STT
|
Loại
mẫu thử
|
Lượng
tối thiểu chế phẩm cần lấy
|
1
|
Dung dịch thuốc tiêm
trong 1 đơn vị đóng gói dưới 1 ml
Từ 1 ml đến 4 ml
Từ 4 ml đến 20 ml
Từ 20 ml đến 100 ml
Lớn hơn 100 ml
|
Toàn bộ 1 đơn vị
đóng gói
1/2 đơn vị đóng gói
2 ml
2 ml đến10 ml
1/2 đơn vị đóng gói
|
2
|
Dung dịch thuốc đau
mắt và các chế phẩm lỏng không tiêm
|
5 ml đến10 ml của dung
dịch đã hoà loãng đến 10 lần (thể tích/thể tích) bằng dung môi thích hợp nêu
trên (2.3)
|
3
|
Những chế phẩm là chất
rắn, dịch treo, nhũ, dịch, kem hoặc thuốc mỡ
|
0,5 g đến 1 g của dung
dịch đã hoà loãng với tỉ lệ 1 % (khối lượng/thể tích) bằng dung môi thích hợp
nêu trên (2.3).
|
3.3 Kỹ thuật thử: dùng
một dung môi A ( 2.3) vừa đủ để thấm ướt màng lọc. Rót lên màng lọc một lượng
chế phẩm cần thử như quy định ở Bảng 1. Dùng máy hút chân không để rút ngắn
thời gian lọc.Lấy màng lọc ra khỏi giá đỡ trong phễu lọc. Lấy kéo cắt màng lọc
thành 2 phần, nhúng chìm vào
2 loại môi trường. ủ
môi trường phát hiện vi khuẩn ở 20 OC đến 35 OC, ủ môi trường
phát hiện nấm mốc ở 20 OC đến 25 OC. Thời gian ủ ít nhất
là 7 ngày.
Nếu mẫu thử là dụng cụ
(bộ dây chuyền, túi lọc máu …) dùng 100 ml dung môi B cho chảy qua thiết bị.
Hứng dung môi ấy, rót
lên màng lọc đã được thấm ướt bằng dung môi A rồi làm tiếp theo kỹ thuật ghi ở trên.
4 Tiến hành thử theo phương
pháp nuôi cấy trực tiếp
4.1 Dụng cụ gồm bơm tiêm,
pipét, các ống nghiệm hoặc các bình đựng môi trường phải được tiệt khuẩn trước
khi dùng.
4.2 Lượng mẫu thử cần
dùng để thử nghiệm
Tuỳ theo từng loại
mẫu thử, lấy số lượng thích hợp theo quy định ở Bảng 2.
Bảng
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
mẫu thử
Lượng
tối thiểu chế phẩm cần lấy
Thể
tích tối thiểu môi trường nuôi cấy
Ghi
chú
1
Chế phẩm là chất
lỏng trong 1 đơn vị đóng gói dưới 1 ml
Toàn bộ một đơn vị đóng
gói
15
ml
Nếu chất lỏng là
dầu hay dung dịch dầu phait thêm vào môi trường 1 % polyethoxyetanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1 ml đến 5 ml
Từ 5 ml đến 20 ml
Từ 20 ml đến 50 ml
Từ 50 ml đến 100 ml
1/2 đơn vị đóng gói
2
ml
5
ml
10
ml
15
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
ml
80
ml
Hoặc 1 % polysorbat
để nhũ hoá
2
Chế phẩm là chất rắn
thuốc mỡ hay kem, trong một đơn vị đóng gói dưới 50 mg
Từ 50 mg đến 200 mg
Lớn hơn 200 mg
Toàn bộ 1 đơn vị đóng
gói
1/2 khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mẫu thử là
thuốc mỡ hay kem thì cần hoà loãng với dung môi B theo tỷ lệ 1/10 (khối
lượng/thể tích) trước khi cấy vào môi trường.
4.3 Kỹ thuật thử
Dùng bơm tiêm hoặc
pipét lấy chế phẩm cấy vào 2 loại môi trường theo số lượng quy định ở Bảng 2.
Nếu chế phẩm là chất rắn thì cấy trực tiếp vào môi trường và chú ý lắc để chế
phẩm phân tán đều trong môi trường. ủ môi trường phát hiện vi khuẩn từ 30 OC
đến 35 OC, ủ môi trường để phát hiện nấm mốc từ 20 OC đến
25 OC. Thời gian ủ ít nhất là 7 ngày. Nếu chế phẩm làm đục môi trường,
để có thể dễ dàng quan sát sự mọc của vi khuẩn, sau khi ủ môi trường 3 ngày đến
7 ngày, nên chuyển một phần nhỏ môi trường này sang một loạt môi trường mới
cùng loại. Tiếp tục ủ các ống môi trường đã cấy lại ít nhất 7 ngày.
Khi mẫu thử là băng,
gạc, chỉ khâu phẫu thuật … nếu kích thước và hình dạng cho phép, nhúng toàn bộ
chế phẩm vào 100 ml môi trường tương ứng. Khi chế phẩm là dụng cụ (dây chuyền,
ống lọc máu …) dùng dung môi A hoặc B cho chảy qua để thu được ít nhất 15 ml dịch
rửa ấy, mang cấy vào ít nhất 100 ml mỗi loại môi trường nuôi cấy. ủ môi trường như
đã ghi trên.
5 Theo dõi và đánh
giá kết quả
Trong suốt thời gian
ủ hàng ngày phải quan sát các môi trường đã cấy màng lọc hoặc chế phẩm.
− Nếu không thấy có
vi khuẩn hoặc nấm mốc mọc trong suốt thời gian quy định, chế phẩm được coi là đạt
tiêu chuẩn vô khuẩn;
− Nếu thấy có từ 1
trở lên trong số các môi trường nuôi cấy, có vi khuẩn hoặc nấm mốc mọc, cần
phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thử lại các môi trường
có vi khuẩn, nấm mốc mọc.
Tiến hành phân lập so
sánh với vi khuẩn hoặc nấm trên môi trường cấy lại.
Nếu trên tiêu bản
phân lập, vi khuẩn (hay nấm mốc) giống với tiêu bản làm lần đầu, chế phẩm được
coi là không đạt tiêu chuẩn vô khuẩn.
Nếu trên tiêu bản phân
lập, vi khuẩn (hay nấm mốc) khác biệt so với lần thí nghiệm đầu, cần thực hiện
phép thử lặp lại với số lượng mẫu gấp đôi. Nếu không phát hiện thấy vi khuẩn
(hoặc nấm mốc), chế phẩm được coi là đạt tiêu chuẩn vô khuẩn. Nếu vẫn thấy vi
khuẩn (hoặc nấm mốc) mọc ở lần lặp lại này, chế phẩm được coi là không đạt tiêu
chuẩn vô khuẩn.
PHỤ LỤC
Cách pha chế và kiểm tra chất lượng
của môi trường
1 Môi trường để phát
hiện vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí
1.1 Môi trường thioglycolat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.Cystin
0,5 g
Natriclorua
2,5 g
Dextrose (C6H12O6.H2O)
5,5 g
Thạch bột (có độ ẩm
nhỏ hơn 15 %)
0,75 g
Cao men bia (có khả
năng tan trong nước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natrithioglycolat
hoặc
0,5 g
Axit thioglycolic
0,3 g
Resazurin (dung
dịch 1 % mới pha)
10 ml
Nước cất
1000 ml
pH sau khi tiệt
trùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn tất cả các thành
phần theo thứ tự đã ghi ở trên trừ thioglycolat và resazurin trong cối nghiền,
thêm vào 1 lít nước nóng, trộn kỹ, chuyển sang dụng cụ thích hợp, thêm số nước
còn lại, đun hỗn hợp ở nồi cách thuỷ sôi đến khi tạo thành dung dịch trong. Thêm
natrithioglycolat, dùng dung dịch natri hydroxyt 1 N điều chỉnh sao cho môi trường
sau khi tiệt trùng có pH = 7,1 ± 0,2. Đun nóng lại dung dịch, tránh đun sôi,
lọc (nếu cần) qua giấy lọc đã thấm ướt, rồi thêm dung dịch resazurin trộn đều,
đóng vào các ống nghiệm (hoặc bình) thích hợp đem hấp tiệt trùng ở 121 OC
trong 18 phút đến 20 phút. Lấy ra làm lạnh nhanh tới 25 OC tiếp tục
bảo quản ở nhiệt độ 20 OC đến 30 OC tránh ánh sáng. Nếu
1/3 thể tích phía trên của ống (hoặc bình) môi trường có mầu hồng, môi trường sẽ
không thích hợp để thử nghiệm. Có thể phục hồi lại môi trường bằng cách đun
cách thuỷ cho mất mầu rồi mang làm lạnh đột ngột. Nhưng chỉ sử dụng môi trường
đã phục hồi này một lần, không dùng môi trường phục hồi lần 2. Các môi trường
thioglycolat lỏng chỉ dùng trong khoảng 3 tuần.
1.2 Môi trường
thioglycolat không có thạch
Dùng cho thử nghiệm
những chế phẩm đục hoặc đặc sền sệt dạng cao.
L.Cystin
0,5 g
Natriclorua
2,5 g
Dextrose (C6H12O6.H2O)
5,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5 g
Casein pancreatic
15,0 g
Natrithioglycolat
hoặc
0,5 g
Axit thioglycolic
0,3 g
Nước cất
1000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,1 ± 0,2
Cho tất cả các thành phần
trên vào một dụng cụ thích hợp, đun cách thuỷ, khuấy đều đến khi thành dung dịch,
dùng dung dịch natri hydroxyt 1 N (TT) điều chỉnh để cho pH sau khi tiệt trùng
đạt 7,1 ± 0,2. Có thể lọc (nếu cần). Phân chia vào các ống nghiệm (hoặc bình)
thích hợp. Hấp tiệt trùng 121 OC trong khoảng 18 phút đến 20 phút. Sau
khi tiệt trùng mang làm lạnh ngay tới 25 OC môi trường không được đun
nóng trở lại.
2 Môi trường phát
hiện vi khuẩn hiếu khí và nấm
Môi trường Soybean −
casein
Casein pancreatic
17,0 g
Bột papaic soybean
3,0 g
Natriclorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dinatri
hydrophosphat (Na2HPO4)
2,5 g
Dextrose (C6H12O6.H2O)
2,5 g
Nước cất
1000 ml pH
sau khi tiệt trùng
7,1 ± 0,2
Hoà tất cả các chất
rắn trong nước, đun nóng nhẹ để cho tan hoàn toàn. Để nguội ở nhiệt độ phòng.
Dùng NaOH 0,1 N (TT) để điều chỉnh (nếu cần) để cho pH sau khi tiệt trùng ở
trong khoảng 7,1 đến 7,5. Lọc (nếu cần) để cho môi trường trong. Phân chia vào
những dụng cụ thích hợp, hấp tiệt trùng 121 OC trong khoảng 20 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Độ vô trùng
Lấy ngẫu nhiên một vài
ống (hoặc bình) môi trường mới sản xuất, đem ủ ở nhiệt độ 30 OC đến
35 OC trong 4 ngày đối với những loại môi trường dùng nuôi cấy vi
khuẩn hiếu khí và kị khí. ủ ở nhiệt độ 20 OC đến 25 OC đối
với những loại môi trường dùng nuôi cấy nấm mốc − ít nhất 7 ngày. Các loại môi trường
phải không được có vi khuẩn nấm mốc mọc.
3.2 Khả năng dinh dưỡng
Cấy vào mỗi loại môi trường
dùng để thí nghiệm khoảng 100 tế bào sống của những loại vi khuẩn sau:
− Loại vi khuẩn hiếu
khí dùng staphylococus aureus (ATCC 12228);
− Loại vi khuẩn hiếu
khí có nha bào dùng Bacillus Subtilis (ATCC 6633);
− Loại vi khuẩn kỵ
khí dùng Clostridium sporogenes (ATCC 11437);
− Loại nấm dùng
candida albicans (ATCC 10231).
Mỗi loại chủng chỉ
thị đã được cấy vào loại môi trường tương ứng, mang ủ ở nhiệt độ thích hợp cho
từng loại ít nhất 7 ngày. Trên mỗi loại môi trường sau thời gian ủ đều phải
thấy vi khuẩn mọc tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số chế phẩm do
yêu cầu của sản xuất người ta đã cho thêm những chất bảo quản, hoặc ở những chế
phẩm mới, ảnh hưởng của chế phẩm đến sự phát triển của vi khuẩn, nấm chưa xác định
nên cần phải kiểm tra tác dụng ức chế của chúng đối với vi khuẩn, nấm mốc.
3.3.1 Đối với vi khuẩn kỵ
khí
Dùng 4 ống môi trường
phát hiện vi khuẩn kỵ khí. Hai ống dùng làm chứng chỉ cấy vào mỗi ống này 100
nha bào vi khuẩn kỵ khí clostridium sporogenes (khoảng 0,1 ml nhũ dịch nha bào
đã pha loãng thích hợp). Hai ống còn lại cấy vào mỗi ống một lượng bằng nhau chế
phẩm cần kiểm tra, rồi cũng cấy vào mỗi ống 100 nha bào clostridium sporogenes.
Đem ủ tất cả các ống ở 30 OC đến 35 OC ít nhất 7 ngày.
3.3.2 Đối với vi khuẩn hiếu
khí
Dùng 4 ống môi trường
phát hiện vi khuẩn hiếu khí. Hai ống dùng làm chứng cấy vào mỗi ống 100 tế bào staphylococus
aureus (khoảng 0,1 ml nhũ dịch vi khuẩn đã pha loãng thích hợp). Hai ống còn
lại cấy vào mỗi ống một lượng bằng nhau chế phẩm và cũng cấy vào mỗi ống 100 tế
bào staphylococus aureus. Đem ủ tất cả các ống ở 30 OC đến 35 OC
ít nhất 7 ngày.
3.3.3 Đối với nấm mốc
Dùng 4 ống môi trường
phát hiện nấm mốc, hai ống dùng làm chứng cấy vào mỗi ống 100 tế bào nấm
Candida albicans. Hai ống kiểm tra cấy 100 tế bào Candida albicans và một lượng
chế phẩm bằng nhau. ủ tất cả các ống ở 20 OC đến 25 OC
trong ít nhất 7 ngày.
3.3.4 Đánh giá kết quả
Nếu trong thời gian
ủ, vi khuẩn, nấm mốc mọc tốt (dễ dàng và phong phú), đối với từng loại, mọc giống
nhau giữa ống kiểm tra và ống chứng. Chế phẩm không có tác dụng ức chế. Nếu
trên các ống môi trường có chế phẩm mà vi khuẩn, nấm mọc yếu, chậm phát triển
hoặc không phát triển so với ống chứng vẫn mọc tốt. Chế phẩm có tác dụng ức
chế. Ta phải loại bỏ tác dụng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66