4.1.1
|
Nhóm 1:
|
Nếu các phần của xe cọ xát với thiết bị thử.
|
4.1.2
|
Nhóm 2:
|
Nếu các phần của xe va chạm vào thiết bị thử.
|
4.1.3 Để có sự phân biệt rõ ràng giữa các phần hoặc bộ phận
thuộc nhóm 1 và các phần hoặc bộ phận thuộc nhóm 2, thiết bị thử phải phù hợp
với phương pháp được nêu trong sơ đồ của hình 1:
5 Yêu cầu chung
5.1 Mặc dù đã yêu cầu trong 5.2, phía ngoài của tất cả các
kiểu xe phải được lắp không có điểm nhọn, không có các cạnh sắc nhọn hoặc phần
nhô hướng ra ngoài làm cho kích thước, hình dáng, góc nhô hoặc độ cứng có thể
tăng nguy cơ hoặc làm trầm trọng thêm các thương tích cho cơ thể con người do va
chạm hoặc cọ xát với xe khi xảy ra tai nạn.
5.2 Xe phải được thiết kế sao cho các phần nhô phải tuân
theo yêu cầu của điều 7 và điều 8 để có thể tiếp xúc với người đi đường khác.
5.3 Tất cả các phần nhô ra ngoài cho trong tiêu chuẩn này
được chế tạo hoặc được bao phủ bằng cao su mềm hoặc chất dẻo có độ cứng nhỏ hơn
60 Shore A được coi như thoả mãn các yêu cầu của điều 7 và điều 8.
5.4 Đặc tính kỹ thuật cho sau đây không được áp dụng cho
khoảng không gian để lắp thùng đối với xe mô tô có thùng bên cạnh.
5.5 Đối với xe máy được lắp bàn đạp, không bắt buộc
áp dụng tất cả các yêu cầu hoặc các phần của tiêu chuẩn này cho bàn đạp. Khi
các yêu cầu không thoả mãn, nhà sản xuất phải thông báo cho cơ quan có thẩm
quyền các đề nghị về phê duyệt kiểu bộ phận các phần nhô ra ngoài cho kiểu xe
và kèm theo các mô tả về phép đo được thực hiện để đảm bảo an toàn.
6 Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Thiết bị thử phải như mô tả trong hình A1.
6.1.2 Xe để thử phải đặt trên đường thẳng và ở vị trí
thẳng đứng với cả 2 bánh xe chạm đất. Tay lái phải quay được tự do theo mức
quay bình thường của nó.
Một người hoặc hình nộm cỡ trung AM 50 với đặc tính vật lý
tương tự phải được đặt lên xe thử ở vị trí lái bình thường sao cho nó không ảnh
hưởng đến sự quay tự do của tay lái.
6.2 Qui trình thử
Di chuyển thiết bị thử từ phía trước đến phía sau xe thử và
(nếu có khả năng va vào thiết bị thử) tay lái phải được quay hết trong phạm vi
lái. Thiết bị thử phải luôn luôn tiếp xúc với xe thử (xem hình A2). Phải thực
hiện phép thử ở cả hai bên của xe.
7 Chuẩn đánh giá
7.1 Chuẩn đánh giá cho trong điều này không áp dụng cho các
phần nằm trong yêu cầu của điều 8.
7.2 Ngoại trừ các phần được bỏ qua cho trong 5.3,
chuẩn đánh giá tối thiểu cho sau đây phải được áp dụng.
7.2.1 Các yêu cầu áp dụng cho các phần thuộc nhóm 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Góc của tấm phẳng đơn phải có bán kính cong nhỏ nhất là
3mm.
- Mép của của tấm phẳng đơn phải có bán kính cong nhỏ nhất
là 0,5mm.
7.2.1.2 Thân của chuẩn đánh giá
- Thân của chuẩn đánh giá phải có đường kính không nhỏ hơn
10mm.
- Mép của đầu thân phải có bán kính cong nhỏ nhất là 2mm.
7.2.2 Yêu cầu áp dụng cho các phần thuộc nhóm 2
7.2.2.1 Tấm phẳng
- Mép và góc của tấm phẳng phải có bán kính cong nhỏ nhất là
2mm.
7.2.2.2 Thân của chuẩn đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bán kính cong của mép đầu mút thân nhỏ nhất phải là 2mm
nếu đường kính của thân không nhỏ hơn 20mm.
8 Yêu cầu riêng
8.1 Mép phía trên của kính chắn gió cong phải có bán kính
cong nhỏ nhất là 2mm hoặc phải được bao phủ bằng lớp vật liệu bảo vệ mép như đã
qui định trong 5.3.
8.2 Đầu và mép phía trên của tay côn và tay phanh
phải là hình cầu nhìn thấy được và có bán kính cong nhỏ nhất là 7 mm.
8.3 Mép phía trước của chắn bùn trước phải có bán kính cong
nhỏ nhất là 2mm.
8.4 Mép sau của tất cả các nút đậy ở bề mặt phía trên
thùng nhiên liệu và các chi tiết tương tự có thể đâm vào người lái xe khi bị va
đập không được nhô ra hơn 15mm so với bề mặt. Tất cả các phần nối nhô lên khỏi
bề mặt phải nhẵn hoặc có hình cầu nhìn thấy được. Nếu yêu cầu 15mm không thoả
mãn thì phải được áp dụng biện pháp khác, ví dụ như có bộ phận bảo vệ đặt cạnh
chỗ thắt lại của nút này (xem hình 2).
8.5 Chìa khoá điện phải có nắp bảo vệ. Yêu cầu này không áp
dụng cho chìa khoá gấp lại được hoặc chìa khoá nằm ngang bằng với bề mặt.
YÊU CẦU ÁP DỤNG CHO PHẦN NHÔ RA
NGOÀI ĐỐI VỚI MÔ TÔ, XE MÁY BA BÁNH CÓ THÂN XE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ áp dụng cho mô tô, xe máy ba bánh có thân xe.
9.1 Bề mặt ngoài (Outer surface): Bộ phận xe ở
đằng trước vách ngăn sau của ca bin như định nghĩa trong 9.4, ngoại trừ các bộ
phận của chính vách ngăn sau của ca bin, nhưng phải bao gốm các bộ phận như
cánh phía trước, thanh chắn bảo hiểm phía trước và bánh xe phía trước (nếu được
lắp đặt).
9.2 Kiểu xe theo phần nhô ra ngoài (Type of vehicle
in respect of external projections): Các xe không khác nhau cơ bản về hình
dáng, kích thước, hướng chuyển động và độ cứng các phần bên ngoài của xe.
9.3 Ca bin (Cab): Bộ phận của thân xe tạo thành
khoang chứa chỗ ngồi của lái xe và hành khách, bao gồm cả cửa của nó.
9.4 Vách ngăn ca bin sau (Rear cab bulkhead): Phần ở vị
trí xa nhất về phía sau của bề mặt ngoài khoang ngồi của lái xe và hành khách.
9.5 Mặt phẳng chuẩn (Reference plane): Mặt phẳng nằm ngang
đi qua tâm của bánh xe trước, hoặc mặt phẳng nằm ngang cách mặt đất 50cm, chọn mặt
phẳng thấp hơn trong 2 mặt phẳng trên. Mặt phẳng này được xác định ở trạng thái
đầy tải của xe.
9.6 Đường sàn (Floor line): Đường được xác định bằng
cách cho hình nón có trục thẳng đứng với chiều cao bất kỳ và có 1/2 góc đỉnh
bằng 15% di chuyển xung quanh kết cấu bên ngoài của xe theo nguyên tắc luôn
luôn tiếp tuyến ở mức thấp nhất có thể được đối với bề mặt ngoài của thân xe.
Đường sàn là quĩ đạo của các điểm tiếp tuyến.
Khi xác định đường sàn không được tính đến ống dẫn khí thải,
các bánh xe hoặc các bộ phận cơ khí hoạt động riêng biệt gắn vào phần sàn lõm,
ví dụ như các điểm để kích xe, giá của hệ thống treo, các điểm bổ xung cho mục
đích kéo xe hoặc vận chuyển xe. Giả thiết rằng, tất cả các khe hở trực tiếp ở
phía trên bánh xe được lấp đầy bằng bề mặt tưởng tượng kéo dài đến bề mặt ngoài
gần kề. Để xác định đường sàn, tuỳ theo kiểu xe đang được xem xét, phải tính từ
đầu mũi của biên dạng pa nen thân, của cánh hoặc các cánh (nếu được lắp đặt),
và của góc bên ngoài của phần thanh chắn bảo hiểm (nếu được lắp đặt). Nếu cùng
lúc có 2 hoặc nhiều điểm tiếp tuyến, thì lấy điểm tiếp tuyến thấp nhất để xác định
đường sàn.
9.7 Bán kính cong (Radius of curvature): Bán
kính của cung tròn gần nhất với hình dạng tròn của phần được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Yêu cầu chung
10.1 Các qui định của tiêu chuẩn này không được áp dụng cho
các phần của bề mặt ngoài của xe, khi xe ở trạng thái không tải và các cửa
chính, cửa sổ, cửa phụ vào ca bin v.v. ở vị trí đóng thì xe phải được đặt:
10.1.1 Bên ngoài vùng mà giới hạn trên của nó là mặt phẳng
nằm ngang cách mặt đất 2m và, theo qui của nhà sản xuất, giới hạn dưới của nó
là mặt chuẩn được xác định theo qui định trong 9.5 hoặc đường sàn xác định theo
qui định trong 9.6. hoặc
10.1.2 Sao cho chúng không bị chạm vào quả cầu có đường kính
100mm khi đứng yên không chuyển động.
10.1.3 Khi mặt chuẩn là giới hạn dưới của vùng đặt, phải
tính đến các phần của xe ở dưới mặt chuẩn nằm giữa 2 mặt phẳng thẳng đứng song
song với nhau, một mặt tiếp xúc với bề mặt ngoài của xe, mặt kia hướng vào
trong xe và cách điểm tiếp xúc giữa mặt chuẩn và thân xe 80mm.
10.2 Bề mặt bên ngoài (External surface) của xe không
được bao gồm các bộ phận hướng ra phía ngoài có thể vướng vào chân người đi bộ,
đi xe đạp hoặc xe máy.
10.3 Không được lắp vào các bộ phận được xác định trong
điều 11 các chi tiết nhọn hoặc sắc hướng ra ngoài, hoặc phần nhô có hình dáng,
kích thước, hướng hoặc độ cứng của nó có thể tăng nguy cơ hoặc làm trầm trọng
thêm các thương tích thân thể con người khi va đập hoặc cọ xát với bề mặt bên
ngoài trong trường hợp xảy ra va chạm.
10.4 Các phần nhô ra khỏi bề mặt bên ngoài có độ cứng
không lớn hơn 60 Shore (A) có thể được phép có bán kính cong nhỏ hơn các trị số
cho trong điều 11.
10.5 Nếu bắt đầu từ các yêu cầu của điều 11, bán kính
cong của các phần nhô nhỏ hơn 2,5mm, thì chúng phải được bao phủ bằng lớp bảo
vệ có đặc tính như qui định trong 10.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Trang trí, biểu tượng thương mại, chữ và số trên lô gô
thương mại.
11.1.1 Trang trí, biểu tượng thương mại, chữ và số trên lô
gô thương mại không được có bất kỳ một bán kính cong nào nhỏ hơn 2,5mm. Yêu cầu
này không áp dụng cho các phần nhô ra khỏi bề mặt liền kề nhỏ hơn 5mm, miễn là
chúng không được có bất kỳ một mép cắt nào hướng ra phía ngoài.
11.1.2 Mẫu trang trí, biểu tượng thương mại, chữ và số trên
lô gô thương mại nhô ra khỏi bề mặt xung quanh lớn hơn 10mm phải bị chùn lại,
tách ra hoặc bẻ gập ngược lại với một lực 10daN đối với điểm nhô ra lớn nhất
của chúng, theo hướng mặt phẳng song song với mặt phẳng chứa chúng.
Lực 10daN được tạo ra bằng chày đột có đầu phẳng với đường
kính lớn nhất là 50mm. Có thể sử dụng phương pháp tương đương khác. Một khi mẫu
trang trí bị chùn lại, tách ra hoặc bẻ gập ngược lại, thì phần còn lại không được
nhô ra lớn hơn 10mm hoặc tạo thành điểm nhọn, cạnh sắc nhọn hoặc mép cắt.
11.2 Đỉnh và đường bao quanh của đèn chiếu sáng phía trước
11.2.1 Cho phép đỉnh và đường bao quanh nhô ra trên đèn
chiếu sáng phía trước, với điều kiện là chúng không được nhô ra quá 30mm từ bề
mặt trong suốt bên ngoài của đèn và không có điểm nào có bán kính cong nhỏ hơn
2,5mm.
11.2.2 Đối với đèn chiếu sáng phía trước nhô ra cụp vào
phải thoả mãn yêu cầu qui định trong 11.2.1 ở cả hai vị trí hoạt động và vị trí
cụp vào.
11.2.3 Các qui định trong 11.2.1 không áp dụng cho đèn chiếu
sáng phía trước được bao kín hoặc thụt vào thân xe nếu điều này tuân theo 10.2.
11.3 Lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhỏ nhất là 2,5mm nếu khoảng cách gữa các bộ phận kề nhau
vượt quá 40mm.
- Nhỏ nhất là 1mm nếu khoảng cách này nằm giữa 25mm và 40mm.
- Nhỏ nhất là 0,5mm nếu khoảng cách này nhỏ hơn 25mm.
11.4 Hệ thống rửa/làm sạch đèn chiếu sáng phía trước và
kính chắn gió
11.4.1 Các thiết bị này phải được lắp đặt sao cho trục
quay của gạt nước phải được bao phủ bằng bộ phận bảo vệ có bán kính cong nhỏ
nhất là 2,5mm và diện tích nhỏ nhất là 150mm2 được đo ở dạng hình chiếu của
đoạn có điểm nhô ra lớn nhất là 6,5mm.
11.4.2 Các vòi phun của bộ phận rửa đèn và kính chắn gió
phải có bán kính cong nhỏ nhất là 2,5mm. Nếu chúng nhô ra nhỏ hơn 5mm, thì các
mép sắc nhọn của chúng hướng ra ngoài phải được làm tròn.
11.5 Phần cánh (nếu được lắp đặt)
Nếu cánh là một bộ phận của xe đặt xa nhât về phía trước của
ca bin, thì các chi tiết cấu thành của nó phải được thiết kế sao cho tất cả các
phần cứng hướng ra ngoài có bán kính cong nhỏ nhất là 5mm.
11.6 Thiết bị bảo vệ (thanh chắn bảo hiểm)(nếu được lắp đặt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.2 Các bộ phận của thiết bị bảo vệ phía trước phải
được thiết kế sao cho tất cả các bề mặt cứng hướng ra phía ngoài có bán kính
cong nhỏ nhất là 5mm.
11.6.3 Các chi tiết như móc kéo và tời không được nhô ra
ngoài bề mặt trước của thanh chắn bảo hiểm. Tuy nhiên các tời có thể nhô ra
ngoài bề mặt trước của thanh chắn bảo hiểm với điều kiện là chúng được phủ bằng
thiết bị bảo vệ thích hợp có bán kính cong nhỏ nhất là 2,5mm khi không sử dụng.
11.6.4 Các yêu cầu cho trong 11.6.2 không áp dụng cho các
bộ phận liên quan đến thanh chắn bảo hiểm hoặc bộ phận định hình từ đó hoặc
liên quan đến các bộ phận hợp nhất với thanh chắn bảo hiểm và không nhô ra quá
5mm. Các mép của thiết bị nhô ra nhỏ hơn 5mm phải được làm tròn.Các yêu cầu riêng
liên quan đến thiết bị gắn với thanh chắn bảo hiểm và cho trong danh mục khác
của tiêu chuẩn này có thể vẫn áp dụng được.
11.7 Tay cầm, khớp bản lề, nút ấn mở cửa, vỏ bọc và
chụp bảo vệ, cửa chớp và nắp đậy cửa và móc tay cầm.
11.7.1 Nút ấn mở cửa không được nhô ra quá 30mm, móc tay
cầm và cái kẹp nắp khoá không được quá 70mm, các trường hợp khác không quá
50mm.Bán kính cong của chúng nhỏ nhất là 2,5mm.
11.7.2 Nếu tay cầm của cửa bên cạnh dạng quay, chúng phải
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
11.7.2.1 Khi tay cầm quay song song với mặt phẳng cửa, đầu
mũi trần của nó phải hướng ra phía sau.
Đầu mũi này phải được gập về phía mặt phẳng cửa và phải được
đặt trong vỏ bọc bảo vệ hoặc lõm vào.
11.7.2.2 Tay cầm quay hướng ra phía ngoài theo
hướng không song song với mặt cửa, thì ở vị trí gần nhất, tay cầm phải được đặt
trong vỏ bọc bảo vệ hoặc trong phần lõm vào. Đầu mũi trần hoặc hướng ra sau hoặc
hướng ra trước. Tuy nhiên nếu điều kiện sau không thoả mãn, tay cầm vẫn được chấp
nhận nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi cơ cấu quay không hoạt động, chúng không nhô ra quá
15mm.
- Tại vị trí mở, chúng có bán kính cong nhỏ nhất là 2,5mm
(Điều kiện này không được áp dụng nếu tại vị trí mở hoàn toàn, phần nhô ra nhỏ
hơn 5mm và góc của các bộ phận hướng ra ngoài phải được làm tròn ).
- Diện tích của đầu mũi tự do của chúng không được nhỏ hơn
150mm2 khi đo tại chỗ cách đầu mũi phía trước nhỏ hơn 6,5mm.
11.8 Bộ phận chống mưa, gió bên cạnh và bộ phận chống bụi
bẩn cửa sổ
Các mép hướng ra ngoài phải có bán kính cong nhỏ nhất là
1mm.
11.9 Các mép kim loại mỏng
Cho phép có các mép kim loại mỏng với điều kiện là chúng
phải được bao phủ bằng lớp bảo vệ có bán kính cong nhỏ nhất là 2,5mm hoặc bao phủ
bằng vật liệu thoả mãn yêu cầu cho trong 10.4.
11.10 Đai ốc bánh xe, nắp đậy trục bánh xe và thiết bị bảo
vệ
11.10.1 Đai ốc bánh xe, nắp đậy trục bánh xe và thiết bị bảo
vệ không được gắn với các phần nhô ra dạng cánh mỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.10.3 Khi bu lông và đai ốc nhô ra ngoài mặt phẳng ngoài
của lốp xe (phần lốp ở phía trên mặt phẳng nằm ngang đi qua trục quay bánh xe),
phải lắp đặt bộ phận bảo vệ theo qui định trong 11.10.2.
11.11 Điểm kích xe và ống dẫn khí thải.
11.11.1 Điểm kích xe hoặc ống dẫn khí thải, nếu có, không
được nhô ra quá 10mm so với phần nhô ra của đường sàn hoặc so với phần nhô ra
của phần giao nhau của mặt chuẩn với bề mặt bên ngoài của xe.
11.11.2 Nếu ống dẫn khí thải nhô ra quá 10mm thì các đầu sắc
nhọn ngoài cùng phải được làm tròn đến bán kính cong nhỏ nhất là 2,5mm.
11.12 Phần nhô ra và khoảng cách phải được đo tương ứng với
các yêu cầu cho trong phụ lục B.
PHỤ LỤC A
(qui định)
Thiết
bị kiểm tra và điều kiện kiểm tra
Hình A.1 - Thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Phương pháp thử
PHỤ LỤC B
(qui định)
Đo
phần nhô và khe hở
B.1.1 Phương pháp xác định mức độ nhô ra của các bộ phận
lắp đặt trên bề mặt bên ngoài xe
B.1.1.1 Mức độ nhô ra của các bộ phận lắp đặt trên tấm pa
nen lồi của xe có thể xác định trực tiếp hoặc bằng mặt chuẩn đối với sơ đồ mặt
cắt thích hợp của bộ phận đó tại vị trí lắp đặt của nó.
B.1.1.2 Nếu mức độ nhô ra của bộ phận lắp đặt trên tấm pa
nen không lồi không thể xác định bằng phương pháp đo đơn giản, chúng phải được
xác định theo phương pháp thay đổi cực đại trên khoảng cách giữa tâm của quả
cầu đường kính 100mm và đường danh nghĩa của tấm pa nen khi quả cầu di chuyển
và liên tục tiếp xúc với bộ phận đó. Hình B1 là ví dụ về phương pháp đo này.
B.1.1.3 Mức độ nhô ra của các bộ phận để nắm tay phải được
đo liên quan đến mặt phẳng đi qua điểm gá lắp của cái nắm tay này (xem Hình
B.2).
B.1.2 Phương pháp xác định mức độ nhô ra của đỉnh và bề
mặt xung quanh của đèn chiếu sáng phía trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.3 Phương pháp xác định độ lớn của khe hở giữa các bộ
phận lưới.
B.1.3.1 Độ lớn của khe hở giữa các bộ phận lưới phải được
xác định thông qua khoảng cách giữa hai mặt phẳng đi qua các điểm tiếp tuyến
với quả cầu và vuông góc với các đường đi qua các điểm tiếp tuyến đó (xen hình
B4 và hình B5).
Hình B.1 - Nguyên tắc xác định mức
độ nhô ra
PHỤ LỤC C
(qui định)
BẢN
THÔNG SỐ KỸ THUẬT VỀ CÁC PHẦN NHÔ RA NGOÀI CỦA KIỂU MÔ TÔ, XE MÁY HAI HOẶC BA
BÁNH
Bản thông số kỹ thuật liên quan về các phần nhô ra ngoài
phải bao gồm những thông tin như các điều trong phụ lục B của tiêu chuẩn TCVN
6888:2001:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1.2
B.1.1.4 đến B.1.1.6
B.1.2.1
B.1.2.2
Trong ví dụ đã cho trong 5.5, hãy mô tả kỹ, nếu ở đây là
thích hợp, phép đo đã thực hiện để đảm bảo an toàn.
PHỤ LỤC D
(tham khảo)
Ví dụ về giấy chứng nhận chất lượng
phê duyệt kiểu bộ phận đối với phần nhô ra ngoài của kiểu mô tô, xe máy hai
hoặc ba bánh của các nước thuộc EC
Tên của cơ quan có thẩm quyền
...........................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nhãn hiệu hoặc tên thương mại của xe:....................
2. Kiểu xe:...................................
3. Tên và địa chỉ của nhà sản
xuất:................................................................
4. Tên và địa chỉ của đại diện của nhà sản xuất (nếu
có):..................................................
5. Ngày nộp xe để thử:..........................
6. Được cấp/không được cấp phê duyệt kiểu bộ phận (1)
7. Nơi cấp:.....................................
8. Ngày cấp:.....................................
9. Chữ ký:...................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66