Tên
|
Điều kiện sử dụng
|
1. Aspirin (axit acetylsalicylic)
|
Sử dụng để giảm viêm.
|
2. Axit peroxyacetic (axit peracetic)
|
Dùng để vệ sinh dụng cụ và thiết bị chế biến.
|
3. Axit phosphoric
|
Dùng để làm sạch thiết bị, với điều kiện thiết bị đó không tiếp xúc
trực tiếp với gia súc hoặc với đất.
|
4. Các axit khác
|
Chỉ dùng sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên
|
5. Các chất điện giải
|
Không chứa chất kháng sinh
|
6. Các chất trơ và thành phần bổ trợ
|
Chỉ được sử dụng kết hợp với các chất nêu trong bảng này.
|
7. Các chất vệ sinh núm vú (physical teat seals)
|
Có thể dùng chất tổng hợp hoặc chất có nguồn gốc tự nhiên. Sản phẩm
không được chứa chất kháng sinh. Sử dụng sau thời kỳ vắt sữa. Phải làm sạch
hoàn toàn các chất này trước khi vắt sữa hoặc cho bê bú.
|
8. Chlorhexidine
|
Sử dụng để nhúng núm vú gia súc cho sữa khi các tác nhân diệt khuẩn
thay thế và/hoặc các rào cản vật lý đã mất hiệu lực và sử dụng trong các thủ
thuật phẫu thuật.
|
9. Glycerin (glycerol)
|
Sử dụng để nhúng núm vú gia súc cho sữa. Chỉ được dùng sản phẩm hữu
cơ trừ khi không có sẵn trên thị trường, sản phẩm phải có nguồn gốc từ chất
béo động vật hoặc thực vật, qua quá trình lên men hoặc thủy phân.
|
10. Các hợp chất clo (canxi hypoclorit, natri hypochlorit, clo
dioxit)
|
Chất vệ sinh, khử trùng trang, thiết bị. Hàm lượng clo dư trong nước
không được vượt giới hạn tối đa.
|
11. Các hợp chất sắt
|
Có thể dùng sắt (III) phosphat, sắt (III) pyrophosphat, sắt (II) lactate,
sắt (II) sulfat, sắt cacbonat, sắt gluconat, sắt oxit, sắt phosphat, sắt
sulfat hoặc sắt khử.
|
12. Các hợp chất từ thực vật (ví dụ: atropine, butorphanol)
|
Atropine: Thời gian vắt sữa bỏ đi: ít nhất 12 ngày sau khi dùng cho
gia súc cho sữa
Butorphanol: Thời gian vắt sữa bỏ đi: ít nhất 8 ngày sau khi dùng cho
gia súc cho sữa
|
13. Canxi borogluconat
|
Điều trị bệnh sốt sữa
|
14. Colostral whey
|
Probiotic.
|
15. Colostrum
|
Chỉ được dùng sản phẩm hữu cơ trừ khi không có sẵn trên thị trường
|
16. Chất khoáng, chất khoáng vi lượng, các nguyên tố bổ sung
|
Các chất khoáng dạng muối sulfat hoặc dạng phức chelat có nguồn gốc tự
nhiên, ví dụ: vỏ sò, canxi clorua, magie oxit. Các chất khoáng dinh dưỡng tổng
hợp có thể được sử dụng khi không có sẵn các nguồn tự nhiên trên thị trường.
Để điều trị, có thể sử dụng mọi nguồn khoáng.
|
17. Các hợp chất selen
|
Có thể dùng natri selenat hoặc natri selenit, khi có bằng chứng về sự
thiếu hụt selen trong vật nuôi, trong đất hoặc trong nguồn thức ăn.
|
18. Chất khử trùng chứa isopropanol
|
|
19. Chất tẩy trùng (sanitizer), chất khử trùng (disinfectant) chứa
etanol
|
Không sử dụng làm phụ gia thức ăn chăn nuôi.
|
20. Dầu khoáng
|
Sử dụng bên ngoài và làm chất bôi trơn.
|
21. Dầu thực vật
|
Sử dụng để kiểm soát ngoại ký sinh trùng
|
22. Đất diatomit
|
Sử dụng để kiểm soát ngoại ký sinh trùng
|
23. Đồng sulfat
|
Sử dụng làm chất dinh dưỡng thiết yếu (nguồn đồng và lưu huỳnh). Sử dụng
điều trị tại chỗ
|
24. Este sucrose octanoat
|
|
25. Flunixin
|
Thời gian vắt sữa bỏ đi: ít nhất bằng hai lần thời gian tương ứng ghi
trên nhãn sản phẩm.
|
26. Glucose
|
|
27. Hydro peroxit
|
|
28. Iot
|
Nếu dùng làm chất khử trùng tại chỗ: sử dụng kali iodua và iot nguyên
tố. Nếu sử dụng để làm sạch: chỉ dùng hợp chất iot, không dùng iot nguyên tố;
dung dịch không lớn hơn 5 % thể tích (ví dụ: iodophor). Phải tráng nước nóng
sau khi sử dụng.
|
29. Liệu pháp sinh học và homeopathic
|
|
30. Lưu huỳnh
|
Sử dụng để kiểm soát ngoại ký sinh trùng
|
31. Magie hydroxit
|
|
32. Magie sulfat
|
Chỉ dùng nguồn từ mỏ, để bổ sung magie và lưu huỳnh.
|
33. Mật ong
|
Chỉ dùng mật ong được sản xuất theo quy trình hữu cơ
|
34. Nước vôi
|
Chỉ dùng để kiểm soát sinh vật gây hại ngoài da, không được dùng để
khử mùi chất thải của động vật
|
35. Oxytocin
|
Sử dụng trong điều trị sau sinh. Thời gian vắt sữa bỏ đi gấp đôi thời
gian tương ứng ghi trên nhãn và không ít hơn 14 ngày
|
36. Poloxalene
|
Chỉ được sử dụng để điều trị khẩn cấp chứng đầy hơi.
|
37. Prebiotic
|
Chỉ được dùng sản phẩm hữu cơ trừ khi không có sẵn trên thị trường.
|
38. Probiotic
|
|
39. Than hoạt tính
|
|
40. Thuốc an thần
|
Đối với xylazine: Chỉ sử dụng trong trường hợp khẩn cấp. Thời gian vắt
sữa bỏ đi: ít nhất 4 ngày sau khi dùng cho gia súc cho sữa
|
41. Tolazoline
|
Chỉ sử dụng để đảo ngược tác dụng của thuốc an thần và giảm đau do
xylazine gây ra. Thời gian vắt sữa bỏ đi: ít nhất 4 ngày sau khi dùng cho gia
súc cho sữa
|
42. Thuốc gây mê sử dụng tại chỗ (ví dụ: lidocaine, procaine)
|
Nên sử dụng các sản phẩm thay thế có nguồn gốc tự nhiên. Thời gian vắt
sữa bỏ đi: là 90 ngày đối với vật nuôi lấy thịt và 7 ngày đối với vật nuôi lấy
sữa.
Lidocaine: Thời gian vắt sữa bỏ đi: ít nhất 7 ngày sau khi dùng cho
gia súc cho sữa
Procaine: Dùng để gây tê cục bộ. Thời gian vắt sữa bỏ đi: ít nhất 7
ngày sau khi dùng cho gia súc cho sữa
|
43. Thuốc kháng sinh
|
Sử dụng theo quy định tại 5.1.5 của TCVN 11041-3:2017.
|
44. Thuốc kháng viêm
|
Các chất kháng viêm không steroid. Ưu tiên sử dụng các chất thay thế,
có nguồn gốc tự nhiên
|
45. Thuốc trị ký sinh trùng (ví dụ: fenbendazol, ivermectin,
moxidectin)
|
Sử dụng trong điều trị khẩn cấp ký sinh trùng đối với gia súc cho sữa
và giống vật nuôi khi việc quản lý phòng ngừa đã hoạch định của hệ thống hữu
cơ không ngăn được việc nhiễm ký sinh trùng. Sữa hoặc các sản phẩm sữa từ gia
súc được điều trị không được dán nhãn hữu cơ trong vòng 90 ngày sau khi điều
trị. Đối với gia súc làm giống, không điều trị trong 3 tháng cuối của thai kỳ
nếu con cái của chúng được bán dưới dạng hữu cơ và không được sử dụng trong
thời gian tiết sữa đối với con giống.
Moxidectin: chỉ dùng để kiểm soát nội ký sinh trùng.
|
46. Vắc xin và sinh phẩm thú y khác
|
|
47. Vi sinh vật và nấm men
|
Có thể sử dụng nấm men có nguồn gốc tự nhiên nếu sản phẩm hữu cơ
không có sẵn trên thị trường
|
48. Vitamin
|
|
Phụ lục B
(Quy định)
Các chất
được sử dụng trong chế biến sản phẩm sữa
B.1 Phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến
a) Danh mục phụ gia thực phẩm được sử dụng trong chế biến sản phẩm sữa
hữu cơ được nêu trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Phụ gia thực phẩm được sử dụng
trong chế biến sản phẩm sữa hữu cơ
Chỉ số INSa)
Tên phụ gia
Chỉ số INS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170(i)
Canxi cacbonat (không sử dụng làm chất tạo màu hoặc chất bổ sung
canxi)
407
Carageenan
270
Axit lactic (L-, D- và DL-)
410
Gôm đậu carob
290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
412
Gôm guar
307
Tocopherol dạng đậm đặc tự nhiên hỗn hợp
413
Gôm tragacanth
322
Lecithin (thu được mà không cần tẩy trắng và không dùng dung môi hữu
cơ)
414
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325
Natri lactat
415
Gôm xanthan
327
Canxi lactat
418
Gôm gellan, dạng high-acyl
330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440
Pectin (không amid hóa)
331(i)
Natri dihydro citrat
464
Hydroxypropyl metyl cellulose (sử dụng làm vỏ nang)
332(i)
Kali dihydro citrat
500(ii)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
333
Các muối canxi citrat
500(iii)
Natri sequicacbonat
341(i)
Monocanxi orthophosphat
509
Canxi clorua
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
551
Silic dioxit (vô định hình)
401
Natri alginat
941
Nitơ
402
Kali alginat
968
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
406
Agar (thạch)
b) Danh mục chất hỗ trợ chế biến được phép sử dụng trong chế biến sản
phẩm nông nghiệp hữu cơ được nêu trong Bảng B.2.
Bảng B.2 - Chất hỗ trợ chế biến được sử dụng
trong chế biến sản phẩm sữa hữu cơ
Tên chất hỗ trợ chế biến
1.
Nước
2. Natri cacbonat
3. Axit lactica)
4. Axit clohydrica)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Nitơ
a)
Sử dụng để điều chỉnh pH của bể nước muối trong chế biến phomat.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động
vật trên cạn
[2] Thông tư số 10/2016/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc thú y được phép
lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mã HS đối với thuốc thú y nhập khẩu
được phép lưu hành tại Việt Nam
[3] QCVN 01-39:2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh
nước dùng trong chăn nuôi
[4] QCVN 01-78:2011/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Thức ăn
chăn nuôi - Các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong
thức ăn chăn nuôi
[5] QCVN 01-100:2012/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Yêu cầu
chung về vệ sinh thú y, trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển động vật,
sản phẩm động vật tươi sống và sơ chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] QCVN 01-183:2016/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Thức ăn
chăn nuôi - Quy định giới hạn tối đa cho phép hàm lượng độc tố nấm mốc, kim loại
nặng và vi sinh vật trong thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm
[8] QCVN 01:2009/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ăn uống
[9] TCVN 3974:2015 (CODEX STAN 150-1985, Revised
2012), Muối thực phẩm
[10] TCVN 6417:2010 (CAC/GL 66-2008), Hướng dẫn sử dụng hương liệu
[11] CAC/GL 32-1999, Revised 2007, Amendment
2013, Guidelines for the production, processing, labelling and marketing of
organically produced foods
[12] International Federation of Organic
Agriculture Movements (IFOAM), IFOAM standard for organic production and
processing. Version 2.0, 2014
[13] Council Regulation (EC) No 834/2007 of 28 June
2007 on organic production and labelling of organic products and repealing
Regulation (EEC) No 2092/91
[14] Commission Regulation (EC) No 889/2008 of 5
September 2008 laying down detailed rules for the implementation of Council
Regulation (EC) No 834/2007 on organic production and labelling of organic
products with regard to organic production, labelling and control
[15] Code of Federal Regulations, Title 7:
Agriculture, Subtitle B: Regulations of The Department of Agriculture, Chapter
I: Agricultural Marketing Service, Subchapter M: Organic Foods Production Act
Provisions, Part 205: National Organic Program
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[17] CAN/CGSB-32.311-2015, Amended March 2018, Organic
production systems. Permitted substances lists
[18] National standard for Organic and Bio-Dynamic
Produce (Tiêu chuẩn quốc gia Australia), 2015
[19] JAS for Organic Livestock Products (Tiêu chuẩn nông nghiệp Nhật Bản), 2018
[20] JAS for Organic Feeds, 2018
[21] TAS 9000 Part 2-2011 (Tiêu chuẩn nông nghiệp
Thái Lan), Organic Livestock
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Nguyên tắc
5 Các yêu cầu
5.1 Chăn nuôi
5.1.1 Khu vực chăn nuôi
5.1.2 Chuyển đổi sang sản xuất hữu cơ
5.1.3 Duy trì sản xuất hữu cơ
5.1.4 Sản xuất song song và sản xuất riêng rẽ
5.1.5 Quản lý hệ sinh thái và đa dạng sinh học
5.1.6 Giống vật nuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.8 Quản lý sức khỏe vật nuôi
5.1.9 Quản lý cơ sở chăn nuôi
5.1.10 Quản lý phân và chất thải
5.2 Vắt sữa và thu gom sữa tươi nguyên liệu
5.3 Chế biến các sản phẩm sữa
5.4 Bao gói
5.5 Ghi nhãn
5.6 Bảo quản và vận chuyển các sản phẩm sữa
5.7 Kế hoạch sản xuất hữu cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (Quy định) Thuốc thú y và các chất hỗ trợ được phép sử dụng đối
với gia súc cho sữa
Phụ lục B (Quy định) Các chất được sử dụng trong chế biến sản phẩm sữa
Thư mục tài liệu tham khảo
a) Chỉ số quốc tế về phụ gia thực phẩm.