Mã kích cỡ
|
Chiều dài, cm
|
A
|
từ 5,0 đến 7,0
|
B
|
từ 7,0 đến 9,0
|
C
|
từ 9,0 đến 12,0
|
Đối với mọi kích cỡ, độ rộng tối thiểu của bắp không
được nhỏ hơn 1,0 cm và độ rộng tối đa không được lớn hơn 2,0 cm.
4. Yêu cầu về sai số cho phép
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ
quả trong mỗi bao bì kiểm tra đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1. Sai số cho phép về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng của bắp ngô bao tử không đáp ứng các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số cho phép của
hạng đó.
4.1.2. Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng của bắp ngô
bao tử không đáp ứng các yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc
nằm trong giới hạn sai số cho phép của hạng đó.
Trong trường hợp bắp ngô bao tử chưa loại hết râu và cuống bắp thì chỉ cho phép 5 % số lượng hoặc khối
lượng râu và cuống bắp dài 0,5 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng bắp ngô bao tử không đáp ứng các yêu cầu
của hạng II cũng như các yêu cầu tối
thiểu, nhưng không bị thối hoặc bất kỳ sự hư hỏng nào khác dẫn đến
không thích hợp cho việc sử dụng.
Trong trường hợp bắp ngô bao tử chưa loại hết râu và
cuống bắp thì chỉ cho phép 5 % theo số lượng hoặc khối lượng râu và cuống
bắp dài 0,5 cm.
4.2. Sai số cho phép về kích cỡ
Đối với hạng “đặc biệt” cho phép 5 % và hạng I hoặc
hạng II cho phép 10 % theo số lượng hoặc khối lượng của bắp ngô bao tử không đáp ứng các yêu cầu về kích cỡ, nhưng nằm trong hạng
có kích cỡ cao hoặc thấp hơn kích cỡ liền kề nêu trong Điều 3.
5. Yêu cầu về cách trình bày
5.1. Độ đồng đều
Lượng ngô bao tử chứa trong mỗi bao gói phải đồng đều và chỉ chứa các bắp có cùng nguồn gốc, chất lượng và kích cỡ. Phần bắp ngô nhìn thấy được trên bao bì phải đại diện cho toàn bộ bắp ngô trong bao bì.
5.2. Bao gói
Ngô bao tử phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản
phẩm thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải mới1), sạch
và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu
giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại với điều kiện là việc in
nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Bao bì
Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh, thông thoáng
và bền, thích hợp cho việc bốc dỡ, chuyên chở bằng đường biển và bảo quản
bắp ngô bao tử. Bao bì không được có tạp
chất và mùi lạ.
6. Ghi nhãn
6.1. Bao gói bán lẻ
Ngoài các yêu cầu trong CODEX STAN 1-19853)
General standard for the labelling of
pre-packaged foods (Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn), áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
6.1.1. Tên sản phẩm
Nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được từ bên ngoài, thì mỗi
bao bì (hoặc lô hàng sản
phẩm dạng rời)
phải ghi rõ tên của sản phẩm và có thể ghi tên của giống.
6.2. Vật chứa sản phẩm không để bán lẻ
Mỗi vật chứa sản phẩm phải bao gồm các yêu cầu dưới
đây: các chữ phải được tập trung về một phía, dễ đọc, không tẩy xóa được và có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo lô
hàng. Đối với các sản phẩm được vận
chuyển dạng rời thì các yêu cầu này phải được ghi trên tài liệu kèm theo lô
hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói và/hoặc người gửi
hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn)4).
6.2.2. Tên sản phẩm
Cần ghi rõ tên của sản phẩm, tên của
giống hoặc loại thương mại (tùy chọn), nếu sản phẩm không thể nhìn thấy từ phía
bên ngoài.
6.2.3. Nguồn gốc xuất xứ
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.
6.2.4. Nhận biết về thương mại
- hạng;
- kích cỡ (mã kích cỡ);
- khối lượng tịnh (tùy chọn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Chất nhiễm bẩn
7.1. Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ giới hạn
tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn theo CODEX STAN 193-19955)
General standard for contaminants and
toxins in food and feed (Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn
chăn nuôi).
7.2. Sản phẩm quy định
trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới
hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo TCVN 5624 Danh mục
giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại
lai (gồm
hai phần).
8. Vệ sinh
8.1. Sản phẩm quy định
trong tiêu chuẩn này nên được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của CAC/RCP 1 -19696) Code of practice - General principles of
food hygiene
(Quy phạm thực hành về những nguyên tắc
chung đối với vệ sinh thực phẩm), CAC/RCP 53-20037) Code of hygienic
practice for fresh fruits and vegetables (Quy phạm thực
hành vệ sinh đối với rau quả tươi) và các tiêu chuẩn khác có
liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.
8.2. Sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN
9632:2013 (CAC/GL 21-1997), Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh
đối với thực phẩm.
1) Vật liệu bao gói bao gồm cả loại
vật liệu bao gói tái chế dùng cho thực phẩm.
2) CAC/RCP 44-1995 đã được soát xét năm 2004 và đã được
chấp nhận thành TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995 with
Amendment 1 -2004) Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả
tươi.
3) CODEX STAN 1-1985 đã được soát xét năm 2010 và đã được
chấp nhận thành TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with
Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) CODEX STAN 193-1995 đã được soát xét năm
2007 và được chấp nhận thành TCVN 4832:2009 Tiêu
chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, có sửa đổi và biên tập.
6) CAC/RCP 1-1969 đã được soát xét năm 2003 và được
chấp nhận thành TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy
phạm thực hành về những
nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm.
7) CAC/RCP 53-2003 đã được soát xét năm 2010 và được chấp nhận
thành TCVN 9994:2013 (CAC/RCP 53-2003, Rev. 2010) Quy phạm thực
hành vệ sinh đối với rau quả tươi.