- TCVN 5926
|
Cầu chảy hạ áp
|
- IEC 60092
|
Trang bị điện trên tàu biển
|
- TCVN 6306
|
Máy biến áp điện lực
|
- TCVN 6592-4-1
|
Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp Phần
4-1
|
- TCVN 6613-3-22
|
Thử nghiệm cáp điện và cáp quang
trong điều kiện cháy Phần 3-22
|
|
- TCVN 6767-2: 2016
|
Giàn cố định trên biển - Phần 2:
Phòng phát hiện và chữa cháy
|
|
- TCVN 6767-3: 2016
|
Giàn cố định trên biển - Phần 3:
Máy và các hệ thống công nghệ
|
|
- TCVN 9618
|
Thử nghiệm cáp điện trong điều kiện
cháy - Tính toàn vẹn của mạch điện
|
|
3. Quy định về thiết
kế thiết bị và hệ thống điện
3.1. Quy định
chung
3.1.1. Các
yêu cầu chung
3.1.1.1. Thiết
bị điện một chiều phải làm việc an toàn trong điều kiện điện áp dao động trong
khoảng + 6 % và -10 %.
3.1.1.2. Thiết
bị điện xoay chiều phải làm việc an toàn trong điều kiện điện áp dao động trong
khoảng + 6 % và - 10 % ở tần số định mức và sự dao động của tần số là ± 2,5 % ở điện áp định
mức.
3.1.1.3. Các
công tắc tơ và các thiết bị tương tự phải không bị nhả ra khi điện
áp bằng hoặc lớn hơn 85 % điện áp định mức.
3.1.1.4. Trường
hợp khác với nêu trên có thể được chấp nhận với điều kiện chúng phải được chứng
minh tính an toàn tương đương với Tiêu chuẩn này.
3.1.2. Vị trí
lắp đặt và kết cấu
3.1.2.1. Thiết
bị điện phải được đặt ở những vị trí dễ tiếp cận, tránh xa vật liệu dễ cháy, được
thông gió tốt và chiếu sáng đầy đủ và ở đó không có tích tụ khí dễ cháy, cũng
như tại những nơi không tiếp xúc với các nguy cơ bị hư hỏng bởi cơ học hoặc hư
hỏng do nước, hơi nước và dầu. Nếu cần thì thiết bị này phải được kết cấu hoặc bảo
vệ thích hợp khi phải tiếp xúc với các nguy cơ nói trên. Những bộ phận mang điện
phải được bảo vệ, khi cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.3. Vật liệu
cách điện và các cuộn dây được cách điện phải chịu được dịch chuyển, hơi ẩm,
không khí biển và hơi dầu, trừ khi đã có các biện pháp bảo vệ đặc biệt.
3.1.2.4. Khi
công tắc điều khiển đã ngắt thì thiết bị phải không còn điện chạy qua các mạch
điều khiển và/ hoặc đèn báo. Yêu cầu này không áp dụng cho các công tắc và/ hoặc
các phích cắm đồng bộ.
3.1.2.5. Việc
hoạt động của tất cả các thiết bị điện và bố trí bôi trơn phải đảm bảo tốt khi
có rung động hoặc
thay đổi trạng thái đột ngột.
3.1.2.6. Tất cả
các ê cu và các vít được dùng để nối ghép và các bộ phận mang điện và các bộ phận
làm việc phải được hãm chắc chắn.
3.1.3. Nối đất
3.1.3.1. Những
bộ phận kim loại để trần
không mang điện của các thiết bị hoặc máy điện phải được nối đất có hiệu quả,
trừ khi:
a) được cấp điện áp một chiều không
quá 50 V hoặc 50 V điện áp dây hiệu dụng dòng xoay chiều, không cho phép dùng
biến thế tự ngẫu để tạo ra điện áp này;
b) được cấp điện áp không quá 250 V
qua biến áp cách ly an toàn dành riêng cho chúng;
c) được kết cấu cách điện kép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3.3. Nếu cần
thiết nối đất thì các dây nối phải là dây đồng hoặc dây làm bằng vật liệu khác
đã được chấp nhận và nó
phải được bảo vệ chống hư hỏng và nếu cần thiết phải chống tác dụng điện phân. Nói
chung, tiết diện dây nối đất phải tương đương với tiết diện dây dẫn mang điện
khi dây dẫn mang điện có tiết diện đến 16 mm2 và tối thiểu bằng 1/2 tiết
diện dây dẫn mang điện, nhưng không nhỏ hơn 16 mm2 với tiết diện dây
dẫn mang điện có tiết diện lớn hơn 16 mm2.
3.1.4. Khe hở và khoảng
cách cách điện
3.1.4.1. Khoảng
cách giữa các phần mang điện với nhau và giữa các phần mang điện với kim loại nối đất
chạy theo bề mặt hoặc trong không khí phải tương ứng với điện áp làm việc có xét đến bản chất
của vật liệu cách điện và quả điện áp tức thời phát sinh do đóng mở công tắc hoặc do hư hỏng mạch.
3.1.4.2. Đối với
các thanh dẫn phải tuân thủ
theo khoảng cách tối thiểu quy định ở Bảng 1 Nếu cần thì phải tăng các trị số đó lên
để giảm các lực điện từ.
3.1.5. Thiết
bị điện dùng ở nơi có khí dễ nổ
3.1.5.1. Nếu
thiết bị điện được đặt ở các khu vực có thể có khí dễ nổ thì chúng phải là “kiểu an toàn” được chứng
nhận để dùng cho khu vực có hơi/ khí dễ nổ. Việc chế tạo và thử nghiệm phải thỏa mãn tiêu chuẩn
IEC 60079 hoặc tiêu chuẩn Quốc gia tương đương đối với thiết bị điện dùng ở nơi
có khí dễ nổ.
3.1.5.2. Thiết
bị “kiểu an toàn” được chứng nhận bao gồm các kiểu bảo vệ như
sau:
a)
an toàn về bản
chất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
được tăng độ an toàn:
Ex’e’;
c)
phòng tia lửa:
Ex’d’;
d)
vỏ bảo vệ được nén áp suất dư:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e)
kiểu đóng hộp (kết
bao):
Ex’m’;
f)
kiểu nhồi kín bột:
Ex’q’;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kiểu ngâm dầu:
Ex’o’.
Bảng 1- Khe hở
và khoảng cách cách điện
Điện áp giữa
các pha hoặc cực,
V
Khe hở nhỏ
nhất so với đất
Khe hở nhỏ nhất
giữa các pha hoặc cực
Trong không
khí (mm)
Trong dầu
(mm)
Trong không
khí (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 660
16
-
19
-
2200
38
-
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3300
51
13
51
19
6600
63
19
89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11000
77
25
127
38
15000
102
32
165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22000
140
44
241
63
33000
222
63
356
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.5.3. Thiết
bị chiếu sáng kiểu truyền
trong không khí có vỏ bảo vệ được nén áp suất dư phải là kiểu an toàn.
3.1.5.4. Khi được phép lắp
đặt “thiết bị an toàn” ở khu vực hoặc không gian nguy hiểm, thì tất cả các công
tắc và thiết bị bảo vệ phải ngắt được tất cả các dây hoặc các pha, và chúng phải
được đặt ở khu vực hoặc không gian không nguy hiểm, trừ khi có quy định đặc biệt.
Công tắc và thiết bị nói trên phải được dán nhãn để dễ dàng phân biệt.
3.2. Thiết kế
hệ thống - Quy định chung
3.2.1. Hệ thống
cung cấp và phân phối điện
3.2.1.1. Chỉ
cho phép sử dụng những hệ thống dưới đây đối với nguồn phát điện và hệ thống
phân phối điện song song có điện áp cố định.
a) Hệ thống điện một chiều hai dây;
b) Hệ thống điện xoay chiều một pha
hai dây;
c) Hệ thống điện xoay chiều ba pha ba dây;
d) Hệ thống điện xoay chiều ba pha bốn
dây có dây trung tính nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 1000 V cho các máy phát điện, động
cơ điện, thiết bị đốt nóng và nấu ăn được nối dây cố định;
b) 250 V cho việc chiếu sáng, lò sưởi
trong các ca bin và các buồng công cộng;
c) 35000 V cho các máy phát điện, động
cơ điện có công suất lớn dùng điện xoay chiều thỏa mãn các yêu cầu ở 3.14.
3.2.1.3. Tần số
50 Hz hoặc 60 Hz được coi là tần số tiêu chuẩn
3.2.1.4. Việc bố
trí hệ thống cấp điện chính phải sao cho cháy hoặc các tai nạn khác trong các
buồng chứa nguồn điện chính, thiết bị biến đổi đi kèm, nếu có, bảng điện chính
và bảng điện chiếu sáng chính không làm cho các thiết bị sự cố không hoạt động
được.
3.2.1.5. Việc bố
trí hệ thống cấp điện sự cố phải sao cho cháy hoặc các tai nạn khác trong các
buồng chứa nguồn điện sự cố, thiết bị biến đổi đi kèm, nếu có, bảng điện sự cố
và bảng điện chiếu sáng sự cố không làm cho các thiết bị điện thiết yếu không
hoạt động được.
3.2.1.6. Bảng điện chính
phải được đặt gần
với nguồn điện chính đến mức có
thể được sao cho tính nguyên vẹn của hệ thống cấp điện chính chỉ bị ảnh hưởng bởi
cháy hoặc tai nạn khác trong một buồng mà thôi.
3.2.1.7. Bảng
điện chính phải được phân thành ít nhất là hai nhánh độc lập, mỗi nhánh được cấp
điện bởi ít nhất là một máy phát. Hệ thống phân phối phải sao cho các thiết bị
thiết yếu được trang bị kép phải được cấp điện từ một nhánh riêng của bảng điện.
3.2.2. Hệ thống
kiểm tra cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.2. Phải
trang bị thiết bị như trên cho các hệ thống phân phối được cách điện hoặc sơ cấp
hoặc thứ cấp dùng để cấp nguồn hoặc các mạch sưởi ấm, mạch
chiếu sáng chính hay phụ.
3.2.3. Nguồn
điện chính
3.2.3.1. Nguồn
điện chính của giàn cố định trên biển phải đủ cung cấp cho các phụ tải được nêu
ở 4.1.6.1 và 4.1.6.2. Nguồn điện chính này tối thiểu gồm hai tổ máy phát điện.
3.2.3.2. Số lượng
và công suất của các tổ máy phát phục vụ và các thiết bị biến đổi phải đủ để đảm
bảo việc hoạt động các thiết bị có công dụng thiết yếu như nêu
ở 4.1.6.1 ngay
cả khi một tổ máy phát hay
thiết bị biến đổi bị hỏng.
3.2.3.3. Trong
hệ thống điện xoay chiều, nếu một tổ máy phát hoặc động cơ lai bị hỏng thì số máy phát
còn lại phải có
đủ công suất để
cho phép khởi động động
cơ có công suất lớn nhất theo yêu cầu mà không làm cho bất kỳ động cơ nào bị dừng
hoặc bất kỳ thiết bị nào bị mất khả năng hoạt động do sự giảm điện áp quá mức
trong hệ thống.
3.2.4. Số lượng
và công suất các máy biến áp
Nếu các thiết bị có công dụng
thiết yếu được cấp điện qua biến áp thì số lượng và công suất của các máy biến
áp phải đủ để đảm bảo hoạt động được các thiết bị có công dụng thiết yếu ngay cả
khi một biến áp bị hỏng.
3.2.5. Cấp điện cho các
thiết bị có công dụng thiết yếu
3.2.5.1. Các
thiết bị có công dụng thiết yếu yêu cầu trang bị kép phải được cấp điện bằng
các mạch riêng biệt trên suốt chiều dài cũng như chiều rộng đường dây và không
dùng vào các mạch cấp chung, thiết bị bảo vệ hoặc mạch điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.6.1. Các mạch
điện cấp cho từ hai mạch nhánh cuối trở lên phải được tính toán phù hợp với tất
cả các phụ tải được nối vào, khi cần thiết có thể áp dụng hệ số không đồng thời.
Nếu có bố trí đường dây dự phòng trên bảng phân nhóm hoặc bảng phân phối thì việc cho
phép tăng phụ tải sau này phải được tính thêm vào tổng phụ tải được nối vào trước
khi áp dụng hệ số đồng thời.
3.2.6.2. Hệ số
không đồng thời có thể được áp dụng để tính toán kích thước của cáp điện và
công suất của các cơ cấu ngắt và các cầu chì.
3.2.7. Mạch
chiếu sáng
3.2.7.1. Mạch
nhánh cuối có dòng lớn hơn 16 A thì không được cấp cho quá một điểm. Số lượng các
điểm chiếu sáng được cấp điện từ mạch nhánh cuối có dòng từ 16 A trở xuống phải
không quá:
a) 10 điểm đối với mạch đến 50 V;
b) 14 điểm đối với mạch trên 50 V đến
130 V;
c) 18 điểm đối với mạch trên 130 V đến
250 V.
Trừ khi các mạch nhánh cuối cho thiết
bị chiếu sáng có chụp, chiếu sáng bảng điện và các tín hiệu điện mà ở đó các
đui đèn được nhóm tập trung thì số lượng điểm chiếu sáng là không hạn chế với
điều kiện là cường độ dòng làm việc trong mạch nhánh cuối không vượt quá 10 A.
3.2.7.2. Các mạch
chiếu sáng phải được cấp điện
bằng các mạch nhánh cuối tách biệt khỏi mạch thiết bị sưởi và mạch động
lực (Quy định này không áp dụng cho các quạt gió ở ca bin và lò sấy của tủ quần
áo).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.7.4. Đối với
chiếu sáng ở các khu vực nguy hiểm, các công tắc phải là kiểu cực kép
và nếu có thể được, phải đặt chúng ở khu vực không nguy hiểm.
3.2.7.5. Các
đèn chiếu sáng sự cố phải được lắp đặt thỏa mãn các yêu cầu quy
định ở 4.2.
3.2.7.6. Việc
chiếu sáng các buồng không có người trực phải được điều khiển bằng các công tắc
nhiều cực đặt ngoài các không gian đó. Phải có các biện pháp để cách ly hoàn toàn
các mạch này và khóa ở vị trí ngắt thiết bị điều khiển.
3.2.7.7. Cường
độ chiếu sáng tại các khu vực phải không nhỏ hơn các trị số được chỉ ra ở Bảng
2.
Bảng 2- Cường độ chiếu
sáng tại các khu vực
Khu vực
Cường độ
chiếu sáng (cd)
Buồng làm việc (chung)
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Buồng thư giãn
30
Buồng ngủ (chung)
20
Buồng ngủ (đầu giường)
70
Hành lang, cầu thang trong
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Buồng tắm (chung)
10
Buồng tắm (vị trí gương)
50
Câu lạc bộ
30
Nhà bếp (chung)
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Buồng điều khiển điện
30
Kho, tủ quần áo
5
Buồng làm lạnh
5
Buồng để tivi (có
điều chỉnh độ sáng)
0 đến 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Nhà xưởng (nơi làm việc)
100
Khu vực đặt máy nén, bơm, máy phát
điện (chung)
30
Cửa ra vào
5
Khu vực sàn hở
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Khu vực giếng khoan
5
3.2.7.8. Chiếu sáng
cho hoạt động của máy bay trực thăng phải thỏa mãn như sau:
a) Sân bay phải được chiếu sáng bằng
các đèn màu vàng và màu xanh xen lẫn nhau có góc chiếu 360o với công suất
từ 30 W đến 60 W được bố trí quanh chu vi sân bay;
b) Phải bố trí tối thiểu 8 đèn cho mỗi
sân bay;
c) Phải có che chắn thích hợp cho các
đèn chiếu sâu để tránh làm lóa mắt phi công trong khi hạ cánh máy bay;
d) Các vật cản tầm nhìn phải được đánh
dấu bằng đèn
màu đỏ có góc chiếu 360o với công suất tối thiểu là 30 W. Điểm cao
nhất của công trình, vượt quá độ cao sân bay trên 15 m, thì điểm đó phải được lắp
đặt đèn màu đỏ có góc chiếu
360o, và ngoài ra phải lắp thêm các đèn đỏ này tại các vị trí cách
nhau 10 m về phía dưới chiều cao của sân bay;
e) Các đèn sân bay phải được đặt phía
ngoài sân bay với độ cao không được vượt quá 15 cm so với mặt sân bay, các đèn này
phải được bảo vệ và được lắp đặt sao cho không bị che khuất, không có dây dẫn bị lộ ra ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi động cơ dùng cho các thiết bị có
công dụng thiết yếu phải được cấp điện từ mạch nhánh cuối riêng biệt.
3.2.9. Điều
khiển động cơ
3.2.9.1. Phải
trang bị cho mỗi động
cơ điện các phương tiện khởi động và dừng có hiệu quả và được đặt sao cho người điều
khiển động cơ dễ dàng vận hành chúng. Mỗi động cơ có công suất từ 0,5 kW trở
lên phải có thiết bị điều khiển như quy định từ 3.2.9.2 tới 3.2.9.6 dưới đây.
3.2.9.2. Phải
trang bị phương tiện đề phòng việc khởi động lại không mong muốn sau khi dừng động cơ do điện
áp thấp hoặc mất điện áp hoàn toàn. Quy định này không áp dụng cho các động cơ,
nếu như có thể xuất hiện trạng thái nguy hiểm do lỗi khi tự động khởi động lại.
3.2.9.3. Phải
trang bị phương tiện
cách ly có hiệu quả sao cho toàn bộ điện áp có thể được ngắt khỏi động cơ và bất kỳ thiết
bị đi kèm kể cả bộ ngắt mạch tự động.
3.2.9.4. Nếu
các phương tiện cách ly chính (được đặt ở bảng điện, bảng phân phối, bảng cầu chì) cách xa so
với động cơ, thì phải thỏa mãn như
sau:
a) một phương tiện cách ly bổ sung được
đặt gần với động cơ, hoặc
b) phải có biện pháp để khóa phương tiện
cách ly chính ở vị trí ngắt, hoặc
c) phải có biện pháp sao cho người có trách
nhiệm có thể dễ dàng tháo ra hoặc cài chắc chắn các cầu chì trên từng đường
dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.9.6. Khi lựa
chọn cơ cấu điều khiển động cơ thì phải coi dòng điện lớn nhất của động cơ là
dòng điện định mức của động cơ khi toàn tải.
3.2.10. Dừng từ
xa các quạt thông gió và các bơm.
3.2.10.1. Phải
trang bị phương tiện để dừng tất cả các quạt thông gió ở vị
trí bên ngoài các buồng được phục vụ và không dễ dàng bị ngắt ra trong trường hợp
có cháy. Những thiết bị để dừng quạt thông gió buồng máy phải riêng biệt hoàn
toàn với thiết bị dừng quạt thông gió cho các buồng khác.
3.2.10.2. Máy
truyền động các quạt hút và đẩy, các bơm được truyền động độc lập dùng để cấp
dầu bôi trơn cho các ổ đỡ của máy, các bơm vận chuyển nhiên liệu, các bơm của
các thiết bị nhiên liệu
và các bơm nhiên liệu tương
tự khác phải có thiết bị điều khiển từ xa và được đặt bên ngoài các
buồng đặt chúng sao cho có thể dừng chúng được trong trường hợp có cháy trong
các buồng đặt các thiết bị nêu trên.
3.2.11. Hệ thống
chữa cháy
Nếu động cơ bơm cứu hỏa được cấp điện
từ máy phát sự cố thì việc cấp điện cho các bơm đó phải không đi qua buồng máy
(như được nêu ở TCVN 6767-2: 2016). Các dây cáp điện phải là kiểu chịu cháy nếu
chúng đi qua vùng có nguy cơ cháy cao.
3.2.12. Các hệ
thống phát hiện
khí và cháy
Thiết bị điện dùng trong hoạt động
phát hiện khí và cháy phải được cấp điện từ hai mạch chỉ dùng cho mục đích này,
một mạch được lấy từ nguồn điện chính và một mạch được lấy từ nguồn điện sự cố.
Những mạch như thế phải được nối với công tắc chuyển đổi tự động đặt ở gần bảng
phát hiện cháy.
3.2.13. Thiết
bị đốt nóng và nấu ăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.14. Cung cấp
điện từ bên ngoài bằng
đường dây cố định
Tài liệu chi tiết việc cấp điện từ bên
ngoài bằng đường dây cố định để
thẩm định.
3.3. Thiết kế
hệ thống - Bảo vệ
3.3.1. Quy định
chung
Các thiết bị phải được bảo vệ quá tải
kể cả ngắn mạch.
Thiết bị bảo vệ phải tạo ra sự bảo vệ hoàn toàn hoặc bảo vệ kết hợp để đảm bảo:
a) khả năng phục vụ liên tục trong các
điều kiện hư hỏng thông qua tác động lựa chọn của thiết bị bảo vệ.
b) hạn chế các trục trặc để giảm hư hỏng
cho hệ thống và nguy cơ cháy.
3.3.2. Bảo vệ
quá tải
3.3.2.1. Các bộ
ngắt mạch và các công tắc ngắt mạch tự động được trang bị để bảo vệ quá tải phải
có các đặc tính cắt thích hợp với hệ thống. Không được dùng cầu chì có dòng lớn hơn
320 A để bảo vệ quá tải, nhưng có thể được dùng để bảo vệ ngắn mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.3. Việc
nhả quá tải của bộ ngắt mạch dùng cho các máy phát và trị số đặt của các rơle cắt
ưu tiên phải điều chỉnh được hoặc nếu là kiểu không điều chỉnh được thì phải dễ dàng
thay thế được chúng bằng các thiết
bị có giá trị dòng khác nhau.
3.3.3. Bảo vệ
ngắn mạch
3.3.3.1. Phải
trang bị bộ ngắt mạch hoặc cầu chì để bảo vệ ngắn mạch.
3.3.3.2. Trị số
dòng cắt của bất kỳ thiết bị bảo vệ nào cũng không được nhỏ hơn trị số lớn nhất
của dòng ngắn mạch có thể chạy qua điểm đặt ngay lúc xảy ra ngắt mạch.
3.3.3.3. Trị số
dòng chế tạo của bất kỳ bộ ngắt mạch hoặc công tắc được dự kiến cho khả năng
đóng kín mạch, nếu cần, khi xảy ra ngắn mạch phải không được nhỏ hơn giá trị lớn
nhất của dòng ngắn mạch tại điểm đặt. Với dòng xoay chiều thì giá trị lớn nhất
này tương ứng với giá trị dòng xung kích cho phép khi mất đối xứng cực đại.
3.3.3.4. Mỗi
công tắc tơ hoặc thiết bị bảo vệ không được dùng để ngắt dòng ngắn mạch phải
chịu được dòng lớn nhất có thể xảy ra tại chỗ đặt, có xét đến thời gian yêu cầu
để cho việc ngắn mạch được tách ra.
3.3.3.5. Trong
trường hợp không có số liệu chính xác, đối với hệ thống điện xoay chiều thì các
dòng ngắn mạch dưới đây tại các cọc đấu dây máy điện phải được coi là tiêu chuẩn:
a) 10 lần dòng định mức đối với các
máy phát được nối mạch thường
xuyên (kể cả dự
trữ)
- Giá trị hiệu dụng đối xứng.
b) 3 lần dòng định mức đối với các động
cơ điện làm việc đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4.1. Cho
phép sử dụng bộ ngắt mạch có dòng cắt nhỏ hơn dòng ngắn mạch có thể xuất hiện tại
điểm đặt, với điều kiện phía trước máy phát phải được bố trí cầu chì hoặc bộ ngắt
mạch tối thiểu có khả năng cắt cần thiết. Bộ ngắt mạch dùng cho máy
phát không được sử dụng cho mục đích này.
3.3.4.2. Các bộ
ngắt mạch kiểu nóng chảy có các cầu chì
được nối với phía tải có thể được
phép sử dụng, nếu sự hoạt động của bộ ngắt mạch và cầu chì được kết hợp với
nhau.
3.3.4.3. Đặc
tính của thiết bị phải sao cho:
a) khi dòng ngắn mạch được ngắt
ra thì bộ ngắt mạch ở phía tải phải không bị hư hỏng và vẫn có khả năng làm việc
tiếp;
b) nếu bộ ngắt mạch khép kín dòng
ngắn mạch, thì những bộ phận còn lại của thiết bị sẽ không bị hư hỏng. Tuy
nhiên, có thể chấp nhận bộ ngắt mạch ở phía phụ tải cần có khả
năng làm việc sau khi đã khắc phục được hư hỏng.
3.3.5. Bảo vệ
các mạch điện
3.3.5.1. Phải
trang bị thiết bị bảo vệ ngắn mạch ở từng cực dương của hệ thống điện một chiều và ở từng
pha của hệ thống điện xoay chiều.
3.3.5.2. Phải
trang bị thiết bị bảo vệ quá tải ở;
a) Hệ thống điện một chiều hai
dây hoặc hệ thống điện xoay chiều
một pha - ít nhất là ở một dây hoặc một pha;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hệ thống điện xoay chiều ba
pha được nối đất- cả ba pha.
3.3.5.3. Không
được đặt cầu chì, công tắc không tiếp điểm hoặc bộ ngắt mạch không tiếp điểm ở dây dẫn
nối đất. Công tắc hoặc bộ ngắt mạch bất kỳ được đặt phải hoạt động đồng thời trên dây
dẫn nối đất và dây trung tính.
3.3.5.4. Những
yêu cầu này không loại trừ trường hợp (nhằm mục đích thử nghiệm) nối dây trung
tính khi các dây dẫn khác được cách điện.
3.3.6. Bảo vệ
các máy phát điện xoay chiều
3.3.6.1. Ngoài
việc bảo vệ quá tải, phải trang bị các cơ cấu bảo vệ yêu cầu ở 3.3.6.2 đến 3.3.6.6 với mức
tối thiểu.
3.3.6.2. Đối với
các máy phát không làm việc song song thì phải bố trí bộ ngắt mạch để mở đồng thời tất
cả các cực được cách điện, hoặc trong trường hợp máy phát có công suất nhỏ
hơn 50 kW thì có thể được bảo vệ bằng công tắc nhiều cực có cầu chì ở từng cực
cách ly.
3.3.6.3. Đối với
các máy phát làm việc song song thì phải bố trí bộ ngắt mạch để mở đồng thời tất
cả các cực được cách điện. Bộ ngắt mạch này phải có thiết bị bảo
vệ công suất ngược có trễ thời gian khi trị số công suất ngược nằm trong giới
hạn từ 2 % đến 15 % công suất toàn tải, việc lựa chọn và đặt trị số trong giới
hạn trên phụ thuộc các đặc tính của động cơ truyền động.
3.3.6.4. Có thể
thay bảo vệ công suất ngược bằng thiết bị khác đảm bảo bảo vệ tốt động cơ truyền
động.
3.3.6.5. Việc
giảm điện áp tới 50 % không được dẫn đến sự không hoạt động của các cơ cấu dòng điện ngược,
mặc dù nó có thể thay đổi tổng dòng điện ngược yêu cầu để mở bộ ngắt mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.7. Giảm tải
3.3.7.1. Nếu
máy phát làm việc song song thì phải có thiết bị để tự động
cắt bớt tải khi máy phát đang bị quá tải.
3.3.7.2. Những
phụ tải có thể bị tách ra bởi hệ thống giảm tải là:
a) những mạch không quan trọng;
b) những mạch cấp cho các nguồn
điện sinh hoạt như nêu ở 4.1.6.2;
c) những mạch cấp cho các thiết bị
thiết yếu khác và các trạm xử lý, khi nó có thể thiết lập được sự hoạt động an
toàn trong thời gian mất điện tạm thời của các thiết bị này.
3.3.7.3. Việc
giảm tải có thể được tiến hành trong một hoặc nhiều giai đoạn, trong đó những mạch
không quan trọng phải được liệt kê vào nhóm thứ nhất cần ngắt ra.
3.3.8. Các mạch
cấp điện
3.3.8.1. Việc
cách ly và bảo vệ từng mạch phân phối chính phải được đảm bảo bằng bộ ngắt mạch
nhiều cực kiểu công tắc và cầu chì. Việc bảo vệ phải thỏa mãn 3.3.2,
3.3.3 và 3.3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.8.2. Các mạch
cấp điện cho các động cơ điện đã được đặt thiết bị bảo vệ quá tải
thì chỉ cần có thiết
bị bảo vệ ngắn mạch.
3.3.8.3. Các động
cơ điện có công suất lớn hơn 0,5 kW và tất cả các động cơ điện của các thiết bị
thiết yếu phải được bảo vệ quá tải và bảo vệ ngắn mạch riêng rẽ. Bảo vệ ngắn mạch
có thể được trang bị bằng cùng thiết bị bảo vệ động cơ điện và cáp cấp điện của
nó. Đối với các động cơ điện có công dụng thiết yếu mà đòi hỏi phải trang
bị kép thì thiết bị bảo vệ quá tải có thể được thay bằng thiết bị báo động quá tải
nếu chủ công trình yêu cầu.
3.3.8.4. Đối với
các động cơ điện hoạt động liên tục, thì cơ cấu bảo vệ phải có đặc tính trễ
để đảm bảo cho động cơ điện khởi động được, mặc dù nó sẽ hoạt động khi quá tải
trước khi các cuộn dây đạt đến nhiệt độ cao quá mức cho phép. Dòng điện mà thiết
bị bảo vệ cho phép đi qua không được vượt quá 125 % dòng điện định mức.
3.3.8.5. Đối với
các động cơ điện hoạt động gián đoạn thì dòng điện đặt và thời gian trễ phải được lựa chọn
theo hệ số tải của động cơ
điện.
3.3.8.6. Nếu
dùng cầu chì để bảo vệ các mạch động cơ nhiều pha thì phải trang bị phương tiện để bảo vệ
động cơ bị quá tải trong trường hợp mất pha.
3.3.9. Các biến
áp động lực
3.3.9.1. Các mạch
sơ cấp của các biến áp động lực phải được bảo vệ ngắn mạch bằng thiết bị ngắt mạch
hoặc cầu chì.
3.3.9.2. Khi
các máy biến áp được
bố trí làm việc song song thì phải trang bị phương tiện cách ly ở phía các cuộn
dây thứ cấp. Các công tắc và các bộ ngắt mạch phải có khả năng chịu được dòng
điện tăng lên đột ngột.
3.3.10. Các mạch
chiếu sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.11. Các dụng
cụ đo, các đèn hiệu và các tụ điện
3.3.11.1. Các
vôn kế, các cuộn dây điện áp của các dụng cụ đo, các thiết bị chỉ báo chạm đất,
và các đèn hiệu cùng với các dây dẫn nối với chúng phải được bảo vệ.
3.3.11.2. Đèn hiệu được
lắp chung trong thiết bị thì không cần bảo vệ riêng. Nếu sự cố ở đèn hiệu gây
nên mất nguồn cấp cho thiết bị thiết yếu thì những đèn hiệu như thế phải được bảo
vệ riêng.
3.3.11.3. Nếu các tụ điện dùng để
chống nhiễu cho ra dio được lắp ở các thanh cái, hoặc lắp ở các máy phát, thì
các cầu chì có kích cỡ thích hợp phải được nối với mạch tụ điện.
3.3.12. Ắc quy
Các ắc quy, trừ ắc quy khởi động phải
được bảo vệ ngắn mạch bằng cầu chì ở từng dây dẫn cách điện hoặc bộ ngắt mạch
nhiều cực đặt gần buồng ắc quy.
3.3.13. Mạch
thông tin liên lạc
Các mạch thông tin liên lạc không được
cấp điện từ ắc quy phải được bảo vệ quá tải và ngắn mạch.
3.4. Máy điện
quay - Chế tạo và thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1.1. Động
cơ lai máy phát điện phải có kết cấu phù hợp với các yêu cầu nêu ở TCVN 6767-3:
2016, bộ điều tốc của chúng phải phù hợp với các yêu cầu nêu ở 3.4.1.2
3.4.1.2. Đặc
tính của các bộ điều tốc của động cơ lai máy phát điện phải có khả năng duy trì
tốc độ trong khoảng giới hạn sau:
a) Sai khác tức thời là 10 % hoặc
nhỏ hơn so với tốc
độ định mức lớn nhất khi tải định mức của máy phát đột ngột mất;
b) Sai khác tức thời là 10 % hoặc
nhỏ hơn so với tốc độ định mức lớn nhất khi máy phát đột ngột nhận 50 % tải định
mức và sau khi khôi phục trạng thái ổn định lại đột ngột nhận 50 % tải định mức
còn lại. Tốc độ phải trở lại với sai số 1 % so với tốc độ ổn định cuối cùng
trong thời gian không quá 5 giây. Khi khó đạt được các yêu cầu ở
trên hoặc khi
thiết bị yêu cầu có sai số thì các đặc tính của bộ điều tốc phải được xem xét
chấp nhận;
c) Ở tất cả các mức từ không tải
đến định mức, thì sai khác tốc độ lâu dài không được vượt quá
5 % tốc độ định mức lớn nhất;
đ) Đối với các tổ máy phát điện
xoay chiều làm việc song song thì đặc tính của bộ điều tốc phải đảm bảo được việc
phân phối tải như nêu ở 3.4.9 và phải có thiết bị tinh chỉnh bộ điều tốc
để cho phép điều chỉnh mức tải không quá 5 % tải định mức ở tần số định
mức;
e) Khi có một máy phát điện một chiều
truyền động bằng tua bin làm việc song song cùng với các máy phát khác thì phải
bố trí công tắc trên mỗi bộ điều tốc sự cố của tua bin để mở các bộ ngắt
mạch máy khi bộ điều tốc sự cố hoạt động.
3.4.2. Công
suất
Các máy phát phục vụ kể cả các bộ kích
từ của chúng và các động cơ điện làm việc liên tục phải thích hợp cho việc hoạt
động liên tục với tải định mức ở nhiệt độ nước hoặc không khí làm mát lớn nhất
trong thời gian dài mà không làm vượt giới hạn tăng nhiệt độ nêu ở 3.4.3. Những
động cơ và máy phát khác phải được đánh giá thỏa mãn yêu cầu đối với
chúng và khi chúng được thử ở điều kiện tải định mức thì nhiệt độ không được vượt
quá các giá trị quy định ở 3.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3.1. Giới hạn
tăng nhiệt độ quy định ở Bảng 3 dựa trên cơ sở nhiệt độ làm mát là 45 oC
và nhiệt độ nước làm mát là 30 oC.
3.4.3.2. Nếu biết
rằng công chất
làm mát vượt quá các giá trị quy định ở 3.4.3.1, thì độ tăng nhiệt độ có thể cho phép được
giảm đi một lượng bằng nhiệt độ vượt quá của công chất làm mát.
3.4.3.3. Nếu biết
rằng công chất làm mát sẽ thường xuyên thấp hơn các giá trị quy định ở 3.4.3.1 thì độ
tăng nhiệt độ có thể cho phép được tăng thêm một lượng bằng sự khác nhau giữa
nhiệt độ chính thức và nhiệt độ quy định ở 3.4.3.1 với giá trị lớn nhất là 15 oC.
3.4.3.4. Các
máy điện xoay chiều có công suất 5000 kVA trở lên phải được gắn vào ít nhất
3 thiết bị cảm biến nhiệt độ. Với các máy có nhiều lõi thì chiều dài tổng cộng
phải được lấy là tổng của các
chiều dài lõi riêng lẻ.
Bảng 3- Giới
hạn tăng nhiệt độ của máy điện
Thứ tự
Bộ phận của
máy
Phương pháp
đo nhiệt độ
Sự tăng nhiệt
độ, oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy được làm mát bằng nước
A
E
B
A
E
B
1a
Cuộn dây xoay chiều của máy kiểu tua bin
có công suất ≥ 5000 kVA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1b
Cuộn dây xoay chiều của các máy cực
lồi và máy cảm ứng có công suất ≥ 5000 kVA
hoặc có chiều dài lõi ≥ 1 m
ETD hoặc R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
70
70
80
90
2a
Cuộn dày xoay chiều của máy nhỏ hơn
so với mục 1a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2b
Cuộn dây từ trường của máy điện xoay
chiều và một chiều
có kích từ một chiều khác với
máy nêu ở 3 và
4
R
50
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
85
90
T
40
55
60
60
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2c
Các cuộn dây phần ứng có cổ góp
3
Cuộn dây từ trường của máy kiểu tuốc
bin có kích từ 1 chiều
R
-
-
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
100
4a
Cuộn dây từ trường nhiều lớp có điện
kháng thấp và cuộn bù
T, R
50
65
70
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
4b
Cuộn dây 1 lớp có bề mặt không được
che chắn nhô ra ngoài
T, R
55
70
80
75
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Cuộn dây cách điện ngắn mạch lâu dài
T
50
65
70
70
85
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn dây không cách điện ngắn mạch
lâu dài
Sự tăng nhiệt độ của các bộ phận này
trong mọi trường hợp không được đạt tới trị số có thể gây tổn hại cho bất
kỳ vật liệu cách điện hoặc vật liệu khác ở các bộ phận liền kề
7
Lõi thép và và các bộ phận khác
không tiếp xúc với cuộn dây
8
Lõi thép và và các bộ phận khác liền
với cuộn dây
T
50
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
85
90
9
Cổ góp, vành trượt kín hoặc hở
T
50
60
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
90
Chú thích:
a) T: Phương pháp đo bằng nhiệt kế
R: Phương pháp đo điện trở
ETD: Cảm biến nhiệt độ gắn vào
b) Khi cổ góp, vành
trượt hoặc các ổ đỡ của các máy được làm mát bằng nước không phải là mạch
khép kín được làm mát bằng sinh hàn nước, nhưng được làm bằng không khí làm
mát xung quanh, độ tăng nhiệt độ
cho phép trên không khí làm mát xung quanh phải tương tự
như đối với máy được làm mát bằng quạt gió.
c) Nếu dùng cấp
cách điện là cấp F hoặc cấp H, thì độ tăng nhiệt độ cho phép tương ứng là 20 oC
và 40 oC cao hơn các giá trị quy định cho cấp cách điện B.
3.4.4. Quá tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các máy phát: quá dòng tới 50
% trong thời gian 15 giây sau khi đạt tới độ tăng nhiệt độ tương ứng với tải định mức,
điện áp ở cọc đấu dây phải được duy trì càng gần với các giá trị định mức
càng tốt. Tuy nhiên yêu cầu này không áp dụng cho khả năng quá tải về mô men của
động cơ lai;
b) Các động cơ điện: tại tốc độ định
mức, hoặc trong dải tốc độ tại tốc độ cao nhất và tốc độ thấp nhất,
trong điều kiện tăng mô men một cách từ từ, thì mô men quá mức thích hợp sẽ được
quy định như dưới đây. Các động cơ điện đồng bộ và các động cơ điện đồng bộ cảm
ứng phải chịu được mô men quá mức mà không mất tính đồng bộ và không phải điều
chỉnh mạch kích thích ở giá trị tương ứng với tải định mức:
Động cơ điện một chiều:
50 % trong 15 giây
Động cơ điện xoay chiều đồng bộ nhiều
pha:
50 % trong 15 giây
Động cơ điện đồng bộ cảm ứng nhiều
pha:
35 % trong 15 giây
Động cơ điện dị bộ xoay chiều nhiều
pha:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.5. Ngắn mạch
Các máy phát phục vụ phải có khả năng
chịu được các ảnh hưởng kỹ thuật và nhiệt của dòng ngắn mạch ở bất kỳ khoảng trễ
thời gian nào của thiết bị cắt có chọn lọc được lắp đặt cho chúng. Chúng phải
có khả năng duy trì trong điều kiện ngắn mạch ổn định với dòng điện ít nhất là bằng 3 lần dòng
định mức trong thời gian 2 giây, hoặc nếu không có số liệu chính xác thì ở bất
kỳ độ trễ thời gian nào của thiết bị cắt có chọn lọc được trang bị cho chúng.
3.4.6. Dòng
điện trục
Phải có biện pháp để tránh
những ảnh hưởng xấu của các dòng điện khép kín giữa trục và các ổ đỡ.
3.4.7. Hàn trục
Nếu sử dụng phương pháp hàn trục cho
các máy điện quay để cố định rô to hoặc để gắn rô to thì sau khi hàn phải tiến
hành khử ứng suất.
3.4.8. Giá đỡ
chổi than
3.4.8.1. Vị trí
cuối của giá đỡ chổi than phải được đánh dấu cố định, rõ ràng.
3.4.8.2. Các động
cơ điện một chiều làm việc với chổi than cố định được xác lập từ không tải đến quá
tải đã được xác định phải không phát tia lửa nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.9. Các
máy phát xoay chiều
3.4.9.1. Mỗi
máy phát xoay chiều, trừ loại tự điều chỉnh, phải được trang bị thiết bị tự động
điều chỉnh điện áp.
3.4.9.2. Việc điều
chỉnh điện áp của máy phát xoay chiều bất kỳ có thiết bị điều chỉnh phải sao
cho ở tất cả các mức tải từ không tải đến toàn tải thì điện áp định mức ở hệ số
công suất định mức được duy trì ổn định trong phạm vi ± 2,5 %.
3.4.9.3. Các
máy phát điện xoay chiều làm việc song song phải ổn định trong khoảng từ 20 %
toàn tải đến toàn tải kết hợp của nhóm máy phát (kW), việc phân chia tải phải sao
cho tải trên
bất
kỳ máy phát nào cũng không được sai khác quá 15 % công suất của máy phát lớn nhất
hoặc 25 % công suất định mức (kW) của từng máy riêng, lấy trị số nào nhỏ hơn.
3.4.9.4. Nếu các máy
phát làm việc song song, tải toàn phần (kVA) của các tổ máy phát riêng không được sai khác
theo tỉ lệ phân chia tải toàn phần (kVA) quá 5 % công suất toàn phần định mức của
máy điện lớn nhất.
3.4.10. Thử
nghiệm
3.4.10.1. Nhà chế
tạo phải tiến hành các thử nghiệm và chứng nhận cho các máy có công dụng thiết
yếu. Những thử nghiệm này phải bao gồm các công việc thử về độ tăng nhiệt độ, quá
tải về mô men, thử điện áp cao, và thử chuyển mạch. Phải ghi lại độ cách điện
và nhiệt độ đã tiến hành đo đạc. Vật liệu làm trục các máy phát phải thỏa mãn TCVN
tương đương.
3.4.10.2. Trong
trường hợp các máy được trang bị kép, các thử nghiệm kiểu về độ tăng nhiệt độ, quá
tải, quá mô men và thử nghiệm chuyển mạch (thử đổi nối) được tiến hành trên máy
điện giống hệt về
công suất và tất cả các đặc tính quan trọng khác có thể được chấp nhận cùng với
các thử nghiệm được rút ngắn
3.4.10.3. Việc
thử điện áp cao bằng 1000 V cộng với hai lần điện áp định mức nhưng tối thiểu
là 2000 V phải được tiến hành cho các máy điện mới sau khi kết thúc việc thử độ
tăng nhiệt độ. Việc thử nghiệm này phải được tiến hành giữa các cuộn dây và
khung có lõi được nối với khung và với cuộn dây bất kỳ (hoặc một số bin của các
cuộn dây) không phải thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.10.4. Nếu muốn
tiến hành thử bổ sung điện áp cao cho các máy đã hoàn tất việc thử, thì điện áp
của việc thử bổ sung như thế phải là 80 % các giá trị quy định ở 3.4.10.3 trên.
3.5. Bảng điện
3.5.1. Vị trí của bảng điện
3.5.1.1. Phía trước bảng điện phải
để một khoảng trống. Các đường ống không được đặt trực tiếp ở phía trên, ở phía trước hoặc
phía sau, đến mức có thể được. Nếu việc đặt như vậy không tránh được thì phải
có biện pháp bảo vệ thích hợp những vị trí này.
3.5.1.2. Nếu cần phải để một khoảng
trống ở phía sau bảng điện để cho phép bảo dưỡng bảng điện thì khoảng trống này
không được nhỏ hơn 0,6 m trừ trường hợp ở khu vực có các mã hoặc các sườn thì
khoảng trống này có thể giảm tối đa đến 0,5 m.
3.5.2. Kết cấu của bảng điện
3.5.2.1. Phải sử dụng bảng điện
kiểu phía trước không
có điện khi điện áp giữa các cực với nhau hoặc với đất trên 50 V cho điện áp
xoay chiều hoặc 260 V cho điện áp một chiều. Nếu các phần mang điện trên bảng điện
liền kề với lối đi, thì phải có tay vịn được cách điện và tấm lót hoặc sàn
không dẫn điện ở phía trước và phía sau của mỗi bảng điện.
3.5.2.2. Các bảng phân nhóm và
các bảng phân phối
phải được đóng kín thích hợp trừ khi chúng được đặt trong tủ hoặc trong buồng
mà chỉ có người có trách nhiệm được vào trong đó, vách tủ có thể được coi là vỏ bọc.
3.5.2.3. Tất cả các vỏ bọc phải
được chế tạo bằng hoặc được lót bằng vật liệu không hút ẩm hoặc vật liệu
không cháy và phải có kết cấu cứng vững.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các dụng cụ đo và tất cả các mạch
điều khiển thiết bị phải có nhãn rõ ràng để nhận biết. Phải cố
định thường xuyên cạnh cầu chì, mỗi bộ ngắt mạch tấm ghi tên không thể tẩy xóa được và trên
đó phải ghi rõ các giá trị dòng điện ở chế độ toàn tải của máy phát hoặc cáp điện
mà cầu chì hoặc bộ ngắt mạch bảo vệ. Nếu có kết nối thiết bị giới hạn thời gian
chuyển đổi và/ hoặc thiết bị bảo vệ dòng điện ngược với bộ ngắt mạch thì trị số đặt
thích hợp cho những thiết bị này phải được ghi rõ trên tấm ghi tên. Tấm
ghi tên phải làm bằng vật liệu khó cháy.
3.5.4. Thanh cái
Các thanh cái và các chi tiết nối của
chúng phải được chế tạo bằng đồng, tất
các chi tiết nối phải được chế tạo sao cho ngăn cản được sự ăn mòn. Các
thanh cái và các giá đỡ của chúng phải được thiết kế để chịu được ứng
suất cơ học có thể tăng lên trong quá trình ngắn mạch. Đối với các dây trần, việc
kết hợp giữa nhiệt độ xung quanh và nhiệt độ tăng lên do phụ tải phải không
được vượt quá 90 oC.
3.5.5. Bảo vệ
Các quy định về bảo vệ được nêu ở 3.3.
3.5.6. Các dụng cụ đo của máy
phát điện xoay chiều
3.5.6.1. Đối với các máy phát điện
xoay chiều không làm việc song song, mỗi máy phát phải được trang bị ít nhất một
vôn kế, một tần số kế và một ampe kế có chuyển mạch để đảm bảo có thể đo được dòng
điện ở từng pha hoặc mỗi pha đặt một ampe kế. Đối với máy phát có công suất
trên 50 kW thì phải trang bị oát kế.
3.5.6.2. Đối với các máy phát điện
xoay chiều làm việc song song, mỗi máy phát phải được trang bị một oát kế và mỗi
pha một am pe kế hoặc một ampe kế có chuyển mạch để có thể đo được
dòng điện trong từng pha.
3.5.6.3. Để hòa song song, phải
trang bị hai vôn kế, hai
tần số kế và thiết bị hòa đồng bộ bao gồm hoặc là đồng bộ kế và đèn hoặc thiết
bị tương đương. Một vôn kế và một tần số kế phải được nối với thanh cái, một
vôn kế và một tần số kế khác phải được nối qua chuyển mạch để đảm bảo đo được
điện áp và tần số của máy phát bất kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.7.1. Giới hạn trên của thang
đo của mỗi vôn kế phải vào khoảng 120 % điện áp danh định của mạch, và trị số
điện áp danh định này phải được đánh dấu rõ ràng.
3.5.7.2. Giới hạn trên của thang
đo của mỗi ampe kế phải vào khoảng 130 % dòng định mức của mạch mà ampe kế được
đặt vào. Dòng
toàn tải phải được chỉ ra một cách rõ ràng.
3.5.7.3. Oát kế dùng cho các máy
phát điện xoay chiều làm việc song song phải có khả năng chỉ thị được 15% công
suất ngược.
3.5.8. Biến áp đo lường
Các cuộn dây thứ cấp của các biến áp
đo lường phải được nối đất.
3.5.9. Bộ ngắt mạch
3.5.9.1. Bộ ngắt mạch phải thỏa mãn tiêu chuẩn
TCVN 6592 hoặc tiêu chuẩn quốc gia tương đương, và các yêu cầu từ 3.5.9.3 đến
3.5.9.5 dưới đây.
3.5.9.2. Nếu có yêu cầu, phải
trình các biên bản thử nghiệm phù hợp tiêu chuẩn TCVN 6592 hoặc tiêu chuẩn quốc
gia tương đương để xem xét.
3.5.9.3. Mỗi thiết bị ngắt mạch
phải được bố trí sao cho khi
đặt ở vị trí ngắt thì nó không thể tình cờ đóng mạch được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.9.5. Các tay gạt và các cơ cấu thao tác phải
được bố trí sao cho tay của người vận hành không thể vô tình chạm vào phần kim
loại mang điện hoặc bị thương do hồ quang phát sinh từ công tắc hoặc từ bộ ngắt
mạch hoặc đứt cầu chì. Nếu các công tắc được đặt trong hộp thì các tay gạt
không thể hoạt động được qua các khe không được bảo vệ.
3.5.10. Cầu chì
3.5.10.1. Các cầu chì phải thỏa
mãn tiêu chuẩn TCVN 5926 hoặc tiêu chuẩn quốc gia đương đương, khi cần phải bổ
sung nhiệt độ môi trường xung quanh và các yêu cầu 3.5.10.2 và 3.5.10.3 dưới
đây.
3.5.10.2. Bộ phận dẫn điện và giá
của cầu chì phải được ghi rõ dòng điện định mức, điện áp định
mức. Từng vị trí của cầu chì phải có biển ghi rõ cường độ dòng điện của mạch do cầu
chì bảo vệ bằng loại mực không thể xóa.
3.5.10.3. Khi có yêu cầu phải nộp
biên bản có ghi rõ các đặc tính thử, các đặc tính của cầu chì, các thử nghiệm
về nhiệt độ và
độ cách điện và những đặc điểm chi tiết mà cầu chì đã được thử nghiệm để xem
xét.
3.5.11. Thử nghiệm
3.5.11.1. Trước khi lắp đặt,
bảng điện hoàn
chỉnh hoặc từng bộ phận với đầy đủ các bộ phận phải trải qua các thử nghiệm được
nêu ở 5.1.1 này tại nhà máy chế tạo và được cấp giấy chứng nhận khi kết thúc.
Thử điện áp cao phải được tiến hành ở tất cả các thiết bị đóng mở và điều khiển, đối
với các hệ thống có điện áp lớn hơn 60 V thì với điện áp thử là 1000 V cộng với 2 lần điện
áp định mức (tối thiểu là 2000 V) ở tần số bất kỳ trong phạm vi từ 25 Hz đến
100 Hz trong thời gian một phút cho các bộ phận mang điện được nối với nhau hoặc
với đất và giữa các bộ phận mang điện của các cực hoặc các pha khác nhau. Với hệ
thống có điện áp từ 60 V trở xuống thì thử nghiệm với điện áp 500 V trong vòng
1 phút.
3.5.11.2. Ngay sau khi thử điện
áp cao, điện trở cách điện giữa các phần mang điện được nối với nhau và với
đất và giữa các phần mang điện của các cực hoặc pha khác nhau phải không được
thấp hơn 1 MW, nếu được thử
bằng điện áp một chiều thì trị số điện áp ít nhất là 500 V.
3.5.11.3. Có thể tách các dụng cụ
đo và các thiết bị phụ ra trong quá trình thử điện áp cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1. Quy định chung
3.6.1.1. Cơ cấu điều khiển động
cơ điện phải thỏa mãn tiêu chuẩn IEC 60092 hoặc tiêu chuẩn quốc gia
tương đương, nếu cần phải bổ sung nhiệt độ xung quanh.
3.6.1.2. Cơ cấu điều khiển, kể cả
các công tắc cách ly, công tắc đảo chiều phải được bố trí sao khi không có
mạch phóng phù hợp thì các mạch sun từ trường không thể ngắt ra.
3.6.2. Thử nghiệm
3.6.2.1. Cơ cấu điều khiển và
các điện trở phải được thử nghiệm điện áp cao giữa khung được nối đất và tất cả
các bộ phận có điện. Điện áp thử phải bằng 1000 V cộng với hai lần điện áp định
mức nhưng tối thiểu là 2000 V. Điện áp phải là loại xoay chiều ở tần số bất kỳ
trong phạm vi từ 25 Hz đến 100 Hz và được duy trì trong 1 phút mà không có hư hỏng.
3.6.2.2. Ngay sau khi thử điện
áp cao, điện trở cách điện giữa tất cả các bộ phận mang điện được nối với nhau
và với đất, giữa các phần mang điện của các cực khác dấu hoặc khác pha, phải
không được thấp hơn 1 MW,
nếu được thử với điện áp một chiều thì trị số điện áp ít nhất là 500 V. Trong quá trình thử điện áp cao
có thể tách các dụng cụ đo và các thiết bị phụ ra.
3.7. Cáp điện
3.7.1. Dây dẫn
3.7.1.1. Phải sử dụng đồng được ủ có độ dẫn điện
cao. Đối với cáp điện được cách điện bằng cao su, thì lõi đồng phải được mạ thiếc
hoặc tráng hợp kim và bề mặt phải sáng bóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.2. Vật liệu cách điện
3.7.2.1. Vật liệu cách điện cho
phép với nhiệt độ dây dẫn định mức lớn nhất được quy định ở Bảng 4
3.7.2.2. Nếu dùng cao su hoặc vật
liệu giống cao su có nhiệt độ dây dẫn tối đa lớn hơn 60 oC thì nó phải
có dấu hiệu để dễ phân biệt.
3.7.2.3. Những vật liệu cách điện
khác sẽ được xem xét riêng.
3.7.3. Cách điện
3.7.3.1. Hợp chất đàn hồi hoặc
hợp chất dẻo nóng: Việc
sử dụng hợp chất
đàn hồi hoặc hợp chất dẻo nóng một lớp chỉ cho phép khi áp dụng phương pháp đúc ép. Với
những phương pháp khác, lớp cách điện phải bao gồm ít nhất hai lớp hợp chất
tương đương về chất lượng và những lớp này phải liên kết với nhau, vỏ cách điện
phải được lắp khít nhưng
không được dính vào dây dẫn.
3.7.3.2. Cách điện bằng chất vô
cơ: Cách điện bằng chất vô cơ phải gồm vật liệu bột khoáng vật (ví dụ ôxít ma
nhê) được nén ép với áp lực cao giữa các dây dẫn và lớp vỏ bọc đồng. Nó phải chịu
nhiệt và không ăn mòn đồng.
Bảng4 - Vật
liệu cách
điện
Vật liệu
cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỢP CHẤT ĐÀN HỒI:
Cao su tự nhiên hoặc tổng hợp (dùng
cho mục đích chung)
60
Cao su butal
80
Cao su propylene ethylene
85
Polyethelene liên kết mạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao su silicon
95
HỢP CHẤT DẺO NÓNG
Polivilinyl cloride (Dùng cho
mục đích chung)
60
Polivilinyl cloride (có khả năng
chịu nhiệt)
75
CÁC VẬT LIỆU KHÁC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất vô cơ
95
Ghi chú:
1) Vật liệu cách điện bằng cao su silicon
và chất vô cơ có thể được sử dụng cho nhiệt độ cao hơn (với cao
su silicon nhiệt độ tới 150o C, còn đối với vật liệu cách điện bằng
chất vô cơ
không
hạn chế nhiệt độ) nếu khi lắp đặt, chắc chắn con người không chạm vào chúng.
Dự
định
sử dụng cho nhiệt độ cao hơn sẽ được xem xét riêng.
2) Nhiệt độ của dây dẫn phải là nhiệt
độ kết hợp của nhiệt độ xung quanh và nhiệt độ tăng lên do tải.
3.7.4. Kết cấu
3.7.4.1. Bất cứ
vật liệu cách điện nào được dùng, cả hai loại kết cấu kiểu có đai hay
không đai đều có thể được sử dụng cho cáp điện hai, ba lõi trở lên.
3.7.4.2. Đối với
cáp điện không có đai, các khoảng trống giữa các lõi phải được nhồi kín bằng sợi
hoặc cao su và phần hình trụ phải được bọc lớp vỏ bảo vệ thích
hợp. Có thể không dùng
chết độn cho cáp điện nhiều lõi có diện tích tiết diện dây dẫn từ 4,5 mm2
trở xuống. Các cáp điện được cách điện bằng hợp chất đàn hồi hoặc hợp chất dẻo
nóng có thể có hợp chất
thích hợp được đúc ép trên lõi cáp để tạo hình đồng dạng với lớp bảo vệ.
3.7.4.3. Các cáp điện có đai phải
được kết cấu như cáp điện không đai, trừ lớp vỏ cách điện phải áp dụng cho lõi
cáp trước khi bọc lớp vỏ bảo vệ. Đối với các cáp điện được cách điện bằng hợp chất
đàn hồi hoặc hợp chất dẻo nóng thì
dây đai chung tương ứng phải là hợp chất đàn hồi hoặc dẻo nóng mà chúng có thể hoặc
không thể tạo nên một dây với lớp độn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.4.5. Nếu sử dụng chất độn giống
như cao su thì chúng phải
là hợp chất cao su (kể cả cao su
tái sinh và/ hoặc cao su không lưu hóa hoặc hợp chất dẻo).
3.7.5. Vỏ bọc và lớp bọc bảo vệ
3.7.5.1. Các cáp điện phải được bảo
vệ bằng một hoặc một số cách sau và vỏ bọc hoặc lớp bọc bảo vệ phải phù hợp với chất
cách điện;
a) Vỏ bọc:
- Vỏ bọc bằng đồng
- Vỏ bọc phi kim loại
b) Lớp bọc bảo vệ:
- Lưới sợi thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lưới thanh thép
- Lưới kim loại bện (đan lưới)
3.7.5.2. Đồng: Lớp vỏ bọc đồng
chỉ được dùng cho cáp điện được cách điện bằng vô cơ.
3.7.5.3. Lưới kim loại bện (đan
lưới): Loại này được tạo thành bằng dây thép mạ kẽm, dây đồng hoặc hợp kim đồng, hoặc
dây hợp kim nhôm. Hợp kim nhôm phải chịu được ăn mòn. Khối lượng riêng của lớp
bện ít nhất phải là 90 % trọng lượng của ống kim loại tương tự có đường kính
trong bằng đường kính trong của lớp bện và chiều dày bằng đường kính của một
dây tạo thành lớp bện.
3.7.5.4. Lưới sợi thép: Lớp này
gồm các dây thép mạ kẽm đã được ủ có độ dãn dài tương đối khi kéo đứt ít nhất
là 12 %. Các sợi dây này phải được kết với nhau để tạo thành lớp
hình trụ đồng nhất và phải đảm bảo độ mềm dẻo của cáp.
3.7.5.5. Lưới thanh
thép: Lưới này gồm thanh thép đã được ủ. Nói chung lớp vỏ bọc phải được tạo bởi
thanh quấn lại với nhau theo cùng hướng sao cho khe hở ở lớp
thứ nhất không lớn hơn một nửa chiều rộng thanh và lớp thứ hai trùm lên khe hở này.
3.7.5.6. Lớp vỏ bọc phải được bảo
vệ chống ăn mòn, khi cần thiết. Lớp bọc bảo vệ cáp phải được chèn bên dưới lớp
vỏ bọc (của kiểu bất kỳ). Lớp bọc bảo vệ này có thể là băng dệt hoặc bện, bằng
PCP hoặc vật liệu thích hợp
khác. Vật liệu dệt phải được xử lý để
chống ẩm.
3.7.5.7. Vỏ bọc phi kim loại có
thể dùng hợp chất
polycloropence, hợp
chất PVC và chlorosulphonate
polyethylen cho vỏ bọc
không thấm nước. Những hợp chất khác sẽ được xem xét riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của lớp cách điện và vỏ bọc
phải phù hợp với tiêu chuẩn IEC 60092
hoặc tiêu chuẩn Quốc gia tương đương được chấp nhận.
3.7.7. Chất lượng vật liệu
3.7.7.1. Chất lượng của vật liệu
phải phù hợp với tiêu chuẩn IEC 60092.
3.7.7.2. Những yêu cầu lựa chọn của
tiêu chuẩn khác sẽ được xem xét.
3.7.8. Thử nghiệm
Những thử nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn
IEC 60092 hoặc tiêu chuẩn quốc gia tương đương phải được tiến hành ở nhà máy chế
tạo trước khi xuất xưởng hoặc có thể
phải tiến hành dưới sự giám sát của viên.
3.7.9. Chọn cáp
Điện áp định mức của cáp bất kỳ
phải không được thấp hơn điện áp danh nghĩa của mạch điện mà cáp được sử dụng.
Các cáp điện tiếp xúc với việc tăng điện áp đột ngột kết hợp với mạch cảm ứng
cao ví dụ như mạch của công tắc tơ dùng cho tời neo..., phải được xem xét
riêng.
3.7.10. Chọn vật liệu cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.11. Chọn lớp bọc bảo vệ
3.7.11.1. Các cáp điện được đặt ở
bất kì vị trí
nào có nước đọng, hơi có hại (ví dụ hơi dầu) thì phải có vỏ bọc không thấm nước.
Nếu tình trạng ẩm ướt là thường
xuyên thì phải dùng vỏ bọc bằng kim loại cho các cáp điện có lớp cách điện hút ẩm.
3.7.11.2. Tất cả các cáp điện ít nhất phải
là kiểu khó cháy, phải được thử phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 6613. Ngoài ra khi đặt cáp thành bó
thì phải
có các biện pháp để hạn chế sự lan truyền cháy (xem 3.7.14.7).
3.7.11.3. Việc miễn áp dụng các
yêu 3.7.11.2 khi sử dụng cáp tần số ra điô hoặc hệ thống thông tin kỹ thuật
số đòi hỏi phải dùng
các cáp có kiểu đặc biệt sẽ được xem xét riêng.
3.7.11.4. Những cáp điện dùng cho
thiết bị yêu cầu phải duy trì sự hoạt động của thiết bị khi có cháy (ví dụ hệ
thống xả khí halon)
phải là kiểu chịu lửa. Có thể chấp nhận cáp thỏa mãn tiêu chuẩn TCVN
9618.
3.7.12. Trị số dòng điện
3.7.12.1. Dòng điện tải dài hạn lớn
nhất mà cáp điện phải chịu không được vượt quá trị số dòng của nó. Hệ số không
đồng thời của các phụ tải riêng biệt và thời gian yêu cầu dài nhất có thể được
phép dùng cho tính toán tải dài hạn lớn nhất và nó phải được chỉ ra trên các
bản vẽ nộp cho để thẩm định.
3.7.12.2. Độ sụt áp đường dây từ
thanh cái bảng điện đến bất kỳ điểm nào ở thiết bị khi cáp mang dòng tải lớn nhất
trong các điều kiện làm việc bình thường phải không được quá 6 % điện áp định mức.
3.7.12.3. Khi tính toán trị số dòng của các
mạch chiếu sáng thì mỗi đui đèn phải được tính cho trường hợp chúng được
mắc vào mạch với công suất tối thiểu là 60 W ở dòng tải lớn nhất, trừ
khi thiết bị được kết cấu sao cho chỉ có thể lắp vào bóng đèn có công suất từ 60 W trở xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.13. Hệ số hiệu chỉnh cho trị số
dòng điện
3.7.13.1. Bó cáp: Nếu có nhiều
hơn 6 sợi cáp điện thuộc cùng một mạch được bó lại với nhau thì phải dùng hệ số
hiệu chỉnh là 0,85.
3.7.13.2. Nhiệt độ môi trường: Trị
số dòng điện đưa ra dựa trên cơ sở nhiệt độ môi trường là 45 oC.
Đối với nhiệt độ môi trường khác thì phải dùng hệ số hiệu chỉnh quy định ở Bảng
10
3.7.13.3. Chế độ làm việc ngắn hạn
lặp lại: Nếu là tải ngắn hạn lặp
lại, thì trị số hiệu chỉnh cho ở Bảng 11 có thể áp dụng cho chế độ nửa giờ và một
giờ. Trong bất kỳ trường hợp nào cũng không được lấy trị số ngắn
hơn một nửa giờ.
3.7.14. Lắp đặt cáp điện
3.7.14.1. Cáp điện phải được lắp
đặt sao cho càng dễ tiếp cận càng tốt và bán kính uốn cáp tối thiểu phải phù hợp
với Bảng 12.
3.7.14.2. Phải tránh đi cáp qua
các mối nối giãn nở ở kết
cấu của giàn. Nếu điều này không thể tránh được thì phải đặt đoạn cáp bù có chiều
dài tỷ lệ với mức giãn nở của mối nối. Bán kính cong bên trong của đoạn cáp bù ít
nhất phải bằng 12 lần đường kính ngoài của cáp.
3.7.14.3. Khi có yêu cầu cấp điện
kép thì hai đường cáp phải được đi theo các tuyến khác nhau và càng xa nhau
càng tốt.
3.7.14.4. Các cáp điện
dùng cho các thiết bị thiết yếu và sự cố phải được bố trí sao cho tránh
đi qua nhà bếp, buồng máy và các buồng kín khác có nguy cơ cháy cao, trừ khi nó
cần thiết cho việc cấp điện. Những cáp điện như thế cũng phải được đi càng xa
các vách càng tốt để loại trừ khả năng chúng bị hỏng bởi nhiệt của các vách có
thể gây ra do cháy ở không gian liền kề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.14.6. Cáp điện có vỏ bảo vệ
có thể làm hư hỏng vỏ bảo vệ của
cáp điện khác thì không được bó chung với cáp điện đó.
3.7.14.7. Nếu các cáp điện được
bó chung với nhau, thì phải có biện pháp để hạn chế việc lan truyền cháy. Điều
này có thể đạt được nhờ:
a) Cáp điện có kiểu đã được thử
nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 6613 hoặc các tiêu chuẩn tương đương.
b) Việc sử dụng thiết bị ngăn lửa
được đặt thích hợp hoặc có lớp bọc bảo vệ cháy đã được chấp nhận.
Chú thích: Việc sử dụng sơn, dùng hộp,
các vỏ bọc không thích hợp v.v... có thể ảnh hưởng lớn tới đặc tính lan truyền
cháy của các bó cáp
3.7.15. Bảo vệ tránh hư hỏng cơ
học
3.7.15.1. Các cáp điện tiếp xúc với
nguy cơ hư hỏng cơ học phải được bảo vệ bằng các máng hoặc vỏ kim loại hoặc
được đặt trong hộp hoặc ống kim loại trừ khi vỏ bảo vệ (ví dụ như lớp
bọc kim loại hoặc vỏ bọc) chịu được nguy cơ gây hư hỏng cơ học.
3.7.15.2. Các cáp điện ở trong
các không gian có các nguy cơ hư hỏng về cơ học đặc biệt phải
được bảo vệ thích hợp, ngay cả khi chúng đã có lưới bọc kim loại, trừ khi chúng
được bảo vệ bằng kết cấu thép.
3.7.16. Nối đất vỏ bảo vệ bằng
kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.16.2. Tính liên tục về độ dẫn
điện của tất cả các vỏ bọc kim loại phải được đảm bảo trên suốt chiều dài của
cáp, đặc biệt là ở các mối nối.
3.7.16.3. Vỏ bọc kim loại của cáp
điện không được dùng như là phương tiện nối đất duy nhất của các phần không
mang điện của thiết bị.
Bảng 5 - Cao su
và chất dẻo dùng cho mục
đích chung
Tiết diện định
mức, mm2
Dòng định mức,
A (Khi nhiệt độ môi trường là 45oC)
Một lõi
Hai lõi
Ba hoặc bốn
lõi
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
6
1,5
12
10
8
2,5
17
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
22
19
15
6
29
25
20
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
28
16
54
46
38
25
71
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
87
74
61
50
105
89
74
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
95
95
165
140
116
120
190
162
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
220
187
154
185
250
213
175
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
247
203
300
335
285
235
400
d.c
a.c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a.c
d.c
a.c
390
380
332
323
273
266
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
430
383
365
315
301
630
520
470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
364
329
Bảng 6 - Chất
dẻo chịu nhiệt
Tiết diện định
mức, mm2
Dòng định mức,
A (Khi nhiệt độ môi trường là 45oC)
Một lõi
Hai lõi
Ba hoặc bốn
lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
11
9
1,5
17
14
12
2,5
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
4
32
27
22
6
41
35
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
48
40
16
76
65
53
25
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
35
125
106
88
50
150
128
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
162
133
95
230
196
161
120
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
189
150
310
264
215
185
350
298
245
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
415
353
291
300
475
404
333
400
d.c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d.c
a.c
d.c
a.c
570
560
485
475
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
650
620
550
530
455
435
630
740
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630
570
520
470
Bảng 7- Butyl
Tiết diện định
mức. mm2
Dòng định mức, A (Khi nhiệt độ
môi trường là 45oC)
Một lõi
Hai lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
15
13
11
1,5
19
16
13
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
18
4
35
30
25
6
45
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
63
54
44
16
84
71
59
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94
77
35
140
119
98
50
165
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
215
183
151
95
260
221
182
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
255
210
150
340
289
238
185
390
332
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
460
391
322
300
530
450
371
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a.c
d.c
a.c
d.c
a.c
610
590
519
502
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
413
500
690
640
587
544
483
448
630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
690
672
587
553
483
Bảng 8 - Cao su
propylene ethylen poliethylen kết mạng
Tiết diện định
mức, mm2
Dòng định mức, A
(Khi nhiệt độ môi
trường là 45oC)
Một lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba hoặc bốn
lõi
1
16
14
11
1,5
20
17
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
24
20
4
3832
27
15
6
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
10
67
57
47
16
90
77
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
102
84
35
145
123
102
50
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
70
225
191
158
95
275
234
193
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
320
272
224
150
365
310
256
185
415
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
291
240
490
417
343
300
560
476
392
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d.c
a.c
d.c
a.c
d.c
a.c
650
630
553
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
445
441
500
740
680
629
578
518
476
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
840
740
714
629
588
518
Bảng 9 - Cao
su silicon, hợp chất vô cơ
Tiết diện định
mức, mm2
Dòng định mức,
A (Khi nhiệt độ môi trường là 45oC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai lõi
Ba hoặc bốn
lõi
1
20
17
14
1,5
24
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
32
27
22
4
42
36
15
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
39
10
75
64
53
16
100
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
135
115
95
35
165
140
116
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
140
70
255
217
179
95
310
264
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
360
306
252
150
410
349
287
185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
329
240
570
485
400
300
660
560
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10 - Hệ số
hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường
Chất cách
điện
Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt
độ môi trường, oC
25
30
35
40
45
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao su hoặc
chất dẻo (dùng chung)
1,53
1,41
1,29
1,15
1,00
0,82
0,58
Chất dẻo
(có khả năng chịu nhiệt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,22
1,15
1,08
1,00
0,91
0,82
Cao su
butyl
1,25
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,07
1,00
0,93
0,85
Cao su
ethylene propylene, polyethylene kết
mạng
1,22
1,17
1,12
1,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
0,87
Chất vô cơ,
cao su silicon
-
-
-
1,05
1,00
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11- Hệ số
hiệu chỉnh theo chế độ làm việc
Hệ số hiệu
chỉnh
Nửa giờ
Một giờ
Có vỏ kim loại
mm2
Không vỏ
kim loại mm2
Có vỏ kim
loại mm2
Không vỏ
kim loại mm2
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 75
Đến 67
Đến 230
1,1
21-40
76-125
68-170
231-400
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126-180
171-290
401-600
1,2
66-95
181-250
191-430
-
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
251-320
431-600
-
1,3
131-170
321-400
-
-
1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
401-500
-
-
1,4
221-270
-
-
-
Bảng 12 - Bán
kính uốn tối thiểu của cáp cho các đường dây cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp ngoài
cùng
Đường kính toàn bộ
Bán kính uốn
trong nhỏ nhất (số lần so với đường kính toàn bộ)
Vật liệu
đàn hồi hoặc chất dẻo (có lõi là dây đồng tiết diện tròn)
Có bọc hoặc
không bọc lưới thép
Không lớn hơn
10mm
3
Trên 10 mm
nhưng không quá 25mm
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Lưới thép
xoắn
Bất kỳ
6
Vật liệu
đàn hồi hoặc chất dẻo (có
lõi là dây đồng tiết diện vuông)
Được bọc lưới
thép bện, được bọc hoặc không được bọc lưới thép xoắn
Bất kỳ
8
Chất vô cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ
4
3.7.17. Cố định cáp điện
3.7.17.1. Cáp điện phải được đỡ
và cố định chắc chắn nhưng không làm hỏng vỏ bảo vệ của
chúng.
3.7.17.2. Khoảng cách giữa các điểm
đỡ phải được chọn
tùy theo kiểu cáp, nói chung khoảng
cách này phải phù hợp với Bảng 13.
3.7.17.3. Giá đỡ và phụ kiện phải
cứng vững và phải được làm bằng vật liệu chống ăn mòn và phải được ngăn ngừa ăn
mòn trước khi lắp ráp.
Bảng 13- Khoảng
cách giữa các điểm đỡ cáp điện
Đường kính ngoài
cùng của cáp
Cáp không bọc
lưới thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn
Bằng và nhỏ
hơn
(mm)
(mm)
(mm)
(mm)
-
8
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
13
250
300
13
20
300
350
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
400
30
-
400
450
3.7.18. Xuyên cáp qua vách và
sàn
3.7.18.1. Việc xuyên cáp qua các
vách hoặc sàn kín nước phải thực hiện bằng các miếng đệm kín nước riêng hoặc
các hộp kín nước cho một số cáp. Tuy nhiên khi thực hiện, phải duy trì được độ kín
nước của vách hoặc sàn. Nếu sử dụng chất cách điện là polivinyl chloride thì phải
chú ý đặc biệt để tránh làm hư
hỏng vỏ bảo vệ trong
khi đặt miếng đệm kín nước.
3.7.18.2. Các cáp điện đi qua sàn
phải được bảo vệ bằng các ống xuyên sàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.18.4. Các vật liệu
dùng làm miếng đệm và ống lót phải sao cho không có nguy cơ bị ăn mòn.
3.7.18.5. Nếu các lỗ luồn cáp có hình chữ nhật
khoét trên vách hoặc kết cấu thép thì các góc của chúng phải được vê tròn.
3.7.18.6. Nếu các cáp điện xuyên
qua các vách hoặc sàn kín khí phân chia các vùng nguy hiểm thì việc bố trí cáp
phải sao cho không làm tổn hại tới tính kín khí của sàn và vách.
3.7.19. Lắp đặt cáp trong ống
và máng
3.7.19.1. Hệ thống máng kim loại
phải được nối đất và phải đảm bảo liên tục về mặt cơ học và độ dẫn điện tại các
chỗ nối. Đoạn máng dẫn cáp riêng rẽ có chiều dài ngắn không cần thiết phải nối
đất.
3.7.19.2. Bán kính uốn
trong của ống và máng phải không được nhỏ hơn so với bán kính uốn cong của cáp
điện đi trong đó. Tuy nhiên khi đường kính ống vượt quá 64mm, thì bán kính uốn
trong không được nhỏ hơn 2 lần đường kính của ống.
3.7.19.3. Hệ số lấp đầy: (là tỉ số
giữa tổng diện tích
tiết diện ngang của các cáp với diện tích tiết diện ngang của ống) không được
vượt quá 0,4.
3.7.19.4. Nếu cần, phải có các mối
nối giãn nở.
3.7.19.5. Nếu cần, phải có các lỗ
thông gió đặt ở các vị trí cao nhất và thấp nhất để cho phép không khí tuần
hoàn và ngăn ngừa tích tụ nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.19.7. Cáp dùng cho các đèn
phát sáng lạnh không được đặt trong máng kim loại, trừ khi chúng được bảo vệ bằng
vỏ bọc kim loại hoặc lưới kim loại.
3.7.19.8. Vật liệu làm máng dẫn
cáp phải là loại khó cháy. Không
được dùng máng làm bằng chất dẻo trong các buồng được làm lạnh hoặc trên sàn hở, trừ khi được
chấp nhận riêng.
3.7.20. Cáp điện dùng cho điện
xoay chiều
3.7.20.1. Khi cần thiết phải dùng
cáp một lõi cho các mạch điện xoay chiều có dòng định mức lớn hơn 20 A
thì phải thỏa mãn các yêu
cầu từ 3.7.20.2 đến 3.7.20.7.
3.7.20.2. Cáp điện là loại không
được bọc lưới thép hoặc được bọc lưới được làm bằng vật liệu không có từ tính.
3.7.20.3. Nếu đặt cáp trong ống
hoặc máng thì các cáp thuộc cùng một mạch phải được đặt trong cùng một máng trừ
khi ống hoặc máng là vật liệu không có từ tính.
3.7.20.4. Kẹp cáp phải gộp các
cáp của tất cả các pha của mạch, trừ khi kẹp cáp là vật liệu không có từ tính.
3.7.20.5. Khi đặt cáp hai, ba hoặc
bốn lõi đơn tạo thành các mạch tương ứng một pha, ba pha và ba pha có trung
tính thì các cáp phải càng sát nhau càng tốt. Trong bất kỳ trường hợp nào thì
khoảng cách giữa các cáp kề nhau cũng không được lớn hơn đường kính của
cáp.
3.7.20.6. Nếu các mạch gồm một
vài cáp lõi đơn đi
song song trên một pha thì tất cả
các cáp phải đi theo cùng một tuyến và có cùng diện tích tiết diện. Các cáp
liên quan đến cùng một pha phải được chuyển vị với các cáp của các pha khác đến
mức có thể được để
tránh việc phân chia các dòng điện không đều nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.20.8. Nếu dùng các cáp điện một
lõi có trị số dòng vượt quá 50 A, thì không được đặt vật liệu có từ tính giữa
các cáp lõi đơn trong cùng một nhóm. Nếu những cáp này đi qua các tấm thép thì
tất cả các cáp điện của cùng một mạch phải qua cùng một tấm đệm hay ống lót có
kết cấu sao cho không có vật liệu có từ tính giữa các cáp này và phải để khoảng
cách thích hợp giữa các lõi cáp và vật liệu có từ tính. Nếu dòng điện vượt quá
300 A, thì khoảng cách
này phải không được nhỏ hơn 75 mm, với các cáp có dòng trong phạm vi từ 50 A đến
300 A thì khoảng cách này được xác định bằng phương pháp nội suy.
3.7.21. Đầu cuối của cáp điện
3.7.21.1. Đầu cuối của tất cả các
dây dẫn có diện tích tiết diện lớn hơn 4 mm2 phải có các đầu bọt
hàn, kiểu ép hoặc kẹp kiểu cơ học. Không được dùng các chất gây ăn mòn.
3.7.21.2. Các cáp điện có chất
cách điện hút ẩm (ví dụ chất
cách điện vô cơ) phải có các đầu cuối được bít kín để chống lại sự xâm nhập của
hơi ẩm.
3.7.21.3. Các cáp điện có đai
cách điện bổ sung ở bên dưới vỏ bọc bảo vệ thì phải có cách điện bổ sung ở những
nơi mà lớp cách điện của từng lõi tạo nên hay có thể tạo nên sự tiếp xúc với
kim loại được nối đất.
3.7.22. Các mối nối và các mạch
phân nhánh trong hệ thống cáp điện
Nếu mối nối là cần thiết thì nó phải
được thực hiện sao cho tất cả các dây dẫn được cố định chắc chắn, được cách điện
đầy đủ và được bảo
vệ khỏi sự tác động của môi trường và phải duy trì được đặc tính hạn chế cháy
hoặc đặc tính chịu cháy của cáp điện. Các đầu cuối hoặc các thanh nối phải có kích thước đủ để chịu được dòng điện
của cáp.
3.8. Biến áp
- Chế tạo và thử nghiệm
3.8.1. Biến áp động lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.1.2. Các biến áp phải là loại
cuộn dây kép.
3.8.1.3. Nên dùng các biến áp có
kiểu làm mát bằng không khí khô. Nếu dùng các biến áp được làm mát bằng chất lỏng thì chúng
phải là chất làm mát không độc hại và không tăng cường sự cháy. Nếu có biện
pháp thông hơi thì phải trang bị bộ tách nước thích hợp.
3.8.1.4. Sự điều chỉnh điện áp vốn
có ở hệ số công suất là 0,8 không được vượt quá 5%.
3.8.1.5. Việc điều chỉnh toàn bộ
hệ thống phải thỏa mãn yêu cầu 3.7.12-2.
3.8.2. Các biến áp để khởi động
các động cơ điện
Các biến áp để khởi động các động cơ
điện phải được chế tạo và thử nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 6592 hoặc tiêu
chuẩn quốc gia tương đương và có bổ sung nhiệt xung quanh nếu cần.
3.9. Ắc quy
3.9.1. Quy định chung
3.9.1.1. Những yêu cầu của 3.9
này áp dụng cho các ắc quy phụ có kiểu thông hơi được lắp đặt cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.1.3. Nếu dự kiến dùng các ắc
quy có kiểu khác
làm các ắc quy phụ thì phải nộp cho để xem xét.
3.9.2. Kết cấu
Các ngăn của tất cả các ắc quy kiểu
thông hơi phải được kết cấu và cố định sao cho ngăn ngừa được sự tràn dung dịch
điện phân do chuyển động và ngăn ngừa sự thải ra hơi axít hoặc kiềm.
3.9.3. Vị trí lắp đặt
3.9.3.1. Không được đặt các ắc
quy kiềm và ắc quy chì axít có kiểu thông hơi trong cùng một buồng.
3.9.3.2. Tổ ắc quy lớn phải được
đặt trong các buồng chỉ giành riêng cho chúng. Hộp ắc quy đặt trên sàn có thể
coi là thỏa mãn, nếu được
thông gió đầy đủ và có trang bị phương tiện ngăn ngừa sự xâm nhập của nước.
3.9.3.3. Phải đặt các ắc quy khởi
động động cơ càng gần động cơ càng tốt. Nếu những ắc quy như vậy không thể đặt
được trong buồng ắc quy thì chúng phải được đặt ở nơi được đảm bảo thông gió đầy
đủ.
3.9.4. Lắp đặt
3.9.4.1. Các ắc quy phải được bố
trí sao cho có thể dễ dàng tiếp cận các ngăn hoặc một nhóm ngăn từ phía trên và
ít nhất là từ một phía.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.4.3. Nếu sử dụng axít làm chất
dung dịch điện phân cho các ắc quy có kiểu thông hơi, thì phải trang bị
khay bằng vật liệu
chịu được axít ở bên dưới các ngăn này, trừ khi sàn phía dưới được bảo vệ tương
tự.
3.9.4.4. Bên trong tất cả các
khoang dùng cho các ắc quy có kiểu thông hơi kể cả các tấm che chắn đều phải
sơn lớp sơn chống gỉ.
3.9.4.5. Phải treo tấm biển cố định
ở tất cả các buồng dùng cho ắc quy kiểu thông hơi để cấm hút thuốc và dùng các
đèn không phải là kiểu phòng nổ.
3.9.5. Thông gió
3.9.5.1. Các buồng ắc quy phải
được thông gió bằng hệ thống thông gió độc lập.
3.9.5.2. Có thể sử dụng thông
gió tự nhiên nếu như ống thông gió có thể chạy trực tiếp từ
nóc buồng ra không gian hở mà không có
phần nào của ống nghiêng quá 45o so với phương thẳng đứng. Nếu không
thể dùng thông gió tự nhiên được thì phải trang bị hệ thống thông gió cưỡng bức.
Bề mặt bên trong của các ống thông gió và các quạt phải được phủ bằng một lớp
sơn chống gỉ. Các động cơ
của các quạt gió không được đặt ở trong kênh gió.
3.9.5.3. Phải làm kín có hiệu quả
tất cả các lỗ khoét không phải là các lỗ thông gió qua các vách hoặc sàn của buồng
ắc quy .
3.9.6. Thiết bị điện trong buồng
ắc quy
3.9.6.1. Thông thường không
được đặt trong buồng ắc quy các công tắc, các cầu chì và các thiết bị khác
có thể tạo ra tia lửa. Nếu những thiết bị như thế cần thiết vì lý do khai thác
thì
thiết
bị phải được chứng nhận phù hợp dùng cho môi trường khí dễ nổ. Thiết bị
không được
chứng
nhận có thể được phép lắp đặt với điều kiện là buồng đó được thông gió cơ giới,
đồng
thời
hệ thống thông gió này phải được bố trí sao cho khi mất thông gió thì các phương tiện
nạp tăng cường được tự động ngắt ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.7.1. Phải trang bị cho các ắc
quy thiết bị nạp hữu hiệu, và nếu các ắc quy được nạp từ điện áp dây bằng các điện
trở mắc nối tiếp thì phải trang bị thiết bị bảo vệ dòng điện ngược khi điện áp
nạp bằng 20 % điện
áp dây hoặc lớn hơn.
3.9.7.2. Đối với hệ thống điện một
chiều phải trang bị phương tiện để tách các ắc quy ra khỏi hệ thống điện
áp thấp khi chúng
được nạp từ hệ thống điện áp cao.
3.10. Chỉnh
lưu bán dẫn dùng để cấp nguồn
3.10.1. Quy định chung
3.10.1.1. Phải bố trí các cụm chỉnh
lưu sao cho chúng có thể được tháo ra khỏi thiết bị mà không phải tháo các cụm.
3.10.1.2. Nếu có trang bị hệ thống làm
mát cưỡng bức thì thiết bị phải được bố trí sao cho cụm chỉnh lưu không thể
mang tải, trừ khi vẫn duy trì việc làm mát có hiệu quả.
3.10.1.3. Nếu cần, phải trang bị
phương tiện để bảo vệ chống
dòng điện một chiều tăng lên do nguồn tự cảm.
3.10.1.4. Khi làm việc song song
với các nguồn điện một chiều khác, việc phân chia tải phải sao cho không
xảy ra quá tải cho thiết bị bất kỳ trong các điều kiện làm việc bình thường và
sự phối hợp các thiết bị làm việc song song phải ổn định.
3.10.1.5. Không được bảo vệ chống
mốc bằng biện pháp dùng thủy ngân ở khu vực của các bộ chỉnh lưu sêlen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11. Hệ thống
nguồn cấp liên tục (UPS)
3.11.1. Quy định chung
Khi sử dụng hệ thống nguồn cấp liên tục
(UPS) trên công trình để cấp nguồn
cho máy tính, các bộ điều khiển chương trình và các phụ tải quan trọng khác
trong trường hợp hư hỏng
nguồn chính, thì
UPS phải bao gồm bộ phóng/ nạp, bộ biến đổi, công tắc tĩnh, công tắc bỏ qua bằng tay và ắc
quy.
3.11.2. Yêu cầu kỹ thuật
UPS phải đảm bảo hoạt động tin cậy với
các chỉ tiêu kỹ thuật như dưới đây:
a) Dao động tần số đầu vào là ± 5 % và điện áp đầu
vào là ± 10 %;
b) Sai khác điện áp đầu ra ± 5 % và tần số ± 1 % so với gá trị định
mức khi mang tải từ 0 đến toàn tải;
c) Phải có khả năng cấp cho tải định mức
(kVA) ở dải tần số từ 0,75 (chậm pha) đến 0,8 (nhanh pha);
d) Hoạt động tốt trong điều kiện
nhiệt độ môi trường từ 0 đến 40 oC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11.3. Bộ hạn chế dòng
UPS phải được trang bị bộ hạn chế
dòng.
3.11.4. Vỏ bảo vệ
Vỏ bảo vệ của UPS phải phù hợp với cấp
và môi trường nơi đặt. Nếu
dùng vỏ bảo vệ không được thông
gió thì cần quan tâm tới đảm bảo khả năng tản nhiệt tốt.
3.11.5. Bộ phóng/nạp
3.11.5.1. Bộ phóng/ nạp phải thỏa mãn
các yêu cầu ở 3.9.7
3.11.5.2. Bộ phóng nạp phải có bảo vệ chống
hư hỏng bên trong do thoát hơi của ắc quy
3.11.6. Bộ biến đổi
3.11.6.1. Bộ biến đổi phải tự động ngắt
mạch khi điện áp một chiều đầu vào thấp tương đương với điện áp tối thiểu của
ắc quy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11.7. Công tắc nối tắt tĩnh
3.11.7.1. Công tắc nối tắt tĩnh phải có
mạch cảm biến và báo
động để tự động chuyển tải sang nhận cấp điện từ nguồn xoay chiều. Thời gian
chuyển đổi của công tắc tối đa là
¼ chu kỳ.
3.11.7.2. Yêu cầu việc chuyển đổi ban đầu
được thực hiện bằng tay. Phải có hệ thống kiểm tra đồng bộ quá trình khóa liên
động để ngăn kết thúc chuyển đổi
khi hệ thống không được đồng bộ.
3.11.8. Dụng cụ đo
UPS phải có các dụng cụ đo như sau:
a) Đồng hồ đo điện áp đầu vào DC;
b) Đồng hồ đo dòng điện đầu vào
DC;
c) Đồng hồ đo điện áp đầu ra AC;
d) Đồng hồ đo dòng điện đầu
ra AC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có thể nên trang bị thiết bị để chỉ
báo trạng thái và báo động cũng như chỉ báo vị trí từ xa. Đầu ra của chỉ báo trạng
thái và báo động được dùng cho các điều kiện sau:
a) điện áp DC đầu vào thấp;
b) xác nhận tính đồng bộ;
c) hư hỏng đầu ra bộ biến đổi;
d) tính sẵn sàng nguồn cấp AC;
e) công tắc nối tắt ở vị trí cấp nguồn
xoay chiều;
f) công tắc nối tắt ở vị trí bình
thường;
g) hư hỏng công tắc nối tắt.
3.12. Chiếu
sáng - Chế tạo và thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chiếu sáng cần thiết cho đảm bảo
an toàn và cho sự làm việc của thiết bị phải thỏa mãn các yêu cầu ở 3.12.2 dưới
đây:
3.12.2. Đèn sợi đốt
3.12.2.1. Điện áp của đui đèn sợi
tóc bằng tungsten phải không được lớn hơn:
a) kiểu lưỡi lê
a) Bình thường
B22
250 V
b) Nhỏ (tiếp điểm đơn)
B15s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nhỏ (tiếp điểm kép)
B15d
130 V
b) Kiểu đui xoáy
a) Loại lớn
E40
250 V
b) Trung bình
E27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nhỏ
E14
250 V
d) Rất nhỏ
E10
24 V
3.12.2.2. Các đèn phải phù hợp với
các quy định sau:
B22 tới 200 W
E27 tới 200 W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12.2.3. Các đui đèn phải có kết
cấu hạn chế lửa và làm bằng vật liệu không hút ẩm. Các bộ phận kim loại phải có
kết cấu vững chắc. Các đui đèn có công suất lớn phải có phương tiện để giữ chắc
đèn. Nhiệt độ của chỗ nối cáp không được vượt quá nhiệt độ dây dẫn lớn nhất cho
phép đối với cáp điện quy định ở Bảng 3.
3.12.3. Đèn huỳnh quang
3.12.3.1. Các phụ kiện, các cuộn
cảm, các tụ điện và các phụ kiện khác của đèn không được lắp trên các
bề mặt có nhiệt độ cao.
3.12.3.2. Phải trang bị cho các tụ
điện có điện dung từ 0,5 mF trở lên phương
tiện để phóng điện khi nó được tách khỏi nguồn nạp.
3.12.3.3. Phải đặt các dây dẫn,
các chấn lưu càng gần đèn phóng
điện kèm theo càng tốt.
3.12.4. Đèn phát ánh sáng lạnh
Nếu sử dụng các đèn phát ánh sáng lạnh
có điện áp thông thường trên 250 V, thì phải có tấm biển lưu ý tới
điện áp được treo tại những chỗ tiếp cận với đèn hoặc là có cách lưu ý khác.
3.13. Các phụ
kiện- chế tạo và thử nghiệm
3.13.1. Vỏ bọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13.2. Các hộp kiểm tra và nối
dây
Nếu dùng máng đi dây bằng kim loại,
thì các hộp kiểm tra và nối dây phải làm bằng kim loại và phải được nối tin cậy
về điện và cơ học với máng đi dây.
3.13.3. Ổ cắm và phích cắm điện
3.13.3.1. Độ tăng nhiệt độ trên
các phần mang điện của các ổ cắm và phích cắm không được vượt quá 30oC.
Các ổ cắm và phích cắm phải có kết cấu sao cho chúng không bị ngắn mạch khi
phích cắm đang cắm hay đã rút ra và phải sao cho chỉ có thể cắm được cọc dẫn điện
của phích cắm vào ổ cắm khi cọc
nối đất đã được cắm.
3.13.3.2. Tất cả các ổ cắm có trị
số dòng từ 16 A trở lên phải được trang bị thêm công tắc.
3.13.3.3. Nếu cần thiết phải nối
đất các phần không mang điện của các thiết bị xách tay hoặc thiết bị có thể di
chuyển được thì phải trang bị cho ổ cắm phương tiện nối đất có hiệu quả.
3.13.3.4. Các ổ cắm và phích
cắm đặt trên các sàn thời tiết, nhà bếp, phòng giặt, buồng máy và ở những nơi
luôn trong tình trạng ẩm ướt
phải có vỏ bảo vệ có hiệu quả chống lại mưa, tia nước và phải có phương tiện để duy trì chất
lượng sau khi rút phích cắm ra.
3.14. Thiết bị
sưởi và nấu ăn
Những thiết bị nung nóng phải có kết cấu,
lắp đặt và bảo vệ sao cho vải, thảm và các vật liệu dễ cháy khác không thể tiếp xúc với
chúng tạo nguy cơ gây cháy. Không được nung nóng quá mức các vách
hoặc các sàn liền kề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.15.1. Phạm vi áp dụng
3.15.1.1. Điện áp cao được đề cập
đến là hệ thống cấp điện có điện áp trên 1000 V, dòng điện xoay chiều ba
pha.
3.15.1.2. Việc sản xuất và phân
phối điện áp cao có thể được xem là thích hợp khi:
a) công suất tối đa của hệ thống ở
các điều kiện hoạt động bình thường lớn hơn 50 MVA, và
b) công suất của các tổ máy phát
riêng lẻ lớn hơn 2.500 kW.
3.15.2. Nguồn cấp điện và phân
phối
3.15.2.1. Các thiết bị phải được
chế tạo sao cho có thể phân chia bảng điện chính có điện áp cao thành ít
nhất 2 phần độc lập, mỗi phần được cấp điện ít nhất bởi một máy phát. Những thiết bị có
công dụng thiết yếu
yêu cầu được cấp điện kép được cấp từ các phần riêng của bảng điện.
3.15.2.2. Chỉ được phép sử dụng hệ
thống phân phối như sau:
a) Hệ thống ba pha ba dây cách điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Nối đất qua trở kháng;
(b) Nối đất qua trở kháng thấp;
(c) Nối đất trực tiếp.
3.15.2.3. Đối với hệ thống ba dây
cách điện thì thiết bị điện áp cao phải chịu được sự tăng điện áp tức thời có
thể gây ra do chạm mát.
3.15.2.4. Đối với hệ thống
ba dây có trung tính nối đất thì thiết bị điện áp cao phải chịu được dòng chạm
mát. Nếu có các biện pháp để hạn chế dòng chạm mát thì chúng không được làm ảnh hưởng đến
việc ngắt lựa chọn mạch hư hỏng.
3.15.2.5. Đối với hệ thống
ba dây có trung tính nối
đất thì nó phải được đảm bảo rằng bất
kỳ khi nào hệ thống cung cấp năng lượng luôn có sẵn ít nhất một điểm trung tính
của nguồn tiếp
đất.
3.15.2.6. Tất cả các điện trở tiếp
đất phải được nối với vỏ tàu. Phải quan tâm đến phương pháp nối đất để loại trừ
khả năng gây nhiễu cho mạch thiết bị vô tuyến điện, ra đa và các mạch thông
tin.
3.15.3. Thử điện áp cao
3.15.3.1. Các mức thử điện áp cao
cho ở 3.15.3.2 và 3.15.3.3 áp dụng chung cho thiết bị làm việc với hệ thống hoặc
cách điện hoặc được nối đất sẽ xem xét việc thử lựa chọn thỏa mãn tiêu chuẩn quốc
gia hoặc quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Độ cách điện bên trong: Phải
tiến hành thử điện áp cao với tần số cao cho các cuộn dây riêng biệt để chứng minh khả
năng chịu đựng an toàn của chất cách điện giữa các cuộn dây đối với điện áp tăng quá mức ở vùng
tiếp giáp giữa
các cuộn dây. Việc thử này phải được tiến hành sau khi đưa các cuộn dây vào lõi
của Stato và sau
khi đã lót cách điện và chèn chặt (nếu cần thì chèn sơ bộ ở các đầu cuối của lõi). Việc
thử này phải được tiến hành với tần số đủ cao để tăng điện áp yêu cầu đi qua cuộn
dây, thông thường là dùng cách phóng tụ điện qua các đầu dẫn của cuộn dây. Trị
số đỉnh của điện
áp thử được tính theo công thức sau:
U đỉnh = 2,45 V
trong đó U là điện áp dây định mức
(giá trị hiệu dụng). Mỗi cuộn dây phải được ít nhất là 5 xung điện áp phóng
vào. Nếu có bất kỳ cuộn dây nào bị hỏng trong quá trình thử thì phải thay và
tiến hành thử độ cách điện bên trong cho cuộn dây thay thế và thử lắp
đặt cho các cuộn dây đã bị ngừng trệ trong quá trình thay thế sẽ xem xét việc
thử thay thế cho các máy có các cuộn dây được tạo chân không.
b) Tần số nguồn - thử điện áp cao
phải được áp dụng cho các máy quay hoàn chỉnh phù hợp với
3.4.10.3
3.15.3.3. Những thiết bị khác -
Việc thử điện áp cao phải được tiến hành cho các thiết bị khác như yêu cầu đối
với thiết bị điện áp thấp, độ lớn của điện áp thử được quy định ở Bảng 13
Bảng13- Trị số điện áp thử
Điện áp dây định
mức (V)
Điện áp thử
(giá trị hiệu dụng),
V
Từ 1000 đến
2500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 2500 đến
3600
10000
Trên 3600 đến
7200
20000
Trên 7200 đến
12000
28000
Trên 12000
đến 17500
38000
Trên 17500
đến 24000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 24000
đến 36000
70000
3.15.4. Hệ thống có
dây trung tính nối đất
3.15.4.1. Nếu hệ thống có dây
trung tính nối đất được dùng trong hệ thống cung cấp và phân phối điện năng thì
phải nối đất qua điện trở. Điện trở này phải sao cho dòng chạm mát được giới hạn
đến giá trị
không lớn hơn dòng điện toàn tải của máy phát lớn nhất trên cụm bảng điện và nhỏ
hơn 3 lần dòng điện tối thiểu đòi hỏi hoạt động thiết bị bất kỳ chống lại chạm
mát.
3.15.4.2. Có thể nối dây trung
tính của máy phát với dây trung tính chung với điều kiện lượng sóng hài bậc ba
thuộc dạng sóng của mỗi máy phát không vượt quá 5 %.
3.15.4.3. Nếu bảng điện được chia
thành các cụm hoạt động độc lập nhau hoặc nếu có các bảng điện riêng rẽ thì điện
trở nối đất phải được lắp cho từng cụm hoặc từng bảng điện. Phải có phương tiện
để đảm bảo rằng khi các
máy phát được cách ly thì việc nối đất không bị tách ra.
3.15.4.4. Tất cả các điện
trở nối đất phải được nối vào thiết bị. Để hạn chế nhiễu cho radio, rađa và các mạch
thông tin liên lạc, nên nối các điện trở nối đất với nhau ở phía kết cấu của
các điện trở và các phương tiện nối này được tách biệt khỏi phương tiện tạo kết
cấu.
3.15.5. Bảo vệ
3.15.5.1. Trong hệ thống có dây
trung tính nối đất, phải trang bị cho các máy phát phương tiện bảo vệ chống các
hư hỏng bên trong. Yêu cầu này không bắt buộc đối với hệ thống dây trung tính
được cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) ampe kế dòng nhỏ hoạt động bằng
biến dòng trong hệ thống trung tính; hoặc
b) bộ chỉ thị dòng điện rò.
3.15.5.3. Có thể đặt các thiết bị
tương đương để đảm bảo tự động
ngắt nhanh chóng.
3.15.5.4. Hệ thống bất kỳ có điện
áp thấp hơn được cấp điện qua các biến áp từ hệ thống điện áp cao phải
được nối đất hoặc phải có các biện pháp đề phòng hệ thống điện áp thấp bị nạp bởi
dòng điện rò lọt từ hệ thống điện cao áp.
3.15.6. Cáp điện, dây dẫn và
các đầu cuối
3.15.6.1. Các cáp điện áp cao có
thể được đặt như sau:
a) Ở những chỗ hở, ví dụ như
sàn chứa, phải có lớp che chắn hoặc lớp bọc liên tục bằng kim loại được nối đất
hiệu quả để giảm nguy hiểm cho con người. Có thể không cần lớp che chắn hoặc lớp
bọc bằng kim loại nếu vật liệu che chắn (bọc) cáp có điện trở cách điện theo
chiều dài đủ lớn để ngăn ngừa dòng điện vỏ (bọc) có thể nguy hiểm cho con người.
Giá trị thích hợp đối với giới hạn dòng điện như thế là 0,2 mA, ví dụ đối với hệ
thống 3,3 kV, giá trị này thỏa mãn nếu vỏ bọc cáp có điện trở cách điện theo
chiều dài không nhỏ hơn 65 MW/m;
hoặc
b) Được đặt bên trong ống hoặc
máng kim loại được nối đất khi cáp có thể nhưa) hoặc có thể không
cần lớp che chắn bằng kim loại hoặc lớp bọc. Trong trường hợp sau phải chú ý đảm bảo
các máng dẫn hoặc các ống phải liên tục về điện và những đoạn cáp ngắn cũng phải
được bảo vệ. Những cáp điện khác không được đặt trong cùng máng dẫn hoặc ống
như các cáp điện áp cao.
3.15.6.2. Nếu được, các cáp điện
áp cao không được đi qua các buồng ở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.15.6.4. Tất cả các
cáp có điện áp cao phải
có dấu hiệu thích
hợp để dễ nhận biết.
3.15.6.5. Tất cả các
thiết bị điện cao áp phải được thiết kế và được đặt ở vị trí sao cho
có đủ không gian để đảm bảo
cho các đầu cuối của cáp ở trạng thái tốt.
3.15.6.6. Phải cố gắng để tất cả
các dây dẫn được bọc bằng vật liệu cách điện có hiệu quả. Trong các hộp đấu
dây, nếu các dây dẫn không được cách điện, thì các pha phải được tách biệt với
đất và với các pha khác bằng các thanh chắc chắn được làm bằng vật liệu cách điện
thích hợp.
3.15.7. Thiết bị chuyển mạch
Các bộ ngắt mạch phải là kiểu tháo được
hoặc có biện pháp tương đương hoặc thiết bị cho phép bảo dưỡng an toàn trong
khi các thanh dẫn vẫn có điện. Phải trang bị cách ly với đất sao cho chúng được
phóng điện và duy trì được sự an toàn khi chạm vào chúng.
3.16. Thông
tin liên lạc nội bộ
3.16.1.1. Mạch thông tin liên lạc
lấy điện trực tiếp từ nguồn động lực hoặc các mạch chiếu sáng và trong các trường
hợp khác khi điện áp cấp vượt quá 50 V xoay chiều hoặc 50 V một chiều thì tất cả các thiết
bị phải phù hợp
với tiêu chuẩn này quy định cho nguồn và các mạch chiếu sáng.
3.16.1.2. Các cáp điện dùng cho
các mạch thông tin liên lạc phải được lắp đặt tương tự như việc đặt cáp của các
mạch điện chiếu sáng và mạch động lực nhưng phải tách biệt khỏi mạch động lực
trừ khi các cáp của mạch thông tin liên lạc được bọc kim loại hoặc vật liệu
phi kim loại không thẩm thấu được.
3.17. Thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17.1.1. Trước khi lắp đặt mới,
hoặc hoán cải bất kỳ, hoặc bổ sung cho các thiết bị hiện có được đưa vào sử dụng
phải tiến hành những thử nghiệm theo các quy định từ 3.17.2 đến 3.17.5 dưới
đây. Những thử nghiệm này là các thử nghiệm bổ sung cho các thử nghiệm bất kỳ
đã được chấp nhận do nhà máy chế tạo tiến hành.
3.17.2. Điện trở cách điện
3.17.2.1. Điện trở cách điện phải
được đo bằng cách dùng dụng cụ độc lập như ôm kế kiểu máy phát điện
một chiều có điện áp
ít nhất là 500 V. Nếu mạch điện được nối với tụ điện có tổng điện dung lớn hơn
2mF thì phải
dùng dụng cụ đo kiểu điện áp cố định đảm bảo việc đọc chính xác kết quả thử.
3.17.2.2. Mạch động lực và chiếu
sáng: Độ cách điện với đất và, nếu có thể được, giữa các cực với nhau ít nhất
phải là 1 MW. Thiết bị có
thể được phân chia nhỏ ra và từng
thiết bị có thể được tách ra
nếu kết quả thử sơ bộ nhỏ hơn trị số này.
3.17.2.3. Các mạch thông tin nội
bộ: Các mạch điện
có điện áp từ 50 V trở lên phải có
độ cách điện giữa các dây dẫn với nhau và giữa từng dây dẫn với đất ít nhất là 1 MW. Các mạch điện có điện
áp nhỏ hơn 50 V phải có độ cách điện ít nhất là 0,33 MW.
3.17.2.4. Bảng điện, bảng phân
nhóm và bảng điện phân phối: Điện trở cách điện được đo giữa từng thanh dẫn với
đất và giữa các thanh dẫn với nhau ít nhất phải là 1 MW. Việc thử này có thể được tiến hành khi tất cả
các bộ ngắt mạch, và các công tắc ở trạng thái mở, tất cả các cầu chì
dùng cho đèn chỉ báo, các đèn chỉ báo hư hỏng nối đất, các vôn kế v.v... được
tháo ra và các cuộn dây điện áp được tạm thời tháo ra, nếu chúng có thể gây nên
các hư hỏng khác.
3.17.2.5. Các máy phát và các động
cơ điện: Phải đo và ghi lại điện trở cách điện của các máy phát và các động cơ
điện ở điều kiện làm việc bình thường và tất cả bộ phận của chúng ở tình trạng
tốt. Nếu có thể, việc thử này phải được tiến hành khi máy ở trạng thái nóng. Điện trở
cách điện của các cáp điện của máy phát và cáp điện của động cơ điện, các cuộn
dây kích từ và cơ cấu điều khiển phải đạt ít nhất là 1 MW.
3.17.3. Tính liên tục nối đất
Phải tiến hành các thử nghiệm để xác định
rằng tất cả các dây dẫn nối đất là liên tục và việc nối đất của máng dẫn kim loại
và/ hoặc lớp che chắn của máng dẫn kim loại và/ hoặc lớp bọc cáp là có hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17.4.1. Những yêu cầu quy định ở
các điểm từ 3.17.4.2 đến 3.17.4.7 phải được chứng minh là thỏa
mãn.
3.17.4.2. Sự chuyển mạch và đặc
tính của từng động cơ phải thỏa mãn thông qua việc chạy ở toàn tải định mức.
3.17.4.3. Nhiệt độ của các mối nối,
các bộ ngắt mạch và các cầu chì.
3.17.4.4. Sự hoạt động của các bộ
điều tốc của động cơ lai, các thiết bị hòa đồng bộ, thiết bị bảo vệ quá tốc thiết
bị bảo vệ dòng điện ngược, thiết bị bảo vệ công suất ngược và thiết bị bảo vệ
quá dòng và các thiết bị an toàn khác.
3.17.4.5. Việc điều chỉnh điện áp
của từng máy phát khi toàn tải định mức bị cắt đột ngột.
3.17.4.6. Đối với các máy
phát điện xoay chiều và một chiều, phải đảm bảo tốt hoạt động song song và khả
năng phân chia tải hiệu dụng của
tất cả các máy phát đang làm việc song song ở tất cả các chế độ tải cho đến chế
độ tải làm việc bình thường. Đối với các máy phát xoay chiều, phải đảm bảo tốt
hoạt động song song và khả năng phân chia tải toàn phần (kVA) của tất cả các máy
phát đang làm việc làm việc song song ở tất cả các chế độ tải cho tới chế độ tải làm việc
bình thường.
3.17.4.7. Tất cả các động
cơ có công dụng thiết yếu và những thiết bị tương tự khác phải hoạt động được
trong mọi điều kiện khai thác, dù rằng không cần thiết ở toàn tải hoặc đồng thời,
nhưng phải đủ thời gian để
chứng tỏ rằng chúng làm việc an toàn.
3.17.5. Sụt áp
Cần phải tiến hành đo sụt áp để chứng
tỏ rằng sự sụt
áp không vượt quá quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17.6.1. Tất cả các thiết bị điện
được đặt trong các vùng nguy hiểm phải được kiểm tra để đảm bảo rằng kiểu của
chúng là kiểu phù hợp
với yêu cầu của Tiêu chuẩn này, và tính nguyên vẹn chức năng bảo vệ không bị phá vỡ. Các
chuông báo động và các khóa liên động đi kèm với các thiết bị được nén áp
suất dư phải được thử nghiệm để chứng minh chúng hoạt động đúng.
3.17.6.2. Các chuông báo động và
các khóa liên động đi kèm với thiết bị thông gió các buồng được đặt ở các vùng
nguy hiểm phải được thử để chứng minh chúng hoạt động đúng.
4. Các yêu cầu bổ
sung
4.1. Quy định
chung
4.1.1. Yêu cầu
chung
4.1.1.1. Điều 4
này
đưa
ra các yêu cầu bổ sung cho các quy định đã được nêu ở 3.1 đến 3.12 của Tiêu chuẩn này.
4.1.1.2. Cũng
phải chú ý tới các quy định có liên quan của quốc gia.
4.1.2. Thiết
kế và chế tạo
4.1.2.1. Các
thiết bị thiết yếu để đảm bảo an toàn cho giàn và nhân viên trên giàn phải được
duy trì khi có sự cố xảy ra và phải đảm bảo an toàn cho nhân viên không bị
nguy hiểm do điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2.3. Thiết
kế và lắp đặt các thiết
bị khác, kể cả thiết bị phục
vụ công nghệ như
công nghệ khoan phải sao cho nguy cơ cháy do thiết bị hư hỏng là nhỏ nhất. Để đạt
được mức giảm thiểu đó, phải tuân theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế, khi cần
thiết phải xét điều kiện môi trường.
4.1.2.4. Các
trường hợp đặc biệt hoặc sự bố trí tương đương với tiêu chuẩn này sẽ xem xét
riêng.
4.1.3. Bản vẽ
4.1.3.1. Phải nộp
3 bộ bản vẽ và thuyết minh nêu ở 4.1.3.2 đến 4.1.3.6 dưới đây để
thẩm định. Các bản vẽ ở 4.1.3.7 đến 4.1.3.9 chỉ cần nộp 01 bộ.
4.1.3.2. Sơ đồ
một dây của hệ thống nguồn điện chính và sự cố bao gồm:
a) Thông số thiết kế các máy điện
quay, các máy biến áp, ắc quy và các bộ chỉnh lưu;
b) Tất cả các đường dây cung cấp
trên các bảng điện chính và sự cố;
c) Các bảng điện phụ;
d) Kiểu cách điện, kích cỡ và
dòng tải của cáp điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3.3. Các sơ
đồ đơn giản của các mạch điện của máy phát, các mạch nối bên trong và các mạch
cấp, có chỉ rõ:
a) Thiết bị bảo vệ, chẳng hạn bảo
vệ ngắn mạch, quá tải, bảo vệ chống công suất ngược;
b) Thiết bị đo và các thiết
bị hòa đồng bộ;
c) Ngắt ưu tiên;
d) Dừng từ xa;
e) Thiết bị chỉ báo hoặc bảo vệ
chạm mát.
4.1.3.4. Tính
toán dòng ngắn mạch ở các bảng điện chính, phụ, sự cố kể cả
dòng ngắn mạch cung cấp từ các máy biến áp.
4.1.3.5. Bản vẽ phân
vùng các khu vực nguy hiểm và không nguy hiểm như nêu ở 4.3
4.1.3.6. Bản kê
chi tiết các thiết bị điện đặt ở các khu vực nguy hiểm, gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểu bảo vệ, ví dụ Ex’d’;
(c) Cấp nhiệt độ, ví dụ T3;
d) Tài liệu được chứng nhận;
e) Số của giấy chứng nhận;
f) Vị trí đặt thiết bị.
4.1.3.7. Bản vẽ
bố trí chung về
lắp đặt mô tả vị trí của các thiết bị điện quan trọng, chẳng hạn như các máy
phát chính và sự cố, các bảng điện chính và sự cố, các nguồn ắc quy sự cố, các
động cơ phục vụ sự cố.
4.1.3.8. Bản vẽ
bố trí các bảng điện chính
và sự cố.
4.1.3.9. Bảng phân tích
tải (đưa ra đầy đủ các chế độ khai thác của công trình).
4.1.4. Các bổ
sung hoặc sửa đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4.2. Các bản
vẽ được nộp và các bổ sung hoặc sửa đổi phải được tiến hành giảm sát với kết quả thỏa
mãn.
4.1.5. Nhiệt
độ môi trường
Khi không có nhiệt độ chính xác thì áp
dụng nhiệt độ không khí làm mát và nhiệt độ nước làm mát sau đây:
a) Đối với giàn cố định dự định
khai thác ở vùng ven nhiệt đới, chẳng hạn như giữa vĩ độ 35o Bắc và
20o Nam;
1) Nhiệt độ nước làm mát ban đầu
35oC;
2) Nhiệt độ không khí làm mát 45oC.
b) Đối với giàn cố định dự định
khai thác ở vùng nước phương Nam ngoài vùng cận nhiệt đới nói trên:
1) Nhiệt độ nước làm mát ban đầu
25oC;
2) Nhiệt độ không khí làm mát 40oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.6.1. Những thiết bị
thiết yếu là các thiết bị cần thiết cho sự an toàn như sau:
a) Hệ thống tưới nước tự động;
b) Hệ thống liên lạc;
c) Hệ thống dừng sự cố;
d) Hệ thống phát hiện
khí và cháy và báo động;
e) Các bơm chữa cháy;
f) Hệ thống chiếu sáng chính cho
các bộ phận của giàn có thể tới được và được sử dụng bởi nhân viên vận hành;
g) Các đèn chiếu sáng cho mục
đích đặc biệt ở nơi được yêu cầu theo các quy định của luật quốc gia;
h) Các quạt thông gió cho các buồng
máy, buồng nồi hơi, các khu vực nguy hiểm và các buồng luôn có
áp suất cao để ngăn chặn sự lọt vào của các khí dễ cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nấu ăn;
b) Sưởi;
c) Tủ lạnh để đồ ăn;
d) Thông gió cơ giới;
e) Nước ngọt và nước vệ sinh.
4.1.6.3. Các
nguồn năng lượng và thiết bị phụ đi kèm để cung cấp điện cho các hệ thống nêu ở
19.6.1 và 19.6.2 trên, cũng được coi là các hệ thống quan trọng.
4.2. Nguồn điện
sự cố
4.2.1. Quy định
chung
4.2.1.1. Mỗi
giàn phải trang bị một nguồn điện sự cố độc lập hoàn toàn. Nguồn điện sự cố có
thể là tổ máy phát điện hoặc các tổ ắc quy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.3. Vị trí
của nguồn điện sự cố cùng thiết bị biến đổi đi kèm (nếu có), nguồn sự cố tạm thời,
bảng điện sự cố và bảng điện chiếu sáng sự cố có liên quan tới
nguồn điện chính, thiết bị biến đổi đi kèm (nếu có) và bảng điện chính phải sao
cho đảm bảo rằng cháy hoặc rủi ro khác xảy ra trong buồng chứa nguồn điện chính
cùng thiết bị biến đổi đi kèm (nếu có), và bảng điện chính hoặc trong mọi buồng
máy loại A sẽ không gây cản trở tới việc
cung cấp, điều khiển và phân phối nguồn điện sự cố. Buồng chứa nguồn điện sự cố,
thiết bị biến đổi đi kèm (nếu có), nguồn điện sự cố tạm thời và bảng điện sự cố
phải không kề với các vách bao của các buồng máy loại A hoặc với các buồng ở vùng
1 hoặc vùng 2 hoặc các buồng chứa nguồn điện chính, thiết bị biến đổi đi kèm (nếu
có) và bảng điện chính. Khi điều trên không thể thực hiện được thì các vách bao kề
nhau phải phù hợp với TCVN 6767-2: 2016.
4.2.1.4. Nếu đã
có các biện pháp để bảo đảm an
toàn cho nguồn điện sự cố làm việc
trong
mọi
hoàn cảnh, thì có thể cho phép sử dụng máy phát sự cố trong một thời gian ngắn để
cung
cấp
năng lượng cho các mạch điện không phải là sự cố.
4.2.1.5. Nguồn
điện sự cố phải sẵn sàng để cung cấp đủ cho tất cả các thiết bị thiết yếu để đảm bảo tính
an toàn trong trường hợp sự cố, có xét đến các thiết bị có khả năng làm việc đồng
thời. Nguồn điện sự cố phải có khả năng, sau khi đã xét đến các dòng khởi động
và bản chất hay biến đổi của một số phụ tải nhất định, cấp đồng thời cho ít nhất
là các thiết bị liệt kê dưới đây để chúng làm việc được trong khoảng thời gian
nêu dưới đây, nếu chúng cần đến
năng lượng điện để làm việc:
a) Với thời gian 3 giờ để chiếu
sáng sự cố ở mỗi trạm tập kết lên xuồng cứu sinh, và các đường thoát nạn
dẫn tới đó.
b) Với thời gian 18 giờ, chiếu
sáng sự cố ở:
1) Trong hành lang, cầu thang và
lối ra của tất cả các buồng ở và buồng phục vụ, buồng thang
máy chở người và giếng
thang máy chở người;
2) trong các buồng máy và các trạm
phát điện chính kể cả các vị trí điều khiển chúng;
3) trong tất cả các trạm điều khiển,
buồng điều khiển máy và ở bảng
điện chính và sự cố;
4) tại tất cả những nơi cất giữ
trang bị cho người chữa cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) trên các sân bay trực thăng.
c) Với gian 18 giờ:
1) Tất cả các thiết bị thông tin
liên lạc nội bộ cần đến khi sự cố;
2) hệ thống phát hiện khí và cháy
và hệ thống báo động cháy;
3) cho sự làm việc ngắn hạn lặp lại
của đèn phát tín hiệu ánh sáng ban ngày, các thiết bị báo cháy bằng tay và tất cả
các tín hiệu nội bộ cần đến khi có sự cố;
4) khả năng đóng của thiết bị chống
phun và tách giàn khỏi thiết bị đầu giếng nếu được điều khiển bằng điện;
5) hệ thống dừng sự cố, trừ khi
các thiết bị như vậy được cấp điện độc lập trong thời gian 18 giờ từ nguồn ắc
quy được bố trí phù hợp cho
việc sử dụng khi sự cố.
d) Cho thời gian 18 giờ đối với
bơm chữa cháy sự cố nếu bơm đó cần đến năng lượng từ máy phát sự cố để làm việc.
e) Cho thời gian 18 giờ đối với
thiết bị lặn đặt cố định cần thiết cho hướng dẫn hoạt động lặn an toàn nếu hoạt
động đó cần đến năng lượng điện của giàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.6. Nguồn
điện sự cố phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Khi nguồn điện sự cố là tổ máy
phát, phải:
1) Được lai bởi một động cơ thích
hợp có nguồn cấp nhiên liệu độc lập có nhiệt độ chớp cháy (thử trong cốc kín) không nhỏ
hơn 43oC;
2) Được khởi động tự động khi nguồn
điện chính bị mất trừ khi có trang bị nguồn điện sự cố tạm thời thỏa mãn
4.2.1.7. Nếu máy phát điện sự cố tự động khởi động được thì nó phải được
tự động đấu vào bảng điện sự cố, sau đó các thiết bị tiêu thụ điện nêu ở 4.2.1.7
phải được tự động nối vào máy phát điện sự cố.Trừ khi có phương tiện
khởi động máy phát sự cố độc lập thứ hai, nguồn năng lượng dự trữ duy nhất đó
phải được bảo vệ tránh hệ thống tự động khởi động mất hết năng lượng dự phòng;
3) Được trang bị một nguồn năng
lượng điện sự cố tạm thời phù hợp với 4.2.1.7 trừ khi có máy phát sự cố có khả
năng cung cấp cho cả các nguồn tiêu thụ được đề cập trong đó và tự động khởi động
để cung cấp điện cho các phụ tải được yêu cầu một cách nhanh nhất, an toàn và
có thể thực hiện được trong thời gian không quá 45 giây.
b) Nếu nguồn điện sự cố là ắc
quy, thì phải có khả năng:
1) Mang phụ tải điện sự cố mà
không cần nạp lại trong khi
vẫn duy trì điện áp của ắc quy trong suốt thời gian phóng điện với dao động
trong khoảng 12 % so với điện áp định mức;
2) Tự động đóng điện lên bảng điện
sự cố khi mất nguồn điện chính;
3) Cung cấp ngay lập tức năng lượng
điện ít nhất là cho các thiết bị tiêu thụ nêu ở 4.2.1.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) hệ thống chiếu sáng yêu cầu ở 4.2.1.5
a), b), f). Trong giai đoạn tạm thời này, hệ thống chiếu sáng
sự cố yêu cầu cho các buồng máy, buồng ở và buồng phun có thể được cung cấp bằng
các đèn ắc quy hoạt động bằng rơle, tụ xạc, độc lập và được cố định thường
xuyên;
b) tất cả các thiết bị yêu cầu ở 4.2.1.5
(c), trừ khi các thiết
bị đó có nguồn cung cấp năng lượng độc lập để làm việc trong thời gian đã quy định,
lấy từ một ắc quy được bố trí thích hợp để sử dụng khi có sự cố.
4.2.1.8. Phải bố
trí bảng điện sự
cố gần nguồn điện sự cố tới mức có thể được.
4.2.1.9. Khi
nguồn điện sự cố là máy phát thì phải bố trí bảng điện sự cố trong cùng một buồng với máy
phát, trừ khi vì thế mà ảnh
hưởng đến sự làm việc của bảng điện sự cố.
4.2.1.10. Không
cho phép bố trí ắc quy được trang bị theo yêu cầu của 4.2 này vào cùng một buồng
với bảng điện sự cố. Phải bố trí các thiết bị chỉ báo ở vị trí thích hợp trên bảng điện chính
hoặc trong buồng điều khiển máy để chỉ báo nguồn điện sự cố hay là nguồn điện sự
cố tạm thời đang phóng điện.
4.2.1.11. Trong
khi làm việc bình thường, bảng điện sự cố phải được cung cấp từ bảng điện chính
bởi một đường dây nối hai bảng điện với nhau. Đường dây này phải được bảo vệ tại
bảng điện chính chống quá tải và chống ngắn mạch và phải tự động ngắt khỏi bảng điện sự cố
khi mất nguồn điện chính. Nếu hệ thống được bố trí tác động phản hồi từ bảng
điện sự cố sang bảng điện
chính, thì đường dây nối
này cũng phải được bảo vệ tại bảng điện sự cố ít nhất là chống ngắn mạch.
4.2.1.12. Để đảm bảo
khả năng sử dụng ngay nguồn điện sự cố, phải có thiết bị nếu cần tự động ngắt
các mạch điện không phải là sự cố ra khỏi bảng sự cố để đảm
bảo rằng nguồn sự cố sẵn sàng tự động cung cấp cho các mạng điện sự cố.
4.2.1.13. Phải tiến hành thử chu
kỳ toàn bộ hệ thống điện sự cố
kể cả thử
thiết bị tự động khởi động.
4.3. Các khu
vực nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải phân các không gian của giàn
thành các khu vực nguy hiểm và không nguy hiểm phù hợp với quy định như nêu ở 4.3.3
dưới đây, hoặc có thể chấp nhận quy định tương đương.
4.3.2. Định
nghĩa
4.3.2.1. Khu vực
nguy hiểm là khu vực mà ở đó có thể có nhiều hỗn hợp khí-hơi dễ nổ đến mức phải yêu
cầu có các biện pháp đề phòng đặc biệt đối với kết cấu và việc sử dụng máy và
thiết bị điện.
4.3.2.2. Trong
một khu vực nguy hiểm, phân chia thành 3 vùng nguy hiểm theo sự kế tiếp về mức
độ giảm dần của hỗn hợp khí - hơi:
Vùng 0: Là vùng mà ở đó hỗn hợp khí -
hơi dễ nổ xuất hiện
liên tục hoặc xuất hiện trong thời gian dài.
Vùng 1: Là vùng mà ở đó hỗn hợp khí
- hơi dễ nổ có thể xuất hiện trong khi khai thác bình thường.
Vùng 2: Là vùng mà ở đó
hỗn hợp khí - hơi dễ nổ không xuất
hiện trong khai thác bình thường và nếu có xuất hiện thì chỉ tồn tại một thời
gian ngắn.
4.3.3. Vùng
nguy hiểm trên giàn
4.3.3.1. Vùng
0, bao gồm các không gian và khu vực như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các không gian bên trong của
các thiết bị công nghệ hở từ bề mặt của dung dịch khoan đến mặt trên của thiết
bị.
c) Các không gian bên trong của
đường ống thông gió để dẫn hỗn hợp khí dầu mỏ từ các khu vực
chứa và không gian nêu ở (a) và (b) trên.
4.3.3.2. Vùng
1, bao gồm các không gian và khu vực như sau:
a) Không gian kín chiếm một phần
nào đó của hệ thống tuần hoàn dung dịch khoan có lỗ thông với không gian này và
là phần giữa các giếng khoan và các lối thoát cuối của các thiết bị khử khí;
b) Những không gian kín và nửa
kín phía dưới sàn khoan và có chứa các nguồn có khả năng tách hỗn hợp khí dầu mỏ;
c) Những không gian kín trên sàn
khoan không được ngăn bằng sàn bền kín khí với các không gian nêu ở (b) trên;
d) Vùng giới hạn 1,5 m về tính từ
mép giới hạn của các lỗ bất kỳ đến thiết bị là bộ phận hợp thành của hệ thống
dung dịch khoan nêu ở (a) trên, các vị trí hở và nửa kín nhưng không phải vị trí như nêu ở
(b) trên, cũng như trong phạm vi 1,5 m tính từ các lỗ thoát thông gió của vùng 1;
e) Thể tích bên trong các hầm,
rãnh và các kết cấu tương tự ở các vị trí được coi là vùng 2 nhưng việc khử bỏ sự tích tụ hơi và
khí từ những nơi đó gặp nhiều khó khăn do đặc điểm của kết cấu.
4.3.3.3. Vùng
2, bao gồm các không gian và khu vực như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không gian hở trong phạm
vi quanh tháp khoan tới độ cao 3 m về phía trên sàn khoan.
c) Những không gian nửa kín phía dưới
và liền kề với sàn khoan và với khu vực bao quanh tháp khoan hoặc mở rộng tới các
vùng kín bất kỳ có khả năng ngăn khí.
d) Không gian hở phía dưới
sàn khoan trong phạm vi bán kính 3 m từ nguồn có khả năng thoát
ra hỗn hợp khí dầu mỏ.
e) Không gian kéo dài đến 1,5 m về
mọi phía bên ngoài phạm vi của vùng 1 như được nêu ở 4.3.3.2(b) và 4.3.3.2(d).
f) Các không gian hở trong phạm
vi 1,5 m về mọi phía tính từ các lỗ thoát thông gió hoặc lối dẫn đến vùng 2.
g) Các tháp khoan nửa kín dẫn tới
khu vực kín trên sàn khoan hoặc đến độ cao 3 m về phía trên sàn khoan lấy trị số
nào lớn hơn.
4.3.4. Các buồng
kín và nửa kín có lối đi tới khu vực nguy hiểm
4.3.4.1. Buồng
kín hoặc nửa kín có lối đi trực tiếp tới khu vực nguy hiểm có độ nguy hiểm lớn
hơn buồng đó thì buồng này phải được coi như có độ nguy hiểm tương tự với buồng
hoặc vùng có lối dẫn vào đó.
4.3.4.2. Buồng
kín mà trong đó không có sự thoát ra của khí hoặc hơi có thể cháy được, nhưng
có lối đi tới một khu vực
nguy hiểm, thì có thể được coi là không nguy hiểm nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Lối đi được trang bị
một cửa tự đóng và mở vào buồng
không nguy hiểm.
2) Sự thông gió sao cho khi mở cửa, luồng
khí thổi từ buồng không nguy hiểm tới vùng 2.
3) Sự mất thông gió được báo động
tại trạm có người điều khiển.
b) Lối đi tới vùng 1:
1) Lối đi qua một đệm khí gồm 2 cửa đặt
cách nhau ít nhất 1,5 m nhưng không quá 2,5 m.
2) Buồng có sự thông gió với áp
suất lớn hơn so với vùng 1 và
3) Sự mất thông gió áp suất cao
được báo động ở một trạm có người điều khiển.
4.3.4.3. Buồng
kín mà trong đó có
nguồn hơi hay khí thoát ra bay
tới một vùng nguy hiểm 2, nhưng buồng đó có một lối đi trực tiếp tới một
vùng nguy hiểm 1, thì có thể được
coi là vùng 2
nếu:
a) Sự thông gió sao cho khi
cửa mở, luồng khí
thổi từ vùng 2 tới vùng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.5. Thông
gió
4.3.5.1. Phải
chú ý tới vị trí miệng hút khí vào và đẩy khí ra của hệ thống
thông gió và dòng khí để giảm thiểu khả năng khí bị bẩn hay pha tạp. Đầu hút khí vào
phải được đặt ở các khu vực không nguy hiểm cao và xa khỏi khu vực nguy hiểm tới
mức có thể được. Mọi đầu thoát khí ra phải được đặt ở bên ngoài
nơi không có khí đưa ra và có mức nguy hiểm tương tự hoặc thấp hơn buồng được thông gió.
Sự thông gió cho các khu
vực nguy hiểm phải tách biệt hoàn toàn với sự thông gió cho các khu vực không nguy
hiểm. Khi dẫn qua các khu vực nguy hiểm, thì các ống dẫn khí vào phải có áp suất
lớn hơn so với áp suất trong khu vực nguy hiểm đó.
4.3.5.2. Các buồng
nguy hiểm kín phải được thông gió đầy đủ với áp suất thấp hơn so với áp suất buồng
hoặc vùng có mức nguy hiểm thấp hơn. Sự bố trí đầu hút khí vào và thoát khí ra
của hệ thống thông gió cho các buồng phải sao cho toàn bộ các buồng đó được thông gió có hiệu quả, vị
trí đặt thiết bị mà có thể làm thoát khí và các buồng mà ở đó khí có thể tích tụ sẽ
được xem xét riêng.
4.3.5.3. Đường
khí ra từ các buồng vùng 1 và vùng 2, phải được dẫn trong các ống riêng biệt tới các vị
trí ngoài trời. Các buồng phía trong của các ống thông gió phải cùng một vùng
như
buồng
có lối vào. Đường ống dẫn khí vào dùng dẫn khí áp suất thấp phải được chế tạo chắc
chắn để tránh sự rò
lọt không khí.
Các quạt gió phải được thiết kế sao cho giảm
nguy cơ phát sinh tia lửa.
4.3.6. Thiết
bị điện ở các khu vực
nguy hiểm
4.3.6.1. Phải đặt
thiết bị điện bên ngoài các khu vực nguy hiểm để chống phát tia lửa do điện. Nếu
vì lý do vận hành mà phải đặt thiết bị điện trong khu vực nguy hiểm thì được
phép đặt thiết bị có kiểu như sau:
Vùng 0:
a) An toàn về bản chất - EX “ia”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng 1:
a) Thiết bị có kiểu an toàn (xem
3.1.5);
b) Các cáp điện có vỏ bọc kim loại
hoặc được phủ bảo vệ bằng kim loại có bổ sung một lớp vỏ phi kim loại không thấm
nước.
Vùng 2:
a) Thiết bị có kiểu an toàn (xem
3.1.5);
b) Thiết bị được thiết kế đặc biệt
cho vùng 2;
c) Thiết bị có kiểu đảm bảo không
sinh ra tia lửa hoặc hồ quang và không có các bề mặt có khả năng gây cháy trong
khai thác bình thường;
d) Các cáp điện thích hợp cho
vùng 1;
e) Các cáp điện có vỏ bọc phi kim loại
không thấm nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có các lưu ý đặc biệt cần thiết về
việc bảo vệ chống thời tiết, chống các chất lỏng hay chất đặc biệt xâm nhập, chống ăn mòn, ảnh
hưởng của các dung môi và ảnh hưởng của nhiệt từ máy móc bên cạnh.
4.3.7. Các
thiết bị dừng sự cố (DSC)
4.3.7.1. Khi
xét thấy có khả năng
đặc biệt (chẳng hạn như khả
năng gây hiểm họa) mà nguy cơ về nổ có
thể lan truyền ra ngoài các khu vực nguy hiểm đã nêu (xem 3.1 đến 3.18), thì
phải
bố
trí thiết bị để dễ dàng ngắt
lựa chọn hoặc dừng đối với:
a) Các hệ thống thông gió;
b) Các thiết bị điện không quan
trọng;
c) Các thiết bị điện quan trọng;
d) Các thiết bị sự cố;
e) Các động cơ truyền động máy
phát.
4.3.7.2. Thiết
bị điện yêu cầu duy trì được hoạt động được trong điều kiện hiểm họa (chẳng hạn như vỡ một
bình công nghệ hay một ống) phải là thiết bị kiểu an toàn (xem 3.1.5
).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các anten phát và tất cả các thiết bị
liên quan phải được đặt cách xa nơi thoát khí và hơi ra.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Quy định về thiết kế thiết bị
và hệ thống điện
4. Các yêu cầu bổ sung
Lời nói đầu
TCVN 6767- 4: 2015 thay thế cho TCVN
6767-4: 2000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tiêu chuẩn TCVN 6767 Giàn cố định trên biển
gồm bốn phần:
- TCVN 6767-1 : 2015, Phần 1: Phương tiện cứu
sinh;
- TCVN 6767- 2 : 2015, Phần 2: Phòng,
phát hiện và chữa cháy;
- TCVN 6767- 3 : 2015, Phần 3: Hệ thống
máy và hệ thống công nghệ;
- TCVN 6767- 4 : 2015, Phần 4: Trang bị
điện.