TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10367:2014
ISO 13769:2007
CHAI CHỨA KHÍ – GHI NHÃN
Gas
cylinders −
Stamp marking
Lời nói đầu
TCVN 10367:2014 hoàn
toàn tương đương với ISO 13769:2007.
TCVN 10367:2014 do
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 58 Chai chứa khí biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gas
cylinders −
Stamp marking
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định việc ghi nhãn cho các chai và ống chứa khí di động, nạp lại được có dung
tích lớn hơn 0,5 L và nhỏ hơn hoặc bằng 3 000 L, bao gồm:
– Các chai chứa khí
bằng thép và bằng nhôm;
– Các chai chứa khí
bằng composit;
– Các chai chứa
axetylen;
– Các chai chứa khí
dầu mỏ hóa lỏng (LPG) (xem Phụ lục B); Sau đây, các chai chứa khí này được gọi
là “chai”.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp
dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Ghi nhãn (permanent marking,
stamp marking)
Ghi nhãn được áp dụng
cho các chai bằng các phương pháp dập, khắc, đúc trên kim loại cứng hoặc các
phương pháp tương tự khác.
CHÚ THÍCH 1: Việc ghi
nhãn này phải dễ đọc trong toàn bộ tuổi thọ của chai.
CHÚ THÍCH 2: Đối với
các chai bằng vật liệu composit, việc ghi nhãn có thể đạt được bằng cách sử
dụng một nhãn in được bao bọc kín hoặc được đặt dưới lớp nhựa hoặc được phủ
bằng một lớp phủ bền vững trong suốt trên vai hoặc thành bên của chai (xem
4.3).
3.2
Ghi nhãn bền lâu (durable marking)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc ghi
nhãn này có thể được cải tiến nhưng phải dễ đọc trong một khoảng thời gian giới
hạn.
4. Ứng dụng của ghi
nhãn
4.1. Quy định chung
Ghi nhãn được liệt kê
trong Bảng 1 gồm có nhãn chế tạo, nhãn vận hành và nhãn chứng nhận. Việc bố trí
các nhãn, xem 4.3. Có thể áp dụng việc ghi nhãn bổ sung theo thỏa thuận của các
bên có liên quan, với điều kiện là sự bố trí nhãn bổ sung không gây ra bất cứ
nhầm lẫn nào cho việc giải thích về nhãn và không ảnh hưởng đến sự rõ ràng của
các ghi nhãn bắt buộc khác.
4.2. Yêu cầu về ghi
nhãn
Việc ghi nhãn được
giới thiệu trong Bảng 1 phải được gắn cố định và dễ đọc sao cho không ảnh hưởng
đến tính toàn vẹn của chai, ví dụ như trên chi tiết gia cường của chai hoặc
trên một thiết bị phụ gắn cố định vào chai, Đối với các chai hàn, một số nhãn
cố định sẽ xuất hiện trên một tấm nhận biết được hàn hoặc trên một chi tiết
khác được kẹp chặt cố định vào chai và không chịu tác dụng của áp suất khí.
Đối với các chai bằng
composit, việc ghi nhãn có thể đạt được bằng cách sử dụng một nhãn in được bao
bọc kín hoặc được đặt dưới lớp nhựa hoặc được phủ bằng một lớp phủ bền vững,
trong suốt trên vai hoặc thành bên của chai (xem 4.3). Ngoại trừ dấu hiệu “UN”,
các ký tự trong ghi nhãn phải có chiều cao tối thiểu là 5 mm. Trên các chai có
đường kính ngoài nhỏ hơn 140 mm, chiều cao này có thể được giảm đi nhưng trong
bất cứ trường hợp nào, chiều cao của các ký tự cũng không được nhỏ hơn 2,5 mm.
Cỡ nhỏ nhất của dấu hiệu “UN” phải là 10 mm cho các chai có đường kính lớn hơn
hoặc bằng 140 mm và 5 mm cho các chai có đường kính nhỏ hơn 140 mm.
Độ sâu của các ký tự
trong ghi nhãn được thực hiện bằng bất cứ phương pháp nào cũng phải bảo đảm sao
cho dễ đọc và bền lâu trong tất cả các điều kiện làm việc.
Các dụng cụ được sử
dụng cho ghi nhãn phải có các bán kính cần thiết để ngăn ngừa sự hình thành các
rãnh có cạnh sắc. Bán kính của dụng cụ ghi nhãn không nên nhỏ hơn 0,2 mm. Có
thể sử dụng các giá trị khác nhưng phải chứng minh được rằng bằng thử bền mỏi
và thử nổ phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế hoặc các tiêu chuẩn tương đương rằng
sự phá hủy không phải do việc ghi nhãn gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các ghi nhãn
được mô tả trong Bảng 1 phải xuất hiện liên tiếp theo trình tự đã cho trên các
hình trong Phụ lục A chỉ ra sự bố trí của ghi nhãn. Các quy định mẫu của Liên
hiệp quốc phân biệt giữa các nhóm nhãn cố định khác nhau và cho chúng một vị
trí rõ ràng trong bố trí của một số phương pháp ghi nhãn. Trên Hình A.1 và Hình
A.2, nhóm trên cùng của một nhãn cố định bao gồm các nhãn chế tạo (12, 2, 3, 4,
6). Nhóm các nhãn cố định ở giữa bao gồm các nhãn cho vận hành (13, 10, 11,17,
7). Nhóm dưới cùng của các nhãn cố định bao gồm các nhãn chứng nhận (27, 1, 28,
8, 9). Trên Hình A.3, dòng trên cùng bao gồm các nhãn chế tạo. Các dòng thứ hai
và thứ ba bao gồm các nhãn cho vận hành và dòng dưới cùng bao gồm các nhãn cố
định về chứng nhận.
Phụ lục B bao gồm các
ví dụ về vị trí của ghi nhãn cho các chai chứa LPG bằng kim loại.
Khi sử dụng tấm hoặc
nhãn Nhận biết (dùng cho các chai bằng composit), toàn bộ việc ghi nhãn có thể
được thực hiện trên một tấm hoặc một nhãn với điều kiện là sự bố trí không gây
ra bất cứ nhầm lẫn nào trong việc giải thích về nhãn và tuân theo các yêu cầu
của Bảng 1.
Đối với các chai bằng
composit được quấn thành vành, khi sử dụng nhãn được đặt dưới lớp nhựa, để dễ
truy tìm nguồn gốc của chai thì ít nhất là Nhận biết của nhà sản xuất và số
loạt chế tạo phải được tăng gấp đôi bằng cách dập chúng trên vai chai phù hợp
với Phụ lục A.
Bảng
1 – Ghi nhãn
Thứ
tự
ghi
nhãn
Mô
tả ghi nhãn
Yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu
chuẩn (N)b
Tùy
chọn (O)
Các
hình vẽ trong Phụ lục A (với ví dụ)
Hình
A.1
Vị
trí ghi nhãn cho khí nén
Hình
A.2
Vị
trí ghi nhãn cho khí hóa lỏng
Hình
A.3
Vị
trí ghi nhãn cho khí axetylen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn: Nhận biết tiêu
chuẩn kết cấu có liên quan dùng cho thiết kế, chế tạo và thử nghiệm chai.
M
TCVN
/ ISO
xxx
TCVN/
ISO
xxx
TCVN/
ISO
xxx
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
khi khác với quốc gia phê duyệt (ghi nhãn Số 28)
CH
CH
CH
3
Nhận biết của nhà
sản xuất:
Tên và/hoặc nhãn hiệu nhà sản xuất
M
MF
MF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Số chế tạo: Số Nhận biết gồm
chữ và số do nhà sản xuất cho hoặc quy định để Nhận biết chai một cách rõ
ràng. Trong trường hợp các chai nhỏ hơn hoặc bằng 1 L, số lô sản xuất có thể
thay thế cho số loạt sản xuất.
M
7654321
7654322
7654323
5
Nhãn cho kiểm tra
không phá hủy (NDE): Khi chai được thử bằng và đáp ứng tất cả các yêu cầu
của NDE phù hợp với một tiêu chuẩn ISO cho các chai chứa khí (ví dụ: siêu âm,
hạt từ, chất thẩm thấu nhuộm màu, phát âm thanh) phải sử dụng các ký hiệu
sau:
UT: cho siêu âm;
MT: cho hạt từ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AT: cho phát âm
N
nếu áp dụng được
UT
MT
PT
6
Nhận biết tính tương
hợp của thép: Các
chai bằng thép và các chai bằng composit có lớp lót bằng thép tương thích với
hyđro và các khí khác của nhóm 2 và nhóm 11 của TCVN 6874-1(ISO 1114-1) phải
được ghi nhãn với chữ “H”. Các chai bằng thép không gỉ được chế tạo bằng thép
không gỉ mác cao và các chai bằng vật liệu composit có lớp lót bằng thép không
gỉ mác cao phải được ghi nhãn với các chữ “HG”
VÍ DỤ:Thép
X2CrNiMo17-12-2 theo ISO/TS 15510
M
nếu áp dụng được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Áp suất thử: Các tiếp đầu ngữ
“PH” theo sau là giá trị áp suất tính bằng bar và các chữ cái “BAR”
M
PH
300 BAR
PH
250 BAR
PH
60 BAR
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
#
#
#
9
Ngày thử đầu tiên: Năm (bốn chữ số)
theo sau là tháng (hai chữ số) thử nghiệm đầu tiên, được ngăn cách bằng dấu
gạch chéo
M
2007/10
2007/10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Khối lượng rỗngc: Khối lượng chai tính
bằng kilôgam, bao gồm tất cả các chi tiết gắn liền (ví dụ: vành cổ, vành chân
v.v…) theo sau là các chữ cái “kg”. Khối lượng này không bao gồm khối lượng của
van, nắp van hoặc bộ phận bảo vệ van, bất cứ lớp phủ nào hoặc bất cứ vật liệu
xốp nào cho axetylen. Khối lượng rỗng phải được biểu thị bằng ba chữ số có nghĩa
được làm tròn tới chữ số cuối cùng. Đối với các chai nhỏ hơn 1 kg, khối lượng
rỗng phải được biểu thị bằng hai chữ số có nghĩa được làm tròn tới chữ số
cuối cùng. Đối với các chai chứa axetylen phải được biểu thị tới ít nhất là
một chữ số sau dấu phảy thập phân.
VÍ DỤ:
Khối lượng 0,964 kg
1,064 kg đo được: 10,64 kg 106,41 kg Được 0,97 kg 1,07 kg biểu thị: 10,7 kg 107
kg
M
62,1
KG
43,3
KG
45,3
KG
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp khí
hóa lỏng, dung tích nước tính bằng lít được biểu thị bằng ba chữ số, có nghĩa
được làm tròn xuống chữ số cuối cùng. Nếu giá trị của dung tích nước nhỏ nhất
hoặc danh nghĩa là một số nguyên thì các chữ số sau dấu chấm thập phân có thể
bỏ đi. Cũng có thể chỉ ra dung tích thực được xác định theo yêu cầu của khách
hàng hoặc chủ sở hữu chai trong các trường hợp đặc biệt.
Đối với các chai
dùng để chứa axetyeln dung tích nước được ghi nhãn phải là dung tích thực
được xác định, được làm tròn tới ba chữ số có nghĩa.
M
đối với các khí hóa lỏng
N
đối với axetylen
O
đối với các khí nén
≈
50 L
40,6
L
50,8
L
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ
25E: ren phù hợp với
TCVN 9316-1(ISO 11361-1); hoặc 17E: ren phù hợp với TCVN 9316-1(ISO 11361-1)
M
25E
25E
25E
13
Chiều dày thành nhỏ
nhất được bảo đảm:
Chiều dày nhỏ nhất được bảo đảm của thành, tính bằng milimét (mm) (cho mỗi
chai thử nghiệm phê duyệt kiểu) của vỏ hình trụ, theo sau là các chứ “MM”
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
MM
15,5
MM
4,2
MM
14
Nhận biết hợp kim nhôm: Số hiệu của hợp kim
nhôm theo Hiệp hội nhôm (xem chú thích) với tiếp đầu ngữ “AA” cho tất cả các
chai bằng hợp kim nhôm và các chai bằng vật liệu composit có lớp lót nhôm
CHÚ THÍCH: Địa chỉ của
Hiệp hội nhôm: Inc. 900 19th Street NW, Washington DC 20006-2168 USA
N
cho các chai bằng nhôm
–
AA
7060
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Nhận biết vật liệu xốp: Đối với các chai
chứa axetylen có vật liệu xốp, tên hoặc nhãn hiệu của vật liệu xốp. Phải truy
tìm được quốc gia và nhà máy gốc thông qua nhãn. Ghi nhãn Số 15 không cần
phải được thực hiện lúc thử vỏ chai rỗng.
N
cho axetylen
–
–
ZZZ
16
Nhận biết dung lượng: Đối với các chai chứa
axetylen, có thể ghi nhãn công thức “C2H2”
O
cho axetylen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
C2H2
17
Áp suất làm việc: Áp suất đặt, tính
bằng bar, ở nhiệt độ đồng đều 288 K (15 0C) cho một chai chứa đầy khí, có các
chữ “PW” được đặt
trước
M
cho khí nén và axetylen
PW
200
–
PW
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng nạp lớn
nhất cho phép:
Tích số giữa dung tích nước của chai và mật độ nạp của khí. Khối lượng nạp
lớn nhất cho phép phải được ghi nhãn bằng ghi nhãn, khuôn in thủng hoặc dán
nhãn.
Nếu khối lượng nạp
lớn nhất cho phép được ghi nhãn thì phải có các chữ “KG” và tên và/hoặc công
thức hóa học của khí theo sau.
Không áp dụng khối
lượng nạp lớn nhất cho phép cho axetylen
O
cho khí hóa lỏng và khí nén được nạp theo khối lượng
–
30
KG CO2
–
19
Tổng khối lượng
(khối lượng thô);
Đối với các chai chứa axetylen tổng khối lượng bao gồm khối lượng bì A hoặc khối
lượng bì F (xem ghi nhãn cố định Số 20) cộng với dung lượng lớn nhất cho phép
của axetylen, có các chữ “TOTAL” đặt trước, theo sau là các chữ “kg”. Khi sử
dụng khối lượng bì S, tổng khối lượng có thể được thay bằng lượng nạp lớn
nhất của axetylen (xem Chú thích), ngoại trừ khí bão hòa có các chữ “MAX” đặt
trước, theo sau là các chữ “kg”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
cho axtylen
–
–
Tổng/
TOTAL
85,1
KG
20
Khối lượng bì: Dùng cho các chai
chứa khí hóa lỏng, chứa axetylen và khi quy định yêu cầu nạp theo khối lượng
cho khí nén. Khối lượng bì là tổng của khối lượng rỗng (ghi nhãn số 10), khối
lượng của van bao gồm cả ống nhúng, nếu được lắp, khối lượng của bất cứ bộ
phận bảo vệ van cố định và khối lượng của tất cả các chi tiết khác được gắn
cố định (ví dụ: bằng đồ kẹp chặt hoặc bu lông) với chai khí được đưa vào nạp.
Khối lượng bì phải được
ghi nhãn như sau: các chữ “TARE” theo sau là giá trị khối lượng bì và các chữ
“kg”.
Khối lượng bì phải
được biểu thị bằng ba chữ số có nghĩa được làm tròn xuống chữ số cuối cùng.
Đối với các chai nhỏ hơn 1 kg (đối với LPG nhỏ hơn 10 kg) khối lượng bì phải
được biểu thị bằng hai chữ số có nghĩa được làm tròn xuống chữ số cuối cùng.
Đối với các chai chứa axetylen khối lượng bì phải được biểu thị ít nhất là
một chữ số sau dấu chấm thập phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng 0,964 kg;
1,064 kg
đo được: 10,64 kg
Được 0,96 kg ; 1,06
kg biểu thị: 10,6 kg
Đối với các khí hóa
lỏng theo cách khác, yêu cầu về chỉ thị khối lượng bì được xem là đáp ứng yêu
cầu nếu ghi nhãn khối lượng thô của chai được nạp, tên sản phẩm và khối lượng
nạp (ghi nhãn Số 18) của chai.
VÍ DỤ:
“23,6 (KG)” (ghi
nhãn bền lâu) “BUTAN-13 KG” (ghi nhãn).
Đối với các chai chứa
axetylen hòa tan, phải ghi nhãn khối lượng bì S như mô tả dưới đây. Ghi nhãn
bổ sung khối lượng bì A, như mô tả dưới đây, là tùy chọn. Ghi lại trình tự
ghi nhãn: Khối lượng bì A theo sau là khối lượng bì S. Khối lượng bì S là
N
cho khí hóa lỏng và khí quy định yêu cầu nạp theo khối lượng cho khí nén .
Ghi nhãn có thể được thay thế bằng ghi nhãn bền lâu
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khối lượng rỗng + khối
lượng của van và tất cả các chi tiết được kẹp chặt cố định khác khi được đưa
vào nạp + khối lượng của vật liệu xốp + khối lượng của dung môi + khối lượng
của khí bão hòa ở áp suất khí quyển và 15 oC . Phải sử dụng các
chữ
“TARE S” thay cho “TARE”
khi chỉ ghi nhãn một khối lượng bì.
Khối lượng bì A tương
tự như khối lượng bì S ngoại trừ việc không bao gồm khối lượng của khí bão
hòa.
Đối với các chai
chứa axetylen không có dung môi, phải ghi nhãn chỉ cho một khối lượng (được
mô tả dưới đây là “TARE F”)
Khối lượng bì F là
khối lượng rỗng + khối lượng của van và tất cả các chi tiết khác được kẹp
chặt cố định khi được đưa vào nạp + khối lượng của vật liệu xốp.
Nếu khối lượng bì
cho các chai chứa axetylen bao gồm cả các chi tiết khác với van, được kẹp
chặt cố cố định thì tổng khối lượng của các chi tiết này có thể được ghi nhãn
trước các chữ “TARE”. Khối lượng này phải được biểu thị tới cùng một số của
hàng số thập phân như khối lượng bì
VÍ DỤ: 2,3 TARE
77,4/77,9 KG)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
TARE
F bắt buộc (M) đối với axetylen (C2H2)
O
TARE
S
75,6
KG
hoặc
TARE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Nhận biết dung môi
cho chai chứa axetylen: Phải nhận biết dung môi nếu dung môi không phải là
axeton. Phải thực hiện nhận biết của đimetyl foemamit là DMF, theo sau là
khối lượng của dung môi và các chữ “KG”.
N
nếu dung môi không phải là axton
–
–
DMF
18,5 KG
21
Nếu là axeton có thể
ghi nhãn với chữ “A”, theo sau là khối lượng của dung môi và các chữ “KG”.
Các chai chứa axetylen
không có dung môi phải được ghi nhãn “SF” (không dung môi) ở vị trí ghi nhãn
này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
DMF
18,5 KG
22
Dấu và ngày kiểm
tra của kiểm tra định kỳ: Dấu hoặc nhận biết của cơ quan kiểm tra có thẩm quyền
và năm (hai hoặc tất cả bốn chữ số cuối cùng) và tiếp sau là tháng (hai chữ
số) thử lại phải được ghi nhãn tại lúc thực hiện kiểm tra định kỳ. Năm và
tháng phải được tách biệt bằng dấu gạch chéo (nghĩa là “/”). Đối với các chai
UN, ghi nhãn của cơ quan kiểm tra phải được đặt bằng ký tự nhận biết quốc gia
ủy quyền cho cơ quan kiểm tra, nếu quốc gia này khác với quốc gia phê duyệt sản
xuất (xem ghi nhãn Số 28). Phải có đủ không gian trên chai cho nhiều kiểm tra
lại. Đối với các chai chứa axetylen phải ghi các nhãn cố định này trên chai
hoặc trên một vòng chỉ có thể được kẹp chặt bằng tháo van.
M
#
14/11
#
14/11
#
14/11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không gian cho ghi
nhãn bổ sung tùy chọn hoặc cho dán nhãn, ví dụ: tên của chủ sở hữu chai.
–
–
–
–
24
Nhãn kiểm tra chứng
nhận khối lượng đúng: Nhãn này phải được ghi ở lân cận ghi nhãn “Nhận biết vật
liệu xốp” như đã quy định trong ghi nhãn Số 15. Không yêu cầu phải ghi nhãn khi
cùng một người kiểm tra tiến hành kiểm tra cả sản xuất và khối lượng của vỏ
chai.
N
cho axetylen
(C2H2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
#
25
Tuổi thọ của chai
bằng vật liệu composit: Đối với các chai có tuổi thọ không bị hạn chế thì
không cần phải có nhãn. Đói với các chai có tuổi thọ bị hạn chế phải có ghi
nhãn với các chữ “FINAL” theo sau là ngày hết hạn sử dụng gồm năm (bốn chữ
số) và tháng (hai chữ số).
N
cho các chai bằng vật liệu composit
FINAL
2019/08
–
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
cho các chai bằng vật liệu composit
UW
–
–
27
Dấu hiệu quốc tế: Các dấu hiệu này (UN,
π, v.v…) chỉ được áp dụng cho các chia tuân
theo các quy định quốc tế như khuyến nghị của Liên hiệp quốc về vận chuyển
các hàng hóa nguy hiểm – Quy định mẫu.
M
(nếu áp dụng)


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
Quốc gia phê duyệt: Chữ cái hoa nhận biết
quốc gia phê duyệt nhãn cố định Số 27, khi sử dụng các ký tự phân biệt các ký
hiệu của phương tiện cơ giới trong giao thông quốc tế được quy định trong
khuyến nghị của Liên hiệp quốc về vận chuyển các hàng hóa nguy hiểm – Quy
định mẫu.
M
F
F
F
a Bắt buộc theo
khuyến nghị của Liên hiệp quốc về vận chuyển các hàng hóa nguy hiểm – Quy
định mẫu.
b Không bắt buộc
theo Liên hiệp quốc (UN) nhưng là chuẩn đối với tiêu chuẩn này.
c Trong tiêu chuẩn ,
trọng lượng tương đương với lực, được biểu thị bằng Newton. Tuy nhiên, trong
cách nói thông thường (như được sử dụng tại các điều khoản trong tiêu chuẩn
này), từ “trọng lượng” tiếp tục được sử dụng với nghĩa khối lượng, mặc dù bị
phản đối (xem ISO 80000-4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Quy định)
Vị trí ghi nhãn
Phụ lục này là quy
định vì có liên quan đến sự bố trí vị trí để ghi nhãn (xem 4.3). Các nhãn này
phải được tập hợp thành nhóm, càng gần nhau càng tốt. Các nhãn được cho trên
các hình vẽ chỉ là các ví dụ và không biểu thị các giá trị thực tế.

CHÚ DẤN:
1 Tiêu chuẩn
16 –
2 Quốc gia sản
xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Nhận biết của nhà
sản xuất
18 Khối lượng lớn
nhất cho phép (nếu được nạp khối lượng)
4 Số loạt sản xuất
5 Nhãn cho kiểm tra
không phá hủy (nếu áp dụng)
19 –
6 Nhận biết tính
tương hợp của thép (nếu áp dụng)
20 Khối lượng bì
7 Áp suất thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Nhãn kiểm tra
22 Nhãn kiểm tra và
ngày kiểm tra định kỳ (năm/tháng)
9 Ngày thử đầu tiên
(năm/tháng)
23 Không gian cho
các ghi nhãn bổ sung tùy chọn hoặc cho dán nhãn
10 Khối lượng rỗng
11 Dung tích nước
24 –
12 Nhận biết ren
của chai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Chiều dày thành
nhỏ nhất được bảo hành
26 Sử dụng các chai
bằng vật liệu composit ở dưới nước
14 Nhận biết hợp
kim nhôm (nếu áp dụng)
27 Dấu hiệu quốc tế
15 –
28 Quốc gia phê
duyệt cho nhãn cố định Số.27
Hình
A.1 – Các vị trí ghi nhãn đối với khí nén

CHÚ DẤN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 –
2 Quốc gia sản xuất
17 Không gian áp
suất làm việc trong trường hợp thay đổi dịch vụ cho khí nén a
3 Nhận biết của nhà
sản xuất
4 Số loạt sản xuất
18 Khối lượng nạp
lớn nhất cho phép
5 Nhãn cho kiểm tra
không phá hủy (nếu áp dụng)
19 –
6 Nhận biết tính
tương hợp của thép (nếu áp dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Áp suất thử
21 –
8 Nhãn kiểm tra
22 Nhãn kiểm tra
và ngày kiểm tra định kỳ (năm/tháng)
9 Ngày thử đầu tiên
(năm/tháng)
23 Không gian cho
các ghi nhãn bổ sung tùy chọn hoặc cho dán nhãn
10 Khối lượng rỗng
11 Dung tích nước
24 –
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 Tuổi thọ cho các
chai bằng composit
13 Chiều dày thành
nhỏ nhất được bảo hành
26 Sử dụng các chai
bằng composit ở dưới nước
14 Nhận biết hợp
kim nhôm (nếu áp dụng)
27 Dấu hiệu quốc tế
15 –
28 Quốc gia phê
duyệt cho nhãn cố định Số.27
a Cũng có thể được ghi
nhãn PW
Hình
A.2 – Các vị trí ghi nhãn đối với khí hóa lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẤN:
1 Tiêu chuẩn
16 Nhận biết dung
lượng
2 Quốc gia sản
xuất
17 Áp suất làm việc
3 Nhận biết của nhà
sản xuất
18 –
4 Số loạt sản xuất
19 Tổng khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 Khối lượng bì,
Tare S hoặc Tare A/S hoặc Tare F
6 –
21 Nhận biết dung
môi cho chai chứa axetylen
7 Áp suất thử (PH
60 BAR hoặc PH 52 BAR) a
22 Nhãn kiểm tra và
ngày kiểm tra định kỳ (năm/tháng)
8 Nhãn kiểm tra
23 Không gian cho
các ghi nhãn bổ sung tùy chọn hoặc cho dán nhãn
9 Ngày thử đầu tiên
(năm/tháng)
10 Khối lượng rỗng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Dung tích nước
25 –
12 Nhận biết ren
của chai
26 –
13 Chiều dày thành
nhỏ nhất được bảo hành
27 Dấu hiệu quốc tế
14 Nhận biết hợp
kim nhôm (nếu áp dụng)
28 Quốc gia phê
duyệt nhãn cố định Số.27
15 Nhận biết vật
liệu xốp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Áp suất thử có thể
là 60 bar hoặc 52 bar phù hợp với TCVN 7052-1(ISO 3807-1) hoặc TCVN 7052-2(ISO
3807-2) (khi áp dụng)
Hình
A.3 – Các vị trí cho ghi nhãn đối với axetylen
Phụ lục B
(Tham khảo)
Chai chứa LPG bằng
kim loại – Ví dụ về các vị trí ghi nhãn
Ghi nhãn cho chai
chứa LPG bằng kim loại gồm có ba nhóm tuân theo các quy định (xem 4.30) và được
trình bày tại một hoặc nhiều vị trí trên Hình B.1 tùy thuộc vào thiết kế và cỡ
kích thước của chai và khoảng trống dành cho ghi nhãn.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tấm nhãn được gắn
cố định
3 Ghi nhãn trên thân
chai
4 Gờ cổ chai
5 Vành chân chai
6 Đai bảo vệ
7 Chỉ đối với các
chai bằng composit, nhãn được đặt dưới lớp nhựa hoặc được phủ bằng lớp phủ
trong suốt.
Hình
B.1 – Các vị trí ghi nhãn cho các chai chứa LPG bằng kim loại
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 7052-2 (ISO
3807-2), Chai chứa khí axetylen – Yêu cầu cơ bản– - Phần 2: Chai dùng đinh
chảy
[3] TCVN 6296 (ISO
7225), Chai chứa khí – Dấu hiệu phòng ngừa.
[4] ISO 8601, Data
elements and interchange formats – Information interchange – Representation of
dates and times, (Các thành phần của dữ liệu và khuôn khổ trao đổi – Trao đổi
thông tin – Biểu thị ngày và thời gian).
[5] TCVN 7388-1 (ISO
9809-1), Chai chứa khí – Chai chứa khí bằng thép không hàn nạp lại được –
Thiết kế, kết cấu và thử nghiệm – Phần 1: Chai bằng thép tôi và ram có giới hạn
bền kéo nhỏ hơn 1100 MPa.
[6] TCVN 7165 (ISO
10920), Chai chứa khí – Ren côn 25E để nối van vào chai chứa khí – Đặc tính
kỹ thuật.
[7] TCVN 7481-1 (ISO 11116-1),
Chai chứa khí – Ren côn 17E để nối van vào chai chứa khí – Phần 1: Đặc tính
kỹ thuật.
[8] ISO/TS 15510, Stainless
steels – Chemical composition, (Thép không gỉ – Thành phần hóa học).
[9] TCVN 7078-4 (ISO
80000-4), Đại lượng và đơn vị – Phần 4: Cơ học.
[10] Recommendations
on the Transport of Dangerous Goods – Model Regulations, (Khuyến nghị của Liên
Hiệp quốc tế về vận chuyển các hàng hóa nguy hiểm – Quy định mẫu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66