Phân tích
|
Số CAS
|
Độ nhạy
|
Hơi nước (H2O)
|
7732-18-5
|
N/A
|
1.2 Mục tiêu chất lượng dữ
liệu: Việc tuân thủ các yêu cầu của phương pháp này sẽ nâng cao chất lượng của các dữ liệu
thu được từ các phương pháp lấy mẫu chất gây ô nhiễm không khí.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì
áp
dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi
(nếu có);
TCVN 11303, Phát thải nguồn tĩnh - Lấy
mẫu và đo vận tốc
TCVN 11306, Phát
thải nguồn tĩnh - Xác định lưu huỳnh dioxit.
EPA Method 5, Determination of
particulate matteremissions from stationary sources (Xác định
phát thải hạt vật chất từ nguồn tĩnh).
3 Tóm tắt phương
pháp
3.1 Nguyên tắc của phương
pháp: mẫu khí được lấy tại vị trí
có lưu lượng không đổi từ nguồn thải; xác định độ ẩm từ dòng khí theo
phương pháp thể tích hoặc trọng lượng.
3.2 Phương pháp này bao gồm
hai quy trình khả thi: phương pháp chuẩn và phương pháp gần đúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2 Phương pháp
chuẩn thường được tiến hành đồng thời với phép đo khí phát thải, tức
là khi tính toán phần
trăm đẳng tốc, lưu lượng phát thải, v.v...để tiến hành phép đo phải dựa trên các
kết quả của phương
pháp chuẩn hoặc tương đương. Các tính toán này không dựa trên các kết quả của
phương pháp gần đúng, trừ khi
phương pháp gần đúng được người quản lý chấp nhận, và có khả năng đưa ra các
kết quả nằm trong phạm
vi một phần trăm H2O so với các kết quả của phương pháp chuẩn.
4 Cản trở
Đo độ ẩm của dòng khí bão hòa hoặc
dòng có chứa những giọt nước bằng phương pháp chuẩn có thể có sai lệch dương.
Khi các điều kiện này tồn tại hoặc nghi ngờ, một phương pháp thứ hai xác định độ ẩm sẽ
được thực
hiện đồng thời với phương pháp
chuẩn, như sau: Giả sử dòng khí là bão hòa, gắn một cảm biến nhiệt độ có khả
năng đo đến ±1
°C
(2 °F)] vào đầu lấy mẫu phương pháp chuẩn. Đo nhiệt độ khí ống khói tại từng điểm đi
qua (Xem 6.1.1.1) trong khi tiến hành phương pháp chuẩn, và tính
toán nhiệt độ khí ống khói trung bình.
Sau đó, xác định phần trăm độ ẩm bằng một
trong các cách sau: (1) sử dụng biểu đồ độ ẩm và tiến hành điều chỉnh phù hợp nếu thấy áp suất ống
khói khác so
với
biểu đồ, hoặc (2) sử dụng các bảng áp suất hơi bão hòa. Trong trường hợp không có sẵn biểu đồ
độ ẩm hoặc bảng
áp suất hơi bão hòa (dựa trên đánh giá quá trình), sử dụng các phương pháp, nhưng các
phương pháp khác này phải được sự chấp thuận của nhà quản lý.
5 An toàn
Phương pháp này có thể phải sử dụng
các vật liệu, vận hành, và thiết bị nguy hại. Phương pháp thử này có thể không
đề cập đến tất cả các vấn đề về an
toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng phương pháp thử này phải có trách
nhiệm thiết lập các quy định về an toàn và có sức khỏe phù hợp cũng như xác định
khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi thực hiện.
6 Thiết bị và dụng cụ
6.1 Phương pháp
chuẩn. Sơ đồ dãy lấy
mẫu sử dụng trong
phương pháp chuẩn này được
nêu tại Hình 1.
6.1.1 Đầu lấy mẫu.
Gia nhiệt ống thủy tinh
hoặc thép không gỉ đủ nóng để ngăn chặn sự ngưng tụ nước, và được trang bị với bộ lọc.
Có thể gia nhiệt trong ống khỏi (ví dụ:
nút bằng bông thủy tinh bịt vào cuối đầu lấy mẫu) hoặc gia nhiệt ngoài ống khói (ví dụ: như
mô tả trong EPA Method 5) để loại bỏ các vật chất dạng hạt. Khi điều kiện ống
khói cho phép, có thể sử dụng ống
bằng nhựa hoặc bằng kim loại khác cho đầu lấy mẫu, tùy thuộc vào sự chấp thuận
của người quản
lý.
6.1.2 Bình ngưng. Tương tự
như tại EPA Method 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4 Hệ thống đo. Tương tự
như EPA Method 5, nhưng không sử dụng các hệ thống lấy mẫu được thiết kế cho
lưu lượng dòng lớn hơn 0,0283 m3/min (1,0 cfm). Có thể sử dụng
các hệ thống đo khác có khả năng duy trì lưu lượng lấy mẫu liên tục nằm trong phạm vi 10 phần trăm
và xác định thể tích mẫu khí
trong phạm vi 2 phần trăm, nếu các hệ thống này được sự chấp thuận của
người quản lý.
6.1.5 Khí áp kế và ống chia độ
và/hoặc cân đĩa.
- Khí áp kế: thủy ngân, bằng sắt, hoặc
khí áp kế khác khác có khả năng đo áp suất khí trong khoảng 2,5 mm Hg
(0.1 in.)
- Ống chia độ và/hoặc cân đĩa: Để đo nước
ngưng tụ để trong khoảng 1 ml hoặc 0,5 g. Ống chia độ phải có các vạch mức nhỏ
hơn 2 ml
Hình 1. Sơ đồ hệ
thống lấy mẫu dùng cho phương pháp chuẩn
6.2 Phương pháp gần
đúng.
Phương pháp này sử dụng sơ đồ dãy lấy mẫu nêu tại Hình 2.
6.2.1 Đầu lấy mẫu. Tương tự
như tại 5.1.1.
6.2.2 Bình ngưng. Hai bình hấp
phụ cỡ nhỏ, mỗi cái dung tích 30 ml, hoặc tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4 Ống sấy. Ống được nạp/nhồi
bằng chất hút ẩm mới hoặc
silica gel loại chỉ thị 6 đến 16 lỗ (hoặc chất hút ẩm tương
đương) để làm khô khí mẫu và bảo vệ đồng hồ đo và máy bơm.
6.2.5 Van. Van kim, để điều chỉnh
lưu lượng dòng khí
mẫu.
6.2.6 Máy bơm. Không bị rò rỉ, loại
màng chắn, hoặc
tương đương, để hút mẫu khí qua hệ thống lấy mẫu.
6.2.7 Đồng hồ đo thể tích. Đồng hồ đo khí khô, có
độ chính xác đủ để đo thể tích mẫu trong khoảng 2 phần trăm, và được hiệu chỉnh
trên toàn dải lưu lượng dòng tại các điều kiện dòng thực gặp phải trong quá trình lấy mẫu.
6.2.8 Đồng hồ đo
lưu lượng.
Lưu lượng kế phao, hoặc tương đương, để đo trong phạm vi từ 0 lít/min đến 3
lít/min.
6.2.9 Ống chia độ. 25 ml
6.2.10 Khí áp kế. Tương tự
như tại EPA Method 5.
6.2.11 Áp kế chân không. Ít nhất là 760
mm, đồng hồ Hg, được sử
dụng để kiểm tra rò
rỉ trong quá
trình lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Lấy, bảo quản, vận
chuyển và lưu trữ mẫu
7.1 Phương pháp
chuẩn. Các quy trình sau đây nhằm sử dụng cho
hệ thống ngưng tụ (ví dụ như bình hấp phụ mô tả trong EPA Method 5) kết hợp với phân tích thể
tích để đo độ ẩm ngưng tụ, silica gel và phân tích trọng lực để đo độ ẩm còn lại trong bình
ngưng.
7.1.1 Xác định sơ bộ
7.1.1.1 Nếu không có
quy định bởi
người
quản lý, sử dụng ít nhất tám điểm đi qua đối
với ống khói có mặt cắt ngang hình tròn, có đường kính nhỏ hơn 0,61 m
(24 in.), sử dụng ít nhất chín
điểm đi qua đối với ống khói có mặt cắt ngang hình chữ nhật, có đường
kính tương đương nhỏ hơn 0,61 m
(24 in.). Đối với
các trường hợp còn lại, sử dụng ít nhất mười hai điểm đi qua. Các điểm đi qua được định
vị theo TCVN xxxxx (EPA Method 1). Việc sử dụng các điểm ít hơn phải tùy thuộc
vào sự phê duyệt của người quản lý. Lựa chọn đầu lấy mẫu và chiều dài đầu lấy mẫu
phù hợp để có thể lấy mẫu
được tại tất cả các điểm đi qua. Xem xét việc lấy mẫu từ các thành đối diện của ống
khối (tổng cộng bốn cửa lấy mẫu) đối với các ống khói lớn, cho
phép sử dụng các chiều dài đầu lấy mẫu ngắn hơn. Đánh dấu đầu lấy mẫu bằng băng
chịu nhiệt hoặc bằng một số phương pháp khác để biểu thị khoảng cách
đầu lấy mẫu trong ống
khỏi hoặc ống dẫn đối với từng điểm lấy mẫu.
7.1.1.2 Lựa chọn tổng
thời gian lấy mẫu sao cho thu được tổng thể tích khí tối thiểu là 0,60 scm (mét
khối chuẩn) (21
scf), tại lưu lượng không lớn hơn 0,021 m3/min (0,75 cfm). Khi độ ẩm
và lưu lượng phát thải chất gây ô nhiễm được xác định, việc xác
định độ ẩm phải đồng thời với,
và đối với tổng độ dài
thời gian tương tự, như đối với phép xác định lưu lượng phát thải, trừ trường
hợp có quy định tại một phần nhỏ cửa các tiêu chuẩn và có thể áp dụng.
7.1.2 Chuẩn bị dãy
lấy mẫu
7.1.2.1 Cho một thể
tích nước đã biết vào hai bình hấp phụ đầu
tiên. Cách khác
là, đổ nước vào hai bình hấp phụ đầu tiên và ghi lại khối lượng của từng
bình hấp phụ (cộng với
nước) chính xác đến
0,5 g. Cân và ghi lại khối lượng của silica gel chính xác đến 0,5 g, rồi đổ slica gel vào
bình hấp phụ thứ tư.
Một cách nữa là, có thể cho
silica gel
vào
bình hấp phụ trước, sau đó lượng cân silica gel cộng với lượng cân
của bình hấp phụ đã
được ghi lại.
7.1.2.2 Lập dãy lấy
mẫu như trong Hình 1. Bật bộ gia nhiệt đầu lấy mẫu và (nếu sử dụng) hệ thống
gia nhiệt bộ lọc đến nhiệt độ xấp xỉ 120 °C (248 °F), để ngăn chặn ngưng tụ nước trước bình ngưng. Chờ
một thời gian cho nhiệt độ ổn định. Cho đá vụn và nước vào bồn chứa nước đá.
7.1.3 Quy trình kiểm tra rò rỉ. Khuyến
khích kiểm tra sự rỏ rì của hệ thống đo thể tích và dãy lấy mẫu, nhưng không bắt
buộc, như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3.2 Dãy lấy mẫu. Tháo đầu lấy
mẫu từ bình hấp phụ đầu
tiên hoặc từ giá bộ lọc (nếu áp dụng). Bịt đầu vào bình hấp phụ đầu
tiên (hoặc giá bộ lọc), và hút chân không 380 mm (15 in) Hg. Có thể sử dụng chân không thấp
hơn, với điều kiện không vượt quá giới hạn trong quá trình thử nghiệm. Nếu lưu lượng rò rỉ lấy
theo giá trị
nào
thấp hơn trong hai giá trị vượt quá 4 phần trăm lưu lượng lấy mẫu trung bình hoặc
bằng 0,00057 m3/min (0,020 cfm), là không được chấp nhận. Sau khi kiểm tra rò rỉ,
nối lại đầu lấy mẫu vào dãy
lấy mẫu.
7.1.4 Vận hành dãy
lấy mẫu.
Trong quá trình lấy mẫu, duy trì lưu lượng lấy mẫu trong phạm vi 10 phần trăm
so với lưu lượng không đổi, hoặc theo
quy định của người quản lý. Với mỗi lần thực hiện, ghi lại các dữ liệu cần thiết trên một
phiếu dữ liệu. Đảm bảo ghi lại số đọc trên đồng hồ đo khí khô tại thời
điểm bắt đầu và
kết thúc của từng lần gia tăng thời gian lấy mẫu và bất cứ khi
nào việc lấy mẫu bị
tạm
dừng. Lấy các số đọc thích hợp
khác tại từng điểm lấy mẫu ít
nhất một lần trong từng lần gia tăng thời gian.
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng tiêu chuẩn này đồng thời với
phương pháp đẳng tốc (ví dụ: EPA
Method 5) lưu lượng lấy mẫu phải được
duy trì ở điều kiện đẳng tốc lớn hơn 10 phần
trăm so với lưu lượng không đổi.
7.1.4.1 Để bắt đầu lấy
mẫu, đặt vị trí
đầu
lấy mẫu tại điểm đi qua đầu tiên. Ngay lập tức khởi động máy bơm, và
điều chỉnh dòng chảy với lưu lượng
mong muốn. Trên mặt cắt ngang qua, lấy mẫu tại mỗi điểm đi qua với khoảng thời
gian bằng nhau. Thêm nước đá và, nếu cần thiết, thêm muối để duy trì nhiệt độ dưới 20
°C (68 °F) tại
đầu ra của ống silica gel.
7.1.4.2 Sau khi thu
thập mẫu, tháo đầu lấy mẫu từ bình hấp phụ đầu tiên (hoặc từ giá bộ lọc), và tiến hành kiểm
tra rò rỉ (bắt buộc) của
dãy lấy mẫu
như
mô tả tại 6.1.3.2. Ghi lại lưu lượng
rò rỉ. Nếu lưu lượng
rò rỉ vượt quá lưu
lượng cho phép,
thì bỏ các kết quả
thử này hoặc điều chỉnh thể tích mẫu
như EPA Method 5.
7.2 Phương pháp gần
đúng
CHÚ THÍCH: Phương pháp gần đúng mô tả dưới đây chỉ
như một phương pháp khuyến nghị (xem Điều 2)
7.2.1 Cho chính xác 5 ml
nước vào từng bình hấp phụ.
Kiểm tra rò rỉ dãy lấy mẫu như
sau: Gắn tạm thời một áp kế chân không gần hoặc tại đầu vào đầu lấy mẫu. Sau
đó, bịt đầu vào của đầu lấy mẫu và hút chân không tại ít nhất 250 mm (10 in.) Hg. Ghi lại sự thay đổi
số đồng hồ đo khí khô theo thời gian; cách khác, có thể gắn tạm thời
một lưu lượng kế phao (0 đến 40 ml/min) vào đầu ra đồng hồ đo khí khô để xác định lưu
lượng rò rỉ. Lưu lượng rò rỉ không vượt
quá 2 phần trăm
lưu lượng lấy mẫu trung bình là chấp nhận được.
CHÚ THÍCH: Tháo từ từ nút bịt đầu vào của đầu lấy mẫu trước khi tắt
máy bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Kiểm soát chất lượng
8.1 Biện pháp kiểm
soát chất lượng khác nhau
Phần mục
Biện pháp
kiểm soát chất lượng
Kết quả
7.1.1.4
Lưu lượng rò rỉ của hệ thống lấy mẫu
không được vượt quá bốn phần trăm lưu lượng lấy mẫu trung bình hoặc
0,00057 m3/min (0,020 cfm).
Đảm bảo chính xác thể tích mẫu khí lấy
được (Phương pháp chuẩn)
7.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đảm bảo chính xác thể tích mẫu khí lấy
được (Phương pháp gần đúng)
8.2 Kiểm tra hệ
thống đồng hồ đo
thể tích.
Tương tự như EPA Method 5.
9 Hiệu chuẩn và chuẩn
hóa
CHÚ THÍCH: Duy trì nhật ký phòng thí
nghiệm và tất cả các lần
hiệu chuẩn.
9.1 Phương pháp
chuẩn.
Hiệu chuẩn hệ thống đo, cảm biến nhiệt
độ và khí áp kế theo EPA Method 5.
9.2 Phương pháp gần
đúng.
Hiệu chuẩn hệ thống đo và khí áp kế theo EPA Method 6, và EPA Method 5.
10 Qui trình
10.1 Phương pháp
chuẩn.
Đo thể tích hơi ẩm ngưng tụ trong từng bình hấp phụ chính xác đến ml. Ngoài ra,
nếu đã cân bình hấp phụ trước khi lấy mẫu, thì cân bình hấp phụ
sau khi lấy mẫu và ghi lại khối lượng chênh lệch chính xác đến 0,5 g. Xác định sự tăng
khối lượng của silica gel (hoặc silica gel cộng với bình hấp phụ) chính xác đến 0,5
g. Ghi lại thông tin
này, và tính toán độ ẩm, như mô tả
tại Điều 11.
10.2 Phương pháp
gần đúng.
Kết hợp hàm lượng của hai bình hấp phụ, và đo thể tích chính xác đến 0,5 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện các tính toán sau,
giữ lại ít nhất một con
số có nghĩa sau dữ
liệu yêu cầu. Làm tròn các dữ liệu sau khi hoàn thành các phép tính toán.
11.1 Phương pháp
chuẩn
11.1.1 Kí hiệu
Bvvs là tỉ lệ hơi nước, theo
thể tích, trong dòng
khí.
Mw là khối lượng phân tử nước,
18,0 g/g-mol (18,0 lb/lb-mol).
Pm là áp suất tuyệt đối (đối với phương
pháp này, thì
tương
tự như áp suất khí quyển) ở đồng hồ đo khí khô, mm Hg (in. Hg).
Pstd là áp suất tuyệt đối
tiêu chuẩn, 760 mm Hg (29,92 in. Hg).
R là hằng số khí lý tưởng,
0,06236 (mm Hg) (m3) / (g-mol) (K°) đối với đơn vị hệ mét và 21.85 (in.
Hg) (ft3) / (lb-mol) (R°) đối với đơn vị Anh quốc.
Tm là nhiệt độ tuyệt đối tại đồng hồ đo,
°K (°R).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vf là thể tích cuối cùng của
nước ngưng tụ, ml.
Vl là thể tích ban đầu, nếu
có, của nước ngưng tụ, ml.
Vm là thể tích khí khô đo
được bằng đồng hồ
đo khí khô, dcm (mét khối khí khô).
Vm (std) là thể tích khí khô
đo được bằng đồng hồ đo khí khô, đi hiệu chỉnh theo điều kiện tiêu chuẩn, dscm (mét
khối khí
khô tiêu chuẩn).
Vwc (std) là thể tích
hơi nước ngưng tụ, đã hiệu chỉnh theo điều kiện tiêu chuẩn, scm (mét khối chuẩn).
Vwsg (std) là thể tích
hơi nước thu được trong chất hút ẩm, đã hiệu chỉnh theo điều kiện
tiêu chuẩn, scm (scf).
Wf là khối lượng cuối cùng
của silica gel hoặc của silica gel cộng với bình hấp phụ, g.
Wl là khối lượng ban đầu
của silica gel hoặc của silica gel cộng với bình hấp phụ, g.
Y là hệ số hiệu chỉnh đồng hồ đo khí khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pw là tỉ trọng của nước,
0,9982 g/ml (0,002201 Ib/ml).
11.1.2 Thể tích của
hơi nước ngưng tụ
Trong đó:
K1 = 0,001333 m3/ml
đối với đơn vị hệ mét,
= 0,04706 ft3/ml đối với đơn
vị Anh quốc.
11.1.3 Thể tích của nước
ngưng tụ trong silica gel
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 453,6 g/lb đối với đơn vị Anh quốc.
K3 = 0,001335 m3/g
đối với đơn vị hệ mét,
= 0,04715 ft3/g đối với đơn
vị Anh quốc.
11.1.4 Thể tích mẫu
khí
Trong đó:
K4 = 0,3855 °K/mm Hg đối
với đơn vị hệ mét,
= 17,64 °R/in. đối với
đơn vị Anh quốc.
CHÚ THÍCH:- Nếu
lưu lượng rò rỉ sau phép thử (7.1.4.2) vượt quá lưu lượng cho phép, hiệu chỉnh giá trị của Vm trong Công
thức (3), như mô tả tại 12.3
của EPA Method 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.6 Kiểm tra xác
nhận lưu lượng lấy mẫu không đổi.
Đối với
từng
khoảng tăng thời gian, xác định ∆Vm. Tính trung bình. Nếu giá trị
cho bất kì lần tăng thời
gian nào khác với giá trị trung bình
quá 10 phần trăm, thì
loại
bỏ các kết quả đó, và thực hiện lại
phép xác định.
11.1.7 Trong dòng
khí bão hòa hoặc khí có độ ẩm cao, thực hiện hai cách tính toán độ ẩm
của khí ống khói, một là sử dụng giá trị dựa trên các điều kiện bão hòa (Điều
3), và cách khác là dựa trên các kết quả phân tích bình hấp phụ.
Trong hai giá trị Bws này, giá trị thấp hơn được
coi là chính xác.
11.2 Phương pháp gần
đúng. Phương pháp
gần đúng được thiết kế để
ước
tính độ ẩm của khí ống khói; do đó, không lấy các dữ liệu khác chỉ cần cho việc xác định
độ ẩm chính xác. Các công thức sau đây ước tính đầy đủ độ ẩm dùng để thiết
lập/cài đặt lưu lượng lấy mẫu đẳng tốc.
11.2.1 Kí hiệu
Bvm, là tỷ lệ tương đối
theo thể tích của hơi nước trong dòng khí rời khỏi bình hấp phụ thứ hai, 0,025.
Bws là tỷ lệ hơi nước,
theo thể tích, trong dòng khí.
Mw là khối lượng
phân tử nước, 18,0 g/g-mol (18,0 lb/lb-mol).
Pm là áp suất tuyệt
đối (đối với phương pháp này, thì giống áp suất khí quyển) ở đồng hồ đo khí
khô, mm Hg (in. Hg).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R là hằng số khí lý tưởng, 0,06236
(mm Hg) (m3) / (g-mol) (K°) đối với đơn vị hệ mét và 21.85 (in.
Hg) (ft3) / (lb-mol) (R°) đối với đơn vị Anh Quốc.
Tm là nhiệt độ tuyệt đối tại đồng
hồ đo, °K (°R).
Tstd là nhiệt độ tuyệt đối
tiêu chuẩn, 293 °K (528 °R).
Vf là thể tích cuối
cùng của dung tích bình hấp phụ, ml.
Vl là thể tích ban đầu của dung
tích bình hấp phụ,
ml.
Vm là thể tích khí khô
đo được bằng đồng hồ đo khí khô, dcm (mét khối khí khô).
Vm (std) là thể tích
khí khô đo được bằng đồng hồ đo khí khô, đã hiệu chỉnh theo điều
kiện tiêu chuẩn, dscm (mét khối khí khô tiêu chuẩn).
Vwc (std) là thể tích
hơi nước ngưng tụ, đã hiệu chỉnh theo điều kiện tiêu chuẩn, scm (mét khối chuẩn).
Vwsg (std) là thể tích hơi nước
thu được trong chất hút ẩm, đã hiệu chỉnh theo điều kiện tiêu chuẩn, scm (scf).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆Vm là thể tích khí khô
tăng đo được bằng đồng hồ đo khí khô tại từng điểm đi qua, dcm (mét khối khí khô)
ρw là tỉ trọng của nước, 0,9982
g/ml (0,002201 lb/ml)
11.2.2 Thể tích của hơi nước ngưng tụ
Trong đó:
K5 = 0,001333 m3/ml
đối với đơn vị hệ mét
= 0,04706 ft3/ml đối với
đơn vị Anh quốc.
11.2.3 Thể tích mẫu
khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K6 = 0,3855 °K/ mm Hg đối
với đơn vị hệ mét,
= 17,64 °R/in, đối với đơn vị Anh quốc.
11.2.4 Độ ẩm tương đối
12 Quy trình thay thế
Các quy trình như mô tả trong EPA
Method 5 để xác định độ ẩm được chấp nhận như là một phương pháp chuẩn.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Air Pollution Engineering Manual
(Second Edition). Danielson, J.A. (ed.). U.S. Environmental Protection Agency,
Office of Air Quality Planning and Standards. Research Triangle Park, NC.
Publication No. AP-40.1973.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Methods for Determination of Velocity,
Volume, Dust and Mist Content of Gases. Western Precipitation Division of Joy
Manufacturing Co. Los Angeles, CA. Bulletin WP-50. 1968.