API
|
Viện Dầu khí Hoa Kỳ (American Petroleum Institute)
|
ATG
|
Thiết bị đo mức bồn tự động (Automatic
Tank Gauge)
|
ATT
|
Nhiệt kế đo bồn tự động (Automatic Tank
Thermometer)
|
BOG
|
Khí hóa hơi (Boil-off Gas)
|
CTMS
|
Hệ thống đo đếm thương
mại (Custody Transfer Measurement System)
|
EMC
|
Tương thích điện từ (Electromagnetic Compatibility)
|
FSRU
|
Hệ thống kho chứa nổi và tái hóa khí (Floating
Storage And Re-Gasification Unit)
|
GCU
|
Hệ thống đốt khí (Gas Combustion Unit)
|
GIIGNL
|
Nhóm các nhà nhập khẩu LNG quốc tế (Groupe
International des Importateurs de Gaz Naturel
Liquétié)
|
GNG
|
Khí thiên nhiên dạng khí (Gaseous
Natural Gas)
|
GPA
|
Hiệp hội các nhà chế biến khí (Gas Processors
Association)
|
IACS
|
Hiệp hội các Tổ chức xếp
hạng tàu Quốc tế (International Association
of Classification Societies)
|
IAPH
|
Hiệp hội Cảng và bến cảng
Quốc tế (International Association of
Ports and Harbors)
|
ICS
|
Văn phòng Vận tải biển
quốc tế (International Chamber of
Shipping)
|
IEC
|
Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế (International Electrotechnical
Commission)
|
IGC Code
|
Luật Chuyên chở khí quốc
tế (International Gas
Carrier Code)
|
IMO
|
Tổ chức Hàng hải Quốc
tế (International Maritime
Organization)
|
ISGOTT
|
Hướng
dẫn quốc tế về an toàn của tàu chở dầu và kho cảng (International Safety Guide
for Oil Tankers and Terminals)
|
ISO
|
Tổ
chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (International Organization
for Standardization)
|
LNG
|
Khí thiên nhiên hóa lỏng (Liquefied Natural
Gas)
|
LNGC
|
Tàu chở khí thiên
nhiên hóa lỏng (Liquefied Natural Gas Carrier)
|
MPMS
|
Sổ tay Tiêu chuẩn Đo lường Dầu khí (Manual of Petroleum
Measurement Standards)
|
MSDS
|
Bảng dữ liệu an toàn vật chất (Material Safety Data
Sheet)
|
OBQ
|
Khối lượng trên tàu (On Board Quantity)
|
OCIMF
|
Diễn đàn hàng hải quốc
tế dành cho các công ty Dầu (Oli Companies International Marine Forum)
|
ROB
|
Khối
lượng tồn trên tàu (Quantity Remaining On Board)
|
SI
|
Hệ
thống Đơn vị quốc tế (International System of Units)
|
SIGTTO
|
Hướng
dẫn quốc tế về an toàn của tàu chở dầu và kho cảng (International
Safety Guide for Oil Tankers and Terminals)
|
SPA
|
Hợp
đồng mua bán (Sale and Purchase Agrrement)
|
VEF
|
Hệ
số kinh nghiệm tàu (Vessel
Experience Factor)
|
4. Những khuyến
cáo tổng quan về an toàn vận hành và các yêu cầu điều chỉnh
4.1 Mô tả
chung
Điều này áp dụng cho tất cả các phép đo
trên tàu chở LNG. Tuy nhiên, các mô tả cảnh báo ở đây không nên được xem là
hoàn toàn đầy đủ hoặc toàn diện. Nên tham khảo các cảnh báo về an toàn trong
các chỉ dẫn hoạt động thích hợp của Nhà nước, địa phương hoặc của Công ty.
QUAN TRỌNG
- Bất cứ ai làm việc với thiết bị đo lường của tàu đều phải luôn luôn dưới sự
chỉ đạo và giám sát của thuyền trưởng hoặc đại
diện được chỉ định của tàu và được đào tạo đúng cách.
Nhân sự làm việc với LNG phải quen thuộc với
tính chất lý hóa của loại hàng này, bao gồm khả năng gây
cháy, nổ, bỏng lạnh (tê cóng) và phản ứng cũng như các quy trình ứng phó trong
trường hợp khẩn cấp. Các quy trình này cần tuân thủ các quy tắc an toàn lao động
của công ty, kết hợp các quy định của Nhà nước, địa phương bao gồm việc sử dụng
trang phục và thiết bị bảo hộ phù hợp. Người lao động phải được cảnh báo để
tránh gây ra các nguồn đánh lửa.
Cần phải xem xét các ấn phẩm của SIGTTO “Liquefied
Gas Fire Hazard Management”
(Quản lý nguy cơ cháy
khí hóa lỏng) và “Liquefied
Gas Handling Principles on Ships and in
Terminals” (Nguyên lý xử lý khí hóa lỏng
trên tàu và trong kho cảng) để am hiểu các tính chất đặc
trưng và nguy cơ rủi ro của LNG, các trang bị phòng chống cháy trên tàu LNG
cũng như các kế hoạch quản lý rủi ro phù hợp.
Khi đưa người vào không gian hẹp cần tham
khảo tiêu chuẩn API 2217A và các quy định hiện hành.
Thông tin liên quan đến sự an toàn và tình
trạng của vật liệu đặc thù phải nhận được từ người sử dụng lao động, nhà sản xuất,
nhà cung cấp vật liệu hoặc từ bảng dữ liệu an toàn vật liệu (MSDS).
LNG được vận chuyển và xử lý ở nhiệt độ
cực thấp. Bản chất của chất lỏng ở mức nhiệt độ cực thấp đã là một mối nguy hiểm, thêm
vào đó bản thân LNG có những tính chất đặc trưng phải luôn được lưu ý. Bất kỳ
bên nào tham gia vận hành đều phải đọc và thực hiện các thông tin có trong MSDS
thích hợp và các tài liệu hỗ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo đó, cần tham khảo các ấn bản mới nhất
của ấn phẩm IMO, SIGTTO, API và OCIMF có liên
quan, và đặc biệt, các ấn phẩm mới nhất của ICS "Tanker
Safety Guide - Liquefied Gas" (Hướng
dẫn An toàn Tàu chở dầu - Khí hóa lỏng), của OCIMF/ICS/IAPH “International
Safety Guide for Oil Tankers and Terminals” (ISGOTT) (Hướng
dẫn An toàn Quốc tế cho Tàu chở dầu và Kho cảng) và của
SIGTTO “Liquefied Gas Fire Hazard Management”
(Quản lý Nguy cơ Hỏa hoạn Khí hóa lỏng) về các
khuyến cáo an toàn hiện hành. Bất kỳ sự thay đổi nào đối với hệ thống đo phải
được sự chấp thuận của cơ quan quản lý tàu và/hoặc tổ chức xếp hạng tàu và yêu
cầu kiểm định bên ngoài về độ chính xác bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền
về đo lường đối với mục đích đo thương mại LNG.
Tất cả các thiết bị được mô tả phải đáp ứng
các yêu cầu tối thiểu như chi tiết bởi Chính quyền Hàng hải, tổ chức đăng kiểm.
4.2 Thiết
bị sử dụng điện
Tất cả các thiết bị đo sử dụng điện phải
là thiết bị được phê duyệt, được chứng nhận về an toàn điện hoặc được phê duyệt
phù hợp cho mục đích sử dụng, kể cả nối đất thích hợp. Tất cả các thiết bị đo phải được thiết
kế và lắp đặt sao cho đáp ứng được các tiêu chuẩn và quy định
về an toàn hàng hải của quốc gia và quốc tế.
4.3 Nhiễu
điện từ
Tất cả các hệ thống đo đếm thương mại
(CTMS) phải được thiết kế để đảm bảo tương thích điện từ, tuân thủ yêu cầu của
người sử dụng và các tiêu chuẩn phù hợp khác. Điều
này có nghĩa là
thiết bị sẽ không gây ra can nhiễu hoặc không bị ảnh hưởng bởi cạn nhiễu
từ các thiết bị khác. Các yêu cầu và thử nghiệm phải phù hợp với IACS Yêu cầu hợp
nhất E10 và IEC 60533.
4.4 Bảo
dưỡng
Tất cả các thiết bị đo phải được bảo dưỡng
ở điều kiện vận hành an toàn và phù hợp với
hướng dẫn của nhà sản xuất.
4.5 Các
điều kiện bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 Khả
năng tương thích
Tất cả các thiết bị đo đều phải được làm bằng
các vật liệu phù hợp để sử dụng trong môi trường LNG phù hợp với Quy phạm
quốc tế về khí tương ứng hoặc TCVN
12984:2020 (EN ISO 16903) và các quy định hiện hành.
4.7 Biện
pháp bảo vệ cá nhân
Tất cả các cá nhân có liên quan đến hoạt động
làm hàng LNG phải được trang bị thiết bị bảo hộ lao động
phù hợp với yêu cầu vận hành tuân thủ quy định hiện hành về bảo hộ lao động
theo luật An toàn vệ sinh lao động và phải được huấn luyện sử dụng thiết bị
đúng cách. Họ cũng phải được huấn luyện về các mối nguy hiểm vốn có của LNG,
theo yêu cầu của ICS Hướng dẫn an toàn của tàu chở khí
hóa lỏng và bảng dữ liệu an toàn vật liệu LNG (MSDS) và TCVN
12984:2020 Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) -
Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử phù hợp
đối với LNG thương mại.
4.8 Các
quy trình
Phải xây dựng một quy trình vận
hành phù hợp và có sẵn để hướng dẫn an toàn cho tàu và vận hành viên kho cảng.
5. Hệ thống
và thiết bị đo
5.1 Tổng
quan
Xác định lượng hàng hóa trên tàu
chở khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) bằng
phương pháp đo tĩnh yêu cầu phải đo mức chất lỏng (ngay tại mặt phân cách lỏng/hơi) cũng
như áp suất hơi và nhiệt độ trung bình pha lỏng và pha
hơi của mỗi bồn chứa hàng. Thể tích
hàng lỏng được tính bằng cách sử dụng bảng dung
tích bồn chứa có hệ số hiệu chính nếu cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) bảng dung
tích bồn chứa;
b) thiết bị
đo độ nghiêng và/hoặc độ lệch mớn nước;
c) thiết bị
đo mức bồn tự động;
d) nhiệt kế
đo bồn tự động đa điểm;
e) cảm biến
áp suất;
f) máy tính
CTMS.
CHÚ THÍCH: Vì
lượng LNG thường được giao nhận theo nhiệt trị, thông thường hệ
thống lấy mẫu tự động đặt trên bờ sẽ cung cấp mẫu đại diện để
phân tích nhằm xác định chất lượng hàng hóa, bao
gồm cả tỷ trọng tính toán từ thành phần khí được phân tích bằng
sắc ký khí.
Để xác định lượng hàng hóa trên tàu
chở LNG, cần xác định lượng chất lỏng trong mỗi bồn chứa. Các thiết bị cần thiết
để thực hiện việc này bao gồm bồn chứa, các thiết bị đo mức chất lỏng, áp suất,
nhiệt độ và thiết bị đo độ lệch mớn nước/độ nghiêng đã được hiệu chuẩn. Các hệ
thống đo mức bồn chứa được sử dụng phải là loại kín. Các thiết bị thông dụng nhất
sẽ được mô tả trong các mục dưới đây. Các hệ thống được chứng nhận khác với hệ
thống được mô tả trong tiêu chuẩn này có thể được sử dụng để đo thương mại nếu
có thể xác định được độ chính xác của mỗi hệ thống và nếu hợp đồng mua bán (SPA)
cho phép sử dụng.
5.2 Đặc
tính hoạt động của thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Tiêu
chuẩn hoạt động thiết bị đo LNG
Độ chính
xác
Độ chia
thang đo
Mức
±5,0 mma)
1 mm
Áp suất
±0,3 kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ ≤ -145°C
±0,2 °C
0,1 °C
> -145 °C
±1,5 °C
0,1 °C
Số đo mớn nước
±50 mm
10 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,05°
0,01°
a) Một số ATG
hiện có không thể đáp ứng độ chính xác kiểm định này, trong trường hợp này có
thể áp dụng độ chính xác
là ± 7,5 mm.
5.3 Hiệu chuẩn
và cấp chứng chỉ thiết bị đo
Tất cả các thiết bị đo theo quy định
được sử dụng trên tàu chở LNG phải được cấp chứng chỉ trước khi sử dụng lần đầu.
Sau đó, thiết bị và hệ thống đo sẽ được hiệu chuẩn và cấp chứng chỉ định kỳ,
tùy thuộc vào các yêu cầu của hợp
đồng mua bán hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước. Thiết bị đo phải được cấp chứng
chỉ khi thực hiện
cải tạo hoặc sửa chữa và khi có ảnh hưởng đến độ chính xác của dữ liệu đo.
Các bộ phận của CTMS và độ chính xác
trong tính toán số lượng trong CTMS sẽ do cơ quan kiểm tra được công nhận chứng
nhận.
Việc hiệu chuẩn phải do kỹ thuật viên
có năng lực thực hiện và được giám định viên độc lập giám sát. Sau khi hiệu chuẩn
thành công, kết quả sẽ
được bên giám sát hiệu chuẩn chứng nhận và cấp giấy chứng nhận hiệu chuẩn.
Các nhà sản xuất thiết bị và hệ thống
đo có thể tham gia vào việc hiệu chuẩn, công việc thường yêu cầu phải cài đặt,
bảo dưỡng hoặc thay thế trước khi hiệu chuẩn
thiết bị và hệ thống
đo liên quan lần cuối trước
khi đưa vào sử dụng. Đối với các thiết bị và hệ thống đo, công tác hiệu chuẩn
phải được giám sát bởi các bên hoặc
bởi kiểm soát viên độc lập được các bên chỉ định, (những) người này phải có trách
nhiệm đối với các kết quả trong giấy chứng nhận đã ban hành.
Việc hiệu chuẩn bao gồm đọc dữ liệu tại
chỗ và từ xa, truyền dữ liệu để đảm bảo thiết bị, có thể bao gồm
các bộ phận của (các) hệ thống đo phụ nhằm đạt độ chính xác theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài hiệu chuẩn trong thời gian mỗi lần
tàu lên đốc, phải kiểm tra tất cả các thiết bị đo thương mại trước khi sử dụng
nạp hàng hoặc xuất hàng để đảm bảo các thiết bị đo này đang trong điều kiện hoạt
động tốt.
Việc so sánh thiết bị đo chính và thiết
bị đo dự phòng trong cùng một bồn chứa phải được thực hiện cùng một phương pháp
kiểm định. Kết quả của việc so sánh này cần được người điều khiển tàu lưu hồ sơ và theo
dõi. Một phương pháp đánh giá kết quả khác là thông qua sử dụng biểu đồ kiểm
soát. Để biết về biểu đồ kiểm soát, xem
B.3.
Các thiết bị khác có thể được kiểm định khi tàu
đang hoạt động. Vi dụ: thiết bị đo áp suất có thể được kiểm định bằng thiết bị
tiêu chuẩn tham chiếu. Thiết bị đo độ nghiêng hoặc dụng cụ đo mớn nước (nếu được
sử dụng để hiệu chính mức) có thể được kiểm định/hiệu chuẩn ngay cả khi tàu ở trạng thái
cân bằng bằng cách so sánh với các phép đo mớn nước thủ công hoặc các quy trình
tương đương khác.
Nếu thiết bị chính bị nghi ngờ có lỗi
hoặc đã bị lỗi, các thiết bị dự phòng sẽ được sử dụng cho đến khi thiết bị
chính được sửa chữa hoặc kiểm định là đang
hoạt động tốt. Ví dụ, việc
kiểm định/hiệu chuẩn nhiệt độ tại chỗ ở điều kiện lạnh sâu
là không khả thi; do đó, các cảm biến nhiệt độ bị lỗi khi kiểm định trong quá
trình hoạt động bình thường phải được thay thế càng sớm càng tốt.
Trường hợp thiết bị đo có thể được kiểm
định với một giá trị đã biết, kết quả kiểm định này phải được lưu hồ sơ và theo
dõi. Nếu hệ thống đo chính được phát hiện đã hết hạn hiệu chuẩn thì
phải xem xét sử dụng hệ thống đo dự phòng theo thỏa thuận hợp đồng.
5.5 Kiểm tra
thiết bị đo trong hoạt động giao nhận
Trước và trong quá trình giao nhận
thương mại, các bên liên quan hoặc giám định viên độc lập được chỉ định phải kiểm
tra thiết bị đo lường theo mô tả trong 5.1 để đảm bảo rằng thiết bị đo có đầy đủ
chức năng và cũng để nhận diện các thiếu sót. Cần phải xem xét hồ sơ của tàu để
xác định tính hợp lệ và thời hạn của giấy chứng nhận hiệu chuẩn.
Các trường hợp ngoại lệ và sự cố về
thiết bị đo lường, nếu có, trước và trong quá trình giao nhận thương mại, phải
được báo cáo ngay cho người vận hành tàu chở LNG và các bên liên quan.
Theo yêu cầu cụ thể của các bên liên quan,
khi tiến hành kiểm tra trên tàu, có
thể thực hiện kiểm tra hoặc kiểm định các thiết bị đo có nghi vấn và lưu hồ sơ
kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1. Tổng
quan
Các hệ thống và thiết bị đo tĩnh là những
hệ thống và thiết bị riêng lẻ được sử dụng để đo lượng hàng trong bồn chứa. Bao gồm các yếu
tố sau (xem từ 5.6.2 đến 5.6.9).
5.6.2. Bảng
dung tích bồn
5.6.2.1. Tổng quan
Việc hiệu chuẩn và xây dựng
các bảng dung tích bồn thường do một công ty độc lập thực hiện trong quá trình
đóng tàu chở LNG. Quá trình này có tính đến cấu trúc của bồn chứa, độ co giãn
theo nhiệt độ của chất lỏng và thể tích bị chiếm bởi các thiết bị khác, ví dụ
như máy bơm hàng.
Bảng dung tích bồn được chia thành:
a) các bảng đo chính liên quan đến mức
và thể tích chất lỏng ở điều
kiện tham chiếu,
b) các bảng hoặc phương pháp hiệu
chính, có tính đến các điều kiện thực tế của tàu chở LNG và các dụng cụ đo lường
của tàu.
Các bảng dung tích bồn và các thông
tin liên quan, bao gồm các phép đo được thực hiện, các quan sát của bên thực hiện
việc hiệu chuẩn bồn chứa và
liên kết chuẩn đo lường của thiết bị được sử dụng có thể có trong báo cáo
hiệu chuẩn bồn chứa. Thông tin bổ sung: xem từ 5.6.2.2 đến 5.6.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi tàu chở LNG, mỗi bảng dung
tích bồn áp dụng cho từng thiết bị đo mức bồn tự động (ATG) trong giao nhận thương
mại của một bồn chứa. Một bồn chứa điển hình được trang bị thiết bị đo mức
chính và dự phòng, có thể kèm theo hai bảng dung tích bồn riêng biệt, mỗi bảng
có một bộ các bảng thông số hiệu chính riêng hoặc chỉ kèm 1 bảng
dung tích bồn dựa trên vị trí thiết bị đo mức chính, với các bảng hiệu chính
riêng cho mỗi ATG và một bảng hiệu chính độ lệch cho thiết bị đo mức dự phòng có tính đến
các sai lệch đo chiều cao tham chiếu của thiết bị đo.
Mỗi bộ bảng dung tích bồn và các bảng
/phương pháp hiệu chính liên quan phải:
- được chứng nhận đạt tiêu chuẩn sử
dụng,
- có thông tin độ không đảm bảo đo về thể tích
của dung tích,
- xác định phương pháp hiệu chuẩn
trong các bảng dung tích bồn hoặc trong báo cáo hiệu chuẩn bồn chứa,
- bao gồm các ví dụ minh họa cho mục đích
sử dụng,
- được lập hồ sơ bằng tiếng Việt, với
ngôn ngữ bổ sung tiếng
Anh tùy chọn, và được in ra để sẵn sàng sử dụng.
Một ví dụ về bảng dung tích bồn cho bồn
chứa hình cầu được nêu trong Phụ lục C. Bồn chứa hình lăng trụ cũng áp dụng
chung các nguyên lý này.
Mỗi bộ bảng dung tích bồn sẽ bao gồm
các thông số hiệu chính về độ lệch mớn nước, độ nghiêng, các hiệu ứng nhiệt
và các thông số hiệu chính thiết bị đo cần thiết để hiệu chính chính
xác lượng hàng quan sát được trong bồn chứa ứng với điều kiện bồn chứa tại thời
điểm đo. Ngoài ra, bảng dung tích bồn của mỗi bồn chứa phải bao gồm các giá trị được
chứng nhận cho tất cả các mức đo được sử dụng để hiệu chuẩn hệ thống đo bồn. Bảng
dung tích bồn sẽ chỉ định vị trí của thiết bị đo mức chính và dự phòng (tức là
các điểm tham chiếu thiết bị đo). Báo cáo hiệu chuẩn bồn chứa hoặc bảng dung
tích bồn có đưa ra một hoặc nhiều ví dụ để minh họa việc sử dụng và giải thích đúng các
bảng hiệu chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các báo cáo hiệu
chuẩn bồn chứa thường đề cập độ không đảm bảo
đo thể tích của bồn
chứa ở
nhiệt độ môi trường xung
quanh là ± 0,2% hoặc tốt hơn, có nghĩa là độ không đảm bảo đo tối đa của một bồn chứa 26.000 m3 là
± 52 m3 LNG.
5.6.2.2. Thang đo của bảng dung tích bồn
Các bảng dung tích bồn phải có khả
năng đọc được đến thang đo 1mm trong phạm vi các mức thông thường hay gặp trong
khi mở và đóng các thiết bị đo. Trong thực tế, các bảng dung tích bồn thường có
một trong ba định dạng sau:
a) Các bảng hiển thị thể tích
cho mỗi cm chiều cao của thiết bị đo, với thể tích cho mỗi mm tương ứng tại các
giới hạn thường gặp trong quá
trình mở và đóng các
thiết bị đo (tức là gần đỉnh và đáy của bồn chứa);
b) Các bảng hiển thị thể tích
cho mỗi cm chiều cao của thiết bị đo với thể tích gia tăng cho mỗi hàng;
c) Các bảng hiển thị thể tích cho mỗi
mm chiều cao của thiết bị đo trong toàn bộ thể tích bồn chứa.
Xem Bảng C.1 để biết ví dụ về
một phần của bảng dung tích bồn hình cầu.
5.6.2.3. Bảng hiệu chính độ nghiêng và
độ lệch mớn nước
Các bảng đo chính được thiết lập cho
tàu chở LNG có độ nghiêng và độ lệch mớn nước bằng không. Do đó, cần hiệu chính kết quả đọc
độ cao mức có tính đến độ nghiêng hoặc độ lệch mớn nước khác không. Sự hiệu
chính này khác nhau tùy thuộc vào vị trí của thiết bị đo so với bồn chứa; do đó, mỗi ATG
khác nhau cần có sự hiệu chính riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng C.2 về một ví dụ của bảng hiệu
chính độ lệch mớn nước; xem Bảng C.3 về ví dụ một phần của bảng hiệu chính độ
nghiêng.
5.6.2.4. Bảng hiệu
chính nhiệt độ bồn chứa
Bảng hiệu chính nhiệt độ phải được
cung cấp cho các bồn chứa tự chịu lực và có thể cần thiết đối với các dạng thiết
kế bồn chứa khác. Việc hiệu chính liên quan đến sự thay đổi thể tích do sự co lại
của bồn chứa theo nhiệt độ của các pha lỏng và khí. Xem Bảng C.5 về ví dụ của bảng
hiệu chính nhiệt cho vỏ bồn chứa.
5.6.2.5. Bảng hiệu chính nhiệt độ của
thiết bị đo mức
Bảng hiệu chính nhiệt độ có thể được
cung cấp cho các tàu chở LNG kèm theo
một số loại thiết bị đo mức nhất định. Các bảng này cố gắng hiệu chính số đo của
thiết bị đo mức có ảnh hưởng của nhiệt độ, dựa trên sự khác biệt giữa các điều
kiện tham chiếu trong quá trình hiệu chuẩn so với nhiệt độ hoạt động.
Sự hiệu chính có thể được áp dụng tự động hoặc có thể phải được áp dụng theo
cách thủ công.
Ví dụ, việc hiệu chính có thể tính đến
sự co lại của dây phao theo nhiệt độ của pha khí, chiều cao của chất lỏng và sự
dịch chuyển chiều cao của
thiết bị đo tham chiếu.
Xem Bảng C.4 và Bảng C.6 về các ví dụ
bảng hiệu chính nhiệt tương ứng cho một thiết bị đo mức loại ra-đa và thiết bị
đo mức loại phao.
5.6.2.6. Bảng hiệu chính tỷ trọng
Bảng hiệu chính tỷ trọng có thể được
cung cấp cho các thiết bị đo mức loại phao để bù trừ cho độ nổi của phao do nó
biến đổi theo tỷ trọng LNG. Xem ví dụ ở Bảng C.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3.1. Tổng quan
Các bảng dung tích bồn chứa được xây dựng
dựa trên trạng thái đứng yên của tàu. Độ lệch mớn nước và độ nghiêng được xác định
bằng cách:
- đo mớn nước mũi tàu và đuôi tàu (theo cách thủ
công hoặc bằng phép đo), và/hoặc
- đo độ nghiêng của tàu chở LNG.
Ảnh hưởng của độ lệch mớn nước
và độ nghiêng thay đổi tùy theo loại bồn chứa. Trên một tàu chở LNG có các bồn
chứa hình cầu, do thiết bị đo mức trên bồn chứa nằm ở vị trí trung tâm,
độ lệch mớn nước và độ nghiêng có tác động nhỏ đến độ không đảm bảo đo. Tuy
nhiên, đối với một tàu chở LNG có bồn chứa loại màng, sự hiệu chính độ lệch mớn
nước bị ảnh hưởng bởi khoảng cách lớn từ trung tâm bồn chứa đến vị trí đặc thù
của thiết bị đo mức gần với vách ngăn bồn chứa ở cuối tàu.
5.6.3.2. Độ lệch mớn nước và độ
nghiêng đo bằng thiết bị đo độ nghiêng
Thiết bị đo độ nghiêng được sử dụng
trong dịch vụ tàu chở LNG phần lớn
là loại hai trục và được sử dụng để đo đồng thời độ lệch mớn nước và độ nghiêng,
mặc dù thiết bị này cũng có thể
được sử dụng để đo riêng từng yếu tố một.
Thiết bị đo độ nghiêng sẽ đo độ lệch mớn
nước và/hoặc độ nghiêng dựa trên nguyên tắc trọng lực. Các phương
pháp phổ biến nhất là dựa vào điện dung; hoặc sử dụng công nghệ điện phân,
trong đó chất lỏng di chuyển trong một buồng
chứa kín và được thiết kế chính xác. Ngoài ra còn có các loại thiết bị đo khác,
nhưng chỉ các thiết bị có công nghệ trợ lực và cảm biến khối lượng quán tính/
quang học trong vòng lặp phản hồi cơ cấu tự động cho phép đo đủ chính xác và ổn
định. Đây là những thiết bị điện tử có thể kết nối với hệ thống đo đếm thương mại
CTMS, ưu tiên sử dụng tín hiệu số.
Cấp chính xác hiệu chuẩn cho thiết bị
đo độ nghiêng được cung cấp trong Bảng 1, nhưng cần lưu ý rằng cấp chính xác
này thể hiện ảnh hưởng kết hợp giữa độ không đảm bảo đo của thiết bị đo độ
nghiêng và có thể có sự góp mặt của độ lệch về cấu trúc uốn giữa vị trí thiết bị
đo độ nghiêng và vị trí các bồn chứa riêng lẻ đối với tình trạng tải trọng của
tàu chở LNG.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương án thay thế cho thiết bị đo độ
nghiêng là phép đo mớn nước. Mớn nước có thể được đo bằng tay hoặc tự động, với
một hệ thống đo mớn nước sử dụng điện khí nén (truyền phát dạng số) đang phổ biến.
B.4 phác thảo quá trình đọc số đo mớn
nước của tàu để xác định độ lệch mớn nước và độ nghiêng.
5.6.4. Bảng nạp
khí bồn chứa hoặc cách thức xác định
Sau khi nghỉ hoạt động hoặc lên đốc,
các bồn chứa của tàu chở LNG được nạp đầy nitơ hoặc khí trơ khác. Nếu bồn chứa
hàng chứa nitơ, quá trình làm lạnh có thể bắt đầu mà không cần làm sạch. Để đạt
điều kiện có thể nhận hàng, có thể cần phải đẩy sạch khí trơ bằng hơi LNG trước khi làm lạnh
để loại bỏ các khí có nhiệt độ sôi
cao, chẳng hạn như carbon dioxide.
Các tàu chở LNG thường có các bảng hoặc
công thức nạp khí được sử dụng để xác định khối lượng LNG cần thiết để nạp khí
cho (các) bồn chứa. Các bảng này đưa ra khối lượng LNG ước tính cần sử dụng
để đẩy sạch khí trơ cho bồn chứa hàng bằng cách áp dụng một tỷ lệ thay thế tùy
thuộc vào loại bồn chứa (thường là từ 1,4 đến 1,8 đối với các bồn chứa hình
lăng trụ, và từ 1,1 đến 1,4 đối với bồn chứa kiểu Moss). Các bảng nạp
khí thường được cung cấp bởi nhà sản xuất bồn chứa
hoặc người đóng tàu và phải được chứng nhận bởi tổ chức đăng kiểm hoặc một công
ty độc lập. Một số kho cảng dựa vào đồng hồ đo làm phương tiện để đo lượng hơi
LNG nói trên.
5.6.5. Bảng
làm lạnh bồn chứa hoặc cách thức xác định
5.6.5.1. Tổng quan
Các tàu chở LNG có các bảng hoặc công thức
làm lạnh, được sử dụng để xác định lượng LNG cần thiết để làm lạnh một
bồn chứa xuống đến một nhiệt độ xác định. Các bảng làm lạnh thường được nhà sản
xuất bồn chứa hoặc công ty đóng tàu cung cấp và phải được chứng nhận bởi tổ chức xếp
hạng tàu hoặc một công ty độc lập. Có thể sử dụng các phương pháp khác, chẳng hạn như sử
dụng tốc độ lưu lượng vòi phun và thời gian phun hoặc khối lượng được đo bằng đồng
hồ.
5.6.5.2. Bảng làm lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.5.3. Bồn chứa hình cầu và kiểu
màng
Các yêu cầu làm lạnh đối với một tàu
chở LNG có thiết kế hình cầu khác với các tàu chở LNG có bồn chứa kiểu màng, chủ
yếu là về nhiệt độ làm lạnh theo yêu cầu.
Thiết kế bồn chứa hình cầu có thể yêu cầu
phải đạt được mức nhiệt độ cụ thể tại đường kính chính giữa của bồn chứa trước
khi nạp hàng, ví dụ ở khoảng giữa
-110°C và -125°C.
Việc làm lạnh các bồn chứa kiểu màng
có thể được coi là hoàn chỉnh khi mức trung bình của bốn cảm biến thấp nhất đạt
được nhiệt độ thích hợp, chẳng hạn bằng -130°C hoặc thấp hơn.
Ngoài các yêu cầu làm lạnh nói trên,
các vận hành viên kho cảng có thể áp đặt các yêu cầu về nhiệt độ làm lạnh bồn
chứa khác đối với tàu trước khi bắt đầu hoạt động nạp hàng.
Xem Bảng C.8 để biết ví dụ về các bảng làm lạnh bồn
chứa hình cầu.
5.6.5.4. Cơ sở tính toán bảng làm lạnh
Các thông tin sau đây nên được coi như
một phần của bản báo cáo hiệu chuẩn bồn chứa hoặc một phần của bảng làm lạnh:
a) thể tích bồn chứa hàng (100%) kể cả
chất lỏng trên chỏm bồn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) lượng vòi phun được sử dụng để làm lạnh;
d) Thành phần LNG.
5.6.6. Thiết
bị đo mức chất lỏng
5.6.6.1. Tổng quan
Có ít nhất hai cách thức độc lập để
xác định mức chất lỏng có trong mỗi bồn chứa. Các hệ thống đo chính và dự phòng
phải độc lập, để lỗi của hệ thống này sẽ không ảnh hưởng đến hệ thống còn lại.
Các hệ thống sẽ bao gồm một bảng theo dõi để ghi lại tất cả các thay đổi và phải được
bảo mật để ngăn ngừa những thay đổi trái phép. Các hệ thống được lắp đặt phải
phù hợp với Luật Chuyên chở khí quốc tế
(IGC) và phù hợp với các hàng hóa được vận chuyển. Xem Luật Chuyên chở khí quốc
tế IGC, Chương 19.
Hệ thống ATG, còn được gọi là hệ thống
đo mức tự động, phải đáp ứng các yêu cầu về độ chính xác, lắp đặt, hiệu chuẩn
và kiểm định của ISO 18132-1, cũng như các yêu cầu của các tổ chức quản lý tàu
hoặc tổ chức xếp hạng tàu, nếu có. Ví dụ về các công nghệ đo mức tự động áp dụng
cho việc giao nhận thương mại LNG bao gồm nhưng không giới hạn:
a) thiết bị đo loại rađa (vi sóng),
b) thiết bị đo loại phao, và
c) thiết bị đo loại điện dung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lắp đặt một hệ thống đo mức bồn tự
động mới cũng có thể yêu cầu một hệ số hiệu chính cho độ lệch độ cao tham chiếu
thiết bị đo.
5.6.6.2. Thiết bị đo loại rađa (vi
sóng)
Vị trí bộ phát tín hiệu của thiết bị
đo mức rađa trên bồn là một điều quan trọng. Vị trí của thiết bị đo liên quan đến
điểm chuẩn của bồn chứa có thể chịu ảnh hưởng của sự co/giãn vỏ bồn chứa do sự thay đổi
nhiệt độ trong bồn. Cần phải hiệu chính độ co giãn của vỏ bồn chứa khi cần
thiết. Việc bù các ảnh hưởng của độ lệch mớn nước, độ nghiêng, nhiệt độ, áp suất
và thành phần pha hơi sẽ được áp dụng
đối với các số liệu đọc được bằng quan sát, khi thích hợp, dựa trên các quy định
kỹ thuật của nhà sản xuất. Để biết thêm chi tiết, xem 6.2.6.2.
Một bộ phát tín hiệu được gắn trên đỉnh
của bồn chứa LNG và phát ra sóng rađa theo chiều thẳng đứng về phía bề mặt của
chất lỏng (xem Hình 1). Tín hiệu được phản xạ từ bề mặt được nhận bởi ăng-ten của
máy phát và được gửi trở lại bảng điều
khiển. Sau đó, tín hiệu được xử lý để
xác định khoảng cách từ bề mặt chất lỏng đến bộ phát tín hiệu, và lượng thể tích chưa được
lấp đầy được chuyển đổi tự động
trong hệ thống ATG thành lượng chất lỏng trong bồn và hiển thị trên màn hình.
5.6.6.3. Thiết bị đo loại phao
Các thiết bị đo mức loại phao bao gồm
một phao được gắn bởi dây phao đến thiết bị chỉ thị được bố trí để có thể đọc
được tại chỗ hoặc từ xa (xem Hình 2). Phao có thể hoạt động trong ống dẫn hướng
hoặc trong giếng tĩnh. Thiết bị đo loại phao có thể được lắp van cách ly
để duy trì phao ở điều kiện an toàn trong khi tàu vẫn đang hoạt động. Phao sẽ
được nâng lên khỏi mức
chất lỏng khi không sử dụng; nếu để phao chìm trong chất lỏng, chất lỏng
va đập vào phao khi tàu đang trên biển có thể làm hỏng dây phao.
Với các thiết bị đo loại phao, cần tính đến độ co rút của
dây phao tiếp xúc và cân bằng với nhiệt độ của pha khí và sự thay đổi về độ nổi
của phao tùy theo tỷ trọng LNG. Hệ số hiệu chính bù trừ cho các ảnh hưởng của
nhiệt độ, độ lệch mớn nước, độ nghiêng
và tỷ trọng chất lỏng sẽ được áp dụng đối các số liệu quan sát được. Để biết
thêm chi tiết, xem 6.2.6.3.
5.6.6.4. Thiết bị đo loại điện dung
Thiết bị đo loại điện dung thường bao
gồm một ống bên trong và một ống bên ngoài đồng trục kéo dài xuyên suốt chiều
sâu của bồn chứa hàng. LNG nằm giữa hai ống là vật liệu điện môi. Thiết bị đo
điện dung cung cấp chỉ số liên tục về mức chất lỏng dựa trên sự thay đổi điện dung
khi hơi bị thay thế bởi LNG (xem
Hình 3). Ống bên trong được nâng đỡ bởi ống ngoài nhờ các tấm cách điện
đồng tâm đặt ở các khoảng cách đều nhau dọc theo toàn bộ chiều dài ống. Nhìn
chung, các đầu dò đồng trục được đặt cách nhau từng đoạn 4 m đến 5 m theo
chiều dài để đảm bảo việc đo lường chính xác hơn. Các đầu dò này được bố trí
theo chiều dọc sao cho bằng chiều cao bồn chứa. Kết quả tạo thành một loạt các
tụ điện hình trụ có tổng chiều cao bằng
với chiều cao bồn chứa hàng của tàu
chở LNG.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 bộ phát tín hiệu ra đa
6 màn hình hiển thị
2 ăng-ten
7 máy in
3 giếng tĩnh có đục lỗ
8 ATG
4 bộ giảm âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 bộ điều khiển
Hình 1 - Thiết
bị đo rađa (vi sóng)
CHÚ DẪN
1 đầu thiết bị đo
5 giếng tĩnh có đục lỗ
2 màn hình hiển thị tại chỗ
6 màn hình hiển thị từ xa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 ATG
4 phao
8 hệ thống ATG
Hình 2 - Thiết
bị đo loại phao
CHÚ DẪN
1 điện cực
5 máy in
2 lỗ thoát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 bộ điều
khiển
7 thiết bị đo
mức tự động (ATG)
4 màn hình hiển
thị
8 hệ thống
ATG
Hình 3 - Thiết
bị đo loại điện dung
5.6.7. Thiết
bị đo nhiệt độ
Phép tính và xác định tỷ trọng hàng lỏng
là một hàm số
theo nhiệt độ chất lỏng. Như vậy, tỷ trọng hàng lỏng rất nhạy cảm với nhiệt độ;
do đó, việc đọc được các số liệu nhiệt độ chính xác rất quan trọng. Ví dụ, sự
thay đổi 0,2°C đối với hàng hóa là metan lỏng dẫn đến sự thay đổi tỷ trọng khoảng
0,07%.
Một nhiệt kế bồn tự động đa điểm (ATT)
với giá trị trung bình sẽ được sử dụng để đo nhiệt độ. Tham khảo tiêu chuẩn ISO
8310 về hướng dẫn hiệu chuẩn và kiểm định tại chỗ. Thiết bị phải được thiết kế
để đo được nhiệt độ thấp của LNG như định nghĩa trong TCVN 12984:2020 (EN ISO
16903).
Cần có tối thiểu năm cảm biến nhiệt độ
trong mỗi bồn chứa và ít nhất một cảm biến nhiệt độ phải được đặt cao hơn chiều
cao điền đầy tối đa để nó vẫn nằm trong không gian của pha hơi. Mỗi cảm biến
nhiệt độ phải được hỗ trợ bởi một cảm biến dự phòng lắp cạnh cảm biến nhiệt độ
chính. Hệ thống ATT sẽ đọc và cung cấp nhiệt độ riêng lẻ cho cả không gian lỏng
và hơi, và cho phép xác định mức trung bình của chúng. Các tàu chở LNG nhỏ hơn
có thể có ít cảm biến nhiệt độ hơn; tuy nhiên, Luật Chuyên chở khí quốc tế
yêu cầu tối thiểu ba cảm biến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cảm biến phải được bố
trí theo cách thức sao cho chúng không trực tiếp tiếp xúc với tia phun từ vòi
làm lạnh.
5.6.8. Thiết
bị đo áp suất
Yêu cầu có cảm biến áp suất ở vị trí thích hợp
để đo áp suất không gian
hơi. Cảm biến áp suất phải được hiệu chuẩn hoặc kiểm định để đáp ứng các
yêu cầu được đặt ra trong tiêu chuẩn API, ISO và các tiêu chuẩn ngành liên quan
cũng như các yêu cầu của tổ chức quản lý tàu.
5.6.9. Hệ thống
đo đếm giao nhận thương mại (CTMS)
5.6.9.1. CTMS xử lý tất cả
thông tin đo lường trên tàu chở LNG. CTMS giám sát và ghi lại những thông tin đầu
vào sau:
a) mức;
b) nhiệt độ;
c) áp suất;
d) độ lệch mớn nước và độ nghiêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tính trung bình các số liệu đọc được
theo thời gian,
- chọn lọc số liệu,
- áp dụng hiệu chính, tức là hiệu chính nhiệt, độ lệch
mớn nước, độ nghiêng, áp suất,
- xác định thể tích bằng cách sử dụng
bảng dung tích bồn cài trên máy
tính,
- lập báo cáo giao nhận thương mại.
5.6.9.2. Một CTMS phải kết hợp ít nhất các phép
tính sau đây
bằng
cách sử dụng các phép đo mức, nhiệt độ, áp suất và dữ liệu từ các bảng dung
tích bồn (ví dụ về các bảng, xem Phụ lục C):
a) hiệu chính thiết bị đo mức theo độ
lệch mớn nước và độ nghiêng;
b) hiệu chính thiết bị đo mức theo nhiệt
độ pha hơi;
c) hiệu chính thể tích theo
nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTMS sẽ tạo các báo cáo áp dụng cho
các thời điểm mở và đóng (trước/sau khi nạp hàng/xuất hàng, v.v). Xem
các ví dụ trong Phụ lục D. Lưu ý rằng có thể có yêu cầu tại chỗ
về tỷ trọng hàng
hóa cho CTMS để xác định khối
lượng.
5.7. Hệ thống
và thiết bị đo động
Vào thời điểm công bố tiêu chuẩn này, các công nghệ như
Coriolis và các thiết bị
đo lưu lượng siêu âm đều đã có nhưng vẫn chưa được sử dụng phổ biến để đo
LNG trong giao nhận thương mại. Các công nghệ đo động tiếp tục phát triển và ngày càng được sử dụng
rộng rãi trong dịch vụ LNG. Các hệ thống đo động có thể được sử dụng
để giao nhận thương mại theo thỏa thuận của tất cả các bên có liên quan.
6. Quy trình đo
6.1. Tổng
quan
6.1.1. Các quy trình để đo các thông số cần thiết
nhằm xác định lượng
hàng hóa được nạp hoặc xuất trên tàu chở LNG được mô tả trong mục
này. Hệ thống đo đếm thương mại sẽ
do thuyền viên của tàu vận hành.
Các yếu tố quan trọng của việc đo
chính xác lượng hàng hóa trên tàu LNG bao gồm sử dụng các bảng và thuật toán
thích hợp, ghi nhận chính xác các dữ liệu cơ bản thu được qua phép đo vật lý và
các phép tính hiệu chính. Lượng hàng
hóa này thường được tính bằng hệ thống đo đếm thương mại CTMS, và nếu
có, thực hiện các bước hiệu chuẩn CTMS và cấp chứng chỉ (xem 5.3). Các quy
trình này nêu chi tiết các hạng mục cần thiết để xác định chính xác lượng hàng
hóa.
Nếu một giám định viên độc lập được chỉ
định, tất cả các phép đo
và thiết bị đo phải được giám định viên độc lập đó giám sát và xác
nhận. Kết quả xác nhận của giám định viên độc lập
này phải được
cung cấp ngay cho mỗi bên. Nếu quy
trình đo không được tuân thủ hoặc phát hiện
có sai lệch, sẽ phải có thông báo về sai lệch đáng kể hoặc phát
hành thư kháng nghị.
Việc đo hàng hóa trên tàu LNG phải
được thực hiện theo tiêu chuẩn này hoặc các điều kiện đã được định rõ và thỏa thuận tại
các quy trình của kho cảng, quy định của địa phương, của cơ quan nhà nước và của
hợp đồng mua bán SPA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mức chất lỏng;
b) nhiệt độ;
c) áp suất;
d) (các) mẫu và thành phần phân tích mẫu.
Khi thực hiện đo đếm LNG, những vấn đề sau cũng
được xem xét khi xác định khối lượng LNG giao nhận:
- Làm lạnh;
- Nạp khí.
6.1.2. Các nội dung dưới
đây nêu chi tiết các quy trình đo cần thiết để xác định khối
lượng LNG trên tàu.
Trước khi thực hiện các phép đo trên
tàu, cần xác nhận rằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) trạng thái sử dụng máy nén BOG đã
được thỏa thuận,
c) các kỹ thuật đo BOG được thiết lập
cho việc sử dụng khí trong động
cơ tàu, nếu có,
d) đã đủ thời gian để ổn định
hàng hóa và đạt được các
điều kiện cân
bằng
về nhiệt độ và
áp suất (chi tiết về danh mục kiểm tra: xem Phụ lục F)
e) các hoạt động ảnh hưởng đến độ lệch
mớn nước và độ nghiêng, ví dụ như tải trọng dằn hoặc vận chuyển
hàng hóa phải tạm ngưng trong suốt quá trình đo,
f) điều kiện điền đầy thể tích đường ống
trên tàu phải được biết để tính toán,
g) phương pháp tại chỗ để xác định lượng
hơi hồi lưu trong quá trình nạp hoặc xuất hàng.
Trong quá trình chuyển giao háng hóa,
khí hóa hơi (BOG) có
thể được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ của tàu. Các bên có thể thỏa thuận rõ
ràng để cho phép tiêu thụ khí trong phòng động cơ tàu trong khoảng
thời gian giữa các lần kiểm tra bắt đầu và kết thúc giao nhận thương mại.
BOG sử dụng làm nhiên liệu cho tàu trong cảng phải được định lượng. Phương pháp
định lượng BOG tiêu thụ trong động cơ, nếu có, cần được sự đồng ý của các bên liên quan.
Độ lệch mớn nước và độ nghiêng sẽ được
tối ưu hóa và giữ nguyên trong khi thực hiện công tác đo đếm giao nhận thương mại.
Nhìn chung, độ lệch mớn nước và độ nghiêng của tàu phải được giảm thiểu tại thời điểm
đo khi bồn chứa đầy hàng, nhưng có thể yêu cầu các điều kiện khác nếu đo một phần hàng hóa. Vì các lý do vận
hành và thương mại,
phải khuyến cáo độ lệch mớn nước đáng kể ở đuôi tàu khi thực hiện xuất hàng từ các bồn chứa.
Lưu hồ sơ độ lệch mớn nước và độ
nghiêng và áp dụng các hiệu chính đối với ảnh hưởng của chúng tới các phép đo
và/hoặc khối lượng (xem B.4, các Hình B.1 và B.2). CTMS thường có thể chấp nhận
và tự động áp dụng các hiệu chính đối với dữ liệu độ lệch mớn nước
và độ nghiêng được nhập theo cách thủ công hoặc thu nhận được từ các cảm biến
bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Tổng
quan
Các bên liên quan, theo hợp đồng hoặc
thỏa thuận chung, sẽ lựa chọn sử dụng hệ thống đo mức chính để xác định khối lượng
trên tàu, với điều kiện hệ thống đang hoạt động bình thường và có bảng dung
tích bồn được cấp chứng chỉ. Các bảng dung tích bồn phải có sẵn và được cấp chứng
chỉ như quy định tại mục 5.6.2. Một hệ thống đo mức không có bảng dung tích bồn
được cấp chứng chỉ sẽ không được chấp nhận là hệ thống đo mức chính hoặc dự
phòng.
Cùng một hệ thống đo mức (chính hoặc dự
phòng) sẽ được sử dụng cho cả lúc bắt đầu và kết thúc giao nhận thương mại. Ví
dụ, nếu thiết bị
đo mức thường được
chỉ định là hệ thống đo chính không hoạt động tại thời điểm bắt đầu đo, cần thiết
phải sử dụng thiết bị đo dự phòng thì thiết bị đo dự phòng phải được sử dụng lại
tại thời điểm kết thúc đo ngay cả khi thiết bị đo mức chính đã được hiệu chính
trong thời gian chuyển tiếp. Tương tự, nếu thiết bị đo mức thường được chỉ định
là hệ thống đo chính bị lỗi sau khi bắt đầu đo, bắt buộc phải sử dụng thiết bị
đo mức dự phòng để chốt số liệu đo, các số đo của thiết bị đo dự phòng sẽ được
sử dụng cho cả lúc bắt đầu và kết thúc đo.
Tất cả các số đo của bồn chứa, ở phạm vi có
thể, sẽ được thực hiện và lưu hồ sơ
vào cùng một thời điểm, bao gồm các số đo của thiết bị đo mức chính và dự
phòng, áp suất và nhiệt độ. Nếu cả hệ thống chính và dự phòng đều không thể hoạt
động được hoặc không đáng
tin cậy, thì tất cả các bên sẽ được thông báo và các phương pháp thay thế được
sử dụng theo yêu cầu của hợp đồng hoặc theo thỏa thuận chung.
6.2.2. Đo mức
lỏng
Việc đo mức được thực hiện chính xác
nhất với bề mặt chất lỏng ổn định. Sự bay hơi hoặc chuyển động của tàu sẽ có ảnh
hưởng đến sự ổn định của bề mặt chất lỏng. Khi bắt đầu và kết thúc đo, cần cố gắng đảm
bảo bề mặt chất lỏng ổn định nhất có
thể giống như các điều kiện nạp/xuất hàng.
Ở mức tối thiểu, cần phải đo và tính trung
bình 5 lần liên tiếp để nhận được kết quả đo mức. Trong một số điều kiện nhất định
nên có thêm các số đo bổ sung, ví dụ trong trường hợp các số đo sai lệch quá lớn.
Xem thảo luận thêm ở B.6.
6.2.3. Nạp
hàng
Để nạp hàng, thực hiện đọc bộ số đo đầu tiên
sau khi đã nối cần nạp hàng nhưng chưa mở van chia nhánh trước lúc bắt đầu làm lạnh.
Những số đo này cho phép xác định lượng LNG còn lại trên tàu dưới dạng chất lỏng
làm lạnh, còn được gọi là hàng lót đáy tàu. Bộ số đo thứ hai sẽ được đọc sau khi
kết thúc việc nạp hàng, một khi bề mặt của chất lỏng gần như ổn định và các cần
xuất/nạp hơi được làm sạch và đóng lại. Các đường nạp hàng, bao gồm đường ống trên tàu,
van nạp và cần nạp được sử dụng cho việc nạp/xuất hàng phải ở điều kiện
tương tự về thể tích như khi bắt đầu và kết thúc giao nhận thương mại. Có thể
không có khả năng xác
nhận chắc chắn hoặc là không thể đạt được điều kiện này. Nếu không thể đạt được
điều kiện này do các quy định tại kho cảng hoặc do các trở ngại vật lý thì cần phải ghi
hồ sơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xuất hàng, thực hiện đọc bộ số đo đầu
tiên trước khi bắt đầu xuất hàng, khi đã kết nối các cần xuất và trước
khi bắt đầu làm lạnh. Đọc bộ số đo thứ hai khi đã hoàn tất việc xuất hàng, khi mà các cần xuất
đã được xả và làm sạch. Lý tưởng là các số được đọc sau khi bề mặt chất lỏng
gần như ổn định, đường hơi hồi lưu vẫn được kết nối, nhưng đóng kín, cho đến khi hồi phục việc đốt
khí trên tàu. Điều này có thể không áp dụng đối với các tàu chở LNG có khả năng
tái hóa lỏng hoặc các thiết bị đốt khí (GCU).
6.2.5. Các
phép đo trên tàu
Để đo lượng hàng hóa trong bồn chứa trên tàu,
các thông số sau đây phải được xác định chính xác cho các hệ thống đo khác
nhau:
a) mức chất lỏng trong bồn chứa;
b) độ lệch mớn nước;
c) độ nghiêng;
d) nhiệt độ lỏng trung
bình;
e) nhiệt độ hơi trung bình;
f) áp suất hơi trong bồn chứa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) bất kỳ thông tin nào khác cần thiết
để thực hiện hiệu chính đối với các thiết bị cụ thể được sử dụng.
Việc sử dụng bất kỳ thiết bị đo nào lắp
trên tàu để đạt được các mục tiêu này yêu cầu phải tuân thủ tất cả các quy
trình an toàn phù hợp cũng như các hướng dẫn cụ thể của nhà sản xuất.
6.2.6. Mức chất
lỏng
6.2.6.1. Tổng quan
ATG chính sẽ được xác định tại một cuộc họp quan
trọng và được sử dụng cho cả lúc bắt đầu và lúc kết thúc đo trừ khi gặp sự cố.
Trong trường hợp đó, hệ thống dự phòng sẽ được sử dụng cho cả hai thời điểm đo.
Cả hai lần đọc số đo ATG chính và dự phòng đều phải được lưu hồ sơ. Các phép đo
dự phòng sẽ được thực hiện đồng thời với phép đo chính hoặc ngay sau khi có thể
thực hiện được. Kiểm tra các thiết bị đo mức theo tiêu chuẩn ISO 18132-1.
ATG dự phòng sẽ luôn ở trong điều kiện
hoạt động và được xem như một thiết bị đo mức so sánh với ATG chính và là một
phương tiện để phát hiện ATG chính khi gặp sự cố.
CHÚ THÍCH: Quy trình này không đảm bảo
độ chính xác của
thiết bị đáp ứng được giá trị chứng nhận ban đầu. Tuy
nhiên, việc kiểm tra chéo và theo dõi lịch sử thiết bị sẽ đưa ra dấu hiệu về hoạt
động của ATG trên tàu.
Ngoài những điều đã nói ở trên, cần phải
tuân theo các hướng dẫn sau đây.
a) Khi có thể, ATG phải được kiểm tra chức
năng bằng một biện pháp đo phù hợp, chẳng hạn như chạy thử ngay trước khi bắt đầu
giao nhận thương mại hoặc các phương tiện tương đương, theo mô tả trong tiêu
chuẩn ISO 18132-1. Ví dụ: một thiết bị đo vi sóng có thể kiểm tra đối ứng với mức
đã biết và thiết bị đo loại phao có thể được kiểm tra khi phao thu lại lúc bồn
chứa đầy và khi phao chạm đáy bồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đảm bảo rằng thiết bị đo đã ổn định
và được điều chỉnh theo nhiệt độ của hàng hóa được đo và tất cả các hiệu
chính về nhiệt độ và/hoặc áp suất được thực hiện theo yêu cầu.
d) Tuân theo các quy trình vận hành cụ
thể của nhà sản xuất và sử dụng chúng để bổ sung các quy trình này.
Nếu không thể tuân thủ bất kỳ bước nào
ở trên, cần
ghi chú lý do và lập thư kháng nghị phù hợp.
6.2.6.2. Thiết bị đo loại rađa (vi
sóng)
Kiểm tra số đo mức theo các hướng dẫn
của nhà sản xuất và lập hồ sơ các thông số cài đặt cho thiết bị, nếu có. Một khi
mức bồn chứa đã được đủ ổn định, quan
sát và ghi lại số đo mức từ bảng điều khiển, thường nằm trong phòng điều khiển
khoang hàng của tàu LNG.
Đối với một số thiết bị đo mức vi
sóng, cần phải bù nhiệt độ của ống dẫn vi sóng. Hầu hết các hệ thống có thể chấp nhận dữ liệu
độ lệch mớn nước và độ nghiêng theo cách thủ công hoặc từ các cảm biến bên ngoài,
và tự động áp dụng tất
cả
các hiệu chính cần thiết.
6.2.6.3. Thiết bị đo loại phao
Thiết bị đo loại phao phải được kiểm
tra độ chính xác khi phao thu lại lúc bồn chứa đầy và khi phao chạm đáy bồn
theo các hướng dẫn của nhà sản xuất. Nếu kết quả kiểm tra này được chấp nhận, có thể lưu hồ sơ
các số đo mức.
Nếu bộ chỉ báo mức cao, thấp đột ngột
hoặc không thay đổi, phao có thể bị kẹt. Trong trường hợp này, đề xuất nâng phao lên và hạ
phao xuống lần nữa để đạt được số đo mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không nên hạ phao xuống ở tốc độ cao,
đặc biệt là khi mức chất lỏng thấp. Việc hạ phao ở tốc độ cao có thể gây hỏng phao, dây
phao do va chạm quá mức khi phao chạm tới bề mặt chất lỏng.
Các số đo của hệ thống thiết bị đo dạng
phao phải được hiệu chính bằng các bảng hoặc công thức thích hợp theo:
a) độ nghiêng.
b) độ lệch mớn nước,
c) tỷ trọng LNG ảnh hưởng đến độ nổi của
phao,
d) nhiệt độ pha lỏng và pha hơi ảnh hưởng
đến cao độ đo tham chiếu phụ thuộc hệ số co giãn của vật liệu bồn chứa,
e) nhiệt độ pha khí, ảnh hưởng đến độ
co của dây phao phụ thuộc hệ số co giãn của vật liệu.
6.2.6.4. Thiết bị đo loại điện
dung
Khi mức bồn chứa
đã ổn định, quan
sát và ghi lại số đo của thiết bị đo mức từ bảng điều khiển, thường đặt trong
phòng điều khiển khoang hàng của tàu chở LNG.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.7. Nhiệt
độ
6.2.7.1. Tổng quan
Nhiệt độ trong mỗi bồn chứa sẽ được xác
định cùng thời điểm với mức chất lỏng. Mỗi cảm biến nhiệt độ phải được đọc
và ghi lại. Các
số đo của cảm biến nhiệt độ trong mỗi bồn chứa được tính trung bình cho pha lỏng
và cho pha hơi. Nếu không xác định được cảm biến có nằm trong vùng
phân cách lỏng - hơi hay không, hoặc nếu có nghi ngờ về độ chính xác của cảm biến,
thì các số đo sẽ bị bỏ qua.
Nhiệt độ trung bình được tính toán với
mỗi cảm biến đại diện cho tỷ lệ thể tích hàng hóa được gọi là trọng
số. Trọng số có thể đạt được bằng khoảng cách cảm biến thích hợp hoặc bằng trọng
lượng ứng với mỗi nhiệt độ được đo. Nếu không đạt được trọng số thì phải sử dụng
nhiệt độ trung bình cộng của
chất lỏng.
Kiểm định thiết bị đo nhiệt độ theo
tiêu chuẩn ISO 8310. Việc kiểm tra nhiệt độ có thể được thực hiện bằng cách so
sánh các số đo của cảm biến chính và dự phòng của pha lỏng trong cùng
hoặc khác bồn chứa hàng.
CHÚ THÍCH: Quy trình này không thể đảm
bảo độ chính xác của thiết bị đáp ứng được giá trị được cấp chứng chỉ ban đầu.
Tuy nhiên, việc kiểm tra chéo và
theo dõi lịch sử thiết bị sẽ đưa ra dấu hiệu về hoạt động của thiết bị đo nhiệt
độ trên tàu.
6.2.7.2. Nhiệt độ pha
lỏng
Nhiệt độ pha lỏng được đo bằng cách sử
dụng các cảm biến nhiệt độ nhúng chìm trong pha lỏng tại thời điểm đo. Xác định
cảm biến nào nằm trong pha lỏng và cảm biến nào trong không gian hơi dựa trên mức chất lỏng từ hệ
thống thiết bị đo. Trong trường hợp hệ thống cho phép, bỏ qua bất kỳ cảm
biến nhiệt độ nào bị ảnh hưởng bởi hoạt động sôi tại mặt phân cách hơi-lỏng. Nếu một lượng
hàng tương tự được giao nhận từ mỗi bồn chứa hàng, tính nhiệt độ trung bình của
pha lỏng bằng trung bình cộng của tất cả các số đo của các cảm biến nằm trong
pha lỏng. Trường hợp thể tích bồn chứa
thay đổi đáng kể, các bên có thể thỏa thuận áp dụng một nhiệt độ bình
quân gia quyền.
6.2.7.3. Nhiệt độ pha hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.8. Áp suất
6.2.8.1. Tổng quan
Áp suất tuyệt đối của các bồn chứa
hàng phải được đo cùng thời điểm đo mức và nhiệt độ của bồn chứa. Cảm biến áp
suất hơi bình thường có thể được cô lập khỏi bồn chứa, và một bộ định chuẩn
áp suất sau đó sẽ được
kết nối với cảm biến
để
kiểm định độ chính xác của kết quả đọc áp suất.
6.2.8.2. Đo áp suất
Đọc và ghi lại áp suất của mỗi bồn chứa. Ở điều kiện vận
hành điển hình, áp suất bồn chứa được
cân bằng nhờ vòi hơi. Đối với các hệ thống thiết bị đo áp suất, ghi nhận và cộng
thêm áp suất khí quyển khi
thích
hợp. Khi cần cho các mục đích tính
toán, ghi nhận áp suất khí quyển tại cùng thời điểm đo áp suất bồn chứa. Bởi vì
các phòng trên tàu LNG và phòng điều khiển được điều áp nên áp suất khí quyển
phải dựa trên không khí bên ngoài.
6.2.9. Hệ thống
đo đếm thương mại CTMS
6.2.9.1. Tổng quan
Hầu như tất cả các tàu chở
LNG đều sử dụng CTMS để tính toán lượng hàng trên tàu (xem 5.6.9).
6.2.9.2. Tính toán và báo cáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.10. Lấy mẫu
6.2.10.1. Tổng quan
Nhiệt trị và tỷ trọng thường
dựa trên thành phần hàng hóa do phân tích mẫu đại diện lấy tại kho cảng. Có thể các thông số
này không có sẵn trước khi tàu chở LNG rời khỏi cảng. Thành phần khí hồi
lưu cũng có thể được yêu cầu.
Quá trình giao nhận thương mại bao gồm việc
tính toán giá trị nhiệt lượng giao nhận từ thể tích và thành phần
đo được, điều này phụ thuộc vào mẫu và độ chính xác của sắc ký khí. ISO
8943 cung cấp thông tin chi tiết về thiết bị lấy mẫu LNG, được sử dụng để lấy
các mẫu đại diện. Các yêu cầu lấy mẫu và phân tích có thể được quy định
trong thỏa thuận SPA hoặc
các thỏa thuận khác.
Xem Phụ lục E và Sổ tay hướng dẫn giao nhận thương mại GIIGNL LNG để biết
thêm chi tiết.
6.2.10.2. Kiểm tra lấy mẫu LNG
Trước khi tàu đến, các bên hoặc giám định
viên độc lập được chỉ định của các
bên sẽ phải
a) xác nhận (các) vị trí chính và vị
trí dự phòng cho cả lỏng và hơi hồi lưu (nếu có), và xác định dụng cụ lấy mẫu
là liên tục hay gián đoạn,
b) xác nhận các bình chứa mẫu liên tục
đã được làm sạch, và
c) xác nhận rằng (các) thiết bị sắc ký
khí đã được hiệu chuẩn hoặc kiểm định phù hợp với các quy trình của kho cảng
và/hoặc các yêu cầu hợp đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.11.1. Tổng quan
Một phần của quá trình đo đếm giao nhận
thương mại bao gồm việc xác định lượng hơi hồi lưu về phía tàu hoặc về phía bờ.
Việc xác định lượng hơi hồi lưu liên quan đến việc đo hoặc giả định thành phần và tính
toán dựa trên các đặc tính của khí đối với khí hồi lưu
dạng hơi. SPA có thể định nghĩa các giả định hoặc xử lý tính toán cho lượng hơi
hồi lưu.
6.2.11.2. Quy trình
Nếu được chỉ định, giám định viên độc
lập phải hiểu và tuân thủ các
quy trình nêu trong SPA đối với hơi hồi lưu và kỹ thuật hoặc tần suất lấy mẫu cụ
thể. Nếu các yếu tố này không được đề cập trong SPA hoặc trong các quy trình tại
kho cảng, cần thiết lập một
thỏa thuận về phương pháp luận thống nhất trước khi giao nhận thương mại.
6.3. Định lượng
khí nạp và làm lạnh
6.3.1. Tổng quan
Bất cứ khi nào tàu hoạt động lần đầu hoặc quay trở lại hoạt động
sau khi lên đốc hoặc sau khi dừng hoạt động một thời gian, các bồn chứa hàng sẽ
được thổi sạch và làm lạnh khi tàu đến nạp hàng tại kho cảng để bồn chứa đạt điều
kiện có thể nhận hàng.
LNG từ kho cảng sẽ được sử dụng để nạp khí lần đầu và sau đó làm lạnh các bồn
chứa. Khối lượng dùng để nạp khí và
làm lạnh sẽ được xác định. SPA thường mô tả phương pháp được sử dụng để xác định khối
lượng này và các bảng làm lạnh của tàu thường được sử dụng trong quá trình này.
6.3.2. Nạp khí trơ
Mục đích của việc nạp khí trơ vào các
bồn chứa hàng là nhằm loại bỏ khí oxy trước khi nạp hàng. Vì hàng hóa không được
sử dụng vào hoạt động này nên việc nạp khí trơ không ảnh hưởng đến định lượng
hàng hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.1. Tổng quan
Các kho cảng có thể quy định các
hoạt động cụ thể để làm lạnh và các phương pháp tính toán để xác định khối lượng
LNG đã sử dụng. Khối lượng LNG dùng để làm lạnh được xác định và thực hiện tính
toán theo sự đồng ý của tất cả các bên. Có nhiều phương pháp như được mô tả trong
5.6.5.
Khi sử dụng, phải xác nhận các bảng
làm lạnh là phù hợp với thành phần LNG nhận được; nếu không, hãy
phát hành một thư kháng nghị.
6.3.3.2. Quy trình làm lạnh
Việc xác định các bồn chứa của tàu đã đạt đến nhiệt
độ yêu cầu do tàu
thực hiện, có thông báo đến kho cảng nạp hàng và giám định viên độc lập, nếu có
chỉ định, để có thể xác định
lượng làm lạnh. Trong điều kiện hoạt động bình thường, việc làm lạnh sẽ mất khoảng
từ 8 giờ đến 12 giờ đối với các tàu chở LNG có bồn chứa kiểu màng, và từ
16 giờ đến 20 giờ đối với tàu có các bồn chứa hình cầu.
Bảng làm lạnh quy định phép tính thể
tích LNG yêu cầu thành phần thực tế hoặc
thành phần đại diện trong quá khứ đối với từng kho cảng nạp hàng cụ thể. Cần
tuân thủ các hướng dẫn trong bảng làm lạnh. Nhiệt trị và tỷ trọng có thể được
tính từ thành phần. Một khi khối lượng của LNG được xác định, có thể tính thể
tích của nó.
Để biết về bảng làm lạnh
và thông tin chi tiết về các phép tính, xem C1 và C.2, cụ thể là Bảng C.8.
6.4. Đo lường
động
Tại thời điểm công bố tiêu chuẩn này, đo tĩnh là cách
duy nhất để xác định lượng hàng hóa trên tàu chở LNG. Tuy nhiên, các hệ thống
đo động có thể được sử dụng
trong giao nhận thương mại theo thỏa thuận của tất cả các bên có liên quan. Nếu
một đồng hồ đo lưu lượng được cài đặt trong một thiết bị nạp hoặc xuất LNG, hoặc
một kho nổi và cụm tái hóa khí (FSRU) để đo khối lượng nhằm mục đích kiểm định
hoặc giao nhận thương mại, các hướng dẫn chuyên ngành khác nhau để đo động các
lưu chất khác có thể cung cấp hướng dẫn sử dụng (xem 5.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Tổng
quan
Mục này phác thảo các thông tin cần
thiết và các bước yêu cầu để tính toán thể tích của một tàu hàng LNG. Các tình
huống cụ thể có thể cần
xem xét riêng, bổ sung các phép tính và/hoặc các bước tính toán.
Việc tính toán khối lượng LNG được thực
hiện làm hai phần. Trước hết, lượng chuyển giao được xác định bằng cách đo thể
tích trên tàu
trước
và sau khi nạp hoặc xuất hàng Thứ hai, lượng năng lượng chuyển giao được
xác định từ thể tích giao nhận,
tỷ trọng hàng hóa và nhiệt trị.
Việc xác định khối lượng và năng lượng giao nhận
yêu cầu phải phân tích các mẫu lấy được trên bờ. Quy trình và các phép tính được
nêu trong Phụ lục D.
7.2. Xác định
thể tích LNG
7.2.1. Tổng quan
Một tính năng quan trọng của các tàu
chở LNG là trong
khi hoạt động, các bồn chứa hàng của tàu bị chiếm 100% bởi hàng hóa có thể đo được ở pha hơi và/hoặc pha lỏng. Về mặt này,
thể tích hơi hồi lưu được giả định bằng với lượng chất lỏng chiếm chỗ.
Theo các hướng dẫn ghi chú trong bảng
dung tích bồn, mức chất lỏng được hiệu chính theo mm đạt được bằng cách áp dụng
bất cứ sự hiệu chính cần thiết nào
đối với mức chất
lỏng có thể nhìn thấy được (xem 6.2.6).
Tính thể tích LNG trong các bồn chứa hàng bằng đơn vị
mét khối đến 3 số thập phân, tương ứng với mức chất lỏng đã hiệu chính như trên
trước và sau khi nạp và/hoặc xuất hàng. Thể tích LNG, tính bằng mét khối, được nạp
hoặc xuất, được tính dưới dạng chênh lệch thể tích kể từ khi bắt đầu và kết
thúc đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đường ống giao nhận được dùng để nạp
và/hoặc xuất hàng sẽ phải ở trong điều kiện tương tự về thể tích khi bắt đầu
và kết thúc việc giao nhận thương mại.
CHÚ THÍCH: Các phép tính LNG CTMS thường
không tính đến khối lượng
hơi trước hoặc sau khi xuất (hoặc nạp hàng). Sai số cho phép thực hiện
trong tính toán đối với
khí hồi lưu về tàu khi hòa giải
thương mại về năng lượng
nhiệt giao nhận.
Do hình dạng của bồn chứa và vị trí của
hệ thống đo mức nên không thể đo chính xác lượng nhỏ lót đáy tàu [lượng tồn
trên tàu (ROB)/ lượng trên tàu (OBQ)] còn lại trong bồn chứa. Cần lưu ý và
ghi lại tình trạng này trên các hồ sơ hàng hóa.
7.2.2. Mức chất lỏng dưới giới hạn đo
thấp
Trường hợp lượng lót đáy tàu được để lại
trên tàu, hàng không được xuất dưới mức đo được tối thiểu. Tuy nhiên, nếu mức thấp hơn
mức đo được tối thiểu, thì lượng không
thể bơm được quy định trong hợp đồng thuê tàu hoặc trong SPA sẽ được sử dụng.
7.3. Xác định
tỷ trọng LNG
Tỷ trọng của LNG thường được tính dựa
trên thành phần được xác định bằng sắc ký khí của một mẫu đại diện từ đường ống
nhập/xuất trong quá trình giao nhận đến/đi từ kho cảng. Các
phương trình trạng thái khác nhau, bao gồm cả phương pháp Klosek-McKinley hoặc
phiên bản sửa
đổi
của nó, có thể được sử dụng để tính tỷ trọng dựa trên thành phần hóa học và nhiệt
độ của chất lỏng.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế và hoạt động hàng hải của tàu chở
LNG
A.1. Thiết kế tàu chở LNG
A.1.1. Tổng quan
Các tàu chở LNG có thể được trang bị
các bồn chứa có thiết kế khác nhau. Mỗi thiết kế có thể yêu cầu phép đo và cách
vận hành duy nhất. Các loại bồn chứa thường được sử dụng trong kinh doanh LNG
là các bồn chứa kiểu màng và IMO loại B. Ngoài ra, một số lượng nhỏ các bồn chứa IMO loại C
cũng đang được sử dụng. Những đều này được mô tả trong A.2. Các hình A.1 đến
A.4 chỉ nhằm mục đích minh họa.
a) Tàu chở
LNG với các bồn chứa kiểu màng
b) Tàu chở LNG với
các bồn chứa hình cầu
Hình A.1 -
Góc nhìn mặt cắt dọc đơn giản của các tàu chở LNG (không theo tỷ lệ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các tàu chở LNG đều có vỏ kép chạy suốt
chiều dài của khu vực hầm hàng, cung cấp đủ không gian cho tải trọng dằn. Các
tàu được trang bị các bồn chứa kiểu màng có đầy đủ một vách chắn phụ và các tàu
được trang bị các bồn chứa IMO loại B hình cầu hoặc hình lăng trụ có một phần
vách chắn phụ để bảo vệ đáy bên trong tàu. Cần có thiết bị
giám sát khí liên tục trong tất cả các không gian chứa hàng.
A.2. Các loại bồn chứa
Các loại bồn chứa sau đây theo quy định
của quy phạm quốc tế về khí (xem chú thích của mục 3.1.13) được áp dụng cho các
tàu chở LNG.
a) Bồn chứa kiểu màng là bồn chứa
không tự chịu lực, bao gồm một lớp mỏng (màng chắn) được nâng đỡ nhờ lớp cách
nhiệt của kết cấu thân tàu liền kề. Màng chắn được thiết kế sao cho sự co giãn nhiệt và các sự co
giãn khác được bù đắp mà không gây áp lực quá lớn lên màng chắn.
CHÚ DẪN
1 bồn chứa
nước dằn
5 khoảng
không hoặc cách nhiệt giữa các vách chắn
2 không gian
trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 vách ngăn
chính
7 thân tàu
bên trong
4 khoảng
không hoặc cách nhiệt giữa các vách chắn
8 đường ống
đáy kép
Hình A.2 - Mặt
cắt đơn giản của bồn chứa kiểu màng (không theo tỷ lệ)
b) Các bồn chứa độc lập là loại tự chịu
lực; chúng không được hình thành do một phần của thân tàu và không liên hệ mật
thiết đến độ bền thân tàu
bao gồm các bồn chứa hình lăng trụ, hình cầu và bồn chứa điều áp.
1) Bồn chứa IMO loại B: Thiết kế phổ
biến nhất của bồn chứa IMO loại B là bồn chứa hình cầu Moss (được đặt tên theo tên công ty
thiết kế của Na Uy -
Moss Maritime). Bồn chứa loại B được thiết kế sử dụng các mô hình thử
nghiệm, các công cụ phân tích tinh tế và các phương pháp phân tích để xác định
các mức độ ứng suất, độ bền mỏi của máy và các đặc tính lan truyền vết nứt.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 vành đỡ
2 thân bồn chứa bằng
hợp kim nhôm
7 bồn chứa nước
dằn
3 lớp cách
nhiệt (có thể chứa một hệ thống
thoát khí nitơ)
8 không gian
chứa
4 lối vào
boong trên
9 đường ống
dẫn đáy kép
5 vỏ bên trong
10 máng dầu (một
phần vách chắn phụ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Bồn chứa IMO loại C là những bồn chứa
hạng nặng vì chúng được thiết kế cho tàu có mã áp suất được công nhận, và do
đó, chúng được giới hạn ở kích thước nhỏ. Áp lực thiết kế tối thiểu được xác định
đủ tiêu chuẩn cho Loại C dựa trên kích thước của bồn chứa, tỷ trọng của hàng
hóa và vật liệu bồn chứa. Các tàu có bồn chứa Loại C được thiết kế với công suất
chứa hàng từ khoảng 1000 m3 đến 12000 m3.
Bồn chứa IMO loại C được sử dụng cho dịch
vụ dọc bờ biển ngắn, có hành trình ngắn để vận chuyển hàng lạnh và để cho hàng
hóa gia nhiệt trong suốt hành
trình làm gia tăng áp suất. Hầu hết các bồn chứa này được thiết kế cho áp suất
từ 35 kPa đến 400 kPa.
Bồn chứa IMO loại C không cần vách chắn
phụ vì thiết kế
dựa trên quan niệm rằng ứng suất chủ đạo là ứng suất màng
gây ra do áp suất (ứng suất tiếp tuyến) và ứng suất biến đổi do uốn cong và áp
suất tăng vọt rất nhỏ so với ứng suất tổng thể trên màng chắn, do đó ứng suất biến đổi
không đủ lớn để gây ra hư hỏng do mỏi.
Bồn chứa Loại C dùng cho LNG thường
làm từ thép không gỉ nhưng có thể sử dụng nhôm hoặc thép niken 9%.
Hình A.4 -
Tàu có bồn chứa IMO loại C
A.3. Các lưu ý trong vận hành liên
quan đến đo đếm
A.3.1. Đưa bồn chứa
vào vận hành
A.3.1.1. Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hạng mục hoạt động sau đây cần được
xem xét khi đo và/hoặc tính lượng LNG đo được. Hầu hết các bước sau chỉ được thực hiện
sau khi bồn chứa được chuẩn bị để sửa chữa, giám định hoặc nằm tại xưởng đóng tàu.
Giả định tàu đang ở đầu chu trình, tức là mới đóng hoặc
hạ đốc và bắt đầu với các bồn chưa chứa khí. Chu kỳ hoạt động sau đây chỉ đưa
ra để hướng dẫn thông tin và không được coi là tài liệu vận hành hoàn chỉnh. Để biết thêm chi tiết về
quá trình này, xem thêm SIGTTO Liquefied Gas Handling Principles on Ships
and in Terminals (Các nguyên tắc xử lý khí hóa lỏng trên
tàu và trong kho cảng).
A.3.1.2. Chuẩn bị bồn chứa
A.3.1.2.1. Giám định bồn chứa
Trên các tàu chở LNG đang hoạt động
liên tục, hoạt động này thường được thực hiện tại xưởng đóng
tàu/xưởng sửa chữa
trước khi đi vào hoạt động/hoạt động trở lại, vì trên đường đến cảng nạp hàng đầu
tiên, tàu sẽ trải qua các chu trình làm khô/nạp khí trơ như dưới đây. Để thực hiện điều
này, bồn chứa phải được xác nhận là không chứa khí để đưa người vào an toàn và ở
nhiệt độ môi trường.
Việc làm sạch hệ thống hầm hàng là rất
cần thiết để bảo vệ kho cảng và bồn chứa trên tàu không bị hư hỏng bởi bất kỳ mảnh vỡ nào còn sót
lại trong đường ống. Các lưới lọc thường được sử dụng tại các van đa chiều để thực hiện
việc bảo vệ nói trên. Trong trường hợp thấy có các mảnh vụn, dù nhỏ, phải tiến
hành điều tra sâu rộng để xác định nguồn gốc, thường thì phần còn lại sẽ được
cân đo và gửi vào bờ để phân tích trong phòng thí nghiệm nhằm xác định nguồn và
đảm bảo tất cả các mảnh vụn đã được thu lại. Các bộ lọc van đa chiều cần
được kiểm tra trước và sau khi hoàn thành các hoạt động vận chuyển hàng hóa ở cả
cảng nạp và xuất hàng. Nếu các mảnh vụn được tìm thấy trong các bộ lọc, phải phát
hành thư kháng nghị.
A.3.1.2.2. Làm khô
Loại bỏ độ ẩm bằng cách sử dụng khí
trơ ở nhiệt độ môi trường hoặc được gia nhiệt,
hoặc với không khí khô có điểm sương thích hợp từ phía tàu hoặc trên bờ
và/hoặc thông qua việc sử dụng hệ thống sấy khô không khí.
A.3.1.2.3. Nạp khí trơ
Sau khi các bồn chứa được phê duyệt để
vận chuyển hàng hóa, không khí sẽ được đẩy ra khỏi bồn
chứa. Việc này được thực hiện bằng cách đẩy không khí bằng khí trơ cho đến khi
hàm lượng oxy xuống dưới 2%. Các quy định của kho cảng có thể chỉ
định một giá trị hàm lượng oxy thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không khí trong bồn chứa có thể chấp
nhận được, khí trơ sẽ được thay thế bằng hơi từ khí được gia nhiệt của hàng được
nạp lên tàu. LNG để
tạo ra khí bay hơi do gia nhiệt này có thể lấy từ trên bờ hoặc từ một bồn chứa
hàng khác trên tàu bằng cách sử dụng thiết bị hóa hơi của tàu chở LNG và bộ cấp
nhiệt BOG. Chi phí để thực hiện các hoạt động này được xác định theo các quy định
của kho cảng và của SPA.
A.3.1.2.5. Làm lạnh
Khi bồn chứa được nạp khí bằng hơi của
LNG, các bồn chứa sẽ được làm lạnh xuống đến nhiệt độ nạp thích hợp để tránh ứng
suất quá mức và hàng hóa hơi quá nhiều. Điều này thường đạt được bằng cách tiếp
nhận một lượng hàng hóa từ trên bờ hoặc từ các bồn chứa trên tàu. Thông thường,
(các) bồn chứa sẽ được làm lạnh trước khi lượng hàng hóa trong bồn chứa được
xác định chính xác. Việc làm lạnh nên ở mức được các nhà thiết kế bồn chứa cân nhắc
là mức an toàn. Có thể có sai lệch đáng kể trong tỷ lệ làm lạnh giữa các bồn chứa
hình cầu và bồn chứa kiểu màng. Do đó, việc làm lạnh có thể là một quá trình mở
rộng để tránh ứng suất nhiệt quá mức trong cấu trúc bồn chứa, chẳng hạn như ở đường tròn lớn
nhất của bồn chứa hình cầu.
Phương pháp làm lạnh bồn chứa và nguồn
hàng được sử dụng cho quá trình này cần được lưu ý và tính đến trong báo cáo
giám định hàng. Các bảng làm lạnh thích hợp cần được sử dụng trong quá trình
này. Nếu hàng lỏng được tìm thấy trong bồn chứa sau quá trình làm lạnh, lượng
hàng hóa lỏng này cần được xác định, ghi hồ sơ và xử lý như hàng hóa đã được nạp
lên tàu hoặc nếu không, cần được xử lý theo hợp đồng mua bán SPA và/hoặc bảng làm lạnh.
A.3.1.3. Nạp hàng
Việc nhận hàng từ trên bờ hoặc xà lan
làm hàng hóa hóa hơi trong bồn chứa của tàu đang được nạp hàng. Khi LNG lạnh
hơn được bơm vào bồn nhận hàng nóng hơn, sẽ xảy ra hiện tượng hóa hơi.
Các tàu chở LNG được trang bị các thiết
bị tái hóa lỏng có thể không có khả năng xử lý một lượng tương đối lớn khí hóa hơi nhanh
có thể sinh ra trong suốt quá trình nạp hàng. Hơi thu được sẽ được hồi lưu về bờ hoặc
xà lan.
Các tàu chở LNG có giới hạn nạp được
xác định bằng Công thức (A.1) từ Luật Chuyên chở khí quốc tế (IGC):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
VLL là phần trăm giới hạn
tải trọng (LL);
VFL là giới hạn nạp (FL)
(thường là 98,5%);
ρR là tỷ trọng tương đối
của hàng hóa ở nhiệt độ
tham chiếu;
ρL là tỷ trọng tương đối của
hàng hóa ở nhiệt độ và
áp suất khi nạp hàng.
CHÚ THÍCH: Luật Chuyên chở khí quốc tế
cho phép bộ phận quản lý cờ hiệu của tàu thiết lập mức giới hạn nạp (FL) cao
hơn mức giới hạn 98,5% được chỉ định ở nhiệt độ tham chiếu, có tính đến hình dạng của
bồn chứa, sự bố trí các van
giảm áp, độ chính xác của thiết bị đo mức và nhiệt độ, và sự chênh lệch giữa
nhiệt độ khi nạp
hàng
và nhiệt độ tương ứng với áp suất hơi của hàng hóa ở áp suất thiết
lập của van giảm áp. Giới hạn nạp tối đa không được vượt
quá 99,5% ở nhiệt độ
tham chiếu.
Nhiệt độ tham chiếu cho công
thức (A.1) là nhiệt độ tương ứng với áp suất hơi của hàng hóa ở áp suất thiết
lập của van giảm áp.
A.3.2. Trong quá
trình hoạt động
A.3.2.1. Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.2. Trước khi nạp
hàng
Các điều kiện vận chuyển cụ thể nên được
xác định trước khi nạp hàng, bao gồm các quy định của kho cảng có liên quan và
những hạn chế thực thi tại cảng nạp và xuất hàng. Để biết thông
tin chi tiết về cuộc họp chuyển giao trước khi vận chuyển hàng hóa, xem tiêu
chuẩn ISO 28460.
Nếu quá trình chuẩn bị đã nói ở trên là cần
thiết, tất cả lượng sản phẩm được sử dụng trong quá trình này phải được tính.
Do tính chất liên tục của việc kinh
doanh LNG, vào bất cứ thời điểm nào, việc giám định bồn chứa chỉ xảy ra do trường
hợp bất thường, ví dụ: do nghi ngờ rằng bồn chứa bị hư hỏng hoặc có sự cố cơ học
trong bồn chứa.
A.3.2.3. Trong quá
trình nạp hàng
Trong khi nạp hàng lỏng, hơi trong các
bồn chứa sẽ được đẩy ra để cho chất lỏng
vào trong bồn chứa. Lượng hơi hồi lưu về bờ phải được tính theo các quy định của
kho cảng và/hoặc của
hợp đồng mua bán SPA.
A.3.2.4. Trong quá trình vận chuyển
Trong quá trình vận chuyển từ cảng nạp đến cảng
xuất, hàng hóa sẽ hóa hơi đến một mức nào đó. Tỷ lệ hóa hơi ở mức 0,15% lượng
hàng hóa mỗi ngày và có thể được sử dụng để làm nhiên liệu cho động cơ của tàu.
Vì vấn đề kinh tế hoặc để đáp ứng các yêu cầu về môi trường, tàu có thể chọn
hóa hơi cưỡng bức để sử dụng thay
cho nhiên liệu hàng hải truyền thống. Lượng BOG được tiêu thụ trong quá trình vận
chuyển có thể được đo hoặc được ước tính, và phải được tính theo các yêu cầu hợp đồng
(xem B.7). Các điều kiện hóa hơi hoặc hóa lỏng thường được sử dụng để giám sát hoạt động
của hệ
thống
hàng hóa.
CHÚ THÍCH: Một số tàu mới hơn có khả năng thu lại
và hóa lỏng khí BOG.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng hàng mở ở cảng
đến nên được đối chiếu với lượng hàng đóng ở cảng đi để
xác định xem có sai lệch nào trong quá trình vận chuyển của tàu, có thể bao gồm
việc tiêu thụ khí trong hành trình vận chuyển. Nếu tỷ lệ hóa hơi thực tế vượt quá tỷ lệ theo hợp
đồng, cần phát hành một thư kháng nghị và điều tra nguyên nhân. Để biết thông tin chi tiết
về lượng LNG hóa hơi dự kiến, xem B.7. Để biết thông tin chi tiết về cuộc họp trước
khi giao nhận hàng hóa, xem tiêu chuẩn ISO 28460.
A.3.2.6. Trong quá
trình xuất hàng
Mọi hơi hồi lưu về tàu chở LNG phải được
tính theo các quy định của cảng và của hợp đồng mua bán SPA.
A.3.2.7. Sau khi xuất
hàng
Khi hoàn thành việc xuất hàng, lượng lỏng lót đáy
tàu được đo mức lỏng, áp suất hơi và nhiệt độ hơi/ lỏng để xác định
lượng tồn trên tàu. Các tàu chở LNG hoạt động liên tục thường cố ý nhổ neo từ cảng xuất với
lượng lỏng lót đáy
tàu để duy trì nhiệt độ bồn chứa và giữ bồn chứa hàng hóa ở trạng thái sẵn
sàng nạp hàng khi đến cảng nạp.
A.3.3. Cho các bồn
chứa ngừng hoạt động
A.3.3.1. Tổng quan
Trong một số trường hợp, chẳng
hạn như chuẩn bị tiếp nhận bồn chứa hoặc ngưng sử dụng tàu (để tàu ngừng hoạt động),
bồn chứa của
tàu có thể được làm trống hoàn toàn hàng lỏng trong một quá trình được gọi là
"nghiêng tàu" (còn gọi là stripping). Sau khi "nghiêng
tàu", tàu sử dụng nhiên liệu than thông thường để sinh hơi nước
trên biển (để thông khí, đến xưởng cạn và đến cảng nạp). Nếu một bồn chứa LNG tạm ngưng
hoạt động để giám định hoặc bảo trì, các chuỗi hoạt động sau đây thường được
tuân thủ.
A.3.3.2. Xuất hàng lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo các hợp đồng thương mại khác hoặc
trong trường hợp tàu chở LNG phải lên đốc, các bồn chứa sẽ làm trống hàng hóa,
đó là một quá trình được gọi là nghiêng tàu. Nếu bồn chứa của tàu chở LNG phải
để trống để giám định hoặc làm dịch vụ, các bước nêu trong A.3.3.3 đến A.3.3.5
cũng được thực hiện.
A.3.3.3. Gia nhiệt
Gia nhiệt các bồn chứa hàng sau khi xuất
hàng là rất quan trọng đối với các tàu chở LNG nếu các bồn chứa chuẩn
bị được làm trống hoàn toàn và được lưu thông khí. Trong quá trình này, máy nén
và thiết bị gia nhiệt được vận hành để lưu thông khí đã được gia nhiệt vào bồn
chứa. Quá trình này hóa hơi mọi chất lỏng còn lại và sau đó gia nhiệt toàn bộ bồn
chứa đến điều kiện cần thiết
A.3.3.4. Nạp khí trơ -
Sau khi xuất hàng
Nếu bồn chứa được mở để giám định
bên trong, nạp khí trơ luôn là một bước cần thiết. Điều này nhằm làm giảm hàm
lượng hydrocarbon trong không gian của bồn chứa tới mức an toàn trước khi đưa
không khí sạch vào bồn chứa.
A.3.3.5. Thông khí
Khi các bồn chứa đã nạp khí trơ an
toàn, bồn chứa hàng có thể được thông gió với không khí khô và sạch, tuân thủ tất
cả các quy trình an toàn và thực tiễn của ngành. Nên tiếp tục thông khí cho đến
khi đạt được mức "AN TOÀN ĐỂ ĐƯA NGƯỜI VÀO" và được duy trì theo các
quy định về sức khỏe và an toàn
lao động.
Một khi bồn chứa đã được thông khí
hoàn toàn và giấy phép đưa người vào bồn được cấp, có thể vào bồn chứa để giám
định với sự cho phép của thuyền trưởng hoặc người được chỉ định phụ
trách tàu chở LNG.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Những lưu ý bổ sung đối với đo đếm trên
phương tiện chuyên chở LNG
B.1. Tổng quan
Phụ lục này chứa các thông tin bổ sung
và ghi chú cảnh báo về độ chính xác của phép đo và xác định khối lượng hàng
trên tàu. Các lưu ý bổ sung cần được xem xét trong quá trình đo hàng hóa như sau (trong
B.2 đến B.7).
B.2. Hiệu chuẩn và
cấp chứng chỉ
Hiệu chuẩn thiết bị được liệt kê trong
5.1 thường được thực hiện trong khi tàu ở tại xưởng đóng tàu để lên đốc bởi một bên thứ
ba đủ tiêu chuẩn (cơ quan hiệu chuẩn hoặc nhà sản xuất độc lập). Trong một số
trường hợp hiếm gặp, một thiết bị đo có thể được hiệu chuẩn trong kỳ. Trong những
trường hợp này, kết quả hiệu chuẩn phải được cấp chứng chỉ lại.
Trong trường hợp có bất kỳ sự thay đổi nào đối với
bồn chứa có ảnh hưởng đến tính nhất quán của bảng dung tích bồn thì cần cập nhật bảng
dung tích bồn trước khi tái sử dụng.
B.3. Biểu đồ kiểm soát
Các biểu đồ kiểm soát hoặc dữ liệu
tương đương phải được
duy trì theo tàu và luôn sẵn có khi cần thiết. Việc so sánh số đo theo thời
gian với một giá trị đã biết hoặc so sánh các kết quả đo chính và đo dự phòng
có thể được đánh giá thông qua biểu đồ kiểm soát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4. Số đo mớn nước và hiệu chỉnh độ lệch mớn
nước, độ nghiêng
B.4.1. Các tàu chở LNG không ở trạng
thái cân bằng - có độ lệch mớn nước và độ nghiêng
Để đo chính xác nhất trên tàu chở LNG, tàu phải
ở trạng thái cân bằng tại thời điểm đo. Các bồn chứa kiểu lăng trụ và kiểu màng
dễ bị ảnh hưởng của độ lệch mớn nước và độ nghiêng hơn trong quá trình đo so với
các tàu có bồn chứa hình cầu. Số đo độ lệch mớn nước, độ nghiêng, và loại bồn
chứa sẽ được tính trong hồ sơ đo hàng.
Việc tính toán khối lượng hàng hóa sẽ
được điều chỉnh theo độ lệch mớn nước và độ nghiêng như xác định trong các bảng
dung tích bồn. Không giống như các tàu chở dầu thô và sản phẩm dầu thô, hầu như
tất cả các bồn chứa
hàng của tàu chở LNG đều được hiệu chuẩn có tính đến các hiệu chính về độ lệch
mớn nước và độ nghiêng đối với các bồn chứa trong mọi điều kiện nạp
đầy. Tuy nhiên, nếu điều này không xảy ra thì các thông tin chi tiết đầy đủ về ngoại
lệ và bất kỳ hoạt động nào diễn ra sẽ được liệt kê trong báo cáo giám định
hàng.
B.4.2. Số đo mớn nước
Số đo mớn nước phải được thực hiện trước
và sau khi nạp và xuất hàng. Số đo mớn nước được sử
dụng để xác định những điều sau:
a) độ sâu của tàu chìm trong nước;
b) độ lệch mớn nước và độ nghiêng của
tàu;
c) tàu có được nạp tải đúng cách hay
không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chữ số theo đơn vị đo lường
Imperial cao 15,24 cm (6 inch) và cách nhau 15,24 cm (6 inch). Việc đọc được
thực hiện từ phần dưới cùng của các chữ số và được tính bằng inch (xem
Hình B.1).
Hình B.1 - Số
đo mớn nước - theo đơn vị đo lường Imperial
Các chữ số đối với đơn vị theo hệ mét
có thể được hiển thị bằng đề-xi-mét, với các dấu cao 10 cm (4 inch) và cách
nhau 10 cm (4 inch) (xem Hình B.2) hoặc cứ mỗi 0,2 m (8 inch). Việc đọc được thực
hiện từ dưới cùng của các chữ số và được tính bằng cen-ti-mét (xem Hình B.2).
Hình B.2 - Số
đo mớn nước - theo đơn vị SI
Các số đo mớn nước của tàu phải được
quan sát bằng mắt. Tuy nhiên, nếu không thể quan sát bằng mắt, mớn nước có thể
được xác định bằng cách sử dụng hệ thống đo mớn nước tự động, ví dụ:
bộ cảm biến áp suất hoặc hệ thống điện khí nén. Phương pháp đo mớn nước phải được
ghi vào hồ sơ hàng hóa.
Bằng cách đọc thủ công/bằng mắt phía
mũi tàu/phía đuôi tàu từ phía cầu cảng/ bến tàu, người ta có thể dự kiến sai số
là 50 mm đối
với
mỗi lần đọc, đối với tàu dài 270 m, thường đưa ra độ không đảm bảo đo là 5,7 mm
trong tính toán độ lệch mớn nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt khác, hệ thống đo mớn nước điện
khí nén hiện đại (với đường truyền kỹ thuật số) có độ không đảm bảo đo điển
hình từ 2 cm đến 3 cm, điều này cho phép tính độ lệch mớn nước với độ không đảm
bảo đo thấp hơn nhiều so với "việc đọc thang chia độ". Đối với việc
tính độ nghiêng, chỉ cần đo thủ công bằng thước thăng bằng trên tàu; giả sử sai
số là 20 mm cho mỗi lần đọc, thường tạo ra độ không đảm bảo đo là 0,04° trong
việc tính độ nghiêng cho một con tàu rộng 40 m. Điều này tương đương với hệ thống
đo mớn nước điện khí nén hiện đại (với đường truyền kỹ thuật số).
Một phép đo mớn nước bốn điểm (điện
khí nén) hiện đại có thể tạo nên độ chính xác cao hơn đối với độ lệch mớn nước
và độ nghiêng tổng thể của tàu so với các phép đo từ phòng điều khiển được đặt ở
thiết bị đo độ nghiêng hoặc đo mớn nước bằng tay.
B.4.3. Xác định độ lệch mớn nước và độ
nghiêng
Cần nỗ lực thực hiện hiệu chính độ
nghiêng của tàu trước khi đo. Nếu không thể thực hiện được, độ nghiêng của tàu
có thể được xác định chính xác theo hai cách sau:
a) bằng cách đọc thiết bị đo độ
nghiêng phù hợp;
b) bằng cách đọc chênh lệch giữa mớn
nước ở mạn phải và ở cửa tàu, và
sau đó tính độ nghiêng.
Trường hợp tàu không ở trạng thái
cân bằng và/hoặc đang bị nghiêng tại thời điểm đo thì phải tính đến độ lệch mớn
nước và/hoặc độ nghiêng của tàu để xác định chính xác lượng chất lỏng trên tàu.
Để thực hiện điều
này, các hướng dẫn tại các bảng độ lệch mớn nước/độ TCVN
12985:2020 (ISO 10976:2015) nghiêng của tàu phải được tuân thủ để thực hiện
các điều chỉnh cần thiết đối với độ lệch mớn nước hoặc độ nghiêng đã ghi chú.
B.5. Hệ số kinh nghiệm tàu (VEF)
Lượng LNG giao nhận thương mại được ưu
tiên xác định bằng cách đo trên tàu chở LNG hơn là trên bờ; do đó, không thể
xác định VEF theo cách tương tự như đối với các hàng hóa khác. Vì vậy,
VEF không được áp dụng cho các tàu chở LNG.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6. Giao hàng sang mạn giữa tàu với
tàu và các hoạt động ngoài khơi khác
B.6.1. Tổng quan
Việc sang mạn hàng LNG từ tàu qua tàu
hiện đang trở thành một phần của mô hình kinh doanh đối với một số nhà khai
thác tàu LNG. Các phép đo hàng hóa thực hiện ngoài khơi trong suốt quá trình hoạt
động này thường được thực hiện cùng cách thức với các phép đo tại bến tàu. Nhiều
hoạt động ngoài khơi được tiến hành tại các bến tàu cặp mạn, có thể làm cho tàu
bị chuyển động lăn hoặc liệng trong thời gian đo. Trong những trường hợp này, cần phải đặc biệt
chú ý để đảm bảo đo được chính xác mức hàng hóa. Ngoài ra, không thể lấy được
các số đo mớn nước để xử lý theo Bảng 1. Các lưu ý riêng khác tại mỗi bến tàu
cũng nên được tính đến trong quá trình đo (xem B.6.2).
Tàu kho chứa nổi (FSRU) có thể không
thể thực hiện được các quy trình đo tiêu chuẩn do các hoạt động nạp và xuất
hàng xảy ra đồng thời. Quy trình đo để xác định khối lượng phải được phát triển
như là một phần của thỏa thuận hợp đồng.
B.6.2. Đo trên tàu chở LNG tại vị trí
neo đậu
Trong các hoạt động ngoài khơi hoặc chở hàng bằng xà
lan, hoặc các tàu LNG neo đậu tại bến, hàng hóa có thể dao động trong các bồn
chứa của tàu chở LNG. Trong các tình huống như vậy, cần phải có ít nhất 5 lần đọc
số đo quan sát được liên tiếp, sau đó mức đọc cao nhất và thấp nhất bị loại và
ba số đo còn lại được tính trung bình và ghi lại. Các số đo mức thành
công phải được thực hiện cảng nhanh càng tốt; phải mô tả điều kiện đo và ghi hồ
sơ.
Việc lọc mức và độ lệch mớn nước/độ
nghiêng có thể cần thiết để có được các số đo mức bắt đầu và kết thúc.
B.7. LNG làm nhiên liệu
B.7.1. Đo khí LNG hóa hơi được sử dụng
làm nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt truyền vào các bồn chứa gây ra
hiện tượng hóa hơi tự nhiên, do đó sẽ làm tăng áp suất bồn chứa. BOG có thể được
sử dụng làm nhiên liệu
trong nồi hơi hoặc động cơ đa nhiên liệu của tàu chở LNG, được tái hóa lỏng hoặc
thải bỏ trong một
thiết bị đốt cháy khí.
Tốc độ hóa hơi hàng ngày trong hành
trình vận chuyển thay đổi theo hàm số của một số điều kiện, bao gồm nhiệt độ
hàng và bồn chứa, và thành phần hàng hóa. Sự dao động của hàng hóa do trạng
thái của biển và áp suất khí quyển là những yếu tố ảnh hưởng đến hiện tượng hóa
hơi. Việc kiểm soát tốc độ hóa hơi có thể đạt được thông qua việc kiểm soát áp
suất bồn chứa bằng cách thay đổi tốc độ máy nén khí và/hoặc lượng khí tiêu thụ
trong máy móc của tàu. Áp suất bồn chứa hàng hóa tuyệt đối không được phép thấp
hơn không khí. Mặc dù tốc độ thực tế khác nhau giữa các tàu, nhưng con số điển hình về tốc
độ hóa hơi của tàu chở LNG là 0,15% lượng hàng hóa mỗi ngày trong suốt hành
trình nạp [xem Công thức (B.1)]
và 0,1 % mỗi ngày cho hành trình có tải trọng dằn. Nên lưu ý rằng LNG thường chứa
một lượng nhỏ phần trăm khí nitơ, nó sẽ làm hóa hơi nhiều hơn, do đó làm giảm
nhiệt trị của khí BOG vào lúc bắt đầu hành trình nạp. Sự bay hơi của các
hydrocacbon nhẹ và nitơ (từ hàng hóa lỏng) này có thể dẫn đến thay đổi thành phần
của LNG vào thời điểm tàu chở LNG đến cảng.
Tốc độ hóa hơi trung bình hàng ngày, BD, theo phần
trăm, được tính
theo công thức (B.1):
(B.1)
Trong đó
VS là thể tích tàu đang
chạy;
VA là thể tích tàu khi
đến;
DS là số ngày trên biển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn của người thuê tàu hoặc của
SPA có thể yêu cầu sử dụng LNG làm nhiên liệu cho động cơ của tàu trên biển.
Tuy nhiên, lượng BOG tự nhiên có thể không đáp ứng đủ tổng nhu cầu
nhiên liệu. Trong trường hợp này, LNG từ các bồn chứa hàng được cho qua thiết bị
hóa hơi cưỡng bức để tăng thêm khí BOG tự nhiên đốt cháy khi chuyển động bằng lực đẩy và trong
máy móc phụ trợ. Lượng LNG sử dụng khi cưỡng bức BOG phải được đối chiếu khi
đo hàng hóa trước
khi xuất hàng.
CHÚ THÍCH: Lượng BOG ròng có thể sẽ giảm đáng
kể trong tương lai do sự hóa lỏng, lớp cách nhiệt của bồn chứa được cải thiện và việc sử dụng
các bồn chứa có áp suất.
B.7.2. LNG làm
nhiên liệu trong cảng
Mối quan tâm về môi trường đối với lượng
phát thải ở tàu tại một số cảng có thể yêu cầu sử dụng LNG hóa hơi làm nhiên liệu
để đáp ứng các yêu cầu sử dụng tàu chở LNG cho các chức năng của nó (sưởi ấm hoặc làm
lạnh chỗ ở, sản xuất điện,
v.v, còn gọi là hotelling) và các hoạt động làm hàng. Khí tiêu thụ cho các mục
đích như vậy thường được tính là hóa hơi tự nhiên trong các bồn chứa của tàu
và/hoặc khí hồi lưu từ bờ. Trong trường hợp tàu được trang bị một hệ thống đo động
đáp ứng được các tiêu chuẩn về độ chính xác và hiệu chuẩn đối với các thiết bị
đo lường, thì lượng hàng hóa thực
đo tiêu thụ cho hoạt động hotelling và hoạt động xuất hàng sẽ được sử dụng để
hiệu chính kết quả đo hàng sau khi xuất (xem D.6).
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Ví dụ bảng dung tích cho bồn chứa hình cầu
C.1 Bảng dung
tích cho bồn chứa hình cầu - Ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đo m
Thể tích m3
Chênh lệch m3
Số đo m
Thể tích m3
Chênh lệch m3
Số đo m
Thể tích m3
Chênh lệch
m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 258,908
5,869
36,60
35 540,310
5,374
37,10
35 796,635
4,865
36,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,859
36,61
35 545,684
5,365
37,11
35 801 500
4,855
36,12
35 270,636
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,62
35 551,049
5,355
37,12
35 806,355
4,845
36,13
35 276,485
5,840
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 556,404
5,345
37,13
35 811 200
4,834
36,14
35 282,325
5,829
36,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,334
37,14
35 816,034
4,824
36,15
35 288,154
5,821
36,65
35 567,083
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,15
35 820,858
4,814
36,16
35 293,975
5,810
36,66
35 572,408
5,315
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 825,672
4,803
36,17
35 299,785
5,800
36 67
35 577,723
5,304
37,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,793
36,18
35 305,585
5 791
36,68
35 583,027
5,295
37,18
35 835,268
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,19
35 311,376
5,781
36,69
35 588,322
5 284
37 19
35 840,050
4,772
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 317,157
5 771
36,70
35 593,606
5,274
37 20
35 844,822
4,762
36,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,762
36,71
35 598 880
5,264
37,21
35 849 584
4,751
36,22
35 328,690
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,72
35 604,144
5,254
37,22
35 854,335
4,740
36,23
35 334,441
5,742
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 609,398
5,244
37,23
35 859,075
4,731
36,24
35 340,183
5,732
36,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,234
37,24
35 836,806
4,720
36,25
35 345,912
5 722
36,75
35 619 876
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37 25
35 868,526
4,709
36,26
35 351,637
5,713
36,76
35 625,100
5,213
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 873,235
4,699
36,27
35 357,350
5,702
36,77
35 630,313
5,203
37,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,689
36,28
35 363,052
5,693
36,78
35 635,516
5,194
37,28
35 882,623
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,29
35 638,745
5 683
36,79
35 640 710
5,183
37,29
35 887,301
4,667
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 374,428
5,673
36,80
35 645,893
5,173
37,30
35 891,968
4,657
36,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,663
36,81
35 651,066
5,163
37,31
35 896,625
4,647
36,32
35 385,764
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,82
35 656,229
5,152
37,32
35 901,722
4,636
36,33
35 391,417
5,644
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 661,381
5,143
37,33
35 905,908
4,626
36,34
35 397,061
5,633
36,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,132
37,34
35 910,534
4,615
36,35
35 402,694
5,624
36,85
35 671,656
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,35
35 915,149
4,605
36,36
35 408,318
5,614
36,86
35 676,778
5,112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 919,754
4,594
36,37
35 413,932
5,604
36,87
35 681,890
5,101
37,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 584
36,38
35 419,536
5,594
36 88
35 686,991
5 092
37,38
35 928,932
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,39
35 425,130
5,584
36,89
35 692,083
5,081
37,39
35 933,505
4,562
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 430,714
5,574
36,90
35 697,164
5,071
37,40
35 938,067
4,553
36,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 565
36,91
35 702,235
5,061
37,41
35 942,620
4,541
36,42
35 441,853
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,92
35 707,296
5,051
37,42
35 947,161
4,531
36,43
35 447,407
5,545
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 712,347
5,040
37,43
35 951,692
4,521
36,44
35 452,951
5,534
36,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,030
37,44
35 956,213
4,510
36,45
35 458,486
5 525
36,95
35 722,417
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,45
35 960,723
4,499
36,46
35 464,011
5,515
36,96
35 727,437
5 009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 965,222
4,489
36,47
35 469,526
5,505
36,97
35 732,446
5,000
37,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 478
36,48
35 475,031
5,494
36,98
35 737,446
4 989
37,48
35 974,189
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,49
35 480,525
5 485
36,99
35 742,435
4,979
37,49
35 978,656
4,457
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.2 Ví dụ một phần
bảng độ lệch mớn nước
Hiệu chính theo
milimet
Số đo m
3,0m B/H
2,5m B/H
2,0m B/H
1,5m B/H
1,0m B/H
0,5m B/H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5m B/S
1,0m B/S
1,5m B/S
2,0m B/S
2,5m B/S
3,0m B/S
35,00
-14
-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
-5
-2
0
2
4
6
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,50
-14
-12
-9
-7
-5
-2
0
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
10
12
35,60
-14
-12
-9
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2
0
2
4
6
8
10
12
35,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-12
-9
-7
-5
-2
0
2
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
35,80
-14
-12
-9
-7
-5
-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
6
8
10
12
35,90
-14
-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
-5
-2
0
2
4
6
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,00
-14
-12
-9
-7
-5
-2
0
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
10
12
36,10
-14
-12
-9
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2
0
2
4
6
8
10
12
36,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-12
-9
-7
-5
-2
0
2
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
36,30
-14
-12
-9
-7
-5
-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
6
8
10
12
36,40
-14
-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
-5
-2
0
2
4
6
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,50
-14
-12
-9
-7
-5
-2
0
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
10
12
36,60
-14
-12
-9
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2
0
2
4
6
8
10
12
36,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-12
-9
-7
-5
-2
0
2
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
36,80
-14
-12
-9
-7
-5
-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
6
8
10
12
36,90
-14
-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
-5
-2
0
2
4
6
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,00
-14
-12
-9
-7
-5
-2
0
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
10
12
37,10
-14
-12
-9
-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2
0
2
4
6
8
10
12
37,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-12
-9
-7
-5
-2
0
2
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
37,30
-14
-12
-9
-7
-5
-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
6
8
10
12
37,40
-14
-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7
-5
-2
0
2
4
6
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong đó B/H là độ
lệch mớn nước đầu tàu (về
phía
mũi tàu), EVEN
nghĩa là thăng bằng và B/S là độ lệch mớn nước cuối tàu (về phía đuôi tàu)
Bảng C.3 - Ví
dụ một phần bảng hiệu
chính độ nghiêng
Hiệu chính theo
milimet
Số đo
m
Nghiêng mạn phải
Nghiêng mạn trái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5°
2,0°
1,5°
1,0°
0,5°
0,0°
0,5°
1,0°
1,5°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5°
3,0°
35,00
15
15
15
13
9
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6
-14
-22
-32
-43
-54
35,50
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
9
5
0
-6
-14
-22
-32
-43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,60
14
15
14
12
9
5
0
-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23
-32
-43
-55
35,70
14
15
14
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0
-6
-14
-23
-32
-43
-55
35,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
14
12
9
5
0
-6
-14
-23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-43
-55
35,90
14
15
14
12
9
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6
-14
-23
-32
-43
-56
36,00
14
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
9
5
0
-6
-14
-23
-33
-44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,10
14
14
14
12
9
5
0
-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23
-33
-44
-56
36,20
14
14
14
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0
-6
-14
-23
-33
-44
-56
36,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
14
12
9
5
0
-6
-14
-23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-44
-56
36,40
13
14
14
12
9
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6
-14
-23
-33
-44
-56
36,50
13
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
9
5
0
-6
-14
-23
-33
-44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,60
13
14
14
12
9
5
0
-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23
-33
-44
-57
36,70
13
14
13
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0
-6
-14
-23
-33
-44
-57
36,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
13
12
9
5
0
-6
-14
-23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-44
-57
36,90
13
14
13
12
9
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6
-14
-23
-33
-44
-57
37,00
13
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
9
5
0
-6
-14
-23
-33
-45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,10
13
14
13
12
9
5
0
-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23
-33
-45
-57
37,20
13
14
13
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0
-6
-14
-23
-33
-45
-57
37,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
13
12
9
5
0
-6
-14
-23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-45
-58
37,40
13
14
13
12
9
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6
-14
-23
-33
-45
-58
Bảng C.4 - Ví
dụ một phần bảng hiệu
chính theo nhiệt độ đối với thiết bị đo mức rađa
Hiệu chính
theo milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
hơi
°C
-160
-158
-156
-154
-152
-150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-146
-144
-142
-140
-138
-136
30
-144
-144
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-144
-143
-143
-142
-142
-142
-141
-141
-140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
-144
-144
-144
-143
-143
-143
-142
-142
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-141
-141
-140
-140
32
-144
-144
-144
-143
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-143
-143
-142
-142
-141
-141
-140
-140
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-144
-144
-143
-143
-143
-143
-142
-142
-141
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-141
-140
34
-144
-144
-144
-143
-143
-143
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-142
-142
-142
-141
-141
-141
35
-144
-144
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-143
-143
-143
-143
-142
-142
-142
-141
-141
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
-144
-144
-143
-143
-143
-143
-143
-142
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-142
-142
-141
-141
37
-144
-144
-143
-143
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-143
-143
-142
-142
-142
-142
-141
-141
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-144
-143
-143
-143
-143
-143
-143
-142
-142
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-142
-141
39
-144
-144
-143
-143
-143
-143
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-143
-143
-142
-142
-142
-142
Bảng C.5 - Ví
dụ một phần bảng hiệu chính theo nhiệt độ đối với vỏ bồn
Hiệu chính
theo milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hiệu
chính
Nhiệt độ lỏng °C
Hệ số hiệu
chính
Nhiệt độ lỏng
°C
Hệ số hiệu
chính
Nhiệt độ lỏng
°C
Hệ số hiệu
chính
-165,0
0,999 86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,999 97
-157,0
1,000 08
-153,0
1,000 19
-164,9
0,999 86
-160,9
0,999 98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000 09
-152,9
1,000 20
-164,8
0,999 87
-160,8
0,999 98
-156,8
1,000 09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000 20
-164,7
0,999 87
-160,7
0,999 98
-156,7
1,000 09
-152,7
1,000 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,999 87
-160,6
0,999 98
-156,6
1,000 09
-152,6
1,000 20
-164,5
0,999 88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,999 99
-156,5
1,000 10
-152,5
1,000 21
-164,4
0,999 88
-160,4
0,999 99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000 10
-152,4
1,000 21
-164,3
0 999 88
-160,3
0,999 99
-156,3
1,000 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000 21
-164,2
0,999 88
-160,2
0,999 99
-156 2
1,000 10
-152,2
1,000 22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,999 89
-160,1
1,000 00
-156,1
1,000 11
-152,1
1,000 22
-164,0
0,999 89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000 00
-156,0
1,000 11
-152,0
1,000 22
-163,9
0,999 89
-159,9
1,000 00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000 11
-151 9
1,000 22
-163,8
0,999 90
-159,8
1,000 01
-155,8
1,000 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000 23
-163,7
0,999 90
-159,7
1,000 01
-155,7
1,000 12
-151,7
1,000 23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,999 90
-159,6
1,000 01
-155,6
1,000 12
-151,6
1,000 23
-163,5
0 999 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000 01
-155,5
1,000 12
-151,5
1,000 23
-163,4
0,999 91
-159,4
1,000 02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000 13
-151,4
1,000 24
-163,3
0,999 91
-159,3
1,000 02
-155,3
1,000 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000 24
-163,2
0 999 91
-159,2
1,000 02
-155,2
1,000 13
-151,2
1,000 24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,999 91
-159,1
1,000 02
-155,1
1,000 14
-151,1
1,000 25
Bảng C.6 - Ví
dụ một phần bảng hiệu chính theo nhiệt độ đối với thiết bị đo mức dạng phao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đo
m
Nhiệt độ
hơi
°C
-160
-158
-156
-154
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-150
-148
-146
-144
-142
-140
-138
-136
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-138
-138
-138
-138
-137
-137
-136
-136
-136
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-135
-135
31
-139
-138
-138
-138
-138
-138
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-137
-137
-136
-136
-135
-135
32
-139
-139
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-138
-138
-138
-138
-137
-137
-137
-136
-136
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
-139
-139
-139
-139
-139
-138
-138
-138
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-137
-137
-136
-136
34
-140
-139
-139
-139
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-139
-138
-138
-138
-138
-137
-137
-137
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-140
-140
-139
-139
-139
-139
-139
-138
-138
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-138
-137
36
-140
-140
-140
-140
-140
-140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-139
-139
-139
-138
-138
-138
37
-141
-140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-140
-140
-140
-140
-140
-139
-139
-139
-139
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
-141
-141
-141
-141
-140
-140
-140
-140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-140
-139
-139
-139
Bảng C.7 - Ví
dụ một phần bảng hiệu chính theo tỷ trọng đối với thiết bị đo mức dạng phao
Dải đo tỷ
trọng
Kg/m3
Hiệu chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
420,0 đến
424,1
5
424,2 đến
433,5
4
433,6 đến
443,4
3
443,5 đến
453,6
2
453,7 đến
464,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
465,5 đến
475,7
0
475,8 đến
487,5
-1
487,6 đến
500,0
-2
Bảng C.8 - Ví
dụ bảng làm lạnh đối với bồn hình cầu
Nhiệt độ
chu vi lớn nhất của bồn chứa LNG ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
làm lạnh yêu cầu
LNG đáy bồn
LNG thực sử
dụng để làm lạnh
Năng lượng
cần thiết để chu vi lớn nhất của bồn chứa LNG đạt nhiệt độ - 110°C
°C
MT
h
MT
MT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
297
13,6
60
237
11 034
25
290
13,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
231
10 765
20
281
12,9
55
225
10 486
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,4
53
219
10 210
10
265
12,0
51
214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
255
11,5
47
208
9 672
0
249
11,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
202
9 374
-5
239
10,6
44
195
9 060
-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,1
41
189
8 792
-15
222
9,7
39
183
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-20
213
9,3
3
176
8 197
-25
203
8,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
169
7 883
-30
197
8,4
32
165
7 694
-35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
30
158
7 350
-40
179
7,6
28
151
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-45
169
1,2
25
144
6 708
-50
160
6,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
137
6 364
-55
150
6,4
21
129
6 020
-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
19
122
5 675
-65
132
5,6
17
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-70
120
5,1
13
107
4 971
-75
110
4,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
4 580
-80
101
4,3
10
91
4 236
-85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
7
82
3 829
-90
80
3,4
6
74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-95
68
2 9
4
64
2 984
-100
54
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
2 468
-105
42
1,8
3
45
1 845
-110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
CHÚ Ý: Các giả định trong
bảng này như sau:
- Tỷ trọng LNG = 470
kg/m3;
- Nhiệt trị đơn vị = 46.520 Btu/kg
(nhiệt trị thấp của LNG)
- Bảng làm lạnh (một bồn)
có khoảng chia 5°C
C.2 Ví dụ về
tính toán khối lượng LNG sử dụng làm lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ, giả sử LNG làm lạnh bồn có nhiệt
trị 52.417 Btu/kg.
11.034.000/52 417 = 210,5 tấn LNG cần
để làm lạnh,
tương đương với 489,2m3
trên cơ sở tỷ trọng 430,3 kg/m3. Bảng C.8 chỉ ra rằng 237 tấn
LNG cần để làm lạnh
từ 30°C xuống - 110°C, tương đương với 504,3m3 trên cơ sở tỷ trọng
LNG là 470 kg/m3. Chênh lệch giữa lượng LNG sử dụng theo bảng và thực
tế được tính ra là 15,1m3 hay 3%, phụ thuộc vào sự chênh lệch nhiệt
trị của LNG.
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và nhiệt
trị của LNG, bồn chứa loại màng chắn cần ít hơn đáng kể LNG để làm lạnh xuống
nhiệt độ hàng hóa do khối lượng bồn chứa nhỏ hơn.
Các phương pháp khác có thể được sử dụng
như đã thỏa thuận chung hoặc được chỉ định trong hợp đồng mua bán SPA.
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Các ví dụ tính toán
D.1 Ví dụ tính
lượng hàng LNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính lượng hàng LNG bao gồm thể tích,
khối lượng và nhiệt trị của chất lỏng và hơi nhập hoặc xuất từ tàu chở LNG. Nó
bao gồm việc xác định thành phần, chẳng hạn như bằng phân tích sắc ký khí các mẫu
đại diện, để xác định tỷ trọng LNG và nhiệt trị. Hầu hết các hàng LNG được tính toán bằng
năng lượng giao nhận theo các phương thức hợp đồng cụ thể.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp sắc ký khí
trực tuyến, giá trị trung bình của tất cả các điểm dữ liệu hợp lệ được sử dụng
để tính toán.
Hình D.1 minh họa các bước tiêu chuẩn
để tính toán năng lượng chuyển giao trong hoạt động giao nhận thương mại.
Hình D.1 - Sơ
đồ tính toán khối lượng và năng lượng hàng hóa
Hình D.2 - Ví
dụ dữ liệu giao nhận thương mại - Trước khi xuất hàng
Hình D.3 - Ví
dụ dữ liệu chuyển giao thương mại - Sau khi xuất hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.4 - Ví dụ chứng
thư xuất hàng
D.2 Ví dụ tính tỷ
trọng
Tỷ trọng LNG, nhập hoặc xuất, phải được tính
toán theo yêu cầu của hợp đồng hoặc nếu không được quy định khác theo các
phương pháp công nghiệp, như ISO 6578.
Không nên sử dụng tỷ trọng dựa trên
giá trị giả định từ các
nguồn hàng cụ thể (hồ sơ tỷ trọng) để xác định số lượng giao nhận thương mại vì
khả năng xung đột hợp đồng tiềm ẩn và không
chính xác do thay đổi thành phần trong lộ trình vận chuyển của tàu chở LNG.
Trong ví dụ này tỷ trọng của LNG, ρ,
được tính bằng cách sử dụng phương pháp Klosek- McKinley đã sửa đổi.
(D.1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xi là phần mol của cấu
tử i được xác định theo phân tích;
xm là phần mol
mê-tan;
xn là phần mol
nitơ;
Mi là khối lượng phân tử của cấu tử i, tính bằng
kilogam trên kilomol;
GHI CHÚ 1. Có thể tìm thấy các giá trị
Mi trong các tiêu chuẩn sau đây: ISO 6578, ISO 6976, Tiêu chuẩn GPA
2145, và El PMM Phần III Mục 1
(IP 251/76).
Vi là thể tích mol của cấu
tử i, khi chất lỏng ở nhiệt độ T°C, đơn vị mét khối trên kilomol;
GHI CHÚ 2. Thể tích mol là thể tích
khí bị chiếm bởi một mol
trong các điều kiện nhiệt độ và áp suất tham khảo cụ thể. Có thể tìm thấy các giá
trị Vi trong các
tiêu chuẩn sau đây: ISO 6578, NBSIR 77-867, Thuyết minh Kỹ thuật 1030.
k1 và k2 là những hệ
số hiệu chính giảm thể tích chất lỏng ở nhiệt độ T°C;
GHI CHÚ 3. Có thể tìm thấy các giá trị
k, trong các tiêu chuẩn sau đây: ISO 6578, NBSIR 77-867, Thuyết minh Kỹ thuật
1030.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu tử
Phần mol
Xi
Khối lượng
phân tửa
Mi
xiMi
Thể tích
mola Vi
xiVi
CH4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,042 6
14,438 340
0,038 259
0,034 433
C2H6
0,049 0
30,069 4
1,473 401
0,048 010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3H8
0,029 0
44,096 2
1,278 790
0,062 570
0,001 815
n-C4H10
0,013 0
58,123 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,076 952
0,001 000
i- C4H10
0,004 0
58,123 0
0,232 492
0,078 433
0,000 314
n-C5H12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,149 8
0,072 150
0,091 667
0,000 092
N2
0,004 0
28,013 4
0,112 054
0,047 659
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
1,000 0
—
18,362 826
—
0,040 197
a cf. ISO
6578:1991.
Với các giá trị được liệt kê ở trên
như sau:
T = -159.2°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k2 = 0,000 778
xm = 0,900 000
(phần mol của CH4)
xn = 0,004 000 (phần
mol của N2)
và chèn các giá trị trong công thức
(D.1), tỷ trọng LNG, ρ, được tính như sau:
D.3 Ví dụ tính
nhiệt trị
Nhiệt trị là lượng nhiệt thu được từ
quá trình đốt hoàn toàn một lượng vật chất. Nhiệt trị tổng, hoặc nhiệt trị cao
là nhiệt lượng thu được khi nước sinh ra trong quá trình đốt cháy được ngưng tụ
và là giá trị thường được sử dụng để xác định lượng LNG.
Nhiệt trị cao (tổng hoặc cao
hơn) được xác định theo ISO 6976 với thuật ngữ nhiệt trị cao.
Nhiệt trị thấp hơn (thuần hoặc thấp
hơn) được định nghĩa trong tiêu chuẩn ISO 6976 với thuật ngữ nhiệt trị thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 6976, Tiêu chuẩn GPA 2172 / API
MPMS Chương 14.5 và Tiêu chuẩn GPA 2145 không cho kết quả chính xác như nhau vì
một số trị nhiệt theo mol khác nhau. Do đó, nên sử dụng một cách nhất quán tiêu
chuẩn ISO hoặc GPA hoặc các yêu cầu hợp đồng khác, tức là tránh lẫn lộn các
tính chất vật lý từ
ISO, GPA và / hoặc các tiêu chuẩn khác hoặc các tài liệu tham khảo.
Khi sử dụng sắc ký khí trực tuyến, dữ
liệu nhận được thường sử dụng cho chứng thư phân tích và tính toán nhiệt trị và
tỷ trọng. Sử dụng các bình mẫu composite để lưu mẫu (để sẵn cho người
mua, người bán và phòng thí nghiệm độc lập, trong trường hợp có tranh chấp). Ngoài ra,
các mẫu hợp chất có thể được sử dụng để
xác định nhiệt trị (và được sử dụng làm sao lưu hệ thống sắc ký khí trực tuyến).
Tổng lượng năng lượng phải được tính theo
các điều kiện cụ thể (điều kiện
tham chiếu, ví dụ như áp suất và nhiệt độ tham chiếu). Việc tính toán phải là
khí thật hoặc khí lý tưởng theo thỏa
thuận hợp đồng. Các điều kiện tiêu chuẩn được xác định trong ISO 13443 là: tính
như khí thực tại 15°C (288,15 K) và 101,325 kPa.
Các tính chất vật lý được
sử dụng trong các phép tính này phải tuân theo các tiêu chuẩn ngành, như Tiêu
chuẩn GPA 2145 hoặc các yêu cầu hợp đồng.
Cấu tử
xiMi
Nhiệt trị tổng
trên cơ sở khối lượnga
Hmassi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,438 340
55.558
43,684 196
C2H6
1,473 401
51.925
4,166 371
C3H8
1,278 790
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,509 098
n-C4H10
0,755 599
49.541
2,038 528
i-C4H10
0,232 492
49.397
0,625 416
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,072 150
49.051
0,192 728
N2
0,112 054
0.000
0,000 000
Tổng
18,362 826
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,216 337
a cf. ISO
6578:1991.
Với các giá trị được liệt kê ở trên, nhiệt
trị của LNG, Hmass, là 54.216 MJ / kg
D.4 Ví dụ tính
nhiệt lượng lỏng
Năng lượng của chất lỏng, đơn vị mêgajun, có thể
được tính từ các công thức (D.2) và (D.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
D.3)
Trong đó:
EL là năng lượng của chất
lỏng, đơn vị mêgajun;
V là lượng chất
lỏng giao nhận đến/từ tàu, đơn vị mét khối (m3);
ρ là tỷ trọng chất lỏng, đơn vị
kilôgam trên mét khối (kg/m3);
Hmass là nhiệt trị tổng
(nhiệt trị cao) trên cơ sở khối lượng của chất lỏng, đơn vị mêgajun trên một
kilogram;
Hmassi là nhiệt trị tổng
(nhiệt trị cao) trên cơ sở thể tích của chất lỏng, của cấu tử i, đơn vị mêgajun trên một
kilogram.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
V = 141 327 m3
ρ = 462,1 kg /m3
Hmass = 54,216 MJ/kg
và các giá trị này được áp vào công thức
(D.2), năng lượng của chất lỏng, EL, là 3540695518 MJ.
D.5 Ví dụ tính
tính nhiệt lượng khí thay thế
Bất kỳ hơi hồi lưu nào về bồn chứa của
tàu chở LNG để duy trì áp suất bồn phù hợp phải được tính theo thỏa thuận hợp đồng.
Khi xác định năng lượng của hơi hồi
lưu, ED, có thể giả
định rằng nhiệt trị tổng trên cơ sở thể tích của hỗn hợp hơi là
đối với khí mê-tan tinh khiết ở 101,325 kPa và 15°C, nếu không được xác định bằng
phân tích hoặc giá trị khác theo thỏa thuận hợp đồng.
Năng lượng của khí bị thay thế có thể
được tính bằng công thức (D.4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.4)
Trong đó:
ED là năng lượng của
khí bị thay thế, đơn vị mêgajun;
V là lượng chất lỏng giao nhận đến/từ
tàu, đơn vị mét khối (m3);
TS là nhiệt độ chuẩn,
nhiệt độ tiêu chuẩn điển hình, 15°C;
Tvap là nhiệt độ trung bình
của hơi trong bồn của tàu trước khi nạp hàng hoặc sau khi xuất hàng, đơn vị độ
C;
Pvap là áp suất trung
bình của hơi trong bồn của
tàu trước khi nạp hàng hoặc sau khi xuất hàng, đơn vị kilopascals tuyệt đối;
PS là áp suất chuẩn, áp suất
tiêu chuẩn điển hình, 101.325 kPa;
Hvol là nhiệt trị
tổng (nhiệt trị cao) của
khí mê-tan trên cơ sở thể tích hơi tại TS và PS, được tính bằng
megajoule trên mét khối (MJ/m3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V = 141 327 m3
Tvap = -120,4°C
Pvap = 111,0kPa
TS = 15°C (cf.ISO
6578:1991)
PS = 101,325 kPa (cf.ISO 6578:1991)
Hvol = 37,696
MJ/m3 (cf.ISO
6578:1991)
và các giá trị này được áp vào công thức
(D.4), năng lượng của khí bị thay thế, ED, là 11009413 MJ.
D.6 Ví dụ tính
nhiệt lượng giao nhận
Năng lượng của LNG giao nhận có thể được
tính bằng công thức (D.5):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.5)
E là năng lượng giao nhận, đơn vị
MMBtu;
EL là năng lượng của chất
lỏng, đơn vị mêgajun;
ED là năng lượng của
khí bị thay thế, đơn vị mêgajun;
EE là năng lượng của
khí tiêu thụ trong phòng máy (thường là 0 trong quá trình vận chuyển hàng hóa), đơn
vị mêgajun, trong
đó + dùng để nạp LNG và - để xuất
LNG (xem Sổ tay hướng dẫn
giao nhận thương mại LNG GIISTL);
1/k là hệ số để chuyển đổi năng lượng
từ mêgajun sang
MMBtu, k = 1 055,12; trong đó 60°F là nhiệt độ tham chiếu đối với giá trị MMBtu
và 15°C là nhiệt độ tham chiếu của MJ.
k = 1055,056 trong đó nhiệt độ tham
chiếu của MJ và MMBtu là 15°C.
Nếu
EL = 3 540 695 518 MJ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và các giá trị này được áp vào công thức
(D.5), năng lượng giao nhận, E, được tính như sau:
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Lấy mẫu
E.1 Tổng quan
Mặc dù việc lấy mẫu để phân tích là
không thể thiếu trong quá trình giao nhận thương mại LNG, nhìn chung các hệ thống
lấy mẫu cho mục đích này không nằm trên tàu chở LNG. Thông thường, mẫu đại diện
của lô hàng LNG lấy được từ đường ống trên bờ trong thời gian nhập hoặc xuất
hàng.
Trường hợp áp dụng phương pháp lấy mẫu
gián đoạn, phân tích được thực hiện trực tuyến hoặc tại phòng thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích bằng sắc ký khí trực tuyến,
theo định nghĩa, không liên tục, khi lấy mẫu điểm. Các sắc ký khí trực tuyến có
thời gian chu kỳ thông thường từ 3 phút đến 8 phút. Những dữ liệu này thường được
sử dụng để tính toán thành phần, tỷ
trọng và nhiệt trị tổng thể.
Quá trình giao nhận thương mại bao gồm việc
tính toán giá trị năng lượng giao từ thể tích và thành phần đo được, phụ thuộc
vào mẫu đại diện và độ chính xác của sắc ký khí.
ISO 8943 cung cấp thêm chi tiết về thiết
bị lấy mẫu LNG và các quy trình.
E.2 Nguyên lý cơ
bản lấy mẫu LNG
Mẫu LNG được lấy từ đường ống nạp hoặc xuất
hàng chính trên bờ. Mẫu LNG được nạp
vào một thiết bị hóa hơi nhằm biến đổi trạng thái từ lỏng thành khí. Điều quan
trọng là sự thay đổi trạng thái này phải hoàn toàn và được kiểm soát. Mẫu LNG hóa hơi
được đưa qua một trong những thiết bị sau:
a) ngăn chứa mẫu khí, sau đó đến các
bình chứa mẫu trong trường hợp lấy mẫu liên tục để phân tích bằng sắc ký khí,
b) một bình ngưng tụ nhỏ, sau đó đến một
bình chứa mẫu trong trường hợp lấy mẫu điểm, hoặc
c) sắc ký khí trực tuyến trong trường
hợp lấy mẫu gián đoạn.
Các mẫu điểm thường được lấy với mục
đích lưu mẫu dự phòng trường hợp có sự thất bại trong hệ thống lấy mẫu chính và
để kiểm tra các kết quả từ sắc ký khí trực tuyến. Các mẫu điểm thường được sử dụng
trong các nghiên cứu tương quan. Có những trường hợp các mẫu điểm này được sử dụng
cho mục đích giao nhận thương mại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy mẫu LNG đưa vào thiết bị hóa
hơi;
- thiết bị hóa hơi đến thiết bị ngưng
tụ;
- thiết bị ngưng tụ đến điểm lấy mẫu;
- thiết bị ngưng tụ đến sắc ký khí trực
tuyến;
- thiết bị ngưng tụ đến bình chứa mẫu.
E.3 Thời điểm lấy
mẫu
Khuyến nghị lấy mẫu LNG khi tốc độ lưu
lượng LNG giao nhận đã đủ ổn định. Cần bỏ qua giai đoạn
ban đầu, tương ứng với lúc khởi động máy bơm và tăng lưu lượng dòng LNG, cho đến
khi đường ống chính hoàn
toàn đầy LNG và chỉ có một pha lỏng như khi đạt được đầy đủ tốc độ dòng
chảy.
Cũng cần loại trừ giai đoạn cuối
cùng, khi lưu lượng LNG giảm trước khi kết thúc.
Khi những thay đổi đáng kể về áp suất hoặc tốc độ
dòng chảy xảy ra trong đường ống giao nhận, tốt hơn là nên tạm ngừng lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4 Tần suất lấy
mẫu
Khi đã nạp đầy ngăn chứa mẫu, mẫu được
lấy liên tục trong suốt thời gian lấy mẫu ở tốc độ dòng chảy cố định; các mẫu
điểm có thể được thu thập thêm trong quá trình hoạt động này để kiểm soát chất
lượng LNG và để theo dõi hoạt động giao nhận, nhưng các phân tích tương ứng
không được sử dụng để tính năng lượng.
Khi lấy mẫu khí vào các bình chứa mẫu
trong quá trình giao nhận LNG, cần được thực hiện một cách thường xuyên, tùy
thuộc vào đặc tính của đường ống và thiết bị giao nhận, tổ chức vận hành trong
nhà máy, thời gian phân tích mẫu, v.v...
Ví dụ, tần số lấy mẫu thường là khoảng
1 giờ, tổng cộng được khoảng 8 mẫu trong thời gian giao nhận LNG thông thường
là 12 giờ, với việc lấy mẫu bắt đầu từ khoảng 2 giờ sau khi bắt đầu giao nhận
và kết thúc khoảng 2 giờ trước khl kết thúc quá trình giao nhận.
Khi LNG hóa hơi được đưa trực tiếp đến
sắc ký khí trực tuyến để phân tích, thì tần số phân tích mẫu khí phụ thuộc vào
máy sắc ký sử dụng. Ví dụ, một phân tích sắc ký xảy ra mỗi 3 phút đến 8 phút
trong thời gian lấy mẫu nếu sắc ký được dành cho hoạt động như vậy và nếu không
tách các thành phần cao hơn C6.
E.5 Làm sạch
Khuyến cáo nên làm sạch các dụng cụ lấy
mẫu (đầu dò, dây lấy mẫu, thiết bị hóa hơi, ngăn chứa khí) và thiết bị xử lý mẫu
(đường ống, bình chứa mẫu) trước khi lấy mẫu LNG hoặc khí.
Nếu mẫu được lấy định kỳ vào bình chứa
mẫu, tốt hơn là nên giữ hệ thống lấy mẫu ở điều kiện hoạt động để thiết bị liên tục được
làm sạch và sẵn sàng lấy mẫu với cùng các thông số hoạt động.
E.6 Các thông số
lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.7 Sử dụng bình
chứa mẫu
Mẫu khí được lấy vào bình chứa mẫu:
- một mặt, được phân tích trực tiếp để
xác định thành phần trung bình của LNG giao nhận,
- mặt khác, có thể trao cho bên còn lại
liên quan đến việc giao nhận (người mua hoặc người bán theo loại hợp đồng mua
khí) hoặc thậm chí được lưu để giám định thêm, trong trường hợp có tranh chấp
trong một khoảng thời gian quy định trong hợp đồng (ví dụ vài tuần).
Khi dụng cụ lấy mẫu có cả đường ống dẫn
trực tiếp LNG hóa hơi đến máy sắc ký khí, có thể thiết kế một hệ thống bổ sung
để lấy mẫu điểm chỉ sử dụng để kiểm soát, các mẫu này được lấy từ ống nhánh ở đầu
ra của thiết bị hóa hơi với các thông số lấy mẫu được điều chỉnh cho phù hợp.
E.8 Mục đích
phân tích mẫu
Việc phân tích mẫu LNG được thực hiện
cho các mục đích sau:
a) Xác định tỷ trọng và nhiệt trị bằng
tính toán;
b) Xác nhận nồng độ cấu tử trong phạm
vi cho phép của hợp đồng mua bán SPA;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.9 Phương pháp
lấy mẫu liên tục
Trong phương pháp lấy mẫu này, khí từ
thiết bị hóa hơi mẫu LNG được dẫn liên tục đến ngăn chứa mẫu khí trong suốt thời
gian lấy mẫu. Sau đó, nó được đưa vào bình chứa mẫu làm mẫu đại diện của lô
hàng và đem đi phân tích bằng sắc ký khí tại phòng thí nghiệm. Hai dạng
ngăn chứa mẫu khí thường được sử dụng: một là “dạng làm kín bằng nước" và
hại là loại "không có nước". Sau khi hoàn thành việc lấy mẫu, khí
trong ngăn chứa khí được đồng nhất, nén và cho vào ba bình chứa mẫu giống nhau. Các
mẫu hỗn hợp được chuẩn bị theo cách này.
Trong trường hợp ngăn chứa mẫu khí làm
kín bằng nước, mẫu khí trong bể chứa bên trong có thể được xả hoàn toàn bằng
cách nhấn chìm bể chứa bên trong vào nước làm kín. Ngoài ra, nước làm kín có thể
được sủi bọt để tránh nhiễm bẩn mẫu do khí hòa tan trong nước. Trong trường hợp ngăn chứa mẫu
khí không có nước, cần phải xả sạch khí còn sót lại của lô hàng cuối
cùng.
E.10 Phương pháp lấy
mẫu gián đoạn
E.10.1 Để phân tích
trực tuyến
Hơi LNG từ thiết bị hóa hơi mẫu được
đưa trực tiếp vào máy sắc ký khí để phân tích ngay lập tức mà không sử dụng
ngăn chứa mẫu khí. Mẫu khí lấy vào bình chứa mẫu cùng thời điểm với mẫu phân
tích được lưu để đối chứng trong tương lai. Khoảng cách giữa các lần lấy mẫu và
số lần phân tích sắc ký khí phải phù hợp với SPA.
E.10.2 Để phân tích
tại phòng thí nghiệm
LNG từ thiết bị hóa hơi mẫu được
nạp vào bình chứa mẫu khí (bình có thể tích cố định hoặc bình piston nổi) để
phân tích bằng sắc ký khí trong phòng thí nghiệm. Mẫu được lấy đồng
thời với mẫu đem phân tích được lưu để đối chứng trong tương lai. Như với
phương pháp lấy mẫu liên tục, một số bình mẫu giống hệt nhau
(thường là ba bình) được nạp đầy mẫu đại diện. Khoảng cách lấy mẫu phải phù hợp
với SPA.
E.11 Phương pháp
lấy mẫu điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.12 Chuẩn bị bình
chứa mẫu
Không sử dụng các bình chứa mẫu có biểu
hiện hư hỏng. Ngoài ra, mẫu tồn trong bình chứa mẫu cũng như trong dây lấy mẫu
phải được làm sạch theo các quy trình do các bên thỏa thuận.
E.13 Thao tác lấy
mẫu
Việc lấy mẫu sẽ do các nhân viên đã
qua đào tạo và có kinh nghiệm thực hiện, tuân thủ các quy định và quy trình an
toàn có liên quan. Các bình chứa mẫu không được nạp đầy quá áp suất nạp của
chúng.
E.14 Lưu mẫu đại
diện
Bình chứa mẫu nạp đầy mẫu đại diện phải
được kiểm tra rò rỉ và lưu tại kho cảng
trong khoảng thời gian đã thỏa thuận trong SPA. Van đỉnh và van đáy phải được
niêm phong. Mẫu phải được
dán nhãn ghi rõ các chi tiết nhận dạng, chẳng hạn như ngày tháng, thời gian lây
mẫu, tên tàu, phương pháp lấy mẫu, số hiệu bình mẫu và người lấy mẫu.
Phụ
lục F
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÊN TÀU:
___________
NGÀY: ___________
NHẬP/XUẤT: ___________
SỐ HIỆU HÀNH TRÌNH:
___________
TÊN KHO CẢNG:
___________
SỐ THAM CHIẾU:
___________
GIÁM ĐỊNH VIÊN:
___________
Nếu mục nào dưới đây đạt yêu cầu của
quy trình, đánh dấu vào cột “đạt”, nếu không, đánh dấu vào cột “không” và giải thích vào cột “ghi
chú”. Đánh dấu cột “N/A” nếu không có mục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục
Có
Không
N/A
Ghi chú
1A
Cờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1B
Tổ chức
1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1D
Thiết kế bồn chứa (chọn một)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình cầu
Màng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SPB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1E
Số lượng bồn chứa hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1F
Ngày lên đốc gần nhất
1G
Ngày sạch khí gần nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1H
CTMS kiểm định bởi/ngày
1I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1J
Bảng làm lạnh kiểm định bởi/ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1K
Đồng hồ đo mức kiểm định bởi/ngày
1L
Đồng hồ đo nhiệt độ kiểm định bởi/ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1M
Đồng hồ đo áp suất kiểm định bởi/ngày
1N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Đồng hồ đo mức chính được chỉ định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1P
Ngày hiệu chuẩn đồng hồ đo mức chính
Ngày kiểm định đồng hồ đo mức chính
1Q
Loại thiết bị đo nhiệt độ chính và số
lượng cảm biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1R
Ngày hiệu chuẩn đồng hồ đo nhiệt độ
chính
Ngày kiểm định đồng hồ đo nhiệt độ
chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1S
Loại đồng hồ đo áp suất
1T
Ngày hiệu chuẩn đồng hồ đo áp suất
Ngày kiểm định đồng hồ đo áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1U
Đồng hồ đo mức dự phòng được chỉ định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày hiệu chuẩn đồng hồ đo mức dự
phòng
Ngày kiểm định đồng hồ đo mức dự phòng
1W
Loại thiết bị đo nhiệt độ dự phòng
và số lượng cảm biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1X
Công suất hóa lỏng trên tàu
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2A
Đường ống đã được chuẩn bị?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm sạch?
Làm lạnh?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điền đầy lỏng?
2B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2C
Nguồn gốc mẫu giao nhận thương mại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2D
Loại và số lượng sắc ký khí
2E
Hiệu chuẩn/kiểm định sắc ký khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2F
Kế hoạch lấy mẫu chính
và dự phòng
2G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2H
Cỡ mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2I
Nguồn mẫu
2J
Các yêu cầu phân tích và thử nghiệm
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2K
Các bồn chứa ni tơ lỏng đo trước
và sau khi di chuyển
2L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2M
Có yêu cầu đẩy sạch khí trơ bồn chứa?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2N
Có yêu cầu làm lạnh bồn chứa?
2O
Bất cứ đồng hồ dừng cần thiết được
cài đặt và xác nhận với nhân viên của kho cảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2P
Thành phần, tỷ trọng và phân tử khối
của hàng hóa
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3A
Ghi độ lệch mớn nước và độ nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3B
Mở các công cụ tính toán trước khi
giao nhận
3C
Thiết bị đo mức dạng phao có đạt nhiệt
độ cân bằng?
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3D
Các bồn chứa hàng và hệ thống tĩnh
3E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3F
Van hơi đóng trước khi đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3G
Số đo các thiết bị đo chính và dự
phòng (mức, nhiệt độ và áp suất)
3H
Trạng thái các ống trên bồn và đường
ống trong lúc đo - đầy/rỗng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3I
Mở các phương tiện tính toán trước
khi đo
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàng giao nhận có ở nhiệt độ và lưu
lượng thỏa thuận tại hợp đồng?
4C
Hơi hồi lưu từ bờ về tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4D
Ống thoát hơi bồn chứa được
sử dụng bất cứ lúc nào
4E
Bất cứ sự cố nào khác có
thể ảnh hưởng đến độ chính xác
khi đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Kết thúc đo bồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái đầy/rỗng của đường ống trong
quá trình đo
5B
Đường ống giao nhận có cùng điều kiện
như trước khi giao nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5C
Số đo độ lệch mớn nước và
độ nghiêng tàu
5D
Ngưng đồng hồ đo trong phạm vi hợp đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5E
Các tính toán cuối cùng khi hoàn tất
giao nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi giao nhận
6A
Bất kỳ sự cố (s) hoặc sự kiện (s)
ghi nhận có thể có
ảnh hưởng đến độ chính xác đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6B
Có thư kháng nghị hoặc thông báo về
sự chênh lệch rõ ràng
không?
Thư mục tài
liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 8616 (NFPA 59A), Khí thiên
nhiên hóa lỏng (LNG) - Yêu cầu trong sản xuất, tồn chứa và vận chuyển.
[3] TCVN 8613:2010, Khí thiên nhiên
hóa lỏng (LNG) - hệ thống thiết bị và lắp đặt - quy trình giao nhận sản phẩm.
[4] TCVN 8618:2010, Khí thiên nhiên
hóa lỏng (LNG) - hệ thống phân phối và đo lường LNG cho phương tiện giao thông
đường bộ - xe tải và xe khách.
[5] ISO 28460, Petroleum and natural
gas industries - Installation and equipment for liquefied natural gas - Ship-to-shore
interface and port cooperations (Công nghiệp dầu mỏ và khí thiên nhiên - Lắp
đặt và thiết bị cho khí thiên nhiên hóa lỏng - Giao diện tàu-bờ và phối hợp vận
hành với cảng).
[6] ISO 6578, Refrigerated hydrocarbon
liquids - Static measurement - Calculation procedure (Chất lỏng hydrocacbon
nhẹ lạnh - Đo tĩnh - Quy trình tính toán).
[7] ISO 6976, Natural gas -
Calculation of calorific value, density, relative density and Wobbe index from
composition (Khí thiên nhiên - Tính toán giá trị năng lượng, tỷ trọng, tỷ trọng
tương đối và chỉ số Wobbe từ thành phần).
[8] ISO 6974, Natural gas -
Determination of composition and associated uncertainty by gas chromatography (Khí
thiên nhiên - Xác định thành phần và độ không đảm bảo liên quan bằng sắc ký
khí).
[9] ISO 13443, Natural gas - Standard
reference conditions (Khí thiên nhiên - các điều kiện tham chiếu chuẩn).
[10] ISO 4266-5, Petroleum and liquid
petroleum products - Measurement of level and temperature in storage tanks by
automatic methods - Part 5: Measurement of temperature in marine vessels (Dầu
mỏ và các sản phẩm lỏng - Đo mức
và nhiệt độ trong bồn chứa bằng các phương pháp tự động - Phần 5: Đo nhiệt độ trong bồn
chứa tàu biển).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] GPA Standard 2172, Calculation of
gross heating value, relative density, compressibility and theoretical
hydrocarbon liquid content for natural gas mixtures for custody transfer (Tính
toán giá trị nhiệt trị tổng, tỷ trọng tương đối, độ nén và thành phần
hydrocacbon lỏng lý thuyết của hỗn hợp khí thiên nhiên để giao nhận thương mại).
[13] GPA Standard 2261, Analysis for
natural gas & similar gaseous mixtures by gas chromatography (Phân tích
khí nhiên nhiên & các hỗn hợp khí tương tự bằng sắc
ký khí).
[14] API MPMS Chapter 14.5,
Calculation of gross heating value, relative density, compressibility and
theoretical hydrocarbon liquid content for natural gas mixtures for custody
transfer (Tính toán giá trị nhiệt trị tổng, tỷ trọng tương đối, độ nén và
thành phần hydrocacbon lỏng lý thuyết của hỗn hợp khí thiên nhiên để giao nhận
thương mại).
[15] SIGTTO, Liquefied Gas Handling
Principles on Ships and Terminals (Nguyên tắc vận hành khí hóa lỏng giữa tàu
và bờ).
[16] GIIGNL 5th edition 2017, LNG
Custody transfer Handbook (Sổ tay giao nhận thương mại LNG).
[17] OLT 2013, LNG and gas quality and
measurement manual for LNG carriers calling at terminal (Hướng dẫn đo lường
và chất lượng khí và LNG cho
các nhà vận chuyển tại cảng).
MỤC LỤC
Lời nói
đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu
viện dẫn
3. Thuật
ngữ, định nghĩa và
các chữ viết tắt
3.1 Thuật ngữ,
định nghĩa
3.2 Các chữ viết
tắt
4. Những
khuyến cáo tổng quan về an toàn vận hành và các
yêu cầu điều chỉnh
4.1 Mô tả
chung
4.2 Thiết bị sử
dụng điện
4.3 Nhiễu điện
từ
4.4 Bảo dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 Khả năng
tương thích
4.7 Biện pháp
bảo vệ cá nhân
4.8 Các quy
trình
5. Hệ thống
và thiết bị đo
5.1 Tổng quan
5.2 Đặc tính
hoạt động của thiết bị đo
5.3 Hiệu chuẩn
và cấp chứng chỉ thiết bị đo
5.4 Kiểm định
thiết bị đo giữa các lần tàu lên đốc
5.5 Kiểm tra
thiết bị đo trong hoạt động giao nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1. Tổng quan
5.6.2. Bảng dung tích
bồn
5.6.3. Đo độ lệch
mớn nước và độ nghiêng
5.6.4. Bảng nạp
khí bồn chứa hoặc cách thức xác định
5.6.5. Bảng làm lạnh
bồn chứa hoặc cách thức xác định
5.6.6. Thiết bị
đo mức chất lỏng
5.6.7. Thiết bị
đo nhiệt độ
5.6.8. Thiết bị
đo áp suất
5.6.9. Hệ thống
đo đếm giao nhận thương mại (CTMS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Quy
trình đo
6.1. Tổng quan
6.2. Đo tĩnh
6.2.1. Tổng quan
6.2.2. Đo mức lỏng
6.2.3. Nạp hàng
6.2.4. Xuất hàng
6.2.5. Các phép
đo trên tàu
6.2.6. Mức chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.8. Áp suất
6.2.9. Hệ thống đo đếm thương mại CTMS
6.2.10. Lấy mẫu
6.2.11. Hơi hồi lưu
6.3. Định lượng
khí nạp và làm lạnh
6.3.1. Tổng quan
6.3.2. Nạp khí trơ
6.3.3. Làm sạch khí
trơ và làm lạnh
6.4. Đo lường động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Tổng quan
7.2. Xác định thể
tích LNG
7.2.1. Tổng quan
7.2.2. Mức chất lỏng
dưới giới hạn đo thấp
7.3. Xác định tỷ
trọng LNG
Phụ lục A
Phụ lục B
Phụ lục C
Phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F
Thư mục
tài liệu tham khảo