TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6954:2001
PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - THÙNG NHIÊU LIỆU CỦA MÔ TÔ, XE MÁY HAI BÁNH HOẶC BA
BÁNH - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles – Fuel tanks of two or three wheel motorcycles and mopeds -
Requirements and test methods in type approval
Lời nói đầu
TCVN 6954 : 2001 được biên soạn trên cơ sở 97/24/EC, chương
6.
TCVN 6954 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương
tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu đối với các loại thùng nhiên
liệu nói chung (sau đây gọi chung là thùng) và phương pháp thử thùng được chế
tạo bằng vật liệu phi kim loại lắp trên mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh
(sau đây được gọi chung là xe) trong phê duyệt kiểu.
Chú thích - Thuật ngữ " Phê duyệt kiểu" thay thế
thuật ngữ "Công nhận kiểu" trong các tiêu chuẩn Việt Nam về công nhận
kiểu phương tiện giao thông đường bộ đã được ban hành trước tiêu chuẩn này. Hai
thuật ngữ này được hiểu như nhau. Ví dụ về chứng nhận phê duyệt kiểu bộ phận
đối với kiểu thùng nhiên liệu và ví dụ về chứng nhận phê duyệt kiểu mô tô, xe
máy đối với việc lắp thùng nhiên liệu được trình bày trong các phụ lục tham
khảo C và E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6888 : 2001 Phương tiện giao thông đường bộ - Mô tô, xe
máy - Yêu cầu trong phê duyệt kiểu.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây được áp dụng trong tiêu
chuẩn này:
Kiểu thùng nhiên liệu (Fuel tank type): là những thùng được
chế tạo bởi cùng một nhà sản xuất và có thiết kế, cấu tạo và vật liệu không
khác nhau đáng kể.
4. Yêu cầu
4.1 Yêu cầu chung
4.1.1 Thùng phải được làm bằng vật liệu có cơ tính, hoá tính
và đặc tính về nhiệt phù hợp với điều kiện sử dụng.
4.1.2 Thùng và các bộ phận liền kề phải được thiết kế sao
cho không tạo ra sự tích điện có thể gây ra đánh lửa giữa thùng và khung xe có
thể làm cháy hỗn hợp không khí và nhiên liệu. Chú thích - Khung xe ở đây được
hiểu là khung cơ sở (Chassis).
4.1.3 Thùng phải được chế tạo để chịu được ăn mòn. Thùng
phải chịu được thử nghiệm độ kín khít ở áp suất lớn gấp hai lần áp suất làm
việc thông thường và trong mọi trường hợp, ít nhất phải bằng áp suất tuyệt đối
130 kPa. Bất kỳ một áp suất dư hay bất kỳ một áp suất nào vượt quá áp suất làm
việc thông thường phải được giảm tự động bằng các cơ cấu thích hợp (các lỗ
thoát, các van an toàn...). Các lỗ thông hơi phải được thiết kế sao cho loại bỏ
được sự cố phát lửa có thể xảy ra. Nhiên liệu không được trào khỏi nắp phin lọc
hoặc các cơ cấu xả áp để giảm áp suất dư dù thùng được để lật ngược; độ rò rỉ
cho phép tối đa là 30 g/phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1 Độ thấm
Khi chịu thử nghiệm theo 5.1, một lượng nhiên liệu trung
bình lớn nhất 20 g có thể mất đi trong từng khoảng thời gian 24 giờ. Nếu các
tổn thất do khuyếch tán lớn hơn thì tổn thất nhiên liệu phải được xác định ở
nhiệt độ thử nghiệm 296 K ± 2 K, tất cả các điều kiện khác được duy trì (tiền
trữ ở 313 K ± 2 K).
Tổn thất được xác định trong các điều kiện trên không được
vượt quá 10 g trong từng khoảng thời gian 24 giờ.
4.2.2 Độ chịu va đập
Khi chịu thử nghiệm theo 5.2, không được thấy rò rỉ chất
lỏng sau một tác động lên một trong các điểm thử nghiệm.
4.2.3 Độ bền cơ học
Thùng không được có bất kỳ một sự biến dạng nào có thể làm
cho thùng không sử dụng được khi chịu thử nghiệm theo 5.3 (ví dụ: thùng bị
thủng). Phải tính đến các điều kiện lắp cụ thể khi đánh giá sự biến dạng của thùng.
4.2.4 Tính chịu nhiên liệu
Khi chịu thử nghiệm theo 5.4, sự khác nhau về độ bền kéo của
các mẫu thử không được lớn hơn 25%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chịu thử nghiệm theo 5.5, vật liệu làm thùng không được
bốc cháy.
4.2.6 Tính chống biến dạng ở nhiệt độ cao
Khi chịu thử nghiệm theo 5.6, thùng không được biến dạng
thành thùng hay rò rỉ. Sau khi thử thì thùng phải luôn luôn sử dụng được hoàn
toàn dung tích của nó.
4.3 Yêu cầu về việc lắp thùng và hệ thống cung cấp nhiên
liệu
4.3.1 Thùng
Hệ thống gá lắp thùng phải được thiết kế, chế tạo và lắp đặt
sao cho có thể thực hiện được đầy đủ các chức năng trong mọi điều kiện chạy xe.
4.3.2 Hệ thống cung cấp nhiên liệu
Các bộ phận của hệ thống cung cấp nhiên liệu của động cơ
phải được bảo vệ hợp lý bởi một phần của khung xe hoặc thân xe để sao cho chúng
không va vào vật cản trên mặt đất lúc xe chạy.
Các yêu cầu bảo vệ này sẽ không cần thiết nữa nếu các bộ
phân của hệ thống cung cấp nhiên liệu, khi được đặt ở dưới xe, cao hơn phần
khung hoặc thân xe được bố trí ở ngay phía trước chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phương pháp thử thùng làm bằng
vật liệu phi kim loại
5.1 Thử độ thấm
Thùng phải được thử ở nhiệt độ 313 K ± 2 K. Nhiên liệu thử
là nhiên liệu chuẩn để thử khí thải do mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh gây
ra.
Thùng được đổ nhiên liệu thử ở mức 50% dung tích danh định
và cho phép để ở ngoài không khí ở nhiệt độ 313 K ± 2 K cho đến khi có một tổn
hao khối lượng không đổi. Giai đoạn này phải được thực hiện ít nhất trong vòng
4 tuần (giai đoạn tiền trữ). Thùng được tháo hết nhiên liệu ra và sau đó lại
được đổ nhiên liệu thử ở mức 50% dung tích danh định. Sau đó thùng được để
trong các điều kiện nhiệt độ ổn định ở 313 K ± 2 K cho đến khi nhiên liệu trong
thùng đạt được nhiệt độ thử nghiệm. Sau đó thùng được đậy kín. áp suất trong
thùng tăng trong quá trình thử nghiệm có thể được bù. Tổn thất khối lượng do
khuếch tán phải được xác định trong thời gian 8 tuần thử nghiệm. Khi thực hiện
thử nghiệm có bù áp suất bên trong thì việc này phải được nêu trong báo cáo thử
nghiệm và tổn thất nhiên liệu do việc bù áp suất phải được tính đến khi xem xét
tổn thất do khuếch tán.
5.2 Thử độ chịu va đập
Thùng được đổ đến dung tích danh định bằng hỗn hợp của 50%
nước với ethylen glycol hoặc bằng bất kỳ chất làm mát khác không ảnh hưởng đến
vật liệu làm thùng, điểm nghiệm lạnh của nó thấp hơn 243 K ± 2 K. Nhiệt độ của
các chất ở trong thùng trong quá trình thử phải là 253 K ± 5 K. Thùng được làm
mát xuống nhiệt độ tương đương nhiệt độ môi trường xung quanh. Cũng có thể đổ
vào thùng chất lỏng làm lạnh thích hợp miễn là thùng được để ở nhiệt độ thử ít
nhất một giờ.
Một con lắc được dùng để thử nghiệm. Đầu va đập của con lắc
phải có dạng hình chóp tam giác đều và có bán kính cong 3,0 mm ở các đỉnh và
các mép. Với khối lượng 15 kg, năng lượng của con lắc có thể không nhỏ hơn 30,0
J.
Các điểm thử nghiệm trên thùng phải là những điểm dễ hư hỏng
do lắp thùng và do vị trí của thùng trên xe.
5.3 Thử độ bền cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Thử tính chịu nhiên liệu
Sáu mẫu thử có độ dầy xấp xỉ nhau được lấy từ những mặt
phẳng của thùng. Độ bền kéo và giới hạn đàn hồi được thiết lập ở 296 K ± 2 K
với tốc độ dãn dài là 50 mm/phút. Những giá trị này được so sánh với độ bền kéo
và các giá trị biến dạng đàn hồi ghi được thông qua các thử nghiệm tương tự
bằng cách sử dụng thùng mà đã được chứa nhiên liệu trong giai đoạn tiền trữ.
5.5 Thử tính chống cháy
Vật liệu làm thùng phải không cháy với tốc độ ngọn lửa lớn
hơn 0,64 mm/giây trong thử nghiệm được nêu ở phụ lục A.
5.6 Thử tính chống biến dạng ở nhiệt độ cao
Thùng được chứa nước ở 293 K ± 2 K ở mức 50% dung tích danh
định của nó, sau đó được lưu giữ 1 giờ ở nhiệt độ môi trường là 343 K ± 2 K.
Tiến hành kiểm tra sự biến dạng. Thiết bị thử phải tính đến các điều kiện lắp
đặt.
PHỤ LỤC A
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Thiết bị thử
A.1.1 Buồng thử
Một buồng thử nghiệm kín hoàn toàn có nắp chống bay hơi với
một cửa sổ cách nhiệt để quan sát thử nghiệm. Có thể dùng một chiếc gương trong
thử nghiệm để quan sát được phía sau của mẫu thử.
Phải tắt quạt hút gió trong quá trình thử và bật lại ngay
sau khi thử nghiệm xong để khử hết các chất cháy độc hại. Thử nghiệm cũng có
thể được thực hiện ở trong một hộp kim loại được đặt ở dưới chụp khói kín với
quạt hút gió hoạt động.
Các vách trên và dưới của hộp phải có các lỗ thông hơi tạo
khả năng cung cấp đủ không khí cho sự cháy và thoát các khí cháy một cách hiệu
quả.
A.1.2 Giá đỡ
Giá đỡ thử nghiệm bao gồm 2 kẹp có thể được đặt ở mọi vị trí
bằng các khớp xoay.
A.1.3 Đèn đốt
Đèn khí để đốt Bunsen (hay Tirill) có vòi phun dài 10mm. Vòi
này không được lắp với bất cứ một phụ kiện nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưới vuông cỡ 20 - diện tích 100 mm x 100 mm.
A.1.5 Đồng hồ đo thời gian
Đồng hồ đo thời gian hoặc thiết bị tương tự có độ chia thang
đo không lớn hơn 1 giây.
A.1.6 Bồn nước
A.1.7 Thang chia độ: Chia độ theo milimet.
A.2 Mẫu thử
A.2.1 Ít nhất 10 mẫu thử chiều dài 125 mm ± 5 mm, chiều rộng
12,5 mm ± 0,2 mm phải được lấy trực tiếp từ một thùng mẫu.
Nếu trong các trường hợp khác việc lấy mẫu bị cản trở do
hình dạng của thùng, một phần của thùng phải được đúc thành một tấm dầy 3 mm và
phải đủ lớn để có thể lấy các mẫu cần thiết.
A.2.2 Các mẫu thường phải được thử trong trạng thái để phê
duyệt kiểu của chúng trừ khi có qui định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.4 Các mép của mẫu thử phải sắc nét. Các mép cắt bằng cưa
phải được mài nhẵn.
A.3 Phương pháp thử
A.3.1 Mẫu thử được kẹp vào một kẹp trên giá thử ở đầu gần
vạch dấu 100 mm nhất, trục dọc của mẫu nằm ngang và trục ngang của nó tạo góc
450 đối với phương nằm ngang. Phía dưới mẫu thử lắp một lưới kim
loại đan (100 mm x 100 mm) và được đặt dưới mẫu thử theo phương nằm ngang và
cách mẫu thử 10 mm sao cho mẫu thử thò ra một đoạn xấp xỉ bằng 13 mm về phía
cuối của lưới (xem hình A.1). Trước mỗi phép thử, bất kể vật gì còn lại trên
lưới kim loại phải được đốt cháy hoặc phải thay lưới khác. Một bồn nước đầy
phải được đặt trên bàn có bộ chụp chống bay hơi ra ngoài sao cho thu nhận được
mọi hạt sinh ra do mẫu cháy có thể rơi xuống trong quá trình thử.
A.3.2 Việc cấp không khí để đốt cháy phải sao cho đạt được
ngọn lửa xanh có độ cao khoảng 25 mm.
A.3.3 Đèn đốt phải được bố trí để ngọn lửa chạm vào mép
ngoài của mẫu thử như được chỉ ra trong hình A.1 và cùng lúc đó bấm đồng hồ.
Ngọn lửa được duy trì tiếp xúc trong 30 giây và nếu mẫu biến
dạng, chảy hay bị xoắn tách xa ngọn lửa thì ngọn lửa phải được di chuyển để
luôn tiếp xúc với mẫu thử.
Sự biến dạng đáng kể của mẫu trong quá trình thử có thể làm
sai kết quả thử. Đèn đốt phải được tắt sau 30 giây hoặc khi ngọn lửa phía trước
chạm tới vạch dấu 25 mm. Nếu ngọn lửa chạm tới vạch này sớm hơn thì đèn đốt
phải được di chuyển ra xa mẫu thử ít nhất 450 mm và bộ chụp bay hơi được đóng
kín lại.
A.3.4 Khi ngọn lửa phía trước chạm tới vạch dấu 25 mm, thì
thời gian (tính bằng giây) phải được ghi lại trên đồng hồ (t1).
A.3.5 Đồng hồ đo thời gian được dừng khi sự cháy (có hoặc
không có ngọn lửa) tắt hoặc chạm tới dấu 100 mm kể từ đầu mút tự do.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.7 Nếu sự cháy không chạm tới vạch dấu 100 mm thì phải đo
và làm tròn chiều dài không cháy tính từ vạch dấu 100 mm dọc theo mép dưới của
mẫu đo tới mm.
Chiều dài đốt phải bằng 100 mm trừ đi chiều dài không cháy
(mm).
A.3.8 Nếu mẫu thử cháy tới hoặc quá vạch dấu 100 mm thì tốc
độ cháy phải là (mm/s)
A.3.9 Thử nghiệm được lặp lại (A.3.1 đến A.3.8) cho đến khi
3 mẫu thử cháy tới hoặc vượt quá vạch dấu 100 mm hoặc 10 mẫu thử được thử
nghiệm xong.
Nếu một mẫu của 10 mẫu cháy tới hoặc vượt quá vạch dấu 100
mm, các thử nghiệm (A.3.1 đến A.3.8) được lặp lại trên 10 mẫu mới.
A.4 Báo cáo kết quả
A.4.1 Nếu ít nhất 2 mẫu thử bị cháy tới vạch dấu 100 mm thì
tốc độ cháy trung bình (mm/s), mà nó phải được ghi lại, là trung bình cộng của các
tốc độ cháy của tất cả các mẫu thử bị cháy tới vạch dấu đó.
A.4.2 Thời gian và chiều dài cháy trung bình phải được ghi
nếu không có mẫu nào trong 10 mẫu hoặc không quá 1 mẫu trong 20 mẫu bị cháy tới
vạch dấu 100 mm.
A.4.2.1 Thời gian cháy trung bình (giây) (Average Combustion
Time - ACT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: n là số mẫu thử được làm tròn tăng hoặc giảm tới
số bằng bội số của 5 giây (bội số gần nhất), vì thế nếu sự cháy kéo dài ít hơn
3 giây sau khi dừng đốt thì phải ghi rõ "nhỏ hơn 5 giây".
Không có trường hợp nào được để ACT = 0
A.4.2.2 Chiều dài cháy trung bình (ACL) (mm) (Average
Combustion Length - ACL )
ACL =
trong đó: n là số mẫu thử được làm tròn tăng hoặc giảm tới
số bằng bội số của 5 mm (bội số nhỏ nhất); nếu có chiều dài đốt cháy nhỏ hơn 3
mm thì ghi "nhỏ hơn 5 mm".
Không có trường hợp nào được để ACT = 0
Nếu một mẫu đơn cháy tới vạch dấu đó thì chiều dài cháy được
tính là 100 mm
A.4.3 Các kết quả đầy đủ phải bao gồm các thông tin sau:
A.4.3.1 Sự nhận dạng mẫu, bao gồm phương pháp chuẩn bị và
cất trữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3.3 Số mẫu được thử nghiệm.
A.4.3.4 Sự phân tán của các giá trị thời gian cháy.
A.4.3.5 Sự phân tán của các giá trị chiều dài cháy.
A.4.3.6 Nếu một mẫu không cháy tới vạch dấu vì nó chảy hoặc
gãy thành các mảnh nhỏ bị đốt cháy thì điều này phải được ghi vào báo cáo.
A.4.3.7 Nếu một mẫu bị cháy đọng lại trên lưới kim loại đan,
điều đó cũng phải được ghi vào báo cáo.
Hình A.1 - Dụng cụ thử
PHỤ LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BẢN
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA KIỂU THÙNG NHIÊN LIỆU CHO MÔ TÔ, XE MÁY HAI BÁNH HOẶC BA
BÁNH
(Được nộp kèm theo đơn xin phê duyệt kiểu bộ phận và được nộp riêng với đơn
xin phê duyệt kiểu xe)
Bản thông số kỹ thuật thùng phải gồm các thông tin được nêu
trong, phụ lục B của TCVN 6888 : 2001
Phần B.1, điều :
B.1.1.1, B.1.1.2,
B.1.1.5 đến B.1.1.6
B.1.4.3.2 đến B.1.4.3.3.2.
PHỤ LỤC C
(tham khảo )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên cơ quan có thẩm quyền
Báo cáo thử nghiệm số:..................của phòng thử
nghiệm:...................Ngày ......tháng.........năm...
Phê duyệt kiểu bộ phận số :................................
Phê duyệt rộng số:............................
C.1 Nhãn hiệu hoặc tên thương mại của bộ phận
:.....................................................................
C.2 Kiểu bộ phận : ................. ...........................................................................................
C.3 Tên và địa chỉ của nhà sản xuất :
......................................................................................
C.4 Tên và địa chỉ của đại diện nhà sản xuất (nếu
có):.....................................................
C.5 Ngày nộp mẫu thử nghiệm
:................................................................................................
C.6 Phê duyệt kiểu bộ phận được cấp/ không được cấp(1):........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.8 Ngày
cấp:.............................................................................................................................
C.9 Ký tên
:................................................................................................................................
PHỤ LỤC D
(qui định )
BẢN
THÔNG SỐ KỸ THUẬT VỀ VIỆC LẮP THÙNG NHIÊN LIỆU HAY CÁC THÙNG NHIÊN LIỆU ĐỐI VỚI
MỘT KIỂU MÔ TÔ, XE MÁY HAI BÁNH HOẶC BA BÁNH
(Được nộp kèm theo đơn xin phê duyệt kiểu xe đối với việc lắp thùng và được
nộp riêng với đơn xin phê duyệt kiểu xe)
Bản thông số kỹ thuật mô tô, xe máy về việc lắp thùng hay
thùng phải gồm các thông tin được nêu trong phụ lục B của TCVN 6888 : 2001
Phần B.1, điều:
B.1.1.1, B.1.1.2,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.4.3.3.3
Ngoài ra yêu cầu có thêm các thông tin sau đây : số phê
duyệt của thùng được lắp vào xe.
PHỤ LỤC E
(tham khảo)
(Ví dụ về chứng nhận phê duyệt kiểu
mô tô, xe máy đối với việc lắp thùng nhiên liệu hay các thùng nhiên liệu cho
một kiểu mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh của các nước thuộc EC )
Tên cơ quan có thẩm quyền
Báo cáo thử nghiệm số:................của phòng thử nghiệm
:......................Ngày......tháng.....năm.....
Phê duyệt kiểu xe số:......................... Phê duyệt mở
rộng số:...................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2 Kiểu xe :
............................................................................................................................
E.3 Tên và địa chỉ của nhà sản xuất :
......................................................................................
E.4 Tên và địa chỉ của đại diện của nhà sản xuất (nếu có):
.....................................................
E.5 Ngày nộp mẫu xe thử nghiệm
:...........................................................................................
E.6 Số phê duyệt của bộ phận được lắp lên
xe:........................................................................
E.7 Phê duyệt kiểu xe được cấp/ không được cấp (1)..............................................................
E.8 Nơi cấp :...........................................................................................................................
E.9 Ngày
cấp:............................................................................................................................
E.10 Ký tên
:..............................................................................................................................