Loại phép
thử
|
Phải
|
Trái
|
Truyền qua không khí - Không che phủ
|
|
|
Ví dụ về các ký hiệu không-phản hồi
Truyền qua không khí - Không che phủ
|
|
|
Truyền qua không khí - Có che phủ
|
|
|
Truyền qua xương - Không che phủ,
xương chũm tai
|
|
|
Truyền qua xương - có che phủ, xương
chũm tai
|
|
|
Truyền qua xương - Có che phủ, trên
trán
|
|
|
Truyền qua xương - Không che phủ,
trên trán
|
|
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng
các ký hiệu (O, X) đối với
truyền qua không khí có che phủ, cũng như có che phủ đều phải được ghi lại trên
biểu đồ thính lực.
|
Nếu không xuất hiện phản hồi tại mức đầu
ra lớn nhất của máy đo thính lực, thì phải vẽ mũi tên theo hướng dọc hoặc vẽ liền
từ góc ngoài thấp hơn của ký hiệu thích hợp (tức là, bên phải đối với các ký hiệu
tai trái và bên trái đối với các ký hiệu tai phải) và vẽ theo hướng xuống tại
góc bằng khoảng 45° theo phương dọc. Ký hiệu không phản hồi được đặt trên biểu
đồ tại mức nghe biểu thị đầu ra lớn nhất của máy đo thính lực.
Nếu sử dụng màu, thì dùng màu đỏ cho
ký hiệu tai phải và các đường nối, và màu xanh cho ký hiệu tai trái và các đường
nối.
Các kết quả thu được từ phép đo thính
lực phải được thể hiện rõ ràng theo cách trên.
11 Tiếng ồn xung
quanh cho phép
11.1 Tiếng ồn xung
quanh cho phép đối với các phép xác định ngưỡng
Các mức áp suất âm xung quanh trong
phòng thử thính lực không được vượt quá các giá trị nhất định để tránh sự che
phủ của các âm thử. Các giá trị này được quy định là các mức áp suất âm xung
quanh
lớn
nhất cho phép, LS.max, trong các dải một phần ba octa đối với:
a) mức ngưỡng nghe thấp nhất bằng 0
dB;
b) số lượng tối đa của sự dịch ngưỡng
cho phép (độ không đảm bảo) bằng + 2 dB và bằng + 5 dB tại mức âm thử thấp nhất;
c) hai lần phát âm thử - qua tai nghe
đối với các phép đo truyền qua không khí và bằng bộ kích rung xương đối với các
phép đo truyền qua xương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) hai dải tần số âm thử đối với truyền
qua xương - từ 125 Hz đến 8000 Hz, và từ 250 Hz đến 8000 Hz.
Bảng 2 quy định các giá trị của LS.max
đối với phép đo thính lực truyền qua không khí khi sử dụng các tai nghe ốp tai
thông thường. Sự suy giảm âm trung bình của các tai nghe này được nêu tại Bảng
3. Các giá trị này là dựa trên cơ sở các số liệu thực nghiệm đối với hai loại
tai nghe có sẵn trên thị trường. Nếu sử dụng tai nghe loại khác, sự chênh lệch
về suy giảm âm của các tai nghe này và các giá trị ghi trong Bảng 3 sẽ được cộng
vào các giá trị LS.max quy định trong Bảng 2. Các giá trị LS.max này đối với
phép đo thính lực âm đơn truyền qua xương được quy định tại Bảng 4.
Nếu cần phải đo các mức ngưỡng nghe tối
thiểu khác với 0 dB, các giá trị LS.max khác là phù hợp. Các
mức áp suất âm này được tính bằng cách cộng vào các giá trị thích hợp nêu tại Bảng
2 và Bảng 4 mức ngưỡng nghe tối thiểu phải đo.
Tiến hành các phép đo mức tiếng ồn
xung quanh tại thời điểm khi các điều kiện/trạng thái là đại diện cho các điều
kiện thực tế khi tiến hành các phép thử thính lực. Nếu hệ thống thông gió thường
xuyên làm việc trong quá trình thử, thì các phép đo tiếng ồn được thực hiện khi
hệ thống này làm việc. Các phép đo được tiến hành tại vị trí mà đầu của đối tượng
thử trong phòng thử sao cho phòng không ảnh hưởng đến phép thử. Các phép đo phải
phù hợp với các yêu cầu của các máy đo mức âm loại 1 của IEC 61672-1 và IEC
61620 và có nền ồn dưới mức áp suất âm đang đo ít nhất 6 dB.
11.2 Kiểm tra tâm
lý âm học đối với tiếng ồn xung quanh
Nếu không thực hiện được các phép đo
áp suất âm, có thể tiến hành phép kiểm tra tâm lý âm học về tiếng ồn xung quanh
bằng cách thực hiện phép thử thính lực trên ít nhất hai đối tượng thử, đối tượng
mà đã biết có các biểu đồ thính lực ổn định, và tại tất cả các tần số, các mức
ngưỡng nghe thấp hơn (tốt hơn) so với các mức nghe thấp nhất sẽ sử dụng trong
quá trình thử nghiệm thông thường. Các mức ngưỡng nghe thu được theo cách này,
cao hơn 5 dB hoặc nhiều hơn, cho thấy nhu cầu cần giảm tiếng ồn trong phòng thử.
Nếu trong phòng này thực hiện phép đo thính lực truyền qua xương, thì tiến hành
phép kiểm tra bằng thiết bị truyền qua xương. Phép thử thính lực được thực hiện
trong thời gian phép đo thính lực diễn ra bình thường.
Bảng 2 - Các
mức áp suất âm xung quanh lớn nhất cho phép tại các dải một phần ba
octa LS.max, đối với phép đo thính lực truyền qua xương cho
các phép đo mức ngưỡng nghe thấp đến 0 dB khi sử dụng
các tai nghe ốp tai thông thường
Tần số
trung tâm của dải một phần ba octa
Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LS.max (Chuẩn: 20
μPa)
dB
125 Hz đến
8000 Hz
250 Hz đến
8000 Hz
500 Hz đến
8000 Hz
31,5
56
66
78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
62
73
50
47
57
68
63
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
80
38
48
59
100
33
43
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
39
51
160
23
30
47
200
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
250
19
19
37
315
18
18
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
18
24
500
18
18
18
630
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
800
20
20
20
1000
23
23
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
25
1600
27
27
27
2000
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
2500
32
32
32
3150
34
34
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
36
36
5000
35
35
35
6300
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
8000
33
33
33
CHÚ THÍCH: Sử dụng các giá trị đã
cho, với độ không đảm bảo lớn nhất do tiếng ồn xung quanh bằng +2 dB, thì mức
ngưỡng nghe thấp nhất phải đo là 0 dB. Nếu cho phép độ không đảm bảo lớn nhất
do tiếng ồn xung quanh bằng +5 dB, thì các giá trị có thể tăng lên 8 dB.
a Các nguồn:
TCVN 11111-4 (ISO 389-4)[1], TCVN1 1111-7(ISO 389-7)[2].
Bảng 3 - Mức
suy giảm âm trung bình đối với các loại tai nghe khác nhau, tính theo đêxiben
Tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tai
nghe ốp tai thông thườngabc
dB
Loại
Etymotic ER-3Adef
dB
Loại
Sennheiser HAD 200ded
dB
31,5
0
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
0
33
—
50
0
33
—
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
17
8©0
1
33
16
100
2
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
3
33
15
160
4
34
15
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
16
250
5
36
16
315
5
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
6
37
20
500
7
38
23
630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
25
800
11
37
27
1000
15
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1250
18
35
30
1600
21
34
31
2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
32
2500
28
35
37
3150
31
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4000
32
40
46
5000
29
41
45
6300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
45
8000
24
43
44
a Các giá trị
đã cho dựa trên các phép đo sử dụng các âm đơn trong trường âm tự do và sử dụng
Telephonics TDH39d
cùng với các màn ched MX 41/AR và các tai nghe Beyer DT48d.
b Các số liệu
về suy giảm dựa trên tiếng ồn dải hẹp trong trường âm khuếch
tán được giả thiết để cung cấp cho phép đo các đặc tính suy giảm thực tế hơn.
Các giá trị hơi thấp hơn so với
các giá trị này có thể kỳ vọng với các dải tiếng ồn trong trường
khuếch tán; tuy nhiên, hiện tại có không sẵn các dữ liệu đầy đủ.
c Nguồn: Tài
liệu tham khảo [10], [11], [16].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e Đây là sản
phẩm có sẵn trên thị trường. Thông tin này tạo sự thuận tiện cho người sử dụng
tiêu chuẩn này và không phải xác nhận của tiêu chuẩn cho sản phẩm
này.
f Nguồn: Tài liệu tham khảo [17].
g Nguồn: Tài liệu
tham khảo [18].
Bảng 4 - Các
mức áp suất âm xung quanh lớn nhất cho phép tại các dải một phần ba octa, LS.max, đối với phép
đo thính lực truyền qua xương cho các phép đo mức ngưỡng nghe thấp đến 0 dBa
Tần số
trung tâm của dải một phần ba octa
Hz
Các mức áp
suất âm xung quanh lớn nhất cho phépa
LS.max (Chuẩn: 20 μPa)
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 Hz đến
8000 Hz
31,5
55
63
40
47
56
50
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
35
44
80
30
39
100
25
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
28
160
17
21
200
15
15
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
315
11
11
400
9
9
500
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630
8
8
800
7
7
1000
7
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7
1600
8
8
2000
8
8
2500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
3150
4
4
4000
2
2
5000
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6300
9
9
8000
15
15
CHÚ THÍCH 1: Sử dụng các giá trị đã
cho, với độ không đảm bảo lớn nhất do tiếng ồn xung quanh bằng +2 dB, thì mức
ngưỡng nghe thấp nhất phải đo là 0 dB. Nếu cho phép độ không đảm bảo lớn nhất
do tiếng ồn xung quanh bằng +5 dB, thì các giá trị có thể tăng lên 8 dB.
CHÚ THÍCH 2: Với hầu hết các máy đo
mức âm hiện hành thì khó có thể đo được các mức áp suất âm dưới 5 dB.
a Các nguồn:
TCVN 11111-4 (ISO 389-4)[1], TCVN 11111-7 (ISO
389-7)[2].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1 Quy định
chung
Việc hiệu chuẩn đúng các máy đo thính
lực và các thiết bị liên quan là rất quan trọng nhằm đảm bảo các kết quả tin cậy.
Điều cốt yếu là thiết bị đo thính lực, khi làm việc, phải được hiệu chuẩn theo
tiêu chuẩn phù hợp của bộ TCVN 11111 (ISO 389) và phù hợp các yêu cầu của IEC
60645-1.
Để đảm bảo điều này, phải thực hiện
theo sơ đồ sau đây, bao gồm ba bước kiểm tra và các quy trình hiệu chuẩn:
a) giai đoạn A - kiểm tra hàng ngày và
các phép thử chủ quan;
b) giai đoạn B - các phép kiểm tra
khách quan định kỳ;
c) giai đoạn C - các phép hiệu chuẩn
cơ bản.
Khuyến nghị giai đoạn A và B được thực
hiện trên thiết bị tại vị trí làm việc bình thường.
12.2 Các phép kiểm
tra giữa các khoảng thời gian
Các khoảng cách về thời gian khuyến
nghị mà tại đó thực hiện các phép kiểm tra cần thiết khác nhau chỉ là một hướng
dẫn. Điều này nên được tuân thủ trừ khi có bằng chứng là khoảng thời gian khác
có thể thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép kiểm tra khách quan định kỳ,
giai đoạn B, tốt nhất nên thực hiện với các khoảng thời gian là ba tháng, mặc
dù giữa các lần kiểm tra có thể chấp nhận các khoảng thời gian khác nhau, theo
kinh nghiệm, đối với các thiết bị đặc biệt trong các điều kiện sử dụng đã biết,
miễn là các phép kiểm tra theo giai đoạn A được thực hiện hàng ngày một cách cẩn
thận. Khoảng thời gian lớn nhất giữa các lần kiểm tra như vậy không được vượt
quá 12 tháng.
Các phép hiệu chuẩn cơ bản, giai đoạn C,
không cần phải tiến hành hàng ngày nếu các phép kiểm tra của giai đoạn A và
giai đoạn B được thực hiện đều đặn. Chỉ yêu cầu tiến hành các phép kiểm tra
theo giai đoạn C khi có một sai lỗi nghiêm trọng của thiết bị hoặc sai lỗi xuất
hiện sau một thời gian dài, khi cho rằng thiết bị có thể không còn thực hiện được
đầy đủ các chỉ tiêu kỹ thuật. Tuy nhiên, điều này khuyến khích đưa thiết bị vào
thử theo giai đoạn C, ví dụ, sau năm năm sử dụng, nếu thiết bị không được đưa
vào phép thử như vậy trong suốt thời gian đó trong quá trình sửa chữa.
12.3 Giai đoạn A -
Kiểm tra hàng ngày và các phép thử chủ quan
12.3.1 Khái quát
Mục đích của việc kiểm tra hàng ngày
là nhằm đảm bảo một cách tốt nhất cho thiết bị hoạt động chính xác, mà việc hiệu
chuẩn của nó không thay đổi đáng kể và các mối nối, dây dẫn và các bộ phận phụ không có các
hiện tượng gây ảnh hưởng xấu đến các kết quả thử. Các quy trình bao gồm toàn
các phép thử đơn giản (xem 12.3.2), nghĩa là không cần sử dụng các thiết bị.
Các yếu tố quan trọng nhất trong giai
đoạn A là các phép thử mang tính chủ quan và ba phép thử phải được thực hiện
thành công bởi chính thử nghiệm viên có thính lực nguyên vẹn và tốt nhất là có
thính lực rất tốt.
Các trạng thái, điều kiện tiếng ồn
xung quanh trong suốt thời gian thực hiện các phép thử về cơ bản không được kém
hơn so với các điều kiện gặp phải khi thiết bị đang sử dụng.
12.3.2 Các phép thử
và các quy trình kiểm tra
12.3.2.1 Thực hiện các
phép kiểm tra và phép thử sau để đáp ứng các yêu cầu của giai đoạn A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện các phép kiểm tra nêu tại
12.3.2.2.đến 12.3.2.10 bằng máy đo thính lực được cài đặt ở trạng thái làm việc
bình thường của nó. Nếu sử dụng một buồng hoặc một phòng thử riêng biệt, thì
thiết bị được kiểm tra như đã lắp đặt; có thể cần một người trợ giúp để thực hiện
các quy trình này. Các phép thử bao gồm các mối nối liên kết giữa máy đo thính
lực và thiết bị trong buồng thử, nhưng các đầu nối bổ sung và các phích cắm hai
đầu và ổ cắm tại các ổ nối phải được kiểm tra cũng như các nguồn điện bị gián
đoạn hoặc mối nối không đúng.
CHÚ THÍCH: Khi các phép kiểm tra chủ
quan về các mức ngưỡng truyền qua xương được thực hiện bởi thử nghiệm viên có
thính lực bình thường, mà âm truyền qua xương bức xạ từ bộ kích rung xương có
thể nghe được tại mức cao đủ để làm phép thử này không còn hiệu lực, đặc
biệt tại các tần số trên 2000 Hz. Có thể đạt được suy giảm đủ âm truyền qua
không khí bằng cách đeo các tai nghe truyền qua không khí (gián đoạn) hoặc các
nút tai trong quá trình thử tại các tần số bằng và cao hơn 2000 Hz.
12.3.2.2 Làm sạch và kiểm
tra máy đo thính lực và các phụ kiện. Kiểm tra các màng của tai nghe, các phích
cắm và các dây dẫn chính và dây dẫn phụ kiện về các dấu hiệu hao mòn hoặc hư hỏng. Phải thay
các bộ phận đã hỏng hoặc quá cũ mòn.
12.3.2.3 Bật thiết bị
lên và để yên đợi thời gian như khuyến cáo để làm nóng máy. Nếu nhà sản xuất
không quy định thời gian nóng máy, thì đợi 5 min cho dòng ổn định. Tiến hành các
điều chỉnh cài đặt
thiết bị theo quy định của nhà sản xuất. Đối với các thiết bị chạy bằng ắc quy,
kiểm tra tình trạng của ắc quy theo phương pháp quy định. Nếu điều kiện cho
phép, kiểm tra sự phù hợp về các số seri của tai nghe và máy rung với số seri của
thiết bị.
12.3.2.4 Kiểm tra đầu
ra của máy đo thính lực là xấp xỉ nhau của cả hai cách truyền qua không khí và
qua xương bằng cách quét qua tại một mức nghe, ví dụ, 10 dB hoặc 15 dB và nghe
các âm “vừa nghe được”. Thực hiện phép kiểm tra này tại tất cả các tần số thích
hợp và đối với cả tai nghe cũng như bộ kích rung xương.
12.3.2.5 Kiểm tra với
mức cao hơn (ví dụ, các mức nghe bằng 60 dB đối với truyền qua không khí và 40
dB đối với truyền qua xương) đối với tất cả các chức năng thích hợp (và đối với
cả hai tai nghe) tại tất cả các tần số sử dụng; chú ý nghe để đánh giá về sự vận
hành tốt, không có méo âm, không có các tiếng gõ ngắt quãng, v.v.. Kiểm tra tất
cả các tai nghe (bao gồm cả bộ chuyển đổi che phủ) và bộ kích rung xương đảm bảo
không bị méo âm và gián đoạn; kiểm tra các phích cắm và dây dẫn. Kiểm
tra tất cả các núm xoay là chắc và các đèn báo cũng như và đèn hiển thị làm việc
tốt.
12.3.2.6 Kiểm tra đảm
bảo hệ thống tín hiệu của đối tượng thử hoạt động tốt.
12.3.2.7 Chú ý nghe,
đánh giá tại các mức thấp đối với bất kỳ tín hiệu tiếng ồn hoặc tiếng “o o”
nào, đối với các âm không mong muốn (phát sinh hiện tượng rò khi đưa tín hiệu
vào qua kênh khác) hoặc sự thay đổi chất lượng âm do sự che phủ đưa vào. Kiểm
tra các máy suy giảm có làm suy giảm các tín hiệu trên toàn bộ dải làm việc của
nó không và kiểm tra xem các bộ suy giảm có hoạt động khi âm phát ra không có
tiếng ồn điện tử hoặc cơ học.
Kiểm tra đảm bảo các nút ngắt vận hành êm và không tiếng ồn nào phát ra từ thiết
bị mà tại vị trí của đối tượng thử có thể nghe được.
12.3.2.8 Kiểm tra các
mạch dẫn tiếng nói truyền tin của đối tượng thử, nếu có điều kiện thì áp dụng
các quy trình tương tự các quy trình sử dụng chức năng âm đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.2.10 Đối với các
máy đo thính lực ghi tự động, kiểm tra bút ghi và tình trạng hoạt động cơ học
và chức năng các núm chuyển đổi giới hạn cũng như các núm chuyển tần số. Kiểm
tra đảm bảo không có các âm lạ của thiết bị mà tại vị trí của đối tượng thử có
thể nghe được.
12.4 Giai đoạn B -
Các phép kiểm tra chủ quan định kỳ
Các phép kiểm tra chủ quan định kỳ bao
gồm các kết quả đo và so sánh với các tiêu chuẩn tương ứng (xem Điều 2) về:
a) các tần số của các tín hiệu thử;
b) các mức áp suất âm từ các tai nghe
trong bộ ghép âm hoặc thiết bị mô phỏng tai;
c) các mức lực rung từ bộ kích rung
xương trên bộ ghép cơ học;
d) các mức tiếng ồn che phủ;
e) các bước suy giảm (trên một phần
đáng kể của dải đo, đặc biệt dưới 60 dB);
f) độ méo sóng hài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Với các máy đo thính lực
loại quét tần số, các dữ liệu hiệu chuẩn chuẩn hóa là có sẵn chỉ đối với các tần
số rời rạc quy định tại TCVN 11111-1 (ISO 389-1), TCVN 11111-2 (ISO 389-2),
TCVN 11111-3 (ISO 389-3) TCVN 11111-5 (ISO 389-5), và TCVN 11111-8 (ISO 389-8).
Khuyến nghị cần tiến hành tối thiểu
các phép kiểm tra chủ quan định kỳ đối với các thiết bị sau:
- máy đo mức âm loại 1, bao gồm micro
tụ điện đã hiệu chuẩn áp suất của loại phù hợp đối với thiết bị mô phỏng tai,
loại chỉ định, phù hợp với IEC 61672-1;
- bộ lọc dải một phần ba octa, phù hợp
với IEC 61620;
- các thiết bị mô phỏng tai hoặc bộ
ghép âm, loại chỉ định, phù hợp với IEC 60318-1[4], IEC 60318-3[5], IEC 60318-4[6], và IEC
60318-5[7].
- bộ ghép cơ học, loại chỉ định, phù hợp
với IEC 60318-6[8];
- máy đếm tần số hiện số;
- máy hiện sóng;
- nhiệt kế tiếp xúc để kiểm tra nhiệt
độ làm việc (23 °C) của bộ ghép cơ học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các kết quả đo trên thiết bị đã được
ghi lại, sẽ thu được thông tin về sự thay đổi khi hiệu chuẩn. Khoảng cách giữa
các phép thử chủ quan cần được xác định bằng cách quan sát về khả năng xảy ra
các thay đổi.
Khuyến nghị là nên gắn nhãn kiểm tra
hiệu chuẩn vào thiết bị, để biết ngày cần thực hiện phép thử chủ động tiếp theo.
12.5 Giai đoạn C -
Các phép thử hiệu chuẩn cơ bản
Phép hiệu chuẩn cơ bản do phòng thử
nghiệm có năng lực thực hiện. Quy trình này phải đảm bảo sao cho sau khi thiết
bị đo thính lực được hiệu chuẩn cơ bản, thiết bị sẽ đáp ứng các yêu cầu liên
quan quy định tại IEC 60645-1.
Sau khi hiệu chuẩn xong, trước khi đưa
vào làm việc, phải tiến hành kiểm tra thiết bị theo các quy trình quy định tại
12.3 hoặc 12.4.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Độ không đảm bảo đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nói chung hình thức chấp nhận để trình
bày các độ không đảm bảo kèm theo các kết quả của các phép đo được quy định tại
TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3). Hình thức trình bày này yêu cầu thể hiện dưới
dạng hàm số giữa các đại lượng đo được, mà trong nội dung của tiêu chuẩn này là
sự phụ thuộc mức ngưỡng nghe của đối tượng thử vào tần số, và một số các đại lượng
đầu vào mô tả các hiệu ứng có thể ảnh hưởng đến kết quả đo. Từng đại lượng
trong số các đại lượng đầu vào được đặc trưng hóa theo ước lượng của nó, sự
phân bố xác suất, và độ không đảm bảo chuẩn của nó. Các thông tin hiện hành về
các đại lượng đầu vào này phải được tổng hợp vào một bảng về độ không đảm bảo từ
đó có thể rút ra độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp và độ không đảm bảo mở rộng của
các kết quả đo.
Các dữ liệu đã được đánh giá xác nhận
về mặt khoa học cần thiết để thiết lập bảng thành phần về độ không đảm bảo về
âm đối với từng phép đo được thực hiện, sử dụng bất kỳ quy trình nào của tiêu chuẩn
này hiện nay là không có sẵn tại thời điểm công bố tiêu chuẩn. Tuy nhiên, có thể
đưa ra chỉ dẫn các nguồn liên quan về độ không đảm bảo và các đặc tính của nó,
phần lớn là dựa vào kiến thức mang tính kinh nghiệm. Cách tiếp cận chung để
tính toán độ không đảm bảo quy định tại TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3) được
mô phỏng trong phụ lục này, nó cho phép xác định gần đúng các độ không đảm bảo
dưới các giả thiết cụ thể.
A.2 Hàm mẫu
Cách trình bày phép xác định mức ngưỡng
nghe, LHT, tại tần số nhất định được tính theo Công thức
(A.1):
LHT = L□HT
+ δeq + δtr +δn + δm + δte
+ δsu + δpr
(A.1)
Trong đó
L□HT
là kết quả của phép xác định mức ngưỡng
nghe theo bất kỳ quy trình nào quy định trong tiêu chuẩn này (xem A.3.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là đại lượng đầu vào cho phép với bất
kỳ sự sai lệch nào so với hiệu năng danh định của thiết bị đo thính lực được
sử dụng (A.3.3):
δtr
là đại lượng đầu vào cho phép với độ
không đảm bảo do việc sử dụng loại bộ chuyển đổi cụ thể và các đầu nối của nó
(A.3.4):
δn
là đại lượng đầu vào cho phép với sự
ảnh hưởng của các điều kiện môi trường không lý tưởng, đặc biệt là tiếng ồn
xung quanh (A.3.5):
δm
là đại lượng đầu vào cho phép với bất
kỳ độ không đảm bảo do tiếng ồn che phủ không tối ưu hóa (A.3.6);
δte
là đại lượng đầu vào cho phép với bất
kỳ độ không đảm bảo do thiếu nghiệp vụ và kinh nghiệm của thử nghiệm viên
(A.3.7):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là đại lượng đầu vào cho phép với bất
kỳ độ không đảm bảo do thiếu sự hợp tác và các phản hồi không tin cậy của đối
tượng thử (A.3.8);
δpr
là đại lượng đầu vào cho phép với bất
kỳ độ không đảm bảo do sự phát sinh các vấn đề đặc biệt từ tình trạng khó
khăn bất thường của phép đo (A.3.9).
Thông thường, mỗi đại lượng đầu vào δ được cho là
có lượng ước tính bằng 0 dB, tức là không đưa hiệu chính vào mức ngưỡng nghe đã
xác định. Tuy nhiên, từng đại lượng trong số các đại lượng này là liên quan với
độ không đảm bảo như giải thích tại A.3. Các đại lượng đầu vào là không tương
quan với đại lượng khác với bất kỳ phạm vi nào.
A.3 Các đại lượng đầu
vào
A.3.1 Khái quát
Các đại lượng đầu vào mô tả tại A.3.2
đến A.3.6 phải được xét đến trong hầu như tất cả các ứng dụng về thính lực
trong khi tất cả các điều mô tả tại A.3.7 đến A.3.9 chỉ được xét đến trong các
trường hợp ngoại lệ khi đánh giá mang tính cá nhân về thử nghiệm viên.
A.3.2 Mức ngưỡng
nghe xác định, L□HT
Trong quá trình đo thính lực hàng
ngày, xác định mức ngưỡng nghe của đối tượng thử thường là tại một tần số nhất
định một lần cho một tai. Tuy nhiên, dựa theo kinh nghiệm, có thể giả định các
độ không đảm bảo chuẩn đối với các phép đo lặp lại dưới cùng các điều kiện thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đối với phép thử truyền qua xương
(Điều 8): 3 dB tại các tần số đến 4 kHz và 5 dB tại các tần số cao hơn 4 kHz.
Sự phân bố xác suất của các giá trị có
thể có của L□HT
có
thể cho là chuẩn; lượng ước đoán của nó là L□HT đã được xác
định (xem Bảng A.1).
A.3.3 Thiết bị đo
thính lực,
δeq
Giả sử là thiết bị đo thính lực đáp ứng
các yêu cầu của IEC 60645-1 đối với máy đo thính lực loại 1 hoặc loại 2, sự
đóng góp chủ yếu của nó đối với độ không đảm bảo đo có thể là do độ lệch của
các kết quả đầu ra lấy từ các giá trị danh định. IEC 60645-1 quy định độ lệch lớn
nhất như sau:
a) truyền qua không khí: ± 3 dB tại
các tần số đến 4 kHz và ±5 dB tại các tần số cao hơn 4 kHz;
b) truyền qua xương: ± 4 dB tại các tần
số đến 4 kHz và ±5 dB tại các tần số cao hơn 4 kHz.
Nếu không có sẵn các thông tin cụ thể
về tính năng của thiết bị, thì sự phân bố xác suất của các kết quả đầu ra có thể
cho là chữ nhật, dẫn đến các độ không đảm bảo chuẩn bằng một nửa độ rộng lớn nhất
của các giá trị có thể xảy ra, chia cho Ö3.
Nếu độ lớn bước điều chỉnh mức nghe là
5 dB, thì sẽ tạo ra sự phân bố độ không đảm bảo khác không bỏ qua được với sự
phân bố xác suất chữ nhật và độ không đảm bảo chuẩn bằng 2,5Ö3 dB.
Hai phân bố này tạo thành độ không đảm
bảo chuẩn toàn phần gần đúng, ví dụ, đối với truyền qua không khí và các tần số
đến 4 kHz bằng Ö[(3Ö3)2 + (2,5/Ö302] dB =
2,3 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4 Bộ chuyển đổi
và các đầu nối của nó, δtr
Các giá trị RETSPL và RETVFL đối với
các loại bộ chuyển đổi khác nhau như các tai nghe ốp tái, chụp kín tai hoặc nút
tai và các bộ kích rung xương, như quy định trong phần tương ứng của bộ TCVN
11111 (ISO 389), là không hoàn toàn tương đương, cho dù sự khác nhau giữa chúng
không biết một cách chính xác, tuy nhiên, thực tế cho thấy độ không đảm bảo chuẩn
sinh ra từ các chênh lệch này bằng 1,5 dB tại các tần số đến 4 kHz và 2,5 dB tại
các tần số cao hơn 4 kHz.
Hơn nữa, các mức áp suất âm của các mức
lực rung cấp bởi các loại bộ chuyển đổi khác nhau này tới tai hoặc xương của đối
tượng thử có thể nhạy một cách khác nhau về các đặc tính giải phẫu và sinh lý của
đối tượng thử, đối với sự sắp đặt tại tai hoặc xương và đối với các sai lệch về
lực dải đeo với các giá trị danh định. Đối với các bộ kích rung xương, các độ
không đảm bảo đo tiếp theo có thể phát sinh từ các âm phát ra trong không khí
và cảm giác rung. Nói chung, các con số có giá trị về sự đóng góp vào độ
không đảm bảo từ các hiệu ứng này hiện nay chưa được công bố. Tuy nhiên, trừ
khi có sẵn kiến thức sâu hơn, còn không thì giả thiết là độ không đảm bảo chuẩn
bằng 2,5 dB tại các tần số đến 4 kHz và bằng 3 dB tại các tần số cao hơn 4 kHz.
Hai hiệu ứng kết hợp sẽ tạo thành độ
không đảm bảo chuẩn gần đúng bằng Ö(1,52 + 2,52)dB = 2,9 dB tại các tần
số đến 4 kHz và bằng Ö(2,52
+ 32)dB = 3,9 dB tại các tần số cao hơn 4 kHz.
A.3.5 Các điều kiện
môi trường, δn
Nếu các yêu cầu về tiếng ồn của môi
trường xung quanh là hoàn toàn phù hợp (xem Điều 11), thì độ không đảm bảo chuẩn
của δn có thể giả sử
là bằng 2 dB với sự phân bố xác suất chuẩn, coi các đối tượng thử có mức ngưỡng
nghe gần bằng 0 dB. Đối với các đối tượng thử có mức ngưỡng nghe cao hơn hẳn 0
dB, thì sự phân bố độ không đảm bảo do tiếng ồn môi trường xung quanh có thể bỏ
qua.
Ngoài ra, trong thử hàng ngày, các mức
áp suất âm xung quanh lớn nhất cho phép có thể thường xuyên bị vượt quá, dẫn đến
sự đóng góp vào độ không đảm bảo lớn hơn một cách đáng kể.
A.3.6 Tiếng ồn che
phủ, δm
Các mức ngưỡng nghe đo được có thể bị ảnh
hưởng do sử dụng tiếng ồn che phủ không được tối ưu hóa (xem 6.2.3.3 và 8.5).
Không thể đưa ra các con số giá trị chung về sự đóng góp của hiệu ứng này đối với
độ không đảm bảo đo. Tuy nhiên, độ không đảm bảo chuẩn bằng 2 dB có thể tạm thời
quy cho δm với phân bố
xác suất chuẩn nếu áp dụng tiếng ồn che phủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử nghiệm viên có nghiệp vụ
(xem 4.4) với đủ kinh nghiệm, trong các trường hợp thử nghiệm bình thường, sự
đóng góp vào độ không đảm bảo do các đánh giá cá nhân có thể cho là đã gồm
trong độ không đảm bảo chuẩn đối với các phép đo lặp lại (xem A.3.2). Trong các
trường hợp đặc biệt, có thể là phù hợp để quy cho độ không đảm bảo đo bổ sung đối
với δte.
A.3.8 Phản hồi của
đối tượng thử, δsu
Trong các trường hợp bình thường, các
độ không đảm bảo do các mâu thuẫn nhỏ trong các phản hồi của đối tượng thử là
bao gồm trong độ không đảm bảo chuẩn trong các phép đo lặp lại (xem A.3.2). Tuy
nhiên, trong các trường hợp đặc biệt cũng có thể có các nguyên nhân cho là độ
không đảm bảo bổ sung đối với δte.
A.3.9 Các trường đo
đặc biệt, δpr
Có thể có các trường đặc biệt, trong
đó rất khó khăn để xác định mức ngưỡng nghe của đối tượng thử.
Trong các trường hợp như vậy, độ không
đảm bảo bổ sung có thể quy cho δpr.
A.4 Bảng thành phần
độ không đảm bảo
Các đóng góp vào độ không đảm bảo tổng
hợp cùng với giá trị của mức ngưỡng nghe xác định phụ thuộc vào các độ không đảm
bảo chuẩn, ui, như mô tả tại
A.3 và các hệ số độ nhạy liên quan, ci. Các hệ số độ nhạy
là một số đo về sự ảnh hưởng đối với các giá trị của mức ngưỡng nghe do các
thay đổi về giá trị của các đại lượng đầu vào tương ứng. Sự đóng góp của các đại
lượng đầu vào tương ứng được cho bằng tích của các độ không đảm bảo chuẩn và
các hệ số độ nhạy của nó.
Bảng thành phần độ không đảm bảo chứa các thông
tin có sẵn đối với các đóng góp độ không đảm bảo khác nhau được trình bày theo
bảng, như trong bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng
Ước lượng
dB
Độ không đảm
bảo chuẩn
ui
dB
Phân bố xác
suất
Hệ số độ nhạy
ci
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ui ci
dB
L□Ht
L□Ht.est
u1
chuẩn
1
u1
δeq
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u2
chữ nhật
1
u2
δtr
0
u3
chuẩn
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δn
0
u4
chuẩn
1
u4
δm
0
u5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
u5
δte
0
u6
chuẩn
1
u6
δsu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u7
chuẩn
1
u7
δpr
0
u8
chuẩn
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể giả thiết là có một phân bố xác
suất Gauss của các giá trị liên quan đến bất kỳ các đại lượng đầu vào nào (trừ
các đại lượng được mô tả tại A.3.3) trừ khi có sẵn các kiến thức cụ thể hơn.
A.5 Độ không đảm
bảo tổng hợp và độ không đảm bảo mở rộng
Độ không đảm bảo tổng hợp đối với mức
ngưỡng nghe tính theo Công thức (A.2).
(A.2)
TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3) yêu cầu
độ không đảm bảo mở rộng, U, cần quy định sao cho khoảng [LHT
- U, LHT + U] bao gồm, ví dụ, 95% của các giá trị của LHT
mà có thể được đóng góp một cách hợp lý vào LHT. Cuối cùng, sử
dụng hệ số phủ, k, như vậy U = ku. Đối với xác suất phủ bằng
95% và phân bố chuẩn, k = 2.
A.6 Ví dụ
Độ không đảm bảo mở rộng được ước lượng
cho phép xác định mức ngưỡng nghe của một đối tượng thử sử dụng phép đo thính lực
truyền qua không khí tại tần số dưới 4 kHz không có che phủ và giả sử các yêu cầu
về tiếng ồn xung quanh là phù hợp và không phát sinh sự phân bố độ không đảm bảo
tiếp theo từ các nguồn khác. Bảng thành phần độ không đảm bảo có hình thức
trình bày như tại Bảng A.2.
Bảng A.2 - Ví
dụ về bảng thành phần
độ không đảm bảo đối với các điều kiện của phép đo nêu trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ước lượng
dB
Độ không đảm
bảo chuẩn
dB
Phân bố xác
suất
Hệ số độ nhạy
Phân bố độ
không đảm bảo
dB
L□Ht
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
chuẩn
1
2,5
δeq
0
2,3
chữ nhật
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δtr
0
2,9
chuẩn
1
2,9
δn
0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2,0
Độ khống đảm bảo tổng hợp: u
=2,9 dB.
Độ không đảm bảo mở rộng đối với xác
suất phủ 95%, được làm tròn đến số nguyên đêxiben gần nhất: U =10dB.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 11111-4 (ISO 389-4), Âm học
- Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực - Phần 4: Mức chuẩn đối với
tiếng ồn che phủ dải hẹp.
[2] TCVN 11111-7 (ISO 389-4), Âm học
- Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực - Phần 7: Ngưỡng nghe chuẩn
trong các điều kiện nghe trường âm tự do và trường âm khuếch tán
[3] TCVN 9800-1 (ISO 4869-1), Âm học
- Phương tiện bảo vệ thính giác - Phần 1: Phương pháp chủ quan đo độ suy giảm
âm thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] IEC 60318-3, Electroacoustics - Simulators
of human head and ear - Part 3: Acoustic
coupler for the calibration of supra-aural earphones used in audiometry
[6] I EC 60318-4, Electroacoustics - Simulators of
human head and ear - Part 4: Occluded-ear
simulator for the measurement of earphones coupled to the ear by means of ear
inserts
[7] IEC 60318-5, Electroacoustics - Simulators
of human head and ear - Part 5: 2 cm3 coupler for the
measurement of hearing aids and earphones coupled to the ear by means of ear
inserts
[8] IEC 60318-6, Electroacoustics - Simulators of
human head and ear - Part 6: Mechanical
coupler for the measurement of bone vibrators
[9] ARLINGER, S.D. Comparison of
ascending and bracketing methods in pure-tone audiometry: A multi-laboratory
study. Scand. Audiol. 1979, 8, pp. 247-251
[10] BRINKMANN, K., Richter, U.
Kopfhӧrer DT 48: Schalldämmung und Ohrverschluss-Effekt [Headphone DT 48: Sound
absorption and occlusion effect], Acustica 1980, 47, pp. 53-54
[11] COPELAND, A.B., MOWRY, H.J., III.
Real-ear attenuation characteristics of selected noise- excluding audiometric
receiver enclosures. J. Acoust. Soc. Am. 1971, 49, pp.
1757-1761
[12] HOOD, J.D. Principles and
practice of bone-conduction audiometry. Laryngoscope 1960, 70, pp. 1211-1228
[13] ROBINSON, D.W., WHITTLE, L.S. A comparison
of self-recording and manual audiometry: Some systematic effects shown by
unpractised subjects. J. Sound Vibration 1973, 26, pp. 41-62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] STUDEBAKER, G.A. Clinical
masking. In: RINTELMANN, W.F., editor. Hearing assessment, pp. 51 - 100.
Baltimore, MD: University Park Press, 1979
[16] TYLER, R.S., WOOD, E.J. A
comparison of manual methods for measuring hearing levels. Audiology 1980, 19, pp. 316-329
[17] BERGER, E.H., KILLION, M.C.
Comparison of the noise attenuation of three audiometric earphones, with
additional data on masking near threshold. J. Acoust. Soc. Am. 1989, 86,
pp. 1392-1403
[18] GӦSSING, P., RICHTER, U.
Characteristic data of the circumaural earphone Sennheiser HDA 200 in the
conventional and the extended high frequency range. In: Richter, U., editor. Characteristic
data of different kinds of earphones used in the extended high frequency range
for pure-tone audiometry. PTB report PTB-MA-72, Braunschweig, 2003
[19] LAUKLI, E., MAIR, L.W.S. High-frequency
audiometry: Normative studies and preliminary experiences. Scand. Audiol.
1985, 14, pp. 151-158
[20] LAUKLI, E., FJERMEDAL, O.
Reproducibility of hearing threshold measurements: Supplementary data on
bone-conduction and speech audiometry. Scand. Audiol. 1990, 19, pp. 187-190
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Các vấn đề
chung của các phép đo thính lực
4.1 Quy định
chung
4.2 Chuẩn “zero”
để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực
4.3 Các yêu cầu đối
với thiết bị đo thính lực
4.4 Thử nghiệm
viên có nghiệp vụ
4.5 Thời gian thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Độ không đảm bảo
đo
5 Chuẩn bị và
hướng dẫn các đối tượng thử trước khi tiến hành thử thính lực và định vị các bộ chuyển đổi
5.1 Chuẩn bị các
đối tượng thử
5.2 Hướng dẫn các
đối tượng thử
5.3 Vị trí đặt
các bộ chuyển đổi
6 Các phép xác
định mức ngưỡng nghe truyền qua không khí sử dụng phép đo thính lực có cố định tần số
6.1 Quy định
chung
6.2 Phép xác định
ngưỡng kiểm soát theo phương pháp thủ công
6.3 Phép xác định
ngưỡng nghe bằng máy đo thính lực ghi tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Các phép xác
định mức ngưỡng nghe truyền qua không khí sử dụng phép đo thính lực quét tần số
7.1 Quy định
chung
7.2 Phát âm thử
7.3 Làm quen
7.4 Phép đo mức
ngưỡng nghe
7.5 Tính toán mức
ngưỡng nghe tại một tần số quy định
8 Phép đo ngưỡng
nghe được truyền qua xương
8.1 Phương pháp
đo thính lực
8.2 Bịt tai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Cảm giác rung
8.5 Các quy trình
thử nghiệm có che phủ trong phép đo truyền qua xương
9 Phép đo sàng
lọc thính lực
9.1 Khái quát
9.2 Quy trình
phép thử sàng lọc
10 Biểu đồ thính lực
11 Tiếng ồn xung
quanh cho phép
11.1 Tiếng ồn xung
quanh cho phép đối với các phép xác định ngưỡng
11.2 Kiểm tra tâm
lý âm học đối với tiếng ồn xung quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1 Quy định
chung
12.2 Các phép kiểm
tra giữa các khoảng thời gian
12.3 Giai đoạn A -
Kiểm tra hàng ngày và các phép thử chủ quan
12.4 Giai đoạn B -
Các phép kiểm tra chủ quan định kỳ
12.5 Giai đoạn C -
Các phép thử hiệu chuẩn cơ bản
Phụ lục A (tham khảo) Độ không đảm bảo
đo
Thư mục tài liệu tham khảo