Đặc tính kỹ thuật
|
Đầu báo cháy nhiệt
|
Đầu báo cháy khói
|
Đầu báo cháy lửa
|
Thời gian tác động
|
Không lớn hơn 120 giây
|
Không lớn hơn 30 giây
|
Không lớn hơn 5 giây
|
Ngưỡng tác động
|
Từ 40 °C đến 170 °C
Sự gia tăng nhiệt độ trên 5 °C/phút
|
Độ che mờ do khói *:
Từ 5 đến 20 %/m đối với đầu báo cháy khói thông thường
Từ 20 đến 70 % trên khoảng cách giữa đầu phát và đầu thu của đầu báo khói tia chiếu
|
Ngọn lửa trần cao 15 mm cách đầu báo cháy 3 m
|
Độ ẩm không khí tại nơi đặt đầu báo cháy
|
Không lớn hơn 98%
|
Không lớn
hơn 98%
|
Không lớn hơn 98%
|
Nhiệt độ làm việc
|
Từ
-10 °C đến 170 °C
|
Từ -10 °C đến + 50°C
|
Từ -10 °C đến +50 °C
|
Diện tích bảo vệ
|
Từ 15 m2 đến 50 m2
|
Lớn hơn 50 m2 đến 100 m2 **
|
Hình chóp có góc 120°, chiều cao từ 3 m đến 7 m.
|
Chú thích
* Ngưỡng tác động của đầu báo cháy khói được tính bằng độ
che mờ do khói trên một khoảng cách cho trước.
** Diện tích bảo vệ của đầu báo cháy khói tia chiếu là phần
diện tích giới hạn bởi khoảng cách giữa đầu phát và đầu thu (từ 5 đến 100m) và độ rộng ở 2 phía dọc theo tia chiếu (15m): từ
75 đến 1500 m2
6.2 Các đầu báo
cháy phải có đèn chỉ thị khi tác động. Trường hợp đầu báo cháy tự động không có
đèn chỉ thị khi tác động thì để đầu báo cháy tự động phải có đèn
báo thay thế.
Đối với đầu
báo cháy không dây (đầu báo cháy vô tuyến và đầu báo cháy tại chỗ), ngoài đèn
chỉ thị khi tác động còn phải có đèn báo về tình trạng của nguồn cấp.
6.3 Số lượng đầu báo cháy tự động cần phải
lắp đặt cho một khu vực bảo vệ phụ thuộc vào mức độ cần thiết để phát hiện cháy
trên toàn bộ diện tích của khu vực đó và phải đảm bảo yêu cầu về kinh tế, kỹ
thuật.
Nếu hệ thống báo cháy tự động dùng để điều khiển hệ thống chữa
cháy tự động thì mỗi điểm trong khu vực bảo vệ phải được kiểm soát bằng 2 đầu
báo cháy tự động thuộc 2 kênh khác nhau.
Trường hợp nhà có trần treo và giữa các lớp trần có lắp đặt
các hệ thống kỹ thuật, cáp điện, cáp tín hiệu thì phải lắp bổ sung đầu báo cháy
ở trần phía trên.
6.4 Các đầu báo cháy khói và đầu báo
cháy nhiệt được lắp trên trần nhà hoặc mái nhà. Trong trường hợp không lắp được
trên trần nhà hoặc mái nhà, cho phép lắp trên xà và cột hoặc treo trên dây dưới
trần nhà nhưng các đầu báo cháy phải cách trần nhà không quá 0,3 m tính cả kích
thước của đầu báo cháy tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp trần
nhà có những phần nhô ra về
phía dưới từ 0,08 m đến 0,4 m thì việc lắp đặt đầu báo cháy tự động được tính
như trần nhà không có các phần nhô ra nói trên nhưng diện tích bảo vệ của một đầu
báo cháy tự động giảm 25%.
Trường hợp trần nhà có những phần nhô ra về phía dưới trên
0,4m và độ rộng lớn hơn 0,75m thì phải lắp đặt bổ sung các đầu báo cháy ở những phần nhô ra đó.
6.6 Trường hợp các
đống nguyên liệu, giá kê, thiết bị và cấu kiện xây dựng có điểm cao nhất cách
trần nhà nhỏ hơn hoặc bằng 0,6m thì các đầu báo cháy tự động phải được lắp ngay
phía trên những vị trí đó.
6.7 Số đầu báo cháy tự động mắc trên một
kênh của hệ thống báo cháy phụ thuộc vào đặc tính kỹ thuật của trung tâm báo
cháy nhưng diện tích bảo vệ của mỗi kênh không được lớn hơn 2000m2 đối
với khu vực bảo vệ hở và 500m2 đối với khu vực kín. Các đầu báo cháy
tự động phải được sử dụng theo yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn và lý lịch kỹ thuật của chúng có tính đến
điều kiện môi trường nơi cần bảo vệ.
Chú thích
Khu vực bảo vệ hở là khu vực mà ở đó khi cháy có thể nhìn thấy khói, ánh lửa, như kho
tàng, phân xưởng sản xuất, hội trường....
Khu vực kín là khu vực mà ở đó khi cháy không thể nhìn thấy được khói, ánh lửa, như
trong hầm cáp, trần giả, các phòng đóng kín...
6.8 Trường hợp trung tâm báo cháy không
có chức năng chỉ thị địa chỉ của từng đầu báo cháy tự động, các đầu báo cháy tự động mắc trên một kênh cho phép kiểm
soát đến 20 căn phòng hoặc khu vực trên cùng một tầng nhà có lối ra hành lang
chung nhưng ở phía ngoài từng phòng phải có đèn
chỉ thị về sự tác động báo cháy của bất cứ đầu báo cháy nào được lắp đặt trong
các phòng đó đồng thời phải đảm bảo
yêu cầu của điều 6.7.
Trường hợp căn phòng có cửa kính hoặc vách kính với hành
lang chung mà từ hành lang nhìn được vào trong phòng qua vách kính hoặc cửa
kính này thì cho phép không lắp đặt các đèn chỉ thị ở căn phòng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được đặt đầu báo cháy trực tiếp trước các miệng thổi
trên.
6.10 Trường hợp trong một khu vực bảo vệ
được lắp đặt nhiều loại đầu báo cháy thì khoảng cách giữa các đầu báo cháy phải
đảm bảo sao cho mỗi vị trí trong khu vực đó đều được bảo vệ bởi ít nhất là một đầu
báo cháy.
Trường hợp trong một khu vực bảo vệ được lắp đặt đầu báo
cháy hỗn hợp thì khoảng cách giữa các đầu báo cháy được xác định theo tính chất
của chất cháy chính của khu vực đó.
6.11 Đối với khu vực
bảo vệ có nguy hiểm về nổ, phải sử dụng các đầu báo cháy có khả năng chống nổ.
Ở những khu vực có độ ẩm cao và/hoặc nhiều bụi phải sử dụng
các đầu báo cháy có khả năng chống
ẩm và/hoặc chống bụi.
Ở những khu vực có nhiều côn trùng phải sử dụng các đầu báo
cháy có khả năng chống côn trùng xâm nhập vào bên trong đầu báo cháy hoặc có biện
pháp chống côn trùng xâm nhập vào trong đầu báo cháy.
6.12 Đầu báo cháy
khói
6.12.1 Diện tích bảo vệ của một đầu báo
cháy khói, khoảng cách tối đa giữa các đầu báo cháy khói với nhau và giữa đầu
báo cháy khói với tường nhà phải xác định theo bảng 2, nhưng không được lớn hơn các trị số ghi trong yêu cầu kỹ
thuật và lý lịch kỹ thuật của đầu báo cháy khói.
Bảng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích bảo vệ của một đầu báo
cháy, m2
Khoảng cách tối đa, m
Giữa các đầu báo cháy
Từ đầu báo cháy đến tường nhà
Dưới 3,5
nhỏ hơn 100
10
5,0
Từ 3,5 đến 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,5
4,0
Lớn hơn 6,0 đến 10
nhỏ hơn 65
8,0
4,0
Lớn hơn 10 đến 12
nhỏ hơn 55
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12.2 Trong những căn phòng có chiều rộng dưới 3 m thì khoảng cách cho phép giữa các đầu
báo cháy khói là 15 m.
6.12.3 Đầu báo cháy khói
i on hóa không được lắp đặt ở những
nơi có vận tốc gió tối đa lớn hơn 10 m/s.
6.12.4 Đầu báo cháy
khói quang điện không được lắp đặt ở những nơi mà chất cháy khi cháy tạo ra chủ yếu là khói đen.
6.12.5 Đối với đầu
báo cháy khói tia chiếu, khoảng cách giữa đường thẳng nối đầu phát với đầu thu
của hai cặp không được lớn hơn 14 m và khoảng cách đến tường nhà hoặc các đầu
báo cháy khác không quá 7 m. Trong khoảng giữa đầu phát và đầu thu của đầu báo
cháy khói tia chiếu không được có vật chắn che khuất tia chiếu.
6.13 Đầu báo cháy
nhiệt
6.13.1 Diện tích bảo vệ của một đầu báo
cháy nhiệt, khoảng cách tối đa giữa các đầu báo cháy nhiệt với nhau và giữa đầu
báo cháy nhiệt với tường
nhà cần xác định theo bảng 3 nhưng không lớn hơn các trị số ghi trong điều kiện kỹ thuật và lý lịch kỹ
thuật của đầu báo cháy nhiệt.
Bảng 3
Độ cao lắp đặt đầu báo cháy, m
Diện tích bảo vệ của một đầu báo
cháy, m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa các dầu báo cháy
Từ đầu báo cháy đến tường nhà
Dưới 3,5
nhỏ hơn 50
7,0
3,5
Từ 3,5 đến 6,0
nhỏ hơn 25
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 6,0 đến 9,0
nhỏ hơn 20
4,5
2,0
6.13.2 Ngưỡng tác động
của đầu báo cháy nhiệt phải lớn hơn nhiệt độ tối đa cho phép trong phòng là 20 °C.
6.14 Đầu báo cháy lửa
6.14.1 Các đầu báo cháy lửa trong các phòng
hoặc khu vực phải được lắp trên trần nhà, tường nhà và các cấu kiện xây dựng
khác hoặc lắp ngay trên thiết bị cần bảo vệ.
6.14.2 Việc thiết kế bố trí đầu báo
cháy lửa phải đảm bảo sao cho khu vực
được bảo vệ thỏa mãn điều kiện trong bảng 1 và các
trị số ghi trong điều kiện kỹ thuật
và lý lịch kỹ thuật của đầu báo cháy lửa.
7 Yêu cầu
kỹ thuật đối với hộp nút ấn báo cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Hộp nút ấn báo cháy phải được lắp
trên các lối thoát nạn, chiếu nghỉ cầu thang ở vị trí dễ thấy. Trong trường hợp xét thấy cần thiết có thể lắp
trong từng phòng. Khoảng cách giữa các hộp nút ấn báo cháy Không quá 50 m.
7.3 Nếu hộp nút ấn báo cháy được lắp ở
bên ngoài tòa nhà thì khoảng cách tối đa giữa các hộp nút ấn báo cháy là 150 m
và phải có ký hiệu rõ ràng. Hộp nút ấn báo cháy lắp ngoài nhà phải là loại chống
thấm nước hoặc phải có biện pháp chống mưa hắt.
Chỗ đặt các hộp nút ấn báo cháy phải được chiếu sáng liên tục.
7.4 Các hộp nút ấn báo cháy có thể được
lắp theo kênh riêng của trung tâm báo cháy hoặc lắp chung trên một kênh với các
đầu báo cháy.
8 Yêu cầu
kỹ thuật đối với các bộ phận liên kết
8.1 Việc lựa chọn dây dẫn và cáp cho các
mạch của hệ thống báo cháy tự động theo TCVN 2103:1994 và TCVN 6612:2000, yêu cầu
kỹ thuật của tiêu chuẩn này và tài kiệu kỹ thuật đối với từng loại thiết bị cụ
thể.
8.2 Cáp tín hiệu của hệ thống báo cháy tự
động phải đặt chìm trong tường, trần nhà... và phải có biện pháp bảo vệ dây dẫn
chống chập hoặc đứt dây (luồn trong ống kim loại hoặc ống bảo vệ khác). Trường
hợp đặt nổi phải có biện pháp chống chuột cắn hoặc các nguyên nhân cơ học khác
làm hỏng cáp. Các lỗ xuyên trần, tường sau khi thi công xong phải được bịt kín
bằng vật liệu không cháy.
8.3 Các mạch tín hiệu của hệ thống báo
cháy tự động phải được kiểm tra tự động về tình trạng kỹ thuật theo suốt chiều dài của mạch tín hiệu.
8.4 Các mạch tín hiệu báo cháy phải sử dụng dây dẫn riêng và cáp có
lõi bằng đồng. Cho phép sử dụng cáp thông tin lõi đồng của mạng thông tin hỗn hợp
nhưng phải tách riêng kênh liên lạc.
8.5 Lõi đồng của từng dây dẫn tín hiệu từ
các đầu báo cháy tự động đến đường cáp trục chính phải không nhỏ hơn 0,75 mm2 (tương đương với lõi đồng có đường
kính 1 mm). Cho phép dùng nhiều dây dẫn tết lại nhưng tổng diện tích tiết diện
của các lõi đồng được tết lại đó không được nhỏ hơn 0,75 mm2. Diện
tích tiết diện của từng lõi đồng của đường cáp trục chính phải không nhỏ hơn 0,4 mm2. Cho phép dùng cáp nhiều
dây dẫn trong một lớp bọc bảo vệ chung nhưng đường kính lõi đồng của mỗi dây dẫn
không nhỏ hơn 0,4 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6 Cáp điều khiển
thiết bị ngoại vi, dây dẫn tín hiệu nối từ các đầu báo cháy trong hệ thống chữa
cháy tự động là loại chịu nhiệt cao (cáp chống cháy). Cho phép sử dụng cáp điều
khiển thiết bị ngoại vi bằng cáp thường nhưng phải có biện pháp bảo vệ khỏi sự
tác động của nhiệt ít nhất trong thời gian 30 phút.
8.7 Không cho phép
lắp đặt chung các mạch điện của hệ thống báo cháy tự động với mạch điện áp trên
60 V trong cùng một đường ống, một hộp, một bó, một rãnh kín của cấu kiện xây dựng.
Cho phép lắp đặt chung các mạch trên khi có vách ngăn dọc giữa
chúng bằng vật liệu không cháy có giới hạn chịu lửa không dưới 15 phút.
8.8 Trong trường hợp mắc hở song song thì khoảng cách giữa dây dẫn
của đường điện chiếu sáng và động lực với cáp của hệ thống báo cháy không được
nhỏ hơn 0,5m. Nếu khoảng cách này nhỏ hơn 0,5m phải có biện pháp chống nhiễu điện
từ.
8.9 Trường hợp
trong công trình có nguồn phát nhiễu hoặc đối với hệ thống báo cháy địa chỉ thì
bắt buộc phải sử dụng dây dẫn và cáp chống nhiễu. Nếu sử dụng dây dẫn và cáp
không chống nhiễu thì nhất thiết phải
luồn chúng trong ống hoặc hộp kim loại có tiếp đất.
Đối với hệ thống báo cháy thông thường, khuyến khích sử dụng
dây dẫn và cáp chống nhiễu hoặc không chống nhiễu nhưng được luồn chúng trong ống
kim loại hoặc hộp kim loại có tiếp đất.
8.10 Số lượng đầu nối
của các hộp đấu dây và số lượng
dây dẫn của cáp trục chính phải có dự phòng là 20%.
9 Yêu cầu
kỹ thuật đối với nguồn điện và tiếp đất bảo vệ
9.1 Trung tâm của hệ thống báo cháy phải
có hai nguồn điện độc lập. Một nguồn 220 V xoay chiều và một nguồn là nguồn ác
quy dự phòng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung lượng của ác quy dự phòng phải đảm bảo ít nhất 12 h cho
thiết bị hoạt động ở chế độ thường
trực và 1 h khi có cháy.
9.2 Các trung tâm
báo cháy phải được tiếp đất bảo vệ. Việc nối đất bảo vệ phải thỏa mãn yêu cầu của
TCVN 4756:1989.
10 Kiểm tra
nghiệm thu, bảo quản, bảo dưỡng
10.1 Các thiết bị của hệ thống báo cháy
phải được kiểm tra về chất lượng, chủng
loại trước khi lắp đặt.
Hệ thống báo cháy tự động sau khi lắp đặt xong phải được cơ
quan có thẩm quyền kiểm tra nghiệm thu trước
khi đưa vào hoạt động.
10.2 Hệ thống báo
cháy tự động sau khi đưa vào hoạt động phải được kiểm tra mỗi năm ít nhất 1 lần. Khi kiểm tra phải thử toàn bộ các
chức năng của hệ thống và phải thử sự hoạt động của tất cả các thiết bị báo
cháy. Khi phát hiện hư hỏng phải khắc phục ngay.
Tùy theo điều kiện
môi trường nơi lắp đặt hệ thống báo cháy nhưng ít nhất 2 năm 1 lần phải tổ chức
bảo dưỡng toàn bộ hệ thống. Khi bảo dưỡng phải kiểm tra độ nhạy của tất cả các
đầu báo cháy. Những đầu báo cháy không đạt yêu cầu về độ nhạy phải được thay thế.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chọn đầu báo cháy tự động theo tính
chất các cơ sở được
trang bị
STT
Đầu báo cháy
Tính chất cơ sở được trang bị
A. Cơ sở sản xuất
I. Cơ sở sản xuất và bảo quản
1a
Đầu báo cháy nhiệt hoặc khói quang điện
Gỗ và sản phẩm gỗ, hàng dệt, quần áo may sẵn, giày da,
hàng lông thú, thuốc lá, giấy, xenlulô, bông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu báo cháy nhiệt hoặc khói i-on hóa
Nhựa tổng hợp, sợi tổng hợp, vật liệu pôlime, cao su, sản phẩm cao su, cao su nhân tạo,
phim ảnh và phim X quang dễ cháy.
2
Đầu báo cháy nhiệt hoặc lửa.
- Dầu
lỏng, sơn, dung môi, chất lỏng dễ cháy, chất lỏng cháy, chất bôi trơn, hóa chất
hoạt động mạnh, rượu và các sản phẩm của rượu.
3
Đầu báo cháy lửa.
- Kim loại kiềm, bột kim loại, cao su tự nhiên.
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bột ngũ cốc, thức ăn tổng hợp và thực phẩm khác, vật liệu
tỏa bụi.
II. Cơ sở sản xuất:
5
Đầu báo cháy nhiệt hoặc lửa.
- Giấy, các tông, giấy bồi, thức ăn gia súc và gia cầm.
III. Cơ sở bảo quản:
6
Đầu báo cháy nhiệt hoặc khói.
- Vật liệu không cháy đựng trong bao bì bằng vật liệu cháy
được, chất rắn cháy được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Đầu báo cháy nhiệt hoặc khói i-on hóa
- Phòng đặt dây cáp, phòng máy biến thế, thiết bị phân phối và bảng điện.
8
Đầu báo
cháy khói i-on hóa
- Phòng máy tính, thiết bị điều khiển điện tử, máy điều khiển, trạm điện thoại tự
động, buồng phát thanh, các phòng đầu dây, chuyển mạch.
9
Đầu báo cháy nhiệt hoặc lửa.
- Phòng để thiết bị và ống dẫn chất lỏng dễ cháy, chất dầu
mỡ, phòng thử động cơ đốt trong, phòng thử máy nhiên liệu, phòng nạp khí
cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu báo
cháy nhiệt hoặc khói i-on hóa
- Xưởng bảo dưỡng ôtô.
C. Nhà và công trình công cộng:
11
Đầu báo cháy khói quang điện.
- Phòng biểu diễn, phòng tập, giảng đường, phòng đọc và hội
thảo, phòng diễn viên, phòng hóa trang, phòng để quần áo,
nơi sửa chữa, phòng đợi, phòng nghỉ, hành lang, phòng đệm, phòng bảo quản
sách, phòng lưu trữ.
12
Đầu báo cháy nhiệt hoặc khói quang điện.
- Kho đạo cụ, phòng hành chính quản trị, phòng máy, phòng
điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu báo cháy nhiệt.
- Phòng ở, phòng bệnh nhân, kho hàng hóa, nhà ăn công cộng, bếp.
14
Đầu báo cháy khói quang điện hoặc lửa.
- Phòng trưng bày, phòng lưu trữ hiện vật của viện bảo
tàng, triển lãm.
Chú ý - Trong một phòng có nhiều dấu hiệu cháy khác nhau ở giai đoạn đầu, khi lắp đầu báo cháy tự động cần xác định trên cơ sở kinh tế kỹ thuật.