STT
|
Các thông số kỹ thuật
|
Loại nhà bạt nhẹ
|
Sai số cho phép
|
60 m2
|
24,5 m2
|
16,5 m2
|
1
|
Kích thước (dài x rộng)
|
9 760 x 6 150
|
4 950 x 4 950
|
4 070 x 4 070
|
± 50
|
2
|
Chiều cao đỉnh nóc
|
3 600
|
3 200
|
2 900
|
± 50
|
3
|
Chiều cao vách nhà
|
1 750
|
1750
|
1 700
|
± 50
|
4
|
Cửa đi (cao x rộng)
|
1 750 x 1 500
|
1 750x 1 400
|
1 700 x 1 200
|
± 50
|
5
|
Cửa sổ (cao x rộng)
|
500 x 500
|
500 x 500
|
500 x 500
|
± 10
|
6
|
Cửa lấy ánh sáng trên mái (dài x
rộng)
|
400 x 500
|
400 x 300
|
400 x 300
|
± 10
|
2.1.1.2. Quy cách khung
và phụ kiện
Quy cách khung và phụ
kiện của các loại nhà bạt nhẹ được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2: Quy cách khung và
phụ kiện của nhà
bạt nhẹ
TT
QUY CÁCH KẾT CẤU
Loại nhà bạt nhẹ
60 m2
24,5 m2
16,5 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
(mm)
Số
lượng
(chiếc)
Kích thước
(mm)
Số lượng
(chiếc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Số lượng
(chiếc)
1
Cột chống chính
(Thép ống)
3.690
(f 76; δ 1,4)
02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f 38; δ 1,2)
01
2.965
(f 38; δ 1,2)
01
2
Xà ngang
(Thép ống)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f 76; δ 1,4)
01
3
Cột chống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Thép ống)
1750 (*)
(f 35; δ 1,0)
22
1750 (*)
(f 28; δ 1,0)
12
1700 (*)
(f 28; δ 1,0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Cọc ghim căng dây néo
(thép góc đều cạnh)(**)
L 50x50x3x550
22
L 40x40x3x400
12
L 40x40x3x400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Dây néo
(Polyeste )
3500 (f 10)
22
3500 (f 10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3500 (f 10)
09
6
Néo căng dây
(Gỗ nhóm 4)
180x38 x26
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
140x28x20
09
Ghi chú: (*) Kích thước này không tính
phần đinh mũ gia công.
(**) Có thể thay thế bằng thép
ống tròn có độ bền và diện tích tiếp xúc với đất tương đương.
2.1.2. Yêu cầu vải may nhà
bạt nhẹ
2.1.2.1. Yêu cầu ngoại quan
Lớp Polyvinylclorua (PVC)
hoặc Polyurethane (PU) màu xanh cỏ úa phải phủ kín toàn bộ bề mặt cần phủ của
vải may nhà bạt nhẹ. Vải may nhà bạt nhẹ phải mềm mại, màu sắc đồng nhất; mặt
vải không được phép có các khuyết tật như phồng rộp, vết sọc, xước, nứt rạn,
thủng lỗ hoặc tạp chất lạ. Màu sắc, độ bóng, mờ của bề mặt vải may nhà bạt nhẹ
phù hợp với mẫu sản phẩm chuẩn đã được thỏa thuận giữa bên mua và bán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vải may nhà bạt nhẹ có khả
năng chống thấm nước tốt. Các chỉ tiêu cơ lý của vải may nhà bạt nhẹ phù hợp
với quy định tại Bảng 3.
Bảng 3: Chỉ tiêu cơ lý của
vải may nhà bạt nhẹ
STT
Tên chỉ tiêu, đơn vị tính
Mức giới han, yêu cầu
1
Khối lượng, g/m2
350 ± 10
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
3
Độ bền kéo đứt, N/mm2, không nhỏ hơn
- Dọc
- Ngang
95
47
4
Độ giãn dài khi kéo đứt, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngang
20 ¸ 35
30 ¸ 45
5
Độ bền uốn gấp: dọc, ngang, bề mặt
tráng phủ PVC hoặc PU không xuất hiện dạng phá hủy đầu tiên như vết rạn nứt,
bong rộp…, số lần gấp, không nhỏ hơn
10 000
6
Độ bền kết dính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Độ bền xé rách khi chọc thủng bằng dây thép, N/mm, không
nhỏ hơn
- Dọc
- Ngang
250
250
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
9
Thử lão hóa ở nhiệt độ 70
0C trong thời gian 72 h
9.1
Bề mặt vải
Không bị nứt rạn, phồng rộp sau
khi lão hóa.
9.2
Độ bền kéo đứt sau lão
hóa, N/mm2, không nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Ngang
86
45
9.3
Độ bền kết dính sau lão hóa
không tách được
9.4
Độ kháng thấm nước sau
lão hóa dưới áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
2.1.2.3. Yêu cầu hóa lý
Vải nền bằng chất liệu
Polyeste pha bông hoặc Polyeste 100% được tráng phủ bằng Polyvinylclorua (PVC)
hoặc Polyurethane (PU) màu xanh cỏ úa. Hàm lượng Formaldehyt quy định theo
Thông tư số 32/2009/TT-BCT ngày 5/11/2009 của Bộ Công thương áp dụng đối với
nhóm sản phẩm dệt may không tiếp xúc trực tiếp với da.
2.1.3. Kỹ thuật may liên
kết vỏ nhà bạt nhẹ
2.1.3.1. Tất cả tấm vải may ghép
thành vỏ nhà bạt nhẹ cắt dọc theo cạnh vải và được phép can ở thân. Không có
các mảnh can có chiều rộng nhỏ hơn 300 mm, vị trí các đường can trên thân phải
đảm bảo mỹ thuật.
Phần vỏ được may ghép
theo chiều dọc vải, các đường can chắp kích thước 15 mm, diễu đè 12 mm đối với
nhà bạt nhẹ loại 60 m2; và đường can chắp kích thước từ 12 mm đến 13
mm, diễu đè 10 mm đối với nhà bạt nhẹ loại 24,5 m2 và nhà bạt nhẹ
loại 16,5 m2.
2.1.3.2. Tất cả các đường chỉ may
phải thẳng đều; mật độ ba mũi chỉ/1 cm; đường may không bị bỏ mũi chỉ, không
sùi chỉ, không hở mũi kim may. Tất cả các điểm bắt đầu và kết thúc đường may
phải được may lại mũi ba lần chồng khít nhau dài từ 20 mm đến 30 mm, cắt sạch các đầu chỉ thừa.
2.1.3.3. Các đường may can chắp
ráp nối giữa hai mặt phẳng liên tiếp của mái nhà; đường giao tuyến giữa mái và
thân nhà phải thẳng; mặt phía trong có một tấm vải ốp, bản rộng 10 mm may đè mí
hai bên 2 mm.
- Đối với nhà bạt nhẹ
loại 60 m2, các cạnh từ đỉnh nóc xuống bốn góc mái bên trong tấm vải
ốp có dây tăng cường dọc theo suốt chiều dài, bằng loại sợi Polyeste dệt dạng
ống và có đường kính 10 mm. Hai đầu dây trên và dưới liên kết với đầu cột chống
chính và cột chống xung quanh khi lắp dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.4. Lỗ xuyên đầu cột chống
xung quanh
có dạng hình tròn xung quanh được tán ô-rê bằng kim loại hoặc thùa bằng dây chỉ
đay. Hai mặt ô-rê tiếp xúc với vải bạt phải có tấm lót tránh han gỉ, không gây
rách vải bạt và chống thấm nước.
2.1.3.5. Cửa đi, cửa sổ,
cửa lấy ánh sáng trên mái
- Cửa đi: Là hai tấm vải
riêng biệt có kích thước như nhau, mỗi tấm vải được may liền với thân nhà bạt
nhẹ phía bên trong theo chiều rộng cửa đi; cửa đi mở ra bằng cách kéo về hai
phía. Cửa đi được đóng mở bằng dây khuyết và chốt nhựa.
Phía ngoài cửa, sát mép
đường chân mái có một tấm vải chắn mưa, nắng kích thước rộng từ 200 mm đến 250
mm, chiều dài lớn hơn chiều rộng cửa mỗi bên 150 mm. Tấm chắn mưa, nắng được
may liền với vỏ nhà bạt nhẹ bằng một đường may dọc theo đường chân mái nhà.
- Cửa sổ: Mép trên cửa sổ
cách đường chân mái 200 mm. Các mép cửa sổ có nẹp viền bằng vải bạt bản rộng 40
mm, mỗi góc cửa sổ được may đè một ke tam giác 50 mm x 50 mm. Hai chấn song
bằng dây Polyeste dẹt bản rộng 30 mm vuông góc với nhau. Cánh cửa sổ may gấp
mép xung quanh 7 mm mở ra phía ngoài và cuộn lên phía trên, các góc và giữa hai
cạnh dọc của cánh cửa gắn khuy cài bằng dây dù có đường kính 5 mm, ở các điểm
tương ứng với khuy cài tại thân nhà gắn chốt nhựa để cài khi đóng nắp cửa sổ.
- Cửa lấy ánh sáng trên
mái: Các mép ngoài xung quanh cửa có nẹp viền bằng vải bạt, bản rộng 40 mm. Tấm
che cửa lấy ánh sáng bằng vải bạt, may gấp mép xung quanh có nẹp gỗ hoặc khung
thép để đóng mở dễ dàng không bị tốc khi có gió mạnh; kích thước lớn hơn kích
thước cửa sổ từ 50 mm đến 70 mm mỗi chiều. Tấm che cửa lấy ánh sáng mở ra phía
ngoài và cuộn lên phía trên bằng dây dù kéo.
2.1.3.6. Phần thân nhà
bạt nhẹ tại các vị trí có cột chống phải có dây buộc để liên kết chắc chắn giữa
vỏ nhà bạt nhẹ và cột chống khi lắp dựng.
2.1.3.7. Phần thân nhà
bạt nhẹ tiếp đất có tấm chân gấu bằng vải tráng phủ chống thấm hai mặt, chiều
rộng 350 mm đối với nhà bạt nhẹ loại 60 m2, chiều rộng 250 mm đối
với nhà bạt nhẹ loại 24,5 m2 và nhà bạt nhẹ loại 16,5 m2; được may
can chắp liền với thân nhà bạt nhẹ.
2.1.4. Khối lượng nhà bạt
nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng toàn bộ nhà
bạt nhẹ loại 24,5 m2: Không lớn hơn 65 kg.
Khối lượng toàn bộ nhà
bạt nhẹ loại 16,5 m2: Không lớn hơn 55 kg.
2.1.5. Các yêu cầu khác
- Trong cùng chủng loại
nhà bạt nhẹ, các chi tiết tách rời như cột chống, cọc ghim, dây néo phải đảm
bảo khả năng lắp lẫn cao.
- Cột chống chính, cột chống xung quanh bằng thép ống
tối thiểu mác thép CT 38, không han gỉ, thủng, méo bẹp, các mối hàn nhẵn phẳng,
liên tục, các khớp nối bảo đảm khít chặt.
Chân đế có mặt bích phía dưới để
tăng độ vững chắc, cố định khi sử dụng. Toàn bộ ống và các chi tiết kim loại
được sơn tĩnh điện cùng màu với màu của vỏ nhà bạt nhẹ.
- Dây néo bằng Polyeste có đường kính tối thiểu 10 mm, cấu tạo dạng sợi cáp có màu
cùng với màu của vỏ nhà bạt nhẹ, có độ bền màu cao. Dây néo không bị sờn, phải
liền đoạn không có mối nối, có độ bền kéo đứt không được nhỏ hơn 10 N/mm2.
- Cữ căng dây néo làm
bằng gỗ nhóm 4, không có giác và được ngâm tẩm chống mối mọt; được sơn cùng màu
với màu vỏ nhà bạt nhẹ.
- Cọc ghim bằng
thép được làm sạch và sơn cùng màu với màu của vỏ nhà bạt nhẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả các đường chỉ may
trên mái nhà bạt nhẹ phải đảm bảo không thấm nước mưa khi sử dụng. Cho phép
dùng keo, băng keo chống thấm nhưng không được gây ảnh hưởng đến độ bền của vải
bạt, chỉ may cũng như lớp tráng phủ trên bề mặt vải và đảm bảo mỹ quan.
- Điểm chống cột được gia cố
bằng cách may thêm một tấm phủ bằng đúng loại vải may nhà bạt nhẹ, bảo đảm
tránh không cho nước chảy theo dọc cột xuống.
2.2. Yêu cầu về nhà kho
- Nhà bạt nhẹ cần được cất trữ ở
những kho thông thoáng; đảm bảo khô ráo, sạch sẽ; tránh các tác động trực tiếp
của tia cực tím và ánh nắng mặt trời.
- Nhà kho phải có trần chống nóng,
có trang bị quạt hút tự nhiên trên mái kho, quạt thông gió trong kho sử dụng
được khi cần thiết.
- Nhà kho phải có hệ thống chống chuột,
phòng trừ mối mọt; cách xa các nguồn dễ cháy nổ phải có phương tiện cứu hỏa,
chống lụt bão theo quy định.
- Nền kho phẳng, cứng, chịu
được tải trọng tối thiểu 3,0 tấn/m2.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1.
Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra lắp dựng nhà bạt nhẹ;
- Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của
vải may nhà bạt nhẹ;
- Kiểm tra các chỉ tiêu hóa lý của
vải may nhà bạt nhẹ.
Mẫu để xác định chất lượng của vải
may nhà bạt nhẹ quy định trong Quy chuẩn này được lấy theo TCVN 1749: 86 Vải
dệt thoi – Phương pháp lấy mẫu.
3.2.
Phương
pháp thử
3.2.1. Phương pháp thử các chỉ tiêu
cơ lý
Các chỉ tiêu cơ lý của vải may nhà
bạt nhẹ quy định tại điểm 2.1.2.2 của Quy chuẩn này được xác định theo các
phương pháp sau:
- Độ bền kéo đứt, độ giãn
dài khi kéo đứt (dọc, ngang) theo TCVN 4635: 88 Vật liệu giả da -
Phương pháp xác định độ bền kéo đứt.
- Khối lượng của vải bạt
theo TCVN 4636: 88 Vật liệu giả da - Phương pháp xác
định khối lượng 1m2 và độ dày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ bền kết dính theo TCVN
4638: 88 Vật liệu giả da - Phương pháp xác định độ bền kết dính.
- Độ bền xé rách khi chọc
thủng bằng dây thép theo TCVN 4639: 88 Vật liệu giả da - Phương pháp xác
định độ bền xé rách khi chọc thủng bằng dây thép.
- Độ kháng thấm
nước theo ISO 1420: 2001 Rubber or plastics-coated fabrics - Determination of resistance to
penetration by water (Cao su hoặc vải tráng phủ nhựa -
Phương pháp xác định độ kháng thấm nước).
3.2.2. Phương pháp thử các chỉ tiêu
hóa lý
Các chỉ tiêu hóa lý của vải bạt quy
định tại điểm 2.1.2.3 của Quy chuẩn này được xác định theo các phương pháp sau:
- Kiểm tra chất liệu vải nền:
+ Vải nền từ sợi Polyeste
100%: Theo 2 tiêu chuẩn
nước ngoài: AATCC 20: 2007 American Association of Textile Chemists and
Colorists (Phân tích xơ: Định tính) và ASTM D 276: 2008 Standard
test methods for indentification of fibers in textiles (Phương pháp thử tiêu
chuẩn để nhận biết xơ vật liệu dệt).
+ Vải nền từ sợi Polyeste
pha bông:
. Theo 2 tiêu chuẩn nước ngoài: AATCC 20: 2007 American
Association of Textile Chemists and Colorists (Phân tích xơ: Định tính)
và ASTM D 276: 2008 Standard test methods for indentification of fibers in
textiles (Phương pháp thử tiêu chuẩn để nhận biết xơ vật liệu dệt);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra hàm lượng
Formaldehyt trên vải: Theo TCVN 7421-1: 2004 Vật liệu dệt - Xác định
Formaldehyt- Phần 1 Formaldehyt tự do và thủy phân (phương pháp chiết trong H2O).
Việc kiểm tra, thử nghiệm
các chỉ tiêu cơ lý và hóa lý trên vải may nhà bạt nhẹ do một trong các Phòng thử
nghiệm phù hợp được công nhận (VILAS) thực hiện và cấp Phiếu kết quả.
4. THỦ TỤC GIAO NHẬN VÀ BẢO
QUẢN NHÀ BẠT NHẸ
4.1. Vận chuyển
Trước khi xếp hàng lên xe hoặc đưa
hàng xuống kê xếp vào kho phải chuẩn bị đầy đủ phương tiện, dụng cụ hướng dẫn
cho người lao động, bảo đảm an toàn lao động, an toàn hàng hoá.
Nhà bạt nhẹ đuợc vận chuyển trên các
phương tiện có mui che mưa nắng. Trong khi vận chuyển phải chằng buộc cẩn thận,
không được vận chuyển chung với các loại hoá chất và các chất dễ gây cháy nổ,
bẩn gây ảnh hưởng đến chất lượng nhà bạt nhẹ.
4.2. Quy trình kiểm tra giao nhận
nhập kho
4.2.1. Quy định chung
Vải may nhà bạt nhẹ có phiếu kiểm
tra thử nghiệm đầy đủ các chỉ tiêu cơ lý như quy định tại điểm 2.1.2.2 và các
chỉ tiêu hóa lý như quy định tại điểm 2.1.2.3. Dây néo có phiếu kiểm tra thử
nghiệm chất liệu dây và độ bền kéo đứt. Các phiếu kết quả kiểm tra thử nghiệm
do một trong các Phòng thử nghiệm phù hợp được công nhận (VILAS) cấp. Trong
trường hợp có chỉ tiêu cần kiểm tra mà không có Phòng thử nghiệm được công nhận
VILAS đáp ứng thì do một trong các Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.1. Đối với nhà bạt nhẹ sản xuất
trong nước
Mỗi lô nhà bạt nhẹ nhập kho dự trữ nhà
nước phải có đủ các tài liệu liên quan xác định về chất lượng. Các hồ sơ này
phải là bản chính hợp pháp và bảo đảm tính thống nhất.
- Phiếu kiểm tra chất lượng của nhà
sản xuất;
- Phiếu bảo hành chất lượng của nhà
sản xuất, bao gồm: Các thông tin về thời hạn bảo hành, phạm vi bảo hành;
- Mỗi nhà bạt nhẹ kèm theo một bản
kê chi tiết các phụ kiện kèm theo, để trong bao bì đựng vỏ nhà bạt nhẹ;
- Mỗi nhà bạt nhẹ kèm theo một tờ
hướng dẫn các thao tác lắp dựng, sử dụng, vệ sinh và bảo quản sau sử dụng để
trong bao bì đựng vỏ nhà bạt nhẹ đó.
4.2.2.2. Đối với nhà bạt nhẹ nhập khẩu
- Giấy xác nhận xuất xứ hàng hóa,
xác định rõ nguồn gốc lô nhà bạt do phòng Thương mại và Công nghiệp nước sản
xuất loại nhà bạt nhẹ đó cung cấp;
- Giấy chứng nhận chất lượng, biên
bản thử điển hình lô nhà bạt nhẹ và biên bản thử xuất xưởng từng loại nhà bạt
nhẹ của nhà sản xuất. Số lượng nhà bạt nhẹ được tiến hành thử xuất xưởng do
thỏa thuận giữa bên mua và nhà cung cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phiếu bảo hành nhà bạt nhẹ bao
gồm: Các thông tin về quyền lợi, phạm vi và địa chỉ của đơn vị được ủy quyền
cung cấp dịch vụ bảo hành có ở trong nước;
- Tài liệu kỹ thuật về cấu tạo, tài
liệu hướng dẫn sử dụng và bảo dưỡng kèm theo từng nhà bạt nhẹ. Ngoài tài liệu
của nhà sản xuất, đơn vị bán hàng có trách nhiệm cung cấp thêm một bản dịch
tiếng Việt.
4.2.3. Kiểm tra nhà bạt nhẹ khi giao
nhận
Khi giao nhận nhà bạt nhẹ, kích
thước và khối lượng nhà bạt nhẹ được kiểm tra bằng các dụng cụ đo lường thông
thường; vỏ may nhà bạt nhẹ, các cột chống, dây néo, cữ căng dây, cọc ghim, phụ
kiện…được kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường.
4.2.3.1. Kiểm tra số lượng
Số lượng nhà bạt nhẹ trong
mỗi lô hàng phải phù hợp với số lượng nhà bạt nhẹ ghi trong biên bản kiểm tra.
Tổng số nhà bạt nhẹ giao nhận đúng với số lượng trong hợp đồng đã ký.
4.2.3.2. Kiểm tra ngoại quan
Số nhà bạt nhẹ được kiểm tra
ngoại quan trong quá trình giao nhận tối thiểu là 5 %. Nội dung kiểm tra gồm:
4.2.3.2.1. Kiểm tra nhãn
nhà bạt nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.2.1.1. Nhãn của nhà bạt nhẹ
sản xuất trong nước tối thiểu phải bao gồm
- Tên sản phẩm;
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Loại nhà bạt nhẹ... m2;
- Ngày, tháng, năm sản xuất.
- Số seri (nếu có).
4.2.3.2.1.2. Nhãn của nhà bạt nhẹ nhập khẩu tối
thiểu phải bao gồm
- Tên sản phẩm và xuất xứ hàng hóa;
- Tên, địa chỉ của nhà nhập khẩu và
phân phối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày, tháng, năm sản xuất.
- Số seri (nếu có).
4.2.3.2.2. Kiểm tra vỏ nhà bạt nhẹ
- Vải may vỏ nhà bạt nhẹ không có
khuyết tật, kỹ thuật may theo quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này;
- Khi kiểm tra phần vỏ
nhà bạt nhẹ, nếu phát hiện có ít nhất một vỏ nhà bạt nhẹ sai quy định, nhà cung
cấp có trách nhiệm thay thế vỏ nhà bạt nhẹ khác đảm bảo chất lượng. Đồng thời,
tiến hành kiểm tra thêm 5 % số vỏ nhà bạt nhẹ tiếp theo. Nếu sau hai lần liên
tiếp kiểm tra thêm đều có ít nhất một vỏ nhà bạt nhẹ sai quy định; đơn vị nhập
hàng lập biên bản, yêu cầu nhà cung cấp kiểm tra lại 100 % số lượng vỏ nhà bạt
nhẹ đến khi xác định chất lượng đạt yêu cầu sẽ báo đơn vị nhập hàng để nghiệm
thu.
4.2.3.2.3. Kiểm tra các cột chống chính, cột
chống xung quanh, cọc ghim, dây néo và các phụ kiện khác bảo đảm yêu cầu về
chất lượng theo quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.
4.2.3.2.4. Kiểm tra bao
gói
Nhà bạt nhẹ được đóng
thành kiện trong các bao bì.
- Nhà bạt nhẹ loại 60 m2
đóng thành bốn kiện: Một kiện vỏ nhà bạt nhẹ, một kiện đựng xà ngang, cột
chống chính; một kiện đựng cột chống xung quanh và một kiện đựng cọc ghim và
các phụ kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao bì làm bằng vải bạt
loại dày và có độ bền tốt.
4.2.3.3. Kiểm tra lắp
dựng
Trong số nhà bạt nhẹ lấy
ra kiểm tra ngoại quan lấy bất kỳ 10 %, nhưng không ít hơn 01 nhà bạt nhẹ, tiến
hành lắp dựng kiểm tra các nội dung sau:
- Các kích thước hình
học: Chiều cao đỉnh nóc, chiều cao vách, kích thước cửa đi, cửa sổ, cửa lấy ánh
sáng phải đảm bảo đúng theo quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này;
- Kiểm tra số lượng các
chi tiết được may gắn kèm với vỏ nhà bạt nhẹ, bao gồm: Mũ chụp chống dột đầu
cột chống, cửa đi, cửa sổ và cửa lấy ánh sáng.
Toàn bộ nhà bạt nhẹ sau khi lắp dựng
hoàn chỉnh kích thước từ đỉnh nóc xuống các góc mái phải bằng nhau, bốn mặt mái
và cạnh nhà phải căng phẳng, bảo đảm độ vững chắc, ổn định; màu sắc vỏ nhà bạt nhẹ
phải đồng đều.
4.2.3.4. Kiểm tra các chỉ
tiêu vải may nhà bạt nhẹ
Trong 5 % nhà bạt nhẹ
được lấy để kiểm tra ngoại quan lấy ngẫu nhiên 10 % số nhà bạt nhẹ để tách lấy
mẫu vải bạt đưa đi kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý và các chỉ tiêu hóa lý (tối
thiểu là 01 mẫu).
4.3. Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.1. Yêu cầu sắp đặt
Giá để kiện vỏ nhà bạt nhẹ được sắp
đặt theo mặt bằng của nhà kho, song phải đảm bảo nguyên tắc cách tường, cách
cột tối thiểu 0,5 m. Giữa hai hàng giá cách nhau tối thiểu 1,5 m, chân giá cao
tối thiểu 0,3 m, các ngăn giá được lót ván phẳng. Giá kê hàng phải đảm bảo trơn
nhẵn, không có cạnh sắc gây xước, rách vải bạt.
4.3.1.2. Yêu cầu kê xếp
4.3.1.2.1.Vỏ nhà bạt nhẹ
- Kiện vỏ nhà bạt nhẹ loại 60 m2
không xếp cao hơn 02 lớp;
- Kiện vỏ nhà bạt nhẹ loại 24,5 m2
và kiện vỏ nhà bạt nhẹ loại 16,5 m2 không xếp cao hơn 03 lớp.
Khi xếp phải tạo các khe thoáng giữa
các kiện vỏ nhà bạt, không để sát các kiện hàng vào khung giá bằng thép.
4.3.1.2.2. Cột nhà bạt nhẹ và các
phụ kiện
Cột và các phụ kiện nhà bạt nhẹ được
xếp thành từng lô trên giá cao tối thiểu 0,4 m, các lô hàng cách tường tối
thiểu 0,5 m, giữa các lô cách nhau tối thiểu 1,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi lô hàng trong kho có
đính 1 thẻ ghi nội dung sau:
- Ký hiệu sản phẩm;
- Quy cách;
- Tên và địa chỉ cơ sở sản
xuất;
- Ngày, tháng, năm sản xuất;
- Số lượng;
- Ngày, tháng, năm nhập kho.
4.3.3. Công tác bảo quản
định kỳ
Hàng ngày phải kiểm tra về số lượng,
chất lượng để kịp thời phát hiện và xử lý các vấn đề: Kho dột, chuột, mối mọt
gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba tháng một lần đảo các kiện vỏ nhà
bạt nhẹ trên xuống dưới, mặt dưới lên trên. Đảo hàng giá trên xuống, dưới lên.
Sáu tháng một lần toàn bộ dây néo
được đem ra hong tại nơi thoáng mát bên ngoài kho. Giở toàn bộ các kiện vỏ nhà
bạt nhẹ ra phơi nắng khoảng hai giờ (phơi mặt vải nền ra nắng) dùng giẻ mềm
hoặc máy hút bụi làm khô, sạch bụi toàn bộ cả hai mặt vải. Sau khi hoàn tất, vỏ
nhà bạt nhẹ được gập để đường gập không trùng với các đường gập cũ, mặt vải nền
quay ra ngoài.
Sáu tháng một lần kiểm tra cột chống
chính, xà, cột chống xung quanh, cọc ghim lau sạch các bụi bẩn, tẩy sạch gỉ các
chỗ han gỉ rồi, sơn lại như cũ. Các khớp nối được tra dầu mỡ chống gỉ.
4.4. Xuất hàng
4.4.1. Khi có lệnh xuất
hàng, thủ kho phải chuẩn bị đủ sổ sách, giấy tờ có liên quan và nhân lực bốc
xếp.
4.4.2. Kiểm tra chất lượng, số
lượng hàng dự kiến xuất theo đúng chủng loại.
4.4.3. Xuất hàng theo nguyên tắc:
Hàng nhập trước xuất trước, hàng nhập sau xuất sau, xuất gọn từng lô hàng.
4.4.4. Khi xuất hàng xong phải
hoàn chỉnh các thủ tục, chứng từ giao nhận theo đúng quy định.
4.5. Chế độ ghi chép sổ sách
theo dõi hàng hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi loại nhà bạt nhẹ được
lập một thẻ kho, trong đó ghi đầy đủ các nội dung theo mẫu số S 21 - H ban hành
kèm theo Thông tư số 213/2009/TT-BTC ngày 10/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn kế toán áp dụng cho Dự trữ nhà nước.
Thẻ kho được để trong hộp
tài liệu, trong kho hàng. Nếu có nhiều kiểu loại sản phẩm thì
cần lập thêm thẻ kho phụ
treo tại lô hàng với nội dung như thẻ kho chính, chỉ khác về số lượng hàng hóa.
4.5.2. Sổ bảo quản
Dùng ghi chép hàng ngày hoặc
đột xuất về tình hình công tác bảo quản, kiểm tra hàng hóa, diễn biến về số
lượng, chất lượng. Sổ phải đóng dấu giáp lai, ghi đủ các nội dung theo mẫu, có
đủ các thành phần ký tên và đóng dấu đơn vị.
5. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
5.1. Nhà bạt nhẹ nhập kho dự trữ
nhà nước phải có chất lượng phù hợp với quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.
5.2. Thời gian từ khi sản xuất
nhà bạt nhẹ đến khi nhập kho dự trữ nhà nước không lớn hơn 9 tháng (kể
cả thời gian vận chuyển).
5.3. Thời gian lưu kho: Trong
điều kiện nhiệt độ và độ ẩm không khí bình thường (nhiệt độ không lớn hơn 35 oC,
độ ẩm không khí không lớn hơn 85 %) thời gian bảo quản nhà
bạt nhẹ nhập kho dự trữ nhà nước không lớn hơn 4 năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Các tổ chức, cá nhân cung
cấp nhà bạt nhẹ
cho dự trữ nhà nước có trách nhiệm cung cấp sản phẩm có chất lượng phù hợp với
quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này và thực hiện theo các quy định sau:
- Nhà bạt nhẹ nhập kho dự trữ nhà
nước yêu cầu bảo hành 24 tháng cho toàn bộ sản phẩm tính từ thời điểm giao
nhận.
- Trong 24 tháng đầu bảo quản trong
điều kiện tuân thủ các quy định về vận chuyển, các chỉ dẫn khác có liên quan
của nhà sản xuất và được bảo quản theo điều kiện quy định. Trước thời gian hết
hạn bảo hành lấy ngẫu nhiên 1 % vỏ nhà bạt nhẹ nhưng không ít hơn một chiếc trong
lô hàng (mỗi vỏ nhà bạt nhẹ lấy ít nhất 1 m2 ở cửa đi của nhà bạt
nhẹ) để thử các chỉ tiêu cơ lý theo quy định ở Bảng 3; nếu các chỉ tiêu cơ lý
lớn hơn hoặc bằng 85 % so với ban đầu là đạt yêu cầu, nếu không đạt yêu cầu thì
tổ chức, cá nhân cung cấp nhà bạt nhẹ có trách nhiệm thay thế vỏ nhà bạt nhẹ
mới đảm bảo chất lượng.
6.2. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực
có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc giao nhận và bảo quản
nhà bạt nhẹ theo
đúng quy định tại mục 4 của Quy chuẩn này.
7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
7.1. Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách
nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
7.2. Trong trường hợp các văn bản pháp
luật, Tiêu chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự
thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản
mới./.