Sơ đồ A
Sơ đồ B Sơ đồ
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5 Cộng ứng suất
2.2.5.1
Ứng suất tính toán ở các kết cấu thân tàu do uốn chung và do tải
trọng cục bộ phải được xác định phụ thuộc trị số, vị trí và chiều của ngoại
lực. Để xác định ứng suất do một số ngoại lực đồng thời tác dụng thì phải cộng
ứng suất do từng ngoại lực tác dụng theo những nguyên tắc của cơ học kết cấu;
Trong
các phương án kết hợp các ngoại lực có thể xảy ra phải chọn phương án mà trong
đó ở kết cấu thân tàu được kiểm tra, tổng ứng suất có trị số lớn nhất (xét cả
về ứng suất âm và ứng suất dương) làm phương án tính toán kiểm tra kết cấu đó.
Phải lấy tổng ứng suất pháp lớn nhất và tổng ứng suất tiếp lớn nhất làm ứng
suất tính toán. Ứng suất tính toán này không được lớn hơn ứng suất cho phép ở
Bảng 2A/2.6.
2.2.5.2
Phải kiểm tra sức bền của kết cấu dọc tham gia vào uốn chung của
thân tàu theo tổng ứng suất do uốn chung và tải trọng cục bộ;
Phải
kiểm tra sức bền của các kết cấu ngang tham gia vào uốn chung của những thân
tàu không có boong và những tàu có tỷ số B/D lớn hơn trị số quy
định ở Bảng 2A/2.1, theo tổng ứng suất do uốn ngang chung và do tải
trọng cục bộ.
2.2.5.3 Đối với
những tàu không chở hàng trên boong thì chỉ cần cộng ứng suất để tính tổng ứng
suất ở các kết cấu đáy, còn ở các kết cấu boong, thì chỉ cần tính ứng suất do
uốn chung. Tuy nhiên nếu ở những tàu này tải trọng tác dụng lên đáy có thể
thông qua cột hoặc các kết cấu tương tự mà truyền lên boong gây uốn kết cấu
boong thì phải tính tổng ứng suất ở kết cấu boong có xét đến tải trọng truyền
này;
Đối với
những tàu chở hàng trên boong, phải tính tổng ứng suất ở các kết cấu boong và ở
kết cấu đáy do uốn chung và do tải trọng cục bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6 Ứng suất cho phép
2.2.6.1
Đối với ứng suất do uốn chung, ứng suất do tải trọng cục bộ và
tổng ứng suất thì ứng suất pháp nguy hiểm so
và ứng suất tiếp nguy hiểm to
được lấy bằng:
so
= ReH và to
= 0,57ReH
Đối
với những kết cấu cần được kiểm tra ổn định theo 2.2.7 thì ứng suất pháp
nguy hiểm so và ứng
suất tiếp nguy hiểm to
được lấy bằng:
so
= s’e và to
= te trong
đó:
s’e
- ứng suất pháp ơle điều chỉnh;
te
- ứng suất tiếp ơle lý thuyết.
2.2.6.2
Ứng suất cho phép biểu diễn theo giới hạn chảy được quy định trong
Bảng 2A/2.6.
2.2.7 Tính ổn định kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Khung dàn boong trong uốn chung của thân tàu;
(2)
Khung dàn đáy của tàu không có đáy trên trong uốn chung của thân tàu;
(3)
Dầm dọc của boong, đáy dưới, đáy trên, mạn và của vách dọc trong uốn chung thân
tàu;
(4)
Cột (làm việc độc lập hoặc trong thành phần của dàn), thanh giằng chịu tải
trọng nén;
(5)
Tấm mạn và tấm vách dọc.
2.2.7.2
Điều kiện ổn định của khung dàn là độ cứng của các kết cấu ngang
khỏe (đà ngang, xà ngang) không được nhỏ hơn độ cứng giới hạn.
2.2.7.3
Trong tính ổn định của những dầm dọc và của những kết cấu làm việc
độc lập, phải quan tâm đến sự thay đổi của môđun đàn hồi dọc của vật liệu, mối
quan hệ giữa ứng suất pháp ơle lý thuyết (se)
và ứng suất pháp ơle điều chỉnh (se’).
Có thể sử dụng Bảng 2A/2.5 để tính mối quan hệ đó. Các dầm dọc được coi
là tự do dựa trên đế cứng ở chỗ gặp kết cấu ngang (đà ngang, xà ngang khỏe,
sườn khỏe, sống đứng của vách dọc);
Ứng
suất pháp ơle lý thuyết, MPa, của dầm dọc được tính theo công thức:
se
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J
- mômen quán tính của tiết diện dầm dọc có mép kèm, có chiều rộng bằng 0,5a,
cm4;
a
- khoảng cách các dầm dọc, cm;
b
- chiều dài nhịp của dầm dọc, cm;
f
- diện tích tiết diện của dầm dọc không kể tấm mép kèm, cm2;
t
- chiều dày của tấm mép kèm, cm;
E
- môđun đàn hồi của vật liệu dầm dọc, MPa;
Ứng
suất pháp ơle điều chỉnh của dầm dọc không được nhỏ hơn 78% ReH;
Với
dầm dọc đáy và dầm dọc của boong tính toán, ứng suất pháp ơle điều chỉnh không
được nhỏ hơn ReH (giá trị p
tính bằng radian).
2.2.7.4
Ứng suất tiếp cực đại ở tấm mạn, tấm vách dọc trong biến dạng uốn
chung thân tàu không được lớn hơn 0,95 ứng suất tiếp ơle, MPa, tính theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
- chiều dài cạnh ngắn của tấm, cm;
b
- chiều dài cạnh dài của tấm, cm;
t
- chiều dày của tấm, cm;
k
- hệ số lấy theo Bảng 2A/2.7.
2.2.8 Tính toán sức bền giới hạn
2.2.8.1
Phải kiểm tra sức bền chung của thân tàu theo mômen uốn giới hạn Mgh.
Mômen uốn giới hạn là mômen uốn thân tàu gây ra ở điểm biên xa trục trung hòa
nhất ứng suất nén hoặc ứng suất kéo bằng giới hạn chảy của vật liệu. Mômen uốn
giới hạn, kNm, được tính cho trường hợp tàu bị uốn võng xuống và trường hợp tàu
bị uốn vồng lên, theo công thức:
Mgh
= ±10-1WReH
trong
đó:
ReH
- giới hạn chảy của vật liệu ở biên xa trục trung hòa nhất, MPa, mà ở đó ứng
suất đạt tới giới hạn chảy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.8.2 Trong
tính toán môđun chống uốn phải điều chỉnh các kết cấu mềm. Trong các lần tính
gần đúng, ở một trong hai biên (ở hai phía của trục trung hòa), ứng suất phải
được lấy bằng giới hạn chảy; ứng suất tại biên ở phía đối (s
<
ReH) được xác định theo phương pháp đúng dần, phụ thuộc vị
trí của trục trung hòa.
Kết cấu
thân tàu
Ứng suất tính toán
Ứng suất cho phép tính theo % của ReH
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Kết cấu
cứng của thanh tương đương chỉ tham gia uốn chung mà không chịu tải trọng cục
bộ
Kết cấu
cứng của thanh tương đương tham gia uốn chung và chịu tải trọng cục bộ
Sống
boong và thành dọc liên tục của tàu chở hàng trên boong; sống đáy của mọi
loại tàu
Dầm dọc
(nẹp gia cường liên tục) trong trường hợp không tính khung dàn
Tấm vỏ, boong trong hệ thống kết cấu ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu
chịu lực cắt trong uốn chung (tấm mạn, vách dọc)
Kết cấu
ngang khỏe (đà ngang, sườn, xà ngang)
Kết cấu
ngang thường (đà ngang, sườn, xà ngang trong hệ thống kết cấu ngang)
Vách
ngang, vách dọc, vách két:
Sống
đứng, sống nằm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm
thành của kết cấu khỏe
Ứng
suất pháp do uốn chung
Ứng
suất pháp do uốn chung:
Do uốn chung
và uốn khung dàn, ở nhịp:
Ở đế:
Tổng
ứng suất pháp do uốn chung và uốn cục bộ, ở nhịp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng
suất do tải trọng cục bộ, ở nhịp:
Ở đế:
Ứng
suất do tải trọng cục bộ, ở nhịp:
Ở đế:
Ứng
suất tiếp
Ứng suất
pháp do tải trọng cục bộ, ở nhịp:
Ở đế:
Ứng suất
pháp do tải trọng cục bộ, ở nhịp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng
suất pháp do tải trọng cục bộ, ở nhịp:
Ở đế:
Ở nhịp:
Ở đế:
Ứng
suất tiếp:
(Xem chú thích 1)
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
85
95
80
95
85
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
85
85
95
85
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
45
Chú
thích:
1)
75%, nếu ReH = 235 MPa;
70%,
nếu ReH = 300 MPa;
64%,
nếu ReH = 400 MPa.
2)
Trong tính toán sức bền của thân tàu khi đặt lên triền ụ, thử kín nước, hạ
thủy, khi làm ngập khoang, tổng ứng suất pháp cho phép (do uốn chung và do tải
trọng cục bộ) phải được lấy bằng 95%ReH;
3)
Với những kết cấu làm việc biệt lập (cột chống, thanh giằng) ứng suất cho phép
phải được lấy bằng 50%ReH (và 75%ReH nếu là
cặp thanh giằng chéo nhau) của ứng suất pháp ơle điều chỉnh, nhưng không được
lớn hơn 50%ReH;
4)
Với tàu hàng không có boong và với tàu có tỷ số B/D lớn hơn trị
số quy định ở Bảng 2A/2.1, ứng suất pháp cho phép trong uốn ngang
chung được lấy theo các dòng 8 và 9 của Bảng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,2
1,4
1,5
1,6
1,8
2,0
2,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k
9,4
8,0
7,3
7,1
7,0
6,8
6,6
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,7
2.2.8.3
Trong hệ thống kết cấu dọc, hệ số điều chỉnh j
được tính theo công thức ở 2.2.3.4;
Trong
hệ thống kết cấu ngang, hệ số điều chỉnh j
được lấy theo Bảng 2A/2.8;
Các
kết cấu nén có ứng suất pháp ơle điều chỉnh se’
nhỏ hơn ứng suất ở kết cấu scc
phát sinh dưới tác dụng của mômen giới hạn phải được điều chỉnh j
theo công thức:
j =
2.2.8.4
Để đảm bảo điều kiện bền của thân tàu theo mômen giới hạn phải
thỏa mãn điều kiện:
Mgh
³
k’ghMt , trong đó:
Mt
- mômen uốn tính toán khi tàu uốn võng xuống và khi tàu uốn vồng lên, kNm;
k’gh
- hệ số an toàn trong tính sức bền theo mômen uốn giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k’gh
= 1,50 - đối với mép biên của thanh tương đương mà các kết cấu cứng chịu tải
trọng cục bộ;
Với
tàu hàng còn phải thỏa mãn thêm điều kiện: Mgh ³
kghLD, trong đó:
D
- trọng lượng chiếm nước của tàu đủ hàng, kN;
kgh
- hệ số lấy theo Bảng 2A/2.9.
Biến dạng
Hệ số điều chỉnh j phụ thuộc vào chiều dày của tấm, mm
4
6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kéo
Kéo
Nén
Trực
tiếp chịu tải trọng ngang
Không
trực tiếp chịu tải trọng ngang
Trực
tiếp và không trực tiếp chịu tải trọng ngang
0,20
0,05
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,07
0,52
0,31
0,07
0,58
0,35
0,07
Tàu hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
60
80
Tự hành
0,068
0,055
0,040
Không tự hành
0,056
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,028
Chú
thích: Các kích thước trung gian xác định theo nội suy tuyến tính.
2.3 Những quy định trong thiết kế kết cấu thân tàu
2.3.1 Quy định chung
2.3.1.1
Các kết cấu thân tàu phải cố gắng đặt trong một mặt phẳng để tạo
thành những khung kín (thí dụ: sống boong, sống đứng vách ngang và sống đáy tạo
thành một khung phẳng kín; xà dọc, nẹp đứng vách ngang và dầm dọc đáy tạo thành
một khung phẳng kín; đà ngang, sườn và xà ngang tạo thành một khung phẳng kín).
2.3.1.2
Nếu cần phải thay đổi tiết diện của kết cấu thì sự thay đổi đó
phải được thực hiện dần bằng đoạn chuyển tiếp. Hiệu chiều dày của hai tấm tôn
kề nhau không được lớn hơn 30% chiều dày của tấm dày hơn hoặc không được lớn
hơn 5 mm, lấy trị số nào nhỏ hơn (điều này không áp dụng cho các tấm tôn làm
dày thêm ở đầu các thượng tầng, ở lỗ thả neo, ở dưới các máy). Phải vát mép tấm
tôn dày hơn để chiều dày của tấm dày chuyển tiếp bằng chiều dày của tấm mỏng;
Sự
thay đổi chiều cao của tiết diện kết cấu phải được thực hiện với một đoạn
chuyển tiếp có chiều dài không nhỏ hơn 5 lần hiệu các chiều cao của tấm thành;
Chiều
rộng và chiều dày tấm mép của kết cấu phải được chuyển tiếp dần đều.
2.3.1.3
Phải đảm bảo sự liên tục của các kết cấu chủ yếu của thân tàu đến
mức độ tối đa có thể được. Ở một tiết diện thân tàu không cho phép gián đoạn
nhiều hơn 1/3 số lượng kết cấu dọc thường và không cho phép gián đoạn nhiều hơn
2 kết cấu dọc khỏe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1.4
Không cho phép kết thúc các kết cấu dọc tại tiết diện có lỗ khoét
lớn, tại vùng tập trung ứng suất. Tại vùng kết thúc của boong, của sàn, của đáy
trên, của vách dọc phải đặt các tấm mã hoặc những kết cấu tương đương khác nhằm
tránh sự kết thúc đột ngột và giảm tình trạng tập trung ứng suất. Ở chỗ kết
thúc, các kết cấu dọc phải đi sát tới kết cấu ngang khỏe và được liên kết với
các kết cấu ngang khỏe đó bằng mã;
Kết
cấu dọc khỏe phải được kết thúc tại vách ngang hoặc tại kết cấu ngang khỏe. Ở
mặt đối diện, trong mặt phẳng của kết cấu khỏe bị kết thúc phải đặt mã có chiều
dài không nhỏ hơn 2 khoảng sườn và có chiều cao giảm dần. Mã phải có mép bẻ
hoặc mép gắn, kết thúc ở kết cấu ngang và được hàn với kết cấu ngang đó.
2.3.1.5 Nếu boong
và đáy được thiết kế theo hệ thống dọc, mạn theo hệ thống ngang, thì sườn phải
được liên kết với chiếc xà dọc gần nhất và với chiếc dầm dọc đáy gần nhất bằng
mã; Các kết cấu giao nhau có các tấm thành nằm trong cùng một mặt phẳng (xà
ngang, sườn, đà ngang...) phải được liên kết với nhau bằng mã đặt trong mặt
phẳng đó. Nếu những kết cấu đó là những kết cấu khỏe thì chúng còn phải được
hàn với nhau. Mã liên kết các kết cấu thường phải có kích thước ít nhất bằng 2
lần chiều cao của tiết diện kết cấu nhỏ hơn. Mã liên kết các kết cấu khỏe phải
có kích thước ít nhất bằng chiều cao tiết diện của kết cấu nhỏ hơn và có chiều
dày bằng chiều dày của tấm thành của kết cấu nhỏ hơn. Nếu kích thước mã lớn hơn
30 lần chiều dày của nó thì theo cạnh tự do mã phải có mép bẻ hoặc mép gắn rộng
bằng (8 ¸12) lần
chiều dày của tấm mép đó.
2.3.1.6
Nếu kết cấu thường, xuyên qua tấm thành không kín nước của kết cấu
khỏe hoặc xuyên qua vách không kín nước thì tấm thành của kết
cấu thường phải được hàn với tấm thành của kết cấu khỏe hoặc với tấm vách. Liên
kết hàn này có thể được thay thế bằng liên kết mã đặt trong mặt phẳng của kết
cấu thường. Mỗi liên kết của kết cấu thường với tấm thành kín của kết cấu khỏe hoặc với tấm vách phải được thực hiện bằng những mã đặt
trong mặt phẳng của kết cấu thường và ở cả hai bên của kết cấu khỏe hoặc của vách. Mã phải được hàn với kết cấu thường và với
chiếc nẹp gia cường tấm thành của kết cấu khỏe
hoặc với chiếc nẹp gia cường tấm vách.
2.3.2 Thiết kế các phần tử kết cấu
2.3.2.1
Chiều dày tấm mép tự do của kết cấu chữ T phải lớn hơn chiều dày
của tấm thành của nó (1¸2) mm. Chiều rộng của tấm
mép bẻ hoặc tấm mép gắn không đối xứng phải bằng (8¸12)
lần chiều dày của tấm mép đó. Chiều rộng của tấm mép gắn đối xứng phải bằng (15¸25)
lần chiều dày của tấm mép đó. Chiều dày tấm thành của kết cấu khỏe phải bằng chiều dày của tấm mà kết cấu khỏe đó gia cường;
Nếu
cần thiết thì chiều dày tấm thành của kết cấu khỏe gia cường có thể nhỏ hơn chiều dày của tấm được gia cường
(1¸2) mm, nếu tấm được gia cường là tấm vỏ và nhỏ hơn (2¸3)
mm, nếu tấm được gia cường là tấm đáy trên, tấm boong.
2.3.2.2
Khi tính môđun chống uốn và mômen quán tính của tiết diện kết cấu
có mép bẻ thì diện tích mép bẻ đó phải được nhân với hệ số j
tính theo công thức:
j
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l
- chiều dài nhịp của kết cấu, cm;
h
- chiều cao tiết diện tấm thành của kết cấu, cm;
b
- chiều rộng của tấm mép bẻ của kết cấu, cm;
t
- chiều dày của tấm mép bẻ của kết cấu, cm;
ft
- diện tích tiết diện tấm thành của kết cấu, cm2;
fm
- diện tích tiết diện tấm mép của kết cấu, cm2;
h
- hệ số phụ thuộc kiểu liên kết ở đầu kết cấu, bằng:
h
= 1,50 - nếu hai đầu kết cấu là liên kết ngàm cứng;
h
= 1,25 - nếu một đầu kết cấu là liên kết ngàm cứng, thì đầu kia tự do trên đế
cứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.3
Nếu tấm thành (của kết cấu khỏe) có tỉ số chiều cao trên chiều dày lớn hơn 80 hoặc nếu có
chiều cao lớn hơn 500 mm, bị khoét lỗ thì tấm thành đó phải được gia cường bằng
những nẹp đứng hoặc nẹp nằm.
(1)
Mômen quán tính, cm4, của tiết diện nẹp đứng có mép kèm không được
nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
id = gst3
trong đó:
s
- khoảng cách nẹp, cm, không được lấy lớn hơn chiều cao tiết diện tấm thành;
t
- chiều dày của tấm thành, cm;
g
- hệ số, lấy theo Bảng 2A/2.10.
h/s
£ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,6
1,8
2,0
3,0
4,0
g
0,3
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,9
4,0
8,3
17,6
(2) Mômen
quán tính, cm4, của tiết diện nẹp nằm có mép kèm không được nhỏ hơn
trị số tính theo công thức:
in = 5.10-7ReHl
2at, trong đó:
l
- chiều dài nẹp, cm;
a
- khoảng cách nẹp nằm, cm, không được lấy lớn hơn l /6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3 Lỗ khoét ở kết cấu thân tàu
2.3.3.1
Ở các kết cấu dọc của thân tàu, lỗ khoét nên bố trí hướng cạnh dài
theo chiều dọc thân tàu. Không được khoét lỗ ở gần đế của kết cấu và ở gần mã
liên kết kết cấu. Lỗ khoét ở tấm thành của kết cấu phải cách đầu mã một khoảng
không được nhỏ hơn 0,5 chiều cao tấm thành của kết cấu. Khoảng cách từ mép lỗ
khoét của tấm thành kết cấu khỏe đến mép của kết cấu thường chui qua kết cấu
khỏe đó không được nhỏ hơn chiều cao tiết diện của kết cấu thường đó;
Nếu
có một vài lỗ khoét thì nên bố trí những lỗ khoét đó theo một đường dọc tàu.
Nên bố trí những lỗ khoét đó trên một tiết diện ngang thân tàu.
2.3.3.2
Lỗ khoét ở những kết cấu dọc phải có góc lượn với bán kính không được nhỏ hơn
0,1 chiều rộng của lỗ khoét. Với những lỗ khoét ở tấm mà chiều
rộng của lỗ khoét lớn hơn 20 lần chiều dày của tấm nhưng nhỏ hơn 0,05 chiều
rộng liên tục của tấm thì phải dùng tấm viền để viền lỗ khoét. Kích thước của
tấm viền phải đủ để bổ sung phần diện tích tiết diện bị mất do lỗ khoét. Chiều
dày của tấm viền không được nhỏ hơn chiều dày của tấm bị khoét. Đến vùng gần lỗ
khoét ở tấm các kết cấu gia cường tấm phải được kết thúc ở những kết cấu được
đặt thêm và được hàn với kết cấu được đặt thêm đó (Hình 2A/2.7);
Tổng
chiều cao của các lỗ khoét ở tấm thành của kết cấu khỏe để các kết cấu thường
chui qua không được lớn hơn 0,4 chiều cao tấm thành của kết cấu khỏe;
Chiều
cao lỗ khoét nhằm giảm trọng lượng kết cấu để người chui, không được lớn hơn
0,5 chiều cao tiết diện tấm thành tại chỗ có lỗ khoét. Chiều rộng của những lỗ
khoét đó không được lớn hơn 0,75 chiều cao tiết diện tấm thành tại chỗ có lỗ
khoét;
Lỗ
thoát nước ở kết cấu phải có chiều cao không lớn hơn 0,2 chiều cao tiết diện
kết cấu, còn chiều dài không lớn hơn 15 lần chiều dày của tấm thành kết cấu đó;
Không
cần gia cường tấm thành của kết cấu khỏe để bồi thường những lỗ khoét tròn có
đường kính không lớn hơn 0,2 chiều cao tấm thành và cách nhau hoặc cách những
lỗ khoét khác một khoảng không nhỏ hơn 2 lần chiều cao tấm thành.
2.3.4 Kết cấu dạng sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.2
Vách kín nước phải có gân sóng hình thang (Hình 2A/2.9)
hoặc hình sin (Hình 2A/2.10). Gân của vách ngang phải là gân đứng. Gân
của vách dọc có thể là gân đứng hoặc gân nằm. Vách dọc có gân đứng không được tính
vào tiết diện của thanh tương đương.
2.3.4.3
Với các kết cấu thứ yếu thì gân có thể có tiết diện tam giác đỉnh
tròn (Hình 2A/2.11) hoặc tiết diện nửa tròn (Hình 2A/2.12).
2.3.4.4
Môđun chống uốn, cm3, của một gân sóng hình thang được
tính theo công thức:
W =
ht(c + b/3),
trong
đó, các kích thước h, t, c, b - xem ở Hình 2A/2.9, tính bằng cm;
Môđun
chống uốn, cm3, của một gân sóng hình sin được tính theo công thức:
W
= gtR2
,
trong
đó:
R
và t - xem Hình 2/2.10, tính bằng cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
=
bo
- xem Hình 2A/2.10, tính bằng radian.
Các
kích thước khuyến nghị và các đặc trưng của một gân sóng hình tam giác đỉnh
tròn và gân sóng nửa tròn được ghi trong Bảng 2A/2.11, trong đó các kích
thước được xem ở các hình 2A/2.11 và 2A/2.12.
2.3.5 Mối hàn
2.3.5.1
Phải tuân thủ một số quy định sau đây trong việc bố trí các đường
hàn:
(1)
Đường hàn đối đầu của tấm vỏ, tấm boong không được bố trí gần vùng có ứng suất
tập trung lớn (ở góc các lỗ khoét, ở đầu bệ máy v.v...);
(2)
Phải tránh tình trạng tập trung mật độ các đường hàn. Khoảng cách các đường hàn
song song và các đường hàn góc không được nhỏ hơn 10t nếu chiều dày của
tấm được hàn t = (3 ¸10) mm và không được nhỏ hơn 100 mm
nếu t > 10 mm;
(3)
Các đường hàn không được giao nhau theo góc nhọn, nhỏ hơn 60o;
(4)
Các đường hàn đối đầu của tấm vỏ, tấm boong để lắp ráp các phân đoạn và các
tổng đoạn nên bố trí trong cùng một mặt phẳng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2A/2.7 - Lỗ khoét ở tấm
Bảng
2A/2.11 - Kích thước gân
h
(mm)
d
(mm)
R
(mm)
t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môđun chống uốn W, cm3
Mômen quán tính J, cm4
Bán kính quán tính r, cm
A. Gân sóng có tiết diện tam giác đỉnh tròn
30
390
15
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,11
3,18
4,22
5,10
7,67
10,17
0,77
30
435
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
2,13
3,21
4,26
5,25
7,90
10,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
470
15
2
3
4
2,14
3,22
4,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,02
10,65
0,73
40
320
15
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,62
6,18
9,30
13,95
19,55
1,12
40
370
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
3,12
4,68
6,26
9,75
14,60
19,55
1,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
15
2
3
4
3,14
4,72
6,30
9,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,90
1,05
B. Gân có tiết diện nửa tròn
15
300
15
2
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,62
0,77
0,92
0,85
1,07
1,29
0,37
2.3.5.2
Kiểu và kí hiệu đường hàn trong mối hàn chữ T được quy định ở Bảng
2A/2.12. Mặt đường hàn nên có dạng lõm đều và chuyển tiếp dần sang mặt
chi tiết được hàn. Trong mối hàn chữ T chịu tải trọng phá đứt, tải trọng chấn
động, tải trọng thay đổi và tải trọng xung phải dùng đường hàn liên tục 2 phía,
bảo đảm hàn ngấu hoàn toàn;
Các
phần tử kết cấu của đường hàn trong mối hàn chữ T không vát mép, được quy định
ở Bảng 2A/2.12;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5.3
Số hiệu đường hàn của mối hàn chữ T của các kết cấu thân tàu được
quy định ở Bảng 2A/2.14.
1 - Tấm
tôn;
2
- Kết cấu sóng
3
- Kết cấu gặp kết cấu sóng
4
- Mã liên kết
5
- Nẹp ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2A/2.8 - Vị trí đặt nẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2A/2.9 - Gân sóng hình thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2A/2.10 - Gân sóng hình sin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2A/2.11 - Gân sóng có tiết diện hình tam giác đỉnh tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2A/ 2.12 - Gân sóng có tiết diện nửa tròn
Hình
2/2.13A - Liên kết mã Hình 2A/2.13B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Kiểu đường hàn
Kí hiệu
1
Hai bên liên tục
HK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Một bên liên tục
MK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Một bên gián đoạn
K - a/t
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So le gián đoạn
K - a/t
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn điểm
Đ - a/t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H - hàn hai bên
M - hàn một bên
t - bước hàn, mm
K - chiều
dài cạnh của đường hàn, mm.
a - chiều dài của đoạn hàn, điểm hàn, mm
Chiều dày của tấm mỏng hơn trong các tấm được hàn (mm)
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Hệ số bền
1,0
0,75
0,5
0,35
0,20
3
H3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M3
3-50/100 hoặc Đ-10/40
3-50/100 hoặc Đ-10/50
3,2 và 3,5
H3
H2
M3
3-50/100 hoặc Đ-10/40
3-50/100 hoặc Đ-10/50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H3
H3
M4
M3
4-75/200 hoặc Đ-10/50
5 và 5,5
H4
H4
M4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4-75/200 hoặc Đ-10/40
6 và 7
H5
H4
H3,5
4-75/150
4-75/300
8 và 9
H6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H4
5-75/150
4-75/200
10
H7
H6
H5
6 - 75/150
4 -75/200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H9
H6
H5
6-75/150
4-75/200
Chú
thích:
1) Hệ số
bền là tỷ số tổng chiều cao tính toán của đường hàn liên tục trên chiều dày của
tấm mỏng hơn trong các tấm được hàn. Chiều cao tính toán của đường hàn được lấy
bằng 0,7 chiều dài cạnh của đường hàn; Với đường hàn gián đoạn và hàn điểm,
trong Bảng ghi hệ số bền của đường hàn liên tục tương đương;
2)
Với những đường hàn có chiều dài cạnh bằng và lớn hơn 5 mm, thực hiện bằng
phương pháp hàn tự động và bán tự động dưới lớp thuốc hàn hoặc trong khí CO2
thì chiều dài cạnh có thể được giảm 1 mm;
3)
Nếu chiều dày của tấm mỏng hơn bằng và nhỏ hơn 6 mm thì cho phép dùng đường hàn
M4 (trừ đường hàn H3,5 tương ứng với số hiệu 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1 Quy định chung
Có
thể tính chiều dày kết cấu thân tàu theo 2.4.1.1 và 2.4.1.2:
2.4.1.1
Theo điều kiện bền: chiều dày các kết cấu thân tàu
của tàu có cấp SI không được nhỏ hơn trị số: t = to + Dt,
trong đó:
to
- trị số chiều dày tính theo điều kiện bền, mm;
Dt - lượng
hao mòn của tấm do han gỉ (mm), được tính theo công thức: Dt = ;
u
- lượng hao mòn han gỉ trung bình hàng năm của chiều dày tấm tôn, mm/năm;
2.4.1.2
Theo các công thức:
(1)
Chiều dày tấm giữa đáy ở vùng giữa tàu phải lớn hơn chiều dày tấm đáy ở cùng
vùng đó 1 mm, còn chiều rộng phải bằng 0,75 m hoặc 0,1B, lấy trị số nào
lớn hơn;
(2)
Chiều dày tấm đáy t, mm, không được nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
- khoảng cách các kết cấu, m (đà ngang hoặc dầm dọc đáy)
a
- hệ số phụ thuộc vào vùng hoạt động của tàu:
a
= 1,00 nếu tàu hoạt động ở vùng SI;
a
= 0,85 nếu tàu hoạt động ở vùng SII.
a,
b, g
- các hệ số được lấy theo Bảng 2A/2.16.
(3)
Chiều dày tấm hông: chiều dày tấm hông ở vùng giữa tàu phải lớn hơn chiều dày
tấm đáy 1 mm. Nếu chiều dày tấm đáy lớn hơn 8 mm thì chiều đày tấm hông được
lấy bằng chiều dày tấm đáy;
(5)
Chiều dày sống mũi, sống đuôi dạng tấm phải lớn hơn chiều dày dải tấm giữa đáy
ít nhất là 1 mm;
(6)
Chiều dày tấm boong, mm, ở vùng hầm hàng không được nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau đây: t = 6,3s, trong
đó:
s
- khoảng cách các kết cấu, m (xà ngang/xà dọc);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
= 0,50 - đối với boong bền;
h
= 0,45 - đối với boong chở khách;
h
= 0,35 - đối với boong sinh hoạt.
h
= - đối với boong chở hàng, trong đó:
Q
- tổng khối lượng hàng hóa xếp lên boong, tấn;
F
- diện tích vùng boong xếp hàng hóa, m2;
k
= 1,30 - đối với quặng kim loại;
k
= 1,15 - đối với các loại hàng khác.
Trong
mọi trường hợp chiều dày của các kết cấu thân tàu không được nhỏ hơn trị số
tmin, tính theo Bảng 2A/2.17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1.4
Môđun chống uốn Wc, cm3, của các kết
cấu thân tàu có mép kèm được quy định trong các điều tương ứng của 2.4.3.
2.4.2 Sức bền dọc
2.4.2.1
Môđun chống uốn tiết diện ngang thân tàu
(1) Đối với
tàu có chiều dài L ³ 50 m thì ngoài việc tính các yếu
tố kết cấu thân tàu còn phải tính môđun chống uốn tiết diện ngang thân tàu.
Môđun chống uốn tối thiểu, cm2m, của tiết diện ngang thân tàu không
được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây:
Zmin
= akLBd(cb + 1,2), trong đó:
L,
B - chiều dài và chiều rộng tàu, m;
d
- chiều chìm tàu, m;
cb
- hệ số béo thể tích của tàu;
a
- hệ số lấy theo 2.4.1.2(2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Các phần tử được hàn
Số hiệu đường hàn
SI
SII
A. Kết cấu đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm thành của sống đáy, đà ngang hàn với tấm vỏ, trừ những kết
cấu nói ở dòng 5
3
4
2
Tấm thành của sống đáy, đà ngang hàn với tấm mép, tấm đáy trên,
trừ những kết cấu nói ở các dòng 3,4,5
4
4
3
Tấm thành của sống đáy, đà ngang hàn với tấm mép, tấm đáy trên
trong vùng buồng máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
Tấm thành của sống đáy, đà ngang hàn với tấm đáy trên của tàu
hàng khô được bốc xếp hàng bằng gầu ngoạm
3
3
5
Tấm thành của sống đáy kín nước, đà ngang kín nước hàn với tấm
đáy dưới và đáy trên
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm thành của sống đáy, đà ngang hàn với nhau và với vách
2
2
7
Kết cấu thường hàn với tấm vỏ ở đoạn 0,2L đầu tàu
3
4
8
Kết cấu thường hàn với tấm vỏ ở những đoạn ngoài đoạn nói ở dòng
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
9
Kết cấu thường hàn với tấm đáy trên của tàu hàng được bốc xếp
bằng gầu ngoạm
3
3
10
Kết cấu thường hàn với tấm đáy trên của những tàu chưa nói ở
dòng 9
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm đáy trên hàn với tấm vỏ và tấm mạn trong
2
2
B. Kết cấu mạn
12
Tấm thành của sườn khỏe, sống mạn hàn với tấm vỏ và với tấm mép
của chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
13
Tấm thành của sống mạn hàn với tấm thành của sườn khỏe và với
vách
2
2
14
Kết cấu thường hàn với tấm vỏ và tấm mạn trong
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C. Kết cấu boong
15
Kết cấu boong hàn với tấm boong ở vùng đặt tời của cần cẩu nổi
1
1
16
Kết cấu boong hàn với tấm boong của tàu chở hàng trên boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
17
Kết cấu boong hàn với tấm boong ở những tàu không chở hàng trên
boong
4
4
18
Tấm thành của kết cấu khỏe hàn với tấm mép của nó
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm thành của sống boong hàn với tấm thành của xà ngang khỏe và
với vách; tấm thành của sườn khỏe hàn với tấm vách, tấm mạn
2
2
20
Tấm thành của thành quây miệng khoang hàng hàn với tấm boong
2
2
D. Kết cấu vách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Vách đầu, đuôi, két nước, két dầu hàn với tấm vỏ, tấm boong; Tấm
thành của kết cấu khỏe của vách hàn với nhau và hàn với kết cấu đáy, kết cấu
mạn và kết cấu boong; Vách dọc hàn với vách ngang
2
2
22
Tấm thành của kết cấu khỏe hàn với tấm mép của nó và với tấm
vách
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu thường hàn với tấm vách
4
5
E. Kết cấu lầu và thượng tầng
24
Mép sàn hàn với tấm vỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
25
Cột hàn với tấm mép của kết cấu khỏe và tấm đáy trên
2
2
26
Vách biên của thượng tầng và lầu hàn với tấm boong
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu của thượng tầng và lầu hàn với vách thượng tầng và vách
lầu
4
5
28
Các vách (trừ vách nói ở dòng 26) của thượng tầng và lầu
hàn với tấm boong
4
4
G. Mã và nẹp gia cường kết cấu khỏe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
Mã hàn với kết cấu và với tấm của kết cấu
2
2
30
Nẹp gia cường kết cấu khỏe và dải tấm viền lỗ khoét ở tấm thành
của kết cấu khỏe hàn với tấm thành của kết cấu khỏe đó
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H. Bệ máy
31
Tấm thành, tấm mã bệ máy của động cơ đốt trong hàn với nhau và
hàn với tấm vỏ, tấm đáy trên và tấm mép tựa
1
1
32
Tấm thành, tấm mã của bệ máy (trừ động cơ đốt trong) hàn với tấm
vỏ, tấm đáy trên và tấm mép tựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
33
Tấm mép của mã hàn với tấm thành của mã đó
2
3
Chú
thích:
1)
Những kết cấu thường, chui qua tấm thành của kết cấu khỏe, xuyên qua vách không
kín nước, xuyên qua sàn mà không được liên kết bằng mã thì phải được hàn với
các kết cấu đó bằng đường hàn có số hiệu 2;
2)
Đầu các kết cấu khỏe (tấm thành, tấm mép) nếu không được liên kết bằng mã thì
phải được hàn bằng đường hàn số hiệu 2 trên một đoạn dài bằng chiều cao tiết
diện của kết cấu khỏe. Đầu các kết cấu thường, nếu không được gắn mã thì phải
được hàn với tấm tôn bằng đường hàn số hiệu 2 trên một đoạn dài bằng 2 lần
chiều cao tiết diện của kết cấu đó;
3)
Nếu đầu các kết cấu được liên kết bằng mã (Hình 2A/2.13A) thì trên một
đoạn dài a và a’ kể từ đầu kết cấu đến đỉnh mã, tấm thành của kết
cấu phải được hàn với tấm mép của nó và với tấm liên kết bằng đường hàn số hiệu
1 (cao hơn số hiệu của đường hàn mã);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5)
Với tàu kéo, đẩy và tàu được đẩy, ở vùng đặt các thiết bị nối ghép, các kết cấu
phải được hàn với tấm boong bằng đường hàn liên tục;
6)
Khi dùng đường hàn gián đoạn hoặc so le đến chỗ bị gián đoạn bởi lỗ khoét (lỗ
khoét thông đường hàn, lỗ khoét thoát nước, lỗ khoét cho các kết cấu xuyên
qua...) thì trên một đoạn dài ít nhất bằng chiều rộng của lỗ khoét tại chỗ tiếp
xúc với tấm tôn, kể từ chỗ gặp lỗ khoét đi ra hai phía, phải là đường hàn vòng
liên tục hai bên (Hình 2A/2.13B);
7)
Ở vị trí giao nhau của các tấm thành của kết cấu khỏe, đường hàn các tấm thành
này với tấm boong, tấm mạn, tấm đáy, tấm vách phải là đường hàn liên tục hai
bên, từ giao điểm của các tấm thành đi ra bốn phía của một đoạn dài ít nhất là
bằng 100 mm. Phải đặc biệt quan tâm để tránh hiện tượng tập trung ứng suất do
hàn;
8)
Ở vùng buồng máy, khoang đầu, khoang đuôi các kết cấu khỏe phải được hàn với
tấm mạn, tấm boong, tấm đáy bằng đường hàn liên tục hai bên.
(2)
Tiết diện được lựa chọn để tính môđun chống uốn tiết diện ngang thân tàu là
tiết diện yếu nhất ở vùng giữa tàu, nơi có lỗ khoét rộng nhất;
(3)
Boong chịu lực và tất cả các kết cấu dọc bằng thép liên tục nằm dưới boong chịu
lực trong phạm vi đoạn 0,5L giữa tàu đều có thể được đưa vào tính môđun
chống uốn của tiết diện ngang thân tàu nếu chúng được coi là có tác dụng hữu
hiệu trong uốn chung thân tàu.
TT
Kết cấu thân tàu
Lượng
hao mòn do han gỉ (mm/năm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm boong của tàu chở hàng trên boong,
0,12
2
Tấm boong, kết cấu boong, những tấm trên của mạn, vách ở vùng
khoang hàng của tàu hàng lỏng
0,12
3
Tấm boong, kết cấu boong, những tấm trên của mạn, của vách ở
vùng khoang hàng của tàu chở dầu
0,18
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
5
Tấm mạn ở vùng trên đường nước đủ tải và kết cấu mạn
0,04
6
Tấm mạn ở vùng dưới đường nước đủ tải
0,05
7
Tấm đáy trên, những tấm dưới của mạn trong, vách của tàu chở
hàng rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Tấm đáy trên, tấm dưới của mạn trong, vách chưa được nói đến ở
dòng 7
0,05
9
Vùng trên và vùng giữa của mạn trong, vách, thành quầy miệng
khoang của tàu chở hàng rời
0,07
10
Vùng trên và vùng giữa mạn trong của vách chưa được nói đến ở
dòng 9
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tấm hông và dải tấm đáy kề với dải tấm hông
0,08
12
Tấm đáy và kết cấu đáy
0,05
13
Kết cấu trong vùng đáy đôi
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số
a
b
g
Đà ngang
0,066
4,5
-0,80
Dầm dọc đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
-0,40
TT
tmin, mm, phụ thuộc cấp tàu và chiều dài tàu
SI
SII
20 m
80 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 m
1
2
3
4
5
6
01
Tấm vỏ ở đoạn giữa và đuôi tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
3,5
5,0
02
Tấm hông ở đoạn giữa và đuôi tàu
5,0
7,0
4,5
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm đáy ở đoạn giữa của tàu hàng có đáy trên
4,5
6.5
4,0
5,5
04
Mép mạn, mép boong ở đoạn giữa tàu
5,0
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
05
Tấm boong của tàu hàng khô ở vùng từ mạn đến thành dọc miệng
khoang hàng
4.5
6,5
4,0
5,5
06
Tấm boong vùng khoang hàng của tàu hàng lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
4,5
6,0
07
Tấm boong ở ngoài vùng xếp hàng của tàu chở hàng trên boong
4,0
6,0
3,5
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm đáy trên của tàu hàng khô và tàu hàng lỏng (trừ trường hợp
nói ở dòng 9)
4,0
5,5
3,5
5,0
09
Tấm đáy trên của tàu hàng khô vùng dưới miệng khoang hàng nếu
hàng được bốc xếp bằng gầu ngoạm
7,0
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
10
Tấm boong vùng xếp hàng của tàu chở hàng trên boong
7,0
10,0
7,0
9,0
11
Tấm mạn trong của tàu hàng khô vùng khoang hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
4,5
6,0
12
Tấm vách ngang kín nước, trừ vách đầu
3,0
4,0
3,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm vách đầu
3,0
5,0
3,0
5,0
14
Dải tấm dưới có chiều rộng lớn hơn 0,6 m của vách ngang kín nước
của tàu hàng khô
3,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
15
Dải tấm trên có chiều rộng lớn hơn 0,6 m của vách tàu hàng lỏng
5,0
6,0
4,0
5,0
16
Dải tấm trên có chiều rộng lớn hơn 0.6 m của vách ở vùng xếp
hàng của tàu chở hàng trên boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
5,0
7,0
17
Dải tấm boong trên ở vùng lộ thiên vùng đuôi tàu
4,0
5,0
3,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm boong ở các vùng khuất
3,0
4,0
3,0
4,0
19
Tấm boong ở đầu và đuôi của tàu đẩy
4,0
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
20
Tấm sàn, tấm boong của thượng tầng đầu và đuôi
4,0
5,0
3,0
4,0
21
Tấm vỏ của đoạn đầu và đuôi tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
4,0
6,0
22
Kết cấu tấm trong khoang hàng lỏng, nhiên liệu và két nước dằn
của tàu hàng khô và tàu hàng lỏng kể cả sống đáy, đà ngang của ngăn đáy đôi
(trừ những kết cấu nói ở dòng 23)
4,0
6,0
3,5
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu tấm dưới tấm boong của tàu chở hàng trên boong và dưới
tấm đáy trên ở vùng dưới miệng khoang hàng của tàu hàng khô
5,0
8,0
5,0
7,0
24
Thành dọc liên tục của miệng khoang hàng
6,0
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
25
Thành ngang miệng khoang hàng
4,0
6,0
4,0
6,0
26
Tấm thành quây miệng buồng máy trong thượng tầng và trong lầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
3,0
4,0
27
Tấm thành quây miệng buồng máy phần lộ thiên
4,0
5,0
3,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Chiều dày tấm nói ở các mục trong Bảng là ứng với khoảng cách kết cấu bằng 550 mm.
Nếu khoảng cách các kết cấu lớn hơn (nhỏ hơn) 550 mm thì chiều dày tấm phải
được tăng (hoặc giảm) theo tỷ lệ tuyến tính;
2)
Ứng với chiều dài trung gian của tàu thì chiều dày được xác định theo phép nội
suy bậc nhất;
3) Chiều dày của mép mạn nói ở dòng 4
là ứng với chiều cao mạn D ³ 2,5 m; với những tàu có chiều cao mạn D
< 2,5 m thì chiều dày của mép mạn được lấy bằng chiều dày tấm mạn; Chiều
rộng của mép mạn ít nhất phải bằng 0,2D; Chiều rộng của mép boong ít
nhất phải bằng 0,6 m.
2.4.3 Kết cấu đáy đơn
Kết
cấu đáy đơn là kết cấu đáy ở tàu không có đáy trên và ở những vùng không có đáy
trên.
2.4.3.1
Đà ngang
(1)
Môđun chống uốn, cm3, của tiết diện đà ngang có mép kèm,
không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
W
= 4,2k1k2B12d1(d
+ r + m), trong đó:
k1
- hệ số lấy theo Bảng 2A/2.18;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1
- khoảng cách lớn nhất của các vách dọc (dàn dọc) hoặc từ vách dọc (dàn dọc)
đến mạn, m;
Nếu
có 3, 4 vách dọc (dàn dọc) thì B1 không được lấy nhỏ hơn B/3;
Nếu
có 5 vách dọc (dàn dọc) trở lên thì B1 không được lấy nhỏ hơn
B/4;
Nếu
không có vách dọc (dàn dọc) thì B1 phải được lấy bằng B.
d1
- khoảng cách đà ngang, m;
khoảng cách đà ngang phải
là bội số của khoảng sườn và không được lớn hơn:
1,2
m - đối với tàu chở hàng trên boong;
2,4
m - đối với tàu khách và tàu hàng lỏng;
2,0
m - đối với các loại tàu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
- nửa chiều cao sóng định cấp, m (xem 2.1.1.2);
m
- trị số lấy được bằng:
0,6
- đối với tàu cấp SI;
0,9
- đối với tàu cấp SII.
(2)
Trong hệ thống kết cấu ngang nếu đà ngang không được đặt ở mỗi mặt sườn thì tại
mỗi mặt sườn còn lại phải đặt dầm ngang đáy. Môđun chống uốn, cm3,
của dầm ngang đáy có mép kèm không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
W
= 7,5ac12(d + r + m), trong
đó:
a
- khoảng sườn, m;
c1
- khoảng cách lớn nhất giữa sống đáy chính đến vách dọc (dàn dọc) hoặc từ sống
chính đến mạn, m;
d,
r, m - xem 2.4.3.1(1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.2
Sống đáy
Khoảng
cách giữa các sống đáy, khoảng cách từ sống đáy đến mạn, đến vách dọc hoặc dàn
dọc không được lớn hơn 2,2 m. Trong mặt phẳng dọc tâm tàu phải đặt sống đáy
liên tục (sống chính). Các sống đáy phải được kéo dài về phía đầu và đuôi tàu;
Môđun
chống uốn của sống đáy, có trừ lỗ khoét nếu có, không được nhỏ hơn môđun chống
uốn của đà ngang;
Thay
thế cho sống chính có thể đặt 2 sống phụ đối xứng ở hai bên của mặt phẳng dọc
tâm tàu với khoảng cách không được quá 1,1 m;
Trong
trường hợp này hệ số k1 trong công thức ở 2.4.3.1(1)
được xác định như đối với trường hợp đặt một sống chính ở mặt phẳng dọc tâm
tàu.
2.4.3.3
Trong hệ thống kết cấu dọc, môđun chống uốn, cm3, của
tiết diện dầm dọc có mép kèm không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
W
= 7,5ad12(d + r + m), trong đó:
d1
- khoảng cách đà ngang, m;
a
- khoảng cách dầm dọc đáy, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 sống đáy
³ 3 sống đáy
Lk/B1
Có sườn khỏe
Không có sườn khỏe
Lk/B1
Có sườn khỏe
Không có sườn khỏe
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,7
0,55
0,65
0,8
0,90
1,00
0,9
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 0,9
1,00
1,00
1,1
0,65
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,80
1,5
0,75
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
0,80
1,10
1,9
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 2,1
1,00
1,10
B1/D
Có sườn khỏe hoặc có sống đứng của vách dọc trong mặt phẳng của
mỗi đà ngang (với khoảng cách d1)
Không có sườn khỏe hoặc không có sống đứng của vách dọc trong
mặt phẳng của mỗi đà ngang (với khoảng cách d1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
1,0
2
0,6
1,0
³ 3
0,5
1.0
Chú
thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.4 Kết cấu đáy đôi
2.4.4.1
Đà ngang
(1)
Chiều cao của đáy đôi đo tại mặt phẳng dọc tâm tàu không được nhỏ hơn 0,8 m;
(2)
Khoảng cách các đà ngang phải bằng bội số của khoảng sườn và không được lớn
hơn:
1,8
m - ở vùng dưới miệng khoang hàng của tàu hàng khô;
2,4
m - ở tàu khách và tàu hàng lỏng;
2,0
m - ở ngoài vùng dưới miệng khoang hàng của tàu hàng khô và các loại tàu khác.
(3)
Đà ngang phải được kéo suốt từ đáy dưới lên đáy trên, còn chiều dày tối thiểu
của nó được tính theo công thức nêu ở 2.4.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2A/2.14 - Quy cách mã hông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong hệ thống kết cấu ngang của đáy, nếu đà ngang không được đặt ở mỗi mặt
sườn thì ở mỗi mặt sườn còn lại phải đặt các dầm ngang, gồm các dầm ngang đáy
trên (gắn với tấm đáy trên) và những dầm ngang đáy dưới (gắn với tấm đáy dưới),
liên tục và liên kết với nhau bằng những mã đặt ở sống đáy, vách dọc và ở sống
hông và có thể bằng những thanh chống đặt ở nhịp (Hình 2A/2.15).
(2)
Môđun chống uốn, cm3, của tiết diện dầm ngang đáy trên có mép kèm,
không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
W
= 7,5kac12D1, trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
- khoảng sườn, m;
c1
- khoảng cách lớn nhất, m, giữa các sống đáy hoặc từ sống đáy đến mạn, đến vách
dọc (dàn dọc), lấy trị số nào lớn hơn;
k
- hệ số bằng:
1,0
- nếu không có thanh chống;
0,6
- nếu có thanh chống.
(3)
Môđun chống uốn, cm3, của tiết diện dầm ngang đáy dưới có mép kèm
không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
W = 7,5 kac12(d
+ r + m), trong đó:
k,
a và c1 - xem 2.4.4.2(2);
d,
r, m - xem 2.4.3.1(1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
= 91ac1,
trong
đó: a và c1 - xem 2.4.4.2(2).
(5)
Tấm mã liên kết dầm ngang đáy trên với dầm ngang đáy dưới phải có mép bẻ hoặc
mép gắn và có chiều dày không nhỏ hơn chiều dày của đà ngang tại vùng đó;
Các
đầu dầm ngang phải đè lên mã một đoạn không nhỏ hơn 2 lần chiều cao của tiết
diện dầm;
Chiều
rộng mã ở mỗi bên của sống chính và ở sống hông không được nhỏ hơn nửa chiều
cao của đáy đôi. Chiều rộng của mã ở sống phụ không được nhỏ hơn 0,3 chiều cao
của đáy đôi. Cho phép dầm ngang được gián đoạn ở chỗ gặp sống phụ, trong trường
hợp này ở 2 bên của sống phụ phải đặt mã, có chiều rộng không nhỏ hơn 0,3 chiều
cao của đáy đôi;
Có thể đặt thanh chống để
liên kết các trung điểm của các dầm ngang đáy trên và dưới;
Diện
tích tiết diện thanh chống không được nhỏ hơn diện tích tiết diện của chiếc dầm
ngang đáy nhỏ hơn.
2.4.4.3
Trong đáy đôi phải đặt sống chính ở mặt phẳng dọc tâm tàu và những
sống phụ. Khoảng cách sống đáy đến mạn hoặc đến vách dọc (dàn dọc) không được
lớn hơn 3 m. Sống đáy phải được kéo dài về phía đầu và đuôi tàu. Chiều dày của
sống không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức ở 2.4.1.2 với t0
được tính theo điều kiện bền và Dt
tính theo công thức ở 2.4.1.1.
2.4.4.4
Dầm dọc (trong hệ thống kết cấu dọc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W = 7,5kad12(d
+ r + m), trong đó:
k,
d, r và m - xem 2.4.4.2;
d1
- khoảng cách các đà ngang, m;
a
- khoảng cách các dầm dọc, m.
(2)
Môđun chống uốn, cm3, của dầm dọc đáy trên có mép kèm không được nhỏ
hơn trị số tính theo công thức:
W
= 7,5kad12D1, trong đó:
k,
a và d1 - xem 2.4.4.4(1);
D1
- xem 2.4.4.2(2).
(3)
Ở tàu chở hàng rời, môđun chống uốn, cm3, của tiết diện dầm dọc đáy
trên có mép kèm, trong phạm vi dưới miệng khoang hàng không được nhỏ hơn trị số
tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
và d1 - xem 2.4.4.4(1);
Nếu
đặt thanh chống ở giữa nhịp dầm dọc thì W có thể được giảm 30%.
(4)
Có thể đặt thanh chống để liên kết các trung điểm của các dầm dọc đáy trên và
dưới. Diện tích tiết diện của thanh chống không được nhỏ hơn diện tích tiết
diện của chiếc dầm nhỏ hơn được liên kết.
2.4.5 Kết cấu mạn
2.4.5.1
Mạn phải được kết cấu theo hệ thống ngang có sườn khỏe xen kẽ với
các sườn thường. Nếu có cơ sở xác đáng thì mạn có thể được kết cấu theo hệ
thống ngang với sườn đồng nhất hoặc kết cấu theo hệ thống dọc có sườn khỏe;
Ở
những tàu có mạn kép thì mạn trong có thể được kết cấu theo hệ thống ngang hoặc
hệ thống dọc. Có thể thay thế những sống mạn trên cùng một độ cao của mạn trong
và mạn ngoài bằng sàn nếu chiều cao mạn tàu không lớn hơn 5,5 m.
2.4.5.2
Sườn khỏe
Sườn
khỏe phải được đặt cùng mặt phẳng của đà ngang (với khoảng cách d1
nói trên), môđun chống uốn, cm3, của tiết diện sườn khỏe có mép kèm
không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
W
= 10kd1D1 , trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1
- chiều cao mạn tại tiết diện đang được xét, m;
k
- hệ số bằng:
k
= - đối với tàu hàng lỏng;
k
= - đối với các loại tàu khác.
Chiều
cao tiết diện tấm thành của sườn khỏe ở vùng không có đáy đôi không được nhỏ
hơn 0,65 chiều cao tiết diện đà ngang, còn ở vùng có đáy đôi thì không được nhỏ
hơn 0,4 chiều cao đáy đôi;
Chiều
dày tấm thành của sườn khỏe không được nhỏ hơn chiều dày tấm thành của đà
ngang;
Tấm
mép của sườn khỏe ở vùng không có đáy đôi phải có diện tích tiết diện không nhỏ
hơn 0,65 diện tích tiết diện tấm mép của đà ngang.
2.4.5.3
Sườn thường
Trong hệ
thống kết cấu ngang có sườn khỏe, môđun chống uốn, cm3, của sườn
thường có mép kèm không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
- khoảng sườn, m;
l
- khoảng cách đo theo mạn từ bản mép của đà ngang (hoặc từ đáy trên nếu tàu có
đáy đôi) đến chiếc sống mạn thấp nhất, hoặc khoảng cách các sống mạn, hoặc
khoảng cách từ chiếc sống mạn trên cùng đến boong, lấy trị số nào lớn hơn, m;
k
- xem 2.4.5.2.
Chân
sườn phải được liên kết với đà ngang bằng mã, theo chiều rộng tàu mã phải phủ
hết đoạn cong hông, theo chiều cao mã phải phủ lên sườn một đoạn bằng 2 lần
chiều cao tiết diện sườn thường;
Nếu
môđun chống uốn của tiết diện dầm ngang đáy không nhỏ hơn môđun chống uốn của
tiết diện sườn thường thì dầm ngang đáy có thể được kéo dài tiếp qua hông lên
mạn mà không cần đặt mã hông.
2.4.5.4
Sườn đồng nhất
Nếu
mạn được kết cấu theo hệ thống ngang đồng nhất thì môđun chống uốn, cm3,
của tiết diện sườn đồng nhất có mép kèm không được nhỏ hơn trị số tính theo
công thức:
W
= 14kaD1, trong đó:
a
- khoảng sườn, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chân
sườn đồng nhất được liên kết với đà ngang có quy cách liên kết như liên kết ở
chân sườn thường.
2.4.5.5
Sống mạn
Nếu
mạn được kết cấu theo hệ thống dọc thì môđun chống uốn, cm3,
của tiết diện sống mạn có mép kèm không được nhỏ hơn trị số tính theo công
thức:
W
= 6kd12, trong đó:
d1
- khoảng cách các sườn khỏe, m;
k
- xem 2.4.5.2.
2.4.5.6
Nếu chiều cao của mạn tàu D > 2 m thì phải đặt sống mạn,
còn nếu D ³ 5 m thì phải đặt ít nhất là hai
sống mạn. Kích thước của sống mạn không được nhỏ hơn kích thước của sườn khỏe,
hoặc không được nhỏ hơn kích thước của sườn đồng nhất, nếu mạn được kết cấu
theo hệ thống ngang đồng nhất.
2.4.5.7
Nếu tàu có mạn kép thì mạn trong có thể được kết cấu theo hệ thống
ngang hoặc hệ thống dọc. Kích thước của sườn khỏe, sườn thường hoặc sườn đồng
nhất của mạn trong cũng được lấy như kích thước sườn cùng loại của mạn ngoài.
Nếu chiều cao của mạn không lớn hơn 5,5 m thì thay thế cho hai chiếc sống mạn
của mạn trong và mạn ngoài có cùng một độ cao có thể đặt một sàn. Số lượng
những sàn này được quy định ở 2.4.5.6.
2.4.6 Kết cấu boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môđun
chống uốn, cm3, của tiết diện xà ngang có mép kèm không được
nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
(1)
Với phần boong dùng để xếp hàng hoá:
W
= kdqB1210-1, trong đó:
k
- hệ số bằng:
5,25
- đối với xà ngang khỏe;
6,30
- đối với xà ngang thường;
d
- khoảng cách kết cấu (ngang) khỏe khi tính xà ngang khỏe, m;
-
khoảng sườn khi tính xà ngang thường, m.
Nếu
boong được kết cấu theo hệ thống ngang thì xà ngang thường phải được đặt ở mỗi
mặt sườn, còn xà ngang khỏe phải được đặt trong mặt phẳng của thành ngang miệng
khoang hàng, miệng buồng máy, ở mỗi mặt phẳng khung sườn khỏe và ở những chỗ
đặt máy thiết bị trên boong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1
- trị số lấy bằng khoảng cách lớn nhất, m, trong các khoảng cách sau đây:
(a)
Với xà ngang khỏe: khoảng cách các vách dọc hoặc dàn dọc; khoảng cách từ mạn
đến vách dọc hoặc dàn dọc; khoảng cách từ mạn đến mạn (nếu không có vách dọc,
dàn dọc);
Nếu
có 3 hoặc 4 vách dọc (dàn dọc) thì B1 không được lấy nhỏ hơn B/3;
Nếu
có lớn hơn hoặc bằng 5 vách dọc (dàn dọc) thì B1 không được
lấy nhỏ hơn B/4.
(b)
Với xà ngang thường: khoảng cách từ sống boong liên tục đến vách dọc (dàn dọc),
khoảng cách từ sống boong liên tục đến mạn, nhưng trong mọi trường hợp không
được lấy nhỏ hơn 2 m.
q
- trị số tính theo công thức:
q
= Q/F, trong đó:
Q
- trọng lượng tối đa của hàng hóa tác dụng lên phần boong đang được xét, kN;
F
- diện tích phần boong đang được xét, m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
= 115dB1, trong đó:
d
- như quy định ở 2.4.6.1(1);
B1
- trị số lấy bằng khoảng cách lớn nhất, m, trong các khoảng cách sau đây:
(a)
Với xà ngang khỏe: khoảng cách các vách dọc hoặc các dàn dọc; khoảng cách từ
mạn đến vách dọc hoặc dàn dọc; khoảng cách từ mạn đến mạn (nếu không được có
vách dọc, dàn dọc);
(b)
Với xà ngang thường: khoảng cách từ sống boong chính đến mạn hoặc vách dọc/dàn
dọc.
(2)
Với phần boong ở vùng khoang hàng của tàu hàng lỏng:
W
= 9dB12,
trong đó: B1, d - như quy định ở 2.4.6.1(1).
(3)
Với phần boong không dùng để xếp hàng hoá:
W
= 3,6dB12,
trong đó: B1, d - như quy định ở 2.4.6.1(1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
= dB12, trong đó: d và B1:
quy định như 2.4.6.1(1).
(5) Với
các phần boong, thông qua cột chống, chịu những tải trọng của những phần boong
tầng trên tác dụng xuống thì các trị số môđun chống uốn của các xà ngang khỏe,
quy định trong các mục 2.4.6.1(1), 2.4.6.1(2), 2.4.6.1(3)
và 2.4.6.1(4) phải được nhân hệ số (n
+ 1), trong đó n là số lượng boong ở trên chiếc boong đang được xét, có
thể thông qua các cột để truyền tải trọng xuống chiếc boong đang được xét. Trị
số của môđun chống uốn ở thời điểm cuối tuổi thọ cũng tương ứng được nhân với
hệ số (n + 1).
(6)
Chiều cao và chiều dày tiết diện tấm thành của xà ngang khỏe và của xà ngang
cụt khỏe phải tương ứng không nhỏ hơn chiều cao và chiều dày tấm thành của sườn
khỏe ở chỗ gặp boong;
Diện tích tiết diện tấm mép của các xà ngang đó không được nhỏ hơn
0,75 diện tích tấm mép của sườn khỏe ở chỗ gặp boong.
(7)
Mômen quán tính, cm4, của tiết diện xà ngang khỏe có mép kèm không
được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
J
= 3B1W, trong đó:
B1
và W là những đại lượng tương ứng của xà ngang khỏe đang xét.
2.4.6.2
Xà dọc
Xà
dọc phải được đặt trong mặt phẳng của dầm dọc đáy. Môđun chống uốn, cm3,
của tiết diện xà dọc có mép kèm không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
= 0,7ad12Q/F, trong đó:
a
- khoảng cách các xà dọc, m;
d1
- khoảng cách các xà ngang khỏe, m;
Q,
F - xem 2.4.6.1(1).
Nếu
hàng hoá trên boong được bốc xếp bằng gầu ngoạm thì môđun chống uốn, cm3,
của tiết diện xà dọc có mép kèm còn không được nhỏ hơn trị số tính theo công
thức:
W
= 115ad12.
(2)
Với phần boong ở vùng khoang hàng của tàu hàng lỏng:
W
= 11,5ad12,
trong
đó: a, d1 - xem 2.4.6.2(1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
= 3,6ad12,
trong
đó: a, d1 - xem 2.4.6.2(1).
(4)
Với các phần boong của thượng tầng hoặc của lầu không dùng để chở khách hoặc
hàng hóa:
W
= ad12,
trong
đó: a, d1 - xem 2.4.6.2(1);
(5) Mômen quán tính, J, cm4, của tiết diện xà
dọc có mép kèm không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
J
= 1,25.10-2ReH(f + 100at)d12,
trong đó:
f
- diện tích tiết diện xà dọc không kể mép kèm, cm2;
t
- chiều dày tấm boong, cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.6.3
Sống boong phải được đặt trong cùng mặt phẳng với sống đáy. Môđun
chống uốn của tiết diện sống boong có mép kèm, không được nhỏ hơn môđun chống
uốn của tiết diện xà ngang khoẻ có mép kèm.
2.4.6.4
Miệng khoét và thành quây miệng khoét
(1)
Chiều rộng của miệng khoét ở boong không được lớn hơn 0,7 lần chiều rộng B1
của tàu tại nơi có miệng khoét. Nếu có những biện pháp gia cường thích đáng,
được Đăng kiểm chấp nhận thì có thể tăng chiều rộng của miệng khoét lên, nhưng
cũng không được vượt quá 0,85B1;
(2)
Nếu chiều rộng miệng khoét lớn hơn 0,7B1 thì thành quây dọc
của miệng khoét phải liên tục và kết thúc bằng mã có chiều dài không nhỏ hơn
hai lần chiều cao tiết diện thành quây.
(3)
Thành quây dọc của miệng khoét phải được kết thúc bằng mã, có chiều dài không
được nhỏ hơn 2 lần chiều cao tiết diện thành quây dọc nếu thành quây dọc không
được nối lượn với thành quây ngang;
Thành
quây dọc phải được nối lượn với thành quây ngang theo đường lượn góc miệng
khoét. Có thể nối thành quây dọc với thành quây ngang bằng mã gắn mép, đặt
trong mặt phẳng của boong. Tấm thành của thành quây dọc phải được đặt trong mặt
phẳng tấm thành của sống boong. Không được bố trí những đường hàn đối và những
lỗ khoét ở vùng góc miệng khoét (phần gạch ở Hình 2A/2.16);
Trong
mặt phẳng của các xà ngang theo tấm thành của thành quây phải đặt nẹp gia cường
và mã;
Nẹp
gia cường thường được tính theo 2.3.2.3(1). Chiều rộng của mã ở boong
không được nhỏ hơn 0,5 chiều cao tấm thành, còn cạnh trên của mã phải được hàn
với tấm mép của thành quây miệng khoét;
Nếu
tỷ số chiều cao tiết diện trên chiều dày của tấm thành lớn hơn 40 thì tấm thành
phải được gia cường bằng những nẹp nằm có mômen quán tính, cm4, của
tiết diện tính theo 2.3.2.3(2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở
những tàu có boong lửng dùng để chở hàng thì kết cấu của nó được tính như kết
cấu boong của tàu chở hàng trên boong;
Boong
lửng là boong dùng để chở hàng, đặt cách đường chuẩn đáy không nhỏ hơn nửa
chiều cao mạn tàu.
2.4.7 Vách kín nước
2.4.7.1 Số
lượng và vị trí của vách ngang kín nước
Số
lượng và vị trí của vách ngang kín nước được quy định phụ thuộc vào cấp, kiểu
và công dụng của tàu. Chiều dài khoang không vượt quá 6 lần chiều cao tàu. Nếu
theo Phần 8 của Quy phạm này, tàu còn phải đảm bảo tính chống chìm, thì
số lượng và vị trí của vách ngang kín nước còn phải quy định theo kết quả tính
toán chống chìm;
Tàu
phải có vách đầu và vách đuôi kín nước. Vách đầu phải cách sống mũi một khoảng
đo ở độ cao của mặt phẳng đường nước thiết kế không nhỏ hơn 0,05L, nhưng
không lớn hơn 0,1L. Nếu tàu bị đẩy, được chằng buộc đầu hoặc đuôi với
tàu đẩy thì vách đầu/vách đuôi cũng phải cách sống mũi/sống đuôi một khoảng
tương tự. Tàu tự hành phải có các vách giới hạn buồng máy;
Vách
ngang kín nước phải đi từ đáy, nếu là đáy đơn hoặc từ đáy trong đến boong
chính. Ở vách đầu và đuôi không được khoét lỗ chui. Ở các vách kín nước khác có
thể được khoét lỗ chui có nắp đậy kín đóng, mở được từ hai phía. Với những tàu
có yêu cầu chống chìm thì nắp này còn phải đóng, mở được từ boong mạn khô;
Nếu
đường ống và dây điện đi qua vách ngang kín nước thì phải có biện pháp kết cấu
đặc biệt để đảm bảo tính kín nước của vách. Ở tàu hàng khô, số lượng tối thiểu
của vách ngang kín nước kể cả vách đầu và vách đuôi được quy định phụ thuộc vào
chiều dài của tàu, lấy theo Bảng 2A/2.20.
Bảng
2A/2.20 - Số lượng vách ngang tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài tàu, m
Số lượng vách
01
20 < L £ 40
3
02
40 < L £ 60
4
03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
04
L > 80
6
Nếu
tàu có đáy đôi mạn kép thì trong phạm vi khoang hàng có thể không cần đặt vách
ngang kín nước. Phần vách ngang kín nước đặt trong vùng mạn kép phải cách xa
nhau không quá 15 khoảng sườn và có chiều dày bằng chiều dày của đà ngang kín
và được kết cấu theo yêu cầu của 2.4.7.2;
Ở
những tàu chở container, khoang chở hàng có thể có chiều dài liên tục với điều
kiện phải có biện pháp gia cường thích đáng kết cấu dọc và chống vặn thân tàu
và được Đăng kiểm chấp thuận;
Ở
những tàu chở hàng trên boong, phải đặt những vách dọc hoặc những dàn dọc cách
nhau và cách mạn không xa quá 2,5 m. Ngoài những vách ngang kín nước theo quy
định ở trên còn phải đặt những dàn ngang cách nhau và cách vách ngang kín nước
không xa quá 8 khoảng sườn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
r
- bán kính góc lượn theo quy định ở 2.3.3;
b
- chiều rộng của miệng khoét.
Hình
2A/2.16 - Vùng không bố trí mối hàn đối và khoét lỗ
2.4.7.2
Kết cấu của vách phẳng kín nước
(1)
Tấm vách phẳng kín nước phải có chiều dày tối thiểu theo quy định 2.4.1
với tmin quy định ở các dòng (12 ¸16)
của Bảng 2A/2.17;
(2)
Nếu vách được gia cường nẹp đứng thì khoảng cách của chúng không được lớn hơn
0,6 m đối với vách chống va và không được lớn hơn 0,75 m đối với vách kín nước
khác;
Nếu
boong và đáy được kết cấu theo hệ thống dọc thì nẹp đứng của vách ngang phải
được đặt trong mặt phẳng của xà dọc và dầm dọc. Nẹp đứng đặt trong mặt phẳng
của sống boong và sống đáy phải là sống khỏe đứng. Với vách dọc, nẹp đứng phải
được đặt trong mặt phẳng của sườn, sống đứng được đặt trong mặt phẳng đà ngang
khỏe và xà ngang khỏe;
Nếu
có sống mạn thì ở mặt phẳng của sống mạn phải đặt sống nằm tại vách ngang và vách
dọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
= 12kla, trong đó:
a
- khoảng cách nẹp đứng, m;
l
- khoảng cách lớn nhất đo ở mặt phẳng dọc tâm tàu giữa các sống
nằm hoặc từ sống nằm cuối cùng đến đáy dưới (hoặc đáy trên) hoặc từ chiếc sống
nằm trên cùng đến boong. Nếu không có sống nằm thì l được đo từ đáy dưới
(hoặc đáy trên) đến boong ở mặt phẳng dọc tâm;
k
- hệ số bằng:
k
= - đối với tàu hàng lỏng;
k
= - đối với các loại tàu khác.
Trong
các trường hợp không có sống đứng thì môđun chống uốn, cm3, của tiết
diện nẹp đứng có mép kèm, không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
W
= 14kD1a, trong đó:
a
và k - được lấy như trường hợp có sống đứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Môđun chống uốn, cm3, của tiết diện sống đứng có mép kèm, không được
nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
W
= 10kD1d1, trong đó:
d1
- khoảng cách các sống đứng, m;
k
và D1 - xem 2.4.7.2(2)
(4)
Môđun chống uốn của tiết diện sống nằm không được nhỏ hơn môđun chống uốn của
sống đứng (trong trường hợp có sống đứng) hoặc của nẹp đứng (trong trường hợp
không có sống đứng);
(5)
Nếu mạn được kết cấu theo hệ thống dọc và vách được gắn nẹp nằm, sống đứng (có
hoặc không có sống nằm trong mặt phẳng của sống mạn) thì:
(a)
Khoảng cách các nẹp nằm không được lớn hơn 550 mm. Nẹp nằm phải đặt trong mặt
phẳng của sống mạn. Môđun chống uốn, cm3, của nẹp nằm không
được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
W
= 6kd12, trong đó:
d1
- khoảng cách các sống đứng, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với
vách dọc thì chiếc nẹp nằm trên cùng không được nhỏ hơn sống dọc trên cùng của
mạn, còn nẹp dọc cuối cùng không được nhỏ hơn chiếc sống dọc cuối cùng của mạn;
(b)
Môđun chống uốn, cm3, của sống đứng có mép kèm không được nhỏ
hơn trị số tính theo công thức ở 2.4.7.2(3);
(c)
Môđun chống uốn của sống nằm (nếu có) không được nhỏ hơn môđun chống uốn của
sống mạn tính theo 2.4.5.6.
2.4.7.3
Kết cấu vách dạng sóng
Vách
kín nước có thể là vách dạng sóng (mô tả ở các hình 2A/2.9 và 2A/2.10)
với các quy định sau đây:
(1) Vách ngang kết cấu dạng sóng phải được đặt trên đà ngang đặc
kín nước hoặc phải được đặt trực tiếp lên đáy đôi (nếu tàu có đáy đôi). Sống
đáy, sống boong, dầm dọc, xà dọc phải được liên kết với gân dạng sóng bằng mã
(xem thêm 2.4.4.1); Vách dạng sóng có gân đứng phải đuợc gắn sống nắm
đặt trong mặt phẳng của sống mạn;
Vách
dạng sóng có gân nằm phải được gắn sống đứng đặt trong mặt phẳng của sườn khỏe
(nếu là vách dọc) hoặc trong mặt phẳng của sống boong, sống đáy (nếu là vách
ngang).
(2)
Kết cấu của gân sóng và môđun chống uốn của một gân sóng, nói ở 2.3.4,
phải bảo đảm quan hệ sau:
(a)
Với gân hình thang:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/t
< 55 nếu b < a
(b)
Với gân hình sin: R/t < 65
(3)
Môđun chống uốn Wc, cm3, của tiết diện một gân đứng
của vách dạng sóng, không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức ở 2.4.7.2(2),
trong đó a được thay thế bằng d ở các hình 2/2.9 và 2/2.10,
tính bằng m;
(4)
Môđun chống uốn Wc, cm3, của một gân nằm của vách
sóng, không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức ở 2.4.7.2(5);
(5)
Sống đứng của vách dạng sóng có gân nằm được tính như đối với sống đứng nói ở 2.4.7.2(5)
với chiều cao tiết diện tấm thành được lấy bằng chiều cao tối thiểu của nó;
Sống
nằm ở vách dạng sóng có gân đứng được tính như đối với sống nằm nói ở 2.4.7.2(4).
2.4.8 Cột chống và dàn
2.4.8.1
Cột chống
(1)
Cột chống phải được đặt ở chỗ giao nhau của sống đáy với đà ngang và sống boong
với xà ngang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
cột tì vào kết cấu bẻ mép thì đường tâm của cột phải trùng lên mặt phẳng tấm
thành của kết cấu bẻ mép đó và cột phải được đặt lên trên tấm đệm nằm ngang;
Ở
tấm thành của sống đáy và của đà ngang dưới chân cột không được khoét lỗ.
(2)
Diện tích, cm2, của tiết diện cột không được nhỏ hơn trị số
tính theo công thức:
f
= 2l nếu mF < 4,8 103l2
f
= 0,8 mF nếu mF ³ 4,8 103l2
trong đó:
l
- chiều dài của cột, m;
F
- diện tích những phần mặt boong mà chiếc cột phải đỡ, m2;
m
- hệ số được xác định như sau:
Với
boong hàng của tàu hàng khô: m = 0,125 G/F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với
boong không dùng để xếp hàng hóa: m = 0,5j
j
- số lượng boong mà chiếc cột phải đỡ;
Với
boong vùng khoang hàng của tàu hàng lỏng: m = 1,0
(3)
Mômen quán tính tối thiểu, cm4, của tiết diện cột không được nhỏ
hơn:
J
= 0,25f 2, trong đó: f - diện tích tiết diện cột tính
theo 2.4.8.1(2);
(4)
Nếu cột gồm một số thép hình ghép lại thì chúng phải được liên kết với nhau
bằng những miếng liên kết đặt cách nhau không được xa quá 1 m. Đầu cột đỡ boong
hàng hóa và boong của tàu hàng lỏng phải được gắn với kết cấu đáy bằng mã. Với
các boong khác thì mối nối liên kết này chỉ cần 2 mã, kích thước của mã không
được nhỏ hơn hai lần chiều cao của tiết diện cột.
2.4.8.2
Dàn
Kết
cấu của dàn (ngang và dọc) phải gồm có đà ngang, xà ngang khỏe (hoặc sống đáy,
sống boong) liên kết với nhau bằng những thanh đứng và thanh giằng chéo (Hình
2A/2.6). Các đà ngang, xà ngang khỏe (hoặc sống đáy, sống boong) tạo thành
biên của dàn phải có tiết diện chữ T;
Ở
các đầu dàn, ở các điểm của các thanh giằng chéo, ở các điểm nút của dàn phải
đặt mã. Kích thước của mã phải đủ để các thanh liên kết với mã được đè lên mã
một đoạn dài ít nhất bằng hai lần chiều cao tiết diện thanh, còn chiều dày của
mã không được nhỏ hơn chiều dày của tấm thành của thanh biên tương ứng. Những
thanh giằng chéo ghép bởi nhiều thanh thép hình phải được liên kết với nhau bởi
ít nhất là ba miếng liên kết nếu là dàn kiểu A và B và bằng ít
nhất là hai miếng liên kết nếu là dàn kiểu C (Hình 2A/2.6);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích
tiết diện thanh giằng chéo, cm2, được tính theo các công thức ở 2.4.8.1(2),
trong đó:
mF
- được thay thế bằng mF(kcosa)
l
- được thay thế bằng k1ld
trong
đó: a, ld, k và k1
được lấy theo 2.2.4.7.
2.4.9 Kết cấu buồng máy
2.4.9.1
Khoảng sườn ở buồng máy không được nhỏ khoảng sườn ở đoạn giữa
tàu. Đà ngang phải được đặt ở mỗi mặt sườn. Khoảng cách các sườn khỏe, xà ngang
khoẻ không được lớn hơn ba khoảng sườn. Số lượng và bố trí sống đáy phải phù
hợp với bệ máy và với sống đáy ở khoang lân cận.
2.4.9.2
Kích thước của đà ngang phải theo quy định ở 2.4.3 và 2.4.4;
Kích
thước của sườn phải theo quy định ở 2.4.5;
Kích
thước của xà ngang phải theo quy định ở 2.4.6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.9.3
Bệ máy phải được bố trí và có quy cách như sau:
(1)
Đối với đáy đơn, các thành dọc bệ máy phải kéo dài đến vách trước và vách sau
buồng máy, được liên kết với sống, nẹp vách bằng mã;
(2) Đối với đáy đôi,
các thành dọc bệ máy phải trùng với sống đáy, nếu không thực hiện được thì phải
đặt những sống đáy bổ sung đi suốt chiều dài buồng máy, được liên kết với vách
đầu và vách cuối buồng máy;
(3) Bệ máy phải có
tấm thành và tấm mép, chiều dày tấm thành và tấm mép được tính theo công thức
sau:
Tấm
mép: tm = 1,55+ 3,6 (mm);
Tấm
thành: tt = (0,1h + 0,6)tm (mm);
Chiều
dày mã, mm, gia cường bệ máy không được nhỏ hơn trị số:
t
= 0,77tt trong đó:
Ne
- công suất định mức của máy chính, kW;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
thể khoét lỗ trên tấm thành bệ máy, nhưng chiều cao lỗ khoét không được vượt
quá 1/3 chiều cao tấm thành, còn chiều rộng lỗ (theo hướng dọc bệ) không được
vượt quá 150 mm; Phải đặt các mã gia cường bệ máy ở mỗi mặt sườn. Mã phải có
mép gắn và được đặt ở phía ngoài của thành dọc bệ máy.
2.4.10 Kết cấu đoạn đầu và đuôi tàu
2.4.10.1
Đoạn đầu và đuôi tàu phải được kết cấu theo hệ thống ngang. Khoảng
cách các kết cấu không được lớn hơn các trị số tương ứng ở đoạn giữa tàu;
Không
được dùng hệ thống ngang đồng nhất, kích thước các kết cấu không được nhỏ hơn
kích thước các kết cấu tương ứng ở trong đoạn giữa tàu.
2.4.10.2
Kết cấu của đoạn đầu tàu phải theo các quy định sau:
(1)
Khoảng sườn không được lớn hơn 550 mm. Đà ngang phải được đặt ở mỗi mặt sườn.
Chiều dày tấm thành của đà ngang phải lớn hơn chiều dày tấm thành của đà ngang
ở đoạn giữa tàu 1 mm;
Nếu
đầu tàu có dạng thìa thì môđun chống uốn của đà ngang có mép kèm phải lớn hơn
trị số tính theo công thức ở 2.4.3.1(1) là 1,5 lần. Trong đó B1
được xác định ở độ cao của tấm mép của chiếc đà ngang gần vách tàu;
Nếu
đầu có dạng nêm thì chiều cao tiết diện đà ngang không được nhỏ hơn 1,8 lần
chiều cao tiết diện đà ngang ở giữa tàu;
(2)
Kích thước sống đáy không được nhỏ hơn kích thước đà ngang. Sống chính phải
được liên kết chắc chắn với sống mũi. Nếu có vách biên ngang thì sống chính
phải được liên kết chắc chắn với sống đứng dọc tâm của vách biên ngang đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
Sống mạn phải được đặt theo quy định 2.4.5.6, nếu sống mạn được kết thúc
ở sống mũi thì phải được liên kết với sống mũi bằng mã nằm có chiều dài không
nhỏ hơn một khoảng sườn. Mã nằm phải có tấm mép bằng tấm mép của sống mạn.
2.4.10.3
Kết cấu đoạn đuôi tàu phải theo những quy định sau:
(1)
Ở đoạn đuôi tàu, khoảng sườn không được lớn hơn 550 mm, đà ngang phải được đặt
ở mỗi mặt sườn và phải được đưa lên cao hơn ống bao trục một khoảng không nhỏ
hơn 0,5 đường kính của lỗ khoét ở tấm thành của đà ngang để lắp ống bao trục.
Đà ngang có thể được đưa lên đến gần dưới ống bao trục, còn ở trên ống bao trục
thì các sườn đối diện được liên kết với nhau bằng một thanh giằng ngang (Hình
2A/2.17);
Phải
cố gắng kéo dài sống đáy về phía đuôi tàu. Nếu ở buồng máy, sống đáy được thay
bằng thành dọc bệ máy thì phải kéo dài thành dọc bệ máy về phía đuôi tàu.
(2)
Sườn khỏe phải được đặt cách nhau không vượt quá 2 khoảng sườn. Ở những tàu có
đuôi bầu nên dùng sườn quay đặt vuông góc với tấm vỏ. Khoảng cách các sườn quay
theo tấm vỏ không được lớn hơn khoảng cách sườn ở đoạn giữa tàu. Môđun chống
uốn của tiết diện sườn khỏe và sườn thường phải tương ứng lớn hơn các trị số
tính theo 2.4.5.2 và 2.4.5.3 là 15%;
(3)
Các kết cấu khỏe ở đoạn đuôi tàu phải có mép gắn (không được dùng mép bẻ);
(4) Ở đuôi các tàu bị đẩy
phải đặt kết cấu gia cường sao cho lực đẩy phân bố đều cho mạn và cho vách dọc.
Trong mặt phẳng của lực đẩy phải đặt vách dọc có nẹp nằm hoặc dàn dọc liên kết
chắc chắn với thân tàu và đi đến tận vách đuôi. Ở vùng đẩy phải đặt những khung
sườn kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2A/2.17 - Liên kết thanh giằng
2.4.11 Sống mũi, sống đuôi, sống đáy đặc, giá đỡ trục chân vịt
2.4.11.1
Sống mũi
(1)
Kích thước của tiết diện sống mũi đặc, mm, ở đoạn dưới đường nước toàn tải
không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
(a)
Với tàu cấp SI và với tàu kéo, đẩy thuộc các cấp:
(i)
Chiều rộng (tính theo chiều ngang tàu):
b
= 12 + 0,4L (L - chiều dài tàu)
(ii)
Chiều dài (tính theo chiều dài tàu):
l
= 64 + 1,5L, nếu L £ 50 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b)
Với tàu cấp SII trừ tàu kéo đẩy thuộc các cấp:
(i)
Chiều rộng (tính theo chiều ngang tàu):
b
= 10 +0,2L (L - chiều dài tàu)
(ii)
Chiều dài (tính theo chiều dài tàu):
l
= 55 + 0,5L, nếu L £ 50 m
l
= 30 + 1,0L, nếu L >50 m
(2) Đường kính, mm, của tiết diện sống mũi làm bằng thép tròn ở
đoạn dưới đường nước toàn tải không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
(a)
Với cấp tàu SI và với tàu kéo đẩy thuộc mọi cấp: d = 46 + 0,96L
(b)
Với cấp tàu SII trừ tàu kéo đẩy thuộc mọi cấp: d = 32 + 0,63L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a)
Với tàu cấp SI và với tàu kéo đẩy thuộc mọi cấp: F = 11 + 0,22L
(b)
Với tàu cấp SII, trừ tàu kéo đẩy thuộc mọi cấp: F = 7 + 0,22L
(4)
Nếu sống mũi được gò hàn bằng thép tấm (Hình 2A/2.18) thì chiều dày của
nó phải lớn hơn chiều dày của tấm vỏ ở đoạn đầu tàu ít nhất là 25%.
(5) Ở đoạn trên đường nước toàn tải, diện tích tiết diện sống mũi
được giảm dần và lên đến đỉnh chỉ còn 70% diện tích tính theo các công thức
trên.
(a)
Nếu sống mũi được làm thành từng đoạn thì mối nối các đoạn không được ở gần
đường nước toàn tải;
(b)
Sống mũi được đưa lên đến boong hoặc sàn gần nhất trên đường nước toàn tải.
Chân của sống mũi phải được đưa đến tiết diện cách trước vách đầu một khoảng
không lớn hơn hai khoảng sườn;
(c)
Sống mũi phải được liên kết với tấm vỏ kề với nó bằng mã nằm, vị trí của mã nằm
phải phù hợp với sống mạn và các kết cấu khác của đầu tàu. Chiều dày của mã
không được nhỏ hơn chiều dày của tấm tôn vỏ kề với nó. Mã nằm nên được đưa ra
đến sườn gần nhất;
(d) Nếu sống mũi là tấm gò
thì mã nằm phải đi ra quá đường hàn tấm vỏ với tấm sóng đầu một khoảng không
được nhỏ hơn 5 lần chiều dày tấm sống mũi (Hình 2A/2.18).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2A/2.18 - Sống mũi gò hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Thân trước của sống đuôi đoạn trên lỗ ống bao trục chân vịt phải có kích thước
tiết diện, mm, không nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
(a)
Với tàu cấp SI:
(i)
Chiều rộng (theo chiều ngang thân tàu):
b
= 12 + 0,25L + 0,8D2 (D - chiều cao mạn tàu, m)
(ii)
Chiều dài (theo chiều dọc thân tàu):
l
= 50 + 1,0L, nếu L £ 50 m
l
= 40 + 1,2L, nếu L > 50 m
(i)
Chiều rộng (theo chiều ngang thân tàu):
b
= 10 + 0,18L + 0,8D2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l
= 50 + 1,0L, nếu L £
50 m;
l
= 40 + 1,2L, nếu L > 50 m.
(2) Chiều rộng của tiết
diện thân sau và của tiết diện đoạn dưới lỗ ống bao trục chân vịt của thân
trước phải bằng hai lần các trị số tương ứng, được xác định theo các công thức
của (1) trên;
(3)
Chiều rộng của tiết diện thân trên có thể giảm 15% so với các trị số tương ứng,
được xác định theo các công thức của (1) trên;
(4)
Chiều dày của thành lỗ ống bao trục chân vịt không được nhỏ hơn 60% chiều rộng
tương ứng, được xác định theo các công thức của (1) trên;
(5)
Thân dưới của sống đuôi (đoạn giữa thân trước và thân sau) phải ngắn và có diện
tích tiết diện lớn hơn diện tích tiết diện xác định từ các công thức của (1) là
15%. Thân dưới phải được kéo dài về phía trước, kể từ thân trước, một đoạn
không được ngắn hơn 10 lần chiều dày của thân trước, ở đoạn dưới lỗ ống bao
trục chân vịt. Thân dưới phải được chuyển tiếp đến thân sau theo độ dốc 1/10.
2.4.11.3
Sống đáy đặc
Nếu sống đáy của tàu có tiết diện
đặc thì kích thước, mm, của nó không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
(1)
Chiều cao h = 100 + 1,0L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.11.4
Giá đỡ trục chân vịt (Hình 2A/2.20)
Giá
đỡ trục chân vịt có thể theo kiểu một hoặc hai gọng tạo với nhau một góc 80o¸100o.
Đường tâm của hai gọng phải giao nhau ở đường tâm của trục chân vịt. Kích thước
tiết diện gọng của giá hai gọng không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
(1)
Chiều cao: h = 0,45d (mm);
(2)
Diện tích: F = 0,47d2 (mm2);
(3)
Chiều dài củ: lc = 3d (mm);
(4)
Chiều dày củ: tc = 0,35d (mm), trong đó:
d
- đường kính của trục chân vịt, mm;
Giá phải được hàn với tấm vỏ và
các kết cấu thân tàu, chiều dày của tấm vỏ ở chỗ hàn giá phải được tăng 25% so
với chiều dày quy định ở 2.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2A/2.20 - Giá đỡ trục chân vịt
2.4.12 Thượng tầng và bậc của boong chính
2.4.12.1
Thượng tầng
Kết
cấu ngang của thượng tầng phải được đặt trong cùng một mặt phẳng với kết cấu
ngang của thân tàu. Môđun chống uốn của tiết diện sườn thượng tầng có mép kèm
của tàu cấp SI không được nhỏ hơn 9 cm3.
(1)
Ở tàu cấp SI chiều dày tấm mạn của thượng tầng đầu và thượng tầng đuôi không được
nhỏ hơn 3 mm;
(2)
Tấm mạn của thượng tầng phải được kéo dài vượt ra khỏi thượng tầng một khoảng
dài bằng ít nhất hai lần chiều cao thượng tầng và chuyển tiếp dần đến boong (Hình
2A/2.21).
Chiều dày của mép mạn tàu
vùng dưới boong thượng tầng (1), của các dải tấm dưới của mạn thượng tầng vùng
đầu và đuôi (2) phải được tăng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10%
- đối với tàu cấp SII.
Chiều dày của dải tấm mép boong
tàu vùng dưới thượng tầng tương ứng với dải tấm gia cường của mép mạn tàu phải
được tăng:
20%
- đối với tàu cấp SI;
10%
- đối với tàu cấp SII.
Với những thượng tầng đầu và đuôi
có chiều dài nhỏ hơn 0,25L thì không cần thiết phải dùng biện pháp gia
cường nói trên;
Mạn
thượng tầng nếu không trùng với mạn tàu thì phải được tựa lên sống của boong
chính đặt trong mặt phẳng của thượng tầng.
2.4.12.2
Bậc của boong chính
Ở
chỗ ngắt bậc của boong chính phải có những biện pháp gia cường sau đây nhằm làm
giảm sự thay đổi đột ngột của tiết diện thân tàu:
(1)
Chiều dày của tấm mép mạn, trên đoạn dài ít nhất bằng ba khoảng sườn về phía
trước và phía sau kể từ chỗ ngắt bậc, phải được tăng 35%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Boong chính và boong
nâng ở chỗ ngắt bậc phải vượt trùm lên nhau một đoạn dài ít nhất là bằng 6
khoảng sườn. Ở đoạn trùm đó trong vùng giữa hai boong phải đặt những mã đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2A/2.21 - Chuyển tiếp tấm mạn thượng tầng
2.4.13 Mạn chắn sóng
2.4.13.1 Vùng đặt
mạn chắn sóng, phạm vi và chiều cao của mạn chắn sóng, được quy định ở Phần
10 của Quy phạm này. Ở đoạn giữa tàu, mạn chắn sóng phải được kết cấu sao
cho không tham gia vào uốn chung của thân tàu.
2.4.13.2
Chiều dày tấm mạn chắn sóng có thể nhỏ hơn chiều dày tấm mạn ở
đoạn giữa tàu 2 mm, nhưng ít nhất phải bằng 2 mm. Mạn chắn sóng phải được gắn
những mã đứng đặt trong mặt phẳng của xà ngang và cách nhau không được xa quá 3
khoảng sườn;
Ở
những chỗ được khoét lỗ để luồn cáp, gần đoạn ngắt để đặt cầu lên xuống tàu,
tấm mạn chắn sóng phải được tăng 1 mm và phải được gắn nẹp gia cường.
2.5 Những yêu cầu bổ sung đối với một số loại tàu
2.5.1 Tàu có chiều dài L £
50 m
2.5.1.1 Đối với
các tàu có chiều dài L £ 50 m, không cần tính sức bền cục bộ của tàu nếu đã thỏa mãn các
yêu cầu của 2.3 và 2.4.
2.5.1.2
Đối với các tàu có chiều dài L £ 50 m,
không cần phải tính sức bền dọc nếu tổng diện tích (cm2) tiết diện
các kết cấu dọc dải boong hoặc của dải đáy (lấy trị số nào nhỏ hơn), không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong
đó:
Dt
- lượng giảm chiều dày của tấm boong (hoặc tấm đáy dưới) do hao mòn trong suốt
tuổi thọ thiết kế của thân tàu, tính theo 2.4.1, mm;
D
- trọng lượng chiếm nước của tàu đủ tải, kN;
k1
- hệ số lấy theo Bảng 2A/2.21;
k2
- hệ số bằng:
0,67/L - với tàu
không tự hành;
1,00/L - với tàu tự
hành.
h
- hệ số bằng:
0,65
- với các kết cấu của dải boong không chịu tải trọng cục bộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k3
- hệ số bằng:
1,0
- nếu F ứng với dải boong hoặc dải đáy của tàu không có đáy đôi;
2,0
- nếu F ứng với dải đáy của tàu có đáy đôi không chở hàng rời;
3,4
- nếu F ứng với dải đáy của tàu có đáy đôi chở hàng rời.
Cấp tàu
L = 20 m
L = 50 m
SI
SII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
93
193
Chú
thích: Với trị số trung gian của L thì k1 được
lấy theo phép nội suy bậc nhất.
Trị
số trong dấu ngoặc [ ]
của công thức trên được lấy £ 0,125.
(1)
Tham gia tổng diện tích tiết diện các kết cấu dọc của dải boong gồm có:
(a) 65% diện tích tiết diện tấm
boong nếu boong được kết cấu theo hệ thống dọc;
(b) Diện tích tiết diện các dải
tấm boong về mỗi bên của sống boong, có chiều rộng bằng 0,25 khoảng cách các
sống boong (Hình 2A/2.22) nếu boong được kết cấu theo hệ thống ngang;
(c) 10% diện tích còn lại là của
tiết diện tấm boong theo hệ thống ngang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Diện tích tiết diện thành dọc
liên tục của miệng khoang hàng và của các nẹp dọc gia cường thành dọc đó;
(f) Diện tích tiết diện các sống
boong;
(g) Diện tích tiết diện dải trên
của mép mạn có chiều rộng xuống đến độ cao dưới boong một khoảng bằng 0,5
khoảng sườn nếu mạn được kết cấu theo hệ thống ngang và bằng 0,25 khoảng cách
dầm dọc mạn nếu mạn được kết cấu theo hệ thống dọc;
(h) Diện tích tiết diện của dải
tấm trên của vách dọc và của mạn trong có chiều rộng được xác định tương tự như
ở (g) trên;
(2) Tham gia tổng diện tích tiết
diện của các kết cấu dọc của dải đáy gồm có:
(a) 65% diện tích tiết diện tấm
đáy dưới và đáy trên (nếu có) nếu đáy được kết cấu theo hệ thống dọc;
(b) Diện tích tiết diện các dải
tấm đáy dưới và tấm đáy trên (nếu có) kề mỗi bên với sống đáy có chiều rộng
bằng 0,25 khoảng cách các sống đáy nếu đáy được kết cấu theo hệ thống ngang (Hình
2A/2.23);
(c) Diện
tích tiết diện các dầm dọc liên tục của đáy trên và đáy dưới;
(d)
Diện tích tiết diện các sống đáy, sống hông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f)
Diện tích tiết diện các dải tấm dưới của vách dọc, của mạn ngoài, mạn trong có
chiều rộng đến độ cao (kể từ cạnh trên của đà ngang hoặc từ tấm đáy trên) bằng
0,25 khoảng sườn nếu mạn ngoài, mạn trong và vách được kết cấu theo hệ thống
ngang và bằng 0,25 khoảng cách các dầm dọc nếu mạn ngoài, mạn trong và vách
được kết cấu theo hệ thống dọc.
2.5.2 Tàu chở hàng trên boong
Tàu
chở hàng trên boong, phải có vách dọc tâm. Nếu tàu có chiều dài L £
50 m, có thể đặt dàn dọc tâm thay thế cho vách dọc tâm.
2.5.3 Tàu chở hàng lỏng
2.5.3.1
Tàu chở hàng lỏng phải có vách dọc tâm ở vùng khoang hàng.
2.5.3.2
Ở những tàu hàng lỏng có tỷ số B/D > 3,5 cùng với
vách dọc tâm phải đặt thêm những dàn dọc hoặc vách dọc. Khoảng cách các vách
dọc hoặc khoảng cách từ dàn dọc đến mạn không được lớn hơn 2,5 m.
2.5.3.3
Ở tàu hàng lỏng phải đặt những vách ngang kín nước, cách nhau
không quá 24 khoảng sườn, nếu D £
2,5 m và cách nhau không quá 36 khoảng sườn, nếu D > 2,5 m.
2.5.4 Tàu khách
2.5.4.1
Thân tàu khách có thể có những kiểu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Tàu nhiều boong, gồm boong chính chịu lực và boong chịu lực của thượng tầng,
tầng một tham gia vào uốn chung của thân tàu.
2.5.4.2
Yêu cầu chung
(1)
Nếu thượng tầng (hoặc lầu) tham gia vào uốn chung thân tàu thì phải có biện
pháp kết cấu bảo đảm sức bền của các kết cấu boong (hoặc lầu), bảo đảm sức bền
của mối nối thượng tầng (hoặc lầu), bảo đảm sức bền của mối nối thượng tầng
(hoặc lầu) với thân tàu ở chỗ có ứng suất tiếp lớn nhất trong vùng đầu và cuối
vách biên dọc của thượng tầng (hoặc lầu). Nếu những yêu cầu này không được đảm
bảo thì phải có biện pháp kết cấu để giảm mức độ tham gia của thượng tầng (hoặc
lầu) vào uốn chung của thân tàu, giảm tập trung ứng suất;
(2)
Vách biên dọc của thượng tầng có chiều dài lớn hơn 6 lần chiều cao mà không
trùng với mặt phẳng mạn tàu thì phải được nối lượn đều với các vách biên ngang
với bán kính góc lượn không được nhỏ hơn 1/3 chiều cao của thượng tầng. Với
những thượng tầng có chiều dài nhỏ hơn 6 lần chiều cao thì bán kính góc lượn
nói trên không được nhỏ hơn 1/18 chiều dài của thượng tầng;
Yêu
cầu nói trên cũng được áp dụng cho lầu đặt trên boong chính và cho trường hợp
mà vách biên dọc của thượng tầng, tầng 2 không được trùng với mặt phẳng của
vách biên dọc của thượng tầng, tầng 1.
(3)
Vị trí và kết cấu của lỗ khoét ở các vách của thượng tầng (hoặc lầu) tham gia
vào uốn chung của thân tàu phải theo quy định của 2.3.3;
(4)
Chiều dày của tấm vách biên của thượng tầng (hoặc lầu) không được nhỏ hơn trị
số quy định ở dòng 27 của Bảng 2A/2.17;
(5)
Chiều dày của mép boong thượng tầng không được nhỏ hơn trị số quy định ở dòng 4
của Bảng 2A/2.17;
(6) Chiều dày tấm boong
thượng tầng (hoặc lầu) ở đoạn giữa tàu không được nhỏ hơn trị số quy định ở
dòng 17 của Bảng 2A/2.17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2A/2.22 - Các kết cấu dọc của boong tham gia vào tổng diện tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2A/2.23 - Các kết cấu dọc của đáy dưới tham gia vào tổng diện tích
2.5.5 Tàu kéo và tàu đẩy
2.5.5.1
Chiều dày tấm
(1)
Chiều dày, mm, tấm vỏ ở đoạn giữa và đoạn đuôi của tàu kéo, tàu đẩy không được
nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
t = , trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dt
= 0,06 nếu tàu có công suất máy Ne
> 330 kW.
(2)
Chiều dày của mép mạn, của dải tấm hông phải bằng chiều dày của tấm vỏ tại tiết
diện đang được xét, nhưng không được nhỏ hơn các trị số tương ứng tính theo 2.4.1.2.
2.5.6 Tàu công trình
2.5.6.1
Chiều dày tấm và kích thước của các kết cấu thân tàu không được
nhỏ hơn các trị số tương ứng yêu cầu đối với thân tàu hàng khô tự hành chở hàng
trong khoang, nếu ở 2.5.6.2 không có những quy định nào thêm.
2.5.6.2
Yêu cầu chung
(1)
Trong tính toán sức bền chung, sức bền cục bộ, độ bền ổn định và dao động phải
xét đến các điều kiện đặc biệt trong khai thác tàu và các đặc trưng làm việc
của máy và trang thiết bị;
(2) Ở các
vùng đặt tháp, gầu, tháp nâng cần gầu, kết cấu của thân tàu phải được gia
cường. Chân đế của tháp nâng cần gầu có thể được kết thúc ở boong nhưng dưới
chân đế phải đặt cột chống, sống đứng hoặc những kết cấu tương đương khác. Chân đế của tháp gầu phải đi xuống tận đáy tàu và được liên
kết chắc chắn với các kết cấu ngang và kết cấu dọc của thân tàu, hoặc dưới chân
đế phải đặt những đoạn vách dọc, vách ngang. Chiều dày của tấm boong ở chỗ chân
đế của tháp gầu xuyên qua và ở chỗ đặt chân đế của tháp nâng cần gầu, phải được
tăng 25%;
(3)
Ở vùng lắp ống hút, mạn tàu phải được kết cấu theo hệ thống ngang có sườn khỏe.
Chiều dày tấm mạn ở vùng lắp ống hút phải được tăng 25%;
(4)
Ở buồng bơm phải có những đoạn kín nước của đà ngang và của sống đáy để tạo
thành những hố tụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.1 Quy định chung
2.6.1.1
Khi thiết kế tàu tự hành có chiều dài L > 50 m, cơ quan
thiết kế phải thực hiện các bản tính dao động chung và dao động cục bộ của thân
tàu để đưa vào hồ sơ thiết kế của tàu trình Đăng kiểm xét duyệt;
2.6.1.2
Yêu cầu chung
(1)
Tính toán dao động bao gồm:
(a)
Tính tần số dao động tự do và so sánh với các tần số của lực kích thích do máy
chính, máy phụ, chân vịt làm việc để khẳng định sự không cộng hưởng (xem 2.6.2.1
và 2.6.3.1);
(b)
Nếu dao động vượt quá mức quy định thì phải có những biện pháp giảm mức dao
động xuống đến định mức cho phép (xem 2.6.4).
(2)
Phải kiểm tra:
(a)
Dao động chung, dạng chính thứ nhất (hai điểm nút của thân tàu) ở hai trạng
thái: tàu đủ tải có 100 % dự trữ và không tải, có 10 % dự trữ;
(b)
Dao động cục bộ, dạng chính thứ nhất của các kết cấu thường, của các nẹp gia
cường, của tấm vỏ, tấm boong, tấm vách và tấm thành của kết cấu khỏe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a)
Đáy tàu: đoạn từ vách biên ngang đuôi tàu đến tiết diện cách chân vịt về phía
đầu tàu một khoảng bằng 3 lần đường kính chân vịt nếu tàu có 1 chân vịt và bằng
4 lần đường kính chân vịt nếu tàu có 2 hoặc 3 chân vịt;
(b)
Các khoang có đặt máy chính, máy phụ và các máy khác.
2.6.2 Tính dao động chung
2.6.2.1
Để tránh hiện tượng cộng hưởng trong dao động chung của thân tàu
thì tần số dao động tự do, dạng chính thứ nhất phải sai khác 15% so với tần số
của lực kích thích;
Tần
số của lực kích thích được lấy bằng:
(1)
Tần số quay của chân vịt;
(2)
Tần số quay của chân vịt nhân với số cánh của chân vịt;
(3)
Tần số quay của trục khuỷu động cơ;
(4)
Hai lần tần số quay của trục khuỷu động cơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lần nổ trong một vòng quay của trục khuỷu được tính theo công thức:
p
= kz, trong đó:
z
- số lượng xi lanh của động cơ;
k
- hệ số bằng:
1,0
- đối với động cơ 2 thì;
0,5
- đối với động cơ 4 thì.
Yêu
cầu về sự khác nhau của tần số dao động tự do của thân tàu so với tần số của
lực cưỡng bức nói ở trên là phải được bảo đảm trong mọi chế độ khai thác cơ bản
của máy chính và máy phụ của tàu;
Sự
khác nhau nói trên có thể được giảm xuống bằng 5% đối với dao động tự do bậc 1
và đến 10% đối với dao động tự do bậc 2, nếu cơ quan thiết kế trình duyệt bản
tính dao động cưỡng bức, khẳng định rằng biên độ dao động của đoạn đuôi tàu
không lớn hơn trị số cho phép, được quy định ở 2.6.4.2.
2.6.2.2
Tần số dao động tự do, 1/phút (min-1) của thân tàu phải
được tính theo phương pháp chính xác, hoặc có thể được tính bằng công thức gần
đúng nếu có số liệu của tàu mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
= ,
trong
đó:
J
- mômen quán tính của tiết diện giữa tàu lấy đối với trục trung hòa, không xét
đến sự điều chỉnh tấm mềm, m4;
D
- trọng lượng chiếm nước của tàu trong phương án tải trọng tính toán, kN;
d
- chiều chìm của tàu trong phương án tải trọng tính toán, m;
k1
- hệ số được lấy theo tàu mẫu. Nếu không có tàu mẫu thì có thể lấy bằng:
3,4.106
- với tàu gầy (Cb £ 0,5);
4,3.106
- với tàu béo (Cb > 0,5);
k2
- hệ số lấy theo Bảng 2A/2.22.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B/D
Trị số của k2 với D/L bằng
0,02
0,04
0,06
0,08
0,10
0,12
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,02
1,05
1,09
1,12
1,20
3,0
1,01
1,03
1,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
1,30
4,5
1,01
1,04
1,09
1,18
1,26
1,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,02
1,04
1,11
1,22
1,34
1,50
(2) Tần số
dao động đứng bậc 2:
N2
= 2,2 N1
2.6.2.3 Nếu tần số
dao động tính theo công thức ở 2.6.2.2(1) không thỏa mãn yêu cầu tránh
cộng hưởng của 2.6.2.1 thì phải tiến hành tính tần số dao động tự do
theo phương pháp chính xác. Nếu kết quả tính chính xác cho thấy rằng yêu cầu
tránh cộng hưởng của 2.6.2.1 không thỏa mãn thì phải có biện pháp thay
đổi kết cấu hoặc thay đổi tần số lực kích thích. Hiệu quả của các biện pháp
thay đổi này phải được kiểm tra bằng phép tính chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.3.1
Để tránh hiện tượng cộng hưởng, tần số dao động tự do của tấm phải
lớn hơn tần số lực kích thích là 50%, còn tần số dao động tự do của kết cấu
thường và của nẹp gia cường phải lớn hơn tần số lực kích thích là 30%. Tần số
lực kích thích được lấy bằng:
(1)
Tần số quay của chân vịt nhân với số lượng cánh của nó (với vùng có tác động do
chân vịt làm việc gây ra);
(2)
Tần số quay trục khuỷu của động cơ hoặc của máy (vùng khoang đặt động cơ hoặc
máy);
(3)
Hai lần tần số quay trục khuỷu của động cơ hoặc của máy (vùng khoang đặt động
cơ hoặc máy);
(4)
Tần số quay trục khuỷu của động cơ nhân với số lần nổ trong một vòng quay của
trục khuỷu (ở vùng đặt động cơ nổ).
Yêu
cầu về sự khác nhau của tần số dao động tự do với tần số của lực kích thích
phải được bảo đảm trong mọi chế độ làm việc chính của động cơ và máy. Nếu yêu
cầu đó không bảo đảm thì phải có biện pháp kết cấu để tăng tần số dao động tự
do của tấm hoặc của kết cấu. Hiệu quả của các biện pháp tăng tần số dao động tự
do phải được kiểm tra bằng tính toán;
Lượng
trội của tần số dao động tự do có thể cho phép giảm xuống đến 25% (đối với tấm)
và bằng 15% (đối với kết cấu) lớn hơn tần số lực kích thích nếu cơ quan thiết
kế trình duyệt bản tính dao động cưỡng bức khẳng định rằng biên độ dao động
cưỡng bức không lớn hơn trị số cho phép, được quy định ở 2.6.4.
2.6.3.2
Tần số dao động tự do của tấm
(1)
Tần số dao động tự do bậc 1, 1/min, của tấm tựa lên các kết cấu
khỏe và không được gia cường bằng các nẹp, được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
- chiều dài cạnh ngắn của tấm, cm;
b
- chiều dài cạnh dài của tấm, cm;
t
- chiều dày của tấm, cm;
E
- môđun đàn hồi của vật liệu tấm, Pa;
r
- mật độ của vật liệu tấm, kg/cm3;
m
- hệ số poisson của vật liệu tấm.
(2)
Ảnh hưởng của chất lỏng kèm theo dao động của tấm nói ở (1), được xét theo công
thức:
(a)
Nếu tấm được tiếp xúc một bên với chất lỏng có mật độ r1:
N *
=
(b)
Nếu tấm được tiếp xúc một bên với chất lỏng có mật độ r1
và bên kia với chất lỏng mật độ r2:
N ** = , trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r1,
r2 - mật độ
của các chất lỏng tiếp xúc với tấm dao động, kg/cm3;
a,
r và t - xem 2.6.3.2(1);
a
- hệ số lấy theo Bảng 2A/2.23.
Bảng
2A/2.23 - Hệ số a
a/b
0,10
0,20
0,30
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,70
0,80
0,90
1,00
a
0,76
0,71
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,51
0,47
0,45
0,42
0,42
(3)
Tần số dao động tự do, 1/phút (min-1), của tấm tựa lên các kết cấu
khỏe được gia cường bằng các nẹp (Hình 2A/2.24), được tính theo công
thức:
N
= , trong đó:
c
- cạnh ngắn của miếng tấm tạo bởi kết cấu khỏe và nẹp, cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E,
t, r và m
- xem 2.6.3.2(1).
(4) Ảnh
hưởng của chất lỏng kèm theo dao động của miếng tấm nói ở 2.6.3.2(3)
được xét theo công thức:
(a)
Nếu tấm được tiếp xúc một bên với chất lỏng có mật độ r1:
(b)
Nếu tấm được tiếp xúc một bên với chất lỏng có mật độ r1
và bên kia với chất lỏng có mật độ r2:
, trong đó:
N
- tần số dao động tự do bậc 1, 1/min, của kết cấu được tính theo công thức ở 2.6.3.2(3);
a
- hệ số lấy theo Bảng 2A/2.23 với c/l thay cho a/b;
r1
và r2 - mật độ
của các chất lỏng tiếp xúc với tấm dao động, kg/cm3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.3.3
Tần số dao động tự do bậc 1, 1/min, của kết cấu được tính theo
công thức:
N
= , trong đó:
E
- môđun đàn hồi vật liệu dầm, Pa;
i
- mômen quán tính của tiết diện dầm có mép kèm, cm4;
Q
- trọng lượng của dầm có mép kèm, kN;
l
- chiều dài nhịp của dầm, cm;
k
- hệ số bằng:
1,05
- với dầm có một đầu ngàm, 1 đầu tự do;
2,95
- với dầm có 2 đầu chốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,70
- với dầm có 2 đầu ngàm.
2.6.4 Định mức dao động
2.6.4.1
Ở những chiếc tàu đầu tiên của một loạt đóng, ở những chiếc tàu
đóng đơn chiếc, ở những chiếc tàu hoán cải, khi thử đường dài phải đo biên độ
dao động và tần số dao động của đoạn đuôi tàu, của tấm và của kết cấu. Các kết
quả đo đạc phải được đối chiếu với kết quả tính và với các định mức dưới đây:
Phải
kiểm tra xem các kết quả đo đạc có phù hợp với kết quả tính và không lớn hơn
các định mức quy định ở 2.6.4.2 và 2.6.4.5;
Biên
độ cho phép của dao động đứng của đoạn đuôi tàu, mm:
A
= , trong đó:
N
- tần số dao động đo được của đoạn đuôi tàu, 1/min.
2.6.4.2
Biên độ cho phép của dao động đứng, mm, của mặt tựa của bệ máy, bệ
động cơ điện và bệ các máy khác, không có giảm chấn:
A
= 0,50, nếu tần số dao động N < 8 Hz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
= 0,08, nếu tần số dao động N = (16 ¸
25) Hz;
A
= 0,05, nếu tần số dao động N > 25 Hz.
Biên
độ cho phép của dao động mặt bệ có giảm chấn có thể được tăng so với các trị số
tương ứng nói trên đến trị số bảo đảm sự làm việc bình thường của máy.
2.6.4.3
Biên độ cho phép của dao động ở tâm của tấm, mm, được tính theo
công thức:
A
= , trong đó:
a
- chiều dài cạnh ngắn của tấm, cm;
b
- chiều dài cạnh dài của tấm, cm;
t
- chiều dày của tấm, cm;
E
- môđun đàn hồi của vật liệu tấm, Pa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
= , trong đó:
W
- môđun chống uốn của tiết diện kết cấu có mép kèm, cm3;
l
- chiều dài của kết cấu, cm;
i
- mômen quán tính của tiết diện kết cấu có mép kèm, cm4;
h
- hệ số, được lấy bằng:
372
- đối với kết cấu có một đầu ngàm, 1 đầu tự do;
406
- đối với kết cấu có 2 đầu chốt;
150
- đối với kết cấu có 1 đầu ngàm, 1 đầu chốt;
143
- đối với kết cấu có 2 đầu ngàm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THÂN TÀU BÊ
TÔNG CỐT THÉP
3.1
Quy định chung
3.1.1
Phạm vi áp dụng
3.1.1.1
Chương này áp dụng đối với các tàu được chế tạo bằng bê tông cốt
thép (cả thân tàu và thượng tầng);
Nếu
không có những quy định nào khác thì các phần thiết bị, hệ thống máy tàu, trang
bị điện, ổn định, mạn khô của tàu bê tông cốt thép phải thỏa mãn các yêu cầu
của các chương tương ứng của Quy phạm này.
3.1.1.2
Nếu tàu có kết cấu, vật liệu và phương pháp công nghệ chế tạo khác
với những quy định của Chương này thì trong hồ sơ kỹ thuật của tàu phải có thêm
những tài liệu thuyết minh về sự khác biệt đó và trên cơ sở xét duyệt của Đăng
kiểm, tàu đó có thể được mang cấp thí nghiệm với dấu hiệu bổ sung “T”.
3.1.1.3 Chương
này không áp dụng cho tàu xi măng lưới thép.
3.2
Vật liệu
3.2.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.2
Những khoang tàu dùng để chứa các sản phẩm dầu phải được chế tạo
bằng bê tông kín dầu hoặc phải dùng những két chứa độc lập. Nếu dùng các két
chứa độc lập thì phải bảo đảm sao cho có thể quan sát được khoang tàu và két
chứa dầu.
3.2.2
Bê tông
3.2.2.1
Thân tàu phải được chế tạo bằng bê tông nặng có mác không thấp hơn
M30 (Xem Bảng 1, TCVN 6025:1995). Nếu thân tàu được chế tạo bằng bê tông
nhẹ thì mác không được thấp hơn M25;
Thân
cần cẩu nổi và tàu vận tải phải được chế tạo bằng bê tông có mác không thấp hơn
M40. Tỷ lệ xi măng trong bê tông nặng và bê tông nhẹ phải ở trong phạm vi
400-500 kg/m3. Với bê tông để chế tạo phần boong khuất và vách tỷ lệ
xi măng không được giảm quá 15%.
3.2.2.2
Bê tông đóng tàu phải dễ điền khuôn, không bị phân lớp, không bị
nứt khi co ngót;
Những
yêu cầu về kín dầu, chống bị mài mòn và chịu tác động của môi trường độc hại
của bê tông đóng tàu, phải được ghi chú rõ ràng và được Đăng kiểm chấp thuận;
Bê
tông dùng để nối các phân đoạn phải là bê tông hạt nhỏ có thành phần và phương
pháp dầm được Đăng kiểm chấp thuận.
3.2.2.3
Độ kín nước của bê tông đóng tàu phải sao cho khi thử mẫu có chiều
dày bằng 5 cm dưới áp suất 200 KPa (trong thời gian là 48 giờ mà không
xuất hiện giọt rò).
Quy
định thử bê tông đóng tàu để xác định sức bền, độ kín nước phải phù hợp với các
tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật hiện hành đồng thời phải được Đăng kiểm chấp
thuận trên cơ sở các yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Để kiểm
tra sức bền thì lượng bê tông của mỗi nhóm không được lớn hơn:
50
m3 - đối với bê tông để chế tạo các phân đoạn;
20
m3 - đối với bê tông để chế tạo ra mối nối và các chi tiết nguyên
khối.
(3) Để kiểm
tra độ kín nước, trong mỗi nhóm chỉ gồm có bê tông có cùng thành phần và cùng
chế độ đông cứng cưỡng bức;
Nếu
theo thiết kế kỹ thuật cần phải xét sức bền của bê tông qua từng thời hạn cách
nhau 28 ngày đêm thì phải chế những mẫu thử từ mỗi nhóm theo từng thời hạn đó.
3.2.3 Các thành phần của bê tông
3.2.3.1
Xi măng
Để
chế tạo bê tông đóng tàu phải dùng xi măng có mác không thấp hơn M50. Để dầm
mối nối, để vá lỗ xuyên suốt có thể dùng xi măng thạch cao đất sét có mác không
thấp hơn M40. Nếu tàu có thể hoạt động ở vùng nước mặn thì bê tông đóng tàu
phải được chế tạo bằng xi măng chống sun phát hóa có mác không thấp hơn M50;
Đặc
tính của xi măng phải đảm bảo chế tạo được bê tông đóng tàu có mác theo đúng
yêu cầu với lượng xi măng không lớn hơn quy định ở 3.2.2.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.2
Chất độn
(1)
Chất độn hạt to phải là đá dăm nghiền từ đá núi loại cứng hoặc đá cuội tự
nhiên;
Để
chế tạo bê tông nhẹ đóng tàu, chất độn hạt to phải là đá sỏi có khối lượng
riêng ở trạng thái xốp bằng 600-800 kg/m3 và độ hút nước trong 2 giờ
không vượt quá 15%. Kích thước của hạt độn không được hơn 20 mm hoặc 0,25 kích
thước nhỏ nhất của chi tiết bê tông và phải nhỏ hơn khoảng cách tối thiểu của
các cốt thép song song;
(2)
Chất độn hạt nhỏ phải là cát thạch anh, cát tự nhiên cỡ to, cỡ trung bình, mạt
đá, mạt sỏi;
(3)
Chất độn phải được bảo quản tránh ẩm, tránh bẩn, tránh lẫn loại.
3.2.3.3
Nước pha và nước tưới bê tông đóng tàu phải thỏa mãn các quy định
về vật liệu dùng để chế tạo bê tông đóng tàu.
3.2.3.4
Có thể dùng thêm chất phụ để tăng tính công nghệ, chịu lạnh, kín
nước, kín dầu của bê tông và để bảo vệ cốt thép. Không được dùng clorua natri,
canxi để tăng tốc độ đông cứng của bê tông;
Có
thể dùng bê tông dẻo để bịt các vết rò rỉ nhỏ ở thân tàu.
3.2.4 Cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Kết cấu thân tàu và thượng tầng
3.3.1 Quy định chung
3.3.1.1
Hệ thống kết cấu
Thân
tàu bê tông cốt thép có thể kết cấu theo hệ thống ngang, hệ thống dọc hoặc hệ
thống hỗn hợp;
Tàu
tĩnh tại kiểu bến nổi, tàu dịch vụ trong cảng có chiều dài đến 35 m, có thể
được kết cấu theo hệ thống trơn (không nẹp) có vách ngang đặt gần nhau. Ở phần
trong của thân tàu (vách, sàn v.v...) có thể dùng hệ thống hỗn hợp gồm các phần
tử có nẹp và các phần tử không nẹp.
3.3.1.2
Thiết kế kết cấu
Thân
tàu bê tông có thể là kết cấu lắp ghép, nửa lắp ghép hoặc đúc liền;
Phần
lộ của boong phải có độ dốc để nước chảy được ra ngoài mạn. Ở mũi và đuôi tàu
tĩnh tại có chiều dài lớn hơn 30 m, đáy tàu phải có độ dốc lên đến độ cao của
đường nước tải trọng. Góc tạo bởi mạn và vách biên đuôi hoặc vách biên mũi phải
được xén vát;
Vị
trí của vách ngang kín nước phải bảo đảm tính chống chìm của tàu theo yêu cầu
của Phần 7 của Quy phạm này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trong
khai thác, tàu có thể bị đâm va thì phải đặt thanh đai, thiết bị chống va hoặc
tấm chống va. Liên kết của các chi tiết chống va với thân tàu phải được bố trí
sao cho lực đâm va được truyền đến các kết cấu cứng của thân tàu;
Các
mặt có thể bị mài mòn nhanh (tấm vỏ, tấm boong ở vùng lỗ neo, thành miệng
khoang...) phải được bọc bằng kim loại hoặc bằng những vật liệu khác;
Trong
thiết kế thân tàu cần phải tránh những nguồn gây tập trung ứng suất, muốn vậy
phải thỏa mãn các quy định sau:
(1)
Ở các kết cấu cơ bản, số lượng các thanh cốt bị ngắt phải bố trí sao cho trên
mỗi tiết diện, diện tích các thanh cốt bị kéo không được thay đổi nhiều hơn 25%
đối với tấm và nhiều hơn 30% đối với dầm. Diện tích tiết diện các thanh cốt bị
nén không được thay đổi nhiều hơn 40%;
(2)
Các kết cấu bị ngắt phải được liên kết với các kết cấu ngang gần nhất hoặc với
phần được gia cường của tấm;
(3)
Sự thay đổi chiều dày của tấm hoặc sự thay đổi kích thước của kết cấu phải dần
dần theo độ dốc không lớn hơn 1:3;
(4)
Các góc vuông, góc nhọn của các chi tiết phải có mặt vát rộng ít nhất là 25 mm.
3.3.1.3
Cốt thép
(1)
Số lượng và vị trí của cốt thép được quy định xuất phát từ điều kiện bền và
điều kiện hạn chế phát sinh vết nứt. Vị trí của thanh cốt phải bố trí sao cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b)
Khoảng thông từ các phần nhô của đoạn chồng hoặc từ các tấm đệm của mối nối đến
các thanh cốt song song gần nhất không được nhỏ hơn 10 mm;
(c)
Thanh cốt không được che lấp vượt quá 40% diện tích lỗ khoét dùng làm đường
nhồi bê tông xuống các kết cấu ở phía dưới.
(2)
Diện tích tiết diện cốt thép bị kéo so với diện tích tiết diện kết cấu bê tông
cốt thép không được nhỏ hơn:
(a)
0,5% - đối với cốt bằng thép nhóm AI (thép thường, ReH = 240 MPa);
(b)
0,4% - đối với cốt bằng thép nhóm AII (thép sức bền cao có ReH
= 300 MPa);
(c)
0,3% - đối với cốt bằng thép nhóm AIII (thép siêu bền cao, ReH
= 400 MPa);
Ở
các kết cấu thân tàu, đặc biệt là ở tấm vỏ, yêu cầu nói trên phải được đảm bảo
bằng cách sử dụng nhiều thanh cốt có đường kính nhỏ đồng thời bảo đảm khoảng cách
tối thiểu cho phép của các thanh cốt. Đường kính của các thanh cốt dọc của dầm
không được nhỏ hơn 10 mm. Đường kính của các thanh cốt lưới không được nhỏ hơn
6 mm;
(3)
Cốt thép thân tàu phải là kết cấu hàn, gồm các khung hàn phẳng hoặc khung hàn
khối. Để chế tạo những phần tử liền hoặc từng phân đoạn có thể dùng cốt buộc
với điều kiện là cốt được buộc ngay tại chỗ đổ bê tông;
(4)
Kỹ thuật hàn cốt thép phải theo đúng các tiêu chuẩn hiện hành. Mối liên kết các
thanh có đường kính nhỏ hơn 10 mm phải là mối hàn chồng, mối hàn có tấm nối
hoặc mối hàn có máng nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Các thanh có đường kính nhỏ hơn 10 mm có thể được liên kết với nhau bằng cách
chồng đầu mà không cần hàn. Chiều dài đoạn chồng không được lớn hơn 40 lần
đường kính của thanh có đường kính lớn hơn nếu đoạn chồng là ở vùng chịu kéo và
không nhỏ hơn 30 lần đường kính của thanh có đường kính lớn hơn nếu đoạn chồng
ở vùng chịu nén. Ở vùng chịu kéo, các mối liên kết không hàn phải được phân bố
sao cho tổng diện tích tiết diện các thanh bị kéo tại tiết diện đó của phần tử
bê tông cốt thép không được lớn hơn 25% nếu là cốt nhẵn;
(6)
Đầu các thanh cốt phải được liên kết chặt chẽ như sau:
Các
thanh cốt nhẵn được lưu ý tới trong tính toán sức bền có đường kính bằng và lớn
hơn 10 mm. Các thanh néo chịu kéo có chiều dài lớn hơn 20 lần đường kính phải
có khóa móc đầu thanh;
Nếu
các thanh không tham gia trong tính toán sức bền được đặt chồng lên nhau thì
chiều dài đoạn chồng phải được lấy bằng:
(a)
30 lần đường kính của thanh, đối với các cốt bị kéo bằng thép nhóm AI, AII;
(b)
40 lần đường kính của thanh, đối với các cốt bị kéo thép thuộc nhóm AIII;
(c)
30 lần đường kính của thanh, đối với các cốt bị nén không có khóa móc đầu bằng
thép thuộc nhóm AI;
(d)
10 lần đường kính ngắn hơn chiều dài đoạn chồng của các thanh bị kéo, đối với
các thanh bị nén.
Các
thanh cốt dọc chịu lực bị ngắt ở những chỗ dầm giao nhau hoặc nối nhau phải
được hàn với thanh néo với thanh gặp gần nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1.4
Lớp bảo vệ
Tấm
vỏ và các tấm có thể bị thấm ướt phải có lớp bê tông bảo vệ dày ít nhất là 10 mm.
Các loại tấm khác phải có lớp bê tông bảo vệ dày ít nhất là 5 mm. Các tấm chịu
tác động của nước mặn và các tấm bị mài mòn mạnh mà không có lớp lát thì có lớp
bê tông bảo vệ dày ít nhất 15 mm;
Nếu
thanh cốt có đường kính lớn hơn 10 mm thì chiều dày của lớp bê tông bảo vệ ít
nhất phải bằng đường kính của thanh cốt.
3.3.2 Tấm
3.3.2.1
Chiều dày của tấm
(1)
Chiều dày của tấm được quy định phụ thuộc vào loại tàu, kích thước của tàu, kết
cấu của thân tàu và điều kiện đảm bảo sức bền. Trong mọi trường hợp chiều dày
của tấm không được nhỏ hơn trị số ghi ở Bảng 2A/3.1;
(2) Ở
vùng hông tàu, ở những chỗ đặt tấm đệm để lắp máy móc, trang thiết bị chiều dày
của tấm phải được tăng 25% so với chiều dày bình thường;
(3)
Chiều dày của các tấm đáy, tấm boong ở đoạn đầu và đoạn đuôi tàu có thể được
giảm nhưng không quá 25% chiều dày của tấm ở đoạn giữa tàu.
Các bộ phận thân tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M25
M30
M40¸60
Vách và boong khuất
40
40
35¸40
Đáy và
phần lộ của boong
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
Mạn và vách biên đuôi tàu
60
50¸60
40¸50
Chú
thích:
1) Trị số
giới hạn dưới được dùng cho những tàu có chiều dài đến 40 m;
2) Tấm vỏ
theo hệ thống kết cấu trơn phải có chiều dày không nhỏ hơn 60 mm.
3.3.2.2 Cốt
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở
những tấm không chịu tải trọng động, thay thể cho 2 lưới cốt đơn có thể dùng 1
lưới cốt kép gồm những thanh cốt phân bố đặt ở lớp giữa của tấm và những thanh
cốt chịu lực đặt ở 2 lớp bên vuông góc với những thanh cốt phân bố;
Tấm hông
tàu, tấm mép boong và những tấm chịu tải trọng động, tải trọng tập trung, phải
được gia cường bằng những thanh cốt và lưới cốt cục bộ;
(2)
Diện tích tiết diện các thanh cốt phân bố không được nhỏ hơn 20% diện tích tiết
diện các thanh cốt chịu lực và không được nhỏ hơn trị số yêu cầu ở 3.3.1.3(2);
Các
thanh cốt phân bố và các thanh cốt chịu lực được liên kết với nhau bằng mối hàn
điểm hoặc mối buộc;
(3)
Kích thước và vị trí của thanh cốt phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(a)
Ở một hàng của lưới, trên 1 m chiều dài của nhịp tấm phải có ít nhất là 5 và
nhiều nhất là 25 thanh cốt;
(b)
Khoảng cách các thanh cốt chịu lực không được lớn hơn 2,5 lần chiều dày của
tấm; Khoảng cách các thanh cốt phân bổ không được lớn hơn 4 lần chiều dày của
tấm. Đường kính của thanh cốt không được nhỏ hơn 6 mm và không được lớn hơn
0,25 lần chiều dày của tấm;
(c)
Nếu các thanh cốt có đường kính khác nhau thì đường kính đó không được khác
nhau hơn 2 mm.
3.3.2.3
Liên kết các tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu
các tấm giao nhau thì các thanh cốt của chúng phải được hàn với nhau hoặc ít
nhất là 60% thanh cốt của tấm này phải được vươn sang tấm bên kia một đoạn dài
bằng 15 lần đường kính của thanh cốt nhưng không ngắn hơn 150 mm;
Nếu
các tấm giao nhau theo hình chữ T thì các thanh cốt của chúng phải được hàn với
nhau hoặc cốt của tấm bị ngắt phải được bẻ cong vươn sang giữa các lưới cốt của
tấm bên kia. Chiều dài của đầu bẻ ít nhất bằng 10 đường kính của thanh cốt.
3.3.3 Dầm
3.3.3.1
Dầm nẹp gia cường tấm phải có tiết diện chữ nhật, hình thang, hình
chữ T hoặc hình mỏ. Chiều cao của tiết diện dầm nẹp phải lớn hơn 10 lần chiều
dày của tấm, còn chiều rộng của tiết diện dầm nẹp không được nhỏ hơn 1,5 lần chiều
dày của tấm.
3.3.3.2
Cốt dọc của dầm
(1)
Cốt dọc của dầm phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(a)
Đường kính của cốt dọc chịu lực không nhỏ hơn 10 mm;
(b)
Đường kính của cốt lắp ráp không nhỏ hơn 6 mm;
(c)
Cốt dọc chịu lực phải cố gắng bố trí ở gần mặt ngoài, theo chiều cao tiết diện
phải có ít nhất là 3 hàng cốt, theo chiều rộng phải có ít nhất là 2 hàng cốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Đoạn cốt nghiêng được tạo thành bằng cách để cốt dọc chuyển từ vùng bị kéo sang
vùng bị nén hoặc bằng cách đặt thêm đoạn cốt nghiêng có 2 đoạn bẻ đầu hàn đè
lên cốt dọc. Đoạn cốt nghiêng phải làm với trục dầm 1 góc nhỏ hơn 30o
và không lớn hơn 60o;
(3)
Không được dùng các đoạn cốt rời không liên kết với cốt cơ bản;
(4)
Trong kết cấu của những khoang nước dằn hoặc khoang nhiên liệu, để tạo các lỗ
thông nước hoặc thông khí, không được cắt cốt dọc. Khoảng cách từ mép lỗ đến
cốt dọc ít nhất phải bằng 10 mm;
(5)
Ở những đoạn dầm giao nhau phải bảo đảm sự liên tục của các cột dọc, muốn vậy
phải phân bố các cột dọc của các dầm ở những độ cao khác nhau theo chiều cao
của tiết diện dầm;
Nếu
chiều cao của các tiết diện của các dầm giao nhau là khác nhau hơn 20% thì ở
chỗ giao nhau, chiếc dầm có tiết diện thấp phải được gia cường bằng nách có
cốt;
Với
những dầm chịu tải trọng nhỏ có kích thước không quy định từ tính toán sức bền
thì không cần thiết phải đặt nách gia cường.
3.3.3.3
Cốt ngang
(1)
Cốt ngang gồm các thanh cốt đai thỏa mãn những yêu cầu sau:
(a)
Đường kính của cốt đai phải bằng 0,25 lần đường kính cốt dọc nhưng không nhỏ
hơn 6 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c)
Nếu diện tích tiết diện các cốt dọc bị nén lớn hơn 3% diện tích tiết diện dầm
thì khoảng cách các cốt đai không được lớn hơn 10 lần đường kính của cốt bị nén
đó;
(d)
Mỗi cốt đai chỉ được phép bao nhiều nhất 5 thanh cốt bị nén. Nếu điều này không
thực hiện được thì phải đặt thêm những đai phụ, những móc hoặc những thanh liên
kết các cốt dọc hoặc những nhánh ngược của đai.
(2)
Nếu cốt thép là những khung hàn thì chúng phải có những kết cấu ngang là những
thanh hoặc những tấm. Ở những vùng bị kéo, khoảng cách các kết cấu ngang không
được lớn hơn 20 lần đường kính của các thanh cốt dọc và không lớn hơn 500 mm;
Ở
vùng bị nén, khoảng cách các kết cấu ngang không được lớn hơn 15 lần đường kính
của thanh cốt dọc và không lớn hơn 2 lần chiều rộng của dầm;
Nếu
diện tích tiết diện bị nén lớn hơn 3% diện tích tiết diện dầm thì khoảng cách
các kết cấu ngang không được lớn hơn 10 lần đường kính của thanh cốt dọc.
3.3.4 Lỗ khoét
Lỗ
khoét ở tấm boong có đường kính lớn hơn 1,5 m hoặc giảm quá 15% diện tích tiết
diện tham gia vào thanh tương đương phải được gia cường bằng cốt thép, phải có
tấm thành bằng kim loại hoặc bê tông cốt thép. Các thanh cốt bị cắt đứt phải
được liên kết chặt chẽ với các thanh cốt gia cường và với tấm thành của lỗ
khoét;
Góc
của lỗ khoét có khả năng xuất hiện ứng suất tập trung thì phải đặt thêm các
thanh cốt vuông góc với đường phân giác của góc lỗ khoét đó.
3.3.5 Mối nối các phân đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Mối nối nên được bố trí ở vùng có ứng suất không lớn;
(2)
Các phân đoạn phải được nối với nhau hoặc với các chi tiết liền khối bằng các
mối nối có thanh cốt vươn. Với các mối nối ở bên trong thân tàu, có thể dùng
chi tiết liên kết;
(3)
Kết cấu của các mối nối phải theo các yêu cầu sau đây:
(a)
Ở mối nối có thanh cốt vươn của các tấm, các mép của các phân đoạn được nối phải
cách nhau ít nhất bằng 2 chiều dày của tấm;
(b)
Ở mối nối có thanh cốt vươn của dầm, khoảng cách các đầu dầm được nối phải nhỏ
hơn 2 lần chiều rộng của tiết diện dầm hoặc 0,5 chiều cao của tiết diện dầm và
trong mọi trường hợp không nhỏ hơn 100 mm;
(c)
Khoảng cách các thanh cốt song song hoặc khoảng cách chi tiết liên kết ở mối
nối ít nhất phải bằng 0,5 lần đường kính của thanh cốt và không được nhỏ hơn 10
mm;
(d)
Ở mối nối không được tăng chiều dày của tấm;
(e)
Ở mối nối có thanh cốt vươn các thanh này phải được hàn đè đầu hoặc đối đầu có
thanh nối;
(f)
Ở mỗi nối góc các thanh cốt không chịu kéo có thể được ngắt đứt nhưng phải bảo
đảm các quy định của 3.3.1.3(6);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(h)
Ở mối nối kín nước dùng chi tiết liên kết, khoảng cách các chi tiết liên kết
không được lớn hơn 250 mm;
(i)
Ở các chi tiết liên kết không được cản trở việc nhồi bê tông, không được phương
hại đến tính liền khối của kết cấu.
3.3.5.2
Thi công mối nối
Mác
bê tông nhồi dầm mối nối không được thấp hơn mác bê tông của phân đoạn được
nối;
Mối
nối có thể được nhồi dầm theo phương pháp thủ công hoặc theo phương pháp cơ
giới. Các mối nối ở trong thân tàu có chiều dài đến 35 m (mối nối vách với đáy,
với boong, với mạn v.v...) có thể được giảm. Công việc nhồi dầm mối nối phải
được tiến hành ở nhiệt độ cao hơn 5 oC. Không được làm lạnh bê tông
trước khi bê tông của mối nối đạt tới 70% sức bền của mác. Chưa được tháo ván
khuôn của mối nối trước khi bê tông của mối nối đạt tới 35% sức bền theo mác,
nếu là mối nối đứng và 30% sức bền theo mác, nếu là mối nối nằm ngang.
3.3.6 Lắp đặt máy và trang bị trên tàu
3.3.6.1
Ở vùng gắn các máy móc, trang thiết bị thân tàu phải được gia
cường thích đáng.
3.3.6.2
Các máy móc, trang thiết bị được lắp đặt với thân tàu bằng các chi
tiết lắp, bằng bu lông xuyên suốt hoặc bằng bu lông móc. Để lắp với boong tàu,
với các dầm và các phần nhô của thân tàu được phép dùng bulông xuyên suốt;
Để
lắp với một bộ phận thân tàu, trừ tấm vỏ và tấm vách kín nước có thể dùng bu
lông móc có đường kính không nhỏ hơn 12 mm. Nếu các máy móc, thiết bị, trang bị
được hàn với chi tiết lắp thì chi tiết lắp phải có chiều dày không nhỏ hơn 5 mm
và phải được lắp vào bê tông bằng ít nhất 2 móc có đường kính không nhỏ hơn 8 mm.
Để tránh biến dạng hàn và để bê tông không bị nóng phải dùng đường hàn điểm
hoặc đường hàn gián đoạn, chiều dài đoạn hàn không được lớn hơn 40 mm, cỡ của
đường hàn không được lớn hơn 5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.6.4
Những lớp cách ly và những chi tiết trang trí được lắp vào thân
tàu bằng những đoạn cốt ngàm chặt vào bê tông và có đường kính không nhỏ hơn 8
mm.
3.3.6.5
Các phần tử chịu tải trọng nhỏ có thể được lắp bằng đinh vít hoặc
đinh cấy. Theo thỏa thuận với Đăng kiểm các chi tiết chịu tải trọng có thể được
gắn với thân tàu bằng keo dán.
3.3.7 Thượng tầng bê tông cốt thép
3.3.7.1
Thượng tầng bằng bê tông cốt thép không nên để tham gia vào sức
bền chung của thân tàu;
Nếu
thượng tầng được kết cấu để tham gia vào sức bền dọc chung của thân tàu thì mối
nối liên kết phải đủ chắc chắn để đảm bảo sự làm việc đồng thời của thân tàu và
thượng tầng.
3.3.7.2
Vật liệu và kết cấu của thượng tầng tham gia vào sức bền chung của
thân tàu phải thỏa mãn các yêu cầu của Phần này.
3.4 Tính toán và định mức sức bền
3.4.1 Quy định chung
3.4.1.1
Sức bền của thân tàu và của từng phần tử thân tàu phải được tính
toán với tác dụng của tải trọng thường xuyên, tải trọng hãn hữu, tải trọng tai
nạn sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Tải trọng hãn hữu là tải trọng ít khi tác dụng (thí dụ: tải trọng khi thử kín
nước, khi hạ thủy, khi đặt tàu lên ụ, khi tàu ở trên sóng tính toán v.v...);
(3)
Tải trọng tai nạn là tải trọng làm cho từng kết cấu của thân tàu ở trạng thái
cần phải được thay thế hoặc sửa chữa tuy rằng toàn thân tàu chưa bị phá hủy
(thí dụ: tải trọng tính toán chống chìm...).
3.4.1.2
Tải trọng tính toán bao gồm: trọng lượng bản thân của kết cấu, áp
lực nước, trọng lượng hàng hóa, trọng lượng máy móc và trang thiết bị và các
tải trọng khác phát sinh từ điều kiện thi công và khai thác;
Tải
trọng gây uốn chung thân tàu hoặc gây biến dạng cục bộ của từng kết cấu được
xác định theo các quy định của Chương 2 của Phần này;
Tải
trọng tai nạn được xác định từ điều kiện ngập khoang bất lợi nhất cho sức bền
tàu;
Để
kiểm tra sức bền của các phần tử lắp ghép khi vận chuyển và lắp ráp, tải trọng
tính toán phải được lấy bằng trọng lượng của bản thân nhân với hệ số động bằng
1,5.
3.4.2
Nội lực tính toán do uốn chung thân tàu
3.4.2.1
Các ký hiệu
(1)
Nội lực tính toán do uốn chung ở tiết diện đang được xét:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
- lực dọc, kN;
Q
- lực cắt, kN;
t
- ứng suất tiếp, MPa.
(2)
Đặc trưng hình học của tiết diện:
J
- mômen quán tính của tiết diện quy đổi của toàn tiết diện của
thanh tương đương, cm2m2;
S
- mômen tĩnh của phần diện tích quy đổi của tiết diện thanh tương đương nằm ở
một phía của trục trung hòa đối với trục đó, cm2.m;
So
- mômen tĩnh của diện tích quy đổi của tiết diện của phần tử đang được xét lấy
đối với trục trung hòa của tiết diện thanh tương đương, cm2m;
Fo
- diện tích quy đổi của tiết diện của phần tử đang được xét, cm2;
Fm
- diện tích quy đổi của tiết diện tấm mép (boong hoặc đáy) thuộc tiết diện
thanh tương đương, cm2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
St
- tổng chiều dày của các mạn và vách dọc ở độ cao của trục trung hòa của tiết
diện thanh tương đương, cm.
Diện
tích quy đổi của tiết diện gồm tổng diện tích tiết diện của các thanh cốt và
1/10 diện tích tiết diện vùng bê tông bị nén.
3.4.2.2
Nội lực tính toán do uốn chung được xác định bằng cách coi thân
tàu như một thanh (gọi là thanh tương đương);
Nội
lực tính toán được xác định ứng với 2 vị trí của tàu:
(1)
Tàu uốn võng xuống: boong bị nén, đáy bị kéo;
(2)
Tàu uốn vồng lên: boong bị kéo, đáy bị nén.
Nội
lực tính toán phải được xác định ở tiết diện làm việc nặng nề nhất (tiết diện
giữa tàu, tiết diện có lỗ khoét lớn, tiết diện nơi có sự thay đổi hệ thống kết
cấu, tiết diện nơi có sự gián đoạn của nhiều kết cấu dọc v.v...);
Các
kết cấu dọc của thân tàu và thượng tầng được đưa vào thanh tương đương theo quy
định ở Chương 2 của Phần này cho các kết cấu dọc tương tự của thân tàu
thép, không cần xét tới các lỗ khoét biệt lập có kích thước lớn nhất không lớn
hơn 5 lần chiều dày của tấm và giảm diện tích tiết diện tấm mép của thanh tương
đương không quá 3%.
3.4.2.3
Lực dọc, kN, do mômen uốn ở các phần tử của thanh tương đương được
xác định không tính đến bê tông ở vùng bị kéo, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với
tàu 1 boong và có đáy đơn phẳng, lực dọc, kN, do mômen uốn có thể được tính
theo công thức gần đúng:
N
=
3.4.2.4
Ứng suất tiếp lớn nhất t,
MPa, ở phần tử đứng của tiết diện thanh tương đương (mạn, vách dọc) được tính
theo công thức:
t
=
Với
tàu có một boong và đáy đơn phẳng, ứng suất tiếp lớn nhất, MPa, có thể được
tính theo công thức:
t
=
3.4.3
Nội lực tính toán do tải trọng cục bộ
3.4.3.1 Các
ký hiệu
(1) Tải
trọng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ht
- tải trọng thủy tĩnh tác dụng lên mạn tàu, tính bằng mét cột nước;
(2) Nội
lực:
Md
- mômen uốn tại tiết diện đế dầm dải, kNm;
Mn
- mômen uốn tại giữa nhịp của dầm dải, kNm.
(3) Đặc
trưng hình học (Hình 2A/3.1):
l
- chiều dài nhịp của dầm dải đo bằng khoảng cách các trục của đế tựa, m;
l1
- chiều dài nhịp thông của dầm dải đo bằng khoảng cách 2 mép trong
của đế, m;
ln
- chiều dài của nách, m;
hn
- chiều cao của nách, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
- chiều dày của tấm, cm;
h’
- chiều dày tính toán của tấm, cm.
3.4.3.2
Các kết cấu ngang được tính toán trong bộ khung sườn như một dầm
đơn giản hoặc dầm nhiều nhịp;
Các
kết cấu dọc được coi là ngàm cứng tại vách ngang, nhận sườn khỏe hoặc xà ngang
khỏe của boong làm đế đàn hồi hoặc đế cứng. Các tấm chữ nhật tựa tự do lên 3
hoặc 4 cạnh đế có tỷ số các cạnh nhỏ hơn 2:1 thì tấm được tính như một tấm mỏng
đẳng hướng;
Các
tấm chữ nhật tựa tự do lên hai cạnh đế đối diện được tính toán như một dầm có
chiều dài nhịp bằng khoảng cách các cạnh đế.
3.4.3.3
Chiều dài nhịp tính toán của dầm và của tấm được lấy bằng khoảng
cách các đường trục của đế tựa;
Kích
thước hình học của khung sườn được lấy theo mặt trong của tấm vỏ;
Ở
những dầm và tấm có nách với hn < ln/3
thì toàn bộ nách được đưa vào tính toán. Với những nách có hn
> ln/3 thì trong tính toán chỉ lấy h = ln/3.
Để xác định tỷ số các
độ cứng của các kết cấu, mômen quán tính của tiết diện được tính toán với giả
định rằng, tiết diện làm việc trong giai đoạn đàn hồi, không xét đến cốt thép.
Tiết diện dầm được tính toán gồm có tấm mép kèm được lấy bằng nửa tổng chiều
dài hai nhịp tấm kề với dầm đó, nhưng không được lớn hơn 20 lần chiều dày của
tấm hoặc không được lớn hơn 25 lần chiều dày của tấm, nếu tấm được liên kết với
dầm bằng nách có cốt thép. Chiều rộng của tấm mép kèm không được lấy lớn hơn
1/3 chiều dài nhịp dầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối
với dầm dải có 2 đầu kết cấu ngàm cứng và nách có thanh cốt chịu tải trọng phân
bố đều thì mômen uốn Md và Mn được tính
theo các công thức sau:
Md
=
Md
= ,
trong
đó: x - hệ số được lấy theo Bảng 2A/3.2.
Bảng
2A/3.2 - Hệ số x
h/h’
Hệ số x khi ln/l
bằng
0,10
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,18
0,20
0,5
1,11
1,13
1,15
1.16
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
1,09
1,11
1,12
1,14
1,15
1,16
0,7
1,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,09
1,10
1,11
1,12
0,8
1,05
1,06
1,06
1,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,08
3.4.3.5
Khi kiểm tra sức bền của tấm mạn theo hệ thống ngang, của tấm vách
có nẹp đứng, cường độ tải trọng q, kMPa, tác dụng lên dầm dải được lấy
bằng trị số lớn hơn trong các trị số tính theo công thức:
q
= 10 (ht - 0,5l)
q1
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.4 Kiểm tra sức bền của các kết cấu thân tàu bê tông cốt thép
thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Đặc trưng tính toán của vật liệu:
Rn
- giới hạn bền nén của bê tông trong biến dạng nén dọc trục, MPa;
Rk
- giới hạn bền kéo của bê tông trong biến dạng kéo dọc trục, MPa;
ReH
- giới hạn chảy của cốt, MPa.
(2)
Nội lực do tải trọng và nội lực phá hủy:
M
- mômen uốn do tải trọng tính toán ở tiết diện ngang của kết cấu, Ncm;
M
- mômen uốn do phá hủy ở tiết diện ngang của kết cấu, Ncm;
N
- mực dọc do tải trọng tính toán, N;
N
- lực dọc phá hủy, N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qp
- lực cắt phá hủy, N;
Q
- hình chiếu của nội lực tới hạn của bê tông ở tiết diện nghiêng của kết cấu
lên phương vuông góc với trục kết cấu, N;
s
- ứng suất chính kéo, MPa;
t
- ứng suất tiếp lớn nhất ở mạn và ở các vách uốn chung, MPa.
(3)
Đặc trung hình học:
Fc
- diện tích tiết diện của cốt bị kéo, cm2;
F’c
- diện tích tiết diện của cốt bị nén, cm2;
fc
- diện tích tiết diện của các cốt đứng hoặc các cốt nằm trên 1 m chiều dài của
tiết diện mạn hoặc vách dọc, cm2;
a
- khoảng cách từ tâm diện tích tiết diện Fc của cốt đến cạnh
gần nhất của tiết diện, cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h - chiều
cao của diện tích tiết diện chữ nhật hoặc chữ T, chiều dày của tấm mạn và tấm
vách dọc, cm;
ho
= h - a: chiều cao làm việc của tiết diện, cm;
e
= M/N - độ lệch tâm của lực dọc, cm.
(4)
Hệ số dự trữ sức bền k và k1 được lấy theo Bảng
2A/3.3;
Để
kiểm tra sức bền của các kết cấu lắp ghép chịu tải trọng khi vận chuyển hoặc
khi lắp ráp thì: k = 1,5; k1 = 2,0
3.4.4.2
Kiểm tra sức bền của kết cấu
(1)
Theo tiết diện ngang dưới tác dụng của mômen uốn, của lực dọc và của đồng thời
mômen uốn và lực dọc;
(2)
Theo tiết diện nghiêng dưới tác dụng của lực cắt, mạn và vách dọc còn phải được
kiểm tra theo tác dụng của lực cắt trong uốn chung của thân tàu.
Bảng
2A/3.3 - Hệ số dự trữ sức bền k và k1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc điểm của kết cấu và tải trọng
Ký hiệu của hệ số dự trữ sức bền
Kết cấu tham gia sức bền chung, kết cấu tham gia đồng thời sức
bền chung và sức bền cục bộ
Kết cấu chỉ tham gia sức bền cục bộ
1
2
3
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bê tông đạt giới hạn bền nén hoặc khi cốt đạt giới hạn chảy
k
1,8
1,6
1,4
1,6
1,5
1,3
Khi ứng suất chính kéo của bê tông đạt tới trị số tới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,2
2,0
2,2
2,0
1,8
Chú
thích:
1)
Tải trọng thường xuyên;
2)
Tải trọng thường xuyên và hãn hữu, tải trọng hãn hữu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.4.3
Phải kiểm tra sức bền theo tiết diện ngang ở những chỗ chịu tác
dụng của mômen uốn lớn nhất và có sự thay đổi đột ngột của tiết diện, ở những
chỗ có cốt bị ngắt:
(1)
Dưới tác dụng của mômen uốn: Mp/M ³
k
(2)
Dưới tác dụng của lực dọc dưới tác dụng đồng thời của mômen uốn và lực dọc:
Np/N
³
k
3.4.4.4
Phải kiểm tra sức bền theo tiết diện nghiêng dưới tác dụng của các
lực cắt:
(1)
Ở những chỗ chịu tác dụng của lực cắt lớn nhất;
(2)
Ở những chỗ có sự thay đổi đột ngột của tiết diện kết cấu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Ở những tiết diện ngang đi qua mặt bên của đế (tiết diện a, Hình
2A/3.2);
(4)
Ở những tiết diện ngang đi qua điểm gập thanh cốt thuộc vùng bị kéo (tiết diện b,
c, d ở Hình 2A/3.2);
(5)
Ở những tiết diện ngang đi qua điểm thay đổi mật độ cốt ngang thuộc vùng bị kéo
(tiết diện, Hình 2A/3.2);
Phải
bảo đảm điều kiện:
Qp/Q
³
k1
Q
£
bhoRn/7
Nếu
thanh cốt nghiêng thì trị số tính toán của lực cắt được lấy bằng:
(a)
Lực cắt ở tiết diện ở mặt bên của đế: đối với tiết diện nghiêng thứ nhất đi qua
đoạn gập;
(b)
Lực cắt ở điểm gập dưới: đối với tiết diện nghiêng tiếp theo đi qua đoạn gập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải
kiểm tra sức bền của các kết cấu bị nén lệch tâm theo mặt phẳng nghiêng dưới
tác dụng của lực cắt tiến hành như đối với kết cấu bị uốn không xét đến lực nén
dọc tâm.
(6)
Phải kiểm tra sức bền của các kết cấu bị kéo lệch tâm theo những quy định sau:
(a)
Nếu độ lệch tâm nhỏ (lực kéo được đặt trong phạm vi giữa các tâm của các diện
tích Fc và F’c) thì toàn bộ lực cắt ở các
tiết diện nghiêng một góc bằng và nhỏ hơn 60o với trục dọc, của kết
cấu, được tiếp nhận bởi những cốt ngang. Không cần kiểm tra sức bền của các kết
cấu theo các tiết diện nghiêng một góc lớn hơn 60o với trục dọc của
kết cấu;
(b)
Nếu độ lệch tâm lớn (lực kéo đặt ngoài phạm vi giữa các tâm của các diện tích Fc
và F’c) việc kiểm tra sức bền được tiến hành như đối với kết
cấu bị uốn;
(c)
Nếu độ lệch tâm e £ 1,5ho thì trị
số Q được tính theo công thức ở 3.4.5.6 phải được nhân với hệ số k’:
k’ = e/ho - 0,5
(d)
Nếu độ lệch tâm lớn thì cần kiểm tra sức bền của các kết cấu bị kéo lệch tâm
dưới tác dụng của lực cắt nếu một trong các điều kiện sau đây được thỏa mãn:
s1
£
Rk/k1
Q
£
k’Rkbho/k1,
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s1 £ Rk/k1
3.4.4.5
Sức bền của mạn và của vách dọc dưới tác dụng của lực cắt trong
uốn chung được kiểm tra theo các điều kiện sau:t
£
Rn/7
Trong
diện tích fc của các cốt đứng hoặc các cốt nằm có diện tích
tiết diện của dầm nẹp đứng hoặc của dầm nẹp nằm giả định là phân bố đều trên
tiết diện;
Nếu:t
£
Rk/k1 thì không cần kiểm tra sức bền của
mạn và của vách dọc dưới tác dụng của lực cắt.
3.4.5 Đặc trưng tính toán của vật liệu và xác định nội lực phá hủy
3.4.5.1
Các ký hiệu
(1)
Các đặc trưng tính toán của vật liệu:
Rn
- giới hạn bền của bê tông trong biến dạng nén dọc trục, MPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ru
- giới hạn bền của bê tông chịu nén trong biến dạng uốn, MPa;
Eb
- môđun đàn hồi ban đầu của bê tông trong biến dạng nén và biến dạng kéo, MPa;
Ec
- môđun đàn hồi ban đầu của vật liệu cốt, MPa;
ReH
- giới hạn chảy của vật liệu cốt, MPa.
(2)
Nội lực do tải trọng và nội lực phá hủy:
M
- mômen uốn do tải trọng tính toán ở tiết diện ngang của kết cấu, Ncm;
Mp
- mômen uốn phá hủy ở tiết diện ngang của kết cấu, Ncm;
N
- lực dọc do tải trọng tính toán, N;
Np
- lực dọc phá hủy, N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qp
- lực cắt dọc phá hủy, N;
Q
- hình chiếu của nội lực tới hạn của bê tông tại tiết diện nghiêng của kết cấu
lên phương vuông góc của trục cơ bản, N;
qx
- lực tới hạn của các thanh ngang (cốt dai) trên một đơn vị chiều dài của kết
cấu, N/cm.
(3)
Đặc trưng hình học:
lo
- chiều dài tính toán của kết cấu, cm;
r
- bán kính quán tính nhỏ của tiết diện kết cấu, cm;
Fo
- diện tích tiết diện toàn bộ của kết cấu, cm2;
Fb
- diện tích tiết diện bê tông, cm2;
Fcd
- diện tích tiết diện tất cả các cốt dọc, cm2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở
vùng bị kéo - đối với kết cấu chịu uốn;
Ở
mép tiết diện gần điểm đặt của lực dọc nhất - đối với kết cấu chịu nén lệch
tâm;
Ở
mép tiết diện xa điểm đặt của lực dọc nhất - đối với kết cấu bị kéo lệch tâm;
F’c
- diện tích tiết diện các cốt dọc, cm2, được lấy như sau:
Ở
vùng bị kéo - đối với kết cấu chịu uốn;
Ở
mép tiết diện gần điểm đặt của lực dọc nhất - đối với kết cấu chịu nén lệch
tâm;
Ở
mép tiết diện xa điểm đặt của lực dọc nhất - đối với kết cấu bị kéo lệch tâm.
Fn
- diện tích tiết diện các cốt nghiêng trong một mặt phẳng cắt tiết diện nghiêng
đang được xét, cm2;
Fcn
- diện tích tiết diện các cốt ngang trong một mặt phẳng vuông góc với trục kết
cấu và cắt tiết diện nghiêng đang được xét, cm2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
- số lượng nhánh của cốt đai ở một tiết diện của kết cấu;
t
- khoảng cách các thanh ngang (đai cốt) theo chiều dài của kết
cấu, cm;
a
- góc nghiêng của cốt nghiêng làm với trục của kết cấu, độ;
a
- khoảng cách từ tâm của diện tích Fc đến mép gần nhất của
tiết diện, cm;
a’
- khoảng cách từ tâm của diện tích F’c đến mép gần nhất của
tiết diện, cm;
b
- chiều rộng của tiết diện chữ nhật, chiều dày tấm thành của tiết diện chữ T, cm;
bm
- chiều rộng của tấm mép kèm, cm;
h
- chiều cao của tiết diện chữ nhật hoặc chữ T, cm;
ho
= h - a; h’o = h - a’: chiều cao làm việc của
tiết diện, cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z
- chiều cao của phần bê tông chịu nén của tiết diện, có xét đến sự làm việc của
cốt bị nén, cm;
Zo
- chiều cao của phần bê tông bị nén của tiết diện, không xét đến sự làm việc
của cốt bị nén, cm;
So
- mômen tĩnh của phần tiết diện bê tông bị nén đối với trục đi qua tâm của diện
tích tiết diện cốt Fc, cm3;
Sb
- mômen tĩnh của toàn tiết diện bê tông bị nén đối với trục đi qua tâm của diện
tích tiết diện cốt Fc, cm3;
eo
= M/N - khoảng cách lệch tâm của lực dọc, cm;
e
- khoảng cách từ đường tác dụng của lực dọc đến tâm của diện tích tiết diện cốt
Fc, cm;
e’-
khoảng cách từ đường tác dụng của lực dọc đến tâm của diện tích tiết diện cốt F’c,
cm;
c
- khoảng cách từ tâm của diện tích tiết diện Fc đến mép bị
kéo hoặc đến mép bị nén ít nhất, cm;
c’
- khoảng cách từ tâm của diện tích tiết diện F’c đến mép bị
kéo hoặc đến mép bị nén ít nhất, cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.5.2
Nén đúng tâm
Lực
phá hủy, Np, kết cấu chịu nén đúng tâm được xác định theo
công thức:
Np
= 102j[RnFb
+ ReHFcd],
trong
đó: j - hệ số uốn
dọc được lấy theo Bảng 2A/3.9.
3.4.5.3
Uốn
(1)
Mômen uốn phá hủy, Ncm, là lực dọc do tải trọng tính toán kết cấu chịu uốn có
tiết diện chữ nhật (Hình 2A/3.3) được xác định theo công thức:
Mp
= 102[RubZ(ho-Z/2)
+ ReHF’c(ho-a’)],
trong
đó:
Z
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài lo của kết cấu được xác định bằng cách nhân chiều dài
hình học của kết cấu với hệ số phụ thuộc tình hình liên kết các đầu kết cấu và
được lấy bằng:
0,50
- nếu 2 đầu kết cấu được ngàm cứng;
0,70
- nếu kết cấu có một đầu ngàm cứng, một đầu chốt cố định;
1,00
- nếu kết cấu một đầu ngàm cứng, một đầu tự do;
0,70
- nếu kết cấu có hai đầu ngàm không cứng hoặc trong khung có các điểm nút không
dịch chuyển.
Lực
phá hủy, Np, là lực do tải trong tính toán của kết cấu chịu
nén đúng tâm được xác định theo công thức: Np = 102ReHFcd
Nếu
Z < 2a’ £ Zo,
trong
đó:
Zo
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z
= 2a’
F’c
= Fc - 2a’(Rub/ReH)
Nếu
Z < 2a’,
thì
mômen phá hủy Mp được tính với F’c = 0.
(2)
Mômen uốn phá hủy kết cấu chịu uốn có tiết diện chữ T với mép kèm ở vùng bị
kéo, được xác định như đối với kết cấu chịu uốn có tiết diện chữ nhật có chiều
rộng bằng chiều rộng tấm thành của tiết diện chữ T.
(3)
Mômen uốn phá hủy kết cấu chịu uốn có tiết diện chữ T (Hình 2A/3.4, 2A/3.5),
có mép kèm ở vùng bị nén phải được tính toán như sau:
Nếu:
FcReH £
Rubmhm + F’cReH
thì
mômen phá hủy Mp được tính như đối với kết cấu chịu uốn có
tiết diện chữ nhật có kích thước bm ´
h;
Nếu
FcReH > Rubmhn
+ F’cReH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mp
= 102 [RubZ(ho - Z/2)
+ 0,8Ruhm(bm -b)(ho
- hm/2) + F’cReH(ho
- a’)],
trong
đó:
Z
= và đảm bảo điều kiện: Sb
£
0,8So
3.4.5.4 Nén
lệch tâm
(1) Lực
phá hủy (Np, N) kết cấu chịu nén lệch tâm có tiết diện chữ
nhật (Hình 2A/3.6):
(a) Nếu 2a’
£
Z £ 0,55ho, thì: Np = 102[RubZ
- ReH(Fc - F’c)],
trong đó:
Z
=
Nếu M/N
> c’ - a’, thì e và e’ được tính theo các công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e’
= M/N + c’ - a’;
Nếu M/N
£
c’ - a’, thì e’ được tính theo công thức:
e’
= c’ - M/N - a’
Trong
công thức ở 3.4.5.4(1), dấu (-) ở số hạng thứ 2 trong dấu căn là ứng với
trường hợp mà lực dọc tác dụng ở ngoài vùng giới hạn bởi tâm của các diện tích
tiết diện cốt Fc và F’c (như của Hình 2/
3.6) và dấu (+) là ứng với trường hợp ngược lại.
(b) Nếu Z
< 2a’ £ Zo:
trong
đó: Zo =,
thì
lực phá hủy kết cấu chịu nén lệch tâm có tiết diện hình chữ nhật được tính theo
công thức ở 3.4.5.4(1);
Với
giả định rằng: Z = 2a’ và F’c =
(c)
Nếu Zo < 2a’ thì lực phá hủy kết cấu chịu nén lệch
tâm có tiết diện chữ nhật được tính theo 3.4.5.4(1), với F’c
= 0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thì
lực phá hủy kết cấu chịu nén lệch tâm có tiết diện chữ nhật được tính toán theo
công thức:
Np
= ,
trong
đó nếu lực dọc được đặt trong phạm vi giới hạn bởi các tâm của Fc
và F’c thì phải bảo đảm điều kiện: Npe’£
102[Fc ReH(ho
- a’) + 0,5Rubh’o2]
(2) Lực
phá hủy của kết cấu chịu nén lệch tâm có tiết diện chữ T:
(a)
Lực phá hủy kết cấu chịu nén lệch tâm có tiết diện chữ T có mép kèm thuộc vùng
bị kéo hoặc vùng bị nén ít nhất được xác định như đối với kết cấu tiết diện chữ
nhật chịu nén lệch tâm có chiều rộng tiết diện bằng chiều dày tấm thành của
tiết diện chữ T;
(b) Nếu Z
£
hm,
thì
lực phá hủy kết cấu chịu nén lệch tâm có tiết diện chữ T có mép kèm thuộc vùng
bị nén được tính theo công thức ở 3.4.5.4(1) với b = bm;
(c) Nếu Z
> hm,
trong
đó Z được tính theo công thức ở 3.4.5.4(1) với b = bm
thì lực phá hủy kết cấu chịu nén lệch tâm có tiết diện chữ T với mép kèm thuộc
vùng bị nén được tính toán theo trình tự sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu
(-) trong số hạng thứ 2 trong dấu căn là ứng với trường hợp mà điểm đặt của lực
dọc ở ngoài phạm vi vùng giới hạn bởi các tâm của diện tích Fc
và F’c. Dấu (+) là ứng với trường hợp ngược lại;
(ii)
Xác định các trường hợp nén lệch tâm:
Độ
lệch tâm được coi là lớn nếu: Sb £
0,8So
Độ
lệch tâm được coi là nhỏ nếu: Sb > 0,8So
Nếu
độ lệch tâm lớn thì lực phá hủy được xác định theo công thức:
Np
= 102 [RubZ - (Fc-F’c)ReH
+ Rn(bm-b)hm];
Nếu
độ lệch tâm nhỏ thì lực phá hủy được xác định theo công thức:
Np
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Np
=
(3)
Đối với tiết diện hình chữ nhật, nếu và đối với tiết
diện khác, nếu thì phải lưu ý tới độ mảnh
của kết cấu chịu nén lệch tâm tàu bằng cách nhân eo với hệ số
h, được xác định theo công thức:
(a)
Đối với tiết diện hình chữ nhật:
(b)
Đối với tiết diện khác:
,
trong
đó hệ số k được lấy theo Bảng 2A/3.3.
3.4.5.5
Kéo lệch tâm
(1)
Nếu lực kéo được đặt trong phạm vi giới hạn bởi các tâm của các
diện tích Fc và F’c (Hình 2A/3.8)
thì lực phá hủy Np, N, của kết cấu chịu kéo lệch tâm có tiết
diện chữ nhật, được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong
đó:
c
- khoảng cách từ tâm của diện tích tiết diện các cốt cạnh bị kéo nặng nề nhất, cm;
c’
- khoảng cách từ tâm của diện tích tiết diện các cốt đến cạnh bị kéo ít nhất, cm;
Để
kiểm tra sức bền của kết cấu phải dùng trị số nhỏ hơn trong các trị số tính
theo công thức ở 3.4.5.5(1).
(2)
Nếu lực kéo nằm ngoài phạm vi giới hạn bởi các tâm của diện tích Fc
và F’c (Hình 2A/3.9) thì lực phá hủy Np,
N, của kết cấu chịu nén lệch tâm có tiết diện chữ nhật, được xác định theo công
thức:
Np
= 102 [(Fc - F’c) ReH
- RubZ],
trong
đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
Trong
trường hợp này chiều cao của vùng bị nén của bê tông phải thỏa mãn điều kiện:
2a’
£
Z £ 0,55ho
Nếu
Z < 2a’ < Zo,
trong
đó:
Zo
= ,
thì
lực phá hủy được xác định theo công thức ở 3.4.5.5(2), với Z = 2a’
và
F’c =
Nếu
Z < 2a’ thì lực phá hủy được xác định theo công thức ở 3.4.5.5(2),
với F’c = 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực
phá hủy kết cấu tiết diện chữ T bị kéo lệch tâm có mép kèm thuộc vùng bị nén
khi lực kéo nằm ngoài phạm vi vùng giới hạn bởi tâm của các diện tích Fc
và F’c được xác định như sau:
(a)
Nếu Z < hm trong đó Z được xác định theo
công thức ở 3.4.5.5(2) với b = bm thì lực phá
hủy được xác định như đối với kết cấu tiết diện chữ nhật có chiều rộng bằng
chiều rộng của tấm mép kèm;
(b)
Nếu Z > hm trong đó Z được tính như nói trên
thì lực phá hủy được xác định theo công thức:
Np
= 102 [(Fc - F’c)Reh
- Ru(bm-b)hm - RubZ],
trong
đó:
Z
=
Với
e và e’ được xác định theo 3.4.5.5(2).
3.4.5.6
Lực cắt phá hủy Qp, N, ở tiết diện nghiêng được
xác định theo công thức:
Qp
= 102 ReH(SFnsina
+ SFcn)
+ Q’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q’
=
mà
co là chiều dài tính toán của hình chiếu của tiết diện
nghiêng bất lợi nhất lên trục của kết cấu có chiều dài nhận được bằng cách tăng
số lượng bước của các thanh cốt đai đến trị số nguyên của c’o
bằng:
c’o
=, trong đó: qx =
Nếu
không có những thanh cốt nghiêng thì lực cắt phá hủy Qp, N,
được xác định theo công thức:
Qp
=
Với
những kết cấu chịu tác dụng của tải trọng phân bố đều do áp lực nước thì lực
cắt phá hủy được tính toán như trên với q’x thay thế cho qx.
q’x
= qx + p,
trong
đó: p - tải trọng tính toán do áp lực nước trên 1 đơn vị chiều dài của
kết cấu, N/cm.
Bảng
2A/3.4 - Đặc trưng tính toán của vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Giới
hạn bền của bê tông nặng và bê tông nhẹ ứng với mác
M25
M30
M35
M40
M50
M60
Nén dọc tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,5
21
24,5
28
35
42
Nén do biến dạng
Ru
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,5
35
44
52
Kéo dọc tâm
Rk
2,3
2,5
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
3,9
Chú
thích:
Khi
kiểm tra sức bền của các phần tử lắp ghép dưới tác dụng của lực do vận chuyển
và do lắp ráp, giới hạn tính toán được lấy bằng 30% nhỏ hơn trị số tương ứng
ghi trong Bảng
Bảng
2/ 3.5 - Đặc trưng tính toán của vật liệu
Loại bê tông
Môđun đàn hồi ban đầu, MPa,
của bê tông chịu nén và chịu kéo ứng với mác
M25
M30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M40
M50
M60
Nhẹ
-
31500
33000
35000
38000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nặng
18000
19500
21000
22500
-
-
Bảng
2A/3.6 - Đặc trưng tính toán của vật liệu
Cốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
tròn, cán nóng từ thép thường (nhóm AI)
Thép
vằn, cán nóng từ thép sức bền cao (nhóm AII)
Thép
vằn, cán nóng từ thép siêu bền (nhóm A-III)
240
300
400
Chú
thích: Trị số tính toán sức chịu giới hạn của cốt thép có sức bền cao
của bó cốt, của cáp phải được lấy theo những tiêu chuẩn và những điều kiện kỹ
thuật hiện hành.
Bảng
2A/3.7 - Đặc trưng tính toán của vật liệu
Cốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép tròn cán nóng và thép vằn cán nóng từ thép thường và thép
sức bền cao
2,1x105
Thép tròn cán nóng và thép vằn cán nóng từ thép siêu bền
2,0x105
Cốt bằng thép siêu bền có ReH > 400 MPa
1,8x105
Bảng 2A/3.8 - Đặc
trưng tính toán của vật liệu
Mác
Trọng lượng riêng, T/m3,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác
Trọng lượng riêng
của bê tông, T/m3
M25
1,7
M35
1,9
M30
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Chú
thích:
1)
Trọng lượng riêng của bê tông nặng được xác định theo kết quả của thí nghiệm.
Nếu không có những số liệu thí nghiệm thì trọng lượng riêng của bê tông nặng
được lấy bằng 2,4 t/m3;
2)
Trọng lượng riêng của bê tông cốt thép là tổng trọng lượng của bê tông và của
cốt thép trên một đơn vị thể tích của kết cấu.
Bảng
2A/3.9 - Hệ số j
Trị số j ứng với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số j ứng
với
Tải trọng
hãn hữu
Tải trọng
thường xuyên
Tải trọng hãn hữu
Tải trọng thường xuyên
£ 10
£ 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
26
90
0,65
0,51
12
42
0,96
0,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
0,61
0,45
14
48
0,92
0,92
30
104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
16
55
0,88
0,87
32
111
0,51
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
0,84
0,79
34
118
0,47
0,29
20
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,71
36
125
0,42
0,25
22
76
0,75
0,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
132
0,38
0,21
24
83
0,70
0,58
40
139
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2A/3.3 - Tiết diện
kết cấu chịu uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2A/3.4 - Kết cấu chịu uốn có tiết diện chữ T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2A/3.5 - Kết cấu chịu uốn có tiết diện chữ T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2A/3.6 - Diện tích cốt Fc và F’c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2A/3.7 - Xác định a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2A/3.8 - Phạm vi đặt lực kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2A/3.9 - Phạm vi đặt lực kéo
3.4.6 Tính toán kiểm tra vết nứt ở thân tàu
3.4.6.1
Các ký hiệu
(1)
Đặc trưng của vật liệu:
Ec
- môđun đàn hồi của vật liệu cốt, MPa;
Eb
- môđun đàn hồi ban đầu của bê tông bị kéo và bị nén, MPa;
(2)
Nội lực của tiết diện ngang của kết cấu do tải trọng gây ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
- lực dọc, N;
sk
- ứng suất của cốt dưới tác dụng của lực kéo dọc, MPa;
sn
- ứng suất của cốt dưới tác dụng của mômen uốn, MPa.
(3)
Đặc trưng hình học:
av
- chiều rộng tính toán của vết nứt, mm;
ev
- khoảng cách các vết nứt, cm;
Fcd
- diện tích tiết diện toàn bộ các thanh cốt dọc tại tiết diện đang
xét, cm2;
Fc
- diện tích tiết diện của các thanh cốt bị kéo tại tiết diện đang xét, cm2;
Fb
- diện tích toàn bộ tiết diện bê tông, cm2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
- khoảng cách từ tâm tiết diện cốt đến cạnh gần nhất của tiết diện, cm;
b
- chiều rộng của tiết diện hình chữ nhật, chiều dày tấm thành của tiết diện chữ
T, trong Bảng 2A/3.11 thì b là chiều dày của tấm thành dùng làm
đế tựa cho tấm, cm;
h
= chiều cao của tiết diện chữ nhật hoặc chữ T, cm;
ho
= h - a : chiều cao làm việc của tiết diện, cm;
l1
- chiều dài nhịp thông của tấm, đo bằng khoảng cách các mép trong của 2 đế tựa
(xem Hình 2A/3.1), cm;
d
- đường kính của thanh cốt bị kéo, cm;
t
- khoảng cách (bước) của các thanh cốt bị kéo theo chu vi của tiết diện đó, cm;
u
- tỷ số của diện tích tiết diện của thanh cốt bị kéo trên chu vi của tiết diện
đó, cm.
3.4.6.2
Các kết cấu được tính toán sức bền phải được tính toán vết nứt
dưới tác dụng của tải trọng thường xuyên và tải trọng hãn hữu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Chiều rộng tính toán của vết nứt được xác định theo công thức:
aV
= 10(jksk
+ jusu)ev/Ec,
trong
đó: jk, ju
- các hệ số lấy theo Bảng 2A/3.10.
Bảng
2A/3.10 - Hệ số jk,
ju
Tải trọng
jk
ju
Hãn hữu
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường xuyên
0,80
1,0
Lặp lại nhiều lần và dao động
0,95
1,2
Ứng
suất ở cốt dưới tác dụng của lực kéo dọc được tính theo công thức:
sk
= 10-2N/Fcd
Ứng
suất ở cốt dưới tác dụng của mômen uốn được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
- hệ số bằng:
0,85
- đối với tấm và dầm tiết diện chữ T có tấm mép kèm ở vùng bị kéo;
0,90 - đối với dầm
tiết diện chữ T có tấm mép kèm ở vùng bị nén;
q
- hệ số lấy bằng 1,0 đối với mọi trường hợp với tiết diện đế của tấm thì được
xác định theo Bảng 2A/3.11.
Bảng
2A/3.11 - Hệ số q
b/ev
Trị số của q đối
với tiết diện đế của tấm, khi ev/l1 bằng
0,025
0,050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,150
0,200
£ 0,5
0,73
0,71
0,68
0,65
0,62
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,76
0,73
0,70
0,67
0,7
0,83
0,82
0,78
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,89
0,86
0,83
0,80
0,77
0,9
0,93
0,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,82
³ 1,0
0,99
0,96
0,93
0,90
0,87
Khoảng
cách các vết nứt ev, cm, được tính theo công thức: ev
= bcuEc/Eb;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong
đó:
b
- hệ số bằng:
1,0
- đối với thanh cốt nhẵn;
0,7
- đối với thanh cốt vằn;
c
- hệ số:
Lấy
theo biểu đồ Hình 2A/3.10 đối với tấm và dầm tiết diện chữ T có mép kèm
trong vùng bị nén. Lấy theo biểu đồ Hình 2A/3.11 đối với dầm tiết diện
chữ T có mép kèm trong vùng bị kéo;
Với:
a = d
= a/h v = F’c/bh
Với
các kết cấu chịu kéo đúng tâm hoặc kéo lệch tâm với độ lệch tâm nhỏ thì khoảng
cách ev, cm, của các vết nứt được xác định theo công thức: ;
Các
kết cấu bị uốn có cốt nhẵn, nếu ở vùng bị kéo có các cốt ngang có đường kính d
³
0,07h đặt cách nhau theo bước t thì khoảng cách các vết nứt được
lấy bằng t nếu: 0,7ev £
t £ 1,3ev;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2A/3.12 Chiều rộng tính toán
Kết cấu
Uốn do nén lệch tâm và kéo lệch tâm của các kết cấu có vùng nén
trong tiết diện
Kéo đúng tâm và lệch tâm của các kết cấu không có vùng nén trong
tiết diện
Phía mặt ướt
Phía mặt khô
Tấm đáy
tàu
0,10
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm
mạn, tấm vách biên ngang
0,70
0,15
0,05
Tấm lộ
của boong, tấm và dầm của khoang dằn
0,15
0,15
0,10
Tấm
khuất của boong, tấm vách và dầm của khoang khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,15
3.5 Thiết kế và tính toán thân tàu bằng bê tông cốt thép dự ứng
lực
3.5.1 Quy định chung
3.5.1.1 Có thể
dùng bê tông cốt thép dự ứng lực (cốt thép căng sẵn) để chế tạo từng kết cấu
hoặc chế tạo toàn bộ thân tàu theo phương pháp lắp ghép hoặc liền khối.
3.5.1.2 Quy trình công nghệ đóng tàu bằng
bê tông cốt thép dự ứng lực phải được sự chấp thuận của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2A/3.10 - Biểu đồ hệ số c Hình
2A/3.11 - Biểu đồ hệ số c
3.5.2 Vật liệu
3.5.2.1 Để chế tạo bê tông cốt thép dự
ứng lực phải dùng bê tông nặng có mác không nhỏ hơn M40 và bê tông nhẹ có mác
không nhỏ hơn M30;
Bê
tông dùng để nhồi rãnh phải có mác không nhỏ hơn M30. Lúc đặt lực ép bê tông
thì sức bền của bê tông không nhỏ hơn 70% sức bền theo mác.
3.5.2.2 Cốt thép căng sẵn có thể là:
(1)
Thép tròn cán lạnh có sức bền cao, có tiết diện vằn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Bó 7 sợi thép;
(4)
Cáp thép không lõi hữu cơ, làm bằng sợi thép có đường kính không nhỏ hơn 2 mm;
(5)
Những cốt thép không căng sẵn được quy định ở 3.2.4.
3.5.3 Thiết kế các kết cấu
3.5.3.1 Để nén ép chung thân tàu phải
dùng cốt thép căng sẵn đặt trong các dầm dọc hoặc trong các kết cấu gia cường
thân tàu. Để nén cục bộ thân tàu phải dùng cốt thép sẵn của tâm và của kết cấu;
Phải
kéo căng cốt trên những đế tựa hoặc những điểm mà bê tông đã đông cứng. Có thể
căng cốt thép bằng phương pháp nhiệt với điều kiện là nhiệt độ đốt tối đa của
thanh cốt không được lớn hơn 350 oC và nhiệt độ đốt tối đa của dây
cốt không được lớn hơn 300 oC;
Cốt
căng sẵn phải được néo chặt vào bê tông bằng những thiết bị néo. Nếu cốt căng
sẵn được đặt trong máng thì máng phải được chứa đầy vữa có áp lực;
Ở
đầu của cốt căng sẵn, trên 1 đoạn dài bằng 2 lần chiều dài của chi tiết nén
(nếu không có chi tiết néo thì trên 1 đoạn dài bằng 10 lần đường kính của cốt),
nhưng ít nhất phải bằng 200 mm, phải đặt các lưới hãm hoặc các vòng đai kín đặt
gần nhau. Đường kính của thanh lưới hàn và của vòng đai ít nhất phải bằng 6 mm.
3.5.3.2 Chiều dày của lớp bảo vệ thanh
cốt căng sẵn phải bằng đường kính của thanh cốt, nhưng ít nhất phải bằng 10 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dày lớp bảo vệ của các thanh cốt không căng sẵn được quy định ở 3.3.1.4.
3.5.4 Tính toán sức bền
3.5.4.1 Các ký hiệu
(1)
Các đặc trưng vật liệu:
Rn
- giới hạn bền của bê tông chịu nén dọc, MPa;
Rk
- giới hạn bền của bê tông chịu kéo dọc, MPa.
(2)
Nội lực do tải trọng:
N
- lực kéo dọc do tải trọng tính toán, N;
M
- mômen uốn, Ncm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sk
- ứng suất ở cốt dưới tác dụng của lực kéo, MPa;
su
- ứng suất ở cốt dưới tác dụng của mômen uốn, MPa.
(3) Đặc
trưng hình học:
Fcd
- diện tích tiết diện của toàn bộ các thanh cốt dọc, cm2;
Fc
- diện tích của toàn bộ các thanh cốt bị kéo, cm2;
a
- khoảng cách từ tâm của diện tích Fc đến cạnh gần nhất của
tiết diện, cm
h
- chiều cao của tiết diện chữ nhật hoặc chữ T, cm;
ho
= h - a: chiều cao làm việc của tiết diện, cm;
ex
- khoảng cách từ tâm của diện tích Fc đến đường tác dụng của No,
cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.4.2 Kết cấu bằng bê tông cốt thép
căng sẵn phải được tính toán:
(1)
Dưới tác dụng của tải trọng tính toán cùng với tải trọng do sơ bộ nén ép bê
tông;
(2)
Dưới tác dụng của tải trọng do sơ bộ nén ép bê tông trong quá trình chế tạo kết
cấu;
(3)
Dưới tác dụng của lực phát sinh khi vận chuyển lắp ráp cùng với tải trọng do sơ
bộnén ép bê tông;
Các
kết cấu bằng bê tông cốt thép phải được kiểm tra chống nứt, sức bền của vùng bê
tông bị nén, sức bền theo lực phá hủy. Những kết cấu hỗn hợp (gồm bê tông cốt
thép căng sẵn và bê tông cốt thép thông thường), những kết cấu bê tông cốt thép
căng sẵn làm bằng thép cán nóng và không tiếp xúc nước chỉ cần kiểm tra chống
nứt theo lực phá hủy;
Các
kết cấu bê tông dự ứng lực phải được kiểm tra theo ứng suất chính kéo. Các kết
cấu có chiều dày tấm thành bằng và nhỏ hơn 1/15h còn phải được kiểm tra
theo ứng suất chính nén. Cũng phải kiểm tra sức bền của bê tông nơi đặt các chi
tiết néo.
3.5.4.3 Ứng suất ở vùng bê tông bị nén
dưới tác dụng của tải trọng tính toán cùng với tải trọng sơ bộ ép nén bê tông
phải:
(1)
Không lớn hơn 0,6Rn - đối với các kết cấu bị nén hoặc bị uốn
và nén;
(2)
Không lớn hơn 0,7Rn - đối với các kết cấu bị uốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sk
= và
Hệ
số an toàn trong tính toán chống nứt và tính toán sức bền theo lực phá hủy ít
nhất phải bằng trị số tương ứng ghi ở Bảng 2A/3.13.
Bảng
2A/3.13 - Hệ số an toàn
Tải trọng
Kết cấu tham gia sức bền chung, kết cấu tham gia đồng thời sức
bền chung và sức bền cục bộ
Kết cấu chỉ tham gia sức bền cục bộ
Tính toán chống nứt
Tính toán sức bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán sức bền
Thường xuyên
1,35
2,10
1,25
1,90
Thường xuyên và hãn hữu hoặc chỉ hãn hữu
1,20
1,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
Tai nạn
Không quy định
1,60
Không quy định
1,50
Ứng
suất nén cục bộ bê tông nơi đặt chi tiết néo không được lớn hơn 0,7Rn.
PHẦN
2B - TRANG THIẾT BỊ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THIẾT BỊ
LÁI
1.1
Quy định chung
1.1.1 Những yêu cầu của
Chương này được áp dụng cho các thiết bị lái với bánh lái tấm kiểu đơn giản,
bánh lái dạng lưu tuyến (cân bằng và bán cân bằng) và đạo lưu quay.
1.1.2 Những thiết bị có kết
cấu đặc biệt không quy định trong Chương này, phải được Đăng kiểm xem xét trong
từng trường hợp cụ thể.
1.1.3 Thiết bị lái phải
được trang bị cho tất cả các tàu tự hành. Những tàu không tự hành được khai
thác bằng phương pháp kéo, có thể thay thế thiết bị lái bằng thiết bị cân bằng
cố định;
Những công trình nổi
và những tàu không tự hành chỉ được khai thác bằng phương pháp đẩy hoặc lai áp
mạn có thể không cần bố trí thiết bị cân bằng cố định.
1.1.4 Thiết bị lái được
thiết kế phải bảo đảm việc điều khiển tàu dễ dàng phù hợp với các tiêu chuẩn
quy định. Thiết bị lái phải được xác định bằng tính toán hoặc thử mẫu.
1.1.5 Kết quả của bản tính
hoặc thử mẫu phải đươc xác nhận bằng cuộc thử thực tế cho chiếc tàu đầu tiên.
1.2
Bánh lái và đạo lưu quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t = kdo
+ 3,
trong đó:
do - đường kính trục
lái, xác định theo 1.3.1.1 hoặc 1.3.1.3, mm;
k - hệ số phụ thuộc
vào cấp tàu:
k = 0,015 - đối với tàu
cấp SII
1.2.2 Chiều dày
tấm mặt đầu trên bánh lái dạng lưu tuyến và thiết bị cân bằng không được nhỏ
hơn 1,4 lần chiều dày tấm vỏ bánh lái xác định theo 1.2.1.
1.2.3 Chiều dày ttt,
mm, tấm của bánh lái tấm không được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức:
ttt
= kdo + 4,
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k - hệ số phụ
thuộc vào cấp tàu:
k = 0,030 - đối với tàu cấp SII
1.2.4 Chiều dày nhỏ nhất của
tấm vỏ ngoài đạo lưu quay thân rỗng và chiều dày tấm vỏ của thiết bị cân bằng
không nhỏ hơn t1 = t +1, mm, trong đó, t -
chiều dày tấm vỏ xác định theo 1.2.1. Chiều dày nhỏ nhất của tấm vỏ
trong của đạo lưu không nhỏ hơn t2 = 1,25t1.
1.2.5 Giữa hai lớp của đạo
lưu thân rỗng phải đặt các nẹp dọc và đai gia cường. Chiều dày nẹp không nhỏ
hơn t3 = 2t2. Đai gia cường nên chế tạo
bằng thép không gỉ.
1.2.6 Trong bất kỳ trường
hợp nào, chiều dày tấm vỏ bánh lái dạng lưu tuyến, tấm vỏ đạo lưu thân rỗng và
thiết bị cân bằng không được nhỏ hơn chiều dày tấm vỏ phần đuôi tàu.
1.2.7 Tấm vỏ
bánh lái dạng lưu tuyến và thiết bị cân bằng phải được gia cường từ bên trong
bằng các nẹp đứng và sống ngang. Chiều dày của nẹp và sống không được nhỏ hơn
chiều dày tấm vỏ bánh lái dạng lưu tuyến hoặc thiết bị cân bằng. Trên các nẹp
và sống có thể có các lỗ khoét phù hợp để giảm trọng lượng của thiết bị.
1.2.8 Bánh lái và đạo lưu
quay phải được chế tạo bằng thép có hàm lượng các bon không vượt quá 0,22%.
1.2.9 Đạo lưu
quay có thể sử dụng kết cấu hàn hoặc hàn và đúc, có hàm lượng các bon của vật
liệu không được lớn hơn 0,25%.
1.2.10 Trên các tấm mặt đầu
của bánh lái, điểm trên và điểm dưới của đạo lưu quay phải đặt các nút làm bằng
thép không gỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.12 Khi bố trí bánh lái
phải chú ý đến độ chúi tính toán lớn nhất ở phía đuôi tàu để loại trừ khả năng
gây hư hỏng chúng;
Khi thiết kế bánh
lái cho tàu hoạt động trong vùng nước cạn phải đặt ổ đỡ tựa phía dưới.
1.2.13 Chiều dày tấm vỏ của
thiết bị cân bằng đặt thay bánh lái phải xác định phù hợp với các yêu cầu nêu ở
1.2.1.1, 1.2.1.2 và 1.2.1.6. Kết cấu của thiết bị cân bằng
cố định phải thoả mãn các yêu cầu nêu ở 1.2.1.7, 1.2.1.8 và 1.2.1.9.
1.3
Trục lái và sống bánh lái
1.3.1 Đường kính trục lái
phải được tính toán chính xác với tải trọng thủy động lớn nhất, phát sinh khi
quay bánh lái từ vị trí cân bằng tới vị trí giới hạn.
1.3.2 Vận tốc tiến toàn
phần của tàu được dùng làm vận tốc tính toán, được lấy như sau:
(1) Với tàu tự hành,
không được lấy nhỏ hơn 12,6 km/h (3,5 m/s);
(2) Với tàu không tự
hành, không được lấy nhỏ hơn 10,8 km/h (3,0 m/s).
1.3.3 Khi thiếu số liệu
tính toán lực thủy động, đường kính trục lái do, cm, tại vùng
ổ đỡ dưới không được lấy nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đối với bánh lái
có ổ đỡ dưới nằm trên thân dưới của sống đuôi:
(3) Đối với bánh lái
có chốt bản lề nằm trên thân sau của sống đuôi:
trong đó:
k - hệ số
dự trữ sức bền của vật liệu trục lái, phụ thuộc vào cấp tàu:
k =
2,5 - đối với tàu cấp SI;
k = 2,0 - đối
với tàu cấp SII.
ReH - giới hạn chảy của
vật liệu trục, MPa;
c - hệ số lấy theo Bảng
2B/1.1, phụ thuộc vào độ dãn dài tương đối của bánh lái, được xác định theo
công thức:
l = (hoặc:
l = ; l = ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,8
1,0
1,2
1,5
2,0
c
5,0
5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
6,9
7,6
Chú thích: các giá trị trung
gian c xác định bằng phương pháp nội suy tuyến tính
x - hệ số
lấy bằng:
1,0 - cho bánh lái bố
trí sau chân vịt;
0,9 - cho bánh lái
không bố trí sau chân vịt.
A - diện tích bánh
lái, m2;
v - vận tốc tính toán
của tàu khi đầy tải (đối với tàu đẩy phải kể cả đoàn được đẩy), km/h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
,
trong đó:
b - chiều rộng bánh
lái, m;
A1 - phần diện tích
bánh lái nằm về phía đầu tàu tính từ trục quay, m2;
a - khoảng
cách tính từ trục quay đến mép trước của bánh lái ở mức ngang với trọng tâm
diện tích bánh lái, m.
h - chiều cao bánh
lái, m;
l - khoảng cách giữa
tấm mặt đầu trên của bánh lái và ổ trục giữa của trục lái, m;
ReH - giới hạn chảy của
vật liệu làm trục lái, MPa.
1.3.4 Đường
kính dr, cm, nhỏ nhất cho phép của trục lái rỗng, không được
nhỏ hơn trị số xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
do - đường kính trục
lái, xác định theo 1.3.1.1 hoặc 1.3.1.3, mm;
a - hệ số lấy theo Bảng
2B/3.2, phụ thuộc vào tỷ số định trước giữa chiều dày thành trục lái
và đường kính ngoài của trục lái (d/dn).
d/dn
0,50
0,25
0,20
0,15
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
1,00
1,02
1,05
1,10
1,20
1,26
1.3.5 Sức bền của trục lái
được kiểm tra bằng lực tác dụng lớn nhất của máy lái trong trường hợp lái bị
kẹt. Trong trường hợp này ứng suất tính toán không được vượt quá 0,8ReH
hoặc 0,6Rm, lấy trị số nào nhỏ hơn (Rm là
giới hạn bền của vật liệu).
1.3.6 Trục lái và sống bánh
lái có thể chế tạo bằng phương pháp rèn-đúc-hàn, khi đó đường kính phần đúc của
trục lái phải được tăng thêm 15% so với đường kính của trục rèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với bánh lái cân
bằng, đặt 2 tấm chắn thẳng đứng ở phía trước và phía sau trục quay với khoảng
cách đến tâm trục quay không lớn hơn nửa chiều dày t của bánh lái. Với
bánh lái không cân bằng thì phải đặt một tấm chắn cách mép trước của bánh lái
một khoảng bằng chiều dày t của bánh lái. Đường kính ngoài ống thay thế
trục lái phải bằng chiều dày t của bánh lái;
Chiều
dày của tấm chắn và thành ống với tấm vỏ tiếp xúc không được nhỏ hơn 2 lần
chiều dày của tấm vỏ bánh lái, xác định theo 1.2.1.1.
1.3.8 Mối nối giữa bánh lái
với trục lái phải là mối nối bulông thông qua mặt bích nằm. Đối với các tàu có
công suất bằng 220 kW (300 mã lực) và nhỏ hơn, trừ tàu khách, cho phép nối kiểu
côn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SF = 0,3do2,
trong đó:
do
- đường kính trục lái xác định theo 1.3.1.1 hoặc 1.3.1.3.
1.3.10 Đai ốc của bulông nối
bích phải được hãm chắc chắn bằng các đai ốc đôi và được bảo vệ bằng các chốt
chẻ hoặc tấm hàn để tránh hiện tượng tự xoáy ra của các đai ốc.
1.3.11 Khoảng cách từ mép lỗ
bulông đến gờ ngoài của mặt bích nối không được nhỏ hơn 0,65 lần đường kính
bulông nối;
Khoảng cách từ tâm
bích đến tâm của chiếc bulông nối bất kỳ nào cũng không được nhỏ hơn 0,7 lần
đường kính trục lái, xác định theo 1.3.1.1 hoặc 1.3.1.3.
Nếu ngoài biến dạng xoắn còn bị biến dạng uốn thì phải thêm yêu cầu sao cho
khoảng cách từ tâm của chiếc bulông bất kỳ đến mặt dọc tâm của bích lái không
được nhỏ hơn 0,6 lần đường kính trục lái xác định theo 1.3.1.1 hoặc 1.3.1.3.
1.3.12 Chiều dày của bích
nối không được nhỏ hơn đường kính của bulông nối. Phần chuyển tiếp từ trục lái
tới mặt bích nối phải có bán kính lượn không nhỏ hơn 0,12 lần đường kính trục
lái tại chỗ nối.
1.3.13 Nếu mối nối giữa trục
lái với bánh lái là dạng côn thì chiều dài đoạn côn để gắn với bánh lái không
được nhỏ hơn 1,5 lần đường kính trục lái xác định theo 1.3.1 hoặc 1.3.3,
còn độ côn theo đường sinh từ 1/10 đến 1/12. Đoạn hình côn chuyển sang đoạn
hình trụ không được có bậc. Dọc theo đường sinh của côn phải đặt then. Kích
thước côn và rãnh then phải được xác định theo tiêu chuẩn hoặc bằng tính toán
trực tiếp.
1.3.14 Có thể dùng ổ trượt
hoặc ổ lăn làm các ổ tựa cho trục lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
,
trong đó:
R - phản lực giả định
tại ổ tựa của trục lái khi tính dầm “Trục lái, sống bánh lái” chịu uốn được xác
định theo 1.3.1.16, kN;
d1 - đường kính trục
lái tại ổ tựa (kể cả lớp bọc, nếu có), cm;
p - ứng suất riêng cho
phép của vật liệu bạc trục lái, lấy theo Bảng 2B/1.3, MPa. Trong mọi
trường hợp chiều cao bạc trục lái không được lấy nhỏ hơn 0,8d1.
TT
Vật liệu của cặp ma
sát
Bằng nước
Bằng dầu nhờn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép ma sát với
đồng thanh
6,85
-
2
Thép ma sát với ba
bít
-
4,41
3
Thép hoặc đồng
thanh ma sát với ba bít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4
Thép hoặc đồng
thanh ma sát với vật liệu tổng hợp
Được Đăng kiểm
chấp thuận
1.3.16 Phản lực tính toán
quy ước R, kN, tính từ phía ổ đỡ của trục lái không được nhỏ hơn trị số
xác định theo công thức:
(1) Đối với bánh lái
treo:
(2) Đối với bánh lái
có ổ đỡ dưới:
,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h, l, f - xem Hình 2B/1.2.
1.3.17 Cho phép sử dụng ổ
trượt tiêu chuẩn để làm các ổ đỡ của trục lái nhưng phải đảm bảo sự bôi trơn
tin cậy và tránh nước lọt vào.
1.3.18 Khi thiết kế ổ đỡ cho
trục lái phải lưu ý đến các biện pháp ngăn ngừa sự chuyển dịch dọc trục của
bánh lái.
1.3.19 Kết cấu ống bao trục
lái phải loại trừ khả năng nước lọt vào thân tàu. Đệm kín nước bố trí cao hơn
mớn nước chở hàng và dễ đến kiểm tra khi tàu hoạt động.
1.4
Thiết bị hạn chế và thiết bị bảo vệ
1.4.1 Phải có
thiết bị khống chế cho máy lái, séc tơ, cần lái, để giới hạn sự dịch chuyển của
bánh lái.
1.4.2 Thiết bị khống chế
của máy lái (ngắt giới hạn) phải cho phép dịch chuyển lái một góc không nhỏ hơn
35o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.4 Phải tính lực tương
ứng với mômen xoắn giới hạn Mk, kNcm, trên trục lái cho thiết
bị khống chế quay bánh lái. Mômen xoắn giới hạn được xác định theo công thức:
Mk
= 11,32.10-4d13ReH,
trong đó:
d1 - đường kính trục
lái tại tiết diện nhỏ nhất, cm;
ReH - giới hạn chảy của
vật liệu trục lái, MPa.
1.4.5 Trên tàu cấp SI phải
có thiết bị chốt để loại trừ khả năng quay tự do của bánh lái khi không nối
chúng với máy lái.
2.1
Quy định chung
2.1.1 Chương này
bao gồm các định mức trang bị về neo và xích neo cho tàu cũng như các yêu cầu
đối với máy kéo neo và các chi tiết của thiết bị neo.
2.1.2 Trên mỗi
tàu, trừ những trường hợp nêu ở 2.1.3, phải trang bị thiết bị neo để đảm
bảo giữ được tàu khi đậu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4 Định mức trang bị neo
cho các ụ nổi, cần trục nổi, trạm bơm dầu, các tàu và công trình nổi có kết cấu
đặc biệt và làm nhiệm vụ đặc biệt, phải xác định bằng tính toán trong khi thiết
kế, phụ thuộc vào tính chất cũng như đặc điểm khai thác của chúng và phải được
Đăng kiểm chấp nhận.
2.1.5 Những yêu
cầu của Chương này được áp dụng cho neo Hall. Trường hợp sử dụng neo Matrosov
thì khối lượng của nó lấy bằng một nửa khối lượng neo Hall; xích neo phải lấy
phù hợp với khối lượng của neo đã cho trong Bảng;
Không nên sử dụng neo
Matrosov trên vùng đất đá gồ ghề và rắn.
2.1.6 Thiết bị neo trên các
tàu chở dầu có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn 60 0C phải thỏa mãn thêm
các yêu cầu nêu ở Phần 5 của Quy phạm này.
2.2
Đặc trưng cung cấp
2.2.1 Việc trang bị neo phụ
thuộc vào đặc trưng cung cấp Nc, m2, được xác định
theo công thức:
Nc
= L(B + D) + kSlh ,
trong đó:
L, B, D -
kích thước chính của tàu, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l - chiều dài
của thượng tầng và lầu riêng biệt, m;
h - chiều cao
trung bình của thượng tầng và lầu, m;
Đặc trưng cung cấp
của tàu hai thân được xác định theo công thức:
Nc
= 2L(Bt +d) + L(Bc + D
- d) + kSlh,
trong đó:
Bt
- chiều rộng một thân, m;
Bc
- chiều rộng toàn bộ của tàu, m;
d - chiều
chìm của tàu khi đầy tải, m.
2.2.2 Hệ số k
= 1 cho các tàu có tổng chiều dài thượng tầng và lầu bố trí trên tất cả các
boong lớn hơn 0,5 chiều dài tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3 Với các tàu chở hàng
trên boong, trên boong lửng, Slh được lấy bằng tích
số giữa chiều dài hình chiếu cạnh của hàng trên boong, trên boong lửng, với
chiều cao trung bình của nó (kể cả các kết cấu giới hạn hàng trên boong);
Hệ số k = 0,5
- cho các tàu chỉ chuyên chở hàng rời trên boong, trên boong lửng;
Hệ số k = 1,0
- cho các tàu chỉ chuyên chở hàng khác trên boong, trên boong lửng.
2.2.4 Đối với đoàn sà lan
đẩy được ghép thành đội hình hai hàng thì việc tính tổng khối lượng neo mũi, kg, được
xác định theo công thức:
S Gn = k1
[Lt(Bt
+ D) + k2Sl
h ], trong đó:
k1
= 0,5 - hệ số;
Lt, Bt, - chiều dài, chiều
rộng của sà lan đẩy, m;
D - chiều cao
mạn của tàu, m;
k2 - hệ số lấy theo 2.2.2,
2.2.3 và 2.2.4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài xích neo
được chọn theo Bảng 2B/2.3, tùy thuộc vào cấp tàu.
2.2.5 Khi tính đặc trưng
cung cấp cho tàu cuốc thì các tháp, gầu múc và máng dẫn được coi như các lầu có
diện tích mặt hứng gió, xác định theo đường viền ngoài.
2.2.6 Việc tính toán đặc
trưng cung cấp cho các đoàn đẩy được ghép thành đội hình tiêu chuẩn hóa (kể cả
tàu đẩy), được coi là một khối thống nhất, không phụ thuộc vào số lượng phương
tiện ghép đoàn;
Xác định đặc trưng
cung cấp cho các đoàn tàu được đẩy theo đội hình hàng một và các đoàn được đẩy
khác không phải là hàng một (không được tiêu chuẩn hoá) trong từng trường hợp
phải được Đăng kiểm xem xét cụ thể.
2.3
Trang bị neo và xích neo
2.3.1 Trang bị neo mũi,
xích neo mũi cho các tàu tự hành, không tự hành và các tàu kéo phải thỏa mãn
các định mức đưa ra trong các bảng: 2B/2.1; 2B/2.2 và 2B/2.3;
Trang bị neo mũi và
xích neo mũi cho đoàn đẩy phải lưu ý đến 2.2.4 và 2.2.6, theo các
định mức cho tàu tự hành, khi đó, khối lượng neo trong Bảng 2B/2.3, được
nhân với hệ số k = 0,8;
Trong mọi trường hợp
đường kính xích neo phải được lấy theo Bảng 2B/2.3, phụ thuộc vào khối
lượng của neo Hall.
2.3.2 Trên tàu hút chỉ cần
trang bị một neo có khối lượng không nhỏ hơn một nửa khối lượng của 2 neo cho
trong Bảng 2B/2.1 hoặc Bảng 2B/2.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3 Các phân đoạn của tàu
được đẩy nếu không phải là phân đoạn đầu (hoặc đuôi) của đoàn đẩy, có thể được
trang bị một neo với khối lượng neo và chiều dài xích neo không nhỏ hơn một nửa
giá trị cho trong bảng tương ứng của chúng.
2.3.4 Trừ những tàu kéo/đẩy
đã nêu ở 2.3.5 và các tàu tự hành đã nêu ở 2.3.6, neo đuôi chỉ
được trang bị theo yêu cầu của chủ tàu.
2.3.5 Ngoài thiết bị neo
mũi, các tàu kéo/đẩy có tổng công suất từ 220 kW trở lên, phải trang bị neo
đuôi. Chiều dài xích neo đuôi không nhỏ hơn 0,4 lần giá trị chiều dài xích
tương ứng trong các bảng 2B/2.1 và 2B/2.2, phù hợp với đặc trưng
cung cấp tính toán cho cả đoàn (xem 2.2.6). Khối lượng neo đuôi không
nhỏ hơn tổng công suất của các máy chính, tính bằng mã lực;
Đối với tàu kéo -
đẩy có tổng công suất nhỏ hơn 220 kW (300 mã lực), nếu không có yêu cầu
của chủ tàu có thể không cần bố trí neo đuôi. Các tàu đẩy không có neo đuôi chỉ
có thể được khai thác cùng với sà lan được trang bị neo mũi.
2.3.6 Các tàu tự hành có
đặc trưng cung cấp từ 1000 m2 trở lên, ngoài trang bị neo mũi còn
phải trang bị thêm neo đuôi như sau:
(1) Tàu
hoạt động ở vùng nước lặng hoặc lưu tốc dòng chảy thấp (£ 2 km/h),
khối lượng neo đuôi không được nhỏ hơn 0,5 khối lượng trung bình của các neo
mũi;
(2) Tàu hoạt động
trong các vùng có nhiều đoạn hẹp, chiều rộng sông ở các đoạn này không cho phép
tàu quay vòng để thả neo mũi ngược với dòng chảy. Trong trường hợp này khối
lượng neo đuôi phải lấy không nhỏ hơn 0,8 khối lượng trung bình của các neo
mũi;
Chiều
dài xích trong cả 2 trường hợp trên không được nhỏ hơn 75% chiều dài xích ngắn
nhất của neo mũi.
2.3.7 Việc trang bị neo và
xích neo cho tàu phải tương ứng với đặc trưng cung cấp ghi trong các bảng tương
ứng 2B/2.1 và 2B/2.2. Đặc trưng cung cấp này phải gần với đặc
trưng tính toán nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.9 Nếu tỷ số giữa tổng
chiều dài xích neo và chiều dài một tiết xích là số chẵn thì chiều dài xích của
2 neo phải bằng nhau. Nếu tỷ số này là số lẻ thì một đường xích được lấy dài
hơn đường kia một tiết.
2.3.10 Trường hợp dùng xích
neo đúc thay cho xích neo hàn thì đường kính xích của nó được giảm 12%.
TT
Đặc trưng cung cấp
(m2)
Loại tàu
Tự hành
Không tự hành
Kéo, đẩy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng khối lượng các
neo
(kg)
Tổng
chiều dài các
xích
(m)
Số neo
Tổng khối lượng các
neo
(kg)
Tổng
chiều dài các
xích
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng khối lượng các
neo
(kg)
Tổng
chiều dài các
xích
(m)
1
50
1
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1
75
50
2
75
1
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1
100
75
3
100
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
-
-
-
1
150
75
4
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
75
-
-
-
2
200
75
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
150
100
1
150
100
2
250
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
2
200
100
2
200
100
2
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
250
2
250
100
2
250
100
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
8
300
2
300
125
2
300
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
125
9
350
2
350
125
2
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
500
125
10
400
2
400
150
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
2
550
150
11
500
2
500
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
150
2
650
200
12
600
2
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
600
150
2
750
200
13
700
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
2
700
150
2
850
200
14
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
175
2
800
150
2
1000
200
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
900
175
2
900
150
2
1100
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
2
1000
200
2
1000
175
2
1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
1200
2
1200
200
2
1200
175
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
18
1400
2
1400
200
2
1400
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1700
225
19
1600
2
1600
200
2
1600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1900
225
20
1800
2
1800
200
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
-
-
-
21
2000
2
2000
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
200
-
-
-
22
2200
2
2150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2150
200
-
-
-
23
2400
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
2
2250
200
-
-
-
24
2600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2500
225
2
2500
200
-
-
-
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2750
225
2
2750
200
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3200
2
3000
225
2
3000
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
3600
2
3250
250
2
3250
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
4000
2
3750
250
2
3750
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
Trên tàu cấp SI,
chạy trong vùng các cửa sông lớn, chiều dài của xích phải được tăng thêm
không ít hơn một tiết so với giá trị trong Bảng (tiết là đoạn xích neo dài 25
đến 27,5 m).
2.3.11 Việc thay thế xích
neo bằng cáp thép, cáp sợi tổng hợp hoặc cáp sợi thảo mộc có thể được thực hiện
cho neo mũi trên các tàu cấp SII, nhưng phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:
(1) Đường kính xích
thay thế bằng cáp thép hoặc cáp sợi tổng hợp phải £ 22 mm, đường kính xích được thay bằng
cáp sợi thảo mộc £ 15 mm;
(2) Cáp thay thế xích
phải mềm và có sức bền kéo như đường kính xích yêu cầu;
(3) Cáp thép phải
được mạ kẽm, còn cáp sợi tổng hợp phải được bọc nhựa;
(4) Cáp phải được nối
với neo bằng một đoạn xích có sức bền tương đương với cáp và phải có đủ chiều
dài để giữ neo qua hãm xích khi tàu chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(khi vận tốc dòng chảy đến 6 km/h)
TT
Đặc trưng cung cấp
(m2)
Loại tàu
Tự hành
Kéo, đẩy
Số neo
Tổng khối lượng các
neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
chiều dài các
xích
(m)
Số neo
Tổng khối lượng các
neo
(kg)
Tổng
chiều dài các
xích
(m)
Số neo
Tổng khối lượng các
neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
chiều dài các
xích
(m)
1
50
1
50
50
1
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
75
50
2
75
1
75
50
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
1
100
50
3
100
1
100
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
50
1
125
50
4
125
1
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
125
50
1
150
50
5
150
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
1
150
50
2
175
75
6
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
75
1
175
75
2
200
75
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
200
75
1
200
75
2
250
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
2
225
100
1
250
75
2
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
300
2
275
100
1
300
75
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
10
350
2
300
100
1
350
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
100
11
400
2
350
100
1
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
400
100
12
500
2
450
125
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
2
500
125
13
600
2
500
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
100
2
600
125
14
700
2
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
600
100
2
700
125
15
800
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
2
650
100
2
800
125
16
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750
125
2
750
100
2
900
125
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
800
125
2
800
100
2
1000
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
2
950
125
2
950
125
2
1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
1400
2
1100
150
2
1100
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
20
1600
2
1300
150
2
1300
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
21
1800
2
1400
150
2
1400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
22
2000
2
1600
150
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
-
-
-
Chú thích:
1) Những tàu chạy
trong vùng có vận tốc dòng chảy từ 6 đến 9 km/h, tổng khối lượng các neo phải
được tăng lên 25%, còn ở các vùng có vận tốc dòng nước lớn hơn 9 km/h phải
tăng thêm 45%. Tổng chiều dài các xích ở những tàu có đặc trưng cung cấp bằng
500 m2 và lớn hơn phải được tăng thêm một tiết;
2) Những tàu cấp SII
chạy theo các kênh hoặc lạch có vận tốc dòng nước dưới 2 km/h, chiều dài xích
có thể không cần lớn hơn 25 m;
Các tàu chạy ngang
sông hoặc thường xuyên hoạt động trên địa phận cảng hoặc các bến thuộc vùng
SII, chạy cách cảng hoặc bến không quá 5 km có thể chỉ trang bị một neo mũi có
khối lượng không nhỏ hơn 0,5 tổng khối lượng cho trong Bảng.
2.4
Thiết bị để hãm neo và xích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận hãm của máy
kéo neo có thể được dùng làm thiết bị hãm xích neo;
Để hãm neo khi tàu
chạy phải sử dụng các thiết bị hãm tiêu chuẩn dạng cam, lực ma sát hoặc bộ hãm
xích. Với neo Matrosov có khối lượng nhỏ hơn 25 kg và neo Hall khối lượng nhỏ
hơn 50 kg cho phép bố trí một thiết bị hãm xích.
2.4.2 Tiết gốc của xích
hoặc đoạn gốc của cáp neo phải được nối tin cậy với thân tàu bằng mối nối tháo
được bằng tay để giải phóng nhanh các đoạn này khi tàu đang neo, nếu bị sự cố;
Các chi tiết của
thiết bị hãm xích neo, cáp neo và neo cũng như mối nối tháo được phải có sức
bền như xích hoặc cáp neo.
2.4.3 Kết cấu và bố trí lỗ
thả neo phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Đường kính trong của
ống thả neo không được nhỏ hơn 10 lần đường kính xích neo, còn chiều dày thành
ống không được nhỏ hơn 0,4 lần đường kính xích neo;
(2) Phải đảm bảo kéo
tự do thân neo vào ống thả neo;
(3) Chỗ gấp của xích
khi đi qua bộ hãm và ống thả neo phải là ít nhất. Khi không thực hiện được các
yêu cầu trên cho phép đặt trục dẫn.
2.5
Máy kéo neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với neo Hall có khối
lượng từ 600 kg trở lên hoặc neo Matrosov thì từ 300 kg trở lên, phải trang bị
máy kéo neo truyền động bằng cơ giới.
2.5.2 Cho phép
dùng máy kéo neo cáp thay máy kéo neo khi sử dụng cáp thay xích neo.
TT
Khối
lượng của neo, kg
SII
SI
Xích có ngáng, mm
Xích không ngáng, mm
Xích có ngáng, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
50
-
6
-
8
2
75
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
11
3
100
-
9
-
13
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
11
-
15
5
200
-
13
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
250
15
15
17
19
7
300
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
20
8
350
17
19
19
22
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
20
20
24
10
450
19
22
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
500
20
24
24
26
12
600
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
28
13
700
24
26
26
30
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
28
28
31
15
900
28
31
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
1000
31
34
34
37
17
1250
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
-
18
1500
37
-
40
-
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
-
43
-
20
2000
42
-
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1)
Số
liệu về xích neo cho trong Bảng là loại xích hàn, tương đường với xích cấp 1
của TCVN 6259 - 7B: 2003;
2)
Quy
cách mắt xích theo TCVN 6259 - 7B: 2003.
CHƯƠNG
3 -
THIẾT BỊ
KÉO, NỐI GHÉP VÀ CHẰNG BUỘC
3.1
Quy định chung
3.1.1 Phạm
vi áp dụng
Chương
này được áp dụng cho các thiết bị kéo của tàu kéo, tàu kéo đẩy, tàu không tự
hành được kéo hoặc đẩy, thiết bị nối cáp, thiết bị cơ khí và thiết bị chằng
buộc của tàu.
3.1.2 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.2 Khi thiết
kế thiết bị kéo, phải tính chọn số lượng, kiểu và các chi tiết của móc kéo,
thiết bị chằng buộc cũng như việc bố trí chúng trên tàu phải phù hợp với các
đặc điểm kết cấu và công dụng của tàu theo yêu cầu của Chương này.
3.1.2.3 Kết cấu móc mạn, các
chi tiết chịu lực uốn của thiết bị nối ghép cũng như các thiết bị kéo chính của
tàu tự hành
(tàu
phục vụ, tàu hàng khô...) không quy định trong Chương này phải được Đăng kiểm
xem xét riêng.
3.1.2.4 Việc bố trí móc kéo
và bộ khống chế cáp kéo trên tàu kéo phải phù hợp với vị trí đã thiết kế khi
tính toán ổn định của tàu.
3.1.2.5 Thiết bị kéo, nối
ghép và chằng buộc còn phải thỏa mãn các yêu cầu của Phần 3 và Phần 5
của Quy phạm này.
3.2
Thuật ngữ và định nghĩa
3.2.1 Tàu kéo là tàu có
thiết bị dùng để kéo thường xuyên các phương tiện khác và các công trình nổi.
3.2.2 Tàu kéo/đẩy là tàu có
thiết bị kéo, thiết bị nối ghép dùng để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác và
các công trình nổi.
3.2.3 Tàu đẩy là
tàu có thiết bị nối ghép dùng để đẩy thường xuyên các phương tiện khác và các
công trình nổi.
3.2.4 Trang bị chuyên dùng
của các thiết bị kéo, gồm: tời kéo, móc kéo, cột kéo, cáp, cung kéo và bộ khống
chế. Thành phần của trang thiết bị chuyên dùng được tiêu chuẩn hóa trong Chương
này dùng cho tàu kéo và tàu kéo - đẩy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.6 Trang bị nối ghép,
gồm: khóa, tăng đơ, tời...
3.2.7 Kết cấu của thiết bị
nối ghép, gồm: ổ đỡ, thanh móc, kết cấu gia cường, bệ...
3.2.8 Mối nối tháo được của
thiết bị nối ghép, theo đặc tính làm việc được phân thành:
(1) Nối ghép tiếp xúc
- nối ghép chỉ có lực nén truyền qua khớp của chúng (cữ chặn đứng, thanh chống
nằm ngang...);
(2) Nối ghép kéo -
nối ghép chỉ có lực kéo truyền qua khớp nối của chúng (cáp, bộ căng, móc kiểu
bản lề);
(3) Nối ghép tổng hợp
- nối ghép có cả lực kéo và lực nén truyền qua khớp nối của chúng (thanh, khóa,
thanh móc...).
3.2.9 Mô men uốn tính toán Mut
- mô men lớn nhất của ngoại lực (kể cả lực quán tính tác dụng trong mặt phẳng
nằm ngang tương đối so với trục đứng của nối ghép và đường cắt của mặt khớp nối
ghép với mặt phẳng dọc tâm của bộ phận nối ghép).
3.2.10 Tải trọng tính toán Pt
- lực phát sinh do tác dụng của mô men uốn tính toán.
3.2.11 Tay đòn tác dụng của
tải trọng tính toán at - khoảng cách giữa các lực tổng hợp
của lực kéo và lực nén phát sinh do mômen uốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3
Thành phần của thiết bị kéo
3.3.1 Trên mỗi tàu kéo và
tàu đẩy phải trang bị tối
thiểu 2 thiết bị kéo để giữ chặt cáp kéo, trong đó có một thiết bị chính và một
thiết bị phụ. Cho phép giữ chặt cáp nhờ:
(1)
Tời
kéo và móc kéo;
(2)
Móc
kéo, cột bít hoặc cột kéo;
(3)
Tời
kéo, cột bít.
3.3.2 Cáp kéo
phải thỏa mãn các yêu cầu nêu ở 3.4; 3.6.5 và 3.6.7.
3.3.3 Cung kéo và kết cấu
dẫn cáp phải thỏa mãn những yêu cầu nêu nêu ở 3.6.8 và 3.6.9.
Chú thích:
1) Cho phép thay cột
bít, cột kéo bằng móc kéo và thay móc kéo bằng tời kéo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4
Mỗi
tàu đẩy có thể được trang bị 1 thiết bị để kéo bằng cáp, bao gồm các trang
thiết bị sau đây:
(1) Tời kéo hoặc móc
kéo;
(2) Cáp kéo, thỏa mãn
3.4;
(3) Cung kéo hoặc kết
cấu dẫn cáp khác phải thỏa mãn các yêu cầu nêu ở 3.6.5; 3.6.7 và 3.6.9.
3.4
Cáp kéo
3.4.1 Sức bền của cáp kéo
được xác định theo giá trị lực kéo, tính tại móc kéo F, kN, không
nhỏ hơn trị số lực kéo xác định theo công thức sau:
F = 0,087Ne,
trong đó:
Ne
- tổng công suất các động cơ chính, kW.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fd
= k.F,
trong đó:
F - lực kéo
tính toán ở móc, kN;
k - hệ số an
toàn, lấy bằng:
5 - khi lực kéo tính
ở móc kéo đến 120 kN;
4 - khi lực kéo tính
ở móc kéo lớn hơn 120 kN;
3 - đối với cáp kéo,
trang bị cho tời kéo tự động;
6 - đối với cáp làm
từ sợi thảo mộc và sợi tổng hợp.
Chú thích:
Đối với tàu kéo đẩy, hệ số dự trữ sức bền có thể giảm đến 4 khi lực kéo tính
toán tại móc kéo đến 120 kN và đến 3 khi lực kéo tính lớn hơn 120 kN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.4 Cáp thép dùng để kéo
phải có ít nhất là 144 sợi và 7 lõi hữu cơ. Cáp dùng cho tời kéo tự động là
loại có 216 sợi và lõi hữu cơ, có giới hạn bền kéo là (1177¸1373) MPa;
Trong tất cả các
trường hợp, cáp thép không được xổ ra, các sợi phải được mạ kẽm.
3.4.5 Có thể sử
dụng cáp sợi để thay thế cho cáp kéo. Cáp sợi có thể chế tạo từ sợi tổng hợp loại ba
dảnh, có chu vi đến 200 mm.
3.4.6 Chão dùng để kéo phải
có nút buộc ở một đầu (có vòng cốt hoặc không) hoặc đấu (ở một hoặc hai đầu).
Nút buộc không có vòng cốt chỉ cho phép dùng trong trường hợp chão dùng để kéo
được buộc chặt lên cột bít hoặc cột kéo.
3.5
Móc kéo
3.5.1 Cho phép
bố trí trên tàu móc kéo tiêu chuẩn kiểu bản lề, loại hở hoặc kín và có lò xo
giảm chấn hoặc không có then kiểu động lực và thủy động lực;
Tàu kéo các cấp có
tổng công suất lớn hơn 250 kW (350 mã lực) phải được trang bị móc kéo kiểu bản
lề, có lò xo giảm chấn. Móc kéo không có bản lề cho phép bố trí làm phương tiện
chính để giữ cáp kéo trên tàu được kéo và làm phương tiện dự phòng của tàu kéo.
3.5.2 Tất cả các
kết cấu chịu tải của móc kéo và các chi tiết cố định móc kéo với thân tàu phải
được tính tới ảnh hưởng của lực đứt của cáp kéo. Khi đó, ứng suất trong các cơ
cấu này không được vượt quá giới hạn chảy của vật liệu chế tạo cơ cấu đó.
3.5.3 Tải trọng khi lò xo
giảm chấn bị nén đến tâm tấm chắn không được nhỏ hơn 1,3 lần lực đứt định mức
tại móc kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.5 Trước khi
lắp đặt lên tàu, móc kéo phải được thử kéo. Tải trọng thử phải bằng 2 lần lực
kéo tính toán tại móc kéo, được xác định trong khi kéo.
3.5.6 Việc cố định móc kéo
với kết cấu thân tàu phải đảm bảo khi ở góc kéo bất kỳ nào, móc kéo cũng không
chịu lực uốn trong mặt phẳng nằm ngang và không chạm trực tiếp hoặc gián tiếp
vào kết cấu thân tàu trong giới hạn góc quay quy định của bộ khống chế mạn.
3.5.7 Móc kéo không làm
việc phải được cố định khi tàu chạy.
3.5.8 Việc mở móc kéo phải
được tiến hành từ 2 nơi:
(1) Điều khiển từ xa
đặt trong buồng lái;
(2) Điều khiển trực
tiếp đặt gần móc kéo ở vùng an toàn.
3.5.9 Thiết bị
mở móc phải làm việc trong khoảng tải trọng từ 0 đến lực đứt của cáp với bất kỳ
độ lệch thực tế nào của cáp so với mặt phẳng dọc tâm tàu.
3.6
Trang bị của tàu kéo
3.6.1 Số lượng
và vị trí cột bít, cột kéo, xôma, puli dẫn, bộ hãm phải phù hợp với đặc điểm
kết cấu và bố trí chung của thiết bị kéo (tời móc) trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.3 Cột kéo và các kết
cấu của thiết bị kéo phải được đặt trên bệ. Bệ phải cố định với boong và kết
cấu thân tàu. Boong ở khu vực đó phải được gia cường thỏa đáng.
3.6.4 Đường kính ống của
cột kéo không được nhỏ hơn 10 đường kính của cáp kéo bằng thép hoặc một lần chu
vi của chão kéo bằng sợi thảo mộc hoặc không nhỏ hơn 5,5 lần đường kính của dây
kéo bằng sợi tổng hợp.
3.6.5 Ở phần đuôi tàu kéo,
tại khu vực có khả năng di chuyển của cáp kéo, phải đặt các cung kéo chạy ngang
tàu từ mạn này sang mạn kia hoặc kết cấu dẫn cáp khác. Số lượng cung kéo cho
mỗi tàu kéo được xác định phụ thuộc vào chiều dài phần đuôi tàu.
3.6.6 Chiều cao
của cung kéo và hàng rào bảo vệ phải đảm bảo an toàn cho mọi hoạt động của
thuyền viên ở vùng cáp kéo. Khi cần thiết, phải có biện pháp thỏa đáng để thực
hiện yêu cầu này.
3.6.7 Cung kéo, thanh chống
gia cường và các chi tiết khác của thiết bị cáp kéo cọ sát phải được chế tạo
bằng thép ống hoặc có kết cấu phù hợp với bán kính lượn, không nhỏ hơn đường
kính cáp kéo.
3.6.8 Trên tất
cả các tàu có thiết bị kéo phải đặt thiết bị khống chế mạn.
3.6.9 Thiết kế bộ khống chế
mạn phải tính đến tải trọng tiếp nhận bằng lực đứt của cáp kéo, trong đó ứng
suất trong các kết cấu chịu lực của bộ khống chế mạn cũng như các chi tiết cố
định chúng với thân tàu không được lớn hơn 0,95 giới hạn chảy của vật liệu chế
tạo chúng.
3.7
Tời kéo
3.7.1 Tàu kéo và tàu kéo -
đẩy có công suất từ 450 kW trở lên, phải đặt tời kéo có truyền động cơ khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu các loại có công
suất lớn hơn 450 kW có thiết bị kéo nhưng không trang bị tời kéo thì phải trang
bị thiết bị để cuộn dây và rải cáp.
3.7.2 Kết cấu tời kéo phải
thỏa mãn các yêu cầu nêu ở Chương 13, Phần 3 của Quy phạm này.
3.8
Trang bị của tàu được kéo
3.8.1 Trang bị
kéo của tàu được kéo, gồm:
(1) Hai cột bít hoặc
hai cột kéo bố trí ở đầu và đuôi tàu;
(2) Lỗ để luồn cáp
qua mạn chắn sóng (mắt trâu).
3.8.2 Cần trục nổi, bến
nổi, công trình nổi và các tàu khác có đuôi phẳng phải trang bị hai đôi cột bít
kéo hoặc hai cột kéo đặt ở gần hai mép mạn của phương tiện.
3.8.3 Cho phép thay thế lỗ
luồn cáp bằng xôma có con lăn.
3.9
Xác định tải trọng tính toán thiết bị nối ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các hồ có cấp
SII, khi chiều cao sóng đến 1,2 m, với tốc độ dịch chuyển lớn nhất của bánh lái
từ mạn này sang mạn kia khi tàu chạy hết tốc độ;
Trong các vùng cấp
SI khi chiều cao sóng đến 2,0 m, với tốc độ dịch chuyển lớn nhất của bánh lái
từ mạn này sang mạn kia khi tàu chạy hết tốc độ.
3.9.2 Khi tính toán xác
định mômen uốn Mu, Tm, phát sinh do tác dụng tổng hợp của các
lực thủy động, do dịch chuyển bánh lái, do chòng chành mạn và áp lực sóng lên
mạn tàu, cũng như xác định tải trọng tính toán Pt, tác dụng
lên các chi tiết của thiết bị nối ghép, trong từng trường hợp phải được Đăng
kiểm chấp thuận.
3.9.3 Khi tính toán sức bền
của các chi tiết thiết bị nối ghép phải xuất phát từ ứng suất cho phép, được lấy
bằng 0,65 giới hạn chảy của vật liệu.
3.9.4 Tải trọng dùng để thử
thiết bị nối
ghép trên
bệ không nhỏ hơn 1,5Pt (Pt - tải trọng tính
toán);
Khi chịu tác dụng
của tải trọng thử, ứng suất phát sinh lớn nhất trong các chi tiết của thiết bị nối ghép không được vượt quá
0,95 giới hạn chảy của vật liệu.
3.9.5 Tải trọng phá khi thử
mẫu đầu tiên của thiết bị nối ghép không được nhỏ hơn 2Pt. Lực
đứt của cáp không được nhỏ hơn 1,5Pt.
3.9.6 Kết cấu của thiết bị nối ghép phải đảm bảo chắc
chắn khi biên độ chòng chành ngang và chòng chành dọc lớn nhất có thể có, cũng
như trong tất cả các trường hợp xếp hàng của tàu.
3.10
Thiết bị nối ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10.2 Tất cả các chi tiết
rèn hoặc đúc cũng như các chi tiết quan trọng có các mối hàn liên tục, giao
nhau hoặc các mối hàn gián đoạn, cách nhau một khoảng bằng 5 lần chiều dày chi
tiết nhỏ hơn. Sau khi chế tạo phải được nhiệt luyện.
3.10.3 Khi lắp đặt các thiết
bị nối
ghép,
khe hở góc tự do tạo ra không lớn hơn 0,06o, khi có giảm chấn và
không lớn hơn 0,1o, khi không có giảm chấn.
3.10.4 Bulông nối cố định
thiết bị nối ghép với bệ phải có các chi tiết chịu lực chuyển (bulông nối,
chốt, cữ chặn kiểu then). Bulông nối phải được xiết chặt sao cho khi chịu tác
dụng của lực tính toán Pt mối nối không bị nới lỏng ra;
Đai ốc của bulông
nối ở bệ phải được hãm chắc chắn, tránh hiện tượng tự nới lỏng.
3.10.5 Khóa móc, thiết bị
căng dây và nối ghép khác có giảm chấn phải có khả năng làm việc bình thường
khi giải phóng tức thời tải trọng trong lúc giảm chấn bị nén toàn bộ.
3.10.6 Khóa móc
kiểu rơi phải có bộ hãm để giữ chặt chúng khi chạy.
3.10.7 Các chi tiết chính
của vỏ thiết bị nối ghép phải được nối lượn với kết cấu cứng của thân tàu.
3.10.9 Chiều dày của tấm
chặn nối ghép tiếp xúc cho trong Bảng 2B/3.1, được lấy phụ
thuộc vào lực tính toán Pt. Mép của tấm nối ghép tiếp xúc
phải được cuốn tròn. Thanh chống và tấm chặn phải được kết cấu theo dạng tấm
chịu lực có mặt đỡ tin cậy.
Lực tính toán Pt,
kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
500
1000
1500
2000
2500
3000
³ 500
Chiều dày của tấm
nhỏ nhất, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
12
14
16
18
20
22
24
3.10.9 Kết cấu của thiết bị
nối ghép không nhô ra ngoài con chạch va, không được cọ sát vào thành khác và
bến khi buộc tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10.10 Trang bị của thiết bị
nối ghép phải bảo đảm mở được móc khi tàu gặp tai nạn, khi lực trong nối ghép
vượt quá Pt.
Chú ý: Đối với móc có hai khóa,
có thể cho phép mở móc khi tải trọng nhỏ hơn Pt. Điều này
phải được Đăng kiểm xem xét trong từng trường hợp cụ thể.
3.10.11 Đóng khóa móc tự động
phải được thực hiện khi tàu va vào nhau, còn mở khóa móc phải tiến hành tại chỗ
bằng tay. Đối với tàu đẩy phải có thiết bị mở khóa móc từ buồng lái.
3.10.12 Tất cả các kết cấu
của thiết bị nối ghép có truyền động bằng tay phải làm việc với lực tác dụng
không lớn hơn 157 N.
3.10.13 Các nối ghép đứng và
thanh dẫn hướng phải có kết cấu khống chế sự dịch chuyển của khóa ở phía dưới.
3.10.14 Mối hàn các kết cấu
dày của thiết bị nối ghép phải thực hiện hàn liên tục cả hai phía. Chỉ cho phép
thực hiện mối hàn liên tục ở một phía trong trường hợp ở phía bên kia không
thực hiện được, song phải áp dụng biện pháp công nghệ cần thiết để đảm bảo sức
bền cho mối nối.
3.10.15 Kết cấu các chi tiết
của thiết bị nối ghép cũng như việc bố trí chúng trên tàu phải được đặc biệt
chú ý trong khi thiết kế để đảm bảo việc qua lại của thuyền viên giữa các tàu
cũng như việc giám sát và thao tác thuận lợi trong khi hoạt động.
3.11
Thiết bị chằng buộc
3.11.1 Chão chằng buộc phải
lấy phụ thuộc vào đặc trưng cung cấp Nc, phù hợp với 2.2,
Chương 2 của Phần này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11.3 Lực đứt Fd,
kN của cáp thép chằng buộc không được nhỏ hơn:
(1) Đối với tàu có
đặc trưng cung cấp £ 1000 m2:
Fd
= 0,147Nc + 24,5
(2) Đối với tàu có
đặc trưng cung cấp > 1000 m2:
Fd
= 171 + 3,92.10-2(Nc – 1000)
trong
đó:
Nc - đặc trưng cung cấp
lấy theo 2.2, Chương 2 của Phần này.
3.11.4 Cáp chằng buộc có thể
là cáp thép hoặc cáp làm từ sợi thảo mộc hoặc sợi tổng hợp.
3.11.5 Cột bít
chằng buộc phải được chế tạo bằng thép hoặc bằng gang. Với tàu nhỏ dùng cáp sợi,
cho phép chế tạo cột bít bằng hợp kim nhẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11.7 Cột bít
phải được đặt trên bệ, bệ phải được cố định với tấm boong và với kết cấu thân
tàu.
3.11.8 Cột bít, xôma và các
chi tiết khác của thiết bị chằng buộc cũng như bệ của chúng khi thiết kế phải
lưu ý lực tác dụng vào chúng. Lực này bằng lực đứt của cáp chằng buộc, còn ứng
suất phát sinh trong các chi tiết không vượt quá 0,95 giới hạn chảy của vật
liệu chế tạo chúng.
3.11.9 Kết cấu của vỏ tàu
tại vùng đặt thiết bị chằng buộc phải được gia cường thỏa đáng.
3.11.10 Để cuộn cáp có thể
dùng các thiết bị chằng buộc chuyên dùng (tời đứng, tời nằm) hoặc thiết bị trên
boong (máy kéo neo, tời nâng hàng) có tang cuốn cáp.
3.11.11 Khi sử dụng các thiết
bị chằng buộc bằng cơ khí còn phải thỏa mãn các yêu cầu nêu ở Chương 13,
Phần 3 của Quy phạm này.