Nhiệt độ làm việc
(°C)
|
Nhiệt độ không khí
(°C)
|
Tốc độ không khí
(m/s)
|
55 đến 77
|
191 đến 203
|
2,4 đến 2,6
|
79 đến 107
|
282 đến 300
|
2,4 đến 2,6
|
121 đến 149
|
382 đến 432
|
2,4 đến 2,6
|
163 đến 191
|
382 đến 432
|
3,4 đến 3,6
|
CHÚ THÍCH: Mô hình thử nghiệm có thể tham
khảo Hình A.1 tại Phụ lục A
4.2.2 Bộ phận cảm biến có bầu thủy tinh phải
đáp ứng các điều kiện sau
4.2.2.1 Độ bền của phần tử phản ứng nhiệt và
khả năng chịu nhiệt
Phải đảm bảo theo quy định trong 6.7.1 và
6.9.1 TCVN 6305-1:2007 (ISO 6182-1:2004).
4.2.2.2 Nhiệt độ làm việc
Yêu cầu về nhiệt độ làm việc đối với bộ phận
cảm biến có bầu thủy tinh theo 4.2.1.2 trong tiêu chuẩn này.
4.2.2.3 Độ nhạy
Yêu cầu về độ nhạy đối với bộ phận cảm biến
có bầu thủy tinh theo 4.2.1.3 trong tiêu chuẩn này.
4.3 Yêu cầu về bộ phận chứa bột chữa cháy
(vỏ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình phải có chiều dày thành đo được không
được nhỏ hơn 0,71 mm.
4.3.2 Chất liệu
4.3.2.1 Bình bằng thép các bon thấp hàn
- Vật liệu chế tạo bình phải có khả năng hàn
được và phải có hàm lượng lớn nhất theo khối lượng của các bon là 0,25 %, của
lưu huỳnh là 0,05 % và của phốt pho là 0,05 %.
- Vật liệu điền đầy mối hàn phải tương thích
với thép để tạo cho mối hàn có các tính chất tương đương với các tính chất quy
định cho tấm thép cơ bản.
- Ứng suất của thân bình chữa cháy (S) hình
trụ hoặc hình cầu được tính toán theo công thức dưới đây không được nhỏ hơn 80
% điểm chảy dẻo lớn nhất hoặc độ bền đứt lớn nhất của vật liệu thân bình. Trong
trường hợp này, độ bền đứt đo được lớn nhất của vật liệu sẽ được sử dụng nếu
như không có thông số kỹ thuật chính thức của nhà sản xuất nêu rõ điểm chảy dẻo
lớn nhất hoặc độ bền đứt lớn nhất.
+ Đối với bình có dạng hình trụ: S = P.d/2t
+ Đối với bình có dạng hình cầu: S = P.d/4t
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là áp lực thử bình, tính bằng MPa.
t là chiều dày của vỏ bình, tính bằng mm.
4.3.2.2 Bình bằng thép không gỉ
- Các nắp và đáy bình bằng thép không gỉ phải
được dập vuốt từ phôi đã được ủ hoàn toàn
- Chỉ được sử dụng thép không gỉ austenit có
hàm lượng các bon lớn nhất 0,03 % theo khối lượng
CHÚ THÍCH: Một ví dụ về thép không gỉ trên là
ASTM A240, loại 304L (ký hiệu của UNS là S30403).
4.3.2.3 Bình bằng nhôm
Bình bằng nhôm phải có kết cấu không ghép
nối, không hàn.
4.3.2.4 Bình bằng các vật liệu khác phải phù
hợp với tiêu chuẩn bình chịu áp lực cũng như các yêu cầu về áp suất làm việc,
áp suất nổ nhỏ nhất theo tiêu chuẩn TCVN 7026:2013 (ISO 7165:2009).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Yêu cầu về loa phun và vòi phun
4.4.1 Vật liệu chế tạo loa phun phải là kim loại
có khả năng chống ăn mòn
4.4.2 Khi hoạt động ở nhiệt độ vận hành cho phép,
phải không có sự rò rỉ và bột chữa cháy phải được phun ra một cách đồng nhất.
4.4.3 Vật liệu kim loại sử dụng làm ống dẫn và
vòi phun phải bền, có khả năng chống ăn mòn và chịu nhiệt.
4.5 Yêu cầu về nắp, van an toàn và áp kế
hiển thị
4.5.1 Van (bao gồm ổ cắm và nắp) phải phù hợp với
tiêu chuẩn như quy định trong 9.5 TCVN 7026:2013 (ISO 7165:2009). Trong trường
hợp vòi phun được mở thì van không được ảnh hưởng đến hiệu quả phun bột chữa
cháy.
4.5.2 Áp kế hiển thị phải phù hợp theo 9.12 TCVN
7026:2013 (ISO 7165:2009).
4.5.3 Cơ cấu an toàn phải phù hợp theo 9.6 TCVN
7026:2013 (ISO 7165:2009)
4.6 Yêu cầu về bột chữa cháy, khí đẩy và
dung sai nạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất chữa cháy bằng bột phải tuân theo TCVN
6102:1996 (ISO 7202:1987).
4.6.2 Khí đẩy
Khí đẩy dùng trong bình bột chữa cháy tự động
kích hoạt phải phù hợp theo 5.2 TCVN 7026:2013.
4.6.3 Dung sai nạp
Lượng nạp thực tế của bình bột chữa cháy tự
động kích hoạt phải là lượng nạp danh nghĩa trong giới hạn ± 5 % khối lượng.
5. Phương pháp thử
5.1 Thử bộ phận cảm biến
5.1.1 Thử nghiệm nhiệt độ làm việc
Đối với bộ phận cảm biến có chi tiết dễ nóng
chảy và có bầu thủy tinh được xác định theo 7.7.1 TCVN 6305-1:2007 (ISO
6182-1:2004).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bộ phận cảm biến có chi tiết dễ nóng
chảy thử nghiệm theo 7.4 và 7.10.2 TCVN 6305-1:2007 (ISO 6182-1:2004); đối với
bộ phận cảm biến có bầu thủy tinh thử nghiệm theo 7.8.1 và 7.10.1 TCVN
6305-1:2007 (ISO 6182-1:2004).
5.1.3 Thử nghiệm độ nhạy
Thử nghiệm theo 7.7 TCVN 6305-1:2007 (ISO
6182-1:2004).
5.2 Thử độ bền ăn mòn
Thử nghiệm theo 7.6.1 TCVN 7026:2013 (ISO
7165:2009). Các yêu cầu sau phải được đảm bảo:
5.2.1 Áp kế, nếu được lắp đặt phải hoạt động tốt,
kín nước và phù hợp như quy định trong 9.12.2 và 9.12.7 TCVN 7026:2013 (ISO
7165:2009).
5.2.2 Vận hành cơ khí của tất cả chi tiết làm
việc không bị hư hỏng; không được có sự ăn mòn kim loại của thân bình chữa
cháy; sự phai mầu hoặc ăn mòn bề mặt của kim loại màu có thể chấp nhận được
nhưng không cho phép có sự ăn mòn điện hóa giữa các kim loại khác nhau.
5.3 Thử áp suất thủy tĩnh
Trong trường hợp thử nghiệm theo phương pháp
được mô tả theo 9.2.2 TCVN 7026:2013 (ISO 7165:2009) bình bột chữa cháy tự động
kích hoạt phải phù hợp với các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vòi phun, ống dẫn phun và đoạn nối ống
không được hỏng hóc, biến dạng hoặc rò rỉ trong trường hợp thử nghiệm bằng áp
suất thử Pt.
- Bình chữa cháy bằng nhôm không được hỏng
hóc và nứt khi gia tăng áp lực thủy lực từ áp suất thử Pt tới áp
suất nổ nhỏ nhất P0 x 0,8.
5.4 Thử hiệu quả phun bột và thời gian phun
Tiến hành thử nghiệm với 03 bình chữa cháy
tương ứng với các thử nghiệm tại 5.5.1, 5.5.2, 5.5.3 như sau:
a) Cân bình chữa cháy để xác định khối lượng
ban đầu.
b) Treo bình chữa cháy ở vị trí làm việc theo
thiết kế và thử nghiệm hiệu quả dập tắt đám cháy của bột theo 5.5. Đo và ghi
lại thời gian phun có hiệu quả. Thời gian phun có hiệu quả là thời gian từ khi
bắt đầu phun chất chữa cháy tại vòi phun tới điểm hóa khí của dòng phun với van
điều khiển được mở hoàn toàn (xem 3.8 TCVN 7026:2013).
c) Cân lại, làm cạn chất bột chữa cháy còn
lại trong bình (nếu có), sau đó cân lại và của chất chữa cháy còn lại.
5.5 Thử hiệu quả dập tắt đám cháy của bột
5.5.1 Thử nghiệm 1: (thử đám cháy loại A kiểu bảo
vệ 2 bên cạnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b). Phun 100 ml ethanol vào giá đốt lửa và
đốt cháy nhiên liệu.
c). Bình bột chữa cháy phải tự động kích hoạt
phun bột chữa cháy trong vòng 6 min sau khi đốt cháy giá đốt lửa bằng ethanol.
d) Trong vòng 1 min sau khi phun bột chữa
cháy, tất cả các ngọn lửa được dập tắt và trong vòng 2 min sau khi phun bột
chữa cháy không còn nhìn thấy ngọn lửa nào thì đám cháy được công nhận là dập
tắt hoàn toàn.
5.5.2 Thử nghiệm 2 (thử đám cháy loại A kiểu bảo
vệ thẳng đứng)
a) Đốt cháy mô hình chữa cháy với 1,5 L
n-heptan.
b) Sau khi đốt cháy giá đốt lửa (xem Hình
B.3) trong vòng 5 min, bố trí bình bột chữa cháy tự động kích hoạt và bộ
phận cảm biến như Hình B.4 để tiến hành thử nghiệm.
c) Bình bột chữa cháy phải tự động kích hoạt
phun bột chữa cháy trong vòng 10 min sau khi đốt cháy giá đốt lửa bằng
n-heptan.
d) Trong vòng 1 min sau khi phun bột chữa
cháy, tất cả các ngọn lửa được dập tắt và trong vòng 2 min sau khi phun bột
chữa cháy không còn nhìn thấy ngọn lửa nào thì đám cháy được công nhận là dập
tắt hoàn toàn.
5.5.3 Thử nghiệm 3 (thử đám cháy loại B kiểu bảo
vệ thẳng đứng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bình bột chữa cháy phải tự động kích hoạt
phun bột chữa cháy trong vòng 3 min sau khi đốt cháy n-heptan.
c) Sau khi kết thúc phun bột chữa cháy trong
vòng 1 min nếu lửa tắt hoặc sau khi kết thúc phun trong vòng 2 min không cháy
lại thì đám cháy đã được dập tắt hoàn toàn.
CHÚ Ý:
- Diện tích bảo vệ danh nghĩa của bình bột
chữa cháy tự động kích hoạt quyết định diện tích bảo vệ được bố trí theo thử
nghiệm 1 và thử nghiệm 3, yêu cầu tối thiểu không nhỏ hơn 1 m2,
chiều dài một mặt không nhỏ hơn 1 m. Diện tích bảo vệ danh nghĩa được quy định
là l x l (m2), trong đó l - chiều dài diện tích bảo vệ.
- Đối với các bình bột chữa cháy tự động kích
hoạt có khối lượng khác nhau nếu diện tích bảo vệ giống nhau thì bố trí thử
nghiệm giống nhau. Nếu diện tích bảo vệ khác nhau thì bố trí thử nghiệm 1 và 3
khác nhau, thử nghiệm 2 giống nhau:
- Nhà sản xuất phải nêu rõ chiều cao lắp đặt
tối đa của bình bột chữa cháy tự động kích hoạt trên nhãn bình và tài liệu kỹ
thuật, chiều cao này không được nhỏ hơn 2,5 m.
5.6 Thử độ kín bình
Bình bột chữa cháy tự động kích hoạt phải
không được rò rỉ ra bên ngoài trong trường hợp thử nghiệm liên tục như sau:
a) Thử nghiệm đặt trong nước ấm (60 ± 2)°C
trong vòng 2 h đồng hồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Ghi nhãn
Bình bột chữa cháy tự động kích hoạt phải ghi
những thông tin sau ở vị trí dễ nhìn và không dễ bị tẩy xóa:
- Định lượng
- Chủng loại và số hiệu của mẫu (type and
model)
- Số chứng nhận (kiểm định) mẫu (model
approval number)
- Năm, tháng, ngày sản xuất và nhà máy sản
xuất
- Tên nhà sản xuất và thương hiệu
- Nhiệt độ tác động
- Diện tích bảo vệ danh nghĩa (L x L) (tại
chiều cao lắp đặt tối đa không nhỏ hơn 2,5 m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổng khối lượng
- Thông tin về hướng dẫn vận hành, bảo quản,
các cảnh báo, chú ý về lắp đặt, vận hành, bảo quản và kiểm tra bình chữa cháy
- Thời gian phun
- Hạn sử dụng
- Điều khoản liên quan đến bảo hành chất
lượng (thời gian bảo hành, nội dung bảo hành, phương pháp..., chứng nhận kiểm
tra sản phẩm).
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Mô
hình thử nghiệm độ nhạy RTI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Điểm đặt thiết bị đo lưu lượng và áp suất
5 Lưới
2 Cặp nhiệt điện
6 Ống dẫn hình vuông kích thước 203x203
3 Kiểm tra bộ phận cảm biến
7 Quạt thông gió
4 Khe mở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Mô hình mang tính tham khảo, chi
tiết về việc thử nghiệm RTI xem thêm TCVN 6305-1.
Hình A.1 - Mô hình
thử nghiệm độ nhạy RTI (xem 4.2)
Phụ
lục B
(Quy định)
Mô
hình thử nghiệm hiệu quả dập tắt đám cháy
Đơn vị tính bằng mm
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 khay sắt kích thước 500 x 160 x 50
A Mặt bên
B Mặt trước
Hình B.1 - Mô hình
giá đốt lửa (Thử nghiệm 1 - xem 5.5)
Đơn vị tính bằng mm
CHÚ DẪN.
1 Đầu phun bình bột chữa cháy
A Mặt bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Mặt bên
3 Ván ép 4 mm
C Mặt trước
4 Giá đốt lửa (xem Hình B.1)
L chiều dài diện tích bảo vệ
h chiều cao lắp đặt tối đa (không nhỏ hơn
2500 mm)
Hình B.2 - Mô hình bố
trí thử nghiệm 1 (xem 5.5)
Đơn vị tính bằng mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Gỗ thông hoặc tương đương tối thiểu 23
thanh kích thước 40x40x500
2 Khay đỡ bằng sắt
A Mặt bằng
B Mặt bên
C Mặt trước
Hình B.3 - Mô hình
giá đốt lửa (Thử nghiệm 2 - xem 5.5)
Đơn vị tính bằng mm
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Mặt bằng
2 Đầu phun bình bột chữa cháy tự động kích
hoạt
B Mặt bên
h chiều cao lắp đặt tối đa (không nhỏ hơn
2500 mm)
C Mặt trước
Hình B.4 - Mô hình bố
trí Thử nghiệm 2 (xem 5.5)
Đơn vị tính bằng mm
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Mặt bằng
2 Khay thử n-heptan, kích thước 500x500x200
B Mặt bên
l - chiều dài diện tích bảo vệ
C Mặt trước
h - chiều cao lắp đặt tối đa (không nhỏ hơn
2500 mm)
Hình B.5 - Mô hình bố
trí Thử nghiệm 3 (xem 5.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 6305-10 (ISO 6182-10), Phòng
cháy, chữa cháy - Hệ thống sprinkler tự động - Phần 10: Yêu cầu và phương pháp
thử đối với sprinkler trong nhà.
[2] NFPA 17, Standard for Dry Chemical
Extinguishing Systems (Tiêu chuẩn cho Hệ thống chữa cháy bằng bột khô).
[3] BS EN 12416-1, Fixed firefighting
systems. Powder systems. Requirements and test methods for components (Hệ thống
chữa cháy cố định. Hệ thống bột. Yêu cầu và phương pháp thử nghiệm cho các
thiết bị thành phần).
[4] KOFEIS 0106, Technical standards for
the type approval and product inspection of automatic spray type fire
extinguisher (Tiêu chuẩn kỹ thuật bình chữa cháy tự động kích hoạt).