Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
Cá tầm Nga
|
Cá tầm
Siberi
|
1. Ngoại hình
|
Cân đối, vây
và vẩy nguyên vẹn, không bị tổn thương
|
2. Màu sắc và một số
đặc điểm khác của cơ thể
|
Thân thon dài, màu tối có đốm vàng
nhẹ
|
Đầu cá đực có màu xám sáng, thân cá
màu đen trong khi đầu cá cái có màu đen giống như màu thân cá
|
3. Trạng thái hoạt động
|
Hoạt động
nhanh nhẹn, phản xạ tốt với các tác động bên ngoài
|
4. Tuổi cá, năm, không
nhỏ hơn
|
8 với cá
đực và 12 đối với cá cái
|
6
|
5. Khối lượng cá thể, kg, không
nhỏ hơn
|
15 với cá
cái
|
8 với cá
đực và 10 với cá cái
|
6. Tình trạng sức khỏe
|
Khỏe mạnh,
sạch bệnh
|
Bảng 2 - Yêu
cầu kỹ thuật đối với độ thành thục sinh dục của cá tầm bố mẹ tuyển chọn cho đẻ
Giới tính
Yêu cầu
Cá tầm Nga
Cá tầm
Siberi
- Cá đực
- Lỗ sinh dục sưng hồng
- Mặt bên: Da thô nhám không có độ
bóng
- Mặt bụng: Đoạn trước bụng lõm,
bụng mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cá cái
- Bụng mềm, phình to, đàn hồi tốt,
lỗ sinh dục sưng hồng
- Chỉ số lệch cực1 của
trứng 0,05
≤ PI ≤ 0,1.
- Mặt bên: Da thô nhám không có độ bóng
- Mặt bụng: Bụng mềm, phình to và
đàn hồi tốt
- Lỗ sinh dục: Sưng hồng
- Chỉ số lệch cực của
trứng < 0,1
2.1.2 Trứng thụ
tinh
Trứng thụ tinh của cá tầm khi tuyển
chọn cho ấp nở đáp ứng các
yêu cầu kỹ thuật quy định trong bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu
Yêu cầu
Cá tầm Nga
Cá tầm Siberi
1. Hình dạng
Cầu tròn
2. Màu sắc
Xám, đen
hoặc nâu
3. Chiều dài, mm, không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
4. Khối lượng, mg, không nhỏ hơn
20,0
21,0
5. Tỷ lệ thụ tinh, %, lớn hơn
50
65
6. Tỷ lệ cảm nhiễm bệnh của trứng, %
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá tầm bột phải đáp ứng các yêu cầu kỹ
thuật quy định tại bảng 4.
Bảng 4 - Yêu
cầu kỹ thuật đối với cá tầm bột
Chỉ tiêu
Yêu cầu
Cá tầm Nga
Cá tầm Siberi
1. Tuổi cá, tính từ ngày nở cho đến
hết noãn hoàng, ngày
từ 7 đến 10
2. Ngoại hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Màu sắc
Thân cá màu
đen
4. Chiều dài cá, cm,
không nhỏ hơn
1,0
1,2
5. Khối lượng cá thể, g, không
nhỏ hơn
0,016
0,02
6. Trạng thái hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Tình trạng sức khỏe
Cá khỏe
mạnh, không có dấu hiệu bệnh lý
2.1.4 Cá hương
Cá tầm hương phải đáp ứng các yêu cầu
kỹ thuật quy định tại Bảng 5.
Bảng 5 - Yêu
cầu kỹ thuật đối với cá tầm hương
Chỉ tiêu
Yêu cầu
Cá tầm Nga
Cá tầm
Siberi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
2. Ngoại hình
- Cân đối, vây và vẩy hoàn
chỉnh, không sây sát;
- Cỡ cá đồng đều, tỷ lệ dị hình
không lớn hơn 1 % tổng số cá kiểm tra
3. Màu sắc
Thân cá màu
xám
4. Chiều dài cá, cm, không nhỏ hơn
7,5
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,8
6. Trạng thái hoạt động
Linh hoạt
và tập trung nhiều ở đáy bể
7. Tình trạng sức khỏe
Cá khỏe mạnh,
không có dấu hiệu bệnh
lý
2.1.5 Cá giống
Cá tầm giống phải đáp ứng các yêu
cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 6.
Bảng 6 -Yêu
cầu kỹ thuật đối với cá tầm giống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
Cá tầm Nga
Cá tầm
Siberi
1. Tuổi cá, tính từ ngày
nở, ngày
75
80
2. Ngoại hình
- Cân đối, vây, vẩy nguyên
vẹn
- Tỷ lệ cá dị hình không lớn hơn 1%
tổng số cá kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân cá có
màu đặc trưng của loài, màu tối có đốm vàng nhạt
Thân cá có
màu đặc trưng của loài, bụng có màu trắng hoặc vàng còn ở sườn và
lưng màu xám hoặc nâu sẫm
4. Chiều dài cá, cm, không nhỏ hơn
11,6
15,0
5. Khối lượng cá thể, g, không
nhỏ hơn
4,8
6,2
6. Trạng thái hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Tình trạng sức khỏe
Cá khỏe
mạnh, không có dấu hiệu bệnh lý
3 Dụng cụ, thiết bị
3.1 Vợt, vớt trứng cá
bột, cá hương, cá giống làm bằng lưới sợi mềm không gút, có mắt lưới 60 mắt/cm2.
Vợt hình chữ nhật, kích thước 150 x 300 mm.
3.2 Băng ca
(cáng),
làm bằng vải mềm, khâu góc một đầu, có kích thước 80 x 60 cm cho cá
hồi vân và 80 x 100 cm cho
cá tầm.
3.3 Chậu, bằng nhựa
màu trắng hoặc vàng, dung tích 5 - 10 lít.
3.4 Xô nhựa, dung tích 5
lít.
3.5 Cốc đốt, thủy tinh
loại 150 ml.
3.6 Bát sứ, dung tích từ
0,3 - 0,5 lít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8 Đĩa petri, đường kính
từ 50 mm đến 60 mm.
3.9 Kính giải
phẫu,
hoặc kính hiển vi có trắc vi thị kính, độ phóng đại từ 10 lần đến 100 lần.
3.10 Lam kính, kích thước
(25,4 x 76,2 x 1,0) mm.
3.11 Thước dẹt, hoặc giấy kẻ
ô ly, có vạch chia chính xác đến 0,1 mm.
3.12 Cân điện tử, cân tối đa
đến 30 kg, chính xác đến 10 g.
3.13 Cân điện tử, cân tối đa 5
kg, độ chính xác 0,01 g.
3.14 Panh, bằng inox.
3.15 Dao cắt
trứng,
loại dao mổ nhỏ.
4 Phương pháp kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1 Đối
với cá bố mẹ
Dồn cá bố mẹ vào một góc của bể chứa
cá bố mẹ, dùng tay bắt từng con đặt vào băng ca (3.2) để kiểm tra các chỉ tiêu
kỹ thuật. Số lượng cá bố
mẹ kiểm tra tùy thuộc nhu cầu cho đẻ của cơ sở (kiểm tra 100% số cá cho đẻ).
4.1.2 Đối
với trứng đã thụ tinh
Đối với thu mẫu trứng thụ tinh, mẫu
cần được thu tại giai đoạn phân chia 2 hay 4 giai đoạn tế bào, điều này sẽ xảy
ra khoảng 3,
4
tiếng đồng hồ sau khi thụ tinh.
Dùng vợt vớt ngẫu nhiên mẫu trứng
trong các khay ấp khác nhau,
mỗi mẫu có khoảng 30 trứng cho vào cốc thủy tinh có chứa sẵn nước sạch.
*Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu kích
thước, ngoại hình, màu sắc và tỷ lệ trứng ung/hư: Dùng vợt (3.1) vớt ngẫu nhiên
mẫu trứng ở 3 khay ấp
khác nhau (05 điểm/ khay, gồm bốn góc xung quanh và ở giữa), mỗi
mẫu có khoảng 30 trứng cho vào cốc đốt (3.5) có chứa sẵn nước sạch.
+ Kiểm tra kích thước: Số lượng của
mỗi mẫu không được ít hơn 30 trứng. Mẫu được lấy trong cốc thủy tinh chứa
trứng.
+ Kiểm tra chỉ tiêu tỷ lệ trứng không
thụ tinh/thụ tinh yếu: Số lượng của
mỗi mẫu không được ít hơn 100 trứng. Và mẫu được lấy trong cốc thủy tinh chứa
trứng.
*Lấy mẫu kiểm tra chỉ tiêu khối lượng:
Dùng vợt vớt ngẫu nhiên mẫu trứng trong ở 3 khay ấp khác nhau
(5 điểm/ khay, gồm bốn góc xung quanh và ở giữa), mỗi mẫu có khoảng 100 trứng
cho vào cốc thủy tinh có chứa sẵn nước sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng vợt (3.1) lấy ngẫu
nhiên cá bột (lấy ở cả tầng mặt, tầng giữa và tầng đáy để thu cả cá dị hình
thường nằm ở đáy) khoảng 100 cá thể từ dụng cụ ấp cá bột, cho vào bát sứ (3.6)
chứa lượng nước sạch chiếm 1/3 dung tích bát để kiểm tra.
4.1.4 Đối
với cá hương
4.1.3.1 Lấy mẫu kiểm
tra các chỉ tiêu ngoại
hình, trạng thái hoạt động, chiều dài và tỷ lệ dị hình:
Dùng vợt (3.1) thu ngẫu nhiên 3 mẫu cá
hương trong bể nuôi ở vị trí khác nhau, mỗi mẫu không dưới 50 cá thể, thả vào
chậu (3.3) đã có sẵn nước
ngọt sạch.
- Kiểm tra chỉ tiêu chiều dài, số
lượng không ít hơn 30 cá thể;
- Kiểm tra chỉ tiêu dị hình, số lượng
không ít hơn 100 cá thể.
4.1.3.2 Lấy mẫu kiểm
tra chỉ tiêu khối lượng
Dùng vợt (3.1) thu ngẫu nhiên 3 mẫu cá
trong bể nuôi ở vị trí khác
nhau. Mỗi mẫu thu không dưới 300 gam, thả vào chậu (3.3) đã chứa sẵn nước sạch và có sục khí.
4.1.5 Đối
với cá giống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng vợt (3.1) thu ngẫu nhiên 3 mẫu cá
giống trong bể nuôi ở vị trí khác
nhau (tầng trên và đáy), mỗi mẫu không dưới 100 cá thể, thả vào chậu (3.3) đã
chứa sẵn nước ngọt.
- Kiểm tra chỉ tiêu chiều dài, số
lượng không ít hơn 30 cá thể;
- Kiểm tra chỉ tiêu dị
hình, số lượng không ít hơn 100 cá thể.
4.1.5.2 Lấy mẫu kiểm tra chỉ
tiêu khối lượng
Dùng vợt (3.1) thu ngẫu nhiên 3 mẫu cá
giống trong bể nuôi ở vị trí khác
nhau (tầng trên và đáy). Mỗi mẫu không dưới 500 gam, thả vào chậu (3.3) đã
chứa sẵn nước ngọt.
4.2 Cách
tiến hành
4.2.1 Đối
với bố mẹ
4.2.1.1 Kiểm tra tuổi
cá
Xác định tuổi cá bố mẹ căn cứ vào hồ
sơ, lý lịch của đàn cá trong quá trình nuôi dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từng cá thể bố mẹ được
đặt vào băng ca (3.1), dùng cân (3.12) để xác định khối lượng.
4.2.1.3 Kiểm tra
ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Quan sát cá đang bơi trong bể, kết hợp
quan sát trực tiếp từng cá thể trong điều kiện ánh sáng tự nhiên để đánh giá
các chỉ tiêu về ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá bố mẹ theo quy định
tại Bảng 1.
4.2.1.4 Kiểm tra tình
trạng sức khoẻ
Kiểm tra dấu hiệu bệnh lý của cá bố mẹ
thực hiện theo quy trình kiểm dịch động vật thủy sản và sản phẩm động vật thủy sản theo quy
định hiện hành. Kết hợp đánh giá tình trạng sức khỏe cá bố mẹ
bằng cảm quan qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động.
4.2.1.5 Kiểm tra độ
thành thục sinh dục
4.2.1.5.1 Cá cái
Đánh giá mức độ thành thục của
cá cái bằng phương pháp xác định chỉ số lệch cực của nhân trứng. Cá tầm cái
được lấy mẫu trứng lần đầu để kiểm tra mức độ thành thục vào thời điểm trước 1
tháng so với thời gian cá sinh sản sớm nhất theo dự kiến và tiến hành thu mẫu
thêm từ 2 - 3 đợt vì cá cái thành thục và sinh sản ở nhiều thời
gian khác nhau, kéo dài khoảng 3 tháng. Màu sắc, kích cỡ và mức
độ thành thục của trứng là
các tiêu chí để xác định cá cái đã sẵn sàng sinh sản hay chưa. Ví dụ màu sắc
của trứng cá tầm Siberi thành thục thường có màu nâu sẫm hoặc màu xám đen,
đường kính dao động 2,5 - 3,0 mm.
Phương pháp xác định chỉ số PI: lấy khoảng 10 trứng cá bằng ống chuyên dùng
thông qua một vết chích cỡ 6 - 8 mm trên bụng cá. Sát trùng bằng dung dịch
nitrofurazon 4% và khâu vết mổ. Luộc trứng bằng cốc đốt 150 ml chứa nước tinh
khiết hoặc dung dịch Leibovitz L15 trong thời gian 5 - 8 phút, làm
nguội trứng bằng cách để cốc đốt trong khay có nước đá nghiền nhỏ.
Dùng dao lam cắt dọc trứng từ cực động vật qua cực thực vật (chính giữa nhân)
sau đó tính chỉ số PI.
4.2.1.5.2. Cá đực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng xilanh có ống hút lấy
khoảng 1ml sẹ, đặt trên lam
kính nhỏ vài giọt nước rồi quan sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại 1.000 lần
để kiểm tra thời gian hoạt động, trạng thái hoạt động của tinh trùng (đối với
cá thành thục tốt: đa số tinh trùng chuyển động tịnh tiến về phía trước,
thời gian hoạt động từ 5-10 phút).
4.2.2 Kiểm
tra trứng thụ tinh
4.2.2.1 Kiểm tra hình
dạng và màu sắc
Đặt mẫu quan sát ở vị trí có ánh sáng
tự nhiên đủ để có thể quan sát trứng bằng mắt thường, qua đó đánh giá về hình dạng và
màu sắc của trứng. Hình dạng và màu sắc trứng phải đạt yêu cầu các chỉ tiêu kỹ
thuật trong các Bảng 3.
4.2.2.2 Kiểm tra kích
thước
Đo đường kính của các hạt trứng tươi
thu ở giai đoạn phôi vị trên giấy kẻ ô-li. Và hạt trứng đạt kích thước theo quy
định là 90% số trứng của mẫu trở lên đạt kích thước được quy định tại Bảng 3.
4.2.2.3 Kiểm tra
khối lượng
Cho vào cốc thủy tinh khoảng 50 - 70
ml nước sạch, cân để xác định khối lượng (bì). Dùng vợt vớt trứng trong cốc
thủy tinh chứa trứng, để sạch nước, thả trứng vào cốc thủy tinh đã có nước và
được cân trên (bì). Tiến hành
cân cốc đã có trứng, có thể cân làm 2 lần. Đếm số lượng trứng rồi chia trung bình để có khối lượng trung
bình của trứng. Khối lượng trứng cá phải đạt yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật tại Bảng
3.
4.2.2.4 Kiểm tra tỷ
lệ thụ tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi đưa bình ấp 3-4 giờ xác định
chất lượng trứng,
trứng sẽ ở giai đoạn
IV, nhìn dưới kính hiển vi ta sẽ thấy trứng phân chia thành 2 hay 4 tế bào, nếu các tế
bào phân chia đều nhau không có màng nhăn là trứng tốt. Đến ngày thứ 3,
thứ 4 ta kiểm tra lần nữa, lúc này trứng phát triển ở giai đoạn thứ 16, thấy
noãn hoàn nằm đều phía trên là tốt, những trứng được thụ tinh sẽ phát triển còn
những trứng không được thụ tinh sẽ bị hỏng.
4.2.2.5 Kiểm tra tỷ
lệ nở
Cho trứng vào cốc thủy tinh chứa nước
sạch, giai đoạn thu mẫu trứng để kiểm tra chỉ tiêu tỷ lệ nở là giai đoạn hệ
thống thần kinh trung ương của phôi cá đang được phát triển và dễ dàng nhận
biết ống thần kinh. Một mẫu ngẫu nhiên khoảng 200 trứng được lấy ra từ khay ấp
được dùng để xác định tỷ lệ nở bằng cách quan sát dưới kính hiển vi, tách những
trứng mà phôi không có ống thần kinh để xác định tỷ lệ nở. Tỷ lệ nở của
trứng cá tầm phải đảm bảo theo quy định của Bảng 3.
4.2.2.6 Kiểm tra tỷ
lệ dị hình của ấu trùng khi nở
Cho ấu trùng vào cốc thủy tinh chứa
nước sạch, đặt các mẫu ở vị trí có
ánh sáng tự nhiên đủ để có thể
quan sát các mẫu ấu trùng bằng mắt thường để xác định số ấu trùng dị hình. Tỷ
lệ ấu trùng dị hình của ấu
trùng cá tầm phải đảm bảo theo quy định của Bảng 4.
4.2.2.7 Kiểm tra mức độ cảm nhiễm
bệnh của trứng
Đặt các mẫu kiểm tra ở vị trí có
ánh sáng tự nhiên đủ để có thể quan sát các mẫu trứng bằng mắt thường để xác
định những trứng có dấu hiệu bệnh lý, kết hợp đánh giá tình trạng của trứng trong
khay ấp bằng cảm quan để đánh giá mức độ cảm nhiễm bệnh của trứng.
4.2.3 Đối
với cá bột
4.2.3.1 Kiểm tra
ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.2 Kiểm tra
chiều dài
Lần lượt đặt từng cá thể trên giấy kẻ
ôly hoặc thước dẹt (3.11) để đo toàn dài cá (từ mút đầu đến cuối thùy vây
đuôi). Số cá thể đạt chiều dài theo quy định tại Bảng 4 với cá tầm phải > 90
% tổng số cá đã kiểm tra.
4.2.3.3 Kiểm tra khối
lượng cá thể
Cho vào xô từ 3 lít đến 4 lít nước
ngọt sạch, dùng cân (3.13) để xác định khối lượng (bì).
Dùng vợt (3.1) vớt cá trong xô chứa
mẫu, để ráo nước và thả cá sang xô (bì). Tiến hành cân xô đã có cá (có thể cân
làm 2 lần). Yêu cầu thao tác nhanh, gọn.
Xác định khối lượng toàn bộ số cá mẫu
đã cân, đếm số con để tính khối lượng trung bình của cá thể. Khối
lượng trung bình của cá thể
phải đảm bảo giá trị được quy định tại Bảng 4 với cá tầm.
4.2.3.4 Kiểm tra chỉ tiêu cá dị
hình
Dùng bát sứ (3.6) múc lần lượt số lượng cá
thể mẫu đã xác định, trong điều kiện ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực
tiếp bằng mắt, xác định số cá dị hình và tính tỷ lệ cá dị hình trong
tổng số cá đã kiểm tra.
4.2.3.5 Kiểm tra tình
trạng sức khỏe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4 Đối
với cá hương
4.2.4.1 Kiểm tra
ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Đặt chậu có cá mẫu ở vị trí đủ ánh sáng tự
nhiên để quan sát trực tiếp bằng mắt, ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
của cá, kết hợp quan sát cá hương trong giai chứa. Đánh giá các chỉ tiêu kỹ
thuật theo quy định tại Bảng 5.
4.2.4.2 Kiểm tra
chiều dài
Lần lượt đặt từng cá thể trên giấy kẻ
ôly hoặc thước dẹt (3.11) để đo toàn dài cá (từ mút đầu đến cuối thùy vây
đuôi). Số cá thể đạt chiều dài theo quy định tại Bảng 5 phải > 90 % tổng số cá
đã kiểm tra.
4.2.4.3 Kiểm tra khối
lượng cá thể
Cho vào xô từ 3 lít đến 4 lít nước,
dùng cân (3.13) để xác định khối lượng (bì). Dùng vợt (3.1) vớt cá trong xô
chứa mẫu, để ráo nước và thả cá sang xô (bì). Tiến hành cân xô đã có cá (có thể cân làm
2 lần). Yêu cầu thao tác nhanh, gọn. Xác định khối lượng toàn bộ số cá mẫu đã cân,
đếm số con để tính khối lượng trung bình của cá thể. Khối lượng trung bình
của cá thể phải đảm
bảo giá trị được quy
định tại Bảng 5.
4.2.4.4 Kiểm tra chỉ
tiêu cá dị hình
Dùng bát sứ (3.6) múc lần lượt số
lượng cá thể mẫu đã xác định, trong điều kiện ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát
trực tiếp bằng mắt, xác định số cá dị hình và tính tỷ lệ cá dị hình trong tổng số cá đã
kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt chậu có cá mẫu ở vị trí đảm bảo đủ
ánh sáng tự nhiên để quan sát trực tiếp bằng mắt, phát hiện những cá thể có dấu
hiệu bệnh lý, kết hợp đánh giá tình trạng sức khỏe của cá bằng cảm quan
qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động.
4.2.5 Đối
với cá giống
4.2.5.1 Kiểm tra ngoại
hình, màu sắc, trạng thái hoạt động
Đặt chậu có cá mẫu ở vị trí đảm bảo đủ
ánh sáng để quan sát
trực tiếp bằng mắt về ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá, kết hợp
quan sát trực tiếp cá giống trong giai chứa. Đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật cá
giống theo quy định trong Bảng 6.
4.2.5.2 Kiểm tra
chiều dài
Lần lượt đặt từng cá thể trên giấy kẻ
ly hoặc thước dẹt (3.11) để đo toàn dài cá (tính từ mút đầu đến cuối thùy vây
đuôi). Số cá thể đạt
chiều dài theo quy định tại Bảng 6.
4.2.5.3 Kiểm tra khối lượng cá
thể
Cho vào xô từ 4 lít đến 5 lít nước,
dùng cân (3.13) để xác định khối lượng (bì).
Dùng vợt (3.1) vớt cá trong xô chứa
mẫu (3.4), để ráo nước và thả cá sang xô (bì). Tiến hành cân xô đã có cá, (có
thể cân làm 2 lần). Yêu cầu thao tác nhanh, gọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5.4 Kiểm tra chỉ
tiêu cá dị hình
Dùng bát sứ (3.6) múc lần lượt số
lượng cá thể mẫu đã xác định, trong điều kiện ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát
trực tiếp bằng mắt, xác định số cá dị hình và tính tỷ lệ cá dị hình trong tổng số cá đã kiểm tra.
4.2.5.5 Kiểm tra tình
trạng sức khỏe
Đặt chậu có cá mẫu ở vị trí đủ ánh
sáng tự nhiên, quan sát trực tiếp bằng mắt để phát hiện những cá thể có dấu
hiệu bệnh lý, kết hợp đánh giá tình trạng sức khỏe của cá bằng cảm quan
qua chỉ tiêu trạng thái hoạt động.
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] Chebanov,
M.S., Rosenthal, H., Gessner, G., Anrooy, R. V., Doukakis, P.,
Pourkazemi, M., Williot, P. 2011.
Sturgeon hatchery practices and management for release: Guidelines. FAO
FISHERIES AND AQUACULTURE TECHNICAL PAPER No. 570. 110 pp.
[2] Chebanov, M.S., and Galich, E. V.
2013. Sturgeon Hatchery
Manual. FAO Fisheries and Aquaculture Technical paper 558, 303 pp.
[3] Hoitsy, G; Woynarovich, A; and
Moth-Poulsen, T. 2012. Guide to the small scale artificial propagation of
trout. 22 pp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] Nguyễn Đức Tuân, Nguyễn Thanh Hải,
Trương Quang Dũng, Nguyễn Thị Hoa, Đào Văn Phú, Trần Thị Kim Chi, Nguyễn Quang
Thái, Đặng Xuân Kỳ, Nguyễn Thị Trang, và Ngô Sĩ Vân. 2016. Quy trình sản xuất
giống cá tầm (Acipenser baerii). Kết quả của đề tài Nghiên cứu công nghệ
sản xuất giống cá Tầm Siberi (Acipencer baerii). Đề tài cấp
nhà nước 2012 - 2015.
[6] Nguyễn Đức Tuân, Nguyễn Thanh Hải,
Trương Quang Dũng, Nguyễn Thị Hoa, Đào Văn Phú, Trần Thị Kim Chi, Nguyễn Quang
Thái, Đặng Xuân Kỳ, Nguyễn Thị Trang, và Ngô Sĩ Vân. 2016. Nghiên cứu công nghệ
sản xuất giống cá Tầm Siberi (Acipencer baerii). Báo cáo tổng kết Đề tài
cấp nhà nước 2012
- 2015.