Cấp “A-60”
|
- 60
|
min
|
Cấp “A-30”
|
- 30
|
min
|
Cấp “A-15”
|
- 15
|
min
|
Cấp “A-0”
|
- 0
|
min
|
e) Có thể yêu cầu thử
mẫu của các sàn hoặc vách giàn để đảm bảo rằng chúng thỏa mãn các yêu cầu nói
trên về tính chịu lửa và sự tăng nhiệt độ.
3.4.2. Kết
cấu cấp H
Kết cấu được tạo bởi
các vách và sàn thỏa mãn các yêu cầu về cấu tạo và tính toàn vẹn trong 3.4.1,
a), b) và các yêu cầu sau:
a) Có kết cấu
sao cho có khả năng không cho ngọn lửa và khói thoát ra ngoài trong vòng một giờ
thử lửa theo hydrocacbon;
b) Được cách nhiệt bằng
vật liệu không cháy đã được công nhận sao cho nhiệt độ trung bình của mặt không
bị đốt nóng không vượt quá 139 oC so với nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ
tại điểm bất kỳ kể
cả điểm nằm trên mối nối không vượt quá 180 oC so với nhiệt độ ban đầu
trong khoảng thời gian tương ứng với các cấp sau:
Cấp “H-60”
- 60 min
Cấp “H-0” - 0 min
c) Có thể
yêu cầu thử mẫu của các sàn hoặc vách để đảm bảo rằng chúng thỏa mãn các yêu cầu
nói trên về tỉnh chịu lửa và sự tăng nhiệt độ.
3.4.3. Kết
cấu không chịu tải tương đương với cấp A hoặc
cấp H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Được làm bằng thép
và vật liệu khác tương đương;
b) Đủ bền cho mục
đích dự kiến;
c) Có kết cấu sao cho
có khả năng không cho ngọn lửa và khói thoát ra ngoài trong vòng một giờ thử
tiêu chuẩn chịu lửa hoặc một giờ thử lửa theo hydrocacbon;
d) Được cách nhiệt bằng
vật liệu không cháy đã được công nhận, sao cho thỏa
mãn tiêu chuẩn tăng nhiệt độ;
e) Được nối ghép đảm
bảo để đỡ các bộ phận kết cấu chịu tải trọng
tập trung;
f) Có thể yêu cầu thử
mẫu các vách và sàn để đảm bảo rằng chúng thỏa mãn các yêu cầu
nói trên về tính chịu lửa và sự tăng nhiệt độ;
3.4.4. Kết
cấu cấp B
Kết cấu tạo bởi vách
giàn, trần hoặc tấm bọc thỏa
mãn các yêu cầu sau:
a) Có kết cấu đảm bảo
sao cho không cho ngọn lửa thoát ra ngoài trong vòng nửa giờ thử tiêu chuẩn chịu
lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp “B
-15” - 15 min
Cấp “B
- 0” - 0 min
c) Tất cả các vật liệu
dùng để chế tạo các thành phần lắp ráp của kết cấu cấp B phải là vật liệu không
cháy đã được công nhận;
d) Có thể yêu cầu thử
mẫu kết cấu để đảm bảo rằng nó thỏa mãn các yêu cầu nói trên về tính chịu lửa
và sự tăng nhiệt độ.
3.4.5. Trần
liên tục cấp B
Trần chỉ kết thúc ở kết
cấu cấp A, H, vách chịu lửa tương đương kết cấu cấp B hoặc vách bao phía ngoài
của khu vực sinh hoạt.
3.4.6. Kết
cấu cấp C
Kết cấu được làm bằng
vật liệu không cháy đã được công nhận. Cho phép sử dụng các gỗ dán
cháy được trong “kết cấu cấp C”
với điều kiện chúng thỏa mãn các yêu cầu khác của Tiêu chuẩn này.
3.4.7. Trạm
điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Thiết bị vô tuyến
điện;
b)
Nguồn năng lượng dự
phòng và bảng điện sự cố;
c)
Các thiết bị báo
cháy và điều khiển chữa cháy tập trung;
d)
Thiết bị truyền
thanh công cộng;
e)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.8. Không
gian máy loại A
Không gian có chứa
các động cơ đốt trong với tổng công suất 375 kW trở
lên; hoặc có chứa nồi hơi đốt bằng dầu hoặc các cụm máy của hệ thống dầu đốt.
3.4.9. Không
gian máy
Không gian được nêu ở
3.4.8 và các không gian có bố trí động cơ đốt trong, các máy phát điện và máy
điện chính, máy lạnh, các máy phục vụ hệ thống thông gió và điều hòa nhiệt độ,
các không gian tương tự và các lối đi đến các không gian đó.
3.4.10. Thiết
bị cấp nhiên liệu
Thiết bị được sử dụng
để chuẩn bị dầu đốt hoặc cung cấp khí
đốt cho nối hơi đốt bằng dầu hoặc cho động cơ đốt trong, bao gồm cả
các bơm dầu có áp suất, các bộ lọc và các bộ gia nhiệt.
3.4.11. Khu vực nguy hiểm: Được định nghĩa ở 4.3.2 của TCVN 6767-4.
3.4.12. Thiết
bị xử lý
Máy và các bộ phận được
dùng trong quá trình khai thác hydrocacbon trên giàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy và các bộ phận
dùng trong việc khoan.
3.4.14. Không
gian làm việc
Phần không gian hở
hoặc kín có chứa các thiết bị và thiết bị xử lý không phải là thiết bị được
nêu ở 3.4.12.
3.4.15. Không
gian kín
Không gian được bao
quanh bằng các vách và sàn, có thể có cửa ra vào và/ hoặc cửa sổ.
3.4.16. Không
gian nửa kín
Không gian mà điều kiện
thông gió tự nhiên khác đáng kể so với điều kiện trên sàn lộ thiên, do có những
kết cấu như mái che, mạn chắn sóng và các vách ngăn và được bố trí để khí có thể
thoát ra ngoài.
3.4.17. Không
gian sinh hoạt
Không gian sinh hoạt
bao gồm những không gian công cộng, hành lang, phòng vệ sinh, phòng làm việc,
phòng y tế, phòng chiếu phim, phòng thể thao và giải
trí, phòng chứa bát đĩa không có thiết bị nấu ăn và các không gian tương tự. Những
không gian công cộng là một phần của không gian sinh hoạt được dùng làm phòng họp,
phòng ăn, phòng khách và các không gian tương tự thường xuyên được bao bọc kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng được dùng làm
nhà bếp, phòng chứa bát đĩa có thiết bị nấu ăn, các kho chứa, các xưởng
không phải là một phần của không gian máy,
các không gian tương tự và các lối vào các không gian đó.
3.4.19. Sân
bay trực thăng
Vùng nằm
trong phạm vi vòng tròn có đường kính D tính bằng mét. Đường kính D là khoảng
cách đi qua mép phía trước của cánh quạt chính và mép phía
sau của cánh quạt đuôi đối với máy bay trực thăng có một cánh quạt chính. Và đi
qua mép phía trước và mép phía sau của hai cánh quạt chính đối với máy bay nhiều
cánh quạt.
3.5. Chức năng của giàn
3.5.1. Giàn có người ở: Được quy định ở 3.1.1
của TCVN 6767-1.
3.5.2. Giàn không có người ở:
Được quy định ở 3.1.2 của TCVN 6767-1.
4.
Giám sát kỹ thuật
4.1. Quy định chung
4.1.1. Những yêu cầu tối thiểu áp dụng cho giàn không có người ở được quy định
ở 12.1, 12.2,
12.3 và 12.14.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Hồ sơ kỹ thuật
4.2.1. Hồ sơ kỹ thuật được nêu ở 4.2.2 đến 4.2.5,
nếu áp dụng, phải được thẩm định cùng với các hồ sơ bổ sung như là cho các thiết
bị trang bị trên giàn để khoan và sản xuất hoặc chỉ để ở,
hoặc kết hợp của các hoạt động này.
4.2.2. Đối với biện pháp chống cháy thụ động bằng kết cấu thì hồ sơ kỹ thuật gồm:
a) Bản vẽ bố trí
chung có nêu rõ vị trí và loại kết cấu của từng vách, sàn chống cháy được dùng để
phân chia hoặc ngăn cách các không gian hoặc khu vực nêu ở 3.4.7 đến 3.4.18. Cần
phải nêu rõ công dụng của từng không gian được ngăn bằng các vách, sàn chống
cháy;
b) Bản vẽ chỉ
rõ các chi tiết kết cấu của từng loại vách hoặc sàn chống cháy bao gồm vật liệu
của kết cấu, khối lượng riêng và chiều dày của lớp cách nhiệt, phương pháp lắp
ghép kết cấu chính và các phương pháp lắp ghép nhờ các tấm trung gian;
c) Bản
vẽ chỉ rõ cách duy trì tính chịu lửa của vách
và sàn chống cháy khi có các ống thông
gió, các đường ống, các dây cáp điện, các cửa ra vào, các cửa sổ
và các cầu dẫn nhiệt bằng các kết cấu kim loại đi qua;
d) Các bản sao giấy
chứng nhận duyệt y hoặc các số liệu thử tính chịu lửa
thích hợp của các kết cấu chịu lửa, các cửa ra vào, các nắp đậy, các kết cấu
lát, các vật liệu không cháy và các vật liệu có tính lan truyền ngọn lửa chậm;
e) Bản vẽ chỉ rõ cách
bố trí các lối thoát nạn;
f) Bản vẽ hệ thống
thông gió, vật liệu, kết cấu, thiết bị dập lửa, vị trí điều khiển để dừng hệ thống
và phương pháp vận hành từ xa thiết bị dập lửa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3. Đối với hệ thống phát hiện cháy và khí cháy thì hồ sơ kỹ thuật gồm các
bản vẽ chỉ rõ hoạt động của hệ thống, kiểu
và vị trí đặt các đầu phát hiện cháy và khí cháy, các điểm báo cháy bằng tay
cũng như các bản chỉ thị
có cháy và khí cháy.
4.2.4. Hồ sơ kỹ thuật về chữa cháy bao gồm:
a) Bản vẽ bố trí
chung chỉ rõ cách bố trí tất cả các thiết bị chữa cháy bao gồm đường ống chữa
cháy chính, đường ống xả nước chính, các hệ thống cố định chữa cháy trong không
gian máy, các không gian bơm, các không gian chứa thiết bị xử lý có thể gây
cháy;
b) Bản vẽ chỉ rõ cách
bố trí và kết cấu của đường ống chữa cháy chính, đường ống xả
nước chính hoặc các đường ống chính kết hợp nếu có,
kể cả vị trí và sự phân tách các chi tiết thuộc máy bơm như được yêu cầu tại
12.4 đến 12.6, các van cách ly, van xả nước, kích thước và vật liệu của ống,
các đầu nối chữ thập với hệ thống bất kỳ, các bản tính khối lượng nước yêu cầu
tối đa, áp suất tính toán và đặc tính thủy lực của hệ thống;
c) Bản vẽ chỉ rõ các
chi tiết của hệ thống chữa cháy cố định kể cả cách cất giữ và phản phối chất
chữa cháy được sử dụng, các thiết bị xả, thiết bị kiểm tra, các van và các ống
dẫn cùng với các bản tính lượng chất chữa cháy được sử dụng và mức độ sử dụng;
d) Các thuyết minh
cho các hệ thống nêu ở b), c) phải nêu rõ tiêu chuẩn kết cấu, vật liệu
của van ống và việc lắp đặt nối ghép chúng.
4.2.5. Hồ sơ kỹ thuật về kiểm soát cháy như yêu cầu ở 12.1.
5. Các biện pháp chống cháy thụ động
5.1. Kết cấu chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2. Những giàn có kết cấu bằng vật liệu khác sẽ được xem xét theo tiêu chuẩn
được công nhận.
5.2. Tính chịu lửa của các vách và sàn
5.2.1. Ngoài việc thỏa mãn các yêu cầu về
tính chịu lửa của các vách và sàn, trong phần này tính chịu lửa tối thiểu của
chúng còn được quy định tại Bảng 1 và Bảng 2.
Bảng
1 - Tính chịu lửa của các vách để ngăn các khoang kề nhau
Các
không gian
(1)
(2)
(3)
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
(7)
(8)
(9)d
(10)
(11)
Trạm điều khiển (1)
A-60a
A-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0
A-15
A-60
A-60
A-15
H-60
A-0
*
Hành lang (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
B-0
B-0
A-0b
B-0
A-0
A-60
A-0
H-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
Không gian sinh hoạt
(3)
C
B-0
A-0b
B-0
A-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0
H-60
A-60
*
Cầu thang (4)
B-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0
A-60
A-0
H-60
A-0
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0b
A-0b
Các không gian phục
vụ nguy cơ cháy thấp (5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
A-0
A-60
A-0
H-60
A-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các không gian phục
vụ nguy cơ cháy cao (6)
A-0
A-60
A-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-60
*
Các không gian máy
chính (7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0
H-60
A-60
*
Không gian máy
khác (8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0
H-0
A-0
*
Vùng nguy hiểm (9)d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
H-60
-
Nơi hạ xuồng cứu
sinh (10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sàn hở
(11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bảng
2 - Tính chịu lửa của sàn để ngăn các khoang kề
nhau
Các không gian
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
(8)
(9)d
(10)
(11)
Trạm điều khiển (1)
A-60a
A-0
A-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0
A-0
A-60
A-0
H-60
A-0
*
Hành lang (2)
A-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
A-0
*
A-0
A-60
A-0
H-60
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-60
A-0
*
A-0
*
A-0
A-60
A-0
H-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
Cầu thang (4)
A-0
A-0
A-0
*
*
A-0
A-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H-60
*
*
Các không gian phục
vụ nguy cơ cháy thấp (5)
A-15
A-0
A-0
A-0
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-60
A-0
H-60
A-15
*
Các không gian phục
vụ nguy cơ cháy cao (6)
A-60
A-0
A-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0
*
A-60
A-0
H-60
A60
*
Các không gian máy
chính (7)
A-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-60
A-60
A-60
A-60
*
A-60
H-60
A-60
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-15
A-0
A-0
A-0
A-0
A-0
A-0
*
H-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
Vùng nguy hiểm (9)
H-60
H-60
H-60
H-60
H-60
H-60
H-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
H-60
-
Nơi hạ xuống
cứu sinh (10)
*
*
*
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-0
*
H-0
*
*
Sàn hở
(11)
*
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
*
*
*
*
*
Chú thích
a) Đối với các
không gian có đặt thiết bị phát hiện cháy và khí, thiết bị kiểm tra và thiết
bị truyền thanh công cộng, nếu đặt ở trên cùng một sàn thì có thể gộp lại với
nhau và chỉ cần ngăn cách chúng bằng kết cấu B-0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Không cần có
ngăn cách nhiệt nếu không gian loại (8) có nguy cơ thấp hoặc không có nguy cơ
gây cháy.
d) Cũng áp dụng mức
chịu lửa cho các khoang tiếp giáp với vùng nguy hiểm, nếu các vách biên của
không gian nhà ở, không gian phục vụ và trạm điều khiển
đối diện trực tiếp với sự cố hỏa hoạn bằng hydrocacbon và không được bảo vệ
tránh ảnh hưởng bức xạ nhiệt của đám cháy bằng các vách chống cháy hoặc các
kết cấu khác.
Dấu * ở trong bảng
có nghĩa là kết cấu bắt buộc phải làm bằng thép hoặc vật liệu khác tương
đương, nhưng không bắt buộc phải là kết cấu cấp A hoặc H.
5.2.2. Khi sử dụng các Bảng 1 và Bảng 2
phải thực hiện theo hướng dẫn sau đây:
a) Bảng 1 và Bảng 2
áp dụng cho vách và sàn để ngăn các khoang kề nhau;
b) Khi áp dụng các
tiêu chuẩn chịu lửa thích ứng cho các kết cấu vùng lửa các
khoang kề nhau, chúng phải được phân thành các loại theo nguy cơ cháy gồm các
loại từ 1 đến 11. Tên gọi của mỗi loại là đại diện
cho mỗi nhóm khoang. Số trong ngoặc đơn đứng trước tên gọi của
mỗi nhóm biểu thị tương ứng với các dòng hoặc cột trong bảng.
- Trạm điều khiển:
các không gian được nêu ở 3.4.7;
- Hành lang: các hành
lang trong và ngoài;
- Không gian sinh hoạt:
các không gian được nêu ở 3.4.17;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không gian phục vụ
(có nguy cơ cháy thấp): các kho có diện tích nhỏ hơn 2 m2, các phòng
sấy khô và phòng giặt;
- Không gian phục vụ
(có nguy cơ cháy cao): nhà bếp, kho dụng cụ nấu ăn,
kho sơn, các kho có diện tích trên 2 m2, các xưởng cơ khí nằm ngoài
các không gian nêu ở 3.4.9 và 3.4.12;
- Không gian máy loại
A: các không gian nêu ở 3.4.8;
- Không gian máy
khác: các không gian nêu ở 3.4.9 không phải là không gian máy loại A;
- Vùng nguy hiểm: các
vùng nêu ở 3.4.11;
- Nơi hạ xuồng cứu
sinh: khu vực sàn hở hoặc nửa kín dùng để đưa
người xuống các phương tiện cứu sinh;
- Sàn hở: các khu vực
hở trừ các khu vực nguy hiểm.
5.2.3. Kết cấu không chịu tải tương đương với cấp A hoặc cấp H nêu ở 3.4.3 được
coi là tương đương với cấp của kết cấu nêu trong Bảng
1 và Bảng 2 phải thỏa mãn với tiêu chuẩn tăng nhiệt độ đối với kết cấu chịu tải
tương đương.
5.2.4. Tất cả các vách hành lang cấp B phải được kéo dài từ sàn này đến sàn
kia. Nếu đặt trần liên tục cấp B có cùng một mức chịu lửa như vách, các vách
hành lang có thể kết thúc ở trần liên tục đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Phương tiện thoát nạn
5.3.1. Các cầu thang và thang đỉa phải
được bố trí cho tất cả các không gian sinh hoạt, không gian máy, các không gian
thường xuyên có người làm việc, khu vực khoan và sản xuất
để làm phương tiện thoát nạn tới các sàn hở
rồi sau đó tới sân bay trực thăng, các sàn hạ xuồng và bè cứu
sinh. Các phương tiện thoát nạn phải thỏa mãn
các yêu cầu sau:
a) Tại tất cả các tầng
phải đặt ít nhất hai phương tiện thoát nạn cách xa nhau từ mỗi không gian hạn
chế hoặc từng nhóm các không gian đó;
b) Tùy theo công dụng,
vị trí của các không gian và số người thường xuyên ở hoặc làm
việc ở trong đó, một trong các phương tiện thoát nạn có thể được xem xét miễn
giảm;
c) Không chấp nhận
hành lang cụt dài quá 7 m. Hành lang cụt là hành lang hoặc một phần của hành
lang mà ở đó chỉ có một lối thoát;
d) Chiều rộng và tính
liên tục của phương tiện thoát nạn không được nhỏ hơn 760 mm;
e) Nếu trạm vô
tuyến điện không có lối thoát trực tiếp ra sàn
hở, thì từ trạm đó phải có hai phương tiện để
thoát nạn khẩn cấp. Trong trường hợp này một trong số đó có thể là của sổ có
kích thước thích hợp hoặc có phương tiện đáp ứng yêu cầu.
5.3.2. Phải bố trí các lối thoát nạn dễ tới
và không bị cản trở. Tất cả các cửa ra vào dọc lối thoát nạn phải dễ dàng sử dụng
từ hai phía và phải mở theo hướng thoát ra. Nếu dùng các loại
cửa khác thì phải được xem xét riêng.
5.3.3. Trong mọi trường hợp các thang máy không được coi là phương tiện thoát
nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Bảo vệ của cầu thang, lối đi
và các hầm thang máy trong các không gian sinh hoạt, không gian phục vụ và các
trạm điều khiển
5.4.1. Cầu thang và lối đi chỉ qua
một tầng sàn phải được bảo vệ ít nhất ở một
đầu bằng kết cấu cấp B-0 và cửa tự đóng. Thang máy chỉ
đi qua một tầng sàn phải được bao bọc bằng kết cấu cấp A-0 và có cửa bằng thép ở
cả hai đầu. Cầu thang, lối đi và hầm thang
máy đi qua nhiều hơn một tầng sàn phải được
bao bọc ít nhất là kết cấu cấp A-0 và các cửa tự đóng ở tất cả các tầng sàn.
Trong trường hợp thay việc bảo vệ lối đi và thiết bị đóng mở bằng phương pháp
tương đương, thì phải được xem xét riêng.
5.4.2. Tất cả các cầu thang phải có kết cấu khung bằng
thép hoặc vật liệu tương đương.
5.5. Cửa ra vào trong các kết cấu chịu lửa
5.5.1. Cửa ra vào phải có tính chịu lửa tương đương với tính chịu lửa của kết
cấu mà nó được lắp vào. Cửa và khung cửa ở kết cấu cấp A phải được làm bằng
thép. Cửa và khung cửa ở kết cấu cấp B phải được làm bằng vật liệu không cháy.
Cửa đặt ở các vách biên không gian máy phải
là loại kín khí và tự đóng. Có thể cho phép sử dụng vật liệu cháy được cho các
cửa ngăn cách các phòng riêng biệt được chia tách trong không gian sinh hoạt
như là các phòng vệ sinh cá nhân.
5.5.2. Yêu cầu cửa ra vào là loại tự đóng, không được có chốt ở bên trong. Tuy
nhiên, có thể sử dụng loại cửa có chốt
bên trong nếu dùng thiết bị an toàn điều khiển từ xa để tháo chốt.
5.5.3. Trên các vách hành lang chỉ cho
phép bố trí các lỗ thông hơi trong và dưới các cửa
của không gian sinh hoạt hoặc không gian công cộng và chỉ được bố trí ở nửa dưới
của cửa. Nếu các lỗ đó được bố trí trong hoặc dưới cửa
thì tổng diện tích có ích của một lỗ hoặc các lỗ đó không được vượt quá 0,05 m2.
Nếu các lỗ như vậy được bố trí ở cửa thì nó phải được che bằng lưới làm bằng
vật liệu không cháy.
5.5.4. Các cửa ra vào cấp B-0 cho phép được lắp kính
trong đó viền mép bằng thép. Cửa có lắp kính phải
đảm bảo tính chịu lửa trong vòng nửa giờ thử theo tiêu chuẩn chịu lửa.
5.6. Cửa sổ trong các kết cấu chịu lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Hạn chế sử dụng vật liệu dễ cháy
5.7.1. Vật liệu dùng cho bề mặt để trần
của hành lang, hầm cầu thang và các sàn trong khu vực khó tiếp cận của không
gian sinh hoạt, không gian phục vụ và các trạm điều khiển phải có tính lan truyền
lửa chậm. Vật liệu dùng cho bề mặt để trần
của các trần trong không gian sinh hoạt, không gian phục vụ và trạm điều khiển
cũng phải có tính lan truyền lửa chậm.
5.7.2. Sơn, véc-ni và các vật liệu trang trí khác dùng cho bề mặt để trần bên
trong phải là loại không dễ cháy và không tạo ra lượng khói lớn quá mức.
5.7.3. Nếu dùng lớp vật liệu phủ
chính trên mặt sàn bên trong các không gian sinh hoạt, không gian phục vụ và
các trạm điều khiển thì vật liệu phủ đó phải là loại khó
cháy và không tạo ra khí độc hoặc gây nổ khi nhiệt độ tăng.
5.7.4. Trong các không gian sinh hoạt, không gian làm việc và trạm điều khiển,
tất cả các lớp lót, vách ngăn, trần và các sàn liên kết phải làm bằng vật liệu
không cháy.
5.7.5. Trừ các ngăn lạnh trong các không gian phục vụ, các vật liệu cách nhiệt
phải là vật liệu không cháy. Lớp
phủ ngăn tụ hơi và chất kết dính dùng cho hệ thống làm mát không nhất thiết phải
là vật liệu không cháy, nhưng hạn chế tối đa việc sử dụng chúng và bề mặt để trần
của chúng phải có khả năng chống sự lan truyền lửa.
5.7.6. Nếu các vách, các lớp lót và các trần làm bằng
vật liệu không cháy ở trong các không gian sinh hoạt và không gian phục vụ thì
có thể có lớp gỗ dán dày không quá 2 mm và dày không quá
1,5 mm đối với hành lang, không gian quanh cầu thang và các trạm điều khiển.
5.7.7. Không gian trống phía sau trần, panel hoặc các lớp lót phải được ngăn bằng
các vách ngăn kín, cách nhau không quá 14 m. Theo phương thẳng đứng, các không
gian trống như vậy bao gồm cả không gian phía sau các tấm bọc của cầu thang, hầm
thang máy v.v.. phải được phân cách tại mỗi sàn.
5.7.8. Bàn ghế và đồ dùng trong các phòng sinh hoạt, không gian công cộng,
phòng làm việc hoặc các loại phòng khác của không gian sinh hoạt phải thỏa mãn
các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tất
cả các đồ đạc như bàn, ghế và ghế mềm phải có khung làm bằng vật liệu không cháy;
c) Tất cả
các khăn rủ xếp nếp, các rèm che và các loại vải
treo khác phải có đặc tính chống lan truyền lửa không thấp hơn đặc tính này của
len có khối lượng 0,8 kg trên 1 m2 diện tích;
đ) tất cả các lớp trải
nền phải có đặc tính chống lan truyền lửa không thấp hơn vật liệu len
tương đương được dùng vào cùng mục đích;
e) Tất cả bề mặt để
trần của vách, lớp lót và trần phải có đặc tính lan truyền lửa chậm;
f) Tất cả các đồ
đạc được bọc đệm phải có đặc tính chống bắt lửa và lan truyền lửa.
5.8. Chi tiết kết cấu
5.8.1. Trong các không gian sinh hoạt, không gian phục vụ và trạm điều khiển, tất
cả các vách hành lang kể cả cửa ra vào đều phải làm bằng kết cấu cấp A hoặc B từ
sàn này tới sàn kia. Nếu các trần và/ hoặc lớp lót liên tục cấp B được đặt ở cả
hai phía của vách hành lang, thì vách đó có thể kết thúc ở trần hoặc lớp lót
liên tục đó. Có thể bố trí lỗ thông gió ở phía dưới các tấm cửa
ra vào của các phòng làm việc và các không gian công cộng phù hợp với 5.5.3.
Các lỗ thông gió như
vậy không được phép bố trí cho cửa tại các vách ngăn cấp ‘A’
hoặc ‘B’ tạo ra cầu thang kín.
5.8.2. Các bậc thang được làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.4. Những đường ống dẫn chất lỏng hoặc khí cháy nằm bên trong các không
gian sinh hoạt, không gian phục vụ, không gian máy và trạm điều khiển phải làm
bằng vật liệu và có kết cấu phù hợp với mục đích dự kiến.
5.8.5. Chất xốp hữu cơ cách nhiệt có thể được sử dụng trong khoang lạnh của
các không gian phục vụ nếu:
a) Xốp là loại chậm
cháy;
b) Xốp được nhồi hoàn
toàn vào trong vật liệu không cháy, không ăn mòn và các chỗ nối được bịt kín một
cách thích hợp;
c) Lớp cách nhiệt và
vỏ bọc của nó không được tạo thành một phần kết cấu của không gian phục vụ.
5.8.6. Nếu ở các kết cấu cấp A, H hoặc B có bố trí các lỗ
để cho cáp điện, đường ống, ống thông gió, bộ phận kết cấu đi qua thì phải đảm
bảo sao cho chúng không làm suy giảm tính chịu lửa và cách nhiệt của kết cấu.
5.9. Hệ thống thông gió cho các không gian không phải là vùng nguy hiểm và
không gian máy
5.9.1. Ống thông gió phải làm bằng vật
liệu không cháy. Tuy nhiên, đối với ống thông gió có chiều dài không quá 2 m với
diện tích tiết diện không quá 0,02 m2 thì không cần phải làm bằng vật
liệu không cháy, nhưng phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Những ống thông
gió này phải làm bằng vật liệu chậm cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chúng phải được đặt
cách lỗ xuyên qua kết cấu cấp A hoặc B kể cả trần liên tục kết cấu cấp B một
khoảng nhỏ hơn 600 mm dọc theo ống.
5.9.2. Tại vị trí lỗ ở vách hoặc sàn kết cấu cấp A hoặc H để cho ống thông gió
có diện tích tiết diện lớn hơn 0,02 m2 đi qua phải được lót bằng một
đoạn ống thép, trừ khi ống thông gió xuyên qua vách hoặc sàn được làm bằng
thép ở vùng lân cận ống đi qua. Các ống lót và ống thông gió phải thỏa mãn các
yêu cầu sau:
a) Ống thông gió hoặc
ống lót phải có chiều dày ít nhất là 3 mm và chiều
dài ít nhất là 900 mm. Trong trường hợp ống lót xuyên
qua vách thì chiều dài của nó ở mỗi phía vách là 450 mm. Ống
thông gió hoặc ống lót ít nhất phải có tính chịu lửa như vách và sàn mà nó
xuyên qua. Việc bảo vệ khu vực xuyên qua bằng cách tương đương sẽ được xem xét
riêng;
b) Các ống thông gió
có diện tích lớn hơn 0,075 m2 ngoài việc thỏa mãn các yêu cầu ở 5.9.2
a), còn phải được trang bị van bướm chặn lửa dạng tự động và có thể đóng được bằng
tay từ xa ở cả hai phía của vách và sàn. Van bướm phải được gắn
thiết bị chỉ báo động hay mở ở trên nắp van và tại vị
trí điều khiển từ xa. Tuy nhiên, nếu ống thông gió đi qua các không gian được
bao bọc bởi kết cấu cấp A hoặc H và không dùng để thông gió cho khoang ấy, thì
không cần đặt van bướm chặn lửa với điều kiện là các ống này có tính chịu lửa
tương đương với kết cấu ở chỗ ống xuyên qua.
5.9.3. Ống thông gió không gian máy hoặc nhà bếp hoặc khu vực nguy hiểm không
được đi qua không gian sinh hoạt, không gian phục vụ hoặc trạm điều khiển, trừ
khi chúng:
a) Được làm bằng thép
có chiều dày ít nhất là 3 mm cho ống thông gió với chiều rộng
hoặc đường kính đến 300 mm và 5 mm cho ống thông gió với chiều
rộng hoặc đường kính không nhỏ hơn 760 mm. Ống thông gió có chiều rộng hoặc đường
kính từ 300 mm đến 760 mm phải có chiều dày không nhỏ hơn trị số được xác định
theo phương pháp nội suy tuyến tính;
b) Được đỡ và gia cường
thích hợp;
c) Được trang bị van
bướm chặn lửa tự động tại vị trí gần nơi chúng xuyên qua;
d) Được bọc cách nhiệt
cấp A-60 từ trong không gian máy, nhà bếp đến điểm cách mỗi van bướm chặn lửa
ít nhất là 5 m; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Được bọc cách nhiệt
cấp A-60 ở phần đi qua không gian sinh hoạt, không gian phục vụ và trạm điều
khiển.
5.9.4. Ống thông gió không gian sinh hoạt, không gian phục vụ và trạm điều khiển
không được đi qua không gian máy hoặc nhà bếp hoặc khu vực nguy hiểm, trừ các
trường hợp sau:
a) Phần ống thông gió
đi qua không gian máy hoặc nhà bếp phải được làm bằng thép phù hợp với 5.9.3 a)
và 5.9.3 b);
b) Van bướm chặn lửa
tự động phải được lắp gần sát vách mà ống thông gió xuyên qua;
c) Tính chịu lửa của
không gian máy hoặc nhà bếp phải được duy trì ở khu vực ống thông gió xuyên
qua;
d) Trong khu vực
không gian máy hoặc nhà bếp, ống thông gió phải được bọc lớp
cách nhiệt A-60.
5.9.5. Ống
thông gió có diện tích tiết diện lớn hơn 0,02 m2
xuyên qua vách kết cấu cấp B phải được lót bằng một đoạn ống thép dài 900 mm, bố
trí sao cho chiều dài ống lót ở mỗi phía vách là 450 mm, trừ khi đoạn ống thông
gió được làm bằng thép với chiều dài trên.
5.9.6. Đối với các trạm điều khiển phải có các biện pháp khả thi để
đảm bảo rằng trong trường hợp có đám cháy xảy ra vẫn duy trì được thông gió,
thông khói tốt, khả năng nhìn thầy rõ, khả năng giám
sát máy móc thiết bị, máy móc vẫn tiếp tục
làm việc có hiệu quả và đồng thời
hệ thống thiết bị khoan và thiết bị xử lý được đóng lại an toàn. Phải có các
phương tiện thay thế riêng biệt để cung cấp không khí. Các miệng hút không khí của
hai nguồn cung cấp này phải bố trí sao cho hạn chế đến mức tối đa khả năng cả
hai miệng đồng thời cùng hút khói.
5.9.7. Hệ thống thông gió cho nhà bếp phải độc lập với hệ thống gió cho không
gian sinh hoạt. Việc này có thể thực hiện bằng
cách tách bộ điều khiển khí và hệ thống ống dẫn chuyên dụng cho việc thông gió
nhà bếp với không gian sinh hoạt. Một hệ thống xả kép có thể được
chấp thuận thay cho việc trang bị hai hệ thống
độc lập hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Một thiết bị chặn
mỡ dễ tháo được để làm vệ sinh;
b) Một van bướm chặn
lửa được bố trí ở phía đầu thấp của ống;
c) Các thiết bị được
điều khiển từ bên trong nhà bếp để ngừng
hoạt động của các quạt hút;
d) Các phương tiện dập
lửa phía trong các ống.
5.9.9. Các miệng hút và miệng xả chính của
hệ thống thông gió phải có khả năng đóng kín lại được từ bên ngoài không gian
được thông gió.
5.9.10. Hệ thống thông gió cưỡng bức của các không gian sinh
hoạt, không gian phục vụ, trạm điều khiển, không gian máy và khu vực nguy hiểm
phải có khả năng tắt được từ một vị trí dễ đến gần bên ngoài không gian được
thông gió. Vị trí này phải đảm bảo rằng không gây cản trở khi có cháy trong
không gian được thông gió. Phương tiện được trang bị để
tắt thông gió cưỡng bức không gian máy
phải hoàn toàn riêng biệt với các phương tiện để tắt thông gió các không gian
khác.
5.10. Ống thông hơi cho bếp đun
Phải trang bị một hệ
thống chữa cháy tự động cho ống thông hơi cho bếp đun. Thiết kế và
thiết bị của hệ thống ống thông hơi phải phù hợp với Tiêu chuẩn
NFPA 96.
5.11. Khu vực đầu giếng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12. Bình có quá trình đốt cháy
Các tường chặn lửa cấp
A-0 phải được dùng để bảo vệ chống lại các nguy hiểm hỏa
hoạn tiềm tàng của bình có quá trình đốt cháy. Các tường chặn
lửa này là độc lập so với kết cấu chống cháy của không gian đang xét. Mục đích
của các tường chặn lửa này là để bảo vệ lối thoát thân, nơi trú ẩn
tạm thời, trạm đưa người lên phương tiện cứu sinh, bơm cứu hỏa và các nguy hiểm
hỏa hoạn tiềm tàng. Kích thước của tường chặn lửa và khoảng cách đến thiết bị đốt
cháy trực tiếp phải được xác định dựa trên kết quả tính toán tải
hỏa hoạn hoặc theo các phương pháp được công nhận khác.
5.13. Sân bay trực thăng
5.13.1. Các sàn sân bay trực thăng phải làm bằng thép hoặc các vật liệu tương
đương. Nếu không gian nằm phía dưới sân bay
có nguy cơ cháy cao thì sàn sân bay phải có kết cấu
cấp “A-60”.
5.13.2. Nếu sàn sân bay được đặt cách nóc không gian sinh hoạt ít hơn 1 (một) m
thì sàn sân bay phải có kết cấu cấp
“A”. Nóc không gian sinh hoạt (bên
dưới sân bay) không có lỗ mở.
5.14. Các quy định khác
5.14.1. Khi không gian nguy hiểm được thông gió cưỡng bức, hệ thống thông gió
trang bị phải thỏa mãn các yêu cầu ở 4.3.5 của TCVN 6757-4.
5.14.2. Các ống bơm dung dịch nặng, ống
thót (choke hose), ống chuyển bùn và ống điều khiển thủy lực dùng cho các thiết
bị hoàn thiện giếng và thiết bị chống phun trào phải thỏa mãn các yêu cầu ở 6.4
của TCVN 6767-3.
6. Hệ thống chữa cháy cố định bằng khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Không được sử dụng chất chữa cháy mà bản
thân nó hoặc khi sử dụng có tạo ra khí độc với
khối lượng gây nguy hiểm cho con người.
6.1.2. Các đường ống cần thiết để dẫn chất chữa cháy vào các không gian được bảo
vệ phải lắp van điều khiển có ghi chú đầy đủ
để chỉ báo một cách rõ ràng các ống đó
dẫn đến không gian nào. Các van phải bố trí sao
cho dễ tiếp cận và không bị cản
trở sử dụng khi có cháy. Phải có biện pháp thích
hợp để ngăn ngừa việc vô tình
xả khí vào bất kỳ không gian nào đó.
6.1.3. Phải bố trí hệ thống đường
ống phân phối chất chữa cháy cho các đầu phun, đảm bảo việc phân phối chất chữa
cháy có hiệu quả. Tất cả các đường ống phải được lắp đặt
sao cho chất chữa cháy tự cháy được và phải được
xem xét cẩn thận khi đường ống được dẫn vào các
khoang làm lạnh. Phải có phương tiện để thử các đường ống nhánh dẫn chất chữa
cháy vào các không gian được bảo vệ bằng khí nén.
6.1.4. Các ống thép lắp trong các không gian dễ bị ăn mòn phải mạ kẽm ít nhất
là ở mặt trong.
6.1.5. Đường kính ống phân phối không được nhỏ hơn 20 mm đối với chất CO2.
6.1.6. Phải trang bị phương tiện để đóng tất cả các lỗ, mà qua đó
không khí có thể lọt vào hoặc
chất chữa cháy có thể thoát ra khỏi không gian được bảo vệ.
6.1.7. Nếu thể tích không khí tự do chứa trong các
bình chứa khí trong bất kỳ không gian nào nhiều đến mức khi khí
này được giải phóng trong trường hợp có đám cháy xảy ra trong không gian đó, có
thể làm ảnh hưởng đáng kể đến tính hiệu quả của hệ thống chữa cháy cố định bằng
khí thì phải bổ sung thêm một lượng chất chữa cháy.
6.1.8. Phải trang bị phương tiện báo động về việc xả chất chữa cháy bằng âm
thanh vào không gian thường xuyên có
người làm việc hoặc ra vào. Tín hiệu phải được phát
ra trong một thời gian thích hợp trước khi xả chất
chữa cháy vào không gian.
6.1.9. Nếu lắp đặt hệ thống báo động bằng khí nén, thì chúng phải được thử
nghiệm theo chu kỳ và không được
sử dụng CO2 làm hoạt chất. Có thể sử dụng hệ thống báo động bằng
không khí với điều kiện là không khí phải sạch và khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.11. Các thiết bị điều khiển hệ thống chữa
cháy cố định bằng khí phải dễ tiếp cận, sử dụng đơn giản và phải được tập trung
tại càng ít vị trí càng tốt ở những nơi mà đám
cháy trong không gian được bảo vệ không gây cản trở. Tại mỗi vị trí phải có bảng
chỉ dẫn rõ ràng cách sử dụng hệ thống có lưu ý đến an toàn cho con người.
6.1.12. Không cho phép tự động xả chất chữa cháy.
6.1.13. Nếu lượng chất chữa cháy cố định bằng khí phải đảm nhận bảo vệ hai
không gian trở lên, thì lượng khí dự trữ không cần thiết nhiều hơn lượng khí
quy định cho không gian có thể tích lớn nhất.
6.1.14. Các bình chịu áp lực được dùng để cất giữ chất chữa cháy phải được đặt
bên ngoài các không gian được bảo vệ theo quy định ở 6.1.17.
6.1.15. Phải trang bị các phương tiện để con người có thể kiểm tra một cách an
toàn lượng khí trong bình áp lực.
6.1.16. Các bình chứa chất chữa cháy và các bộ phận chịu áp lực đi kèm phải được
thiết kế và thử theo quy định hiện hành áp dụng cho bình
chịu áp lực có xét tới vị trí và nhiệt độ môi trường tối đa khi sử dụng.
6.1.17. Chất chữa cháy phải được cất giữ trong phòng, phòng đó phải được đảm bảo
an toàn, dễ tiếp cận, được thông gió tốt và nằm
ngoài không gian được bảo vệ. Lối vào phòng cất giữ chất chữa cháy này nên từ
sàn lộ thiên và trong mọi trường hợp phải độc lập với không gian được bảo vệ.
Các cửa ra vào phải được mở ra phía ngoài.
Các vách và sàn kể cả các cửa và các phương tiện khác để
đóng các lỗ trên chúng ngăn cách các phòng đó với các không
gian kín kề bên phải kín khí. Các phòng cất giữ chất chữa cháy được coi như là
các trạm điều khiển khí áp dụng các Bảng 1 và Bảng 2 về tính chịu
lửa.
6.1.18.
Trên giàn phải có các phụ tùng dự trữ cho hệ thống.
6.2. Hệ thống CO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Ở đây, thể tích của khí CO2 ở trạng thái tự do được lấy bằng
0,56 m3/kg.
6.2.3. Hệ thống đường ống cố định phải đảm bảo xả được 85 % lượng
khí vào không gian trong vòng 2 min.
6.2.4. Những hệ thống dùng chất chữa cháy CO2 hóa lỏng đã
làm lạnh sẽ được xem xét riêng. Phải trang bị hai thiết bị làm lạnh, mà trong đó
một thiết bị hoạt động bằng hai nguồn năng lượng. Một trong hai nguồn đó là
nguồn năng lượng sự cố.
7. Hệ thống chữa cháy cố định bằng bọt có nở
cao
7.1. Quy định chung
7.1.1. Hệ thống chữa cháy cố định bằng bọt có độ nở
cao phải có khả năng cung cấp nhanh qua các lỗ xả cố định một lượng bọt đủ để lấp
đầy không gian lớn nhất
được bảo vệ trong vòng 10 min với năng suất tối thiểu
đủ để phủ một lớp dày 1 m trong vòng một phút. Lượng chất lỏng tạo bọt được sử
dụng phải đủ để tạo ra một thể tích bọt lớn gấp 5 lần thể tích không gian lớn
nhất được bảo vệ.
7.1.2. Hệ số nở của bọt không được vượt quá 1000/1.
7.1.3. Khi diện tích mặt bằng của không gian được bảo vệ lớn hơn 400 m2
thì phải trang bị ít nhất hai máy tạo bọt.
7.1.4. Có thể dùng các thiết bị và tốc độ tạo bọt khác, nếu chúng đạt được mức
độ bảo vệ tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.6. Nếu có nguy cơ cháy lớn ở vị trí trên cao của không gian được bảo vệ thì
phải bố trí ống dẫn bọt độc lập thích hợp đến
vị trí đó và phương tiện cố định để giữ bọt
xung quanh và phía trên nó.
7.1.7. Vị trí đặt các ống dùng cho máy tạo bọt phải đảm bảo sao cho đám cháy
trong không gian được bảo vệ không ảnh
hưởng đến thiết bị tạo bọt.
7.1.8. Máy tạo bọt, nguồn cung cấp năng lượng cho máy, chất lỏng tạo bọt và
các phương tiện điều khiển hệ thống phải dễ tiếp cận, vận hành đơn giản và cố
gắng bố trí tập trung ở những nơi mà không bị cản trở do đám
cháy trong không gian được bảo vệ.
8. Hệ
thống phun nước áp lực
8.1. Đường ống và đầu phun
8.1.1. Hệ thống chữa cháy cố định bằng cách phun nước thành sương nhờ áp suất
trong các không gian máy phải được lắp đầu phun loại đã được thẩm định phù hợp
để dập tắt đám cháy dầu.
8.1.2. Số lượng và vị trí các đầu phun phải đảm bảo
phân phối nước đều, có hiệu quả tại những không gian được bảo vệ. Các đầu phun
phải đặt cao hơn những khu vực mà dầu đốt có thể lan tràn ra và đồng thời phải
cao hơn những vị trí dễ có nguy cơ cháy khác. Định mức lượng nước sử
dụng được lấy theo Bảng 3.
Bảng
3 - Định mức lượng nước sử dụng
Nguy
cơ cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt trước nồi hơi
hoặc khu vực
mái ngăn lửa
20
Các cụm dầu đốt
20
Máy phân ly ly tâm
(không phải phân ly dầu nước)
20
Máy lọc và làm
trong dầu đốt
20
Các bơm dầu đốt bằng
áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực có đầu giếng
với áp suất ngắt tối đa ống khai thác quá 4,2 MPa
20,4
Các ống dầu đốt
nóng đặt cạnh ống xả hoặc các bề mặt phát nhiệt của động
cơ điêzen chính và phụ
10
Sàn máy
5
Khu vực đỉnh
két
5
Két rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3. Phải có các biện pháp ngăn ngừa các đầu phun bị tắc do các cặn bẩn
trong nước hoặc do đường ống, đầu phun, van và bơm bị mòn, rỉ.
8.1.4. Hệ thống có thể chia thành nhiều cụm, các van phân
phối của các cụm phải được điều khiển từ những vị trí dễ tiếp cận nằm ngoài
không gian được bảo vệ và không bị ngắt
do cháy gây ra.
8.1.5. Khi áp dụng hệ thống này thì lắp thêm cho hệ thống các vòi phun di động
để sẵn sàng sử dụng ngay cho khu vực bị
cháy của nồi hơi hoặc vùng gần cụm dầu đốt.
8.2. Bơm chữa cháy
8.2.1. Hệ thống phải luôn được giữ ở áp suất cần thiết và bơm cấp nước cho hệ
thống phải tự động làm việc khi áp suất trong hệ thống tụt xuống.
8.2.2. Bơm phải có khả năng cung cấp đồng thời nước ở áp suất cần thiết cho tất
cả các cụm của hệ thống trong bất kỳ phòng được bảo vệ nào. Bơm và thiết bị điều
khiển phải được đặt ở ngoài các không gian được bảo vệ. Phải loại trừ khả năng
đám cháy trong không gian hoặc các không gian được bảo vệ bởi hệ thống phun nước
áp lực làm tê liệt hệ thống chữa cháy đó.
8.2.3. Bơm có thể được lai độc lập bằng động cơ đốt trong. Nhưng nếu bơm hoạt
động phụ thuộc vào năng lượng cấp từ máy phát
sự cố, thì máy phát sự cố phải có khả năng tự động khởi động khi mất nguồn điện
chính. Nếu bơm được lai độc lập bằng động cơ đốt trong, thì
động cơ phải được bố trí sao cho đám cháy trong không gian được bảo vệ không
làm ảnh hưởng tới
việc cấp không khí cho động cơ.
9. Hệ
thống làm ngập nước và thiết bị xả nước
9.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2. Thông thường định mức tiêu thụ nước không ít hơn 10 l/min trên 1 m2
để trần cần được bảo vệ trong vùng có liên quan. Vùng có liên quan là vùng nằm
ngang được giới hạn hoàn toàn bởi;
a) Vách kết cấu đứng
cấp A hoặc H; hoặc
b) Kết cấu ngoài cùng
ra phía biển của giàn; hoặc
c) Kết hợp giữa (a)
và (b).
9.1.3. Mỗi bộ phận được bảo vệ bằng nước
phải có phương tiện phục vụ chính, phương tiện đó có thể là:
a) Hệ thống đường ống
cố định có lắp các đầu nước phun dạng sương thích hợp; hoặc
b) Các thiết bị xả
nước; hoặc
c) Kết hợp giữa (a)
và (b).
Các thiết bị xả nước
chỉ được sử dụng để bảo vệ thiết bị đặt ở những khu vực hở
cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1. Việc bố trí các đường ống và đầu xả nước trong vùng có liên quan phải đảm
bảo phun nước trực tiếp vào tất cả các phần
để trần của các bộ phận cần bảo vệ. Trong mỗi vùng có
liên quan hệ thống đường ống có thể được phân nhỏ
phù hợp với cách bố trí thiết bị và kết cấu.
9.2.2. Các đầu xả nước phải là kiểu hở và được lắp những tấm hướng dòng
hoặc thiết bị tương đương có
khả năng giảm mức độ xả tới cỡ giọt thích hợp. Vị trí tương đối và
hướng xả của đầu xả nước riêng lẻ phải đảm bảo đặc
tính kỹ thuật theo thiết kế.
9.2.3. Áp suất nước tại đầu vào hệ thống hoặc một cụm riêng lẻ phải đảm bảo
cho tất cả các đầu xả nước trong hệ thống hoặc cụm làm việc có hiệu quả.
9.3. Thiết bị xả
nước
9.3.1. Các thiết bị xả nước có thể được điều khiển hoạt động từ xa hoặc tại chỗ.
Mỗi thiết bị xả nước được điều khiển hoạt động tại chỗ phải:
a) Có lối ra vào cách
xa bộ phận được bảo vệ; và
b) Bố trí
sao cho bảo vệ tốt nhất người thao tác, tránh được ảnh hưởng của bức xạ nhiệt.
9.3.2. Mỗi thiết bị xả nước phải có khả năng di động trong các mặt phẳng nằm
ngang hoặc thẳng đứng để
đưa nước tới bất kỳ chỗ nào cần bảo vệ. Phải có các phương tiện để cố định thiết
bị xả nước ở vị trí bất kỳ.
9.3.3. Mỗi thiết bị xả nước phải có khả
năng xả nước thành dòng và phun nước thành sương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Phương thức hoạt động
10.1.1. Hệ thống phát hiện, bảo
cháy và phun nước tự động phải có khả
năng hoạt động ngay lập tức trong mọi thời điểm không cần đến
tác động của người trên giàn. Hệ thống này phải là kiểu
ống ướt, nhưng các phần ống nhỏ để trần có thể là loại ống khô
nếu cần thiết. Những phần của hệ thống có thể bị đóng băng trong lúc khai thác
đều phải được bảo vệ tránh băng hóa. Hệ thống đó phải luôn chứa đầy nước có áp
suất cần thiết và phải có biện pháp để cấp nước liên tục theo quy định.
10.2. Các yêu cầu
10.2.1. Mỗi cụm đầu phun phải có thiết bị tự động phát tín hiệu báo động bằng
âm thanh và ánh sáng tại một hay nhiều trạm theo dõi khi có đầu phun làm việc.
Các hệ thống báo động này phải có khả năng chỉ ra bất kỳ sự cố xảy
ra trong hệ thống.
10.2.2. Các trạm theo dõi phải chỉ ra
đám cháy và vị trí cháy trong không gian bất kỳ được bảo vệ và phải được tập
trung tại trạm kiểm tra phát hiện cháy chính.
Tại các trạm này có bố trí người trực hoặc thiết bị thích hợp để
đảm bảo rằng bất kỳ tín hiệu báo động nào từ hệ thống này phát ra thì
người trực nhận được ngay.
10.2.3. Các đầu phun phải được nhóm lại thành các cụm riêng biệt, mỗi cụm không
quá 200 đầu phun. Mỗi cụm đầu phun không phục vụ quá hai sàn. Tuy nhiên, có thể
cho phép một cụm đầu phun phục vụ cho
hơn hai sàn nếu thỏa mãn rằng việc chống cháy của giàn không bị ảnh hưởng.
10.2.4. Mỗi cụm đầu phun phải có khả năng tách biệt được bằng một van chặn.
Trong mỗi cụm đầu phun, van chặn phải được đặt ở nơi dễ tiếp cận và vị
trí của van phải được chỉ rõ thường xuyên. Phải có biện pháp để tránh người
không có trách nhiệm sử dụng van chặn đó.
10.2.5. Phải có đồng hồ đo áp suất trong hệ thống đặt tại từng van chặn của mỗi
cụm và tại trạm điều khiển trung tâm.
10.2.6. Các đầu phun phải chịu được ăn
mòn do môi trường biển. Trong các không gian sinh hoạt và
không gian phục vụ các đầu phun phải bắt đầu hoạt động ở nhiệt độ từ 68 oC
đến 79 oC, trừ các khu vực có nhiệt độ môi trường cao như phòng sấy
thì nhiệt độ làm việc có thể tăng nhưng không quá 30 oC so với nhiệt
độ cao nhất của sàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.8. Các đầu phun phải được đặt ở vị trí cao hơn đầu người và theo một sơ đồ
thích hợp để duy trì tốc độ phun nước trung bình không dưới 5 l/(m2.min)
lên diện tích bảo vệ định mức của các đầu phun đó. Tuy vậy, có thể xem xét và
cho phép dùng các đầu phun cung cấp các lượng nước khác nhau phân phối thích hợp
nhưng không kém hiệu quả so với quy định ở trên.
10.2.9. Phải trang bị một két áp lực có thể tích ít nhất bằng hai lần thể tích
nước yêu cầu nêu ở 10.2.10.
10.2.10. Két này phải thường xuyên chứa một lượng nước ngọt tương đương với lượng
nước do bơm nêu ở 10.2.12 cần cung cấp
trong một phút và phải có các biện pháp để duy trì áp suất
không khí trong két sao cho khi lượng nước ngọt thường trực trong két được sử dụng
mà áp suất trong két vẫn không thấp
hơn áp suất làm việc của các đầu phun cộng với áp suất cột nước từ đáy két đến
đầu phun cao nhất trong hệ thống. Phải trang bị các phương tiện thích hợp để bổ
sung không khí nén và nước ngọt vào két. Phải trang bị ống thủy
tinh được bảo vệ phù hợp để chỉ báo chính xác mực nước trong két.
10.2.11. Phải có các phương tiện để ngăn ngừa nước biển
tràn vào két.
10.2.12. Phải trang bị một bơm có nguồn năng lượng độc lập nhằm duy nhất mục
đích tự động cấp nước liên tục cho các đầu phun. Bơm này phải tự động làm
việc khi áp suất trong hệ thống tụt xuống trước khi lượng nước ngọt thường trực
trong két áp lực cạn hoàn toàn. Phải xem xét việc lắp đặt thiết bị cấp nước
thay thế.
10.2.13. Bơm và hệ thống đường ống phải có
khả năng duy trì áp suất cần thiết ở cột áp của đầu phun cao nhất để đảm bảo một
lượng nước liên tục phủ lên một diện tích nhỏ nhất là 280 m2 với tốc
độ quy định ở 10.2.8.
10.2.14. Phải bố trí trên đường ống xả của bơm một van thử có đầu ống hở
và ngắn. Tiết diện có ích của van và ống phải đủ để đảm bảo
lưu lượng đầu ra của bơm trong khi vẫn duy trì được áp suất trong hệ thống như
quy định ở 10.2.10.
10.2.15. Đầu lấy nước biển dẫn đến bơm này phải
được bố trí ở vị trí bất kỳ trong không gian đặt bơm và phải được bố trí sao
cho không cần phải ngừng cấp nước biển cho bơm vì
mục đích khác ngoài việc kiểm tra và sửa chữa bơm đó.
10.2.16. Bơm và két phục vụ cho các đầu phun phải được bố trí tại vị trí cách xa
không gian máy chính và không được bố trí trong không gian
được hệ thống phun này bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.18. Hệ thống tự động phun nước phải có đường ống nối
với đường ống chữa cháy của giàn bằng van một chiều có thể đóng lại được bằng
trục vít đặt ở đầu ống nối để ngăn cho nước không chảy ngược từ hệ thống tự động
phun nước về đường ống nước chữa cháy chính.
10.2.19. Phải trang bị một van thử để kiểm
tra tín hiệu báo động tự động cho từng cụm đầu phun bằng
cách tháo đi một lượng nước tương đương với lượng nước mất đi khi một đầu phun
làm việc. Van thử của từng cụm đầu phun phải được bố trí gần
van chặn của cụm đầu phun đó.
10.2.20. Phải trang bị phương tiện để thử sự làm việc tự động của bơm khi áp suất
trong hệ thống giảm xuống.
10.2.21. Phải trang bị các công tắc tại một trong số các trạm theo dõi nêu ở 10.2.1
để thử các tín hiệu báo động và dụng cụ chỉ báo của từng cụm đầu
phun.
10.2.22. Mỗi cụm đầu phun phải có ít nhất 6 đầu phun dự trữ. Chúng được cất
giữ ở trong hộp hoặc giá đỡ cùng với các đồ nghề tháo và lắp các đầu phun đó. Hộp
hoặc giá đỡ phải bố trí ở gần van điều khiển cụm
đầu phun và phải được ghi rõ ràng thường xuyên các bộ phận bên trong hộp.
11.
Bình chữa cháy
11.1.
Phân loại và bố trí
11.1.1. Vị trí, loại và số lượng của bình chữa cháy trang
bị cho các khu vực phải phù hợp với Bảng 4 và Bảng
5.
11.1.2. Đối với khu vực không được đề trong trong Bảng
4 và Bảng 5 thì tuân theo Tiêu chuẩn NFPA 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
và cỡ
Nước
(I)
Bọt
(I)
Khí
CO2
(kg)
Bột
khô
(kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
9
2,25(1)
B-ll
9
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
15,8
9,0
B-IV
76
22,5(2)
22,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
152
45(2)
22,5(2)
C-ll
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,8
9,0
C-IV
22,5
13,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Phải được chứng
nhận như là loại bình chữa cháy loại A, B và C.
(2) Chỉ
sử dụng bên ngoài, tăng gấp đôi số lượng của chất đó phải được thực hiện
Các bình chữa cháy được
xác định theo các loại sau:
A Dùng chữa cháy cho vật
liệu cháy, như là gỗ;
B Dùng chữa cháy cho chất
lỏng dễ cháy và dầu mỡ;
C Dùng chữa cháy cho thiết
bị điện.
Kích cỡ của các bình
chữa cháy xách tay và bán di động:
- Cỡ li là cỡ nhỏ nhất,
cỡ V là cỡ lớn nhất;
- Cỡ II là bình chữa
cháy xách tay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
5 - Phân loại và bố trí các bình chữa cháy xách tay và bán di động
Không
gian
Loại
Số
lượng và vị trí
Khu vực
an toàn
Phòng điều khiển
chính
C-ll
2 gần lối thoát
(Xem Ghi chú 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu thang kín
B-ll
Trong khoảng
3 m cho mỗi cầu thang tại mỗi sàn
Hành lang
A-ll
1 trong mỗi hành
lang chính, cách nhau không quá 45 m
Trạm hạ và nâng
xuồng cứu sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không yêu cầu
Phòng VTĐ
C-ll
2 gần lối thoát
(Xem Ghi chú 1)
Không gian sinh hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A-ll
1 trong mỗi phòng
có xuất hiện nhiều hơn 4 người
(State rooms)
Phòng để lương thực,
kho nhỏ và không gian
vệ sinh
-
-
không yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không gian phục vụ
Bếp
A,
B, C-ll
1 dùng cho chữa
cháy loại A-B-C phù hợp với mối nguy hiểm có thể xẩy ra cho mỗi khu vực diện
tích không lớn hơn 232 m2 hoặc các phân
nhỏ của chúng
Kho sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 bên ngoài mỗi
phòng trong vùng lân cận trên lối thoát (Xem Ghi chú 2)
Phòng kho
A-ll
1 cho mỗi khu vực
diện tích không lớn hơn 232 m2 hoặc các phân nhỏ của chúng, được đặt
trang vùng lân cận trên lối thoát, kể cả bên trong và bên ngoài của không
gian (Xem Ghi chú 2)
Khu vực sửa chữa và
không gian tương tự
C-II
1 bên ngoài mỗi
không gian trong vùng lân cận trên lối thoát
(Xem Ghi chú 2)
Không gian máy kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B-ll
2 trong mỗi không
gian
Kể
cả nồi hơi chính hoặc
phụ trợ, hoặc thiết bị xử lý nhiên
liệu của chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 trong mỗi không
gian
Không gian chứa tua
bin bằng khí hoặc động
cơ đốt trong
B-ll
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B-lll
1 trong mỗi không
gian
Không gian phụ trợ
kín
Tua bin khí hoặc
động cơ đốt trong
B-ll
1 bên ngoài không
gian chứa động cơ hoặc tua bin trong
vùng lân cận trên lối thoát (Xem Ghi chú 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ khẩn
cấp chạy điện hoặc tua
bin khí
C-ll
1 bên ngoài không
gian chứa động cơ hoặc tua bin trong
vùng lân cận trên lối thoát (Xem Ghi chú 2)
Động cơ dẫn động
bằng hơi nước
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Két nhiên liệu
-
-
không yêu cầu
Khu vực khác
Sân bay trực thăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 tại mỗi đường
thoát
Thiết bị nạp nhiên
liệu cho trực thăng
B-IV
1 tại mỗi thiết bị
chuyển nhiên liệu
Cần cẩu
có động cơ đốt trong
B-ll
1 trong vùng lân cận
trên lối thoát buồng lái cẩu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực sản
xuất
B-IIl
hay B-IV
Xem Ghi chú 3
Khu vực khoan
B-III
hay B-IV
Xem Ghi chú 3
Khu vực hở
B-ll
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C-ll
1 cho 2 máy phát điện
và động cơ điện có công suất từ 3,7 kW trở lên
Hóa
chất và nhiên liệu có điểm chấp cháy dưới 60 oC
Phòng bơm
B-ll
1 trong vùng trên lối
thoát (Xem Ghi chú 4)
Khu vực két chứa
B-V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
(1) Một trong số đó
phải được đặt bên trong (không khuyến nghị áp dụng cho bình chữa cháy bằng bột
khô).
(2) Vùng lân cận nêu
trên được hiểu là trong vòng 1 m.
(3) Bình chữa cháy loại
B-III hoặc B-IV phải được trang bị tại các đầu
vào của bất kỳ lối thoát nạn, với trường
hợp hai bình chữa cháy đặt cách nhau không quá 15 m.
(4) Đối với
mê-ta-non, nếu bình chữa cháy bằng bọt kiểu dung môi
có cực có thể được xem xét (loại kháng cồn).
(5) Không tính cho
các két chứa dầu thô được bảo vệ bởi hệ thống bọt trên
sàn như nêu ở 12.13.
11.1.3. Tất cả các bình chữa cháy đều phải là kiểu được công nhận.
11.1.4. Bình bọt xách tay phải bao gồm đầu phun hỗn hợp bọt không khí kiểu tiết
lưu. Có khả năng lắp vào đường ống chữa cháy chính bằng ống mềm cùng với một
bình xách tay chứa ít nhất 20 I chất lỏng tạo bọt và một bình
dự trữ. Đầu phun phải tạo ra bọt thích hợp để chữa cháy do dầu với lưu lượng ít
nhất là 1,5 m3/min.
11.2. Chất chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.2. Các bình chữa cháy được quy định dùng cho những không gian máy có dầu đốt
phải là kiểu bình chữa cháy bằng bọt, CO2, bột khô hoặc những chất
được công nhận là phù hợp cho việc chữa cháy do dầu gây ra.
11.2.3. Không cho phép sử dụng các bình chữa cháy có chứa chất chữa cháy mà bản
thân nó hoặc trong điều kiện sử dụng sẽ tạo ra khí độc có
hại cho con người.
11.3. Dung tích
Dung tích của các bình
chữa cháy xách tay bằng chất lỏng không được lớn
hơn 13,5 I và không nhỏ hơn 9,0 I. Các bình chữa cháy khác ít nhất cũng xách
tay được như bình chữa cháy bằng chất lỏng có dung tích 13,5 I và có khả năng
chữa cháy ít nhất là tương đương với bình chữa cháy bằng chất lỏng
có dung tích 9,0 I.
11.4. Chất nạp dự trữ
Mỗi bình xách tay phải
có chất nạp dự trữ để phục vụ cho việc nạp bổ sung trên giàn được thuận tiện. Nếu
không thể nạp bổ sung được ở trên giàn thì
phải trang bị gấp đôi số bình chữa
cháy xách tay.
12.
Các biện pháp chống cháy chủ động
12.1.
Phát hiện cháy tự động
12.1.1. Mỗi giàn phải lắp đặt hệ thống phát hiện cháy tự động phù hợp với các
quy định nêu ở 9.6.5 của TCVN 6767-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tất
cả các hành lang và các lối thoát nạn bên
trong các khu vực sinh hoạt và nếu cần thì cả
trong các trạm điều khiển;
b) Trong các nhà xưởng,
phòng máy hoặc phòng máy phát điện và những không gian có chứa
các thiết bị vận chuyển, xử lý hoặc xuất hydrocacbon hoặc chất
dễ cháy khác. Những không gian đó có thể kín hoàn toàn, kín một phần hoặc hở
hoàn toàn.
12.2. Báo động cháy
12.2.1. Mỗi giàn phải được lắp đặt hệ thống báo động cháy phù hợp với các quy định
nêu ở 9.6.5 của TCVN 6767-3 để đảm bảo khi có cháy tại bất kỳ khu vực nào của giàn đều được báo động bằng
âm thanh và ánh sáng ở trạm điều khiển tập trung.
12.3. Phát hiện khí cháy
12.3.1. Mỗi giàn phải được lắp đặt hệ thống tự động phát hiện khí cháy phù hợp
với các quy định nêu ở 9.6.5 của TCVN 6767-3.
12.3.2. Hệ thống đó phải có khả năng theo dõi liên tục mọi nơi của giàn, mà ở đó
có khả năng tập trung khí cháy và chỉ ra được nơi tích tụ khí cháy đó.
12.4. Bơm và đường ống chữa cháy
12.4.1. Mỗi giàn thường xuyên có người ở phải được trang bị đường ống chữa cháy
loại ướt liên tục có áp suất. Đường ống chữa cháy phải được trang bị và bố trí
sao cho có thể đưa nước tới mọi khu vực của giàn. Đường
ống chữa cháy phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi một bơm bị hỏng
vẫn có khả năng cung cấp ít nhất một lượng nước từ một
trong hai họng nước có lắp vòi rồng và đầu phun đường kính 19 mm trong khi vẫn
duy trì được áp suất nhỏ nhất là 3,5 kgf/cm2 tại bất
kỳ họng nào. Ngoài ra, nếu sử dụng đường ống chữa cháy phục vụ cho hệ thống bọt
để bảo vệ sân bay trực thăng thì phải đảm
bảo duy trì được áp suất 7,0 kgf/cm2 tại thiết bị tạo bọt.
12.4.2. Nếu một bơm bất kỳ bị hỏng,
thì tổng sản lượng của các bơm còn lại không được nhỏ hơn 180 m3/h
khi chỉ cung cấp riêng cho các họng chữa cháy.
12.4.3. Việc bố trí các bơm, đầu lấy nước biển và các nguồn năng lượng phải đảm
bảo khi có một đám cháy trong một không gian bất kỳ không được làm ngừng hoạt động
hai bơm trở lên.
12.4.4. Phải có thiết bị tự động khởi động các bơm chữa cháy khi bất kỳ thiết bị
chữa cháy nào được cấp nước từ đường ống chữa cháy hoạt động. Cũng phải bố trí
thiết bị tự động khởi động bơm chữa cháy tại chỗ và từ xa tại không gian thường
xuyên có người hoặc trạm theo dõi phát hiện cháy. Với một lần khởi động các bơm
có khả năng vận hành liên tục ít nhất là 18 h không cần người phục vụ.
12.5. Bơm làm ngập nước và đường ống làm ngập nước
12.5.1. Mỗi giàn phải có một hệ thống làm ngập nước và/hoặc hệ thống điều khiển
việc xả nước thỏa mãn 9, mà để tất cả các khu vực của giàn có đặt các thiết bị
vận chuyển hoặc xử lý nguồn khí hydrocacbon (khác với nhiên liệu sử dụng trên
giàn) đều được bảo vệ khi có cháy. Các khu vực được chứa các thiết bị tối thiểu
sau phải được bảo vệ bằng nước:
- Đầu giếng;
- Thiết bị tách khí/
dầu thô;
- Máy nén khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bình chịu áp lực
khí;
- Bơm dầu thô;
- Ống/ nhóm ống khí
và dầu thô (không phải khí nhiên liệu) bao gồm cả các ống chạy trên cầu dẫn giữa
các giàn;
- Các két chứa dầu
thô;
- Bình chứa
làm giàu khí/ chất lỏng tách ra từ khí (Gas liquids/ concentrate storage vessels);
- Thiết bị phục hồi
glicol;
- Buồng khử cho cần đốt;
- Buồng nhận/ phóng
thoi;
- Thiết bị lọc/ tách
(nếu sử dụng cho khí);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khu vực chứa thiết
bị (bao gồm cả đường ống) mà dầu mỏ
sẽ chảy trong quá trình hoạt động thử giếng.
12.5.2. Hệ thống làm ngập nước và thiết bị điều khiển việc xả nước phải nối vào
đường ống chữa cháy liên tục có áp suất do ít nhất hai bơm cung cấp. Khi một
bơm ngừng hoạt động vẫn có khả năng duy trì cấp đủ nước để hệ thống hoặc thiết
bị điều khiển việc xả nước làm việc với tốc độ xả nước quy định, thỏa mãn các
yêu cầu về cấp nước cho một khu vực lớn nhất cần được bảo vệ theo 9.1.2.
12.5.3. Các bơm cung cấp nước cho
đường ống chữa cháy phải bố trí cách xa
khu vực được bảo vệ bằng phương pháp ngập nước.
12.5.4. Mỗi bơm phải có khả năng làm việc liên tục 18 h không cần người phục vụ.
12.6. Sự kết hợp giữa đường ống chữa cháy và đường ống làm ngập nước
12.6.1. Đường ống chữa cháy và đường ống làm ngập nước có thể kết hợp vào một
đường ống liên tục có áp suất để thực hiện cả hai chức năng và thỏa mãn các yêu
cầu tương ứng của 12.4 và 12.5 phải có ít nhất hai bơm phục vụ đường ống kết hợp
đó.
12.6.2. Nếu hệ thống chữa cháy bằng bọt của sân bay trực thăng phù hợp với
12.12.1 b) hoặc hệ thống phun nước tự động trong các không gian sinh hoạt (nếu
có) đều được cấp nước từ đường ống chữa cháy theo 12.4 hoặc đường ống kết hợp
phù hợp với 12.6, thì khi
cả hai hệ thống làm việc đường ống chữa cháy vẫn duy trì được áp suất là 3,5
kgf/cm2 tại hai họng chữa cháy bất kỳ có lắp vòi rồng chữa cháy với đường
kính đầu phun là 19 mm. Khi hệ thống chữa cháy bằng bọt của sân bay trực thăng
và hệ thống làm ngập nước cùng hoạt động thì không bắt buộc phải cấp lượng nước
lớn nhất.
12.7. Những yêu cầu chung đối với bơm và đường ống chữa cháy
12.7.1. Đường kính của đường ống chữa cháy và các ống nhánh phải đủ để đảm bảo
phân phối có hiệu quả lượng nước quy định lớn nhất
khi số bơm tối thiểu làm việc đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.7.3. Nếu được, các đường ống chữa cháy phải tránh đi qua những vùng nguy hiểm
và phải được bố trí sao cho tận dụng tối đa tấm chắn cách nhiệt hoặc lớp bảo vệ
nhờ tận dụng kết cấu của giàn.
12.7.4. Các đường ống chữa cháy phải có van cách ly đặt tại vị trí sao cho có
thể sử dụng đường ống tối ưu, khi có sự
cố xảy ra đối với bất kỳ đoạn đường ống nào.
12.7.5. Các đường ống chữa cháy không được nối với các đường ống khác mà chúng
không phục vụ cho mục đích chữa cháy.
12.7.6. Những vật liệu không chịu nhiệt không được dùng để chế tạo các đường ống
chữa cháy, trừ khi chúng được bảo vệ thích hợp. Các đường ống và các họng chữa
cháy phải được bố trí sao cho dễ dàng khi lắp vòi rồng.
12.7.7. Bất kỳ động cơ điêzen nào dùng để cấp năng lượng cho bơm phải có
khả năng khởi động ngay ở trạng thái lạnh đến nhiệt độ 0 oC. Nếu điều
này không thể thực hiện được hoặc nếu gặp phải nhiệt độ thấp hơn thì
phải lưu ý tới các thiết bị cấp nhiệt và giữ nhiệt để
đảm bảo khởi động ngay được. Phải trang bị thiết bị khởi động đã được công nhận
để khởi động máy như ắc
quy khởi động, hệ thống thủy lực độc lập hoặc hệ thống khí nén khởi động độc lập,
với dung tích đủ để khởi động bơm dự phòng ít nhất là 6
lần trong thời gian 30 min và ít nhất 2 lần khởi động trong 10 min đầu.
12.7.8. Két dầu đốt hàng ngày phải có đủ
dầu đốt để bơm có thể hoạt động hết công suất trong ít nhất 18 h.
12.7.9. Trong các điều kiện làm việc bình thường và sự cố, mọi phòng đặt bơm phải
đảm bảo ra vào dễ dàng, chiếu
sáng đầy đủ và thông gió tốt.
12.7.10. Mỗi bơm ly tâm cấp nước cho đường ống chữa cháy phải được lắp van một
chiều.
12.7.11. Phải trang bị các van an toàn cho tất cả các bơm nối với đường ống chữa
cháy, nếu các bơm này có thể tạo ra áp suất cao hơn áp suất thiết kế của ống
chính, họng chữa cháy, vòi rồng hoặc các thiết bị chữa cháy nối với đường ống
chữa cháy. Các van này phải được lắp đặt và điều chỉnh sao cho tránh được áp suất
tăng quá mức trong bất kỳ phần nào của đường ống chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.8.1. Số lượng và vị trí của họng chữa cháy phải đảm bảo sao cho có ít nhất
hai dòng nước phát ra từ các họng chữa cháy khác nhau, một trong hai dòng đó từ
một đoạn vòi rồng có thể phun tới bất kỳ khu vực nào của giàn
mà thông thường người đến được. Mỗi họng chữa cháy phải
được trang bị một vòi rồng.
12.8.2. Mỗi vòi rồng phải được lắp van để
có thể tháo được vòi rồng khi bơm đang hoạt động.
12.8.3. Vòi rồng phải được làm bằng vật liệu đã được công nhận và phải có đủ
chiều dài để hướng dòng nước tới bất kỳ không gian nào có yêu cầu. Thông thường
chiều dài của vòi không dài quá 18 m. Mỗi vòi rồng phải có gắn đầu phun và khớp
nối cần thiết. Các vòi rồng chữa cháy cùng với các phụ kiện và dụng cụ phải được
cất giữ ở những nơi dễ thấy, gần các họng cấp nước hoặc bích nối và luôn ở trạng
thái sẵn sàng sử dụng.
12.8.4. Chỉ dùng đầu phun có đường kính tiêu chuẩn là 12 mm, 16 mm và 19 mm hoặc
đầu phun có đường kính càng sát trị số tiêu chuẩn này càng tốt. Cho phép dùng đầu
phun có đường kính lớn hơn nếu được xem xét cụ thể.
12.8.5. Đối với không gian sinh hoạt và không gian phục vụ không cần dùng
đầu phun có đường kính lớn hơn 12 mm.
12.8.6. Đối với các không gian máy và những vị trí ở bên ngoài không gian máy,
đường kính đầu phun phải đảm bảo đạt được lượng nước xả lớn nhất từ hai dòng nước
với áp suất quy định tại 12.4.1 b) mà không cần dùng đến đầu phun có đường kính
lớn hơn 19 mm.
12.8.7. Dòng nước phụt ra từ đầu phun bất kỳ phải đạt khoảng 12 m.
12.8.8. Tất cả các đầu phun phải là kiểu
hai tác dụng đã được công nhận (nghĩa là kiểu
phun sương và phun thành dòng) và có van ngắt.
12.9. Hệ thống chữa
cháy cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Một trong các hệ
thống chữa cháy theo quy định ở 12.9.2 a),
và
b) Một bình
bọt chữa cháy loại đã được công nhận có dung
tích không nhỏ hơn 45 I hoặc loại tương
đương đặt trong mỗi không gian máy và một bình bọt xách tay cho mỗi động cơ đốt
trong có công suất 750 kW hoặc bộ phận của máy. Tổng số bình dập lửa xách tay
không được ít hơn hai, nhưng không cần lớn hơn sáu
như nêu ở Bảng 5.
12.9.2. Các không gian có đặt nồi hơi đốt bằng dầu hoặc khí hoặc các thiết bị xử
lý có đối có công suất từ 75 kw trở lên phải được trang bị các hệ thống sau:
a) Một trong các hệ
thống chữa cháy cố định sau:
- Hệ thống chữa cháy
bằng CO2 phù hợp với 6.1 và 6.2;
- Hệ thống chữa cháy
bằng bọt có độ nở cao phù hợp
với 7.1;
- Hệ thống phun nước
thành sương có áp suất phù hợp với 8.1.
Nếu các không gian có
chứa các cụm máy của hệ thống dầu đốt không hoàn
toàn tách biệt với các không gian bên cạnh, hoặc nếu dầu đốt có thể tràn từ
không gian chứa các thiết bị xử lý có đốt
vào không gian bên cạnh thì những không gian đó
phải được coi là một không gian kết hợp.
b) Phải có ít nhất
hai bình bọt xách tay kiểu đã được công nhận hoặc tương đương đặt trong mỗi
không gian có chứa thiết bị xử lý có đốt và trong mỗi không gian có chứa
một phần thiết bị của hệ thống dầu đốt. Ngoài ra mỗi buồng đốt phải trang bị ít
nhất một bình chữa cháy cùng công dụng có dung
tích 9 I với điều kiện là tổng dung tích của
một hoặc nhiều bình bổ sung không vượt quá 45 I cho một không gian;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.9.3. Nếu còn tồn tại nguy cơ gây cháy trong không gian máy bất kỳ mà 12.9.1
hoặc 12.9.2. vẫn chưa đưa ra quy định cụ thể về trang thiết bị chữa cháy, thì phải bố
trí bên trong hoặc gần không gian đó số lượng bình chữa cháy hoặc phương tiện
chữa cháy khác tương xứng với nguy cơ gây cháy đó.
12.9.4. Khoang chứa các bơm vận chuyển hydrocacbon tự nhiên lỏng phải được
trang bị một trong các hệ thống chữa cháy cố định được điều khiển từ sàn nằm
ngoài không gian được bảo vệ như sau:
a) Hệ thống chữa cháy
bằng CO2 phù hợp với 6.1 và 6.2;
b) Hệ thống phun nước
thành sương có áp suất phù hợp với 8.1.
12.10. Hệ thống phát hiện, báo cháy và phun nước tự động
12.10.1. Mỗi giàn phải có một hệ thống phát hiện, báo cháy và phun nước tự động
phù hợp với yêu cầu của 10.
12.10.2. Hệ thống quy định ở 12.10.1 phải có khả năng báo sự xuất hiện đám cháy
trong tất cả các không gian sinh hoạt ở và không gian phục vụ, trừ các không
gian mà nguy cơ cháy thấp như các không gian để trống, các phòng vệ sinh v.v...
12.11. Kho chứa vật liệu dễ cháy và kho sơn
Kho chứa vật liệu dễ
cháy và kho sơn phải được trang bị một trong các hệ thống chữa cháy cố định
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hệ thống bột khô
thiết kế cho tối thiểu 0,5 kg/m3;
c) Hệ thống phun nước
thành sương có định mức thiết kế 5 l/m2 min. Hệ thống phun nước
thành sương có thể kết nối với hệ thống đường ống chữa cháy;
d) Hệ thống khác nêu
trên có thể được xem xét.
12.12. Sân bay trực thăng
12.12.1. Trên bất kỳ sân bay trực thăng nào cũng phải
trang bị và đặt gần lối ra vào:
a) Những bình chữa
cháy bằng bột khô có khối lượng không ít hơn 45 kg;
b) Một hệ thống chữa
cháy bằng bọt thích hợp gồm những thiết bị điều khiển hoặc những ống nhánh tạo
bọt có khả năng cung cấp dung dịch bọt có độ nở thấp ở mức 6 l/min trong khoảng
thời gian 5 min trên mỗi mét vuông diện tích nằm trong vòng tròn đường kính D,
trong đó D được xác định theo 3.4.19. Hoạt động
của hệ thống chữa cháy bằng bọt không được cản trở hoạt động đồng thời của đường
ống chữa cháy;
c) Các bình chữa cháy
bằng CO2 có
khối lượng không ít hơn 18 kg, một trong các bình đó phải được trang bị sao cho
đảm bảo phun tới khu vực động cơ máy bay. Các bình đó phải được bố trí để tránh
sự cố do những bình chữa cháy bằng bọt khô nêu ở 12.12.1 a) gây ra; và
d) Ít
nhất hai đầu phun loại hai chức năng và các vòi rồng đủ khả năng đưa nước đến bất
kỳ khu vực nào của sân bay trực thăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Càng cách xa càng
tốt các không gian sinh hoạt, phương tiện thoát thân và các trạm tập trung người;
b) Phải được cách ly
với khu vực chứa nguồn dẫn tới khu vực an toàn.
12.12.3. Khu vực dự trữ nhiên liệu phải có các thu gom dầu tràn và dẫn dầu tràn
đến khu vực an toàn.
12.12.4. Các két cùng với thiết bị liên quan phải được bảo vệ tránh hư hỏng cơ học
và không bị ảnh hưởng bởi các đốm cháy xảy ra ở các không gian hoặc khu vực lân
cận.
12.12.5. Nếu sử dụng két nhiên liệu di động thì phải
chú ý tới:
a) Thiết kế két nhiên
liệu phải phù hợp với mục đích;
b) Thiết bị gá lắp và
cố định;
c) Kết nối điện; và
d) Quy trình kiểm
tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.12.7. Cụm bơm nhiên liệu phải được nối vào một két. Đường ống giữa két và cụm
bơm phải làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương, càng ngắn càng tốt và phải được
bảo vệ tránh hư hỏng.
12.12.8. Hệ thống chữa cháy để bảo vệ khu vực được quy định cần phải được xem
xét cẩn thận về vị trí và áp suất của hệ thống nhiên liệu.
12.12.9. Các cụm bơm nhiên liệu phải được lắp thiết bị ngăn ngừa sự vượt áp khi
nạp và xả nhiên liệu.
12.12.10. Cần phải chú ý tới kết nối điện của
tất cả các thiết bị được dùng trong quá trình tiếp nhiên liệu.
12.12.11. Phải treo biển “cấm
hút thuốc” ở những nơi quy định.
12.13. Hệ thống chữa cháy bằng bọt cho két chứa dầu thô
12.13.1. Phải trang bị một hệ thống chữa cháy bằng bọt cố định cho két chứa
dầu thô trên giàn thỏa mãn các quy định tại Chương 14 của Bộ luật FSS.
12.13.2. Nếu thiết bị xử lý được đặt tại hoặc giữ bên trên khu vực chứa dầu thô
theo một cách thức mà hệ thống bọt trên sàn bị ngăn cản bởi các kết
cấu đỡ bằng thép, các đầu phun bọt hoặc hệ thống cố định sẽ được
xem xét như là một sự thay thế.
12.13.3. Hệ thống bọt trên sàn phủ kết cấu đỡ thiết bị xử lý theo cách mà tính
hiệu quả không thấp hơn các khu vực sàn két
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.14.1. Mỗi giàn phải được trang bị các bình chữa cháy phù hợp với 11 về số lượng
và về vị trí lắp đặt. Phải đảm bảo sao cho có ít nhất một bình chữa cháy được bố
trí ở chỗ dễ tiếp cận từ bất kỳ vị trí nào của giàn.
12.14.2. Mỗi giàn phải được trang bị ít nhất
4 bộ dụng cụ chữa cháy cá nhân. Mỗi bộ gồm:
a) Trang bị cá nhân gồm:
- Một bộ quần áo bảo
vệ bằng vài để bảo vệ cho da khỏi bị bỏng do bức xạ nhiệt của
đám cháy và do hơi nước. Mặt ngoài của quần áo phải chịu được
nước;
- Một đôi ủng
và một đôi găng tay bằng cao su hoặc vật liệu khác không dẫn điện;
- Một mũ cứng chống
va đập;
- Một đèn điện
an toàn (xách tay) loại đã được công nhận có thời lượng chiếu sáng ít
nhất 3 h;
- Một chiếc rìu có
cán được cách điện, cách nhiệt.
b) Một thiết bị để thở
có khả năng làm việc tối thiểu là 30 min. Phải có bình khí dự trữ duy trì đủ
không khí để thở, trừ khi trên giàn có thiết bị nạp bổ
sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.14.4. Các bộ dụng cụ chữa cháy cá nhân phải được cất giữ ở những nơi dễ tiếp
cận và sẵn sàng sử dụng. Một trong các bộ dụng cụ chứa cháy cá nhân được đặt ở lối
ra vào của sân bay trực thăng.
12.15. Thiết bị an toàn điều khiển từ xa
12.15.1. Phải trang bị phương tiện điều khiển để tắt các quạt thông gió cho
không gian sinh hoạt, không gian máy và không gian làm việc, đồng thời để
đóng các cửa ra vào, các lỗ khác
vào các không gian đó. Những phương tiện này phải có khả năng
đóng bằng tay từ phía ngoài khi có cháy và tự động đóng lại nhờ hệ thống phát
hiện lửa và khí cháy.
12.15.2. Máy lai quạt tăng áp và quạt hút, quạt tăng áp có động cơ điện, các bơm
chuyển nhiên liệu và các bơm nhiên liệu tương tự khác phải được trang
bị thiết bị điều khiển từ xa ở ngoài các không gian có liên quan. Thiết bị điều
khiển từ xa phải đảm bảo sao cho ngừng được hoạt động của các máy móc, thiết bị
khi có cháy phát sinh trong các không gian đặt máy móc, thiết bị đó.
12.15.3. Mỗi ống hút nhiên liệu từ két dự trữ, phân phối
hoặc sử dụng hàng ngày phải được lắp van đảm bảo sao cho có khả năng đóng được
van ở ngoài không gian có liên quan khi có cháy xảy ra trong không gian đặt các
két đó.
12.16. Cất giữ bình khí
12.16.1. Nếu cất giữ cùng một lúc hai bình ôxy và hai bình axêtylen trở
lên thì phải bố trí các bình đó phù hợp các quy định sau:
a) Hệ thống đường ống
cố định dùng cho ôxy-axêtylen được chấp nhận với điều kiện là:
- Tất cả các ống cố định
làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương đã được công nhận và
có các mối nối thích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải có biện pháp để
cho ống co giãn;
- Hệ thống ống
phải phù hợp với áp suất quy định
b) Nếu có hai bình trở
lên cho mỗi loại khi đặt trong các không gian kín,
thì các bình của mỗi loại khí phải cất giữ ở
các phòng ngăn cách riêng;
c) Các kho chứa phải
làm bằng thép, được thông gió tốt và có lối
vào được từ sàn hở;
d) Phải có thiết bị để
nhanh chóng di chuyển các bình khi
có cháy;
e) Phải có biển báo “cấm
hút thuốc” treo ở các kho cất giữ bình khí;
f) Nếu các bình khí
được cất giữ ở những nơi hở phải có các biện
pháp sau:
- Bảo vệ các bình khí
và đường ống liên quan tránh hư hỏng;
- Hạn chế tiếp xúc với
hydrocacbon;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảo vệ bình tránh
ánh nắng mặt trời.
12.17. Sơ đồ kiểm soát cháy
12.17.1. Để hướng dẫn cho các nhân viên trên tất cả các giàn phải thường xuyên
có các sơ đồ bố trí chung chỉ rõ các trạm điều khiển cho mỗi sàn, các khu vực
chống cháy được bao bọc bằng
kết cấu cấp A, các khu vực được bao bọc bằng kết cấu cấp B kèm theo các số liệu
về các hệ thống phát hiện và báo cháy, thiết bị tự động phun nước, các thiết bị
chữa cháy, các phương tiện để tiếp cận các buồng, các sàn v.v.. và hệ thống
thông gió kể cả các chi tiết về các trạm điều khiển
quạt gió, vị trí các van chặn lửa và số hiệu phân biệt của các quạt gió phục vụ
cho từng khu vực. Thay cho các sơ đồ, cho phép trình bày các chi tiết nói trên
vào một quyển sổ tay. Mỗi nhân viên phải
được cấp một quyển sổ tay này và phải có một bản sao luôn
luôn để sẵn ở nơi dễ tiếp cận trên giàn. Sơ đồ
và sổ tay phải được cập nhật thường xuyên, mọi
sự thay đổi phải cố gắng đưa ngay vào sơ đồ và sổ tay. Thuyết
minh ghi trong sơ đồ và sổ tay bằng
ngôn ngữ của quốc gia nơi giản đăng ký. Nếu ngôn ngữ đó không phải là tiếng Anh
thì phải có bản dịch ra tiếng Anh. Ngoài ra, các hướng dẫn liên quan đến bảo
quản và sử dụng tất cả các thiết bị, hệ thống dùng để phòng cháy và chữa cháy
phải được đóng thành tập để sẵn ở nơi dễ tiếp cận.
MỤC
LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Giám sát kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Hệ thống chữa cháy cố định bằng khí
7. Hệ thống chữa cháy cố định bằng bọt có nở
cao
8. Hệ thống phun nước áp lực
9. Hệ thống làm ngập nước và thiết bị xả nước
10. Hệ thống phát hiện, báo cháy và phun nước tự động
11. Bình chữa cháy
12. Các biện pháp chống cháy chủ động