Cỡ sàng mm
|
Phần trăm lọt sàng
|
Từ 4,75 mm
đến 75 mm
|
Từ 4,75 mm
đến 50 mm
|
Từ 4,75 mm
đến 19 mm
|
75
|
100
|
-
|
-
|
63
|
88
|
-
|
-
|
50
|
76
|
100
|
-
|
37,5
|
61
|
81
|
-
|
25,0
|
44
|
58
|
-
|
19,0
|
33
|
44
|
100
|
12,5
|
21
|
28
|
63
|
9,5
|
14
|
18
|
41
|
4,75
|
-
|
-
|
-
|
4.3.2.2 Cốt liệu nhỏ
- Có thể sử
dụng cát tự nhiên hoặc cát nghiền hay hỗn hợp cát tự nhiên và cát nghiền. Cát
tự nhiên có các tính chất cơ lý phù hợp với TCVN 7570 : 2006. Cát nghiền có các
tính chất cơ lý
phù hợp với TCVN 9205 : 2012. Không nên sử dụng cát có mô đun độ lớn nhỏ hơn
2,0;
- Khi hàm lượng
hạt có kích thước nhỏ hơn 0,075 mm của cốt liệu nhỏ tăng thì độ đầm chặt, cường
độ và độ chống thấm của BTĐL được cải thiện theo hướng tăng lên;
- Đối với cát nghiền
sử dụng cho BTĐL, hàm lượng lọt sàng 0,075 mm có thể từ 6 % đến 18 %
- Về giới hạn
thành phần hạt của cát và cát nghiền như trong Bảng 2 và Bảng 3;
Bảng 2 -
Thành phần hạt của cát theo
Cỡ sàng, mm
9,5
4,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,18
0,60
0,30
0,15
Lượng lọt,
%
100
Từ 95 đến 100
Từ 80 đến
100
Từ 50 đến
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 5 đến 30
Từ 0 đến 10
Lượng sót
tích lũy, %
0
Từ 0 đến 5
Từ 0 đến 20
Từ 15 đến
50
Từ 40 đến
75
Từ 70 đến
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Giới
hạn thành phần cát nghiền theo
Cỡ sàng, mm
9,5
4,75
2,36
1,18
0,60
0,30
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng lọt, %
100
Từ 95 đến
100
Từ 74 đến
95
Từ 55 đến
80
Từ 35 đến
60
Từ 24 đến
40
Từ 18 đến
28
Từ 6 đến 18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3 Nước
Nước trộn bê tông đầm lăn tuân thủ
TCVN 4506 : 2012.
4.3.4 Phụ gia hóa
học
Phụ gia hóa học dùng cho BTĐL tuân thủ
theo TCVN 8826 : 2011.
4.4 Thí
nghiệm BTĐL tại hiện trường
4.4.1 Trước khi thi
công bê tông đầm lăn cần phải tiến hành thí nghiệm hiện trường, để kiểm chứng
các số liệu về thiết kế tỷ lệ cấp phối, về quy trình công nghệ thi công, khả năng thích
ứng của hệ thống thi công, quản lý chất lượng và thiết bị thi công. Đồng thời
xác định công nghệ và các thông số thi công.
4.4.2 Thiết kế
phương án thí nghiệm
Trước khi thí nghiệm phải xây dựng kế
hoạch thật chu đáo và thiết kế tỉ mỉ, mục đích, nội dung và thiết bị thí nghiệm
tại hiện trường. Kích thước tối thiểu của bãi thí nghiệm là 8 m x 30 m và
ngoài ra còn phụ thuộc vào quy mô thí nghiệm do thiết kế quy định cho từng công
trình cụ thể. Thiết kế phương án thí nghiệm cần đạt được 03 nội dung sau:
- Thí nghiệm tỷ
lệ cấp phối BTĐL;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp
và điều kiện thi công.
Bảng 4 - Nội
dung và mục đích thí nghiệm hiện trường
Hạng mục
thí nghiệm
Mục đích
thí nghiệm
Điều kiện thí nghiệm
Thông số
Mức độ
1. Cấp phối BTĐL thí nghiệm
hiện trường
- Tìm ra
lượng dùng nước tối ưu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lượng dùng
nước,
kg/m3
- Tỷ lệ hàm
lượng cát trong bê tông, %
- Lượng dùng
chất kết dính (Ximăng, phụ gia khoáng hoạt tính)
Cho từng đợt đổ thí nghiệm
2. Thí nghiệm trị số Vc theo dõi
theo thời gian
Xác định khoảng thời gian có thể đầm
nén hiệu quả hỗn hợp BTĐL sau khi ra khỏi máy trộn
Thời gian, h
Cho từng mẻ trộn
3. Thí nghiệm đầm nén chấn động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại máy đầm chấn động
- Số lần đầm
4. Thí nghiệm rải, san
Chọn thiết bị san và chiều dầy lớp rải
- Chiều dầy lớp rải
- Loại máy
san
5. Thí nghiệm phương tiện vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại ô tô,
trọng tải
- Thời gian sau
khi đổ bê tông, lượt xe chạy, lần/giờ
Trước khi đổ thí nghiệm
6. Thí nghiệm phối hợp thi công
bê tông khác loại
Xác định phương pháp đầm nén ở khe kết
hợp giữa bê tông khác loại
Trình tự đổ bê tông
khác loại
Cho từng cao trình của đập
7. Thí nghiệm cắt khe
Xác định phương pháp và
thời gian cắt khe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Phương pháp xử lý mặt lớp
Xác định phương pháp và thời gian
đánh xờm bề mặt lớp
- Thời gian
đánh xờm và phun vữa
- Loại máy
đánh xờm
9. Thí nghiệm độ đầm chặt
Xác định phương pháp thí nghiệm và đo
độ đầm chặt
Phương pháp đo độ chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Phương pháp đo và thí nghiệm
nhiệt độ
Đo nhiệt độ bên trong khối bê tông
và diễn biến nhiệt độ
Thiết bị đo nhiệt độ và ứng suất
nhiệt
Các lớp đổ
11. Thí nghiệm tổng hợp
Xác định các phương pháp thi công,
công nghệ, thiết bị và sự phối hợp của cả hệ thống thi công
Trước khi tiến hành đổ thí nghiệm
4.4.3 Công tác chuẩn
bị thí nghiệm đầm nén
Diện tích bãi thí nghiệm phải đủ lớn để đánh
giá được các tiêu chí, tính năng của BTĐL mà thiết
kế đã đưa ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại thiết bị đo và thí nghiệm
trước khi dùng phải kiểm định, đặc biệt là máy đo tỷ lệ hàm lượng ngậm nước của
cốt liệu. Tất cả phải được hiệu
chỉnh theo yêu cầu độ chính xác tiêu chuẩn, đảm bảo hiệu quả đầm nén tại hiện trường.
Thiết bị quan trắc, truyền tải chấn động cũng cần được kiểm định trước, phải
đảm bảo làm việc một cách đồng bộ.
Công tác chuẩn bị hiện trường thí nghiệm
bao gồm: hiện trường bãi đổ thử phải bằng phẳng, lớp lót móng phải đầm chặt
trước, lắp xong ván khuôn, trạm rửa xe ô tô trước khi vào bãi đổ, hệ thống
cung cấp điện nước.
Chuẩn bị về kỹ thuật bao gồm: đào tạo nghiệp
vụ kỹ thuật, học tập quy trình quy phạm có liên quan, phân công nhiệm vụ cụ thể
cho cán bộ tham gia thí nghiệm đảm bảo nhân viên thí nghiệm hiểu rõ trách nhiệm
của mình và tầm quan trọng của việc thí nghiệm hiện trường trước khi thi công đại trà.
4.4.4 Công tác thí nghiệm
- Khi thí nghiệm
phải tuân thủ đề cương kỹ thuật và biện pháp thi công đã đề ra
và được phê duyệt;
- Căn cứ vào
mục đích và hạng mục thí nghiệm, tiến hành thu thập các số liệu thí nghiệm một
cách trung thực, phân tích, thống kê các số liệu thí nghiệm để có được kết luận
cuối cùng;
- Trong khi thí
nghiệm hiện trường nên tăng cường công tác đo đạc thí nghiệm xác suất. Khống
chế trị số Vc tại hiện trường đầm nén và tại cửa xả máy trộn, độ
ngậm nước của cát. Ngoài việc kiểm tra khối lượng thể tích (dung trọng) của BTĐL cần
kiểm tra toàn diện chất lượng của hỗn hợp BTĐL và đồng thời lưu ý đến những mẫu
thí nghiệm có phát sinh nứt vỡ;
- Đối với năng
lực chấn động của đầm cần đo đạc và thí nghiệm mức độ biến thiên của áp lực đầm
trong lớp đầm nén, các kết quả thí nghiệm này đều có giá trị tham khảo nhất
định; Cần kiểm nghiệm và vận hành thử thiết bị tạo khe, thiết bị
đánh xờm tại hiện trường, làm rõ những tồn tại đối với các thiết
bị và áp dụng giải pháp cần thiết, đảm bảo khi thi công chính thức vận hành bình
thường;
- Trong thí nghiệm,
khi chọn phương pháp xử lý mặt lớp khác nhau phải nghiêm khắc tuân thủ yêu cầu
công nghệ và phạm vi chiều dầy xử lý để tiến hành. Đối với vị trí, cao
trình lỗ khoan lấy mẫu và thí nghiệm ép nước đảm bảo được tiến hành chính xác để thu
được kết quả thí nghiệm và tin cậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những số liệu được ghi trong
quá trình thí nghiệm
hiện trường cần được tiến hành phân tích tính toán tỉ mỉ và tổng kết
để đưa ra kết luận phục vụ thi công đại trà. Sau khi BTĐL đạt được cường độ theo tuổi quy định cần
khoan mẫu, tiến hành các công việc đo đạc và thí nghiệm để đánh giá các ưu, nhược
điểm đối với các bãi đổ thí
nghiệm được thi công khác nhau:
- Phân tích kết
quả thí nghiệm đối với hỗn hợp BTĐL có thời gian tạm dừng khác nhau, quan sát
mẫu, thí nghiệm cường độ để tìm ra thời gian tạm dừng tối ưu;
- Kết quả thí nghiệm
số lần đầm khác nhau đối với các máy
đầm chấn động khác nhau để kết luận loại máy đầm và số lần đầm phù hợp cho hỗn
hợp BTĐL đã trộn;
- Phân tích kết
quả thí nghiệm chiều dầy lớp rải để đưa ra kết luận về chiều dầy lớp rải tối ưu
khi thi công đại trà.
4.5 Trộn hỗn
hợp bê tông đầm lăn
- Tốc độ trộn
và hiệu quả của trạm trộn
hỗn hợp BTĐL có ảnh hưởng đáng
kể đến việc thi công đập BTĐL, do vậy công suất của trạm trộn phải lớn
hơn công suất yêu cầu được tính toán. BTĐL là loại bê tông khô nghèo xi măng, vì vậy chất
lượng hỗn hợp BTĐL phụ thuộc và tính đồng nhất; ngoài ra tốc độ cấp BTĐL là rất
lớn và liên tục đòi hỏi trạm trộn phải được thiết kế và kiểm định thường xuyên.
Bê tông đầm lăn được thiết kế có nhiều thành phần hạt mịn (Phụ gia
khoáng nghiền mịn, xi măng, cát mịn) khi tiếp xúc với nước nếu không được trộn đều
sẽ gây ra hiện tượng dồn tụ thành bánh và làm giảm công suất của máy trộn và
chất lượng hỗn hợp BTĐL. Thời gian trộn của mỗi mẻ trộn phải được xác định bằng
thí nghiệm khi đổ hỗn hợp BTĐL trên bãi đổ trong quá trình thí nghiệm hiện trường với
cùng loại cấp phối đã thí nghiệm;
- Hỗn hợp BTĐL
rất nhạy cảm với lượng dùng nước, vì vậy tại các trạm trộn cần phải trang thiết
bị xác định độ ẩm của các vật
liệu thành phần và hệ thống cân đong trộn tốc độ cao. Các loại cốt liệu cho hỗn
hợp BTĐL phải được cân riêng theo khối lượng, không cân theo phương pháp tích
lũy.
- Trình tự nạp
vật liệu vào máy trộn: Trước hết cho xi măng, cát, phụ gia khoáng trộn đều, sau đó nạp
cốt liệu thô, trộn đều và cuối cùng cho nước và phụ gia hóa học (thông qua thí nghiệm
để xác định trình tự nạp vật liệu vào máy trộn hợp lý nhất cho từng công
trình).
4.6 Vận
chuyển hỗn hợp BTĐL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng băng tải chuyển liên tục hỗn
hợp BTĐL phương án tốt nhất trong thi công bê tông đầm lăn, nó làm giảm chi
phí xây dựng đường đi lại và giảm thiểu ô nhiễm trong khu vực thi công đập BTĐL.
Khi sử dụng băng chuyền để vận chuyển hỗn hợp BTĐL phải có giải pháp chống sự phân
cỡ của cốt liệu,
giảm lượng rơi vãi và phải được che đậy tránh mưa, nắng, đoạn cuối của băng
phải có vòi voi để có thể đưa hỗn hợp vào các xe tự đổ để vận chuyển trên toàn
bộ mặt bằng thi công. Cửa ra đổ bê tông của các phương tiện vận chuyển cách mặt
khoảng đổ không được
lớn hơn 1,5 m; nếu hỗn hợp BTĐL rơi tự do quá chiều cao 1,5 m thì phải dùng ống
dẫn thẳng đứng
chuyên dùng hoặc phễu vòi voi. Khi sử dụng ống hút chân không cần chú ý máng
kim loại và nắp đậy cao su phải thật kín khít để không bị lọt khí. Máng phải đủ
rộng để đảm bảo tải được cường độ, máng không được dốc quá. Cuối máng phải có
phễu hứng trung chuyển.
4.7 San rải
hỗn hợp BTĐL
San rải hỗn hợp BTĐL có thể thực hiện
bằng xe ô tô tự đổ và xe san gạt bánh xích có thiết bị laze điều chỉnh chiều
dầy của lớp rải. Nên dùng
cách rải khoảnh lớn, có thể rải các lớp lên cao liên tục hoặc theo từng đợt.
Cách rải: có thể rải lên đều từng lớp, theo lớp nghiêng hoặc theo bậc. Diện
tích mặt rải phải phù hợp với cường độ rải và thời gian giãn cách giữa hai lớp
rải cho phép. Khi dùng phương pháp đổ phẳng lớp nghiêng, thì cần đổ từ phía hạ lưu
lên thượng lưu, độ dốc không nên lớn quá 1 : 10. Ở phía chân dốc tránh
hình thành góc nhọn, mỏng. Mặt khe
rãnh thi công trước khi đổ cát cần tiến hành rửa sạch các tạp chất bẩn. Sau khi
rải lớp vữa
xong cần đổ ngay lớp BTĐL tiếp theo.
Nếu chiều dầy lớp rải sau khi đầm trên
dưới 30 cm thì có thể rải một lần, nhưng nếu cần cải thiện việc phân cỡ hoặc
chiều dầy sau khi đầm chặt được thiết kế lớn hơn có thể chia làm 2 lớp rải hoặc
3 lớp rải và phải thông qua
thí nghiệm hiện trường, chiều dầy lớp rải không nên nhỏ hơn 3 lần đường kính
lớn nhất của cốt liệu
thô. Mặt của khoảnh đổ sau khi đã san phải phẳng và chiều dầy lớp rải
phải đồng đều. Trong phạm vi từ 3 m đến 6 m ở phía thượng lưu đập, hướng san đổ
phải theo chiều song song với hướng tim đập.
4.8 Đầm hỗn
hợp BTĐL
Số lần đầm và chiều dầy lớp rải đều
phải xác định thông qua thí
nghiệm hiện trường để đảm bảo đạt được độ chặt của BTĐL theo
yêu cầu thiết kế đề ra.
Nếu số lần đầm vượt quá giá trị cần thiết sẽ không có tác dụng lèn chặt bổ sung
mà ngược lại có thể gây ra hiện tượng ép nước thoát ra ngoài bề mặt BTĐL làm
giảm độ đặc chắc và làm xuất hiện các vết nứt trên bề mặt khối đổ. Ngoài độ đặc
chắc cần quan tâm đến độ phẳng
nhẵn của bề mặt BTĐL sau khi đã đầm chặt có tác dụng tạo điều kiện cho công việc làm
sạch bề mặt được dễ dàng hơn, bề mặt lớp rải nên cấu tạo có độ dốc để dễ dàng
thoát nước. Phần thân đập phía thượng lưu trong phạm vi 3 m đến 6 m, thì hướng
đầm phải vuông góc với hướng nước chẩy, trước khi đầm có thể đầm một vài lượt mà
không sử dụng chế độ rung, khi đầm rung máy đầm phải dịch chuyển tiến lùi theo đúng
làn, lần đầm sau nên đè lên lần đầm trước từ 10 cm đến 20 cm, khi chuyển làn
phải tiến hành trên phần BTĐL đã được lèn chặt. Ở những chỗ không thể áp sát được thì dùng đầm nhỏ
hơn để đầm, chiều dầy đầm và số lần đầm cần xác định thông qua thí nghiệm hiện trường.
Tốc độ đi của đầm rung, chiều dầy đầm
và số lần đầm
trong thi công đập BTĐL phải theo kết quả thí nghiệm hiện trường nhưng không
vượt quá 1,5 km/h. Phương pháp đầm là đầm tiến lùi, không quay xe xích trên bãi
đầm và rút ra ngoài bãi đầm sau khi đã đầm xong. Cần có thiết bị ghi số
lần đầm tự động để tránh việc đầm sót lượt.
Sau khi khi kết thúc mỗi băng đầm lăn,
cần kiểm tra
dung trọng đầm chặt của BTĐL theo mạng điểm ô vuông. Nếu dung trọng
thấp hơn chỉ tiêu quy định, phải đo lại ngay để tìm nguyên nhân và biện pháp xử
lý. Tại mặt lớp BTĐL làm khe thi công nằm ngang hoặc khe lạnh, sau khi đầm đủ số lần đầm
và đạt dung trọng quy định, thì cần tiến hành đầm thêm từ 1 đến 2 lần không
rung.
Thời gian cho phép lâu nhất kể từ khi
bắt đầu trộn hỗn hợp BTĐL đến khi đầm nén xong, cần căn cứ vào điều kiện khí
hậu, thời tiết và quy luật
thay đổi tiến độ thi công BTĐL tại hiện trường để xác định nhưng không vượt quá
02 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe co giãn trong khối BTĐL được tạo
thành bằng biện pháp: dùng lưỡi cắt có mô tơ rung hỗ trợ lắp trên cần của máy đào để cắt,
phải đảm bảo cắt khe đúng vị trí khe co giãn thiết kế, lớp nào cắt lớp đó, sau khi cắt
xong, cho tấm màng nhựa PE vào khe để tạo ngăn cách hoặc có thể đổ cát vào khe.
Các tấm màng PE được đặt vào trong lớp BTĐL trong quá trình san và trước khi
đầm. Cạnh dưới của tấm màng mỏng PE được đặt trực tiếp lên bề mặt của lớp BTĐL
đã đầm phía dưới, cạnh trên của tấm PE cách mặt trên của lớp BTĐL trước khi đầm
một khoảng là 50 mm.
Khe co giãn khu vực khớp nối mặt
thượng lưu đập có vật chắn
nước PVC hay tấm đồng W theo quy
định của thiết kế: vùng này thường là bê tông biến thái hoặc bê tông truyền
thống nên thiết kế sẽ bố trí vách ngăn
cứng bằng gỗ tẩm dầu, nhựa
đường. Sau tấm chắn nước cuối cùng có bố trí ống tiêu nước thường có D = 100 mm
trong lớp BTBT. Các tấm chắn nước được kéo dài liên tục từ nền đập đến đỉnh đập.
4.10 Thi
công khe thi công
Trong thi công bê tông đầm lăn khe thi
công được xử lý như sau:
4.10.1 Thi công khe
nóng
Khe nóng là khe được hình thành khi
lớp đổ BTĐL chưa bắt đầu đông kết thì lại tiếp tục phủ lên bằng lớp
BTĐL mới. Bề mặt của khe nóng phải được làm sạch khỏi các mảnh
vụn và nước trước khi đổ lớp BTĐL mới.
4.10.2 Thi công khe
ấm
Là khe được hình thành khi lớp
đổ BTĐL chưa để đến mức kết thúc đông kết thì lại tiếp tục phủ lên bằng lớp
BTĐL mới. Đối với khe ấm, bề mặt lớp đổ bên dưới phải được làm sạch bằng cách
đánh xờm bỏ các cốt liệu rơi vãi, dùng khí nén tẩy hết bụi bẩn và tốt nhất
nên rải lớp vữa liên kết trước khi đổ lớp mới. Việc rải vữa và đổ lớp mới phải theo
phương pháp lấn dần, thiết bị
không được phép trực tiếp đi trên lớp bê tông “ấm”. Vữa liên kết tạo ra liên
kết lớp chặt chẽ và rất quan trọng trong thi công đập BTĐL. Cường độ kháng cắt
và tính kín nước của đập BTĐL phụ thuộc mối liên kết giữa các lớp, vì thế cấp phối vữa
liên kết thường là xi măng cát vàng có tỷ lệ nước: chất kết dính giống như của
BTĐL nhưng cường độ phải lớn hơn ít nhất 1 cấp.
4.10.3 Thi công khe
lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11. Thi
công bê tông biến thái
4.11.1. Lựa chọn cấp
phối bê tông biến thái
Bê tông biến thái chủ yếu dùng vào các
vị trí tiếp giáp hoặc không thể đầm lăn được như sát mặt bê tông cũ, sát mặt
ván khuôn thượng, hạ lưu đập, chỗ mái dốc gần bờ, chỗ có cốt thép dầy đặc, chỗ
chôn sẵn vật chắn nước, chung quanh hành lang...
Bê tông biến thái phải được thi công
dần từng lớp lên cùng với BTĐL, chiều dầy lớp của bê tông biến thái cũng bằng
chiều dầy lớp của BTĐL.
Cấp phối của bê tông biến thái chính là cấp phối
của hỗn hợp
BTĐL được cho thêm vữa, vữa dùng cho bê tông biến thái là hỗn hợp xi măng, tro bay
nhiệt điện hoặc puzơlan thiên nhiên cùng với phụ gia hóa dẻo và nước. Tỷ lệ
N/CKD của vữa như của BTĐL và phải đảm bảo để có thể đầm được và cường độ của vữa phải
cao hơn cường độ vữa của BTĐL. Lượng vữa và cấp phối của vữa phải
được xác định thông qua thí nghiệm hiện trường để đảm bảo bê tông biến thái sau
khi đông cứng có các chỉ tiêu cơ lý đạt yêu cầu của thiết kế đề ra.
4.11.2 Đổ và đầm bê
tông biến thái
Thi công bê tông biến thái bằng cách
thêm vữa, trước tiên đổ hỗn hợp bê tông đầm lăn bằng với chiều dầy của lớp đổ
bình thường quy định. Vữa nên được rải ở đáy và giữa mỗi lớp rải. Dùng đầm dùi tạo lỗ để rót vữa vào trong
hỗn hợp BTĐL. Rót vữa vào trong lỗ và dùng đầm dùi đầm đều cho tới khi mặt bê
tông biến thái nổi vữa thì rút đầm dùi
lên. Không được rút đầm dùi lên nhanh quá sẽ tạo ra lỗ trong bê tông biến thái.
Phải dùng đầm phù hợp để đảm bảo bê tông biến thái được đầm chặt và kết dính
tốt giữa lớp trên và lớp dưới. Khu vực gối đầu lên nhau giữa bê tông biến thái
và BTĐL lớn hơn 20 cm, trình tự thi công đầm dùi trước, đầm lăn sau.
Cũng có thể trộn hỗn hợp BTĐL và lượng
vữa xác định trước trong xe trộn rồi đổ vào khe giữa BTĐL và ván khuôn rồi đầm
như đầm bê tông bình thường,
chú ý phần gối tiếp giáp giữa bê tông biến thái và BTĐL.
4.11.3 Hoàn thiện bề mặt bê tông biến
thái sau khi dỡ ván khuôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12 Nhiệt
độ trong bê tông đầm lăn
4.12.1 Khống chế
nhiệt độ của hỗn hợp bê
tông đầm lăn
Nhiệt lượng thủy hóa xi măng trong bê
tông nếu không kịp thời phát tán mà tích tụ lại sẽ làm cho khối bê tông đầm lăn
phát sinh tăng nhiệt tương đối cao. Bê tông đông cứng trong quá trình nhiệt
tăng lên hình thành áp
suất nén nhưng trong quá trình hạ nhiệt lại phát sinh co ngót, khi co ngót bị ràng
buộc trong nội bộ bê tông sinh ra ứng suất kéo. Khi ứng suất kéo vượt quá cường
độ kháng kéo, bê tông phát sinh khe nứt. Loại ứng suất do nhiệt độ dẫn đến
chính là ứng suất nhiệt. Mục đích khống chế nhiệt một cách nghiêm ngặt là nhằm đề phòng
hoặc giảm thiểu xuất hiện khe nứt do nhiệt độ. Vì vậy phải luôn khống chế nhiệt
độ của hỗn hợp bê tông đầm lăn trước khi đưa vào khối đổ nhỏ hơn hoặc
bằng nhiệt độ do tư vấn thiết kế đã tính toán sẵn nêu trong điều kiện kỹ thuật thi
công. Việc đo nhiệt độ của hỗn hợp bê tông đầm lăn phải được tiến hành tại trạm
trộn và ngay trong khối đổ trong khoảng 1 h một lần, nếu có trường hợp khí hậu
bất thường có thể đo nhiều hơn.
4.12.2 Các biện pháp
khống chế nhiệt độ trong bê tông đầm lăn
- Sử dụng ít xi
măng, tính toán thay thế một phần xi măng bằng phụ gia khoáng hoạt tính, sử dụng
xi măng tỏa nhiệt thấp,
hạ thấp tối đa tăng nhiệt do thủy hóa xi măng trong bê tông.
- Dùng loại cốt
liệu đã được làm lạnh trước và nước nhiệt độ thấp để trộn bê tông.
- Trong điều
kiện có thể sử dụng cốt liệu có mô đun đàn hồi thấp, hệ số trương nở nhỏ, như vậy
cùng một điều kiện tăng nhiệt có thể giảm được hiện tượng co ngót của bê tông.
- Thi công bê
tông đầm lăn trong điều kiện nhiệt độ thấp, thời tiết mát mẻ (bắt đầu vào buổi tối và kết thúc vào buổi
sáng) thường hạn chế dưới 25°C.
- Khi thi công
trong mùa nhiệt độ thấp (Ở các tỉnh
miền Bắc Việt Nam), áp dụng biện pháp bảo vệ nhiệt bề mặt bê tông, đề phòng
nhiệt độ ngoài trời quá thấp tạo thành chênh lệch nhiệt độ bên ngoài và bên
trong khối bê tông quá lớn dẫn đến xuất hiện nứt bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tăng cường
dưỡng hộ trong quá trình bê tông đầm lăn đông cứng, từ đó giảm thiểu chênh lệch nhiệt độ bên trong
và bên ngoài khối bê tông, tránh hiện tượng nứt bề mặt.
- Khi sử dụng
biện pháp thi công ngắt quãng nên căn cứ vào kết quả tính toán khống
chế nhiệt, hạn chế thời gian nghỉ ngắt quãng nhỏ nhất và số ngày bộc
lộ ra lớn nhất để tránh chênh lệch nhiệt độ bên ngoài và bên trong khối bê tông
quá lớn.
4.13 Bảo
dưỡng bê tông đầm lăn
- Công tác bảo
dưỡng là một trong những công tác quan trọng trong thi công BTĐL. Công tác bảo
dưỡng ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng
của BTĐL và tính
đồng
nhất của toàn bộ đập BTĐL đó là cường độ và độ chống thấm. Mục đích của công tác
bảo dưỡng là nhằm đảm bảo trong
suốt thời gian cần bảo dưỡng, mặt của lớp BTĐL luôn luôn được giữ ẩm ướt; Công
tác bảo dưỡng BTĐL tuân thủ TCVN 8828 : 2011;
- Trang thiết
bị: Cần có hệ thống bơm nước sạch từ nguồn (sông, suối) vào bồn chứa, hệ thống ống dẫn tự
chẩy xuống khối đổ đảm bảo luôn
luôn có đủ nước phục vụ công tác bảo dưỡng. Cần phải có thiết bị phun sương, hệ thống
đường ống đục lỗ và bao tải gai để tẩm nước phủ trên bề mặt bê tông
cần bảo dưỡng;
- Phương pháp
bảo dưỡng: Có nhiều phương
pháp bảo dưỡng BTĐL, có thể dùng thủ công tưới nước, cho nước tự chẩy qua ống đục
lỗ, dùng nước có áp phun xoắn tròn, phủ bao tải ẩm lên bề mặt. Tuy nhiên phương
pháp tốt nhất là phun sương
trên toàn bộ bề mặt khối đổ. Khi phun sương sẽ tạo thành một lớp sương mù cách nhiệt
trên khoảng không bề mặt khối đổ, làm giảm thiểu tác động của ánh sáng mặt trời
tác động trực tiếp vào BTĐL;
- Trong khoảnh
đổ đang thi công hoặc vừa mới đầm xong không được để cho nước trực tiếp chẩy
vào BTĐL;
- Thời gian bảo
dưỡng: Trong khoảng thời gian giãn cách thi công, sau khi BTĐL vừa kết thúc đông
kết phải được bảo dưỡng giữ ẩm ngay. Đối với khe thi công ngang (khe lạnh), việc dưỡng hộ
phải được duy trì liên tục cho đến khi bắt đầu đổ lớp BTĐL tiếp theo. Đối với
những phần mặt BTĐL lộ ra ngoài vĩnh viễn thì thời gian duy trì dưỡng hộ không
nhỏ hơn 28 ngày.
4.14 Thi
công BTĐL trong điều kiện khí hậu mưa, nắng gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong thời
gian thi công BTĐL phải tăng cường công tác thu thập tin dự báo thời tiết, kịp
thời nắm bắt tình hình quan trắc về lượng mưa ở hiện trường để sắp
xếp kế hoạch thi công cho thích hợp;
- Khi lượng mưa
nhỏ hơn 3 mm/h
có thể có giải pháp tiếp tục thi công được, nhưng nếu lượng mưa bằng 3 mm/h
hoặc lớn hơn thì phải ngừng
trộn và nhanh chóng san rải hết lượng hỗn hợp BTĐL đã trộn. Phải có biện pháp
che chắn khoảnh bê tông vừa mới đổ và đầm xong, lưu ý đến việc tiêu nước mưa
cho khối đổ BTĐL;
- Trước khi
tiếp tục thi công lại cần phải xử lý bề mặt BTĐL như xử lý khe lạnh;
4.14.2 Thi công
trong điều kiện nắng gió
- Thi công BTĐL
trong điều kiện gió lớn hoặc hanh khô phải có giải pháp riêng để đảm bảo mặt
khoảnh đổ luôn luôn ẩm ướt;
- Trong trường
hợp nhiệt độ trong ngày lớn hơn 25°C phải giảm thời gian giãn cách giữa 2 lớp,
đồng thời phải có giải pháp
giảm nhiệt bằng cách che nắng và làm giảm nhiệt độ cho cốt liệu đầu vào. Có thể giảm
nhiệt độ cho BTĐL bằng cách phun sương tạo vùng khí hậu ẩm mát trên
không trung trên mặt khoảnh đổ để tránh nóng và bốc hơi nước.
5 Kiểm tra và nghiệm
thu BTĐL
5.1 Kiểm tra nghiệm
thu việc lắp dựng cốp pha phía thượng và hạ lưu
Việc kiểm tra và nghiệm thu lắp dựng
cốp pha phía thượng hạ lưu đập tuân thủ điều 7.1; 7.2 của TCVN 4453 : 1995.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Xi măng
Mỗi lô xi măng khi nhập về, phải có sổ
theo dõi ghi rõ về số lô, chất
lượng thông qua phiếu suất xưởng của nhà sản xuất đồng thời yêu cầu phòng thí nghiệm của
công trường thí nghiệm kiểm tra lại chất lượng xi măng mới nhập. Ngoài ra xi
măng cần được thường xuyên kiểm tra theo xác suất như trong Bảng 5.
Bảng 5 - Kiểm
tra xi măng
Tên vật
liệu
Chỉ tiêu kiểm
tra
Địa điểm lấy mẫu
Tần suất kiểm tra
Hạng mục
kiểm tra
Mục tiêu khống chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác XM bằng PP nhanh
Trên đường từ kho đến trạm trộn
1 lần/ngày
Kiểm chứng độ hoạt tính
Không nhỏ hơn mác xi
măng
Mác, độ mịn, ổn định, thời gian ninh
kết
Nhập kho tại công trường
1 lần/40 t
Kiểm tra lại theo chứng chỉ suất xưởng
của nhà máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Phụ gia
khoáng hoạt tính
Để khống chế chất lượng của
phụ gia khoáng cần kiểm tra khả năng hoạt tính (thí nghiệm với xi măng), độ
mịn, hàm lượng mất khi nung và đặc biệt là độ ẩm. Nếu độ ẩm của phụ gia khoáng
hoạt tính lớn hơn 3 % sẽ gây ra hiện tượng vón cục gây tắc trạm trộn khi vận
hành, ảnh hưởng đến chất
lượng và tiến độ thi công BTĐL;
Bảng 6 - Kiểm
tra phụ gia
khoáng hoạt tính
Tên vật
liệu
Chỉ tiêu
kiểm tra
Địa điểm
lấy mẫu
Tần suất kiểm tra
Hạng mục
kiểm tra
Mục tiêu
khống chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm
Trạm trộn
1 lần/ngày
Kiểm tra tình
hình tồn kho
Không được
vón cục
Khối lượng
riêng, độ mịn, Hàm lượng mất khi nung
Nhập kho
tại công trường
1 lần/200 t
Kiểm tra
đánh giá chất lượng và tính ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3 Cốt liệu
- Cốt liệu nhỏ: sử dụng cho BTĐL
có thể là cát tự nhiên (cát sông) hoặc cát nhân tạo (cát xay từ đá). Cát là một
trong những thành phần quan trọng cấu thành hỗn hợp BTĐL, chất lượng của cát ảnh hưởng đến chất
lượng của bê tông, vì vậy cần đảm
bảo cát trước khi đưa vào sử dụng sản xuất BTĐL có chất lượng tốt đáp ứng tiêu
chuẩn TCVN 7570 : 2006 “Cát xây dựng yêu cầu kỹ thuật". Tần suất kiểm tra
chất lượng cát theo các lô, mỗi lô khoảng 350 m3. Kho chứa cát để
làm BTĐL phải có mái che, nhằm giảm nhiệt độ khi trời nắng và khống chế
độ ẩm khi trời mưa;
Bảng 7 - Yêu cầu kiểm tra
xác suất đối với cát dùng cho BTĐL
Vật liệu
Hạng mục
kiểm tra
Địa điểm
lấy mẫu
Tần suất
kiểm tra
Mục đích
kiểm tra
Cát (Cốt
liệu nhỏ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm trộn,
trạm sàng
Mỗi ngày
một lần
Trạm sàng
khống chế thành phần hạt
Thành phần
hạt
Trạm sàng
Tiến hành
khi cần thiết
Tỷ lệ ngậm
nước
Trạm trộn
1 lần/ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng
bùn sét, Khối lượng thể tích
Trạm sàng,
trạm trộn
Tiến hành
khi cần thiết
Kiểm tra
chất lượng
- Cốt liệu lớn:
sử dụng cho BTĐL là đá dăm. Đá dăm là thành phần vật liệu chính trong
BTĐL, chất lượng của đá dăm là một yếu tố quyết định đến chất lượng của sản phẩm
BTĐL sau này. Đá dăm dùng cho BTĐL được phối trộn từ 2 cỡ hạt (cấp phối 2) hoặc 3 cỡ hạt (cấp
phối 3). Để xác định cỡ hạt phải thông qua thí nghiệm đầm chặt để đạt được tỷ lệ phối hợp
tối ưu đạt dung trọng lớn nhất. Tần suất kiểm tra đá dăm theo từng lô. Mỗi lô
khoảng chừng 200 m3 phải thí nghiệm đạt yêu cầu theo TCVN 7572 - 8 :
2006 mới được đưa vào sử dụng. Kho chứa đá dăm để sản xuất BTĐL cần có
mái che để giảm nhiệt độ của vật liệu khi trời nắng nóng.
Bảng 8 - Yêu
cầu kiểm tra xác
suất đối với đá dăm dùng cho BTĐL
Vật liệu
Hạng mục
kiểm tra
Địa điểm lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích
kiểm tra
Cốt liệu lớn
Đá lớn, đá
vừa, đá nhỏ
Dmax và
Dmin
Trạm trộn,
trạm sàng
01 lần/ca
Trạm sàng
khống chế sản xuất,
điều chỉnh tỷ lệ phối hợp
Đá nhỏ
Tỷ lệ ngậm
nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01 lần/ca
Điều chỉnh
lượng nước dùng cho BTĐL
Hàm lượng
đất sét, bùn, bụi
Trạm trộn
01 lần/ca
Phù hợp TCVN 7572 -
8 : 2006
5.2.4 Phụ gia hóa
học
Phụ gia hóa học dùng
cho BTĐL chủ yếu là phụ gia hóa dẻo giảm nước và kéo dài thời gian đông kết của bê tông
tránh hiện tượng sinh khe
lạnh trong khi thi
công. Chất lượng phụ gia phải được kiểm tra trong phòng thí nghiệm so sánh với
các chỉ tiêu của nhà sản
xuất cung cấp. Đặc biệt
lượng dùng phụ
gia
phải được thí nghiệm điều chỉnh theo lượng nước dùng và lượng chất kết dính, tần suất
kiểm tra 01
lần/ca.
5.3 Kiểm tra chất
lượng thi công BTĐL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra trước khi đổ BTĐL bao gồm các
việc như sau:
- Kiểm tra thiết bị dùng để
cân đong phối
liệu BTĐL 01 lần/năm, sai lệch cho phép khi cân phối liệu như
sau:
Bảng 9 - Sai số
cho phép đối với kết quả cân
đong vật liệu khi sản xuất BTĐL
Tên vật
liệu
Nước
Xi măng,
PGK
Cốt liệu
(thô, mịn)
Phụ gia hóa
học
Sai số cho
phép, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
1
- Trước khi
chính thức trộn hỗn hợp BTĐL, cần phải kiểm tra tính đồng nhất của vật liệu,
xác định thời gian trộn và trình tự nạp vật liệu trộn;
- Trạm trộn hỗn
hợp BTĐL cần được kiểm tra hiệu chỉnh theo định kỳ;
- Kiểm tra chất lượng hỗn
hợp BTĐL có thể tiến hành bất kỳ lúc nào thấy cần thiết ở miệng máy
trộn, hạng mục, tần
suất và mục đích được tiến hành theo quy định của Bảng 10.
Bảng 10 - Yêu
cầu kiểm tra xác
suất đối với hỗn hợp
BTĐL tại trạm trộn
Hạng mục kiểm tra
Tần suất
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số Vc
1 lần/2 h
Kiểm chứng khả
năng đầm của BTĐL,
khống chế độ công tác Vc
Nhiệt độ
1 lần/Từ 2 h đến 4
h
Khống chế
nhiệt độ
Cường độ
kháng nén
Cứ 1 000 m3
một lần, nếu không đủ 1 000 m3 thì ít nhất mỗi ca lấy mẫu 1 lần
Kiểm tra chất
lượng của BTĐL và chất lượng thi công ở các tuổi 7,28,90, 365, lưu bằng
khuôn đúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 000 m3
Kiểm tra
chất lượng BTĐL và chất lượng thi công ở các tuổi thiết kế, lưu bằng khuôn
đúc
Khi điều kiện thời tiết thay đổi quá
lớn (trời mưa, gió lớn, nắng nóng) phải tăng số lần thí nghiệm kiểm tra Vc.
- Sau khi thí nghiệm
đã chọn được trị số Vc của hỗn hợp BTĐL, trong quá trình trộn thấy kết quả kiểm
tra Vc có sai số vượt quá 3 s thì phải tìm ra nguyên nhân sau đó điều chỉ lượng
nước trộn BTĐL nhưng không được thay đổi tỷ lệ N/CKD.
5.3.2 Kiểm tra chất
lượng hỗn hợp BTĐL trong quá trình thi công
- Kiểm tra xác
định độ công tác Vc của hỗn hợp BTĐL làm căn cứ khống chế chất lượng thi công
và điều chỉnh thành phần
cấp phối. Độ công tác Vc của BTĐL tuân theo điều kiện kỹ thuật thi công của từng công
trình khác nhau. Khi thi công bình thường cứ 2 h tiến hành đo độ cứng Vc một
lần, nếu có vấn đề gì bất thường
như thay đổi thời tiết, cấp phối vật liệu thì tần suất kiểm tra sẽ tăng lên để
đảm bảo tính
công tác của BTĐL đúng theo yêu cầu thiết kế.
- Kiểm tra xác
định thời gian đông kết của vữa BTĐL, bao gồm thời gian bắt đầu đông kết và
thời gian kết thúc đông kết để kiểm soát quá trình thi công BTĐL tránh sinh khe
lạnh;
- Kiểm tra khối
lượng thể tích của hỗn hợp
BTĐL tại khối đổ so sánh
với thiết kế đề ra, nếu không đạt phải điều chỉnh cấp phối;
- Kiểm tra độ
đầm chặt của BTĐL bằng
máy phóng xạ sau khi đã đầm xong khoảng mười phút. Độ đầm chặt tương đối là một
trong những chỉ tiêu đánh giá chất lượng BTĐL, thường theo thiết kế độ đầm chặt
từ 97 % đến 98 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11 - Yêu
cầu kiểm tra
xác suất chất lượng BTĐL tại hiện trường
Hạng mục
kiểm tra
Tần suất kiểm tra
Mục đích
kiểm tra
Yêu cầu
Trị số Vc
1 lần/2 h
Khống chế
tính có thể đầm hỗn hợp BTĐL
Khống chế
trong phạm vi quy định của thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khống chế
toàn bộ quá trình
Không cho
phép xuất hiện tượng tập trung cốt liệu
Không có
hiện tượng phân tầng cốt liệu
Nhiệt độ bê
tông đưa vào khối đổ
1 lần/h
Yêu cầu khống
chế nhiệt độ
Thấp hơn
nhiệt độ vào khối đổ theo yêu cầu thiết kế
Thời gian dãn cách giữa
hai lớp đầm lăn
Khống chế
toàn quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo thí nghiệm
xác định thời gian dãn cách cho phép giữa hai lớp ở điều kiện nhiệt độ khác
nhau, quy định theo nó
Thời gian
từ lúc cho nước vào trộn đến khi đầm xong
Khống chế
toàn quá trình
Tránh hiện
tượng đầm bê tông khi
vữa BTĐL đang trong quá trình đông kết
Nhỏ hơn hai giờ
5.3.3 Kiểm tra chất lượng BTĐL đã đông cứng
- Kiểm tra xác
định cường độ kháng nén của mẫu BTĐL
theo các tuổi do thiết kế
quy định trong điều kiện kỹ thuật thi công;
- Kiểm tra xác
định độ chống thấm nước của mẫu thí nghiệm và nõn khoan BTĐL từ thân đập ở tuổi thiết
kế theo TCVN 3116 : 1993;
- Kiểm tra xác
định cường độ nén, kéo dọc trục (kéo khối, lớp), mô đun đàn hồi của các nõn
khoan theo yêu cầu
của thiết kế trong điều kiện kỹ thuật thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại thí nghiệm
Tần suất lấy mẫu
Vị trí lấy
mẫu
Kiểu mẫu
thí nghiệm
Tuổi mẫu thí nghiệm
ngày
1. Khối lượng thể tích (Dung trọng
ướt)
Tại 2 vị trí cho mỗi diện tích
khoảng 500 m2
Bề mặt khối đổ tại đập ở độ sâu 150
và 300 mm
Khối hỗn hợp BTĐL (rót
cát hoặc phóng xạ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nhiệt độ của BTĐL
250 m3 hoặc sau mỗi giờ
Khối đổ tại đập
Đo trực tiếp
Ngay lập tức
3. Cường độ kháng nén, dung trọng
25 000 m3
Thân đập
Nõn khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Cường độ kéo khối, dung trọng
25 000 m3
Thân đập
Nõn khoan
Thiết kế quy định
5. Cường độ kéo theo mặt lớp, dung
trọng
25 000 m3
Thân đập
Nõn khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Độ chống thấm nước
25 000 m3
Thân đập
Nõn khoan
Thiết kế quy định
6 Nghiệm thu BTĐL
6.1 Công tác nghiệm
thu BTĐL được tiến hành tại hiện trường và phải có đầy đủ các hồ sơ
như sau:
- Các kết quả nghiệm
thu về vật liệu: Xi măng, phụ gia khoáng, cốt liệu mịn, thô, phụ gia hóa học;
- Các kết quả
thí nghiệm hệ số đầm chặt, nhiệt độ hỗn hợp BTĐL, cường độ, độ chống thấm nước
mẫu đúc định kỳ ở các tuổi theo yêu cầu của thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích thước,
hình dáng, vị trí của các
chi tiết đặt sẵn, khe co giãn so với thiết kế;
- Bản vẽ hoàn
công của từng loại
kết cấu trong đập BTĐL;
- Các bản vẽ thi
công có ghi đầy đủ các thay đổi
trong quá trình xây lắp;
- Các văn bản cho phép
thay đổi các chi tiết và các bộ phận trong thiết kế;
- Các phiếu thí
nghiệm kiểm tra cường độ BTĐL trên các mẫu thử và các kết quả kiểm tra
chất lượng các vật liệu khác nêu có trong quá trình thi công đập BTĐL;
- Các biên bản nghiệm thu
ván khuôn thượng hạ lưu trước khi đổ bê tông;
- Các biên bản nghiệm
thu móng;
- Các biên bản nghiệm
thu trung gian của các bộ phận kết cấu;
- Sổ nhật ký thi
công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Công việc thi
công được hoàn thành trong
khoảng sai lệch quy định, tuân theo số liệu trong Bảng 9
của TCVN 4453 : 1995. Công tác bê tông đầm lăn và bê tông khác vượt
quá mức sai số quy định phải được sửa chữa loại bỏ hoặc thay thế.
6.2.2 Các sai lệch
cho phép đối với kết cấu bê
tông đầm lăn và
các loại bê tông khác dùng cho đập trọng lực được nêu trong Bảng 13:
Bảng 13 - Các
sai lệch cho phép đối với kết cấu BTĐL và các loại bê tông khác
dùng cho đập trọng lực
Khu vực
hoặc thành phần
Mô tả
Sai số
Tổng quan về
đập
Sự nhô cao đột ngột trong bê tông
thường
10mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 mm với thước 3m
50 mm với thước 10m
75 mm với thước 40m
Khe hở tối đa khi kiểm tra bằng
cách áp thước thẳng ở mặt BTĐL
lộ ra, không có ván khuôn
25 mm với thước 20 m
50 mm với thước 50 m
100 mm với thước 125 m
Mặt thượng
lưu đập
Độ vượt tối đa so với đường biên thiết
kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lõm so với đường biên thiết kế
Không cho phép
Mặt đập hạ
lưu
Độ vượt quá tối đa lộ ra so với
đường biên thiết kế
500 mm
Độ lõm so với đường biên thiết kế
Không cho phép
Các lớp đổ
BTĐL
Độ dầy các lớp đổ đã đầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao độ lớp đổ đã đầm
± 75 mm
Cao độ 3 lớp đổ trên đỉnh đập sau khi
đầm
± 40 mm
Các hành
lang đập
Cao độ nền
± 40 mm
Tường và mái
± 150 mm so với đường biên thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phù hợp với nối tiếp ở lối ra
6.2.3 Các sai lệch
cho phép đối với khớp nối đứng trong BTĐL nêu trong Bảng 14:
Bảng 14. Sai
lệch cho phép đối với khớp nối đi trong BTĐL
Độ sai lệch
lớn nhất so với đường biên thiết kế
100 mm
Khe hở tối đa khi kiểm tra bằng cách
áp thước thẳng
50 mm với thước 2 m
75 mm với thước 3 m
100 mm với thước 12
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 mm
Mức nhô ra tối đa do các chỗ chằng
ván khuôn và tấm kim loại
20 mm
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Chọn
thành phần BTĐL
A.1 Nguyên tắc
chung:
+ Thiết kế thành phần cấp phối BTĐL
theo phương pháp thể tích tuyệt đối có kể đến hàm lượng khí tồn tại trong hỗn
hợp bê tông bằng từ 1 % đến 2 % thể tích hỗn hợp bê tông (không có các lỗ rỗng
do thi công gây ra);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tổng lượng chất kết dính (Xi măng +
phụ
gia
khoáng hoạt
tính
nghiền
mịn)
cho
bê
tông
bên
trong
công
trình bê tông
khối lớn không nhỏ hơn 130 kg/m3;
+ Cốt liệu lớn có Dmax = 20; 40; 60;
80 mm;
+ Hàm lượng phụ gia khoáng thích hợp
trong
BTĐL
bằng từ 40 % đến 70 % khối lượng chất kết dính;
+ Tỷ lệ N/CKD nhỏ hơn 0,7;
+ Độ công tác Vc ở miệng máy
trộn thích hợp là khoảng từ 10 s đến 20 s.
A.2 Các dữ kiện
cần biết khi thiết kế thành phần BTĐL
+ Đối với HHBTĐL và BTĐL: Trị số Vc,
thời gian đông kết, mác bê tông, mác chống thấm;
+ Đối với xi măng (CKD): Cường độ nén 28
ngày, khối lượng riêng (được xác định bằng thí nghiệm hoặc tính toán theo khối lượng
riêng và tỷ lệ phần trăm trong chất kết dính của xi măng và phụ gia khoáng);
+ Đối với phụ gia khoáng hoạt tính: Khối
lượng riêng, tỷ lệ phụ gia
khoáng trong chất kết dính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối với đá dăm: Dmax, khối lượng
riêng, thành phần hạt phải đạt yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN
7570:2006.
A.3 Mục đích của
việc thiết kế thành phần cấp phối BTĐL
Nhằm xác định được hàm lượng các vật
liệu (xi măng, phụ gia khoáng, cát, đá, nước và phụ gia hóa học trong 1 m3
hỗn hợp BTĐL để sau khi đông cứng sản phẩm BTĐL đạt yêu cầu về cường độ, độ
chống thấm như thiết kế yêu cầu.
A.4 Các bước thiết kế thành
phần cấp phối BTĐL
A.4.1 Phần tính toán:
Bước 1: Xác định tỷ lệ CKD/N
Tỷ lệ CKD/N được tính theo công thức sau đây:
(A.1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Hệ
số A & B
Loại cốt
liệu
A
B
Sỏi
0,773
0,789
Đá dăm
0,811
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
là cường độ yêu cầu (Cường độ thí nghiệm) của BTĐL được
tính theo công thức:
(A.2)
trong đó:
S là sai số quân phương được xác định từ kết quả
thí nghiệm
cường độ nén của ít nhất 9 nhóm mẫu;
t là hệ số phụ thuộc vào mức bảo đảm của cường
độ bê tông (P) xác định theo Bảng A.2.
Bảng A.2 - Trị số của t
P, %
70,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,0
84,1
85,0
90,0
95,0
97,5
99,9
t
0,525
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,840
1,00
1,04
1,28
1,645
2,00
3,00
Nếu chưa có điều kiện thí nghiệm, có
thể lấy =(1,1 ÷ 1,15) tùy theo trình độ thi công bê tông tốt
hoặc trung bình;
Bước 2: Xác định hàm lượng
nước trộn trong 1 m3 bê tông theo Bảng A.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dmax, mm
20
40
80
Cát tự
nhiên
Từ 100 đến
120
Từ 90 đến 115
Từ 80 đến
110
Cát nghiền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 100 đến 120
Từ 90 đến
115
Bước 3: Xác định hàm lượng
CKD theo tỷ lệ CKD/N và N đã được xác định trong bước 1 và bước 2 theo công thức:
CKD = , kg (A.3)
Bước 4: Xác định hàm lượng
xi măng, cát và đá trong 1 m3 hỗn hợp bê tông đầm lăn
Chất kết dính bao gồm xi măng và phụ
gia khoáng hoạt tính. Nếu tỷ lệ phụ gia khoáng trong CKD là P % thì tỷ lệ xi măng
là (100 - P) %. Khi đó có thể tính
riêng hàm lượng xi măng (X) và phụ gia khoáng (PGK) trong 1
m3 hỗn hợp HBTĐL theo các công thức sau:
(A.4)
(A.5)
Từ nguyên lý thể tích tuyệt đối của phương pháp
thiết kế thành phần cấp phối BTĐL có thể viết công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức ngậm cát được xác định:
(A.7)
Từ hai phương trình (A.6) và (A.7), có
thể tính được hàm lượng cát (C,kg) và hàm lượng đá (D,kg) trong 1 m3 BTĐL.
A.4.2 Phần thực nghiệm:
Để hiệu chỉnh thành phần
cấp phối BTĐL theo tính toán như trên cần tiến hành như sau:
Bước điều chỉnh 1: Trộn mẻ thử để thí nghiệm
xác định độ cứng Vc.
- Nếu Vc lớn
hơn hoặc nhỏ hơn Vc yêu cầu thì tăng hoặc giảm lượng nước trộn, rồi trộn mẻ mới để thí nghiệm xác
định Vc;
- Cứ điều chỉnh
lượng nước trộn như vậy cho đến khi xác định được trị số Vc đạt yêu cầu. Trong
các mẻ trộn nếu có
pha phụ gia hóa học thì
lượng dùng phụ gia theo quy định của nhà sản xuất.
Bước điều chỉnh 2: Trộn mẻ thử
với thành phần cấp phối đã được điều chỉnh theo bước 1, đúc 03 nhóm mẫu để thí nghiệm
cường độ nén với hàm lượng chất kết dính (CKD) như tính toán và với các hàm
lượng CKD ± 10 %:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thí nghiệm
cường độ nén của 03 tổ mẫu ở tuổi quy
định R1, R2, R3. Vẽ đường quan hệ giữa cường độ và hàm lượng chất kết dính;
- Dựa vào đường
quan hệ đó xác định hàm lượng chất kết dính ứng với cường độ yêu cầu;
- Tương tự như
vậy làm thí nghiệm độ chống thấm và
xác định được hàm lượng CKD ứng với độ chống thấm yêu cầu. Chọn giá
trị hàm lượng CKD lớn nhất trong các trị số để thỏa mãn cả yêu cầu
cường độ và độ chống thấm.
Bước điều chỉnh 3: Trộn thử mẻ trộn với
thành phần cấp phối hỗn hợp BTĐL như đã điều chỉnh trong bước 1 và bước 2 với
mức ngậm cát (m) và trộn thêm 02 mẻ khác với mức ngậm cát là m ± 3, sau đó thí nghiệm
xác định độ cứng Vc của 03 mẻ trộn là Vc
1, Vc 2, Vc 3, Vẽ đường quan hệ giữa Vc và mức ngậm cát m. Xác định được mức
ngậm cát tối ưu cho trị số Vc nhỏ
nhất, từ đó xác định lại hàm lượng cát (C,kg) và đá (D,kg) trong BTĐL
Bước điều chỉnh 4: Trộn mẻ thử
với thành phần cấp phối đã được điều chỉnh trong các bước 1, 2 & 3, rồi thí
nghiệm xác định khối lượng thể tích của hỗn hợp BTĐL. Tính khối lượng thể tích
của 1 m3 BTĐL, từ đó xác định được hàm lượng vật liệu thành phần
trong 1 m3 BTĐL để áp dụng thi công trong công trình. Hàm lượng cát
đá được tính toán trên đây là dùng trong trạng thái bão hòa khô bề mặt (SSD).
Nếu thực tế tại công trường thi công BTĐL, cát đá có độ ẩm khác độ ẩm SSD thì phải tính
toán lại, điều chỉnh lượng nước trộn và lượng dùng cát, đá sao cho tỷ lệ thành
phần BTĐL đã điều chỉnh không thay
đổi.
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Các
tiêu chuẩn thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 -
Các tiêu chuẩn về phương
pháp thí nghiệm vật liệu cho sản xuất BTĐL và BTĐL
Loại thí nghiệm
kiểm tra
Tiêu chuẩn sử dụng
1. Xi măng poóclăng
TCVN 2682 : 1999
2. Phụ gia khoáng
TCVN 8825 :
2011
3. Phụ gia hóa học
TCVN 8826 : 2011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7572 - 1 ÷ 20 : 2006
5. Thí nghiệm mài mòn của cốt liệu
TCVN 7572 - 12 : 2006
6. Yêu cầu khi lấy mẫu hỗn hợp bê tông
TCVN 3015 : 1993
7. Thí nghiệm độ cứng Vebe
TCVN 3107 : 1993
8. Chế tạo mẫu và bảo dưỡng ngoài
hiện trường
TCVN 3015 : 1993
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 3105 : 1993
10. Kiểm tra cường độ kháng nén BTĐL
TCVN 3118 : 1993
11. Mô đun đàn hồi tĩnh và
Hệ số Poisson
TCVN 5276 : 1993
12. Gắn phủ đầu mẫu BTĐL hình trụ
TCVN 3116 : 1993
13. Thí nghiệm độ chống thấm nước
của mẫu BTĐL
TCVN 3116 : 1993
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÀI LIỆU THAM
KHẢO
- ASTM C 104/C 104M -
03: Standard Test Method For Temprature of Freshly Mix Portland Cement
Concrete;
- ASTM D 6938
-10: Standard Method for in - place Density and Water Content of Soil - aggregate
by nuclea Method;
- USACE - CDR C -164:
Standard Test Method for Direct Tensile Strength of Cylindrical Concrete or Mortar Spicemen.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thi công bê
tông đầm lăn
4.1 Công tác ván
khuôn
4.2 Thiết bị thi
công
4.3 Vật liệu để sản xuất bê
tông đầm lăn
4.4 Thí nghiệm
BTĐL tại hiện trường
4.5 Trộn hỗn hợp
bê tông đầm lăn
4.6 Vận chuyển
hỗn hợp BTĐL
4.7 San rải hỗn hợp
BTĐL
4.8 Đầm hỗn hợp
BTĐL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10 Khe thi công
4.11 Thi công bê
tông biến thái
4.12 Bảo dưỡng bê
tông đầm lăn
4.13 Thi công BTĐL
trong điều kiện khí hậu mưa, nắng gió
5 Kiểm tra và
nghiệm thu BTĐL
5.1 Kiểm tra
nghiệm thu việc lắp dựng cốp pha phía thượng và hạ lưu
5.2 Kiểm tra chất
lượng vật liệu
5.3 Kiểm tra chất
lượng thi công BTĐL
6 Nghiệm thu
BTĐL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (Tham khảo)