TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
2703:2013
ASTM
D 2699-12
NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ ĐÁNH LỬA - XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ OCTAN
NGHIÊN CỨU
Standard test
method for research octane number of spark-ignition engine fuel
Lời nói đầu
TCVN 2703:2013 thay thế
TCVN 2703:2007.
TCVN 2703:2013 được xây dựng
trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương
đương với ASTM D 2699-12 Standard Test Method for Research Octane Number of
Spark-lgnition Engine Fuel (không bao gồm Phụ lục A.2, X.1 và X.2), với sự
cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428,
USA. Tiêu chuẩn ASTM D 2699-12 thuộc bản quyền ASTM quốc tế.
TCVN 2703:2013 do Tiểu ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này được xây dựng trên cơ sở chấp nhận ASTM D 2699-12 Standard Test
Method for Research Octane Number of Spark-lgnition Engine Fuel, không bao
gồm 7.1.1; Phụ lục A.2 Hướng dẫn lắp đặt thiết bị;
Phụ lục X.1 Thiết bị phụ và Phụ lục X.2 Thiết bị và qui trình pha trộn nhiên liệu
thể tích chuẩn; với lý do
sau: Nội dung chính của tiêu chuẩn này là qui trình xác định trị số octan
nghiên cứu cho nhiên liệu động cơ đánh lửa, trong đó thiết bị thử áp dụng cho
phương pháp được nhập khẩu đồng bộ và lắp sẵn nguyên chiếc, do vậy các nội dung
nêu trong 7.1.1, Phụ lục A.2, Phụ lục X.1 và Phụ lục X.2 không cần đề cập trong
nội dung của tiêu chuẩn này. Tham khảo thêm ASTM D 2699-12.
NHIÊN LIỆU ĐỘNG
CƠ ĐÁNH LỬA - XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ OCTAN NGHIÊN CỨU
Standard test
method for research octane number of spark-ignition engine fuel
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định định lượng độ kích nổ của nhiên liệu
lỏng dùng cho động
cơ đánh lửa theo trị số octan nghiên cứu (sau đây gọi tắt là RON). Phương pháp
này có thể không áp dụng cho nhiên liệu và các thành phần nhiên liệu bao gồm chủ yếu là các hợp
chất oxygenat. Mẫu nhiên liệu được thử nghiệm trên một động cơ chuẩn (CFR) loại
bốn thì có một
xylanh đã được chuẩn hóa, có tỷ số nén
thay đổi, cùng với bộ chế hòa khí, động cơ CFR này hoạt động trong các điều kiện
vận hành xác định. Thang đo trị số octan được xác định theo tỷ lệ thể tích của
các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF). Cường độ gõ của nhiên liệu mẫu được so
sánh với một hoặc nhiều hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu. Trị số octan (O.N) của một
nhiên liệu chuẩn đầu phù hợp với cường độ gõ (K.l) của nhiên liệu mẫu thiết lập
nên trị số octan nghiên cứu (RON).
1.2. Thang đo trị số octan
có dải đo từ 0 đến 120 trị số octan, nhưng phương pháp này đo được từ 40 đến
120 đơn vị trị số octan nghiên cứu (RON).
Nhiên liệu thương phẩm thông dụng được sản xuất cho các động cơ đánh lửa có trị
số octan nghiên cứu từ 88 đến 101. Việc thử nghiệm các nguồn xăng pha chế hoặc
các nguồn nguyên liệu chế biến có thể tạo ra các trị số ở các mức độ
khác nhau trên toàn bộ phạm vi đo của trị số octan nghiên cứu.
1.3. Các giá trị của điều
kiện vận hành dùng theo đơn vị SI được coi là tiêu chuẩn. Các giá trị trong ngoặc
là theo đơn vị inch-pound. Các kích thước của động cơ CFR vẫn được chuẩn hóa theo đơn vị inch-pound, vì đã có nhiều
loại dụng cụ đắt tiền được chế tạo sử dụng cho thiết bị CFR này.
1.4. CẢNH BÁO: Thủy ngân là
chất nguy hiểm có thể gây nguy hại
đến hệ thống thần kinh, tổn thương thận và gan. Thủy ngân và hơi của nó độc đối
với sức khỏe và gây ăn mòn vật
liệu. Cần phải cẩn trọng khi
tiếp xúc với thủy ngân và các sản phẩm chứa thủy ngân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2117 (ASTM D 1193) Nước thuốc
thử - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 3182 (ASTM D 6304) Sản phẩm dầu
mỏ, dầu bôi trơn và phụ gia - Xác định nước bằng chuẩn độ điện lượng Karl
Fischer.
TCVN 6777 (ASTM D 4057) Dầu mỏ và sản
phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.
ASTM D 1744 Test method for water
in liquid petroleum products by
Karl Fischer
Reagent (Phương pháp xác định hàm lượng nước trong các sản phẩm
dầu mỏ dạng lỏng bằng thuốc thử Karl Fischer).
ASTM D 2268 Test method for
analysis of high-purity n-heptane and isooctan by capillary gas chromatography
(Phương pháp phân tích n-heptan và isooctan có độ tinh khiết cao bằng sắc ký khí mao quản).
ASTM D 2360 Test method for trace
impurities in monocyclic aromatic hydrocarbons by gas chromatography (Phương
pháp xác định các vết tạp chất của các hydrocacbon thơm đơn vòng bằng sắc ký khí).
ASTM D 2700 Test method for motor
octance number of spark ignition engine fuel (Phương pháp xác định trị số octan
môtơ (MON) của nhiên liệu động cơ đánh lửa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 3703 Test method for
hydroperoxide number of aviation turbine fuels, gasoline and diesel fuel (Phương pháp xác định trị số hydroperoxit của
nhiên liệu tuốc bin hàng không, xăng và nhiên liệu điêzen).
ASTM D 4175 Terminology relating to
petroleum, petroleum products, and
lubricants (Thuật ngữ liên quan đến dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ và chất
bôi trơn).
ASTM D 4177 Practice for automatic
sampling of petroleum and petroleum products (Dầu
mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu tự động).
ASTM D 4814 Specification for
automotive spark-ignition engine fuel (Yêu cầu kỹ thuật đối
với nhiên liệu động cơ đánh lửa của ôtô).
ASTM D 5842 Practice for sampling
and handling of fuels for volatility measurement (Phương pháp lấy mẫu và bảo quản các loại
nhiên liệu dùng để đo độ bay hơi).
ASTM E 1 Specification for ASTM
liquid-in-glass thermometers (Nhiệt kế ASTM - Yêu cầu kỹ thuật).
ASTM E 344 Terminology relating to
thermometry and hydrometry (Các thuật ngữ liên quan đến phép đo nhiệt độ và
phép đo khối lượng riêng chất lỏng bằng tỷ trọng kế).
ASTM E 456 Terminology relating to
quality and statistics (Các thuật ngữ liên quan đến chất lượng và kỹ thuật thống
kê).
ASTM E 542 Practice for calibration
of laboratory volumetric apparatus (Phương pháp hiệu chuẩn các dụng cụ thể tích
trong phòng thử nghiệm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP 224/02 Determination of low lead
content of light petroleum
distilates by dithizone extraction and colorimetric method (Phương pháp xác định
hàm lượng chì thấp của sản phẩm chưng cất dầu mỏ nhẹ bằng phương pháp chiết xuất
bằng dithizone và so màu).
3. Thuật ngữ, định
nghĩa
3.1. Định nghĩa các
thuật ngữ
3.1.1. Giá trị chuẩn
chấp nhận
(accepted reference value)
Giá trị chuẩn đồng thuận dùng để so sánh, giá
trị này được rút ra từ: (1) giá trị lý thuyết hay giá trị được xác lập dựa trên
các nguyên tắc khoa học, (2) giá trị ấn định hoặc giá trị được chứng nhận, dựa
trên các thực nghiệm của một số tổ chức
quốc gia hoặc quốc
tế, (3) giá trị được nhất trí hoặc được chứng nhận dựa trên các hợp tác thực
nghiệm dưới sự bảo trợ của một nhóm nhà khoa học hoặc kỹ sư.
3.1.1.1. Giải thích: Trong phạm
vi của phương pháp này, giá trị chuẩn chấp nhận ở đây được hiểu là
dùng cho trị số octan nghiên cứu của các mẫu chuẩn riêng biệt, được xác định bằng
thực nghiệm trong các điều kiện tái lập của nhóm trao đổi của quốc
gia hoặc tổ chức trao đổi thử nghiệm được công nhận.
3.1.2. Nhiên liệu kiểm
tra,
dùng cho thử nghiệm kiểm tra chất lượng (check fuels, for quality control
testing)
Nhiên liệu dùng cho động cơ đánh lửa
có các đặc tính được lựa chọn, có trị số octan chuẩn chấp nhận (O.N.ARV) dựa theo
phương pháp thử nghiệm chéo trong các điều kiện của độ tái lập.
3.1.3. Chiều cao
xylanh,
cho động cơ CFR (cylinder height, for the CFR engine)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3.1. Số đọc của đồng
hồ hiện số,
cho động cơ CFR (dial indicator reading, for the CFR engine)
Số chỉ chiều cao của
xylanh, được chỉ số hóa ở mức cài đặt
cơ bản tại áp suất nén quy định khi động cơ hoạt động, hiển thị đến 1/1000
inch.
3.1.3.2. Số đọc của bộ đếm hiển thị số, cho động cơ
CFR (digital counter reading, for the CFR engine)
Số chỉ chiều cao của xylanh, được chỉ số hóa ở mức cài đặt cơ bản tại áp suất nén quy định
khi động cơ hoạt động.
3.1.4. Đồng hồ đo
kích nổ, tín hiệu analog, cho thử nghiệm độ gõ (detonation
meter, analog, for knock testing)
Thiết bị biến đổi tín hiệu
analog nhận tín hiệu điện từ bộ cảm biến tiếng nổ và cung cấp tín
hiệu đầu ra cho bộ hiển thị.
3.1.5. Đồng hồ đo
kích nổ, tín hiệu số, cho thử nghiệm độ gõ (detonation meter,
digital, for knock
testing) Thiết bị biến đổi tín hiệu số nhận tín hiệu điện từ bộ cảm
biến tiếng nổ và cung cấp tín hiệu đầu ra
cho bộ hiển thị.
3.1.6. Bộ cảm biến
đo tiếng nổ, cho thử
nghiệm độ gõ (detonation pickup, for knock testing)
Bộ cảm ứng từ tính, được lắp trong
xylanh động cơ và chịu áp suất của buồng đốt để cung cấp tín hiệu điện,
tỷ lệ với tốc độ thay đổi áp suất của xylanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình
thử nghiệm trong đó tỷ lệ nhiên liệu và không khí để đạt cường độ gõ cực đại
cho các nhiên liệu chuẩn và mẫu được xác định bằng cách hạ dần mức nhiên liệu với
tốc độ không đổi sao cho mức nhiên liệu trong bộ chế hòa khí chuyển từ điều kiện
tỷ lệ hỗn hợp cao hoặc giầu xuống điều kiện tỷ lệ hỗn hợp thấp hoặc nghèo, làm tăng
cường độ gõ đến điểm cực đại và sau đó giảm dần, do vậy có thể quan sát được số
đọc cực đại của đồng hồ đo độ gõ.
3.1.8. Mức nhiên liệu
cân bằng,
cho thử nghiệm độ gõ (equilibrium fuel level, for knock testing)
Quy trình
thử nghiệm trong đó tỷ lệ nhiên liệu và không khí để đạt cường độ gõ cực đại
cho các nhiên liệu chuẩn và mẫu được xác định bằng việc tiến hành các bước tăng
dần tỷ lệ nhiên liệu và không khí, quan sát cường độ gõ cân bằng cho từng bước
và lựa chọn mức nhiên liệu để có số đọc cường độ gõ cực đại.
3.1.9. Đốt, đối với động
cơ CFR (firing, for
the CFR engine)
Vận hành động cơ CFR bằng nhiên liệu
và đánh lửa.
3.1.10. Tỷ lệ nhiên
liệu - không khí cho cường độ gõ cực đại, cho thử nghiệm độ gõ
(fuel-air ratio for maximum knock intensity, for knock testing)
Tỷ lệ của nhiên liệu với không khí tạo
ra cường độ gõ cực đại cho mỗi loại nhiên liệu trong thiết bị thử nghiệm độ gõ
với điều kiện tỷ lệ này xuất hiện trong những giới hạn xác định của mức nhiên
liệu trong bộ chế hòa khí.
3.1.11. Các bảng chỉ dẫn, cho thử
nghiệm độ gõ (guide tables, for knock testing)
Tương quan giữa chiều cao xylanh (tỷ số
nén) và trị số octan ở cường độ gõ
tiêu chuẩn ứng với các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu được thử nghiệm trong điều
kiện áp suất chuẩn hoặc áp suất khí quyển xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự đốt cháy bất thường, thường sinh ra
tiếng động có thể nghe thấy,
được gây ra bởi sự tự đánh
lửa của hỗn hợp không khí/nhiên liệu.
(ASTM D
4175).
3.1.13. Cường độ gõ, cho thử
nghiệm độ gõ (knock intensity, for knock testing)
Số đo mức độ tiếng gõ.
3.1.14. Đồng hồ đo độ
gõ,
tín hiệu analog, cho thử nghiệm độ gõ (knockmeter, analog, for knock
testing)
Đồng hồ chỉ vạch tín hiệu
analog chia từ 0 đến 100 hiển thị tín hiệu cường độ gõ do đồng hồ đo kích nổ tín hiệu
analog cung cấp.
3.1.15. Đồng hồ đo độ
gõ,
tín hiệu số, cho thử nghiệm độ gõ (knockmeter, digital, for knock
testing)
Đồng hồ chỉ vạch tín hiệu số chia từ 0
đến 999 hiển thị cường độ gõ do bộ đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số cung cấp.
3.1.16. Vận hành bằng
mô tơ, cho động cơ CFR
(motoring, for the CFR engine)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.17. Trị số octan, cho nhiên
liệu động cơ đánh lửa (octane number, for spark-ignition engine fuel)
Một trong những chỉ số thể hiện khả
năng chống gõ thu được bằng cách so sánh với các nhiên liệu chuẩn trong động cơ được chuẩn
hóa hoặc các thử nghiệm trên các loại xe.
3.1.17.1. Trị số octan nghiên
cứu,
cho nhiên liệu động cơ đánh lửa (research octane number, for spark-ignition
engine fuel)
Số chỉ khả năng chống gõ thu được bằng
cách so sánh cường độ gõ của nhiên liệu với các nhiên liệu chuẩn đầu khi cả hai
được tiến hành thử trên cùng một động cơ CFR chuẩn dưới các điều kiện xác định
của phương pháp này.
3.1.18. Oxygenat (oxygenate)
Hợp chất hữu cơ chứa oxy, có thể được
sử dụng như nhiên liệu hay thành phần nhiên liệu, ví dụ các loại rượu hay ete
(ASTM D
4175).
3.1.19. Nhiên liệu
chuẩn đầu,
cho thử nghiệm độ gõ, isooctan, n-heptan (primary reference fuels,
for knock testing, isooctan, n-heptan)
Hỗn hợp tỷ lệ thể tích của isooctan và
n-heptan, hoặc các hỗn hợp tetraethyl chì trong isooctan tạo nên thang đo trị số
octan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần trăm thể tích của isooctan trong một hỗn hợp với
n-heptan tạo nên trị số octan của hỗn hợp này, isooctan được
qui ước có trị số octan là 100 và n-heptan có trị số octan là 0.
3.1.19.2. Hỗn hợp nhiên
liệu chuẩn đầu có trị số octan trên 100 (primary reference fuel
blends above 100 octane)
Số mililít tetraethyl chì trên galon
U.S. (3,8 L) trong isooctan tạo nên trị số octan lớn hơn 100 phù hợp với
tương quan xác định bằng kinh nghiệm.
3.1.20. Các điều kiện
của độ lặp lại (repeatability conditions)
Các điều kiện mà tại đó các kết quả thử nghiệm độc lập nhận được khi thử theo
cùng một
phương
pháp, cho các nhiên liệu thử như nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng
một thí nghiệm viên, tiến hành thử trên cùng một thiết bị trong những khoảng thời
gian ngắn
(ASTM E 456).
3.1.20.1. Giải thích: Trong phạm
vi của phép thử này, khoảng thời gian ngắn
giữa hai lần đánh giá trên một mẫu nhiên liệu được hiểu là không nhỏ hơn thời
gian để nhận được một lần đánh giá về một mẫu nhiên
liệu khác, nhưng không lâu đến mức để thấy được bất kỳ một sự thay đổi đáng kể nào
trong mẫu nhiên liệu, trong thiết bị thử nghiệm hay môi trường.
3.1.21. Các điều kiện
của độ tái lập (reproducibility
conditions)
Các điều kiện mà tại đó các kết quả thử
nghiệm nhận được khi thử theo cùng một phương pháp cho các nhiên liệu thử như
nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, với những thí nghiệm viên khác
nhau, tiến hành thử trên các thiết bị khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.22. Dải đo, trong phép
đo độ gõ (spread, in knock measurement)
Độ nhạy của đồng hồ đo kích nổ tín hiệu
analog biểu thị bằng số vạch chia của đồng hồ đo độ gõ ứng với trị số octan.
(Trong đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số không cần thiết phải điều chỉnh
điểm đặc trưng này).
3.1.23. Cường độ gõ
tiêu chuẩn, tín hiệu analog, cho thử nghiệm độ gõ (standard knock
intensity, analog, for knock testing)
Mức độ gõ được tạo ra khi một hỗn hợp
nhiên liệu chuẩn đầu có trị số octan xác định được dùng trong thiết bị kiểm tra độ gõ ứng với tỷ lệ nhiên liệu - không
khí gây ra cường độ gõ lớn nhất, với chiều cao xylanh (trên đồng hồ hiện số hoặc
số đọc của bộ đếm hiển thị số) đặt theo giá trị trong bảng chỉ dẫn. Đồng
hồ đo kích nổ tín hiệu analog được điều chỉnh để có số đọc trên đồng hồ đo độ gõ
tín hiệu analog là 50 ứng với các điều kiện này.
3.1.24. Cường độ gõ
tiêu chuẩn, tín hiệu số, cho thử nghiệm độ gõ (standard knock
intensity, digital, for knock testing)
Mức độ gõ được tạo ra khi một hỗn hợp nhiên
liệu chuẩn đầu có trị số octan xác định được dùng trong thiết bị kiểm tra độ gõ
ứng với tỷ lệ nhiên
liệu - không khí gây ra cường độ gõ lớn nhất, với chiều cao xylanh (trên đồng hồ
hiện số hoặc số đọc của bộ đếm hiển thị số) đặt theo giá trị trong bảng chỉ dẫn. Đồng
hồ đo kích nổ tín hiệu số
sẽ đặc trưng cho sự hiển thị điện áp từ một đỉnh đến một đỉnh trong khoảng
0,15 V ứng với các điều kiện này.
3.1.25. Nhiên liệu
toluen tiêu chuẩn, cho thử nghiệm độ gõ (toluene standardization tuels,
for knock testing)
Các hỗn hợp theo tỷ lệ thể tích của
hai hoặc nhiều loại nhiên liệu sau: toluen loại nhiên liệu chuẩn, n-heptan,
isooctan có các dung sai cho trước đối với O.NARV được xác định
bằng thử nghiệm liên phòng trong các điều kiện của độ tái lập.
3.2. Các chữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. CFR (cooperative
fuel research) = Nghiên cứu nhiên liệu phối hợp.
3.2.3. C.R (compression
ratio) = Tỷ số nén.
3.2.4. IAT (intake air
temperature) = Nhiệt độ của không khí vào.
3.2.5. K.l (knock intensity)
= Cường độ gõ.
3.2.6. O.A (octane analyzer)
= Máy phân tích octan.
3.2.7. O.N (octane number) =
Trị
số octan.
3.2.8. PRF (primary reference fuel)
= Nhiên liệu chuẩn đầu.
3.2.9. RTD (resistance
thermometer device E 344 platinum type) = Nhiệt kế điện trở loại bạch
kim E 344.
3.2.10. TSF (toluene
standardization fuel) = Nhiên liệu toluen tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Trị số octan nghiên cứu
của nhiên liệu động cơ đánh lửa, được xác định khi sử dụng động cơ thử nghiệm
tiêu chuẩn và các điều kiện vận hành chuẩn để so sánh đặc tính gõ của nó với đặc
tính gõ của những
hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu có trị số octan (O.N) biết trước. Tỷ số nén và tỷ
lệ hỗn hợp nhiên liệu - không khí được điều chỉnh để đạt được cường độ gõ chuẩn
cho nhiên liệu mẫu, đo bằng thiết bị đo kích nổ điện tử đặc biệt. Mối quan hệ
giữa tỷ số nén (C.R) của động cơ với trị số octan (O.N) theo phương pháp này được
thể hiện tại Bảng
hướng dẫn
tiêu
chuẩn về cường độ gõ (K.l). Tỷ lệ hỗn hợp nhiên liệu - không khí cho nhiên liệu
mẫu và từng hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu được điều chỉnh để đạt được cường độ
gõ cực đại cho mỗi loại nhiên liệu.
4.1.1. Tỷ lệ hỗn hợp nhiên
liệu - không khí cho cường độ gõ (K.l) cực đại có thể đạt được bằng cách (1)
thay đổi theo từng bước tăng dần trong hỗn hợp, quan sát giá trị cường độ gõ
cân bằng (K.I.) cho mỗi bước, và sau đó lựa chọn điều kiện để đạt chỉ số cực đại;
hoặc (2) bằng cách đưa K.I. lên cực đại khi thay đổi thành phần hỗn hợp từ giàu
- xuống - nghèo hoặc ngược lại theo một tốc độ không đổi.
4.2. Qui trình chặn trên -
dưới
Động cơ được hiệu chuẩn để hoạt động tại
điều kiện cường độ gõ (K.l) chuẩn theo bảng hướng dẫn. Tỷ lệ của hỗn hợp nhiên liệu -
không khí của mẫu nhiên liệu được điều chỉnh để đạt được K.I. cực đại, và sau
đó chiều cao xylanh được điều chỉnh để sao cho đạt được K.I. tiêu chuẩn. Không
thay đổi chiều cao của xylanh, lựa chọn hai hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF)
sao cho tại tỷ lệ hỗn hợp nhiên liệu-không khí của chúng, K.I. đạt
cực đại, một mẫu nhiên liệu chuẩn đầu gây tiếng gõ động cơ mạnh hơn (K.I. cao
hơn so với nhiên liệu mẫu) và mẫu nhiên liệu chuẩn đầu khác gây tiếng gõ động
cơ yếu hơn (K.I. thấp hơn so với nhiên liệu mẫu). Cần thực hiện lần thứ
hai các phép đo K.I. cho nhiên liệu mẫu và các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu
(PRF), trị số octan của nhiên liệu mẫu được tính bằng cách nội suy theo tỷ lệ
chênh lệch của các số đọc K.I. trung bình.
Điều kiện cuối cùng đòi hỏi là chiều
cao xylanh đã được sử dụng phải nằm trong giới hạn quy định, xung quanh giá trị trong bảng hướng dẫn đối với các trị
số octan đã được tính toán. Phương pháp chặn trên dưới có thể được xác định bằng
cách sử dụng mức nhiên liệu cân bằng hoặc thay đổi tỷ lệ hỗn hợp nhiên liệu -
không khí động lực học.
4.3. Qui trình tỷ số nén
(C.R)
Việc hiệu chuẩn được thực hiện để thiết lập K.I. tiêu
chuẩn sử dụng chiều cao xylanh đã được xác định trong bảng hướng dẫn cho trị số
octan của nhiên liệu chuẩn đầu đã lựa chọn.
Tỷ lệ hỗn hợp nhiên liệu - không khí của nhiên liệu mẫu được điều chỉnh để đạt được K.I.
cực đại trong điều kiện cân bằng; chiều cao xylanh được điều chỉnh sao cho đạt
được K.I. tiêu chuẩn. Việc hiệu chuẩn và xác định tỷ số nén của nhiên liệu mẫu
được lặp lại lần thứ hai để khẳng định các điều kiện chính xác. Số đọc chiều cao trung
bình của xylanh đối với nhiên liệu mẫu khi đã được bù trừ chênh lệch áp suất,
được chuyển trực tiếp thành trị số octan bằng bảng hướng dẫn. Điều kiện cuối
cùng cho việc đặt tỷ số nén là trị số octan của nhiên liệu mẫu nằm trong các
giới hạn cho trước xung quanh trị số octan của nhiên liệu chuẩn đầu được dùng để hiệu chuẩn động
cơ theo điều kiện cường độ gõ tiêu chuẩn trong bảng hướng dẫn.
5. Ý nghĩa và sử dụng
5.1. Trị số octan nghiên cứu
tương ứng với tính năng chống gõ của động cơ ôtô đánh lửa ở điều kiện hoạt
động bình thường.
5.2. Trị số octan nghiên cứu
được các nhà sản xuất động cơ, các nhà máy lọc dầu, các nhà kinh doanh và trong
thương mại sử dụng như là một thông số kỹ thuật hàng đầu liên quan tính phù hợp
của nhiên liệu với động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O.N trên đường = (k1 x RON) + (k2
x MON) + k3
(1)
Các giá trị k1, k2
và k3 khác nhau tùy loại xe,
người dùng xe và dựa trên các phép xác định O.N trên đường.
5.2.2. Trị số octan nghiên cứu
(RON) cùng với trị số octan môtơ (MON) xác định chỉ số chống gõ của các nhiên
liệu động cơ đánh lửa, theo tiêu chuẩn quy định.
Chỉ số chống gõ của một nhiên liệu gần bằng O.N trên đường đối với nhiều xe cộ
tham khảo trong các sổ tay hướng dẫn
sử dụng xe:
Chỉ số chống gõ = 0,5 RON + 0,5 MON +
0 (2)
Hoặc được viết ở dạng thông dụng
hơn:
Chỉ số chống gõ =
(3)
5.2.3. RON còn được sử dụng
độc lập hoặc trong mối liên quan với các yếu tố khác để xác định O.N trên đường
của nhiên liệu động cơ đánh lửa.
5.3. RON được sử dụng để
xác định đặc tính chống gõ các nhiên liệu động cơ đánh lửa có chứa các hợp chất
chứa oxygenat.
5.4. RON là một chỉ tiêu
quan trọng khi xét các chỉ tiêu kỹ thuật đối với các nhiên liệu động cơ đánh lửa
sử dụng trong các ứng dụng của động cơ lắp cố định và động cơ không thuộc động
cơ ô tô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Cảnh báo - Không để
cho mẫu bị ánh nắng hoặc đèn huỳnh quang UV chiếu vào nhằm giảm thiểu các phản ứng hóa học xảy ra ảnh hưởng
đến việc xác định trị số octan.
6.1.1. Các nhiên liệu bị tia
UV có bước sóng
ngắn hơn 550 nm chiếu vào trong một thời gian ngắn, có thể gây ảnh hưởng rõ rệt đến việc xác định trị số octan.
6.2. Một số khí đốt và khí
thải ống khói có thể có tại những khu vực đặt thiết bị thử nghiệm độ gõ, có thể
ảnh hưởng đáng kể tới kết quả kiểm tra
RON.
6.2.1. Chất làm lạnh loại
halogen hóa trong máy điều hòa không khí
và thiết bị làm lạnh có thể làm tăng tiếng gõ. Các dung môi loại halogen có
thể có ảnh hưởng tương tự. Nếu hơi từ những
chất này Iọt vào trong
buồng đốt của động cơ CFR, RON của các nhiên liệu mẫu có thể bị giảm.
6.3. Khi hiệu điện thế hay
tần số dòng điện không ổn định, có thể làm thay đổi các điều kiện hoạt động của
động cơ CFR hoặc tính năng thiết bị đo độ gõ và do đó gây ảnh hưởng tới trị số octan nghiên cứu của nhiên liệu.
6.3.1. Phát xạ điện từ có thể
gây ra nhiễu đồng hồ đo độ gõ tín hiệu analog, do đó ảnh hưởng đến các nhiên liệu mẫu thu được trong nghiên cứu O.N.
7. Thiết bị, dụng cụ
7.1. Thiết bị động cơ
Phương pháp này sử dụng động cơ một
xylanh, động cơ CFR gồm những bộ phận tiêu chuẩn như sau: cacte, một xylanh/hệ
thống ống kẹp để tạo tỷ số nén thay đổi liên tục có thể điều chỉnh với hoạt động
của động cơ, một hệ thống làm lạnh bảo ôn
tuần hoàn nhiệt bằng ống si phông, một hệ thống nhiều bình cấp nhiên
liệu có van chọn lọc để cung cấp nhiên liệu theo một đường phun và ống khuếch
tán của bộ chế hòa khí, hệ thống hút khí với thiết bị kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm,
các thiết bị kiểm soát điện và một ống xả phù hợp. Bánh đà của động cơ được nối
truyền
lực
với động cơ điện hấp thụ năng lượng đặc biệt, dùng để khởi động động cơ và cũng
là phương tiện hấp thụ năng lượng ở tốc độ không đổi khi quá trình cháy xảy ra
(quá trình cháy của động cơ). Xem Hình 1. Cường độ gõ được đo bằng cảm biến
tiếng nổ điện tử và đồng hồ đo. Xem Hình 1 và Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số bộ phận và dụng cụ
được làm ra nhằm hợp nhất thành một thiết bị động cơ cơ bản của một
phòng thử nghiệm hoàn chỉnh hoặc các hệ thống đo trực tuyến. Các dụng cụ đó bao
gồm bộ phận nối trung gian với máy tính và các hệ thống phần mềm, cũng như phần
cứng thông dụng, ống nối, các khóa, các
chi tiết điện và điện tử. Trong một số trường hợp, việc lựa chọn kích thước
đặc biệt hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật là quan trọng để đạt được các điều kiện
đúng cho thiết bị thử độ gõ.


CHÚ DẪN
A - Ống chống ẩm không
khí
F - Hộp cacte CFR - 48
B - Thiết bị làm nóng không khí vào
G - Thiết bị lọc dầu
C - Bộ ngưng chất làm lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D - Bộ chế hòa khí bốn bình
J - đồng hồ đo độ gõ
tín hiệu analog
E - Mô tơ thay đổi tỷ số nén
(C.R)
K - Bộ đếm hiển thị số của
tỷ số nén
(C.R)
L - Đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số
Hình 1 - Thiết
bị động cơ thử trị số octan
nghiên cứu
Bảng 1 - Các
đặc tính kỹ thuật và thông tin của thiết bị
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ thử nghiệm
Động cơ CFR F-1 cho phương pháp trị
số octan nghiên cứu được đúc bằng gang, hộp cacte được nối với bánh đà bằng dây cuaroa,
được vận hành bằng động cơ điện với tốc độ không đổi
Loại Xylanh
Bằng gang đúc, gồm bề mặt đốt phẳng
bằng hợp kim và hệ thống làm mát bao quanh
Tỷ số nén
Được điều chỉnh tỷ lệ từ 4:1 đến
18:1 bằng bộ truyền động bánh vít và trục vít trong bạc kẹp xylanh
Đường kính xylanh, in.
3,250 (tiêu chuẩn)
Khoảng chạy của piston, in.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dịch chuyển, in. khối
37,33
Cơ chế van
Hệ thống cò mổ được mở ra theo sự
thay đổi của tỷ số nén với khe hở van cố định
Van nạp
Bề mặt bằng stelit,
độ che phủ 180°
Van xả
Bề mặt bằng stelit, dạng đơn giản không cần
che phủ
Piston
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng đệm piston
- Vòng đệm trên
- Vòng đệm khác
- Kiểm soát dầu
1 chiếc, bằng crom hoặc sắt, cạnh thẳng
3 chiếc, bằng sắt, cạnh thẳng
1 chiếc bằng gang, dạng một mảnh và
có rãnh (dạng
85)
Phần trên trục cam, o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống nhiên liệu
- Bộ chế hòa khí
- Đường kính ống khuyếch tán, in.
Hệ thống phun đơn và mức nhiên liệu
được kiểm soát cho phép điều chỉnh tỷ lệ nhiên liệu - không khí
9/16, áp dụng cho tất cả các độ cao
của vị trí đặt máy
Bộ phận đánh lửa
Kích nổ bằng điện thông qua buzi
Góc đánh lửa, o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm không khí vào
Được điều chỉnh trong khoảng giới hạn
quy định
7.3. Thiết bị pha
nhiên liệu chuẩn và nhiên liệu so sánh
Phương pháp này đòi hỏi pha trộn lặp lại
nhiều lần các tỷ lệ thể tích của các nhiên liệu so sánh và các nhiên liệu
toluen tiêu chuẩn (TSF). Bên cạnh đó, việc pha theo thể tích tetraethyl chì
loãng vào
trong
isooctan cũng có thể được thực hiện tại chỗ để xác định trị số octan lớn hơn
100. Việc pha chế phải được thực hiện chính xác vì sai số đo trị số octan tỷ lệ với sai số
trong pha chế.
7.3.1. Pha trộn các nhiên liệu
so sánh bằng thể tích
Từ lâu việc pha trộn bằng thể tích đã được dùng để
chuẩn bị các nhiên liệu
so sánh và các nhiên liệu toluen tiêu chuẩn hóa.
Để pha trộn theo thể tích, cần dùng một bộ buret, hoặc các dụng cụ đong thể tích chính
xác và một mẻ trộn nhiên
liệu được cho vào bình chứa thích
hợp và trộn kỹ trước khi đưa vào hệ thống nhiên liệu động cơ.
7.3.1.1. Các buret hoặc các dụng
cụ đong được hiệu chuẩn có dung tích từ 200 mL đến 500 mL có dung sai thể tích
lớn nhất nằm trong khoảng
± 0,2 % sẽ được
sử dụng cho việc chuẩn bị các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn và so sánh. Việc hiệu
chuẩn được tiến hành theo ASTM E 542.
7.3.1.2. Các buret đã được hiệu
chuẩn sẽ được lắp một van phân phối và đầu rót để kiểm soát chính xác lượng pha
chế. Đầu rót sẽ được thiết kế sao cho khi khóa, lượng mẫu phóng ra không vượt
quá 0,5 mL.
7.3.1.3. Tốc độ rót mẫu từ hệ
thống phân phối không vượt quá 400 mL/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.5. Có thể tham khảo các
thông tin ở Phụ lục A.2
về hệ thống pha chế nhiên liệu so sánh theo thể tích.
7.3.2. Pha trộn theo thể tích
tetraeltyl chì
Một buret đã được hiệu chuẩn, một hệ thống
pipet, hay thiết bị pha chế chất lỏng khác có dung tích không lớn hơn 4,0 mL và
dung sai thể tích cho
phép được kiểm soát chặt chẽ được sử dụng để pha tetraethyl chì loãng vào
các lượng pha 400 mL isooctan. Việc hiệu chuẩn thiết bị pha chế được tiến hành
theo ASTM E 542.
7.3.3. Pha trộn theo khối lượng
các nhiên liệu so sánh
Dùng các hệ thống pha trộn cho phép
chuẩn bị các hỗn hợp theo thể tích từ các giá trị khối lượng và khối lượng
riêng của các thành phần riêng biệt. Các hệ thống này phải đáp ứng yêu cầu về
giới hạn sai số pha trộn lớn nhất là 0,2 %.
7.3.3.1. Việc tính toán khối
lượng tương đương với thể tích của các thành phần dựa trên khối lượng riêng tại
15,56 °C (60 °F).
7.4. Thiết bị phụ trợ
7.4.1. Các dụng cụ bảo dưỡng đặc biệt
Một số lượng lớn các dụng cụ đặc biệt
và thiết bị đo được sử dụng để bảo dưỡng động cơ và các thiết bị thử nghiệm dễ
dàng, thuận tiện và hiệu quả hơn. Các danh mục và các mô tả về những
dụng cụ này và thiết bị có sẵn, được cung cấp do nhà sản xuất thiết bị động cơ
và những tổ chức cung cấp kỹ thuật và dịch vụ hỗ trợ cho phương pháp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốt nhất là tiến hành pha trộn các
nhiên liệu chuẩn và so sánh, tetraethyl chì loãng và các mẫu thử nghiệm có các thành phần
hydrocabon khác nhau ở nơi thông khí tốt hay tại
các tủ hút của phòng thử nghiệm nơi đảm bảo sự lưu
thông của không khí đủ để người vận hành thiết bị không hít phải hơi độc hại.
7.4.2.1. Mục đích chung của
các tủ hút trong phòng thử nghiệm là tính hiệu quả cho việc pha trộn các hỗn hợp
nhiên liệu hydrocabon.
7.4.2.2. Tủ hút pha chế phù hợp
các yêu cầu cho việc pha chế các chất độc hại sẽ được trang bị trong các phòng
thử nghiệm được chọn để chuẩn bị pha chế tại chỗ hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu
(PRF) isooctan có chì.
8. Thuốc thử và các
chất chuẩn
8.1. Chất làm mát vỏ
xylanh
Nhiệt độ sôi của nước được sử dụng
trong vỏ xylanh đối với
các phòng thử nghiệm sẽ là 100 °C ± 1,5 °C (212 °F ± 3 °F). Nước được pha thêm vào chất
chống đông glycol thương phẩm với một lượng phù hợp để đáp ứng yêu cầu nhiệt độ
sôi khi độ cao so với mặt biển của phòng thử nghiệm thay đổi. Chất xử lý nước
đa năng thương phẩm được sử dụng trong chất làm lạnh để giảm sự ăn mòn và các
khoáng chất và chúng có thể
thay đổi sự truyền nhiệt và các kết quả xác định. (Cảnh báo -
Etylen glycol được sử dụng làm chất chống đông là một chất độc và có thể có hại
và gây tử vong nếu hít hoặc nuốt phải. Xem Phụ lục A.1).
8.1.1. Nước là nước tinh khiết
phù hợp với loại IV quy định trong TCVN 2117 (ASTM D 1193).
8.2. Dầu bôi trơn cacte động cơ
Sử dụng dầu có độ nhớt
SAE 30 đáp ứng phân loại sử dụng hiện nay của API cho các động cơ đánh lửa. Nó
có chứa phụ gia tẩy rửa và có độ
nhớt động học từ 9,3 mm2/s đến 12,5 mm2/s (cSt) tại 100 °C (212 °F) và chỉ
số độ nhớt không thấp hơn 85. Không được sử dụng dầu chứa các phụ gia làm tăng
chỉ số độ nhớt. Dầu đa cấp cũng sẽ không được sử dụng. (Cảnh báo - Dầu
bôi trơn là chất dễ bắt cháy và hơi của nó là độc hại. Xem Phụ lục A.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Cảnh báo - Nhiên liệu
chuẩn đầu dễ bắt cháy và hơi của nó độc. Hơi có thể gây cháy. Xem Phụ lục A.1).
8.3.1. Isooctan
(2,2,4-trimetylpentan) có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,75 % thể tích, có chứa
không lớn hơn 0,10 % thể tích
n-heptan và không lớn hơn 0,5 mg/L (0,002g/U.S.gal) chì. (Cảnh báo - Isooctan dễ bắt
lửa và hơi của nó độc. Hơi có thể gây cháy. Xem Phụ lục A.1).
8.3.2. n-heptan có độ tinh
khiết không nhỏ hơn 99,75 %
thể tích, có chứa
không lớn hơn 0,10 % thể tích isooctan và không lớn hơn 0,5 mg/L (0,002g/U.S.gal) chì. (Cảnh báo - n-heptan dễ bắt lửa và hơi của
nó độc. Hơi có thể cháy. Xem Phụ lục A.1).
8.3.3. Hỗn hợp nhiên liệu
chuẩn đầu octan 80 (PRF - octan 80), được pha từ nhiên liệu chuẩn
isooctan và n-heptan, có chứa
80 % ± 0,1 % thể tích
isooctan. (Cảnh báo - Hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) - octan 80 dễ bắt
lửa và hơi của nó độc. Hơi có thể gây cháy. Xem Phụ lục A.1).
8.3.4. Tham khảo Phụ lục A.3
đối với các trị số octan của các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu có octan 80 và
n-heptan hoặc isooctan (Bảng A.3.2).
8.4. Tetraeltyl chì loãng, là hợp chất
chống gõ tetraethyl chì hàng không
pha loãng trong hỗn hợp hydrocacbon bao gồm 70 % thể tích xylen và 30 % thể
tích n-heptan (Cảnh báo - Hỗn hợp pha loãng tetraethyl chì là độc và dễ
bắt lửa. Tetraethyl chì có thể
gây hại hoặc chết người nếu hít vào, nuốt, hoặc ngấm qua da. Có thể gây cháy.
Xem Phụ lục A.1).
8.4.1. Chất lỏng chứa 18,23
% ± 0,05 % tetraethyl chì (tính theo
khối lượng) và có khối lượng riêng tại 15,6/15,6 °C (60/60 °F)
là từ 0,957 đến 0,967. Thành phần đặc trưng của chất lỏng, không bao
gồm tetraethyl chì, như sau:
Thành phần
Nồng độ đặc
trưng, % khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,6
Chất pha loãng:
xylen
52,5
n-heptan
17,8
Phẩm màu, chất chống ô xy hóa, chất trơ
0,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3. Xem O.N của hỗn hợp của
tetraethyl chì và isooctan
trong Phụ lục A.3 (Bảng A.3.3).
8.5. Toluen, cấp nhiên liệu
so sánh độ
tinh khiết phải không nhỏ hơn 99,5 % thể
tích. Lượng peroxit không lớn hơn 5 mg/kg (ppm). Hàm lượng nước không lớn hơn
200 mg/kg. (Cảnh báo - Toluen dễ bắt cháy và hơi của nó có hại. Hơi có
thể gây cháy. Xem Phụ lục A.1).
8.5.1. Chất chống oxy hóa được nhà cung cấp cho thêm vào để đảm bảo độ ổn
định oxy hóa tốt trong một thời gian dài,
được xác định theo kinh nghiệm với sự trợ giúp của nhà cung cấp các chất chống
oxy hóa.
8.6. Các nhiên liệu kiểm
tra
là các nhiên liệu dùng cho động cơ đánh lửa đặc trưng có trị số octan được lựa
chọn, tính bay hơi thấp và ổn định tốt trong thời gian dài. (Cảnh báo - Nhiên
liệu kiểm tra dễ bắt lửa và hơi của nó độc. Hơi có thể gây chớp cháy.
Xem Phụ lục A.1).
9. Lấy mẫu
9.1. Lấy mẫu theo TCVN
6777 (ASTM D 4057), ASTM D 4177, hoặc ASTM D 5842.
9.2. Nhiệt độ của mẫu - Các mẫu
trong bình sẽ được
làm lạnh tới nhiệt độ từ 2 °C đến 10 °C (35 °F đến 55 °F), trước khi bình được mở.
9.3. Bảo vệ mẫu khỏi nguồn
ánh sáng
- Lấy và bảo quản các nhiên liệu mẫu trong bình chứa loại mờ đục, như bình thủy tinh
nâu đen, bình bằng kim loại hoặc bình nhựa trơ về mặt hóa học để giảm thiểu các tia UV chiếu vào mẫu từ các nguồn như ánh sáng mặt
trời hoặc các đèn huỳnh quang.
10. Lắp đặt thiết bị
và động cơ và các điều kiện vận hành tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1. Sự vận hành chính xác
của động cơ CFR đòi hỏi việc lắp ráp các bộ phận của động cơ và điều chỉnh một loạt
các biến số của động cơ phải phù hợp với quy định
kỹ thuật đã được
mô tả. Việc cài đặt được thực hiện dựa trên yêu cầu kỹ thuật của từng bộ phận,
các yêu cầu sau khi lắp máy hoặc sau khi đại tu, cũng như các yêu cầu về điều
kiện hoạt động của động cơ, các điều kiện này phải được quan sát hoặc xác định
bởi người vận hành
trong quá trình thử nghiệm.
10.2. Các điều kiện dựa vào
qui định kỹ thuật của từng bộ phận
10.2.1. Tốc độ động cơ, 600 r/min ±
6 r/min, động cơ khi đốt cháy có sự thay đổi lớn nhất là 6 r/min trong một lần
đo. Tốc độ của động cơ, trong khi đang đốt cháy không được lớn hơn 3 r/min so với
khi vận hành động cơ không có sự đốt cháy.
10.2.2. Ký hiệu bánh đà tại
điểm chết trên (tdc) - Với piston tại vị trí cao nhất của hành trình trong xylanh, đặt dấu điểm bánh đà trùng
với điểm 0° trên bánh đà phù hợp với
các hướng dẫn của nhà sản xuất.
10.2.3. Thời gian đóng mở van - Động cơ sử
dụng một chu trình 4 kỳ với 2 vòng quay
cacte cho một chu kỳ cháy hoàn toàn. Hai hoạt động tới hạn của van là các hoạt
động xảy ra gần điểm chết trên; van nạp mở và van xả đóng lại.
10.2.3.1. Van nạp vào mở ở góc
10,0° ± 2,5° sau điểm chết trên (atdc) và đóng lại tại 34° sau điểm chết dưới
(abdc) trong một vòng quay của trục khuỷu và bánh đà.
10.2.3.2. Van xả mở ở góc 40° trước
khi đến điểm chết dưới (bbdc) ở vòng quay thứ hai của trục khuỷu và bánh đà, và đóng tại
15,0° ± 2,5° sau điểm chết trên (atdc) trong vòng chuyển động kế tiếp của trục khuỷu
và bánh đà.
10.2.4. Độ nâng van - Đường viền
thùy cam hút và xả khác nhau về hình dạng, sẽ có độ nâng đường viền lừ 6,248 mm
đến 6,350 mm (0,246 in. đến 0,250 in.) từ đường tròn gốc tới đỉnh của thùy. Kết
quả là van được nâng lên khoảng
6,045 mm ± 0,05 mm (0,238 in. ± 0,002 in.).
10.2.5. Gờ van nạp nhiên liệu - Van nạp
nhiên liệu có một gờ 180° hay phần nhô lên trên mặt van để định hướng nạp hỗn hợp
nhiên liệu - không khí và tăng sự chuyển động hỗn loạn trong buồng đốt. Trên
thân van này được khoan lỗ để đặt chốt hãm, nó được giữ trong rãnh
của ống dẫn định hướng, ngăn không cho van bị quay và do vậy giữ được hướng của
sự xoay. Van được lắp trong xylanh, với chốt hãm được đặt thẳng theo ống dẫn hướng
van, sao cho gờ van hướng về phía buzi trong buồng đốt và van xoay theo hướng
ngược chiều kim đồng hồ nếu quan sát từ đỉnh xylanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Cài đặt các thông số hệ thống và
các điều kiện hoạt động
10.3.1. Hướng xoay của động cơ - Chiều xoay của trục
khuỷu theo chiều kim đồng hồ nếu quan sát từ phía trước của động cơ.
10.3.2. Các khe hở của van
10.3.2.1. Khi động cơ vận hành
và nóng
- Khe hở cho cả van nạp và
van xả sẽ được đặt trong khoảng 0,20 mm ± 0,025 mm (0,008 in. ± 0,001 in.), được
đo dưới các điều kiện hoạt động chuẩn với sự vận hành động cơ ở các điều kiện
cân bằng với nhiên
liệu chuẩn đầu có O.N 90.
10.3.3. Áp suất dầu, 172 kPa đến
207 kPa (25 psi đến 30 psi).
10.3.4. Nhiệt độ của dầu, 57 °C ± 8 °C (135 °F ± 15 °F).
10.3.5. Nhiệt độ chất làm lạnh
vỏ xylanh,
100 °C ± 1,5 °C (212 °F ± 3
°F) ổn định trong khoảng ± 0,5 °C (± 1 °F), ghi lại các kết quả CR hoặc KI
dùng để xác định trị số octan cho mỗi nhiên liệu.
10.3.6. Nhiệt độ không khí đầu
vào,
52 °C ± 1 °C (125 °F ± 2
°F) được quy định cho động cơ hoạt động tại áp suất khí quyển chuẩn 101,0 kPa
(29,92 in. Hg). Các nhiệt độ không khí đầu vào ở các điều kiện áp suất khí quyển
khác nhau được liệt kê trong Phụ lục A.3 (các Bảng A.3.4 và Bảng
A.3.5). Nếu thay đổi nhiệt độ không khí đầu vào để đảm bảo tính phù hợp của động
cơ trong quá trình sử dụng thì nhiệt độ lựa chọn sẽ trong khoảng ± 22 °C (± 40 °F) của
nhiệt độ được liệt kê trong Phụ lục A.3 (Bảng A.3.4 và Bảng A.3.5) ứng với áp suất
khí quyển và nhiệt độ này sẽ được duy trì trong khoảng ±1 °C (± 2 °F),
ghi lại các kết quả CR hoặc KI dùng để
xác định trị số octan cho mỗi nhiên liệu.
10.3.6.1. Nhiệt độ không khí đầu
vào yêu cầu để kiểm tra động cơ trong mỗi khoảng O.N của nhiên liệu chuẩn toluen cũng sẽ được sử dụng để đo tất cả các mẫu
nhiên liệu trong khoảng O.N đó trong một chu kỳ thời gian vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.7. Độ ẩm của không
khí đầu vào,
0,00356 kg nước/1 kg không khí khô đến 0,00712 kg nước/1 kg không khí khô (25 grain đến
50 grain nước trên một Ib).
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu độ ẩm dựa trên
tháp băng gốc (the original ice tower). Thiết bị điều hòa nhiệt độ
sử dụng sẽ không cung cấp nhiệt độ
theo yêu cầu kỹ thuật nếu độ ẩm tương đối xung quanh quá cao hoặc quá thấp.
Nhà sản xuất thiết bị nên tư vấn đưa ra khoảng
làm việc hiệu quả nhất.
10.3.8. Mức chất làm lạnh vỏ
xylanh
10.3.8.1. Khi động cơ dừng và
nguội
- Rót nước/chất làm lạnh đã được xử lý
vào vỏ ngưng tụ làm lạnh của xylanh tới mức
có thể quan sát thấy ở đáy kính
quan sát bộ ngưng tụ sẽ cho phép kiểm soát được hoạt động của động cơ và độ
nóng trong quá trình vận hành.
10.3.8.2. Khi động cơ chạy và
nóng
- Mức chất làm lạnh trong
kính quan sát bộ
ngưng tụ sẽ trong khoảng ± 1 cm (± 0,4 in.) của mức đánh dấu LEVEL HOT (MỨC NÓNG) của bộ phận này.
10.3.9. Mức dầu bôi trơn động
cơ trong cacte
10.3.9.1. Khi động cơ dừng và
nguội
- Dầu sẽ được thêm vào cacte sao cho mức dầu gần với đỉnh của kính quan sát sẽ
cho phép kiểm soát được hoạt động của động cơ và độ nóng khi vận hành.
10.3.9.2. Khi động cơ chạy và
nóng
- Mức dầu sẽ xấp xỉ ở giữa của
kính quan sát dầu trong cacte.
10.3.10. Áp suất trong cacte - Đo bằng cảm biến
áp suất hoặc áp kế
nối với miệng lỗ vào trong cacte thông qua lỗ giảm chấn để giảm tối đa những
xung động khi máy chạy, áp suất phải thấp hơn 0 (chân không) và thường thì ở mức từ 25 mm
đến 150 mm (1 in. đến 6 in.) nước thấp hơn áp suất khí quyển. Độ chân
không không được vượt
quá 255 mm (10 in.) nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.12. Sự cộng hưởng hệ thống
thông hơi cacte và hệ thống xả - Các hệ thống
ống thông hơi cacte và ống xả phải có thể tích trong và chiều dài đủ để không xảy ra sự
cộng hưởng khí.
10.3.13. Độ căng dây curoa - Dây curoa
nối bánh đà với động cơ phải đủ căng, sau khi đã chạy rà động cơ, sao cho khi tắt
động cơ, treo một quả cân nặng 2,25 kg (5-lb) vào điểm giữa bánh đà và puli của động cơ thì dây curoa sẽ có độ võng khoảng
12,5 mm (0,5 in.).
10.3.14. Điều chỉnh cơ cấu điều
chỉnh khe hở nhiệt xúp páp
10.3.14.1. Lắp đặt giàn cò mổ - Mỗi cơ cấu
phải được vặn ren vào xylanh sao cho khoảng cách giữa bề mặt
xylanh và mặt dưới của chạc ba là 31 mm (17/32 in.).
10.3.14.2. Lắp đặt cò mổ - Với xylanh
đã được đặt ở vị trí mà
khoảng cách giữa mặt dưới của xylanh và đỉnh của ống
kẹp khoảng 16 mm (5/8
in.), đặt giàn cò mổ nằm ngang trước
khi vặn chặt ốc để gắn chặt hệ thống giá đỡ vào ống kẹp.
10.3.14.3. Đặt cò mổ - Khi động cơ
ở điểm chết
trên trong chu kỳ nén, và cò mổ được đặt ở vị trí cơ bản, đặt ốc điều chỉnh van gần với
điểm giữa mỗi trục cam. Sau đó điều chỉnh chiều dài của các thanh đẩy sao cho trục cam sẽ nằm ở vị trí nằm ngang.
10.3.15. Đặt thời điểm đánh lửa - Đặt 13°
trước điểm chết trên không cần chú ý đến chiều cao của xylanh.
10.3.15.1. Bộ hiển thị thời gian
đánh lửa bằng số được trang bị cùng với động cơ CFR, hoặc thước đo độ đánh lửa
được cung cấp, phải theo
đúng trình tự làm việc và được hiệu
chuẩn sao cho thời gian đánh lửa được hiển thị đúng so với trục khuỷu của động
cơ.
10.3.15.2. Đặt thanh điều chỉnh thời
gian đánh lửa cơ bản - Nếu động cơ CFR được trang bị hệ thống
thanh điều chỉnh đánh lửa, ốc kẹp trên thanh điều khiển phải lỏng sao cho nối
liên kết không có tác dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.16. Buzi, Champion
D16 hoặc tương đương.
10.3.16.1. Khe hỡ, 0,51 mm ±
0,13
mm
(0,020 in ± 0,005 in).
10.3.17. Đặt chiều cao xylanh
cơ bản
- Làm nóng động cơ dưới các điều kiện hoạt động chuẩn cơ bản. Tắt điện và kiểm
tra sự đánh lửa đã tắt và nhiên
liệu không vào buồng đốt. Lắp hệ thống đo áp suất nén đã được hiệu chuẩn
lên động cơ, môtơ của động
cơ, và điều chỉnh chiều cao xylanh sao cho thiết bị tạo ra một áp suất nén cơ bản
tương ứng áp suất khí quyển được mô tả theo mối quan hệ trong Hình 2.

Hình 2 - Áp
suất nén thực tế để đặt chiều cao xylanh
10.3.17.1. Chỉ số hóa thiết bị đo chiều cao xylanh
đến một giá trị phù hợp, không được bù từ áp suất khí quyển, cụ thể như sau:
Số đọc trên bộ đếm hiển thị số: 930
Số đọc hiển thị trên đồng
hồ số: 0,352
in.
10.3.18. Tỷ lệ nhiên liệu-không
khí
- Tỷ lệ nhiên liệu không khí (tỷ lệ hỗn hợp) cho mỗi nhiên liệu mẫu và nhiên liệu
chuẩn đầu trong một phép đo trị số octan sẽ được đặt sao cho cường độ gõ là cực đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.18.2. Mức nhiên liệu để đạt
được K.l cực đại nằm trong khoảng từ 0,7 in. đến 1,7 in. so với đường tâm của ống
khuếch tán. Nếu cần thiết, thay đổi kích cỡ ống phun nằm ngang của bộ chế hòa
khí (hay thiết bị vòi phun giới hạn tương đương) để đáp ứng được yêu cầu về mức
nhiên liệu.
10.3.18.3. Quy trình chặn trên - dưới mức cân bằng thay đổi
đòi hỏi bình chứa hạ thấp để có thể biến đổi tỷ lệ nhiên liệu - không khí với tốc
độ không đổi từ hỗn hợp giàu tới hỗn hợp nghèo. Mặt cắt ngang của bình chứa xác
định tốc độ mà tại đó mức nhiên liệu giảm. Trong vùng mức nhiên liệu (cho cường
độ gõ cực đại) trong vòi phun của bộ chế hòa khí giữa 0,7 in. và 1,7
in. so với đường trung tâm của ống khuyếch tán của bộ chế hòa khí, thì mặt cắt
ngang của bình chứa sẽ là hằng số và
không nhỏ hơn 3830 mm2 (5,9 in2).
10.3.19. Làm lạnh bộ chế hòa
khí
- Cho tuần hoàn chất làm lạnh qua những đường làm lạnh của bộ chế hòa khí trong
khi có dấu hiệu xuất hiện sự bay hơi sớm trong các đường dẫn nhiên liệu. Sự thoát hơi các hydrocacbon từ mẫu nhiên liệu có
thể là nguyên nhân gây ra sự hoạt động không ổn định của động cơ và thay đổi thất thường của
K.l và thông thường được phát hiện bởi sự hình thành các bọt khí hay sự dao động
không bình thường của mức nhiên liệu trong ống quan sát thủy tinh.
10.3.19.1. Chất làm lạnh - Nước hay một
hỗn hợp nước/chất chống đông.
10.3.19.2. Nhiệt độ chất làm lạnh - Chất làm lạnh
lỏng được đưa tới bộ trao đổi nhiệt bộ chế hòa khí, chất làm lạnh phải đủ lạnh để ngăn sự bay hơi quá mức nhưng
không thấp hơn 0,6 °C hay không
cao hơn 10 °C (50 °F).
10.3.20. Thiết bị tín hiệu analog
10.3.20.1. Các giới hạn đo số đọc
của đồng hồ đo độ gõ tín hiệu analog - Dải số đọc chỉ số K.l trên đồng hồ
đo độ gõ tín hiệu analog từ 20 đến 80. Cường độ gõ sẽ không tuyến tính khi thấp
hơn 20 và cao hơn
80.
10.3.20.2. Đặt dải đồng hồ đo
kích nổ tín hiệu analog và hằng số thời gian - Thay đổi các thông
số này để dải đồng hồ đo cực đại tương xứng với sự ổn định tín hiệu K.l hợp lý.
10.3.20.3. Điều chỉnh điểm ZERO
của kim đồng hồ đo độ gõ tín hiệu analog bằng cơ học - Khi công tắc điện
của đồng hồ đo kích nổ ở vị trí OFF (tắt), và công tắc đồng hồ ở vị trí ZERO,
đặt kim đồng hồ đo độ gõ tới vị trí ZERO bằng
cách vặn ốc điều chỉnh trên mặt của đồng
hồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.21. Thiết bị tín hiệu số
10.3.21.1. Các giới hạn đo số đọc
của đồng hồ đo độ gõ tín hiệu số - Dải số đọc chỉ số KI trên đồng hồ đo độ
gõ tín hiệu số từ
0 đến 999 và tuyến tính hoàn toàn trong dải này.
10.3.21.2. Đặt
dải đồng hồ đo
kích nổ tín hiệu
số và hằng số thời gian - Kinh nghiệm cho thấy các biến số có thể đưa
về bên trái của hằng số, và sử
dụng giá trị mặc định. Giá trị mặc định của dải đo đồng hồ đo kích nổ tín hiệu
số có thể để ở số 0 và giá trị của hằng số thời gian đồng hồ đo kích nổ có thể để
ở số 25.
CHÚ THÍCH 2: Đồng hồ đo độ gõ tín hiệu
số không có hiệu chỉnh zero do sử dụng thiết
bị phần mềm.
11. Chuẩn hóa động cơ
11.1. Chuẩn bị thiết bị - Vận hành thiết
bị đo độ gõ tại nhiệt độ cân bằng và đảm bảo đặt các thông số cơ bản của động
cơ và thiết bị và các điều kiện vận hành chuẩn được quy định trong tiêu chuẩn
này.
11.1.1. Vận hành động cơ bằng nhiên liệu
trong khoảng 1 h để đảm bảo tất cả
các thông số tới hạn là ổn định. Trong
10 min cuối của thời gian làm nóng động cơ, cho động cơ vận hành tại mức K.l điển hình.
11.2. Kiểm tra tính phù hợp
sử dụng của thiết bị cho mỗi giai đoạn vận hành
11.2.1. Mỗi phép xác định trị
số octan mẫu thử sẽ được tiến hành trên động cơ đã được kiểm tra tính phù hợp sử dụng bằng cách đo trị số octan của hỗn hợp
nhiên liệu toluen tiêu chuẩn TSF tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.2.1. Ít nhất một lần trong
mỗi chu kỳ 12 h thử nghiệm.
11.2.2.2. Sau khi động cơ dừng
hơn 2 h.
11.2.2.3. Sau khi thiết bị được
vận hành ở các điều kiện
không tiếng gõ hơn 2 h.
11.2.2.4. Sau khi áp suất khí
quyển thay đổi hơn 0,68 kPa (0,2 in. Hg) so với số đọc trong lần đo trước
bằng hỗn hợp nhiên liệu toluen tiêu chuẩn (TSF) cho khoảng trị số octan xác định.
11.2.3. Nếu sử dụng quy trình chặn trên-dưới để xác định O.NARV của hỗn hợp
nhiên liệu toluen tiêu chuẩn (TSF) thì thiết lập cường độ gõ chuẩn (KI) sử dụng
hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có O.N gần sát với O.NARV của hỗn hợp
nhiên liệu toluen tiêu chuẩn (TSF) đã lựa chọn.
11.2.4. Khi sử dụng quy trình
chặn trên-dưới để xác định O.NARV của hỗn hợp nhiên liệu
toluen tiêu chuẩn (TSF) thì đặt
chiều cao xylanh đã được bù trừ áp suất khí quyển theo bảng hướng dẫn đối với
O.NARV của hỗn hợp
TSF đã lựa chọn.
11.2.5. Nếu sử dụng quy trình tỷ số nén để xác định O.NARV của hỗn hợp
nhiên liệu toluen tiêu chuẩn (TSF) thì đầu tiên thiết lập cường độ gõ chuẩn
(KI) sử dụng hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có O.N gần nhất với O.NARV của hỗn hợp TSF đã lựa chọn.
11.3. Quy trình kiểm tra tính phù hợp sử dụng trong khoảng trị số octan từ
87,1 đến 100,0
11.3.1. Lựa chọn nhiên liệu
toluen tiêu chuẩn (TSF) tương ứng từ Bảng 1, áp dụng đối với các giá trị octan
của các nhiên liệu mẫu đã kiểm tra hoặc sẽ kiểm
tra trong quá trình vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2.1. Có thể chấp nhận phép
thử tính phù hợp sử dụng cho một chu kỳ vận hành mới và điều chỉnh nhiệt độ
không khí vào bằng như với chu kỳ vận hành trước, chấp nhận có sự khác biệt nhỏ
về áp suất khí quyển của hai chu kỳ, nếu hai điều kiện dưới
đây được đáp ứng:
(1) Việc chuẩn hóa động cơ trong suốt chu kỳ vận hành cuối cùng yêu cầu điều chỉnh
nhiệt độ không khí vào cho phép thử cuối cùng về tính sử dụng phù hợp.
(2) Không được tiến hành bảo dưỡng trong thời
gian giữa các phép thử tính sử dụng phù hợp.
11.3.3. Nếu giá trị đo O.N của
hỗn hợp nhiên liệu toluen tiêu chuẩn (TSF) nằm trong khoảng sai số đo trong Bảng
2 cho hỗn hợp TSF này thì động cơ được coi là phù hợp cho việc sử dụng để đo
các nhiên liệu mẫu trong khoảng trị số octan áp dụng. Không cần phải thay đổi
nhiệt độ không khí đầu vào.
11.3.4. Nếu giá trị đo của hỗn
hợp nhiên liệu toluen tiêu
chuẩn (TSF) lớn hơn 0,1 O.N so với giá trị chuẩn chấp nhận (O.NARV) trong Bảng 2, thì cho
phép có những sự điều chỉnh nhẹ đối với nhiệt độ không khí vào để thu được O.N
hiệu chuẩn cho hỗn hợp nhiên liệu TSF này.
11.3.5. Nếu giá trị đo được của
hỗn hợp nhiên liệu toluen tiêu chuẩn (TSF) toluen nằm ngoài khoảng sai số cho phép
trong Bảng 2, điều chỉnh nhiệt độ
không khí vào trong giới hạn quy định để thu được trị số octan chuẩn chấp nhận
(O.NARV) cho hỗn hợp
nhiên liệu TSF này.
11.3.5.1. Nhiệt độ không khí đầu
vào thay đổi sẽ không lớn hơn ±
22 °C (± 40 °F) so
với nhiệt độ không khí đầu vào chuẩn được xác định cho áp suất khí quyển ở thời điểm
đo.
CHÚ THÍCH 3: Khi sử dụng đồng hồ đo
kích nổ tín hiệu analog, sự thay đổi từ 0,1 đến 0,2 O.N, hỗn hợp nhiên liệu
toluen tiêu chuẩn (TSF) đòi hỏi điều chỉnh nhiệt độ không khí vào khoảng 5,5 °C (10 °F). Sự
tăng nhiệt độ sẽ dẫn đến giảm O.N. Sự thay đổi O.N theo nhiệt độ không khí đầu vào có khác
nhau không đáng kể theo mức O.N
và sẽ lớn hơn ở O.N cao hơn.
CHÚ THÍCH 4: Khi sử dụng đồng hồ đo
kích nổ tín hiệu số, sự thay đổi từ 0,3 đến 0,4 O.N, hỗn hợp nhiên liệu toluen
tiêu chuẩn (TSF) đòi hỏi điều chỉnh nhiệt độ không khí vào khoảng 4,5 °C (8 °F). Sự tăng nhiệt độ sẽ
dẫn đến giảm O.N. Sự thay đổi O.N theo nhiệt độ không khí đầu
vào có khác nhau không đáng kể theo mức O.N và sẽ lớn hơn ở O.N cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.5.3. Nếu giá trị đo của hỗn
hợp nhiên liệu toluen tiêu chuẩn (TSF) khi điều chỉnh nhiệt độ nằm trong khoảng
± 0,1 O.N giá trị chuẩn chấp nhận trong Bảng 2, thì động cơ sẽ không phù hợp để đo
nhiên liệu mẫu trong khoảng trị số octan đó cho đến khi nguyên nhân được xác định
và hiệu chỉnh lại.
Bảng 2 - Trị
số octan của nhiên liệu toluen tiêu chuẩn (TSF), khoảng
dung sai không điều chỉnh của phép đo và khoảng đo của trị số octan
của mẫu nhiên liệu
RON chuẩn
chấp nhận của hỗn hợp TSF
Khoảng dung
sai không điều chỉnh
Thành phần
hỗn hợp TSF, % thể
tích
Dải đo RON của nhiên liệu mẫu
Toluen
Isooctan
Heptan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,3
70
0
30
87,1 - 91,5
93,4
± 0,3
74
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,2 - 95,3
96,9
± 0,3
74
5
21
95,0 - 98,5
99,8
± 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
16
98,2 -
100,0
11.4. Quy trình kiểm tra
tính phù hợp để sử dụng trong khoảng O.N dưới 87,1 và trên
100,1
11.4.1. Lựa chọn nhiên liệu chuẩn
toluen TSF tương ứng từ Bảng 3 để áp dụng cho các giá trị octan của các nhiên
liệu mẫu đã kiểm tra hoặc sẽ kiểm tra trong quá trình
vận hành.
11.4.2. Các giá trị dung sai
của Bảng 3 được xác định bằng cách nhân độ lệch chuẩn của các số liệu thiết lập
trị số octan chuẩn chấp nhận (O.NARV) của hỗn hợp TSF và
hệ số giới hạn dung sai thống kê K đối với các phân bố chuẩn. Sử dụng giá trị độ
lệch chuẩn đối với bộ dữ liệu của nhiên liệu toluen tiêu chuẩn có O.N bằng 100
hoặc lớn hơn và hệ số giới hạn dung sai K = 1,5, được đánh giá
trong thời gian dài,
thì mười chín trong hai mươi trường hợp, ít nhất 87 % động cơ có thể đo hỗn hợp
TSF trong các khoảng dung sai, được liệt kê ở Bảng 3.
11.4.3. Nếu đo hỗn hợp nhiên
liệu toluen tiêu chuẩn (TSF) sử dụng nhiệt độ không khí đầu vào ấn định cho áp
suất khí quyển thì việc điều chỉnh nhiệt độ là không được phép đối với các mức
trị số octan này.
11.4.4. Nếu trị số octan xác
định được của hỗn hợp nhiên liệu toluen tiêu chuẩn (TSF) trong khoảng dung sai
đo, thì động cơ phù hợp cho việc sử dụng để đo các nhiên liệu mẫu có O.N trong khoảng áp
dụng đối với nhiên liệu chuẩn TSF này.
11.4.5. Nếu giá trị đo được của
hỗn hợp TSF nằm ngoài khoảng dung sai cho phép, thực hiện sự kiểm tra tổng
quát để xác định nguyên nhân và hiệu chỉnh cần thiết. Cần lưu ý một
vài động cơ có thể có những sai số ngoài khoảng cho phép ở một hay nhiều
mức octan dưới các điều kiện vận hành chuẩn. Kiểm soát các số liệu báo cáo và
biểu đồ của các giá trị đo của hỗn hợp nhiên liệu toluen tiêu chuẩn (TSF) này có
thể giúp xác định được đặc tính hoạt động của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.1. Trong khi việc chuẩn hóa động cơ chỉ phụ thuộc vào việc xác định hỗn
hợp nhiên liệu toluen tiêu chuẩn (TSF) thì việc sử dụng các nhiên liệu kiểm tra để đánh
giá có thể cung cấp thêm độ tin cậy. Sự thử nghiệm thường xuyên các nhiên liệu
kiểm tra và sử dụng đồ thị kiểm soát chất lượng chuẩn sẽ cung cấp phương tiện
chứng minh toàn bộ tính hiệu quả của động cơ và người vận hành thiết bị.
11.5.1.1. Thử nghiệm một hay
nhiều loại nhiên liệu kiểm tra.
11.5.1.2. So sánh giá trị
octan đo được với trị số octan chuẩn chấp nhận (O.NARV) của nhiên liệu kiểm
tra.
11.5.1.3. Cập nhật các biểu đồ
kiểm soát chất lượng được
duy trì cho từng động cơ.
11.5.1.4. Khi nhận xét tính năng của động
cơ thể hiện trên biểu đồ kiểm tra, nếu thấy độ chệch bắt đầu tăng lên, hoặc sự thay đổi
của động cơ theo chiều hướng suy
giảm thì cần đưa ra một
sự hiệu chỉnh nào đó.
Bảng 3 - Trị
số octan của nhiên liệu toluen tiêu chuẩn
(TSF), khoảng dung sai và khoảng đo của trị số octan của mẫu nhiên liệu
RON chuẩn
chấp nhận của hỗn hợp TSF
Khoảng dung
sai
Thành phần
hỗn hợp TSF, % thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toluen
Isooctan
Heptan
65,1
± 0,6
50
0
50
Dưới 70,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,5
58
0
42
70,1 - 80,5
85,2
± 0,4
66
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,2 - 87,4
...
...
...
...
...
...
103,3
± 0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
11
100,0 -
105,7
107,6
± 1,4
74
20
6
105,2 - 110,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1,7
74
26
0
Trên 110,3
12. Các đặc tính thay
đổi của phép thử
12.1. Mối tương quan giữa
chiều cao xylanh và trị số octan - Chiều cao xylanh, phép đo tỷ số nén có tác
động quan trọng tới nhiên liệu và đặc tính gõ của chúng. Mỗi nhiên liệu đều có tỷ số
nén tới hạn, tại đó tiếng gõ bắt đầu xảy ra. Khi tỷ số nén được tăng lên trên mức
tới hạn, mức độ gõ tăng lên. Phương pháp nghiên cứu này so sánh các nhiên liệu
mẫu với hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) tại một mức gõ được coi là cường độ gõ chuẩn. Các bảng
hướng dẫn chiều cao của xylanh tương ứng
với trị số octan được xác định trên thực tế khi sử
dụng các hỗn hợp chuẩn đầu (PRF). Các bảng này dựa vào khái niệm K.l tại
tất cả giá trị trị
số octan là không đổi, như xác định bằng thiết bị đo độ độ gõ. Hình 3 đã minh họa mối tương
quan không tuyến tính nhẹ giữa RON và chiều cao xylanh được thể hiện ở số đọc của bộ
đếm số. Các Bảng hướng dẫn riêng số đọc của bộ đếm số và số đọc của bộ hiển thị
số nằm trong Phụ lục
A.3 (từ Bảng A.3.1 đến A.3.3).
12.2. Bù trừ áp suất khí
quyển của chiều cao xylanh - Các giá trị trị số octan xác định bằng
phương pháp kiểm tra này được quy về áp suất khí quyển chuẩn 760 mm thủy ngân (29,92
in.). Những thay đổi áp suất khí quyển tác động tới mức độ gõ vì khối lượng
riêng của không khí tiêu thụ trong động cơ biến đổi. Để bù trừ cho áp suất khí
quyển thực tế khác với áp suất khí quyển chuẩn, chiều cao của xylanh được bù để cho cường
độ gõ sẽ bằng với cường độ gõ của động cơ
tại áp suất khí quyển chuẩn. Đối với
trường hợp áp suất khí quyển thực tế thấp hơn áp suất khí quyển chuẩn, chiều cao của
xylanh được thay đổi để tăng tỷ số nén của động cơ
và do đó tăng mức độ gõ. Đối với trường hợp áp suất khí quyển thực tế cao hơn
áp suất khí quyển chuẩn, chiều cao của
xylanh sẽ được điều chỉnh để tỷ số nén thấp hơn. Sự thay đổi số đọc của bộ đếm
số hay bộ hiển thị số để bù trừ áp suất khí quyển được liệt kê trong Phụ lục
A.3 (Bảng A.3.4 và Bảng
A.3.5).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.1. Các ứng dụng của bộ đếm hiển thị số - Bộ đếm số có hai bộ
hiển thị. Bộ đếm trên được nối trực tiếp với trục vít để xoay bánh vít nâng lên
hoặc hạ xuống xylanh trong ống kẹp. Nó là chỉ số của bộ đếm hiển thị số chưa
được bù. Bộ đếm dưới có thể không nối với bộ đếm trên để bù chỉ số đọc của nó và do vậy tạo nên sự chênh lệch hay sự
bù cho áp suất thực tế. Với cách đặt khác, hai bộ đếm có thể nối với nhau để
cùng xoay bộ đếm dưới và thể hiện chiều cao của
xylanh đã được bù trừ theo áp suất khí quyển chuẩn.
12.2.1.1. Số đọc của bộ đếm hiển thị số giảm
khi tăng chiều cao xylanh và ngược lại.
12.2.1.2. Để đặt chỉ số
cho bộ đếm số, đặt núm điều chỉnh đến bất kỳ số nào khác 1, thay đổi chiều cao
xylanh theo đúng với chỉ dẫn bù trừ cho áp suất thực tế đã cho trong Phụ lục A.3 (Bảng A.3.4
và A.3.5) sao cho bộ đếm hiển thị số ở dưới được bù một lượng từ bộ đếm hiển thị số ở trên.
12.2.1.3. Đối với các áp suất
khí quyển thấp hơn 760 mm Hg (29,92 in.), bộ đếm hiển thị dưới sẽ nhỏ hơn bộ đếm
trên. Đối với các áp suất cao hơn 760 mm Hg (29,92 in.), bộ hiển thị ở dưới sẽ lớn
hơn bộ đếm trên.
12.2.1.4. Sau khi điều chỉnh đến
các chỉ số của bộ đếm thích hợp, đặt lại núm điều chỉnh ở vị trí 1 sao
cho chỉ số của hai bộ đếm thay đổi khi thay đổi chiều cao xylanh. Kiểm tra sự
thay đổi hợp lý của
áp suất khí quyển thực tế khi thay đổi chiều cao xylanh.
12.2.1.5. Bộ đếm số dưới thể hiện số đo
chiều cao của xylanh tại áp suất khí quyển chuẩn và được sử dụng cho tất cả các so sánh
với các giá trị trong bảng hướng dẫn.
12.2.2. Ứng dụng của bộ hiển
thị số
- Bộ hiển thị số được lắp trong giá treo bên cạnh của ống kẹp sao cho trục chuyển
động tiếp xúc được với vít, được đặt
trong một giá đỡ được gắn với xylanh. Khi xylanh được nâng lên hay hạ xuống, bộ
hiển thị xuất hiện
số đo chiều cao xylanh đến một phần nghìn inch. Khi đã đặt chỉ số, bộ hiển
thị số thể hiện số đo
chiều cao của xylanh khi động cơ đang hoạt động trong điều kiện áp suất khí quyển
chuẩn. Nếu áp suất khí quyển khác 760 mm Hg (29,92 in.), hiệu chuẩn số đọc thực tế sao
cho số đọc được bù về áp suất khí quyển chuẩn. Số đọc được bù trừ của
bộ hiển thị số được sử dụng bất cứ khi nào trong khi đang đo nhiên liệu mẫu hay
khi hiệu chuẩn động cơ bằng các dung dịch
chuẩn đầu.
12.2.2.1. Số đọc của bộ hiển thị
số giảm khi chiều cao xylanh giảm và tăng khi chiều cao xylanh tăng.
12.3. Hiệu chuẩn động cơ
theo chiều cao xylanh trong bảng hướng dẫn - Hiệu chuẩn động cơ
sinh ra cường độ gõ chuẩn tại mức
trị số octan dự đoán của nhiên liệu mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.2. Đặt chiều cao xylanh
theo giá trị thích hợp trong bảng hướng dẫn (đã được bù trừ áp suất khí quyển) cho O.N của hỗn hợp (PRF).
12.3.3. Xác định mức nhiên liệu
cho cường độ gõ cực đại.
12.3.4. Điều chỉnh số của đồng
hồ đo kích nổ sao cho số đọc độ gõ nằm trong khoảng 50 vạch ± 2 vạch.
12.4. Đặc tính tỷ số nhiên
liệu-không khí - Với động cơ đang vận hành tại một chiều cao xylanh gây
ra tiếng gõ, sự thay đổi hỗn hợp nhiên liệu - không khí có một ảnh hưởng đặc trưng, điển hình cho tất cả các
loại nhiên liệu. Đặc tính gõ cực đại được minh họa trong Hình 4. Phương
pháp thử nghiệm này định rõ mỗi nhiên liệu mẫu và nhiên liệu chuẩn đầu sẽ được vận
hành tại điều kiện của hỗn hợp để tạo cường độ gõ cực đại. Bộ chế hòa khí của động
cơ CFR dùng vòi phun thẳng đứng đơn, một phương tiện đơn giản để kiểm soát tỷ lệ
nhiên liệu - không khí bằng ống quan sát mức nhiên liệu trong vòi phun thẳng đứng.
Xem Hình 5 minh họa các mối quan
hệ của các bộ phận. Các mức nhiên liệu thấp
liên quan đến các hỗn hợp nhiên liệu nghèo và các mức nhiên liệu cao hơn liên
quan đến các hỗn hợp nhiên liệu giàu. Thay đổi mức nhiên liệu để xác định mức tạo ra điều
kiện gõ cực đại. Để duy trì nhiên liệu bay hơi tốt, một vòi phun miệng hẹp hay vòi
phun nằm ngang được sử dụng sao cho điều kiện gõ cực đại xảy ra đối với các mức
nhiên liệu nằm trong khoảng
từ 0,7 inch đến 1,7 inch theo đường tâm ống khuếch tán của bộ chế hòa khí. Những người vận hành có thể sử dụng
nhiều cách khác nhau để thực hiện việc thay đổi hỗn hợp nhiên liệu.

Hình 4 - Tác
động điển hình của tỷ
lệ nhiên liệu - không khí đối với cường độ gõ
12.4.1. Ống phun nằm ngang cố
định
- Hệ thống thay đổi mức nhiên liệu - Việc điều chỉnh mức nhiên liệu được thực
hiện bằng cách nâng lên hay hạ thấp phao theo các mức tăng dần. Sự lựa chọn một
bộ phun nằm ngang có kích thước lỗ thích hợp tạo nên mức nhiên liệu mà ở đó nhiên liệu mẫu
điển hình đạt tiếng gõ cực đại.
12.4.2. Mức nhiên liệu cố định - Hệ thống
miệng lỗ phun thay đổi - Một bình chứa nhiên liệu, trong đó nhiên liệu được giữ
tại mức cố định như được mô tả, miệng lỗ phun có thể thay đổi (van kim ren dài
đặc biệt) được sử dụng thay cho bộ phun nằm ngang. Hỗn hợp nhiên liệu được thay
đổi bằng sự điều chỉnh van kim. Thông thường, mức nhiên liệu không đổi được lựa
chọn gần mức 1,0 phù hợp với thông số kỹ thuật cho mức nhiên liệu và đảm bảo sự
bay hơi nhiên liệu tốt.
12.4.3. Hệ thống động lực học
hoặc mức tự động hạ thấp - Bình chứa nhiên liệu được đổ đầy nhiên liệu
hơn mức yêu cầu để đạt K.l cực đại, cung cấp nhiên liệu qua một ống có đường
kính không thay đổi hoặc ống phun nằm ngang có đường kính thay đổi. Khi động cơ đốt
cháy, mức nhiên liệu giảm xuống do nhiên liệu bị tiêu thụ. Mức nhiên liệu thay
đổi một cách tự động tại một tỷ lệ không đổi xác định, được xác lập theo tiết
điện ngang của bình chứa nhiên liệu và kết hợp với hệ thống quan sát ống thủy tinh. Cường độ gõ cực đại được ghi lại khi mức
nhiên liệu đi qua mức tới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc điều chỉnh tỷ lệ nhiên liệu -
không khí được thực hiện bằng cách thay đổi một lượng nhiên liệu cung cấp cho vòi
phun thẳng đúng. Điều này được hoàn thành bằng cách thay đổi tỷ lệ nhiên liệu
cung cấp nhằm đảm bảo KI đạt cân bằng với mỗi sự thay đổi. Cường độ gõ cực đại
được ghi lại khi tỷ lệ nhiên liệu - không khí đi qua vùng tới hạn, hoặc là từ
nghèo thấp đến giàu cao, hoặc ngược lại.

- Lưu lượng khí không đổi đi qua ống khuếch tán
- Sự tăng mức nhiên liệu của hỗn hợp nhiên liệu/không khí
- Mức nhiên liệu cho K.l lớn nhất phụ thuộc
vào kích thước đầu phun ngang và mức nhiên liệu
- Mức nhiên liệu cho K.l lớn nhất phải nằm trong khoảng 0,7 và 1,7
- Kích thước lỗ phun ngang lớn hơn sẽ làm
giảm mức K.l lớn nhất của nhiên
liệu.
Hình 5 - Sơ đồ
bộ chế hòa khí của động cơ CFR
QUY TRÌNH A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1. Kiểm tra
tất cả các điều
kiện vận hành của động cơ đảm bảo sự phù hợp và cân bằng khi động cơ chạy bằng
một nhiên liệu điển hình tại cường độ gõ chuẩn.
13.2. Tiến hành việc kiểm tra tính phù hợp của động cơ bằng cách sử
dụng nhiên liệu toluen tiêu chuẩn (TSF) có khoảng trị số octan dự đoán của mẫu
nhiên liệu sẽ xác định. Nếu thay đổi nhiệt độ của TSF, thì phải xác định chính
xác nhiệt độ không khí đầu vào. Thực hiện phép đo theo cách mô tả dưới
đây cho một nhiên liệu mẫu, trừ trường hợp đo hỗn hợp nhiên liệu chuẩn TSF
không làm nguội bộ chế hòa khí.
13.3. Xác định cường độ gõ
chuẩn bằng cách hiệu chuẩn động cơ khi sử dụng nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có
O.N gần với nhiên liệu mẫu được đo.
13.3.1. Đặt chiều cao xylanh
theo giá trị áp suất khí quyển đã được bù trừ cho trị số octan của nhiên liệu chuẩn đầu
(PRF) được chọn.
13.3.2. Khi sử dụng đồng hồ
đo độ gõ, tín hiệu analog, xác định mức nhiên liệu đối với cường độ gõ cực đại
và sau đó điều chỉnh đồng hồ đo kích
nổ, xoay núm điều chỉnh
“METER READING" để số đọc của đồng hồ đo độ gõ là 50 vạch ± 2 vạch. Nếu cần
thiết không điều chỉnh đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số.
13.3.3. Khi sử dụng đồng hồ
đo độ gõ, tín hiệu analog, kiểm tra độ nhạy (SPREAD) của đồng hồ đo kích nổ được đặt ở mức cực đại
mà vẫn đảm bảo độ ổn định
của đồng hồ đo độ gõ. Nếu cần thiết không điều chỉnh đồng hồ đo kích nổ tín hiệu
số.
13.3.4. Khoảng đo của đồng
hồ kích nổ tín hiệu
analog được đặt từ khoảng 12 vạch đến 15 vạch KI cho một trị số octan ở mức trị số
octan 90 sẽ tạo ra một khoảng đặt tối ưu đặc trưng và phù hợp cho khoảng O.N từ
80 đến 103 mà không cần phải đặt lại.
13.4. Nhiên liệu mẫu
13.4.1. Đổ nhiên liệu mẫu vào
bộ chế hòa khí, làm sạch hệ thống dẫn nhiên liệu, kính quan sát
và bình chứa nhiên
liệu có phao (nếu có) bằng cách đóng
mở van tháo
nhiên liệu ở kính quan
sát một vài lần và quan sát khi không thấy bọt khí trong ống nhựa trong giữa
bình chứa nhiên liệu và ống quan sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4.2. Vận hành động cơ trên
nhiên liệu mẫu.
13.4.3. Bước đầu tiên là điều
chỉnh chiều cao xylanh.
13.4.3.1. Điều chỉnh chiều cao xylanh
để đọc số đọc của đồng hồ đo độ gõ nằm ở giữa thang đọc đối với đồng hồ đo kích nổ tín hiệu
analog.
13.4.3.2. Không cần thiết phải
điều chỉnh chiều cao xylanh để đọc số đọc của đồng hồ đo độ gõ nằm ở giữa thang đọc
đối với đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số.
CHÚ THÍCH 5: Đồng hồ đo kích nổ tín hiệu
số sẽ đặc trưng cho sự hiển thị cường độ gõ tiêu chuẩn từ một đỉnh
đến điện áp đỉnh nằm trong khoảng
0,05 V và 0,2 V.
13.4.4. Xác định mức nhiên liệu
cho cường độ gõ đạt cực đại. Cách thực hiện là đầu tiên hạ thấp mức nhiên
liệu (hệ thống chứa nhiên liệu) và sau đó nâng lên từng mức nhỏ một (mức 0,1
theo vạch ghi trên ống thủy tinh hoặc ít
hơn) đến khi số đọc của đồng hồ đo độ gõ cực đại đạt được và bắt đầu hạ xuống.
Đặt lại bình chứa nhiên liệu ở mức sao cho số đọc của đồng hồ đo độ gõ đạt cực đại.
13.4.5. Bước thứ hai là điều
chỉnh chiều cao
xylanh
13.4.5.1. Đối với đồng hồ đo
kích nổ tín hiệu analog, điều chỉnh chiều cao xylanh để đọc số đọc của đồng hồ
đo độ gõ là 50 vạch ± 2 vạch. (Nếu cần thiết không điều chỉnh đồng hồ đo kích nổ
tín hiệu số)
13.4.5.2. Đối với đồng hồ đo
kích nổ tín hiệu
analog, khi thử hỗn hợp TSF (chỉ số được thực hiện theo bảng hướng dẫn
thiết lập chiều cao xylanh
cho ARV của hỗn hợp) thì được phép điều chỉnh các cài đặt đồng hồ đo kích nổ để nhận được số
đọc đồng hồ đo độ gõ là 50 vạch ± 2 vạch. (Nếu cần thiết không điều chỉnh đồng
hồ đo kích nổ tín hiệu
số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4.7. Quan sát số đọc chiều
cao xylanh đã được bù về áp suất khí quyển chuẩn sử dụng bảng hướng dẫn phù hợp,
xác định O.N của mẫu nhiên liệu cần đo.
13.5. Nhiên liệu chuẩn số 1
13.5.1. Chuẩn bị một mẫu hỗn
hợp mới của nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có O.N gần với O.N của mẫu nhiên liệu.
13.5.2. Đổ nhiên liệu chuẩn số
1 vào động cơ và làm sạch đường dẫn nhiên liệu như cách thực hiện đối với nhiên
liệu mẫu đã hướng dẫn cho nhiên liệu mẫu.
13.5.3. Mở van nhiên liệu
để chạy động cơ bằng nhiên liệu
chuẩn số 1 và thực hiện các bước chỉnh như yêu cầu để xác định mức nhiên liệu
cho cường độ gõ lớn nhất.
13.5.4. Ghi số đọc đồng hồ đo
độ gõ ở điều kiện cân bằng của nhiên
liệu chuẩn số 1.
13.6. Nhiên liệu chuẩn số 2
13.6.1. Lựa chọn một mẫu hỗn
hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) khác có số đọc của đồng hồ đo độ gõ sao cho số đọc của mẫu
nhiên liệu cần đo nằm trong khoảng các số đọc của hai mẫu nhiên liệu chuẩn đã
chọn.
13.6.2. Khoảng chênh lệch lớn
nhất có thể chấp nhận được giữa hai nhiên liệu chuẩn phụ thuộc vào O.N của
nhiên liệu mẫu cần đo. Xem Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.6.4. Đổ nhiên liệu chuẩn số
2 vào động cơ và làm sạch đường dẫn nhiên liệu như cách thực hiện đối
với nhiên liệu mẫu đã hướng dẫn cho nhiên liệu mẫu.
13.6.5. Mở van nhiên liệu
để chạy động cơ bằng nhiên liệu mẫu chuẩn số 2 và thực hiện các bước chỉnh theo
yêu cầu để xác định mức
nhiên liệu cho cường độ gõ cao nhất.
Bảng 4 - Các
khoảng cho phép của hai nhiên liệu chuẩn đầu (PRF)
Khoảng O.N
của nhiên liệu mẫu
Khoảng cho
phép
của
hai nhiên liệu chuẩn đầu (PRF)
40 đến 72
Khoảng chênh lệch O.N cực đại cho
phép là 4,0
72 đến 80
Khoảng chênh lệch O.N cực đại cho
phép là 2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng chênh lệch O.N cực đại cho
phép là 2,0
100,0 đến
100,7
Chỉ sử dụng các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn
đầu (PRF) có O.N 100,0 và 100,7
100,7 đến
101,3
Chỉ sử dụng các hỗn hợp
nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có O.N 100,7 và 101,3
101,3 đến
102,5
Chỉ sử dụng các hỗn hợp
nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có O.N 101,3 và 102,5
102,5 đến
103,5
Chỉ sử dụng các hỗn hợp nhiên liệu
chuẩn đầu (PRF) có
O.N 102,5 và 103,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) pha
với 0,2 mL TEL/gal
108,6 đến
115,5
Sử dụng các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn
đầu (PRF) pha với 0,5 mL TEL/gal
115,5 đến
120,3
Sử dụng các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn
đầu (PRF) pha với 1,0 mL TEL/gal
13.6.6. Nếu số đọc độ gõ của
nhiên liệu mẫu nằm trong khoảng các số đọc của hai hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu
(PRF) đã lựa chọn, thì tiếp tục
thử nghiệm. Nếu không, thì tìm hỗn hợp
nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) khác
cho đến khi yêu cầu về chặn trên-dưới được thỏa mãn.
13.6.7. Ghi lại số đọc của đồng hồ
đo độ gõ khi ở vị trí cân bằng cho
nhiên liệu chuẩn số 2.
13.7. Đo lại các số đọc
13.7.1. Lặp lại các bước cần
thiết để thu được các
số đọc lặp lại trên đồng hồ đo độ gõ của nhiên liệu mẫu, nhiên liệu chuẩn số 2, và cuối
cùng là nhiên liệu chuẩn số 1. Đối với mỗi loại nhiên liệu, cần phải chắc
chắn rằng mức nhiên liệu sử dụng là mức để
thu được K.l cực đại và cho phép động cơ đạt được chế độ vận hành cân bằng trước
khi ghi các số đọc trên đồng hồ đo độ gõ. Sơ đồ việc luân chuyển nhiên liệu để
thực hiện việc đo độ gõ thể hiện trên Hình 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.7.3. Hai số đọc của đồng hồ đo độ gõ cho nhiên liệu mẫu và hai
số đọc cho mỗi loại hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) tạo thành một
chỉ số miễn là: 1) chênh lệch về các kết quả đã tính từ các số đọc dãy thứ nhất và thứ hai
không lớn hơn 0,3 O.N, và khi sử dụng đồng hồ đo kích nổ tín hiệu analog (2) số
đọc của đồng hồ đo độ gõ trung bình cho nhiên liệu mẫu nằm trong khoảng 45 đến
55. (Điều kiện (2) không áp dụng cho đồng hồ đo độ gõ tín hiệu số).
13.7.4. Nếu các số đọc độ gõ
dãy thứ nhất và thứ hai không đạt
được yêu cầu trên, thì phải thực hiện lần xác định lần thứ 3. Thứ tự chuyển đổi
nhiên liệu của lần này là: nhiên liệu mẫu, nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) số 1 và
cuối cùng là nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) số 2. Sự chênh lệch giữa các số đọc dãy
hai và dãy ba không lớn hơn 0,3 O.N, và khi sử dụng đồng hồ đo kích nổ tín hiệu
analog trung bình cộng của 2 số đọc độ gõ cuối của nhiên liệu nằm trong khoảng
từ 45 đến 55. (Điều kiện (2) không áp dụng cho đồng hồ đo độ gõ tín hiệu số).

Hình 6 - Số đọc
của mẫu và nhiên liệu chuẩn
13.8. Kiểm tra sự phù hợp so với bảng hướng dẫn
13.8.1. Kiểm tra chiều cao của
xylanh đã được bù trừ
áp suất khí quyển sử dụng cho việc đo O.N có nằm trong các giới hạn
của giá trị của chiều cao xylanh cho O.N của nhiên liệu mẫu trong bảng hướng dẫn
hay không. Tại tất cả các mức O.N, số đọc của bộ đếm hiển thị số sẽ nằm trong
khoảng ± 20 so với giá trị của bảng hướng dẫn. Số đọc của bộ hiển thị
số sẽ nằm trong khoảng ± 0,014
in. so với giá trị của bảng hướng dẫn.
13.8.2. Nếu chiều cao xylanh để
xác định O.N nhiên liệu mẫu vượt ra ngoài khoảng giới hạn trong bảng hướng dẫn,
lặp lại việc xác định
O.N sau khi điều chỉnh đồng hồ kích nổ để đạt được cường độ gõ chuẩn sử dụng hỗn
hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có O.N gần sát với O.N của nhiên liệu mẫu.
13.9. Những chỉ dẫn đặc biệt
cho các phép xác định nhiên liệu
mẫu có O.N trên
100
13.9.1. Những đặc tính gõ trở nên thất thường
và không ổn định tại
các mức O.N trên 100 do nhiều lý do. Cần quan tâm vào việc đặt và điều chỉnh tất cả
các thông số yêu cầu để đảm bảo O.N xác định là đại diện cho chất lượng mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.9.2.1. Khi sử dụng đồng hồ
đo độ gõ tín hiệu số, nếu O.N của nhiên liệu mẫu trên 100, cần phải lập cường độ
gõ chuẩn sử dụng isooctan pha thêm hỗn hợp chì-nhiên liệu chuẩn đầu (TEL PRF)
trước khi tiếp tục thử nhiên liệu mẫu. Có thể cần nhiều lần thử nghiệm để lựa
chọn hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có chì tương ứng (1 trong 2 lần để chọn
nhiên liệu chuẩn để kẹp mẫu) và chiều cao xylanh phù hợp. Nếu O.N trong khoảng
100,0 và 100,7 sử dụng teh. Cũng cần điều chỉnh “METER READING” của đồng hồ đo kích nổ để đạt được số đọc độ gõ
khoảng 50 vạch. Nếu O.N trong khoảng 100,0 và 100,7 sử dụng isooctan pha thêm
0,05 mL hỗn hợp chì-nhiên liệu
chuẩn đầu (TEL PRF) để thiết lập cường độ gõ chuẩn. Đối với mức O.N cao hơn, có
thể sử dụng hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có chì đặc biệt dùng
cho trường hợp này.
13.9.3. Tham khảo Bảng 4 khi
lựa chọn các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) cho các nhiên liệu mẫu có O.N
trên 100. Chỉ sử dụng các cặp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) đặc biệt cho nhiên liệu
mẫu có O.N trong khoảng 100,0 đến 100,7; 100,7 đến 101,3; 101,3 đến 102,5, và
102,5 đến 103,5.
13.9.4. Khi sử dụng đồng hồ
đo kích nổ tín hiệu
analog, kiểm tra độ nhạy đồng hồ đo kích nổ được duy trì ở mức càng lớn
càng tốt mặc dù thực tế là số đọc của đồng hồ đo độ gõ khác nhau rất lớn và
luôn chọn ở một giá trị trung
bình. (Nếu cần thiết không điều chỉnh đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số).
QUY TRÌNH B
14. Qui trình chặn
trên - dưới mức nhiên liệu thay đổi
14.1. Phạm vi xác định trị
số octan
Quy trình này áp dụng cho việc xác định
O.N trong khoảng từ 80 đến 100.
14.2. Kiểm tra tất cả các
điều kiện vận hành của động cơ phù hợp và cân bằng với hoạt động của động cơ trên một nhiên liệu điển hình ở cường độ gõ
chuẩn tương ứng.
14.3. Tiến hành việc kiểm
tra tính phù hợp của động cơ dùng nhiên liệu toluen tiêu chuẩn (TSF) cho khoảng
O.N dự đoán của nhiên liệu mẫu sẽ đo. Nếu thay đổi nhiệt độ của nhiên liệu chuẩn
TSF, tiến hành việc xác định nhiệt độ không khí đầu vào theo yêu cầu. Thực hiện
phép đo theo cùng một cách được mô tả ở dưới đây cho một nhiên liệu mẫu, trừ trường
hợp hỗn hợp TSF được đo mà không làm nguội bộ chế hòa khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4.1. Đặt chiều cao xylanh
về giá trị đã được bù trừ
áp suất khí quyển đối với O.N của điểm giữa chặn trên - dưới nhiên liệu chuẩn đầu
(PRF)
14.4.2. Khi sử dụng đồng hồ
đo độ gõ, tín hiệu analog, xác định mức nhiên liệu đối với cường độ gõ cực đại
và sau đó điều chỉnh đồng hồ đo kích nổ, xoay núm điều chỉnh “METER READING” để số đọc của đồng hồ đo độ gõ là 50 vạch ± 2 vạch. (Nếu
cần thiết không điều chỉnh đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số).
14.4.3. Khi sử dụng đồng hồ
đo độ gõ, tín hiệu analog, kiểm tra độ nhạy (SPREAD) của đồng hồ đo kích nổ được
đặt ở mức cực đại
mà vẫn đảm bảo độ ổn định của đồng
hồ đo độ gõ. (Nếu cần thiết không điều chỉnh đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số).
14.4.4. Khi sử dụng đồng hồ đo kích nổ tín hiệu analog, khoảng
đo của đồng hồ kích nổ được đặt từ khoảng 12 vạch đến 15 vạch KI cho một trị số
octan ở mức O.N là
90 sẽ tạo ra một khoảng đặt tối ưu và phù hợp cho O.N từ 80 đến 100 mà không cần
phải đặt lại. Tham khảo trong Phụ lục A.2. (Nếu cần thiết không điều chỉnh đồng
hồ đo kích nổ tín hiệu
số).
14.5. Nhiên liệu mẫu
14.5.1. Đổ mẫu vào bình chứa
nhiên liệu, làm sạch hệ thống dẫn nhiên liệu, ống kính quan sát và bình đựng
nhiên liệu bằng cách đóng
mở van tháo
nhiên liệu ở ống
kính quan sát vài lần và quan sát đến khi không thấy bọt khí trong ống nhựa giữa
bình chứa nhiên liệu và ống quan sát. Dừng nhiên liệu trong ống quan sát ở mức 0,4 in..
Thực nghiệm cho thấy cường độ gõ cực đại đạt được ở gần một mức
nhiên liệu xác định, điền đầy đến mức 0,3 trên mức điển hình là chấp nhận
được. (Cảnh báo - Nhiên liệu mẫu rất dễ bay hơi và hơi của nó là độc nếu
hít phải. Hơi có thể gây cháy. Xem Phụ lục A.1).
14.5.2. Mở van nhiên liệu
lựa chọn để chạy động cơ bằng nhiên liệu mẫu và theo dõi mức nhiên liệu giảm dần
trong ống quan sát.
14.5.3. Khi áp dụng kỹ thuật
giảm dần mức nhiên liệu này, thì dừng quá trình
bằng cách chuyển
sang một nhiên liệu khác khi cường độ gõ vượt qua giá trị cực đại và giảm đi
khoảng 10 vạch. Theo dõi chặt từng quá trình giảm nhiên liệu để đảm bảo động cơ
luôn được cung cấp nhiên liệu và các điều kiện gõ chiếm ưu thế ở thời gian
kích nổ để duy trì điều kiện
nhiệt độ vận hành.
14.5.4. Khi sử dụng đồng hồ
đo kích nổ tín hiệu
analog, nếu số đọc cường độ gõ nằm ngoài khoảng 30 đến 70, điều chỉnh chiều cao
xylanh để đưa động cơ gần với điều kiện cường độ gõ chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.5.5. Khi sử dụng đồng hồ
đo kích nổ tín hiệu số, nếu điện áp từ một đỉnh đến một đỉnh nằm ngoài khoảng
0,05 đến 0,35, điều chỉnh chiều cao xylanh để đưa động cơ gần với điều kiện cường
độ gõ chuẩn.
14.5.6. Đổ đầy lại
nhiên liệu vào bình đến mức nhiên liệu của chế độ chạy giàu cho mỗi bước lặp lại
tiếp theo của quá trình thử-sai-thử.
14.5.7. Khi sử dụng đồng hồ
đo kích nổ tín hiệu
analog, sau khi chiều cao xylanh đã được xác định, có thể cần phải điều chỉnh lần
cuối để đảm bảo rằng (1) mức nhiên liệu trong ống quan sát để đạt cường độ gõ cực
đại nằm trong khoảng tới hạn từ 0,7 in. đến 1,7 in. và (2) số đọc cường độ gõ cực
đại nằm trong khoảng từ 30 vạch đến 70 vạch. (Khi sử dụng đồng hồ đo kích nổ tín
hiệu số, điều kiện 2 là không cần thiết).
14.5.8. Ghi lại số đọc cường
độ gõ cực đại, hoặc nếu sử dụng bộ ghi thì đánh dấu nhận dạng mẫu và gạch dưới
số đọc lớn nhất.
14.5.9. Quan sát số đọc chiều
cao xylanh, đã được bù trừ
về áp suất khí quyển chuẩn, và sử dụng bảng tra thích hợp, xác định O.N
ước lượng của nhiên liệu mẫu.
14.6. Nhiên liệu chuẩn số 1
14.6.1. Chuẩn bị một mẫu hỗn
hợp mới nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có O.N gần sát với O.N của mẫu.
14.6.2. Đổ nhiên liệu chuẩn số
1 vào một trong các bình chứa mới (chưa sử dụng), thận trọng làm sạch đường dẫn
nhiên liệu, ống quan sát, bình chứa nhiên liệu theo cách như đã hướng dẫn cho nhiên
liệu mẫu.
14.6.3. Mở van lựa chọn nhiên liệu
để chạy động cơ bằng nhiên liệu chuẩn số 1 và ghi lại hoặc đánh dấu lại trên
băng ghi để xác định cường độ gõ cực đại khi mức nhiên liệu giảm dần. Cần chú ý quan
sát mức nhiên liệu trong khoảng từ 0,7 in. đến 1,7 in. khi cường độ gõ đạt cực
đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.7.1. Lựa chọn một hỗn hợp
nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) khác có cường độ gõ cực đại ước tính sao cho các số
đọc của hai nhiên liệu chuẩn này chặn trên-dưới số đọc của nhiên liệu mẫu.
14.7.2. Khoảng chênh lệch lớn
nhất có thể chấp nhận O.N của hai nhiên liệu chuẩn phụ thuộc vào O.N của nhiên
liệu mẫu cần xác định.
Xem Bảng 4.
14.7.3. Chuẩn bị mẫu hỗn hợp
mới nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) đã chọn.
14.7.4. Đổ nhiên liệu chuẩn số
2 vào một trong các bình chứa nhiên liệu chưa sử dụng và làm sạch đường dẫn
nhiên liệu, ống quan sát, bình chứa
nhiên liệu, như cách thực hiện đối với nhiên liệu mẫu.
14.7.5. Mở van nhiên liệu
để chạy động cơ bằng nhiên liệu chuẩn số 2, ghi lại hoặc đánh dấu trên băng ghi
số đọc để chỉ ra cường độ gõ lớn nhất xảy ra khi mức nhiên liệu giảm dần. Thận
trọng quan sát cường độ gõ lớn nhất xảy ra khi mức nhiên liệu nằm trong khoảng
0,7 in. đến 1,7 in.
14.7.6. Nếu số đọc K.l cực đại
của nhiên liệu mẫu nằm trong giới
hạn bởi số đọc của
hai hỗn hợp
nhiên
liệu chuẩn đầu (PRF), thì tiếp tục quá trình
xác định O.N; ngược lại, thử một hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu khác cho đến
khi đạt yêu cầu về khoảng giới hạn.
14.8. Đo các số đọc lặp lại
14.8.1. Thực hiện các bước cần
thiết để thu được các số đọc cường độ gõ lặp lại trên nhiên liệu mẫu nhiên liệu
chuẩn số 2, và cuối cùng là nhiên liệu chuẩn số 1. Việc thay đổi nhiên liệu
trong quá trình đo O.N được minh họa ở Hình
6.
14.8.2. Tham khảo Điều 16 cho
quy trình nội suy và tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.8.4. Nếu dãy số đọc cường
độ gõ thứ nhất và thứ hai không đạt được yêu cầu trên, thì phải thực hiện lần
xác định lần thứ 3. Thứ tự chuyển đổi nhiên liệu để xác định lần này là: nhiên
liệu mẫu cần đo, tiếp đến là nhiên liệu chuẩn số 1 và cuối cùng là nhiên liệu
chuẩn số 2. Số đọc cường độ
gõ cực đại lần hai và lần ba sẽ cho một số O.N miễn là sự chêch lệch giữa O.N
tính toán của lần hai và lần ba không lớn hơn 0,3 O.N, và trung bình cộng
của hai số đọc cường độ gõ của hai nhiên liệu mẫu cuối nằm trong khoảng
từ 30 đến 70.
14.9. Kiểm tra sự phù hợp với bảng
hướng dẫn
14.9.1. Kiểm tra chiều cao của
xylanh dùng cho quá trình xác định kích nổ, sau khi được bù trừ áp suất khí quyển,
nằm trong các
giới hạn chiều cao xylanh cho nhiên liệu mẫu được đưa ra trong bảng hướng dẫn.
Tại tất cả các mức
octan, số đọc của bộ
đếm hiển thị số sẽ nằm trong khoảng ± 20 so với giá trị của bảng hướng dẫn. Số đọc của bộ
hiển thị số sẽ nằm
trong khoảng ± 0,014 in. so với giá trị của bảng hướng dẫn.
14.9.2. Nếu chiều cao xylanh
dùng để xác định O.N nhiên liệu mẫu nằm ngoài khoảng giới hạn của bảng hướng dẫn,
lặp lại việc xác định O.N sau khi điều chỉnh đồng hồ kích nổ để đạt được cường
độ gõ chuẩn sử dụng hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có O.N gần với O.N của
nhiên liệu mẫu.
QUY TRÌNH C
15. Tỷ số nén
15.1. Đo chiều cao xylanh - Chỉ sử dụng
quy trình này nếu động cơ CFR được trang
bị bộ đếm hiển thị số đo chiều cao xylanh nhằm tăng cường sự phân giải của phép đo biến số chính này.
15.2. Phạm vi áp dụng trị số
octan
- Quy trình này sẽ chỉ áp dụng cho khoảng xác định trị số octan từ 80 đến 100.
15.3. Kiểm tra các điều kiện
vận hành của động cơ đảm bảo sự phù
hợp và cân bằng khi động cơ chạy trên một nhiên liệu điển hình tại cường độ gõ
tương đối chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5. Thiết lập cường độ gõ
chuẩn bằng cách hiệu chuẩn động cơ sử dụng hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF)
có O.N gần với nhiên liệu mẫu được đo.
15.5.1. Đặt chiều cao xylanh
theo giá trị đã bù trừ áp suất khí quyển đối với O.N của nhiên liệu chuẩn đầu
(PRF) lựa chọn.
15.5.2. Xác định mức nhiên liệu
cho cường độ gõ cực đại, điều chỉnh đồng hồ kích nổ, xoay núm điều chỉnh
"METER READING" để được số đọc của đồng hồ đo độ gõ ở 50 vạch ± 2
vạch, và ghi lại giá trị này.
15.5.3. Kiểm tra về SPREAD (độ
nhạy) của đồng hồ đo kích nổ được đặt ở vị trí cực đại phù hợp với độ ổn định của đồng
hồ đo độ gõ.
15.5.4. Độ hiển thị của đồng
hồ kích nổ ở từ khoảng 12
đến 15 vạch K.l trên một trị số octan khi thiết lập cho mức O.N 90 sẽ phù hợp với
các khoảng O.N từ 80 đến 100 mà không cần phải đặt lại.
15.6. Nhiên liệu mẫu
15.6.1. Đổ mẫu vào chế hòa
khí, làm sạch hệ thống dẫn nhiên liệu, ống quan sát và bể chứa có phao
và sau đó đóng và mở van tháo
nhiên liệu ở ống kính quan sát một
vài lần và quan sát đến khi không thấy bọt khí trong ống nhựa giữa bình chứa nhiên
liệu và ống quan sát. (Cảnh báo - Nhiên liệu mẫu rất dễ bay hơi và hơi độc
nếu hít phải. Hơi có thể gây
cháy. Xem chi tiết ở Phụ lục
A.1).
15.6.2. Vận hành động cơ bằng
nhiên liệu mẫu. Nếu tiếng gõ của động cơ thay đổi nhiều và kết quả là số đọc của
đồng hồ đo độ gõ rất thấp hoặc rất cao, điều chỉnh chiều cao của xylanh theo
chiều phù hợp để thiết lập lại số đọc của
đồng hồ đo độ gõ nằm ở giữa thang
đo. Sự dịch chuyển trong mức
trị số octan có thể phải lập lại
cường độ gõ chuẩn với một hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) khác mà trị số
octan của nó được xác định từ bảng hướng dẫn đối với chiều cao xylanh vừa xác định.
15.6.3. Điều chỉnh chiều cao
xylanh để số đọc của đồng hồ đo độ gõ nằm giữa thang đo cho
nhiên liệu mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.6.5. Điều chỉnh chiều cao
xylanh sao cho số đọc của đồng hồ đo độ gõ là cực đại nằm trong khoảng
± 2 vạch so với số đọc cường độ gõ chuẩn đã được ghi lại đối với hỗn hợp nhiên
liệu chuẩn đầu (PRF) đã sử dụng.
15.6.6. Để cho thiết bị đạt
cân bằng, và nếu cần thiết điều chỉnh
nhẹ chiều cao xylanh để đạt được chỉ số cường độ gõ chuẩn. Không nên kéo thời
gian đo quá 5 min kể từ khi thực
hiện xong việc đặt mức nhiên liệu.
15.6.7. Phá vỡ sự cân bằng
của động cơ bằng cách mở van xả của ống quan sát trong giây lát để giảm mức nhiên
liệu và bất cứ bọt khí nào bị giữ lại cũng được loại bỏ. Sau khi
đóng van xả, quan sát số đọc của đồng hồ đo độ gõ quay lại giá trị ban đầu. Nếu
số đọc của đồng hồ này không lặp lại trong khoảng ± 1 vạch, điều chỉnh lại chiều
cao xylanh để thu được giá trị cường độ gõ chuẩn cho hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu
(PRF) và khi đạt được cân bằng, lặp lại việc thay đổi mức nhiên liệu, kiểm tra
độ lặp lại các số đọc.
15.6.8. Đọc và ghi số đọc của bộ đếm hiển thị số đã được bù trừ.
15.6.9. Chuyển số đọc của bộ
đếm số đã được bù trừ thành trị số octan, sử dụng bảng hướng dẫn phù hợp.
15.7. Đo lặp lại các số đọc
15.7.1. Kiểm tra cường độ gõ
chuẩn bằng cách vận hành máy với hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) tại số đọc
bộ đếm số đã được bù trừ cho trị số octan của hỗn hợp này. Nếu số đọc của đồng
hồ đo độ gõ nằm trong khoảng ± 3 vạch so với số đọc ban đầu, ghi lại giá trị
này và chuyển sang chạy máy bằng nhiên liệu mẫu. Nếu số đọc của đồng hồ đo độ gõ
nằm ngoài khoảng giới hạn ± 3 vạch, phải đặt lại cường độ gõ chuẩn trước khi tiến
hành đo lại O.N của nhiên liệu mẫu.
15.7.2. Kiểm tra
nhiên liệu mẫu bằng cách điều
chỉnh chiều cao
của xylanh sao cho số đọc của đồng hồ đo độ gõ nằm trong khoảng ± 2 vạch so với
số đọc cường độ gõ chuẩn đã được ghi cho hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) và
chuyển đổi số đọc của bộ đếm số đã được bù trừ thành trị số octan sử dụng bảng
hướng dẫn phù hợp.
15.7.3. Trung bình cộng kết
quả của hai lần đo nhiên liệu mẫu là trị số octan của mẫu với điều kiện là sự
chênh lệch của chúng không lớn hơn 0,3 O.N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.8.1. Trị số octan trung
bình của nhiên liệu mẫu được chấp nhận nếu
không khác hơn giá trị cho trong Bảng 5 so với O.N nhiên liệu chuẩn đầu (PRF)
được dùng để thiết lập cường độ gõ chuẩn.
15.8.2. Khi sự khác nhau O.N
của nhiên liệu mẫu và nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) vượt quá giới hạn trong Bảng
5, kiểm tra lại cường độ
gõ chuẩn sử dụng nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) mới có O.N nằm trong giới hạn đã được
chỉ định. Nếu số đọc đồng hồ đo độ gõ của PRF mới ở chiều cao
xylanh dùng cho O.N này nằm trong khoảng 50 vạch ± 1 vạch, thì phép đo trước
có thể được chấp nhận. Nếu không, thì phải thực hiện bước chuẩn mới cho động
cơ, sử dụng PRF lựa chọn và lặp lại việc
đo trên nhiên liệu mẫu.
15.9. Thử nhiên liệu mẫu có
O.N tương tự
15.9.1. Nếu O.N của nhiều
nhiên liệu mẫu là tương tự thì chấp nhận xác định cường độ gõ chuẩn, sử dụng
nhiên liệu chuẩn đầu (PRF)
tương ứng, tiến hành đo từng nhiên liệu mẫu và sau đó kiểm tra cường độ gõ chuẩn
đối với PRF nằm trong khoảng ± 1 vạch so với giá trị ban đầu.
15.9.2. Trong mọi trường hợp,
cứ sau bốn lần đo nhiên liệu mẫu phải tiến hành một lần kiểm tra cường độ gõ
chuẩn.
QUY TRÌNH D
16. Quy trình chặn
trên - dưới của máy phân tích octan
16.1. Phạm vi xác định máy
phân tích octan
Quy trình
này áp dụng việc xác định trị số octan trong khoảng từ 72 đến 108.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3. Tiến hành việc kiểm
tra của động cơ dùng nhiên liệu toluen tiêu chuẩn (TSF) cho khoảng O.N dự đoán
của nhiệu liệu mẫu sẽ đo. Nếu thay đổi nhiệt độ của nhiên liệu chuẩn TSF, tiến hành
việc xác định nhiệt độ không khí đầu vào theo yêu cầu. Thực hiện
phép đo theo cùng một cách được mô tả dưới đây cho một nhiên liệu mẫu, trừ trường
hợp hỗn hợp TSF được đo không làm nguội bộ chế hòa khí.
16.4. Nhiên liệu mẫu
16.4.1. Dải đo được tối ưu
hóa bằng hệ thống
điều khiển máy tính.
16.4.2. Lựa chọn hai hỗn hợp
nhiên liệu đầu vào (PRF) chặn trên - dưới trị số octan dự kiến của mẫu. Một
PRF có trị số octan lớn hơn trị số octan của mẫu và một PRF có trị số octan nhỏ
hơn trị số octan của mẫu, sao cho các PRF chặn trên-dưới trị số octan dự kiến của
mẫu.
16.4.3. Giá trị lớn nhất cho
phép khác nhau nằm giữa hai nhiên liệu chuẩn phụ thuộc vào O.N của mẫu nhiên liệu.
Tham khảo trong Bảng 4.
16.5. Đặt chiều cao xylanh
về giá trị đã được bù trừ áp suất khí quyển đối với O.N của các nhiên liệu đầu vào
(PRFs) lựa chọn
16.6. Đổ nhiên liệu mẫu
và các hỗn hợp nhiên liệu chuẩn
đầu (PRF) vào chế hòa khí, làm sạch hệ
thống dẫn nhiên liệu, kính quan sát và bình chứa nhiên liệu có phao (nếu có) bằng
cách đóng mở van tháo
nhiên liệu ở kính quan
sát một vài lần và quan sát khi không thấy bọt khí trong ống nhựa trong giữa
bình chứa nhiên liệu và van nhiên liệu lựa chọn.
(CẢNH BÁO: Nhiên liệu
mẫu rất dễ cháy và hơi của nó rất độc hại
nếu hít phải. Hơi có thể gây cháy. Xem chi tiết Phụ lục ở A.1.)
16.7. Xác định trị số octan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.7.1.1. Nhiên liệu phải được
đo theo trình tự sau PRF, PRF và sau đó
nhiên liệu mẫu.
16.7.2. Bắt đầu chuỗi xác định
octan.
16.7.2.1. Kiểm tra lại đường
cong hiển thị cường gõ lớn nhất, xác nhận lại cường độ gõ tăng đến cực đại và giảm dần như chỉ ra trong Hình 7, nếu các đường
cong này không xác nhận được thì xác định nguyên nhân và lặp lại phép phân
tích.

Hình 7 - Ví dụ
về đường cong gõ OA
16.7.2.2. Nếu số đọc của nhiên
liệu mẫu nằm trong giới hạn bởi số đọc của hai hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF), thì tiếp tục bước
tiếp theo của phép xác định; ngược lại, thử một hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu
khác cho đến khi đạt yêu cầu về khoảng giới hạn.
16.7.3. Tham khảo Điều 17 để
diễn giải chi tiết và quy trình tính
toán.
16.7.4. Giá trị trung bình cộng
xác định trị số octan lần thứ nhất và lần thứ hai sẽ tạo nên một O.N
miễn là: (1) sự chênh lệch giữa O.N tính toán của
loạt xác định trị số octan lần thứ nhất và lần thứ hai không lớn hơn
0,3 O.N và (2) - Chứng minh độ ổn định của máy phân tích octan trong việc xác định cường
độ gõ lớn nhất.
16.7.5. Nếu loạt xác định trị
số octan thứ nhất và thứ hai
không đạt được yêu cầu trên, thì phải thực hiện lại lần xác
định thứ ba.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.8. Kiểm tra sự phù hợp với bảng hướng dẫn
16.8.1. Kiểm tra
chiều cao xylanh đã bù trừ áp suất khí quyển, đã được sử dụng cho việc xác định kích nổ là
nằm trong các giới hạn chiều cao xylanh cho nhiên liệu mẫu được đưa ra trong bảng hướng dẫn. Tại tất
cả các mức octan, số đọc của bộ đếm hiển thị số sẽ nằm trong khoảng ± 20 so với các
giá trị bảng hướng dẫn. Số đọc của bộ hiển thị số sẽ nằm trong khoảng ± 0,014 in. so với
giá trị bảng hướng dẫn.
16.8.2. Nếu chiều cao xylanh
dùng để xác định O.N nhiên liệu mẫu nằm ngoài khoảng giới hạn của bảng hướng dẫn,
lặp lại việc xác định O.N sau khi điều chỉnh chiều cao xylanh để đảm bảo phù hợp với
giá trị bảng hướng dẫn của mức octan mẫu.
17. Tính O.N - Qui
trình chặn trên - dưới
17.1. Tính số đọc trung
bình của đồng hồ đo độ gõ cho nhiên liệu mẫu và cho từng hỗn hợp PRF.
17.2. Tính O.N bằng
phương pháp nội suy từ những số đọc trung bình đồng hồ đo độ gõ tỉ lệ với các giá
trị O.N của các nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) theo ví dụ trên Hình 8 và công thức
4:
(4)
trong đó:
O.Ns là trị số octan của
nhiên liệu mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O.NHRF là trị số octan của
nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) chặn trên;
KlS là cường độ gõ (số đọc
của đồng hồ đo độ gõ) của nhiên liệu mẫu;
KILRF là cường độ gõ của nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) chặn dưới;
KIHRF là cường độ gõ của
nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) chặn trên.
Bảng 5 -
Chênh lệch O.N lớn nhất của nhiên liệu mẫu
từ việc hiệu chuẩn PRF
O.N của
nhiên liệu mẫu
Chênh lệch
O.N lớn nhất của nhiên liệu mẫu từ PRF
80 - 90
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0

CHÚ THÍCH: Các giá trị trong vòng tròn
và các đường gạch ứng với các chênh lệch giữa các số đọc K.l và các giá trị O.N
tương ứng.
Hình 8 - Ví dụ
về tính trị số octan
18. Báo cáo
18.1. Trị số octan nghiên cứu
(RON) của nhiên liệu động cơ đánh lửa
18.1.1. Báo cáo qui trình chặn trên - dưới đã tính hoặc kết
quả qui trình tỉ số nén là trị số octan
nghiên cứu.
18.1.1.1. Đối với O.N nhỏ hơn
72,0, báo cáo giá trị số nguyên gần nhất. Khi O.N tính toán kết thúc với
0,50, làm tròn số tới số chẵn gần nhất; ví dụ làm tròn 67,50 và 68,50 thành 68.
18.1.1.2. Đối
với O.N từ 72,0 - 103,5, báo cáo giá trị tới số phần chục gần nhất. Khi O.N
tính toán kết thúc với chữ số 5 ở số
thập phân thứ 2, thì làm tròn số thành số thập phân chẵn thứ nhất; ví dụ, làm
tròn 89,55 và 89,65 thành 89,6 O.N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi O.N tính toán kết
thúc là 0,50, làm tròn tới số chẵn gần nhất; ví dụ, làm tròn 105,50 và
106,50 thành 106 O.N.
18.1.2. Báo cáo qui trình đã
sử dụng để xác định O.N: qui trình chặn trên - chặn dưới với mức nhiên liệu cân bằng, qui
trình chặn trên - chặn dưới với mức nhiên liệu thay đổi, hoặc tỉ số nén.
18.1.3. Báo cáo áp suất khí
quyển trong phòng có động cơ ở thời điểm đo.
18.1.4. Báo cáo nhiệt độ
không khí đầu vào đã sử dụng.
19. Độ chụm và độ chệch
19.1. Qui trình A, qui
trình chặn trên-dưới mức nhiên liệu
cân bằng và qui trình C tỉ số nén
19.1.1. RON từ 90,0 đến 100,0 - Độ chụm của
phép thử này đối với RON từ 90,0 đến 100,0 dựa trên các kết quả thống kê kiểm tra liên phòng bằng qui trình chặn trên dưới
mức nhiên liệu cân bằng hoặc qui trình tỉ số nén như
sau:
19.1.1.1. Độ lặp lại - Sự chênh lệch giữa
hai kết quả thử nhận được, trên cùng một mẫu thử, dưới các điều kiện của độ lặp
lại trong một thời gian dài với thao
tác bình thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ một trong hai mươi
trường hợp được vượt 0,2 O.N.
19.1.1.2. Độ tái lập - Sự chênh lệch
giữa hai kết quả thử đơn và độc lập,
nhận được, trên cùng một mẫu thử, dưới các điều kiện của độ tái lập trong một
thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ
một trong hai mươi trường hợp được
vượt 0,7 O.N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RON đồng hồ đo kích
nổ tín hiệu analog = RON đồng
hồ đo kích nổ tín hiệu số - 0,17 (5)
19.1.1.4. Độ lặp lại nêu trên
là dựa trên những kết quả O.N lặp lại thu
được từ Tập đoàn Trao đổi Động cơ Quốc gia ASTM (NEG) tham gia vào chương trình
hợp tác kiểm tra từ năm 1983 đến năm 1987 và 1994. Đối với O.N từ 90 đến 100, độ
lệch tiêu chuẩn của độ lặp lại là 0,08 không ảnh
hưởng bởi mức O.N.
Giá trị giới hạn này bằng độ lệch tiêu chuẩn trung bình nhân với 2,772.
19.1.1.5. Độ tái lập nêu trên
là dựa trên tổ hợp những dữ liệu của chương
trình thử nghiệm mẫu theo tháng
của NEG từ năm 1988 đến 1994, dữ liệu mẫu theo tháng của Viện dầu mỏ từ 1988 đến
1994 và dữ liệu mẫu theo tháng của Viện dầu mỏ Pháp từ năm 1991 đến 1994. Tổ hợp
một số lượng lớn các bộ mẫu và thực tế là mỗi mẫu được kiểm tra ở trên 30
phòng thử nghiệm, cung cấp một bức tranh tổng thể về độ chụm đã đạt được. Phân
tích về mặt đồ thị, độ lệch chuẩn của
nhiên liệu mẫu được vẽ so với O.N. Độ sai lệch đối với mức O.N này được thể hiện theo
tuyến tính. Đối với O.N từ 90 đến 100, độ lệch tiêu chuẩn của độ tái lập là
0,25 không bị ảnh hưởng bởi mức O.N.
Giá trị giới hạn thu được bằng cách nhân độ lệch chuẩn trung bình với 2,772.
19.1.1.6. Các nhiên liệu mẫu có
chứa oxygenat (rượu hoặc ete) với nồng độ điển hình pha trong nhiên liệu động cơ đánh lửa
thương mại cũng tham gia vào chương trình trao đổi này. Độ chụm của những nhiên
liệu mẫu này về mặt thống kê không khác với nhiên liệu không chứa oxygenat có
O.N từ 90,0 đến 100,0.
19.1.1.7. Tính tương đương của
phương pháp này khi thực hiện ở áp suất khí quyển nhỏ hơn 94,6 kPa (28,0 in.Hg) không được xác định.
Độ tái lập của vùng RON từ 88,0 đến 98,0 tại các vùng cao thì, theo kết quả thử
nghiệm liên phòng của nhóm vùng núi Rocky
làm việc trong một thời gian dài, trong điều kiện vận hành bình thường của
phương pháp thử, chỉ một trong
hai mươi trường hợp được phép vượt 1,0 trị số octan.
19.1.2. Đối với RON dưới
90,0:
19.1.2.1. Độ chụm không công bố
đối với RON nhỏ hơn 90,0 vì không có sẵn các dữ liệu.
19.1.3. Đối với RON
trên 100,0:
19.1.3.1. Một số lượng hạn chế
về dữ liệu đối
với RON lớn hơn 100 đã thu được từ Tập đoàn Trao đổi Hàng không Quốc gia ASTM,
Viện dầu mỏ, Viện dầu mỏ Pháp trong
những năm gần đây. Độ tái lập đối với khoảng O.N từ 101,0 tới 108, trong một thời gian
dài, trong điều kiện vận hành bình thường của phương pháp thử, chỉ một trong
hai mươi trường hợp được phép vượt quá giá trị trong Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Độ
tái lập của phương
pháp nghiên cứu đối với RON lớn
hơn 100
Mức RON
trung bình
Giới hạn độ
tái lập O.N
101,0
1,0
102,0
1.4
103,0
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Từ 104 -
108
3,5
19.2. Qui trình B,
qui trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu
thay đổi
19.2.1. Dữ liệu cho qui trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu thay đổi là hạn chế.
Thông tin có sẵn bao gồm nghiên cứu thống kê thử nghiệm đơn lẻ do bảy phòng thử nghiệm,
tiến hành thử trên bốn mẫu xăng và ba mẫu nhiên liệu toluen tiêu chuẩn (TSF) có
RON từ 90,0 đến 100,0, bằng hai qui trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu thay
đổi và qui trình chặn trên - dưới mức
nhiên liệu cân bằng. Giai đoạn hai kiểm tra độ lặp lại bằng cách thử nghiệm kép
qui trình chặn trên - dưới nhiên liệu thay đổi do bốn phòng thử nghiệm thực hiện
trên tám mẫu nhiên liệu.
19.2.1.1. Độ lặp lại của qui
trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu
thay đổi tương tự như qui trình chặn trên
- dưới mức nhiên liệu cân bằng như suy ra từ phân tích thống kê của bộ dữ liệu
kép.
19.2.1.2. Độ tái lập của qui trình
chặn trên - dưới mức nhiên liệu thay đổi không phân biệt được từ qui trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu cân bằng
dựa trên phân tích thống kê dữ
liệu hạn chế từ nghiên cứu thử nghiệm liên phòng.
19.2.1.3. Độ chệch - Giữa đồng hồ
đo kích nổ tín hiệu analog và đồng hồ đo kích nổ tín hiệu số có độ chệch đáng kể
về mặt thống kê. Cường độ (Độ lớn) nhỏ hơn so với đánh giá độ lặp lại của quy trình A và C. Công thức hồi quy như sau:
RON đồng hồ đo kích nổ tín hiệu analog = RON đồng hồ đo kích nổ tín hiệu
số - 0,17 (6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.3.1. Dữ liệu của quy trình chặn trên dưới máy phân tích octan thu được
từ thử nghiệm liên phòng hạn chế, sử dụng hai loại máy phân tích octan CFR
Waukesha và hệ KEAS Philip. Thông tin có sẵn bao gồm nghiên cứu thống kê thử
nghiệm so sánh mười một mẫu xăng và ba hỗn hợp mẫu nhiên liệu toluen tiêu chuẩn
(TSF) bằng cách tiến
hành đồng thời quy trình chặn trên - dưới máy phân tích octan và quy trình chặn
trên - dưới mức nhiên liệu cân bằng.
19.3.1.1. Độ lặp lại của quy trình chặn trên - dưới máy phân tích octan
tương tự như quy trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu cân bằng. Các kết quả
thu được khi dùng quy trình thiết bị máy phân tích octan tương đương với quy
trình chặn trên - dưới cân bằng.
19.3.1.2. Độ tái lập của quy trình chặn trên - dưới máy phân tích octan
tương tự như quy trình chặn trên - dưới mức
nhiên liệu cân bằng. Các kết quả thu được khi dùng quy trình thiết bị máy phân tích octan tương đương
với quy trình chặn trên - dưới cân bằng.
19.3.1.3. Độ chệch - Giữa quy
trình chặn trên-dưới máy phân tích octan và quy trình chặn trên-dưới mức nhiên
liệu cân bằng không có độ chệch đáng kể về mặt thống kê.
19.4. Độ lệch chuẩn
19.4.1. Việc kiểm tra kết quả
thử nghiệm liên phòng đối với RON được thực hiện từ năm 1930 do Tập đoàn Động
cơ Quốc gia tiến hành thử nghiệm thường xuyên, ít nhất một lần/tháng. Những dữ
liệu lịch sử cho thấy độ lệch chuẩn của phương pháp thay đổi theo O.N (Hình 8).
Đường cong của hình này dựa
trên dữ liệu của Nhóm trên trong thời gian từ 1966 đến 1987.
19.5. Độ chệch - Các qui
trình trong phép thử này đối với RON của nhiên liệu động cơ đánh lửa không
có độ chệch, vì giá trị RON chỉ có thể được xác định theo phương pháp này.

Hình 9 - Sự
biến thiên độ lệch chuẩn của độ tái lập so với RON
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Quy định)
A.1. Thông tin về
các mối nguy hiểm
A.1.1. Giới thiệu
A.1.1.1. Trong quá trình thực hiện phép thử có các nguy hiểm đối với
người, các nguy hiểm này đã được nêu trong nội dung của tiêu chuẩn. Loại nguy
hiểm ghi "Cảnh báo" các thông tin
chính được ghi
ngắn gọn. Các thông tin chi tiết liên quan cần tham khảo các bảng dữ liệu an
toàn vật liệu đối với các chất đem dùng để xác định các mối nguy hiểm, vận chuyển, xử
lý phù hợp, những cảnh báo về an toàn.
A.1.2. Cảnh báo: Dễ cháy. Hơi
độc.
A.1.2.1. Các
chất có thể sử dụng.
A.1.2.1.1. Dầu bôi trơn
cacte động cơ,
A.1.3. Cảnh báo: Dễ cháy. Hơi
độc nếu hít phải. Hơi có thể gây cháy. Tránh xa nguồn nhiệt, tia lửa và ngọn lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3.1.1. Hỗn hợp
nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có trị số octan 80.
A.1.3.1.2. Nhiên liệu kiểm tra.
A.1.3.1.3. Hỗn hợp
nhiên liệu.
A.1.3.1.4. Isooctan.
A.1.3.1.5. Nhiên liệu chuẩn
đầu (PRF) isooctan có chì.
A.1.3.1.6. n-heptan.
A.1.3.1.7. Oxygenat.
A.1.3.1.8. Nhiên liệu
chuẩn đầu (PRF).
A.1.3.1.9. Hỗn hợp
nhiên liệu chuẩn đầu (PRF).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3.1.11. Nhiên liệu mẫu.
A.1.3.1.12. Nhiên liệu động
cơ kích nổ.
A.1.3.1.13. Nhiên liệu
toluen tiêu chuẩn (TSF).
A.1.3.1.14. Hỗn hợp
nhiên liệu toluen tiêu chuẩn (TSF), và
A.1.3.1.15. Xylen.
A.1.4. Cảnh báo: Độc. Gây độc
hoặc chết người nếu hít hoặc nuốt
phải.
A.1.4.1. Các
hợp chất có thể dùng:
A.1.4.1.1. Hỗn hợp chống
đóng băng.
A.1.4.1.2. Hợp chất
tetraethyl chì chống kích nổ hỗn hợp hàng không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4.1.4. Chất chống
đông gốc glycol.
A.1.4.1.5. Chất làm lạnh
halogen hóa, và
A.1.4.1.6. Dung môi
halogen hóa.
A.2. Bảng pha trộn
nhiên liệu chuẩn
A.2.1. Xem Bảng
A.2.1
- A.2.3.
Bảng A.2.1 -
Trị số octan đối với hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu
(PRF) có trị số octan 80 và n-heptan
Hỗn hợp PRF
80 và n-heptanA
Trị số
octan
Phần trăm
PRF 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,0
50
50
44,0
55
45
48,0
60
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
35
56,0
70
30
60,0
75
25
64,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
68,0
85
15
72,0
90
10
72,8
91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,6
92
8
74,4
93
7
75,2
94
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
5
76,8
96
4
77,6
97
3
78,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
79,2
99
1
80,0
100
0
A O.N. = 0,80 (% 80
PRF).
Bảng A.2.2 -
Trị số octan đối với hỗn hợp nhiên liệu chuẩn đầu (PRF) có
octan 80 và isooctan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số
octan
Phần trăm
PRF 80
Phần trăm
isooctan
80,0
100
0
81,0
95
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
10
83,0
85
15
84,0
80
20
85,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
86,0
70
30
87,0
65
35
88,0
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,0
55
45
90,0
50
50
91,0
45
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
60
93,0
35
65
94,0
30
70
95,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
96,0
20
80
97,0
15
85
98,0
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,0
5
95
100,0
0
100
A O.N. =
0,80 (% 80 PRF) + 1,00 (% isooctan).
Bảng A.2.3 - Trị
số octan đối với hỗn hợp chì
tetraethyl trong isooctanA
CHÚ THÍCH: Pha loãng tetraethyl chì
sao cho khi cho 2,0 mL vào 400 mL isooctan tạo thành hỗn hợp có chứa 2,0 mL TEL
trên 1 U.S.gal.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số
octan
mL TEL trên
U.S.gal
Trị số
octan
0,0
0,05
0,1
0,2
0,3
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,7
0,8
0,9
1,0
100,0
100,7
101,3
102,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104,4
105,3
106,0
106,8
107,4
108,0
108,6
1,2
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
5,0
5,5
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110,5
111,0
112,8
114,3
115,5
116,6
117,5
118,3
119,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120,3
A O.N.(trên 100) = 
Trong đó: T = mL TEL trên U.S. gal trong
isooctan.
A.3. Các bảng hướng
dẫn cho cường độ
kích nổ không đổi
A.3.1. Xem Bảng
A.3.1 - A.3.5.
Bảng A.3.1 - Bảng hướng dẫn đối với cường độ gõ tiêu
chuẩn tại áp suất
khí quyển tiêu chuẩn - ống khuếch tán 9/16 in.. Số đọc bộ đếm
hiển thị số đối với các trị số octan
nghiên cứu
CHÚ THÍCH: Xem Bảng A.3.4 và
A.3.5 đối với sự bù số đọc bộ đếm hiển thị số cho áp suất khí quyển khác 101,0 kPa
(29,92 in. Hg).
Trị số
octan nghiên cứu
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
Số đọc bộ đếm hiển
thị số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
357
357
357
357
358
359
359
359
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
361
361
361
362
362
363
363
363
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
364
42
364
365
365
366
366
366
367
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
368
368
43
368
369
369
370
370
370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
371
372
372
44
373
373
373
374
374
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
375
375
376
376
45
377
377
378
378
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
379
380
380
381
382
46
382
383
383
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
384
385
385
386
386
387
47
387
388
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
389
389
389
390
390
390
390
48
391
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
392
392
393
393
394
395
395
396
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
397
397
398
399
399
400
400
401
402
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
402
403
403
404
404
405
405
406
406
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
407
408
408
409
410
410
411
411
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
412
52
412
413
413
414
414
415
415
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
417
417
53
418
418
419
419
420
420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
422
422
423
54
423
424
424
425
426
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
427
427
428
428
55
429
429
430
430
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
432
432
433
433
434
56
435
435
436
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
437
437
438
439
439
440
57
440
441
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
442
442
443
443
444
444
445
58
446
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
447
448
448
449
449
450
450
451
59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
452
453
453
454
454
455
455
456
457
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
457
458
458
459
460
460
461
461
462
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
463
464
465
465
466
467
467
468
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
470
62
470
471
471
472
472
473
474
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
475
475
63
476
477
478
478
478
479
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
480
481
481
64
482
483
484
484
485
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
486
486
487
488
65
488
489
490
491
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
492
492
493
494
495
66
495
496
497
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
498
499
500
501
501
502
67
502
503
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
504
505
50$
507
508
508
509
68
509
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
510
511
512
513
513
514
515
515
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
517
517
518
519
519
520
520
521
522
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
523
524
525
525
526
526
527
527
528
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
530
531
532
532
533
533
534
534
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
536
72
537
538
539
539
540
540
541
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
543
544
73
545
546
546
547
548
548
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550
551
552
74
553
554
554
555
556
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
558
559
560
560
75
561
562
563
564
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
566
567
567
568
569
76
570
571
572
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
574
575
576
577
578
579
77
580
581
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
582
583
584
585
586
587
588
78
589
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
591
592
593
594
595
596
597
598
79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
601
602
603
604
605
606
607
608
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
609
610
611
612
613
614
615
616
617
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81
619
620
621
622
623
624
625
626
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
628
82
629
630
631
632
633
634
635
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
637
639
83
640
641
642
643
644
645
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
647
648
649
84
650
651
652
653
654
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
657
658
659
660
85
661
663
664
666
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
668
669
670
671
672
86
673
674
675
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
678
680
681
682
683
684
87
685
687
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
689
691
692
694
695
697
698
88
699
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
701
702
704
705
706
708
709
711
89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
713
715
716
718
719
721
722
723
725
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
726
728
729
730
732
733
735
736
737
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
740
742
743
744
746
747
749
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
753
92
756
757
759
560
761
763
764
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
767
768
93
770
772
774
776
778
780
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
783
784
785
94
787
789
791
793
795
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
799
801
802
804
95
805
807
809
811
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
814
816
818
820
822
96
824
826
828
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
832
835
837
839
841
843
97
845
847
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
852
854
856
858
860
862
864
98
867
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
873
875
877
880
883
885
888
891
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
895
898
900
903
906
909
912
915
917
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
919
924
925
928
932
936
939
940
944
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101
950
953
957
960
964
967
969
973
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
980
102
983
986
987
990
994
997
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1005
1008
103
1011
1014
1017
1019
1022
1025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1031
1034
1036
104
1039
1042
1043
1045
1048
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1052
1055
1057
1059
105
1062
1063
1065
1067
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1073
1074
1076
1079
1080
106
1081
1084
1086
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1090
1091
1093
1094
1097
1098
107
1100
1101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1104
1105
1107
1110
1111
1112
1114
108
1115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1118
1120
1121
1122
1124
1125
1127
1128
109
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1132
1134
1135
1136
1138
1139
1141
1142
1142
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1145
1146
1148
1148
1149
1151
1152
1153
1155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111
1158
1159
1160
1162
1163
1165
1166
1167
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1169
112
1170
1172
1173
1175
1176
1177
1179
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1182
1183
113
1184
1186
1186
1187
1189
1189
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1193
1194
1196
114
1197
1197
1199
1200
1201
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1204
1026
1027
1028
115
1208
1210
1211
1213
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1215
1218
1220
1221
1222
116
1224
1225
1227
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1230
1232
1234
1235
1237
1238
117
1239
1241
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1244
1245
1246
1249
1251
1252
1253
118
1255
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1258
1259
1260
1262
1265
1266
1268
1269
119
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1272
1273
1275
1276
1277
1280
1282
1283
1285
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1286
1287
1289
1290
…
…
…
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Số đọc hiển thị tương đương = 1,012 -
Bảng A.3.2 -
Bảng hướng dẫn đối với cường độ gõ tiêu chuẩn tại áp suất khí quyển tiêu chuẩnA
- ống khuếch tán 8/16 in. Các trị số octan nghiên cứu đối với số đọc bộ đếm
hiển thị số
CHÚ THÍCH: Xem Bảng A.3.4 vả A.3.5 đối
với sự bù số đọc bộ đếm hiển thị số cho
áp suất khí quyển khác 101,0 kPa (29,92 in. Hg).
Số đọc bộ đếm
hiển thị số
0
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
Trị số
octan nghiên cứu
450
58,8
59,0
59,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,5
59,6
59,8
60,0
60,1
60,3
460
60,4
60,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,0
61,1
61,2
61,4
61,6
61,7
61,8
470
62,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,4
62,5
62,6
62,8
63,0
63,1
63,3
63,6
480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,8
64,0
64,1
64,2
64,4
64,6
64,8
65,0
65,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65,2
65,4
65,6
65,7
65,8
66,0
66,1
66,2
66,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
66,6
66,8
67,0
67,2
67,3
67,4
67,5
67,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68,0
510
68,2
68,3
68,4
68,6
68,7
68,8
69,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69,3
69,4
520
69,6
69,8
69,9
70,0
70,1
70,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70,6
70,8
70,9
530
71,0
71,1
71,2
71,4
71,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71,9
72,0
72,1
72,2
540
72,4
72,6
72,7
72,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,0
73,2
73,3
73,4
73,6
550
73,7
73,8
73,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74,2
74,3
74,4
74,5
74,6
74,7
560
74,8
75,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,2
75,3
75,4
75,5
75,6
75,8
75,9
570
76,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,2
76,3
76,4
76,5
76,6
76,7
76,8
76,9
580
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77,2
77,3
77,4
77,5
77,6
77,7
77,8
77,9
78,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78,1
78,2
78,3
78,4
78,5
78,6
78,7
78,8
78,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
79,1
79,2
79,3
79,4
79,5
79,6
79,7
79,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,0
610
80,1
80,2
80,3
80,4
80,5
80,6
80,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,9
81,0
620
81,1
81,2
81,3
81,4
81,5
81,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81,8
81,9
82,0
630
82,1
82,2
82,3
82,4
82,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,7
82,8
82,8
82,9
640
83,0
83,1
83,2
83,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83,5
83,6
83,7
83,8
83,9
650
84,0
84,1
84,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,4
84,4
84,5
84,6
84,7
84,8
660
84,9
85,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,1
85,2
85,2
85,3
85,4
85,5
85,6
670
85,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,9
86,0
86,1
86,2
86,2
86,3
86,4
86,4
680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86,6
86,7
86,8
86,9
87,0
87,0
87,1
87,2
87,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,4
87,4
87,5
87,6
87,6
87,7
87,8
87,8
87,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
88,1
88,2
88,3
88,4
88,4
88,5
88,6
88,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88,8
710
88,8
88,9
89,0
89,1
89,2
89,2
89,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,4
89,5
720
89,6
89,6
89,7
89,8
89,8
89,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,0
90,1
90,2
730
90,3
90,4
90,4
90,5
90,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,7
90,8
90,8
90,9
740
91,0
91,0
91,1
91,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,4
91,4
91,5
91,6
91,6
750
91,7
91,8
91,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,9
92,0
92,0
92,1
92,2
92,2
760
92,3
92,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,5
92,6
92,6
92,7
92,8
92,9
93,0
770
93,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,1
93,2
93,2
93,2
93,3
93,4
93,4
93,4
780
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,6
93,6
93,7
93,8
93,9
94,0
94,0
94,0
94,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,2
94,2
94,2
94,3
94,4
94,4
94,4
94,5
94,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
94,6
94,7
94,8
94,8
94,9
95,0
95,0
95,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,2
810
95,2
95,3
95,4
95,4
95,5
95,6
95,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,7
95,8
820
95,8
95,8
95,9
96,0
96,0
96,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,2
96,2
96,2
830
96,3
96,4
96,4
96,4
96,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,6
96,6
96,6
96,7
840
96,8
96,8
96,9
96,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,0
97,0
97,1
97,2
97,2
850
97,2
97,3
97,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,4
97,4
97,5
97,6
97,6
97,6
860
97,7
97,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,8
97,9
97,9
98,0
98,0
98,0
98,1
870
98,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,2
98,2
98,2
98,3
98,4
98,4
98,4
98,5
880
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,5
98,6
98,6
98,6
98,7
98,7
98,8
98,8
98,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,9
98,9
99,0
99,0
99,0
99,1
99,1
99,2
99,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
99,3
99,3
99,4
99,4
99,4
99,5
99,5
99,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,6
910
99,6
99,7
99,7
99,7
99,8
99,8
99,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
100,0
920
100,0
100,0
100,1
100,1
100,1
100,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,3
100,3
100,3
930
100,4
100,4
100,4
100,4
100,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,5
100,5
100,6
100,6
940
100,7
100,7
100,8
100,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,8
100,8
100,9
100,9
100,9
950
101,0
101,0
101,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,1
101,2
101,2
101,2
101,2
101,3
960
101,3
101,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,4
101,4
101,4
101,5
101,5
101,6
101,6
970
101,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,7
101,7
101,7
101,8
101,8
101,8
101,8
101,9
980
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,9
102,0
102,0
102,0
102,1
102,1
102,2
102,2
102,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102,3
102,3
102,4
102,4
102,4
102,4
102,5
102,5
102,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
102,6
102,6
102,7
102,7
102,8
102,8
102,8
102,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102,9
1010
103,0
103,0
103,0
103,1
103,1
103,1
103,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103,2
103,3
1020
103,3
103,4
103,4
103,4
103,5
103,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103,6
103,6
103,6
1030
103,7
103,7
103,7
103,8
103,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103,9
103,9
104,0
104,0
1040
104,0
104,1
104,1
104,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104,3
104,3
104,4
104,4
104,4
1050
104,5
104,6
104,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104,7
104,7
104,8
104,8
104,8
104,9
1060
104,9
105,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105,1
105,2
105,2
105,2
105,3
105,3
105,4
1070
105,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105,5
105,5
105,6
105,6
105,7
105,7
105,8
105,8
1080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106,0
106,0
106,0
106,0
106,2
106,2
106,3
106,3
106,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106,4
106,5
106,6
106,6
106,7
106,7
106,8
106,8
106,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1100
107,0
107,1
107,2
107,2
107,3
107,4
107,4
107,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107,6
1110
107,6
107,7
107,8
107,8
107,9
108,0
108,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108,2
108,2
1120
108,3
108,4
108,5
108,6
108,6
108,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108,8
108,9
108,9
1130
109,0
109,0
109,1
109,2
109,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109,4
109,4
109,5
109,6
1140
109,6
109,7
109,8
109,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110,0
110,1
110,2
110,2
110,4
1150
110,4
110,5
110,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110,8
110,8
110,9
111,0
111,0
111,1
1160
111,2
111,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111,4
111,4
111,5
111,6
111,7
111,6
111,9
1170
112,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112,1
112,2
112,2
112,3
112,4
112,5
112,6
112,6
1180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112,8
112,8
112,9
113,0
113,0
113,2
113,3
113,4
113,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113,5
113,8
113,6
113,7
113,8
113,8
113,9
114,0
114,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
114,3
114,4
114,4
114,5
114,6
114,8
114,7
114,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115,0
1210
115,1
115,2
115,2
115,3
115,4
115,5
115,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115,6
115,6
1220
115,7
115,8
115,8
116,0
116,0
116,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116,2
116,3
116,4
1230
116,4
116,4
116,4
116,6
116,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116,8
116,8
116,9
117,0
1240
117,0
117,1
117,1
117,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117,4
117,5
117,5
117,6
117,6
A Số đọc hiển thị tương đương = 1,012 -
Bảng A.3.3 - Bảng hướng dẫn đối với cường độ
gõ tiêu chuẩn tại
áp suất khí quyển tiêu chuẩnA - ống khuếch tán 8/18 in.. Các trị số
hiển thị đối với các trị số octan nghiên cứu
CHÚ THÍCH: Xem Bảng A.3.4 và A.3.5 đối với sự bù
số đọc bộ đếm hiển thị số cho áp suất khí quyển khác 101,0 kPa (29,92 in. Hg).
Trị số octan
nghiên cứu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
0,759
0,759
0,759
0,759
0,758
0,758
0,758
0,758
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,757
41
0,757
0,756
0,756
0,756
0,756
0,755
0,755
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,755
0,754
42
0,754
0,754
0,753
0,753
0,753
0,753
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,752
0,752
0,751
43
0,751
0,751
0,750
0,750
0,750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,749
0,749
0,748
0,748
44
0,748
0,747
0,747
0,747
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,746
0,746
0,746
0,745
0,745
45
0,745
0,744
0,744
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,743
0,743
0,743
0,742
0,742
0,742
46
0,741
0,741
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,740
0,740
0,740
0,739
0,739
0,739
0,738
47
0,738
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,737
0,737
0,737
0,736
0,736
0,736
0,735
0,735
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,734
0,734
0,733
0,733
0,733
0,732
0,732
0,732
0,731
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,731
0,731
0,730
0,730
0,729
0,729
0,729
0,728
0,728
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
0,727
0,727
0,727
0,726
0,726
0,725
0,725
0,725
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,724
51
0,724
0,723
0,723
0,723
0,722
0,722
0,721
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,721
0,720
52
0,720
0,720
0,719
0,719
0,718
0,718
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,717
0,717
0,717
53
0,716
0,716
0,715
0,715
0,715
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,714
0,713
0,713
0,713
54
0,712
0,712
0,711
0,711
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,710
0,710
0,710
0,709
0,709
55
0,708
0,708
0,707
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,707
0,706
0,706
0,705
0,705
0,705
56
0,704
0,704
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,703
0,703
0,702
0,702
0,702
0,701
0,701
57
0,700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,699
0,699
0,699
0,698
0,698
0,697
0,697
0,697
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,696
0,695
0,695
0,695
0,694
0,694
0,693
0,693
0,692
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,692
0,692
0,691
0,691
0,690
0,690
0,689
0,689
0,689
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0,688
0,687
0,687
0,687
0,686
0,686
0,685
0,685
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,684
61
0,683
0,683
0,682
0,682
0,681
0,681
0,681
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,680
0,679
62
0,679
0,678
0,678
0,677
0,677
0,677
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,676
0,675
0,675
63
0,674
0,674
0,673
0,673
0,673
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,672
0,671
0,671
0,671
64
0,670
0,570
0,669
0,669
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,668
0,667
0,667
0,666
0,666
65
0,666
0,665
0,665
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,664
0,663
0,663
0,662
0,662
0,661
66
0,661
0,660
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,659
0,659
0,658
0,658
0,657
0,657
0,656
67
0,656
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,655
0,654
0,654
0,653
0,653
0,652
0,652
0,651
68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,650
0,650
0,649
0,649
0,648
0,648
0,647
0,647
0,647
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,646
0,645
0,645
0,645
0,644
0,643
0,643
0,643
0,642
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
0,641
0,641
0,640
0,640
0,639
0,639
0,638
0,638
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,637
71
0,636
0,636
0,635
0,635
0,634
0,634
0,633
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,632
0,632
72
0,631
0,631
0,630
0,630
0,629
0,629
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,627
0,627
0,626
73
0,626
0,625
0,625
0,624
0,623
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,622
0,622
0,621
0,621
74
0,620
0,619
0,619
0,618
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,617
0,616
0,616
0,615
0,615
75
0,614
0,613
0,613
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,611
0,611
0,610
0,610
0,609
0,609
76
0,608
0,607
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,606
0,605
0,605
0,604
0,603
0,602
0,602
77
0,601
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,600
0,599
0,598
0,598
0,597
0,596
0,596
0,595
78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,594
0,593
0,592
0,592
0,591
0,590
0,590
0,589
0,588
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,587
0,587
0,586
0,585
0,584
0,584
0,583
0,582
0,581
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
0,580
0,579
0,578
0,578
0,577
0,576
0,576
0,575
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,574
81
0,573
0,572
0,571
0,571
0,570
0,570
0,569
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,567
0,567
82
0,566
0,565
0,564
0,564
0,563
0,562
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,561
0,560
0,559
83
0,558
0,558
0,557
0,556
0,555
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,554
0,553
0,552
0,552
84
0,551
0,550
0,549
0,549
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,547
0,546
0,546
0,545
0,544
85
0,543
0,542
0,541
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,539
0,539
0,538
0,537
0,536
0,535
86
0,534
0,534
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,532
0,531
0,530
0,529
0,528
0,527
0,527
87
0,526
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,524
0,523
0,522
0,521
0,520
0,519
0,518
0,517
88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,516
0,515
0,514
0,513
0,512
0,511
0,510
0,509
0,508
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,507
0,506
0,505
0,504
0,503
0,502
0,501
0,500
0,499
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
0,497
0,496
0,495
0,494
0,493
0,492
0,491
0,490
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,488
91
0,487
0,486
0,485
0,484
0,483
0,482
0,481
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,479
0,478
92
0,476
0,475
0,474
0,473
0,472
0,471
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,469
0,468
0,467
93
0,466
0,464
0,463
0,462
0,460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,458
0,457
0,456
0,455
94
0,454
0,452
0,451
0,450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,447
0,446
0,444
0,443
0,442
95
0,441
0,440
0,438
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,436
0,434
0,433
0,431
0,430
0,429
96
0,427
0,426
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,423
0,422
0,420
0,418
0,417
0,416
0,414
97
0,413
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,410
0,408
0,406
0,405
0,403
0,402
0,400
0,399
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,395
0,393
0,392
0,390
0,388
0,386
0,384
0,382
0,380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,379
0,377
0,375
0,374
0,372
0,369
0,367
0,365
0,363
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
0,360
0,357
0,356
0,354
0,351
0,348
0,346
0,345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,339
101
0,338
0,336
0,333
0,331
0,328
0,326
0,325
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,320
0,317
102
0,315
0,313
0,312
0,310
0,307
0,305
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,301
0,299
0,297
103
0,295
0,293
0,291
0,289
0,287
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,283
0,281
0,279
0,277
104
0,275
0,273
0,272
0,271
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,267
0,266
0,264
0,262
0,261
105
0,259
0,258
0,257
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,253
0,251
0,250
0,249
0,247
0,246
106
0,245
0,243
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,241
0,239
0,238
0,237
0,236
0,234
0,233
107
0,232
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,230
0,229
0,228
0,227
0,225
0,224
0,223
0,222
108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,220
0,219
0,218
0,217
0,216
0,215
0,214
0,213
0,212
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,210
0,209
0,208
0,207
0,206
0,205
0,204
0,203
0,202
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
0,200
0,199
0,198
0,198
0,197
0,196
0,195
0,194
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,192
111
0,191
0,190
0,189
0,188
0,187
0,186
0,185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,184
0,183
112
0,182
0,181
0,180
0,179
0,178
0,177
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,175
0,174
0,173
113
0,172
0,171
0,171
0,170
0,169
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,167
0,166
0,165
0,164
114
0,163
0,163
0,162
0,161
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,159
0,158
0,157
0,156
0,155
115
0,155
0,154
0,153
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,151
0,150
0,148
0,147
0,146
0,145
116
0,144
0,143
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,141
0,140
0,138
0,137
0,136
0,135
0,134
117
0,133
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,131
0,130
0,129
0,128
0,126
0,125
0,124
0,123
118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,121
0,120
0,119
0,118
0,117
0,115
0,114
0,113
0,112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,111
0,110
0,109
0,108
0,107
0,106
0,104
0,103
0,102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
0,100
0,099
0,098
0,097
…
…
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..
A Số đọc bộ đếm hiển thị số tương đương = (1,012
- số hiển thị) 1410
Bảng A.3.4 - Số bù trừ đối với chiều cao
xylanh theo bảng hướng dẫn và sự thay đổi đối với nhiệt độ không khí đầu vào
khi áp suất khí quyển
dưới 29,92 in.HgA
CHÚ THÍCH 1: Nhiệt độ không
khí đầu vào tính theo °C và °F.
CHÚ THÍCH 2: Bảng này được xây dựng
cho áp suất khí quyển tính theo insơ
và phần mười của insơ thủy ngân. Chỉ liệt kê các giá trị chuyển đổi sang kPa đối
với các giá trị áp suất (in.Hg) chẵn.
CHÚ THÍCH 3: Nhiệt độ không
khí đầu vào đã liệt kê cho từng áp
suất khí quyển sẽ được
dùng để đo O.N hoặc như một chỉ dẫn để điều chỉnh nhiệt độ.
CHÚ THÍCH 4: Để xác định
số đo chiều cao xylanh cho cường độ gõ tiêu chuẩn tại áp suất khí quyển dưới 29,92
in.Hg thì:
CỘNG hiệu chỉnh bộ đếm hiển thị số đã nêu vào số
đọc bộ đếm hiển thị số
trong bảng.
TRỪ hiệu chỉnh số hiển thị đã nêu từ số đọc
hiển thị trong bảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TRỪ hiệu chỉnh bộ đếm hiển thị số đã nêu từ số đọc
bộ đếm hiển thị số
của động cơ đã quan sát.
CỘNG hiệu chỉnh số hiển thị đã nêu vào số đọc
hiển thị của động cơ đã quan sát.
Áp suất khí quyển in.Hg (kPa)
0,0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,8
0,9
21,0 (71,1)
Hiệu chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ đếm số
250
247
244
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
239
236
233
230
227
225
Hiển thị số
0,178
0,176
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,172
0,170
0,168
0,166
0,164
0,162
0,160
IAT,°C
15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
IAT,°F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
60
60
60
60
60
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ đếm số
222
219
216
213
211
206
205
202
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
197
Hiển thị số
0,158
0,156
0,154
0,152
0,150
0,148
0,146
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,142
0,140
IAT,°C
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,6
15,6
15,6
IAT,°F
60
60
60
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
60
60
23,0 (77,9)
Bộ đếm số
194
191
188
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
183
180
177
174
171
169
Hiển thị số
0,138
0,136
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,132
0,130
0,128
0,126
0,124
0,122
0,120
IAT,°C
15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
IAT,°F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
60
60
60
60
60
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ đếm số
166
163
160
157
155
152
149
146
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141
Hiển thị số
0,118
0,116
0,114
0,112
0,110
0,108
0,106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,102
0,100
IAT,°C
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,6
15,6
15,6
IAT,°F
60
60
60
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
60
60
25,0 (84,6)
Bộ đếm số
138
135
132
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
124
121
118
115
113
Hiển thị số
0,098
0,096
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,092
0,090
0,088
0,086
0,084
0,082
0,080
IAT,°C
15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
15,6
IAT,°F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
60
60
60
60
60
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ đếm số
110
107
104
101
99
96
93
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
Hiển thị số
0,078
0,076
0,074
0,072
0,070
0,068
0,066
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,062
0,060
IAT,°C
19,4
20,6
21,0
22,0
22,8
23,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,6
26,1
27,2
IAT,°F
67
69
70
72
73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
78
79
81
27,0 (91,4)
Bộ đếm số
82
79
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
68
65
62
59
57
Hiển thị số
0,058
0,056
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,052
0,050
0,048
0,046
0,044
0,042
0,040
IAT,°C
27,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,4
30,0
31,1
31,7
32,8
33,3
34,4
35,5
IAT,°F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84
85
86
88
89
91
92
94
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ đếm số
54
51
48
45
43
40
37
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
Hiển thị số
0,038
0,036
0,034
0,032
0,030
0,028
0,026
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,022
0,020
IAT,°C
36,1
36,7
36,8
38,3
39,4
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,7
42,8
43,3
IAT,°F
97
98
100
101
103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106
107
109
110
29,0 (98,2)
Bộ đếm số
26
23
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
12
9
6
3
1
Hiển thị số
0,018
0,016
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,012
0,010
0,008
0,006
0,004
0,002
0,000
IAT,°C
43,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,6
46,7
47,2
48,3
48,9
50,0
50,6
51,7
IAT,°F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
114
116
117
119
120
122
123
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đọc bộ đếm phía trên phải lớn hơn
số đọc đã bù phía dưới
đối với áp suất khí quyển nhỏ hơn 29,92 in.Hg.
Số đọc bộ đếm phía trên phải nhỏ hơn số
đọc đã bù phía dưới
đối với áp suất lớn hơn 29,92 in.Hg.
Bảng A.3.5 - Sự bù trừ
cho chiều cao xylanh và các thay đổi nhiệt độ không khí đầu vào đổi với áp suất
khí quyển trên 29,92 in.HgA
CHÚ THÍCH 1: Để xác định số đo chiều
cao xylanh để có cường độ gõ tiêu chuẩn tại áp suất khí quyển trên 29,92
in.Hg:
TRỪ hiệu chỉnh bộ đếm hiển thị số đã nêu từ số đọc
bộ đếm hiển thị số trong bảng.
CỘNG hiệu chỉnh hiển thị
đã nêu với số đọc hiển
thị trong bảng.
CHÚ THÍCH 2: Để chuyển đổi số đo chiều
cao xylanh của động cơ đã quan sát tại áp suất khí quyển đến áp suất bằng 29,92
in.Hg:
CỘNG hiệu chỉnh bộ đếm hiển thị số đã nêu với số đọc
bộ đếm hiển thị số của động cơ đã quan sát.
TRỪ hiệu chỉnh hiển thị đã nêu từ số đọc hiển thị của động cơ đã quan sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,0 (101,6)
Hiệu chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ đếm số
2
5
8
11
13
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
25
27
Hiển thị số
0,002
0,004
0,006
0,008
0,010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,014
0,016
0,018
0,020
IAT,°C
52,2
52,8
53,9
54,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,1
57,2
57,8
58,9
59,4
IAT,°F
126
127
129
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
132
133
135
136
138
139
A Để đặt bộ
đếm số sao cho
số
đọc
bộ
đếm
phía
dưới được
bù
đến
29,92 in.Hg, đặt
vị trí
của núm điều chỉnh sao cho bộ đếm phía dưới tách ra (các vị trí khác 1),
thay đổi chiều cao xylanh của động cơ sao cho các số đọc
bộ
đếm
phía trên và dưới chênh nhau bằng
giá trị
đã
nêu
trong bảng đối với áp suất khí quyển và sau đó
chuyển vị trí núm điều
chỉnh sang vị trí 1.
Số đọc bộ đếm phía trên phải lớn hơn số đọc đã bù phía dưới đối với
áp suất khí quyển nhỏ
hơn 29,92 in.Hg.
Số đọc bộ đếm phía trên phải nhỏ hơn
số đọc đã bù phía dưới đối với áp suất lớn hơn 29,92 in.Hg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa
4. Tóm tắt phương pháp
5. Ý nghĩa và sử dụng
6. Các yếu tố cản trở
7. Thiết bị, dụng cụ
8. Thuốc thử và các chất chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Lắp đặt thiết bị và động cơ và các điều
kiện vận hành tiêu chuẩn
11. Chuẩn hóa
động cơ
12. Các đặc tính thay đổi của phép thử
13. Qui trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu
cân bằng
14. Qui trình chặn trên - dưới mức nhiên liệu
thay đổi
15. Tỷ số nén
16. Tính O.N - Qui trình chặn trên-dưới của
máy phân tích octan
17. Tính O.N - Qui trình
chặn trên-dưới
18. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A