Các
chỉ tiêu
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Hàm lượng kẽm tổng,
tính theo kẽm Zn, tính bằng
%, tối thiểu
|
97,5
|
98
|
99
|
Hàm lượng kẽm kim
loại, %, tối thiểu
|
94
|
94
|
96
|
Hàm lượng
chì, %, tối
đa
|
-
|
0,01
|
0,002
|
Hàm lượng sắt, %, tối
đa
|
-
|
0,02
|
0,002
|
Hàm lượng cadimi,
%, tối đa
|
-
|
0,01
|
0,001
|
Hàm lượng clor, %,
tối đa
|
-
|
0,01
|
-
|
Hàm lượng kẽm oxit,
%, tối đa
|
6
|
6
|
4
|
Hàm lượng ẩm
và chất bay hơi khác, %, tối đa
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
Hàm lượng hạt thô,
%, tối đa
|
|
|
|
Hàm lượng
các hạt thô có kích thước lớn
hơn 150 μm
|
0,0
|
0,1
|
0,1
|
Hàm lượng
các hạt thô có kích thước lớn hơn 75 μm
|
-
|
0,8
|
0,8
|
Hàm lượng các hạt
thô có kích thước lớn hơn 45 μm
|
4
|
3
|
3
|
Tùy theo tính chất
vật lý mà người mua yêu cầu, bột kẽm sẽ được cung cấp
phù hợp với mẫu đã được người mua và người bán thỏa thuận.
5. Lấy
mẫu
Lấy ngẫu nhiên 2 mẫu
từ các thùng khác nhau của mỗi lô, đợt... hoặc mã hiệu sản xuất trong một lô
hàng. Nếu không có dấu
hiệu khác biệt giữa các mã hiệu sản xuất,
lấy mẫu từ các thùng hàng khác nhau theo tỷ lệ 2 mẫu trên mỗi 5 000 kg sản
phẩm, ngoại trừ các lô hàng nhỏ hơn 5 000 kg thì
lấy 2 mẫu. Tùy theo lựa chọn của người mua,
các mẫu số được
kiểm tra riêng biệt hoặc sau khi trộn theo khối lượng tương đương các mẫu từ mã
hiệu sản xuất giống nhau để tạo ra mẫu hỗn hợp. Tham
khảo quy trình lấy mẫu trong tiêu chuẩn
ISO 15528.
6.
Phương pháp thử
6.1. Xác định
hàm lượng kẽm tổng
6.1.1. Hóa chất
6.1.1.1. Dung dịch chuẩn (kali hexacyanoferat
(II) - Hòa tan 22 g kali hexacyanoferat
(II) (K4Fe(CN)6.3
H2O) vào nước và pha loãng
đến 1L. Để chuẩn
hóa, cho 0,2 g kẽm kim loại hoặc kẽm oxit (ZnO) vừa mới nung vào cốc có mỏ dung
tích 400 ml. Hòa tan trong 10 ml axit HCI
(37 %) và 20 ml nước. Cho vào 1 mẩu giấy
quỳ, thêm dung dịch amoniac (NH4OH)
cho tới khi đạt độ kiềm nhẹ, rồi thêm axit HCl
cho tới khi vừa đạt độ axit, và thêm tiếp 3 ml
axit HCl. Pha loãng dung dịch với nước nóng tới
250 ml và gia nhiệt cho tới gần sôi. Vừa lắc và mở khóa
buret cho dung dịch K4Fe(CN)6
nhỏ từ từ xuống cốc, tới khi 1 giọt mẫu kiểm tra được nhỏ lên
1 miếng sứ trắng với một giọt dung dịch chất chỉ
thị uranyl chuyển sang màu nâu nhạt sau khi để ổn định 1 min. Không để nhiệt độ
dung dịch xuống dưới 70 °C trong quá trình
chuẩn độ.
Thí nghiệm mẫu trống với lượng hóa chất
và nước giống như khi hiệu chuẩn. Quá trình hiệu chuẩn
phải được tiến hành trong các điều kiện
nhiệt độ, thể tích và độ axit như khi mẫu
được chuẩn độ.
Độ chuẩn của dung dịch K4Fe(CN)6
được tính theo khối lượng kẽm theo công
thức (1):
Z
= W/(V1-B1) (1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W là khối lượng kẽm sử dụng (hoặc khối lượng kẽm trong kẽm oxit sử dụng),
g;
V1 là thể tích dung dịch K4Fe(CN)6 cần
để chuẩn độ mẫu chuẩn, ml;
B1 là thể tích dung dịch K4Fe(CN)6 cần để chuẩn độ mẫu trống, ml.
6.1.1.2. Dung dịch chỉ thị uranyl nitrat -
Hòa tan 5 g uranyl nitrat (UO2(NO3)2.6H2O)
trong 100 ml nước.
6.1.2. Cách tiến hành
6.1.2.1. Lấy 0,25 g mẫu vào cốc có mỏ dung
tích 400 ml,
làm ướt bằng rượu etylic, và hòa tan trong 10
ml axit HCl (37 %) và 20 ml nước.
6.1.2.2. Tiếp tục theo quy trình
đã sử dụng khi hiệu chuẩn dung dịch K4Fe(CN)6,
trước hết cho giấy quỳ và điều chỉnh
độ axit với dung dịch NH4OH và dung dịch HCl.
6.1.2.3. Tính toán - Hàm lượng kẽm tổng, T, được tính theo công thức (2):
T
= [(V2-B2) x
Z/S1]
x 100 (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2
là thể tích dung dịch K4Fe(CN)6
cần để chuẩn độ mẫu, ml;
B2 là thể
tích dung dịch K4Fe(CN)6 cần để chuẩn
độ mẫu trống, ml;
Z là
đương lượng kẽm của dung dịch K4Fe(CN)6,
g/ml;
S1 là khối
lượng mẫu thử, g.
6.2. Xác định
hàm lượng kẽm kim loại và kẽm oxit
6.2.1. Hóa chất
6.2.1.1. Dung dịch sắt (III) cloride - Pha 100 ml dung dịch chứa 20 g sắt (III)
cloride (FeCI3.6H2O)
và 20 ml dung dịch natri axetat, 20 %.
6.2.1.2. Dung dịch chuẩn kali pemanganat,
0,1 N - Hòa tan 3,16 g KMnO4
vào nước và pha loãng tới 1 L. Để ổn định từ
8 tới 14 ngày, lọc lấy phần dung dịch
trong và hiệu chuẩn theo dung dịch natri oxalat (Na2C2O4)
như sau: Lấy
cốc có mỏ dung tích
400 ml, hòa tan 0,2500 g tới 0,3000 g natri
oxalat vào trong 250 ml nước nóng (80 °C
tới 90 °C) và 15 ml dung dịch H2SO4
(pha H2SO4 (98 %) vào nước với tỷ lệ
1:1 theo thể tích). Chuẩn
độ với dung dịch KMnO4.
Khuấy dung dịch
mạnh và liên tục. Dung dịch KMnO4
không được chảy nhanh hơn từ 10 ml/min
đến 15 ml/min, và từ 0,5 ml
đến 1 ml cuối cùng thì
phải cho nhỏ giọt để mỗi giọt chuyển
màu hoàn toàn trước khi nhỏ thêm giọt tiếp theo. Nhiệt độ
dung dịch không được nhỏ hơn 60 °C
tại thời điểm kết thúc quá trình chuẩn độ. Bảo quản dung dịch KMnO4 trong
bình thủy tinh tối màu
có nút nhám.
6.2.1.3. Dung dịch natri axetat, 200 g/l - Hòa tan 200 g natri axetat (NaC2H3O2)
hoặc 332 g NaC2H3O2.3H2O
vào nước và pha loãng tới 1 L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Cách tiến hành
6.2.2.1. Cân 0,2 g mẫu, cho ngay vào trong bình
Erlenmeyer có thành dày dung tích 600 ml, và
cho thêm 50 ml
dung dịch FeCl3. Đậy
nắp lại và lắc trong khoảng 15 min. Khi bột kẽm tan hết, cho 50 ml dung
dịch Zimmerman-Reinhardt và 250 ml nước
vào bình. Chuẩn độ với dung dịch KMnO4,
0,1 N.
CHÚ
THÍCH 1: Nếu cần,
lượng sắt bị khử sẽ được
chuẩn độ với dung dịch kali bicromat
(K2Cr2O7)
0,1 N, sử dụng natri diphenylamin sunfonat
trong axit photphoric làm chất chỉ
thị.
6.2.2.2. Mẫu trống - Tiến
hành chuẩn độ với mẫu trống theo quy trình và sử dụng lượng hóa chất
như ở trên trước
khi chuẩn độ. (Mẫu trống thường là từ 0,1 ml đến 0,2 ml dung dịch KMnO4,
0,1 N.)
6.2.2.3. Tính toán
- Phần trăm
kẽm kim loại, M, được tính theo công
thức (3):
M=
[(V3 - B3)(N x
0,0327/S2] x
100 (3)
Trong đó:
V3
là thể tích dung dịch KMnO4 để
chuẩn độ mẫu,
ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N là độ chuẩn của
dung dịch KMnO4;
S2
khối lượng mẫu, g;
0,0327 là
phần nghìn
đương lượng của kẽm.
Phần trăm kẽm oxit,
MO, được tính theo công thức (4):
MO
= (T - M)
x 1,2447 (4)
Trong đó:
T là
hàm lượng kẽm tổng, %;
M là hàm lượng kẽm
kim loại, %.
6.3. Xác định hàm lượng clo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.1. Dung dịch bạc nitrat (AgNO3),
3,5 g/l - Hòa tan 3,5 g bạc nitrat vào nước và pha loãng tới 1 L.
6.3.1.2. Dung dịch chuẩn natri cloride
(NaCI), 0,01 N - Hòa tan 0,5850 g natri cloride tinh khiết vào nước và pha
loãng tới 1 L.
6.3.2. Cách tiến
hành
6.3.2.1. Lấy 1,000 g mẫu vào cốc điện phân dung tích 200 ml. Cho 20 ml nước và
thêm từ từ 5 ml axit nitric (68 %). Lấy kính đậy lại, gia
nhiệt trên thiết bị chưng cách hơi và khuấy liên tục trong
5 min, hoặc cho tới khi dung dịch trong suốt. Thêm 70 ml nước và để nguội tới
nhiệt độ phòng.
6.3.2.2. Thêm 5 ml dung dịch bạc nitrat, 3,5
g/l vào dung dịch mẫu và dung dịch trống, khuấy
đều. Với dung dịch trống, nhỏ từng giọt dung dịch NaCI từ buret 10 ml xuống và
khuấy cho tới khi độ đục giống với dung dịch mẫu. Giữ nguyên các cốc
đã Khuấy và quan sát lại trong nền tối để kiểm chứng lại.
6.3.3. Tính toán
Phần trăm hàm lượng
clor được tính theo công thức (5):
C
= 0,035 x V4
(5)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Xác định
cadimi, sắt và chì
bằng phương pháp hấp thụ nguyên tử
6.4.1. Phạm vi
Phương pháp hấp thụ
nguyên tử liên quan tới việc xác định hàm lượng cadimi từ 0,001 % đến 0,5 %, sắt
từ 0,003 % đến
0,1 %, chỉ từ 0,002 % đến 1,6 %.
6.4.2. Tóm tắt phương
pháp thử
Hòa tan mẫu trong
dung dịch axit clohydric và phun vào buồng đốt của máy quang phổ hấp thụ nguyên
tử. Sự hấp thụ các bức xạ cộng hưởng trùng
với tần số cộng hưởng của mỗi nguyên tố được đo lại và so sánh với
các dung dịch hiệu chuẩn của mỗi nguyên tố. Bước sóng của các vạch phổ và các
chỉ số đo khác được sắp xếp theo Bảng 2 trong 6.4.5 đối với mỗi nguyên tố.
6.4.3. Khoảng hàm lượng
Khoảng hàm lượng của
mỗi nguyên tố phải được xác định bằng thực
nghiệm, do khoảng hàm lượng tối ưu sẽ phụ thuộc vào từng thiết bị riêng biệt. Nếu
khoảng hàm lượng tối ưu và các thông số của thiết bị đã được xác định thì
tiến hành theo quy trình ở 6.4.9; ngược lại, xác định khoảng hàm lượng theo
6.4.5.
6.4.4. Sự gây nhiễu
Các nguyên tố thường
không xảy ra sự gây nhiễu nêu hàm lượng của nguyên tố vẫn nhỏ hơn giới hạn lớn
nhất như trong 6.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử, được gắn 1 buồng đốt có bộ phận phối trộn trước và sử dụng
hỗn hợp chất oxi hóa - nhiên liệu đốt đưa ra trong Bảng 2. Sử dụng đèn catot rỗng
theo khuyến cáo của nhà sản xuất làm nguồn phát bức
xạ cộng hưởng. Thiết bị phù hợp với thử
nghiệm này nếu khoảng hàm lượng tìm được có độ nhạy, độ lệch hiệu chuẩn
và độ lệch so sánh nhỏ nhất sắp xếp trong Bảng 2 như sau:
Bảng
2 - Các thông số của máy quang phổ hấp
thụ nguyên tử
Nguyên
tố
Vạch
phổ, nm
Nhiên
liệu- chất
oxi hóa
Dung
dịch chuẩn
Độ
đáp ứng tối thiểu, đơn vị
Độ
lệch hiệu chuẩn, %
Độ
lệch quy chiếu, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
228,8
Không
khí
C2H2
-
50
0,8
0,4
Sắt
248,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2H2
“A”
“B”
15
25
2,0
1,0
1,0
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
217,0
Không
khí
C2H2
“A”
“B”
10
30
2,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
CHÚ THÍCH
2 - “A” hoặc
“B” biểu thị cho các
dung dịch chuẩn A hoặc B của nguyên tố tương ứng.
6.4.5.1. Chuẩn bị dung dịch chuẩn loãng, dung dịch so sánh và dung dịch hiệu chuẩn
theo 6.4.7. Chỉ dẫn trong Bảng 3 theo 6.4.7.1 đưa ra
các hàm lượng ban đầu.
6.4.5.2. Chuẩn bị thiết bị để sử dụng theo 6.4.9.1. Đo độ đáp ứng của thiết bị
khi phun dung dịch so sánh, dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ thấp
nhất và 2 dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ cao nhất, tiến hành đo theo 6.4.9.2.
6.4.5.3. Độ đáp ứng tối thiểu: Tính chênh lệch giữa các kết quả đo của 2 dung dịch
có hàm lượng lớn nhất trong 5 dung dịch
hiệu chuẩn có nồng độ cách đều nhau. Chênh lệch này
phải bằng hoặc lớn hơn giá trị của thang đo ghi trong Bảng 2. Để thực hiện
phương pháp thử nghiệm này, đơn vị thang đo được
xác định là chữ số có nghĩa nhỏ nhất
trong kết quả đo của dung dịch hiệu chuẩn
có nồng độ cao nhất.
6.4.5.4. Độ tuyến tính của
đường cong hiệu chuẩn
Tính sự chênh lệch giữa
các kết quả đo của dung dịch so sánh và
dung dịch có nồng độ thấp nhất trong 5 dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ cách đều
nhau. Nếu cần, chuyển sự chênh lệch này và sự
chênh lệch trong 6.4.5.3 sang đơn vị hấp
thụ bức xạ. Lấy độ chênh lệch của khoảng
kết quả đo cao nhất chia cho độ chênh lệch của khoảng kết quả đo thấp nhất. Tỷ
số này phải bằng hoặc lớn hơn 0,70.
6.4.5.5. Khi thiết bị đạt các yêu
cầu về giới hạn độ đáp ứng tối thiểu và độ tuyến tính của đường cong hiệu chuẩn,
khoảng, hàm lượng lựa chọn ban đầu được xem là phù hợp. Trong trường hợp này,
tiến hành theo 6.4.5.7; Nếu thiết bị không phù hợp thì tiến hành
theo 6.4.5.6.
6.4.5.6. Nếu không đạt yêu cầu về
độ đáp ứng tối thiểu, pha dung dịch chuẩn loãng khác tạo ra khoảng hàm lượng đo
cao hơn và tiến hành lặp lại quy trình từ 6.4.5.1 tới 6.4.5.4.
Nếu độ tuyến tính của
đường cong hiệu chuẩn không phù hợp với giới hạn cho phép, pha dung dịch chuẩn
loãng khác tạo ra khoảng hàm lượng đo nhỏ hơn và tiến hành theo 6.4.5.1 tới
6.4.5.4. Nếu không tìm
ra được khoảng hàm lượng phù hợp với giới hạn độ đáp ứng tối thiểu và độ tuyến
tính, không sử dụng phương pháp thử nghiệm
này cho đến khi tính năng của thiết bị phù hợp với các yêu
cầu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
(7)
Trong đó:
Vd
là độ lệch hiệu chuẩn;
là giá
trị độ hấp thụ bức xạ trung bình của dung dịch hiệu
chuẩn có nồng độ cao nhất;
∑(d - )2
là tổng bình phương của
n độ chênh lệch giữa kết quả đo của dung dịch hiệu chuẩn
có hàm lượng cao nhất và kết quả đo trung bình;
V0
là độ lệch quy chiếu so với ;
∑ (o -)2 là tổng
bình phương của
n độ chênh lệch giữa kết quả
đo của dung dịch so sánh và kết quả đo trung bình;
n là số kết quả đo thực
hiện trên mỗi dung dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.6. Hóa chất
6.4.6.1. Dung dịch chuẩn cadimi (1
ml = 1 mg Cd) - Cho 1 g cadimi (độ tinh khiết ³
99,95 %) vào cốc dung tích 250 ml,
đậy lại và cho thêm 25 ml dung dịch HNO3 (pha axit HNO3
(68 %) vào nước với tỷ lệ 1:1 theo thể tích) và 5 ml
axit HCl (37 %). Đun sôi nhẹ cho tới khi hòa tan
hoàn toàn và loại bỏ các oxit của nitơ. Làm mát và cho
vào bình định mức 1 L. Cho vào 50 ml
axit HCl, pha tới vạch định mức 1 L, và lắc đều.
Bảo quản trong lọ polyetylen.
6.4.6.2. Dung dịch chuẩn sắt (1 ml =
1mg Fe) - Lấy 1 g sắt
(độ tinh khiết ³ 99,95 %) vào cốc 250 ml,
đậy lại và cho thêm 50 ml dung dịch HCl
(pha HCl (37 %) vào nước với tỷ lệ 1:1 theo thể
tích). Đun sôi nhẹ cho tới khi tan hoàn toàn. Làm mát và
cho vào bình định mức
1 L. Cho vào 50 ml axit HCl,
pha tới vạch định mức 1 L và lắc đều. Bảo quản trong lọ polyetylen.
6.4.6.3. Dung dịch chuẩn chì (1
ml = 1 mg Pb) - Lấy
1 g chì ( độ tinh khiết ³
99,95 %) vào cốc dung tích 250 ml, đậy lại và cho vào 50 ml
dung dịch HNO3 (pha HNO3 (68 %) vào nước với tỷ lệ 1:1
theo thể tích). Đun sôi nhẹ
cho tới khi tan hoàn toàn và loại bỏ các oxit
của nito. Làm mát và cho vào bình định mức 1 L. Cho
vào 50 ml HNO3, pha tới vạch
định mức 1 L và lắc đều. Bảo quản trong lọ polyetylen.
6.4.6.4. Dung dịch kẽm tinh khiết (1 ml
= 0,2 g Zn) - Lấy 200 g kẽm (độ tinh khiết ³
99,9 %) vào cốc dung tích 2 L. Cho lần lượt 100 ml
nước và 700 ml dung dịch HCl
từ từ vào cốc để điều chỉnh tốc độ phản ứng. Cho
thêm 1 ml H2O2, và để
bay hơi cẩn thận tới dạng si-rô. Pha loãng
với nước tới 800 ml, cho thêm 30 g bột kẽm (độ tinh khiết
³
99,9 %), và để phản ứng trong ít
nhất 30 min, khuấy đều
trong quá trình phản ứng. Pha loãng
với nước tới
1 L và lọc cho vào trong bình polyetylen.
6.4.7. Hiệu chuẩn
6.4.7.1. Dung dịch chuẩn pha loãng -
Dùng pipet lấy một lượng thể tích dung dịch chuẩn thích hợp vào bình
định mức 100 ml để tạo ra một dung dịch chuẩn
pha loãng có nồng độ theo yêu cầu. Pha tới vạch
định mức và lắc đều. Sử dụng
hướng dẫn trong Bảng 3, trừ trường
hợp các thí nghiệm trước đó
đưa ra khoảng hàm tượng tối ưu khác.
Bảng
3 - Hướng dẫn chuẩn bị
dung dịch chuẩn pha loãng
Dung
dịch chuẩn pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể
tích, ml
Nồng
độ của dung dịch chuẩn
pha loãng, mg/ml
Cadimi
0,001-0,50
2
0,020
Sắt
"A"
0,001-0,005
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt
"B"
0,005-0,10
10
0,10
Chì "A"
0,001-0,005
2
0,020
Chì "B"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0,10
6.4.7.2. Dung dịch hiệu chuẩn
Chuẩn bị 5 dung dịch
hiệu chuẩn đối với mỗi nguyên tố cần xác định
trong khoảng hàm lượng yêu cầu. Sử dụng pipet lấy 5, 10, 15, 20 và 25 ml
phần dung dịch chuẩn pha loãng vào 5 bình
định mức 100 ml và lấy thêm một bình định mức 100 ml để
pha dung dịch so sánh như trong 6.4.7.3. Sử dụng
pipet bổ sung dung dịch kẽm và dung dịch
HCl để đảm bảo dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch so sánh có các thành phần giống
với dung dịch mẫu kiểm tra. Pha tới vạch định
mức và lắc đều. Hướng dẫn lấy hóa chất được đưa ra trong Bảng 4 như sau:
Bảng
4 - Hướng dẫn chuẩn bị
dung dịch hiệu chuẩn
Nguyên
tố
Khoảng
hàm lượngA,
%
Dung
dịch chuẩn pha loãngB,
ml
Dung
dịch kẽm,
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cadimi
0,001-0,005
Cadimi
50
20
0,005-0,025
Cadimi
10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cadimi
2
-
0,10-0,50
Cadimi
-
-
Sắt,
chì
0,001-0,005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
20
0,005-0,025
“B”
50
20
0,025-0,125
“B”
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,125-0,625
“B”
2
-
0,50-2,5
“B”
-
-
CHÚ THÍCH 3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
- “A” hoặc
“B” biểu thị
cho các dung dịch chuẩn pha loãng A hoặc B của
nguyên tố tương ứng.
6.4.7.3. Dung dịch so sánh - Chuẩn bị dung dịch so sánh chứa một lượng thể tích
hóa chất và dung dịch kẽm như trong dung dịch hiệu chuẩn nhưng không cho thêm
dung dịch chuẩn pha loãng.
6.4.8. Cách tiến hành
6.4.8.1. Dung dịch kiểm tra:
- Lấy 10 g mẫu, cân
chính xác tới 10 mg, cho vào cốc dung tích 400 ml; Riêng trường hợp hàm lượng
chì cần xác định lớn hơn 0,5 %, thì
lấy 2,5 g mẫu. Đậy nắp và cho 50 ml HCl
vào theo từng giọt để điều chỉnh tốc độ phản ứng. Gia nhiệt nhẹ để hòa tan hoàn toàn.
Cho vào 0,5 ml H2O2 và đun sôi
nhẹ trong 5 min. Làm lạnh, cho dung dịch
vào trong bình định mức 100 ml, pha tới vạch định mức và lắc đều.
- Dùng
pipet, lấy một lượng dung dịch mẫu cho vào bình định
mức 100 ml, pha tới vạch định mức và lắc theo hướng
dẫn trong Bảng 5 như sau:
Bảng
5 - Hướng dẫn lấy
thể tích dung dịch mẫu
Nguyên
tố
Khoảng
hàm lượng, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ml/100
ml
Cadimi
0,001-0,005
100
0,005-0,025
20
0,025-0,125
4
0,10-0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt,
chì
0,001-0,005
100
0,005-0,025
100
0,025-0,125
20
0,125-0,625
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6.4.9. Cách đo
6.4.9.1. Điều chỉnh thiết bị
Cài đặt các thông số
trên máy xấp xỉ với các thông số tối ưu của nguyên tố cần xác định. Bật buồng đốt.
Điều
chỉnh máy tới gần bước sóng
của nguyên tố cần xác định và phun nước cho tới
khi thiết lập cân bằng nhiệt. Phun dung dịch hiệu chuẩn có nồng
độ cao nhất và điều chỉnh bước sóng để
nhận được độ nhạy lớn nhất.
Tối ưu hóa nhiên liệu,
không khí và ngọn lửa khi phun dung dịch hiệu chuẩn
có nồng độ cao nhất.
Phun nước cho đến
khi giá trị đo của thiết bị ổn định,
cài đặt giá trị ban đầu (xấp
xỉ không hấp thụ, hoặc truyền qua 100 %). Kiểm tra dung dịch so sánh có kết quả hấp thụ
lớn hơn 0 (nhỏ hơn 100 % truyền qua) hay không.
6.4.9.2. Phép đo quang
Phun dung dịch kiểm
tra và không ghi kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành ít
nhất 3 lần cho tới khi nhận được một giá trị nhỏ nhất
trong 3 giá trị đo đối với mỗi mẫu.
6.4.10. Tính toán
6.4.10.1. Tính sự chênh lệch kết quả đo của dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ cao
nhất và dung dịch so sánh như 6.4.5.7. Nếu
sự chênh lệch này không bằng hoặc nhỏ hơn giá trị lớn nhất trong Bảng
2 đối với nguyên tố cần xác định, bỏ kết quả, điều chỉnh lại thiết
bị và tiến hành đo lại theo 6.4.9.2.
6.4.10.2. Nếu cần, chuyển đổi giá trị
trung bình kết quả đo của dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch kiểm tra sang độ hấp
thụ.
6.4.10.3. Vẽ đường
cong hiệu chuẩn từ các kết quả hấp thụ
bức xạ của dung dịch hiệu chuẩn theo mg
nguyên tố/100 ml.
6.4.10.4. Chuyển giá trị độ hấp
thụ của dung dịch kiểm tra sang miligam theo đường cong
hiệu chuẩn.
6.4.10.5. Tính toán % nguyên tố theo công thức (8):
%
nguyên tố = x 100 (8)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F là khối lượng mẫu
trong 100 ml dung dịch kiểm tra, mg.
6.5. Hàm lượng ẩm và chất
bay hơi khác
6.5.1. Dụng cụ
- Chén cân bằng thủy
tinh có nút đậy hoặc đĩa nhôm có nắp đậy.
- Tủ
sấy duy trì
nhiệt độ tại 110 ± 2 °C
- Cân phân tích chính
xác tới 0,0001 g
6.5.2. Quy trình
Cân chính xác khối lượng
của chén cân và nắp đậy hoặc đĩa nhôm và
nắp đậy. Lấy khoảng 3-5 gam mẫu bột kẽm vào chén
cân khô, sạch hoặc đĩa nhôm khô, sạch. Đậy nắp và cân chính xác tới 0,1 mg.
Lấy tổng khối lượng
trừ đi khối lượng chén cân sẽ được khối lượng của mẫu thử. Bỏ nắp đậy, đặt nắp
và chén cân chứa mẫu vào tủ sấy đã
được gia nhiệt tới 110 ± 2 °C,
gia nhiệt trong 1 h tại nhiệt độ 105 -110°C.
Đậy nắp lại, cho chén cân vào
bình hút ẩm
và cân lại khối lượng. Tính phần trăm
hơi ẩm và
các chất bay hơi khác trong bột kẽm theo công
thức (9):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m0
là khối lượng của chén cân có nút đậy, g;
mt là khối
lượng của mẫu và chén cân có nút đậy trước khi sấy, g;
ms
là khối lượng của mẫu và chén cân có nút
đậy sau khi sấy, g.
6.6. Xác định hàm lượng
hạt thô
Tham khảo phụ lục “Phương
pháp thử nghiệm xác định kích cỡ hạt bột kẽm" sử
dụng các sàng có kích cỡ 150 μm, 75 μm và 45 μm. Hoặc tham khảo tiêu
chuẩn ASTM B 214, ISO 3549.
7.
Bao gói và bảo quản
7.1. Bao gói
Các
loại bao bì và thùng chứa phải tuân thủ
theo tiêu chuẩn hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Ghi nhãn
Trên mỗi bao bì,
thùng chứa phải ghi hoặc dán nhãn với
nội dung sau:
+ Tên
sản phẩm (ký hiệu, nếu có);
+ Viện dẫn
tiêu chuẩn này;
+ Khối lượng tịnh;
+ Ngày sản xuất;
+ Hạn sử dụng;
+ Hướng dẫn sử dụng
(nếu có).
7.3. Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(tham
khảo)
PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM XÁC ĐỊNH KÍCH CỠ HẠT BỘT KẼM
1. Nguyên lý
Mẫu được thổi qua thiết
bị sàng phun khí với kích cỡ mắt
sàng 45, 75 và 150 μm. Từ đó
xác định lượng hạt còn lại trên mỗi sàng.
2. Dụng cụ
2.1. Sàng có đường kính 200 mm với kích thước mắt sàng 45, 75 và 150 μm. Sử dụng nắp
đậy sàng trong quá trình thử nghiệm.
2.2. Thiết bị sàng phun khí, gồm một vỏ hình
trụ để đặt lưới sàng. Phần đế của thiết bị chứa một đường khí
ra và một đường khí vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Cân phân tích có khả năng cân ít
nhất 50 g với độ chính xác 1 mg.
2.5. Thanh gõ, có trọng
lượng nhẹ, với đầu bằng nhựa, thuận tiện để đập nhẹ thiết bị nhằm lắc các bột
bám trên nắp và sàng.
2.6. Chổi
2.7. Đĩa cân bằng thép không gỉ
3. Kiểm tra và làm sạch sàng
Kiểm tra xem sàng
có sạch và bị hư hỏng không, không có vật liệu nào mắc
trên các mắt lưới sàng. Sử dụng kính lúp để kiểm tra
Khi cần làm sạch
sàng, sử dụng hệ thống siêu âm để tiến hành. Cũng có thể làm sạch sàng bằng
cách lật ngược sàng lên một tấm giấy sạch và gõ cho tới khi loại bỏ
hoàn toàn các hạt còn sót lại.
4. Tiến hành
Mỗi loại sàng sẽ tiến
hành 02 lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Lắp sàng 45 μm vào vị trí
trong thiết bị sàng. Gạt phần mẫu thử nghiệm
lên mặt sàng.
4.3. Đậy nắp che chắn. Bật quạt hút và thiết bị sàng, đập nhẹ nắp và tấm
sàng nhiều lần bằng thanh gỗ để phân bố đều vật
liệu và tách các hạt dính vào nhau.
Hình
1 - Thiết bị sàng phun khí
4.4. Sau 120 s, tắt thiết bị, tháo nắp đậy và lưới sàng.
Tách bỏ các hạt còn lại trên sàng bằng cách lật
ngược lưới sàng lên tờ giấy sạch và giữ
cho tới khi không còn hạt nào dính trên lưới sàng.
4.5. Cân đĩa cân, độ chính
xác tới 1 mg. Gạt phần
mẫu còn lại sang đĩa cân và cân lại khối lượng.
4.6. Tương tự tiến hành trên
sàng 75 và 150 μm.
5. Cách tính toán
Lượng còn lại trên
mỗi sàng, R được tính theo phần trăm khối lượng, theo phương trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
mo khối lượng mẫu thử,
g;
m1 khối lượng của đĩa
cân;
m2 khối lượng của phần
mẫu còn lại và đĩa cân.
Nếu 2 kết quả trên mỗi
sàng có sự khác biệt quá 1/10 giá trị lớn
nhất cho phép trên mỗi sàng, tiến hành sàng
lại.
Tính giá trị trung bình
của 2 kết quả trên mỗi sàng và báo cáo kết quả với chú ý:
- 3 số sau dấu thập
phân đối với sàng 150 μm,
- 2 số sau dấu thập
phân đối với sàng 75 μm,
- 1 số sau dấu thập
phân đối với sàng 45 μm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Yêu cầu kỹ thuật
5. Lấy mẫu
6. Các phương pháp thử nghiệm
7. Bao gói và bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66