|
|
a) Bảo vệ
chống rơi đối với thiết bị tiếp cận
|
b) Bảo vệ
chống rơi đối với thiết bị không được dễ dàng tiếp cận được dễ dàng
|
CHÚ DẪN
1 bề mặt giảm chấn theo 4.2.8.5
2 yêu cầu thanh chắn
3 yêu cầu lan can
Hình 8 - Bảo
vệ chung về chống rơi khi không có chuyển động cưỡng bức
4.2.4.2 Tay vịn
Tay vịn phải có chiều cao không được
nhỏ hơn 600 mm và không lớn hơn 850 mm so với vị trí chân (xem Hình 9). Tối
thiểu, tay vịn phải phù hợp các yêu cầu cho việc kẹp (xem 4.2.4.7).
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 vị trí chân
2 tay vịn
Hình 9 - Hướng
dẫn đo chiều cao của tay vịn so với vị trí chân
4.2.4.3 Lan can
Đối với các thiết bị không phải là thiết
bị có thể tiếp cận được dễ dàng phải có các lan can khi bệ sàn cao hơn bề mặt
chơi 1 000 mm đến 2 000 mm (xem Hình 8b)). Chiều cao đến đỉnh của lan can không
được nhỏ hơn 600 mm và không quá 850 mm được đo từ bề mặt của bệ sàn, cầu thang
hoặc đường
dốc.
Lan can bảo vệ phải bao quanh hoàn
toàn bệ sàn ngoại trừ các lối vào và lối ra cần thiết đối với từng bộ phận vui
chơi. Chiều rộng của lối vào và lối ra trong lan can, ngoại trừ cầu thang, đường
dốc và cầu, phải có khe hở thông suốt lớn
nhất là 500 mm, khi
được đo theo chiều ngang tại một vị trí, có chiều cao từ 600 mm đến 850 mm so với
bệ sàn. Đối với cầu thang, đường dốc và các cầu, chiều rộng của lối ra trong
lan can không được lớn hơn chiều rộng của các bộ phận này.
4.2.4.4 Thanh chắn
Ngoại trừ các lối vào và lối ra cần
thiết cho bộ phận phần sân chơi, các rào chắn phải bao quanh toàn bệ sàn. Chiều
rộng của lối vào và lối ra trong các thanh chắn phải có khe hở thông suốt lớn
nhất là 500 mm, khi được đo theo chiều ngang tại bất kỳ điểm nào (xem Hình
10a)) trừ khi có lan can ngang qua khe hở (xem Hình 10b) và Hình 10c)). Đối với
cầu thang, đường dốc, cái cầu, v.v. có thêm các thanh chắn như là một phần của
cấu trúc của chúng, chiều rộng của lối ra trong thanh chắn không được lớn hơn
chiều rộng của các bộ phận này.
Không được có chấn song (lan can, cầu
thang) ngang hoặc gần ngang hoặc thanh ngang có thể được sử dụng như các bậc để
trẻ em có thể leo lên. Phần trên cùng của thanh chắn không được có khả năng để
trẻ em đứng hoặc ngồi trên đó cũng như leo trèo trên đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị tiếp cận được dễ
dàng, phải cung cấp các thanh chắn khi bệ sàn cao hơn 600 mm so với bề mặt sân
chơi (xem Hình 8a)).
Đối với các thiết bị không tiếp cận được
dễ dàng, phải cung cấp các thanh chắn khi bệ sàn cao hơn 2 000 mm so với bề mặt
sân chơi (xem Hình 8b)).
Chiều cao đến phần trên cùng của thanh
chắn tối thiểu phải là 700 mm được đo từ bề mặt của bệ sàn, cầu thang hoặc đường
dốc.
Các khe hở trong thanh chắn của thiết
bị/bộ phận của thiết bị có thể tiếp cận được dễ dàng cho phép tiếp cận các bộ
phận chơi phải có độ dốc phù hợp các yêu cầu của 4.2.9.4. Đối với tất cả các thiết bị
khác, các khe hở trong thanh
chắn được trang bị lan can để tiếp cận các bộ phận chơi có độ dốc không được lớn
hơn 1 200 mm (xem Hình 10c)).
Kích thước tính
bằng milimét
a) bộ phận
hẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) bộ phận
chơi có độ dốc rộng hơn khe hở
Hình 10 - Các
khe hở lối vào và
ra khỏi các thanh chắn đối với các bộ phận chơi có độ dốc
4.2.4.5 Yêu cầu về độ
bền
Thanh chắn và lan can phải phù hợp với
4.2.2.
4.2.4.6 Yêu cầu về nắm
Mặt cắt ngang của bất kỳ giá đỡ nào được
thiết kế để nắm nhằm hỗ trợ trọng lượng toàn cơ thể (xem 3.16 và Hình 5) phải
có kích thước không nhỏ hơn 16 mm và không lớn hơn 45 mm theo bất kỳ hướng nào,
khi được đo ngang qua tâm của nó.
4.2.4.7 Yêu cầu về kẹp
Mặt cắt ngang của bất kỳ giá đỡ nào được
thiết kế để kẹp giữ (xem 3.17 và Hình 6) phải có chiều rộng không quá 60 mm.
4.2.5 Hoàn
thiện thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được có đinh nhô ra, đầu dây cáp
hoặc những bộ phận sắc hoặc nhọn lộ ra. Bề mặt nhám không được có bất kỳ rủi ro
gây chấn thương nào. Các bu lông nhô ra trong bất kỳ phần nào của thiết bị có
thể tiếp cận được phải được che phủ vĩnh viễn, ví dụ: các đai ốc có mũ
dạng mái vòm. Các đầu bulông và đai ốc có kích thước nhô ra nhỏ hơn 8 mm không được có
rìa xờm.
CHÚ THÍCH 1 Hình 11 trình bày các ví dụ
về bảo vệ đối với đai ốc và bu lông.
Các góc, cạnh và các phần nhô ra trong
không gian được sử dụng bởi người dùng mà nhô ra quá 8 mm và không được che chắn
từ các khu vực lân cận cách đầu mút của phần nhô ra không vượt quá 25 mm, phải
được làm tròn. Bán kính tối thiểu của đường cong phải là 3 mm.
CHÚ THÍCH 2 Yêu cầu này chỉ nhằm mục
đích ngăn ngừa thương tích do tiếp xúc ngoài ý muốn với các bộ phận.
Các góc, cạnh và phần nhô ra có bán
kính nhỏ hơn 3 mm chỉ có thể có ở các bộ phận khác có thể tiếp cận
được của thiết bị nếu chúng không sắc nhọn.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 11 - Ví
dụ về bảo vệ cho các đai ốc và bu lông
4.2.6 Bộ phận
chuyển động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận có thể tạo ra lực va đập
cao cần có kết cấu làm giảm chấn.
Nếu các bộ phận chuyển động của thiết
bị có thể gây nguy hiểm cho cơ thể, thì phải có khoảng cách đến mặt đất tối thiểu
là 400 mm.
4.2.7 Bảo vệ
chống mắc kẹt
4.2.7.1 Yêu cầu chung
Khi lựa chọn vật liệu, nhà sản xuất cần
tính đến các mối nguy hiểm mắc kẹt có thể xảy ra thông qua sự biến dạng của vật
liệu trong quá trình sử dụng.
CHÚ THÍCH 1 Các phương pháp thử về mắc kẹt được
đưa ra trong Phụ lục D.
CHÚ THÍCH 2 Các tình huống mắc kẹt có
thể xảy ra được minh họa trong Phụ lục E.
Các khe hở không được có các phần quy
tụ theo hướng đi xuống tạo thành góc nhỏ hơn 60° khi xem xét các điều kiện sau
(4.2.7.2).
4.2.7.2 Mắc kẹt đầu
và cổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tình huống nguy hiểm có thể gặp bởi loại mắc kẹt
này bao gồm:
- các khe hở được bao kín hoàn toàn mà
người dùng có thể trượt chân qua trước tiên hoặc chui đầu qua trước tiên;
- các khe hở được bao kín một phần hoặc
có dạng chữ V;
- các khe hở khác (ví dụ: các khe hở
có thể gây ra cắt hoặc chuyển động).
a) Các khe hở được bao kín hoàn toàn:
Các khe hở được bao kín hoàn toàn có
thể tiếp cận được có cạnh dưới lớn
hơn 600 mm so với bề mặt sân chơi (xem 3.5) phải được thử theo D.2.1.
Dụng cụ dò C hoặc E không đi qua được
bất kỳ khe hở nào trừ khi
nó cũng cho phép dụng cụ dò có đầu lớn D đi qua.
CHÚ THÍCH 1 Dụng cụ dò C đại diện cho đi qua một
khe hở “chân vào trước”
và dụng cụ dò E đại diện cho chui qua một khe hở “đầu vào trước”
b) Khe hở được bao kín một phần
và có dạng chữ V:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) không thể tiếp cận được khe hở khi
được thử theo D.2.2, hoặc
2) nếu có thể tiếp cận được ở vị trí
cao hơn mặt đất từ 600 mm trở lên khi được thử theo D.2.2 thì tùy theo phạm vi
định hướng góc của khe hở (xem Hình
D.4) phải tuân theo các yêu cầu sau:
- Phạm vi 1: (đường tâm dưỡng tạo
thành góc ± 45° so với phương thẳng đứng); khi đỉnh dưỡng tiếp xúc với đáy của
khe hở, độ sâu của
khe hở phải nhỏ hơn
chiều dài của dưỡng đến mặt dưới của phần vai.
- Phạm vi 2: (đường tâm dưỡng từ vị
trí nằm ngang đến + 45°); khi đỉnh của dưỡng tiếp xúc với đáy của khe hở, độ
sâu của khe hở phải nhỏ hơn
phần “A” của dưỡng. Nếu độ sâu của khe hở lớn hơn phần “A” của dưỡng thì tất cả
các phần của khe hở phía trên phần
“A” cũng phải
cho phép phần vai của dưỡng hoặc dụng cụ dò D lắp vào được.
- Phạm vi 3: Không yêu cầu thử nghiệm bằng
dưỡng.
c) Các khe hở khác (ví dụ: các khe hở
gây ra cắt hoặc di chuyển):
Các chi tiết không cứng vững (ví dụ
như dây bện) phải không được chồng lên nhau nếu có sự chồng lên nhau sẽ tạo
ra các khe hở không phù hợp
với các yêu cầu đối với các khe hở được bao kín hoàn toàn.
Các khe hở giữa các các chi tiết
dễ uốn của cầu treo và giữa bất kỳ chi tiết cứng vững nào phải có đường kính
không nhỏ hơn 230 mm trong điều kiện tải xấu nhất (xem 4.2.2). Phải xem xét cả hai tình huống có tải
và không tải.
CHÚ THÍCH 2 Yêu cầu này liên quan đến
sự thay đổi về kích thước do kết quả của việc kéo giãn các bộ phận đỡ mềm
dẻo của cầu (ví dụ: dây) theo thời gian, cầu treo điển hình được
minh họa trong Hình 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 các chi tiết mặt bên cứng vững
2 cầu treo
3 các chi tiết mặt bên cứng vững
4 đường kính tối thiểu 230 mm
Hình 12 - Cầu treo
4.2.7.3 Mắc kẹt quần
áo/tóc
Thiết bị cần có kết cấu sao cho không
gặp phải các tình huống nguy hiểm do mắc kẹt quần áo sau đây:
a) các khoảng hở hoặc các khe
hở dạng chữ V tại
đó một phần quần
áo có thể bị kẹt trong khi hoặc ngay trước khi người dùng trải qua chuyển động
cưỡng bức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) trục/bộ phận quay.
CHÚ THÍCH 1 Thử nghiệm về chốt néo
(xem D.3) bị giới hạn trong không gian vận động vì kinh nghiệm thực tế đã chỉ
ra rằng các vật liệu tự nhiên và sự kết nối giữa các bộ phận khác nhau có thể thay
đổi theo thời gian. Định nghĩa về không gian vận động (xem 3.5) không bao gồm
khu vực ba chiều trong đó diễn ra chuyển động rơi xuống.
Cần xem xét đặc biệt khi sử dụng các bộ
phận có mặt cắt ngang hình tròn, ví dụ: ống tròn hoặc cột, để tránh mắc kẹt quần
áo trong không gian rơi.
CHÚ THÍCH 2 Yêu cầu này có thể đạt được
bằng cách sử dụng các đệm chèn hoặc các dụng cụ tương tự.
Cầu trượt và cột tụt phải có kết cấu
sao cho các khe hở trong không
gian vận động không làm cho chốt néo bị mắc kẹt khi thử theo D.3.
Các mái phải có kết cấu sao cho chúng
không làm cho chốt néo bị kẹt khi thử theo D.3.
Các trục và các bộ phận quay phải có kết
cấu để tránh sự mắc kẹt quần áo hoặc tóc.
CHÚ THÍCH 3 Yêu cầu này có thể đạt được
bằng cách sử dụng tấm che hoặc tấm chắn phù hợp.
4.2.7.4 Mắc kẹt cả
người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) ống trong đó trẻ em có thể bò bằng
toàn bộ cơ thể; và
b) các bộ phận treo nặng hoặc có hệ thống
treo cố định.
Các ống phải có chiều dài tối đa 10
000 mm và phù hợp với các yêu cầu được đưa ra trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu
cầu đối với ống
Klch thước
tính bằng milimét
Yêu cầu
Hở một đầu
Hở cả hai đầu
Độ nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 15°
> 15°
Kích thước bên trong nhỏ nhất a
≥ 750
≥ 400
≥ 500
≥ 750
≥ 750
Chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1 000
≤ 2 000
≤ 10 000
≤ 10 000
Yêu cầu khác
Không
Không
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Đối với cầu trượt dạng ống,
xem TCVN 12721-3.
a Được do tại
điểm hẹp nhất.
4.2.7.5 Mắc kẹt bàn
chân hoặc chân
Thiết bị cần có kết cấu sao cho không
tạo ra các tình huống nguy hiểm dẫn đến sự mắc kẹt sau đây: a) các khe hở cố định được
bao kín hoàn toàn tại các bề mặt mà trẻ em có thể chạy hoặc leo lên; và
b) chỗ đứng, chỗ bám tay, v.v ... kéo
dài từ các bề mặt này.
CHÚ THÍCH Trong trường hợp b) bàn chân hoặc
mắt cá chân bị mắc kẹt có thể gây ra thương tích nặng nếu người dùng ngã.
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13 - Đo
các khe hở được giới hạn
đến 30 mm
Các bề mặt dành cho chạy/đi bộ không
được có các khe hở cỏ khả năng gây ra kẹt bàn chân hoặc cẳng chân. Khe hở theo
hướng di chuyển chính không được lớn hơn 30 mm khi được đo theo hướng di chuyển
(xem Hình 13).
Yêu cầu này không áp dụng cho các bề mặt
nghiêng quá 38° so với phương ngang.
4.2.7.6 Mắc kẹt ngón
tay
Thiết bị cần có kết cấu sao cho không
tạo ra các tình huống nguy hiểm dẫn đến sự mắc kẹt sau đây:
a) các khe hở trong đó các ngón tay có
thể bị mắc kẹt trong khi phần khác của cơ thể đang di chuyển hoặc tiếp tục chuyển
động cưỡng bức, ví dụ như trượt, đu: và
b) các khe hở thay đổi
(không bao gồm dây xích).
Các khe hở trong phạm vi không gian vận
động, nơi người dùng phải chịu chuyển động cưỡng bức và/hoặc các lỗ hở có cạnh dưới
cao hơn 1 000 mm so với vùng chịu va đập có khả năng, khi được thử nghiệm theo
D.4 phải tuân theo một trong các yêu cầu sau:
CHÚ THÍCH 1 Các khe hở bao gồm cả các ống
và đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) nếu thanh ngón tay 8 mm đi qua khe
hở, thì thanh ngón tay 25 mm (xem Hình D.10b)) cũng phải đi qua khe hở, với điều
kiện là khe hở không cho phép ngón tay khác tiếp cận vào vị trí mắc kẹt ngón
tay khác.
CHÚ THÍCH 2 Chỉ được sử dụng khi có khả
năng rơi vào vùng chịu va đập bên dưới. Xem thêm các bệ sàn liền kề (4.2.8.5.4)
CHÚ THÍCH 3 Quá trình thử nghiệm D.4.2
đối với mắc kẹt ngón tay sẽ chỉ được tiến hành với không gian vận động và/hoặc
không gian rơi.
Các đầu của ống và đường ống phải được
đóng kín để tránh rủi ro gây kẹt ngón tay.
Các tấm chắn phải không thể tháo rời
ra được nếu không sử dụng các dụng cụ
Các khe hở có kích thước thay đổi
trong quá trình sử dụng thiết bị phải có kích thước tối thiểu ở bất kỳ vị trí
nào là 12 mm.
Khoảng chia tách trong các mảnh gỗ đơn
lẻ phải không được coi là có thể gây kẹt ngón tay khi khoảng hở giảm dần về
phía trung tâm của chi tiết bằng gỗ.
4.2.8 Bảo vệ
tránh thương tích trong quá trình di chuyển và rơi
4.2.8.1 Xác định chiều
cao rơi tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các mái, hoặc các tính
năng khác không dành cho việc vui chơi, không yêu cầu phải tính đến chiều cao
rơi tự do khi việc tiếp cận không được khuyến khích.
VÍ DỤ Một số ví dụ về các tính năng có
thể khuyến khích tiếp cận là:
- tính năng vui chơi, có thể được tiếp
cận từ mái;
- điểm nắm tay và giữ chân trong leo núi;
- khoảng cách chạm tới trong tầm tay
hoặc chân;
- độ nghiêng của mái;
- độ nhám của bề mặt mái.
Chiều cao rơi tự do (h) không
được vượt quá 3 000 mm (xem Hình 14).
Để xác định chiều cao rơi tự do, xem Bảng
2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại sử dụng
Khoảng cách
theo phương thẳng đứng
Đứng
Từ giá đỡ chân đến bề mặt bên dưới
Ngồi
Từ chỗ ngồi đến bề mặt bên dưới
Treo a (Khi giá đỡ cả người
chỉ được áp dụng bằng tay, toàn bộ cơ thể có thể được nâng lên bằng hỗ trợ
tay)
Từ chiều cao giá đỡ tay đến
bề mặt bên dưới
Leo a (Khi giá đỡ cơ thể
là sự kết hợp giữa ngón chân/chân và tay, ví dụ: leo dây hoặc trượt/leo cột)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhún bật
Từ giường treo đến điểm thấp nhất của
không gian rơi cộng thêm 900 mm
a Các thiết
bị này có kết cấu cho sử dụng khi “leo” hoặc “treo” không khuyến
khích tiếp cận vào các vị trí để đỡ cả người với chiều cao rơi tự do hơn 3
000 mm, ví dụ: lưới ngang (leo), thang ngang cho tay nắm (treo).
Kích thước
tính bằng milimét
a)
b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
d)
e)
f)
g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h chiều cao rơi tự do
Hình 14 - Ví
dụ chỉ ra chiều cao rơi tự do
4.2.8.2 Xác định
không gian và khu vực
4.2.8.2.1 Yêu cầu chung
Các yêu cầu đối với không gian rơi và
vùng chịu va đập trong tiêu chuẩn này nhằm bảo vệ cho người dùng với va đập khi
ngã. Những không gian và khu vực này cũng sẽ có khả năng bảo vệ cho
những người dùng khác có thể di chuyển xung quanh các chi tiết thiết bị. Các
yêu cầu về không gian xung quanh cần đảm bảo theo các quy định hiện hành. Khi
thiết kế khu vui chơi cần tính đến các mối nguy có thể có liên quan đến sự gần
nhau của các cấu trúc sân chơi dành cho người dùng ở các nhóm tuổi khác nhau và
những người ở các khu vực vui chơi đông dân cư như ở một số trường học.
Cần thận trọng với thiết bị có chỗ ngồi
động có sự chuyển động đáng kể, ví dụ: đu và một số đồ chơi cưỡi, bập bênh nhằm
ngăn cản người dùng của khu vực chơi xung quanh vô tình tiếp xúc với thiết bị.
Yêu cầu này có thể thực hiện được bằng cách đặt thiết bị trong chu vi của khu vực
chơi.
4.2.8.2.2 Không gian tối
thiểu
Không gian tối thiểu phải bao gồm:
a) không gian của thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) không gian rơi.
4.2.8.2.3 Không gian vận
động
Không gian vận động là tập hợp các
không gian hình trụ tượng trưng cho người dùng (xem Hình 15), xuất phát từ bề mặt
chịu tải của cơ thể và vuông góc với bề mặt này, dọc theo đường có lực cưỡng bức
của người dùng.
Không gian hình trụ được thể hiện
trong Hình 16 và kích thước của nó được đưa ra trong Bảng 3. Khi xác định không
gian vận động, phải tính đến các chuyển động có thể có của thiết bị và người
dùng.
Các cột tụt được tiếp cận thông qua bệ
sàn hoặc điểm bắt đầu khác phải có khoảng cách tối thiểu 350 mm từ cột đến cạnh
của cấu trúc liền kề.
CHÚ THÍCH 1 Yêu cầu này cho phép kẹp cột
tụt một cách an toàn mà vẫn giảm rủi ro va đập của đầu trên cấu trúc liền
kề.
Hình 15 - Xác
định không gian vận động, ví dụ về cầu trượt
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Người
dùng trong tư thế treo
b) Người
dùng trong tư thế đứng
Hình 16 -
Không gian hình trụ
Bảng 3 - Kích
thước của hình trụ để xác định không gian vận động
Kích thước
tính bằng milimét
Loại sử dụng
Bán kính
Chiều cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
1 800
Ngồi
1000
1 500
Treo
500
> 300
< 1800 tại vị trí nắm giữ
CHÚ THÍCH Trong trường hợp treo, h
= 300 mm vì khả năng người dùng tự kéo lên (xem Hình 16a)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.8.2.4 Phạm vi vùng
chịu va đập
Kích thước của vùng chịu va đập được
thể hiện trong Hình 17.
Trong một số trường hợp nhất định, như
đồ chơi cưỡi, quay tròn tạo ra cho người dùng một tốc độ ngang, vùng chịu va đập
có thể được mở rộng nhằm bảo vệ đầy đủ chống lại chấn thương do rơi.
Khi xác định vùng chịu va đập, phải
tính đến các chuyển động có thể có của thiết bị và người dùng.
CHÚ THÍCH Những trường hợp này
cũng được nêu trong các tiêu chuẩn khác của bộ tiêu chuẩn này đối với các loại
thiết bị riêng lẻ.
Kích thước
tính bằng miiimét
CHÚ DẪN
Y chiều cao rơi tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a bề mặt giảm chấn cùng với các
yêu cầu (4.2.8.5.2)
b bề mặt không
có yêu cầu thử giảm chấn, trừ khi có chuyển động cưỡng bức [4.2.8.5.3]
Hình 17 - Phạm
vi vùng chịu va đập
4.2.8.2.5 Phạm vi của
không gian rơi
Trừ khi có quy định khác, phạm vi của
không gian rơi tối thiểu phải là 1 500 mm xung quanh các phần trên cao của thiết
bị, được đo theo chiều ngang và kéo dài từ mặt chiếu thẳng đứng bên dưới thiết
bị.
Không gian rơi phải tăng đối với độ
cao rơi tự do trên 1 500 mm cùng với phạm vi vùng chịu va đập (xem 4.2.8.2.4).
Yêu cầu này có thể được thay đổi trong một số trường hợp nhất định, ví dụ: tăng
trong trường hợp buộc phải di chuyển hoặc giảm trong trường hợp thiết bị được lắp
đặt trên hoặc dựa vào tường hoặc thiết bị được bao kín hoàn toàn.
Trong hầu hết các trường hợp có thể có
sự chồng lấp của các không gian rơi bao gồm các vùng chịu va đập. Trừ khi được
quy định trong các tiêu chuẩn khác của bộ tiêu chuẩn này, không nên để xảy ra sự
chồng lấp của không gian rơi nơi có chuyển động cưỡng bức. Khi hai bộ phận có chiều cao rơi khác
nhau được đặt cùng nhau, phần lớn hơn của hai vùng chịu va đập sẽ được ưu tiên.
Ví dụ về không gian rơi được đưa ra
trong Hình 18 và 19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 vùng chịu va đập; 2 không gian rơi; x phạm vi
không gian rơi; y chiều cao của không gian rơi.
Hình 18 - Ví
dụ về không gian rơi và vùng chịu va đập của bệ sàn
CHÚ DẪN
1 không gian sử dụng bởi thiết bị; 2
không gian rơi của cột tụt; 3 không gian vận động của cột tụt; 4 không gian rơi
của bệ sàn; a khoảng cách tối thiểu của cột tụt (xem 4.2.8.3); b bán kính không
gian vận động (xem 4.2.8.2.3)
Hình 19 - Ví
dụ về không gian rơi và không gian vận động của cột tụt
4.2.8.3 Bảo vệ tránh
thương tích trong không gian vận động đối với người dùng chịu chuyển động cưỡng
bức do thiết bị
Trừ khi có quy định khác, không được
có sự chồng lấp của các không gian vận động liền kề, hoặc không gian vận động
và không gian rơi của hai chi tiết nhau của thiết bị.
CHÚ THÍCH 1 Yêu cầu này không áp
dụng cho không gian chung giữa các chi tiết của thiết bị trong một nhóm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Các ngoại lệ đối với yêu cầu
này được đưa ra trong các các tiêu chuẩn khác của bộ tiêu chuẩn này cho các loại
thiết bị riêng lẻ.
Không gian vận động không được giao
nhau bởi các tuyến di
chuyển chính tại sân chơi hoặc đi qua sân chơi (ví dụ: đường dành cho người đi
bộ).
4.2.8.4 Bảo vệ tránh
thương tích trong không gian rơi
Không gian rơi không được có bất kỳ vật
cản nào làm cho người dùng có thể ngã và gây thương tích, ví dụ: cột không nhô
ra các phần liền kề hoặc nền móng tiếp xúc (xem 4.2.14).
CHÚ THÍCH 1 Mục đích của yêu cầu này
không phải để bảo vệ người dùng khỏi những va đập nhẹ hoặc va đập mà có thể dẫn
đến vết bầm tím hoặc bong gân, v.v., vì những loại chấn thương này có thể xảy
ra trong mọi tình huống.
Các phần sau đây của cấu trúc sân chơi
có thể nằm trong không gian rơi:
- các phần liền kề của các cấu trúc
sân chơi có chênh lệch chiều cao rơi tự do dưới 600 mm;
- các bộ phận của thiết bị mang hoặc
chứa người dùng hoặc giúp người dùng giữ cân bằng;
- các bộ phận của thiết bị có độ
nghiêng từ 60° trở lên so với phương ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.8.5 Bảo vệ tránh
thương tích từ bề mặt của vùng chịu va đập
4.2.8.5.1 Yêu cầu
chung
Bề mặt của vùng chịu va đập không được
có các phần hoặc vật nhô ra sắc nhọn và phải được lắp đặt sao cho không tạo ra
bất kỳ tình huống mắc kẹt nào (xem 4.2.7).
Nếu sử dụng vật liệu rải nền, thì vật
liệu phải được thi công với độ dày lớp rải lớn hơn 100 mm so với độ dày đã xác
định trong Bảng 4 hoặc bằng cách thử nghiệm theo TCVN 12722.
CHÚ THÍCH Yêu cầu này cho phép
có sự dịch chuyển của vật liệu rải nền trong quá trình sử dụng.
4.2.8.5.2 Thiết bị có
chiều cao rơi tự do lớn
hơn 600 mm hoặc có chuyển động cưỡng bức
Bên dưới tất cả các thiết bị sân chơi
có chiều cao rơi tự do lớn hơn 600 mm và/hoặc thiết bị gây ra chuyển động cưỡng
bức trên cơ thể người dùng (ví dụ: đu, cầu trượt, đồ chơi cưỡi, bập bênh, cáp
treo, đồ chơi cưỡi, quay tròn, v.v.), phải là bề mặt giảm chấn trên toàn bộ
vùng chịu va đập.
CHÚ THÍCH 1 Các yêu cầu cụ thể đối với thiết bị
gây ra chuyển động cưỡng bức
trên cơ thể người dùng
(ví dụ: đu, cầu trượt, đồ chơi cưỡi, v.v.) được đề cập trong các tiêu chuẩn
khác của bộ tiêu chuẩn này.
Chiều cao rơi tới hạn của bề mặt phải
bằng hoặc lớn hơn chiều cao rơi tự do của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi của vùng chịu va đập được nêu
trong 4.2.8.2.4.
CHÚ THÍCH 2 Lớp mặt có tính thẩm mỹ
cũng có một số tính chất giảm chấn hữu ích. Kinh nghiệm đã chỉ ra rằng, nếu được
duy trì tốt, nó thường có hiệu quả đối với độ cao rơi xuống tới 1 m và có thể
được sử dụng mà không cần thực hiện thử nghiệm. Đối với độ cao rơi trên 1 m,
tính năng của lớp mặt như một bề mặt giảm chắn phụ thuộc vào điều kiện khi hậu
cục bộ. Không thử nghiệm lớp mặt/lớp đất mặt theo TCVN 12722.
CHÚ THÍCH 3 Các vật liệu giảm chấn được
thử nghiệm trong các điều kiện cụ thể; do đó tính năng của các vật liệu này có
thể thay đổi khi sử dụng (ví dụ: vật liệu trong điều kiện giá lạnh, mưa hoặc
nhiệt độ cực cao) - xem 6.2 của tiêu chuẩn này.
Vật liệu giảm chấn cần được bảo quản thích hợp,
nếu không sẽ dẫn đến suy giảm khả năng giảm chấn đáng kể.
Bảng 4 - Ví dụ
về các vật liệu giảm chấn thường sử dụng, độ sâu và chiều cao rơi tự do tối đa tương ứng
Vật liệu a
Mô tả
Độ sâu tối
thiểu b
Độ cao rơi
tự do tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
mm
mm
Lớp mặt/lớp đất mặt
—
—
≤ 1 000 d
Vỏ cây
Kích thước
mảnh từ 20 đến 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 2 000
300
≤ 3 000
Dăm gỗ
Kích thước
mảnh từ 5 đến 30
200
≤ 2 000
300
≤ 3 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
hạt từ 0,25 đến 8
200
≤ 2 000
300
≤ 3 000
Các vật liệu khác và độ sâu khác
Khi thử
nghiệm theo TCVN 12722
Độ cao rơi
tới hạn như đã thử nghiệm
a Để biết
thêm thông tin về vật liệu cụ thể được chuẩn bị đúng cách sử dụng tại sân
chơi trẻ em, xem CEN/TR 16598.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Cát và sỏi phải được
làm tròn và rửa sạch để loại bỏ hầu hết các hạt bùn hoặc đất sét. Cát hoặc sỏi
được rửa sạch, hầu
hết không có các hạt bùn hoặc hạt sét. Đối với sỏi, thường được mô tả là “hạt đậu sỏi”.
Hệ số đồng nhất D60/D10 < 3,0. Kích thước hạt có thể được xác định bằng
cách sử dụng phép thử sàng, như trong EN 933-1 (xem Phụ lục G).
d Xem CHÚ
THÍCH 2 trong 4.2.8.5.2.
CHÚ THÍCH 4 Yêu cầu kỹ thuật của vật
liệu rải nền trong Bảng 4 là các ví dụ được chấp nhận mà không cần thử nghiệm
thêm theo TCVN 12722.
4.2.8.5.3 Thiết bị có
chiều cao rơi tự do không quá 600 mm và không có chuyển động cưỡng bức
Không cần phải thử chiều cao rơi tới hạn
của bề mặt bên dưới thiết bị sân chơi có chiều cao rơi tự do nhỏ hơn 600 mm
và không gây ra chuyển động cưỡng bức lên cơ thể người dùng.
4.2.8.5.4 Các bệ sàn liền
kề
Nếu chiều cao rơi tự do giữa các bệ
sàn sát nhau lớn hơn 1 m, bề mặt của bậc thấp hơn phải có các đặc tính giảm chấn
cần thiết.
4.2.8 Bảo vệ tránh
thương tích do các loại chuyển động khác
Không gian trong, trên hoặc xung quanh
thiết bị được sử dụng bời người dùng không được có bất kỳ vật cản không mong muốn
nào và có thể gây thương tích nếu người dùng va đập phải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
b)
Hình 20 - Vật
cản không mong muốn
4.2.9 Phương
tiện tiếp cận
4.2.9.1 Thang
Khoảng cách của các nấc thang hoặc các
bậc phải phù hợp với các yêu cầu về mắc kẹt đầu được nêu trong 4.2.7.2. Nấc
thang và các bậc không được quay và cách đều nhau.
Khoảng cách giữa các nấc thang cân bằng
nhau. Không yêu cầu có sự bằng nhau giữa nấc thang cao nhất và bệ sàn hoặc mặt
đất và nấc thang đầu tiên. Yêu cầu về khoảng cách bằng nhau không áp dụng đối với thang dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần bằng gỗ phải có các kết
nối chắc chắn không thể tháo hoặc dịch chuyển. Không sử dụng đinh hoặc vít gỗ
làm hình thức kết nối duy nhất.
Để cho phép chân được đặt chính xác
trên nấc hoặc bậc thang, phải có một khoảng hở không bị cản trở ở phía sau thang ít nhất là 90 mm tính từ tâm
của nấc thang hoặc mặt bậc cầu thang được đo vuông góc với thang.
Nấc và các bậc phải nằm ngang trong phạm
vi ± 3°.
Thang phải có nấc và/hoặc bậc trèo hoặc
phải có tay vịn phù hợp với các yêu cầu về nắm theo 4.2.4.6 hoặc yêu cầu về kẹp
theo 4.2.47.
4.2.9.2 Cầu thang
Cầu thang có chiều cao rơi tự do lớn
hơn 600 mm phải tuân theo các yêu cầu của 4.2.4 liên quan đến bảo vệ chống rơi.
Lan can và/hoặc thanh chắn phải được trang bị từ bậc đầu tiên và phải tuân theo
các yêu cầu về kẹp (4.2.47) hoặc phải có một lan can.
CHÚ THÍCH 1 Yêu cầu này là để
đảm bảo rằng có sẵn hỗ trợ tay cho toàn bộ vận hành của cầu thang.
Đối với cầu thang dẫn đến bệ sàn có
chiều cao lên tới 1 000 mm, có thể thay thế thanh chắn bằng lan can, với điều
kiện là khoảng cách bên dưới lan can nhỏ hơn 600 mm khi được đo từ giữa mặt bậc
cầu thang.
CHÚ THÍCH 2 Đối với các bệ sàn trên 1
000 mm, cho phép kết hợp các lan can bảo vệ và thanh chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nghiêng của cầu thang phải ổn định.
Các khe hở phải phù hợp với các yêu cầu về mắc kẹt được đưa ra trong 4.2.7.2.
Các mặt bậc cầu thang phải được đặt cách đều nhau có cấu trúc đồng nhất và phải
nằm ngang trong phạm vi sai lệch ± 3°.
CHÚ DẪN
a mặt bậc của cầu thang
b ván đứng của cầu thang
CHÚ THÍCH Các ván đứng không bắt buộc
phải được làm kín.
Hình 21 - Các
bộ phận của cầu thang
Để cung cấp đủ không gian để đứng, sự
nhô ra tối thiểu của mặt bậc cầu thang phải là 140 mm và độ sâu tối thiểu của mặt
bậc là 110 mm (xem Hình 22).
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 22 - Phần
nhô ra và độ sâu tối thiểu của mặt bậc cầu thang
Trong trường hợp chiều cao tổng của tập
hợp các cầu thang cao hơn 2 000 mm so với mặt đất, phải có các chiếu nghỉ trung
gian ở các khoảng chiều cao không quá 2 000 mm. Các chiếu nghỉ trung gian phải
có chiều rộng tối thiểu bằng chiều rộng bộ cầu thang và có chiều dài ít nhất là
1 000 mm.
4.2.9.3 Đường dốc
Đường dốc phải nghiêng một góc tới 38°
so với phương ngang và phải là một góc không đổi.
CHÚ THÍCH 1 Các bề mặt có độ nghiêng lớn
hơn không được coi là đường dốc nhưng có thể được sử dụng làm phương tiện tiếp cận.
Đường dốc phải phù hợp với các yêu cầu
của 4.2.4.
Đối với đường dốc dẫn đến các bệ sàn
có chiều cao lên tới 1 m, có thể thay thế thanh chắn bằng lan can, với điều kiện
là khoảng cách bên dưới lan can nhỏ hơn 600 mm. Nếu sử dụng lan can, phải được
trang bị lan can từ đầu của đường dốc.
Đường dốc phải bằng phẳng trong phạm
vi sai lệch ± 3° theo chiều rộng của chúng. Để giảm rủi ro trượt chân, các đường
dốc dự kiến sử dụng cho tất cả trẻ em phải bao gồm các phương tiện nhằm cải thiện
độ bám của bàn chân.
CHÚ THÍCH 2 Yêu cầu này có
thể đạt được bằng cách sử dụng các chỗ bám chân phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bộ phận sân chơi có độ dốc
được trang bj trên các bộ phận của thiết bị tiếp cận được dễ dàng, khe hở tối
đa ờ thanh chắn phải là 500 mm và chiều cao rơi tự do tối đa của bệ sàn phải là
2 000 mm.
CHÚ THÍCH Yêu cầu này để giúp người
trông nom tiếp cận được với người dùng khi cần.
Các khe hở từ bệ sàn có chiều cao rơi
tự do trên 1 000 mm đến bộ phận sân chơi có độ dốc phải có giá đỡ
tay phù hợp với các yêu cầu về nắm giữ.
4.2.9.5 Thiết bị sân
chơi tiếp cận được dễ dàng
Thiết bị được thiết kế để cho phép người
dùng di chuyển nhanh và tự do, được coi là tiếp cận được dễ dàng.
Tiêu chuẩn này không nhằm đưa ra một
danh sách chính xác các loại tiếp cận có thể và các yêu cầu có liên quan, nhưng
cung cấp hướng dẫn tốt nhất để giải quyết vấn đề tiếp cận dễ dàng.
Ví dụ về hệ thống phân cấp ba khả năng
tiếp cận dễ dàng:
a) Đường dốc bắt đầu từ mặt đất là
phương tiện dễ dàng nhất để tiếp cận thiết bị.
b) Cầu thang là phương tiện dễ dàng tiếp
theo để tiếp cận thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có nhiều thiết kế có thể cản trở việc
tiếp cận thiết bị, do đó cần có nhiều thời gian hơn cho người trông nom có thể can thiệp
khi thích hợp. Các đặc điểm thiết kể này có thể bao gồm, nhưng không bị hạn chế
đối với các yêu cầu về chuyển động, chiều cao hoặc kích thước, ví dụ: khoảng
cách tiếp cận hoặc chiều cao của bậc.
CHÚ THÍCH 1 Người trông nom
bao gồm người lớn, anh chị em và những người khác đang chăm sóc người
dùng
CHÚ THÍCH 2 Ví dụ về hạn chế
việc tiếp cận theo chiều cao hoặc kích thước có thể bao gồm nhưng không
giới hạn ở các đường dốc
nơi điểm bắt đầu cao hơn 600 mm so với mặt đất hoặc thang trong đó nấc thang thấp
nhất cao hơn 400 mm so với mặt đất. Con số 400 mm là sự dung hòa giữa nhu cầu hạn
chế tiếp cận và nhu cầu cung cấp một phương tiện thoát hiểm an toàn trên cùng một
tuyến đường.
4.2.10 Kết nối
Các kết nối phải được đảm bảo sao cho
chúng không bị lỏng lẻo, trừ khi được thiết kế đặc biệt để có sự lỏng lẻo.
Các kết nối phải được bảo vệ an toàn để
chúng không thể bị tháo gỡ nếu không có dụng cụ.
4.2.11 Bộ phận
tiêu hao
Các bộ phận có thể thay thế
cần được bảo vệ chống lại sự can thiệp trái phép và yêu cầu bảo dưỡng ít hơn. Bất
kỳ chất bôi trơn nào bị rò rỉ ra ngoài không được làm bẩn thiết bị hoặc ảnh hưởng
bất lợi đến việc sử dụng an toàn.
4.2.12 Dây bện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với dây bện treo có chiều dài từ 1
m đến 2 m, khoảng cách giữa các dây bện cố định ở một đầu và thiết bị cố định
không được nhỏ hơn 600 mm
và khoảng cách giữa các dây bện cố định ở một đầu và thiết bị xoay không được nhỏ hơn
900 mm.
Các dây bện cố định ở một đầu không được
kết hợp với đu trong cùng một không gian (xem TCVN 12721-2).
Đối với các dây bện treo có chiều dài
từ 2 m đến 4 m, khoảng cách giữa các dây bện cố định ở một đầu và
các bộ phận khác của thiết bị không được nhỏ hơn 1 m.
Đường kính dây phải trong khoảng từ 25
mm đến 45 mm
CHÚ THÍCH Một sợi dây cứng hơn, tùy thuộc
vào đường kính và cấu trúc của nó, sẽ khiến việc tạo vòng khép kín trở nên khó khăn
hơn, do đó làm giảm nguy cơ mắc kẹt. Tuy nhiên, nó vẫn có độ bám tốt.
4.2.12.2 Dây bện cố định
ở cả hai đầu (dây leo)
Đối với một dây bện được cố định ở cả
hai đầu, thường là để leo lên và không phải là bộ phận trong kết cấu lưới lớn
hơn, thì phải không có khả năng tạo một vòng đủ rộng để cho dụng cụ
dò C và E đi qua (xem Hình D.1).
CHÚ THÍCH 1 Yêu cầu này nhằm loại bỏ rủi
ro bị siết cổ.
Đường kính dây phải đáp ứng các yêu cầu
về nắm được nêu trong 4.2.4.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi một sợi dây bện cố định ở cả hai đầu được
sử dụng kết hợp với bộ phận khác phải chú ý để tránh tạo ra các tình huống mắc kẹt,
xem 4.2.7.2.
4.2.12.3 Dây cáp
Các dây cáp phải không bị kéo căng và
phải được làm từ dây mạ kẽm hoặc chống ăn mòn.
Vòng sắt đệm phải phù hợp với EN
13411-3 và đầu dây phải trùng với cạnh của chi tiết kẹp.
Chi tiết kẹp dây cáp phải được sứ dụng
phù hợp với EN 13411-5. Nếu có thể tiếp cận được và đầu sợi nhô ra quá 8 mm thi
chúng chì được sử dụng bên ngoài không gian tối thiểu hoặc phải được che chắn bằng
các phương tiện phù hợp.
Các đầu của đai ốc siết phải được làm
kín (xem Hình 23) và phải được làm từ vật liệu chống ăn mòn. Các đai ốc siết phải
không thể tháo ra được mà không dùng dụng cụ.
CHÚ DẪN
1 vòng sắt đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 kẹp dây cáp
Hình 23 - Ví
dụ về vòng sắt đệm và kẹp dây cáp
4.2.12.4 Dây cáp có vỏ
bọc
Khi dây cáp có vỏ được sử dụng để leo
dây, lưới leo, dây treo và tương tự, mỗi sợi phải được bọc bằng sợi tổng hợp hoặc
tự nhiên, vỏ bọc không được chứa sợi đơn.
CHÚ THÍCH Các dây bên trong các sợi
làm cho dãy bện khó bị hư hại hơn và do đó làm giảm bất kỳ mối nguy hiểm nào.
4.2.12.5 Dây bện dạng
sợi (loại dệt)
Dây bện dạng sợi phải:
a) phù hợp với ISO 9554 hoặc
ISO 2307; hoặc b) nhà sản xuất phải cung cấp giấy chứng nhận sự phù
hợp của vật liệu được sử dụng và tải trọng làm việc an toàn.
Trong trường hợp dây leo, lưới leo,
dây treo và những thứ tương tự, các sợi phải có vỏ bọc mềm và không trơn, ví dụ:
cây gai dầu hoặc vật liệu tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.13 Xích
Xích dùng trong thiết bị sản chơi phải
phù hợp các yêu cầu về kích thước trong EN 818-2:1996 + A1:2008, Bảng 2 hoặc EN
818-3:1999 + A1:2008. Bảng 2 là mức tối thiểu và, khi được thử nghiệm theo
D.5, phải tuân theo một trong các yêu cầu sau:
a) thanh ngón tay 8,6 mm (xem Hình
D.13) không được đi qua mặt cắt ngang nhỏ nhất của khe hở xích, hoặc khi thực
hiện kết nối;
CHÚ THÍCH Khi "xích có mắt xích
ngắn 8mm" bị mòn, các khe hở có thể tăng lên. Nếu khe hở (lỗ hở) trên
xích bị mòn lớn hơn 8,6 mm, có thể đánh giá rủi ro để xác nhận xem có cần thay
thế hay không.
b) nếu thanh ngón tay 8,6 mm đi qua
khe hở, thì thanh ngón tay 12 mm (xem Hình D.13) cũng phải đi qua khe hở.
4.2.14 Nền
móng
Các nền móng phải được thiết kế sao
cho chúng không gây nguy hiểm (vấp ngã, va đập). Trong bề mặt được rải đầy (ví
dụ: cát), nền móng phải được lắp đặt hoặc đặt theo một trong các cách sau:
a) sao cho bệ, chân đế và các bộ phận
cố định trên thiết bị thấp hơn bề mặt chơi ít nhất 400 mm hoặc;
CHÚ THÍCH 1 Cơ cấu bịt không được coi
là nền móng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) sao cho chúng được bao phủ bởi các chi tiết
của thiết bị hoặc bộ phận thiết bị (ví dụ: nền móng trung tâm của một bùng
binh).
Bất kỳ bộ phận nào nhô ra khỏi nền
móng như các đầu của ốc vít phải thấp hơn bề mặt sân chơi ít nhất 400 mm trừ
khi chúng được che phủ và hoàn thiện một cách hiệu quả như được mô tả trong
4.2.5.
Cần thực hiện các biện pháp bổ sung
cho thiết bị khi độ ổn định chỉ phụ thuộc vào một mặt cắt ngang. Nền móng của
thiết bị cột đơn phải có thể tiếp cận được để kiểm tra định kỳ.
Việc lựa chọn và lắp đặt bề mặt giảm
chấn cần được lập kế hoạch cẩn thận để cho phép kiểm tra và nếu cần tiếp cận nền
móng. Ví dụ, đối với bề mặt tổng hợp, cần phải cắt bớt bề mặt và đặt lại.
CHÚ THÍCH 2 Các thành phần được
nhúng chìm trong bê
tông,
sẽ có nguy cơ bị ăn mòn hoặc mục nát. Tốc độ ăn mòn hoặc mục nát cao trong điều
kiện tải trọng biến đổi gây nguy hiểm cho sự ổn định
neo của các bộ phận trong đó độ ổn định chỉ phụ thuộc vào một mặt cắt ngang hoặc
độ ổn định được cung cấp bởi các chi tiết có hai chân hoặc dãy chi tiết.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN
1 cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 nền móng
4 vạch dấu mức cơ bản
5 đỉnh móng
Hình 24 - Ví
dụ về nền móng
4.2.15 Dầm
treo cứng vững nặng
Dầm treo cứng vững được coi là nặng
khi chúng có khối lượng từ 25 kg trở lên.
Phải có một khoảng cách từ mặt đất ít
nhất 400 mm bên dưới dầm treo cứng vững nặng (xem Hình 25).
Khoảng cách từ mặt đất được đo bằng
khoảng cách giữa điểm thấp nhất của cạnh dưới của dầm treo cứng vững nặng và bề
mặt bên dưới
Dầm treo cứng vững nặng phải có kết cấu
sao cho tất cả các thay đổi trong biên dạng của dầm phải có bán kính ít
nhất là 50 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa các cột đỡ và dầm
treo cứng vững nặng (b) phải không được nhỏ hơn 230 mm trong
toàn bộ phạm vi chuyển động của nó.
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN
a phạm vi chuyển động
b không gian vận động về phía cấu trúc đứng, ≥
230 mm
h khoảng cách đến mặt đất
1 độ lệch tối đa
Hình 25 - Ví
dụ về dầm treo cứng vững nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.16.1 Yêu cầu chung
Thiết bị nhún bật có một giường treo
nhỏ hơn 1,44 m2 được coi là thiết bị nhún bật nhỏ.
CHÚ THÍCH Các thiết bị nhún bật có giường
treo > 1,44 m2 được coi là thiết bị nhún bật lớn.
Phạm vi không gian rơi của giường treo
của một thiết bị nhún bật nhỏ phải là 1 500 mm, của một thiết bị nhún bật lớn
phải là 2 000 mm. Khi một giường treo cho người dùng một hướng nhảy được xác định
trước ra bên ngoài giường treo thì phạm vi của vùng chịu va đập theo hướng này
tối thiểu phải là 3 000 mm.
Các cạnh không được bảo vệ trong không
gian rơi mà người dùng có thể chạm phải được làm tròn với bán kính ít nhất 20
mm.
Chiều cao tối đa cho phép của bất kỳ
điểm nào của giường treo là 600 mm được
đo từ mặt đất xung quanh hoặc bệ sàn của thiết bị sân chơi cách điểm cụ thể 1
500 mm (xem Hình 26).
Kích thước
tính bằng milimét
a) Đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không đạt
Hình 26 - Các
giải pháp chấp nhận và không chấp nhận tùy thuộc vào độ cao của giường treo
Trong trường hợp giường treo có hư
hòng hoặc các giá đỡ của nó bị hư hỏng (lò xo, dây cao su, v.v.), người
dùng phải không được rơi quá 600 mm trừ khi vùng chịu va đập bên dưới có mức giảm
chấn tương đương với độ cao rơi tự do của giường treo. Không được có chướng ngại
vật nguy hiểm ở dưới hoặc xung quanh giường treo, trên đó người dùng có thể ngã
hoặc bị thương.
Đối với thiết bị nhún bật, phạm vi của
không gian vận động phải là 1 500 mm được đo theo chiều ngang từ bất kỳ điểm
nào ở chu vi và ở
trên 3 500 mm so với giường treo.
Trong phép thử khối lượng vật lý theo
4.2.2. khoảng cách đến mặt đất tối thiểu phải ≥ 100 mm.
CHÚ THÍCH 1 Điều này là để ngăn chặn sự
tiếp xúc ngoài ý muốn với mặt đất trong khi nhảy.
Trong phép thử vật lý động theo D.6,
hiệu ứng bật lại của thiết bị nhún bật phải không được cao hơn 700 mm so với
giường treo.
CHÚ THÍCH 2 Điều này là để ngăn người
dùng nhảy quá cao và đạt được chiều cao rơi lớn hơn mức giảm chấn thích hợp của
bề mặt liền kề.
Phải xem xét đến thiết kế thiết bị và
bố trí khu vực xung quanh để tránh nhảy từ các trang bị lắp đặt xung quanh (trừ
vỏ che chắn) vào giường treo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị nhún bật lớn, phải có khoảng
cách đến mặt đất thích hợp bên dưới giường treo. Khi thử nghiệm vật lý theo
4.2.2 khoảng hở bên dưới giường
treo phải còn lại lớn hơn 230 mm. Nếu điều này không thể đạt được, tiếp cận
phía dưới giường treo phải được ngăn chặn theo cách mà dụng cụ dò thử nghiệm E
không thể lọt qua bất kỳ khe hở nào phía dưới giường treo.
CHÚ THÍCH 3 Điều này là để bảo vệ những
người không sử dụng bị ép giữa mặt đất và giường treo.
Các khe hở trên giường treo không được
lớn hơn 30 mm được đo theo chiều nhỏ nhất.
Cho một khối lượng tĩnh 69,5 kg tác dụng
vào giữa giường treo, bất kỳ khe hở nào cũng không cho phép dụng cụ dò E đi qua
trong thử nghiệm dầu dò.
Lối vào vào khoảng hở dưới giường treo
phải được làm sạch.
4.2.16.2 Vỏ che chắn của
thiết bị nhún bật
Trong trường hợp có trang bị vò che chắn,
phải được thực hiện đánh giá rủi ro trước khi che chắn cho các thiết bị nhún bật
trong điều kiện không giám sát. vỏ che chắn, nơi không được khuyến khích leo
trèo, có chiều cao tối
thiểu 1 800 mm, có thể được dùng để giảm không gian rơi hoặc để bảo vệ người
dùng tránh rơi khỏi giường treo. Các phần của vỏ che chắn cao hơn 2 400 mm phải
bảo đảm không thể trèo lên được.
Vỏ che chắn phải chịu được lực ngang
(800 ± 50) N được đặt vào tâm của mỗi phần vỏ che chắn.
Các sợi dọc phải có đường kính tối thiểu
2 mm để giảm nguy cơ bị đứt ngón tay của người dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Yêu cầu
chung
Trừ khi có quy định khác, các yêu cầu
của Điều 4 phải được kiểm tra xác nhận bằng phép đo, kiểm tra bằng mắt hoặc thử
nghiệm thực tế.
Trước khi thử nghiệm, thiết bị phải được
lắp ráp theo hướng dẫn của nhà sản xuất trong điều kiện tương tự như vị trí sử
dụng.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là
TCVN 12721-1:2020;
b) chi tiết về thiết bị được thử nghiệm;
c) chi tiết về tình trạng của thiết bị
bao gồm mọi vấn đề quan sát được trước khi thử nghiệm;
d) chi tiết về bất kỳ thay đổi nào về
tình trạng của thiết bị quan sát được sau các thử nghiệm;
e) kết quả thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì có sự khác biệt đáng kể trong khu vực
về việc cung cấp và quản lý bề mặt giảm chấn, nên cần có quy định chung của quốc
gia. Nếu không có quy định chung, cần sử dụng Phụ lục H để xác nhận mức giảm chấn
thích hợp sau khi lắp đặt bề mặt giảm chấn.
CHÚ THÍCH Điều này là để đảm bảo
rằng nếu không tuân thủ Phụ lục H
thì phải có các yêu cầu chung.
6 Thông tin được
cung cấp bởi nhà sản xuất/nhà cung cấp
6.1 Thông
tin được cung cấp bởi nhà sản xuất/nhà cung cấp thiết bị sân chơi
6.1.1 Thông tin
chung về sản phẩm
Nhà sản xuất/nhà cung cấp phải cung cấp
hướng dẫn bằng (các) ngôn ngữ thích hợp của quốc gia nơi thiết bị sẽ được lắp đặt
và sử dụng. Các hướng dẫn phải tuân theo các yêu cầu sau đây:
a) hướng dẫn phải được in rõ ràng và ở dạng đơn giản;
b) phải sử dụng các hình minh hoạ bất
cứ khi nào có thể; và
c) hướng dẫn phải bao gồm ít nhất các
thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) điều khoản hoặc biểu tượng chú ý của
nhà vận hành về sự cần thiết phải tăng cường kiểm tra/bảo dưỡng nếu thiết bị phải
sử dụng nhiều và/hoặc độ ổn định của thiết bị phụ thuộc vào cột đơn;
3) biểu tượng đề phòng liên quan đến
các mối nguy hiểm cụ thể cho trẻ em, do lắp đặt hoặc tháo dỡ chưa hoàn thiện,
hoặc đang trong quá trình bảo dưỡng.
Nhà sản xuất/nhà cung cấp
cần cung cấp bản sao kết quả
thử nghiệm cho khách hàng theo yêu cầu.
6.1.2 Thông tin sơ
bộ
Nhà sản xuất/nhà cung cấp phải cung cấp
thông tin liên quan đến an toàn của việc lắp đặt trước khi chấp nhận đơn đặt
hàng, ví dụ: một bảng dữ liệu danh mục.
Thông tin này phải bao gồm ít nhất những
nội dung sau đây, khi thích hợp:
a) khoảng hở tối thiểu;
b) yêu cầu bề mặt (bao gồm độ cao rơi
tự do và phạm vi bề mặt);
c) chi tiết về nền móng và bất kỷ quy
định cụ thể nào về khả năng tiếp cận trong quá trình kiểm tra và bảo dưỡng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) khối lượng của bộ phận/phần nặng nhất
tính bằng kilogam;
f) hướng dẫn về nhóm đối tượng sử dụng
thiết bị;
g) thiết bị chỉ dành cho sử dụng trong
nhà hoặc trong các điều kiện được giám sát;
h) có sẵn phụ tùng thay thế; và
i) chứng nhận sự phù hợp với tiêu chuẩn
này.
6.1.3 Thông tin lắp
đặt
Nhà sản xuất/nhà cung cấp
phải cung cấp danh sách các bộ phận thiết bị cung cấp cùng với thiết bị.
Nhà sản xuất/nhà cung cấp
phải cung cấp hướng dẫn lắp đặt để lắp ráp, lắp ghép và đặt thiết bị chính xác.
Thông tin này phải bao gồm ít nhất những
nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nhận dạng thiết bị và bộ phận;
c) trình tự lắp ráp (hướng dẫn lắp ráp
và chi tiết lắp đặt);
d) hỗ trợ phù hợp khi cần thiết, ví dụ:
các kí hiệu trên các bộ phận kèm theo hướng dẫn thích hợp;
e) cần sử dụng bất kỳ công cụ đặc biệt,
thiết bị nâng, dưỡng hoặc dụng cụ lắp ráp nào khác và bất kỳ biện pháp an toàn
nào được thực hiện. Khi cần thiết nên đưa ra giá trị mô-men xoắn;
f) không gian xây dựng cần thiết để lắp
đặt hạng mục thiết bị;
g) định hướng, khi cần thiết, liên
quan đến nắng và gió;
h) chi tiết về nền móng cần thiết,
trong điều kiện bình thường, neo ở mặt đất và vị trí của nền móng (lưu ý đến
các điều kiện bất thường);
i) chi tiết về các nền móng và bất kỳ
quy định cụ thể nào về khả năng tiếp cận trong quá trình kiểm tra và bảo dưỡng;
j) hướng dẫn cụ thể khi cần một hồ sơ
cảnh quan cụ thể để vận hành an toàn, ví dụ: độ cao rơi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) yêu cầu và chi tiết về việc áp dụng
bất kỳ việc sơn phủ hoặc xử lý nào, và
m) dỡ bỏ các thiết bị hỗ trợ lắp ráp
trước khi thiết bị được sử dụng.
Bản vẽ và sơ đồ phải xác định rõ kích
thước chính của thiết bị và không gian liên quan, độ cao và diện tích cần thiết
để lắp đặt.
Nhà sản xuất/nhà cung cấp
phải cung cấp các chi tiết cần thiết để kiểm tra thiết bị sân chơi trước khi sử
dụng lần đầu tiên.
6.1.4 Thông tin kiểm
tra và bảo dưỡng
6.1.4.1 Nhà sản xuất/nhà
cung cấp phải cung cấp hướng dẫn bảo dưỡng, trong đó bao gồm một thông báo
về tần suất kiểm tra theo loại thiết bị, ví dụ: thiết bị có độ ổn định phụ thuộc
vào cột đơn hoặc vật liệu được sử dụng và các yếu tố khác, ví dụ: sử dụng nhiều,
mức độ phá hoại, vị trí ven biển, ô nhiễm không khí, độ bền của thiết bị.
Nhà sản xuất/nhà cung cấp phải cung cấp
các bản vẽ và sơ đồ cần thiết để bảo dưỡng, kiểm soát và kiểm tra hoạt động
chính xác và khi thích hợp, có thể dùng để sửa chữa thiết bị.
6.1.4.2 Các hướng dẫn
phải quy định tần suất mà thiết bị hoặc các bộ phận của thiết bị cần được kiểm
tra hoặc bảo dưỡng và phải bao gồm
hướng dẫn về các điều sau đây, khi có liên quan:
a) kiểm tra bằng mắt thông thường (xem
3.26):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Ví dụ về các điểm kiểm tra
bằng mắt và kiểm tra vận hành là: độ sạch, độ cao cách mặt đất của thiết bị,
mức độ hoàn thiện
bề mặt, nền móng lộ ra, cạnh sắc, phần bị thiếu, mài mòn quá mức (của bộ phận
chuyển động) và tinh toàn vẹn của kết cấu.
b) kiểm tra hoạt động (xem 3.27);
Yêu cầu này cần được thực hiện từ 1 đến
3 tháng, hoặc theo chỉ dẫn của nhà sản
xuất.
Cần chú ý đặc biệt đến các bộ phận và
thiết bị có “tuổi thọ đã được
xác nhận”, khi độ ổn định phụ- thuộc vào cột đơn.
c) kiểm tra chính hàng năm (xem 3.28).
Cần chú ý đặc biệt đến các bộ phận và
thiết bị có “tuổi thọ đã
được xác nhận” khi độ ổn định phụ thuộc vào một cột trụ.
CHÚ THÍCH 3 Việc kiểm tra chính
hàng năm có thể yêu cầu đào hoặc tháo dỡ một số bộ phận nhất định.
6.1.4.3 Các hướng dẫn
cũng phải nêu rõ:
a) các điểm bảo dưỡng và phương pháp bảo
dưỡng, khi cần, ví dụ: bôi trơn, siết bu lông, kéo dây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) yêu cầu xử lý sắp xếp đặc biệt đối
với một số thiết bị hoặc bộ phận;
d) xác định phụ tùng thay thế;
e) mọi biện pháp bổ sung cần được thực
hiện, ví dụ: thắt chặt dây buộc, căng dây;
f) sự cần thiết phải giữ lỗ thoát nước
sạch sẽ:
g) bề mặt phải được duy trì: đặc biệt
là mức độ của vật liệu rải nền.
h) GRP (nhựa gia cường thủy tinh) phải
được thay thế hoặc sửa chữa trước khi các sợi thủy tinh bị lộ ra do mài mòn hoặc
hư hỏng. Điều này áp dụng riêng cho các mặt trượt.
6.2 Thông
tin được cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp bề mặt giảm chấn
6.2.1 Thông tin sơ
bộ đối với bề mặt giảm chấn
Nhà sản xuất/nhà cung cấp phải cung cấp
các thông tin sau liên quan đến tính năng của bề mặt giảm chấn (không áp dụng
cho lớp mặt/lớp đất mặt):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phác thảo quy trình lắp đặt,
các hạn chế về khí hậu khi lắp đặt và các biện pháp phòng ngừa cần thiết khác;
c) các quy định cần tuân thủ để vận
hành, kiểm tra và bảo dưỡng bề mặt;
d) các yếu tố có thể ảnh hưởng
đến các tính chất của bề mặt giảm chấn trong bảo dưỡng;
e) khoảng thời gian cho mức độ giảm chấn dự kiến khi
được bảo dưỡng đầy đủ;
f) cách thức kiểm tra định kỳ nền móng
thiết bị, đặc biệt là khi cột đơn được bao quanh bởi vật liệu đổ ướt/đổ đúc tại chỗ;
g) vật liệu để sử dụng trong nhà hay
ngoài trời, hoặc cả hai;
h) tính sẵn có của phụ tùng thay thế
(nếu có) và các phương tiện được sử dụng để sửa chữa các khu vực hư hỏng cục bộ;
i) sự phù hợp của vật liệu bề mặt giảm
chấn với điều 4.1.6, nếu áp dụng;
j) một biểu tượng chú ý của nhà vận
hành về sự cần thiết phải tăng tần suất kiểm tra/bảo dưỡng nếu bề mặt giảm chấn
bị sử dụng nhiều và/hoặc bất kỳ điều kiện nào có thể làm giảm giảm chấn (ví dụ
như sự giảm chất lượng vật liệu hữu cơ hoặc sự phá hoại cũng như ảnh hưởng của
lão hóa do tiếp xúc
với tia cực tím);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Thông tin về
lắp đặt đối với bề mặt giảm chấn
Nhà sản xuất/nhà cung cấp
bề mặt sân chơi phải cung cấp hướng dẫn lắp đặt đầy đủ và chi tiết bằng ngôn ngữ
thích hợp của quốc gia nơi lắp đặt bề mặt sẽ được lắp đặt và sử dụng. Các hướng
dẫn này phải:
a) hướng dẫn phải được in rõ ràng và ở
dạng đơn giản;
b) phải sử dụng các hình minh họa bất
cứ khi nào có thể; và
c) hướng dẫn phải bao gồm ít nhất các
thông tin sau:
1) quy trình hoàn chỉnh cho việc chuẩn
bị mặt bằng, chất nền, thoát nước, v.v..;
2) chi tiết lắp ráp và lắp đặt bề mặt
và thiết bị cần thiết để
đảm bảo cung cấp mức độ giảm chấn thích hợp;
3) cách thức để ứng phó với các cạnh,
đường bao và mối nối với các vật liệu khác, nếu cần;
4) bất kỳ giới hạn nào của thời tiết
trong quá trình lắp đặt và bất kỳ sự bảo vệ với thời tiết xảy ra sau được yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) các điều kiện để đáp ứng nhu cầu của
bề mặt giảm chấn theo chiều cao rơi tự do của thiết bị.
Nhà sản xuất/nhà cung cấp
phải cung cấp các chi tiết cần thiết để kiểm tra bề mặt giảm chấn sân chơi trước
khi sử dụng lần đầu tiên.
6.2.3 Thông tin về
kiểm tra và bảo dưỡng bề mặt giảm chấn
6.2.3.1 Nhà sản xuất/nhà cung cấp
bề mặt sân chơi phải cung cấp hướng dẫn cho quy trình bảo dưỡng và kiểm tra, ví
dụ: loại bỏ các chất gây ô nhiễm, với thông báo rằng tần suất kiểm tra sẽ thay
đổi theo loại vật liệu bề mặt giảm chấn được sử dụng và môi trường xung quanh,
ví dụ: khu vực tiếp cận/lối thoát và các yếu tố khác, ví dụ: sử dụng
nhiều, mức độ hư hại, vị trí ven biển, ô nhiễm không khí, lão hóa vật liệu.
CHÚ THÍCH Thiếu bảo dưỡng có thể làm
giảm các tính chất giảm chấn.
6.2.3.2 Hướng dẫn bảo
dưỡng phải cung cấp tất cả thông tin cần thiết để duy trì hoạt động cần
thiết (ví dụ: độ sâu tối
thiểu của bề mặt giảm chấn dạng hạt) và, khi thích hợp, để sửa chữa hoặc làm đầy
lại bề mặt giảm chấn. Đối với tất cả các loại bề mặt giảm chấn phải chú ý đặc biệt
đến tác động của lão hóa (tiếp xúc với tia cực tím, nóng, lạnh), ô nhiễm, suy
giảm hoặc mất các tính chất làm giảm chấn.
Các hướng dẫn phải nêu rõ:
a) các bộ phận thay thế phải phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất;
b) yêu cầu xử lý sắp xếp đặc biệt đối
với vật liệu hoặc các bộ phận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) mọi biện pháp bổ sung cần thực hiện,
cụ thể là các phương pháp làm sạch, khử trùng, sửa chữa, v.v..;
e) sự cần thiết phải giữ cho hệ thống
thoát nước hoạt động;
f) bề mặt phải được duy trì: đặc biệt
là độ sâu của vật liệu rải nền.
CHÚ THÍCH Việc kiểm tra chính hàng năm
có thể yêu cầu đào và tiếp cận vào nền móng và sửa chữa bề mặt giảm chấn.
6.2.4 Nhận dạng bề
mặt sân chơi giảm chấn
Bề mặt phải được dán nhãn bởi nhà sản
xuất hoặc nhà cung cấp, hoặc phải cung cấp thông tin bằng văn bản về nhận dạng
và tính năng.
7 Ghi nhãn
7.1 Nhận dạng
thiết bị
Thiết bị phải được ghi nhãn rõ ràng, bền
và ở vị trí có thể
nhìn thấy từ mặt đất với ít nhất các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) tên thiết bị và năm sản xuất; và
c) viện dẫn tiêu chuẩn này.
7.2 Vạch dấu
mức cơ bản
Thiết bị phải được đánh vạch dấu mức
cơ bản rõ ràng và phải bền lâu (xem Hình 24).
Phụ
lục A
(Quy
định)
Tải trọng
A.1 Tải trọng cố
định
A.1.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép phân tích tĩnh (tính toán
ứng suất) trong các bộ phận chịu tải của thiết bị, phải sử dụng các hệ số an
toàn cho các tải trọng nêu trong B.2.
Tải trọng cố định (Qp)
bao gồm:
a) tải trọng được tạo ra bởi khối lượng
bản thân kết cấu và của các tổ hợp (Qp);
b) tải trọng dự ứng lực, ví dụ: lưới
không gian, cáp treo (Qt); và
c) tải trọng được tạo ra bởi khối lượng
nước nếu có bất kỳ vật chứa nước nào có liên quan (Qp).
A.1.2 Tải trọng được
tạo bởi khối lượng bản thân thiết bị
Phải ước định tải trọng được tạo bởi
khối lượng bản thản của kết cấu và tổ hợp.
A.1.3 Tải trọng dự ứng
lực
Tải trọng dự ứng lực được coi là tải
trọng cố định. Phải xem xét tải trọng dự ứng lực tối đa và tối thiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) dự ứng lực ban đầu; và
b) dự ứng lực cuối cùng.
A.1.4 Khối lượng nước
Phải xem xét mực nước cao nhất và thấp
nhất có thể có trong thùng chứa.
A.2 Tải trọng biến
đổi
A.2.1 Yêu cầu chung
Tải trọng biến đổi (Qi) bao gồm:
a) tải trọng người dùng;
b) tải trọng tuyết (nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) tải trọng nhiệt độ; và
e) tải trọng riêng.
A.2.2 Tải trọng người
dùng
Tải trọng do người dùng thiết bị sân
chơi phải dựa trên hệ thống tải trọng sau:
a) tổng khối lượng
(A.1)
Trong đó,
Gn là tổng khối
lượng của n trẻ em, tính bằng kilogam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng trung
bình của một đứa trẻ trong một nhóm tuổi xác định;
σ là độ lệch chuẩn của
nhóm tuổi liên quan.
Đối với các sân chơi công cộng và khu
vui chơi của tư nhân, có thể sử dụng các giá trị sau: m = 53,8 kg, σ =
9,6 kg
Những giá trị này dựa trên
dữ liệu cho trẻ em 14 tuổi. Tuy nhiên,
tải trọng tính toán bao gồm hệ số an toàn, đảm bảo các kết cấu cũng có thể được
sử dụng bởi người lớn.
Đối với các sân chơi có giám sát chỉ
dành cho các nhóm tuổi được xác định rõ (ví dụ: trung tâm chăm sóc ban ngày),
có thể sử dụng các giá trị sau:
- đến 4 tuổi: m = 16,7 kg; σ
= 2,1 kg;
- đến 8 tuổi: m = 27,9 kg; σ
= 5,0 kg;
- đến 12 tuổi: m = 41,5 kg; σ
= 7,9 kg.
CHÚ THÍCH 1 Khối lượng trẻ em
đến 14 tuổi dựa trên dữ liệu nhân trắc học của nhóm tuổi 13,5 đến 14,5 tuổi, bao
gồm 2 kg quần áo. Đối với các nhóm tuổi khác, khối lượng bao gồm 0,5 kg, 1 kg
và 1,5 kg quần áo đối với nhóm tuổi 4, 8 và 12 tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cdyn = 1 + 1 / n
(A.2)
Trong đó
Cdyn là một yếu tố
đại diện cho tải trọng sinh ra bởi chuyển động (chạy, chơi, v.v.) của người
dùng, bao gồm cả trạng thái của vật liệu dưới tác động của tài trọng va đập;
n được đề cập ở a).
c) tổng tải trọng người dùng theo chiều
thẳng đứng
(A.3)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g là gia tốc trọng trường
(10 m / s2);
Gn được đề cập ở a);
Cdyn được đề cập ở
b).
CHÚ THÍCH 2 Ví dụ tính toán được nêu
trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Tổng
tải trọng theo chiều thẳng đứng cho sân chơi dành cho trẻ em ở mọi lứa tuổi sử dụng
Số lượng
người
dùng,
Khối lượng
của
n người
dùng,
Hệ số động,
Tổng tải trọng người dùng
theo
chiều
thẳng đứng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
Gn
Cdyn
Ftot;v
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
N
1
69,5
2,00
1 391
1391
2
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1948
974
3
189
1,33
2 516
839
5
304
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 648
730
10
588
1,10
6 468
647
15
868
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 259
617
20
1146
1,05
12 033
602
25
1 424
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 810
592
30
1 700
1,03
17 567
586
40
2 252
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23 083
577
50
2 801
1,02
28 570
571
60
3 350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34 058
568
∞
1,00
538
CHÚ THÍCH Tại vô cực, tải trọng theo
chiều thẳng đứng của mỗi người dùng bằng khối lượng trung bình.
d) tổng tải trọng người dùng theo chiều
ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.4)
CHÚ THÍCH 3 Tải trọng này cho phép đối
với chuyển động của trẻ em chơi và sai số về kết cấu,
e) phân bố tải trọng người dùng
Tải trọng người dùng được phân bố đồng
đều trên bộ phận được xem xét như sau:
1) tải trọng điểm
F = F
tot tính bằng Newton;
(A.5)
F đang tác dụng trên
diện tích 0,1 m x 0,1 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q = Ftot/L tính bằng
Newton/mét;
(A.6)
trong đó: L theo A.3.3;
3) tải trọng bề mặt:
p = Ftot/A tính theo Newton/mét vuông;
(A.7)
trong đó: A theo A.3.4;
4) tải trọng khối:
q = Ftot/L tính bằng
Newton/mét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
p = Ftot/A tính theo Newton/mét vuông;
(A.9)
CHÚ THÍCH 4 Tải trọng khối được tinh bằng
tải trọng đường hoặc tải trọng bề mặt, tùy thuộc vào loại (kiểu) bộ phận
tạo thành kết cấu.
A.2.3 Tải trọng tuyết (nếu có)
Tải trọng tuyết tính theo EN 1991-1-3,
cho phép đối với chu kỳ chuẩn là 10 năm.
A.2.4 Tải trọng gió
Tải trọng gió tính theo EN 1991-1-4,
cho phép đối với chu kỳ chuẩn là 10 năm.
A.2.5 Tải trọng nhiệt
độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.6 Tải trọng
riêng
A.2.6.1 Ghế đu/ghế
xoay
Số lượng người dùng, n trên một
ghế xoay chuyển động phải được tính từ:
a) đối với một cái đu truyền thống n
= 2;
b) đối với một giỏ của khí cầu, n
được tính như nêu trong A.3:
c) đối với một đu có một điểm
treo n = L / 0,6 với n ≥ 2;
Trong đó
L là tổng chiều dài của
cạnh ngoài của bệ xoay tính bằng mét.
Các lực sinh ra bởi chuyển động của
dao động phải được xem xét cho tất cả các vị trí kém ổn định nhất liên quan đến
các bộ phận được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Trong trường hợp đu, khối
lượng có thể được coi là phân bố đồng đều trên thiết bị giữa các điểm đỡ.
Góc xoay tối đa αmax. xem xét
cho ghế đu treo trên dây bện hoặc dây xích là 80 ° so với vị trí thẳng đứng.
CHÚ THÍCH 2 Trong Phụ lục B
bao gồm, phương pháp được sử dụng để tính toán các lực phát sinh từ chuyển động
của đu. Ví dụ tính toán
cũng được đề cập.
A.2.6.2 Đồ chơi cưỡi,
quay tròn
Số lượng người dùng trong đồ chơi cưỡi,
quay tròn phải là số lượng cao nhất được tính từ:
a) Số lượng ghế, như được nêu trong
A.3.3 trong đó Lpr là tổng chiều dài của ghế; hoặc:
b) kích thước bệ xoay, như được nêu
trong A.3.4 trong đó Apr là diện tích của bệ xoay.
Đối với đồ chơi cưỡi, quay tròn, phải
xem xét hai trường hợp tải trọng cho tải người dùng:
c) tải trọng F tot được
phân bổ đều trên toàn bộ đồ chơi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Tải trọng người dùng theo
chiều thẳng đứng và ngang, tác động tại cùng một thời điểm. Không cần phải xem
xét bổ sung lực ly tâm, vì chúng được bao gồm trong tải trọng người
dùng theo chiều ngang.
A.2.6.3 Cáp treo
Sức căng tối đa của dây cáp của cáp
treo phải được tính cho trường hợp người dùng đang xoay theo hướng thẳng đứng ở
giữa cáp.
Không cần phải xem xét tải trọng người
dùng như được nêu trong A.2.2 c) và d).
Lực tối đa lên nền móng của cáp treo
có thể dựa trên tình huống tĩnh với người dùng ở giữa cáp.
Số lượng người dùng n trên một
cáp treo truyền thống là n = 2.
CHÚ THÍCH Trong Phụ lục B Bao gồm một
phương pháp có thể được sử dụng để tính toán các lực phát sinh từ chuyển động của
người dùng bị treo trên cáp treo. Ví dụ tính toán cũng được đưa ra.
A.2.6.4 Mạng không
gian
Số lượng người dùng trong mạng không
gian phải được tính toán theo A.3.5 trên cơ sở thể tích V được xác định bởi chu vi của mạng
không gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tải trọng Ftot(V) được
phân bổ đều trên toàn bộ kết cấu;
b) tải trọng Ftot (1/2 V) được
phân bổ đều trên một nửa kết cấu.
A.2.6.5 Thang và cầu
thang tiếp cận
Số lượng người dùng trên thang hoặc cầu
thang tiếp cận phải được tính toán theo A.3.3 trên cơ sở tổng chiều dài của
tất cả các nấc
thang hoặc bậc thang.
A.2.6.6 Thanh chắn và
lan can
Tải trọng theo chiều ngang trên các
thanh chắn và lan can là 750 N/m tác động theo hướng ngang trên thanh chắn trên
cùng.
A.2.6.7 Chỗ ngồi
Số lượng người dùng trên một chỗ ngồi
là giá trị cao nhất sau đây:
a) một người dùng, tải trọng được coi
là một tải trọng điểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) số được tính như đã nêu trong
A.3.2.
A.2.6.8 Bảo vệ bên của
cầu trượt
Tải trọng theo chiều thẳng đứng và ngang
tác dụng vào các bộ phận bảo vệ bên của các cầu trượt được nêu trong A.2.2.
A.3 Số lượng người
dùng thiết bị
A.3.1 Yêu cầu chung
Tính số lượng người dùng cho mỗi bộ phận
của kết cấu có thể được chất tải bởi người dùng.
Kết quả tính toán phải được làm tròn đến
số nguyên tiếp theo.
CHÚ THÍCH Làm tròn trong trường hợp
này có nghĩa là, ví dụ 3,13 thành 4,0.
A.3.2 Số người dùng
trên một điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = 1
Mỗi một điểm của thiết bị sân chơi để
đứng, đi bộ hoặc leo trèo, hoặc một mặt phẳng rộng hơn 0,1 m và có góc nhỏ hơn
30 o so với
phương ngang, phải có khả năng chịu tải trọng do một người dùng gây ra.
CHÚ THÍCH Điều này cũng áp dụng cho
các nấc hoặc bậc để đỡ chân người dùng.
A.3.3 Số lượng người
dùng trên các bộ phận đồ chơi cưỡi, quay tròn
Số lượng người dùng, n, trên một
đồ chơi cưỡi, quay tròn phải được tính từ:
a) các bộ phận đồ chơi cưỡi, quay tròn
có độ nghiêng lên đến 60 °:
n = Lpr/0,6;
(A.10)
b) các bộ phận đồ chơi cưỡi, quay tròn
có độ nghiêng lớn hơn 60 °:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.11)
Trong đó
L là chiều dài của bộ
phận tính bằng mét;
Lpr là chiều dài
của bộ phận được chiếu xuống một mặt phẳng nằm ngang, tính bằng mét.
Các bộ phận của đồ chơi cưỡi, quay
tròn là nấc trong thang và trong khung chơi leo trèo, cột và dây bện.
A.3.4 Số người
dùng tại một diện tích
Số lượng người dùng, n, trên một
diện tích bề mặt phải được tính từ:
a) các mặt phẳng có độ nghiêng lên đến
60 °:
n = Apr/0,36;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) các mặt phẳng có độ nghiêng lớn hơn
60 °:
n = A/0,72
(A. 13)
Trong đó
A là diện tích, tính bằng
mét vuông;
Apr là diện tích
được chiếu xuống một mặt
phẳng nằm ngang, tính bằng mét vuông.
Các bộ phận là bệ xoay, bệ sàn đỡ (sàn
và bệ đỡ sàn) loại kết cấu dạng mắt lưới, đường dốc và lưới.
Chiều rộng của mặt phẳng phải lớn hơn
0,6 m. Các mặt phẳng có chiều rộng
nhỏ hơn được coi là các bộ phận của thiết bị. Trường hợp các bộ phận này có thể
được sử dụng từ cả hai mặt, ví dụ. lưới hoặc khung lưới, số lượng trẻ em, n,
chỉ dựa trên diện tích của một mặt. Các bộ phận này sẽ không được chất tải nhiều
như bệ sàn.
A.3.5 Số người dùng
trong một thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với thể tích V ≤ 4,3m3;
n = V / 0,43;
(A.14)
- đối với thể tích 4,3 m3
< V ≤ 12,8 m3; n = (V - 4,3)/0,85.
(A.15)
- đối với thể tích V > 12,8 m3;
n = 20 + (V-12,8)/1,46.
(A.16)
Trong đó
V là thể tích được xác
định bời chu vi của thiết bị sân chơi tính bằng mét khối.
Thể tích được sử dụng để xác định số
lượng người dùng tối đa trên thiết bị sân chơi, ví dụ: khung chơi leo trèo của
trẻ em, mạng không gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 0,60 m x 0,60 m x 1,20 m =
0,43 m3;
b) 0,75 m x 0,75 m x 1,50 m =
0,85 m3;
c) 0,90 m x 0,90 m x 1,80 m =
1,46 m3.
Phụ
lục B
(Quy
định)
Phương pháp tính sự toàn vẹn của kết cấu
B.1 Nguyên tắc
chung: Trạng thái giới hạn
B.1.1 Trạng thái giới
hạn
Mỗi kết cấu và bộ phận kết cấu, ví dụ:
các kết nối, nền móng, giá đỡ, được tính toán có tính đến các tổ hợp tải trọng của
B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các trạng thái giới hạn là
các trạng thái vượt ra ngoài trạng thái này không còn phù hợp với tiêu chuẩn
này.
Ký hiệu, trạng thái giới hạn có thể được
viết là:
(B.1)
Trong đó
là hệ số an toàn một phần cho tải trọng;
là hệ số an toàn một phần cho vật liệu;
S là hiệu ứng tải;
R là độ bền của kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để có độ không đảm bảo cho phép về
tính chất vật liệu thực tế và trong các mô hình được sử dụng để xác định lực
trong kết cấu, độ bền của cấu trúc được chia cho hệ số an toàn một phần cho vật
liệu (YM)
Trong hầu hết các trường hợp, không thể
sử dụng được mô hình tượng trưng được đưa ra ở đây để thể hiện trạng thái giới
hạn bởi vì công thức
thực tế thường là phi tuyến tính, ví dụ: trong trường hợp tải trọng phải được kết
hợp.
B.1.2 Trạng thái giới
hạn cuối cùng
Các trạng thái giới hạn cuối cùng cần xem xét bao gồm:
a) mất cân bằng của kết cấu hoặc bất
kỳ phần nào của kết cấu, được coi ià một vật thể cứng vững;
b) lỗi do biến dạng quá mức, vỡ hoặc mất
tính ổn định của kết cấu hoặc bất kỳ phần nào của kết cấu.
CHÚ THÍCH Các trạng thái giới hạn cuối
cùng là các trạng thái tiên quan đến sự sụp đổ hoặc có các dạng hư hỏng kết cấu khác, có thể gây nguy hiểm
cho an toàn của
người dùng.
B.1.3 Trạng thái giới
hạn của khả năng sử dụng
Khi các yêu cầu về khả năng sử dụng
được thực hiện, phương pháp tính toán ưu tiên phải dựa trên các nguyên tắc cho
trạng thái giới hạn khả năng sử dụng như được quy định cho các kết cấu thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Tổ hợp tải trọng cho
phân tích tĩnh
Các tổ hợp tải sau đây phải được sử dụng
để kiểm tra xác nhận:
(B.2)
Trong đó
Qp là tải trọng
cố định như trong A.1;
Qi là một trong
các tải trọng biến đổi được đề cập trong A.2.2 đến A.2.6;
là hệ số an toàn một phần cho tải trọng cố định
được sử dụng trong tính toán.
là hệ số an toàn một phần cho các tải trọng
biến đổi sử dụng trong tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1,0 cho các ảnh hưởng thuận lợi;
= 1,35 cho các ảnh hưởng bất lợi;
= 0 cho các ảnh hưởng thuận lợi;
= 1,35 cho các ảnh hưởng bất lợi.
CHÚ THÍCH 1 Không cần phải kết hợp các
tải trọng độc lập có thể thay đổi như tải trọng gió và tải trọng người
dùng. Các tải trọng liên quan đến hoạt động theo các hướng khác nhau, chẳng hạn như tải
trọng người dùng theo chiều thẳng đứng và ngang, được kết hợp
CHÚ THÍCH 2 Trong các ví dụ sau, chỉ
tính toán các lực [F hoặc T) được tạo bởi tải trọng Q. Để phân
tích tĩnh trong các bộ phận của thiết bị, cần đưa vào các yếu tố an toàn nêu trên.
B.3 Các ví dụ
tính toán tải trọng người dùng ( không có hệ số an toàn)
B.3.1 Yêu cầu chung
Việc áp dụng của hệ thống tải dựa trên
số lượng người dùng được minh hoạ cho một bệ sàn có lối vào bằng thang,
xem Hình B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu:
Bệ sàn:
kích thước: 1 000 mm x 1 000 mm
Thang:
chiều dài: 1 770 mm
số bậc: 6
chiều rộng bên ngoài: 388 mm
chiều rộng bên trong: 350 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh chắn:
chiều dài. 4 x 1 000 mm
Hình B.1 - Bệ
sàn có thang
B.3.2 Bệ sàn
Số lượng người dùng trên bệ sàn được tính
từ A.3.4 (Công thức A.12):
n = Apr/0,36 =
1,0/0,36 = 2,77 được làm tròn lên tới n = 3
Tổng tải trọng theo chiều thẳng đứng
trên bệ sàn theo Bảng A.1:
F tot:v = 2 516 N
Tải trọng người dùng theo chiều ngang
trên bệ sàn (được tính từ Công thức A.4) là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3 Thanh chắn
Đối với thanh chắn, một bộ phận của
thiết bị, cần xem xét hai trường hợp tải trọng: tải trọng người dùng và tài trọng
thanh chắn, số lượng người dùng trên một thanh chắn (được tính từ Công thức
A.10) là:
n = Lpr /0,6 =
1,0/0,6 = 1,67 làm tròn lên tới n = 2
Tổng tải trọng theo chiều thẳng đứng
(lấy từ Bảng A.1) là F tot;v = 1 948 N.
Tải trọng đường (line load) trên thanh
chắn là:
qv = F tot;v/Lpr = 1 948 N/m
Tải trọng theo chiều ngang trên thanh
chắn là: qh = 0,1 qv= 195 N/m
CHÚ THÍCH Tải trọng này được khắc phục
bởi tải trọng
thanh chắn và không cần phải xem xét thêm.
Để phù hợp với A.2.6.6, tải trọng trên
thanh chắn theo chiều ngang là 750 N/m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để phù hợp với A.3.2. mỗi bậc thang có thể mang
một người dùng:
F tot;v = 1391 N
Thang trong ví dụ này là thang tiếp cận.
Để phù hợp với A.2.6.5, số lượng người dùng phải được tính toán trên cơ sở tổng
chiều dài của tất cả các bậc thang.
Tổng chiều dài của tất cả các bậc
thang là: 6 x 0,35 m = 2,1
m.
Số lượng người dùng được tính theo
A.3.3 (Theo công thức A.10):
n = Lpr/0,6
= 2,1 / 0,6 = 3,5 được làm tròn lên tới n = 4
Thang phải có thể chịu được tải trọng
của bốn người dùng (xem A.2.2 c)):
Để thuận tiện hơn, cũng có thể sử dụng
Bảng A.1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.5 Kết cấu hoàn
chỉnh
Tải trọng trên kết cấu hoàn chỉnh có
thể được tính là tổng tải trọng của
các bộ phận riêng lẻ. Tuy nhiên, có thể tính đến hiệu ứng giảm tải trọng đối với
số lượng người dùng tăng lên.
Bệ sàn:
n = 2,77
Thanh chắn (4):
n =
4x1,67=6,68
Thang:
n = 3,5
Tổng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm tròn lên đến:
n = 13
Tổng tải trọng theo chiều thẳng đứng
tác dụng lên kết cấu theo Bảng A.1 là:
Ftot;v = 13 x 674 = 8 762 N
CHÚ THÍCH 1 Cũng có thể thực hiện một
phép tính chính xác hơn dựa trên A.2.2 c).
Tổng tải trọng theo chiều ngang tác dụng
lên kết cấu, được tính theo Công thức
A.4, là:
Ftot;h = 0,1 Ftot;v
= 876 N
CHÚ THÍCH 2 Tổng tải trọng theo chiều
ngang bao gồm ba tải trọng (bệ sàn, thanh chắn, thang) theo chiều ngang nhỏ hơn
tác động trên các mức khác nhau.
B.4 Tính lực tác
dụng lên một ghế đu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.3)
(B.4)
(B.5)
Trong đó
Fh là tải trọng
theo chiều ngang tác dụng lên bộ ghế đu (tính bằng Newton);
Fv là tải trọng
theo chiều thẳng đứng tác dụng lên bộ ghế đu (tính bằng Newton);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g là gia tốc trọng trường
(= 10 m/s2);
Gs là khối lượng của
cụm đu (tính bằng kilogam);
Gn như nêu
trong A.2.2 a);
n là số lượng người dùng trên đu theo
A.2.6.1.
Ch, Cv, Cr
là các hệ số tải phụ thuộc vào góc xoay tối đa αmax và góc
xoay ở của vị trí
được xem xét theo Bảng B.1.
Khối lượng của cụm đu bao gồm khối lượng
của bệ xoay và một nửa khối lượng của dây cáp, dây bện hoặc các thanh ngón
tay(cần).
Tải trọng cụ thể cho ghế đu là tải trọng
biến đổi bao gồm cả trọng lượng bản thân của bộ phận đu (thông thường được coi
là tải trọng cố định). Ảnh hưởng do sự khác biệt về hệ số tải đối với tải trọng
cố định và tài trọng biến đổi (xem Hình B.2) không đáng kể trong trường hợp
này.
Fh, Fv và Fr,
được coi là tải trọng biến
đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Hệ
số tải cho đu
αmax = 80°
α
Cr
Cv
Ch
80°
0,174
0,030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70°
0,679
0,232
0,638
60°
1,153
0,577
0,999
50°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,016
1,211
42,6°
1,861
1,370
1,260
40°
1,950
1,494
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30°
2,251
1,949
1,126
20°
2,472
2,323
0,845
10°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,567
0,453
0°
2,653
2,653
0,000
B.5 Các ví dụ về
lực tác động lên một đu (không có hệ số an toàn)
Bệ sàn đu
Bệ sản đu bao gồm một lốp cao su với
lưới dây thép đan khít nhau, được treo bằng bốn dây xích (xem Hình B.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính (D): 1,0 m
Trọng lượng lốp và lưới: 50 kg
Trọng lượng của dây xích: 10 kg
Hình B.3 - Ví
dụ về đu có một điểm treo
Tính toán:
Khối lượng cụm đu:
Gs = 50 +
(1/2x10) = 55 kg
Chu vi ngoài của bệ sàn đu:
L = π x D = 3,14 x 1,0 = 3,14 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = L/0,6 = 3,14/0,6 = 5,23,
Làm tròn: n = 6
Khối lượng người dùng, n (xem
Công thức A.1):
Góc xoay tối đa αmax:
Các bệ xoay đu được treo bằng dây
xích; do đó
αmax = 80°
Lực tối đa tại các dây xích đạt được
khi lực hợp thành, Fr,
có giá trị lớn nhất (xem Công thức B.5).
Với α = 0 °, hệ số tải để lực hợp
thành là lớn nhất:
Cr = 2,653
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực theo chiều thẳng đứng tối đa tác dụng
lên bộ đu đạt được khi hệ số tải Cv đạt cực đại (xem Công thức
B.4).
Với α= 0 °, hệ số tải Cv=
2,653.
Fv= Cv
x g x (Gn
+ Gs) = 2,653 x 10 x (361 + 55) = 11 036 N
Hệ số tải cho tải theo chiều ngang,
tác động tại cùng một thời điểm là:
Ch = 0
Fh = 0 N
Lực theo chiều ngang tối đa tác động
lên bộ đu đạt được khi hệ số tải Ch đạt cực đại
Với α = 42,6 °, hệ số tải Ch=
1,260.
Fh = Ch x g x (Gn
+ Gs) = 1,260 x 10 x (361 + 55) = 5 242 N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cv= 1,372.
Fv = Cv x g x (Gn
+ Cs) = 1,372 x 10 x (361 + 55) = 5 708 N
B.6 Tính các lực
tác động lên dây cáp của cáp treo
B.6.1 Yêu cầu chung
Lực căng tối đa của dây cáp của cáp treo
được tính như dưới đây. Độ võng (độ lệch) của cáp giả định là tuyến
tính (dọc theo các đường thẳng).
Không cần tính toán khi sử dụng Bảng
B.2.
Tính một nửa khối lượng cáp theo Công
thức (B.6):
(B.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Gc là một nửa
khối lượng cáp tính bằng kilogam;
U0 là độ võng
tĩnh ban đầu của cáp do trọng lượng bản thân của cáp và con lăn (Gc
+ Gr) tính bằng mét (xem Hình B.4):
u là độ võng động của
cáp dưới tác dụng của một khối lượng đu đưa(lắc) (Gc + Gf
+ Gn) tính bằng mét (xem Hình B.4):
gc là khối lượng
của cáp trên mỗi mét tính bằng kilogam;
Ic là chiều dài
treo của đường cáp tính bằng mét;
Gr là khối lượng
của con lăn tính bằng kilogam;
Gn là khối lượng
của n người dùng theo A.2.2 a);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.4 - Độ
võng của cáp treo
CHÚ THÍCH 1 Giá trị của độ võng tĩnh ban đầu
nhỏ , u0 dẫn đến độ
căng cao trong cáp và do đó dẫn đến lực tác dụng trên các giá đỡ và nền móng.
Ánh hưởng nhiệt độ vừa phải có thể được bỏ qua vì chúng có thể gây ra sự thay đổi
đáng kể về độ căng của
cáp. Độ võng nhỏ làm cho tốc độ lăn ở gần đầu cáp khá nhỏ, có thể gây ra các mối
nguy hiểm bổ sung.
Tổng độ căng Ttot trong cáp có
thể được tính
theo công thức:
Ttot = Tpr
+ T
(B.7)
Trong đó
Ttot là độ căng cực
đại trong cáp, tính bằng N;
Tpr là độ căng cáp tĩnh
do trọng lượng bản thân của cáp và con lăn và dự ứng lực, tính bằng N;
T là độ căng trong cáp do người dùng gây ra, tính
bằng N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.8)
Trong đó
g là gia tốc trọng trường
(= 10 m/s2);
α là độ võng
tương đối ban đầu = u0/(1/2 Ic);
(B.9)
u0 là độ võng tĩnh ở giữa cáp do trọng
lượng bản thân, trọng lượng của con lăn và dự ứng lực.
CHÚ THÍCH 2 Sau một thời gian, độ võng
ban đầu, u0, có thể lớn
hơn do sự giãn dài của cáp. Điều này sẽ làm giảm sức căng tối đa của cáp (an
toàn).
Tính độ căng cáp do người dùng gây ra
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.10)
Trong đó
Ec là độ đàn hồi
của cáp tính bằng N/mm2;
Ac là diện tích
mặt cắt ngang của cáp tính bằng mm2;
p là độ võng động tối
đa tương đối = u /(1/2 Ic), tìm giá trị cho p thỏa mãn:
(B.11)
Trong đó
β là biến dạng
trước = Tpr/(EcAc);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là hằng số
= 4 (Gc + Gr + Gn) x g/(EcAc).
(B.13)
CHÚ THÍCH 3 Có thể xác định được
giá trị an toàn cho p theo công thức:
(B.14)
B.6.2 Ví dụ tính
các lực tác động lên cáp treo (không có hệ số an
toàn)
Dữ liệu:
Cáp treo:
Chiều dài:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ võng tĩnh ban đầu:
1 % khẩu độ
Dây cáp:
6 x 36 sợi lõi thép WS
Đường kính danh định:
12 mm
Khối lượng:
0,602 kg/m
Diện tích thép lưới:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đàn hồi:
105 000 N/mm2
Tải trọng giới hạn:
101 kN
Con lăn:
Khối lượng:
10 kg
Người dùng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng của hai đứa trẻ:
130 kg
Tính toán
Độ võng tĩnh (xem Hình B.4):
u0 = 0,01 x 60 = 0,6 m
Độ võng tương đối ban đầu (xem Công thức
B.9):
Một nửa khối lượng cáp (xem Công thức
B.6):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gr = 10kg
Khối lượng của hai đứa trẻ:
Gn = 130 kg
Dự ứng lực của cáp (xem Công thức
B.8):
Biến dạng trước (xem công thức B.12):
Hằng số (xem Công thức B.13):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của p thoả mãn các công
thức trên là:
p = 0,076 25
Về độ căng động bổ sung (xem Công thức
8.10) có thể được tính toán:
Tổng độ căng Ttot
trong dây cáp (xem Công thức B.7) là:
CHÚ THÍCH Tổng tải trọng tác động lẽn
kết cấu đỡ của cáp (Ftot = Ttot)
là sự kết hợp của tải trọng cố định (QP = Tpr)
và tài trọng biến đổi (Qi = 7) (xem thêm A.1.3 và A.2.6.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khối lượng của cáp: ≤ 0,75 kg/m;
- độ đàn hồi của cáp: ≤ 110 000 N/mm
- diện tích cáp: ≤ 80 mm2;
- khối lượng của con lăn: ≤ 25 kg;
- khối lượng người dùng: ≤ 130 kg.
Bảng B.2 - Lực
kéo cáp động lớn nhất tính bằng kN
Khoảng cách
m
Độ võng ban
đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 %
3 %
4%
5 %
20
28,0
23,6
19,5
16,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
28,3
23,8
19,7
16,4
13,8
40
28,6
24,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,6
14,0
50
29,0
24,3
20,0
16,8
14,1
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,6
20,4
17,0
14,3
Phụ
lục C
(Quy
định)
Phép thử vật lý tính toàn vẹn của kết cấu
C.1 Tiêu chí đạt/
không đạt
C.1.1 Khả năng mang
tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.2 Hư hỏng
Sau khi thử, mẫu thử không được có vết nứt, hư
hỏng hoặc biến dạng dư quá mức và không có các mối nối liên kết nào bị nới lỏng.
Biến dạng dư được coi là quá mức khi tạo
ra sự không phù hợp với bất kỳ yêu cầu nào của tiêu chuẩn này.
C.2 Tải trọng thử
cho thiết bị
C.2.1 Tổ hợp tải trọng
thử
Phải sử dụng các tổ hợp tải trọng sau
đây cho thử nghiệm:
(C.1)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qi là một trong
số tải trọng biến đổi được đưa ra trong A.2.2 đến A.2.6:
là hệ số an toàn một phần cho tải trọng cố định
được sử dụng trong thử nghiệm [với giá trị là 1,0 trong mọi trường hợp);
là hệ số an toàn một phần cho các tải trọng
biến đổi được sử dụng trong thử nghiệm phù hợp với C.2.2 hoặc C.2.3.
Không cần kết hợp các tải trọng biến đổi
độc lập, chẳng hạn như tải trọng gió và tải trọng người dùng, nhưng các tải trọng
liên quan tác động theo các hướng khác nhau, chẳng hạn như tải trọng người dùng
theo chiều thẳng đứng và ngang cần được kết hợp.
Tải trọng cố định có mặt trong suốt
quá trình thử. So với tải trọng biến đổi tác động lên thiết bị sân chơi, trong
hầu hết các trường hợp, tải trọng cố định nhỏ, và do đó không yêu cầu hệ số an
toàn bổ sung nào cho tải trọng cố định trong các phép thử.
C.2.2 Hệ số an toàn
cho thử nghiệm loạt các phép thử tương đồng
Phải sử dụng hệ số an toàn sau đây cho
loạt các phép thử tương đồng trong đó không phải mọi mẫu thử đều được thử:
= 0 đối với các ảnh hưởng thuận lợi;
= 2,0 đối với các ảnh hưởng bất lợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng hệ số an toàn sau đây cho
mọi mẫu thử, bao gồm các sản phẩm duy nhất được thử:
= 0 đối với các ảnh hưởng thuận lợi;
= 1,35 đối với các ảnh hưởng bất lợi.
C.3 Tải trọng tác
dụng
C.3.1 Tải trọng điểm
Không được vượt quá các kích thước sau
khi tác dụng tải trọng lên một bộ phận của kết cấu:
- bộ phận của thiết bị: l ≤ 0,1 m;
- bộ phận của bề mặt: a ≤ 0,1 m x 0,1 m
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a là bề mặt giá đỡ của
tải trọng thử (tính bằng mét).
Để mô phỏng việc truyền tải do một người
dùng gây ra cho kết cấu, tải trọng thường được tác dụng trên một chiều dài
không quá 0,1 m.
C.3.2 Tải trọng đường
Tải trọng đường có thể được biểu thị bằng
các tải trọng điểm phân bố đều nhau cách nhau không quá 0,6 m. Chiều dài giá đỡ
chịu tác dụng của các tải trọng điểm có thể lên tới 0,6 m.
C.3.3 Tải trọng bề
mặt
Tải trọng bề mặt có thể được biểu thị
bằng các tải trọng điểm phân bố đều nhau theo mạng lưới có khoảng giãn cách
không quá 0,6 m x 0,6 m.
Bề mặt giá đỡ chịu tác dụng của các tải
trọng điểm phải nhỏ hơn 0,6 m x 0,6 m.
Phụ
lục D
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Yêu cầu chung
Trừ khi có quy định khác, dung sai của
các dụng cụ dò cho phép như sau:
a) ± 1 mm đối với kích thước; và
b) ± 1° đối với các góc.
Trong các tình huống có nghi ngờ về
dung sai khi sử dụng các dụng cụ dò, cần thực hiện phép đo chính xác để đảm bảo
khe hở phù hợp với kích thước danh nghĩa của dụng cụ dò.
Tất cả các thử nghiệm phải được thực
hiện theo cách dễ bị mắc kẹt nhất.
D.2 Kẹt đầu và cổ
D.2.1 Khe hở được
bao kín hoàn toàn
D.2.1.1 Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
a) Dụng cụ dò
E (đầu nhỏ)
Hình D.1 - Dụng
cụ dò để xác định sự mắc kẹt của đầu và cổ trong các khe
hở được bao kín hoàn toàn
b) Dụng cụ dò
C (mô phỏng thân)
c) Dụng cụ dò
D ( đầu lớn)
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.1 - Dụng
cụ dò dể xác định sự mắc kẹt của đầu và cổ trong các khe hở được bao kín hoàn toàn
D.2.1.2 Cách tiến
hành
Đặt lần lượt các dụng cụ dò như được
minh họa trong Hình D.1 vào mỗi khe hở có liên quan. Ghi lại và báo cáo sự lọt
qua của bất kỳ dụng cụ dò nào qua khe hở. Nếu bất kỳ dụng cụ dò nào không dễ
dàng lọt qua khe hở thì tác dụng một lực (222 ± 5) N lên dụng cụ dò. Khi sử dụng
dụng cụ dò mô phỏng thân thì việc ép cơ thể qua khe hở trước tiên sẽ an toàn
hơn. Ấn dụng cụ dò có đường trục vuông góc với mặt phẳng của khe hở.
CHÚ THÍCH Các kích thước của dụng cụ
dò D dựa trên các kích thước của trẻ lớn hơn và do đó, sẽ có dung
sai lớn nếu đánh giá thiết bị sử dụng cho trẻ nhỏ.
D.2.2 Khe hở một phần
và khe hở dạng chữ V
D.2.2.1 Thiết bị, dụng
cụ
Dưỡng thử, như được minh họa trong
Hình D.2.
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Phần “A” của dụng cụ dò
B Phần “B” của dụng cụ
dò
B1 Phần thành gờ
Hình D.2 - Dưỡng
thử để đánh giá sự mắc kẹt đầu và cổ kẹt trong các khe hở một phần và khe hở chữ V
D.2.2.2 Cách tiến
hành
Đặt phần 'B' của dưỡng vào giữa và
vuông góc với đường bao của khe hở, như trong Hình D.3. Ghi lại và báo cáo xem
dưỡng có lọt hẳn qua đường bao của khe hở hay không, hoặc có hay không việc
không thể đưa toàn bộ chiều dày của dưỡng vào khe hở.
Nếu có thể đưa dưỡng vào đến độ sâu lớn
hơn chiều dày của dưỡng (45 mm), thì đưa phần 'A' của dưỡng vào sao cho đường
tâm của nó thẳng hàng với đường tâm của khe hở để kiểm tra các đầu mút của khe
hở cũng như đường tâm.
Đảm bảo rằng mặt phẳng của dưỡng song
song và thẳng hàng với khe hở, như được thể hiện trong Hình D.4
Đưa dưỡng dọc theo khe hở cho đến khí
bị chặn lại bởi đường bao của
khe hở. Ghi lại và báo cáo kết quả bao gồm góc của đường tâm của dưỡng so với
trục thẳng đứng và trục ngang (xem Hình D.4 ) vì quá trình này sẽ xác định các
yêu cầu đạt/không đạt được
đưa ra trong 4.2.7.2. Ví dụ về đánh giá các phạm vi góc khác nhau được nêu
trong Hình D.5 và H.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
b)
CHÚ DẪN
1 có thể đưa vào được
2 không thể đưa vào được
Hình D.3 -
Phương pháp đưa phần “B” của dưỡng vào khe hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
c)
CHÚ DẪN
1 phạm vi 1
2 phạm vi 2
3 phạm vi 3
a góc lắp đặt để đánh giá phạm vi
b đường tâm của dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A phần A (xem Hình D.2)
B phần B (xem Hình D.3)
Hình D.4 - Kiểm
tra tất cả các góc lắp đặt để xác định phạm vi
Kích thước
tính bằng milimét
a) Đạt nếu phần
trước đưa hoàn toàn vào khe hở tới độ sâu lớn nhất (độ sâu vai
dưỡng) 265 mm
b) Không đạt
Hình D.5 - Phương
pháp đưa phần ‘A’ của dưỡng vào khe hở đối với phạm vi 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đạt
CHÚ DẪN
> 600 mm = cao hơn 600 mm so với bề
mặt chơi
< 600 mm = thấp hơn 600 mm so với bề
mặt chơi
A - Phần A (xem hình D.2)
B - Phần B ( xem hình D.2)
Hình D.5 -
Phương pháp đưa phần 'A' của dưỡng vào khe hở đối với phạm vi 1
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) không đạt
c) đạt nhưng không phải là yêu cầu tối
thiểu
1 - dụng cụ dò lớn D
A - Phần A (xem hình D.2)
B - Phần B ( xem hình D.2)
Hình D.6 -
Phương pháp đưa phần 'A' của dưỡng sau đó đưa vai dưỡng hoặc dụng cụ dò D vào khe hở đối với
phạm vi 2
D.3 Mắc kẹt quần
áo (phép thử các hạt, cúc, nút ở đầu dây rút trên quần
áo)
D.3.1 Thiết bị, dụng
cụ
Dụng cụ thử nghiệm, như trong Hình D.7
a), bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dây xích, như trong Hình D.7 c);
- vòng đai, có thể tháo rời và trượt dễ
dàng;
- cột.
Kích thước
tính bằng milimét
c) Dây xích
a) Dụng cụ thử hoàn
chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 cột
2 dây xích
3 hạt hoặc cúc hoặc nút
4 vòng đai
Hình D.7 - Dụng
cụ thử
D.3.2 Cách tiến
hành
D.3.2.1 Cầu trượt
Đặt dụng cụ thử thẳng đứng tại
vị trí cách điểm chuyển tiếp giữa vùng bắt đầu và vùng trượt của cầu trượt 200
mm và tại vị trí phù hợp, như trong Hình D.8. Đối với cầu trượt có chiều rộng lớn
hơn 400 mm, phép thử phải được thực hiện hai lần với đế được đặt ở cả hai đầu của
chiều rộng của đường trượt như trong Hình D.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Mục đích của phép thử này là
lặp lại chuyển động tự nhiên của hạt (cúc, nút).
Trường hợp dụng cụ thử nghiệm bị tắc nghẽn,
tác dụng một lực tối đa 50 N theo hướng chuyển động cưỡng bức. Nếu dụng cụ hết
tắc nghẽn thì vị trí này trong thiết bị đạt yêu cầu của phép thử.
Ghi lại và báo cáo bất kỳ điểm nào xảy
ra mắc kẹt của hạt (cúc, nút) hoặc dây xích
Kích thước
tính bằng milimét
Cầu trượt hẹp
Cầu trượt rộng
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.8 - Vị
trí của dụng cụ thử trên cầu trượt
D.3.2.2 Cột tụt
Thực hiện phép thử ở hai vị trí khác
nhau trên dụng cụ thử theo mục a) hoặc b);
a) Dụng cụ thử hoàn chỉnh (xem Hình
D.7a):
Đặt dụng cụ thử thẳng đứng tại
rìa (mép) của bệ sàn tại điểm gần với cột tụt nhất.
b) Hạt (cúc, nút)/dây xích:
Tháo hạt (cúc, nút)/dây xích khỏi dụng
cụ thử hoàn chỉnh và đặt vào vị trí phía trên cách bề mặt của bệ sản liền kề 1
800 mm hoặc ở điểm cao nhất
trên cột tụt, nếu cột tụt kéo dài < 1 800 mm (xem Hình D.9).
Đặt ngẫu nhiên hạt (cúc, nút) và dây
xích dưới tác động của trọng lượng bản thân vào tất cả các vị trí mà không bổ
sung lực hoặc tác động gì thêm, sử dụng dụng cụ thử như nêu trong a) và sau đó
là như nêu trong b).
CHÚ THÍCH Mục đích của phép thử này là lặp lại chuyển động tự
nhiên của hạt (cúc, nút).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lặp lại phép thử như nêu trong b) cho
toàn bộ chiều dài của cột tụt xuống đến điểm cách mặt đất 1 000 mm.
Ghi lại và báo cáo bất kỳ điểm nào xảy
ra mắc kẹt của hạt (cúc, nút) hoặc dây xích.
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Bệ sàn bắt đầu
Hình D.9 - Vị
trí của dụng cụ thử nghiệm trên cột tụt
D.3.2.3 Mái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hạt (cúc, nút) và dây xích không lọt
qua, tác dụng một lực tối đa 50 N theo hướng chuyển động trượt tiềm năng của
người dùng. Nếu hạt (cúc, nút) và dây xích không bị mắc kẹt thì vị trí này
trong thiết bị đạt yêu cầu của phép thử.
Ghi lại và báo cáo bất kỳ điểm nào xảy ra mắc
kẹt của hạt (cúc, nút) hoặc dây xích
D.4 Kẹt ngón tay
D.4.1 Thiết bị, dụng
cụ
Thanh ngón tay, được mô tả trong Hình
D.10.
Kích thước
tính bằng milimét
a) Thanh ngón tay đường
kính 8 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thanh ngón
tay đường kính 25 mm
c) Thanh ngón tay được
kết hợp xen nhau
CHÚ DẪN
SR bán kính hình cầu
Hình D.10 -
Thanh ngón tay
D.4.2 Cách tiến
hành
Ấn thanh ngón tay đường kính 8 mm vào
tiết diện ngang nhỏ nhất của khe hở và xoay nó như minh họa trong Hình D.11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thanh ngón tay đường kính 8 mm lọt
qua được khe hở, thì sử dụng
thanh ngón tay đường kính 25 mm.
Ghi lại và báo cáo xem thanh ngón tay
đường kính 25 mm có lọt qua khe hở hay không và nếu lọt qua thì không được đi
vào vị trí mắc kẹt ngón tay khác ở vị trí nhỏ hơn 100 mm. Xem hình D.12.
Kích thước
tính bằng milimét
Hình D.11 - Xoay
thanh ngón tay đường kính 8 mm
Không đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt
Không đạt
Đạt
Hình D.12
-Thanh ngón tay đi vào
D.5 Khe hở (lỗ)
dây xích
D.5.1 Thiết bị, dụng
cụ
Thanh thử, như được mô tả trong Hình
D.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.13
-Thanh thử dây xích
D.5.2 Cách tiến
hành
Sử dụng thanh đường kính 8,6 mm để thử
khe hở dây xích.
Ghi lại và báo cáo nếu thanh đi qua khe
hở.
Nếu thanh đường kính 8,6 mm đi qua khe
hở và khe hở dây xích là một phần của mối nối thì sử dụng thanh đường kính 12
mm.
Ghi lại và báo cáo nếu thanh đường
kính 12 mm đi qua khe hở dây xích.
D.6 Đo hiệu ứng bật
lại của thiết bị nhún bật
Vật hình trụ có đường kính Φ360 ± 5)
mm và khối lượng (69,5 ± 3) kg được thả xuống tâm hình học của giường treo từ độ
cao 900 mm như minh họa trong Hình D.14. Ghi lại độ cao bật lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
G = khối lượng của vật
thử, (69,5 ± 3) kg;
d = đường kính của vật thử, (Φ360 ± 5) mm
hd = độ cao rơi, 900
mm;
hReBE = hiệu ứng bật
lại
Hình D.14 -
Nguyên tắc thử hiệu ứng bật
lại của thiết bị nhún bật
Phụ
lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
quan về các tình huống mắc kẹt có thể xảy ra
Bảng E.1 - Tổng quan
về các tình huống kẹt có thể xảy ra
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở được bao kín
hoàn toàn
Khe hở được bao kín
một phần
Khe hở chữ V
Chỗ nhô ra
Bộ phận chuyển động
của thiết bị
Cứng vững
Không cứng vững
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Đầu/cổ đầu vào trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Đầu/cổ chân vào trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Cánh tay và bàn tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Chân và bàn chân
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
Quần áo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H
Tóc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục F
(Tham
khảo)
Minh họa về tính toán chiều cao rơi tự do (FHF)
Chú dẫn cho Bảng F.1, Bảng
F.2, Bảng F.3, Bảng F.4 và Bảng F.5 như sau:
Chiều cao rơi tự do tối đa
Vị trí đỡ cơ thể (độ cao)
Trọng tâm gần đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.1 - Đứng/Đi bộ
Kích thước tính bằng mét
SW1
SW2
SW3
FHF
Bê sàn
Đồ chơi cưỡi,
quay tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
3,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 5
20
1,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách thức
chơi
Đứng, đi bộ
Đường vòng
Bập bênh
3,0
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chân
Chân/tay
3,7
1,7
1,7
>0 6
>0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.2 - Ngồi
Kích thước
tính bằng mét
S1
S2
S3
S4
S5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S7
FHF
Cầu trượt
Đu
Đồ chơi cưỡi,
bập bênh loại 5 và 6
Cáp treo
Đồ chơi cưỡi,
bập bênh loại 1
Đồ chơi cưỡi,
quay tròn
Đồ chơi cưỡi,
bập bênh loại 2A đến 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trượt
Đánh đu
Bập bênh loại 5 và 6
Hành trình cuả cáp treo
Bập bênh loại 1
Vòng quanh
Bập bênh loại 2A đến 4
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,0
1,5
1,0
1,0
Chỗ ngồi
Chỗ ngồi
Chỗ ngồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỗ ngồi
Chỗ ngồi
Chỗ ngồi
3,3
3,0
2,3
2,3
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
> 0,0
> 0,0
>0,0
> 0,0
> 0,0
> 0,0
> 0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.3 -
Treo
Kích thước
tính bằng mét
H1
H2
H3
H4
H5
H6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thòng lọng/
vòng (linh hoạt)
Thòng lọng/vòng
(cứng vững)
Thanh (cứng vững)
Thanh (nhào
lộn)
Cáp treo
(vòng, thanh)
Đồ chơi cưỡi,
quay tròn (vòng, thanh)
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2,5
2,0
1,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách thức chơi
Đi bằng tay
Đi bằng tay
Đi bằng tay
Tập thể dục dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Di chuyển trên cáp treo
3,0
3,0
3,0
3,0
(3,0-1,5)
1,0
(2,5-1,5)
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tay
Tay
Tay
Tay
Tay
3,0
3,0
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,5
>0,6
> 0,6
>0,6
> 0,6
> 0,0
> 0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.4 -
Treo/ Leo trèo
Kích thước
tính bằng mét
HC1
HC2
HC3
FHF
Thang có
thanh đặt ngang
Hai thanh
ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
3,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,5
1,0
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
Cách thức
chơi
Đi bằng tay
Đi bằng tay
Đi bằng tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
3,0
Tay
Tay
Tay
2,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 0,6
> 0,6
> 0,6
Bảng F.5 -
Leo trèo
Kích thước
tính bằng mét
C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3
«—J
FHF
Cột tụt
Dây bện
Lưới leo
Leo thẳng đứng
(đá, lưới)
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
3,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,5
1,0
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
Cách thức
chơi
Trượt/ leo
trèo
Leo trèo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Leo trèo
(4,0-1,0)
3,0
(4,0-1,0)
3,0
(4,0-1,0)
3,0
3,0
Bàn chân,
bàn tay, chân
Bàn chân,
bàn tay, chân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàn chân,
bàn tay, chân
3,7
> 3,0
> 3,0
> 2,0
> 0,6
> 0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 0,6
Phụ
lục G
(Tham
khảo)
Minh họa phép thử sàng
Xem Hình G.1 và Bảng G.1 về ví dụ minh
họa phép thử sàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y đạt % tích lũy
X lỗ sàng hình vuông, tính bằng
milimét
Hình G.1 -
Minh họa phép thử sàng
Bảng G.1- Kết
quả của phép thử
% Đạt
Sàng
mm
100
4.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.150
99
2.800
94
2.000
85
1.410
61
1.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.710
22
0 500
11
0.355
3
0.250
0.4
0.180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.125
0
0.090
0
0.063
Phụ
lục H
(Quy
định)
Quy trình xác nhận mức giảm chấn thích hợp
sau khi lắp đặt bề mặt giảm chấn
CHÚ THÍCH 1 Phụ lục này không dành cho
thiết bị chơi được bao kín hoàn toàn theo EN 1176-10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Việc tuân thủ hoàn toàn
các yêu cầu trong 4.2.8.5 phải được kiềm tra bằng mắt thường và các phép đo.
b) Bề mặt giảm chấn phải được xác nhận
là phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đã thỏa thuận giữa nhà cung cấp và nhà vận
hành.
c) Độ dày của bề mặt giảm chấn trong mỗi
không gian rơi phải được xác định và ghi lại.
d) Mức giảm chấn chấp nhận được phải
được xác nhận.
CHÚ THÍCH 2 Trong trường hợp bề mặt được
cung cấp phụ thuộc hoàn toàn hoặc một phần váo nền đất hoặc thảm cỏ, kết quả kiểm
tra chiều cao rơi tới hạn có thể sẽ thay đổi theo thời gian hoặc điều kiện khí
hậu. Vì các loại bề mặt này không được kiềm soát một cách khoa học cho nên cần
căn cứ vào việc sử dụng liên tục của chúng để đánh giá rủi ro, thay vì kết quả
kiểm tra đạt/không đạt.
e) Phải báo cáo kết quả kiểm tra lắp đặt
cột. Báo cáo phải bao gồm:
1) viện dẫn tiêu chuẩn này, tức là
TCVN 12721-1:2020
2) địa điểm, ngày và điều kiện hiện
trường lắp đặt (nhiệt độ, độ ẩm, v.v..);
3) mô tả bề mặt giảm chấn và, nơi có
thể tiếp cận, chất nền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) xác nhận sự phù hợp với yêu cầu kỹ
thuật của nhà sản xuất/nhà cung cấp, nếu có;
6) chi tiết về tình trạng của bề mặt
giảm chấn, bao gồm mọi khuyết tật quan sát được;
7) xác nhận sự phù hợp của bề mặt giảm
chấn với các yêu cầu về các vùng chịu va đập (xem 4.2.8.5) liên quan đến các
thiết bị sân chơi được lắp đặt (chiều cao rơi tự do), kích thước và tính năng của
bề mặt giảm chấn);
8) nếu thích hợp, cần có chú thích lưu
ý rằng kết quả thử chiều cao rơi tới hạn thực tế sẽ thay đổi theo thời gian hoặc
điều kiện khí hậu. Nếu cần có thể tiến hành thử nghiệm tại hiện trường theo
TCVN 12722. Tuy nhiên, kết quả phải được đánh giá bằng đánh giá rủi ro, thay vì
kết quả thử đạt/không đạt. Bề mặt nên được kiểm tra bằng mắt thường xuyên để
phát hiện các dấu hiệu hư hỏng. Tần suất kiểm tra này có thể cần phải tăng đối
với các bề mặt được sử dụng nhiều, khi điều kiện khắc nghiệt hoặc nếu bị phá hoại.
Phụ
lục I
(Tham
khảo)
Độ lệch - A
I.1 Tổng quan
Độ lệch A: Không có quy định
chung về độ lệch. Một số quốc gia áp dụng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định chung
Nghị định số 96-1136 ngày 1 tháng 12
năm 1996 các yêu cầu an toàn cho sân chơi công cộng
Mục 4.2.8.5.3
Phụ lục II, 3, a)
Các yêu cầu trong điều 4.2.8.5.3
không được phép áp dụng ở Pháp khi lắp đặt thiết bị liên quan
trên bề mặt không có đặc tính làm giảm va đập, ví dụ bitum, bê tông, đá dăm,
gạch hoặc đá.
Phần này của nghị định chỉ ra rằng “các bề mặt
mà trẻ em có khả năng ngã xuống khi sử dụng thiết bị phải được phủ bằng các vật
liệu làm giảm sự va đập phù hợp” .
I.3 Đức
ở Đức Các yêu cầu của bề mặt trong
vùng chịu va đập của thiết bị sân chơi và quy định với chiều cao rơi của thiết
bị theo luật quốc gia Đức:
a) Sân chơi như các công trình kết cấu
phải tuân theo mã xây dựng của Đức. cấu hình riêng của kết cấu theo tiêu chuẩn
quốc gia Đức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Yêu cầu của luật bảo hiểm tai nạn của
Đức (GUV).
Như vậy, các yêu cầu được đưa ra trong
Bảng 1.1.
Việc chi định bề mặt cho chiều cao rơi
tự do không có rào cản đối với lĩnh vực thương mại. Do đó, ở Đức, Bảng 1.1 có hiệu
lực thay vì Bảng 4.
Bảng I.1- Vật
liệu phụ thuộc vào độ cao rơi tự do cho phép
STT
Vật liệu bề mặt a
Mô tả
Độ dày lớp
rải tối thiểu b
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
1
bê tông/ đá
—
—
≤ 600
2
bề mặt bitum
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 600
3
lớp đất mặt
—
—
≤ 1 000
4
sân cỏ
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1 500 d
5
vỏ cây (nông nghiệp)
mảnh cỡ
20 mm đến 80 mm
200
≤ 2 000
300
≤ 3 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dăm gỗ
dăm [không có gỗ) không có vỏ và lá,
kích thước mảnh 5 mm đến 30 mm
200
≤ 2 000
300
≤ 3 000
7
cát c
cỡ hạt 0,2 mm đến 2 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 2 000
300
≤ 3 000
8
sỏi c
cỡ hạt 2 mm đến 8 mm
200
≤ 2 000
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
vật liệu khác hoặc độ dày khác
Theo phép thử HIC (xem TCVN 12722)
Độ cao rơi
giới hạn như thử nghiệm
a vật liệu bề
mặt được chuẩn bị đúng cách để sử dụng trong các sân chơi trẻ em.
b Đối với vật liệu rải
nền, cần tăng thêm độ sâu tối thiểu là 100 mm để bù cho sự dịch chuyển
(xem 4.2.8.5.1)
c Không có hạt
bùn hoặc đất sét. Kích thước hạt có thể được xác định bằng cách sử dụng
phép thử sàng, như
EN 933-1.
d Xem 4.2.8.3.2. CHÚ
THÍCH 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Yêu cầu của UK: Quy trình xác nhận mức độ giảm
chấn thích hợp sau khi lắp đặt bề mặt giảm
chấn
K.1 Những thay đổi
đáng kể trong các yêu cầu thử nghiệm mức độ giảm chấn (hấp thụ) của bề mặt sản
chơi đã được đưa vào phiên bản này của tiêu chuẩn (xem 5,2) để phản ánh các
thay đổi chung về cung cấp bề mặt. UK áp dụng Phụ lục này để thay thế cho Phụ lục
H, điều này phản ánh thực tiễn hiện tại đã được chứng minh trong suốt thời gian
lưu hành của tiêu chuẩn này là hợp lý và tương xứng.
Thử nghiệm hoặc xác nhận các tính chất
của bề mặt giảm chẩn sau khi lắp đặt, không phải là một yêu cầu của UK. UK đặc
biệt khuyến cáo nhà vận hành xác nhận rằng bất kỳ bề mặt nào được cung cấp đều
có mức độ giảm chấn thích hợp cho chiều cao rơi tới hạn của thiết bị sân chơi;
điều này cần được xác nhận bởi phép thử chứng nhận của phòng thí nghiệm đã đăng
ký UKAS. Đối với kiểm tra lắp đặt cột đơn, độ sâu của bề mặt được xem xét phải
được xác định và cung cấp cho người vận hành, để so sánh với phép thử chứng nhận
gốc này.
Đối với tất cả các bề mặt, điều quan
trọng là phải duy trì mức độ giảm chấn thích hợp cho chiều cao rơi tới hạn.
Trong các trường hợp bề mặt rải đầy, cần thực hiện xác nhận thường xuyên vì các
bề mặt này sẽ rắn chắc và phân tán làm giảm độ sâu và các tính chất làm giảm va
đập của chúng trong quá trình sử dụng bình thường.
Một số sản phẩm dựa trên sự kết hợp của
sàn phẩm và bề mặt mà chúng được lắp đặt để đạt được chiều cao rơi tới hạn của
chúng, chẳng hạn như việc sử dụng có. Bề mặt hình thành, ví dụ: đất, trên đó các
sản phẩm này được lắp đặt có thể khác nhau tùy theo vị trí. Tính chất chiều cao
rơi tới hạn của chúng có thể bị ảnh hưởng bởi khí hậu, độ ẩm và độ nén của bề mặt
hình thành của chúng. Các tính chất làm giảm va đập bề mặt tổng thể của
chúng, do đó không thể được đảm bảo bằng việc chứng nhận.
Chỉ riêng cỏ, trên các sân chơi, với
cường độ sử dụng thấp, có thể được sử dụng bên dưới và xung quanh thiết bị chơi
mà không cần phải lắp đặt các bề mặt giảm chấn đặc biệt.
- Chiều cao rơi tối đa của thiết bị nhỏ
hơn 1500 mm.
- Cỏ phải có ít nhất 150 mm đất trên cùng bên dưới
cỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cần đảm bảo rằng cỏ sẽ có thể tươi
xanh trong suốt cả năm và không bị chết và thành bùn hoặc đắt trống. Độ hấp thụ
va đập phụ thuộc vào rễ giữ cấu trúc đất không bị nén.
- Có thể thay thế bề mặt hoặc có biện
pháp chống xói mòn bề mặt, nhưng không được có điểm trơn hoặc cạnh cứng.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] EN 71 (tất cả các phần), An toàn đồ
chơi trẻ em.
[2] EN 933-1, Thử nghiệm tính chất
hình học của cốt liệu - Phần 1: Xác định sự phân bố kích thước hạt - Phương
pháp sàng.
[3] EN 12572 (tất cả các phần), Hệ thống
leo nhân tạo.
[4] EN 1176-2, Thiết bị và bề mặt sân
chơi - Phần 2: Các yêu cầu an toàn cụ thể bổ sung và phương pháp thử cho đu.ss
[5] EN 1176-3, Thiết bị và bề mặt sân chơi - Phần
3: Các yêu cầu an toàn cụ thể bổ sung và phương pháp thử nghiệm cho các cầu tuột.
[6] EN 1176-7, Thiết bị và bề mặt sân
chơi - Phần 7: Hướng dẫn lắp đặt, kiềm tra, bảo dưỡng và vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] QUY ĐỊNH (EC) số 1907/2006 của Nghị
viện và Hội đồng Châu Âu ngày 18 tháng 12 năm 2006 về Đăng ký, đánh giá, cấp
phép và hạn chế hóa chất (REACH), thành lập Cơ quan Hóa chất Châu Âu, sửa đổi Chỉ
thị 1999/45/EC và bãi bỏ Quy định của
Hội đồng (EEC) số 793/93 và Quy định của Ủy ban (EC) số 1488/94 cũng như Chỉ thị
của Hội đồng 76/769/EEC và Chỉ thị của Ủy ban 91/155/EEC, 93/67/EEC, 93/105/EC và
2000/21/EC.
[9] Chỉ thị 2001/95/EC của Nghị viện
và Hội đồng Châu Âu ngày 3 tháng 12 năm 2001 về an toàn sản phẩm nói chung.
[10] EN 13219, Thiết bị thể dục - Tấm
bạt lò xo căng trên khung (để nhào lộn) - Yêu cầu về chức năng và an toàn,
phương pháp thử.
[11] EN 913, Thiết bị thể dục-Yêu cầu
an toàn chung và phương pháp thử.
[12] CEN/TR 16879: 2016, Địa điểm sân
chơi và các phương tiện giải trí khác - Tư vấn về các phương pháp định vị và
phân tách.
[13] CEN/TR 16598, Bộ sưu tập các cơ sở
hợp lý đối với EN 1176 - Yêu cầu.
[14] Hướng dẫn 14 của CEN/CLC, An toàn
cho trẻ em - Hướng dẫn đưa vào các tiêu chuẩn.
Mục lục
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Yêu cầu an
toàn
4.1 Vật liệu
4.2 Thiết kế và
chế tạo
5 Kiểm tra xác
nhận sự phù hợp và báo cáo
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Xác nhận mức
giảm chấn thích hợp sau khi lắp đặt bề mặt giảm chấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Thông tin được
cung cấp bởi nhà sản xuất/nhà cung cấp thiết bị sân chơi
6.2 Thông tin được cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc
nhà cung cấp bề mặt giảm chấn
7 Ghi nhãn
7.1 Nhận dạng
thiết bị
7.2 Đánh dấu vạch
mức cơ bản
Phụ lục A (Quy định) Tải trọng
Phụ lục B (Quy định) Phương pháp tính
sự toàn vẹn của kết cấu
Phụ lục C (Quy định) Phép thử vật lý
tính toàn vẹn của kết cấu
Phụ lục D (Quy định) Thử nghiệm mắc kẹt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F (Tham khảo) Minh họa về tính
toán chiều cao rơi tự do (FHF)
Phụ lục G (Tham khảo) Minh họa phép thử
sàng
Phụ lục H (Quy định) Quy trình xác nhận
mức giảm chấn thích hợp sau khi lắp đặt bề mặt giảm chấn
Phụ lục I (Tham khảo) Độ lệch - A
Phụ lục K (Tham khảo) Yêu cầu của UK:
Quy trình xác nhận mức độ giảm chấn thích hợp sau khi lắp đặt bề mặt giảm chấn
Thư mục tài liệu tham khảo