Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12983:2020 về Khí thiên nhiên hóa lỏng - Bồn vận chuyển LNG đường bộ

Số hiệu: TCVN12983:2020 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2020 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Tỷ lệ độ dày (s) trên đường kính (D)

Độ không tròn cho phép

Áp suất bên trong

Áp suất bên ngoài

s/D = 0,01

2,0%

1,5%

s/D > 0,01

1,5%

1,5%

Việc xác định độ không tròn không cần phải tính đến biến dạng đàn hồi do trọng lượng chế tạo của bồn gây ra. Tại các vị trí nối đường ống, có thể cho phép có độ không tròn lớn hơn nếu có thể chứng minh được bằng cách tính toán hoặc sử dụng máy đo biến dạng. Vết móp (lõm) hoặc phồng đơn phải nằm trong phạm vi dung sai. Vết lõm phải liền mạch không gãy khúc và chiều sâu vết lõm được xác định là độ lệch từ đường sinh của vỏ bồn; Chiều sâu vết lõm không được vượt quá 1% chiều dài hoặc 2% chiều rộng của vết lõm. Các vết lõm và phồng lớn hơn được cho phép nếu chúng được chứng minh là có thể chấp nhận được bằng cách tính toán hoặc bằng các phép đo biến dạng.

Bề mặt không đều (kiểm tra bằng thước đo 20°) không được vượt quá 2% chiều dài đo. Giá trị lớn nhất này có thể tăng lên đến 25% nếu chiều dài bề mặt không đồng nhất không vượt quá một phần tư chiều dài của phần vỏ bồn giữa hai mối hàn ngang với khoảng cách tối đa là 1 m. Các bề mặt không đồng nhất lớn hơn đòi hỏi phải có bằng chứng bằng tính toán hoặc máy đo biến dạng trong giới hạn ứng suất cho phép.

Hình 2. Sự cho phép về khiếm khuyết hình dạng

Định nghĩa:

u tương đương với

giới hạn: u ≤ 15%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

q: độ sâu dát phẳng, đơn vị: mm

Da: đường kính ngoài của trụ, đơn vị: mm

Khi xuất hiện bề mặt không đều tại mối hàn và các điểm phẳng lân cận với mối hàn, thì bề mặt không đều hoặc các “đỉnh lồi lõm” sẽ không vượt quá giá trị như trong bảng sau.

Bảng 2. Đỉnh lồi lõm tối đa cho phép

Tỷ lệ độ dày (s) trên đường kính (D)

Đỉnh tối đa cho phép, mm

s/D ≤ 0,025

5

s/D > 0,025

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối vi tất cả các tỷ số, đnh tối đa cho phép là e.

Đối với các trụ tùy thuộc vào áp suất bên ngoài và khi chu vi có phần phẳng thì phải chứng minh rằng vỏ bồn có đủ độ bền để tránh sự biến dạng dẻo nơi có độ sâu dát phẳng hơn 0,4% đường kính ngoài của trụ. Độ sâu dát phẳng phải được đo như độ lệch từ đường cong chuẩn hoặc từ vỏ trụ.

Điểm bắt đầu của hình trụ tròn tính theo một đường thẳng không được quá 0,5% chiều dài trụ, trừ khi được yêu cầu trong thiết kế.

5.3.6. Hàn

5.3.6.1. Tổng quát

Tiêu chuẩn này yêu cầu phương pháp hàn thích hợp do các thợ hàn và/hoặc vận hành viên đủ năng lực thực hiện, yêu cầu các vật liệu phải tương thích và được kiểm định thông qua đánh giá quy trình hàn.

5.3.6.2. Chứng chỉ

Các quy trình hàn được phê duyệt tuân theo các TCVN 11244:2015, TCVN 12428:2018 hoặc TCVN 12424:2018 tùy theo từng trường hợp có liên quan.

Yêu cầu đối với trình độ thợ hàn và vận hành viên hàn tuân thủ theo EN ISO 9606-1:2017 hoặc TCVN 6700-2:2011 hoặc TCVN 12424:2018 tùy theo từng trường hợp có liên quan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải hạn chế tối đa sử dụng gông hàn cho các các bộ phận chịu lực.

Gông hàn được hàn trực tiếp với các bộ phận chịu áp lực phải tương thích với vật liệu cơ bản.

Cho phép hàn các kim loại khác nhau vào cấu kiện trung gian, chẳng hạn như miếng đệm, được gắn cố định với bộ phận chịu áp. Vật liệu hàn phải thích hợp với mối nối không đồng nhất.

Gông hàn phải được tháo ra khỏi bồn trong trước khi nâng áp lần đầu tiên. Kỹ thuật lấy ra phải tránh làm suy yếu tính toàn vẹn của bồn trong và bằng cách đẽo gọt hoặc mài. Việc sửa chữa các khu vực bị hư hỏng bằng phương pháp hàn phải được thực hiện theo quy trình hàn đã được phê duyệt.

Sau khi tháo gông hàn tại bồn trong, bề mặt phải được mài mịn và kiểm tra bằng phương pháp không phá hủy phù hợp.

Gông hàn tại vỏ bồn có thể được tháo bỏ bằng cách cắt nhiệt hoặc bằng các phương pháp mô tả trên.

5.3.6.4. Liên kết hàn

Nhà sản xuất khi lựa chọn một kiểu liên kết hàn phải xem xét đến:

- Phương pháp sản xuất;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Khả năng tiến hành các kiểm tra không phá hủy cần thiết;

Các chi tiết hàn có thể được sử dụng nếu xác nhận được sự phù hợp tuân theo EN ISO 15614-1:2017+A1:2019, TCVN 11244:2015 hoặc TCVN 12428:2018 tùy theo từng trường hợp có liên quan.

Để bảo đảm cho quá trình hàn đối với thép ferit, cần hạn chế từ dư.

Trường hợp bất cứ bộ phận nào của bồn được tạo thành từ hai hoặc nhiều đường hàn, thì các đường hàn dọc liền kề phải hàn kiểu so le. Chiều dài tối thiểu là 100 mm. Phương pháp hàn chồng mí hoặc miếng lót đường hàn có thể được sử dụng cho các mối hàn đường tròn cho vật liệu có độ dày đến 8 mm.

Do tính chất cơ học hình thành qua quá trình nhiệt luyện, thép không rỉ austenit có thể bị mất tính chất nếu không được hàn đúng cách, do đó cần tuân thủ các yêu cầu dưới đây:

- Nhiệt lượng trong quá trình hàn không được vượt quá 1,5 kJ/mm cho mỗi đường hàn theo quy trình phê duyệt;

- Nhiệt độ giữa các lớp hàn không quá 200°C;

- Không được xử lý nhiệt sau khi hàn.

5.3.7. Mối nối không hàn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4. Kiểm tra, thử nghiệm

5.4.1. Quy trình kiểm soát chất lượng

Quy trình kiểm soát chất lượng là một phần của hệ thống chất lượng nêu tại mục 5.3.1, bao gồm tối thiểu các giai đoạn kiểm tra và thử nghiệm như được liệt kê tại mục 5.4.1.1

5.4.1.1. Các giai đoạn kiểm tra trong quá trình chế tạo bồn trong

Các giai đoạn kiểm tra như sau sẽ được tiến hành trong quá trình sản xuất bồn trong:

- Kiểm tra giấy chứng nhận kiểm tra vật liệu và sự tương quan với vật liệu;

- Phê duyệt quy trình hàn;

- Phê duyệt hồ sơ đánh giá thợ hàn;

- Kiểm tra các đường cắt vật liệu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Kiểm tra vát mép, định vị, mối hàn dính;

- Kiểm tra bằng mắt thường các mối hàn;

- Xác nhận tình trạng kiểm tra không phá hủy;

- Kiểm soát thử nghiệm trong quá trình sản xuất cho các mối hàn và các bộ phận tạo hình sau khi xử lý nhiệt nếu cần thiết;

- Kiểm tra độ sạch bề mặt bên trong của bồn;

- Kiểm tra bồn đã hoàn thiện bao gồm kiểm tra kích thước;

- Thử áp suất và ghi lại biến dạng dư nếu cần.

5.4.1.2. Các giai đoạn kiểm tra bổ sung trong quá trình sản xuất bồn LNG

Các giai đoạn kiểm tra sau sẽ được tiến hành trong quá trình sản xuất bồn LNG:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Kiểm tra bằng mắt thường các mối hàn không thuộc phạm vi mục 5.4.1.1;

- Kiểm tra chống rò rỉ bằng cách đảm bảo tình trạng nguyên vẹn của chân không, và thử nghiệm rò rỉ đường ống bên ngoài khi nó được nối với bồn trong;

- Kiểm tra rò rỉ của đường ống bên ngoài;

- Kiểm tra tài liệu và lắp đặt các thiết bị giảm áp;

- Kiểm tra việc lắp đặt thiết bị an toàn chân không;

- Kiểm tra bảng tên và bất kỳ dấu hiệu quy định khác;

- Kiểm tra bồn đã hoàn thành bao gồm kiểm tra kích thước.

5.4.2. Mẫu thử nghiệm kiểm soát sản xuất

Các mẫu thử nghiệm kiểm soát sản xuất phải được sản xuất và thử nghiệm cho bồn trong như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Sau khi kiểm tra thành công 10 mẫu thử nghiệm liên tục cho cùng 1 quy trình, thử nghiệm có thể được giảm xuống thành 01 mẫu thử nghiệm trên 50 m của mối nối dọc đối với thép 9% Ni và thép ferit và một mẫu thử nghiệm trên 100 m đối với các kim loại khác.

Mẫu thử nghiệm kiểm soát sản xuất không cần thiết tiến hành cho vỏ bồn.

5.4.3. Kiểm tra không phá hủy

5.4.3.1. Tổng quát

Nhân viên kiểm tra không phá hủy phải được đánh giá năng lực cho công việc thực hiện tuân thủ theo TCVN 5868:2018.

Việc kiểm tra chất lượng mối hàn bằng tia X được thực hiện theo ISO 17636:2003. Kiểm tra chất lượng mối hàn bằng siêu âm theo EN 13068-3:2001.

Không yêu cầu kiểm tra không phá hủy cho mối hàn lớp vỏ bồn bên ngoài của bồn chứa LNG.

5.4.3.2. Phạm vi kiểm tra đối với những khuyết tật bề mặt

Kiểm tra bằng mắt (nếu cần có thể dùng kính phóng đại 5 lần) được thực hiện trên tất cả các mối hàn. Xem Bảng 4 để biết mức độ chấp nhận. Nếu có nghi ngờ phát sinh, việc kiểm tra này sẽ được bổ sung bằng cách phát hiện vết nứt trên bề mặt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4.3.3. Mức độ kiểm tra đối với các khuyết tật có thể tích

Việc kiểm tra bồn trong để xác định khuyết tật có thể tích sẽ được tiến hành bằng kiểm tra X quang, trừ trường hợp đặc biệt cần xác minh thêm thì phương pháp siêu âm hay phương pháp khác sẽ được sử dụng. Phạm vi kiểm tra đường nối chính trên bồn trong phải phù hợp với Bảng 3. Xem Bảng 5 về mức chấp nhận.

Trường hợp cuối bán cầu không có vành được hàn với nhau hoặc với một trụ, mối hàn sẽ được kiểm tra như một mối hàn dọc. Bất kỳ mối hàn nào với một đầu bán cầu cũng sẽ được thử nghiệm dưới dạng mối hàn theo chiều dọc

Bảng 3. Mức độ chụp X quang đối với các mối hàn bồn trong

Mối hàn dọc

Nút nối T

Mối hàn ngang

100%

100%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ Ý:

Cần phải kiểm tra thêm khi thử nghiệm bằng khí nén.

5.4.3.4. Mức chấp nhận

• Mức chấp nhận cho khuyết tật bề mặt

Mức chấp nhận cho các khuyết tật bề mặt theo các tiêu chí như bảng sau:

Bảng 4. Mức chấp nhận cho các khuyết tật

Khuyết tật

Tên gọi tiếng Anh

Tham khảo TCVN 6115-1:2015

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiếu ngấu

Lack of penetration

402

Không được phép

Cháy mép

Undercut

5011

Không được phép với thép có độ dày nhỏ hơn 3 mm;

Trường hợp độ dày không nhỏ hơn 3 mm, cháy mép nhỏ và không liên tục có thể chấp nhận được, nhưng không được sắc và không quá 0,5 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Shrinkage groove

5013

Như lỗi cháy mép

Lõm chân

Root concavity

515

Như lỗi cháy mép

Quá ngấu

Excessive penetration

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trường hợp độ dày nhỏ hơn 5 mm thì không được lớn hơn 2 mm.

Trường hợp độ dày không nhỏ hơn 5 mm, không được lớn hơn 3 mm.

Quá đầy

Excess weld material

502

Trường hợp độ dày nhỏ hơn 5 mm, không được lớn hơn 2 mm và mối hàn phải trơn nhẵn, liền mạch với vật liệu cơ bản.

Trường hợp độ dày từ 5 mm trở lên không được lớn hơn 3 mm và mối hàn phải trơn nhẵn, liền mạch với vật liệu cơ bn.

Bề mặt không đều

Irregular surface

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gia cường phải liên tục, hình dáng đồng đều, và điền đầy rãnh hàn.

Chảy sệ

Sagging

509

 

Không đầy mối hàn

Incompletely filled groove

511

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Irregular width

513

 

Nối que kém

Poor restart

517

 

Chảy tràn

Overlap

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không được phép

Lệch cạnh

Linear misalignment

507

Xem 5.3.5.1

Vết gây hồ quang

Arc strike

601

Mài mịn, chấp nhận hay không phụ thuộc vào đo chiều dày và có xuất hiện vết nứt hay không.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Spatter

602

Phun tóe vonfram

Tungsten spatter

6021

 

Xước bề mặt

Tom surface

603

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vết mài

Grinding mark

604

 

Vết sứt

Chipping mark

605

 

Vết nứt bề mặt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Không được phép

• Mức chấp nhận đối với khuyết tật bên trong

Mức chấp nhận cho các khuyết tật bên trong được phát hiện bằng kiểm tra X quang theo các tiêu chí như bảng sau:

Bảng 5. Mức chấp nhận cho các khuyết tật bên trong

Khuyết tật

Tên gọi tiếng Anh

Tham khảo TCVN 6115-1:2015

Giới hạn khuyết tật có thể chấp nhận được

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Crack and lack of sidewall fusion

4011

Không được phép

Thiếu ngấu chân mối hàn

Imcomplete root fusion

4013

Không được phép

Lõm chân dạng phẳng

Flat root concavity

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có thể chấp nhận nếu toàn bộ bề dày mối hàn ít nhất bằng độ dày của thành và độ sâu lõm nhỏ hơn 10% độ dày của thành.

Tạp chất (kể cả oxit trong mối hàn nhôm). Các dải rỗ khí, lỗ sâu song song với bề mặt và dây vonfram.

Inclusion. Strings of pores, worm holes parallel to the surfce and strings of tungsten

303

304

2014

2015

30% chiều dày

Chiều dài lớn nhất là 7 mm hoặc 2/3 t tùy theo giá trị nào lớn hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Interrun fusion defects and root defects in multipass weld

4012

Như tạp chất

Chuỗi khuyết tật ngậm tạp chất

Multiple in-line inclusions

 

Tổng chiều dài không được lớn hơn chiều dày, xét trong chiều dài bằng 6 lần độ dày. Khoảng cách giữa các tạp chất phải lớn hơn 2 lần kích thước của tạp chất dài hơn.

Diện tích rỗ nhìn thấy được trên phim chụp

Area of general porosity visible on a film

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có thể được chấp nhận nếu nhỏ hơn 2% diện tích mối hàn được chiếu

Rỗ đơn

Individual pores

2011

Có thể được chấp nhận nếu đường kính nhỏ hơn 25% chiều dày và không quá 4 mm

Lỗ sâu vuông góc với mặt mối hàn

Worm holes perpendicular to the surface

2021

Trường hợp độ dày nhỏ hơn 10 mm, lỗ sâu là không được phép.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ln Vonfram

Tungsten inclusions

3041

Trường hợp độ dày nhỏ hơn 12 mm, lẫn Vonfram có thể được chấp nhận miễn là chiều dài không quá 3 mm.

Trường hợp độ dày không nhỏ hơn 12 mm, lẫn Vonfram có thể được chấp nhận miễn là chiều dài không quá 25 % của chiều dày

• Phạm vi kiểm tra các mối nối không hàn

Khi các mối nối không hàn được áp dụng để liên kết vật liệu kim loại và/hoặc các vật liệu phi kim loại, quy trình kiểm soát chất lượng được đề cập đến trong mục 5.4.1 sẽ được xem như yêu cầu kỹ thuật của mối nối.

Yêu cầu kỹ thuật này bao gồm mô tả các yêu cầu kiểm tra và thử nghiệm cùng với các tiêu chí cần thiết để cho phép sửa chữa bất kỳ sai sót nào.

5.4.4. Sửa chữa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4.5. Thử nghiệm áp suất

Tất cả các bồn trong phải được kiểm tra áp suất và độ kín khít. Độ kín khít có thể được giải thích trong quá trình tạo chân không hoặc bằng thử nghiệm rò rỉ riêng áp suất lên đến áp suất thiết kế.

Áp suất thử nghiệm không được thấp hơn giá trị cao nhất của:

1,3 (ps + 1) bar

được tính toán cho từng yếu tố của bồn như: vỏ, lớp, đỉnh cầu, ...

Trường hợp thực hiện th thủy lực, áp suất phải được tăng lên dần dần đến áp suất thử nghiệm giữ nó ở đó trong 30 phút. Sau đó áp suất sẽ giảm xuống mức áp suất thiết kế để có thể tiến hành kiểm tra trực quan tất cả các bề mặt và điểm nối. Bồn không được có dấu hiệu của sự biến dạng dẻo hoặc rò rỉ.

Các bồn đã được sửa chữa sau khi kiểm tra áp suất phải được kiểm tra lại sau khi hoàn thành việc sửa chữa.

Nếu thép không rỉ austenit tiếp xúc với nước, hàm lượng clorua trong nước và thời gian tiếp xúc sẽ được kiểm soát để tránh bị nứt do ăn mòn do ứng suất.

Hệ thống đường ống phải được kiểm tra áp suất ở áp suất theo mục 5.2.3.11. Không cần phải kiểm tra sức bền các mối nối cơ khí và phụ kiện đã được chứng minh trong kinh nghiệm sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Yêu cầu đối với xe và một số thiết bị thường được lắp trên bồn dùng cho vận chuyển LNG

6.1. Yêu cầu đối với xe bồn vận chuyển LNG

- Yêu cầu về thiết kế, chế tạo xe bồn tuân thủ theo TCVN 6484:1999.

6.2. Yêu cầu đối với một số thiết bị thường lắp theo bồn chứa LNG

6.2.1. Chi tiết bảo vệ, van, ống dẫn, khớp nối

Các yêu cầu đối với van trên đường ống LNG theo mục 5.2.8.

Các yêu cầu về vật liệu, lắp đặt, kiểm tra thử nghiệm đối với ống dẫn, khớp nối tuân thủ theo TCVN 8616:2010.

Ngoài ra, các yêu cầu bổ sung đối với ống dẫn như sau:

- Việc bố trí đường ống phải cho phép có thể nạp thêm bằng chính bơm trên xe.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Các đường ống hoặc ống mềm có LNG tích tụ phải được lắp bộ phận giãn n nhiệt để ngăn ngừa hiện tượng áp suất tăng cao.

- Tất cả các ống mềm phải phù hợp cho mục đích sử dụng với LNG.

- Ống mềm trong cuộn ống phải là ống liền không được nối. Đầu vào cuộn ống phải có một van tràn có kích thước phù hợp để giảm lượng LNG rò rỉ khi ống bị hỏng.

- Tất cả các ống mềm dùng để dẫn LNG phải có van chặn điều khiển bằng tay lắp đầu vào ống.

- Các đoạn ống chùng phải được bắt giữ chắc chắn trên thân xe bằng các cơ cấu cơ khí để tránh va chạm vào các chi tiết bắt nối và hệ thống chịu áp lực khi xe đang vận hành.

6.2.2. Bơm

Việc thiết kế, lắp đặt bơm theo 6.3 của TCVN 8616:2010 và việc điều khiển hoạt động của bơm theo 11.4 của TCVN 8616:2010.

Bơm dùng cho xe bồn phải được dẫn động bằng các động cơ thủy lực hoặc bằng bộ phận trích từ hộp số trục xe. Không được phép dùng động cơ điện cũng như động cơ đốt trong để dẫn động bơm.

Cho phép trang bị cho xe bồn bơm đặc chng dùng cho LNG.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các bộ phận chuyển động của bơm phải được bảo vệ bằng các bao che phù hợp.

Vật liệu chế tạo bơm phải phù hợp với LNG trong điều kiện làm việc lâu dài. Không được phép dùng gang.

Bơm phải có hệ thống điều khiển tốc độ vòng quay và phải có cơ cấu khống chế vượt tốc.

Trên đầu đẩy của bơm phải có ống hồi LNG trở về bồn khi đóng van cấp. Ống hồi phải có kích thước phù hợp và phải lắp van một chiều.

Van một chiều lắp trên đường hồi LNG phải được điều chỉnh sao cho nó có thể mở được khi đường phân nhánh chung hoạt động và đảm bảo độ chênh lệch áp suất trong bộ định áp của hai van đủ để đóng đường phân nhánh chung khi lưu lượng đã đạt.

Trên đầu hút của bơm phải lắp bộ lọc.

6.2.3. Thiết bị đo mực, thiết bị đo áp

Các thiết bị đo lường tối thiểu phải trang bị cho xe bồn LNG bao gồm: Thiết bị đo lưu lượng, thiết bị đo mực chất lỏng, thiết bị đo áp suất được quy định tại TCVN 8616:2010.

7. Vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa bồn dùng vận chuyển LNG

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trước khi đưa vào sử dụng, cần tiến hành hiệu chỉnh thiết bị để đảm bảo phù hợp cho các mục đích sử dụng, việc đánh dấu, ghi nhãn và bàn giao các tài liệu đã hoàn tất.

7.2. Quy định trong sử dụng/ vận hành (ký hiệu nhãn, làm sạch/ làm lạnh / làm khô bồn, kiểm tra bồn trước khi sử dụng...)

7.2.1. Ghi nhãn

Việc ghi nhãn bồn chuyên dụng dùng cho vận chuyển LNG theo quy định của luật giao thông đường bộ.

Tất cả các đầu nối của bồn phải được ghi nhãn để chỉ chức năng.

Xe bồn phải có sơ đồ hệ thống đường ống.

Các bồn sau khi chế tạo phải được sơn màu trắng, trên đó kẻ chữ ghi rõ tên hàng hóa chứa bên trong bồn với độ cao chữ không nhỏ hơn 80 mm. Chữ được kẻ dọc hai bên sườn xe hoặc ở phía sau xe.

Trên cabin xe và trên thành bồn chứa phải ghi số điện thoại liên hệ khẩn cấp khi xảy ra sự cố. Độ cao chữ số không được nhỏ hơn 40 mm.

7.2.2. Yêu cầu khi giao nhận sản phẩm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Phải được huấn luyện về an toàn theo quy định

- Sử dụng đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân như quần áo dài, giầy ủng và găng tay. Trường hợp có LNG rò rỉ thì phải dùng thêm kính bảo vệ mắt hoặc mặt nạ phòng độc.

- Không được hút thuốc trong xe hoặc xung quanh xe hoặc trong vòng bán kính 15 m tính từ nơi đỗ xe.

- Khoảng cách tối thiểu từ bồn chứa LNG tới vị trí tiếp nhận LNG bằng xe bồn là 15 m.

Mỗi xe phải trang bị ít nhất 3 biển hiệu cấm lửa và tránh xa. Khi xe đỗ những biển hiệu này phải đặt cách xa xe ít nhất 15 m những vị trí thuận tiện, dễ nhìn.

Các bình bột, bình bọt chữa cháy phải được đặt những vị trí dễ nhìn, dễ lấy trước khi giao nhận hàng.

Xe phải đỗ hướng về phía có đường thoát thích hợp, cài phanh, ngắt công tắc, cắt ắc quy và chèn lốp trước khi thực hiện các thao tác giao, nhận, nạp, ...

Dây nối đất của xe phải được nối đất trước bất kỳ hoạt động nào khác.

Người lái xe hoặc nhân viên thực hiện giao nhận hàng không được đi ra ngoài trong suốt thời gian xả hàng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trước khi giao nhận hàng, nhân viên giao nhận phải báo cho nhân viên điều khiển thiết bị nơi tiếp nhận và kiểm tra tình trạng các phương tiện. Chỉ được phép giao nhận hàng khi các phương tiện ở trong tình trạng tốt và an toàn.

Nếu có những sự cố khi giao hàng thì phải ghi chép và thông báo cho người có trách nhiệm để có biện pháp xử lý.

7.2.3. Phòng ngừa rò rỉ

- Yêu cầu tạo mùi cho LNG cung cp cho các hộ tiêu thụ để giảm thiu hậu quả của sự cố rò rỉ. Yêu cầu về hệ thống tạo mùi theo TCVN 8611:2010 (xem Phụ lục N).

- Sự tràn lỏng trong khu vực giao nhận LNG phải được giới hạn trong vùng thu gom chất lỏng tràn và cho chảy về một bồn hứng.

- Liên quan đến kết quả của việc phân tích rủi ro, bồn hứng chất lng tràn có thể được bố trí liền kề hoặc tách biệt với khu vực thu gom. Khu vực thu gom và bồn hứng kết nối với nhau bởi con kênh mở.

- Tại khu vực giao nhận và đường ống nội bộ, nơi mà có khả năng xảy ra rò rỉ (các van, thiết bị hoặc thiết bị đo), sức chứa của bồn hứng được xác định bằng việc phân tích rủi ro có tính đến nguồn rò rỉ, tốc độ dòng chảy, hệ thống phát điện, việc bố trí nhân viên và thời gian đáp ứng.

7.3. Bảo dưỡng, sửa chữa bồn

7.3.1. Xử lý nóng (hàn, xử lý nhiệt...)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.2. Kiểm tra định kỳ

- Các bồn chuyên dụng chứa LNG phải được kiểm tra, kiểm định định kỳ theo quy định của pháp luật;

- Việc kiểm tra được thực hiện bởi cơ quan được xác định bởi các luật giao thông đường bộ liên quan;

- Van an toàn, van bồn chứa và các chi tiết lắp ráp phải được kiểm tra thử nghiệm, nếu không đạt yêu cầu sẽ phải thay thế;

- Kiểm tra bồn trong bằng mắt thường: Bồn sẽ được kiểm tra rò rỉ và đo chân không;

- Kiểm tra bên trong bồn chứa theo các thông số thiết kế;

- Kiểm tra bên ngoài bồn bằng mắt thường: Kiểm tra các dấu hiệu hư hỏng, ăn mòn có thể ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của thiết bị hoặc lớp phủ bảo vệ, nếu cần thiết phải xử lý sửa chữa. Kiểm tra nội dung và mức độ dễ đọc của thẻ dữ liệu và các nhãn;

- Kiểm tra rò rỉ: Sử dụng khí trơ để kiểm tra đối với thiết bị làm việc ở áp suất làm việc cho phép;

- Thử áp lực: Việc thử áp lực của bồn có thể được thay thế bằng cách kiểm tra rò r và đo chân không;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. An toàn

8.1. Yêu cầu chung

Những người tham gia vận chuyển LNG bằng xe bồn (vận hành bồn, nạp /xuất, lái xe) và bảo dưỡng sửa chữa xe bồn phải được huấn luyện an toàn theo quy định;

Người lái xe bồn LNG phải được huấn luyện về quy trình ứng phó và xử lý trong trường hợp khẩn cấp bao gồm các kiến thức về sản phẩm, kiểm soát khu vực và liên hệ khi khẩn cấp, xử lý khi LNG rò rỉ; chữa cháy và thoát hiểm;

Những tổ chức tham gia vận chuyển LNG phải có kế hoạch và phương án xử lý các trường hợp khẩn cấp khi vận chuyển LNG;

Không được để xe bồn đang chở hàng đỗ qua đêm hoặc đỗ nơi công cộng, lề đường trong khoảng thời gian trên 2 tiếng trừ trường hợp xe bồn bị hư hỏng hoặc chờ vào điểm giao hàng;

Xe bồn phải đỗ ở nơi an toàn có rào chắn phù hợp và phải cách xa nguồn lửa ít nhất 15 m. Xe bồn không được đỗ hoặc vận hành trong nhà xây kín 3 mặt;

Khi đỗ xe bồn để chờ giao hàng, đầu xe bồn phải hướng về cửa thoát hiểm gần nhất;

Các xe bồn chở LNG phải được bảo trì thường xuyên. Công tác bảo dưỡng, sửa chữa phải được ghi vào hồ sơ kỹ thuật của xe bồn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không được phép sửa chữa xe bồn và hệ thống chịu áp lực khi trong bồn còn LNG. Phải có biện pháp xác định lượng LNG còn lại trong bồn trước khi tiến hành các công việc sửa chữa dùng đến nguồn nhiệt. Việc xử lý và làm sạch khí phải do cán bộ chuyên môn thực hiện;

Mỗi xe bồn LNG phải được trang bị ít nhất hai bình bột chữa cháy loại 9 kg đặt ở ngoài xe và một bình bột hoặc CO2 loại 2,5 kg đặt trong cabin xe.

8.2. Đánh giá an toàn

Công tác đánh giá an toàn của xe và bồn LNG cần được thực hiện định kỳ, tuân thủ theo các quy định của pháp luật.

 

MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ, định nghĩa và các từ viết tắt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Bồn vận chuyển LNG trên phương tiện vận tải đường bộ

5.1. Chọn vật liệu

5.2. Các yêu cầu thiết kế chung

5.2.1. Tổng quát

5.2.2. Yêu cầu về thiết kế

5.2.3. Thiết kế tải

5.2.4. Độ mỏi

5.2.5. Độ ăn mòn cho phép

5.2.6. Kiểm tra khe hở giữa bồn trong và vỏ bồn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.8. Van

5.2.9. Mức độ điền đầy

5.2.10. Tính liên tục điện (thông dòng)

5.3. Chế tạo

5.3.1. Tổng quát

5.3.2. Cắt

5.3.3. Tạo hình nguội

5.3.4. Tạo hình nóng (hot forming)

5.3.5. Dung sai sản xuất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.7. Mối nối không hàn

5.4. Kiểm tra, thử nghiệm

5.4.1. Quy trình kiểm soát chất lượng

5.4.2. Mẫu thử nghiệm kiểm soát sản xuất

5.4.3. Kiểm tra không phá hủy

5.4.4. Sửa chữa

5.4.5. Thử nghiệm áp suất

6. Yêu cầu đối với xe và một số thiết bị thường được lắp trên bồn dùng cho vận chuyển LNG

6.1. Yêu cầu đối với xe bồn vận chuyển LNG

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.1. Chi tiết bảo vệ, van, ống dẫn, khớp nối

6.2.2. Bơm

6.2.3. Thiết bị đo mực, thiết b đo áp

7. Vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa bồn dùng vận chuyển LNG

7.1. Các yêu cầu chung

7.2. Quy định trong sử dụng/ vận hành (ký hiệu nhãn, làm sạch/ làm lạnh / làm khô bồn, kiểm tra bồn trước khi sử dụng,...)

7.2.1. Ghi nhãn

7.2.2. Yêu cầu khi giao nhận sản phẩm

7.2.3. Phòng ngừa rò rỉ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.1. Xử lý nóng (hàn, xử lý nhiệt...)

7.3.2. Kiểm tra định kỳ

8. An toàn

8.1. Yêu cầu chung

8.2. Đánh giá an toàn

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12983:2020 về Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) - Bồn vận chuyển LNG trên phương tiện giao thông đường bộ - Yêu cầu chung về thiết kế, chế tạo, kiểm tra và thử nghiệm

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.113

DMCA.com Protection Status
IP: 3.128.168.219
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!