TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA
TCVN
14159-2:2024
ISO 19005-2:2005
QUẢN
LÝ TÀI LIỆU - ĐỊNH DẠNG TỆP TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ CHO BẢO QUẢN LÂU DÀI – PHẦN 2: SỬ
DỤNG ISO 32000-1 (PDF/A-2)
Document management- Electronic document file format
for long-term preservation - Part 2: Use of ISO 32000-1 (PDF/A-2)
Lời nói đầu
TCVN 14159-2:2024 hoàn toàn tương đương
với ISO 19005-2:2011.
TCVN 14159-2:2024 do Thư viện Quốc gia
Việt Nam biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 14159-1:2024 (ISO 19005-1:2005), Phần
1: Sử dụng PDF
1.4
(PDF/A-1);
- TCVN 14159-2:2024 (ISO 19005-2:2011), Phần
2: Sử dụng ISO 32000-1 (PDF/A-2);
Bộ ISO 19005 Document management còn các phần
sau:
- ISO 19005-3:2012, Part 3: Use of ISO 32000-1 with
support for embedded files (PDF/A-3) (Sử dụng ISO 32000-1 với hỗ trợ cho tệp
nhúng (PDF/A-3);
- ISO 19005-4:2020, Part 4: Use of ISO 32000-2
(PDF/A-4) (Sử
dụng ISO
32000-2 (PDF/A-4).
Lời giới thiệu
PDF là một định dạng số để trình bày các tài liệu
theo trang. Các tệp PDF
có
thể ở dạng nguyên bản PDF,
được
chuyển đổi từ định dạng điện tử hoặc số hóa từ giấy, vi dạng, hoặc dạng bản cứng
khác. Các doanh nghiệp, chính phủ, thư viện, cơ quan lưu trữ, các tổ chức và cá
nhân trên toàn thế giới sử dụng PDF đề trình bày
các phần chính yếu của nội dung thông tin quan trọng. Phần lớn thông tin này cần
được lưu giữ trong một khoảng thời gian dài; một số cần được lưu giữ vĩnh viễn-
Những tệp PDF
này
phải có khả năng sử dụng và truy cập qua nhiều thế hệ công nghệ khác nhau. Tuy
nhiên, tính tổng thể, tính năng đa dạng của định dạng đòi hỏi phải có những
ràng buộc đối với việc sử dụng và để phù hợp với việc bảo quản lâu dài các tài
liệu điện tử. Việc sử dụng và truy cập vào các đối tượng này trong tương lai phụ
thuộc vào việc duy trì hình thức trực quan cũng như các đặc tính bậc cao của
chúng, như tính tổ chức logic
của
các trang, các phần và các đoạn, dòng văn bản có khả năng tự khôi phục theo trật
tự đọc tự nhiên, đa dạng trong quản lý, bảo quản và mô tả siêu dữ liệu.
TCVN 14159 (ISO 19005) được xây dựng dưới
dạng tài liệu gồm nhiều phần, trong đó đây là Phần 2. Điều này cho phép tạo lập
các phần trong tương lai mà không cần kết xuất TCVN 14159 (ISO 19005), hoặc các
ứng dụng dựa trên tiêu chuẩn này đã lỗi thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích thứ hai của TCVN 14159 (ISO
19005) là quy định một bộ khung để trình bày cấu trúc logic và thông tin ngữ
nghĩa khác của tài liệu điện từ bên trong các tệp phù hợp.
Một mục đích khác của TCVN 14159 (ISO
19005) là cung cấp một bộ khung để ghi lại bối cảnh và lịch sử của tài liệu điện
tử trong siêu dữ liệu bên trong các tệp phù hợp.
Những mục tiêu này được thực hiện bằng
cách định danh một bộ các thành phần PDF có thể sử dụng được và những hạn chế về mẫu sử
dụng chúng, trong tệp PDF/A
phù
hợp.
PDF/A không nhất thiết phải đảm bảo rằng hình
thức trực quan của nội dung phải phản ánh chính xác bất kỳ tài liệu nguồn ban đầu
nào được sử dụng để tạo lập tệp phù hợp, ví dụ: quá trình tạo ra một tệp phù hợp
có thể thay thế phông chữ, chỉnh sửa văn bản, giảm chất lượng ảnh hoặc sử dụng
tính năng nén có tổn hao. Các tổ chức cần đảm bảo rằng tệp phù hợp là bản thể
hiện chính xác của tài liệu nguồn ban đầu, có thể đặt ra các yêu cầu bổ sung,
chẳng hạn như thực hành tốt trong Phụ lục C, đối với các quá trình tạo lập
tệp phù hợp nằm ngoài những quy định được áp dụng theo tiêu chuẩn này. Ngoài
ra, điều quan trọng là các tổ chức phải áp dụng các chính sách và thực hành
liên quan đến việc Kiểm tra các tệp phù hợp cho đúng hình thức trực quan.
PDF/A không đề cập trực tiếp đến tính xác thực,
dù là với nội dung cơ bản được thể hiện trực quan hoặc đối với chính tệp PDF/A. Tính xác thực như vậy thường
được xem là quan trọng đối với các mục đích pháp lý, quy định và quản trị và nằm ngoài phạm vi của tiêu
chuẩn này.
Tiêu chuẩn này là một thành phần của môi
trường lưu trữ điện tử của tổ chức để lưu giữ lâu dài tài liệu. Việc áp dụng
thành công tiêu chuẩn này cho mục đích lưu trữ phụ thuộc vào:
- các yêu cầu lưu giữ của môi trường lưu
trữ của một tổ chức, các chính sách và thủ tục quản lý hồ sơ, như được quy định
trong TCVN 7420-1 (ISO 15489-1);
- bất kỳ yêu cầu và điều kiện bổ sung cần
thiết nào để đảm bảo sự tồn tại của tài liệu điện tử và các đặc điểm của chúng
theo thời gian, bao gồm, nhưng không giới hạn ở những yêu cầu và điều kiện được
quy định trong ISO 14721, ISO/TR 15801 và ISO/TR 18492;
- các quá trình đảm bảo chất lượng cần
thiết để xác minh sự phù hợp với các yêu cầu và điều kiện áp dụng, ví dụ: một
chế độ kiểm tra để xác minh chất lượng và tính toàn vẹn của dữ liệu nguồn được
chuyển đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này mở rộng các khả năng của
TCVN 14159-1 (ISO 19005-1). Tiêu chuẩn này được xây dựng dựa trên phiên bản PDF 1.7 chứ không
phải PDF phiên bản 1.4
(được sử dụng làm cơ sở của TCVN 14159-1 (ISO 19005-1). Các khả năng bổ sung
này có thể được thực hiện thông qua việc tuân thủ ISO 32000-1 và bao gồm:
- cải tiến đối với tệp PDF được gắn thẻ (để
tăng cường khả năng truy cập),
- các dòng nén Object và XRef (đối với
kích thước tệp nhỏ hơn),
- phần đính kèm tệp tuân thủ PDF/A, bộ sưu tập di động
và các gói PDF,
- hiệu ứng trong suốt, và
- nén JPEG 2000.
Tiêu chuẩn này (cùng với các viện dẫn
tham khảo) cung cấp đầy đủ thông tin để giải thích bất kỳ tệp PDF/A-2 phù hợp nào.
NPES và AIIM (các tổ chức phát triển
tiêu chuẩn được công nhận) duy trì một loạt phiên bản của các ghi chú ứng dụng
để hướng dẫn các nhà phát triển và người sử dụng tiêu chuẩn này. Những ghi chú ứng
dụng này có sẵn tại trang <http://www.npes.org/standards/toolspdfa.html> và <http://www.aiim.org/documents/Standards/PDF-A/ISO19005AppNotes.pdf>.
Cả NPES và AIIM cũng phải giữ lại các bản sao các tài liệu viện dẫn, là tài liệu
điện tử công cộng, không thuộc tham chiếu chỉ dẫn cụ thể của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Document management - Electronic document file format
for long-term preservation - Part 2: Use ISO 32000-1 (PDF/A-2)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định việc sử dụng Định
dạng Tài liệu Di động (PDF)
1.7,
như được chính thức hóa trong ISO 32000-1, để bảo quản lâu dài dạng trình bày
trực quan tĩnh của tài liệu điện tử dưới dạng trang.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
- các quá trình cụ thể để chuyển đổi các
tài liệu giấy hoặc điện tử sang định dạng PDF/A,
- thiết kế kỹ thuật cụ thể, giao diện
người sử dụng, sự áp dụng hoặc chi tiết hoạt động kết xuất,
- các phương pháp vật lý cụ thể để lưu
trữ các tài liệu này chẳng hạn như phương tiện và điều kiện lưu trữ, hoặc
- yêu cầu về phần cứng máy tính và/ hoặc hệ
điều hành.
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11777-2:2018 (ISO/IEC
15444-2:2004), Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa ảnh JPEG 2000: Phần mở rộng
(Information
technology - JPEG 2000 image coding system: Extensions)
TCVN 14159-1 (ISO 19005-1), Quản lý tài liệu
Định dạng tệp tài liệu điện tử cho bảo quản lâu dài - Phần 1: Sử dụng PDF 1.4 (PDF/A-1)
ISO/IEC 646, Information technology - ISO 7-bit coded
character set for information interchange (Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã
ISO 7 bit để trao đổi
thông tin)[1]
ISO/IEC 10646, Information technology - Universal Coded
Character Set (UCS) (Công nghệ thông tin - Bộ ký tự tổng hợp
mã hóa (UCS)[2]
ISO 15076-1, Image technology colour
management - Architecture, profile format and data structure - Part 1: Based on
ICC.1:2010 (Công
nghệ hình ảnh quản lý màu sắc - Kiến trúc, định dạng hồ sơ và cấu trúc dữ liệu - Phần 1: Dựa
trên ICC.1:2010)
ISO 15930-7:2010, Graphic technology - Prepress digital data
exchange using PDF - Part 7: Complete exchange of printing data (PDF/X-4) and
partial exchange of printing data with external profile reference (PDF/X-4p)
using PDF 1.6 (Công
nghệ đồ họa - Chế bản
trao đổi dữ liệu số sử dụng PDF - Phần 7: Trao đổi
toàn bộ dữ liệu in
(PDF/X-4) và
trao đổi một phần dữ liệu in với tham chiếu hồ sơ bên ngoài (PDF/X- 4p) bằng cách sử
dụng PDF
1.6)
ISO 24517-1, Document management - Engineering document
format using PDF - Part 1: Use of PDF 1.6 (PDF/E-1) (Quản lý tài liệu - Định dạng
tài liệu kỹ thuật sử dụng PDF - Phần 1: Sử dụng của PDF 1.6 (PDF/E-1))
ISO 32000-1:2008, Document management - Portable document
format
- Part 1: PDF 1.7 (Quản lý tài liệu - Định dạng tài liệu di động - Phần
1: PDF
1.7)
Extensible Markup Language (XML) 1.0 (Third
Edition),
W3C Recommendation, (Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML), 1.0 (Ấn bản lần thứ
3) Khuyến nghị W3C), ngày 4 tháng 2 năm 2004. Sẵn có trên Internet
<http://www.w3.org/TR/2004/REC-xml-20040204>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ICC.1:2001-12, File Format for Color
Profiles (Version 4.0.0), International Color Consortium. (Định dạng tệp cho Hồ
sơ Màu sắc (Phiên bản 4.0.0), Hiệp hội Màu Quốc tế). Sẵn có trên Internet <http://www.color.org/>
ICC.1:2003-09, File Format for Color
Profiles (Version 4.1.0), International Color Consortium (ICC. 1:2003-09, Định dạng tệp
cho Hồ sơ Màu sắc (Phiên bản 4.1.0), Hiệp hội Màu Quốc tế)). Sẵn có trên
Internet <http://www.color.org/>
RDF/XML Syntax Specification (Revised), W3C Recommendation. (RDF/XML
Đặc
tả Cú pháp (đã thay thế), Khuyến nghị W3C), ngày 10 tháng 2 năm 2004. Sẵn
có trên Internet <http://www.w3.org/TR/2004/REC-rdf-syntax-grammar-20040210/>
RFC 2315, PKCSW7: Cryptographic
Message Syntax Version 1.5 (RFC 2315, PKCS#7: Cú pháp Thông điệp mật
mã Phiên bản 1.5). Sẵn có trên Internet <http://www.rfc-editor.org>
RFC 3280, Internet X.509 Public Key
Infrastructure Certificate and Certificate Revocation List (CRL) Profile. (RFC 3280, Internet
X.509 Chứng
chỉ cơ sở hạ tầng
Khóa công cộng và Hồ sơ danh
sách thu hồi chứng chỉ (CRL)). Sẵn có trên Internet <http://www.rfc-editor.org>
Adobe Glyph List, 20 September 2002, Adobe
Systems Incorporated
(Danh
sách Biểu tượng Adobe, ngày 20 tháng 9 năm 2002, Tập đoàn Adobe), <http://partners.adobe.com/public/developer/en/opentype/glyphlist.txt>
Adobe Supplement to ISO 32000-1, BaseVersion
1.7, ExtensionLevel 5, Adobe Systems Incorporated. (Phần bổ sung của Adobe
cho ISO 32000-1, Trên cơ sở phiên bản 1.7, Mức mở rộng 5, Tập đoàn Adobe).
Sẵn có trên Internet <http://www.adobe.com/content/dam/Adobe/en/devnet/acrobat/pdfs/adobe_supplement_iso32000_1.pdf>
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và
định nghĩa sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ phù hợp (Conformance level)
Bộ định danh các hạn chế và yêu cầu mà tệp
và trình đọc phải tuân thủ
3.2
Tài liệu điện tử (Electronic document)
Thể hiện điện tử của một tập hợp theo
trang, bao gồm văn bản, đồ họa và siêu dữ liệu được định danh dưới dạng điện tử,
hiểu và kết xuất được dữ liệu, có thể sao chép trên giấy hoặc vi dạng quang học
mà không làm mất nội dung thông tin
3.3
Dấu kết thúc tệp (End-of-file marker)
Chuỗi năm ký tự (%%EOF) đánh dấu
kết thúc tệp PDF
3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu EOL (EOL marker)
Chuỗi một hoặc hai ký tự đánh dấu kết thúc của một dòng
của văn bản, bao gồm một ký tự CARRIAGE RETURN (0Dh) hoặc một ký tự LINE FEED (0Ah) hoặc một
ký tự CARRIAGE
RETURN mà
liền sau đó là ký tự LINE
FEED
3.5
Lược đồ mở rộng (Extension schema)
Lược đồ XMP phù hợp mà không được quy định
trong Đặc tả XMP, và cũng không quy định cả trong TCVN 14159-1 (ISO
19005-1) hoặc
TCVN
14159-2 (ISO 19005-2)
3.6
Phông chữ (Font)
Bộ sưu tập định danh của các đồ họa có
thể là biểu tượng hoặc các phần tử đồ họa khác
[ISO 32000-1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương trình phông chữ (Font program)
Chương trình phần mềm được viết bằng
ngôn ngữ dành cho mục đích đặc biệt, chẳng hạn như định dạng phông chữ Type 1, TrueType hoặc OpenType,
được hiểu bởi trình thông dịch phông chữ chuyên dụng
[ISO 32000-1]
3.8
Trình đọc tương tác (Interactive reader)
Trình đọc yêu cầu hoặc cho phép con người
tương tác với nội dung và các đối tượng khác có trong tài liệu trong suốt quá
trình xử lý của phần mềm
CHÚ THÍCH: Công cụ hiển thị tệp là một
ví dụ của trình đọc tương tác; bộ xử lý hình ảnh lưới tọa độ là một ví dụ về
trình đọc không tương tác
3.9
Phù hợp mức độ A (Level A conformance)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10
Phù hợp mức độ B (Level B conformance)
Mức độ phù hợp bao gồm tất cả các yêu cầu
trong tiêu chuẩn này về hình thức trực quan của tài liệu điện tử, nhưng không
liên quan đến các đặc tính cấu trúc và ngữ nghĩa của chúng cũng như yêu cầu rằng
tất cả văn bản phải có Unicode tương đương.
3.11
Phù hợp mức độ U (Level U conformance)
Mức độ phù hợp bao gồm tất cả các yêu cầu
của tiêu chuẩn này về hình thức trực quan của tài liệu điện tử, cùng với yêu cầu
rằng tất cả văn bản phải có Unicode tương đương
3.12
Lâu dài (Long term)
Khoảng thời gian đủ dài để đánh giá về
các tác động của việc thay đổi công nghệ, bao gồm hỗ trợ cho định dạng dữ liệu
và công nghệ mới, sự thay đổi của cộng đồng người sử dụng thông tin trong kho
lưu trữ và có thể kéo dài không xác định thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDF
Định dạng tài liệu di động (Portable Document
Format)
Định dạng tệp được quy định trong ISO
3200-1:2008
3.14
Trình đọc (Reader)
Ứng dụng phần mềm có khả năng đọc và xử
lý các tệp PDF/A
3.15
Trình ghi (Writer)
Ứng dụng phần mềm có khả năng ghi tệp PDF/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gói XMP (XMP packet)
Trình bọc có cấu trúc cho siêu dữ liệu
XMP có thể được nhúng trong PDF cũng như trong các định dạng tệp khác
4 Ký hiệu
Toán tử PDF, từ khóa PDF, các tên của các
khóa trong mục từ PDF
và
các tên được định trước khác, được viết bằng phông chữ sans serif đậm; toán hạng
của toán tử PDF
hoặc
giá trị của khóa mục từ được viết bằng phông chữ sans serif in nghiêng. Một số tên
cũng có thể được sử dụng làm giá trị, tùy thuộc vào bối cảnh và do đó kiểu dáng
của nội dung phải theo bối cảnh cụ thể.
VÍ DỤ 1: Giá trị Default cho khóa TR2.
Các ký tự mã thông báo được sử dụng để
phân tách các đối tượng và mô tả cấu trúc của tệp PDF, như được quy định
trong 7.2.1, ISO 32000-1:2008, có thể được định danh bằng tên ký tự trong
ISO/IEC 646, được viết bằng chữ hoa, đậm, phông chữ sans serif, theo sau là giá
trị ký tự thập lục phân có hai chữ số trong dấu ngoặc đơn với hậu tố “h”.
VÍ DỤ 2: CARRIAGE RETURN (0Dh).
Các ký tự chuỗi văn bản, như được quy định
trong 7.9.2, ISO 32000-1:2008, có thể được định danh bằng tên ký tự như trong
TCVN 1069 (ISO/IEC 10646-1), được viết bằng chữ hoa, phông chữ sans serif đậm, theo sau
là mã giá trị ký tự thập lục phân có bốn chữ số trong dấu ngoặc đơn với tiền tố
“U+”.
VÍ DỤ 3: EN SPACE (U+2002)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- “PDF/A” - đồng nghĩa với bộ tiêu chuẩn TCVN
14159 (ISO 19005);
- “PDF/A-1” - đồng nghĩa với TCVN
14159-1 (ISO 19005-1);
- “PDF/A-1a” - đồng nghĩa với TCVN
14159-1 (ISO 19005-1) phù hợp mức độ A;
- “PDF/A-1b” - đồng nghĩa với TCVN
14159-1 (ISO 19005-1) phù hợp mức độ B.
- “PDF/A-2” - đồng nghĩa với TCVN
14159-2 (ISO 19005-2);
- “PDF/A-2a” - đồng nghĩa với TCVN
14159-2 (ISO 19005-2); phù hợp mức độ A;
- “PDF/A-2b” - đồng nghĩa với TCVN
14159-2 (ISO 19005-2); phù hợp mức độ B;
- “PDF/A-2u” - đồng nghĩa với TCVN
14159-2 (ISO 19005-2); phù hợp mức độ U.
5 Mức độ phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định định dạng tệp để
trình bày cho các tài liệu điện tử được gọi là “PDF/A-2”. Các tệp PDF/A-2 phù hợp phải
tuân theo tất cả các yêu cầu của ISO 32000-1 như được sửa đổi trong tiêu chuẩn
này. Một tệp phù hợp có thể bao gồm bất kỳ các tính năng hợp lệ nào trong ISO
32000-1 mà tiêu chuẩn này không phải áp dụng. Không nên sử dụng các tính năng
được mô tả trong quy định kỹ thuật PDF trước Phiên bản 1.7 mà không được mô tả rõ ràng
trong ISO 32000-1.
CHÚ THÍCH 1: Tệp phù hợp không bắt buộc
phải sử dụng bất kỳ tính năng PDF nào khác ngoài những tính năng được yêu cầu rõ
ràng bởi ISO 32000-1 hoặc tiêu chuẩn này.
Như được mô tả trong 6.1.2, số phiên bản
của tệp có thể là bất kỳ giá trị nào từ 1.0 đến 1.7 và giá trị này không được sử
dụng để xác định xem tệp có phù hợp với tiêu chuẩn này hay không.
CHÚ THÍCH 2: Cơ chế thích hợp mà một tệp
có thể giả định định danh một tệp PDF/A-2 của một mức độ phù hợp được mô tả trong
6.6.4.
5.2 Phù hợp mức
độ A
Các tệp phù hợp mức độ A phải tuân theo
tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Một tệp đáp ứng mức độ phù hợp này được
cho là “tệp PDF/A-2a phù hợp”.
5.3 Phù hợp mức
độ B
Các tệp phù hợp mức độ B phải tuân theo
tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này ngoại trừ các đối tượng của 6.2.11.7 và
6.7. Một tệp đáp ứng mức độ phù hợp này được gọi là “tệp PDF/A-2b phù hợp”.
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu phù hợp mức độ
B nhằm đạt mức cần thiết tối thiểu để đảm bảo rằng hình thức trực quan được kết
xuất của một tệp phù hợp có thể được bảo quản trong thời gian dài. Tuy nhiên, tệp
phù hợp mức độ B có thể không có đầy đủ thông tin nội bộ để cho phép bảo quản cấu trúc logic của tài liệu và
nội dung dòng văn bản theo trật tự đọc tự nhiên, được cung cấp bởi yêu cầu phù
hợp mức độ A. Những yêu cầu để phù hợp mức độ A đặt trách nhiệm lớn hơn cho trình
ghi của tệp phù hợp và các đối tượng chuẩn bị các tệp này, nhưng những yêu cầu
này cho phép mức độ cao hơn của dịch vụ bảo quản tài liệu và sự tin cậy theo thời
gian. Thêm vào đó, yêu cầu phù hợp mức độ A tạo điều kiện thuận lợi cho khả
năng truy cập của các tệp phù hợp cho những người sử dụng bị khiếm khuyết về thể
chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Phù hợp mức độ U
Các tệp phù hợp mức độ U phải
tuân theo tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này ngoại trừ các đối tượng của
6.7. Một tệp đáp ứng mức độ phù hợp này được gọi là “tệp PDF/A-2u phù hợp”.
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu phù hợp
mức độ U nhằm đạt mức cần thiết để đảm bảo rằng không chỉ hình thức trực quan
được kết xuất của một tệp phù hợp có thể được bảo quản trong thời gian dài,
nhưng bất kỳ văn bản nào có trong tài liệu đều có thể được trích xuất một cách
đáng tin cậy dưới dạng một loạt các điểm mã Unicode. Tuy nhiên, tệp phù hợp mức
độ U có thể không có đầy đủ thông tin nội bộ để cho phép bảo quản cấu trúc logic của tài liệu và
nội dung dòng văn bản theo trật tự đọc tự nhiên, được cung cấp bởi phù hợp mức
độ A. Những yêu cầu để phù hợp mức độ A đặt trách nhiệm lớn hơn cho trình ghi của
tệp phù hợp và các đối tượng chuẩn bị các tệp này, nhưng những yêu cầu này cho
phép mức độ cao hơn của dịch vụ bảo quản tài liệu và sự tin cậy theo thời gian.
Thêm vào đó, phù hợp mức độ A tạo điều kiện thuận lợi cho khả năng truy cập của
các tệp phù hợp cho những người sử dụng bị khiếm khuyết về thể chất.
CHÚ THÍCH 2: Một tệp phù hợp mức độ U có thể bao gồm
các tính năng từ 6.7 nhưng vẫn được định danh như mức độ U.
CHÚ THÍCH 3: Mức độ U là mức độ mới
trong tiêu chuẩn này và do đó không có quy định tương đương trong TCVN 14159-1
(ISO 19005-1).
5.5 Trình đọc
phù hợp
Một trình đọc phù hợp phải tuân thủ tất
cả các yêu cầu liên quan đến chức năng hoạt động của trình đọc được quy định
trong tiêu chuẩn này. Những yêu cầu của tiêu chuẩn này đối với chế độ của trình
đọc được nêu trong các yêu cầu chức năng tổng quan ứng dụng cho tất cả các
trình đọc phù hợp. Tiêu chuẩn này không quy định bất kỳ thiết kế kỹ thuật cụ thể,
giao diện người sử dụng hoặc chi tiết việc áp dụng của các trình đọc phù hợp.
Việc kết xuất và xử lý của các tệp phù hợp
phải được thực hiện như được quy định trong ISO 32000-1 tuân theo các hạn chế bổ
sung được quy định trong tiêu chuẩn này. Các tính năng được mô tả trong quy định
kỹ thuật PDF
không
được mô tả rõ ràng trong ISO 32000-1 phải bị bỏ qua bởi trình đọc phù hợp.
Trình đọc PDF/A-2 phù hợp phải đọc và xử
lý thích hợp tất cả các tệp PDF/A-2. Ngoài ra, các trình đọc PDF/A-2 phù hợp phải đọc
và xử lý thích hợp tất cả các tệp PDF/A-1 theo quy định của TCVN 14159-1 (ISO
19005-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Cấu trúc tệp
6.1.1 Yêu cầu
chung
Các vấn đề về định dạng tệp và các phần
tử cơ sở hình thành cấu trúc chung của tệp phù hợp được quy định trong 6.1.2 đến
6.1.12.
Bất kỳ dữ liệu nào có trong tệp phù hợp
không được mô tả trong ISO 32000-1 hoặc trong tiêu chuẩn này bị bỏ qua bởi
trình đọc phù hợp và không được sử dụng để kết xuất nội dung trên một trang.
6.1.2 Tiêu đề
tệp
Tiêu đề tệp phải bắt đầu từ byte 0 và bao gồm
“%PDF-1.n” theo sau bởi
một dấu EOL, ở đó ‘n’ là một chữ số đơn trong khoảng
từ 0 (30h) đến 7 (37h).
Dấu EOL nói trên phải được ký tự % đặt
ngay đằng sau (25h), theo sau là ít nhất bốn byte, mỗi giá trị byte được mã hóa
trong đó phải có giá trị thập phân lớn hơn 127.
CHÚ THÍCH: Sự hiện diện của các giá trị
ký tự byte
được
mã hóa lớn hơn giá trị thập phân 127 gần đầu tệp được sử dụng bởi các công cụ
phần mềm và giao thức khác nhau để phân loại tệp là chứa dữ liệu nhị phân 8 bit cần được bảo quản
trong quá trình xử lý.
6.1.3 Đoạn giới
thiệu tệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Không có dữ liệu nào có thể
theo sau dấu kết thúc tệp ngoại trừ một dấu kết thúc dòng tùy chọn như được mô
tả trong 7.5.5, ISO 32000-1:2008.
Từ khóa Encrypt không được có mặt
trong mục từ giới thiệu tệp.
CHÚ THÍCH 2: Cấm có chủ ý từ khóa Encrypt nhằm không cho
phép mã hóa và quyền truy cập được bảo vệ bằng mật khẩu.
6.1.4 Bảng
tham chiếu
Từ khóa xref và tiêu đề tiểu mục
tham chiếu phải được phân tách bằng một dấu EOL.
Bất kỳ đối tượng gián tiếp nào có khoảng
trắng không được tham chiếu trong bất kỳ bảng hay dòng tham chiếu nào, được miễn
tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này và có thể bị bỏ qua bởi một trình đọc phù
hợp. Nếu một trình đọc phù hợp không bỏ qua các đối tượng gián tiếp này, chúng
phải không được ảnh hưởng đến cách nội dung được kết xuất.
6.1.5 Mục từ
thông tin tài liệu
Một mục từ thông tin tài liệu có thể có
trong một tệp phù hợp và trình đọc phù hợp PDF/A-2 phải bỏ qua nó.
CHÚ THÍCH: Siêu dữ liệu có thể được đưa
vào trong một tài liệu thông qua việc sử dụng dòng siêu dữ liệu XMP như được
quy định trong 6.6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng của số thập lục phân trong một
chuỗi thập lục phân phải luôn là số chẵn.
CHÚ THÍCH: Điều này tránh được yêu cầu
cung cấp quy định của ISO 32000-1 về việc thiếu chữ số thập lục phân cuối cùng.
6.1.7 Đối tượng
dòng
6.1.7.1 Yêu cầu chung
Từ khóa stream được theo sau bởi
một chuỗi ký tự CARRIAGE
RETURN (0Dh)
và LINE
FEED (0Ah)
hoặc bởi một ký tự LINE
FEED đơn.
Từ khóa endstream được đặt trước bởi dấu EOL.
Giá trị của khóa Length được quy định
trong mục từ dòng phải khớp với số của các byte trong tệp theo sau ký tự LINE FEED sau từ khóa stream và đặt trước dấu
EOL trước từ khóa endstream.
Một mục từ đối tượng dòng không chứa các
khóa F,
FFilter,
hoặc
FdecodeParams.
CHÚ THÍCH 1: Những khóa này được sử dụng
để chỉ đến nội dung tài liệu bên ngoài tệp. Việc cấm những khóa này nhằm không
cho phép nội dung bên ngoài có thể tạo ra các phụ thuộc bên ngoài và làm phức tạp
các nỗ lực bảo quản.
CHÚ THÍCH 2: Khi mục từ hình ảnh nội tuyến
không phải là đối tượng dòng, điều này cho phép sự có mặt của phím F trong mục từ hình ảnh
nội tuyến như là tên viết tắt của Filter.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các bộ lọc dòng tiêu chuẩn được liệt kê
trong 7.4, Bảng 6, ISO 32000-1:2008, có thể được sử dụng, trừ LZWDecode. Ngoài ra, bộ lọc Crypt không được sử dụng trừ
khi giá trị của khóa Name
trong
mục từ tham số giải mã là Identity. Các bộ lọc không được liệt kê trong 7.4, Bảng
6, ISO 32000-1:2008, không được sử dụng.
CHÚ THÍCH: Bộ lọc Crypt được sử dụng để áp dụng
mã hóa và kiểm soát truy cập vào tệp.
6.1.8 Đối tượng
tên
Tên phông chữ, tên của chất màu trong
khoảng màu Separation
và
DeviceN và tên kiểu cấu trúc, sau khi mở rộng của chuỗi ký tự thoát ra bằng NUMBER SIGN (23h), nếu có,
phải là chuỗi ký tự UTF-8
hợp
lệ.
Các yêu cầu này làm cho các khuyến nghị
thiết lập trong 7.3.5, ISO 32000-1:2008, có tính quy định.
Tất cả các đối tượng tên khác phải tuân
theo những hạn chế tương tự này.
6.1.9 Đối tượng
gián tiếp
Số đối tượng và số thế hệ phải được
phân tách bằng một ký tự khoảng trống trắng đơn. Số thế hệ và từ khóa obj phải
được phân tách bằng một ký tự khoảng trống trắng đơn.
Số đối tượng và từ khóa endobj phải được đặt
trước bởi một dấu EOL. Các từ khóa obj và endobj được theo sau bởi
một dấu EOL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của khóa F trong mục từ
hình ảnh nội tuyến không phải là LZW, LZWDecode, Crypt, một giá trị không liệt
kê trong Bảng 6, ISO 32000-1:2008, hoặc một mảng chứa bất kỳ một giá trị nào
như vậy.
6.1.11 PDF tuyến
tính hóa
Việc tuyến tính hóa phải được cho phép
nhưng bất kỳ thông tin tuyến tính hóa nào có mặt bên trong một tệp nên được bỏ
qua bởi trình đọc phù hợp.
CHÚ THÍCH: Như được quy định trong Phụ lục
F, ISO 32000-1:2008, một tệp PDF không được tuyến tính hóa nếu giá trị của khóa
L trong mục từ tuyến tính hóa không khớp với độ dài thực của tệp PDF. Điều này ngụ ý
rằng một bản cập nhật gia tăng đối với một tệp PDF tuyến tính hóa phải kết
xuất phi tuyến tính hóa.
6.1.12 Sự cho phép
Không khóa nào ngoài UR3 và DocMDP
phải có trong mục từ những điều cho phép (Bảng 258, 12.8.4, ISO
32000-1:2008). Nếu DocMDP có mặt, thì mục từ Tham chiếu Chữ ký (Bảng
253,12.8.1, ISO 32000-
1:2008,)
không được chứa các khóa DigestLocation, DigestMethod và DigestValue.
GHI CHÚ: Những hạn chế này được đưa ra để
đảm bảo rằng chức năng như các phiên bản lỗi thời của mục từ “Quyền của Người sử dụng”
không xuất hiện trong một tài liệu phù hợp với tiêu chuẩn này.
6.1.13 Giới hạn
áp dụng
Một tệp phù hợp không chứa bất kỳ số
nguyên nào lớn hơn 2147483647.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một tệp phù hợp không chứa bất kỳ số thực
nào nằm ngoài phạm vi ±3.403 x 1038.
Một tệp phù hợp không chứa bất kỳ số thực
nào gần với số 0 hơn ±1.175 x 10-38.
Một tệp phù hợp không chứa bất kỳ chuỗi
nào dài hơn 32767 byte.
Một tệp phù hợp không chứa bất kỳ tên
nào dài hơn 127 byte.
Một tệp phù hợp không chửa nhiều hơn
8388607 đối tượng gián tiếp.
Một tệp phù hợp không lồng ghép các cặp
q/Q bởi hơn 28 mức độ lồng ghép.
Một tệp phù hợp không chứa khoảng màu
DeviceN với hơn 32 chất màu.
Một tệp phù hợp không chứa giá trị CID lớn
hơn 65535.
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị này được lấy từ
Bảng C.1, ISO 32000-1:2008.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này khiến khuyến nghị từ C.2,
ISO 32000-1:2008, có tính quy định.
CHÚ THÍCH 2: Bằng cách tuân thủ các giới
hạn này, một tệp phù hợp phải tương thích với phạm vi rộng nhất có thể của
trình đọc.
6.2 Đồ họa
6.2.1 Yêu cầu
chung
Các hạn chế đặt ra đối với cả tệp và
trình đọc phù hợp liên quan đến các phần tử đồ họa mô tả trong 7.8, ISO
32000-1:2008, được mô tả trong 6.2.2 đến 6.2.11. Một trình đọc phù hợp phải kết
xuất các phần tử đồ họa này lên các trang PDF tương ứng của chúng theo các yêu cầu kết xuất của
ISO 32000-1 như được sửa đổi bởi tiêu chuẩn này.
Một trình đọc tương tác phù hợp có thể đặt
các phần tử giao diện người sử dụng bổ sung xung quanh, bên trên hoặc bên dưới
các phần tử đồ họa của trang. Các phần tử giao diện người sử dụng này có thể là bản
trình bày của các đối tượng PDF khác (chẳng hạn như dấu trang hoặc hình thu nhỏ
của trang) hoặc chúng có thể đại diện cho các đối tượng không phải PDF. Trong mọi trường
hợp, các phần tử giao diện người sử dụng và nội dung của chúng không bắt buộc phải
phù hợp với các yêu cầu của 6.2.2 đến 6.2.11.
6.2.2 Dòng nội
dung
Dòng nội dung không được chứa bất kỳ
toán tử nào mà không được quy định trong ISO 32000-1 ngay cả khi các toán từ đó
được đặt trong dấu ngoặc bởi các toán tử có khả năng tương thích BX/EX.
CHÚ THÍCH 1: Trong các phiên bản PDF trước, một toán
tử PostScript PS đã được quy định. ISO 32000-1 không quy định toán tử này,
nên hoàn toàn không được sử dụng tại điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng toán tử mục đích kết xuất (‘ri’)
phải tuân theo các yêu cầu của 6.2.6.
Việc sử dụng toán tử tính phẳng (‘i’)
phải phù hợp với các yêu cầu của 6.2.7.
Dòng nội dung mà tham chiếu đến các đối
tượng khác, như hình ảnh và phông chữ cần thiết để hiển thị hoặc xử lý đầy đủ
dòng, phải có mục từ Resources được liên kết rõ ràng như được mô tả
trong 7.8.3, ISO 32000-1:2008, Bất kỳ tài nguyên nào có tên trong mục từ tài
nguyên, nhưng tên của chúng không được tham chiếu từ dòng nội dung liên quan,
không được sử dụng để kết xuất và do đó phải được miễn tất cả các yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
6.2.3 Mục đích
đầu ra
Tệp phù hợp có thể quy định đặc điểm màu
sắc của thiết bị mà nó dự định được kết xuất bằng cách sử dụng PDF/A Outputlntent. Một
trình PDF/A
Outputlntent
được định danh như một mục từ Outputlntent, như được quy định bởi
14.11.5, ISO 32000-1:2008, được bao gồm trong mảng Outputlntents của tệp
và có GTS_PDFA1 là giá trị của khóa S và dòng hồ sơ ICC hợp lệ là giá trị
của khóa DestOutputProfile.
CHÚ THÍCH 1: PDF/A yêu cầu phải có
Outputlntent khi sử dụng khoảng màu chưa sửa đổi (xem 6.2.4.3 để biết thêm chi
tiết). Yêu cầu này để đảm bảo kết xuất đáng tin cậy của màu sắc thông qua việc
sử dụng gián tiếp hồ sơ Outputlntent được cung cấp.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị cho GTS_PDFA1 được
duy trì cho tiêu chuẩn này nhằm cho phép khả năng tương thích cao hơn với TCVN
14159-1 (ISO 19005-1).
Ngoài ra, khóa DestOutputProfileRef, như được quy định
trong Phụ lục A, ISO 15930-7:2010, không được có trong bất kỳ PDF/X Outputlntent
nào.
CHÚ THÍCH 3: Việc không cho phép khóa DestOutputProfileRef duy trì mục đích của tiêu chuẩn
này là đảm bảo các tài liệu
độc lập không có tham chiếu bên ngoài. Tuy nhiên, nó không có nghĩa là một tệp PDF đơn không thể
tuân thủ với cả PDF/A-2
và
PDF/X-4p.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng hồ sơ là giá trị của khóa DestOutputProfile phải là hồ sơ đầu
ra (Lớp Thiết bị = “prtr”) hoặc hồ sơ màn hình (Lớp Thiết bị = “mntr”). Hồ sơ
phải có khoảng màu hoặc là “GRAY”, “RGB” hoặc “CMYK”. Nếu có trong đối tượng dòng DestOutputProfile, khóa Alternate phải bị bỏ qua
bởi một trình đọc phù hợp PDF/A-2.
6.2.4 Khoảng
màu
6.2.4.1 Yêu cầu chung
Tất cả các màu phải được quy định theo
cách độc lập với thiết bị, trực tiếp bằng cách sử dụng khoảng màu độc lập với
thiết bị hoặc gián tiếp bằng cách sử dụng DestOutputlntent trong PDF/A Outputlntent. Tệp phù hợp có
thể sử dụng bất kỳ khoảng màu nào được quy định trong ISO 32000-1, ngoại trừ bị
hạn chế trong 6.2.4.2 đến 6.2.4.5.
CHÚ THÍCH: Quy định màu theo cách độc lập
với thiết bị được mô tả trong 6.2.4 cho phép kết xuất màu có thể dự đoán dựa
trên định nghĩa thiết bị đo màu và không phụ thuộc vào các giả định hoặc thông
tin bên ngoài tới tệp phù hợp. Nó cũng cung cấp một cơ chế theo đó định nghĩa
thiết bị đo màu có thể được kết hợp với dữ liệu màu phụ thuộc vào thiết bị.
6.2.4.2 Khoảng màu
ICCBased
Hồ sơ tạo thành dòng của khoảng màu ICCBased
phải tuân theo ICC.1:1998-09, ICC.1:2001-12, ICC.1:2003-09 hoặc ISO
15076-1.
CHÚ THÍCH 1: ISO 32000-1 cho phép sử dụng
tất cả các phiên bản của hồ sơ ICC lên đến ICC.1:2003-09. Vì những lý do thực tế
dựa trên chế độ của phần mềm tạo hồ sơ, tiêu chuẩn này cũng cho phép người sử dụng
của ISO 15076-1, được cho là giống nhau về mặt kỹ thuật ở mọi khía cạnh liên
quan đến việc sử dụng nó ở đây, ngoại trừ giá trị của số phiên bản hồ sơ.
Một trình đọc phù hợp phải kết xuất các
khoảng màu ICCBased như được quy định bởi ISO 32000-1 và đặc tả ICC và
không được sử dụng khoảng màu Alternate được quy định trong mục
từ dòng hồ sơ ICC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Việc cấm này tránh được chế
độ in đè không định trước khi chế độ in đè là 1 nếu áp dụng chuyển đổi màu ngầm
định như được mô tả trong 8.6.7, ISO 32000-1:2008.
6.2.4.3 Khoảng màu
chưa hiệu chuẩn/Thiết bị
Chỉ sử dụng DeviceRGB nếu khoảng
màu DefaultRGB
độc
lập với thiết bị đã được đặt khi khoảng màu DeviceRGB được sử dụng hoặc
nếu tệp có PDF/A
Outputlntent
chứa
hồ sơ nơi đến RGB.
DeviceCMYK chỉ được sử dụng nếu
khoảng màu DefaultCMYK
độc
lập với thiết bị đã được đặt hoặc nếu khoảng màu DefauitCMYK dựa trên
DeviceN đã được đặt khi khoảng màu DeviceCMYK được sử dụng hoặc tệp có PDF/A Outputlntent có chứa hồ sơ
nơi đến CMYK.
DeviceGray chỉ được sử dụng nếu
khoảng màu DefauItGray
độc
lập với thiết bị đã được đặt khi khoảng màu DeviceGray được sử dụng, hoặc
nếu có PDF/A
Outputlntent
hiện
diện.
CHÚ THÍCH 1: Như được mô tả trong 8.6.5.6, ISO
32000-1:2008, các màu được quy định trong khoảng màu thiết bị (DeviceGray,
DeviceRGB hoặc DeviceCMYK) là thiết bị phụ thuộc. Bằng cách đặt các khoảng màu
mặc định, trình viết phù hợp có thể yêu cầu các
màu đó được chuyển đổi (ánh xạ lại) một cách có hệ thống thành các khoảng màu dựa
trên CIE độc lập với thiết bị.
CHÚ THÍCH 2: Khoảng màu DefaultCMYK dựa trên
DeviceN phải tuân theo 6.2.4.4, để làm cho nó độc lập với thiết bị.
Khi kết xuất các màu được quy định trong
DeviceRGB hoặc DeviceCMYK và không phù hợp khoảng màu mặc định độc
lập với thiết bị đã được đặt ra, trình đọc phù hợp phải sử dụng hồ sơ trong mục
từ PDF/A Outputlntent của tệp làm khoảng
màu nguồn.
Khi kết xuất các màu được quy định trong
DeviceGray và không có khoảng màu DefauItGray độc lập với thiết bị
nào được đặt, một trình đọc phù hợp phải kết xuất màu DeviceGray như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu PDF/A Outputlntent chứa hồ sơ nơi
đến 'RGB', thì trình đọc phù hợp phải chuyển đổi màu DeviceGray thành
RGB theo phương pháp được mô tả trong 10.3.2, ISO 32000-1:2008, và sử dụng hồ
sơ nơi đến RGB làm khoảng màu nguồn khi kết xuất màu.
- Nếu PDF/A Outputlntent chứa cấu hình đích
'CMYK', thì trình đọc phù hợp phải chuyển đổi màu DeviceGray thành CMYK
theo phương pháp được mô tả trong 10.3.3, ISO 32000-1:2008, và sử dụng hồ sơ
nơi đến CMYK như không gian màu nguồn khi kết xuất màu.
6.2.4.4 Khoảng màu Separation và DeviceN
Nếu các chất màu được đặt tên trong khoảng
màu từ danh sách Cyan,
Magenta, Yellow và Black, nếu tệp có PDF/A Outputlntent và nếu Outputlntent
đó có chứa một hồ sơ nơi đến CMYK thì một trình đọc phù hợp phải xử
lý chất màu như các thành phần của khoảng màu quy định bởi hồ sơ nơi đến trong
mục từ PDF/A
Outputlntent,
như
được quy định trong 6.2.3.
CHÚ THÍCH 1: Tất cả các khía cạnh khác của
kết xuất khoảng màu Separation
được
mô tả trong 8.6.6.4, ISO
32000-1:2008.
CHÚ THÍCH 2: Tất cả các khía cạnh khác của
kết xuất khoảng màu DeviceN và NChannel được mô tả trong 8.6.6.5, ISO
32000-1:2008.
Khoảng thay thế của khoảng màu Separation hoặc DeviceN
phải tuân theo tất cả các hạn chế về khoảng màu được quy định trong
6.2.4.2 và 6.2.4.3.
Đối với bất kỳ màu đốm nào được sử dụng
trong khoảng màu DeviceN hoặc NChannel, một mục nhập
trong mục từ Colorants
phải
có mặt. Bất kỳ khoảng màu Separation xuất hiện trong một mục từ Colorant phải tuân theo
những hạn chế như bất kỳ khoảng màu Separation khác.
CHÚ THÍCH 3: Mặc dù khóa Colorant được quy định
trong ISO 32000-1 là tùy chọn trong mục từ thuộc tính khoảng màu DeviceN,
nhưng yêu cầu này khiến khóa này trở thành bắt buộc đối với tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Trình ghi PDF/A-2 có thể cần đồng
bộ hóa nhiều mục nhập altemateSpace và tintTransform khi tạo tệp PDF/A-2.
Các mảng Separation trong mục từ Colorants của khoảng màu DeviceN
và NChannel phải nhất quán với tintTransform và altemateSpace
của khoảng màu DeviceN hoặc NChannel của chính nó.
6.2.4.5 Khoảng màu được
lập chỉ mục và kiểu dáng
Khoảng màu Indexed và Patterm là
phương pháp gián tiếp của quy định màu. Tất cả các yêu cầu của 6.2.4 áp dụng
cho các khoảng màu nằm dưới của các khoảng màu Indexed và Patterm.
6.2.5 Trạng
thái đồ họa mở rộng
Một mục từ ExtGState không chứa khóa
TR hoặc HTP. Một mục từ ExtGState không được chứa khóa TR2
có giá trị khác với giá trị Default. Một trình đọc phù hợp
có thể bỏ qua bất kỳ trường hợp của khóa HT trong mục từ ExtGState.
CHÚ THÍCH 1: Khóa HTP có mặt
trong các phiên bản sớm nhất của PDF nhưng đã bị loại bỏ bởi PDF 1.3
Khóa TransferFunction trong mục từ
bán sắc chỉ được sử dụng theo yêu cầu của ISO 32000-1.
Tất cả các bán sắc trong tệp PDF/A-2 phù hợp có giá
trị 1 hoặc 5 cho khóa HalftoneType.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán sắc trong tệp PDF/A-2 phù hợp không chứa khóa
HalftoneName.
Việc sử dụng khóa RI phải phù hợp
với các yêu cầu của 6.2.6.
Việc sử dụng khóa FL phải phù hợp
với các yêu cầu của 6.2.7.
Trình đọc phù hợp phải bỏ qua các chức
năng BG, BG2, UCR và UCR2 khi kết xuất PDF.
Trình đọc phù hợp phải tuân thủ các mục
nhập OP, op và OPM trong các mục từ ExtGState như được mô
tả trong 8.6.7, ISO 32000-1:2008, khi kết xuất PDF. Khi kết xuất tới một thiết
bị không hỗ trợ nguyên bản tất cả các chất màu được kết xuất, một trình đọc phù
hợp phải mô phỏng việc in đè các chất màu như thể chúng đã được kết xuất tới một
thiết bị có hỗ trợ nguyên bản.
CHÚ THÍCH 3: Việc có một trình đọc phù hợp
tuân thủ các điểm truy nhập này,
cả khi xem trên màn hình và khi in, đảm bảo kết xuất nhất quán giữa hai kiểu đầu
ra này.
6.2.6 Mục đích
kết xuất
Trường hợp mục đích kết xuất được quy định,
giá trị của nó phải là một trong bốn giá trị được quy định trong Bảng 70: RelativeColorimetric,
AbsoluteColorimetric, Perceptual hoặc Saturation, ISO
32000-1:2008.
CHÚ THÍCH: Mục đích kết xuất mặc định là
RelativeColorimetric.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ đọc phù hợp phải bỏ qua giá trị thực
của mục nhập FL của Trạng thái Đồ họa Mở rộng hoặc giá trị toán hạng cho
toán tử i. Thay vào đó, khi một trình đọc phù hợp kết xuất nội dung, nó phải chọn
một giá trị phù hợp để cho phép hiển thị hiệu quả mả không giới thiệu các đồ tạo
tác có thể nhìn thấy được.
6.2.8 Hình ảnh
6.2.8.1 Yêu cầu chung
Mục từ Image không được chứa khóa Alternates hoặc khóa OPI.
Nếu mục từ Image có chứa khóa Interpolate, khóa giá trị của
nó phải là false. Đối với hình ảnh nội
tuyến, Khóa I phải có giá trị là false.
Sử dụng khóa Intent phải phù hợp với
các yêu cầu trong 6.2.6.
6.2.8.2 Hình ảnh thu
nhỏ
Trình đọc phù hợp không được thay thế việc
kết xuất của trang bằng cách sử dụng hình ảnh thu nhỏ, và các trường hợp như
hình ảnh thu nhỏ đó có được truy xuất từ mục nhập Thumbs trong mục từ
trang hay không, một mục nhập xmp:Thumbnails trong tài liệu, một
dòng siêu dữ liệu XMP ở mức độ trang hoặc từ bất kỳ dữ liệu nào khác trong tệp.
6.2.8.3 JPEG2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Bộ các tính năng đường cơ sở
JPX được quy định
trong M.9.2, ISO/IEC 15444-2:2004.
Số kênh màu trong dữ liệu JPEG2000 phải là 1, 3 hoặc
4.
Nếu số lượng đặc tính khoảng màu trong dữ
liệu JPEG2000
lớn
hơn 1, thì phải có chính xác một đặc tính khoảng màu có giá trị 0x01
trong trường APPROX.
Nếu
quy định đặc tính khoảng màu sử dụng trong hồ sơ ICC, thì tệp đó phải phù hợp với
các yêu cầu của 8.6.5.5,
ISO
32000-1:2008.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị 0x01 trong trường APPROX định danh khoảng
màu có độ trung thực màu tốt nhất hiện có.
Giá trị của mục nhập METH trong hộp
'colr' của nó phải là 0x01, 0x02 hoặc 0x03. Một trình đọc phù hợp
chỉ sử dụng khoảng màu đó và bỏ qua tất cả các đặc tính khoảng màu khác.
Khoảng màu JPEG2000 19 (CIEJab) được liệt kê
không được sử dụng.
Khoảng màu JPEG2000 12 (CMYK)
được liệt kê, mà là một phần của JPX nhưng không phải đường cơ sở JPX, có thể được sử
dụng.
Trong trường hợp hình ảnh JPEG2000 sử dụng DeviceGray,
DeviceRGB hoặc DeviceCMYK một cách hiệu quả, cho dù thông qua mục nhập
ColorSpace trong Hình ảnh XObject hoặc trong trường hợp không thông qua định
nghĩa khoảng màu trong dữ liệu JPEG2000, thì các quy định của 6.2.4.3 phải được áp dụng.
CHÚ THÍCH 3: s-YCC và es-YCC - hai ký hiệu
YCC được cho phép trong đường cơ sở JPX - là các đại diện thay thế của sRGB và esRGB.
Chi tiết có thể được tìm thấy trong ISO 15444-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu-bit của dữ liệu JPEG2000 phải có giá trị
trong phạm vi từ 1 đến 38. Tất
cả các kênh màu trong dữ liệu JPEG2000 phải có cùng độ sâu-bit.
Hình ảnh được nén bằng phương pháp nén JPEG2000 được tạo lập và
đọc như mô tả trong ISO/IEC 15444-2:2004.
CHÚ THÍCH 5: Phần này dựa trên 6.27 (PDF/X-4), ISO
15930-7:2010. Việc đưa nó vào tiêu chuẩn này đảm bảo việc sử dụng một tập hợp
con được quy định rõ ràng trong đặc tả tiêu chuẩn ISO 15444-2 hoàn chỉnh và phù
hợp với các tiêu chuẩn quốc tế khác. Ngoài ra, phần này cung cấp một tập hợp
con của JPEG2000,
cũng
được căn chỉnh với ISO 24517-1 (PDF/E-1).
6.2.9 XObject
6.2.9.1 XObject mẫu
Một mục từ XObject mẫu không được
chứa bất kỳ điều nào sau đây:
- Khóa OPI;
- Khóa Subtype2 với một giá trị của
PS;
- Khóa PS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.8.2 XObject tham chiếu
Một tệp phù hợp không chứa bất kỳ XObject tham chiếu nào.
CHÚ THÍCH: Các XObject tham chiếu để cập
đến nội dung tài liệu tùy ý trong các tệp PDF bên ngoài, tạo ra các phụ thuộc bên ngoài làm
phức tạp các nỗ lực bảo quản.
6.2.9.3 PostScript XObject
Một tệp phù hợp không chứa bất kỳ
PostScript XObject
nào.
CHÚ THÍCH: Các PostScript XObject có chứa dòng mã
PostScript có thể thực hiện tùy ý có khả năng cản trở kết xuất đáng tin cậy và
có thể dự đoán được.
6.2.10 Hiệu ứng
trong suốt
Hiệu ứng trong suốt của PDF (như được mô tả
trong Điều 11, ISO 32000-1:2008) có thể được sử dụng trong tệp PDF/A-2. Phương pháp mà
trình đọc phù hợp nên sử dụng để xác định xem trang đã cho có chứa bất kỳ phần
tử đồ họa nào mà trạng thái đồ họa liên quan có chứa hiệu ứng trong suốt hoặc
có liên quan đến một quá trình hoạt động hiệu ứng trong suốt hay không được quy
định trong Phụ lục A.
Một trình đọc phù hợp phải sử dụng PDF/A Outputlntent của tài liệu
làm khoảng màu pha trộn mặc định (11.3.4, ISO 32000-1:2008). Nếu tài liệu không
chứa PDF/A
Outputlntent,
thì
tất cả các đối tượng Page
chứa
hiệu ứng trong suốt phải bao gồm khóa Group và mục từ thuộc tính tạo nên
giá trị của khóa Group đó phải bao gồm một mục nhập CS có
giá trị được sử dụng làm giá trị mặc định khoảng màu pha trộn mặc định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị cho bất kỳ khóa CS nào
trong mục từ thuộc tính của nhóm hiệu ứng trong suốt bất kỳ phải tuân theo các
giới hạn về khoảng màu được nêu trong 6.2.4.
Chỉ các chế độ trộn được quy định trong
ISO 32000-1:2008 mới được sử dụng cho giá trị của khóa BM trong mục từ
trạng thái đồ họa mở rộng. Trình đọc tuân thủ PDF/A-2 phải xử lý các chế độ
trộn này như được mô tả trong 11.3.5, ISO 32000-1:2008, và được bổ sung bởi
Adobe Supplement
cho
ISO 32000-1, Phiên bản cơ bản 1.7, Mức độ mở rộng 5, Phần 3.
6.2.11 Phông
chữ
6.2.11.1 Yêu cầu chung
Mục đích của những yêu cầu từ 6.2.11.2 đến
6.2.11.8 nhằm đảm bảo việc kết xuất trong tương lai của nội dung văn bản của một tệp phù
hợp khớp nhau, trên cơ sở từng biểu tượng, hình thức tĩnh của một tệp giống như
được tạo từ đầu và khi có thể, cho phép khôi phục các đặc tính ngữ nghĩa cho từng
ký tự của nội dung văn bản. Trừ trường hợp một yêu cầu đặc biệt chỉ rõ việc áp
dụng cho văn bản phải được kết xuất bởi một trình đọc phù hợp, các yêu cầu phải
được áp dụng cho bất kỳ phông chữ nào kể cả những phông chữ được sử dụng riêng
với chế độ kết xuất văn bản 3.
CHÚ THÍCH: Một phông chữ tham chiếu đơn
nhất trong chế độ kết xuất văn bản 3 (9.3.6, ISO 32000-1:2008) không được kết
xuất và do đó được miễn các yêu cầu có ảnh hưởng đến việc thể hiện trực quan của
các biểu tượng của phông chữ.
6.2.11.2 Kiểu phông chữ
Tất cả các phông chữ và chương trình
phông chữ được sử dụng trong một tệp phù hợp, bất kể việc sử dụng ở chế độ kết
xuất nào, phải tuân theo các quy định trong 9.6 và 9.7, ISO 32000-1:2008, cũng
như các đặc tả phông chữ được tham chiếu bởi các điều này.
CHÚ THÍCH: Trình ghi có trách nhiệm đảm
bảo sự phù hợp này. Tiêu chuẩn này không quy định cách thức xác định sự phù hợp
của phông chữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.11.3 Phông chữ tổng
hợp
6.2.11.3.1 Yêu cầu chung
Đối với bất kỳ phông chữ tổng hợp (Type 0) nào trong một
tệp phù hợp, mục nhập CIDSystemlnfo
trong
mục từ CIDFont
và
mục từ Mã hóa của nó phải có mối quan hệ sau:
- Nếu khóa Encoding trong mục từ
phông chữ Type
0
là Identity-H hoặc Identity-V, bất kỳ giá trị nào của Registry, Ordering và Supplement đều có thể được
sử dụng trong mục nhập CIDSystemlnfo của CIDFont.
- Nếu không, các chuỗi Registry và Ordering tương ứng trong
cả hai mục từ CIDSystemlnfo
phải
giống hết nhau và giá
trị của khóa Supplement
trong
mục từ CIDSystemlnfo
của
CIDFont phải lớn hơn
hoặc
bằng khóa Supplement
trong
mục từ CIDSystemlnfo
của
CMap.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu đối với khóa Supplement đảm bảo rằng phông chữ
bao gồm các biểu tượng cho tất cả các CID có thể được tham chiếu bởi CMap.
6.2.11.3.2 CIDFonts
Bảng 117, 9.7.4, ISO 32000-1:2008, yêu cầu
tất cả các CIDFonts
Type 2 nhúng trong mục
từ CIDFont
phải
chứa một mục nhập CIDToGIDMap phải là một dòng ánh xạ từ CIDs đến các chỉ
số biểu tượng hoặc tên Identity, như được mô tả trong Bảng 117, 9.7.4, ISO
32000-1:2008.
6.2.11.3.3 Cmaps
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một CMap không tham chiếu đến bất
kỳ CMap nào khác ngoại trừ những CMap được liệt kê trong Bảng 118,
9.7.5.2, ISO 32000-1:2008.
6.2.11.4 Phép nhúng
6.2.11.4.1 Yêu cầu chung
Các chương trình phông chữ cho tất cả
các phông chữ được sử dụng để kết xuất trong một tệp phù hợp phải được nhúng
trong tệp đó, như được quy định trong 9.9, ISO 32000-1:2008. Phông chữ được xem
xét để sử dụng nếu ít nhất một trong số các biểu tượng của nó được tham chiếu từ
dòng nội dung (6.2.2).
CHÚ THÍCH 1: Việc nhúng các chương trình
phông chữ cho phép bất kỳ trình đọc phù hợp nào có thể tái tạo chính xác tất cả các biểu
tượng theo cách mà chúng được xuất bản ban đầu mà không cần tham chiếu tới các nguồn
bên ngoài.
CHÚ THÍCH 2: Như đã thảo luận trong
9.3.6, ISO 32000-1:2008, chế độ kết xuất văn bản 3 quy định rằng các biểu tượng
không được tô; đổ màu hoặc sử dụng
như là đường ranh giới. Một phông chữ được tham chiếu để sử dụng đơn nhất trong
chế độ này không được kết xuất và do đó được miễn yêu cầu nhúng.
Chỉ những phông chữ có thể được nhúng một
cách hợp lệ trong một tệp để hiển thị không giới hạn, kết xuất phổ quát phải được
sử dụng.
CHÚ THÍCH 3: Tiêu chuẩn này ngăn ngừa việc
nhúng các chương trình phông chữ, các chương trình có tính hợp lệ phụ thuộc vào
sự thỏa thuận đặc biệt với chủ
sở hữu bản quyền. Một khoản kinh phí như vậy đặt ra những gánh nặng
không thể chấp thuận với một kho lưu trữ để xác nhận sự tồn tại, hiệu lực và tuổi
thọ của những đòi hỏi đó.
Phông chữ nhúng phải quy định tất cả các
biểu tượng được tham chiếu để kết xuất trong tệp phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các trình đọc phù hợp phải sử dụng
phông chữ nhúng, thay vì phông chữ có tính địa phương, được thay thế hoặc mô phỏng,
để kết xuất.
CHÚ THÍCH 5: Không có sự miễn trừ từ các
yêu cầu của 6.2.11.4 đối với 14 phông chữ Type 1 tiêu chuẩn.
6.2.11.4.2 Nhúng tập hợp con
Điều 9.6, ISO 32000-1:2008, cho phép
nhúng các tập hợp con của các chương trình phông chữ.
CHÚ THÍCH 1: Việc sử dụng các tập hợp
con của một phông chữ và chương trình phông chữ liên quan của nó cho phép giảm
đáng kể kích thước của các tệp phù hợp.
Nếu mục từ FontDescriptor của phông chữ
nhúng Type
1
có chứa chuỗi CharSet, thì nó phải liệt kê tên ký tự của tất cả các biểu
tượng có trong chương trình phông chữ, bất kể biểu tượng trong phông chữ đó có
được tham chiếu hoặc sử dụng bởi PDF hay không.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu trên làm cho các
tuyên bố trong 9.8, ISO 32000-1:2008, có tính quy định.
Nếu mục từ FontDescriptor của một phông
chữ CID nhúng có chứa một dòng CIDSet, thì nó phải định danh tất
cả các CID có trong chương trình phông chữ, bất kể CID trong phông chữ đó có được
tham chiếu hoặc sử dụng bởi PDF hay không.
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu trên làm cho các
tuyên bố trong Bảng 124,9.8.3.1, ISO 32000-1:2008, có tính quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mọi phông chữ nhúng trong một tệp
phù hợp và được sử dụng để kết xuất, thông tin về chiều rộng biểu tượng trong mục
từ phông chữ và trong chương trình phông chữ nhúng phải nhất quán. Đối với TCVN
14159 (ISO 19005), tính nhất quán được quy định là một khác biệt không quá
1/1000 đơn vị.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này là cần thiết để đảm
bảo kết xuất phông chữ có thể dự đoán được, bất kể trình đọc nào được đưa ra sử
dụng các hệ đo trong mục từ phông chữ hoặc trong chương trình phông chữ.
6.2.11.6 Mã hóa ký tự
Đối với tất cả các phông chữ TrueType
không biểu tượng được sử dụng để kết xuất, chương trình phông chữ TrueType
nhúng phải chứa một hoặc một số mục nhập cmap không biểu tượng như vậy tất
cả các tìm kiếm biểu tượng cần
thiết có thể thực hiện được.
Tất cả các phông chữ TrueType không biểu
tượng phải có MacRomanEncoding hoặc WirtAnsiEncoding như là giá trị
cho khóa Encoding
trong
mục từ Phông chữ hoặc là giá trị cho khóa BaseEncoding trong mục từ mà
là giá trị của khóa Encoding
trong
mục từ Phông chữ.
Ngoài ra, không có phông chữ TrueType
không biểu tượng nào phải quy định một
mảng Differences
trừ
khi tất cả các tên biểu tượng trong mảng Differences được liệt kê trong Danh
sách Biểu tượng Adobe và chương trình phông chữ nhúng chứa ít nhất Microsoft Unicode (3,1-Platform ID=3,
Encoding ID=1)
mã hóa trong bảng “cmap”.
Tất cả các phông chữ TrueType có biểu tượng
không được chứa mục nhập Encoding trong mục từ phông chữ và bảng “cmap” trong
chương trình phông chữ nhúng không được chứa chính xác một mã hóa hoặc ít nhất
phải chứa Biểu tượng Microsoft
mã
hóa (3,0-Nền tảng ID=3, Mã hóa ID=0).
Trong mọi trường hợp, đối với phông chữ
TrueType được kết xuất, các mã ký tự phải có khả năng ánh xạ tới biểu tượng
theo 8.6.6.4,
ISO
32000-1, mà không cần sử dụng ánh xạ không tiêu chuẩn được lựa chọn bởi trình đọc
phù hợp.
6.2.11.7 Bản đồ ký tự
Unicode
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.11.7 chỉ có tính áp dụng cho tệp đáp
ứng phù hợp mức độ A hoặc U. Để phù hợp mức độ B, các yêu cầu của 6.2.11.7 có
thể được bỏ qua bởi một trình ghi phù hợp.
6.2.11.7.2 Phù hợp mức độ
A và U
Mục từ phông chữ của mọi phông chữ, bất
kể việc sử dụng chế độ kết xuất của chúng như thế nào, phải bao gồm mục nhập ToUnicode
có giá trị là một đối tượng dòng CMap ánh xạ các mã ký tự cho ít nhất là tất
cả các biểu tượng được tham chiếu tới các giá trị Unicode, như được mô tả trong
9.10.3, ISO 32000-1:2008, trừ khi phông chữ thuộc ít nhất một trong bốn loại
sau:
- Phông chữ sử dụng các mã hóa được quy định
trước MacRomanEncoding, MacExpertEncoding hoặc WinAnsiEncoding;
- Phông chữ Type 1 và Type 3 trong đó biểu
tượng tên của các biểu tượng được tham chiếu đều có trong Danh sách Biểu tượng
Adobe hoặc tập hợp các ký tự được đặt tên trong phông chữ Symbol, như được quy
định trong ISO 32000-1:2008, Phụ lục D;
- Phông chữ Type 0 có phần tử con CIDFont sử dụng bộ sưu
tập ký tự Adobe-GB1, Adobe-CNS1, Adobe-Japan1 hoặc Adobe-Korea1.
- Phông chữ TrueType không biểu tượng.
CHÚ THÍCH 1: Ánh xạ Unicode cho phép
truy xuất các đặc tính ngữ nghĩa về mọi ký tự được tham chiếu trong tệp.
Tất cả các giá trị Unicode được quy định
trong ToUnicode CMap đều phải lớn
hơn không (0), nhưng không bằng U+FEFF hoặc U+FFFE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.11.7.3 Phù hợp mức độ A
Chỉ đối với phù hợp mức độ A, với bất kỳ
ký tự nào, bất kể chế độ kết xuất của nó, được ánh xạ tới một mã hoặc các mã
trong Khu vực Sử dụng riêng Unicode (Unicode Private Use Area - PUA), một mục nhập ActualText
như được mô tả trong 14.9.4, ISO 32000-1:2008, phải có ký tự này, hoặc một
chuỗi ký tự trong đó ký tự này phải là một phần.
6.2.11.8 Sử dụng biểu tượng
.notdef
Tài liệu tuân thủ PDF/A-2 không được chứa
tham chiếu đến biểu tượng .notdef từ bất kỳ toán tử thể hiện văn bản nào, bất kể
chế độ kết xuất văn bản, trong bất kỳ dòng nội dung nào.
CHÚ THÍCH: Khi biểu tượng .notdef không có bất kỳ giá trị
ngữ nghĩa nào, yêu cầu này được lập để tránh bất kỳ sự mơ hồ nào mà có thể là kết quả từ việc sử
dụng nó.
6.3 Chú giải
6.3.1 Kiểu chú
giải
Không sử dụng các kiểu chú giải không được
quy định trong ISO 32000-1. Ngoài ra, không sử dụng các kiểu 3D, Sound, Screen và Movie.
CHÚ THÍCH: Hỗ trợ cho nội dung đa phương
tiện nằm ngoài mục tiêu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoại trừ các mục từ chú giải, có giá trị
Subtype
là
Popup, tất cả các mục từ chú
giải phải chứa khóa F. Nếu có, bit cờ Print của khóa F phải được đặt
thành 1 và các bit
cờ
Hidden,
invisible, ToggleNoView và NoView của nó phải được đặt thành
0.
Các chú giải văn bản nên đặt các bít cờ Nozoom và NoRotate của
khóa F thành 1
CHÚ THÍCH: Các hạn chế trên cờ chú giải
ngăn việc sử dụng chú giải bí
ẩn hoặc có thể được xem nhưng không được in. Các cờ NoZoom và NoRotate được
cho phép, cho phép việc sử dụng các kiểu chú giải có cùng chế độ như kiểu chú giải văn bản thường
được sử dụng. Theo định nghĩa, các chú giải văn bản thể hiện chế độ NoZoom và NoRotate ngay
cả khi các cờ không được đặt, như được mô tả trong 12.5.3, ISO 32000-1:2008; việc
đặt các cờ này một cách rõ ràng sẽ loại bỏ mọi khả năng nhầm lẫn giữa các mục từ
chú thích và chế độ của trình đọc.
6.3.3 Hình thức
chú giải
Mọi chú giải (bao gồm các loại có giá trị
Subtype
là
Widget, như được sử dụng cho
trường mẫu), ngoại trừ cho hai trường hợp được liệt kê dưới đây, phải có ít nhất
một mục từ hình thức:
- chú giải trong đó giá trị của khóa Rect
bao gồm một mảng trong đó giá trị 1 bằng giá trị 3 và giá trị 2 bằng giá trị 4;
- chú giải có giá trị Subtype là Popup hoặc Link.
Một trình đọc phù hợp phải kết xuất mục
từ hình thức mà không liên quan đến bất kỳ khóa và giá trị nào khác trong mục từ
chú giải và phải bỏ qua các giá trị của các khóa C, IC, Border, BS, BE, CA, H, DA, Q,
DS, LE, LL, LLE và Sy.
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu một mục từ hình thức cho mỗi
chú giải đảm bảo việc kết xuất đáng tin cậy của các chú giải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Phù hợp với các yêu cầu của
12.7.4.2.3 và 12.7.4.2.4, ISO 32000-1:2008, trường mẫu Nút cần có nhiều trạng
thái hình thức, mỗi trạng thái được liên kết với các giá trị cụ thể mà nút có
thể lấy.
6.3.4 Hiển thị nội
dung chú giải
Ngoài chế độ kết xuất được quy định bởi
ISO 32000-1 và được sửa đổi bởi tiêu chuẩn này, các trình đọc tương tác phù hợp
phải cung cấp một cơ chế để hiển thị các giá trị của Khóa Contents của tất cả các
mục từ chủ giải, kể cả những mục từ có giá trị Subtype là Widget, ngoại trừ các ứng dụng
nhỏ của kiểu Sig (Chữ ký số).
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này không quy định
chế độ cụ thể hoặc chi tiết sự áp dụng kỹ thuật mà trình đọc tương tác có thể sử
dụng để áp dụng yêu cầu chức năng này.
6.4 Mẫu tương
tác
6.4.1 Yêu cầu
chung
Mục đích của yêu cầu 6.4 là để đảm bảo sự
rõ ràng về kết xuất của các trường mẫu.
Giá trị của trường mẫu không được sử dụng
bởi trình đọc phù hợp khi kết xuất trường. Thay vào đó, trình đọc phù hợp phải
tuân theo các yêu cầu của 6.3.3 và kết xuất mục từ hình thức.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị của một trường, ngoại
trừ trường nút bấm, là
giá trị của khóa V trong mục từ trường. Trường nút bấm không có giá trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Chú giải của kiểu Ứng dụng nhỏ cũng phải
tuân theo các điều 6.3.2 và 6.3.3.
6.4.2 Mẫu XFA
Mục từ mẫu tương tác của tài liệu tạo
thành giá trị của khóa AcroForm trong Catalog tài liệu của một tệp PDF/A-2, nếu có, không
được chứa khóa XFA.
Ngoài
ra, Catalog
của
tài liệu không được chứa khóa NeedsRendering.
CHÚ THÍCH 1: Điều này cấm sử dụng các mẫu XFA dựa trên XML
CHÚ THÍCH 2: Để cho phép bảo quản mẫu dữ
liệu từ mẫu XFA
trong
tài liệu tuân thủ PDF/A,
các
quy định về việc di chuyển dữ liệu đó từ khóa XFA sang một phần khác của
định dạng PDF
được
mô tả trong Phụ lục D.
6.4.3 Chữ ký số
Theo sự cho phép của 12.8.1, ISO
32000-1:2008, tệp phù hợp PDF/A-2 có thể chứa tài liệu, chứng nhận hoặc chữ ký
quyền của người sử dụng. Các chữ ký đó phải được quy định trong PDF thông qua việc
sử dụng các Trường chữ ký phù hợp với 12.7.4.5, ISO 32000-1:2008. Tất cả
các chú thích liên quan đến các trường chữ ký phải đáp ứng các yêu cầu ở 6.3.2
và 6.3.3 của tiêu chuẩn này.
Khi tạo hiển thị chữ ký và bất kỳ đối tượng
PDF nào khác như một
phần của quá trình ký, trình đọc phù hợp phải đảm bảo rằng nó không làm mất hiệu
lực tuân thủ tiêu chuẩn này, đặc biệt liên quan đến bất kỳ nội dung nào được
thêm vào hiển thị của ứng dụng nhỏ.
Các yêu cầu bổ sung đối với việc sử dụng
chữ ký số trong tệp phù hợp PDF/A có thể được tìm thấy trong Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1 Yêu cầu
chung
Các hành động Launch, Sound, Movie,
ResetForm, ImportData, Hide, SetOCGState, Rendition, Trans, Gotot3DView và JavaScript không được
phép. Thêm vào đó, hành động phản đối Set-state và no-op không được
phép. Các hành động được nêu tên ngoài NextPage, PrevPage, FirstPage và LastPage không
được phép. Tương ứng với mỗi hành động trong số bốn hành động được phép đã được
nêu tên, trình đọc tương tác phù hợp phải thực hiện hành động thích hợp được mô
tả trong Bảng 211, 12.6.4.11, ISO 32000-1:2008.
CHÚ THÍCH 1: Hỗ trợ nội dung đa phương
tiện nằm ngoài mục tiêu của tiêu chuẩn này. Hành động ResetForm thay đổi hình thức
được kết xuất của một mẫu. Hành động ImportData nhập dữ liệu mẫu từ tệp
bên ngoài. Hành động Hide đặt cờ Ẩn của chú thích. Các
hành động JavaScript cho phép một mã thực hiện
tùy ý có khả năng gây trở ngại cho kết xuất tin cậy và có thể dự đoán được.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu bổ sung đối với các
trường mẫu tương tác được quy định trong 6.4.
6.5.2 Sự kiện
kích hoạt
Một mục từ chú giải hoặc mục từ Trường
không được bao gồm mục nhập AA cho một mục từ hành động bổ sung. Catalog tài liệu không
được bao gồm mục nhập AA cho một mục từ hành động bổ sung. Mục từ Page không được bao
gồm mục nhập AA cho mục từ hành động bổ sung.
CHÚ THÍCH: Các mục từ hành động bổ sung
này quy định các hành động JavaScript tùy ý. Việc cấm mục nhập AA nhằm không
cho phép các hành động JavaScript
có
thể tạo ra các phụ thuộc bên ngoài và làm phức tạp các nỗ lực bảo quản.
6.5.3 Xử lý
các hành động của GoToR, URI và SubmitForm
Trong khi được cho phép xuất hiện trong
một tệp phù hợp, có ba kiểu hành động mà
trình đọc tương tác phù hợp phải cung cấp cách xử lý đặc biệt - hành động GoToR,
URI và SubmitForm.
Trình
đọc tương tác phù hợp phải cung cấp một cơ chế để hiển thị các khóa F và
D của mục từ hành động GoToR, khóa URI của mục từ hành động
URI và khóa F của mục từ hành động SubmitForm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Với mục đích tiết lộ lưu trữ của
nội dung thông tin hoàn thiện của tệp phù hợp, điều này là quan trọng cho trình
đọc tương tác để cung cấp một số cơ chế để hiển thị nơi đến của các hành động này. Tuy
nhiên, tiêu chuẩn này không quy định bất kỳ chế độ cụ thể nào hoặc chi tiết sự áp
dụng kỹ thuật mà các trình đọc tương tác có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu
chức năng.
6.6 Siêu dữ liệu
6.6.1 Yêu cầu
chung
Yêu cầu đối với siêu dữ liệu bên trong tệp
phù hợp được quy định trong 6.6.2 tới 6.6.6. Siêu dữ liệu là yếu tố cần thiết để
quản lý hiệu quả tệp trong suốt vòng đời của tệp. Một tệp phụ thuộc vào siêu dữ
liệu để định danh và mô tả, cũng như để mô tả các vấn đề kỹ thuật và quản trị
thích hợp. Do vậy, trình ghi của các tệp phù hợp có thể phải tuân thủ các yêu cầu
siêu dữ liệu theo từng miền cụ thể khác nhau được quy định bên ngoài tiêu chuẩn
này. Tiêu chuẩn này phác thảo một khuôn khổ có cấu trúc, nhất quán hỗ trợ nhiều
yêu cầu về siêu dữ liệu.
6.6.2 Dòng
siêu dữ liệu
6.6.2.1 Yêu cầu chung
Mục từ Catalog của một tệp phù hợp phải
chứa khóa Metadata
có
giá trị là một dòng siêu dữ liệu như được quy định trong 14.3.2, ISO
32000-1:2008.
Thêm vào đó, tất cả các dòng siêu dữ liệu có trong PDF phải tuân theo
Đặc tả XMP.
Các thuộc tính bytes và encoding không được sử dụng
trong tiêu đề của gói XMP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả nội dung của tất cả các gói XMP
phải được định dạng đúng, như được quy định bởi Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng
(XML) 1.0 (Ấn bản lần 3),
2.1
và Đặc tả cú pháp RDF/XML (Đã sửa đổi). Tại thời điểm trình
ghi phù hợp tạo lập hoặc lưu lại một tệp phù hợp, tất cả nội dung của các gói
XMP của tệp đó phải được xác thực.
6.6.2.2 Không gian tên
và tiền tố
Theo khuyến nghị Không gian tên XML của
W3C
[17] ,tiền tố không gian tên
là lối tắt đến các URI không gian tên. Không có chú ý nào đối với bản thân tiền
tố, ngoại trừ trường
hợp một tiền tố cụ thể được định danh như là bắt buộc, bất kỳ tiền tố nào cũng
có thể được sử dụng. Các tiền tố trong Bảng 1 nên được sử dụng cho tất cả các đặc
tính bằng cách sử dụng không gian tên được định danh bởi các URI được liệt kê
trong bảng đó.
Ngoài ra, các URI không gian tên chỉ
dành cho mục đích định danh và không bắt buộc phải là các liên kết có thể hành
động được. Không có URI không gian tên nào được quy định trong tiêu chuẩn này
được đảm bảo là một liên kết có thể hành động được, cố gắng loại bỏ tham chiếu
hoặc đi theo bất kỳ liên kết nào trong số này có thể không dẫn đến một trang web hợp lệ.
Bảng 1 - Ánh xạ được đề xuất giữa
các URI không gian tên và tiền tố của chúng
URI
Tiền tố
<http://purl.org/dc/elements/1.1/>
dc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pdf
<http://ns.adobe.com/xap/1.0/>
xmp
<http://ns.adobe.com/xap/1.0/mm/>
xmpMM
6.6.2.3 Lược đồ
6.6.2.3.1 Yêu cầu chung
Tất cả các đặc tính được quy định trong
mẫu XMP phải sử dụng các lược đồ được định trước được quy định trong Đặc tả XMP, TCVN 14159-1
(ISO 19005-1) hoặc tiêu chuẩn này, hoặc bất kỳ lược đồ mở rộng nào tuân thủ
6.6.2.3.2.
6.6.2.3.2 Lược đồ mở rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Lý do để đặt các lược đồ mở
rộng vào dòng siêu dữ liệu của tài liệu là để tránh trùng lặp các lược đồ chung
trên nhiều dòng siêu dữ liệu.
Các lược đồ mở rộng phải được quy định bằng
cách sử dụng lược đồ vùng chứa lược đồ mở rộng PDF/A được quy định trong
6.6.2.3.3. Tất cả các trường được mô tả trong mỗi bảng trong 6.6.2.3.3 phải có
trong bất kỳ lược đồ vùng chứa lược đồ mở rộng nào.
6.6.2.3.3 Lược đồ vùng chứa
lược đô mở rộng
Lược đồ vùng chứa lược đồ mở rộng được quy định
trong Bảng 2 sử dụng URI không gian tên <http://www.aiim.org/pdfa/ns/extension/>.
Tiền
tố không gian tên lược đồ bắt buộc là pdfaExtension.
Bảng 2 - Lược đồ
vùng chứa lược đồ mở rộng PDF/A
Tên trường
Kiểu giá trị
Hạng
Sự giải thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bag Schema
Bên trong
Vùng chứa cho tất cả mô tả lược đồ mở
rộng nhúng
Kiểu lược đồ được quy định trong Bảng 3 là
một cấu trúc XMP chứa định nghĩa của một lược đồ mở rộng. URI không gian tên của
trường là <http://www.aiim.org/pdfa/ns/schema#>.
Tiền
tố không gian tên trường bắt buộc là pdfaSchema.
Bảng 3 - Kiểu giá
trị lược đồ PDF/A
Tên trường
Kiểu giá trị
Sự giải thích
pdfaSchema:schema
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả lược đồ
pdfaSchema:namespaceURI
URI
URI không gian tên lược đồ
pdfaSchemarprefix
Text
Tiền tố không gian tên lược đồ ưu tiên
pdfaSchema:property
Seq property
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pdfaSchema:valueType
Seq ValueType
Mô tả kiểu giá trị lược đồ cụ thể
Kiểu Property được quy định trong Bảng
4 là một cấu trúc XMP chứa định nghĩa của một đặc tính lược đồ. URI không gian
tên của trường là <http://www.aiim.org/pdfa/ns/property#>.
Tiền
tố không gian tên trường bắt buộc là pdfaProperty.
Bảng 4 - Kiểu giá trị Đặc
tính PDF/A
Tên trường
Kiểu giá trị
Sự giải thích
pdfaProperty:name
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên đặc tính
pdfaProperty:valueType
Open Choice of Text
Kiểu giá trị của đặc tính, được rút ra
từ Đặc tả XMP hoặc kiểu giá trị lược đồ PDF/A nhúng
pdfaProperty:category
Closed Choice of Text
Hạng đặc tính: Bên trong hoặc bên
ngoài
pdfaProperty description
Text
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị cho pdfaProperty:valueType
phải là các kiểu giá trị được quy định trong Đặc tả XMP hoặc các kiểu giá trị tùy chỉnh được
quy định trong lược đồ mở rộng.
Kiểu ValueType được quy định
trong Bảng 5 là cấu trúc XMP chứa định nghĩa của tất cả các kiểu giá trị đặc
tính được sử dụng bởi các lược đồ mở rộng nhúng không được quy định trong Đặc
tả XMP. URI không gian tên của trường là <http://www.aiim.org/pdfa/ns/type#>.
Tiền
tố không gian tên trường bắt buộc là pdfaType.
Bảng 5 - Kiểu
giá trị ValueType PDF/A
Tên trường
Kiểu giá trị
Sự giải thích
pdfaType:type
Text
Tên kiểu giá trị đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
URI
URI không gian tên trường kiểu giá trị
đặc tính
pdfaType:prefix
Text
Tiền tố không gian tên trường kiểu giá
trị ưu tiên
pdfaType:description
Text
Mô tả giá trị của đặc tính
pdfaType:field
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả của trường cấu trúc
Kiểu Field được quy định trong Bảng 6 là
cấu trúc XMP chứa định nghĩa của trường kiểu giá trị đặc tính. URI không gian tên của trường
là <http://www.aiim.org/pdfa/ns/field#>.
Tiền
tố không gian tên trường bắt buộc là pdfaField
Bảng 6 - Kiểu giá trị
Trường PDF/A
Tên trường
Kiểu giá trị
Sự giải thích
pdfaField:name
Text
Tên trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Open Choice of Text
Kiểu giá trị trường được rút ra từ Đặc
tả XMP hoặc lược đồ mở rộng kiểu giá trị PDF/A nhúng bên trong cùng một lược đồ mở rộng
khi trường đó làm cho việc sử dụng định nghĩa kiểu giá trị này được quy định
pdfaField:description
Text
Mô tả trường
6.6.3 Mục từ
thông tin tài liệu
Một mục từ thông tin tài liệu có thể xuất
hiện bên trong một tệp phù hợp. Nếu mục từ xuất hiện, trình đọc tuân thủ PDF/A-2 phải bỏ qua nó.
Trình ghi phù hợp PDF/A-2
phải
đảm bảo rằng các
giá trị trong mục từ thông tin tài liệu nhất quán với các giá trị tương ứng
trong dòng siêu dữ liệu của tài liệu như được liệt kê trong Bảng 7.
CHÚ THÍCH: Khi mục từ thông tin tài liệu
được cho phép bên trong một tệp phù hợp, một tệp đơn có thể tuân theo nhiều
tiêu chuẩn, bao gồm tiêu chuẩn này, PDF/X (ISO 15930-1, ISO 15930-3, ISO 15930-4,
ISO 15930-6 và ISO 15930-7) và PDF/E-1 (ISO 24517-1).
Bảng 7 - Bảng đối
chiếu giữa mục từ thông tin tài liệu và các đặc tính XMP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XMP
Điểm truy cập
Kiểu PDF
Đặc tính
Kiểu XMP
Title
text string
dc:title["x-default"]
Text
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
text string
dc:creator[0]
ProperNames
Subject
text string
dc:description["x-default"]
Text
Keywords
text string
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Text
Creator
text string
xmp:CreatorTool
AgentName
Producer
text string
pdf:Producer
AgentName
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Date
xmp:CreateDate
Date
ModDate
Date
xmp:ModifyDate
Date
6.6.4 Phiên bản
và định danh mức độ phù hợp
Phiên bản PDF/A và mức độ phù hợp của một tệp phải được
quy định sử dụng lược đồ mở rộng Định danh PDF/A được quy định trong điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 - Lược đồ Định
danh PDF/A
Tên trường
Kiểu giá trị
Hạng
Sự giải thích
pdfaid:part
Open Choice of Integer
Bên trong
Định danh phiên bản PDF/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Open Choice of Text
Bên trong
Định danh sửa đổi PDF/A tùy ý
pdfaid:corr
Open Choice of Text
Bên trong
Định danh đính chính PDF/A tùy ý
pdfaid:conformance
Open Choice of Text
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ phù hợp PDF/A: A hoặc B hoặc U
Giá trị của pdfaid:part phải tùy
theo từng phần của TCVN 14159 (ISO 19005) mà tệp tuân thủ. Các tệp được chuẩn bị
tuân theo tiêu chuẩn này phải sử dụng giá trị là 2.
Nếu tệp tuân theo phiên bản TCVN 14159
(ISO 19005) được quy định bằng bản sửa đổi cho một phần, thì giá trị của pdfaid:amd phải là số và
năm của bản sửa đổi, được phân tách bằng dấu hai chấm.
Nếu tệp tuân theo phiên bản TCVN 14159
(ISO 19005) được quy định bằng bản đính chính cho một phần, thì giá trị của pdfaid:corr
phải là số và năm của bản đính chính, được phân tách bằng dấu hai chấm.
Một tệp phù hợp mức độ A quy định giá trị
của pdfaid:conformance
là
A.
Một tệp phù hợp mức độ B quy định giá trị của pdfaid:conformance là B. Một tệp phù
hợp mức độ U quy định giá trị của pdfaid:conformance là U.
Các giá trị của các đặc tính pdfaid:part,
pdfaid:amd, pdfaid:corr
và
pdfaid:conformance
không
quy định sự phù hợp bởi chúng mà theo từng phần của TCVN 14159 (ISO 19005). Việc
xác định sự phù hợp thực tế phải được thực hiện như quy định trong Điều 5.
6.6.5 Yếu tố định
danh tệp
Một tệp phù hợp phải có một hoặc nhiều đặc
tính siêu dữ liệu để biểu thị đặc điểm, phân loại và các cách định danh tệp
khác. Tiêu chuẩn này không ủy thác bất kỳ sơ đồ định danh cụ thể nào. Các yếu tố
định danh có thể là căn cứ bên ngoài, như Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách
(ISBN) hoặc Mã định danh đối tượng kỹ thuật số (DOI) hoặc dựa trên nội bộ, chẳng
hạn như Mã định danh duy nhất toàn cầu/ Định danh đơn nhất phổ dụng (GUID/UUID)
hoặc một nơi đến khác trong suốt quy trình hoạt động. Các yếu tố định danh có
thể bao gồm thông qua sử dụng đặc tính xmp:ldentifier, đặc tính xmpMM:lnstancelD,
xmpMM:DocumentlD,
xmpMM:VersionlD, hoặc sử dụng từ các lược đồ mở rộng. Có thể sử dụng lâu dài
bất kỳ hệ thống định danh nào miễn là các thuộc tính tuân thủ các yêu cầu của
XMP và tiêu chuẩn này, danh sách trước đó không được xem là đầy đủ.
Nếu một mục nhập xmpMM:History, như
được mô tả trong 6.6.6 được thêm vào bởi tệp phù hợp, thì phần định danh thay đổi của
khóa ID của mục từ đoạn
giới thiệu tệp phải được sửa đổi theo 6.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để mô tả các hành động của người sử dụng mức độ
cao thực hiện, để tạo lập, chuyển đổi hoặc khởi tạo một tệp phù hợp, mỗi một
hành động đó phải được ghi lại trong đặc tính xmpMM:History bên trong
dòng
siêu
dữ liệu XMP có giá trị của mục nhập Metadata trong mục từ thư mục
tài liệu. Với mỗi hành động được ghi lại, cần:
- Quy định các trường action, parameters và when;
- Quy định trường SoftwareAgent;
- Quy định trường instancelD.
CHÚ THÍCH 1: Các ứng dụng có yêu cầu kiểm
tra cụ thể có thể cần
ghi lại các kiểu hành động bổ
sung hoặc chi tiết bổ sung về các hành động ngoài những hành động được quy định
bởi lược đồ XMP được định trước. Ví dụ kiểu bổ sung của hành động bao gồm các
hành động thay đổi hình thức của tài liệu, như lấy mẫu xuống hoặc thay thế
phông chữ. Ví dụ của chi tiết bổ sung bao gồm định danh của đại lý tác nhân đã
thúc đẩy hoặc thực hiện hành động hoặc môi trường mà hành động đó xảy ra.
Trong trường hợp các nguồn ban đầu như
giấy, vi dạng hoặc
tệp điện tử được chuyển đổi thành tệp phù hợp, xmpMM:History nên mô tả
quá trình xử lý mức độ cao (ví dụ chuyển đổi từ ISO 32000-1 sang PDF/A-2); sự thay đổi đối
với nội dung hoặc chức năng tệp (ví dụ: JavaScript nhúng và các đối tượng
âm thanh không được giữ lại); xử lý của siêu dữ liệu tồn tại từ trước (ví dụ: tất
cả các giá trị mục từ thông tin tài liệu được chuyển đổi thành XMP); và bất kỳ
khía cạnh quan trọng nào khác của quá trình chuyển đổi.
Đối với tất cả các tệp phù hợp, cho dù
được tạo từ đầu hay bằng
cách chuyển đổi từ các nguồn như giấy, vi dạng hoặc các định dạng điện tử khác,
xmpMM:History phải mô tả tất cả các quy trình làm việc mức độ cao tiếp
theo (ví dụ mô tả các
hoạt động và thực hiện); trích dẫn đến các chính sách điều chỉnh việc xử lý tệp
(ví dụ nhan đề của các
chỉ thị chính thức theo đó các tệp được thu thập, xử lý và sử dụng); tên và
phiên bản của các công cụ phần mềm; bất kỳ vấn đề nào khác cần thiết để biểu thị
bối cảnh của việc tạo lập và sử dụng tệp.
Trong trường hợp các thuộc tính siêu dữ
liệu XMP đã bị thay đổi hoặc bị xóa khi tệp di chuyển qua vòng đời của nó, xmpMM:History
nên mô tả các thay đổi đó bằng cách bao gồm các mục nhập có trường parameters quy định tên của
đặc tính và giá trị trước đó của chúng. Khuyến nghị này áp dụng cho tất cả các đặc
tính siêu dữ liệu ngoại trừ chính xmpMM:History.
CHÚ THÍCH 2: Phần “Theo dõi Lịch sử Tư liệu” trong Hướng dẫn
đối tác về XMP cho Đa Phương tiện Năng động mô tả giải pháp toàn diện hơn để
theo dõi lịch sử tài liệu thông qua siêu dữ liệu XMP mà một số trình đọc phù hợp
có thể chọn để áp dụng thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.1 Yêu cầu
chung
Điều 6.7 chỉ ứng dụng cho các tệp đáp ứng
phù hợp mức độ A. Đối với các tệp phù hợp mức độ B và mức độ U các yêu cầu
của điều này có thể được bỏ qua.
Mục đích của các yêu cầu trong 6.7.2 đến
6.7.8 là cung cấp hướng dẫn trong việc kết hợp thông tin ngữ nghĩa mức độ cao
hơn trong các tài liệu phù hợp PDF/A-2 dựa trên các khuyến nghị trong 14.7 và 14.8,
ISO 32000-1:2008. Thông tin như vậy giúp đảm bảo khôi phục nội dung văn bản của
tệp phù hợp theo thứ tự đọc tự nhiên của ngôn ngữ mà chúng được viết. Ngoài ra,
sự hiện diện của cấu trúc cho phép khả năng truy cập PDF phong phú hơn đối
với những người sử dụng khuyết tật như được nêu chi tiết trong 14.9, ISO
32000-1:2008.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về thông tin như vậy
là cấp bậc cấu trúc, đặc tả ngôn ngữ
tự nhiên, mô tả thay thế, chú giải phi văn bản, văn bản thay thế và mở rộng các
chữ viết tắt và từ viết tắt.
Các trình ghi PDF/A-2 không được thêm
thông tin cấu trúc hoặc ngữ nghĩa không có mặt rõ ràng hoặc ẩn ý trong tài liệu
nguồn chỉ với mục đích đạt được sự phù hợp.
CHÚ THÍCH 2: Trình ghi không tạo thông
tin cấu trúc hoặc ngữ nghĩa bằng cách sử dụng quy trình tự động mà không có sự
xác thực thích hợp.
6.7.2 PDF được
gắn thẻ
6.7.2.1 Yêu cầu chung
Một tệp phù hợp mức độ A phải đáp ứng mọi
yêu cầu đặt ra cho PDF
được
gắn thẻ trong 14.8, ISO 32000-1:2008.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2.2 Mục từ thông
tin đánh dấu
Mục từ thư mục tài liệu phải bao gồm một
mục từ Marklnfo
mà
có duy nhất một mục nhập, Marked, có giá trị là true.
CHÚ THÍCH: Cài đặt này biểu thị tệp tuân thủ các quy ước
về PDF được gắn thẻ.
6.7.3 Đồ tạo tác
6.7.3.1 Yêu cầu chung
Các tính năng phân trang như chạy đầu
trang hoặc số trang, các tính năng bổ cục thẩm mỹ như quy tắc chú thích cuối
trang hoặc màn hình nền và các công cụ hỗ trợ sản xuất như dấu cắt và thanh màu
phải được quy định là phân trang, bố cục và tạo trang, như được mô tả trong ISO
32000-1:2008, 14.8.2.2.1 và 14.8.2.2.2.
6.7.3.2 Ranh giới từ
Đối với các ngôn ngữ và hệ thống tập lệnh
thường sử dụng các ký tự khoảng trống (4.42, ISO 32000-1) để biểu thị ranh giới
từ, hạn chế bổ sung sau phải được áp dụng:
Trong các chuỗi hiển thị, ranh giới từ
phải được biểu thị
rõ ràng bằng sự có mặt của một hoặc nhiều ký tự khoảng trống giữa tất cả các từ
riêng lẻ trong chuỗi hiển thị. Nếu một từ kết thúc ở ranh giới chuỗi hiển thị,
một hoặc nhiều ký tự khoảng trống phải được chèn vào cuối chuỗi hiển thị trừ
khi theo sau ngay sau đó là một ký tự dấu câu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.3.3 Cấp bậc cấu trúc
Cấu trúc logic của một tệp phù hợp được
mô tả bởi cấp bậc cấu trúc gắn vào mục nhập StructTreeRoot của mục từ Catalog tài liệu, như
được mô tả trong 14.7, ISO 32000-1:2008,
Trình ghi của tệp phù hợp phải nỗ lực để
ghi lại cấp bậc cấu trúc logic
của
một tài liệu ở mức chi tiết nhất, sử dụng các kiểu cấu trúc tiêu chuẩn để nhóm
các phần tử, phần tử cấu trúc khối-mức, phần tử dạng đoạn, phần tử danh sách,
phần tử bảng, phần tử cấu trúc cấp nội tuyến, phần tử liên kết và phần tử minh
họa đến mức tối đa có thể, như được quy định trong 14.8.4, ISO 32000-1:2.008.
CHÚ THÍCH: Mô tả rõ ràng của cấu trúc logic của tài liệu phải
chứng tỏ có giá trị cho những nỗ lực trong tương lai để phục hồi giá trị ngữ
nghĩa đầy đủ của tài liệu cho mục đích kết xuất hoặc di trú sang các định dạng
dữ liệu khác.
6.7.3.4 Kiểu cấu trúc
Tất cả kiểu cấu trúc phi tiêu chuẩn phải
ánh xạ tới kiểu tiêu chuẩn tương đương về chức năng gần nhất, như được mô tả
trong trong 14.8.4, ISO 32000-1:2008, trong mục từ vai trò ánh xạ của rễ cây cấu
trúc. Ánh xạ này có thể là gián tiếp; bên trong bản đồ vai trò một kiểu phi
tiêu chuẩn có thể ánh xạ trực tiếp tới một kiểu phi tiêu chuẩn khác, tuy nhiên
ánh xạ phải kết thúc ở một kiểu tiêu chuẩn.
6.7.4 Đặc tả
ngôn ngữ tự nhiên
Ngôn ngữ tự nhiên mặc định cho tất cả
văn bản trong tệp phải được quy định bởi mục nhập Lang trong mục từ thư
mục tài liệu.
Tất cả nội dung văn bản bên trong một tệp
khác với ngôn ngữ mặc định phải được biểu thị bằng cách sử dụng đặc tính Lang
đính kèm với một chuỗi nội dung được đánh dấu hoặc bởi một mục nhập Lang
trong mục từ phần tử cấu trúc, như được mô tả trong 14.9.2, ISO
32000-1:2008.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Phụ lục C của tiêu chuẩn
này cũng đưa ra một số hướng dẫn về các thực hành tốt trong lĩnh vực này.
Tất cả các chuỗi mã hóa trong Unicode có
ngôn ngữ không phải là ngôn ngữ mặc định tự nhiên cho tệp hoặc không phải ngôn
ngữ tự nhiên được quy định bởi phần tử cấu trúc bao bọc trong cùng hoặc chuỗi nội
dung đánh dấu phải được biểu thị ngôn ngữ của chúng sử dụng chuỗi thoát bên
trong được mô tả trong 7.9.2, ISO 32000-1:2008.
CHÚ THÍCH 2: Sự phân biệt giữa các từ nước
ngoài với một ngôn ngữ và từ nước ngoài kết hợp bằng cách sử dụng phổ biến
trong một ngôn ngữ là một vấn đề rắc rối. Mục đích của các yêu cầu là để cho
phép sự giải thích ngữ nghĩa rõ
ràng trong tương lai của nội dung văn bản.
6.7.5 Mô tả
thay thế
Tất cả các phần tử cấu trúc mà nội dung
không có dạng tương tự văn bản tự nhiên được xác định trước, ví dụ hình ảnh,
các công thức..., phải cung cấp mô tả văn bản thay thế sử dụng mục nhập Alt trong
mục từ phần tử cấu trúc, như được mô tả 14.9.3, ISO 32000-1:2008.
CHÚ THÍCH: Các mô tả thay thế cung cấp những mô tả dạng
văn bản, hỗ trợ việc giải thích chính xác các nội dung phi văn bản mờ đục.
6.7.6 Chú giải
phi văn bản
Đối với các kiểu chú giải không hiển thị văn bản,
khóa Contents
của
mục từ chú giải phải được quy định bằng mô tả thay thế về nội dung của chú giải
ở dạng con người có thể đọc được.
6.7.7 Văn bản
thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Văn bản thay thế cung cấp các
văn bản tương đương, hỗ trợ việc giải thích đúng các thể hiện mờ đục, khác thường
của các thành phần văn bản.
6.7.8 Mở rộng
của chữ viết tắt và từ viết tắt
Tất cả các thực thể của chữ viết tắt và
từ viết tắt trong nội dung văn bản phải được đặt trong một chuỗi nội dung đánh
dấu bằng thẻ Span
có
đặc tính E cung cấp sự mở rộng văn bản của chữ viết tắt và từ viết tắt
như được mô tả trong 14.9.5, ISO 32000-1:2008.
CHÚ THÍCH: Chữ viết tắt và sự mở rộng
các từ viết tắt cung cấp những văn bản tương đương, hỗ trợ việc giải thích đúng
các danh pháp mờ đục.
6.8 Tệp nhúng
Một mục từ đặc tả tệp, như được quy định
trong 7.11.3, ISO 32000-1:2008, có thể chứa khóa EF, với điều kiện là tệp
nhúng phải tuân thủ TCVN 14159-1 (ISO 19005-1:2005); hoặc tiêu chuẩn này. Mục từ
đặc tả tệp cho tệp nhúng phải chứa các khóa F và UF và phải chứa
khóa Desc.
Mục từ tên của tệp, như được quy định
trong 7.7.4, ISO 32000-1:2008, có thể chứa khóa EmbeddedFiles, với điều kiện
là tất cả các tệp nhúng đều tuân thủ TCVN 14159-1 (ISO 19005-1) hoặc tiêu chuẩn
này.
CHÚ THÍCH: Việc cấm các tài liệu không tuân
thủ PDF/A là không cho
phép các tệp nhúng có thể tạo ra các phụ thuộc bên ngoài và làm phức tạp các nỗ
lực bảo quản.
Một trình đọc phù hợp cung cấp một cơ chế
để hiển thị các
chuỗi tên từ giá trị của khóa EmbeddedFiles trong mục từ tên của một
tệp phù hợp. Ngoài ra, một trình đọc phù hợp cũng có thể chọn hiển thị thông tin từ các
mục từ dòng tệp nhúng được liên kết hoặc mục từ Params của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung tùy chọn có thể được sử dụng
trong tệp PDF/A-2
để
cho phép nhiều biến thể của tài liệu được cung cấp trong một tệp đơn. Các trường
hợp sử dụng phổ biến cho việc
này bao gồm tài liệu đa ngôn ngữ, phiên bản khu vực hoặc các nhóm đối tượng
khác nhau trên bản vẽ kiểu-CAD.
Một biến thể bao gồm một hoặc nhiều nhóm
nội dung tùy chọn (OCGs), được liên kết thông qua mục từ thành viên nội dung
tùy chọn (OCMD) và mục từ cấu hình nội dung tùy chọn (OCCD). Mỗi mục từ cấu
hình nội dung tùy chọn quy định những OCG nào được nhóm lại với nhau để tạo
thành một biến thể đơn.
Tài liệu của Catalog có thể chứa
khóa OCProperties. Sự hiện diện của OCProperties biểu thị rằng tệp
có chứa các biến thể và các yêu cầu phần này áp dụng.
Trong trường hợp không có hướng dẫn rõ
ràng tới chiều ngược lại, trình đọc PDF/A 2 phải kết xuất tệp ở trạng thái mặc định
được đặt bởi giá trị của khóa D trong mục từ OCPropertĩes, như được
quy định trong “Xác định trạng thái của các nhóm nội dung tùy chọn” (8.11.4,
ISO 32000-1:2008).
Mục từ OCProperties cũng có thể
chứa khóa Contigs. Nếu khóa Configs có mặt, thì mỗi phần tử
của mảng tạo thành giá trị của Configs phải quy định một biến
thể đơn.
Mỗi mục từ cấu hình nội dung tùy chọn tạo
thành giá trị của khóa D hoặc đó là một phần tử trong mảng tạo nên giá
trị của khóa Configs
trong
mục từ OCProperties, phải chứa khóa Name, là định danh của biến
thể, phải có giá trị là duy nhất trong số tất cả các mục từ cấu hình nội dung
tùy chọn bên trong tệp PDF/A-2.
CHÚ THÍCH 1: Khuyến nghị rằng tất cả các giá trị cho
khóa Name
được
chọn theo cách để cho phép việc định danh rõ ràng nội dung chính xác được in hoặc
hiển thị.
Nếu mục từ cấu hình nội dung tùy chọn có
chứa khóa Order,
mảng
mà là giá trị của khóa Order này phải chứa các tham chiếu đến tất cả OCG
trong tệp phù hợp.
Một trình đọc tương tác phù hợp phải
cung cấp một giá trị phương tiện để hiển thị nội dung của khóa Order từ bất kỳ OCCD
nào có trong tệp phù hợp có chứa khóa Order hoặc kế thừa khóa Order từ OCCD mặc định.
Ngoài ra, nếu một tệp phù hợp có chứa OCCD, ngoài OCCD mặc định, thì một trình
đọc tương tác phù hợp phải cung cấp một
phương tiện để hiển thị danh sách
OCCD mà từ đó người sử dụng có thể chọn cái nào để xem và in.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khóa AS không được xuất hiện
trong bất kỳ mục từ cấu hình nội dung tùy chọn nào.
CHÚ THÍCH 3: Điều này ngăn cản việc điều
chỉnh tự động các trạng thái dựa trên thông tin sử dụng (8.11.4.5, ISO 32000-
1:2008).
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu của 6.2.11 áp dụng
cho tất cả các phông chữ được sử dụng trong tất cả các nội dung tùy chọn, ngay
cả khi một trao đổi cụ thể không dẫn đến được một số nội dung tùy chọn được kết
xuất.
Một trình đọc phù hợp không sử dụng giá
trị của khóa Intent.
6.10 Sử dụng
các bản trình bày thay thế và chuyển tiếp
Không được có điểm truy nhập AlternatePresentations trong mục từ
tên của tài liệu. Không được có điểm truy nhập PresSteps trong bất kỳ mục từ Trang nào.
CHÚ THÍCH: Những hạn chế này cấm sử dụng
bản trình chiếu thay thế bản trình bày, bởi điều này có thể khiến bản trình bày
trên màn hình khác với những gì được nhìn thấy khi in cùng một tệp.
Trình đọc tương tác phù hợp với PDF/A-2 phải bỏ qua các
khóa Trans
và
Dur có mặt trong mục từ Page.
6.11 Yêu cầu
tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tất cả các trình đọc
phù hợp với PDF/A-2
đáp
ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này và do đó các tài liệu phù hợp không có các
yêu cầu cụ thể.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Phương pháp xác định hiệu ứng trong suốt trên một trang
A.1 Yêu cầu chung
Phần này mô tả phương pháp mà trình đọc
phù hợp phải sử dụng để xác định xem trang đã cho có chứa bất kỳ phần tử đồ họa
nào mà trạng thái đồ họa liên quan chứa hiệu ứng trong suốt hoặc có liên quan đến
hoạt động hiệu ứng trong suốt hay không.
A.2 Nội dung trang
Đối với mỗi phần tử đồ họa được kết xuất
trên trang, trạng thái đồ họa phải được kiểm tra có bất kỳ điều kiện nào dưới đây không. Nếu có thì,
phần tử được coi là có liên quan đến hiệu ứng trong suốt và trang đó chứa hiệu ứng
trong suốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khóa ca có mặt và giá trị của nó
nhỏ hơn 1.
- Khóa CA có mặt và giá trị của
nó nhỏ hơn 1.
- Khóa BM có mặt và giá trị của nó không phải là Normal.
Nếu một phần tử của trạng thái đồ họa đặt
khoảng màu là Kiểu mẫu Type
1 thì tài nguyên
Patterm phải được coi như
là Mẫu XObject
và
được xử lý theo A.3.
Ngoài trạng thái đồ họa, một số kiểu phần tử đồ họa cần được
xử lý thêm. Bất kỳ phần tử đồ họa nào đại diện cho một Mẫu XObject phải được xử lý
theo A.3. Các phần tử đồ họa liên kết với các Hình ảnh XObject phải được xử lý
theo A.4. Các phần tử văn bản phải được xử lý theo A.5.
Khi các Chú giải yêu cầu một luồng hiển thị được vẽ
bởi một trình đọc phù hợp trên đầu nội dung trang, nên sự có mặt của chúng có
thể khiến một trang không có bất kỳ hiệu ứng trong suốt nào có được một số hiệu
ứng trong suốt. Do đó, tất cả các đối tượng chú giải trong mảng Annots của
mục từ trang phải có luồng hiển thị của chúng, nếu có, được xử lý như là Mẫu XObject, theo A.3.
A.3 Xobject mẫu
Nếu mục từ của XObject chứa khóa Group
và giá trị của Group là Transparency, thì XObject là một phần của nhóm hiệu ứng trong suốt
và bất kỳ trang nào mà nó được đặt trên đó đều chứa hiệu ứng trong suốt.
Ngoài ra, dòng nội dung của XObject Mẫu phải được xử lý theo
A.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mục từ XObjetct có chứa một
khóa Smask và giá trị của nó là một dòng kiểu, thì hình ảnh có hiệu ứng
trong suốt liên kết với nó và bất kỳ trang nào mà nó được đặt trên đó đều chứa
hiệu ứng trong suốt.
Nếu mục từ của XObject chứa khóa SMasklnData
có giá trị lớn hơn không (0), thì hình ảnh có hiệu ứng trong suốt được liên
kết với nó và bất kỳ trang nào mà nó được đặt trên đó đều có hiệu ứng trong suốt.
A.5 Đối tượng văn
bản
Đối với bất kỳ phần tử đồ họa nào thể hiện
bản vẽ văn bản, trạng thái văn bản của nó phải được kiểm tra để xác định kiểu
phông chữ đang được sử dụng để kết xuất. Nếu Subtype của mục từ phông chữ là
Type 3, thì mỗi đối
tượng trong mảng CharProc phải được xử lý như XObject Mẫu theo A.3.
Phụ
lục B
(Quy
định)
Yêu cầu đối với chữ ký số trong PDF/A
B.1 Ký tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Điều này làm cho một khuyến
nghị trong 12.8.1, ISO
32000-1:2008 có tính quy định.
CHÚ THÍCH 2: Bằng cách hạn chế mục nhập
ByteRange theo cách này, nó đảm bảo rằng không có byte nào trong PDF không nằm trong
bản tóm tắt, ngoại trừ chính Chữ ký PDF.
Chữ ký PDF (một đối tượng dữ liệu
nhị phân PKCS#7 được mã hóa-DER) phải được đặt vào mục nhập Contents của mục từ chữ
ký. Đối tượng PKCS#7 phải tuân theo đặc điểm kỹ thuật PKCS#7 trong RFC 2315. Tối thiểu,
nó phải bao gồm chứng chỉ ký tên X.509 của người ký và chỉ có một người ký (ví
dụ: một cấu trúc "Signerlnfo"
đơn)
trong Chữ ký PDF.
CHÚ THÍCH 3: Mặc dù ISO 32000-1 cũng cho
phép giá trị của mục nhập Contents của mục từ chữ ký là đối tượng dữ liệu nhị phân
PKCS#1 được mã hóa DER, nhưng định dạng đó không được khuyến khích.
Theo khuyến nghị của 12.8.3.3.1, ISO
32000-1:2008, thông tin về tem thời gian và việc thu hồi nên được đưa vào để cải
thiện các thuộc tính chống thoái thác dài hạn của chữ ký. Thông tin thu hồi này và toàn
bộ chuỗi chứng chỉ hiện có phải được chụp lại và xác thực trước khi hoàn thành
việc tạo Chữ ký PDF.
Ngoài
ra, thông tin thu hồi phải là một thuộc tính được ký của Chữ ký PDF.
ISO 32000-1:2008 cho phép bao hàm một hoặc
nhiều chứng chỉ thuộc tính RFC 5755 được liên kết với chứng chỉ người ký. Tuy
nhiên, một trình ghi phù hợp không nên đưa chúng vào vì chúng không được hỗ trợ
rộng rãi; do đó, việc sử dụng thuộc tính sẽ làm giảm khả năng tương tác.
CHÚ THÍCH 4: Một trình đọc phù hợp không
yêu cầu phải xử lý bất kỳ chứng chỉ thuộc tính nào.
ISO 32000-1:2008 cho phép các giá trị
cho Filter
và
SubFilter
khác
với các giá trị được ghi trong 12.8.3.3.1, ISO 32000-1:2008. Để xác thực chữ ký
trong PDF/A,
trình
đọc phù hợp có thể gọi trình xử lý chữ ký thích hợp. Để tối đa hóa khả năng
tương tác, hai giá trị cho SubFilter được liệt kê trong ISO 32000-1:2008,12.8.3.3.1 (adbe.pkcs7.detached và adbe.pkcs7.sha1) phải được hỗ trợ bởi
trình đọc phù hợp.
B.2 Tính hợp lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác minh rằng bản tóm tắt tài liệu khớp với chữ
ký như quy định trong 12.8.1, ISO 32000-1.
- Xác thực đường dẫn của chứng chỉ được
sử dụng để xác minh sự ràng buộc giữa tên phân biệt của chủ đề và khóa
công cộng của chủ đề như được quy định trong RFC 3280. Việc kiểm
tra tính hợp lệ phải được thực hiện vào thời điểm được biểu thị, hoặc là bằng
tem thời gian hoặc một số dấu hiệu đáng tin cậy khác của thời gian ký kết. Trạng
thái thu hồi phải được kiểm tra.
Khi xác thực Chữ ký PDF, trình đọc phù hợp
có thể bỏ qua bất kỳ thông tin thu hồi nhúng nào để ủng hộ lưu trữ thay thế hoặc
dữ liệu tham chiếu theo chính sách riêng.
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Thực hành tốt cho PDF/A
C.1 Sử dụng siêu dữ
liệu không phải XMP
Việc sử dụng siêu dữ liệu không phải XMP
ở cấp tệp không được khuyến khích vì không thể đảm bảo rằng siêu dữ liệu đó có
thể được giữ nguyên theo đặc tả này. Trong trường hợp có siêu dữ liệu không phải
XMP, ưu tiên là chuyển đổi chúng thành XMP, nhúng chúng vào tệp và mô tả chuyển
đổi trong đặc tính xmpMM:History. Tốt hơn là, thuộc tính xmpMM:History
cũng được sử dụng để chỉ ra bất kỳ phần tử không phải XMP nào chưa được
chuyển đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Các yếu tố định
danh ngôn ngữ tự nhiên
Ngôn ngữ tự nhiên được khai báo như đã
thảo luận trong 14.9.2, ISO 32000-1:2008 và 7.9.2, ISO 32000- 1:2008.
Mã ngôn ngữ được định danh bằng cách sử
dụng mã định danh đã đăng ký ISO 639-2
hoặc TCVN 7217- 2 (ISO 3166-2). Số định danh sử dụng riêng chỉ được sử dụng nếu
ngôn ngữ không có số định danh được quy định trong ISO 639-2 hoặc ISO 3166-2.
Trong trường hợp một ngôn ngữ thực sự không xác định, có thể sử dụng yếu tố định
danh x-unknown.
CHÚ THÍCH: ISO 32000-1:2008 sử dụng ISO
639-2 hoặc
TCVN
7217-2 (ISO 3166-2) làm cơ sở cho các định danh ngôn ngữ.
Ngoài ra, các khuyến nghị sau đây có thể
được thực hiện khi có thể:
- Các tài liệu không được thể hiện bằng ngôn
ngữ tự nhiên có thể khai báo ngôn ngữ gốc là zxx.
- Các tài liệu được thể
hiện bằng ngôn ngữ không xác định cho tác giả hoặc người tạo lập có thể khai
báo ngôn ngữ gốc là und.
- Các tài liệu có tỷ lệ bằng nhau của
nhiều ngôn ngữ có thể khai báo ngôn ngữ gốc là mul và sử dụng các phần tử
cấu trúc để nhóm và gắn thẻ từng khối nội dung với mã chính xác cho ngôn ngữ của
nội dung.
- Thay đổi trong ngôn ngữ tự nhiên phải
được khai báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi trình đọc được dự định, các chữ viết
tắt, từ viết tắt, chữ viết tắt độc lập và các dạng viết tắt được gắn thẻ Abbr
và phần mở rộng của chúng phải được cung cấp theo 14.9.5, ISO 32000-1:2008.
C.3 Khuyến nghị cho việc chụp
hoặc chuyển đổi tài liệu sang PDF/A
Đối với mục đích bảo quản lưu trữ, tuyên
bố về Thực hành tốt này cung cấp các khuyến nghị cho các quá trình chụp hoặc
chuyển đổi tài liệu sang dạng PDF/A để đảm bảo rằng các tệp phù hợp giữ nguyên chất
lượng và tính toàn vẹn như hồ sơ. Các viện lưu trữ và các tổ chức khác với yêu
cầu bảo quản dài hạn nên khuyến khích việc sử dụng phù hợp mức độ A như được mô
tả trong 5.2 và phần hướng dẫn bổ sung của điều này.
TCVN 7420-1:2004 (ISO 15489-1:2001),
7.1, chỉ rõ rằng “Để hỗ trợ cho việc tiến hành công việc liên tục, phù hợp với
môi trường chế định và đảm bảo trách nhiệm cần thiết, tổ chức cần tạo lập và
duy trì các hồ sơ một cách xác thực, tin cậy và khả dụng, bảo đảm tính toàn vẹn
của các hồ sơ đó trong khoảng thời gian theo như yêu cầu”.
Môi trường pháp lý để gửi tài liệu đến
viện lưu trữ của tổ chức có thể bao gồm các yêu cầu, tiêu chuẩn và chính sách đối
với tài liệu điện tử quy định các quy tắc về chất lượng tài liệu như độ phân giải
ảnh tối thiểu, hạn chế nén hoặc các quá trình bị cấm, làm thay đổi hoặc hủy
bỏ dữ liệu đã được phê duyệt. Cho mục đích bảo quản lưu trữ, chất lượng và tính
toàn vẹn của tài liệu tạo ra theo những yêu cầu pháp lý và yêu cầu quy định
này, các tiêu chuẩn có thể ứng dụng và chính sách tổ chức phải được giữ nguyên
khi chúng được chụp hoặc chuyển đổi sang PDF/A.
Để đáp ứng những nhu cầu lưu trữ nguy cấp,
quá trình chụp hoặc chuyển đổi PDF/A nên sao chép nội dung chính xác và chất lượng của
tài liệu nguồn trong tệp phù hợp. Những ví dụ sau của hướng dẫn phát triển phần
mềm thực hiện điều này.
- Trình ghi các tệp phù hợp không nên sử
dụng tính năng nén có tổn hao, lấy mẫu nhỏ, giảm mẫu hoặc bất kỳ quá trình nào
khác làm thay đổi nội dung hoặc làm giảm chất lượng của dữ liệu nguồn trong tệp
phù hợp.
- Phần mềm không được thay thế văn bản
có thể tìm kiếm, dựa trên nhận dạng ký tự quang học, cho văn bản gốc được quét
bên trong hình ảnh ánh xạ-bit của tài liệu được quét sang tệp phù hợp từ giấy
hoặc được chuyển đổi sang tệp phù hợp từ định dạng hình ảnh.
CHÚ THÍCH: Các quá trình nhận dạng ký tự
quang học có thể làm mất dữ liệu thông qua việc diễn giải không chính xác các
ký tự được quét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tránh làm giảm chất lượng hình ảnh được
nén sử dụng nén có tổn hao (như JPEG), trình ghi phù hợp phải đưa hình ảnh nén
gốc vào tệp PDF/A
mà
không làm thay đổi Hình ảnh hoặc giải nén hình ảnh và nén lại bằng thuật toán
nén không tổn hao.
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Sự hợp nhất các tập dữ liệu XFA vào một tệp phù
hợp PDF/A-2
Phần tử <xfa:datasets> của XFA, bao gồm các phần
tử <xfa:data>, có thể được bảo toàn trong tệp phù hợp PDF/A-2 bằng cách lưu
trữ dòng dữ liệu của nó dưới một giá trị trong một cây tên mà chính nó là giá trị
của khóa XFAResources
của
mục từ Names
của
mục từ thư mục tài liệu.
Một trình đọc phù hợp không sử dụng bất
kỳ giá trị nào trong cây tên được liên kết với XFAResources để kết xuất.
CHÚ THÍCH: Mục từ Names là một vùng PDF đại diện cho bộ
sưu tập của dữ liệu mức độ tài liệu có thể dễ dàng định vị bằng các công cụ xử lý PDF do đó cho phép
dữ liệu được dễ dàng trích xuất sang định dạng XML ban đầu để xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 6909 (ISO/IEC 10646-1) Công nghệ
thông tin - Bộ mã ký tự tiếng Việt 16-bit
[2] TCVN 7217-2 (ISO 3166-2) Mã thể
hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 2: Mã vùng lãnh thổ
[3] TCVN 7420-1 (ISO 15489-1) Thông
tin và tư liệu - Quản lý hồ sơ - Phần 1: Yêu cầu
chung
[4] ANSI X3.4, Information Systems - Coded Character Sets -
7-Bit American National standard Code for Information Interchange (7-Bit ASCII)
[5] ECMA-6, 7-Bit coded Character Set
Available from <https://www.ecma-international.org/publications-and-standards/standards/ecma-6/>
[6] ISO 639-2:1998, Codes for the
representation of names of languages - Part 2: Alpha-3 code
[7] ISO 14721:2003, Space data and information
transfer systems - Open archival information system - Reference model
[8] ISO/TR 15801, Document management -
Information stored electronically - Recommendations for trustworthiness and
reliability
[9] ISO 15930-1:2001, Graphic technology -
Prepress digital data exchange - Use of PDF - Part 1: Complete exchange using
CMYK data (PDF/X-1 and PDF/X-1a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] ISO 15930-4:2003, Graphic technology -
Prepress digital data exchange using PDF - Part 4: Complete exchange of CMYK
and spot colour printing data using PDF 1.4 (PDF/X-1a)
[12] ISO 15930-6:2003, Graphic technology -
Prepress digital data exchange using PDF - Part 6: Complete exchange of
printing data suitable for colour-managed workflows using PDF 1.4 (PDF/X-3)
[13] ISO/TR 18492, Long-term preservation of
electronic document-based information
[14] Partners Guide to XMP for Dynamic
Media, Adobe Systems Incorporated. Available from <http://www.adobe.com/content/dam/Adobe/en/devnet/xmp/pdfs/DynamicMediaXMPPartnerGuid
e.pdf>
[15] The Unicode standard, Version 4.0.
The Unicode Consortium. Boston, MA: Addison-Wesley, 2003, ISBN 0-321-18578-1
[16] Unicode Standard Annex #15, Unicode
Normalization Forms, Unicode Consortium, 17 April 2003. Available from <http://www.unicode.org/unicode/reports/tr15/>
[17] Namespaces in XML 1.0 (Second Edition),
W3C Recommendation, 16 August 2006. Available from <http://www.w3c.org/TRy2006/REC-xml-names-20060816/>
[18] ICC. 1A:1999-04, Addendum 2 to Spec.
ICC.1:1998-09, International Color Consortium. Available from <http://www.color.org/ICC-1A_1999-04.PDF>
[19] ICC.1:2004-10, File Format forColor
Profiles, International Color Consortium. Available from <http://www.color.org/ICC-1_2004-10.PDF>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[21] XMP: Extensible Metadata Plafform,
September 2005, Adobe Systems Incorporated. Available from<http://www.aiim.org/documents/standards/pdf/xmp_specification.pdf>
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Phù hợp mức độ A
5.3 Phù hợp mức độ B
5.4 Phù hợp mức độ U
5.5 Trình đọc phù hợp
6 Yêu cầu kỹ thuật
6.1 Cấu trúc tệp
6.2 Đồ họa
6.3 Chú giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Hành động
6.6 Siêu dữ liệu
6.7 Cấu trúc logic
6.8 Tệp nhúng
6.9 Nội dung tùy chọn
6.10 Sử dụng các bản trình bày thay thế
và chuyển tiếp
6.11 Yêu cầu tài liệu
Phụ lục A (quy định) Phương pháp xác định
hiệu ứng trong suốt trên một trang
Phụ lục B (quy định) Yêu cầu đối với chữ
ký số trong PDF/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D (tham khảo) Sự hợp nhất các tập
dữ liệu XFA
vào
một tệp phù hợp PDF/A-2
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Mã hóa ký
tự được quy định trong ISO/IEC 646 là tương đương với ANSI X3.4 (ASCII) và ECMA-6.
[2] Giá trị mã
ký tự được quy định trong ISO/IEC 10646 là tương đương với các giá trị của
Unicode.
[3] Hủy bỏ và
thay thế RFC 3281