Trọng số tần số
|
Sức khỏe
(xem
điều 7)
|
Sự thoải
mái
(xem điều 8 )
|
Độ cảm nhận
(xem điều 8)
|
Cảm giác
chóng mặt buồn nôn
(xem điều 9)
|
Wk
|
Trục z, bề mặt chỗ ngồi
|
Trục z, bề mặt chỗ ngồi
Trục z, bề mặt chỗ đứng.
Bề mặt chỗ nằm theo phương thẳng đứng
(trừ đầu)
Các trục x-,y-,z- chỗ đặt chân (khi
ngồi).
|
Trục z, bề mặt chỗ ngồi.
Trục z, bề mặt chỗ đứng.
Trục z, bề mặt chỗ nằm theo phương thẳng đứng
|
-
|
Wd
|
Trục x, bề mặt chỗ ngồi
Trục y, bề mặt chỗ ngồi
|
Trục x, bề mặt chỗ ngồi
Trục y, bề mặt chỗ ngồi.
Trục x-y, bề mặt chỗ đứng.
Bề mặt chỗ nằm theo phương nằm
ngang.
Các trục y-,z- vị trí chỗ tựa lưng.
|
Trục x, bề mặt chỗ ngồi
Trục y, bề mặt chỗ ngồi.
Trục x-y, bề mặt chỗ đứng. Bề mặt chỗ
nằm theo phương nằm ngang.
-
|
-
|
Wf
|
-
|
-
|
-
|
Phương thẳng
đứng
|
Bảng 2 - Hướng
dẫn áp dụng các đường cong trọng số tần số cho các yếu tố trọng số bổ sung
Yếu tố trọng
số tần số
Sức khỏe (xem điều
7)
Sự thoải
mái
(xem điều 8)
Độ cảm nhận
(xem điều 8)
Cảm giác
chóng mặt buồn nôn (xem điều 9)
Wc
Trục x, bề mặt vị trí tựa lưng1)
Trục x, bề mặt vị trí tựa lưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
We
-
Các trục rx- ry-
rz, bề mặt chỗ ngồi.
Các trục rx- ry-
rz, bề mặt chỗ ngồi.
-
Wj
-
Bề mặt chỗ nằm theo phương thẳng đứng
(đầu)2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1) Xem chú thích trong 7.2.3.
2) Xem chú thích trong 8.2.2.3.
Hình 1 - Các
trục chính của cơ thể người
5. Đo rung động
5.1. Khái quát
Đại lượng cơ bản của rung động là gia
tốc (xem 4.1).
Trong các trường hợp rung động có tần
số rất thấp hoặc tín hiệu rung động yếu, thí dụ: rung động của nhà, tàu thuyền,
có thể tiến hành đo vận tốc rung động và chuyển đổi sang gia tốc rung động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Tiến hành đo rung động
theo hệ tọa độ tại điểm mà rung động tác động vào cơ thể. Các hệ tọa độ chính,
cơ bản được chỉ rõ trong hình 1.
5.2.2. Nếu không thể gắn các
đầu đo vuông góc theo các trục cơ bản, thì cho phép góc của trục đo lệch đến
15°. Đối với người ngồi trên các bề mặt nghiêng, hướng thích hợp cần được xác định
theo các trục của cơ thể, và trục z không nhất thiết phải thẳng đứng, cần chú ý
hướng của các trục chính với trọng trường.
5.2.3. Các đầu đo được gắn tại
mỗi vị trí đo cần phải vuông góc với
nhau. Đầu đo gia tốc tịnh tiến được gắn theo các trục khác nhau ở mỗi vị trí đo
đơn lẻ và càng gần nhau càng tốt.
5.3. Vị trí đo
5.3.1. Đầu đo để đo rung động
cần gắn tại bề mặt phân cách giữa cơ thể người và nguồn rung động.
Rung động truyền đến cơ thể sẽ được đo
tại bề mặt giữa cơ thể người và bề mặt kia.
Vùng tiếp xúc chủ yếu giữa cơ thể người
và bề mặt rung động có thể không luôn luôn rõ ràng. Tiêu chuẩn này sử dụng 3
vùng chính, đối với người ngồi: bề mặt ngồi chịu lực, vị trí tựa lưng và bàn
chân. Phép đo trên bề mặt ngồi chịu lực cần tiến hành dưới vị trí người ngồi.
Phép đo rung động tác động vào vị trí tựa lưng cần thực hiện tại vùng đỡ chính
của cơ thể. Phép đo mức rung động tác dụng vào chân thực hiện tại bề mặt đỡ
chân. Đối với vị trí nằm, tiêu chuẩn này đưa ra bề mặt chịu lực là bề mặt dưới
hông chậu, dưới lưng và đầu. Trong mọi trường hợp, các vị trí đo phải được mô tả
đầy đủ.
Chú thích
1. Khi phép đo trực tiếp không khả
thi, cần đo rung động trên những phần cứng của xe cộ hoặc kết cấu nhà như tại
tâm quay hoặc trọng tâm của chúng. Khi đánh giá các dữ liệu về đáp ứng của người
cần phải có tính toán bổ sung và có những kiến thức về động lực học kết cấu của
hệ được đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Rung động tác động vào cơ thể qua bề
mặt cứng có thể được đo trên bề mặt chịu lực gần các vùng tiếp giáp với cơ thể
và bề mặt đo (thông thường khoảng 10 cm tính từ tâm của vùng đó).
5.3.2. Khi rung động qua các
vật liệu mềm hoặc đàn hồi truyền vào cơ thể, cần tiến hành đo với đầu đo gắn
xen vào giữa người và bề mặt tiếp xúc chính. Để thực hiện điều đó, cần bảo quản
đầu đo trong các khung đỡ bảo vệ, nhằm không gây nhiễu, làm sai lệch phép đo.
Chú thích - Việc thiết kế thông thường
khung gắn đầu đo để đo rung động tại chỗ ngồi được mô tả trong ISO 10326 - 1.
5.4. Các yêu cầu chung đối với tín hiệu
đo
Quy trình đánh giá rung động được xác
định trong TCVN 6964 (ISO 2631) sát nhập phương pháp lấy trung bình các giá trị
rung động theo thời gian và cả dải tần số. Khả năng đáp ứng tần số của đầu đo
rung động cùng với tín hiệu đo được đánh giá trong dải tần đặc trưng cho trong
các điều liên quan với tiêu chuẩn này.
Thiết bị đo cần có dải động lực học đủ
lớn đối với các tín hiệu cao nhất và thấp nhất. Các tín hiệu được ghi lại để
phân tích sau có thể đi qua bộ lọc tần số thấp có ngưỡng cắt (- 3 dB) khoảng
1,5 lần tần số đo cao nhất để tăng cao nhất tỷ lệ tín hiệu so với nhiễu tín hiệu
và tính chất tuyến tính của pha dao động trong dải tần số đặc trưng được đề cập
trong các điều liên quan của TCVN 6964 (ISO 2631.)
5.5. Thời gian đo
Thời gian đo cần đủ để đảm bảo tính
chính xác thống kê và đảm bảo rằng rung động này là điển hình cho sự chịu đựng
được đánh giá. Khoảng thời gian đo phải được ghi trong báo cáo.
Khi sự chịu đựng đầy đủ gồm các khoảng
đặc tính khác nhau, thì cần phân tích riêng rẽ các khoảng khác nhau này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Báo cáo điều kiện rung động
Tiêu chuẩn này đưa ra phương thức chuẩn,
đơn giản đối với báo cáo, so sánh và đánh giá điều kiện rung động. Việc sử dụng
đúng đắn tiêu chuẩn này sẽ cho những kết quả báo cáo rõ ràng và chính xác. Việc
này đòi hỏi các chương mục, các phụ lục phù hợp và cho một hoặc nhiều hơn các
trọng số tần số.
Những phương pháp thay thế khác được
mô tả trong tiêu chuẩn này cần được mô tả rõ ràng.
Trong báo cáo cần mô tả rõ cường độ và
khoảng thời gian đánh giá mức rung động tiếp xúc. Các phương pháp đánh giá bổ
sung được áp dụng có trong 6.3 (như khi giá trị đại lượng đỉnh lớn hơn 9), cả
hai giá trị cơ bản và giá trị bổ sung cần báo cáo đầy đủ. Nếu xác định được giá
trị yếu tố đỉnh, thì cần ghi chép trong báo cáo cả quãng thời gian đo.
Các đặc điểm chặt chẽ các điều kiện rung động phức tạp bằng một hay một số
giá trị là thuận tiện và rất cần thiết. Trong báo cáo cần bao gồm cả thông tin
về tần số (nghĩa là phổ tần suất rung), trục rung động, sự thay đổi điều kiện
rung động theo thời gian và các yếu tố có thể ảnh hưởng khác.
Chú thích:
Các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến đáp ứng của
con người đối với rung động là: bản thân con người (tuổi, giới tính, chiều cao,
cân nặng, sức khỏe...); kinh nghiệm, tư
thế làm việc, các hình thức hoạt động (là người lái hay hành khách ...), lương
bổng.
6. Đánh giá rung động
6.1. Phương pháp đánh giá cơ bản sử dụng
giá trị gia tốc r.m.s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng số gia tốc r.m.s tính bằng mét
trên giây bình phương (m/s2) cho dao động tịnh tiến và radian trên
giây bình phương (rad/s2) cho dao động quay. Gia tốc r.m.s được tính
theo công thức sau hoặc những giá trị tương đương trong lĩnh vực tần số:
… (1)
trong đó:
aw (t)
gia tốc rung động của chuyển động tịnh tiến hoặc chuyển động quay, là một hàm số
theo thời gian, tính bằng mét trên giây bình phương (m/s2) hay
radian trên giây bình phương (rad/s2).
T Khoảng thời gian đo,
tính bằng giây.
Đường trọng số tần số được khuyến nghị
và /hoặc được sử dụng cho các hướng đo và mục đích khác nhau cho trong các bảng
1 và 2 và trong phụ lục B, C, D. Các giá trị bằng số của đường cong trọng số cho trong bảng 3 và 4 và các
định nghĩa chính xác trong phụ lục A.
Bảng 3 - Các
dải tần số chính trong các dải 1/3 ôcta
Số dải tần số1)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¦
Hz
Wk
Wd
Wf
Hệ số x 1000
dB
Hệ số x 1000
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
- 17
0,02
24,2
- 32,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
37,7
- 28,48
- 15
0,0315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,7
- 24,47
- 14
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,1
- 20,25
- 13
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 16,10
- 12
0,063
267
- 11,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
461
- 6,73
- 10
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 30,11
62,4
- 24,09
695
- 3,16
- 9
0,125
48,6
- 26,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 20,24
895
- 0,96
- 8
0,16
79,0
- 22,05
158
- 16,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
- 7
0,2
121
- 18,33
243
- 12,28
992
- 0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
182
- 14,81
365
- 8,75
854
- 1,37
- 5
0,315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 11,60
530
- 5,52
619
- 4,17
- 4
0,4
352
- 9,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2,94
384
- 8,31
- 3
0,5
418
- 7,57
853
- 1,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 13,00
- 2
0,63
459
- 6,77
944
- 0,50
116
- 18,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
477
- 6,43
992
- 0,07
53,0
- 25,51
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 6,33
1011
0,10
23,5
- 32,57
1
1,25
484
- 6,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
9,98
- 40,02
2
1,6
494
- 6,12
968
- 0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 48,47
3
2
531
- 5,49
890
- 1,01
1,55
- 56,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
631
- 4,01
776
- 2,20
0,64
- 63,93
5
3,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,90
642
- 3,85
0,25
- 71,96
6
4
967
- 0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 5,82
0,097
- 80,26
7
5
1039
0,33
409
- 7,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
6,3
1054
0,46
323
- 9,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
1036
0,31
253
- 11,93
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,10
212
- 13,91
11
12,5
902
- 0,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 15,87
12
16
768
- 2,28
125
- 18,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
20
636
- 3,93
100
- 19,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
513
- 5,80
80,0
- 21,94
15
31,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 7,86
63,2
- 23,98
16
40
314
- 10,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 26,13
17
50
246
- 12,19
38,8
- 28,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
63
186
- 14,61
29,5
- 30,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
132
- 17,56
21,1
- 33,53
20
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 21,04
14,1
- 36,99
21
125
54,0
- 25,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 41,28
22
160
28,5
- 30,91
4,55
- 46,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
200
15,2
- 36,38
2,43
- 52,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
7,90
- 42,04
1,26
- 57,97
25
315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 48,00
0,64
- 63,92
26
400
1,95
- 54,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 70,12
1) Chỉ số x là số dải tần
theo IEC 1260
Chú thích:
1. Dung sai của trọng số tần số, xem
6.4.1.2.
2. Nếu các giá trị gia tốc ở dải tần
số dưới 1 Hz là không đáng quan tâm thì nên chú ý đến các giá trị nằm trong dải
1 Hz đến 80 Hz.
3. Các giá trị được tính bao gồm cả
các giá trị giới hạn của dải tần số.
Bảng 4 - Các
dải tần số bổ sung trong các dải 1/3 ôcta
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Tần số
¦
Hz
Wc
We
Wj
Hệ số x 1000
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
Hệ số x 1000
dB
- 10
0,1
62,4
- 24,11
62,5
- 24,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 30,18
- 9
0,125
97,2
- 20,25
97,5
- 20,22
48,3
- 26,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
158
- 16,03
159
- 15,98
78,5
- 22,11
- 7
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 12,30
245
- 12,23
120
- 18,38
- 6
0,25
364
- 8,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 8,67
181
- 14,86
- 5
0,315
527
- 5,56
536
- 5,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 11,65
- 4
0,4
708
- 3,01
723
- 2,81
351
- 9,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
843
- 1,48
862
- 1,29
417
- 7,60
- 2
0,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,64
939
- 0,55
458
- 6,78
- 1
0,8
972
- 0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,53
478
- 6,42
0
1
991
- 0,08
880
- 1,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 6,30
1
1,25
1000
0,00
772
- 2,25
485
- 6,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1007
0,06
632
- 3,99
483
- 6,32
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
512
- 5,82
482
- 6,34
4
2,5
1017
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 7,77
489
- 6,22
5
3,15
1022
0,19
323
- 9,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 5,62
6
4
1024
0,20
253
- 11,93
628
- 4,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1013
0,11
202
- 13,91
793
- 2,01
8
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,23
160
- 15,94
946
- 0,48
9
8
891
- 1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 18,03
1017
0,15
10
10
776
- 2,20
100
- 19,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
11
12,5
647
- 3,79
80,1
- 21,93
1026
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
512
- 5,82
62,5
- 24,08
1018
0,16
13
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 7,77
50,0
- 26,02
1012
0,10
14
25
325
- 9,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 27,97
1007
0,06
15
31,5
256
- 11,84
31,6
- 30,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
16
40
199
- 14,02
24,7
- 32,15
991
- 0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
156
- 16,13
19,4
- 34,24
972
- 0,24
18
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 18,53
14,8
- 36,62
931
- 0,62
19
80
84,4
- 21,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 39,55
843
- 1,48
20
100
56,7
- 24,94
7,07
- 43,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 3,01
21
125
34,5
- 29,24
4,31
- 47,31
539
- 5,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
18,2
- 34,80
2,27
- 52,86
364
- 8,78
23
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 40,26
1,21
- 58,33
243
- 12,30
24
250
5,06
- 45,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 63,99
158
- 16,03
25
315
2,55
- 51,88
0,32
- 69,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 19,98
26
400
1,25
- 58,08
0,16
- 76,14
62,4
- 24,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Dung sai của trọng số tần số, xem
6.4.1.2.
2. Nếu các giá trị gia tốc ở dải tần số dưới
1 Hz là không đáng quan tâm thì nên chú ý đến các giá trị nằm trong dải 1 đến
80 Hz.
3. Các giá trị được tính bao gồm cả
các giá trị giới hạn của dải tần số.
6.2. Áp dụng phương pháp đánh giá cơ bản
6.2.1. Định nghĩa giá trị đỉnh
Trong tiêu chuẩn này, yếu tố đỉnh được
xác định như modun tỷ số giữa giá trị gia tốc cực đại tức thời theo tần số và
giá trị gia tốc r.m.s của nó. Giá trị cực đại sẽ được xác định trong cả quãng
thời gian đo (xem 5.5), đó là chu kỳ thời gian T khi tích phân giá trị
r.m.s (xem 6.1).
Chú thích - Yếu tố đỉnh không nhất thiết
chỉ rõ mức độ của dao động.
6.2.2. Áp dụng phương pháp đánh giá cơ
bản đối với rung động có các yếu
tố đỉnh cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Đối với vài dạng rung động
nào đó, đặc biệt các rung động bao gồm cả các va chạm không thường xuyên,
phương pháp đánh giá cơ bản có thể đánh giá không đúng mức mức độ không thoải
mái, thậm chí cả khi các giá trị đỉnh không lớn hơn 9. Trong trường hợp có nghi
ngờ, có thể sử dụng phần báo cáo bổ sung về các giá trị đỉnh nhỏ hơn hoặc bằng
9 theo 6.3.
Điều 6.3.3 xác định tỷ lệ giá trị đánh
giá bằng phương pháp bổ sung với phương pháp cơ bản, trước hết nên dùng phương
pháp bổ sung như một cơ sở để đánh giá ảnh hưởng
rung động lên cơ thể con người.
6.3. Phương pháp bổ sung khi bằng
phương pháp đánh giá cơ bản chưa đầy đủ
Trong trường hợp khi phương pháp đánh
giá cơ bản có thể đánh giá không đúng mức ảnh hưởng của rung động (các yếu tố đỉnh
cao, các va chạm không thường xuyên, rung động nhất thời), một trong những biện
pháp thay thế được mô tả dưới đây có thể xác định giá trị r.m.s hoặc giá trị liều
rung.
6.3.1. Phương pháp đánh giá r.m.s
Phương pháp đánh giá giá trị r.m.s có
tính đến các va chạm không thường xuyên và va chạm tức thời bằng cách lấy giá
trị theo tích phân hằng số thời gian. Cường độ rung động xác định là giá trị
rung động tức thời lớn nhất (MTVV), là lớn nhất trong khoảng thời gian của aw
(t0), được định nghĩa bởi:
...
(2)
trong đó:
aw (t)
là gia tốc tức thời theo trọng số tần số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là thời gian (biến
tích phân)
t0 là thời gian
quan sát (liên tục).
Công thức trên xác định phép tích phân
tuyến tính, có thể xác định gần đúng theo phép tích phân hàm số mũ trong ISO
8041.
…(3)
Sự khác nhau trong kết quả là rất nhỏ
do áp dụng với các va chạm trong khoảng thời gian ngắn so với t và lớn hơn một chút
(dưới 30%) khi áp dụng đối với các va chạm tức thời trong khoảng thời gian dài
hơn.
Giá trị rung động tức thời lớn nhất
(MTVV) xác định theo:
MTVV = max [aw (t0)] …(4)
Đó là giá trị lớn nhất của aw
(t0) đọc được trong quá trình đo (T trong 6.1)
Nên sử dụng t = 1 s khi đo MTVV
tương ứng với hằng số thời gian tích phân, tương ứng với thang “chậm - slow”
trong máy đo mức âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp liều rung động lũy thừa bốn
nhạy hơn so với phương pháp đánh giá cơ sở bằng cách sử dụng lũy thừa bốn thay
thế cho lũy thừa hai với thời gian quá độ rung động làm cơ sở cho việc lấy giá
trị trung bình. Giá trị liều rung động lũy thừa 4 (VDV) có đơn vị mét trên
giây, với lũy thừa 1,75 (m/s1,75) và có đơn vị radian trên giây với lũy thừa 1,75 (rad/s1,75)
xác định theo công thức sau
…(5)
trong đó:
aw (t)
là gia tốc tức thời theo trọng số tần số;
T là quãng thời gian
đo (xem 6.1).
Chú thích - Khi mức chịu đựng (tiếp
xúc) rung động gồm hai hoặc nhiều chu kỳ với cường độ khác nhau, i, giá
trị liều rung động cho tổng liều tiếp xúc được tính từ căn bậc 4 lũy thừa 4 của
tổng các giá trị liều riêng biệt
...(6)
6.3.3. Tỷ số được sử dụng cho việc so
sánh phương pháp đánh giá cơ bản và phương pháp đánh giá bổ sung
Kinh nghiệm cho thấy rằng, việc sử dụng
phương pháp bổ sung rất quan trọng khi đánh giá ảnh hưởng của rung động lên cơ
thể con người khi tỷ lệ sau đây tăng (phụ thuộc vào phương pháp bổ sung đang được
dùng) với mục đích đánh giá sức khỏe và độ
tiện nghi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…(8)
Cần sử dụng phương pháp cơ sở để đánh
giá rung động. Trong trường hợp khi một trong các phương pháp bổ sung cũng được
sử dụng, thì cả hai giá trị đánh giá cơ bản và giá trị đánh giá bổ sung đều phải
được nêu trong báo cáo.
6.4. Trọng số tần số
6.4.1. Quy trình thời gian gia tốc
theo trọng số tần số
Để tích phân giá trị gia tốc rung động
trọng số tần số theo thời gian, trọng số tần số được xác định theo điều 7, 8,
9, sao cho phù hợp.
Rung động ảnh hưởng lên sức khỏe, sự thoải
mái và sự cảm nhận cũng như cảm giác buồn nôn, chóng mặt phụ thuộc vào tần số
rung động. Các trọng số tần số khác nhau yêu cầu các hệ trục rung động khác
nhau. Trọng số tần số đặc biệt phải gồm việc đánh giá rung động tần số thấp khi
đánh giá triệu chứng chóng mặt buồn nôn.
Có hai dải trọng số tần số cơ bản ảnh
hưởng đến sức khỏe, sự tiện nghi và sự cảm
nhận cho trong bảng 1.
WK: cho hướng z
và hướng thẳng đứng của trạng thái nằm (trừ đầu);
Wđ: cho hướng x,
y và hướng nằm ngang của trạng thái nằm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trọng số tần số bổ sung cho trong bảng 2 đối với các trường hợp
đặc biệt:
- Các phép đo tại vị trí tựa lưng (Wc);
- Các phép đo rung động quay (We);
- Các phép đo rung động dưới đầu của
cơ thể người trong trạng thái nằm (Wj)
Các bảng 3 và 4 là giá trị của đường
trọng số tần số cơ bản và bổ sung. Các đường trọng số theo tần số được mô tả
trong hình 2 và 3.
Các đường trọng số tần số có thể xác định
bằng phương pháp tương tự hoặc phương pháp số với các dạng toán tương tự theo
thiết kế của bộ lọc trong phụ lục A.
Các trọng số tần số cho trong bảng 3
và 4 và đường biểu thị của chúng trong hình 2 và hình 3 gồm các giới hạn dải tần
số. Trong phụ lục A, biểu thức giới hạn của dải tần số được biểu thị
riêng.
Hình 2 - Các
đường cong trọng số tần số theo trọng số chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Các
đường cong trọng số tần số theo trọng số bổ sung
6.4.1.1. Giới hạn dải tần số
Giới hạn trên và dưới của dải tần số
có được bằng các bộ lọc cho tần số cao và tần số thấp với các đặc tính Butterworth
có độ nghiêng -12 dB trên octa. Tần số góc của bộ lọc có giới hạn dải tần số
1/3 octa bên ngoài dải tần số danh định thích hợp.
Các trọng số tần số dải xác định trong
phụ lục A (với các bộ lọc giới hạn dải tần số trên 0,4 Hz và dưới 100 Hz) sử dụng
với các trọng số Wc Wd, We,
Wj và Wk, trong khi trọng số tần số Wf
có bộ lọc tần số với giới hạn dải trên 0,08 Hz và dưới 0,63 Hz.
6.4.1.2. Dung sai
Trong các dải tần số danh định và dải
1/3 octa, dung sai của đường trọng số tần số và giới hạn của dải là ± 1dB.
Ngoài phạm vi dải, dung sai là ± 2 dB. Độ suy giảm ở dải 1 octa bên ngoài dải tần
danh định có thể không xác định (xem ISO 8041 - độ dung sai liên quan).
6.4.2. Trọng số tần số của phổ gia tốc
Tín hiệu gia tốc có thể phân tích và
ghi như phổ tần số có độ rộng dải là hằng số hoặc độ rộng dải tỷ lệ (thí dụ dải
1/3 octa). Trong dải 1/3 octav, các tần số trung tâm dải có trong bảng 3 và 4.
Có thể sử dụng số liệu của bất kỳ một dạng phân tích tần số, tương tự, kỹ thuật
số, dải trực tiếp 1/3 octa hay các dải hẹp. Phương pháp phân tích số liệu sẽ
phù hợp với đặc tính bộ lọc dải 1/3 octa cho trong IEC 1260.
Giá trị gia tốc r.m.s theo trọng số tần
số được xác định bởi đặc tính và phép cộng gần đúng của dải hẹp hay số liệu của
dải 1/3 octa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...(9)
trong đó:
aw là gia tốc
theo trọng số tần số;
Wi là yếu tố trọng
số cho dải 1/3 octa thứ i cho trong bảng 3 và 4;
ai là gia tốc r.m.s cho
dải 1/3 octa thứ i.
6.5. Kết hợp các rung động
trong nhiều hướng
Giá trị rung động tổng hợp của gia tốc
r.m.s. xác định trong trục tọa độ vuông góc được tính theo:
...(10)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kx, ky kz là hệ số
nhân.
Khi đánh giá sự thoải mái nên dùng các
giá trị rung động tổng av (xem 8.2).
Chú thích
1. Giá trị chính xác của hệ số nhân k
phụ thuộc vào trọng số tần số được chọn và được mô tả trong điều 7 và 8.
2. Nếu không có hệ tọa độ thích hợp, cần
đưa ra giá trị rung động tổng hay véctơ rung động tổng để đánh giá sức khỏe và độ an toàn.
6.6. Hướng dẫn sử dụng phương pháp
đánh giá rung động
Hướng dẫn sử dụng các phương pháp khác
nhau và các dải trọng số tần số có trong điều 7 - khi đánh giá sức khỏe; điều 8 - khi đánh giá độ tiện nghi và cảm
nhận; điều 9 - khi đánh giá cảm giác chóng mặt buồn nôn. Các phụ lục B,C,D cung
cấp các thông tin thêm giải thích về các giá trị đo khi đánh giá sức khỏe, sự thoải mái, sự cảm nhận và cảm giác
chóng mặt, buồn nôn.
7. Sức khỏe
7.1. Áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn này áp dụng cho các rung động
có tần số nằm trong khoảng từ 0,5 Hz đến 80 Hz lan truyền đến cơ thể con người.
Chú thích - Nếu dải tần số nhỏ hơn 1Hz
không thích hợp và không quan trọng thì khi nghiên cứu có thể thay thế bằng dải
tần số từ 1 Hz đến 80 Hz.
Ảnh hưởng của rung động toàn thân với
cường độ lớn và thời gian tiếp xúc lâu dài trong các tài liệu thích hợp chỉ ra
rằng, rủi ro đối với sức khỏe tăng lên với
các bệnh về gai cột sống ở vùng thắt lưng và các hệ thần kinh liên quan. Điều
đó có thể do tập tính sinh - động lực học của cột sống: di chuyển theo phương nằm
ngang và sự vặn xoắn của các đốt sống trong cột sống. Stress cơ học quá mức và
hoặc sự rối loạn dinh dưỡng và khuyếch tán tới các mô đĩa có thể góp thêm vào
quá trình thoái hóa cột sống (sự biến dạng cột sống, sụn hóa cột sống và biến dạng khớp cột sống). Tiếp xúc với rung động
toàn thân có thể làm xấu đi, nhiễu loạn bệnh lý học nội sinh vốn có của cột sống.
Mặc dù mối quan hệ tác động đó không tính đến lượng.
Hệ tiêu hóa,
hệ sinh dục, hệ bài tiết và cơ quan sinh sản của nữ giới có khả năng cũng bị ảnh
hưởng nhưng ít hơn.
Sau vài năm tiếp xúc với rung động
toàn thân, sức khỏe sẽ bị giảm, do đó điều
quan trọng là cần đo xác định sự tiếp xúc trong cả quá trình tiếp xúc với rung
động.
7.2. Đánh giá rung động
7.2.1. Giá trị gia tốc rung
động theo tần số (xem 6.1) xác định theo mỗi trục (x,y,z) của dao động tịnh
tiến trên bề mặt chịu lực của cơ thể người.
7.2.2. Ảnh hưởng của rung động
lên sức khỏe được đánh giá riêng theo mỗi
trục. Đánh giá rung động bằng giá trị cao nhất theo tần số được xác định trên
các trục của vị trí người ngồi.
Chú thích - Khi rung động theo hai hoặc
nhiều trục, đôi khi sử dụng véc tơ tổng để dự báo rủi ro sức khỏe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục x: Wd,k = 1,4
Trục y: Wd,k
= 1,4
Trục z: Wk,k
= 1
Chú thích - Nên sử dụng trọng số tần số
Wc với k = 0,8 khi đo trên vị trí tựa lưng, theo trục x.
Tuy nhiên, trong phụ lục B không nói lên việc cân nhắc sự không đầy đủ của các
căn cứ về ảnh hưởng của sự chuyển động lên
sức khỏe.
7.3. Hướng dẫn về ảnh hưởng của rung động
lên sức khỏe
Hướng dẫn về ảnh hưởng của rung động
lên sức khỏe có thể xem trong phụ lục B.
8. Sự thoải mái và sự
cảm nhận
8.1. Áp dụng
Điều này liên quan đến việc dự đoán ảnh
hưởng của rung động lên độ tiện nghi của con người có sức khỏe bình thường có tiếp xúc với rung động toàn
thân có chu kỳ, ngẫu nhiên và tức thời trong khi du lịch, tại chỗ làm việc hoặc
trong quá trình nghỉ ngơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với độ tiện nghi của con người ở
tư thế đứng, nằm các hướng dẫn đánh giá rung động tĩnh
tiến tiến hành theo ba hướng (x, y, z) trên bề mặt chịu lực chính của của cơ thể con người.
Quá trình đánh giá đưa ra khả năng dự
đoán (từ mức độ, tần số và hướng rung động) ảnh hưởng liên quan giữa các dạng
khác nhau của rung động lên sự thoải mái.
Chú thích - Đối với các ứng dụng cụ thể,
các tiêu chuẩn khác có thể bao gồm tính phụ thuộc của độ lớn và khoảng thời
gian của rung động theo thời gian thích hợp.
8.2. Sự thoải mái
8.2.1. Ở đây không có các
căn cứ cụ thể đưa ra thời gian chung khi đánh giá ảnh hưởng của rung động lên sự
thoải mái.
Mức gia tốc r.m.s trong rung động tịnh
tiến (xem điều 6) xác định theo mỗi trục (x, y, z) trên bề mặt chịu lực
của cơ thể người.
Chú thích - Khi điều kiện rung động không
ổn định (trên tàu hỏa...) sự thoải mái có thể đánh giá theo số liệu thống kê do
phân bố các giá trị r.m.s theo tần số.
8.2.2. Các trọng số tần số sử
dụng để dự đoán ảnh hưởng của rung động lên
độ tiện nghi là Wc, Wd, We,
Wj và Wk theo các hệ số k đã biết.
8.2.2.1. Đối với người ngồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục y (rung động trên bề mặt
ngồi) Wd,k = 1
Trục z (rung động trên bề mặt
ngồi) Wk,k = 1
Chú thích:
1. Với mục đích thiết
kế đặc biệt liên quan đến sự thoải mái, có thể dùng các đường trọng số tần số
thích hợp dựa trên kinh nghiệm dùng cho các mục đích đặc biệt.
2. Phần sau của tiêu
chuẩn này - áp dụng đối với các phương tiện như tàu hỏa - sử dụng đường đặc
tính khác đối với sự thoải mái, ký hiệu Wb ( xem C.2.2.1).
3. Trong một số trường
hợp, sự thoải mái đối với người ở trạng thái ngồi chịu ảnh hưởng do rung động xoay tại vị trí ghế, do rung
động tại vị trí lưng tựa, hoặc do rung động tại bàn chân. Rung động tại ba vị
trí có thể đánh giá
bằng cách sử dụng trọng số tần số sau:
Trục rx - trên bề mặt
chỗ ngồi: We,k = 0,63 m/rad.
Trục ry - trên bề mặt
chỗ ngồi: We,k = 0,4 m/rad
Trục rz - trên bề mặt
chỗ ngồi: We,k = 0,2 m/rad
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục ry - tại chỗ tựa
lưng: Wd,k = 0,5
Trục rz - tại chỗ tựa
lưng: Wd,k = 0,4
Trục rx - tại chỗ đặt
chân: Wk,k = 0,25
Trục ry - tại chỗ đặt
chân: Wk,k = 0,25
Trục rz - tại chỗ đặt
chân: Wk,k = 0,4
trong đó k là hệ số nhân.
Hệ số k đối với rung động xoay
có đơn vị mét trên radian, ứng dụng trong chú thích 2 của 8.2.3.
8.2.2.2. Đối với người đứng
Trục x (rung động của sàn) Wd,k
= 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục z (rung động của sàn) Wk,k
= 1,
8.2.2.3. Đối với người ở tư thế
nằm, đo tại vị trí xương chậu
Trục theo phương nằm ngang: Wd,k
= 1
Trục theo phương thẳng đứng: Wk,k
= 1
Chú thích - Khi không có gối mềm, nên
đo dưới đầu và sử dụng trọng số tần số Wj với k = 1, mặc dù
không có các hướng dẫn riêng về sử dụng phép đo dự báo sự thoải mái/độ cảm nhận
trong phụ lục C.
8.2.3. Rung động theo nhiều hướng và tại
nhiều điểm
Phép đo rung động ảnh hưởng lên độ tiện
nghi thường theo mọi hướng lan truyền và tại nhiều điểm. Các giá trị đo theo đặc
tính tần số ở mỗi trục và mỗi điểm đo phải được ghi chép đầy đủ.
Đối với mỗi điểm đo, giá trị rung động
toàn phần được tính bằng giá trị r.m.s, xem 6.5. Các giá trị rung động tổng tại
điểm đo có thể so sánh với các giá trị tương tự xác định trong môi trường khác
và với mỗi một đặc điểm riêng biệt của hệ
(thí dụ các giới hạn).
Khi sự thoải mái bị ảnh hưởng bởi rung động tại nhiều điểm, thì giá trị
gia tốc rung động toàn phần có thể xác định từ giá trị r.m.s của các giá trị
rung động tổng của từng điểm (thí dụ sự lan truyền lên chỗ ngồi và lên chỗ đặt
chân, lên lưng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trong một vài trường hợp có thể có
sự hoạt động của nhiều người ở các tư thế khác nhau (ngồi, đứng và nằm). Cần
xem xét ảnh hưởng của rung động đến mọi vị trí và mọi tư thế (xem ISO 2631-2).
2. Trong một số trường hợp rung động
xoay cũng rất quan trọng khi đánh giá sự thoải mái. Khi đó, giá trị rung động tổng
tại điểm quay có thể bao gồm trong giá trị căn bậc hai của tổng khi tính giá trị
rung động tổng toàn phần [tính giá trị rung động tổng tại điểm xoay tương tự
như phương trình (10)].
3. Nếu giá trị theo tần số xác định
theo một trục bất kỳ (hoặc hướng quay) nhỏ hơn 25% của giá trị cực đại xác định
ở điểm tương tự nhưng ở trục khác (hoặc hướng quay khác) thì nó có thể loại trừ.
4. Rung động theo phương nằm ngang tại
vị trí tựa lưng trên xe cộ có thể ảnh hưởng nhiều đến sự thoải mái. Nếu vì các
nguyên do kỹ thuật, không thể đo được rung động trên vị trí lưng tựa, thì thay
hệ số nhân k=1,4 vào chỗ k=1 đối với hệ trục x,y trên bề mặt chịu lực ảnh hưởng đến độ tiện nghi.
8.3. Độ cảm nhận
8.3.1. Ứng dụng
Để đánh giá độ cảm nhận đối với rung động
của người ở các tư thế đứng, ngồi, nằm hướng dẫn đánh giá rung động có chu kỳ,
ngẫu nhiên theo ba hướng lan truyền (x, y, z) trên bề mặt chịu lực chính
của cơ thể.
8.3.2. Đánh giá rung động
Giá trị gia tốc rung động r.m.s (xem
6.1) xác định theo mỗi trục tọa độ (x, y, z) trên bề mặt chịu lực
chính của cơ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3. Đường trọng số tần số
Có hai đường trọng số tần số Wk
đối với rung động theo phương thẳng đứng, Wđ đối với rung động
theo phương nằm ngang, được dùng để dự đoán độ cảm nhận đối với rung động. Các
đường trọng số tần số này áp dụng kết hợp với các tư thế và các trục sau:
Trục x, y, z - Trên bề mặt chỗ
ngồi, cho người ở tư thế ngồi k = 1
Trục x, y, z - Trên bề mặt sàn,
cho người ở tư thế đứng k = 1
Trục x, y, z - Trên bề mặt sàn
chịu lực, cho người ở tư thế nằm (trừ đầu)
k = 1.
Chú thích - Trong báo cáo về các giá
trị gia tốc r.m.s chung nên có thêm các giá trị theo trọng số.
8.4. Hướng dẫn đánh giá ảnh hưởng của
rung động lên sự thoải mái và độ cảm nhận
Hướng dẫn về ảnh hưởng của rung động
lên sự thoải mái và độ cảm nhận có thể tìm ở phụ lục C.
9. Sự chóng mặt, buồn
nôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này liên quan đến ảnh hưởng của
chuyển động rung lắc lên triệu chứng say tàu xe, chứng chóng mặt buồn nôn.
Trong các khác của tiêu chuẩn này có
quan tâm đến những rung động với tần số trên 0,5 Hz. Sự chuyển động với tần số
dưới 0,5 Hz có thể gây ra các ảnh hưởng khó chịu khác nhau gồm độ không thoải
mái và sự xao nhãng công việc. Tuy nhiên, hầu hết gây ra triệu chứng chóng mặt,
buồn nôn chủ yếu khi cơ thể ở tư thế đứng hoặc ngồi.
Phương pháp trình bày ở đây là áp dụng
chính cho cơ sở sử dụng để đánh giá các chuyển động của tàu và các phương tiện đi
biển khác.
9.2. Đánh giá rung động
9.2.1. Đại lượng gia tốc
r.m.s được xác định cho rung động theo trục z trên bề mặt chịu lực của
người ở tần số từ 0,1 Hz đến 0,5 Hz.
Chú thích - Các yếu tố đỉnh của độ
chuyển dịch tần số thấp (thí dụ sau đường trọng số tần số theo 6.2.1) là gia tốc
r.m.s của chuyển động phải được xác định bằng phép tính tích phân và được báo
cáo đầy đủ ở mọi trường hợp.
9.2.2. Rung động cần được
đánh giá bằng gia tốc toàn phần theo tần số theo trục z.
Chú thích:
1. Các chuyển động quay, chuyển động
bước của cơ thể (xem hình 1) có thể làm tăng thêm triệu chứng chóng mặt buồn
nôn. Khi dữ liệu về ảnh hưởng theo các hướng khác nhau đầy đủ, thích hợp thì có
thể đưa ra quy trình tổng hợp cho mọi hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Hướng dẫn đưa ra trong điều này chỉ
áp dụng đối với những người ở tư thế đứng hoặc ngồi, cảm giác chóng mặt, buồn
nôn có thể giảm khi người ở trạng thái nằm. Điều này thực tế chưa rõ ràng, có
thể do chuyển động theo phương thẳng đứng
trùng với trục x của cơ thể hoặc sự chuyển động của đầu ở tư thế này ít hơn.
9.2.3. Trọng số tần số
Để đánh giá ảnh hưởng của rung động
lên hiện tượng chóng mặt, buồn nôn nên sử dụng dải tần số đơn.
Chú thích:
1. Các thông tin thêm về điều kiện
chuyển động cũng cần báo cáo đầy đủ bao gồm thành phần tần số, khoảng thời gian
và hướng của chuyển động.
2. Có cơ sở
khoa học là khi chuyển động với tần số và giá trị gia tốc r.m.s như nhau nhưng
có dạng sóng khác nhau có thể gây ra các ảnh hưởng khác nhau.
9.3. Hướng dẫn ảnh hưởng của rung động lên mức độ chóng mặt buồn
nôn
Hướng dẫn ảnh hưởng của rung động lên
triệu chứng chóng mặt buồn nôn có thể đọc ở phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Định nghĩa toán học các đường trọng số tần số
A.1. Các thông số hàm chuyển đổi
Các thông số hàm chuyển đổi có trong bảng
A.1 và A.2
Bảng A.1 -
Các thông số hàm chuyển đổi của các đường trọng số tần số cơ bản
Trọng số tần số
Giới hạn dải
tần số
Phép biến đổi
gia tốc-vận tốc
Bậc tiếp
theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f2
f3
f4
Q4
f5
Q5
f6
Q6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hz
Hz
Hz
Hz
Hz
Wk
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
12,5
12,5
0,63
2,37
0,91
3,35
0,91
Wd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
2,0
2,0
0,63
¥
-
¥
-
Wf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63
¥
0,25
0,86
0,0625
0,80
0,1
0,80
Bảng A.2 -
Các thông số hàm chuyển đổi của các đường trọng số tần số bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn dải tần số
Phép biến đổi
gia tốc-vận tốc
Bậc tiếp
theo
f1
f2
f3
f4
Q4
f5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f6
Q6
Hz
Hz
Hz
Hz
Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wc
0,4
100
8,0
8,0
0,63
¥
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
We
0,4
100
1,0
1,0
0,63
¥
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Wj
0,4
100
¥
¥
-
3,75
0,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,91
A.2. Hàm chuyển đổi
Các tần số f1, …f6
và các hệ số cộng hưởng Q4 ... Q6 là các
thông số của hàm chuyển đổi xác định trọng số tần số (quy chiếu với đại lượng
gia tốc như một tín hiệu vào). Hàm chuyển đổi này biểu thị như sau
Giới hạn dải (bộ lọc hai cực với tính
chất Butterwort Q1 = Q2 =
Cho qua tần số cao:
…(A.1)
trong đó:
w1 = 2p f1
f1 = tần số (điểm
giao nhau của các đường tiệm cận).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
(A.2)
trong đó:
w2 = 2p
f2
f2 = tần số.
Phép biến đổi gia tốc-vận tốc (tỷ lệ với
gia tốc ở các tần số thấp
hơn, tỷ lệ với vận tốc ở
các tần số cao hơn)
…(A.3)
trong đó:
w3 = 2p f3
w4 = 2p f4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
…(A.4)
trong đó:
w5 = 2p
f5
w6 = 2p
f6
Tích số Hh(p) . Hl(p) biểu thị
hàm chuyển đổi giới hạn dải tần số. Tích số này cũng có dạng như vậy đối với mọi
đường trọng số, trừ Wf. Tích số Ht(p)·Hs(p)
biểu thị cho hàm chuyển đổi đặc tính thực cho một áp dụng nào đó.
Ht(p) =
1 đối với trọng số Wj
Hs(p) = 1 đối
với trọng số Wc, Wd và We
Điều này chỉ ra bằng các tần số không
có giới hạn và sự thiếu hụt các yếu tố không có trong bảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H(p) = Hh (p) . Hl(p). Ht(p) . Hs(p)
...(A.5)
Trong phần lớn biểu diễn thông thường,
phương trình trên (trong miền tần số), mô tả modun (độ lớn) và pha trong dạng số
phức là hàm của tần số góc ảo, p = j 2 p f
Chú thích - Đôi khi, ký hiệu s
sử dụng thay thế p. Nếu phương trình
biểu diễn trong phạm vi thời gian d/dt
(phép lấy đạo hàm), thì phương trình dẫn trực tiếp đến thực hiện số hóa đặc tính (d/dt xấp xỉ D/Dt nếu như khoảng thời
gian đủ nhỏ). Ngược lại, p có thể biểu thị như một biến số của biến đổi
Laplace.
Các đường đặc tính trong hình 2 và 3
biểu thị modun (độ lớn) ÷H÷ của đại lượng H theo tần số f
trong thang logarit kép.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
Hướng dẫn đánh giá ảnh hưởng của rung động
lên sức khỏe
B.1. Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Hầu hết các hướng dẫn
trong phụ lục này đặt cơ sở trên các dữ liệu thích hợp từ các nghiên cứu đáp ứng
của con người ở tư thế ngồi đối với rung động theo trục z. Khi các áp dụng
trong phần này của tiêu chuẩn TCVN 6964 (ISO 2631) cho các trục x, y,
cho trạng thái ngồi; trạng thái đứng và trạng thái nằm chỉ là những kinh nghiệm
có tính giới hạn.
B.2. Cơ sở của hướng dẫn đối với sức khỏe
Nghiên cứu sinh động lực học cũng như các
nghiên cứu dịch tễ học đã đưa ra những chứng cớ rõ ràng về rủi ro suy giảm sức khỏe cao do tiếp xúc lâu dài với rung động toàn
thân có cường độ cao. Sự ảnh hưởng chủ yếu ở vùng thắt lưng và các hệ thần kinh
kết nối. Sự trao đổi chất và các nhân tố khác phát sinh cũng ảnh hưởng thêm vào
sự thoái hóa.
Có thể cho rằng các yếu tố môi trường như tư thế của cơ thể, nhiệt độ thấp, sự
căng cơ bắp cũng góp thêm phần làm đau cơ bắp. Tuy nhiên, cũng chưa rõ liệu các
yếu tố trên có góp phần làm thoái hóa đĩa chậu và đốt sống hay không.
Tăng thời gian (trong một ngày làm việc
hay số ngày làm việc trong năm) và tăng cường độ rung động có nghĩa là tăng liều
rung, tức là tăng rủi ro, trong khi đó với các khoảng thời gian nghỉ ngơi có thể
làm giảm rủi ro.
Ở đây không đủ dữ liệu để chỉ ra mối
tương quan về lượng giữa rung động tiếp xúc và rủi ro đối với sức khỏe. Do đó, không thể đánh giá rung động toàn
thân với xác suất rủi ro qua mức độ và thời gian tiếp xúc khác nhau.
B.3. Đánh giá rung động
B.3.1. Sử dụng đại lượng gia tốc r.m.s
theo tần số
Giả thiết các phản hồi liên quan với
năng lượng, hai giá trị rung động tiếp xúc hàng ngày khác nhau được coi là
tương đương khi
…
(B.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
aw1, aw2
các giá trị gia tốc r.m.s theo tần số đối với lần tiếp xúc thứ nhất và thứ hai.
T1, T2 khoảng thời
gian cho lần tiếp xúc thứ nhất và hai.
Các đường gạch - gạch chỉ các vùng cần
chú ý với mục đích chỉ dẫn đối với sức khỏe
(hình B.1).
Đối với các tiếp xúc bên dưới vùng
trên, ảnh hưởng tới sức khỏe không có minh
chứng bằng tài liệu rõ ràng và/hoặc quan sát khách quan; trong vùng đó, cần thận trọng
với các tiềm ẩn về rủi ro sức khỏe và bên
trên vùng đó, các rủi ro đối với sức khỏe
có khả năng xảy ra. Sự khuyến cáo này là cơ sở chính về sự tiếp xúc trong khoảng
thời gian từ 4h đến 8h, được chỉ ra trong vùng gạch chéo ở hình B.1. Với thời
gian tiếp xúc ngắn hơn cần có những nghiên cứu thận trọng.
Các nghiên cứu khác nói lên sự độc lập
của thời gian qua mối tương quan sau:
…(B.2)
Chỉ dẫn đối với sức khỏe trong vùng này là các đường chấm chấm trên
hình B.1 (đối với đa số các quan sát bệnh nghề, các vùng chỉ dẫn đối với sức khỏe theo phương trình B.1 và B.2. là như nhau
cho khoảng thời gian tiếp xúc từ 4h - 8h).
Giá trị gia tốc r.m.s theo tần số được
so sánh ở vùng trong hình B.1 với khoảng thời gian tiếp xúc đã biết. Để mô tả sự
tiếp xúc rung động nghề nghiệp hàng ngày, mức gia tốc theo tần số aw
trong 8h có thể đo hay tính từ công thức 6.1 với T = 8h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 -
Các vùng cần lưu ý đến sức khỏe
Chú thích:
1. Khi sự tiếp xúc với rung động gồm
hai hay nhiều khoảng tiếp xúc có cường độ và thời gian khác nhau, độ lớn của
rung động theo năng lượng tương đương ứng với tổng thời gian tiếp xúc có thể
đánh giá theo công thức sau:
…
(B.4)
trong đó:
aw.e là độ lớn của
rung động tương đương (gia tốc r.m.s, m/s2)
awi là độ lớn của
rung động (gia tốc r.m.s, m/s2) cho thời gian tiếp xúc Ti
Một số nghiên cứu chỉ ra rằng độ lớn của
rung động tương đương khác có thể xác định theo công thức:
…(B.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Giá trị liều rung động dự đoán
(eVDV) được sử dụng trong một vài nghiên cứu
e (VDV) = 1,4 awT1/4
trong đó:
aw là gia tốc
r.m.s theo tần số
T là khoảng thời gian tiếp xúc, tính
theo giây s.
Giá trị liều rung động tiếp xúc dự đoán
ứng với giới hạn dưới và trên của vùng xác định theo phương trình (B.2) trong hình
B.1 là 8,5 và 17 tương ứng.
B.3.2. Phương pháp đánh giá được dùng
khi bằng phương pháp đánh giá cơ sở chưa đủ
Sự rối loạn sức khỏe hiện nay được hiểu là do ảnh hưởng của các giá trị đỉnh và có lẽ đánh giá thấp
các phương pháp bao gồm lấy riêng lẻ trung bình r.m.s.
Vì vậy, trong một vài hoàn cảnh, thí dụ
khi các yếu tố đỉnh lớn hơn 9 (xem 6.2.1 và 6.2.3), có thể áp dụng phương pháp
trình bày ở 6.3.1 và 6.3.2. trong phần này của ISO 2631.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(tham khảo)
Hướng dẫn đánh giá ảnh hưởng của rung động
lên sự thoải mái và sự cảm nhận
C.1. Giới thiệu
Phụ lục này đưa ra ý kiến thống nhất
hiện nay về mối quan hệ giữa độ lớn của rung động và sự thoải mái của con người.
Phụ lục này cũng đưa ra dạng và phương pháp thuận tiện để chỉ ra tính chất bất
lợi chủ quan của rung động nhưng không đưa ra mức rung động.
C.2. Sự thoải mái
C.2.1. Hoàn cảnh môi trường
Các rung động riêng có thể gây ra độ
không tiện nghi trong trạng thái này nhưng cũng có thể mang lại trạng thái phấn
khích, vui vẻ trong trạng thái khác. Có rất nhiều yếu tố kết hợp xác định độ
không tiện nghi hoặc mức độ rung động của nó. Có thể thực hiện phép đánh giá
chính xác mức rung động chấp nhận và lập công thức tính giới hạn tín hiệu rung
động cần sự hiểu biết nhiều yếu tố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự cản trở các hoạt động (thí dụ đọc,
viết, uống) do rung động, gây ra sự không tiện nghi. Các ảnh hưởng này luôn tùy thuộc nhiều vào các hoạt động (Sự cố gắng uống,
viết …).
C.2.2. Đánh giá rung động
C.2.2.1. Sử dụng đại lượng gia tốc
r.m.s theo tần số
Đối với một vài môi trường có thể đánh
giá ảnh hưởng của rung động lên độ tiện nghi của người bằng cách sử dụng giá trị
gia tốc r.m.s theo tần số (theo bảng 1 và 2) trong quá trình đặc trưng.
Chú thích:
Để đánh giá độ tiện nghi trong một vài
môi trường (thí dụ tàu hỏa, đường trọng số tần số ký hiệu Wb
lệch một chút ở khoảng dưới 4 Hz từ Wk, được coi là đường đặc tính thích hợp cho hướng z (xem
chú ý trong 8.2.2.1). Đường trọng số tần số Wb có thể sử dụng
như một phép gần đúng Wk mặc dù dẫn xuất của nó với Wk dưới 5 Hz và trên
10 Hz (tham khảo bảng A.1 : f3 và f4 sẽ là
16 Hz đối với Wb so với 12,5 Hz đối với Wk).
C.2.2.2. So sánh với hướng dẫn
Giá trị gia tốc r.m.s theo tần số so
sánh với hướng dẫn trong C.2.3.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…(C.1)
hoặc:
…
(C.2)
awe là gia tốc
rung động r.m.s theo tần số, đơn vị m/s2
awi là gia tốc
rung động theo tần số, đơn vị m/s2 trong khoảng thời gian tiếp xúc Ti
2. Mặc dù, như đã đề cập trong 8.2.1, ở
đây không có kết luận về sự phụ thuộc của thời gian rung động lên độ tiện nghi,
đại lượng gia tốc r.m.s theo tần số được sử dụng để tính liều rung động nhận được
trong quá trình tiếp xúc hàng ngày. Giá trị liều rung động dự tính, đơn vị m/s,
đối với nguồn 1,754(m/s 1,75) tính bằng:
eVDV = 1,4awT1/4
… (C.3)
trong đó:
aw là gia tốc
rung động r.m.s theo tần số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liều rung động dự đoán tính theo cách
này có thể so sánh với giá trị liều rung động tiếp xúc trong môi trường thay thế
nhằm so sánh độ tiện nghi của hai môi trường đó.
C.2.2.3. Phương pháp dùng để đánh giá
khi mà phương pháp ước lượng cơ sở không đủ để đánh giá
Trong một vài môi trường, thí dụ khi yếu
tố đỉnh lơn hơn 9, việc dùng đại lượng gia tốc r.m.s theo tần số không thể đánh
giá sự phản hồi của con người đối với
rung động. Độ không tiện nghi có thể bị ảnh hưởng nhiều bởi các giá trị đỉnh và
không thể dự đoán được bằng các phương pháp lấy trung bình các giá trị r.m.s.
Trong các trường hợp đó, áp dụng biện pháp trình bày trong 6.3.
Các giá trị rung động đo được trong
môi trường này so sánh với chính các giá trị đó trong môi trường khác nhằm so
sánh độ tiện nghi.
Chú thích - Dùng yếu tố đỉnh để đánh
giá là phương pháp không chắc chắn. Trong trường hợp có do dự, xem 6.3.3.
C.2.3. Sự phản ứng đối với môi trường
rung động
Giá trị rung động chấp nhận được đối với
sự thoải mái theo 8.2. phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, thay đổi với mỗi ứng dụng. Do đó, trong phần này của
TCVN 6964 (ISO 2631) không đưa ra mức giới hạn.
Với các giá trị rung động toàn phần
khác nhau dưới đây, các dấu hiệu gần đúng về phản ứng của con người trong các
phương tiện giao thông công cộng dường như là như nhau.
Tuy nhiên, như đề cập trước đây phản ứng
với các mức rung động khác nhau phụ thuộc vào khả năng của hành khách, thời
gian của chuyến đi và loại hình hoạt động của hành khách (thí dụ: đọc, viết,
ăn...) và nhiều yếu tố khác (tiếng ồn, nhiệt độ ....).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,315 đến 0,63 m/s2 có
cảm giác chút ít về sự không thoải mái
Từ 0,5 đến 1 m/s2 có
cảm giác rõ rệt về sự không thoải mái
Từ 0,8 đến 1,6 m/s2 không thoải
mái
Từ 1,25 đến 2,5 m/s2 rất không thoải
mái
Lớn hơn 2 m / s2 Cực kỳ không thoải mái
Về sự không thoải mái và/hoặc phản ứng
không thoải mái đối với rung động trong các nhà dân cư hoặc thương mại, ISO
2631 - 2 sẽ đưa ra các chỉ dẫn. Kinh nghiệm trong nhiều quốc gia chỉ ra rằng
các cư dân có ít nhiều than phiền về mức rung động trong nhà của họ ở trên mức
cảm nhận.
C.3. Sự cảm nhận
50% trong số những người nhạy cảm có
thể phát hiện, cảm thấy đại lượng rung động theo tần số Wk có
giá trị đỉnh khoảng 0,015 m/s2. Giữa các cá thể, khả năng cảm nhận
rung động rất khác nhau. Khi ngưỡng cảm nhận trung bình xấp xỉ 0,015 m/s2,
dải đáp ứng của điểm tứ phân vị trong khoảng từ 0,01 m/s2 đến 0,2
m/s2.
Ngưỡng cảm nhận giảm nhẹ khi tăng thời
gian rung động đến 1 giây và ngưỡng cảm nhận giảm nhỏ hơn nữa khi tăng thêm thời
gian rung động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D
(tham khảo)
Hướng dẫn đánh giá ảnh hưởng của rung động
lên triệu chứng chóng mặt, buồn nôn do chuyển động
D.1. Khoảng thời
gian rung động
Tần suất triệu chứng chóng mặt, buồn
nôn tăng lên khi tăng thời gian tham gia chuyển động lên vài giờ. Với khoảng thời
gian lâu hơn (một vài ngày), sẽ có sự thích ứng (độ nhạy thấp) với chuyển động.
Sự thích nghi vẫn giữ được trong các lần chuyển động tương tự sau.
Giá trị liều lượng của triệu chứng được
xác định bằng các giá trị cao hơn, tương ứng với sự tác động lớn của sự chóng mặt
buồn nôn.
Có hai phương pháp khác nhau dùng để
tính giá trị liều gây nên triệu chứng chóng mặt:
a) Nếu có thể, giá trị liều triệu chứng
chóng mặt xác định từ phép đo độ lắc trong suốt cả quá trình tiếp xúc. Giá trị
liều triệu chứng chóng mặt VSDz, đơn vị met trên giây lũy thừa 1,5
(m/s1,5) tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
aw(t) là giá trị
gia tốc theo tần số theo phương z.
T là tổng
thời gian (tính theo s) trong chuyển động.
Phương pháp này tương đương với phép lấy giá trị r.m.s tích phân
theo thời gian T và tăng lên với T1/2.
b) Nếu sự tiếp xúc với chuyển động là
liên tục với độ lớn coi như không đổi, có thể ước tính từ giá trị r.m.s theo tần
số trong khoảng thời gian ngắn. Giá trị liều triệu chứng chóng mặt, MSDVz,
tính bằng mét trên giây lũy thừa 1,5 với thời gian tiếp xúc T0, xác
định theo công thức sau:
MSDVz = aw
T01/2 …(D.2)
Chú thích - Khi áp dụng phương pháp b,
thời gian đo có thể nhỏ hơn 240 s.
D.2. Hướng dẫn về ảnh hưởng của các giá trị liều triệu chứng chóng mặt
do chuyển động
Qua nghiên cứu, thấy rằng có sự khác
biệt lớn trong tính mẫn cảm của từng cá nhân với ảnh hưởng của rung lắc tần số
thấp. Ở nam giới khả năng bị ảnh hưởng với rung lắc thấp hơn so với nữ giới và
sự biểu hiện của các triệu chứng này giữa hai giới giảm khi tuổi của họ tăng, số
phần trăm (%) người bị nôn xấp xỉ là Km.MSDVz.
Trong đó Km là hằng số có giá trị rất khác nhau phụ thuộc vào
nhóm người tiếp xúc, nhưng Km = 1/3 đối với một nhóm gồm cả
nam và nữ đã thích nghi. Tỷ lệ có triệu chứng bị nôn chiếm khoảng 70% khi sự tiếp
xúc với rung lắc trong khoảng từ 20 phút đến 6 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Annex E
(tham khảo)
Tài liệu tham khảo
[1] ISO 2631-2:1989, Evaluation of human
exposure to whole-body vibration - Part 2: Continuous and shock- induced
vibration in buidings (1 to 80 Hz).
[2] ISO 10326-1:1992. Mechanical
vibration - Laboratory method for evaluating vehicle seat vibration - Part 1:
Basic requirements
[3] ALEXANDER S.J.. COTZIN M.. KLEE J.B.. WENDT G.R.
Studies of motion sickness: XVI; The effects upon sickness rate of waves
various frequencies
but identical acceleration. Journal of Experimental Psychology. 37.
1947, pp. 440-447.
[4] BENSON A,J. Motion sickness. In: Vertigo.
(Dix M.R. and Hood J.S. eds.). John Wiley. 1984, pp. 391-.426.
[5] BONGERS P.M. BOSHUIZEN H.C. HULSHOP
C.T.J.. KOERNEESTER A.P Exposure to
vibration and back disorders in crane operators. Int. Arch. Occup. Environ.
Health, 60. 1988. pp. 129-137.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] BONGERS P.M.. BOSHUIZEN H C. Back
disorders and whole-body vibration at work Published: Thesis University of
Amsterdam, Amsterdam 1990.
[8] BOSHUIZEN H.C.. HULSHOF C.T.J., BONGERS P.M.
Long-term sick leave and disability pensioning of tractor drivers exposed to
whole-body vibration. Int. Arch. Occup. Environ. Health, 62, 1990, pp. 1 17-122.
[9] BOSHUIZEN H.C., BONGERS P.M., HULSHOF
C.T.J. Self-reported back pain in tractor drivings exposed to whole-body
vibration. Int. Arch. Occup. Environ. Health, 62, 1990, pp. 109-115.
[10] BOSHUIZEN H.C., BOWGERS P.M., HULSHOF
C.T.J. Self-reported back pain of fork-lift truck and freight-container
tractor drivers, exposed to whole-body vibration. Spine, 17, 1992, pp.
59-67.
[11] BOVENZI M., ZADINI A. Self-reported
back symptoms in urban bus drivers exposed to whole-body vibration. Spine, 17 (9),
1992, pp. 1048-1059.
[12] BOVENZI M., BETTA A. Low-back
disorders in agricultural tractor drivers exposed to whole-body vibration and
postural stress. Applied Ergonomics, 25, 1994, pp. 231-240.
[13] BROYDE F., DONATI P., GALMICHE J.P. Assessing
the discomfort of
whole-body vibration containing transients: r.m.s. or r.m.q. method? Proceedings
of
the
meeting on Human Response to Vibration, AFRC, Silsoe, UK, September 1989.
[14] CHRIST E., BRUSL H., DONATI P., GRIFFIN
M., HOHMANN B., LUNDSTROM R., MEYER J., STRAATSAH. Vibration at work.
Published by the International research section of ISSA, 1989.
[15] CORBRIDGE C., GRIFFIN M.J.
Vibration and comfort: vertical
and lateral motion in the range 0,5 to 5,0 Hz. Ergonomics, 29
(2), 1986, pp. 249-272.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[17] DONATI P., GROSJEAN A.,
MISTROT P., ROURE L. The
subjective equivalence of sinusoidal and random whole-body vibration in the
sitting position (an experimental study using the floating reference
vibration method). Ergonomics, 26 (3), 1983, pp. 251-273.
[18] DUPUIS H., CHRIST E. Untersuchung
der Moglichkeit van Gesundheitsschadigungen im Bereich der Wirbelsaule hei
Schlepperfahrern.
Max-Planck-lnstitut fur Landarbeit und Landtechnik, Bad Kreuznach, Report Heft
A 72/2, 1972.
[19] DUPUIS H., Zerlett G. Beanspruchung
des Menschen durch mechanische Schwingungen. BG
Schriftenreihe des Hauptverbandes der gewerblichen Berufsgenossenschaften e.V., 1984.
[20] DUPUIS H., Zerlett G. The effects
of whole-body vibration. Springer-Verlag, Berlin/Heidelberg/New York/Tokyo,1986.
[21] FAIRLEY T.E., GRIFFIN M.J. Predicting
the discomfort caused by
simultaneous vertical and fore-and-aft whole-body vibration. Journal of
Sound and Vibration, 124 (1), 1988, pp. 141-156.
[22] GIERKE H.E. von. The ISO Standard
Guide for the evaluation of human exposure to whole-body vibration. Society
of Automotive Engineers, Truck Meeting, Phiiadelphia, 10-13 November 1975, SAE
Paper 751009,
[23] GIERKE H.E, von, Srammer A.J. Effects
of shock and vibration on humans. In: Shock and vibration handbook. (Harris C.M.,
ed. McGraw Hill, New
York, 1996.
[24] GRIFFIN M.J. Subjective equivalence of
sinusoidal and random whole-body vibration. The Journal of the Acoustical
Society of America, 60 (5), 1976, pp. 1140-1145.
[25] GRIFFIN M.J. Handbook of human
vibration. Academic Press, London/New York, 1990.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[27] GRIFFIN M.J. Physical characteristics
of stimuli provoking motion sickness. Motion Sickness; Significance in,
Aerospace Operations and Prophylaxis. AGARD Lecture Series LS-175, Paper
3,
1991.
[28] GRIFFIN M.J. M.J., WHITHAM E.M.
Discomfort produced
by impulsive whole-body vibration. Journal of the Acoustical Society of
America, 68
(5), 1980, pp. 1277-1284.
[29] GRUBER G.J. Relationships between
whole-body vibration and morbidity pattems among interstate
truck drivers.
U.S. Department of Health, Education and Welfare (DHEW) of the National
institute for Occupational Safety and Health (NIOSH). Publication No. 77-167, 1976.
[30] GRUBER G.J., Ziperman H.H. Relationship
between
whole-body vibration and morbidity pattems among motor coach operators. U.S.
Department of Health, Education and Welfare (DHEW) of the National institute
for Occupational Safety and
Health (NIOSH). Publication No. 75-104, 1974.
[31] GULGNARD J.C. Vibration.
In: Patty's Industrial Hygiene and Toxicology; Biological Responses. (Lewis Cralley
and Lester Cralley, eds.). John Wiley, Vol. 3B, 2nd edn., 1985, pp. 653-724.
[32] GULGNARD J.C., LANDRUM
G.J., REARDON E. Experimental evaluation of international standard 150
2637-1974 for whole-body vibration exposures. University of
Dayton Research Institute (UDRI). Technical Report 76-79, 1976.
[33] GUIGNARD J.C., MCCAULEY M.E. Motion
sickness incidence induced by complex periodic waveforms. Aviation,
Space and Environmental Medicine, 53 (6), 1982, pp. 554-563.
[34] HEIDE R., SEIDEL H. Folgen
langzeitiger beruflicher
Ganzkorpervibrationsexposition (Kurzfassung einer Literaturstudie).
Consequences of long-term occupational exposure to whole-body vibration (an
abridged literature survey). Zeitschrift fur die gesamte
Hygiene und ihre Grenzgebiete, 24 (3), 1978, pp. 153-159.
[35] HOWARTH H.V.C., GRIFFIN M.J. The frequency
dependence of subjective reaction to vertical and horizontal whole-body
vibration at low magnitudes. The Journal of the Acoustical Society of
America, 83 (4), 1987, pp. 1406-1413.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[37] HULSHOF C.T.J., VELDHUYZEN VAN ZANTEN
O.B.A. Whole-body vibration and low-back pain. A review of epidemiologic
studies. Int. Arch. Occup. Environ. Health, 59, 1987, pp.
205-220.
[38] KELSEY J.L., GITHENS P.B., O’CONNER
T., WEIL U., CALOGERO J.A., HOLFORD T.R., WHITE A.A., WALTER S.D., OSTFELD
A.M., SOUTHWICK W.O. Acute prolapsed lumbar intervertebral
disc; An epidemiologic study with special reference to driving automobiles and cigarette
smoking. Spine, 9 (6), 1984, pp. 608-613.
[39] KELSEY J.L., HARDY R.J. Driving of
motor vehicles as a risk factor for
acute herniated lumbar intervertebral disc. American
Journal of Epidemiology, 102 (1), 1975, pp. 63-73.
[40] KJELLBERG A., WIKSTROM B.-O.
Subjective reactions to whole-body vibration of short duration. Journal of
Sound and Vibration, 99 (3), 1985, pp. 415-424.
[41] KJELLBERG A., WIKSTROM
B.-O., Dimberg U. Whole-body
vibration: exposure time and acute effects - experimental assessment of discomfort. Ergonomics,
28 (3), 1985, pp. 545-554.
[42] LAWTHER A., GRIFFIN M.J. Prediction of the
incidence of motion sickness from the magnitude, frequency and duration
of vertical oscillation. The Journal of the
Acoustical Society of America, 82 (3), 1987, pp. 957-966.
[43] MISTROT P., DONATI P., GALMICHE J.P., FLORENTIN D.
Assessing the discomfort of the
whole-body multi-axis vibration: laboratory and field experiments. Ergonomics,
33 (12), 1990, pp. 1523-1536.
[44] MIWA T. Evaluation methods for
vibration effect. Part 1: Measurements of threshold and equal sensation
contours of whole body for
vertical and horizontal vibrations. Industrial Health, 5, 1967, pp.
183-205.
[45] MIWA T., YONEKAWA Y. Evaluation
methods for vibration effect. Part 9: Response to sinusoidal vibration at lying
posture. Industrial Health, 7, 1969, pp. 1 'I 6-126.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[47] PARSONS K.C., GRIFFIN M.J. The effect
of the position of the axis of rotation on the discomfort caused by
whole-body roll and pitch vibrations of seated persons. Journal of Sound
and Vibration,
58
(1),
1978, pp. 127-141.
[48] PARSONS K.C., GRLFFIN M.J. Whole-body
vibration perception thresholds. Journal of Sound and
Vibration,
121 (2), 1988, pp. 237-258.
[49] SANDOVER J. Dynamic loading as a
possible source of low-back disorders. Spine, 8 (6), 1983, pp. 652-658.
[50] SANDOVER J. Behaviour of the spine
under shock and vibration: a review. Clinical Biomechanics, 3,1988, pp.
249-256.
[51] SEIDEL H., BASTEK R., BRAUER D., BUCHHOLZ CH.,
MEISTER A., METZ A.-M.,
ROTHE R. On human response to prolonged repeated whole-body vibration. Ergonomics,
23 (3), 1980, pp. 191-211.
[52] SEIDEL H., HEIDE R. Long-term effects
of whole-body vibration: a critical survey of the literature. Int. Arch. Of Occup.
Environ. Health, 58, 1986, pp. 1-26.
[53] SEIDEL H., BLUTHNER R., HTNZ B.
Effects of whole-body vibration on the lumbar spine: the stress-strain
relationship. Int. Arch. Occup. Environ. Health, 57, 1986, pp. 207-223.
[54] SHIOENBERGER R.W. Subjective
response to very low-frequency vibration. Aviation, Space and Environmental
Medicine, 46 (6), 1975, pp. 785-790.
[55] SHOENBERGER R.W., HARRIS C.S.
Psychophysical assessment of whole-body vibration. Human Factors, 13
(1),1971, pp. 41-50.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66