Trạng thái
Loại giàn
|
Tĩnh
|
Động
|
Giàn có cột ổn định
|
Nghiêng đến 15° về bất kỳ hướng nào
|
22,5° về bất kỳ hướng nào
|
Giàn tự nâng
|
Nghiêng đến 10° về bất kỳ hướng nào
|
15° về bất kỳ hướng nào
|
Giàn mặt nước
|
Nghiêng đến 15° và đồng thời chúi đến
5°
|
Lắc ngang đến 22,5° và đồng thời lắc
dọc đến 7,5°
|
5.1.3.2. Khởi động từ
trạng thái tàu chết (Dead ship start)
Phải có phương pháp để đưa máy vào hoạt
động từ trạng thái “tàu chết”, như được định nghĩa tại 3.6. Xem mục 7.2.2.1.4
và 7.3.2.14 cho các bố trí khởi động đã được yêu cầu.
5.1.3.3. Buồng máy
không có người trực ca thường xuyên
Phải có các biện pháp điều khiển cần
thiết để vận hành an toàn cho các buồng máy không có người trực ca thường
xuyên. Hồ sơ tài liệu liên quan phải được trình nộp để đánh giá hiệu quả của
các biện pháp điều khiển đó cho an toàn của giàn. Xem 6.4.2.4 hệ thống báo động
nước la canh và trong TCVN 12823-4 về cảnh báo cháy cho các không gian trên.
5.1.3.4. Nhiệt độ môi
trường
5.1.3.4.1. Đối với giàn
khoan hoạt động không hạn chế, khi lựa chọn và lắp đặt máy móc, thiết bị và các
trang thiết bị phải xem xét nhiệt độ môi trường như được nêu tại Bảng 2. Đối với
giàn khoan bị hạn chế hoạt động hoặc hoạt động riêng biệt, phải xem xét nhiệt độ
môi trường phù hợp với đặc tính riêng biệt đó.
5.1.3.4.2. Hệ thống và
thiết bị chỉ được sử dụng cho hoạt động khoan phải tuân các yêu cầu về nhiệt độ
như nêu trong các tiêu chuẩn đã được công nhận phù hợp mà chúng được thiết kế
và chế tạo thỏa mãn 5.1.1.1 và 5.1.1.2.
5.1.3.4.3. Máy, thiết bị
và các trang thiết bị liên quan đến thiết bị hàng hải trên boong hở của các
giàn mà không hạn chế hoạt động phải được đánh giá với nhiệt độ không khí nhỏ
nhất bằng nhiệt độ hoạt động thiết kế (Design Service temperature - DST) của
giàn.
5.1.3.4.4. Các thiết bị
hoặc hệ thống giám sát, điều khiển và an toàn cho thiết bị của các hoạt động
thiết yếu (mục l), Bảng 3 - Các hoạt động thiết yếu chính và mục p), Bảng
4 - Các hoạt động thiết yếu phụ nếu được lắp đặt trên boong hở thì phải được
đánh giá tại nhiệt độ không khí nhỏ nhất (MAT) thấp hơn nhiệt độ hoạt động thiết
kế 15°C. Nếu không giả thuyết được hoạt động của thiết bị tại nhiệt độ thấp hơn
DST, thì các thiết bị/hệ thống này không cần thiết phải hoạt động dưới DST
nhưng các phụ tùng cơ khí không được hư hỏng khi tiếp xúc với nhiệt độ giảm xuống
tới MAT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấm sử dụng vật liệu có chứa a mi ăng.
5.1.3.6. Vật liệu và
hàn bộ phận máy
Vật liệu dùng để chế tạo máy trên giàn
phải tuân theo TCVN 12823-5 : 2020, Giàn di động trên biển - Phần 5: Vật liệu
và hàn.
5.1.3.7. Hệ thống thử
giếng (Well Test Systems)
Hệ thống thử giếng phải tuân theo tiêu
chuẩn được chấp nhận.
Bảng 2- Nhiệt
độ môi trường của máy, thiết bị và bộ phận máy trên giàn hoạt động không hạn chế
Không khí
Các bộ phận,
hệ thống
Vị trí, Bố
trí(1,2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy và hệ thống điện
Không gian kín
0 đến +45
Bộ phận được lắp trên máy có nhiệt độ
cao
Phụ thuộc vào từng loại máy và hệ thống
cụ thể
Trong các không gian chịu nhiệt độ
cao hơn (chi tiết phải được trình nộp thẩm định)
Phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường thực
tế lớn nhất
Trong các không gian có nhiệt độ thấp
hơn +45°C (chi tiết phải được trình nộp thẩm định)
Phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường thực
tế chịu nhiệt độ tối thiểu là +40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-25 đến +45
Nước
Công chất
làm mát
Nhiệt độ (°C)
Nước biển
+32
Lưu ý:
1 Thiết bị điện phải phù hợp với các
hoạt động lên đến 55°C. Xem 7.1.7.2.
2 Các không gian được kiểm soát về
môi trường, Xem 7.1.7.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Các
hoạt động thiết yếu chính
a)
Máy lái
b)
Bơm cho chân vịt biến bước
c)
Bơm quét khí xả, bơm cấp dầu nhiên
liệu, bơm làm mát van nhiên liệu, bơm dầu bôi trơn và bơm nước làm mát cho
máy chính và máy phụ, tua bin và hệ trục cần thiết cho hệ thống đẩy
d)
Thông hơi để duy trì hệ thống đẩy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quạt thông gió cưỡng bức, bơm cấp
nước, bơm nước tuần hoàn, bơm chân không và bơm ngưng tụ (condensate pump)
cho hệ thống hơi nước trên giàn khoan tua bin hơi nước, và cũng cho nồi hơi phụ mà hơi
nước được sử dụng cho các thiết bị phục vụ các hoạt động thiết yếu chính
f)
Hệ thống đốt dầu cho máy hơi nước
trên giàn khoan tua bin hơi nước và nồi hơi phụ mà hơi nước được sử dụng cho
các thiết bị phụ vụ cho hoạt động thiết yếu chính.
g)
Thiết bị đẩy Azimuth là phương tiện
đẩy/lái duy nhất có bơm dầu bôi trơn, bơm nước làm mát,...
h)
Thiết bị điện cho hệ thống đẩy bằng
điện có bơm dầu bôi trơn và bơm nước làm mát
i)
Máy phát điện và các nguồn điện liên
quan phục vụ cho thiết bị thiết yếu chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm thủy lực phục vụ cho các thiết bị
thiết yếuchính
k)
Thiết bị kiểm soát độ nhớt cho dầu
nhiên liệu nặng
I)
Hệ thống/thiết bị an toàn, điều khiển
và giám sát các hoạt động thiết yếu chính
m)
Các hoạt động cần thiết để duy trì
các không gian nguy hiểm trong trạng thái an toàn
n)
Hệ thống điều khiển thiết bị chống
phun trào (Blowout preventer)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống điều khiển giếng
p)
Hệ thống định vị động
q)
Hệ thống thông hơi cần thiết để duy
trì áp suất an
toàn
r)
Hệ thống nâng hạ (chân giàn)
s)
Hệ thống điều khiển nước dằn (cho
giàn có cột ổn định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Tời neo
b)
Bơm vận chuyển dầu nhiên
liệu và thiết bị xử lý dầu nhiên liệu
c)
Bơm vận chuyển dầu bôi trơn và thiết
bị xử lý dầu bôi trơn
d)
Thiết bị gia nhiệt cho dầu nặng
e)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f)
Bơm nước đáy giàn, bơm nước dằn và
bơm tự động điều chỉnh mực nước dằn (heeling pump)
g)
Bơm chữa cháy và các bơm cấp dung
môi chữa cháy khác
h)
Quạt thông hơi cho buồng máy và buồng
nồi hơi
i)
Đèn, thiết bị và tín hiệu hàng hải
j)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k)
Hệ thống phát hiện và báo động khí
và cháy
I)
Hệ thống chiếu sáng
m)
Thiết bị điện cho thiết bị đóng kín
nước và kín lửa
n)
Máy phát điện và các nguồn điện liên
quan cung cấp cho thiết bị thiết yếu phụ
o)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p)
Hệ thống/thiết bị an toàn , giám sát
và điều khiển cho thiết bị của hoạt động thiết yếu phụ
q)
Hệ thống khí trơ
r)
Thiết bị điều khiển nhiệt độ môi trường
được yêu cầu tại 7.1.7.2
s)
Cửa kín nước
5.2. Máy và
thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.1. Áp dụng
5.2.1.1.1. Động cơ truyền
động chính (động cơ điêzen, tua bin khí, tua bin hơi) có công suất từ 100 kW
(135 hp) trở lên, được dự định sử dụng cho các hoạt động thiết yếu (xem 3.4) hoặc
cho các hoạt động liên quan đến các dấu hiệu bổ sung cho giàn khoan, được thiết
kế, chế tạo, thử nghiệm, chứng nhận và lắp đặt theo những yêu cầu tại TCVN
6259-3:2003. Phải trang bị van đóng cửa hút khí tự động hoặc các
bố trí tương đương thỏa mãn 5.2.1.2.
5.2.1.1.2. Động cơ truyền
động chính có công suất dưới 100 kW (135 hp) không yêu cầu tuân thủ các điều
khoản của Tiêu chuẩn này, nhưng phải được thiết kế, chế tạo và trang bị theo hoạt
động thương mại và hàng hải thực tiễn. Việc chấp nhận động cơ này sẽ được dựa
vào bản khai xác nhận thông số kỹ thuật động cơ của nhà chế tạo và phải được thử
nghiệm thỏa mãn sau khi được lắp đặt. Phải trang bị van đóng cửa hút khí tự động
hoặc các bố trí tương đương thỏa mãn 5.2.1.2.
5.2.1.1.3. Các động cơ
truyền động chính có công suất 100 kW (135 hp) và lớn hơn; được dự định sử dụng
cho hoạt động không thiết yếu (Xem 3.4.1) và không liên quan đến ký hiệu bổ
sung được yêu cầu cho giàn khoan, thì không yêu cầu phải thiết kế, chế tạo và
chứng nhận theo Tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, chúng phải tuân thủ các đặc tính an
toàn, như van giảm áp phòng nổ các te trục khuỷu bảo vệ quá tốc, .., nếu có.
Sau khi lắp đặt, chúng phải thử nghiệm kỹ thuật thỏa mãn. Phải trang bị van đóng cửa hút
khí tự động hoặc các bố trí tương đương thỏa mãn 5.2.1.2.
5.2.1.2. Van tự động
đóng cửa hút khí
5.2.1.2.1. Phải trang bị
van tự động đóng cửa hút khí hoặc các bố trí tương đương cho các động cơ đốt
trong để phòng mất kiểm soát quá tốc của động cơ trong trường hợp nạp cả khí dễ
cháy. Yêu cầu này áp dụng cho tất cả động cơ đốt trong bao gồm cả động cơ được
lắp trong những khu vực nguy hiểm, khu vực không nguy hiểm và động cơ được lắp
đặt trong buồng máy kín.
5.2.1.2.2. Kiểm soát và
báo động
Phải kiểm soát van đóng cửa hút khí tự
động hoặc những bố trí tương đương, sao cho khi kích hoạt báo động bằng âm
thanh và báo động bằng ánh sáng phải được thông báo tại vị trí điều khiển.
5.2.1.2.3. Dừng bằng
tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Động cơ lai máy phát điện dự phòng;
b)
Động cơ lai bơm nước chữa cháy;
c)
Động cơ lai hệ thống tích áp suất
BOP;
d)
Động cơ lai cụm bơm trám xi măng;
e)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f)
Động cơ cho xuồng cứu sinh và thiết
bị thoát nạn kín.
5.2.1.2. 4. Bố trí tương
đương
Hồ sơ tài liệu của việc bố trí phải được
trình nộp để xác định rằng chúng có tương đương với các van tự động đóng cửa
hút khí hay không.
5.2.1.2.5. Lắp đặt động
cơ trong buồng máy kín
Khi các động cơ đốt trong được lắp đặt
trong các buồng máy kín và các cửa hút gió thông hơi được trang bị thiết bị để
phát hiện khí dễ cháy, đồng thời để đóng các cửa hút, thì các thiết bị này có
thể được xem xét thỏa mãn 5.2.1.2.4. Hồ sơ tài liệu được yêu cầu tại 5.2.1.2.4
bao gồm phương pháp đóng cửa hút gió thông hơi có đủ độ bền để chịu được lực của
không khí được hút vào bất kỳ động cơ đốt trong nào trong buồng máy kín.
5.2.2. Động
cơ đốt trong được thiết kế cho hoạt động khoan
Trên giàn khoan không có ký hiệu cấp
CDS, động cơ đốt trong chỉ được sử dụng cho hoạt động khoan không cần phải là
loại được phê duyệt và không cần thiết kiểm tra tại nhà máy chế tạo. Các thiết
bị này chỉ cần phải trang bị các quy định về an toàn dưới đây và tại mục 6.6.5.
5.2.2.1. Thông gió thùng trục
khuỷu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trang bị thông gió cho thùng trục
khuỷu kín bằng một ống thông hơi nhỏ hoặc bằng một cửa hút nhỏ có cột áp không
vượt quá 25,4 mmH2O. Thùng trục
khuỷu không được thông gió bằng quạt gió. Nếu không, việc bố trí chung và lắp đặt
phải ngăn ngừa khả năng không khí tự do vào thùng trục khuỷu.
5.2.2.1.2. Bố trí đường
ống
5.2.2.1.2.1. Đường ống
thông gió thùng trục khuỷu không được kết nối trực tiếp với bất kỳ hệ thống đường
ống nào khác, ống thông gió thùng trục khuỷu từ mỗi động cơ thông thường phải
được dẫn độc lập ra ngoài môi trường. Tuy nhiên, ống thông gió thùng trục khuỷu
từ hai động cơ trở lên có thể dẫn đến một ống góp chung.
5.2.2.1.2.2. Nếu sử dụng ống
góp chung thì các đường ống thông hơi từ mỗi động cơ phải được dẫn độc lập đến ống
góp và phải được trang bị lưới chặn lửa chống ăn mòn trên ống góp. Việc bố trí
phải không được vi phạm những khuyến cáo của nhà sản xuất về thông gió cho
thùng trục khuỷu, ống góp chung phải dễ tiếp cận tại mọi thời điểm trong điều
kiện bình thường và thông hơi hiệu quả ra ngoài môi trường. Nếu ống góp được
thông gió ra ngoài môi trường bằng một ống thông gió chung, thì vị trí của ống
góp phải được bố trí càng gần ngoài môi trường càng tốt sao cho chiều dài của ống
thông hơi dùng chung không được lớn hơn chiều cao của một boong. Diện tích mặt
cắt ngang thực của ống thông hơi chung không được nhỏ hơn tổng diện tích
mặt cắt ngang của các ống thông hơi nhánh đi vào ống gom, và cửa thoát hơi ra
bên ngoài phải được trang bị lưới chặn lửa chống ăn mòn. Ống góp cũng
phải được bố trí thoát nước phù hợp.
5.2.2.2. Van phòng nổ
5.2.2.2.1. Yêu cầu
chung
Van giảm áp phòng nổ phải được lắp đặt
trên thùng trục khuỷu kín cho tất cả động cơ có đường kính xi lanh lớn hơn 200
mm hoặc có thể tích thùng trục khuỷu lớn hơn 0,6 m3. Diện tích mặt cắt
ngang của họng van giảm áp phòng nổ không được nhỏ hơn 45 cm2, và tổng
diện tích mặt cắt của tất cả các họng van giảm áp không được nhỏ hơn 115 cm2
cho mỗi mét khối của tổng thể tích thùng trục khuỷu. Thể tích của các bộ phận cố
định trong thùng trục khuỷu có thể được khấu trừ trong việc xác định tổng thể
tích. Van giảm áp thùng trục khuỷu phải là loại có kết cấu gồm các đĩa van được
ép nhẹ bằng lò xo để giảm áp suất không lớn hơn 0,2 bar và đóng nhanh để ngăn
không khí xâm nhập. Phải xem xét để giảm thiểu nguy cơ phát tán ngọn lửa trong
việc bố trí và lắp đặt van.
5.2.2.2.2. Vị trí van
Tất cả các động cơ có đường kính xi
lanh lớn hơn 200 mm, nhưng không lớn hơn 250 mm phải có ít nhất một van gần mỗi
đầu động cơ. Tuy nhiên, đối với động cơ có nhiều hơn 8 khuỷu trục, phải lắp bổ
sung một van ở giữa động
cơ. Động cơ có đường kính xi lanh lớn hơn 250 mm nhưng không lớn hơn 300 mm thì
phải ít nhất cách một khuỷu trục đặt một van, nhưng tối thiểu là hai van. Động
cơ có đường kính xi lanh lớn hơn 300 mm phải có ít nhất một van cho mỗi khuỷu
trục. Mỗi van giảm áp được lắp đặt như đã yêu cầu ở trên có thể được thay thế bằng
không nhiều hơn hai van giảm áp có tiết diện nhỏ hơn, với điều kiện diện tích mặt
cắt mỗi van không được nhỏ hơn 45 cm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van giảm áp phòng nổ phải được trang bị
trong không gian khí quét tại điểm thông với xi lanh đối với động cơ có đường
kính xi lanh lớn hơn 230 mm. Phải trang bị van giảm áp bổ sung cho không gian
riêng biệt của thùng trục khuỷu như hộp số hoặc hộp xích cho trục khuỷu hoặc những
thiết bị lai tương tự nếu tổng thể tích của những không gian đó lớn hơn 0,6 m3.
5.2.2.3. Hệ thống dập
cháy cho cụm ống góp khí quét
Đối với động cơ kiểu con trượt, không
gian khí quét tại điểm thông với xi lanh phải được kết nối cố định với một hệ
thống chữa cháy được phê duyệt độc lập với hệ thống chữa cháy buồng máy. Hệ thống
thông hơi nước có thể được chấp nhận cho mục đích này.
5.2.2.4. Ký hiệu cảnh
báo
Các ký hiệu cảnh báo thích hợp phải được
gắn ở vị trí dễ nhìn trên mỗi động cơ. Phải cảnh báo không được mở thùng trục
khuỷu nóng trong một khoảng thời gian nhất định sau khi tắt động cơ dựa vào
kích thước của động cơ, nhưng không được nhỏ hơn 10 phút trong bất kỳ trường hợp
nào. Cảnh báo trên cũng để cảnh báo không được khởi động lại động cơ quá nhiệt
cho đến khi nguyên nhân gây quá nhiệt được khắc phục.
5.2.2.5. Kiểm soát bộ
điều tốc
Tất cả động cơ phải được trang bị bộ
điều tốc để phòng ngừa động cơ vượt quá tốc độ định mức lớn hơn 15%. Đối với bộ
điều tốc cho máy phát điện, xem TCVN 12823-1.
5.2.3. Chân
vịt và hệ thống định vị động
Chân vịt của hệ thống đẩy chính cho
giàn tự hành, chân vịt đẩy hỗ trợ truyền động và chân vịt ngang giàn phải tuân
thủ các quy định tại Chương 7, TCVN 6259-3:2003 - Quy phạm phân cấp và đóng tàu
biển vỏ thép, Phần 3 - Hệ thống máy tàu. Các hệ thống định vị động bao gồm cả
chân vịt của chúng phải tuân thủ tiêu chuẩn được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải nộp để thẩm định mô tả thiết bị của
dầm congxon, dầm trượt hoặc các kết cấu có thể dịch chuyển, bao gồm đường ống
và hệ thống điện, chi tiết của các bộ phận cơ khí, bao gồm thiết bị giữ cố định
và tính toán sức bền thích hợp.
5.2.5. Thiết
bị và máy điện
Đối với thiết bị và máy điện, tham khảo
tại 7.4.
5.2.6. Chứng
nhận máy và thiết bị
Để chứng nhận máy và thiết bị được yêu
cầu tại nhà máy sản xuất, tham khảo Mục 8, TCVN 12823- 1.
6. Bơm và hệ thống
đường ống
6.1. Yêu cầu
chung
6.1.1. Ổn định
tai nạn
Khi xem xét thiết kế và bố trí hệ thống
đường ống, phải xem xét đến các yêu cầu về ổn định tai nạn và giả định mức độ
hư hỏng cho từng loại giàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.1. Hệ thống đường
ống chứa chất lỏng không nguy hiểm phải được tách khỏi hệ thống đường ống mà có
thể chứa chất lỏng nguy hiểm. Khi các hệ thống đường ống có mối nối giao nhau,
thì phải có biện pháp phòng tránh nhiễm chất nguy hiểm cho hệ thống chất lỏng
không nguy hiểm.
6.1.2.2. Trong điều kiện
không an toàn, do kết nối liên thông giữa đường ống nguy hiểm và không nguy hiểm,
đường ống thoát chất lỏng không nguy hiểm phải được bố trí ống chữ U
(loop-seal) để bẫy
khí nguy hiểm. Nếu chất lỏng nguy hiểm có thể chảy ngược vào vùng không nguy hiểm
thì phải trang bị một van chặn một chiều. Chiều cao của ống bẫy khí không được
nhỏ hơn 760 mm
và van chặn một chiều được lắp đặt về phía sau dòng chảy của ống bẫy khí. Phải
lắp đặt ống bẫy khí và van ở vị trí dễ tiếp cận để bảo trì.
Hình 1- Bố
trí mối nối thoát chất lỏng điển hình
6.1.3. Phân
loại hệ thống đường ống
Hệ thống đường ống được chia thành 3
loại theo công chất, nhiệt độ làm việc lớn nhất và áp suất làm việc lớn nhất,
như được nêu tại Bảng 5. Mỗi loại ống có những yêu cầu cụ thể cho thiết kế mối
nối, chế tạo và thử nghiệm. Các yêu cầu đối đường ống kim loại được nêu tại
6.2.3. Đối với đường ống nhựa, xem 6.2.4.
Bảng 5 - Phân
loại hệ thống đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại I
Loại 2 được hạn chế bởi loại I và loại
III - Xem biểu đồ bên trên
Loại III
P > P2 hoặc T > T2
P ≤ P1 hoặcT ≤ T1
Hệ thống đường ống
bar °C
bar °C
bar °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có biện
pháp bảo vệ đặc biệt
Không có biện
pháp bảo vệ đặc biệt
Không áp dụng
Chất lỏng độc hại
Tất cả
Không áp dụng
Không áp dụng
Chất lỏng dễ cháy được hâm nóng trên
điểm chớp cháy hoặc có điểm chớp
cháy bằng 60 °C hoặc nhỏ hơn
Không có biện
pháp bảo vệ đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu kết
thúc đường ống hở
Khí hóa lỏng
Không có biện pháp
bảo vệ đặc biệt
Không có biện
pháp bảo vệ đặc biệt
Đầu kết
thúc đường ống hở
Hơi nước
16
300
Xem biểu đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
Dầu nóng
16
300
Xem biểu đồ
7
150
Dầu đốt, dầu bôi trơn, dầu thủy lực
dễ cháy
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem biểu đồ
7
60
Đường ống dầu hàng trong khu vực dầu
hàng
Không áp dụng
Không áp dụng
Tất cả
Chất lỏng khác (bao gồm nước, không
khí, khí, dầu thủy lực không dễ cháy)
40 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 200
Ống kết thúc hở (Xả, tràn, thông
hơi, đường khí xả, ống thoát nồi hơi)
Không áp dụng
Không áp dụng
Tắt cả
(2013) Hệ thống Ô xi A xê ti len cố
định
Về phía đường
ống áp suất cao
Không áp dụng
Về phía đường
ống áp suất thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các yêu cầu trên không áp dụng
cho hệ thống đường ống được sử dụng cho khí hóa lỏng trong khu vực hàng và
khu vực xử lý
2. Các yêu cầu trên cũng không áp dụng
cho hệ thống đường ống hàng trên tàu chở hóa chất
3. Phải có các biện pháp bảo vệ để
giảm thiểu khả năng rò rỉ và hạn chế hậu quả của nó, (ví dụ, đường ống có
thành ống kép hoặc tương đương, hoặc xác định vị trí bảo vệ đường ống...)
6.1.4. Hồ sơ
và tài liệu trình duyệt (Bơm và hệ thống đường ống)
6.1.4.1. Hồ sơ
Trước khi tiến hành công việc, hồ sơ
phải được đệ trình, thể hiện rõ ràng việc bố trí hoặc các sơ đồ bố trí chi tiết
dưới đây.
a) Bố trí chung bơm và đường ống;
b) Hệ thống nước thải sinh hoạt;
c) Hệ thống nước dằn và nước la canh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Hệ thống khí điều khiển thiết yếu;
f) Ống thông hơi, ống đo, ống tràn;
g) Hệ thống nạp nhiên liệu, vận chuyển
và cấp nhiên liệu;
h) Hệ thống cấp nước nồi hơi;
I) Hệ thống hơi nước và xả hơi nước;
j) Hệ thống dầu bôi trơn;
k) Hệ thống đường ống dẫn thủy lực;
l) Hệ thống nước ngọt và nước biển thiết
yếu;
m) Hệ thống khí khởi động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o) Hệ thống đường ống máy lái;
p) Hệ thống vận chuyển chất lỏng độc hại,
chất lỏng có điểm chớp cháy thấp dưới 60 °C hoặc khí dễ cháy;
q) Đường ống khí xả cho động cơ đốt
trong và nồi hơi;
r) Tất cả các hệ thống đường ống loại
I, loại II không được đề cập ở trên, trừ các hệ thống ống dẫn tạo thành một khối
được chế tạo riêng biệt;
s) Thuyết minh hệ thống nước dằn, nước
la canh và tiêu thoát;
t) Thuyết minh hệ thống kiểm soát nước
dằn cho giàn có cột ổn định;
u) Thuyết minh và sơ đồ bố trí của tất
cả hệ thống đường ống chỉ được sử dụng cho hoạt động khoan kể cả những mối nối
nhánh của chúng, khi sử dụng cho các hệ thống khác không liên quan đến hoạt động
khoan;
v) Các sơ đồ thể hiện phạm vi tính
nguyên vẹn kín nước và kín thời tiết được dự định để duy trì bảo dưỡng, kể cả vị
trí, chủng loại và bố trí kín nước và kín thời tiết.
6.1.4.2. Tất cả hệ thống
đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4.3. Sổ tay chi tiết
tiêu chuẩn kỹ thuật
Sổ tay tiêu chuẩn kỹ thuật đường ống
và các chi tiết, bao gồm các mục như xuyên vách, xuyên boong, xuyên tôn vỏ,
kích thước mối hàn, mối nối ống... phải được nộp để thẩm định. Chi tiết hàn ống
phải tuân theo TCVN 12823-5: 2020. Phải nêu rõ những giới hạn áp dụng.
6.1.5. Thử
và kiểm tra vật liệu
6.1.5.1. Thông số kỹ
thuật và mua sắm thiết bị
Các vật liệu thích hợp được sử dụng
cho nhiều loại ống, van và phụ tùng khác nhau được nêu tại 6.2.3 đến 6.2.10. Vật
liệu phải được chế tạo tuân thủ theo những yêu cầu của TCVN 12823-5: 2020, ngoại
trừ việc thử vật liệu cho van, phụ tùng và xi lanh thủy lực không cần phải kiểm
tra dưới sự chứng kiến của người kiểm tra. Trong trường hợp sử dụng hàn điện trở,
phải áp dụng các yêu cầu trong TCVN 12823-5: 2020.
6.1.5.2. Vật liệu đặc
biệt
Khi sử dụng loại hợp kim đặc biệt hoặc
các vật liệu khác không được quy định trong Bộ tiêu chuẩn TCVN 12823, thì việc
sử dụng chúng sẽ được xem xét đặc biệt.
6.1.6. Yêu cầu
chi tiết về lắp đặt
6.1.6.1. Bảo vệ ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6.2. Ống gần bảng
điện
Phải tránh việc dẫn ống, đến mức có thể,
đến gần các bảng điện, điều khiển mô tơ và tram điều khiển trung tâm, máy biến
áp, và tất cả các thiết bị hoặc bảng điện khác. Trong trường hợp việc dẫn ống
này là cần thiết, phải thận trọng khi lắp đặt sao cho không có mặt bích hoặc
mối nối nằm trên hoặc gần các thiết bị hoặc bảng điện này trừ khi có biện pháp
để ngăn ngừa một rò rỉ bất kỳ gây hư hỏng cho thiết bị.
6.1.6.3. Độ bền giãn nở
và co ngót
Phải có các biện pháp để đối phó với
các ứng suất giãn nở hoặc co ngót ống do sự thay đổi nhiệt độ hoặc điều kiện hoạt
động của thân giàn. Các biện pháp phù hợp bao gồm, nhưng không giới hạn uốn cọng đường ống,
cút nối góc, thay đổi hướng tuyến ống hoặc mối nối giãn nở. Có thể sử dụng mối
nối kiểu trượt được phê duyệt cho các hệ thống và vị trí nếu khả năng rò rỉ không lớn.
Xem 6.4.3 2 và 6.4.6.2.
6.1.6.4. Kiểu mối nối
giãn nở đúc
6.1.6.4.1. Hệ thống nước
làm mát
Có thể sử dụng phụ tùng giãn nở kiểu
đúc bằng cao su có lõi gia cường hoặc các vật liệu phù hợp khác cho hệ thống ống
nước biển làm mát Loại III trong buồng máy. Các phụ tùng ống này phải có khả
năng chịu dầu. Áp suất làm việc lớn nhất không được lớn hơn 25% áp suất nổ thủy
tĩnh của phụ tùng ống được xác định bằng việc thử nghiệm mẫu. Tên nhà sản xuất
và tháng, năm sản xuất phải được dập nổi hoặc đánh dấu cố định lên mép ngoài của
một trong những mặt bích hoặc tại các vị trí dễ kiểm tra khác đối với mối nối
giãn nở mềm được dự định sử dụng cho hệ thống đường ống nước biển có đường kính
lớn 150 mm. Hồ sơ tài liệu của mối nối giãn nở mềm đúc hoặc ghép trên hệ thống
đường ống nước biển có đường kính trên 150 mm, bao gồm cả những chi tiết bố trí
gia cường bên trong phải được nộp để thẩm định.
6.1.6.4.2. Hệ thống dầu
Nếu kiểu mối nối đúc giãn nở cấu trúc
hỗn hợp sử dụng vật liệu kim loại như là thép, thép không rỉ hoặc vật liệu tương
đương, có lớp phủ cao su bên trong và/hoặc bên ngoài hoặc bố trí tương tự được sử dụng
cho hệ thống đường ống dầu (dầu nhiên liệu, dầu bôi trơn hoặc dầu thủy lực), phải tuân thủ những
yêu cầu dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Áp suất làm việc lớn nhất của hệ thống
không được lớn hơn 25% áp suất nổ thủy tĩnh được xác định bằng phép
thử nổ mối nối giãn nở mẫu. Kết quả của thử nổ thủy tĩnh phải được nộp để xem xét.
c) Mối nối giãn nở phải đạt thử khả
năng chịu lửa quy định tại 6.1.6.4.3 dưới đây.
d) Mối nối giãn nở phải được đánh dấu
cố định với tên nhà sản xuất và tháng, năm sản xuất.
6.1.6.4.3. Thử độ bền chịu
lửa
Để cho mối nối giãn nở kiểu đúc hợp
kim sử dụng vật liệu kim loại, như được đề cập tại 6.1.6.4.2, phải được xem xét
khả năng chịu lửa, một mẫu mối nối giãn nở kiểu đúc phải chịu thử lửa ít nhất
30 phút ở nhiệt độ không nhỏ hơn 800 °C trong khi nước được tuần hoàn bên trong
tại áp suất làm việc lớn nhất hoặc lớn hơn. Nhiệt độ của nước tại đầu ra không
được nhỏ hơn 80 °C trong suốt quá trình thử. Các phụ tùng trên mối nối giãn nở
thử phải được bịt hoàn toàn và không ghi nhận có rò rỉ trong hoặc sau khi thử
nghiệm. Thay thế cho áp suất làm việc lớn nhất, việc thử khả năng chịu lửa có
thể được thực hiện với nước tuần hoàn tại áp suất tối thiểu 5 bar, và thử với
áp suất tiếp theo bằng 2 lần áp suất thiết kế. Phương pháp thử này có thể thực
hiện theo tiêu chuẩn ISO 15540 và ISO 15541.
6.1.6.5. Kiểu mối nối
giãn nở kim loại
Kiểu mối nối giãn nở bằng kim loại có
thể được sử dụng trong tất cả các loại ống, ngoại trừ khi sử dụng ống loại I và
ống loại II, chúng sẽ được xem xét dựa trên sự thỏa mãn thẩm định thiết kế. Hồ
sơ chi tiết của mối nối phải được nộp cùng với kết quả tính toán và/ hoặc các kết
quả thử nghiệm xác minh áp suất và nhiệt độ danh nghĩa và tuổi thọ mỏi.
6.1.6.6. Nối ống
Mối nối hàn giáp mép, mối nối liên kết
với ống bằng đường hàn một phía (socket welded), mối nối ống lồng (Slip-on
welded sleeve joint), mối nối bích, mối nối ren (threaded joints), phải được
tuân thủ những yêu cầu nêu tại 12.4, Chương 12, TCVN 6259-3:2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các liên kết ống (pipe unions) (loại
hàn và hàn vảy cứng), các khớp nối ép (dập khuôn, ép, ngàm và côn ép) và mối nối
trượt (kẹp chặt, rãnh và trượt) phải tuân thủ những yêu cầu tại 12.4, Chương
12, TCVN 6259-3:2003.
6.1.6.8. Xuyên boong,
xuyên vách hoặc xuyên boong đáy trên
6.1.6.8.1. Tính kín nước
toàn vẹn
Nếu cần thiết đi ống xuyên vách kín nước,
xuyên boong hoặc xuyên đáy trên (tank top), thì việc xuyên ống phải được thực
hiện bằng phương pháp duy trì tính kín nước toàn vẹn. Để đảm bảo mục đích này,
các mối nối bằng bu lông phải có bu lông ren với tấm đệm từ một phía; không được
sử dụng bu lông ở hai phía. Mối liên kết hàn phải hoặc được hàn hai bên hoặc
hàn xuyên thấu hoàn toàn từ một bên.
6.1.6.8.2. Tính kín lửa
toàn vẹn
Nếu ống xuyên vách, xuyên boong hoặc
xuyên đáy trên (tank-top) mà được yêu cầu phải được kín lửa hoặc kín khói, các
lỗ xuyên phải được chế tạo bằng các biện pháp được thẩm định đảm bảo duy trì
tính toàn vẹn kín lửa hoặc kín khói.
6.1.6.9. Xuyên vách
chống va
Ống xuyên qua vách chống va trên giàn
dạng tàu phải được trang bị các van phù hợp có thể vận hành từ boong trên vách
ngăn và thân van phải được cố định tại vách khoang mũi. Các van này không được
sử dụng thân van làm bằng gang. Việc sử dụng gang cầu còn được gọi là gang dẻo
hoặc gang cầu graphite sẽ được chấp nhận, với điều kiện vật liệu phải có độ
giãn dài tương đối không nhỏ hơn 12%.
Không được bố trí chứa dầu hoặc chất lỏng
dễ cháy khác ở các két phía trước vách chống va của giàn mặt nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được bố trí van hoặc vòi cho mục
đích xả ở vách chống va trên giàn dạng tàu. Van xả hoặc vòi có thể chỉ được
lắp đặt trên vách kín nước khác nếu chúng luôn dễ dàng tiếp cận để kiểm tra.
Các thanh điều khiển van có thể được vận hành từ boong vách ngăn và phải trang
bị thiết bị chỉ báo để cho biết trạng thái van đóng hay mở. Các đường ống xả từ
không gian trên két sâu có thể được dẫn đến một khoang dễ dàng tiếp cận, với điều
kiện chủng phải có đường kính ngoài không vượt quá 89 mm và phải lắp đặt van tự
đóng nhanh tại vị trí dễ dàng tiếp cận trong khoang kết thúc ống. Van xả có thể
trang bị trên két sâu nếu chúng cần thiết cho việc chúi giàn.
6.1.6.11. Van giảm áp
6.1.6.11.1. Tất cả các hệ
thống mà có thể chịu áp suất lớn hơn áp suất thiết kế phải được bảo vệ bằng các van giảm
áp hoặc thiết bị tương đương phù hợp, và các thiết bị chịu áp lực, như là thiết
bị hâm nóng, thiết bị bốc hơi,... mà có thể được cách ly khỏi các thiết bị bảo
vệ trên đường ống phải có thiết bị giảm áp hoặc là trực tiếp trên thân vỏ hoặc
là giữa thân vỏ và van cách ly.
6.1.6.11.2. Miễn giảm
Hệ thống bơm như là cấp nước nồi hơi,
đường ống dầu và đường ống chữa cháy chính, nếu van giảm áp được yêu cầu lắp đặt
tại bơm, thì không cần thiết trang bị van này nếu hệ thống chỉ được cung cấp bằng
bơm ly tâm vì bơm này đã được thiết kế để áp suất đẩy không thể vượt quá áp suất
thiết kế của đường ống.
6.1.6.12. Hệ thống xả
mạn chung
Nhìn chung, các hệ thống xả mạn không
được kết nối với nhau trừ khi được phê duyệt đặc biệt đó là, hệ thống bơm kín,
thoát nước boong, đường chất bẩn hoặc xả thải sinh hoạt phải được xả mạn chung.
6.1.6.13. Vận hành từ
xa
Nếu các van của hệ thống đường ống được
bố trí để điều khiển từ xa và được vận hành bằng nguồn năng lượng, thì phải
trang bị một biện pháp thứ hai để điều khiển bằng tay từ xa hoặc điều khiển tại
chỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6.14.1. Nhiệt độ
Nhiệt kế và các thiết bị cảm biến nhiệt
độ khác lắp vào thân chịu áp lực phải được trang bị các lỗ lắp thiết bị đo để
cho phép khi tháo các thiết bị đo mà không ảnh hưởng đến tính nguyên vẹn của hệ
thống chịu áp lực. Các két dầu đốt phải được trang bị thiết bị bảo vệ tương tự.
6.1.6.14.2. Áp suất
Phải trang bị van cho thiết bị cảm biến
áp suất để cho phép cách ly và tháo thiết bị đo mà không ảnh hưởng đến tính
nguyên vẹn của hệ thống chịu áp lực.
6.1.6.15. Ống mềm
6.1.6.15.1. Các ống nối
mền có thể được lắp đặt giữa hai vị trí mà yêu cầu tính cơ động, nhưng phải
không chịu sự vặn xoắn trong điều kiện hoạt động bình thường. Nhìn chung, ống nối
mềm phải được giới hạn ở chiều dài cần thiết để đạt được tính cơ động và hoạt động
phù hợp của máy. Áp suất nổ của ống nối mềm không được nhỏ hơn bốn lần áp suất
đặt van giảm áp.
6.1.6.15.2. Nếu cho phép
sử dụng ống mềm phi kim loại, vật liệu ống mềm phải phù hợp với các hoạt động dự
định, ống mền dùng cho ống dầu phải chịu được lửa và gia cường bằng dây thép bện
hoặc vật liệu phù hợp khác.
6.1.6.15.3. Để một ống mềm
phi kim loại được xem là chịu lửa, mẫu thử của ống mềm phải được thử chịu lửa
trong ít nhất 30 phút ở nhiệt độ không dưới 800°C trong khi nước được lưu thông
bên trong ống tại áp suất làm việc lớn nhất hoặc lớn hơn. Nhiệt độ nước ở đầu
ra không được nhỏ hơn 80 °C trong suốt quá trình thử. Các phụ tùng trên ống thử
phải được bịt hoàn toàn và không ghi nhận có rò rỉ trong hoặc sau khi thử nghiệm.
Thay thế cho áp suất làm việc lớn nhất, việc thử khả năng chịu lửa được thực hiện
với nước tuần hoàn tại một áp suất tối thiểu 5 bar, và thử với áp suất tiếp
theo bằng 2 lằn áp suất thiết kế. Phương pháp thử này có thể thực hiện theo
tiêu chuẩn ISO 15540 và ISO 15541.
6.1.6.15.4. Ống mềm phải
được lắp ráp hoàn chỉnh có các phụ tùng đầu ống của nhà máy lắp ráp hoặc các phụ
tùng đầu ống của nhà máy cung cấp được lắp đặt theo quy trình của nhà sản xuất.
Không được phép kẹp ống mềm và các loại phụ tùng tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6.16. Kiểm soát
tĩnh điện
6.1.6.16.1. Các hệ thống
đường ống đi các khu vực nguy hiểm phải được nối đất phù hợp, hoặc bằng cách
hàn; hoặc bắt bu-lông trực tiếp các đường ống hoặc các giá đỡ ống vào thân giàn
hoặc thông qua việc sử dụng các đai liên kết.
6.1.6.16.2. Các bộ phận
của các thiết bị chỉ báo mức và báo động lắp đặt trong két phải được thiết kế có tính dẫn
điện.
6.1.6.17. Biện pháp
ngăn ngừa rò rỉ
6.1.6.17.1. Rò rỉ dầu
Đối với các khu vực có thể xuất hiện
rò rỉ như đốt dầu nồi hơi, máy lọc dầu, dầu bẩn và van dưới két trực nhật...,
phương tiện chứa dầu rò rỉ phải có hệ thống thoát thích hợp. Trường hợp các đường
ống thoát được bố trí gom dầu rò rỉ, chúng phải được đưa đến một két dầu bẩn
phù hợp nhưng két này không phải là một phần của hệ thống tràn.
6.1.6.17.2. Khay hứng nồi
hơi (Boiler
flats)
Nếu nồi hơi được đặt trên boong trung
gian (tween decks) trong buồng máy và buồng nồi hơi không được tách biệt khỏi
buồng máy bằng các vách ngăn kín nước thì boong trung gian phải có thành quây
có chiều cao tối thiểu 75 mm. Khu vực này có thể được bổ trí đường ống tiêu
thoát trực tiếp xuống két nước lẫn dầu.
6.2. Bơm, ống,
van và phụ tùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.1. Điều kiện hoạt
động
Chi tiết về đường ống, được xác định tại
6.2.3 đến 6.2.9, phải được dựa trên áp suất và nhiệt độ làm việc lớn nhất mà có
thể xuất hiện trong các điều kiện hoạt động thông thường. Đối với hoạt động cấp
nước và xả hơi cho nồi hơi, xem tại Chương 9, TCVN 6259-3:2003.
6.2.1.2. Tiêu chuẩn
van, phụ tùng và bích nối
Các yêu cầu đối với van, phụ tùng ống
và bích nối dưới đây dựa trên các yêu cầu tại tiêu chuẩn Việt Nam. Có thể xem
xét chấp thuận các tiêu chuẩn khác theo thông lệ quốc tế.
6.2.2. Chứng
nhận phụ tùng ống
Đối với việc chứng nhận cho các bộ phận
đường ống được yêu cầu tại nhà cung cấp vật tư, xem Mục 8, TCVN 12823-1.
6.2.3. Ống
kim loại
6.2.3.1. Ống thép
6.2.3.1.1. Thông số kỹ
thuật vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.1.2. Phạm vi áp dụng
của ống đúc và ống hàn
Phạm vi áp dụng của ống đúc
và ống hàn được tuân thủ theo bảng dưới đây:
Ống đúc
Ống hàn điện
trở
Ống hàn giáp
mép lò cao tần (Furnace butt welded pipes)
Loại I
Cho phép
Cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại II
Cho phép
Cho phép
Không cho
phép
Loại III
Cho phép
Cho phép
Cho phép(1)
Ghi chú: (1) Ngoại trừ
chất lỏng dễ cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ống dầu nhiên liệu và tất cả ống
xuyên qua két nhiên liệu phải được làm bằng thép.
6.2.3.2. Ống đồng
(Copper Pipe)
Ống đồng kéo liền và ống hàn, trừ khi
có quy định cụ thể khác, có thể được sử dụng cho tất cả các mục đích nếu nhiệt
độ không vượt quá 208 °C và trong giới hạn thông số kỹ thuật của vật liệu cụ thể.
Đối với ống đồng được sử dụng cho hơi nước, đường ống cấp và đường ống xả hơi
phải được ủ hoàn toàn trước khi lắp đặt.
6.2.3.3. Ống đồng
thau (Brass Pipe)
Ống đồng thau đúc, trừ khi có quy định
cụ thể khác, có thể được sử dụng nếu nhiệt độ không vượt qua 208 °C.
6.2.3.4. Ống làm từ vật
liệu khác
Đường ống chứa chất lỏng dễ cháy phải
được chế tạo bằng thép hoặc các vật liệu khác được thẩm định. Có thể chấp nhận
vật liệu tương đương khác có điểm nóng chảy trên 930 °C và có độ giãn dài tương
đối lớn hơn 12%. Nhôm và hợp kim nhôm có đặc tính độ nóng chảy thấp, dưới 930 °C,
được xem là vật liệu truyền nhiệt cao và không được dùng để vận chuyển chất lỏng
dễ cháy, ngoại trừ các đường ống được bố trí bên trong két dầu hàng hoặc bộ
trao đổi nhiệt hoặc các bộ lọc gắn cho động cơ.
6.2.3.5. Thiết kế
6.2.3.5.1. Áp suất thiết
kế và chiều dày thành ống tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
K = 20
P = Áp suất thiết kế,
bar. Xem Ghi chú 1.
t = Chiều dày thành ống
tối thiểu, mm. Xem Ghi chú 5
D = Đường kính ngoài
thực tế của ống, mm
S = Ứng suất sợi lớn
nhất cho phép, N/mm2, Bảng 6. Xem Ghi chú 2
M = Hệ số. Tra bảng 6
C = Giảm trừ cho phép
đối với cắt ren, rãnh hoặc độ bền cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 0,00 Đối với ống có hai đầu phẳng
không vát mép (plain-end) hoặc ống
hợp kim rèn hoặc ống có đường kính ngoài lên đến 115 mm được dùng cho hệ thống
đường ống thủy lực. Xem Ghi chú 3
C = 0,00 Đối với ống
có hai đầu phẳng không vát mép (plain-end) hoặc ống hợp kim rèn hoặc ống có đường
kính ngoài bằng 115mm và lớn hơn. Xem Ghi chú 3
= 1,27 mm Đối với ống có ren hai đầu
có đường kính ngoài bằng 17 mm và nhỏ hơn
= Chiều sâu h của rãnh ren cho tất cả ống
có ren hai đầu có đường kính ngoài lớn hơn 17 mm. Xem Ghi chú 4
= Chiều sâu của rãnh đối với ống khoét
rãnh
= 0,00 Đối với ống phi kim có hai đầu
phẳng không vát mép (plain-end). Xem Ghi chú 3
Ghi chú:
1 Trị số P được sử dụng trong công thức
trên không được nhỏ hơn 8,6 bar, ngoài trừ vật liệu phi kim đối với đường ống
hút và đường ống áp lực thấp khác, áp suất làm việc lớn nhất thực tế có thể được
áp dụng nếu có lượng dự trữ phù hợp để chống lại mài mòn và hư hỏng bên ngoài.
Tuy nhiên, trong mọi trường hợp trị số P không được nhỏ hơn 3,4 bar được sử dụng
trong công thức này.
2 Trị số S đối với các vật liệu
khác không được vượt quá ứng suất được cho phép tại ASME B31.1 “Code for
pressure Piping - Power Piping” và ASME B31.3 “Code for pressure Piping -
Chemical Plant And Refinery Piping”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Chiều sâu rãnh ren, h có thể được
xác định bằng công thức h = 0,8n, trong đó n là số lượng ren trên 1 mm.
5 Nếu ống được đặt hàng theo chiều dày
danh nghĩa, dung sai chế tạo trên chiều dày ống phải được tính toán.
6.2.3.5.2. Uốn ống
Xem 6.4.6.2, TCVN 12823-1.
6.2.3.6. Xem xét
tương đương - Áp suất thiết kế và chiều dày
Phải xem xét áp suất thiết kế và chiều
dày tối thiểu của đường ống được xác định từ các tiêu chuẩn áp dụng được công
nhận.
Bảng 6 - Trị
số S, Ứng suất cho phép cho đường ống N/mm2
Vật liệu
Đồ bền kéo
(N/m m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-29 đến 344
372
399
427
455
483
510
538
566
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
0,8
0,8
0,8
0,8
0,8
0,8
1,0
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
Gr.1 A53-FBW
310
46,9
46,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gr. 2 A53-A, ERWC, Mn
330
70,3
68,3
62,8
53,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gr.2 A53-A, SMLC, Mn
330
82,8
80,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,1
Gr.3 A53-B, ERW C, Mn
415
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,1
75,8
63,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
415
103,5
99,2
89,6
74,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gr.4 A106-A C, Mn, Si
330
82,8
80,7
73,7
62,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gr.5 A106-B C, Mn, Si
415
103,5
99,2
89,6
74,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gr.6 A355- P11/2 Mo
380
95,1
95,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,1
90,3
Gr. 7 A335- P21/2 Cr 1/2 Mo
380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,1
95,1
93,1
90,3
88,3
63,4
40,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
330
70,3
68,3
62,8
53,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gr. 9 A135-B
415
88,3
84,1
75,8
63,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gr.11 A335- P111-1/4 Cr 1/2
415
103,5
103,5
103,5
103,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,3
75,8
45,4
28,2
20,7
Mo Gr. 12 A335-P121 Cr 1/2 Mo
415
103,5
103,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,7
91,9
90,3
75,8
45,5
28,2
19,3
Gr. 13A335- P222-1/4 Cr 1 Mo
415
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103,5
130,5
103,5
99,2
90,3
75,8
53,7
35,9
28,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Trị số trung gian S và M
có thể được xác định bằng cách nội suy.
2 Đối với các cấp ống khác không được
ra trong bảng trên, trị số
S có thể lấy từ ANSI/ASME B31.3
Code for Pressure Piping.
3 Phải xem xét khả năng tạo thành
graphite đối với thép Các-bon trên 427 °C; thép carbon- molybdenum trên 468 °C;
thép crôm molybden (với crôm dưới 0,60 %) trên 524 °C.
4 Đối với ống có nhiệt độ làm việc
thấp, xem TCVN 12823-5 - Vật liệu và Hàn.
6.2.4. Ống
nhựa
6.2.4.1. Yêu cầu chung
Có thể sử dụng ống và các phụ tùng ống
được làm từ vật liệu nhựa nhiệt dẻo hoặc nhựa nhiệt rắn, có hoặc không có lõi
gia cường, cho hệ thống đường ống, tham khảo Bảng 7, với điều kiện phải tuân thủ
các yêu cầu dưới đây. Trong Tiêu chuẩn này, “nhựa” bao gồm cả vật liệu nhựa nhiệt
dẻo và nhựa nhiệt rắn, có hoặc không có lõi gia cường, như là PVC và FRP. Nhựa
bao gồm cao su tổng hợp và vật liệu có cơ tính/nhlệt tính tương tự.
6.2.4.2. Hồ sơ và tài
liệu nộp thẩm định
6.2.4.2.1. Ống nhựa cứng
phải tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế được
chấp nhận. Hồ sơ kỹ thuật đối với ống nhựa, bao gồm cơ tính, nhiệt tính và tính
kháng hóa chất, phải được nộp để xem xét, cùng với khoảng cách của giá đỡ ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.2.2.1. Thông số
chung
a) Kích cỡ ống và phụ tùng;
b) Áp suất làm việc bên trong và bên
ngoài lớn nhất;
c) Phạm vi nhiệt độ làm việc;
d) Vị trí lắp đặt và mục đích hoạt động
dự kiến;
e) Cấp độ của độ bền chịu lửa;
f) Tính dẫn điện;
g) Chất lỏng được vận chuyển;
h) Giới hạn tốc độ dòng chảy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Hướng dẫn lắp đặt;
k) Chi tiết về nhãn mác.
6.2.4.2.2.2. Bản vẽ và hồ
sơ tài liệu 1
a) Giấy chứng nhận và báo cáo liên
quan đến kết quả thử nghiệm trước đây.
b) Chi tiết các tiêu chuẩn liên quan.
Xem Bảng 8 và Bảng 9 - Tiêu chuẩn ống nhựa - Yêu cầu bổ sung dựa vào vị
trí/điều kiện hoạt động của đường ống;
c) Tất cả các bản vẽ thiết kế, hồ sơ dữ
liệu, bảng tính và mô tả chức năng
liên quan;
d) Bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp ráp mặt
cắt ngang ống, phụ tùng ống và mối nối ống;
e) Hồ sơ để xác minh việc chứng nhận hệ
thống chất lượng của nhà sản xuất và xác minh hệ thống đáp ứng các yêu cầu thử
tại 6.2.4.3.1đến 6.2.4.3.8.
6.2.4.2.2.3. Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Loại chất xúc tác và mật độ gia cường
được sử dụng trong trường hợp gia cường ống nhựa poly ester (Polyester resin
pipes) hoặc chất làm cứng khi sử dụng nhựa e pô xi (epoxide resin);
c) Bản báo cáo chi tiết các chất gia
cường được sử dụng nếu số tham chiếu
không xác định khối lượng trên một đơn vị diện tích hoặc số bó bện sợi thủy
tinh gia cường được sử dụng trong quá trình cuộn;
d) Tất cả các thông tin liên quan đến
loại sơn keo (gel-coat) hoặc chất dẻo được sử dụng trong quá trình chế tạo (nếu
có);
e) Các điều kiện lưu hóa và sau lưu hỏa.
Nhiệt độ và thời gian lưu hóa và sau lưu hóa sử dụng cho tỉ số giữa nhựa và cốt
vật liệu;
f) Góc và hướng gió;
g) Quy trình nối cố định và
kết quả thử.
6.2.4.3. Thiết kế
6.2.4.3.1. Áp suất bên
trong
Ống phải được thiết kế với áp suất bên
trong không nhỏ hơn áp suất làm việc lớn nhất của hệ thống mà nó sẽ được sử dụng.
Áp suất bên trong lớn nhất cho ống, Pt, phải không được nhỏ hơn trị
số tính toán tại công thức dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Psth = áp suất hư hỏng
thử thủy tĩnh trong thời gian ngắn
Plth = áp suất hư hỏng
thử thủy tĩnh trong thời gian dài (>100,000 giờ)
Thử thủy tĩnh phải được thực hiện theo
điều kiện tiêu chuẩn dưới đây:
Áp suất khí quyển = 1 bar
Độ ẩm = 30 %
Nhiệt độ chất lỏng = 25 °C
Áp suất hư hỏng thử thủy tĩnh có thể
được xác nhận bằng thực nghiệm hoặc bằng cách kết hợp các phương pháp thử và
tính toán được thẩm định.
6.2.4.3.2. Áp suất bên
ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.3.2.2. Áp suất hư hỏng
thử móp ống có thể được xác minh bằng thực nghiệm hoặc bằng cách kết hợp các
phương pháp thử và tính toán được thẩm định.
6.2.4.3.3. Độ bền dọc
trục
6.2.4.3.3.1. Tổng ứng suất
dọc trục do áp suất, trọng lượng, các tải trọng cố định và tải trọng động
khác không được vượt quá ứng suất cho phép theo hướng dọc trục. Lực do giãn nở
nhiệt, các tải trọng bên ngoài và co ngót, nếu có, phải được xem xét khi xác định
ứng suất dọc trục của hệ thống.
6.2.4.3.3.2. Trong trường
hợp ống nhựa được gia cường bằng sợi tổng hợp, tổng ứng suất dọc trục không được
vượt quá một phần hai độ bền danh nghĩa do từ áp suất bên trong lớn nhất được
xác định theo 6.2.4.3.1, trừ khi độ bền dọc tối thiểu cho phép được xác minh bằng
thực nghiệm hoặc bằng cách kết hợp các phương pháp thử và tính toán.
6.2.4.3.4. Nhiệt độ
Nhiệt độ thiết kế của ống phải theo
khuyến cáo của nhà sản xuất, nhưng trong mỗi trường hợp nó phải nhỏ hơn nhiệt độ
biến dạng nhiệt tối thiểu là 20 °C của vật liệu ống đã được xác định theo ISO
75 phương pháp A hoặc tương đương. Nhiệt độ biến dạng tối thiểu không được nhỏ
hơn 80 °C. Yêu cầu nhiệt độ biến dạng tối thiểu này không áp dụng cho ống và phụ
tùng ống được chế tạo từ vật liệu nhựa nhiệt dẻo như là polyethylene (PE),
polypropylene(PP), poly butylene(PB) và được dự định sử dụng cho hoạt động
không thiết yếu.
Khi xem xét các hoạt động ở nhiệt độ
thấp, phải đặc biệt chú ý đến các đặc tính của vật liệu.
6.2.4.3.5. Chịu va đập
Ống nhựa và các mối nối phải chịu được
va đập nhỏ nhất theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế đã được công nhận như là
ASTM D2444 hoặc tương đương. Sau khi thử chịu va đập, mẫu thử phải chịu thử áp
suất thủy tĩnh bằng 2,5 lần áp suất thiết kế trong thời gian ít nhất một giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.3.6.1. Bảng 7
chỉ rõ các yêu cầu độ bền chịu lửa cho ống dựa trên hệ thống và vị trí. Ống và
các phụ tùng mà có tính năng hoặc tính toàn vẹn quan trọng cho an toàn của giàn
phải thỏa mãn các yêu cầu độ bền chịu lửa được nêu dưới đây.
a) Cấp 1 sẽ đảm bảo tính toàn vẹn của
hệ thống trong quá trình cháy hydrocarbon thực tế, và áp dụng cụ thể cho các hệ
thống mà khi mất tính ổn định có thể là nguyên nhân gây ra tràn chất lỏng dễ
cháy và làm tăng nguy cơ cháy. Đường ống đã qua kiểm tra độ bền chịu lửa tại
6.2.4.7 trong khoảng thời gian tối thiểu một giờ mà không mất tính toàn vẹn
trong điều kiện khô ráo được xem xét đạt tiêu chuẩn độ bền lửa cấp 1 (L1).
Cấp 1W- Các hệ thống đường ống tương tự
với hệ thống cấp 1, nhưng các hệ thống này không vận chuyển chất lỏng dễ cháy
hoặc bất kỳ khí nào và tổn thất lưu lượng tối đa 5% trong hệ thống sau khi tiếp
xúc có thể được chấp nhận. Tổn thất lưu lượng phải được tính đến khi xác định
kích thước hệ thống.
b) Cấp 2 dự định để đảm bảo tính sẵn
sàng của các hệ thống thiết yếu để vận hành an toàn của giàn sau khi một đám
cháy xảy ra trong thời gian ngắn, cho phép hệ thống được phục hồi sau khi cháy
được dập tắt. Đường ống được kiểm tra thử độ bền chịu lửa tại 6.2.4.7 trong thời
gian tối thiểu là 30 phút mà không mất tính toàn vẹn trong điều kiện khô ráo được
xem xét đạt tiêu chuẩn độ bền lửa cấp 2 (L2).
Cấp 2W - Các hệ thống đường ống tương
tự như các hệ thống cấp 2, nhưng tổn thất lưu lượng tối đa 5% trong hệ thống
sau khi tiếp xúc được chấp nhận. Tổn thất lưu lượng phải được tính đến khi xác
định kích thước hệ thống.
c) Cấp 3 được xem xét để trang bị độ bền
chịu lửa cần thiết cho hệ thống đường ống cấp nước để dập cháy cục bộ trong thời
gian ngắn. Các chức năng của hệ thống có thể được phục hồi sau khi cháy đã được
dập tắt. Hệ thống đã qua kiêm tra thử độ bền chịu lửa cụ thể tại 6.2.4.8 trong
thời gian tối thiểu là 30 phút mà không mất tính toàn vẹn trong điều kiện ướt
được xem xét đạt tiêu chuẩn độ bền lửa cấp 3 (L3).
6.2.4.3.6.2. Nếu ống và
phụ tùng ống được bọc chống cháy để đạt tiêu chuẩn chịu lửa thì phải thỏa mãn
yêu cầu như sau:
a) Ống thường phải được vận chuyển từ
nhà sản xuất có lớp bọc bảo vệ, với các giới hạn tại hiện trường được áp dụng cần
thiết cho mục đích lắp đặt. Xem TCVN 12823-1 về việc áp dụng bọc chống cháy tại
mối nối.
b) Đặc tính lớp bọc chống cháy không bị
giảm bớt nếu tiếp xúc với nước muối, dầu hoặc nước đáy lẫn dầu. Phải chứng minh
rằng lớp bọc chịu được các chất có khả năng tiếp xúc với đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các lớp bọc chống cháy phải có đủ
khả năng chống lại va đập để giữ được tính toàn vẹn của chủng.
e) Các mẫu ống ngẫu nhiên sẽ được thử
để xác định chất lượng kết dính của lớp bọc chống cháy đối với đường ống.
6.2.4.3.7. Lan truyền lửa
6.2.4.3.7.1. Ống nhựa. Tất
cả các ống, trừ các ống được bố trí trên boong hở và trong các két, két cách
ly, không gian trống, hầm ống và ống thông gió, phải có đặc tính lan truyền lửa
thấp. Phải sử dụng các quy trình thử nghiệm theo nghị quyết IMO A.653 (16)
Recommendation on Improved Fire Test Procedures for Surface Flammability of
Bulkhead, Ceiling, and Deck Finish Materials, được sửa đổi cho ống như được nêu
tại 6.2.4.9, để xác định đặc tính lan truyền lửa. Vật liệu đường ống đưa ra các
giá trị trung bình cho tất cả các tiêu chí dễ cháy bề mặt không vượt quá giá trị
được liệt kê trong Nghị quyết A. 653(16) được xem xét thỏa mãn các yêu cầu về
lan truyền ngọn lửa thấp.
Ngoài ra, thử nghiệm lan truyền lửa
theo ASTM D635 có thể được sử dụng thay cho thử nghiệm lan truyền lửa của IMO.
6.2.4.3.7.2. Các ống kim
loại nhiều lõi được bọc bằng vật liệu nhựa. Các ống nhiều lõi trong
"bó" được làm bằng thép không gỉ hoặc ống đồng được phủ bởi lớp vỏ
ngoài bằng vật liệu nhựa phải tuân thủ các tiêu chuẩn thử khả năng chịu cháy
theo IEC 60332-3-22 hoặc 60332-3-21 đối với loại A hoặc AF/R tương ứng. Ngoài
ra, các bó ống tuân thủ ít nhất các tiêu chuẩn thử khả năng chịu cháy của
60332-1-2 hoặc quy trình thử tương đương có thể được chấp nhận nếu chúng được lắp
đặt phù hợp với bố trí dập cháy đã được phê duyệt.
6.2.4.3.8. Tính dẫn điện
6.2.4.3.8.1. Đường ống vận
chuyển các chất lỏng có độ dẫn điện nhỏ hơn 1000 pS/m (pico siemen trên mét) phải
có tính dẫn điện.
6.2.4.3.8.2. Bất kể chất
lỏng được vận chuyển, các ống nhựa phải được dẫn điện nếu đường ống đi qua khu
vực nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.3.8.4. Nếu các đường
ống và phụ tùng ống không dẫn điện đồng nhất, các lớp dẫn điện phải được bảo vệ
chống lại khả năng đánh lửa gây tổn hại đến thành ống.
6.2.4.3.9. Đánh dấu
Xem 6.4.7.4, TCVN 12823-1.
6.2.4.4. Lắp đặt ống
nhựa
6.2.4.4.1. Giá đỡ
6.2.4.4.1.1. Việc lựa chọn
và khoảng cách của các giá đỡ ống trong hệ thống trên giàn phải được xác định dựa
trên đặc trưng của ứng suất cho phép và các chỉ tiêu độ võng tối đa. Khoảng
cách giá đỡ không được lớn hơn khoảng cách mà nhà sản xuất ống khuyến cáo. Việc
lựa chọn và khoảng cách giữa các giá đỡ ống được đưa vào tính toán kích thước
đường ống, chiều dài đường ống, cơ tính ống và vật liệu đường ống, khối lượng ống
và chất lỏng, áp suất bên ngoài, nhiệt độ làm việc lớn nhất, ảnh hưởng của giãn
nở nhiệt, tải trọng do lực bên ngoài, lực đẩy, nước va đập và độ rung mà hệ thống
có thể phải chịu. Việc kết hợp những tải trọng này phải được kiểm tra.
6.2.4.4.1.2. Giá đỡ ống
cho phép dịch chuyển tương đối giữa các đường ống và kết cấu giàn, có tính đến
sự khác biệt về hệ số giãn nở nhiệt và biến dạng của thân giàn và kết cấu của
nó.
6.2.4.4.1.3. Khi tính
toán sự giãn nở nhiệt, phải xét đến nhiệt độ làm việc lớn nhất của hệ thống và
nhiệt độ thực hiện lắp ráp ống.
6.2.4.4.2. Tải trọng bên
ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.4.3. Kết nối với
tôn vỏ
Nếu ống nhựa được cho phép sử dụng
trong các hệ thống kết nối với tôn vỏ giàn, các van và kết nối ống vào tôn vỏ
giàn phải bằng kim loại. Các van liền vỏ bên mạn được bố trí điều khiển từ xa từ
bên ngoài của không gian mà van được lắp đặt. Để biết thêm chi tiết về lắp đặt
van, kết nối và vật liệu, tham khảo mục 6.2.11.
6.2.4.4.4. Xuyên boong
và xuyên vách
6.2.4.4.4.1. Tính toàn vẹn
của vách và boong kín nước phải được duy trì nếu ống nhựa đi qua chúng.
6 2.4.4.4.2. Nếu ống nhựa
đi qua khu vực kết cấu cấp "A" hoặc "B", thì phải bố trí để
đảm bảo không làm suy giảm độ bền chịu lửa. Các bố trí này phải được thử nghiệm
theo Nghị quyết IMO. A 754 (18) Khuyến nghị về thử chống cháy cho khu vực kết
cấu cấp "A", "B" và "F", đã được sửa đổi.
6.2.4.4.4.3. Nếu vách hoặc
boong là khu vực kết cấu cháy và sự phá huỷ do cháy của đường ống nhựa có thể
gây ra dòng chảy từ két, thì phải bố trí một van đóng bằng kim loại tại vách
ngăn hoặc sàn. Van này phải có thể vận hành từ phía trên sàn vách ngăn.
6.2.4.5. Chế tạo ống
nhựa
6.2.4.5.1. Nhà sản xuất
phải có hệ thống chất lượng và được chứng nhận theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc
TCVN ISO 9001 (hoặc tương đương). Hệ thống chất lượng bao gồm các yếu tố cần
thiết để đảm bảo rằng đường ống và các bộ phận ống được sản xuất với các cơ
tính, hóa tính phù hợp với các tiêu chuẩn đã được công nhận, bao gồm việc kiểm
tra để chứng minh sự phù hợp của ống nhựa, phụ tùng ống và các mối nối với
6.2.4.3.1 đến 6.2.4.3.8 và 6.2.4.10, nếu có.
6.2.4.5.2. Nếu nhà sản
xuất không có hệ thống chất lượng được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn quốc
gia hoặc TCVN ISO 9001 (hoặc tương đương), phải thử nghiệm theo 6.2.4.3.1 đến
6.2.4.3.8 và 6.2.4.10, nếu có, với yêu cầu sử dụng các mẫu từ mỗi lô ống được
cung cấp sử dụng trên giàn và phải thực hiện thử với sự chứng kiến của Người kiểm
tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.5.4. Tùy thuộc phạm
vi áp dụng trên, có thể yêu cầu thử áp suất thủy tĩnh của mỗi ống và/hoặc phụ
tùng ống.
6.2.4.5.5. Nếu cơ sở sản
xuất không có hệ thống chất lượng được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn quốc
gia hoặc TCVN ISO 9001 (hoặc tương đương), thì người kiểm tra phải chứng kiến
quá trình thử.
6.2.4.5.6. Nhà sản xuất
phải cung cấp tài liệu xác nhận rằng tất cả các bộ phận đường ống và đường ống
là phù hợp với các yêu cầu của 6.2.4.
6.2.4.6. Chứng nhận
quy trình liên kết ống nhựa
6.2.4.6.1. Các yêu cầu
chứng nhận quy trình
6.2.4.6.1.1. Để chứng nhận
quy trình liên kết, phải hoàn tất các cuộc kiểm tra và thử nghiệm sau đây. Quy
trình tạo liên kết bao gồm:
a) Vật liệu được sử dụng;
b) Dụng cụ và thiết bị;
c) Yêu cầu về môi trường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nhiệt độ lưu hóa;
f) Yêu cầu về kích thước và dung sai;
g) Chỉ tiêu chấp nhận thử nghiệm cho lắp
ráp.
6.2.4.6.1.2. Bất kỳ thay
đổi nào trong quy trình liên kết mà ảnh hưởng đến các đặc tính cơ và lý tính của
mối liên kết sẽ phải
chứng nhận lại quy trình.
6.2.4.6.2. Thử nghiệm
quy trình chứng nhận
6.2.4.6.2.1. Một bộ thử được
chế tạo phù hợp với quy trình phải được chứng nhận và phải bao gồm ít nhất một
mối liên kết ống với ống và ống với phụ tùng ống. Khi bộ thử đã được hóa cứng,
nó phải được thử thủy tĩnh với áp suất bằng 2,5 lần áp suất thiết kế của bộ thử
trong thời gian không dưới một giờ. Không cho phép rò rỉ hoặc tách mối
liên kết. Việc thử phải được thực hiện sao cho mối liên kết chịu được tải theo
cả theo chiều dọc và theo hướng chu vi.
6.2.4.6.2.2. Lựa chọn các
đường ống để lắp ráp thử nghiệm phải phù hợp với các điều sau:
a) Nếu kích thước lớn nhất được liên kết
có đường kính ngoài danh nghĩa là 200 mm hoặc nhỏ hơn, kích thước bộ thử phải
là kích thước ống lớn nhất được liên kết.
b) Nếu kích thước lớn nhất được liên kết
có đường kính ngoài danh nghĩa lớn hơn 200 mm, kích thước của bộ thử phải là
200 mm hoặc 25% kích thước đường kính ống lớn nhất được liên kết chọn trị số
nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.7. Thử tại nhà
máy - Thử độ bền chịu lửa ống nhựa trong điều kiện khô (loại 1 và loại 2)
6.2.4.7.1. Phương pháp
thử
6.2.4.7.1.1. Mẫu phải được
thử trong lò với nhiệt độ tăng nhanh tương tự như khả năng xảy ra và lan cháy
hydrocarbon lỏng. Thời gian/nhiệt độ phải như sau:
Thời gian
Nhiệt độ
°C
Sau 5 phút
945
Sau 10 phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 15 phút
1071
Sau 30 phút
1098
Sau 60 phút
1100
6.2.4.7.1.2. Tính chính
xác của việc kiểm soát lò phải như sau:
a) Trong 10 phút thử đầu tiên, sự thay
đổi diện tích dưới đường cong của nhiệt độ lò trung bình phải nằm trong ± 15%
diện tích dưới đường cong tiêu chuẩn.
b) Trong 30 phút thử đầu tiên, sự thay
đổi diện tích dưới đường cong của nhiệt độ lò trung bình phải nằm trong khoảng
± 10% diện tích dưới đường cong tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Vào bất kỳ thời điểm nào sau 10
phút thử đầu tiên, sự khác biệt về nhiệt độ lò trung bình so với đường cong
tiêu chuẩn phải nằm trong khoảng ± 100 °C.
6.2.4.7.1.3. Tại các vị
trí đo nhiệt độ, số lần đo nhiệt độ và các kỹ thuật đo lường phải được thẩm định.
6.2.4.7.2. Mẫu thử
6.2.4.7.2.1. Phải chuẩn bị
mẫu thử, các mối nối ống và phụ tùng ống như trong sử dụng thực tế dự kiến.
6.2.47.2.2. Số mẫu thử đủ
để thử các loại mối nối và phụ tùng ống điển hình, bao gồm các mối nối giữa các
ống phi kim loại và kim loại và các phụ tùng kim loại sẽ được sử dụng.
6.2.47.2.3. Các đầu mút của
mẫu thử phải được bịt. Một trong các đầu mút cho phép kết nối với khí ni tơ
nén. Đầu ống và đầu bịt có thể ở bên ngoài lò.
6.2.47.2.4. Hướng đặt của
mẫu thử phải nằm ngang và được hỗ trợ bằng một giá đỡ cố định và các
giá đỡ còn lại cho phép di chuyển tự do. Khoảng cách giữa các giá đỡ không được
nhỏ hơn tám lần đường kính ống.
6.2.4.7.2.5. Hầu hết các
vật liệu sẽ yêu cầu bọc cách nhiệt để vượt qua bài thử này. Các quy trình thử bao
gồm việc bọc cách nhiệt và vỏ bọc của nó.
6.2.4.7.2.6. Nếu lớp cách
nhiệt có chứa hoặc có khả năng hấp thụ độ ẩm, mẫu thử sẽ không được thử cho đến khi vật
liệu cách nhiệt đạt tới điều kiện khô như được định nghĩa là cân bằng với không
khí xung quanh có độ ẩm tương đối 50% ở 20 ± 5°C. Cho phép sấy khô nhanh,
miễn là phương pháp không làm thay đổi các tính chất của thành phần vật liệu.
Các mẫu thử đặc biệt được sử dụng để xác định hàm lượng ẩm và được sẩy khô mẫu
thử. Các mẫu này phải được chế tạo liên quan đến sự mất mát hơi nước thực tế từ
mẫu có độ dày và bề mặt tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất ni tơ bên trong mẫu thử được
duy trì tự động ở 0,7 ± 0,1 bar trong suốt quá trình thử. Phải có các biện pháp
để ghi lại áp suất bên trong ống và lưu lượng ni tơ vào và ra khỏi mẫu thử để
chỉ báo rò rỉ.
6.2.4.7.4. Tiêu chuẩn chấp
nhận
6.2.4.7.4.1. Không có sự
rò rỉ ni tơ trong quá trình thử.
6.2.4.7.4.2. Sau khi kết
thúc thử trong lò, mẫu thử cùng với lớp phủ chống cháy, nếu có, được để nguội
trong không khí tĩnh tại nhiệt độ môi trường xung quanh và sau đó được thử áp
suất thiết kế của ống, như nêu tại 6.2.4.3.1 và 6.2.4.3.2. Áp suất phải được giữ
trong tối thiểu 15 phút, ống không có rò rỉ đủ tiêu chuẩn theo cấp 1 hoặc cấp 2
tùy theo thời gian thử. ống có độ rò rỉ không đáng kể (nghĩa là mất lưu lượng
không vượt quá 5%) đủ tiêu chuẩn là cấp 1W hoặc cấp 2W tùy thuộc vào thời gian
thử nghiệm. Trong trường hợp có thể thực hiện, thử nghiệm thủy tĩnh sẽ được tiến
hành trên ống trần (nghĩa là lớp vỏ bọc và vật liệu cách nhiệt được loại bỏ) để
phát hiện bất kỳ sự rò rỉ nào.
6.2.4.7.4.3. Các phương
pháp thử thay thế và/hoặc các quy trình thử được coi là tương đương, bao gồm cả
phương pháp kiểm tra mở miệng, có thể được chấp nhận trong trường hợp đường ống
quá lớn so với lò thử.
6.2.4.8. Thử tại nhà
máy - Thử độ bền chịu lửa cho ống được điền đầy nước (cho ống cấp 3)
6.2.4.8.1. Phương pháp
thử
6.2.4.8.1.1. Phải sử dụng
phương pháp thử nhiều đầu đốt khí prô-pan với nhiệt độ tăng nhanh.
6.2.4.8.1.2. Đối với đường
ống có đường kính ngoài nhỏ hơn hoặc bằng 152 mm, nguồn cháy phải bao gồm hai
hàng, mỗi hàng 5 đầu đốt, như trong Hình 2. Phải duy trì nguồn nhiệt ổn định
trung bình 113,6 kW/m2 ± 10% ở 12,5 ± 1 cm trên đường tâm của mặt phẳng
đốt. Luồng khí này tương ứng với ngọn lửa trước khi trộn prô-pan với lưu lượng
là 5 kg/h cho tổng lượng nhiệt phát ra 65 kW. Mức tiêu thụ khí phải được đo với
độ chính xác tối thiểu ± 3% để duy trì dòng nhiệt ổn định. Phải sử dụng prô-
pan có độ tinh khiết tối thiểu là 95%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.8.1.4. Đầu đốt phải
là loại "Sievert No. 2942" hoặc tương đương tạo ra một ngọn lửa trộn
không khí. Đường kính bên trong của đầu vòi đốt là 29 mm như Hình 2 dưới đây.
Các đầu đốt phải được gắn trong cùng một mặt phẳng và được cung cấp khí từ ống
phân phối. Nếu cần thiết, mỗi đầu đốt phải được trang bị một van để điều chỉnh
chiều cao ngọn lửa.
6.2.4.8.1.5. Chiều cao của
giá đỡ đầu đốt cũng phải được điều chỉnh. Nó phải được lắp đặt ở giữa
dưới ống thử dưới với các dãy đầu đốt song song với trục của ống. Khoảng cách
giữa đầu đốt và ống phải được duy trì ở mức 12,5 ± 1 cm trong suốt quá trình thử.
Khoảng cách giữa các giá đỡ ống là 0,8 ± 0,05 m như Hình 3 dưới đây.
Hình 2 - Bố
trí đầu đốt thử độ bền chịu lửa
Hình 3 - Thử
độ bền chịu lửa
6.2.4.8.2. Mẫu thử
6.2.4.8.2.1. Mỗi ống thử
phải có chiều dài xấp xỉ 1,5 m.
6.2.4.8.2.2. Ống thử phải
được chuẩn bị với các mối nối cố định và các phụ tùng ống dự định được sử dụng.
Chỉ có các van và khớp nối thẳng với cút góc và uốn cong phải được thử về tính
kết dính mối nối là các hư hỏng chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.8.2.4. Đầu của mẫu ống
phải được bịt. Một trong các đầu mút cho phép kết nối với nước áp lực.
6.2.4.8.2.5. Nếu thành phần
bọc nhiệt hoặc có khả năng hấp thụ hơi ẩm, mẫu thử không được thử cho đến khi lớp bọc
cách nhiệt đạt tới điều kiện không khí được định nghĩa là trạng thái cân bằng với
một môl trường xung quanh có độ ẩm tương đối 50% ở 20 ± 5°C. Cho phép sấy khô
nhanh, miễn là phương pháp không làm thay đổi các tính chất của thành phần vật
liệu. Các mẫu thử đặc biệt được sử dụng để xác định hàm lượng ẩm và được sấy
khô mẫu thử. Các mẫu này phải được chế tạo liên quan đến sự mất mát hơi nước thực
tế từ mẫu có độ dày và bề mặt tương tự.
6.2.4.8.2.6. Các mẫu ống
phải được đặt tự do ở vị trí ngang trên hai thanh đỡ chữ V. Độ ma sát giữa ống
và giá đỡ phải được giảm thiểu. Các giá đỡ có thể bao gồm hai chân đế, như thể
hiện trong Hình 3.
6.2.4.8.2.7. Một van giảm
áp phải được nối với một trong các đầu bịt của mỗi mẫu thử.
6.2.4.8.3. Điều kiện thử
6.2.4.8.3.1. Việc thử phải
được tiến hành tại nơi kiểm tra có mái che để ngăn ngừa bất kỳ sự ảnh hưởng nào
đến quá trình thử.
6.2.4.8.3.2. Mỗi mẫu ống
thử phải được điền đầy hoàn toàn nước đã xử lý để loại trừ bọt khí.
6.2.4.8.3.3. Nhiệt độ nước không nhỏ
hơn 15 °C tại đầu vào và phải được đo liên tục trong suốt quá trình thử. Nước sẽ
ứ đọng và áp lực duy trì ở mức 3 ± 0,5 bar trong suốt quá trình thử.
6.2.4.8.4. Tiêu chuẩn
chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.8.4.2. Sau khi kết
thúc thử, mẫu thử cùng với lớp phủ chống cháy, nếu có, phải được phép làm mát đến
nhiệt độ môi trường xung
quanh và sau đó thử với áp suất thiết kế của các ống, như được nêu tại
6.2.4.3.1 và 6.2.4.3.2. Áp suất phải được giữ tối thiểu 15 phút mà không bị rò
rỉ đáng kể (không quá 0,2 lít/phút). Trong trường hợp có thể thực hiện, thử
nghiệm thủy tĩnh sẽ được tiến hành trên ống trần (nghĩa là lớp vỏ bọc và vật liệu
cách nhiệt được loại bỏ) để phát hiện bất cứ sự rò rỉ nào.
6.2.4.9. Thử tại nhà
máy - Thử lan truyền lửa
6.2.4.9.1. Phương pháp
thử
Sự lan truyền lửa của ống bằng nhựa sẽ
được xác định theo Nghị quyết A.653 (16) của IMO có tiêu đề "Khuyến nghị về
các Quy trình thử cháy cho bề mặt có khả năng cháy của Vật liệu Khối bệ, Trần,
và sàn" với những sửa đổi sau đây.
6.2.4.9.1.1. Phải thử cho
từng vật liệu và kích cỡ của ống.
6.2.4.9.1.2. Mẫu thử phải được
chế tạo bằng cách cắt các ống theo chiều dọc vào từng phần riêng biệt và sau đó
lắp ráp các bộ phận thành mẫu thử càng giống với bề mặt phẳng càng tốt. Mẫu thử phải
bao gồm ít nhất hai phần. Mẫu thử phải dài ít nhất 800 ± 5 mm. Tất cả các vết cắt
phải được làm vuông góc với thành ống.
6.2.4.9.1.3. Số lượng các
phần mà phải được lắp ráp cùng nhau để tạo thành một mẫu thử phải tương ứng với
số bộ phận gần
nhất của các bộ phận tạo thành một mẫu thử với chiều rộng bề mặt tuyến tính
tương đương giữa 155 mm và 180 mm. Chiều rộng bề mặt được xác định là tổng số đo của chu
vi ngoài của các phần ống lắp ráp được tiếp xúc với chất gây cháy từ bảng bức xạ.
6.2.4.9.1.4. Mẫu thử lắp
ráp phải không có khoảng trống giữa các phần riêng lẻ.
6.2.4.9.1.5. Mẫu thử lắp
ráp phải được chế tạo sao cho các cạnh của hai phần liền kề trùng với đường tâm
của giá đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.9.1.7. Các đoạn ống
riêng lẻ phải được lắp sao cho điểm cao nhất của bề mặt tiếp xúc nằm trong cùng
một mặt phẳng với mặt phẳng tiếp xúc của một bề mặt vuông góc
6.2.4.9.1.8. Không gian
giữa bề mặt lõm chưa tiếp xúc của mẫu thử và bề mặt của tấm lót nền bột thủy
tinh phải rỗng.
6.2.4.9.1.9. Không gian
trống giữa đầu của bề mặt thử tiếp xúc và cạnh dưới cùng của khung chứa mâu phải
được lót bằng len cách điện nhiệt độ cao nếu chiều rộng của các đoạn ống kéo
dài theo các cạnh của khung mẫu đang giữ khung.
6.2.4.10. Thử tại nhà
máy - Tổng quan
Phải yêu cầu thử để chứng minh ống nhựa,
phụ tùng ống và mối nối thỏa mãn 6.2.4. Các thử nghiệm này phải tuân thủ các
yêu cầu của các tiêu chuẩn có liên quan tại Bảng 8 và Bảng 9.
Bảng 7 - Ma
trận yêu cầu độ bền chịu lửa
Hệ thống đường
ống
Vị trí
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
D
E
F
G
H
Chất lỏng dễ cháy
1
Dầu (điểm chớp cháy ≤ 60°C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
0
NA
0
0
NA
L1(2)
2
Dầu nhiên liệu (điểm chớp cháy >
60°C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
NA
0
0
0
L1
L1
3
Dầu bôi trơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
NA
NA
NA
0
L1
L1
4
Dầu thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
0
0
0
0
L1
L1
Nước biển (xem lưu ý 1)
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1
L1
NA
0
0
0
NA
L1
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1
L1
NA
NA
0
0
X
L1
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1W
L1W
NA
NA
NA
0
L1W
L1W
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1W
L1W
NA
NA
0
0
L3
L3
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L3
L3
0
0
0
0
L2W
L2W
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L3
L3
NA
NA
0
0
NA
L2W
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
NA
0
0
0
0
0
Nước ngọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống làm mát, các dịch vụ thiết
yếu
L3
L3
NA
0
0
0
L3
L3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống khí ngưng tụ hồi
(Condensate return)
L3
L3
NA
NA
NA
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ thống không thiết yếu
0
0
NA
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Xả boong (Bên trong)
L1W(3)
L1W(3)
NA
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Xả sinh hoạt (Bên trong)
0
0
NA
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Thoát nước và xả(qua mạn)
0(1,5)
0(1,5)
0
0
0
0
0(1,5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông hơi/đo sâu
18
Két nước/ không gian khô
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
19
Két dầu (điểm chớp cháy ≥ 60°C)
X
X
X
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
20
Két dầu (điểm chớp cháy ≤ 60°C)
NA
NA
0
NA
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Các hệ thống khác
21
Khí điều khiển
L1(4)
L1(4)
NA
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1(4)
L1(4)
22
Khí phục vụ (không thiết yếu)
0
0
NA
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
23
Nước muối (Brine)
0
0
NA
NA
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
24
Hệ thống áp suất thấp phụ (Áp suất ắ
7 bar)
L2
L2
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0(6)
0(6)
Vị trí
Viết tắt
A
Buồng máy loại A
L1
Thử độ bền chịu lửa trong điều kiện
khô trong thời gian 60 phút, theo 6.2.4.7
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L2
Thử độ bền chịu lửa trong điều kiện
khô trong thời qian 30 phút, theo 6.2.4.7
C
Két dầu (điểm chớp cháy ≤ 60°C)
L3
Thử độ bền chịu lửa trong điều kiện
ướt trong thời gian 30 phút, theo 6.2.4.8
D
Két dầu đốt (điểm chớp cháy > 60°C)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Két nước dằn
NA
NA
F
Khoang cách ly, không gian trống, hầm
ống và thông gió
X
Vật liệu kim loại có điểm chảy lớn hơn
925 °C
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
Boong hở
Ghi chú:
1
Nếu sử dụng ống phi kim loại, phải
trang bị van điều khiển từ xa ở phía mạn giàn. Những van này phải được điều
khiển từ bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van đóng từ xa phải được trang bị tại
các két.
3
Đối với hoạt động xả chỉ cho không
gian liên quan, "0" có thể thay thế "L1W".
4
Nếu không yêu cầu bắt buộc chức năng
điều khiển, "0" có thể thay thế "L1".
5
Thoát nước boong hở tại các vị
trí 1 và 2, như được định nghĩa trong Quy định 13 của Công ước Quốc tế về Mạn
khô, năm 1966, phải là "X", trừ khi được trang bị ở mút trên
(upper end) với các phương tiện đóng có khả năng hoạt động từ boong mạn khô để
ngăn ngừa ngập.
6
Đối với các dịch vụ thiết yếu, chẳng
hạn như hâm nóng két dầu nhiên liêu và còi, "X" là để thay thế
"0".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
Tiêu chuẩn
Lưu ý
1
Áp suất bên
trong (1)
6.2.4.3.1
ASTM D
1599,
ASTM D 2992
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỉnh, Giữa,
Đáy (cho mỗi dải áp suất)
Việc thử
nghiệm phải được thực hiện trên các cuộn ống làm từ các nối ống, phụ tùng và
kích thước ống khác nhau
2
Áp suất bên
ngoài(1)
6.2.4.3.2
ISO 15493
hoặc tương đương
Như trên,
chỉ cho ống thẳng
3
Độ bền dọc
trục (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như trên
4
Biến dạng tải
trọng
ASTM D 2412
hoặc tương đương
Đỉnh, Giữa,
Đáy (cho mỗi dải áp suất)
5
Giới hạn
nhiệt độ (1)
6.2.4.34
ISO 75
Method A GRP piping system:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống ống
nhựa dẻo: ISO 75
Method Also
306 Plastics - Thermoplastic materials - Determination of Vicat softening
temperature (VST)
VICAT test
according to ISO 2507
Không được
sử dụng Polyesters có HDTdướl 80°C
Mỗi loại nhựa
6
Chịu va đập
(1)
6.2.4.3.5
ISO 9854:
1994, ISO 9653: 1991 ISO 15493 ASTM D 2444, hoặc tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Ổn định
Tiêu chuẩn
của nhà sản xuất
Mỗi kiểu chế
tạo
8
Mỏi
Tiêu chuẩn
hoặc kinh nghiệm của nhà sản xuất
Mỗi kiểu chế
tạo
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO
8361:1991
10
Tính chất vật
liệu (2)
ASTM C581
Tiêu chuẩn chế tạo
Ghi chú
1 Nếu nhà sản xuất không có hệ thống
chất lượng được chứng nhận, việc thử nghiệm phải được chứng kiến bởi Đăng kiểm.
Xem 6.2.4.5.
2 Nếu áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
Tiêu chuẩn
Lưu ý
1
Độ bền chịu
lửa (1,2)
6.2.4.3.6
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.3.7
3
Phát sinh
khói(1,2)
IMO Fire
Test Procedures Code
4
Chất độc (2)
IMO Fire
Test Procedures Code
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Tính dẫn điện
(1,2)
6.2.4.3.8
ASTM
F1173-95 or ASTM D 257, NS 6126/11.2 hoặc tương đương
Ghi chú
1 Nếu nhà sản xuất không có hệ thống
chất lượng được chứng nhận, việc thử phải được chứng kiến bởi người kiểm tra.
Xem 6.2.4.5.
2 Nếu áp dụng
Lưu ý: Các mục thử 1, 2 và 5 trong Bảng
9 là tùy chọn. Tuy nhiên, nêu không thực hiện, phạm vi áp dụng đã được phê duyệt
cho các ống sẽ bị giới hạn phù hợp (xem Bảng 7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5.1. Van tiêu chuẩn
Tất cả các van được chế tạo và thử
theo tiêu chuẩn được công nhận đều có thể được chấp nhận với điều kiện phải thỏa
mãn 6.2.5.4.
6.2.5.2. Van không
tiêu chuẩn
Các van không được nhà sản xuất chứng
nhận phù hợp với tiêu chuẩn đã được công nhận phải được xem xét đặc biệt. Phải
nộp các bản vẽ của van chỉ rõ các chi tiết về cấu tạo và vật liệu để thẩm định,
cũng như cơ sở xác định áp suất van, tính toán thiết kế hoặc hồ sơ tài liệu thử
nổ thích hợp.
6.2.5.3. Cấu tạo
6.2.5.3.1. Các van được
đóng theo chiều vặn tay phải (theo chiều kim đồng hồ) của tay vặn nếu trên cùng
của cần van và phải là loại nâng cần van hoặc được trang bị chỉ báo để hiển thị
trạng thái của van mở hay đóng.
6.2.5.3.2. Các van hệ
thống đường loại I và loại II có đường kính danh nghĩa trên 50 mm phải có bu
lông liên kết, đệm kín áp suất hoặc mũ khóa bu lông và bích liên kết hoặc hàn.
Các đầu hàn phải là loại hàn giáp mối, ngoại trừ các đầu hàn dạng hốc cắm có thể
được sử dụng cho các van có đường kính danh nghĩa bằng 80 mm hoặc nhỏ hơn.
6.2.5.3.3. Các van bằng
gang phải có mũ bảo vệ bu lông liên kết hoặc phải có mũ bảo vệ là loại nối ren.
Đối với van gang loại đầu nối ren, đệm mũ bu lông bảo vệ phải bằng thép, bằng đồng
hoặc kim loại dẻo.
6.2.5.3.4. Trục, đĩa hoặc
mặt dĩa, đế van, và các bộ phận khác của van phải được làm bằng vật liệu chống
ăn mòn phù hợp với mục đích sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5.3.6. Các van cho
hệ thống đường ống Loại I và Loại II và van dự định dùng cho đường ống hơi nước
hoặc đường dầu phải được chế tạo sao cho trục van được chặn một cách cưỡng bức
vặn ra khỏi thân van (bonnet). Vòi, van bướm và các van sử dụng vật liệu chống
thấm sẽ phải chịu sự xem xét đặc biệt. Hệ thống điều khiển cho tất cả các van
mà không thể vận hành bằng tay phải được nộp để thẩm định.
6.2.5.4. Thử áp lực thủy
tĩnh và nhận dạng
Các van phải được nhà sản xuất thử thủy
tĩnh với áp suất theo tiêu chuẩn được công nhận. Các van phải được dập chìm
nhãn hiệu trên thân van tên nhà sản xuất hoặc đúc ở bên ngoài van và cũng như
các thông số về áp suất và đường kính danh nghĩa mà nhả sản xuất đảm bảo van
đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn.
6.2.6. Phụ
tùng ống
6.2.6.1. Các phụ tùng ống
trong ống Loại I và Loại II phải có bích liên kết hoặc đầu hàn liên kết có đường
kính ngoài lớn hơn 89 mm. Các phụ tùng ống ren có thể được sử dụng trong các hệ
thống ống Loại I và Loại II, với điều kiện nhiệt độ làm việc lớn nhất không vượt
quá 496 °C và áp suất làm việc lớn nhất không vượt quá áp suất lớn nhất được chỉ
ra dưới đây phục thuộc vào kích cỡ ống.
Đường kính
ngoài ống (mm)
Áp suất tối
đa (bar)
Trên 89
Không áp dụng
với đường ống Loại I và II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,6
Trên 33 đến 60
41,4
Trên 27 đến 33
82,3
27 và nhỏ hơn
103
6.2.6.2. Các phụ tùng
ống nén, đốt khí, không đốt khí có thể được sử dụng cho các ống có đường kính
ngoài không vượt quá 60 mm đối với ống Loại I và Loại II. Đối với đường ống Loại III,
các phụ tùng ống có ren và loe miệng, không loe miệng và phụ tùng ống loại ép sẽ
được chấp nhận mà không có giới hạn về kích cỡ. Các phụ tùng ống loe miệng được sử
dụng cho các hệ thống chất lỏng dễ cháy, ngoại trừ các phụ tùng ống loe miệng
và không loe miệng của loại không có ren có thể được sử dụng nếu hệ thống ống bằng
thép hoặc hợp kim ni ken-đồng hoặc đồng-ni ken. Chỉ sử dụng các phụ tùng ống
loe miệng nếu ống cho các hệ thống chất lỏng dễ cháy là đồng hoặc hợp kim đồng-
kẽm. Xem 6.6.2.4 đối với hệ thống thủy lực. Các phụ tùng ống loại ren không được
sử dụng cho các hệ thống chất lỏng dễ cháy, trừ khi các phụ tùng này tuân thủ
tiêu chuẩn được công nhận hoặc đã được phê duyệt.
6.2.6.3. Thử áp lực
thủy tĩnh và nhận dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.6.4. Phụ tùng
không tiêu chuẩn
Phải xem xét đặc biệt các phụ tùng
không được nhà mày chứng nhận theo tiêu chuẩn được công nhận. Các bản vẽ chi tiết
về chế tạo, vật liệu và các tính toán thiết kế hoặc các kết quả thử phải được nộp
để thẩm định.
6.2.7. Hàn
van và phụ tùng không tiêu chuẩn
Các van và phụ tùng không tiêu chuẩn
được chế tạo bằng phương pháp hàn nhiệt cũng phải tuân thủ theo các yêu cầu của
TCVN 12823-5. Tuy nhiên, sau khi quy trình chế tạo của nhà sản xuất được thử
nghiệm kiểm chứng, các thử nghiệm tiếp theo cho sản phẩm loại này không cần phải
có sự chứng kiến của người kiểm tra, nhưng nhà máy phải đảm bảo rằng các loại
van và phụ tùng phù hợp với Tiêu chuẩn này hoặc các tiêu chuẩn khác được công
nhận.
6.2.8. Bích
nối
6.2.8.1. Bích nối phải
được thiết kế và chế tạo theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế được công nhận.
Bích nối khớp trượt từ tấm phẳng có thể được thay thế cho các bích nối trượt có
đệm trên các hệ thống đường ống Loại III.
6.2.8.2. Bích sử dụng
cho đường ống Loại I và Loại II
6.2.8.2.1. Đối với đường
ống Loại I và Loại II, các bích nối có thể được gắn vào các ống bằng bất kỳ
phương pháp nào sau đây phù hợp với vật liệu sử dụng.
6.2.8.2.2. Ống thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống nhỏ hơn có thể được vặn ren mà
không cần hàn kín, nhưng trong đường ống hơi nước và ống dầu thì ống cũng phải
được kéo dài vào bích nối để đảm bảo kín ren đồng đều.
6.2.8.2.3. Ống kim loại
màu
Trong các ống Loại I và Loại II, các ống
kim loại màu phải được hàn vẩy để hợp thành hoặc bích nổi thép và có thể tạo vặn
ren đối với đường ống có đường kính ngoài 60 mm và nhỏ hơn.
6.2.8.3. Bích sử dụng
cho đường ống Loại III
Các phụ tùng ống tương tự cũng được sử
dụng trong đường ống Loại III. Tuy nhiên, được phép sửa đổi bích nối hàn và
bích nối ren có vật liệu thích hợp có thể được sử dụng trong tất cả các kích cỡ
ống.
6.2.9. Vật
liệu van và phụ tùng
6.2.9.1. Các đặc tính
vật lý của vật liệu phải phù hợp với các yêu cầu áp dụng tại TCVN 12823-5 hoặc
các vật liệu có thông số kỹ thuật thích hợp khác có thể được chấp nhận cho một
thiết kế cụ thể về ứng suất và nhiệt độ mà chúng tiếp xúc. Nhà sản xuất phải thực
hiện các phép thử đặc tính chảy và, theo yêu cầu, phải nộp kết quả thử này để
xem xét.
6.2.9.2. Thép đúc hoặc
thép rèn
Trong bất kỳ hệ thống nào, có thể sử dụng
thép rèn hoặc thép đúc để chế tạo các van và phụ tùng ống cho tất cả các áp suất
và nhiệt độ. Cần xem xét khả năng hình thành graphite trong các loại thép sau:
Thép carbon ở trên 425 °C; Thép carbon-molybdenum trên 468 °C; Thép
crôm-molybdenum (với crôm dưới 0,60%) trên 524°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhiệt độ không vượt quá 232 °C, có
thể sử dụng gang có đặc tính vật lý được nêu cụ thể tại TCVN 12823-5 trong việc
chế tạo các van và phụ tùng, ngoại trừ trường hợp nếu tại 6.1.6.4, 6.2.11.3 và
6.5.2.5.
6.2.9.4. Kim loại màu
Đồng hoặc đồng thau có các đặc tính vật
lý như đã nêu cụ thể tại TCVN 12823-5 có thể được sử dụng trong việc chế tạo
các van và phụ tùng được dự định cho nhiệt độ lên đến 208 °C. Đối với nhiệt độ
lớn hơn 208 °C nhưng không vượt quá 288 °C thì phải sử dụng đồng thau nhiệt độ
cao và các đặc tính hóa học và vật lý phải được trình duyệt. Van, phụ tùng và
bích nối được làm bằng vật liệu kim loại màu có thể được liên kết với ống kim
loại màu bằng phương pháp hàn gắn được chấp nhận. Đối với áp suất lên tới 6,9
bar và nhiệt độ không quá 93 °C, có thể sử dụng hàn hợp kim bình thường, nhưng
đối với áp suất và nhiệt độ cao hơn, phương pháp và chất lượng của hàn hợp kim
này sẽ phải được xem xét đặc biệt trong từng trường hợp.
6.2.9.5. Gang cầu
(Ductile (nodular))
Việc sử dụng gang cầu cho van và phụ
tùng sẽ được xem xét đặc biệt nếu nhiệt độ không vượt quá 343 °C.
6.2.10. Xi
lanh thủy lực
6.2.10.1. Yêu cầu
chung
6.2.10.1.1. Các xi lanh
thủy lực chịu áp suất hoặc nhiệt độ lớn hơn áp suất mà được chỉ ra dưới đây phải
được thiết kế, chế tạo và thử nghiêm tuân tiêu chuẩn được công nhận.
a) Chất lỏng thủy lực - dễ cháy: 7 bar
hoặc 60 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Không khí: 16 bar hoặc 200 °C
6.2.10.1.2. Việc chấp nhận
phải dựa trên chứng nhận phù hợp của nhà sản xuất và dựa trên việc xác minh nhận
dạng nhãn hiệu hoặc tên nhà sản xuất, tiêu chuẩn phù hợp và áp suất và nhiệt độ
thiết kế trên mỗi đầu chốt xi lanh.
6.2.10.2. Không phù hợp
với tiêu chuẩn được công nhận
Các xi lanh chịu áp suất hoặc nhiệt độ
cao hơn giá trị được chỉ ra ở trên mà không được chế tạo theo tiêu chuẩn được
công nhận thì có thể được chấp nhận dựa trên những điều sau đây:
6.2.10.2.1. Thiết kế xi lanh phải
tuân theo một trong những điều dưới đây, bất kể đường kính:
6.2.10.2.1.1. Theo bộ luật
bình áp lực được công nhận; hoặc
6.2.10.2.1.2. Xác nhận qua
việc thử nổ. Các xi lanh thép (trừ thép đúc) phải chịu được áp suất không nhỏ
hơn 4 lần áp suất thiết kế, trong khi xi lanh làm từ vật liệu thép đúc, gang
đúc và gang cầu phải chịu được ít nhất 5 lần áp suất làm việc lớn nhất cho phép.
Hồ sơ tài liệu liên quan phải được nộp
để thẩm định.
6.2.10.2.2. Mỗi chi tiết
phải được nhà sản xuất thử thủy tĩnh bằng 1,5 lần áp suất thiết kế (2 lần đối với
vật liệu gang và gang cấu). Giấy chứng nhận thử nghiệm phải được nộp để xem
xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.10.3. Vật liệu
6.2.10.3.1. Vật liệu của
xi lanh phải tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn hoặc bộ luật mà chúng được thiết
kế và chế tạo. Nếu thiết kế được xác nhận qua việc thử nổ, các vật liệu của xi
lanh phải tuân thủ tiêu chuẩn được chấp nhận.
6.2.10.3.2. Gang thông
thường có độ giãn dài tương đối dưới 12% không được sử dụng cho các xi lanh dự
kiến chịu tải trọng đột ngột.
6.2.10.3.3. Báo cáo thử
phải được cung cấp cho người kiểm tra để xem xét.
6.2.10.4. Cơ cấu dẫn động
bánh lái
Cơ cấu dẫn động bánh lái phải thỏa mãn
15.4.4 và 15.4.5, Chương 15, TCVN 6259:-2:2003.
6.2.10.5. Xi lanh chịu
áp lực hoặc nhiệt độ thấp hơn giá trị nêu tại 6.2.10.1
Xi lanh chịu áp suất và nhiệt độ bằng
hoặc nhỏ hơn mức được chỉ ra tại 6.2.10.1 có thể được sử dụng theo sự đánh giá
và xác nhận của nhà sản xuất phù hợp với mục đích sử dụng dự kiến.
6.2.10.6. Miễn áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.11. Xả mạn
và lỗ hút nước biển
6.2.11.1. Lắp đặt
Các kết nối đường ống bằng bu lông với
tôn vỏ phải là bu lông đầu loe ở phía bên ngoài và các bu lông có ren
xuyên tôn vỏ. Nếu vòng đệm gia cường có độ dày đủ lớn được tán đinh hoặc hàn
vào bên trong tôn vỏ thì có thể sử dụng đinh tán.
Không chấp nhận các kết nối ren từ bên
ngoài của van liền tôn vỏ để nối ống vào thân giàn.
6.2.11.2. Kết nối van
với tôn vỏ
6.2.11.2.1. Các ống nối
được lắp đặt giữa tôn vỏ và van phải có độ dày tối thiểu không được nhỏ hơn giá
trị cụ thể dưới đây và phải càng ngắn càng tốt. Không được sử dụng van chỉnh
lưu cho bất kỳ liên kết nào với thân giàn trừ khi được phê duyệt đặc biệt.
Đường kính
danh nghĩa, d
Chiều dày
thành ống tối thiểu
d ≤ 65 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d = 150 mm
10 mm
d ≥ 200 mm
12,5 mm
6.2.11.2.2. Đối với các ống
nối có đường kính danh nghĩa trung bình, chiều dày thành ống được tính bằng
phương pháp nội suy tuyến tính như sau:
Đối với ống nối có đường kính danh
nghĩa: 65 <d <150, chiều dày là 7 + 0,035 (d - 65) mm
Đối với ống nối có đường kính danh
nghĩa: 150 < d < 200, chiều dày là 10 + 0,05 (d -150) mm
6.2.11.3. Vật liệu
Tất cả các phụ tùng và van liền vỏ được
yêu cầu tại 6.2.11.5 và 6.2.12 phải là bằng thép, đồng hoặc vật liệu dẻo được
phê duyệt. Không chấp nhận các van có vật liệu gang thông thường hoặc vật liệu
tương tự. Cho phép sử dụng gang cầu, còn gọi là gang dẻo hoặc gang graphite cầu,
với điều kiện vật liệu có độ giãn dài không dưới 12%. Tất cả các ống mà phần
này đề cập đến phải là bằng thép hoặc vật liệu tương đương khác phải được thẩm
định riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xả ngoài mạn phải có các khớp nối
lồng kéo dài qua tôn vỏ. Các ống xả ngoài mạn của nồi hơi và thiết bị bốc hơi
phải có tấm đệm kép hoặc tấm đệm dày. Khớp nối lồng phải kéo dài xuyên qua tấm
đệm kép, tôn vỏ và tấm đệm kép bên ngoài, nếu được trang bị, nhưng khớp nối lồng
không cần thiết phải kéo dài vượt ra ngoài bề mặt tôn vỏ giàn.
6.2.11.5. Van xả mạn
và van hút nước biển
6.2.11.5.1. Phải trang bị
van đóng cưỡng bức tại tôn vỏ trên đường ống hút và đường ống xả. Vị trí điều
khiển phải dễ dàng tiếp cận và phải được trang bị các chỉ báo cho biết van mở
hay đóng.
6.2.11.5.2. Không được sử
dụng vật liệu không ảnh hưởng bởi nhiệt để kết nối với tôn vỏ nếu việc hư hỏng
của vật liệu trong trường hợp có cháy sẽ gây ra nguy cơ ngập.
6.2.11.5.3. Van được vận
hành bằng điện phải thỏa mãn các yêu cầu tại 6.1.6.13. Hệ thống chỉ báo vị trí
của van hút nước biển và van xả nước biển phải độc lập với hệ thống điều khiển
van. Ngoài ra, van nước biển cần thiết cho hoạt động của máy chính hoặc máy
phát điện phải được thiết kế để duy trì ở vị trí cài đặt cuối cùng khi mất nguồn
điện điều khiển.
6.2.11.5.4. Các van hút
nước biển và xả nước biển cũng phải tuân thủ theo với các điều sau đây, nếu áp
dụng.
6.2.11.5.4.1. Giàn có cột ổn
định
Các cửa hút và xả nước biển nằm dưới
đường nước toàn tải phải được trang bị van mà có thể được vận hành từ xa từ một
vị trí có thể tiếp cận bên ngoài không gian chứa van.
6.2.11.5.4.2. Giàn tự nâng
và giàn mặt nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.11.5.4.3. Giàn tự nâng
Đầu xả từ hầm bùn khoan phải được
trang bị van có thể vận hành từ vị trí dễ tiếp cận. Các van này phải là loại
thường đóng và dấu hiệu này phải được chỉ rõ gần vị trí vận hành. Không cần thiết
phải trang bị van một chiều.
6.2.11.6. Van thông biển
6.2.11.6.1. Vị trí của
van thông biển phải giảm thiểu xác suất không có nước biển ở đầu hút, và chúng
phải được bố trí sao cho các van cố thể được vận hành từ trên sàn hoặc sàn đi lại.
6.2.11.6.2. Van thông biển
phải được trang bị bộ lọc dạng tấm tại tôn vỏ. Các bộ lọc này phải có diện tích
sử dụng ít nhất bằng 1,5 lần diện tích van thông biển, và phải trang bị các biện
pháp hữu hiệu để làm sạch các bộ lọc này.
6.2.12. Lỗ ống
thoát nước và xả trên giàn tự nâng và giàn mặt nước
6.2.12.1. Xả qua tôn vỏ
6.2.12.1.1. Ống xả dẫn
qua tôn vỏ hoặc từ các không gian dưới boong mạn khô hoặc trong phạm vi thượng
tầng và nhà ở trên boong mạn khô, được trang bị cửa phù hợp với yêu cầu của
Chương 12, TCVN 6259-2A:2003, phải được trang bị các phương tiện có thể tiếp cận
và hữu hiệu để ngăn nước chảy vào trong.
6.2.12.1.2. Thông thường,
mỗi đường xả riêng biệt phải có van một chiều tự động được điều khiển đóng cưỡng
bức tại một vị trí trên boong mạn khô, hoặc trên sàn của vách ngăn, chọn vị trí
nào cao hơn. Có thể thay thế bằng cách trang bị một van một chiều và một van
đóng cưỡng bức được điều khiển từ trên boong mạn khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.12.1.4. Nếu khoảng
cách thẳng đứng từ đường nước trọng tải mùa hè đến đầu cuối ống xả trên giàn vượt
quá 0,02L thì có thể chấp nhận một van một chiều tự động không có phương tiện
đóng cưỡng bức, với điều kiện vị trí của nó phải bên trên đường nước trọng tải lớn nhất.
Nếu điều này là không thể thực hiện được, có thể trang bị một van đóng cưỡng bức
được vận hành tại chỗ dưới van đơn một chiều, trong trường hợp này van một chiều
không cần phải đặt ở trên đường nước trọng tải lớn nhất. Các phương tiện để vận
hành van cưỡng bức phải dễ tiếp cận và được trang bị chỉ báo cho biết van ở trạng
thái mở hay đóng.
6.2.12.1.5. Nếu các thiết
bị xả nước thải vệ sinh và lỗ thoát nước qua mạn về phía của buồng máy, thì việc
trang bị tại tôn vỏ một van đóng cưỡng bức vận hành tại chỗ cùng với van một
chiều trong giàn sẽ được chấp nhận.
6.2.12.2. Lỗ ống thoát
nước và xả phía dưới boong mạn khô - Xuyên tôn vỏ
Các ống thoát nước và ống xả từ bất kỳ
mức độ nào và xuyên tôn vỏ hoặc lớn hơn 450 mm phía dưới boong mạn khô hoặc nhỏ
hơn 600 mm trên đường nước trọng tải mùa hè phải được trang bị van một chiều tại
tôn vỏ. Có thể bỏ qua van này, trừ khi được yêu cầu tại 6.2.12.1, nếu đường ống
có chiều dày ít nhất bằng với chiều dày tôn vỏ hoặc ống thép độ bền cao (xem
3.12), chọn giá trị nào lớn hơn.
6.2.12.3. Lỗ ống thoát
nước từ kết cấu thượng tầng hoặc boong nhà ở
Các ống thoát nước dẫn từ thượng tầng
hoặc boong nhà ở không có cửa tuân thủ theo các yêu cầu của Chương 12, TCVN
6259-2A:2003 sẽ phải được đưa ra ngoài mạn.
6.2.13. Thiết
bị làm mát lắp đặt bên ngoài thân giàn
6.2.13.1. Các mối liên
kết đường hút và xả với thiết bị làm mát bên ngoài thân giàn phải tuân thủ các
quy định tại 6.2.11.1, 6.2.11.2, 6.2.11.3 và 6.2.11.5, ngoại trừ các van chỉnh
lưu sẽ được chấp nhận.
6.2.13.2. Lắp đặt thiết bị làm mát gắn
với kết cấu giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không yêu cầu van đống cưỡng bức tại
tôn vỏ, tất cả các ống hoặc khớp nối mềm phải được đặt ở trên đường nước trọng
tải lớn nhất hoặc được bố trí một van cách ly.
6.2.13.3. Lắp đặt thiết
bị làm mát tách rời với kết cấu giàn
Nếu sử dụng các thiết bị làm mát tách
rời với kết cấu giàn, nếu các lỗ xuyên tôn vỏ không được hàn hoàn toàn thì các
lỗ xuyên phải được đặt trong hộp kín nước.
6.2.14.
Xuyên qua các đường bao kín nước
6.2.14.1. Tại các đường
bao yêu cầu phải đảm bảo kín nước để ổn định tai nạn, có thể yêu cầu trang bị van
hoặc thiết bị kín nước. Van chặn, van đóng kín bằng lo xo hoặc trọng lực hoặc
van một chiều không được xem là hiệu quả trong việc ngăn ngừa ngập xảy ra. Van
hoặc thiết bị kín nước và hệ thống điều khiển và chỉ thị vị trí của chúng phải
được trang bị như dưới đây.
6.2.14.2. Hệ thống
thông gió
6.2.14.2.1. Các ống dẫn
thông gió không kín nước đi qua các vách phân khoang và các ống dẫn thông gió
kín nước phục vụ nhiều hơn một khoang kín nước hoặc trong phạm vi bị hư hỏng phải
được trang bị van hoặc các phương tiện hữu hiệu được phê duyệt khác để đóng kín
như các tấm chắn kín nước, tại đường biên phân khoang.
6.2.14.2.2. Không được sử
dụng vật liệu không ảnh hưởng bởi nhiệt trong việc chế tạo các van hoặc cơ cấu
đóng van để đảm bảo thiết bị đóng có hữu hiệu trong khi cháy. Cáp điện, nếu sử
dụng, phải chống cháy, đáp ứng các yêu cầu của IEC 60331.
6.2.14.2.3. Người vận
hành van phải được trang bị các chỉ thị vị trí van. Phải có thể điều khiển van
từ một trong các khu vực sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.14.2.3.2. Vị trí dễ tiếp
cận nằm trên đường ngập nước tính toán trong điều kiện bị hư hỏng (xem
3-3-2/1.3).
6.2.14.3. Hệ thống xả
bên trong
6.2.14.3.1. Nếu các hệ thống
xả được dẫn tới một khoang kín nước riêng biệt được bố trí một miệng hút nước
đáy giàn, thì phải trang bị van đóng cưỡng bức có chỉ báo vị trí van. Việc điều
khiển các van này phải từ các vị trí được liệt kê tại 6.2.14.2.3.
6.2.14.3.2. Nếu không thể
lắp đặt một van vận hành từ xa, thì các đường ống xả có thể được lắp các van tự
đóng, tác động nhanh tại vách của không gian được trang bị miệng hút nước đáy
giàn.
6.3. Ống
thông hơi két và ống tràn két
6.3.1. Thông
hơi và tràn két
6.3.1.1. Yêu cầu
chung
6.3.1.1.1. Trừ các không
gian tương đối nhỏ mà không được bố trí hệ thống thoát nước cố định, ống thông
hơi phải được bố trí cho tất cả các két, khoang cách ly, khoang trống, hầm đường
ống và khoang chứa mà không được bố trí thông gió khác.
6.3.1.1.2. Đối với tất
cả các giàn, việc bố trí kết cấu đáy đôi và các két khác phải sao cho không khí
và khí thoát tự do từ tất cả các phần của két vào ống thông hơi. Đối với các
két có bề mặt tương đối nhỏ, như két lắng dầu nhiên liệu, thì chỉ cần bố trí một
ống thông hơi. Đối với các két có bề mặt tương đối lớn phải có ít nhất hai ống
thông hơi, một trong số đó phải được đặt ở vị trí cao nhất của két. Phải bố trí
ống thông hơi sao cho có thể thoát hơi tốt trong điều kiện bình thường. Không
được lắp đặt van đóng hoặc thiết bị đóng mà có thể ngăn cản việc thông hơi từ
két trên đường ống thông hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.2. Xem xét nguy
cơ ngập
6.3.1.2.1. Phải bố trí ống
thông hơi két và ống tràn két phù hợp với tính ổn định và phạm vi kín nước toàn
vẹn được đề cập trong hồ sơ nộp thẩm định nêu tại 6.1.4. Chúng phải được kết
thúc ở trên khu vực kín nước toàn vẹn. Các ống kết thúc ở vị trí trong khu vực
kín nước toàn vẹn phải được trang bị các phương tiện đóng tự động như van cầu
hoặc tương đương.
6.3.1.2.2. Ống thông
hơi cho không gian điền đầy cố định có thể kết thúc trong khu vực kín nước toàn
vẹn. Không yêu cầu trang bị các phương tiện đóng kín tự động ống thông hơi cho
các khoang này.
6.3.1.2.3. Để xác định
vị trí kết thúc của ống thông hơi và ống tràn, không cần phải xem xét ảnh hưởng
cho các không gian mà từ vị trí đó ống được dẫn ra.
6.3.1.2.4. Bất kể các
phương pháp đóng kín, phải xem xét nguy cơ ngập qua các ống thông hơi và ống
tràn két nếu ống thông hơi và ống tràn từ các không gian không bị hư hỏng kết
thúc trong một khoang bị hỏng hoặc ngược lại.
6.3.1.3. Chiều cao và
chiều dày của ống thông hơi
6.3.1.3.1. Ống thông
hơi trên boong thời tiết
6.3.1.3.1.1. Ống thông
hơi trên boong tiếp xúc với môi trường bên ngoài phải có độ cao như sau:
a) 760 mm đối với những ống trên boong
mạn khô; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.3.1.2. Chiều cao phải
được đo từ boong đến vị trí mà nước có thể vào bên dưới. Nếu chiều cao này có
thể cản trở hoạt động của giàn thì có thể chấp nhận chiều cao thấp hơn, với điều
kiện là việc bố trí đóng kín và trong các trường hợp khác đảm bảo chiều cao thấp
hơn.
6.3.1.3.1.3. Chiều dày
thành ống của ống thông hơi nếu tiếp xúc với môi trường bên ngoài phải không được
nhỏ hơn giá trị dưới đây:
Đường kính
danh nghĩa, d
Chiều dày
thành ống tối thiểu
d ≤ 65 mm
6,0 mm
65 mm <
d < 150 mm
Nội suy (1)
d ≥ 150 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú (1):
6 + 0,029(d-65) mm
6.3.1.3.2. Ống thông
hơi không tiếp xúc với môi trường bên ngoài
Ống thông hơi không tiếp xúc với môi
trường bên ngoài không cần phải tuân thủ chiều cao và chiều dày ống được nêu tại
6.3.1.3.1.
6.3.1.4. Kích thước ống
Trừ khi có sự phê duyệt đặc biệt khác,
đường kính trong của mỗi ống thông hơi không được nhỏ hơn 38 mm đối với két nước
ngọt, 51 mm đối với két dằn nước biển và 63 mm đối với két dầu. Nếu két được điền
đầy bằng áp lực bơm, thì tổng diện tích thông hơi của két phải tối thiểu bằng
125% diện tích hữu hiệu của đường ống nạp trừ khi có trang bị ống tràn. Diện
tích ống tràn ít nhất bằng 125% diện tích hữu hiệu của đường ống nạp và diện
tích ống thông hơi không cần thiết lớn hơn giá trị tối thiểu nêu trên. Tuy
nhiên, công suất bơm và cột áp bơm phải được xem xét trong việc xác định kích cỡ
ống thông hơi và ống tràn. Nếu sử dụng bơm công suất lớn và/hoặc máy bơm cột áp
cao, phải nộp các bản tính thể hiện ống thông hơi và ống tràn phù hợp với bơm
đó.
6.3.1.5. Vị trí kết
thúc ống thông hơi
6.3.1.5.1. Vị trí kết
thúc của ống thông hơi phía trên hoặc tại boong mạn khô
Ống thông hơi cho tất cả các két, đáy
đôi và các khoang khác mà phạm vi mở rộng đến tôn vỏ giàn phải được dẫn lên
phía trên boong mạn khô. Ngoài ra, các ống thông hơi cho các két dằn và két dầu
nhiên liệu phải được dẫn đến không gian bên ngoài.
6.3.1.5.2. Vị trí kết
thúc của ống thông hơi trong buồng máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.5.3. Bảo vệ két dầu
nhiên liệu và két dầu bôi trơn
Ống thông hơi cho két dầu nhiên liệu
trực nhật, két lắng và két dầu bôi trơn mà phục vụ trực tiếp cho động cơ đẩy
chính hoặc động cơ máy phát điện phải được đặt và bố trí sao cho trong trường hợp
đường ống thông hơi bị vỡ sẽ không trực tiếp dẫn đến nguy cơ xâm nhập nước biển
hoặc nước mưa vào các két nói trên.
6.3.1.5.4. Đầu thoát ống
thông hơi két dầu nhiên liệu
Đầu thoát ống thông hơi từ két dầu
nhiên liệu phải có lưới chắn lửa, chống ăn mòn, có diện tích thông lưới chắn
không nhỏ hơn diện tích yêu cầu của ống thông hơi và được đặt ở vị trí mà khả
năng đánh lửa của khí phát ra từ đầu ra ống thông hơi là ở vị trí biệt lập. Hoặc
là một lưới chắn đơn chống ăn mòn loại có tối thiểu 12x12 mắt lưới trên 1 cm
chiều dài, hoặc là hai lưới chắn có tối thiểu 8x8 mắt lưới trên 1 cm chiều dài,
cách nhau không nhỏ hơn 13 mm và không quá 38 mm.
Lưu ý: Lượng mắt lưới được
xác định là số lỗ trong 1 cm chiều dài, tính từ giữa dây lưới bất kỳ đến giữa
dây lưới song song.
6.3.1.5.5. Thiết bị đóng
đầu thoát ống thông hơi
6.3.1.5.5.1. Nếu đầu
thoát của ống thông hơi được lắp đặt thiết bị đóng tự động, nêu tại 6.3.1.1.3,
chúng phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây.
6.3.1.5.5.2. Thiết kế
a) Các thiết bị đóng kín tự động đầu
ra ống thông hơi phải được thiết kế sao cho chúng có thể chịu được cả điều kiện
môi trường xung quanh và điều kiện làm việc, và phù hợp để sử dụng tại độ
nghiêng đến ± 40°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Phải bố trí bệ đỡ phao nổi hoặc quả
cầu hữu hiệu cho việc đóng kín. Phải trang bị thanh hãm, hoặc cơ cấu goòng hoặc
các thiết bị khác để ngăn chặn quả cầu hoặc phao nổl tiếp xúc với không gian
bên trong ở trạng thái bình thường và bố trí sao cho quả cầu hoặc phao nổi
không bị hỏng khi chịu tác động của nước do két được điền quá đầy.
d) Thiết bị đóng tự động đầu ra ống
thông hơi phải tự động xả được.
e) Diện tích thông của thiết bị đóng tại
vị trí mở phải tối thiểu bằng với diện tích đầu vào của ống thông hơi.
f) Thiết bị đóng tự động phải:
- Ngăn nước vào két;
- Cho phép lưu thông không khí hoặc chất
lỏng để ngăn ngừa áp suất quá mức hoặc chân không xuất hiện trong két.
g) Trong trường hợp các thiết bị đóng
kín đầu ra ống thông hơi là loại phao nổi, phải có các thanh dẫn thích hợp để đảm
bảo không cản trở hoạt động trong mọi điều kiện làm việc chúi và nghiêng. [Xem
mục a) ở trên]
h) Dung sai cho phép lớn nhất của chiều
dày thành của các phao nổi không được vượt quá ± 10% chiều dày.
i) Các không gian bên trong và bên
ngoài của đầu ống thông hơi tự động phải có chiều dày tối thiểu là 6 mm. Nếu
trang bị vỏ bọc bên ngoài và có vai trò thiết yếu cho chức năng của thiết bị
đóng kín được nêu tại f), thì vỏ bọc phải có chiều dày tối thiểu là 6 mm. Nếu đầu
thiết bị thông hơi có thể đáp ứng được độ kín nêu tại 6.3.1.5.5.4 a) mà không cần
có vỏ bọc bên ngoài, thì vỏ bọc bên ngoài không được coi là thiết yêu cho thiết
bị đóng, trong trường hợp này chiều dày tối thiểu nhỏ hơn 6 mm có thể được chấp
nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Vỏ của các thiết bị đóng kín đầu ra
ống thông hơi phải là vật liệu kim loại được phê duyệt được bảo vệ chống ăn mòn
thỏa đáng.
b) Đối với đầu ống thông hơi mạ kẽm, lớp
mạ kẽm phải được chế tạo bằng phương pháp nhúng nóng và độ dày lớp mạ kẽm phải
từ 70 đến 100 μm.
c) Đối với các khu vực ở phần đầu dễ bị
xói mòn (là những bộ phận trực tiếp chịu sự tác động của nước dằn khi két bị ép
lên, ví dụ như không gian bên trong phía trên ống dẫn khí, cộng với chồng mép từ
10° trở lên về cả 2 phía), phải bổ sung lớp phủ cứng. Lớp phủ cứng này là một lớp
epoxy nhôm hoặc lớp phủ tương đương khác, được phủ lên trên kẽm.
d) Thiết bị đóng kín và đế phi kim loại
phải phù hợp với công chất dự định chứa trong két và phù hợp với nước biển, và
phù hợp với việc hoạt động ở nhiệt độ môi trường xung quanh từ -25 °C đến 85 °C.
6.3.1.5.5.4. Loại thử nghiệm
a) Thử nghiệm các thiết bị đóng tự động
đầu ra ống thông hơi. Mỗi loại và kích thước của thiết bị đóng tự động đầu ra
phải được thử nghiệm kiều tại nhà sản xuất hoặc nơi khác được chấp nhận.
- Các yêu cầu thử tối thiểu đối với
thiết bị đóng tự động đầu thoát ống thông hơi phải bao gồm việc xác định đặc
tính dòng chảy của thiết bị đóng, đo độ giảm áp suất so với tốc độ dòng chảy sử
dụng nước và có bất kỳ nguồn gây cháy hoặc màng chắn, và cũng thử độ kín khi
ngâm/nổi trong nước. Vì vậy, thiết bị đóng tự động phải chịu một loạt các thử
nghiệm độ kín gồm không ít hơn hai lần ngâm trong nước tại mỗi điều kiện sau:
+ Thiết bị đóng tự động phải được ngâm
dưới bề mặt nước với lưu tốc khoảng 4 m/phút và sau đó quay trở lại vị trí ban
đầu ngay lập tức. Lượng rò rỉ phải được ghi lại.
+ Thiết bị đóng tự động phải được ngâm
chìm xuống một điểm thấp hơn mặt nước. Lưu tốc tại vị trí ngâm là khoảng 8
m/phút và phải duy trì đầu ống thông hơi chìm trong nước không dưới 5 phút. Lượng
rò rỉ phải được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức rò rỉ tối đa cho phép trong mỗi lần
thử không vượt quá 2 ml/mm của đường kính danh nghĩa ống nạp vào trong bất kỳ
phép thử nào.
b) Thử xả/chảy ngược. Đầu ống không
hơi phải cho phép không khí đi qua để ngăn áp suất chân không vượt quá không
trong két. Phải tiến hành thử chảy ngược. Một máy bơm chân không hoặc thiết bị
phù hợp khác sẽ được nối với lỗ của đầu ống thông hơi dẫn đến két. Vận tốc dòng
chảy phải được tăng dần cho đến khi phao nổi chặn hoàn toàn dòng chảy. Phải ghi
lại vận tốc tại điểm chặn này. 80% giá trị vận tốc ghi nhận sẽ được ghi trong
giấy chứng nhận. Mỗi loại và kích cỡ của thiết bị đóng tự động đầu ra ống thông
hơi phải được kiểm tra và thử kiểu tại nhà sản xuất hoặc tại nơi khác được chấp
nhận.
c) Thử phao nổi phi kim loại. Phải thử
tải trọng nén và va đập trước và sau các điều kiện như sau:
Nhiệt độ thử
-25°C
20°C
85°C
Điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khô
Áp dụng
Áp dụng
Áp dụng
Sau khi chìm trong nước
Áp dụng
Áp dụng
Áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
Áp dụng
NA
- Thời gian chìm trong nước và chìm
trong dầu nhiên liệu phải ít nhất 48 giờ.
- Thử va đập. Thử nghiệm có thể
được thực hiện trên máy thử kiểu con lắc. Các phao phải chịu 5 va đập, mỗi va đập
có tải trọng 2,5 N.m và không bị biến dạng, nứt hoặc hư hỏng bề mặt.
- Sau đó, phao này phải chịu 5 va đập,
mỗi va đập có tải trọng 25 N.m. Tại mỗi mức năng lượng va đập này có thể gây ra
một số hư hỏng bề mặt cục bộ tại điểm va chạm. Không có sự biển dạng vĩnh viễn
hoặc nứt.
- Thử tải trọng nén: Thử nén được
thực hiện cho các phao được gắn trên một vòng đỡ có đường kính và diện tích
vòng đỡ tương ứng vòng đai phao mà nó dự định được sử dụng. Đối với loại phao nổi
dạng cầu, tải trọng phải được thông qua một nắp lõm có bán kính bên trong tương
tự với phao thử và vòng đỡ có đường kính bằng đường kính của vòng đệm. Đối với
phao dạng đĩa, tải trọng được dùng thông qua một đĩa bằng với đường kính phao.
- Trong vòng 1 phút phải tạo ra tải trọng
3430 N và duy trì tải trọng này trong 60 phút. Độ biến dạng được đo tại các khoảng
thời gian 10 phút sau khi nạp đầy tải.
- Ghi chép độ biến dạng theo thời gian
không cho thấy biến dạng gia tăng liên tục và, sau khi xả tải, không có biển dạng
vĩnh cửu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Vị
trí bình thường
Hình 5 - Bề mặt
đầu thoát hơi nghiêng 40 độ
lên phía trên
Hình 6- Bề mặt
đầu thoát nghiêng 40 độ hướng xuống dưới
Hình 7 - Bề mặt đầu
thoát nghiêng 40 độ về phía mạn
6.3.1.6. Ống tràn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1.6.2. Các ống tràn
cho các két chứa chất đốt và chất lỏng dễ cháy phải được đưa đến két tràn có
dung tích phù hợp hoặc két chứa có thể tích dành cho mục đích tràn. Phải trang
bị thiết bị báo động để cảnh báo khi chất lỏng đạt đến một mức định trước trong
két tràn. Nếu kính thủy cũng được trang bị cho ống tràn thì kính thủy chỉ được
bố trí tại đoạn thẳng đứng của các đường ống tràn và ở các vị trí dễ nhìn thấy.
6.3.2. Bố
trí ống đo
6.3.2.1. Yêu cầu
chung
6.3.2.1.1. Các két, ngoại
trừ lưu ý dưới đây, phải được bố trí ống đo riêng biệt hoặc thiết bị chỉ báo mức
két được duyệt. Nếu sử dụng hệ thống chỉ thị mức két, phải trang bị phương pháp
đo bằng tay, nếu có thể thực hiện được, cho các két mà không phải lúc nào cũng
có thể tiếp cận.
6.3.2.1.2. Nói chung,
khoang trống liền kề với nước biển hoặc với két chứa chất lỏng, và khoang trống
có đường ống chứa chất lỏng đi qua phải được bố trí ống đo riêng biệt, thiết bị
hiển thị mực nước két đã được phê duyệt, hoặc có phương pháp để xác định nếu
khoang trống chứa chất lỏng. Các khoang trống nêu trên mà không thỏa mãn yêu cầu
này phải được tính trong phân tích độ ổn định của giàn.
6.3.2.2. Ống đo
6.3.2.2.1. Đường kính
trong ống đo không được nhỏ hơn 38 mm. Nếu chiều dài ống đo vượt quá 20 m, đường
kính bên trong tối thiểu phải không được nhỏ hơn 50 mm. ống đo phải càng thẳng
càng tốt từ phần thấp nhất của két hoặc khoang tới sàn vách ngăn hoặc đến một vị
trí mà có thể dễ tiếp cận được. Nếu các ống đo kết thúc ở dưới boong mạn khô
thì chúng phải trang bị các phương tiện để đóng theo cách sau:
6.3.2.2.1.1. Két dầu
Đối với các két dầu, phải có van đóng
nhanh, van cổng tự đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với két không phải là két dầu, phải
có van cổng hoặc nắp có ren vặn gắn với ống bằng dây xích.
Cần phải có cách thức để ngăn ngừa tổn
hại tôn vỏ giàn do tác động của thanh đo. Nhìn chung, ống đo không được xuyên
qua hố tụ nước đáy giàn, nhưng nếu không thể thực hiện được, thì ít nhất ống phải
là loại siêu bền (extra heavy) trong hố tụ nước lẫn dầu. (Xem 3.12). Ống đo cho
nhiên liệu dễ cháy hoặc chất lỏng dễ cháy không được kết thúc trong không gian
sinh hoạt.
6.3.2.2.1.3. Nguồn gây
cháy dầu tràn
a) Két dầu nhiên liệu. Ống đo cho két
dầu đốt phải không được kết thúc ở bất kỳ chỗ nào có thể xảy ra nguy cơ cháy do
dầu tràn. Cụ thể, chúng không được kết thúc trong không gian máy hoặc ở gần các
động cơ đốt trong, máy phát điện, thiết bị điện chính hoặc bề mặt có nhiệt độ
vượt quá 220 °C trong các không gian khác. Nếu không thể thực hiện được, ống đo
từ két dầu nhiên liệu có thể kết thúc trong không gian máy, với điều kiện phải
thỏa mãn các quy định sau:
i. Các ống đo kết thúc ở những vị trí
xa nguy cơ đánh lửa hoặc có các biện pháp phòng ngừa hữu hiệu như che chắn để
ngăn dầu đốt tràn từ bên trong ra tiếp xúc với nguồn gây cháy;
ii. Các đầu kết thúc của ống đo phải
được trang bị van đóng nhanh, van cổng tự đóng và có van thử tự đóng có đường
kính nhỏ hoặc thiết bị tương đương được lắp đặt dưới van cổng để biết chắc rằng
dầu nhiên liệu không trước khi mở van cổng. Phải có cách thức để ngăn ngừa dầu
nhiên liệu tràn qua van thử do việc tạo ra nguy cơ đánh lửa;
iii. Phải trang bị thiết bị chỉ báo mức
dầu. Tuy nhiên, ống đo ngắn có thể được sử dụng cho các két không phải két đáy
đôi không có thiết bị chỉ báo đóng kín bổ sung, với điều kiện phải trang bị một
hệ thống dầu tràn, xem 6.3.1.6.
b) Két dầu bôi trơn. Các ống đo từ các
két dầu bôi trơn có thể kết thúc trong buồng máy với điều kiện phải thỏa mãn
các quy định sau:
i. Các ống đo phải kết thúc ở những vị
trí xa nguy cơ đánh lửa hoặc các biện pháp phòng ngừa hữu hiệu như che chắn để
ngăn dầu tràn từ bên trong ra tiếp xúc với nguồn gây cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.3. Kính thủy
6.3.2.3.1. Két có thể được
trang bị kính thủy phù hợp, với điều kiện kính thủy phải được lắp một van ở mỗi
đầu và được bảo vệ thích hợp khỏi hư hỏng cơ học.
6.3.2.3.2. Két chứa chất
đốt hoặc chất dễ cháy phải được trang bị kính thủy loại kính phẳng có van tự
đóng tại mỗi đầu. Đối với các két dầu thủy lực được đặt trong không gian khác với
buồng máy loại A, kính thủy hình trụ có van tự đóng tại mỗi đầu sẽ được chấp nhận,
miễn là không gian đó không chứa động cơ đốt trong, máy phát điện, thiết bị điện
chính hoặc đường ống có nhiệt độ bề mặt vượt quá 220°C.
6.3.2.3.3. Các két liền
vỏ được lắp đặt dưới đường nước trọng tải lớn nhất có thể được trang bị kính thủy,
với điều kiện nó là loại kính phẳng có van tự đóng tại mỗi đầu.
6.3.2.4. Thiết bị chỉ
báo mức
Nếu trang bị thiết bị hoặc hệ thống chỉ
báo mức để xác định mức trong két chứa chất đốt hoặc chất dễ cháy, thì sự hư hỏng
của thiết bị hoặc hệ thống không được làm tràn chất chứa trong két qua thiết bị/hệ
thống này. Có thể xuyên sàn khi sử dụng các thiết bị ngắt mức ở phía dưới boong
đáy trên với điều kiện chúng phải được chứa trong một vỏ bọc bằng thép hoặc vỏ
bọc khác không bị phá hủy khi xảy ra cháy. Nếu biện pháp chống tràn không được
trang bị, phải trang bị phương tiện chống nạp tràn két trong trường hợp thiết bị
hoặc hệ thống chỉ báo bị hư hỏng.
6.4. Hệ thống
dằn, hút khô và các két
6.4.1. Bố
chí chung hệ thống hút khô cho giàn mặt nước
6.4.1.1. Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.12. Đối với trường
hợp mà đường ống hút đi qua vách khoang mũi, phải thỏa mãn quy định 6.1.6.9.
Lưu ý. Trong mục này, các
khoang tương đối nhỏ là những khoang theo các chỉ tiêu sau:
a) Dung tích của khoang
không vượt quá
LxBxD / 1000
Trong đó: L,B và D được nêu tại
6.4.5.1.2; và
b) Bề mặt ướt của
khoang, không bao gồm các cơ cấu nẹp gia cường, khi dung tích của nó được điền
đầy một nửa nước không được vượt quá 100 m2.
6.4.1.2. Số lượng bơm
hút khô
Phải trang bị ít nhất hai bơm cơ giới
để hút khô, một trong số đó có thể được gắn với hệ động lực của giàn.
6.4.1.3. Ống hút khô
trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1.4. Ống hút khô
sự cố
6.4.1.4.1. Ngoài ống
hút khô trực tiếp được yêu cầu ở 6.4.1.3, phải trang bị ống hút sự cố cho buồng
máy chính của các giàn dạng tàu có chiều dài từ 55 m trở lên. Ống hút sự cố phải
được nối trực tiếp với bơm được truyền động độc lập lớn nhất trong buồng máy
chính, khác với các bơm hút khô được yêu cầu. Nếu bơm này không phù hợp, thì có
thể sử dụng bơm thứ hai phù hợp có công suất lớn nhất, với điều kiện bơm được
chọn không phải là một trong các bơm hút khô được yêu cầu và công suất của nó
không được nhỏ hơn công suất của bơm hút khô được yêu cầu.
6.4.1.4.2. Đường ống
hút khô sự cố phải được trang bị van chặn, van này được đặt ở vị trí mà để cho
phép vận hành kịp thời và phù hợp với đường ống xả mạn. Đối với đầu hút khô sự
cố, khoảng cách giữa đầu mở của ống hút và đáy trên phải đủ để cho phép nước chảy
hoàn toàn. Tay vặn van trên ống hút sự cố phải được đặt ở vị trí không nhỏ hơn
460 mm bên trên tấm sàn.
6.4.1.4.3. Ngoài ra, việc
bố trí cũng phải tuân thủ những yêu cầu sau đây, nếu có:
6.4.1.4.3.1. Đối với buồng
máy truyền động bằng động cơ đốt trong, diện tích mặt cắt ngang ống hút sự cố
phải bằng với tổng diện tích mặt cắt ngang ống hút của bơm được lựa chọn.
6.4.1.4.3.2. Đối với buồng
máy truyền động bằng động cơ hơi nước, bơm tuần hoàn nước làm mát chính phả là
lựa chọn đầu tiên cho ống hút khô sự cố, trong trường hợp đó, đường kính của ống
hút sự cố phải ít nhất bằng 2/3 đường kính của ống hút bơm nước làm mát.
6.4.2. Bố
trí chung hệ thống hút khô cho giàn có cột ổn định và giàn tự nâng
6.4.2.1. Hệ thống cố định
Trừ những điều được chỉ ra dưới đây, tất
cả các khoang phải có hệ thống thoát nước hoặc hệ thống hút khô cố định. Các
khoang dưới sàn vách ngăn chứa thiết bị thiết yếu cho việc vận hành và an toàn
của giàn phải có thể được bơm ra bằng ít nhất hai bơm cơ giới hoặc tương đương.
Đối với các giàn có cột ổn định, hệ thống hút khô trong mỗi buồng bơm phải có
thể vận hành được từ trạm điều khiển dằn trung tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhìn chung, các khoang trống liền kề với
nước biển hoặc các két chứa chất lỏng, và các khoang trống mà có đường
ống vận chuyển chất lỏng xuyên qua, phải được xả bằng hệ thống thoát nước hoặc
hút khô cố định hoặc bằng các phương tiện di động. Nếu bơm di động được sử dụng
phải cung cấp hai bơm và cả hai bơm này phải được bố trí tiếp cận dễ dàng. Các
khoang trống không có hệ thống xả hoặc hút khô tuân thủ những yêu cầu ở trên
thì sẽ phải được tính vào vào phân tích ổn định của giàn. Xem 6.2.14.3.
6.4.2.3. Hầm xích neo
Hầm xích neo phải được xả bằng các hệ
thống xả hoặc hút khô cố định hoặc bằng các phương tiện xách tay. Phải có các
phương tiện để loại bỏ bùn và mảnh vụn.
6.4.2.4. Báo động nước
la canh
Đối với giàn có cột ổn định, các buồng
máy đẩy và buồng bơm ở dưới thân chìm phải được trang bị hai hệ thống độc lập
báo động mức nước lanh canh cao, có các tín hiệu báo động bằng âm thanh và ánh
sáng tại trạm điều khiển dằn trung tâm.
6.4.3. Đường
ống hút khô (trên tất cả các giàn)
6.4.3.1. Yêu cầu
chung
Phải bố trí hệ thống bơm hút khô sao
cho có thể ngăn ngừa khả năng nước hoặc dầu vào buồng máy, hoặc từ khoang này đến
khoang khác, giữa các két nước dằn hoặc két dầu cho dù là giàn đang hoạt động
trên biển. Các đường ống hút khô chính phải có van điều khiển riêng biệt tại
bơm.
6.4.3.2. Lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3.3. Ống gom, vòi
và van
6.4.3.3.1. Các ống gom,
vòi và van được vận hành bằng tay kết nối với hệ thống hút khô la canh phải được
đặt ở vị trí có thể tiếp cận vào mọi thời điểm trong điều kiện hoạt động bình
thường. Nếu các van này được đặt trong các không gian không có người trực ca ở
dưới đường trọng tải ẩn định và không được trang bị báo động mức nước la canh
cao thì van phải được vận hành từ bên ngoài các không gian đó.
6.4.3.3.2. Tất cả các
van trong buồng máy mà kiểm soát các đầu hút khô từ các khoang khác phải là loại
ván chặn. Nếu van được đặt ở các đầu hở của ống hút khô thì chúng phải là loại
van một chiều.
6.4.3.3.3. Việc điều
khiển từ xa van hút khô phải được đánh dấu rõ ràng tại trạm điều khiển và phải
trang bị các phương tiện chỉ báo trạng thái mở hoặc đóng. Thiết bị chỉ báo này
dựa vào sự di chuyển của trục van, hoặc bố trí khác với độ tin cậy tương đương.
6.4.3.4. Hệ thống hút
khô dùng chung
Nếu được phép, hệ thống hút khô dùng
chung phải có đường ống phía trước và phía sau được lắp đặt trên giàn trong
vùng xuyên qua giả định. Các van điều khiển được yêu cầu trên các đường ống
nhánh phải dễ tiếp cận mọi lúc và phải là loại van chặn (stop check type) và có
phương tiện vận hành từ xa được phê duyệt. Phương tiện vận hành van từ xa có thể
được đặt trong buồng máy có người trực ca, hoặc từ vị trí dễ tiếp cận trên
boong mạn khô hoặc từ các sàn đi lại dưới boong. Phương tiện vận hành từ xa có
thể là loại khí nén, thủy lực hoặc thanh đòn.
6.4.3.5. Bộ lọc
Các đường ống hút khô trong buồng máy,
không bao gồm đường ống hút khô sự cố, phải được lắp các bộ lọc dễ dàng tiếp cận
từ các tấm sàn và phải có đoạn ống kết thúc thẳng dẫn đến hố giữ nước la canh.
Các đầu kết thúc của ống hút la canh trong các khoang khác phải được trang bị bộ
lọc phù hợp có diện tích làm việc không nhỏ hơn ba lần diện tích của ống hút.
Ngoài ra, bộ lọc phải được lắp ở các vị trí dễ dàng tiếp cận giữa bơm và ống gom la
canh.
6.4.3.6. Xả trọng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3.7. Hút khô từ
các khu vực nguy hiểm
Phải bố trí hệ thống bơm hoặc xả riêng
biệt cho khu vực nguy hiểm và không nguy hiểm.
6.4.3.8. Miễn giảm
Hệ thống hút khô của giàn dự định hoạt
động trong khu vực hạn chế hoặc đặc biệt sẽ được xem xét đặc biệt cho từng trường
hợp.
6.4.4. Bơm
hút khô (Tất cả các giàn)
6.4.4.1. Yêu cầu
chung
Các bơm dùng chung, bơm dằn và bơm thải
sinh hoạt có thể được chấp nhận như bơm hút khô cơ giới độc lập, với điều kiện
là chúng phải có công suất yêu cầu và được lắp đặt van chặn để khi một bơm được
dùng cho một hoạt động thì các hoạt động khác có thể bị cô lập. Nếu sử dụng bơm
ly tâm thì phải có biện pháp thích hợp để mồi bơm.
6.4.4.2. Bố trí và công
suất bơm
6.4.4.2.1. Mỗi bơm hút
khô phải có khả năng tạo ra vận tốc nước qua đường ống hút khô chính, được yêu
cầu tại mục 6.4.5.1 hoặc 6.4.5.2, không nhỏ hơn 2 m/giây. Công suất bơm, Q,
trong trường hợp này có thể được xác định theo công thức dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
d = Đường kính ống hút
khô la canh chính, mm, nêu tại 6.4.5
6.4.4.2.2. Nếu có hơn
hai bơm được nối với hệ thống hút khô, bố trí và tổng công suất bơm phải không
nhỏ hơn công suất hữu dụng.
6.4.5. Kích
cỡ ống hút khô
6.4.5.1. Giàn mặt nước
Đường kính trong nhỏ nhất của ống hút
khô phải gần nhất với kích cỡ thông dụng trong phạm vi 6 mm của đường kính được
xác định theo các công thức sau:
6.4.5.1.1. Đường ống
chính
Đối với đường kính ống hút chính và ống
hút trực tiếp đến bơm:
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính tương đương của tổng ống
hút cho một khoang:
mm
Trong đó:
d
= Đường kính trong của ống
mm
L
= Chiều dài giàn
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= Chiều rộng giàn
m
D
= Chiều cao boong mạn khô
m
c
= Chiều dài của khoang
m
Lưu ý: Đối với các khoang tương đối nhỏ
như xác định tại 6.4.1.1, công thức tại 6.4.5.2.2 có thể được sử dụng thay thế
cho việc tính toán đường
kính yêu cầu của đường ống nhánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với giàn mà bơm hút khô buồng máy
được trang bị chủ yếu cho hoạt động xả trong phạm vi buồng máy, L có thể
được giảm bằng tổng chiều dài các két. Trong trường hợp này, diện tích mặt cắt
ngang của ống hút khô chính không được nhỏ hơn hai lần diện tích mặt cắt ngang yêu cầu
của ống nhánh hút khô trong buồng máy.
6.4.5.1.4. Giới hạn
kích cỡ ống
Đường kính trong của ống hút khô chính
không được nhỏ hơn 63 mm. Đường kính trong của ống hút khô nhánh không cần thiết
lớn hơn 100 mm và cũng không được nhỏ hơn 51 mm, ngoại trừ khi hút khô cho các
hố tụ hoặc không gian nhỏ thì có thể sử dụng đường kính bên trong ống là 38 mm.
6.4.5.2. Giàn có cột ổn
định và giàn tự nâng
6.4.5.2.1. Đường ống
chính
Diện tích mặt cắt ngang của ống hút
khô chính không được nhỏ hơn tổng diện tích của hai ống hút nhánh lớn nhất.
6.4.5.2.2. Đường ống
nhánh
Kích cỡ của các ống hút nhánh và ống
thoát nước từ mỗi khoang không được nhỏ hơn trị số xác định tại công thức sau:
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d = Đường kính trong của
ống hút nhánh đến 5 mm gần nhất của ống tiêu chuẩn
A = Diện tích bề mặt ướt,
m2, của:
- Khoang đơn được xả bằng ống hút
nhánh, không bao gồm các cơ cấu nẹp, khi không gian được điền đầy một nửa.
- Hai không gian lớn nhất, không bao gồm
cơ cấu nẹp, khi chúng được điền đầy một nửa nếu nhiều không gian được xả đồng
thời.
6.4.5.2.3. Giới hạn
kích thước ống
Đường kính trong của bất kỳ ống hút
khô nào không được nhỏ hơn 50 mm.
6.4.6. Đường
ống nước dằn (Tất cả các giàn)
6.4.6.1. Yêu cầu
chung
Bố trí hệ thống bơm nước dằn phải sao
cho có thể ngăn ngừa khả năng nước hoặc dầu đi vào buồng máy, hoặc từ khoang
này sang khoang khác, giữa các két nước dằn hoặc két dầu cho dù là giàn đang hoạt
động trên biển, ống nước dằn chính phải có van điều khiển riêng biệt tại các
bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.6.2.1. Ống nước dằn
xuyên các không gian được dự định để chứa dầu phải được làm bằng thép hoặc gang
rèn. Nếu ống nước dằn xuyên qua két sâu, phải bố trí các biện pháp để ngăn ngừa
ngập các khoang khác trong trường hợp đường ống bị vỡ hoặc rò rỉ vào các két
đó.
6.4.6.2.2. Các biện pháp
này có thể bao gồm một hầm ống kín nước hoặc kín dầu, hoặc vật liệu ống là ống
thép cường độ cao (xem 3.12) được lắp đặt đúng cách để đảm bảo giãn nở và có tất
cả các mối nối trong két được hàn hoặc có bích nối là thép cường độ cao. số lượng
các mốl nối bích phải ở mức tối thiểu.
6.4.6.3. Điều khiển
van của két nước dằn
Van két nước dằn phải được bố trí sao
cho chúng luôn được duy trì ở trạng thái đóng, ngoại trừ khi có hoạt động dằn.
Để đạt mục đích này, các van ren vít vận hành bằng tay hoặc thiết bị giữ cố định
cưỡng bức van bướm hoặc các thiết bị được phê duyệt khác có thể được chấp nhận.
Nếu trang bị van điều khiển từ xa, thì phải bố trí sao cho chúng sẽ đóng và giữ
trạng thái đóng khi mất nguồn năng lượng điều khiển hoặc được bố trí để chúng
giữ ở vị trí cuối cùng và phải được trang bị phương tiện đóng bằng tay ở vị trí
dễ dàng tiếp cận để đóng van trong trường hợp mất nguồn năng lượng điều khiển
van. Điều khiển từ xa các van nước dằn phải được đánh dấu rõ ràng tại trạm điều
khiển và phải có các phương tiện để chỉ báo van ở trạng thái mở hay đóng.
6.4.6.4. Miễn giảm
Bố trí dằn cho giàn được dự định cho
các hoạt động đặc biệt hoặc hoạt động hạn chế sẽ được xem xét đặc biệt trong từng
trường hợp.
6.4.7. Hệ thống
nước dằn cho giàn có cột ổn định
6.4.7.1. Yêu cầu
chung
6.4.7.1.1. Hệ thống dằn
phải được thiết kế và bố trí sao cho hệ thống có thể hút và xả nước dằn từ bất
kỳ két dằn nào trong điều kiện hoạt động bình thường và trạng thái di chuyển. Hệ
thống này phải có khả năng khôi phục giàn tới trạng thái hoạt động bình thường
hoặc di chuyển tại mớn nước an toàn và trạng thái cân bằng giàn, tùy thuộc vào
từng điều kiện cụ thể dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.7.1.1.2. Ngập nước được
xác định cụ thể tại 8.3.4.c-ii), TCVN 12823-2.
6.4.7.1.2. Ngoài ra, hệ
thống này phải có khả năng nâng giàn, từ trạng thái cân bằng tại mớn nước hoạt
động bình thường sâu nhất, hoặc một khoảng 4,6 m hoặc đến mớn nước ở trạng thái
bão cực đại, chọn giá trị nào lớn hơn, trong thời gian ba giờ (bảng tính toán
phải được nộp để xem xét). Phải nộp quy trình dằn để biết thông tin và phải
cung cấp cho người vận hành giàn.
6.4.7.2. Ống gom
Ống hút nước dằn phải được dẫn từ những
ống gom dễ tiếp cận trừ khi có các bơm độc lập được trang bị cho mỗi két.
Hệ thống nước dằn phải được bố trí để ngăn chặn việc chuyển nhầm nước từ một
góc phần tư này sang góc phần tư khác của giàn.
6.4.7.3. Bơm
6.4.7.3.1. Số lượng bơm
Nhìn chung, phải có ít nhất hal bơm nước
dằn độc lập có khả năng hút cho mỗl két dằn. Trong trường hợp giàn có hai thân
dưới, mỗi thân phải được trang bị ít nhất hai bơm nước dằn được dẫn động độc lập. Các giàn
có nhiều hơn hai thân dưới hoặc cấu tạo không bình thường sẽ phải được xem xét
đặc biệt.
6.4.7.3.2. Đặc tích bơm
6.4.7.3.2.1. Ít nhất hai
bơm phải có khả năng bơm hút hoàn toàn một cách hiệu quả một két nguyên vẹn ở mớn
nước hoạt động bình thường lớn nhất khi giàn trong trạng thái hư hỏng giả định
được quy định trong mục 8.3.4.C, TCVN 12823-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.7.3.2.2. Mỗi bơm được
sử dụng để đáp ứng các yêu cầu trên phải có đầy đủ các đặc tính cột áp/công suất
và cột áp hút thực của bơm (NPSHa) để hoạt động tại các góc nghiêng và chúi
khác nhau liên quan đến các trạng thái được quy định tại 8.3.4.C, TCVN 12823-2
với công suất không dưới 50% công suất yêu cầu từ bơm đó để thỏa mãn 6.4.7.1.
Việc chống ngập (Counter-flooding) không được xem như là biện pháp để tăng khả
năng hút cho bơm dằn.
6.47.3.2.3. Phải nộp
thông số bơm và các bản tính toán chứng minh sự phù hợp với yêu cầu trên để thẩm
định. Việc sử dụng bơm chìm sẽ phải được xem xét đặc biệt.
6.4.7.4. Đặc trưng kiểm soát
nước dằn
6.4.7.4.1. Trạm điều khiển
trung tâm
6.47.4.1.1. Vị trí.
Phải có một trạm điều khiển trung tâm. Phải bố trí trạm điều khiển trung tâm ở
phía trên đường nước hư hỏng nghiêm trọng nhất và ở trong không gian không thuộc
phạm vi hư hỏng giả định tại 8.3.5.4.e, TCVN 12823-2, được bảo vệ khỏi ảnh hưởng
của thời tiết và dễ tiếp cận khi giàn ở trạng thái bão cực đại và hư hỏng.
6.4.7.4.1.2. Điều khiển và
Chỉ báo.
Trạm điều khiển dằn trung tâm phải được trang bị các hệ thống điều khiển và chỉ
báo dưới đây, có báo động bằng âm thanh và ánh sáng một cách phù hợp.
a) Hệ thống điều khiển bơm nước dằn;
b) Hệ thống chỉ báo trạng thái bơm nước
dằn;
c) Hệ thống điều khiển van nước dằn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Hệ thống chỉ báo mớn nước;
f) Thiết bị chỉ báo độ nghiêng và
chúi;
g) Hệ thống nguồn năng lượng điện hiện
thời (chính và sự cố);
h) Hệ thống chỉ báo áp suất khí nén hoặc
áp suất thủy lực điều khiển dằn, nếu có;
i) Hệ thống hút khô cho mỗi buồng bơm;
j) Báo động nước la canh của buồng bơm
và buồng máy đẩy trong thân dưới của giàn. (Xem 6.4.2.4).
6.4.7.4.1.3. Thông tin
liên lạc.
Phải trang bị phương tiện thông tin liên lạc, độc lập với hệ thống điện phục vụ
của giàn, giữa trạm điều khiển dằn trung tâm và các không gian chứa thiết bị điều
khiển tại chỗ cho bơm dằn và các van dằn liên quan.
6.4.7.4.1.4. Trạm dự phòng. Không yêu cầu
phải có trạm dự phòng, nhưng nếu nó được lắp đặt thì phải tuân thủ các yêu cầu
tại 6.4.7.4.1.1 và 6.4.7.4.1.3, trừ trường hợp trạm dự phòng không cần phải bố
trí trên đường nước hư hỏng nghiêm trọng nhất.
6.4.7.4.2. Điều khiển tại
chỗ độc lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.7.4.3. Đặc tính an
toàn
6.4.7.4.3.1. Tính độc lập
a) Tất cả các hệ thống
Các hệ thống được liệt kê ở
6.4.7.4.1.2 phải hoạt động độc lập với nhau hoặc có đủ khả năng để khi một hệ
thống hư hỏng không gây nguy hiểm cho việc hoạt động của bất kỳ hệ thống nào
khác.
b) Hệ thống điều khiển van/bơm
Hệ thống điều khiển van nước dằn và
bơm nước dằn phải được bố trí sao cho bất kỳ bộ phận nào hư hỏng sẽ không làm mất
khả năng hoạt động của bơm hoặc van khác. Yêu cầu này không áp dụng cho những bộ
phận của một hệ thống điều khiển chuyên dụng cho van nước dằn đơn hoặc cũng
không áp dụng cho các ống gom phục vụ các hệ thống chuyên dụng.
6.4.7.4.3.2. Nguồn năng
lượng kép
Đối với các hệ thống được nêu tại
7.2.3.2.11.1, nguồn năng lượng điện bất kỳ nào cũng phải thỏa mãn các yêu cầu
trong mục 7.2.3.2. Nếu nguồn năng lượng là khí nén hoặc thủy lực, phải có ít nhất
hai đơn vị cơ giới được thiết kế để hoạt động tại các góc nghiêng nêu tại
7.2.3.3.1.1.
6.4.7.4.3.3. Ngắt kết nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.7.4.3.4. Hệ thống điện
tử
Nếu hệ thống mạch vi xử lý, hệ thống vận
hành máy tính hoặc hệ thống phức hợp tạo thành một hệ thống điều khiển, chúng
phải có khả năng sao lưu để tiếp tục hoạt động khi hỏng bất kỳ một bộ phận
chính nào.
6.4.7.4.3.5. Điều khiển
van
Hệ thống điều khiển van dằn phải được
thiết kế và bố trí sao cho không có sự chuyển lệnh kế tiếp khi mất nguồn năng
lượng điều khiển. Xem 6.4.7.2. Van két dằn phải tự động đóng khi mất nguồn năng
lượng điều khiển. Chúng vẫn phải duy trì đóng khi có lại nguồn năng lượng điều
khiển cho đến khi chúng được điều khiển mở.
6.4.7.4.4. Hệ thống chỉ
báo trạng thái van
Phải trang bị phương tiện để chỉ báo
van ở trạng thái mở hoặc đóng tại mỗi vị trí điều khiển van. Các thiết bị chỉ
báo hoạt động dựa vào sự dịch chuyển của trục van hoặc được bố trí khác với độ
tin cậy tương đương.
6.4.7.4.5. Hệ thống chỉ
báo mớn nước
Hệ thống chỉ báo mớn nước để chỉ báo mớn
nước tại mỗi góc của giàn.
6.4.7.4.6. Hệ thống chỉ
báo mức két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trang bị phương pháp thứ hai để
xác định mức trong các két dằn, phương pháp đó có thể là ống đo.
6.5. Két và
hệ thống dầu nhiên liệu
6.5.1. Hệ thống
đường ống dầu nhiên liệu
6.5.1.1. Bố trí chung
6.5.1.1.1. Két
6.5.1.1.1.1. Kết cấu két
Đến mức có thể được, két dầu nhiên liệu
phải là một phần của kết cấu giàn và được đặt bên ngoài buồng máy loại A. Nếu
két dầu nhiên liệu không phải là két đáy đôi khi nhất thiết phải được đặt liền
kề hoặc bên trong buồng máy loại A, thì phải bố trí để giảm diện tích bao chung
giữa két với buồng máy loại A đến mức nhỏ nhất, và phải thỏa mãn cắc quy định
dưới đây:
a) Két nhiên liệu có đường bao chung với
buồng máy loại A không được chứa dầu nhiên liệu có điểm chớp cháy bằng 60 °C hoặc
thấp hơn;
b) Ít nhất có một trong các mặt thẳng
đứng tiếp giáp với đường bao buồng máy. Bố trí như Hình 8 có thể được chấp nhận
với điều kiện thỏa mãn yêu cầu liên quan đến ngăn ngừa ô nhiễm do dầu. (Tôn mạn
không được là đường bao tiếp giáp của buồng máy loại A);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Bố
trí két dầu nhiên liệu trong buồng máy loại A
6.5.1.1.1.2 Két không liền vỏ
Nhìn chung, cần tránh sử dụng két dầu
đốt không liền vỏ. Nếu được phép, chúng phải được đặt vào khay hứng kín dầu với
kích thước lớn, có phương pháp xả thích hợp thỏa mãn 6.1.6.17.1.
6.5.1.1.2. Tràn dầu
Không được bố trí két dầu nhiên liệu ở
nơi mà khi có tràn dầu hoặc rò rỉ có thể gây nguy hiểm do dầu rơi xuống các bề
mặt nóng hoặc thiết bị điện, cần phải có các biện pháp phòng ngừa để ngăn ngừa
dầu thoát ra và tiếp xúc với các bề mặt nóng dưới áp lực từ bơm, bầu lọc hoặc bộ
hâm nóng bất kỳ.
6.5.1.1.3. Bố trí ống đo
két
Nếu được trang bị, bố trí đo két phải
thỏa mãn 6.3.2.
6.5.1.1.4. Két lắng và
két trực nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1.1.4.2. Nếu máy chính
và máy phụ được phục vụ bởi các két trực nhật khác nhau hoặc nếu có nhiều loại
nhiên liệu được sử dụng trên giàn, thì số lượng và dung tích các két dầu nhiên
liệu trực nhật phải đủ như vậy cho máy chính, bao gồm các máy phụ cần thiết cho
máy chính, và máy phát điện có cả nguồn nhiên liệu chính và nhiên liệu dự
phòng. Dung tích két trực nhật, khi có một két không dùng được, phải đủ cho máy
hoạt động ít nhất tám giờ, tương tự như yêu cầu trên.
6.5.1.1.4.3. Có thể xem
xét chấp nhận các giải pháp thay thế tương đương với các bố trí ở trên.
6.5.1.1.4.4. Két trực nhật
là két nhiên liệu chỉ chứa nhiên liệu có chất lượng sẵn sàng sử dụng, nghĩa là
nhiên liệu có cấp và chất lượng đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất
thiết bị. Két trực nhật phải được công nhận như trên và không được sử dụng cho
bất kỳ mục đích nào khác.
6.5.1.2. Đường ống,
van và phụ tùng ống
Ống, van và phụ tùng ống dầu nhiên liệu
phải bằng thép hoặc vật liệu khác được phê duyệt.
6.5.1.3. Bố trí hâm
nóng dầu
6.5.1.3.1. Thiết bị hâm
nóng dầu
6.5.1.3.1.1. Nếu sử dụng
các thiết bị hâm nóng bằng hơi nước hoặc các thiết bị hâm nóng bằng công chất
khác thì chúng phải được trang bị thiết bị điều khiển nhiệt độ và hoặc báo động
nhiệt độ cao hoặc báo động lưu lượng thấp, trừ khi nhiệt độ của công chất hâm
nóng không vượt quá 220 °C.
6.5.1.3.1.2. Nếu trang bị
các thiết bị hâm nóng bằng điện, thì chúng phải được bố trí để tự động ngừng hoạt
động khi mức dầu xuống đến mức được định trước để đảm bảo rằng các bộ phận hâm
nóng được ngâm hoàn toàn trong quá trình hoạt động. Ngoài ra, công tắc an toàn
nhiệt có điều chỉnh bằng tay độc lập với các cảm biến điều khiển tự động phải
được trang bị để ngắt cung cấp điện để tránh bề mặt gia nhiệt vượt quá 220 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1.3.2.1. Trừ khi có sự
phê duyệt đặc biệt khác, không được hâm nóng dầu nhiên liệu trong các két chứa
đến nhiệt độ nằm trong phạm vi 10 °C dưới nhiệt độ chớp cháy của dầu nhiên liệu.
6.5.1.3.2.2. Nếu bố trí
thiết bị, hệ thống hâm nóng, phải áp dụng các yêu cầu về điều khiển và báo động
nêu tại 6.5.1.3.1.
6.5.1.4. Thiết bị lọc
dầu đốt
Nếu trang bị thiết bị lọc cho dầu
nhiên liệu đã được hâm nóng, thì việc bố trí phải thỏa mãn 4.4.1.6, TCVN
12823-4.
6.5.2. Hệ thống
nạp và chuyển dầu nhiên liệu
6.5.2.1. Yêu cầu
chung
Hệ thống bơm dầu nhiên liệu phải tách
biệt với các hệ thống bơm khác, và phải có biện pháp để ngăn ngừa hiệu quả các
mối nguy hiểm liên quan trong vận hành.
6.5.2.2. Giàn ống hâm
dầu
Nếu các giàn ống hâm dầu được trang bị,
và việc rò rỉ dầu vào đường hồi có thể gây ô nhiễm nước cấp nồi hơi thì phải có
biện pháp để phát hiện sự rò rỉ này bằng cách đưa đường ống hồi từ các ống hâm
đến một két kiểm tra hoặc thiết bị phát hiện rò rỉ được phê duyệt khác trước
khi được dẫn đến hệ thống cấp nước nồi hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các ống dầu và các ống khác xuyên
qua két dầu thì chúng phải được làm bằng thép, trừ khi các vật liệu khác có thể
được xem xét nếu chứng minh được rằng chúng phù hợp với hoạt động dự định. Các
thiết bị, vật liệu làm kín phải có thành phần cấu tạo không bị ảnh hưởng
do dầu.
6.5.2.4. Van điều khiển
Các van điều khiển các ống hút khác
nhau phải được đặt gần vách nếu các ống hút dẫn vào buồng máy và trực tiếp qua
đường thoát của két lắng và két sâu, ở bất cứ vị trí nào có thể thực hiện được.
Bơm, bầu lọc...mà yêu cầu không thường xuyên kiểm tra phải có khay hứng dầu rò
rỉ.
6.5.2.5. Van trên két
dầu
6.5.2.5.1. Yêu cầu
6.5.2.5.1.1. Nếu đường ống
dẫn ra từ các két dầu nhiên liệu ở mức mà chúng sẽ phải chịu cột áp tĩnh từ
két, thì chúng phải được trang bị van đóng cưỡng bức. Các van phải được gắn chắc
chắn tại két. Có thể chấp nhận một đoạn ống thép hợp kim độ bền cao nối van với
két. Nếu đường ống dầu nhiên liệu xuyên qua các két liền kề, van được yêu cầu ở
trên có thể được đặt ở vị trí nơi đường ống đi ra khỏi két liền kề, với điều kiện
vật liệu ống trong két liền kề phải là ống thép hợp kim độ bền cao và các mối nối
đều phải được hàn. Tuy nhiên, nếu két liền kề là két dầu nhiên liệu, thì ống
xuyên qua két dầu nhiên liệu ít nhất phải có chiều dày tiêu chuẩn.
6.5.2.5.1.2. Nếu van được
lắp đặt bên ngoài két, chúng phải không được chế tạo từ gang. Việc sử dụng gang
cầu, sẽ được chấp nhận với điều kiện vật liệu phải có độ giãn dài tương đối
không dưới 12%. Phải bố trí đóng các van này tại vị trí van. Đối với két dầu đốt
có dung tích 500 lít hoặc lớn hơn phải bố trí đóng van từ vị trí dễ tiếp cận và
an toàn nằm bên ngoài không gian lắp đặt van. Nếu van yêu cầu là van đóng cưỡng
bức và được lắp đặt trong hầm trục hoặc hầm ống hoặc không gian tương tự, thì
việc bố trí đóng van này có thể được thực hiện bằng cách bổ sung van trên đường
ống hoặc đường ống bên ngoài hầm hoặc không gian tương tự. Nếu van bổ sung trên
được trang bị trong buồng máy, nó phải được vận hành từ một vị trí bên ngoài
không gian này. Nếu các đường ống nạp dầu đốt độc lập được trang bị, chúng phải
đặt ở hoặc gần phía trên két. Nếu điều này không thể thực hiện được, chúng phải
được lắp van một chiều tại két.
6.5.2.5.2. Đóng van từ
xa
6.5.2.5.2.1. Các van được
yêu cầu ở trên có thể được điều khiển từ xa bằng cơ cấu cơ khí hoặc bằng
điện, thủy lực hoặc khí nén. Nguồn năng lượng để vận hành các van này phải được
đặt bên ngoài không gian của van đó. Việc điều khiển trạng thái van bằng cách từ
xa hoặc tại chỗ không làm cản trở đến khả năng điều khiển khác để đóng van. Khi
hoạt động, phương thức đóng từ xa này phải làm mất hiệu lực các phương thức điều
khiển khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2.5.2.3. Không yêu cầu
điều khiển từ xa các van thường đóng ở vị trí dễ tiếp cận tại phần kết thúc của
hệ thống như hệ thống lấy mẫu hoặc tiêu thoát, nếu van được trang bị bích bịt,
nút hoặc nắp đậy.
6.5.2.5.2.4. Nếu két cung
cấp dầu nhiên liệu cho động cơ diesel của các hoạt động chính hoặc sự cố, không
được sử dụng hệ thống điện, thủy lực hoặc khí nén để giữ van ở vị trí mở. Vật
liệu dễ ảnh hưởng bởi nhiệt không được sử dụng trong việc chế tạo các van hoặc
cơ cấu cơ khí đóng van trừ khi được bảo vệ đầy đủ để đảm bảo thiết bị kín hữu
hiệu ngay cả khi có cháy. Nếu sử dụng cáp điện, chúng phải là loại chịu lửa, thỏa
mãn các yêu cầu của IEC 60331.
6.5.2.5.2.5. Các hệ thống
thủy lực phải thỏa mãn 6.6.2 đối với cả ống Loại I và Loại II. Đối với hệ thống khí nén,
khí cung cấp có thể từ nguồn trong cùng không gian, với điều kiện phải có bình
khí nén riêng biệt tuân thủ các điều sau đây và phải được đặt bên ngoài không
gian đó.
a) Có đủ dung tích để đóng các van hai
lần;
b) Được trang bị báo động áp suất khí
thấp;
c) Đường cung cấp khí phải được trang
bị van một chiều ở vị trí gần với bình khí nén.
6.5.3. Hệ thống
cấp dầu nhiên liệu cho nồi hơi
Nếu nồi hơi được đặt trong buồng máy,
chúng phải được trang bị các tấm bảo vệ và các khay hứng dầu rò rỉ ở khu vực buồng
đốt. Nồi hơi được lắp đặt với mục đích cung cấp năng lượng cho các thiết bị phụ
trợ phải có ít nhất hai hệ thống và hai bơm cấp dầu nhiên liệu.
6.5.4. Hệ thống
cấp dầu nhiên liệu cho động cơ đốt trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4.1.1. Bơm vận chuyển
Phải trang bị hai bơm vận chuyển dầu nhiên
liệu và một trong hai bơm phải độc lập với máy chính.
6.5.4.1.2. Bơm tăng áp
Phải trang bị một bơm tăng áp dầu đốt
dự phòng cho máy chính có các bơm tăng áp được dẫn động độc lập. Đối với máy
chính có lai bơm tăng áp, bơm này có thể được thay thế cho bơm dự phòng.
6.5.4.1.3. Thiết bị hâm
dầu
Nếu thiết bị hâm nóng dầu nhiên liệu
được yêu cầu cho hoạt động máy chính, phải trang bị ít nhất hai thiết bị hâm dầu
nhiên liệu có công suất tương đương nhau. Tổng công suất của thiết bị hâm dầu
nhiên liệu không được nhỏ hơn công suất yêu cầu cung cấp cho máy chính chạy
toàn tải.
6.5.4.2. Két dầu và hệ
thống xả dầu nhiên liệu
Phải trang bị ống thông hơi và ống đo
cho các két chứa dầu thải, dầu tràn, dầu nhiên liệu và dầu bôi trơn từ khay hứng,
và từ đường ống phun nhiên liệu.... Van một chiều phải được lắp đặt trên ống
tiêu thoát về két dầu thải, ngoài trừ nếu dòng chảy ngược không gây nguy hiểm.
Phải có các biện pháp phù hợp để bơm dầu ra khỏi các két chứa này.
Két dầu nhiên liệu không liền kết cấu
thân giàn, nếu được phép bởi 6.5.1.1.1, phải có khay hứng phù hợp với biện pháp
tiêu thoát thích hợp thỏa mãn 6.1.6.17.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống từ bơm tăng áp đến hệ thống phun tối
thiểu phải được làm bằng thép đúc tiêu chuẩn (xem 3.12). Ống vận chuyển dầu
nóng ít nhất phải bằng thép đúc tiêu chuẩn hoặc thép hàn điện trở. Ống hàn bằng
điện trở (ERW) phải là đường liền thẳng và không được điền thêm kim loại ngoài.
Van và phụ tùng ống có đường kính ngoài từ 60 mm trở xuống có thể được nối bằng
ren, nhưng mối nối ren không được sử dụng cho ống áp suất có đường kính ngoài
33 mm hoặc lớn hơn. Van phải được chế tạo sao cho cho phép kín khi chịu áp lực.
6.5.4.4. Hệ thống phun
dầu nhiên liệu
6.5.4.4.1. Yêu cầu
chung
6.5.4.4.1.1. Bộ lọc phải
được trang bị trên ống hút của bơm phun dầu đốt. Đối với máy chính, phải bố trí
sao cho có thể làm sạch bộ lọc mà không làm gián đoạn việc cung cấp nhiên liệu
cho động cơ. Đối với máy phụ, phải bố trí sao cho có thể làm sạch bộ lọc mà
không làm gián đoạn thái quá năng lượng cần thiết cho máy chính. Nhiều động cơ
phụ trợ, mỗi động cơ phải được trang bị một bộ lọc riêng biệt và bố trí sao cho
có thể thay thế cho nhau như một thiết bị dự phòng mà không mất khả năng đẩy
giàn, sẽ được chấp nhận cho mục đích này.
6.5.4.4.1.2. Nếu các bộ lọc
được bố trí song song để có thể dễ dàng làm sạch mà không làm gián đoạn nguồn
cung cấp dầu, thì phải có biện pháp để giảm thiểu khả năng một bộ lọc mở không
chủ ý dưới tác động của áp lực. Bộ lọc phải được trang bị biện pháp thích hợp để
thông hơi khi đưa vào hoạt động và được giảm áp suất trước khi mở. Để phục vụ mục
đích này, phải trang bị các van hoặc vòi có ống dẫn tiêu thoát dẫn đến vị trí
an toàn. Bộ lọc phải được đặt ở vị trí sao cho trong trường hợp rò rỉ, dầu
không thể phun vào ống gom khí xả hoặc những bề mặt có nhiệt độ vượt quá 220
°C.
6.5.4.4.1.3. Van ngắt phải
được đặt tại két trực nhật và được bố trí sao cho có thể vận hành được từ các
sàn của buồng máy và từ ngoài buồng máy khi thấy cần thiết. Xem 6.5.2.5. Ống
phun phải được làm bằng ống liền và các phụ tùng ống phải được làm bằng vật liệu
thép độ bền cao. Vật liệu được sử dụng có thể là thép hoặc kim loại màu, như đã
được phê duyệt liên quan đến thiết kế.
6.5.4.4.2. Đường ống giữa
bơm tăng áp và vòi phun
Xem 8.3.2.1, TCVN 12823-1.
6.5.4.5. Đường ống giữa
bơm tăng áp và bơm phun dầu nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4.6. Van cách ly
trên đường ống cấp và đường ống tràn dầu nhiên liệu
Khi nhiều động cơ được cung cấp cùng một
nguồn nhiên liệu, phải có biện pháp để cách ly đường ống cấp dầu và đường ống dầu
tràn (dầu hồi) cho từng động cơ. Các biện pháp cách ly phải không ảnh hưởng đến
hoạt động của các động cơ khác và có thể vận hành được từ một vị trí có thể tiếp
cận ngay cả khi bất kỳ động cơ nào bị cháy.
6.5.5. Nhiên
liệu có điểm chớp cháy thấp
6.5.5.1. Có thể chấp
nhận dầu nhiên liệu có điểm chớp cháy thử cốc kín từ 60 °C trở xuống cho các
trường hợp sau:
6.5.5.1.1. Nếu giàn được
phân cấp cho hoạt động hạn chế trong vùng có khí hậu đảm bảo rằng nhiệt độ môi
trường xung quanh của không gian chứa dầu nhiên liệu không tăng trong phạm vi
10 °C nhỏ hơn điểm chớp cháy của dầu đốt thì giàn này có thể sử dụng dầu nhiên
liệu có điểm chớp cháy bằng 60 °C hoặc thấp hơn, nhưng không được nhỏ hơn 43
°C.
6.5.5.1.2. Đối với máy
phát điện sự cố hoặc động cơ lai bơm chữa cháy sự cố, có thể sử dụng dầu nhiên
liệu có điểm chớp cháy không dưới 43°C, với điều kiện:
6.5.5.1.2.1. Két dầu
nhiên liệu, trừ những két được bố trí ở không gian đáy đôi, phải được đặt bên
ngoài buồng máy loại A;
6.5.5.1.2.2. Phải trang bị
các thiết bị đo nhiệt độ trên ống hút của bơm dầu nhiên liệu;
6.5.5.1.2.3. Van chặn phải
được trang bị ở phía đầu vào và đầu ra của bộ lọc dầu nhiên liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.5.2. Hâm nóng
nhiên liệu - Xem 6.5.1.3.2.
6.5.5.3. Thông hơi két nhiên
liệu
Chiều cao ống thông hơi phải tối thiểu
là 1 m ở phía
trên boong làm việc trừ khi Công ước mạn khô quốc tế hoặc ổn định tai nạn
có yêu cầu khác.
6.6. Các két
và hệ thống ống khác
6.6.1. Hệ thống
dầu bôi trơn
6.6.1.1. Yêu cầu
chung
6.6.1.1.1. Đường ống dầu
bôi trơn phải tách biệt hoàn toàn khỏi các hệ thống đường ống khác. Ngoài ra,
phải thỏa mãn các yêu cầu tại 6.5.1.1.2, 6.5.1.2 và 6.5.1.3.
6.6.1.1.2. Các van thường
mở trên két dầu bôi trơn phải tuân thủ các yêu cầu tương tự như các van lắp đặt
trên két. dầu nhiên liệu nêu tại 6.5.2.5. Tuy nhiên, không cần thiết bố trí đóng tự
động van từ xa từ một vị trí bên ngoài không gian bố trí van nếu việc đóng van
vô tình có thể gây ảnh hưởng hoạt động của máy vì thiếu dầu bôi trơn.
Nếu máy được bố trí tự động tắt máy khi mất dầu bôi trơn van được yêu cầu tại
6.5.2.5 phải được trang bị biện pháp để đóng van đó từ một vị trí dễ tiếp cận
và an toàn bên ngoài không gian đặt van đó.
6.6.1.1.3. Đối với giàn
dạng tàu, hệ thống bôi trơn phải được bố trí sao cho có thể hoạt động tốt dưới
các điều kiện quy định tại 5.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính thủy có thể được lắp đặt chỉ ở đoạn
thẳng đứng của ống tràn dầu bôi trơn với điều kiện nó phải ở vị trí dễ nhìn.
6.6.1.3. Tua bin và hộp
giảm tốc
6.6.1.3.1. Tua bin
Phải trang bị tối thiểu 2 bơm dầu bôi
trơn cho hệ thống bôi trơn trọng lực hoặc áp suất, một trong số đó phải được dẫn
động độc lập. Công suất của các bơm phải sao cho khi có bất kỳ 1 bơm không hoạt động
thì vẫn đảm bảo cho tua bin hoạt động liên tục ở công suất định mức. Khi giàn
có nhiều tua bin, phải
trang bị một hoặc nhiều bơm độc lập dự phòng sao cho tất cả tua bin có thể hoạt
động ở công suất định mức trong trường hợp có bất kỳ bơm nào cho hoạt động bình
thường bị hỏng. Không cần phải trang bị bơm dầu bôi trơn dự phòng cho tua bin
máy phát điện.
6.6.1.3.2. Hộp giảm tốc.
Nếu hệ thống dầu bôi trơn của hộp giảm
tốc độc lập với hệ thống dầu bôi trơn của tua bin đẩy chính thì phải trang bị
các bơm dầu bôi trơn như nêu tại 6.6.1.3.1.
6.6.1.3.3. Bơm gắn liền
Khi kích thước và thiết kế của hộp giảm
tốc cho thấy không cần thiết phải bôi trơn trước khi khởi động và có sử dụng
bơm gắn liền tự dẫn động thì không yêu cầu trang bị bơm dự phòng dẫn động độc lập
nếu các bơm gắn liền được trang bị kép. Tuy nhiên việc thay thế này chỉ được
cho phép đối với giàn có nhiều chân vịt họặc tương tự, khi một hộp số đẩy không
hoạt động trong khi bơm của nó được thay thế mà không phá vỡ khả năng đẩy của
giàn.
6.6.1.4. Động cơ đốt
trong và hộp giảm tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp sử dụng bôi trơn cưỡng
bức cho động cơ đẩy và hộp số, phải trang bị một bơm dự phòng dẫn động độc lập
để bổ sung cho các bơm dùng trong hoạt động thông thường. Phải có 2 phương pháp
độc lập để tuần hoàn nước nếu có trang bị các thiết bị làm mát dầu. Khi kích
thước và thiết kế của động cơ cho thấy không cần thiết phải bôi trơn trước khi
khởi động và thường sử dụng bơm gắn liền thì không cần thiết phải trang bị bơm
dự phòng độc lập nếu có trang bị kép một bơm dự trữ. Các yêu cầu trên áp dụng
cho động cơ diesel máy chính và cho hộp giảm tốc liên quan đến động cơ diesel
máy chính đơn có tốc độ hoạt động lớn nhất trên 400 vòng/phút lai một hệ trục
(bước cố định và biến bước). Đối với hộp giảm tốc liên quan đến động cơ diesel
máy chính với tốc độ hoạt động lớn nhất bằng 400 vòng/phút và nhỏ hơn và các hộp
giảm tốc liên quan đến nhiều động cơ diesel lai một hệ trục (một và nhiều bước),
phải thỏa mãn quy định nêu tại 13.10.2, Chương 13, Phần 3, TCVN 6259-3:2003.
6.6.1.4.2. Bầu lọc
6.6.1.4.2.1. Bầu lọc dầu
phải được trang bị. Trong trường hợp động cơ truyền động chính được trang bị bầu
lọc loại lưu lượng, thì phải bố trí sao cho các bầu lọc có thể được bảo dưỡng
mà không làm gián đoạn việc cấp dầu. Đối với động cơ phụ trợ, phải bố trí sao
cho bầu lọc có thể được làm sạch mà không có sự gián đoạn quá mức công suất cần
thiết cho động cơ truyền động. Nhiều động cơ phụ trợ có thể được chấp nhận cho
mục đích này, với điều kiện mỗi động cơ phụ trợ phải được trang bị một bầu lọc
riêng biệt và bố trí sao cho có thể chuyển sang chế độ dự phòng mà không làm mất
khả năng truyền động. Phải bố trí van để tránh xả cặn vào trong hệ thống dầu
bôi trơn khi tháo lắp.
6.6.1.4.2.2. Nếu các bầu lọc
được bố trí song song để có thể dễ dàng làm sạch mà không làm gián đoạn nguồn
cung cấp dầu, thì phải có biện pháp để giảm thiểu khả năng một bầu lọc mở không
có chủ đích khi chịu áp suất. Bầu lọc phải được trang bị các biện pháp thích hợp
để thông hơi khi đưa vào hoạt động và giảm được áp suất trước khi mở. Cho mục
đích này, phải trang bị các van hoặc vòi có ống dẫn tiêu thoát đến vị trí an
toàn. Bầu lọc phải được đặt ở vị trí mà trong trường hợp rò rỉ, dầu không thể
phun vào ống gom khí xả hoặc những bề mặt có nhiệt độ vượt quá 220 °C.
6.6.1.4.3. Báo động áp
suất dầu thấp
Phải trang bị thiết bị báo động có tín
hiệu âm thanh và ánh sáng cho động cơ truyền động và động cơ phụ có công suất định
mức lớn hơn 37 kW để báo động khi hệ thống dầu bôi trơn bị hỏng.
6.6.1.4.4. Ống tiêu
thoát
Đầu ra của các ống tiêu thoát dầu bôi
trơn từ thùng trục khuỷu động cơ đến két dầu thải phải ngập hoàn toàn.
Không kết nối giữa các ống tiêu thoát
từ hầm các te trục khuỷu của hai động cơ trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với máy điện, xem thêm 7.3.2.2,
7.3.2.3.1 và 7.3.2.7.
6.6.2. Hệ thống
dầu thủy lực
6.6.2.1. Yêu cầu
chung
Việc bố trí cho các hệ thống đường ống
thủy lực loại I và loại II phải phù hợp với yêu cầu của phần này, ngoại trừ các
hệ thống thủy lực là một phần của thiết bị độc lập hoặc thiết bị không được quy
định trong Bộ tiêu chuẩn này và thiết bị không phải là một phần của hệ thống đường
ống của giàn, trừ khi nó có liên quan đến một ký hiệu phân cấp hoặc giấy chứng
nhận giàn. Các bản vẽ thể hiện rõ ràng về cách bố trí và chi tiết phải được đệ
trình để thẩm định. Các yêu cầu đối với két dầu nhiên liệu tại 6.5.1.1.2 và
6.5.1.2 cũng được áp dụng cho các két chất lỏng thủy lực.
6.6.2.2. Van
6.6.2.2.1. Yêu cầu chung
Nhìn chung, các van phải tuân thủ các
yêu cầu nêu tại 6.2.5 và 6.2.9.
6.6.2.2.2. Van giảm áp
Các van giảm áp phải được trang bị để
bảo vệ hệ thống thủy lực. Mỗi van giảm áp phải có khả năng xả không nhỏ hơn lưu
lượng toàn bộ của bơm với áp suất tăng lớn nhất không quá 10% áp suất cài đặt của
van giảm áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ống phải đáp ứng các yêu cầu tại
6.1.5 và 6.2.3, ngoại trừ việc thử nghiệm tại nhà máy không cần phải được chứng
kiến bởi người kiểm tra. Trong trường hợp này, phải cung cấp giấy chứng nhận của
nhà máy.
6.6.2.4. Phụ tùng ống
6.6.2.4.1. Phụ tùng và
bích nối phải thỏa mãn các yêu cầu tại 6.2.6 và 6.2.8, ngoại trừ cắc quy định
được nêu dưới đây.
6.6.2.4.2. Phụ tùng ống
không tiêu chuẩn
Các phụ tùng không được chế tạo theo
tiêu chuẩn đã được công nhận phải chịu sự xem xét đặc biệt. Các bản vẽ chi tiết
về chế tạo, vật liệu và các tính toán thiết kế hoặc kết quả thử nghiệm phải được
nộp để thẩm định.
6.6.2.4.3. Bích nối tách (Split
flange)
Không được sử dụng các bích tách trong
hệ thống lái và các hệ thống đẩy được chứng nhận để truyền động hoặc định vị.
Việc sử dụng bích tách cho các mục đích khác phải được xem xét đặc biệt.
6.6.2.4.4. Nối ren có vòng
đệm kín (Straight Thread O-Ring Connections)
Nối ren có vòng đệm kín có thể được sử
dụng để nối các thiết bị như bơm, van, xi lanh, bình tích áp đồng hồ đo và ống
mềm. Các mối nối này không được sử dụng để nối các đoạn ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng mối nối ren côn cho ống
có đường kính ngoài bằng 89 mm và nhỏ hơn mà không có giới hạn nào cho các mối
nối với thiết bị như bơm, van, bình, bình tích áp, đồng hồ đo và ống.
Các mối nối này phải không được sử dụng
để nối các đoạn ống, trừ khi được cho phép tại 6.2.6.
6.6.2.5. Ống mềm
Các ống nối mềm phải tuân theo cắc quy
định tại 6.1.6.15.
6.6.2.6. Bình tích áp
Bình tích áp phải đáp ứng các yêu cầu
tại TCVN 8366:2010 hoặc tiêu chuẩn được chấp nhận. Mỗi bình tích áp mà có thể-được
cách ly phải được bảo vệ bởi các van giảm áp thích hợp. Nếu hệ thống nạp khí được
sử dụng, một van giảm áp phải được trang bị ở phía khí của bình tách khí.
6.6.27. Xi lanh thủy
lực
Các xi lanh thủy lực phải thỏa mãn các
yêu cầu tại 6.2.10.
6.6.2.8. Áp suất thiết
kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2.9. Cách ly cụm
thiết bị thủy lực áp suất cao
Các cụm thủy lực có áp suất làm việc lớn
nhất trên 15,5 bar được lắp đặt trong buồng máy phải được đặt trong phòng riêng
biệt hoặc phòng hoặc được che chắn để ngăn ngừa dầu hoặc hơi dầu có thể thoát
ra tiếp xúc với các bề mặt có nhiệt độ trên 220 °C, thiết bị điện hoặc các nguồn
gây cháy khác. Trong quy định này, một cụm thủy lực bao gồm cụm năng lượng và tất
cả bộ phận của hệ thống đường ống thủy lực.
6.6.3. Hệ thống
oxygen-acetylen cố định
6.6.3.1. Phạm vi áp dụng
Cắc quy định tại 6.6.3.2 áp dụng cho hệ
thống oxygen - acetylene cố định mà có mỗi loại hai hoặc nhiều chai oxy và
acetylene. Các chai khí dự trữ không được tính cho mục đích này. Các quy định tại
6.6.3.3 của Tiêu chuẩn này và 6.5.21.6, TCVN 12823-1, nếu áp dụng, phải tuân thủ
cho hệ thống cố định bất kể số lượng chai.
6.6.3.2. Buồng chứa
khí
6.6.3.2.1. Buồng chứa chai
khí
6.6.3.2.1.1. Buồng chứa
Chai khí phải được chứa trong các
phòng dành riêng cho mục đích này. Phải có phòng riêng cho mỗi loại khí. Các
phòng phải nằm trên hoặc bên trên sàn liên tục cao nhất và được chế tạo bằng
thép. Phải có thể tiếp cận các phòng từ boong hở và cửa mở ra phía
ngoài. Vách ngăn giữa các phòng này và các không gián kín khác phải kín khí. Phải
có hệ thống tiêu thoát nước phù hợp cho buồng chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có buồng chứa, chai khí có
thể được đặt trong khu vực chứa hở. Trong trường hợp này, chúng phải được bảo vệ
thời tiết (cụ thể là từ môi trường biển và nhiệt độ khắc nghiệt) và được bảo vệ
hữu hiệu khỏi những hư hỏng cơ học. Phải có hệ thống tiêu thoát nước phù hợp
cho khu vực này.
6.6.3.2.1.3. Ống xuyên
qua buồng chứa hoặc khu vực chứa
Hệ thống đường ống dẫn chất lỏng dễ
cháy không được đi qua buồng chứa chai khí hoặc khu vực hở để các chai khí.
6.6.3.2.2. Thông hơi buồng
chứa
Các buồng chứa chai khí phải được
trang bị hệ thống thông gió có khả năng thay đổi không khí ít nhất 6 lần trong
một giờ theo tổng thể tích buồng chứa. Hệ thống thông gió của mỗi buồng chứa
chai khí phải độc lập với hệ thống thông gió của tất cả các không gian khác.
Không gian trong phạm vi 3 m từ lối thoát hơi cưỡng bức hoặc 1 m từ lối thoát
thông gió tự nhiên phải được col là khu vực nguy hiểm. Các quạt thông gió phải
là loại có kết cấu không gây tia lửa. Xem 7.3.5.4. Buồng chứa nhỏ với lỗ khoét
đủ lớn để thông gió tự nhiên không cần phải có hệ thống thông khí cơ học.
6.6.3.2.3. Thiết bị điện
trong buồng chứa
6.6.3.2.3.1. Thiết bị điện
được lắp đặt trong buồng chứa acetylene, bao gồm động cơ quạt thông gió, phải
là loại được chứng nhận kiểu an toàn. Thiết bị điện được lắp đặt trong kho chứa
có thể là bất kỳ loại nào được chỉ ra trong mục 7.3.5.1.2.2- b) và phải thuộc
nhóm IIC cấp T2, theo IEC 60079- 20-1.
6.6.3.2.3.2. Trong môi
trường khí nỗ chứa acetylene, việc bảo vệ thiết bị bằng hộp chịu lửa “Ex d” để
treo bên ngoài, nếu được chế tạo bằng đồng hoặc hợp kim đồng thì phải:
a) Được sơn phủ bằng thiếc, niken, hoặc
lớp sơn khác; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị đi vào hộp chịu lửa không
được coi là bề mặt kín mà yêu cầu phải sơn hoặc bị giới hạn tỉ lệ thành phần đồng.
6.6.3.3. Bộ phận hệ thống
ống
6.6.3.3.1. Ống và phụ
tùng ống
6.6.3.3.1.1. Yêu cầu
chung
Nhìn chung, các ống khí oxy và
acetylene, mối nối ống, phụ tùng ống, và van phải tuân thủ các quy định tại 6.1
và 6.2, trừ các sửa đổi dưới đây.
6.6.3.3.1.2. Vật liệu đường
ống
Vật liệu cho đường ống acetylene ở
phía áp suất cao giữa chai khí và bộ điều chỉnh phải là thép. Hợp kim đồng hoặc
đồng có chứa trên 65% đồng không được sử dụng trong đường ống acetylene (áp suất
cao hoặc thấp). Vật liệu cho đường ống oxy ở phía áp suất cao phải là thép hoặc
đồng. Các ống, ở cả hai bên áp suất cao và thấp, phải là ống đúc.
6.6.3.3.1.3. Áp suất thiết
kế
Ống, phụ tùng ống và van của đường ống
oxy ở phía áp suất cao phải được thiết kế cho áp suất không dưới 207 bar. Chiều
dày ống được sử dụng ở phía áp suất thấp ít nhất phải bằng chiều dày ống tiêu
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mối nối ống bên ngoài buồng chứa
hoặc không gian chứa hở phải là loại mối nối hàn.
6.6.3.3.1.5. Ống nối mềm
a) Ống i mềm được sử dụng để kết nối
các chai khí oxy hoặc acetylene với hệ thống đường ống cố định hoặc ống góp phải
thỏa mãn tiêu chuẩn được chấp nhận và phù hợp với áp suất và hệ thống. Hơn nữa,
bề mặt bên trong của ống mềm được sử dụng để kết nối với két acetylene phải là
vật liệu có tính chịu a xê tôn và chịu được sự phân hủy của dimethylformamide *
b) Nếu ống mềm được nối trực tiếp từ
chai khí oxy đến hệ thống đường ống hoặc ống gom (ví dụ không qua bộ điều chỉnh
áp lực), lớp lót bên trong ống mềm phải là vật liệu có nhiệt độ tự bốc cháy
không dưới 400 °C trong oxy.*
*Lưu ý: Các tiêu chí dựa trên ISO
14113: 1997 Thiết bị hàn bằng khí - ống mềm cao su và nhựa được chế tạo cho khí
hoá lỏng đến áp suất thiết kế lớn nhất là 450 bar.
6.6.3.3.2. Thiết bị giảm
áp
Thiết bị giảm áp phải được trang bị
cho đường ống khí nếu áp suất làm việc lớn nhất cho phép của hệ thống đường ống
có thể bị vượt quá. Thiết bị này được cài đặt để xả áp ở áp suất không lớn hơn
áp suất làm việc lớn nhất của hệ thống đường ống ra vị trí ngoài trời ở xa các
nguồn hơi dễ cháy hoặc các lỗ khoét hoặc két. Khu vực trong phạm vi 3 m của lối
thoát xả của thiết bị giảm áp được xem là khu vực nguy hiểm. Thiết bị giảm áp
có thể hoặc là van giảm áp hoặc đĩa vỡ.
6.6.3.3.3. Bố trí hệ thống
Nếu hai hoặc nhiều chai khí được nối với
một ống gom, đường ống áp suất cao giữa mỗi chai khí và ống gom phải được trang
bị van một chiều. Đường ống không được đi qua không gian không được thông gió
hoặc không gian sinh hoạt. Trạm phân phối ra phải được trang bị van ngắt. Trạm
phân phối ra phải được trang bị thiết bị bảo vệ phù hợp để ngăn ngừa dòng khí
ngược và ngọn lửa đi vào các đường cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chai khí phải được thiết kế, chế tạo
và chứng nhận phù hợp với TCVN 8366:2010. Mỗi chai khí phải được trang bị một
thiết bị giảm áp phù hợp như nứt dễ nóng chảy hoặc đĩa vỡ.
Khu vực trong phạm vi 3m của lối thoát xả
thiết bị giảm áp từ chai khí axetylen được xem là khu vực nguy hiểm.
6.6.4. Két
chứa nhiên liệu cho máy bay trực thăng
6.6.4.1. Yêu cầu
chung
6.6.4.1.1. Cách ly
Kho chứa nhiên liệu và thiết bị vận
chuyển phải được đặt ở xa hoặc cách ly phù hợp với những khu vực có các nguồn
gây cháy nổ và không được đặt trên khu vực hạ cánh. Khu vực chứa và vận chuyển
phải được đánh dấu cố định là khu vực cấm hút thuốc và cấm lửa.
6.6.4.1.2. Khu vực nguy
hiểm
6.6.4.1.2.1. Các yêu cầu
đối với khu vực nguy hiểm được áp dụng cho nhiên liệu có điểm chớp cháy bằng hoặc
thấp hơn 60 °C. Không gian hở trong phạm vi 3 m của thiết bị tiếp nhiên liệu và
trong phạm vi 3 m của lối thoát khí của két chứa phải được xem là khu vực nguy
hiểm. Trong phạm vi 1,5 m đầu tiên phải được coi là vùng nguy hiểm 1, và trong
phạm vi 1,5 m thứ hai được coi là vùng nguy hiểm 2.
6.6.4.1.2.2. Không gian
kín có chứa thiết bị tiếp nhiên liệu hoặc thông hơi két chứa phải được xem là
khu vực nguy hiểm thuộc vùng 1. Không gian kín phải đáp ứng các quy định sau
đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không gian kín phải được trang bị hệ
thống thông gió có công suất hữu hiệu thỏa mãn để cung cấp ít nhất sáu lần thay
đổi không khí mỗi giờ.
b) Đường ống và quạt thông gió
Ống thông gió phải được xem là khu vực nguy hiểm
của vùng 1, và lối ra từ bất kỳ ống thông gió nào phải được đặt tại một vị trí
an toàn, có xem xét đến các nguồn có khả năng gây cháy khác. Quạt thông gió phải
là loại có cấu tạo không phát ra tia lửa thỏa mãn 7.3.5.4.
c) Hệ thống tiêu thoát nước
Néu trang bị hệ thống tiêu thoát nước
trọng lực, hệ thống này phải tuân thủ các quy định tại 6.2.12. Nếu trang bị hệ
thống bơm hút khô la canh, hệ thống này phải tuân thủ các quy định tại 6.4.1 đến
6.4.4, nếu có.
6.6.4.1.3. Kết cấu két
chứa nhiên liệu
Két chứa nhiên liệu cố định phải là kết
cấu bằng thép được thẩm định. Đặc biệt chú ý đến việc thiết kế, giá đỡ, bố trí
bắt chặt và tiếp điện của két chứa và hệ thống vận chuyển nhiên liệu.
6.6.4.1.4. Thông hơi két
chứa nhiên liệu
Thông hơi két phải có kích cỡ thỏa mãn
6.3.1.4, hoặc tiêu chuẩn khác được công nhận. Các lỗ thoát thông hơi phải được
lắp đặt sao cho hơi khuếch tán một cách tự do.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van xả của két chứa phải được trang bị
biện pháp đóng kín từ xa khi có cháy. Phải trang bị biện pháp để tắt từ xa bơm
vận chuyển nhiên liệu.
6.6.4.2. Biện pháp chống
tràn
6.6.4.2.1. Để chống
tràn và lưu giữ các chất chữa cháy, thành quây phải có chiều cao nhỏ nhất là
150 mm. Thành quây phải bạo xung quanh khu vực két chứa nhiên liệu, bao gồm két
nhiên liệu, đường ống liên quan và bất kỳ cụm bơm nào gần két chứa. Nếu cụm bơm
hoặc bất kỳ cụm thiết bị nào khác (cụm thiết bị phân tách...) cách xa két thì
phải có thành quây riêng biệt cho mỗl cụm thiết bị. Không cần bố trí thành quây
cho két chứa dầu nếu két được bố trí trên tháp khoan (Cantilever) và được bố
trí xả xuống biển.
6.6.4.2.2. Phải bố trí
tiêu thoát cho khu vực kín bằng các thành quây phù hợp với các yêu cầu sau:
6.6.4.2.2.1. Khu vực trong
phạm vi thành quây phải dốc về phía đường tiêu thoát.
6.6.4.2.2.2. Phải dẫn tiêu
thoát từ khu vực trong phạm vi thành quây qua van được thiết kế kiểu lựa chọn đầu
xả (ví dụ như van ba ngả) hoặc về két chứa thỏa mãn 6.6.4.1.2 và 6.6.4.1.3 hoặc
xả trực tiếp xả ra biển. Không được trang bị các van khác trên đường ống tiêu
thoát.
6.6.4.2.2.3. Diện tích mặt
cắt ngang của đường tiêu thoát từ thành quây két dầu nhiên liệu phải tối thiểu
bằng hai lần đường kết nối với đầu ra của két chứa đó.
Thành quây két nhiên liệu không trang
bị tiêu thoát theo cắc quy định trên thì phải có kích cỡ để chứa toàn bộ nhiên
liệu chứa trong két cộng với 150 mm bọt.
6.6.5. Hệ thống
khí khởi động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.5.1.1. Việc thiết kế
và chế tạo các bình chứa khí phải thỏa mãn các yêu cầu áp dụng nêu tại TCVN
8366:2010. Hệ thống đường ống phải phù hợp với các yêu cầu áp dụng tại 6.2. Các
bình chứa khí phải được lắp đặt sao cho các kết nối tiêu thoát có hiệu quả
trong điều kiện chúi lớn nhất. Hệ thống khí nén phải được trang bị van giảm áp
và mỗi bình chứa khí có thể được cách ly khỏi van giảm áp phải được trang bị
van an toàn hoặc thiết bị tương đương. Phải bố trí các đầu mối liên kết để
làm sạch bình chứa khí và đường ống.
6.6.5.1.2. Các ống ra từ
máy nén khí khởi động phải được dẫn trực tiếp đến các chai nén khí khởi động,
và các ống khí nén khởi động từ bình chứa khí đến động cơ chính hoặc động cơ phụ
phải hoàn toàn tách biệt với hệ thống đường ống ra của máy nén khí.
6.6.5.2. Dung tích khí
khởi động
6.6.5.2.1. Giàn có động
cơ đốt trong được bố trí khởi động bằng khí nén phải được trang bị ít nhất hai bình chứa
khí có thể tích tương đương nhau. Tổng dung tích của các bình chứa khí khởi động phải đủ để khởi
động số lần khởi động liên tục ít nhất được nêu dưới đây mà không cần phải nạp lại. Nếu các hệ thống
khí nén khác, như khí điều khiển, được cấp từ các bình chứa khí khởi động thì tổng thể tích
của các bình này phải đủ để tiếp tục hoạt động các hệ thống này sau khi đã sử dụng
khi cần thiết cho
số lần khởi động đã được yêu cầu.
6.6.5.2.2. Hệ động lực
đi ê zen
6.6.5.2.2.1. Số lần tối
thiểu khởi động liên tục yêu cầu phải được cung cấp từ bình chứa khí khởi động
phải dựa vào sự bố trí của động cơ và hệ thống trục như nêu dưới đây:
Hệ động lực
1 chân vịt
Hệ động lực
nhiều chân vịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một động cơ
liên kết trực tiếp với trục hoặc thông qua hộp giảm tốc
Hai hoặc
nhiều động cơ liên kết trực tiếp với trục thông qua bích nối ly hợp và hộp giảm
tốc
Một động cơ
liên kết trực tiếp với mỗi trục hoặc thông qua hộp giảm tốc
Hai hoặc
nhiều động cơ liên kết trực tiếp với mỗi trục thông qua bích nối ly hợp và hộp
giảm tốc
Động cơ có thể đảo chiều
12
16
16
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
8
8
6.6.5.2.2.2. Bố trí động
cơ và hệ thống trục khác với như được chỉ ra trong bảng, dung tích của chai chứa
khí khởi động sẽ được xem xét đặc biệt dựa trên số lần khởi động tương đương.
6.6.5.2.3. Hệ động lực
điện - đi ê zen
Số lần tối thiểu khởi động liên tục được
yêu cầu từ chai chứa khí khởi động phải được xác định theo công thức sau:
S = 6 + G(G - 1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G = Số lượng động cơ
đi ê zen cần thiết để duy trì đủ năng lượng điện tiêu thụ cho phép giàn di chuyển
ở toàn bộ chế độ điều động và hành trình trên biển. Trị số G không cần thiết vượt
quá 3.
6.6.5.2.4. Giàn không tự
hành
Số lần khởi động liên tục tối thiểu được
cung cấp từ các bình chứa khí khởi động là ba (3) lần cho mỗi động cơ phụ,
nhưng tổng thể tích của các bình chứa khí khởi động cho các động cơ phụ không cần
quá tám (8) lần khởi động liên tục.
6.6.5.3. Thiết bị bảo
vệ hệ thống khí khởi động chính
Nếu động cơ khởi động bằng cách phun
trực tiếp khí vào trong xi lanh động cơ, để bảo vệ đường ống dẫn khí khởi động
chống bị nổ phát sinh từ hoạt động không đúng của các van khởi động, cần phải
trang bị van cách ly một chiều hoặc thiết bị tương đương tại đầu nối đường cấp
khí khởi động với động cơ. Nếu động có đường kính xi lanh trên 230 mm, cần phải
trang bị một đĩa nổ hoặc một thiết bị ngăn chặn ngọn lửa về phía van khởi động
của mỗi xi lanh cho động cơ đảo chiều trực tiếp có bộ góp khí khởi động chính
hoặc trên đường cấp khí đến bộ gom cấp khí khởi động cho động cơ không đảo chiều.
Các yêu cầu trên không áp dụng cho động
cơ sử dụng mô tơ khí khởi động.
6.6.6. Hệ thống
nước làm mát cho động cơ đốt trong
6.6.6.1. Yêu cầu
chung
Phải có các biện pháp để xác định nhiệt
độ nước tuần hoàn tại đầu ra của mỗi động cơ và để đảm bảo rằng việc tuần hoàn
thích đáng được duy trì. Vòi tiêu thoát nước phải được đặt tại vị trí thấp nhất
của tất cả thân động cơ. Van giảm áp phải thỏa mãn các yêu cầu tại 6.1.6.11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ít nhất phải có hai đường ống hút nước
biển độc lập để cung cấp nước làm mát cho thân động cơ hoặc thiết bị trao đổi
nhiệt.
6.6.6.3. Bộ lọc
Nếu nước biển được sử dụng để làm mát
trực tiếp động cơ, phải trang bị bộ lọc phù hợp giữa van nước biển và đầu hút của
bơm, và bộ lọc phải là loại kép hoặc kiểu khác được bố trí sao cho có thể làm sạch
mà không làm gián đoạn cấp nước làm mát cho động cơ. Điều này cũng áp dụng cho
nước tuần hoàn làm mát sự cố cho động cơ.
6.6.6.4. Bơm tuần
hoàn nước
Có ít nhất hai biện pháp cung cấp nước
làm mát cho động cơ chính và phụ, máy nén, bộ làm mát, hộp giảm tốc.... Một
trong những biện pháp này phải được dẫn động độc lập và có thể bao gồm bộ kết nối
từ một bơm có cỡ phù hợp được sử dụng cho các mục đích khác, chẳng hạn như bơm
dùng chung, hoặc là một trong những bơm nước ngọt của giàn trong hệ thống tuần
hoàn nước ngọt. Nếu do thiết kế của động cơ, việc kết nối các máy bơm độc lập
là không khả thi, thì không yêu cầu bơm lai độc lập dự phòng nếu trang bị một
bơm kèm theo có cùng công suất như là bơm dự phòng. Các máy phụ sử dụng bơm kèm
theo không cần phải trang bị bơm dự phòng.
6.6.7. Hệ thống
khí xả
6.6.7.1. Đường khí xả
Các ống khí xả phải có áo nước hoặc bọc
cách nhiệt hiệu quả. Các ống xả của một số động cơ không được nối với nhau, nhưng phải
được xả riêng biệt ra ngoài không khí trừ khi được bố trí phòng ngừa khí quay
ngược trở lại động cơ không làm việc. Các đường ống xả mà được xả ra ngoài mạn
gần đường nước phải được bảo vệ chống lại khả năng nước chảy vào bên trong, ống
nạp của nồi hơi và đường xả của động cơ không được kết nối với nhau trừ khi được phê duyệt
đặc biệt, như trong trường hợp nồi hơi được bố trí để tận dụng nhiệt khí thải của
động cơ.
6.6.7.2. Nhiệt độ khí
xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.8. Van
trên đường ống phun
Nếu không khí hoặc hơi nước được sử dụng
để làm sạch dung dịch khoan trước khi đốt, phải trang bị van một chiều trên đường
ống phun. Van này là một phần của đường ống cố định, có thể dễ dàng tiếp cận và
càng gần cần đốt càng tốt. Các biện pháp thay thế chỉ ra được mức độ
an toàn tương đương sẽ được xem xét.
6.6.9. Bố trí
tiêu thoát trên sân bay trực thăng
Sân bay trực thăng phải được bố trí và
có biện pháp để ngăn chặn việc tích tụ chất lỏng và ngăn không cho chất lỏng
lan tràn hoặc rơi xuống các bộ phận khác của giàn. Hệ thống tiêu thoát trên sân
bay được dẫn trực tiếp xuống biển phải độc lập với các hệ thống khác.
6.6.10. Nồi
hơi và đường ống liên quan
Nồi hơi và các hệ thống hơi nước, ống
xả và ống cấp nước liên quan của chúng phải tuân thủ với các yêu cầu áp dụng của
TCVN 7704:2007 hoặc tiêu chuẩn khác được công nhận.
6.6.11. Đường
ống cho máy lái
Hệ thống đường ống liên quan với hệ thống
lái phải thỏa mãn các quy định tại Chương 15, TCVN 6259-3:2003.
6.6.12. Đường
ống cho tua bin khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.13. Hệ
thống nước biển cho giàn tự nâng trong điều kiện giàn được nâng
6.6.13.1. Các hệ thống
nước biển cấp nước biển cho các hoạt động thiết yếu trên giàn tự nâng khi giàn
được nâng phải được thẩm định. Tháp hút nước biển, miệng hút tại chân giàn và
cuộn ống mềm có thể được xem xét là hệ thống được chấp nhận cho hệ thống nước
biển.
6.6.13.2. Ít nhất phải
có hai biện pháp cung cấp nước cho các hoạt động thiết yếu, như hệ thống nước
làm mát cho máy phát điện chính hoặc hệ thống chữa cháy chính. Công suất bơm,
áp suất hệ thống và lắp đặt đường ống phải được yêu cầu cho các hệ thống cụ thể
hoặc hệ thống cấp. Các bơm phải được tính toán để cung cấp đầy đủ nước yêu cầu
khi có một bơm không hoạt động.
6.6.13.3. Nhìn chung,
cho phép sử dụng ống mềm từ của xả của bơm chìm đến điểm kết nối với hệ thống
nước biển cố định trên boong của giàn với điều kiện là ống mềm phù hợp với các
hoạt động dự kiến. Các ống mềm phải có khả năng chống cháy, trừ khi chúng được
cách ly hợp lý sao cho một sự cố (lửa, nổ...) sẽ không làm hư hỏng chúng.
6.6.13.4. Tháp hút nước
biển (Raw water tower)
Phải tính toán, đánh giá độ bền của
tháp hút nước biển và các bộ phận của nó khi chịu các điều kiện môi trường thiết
kế tối đa khi giàn được nâng. Bảng tính toán độ bền phải được nộp để thẩm định.
6.6.13.5. Miệng hút tại
chân giàn (Leg well suction)
Hệ thống hút nước biển phải được gắn
phù hợp với chân giàn và được bảo vệ đầy đủ chống lại các hư hỏng cơ học do hoạt
động của chân giàn.
6.6.13.6. Cuộn ống mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.13.6.2. Bố trí
Phải trang bị ít nhất hai cuộn ống mềm.
Các cuộn ống phải được đặt tách biệt nhau phù hợp hoặc bằng khoảng cách hoặc bằng
kết cấu chính sao cho nếu một sự cố đơn lẻ (cháy, nổ...) không làm cho cả hai hệ
thống bơm dừng hoạt động.
6.6.13.6.3. Nguồn năng lượng
cho bơm
Mỗi cụm bơm cuộn ống mềm phải được
cung cấp nguồn năng lượng độc lập, sao cho một lỗi cục bộ của hệ thống cung cấp
năng lượng không làm cho cả hai cụm không thể hoạt động được.
6.6.13.6.4. Thiết kế
Thiết kế của cụm ống cuộn mềm/bơm phải
được nộp để thẩm định, bao gồm việc xác nhận độ bền giá và ống cuộn, và sự phù
hợp của các bộ phận (đường ống và thiết bị điện). Đặc biệt, các chi tiết của ống
mềm, bao gồm loại, tiêu chuẩn, vật liệu và khả năng chịu đựng tải trọng môi trường
thiết kế lớn nhất, phải được nộp để thẩm định, về nguyên tắc, các loại ống có
thể gập lại không được chấp nhận cho hoạt động này.
6.6.13.6.5. Cách ly
Phải trang bị một van cách ly thích hợp
để tách một bơm/ống mềm bị hư hỏng ra khỏi phần còn lại của hệ thống nước biển.
Van này phải có thể được vận hành trong hoặc ngay sau khi sự cố (cháy, nổ,...)
để việc cấp nước không bị gián đoạn.
6.6.13.6.6. Vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.13.6.7. Vận hành
Các ống cuộn mềm đều phải được triển
khai tại mọi thời điểm mà giàn được nâng. Hướng dẫn sử dụng phải được đưa vào sổ
tay vận hành.
7. Hệ thống điện
7.1. Yêu cầu
chung
7.1.1. Bản vẽ và số liệu phải trình nộp
Bản vẽ và số liệu phải trình nộp theo
7.2.1, 7.3.1, 7.5.2.1.2, và 7.6.1. Tham khảo TCVN 12823-1 về chứng nhận thiết bị
điện.
7.1.2. Hệ thống
phân phối tiêu chuẩn
Các hệ thống sau đây được công nhận là
hệ thống phân phối tiêu chuẩn.
Các hệ thống phân phối khác với các hệ thống này sẽ được xem xét đặc biệt.
- Hệ thống điện một chiều hai dây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống điện xoay chiều một pha hai
dây;
- Hệ thống điện xoay chiều ba pha ba
dây; *
- Hệ thống điện xoay chiều ba pha bốn
dây có trung tính nối đất kết hợp không phải là hồi thân.
* Có thể sử dụng dòng điện xoay chiều
một pha kết hợp với hệ thống này cho mục đích chiếu sáng
7.1.3. Dao động điện
áp và tần số
Thiết bị điện, được cung cấp từ hệ thống
phát điện chính hoặc sự cố, phải được thiết kế và chế tạo sao cho chúng có khả
năng hoạt động được ở dao động điện áp và tần số thông thường. Trừ phi có quy định
khác theo các tiêu chuẩn quốc tế thông dụng, giá trị dao động có thể lấy ở Bảng
10. Bất kỳ hệ thống đặc biệt nào, ví dụ như các hệ thống điện không thể vận
hành thỏa mãn trong giới hạn đã nêu ở Bảng 10, thì không được cấp trực tiếp từ
hệ thống nhưng phải bằng các biện pháp thay thế ví dụ như qua hệ thống cấp nguồn
dự phòng.
Đối với các máy phát điện, xem TCVN
12823-1.
7.1.4. Vật liệu
Tất cả các thiết bị điện phải được chế
tạo bằng các vật liệu bền và chậm cháy. Các vật liệu phải là loại chống ăn mòn,
chống ẩm, chịu được nhiệt độ cao và thấp, và phải có các đặc tính cần thiết
khác để ngăn ngừa suy giảm khả năng trong điều kiện môi trường mà thiết bị có
thể tiếp xúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không thể nối đất qua kết cấu
thông thường thì phải bố trí các kết cấu kim loại để tiếp địa hiệu quả bằng các
tháp khoan, cột và sân bay trực thăng. Xem thêm 6.6.4.1.3 về chứa nhiên liệu
cho các thiết bị trực thăng. Các bố trí tiếp đất cũng phải được trang bị cho
các giàn chân căng.
7.1.6. Cấp độ bảo vệ
kín
Ký hiệu để chỉ mức độ bảo vệ bao gồm
các chữ cái IP và tiếp theo hai chữ số ("số đặc trưng") cho biết sự
phù hợp với điều kiện nêu trong Bảng 11 và Bảng 12. Việc thử và kiểm tra để xác
định mức độ bảo vệ có thể được nhà chế tạo thực hiện theo IEC 60529 với điều kiện
giấy chứng nhận thử phải được chấp nhận và phải được nộp để xem xét. Loại bao
kín cần thiết để bảo vệ thiết bị phải phù hợp với vị trí dự định. Xem 7.3.2.1.1
để lựa chọn vỏ bảo vệ cho các thiết bị điện dựa trên điều kiện vị trí. Đối với
thiết bị điện áp cao, xem Bảng 18 - Các vị trí thiết bị điện cao áp và mức độ bảo
vệ tối thiểu.
7.1.7. Mức nhiệt
7.1.7.1. Yêu cầu chung
7.1.7.1.1. Nhằm mục
đích phân loại thiết bị, nhiệt độ môl trường tối đa giả định là 45 °C.
7.1.7.1.2. Khi nhiệt độ
môi trường bên ngoài có thể vượt quá 45 °C thì mức nhiệt của thiết bị phải căn
cứ vào nhiệt độ môi trường tối đa thực tế.
7.1.7.1.3. Việc sử dụng ở
nhiệt độ môi trường xung quanh thấp hơn có thể được xem xét với điều kiện nhiệt
độ tổng thể của thiết bị không bị vượt quá và giá trị nhiệt thấp hơn có thể được
chứng minh. Việc sử dụng giá trị cho nhiệt độ xung quanh thấp hơn 40 °C chỉ được
phép sử dụng trong các không gian được kiểm soát về mặt môi trường.
7.1.7.2. Giảm nhiệt độ
xung quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các thiết bị điện được lắp đặt
trong không gian được kiểm soát môi trường, nhiệt độ xung quanh các thiết bị được
phân loại có thể giảm từ 45 °C và duy trì ở giá trị không thấp hơn 35 °C , với
điều kiện:
a) Thiết bị không sử dụng cho các hoạt
động sự cố.
b) Việc kiểm soát nhiệt độ đạt được bằng
ít nhất hai hệ thống làm mát độc lập được bố trí sao cho khi xảy ra mất một hệ
thống vì bất cứ lý do
gì, các hệ thống còn lại có khả năng duy trì nhiệt độ thiết kế. Thiết bị làm
mát phải có khả năng làm việc ở nhiệt độ môi trường là 45 °C.
c) Thiết bị phải có khả năng khởi động
lần đầu để làm việc an toàn ở nhiệt độ môi trường tại 45°C cho đến khi có thể đạt
nhiệt độ môi trường thấp hơn.
d) Phải trang bị các tín hiệu cảnh báo
bằng âm thanh và ánh sáng tại các vị trí điều khiển có người thường xuyên để chỉ
báo lỗi vận hành bất kỳ nào đó của hệ thống làm mát.
7.1.7.2.2. Cấp của cáp
điện
Khi chấp nhận nhiệt độ môi trường thấp
hơn 45 °C , cần phải bảo rằng cáp điện được xếp loại thỏa đáng cho nhiệt độ môi
trường cực đại tại những vị trí chúng đi qua.
7.1.7.2.3. Thiết bị kiểm
soát nhiệt độ môi trường.
Thiết bị được sử dụng để làm mát và
duy trì nhiệt độ môi trường thấp hơn phải được phân loại như là thiết bị cho hoạt
động thiết yếu thứ hai và năng suất làm mát phải được kiểm chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa các bộ phận có điện
thế khác nhau và giữa các bộ phận có điện với vỏ hoặc phần kim loại nối đất
khác, dù là nằm giữa các bề mặt giao nhau hoặc là không khí, phải thích hợp với
điện áp làm việc, có lưu ý đến bản chất của vật liệu cách điện và điều kiện làm
việc.
BẢNG 10 -
Dao động điện áp và tần số
Dao động điện
áp và tần số cho các hệ thống phân phối điện xoay chiều
Thông số
Lâu dài
Tức thời
(Thời gian phục hồi)
Tần số
±5%
±10% (5 s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+6%, -10%
±20% (1,5
s)
Dao động điện
áp cho hệ thống phân phối điện một chiều (Ví dụ như hệ thống được cấp nguồn từ
máy phát DC hoặc các bộ chỉnh lưu nắn dòng)
Thông số
Dao động
Dung sai điện áp (Liên tục)
±10%
Biến đổi sai khác điện áp chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xung động điện áp
10%
Dao động điện
áp của hệ thống ắc-quy
Loại hệ thống
Dao động
Tổ hợp nối với ắc quy trong khi sạc
(xem lưu ý)
+30%, -25%
Tổ hợp không nối với ắc quy trong
khi sạc (xem lưu ý)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý : Dao động điện áp khác nhau
được xác định bằng các đặc tính sạc/xả bao gồm cả xung động điện áp từ thiết
bị sạc có thể được xem xét.
BẢNG 11 - Cấp
bảo vệ - Xác định bởi số đặc trưng đầu tiên
Cấp bảo vệ
Số đặc trưng đầu
tiên
Mô tả tóm tắt
Giải thích
0
Không được bảo vệ
Không có bảo vệ riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống các vật cứng lớn hơn 50
mm.
Bề mặt rộng của cơ thể, ví dụ như
bàn tay (Nhưng không bảo vệ khi cố tình tiếp xúc). Các vật cứng có đường kính
lớn hơn 50 mm.
2
Bảo vệ chống lại các vật cứng lớn
hơn 12 mm
Các ngón tay hoặc các vật tương tự
có chiều dài không lớn hơn 80 mm. Các vật cứng có đường kính lớn hơn 12 mm.
3
Bảo vệ chống lại các vật cứng lớn
hơn 2,5 mm (0.1 in.)
Dụng cụ, dây...có đường kính hoặc
chiều dày lớn hơn 2,5 mm. Các vật cứng có đường kính lớn hơn 2,5 mm.
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây hoặc mảnh có chiều dày lớn hơn 1
mm Các vật cứng có đường kính lớn hơn 1 mm
5
Chống bụi
Không ngăn hoàn toàn bụi thâm nhập,
nhưng bụi không thể đi vào với số lượng đủ để cản trở thiết bị vận
hành đúng.
6
Kín bụi
Không có bụi vào
[Ký hiệu]
Cấp độ bảo vệ được ký hiệu theo những
ví dụ dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ:
1 IP56 Số đặc trưng thứ nhất là
''5", số đặc trưng thứ hai là “6”.
2 IPX5 Cấp bảo vệ chỉ chống lại chất
lỏng
3 IP2X Cấp bảo vệ chống lại vật thể
bên ngoài và chống điện giật.
BẢNG 12 - Cấp
bảo vệ - Xác định bởi số đặc trưng thứ hai
Cấp bảo vệ
Số đặc
trưng thứ hai
Mô tả tóm tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Không bảo vệ
Không có bảo vệ đặc trưng
1
Chống lại nước nhỏ
Nước nhỏ giọt (Nước nhỏ giọt theo
phương thẳng đứng) phải không có ảnh hưởng gây hại.
2
Chống nước nhỏ giọt
nghiêng đến 15°
Nước nhỏ giọt thẳng đứng phải không
có ảnh hưởng gây hại khi vỏ kín nghiêng tới 15° từ vị trí bình thường của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chống lại nước phun
Nước rơi như được phun tại góc đến
60° so với phương thẳng đứng mà nó không gây ảnh hưởng hư hại.
4
Chống nước bắn tóe
Vỏ kín chống nước bắn tóe từ bất cứ
hướng nào cũng không bị ảnh hưởng gây hại.
5
Chống lại các tia nước
Vỏ kín chống lại tia nước từ vòi ở bất
cứ hướng nào cũng không bị ảnh hưởng hư hại.
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước từ điều kiện biển khắc nghiệt
hoặc nước từ nguồn phun mạnh phải không vào được hộp kín đến mức có thể gây
hư hại.
7
Bảo vệ chống lại ảnh hưởng khi nhúng
chìm
Nước không được xâm nhập đến mức có
thể gây hư hại khi vỏ kín được nhúng chìm trong nước trong điều kiện áp suất
và thời gian xác định.
8
Bảo vệ khi bị nhúng chìm
Thiết bị phù hợp cho việc nhúng chìm
liên tục trong nước dưới điều kiện được nhà sản xuất định ra.
Lưu ý: Thông thường, điều này có
nghĩa là thiết bị được làm kín hoàn toàn. Tuy nhiên, với một số loại thiết bị
nhất định, có thể có nghĩa là nước có thể vào nhưng chỉ ở mức nó không có ảnh
hưởng hư hại.
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ kín chống tia nước có áp suất và
nhiệt độ cao bị từ bất hướng nào cũng không bị ảnh hưởng hư hại.
Xem ký hiệu và ví dụ ở Bảng 11.
7.2. Các hệ
thống điện
7.2.1. Bản vẽ
và thông số phải nộp để thẩm định
7.2.1.1. Dây dẫn
7.2.1.1.1. Các hệ thống
Sơ đồ cho các hệ thống điện sau đây phải
được nộp để thẩm định.
a) Hệ thống phân phối và cung cấp
năng lượng;
b) Hệ thống chiếu sáng, bao gồm đèn
hành hải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Hệ thống báo động chung;
e) Hệ thống phát hiện và báo động
cháy;
f) Hệ thống điều khiển máy lái (đối với
các giàn tự hành);
g) Hệ thống thiết bị điện an toàn về bản
chất.
h) Hệ thống khởi động máy phát điện sự
cố.
7.2.1.1.2. Thông số cho
các hệ thống dây dẫn
7.2.1.1.2.1. Các sơ đồ phải
chỉ ra kiểu mạch điện, loại và kích cỡ cáp, nhóm và hệ thống cáp, cài đặt đóng ngắt
và mức của các thiết bị bảo vệ dòng, vị trí của các thiết bị điện kèm cùng danh
mục của các bộ phận, danh mục đường cấp nguồn, dòng tải định mức cho mỗi mạch
nhánh, và hao hụt điện áp trên chiều dài dây lớn nhất của mỗi loại cáp. Sơ đồ
cho các hệ thống cung cấp và phân phối phải chỉ rõ các chi tiết sau:
a. Máy phát : Mức công suất kW, điện
áp, dòng định mức, tần số, số pha, hệ số công suất;
b. ắc quy: Loại ắc quy, điện áp, dung
lượng, bảo vệ dây dẫn (nếu có yêu cầu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Biến thế: Mức công suất kVA, điện
áp và dòng định mức trên mạch sơ cấp và thứ cấp, phương pháp kết nối.
7.2.1.1.2.2. Sơ đồ cho hệ
thống cấp nguồn và phân phối cũng phải bao gồm danh mục khởi động tuần tự cho
các động cơ và các thiết bị điện có chức năng ngắt khẩn cấp hoặc ngắt ưu tiên.
7.2.1.2. Thông số dòng
ngắn mạch
7.2.1.2.1. Với mục đích
chứng minh rằng các thiết bị bảo vệ trên bảng điện chính và bàng điện sự cố có
khả năng ngắt và đóng dòng ngắn mạch, phải có thông số dòng ngắn mạch tính toán
cực đại theo giá trị hiệu dụng (root mean square) đối xứng và các giá trị đỉnh
bất đối xứng tại các thanh dẫn chính cùng với khả năng ngắt và đóng mạch cực đại
cho phép của các thiết bị bảo vệ. Các tính toán tương tự phải được thực hiện tại
các điểm khác trong hệ thống phân phối khi cần để xác định khả năng ngắt của
các thiết bị bảo vệ.
7.2.1.2.2. Có thể tham
khảo IEC 61263-1 Thiết bị điện của tàu, giàn di động và giàn cố định trên biển
- Phần 1 : Quy trình tính toán dòng ngắn mạch trên dòng xoay chiều ba pha.
7.2.1.3. Phối hợp thiết
bị bảo vệ
Bản nghiên cứu phối hợp thiết bị bảo vệ
phải được nộp để thẩm định. Bản nghiên cứu này phải bao gồm nghiên cứu mạch thời
gian được thiết lập (organized time-current) của tất cả các thiết bị bảo vệ
cùng loại từ các thiết bị sử dụng đến nguồn cho tất cả các thiết bị bảo vệ dòng
có cài đặt khác nhau hoặc có đặc tính mạch thời gian khác nhau cho việc ngắt có
trễ thời gian dài, ngắt dừng ngắn hạn và
ngắt tức thời, nếu có. Nếu trang bị Rơ-le quá dòng cùng loại và liền kề với thiết
bị bảo vệ dòng thì các đặc tính sử dụng và đặc tính mạch-thời gian của rơ-le phải
được xem xét về phối hợp.
7.2.1.4. Phân tích tải
Các phân tích tải thiết bị điện phải
được đệ trình thẩm định. Phân tích tải cho thiết bị điện (bao gồm các biến thế
hoặc các thiết bị biến đổi điện phục vụ chính trên giàn khoan điện áp cao, nếu
có) phải bao hàm ở tất cả các điều kiện vận hành của giàn khoan, bao gồm điều
kiện hành hải bình thường (nếu có) và các điều kiện vận hành sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.5.1. Tài liệu
Tài liệu nguyên tắc thiết kế vận hành
điện áp cao (xem 7.5.1.7)
7.2.1.5.2. Phân tích
Các phân tích nguy cơ phát hồ quang
(xem 8.7.9.2.2-f), TCVN 12823-1).
7.2.1.5.3. Sổ tay vận
hành
Sổ tay vận hành sơ bộ cho thiết bị và
hệ thống điện cao áp (xem 7.5.1.8)
7.2.1.5.4. Bố trí chung
Bố trí chung của tủ bảng diện và bảng
phân phối
7.2.1.5.5. Không gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lối tiếp cận và các vị trí vận
hành;
b) Tủ bảng điện và bảng phân phối, có
các thiết bị đóng và mở cửa, khoảng trống lớn nhất của các thiết bị ngắt dòng
có thể tháo ra và các giá đỡ liên quan;
c) Cửa vào phòng
d) Vị trí làm việc liên quan với các
hoạt động được mô tả ở 7.5.1.7 và 7.5.1.8.
e) Vị trí và bản kê của các thiết bị bảo
vệ con người (PPE) và thiết bị an toàn;
f) Thiết bị sơ cứu.
7.2.1.5.6. Phân tích và
số liệu
Phân tích hoặc số liệu cho điện áp dự
tính tức thời chỉ ra rằng vỏ bọc cách điện của các biến thế có khả năng chịu được
điện áp dự tính tức thời.
7.2.2. Nguồn
điện chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.1.1. Số lượng máy
phát
Các giàn phải được trang bị ít nhất
hai tổ máy phát điện chính với tổng công suất đủ đề duy trì giàn hoạt động bình
thường (bao gồm cả chức năng khoan) và các điều kiện sinh hoạt bao gồm các hoạt
động tối thiểu như nấu ăn, sưởi, điều hòa không khí khu nhà ở, thông khí cơ học,
nước vệ sinh và nước ngọt.
7.2.2.1.2. Công suất của
các máy phát
Bổ sung cho quy định trên, công suất của
các tổ máy phát phải đủ để duy trì cho giàn khoan hoạt động bình thường và các
điều kiện sinh hoạt, ngoại trừ các thiết bị khoan, khi có một máy phát bất kỳ ở
trạng thái dự phòng. Công suất của các máy phát điện chính phải được xác định
mà không tính đến công suất của nguồn phát điện sự cố. Ngoài ra, đối với các
giàn khoan tự hành, các tổ máy phát phải sao cho khi có bất cứ một máy phát hoặc
nguồn chính của nó không hoạt động, các tổ máy phát còn lại phải có khả năng cấp
nguồn cho các thiết bị điện cần thiết để khởi động máy chính cùng với máy liên
quan khác từ trạng thái tàu chết trong vòng 30 phút từ khi bị chết máy.
7.2.2.1.3. Các máy phát
đa năng
Đối với các giàn khoan có các tổ hợp máy phát đa
năng cung cấp năng lượng cho cả máy chính và máy phụ, thì tải cho máy chính để
hoạt động bình thường chỉ cần bao gồm tải đủ để đẩy giàn ở tốc độ 3,6 m / s hoặc
một nửa tốc độ thiết kế trong điều kiện biển tĩnh, lấy giá trị nào thấp hơn.
7.2.2.1.4. Khởi động từ
trạng thái “tàu chết”
7.2.2.1.4.1. Khi phục hồi
động cơ đẩy giàn từ trạng thái “tàu chết" cho các giàn khoan tự hành, phải
giả định không có năng lượng dự trữ cho khởi động hệ thống máy chính, nguồn điện
chính và các thiết bị phụ trợ thiết yếu khác. Phải có các biện pháp để khởi động
máy phát sự cố ở mọi thời điểm.
7.2.2.1.4.2. Có thể sử dụng
nguồn điện dự phòng khẩn cấp để khởi động lại động cơ đẩy, với điều kiện công
suất của nó hoặc độc lập hoặc kết hợp với nguồn năng lượng điện khác có thể
cung cấp đồng thời cho các hoạt động được nêu tại 7.2.3.2.2 đến 7.2.3.2.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.1.5. Nhiên liệu
cho động cơ lai máy phát điện
Trên các giàn khoan tự hành, nếu nhiên
liệu của bất kỳ động cơ lai máy phát điện chính khác với nhiên liệu của máy
chính (máy đẩy), thì phải có đủ nhiên liệu với lượng dự trữ thích hợp cho động
cơ lai cho hành trình dự kiến dài nhất của giàn giữa các trạm tiếp nhiên liệu.
7.2.2.1.6. Bố trí hệ thống
7.2.2.1.6.1. Yêu cầu
chung.
a) Với những giàn tự hành, nếu nguồn điện
chính cần thiết cho việc đẩy, lái và an toàn của giàn khoan, thì phải bố trí hệ
thống sao cho việc cấp điện tới các thiết bị cần thiết cho các hoạt động đó phải
được duy trì hoặc có khả năng khởi động lại trong trường hợp một máy phát bất kỳ
không hoạt động thỏa mãn cắc quy định về vận hành dưới đây.
b) Phải có biện pháp dừng cấp điện cho
các hoạt động không thiết yếu, và các hoạt động thiết yếu thứ cấp hoặc các hệ
thống khác nếu thấy cần thiết để bảo vệ các máy phát chống lại quá tải kéo dài.
7.2.2.1.6.2. Vận hành máy
phát đơn
Khi công suất điện bình thường chỉ được
cung cấp bằng một máy phát đơn lẻ, thì khi mất nguồn phải có biện pháp khởi động
và kết nối tự động máy phát dự phòng với bảng điện chính với đủ công suất để tự
động khởi động lại các máy phụ thiết yếu theo trình tự, cho
phép đẩy, lái và đảm bảo an toàn của giàn. Việc khởi động và kết nối máy phát dự
phòng với bảng điện chính phải được thực hiện trong vòng 30 giây sau khi mất điện,
nhưng trong mọi trường hợp không được quá 45 giây.
7.2.2.1.6.3. Vận hành nhiều
máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.2. Máy phát được
dẫn động bằng cụm máy chính
7.2.2.2.1. Dẫn động tốc
độ không đổi
Máy phát điện được dẫn động bằng cụm
máy chính (máy phát đồng trục) có khả năng vận hành liên tục tại một tốc độ
không đổi, ví dụ một hệ thống mà khi tốc độ giàn và hướng chỉ được điều khiển bằng
bước khác nhau của chân vịt, thì có thể được xem xét là một trong các máy phát
được yêu cầu bởi 7.2.2.1.1, với điều kiện phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
7.2.2.2.1.1. Máy phát và
hệ thống phát phải có khả năng duy trì dao động điện áp và tần số trong giới hạn
nêu ở 8.7.3.8, TCVN 12823-1 và Bảng 10 dưới mọi điều kiện thời tiết trong khi
hành hải hoặc điều động và cũng như trong khi giàn dừng.
7.2.2.2.1.2. Công suất định
mức của máy phát và hệ thống phát phải được bảo vệ trong suốt quá trình vận
hành nêu ở trên, và sao cho các hoạt động được yêu cầu ở 7.2.2.1.2 có thể được
duy trì khi máy phát
bất kỳ ngừng hoạt động.
7.2.2.2.1.3. Phải bố trí
khởi động máy phát dự phòng và kết nối nó với bảng điện thỏa mãn 7.2.2.1.6
7.2.2.2.2. Dẫn động với
tốc độ khác nhau
Có thể sử dụng hệ thống máy phát đồng
trục không có khả năng làm việc liên tục ở tốc độ cố định trong các điều kiện
có thể và điều kiện vận hành bình thường với điều kiện phải thỏa mãn cắc quy định
dưới đây. Loại máy phát này sẽ không được tính là một trong các máy phát theo
yêu cầu tại 7.2.2.1.1.
7.2.2.2.2.1. Bổ sung cho
loại máy phát này, phải trang bị các máy phát có đủ công suất và thích hợp cấu
thành nguồn điện chính theo yêu cầu 7.2.2.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Dung sai tần số lâu dài: ± 5,5%;
b. Dung sai tần số tức thời: ± 11% (5
giây).
7.2.2.2.2.3. Các máy phát
và hệ thống phát phải có khả năng duy trì dung sai điện áp và tần số trong giới
hạn nêu ở 8.7.3.8.2, TCVN 12823-1 và Bảng 10.
7.2.2.2.2.4. Nếu trang bị
hệ thống ngắt tải, chúng phải được lắp đặt phù hợp với 7.2.5.2.3.
7.2.2.2.2.5. Khi máy chính có khả
năng được vận hành từ lầu lái, phải có các cách thức hoặc quy trình thay thế để
đảm bảo rằng việc cấp nguồn cho các hoạt động thiết yếu được duy trì trong điều
kiện điều động để phòng ngừa tình huống mất điện.
7.2.2.3. Tính toán công suất máy phát AC
Khi lựa chọn công suất của máy phát điện
xoay chiều, cần đặc biệt chú ý đến dòng khởi động của các động cơ cấu thành bộ
phận của hệ thống. Trong các điều kiện hoạt động bình thường của giàn có một
máy phát điện đóng vai trò là máy dự phòng, thì các tổ máy phát điện còn lại,
hoạt động song song đồng bộ và chịu tải ban đầu cần thiết tối thiểu để vận hành
giàn, phải có công suất đủ lớn để có thể khởi động động cơ lớn nhất trên giàn
và hao hụt điện áp tức thời do dòng khởi động sẽ không làm cho động cơ bất kỳ
đang chạy dừng hoạt động hoặc làm cho thiết bị điều khiển mất hiệu lực.
7.2.3. Nguồn
điện sự cố
7.2.3.1. Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.1.1.1. Nguồn điện sự
cố, cùng với biến thế đi kèm, nếu có, nguồn điện sự cố tạm thời, bảng điện sự cố,
bảng điện chiếu sáng sự cố phải được lắp đặt trong không gian an toàn và phải
được bố trí bên trên đường nước tai nạn xấu nhất, phía sau vách chống va, nếu
có, và trong không gian không nằm trong phạm vi giả định hư hỏng. Không gian chỉ
chứa máy và thiết bị trợ giúp cho việc vận hành bình thường của nguồn điện sự cố.
Phải có thể tiếp cận không gian này từ boong hở.
7.2.3.1.1.2. Phải bố trí
sao cho đảm bảo cháy, ngập nước hoặc rủi ro khác trong không gian chứa nguồn điện
chính, hoặc một không gian bất kỳ có chứa động cơ đốt trong dùng cho máy chính,
thiết bị dầu đốt hoặc tiêu thụ nhiên liệu dầu nào hoặc động cơ đốt trong có tổng
công suất bằng 375 kW hoặc lớn hơn, sẽ không cản trở đến việc cung cấp hoặc
phân phối nguồn điện sự cố.
7.2.3.1.2. Vách ngăn
Nếu vách ngăn của các không gian có chứa
nguồn điện sự cố, tổ hợp biến thế, nguồn sự cố tạm thời, bảng điện sự cố, bảng
chiếu sáng sự cố, và két dầu nhiên liệu cho động cơ dẫn động máy phát sự cố tiếp
giáp với vách ngăn của không gian chứa động cơ đốt trong dùng cho máy chính,
thì bất cứ một thiết bị dầu đốt hoặc tiêu thụ nhiên liệu dầu nào hoặc động cơ đốt
trong có tổng công suất bằng 375 kW hoặc lớn hơn, hoặc tiếp giáp với không gian
nguy hiểm Vùng 1 hoặc Vùng 2, thì các vách ngăn tiếp giáp nhau này phải thỏa
mãn 4.2, TCVN 12823-4.
7.2.3.1.3. Bố trí thay
thế
Nếu nguồn điện chính được bố trí trong
hai không gian hoặc nhiều hơn, cùng với các hệ thống của nó, bao gồm các hệ thống
điều khiển và phân phối, độc lập hoàn toàn với các hệ thống trong các không
gian khác và nhờ đó khi có cháy hoặc rủi ro khác trong không gian khác bất kỳ sẽ
không ảnh hưởng đến việc phân phối điện từ các hệ thống khác, hoặc tới các hoạt
động được yêu cầu trong 7.2.3.2, thì có thể xem xét thỏa mãn các yêu cầu cho
nguồn điện khẩn cấp mà không cần thêm nguồn điện sự cố, với điều kiện:
a) Có ít nhất hai tổ máy phát thỏa mãn
các yêu cầu tại 7.2.3.3.1;
b) Mỗi tổ máy có công suất thỏa mãn
các yêu cầu 7.2.3.2;
c) Các tổ máy được bố trí trong ít nhất
hai không gian;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Vị trí của các không gian nêu ở
7.2.3.1.3-c) phải phù hợp với 7.2.3.1.1 và vách ngăn thỏa mãn các yêu cầu ở
7.2.3.1.2, trừ khi các vách kế tiếp phải là vách “A60” và két trống, hoặc vách
thép được bọc cách nhiệt cấp “A-60” ở cả hai phía.
7.2.3.1.4. Giàn khoan
có dấu hiệu phân cấp Định vị động (DPS 0, 1, 2 và 3)
Với các giàn có dấu hiệu phân cấp DPS,
nguồn điện sự cố được yêu cầu phù hợp với 7.2.3.1.1 và 7.2.3.1.2. Không chấp nhận
bố trí thay thế như nêu tại 7.2.3.1.3.
7.2.3.2. Cấp nguồn sự
cố
7.2.3.2.1. Nguồn điện sự
cố phải đủ để cấp cho tất cả các hoạt động an toàn thiết yếu trong điều kiện sự
cố, có lưu ý tới các các hoạt động có thể phải vận hành đồng thời. Nếu tổng tải
trên bảng điện sự cố vượt quá công xuất có thể, phải thực hiện phân tích chứng
minh công suất đủ để vận hành đồng thời các thiết bị. Các phân tích phải được đệ
trình để thẩm định giúp cho việc xác định công suất của máy phát sự cố. Cần lưu
ý đến dòng khởi động và tính chất tức thời của tải thực tế, nguồn điện sự cố phải
có khả năng cung cấp đồng thời ít nhất cho các hoạt động được liệt kê trong
7.2.3.2.2 đên 7.2.3.2.13 trong khoảng thời gian xác định, nếu chúng hoạt động bằng
đện.
7.2.3.2.2. Chiếu sáng sự
cố trong khoảng thời gian 18 giờ:
7.2.3.2.2.1. Tại tất cả
các vị trí tập trung của xuồng cứu sinh, trên sàn, tại vùng hạ thiết bị cứu
sinh và bên ngoài mạn để chiếu sáng vùng mặt nước nơi các thiết bị cứu sinh tiếp
nước.
7.2.3.2.2.2. Cho tất cả
các hoạt động và lối đi khu nhà ở, cầu thang và lối thoát, thang máy chở người
và các lối dẫn tới thang máy.
7.2.3.2.2.3. Trong buồng
máy và trạm phát điện chính, gồm cả các vị trí điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.2.2.5. Trong tất cả
các không gian mà từ đó thực hiện điều khiển quá trình khoan và ở vị trí điều
khiển các máy thiết yếu để thực hiện quá trình khoan này, hoặc không gian lắp đặt
các thiết bị ngắt khẩn cấp nguồn điện.
7.2.3.2.2.6. Tại vị trí cất
giữ các bộ đồ cứu hỏa.
7.2.3.2.27. Tại vị trí
bơm cứu hỏa phun, nếu có, ở một trong số bơm chữa cháy nếu bơm dùng nguồn từ
máy phát điện sự cố, tại vị trí bơm hút khô sự cố, nếu có, và tại vị trí khởi động
các động cơ của các bơm này.
7.2.3.2.2.8. Trên sân bay
trực thăng, bao gồm các đèn chiếu sáng chu vi và tình trạng sân bay, chiếu sáng
thiết bị chỉ báo hướng gió, các đèn liên quan đến vùng hạn chế của sân bay, nếu
có.
7.2.3.2.2.9. Ở tất cả các
vị trí mà ở đó hệ thống di tản được bố trí hoặc được vận hành và trên mặt nước nơi
mà hệ thống di tản người rời giàn vươn tới mặt nước.
7.2.3.2.3. Đèn và tín
hiệu hành hải
Trong khoảng thời gian 18 giờ cho các
đèn hành hải, các đèn khác và tín hiệu âm thanh theo yêu cầu của Công ước chống
va quốc tế có hiệu lực.
7.2.3.2.4. Đánh dấu các
kết cấu trên biển
Cho 04 ngày, các đèn tín hiệu và các
tín hiệu âm thanh được yêu cầu đánh dấu các kết cấu trên biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 18 giờ, tất cả các hệ thống thông
tin nội bộ được yêu cầu trong tình huống khẩn cấp (xem ghi chú 1 bên dưới).
7.2.3.2.6. Các hệ thống
phát hiện khí, cháy và báo động
Cho 18 giờ, các hệ thống phát hiện
khi, cháy và báo động theo yêu cầu (xem ghi chú 1 bên dưới).
7.2.3.2.7. Các tín hiệu
khẩn cấp
Cho 18 giờ, vận hành ngắt quãng các
nút nhấn báo bằng tay và tất cả các tín hiệu nội bộ được yêu cầu trong tình huống
khẩn cấp (xem ghi chú 1 bên dưới).
7.2.3.2.8. Chống phun
trào (BOP) và ngắt kết nối giếng
Cho 18 giờ, các hệ thống điều khiển chống
phun trào và các biện pháp cắt nối giàn khỏi hệ thống đầu giếng, nếu được điều
khiển bằng điện (xem ghi chú 1 bên dưới).
7.2.3.2.9. Bơm và các hệ
thống chữa cháy
Cho 18 giờ, một trong các bơm chữa
cháy và các hệ thống cứu hỏa khác, nếu phụ thuộc vào nguồn điện máy phát sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 18 giờ, các thiết bị lặn được lắp
đặt cố định cần thiết để dẫn hướng an toàn cho hoạt động lặn nếu phụ thuộc vào
nguồn điện trên giàn.
7.2.3.2.11. Giàn có cột ổn
định, 18 giờ cho:
7.2.3.2.11.1. Hệ thống điều
khiển van dằn, hệ thống hiển thị vị trí van dằn, hệ thống hiển thị chiều chìm
và hệ thống hiện thị mức két.
7.2.3.2.11.2. Bơm dằn đơn lớn
nhất yêu cầu ở 6.4.7.3.1. Cũng xem 7.2.3.6.
7.2.3.2.12. Các giàn
khoan tự hành
7.2.3.2.12.1. Trong khoảng
thời gian 18 giờ chiếu sáng sự cố cho máy lái.
7.2.3.2.12.2. Cho 18 giờ,
các thiết bị hành hải theo yêu cầu ở Chương V, SOLAS 1974, và các bổ sung, sửa
đổi (xem ghi chú 1 bên dưới).
7.2.3.2.12.3. Cho 18 giờ, vận
hành nhấp nháy của đèn tín hiệu ban ngày và còi của giàn (xem ghi chú 1 bên dưới).
7.2.3.2.12.4. Cho ít nhất
10 phút, vận hành liên tục máy lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.2.13. Các hoạt động
khẩn cấp khác
7.2.3.2.13.1. Cho 30 phút,
vận hành các cửa kín nước (nhưng không cần thiết vận hành chúng cùng một lúc),
bao gồm điều khiển và chỉ báo của chúng, trừ khi trang bị nguồn năng lượng dự
trữ tạm thời độc lập.
7.2.3.2.13.2. Cho 30 phút,
thiết bị hạ thứ hai xuồng cứu sinh hạ tự do, nếu thiết bị hạ thứ hai không phụ
thuộc vào trọng lực, năng lượng cơ học dự trữ hoặc các biện pháp bằng tay khác.
7.2.3.2.13.3. Cho 18 giờ,
việc vận hành lặp đi lặp lại của các hệ thống báo động chung và các báo động vận
hành bằng tay khác theo yêu cầu ở 7.2.9.
Ghi chú 1: Trừ khi chúng có nguồn cấp
riêng từ các ắc quy lắp đặt phù hợp cho việc sử dụng khi khẩn cấp và đủ trong
18 giờ.
7.2.3.3. Các nguồn điện
sự cố
7.2.3.3.1. Yêu cầu
chung
7.2.3.3.1.1. Nguồn điện sự
cố có thể là hoặc máy phát hoặc ắc quy phù hợp với 7.2.3.3.2 hoặc 7.2.3.3.3.
Máy phát điện sự cố, động cơ dẫn động và ắc quy sự cố bất kỳ phải được thiết kế
để hoạt động toàn tải định mức khi giàn đứng và khi giàn nghiêng ở trạng thải
tĩnh đến góc nghiêng lớn nhất ở trạng thái nguyên vẹn và hư hỏng. Trong mọi trường
hợp, các thiết bị không cần phải được thiết kế để hoạt động khi giàn nghiêng ở
trạng thái tĩnh lớn hơn:
a. 25° ở bất kỳ hướng nào đối với giàn
có cột ổn định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. 22,5° theo trục dọc hoặc (và) khi nghiêng
10° theo trục ngang đối với giàn mặt nước.
7.2.3.3.1.2. Trong tất cả
các trường hợp, nguồn điện sự cố phải được thiết kế để hoạt động tối thiểu ở
các góc nghiêng nêu ở 5.1.3.
7.2.3.3.2. Máy phát
Nếu nguồn điện sự cố là máy phát, nó
phải:
7.2.3.3.2.1. Được dẫn động
bởi động cơ có tất cả các hệ thống phụ trợ cần thiết độc lập với hệ thống nguồn
điện chính. Các hệ thống phụ trợ, có thể bao gồm hệ thống dầu nhiên liệu, thiết
bị khởi động, hệ thống làm mát, hệ thống dầu bôi trơn và hệ thống cấp khí nén,
phải được lắp đặt gần nhất có thể với động cơ dẫn động máy phát, bố trí tốt nhất
là trong cùng không gian với động cơ dẫn động trừ khi ảnh hưởng tới việc vận
hành của động cơ dẫn động; và
7.2.3.3.2.2. Được khởi động
tự động khi mất nguồn điện chính và tự động kết nối vào bảng điện khẩn cấp. Sau
đó, các hoạt động được nêu ở 7.2.3.4 phải được nối tự động với máy phát sự cố
nhanh nhất có thể một các an toàn trong thời gian tối đa 45 giây, hoặc
Được trang bị nguồn điện sự cố tạm thời
như nêu ở 7.2.3.4 trừ khi máy phát sự cố được trang bị cả hai khả năng cung cấp
nguồn cho các hoạt động nêu ở 7.2.3.4 để khởi động tự động và cung cấp tải yêu
cầu an toàn nhanh nhất có thể và tối đa trong thời gian 45 giây, và
7.2.3.3.2.3. Phải có đủ lượng
dầu nhiên liệu cho động cơ lai máy phát điện sự cố, có điểm chớp cháy không nhỏ
hơn 43 °C. Việc sử dụng dầu nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp hơn 60 °C nhưng
không dưới 43 °C phải tuân theo cắc quy định tại 6.5.5.1.2.
7.2.3.3.3. Ắc quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.3.3.1. Mang các tải
điện sự cố mà không cần nạp lại trong khi duy trì điện áp của ắc quy không tăng
hoặc giảm quá 12% điện áp định mức trong suốt thời gian phóng;
7.2.3.3.3.2. Tự động nối
với bảng điện sự cố trong trường hợp mất nguồn điện chính; và
7.2.3.3.3.3. Cung cấp tức
thời cho ít nhất các hoạt động nêu ở 7.2.3.4.
7.2.3.3.4. Máy phát sự cố
cho các hoạt động không phải là khẩn cấp
Với điều kiện là phải có các biện pháp
phù hợp để bảo vệ các hoạt động khẩn cấp độc lập trong mọi tình huống, có thể sử
dụng máy phát điện sự cố trong trường hợp đặc biệt và trong thời gian ngắn để
cung cấp cho các mạch không khẩn cấp trong trường hợp mất điện, trạng thái tàu
chết, và cho các thử nghiệm thông thường. Máy phát điện phải được bảo vệ chống
quá tải bằng cách tự động ngắt các tải hoạt động không phải là khẩn cấp sao cho
việc cấp nguồn cho các tải khẩn cấp luôn sẵn sàng. Xem thêm 7.2.3.5.5.
7.2.3.4. Nguồn điện sự
cố tạm thời
Nguồn điện sự cố tạm thời, nêu ở
7.2.3.3.2.2, phải bao gồm ắc quy tích điện có khả năng vận hành không cần nạp
khi vẫn duy trì điện áp ắc quy không tăng hoặc giảm quá 12% điện áp định mức
trong suốt thời gian phóng điện, và có đủ dung lượng và phải được bố trí sao
cho trong trường hợp mất nguồn điện chính hoặc nguồn điện sự cố nó có thể cấp tự
động trong thời gian 30 phút cho ít nhất các hoạt động sau nếu chúng sử dụng
nguồn điện để hoạt động:
7.2.3.4.1. Đèn chiếu
sáng yêu cầu tại 7.2.3.2.2 và 7.2.3.2.3. Trong giai đoạn tạm thời này, việc chiếu
sáng khẩn cấp ở các buồng máy, các khu vực nhà ở và khu vực sinh hoạt, có thể bằng
các đèn tích điện hoạt động kiểu rơ le được lắp cố định, độc lập, sạc tự động;
và
7.2.3.4.2. Tất cả các
hoạt động yêu cầu trong 7.2.3.2.5 đến 7.2.3.2.8 trừ khi các hoạt động đó có nguồn
cấp độc lập trong khoảng thời gian xác định từ các ắc quy tích được lắp đặt phù
hợp trong trường hợp sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.5.1. Yêu cầu
chung
Bảng điện sự cố phải được lắp đặt gần
nhất có thể máy phát điện sự cố.
7.2.3.5.2. Bảng điện sự
cố cho máy phát
Khi nguồn điện sự cố là máy phát, phải
lắp đặt bảng điện sự cố trong cùng buồng máy sự cố trừ khi vì thế mà ảnh hưởng
tới việc vận hành bảng điện sự cố.
7.2.3.5.3. Ắc quy
Không được lắp đặt ắc quy nêu tại
7.2.3.3.3 hoặc 7.2.3.4 cùng phòng với bảng điện sự cố. Phải có thiết bị chỉ báo
trên bảng điện chính hoặc trọng buồng điều khiển máy để chỉ báo tổ ắc quy
này đang phóng điện.
7.2.3.5.4. Cáp nối giữa
bảng điện sự cố và bảng điện chính
7.2.3.5.4.1. Trong hoạt động
bình thường, bảng điện sự cố phải được cấp điện từ bảng điện chính bằng cáp nối
được bảo vệ chống quá tải và ngắn mạch tại bảng điện chính. Cáp nối cấp điện phải
được ngắt tự động tại bảng điện sự cố khi xảy ra hỏng hóc ở nguồn điện chính.
Khi hệ thống được bố trí để hoạt động hồi tiếp, cáp nối cũng phải được bảo vệ
ngắn mạch ở bảng điện sự cố. Ngoài ra, thiết bị bảo vệ ngắn mạch tại bảng điện
sự cố trên cáp nối cũng phải được ngắt để chống quá tải máy phát điện sự cố.
7.2.3.5.4.2. Trong thiết
kế khi điện áp của bảng điện chính khác với điện áp của bảng điện sự cố, thì
nguồn điện tới bảng điện sự cố phải được cấp từ bảng điện phục vụ chính của
giàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Trong Tiêu chuẩn này, bảng điện
phục vụ chính của giàn là bảng điện được nối với máy biến áp hạ thế thứ cấp tạo
ra điện áp yêu cầu.
7.2.3.5.5. Ngắt mạch
không sự cố
Nếu cần thiết, phải bố trí tự động thiết
ngắt mạch không sự cố khỏi bảng điện sự cố để đảm bảo nguồn điện sẵn sàng tự động
cấp cho các mạch sự cố.
7.2.3.6. Bơm dằn
Trên các giàn có cột ổn định, nguồn điện
sự cố phải có khả năng cấp nguồn cho các bơm dằn. Phải bố trí sao cho một bơm
được nối trực tiếp với bảng điện chính và một cái khác được nối trực tiếp với bảng
điện sự cố. Đối với các hệ thống sử dụng các bơm độc lập cho mỗi két, tất cả
các bơm phải có khả năng được cấp từ bảng điện sự cố. Khi tính toán công suất
nguồn điện sự cố phải phù hợp với 7.2.3.2. Bơm dằn lớn
nhất phải có khả năng được cấp từ nguồn này và được giả định vận hành đồng thời
với các tải chỉ ra trong 7.2.3.2, cho phép với tải và các hệ số phân tập phù hợp.
7.2.3.7. Bố trí cho thử
định kỳ
Hệ thống điện sự cố phải được bố trí để
thử định kỳ, bao gồm cả việc thử khởi động tự động.
7.2.3.8. Bố trí khởi động
cho các tổ máy phát sự cố
7.2.3.8.1. Điều kiện lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.8.2. Số lần khởi động
Mỗi máy phát khẩn cấp, được bố trí tự
động khởi động, phải được trang bị các thiết bị khởi động được thầm định với khả
năng dự trữ năng lượng cho ít nhất ba lần khởi động liên tiếp. Trừ khi một biện
pháp khởi động độc lập thứ hai được trang bị, các nguồn năng lượng dự trữ phải
được bảo vệ để tránh bị cạn đến tới hạn do hệ thống tự động khởi động gây ra.
Nghĩa là hệ thống tự động khởi động chỉ được phép tiêu hao nguồn năng lượng dự
trữ tới mức vẫn đảm bảo khả năng khởi động máy phát sự cố khi có sự can thiệp của
con người. Ngoài ra, nguồn năng lượng thứ hai phải đủ cho thêm 3 lần khởi động
nữa trong 30 phút trừ khi việc khởi động bằng tay là có hiệu quả.
7.2.3.8.3. Nạp năng lượng
dự trữ
Nguồn năng lượng dự trữ phải được duy
trì tại mọi thời gian, như sau:
7.2.3.8.3.1. Hệ thống khởi
động điện và thủy lực phải được duy trì từ bảng điện sự cố;
7.2.3.8.3.2. Các hệ thống
khởi động bằng khí nén phải được duy trì từ các bình khí nén chính hoặc phụ
thông qua các van một chiều thích hợp, hoặc từ máy nén khí sự cố, nếu máy nén
khí sự cố được dẫn động bằng điện thì phải được cấp điện từ bảng điện sự cố;
7.2.3.8.3.3. Tất cả những
thiết bị khởi động, nạp và dự trữ năng lượng phải được bố trí trong buồng máy
phát sự cố. Các thiết bị đó không được sử dụng cho bất cứ một mục đích nào khác
ngoài hoạt động của máy phát sự cố. Điều này không ngăn cản việc nạp cho bình
khí nén của máy phát sự cố từ hệ thống khí nén chính hoặc phụ thông qua van một
chiều được lắp trong buồng máy phát sự cố.
7.2.3.8.4. Khởi động bằng
tay
7.2.3.8.4.1. Khi không có
yêu cầu khởi động tự động thì cho phép khởi động bằng tay như: tay quay, bộ khởi
động quán tính, bộ khởi động bằng tay có trợ thủy lực hoặc ống thuốc nổ nếu
chúng được chứng minh là tin cậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.9. Báo động và
bảo vệ an toàn cho các động cơ diesel sự cố
7.2.3.9.1. Thông tin nộp
thẩm định
Phải nộp các thông tin chứng minh phù
hợp với các yêu cầu này để xem xét. Thông tin bao gồm hướng dẫn thử hệ các thống
báo động và an toàn.
7.2.3.9.2. Báo động và
bảo vệ an toàn
7.2.3.9.2.1. Phải lắp đặt
các hệ thống báo động và bảo vệ an toàn phù hợp với Bảng 13.
7.2.3.9.2.2. Các hệ thống
báo động và an toàn phải được thiết kế là loại “an toàn hư hỏng” (fail safe). Đặc
tính của vận hành “an toàn hư hỏng” phải được đánh giá trên cơ sở không chỉ của
hệ thống và máy móc liên quan, mà còn cả trên toàn bộ công trình, cũng như toàn
bộ giàn khoan.
7.2.3.9.2.3. Bất kể công
suất đầu ra của động cơ, nếu trang bị các phương pháp dừng động cơ bổ sung vào
nội dung nêu tại Bảng 13, trừ dừng quá tốc, thì chúng phải được bỏ qua tự động
khi động cơ ở chế độ điều khiển tự động hoặc từ xa.
7.2.3.9.2.4. Hệ thống cảnh
báo phải được bố trí trên lầu lái. Đối với các giàn khoan không tự hành, tổ hợp
cảnh báo phải được bố trí tại vị trí điều khiển khẩn cấp.
7.2.3.9.2.5. Ngoài việc
kiểm soát dầu nhiên liệu từ bên ngoài phòng, cần có các biện pháp dừng máy tại chỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BẢNG 13 - Báo
động và bảo vệ an toàn cho các động cơ diesel sự cố
Các hệ thống
Các thông số
theo dõi
4
Dừng tự động
Ghi chú:
[ A = Cảnh
báo; x = áp dụng ]
Dầu nhiên liệu
A1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Dầu bôi trơn
B1
Nhiệt độ - cao
x
Với các động cơ có công suất 220 kW
và hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất dầu bôi trơn - Thấp
x
B3
Nồng sương dầu trong Các te - Cao;
hoặc
Nhiệt độ ổ trục - Cao; hoặc
các bố trí thay thế tương
đương
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm mát trung gian
C1
Áp suất hoặc lưu lượng - Thấp
x
Đối với các động cơ có công suất từ
220 kW trở lên
C2
Nhiệt độ - cao
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ
D1
Tác động quá tốc
x
x
Đối với các động cơ có công suất từ
220 kW trở lên
7.2.4. Hệ thống
phân phối
7.2.4.1. Hệ thống
phân phối cho các hoạt động chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận có dòng điện có điện thế với
đất phải được bảo vệ ngăn tiếp xúc vô ý. Đối với các hệ thống phân phối tiêu
chuẩn được công nhận, xem 7.1.2. phải trang bị các cáp cấp điện riêng cho các
hoạt động thiết yếu và sự cố.
7.2.4.1.2. Các phương
pháp phân phối
Đầu ra các máy phát điện có thể được cấp
cho thiết bị tiêu thụ bằng hệ thống mạch nhánh, hệ thống mạch mạng lưới hoặc hệ
thống mạch vòng chính. Các cáp điện của mạch vòng chính hoặc mạch vòng khác (ví
dụ, các bảng điện kết nối trong mạch nối tiếp) phải là dạng dây dẫn có khả năng
mang đủ công suất và chịu dòng ngắn mạch cho bất kỳ tải có thể và loại
hình cấp nào.
7.2.4.1.3. Bố trí dây cấp
nguồn
Kích cỡ của dây cấp nguồn phải đồng đều
trên toàn bộ chiều dài, nhưng có thể được giảm xuống sau bất cứ bảng phân đoạn
trung gian và bảng phân phối, với điều kiện đoạn kích thước giảm phải được bảo
vệ bằng thiết bị quá tải.
7.2.4.1.4. Trung tâm điều
khiển động cơ
Cáp cấp nguồn từ bảng điện chính hoặc
bảng điện phân đoạn bất kỳ đến các trung tâm điều khiển động cơ phải có công suất
tải liên tục không dưới 100% tổng giá trị ghi trên nhãn của tất cả các động cơ
được cấp nguồn. Cho phép sử dụng cáp công suất nhỏ hơn nếu thiết kế sao cho các
thiết bị tiêu thụ kết nối không hoạt động đồng thời ở bất kỳ chế độ hoạt động
nào.
7.2.4.1.5. Mạch nhánh của
động cơ
Phải có mạch riêng biệt cấp điện cho mỗi
động cơ cố định có mức dòng điện đầy tải từ 6 ampe trở lên và các dây dẫn phải
có công suất không nhỏ hơn 100% mức dòng điện đầy tải động cơ. Dây dẫn của mạch
nhánh không được nhỏ hơn 1,5 mm2. Phải trang bị thiết bị ngắt mạch
cho mỗi mạch nhánh động cơ và phải phù hợp với 7.3.2.7.2 của Tiêu chuẩn này và
8.7.5.8-b), TCVN 12823-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.1.6.1. Tính cấp
điện liên tục. Nếu biến thế và / hoặc bộ biến đổi điện tạo thành một phần của
hệ thông điện chính cấp nguồn cho các hoạt động thiết yếu và cần thiết cho điều
kiện sống phù hợp tối thiểu, thì số lượng và công suất của biến thế và / hoặc
biến đổi điện phải sao cho với bất cứ máy biến áp hoặc bộ biến đổi điện hoặc bất
kỳ một pha nào của máy biến áp không làm việc thì các máy biến áp và / hoặc máy
biến áp còn lại hoặc các pha còn lại của máy biến áp có thể cung cấp năng lượng
cho các tải này trong các điều kiện hành hải bình thường.
7.2.4.1.6.2. Bố trí.
Phải lắp đặt mỗi máy biến áp được yêu cầu như một cụm riêng biệt có hộp kín
riêng hoặc tương đương, và được cung cấp bởi các mạch riêng biệt ở phía sơ cấp
và thứ cấp. Mỗi mạch thứ cấp phải được trang bị công tắc cách ly nhiều cực.
Công tắc cách ly này không được lắp đặt trên vỏ biến thế hoặc khu vực lân cận của
nó (xa nhất nếu có thể) để tránh sự cố do cháy hoặc sự cố khác ở máy biến áp. Một
bộ ngắt mạch được trang bị cho mạch thứ cấp phù hợp với 7.2.5.8.1 sẽ được chấp
nhận thay cho công tắc cách ly nhiều cực.
7.2.4.1.6.3. Máy biến áp
và bộ biến đổi điện cho bộ sạc. Trong trường hợp các ắc quy, nối với bộ sạc
đơn, là biện pháp duy nhất cung cấp điện một chiều tới thiết bị cho các thiết bị
hoạt động thiết yếu, thì khi bộ sạc đơn hư hỏng ở điều kiện hoạt động bình thường
không được dẫn đến mất hoàn toàn các hoạt động thiết yếu ngay khi các ắc quy hết
điện. Để đảm bảo tính
cấp điện liên tục cho các thiết bị đó, cần trang bị theo một trong các cách bố
trí sau:
a) Bộ sạc kép; hoặc
b) Bộ sạc đơn và một máy biến áp / bộ
chỉnh lưu (hoặc bộ chuyển đổi) độc lập với bộ sạc ắc quy, được trang bị công tắc
chuyển đổi; hoặc
c) Máy biến áp/ bộ chỉnh lưu (hoặc bộ
chuyển đổi) kép cùng với bộ sạc ắc quy đơn, trang bị công tác chuyển đổi.
Các yêu cầu trên không áp dụng cho các
trường hợp sau:
+ Thiết bị cho các hoạt động thiết yếu,
trong đó có một máy biến áp / bộ chỉnh lưu đơn với một bộ cấp nguồn AC đơn cho
các thiết bị đó.
+ Các hoạt động không cần liên tục,
như là các bộ sạc cho ắc quy khởi động động cơ,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi một bộ gia nhiệt phải được nối với
mạch nhánh phụ cuối riêng biệt. Tuy nhiên, một nhóm thiết bị lên đến 10 bộ gia
nhiệt có tổng dòng điện không vượt quá 16 A có thể được kết nối với mạch nhánh
phụ cuối đơn.
7.2.4.2. Hệ thống hồi
thân
7.2.4.2.1. Yêu cầu
chung
Hệ thống hồi thân không được sử dụng để
truyền công suất, hâm nóng hoặc chiếu sáng, trừ khi các hệ thống sau có thể được
sử dụng
7.2.4.2.1.1. Hệ thống bảo
vệ ca-tốt dòng tích cực;
7.2.4.2.1.2. Các hệ thống
nối đất giới hạn và cục bộ, với điều kiện bất kỳ dòng điện có thể xuất hiện
không được chạy trực tiếp qua vùng nguy hiểm; hoặc
7.2.4.2.1.3. Thiết bị
giám sát mức độ cách điện, với điều kiện trong bất kỳ trường hợp nào dòng điện
khép kín không được vượt quá 30 mA.
Các bộ phận mang điện có điện áp với đất
cần phải được bảo vệ chống lại sự tiếp xúc ngẫu nhiên.
7.2.4.2.2. Các mạch
nhánh cuối và dây tiếp địa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.3. Các hệ thống
phân phối được nối đất
Hệ thống nối đất phải được thực hiện bằng
các phương tiện độc lập với bất kỳ một bố trí tiếp đất nào của các bộ phận
không mang dòng điện. Phải có các biện pháp ngắt kết nối cho dây nối đất trung
tính của mỗi máy phát để máy phát có thể được ngắt kết nối để bảo dưỡng. Trong
các hệ thống phân phối có dây trung tính nối đất hoặc đối với các máy phát điện
dự định chạy có các kết nối phối hợp trung tính, máy phải được thiết kế để
tránh các dòng tuần hoàn vượt quá giá trị quy định. Biến áp trung tính không được
nối đất trừ khi
tất cả các trung tính của máy phát tương ứng được ngắt khỏi hệ thống (ví dụ,
trong khi cấp từ điện bờ).
7.2.4.4. Nối cấp điện
từ bờ hoặc bên ngoài
7.2.4.4.1. Yêu cầu
chung
Khi thực hiện bố trí cấp điện từ nguồn
trên bờ hoặc nguồn bên ngoài, thì phải bố trí điểm tiếp nối trên giàn để tiếp
nhận cáp mềm từ các nguồn bên ngoài. Phải bố trí các cáp cố định đủ tính năng
giữa điểm đấu nối và bảng điện chính hoặc bảng điện sự cố. Các biện pháp để ngắt
kết nối với nguồn điện ngoài hoặc điện bờ phải được cung cấp tại bảng điện tiếp
nhận. Xem 7.2.5.6 cho việc bảo vệ dòng cung cấp điện ngoài hoặc điện bờ.
7.2.4.4.2. Điểm đấu nối
đất
Điểm đấu nối đất phải được cung cấp để
nối thân giàn với hệ thống nối đất bên ngoài.
7.2.4.4.3. Chỉ báo
Kết nối cấp điện từ bên ngoài hoặc điện
bờ phải được trang bị đèn tín hiệu và Vôn kế (và Tần kế đối với điện AC) ở bảng điện
chính hoặc bảng điện sự cố để chỉ báo trạng thái hoạt động cửa cáp truyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có biện pháp để kiểm tra cực nguồn
điện (đối với DC) hoặc thứ tự pha (đối với AC ba pha) của nguồn cấp vào hệ thống
liên quan của giàn.
7.2.4.4.5. Bảng thông
tin
Phải bố trí bảng thông tin gần hoặc
trên hộp mối nối điện gồm đầy đủ thông tin về hệ thống cấp và điện áp danh nghĩa
(và tần số nếu là AC) của hệ thống khoan và quy trình khuyến nghị thực hiện kết
nối điện.
7.2.4.5. Sóng hài
Tổng độ lệch của sóng hài (Total Harmonic
Distortion) trong các dạng sóng điện áp trong hệ thống phân phối không được vượt
quá 8% và bất cứ một sóng hài đơn nào cũng không được vượt quá 5%. Các giá trị
cao hơn khác có thể được chấp nhận với điều kiện các thiết bị phân phối và các
bộ tiêu thụ được thiết kế vận hành ở mức giới hạn cao. Khi độ lệch sóng hài có
giá trị cao hơn bị vượt quá thì bất cứ ảnh hưởng nào có thể, như là bổ sung
thêm hao hụt nhiệt của máy, các cộng hưởng hệ thống, lỗi hệ thống điều khiển và
giám sát, phải được xem xét.
7.2.5. Hệ thống
bảo vệ mạch điện
7.2.5.1. Thiết kế hệ
thống
7.2.5.1.1. Yêu cầu chung
7.2.5.1.1.1. Các hệ thống
bị điện phải được bảo vệ chống lại các sự cố quá tải và ngắn mạch trừ khi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trường hợp không thực hiện được,
như mạch ắc quy cho khởi động động cơ và
c) Trường hợp do thiết kế, hệ thống
không có khả năng phát sinh quá tải, trong trường hợp này hệ thống có thể chỉ cần
được bảo vệ chống dòng ngắn mạch.
7.2.5.1.1.2. Việc bảo vệ
phải bằng các thiết bị bảo vệ tự động cho:
a) Cấp nguồn liên tục để duy trì các mạch
điện thiết yếu
trong
trường hợp mất điện, và
b) Giảm thiểu khả năng hư hỏng của hệ
thống và giảm thiểu khả năng cháy.
7.2.5.1.1.3. Các mạch điện
xoay chiều ba pha, ba dây phải được bảo vệ bằng các bộ ngắt mạch ba pha có ngắt
quá tải hoặc bằng một công tắc ba pha có cầu chì trong mỗi pha. Tất cả các mạch
nhánh phải chỉ được bảo vệ tại các bảng phân phối và dây dẫn bất kỳ giảm kích
thước phải được bảo vệ. Các hệ thống điện áp kép có trung tính nối đất phải
không có cầu chì trong dây trung tính, nhưng một bộ ngắt mạch mở đồng thời tất
cả các dây dẫn có thể được lắp đặt khi cần. Trong bất cứ trường hợp nào, hệ thống
điện áp kép không được mở rộng ra ngoài bảng phân phối cuối cùng
7.2.5.1.2. Bảo vệ ngắn
mạch
7.2.5.1.2.1. Thiết bị bảo
vệ. Bảo vệ chống dòng ngắn mạch phải được trang bị cho mỗi dây dẫn không nối đất
bằng các công tắc ngắt mạch hoặc cầu chì.
7.2.5.1.2.2. Công suất ngắt
dòng ngắn mạch định mức. Công suất ngắt dòng ngắn mạch định mức của tất cả các
thiết bị bảo vệ không được nhỏ hơn dòng sự cố cực đại thực tế có thể xảy ra tại
điểm đó. Đối với dòng điện xoay chiều (AC), công suất ngắt dòng ngắn mạch định
mức không được nhỏ hơn giá trị dòng hiệu dụng của thành phần xoay chiều AC của
dòng điện ngắn mạch có thể xảy ra tại vị trí đề cập. Bộ ngắt mạch phải có khả
năng ngắt bất kỳ dòng điện nào có thành phần xoay chiều AC không vượt quá công
suất ngắt định mức, bất kể thành phần dòng điện một chiều (DC) có thể gây ra ngắt
mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5.1.3. Chống quá tải
7.2.5.1.3.1. Bộ ngắt mạch.
Bộ ngắt mạch hoặc các thiết bị công tắc cơ khí để bảo vệ quá tải phải có đặc
tính ngắt (thời gian cắt quá tải) đủ cho khả năng chịu quá tải của tất cả các
phần tử trong hệ thống được bảo vệ và bất cứ yêu cầu lựa chọn nào.
7.2.5.1.3.2. Cầu chì.
Không được sử dụng cầu chì lớn hơn 320 A để bảo vệ quá tải.
7.2.5.1.3.3. Định mức. Định
mức cầu chì (hoặc cài đặt, nếu điều chỉnh được) của các phần tử ngắt có thời
gian trễ của các bộ ngắt mạch không được vượt quá trị số dòng định mức của các
dây dẫn được bảo vệ như liệt kê trong Bảng 17 - Dòng tải tối đa cho dây và cáp
đồng có bọc cách điện, trừ khi cho phép để bảo vệ mạch điện của máy phát, động
cơ và biến áp trong 7.2.5.2, 7.2.5.7 và 7.2.5.8. Nếu các định mức hoặc cài đặt
tiêu chuẩn của các thiết bị quá tải không tương ứng với định mức hoặc cài đặt
cho phép cho các dây dẫn điện, thì có thể sử dụng định mức hoặc cài đặt tiêu
chuẩn cao hơn gần nhất với điều kiện không vượt quá 150% công suất dẫn cho phép
của dây dẫn điện nếu tiêu chuẩn chế tạo cáp cấp nguồn cho phép. Trừ trường hợp
có thể cho phép để bảo vệ mạch nhánh cho động cơ và bộ biến áp, các bộ ngắt mạch
điều chỉnh độ trễ thời gian hoặc kiểu tạm thời được thiết lập để hoạt động ở mức
không vượt quá 150% công suất định mức của dây dẫn được bảo vệ.
7.2.5.1.3.4. Chỉ báo. Định
mức hoặc cài đặt của các thiết bị bảo vệ quá tải cho mỗi mạch đệm phải có chỉ
báo cố định tại vị trí của thiết bị bảo vệ.
7.2.5.1.4. Bảo vệ dự
phòng
7.2.5.1.4.1. Bố trí cầu
chì dự phòng. Cho phép các bộ ngắt mạch có khả năng ngắt/ chế tạo nhỏ
hơn dòng ngắn mạch có thể có tại vị trí bảo vệ, với điều kiện sao cho các bộ ngắt
mạch được dự phòng bằng các cầu chì có đủ khả năng cho dòng ngắn mạch cần bảo vệ.
Cầu chì phải được thiết kế riêng để kết hợp dự phòng với bộ ngắt mạch, và phải
có định mức hư hỏng cực đại cho kết hợp dự phòng này.
7.2.5.1.4.2. Bảo vệ tầng.
Bảo vệ tầng có thể cho phép với điều kiện phải được xem xét đặc biệt. Việc xem
xét này không nhằm cho các giàn khoan đóng mới. Tuy nhiên, có thể thực hiện khi
tiến hành hoán cải các giàn khoan hiện có. Việc bảo vệ tầng phải được bố trí
sao cho việc kết hợp của các thiết bị bảo vệ mạch có đủ khả năng ngắt dòng ngắn
mạch tại điểm bảo vệ. Tất cả các thiết bị bảo vệ phải phù hợp với các yêu cầu định
mức chế tạo. Bảo vệ tầng không được sử dụng cho các mạch sơ cấp của các hoạt động
thiết yếu. Khi bảo vệ tầng sử dụng cho các mạch của các hoạt động thiết yếu thứ
cấp, các hoạt động này phải được trang bị kép, và phải trang bị biện pháp chuyển
đổi tự động và chuyển đổi tự động được cảnh báo tại vị trí có người điều khiển.
Bảo vệ tầng có thể được sử dụng cho các mạch của các hoạt động không phải là
thiết yếu.
7.2.5.1.5. Đóng ngắt
liên động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phải phối hợp các đặc tính đóng ngắt
của các thiết bị bảo vệ trong chuỗi;
b) Chỉ thiết bị bảo vệ gần chỗ hỏng nhất
là mở mạch, ngoại trừ hệ thống tầng (bảo vệ dự phòng) như quy định trong mục
7.2.5.1.4.
c) Các thiết bị bảo vệ phải có khả
năng dẫn điện, không mở, dòng điện không nhỏ hơn dòng ngắn mạch tại vị trí áp dụng
trong một khoảng thời gian, tương ứng với bộ phận ngắt mở, tăng lên do thời
gian trễ cần thiết để tách biệt.
7.2.5.2. Bảo vệ máy
phát điện
7.2.5.2.1. Yêu cầu
chung
Có thể bảo vệ máy phát điện dưới 25 kW
không bố trí hòa đồng bộ bằng cầu chì. Bất kỳ máy phát điện nào được bố trí hòa
đồng bộ và tất cả các máy phát điện từ 25 kW trở lên đều phải được bảo vệ bằng
một bộ cầu dao đóng ngắt mạch tự do, mà giá trị cài đặt nhả của nó không vượt
quá khả năng chịu nhiệt của máy phát, việc bảo vệ quá dòng thời gian dài không
được vượt quá 15% lớn hơn hoặc mức toàn tải của các máy tải liên tục hoặc ở mức
quá tải của các máy có tải đặc biệt. Việc dừng động cơ dẫn động phải làm ngắt bộ
phận ngắt máy phát cho hoạt động chính của giàn khoan.
7.2.5.2.2. Điều chỉnh ngắt liên
động để phối hợp
Việc ngắt quá dòng tức thời và ngắn hạn
của máy phát phải được điều chỉnh ở giá trị thấp nhất của dòng và thời gian và
sẽ kết hợp với điều chỉnh ngắt của bộ ngắt mạch cấp nguồn.
7.2.5.2.3. Bố trí ngắt
tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trong trường hợp bình thường chỉ có
một máy phát được sử dụng để cung cấp năng lượng cho máy chính và máy lái của
giàn khoan, và có khả năng duy trì do việc bật tải bổ sung, cho dù khởi động
ban đầu bằng tay hoặc tự động, tổng tải vượt quá công suất máy phát định mức của
máy phát đang chạy, hoặc
b) Trường hợp điện năng thường được
cung cấp bằng nhiều hơn một máy phát điện hoạt động đồng thời cùng lúc cho máy
đẩy và máy lái của giàn khoan, sau khi một trong các máy phát hư hỏng, tổng tải
kết nối vượt quá tổng công suất của các máy phát điện còn lại.
7.2.5.2.3.2. Các hoạt động
không được phép bố trí ngắt tải. Bố trí ngắt tải tự động hoặc các bố trí tương
tự không được phép ngắt tự động các hoạt động sau đây:
a) Các hoạt động thiết yếu chủ yếu mà
khi bị ngắt kết nối sẽ gây gián đoạn ngay lập tức cho việc đẩy và quay trở của
giàn khoan;
b) Các hoạt động sự cố được liệt kê
trong 7.2.3.2 và
c) Các hoạt động thiết yếu thứ cấp,
khi bị ngắt kết nối, sẽ:
Gây mất ngay lập tức các hệ thống cần
thiết cho an toàn và hành hải của giàn khoan, chẳng hạn như:
+ Hệ thống chiếu sáng;
+ Đèn, thiết bị trợ giúp và tín hiệu
hành hải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngăn cản các hoạt động cần thiết để đảm
bảo an toàn từ lúc bắt đầu được nối lại ngay lập tức khi phục hồi trở lại nguồn
điện đến khi điều kiện hoạt động bình thường như:
+ Bơm chữa cháy, và các loại máy bơm
chữa cháy trung gian khác;
+ Bơm la canh;
+ Quạt thông gió cho buồng máy và buồng
nồi hơi.
7.2.5.2.4. Máy phát điện
khẩn cấp
Máy phát điện khẩn cấp cũng phải tuân
thủ các quy định tại 7.2.5.1, 7.2.5.2, 12.5.3 và 7.2.5.4, nếu có. Xem thêm
7.2.3.5.
7.2.5.3. Bảo vệ cho
các máy phát dòng xoay chiều (AC)
7.2.5.3.1. Ngắt trễ tức
thời
7.2.5.3.1.1. Ngắt trễ tức
thời phải được trang bị có các bộ ngắt mạch cho máy phát AC. Điều chỉnh dòng của
ngắt trễ tức thời phải nhỏ hơn dòng điện ngắn mạch ổn định của máy phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5.3.2. Vận hành hòa
đồng bộ
7.2.5.3.2.1. Trong trường
hợp các máy phát điện AC được bố trí hoạt động song song với các máy phát điện
xoay chiều khác, phải trang bị các thiết bị bảo vệ:
a) Ngắt tức thời. Phải lắp đặt thiết bị
ngắt tức thời và cài đặt lớn hơn dòng ngắn mạch tối đa của máy phát riêng lẻ
khi có ba máy phát hoặc nhiều hơn được vận hành hoạt động song song. Có thể lựa
chọn cách thức bảo vệ phù hợp khác, như là bảo vệ máy phát khác, sẽ ngắt mạch
máy phát điện trong trường hợp có lỗi trong máy phát hoặc trong cáp cấp nguồn
giữa máy phát và bộ ngắt mạch.
b) Bảo vệ công suất ngược. Phải trang
bị thiết bị bảo vệ ngược thời gian trễ hoặc các thiết bị khác để bảo vệ thích
đáng. Việc cài đặt các thiết bị bảo vệ phải nằm trong khoảng từ 8% đến 15% công
suất định mức của động cơ diesel, có thể cho phép cài đặt ít hơn 8% công suất định
mức của động cơ diesel với thời gian trễ thích hợp do nhà sản xuất động cơ
diesel khuyến cáo. Việc hao hụt 50% điện áp áp dụng không được làm cho việc bảo
vệ công suất ngược không hoạt động, mặc dù nó có thể thay đổi cài đặt để mở bộ
ngắt điện trong phạm vi trên.
c) Bảo vệ sụt áp. Phải có biện pháp để
ngăn chặn đóng bộ ngắt mạch của máy phát nếu máy phát không phát điện, và ngăn
chặn mở khi điện áp của máy phát bị sập.
Trong trường hợp thiết bị ngắt sụt áp
được trang bị cho mục đích này, nó phải hoạt động ngay lập tức khi ngăn chặn việc
đóng của bộ ngắt mạch, nhưng phải có độ trễ cho mục đích riêng khi ngắt bộ ngắt
mạch.
7.2.5.4. Bảo vệ máy
phát dòng một chiều (DC)
7.2.5.4.1. Ngắt tức thời
Các bộ ngắt dòng máy phát một chiều DC
phải được trang bị với cài đặt ngắt tức thời dưới tác động của dòng ngắn mạch cực
đại và chúng phải kết hợp với điều chỉnh ngắt của bộ ngắt dòng cung cấp của máy
phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5.4.2.1. Bảo vệ dòng
ngược. Máy phát điện một chiều bố trí có vận hành đồng bộ với máy phát một chiều
khác hoặc với ắc quy phải được trang bị bảo vệ dòng ngược tức thời hoặc trễ ngắn
hạn. Việc cài đặt các thiết bị bảo vệ phải nằm trong khoảng từ 8% đến 15% công
suất định mức của động cơ diesel. Có thể cho phép cài đặt ít hơn 8% công suất định
mức của động cơ diesel với thời gian trễ thích hợp do nhà sản xuất động cơ
diesel khuyến cáo. Việc hao hụt 50% điện áp áp dụng không được làm cho việc bảo
vệ công suất ngược không hoạt động, mặc dù nó có thể thay đổi cài đặt để mở bộ ngắt điện
trong phạm vi trên. Khi nối cân bằng được trang bị, thiết bị dòng ngược phải được
nối đến cực đối diện đến bộ nối cân bằng khi hệ thống dẫn của máy phát được nối
mạch. Chống dòng ngược phải đảm bảo đối phó hiệu quả với các điều kiện dòng ngược
phát sinh từ hệ thống phân phối (ví dụ, như từ tời hàng chạy dẫn động điện).
7.2.5.4.2.2. Am-pe mạch
nhánh của máy phát. Am-pe các mạch nhánh của máy phát phải được bố trí sao cho
nó chỉ báo dòng toàn bộ của máy phát.
7.2.5.4.2.3. Bảo vệ sụt
áp. Phải có biện pháp để ngăn chặn đóng bộ ngắt mạch của máy phát nếu máy phát
không phát điện, và ngăn chặn mở khi điện áp của máy phát bị sập.
Trong trường hợp thiết bị ngắt sụt áp được
trang bị cho mục đích này, nó phải hoạt động ngay lập tức khi ngăn chặn việc
đóng của bộ ngắt mạch, nhưng phải có độ trễ cho mục đích riêng khi ngắt bộ ngắt
mạch.
7.2.5.5. Bảo vệ ắc quy
Các ắc quy, không phải là ắc quy khởi
động động cơ, phải được bảo vệ chống lại quá tải và dòng ngắn mạch bằng các thiết
bị đặt gần nhất nhất có thể nhưng bên ngoài phòng chứa, kho chứa hoặc hộp ắc
quy, ngoại trừ các ắc quy sự cố cấp nguồn cho các hoạt động thiết yếu chỉ phải
có bảo vệ ngắn mạch, cầu chì có thể được sử dụng cho bảo vệ ắc quy dự trữ cho
chiếu sáng sự cố thay cho bộ ngắt mạch đến và bằng 320 Ampe. Thiết bị sạc, ngoại
trừ thiết bị nắn dòng, cho tất cả các loại ắc quy có điện áp hơn 20% điện áp
dây phải được trang bị bảo vệ dòng ngược.
7.2.5.6. Bảo vệ cấp điện
từ bên ngoài hoặc điện bờ.
7.2.5.6.1. Yêu cầu
chung
Khi bố trí thực hiện cung cấp điện từ
nguồn trên bờ hoặc nguồn ngoài, các cáp lắp cố định từ các nguồn ngoài hoặc hộp
đấu bờ tới bảng điện chính hoặc bảng điện sự cố phải được bảo vệ bằng cầu chì
hoặc bộ ngắt mạch lắp đặt tại hộp kết nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí máy phát không được bố trí vận
hành song song với nguồn điện bên ngoài hoặc nguồn bờ, phải trang bị khóa liên
động cho bộ ngắt dòng hoặc thiết bị ngắt giữa máy phát và nguồn ngoài hoặc nguồn
bờ nhằm mục đích bảo đảm an toàn do việc kết nối không mong muốn giữa các nguồn
đến cùng thanh dẫn.
7.2.5.7. Bảo vệ mạch
nhánh động cơ
7.2.5.7.1. Yêu cầu
chung
Các thành phần ngắt của bộ ngắt mạch để
khởi động và bảo vệ ngắn mạch phải phù hợp với 7.2.5.7.2 hoặc 7.2.5.7.3, ngoại
trừ các bộ ngắt mạch chỉ nhả tạm thời có thể được trang bị như một phần của
trung tâm điều khiển động cơ. Trường hợp trang bị các bộ ngắt mạch chỉ nhả tạm
thời được, thiết bị bảo vệ vận hành động cơ phải mở tất cả các dây dẫn, và bộ
điều khiển mô-tơ có khả năng mở mạch mà không làm hỏng chính nó do dòng tăng đến
giá trị thiết lập của bộ ngắt mạch. Phải trang bị các thiết bị ngắt mạch cho mỗi
mạch nhánh động cơ và phải phù hợp với 7.3.2.7.2 của tiêu chuẩn này và 8.7.5.8-b),
TCVN 12823-1.
7.2.5.7.2. Mạch nhánh động
cơ điện một chiều
Mức tải cầu chì tối đa hoặc tải cài đặt
của bộ phận ngắt trễ thời gian phải bằng 150% tải toàn bộ của động cơ khi hoạt
động. Nếu mức tải đó hoặc mức tải cài đặt không có thì có thể sử dụng mức tải
hoặc tải cài đặt sẵn có cao hơn.
7.2.57.3. Mạch nhánh động
cơ điện xoay chiều
7.2.5.7.3.1. Mức tải cầu
chì tối đa hoặc mức tải cài đặt của phần tử ngắt là giá trị được chỉ ra dưới
đây. Nếu không biết mức tải đó hoặc mức tải cài đặt thì có thể sử dụng mức tải
hoặc tải cải đặt sẵn có cao hơn.
Loại Động
cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp toàn tải khung vuông và đồng
bộ, khởi động cảm ứng hoặc điện trở
250
Khởi động với biến áp tự động
200
Rô to dây cuốn
150
7.2.57.3.2. Khi các cầu
chì được sử dụng bảo vệ cho các động cơ dòng nhiều pha thì phải bố trí bảo vệ
cho từng pha riêng lẻ.
7.2.57.3.3. Cài đặt cho
các ngắt mạch từ tính tức thời chỉ để bảo vệ ngắn mạch phải lớn hơn dòng điện tức
thời của động cơ, và phải là giá trị chuẩn gần nhất, nhưng không được nhỏ hơn,
10 lần dòng điện toàn tải.
7.2.57.4. Bảo vệ hoạt
động của động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.57.5. Bảo vệ chống
sụt áp và nhả sụt áp
7.2.5.7.5.1. Phải bố trí
bảo vệ chống sụt áp cho các động cơ có mức công suất trên 0,5 kW để tránh khởi
động lại không mong muốn khi phục hồi điện áp bình thường, sau khi dừng do điều
kiện điện áp thấp hoặc tình trạng mất điện áp.
7.2.5.7.5.2. Nhả sụt áp phải
được trang bị cho các động cơ sau đây trừ việc khởi động tự động do phục hồi điện
áp bình thường sẽ gây điều kiện nguy hiểm:
a) Các hoạt động thiết yếu chính;
b) Chỉ những hoạt động thiết yếu phụ cần
thiết cho an toàn như:
- Bơm chữa cháy và các bơm chữa cháy
trung gian khác;
- Các bơm la canh;
- Các quạt thông gió cho các buồng máy
và buồng nồi hơi nếu chúng có thể cản trở hoạt động bình thường của
máy chính (xem lưu ý 1 dưới đây).
7.2.5.7.5.3. Phải đặc biệt
chú ý đến dòng khởi động do một nhóm các động cơ có bộ điều khiển nhả sụt áp được
khởi động lại tự động khi phục hồi điện áp bình thường. Phải có các biện pháp
như tuần tự khởi động để hạn chế quá dòng khởi động quá mức, nếu cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5.7.6. Các động cơ
bánh răng nâng hạ giàn
Đối với lắp đặt cụm động cơ bánh răng
nâng hạ, xem bố trí đặc biệt cho phép trong 8.9.8, TCVN 12823-1.
7.2.5.8. Bảo vệ mạch
máy biến thế
7.2.5.8.1. Cài đặt cho
thiết bị quá dòng
Mỗi bộ cấp điện và biến áp chiếu sáng
phải được bảo vệ bằng thiết bị quá dòng có trị số hoặc cài đặt ở mức không lớn
hơn 125% dòng sơ cấp định mức. Khi một máy biến áp được trang bị thiết bị quá
dòng trên mạch thứ cấp có trị số hoặc cài đặt ở mức không lớn hơn 125% dòng điện
thứ cấp, thì thiết bị bảo vệ quá dòng cấp có thể được định hoặc cài đặt ở giá
trị nhỏ hơn 250% dòng điện sơ cấp định mức.
7.2.5.8.2. Vận hành đồng
bộ
Khi các máy biến áp được bố trí hoạt động
song song, phải có các biện pháp để ngắt kết nối máy biến áp khỏi mạch thứ cấp.
Trường hợp điện có thể được cấp vào mạch thứ cấp, bảo vệ ngắn mạch (ví dụ ngắt
mạch trễ thời gian ngắn) phải được trang bị cho kết nối thứ cấp. Ngoài ra, khi
thiết bị ngắt kết nối ở phía mạch sơ cấp của máy biến áp mở vì bất kỳ lý do nào
(ví dụ như bảo vệ ngắn mạch, bảo vệ quá tải, hoặc thao tác mở bằng tay), thì phải
bố trí thiết bị ngắt kết nối ở nhánh thứ cấp của máy biến áp để mở mạch một
cách tự động.
7.2.5.9. Bảo vệ thiết
bị đo, đèn điều khiển và các mạch điều khiển
Thiết bị chỉ báo và đo lường phải được
bảo vệ bằng cầu chì hoặc thiết bị hạn chế dòng. Đối với các thiết bị như bộ điều
chỉnh điện áp, khi có sự gián đoạn mạch có thể có hậu quả nghiêm trọng, thì
không được sử dụng cầu chì. Nếu cầu chì không được sử dụng, phải cung cấp các
biện pháp để ngăn cháy ở những phần không được bảo vệ của hệ thống, cầu chì phải
được lắp đặt càng gần đầu mạch từ nguồn cung cấp càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5.10.1. Mạch lọc
sóng hài phải được bảo vệ chống lại quá tải và dòng ngắn mạch. Tín hiệu cảnh
báo phải được kích hoạt ở vị trí liên tục có người trực ca trong trường hợp
kích hoạt bảo vệ ngắn mạch hoặc quá tải.
7.2.5.10.2. Trong trường
hợp có nhiều mạch lọc sóng hài được sử dụng hoặc dùng song song, sự mất cân bằng
dòng giữa các mạch lọc khác nhau phải được theo dõi liên tục. Tổng dòng điện hiệu
dụng vào mỗi pha của mạch lọc sóng hài thụ động cũng cần được theo dõi. Việc
phát hiện tình trạng mất cân bằng dòng sẽ được báo động ở vị trí liên tục có
người trực canh. Nếu sự mất cân bằng dòng vượt quá định mức của các bộ phận mạch
lọc riêng lẻ, các mạch thích hợp sẽ tự động dừng và tránh được tương tác với
các bộ phận khác của hệ thống điện.
7.2.5.10.3. Bộ lọc điều
hoà có cả tụ điện phải có biện pháp kiểm soát và có cảnh báo trước về những hỏng
hóc của tụ điện. Bộ lọc sóng hài chứa có các tụ điện dầu phải được cung cấp các
biện pháp thích hợp để theo dõi nhiệt độ dầu hoặc áp suất bên trong tụ điện.
Phát hiện tình trạng hư hỏng của tụ điện phải được báo động ở nơi lắp đặt thiết
bị và vị trí liên tục có người trực canh. Công suất cho mạch lọc sóng hài có chứa
tụ điện bị suy giảm phải được tự động ngắt kết nối và tụ điện tách ra một cách
an toàn khi phát hiện sự hư hỏng.
7.2.5.10.4. Trong trường
hợp có quy định cho việc chuyển mạch tự động / bằng tay và / hoặc ngắt kết nối
các mạch lọc sóng hài, phải có quy định để ngăn chặn điện áp chuyển tiếp trong
hệ thống và tự động phóng tụ điện trong các mạch lọc sóng hài trước khi chúng
có thể được đưa trở lại lên hệ thống.
7.2.5.10.5. Các tụ điện
được sử dụng trong các bộ lọc sóng hài / các tụ điện tích phải ngăn ngừa sinh
ra một hệ số công suất hệ thống dẫn có thể tiềm tàng dẫn đến sự tự kích của máy
phát điện. Trong trường hợp khi điều kiện hệ số công suất hệ thống đạt đến điểm
xảy ra kích của máy phát, các mạch điện dung thích hợp phải được tự động ngắt kết
nối và được ngăn không cho tương tác với phần còn lại của mạng lưới điện.
7.2.6. Các hệ
thống cho máy lái được lắp đặt trên giàn tự hành
7.2.6.1. Nguồn cấp điện
7.2.6.1.1. Mỗi máy lái
điện hoặc điện-thủy lực phải được cấp bởi ít nhất hai mạch độc lập được cấp trực
tiếp từ bảng điện chính. Tuy nhiên, một trong các mạch có thể được cung cấp qua
bảng điện sự cố.
7.2.6.1.2. Máy lái điện
hoặc điện thủy lực phụ trợ kết nối với máy lái điện hoặc điện thủy lực chính có
thể được kết nối với một trong các mạch cấp cho máy lái chính này. Các mạch cấp
nguồn cho máy lái điện hoặc điện thủy lực phải có định mức thỏa đáng để cấp cho
tất cả các động cơ, hệ thống điều khiển và các trang bị thường nối với chúng và
vận hành đồng thời. Các mạch phải được tách rời dọc theo chiều dài của chúng
càng xa nhau càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.2.1. Bảo vệ ngắn
mạch
7.2.6.2.1.1. Mỗi hệ thống
cấp nguồn cho máy lái phải được bảo vệ ngắn mạch, được lắp đặt tại bảng điện
chính hoặc bảng điện sự cố. Không được trang bị bảo vệ quá dòng dài hạn cho động
cơ máy lái.
7.2.6.2.1.2. Động cơ một
chiều (DC). Đối với động cơ một chiều DC, bộ ngắt mạch nguồn cung cấp phải được
đặt ngắt ngay lập tức ở mức không ít hơn 300% và không nhiều hơn 375% dòng định
mức toàn tải của động cơ máy lái, ngoại trừ bộ ngắt mạch nguồn trên bảng điện sự
cố có thể được đặt ở mức không ít hơn 200%.
7.2.6.2.1.3. Động cơ xoay
chiều (AC). Đối VỚI động cơ xoay chiều AC, việc bảo vệ chống lại dòng quá tải kể
cả dòng điện khởi động, nếu có, phải bằng không ít hơn hai lần dòng điện toàn
tải của động cơ hoặc mạch được bảo vệ, và phải được bố trí cho phép chịu được
dòng khởi động phù hợp.
7.2.6.2.1.4. Cầu chì bảo vệ
động cơ. Không cho phép sử dụng cầu chì thay cho bộ ngắt mạch để bảo vệ ngắn mạch
của động cơ máy lái.
7.2.6.2.2. Nhả sụt áp
Bộ điều khiển động cơ và các bộ điều
khiển động cơ tự động khác phải được trang bị thiết bị nhả sụt áp.
7.2.6.3. Cấp nguồn sự
cố
Nếu trục lái có đường kính trên 230
mm, sử dụng Ks = 1,0 về hướng tay lái, trừ việc gia cường để đi băng, một nguồn
cấp điện thay thế, ít nhất đủ để cấp điện cho cụm máy lái, hệ thống điều khiển
và chỉ báo góc lái của nó, phải được cấp tự động trong vòng 45 giây hoặc từ nguồn
điện khẩn cấp hoặc từ một nguồn năng lượng độc lập bố trí trong không gian máy
lái. Cụm máy lái dùng nguồn thay thế phải có khả năng di chuyển bánh lái từ 15°
mạn này đến 15° mạn kia trong không quá 60 giây khi giàn khoan ở mớn nước trong
khi chạy tiến với tốc độ bằng một nửa tốc độ tối đa hoặc 7 hải lý, lấy giá trị
nào lớn hơn. Nguồn năng lượng độc lập này chỉ được sử dụng cho mục đích này.
Công suất phải đủ để hoạt động liên tục ít nhất 10 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khiển, khí cụ và cảnh báo phải thỏa
mãn Chương 15, TCVN 6259-3:2003.
7.2.7. Hệ thống
chiếu sáng và đèn hàng hải
7.2.7.1. Hệ thống chiếu
sáng
7.2.7.1.1. Hệ thống chiếu
sáng chính
Phải trang bị một hệ thống chiếu sáng
chính cho những nơi của giàn khoan mà thông thường thuyền viên có thể tiếp cận
và làm việc. Hệ thống này phải được cấp điện từ nguồn điện chính.
7.2.7.1.2. Bố trí hệ thống
7.2.7.1.2.1. Hệ thống chiếu
sáng chính. Phải bố trí hệ thống chiếu sáng chính sao cho lửa hoặc các tai nạn
khác trong không gian có chứa nguồn điện chính, thiết bị chuyển đổi liên quan,
nếu có, bảng điện chính và bảng điện chiếu sáng chính sẽ không làm cho hệ thống
chiếu sáng sự cố
nêu tại 7.2.3.2.2 và 7.2.3.2.12.1 không hoạt động.
7.2.7.1.2.2. Hệ thống chiếu
sáng sự cố. Phải bố trí hệ thống điện chiếu sáng sự cố sao cho để lửa hoặc các
tai nạn khác trong không gian có chứa nguồn điện sự cố, thiết bị chuyển đổi
liên quan, nếu có, bảng điện sự cố và bảng điện chiếu sáng sự cố sẽ không làm
cho hệ thống chiếu sáng chính nêu trên không hoạt động.
7.2.7.1.3. Mạch chiếu
sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các không gian chung;
b) Buồng máy loại A;
c) Nhà bếp;
d) Hành lang;
e) Các cầu thang dẫn đến các boong,
bao gồm cầu thang thẳng đứng và ống thoát hiểm.
Phải có nhiều hơn một mạch nhánh cuối
cho hệ thống chiếu sáng, một trong số các mạch đó có thể được cấp nguồn từ bảng
điện sự cố, theo cách mà việc hỏng của bất kỳ một mạch điện nào sẽ không làm
cho các buồng đó mất điện.
7.2.7.1.4. Bảo vệ cho
các mạch chiếu sáng
Các mạch chiếu sáng phải được bảo vệ
chống quá tải và ngắn mạch. Thiết bị bảo vệ quá tải phải được định mức hoặc cài
đặt ở mức không quá 30 ampe. Tải kết nối không được vượt giá trị nhỏ hơn của
công suất mang dòng định mức của dây dẫn hoặc 80% định mức của thiết bị bảo vệ
quá tải hoặc cài đặt. Các công tắc điều khiển được định mức cho việc kiểm soát
tải.
7.2.7.1.5. Bảng phân phối
chiếu sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.7.1.5.2. Đối với buồng
không phải buồng máy (ví dụ: buồng ở, kho chứa,...), các bảng điện chiếu sáng
phải được lắp đặt tại các vị trí được cách ly bằng bức tường bao. Tường bao
cách ly phải là loại không cháy phù hợp với cấp tối thiểu C.
7.2.7.1.5.3. Đối với
phòng điều khiển trung tâm, các bảng phân phối chiếu sáng chính và sự cố không
được lắp đặt trong cùng một không gian với bảng điều khiển hoặc bảng mạch hàng
hải.
7.2.7.1.5.4. Cáp nguồn từ
bảng điện chiếu sáng chính hoặc sự cố tương ứng đến bảng phân phối chiếu sáng
chính hoặc sự cố, cũng phải được lắp đặt xa nhau tới mức có thể.
7.2.7.2. Hệ thống đèn hàng hải
7.2.7.2.1. Cấp nguồn
Đèn hành hải (đèn đỉnh cột, đèn mạn và
đèn đuôi) phải được cấp nguồn từ bảng phân phối riêng đặt trên buồng lái. Bảng
phân phối phải được cung cấp từ nguồn điện chính và nguồn điện sự cố. Phải có
phương pháp chuyển đổi điện trong lầu lái.
7.2.7.2.2. Mạch nhánh
Mỗi đèn hành hải phải có mạch nhánh
riêng, và mỗi mạch nhánh phải được trang bị một thiết bị bảo vệ.
7.2.7.2.3. Đèn kép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.7.2.4. Bảng điều khiển và chỉ báo
7.2.7.2.4.1. Bảng điều khiển
và chỉ báo cho các đèn hành hải phải được trang bị trên lầu lái. Bảng này phải
có các chức năng sau:
a) Ngắt kết nối từng đèn hành hải;
b) Chỉ báo cho từng đèn hành hải;
c) Tự động có các tín hiệu cảnh báo bằng
âm thanh và anh sáng trong trường hợp có sự cố hỏng hóc của các đèn hành hải. Nếu
một thiết bị tín hiệu hình ảnh được nối hàng loạt đèn tín hiệu hành hải, thì
khi thiết bị này hỏng không được làm mất chức năng của đèn hành hải. Thiết bị
âm thanh phải được nối với nguồn điện riêng biệt sao cho báo động âm thanh vẫn
có thể được kích hoạt trong trường hợp đèn hành hải mất nguồn điện hoặc hỏng mạch.
7.2.8. Hệ thống
thông tin nội bộ
7.2.8.1. Lầu lái
7.2.8.1.1. Yêu cầu chung
Ít nhất phải có hai biện pháp độc lập
để thông tin từ lầu lái tới vị trí trong buồng máy hoặc buồng điều khiển từ đó
điều khiển bình thường tốc độ và chiều quay của chân vịt. Phải trang bị các
phương tiện liên lạc phù hợp cho bất kỳ vị trí nào khác mà từ đó máy đẩy chính
có thể được điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một trong các phương thức thông tin giữa
lầu lái và vị trí điều khiển máy chính phải là máy điện báo buồng máy, nó cung
cấp chỉ báo hình ảnh các yêu cầu và phản hồi ở cả buồng máy và trên lầu lái. Mạch
nhánh cuối cấp nguồn tới hệ thống này phải độc lập với các hệ thống điện khác
và các hệ thống báo động, giám sát và điều khiển. Mạng thông tin và mạch cấp điện
cho các hệ thống này có thể kết hợp với hệ thống điện báo nêu ở 7.2.8.2.
7.2.8.2. Trạm điều khiển
máy chính
Phương tiện thông tin liên lạc thông
thường bằng giọng nói và gọi điện hoặc bộ lặp điện báo buồng máy phải được
trang bị giữa trạm điều khiển máy chính và cầc vị trí điều khiển tại chỗ động
cơ đẩy chính và chân vịt biến bước. Hệ thống thông tin bằng giọng nói phải có
khả năng chuyển tải hội thoại trong khi giàn khoan đang hành hải. Mạch nhánh cuối
cấp nguồn cho chúng phải độc lập với các hệ thống điện khác và các hệ thống báo
động, giám sát và điều khiển. Mạng thông tin và mạch cung cấp nguồn cho hệ thống
thông tin giọng nới có thể được kết hợp với hệ thống yêu cầu trong 7.2.8.3.
7.2.8.3. Thông tin giọng
nói
7.2.8.3.1. Trạm điều
khiển thiết bị lái và đẩy giàn
Phương tiện thông tin liên lạc thông
thường bằng giọng nói và gọi điện phải được trang bị giữa lầu lái, trạm điều
khiển hệ thống máy chính và buồng máy lái sao cho có thể nói chuyện đồng thời
giữa các không gian này vào mọi lúc và việc gọi đến các không gian này luôn
luôn thông suốt thậm chí khi đường dây bận.
7.2.8.3.2. Thông tin
trong trường hợp sự cố
Các biện pháp thông tin bằng giọng nói
phải luôn sẵn sàng để chuyển thông tin giữa tất cả các vị trí mà ở đó cần có
hành đồng cần thiết trong trường hợp sự cố. Các vị trí đó bao gồm các trạm điều
khiển sự cố, buồng máy, phòng điều khiển hệ thống (System Control Room - SCR)
và tất cả các vị trí trọng yếu cho sự an toàn của giàn. Phải luôn luôn có thể
liên lạc đồng thời giữa các địa điểm này và việc gọi đến các địa điểm này luôn
thực hiện được ngay cả khi đường dây bận.
7.2.8.3.3. Thang máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.8.3.4. Hệ thống nâng
hạ giàn
Hệ thống thông tin đàm thoại phải được
trang bị giữa trạm điều khiển nâng hạ trung tâm và vị trí ở mỗi chân của giàn tự
nâng.
7.2.8.3.5. Sự độc lập của
mạch cấp nguồn
Mạch nhánh cuối cấp nguồn tới các hệ
thống thông tin đàm thoại phải độc lập với các hệ thống điện khác và các hệ thống
báo động, giám sát và điều khiển. Xem 7.2.3.2.5 về cấp nguồn.
7.2.8.4. Bảng điện
thông tin nội bộ và sự cố
Nếu trang bị bảng điện thông tin nội bộ
và sự cố thì nó phải thỏa mãn các phần áp dụng nêu ở 8.7.5, TCVN 12823-1, và
lưu ý đến các yêu cầu của chính quyền hàng hải mà giàn mang cờ.
7.2.8.5. 15.9 Hệ thống
truyền thanh công cộng
Hệ thống truyền thanh công cộng phải
phù hợp với các quy định sau:
7.2.8.5.1. Các yêu cầu
về hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.8.5.2. Âm lượng nhỏ
nhất
7.2.8.5.2.1. Khi giàn
khoan đang di chuyển hoặc trong điều kiện hoạt động bình thường, mức âm thanh tối
thiểu cho việc phát các thông báo khẩn cấp phải là:
a) Ở các vị trí bên trong giàn, 75 dB
(A) và ít nhất 20 dB (A) trên mức âm nói hòa vào;
b) Ở các vị trí bên ngoài giàn, 80 dB
(A) và ít nhất 15 dB (A) trên mức âm nói hòa vào.
7.2.8.5.3. Nguồn điện sự
cố
Hệ thống phải được nối với nguồn điện
khẩn cấp.
7.2.8.5.4. Hệ thống truyền
thanh công cộng kết hợp với hệ thống báo động chung
Khi một hệ thống đơn phục vụ cho cả hệ
thống truyền thanh công cộng và hệ thống báo động sự cố chung, hệ thống phải được
bố trí sao cho một hỏng hóc đơn lẻ không gây ra sự mất hiệu lực cả hai hệ thống
và phải giảm thiểu ảnh hưởng của một hỏng hóc đơn lẻ. Các thành phần hệ thống
chính, như bộ cung cấp điện, bộ khuyếch đại, máy phát tín hiệu báo động, vv, phải
được trang bị kép. Việc cấp điện phải thỏa mãn các yêu cầu 7.2.9.1.2.2 và
7.2.9.1.2.3. Tầm hoạt động do việc bố trí hệ thống đường truyền và loa phải sao
cho sau một hỏng hóc đơn lẻ, các thông báo và báo động vẫn còn nghe được trong
tất cả các không gian. Không yêu cầu trang bị kép đường truyền và loa trong mỗi
phòng hoặc không gian nếu thông báo và báo động vẫn còn nghe được trong tất cả
các không gian.
7.2.9. Báo động
vận hành bằng tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.9.1.1. Yêu cầu
chung
Phải trang bị hệ thống báo động chung
thỏa mãn các yêu cầu của 7.2.9.1.2 để triệu tập thuyền viên đến vị trí tập
trung và bắt đầu các hoạt động có trong danh mục huấn luyện. Hệ thống phải được
bổ sung các chỉ dẫn về hệ thống truyền thanh công cộng đáp ứng các yêu cầu của
7.2.8.5. Bất kỳ hệ thống âm thanh giải trí nào cũng phải tự động tắt khi báo động
sự cố chung được kích hoạt.
7.2.9.1.2. Các yêu cầu
cho hệ thống
7.2.9.1.2.1. Hệ thống báo
động sự cố chung phải có khả năng phát tín hiệu âm thanh cảnh báo sự cố chung,
tín hiệu báo cháy và tín hiệu rời giàn trên một chuông điện hoặc còi điện hoặc
hệ thống cảnh báo tương đương khác. Chúng phải được cấp nguồn từ nguồn điện
chính và nguồn điện sự cố theo yêu cầu ở 7.2.3.
7.2.9.1.2.2. Phải có ít nhất
hai nguồn cấp điện cho thiết bị điện sử dụng trong hoạt động của Hệ thống báo động
sự cố chung. Một trong số đó phải từ bảng điện sự cố, và một nguồn khác từ bảng
điện chính. Việc cấp nguồn phải được thực hiện bởi các bộ cấp riêng biệt chỉ
dành riêng cho mục đích đó. Các bộ cấp nguồn như vậy phải dẫn qua công tắc chuyển
đổi tự động được đặt tại hoặc liền kề với bảng điều khiển báo động chung chính
mà không qua bất kỳ bảng phân phối nào khác.
7.2.9.1.2.3. Phải trang bị
báo động cảnh báo ở trạm điều khiển có người trực thường xuyên để chỉ ra khi mất
điện trong dây cấp nguồn bất kỳ như theo yêu cầu của 7.2.9.1.2.2.
7.2.9.1.2.4. Như là một
thay thế cho hai bộ cấp nguồn như mô tả trong 7.2.9.1.2.2, ắc quy có thể được
coi là một trong các nguồn như yêu cầu, với điều kiện ắc quy có dung lượng hoạt
động liên tục ít nhất 30 phút để báo động và 18 giờ chờ. Phải trang bị báo động
điện áp thấp cho ắc quy và đầu ra của bộ sạc ắc quy.
7.2.9.1.2.5. Hệ thống phải
có khả năng vận hành từ lầu lái, các trạm điều khiển sự cố và từ các vị trí trọng
yếu khác. Hệ thống phải được nghe rõ ràng trong tất cả các khu vực của giàn. Cảnh
báo báo động phải được phát liên tục sau khi nó đã được kích hoạt cho đến khi
nó được tắt bằng tay hoặc tạm thời bị gián đoạn bởi một tin nhắn được phát trên
hệ thống truyền thanh công cộng. Các giàn khoan tự hành phải có khả năng phát
âm thanh báo động chung bằng còi của giàn, nhưng nó chỉ có khả năng vận hành từ
lầu lái.
7.2.9.1.2.6. Cường độ âm
thanh nhỏ nhất cho các âm tần báo động chung phải được xác nhận trên giàn, xem
67.9.2, TCVN 12823-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trang bị báo động cho sỹ quan máy
được vận hành từ trạm điều khiển máy chính hoặc tại sàn điều động một cách phù
hợp. Xem 67.9.3, TCVN 12823-1 về mức âm thanh tối thiểu và 7.2.3.2.13.3 về cấp
điện.
7.2.9.3. Báo động cho
không gian được làm lạnh
Quạt và các phòng khuếch tán phục vụ
việc làm lạnh phải được trang bị một thiết bị có khả năng kích hoạt báo động âm
thanh và ánh sáng ở trung tâm điều khiển có người trực ca và có thề vận hành từ
trong không gian thứ hai để bảo vệ nhân viên. Xem 7.2.3.2.13.3 về cung cấp điện.
7.2.9.4. Thang máy
Phải trang bị một thiết bị kích hoạt
báo động bằng âm thanh và ánh sáng ở trung tâm điều khiển có người trực ca
trong tất cả các buồng thang. Hệ thống báo động như vậy phải độc lập với hệ thống
cấp nguồn và điều khiển của thang máy. Xem 7.2.3.2.13.3 về cung cấp điện.
7.2.10. Hệ
thống phát hiện và chống cháy
7.2.10.1. Dừng khẩn cấp
7.2.10.1.1. Hệ thống
thông gió
7.2.10.1.1.1. Yêu cầu
chung. Tất cả các hệ thống thông gió chạy điện phải được trang bị biện pháp dừng
động cơ trong trường hợp có cháy hoặc các trường hợp khẩn cấp khác. Những yêu cầu
này không áp dụng cho các hệ thống tuần hoàn kín trong một không gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.10.1.1.3. Buồng máy
không phải là buồng máy chính. Hệ thống thông gió cưỡng bức phục vụ các buồng
này phải được trang bị các phương pháp để dừng các động cơ quạt thông gió trong
trường hợp có cháy. Các phương pháp để dừng việc thống gió cưỡng bức phục vụ
các không gian này phải hoàn toàn tách biệt với các phương pháp để dừng thông
gió của các không gian nêu trong 7.2.10.1.1.2 và 7.2.10.1.1.4.
7.2.10.1.1.4. Buồng ở, buồng
làm việc, trạm điều khiển và các loại buồng khác. Trạm điều khiển cho tất cả
các hệ thống thông gió cưỡng bức khác phải được đặt trong phòng kiểm soát cháy
hoặc lầu lái, hoặc ở một vị trí dễ tiếp cận dẫn ra bên ngoài không gian được
thông gió.
7.2.10.1.2. Máy phụ khác
Xem 4.4.1.5.2, TCVN 12823-4:2019 về nhả
khẩn cấp và dừng khẩn cấp cho các thiết bị phụ trợ khác, như quạt đẩy và quạt hút,
quạt định áp động cơ điện, bơm chuyển dầu nhiên liệu, bơm dầu nhiên liệu.
7.2.10.2. Hệ thống phát
hiện và báo động cháy
Xem 4.37.1.1, TCVN 12823-4.
7.3. Lắp đặt
thiết bị điện trên giàn
7.3.1. Bản vẽ
và thông số cần trình thẩm định
7.3.1.1. Sổ tay các
chi tiết tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.1.2. Đối với các hệ
thống điện áp cao, xem các yêu cầu về lắp đặt đưa ra trong 7.5.1.5.3.
7.3.1.1.3. Đối với các
cáp điện áp cao, thông số phải bao gồm bán kính uốn cong tối thiểu và bố trí cố
định cáp, có xem xét các khuyến nghị liên quan của nhà sản xuất. Ngoài ra cũng
phải bao gồm thông số cách ly các khay cáp (bố trí HV với HV và HV với LV. HV -
Cao áp; LV - thấp áp).
7.3.1.2. Bố trí thiết
bị điện
7.3.1.2.1. Bản vẽ bố
trí chung chỉ ra vị trí của ít nhất các thiết bị dưới đây phải được nộp để thẩm
định.
7.3.1.2.1.1. Máy phát điện,
động cơ lai thiết yếu, và máy biến áp;
7.3.1.2.1.2. Ắc quy;
7.3.1.2.1.3. Bảng điện, bộ
sạc ắc quy, và các bộ điều khiển động lai;
7.3.1.2.1.4. Thiết bị cố định
chiếu sáng sự cố;
7.3.1.2.1.5. Thiết bị báo
động sự cố chung và tác động báo động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.2.1.7. Hệ thống
phát hiện và báo động;
7.3.1.2.1.8. Thiết bị loại
chứng nhận an toàn.
7.3.1.2.2. Khi có trang
bị bện nối cáp hoặc các hộp nối thì vị trí của chúng với các thông tin làm việc
của nó cũng phải được nộp để thẩm định.
7.3.1.3. Thiết bị điện
ở các khu vực nguy hiểm
7.3.1.3.1. Bản vẽ chỉ
ra các khu vực nguy hiểm cần được nộp để thẩm định cùng với những yêu cầu sau:
7.3.1.3.1.1. Danh sách/sổ
ghi các thiết bị điện dự định lắp đặt ở các khu vực nguy hiểm, bao gồm mô tả về
thiết bị, mức độ bảo vệ áp dụng và trị số định mức.
7.3.1.3.1.2. Danh sách
trên cũng phải bao gồm các thiết bị bất kỳ được liệt kê ở 7.5.4.1.7 ở khu vực
không nguy hiểm hoạt động sau khi dừng sự cố.
7.3.1.3.1.3. Đối với các
hệ thống an toàn về bản chất, các bản vẽ đi dây, hướng dẫn lắp đặt với bất kỳ hạn
chế nào do cơ quan chứng nhận ấn định.
7.3.1.3.1.4. Chi tiết lắp
đặt cho máy đo sâu, máy đo tốc độ và hệ thống bảo vệ ca tốt dòng tích cực khi
được lắp đặt ở các khu vực này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.4. Quy trình dừng
khẩn cấp
7.3.1.4.1. Chi tiết các
quy trình dừng khẩn cấp cho các thiết bị điện được đề cập ở 4.4.1.4, TCVN
12823-4. Xem thêm 7.5.4.1.
7.3.1.4.2. Ngoài ra, các
tài liệu sau đây phải được trình nộp để thẩm định:
7.3.1.4.2.1. Tài liệu thiết
kế cơ bản tính năng dừng khẩn cấp (Functional Design Basis -FDS); sổ tay hướng
dẫn vận hành (xem 7.5.4.1.4);
7.3.1.4.2.2. Biểu đồ
nguyên nhân và hậu quả của hệ thống dừng khẩn cấp/phát hiện khí; (Xem
7.5.4.1.5).
7.3.1.5. Kế hoạch bảo
dưỡng ắc quy
Kế hoạch bảo dưỡng ắc quy cho các hoạt
động thiết yếu và sự cố. Xem 7.3.2.4.5.
7.3.2. Bố
trí thiết bị và lắp đặt
7.3.2.1. Xem xét
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.1.1.1. Thông thường,
thiết bị điện phải được đặt hoặc bảo vệ sao cho để giảm thiểu khả năng hư hại
cơ học hoặc hỏng hóc do sự tích tụ bụi, hơi dầu, hơi nước hoặc các chất lỏng nhỏ
giọt. Thiết bị có khả năng tạo ra hồ quang được thông gió hoặc đặt trong không
gian được thông gió để tránh tích tụ khí dễ cháy, khói axit và hơi dầu. Xem BẢNG
14 - Cấp độ bảo vệ nhỏ nhấtvề các yêu cầu cho cấp bảo vệ cần thiết cho các vị
trí khác nhau.
7.3.2.1.1.2. Thiết bị
trong các khu vực bị ảnh hưởng bởi các hệ thống cứu hỏa cố định phun nước áp lực
hoặc phun sương trong buồng máy. Các thiết bị điện và điện tử trong vùng ảnh hưởng
của các hệ thống cứu hỏa phun nước áp lực cố định hoặc phun sương phải phù hợp
cho sử dụng ở các vùng bị ảnh hưởng này. Xem Hình 9. Trong trường hợp vỏ
có độ bảo vệ thấp hơn IP44, bằng chứng về sự phù hợp để sử dụng trong các khu vực
này phải được trình nộp khi tính đến:
a) Tác động của hệ thống cứu hỏa cố định
phun sương nước hay hệ chữa cháy phun sương được sử dụng và cách bố trí, và
b) Thiết kế và bố trí thiết bị (ví dụ,
vị trí của đầu vào lỗ thông hơi, bộ lọc, màng lọc, vách ngăn vv) để ngăn ngừa
hoặc hạn chế sự xâm nhập của sương / tia nước phun vào thiết bị. Luồng không
khí làm mát cho thiết bị phải được đảm bảo.
Ghi chú:
Các cảnh bảo bổ sung có thể được yêu cầu
liên quan đến:
a. Theo dõi nước vào thiết bị;
b. Hư hỏng tiềm tàng do lượng muối dư
từ hệ thống nước biển;
c. Thiết bị có điện áp cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị có thể phải yêu cầu bảo dưỡng
sau khi bị phun nước hoặc phun sương.
Hình 9 - Ví dụ về
Khu vực ảnh hưởng bởi hệ thống phun nước áp suất khu vực cố định hoặc Hệ thống
chữa cháy phun sương cục bộ trong phòng máy
7.3.2.2. Máy phát điện
Nhìn chung, tất cả các máy phát điện
trên các giàn khoan dạng tàu phải được bố trí với trục của chúng theo hướng trước
và sau của giàn khoan và hoạt động phù hợp theo yêu cầu về độ nghiêng ở
5.1.3.1. Khi không thể lắp máy phát điện với các trục chính theo hướng trước và
sau, việc bôi trơn của máy sẽ cần sự xem xét đặc biệt, cần phải có biện pháp để
ngăn không cho dầu hoặc hơi dầu đi vào cuộn dây của máy phát.
7.3.2.3. Động cơ lai
thiết yếu
7.3.2.3.1. Yêu cầu chung
Các động cơ để sử dụng trong buồng máy
trên tấm sàn hoặc không gian chịu hư hỏng cơ học, hoặc có nhỏ giọt của dầu hoặc
nước phải có cấp bảo vệ ít nhất là IP22 thỏa mãn BẢNG 14. Tuy nhiên, khi chúng
được bảo vệ bằng lớp vỏ chống nhỏ giọt, chúng có thể có lớp bao phủ kín thấp
hơn cấp bảo vệ IP22. Tuy nhiên, nếu chúng được bảo vệ bởi vỏ chống nhỏ giọt,
chúng có thể là vỏ kín có cấp bảo vệ IP22 hoặc thấp hơn và phải được lắp đặt ở
vị trí đủ cao để tránh nước đáy tàu. Động cơ dưới độ cao tấm sàn phải có vỏ cấp
bảo vệ ít nhất là IP44. Trường hợp động cơ dự định hoạt động trên biển không được
lắp đặt với trục rotor theo hướng trước và sau, thì loại ổ đỡ và bôi trơn cần
được xem xét đặc biệt.
7.3.2.3.2. Động cơ lai
bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.3.3. Động cơ lai
trên boong thời tiết
Các động cơ để sử dụng trên boong thời
tiết phải có bao kín cấp bảo vệ ít nhất là IP56 hoặc phải được bao kín trong
không gian kín thời tiết.
7.3.2.3.4. Động cơ dưới
boong
Động cơ phía dưới boong phải được lắp
đặt ở vị trí khô nhất có thể và tránh xa hơi, nước và đường ống dầu. Sự phù hợp
của vị trí này phải được kiểm tra trên giàn và thỏa mãn yêu cầu của người kiểm
tra.
7.3.2.4. Ắc quy
7.3.2.4.1. Yêu cầu
chung
Các yêu cầu sau đây được áp dụng đối với
nguồn được lắp đặt cố định, điều khiển và kiểm soát ắc quy loại axit hoặc kiềm.
Ắc quy phải được bố trí sao cho các khay có thể tiếp cận và có khoảng không
phía trên không ít hơn 254 mm. Trong trường hợp một van xả được trang bị cho xả
khí quá mức do sạc quá tải, thì phải bố trí để xả khí tới boong thời tiết cánh
xa bất kỳ nguồn phát lửa nào.
7.3.2.4.2. Lắp đặt và bố
trí ắc quy
7.3.2.4.2.1. Ắc quy lớn. Ắc
quy dự phòng lớn, loại được kết nối với thiết bị sạc có công suất ra lớn hơn 2 kW, phải
được đặt trong buồng chỉ dùng cho ắc quy, nhưng có thể được lắp đặt trong kho
trên boong nếu không có buồng đó. Không được lắp đặt thiết bị điện trong buồng ắc
quy, trừ khi cần thiết cho các mục đích hoạt động và được chứng nhận an toàn
cho không gian trong buồng ắc quy. Thiết bị điện được lắp đặt trong buồng ắc
quy có thể là bất kỳ loại nào được chỉ ra trong mục 7.3.5.1,2.2-b) và phải là
nhóm IIC cấp T1 IEC
Publication 60079-20-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.4.2.3. Ắc quy nhỏ. Ắc
quy nhỏ phải được lắp đặt trong hộp ắc quy và có thể được đặt ở vị trí tùy
thích, ngoại trừ chúng không được đặt trong khu nhà ở trừ khi được bọc kín.
7.3.2.4.2.4. Lắp đặt ắc
quy phát thải Hydro thấp. Việc lắp đặt ắc quy phát thải hydro thấp với bộ sạc ắc
quy có mức sạc cho ắc quy dung lượng lớn hoặc trung bình có thể phải được xử lý
tương ứng như là lắp đặt ắc quy vừa phải hoặc nhỏ, nếu đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phải nộp các tính toán trong điều
kiện sạc xấu nhất để chứng minh rằng việc lắp đặt ắc quy phát thải hydro thấp
không phát ra thêm hydro trong các điều kiện sạc tương tự so với sự tích tụ của
ắc quy axit chì tiêu chuẩn được sạc bằng bộ sạc 2 kW cho ắc quy trung bình hoặc
bộ sạc 0,2 kW cho ắc quy nhỏ; và
b) Có cảnh báo để thông báo cho người
bảo dưỡng rằng không được lắp thêm ắc quy, và các ắc quy chỉ được thay thế bởi
các ắc quy khác cùng loại hoặc có mức phát thải hydro thấp hơn.
7.3.2.4.2.5. Khay ắc quy.
Khay chứa ắc quy được chèn bằng tấm gỗ hoặc tương đương để tránh dịch chuyển và
mỗi khay phải được trang bị các lớp ngăn chống hút nước ở đáy và có khoảng trống
đệm tương tự ở hai bên hoặc với có biện pháp tương đương để đảm bảo khoảng
không lưu thông không khí quanh mỗi khay.
7.3.2.4.2.6. Xác định loại
ắc quy. Ắc quy chì-axit và ắc quy kiềm, khi được đặt trong cùng một không gian,
phải được nhận dạng dễ dàng về loại và và được tách biệt.
7.3.2.4.3. Thông gió
7.3.2.4.3.1. Buồng ắc
quy. Buồng ắc quy phải được thông gió để tránh tích tụ khí dễ cháy. Thông gió tự
nhiên có thể được sử dụng nếu ống thông hơi được dẫn trực tiếp từ phía trên của
buồng ắc quy đến không gian mở phía trên.
Nếu không thể thông gió tự nhiên, phải
trang bị thông gió xả cơ học với quạt hút ở phía trên của buồng ắc quy. Các quạt
phải là loại có cấu tạo không gây tia lửa theo 7.3.5.4 và có khả năng thay đổi
hoàn toàn không khí trong buồng ắc quy trong không quá hai phút. Hoặc là, có thể
xem xét năng suất thông gió thấp hơn, với điều kiện phải có các tính toán thỏa
đáng để chứng minh rằng có việc thông gió đủ để duy trì các khí dễ cháy ở mức
thấp hơn giới hạn nổ thấp (lower explosive limit) tại dòng sạc ắc quy cực đại.
Khi tốc độ thông gió được dựa trên ắc quy loại phát thải hydrogen thấp, phải có
thông báo cảnh báo ở vị trí nhìn thấy trong buồng ắc quy. Các lỗ khoét cho
không khí vào phải được bố trì gần sàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.4.3.3. Hộp boong. Hộp
boong phải được trang bị đường ống từ đĩnh của hộp, đoạn kết thúc là cổ ngỗng,
đầu nấm hoặc tương tự để chống nước vào. Các lỗ cho khí đi vào phải được bố trí
tại ít nhất hai phía đối diện của hộp. Toàn bộ hộp boong, bao gồm các lỗ mở cho
thông gió, phải kín thời tiết để chặn thâm nhập của nước phun hoặc mưa.
7.3.2.4.3.4. Hộp ắc quy
nhỏ. Hộp cho các ắc quy nhỏ yêu cầu không thông gió ngoài có lỗ mở gần đỉnh để
cho phép thoát khí.
7.3.2.4.4. Bảo vệ chống
ăn mòn
Bên trong buồng ắc quy, bao gồm các phần
kết cấu và giá kệ trong đó, cũng như đường thông gió vào và ra phải được sơn bằng
sơn chống ăn mòn. Các giá kệ trong buồng ắc quy hoặc kho cho các ắc quy axit phải
có tấm lót chống thấm nước bằng chì không mỏng hơn 1,6 mm ở tất cả các mặt. Đối
với ắc quy kiềm, các giá kệ được lắp ráp tương tự nhưng bằng thép dày không dưới
0,8 mm. Một cách thay thế, buồng ắc quy có thể được trang bị khay chì kín nước,
bằng thép cho ắc quy kiềm, trên sàn liền, được quây cao không dưới 152 mm ở tất
cả các mặt. Các hộp boong sẽ phải được lót theo cách thay thế trên. Hộp cho ắc
quy nhỏ được lót đến chiều cao 76 mm phù hợp với các cách được mô tả ở trên.
7.3.2.4.5. Bảo dưỡng ắc
quy
7.3.2.4.5.1. Kế hoạch bảo
dưỡng ắc quy. Trường hợp ắc quy được trang bị để sử dụng cho các hoạt động thiết
yếu và khẩn cấp, phải có kế hoạch bảo dưỡng các ắc quy nảy phải được duy trì.
a) Kế hoạch phải bao gồm tất cả các loại
ắc quy được sử dụng cho các hoạt động thiết yếu và khẩn cấp, bao gồm ắc quy hệ
thống được lắp đặt trong buồng ắc quy, kho và hộp trên boong cũng như các ắc
quy được lắp đặt trong thiết bị của nhà cung cấp. Ví dụ ắc quy đi kèm với thiết
bị là:
- Thiết bị máy tính và các bộ điều khiển
lập trình logic (PLC) sử dụng trong các hệ thống máy tính và các hệ thống lập
trình điện tử khi sử dụng cho các hoạt động thiết yếu hoặc khẩn cấp.
- Thiết bị thông tin vô tuyến, chẳng hạn như
thiết bị theo yêu cầu của Bộ luật MODU Code Chương 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại ắc quy và định danh loại của
nhà sản xuất;
- Điện áp và dung lượng Ampe - giờ;
- Vị trí;
- Thiết bị và/ hoặc hệ thống được cấp
nguồn;
- Ngày định kỳ bảo trì/ thay thế;
- Ngày bảo dưỡng và/ hoặc thay thế gần
nhất;
- Đối với ắc quy thay thế dự trữ trong
kho, ngày sản xuất và thời hạn lưu kho (Xem Ghi chú dưới đây).
Ghi chú: Thời hạn lưu kho là khoảng thời
gian bảo quản trong những điều kiện nhất định, khi thời hạn này kết thúc ắc quy
vẫn có khả năng đảm bảo hoạt động cụ thể.
7.3.2.4.5.2. Quy trình bảo
dưỡng. Các quy trình bảo dưỡng phải được đưa ra để chỉ ra rằng, khi thay thế ắc
quy, chúng phải là loại có tính năng tương đương. Chi tiết về kế hoạch, quy
trình, và báo cáo bảo dưỡng phải bao gồm trong hệ thống bảo dưỡng của giàn
khoan và được tích hợp vào trong quy trình bảo dưỡng vận hành của giàn khoan
khoan, nếu thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp ắc quy loại được
thông hơi (xem Ghi chú 1) thay thế ắc quy loại kín, có van điều chỉnh, (xem Ghi
chú 2), các yêu cầu ở 7.3.2.4.2 và 7.3.2.4.3 phải được tuân theo trên cơ sở
công suất sạc.
Ghi chú:
1 Ắc quy được thông hơi là ắc quy
trong đó các ngăn có vỏ bọc có lỗ thông qua đó các chất sinh ra do điện phân và
bay hơi được phép thoát ra tự do từ các ngăn pin ra khí quyển.
2 Ắc quy van điều chỉnh là loại ắc quy
mà nó có các ngăn được làm kín, nhưng có bố trí (van) cho phép thoát khí nếu áp
suất bên trong vượt quá giá trị định trước.
7.3.2.5. Bảng điện
Các bảng điện phải được bố trí sao cho
dễ dàng tiếp cận, khi cần thiết, cho tổ hợp và thiết bị mà không gây nguy hiểm
cho người. Bảng điện phải được đặt ở nơi khô ráo sao cho tạo khoảng làm việc rõ ràng
ít nhất là 900 mm ở mặt trước và khoảng cách ít nhất 600 mm ở phía sau. Khoảng
cách phía sau có thể giảm xuống còn 457 mm bằng cách nẹp gia cường hoặc khung.
Các bảng điện được bao kín phía sau và các thao tác vận hành được thực hiện
hoàn toàn từ mặt trước thì không cần khe hở ở phía sau trừ khi cần để làm mát.
Bảng điện phải được bắt chặt vào một bệ vững chắc. Chúng phải có khả năng tự
tăng cường hoặc phải được gia cường vào vách hoặc boong trên. Trong trường hợp
gia cường vào vách hoặc boong trên, các biện pháp gia cố phải được làm linh hoạt
để cho phép biến dạng của boong mà không làm cong kết cấu lắp ráp.
7.3.2.6. Bảng phân phối
7.3.2.6.1. Vị trí và bảo
vệ
Các bảng phân phối phải được bố trí ở
các vị trí dễ tiếp cận. Các bảng phân phối có thể được đặt phía sau tấm/tấm lót
trong khu vực nhà ở, bao gồm quây bao cầu thang, mà không cần phân loại không
gian theo tiêu chuẩn toàn vẹn về cháy, miễn là không có quy định về lưu trữ. Bảng
phân phối phải có vỏ bọc được chứng nhận không hút ẩm, không cháy, vỏ kim loại
và tất cả các bộ phận kim loại hở ra trong các vỏ bao kín phi kim loại phải được
nối đất tới kết cấu của giàn khoan. Trong mọi trường hợp đều phải đạt độ bền cơ
học thỏa đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bảng phân phối kiểu loại bảng điện,
trừ khi được lắp đặt trong buồng máy hoặc trong các buồng chỉ dành riêng cho
thiết bị điện và chỉ người có trách nhiệm được vào, phải được đóng kín hoàn
toàn hoặc được bảo vệ chống lại sự tiếp xúc ngẫu nhiên và vận hành không đúng
trách nhiệm.
7.3.2.6.3. Các bảng điện
loại an toàn
Nếu phương pháp vận hành đòi hỏi việc
điều khiển công tắc bởi những người không quen với thiết bị điện, thì bảng phân
phối phải là loại an toàn. Loại bảng phân phối này phải được sử dụng để điều
khiển các mạch nhánh chiếu sáng. Các bảng điện kiểu mặt trước cố định phải được
sử dụng khi điện thế so với đất lớn hơn 50 Vôn DC hoặc 50 Vôn AC rms giữa các
dây dẫn.
7.3.2.7. Bộ điều khiển
động cơ lai và trung tâm điều khiển
7.3.2.7.1. Vị trí và lắp
đặt
Trung tâm điều khiển động cơ lai phải
được đặt ở nơi khô ráo. Phải bố trí không gian làm việc thông thoáng quanh các
trung tâm điều khiển động cơ để có thể mở cửa hoàn toàn và tháo thiết bị để bảo
trì và thay thế. Các trung tâm điều khiển động cơ phải được cố định chắc chắn
vào các bệ nền vững chắc, dạng tự đứng vững hoặc được gắn gia cố vào vách ngăn.
7.3.2.7.2. Bố trí ngắt
kết nối
7.3.2.7.2.1. Thiết bị. Phải
có biện pháp đễ ngắt kết nối động cơ và bộ điều khiển khỏi tất cả các dây dẫn cấp
nguồn, ngoại trừ một công tắc vận hành bằng tay hoặc bộ ngắt mạch có thể hoạt động
cho cả 2 chức năng là bộ điều khiển và là các biện pháp ngắt kết nối.
7.3.27.2.2. Vị trí. Thiết
bị ngắt có thể ở
cùng một hộp với bộ điều khiển hoặc có thể ở trong một hộp riêng biệt, và phải
được vận hành từ bên ngoài. Ngoại trừ các động cơ chữa cháy có điều khiển từ
xa, bộ chuyển mạch nhánh hoặc bộ ngắt mạch trên bảng điện phân phối hoặc bảng
điện có thể hoạt động như là thiết bị ngắt kết nối nếu ở cùng ngăn với bộ điều
khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.7.2.4. Biển nhận dạng.
Công tắc ngắt kết nối, nếu không ở bên cạnh bộ điều khiển, sẽ phải được trang bị
biển nhận dạng.
7.3.2.7.2.5. Chỉ báo Mở
và Đóng. Thiết bị ngắt kết nối phải được chỉ báo vị trí bởi cần điều khiển, hoặc
bằng cách khác để chỉ báo nỏ ở vị trí mở hoặc đóng.
7.3.2.7.3. Mạch đèn báo
hiệu
Trường hợp sử dụng các mạch đèn báo hiệu,
điện thế của chúng phải được giới hạn đến 150 V nếu việc mở các thiết bị ngắt kết
nối nói trên không làm mất điện cho mạch chỉ thị.
7.3.2.8. Điện trở cho
thiết bị điều khiển
Điện trở phải được bảo vệ chống ăn
mòn, hoặc bằng vật liệu chống ăn mòn hoặc được nhúng vào vật liệu bảo vệ. Các
điện trở phải được đặt trong các khoang thông gió tốt và phải được lắp với khoảng
trống rộng, khoảng 305 mm để chống làm nóng quá mức kết cấu giàn khoan khoan liền
kề hoặc nguy hiểm quá nhiệt đối với vật liệu dễ cháy không được bảo vệ. Việc bố
trí các thiết bị điện và dây dẫn nằm trong những không gian này là phải sao cho
ngăn ngừa sự tiếp xúc của chúng với nhiệt độ môi trường xung quanh vượt quá mức
mà chúng đã được thiết kế.
7.3.2.9. Đèn chiếu
sáng cố định
Các thiết bị chiếu sáng cố định phải
được bố trí sao cho tránh nhiệt độ tăng có thể làm hỏng cáp và dây điện, và để
tránh vật liệu xung quanh trở nên quá nóng.
7.3.2.10. Thiết bị sưởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.11. La bàn từ
Phải có các biện pháp phòng ngừa liên
quan đến các thiết bị và dây dẫn trong vùng lân cận của la bàn từ để tránh gây
nhiễu loạn kim la bàn do các từ trường bên ngoài.
7.3.2.12. Thiết bị điện
cầm tay
Thiết bị điện cầm tay không được sử dụng
trong các khu vực nguy hiểm và cũng không được sử dụng đèn xách tay để sử dụng
làm đèn ngủ trong khu nhà ở.
7.3.2.13. Ổ cắm và
phích cắm có các mức khác nhau
7.3.2.13.1. Ổ cắm và
phích cắm có các mức điện khác nhau không được hoán đổi cho nhau. Trong những
trường hợp cần thiết phải sử dụng thiết bị cầm tay 230 V, ổ cắm cho phích cắm gắn
với chúng phải có kiểu không cho phép gắn thiết bị 115 V.
7.3.2.13.2. Nếu phích và
ổ cắm được bố trí ở vùng nguy hiểm, chúng phải phù hợp để sử dụng trong Vùng cụ
thể và có khóa liên động điện và/hoặc cơ học để ngăn nguồn đánh lửa xảy ra
trong quá trình cắm hoặc rút phích.
7.3.2.14. Yêu cầu lắp đặt
để phục hồi từ trạng thái “tàu chết”
7.3.2.14.1. Phải có các
biện pháp để đảm bảo rằng máy cho các giàn khoan tự hành có thể được đưa vào sử
dụng từ trạng thái “tàu chết” mà không có sự trợ giúp từ bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.14.3. Trường hợp
không lắp đặt máy phát điện sự cố, việc bố trí đưa máy chính và máy phụ vào hoạt
động phải đảm bảo rằng việc nạp ban đầu của khí nén khởi động hoặc điện và bất
kỳ nguồn năng lượng nào cho hoạt động của động cơ có thể được thực hiện trên
giàn khoan mà không cần sự trợ giúp từ bên ngoài. Nếu một máy nén khí sự cố hoặc
máy phát điện yêu cầu cho mục đích này, các thiết bị này phải được cấp nguồn bằng
động cơ dầu khởi động bằng tay hoặc máy nén vận hành bằng tay.
7.3.2.14.4. Việc bố trí để
đưa máy chính và phụ trợ vào hoạt động phải có công suất sao cho năng lượng khởi
động và bất kỳ nguồn điện nào cho vận hành máy chính phải sẵn sàng trong vòng
30 phút trong điều kiện mất năng lượng hoàn toàn.
7.3.2.15. Các hoạt động
yêu cầu hoạt động trong điều kiện cháy
7.3.2.15.1. Theo mục
đích ở 7.3.3.9.2, các hoạt động yêu cầu hoạt động trong điều kiện cháy, nhưng
không giới hạn, bao gồm:
7.3.2.15.1.1. Hệ thống báo
cháy và báo động chung;
7.3.2.15.1.2. Hệ thống chữa
cháy bao gồm báo động xả công chất dập cháy;
7.3.2.15.1.3. Bơm chữa
cháy sự cố;
7.3.2.15.1.4. Hệ thống phát
hiện cháy;
7.3.2.15.1.5. Hệ thống điện
và điều khiển cho các cửa chữa cháy hoạt động bằng điện và hệ thống chỉ báo trạng
thái của chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.15.1.7. Chiếu sáng sự
cố;
7.3.2.15.1.8. Hệ thống truyền
thanh công cộng;
7.3.2.15.1.9. Bố trí dừng sự
cố/dừng từ xa cho các hệ thống có thể góp phần cho việc lan truyền lửa, nổ.
7.3.2.16. Các khu vực
có nguy cơ cháy cao
7.3.2.16.1. Cho mục đích
ở 7.3.3.9, ví dụ về các vùng có nguy cơ cháy cao là:
7.3.2.16.1.1. Buồng máy, trừ
các buồng có ít hoặc không có nguy cơ cháy như buồng máy không chứa máy có hệ
thống bôi trơn áp lực và cẩm chứa các chất dễ cháy (ví dụ: các buồng thông gió
và điều hòa không khí, buồng tời, buồng máy lái, buồng thiết bị ổn định, buồng
động cơ điện cho máy đẩy, buồng có chứa bảng điều khiển và các thiết bị thuần điện
khác với máy biến áp dầu (trên 10 kVA), khe hầm trục và hầm ống, buồng cho máy
bơm và máy điện lạnh không hoạt động hoặc sử dụng các chất lỏng dễ cháy);
7.3.2.16.1.2. Buồng chứa
thiết bị xử lý nhiên liệu và các chất dễ cháy khác;
7.3.2.16.1.3. Bếp và phòng
chứa dụng cụ nấu ăn;
7.3.2.16.1.4. Buồng giặt đồ
có thiết bị sấy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3. Lắp đặt
cáp điện
7.3.3.1. Yêu cầu
chung
7.3.3.1.1. Tính liên tục
của cáp
Cáp điện phải được lắp đặt với chiều
dài liên tục giữa các đầu cuối tại thiết bị hoặc trong các hộp nối cáp. Xem
7.3.3.13. Tuy nhiên, các mối nối được chấp nhận sẽ được cho phép ở phần giao của
các mô đun chế tạo mới, khỉ cần thiết để mở rộng các mạch hiện có cho giàn
khoan đang được sửa chữa hoặc hoán cải và trong một sổ trường hợp cụ thể cho
cáp có chiều dài ngoại lệ (Xem 7.3.3.11).
7.3.3.1.2. Chọn cáp
Nhiệt độ hoạt động định mức của vật liệu
bọc cách điện phải tối thiểu cao hơn 10 °C so với nhiệt độ môi trường xung
quanh cao nhất hoặc nhiệt độ được tạo ra trong không gian cáp được lắp đặt.
7.3.3.1.3. Hao hụt điện
áp của cáp cho lắp đặt mới
7.3.3.1.3.1. Diện tích mặt
cắt ngang của dây dẫn phải được xác định sao cho hao hụt điện áp từ các thanh
cái của bảng điện chính hoặc sự cố đến bất kỳ vị trí lắp đặt nào, khi các dây dẫn
mang dòng điện tối đa trong các điều kiện làm việc ổn định bình thường, sẽ
không vượt quá 6% điện áp định mức. Đối với nguồn cung cấp từ ắc quy có điện áp
không quá 55 V, giá trị này có thể tăng lên tới 10%.
7.3.3.1.3.2. Các giá trị
trên được áp dụng trong các điều kiện ổn định bình thường. Trong các điều kiện
đặc biệt với thời gian ngắn, chẳng hạn như khởi động động cơ, có thể chấp nhận
hao hụt điện áp cao hơn với điều kiện hệ thống có khả năng chịu được ảnh hưởng
của việc hao hụt điện áp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp và dây điện phải được lắp đặt và cố
định sao cho để tránh trầy hoặc hư hại khác. Ở mức thực tế tối đa có thể được,
cáp phải được bố trí để tránh những buồng có thể bắt gặp quá nhiệt và khí cháy;
và các buồng nơi chúng có thể chịu hư hại, chẳng hạn như các mặt hở của lầu
trên boong. Không được lắp đặt cáp ở khu vực đáy hoặc đáy trên trừ khi chủng được
bảo vệ khỏi nước đáy giàn. Cáp không được lắp đặt ở trong các két nước, két dầu,
két hàng, két dằn hoặc bất kỳ các két chứa chất lỏng nào ngoại trừ các khí cụ
và thiết bị được thiết kế đặc biệt cho các vị trí đó và chức năng của chúng yêu
cầu phải lắp đặt trong két.
7.3.3.1.5. Biện pháp thoát nước cho vỏ
bọc kín cáp
Trường hợp cáp được lắp đặt trong hộp
cáp và ống ngang hoặc thiết bị tương đương được sử dụng để bảo vệ cáp, phải có
các biện pháp thoát nước.
7.3.3.1.6. Cáp cao áp
Cáp thuộc hệ thống điện áp trên 1 kV
không được bó chung với cáp thuộc các hệ thống có điện áp từ 1 kV trở xuống.
7.3.3.1.7. Lắp đặt cáp
bên trên cơ cấu điều khiển và cơ cấu chuyển mạch điện áp cao
Nếu trang bị nắp nhả áp lực cho cơ cấu
chuyển mạch điện áp cao và cơ cấu điều khiển điện áp cao, không được lắp đặt
cáp gần và ở trên thiết bị này để tránh hư hỏng cáp do ngọn lửa / cháy gây ra từ
việc nắp xả khi có sự cố dòng ngắn mạch trong thiết bị này.
7.3.3.1.8. Bảo vệ ánh
sáng cực tím (UV) cho đường dây trong vùng chiếu sáng huỳnh quang cố định
7.3.3.1.8.1. Trường hợp lớp
vỏ ngoài dây cáp hoặc vỏ bọc bên ngoài của cáp được bỏ đi khi cáp đi vào vùng
chiếu sáng huỳnh quang cố định để thuận tiện cho việc đi cáp và/hoặc nối cáp, lớp
bọc cách điện trên dây dẫn riêng lẻ phải được bảo vệ chống lạl những ảnh hưởng
có hại do phơi sáng với tia UV bằng một trong các cách sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phải bố trí che chắn phù hợp bên
trong khu vực cố định cho toàn bộ chiều dài của lớp cách điện trong khu vực đó.
c) Ống bọc ngoài bảo vệ tia cực tím phải
được lắp đặt trên toàn bộ chiều dài của dây dẫn tiếp xúc lộ ra bên trong khu vực
cố định trong khi lắp đặt.
7.3.3.1.9. Bảo vệ cáp
trong các két
7.3.3.1.9.1. Trường hợp
dây cáp được lắp đặt trong két chứa chất lỏng, các bố trí sau phải được tuân thủ:
a) Cáp phải được đặt trong các ống
thép có chiều dày tôi thiểu bằng thép cường độ cao, tất cả các mối nối được hàn
và có lớp sơn phủ chống ăn mòn;
b) Phải bố trí miếng đệm cáp với tính
năng kín khí cho cáp ở cả hai đầu của ống dẫn cáp;
c) Cáp bên trong ống dẫn cáp thẳng đứng
phải được đỡ cho phù hợp (ví dụ, bằng cách đổ cát hoặc bằng dây đai đỡ dây). Như
một phương pháp thay thế, cáp bên trong ống dẫn thẳng đứng có thể được chấp nhận
mà không có hỗ trợ đỡ cáp nếu độ bền cơ học của dây cáp đủ để ngăn ngừa hư hỏng
do trọng lượng cáp trong ống dẫn dưới tải cơ học liên tục. Phải nộp tài liệu về
đỡ cáp để thẩm tra độ bền cơ học của dây cáp liên quan tới khối lượng cáp bên
trong ống dẫn.
7.3.3.2. Độ cách điện
trong lắp đặt mới
Để thử độ cách điện của từng mạch chiếu
sáng và từng nguồn điện, tham khảo quy định tại 6.6.3.2, TCVN 12823-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3.3.1. Cáp có nhiều
dây dẫn
Tất cả các dây pha của cáp
điện xoay chiều phải được chứa trong cùng lớp vỏ để tránh quá nhiệt do cảm ứng
bởi sử dụng cáp nhiều dây dẫn.
7.3.3.3.2. Cáp dây dẫn
đơn
7.3.3.3.2.1. Ở mức có thể
được, các hệ thống điện xoay chiều phải được thực hiện bằng cáp đôi hoặc nhiều
dây. Tuy nhiên, khi cần phải sử dụng cáp dây dẫn đơn trong các mạch dòng định mức
vượt quá 20 A phải tuân thủ các quy định sau:
a) Cáp được đỡ trên các chất cách điện
không dễ vỡ;
b) Không có vật liệu nhiễm từ giữa các
cáp trong một bó cáp; và
c) Trường hợp các dây dẫn đơn được dẫn
trong bỏ, mỗi bó cáp phải bao gồm 360 độ điện (electrical degrees). Cuối cùng,
trong các mạch điện ba pha, dây cáp đơn chạy dài 30 m hoặc dài hơn và có diện
tích mặt cắt ngang từ 185 mm2 trở lên phải được đảo vị trí trên suốt
chiều dài ở các khoảng cách không quá 15 m để cân bằng trở kháng của các mạch
điện ba pha. Như một phương pháp thay thế, các cáp này có thể được lắp đặt theo
dạng 3 nhánh. Xem 7.4.4.1.5 về vỏ bảo vệ.
7.3.3.3.3. Cáp tín hiệu
không được bọc bảo vệ
Ngoại trừ cáp quang, không được dẫn
cáp tín hiệu không được bọc bảo vệ, sử dụng cho các hệ thống tự động và điều
khiển thiết yếu để vận hành an toàn của giàn có thể bị ảnh hưởng bởi nhiễu điện
từ, cùng bó với các cáp mạch công suất hoặc chiếu sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp không có lớp cách điện chống ẩm phải
được làm kín chống lại việc thâm nhập của độ ẩm bằng các phương pháp như băng
keo kết hợp với các hợp chất cách điện hoặc các thiết bị làm kín. Cáp phải được
lắp đặt theo cách mà ứng suất trên dây cáp không bị truyền vào dây dẫn. Các đầu
đấu nối và mối nối trong tất cả các dây dẫn phải được làm sao cho vẫn duy trì
được tính chất dẫn điện ban đầu, chậm bắt lửa, và cả các đặc tính chống cháy của
cáp nếu cần thiết. Các hộp đấu nối phải được bắt chặt vào vị trí lắp đặt và vỏ
chống ẩm phải được kéo dài qua vị trí kẹp cáp. vỏ bọc kín cho các đầu ra, công
tắc và các phụ kiện tương tự phải là loại có khả năng chịu lửa, độ ẩm, có đủ độ
bền cơ học và độ cứng để bảo vệ bộ phận bên trong và tránh sự biến dạng trong mọi
điều kiện hoạt động.
7.3.3.5. Đỡ cáp và uốn
cong
7.3.3.5.1. Đỡ cáp và cố
định - xem 6.6.3.5.1, TCVN 12823-1.
7.3.3.5.2. Bán kính uốn
cong - xem Bảng 7, TCVN 12823-1.
7.3.3.5.3. Máng cáp và vỏ
bọc bảo vệ bằng chất dẻo
7.3.3.5.3.1. Lắp đặt.
Máng cáp và vỏ bọc bảo vệ làm bằng chất dẻo phải là chất chậm bắt lửa. Trường hợp
máng cáp và vỏ bọc bảo vệ bằng chất dẻo được sử dụng trên boong hở thì chúng
cũng phải được bảo vệ thêm chống lại tia cực tím bằng lớp phủ chống UV hoặc
tương đương. Tham khảo mục 6.6.3.5.3, TCVN 12823-1 để biết thêm chi tiết lắp đặt.
Ghi chú: "chất dẻo" có nghĩa
là cả vật liệu nhựa dẻo nóng và vật liệu nhựa phản ứng nhiệt có hoặc không có
gia cường, chẳng hạn như PVC và nhựa có gia cường bằng sợi (FRP). "Vỏ bọc
bảo vệ" có nghĩa là vỏ bọc kín dưới dạng ống hoặc các ống kín khác không
phải dạng hình tròn.
7.3.3.5.3.2. Trọng tải làm
việc an toàn. Trọng tải trên các máng cáp và vỏ bọc bảo vệ phải nằm trong trọng
tải làm việc an toàn (SWL). Khoảng cách đỡ không lớn hơn khoảng khuyến cáo của
nhà sản xuất và cũng không vượt quá khoảng cách khi thử trọng tải làm việc an
toàn. Nói chung, khoảng cách không được vượt quá 2 mét.
Ghi chú: Việc lựa chọn và khoảng cách
đỡ máng cáp và vỏ bảo vệ phải tính đến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tinh chất vật lý và cơ học của vật
liệu;
• Khối lượng của các máng cáp / vỏ bọc
bảo vệ;
• Trọng tải do trọng lượng của cáp, lực
bên ngoài, lực ép và dao động;
• Gia tốc tối đa mà hệ thống có thể phải
chịu;
• Tổ hợp trọng tải.
7.3.3.5.3.3. Các vùng
nguy hiểm. Các máng cáp và vỏ bọc bảo vệ đi qua các khu vực nguy hiểm phải có
tính dẫn điện.
7.3.3.5.3.4. Thử kiểu.
Máng cáp và vỏ bọc bảo vệ bằng chất dẻo phải được thử kiểu tiêu chuẩn được chấp
nhận. Các quy trình thử thay thế cho thử độ bền va đập, thử trọng tải làm việc
an toàn, thử khả năng chậm cháy, thử khói và độc tính và / hoặc kiểm tra điện
trở suất theo tiêu chuẩn quốc tế hoặc quốc gia khác có thể được xem xét chấp nhận.
Báo cáo thử kiểu phải được trình nộp để thẩm định.
7.3.3.6. Chạy cáp
trong bó
7.3.3.6.1. Giảm dòng định
mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số sợi cáp
trong một bó
Hệ số giảm
1 ÷ 6
1,00
7 ÷ 12
0,85
Hệ số giảm
cho số sợi cáp trong một bó
7.3.3.6.1.2. Các bó có
hơn mười hai dây cáp sẽ phải được xem xét đặc biệt dựa trên loại và dịch vụ của
các loại cáp khác nhau trong bó.
7.3.3.6.2. Khe hở và
tách biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3.6.3. Cáp có nhiệt
độ dẫn điện thấp hơn
Dòng định mức của mỗi dây cáp trong một
bó phải được xác định dựa vào định mức nhiệt độ dây dẫn thấp nhất của cáp bất kỳ
trong bó.
7.3.3.7. Xuyên boong
và vách ngăn
7.3.3.7.1. Yêu cầu
chung
7.3.3.7.1.1. Khi cáp đi
qua các vách ngăn hoặc boong kín nước, kín lửa hoặc kín khói, các lỗ xuyên qua
phải được làm xuyên bằng ống kín, thiết bị chuyển tiếp hoặc các vật liệu có thể
làm kín được thẩm định thỏa mãn các quy trình lắp đặt của nhà sản xuất để duy
trì tính toàn vẹn kín nước hoặc cấp chịu lửa của vách ngăn hoặc boong. Các thiết
bị hoặc vật liệu đó phải không được gây hư hại vật lý cho cáp hoặc phát sinh
tác động hóa học hoặc sinh nhiệt, và phải được kiểm tra và thử như được nêu ra
trong 6.3.11.4 và Bảng 2, TCVN 12823-1.
7.3.3.7.1.2. Khi đường ống
dẫn cáp hoặc tương đương được dẫn xuyên qua boong hoặc vách ngăn, phải bố trí để
duy trì tính toàn vẹn kín nước hoặc kín khí của kết cấu.
7.3.3.7.2. Xuyên không
kín nước
Khi cáp đi qua các vách ngăn không kín
nước có bề mặt đỡ nhỏ hơn 6,4 mm thì các lỗ này phải ống lót có vê cạnh tròn và
bề mặt đỡ cho cáp chiều dài ít nhất là 6,4 mm. Trường hợp cáp đi qua dầm boong
hoặc các bộ phận kết cấu tương tự, tất cả các gờ sắc dọc lỗ phải được loại bỏ
và cần phải chú ý để loại bỏ các cạnh sắc.
7.3.3.7.3. Vách chống
va
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3.8. Bảo vệ cơ học
7.3.3.8.1. Vỏ bọc bằng
kim loại
Cáp điện lắp đặt tại các vị trí có khả
năng chịu hư hại trong quá trình hoạt động bình thường của giàn khoan phải được
trang bị vỏ bọc bện bằng kim loại và cách hợp lý khác để bảo vệ khỏi thương tổn
cơ học phù hợp với vị trí lắp đặt.
7.3.3.8.2. Đường ống hoặc
hình dạng kết cấu dẫn cáp
Trong trường hợp cáp được lắp đặt tại
các vị trí miệng khoang, đỉnh két, boong hở ra biển, và đi xuyên qua boong thì
chúng phải được bảo vệ bằng các tấm chắn kim loại chắc chắn, hộp hình kết cấu, ống
hoặc các bằng các phương pháp tương đương khác. Tất cả các vỏ che chắn như vậy
phải có độ bền đủ để bảo vệ hiệu quả cho cáp. Trong trường hợp cáp được lắp đặt
trong đường ống bằng kim loại hoặc trong hệ thống ống dẫn bằng kim loại, các hệ
thống và đường ống này phải được nối đất và phải liền cơ học và điện qua tất cả
các mối nối.
7.3.3.9. Cấp điện cho
các hoạt động thiết yếu và sự cố
7.3.3.9.1. Vị trí
Ở mức thực tế có thể thực hiện được,
cáp và dây điện cho các hoạt động thiết yếu và sự cố, bao gồm các hoạt động được
liệt kê ở 7.3.2.15, không được đi qua các vùng có nguy cơ cháy cao (xem
7.3.2.16). Đối với bơm chữa cháy sự cố, xem các yêu cầu trong mục 7.3.3.9.3.
7.3.3.9.2. Các hoạt động
cần thiết trong điều kiện cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cáp chống cháy cháy thỏa mãn
7.4.4.1.3 phải được lắp đặt và chạy liên tục để đảm bảo tính toàn vẹn về cháy
trong khu vực có nguy cơ cháy cao. Xem Hình 10.
HÌNH 10 - Cáp
trong vùng nguy cơ cháy cao
EG - Máy phát điện sự cố, ESB - Bảng
điện sự cố, DB - Bảng phân phối
b) Có ít nhất hai mạch phân phối vòng
chạy càng xa càng tốt và được bố trí sao cho trong trường hợp bị hư hại do cháy
thì ít nhất một trong các mạch phân phối này vẫn còn hoạt động.
7.3.3.9.2.2. Các hệ thống
tự giám sát, bố trí kiểu an toàn hỏng hoặc trang bị kép có cáp chạy tách riêng
xa nhất có thể, có thể được miễn các yêu cầu ở a) và b) nêu trên.
7.3.3.9.3. Cáp điện cho
bơm chữa cháy sự cố
Các dây cáp cấp điện cho bơm chữa cháy
sự cố không được đi qua buồng máy có chứa bơm chữa cháy chính; nguồn năng lượng
và động cơ lai của bơm chữa cháy chính. Chúng phải là loại cáp chống cháy, phù
hợp với yêu cầu 7.4.4.1.3, khi chúng đi qua các vùng có nguy cơ cháy cao khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp cáp đi vào buồng ắc
quy, các lỗ xuyên phải được lót nhồi như theo yêu cầu đối với các vách kín nước
ở 7.3.3.7. Tất cả các mối nối trong buồng ắc quy phải là kiểu chống chất điện
phân. Cáp phải được làm kín để chống lại thâm nhập của chất điện phân bằng cách
phun hoặc thẩm thấu. Kích cỡ của cáp nối phải dựa trên công suất định mức dòng
tải được đưa ra trong bảng Bảng 17 - Dòng tải tối đa cho dây và cáp đồng có bọc
cách điện và phải xem xét định mức khởi động của sạc hoặc định mức xả tối đa, lấy
giá trị nào lớn hơn, khi xác định kích thước cáp.
7.3.3.11. Nối cáp điện
7.3.3.11.1. Cơ sở chấp
nhận
7.3.3.11.1.1. Vật liệu
cách điện thay thế phải là loại chống cháy và tương đương về đặc tính điện và
nhiệt so với lớp bọc ban đầu. Lớp bọc thay thế ít nhất là tương đương với vỏ bọc
không thấm ban đầu và đảm bảo mối nối kín nước. Các mối nối phải được thực hiện
bằng cách sử dụng một bộ mối nối được phê duyệt bao gồm các bộ phận sau đây:
a. Đầu nối đúng kích cỡ và số lượng;
b. Bọ cách điện thay thế;
c. Vỏ bọc thay thế;
d. Hướng dẫn sử dụng.
7.3.3.11.1.2. Ngoài ra,
trước khi chấp nhận bộ mối nối, phải yêu cầu các mối nối hoàn chỉnh được thử chống
cháy, kín nước, bền điện môi.v.v để được chấp nhận của người kiểm tra. Yêu cầu
này có thể được thay đổi đối với bộ đấu nối đã được thử nghiệm và báo cáo bởi một
đơn vị độc lập được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc nối cáp quang phải được thực hiện
bằng phương pháp cơ khí hoặc các phương pháp nóng chảy đã được thẩm định.
7.3.3.13. Hộp nối cáp
7.3.3.13.1. Ngoại trừ
các cáp cho máy chính, các hộp nối có thể được sử dụng trong việc lắp đặt dây
cáp điện trên giàn khoan, với điều kiện các bản vẽ vị trí và thông tin mục đích
phục vụ của các hộp nối được trình nộp và thỏa mãn các yêu cầu sau:
7.3.3.13.1.1. Việc thiết kế
và chế tạo các hộp nối được thực hiện theo 8.7.8.4, TCVN 1 2823-1, cũng như
7.3.3.13.1.2 dưới đây.
7.3.3.13.1.2. Các hộp đấu
nối phải phù hợp với môi trường mà chúng được lắp đặt (ví dụ kín chống nổ ở
vùng nguy hiểm, kín nước hoặc kín thời tiết trên boong, v.v...).
7.3.3.13.1.3. Phải sử dụng
các hộp nối riêng biệt * cho các mạch cấp nguồn và các mạch của mỗi mức điện áp
định mức sau đây:
* Lớp chắn vật lý có thể được sử dụng
thay cho hai hộp đấu nối riêng cho các mạch có mức điện áp định mức tương ứng với
các điện áp trong a) hoặc b) dưới đây.
a) Mức điện áp định mức không vượt quá
mức nêu ở 7.3.4.1.1- a);
b) Mức điện áp định mức vượt quá mức
nêu ở a), đến và bằng 1 kV. Lớp chắn vật lý phải được sử dụng trong hộp nối để cách ly
các hệ thống phân phối có điện áp định mức khác nhau, như 480 V, 600 V và 750
V;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi hộp nối và khoang trong hộp nối được
phân cách bằng lớp chắn vật lý phải được nhận dạng một cách hợp lý về điện áp định
mức của bộ cấp điện và các mạch trong đó.
7.3.3.13.1.4. Các hộp nối
cho các mạch và dây cấp điện sự cố phải được tách riêng với các mạch và dây sử
dụng cho các hoạt động chính thông thường của giàn.
7.3.3.13.2. Ngoài các yêu
cầu trên, phải tuân thủ các yêu cầu áp dụng trong mục 7.3.3 và 7.4.4 liên quan
đến lắp đặt cáp và các chi tiết áp dụng.
7.3.4. Nối đất
7.3.4.1. Yêu cầu
chung
7.3.4.1.1. Phải nối đất
các phần kim loại hở ra của máy hoặc thiết bị điện không được mang điện nhưng
có khả năng có điện trong điều kiện hư hỏng, trừ khi máy hoặc thiết bị là:
a) Được cấp điện áp không quá 50 V DC
hoặc 50 V AC rms giữa các dây dẫn; máy biến áp tự động không được sử dụng để đạt
được điện áp này; hoặc
b) Được cấp điện áp không quá 250 V AC
rms bởi máy biến thế cách ly an toàn chỉ cấp nguồn cho một thiết bị tiêu thụ;
hoặc
c) Được chế tạo theo nguyên tắc cách
ly kép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khung hoặc vỏ kim loại của tất cả
các máy phát, động cơ, bộ điều khiển, dụng cụ và các thiết bị tương tự được lắp
đặt cố định phải được nối đất cố định thông qua tiếp xúc bằng kim loại với kết
cấu của giàn khoan. Hoặc là chúng phải được nối với thân giàn bằng dây dẫn
riêng biệt thỏa mãn 7.4.4.3. Trong trường các đầu ra, công tắc và các phụ kiện
tương tự có cấu tạo phi kim loại, tất cả các bộ phận kim loại bị lộ ra phải được
nối đất.
7.3.4.3. Mối nối
7.3.4.3.1. Yêu cầu chung
Tất cả dây dẫn nối đất phải bằng đồng
hoặc vật liệu chống ăn mòn khác và phải được bảo vệ chống hư hỏng. Diện tích mặt
cắt ngang danh nghĩa của mỗi dây dẫn đồng nối đất không nhỏ hơn yêu cầu ở BẢNG
15 - Kích thước của dây dẫn liên tục nối đất và các đầu nối tiếp đất.
7.3.4.3.2. Hệ thống
phân phối được nối đất
Các dây dẫn nối đất trong hệ thống
phân phối được nối đất phải thỏa
mãn 7.3.4.3.1, ngoại trừ dây dẫn nối đất ở dòng C4 của BẢNG 15 - Kích thước của
dây dẫn liên tục nối đất và các đầu nối tiếp đất phải là A/2.
7.3.4.3.3. Kết nối với
kết cấu thân giàn
Tất cả các mối nối của dây dẫn nối đất
liên tục hoặc nối đất đến kết cấu của giàn khoan phải được làm ở các vị trí có
thể tiếp cận và phải được xiết chặt bằng ốc vít bằng đồng thau hoặc vật liệu chống
ăn mòn khác có diện tích mặt cắt ngang tương đương với dây dẫn nối đất, nhưng
đường kính không nhỏ hơn 4 mm. Chỉ được sử dụng vít nối đất cho mục đích này.
Xem 6.1.6.16 về kiểm soát điện tĩnh.
7.3.4.4. Dây di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4.5. Vỏ bọc cáp bằng
kim loại
Tất cả các vỏ bọc kim loại, vỏ của cáp
và cách điện vô cơ, cáp bọc kim loại phải được nối liên tục về điện và phải được
nối đất với thân giàn ở mỗi đầu của đoạn cáp, ngoại trừ các dây mạch phụ cuối
chỉ nối đất ở đầu cuối. Tất cả vỏ kim loại của cáp nguồn điện và cáp chiếu sáng
đi qua vùng nguy hiểm hoặc được kết nối với thiết bị trong khu vực đó phải được
nối đất ít nhất ở mỗi đầu.
7.3.5. Thiết
bị và lắp đặt trong vùng nguy hiểm
7.3.5.1. Khái quát
chung
7.3.5.1.1. Yêu cầu
chung
7.3.5.1.1.1. Thiết bị điện
và dây điện không được lắp đặt ở khu vực nguy hiểm trừ khi cho các mục đích hoạt
động thiết yếu. Khi cần phải lắp đặt thiết bị điện ở vị trí đó, việc lựa chọn
và lắp đặt thiết bị và dây cáp ở vùng nguy hiểm phải tuân theo IEC 61892-7 hoặc
các tiêu chuẩn được công nhận khác. Thông thường các thiết bị điện được chứng
nhận sử dụng ở các vùng nguy hiểm theo bộ tiêu chuẩn IEC 60079 được xem là phù
hợp để sử dụng ở nhiệt độ từ -20 °C đến 40 °C. cần lưu ý tới nhiệt độ tại điểm
lắp đặt khi lựa chọn thiết bị điện để lắp đặt trong các vùng nguy hiểm.
7.3.5.1.1.2. Cần phải xem
xét về:
a) Vùng mà thiết bị sẽ được sử dụng;
b) Độ nhạy bắt lửa của các chất khí hoặc
hơi có thể xuất hiện, thể hiện dưới dạng nhóm khí; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5.1.1.3. Các vùng
nguy hiểm được nêu ở 7.6. Đối với thiết bị được chứng nhận loại an toàn, xem
7.3.5.2.
7.3.5.1.1.4. Quạt được sử
dụng để thông gió trong các vùng nguy hiểm phải có kết cấu không gây tia lửa
phù hợp với 7.3.5.4.
7.3.5.1.2. Thiết bị điện
7.3.5.1.2.1. Thiết bị điện
được sử dụng trong các vùng nguy hiểm phải được sản xuất, thử nghiệm, ký hiệu
và lắp đặt phù hợp với bộ tiêu chuẩn IEC 60079 hoặc các tiêu chuẩn được công nhận
khác và được chứng nhận bởi các tổ chức kiểm nghiệm độc lập được chấp nhận.
7.3.5.1.2.2. Các thiết bị
và cáp điện sau đây được chấp nhận để lắp đặt tại các vùng nguy hiểm:
a) Vùng 0. Chỉ các thiết bị hoặc mạch
được chứng nhận an toàn bản chất (loại "ia") và dây điện liên quan được
phép lắp đặt trong Vùng 0.
b) Vùng 1. Các thiết bị và cáp được
phép lắp đặt trong Vùng 1 phải là:
1) Các mạch hoặc thiết bị được chứng
nhận an toàn (loại "ia" hoặc "lb") và các dây dẫn liên
quan;
2) Thiết bị chống cháy nổ (loại
"d");
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Thiết bị loại kín chịu áp lực được
chứng nhận (loại "p") (xem 7.3.5.2.3).
5) Cáp lắp đặt cố định có:
- Vỏ bọc kim loại, hoặc
- Loại vỏ cách điện vô cơ, kim loại,
hoặc
- Lắp đặt trong ống bằng kim loại với
các phụ kiện kín khí chống cháy nổ.
6) Cáp mềm, khi cần thiết, với điều kiện
là chúng thuộc loại công suất lớn.
Các loại thiết bị điện phù hợp khác có
thể được xem xét đặc biệt để lắp đặt trong Vùng 1.
c) Vùng 2. Thiết bị và cáp được phép lắp
đặt trong Vùng 2 phải là:
1) Tất cả thiết bị được chấp thuận cho
Vùng 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Động cơ cảm ứng lồng sóc kín;
- Chiếu sáng cố định được bảo vệ khỏi
hư hại cơ học;
- Máy biến thế, cuộn dây từ tính hoặc
cuộn trở kháng trong vỏ chung;
- Cáp có vỏ chống thấm - ẩm (không
bám) và không bị hư hỏng cơ học.
Các loại thiết bị điện phù hợp khác có
thể được xem xét đặc biệt để lắp đặt trong Vùng 2.
7.3.5.1.3. Nhóm và cấp
nhiệt độ
7.3.5.1.3.1. Các nhóm IIA,
IIB hoặc IIC của ấn phẩm IEC 60079-20-1 phải được lựa chọn cho các thiết bị an
toàn bản chất hoặc chống cháy (chống cháy nổ) phụ thuộc vào nhóm khí / hơi có
thể xuất hiện. Thiết bị được chứng nhận loại khác của phải là Nhóm II.
7.3.5.1.3.2. Thiết bị điện
phải được lựa chọn sao cho nhiệt độ bề mặt lớn nhất của nó sẽ không đạt tới nhiệt
độ bắt lửa của bất kỳ khí / hơi có thể xuất hiện trong các vùng nguy hiểm mà
thiết bị điện được lắp đặt. Các cấp nhiệt độ phải được lựa chọn phù hợp với IEC
60079-20-1 hoặc 61892-7.
7.3.5.1.3.3. Thiết bị điện
nằm trong khu vực giếng khoan nguy hiểm và các khu vực xử lý bùn khoan phải đáp
ứng ít nhất nhóm IIA và cấp
nhiệt độ T3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp ở khu vực nguy hiểm phải được bọc
thép hoặc vỏ bọc bằng kim loại cách điện vô cơ theo yêu cầu của 7.3.5.1.2, ngoại
trừ cáp của mạch an toàn bản chất phải tuân theo yêu cầu 7.3.3.8. Trường hợp
cáp đi qua ranh giới vùng nguy hiểm, chúng phải được dẫn qua các thiết bị kín
khí. Không được phép nối trong các vùng nguy hiểm, ngoại trừ các mạch an toàn bản
chất. Trường hợp cần phải nối cáp ở các vùng nguy hiểm (ví dụ, kết nối cáp mềm
với cáp không mềm), các mối nối phải được đặt trong các hộp nối được thẩm định.
7.3.5.1.5. Mạch chiếu
sáng
Tất cả các công tắc và thiết bị bảo vệ
cho các thiết bị chiếu sáng cố định trong vùng nguy hiểm đều phải ngắt tất cả
các cực hoặc các pha và phải được đặt ở vùng không nguy hiểm. Tuy nhiên, công tắc
có thể được đặt trong vùng nguy hiểm nếu nó là loại được chứng nhận an toàn cho
vùng nguy hiểm mà nó được lắp đặt. Trên các hệ thống phân phối nối đất liên tục,
các công tắc không cần phải ngắt dây dẫn nối đất.
7.3.5.2. Hệ thống và
thiết bị áp lực và Kiểu chứng nhận an toàn
7.3.5.2.1. Phê duyệt lắp
đặt
Thiết bị điện ở các vùng nguy hiểm phải
là loại phù hợp với các vị trí đó. Nếu được Quy phạm cho phép, thiết bị điện loại
được chứng nhận an toàn sẽ được phê duyệt để lắp đặt, với điều kiện các thiết bị
đó đã được phòng thử nghiệm độc lập có thẩm quyền thử loại và chứng nhận phù hợp
với vùng nguy hiểm và với điều kiện không có sự sai lệch trong sản phẩm thiết bị
so với thiết kế để thử nghiệm và phê duyệt.
7.3.5.2.2. Hệ thống an
toàn bản chất
7.3.5.2.2.1. Cách ly. Các
hệ thống an toàn bản chất phải được cách ly hoàn toàn và độc lập với tất cả các
hệ thống điện khác. Các loại cáp an toàn bản chất phải có dây dẫn được bảo vệ
hoặc được lắp đặt cách tối thiểu là 50 mm với các loại cáp điện khác và không
được nằm trong vỏ kín (như các
hộp nối hoặc trong tù đầu cáp) có các mạch không phải an toàn về bản chất.
7.3.5.2.2.2. Chặn cản vật
lý. Khi các bộ phận an toàn về bản chất được lắp đặt trong các hộp kín có các hệ
thống không an toàn về bản chất bên trong, chẳng hạn như bảng điều khiển và bộ
khởi động động cơ, các bộ phận này phải được ngăn cách trong ngăn phụ bằng các
chặn cản vật lý có vỏ che hoặc bảng được xiết chặt bằng bu lông, khóa hãm, vít hoặc
các phương pháp khác được chấp thuận. Chắn cản vật lý không áp dụng cho nguồn
điện chung mạch an toàn về bản chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5.2.3. Thiết bị có
áp suất
7.3.5.2.3.1. Thiết bị chịu
áp suất bao gồm các hộp kín được thông khí riêng bởi áp dư từ hệ thống vòng kín
hoặc từ nguồn bên ngoài của các vùng nguy hiểm, và phải có quy định sao cho thiết
bị không được cấp năng lượng cho đến khi bao kín đã được làm sạch với tối thiểu
là mười lần thay đổi không khí và áp lực yêu cầu được lập lại. Đường ống thông
khí phải có độ dày tối thiểu là 3 mm. Trong trường hợp mất áp suất, điện phải
được tự động được ngắt ra khỏi thiết bị, trừ khi điều này dẫn đến tình trạng
nguy hiểm hơn so với tình huống gây ra bởi không-ngừng cấp công suất cho thiết
bị. Trong trường hợp này, thay vì ngắt công suất, tín hiệu cảnh báo bằng âm
thanh và ánh sáng phải được trang bị tại một trạm điều khiển có người trực thường
xuyên.
7.3.5.2.3.2. Các thiết bị
có áp suất phù hợp với IEC 60079-2, NFPA 496 hoặc các tiêu chuẩn được công nhận
khác cũng sẽ được chấp nhận.
7.3.5.3. Kho sơn
7.3.5.3.1. Yêu cầu
chung
7.3.5.3.1.1. Các thiết bị
điện trong kho sơn và trong các ống thông gió phục vụ các không gian như cho
phép trong mục 7.3.5.1 phải thỏa mãn các yêu cầu đối với nhóm IIB cấp T3 trong
IEC 60079.
7.3.5.3.1.2. Các loại thiết
bị sau đây được chấp nhận cho những không gian đó:
a) Loại An toàn bản chất;
b) Loại Phòng nổ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Loại tăng cường độ an toàn;
e) Các thiết bị khác có bảo vệ đặc biệt
được công nhận là an toàn để sử dụng trong môi trường khí gây nổ.
7.3.5.3.2. Khu vực mở gần
lỗ thông gió
Trong các khu vực cố phạm vi 1m trên
boong hở trong tại đầu vào của hệ thống thông gió hoặc trong phạm vi 1 m (nếu
thông gió tự nhiên) hoặc 3 m (nếu thông gió cưỡng bức) tại đầu xả ra, việc lắp
đặt thiết bị điện và cáp phải phù hợp với 7.3.5.1.
7.3.5.3.3. Không gian tiếp
cận kín
7.3.5.3.3.1. Các không
gian kín tạo thành lối tiếp cận kho sơn có thể được xem là các vùng không nguy
hiểm, với điều kiện:
a) Cửa tới kho sơn là
loại kín khí có các thiết bị tự đóng mà không có bố trí giữ lại.
b) Kho sơn được trang bị hệ thống
thông gió tự nhiên độc lập được chấp nhận, được thông gió từ khu vực an toàn,
và
c) Thông báo cảnh báo được gắn gần lối
vào của kho sơn với nội dung rằng kho chứa chất lỏng dễ cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5.4.1. Tiêu chuẩn
thiết kế
7.3.5.4.1.1. Khe hở. Khe
hở giữa cánh quạt và vỏ phải không nhỏ hơn 10% đường kính trục quay trên ổ đỡ
cánh quạt, nhưng không được nhỏ hơn 2 mm. Khe hở không cần thiết lớn hơn 13 mm.
7.3.5.4.1.2. Lưới bảo vệ.
Lưới chắn bảo vệ có mắt lưới vuông không lớn hơn 13 mm phải được lắp đặt ở đầu
vào và đầu ra của các lỗ thông hơi trên boong hở để ngăn sự xâm nhập của dị vật
vào quạt.
7.3.5.4.2. Vật liệu
7.3.5.4.2.1. Cánh quạt và
vỏ. Trừ khi được chỉ ra trong mục 7.3.5.4.2.3 dưới đây, cánh quạt và vỏ quạt phải
được làm bằng hợp kim được chứng minh là có khả năng chống tia lửa bằng cách thử
thích hợp.
7.3.5.4.2.2. Tích tĩnh điện.
Tích tĩnh điện cả trong thân rô-to quay và vỏ bọc phải được ngăn ngừa bằng cách
sử dụng vật liệu chống tĩnh điện. Ngoài ra, lắp đặt các cụm thông gió trên giàn
phải đảm bảo liên kết an toàn giữa chúng với thân giàn.
7.3.5.4.2.3. Kết hợp vật
liệu được chấp nhận. Không yêu cầu các thử nghiệm được nêu trong mục
7.3.5.4.2.1 ở trên đối với quạt có các kết hợp sau:
a) Cánh quạt và / hoặc vỏ quạt bằng vật
liệu phi kim loại, do thích hợp để loại bỏ tĩnh điện;
b) Cánh quạt và vỏ quạt bằng các vật
liệu phi kim loại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Bất kỳ sự kết hợp của cánh quạt sắt
(kể cả thép không gỉ austenit) và vỏ quạt với thiết kế khe hở đỉnh cánh không
nhỏ hơn 13 mm.
7.3.5.4.2.4. Kết hợp vật
liệu không được chấp nhận. Các cánh quạt và vỏ quạt dưới đây được xem là sinh
ra tia lửa và không được cho phép:
a) Cánh bằng hợp kim nhôm hoặc hợp kim
magiê và vỏ quạt bằng sắt, bất kể khe hở đầu cánh quạt;
b) Vỏ quạt làm bằng hợp kim nhôm hoặc
hợp kim magiê và cánh quạt bằng sắt, bất kể khe hở đầu cánh quạt;
c) Bất kỳ sự kết hợp nào giữa cánh quạt
và vỏ quạt bằng sắt với thiết kế khe hở đỉnh cánh nhỏ hơn 13 mm.
7.3.5.4.3. Thử Loại
Việc thử Loại trên sản phẩm hoàn thiện
phải được thực hiện theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế được chấp nhận. Các
báo cáo thử loại này phải được đưa ra khi có yêu cầu.
BẢNG 14 - Cấp
độ bảo vệ nhỏ nhất
(cho thiết bị
điện áp cao)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện tại
vị trí
Bảng điện,
bảng phân phối, thiết bị điều khiển và trung tâm điều khiển động cơ (xem
7.3.2.5 đến 7.3.2.7)
Máy phát
(xem 7.3.2.2)
Động cơ
(xem 7.3.2.3)
Biến thế,
Chỉnh lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị
nhiệt (xem 7.3.2.10)
Phụ kiện(2)
Buồng ở khô
Chỉ nguy hiểm
khi chạm vào các phần có điện
IP20
-
IP20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP20
IP20
IP20
Phòng điều khiển khô (4)
IP22
-
IP20
IP20
IP20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP20
Phòng điều khiển
Nguy cơ nhỏ
giọt chất lỏng và / hoặc tổn thương có khí vừa
phải
IP22
-
IP22
IP22
IP22
IP22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng máy bên trên tấm sàn(5)
IP22
IP22
1P22
IP22
IP22
IP22
IP44
Các buồng cơ cấu lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP22
1P22
IP22
IP22
IP22
IP44
Buồng máy lạnh
IP22
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP22
IP22
IP22
IP44
Buồng máy sự cố
IP22
IP22
IP22
IP22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP22
IP44
Buồng kho chung
IP22
IP22
IP22
IP22
IP22
IP22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng chứa đồ ăn
IP22
-
IP22
IP22
IP22
IP22
IP44
Kho dự trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
IP22
IP22
IP22
IP22
IP22
Buồng tắm và xối xả nước
Nguy cơ cao
từ chất lỏng và hư hỏng cơ khí
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
IP34
IP44
IP55
Buồng máy dưới tấm sàn
-
-
IP44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP34
IP44
IP55(3)
Buồng kin tách dầu nhiên liệu hoặc
bôi trơn
IP44
-
IP44
-
IP34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP55(3)
Buồng bơm dằn
Nguy cơ cao
từ chất lỏng và hư hỏng cơ khí
IP44
-
IP44
IP44
IP34
IP44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng lạnh
-
-
IP44
-
IP34
IP44
IP55
Nhà bếp và phòng giặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
IP44
IP44
IP34
IP44
IP44(7)
Boong hở
Môi trường
biển khắc nghiệt
IP56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP56
-
IP55
IP56
IP56
Hố tụ nước đáy giàn
Ngập
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
IPX8
-
IPX8
Ghi chú:
1 Ô trống hiển thị cho
biết việc lắp đặt các thiết bị điện không được khuyến khích.
2 "Phụ kiện" bao gồm thiết
bị chuyển mạch, cảm biến, hộp đấu nối... Các phụ kiện được chấp nhận sử dụng
trong các vùng nguy hiểm được giới hạn bởi điều kiện của vùng. Yêu cầu cụ thể
được đưa ra trong Tiêu chuẩn.
3 Các ổ cắm không được lắp
đặt ở các buồng máy bên dưới tấm sàn, buồng kín tách dầu nhiên liệu hoặc bôi
trơn. Phích cắm và ổ cắm ở vùng nguy hiểm phải được chứng nhận để sử dụng
trong vùng cụ thể.
4 Với mục đích của bảng này, lầu lái
có thể được phân loại là "phòng kiểm soát khô", và do đó, việc lắp
đặt thiết bị IP20 là đủ với điều kiện này, với điều kiện: (a) thiết bị được đặt
ở vị trí để loại trừ phải tiếp xúc với hơi, hoặc chất lỏng nhỏ giọt / phun
phát ra từ mặt bích ống, van, ống thông gió và cửa ra vào ...được lắp đặt
trong vùng lân cận của nó, và (b) thiết bị được đặt để ngăn ngừa khả năng bị
tiếp xúc với nước biển và mưa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thiết bị điện dùng cho hoạt động vận
hành công suất, điều khiển từ xa và hiển thị trạng thái của các cửa kín nước
và nằm dưới đường nước tai nạn xấu nhất phải có độ bảo vệ thích hợp chống lại
sự xâm nhập của nước, cụ thể như sau:
a. Động cơ điện, các bộ phận điều
khiển và mạch liên quan: được bảo vệ ở cấp IPX7;
b. Thiết bị chỉ báo vị trí
cửa và các bộ phận có dòng liên quan: được bảo vệ ở cấp IPX8 (thử nghiệm kín
dưới áp lực nước phải căn cứ vào áp lực mà có thể xuất hiện ở vị trí của bộ
phận khi ngập trong khoảng thời gian 36 giờ);
c. Tín hiệu cảnh báo
chuyển động của cửa: được bảo vệ ở cấp IPX6.
7 Các ổ cắm ổ cắm trong phòng bếp và
phòng giặt phải được duy trì sự bảo vệ chống lại nước rò rỉ khi không sử
dụng.
BẢNG 15 -
Kích thước của dây dẫn liên tục nối đất và các đầu nối tiếp đất
Loại nối đất
Diện tích mặt
cắt ngang, A, của dây dẫn mang dòng liên quan
Diện tích mặt
cắt ngang tối thiểu của dây nối tiếp địa bằng đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1
A ≤ 16 mm2
A
A2
16 mm2
< A ≤ 32 mm2
16 mm2
A3
A > 32
mm2
A/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cáp
có dây dẫn nối tiếp đất cách điện
B1a
A ≤ 1,5 mm2
1,5 mm2
B1b
1,5 mm2
< A ≤ 16 mm2
A
B1c
16 mm2
< A ≤ 2 mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1d
A > 32
mm2
A/2
Đối với cáp
có dây trần tiếp địa nối trực tiếp với vỏ chì
B2a
A ≤ 2,5 mm2
1 mm2
B2b
2,5 mm2<
A ≤ 6 mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây dẫn nối đất cố định riêng biệt
C1a
A ≤ 3 mm2
Dây nối đất
bện thành tao: 1,5 mm2 for A ≤ 1,5 mm2 A for A >
1,5 mm2
C1b
Dây nối đất
không bện: 3 mm2
C2
3 mm2
< A ≤ 6 mm2
3 mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 mm2
< A ≤ 125 mm2
A/2
C4
A > 125
mm2
64 mm2
(Xem ghi chú (1))
Ghi chú:
1 Đối với các hệ thống phân phối nối
đất, kích cỡ dây dẫn nối đất liền không nhỏ hơn A/2.
2 Bảng Chuyển đổi cho mm2
thành mils tròn.
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
cire, mils
mm2
cire, mils
mm2
cire, mils
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,973
2,5
4,933
6
11,841
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,960
4
7,894
16
31,576
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
236,823
7.4. Máy và
thiết bị
7.4.1. Chứng
nhận máy và thiết bị điện
Máy và thiết bị điện cần thiết phải được
chứng nhận theo 8, TCVN 12823-1.
7.4.2. Các hệ
thống ắc quy và hệ thống lưu điện (UPS)
Để chứng nhận ắc quy, xem mục 8.7.5.9,
TCVN 12823-1.
7.4.2.1. Tham khảo
7.4.2.1.1. Hoạt động sự
cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.1.2. Bảo vệ ắc quy
Các yêu cầu bảo vệ ắc quy được nêu tại
7.2.5.5.
7.4.2.1.3. Lắp đặt Ắc quy
Các yêu cầu về lắp đặt ắc quy, thông
gió vị trí lắ đặt và bảo vệ chống ăn mòn được nêu tại 7.3.2.4.
7.4.2.1.4. Lắp đặt cáp
Các yêu cầu lắp đặt cáp
trong phòng ắc quy được nêu tại 7.3.3.10.
7.4.2.2. Ắc quy khởi động
động cơ
Hệ thống ắc quy để khởi động động cơ
có thể là loại một dây và dây chì tiếp địa sẽ được nối vào khung động cơ. Xem
thêm 2.5.3-3, Chương 2, TCVN 6259-3:2003 và 7.2.3.8 của Tiêu chuẩn này cho khởi
động máy chính và bố trí khởi động của máy phát điện sự cố.
7.4.2.3. Vị trí lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm UPS phải được lắp đặt phù hợp
để sử dụng trong trường hợp khẩn cấp. Cụm UPS phải được đặt gần đến mức
có thể với các thiết bị được cung cấp, với điều kiện bố trí phải phù hợp với
Tiêu
chuẩn
này về vị trí của thiết bị điện, ví dụ như 7.3.2.4, 7.3.2.5, 7.3.2.6 và
7.3.2.7.
7.4.2.3.2. Thông gió
Các cụm UPS sử dụng pin kín có van điều
chỉnh có thể được đặt trong ngăn với các thiết bị điện bình thường, với điều kiện
bố trí thông gió phù hợp với các yêu cầu của 7.3.2.4. Vì pin kín có van điều chỉnh
được xem là pin phát thải hydro thấp, phải nộp các bản tính toán theo
7.3.2.4.2.4 để xác định hiệu suất phát thải khí của pin có van điều chỉnh so với
pin axit chì tiêu
chuẩn. Phải bố trí cho phép phát thải khí được dẫn ra ngoài trời, trừ khi hiệu
suất phát thải khí của pin không vượt quá pin axit chì tiêu chuẩn kết
nối với một thiết bị sạc 0,2 kW.
7.4.2.3.3. Lắp đặt ắc
quy
Các yêu cầu về lắp đặt ắc quy được nêu
tại 7.3.2.4.
7.4.2.4. Đặc tính
7.4.2.4.1. Thời lượng
Công suất đầu ra phải được duy trì
trong thời gian cần thiết cho các thiết bị được kết nối như đã nêu trong mục
7.2.3.2 đối với các hoạt động sự cố và 7.2.3.4 của nguồn điện sự cố tạm thời, nếu
có.
7.4.2.4.2. Dung lượng ắc
quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.4.3. Nạp lại
Khi phục hồi công suất vào, công suất
của các thiết bị sạc phải đủ để sạc lại ắc quy trong khi vẫn đảm bảo nguồn cung
cấp cho thiết bị sử dụng.
7.4.3. Hệ thống
lập trình điện tử (PES - Programmable Electronic System)
7.4.3.1. Hệ thống lập
trình điện tử lập trình là một hệ thống dựa trên một hoặc nhiều thiết bị điện tử
lập trình được kết nối với (và bao gồm) các thiết bị đầu vào (ví dụ như các cảm
biến) và / hoặc các thiết bị đầu ra / các phần tử đầu cuối (ví dụ như cơ cấu chấp
hành) cho mục đích điều khiển, bảo vệ hoặc giám sát. Khái niệm "PES"
bao gồm tất cả các phần tử trong hệ thống, bao gồm nguồn điện, phạm vi từ các cảm
biến hoặc các thiết bị đầu vào khác, thông qua các đường truyền dữ liệu hoặc
các đường liên lạc khác đến các phần tử tác động, hoặc các thiết bị đầu ra
khác, phần mềm liên quan, thiết bị ngoại vi và các giao diện.
7.4.3.2. Các hệ thống
lập trình điện tử phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn 6277:2003, ngay cả
khi giàn khoan không được nhận các dấu hiệu phân cấp ACC hoặc ACCU.
7.4.3.3. Đối với các
hệ thống lập trình điện tử có liên quan đến điều khiển chân vịt xa từ xa, xem
thêm 7.5.2.6.2.
7.4.4. Dây
và cáp điện
7.4.4.1. Chế tạo cáp
7.4.4.1.1. Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 1,0 mm2 đối với dây nguồn
và chiếu sáng;
b) 0,5 mm2 đối với cáp điều
khiển;
c) 0,5 mm2 đối với các loại
cáp tín hiệu và truyền thông thiết yếu hoặc khẩn cấp, trừ các dây cáp được nhà
sản xuất thiết bị lắp ráp; và
d) 0,35 mm2 đối với cáp điện
thoại cho các hoạt động truyền thông không thiết yếu, trừ các thiết bị được lắp
ráp bởi nhà sản xuất thiết bị.
Xem Bảng 13 về dòng tải định mức đối với
dây và cáp đồng bọc cách điện.
7.4.4.1.1.2. Đối với cáp
điện ở các vùng nguy hiểm, việc chế tạo cáp điện và đệm cáp phải đạt được độ
kín thích hợp, sao cho khí không thể lọt qua cáp.
Ghi chú: Xem 3.16 và 4.6 của IEC
60092-350 liên quan đến quy định về lớp vỏ bên trong không thẩm thấu có thể
ngăn lọt khí qua cáp.
7.4.4.1.2. Tính chậm
cháy
7.4.4.1.2.1. Tiêu chuẩn.
Tất cả các dây cáp điện phải là loại chậm cháy phù hợp với các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cáp được chế tạo theo IEEE std. 45
phải tuân thủ các chỉ tiêu bắt cháy theo tiêu chuẩn đó; hoặc
c) Trong trường hợp đặc biệt, cáp được
chế tạo theo tiêu chuẩn hàng hải khác được công nhận phải tuân thủ chỉ tiêu bắt
cháy của TCVN 6613-3-21 hoặc TCVN 6613-3-22, loại A hoặc AF / R (tùy thuộc vào
mục đích lắp đặt) hoặc các tiêu chuẩn chấp nhận khác.
Cần chú ý tới các loại cáp đặc biệt,
chẳng hạn như cáp tần số Radio, nó không tuân theo các yêu cầu trên.
7.4.4.1.2.2. Bố trí thay
thế. Các loại cáp hàng hải chậm cháy, kể cả cáp mạng, không thỏa mãn các chỉ
tiêu bắt cháy đã nêu ở trên có thể được xem xét, với điều kiện dây cáp được xử
lý bằng vật liệu chậm cháy được phê duyệt hoặc việc lắp đặt có bố trí chặn lửa
được thẩm định. Có thể phải xem xét về tính chậm cháy của các loại cáp đặc biệt,
chẳng hạn như cáp tần số vô tuyến điện. Khi được chấp thuận cụ thể, ống thanh dẫn
(bus duct) có thể được sử dụng thay cho cáp.
7.4.4.1.3. Đặc tính chống
cháy
7.4.4.1.3.1. Khi dây cáp
điện được yêu cầu chống cháy, chúng phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn
TCVN 9618-1 đối với cáp có đường kính lớn hơn 20 mm, và tuân thủ Tiêu chuẩn
TCVN 9618- 2 cho cáp có đường kính bằng và nhỏ hơn 20 mm. Đối với cáp đặc biệt,
các yêu cầu trong các tiêu chuẩn sau đây có thể được sử dụng:
a) Tiêu chuẩn TCVN 9618-23: Quy trình
và yêu cầu - Cáp điện dữ liệu;
b) Tiêu chuẩn TCVN 9618-25: Quy trình
và yêu cầu - Cáp quang.
7.4.4.1.3.2. Có thể xem
xét các loại cáp đáp ứng các tiêu chuẩn quốc gia thay thế thích hợp sử dụng
trong môi trường biển. Phải dễ dàng phân biệt loại cáp chống cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các dây cáp để cấp công suất,
chiếu sáng, liên lạc, điều khiển và mạch điện tử phải có lớp bọc cách nhiệt phù
hợp đối với nhiệt độ dây dẫn không thấp hơn 60 °C. Xem Bảng 16 - Các loại bọc
cách điện về các loại bọc cách điện.
7.4.4.1.5. Lớp bọc bảo vệ
cho cáp đơn
Lớp bọc bảo vệ không phải là loại nhiễm
từ đối với dây cáp điện xoay chiều một dây.
7.4.4.1.6. Cáp quang
Cáp quang phải được chế tạo và thử
nghiệm theo tiêu chuẩn chế tạo cáp quang được chấp nhận. Các yêu cầu về khả
năng chậm cháy cho các loại cáp điện được áp dụng cho cáp quang. Việc chế tạo
cáp quang có thể đi qua hoặc thâm nhập vào các vùng nguy hiểm phải sao cho việc
thoát khí cháy tới vùng an toàn không thể lọt qua cáp.
7.4.4.2. Cáp di động
và cáp mềm
Trừ phi có yêu cầu khác trong Bộ tiêu
chuẩn, cáp cho thiết bị xách tay và dây cáp được sử dụng cho các hoạt động linh
hoạt không được bọc thép.
7.4.4.3. Cáp cách điện
vô cơ, vỏ bọc kim loại
Có thể sử dụng cáp cách điện vô cơ có
các phụ kiện được chấp thuận để kết thúc và kết nối với hộp, ổ cắm và các thiết
bị khác cho bất kỳ các hoạt động nào có điện áp lên đến 600 V. Loại cáp này
cũng có thể được sử dụng để cấp nguồn và cho các mạch nhánh trong cả công việc
hở và kín ở các vị trí lắp đặt khô hoặc ướt. Vỏ bọc chống ẩm bằng lớp cách vô
cơ, có lớp vỏ bọc bằng kim loại hở ra ở điều kiện ăn mòn, phải được làm bằng vật
liệu thích hợp cho những điều kiện đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn loại
cách điện
Vật liệu
cách nhiệt
Nhiệt độ
dây dẫn tối đa
V75, PVC (1997)
Polyvinyl Chloride - chịu nhiệt
75 °C*
R85, XLPE
Cross-linked Polyethylene
85 °C*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ethylene Propylene Rubber
85 °C *
R90, XLPE
Cross-linked Polyethylene
90 °C *
E90, EPR
Ethylene Propylene Rubber
90 °C *
M95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 °C *
S95
Silicone Rubber
95 °C *
* Nhiệt độ tối đa của dây dẫn 250 °C
được cho phép cho các ứng dụng đặc biệt và các đầu nối tiêu chuẩn có thể được sử dụng,
với điều kiện nhiệt độ không vượt quá 85 °C ở cuối phụ kiện. Tuy nhiên, khi nhiệt
độ ở cuối của các phụ kiện cao hơn 85 °C, xem xét đặc biệt sẽ được đưa ra cho một
đầu cuối thích hợp.
Bảng 17 -
Dòng tải tối đa cho dây và cáp đồng có bọc cách điện
Cỡ dây
Dòng cực đại (Ampe)
Nhiệt độ
môi trường 45°C; 750 V và thấp hơn, AC hoặc DC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
103
circ
mils
1 - lõi
2- lõi
3 hoặc 4-
lõi
V75
R85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M95
V75
R85
R90
M95
V75
R85
R90
M95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XLPE
XLPE
S95
XLPE
XLPE
S95
XLPE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S95
E85
E90
E85
E90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E85
E90
EPR
EPR
EPR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EPR
EPR
1,0
13
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
11
14
17
9
11
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
18
23
13
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
16
1,5
17
21
23
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
20
22
12
15
16
18
4,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
32
18
21
27
15
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
2,5
24
28
30
32
20
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
17
20
21
22
6,53
28
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
24
29
32
20
24
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
38
40
43
27
32
34
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
28
30
10,4
38
45
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
43
27
32
36
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
52
55
35
42
44
47
29
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
16,5
51
60
68
43
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
36
42
48
10
57
67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
48
57
61
65
40
47
50
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,8
59
70
78
50
60
66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
55
26,3
68
81
91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
77
48
57
64
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
96
102
65
77
82
87
53
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
33,1
79
93
105
67
79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
55
65
74
41,7
91
108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121
77
92
103
64
76
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101
120
127
135
86
102
108
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84
89
95
52,6
105
124
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
119
74
87
98
66,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
144
162
103
122
138
85
101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
35
125
148
157
166
106
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141
88
104
110
116
83,7
140
166
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
187
119
141
159
98
116
131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
156
184
196
208
133
156
167
177
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
129
137
146
106
163
193
217
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
164
184
114
135
152
133
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
222
250
160
189
213
132
155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
70
192
228
242
256
163
194
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
218
134
160
169
179
168
217
257
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
289
184
218
246
152
180
202
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
232
276
293
310
197
235
249
264
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
193
205
217
212
251
297
335
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
252
285
176
208
235
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
319
339
359
229
271
288
305
188
223
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
251
250
278
330
371
236
281
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
315
195
231
260
150
309
367
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
412
263
312
331
350
216
257
272
288 ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
312
370
416
265
315
354
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
259
291
350
343
407
458
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
346
389
240
285
321
185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
418
444
470
300
355
377
400
247
293
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
329
400
373
442
498
317
376
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
423
261
309
349
450
402
476
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
536
342
405
456
281
333
375
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
415
492
522
553
353
418
444
470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
344
365
387
500
429
509
572
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
433
486
300
356
400
550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
540
607
387
459
516
319
378
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
425
300
477
565
601
636
405
480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
541
334
396
421
445
600
481
570
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
641
409
485
545
337
399
449
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
506
599
674
430
509
573
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
419
472
700
529
628
706
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
534
600
370
440
494
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
677
690
761
485
575
587
647
400
474
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
533
800
576
682
767
490
580
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
652
403
477
540
850
598
709
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
797
508
603
677
419
496
558
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
900
620
734
826
527
624
702
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
514
578
950
641
760
854
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
646
726
449
532
598
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
778
780
875
558
661
663
744
459
545
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
613
1000
662
784
882
563
666
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750
463
549
617
600
736
872
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
981
626
741
834
515
610
687
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
755
894
1006
642
760
855
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
626
704
Ghi chú:
1 Các giá trị được đưa ra đã được tính toán cho
nhiệt độ môi trường xung quanh 45 °C và giả sử rằng nhiệt độ dây dẫn bằng nhiệt
độ định mức tối đa của lớp cách điện đạt được và duy trì liên tục trong trường
hợp một nhóm gồm bốn
dây cáp bó cùng nhau và đặt tự do trong không khí.
2 Giá trị dòng định mức được đưa ra
trong mục Bảng 17 (và các kết quả thu được từ đó) có thể được xem
xem xét áp dụng mà không cần các hệ số điều chỉnh, đối với cáp được chập đôi trên các
khay cáp, trong ống dẫn cáp hoặc đường ống cáp, loại trừ Ghi chú 3.
3 Đối với bó cáp, xem 7.3.3.6.1.
4 Dòng định mức đó được áp dụng cho
cả cáp có và không vỏ bọc thép.
5 Nếu nhiệt độ môi trường không phải
là 45 °C, các giá trị trong Bảng 17 sẽ được nhân với các hệ số sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số điều
chỉnh môi trường xung quanh
40°C
50°C
55°C
60°C
65°C
70°C
75°C
1,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
0,71
0,58
—
85°C
1,06
0,94
0,87
0,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,61
90°C
1,05
0,94
0,88
0,82
0,74
0,67
95°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
0,89
0,84
0,77
0,71
6 Trong trường hợp số dây dẫn
trong cáp vượt quá 4, như trong cáp điều khiển, dòng tải định mức cực đại của
mỗi dây dẫn sẽ giảm như trong bảng sau:
Số của dây
Giá trị % của 3-4/ Loại C trong Bảng
13
5-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7-24
70
25-42
60
43 và lớn hơn
50
7 Khi một dây cáp cách điện vô cơ được
lắp đặt ở vị trí mà vỏ đồng của nó có thể bị chạm vào khi đang hoạt động, thì
dòng định mức sẽ được nhân với hệ số hiệu chỉnh 0,80 để nhiệt độ lớp vỏ không
vượt quá 70 °C.
8 Cáp được chấp nhận dựa trên tiêu
chuẩn thay thế được chẩp thuận có thể có dòng tải định mức của tiêu chuẩn đó, với điều
kiện cáp tuân thủ hoàn toàn tiêu chuẩn đó.
7.5. Các hệ
thống đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1.1. Yêu cầu
chung
7.5.1.1.1. Áp dụng
Các yêu cầu sau trong Mục này được áp
dụng cho các hệ thống điện AC có điện áp danh nghĩa (điện áp pha) vượt quá 1
kV. Trừ khi có yêu cầu khác, các thiết bị và hệ thống điện áp cao cũng phải
tuân thủ các yêu cầu trong mục 7 đối với các thiết bị và hệ thống có điện áp thấp.
7.5.1.1.2. Điện áp tiêu
chuẩn
Điện áp tiêu chuẩn danh nghĩa không được
vượt quá 15 kV. Một điện áp cao hơn có thể được xem xét cho các ứng dụng đặc biệt.
7.5.1.1.3. Khe hở và khoảng
cách cách điện
7.5.1.1.3.1. Khe hở. Khe hở
giữa các pha và pha với dây tiếp địa giữa các bộ phận không cách điện không được
nhỏ hơn mức tối thiểu được chỉ ra dưới đây.
Điện áp
danh nghĩa, kV
Khe hở, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
6-6,6
90
10-11
120
15
160
Trường hợp các giá trị trung gian của
điện áp danh nghĩa được chấp nhận, cần phải quan tâm đến khe hở cho điện áp kế
tiếp cao hơn.
7.5.1.1.3.2. Giảm. Một cách thay thế,
có thể sử dụng khe hở giảm với điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thiết bị phải được kiểm tra điện áp
xung với các giá trị điện áp thử được chỉ ra ở bảng dưới đây. Trong trường hợp
sử dụng các giá trị trung bình của điện áp hoạt động định mức, thì phải sử dụng
điện áp xung cao hơn tiếp theo chịu được điện áp suất thử.
Điện áp định
mức, kV
Điện áp
xung chịu đựng, kV
3,6
40
7,2
60
12
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
7.5.1.1.3.3. Vật liệu cách
điện. Bất kỳ vật liệu cách điện nào được sử dụng để phủ các bộ phận có điện của
thiết bị phải phù hợp các yêu cầu về khoảng cách thích hợp cho việc sử dụng.
Nhà sản xuất thiết bị phải nộp tài liệu để chứng minh tính phù hợp của vật liệu
cách nhiệt đó.
7.5.1.1.3.4. Khoảng cách
cách điện.
a) Khoảng cách cách điện tối thiểu cho
các bảng điện chính và máy phát điện được đưa ra trong bảng dưới đây:
Điện áp
danh nghĩa, V
Khoảng cách
cách điện tối thiểu cho chỉ số vạch hành trình ngăn ngừa (Proof Tracking
Index), mm
300 V
375 V
500 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000-1100
26 (1)
24(1)
22(1)
20(1)
< 3300
63
59
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 6600
113
108
99
90
≤ 11000(2)
183
175
162
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
1 Khoảng cách 35 mm được yêu cầu cho
thanh cái và các dây dẫn trần khác ở các bảng điện chính
2 Các khoảng cách điện đối với thiết bị
có điện áp định mức trên 11 kV phải được xem xét.
b) Các khoảng cách cách điện tối thiểu
cho các thiết bị không phải là bảng điện chính và máy phát điện được đưa ra
trong bảng dưới đây:
Điện áp
danh nghĩa, V
Khoảng cách
cách điện tối thiểu cho chỉ số vạch hành trình ngăn ngừa (Proof Tracking
Index), mm
300 V
375 V
500 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000-1100
18
17
15
14
< 3300
42
41
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 6600
83
80
75
70
≤ 11000*
146
140
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Ghi chú:
Khoảng cách cách điện đối với thiết bị có điện áp định mức trên 11 kV phải được
xem xét.
c) Khoảng cách cách điện giữa các bộ
phận có điện và các phần kim loại được tiếp địa phải phù hợp với IEC 60092-503
cho điện áp định mức của hệ thống, tính chất của vật liệu cách điện, và điện áp
tạm thời quá tải do các điều kiện chuyển mạch và lỗi.
7.5.1.2. Thiết kế hệ
thống
7.5.1.2.1. Sự phối hợp
chọn lọc
Sự phối hợp chọn lọc phải phù hợp với
7.2.5.1.5, không quan tâm đến bố trí hệ thống tiếp địa trung tính.
7.5.1.2.2. Hệ thống nối
đất trung tính
7.5.1.2.2.1. Nối đất
trung tính. Dòng trong điều kiện lỗi tiếp địa không được vượt quá dòng tải toàn
tải của máy phát điện lớn nhất trên bảng điện hoặc bảng phân phối điện liên
quan và trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn ba lần dòng điện tối thiểu cần
thiết cho hoạt động của bất kỳ thiết bị nào trong điều kiện lỗi nối đất.
Phải luôn sẵn có ít nhất một đầu nối đất
trung tính bất cứ khi nào hệ thống ở chế độ cấp điện.
7.5.1.2.2.2. Thiết bị.
Các thiết bị điện trong các hệ thống trung tính nối đất trực tiếp hoặc các hệ
thống nối đất khác phải có khả năng chịu được dòng điện do một pha lỗi nối đất
trong một khoảng thời gian cần thiết để ngắt các thiết bị bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi trung tính của máy phát phải được
trang bị các biện pháp để ngắt kết nối.
7.5.1.2.4. Nối thân giàn
của trở kháng nối đất
Tất cả các trở kháng nối đất phải được
nối với thân giàn. Phải bố trí kết nối với thân giàn sao cho bất kỳ dòng tuần
hoàn nào trong các kết nối đất sẽ không ảnh hưởng đến các mạch thiết bị vô tuyến,
radar, truyền thông và điều khiển. Trong các hệ thống có nối đất trung tính, kết
nối trung tính với thân giàn phải được trang bị cho phân đoạn bảng điện của máy
phát.
7.5.1.2.5. Phát hiện lỗi
tiếp địa
Phải có tín hiệu bằng âm thanh và ánh
sáng khi có lỗi tiếp địa. Trong hệ thống trở kháng thấp hoặc các hệ thống nối đất
trực tiếp, cần phải trang bị tự động ngắt kết nối các mạch bị lỗi. Trong các hệ
thống điện trở kháng cao được nối đất khi mà các đầu cung cấp không bị tách ra
trong trường hợp có lỗi nối đất, độ cách điện của thiết bị phải được thiết kế
cho điện áp giữa các pha.
7.5.1.2.6. Số lượng và
công suất của máy biến thế
7.5.1.2.6.1. Yêu cầu về số
lượng và công suất của máy biến áp được nêu tại 7.2.4.1.6.1. Đối với máy biến
áp có cuộn dây điện áp cao trên 1000 V, những điều sau đây sẽ không được chấp
nhận phù hợp với yêu cầu trên:
a) Trang bị một máy biến áp dự phòng một
pha để thay thế cho máy biến áp bị hỏng;
b) Vận hành hai máy biến áp một pha
trong một kết nối “tam
giác hở” (Open delta) (V-V).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1.3.1. Nguồn và công
suất của nguồn điện
Khi năng lượng điện hoặc năng lượng cơ
học được yêu cầu để vận hành bộ ngắt mạch và công tắc, phải có biện pháp để lưu
năng lượng đó với dung lượng
ít nhất đủ cho hai chu kỳ hoạt động tắt/ mở của các bộ phận. Tuy nhiên, ngắt mạch
do quá tải hoặc ngắn mạch, và dưới điện áp phải độc lập với bất kỳ nguồn năng
lượng điện được lưu. Điều này không loại trừ việc sử dụng năng lượng lưu trữ
cho ngắt mạch nhánh, với điều kiện báo động được kích hoạt khi mất liên tục
trong các mạch cấp và hư hỏng nguồn cấp điện. Năng lượng dự trữ có thể được cấp
từ bên trong mạch có bộ ngắt mạch hoặc công tắc được lắp đặt.
7.5.1.3.2. Số lượng nguồn
ngoài của bộ lưu điện
Trường hợp năng lượng lưu trữ được cung
cấp từ nguồn bên ngoài tới mạch, nguồn cung cấp đó phải là từ ít nhất hai nguồn
được bố trí sao cho hỏng hoặc mất một nguồn sẽ không làm mất nhiều hơn một tổ
máy phát điện và / hoặc hoạt động thiết yếu. Trường hợp cần có nguồn cung cấp
cho khởi động ở trạng thái “tàu chết”, nguồn cung cấp phải được cung cấp từ nguồn
điện khẩn cấp.
7.5.1.4. Bảo vệ mạch
7.5.1.4.1. Bảo vệ máy
phát điện
Phải trang bị bảo vệ chống lại sự cố lỗi
pha ở các cáp nối các máy phát điện đến bảng điện và chống lại các lỗi nối các
cuộn dây trong máy phát. Điều này là để cắt bộ ngắt mạch dòng máy phát và tự động
giảm kích từ máy phát điện. Trong các hệ thống phân phối có trở kháng thấp nối
đất, lỗi pha tới nối đất cũng phải được xử lý.
7.5.1.4.2. Bảo vệ máy
biến áp
7.5.1.4.2.1. Máy biến áp
phải được trang bị bảo vệ quá tải và ngắn mạch. Mỗi máy biến thế cao thế cấp điện
cho bảng điện chính điện áp thấp của giàn khoan phải được bảo vệ theo 7.2.5.8.
Ngoài ra, phải cung cấp các phương pháp sau đây để bảo vệ máy biến áp hoặc hệ
thống phân phối điện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i. Giữa thiết bị bảo vệ sơ cấp của máy
biến áp và các thiết bị bảo vệ dây cấp trên bảng điện chính của điện áp thấp
trên giàn khoan, hoặc
ii. Giữa thiết bị bảo vệ thứ cấp của
máy biến áp, nếu có, và các thiết bị bảo vệ dây cấp trên bảng điện chính của điện
áp thấp trên giàn khoan.
b) Bố trí ngắt tải. Trường hợp điện được
cung cấp qua một bộ đơn máy biến áp ba pha đến bảng điện chính của điện áp thấp
trên giàn khoan, thì phải bố trí tự động ngắt tải khi tổng tải kết nối với bảng
điện đó vượt quá công suất định mức của máy biến áp. Xem 7.2.1.4 và 7.2.5.2.3.
c) Bảo vệ nhiễu loạn điện. Phải có các
biện pháp hoặc bố trí để bảo vệ các máy biến áp khỏi các điện áp tức thời gây
ra trong hệ thống do các trạng thái của mạch như sự gián đoạn dòng điện cao tần
và sự chặn dòng do ngắt mạch, hoạt động của ngắt mạch chân không hoặc chuyển mạch
(thyristor).
Việc phân tích hoặc dữ liệu để xác định
điện áp tạm thời phải được trình để cho thấy rằng cách điện của máy biến áp có
khả năng chịu được các điện áp tức thời ước lượng.
d) Bảo vệ lỗi nối đất. Trường hợp một
trung tính nối “sao” (Y) của
cuộn dây biến áp ba pha được nối đất, cần phải có các biện pháp để phát hiện lỗi
nối đất. Việc phát hiện lỗi nối đất phải kích hoạt báo động tại trạm điều khiển
có người trực ca hoặc tự động ngắt kết nối máy biến áp khỏi mạng lưới phân phối
điện áp cao.
e) Máy biến áp bố trí song song. Tham
khảo mục 7.2.5.3.2 để biết yêu cầu.
7.5.1.4.3. Bộ biến áp
cho điều khiển và thiết bị đo
Các máy biến áp phải được trang bị bảo
vệ quá tải và bảo vệ ngắn mạch ở mạch thứ cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được sử dụng cầu chì để bảo vệ
quá tải.
7.5.1.4.5. Bảo vệ quá áp
7.5.1.4.5.1. Các hệ thống
điện áp thấp cung cấp qua các máy biến thế từ các hệ thống điện áp cao phải được
bảo vệ quá điện áp. Điều này có thể đạt được bằng cách:
a) Nối đất trực tiếp hệ thống hạ thế;
b) Trang bị bộ giới hạn điện áp trung
hòa thích hợp; hoặc
c) Có màn nối đất giữa cuộn dây sơ cấp
và cuộn thứ cấp của máy biến áp.
7.5.1.5. Lắp đặt và bố
trí thiết bị
7.5.1.5.1. Mức độ bảo vệ
Mức độ bảo vệ thiết bị phải phù hợp với
BẢNG 14 - cấp độ bảo vệ nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1.5.2.1. Các bố trí
khóa liên động. Trong trường hợp thiết bị điện áp cao không được bao kín, nhưng
phòng là dạng kín cho các thiết bị, thì cửa tiếp cận phải được khóa liên động
sao cho chúng không thể mở được cho đến
khi nguồn cấp được ngắt và thiết bị được nối đất.
7.5.1.5.2.2. Bảng cảnh
báo. Tại lối vào của các không gian như vậy, một dấu hiệu phù hợp phải được đặt
để chỉ mối nguy hiểm của điện áp cao và điện áp tối đa trong không gian đó. Đối
với thiết bị điện cao áp đặt ngoài những không gian này, cũng phải có một dấu
hiệu tương tự. Phải có không gian làm việc phù hợp, không bị cản trở trong vùng
lân cận của thiết bị điện áp cao để ngăn ngừa thương tích nghiêm trọng tiềm
tàng cho nhân viên thực hiện các hoạt động bảo trì. Ngoài ra, khe hở giữa tủ bảng
điện với trần và sàn bên trên phải đáp ứng các yêu cầu của Phân loại tia lửa
bên trong theo IEC 62271-200 (Internal Arc Classification according to IEC
62271-200).
7.5.1.5.2.3. Buồng chứa
thiết bị điện cao áp. Tất cả các lối vào buồng chứa thiết bị điện cao áp đều phải
có dấu chỉ báo phù hợp cho biết nguy cơ điện áp cao và điện áp tối đa trong buồng.
Trường hợp buồng chứa thiết bị chuyển mạch điện áp cao, dấu hiệu chỉ báo tại lối
vào cũng phải bao gồm thông tin rằng buồng chì cho phép nhân viên có thẩm quyền
có thể tiếp cận.
7.5.1.5.2.4. Tiếp xúc của
thiết bị cao áp (HV) với môi trường gây hư hỏng (2014). cần phải xem xét cho
thiết kế bố trí lắp đặt để tránh thiết bị điện áp cao tiếp xúc với chất gây ô
nhiễm, ví dụ như dầu hoặc bụi, mà có thể có trong buồng máy hoặc gần các đầu
không khí vào thông gió vào buồng hoặc tia nước từ hệ thống phun sương và các đầu
kết nối vòi rồng cục bộ.
7.5.1.5.3. Cáp
7.5.1.5.3.1. Đi cáp.
Trong khu vực nhà ở, cáp điện áp cao phải được dẫn trong các hệ thống đi cáp
kín.
7.5.1.5.3.2. Tách biệt.
Các loại cáp điện áp cao với các mức điện áp khác nhau không được lắp đặt trong
cùng một bó cáp, ống hoặc hộp cáp. Trường hợp cáp điện áp cao với các mức điện
áp khác nhau được lắp đặt trên cùng một khay cáp, thì khoảng cách giữa các dây
cáp không được nhỏ hơn khoảng cách tối thiểu đối với điện cao áp hơn nêu tại
7.5.1.1.3.1. Tuy nhiên, cáp điện cao áp không được lắp đặt trên cùng một khay
cho các loại cáp vận hành ở hệ thống có điện áp định mức là 1 kV hoặc thấp hơn.
Thiết bị điện áp cao hơn không được kết
hợp với thiết bị điện áp thấp trong cùng một vỏ bao trừ khi được tách biệt hoặc
có biện pháp phù hợp khác để đảm bảo tiếp cận an toàn thiết bị hạ áp.
7.5.1.5.3.3. Bố trí lắp đặt.
Các cáp điện cao thế phải được lắp đặt trên khay cáp hoặc tương đương khi chúng
có vỏ sắt hoặc vỏ kim loại liên tục được nối đất hữu hiệu. Nếu không, chúng phải
được lắp đặt với toàn bộ chiều dài trong các vỏ kim loại được nối đất hữu hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đầu cuối phải có kiểu tương thích
với vật liệu cách điện và vỏ áo của cáp và phải được trang bị các biện pháp để
tiếp địa tất cả các bộ phận che chắn kim loại (như là băng, dây, vv).
Không được phép bện và nối ở các cáp đẩy.
Trong Tiêu chuẩn này, cáp đẩy là những cáp phục vụ các hoạt động chỉ liên quan
đến động cơ đẩy.
7.5.1.5.3.5. Công suất của
cáp. Điện áp pha với đất (Uo) của cáp điện áp cao không được nhỏ hơn giá trị chỉ
ra trong Bảng dưới đây:
Điện áp hệ
thống định mức (Un)
(kV)
Điện áp hệ
thống cao nhất (Um)
(kV)
Điện áp pha
với đất (Uo), (kV)
Hệ thống tự
động ngắt kết nối khi phát hiện ra lỗi tiếp địa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
3,6
1,8
3,6
3,3
3,6
1,8
3,6
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
6,0
6,6
7,2
3,6
6,6
10,0
12,0
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,0
12,0
6,0
11,0
15,0
17,5
8,7
15,0
7.5.1.5.3.6. Định mức dòng
tải của cáp. Dòng cực đại của cáp điện áp cao nhất phải phù hợp với bảng dưới
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng cực đại,
(A)
nhiệt độ
môi trường 45°C; 1000 V và lớn hơn
1-lõi
3-lõi
85°C
90°C
85°C
90°C
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
55
60
25
105
115
75
80
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
90
95
50
165
175
115
120
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
215
140
150
95
245
260
170
185
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
305
200
210
150
330
350
230
245
185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
260
280
240
440
470
310
325
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
540
355
375
400
605
645
425
450
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
740
490
520
7.5.1.5.3.7. Đánh dấu.
Các cáp điện cao áp phải được dễ dàng nhận diện được bằng cách đánh dấu thích hợp.
7.5.1.5.3.8. Thử sau khi lắp
đặt. Thử nghiệm chịu điện áp phải được thực hiện cho từng cáp hoàn thiện và các
phụ kiện của nỏ trước khi hệ thống điện cao áp mới, bao gồm cả bổ sung cho một
hệ thống hiện có, được đưa vào sử dụng.
a) Thử nghiệm điện trở cách điện phải
được tiến hành trước khi thử chịu điện áp.
b) Đối với cáp có điện áp định mức (Uo
/ U) trên 1,8 / 3 kV (Um = 3,6 kV) thì có thể thực hiện thử chịu điện áp xoay
chiều theo khuyến nghị từ nhà sản xuất cáp điện cao áp. Một trong những phương
pháp thử sau đây phải được sử dụng:
i. Điện áp thử AC trong 5 phút với điện
áp pha - pha của hệ thống được áp dụng giữa dây dẫn và màn chắn kim loại / vỏ bọc.
ii. Thử điện áp AC trong 24 giờ với điện
áp hoạt động bình thường của hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với cáp có điện áp định mức (Uo
/ U) lên đến 1,8 / 3 kV (Um = 3,6 kV), áp dụng điện áp DC bằng 4Uo trong vòng
15 phút.
d) Sau khi thử hoàn thành, các dây dẫn
phải được nối tiếp địa trong một thời gian đủ để loại bỏ bất kỳ sự tích điện
nào còn lại.
e) Thử nghiệm điện trở cách điện sau
đó được lặp lại.
f) Các cuộc thử trên cho các cáp mới
được lắp đặt. Nếu do sửa chữa hoặc hoán cải, cần xem xét cáp đã được sử dụng được
thử với điện áp thấp hơn và thời gian ngắn hơn.
7.5.1.5.4. Nối điện bờ
cao áp
Trường hợp bố trí cung cấp điện với điện
áp cao từ trên bờ và được thiết kế để cho phép các máy phát trên giàn được dừng
khi ở trong cảng, phải tuân thủ các yêu cầu để đảm bảo an toàn.
7.5.1.6. Chế tạo Cáp
Cáp phải được chế tạo theo IEC
60092-353, 60092-354, hoặc các tiêu chuẩn tương đương khác được công nhận. Xem
thêm 7.4.4.1.
7.5.1.7. Thiết kế
nguyên tắc vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặc dù phần này đề cập đến các yêu cầu
cụ thể đối với các hệ thống điện áp cao (HV), nhận thấy rằng thiết kế hệ thống
và chế tạo thiết bị chỉ là những phần của một cách tiếp cận chung cần thiết cho
phép các hệ thống HV hoạt động an toàn. Các khía cạnh khác góp phần vào sự an
toàn cho HV bao gồm các quy trình bảo dưỡng, quy trình vận hành giàn, thiết bị,
quy trình cho phép làm việc, chính sách an toàn của công ty, thiết bị bảo hộ
lao động cá nhân và đào tạo, phần lớn nằm ngoài vai trò của Phân cấp. Tuy
nhiên, để hỗ trợ trong việc thẩm định thiết kế và chế tạo giàn và
thiết bị của nó, điều này là cần thiết để đảm bảo rằng thiết kế là một phần của
cách tiếp cận tổng thể hoặc kế hoạch lớn hơn.
Tài liệu nguyên tắc thiết kế điện áp
cao phải phác thảo các khái niệm là cơ sở cho việc thiết kế. cần xác định rủi
ro và lập tài liệu về các chính sách được sử dụng để giảm thiểu rủi ro (ví dụ:
chuyển mạch từ xa, thiết bị giảm năng lượng gây hồ quang).
7.5.1.7.2. Các lỗi hệ
thống HV
Thiết kế cần tính đến từng loại hư hỏng
có thể dự đoán được và nhằm vào những hành động giải quyết sẽ được chở đợi từ
thủy thủ đoàn cho từng hư hỏng. Do giới hạn về sự sẵn sàng của các công cụ
chuyên dụng, thiết bị và phụ tùng dự phòng trên giàn và nhận biết những nguy hiểm
bổ sung liên quan đến những hạn chế về không gian, sự xa cách của trợ giúp y tế
chuyên dụng trong trường hợp khẩn cấp, vì vậy ở mức mong muốn nhất có thể, thủy
thủ đoàn không bị đổi mặt với nguy hiểm mà có thể tránh được. Vì những lý do
đó, tốt nhất là hệ thống điện HV của giàn được thiết kế sao cho thủy thủ đoàn
có thể được cách lý an toàn với mọi thiết bị phân phối bị hư hỏng và chuyển mạch
tới nguồn cung cấp thay thế mà không cần mở thiết bị HV.
7.5.1.7.3. Hành động
7.5.1.7.3.1. Đối với tất
cả các bảng điện và bảng phân phối HV, mỗi loại vận hành hoặc tác động phải được
xác định và phải thiết lập các biện pháp vận hành hoặc tác động một cách an
toàn. Các hoạt động vận hành và tác động cần được xem xét bao gồm:
a) Đọc;
b) Chuyển đổi hoạt động bình thường;
c) Cách ly và tạo an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Tìm lỗi;
f) Kiểm tra;
g) Kiểm tra phân cấp.
7.5.1.7.3.2. Trường hợp
thiết kế của thiết bị chuyển mạch yêu cầu bộ phận ngắt mạch phải được kiểm tra
trước khi đưa trở lại hoạt động sau khi hoạt động quá dòng, điều này cũng cần
được đảm bảo.
7.5.1.7.4. Khả năng tiếp
cận
Một không gian làm việc đầy đủ, không
bị cản trở ít nhất là 2 m phải có trong vùng phụ cận của thiết bị điện áp cao để
ngăn ngừa các thương tích nghiêm trọng tiềm ẩn cho các hoạt động bảo dưỡng của
con người. Trong trường hợp không gian thông thoáng xung quanh nơi hoạt động diễn
ra ít hơn 2 m thì xem xét chi tiết đầy đủ các hoạt động liên quan và có thể cần
thiết để nối tiếp cận an toàn và thông thoáng cho cấp cứu y tế khẩn cấp. Trường
hợp nhà sản xuất thiết bị chuyển mạch khuyến cáo, không gian làm việc có thể được
giảm xuống tối thiểu là 1,5 m do những xem xét đặc biệt như sử dụng thiết bị
đóng cắt chống hồ quang.
Các hoạt động đó không yêu cầu vận
hành tại bảng điện (ví dụ: điện thoại hoặc điểm báo động bằng tay) không nên
yêu cầu vận hành ở trong phạm vi 2 m của tủ bảng điện.
7.5.1.7.5. Sửa đổi
Không được sửa đổi các thiết bị chuyển
mạch HV mà có không có bản vẽ được thẩm định trước khi công việc tiến hành. Thử
nghiệm cho các sửa đổi đã được phê duyệt phải được tiến hành với sự có mặt của
người kiểm tra. Các sửa chữa tạm thời phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu của Tiêu
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp hệ thống điện HV được thiết
kế có sự dự phòng đầy đủ để cho phép chuyển mạch và cách ly theo các nguyên tắc
trong 7.5.1.7.2 và vẫn đáp ứng các yêu cầu của 7.2.2.1.2 với một máy phát điện
dự phòng, khi đó không bắt buộc phải bao gồm các hoạt động liên quan đến sự sự
hư hỏng đó.
7.5.1.8. Sổ tay hướng dẫn
sơ bộ
7.5.1.8.1. Mục tiêu
7.5.1.8.1.1. Sổ tay hướng
dẫn sơ bộ bao gồm mô tả các vận hành của xưởng đóng tàu ảnh hưởng đến thiết bị
HV của giàn. Mô tả 'sơ bộ' được sử dụng để nắm được thực tế rằng nó có thể
không phải là tài liệu cuối cùng được chủ giàn sử dụng.
7.5.1.8.1.2. Cuốn sổ tay
này phải đầy đủ và đầy đủ chi tiết để nắm được từng thiết bị HV và cách thức hoạt
động liên quan đến thiết bị đó có thể đạt được phù hợp với nguyên tắc thiết kế
vận hành. Tài liệu hướng dẫn này sẽ được nhà máy đóng tàu cung cấp cho chủ
giàn.
7.5.1.8.1.3. Chủ giàn sẽ cần
thông tin có trong sổ tay hướng dẫn sơ bộ để hiểu cách thức xưởng đóng tàu đã
thiết kế thiết bị HV cho hoạt động an toàn. Có khả năng chủ giàn sẽ sửa đổi một
sổ điểm của sổ tay để đưa nó phù hợp với chính sách của công ty, trách nhiệm tổ
chức và trách nhiệm pháp lý của họ.
7.5.1.8.1.4. Sổ tay hướng
dẫn sơ bộ phải bao gồm cho từng thiết bị HV:
a) Chi tiết các nhiệm vụ (vận hành và
các tác động) liên quan đến bộ phận thiết bị đó;
b) Chi tiết của “ủy quyền” cần thiết để
thực hiện từng nhiệm vụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chi tiết về thiết bị bảo hộ lao động
và thiết bị an toàn (khóa, rào cản, thẻ, móc cứu hộ, vv);
e) Nhận biết các nhiệm vụ mà hệ thống
'cho phép làm việc' được sử dụng.
7.5.1.8.2. Chi tiết của
“ủy quyền”
Đối với mỗi hoạt động hoặc nhiệm vụ
liên quan đến thiết bị chuyển mạch HV và để tiếp cận vào các phòng thiết bị
chuyển mạch HV, Phải có sự “ủy quyền” thích hợp trước khi thực hiện.
7.5.1.8.3. Yêu cầu đào
tạo về “ủy quyền”
7.5.1.8.3.1. Một phần cơ
sở để thiết lập bất kỳ mức độ cho phép nào là đào tạo. Nó không đòi hỏi rằng
các nhà máy đóng tàu sẽ quy định đánh giá đào tạo gì được yêu cầu. Tuy nhiên,
mô tả về các đối tượng cần thiết phải bao gồm cho mỗi cấp độ cho phép.
7.5.1.8.3.2. Chủ giàn có
thể được hướng dẫn bằng các thông tin trên để đưa ra các quyết định liên quan đến
các yêu cầu đào tạo đội ngũ nhân viên trên giàn.
7.5.1.8.4. Thử, Bảo dưỡng dụng
cụ và thiết bị bảo vệ cá nhân PPE
7.5.1.8.4.1. Trong trường
hợp các công việc đòi hỏi phải sử dụng PPE, yêu cầu mức độ quần áo bảo vệ cần
phải được chỉ ra trong sổ tay hướng dẫn sơ bộ và trên nhân trên thiết
bị HV nơi công việc đó sẽ diễn ra. Mức độ bảo vệ được cung cấp do PPE phải được
xác định trên chính bản thân PPE trong các phần hoặc bộ giống như được sử dụng
trên nhãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1.8.5. Kiểm tra và bảo
dưỡng dụng cụ thiết bị thử và PPE
7.5.1.8.5.1. Trong trường
hợp PPE hoặc thiết bị thử được nhà máy đóng tàu cung cấp, phải sẵn có biện pháp
đúng để sử dụng, kiểm tra, hiệu chuẩn và bảo dưỡng. Các hướng dẫn hoặc chỉ dẫn liên quan
đến vị trí bảo quản chúng phải có trong sổ tay hướng dẫn sơ bộ.
7.5.1.8.5.2. Nếu PPE
không được nhà máy đóng tàu cung cấp thì mô tả hoặc đặc tính về các công cụ cần
thiết và PPE phải được nêu trong sổ tay Hướng dẫn sơ bộ.
7.5.2. Hệ thống
đẩy bằng điện
7.5.2.1. Yêu cầu chung
7.5.2.1.1. Áp dụng
Các yêu cầu sau trong Mục này được áp
dụng cho hệ thống truyền động bằng điện. Các hệ thống động cơ điện phù hợp với
các tiêu chuẩn khác được công nhận cũng sẽ được xem xét nếu được thể hiện,
thông qua kinh nghiệm dịch vụ thỏa đáng hoặc phân tích có hệ thống dựa trên các
nguyên tắc về kỹ thuật âm thanh, để đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn chung của
Tiêu chuẩn này. Trừ phi có quy định khác, các thiết bị và hệ thống đẩy điện
cũng phải tuân thủ các yêu cầu áp dụng tại các phần khác của mục 7.
7.5.2.1.2. Các bản vẽ dữ
liệu cần trình nộp
7.5.2.1.2.1. Ngoài các bản
vẽ dữ liệu phải nộp theo 7.2.1, 7.3.1 của Tiêu chuẩn này, và 8.7.2, TCVN
12823-1, các bản vẽ và dữ liệu sau phải được nộp để thẩm định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các bản vẽ chỉ ra vị trí điều khiển
máy đẩy và các trạm giám sát;
c) Bố trí và chi tiết của bảng điều
khiển điều khiển động cơ đẩy hoặc bảng điện bao gồm sơ đồ của hệ thống trong
đó;
d) Bố trí và chi tiết của khớp nối điện;
e) Bố trí và chi tiết tài liệu bộ chuyển
đổi bán dẫn cho hệ thống đẩy bao gồm số liệu cho bộ chuyển đổi bán dẫn, hệ thống
làm mát với bố trí khóa liên động của nó.
7.5.2.2. Thiết kế hệ
thống
7.5.2.2.1. Yêu cầu chung
7.5.2.2.1.1. Để đáp ứng
các yêu cầu, hệ thống đẩy bằng điện là một trong số hệ thống đẩy chính của giàn
được cung cấp bằng ít nhất một động cơ điện. Một giàn có thể có nhiều hơn một hệ
thống đẩy điện.
7.5.2.2.1.2. Một hệ thống
động cơ đẩy điện tích hợp là một hệ thống mà một cụm máy phát điện thông thường
cung cấp điện cho các tải hoạt động của giàn cũng như tải đẩy.
7.5.2.2.1.3. Trong trường
hợp hệ thống đẩy điện tích hợp, bộ truyền động điện được coi là bao gồm các thiết
bị kết nối với mạng lưới điện như dẫn động (bộ biến tần) và động cơ đẩy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2.2.2. Công suất
máy phát
Đối với các giàn có hệ thống động cơ
điện đẩy tích hợp, trong điều kiện đi biển bình thường, khi một máy phát không
hoạt động, công suất máy phát điện còn lại phải đủ để cấp tất cả các tải hoạt động
của giàn (các hoạt động thiết yếu, hoạt động thông thường và điều kiện sinh hoạt
tối thiểu được thoải mái) và lực đẩy cung cấp đủ cho tốc độ không ít hơn 7 hải
lý hoặc một nửa tốc độ thiết kế, lấy giá trị nào thấp hơn.
7.5.2.2.3. Hệ thống quản
lý năng lượng
7.5.2.2.3.1. Đối với các
giàn có hệ thống động cơ đẩy điện tích hợp, phải được trang bị một hệ thống quản
lý năng lượng. Hệ thống quản lý này phải được thiết kế để kiểm soát tải chia sẻ
của các máy phát điện, chống mất điện, duy trì sức tải cho các tải trọng thiết
yếu và duy trì sức tải cho các động cơ đẩy.
7.5.2.2.3.2. Hệ thống phải
tính đến các tình huống vận hành như sau:
a) Tất cả các máy phát điện đang hoạt
động, sau đó một máy phát
điện không cấp điện;
b) Khi ít nhất một máy phát điện không
hoạt động và có sự gia tăng tải đẩy hoặc mất thêm một trong các máy phát điện,
điều này sẽ dẫn đến cần thiết phải khởi động máy phát đang không hoạt động;
c) Khi hỏng hệ thống quản lý điện
năng, sẽ không có thay đổi về điện năng đang có. Hư hỏng của hệ thống quản lý
điện năng phải được báo động tại một trạm điều khiển có người trực.
7.5.2.2.3.3. Thêm nữa, hệ
thống này phải ngăn ngừa quá tải cho các máy phát, bằng cách giảm tải đẩy hoặc
ngắt tải không thiết yếu. Nói chung, hệ thống là để giới hạn công suất của hệ
thống đẩy để duy trì công suất cho các hoạt động thiết yếu của giàn. Tuy nhiên,
hệ thống phải ngắt các tải không thiết yếu để duy trì công suất cho tải đầy
giàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2.2.4. Công suất
tái sinh
Đối với các hệ thống có công suất tái
tạo có thể phát sinh, công suất tái tạo không được là nguyên nhân gây quá tốc độ
cho động cơ dẫn động chính hoặc các sai lệch trong hệ thống điện áp và tần số vượt quá giới
hạn ở 7.1.3.
7.5.2.2.5. Sóng hài
7.5.2.2.5.1. Một tính
toán biến dạng sóng hài phải được đệ trình để thẩm định cho tất cả các giàn có
động cơ đẩy bằng điện. Việc tính toán này phải chỉ ra rằng mức biến dạng sóng
hài ở tất cả các vị trí trong toàn bộ hệ thống phân phối điện (bảng điện chính
máy phát, bảng điện phân phối hạ nguồn…) nằm trong giới hạn ở trong 7.2.4.5. Mức độ
biến dạng sóng hài ở các thanh cái chuyên dụng cho đẩy cũng phải nằm trong giới
hạn 7.2.4.5, các tài liệu khác của nhà sản xuất sẽ được trình nộp để chỉ ra rằng
thiết bị được thiết kế để hoạt động ở mức độ sai số cao hơn.
7.5.2.2.5.2. Trường hợp
các giá trị sai số sóng hài cao hơn dự kiến, bất kỳ tác động nào khác có thể xảy
ra, như tổn thất nhiệt bổ sung trong máy, cộng hưởng hệ thống, lỗi trong các hệ
thống điều khiển và giám sát phải được xem xét.
7.5.2.2.5.3. Phải có các
biện pháp giám sát sai số sóng hài điện áp, bao gồm các báo động tại bảng điện
chính máy phát và tại các trạm có người trực thường xuyên khi thông báo về sự
gia tăng mức biến dạng sóng hài tổng hoặc riêng vượt quá mức cho phép tối đa.
7.5.2.2.5.4. Bộ lọc sóng
hài, nếu được sử dụng, phải tuân thủ các yêu cầu nêu trong 7.2.5.10.
7.5.2.3. Hệ thống
cung cấp điện đẩy
7.5.2.3.1. Máy phát điện
đẩy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2.3.1.2. Hệ thống đơn
lẻ. Nếu một hệ thống đẩy chỉ chứa một máy phát điện và một động cơ và không thể
kết nối với một hệ thống động cơ đẩy khác, phải trang bị nhiều hơn một bộ kích
hoạt cho từng máy. Tuy nhiên, điều này không cần thiết đối với máy phát điện tự
kích hoạt hoặc cho các bộ đẩy nhiều chân vịt mà bất kỳ thiết bị kích hoạt bổ
sung nào có thể được sử dụng chung cho giàn khoan.
7.5.2.3.1.3. Hệ thống đa
năng. Hệ thống có hai hoặc nhiều máy phát điện cho máy chính, hai hoặc nhiều bộ
chuyển đổi bán dẫn, hoặc hai hoặc hơn hai động cơ cho một trục chân vịt phải được
bố trí sao cho bất kỳ thiết bị nào có thể được ngắt hoạt động và ngắt kết nối bằng
điện mà không cản trở hoạt động của các cụm còn lại.
7.5.2.3.1.4. Các hệ thống
kích từ. Phải bố trí các máy phát điện đẩy sao cho hệ thống đẩy có thể duy trì
trong trường hợp hỏng hệ thống kích từ hoặc hỏng nguồn cấp điện cho hệ thống
kích từ. Động cơ đẩy có thể được giảm công suất trong những điều kiện như vậy
khi lắp hai hoặc nhiều máy phát điện đẩy, với điều kiện công suất giảm vẫn đủ để
cung cấp cho tốc độ không nhỏ hơn 7 hải lý hoặc một nửa tốc độ thiết kế, lấy
giá trị nào thấp hơn.
7.5.2.3.1.5. Các tính
năng cho các hoạt động khác. Nếu máy phát điện đẩy được sử dụng cho các mục
đích khác ngoài động cơ đẩy, như nạo vét, bơm dầu hàng và các hoạt động đặc biệt
khác, phải trang bị bảo vệ quá tải cho mạch phụ trợ và các biện pháp để điều chỉnh
điện áp tại bảng điều khiển. Khi máy phát điện đẩy xoay chiều được sử dụng cho
các hoạt động khác để vận hành tại cảng, việc điều khiển kích thích từ tại cảng
phải được trang bị với một thiết bị hoạt động dưới tốc độ không tải bình thường
của máy phát để loại bỏ tự động kích thích.
7.5.2.3.2. Kích thích đẩy
7.5.2.3.2.1. Mạch kích
thích. Mỗi thiết bị kích thích phải được cung cấp bởi một dây cấp riêng. Các mạch
kích thích không được trang bị các thiết bị ngắt dòng quá tải, trừ
các thiết bị cần có chức năng kết nối bảo vệ máy phát. Trong những trường hợp
như vậy, ngắt mạch phải được trang bị với điện trở phóng điện, trừ khi điện trở
phát điện cố định được cung cấp.
7.5.2.3.2.2. Mạch từ. Các
mạch từ phải được cung cấp với các biện pháp để ngăn chặn sự gia tăng điện áp
khi một công tắc mạch từ được mở ra. Trường hợp cầu chì được sử dụng để bảo vệ
mạch kích từ, điều quan trọng là chúng không làm gián đoạn mạch điện trở trường
phóng khi bị gián đoạn.
7.5.2.3.2.3. Kết nối máy
phát hoạt động của giàn khoan. Trong trường hợp nguồn cung cấp kích từ được lấy
từ máy phát điện hoạt động của giàn khoan, phải kết nối với phía máy phát của
thiết bị ngắt mạch phát với nguồn cung cấp kích từ thông qua thiết bị dòng quá
tải của thiết bị ngắt.
7.5.2.4. Bảo vệ mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị bảo vệ quá dòng, nếu có,
trong các mạch chính phải được cài đặt đủ cao để không hoạt động ở các dòng điện
quá dòng gây ra bởi thao tác hoặc hoạt động bình thường trong các vùng biển khắc
nghiệt hoặc trong băng vỡ nổi.
7.5.2.4.2. Mạch điện đẩy
một chiều
7.5.2.4.2.1. Bảo vệ mạch.
Các mạch điện máy đẩy một chiều không được có cầu chì. Mỗi mạch phải được bảo vệ
bằng các rơ le quá tải để mở các mạch từ hoặc bằng các thiết bị ngắt mạch điều
khiển từ xa. Cần phải có biện pháp để đóng các thiết bị ngắt mạch ngay sau khi
mở.
7.5.2.4.2.2. Bảo vệ đảo
chiều quay. Trường hợp các máy phát một chiều DC riêng biệt được nối nối tiếp
hàng loạt, phải cung cấp các biện pháp để chống đảo chiều quay của máy phát khi
hỏng hóc của công suất dẫn động chính của nó.
7.5.2.4.3. Mạch kích từ
Không được trang bị bảo vệ quá tải cho
mạch kích từ hở.
7.5.2.4.4. Giảm từ thông
Phải có các biện pháp để lựa chọn ngắt
hoặc giảm nhanh từ thông của máy phát điện và động cơ sao cho không đạt được
các giá trị quá dòng có thể gây nguy hiểm cho hệ thống.
7.5.2.4.5. Động cơ đẩy
một chiều được cung cấp điện bằng bộ chuyển đổi chất bán dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2.4.5.2. Để xác minh
sự phù hợp như trên, các đặc tính dòng - thời gian tối đa có thể được đảo mạch
bằng động cơ cũng như các đặc tính thời gian-thời gian của các tính năng bảo vệ
của bộ chuyển đổi bán dẫn sẽ được đệ trình để xem xét. Để tránh hư hỏng đánh thủng
lớp cách điện, các đặc tính dòng - thời gian tối đa của động cơ phải được nhà sản
xuất động cơ cung cấp và phải được nhà sản xuất bộ chuyển đổi bán dẫn sử dụng để
xác định các giá trị thích hợp cho các tính năng bảo vệ của bộ chuyển đổi bán dẫn.
7.5.2.5. Bảo vệ rò tiếp
đất
7.5.2.5.1. Các mạch đẩy
chính
Phải trang bị các biện pháp phát hiện
rò tiếp đất cho mạch đẩy chính và phải được bố trí để vận hành báo động khi xảy
ra lỗi tiếp đất. Khi dòng rò lỗi có khả năng gây ra hư hỏng, thì cũng phải bố
trí để mở các mạch đẩy chính.
7.5.2.5.2. Mạch kích
thích
Các biện pháp phải được trang bị để
phát hiện rò nối đất của các mạch kích từ của máy đẩy nhưng có thể được bỏ qua
trong các mạch của các hệ thống kích từ không chổi than và của các máy có công
suất lên đến 500 kW.
7.5.2.5.3. Hệ thống điện
xoay chiều (AC)
Các mạch đẩy dòng điện xoay chiều phải
được trang bị cảm biến báo động hoặc hiển thị dò tiếp đất. Nếu trung tính được
nối đất cho mục đích này, nó phải được thông qua bố trí để hạn chế dòng điện ở
điện áp định mức để nó không vượt quá khoảng 20 ampe khi xảy ra lỗi tiếp đất
trong hệ thống đẩy. Một rơ le không cân bằng phải được trang bị để mở mạch kích
từ máy phát và động cơ khi xảy ra lỗi không cân bằng đáng kể.
7.5.2.5.4. Hệ thống điện
một chiều (DC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2.6. Điều khiển động
cơ đẩy bằng điện
7.5.2.6.1. Yêu cầu
chung
Hư hỏng của tín hiệu điều khiển phải
không là nguyên nhân làm tăng tốc độ quá mức của cánh chân vịt. Việc truyền các
giá trị tham chiếu trong các trạm điều khiển và các thiết bị điều khiển phải được
thiết kế sao cho bất kỳ lỗi nào trong việc truyền giá trị yêu cầu hoặc trong
các đường cáp giữa trạm điều khiển và hệ thống đẩy sẽ không làm tăng đáng kể tốc
độ cánh chân vịt.
7.5.2.6.2. Hệ thống điều
khiển tự động và điều khiển từ xa
Trường hợp có hai hoặc nhiều trạm điều
khiển được trang bị bên ngoài buồng máy hoặc khi có trang bị điều khiển tự động
của máy chính, phải tuân thủ các quy định của tiêu chuẩn TCVN 6277:2003.
7.5.2.6.3. Khởi đầu điều
khiển
Việc điều khiển hệ thống động cơ đẩy
chỉ có thể được kích hoạt khi cần điều khiển ở vị trí “không” và hệ thống đã sẵn
sàng hoạt động.
7.5.2.6.4. Dừng khẩn cấp
Mỗi trạm kiểm soát sẽ phải có một thiết
bị dừng khẩn cấp độc lập với cần điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hệ thống điều khiển được yêu cầu,
các biện pháp phải được đưa ra khi lắp ráp điều khiển để điều khiển tốc độ động
cơ dẫn động chính và cho dừng cơ học van tiết lưu.
7.5.2.6.6. Hư hỏng nguồn
điều khiển
Nếu sự cố nguồn cung cấp năng lượng xảy
ra trong các hệ thống điều khiển bằng điện (ví dụ như bằng điện, khí nén hoặc
thủy lực), nó phải có thể khôi phục lại điều khiển trong một thời gian ngắn.
7.5.2.6.7. Bảo vệ
Phải bố trí sao cho việc mở các cụm hoặc
bộ phận hệ thống điều khiển sẽ không vô tình gây ra hoặc tự động mất chức năng
đẩy. Trường hợp đồng hồ hơi nước và dầu được đặt trên bộ điều khiển chính, phải
thực hiện sao cho dầu sẽ không tiếp xúc các bộ phận có điện trong trường hợp rò
rỉ.
7.5.2.6.8. Khóa liên động
Tất cả các cần của Công - tắc vận
hành, chuyển mạch, thiết bị chuyển mạch trường và các thiết bị tương tự phải được
khóa liên động để tránh hoạt động không phù hợp. Khóa liên động phải được trang
bị với cần điều khiển trường để ngăn chặn việc mở bất kỳ mạch chính nào mà
không giảm kích từ xuống 0 trước tiên, ngoại trừ khi các máy phát đồng thời
cung cấp điện cho tải phụ ngoài động cơ đẩy, kích từ chỉ cần giảm đến một giá
trị thấp.
7.5.2.7. Dụng cụ đo tại
trạm điều khiển
7.5.2.7.1. Chỉ báo, hiển
thị và cảnh báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với hệ thống AC. Ampe kế, vôn kế,
oát kế, và thiết bị
đo trường* cho mỗi máy phát điện đẩy và cho mỗi động cơ đồng bộ.
b) Đối với hệ thống DC. Một ampe kể
cho mỗi mạch chính và một hoặc nhiều vôn kế có các công tắc lựa chọn để đọc điện
áp trên từng máy phát điện đẩy và động cơ.
c) Đối với khớp nối điện trượt. Một
ampe kế cho mạch kích từ khớp nối.
* Không yêu cầu thiết bị đo trường cho
máy phát điện không chổi than.
7.5.2.7.2. Chỉ báo về trạng
thái hệ thống đẩy
7.5.2.7.2.1. Các trạm điều
khiển thống đẩy phải có ít nhất các chỉ báo sau cho từng chân vịt.
a) "Sẵn sàng hoạt động".
Các mạch công suất và các thiết bị phụ trợ cần thiết đang hoạt động.
b) "Lỗi". Chân vịt không thể
điều khiển.
c) "Giới hạn công suất".
Trong trường hợp xáo trộn, ví dụ trong các quạt thông gió cho động cơ đẩy,
trong bộ chuyển đổi, cung cấp nước làm mát hoặc giới hạn tải của máy phát điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2.8.1. Yêu cầu
chung
Việc bố trí thanh cái và dây dẫn ở mặt
sau của bộ điều khiển máy đẩy phải đảm bảo tất cả các bộ phận, kể cả các đầu nối
có thể tiếp cận được. Tất cả các nút và các chỗ kết nối phải được trang bị các
thiết bị khóa để tránh nới lỏng do rung động. Khe hở và khoảng cách điện phải
được cung cấp giữa các phần đối cực và giữa các bộ phận có điện với đất để
tránh hồ quang.
7.5.2.8.2. Tiếp cận và
trang thiết bị sửa chữa
7.5.2.8.2.1. Thiết bị hỗ
trợ. Phải có các thiết bị đỡ trục để cho phép kiểm tra và thay ổ đỡ.
7.5.2.8.2.2. Các khớp nối
trượt. Các khớp nối trượt phải được thiết kế để cho phép tháo như là một bộ phận
mà không cần thay đổi trục của trục lái và trục dẫn động và không cần phải tháo
cực.
7.5.2.8.3. Cáp máy đẩy
Dây cáp máy đẩy phải không có các đoạn
hoặc nối, trừ khi các đầu nối đầu cuối cáp, và tất cả các đầu cáp phải được làm
kín chống lại việc thâm nhập của hơi nước hoặc không khí. Các biện pháp phòng
ngừa tương tự phải được thực hiện trong quá trình lắp đặt bằng cách làm kín tất
cả các đầu cáp cho đến khi các đầu cuối được gắn cố định. Đỡ cáp phải được thiết
kế để chịu được các điều kiện ngắn mạch. Chúng phải được đặt cách nhau dưới 915
mm và phải được sắp xếp để tránh trầy xước cáp.
7.5.2.9. Máy và Thiết
bị
7.5.2.9.1. Chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2.9.2. Thiết bị
chuyển mạch
7.5.2.9.2.1. Thiết kế
chung. Tất cả các thiết bị chuyển mạch phải được bố trí để vận hành bằng tay và
được thiết kế để chúng không bị mở do va chạm hoặc rung động bình thường. Tuy
nhiên, phải trang bị các Công - tắc - tơ có thể được vận hành bằng khí nén, bằng
cuộn dây hoặc các biện pháp khác bổ sung cho phương pháp bằng tay, trừ khi có sự
chấp thuận khác.
7.5.2.9.2.2. Thiết bị
chuyển mạch máy phát và động cơ điện. Các thiết bị chuyển mạch cho máy phát điện
và động cơ tốt nhất là loại cầu dao ngắt không khí. Nhưng đối với các hệ thống
dòng điện xoay chiều, khi chúng được thiết kế để mở dòng điện đầy tải ở điện áp
định mức, có thể sử dụng thiết bị cầu dao ngắt dầu sử dụng chất lỏng không dễ
cháy với điều kiện khoang chứa không bị rò rỉ, không tràn.
7.5.2.9.2.3. Công tắc trường.
Khi cần thiết, thiết bị chuyển mạch trường phải được bố trí cho điện trở xả, trừ
khi điện trở xả được nối cố định trên hai đầu của trường. Đối với các hệ thống
điện xoay chiều, phải có các biện pháp để làm cắt điện các mạch kích từ bằng
rơle dòng không cân bằng và rơ le tiếp đất.
7.5.2.9.3. Hệ thống làm
mát cho máy và thiết bị
7.5.2.9.3.1. Thiết bị làm
mát bằng không khí. Đối với các yêu cầu về hệ thống làm mát bằng không khí của
động cơ và máy phát điện đẩy.
7.5.2.9.3.2. Làm mát cưỡng
bức. Đối với các yêu cầu bao gồm thông gió cưỡng bức hoặc làm mát bằng nước cưỡng
bức cho bộ chuyển đổi bán dẫn.
7.5.3. Hệ thống
điện DC điện áp kép ba dây
7.5.3.1. Máy phát điện
một chiều ba dây của giàn khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.3.2. Trung tính nối
đất
7.5.3.2.1. Bảng điện
chính
Trung tính của hệ thống dòng một chiều
ba dây điện áp kép phải được nối đất cứng tại bảng điện máy phát có một ampe kế
“không” “zero-center” ở trung tâm trong kết nối. Ampe kế “zero-center” phải có
mức đọc cực đại bằng 150% dòng định mức trung tính của máy phát điện lớn nhất
và được đánh dấu để nhận biết sự phân cực của tiếp địa. Nối đất phải được thực
hiện sao cho nó không cản trở việc kiểm tra điện trở cách điện của máy phát điện
với đất trước khi máy phát được nối với các thanh cái. Các dây trung tính của hệ
thống cung cấp điện ba dây một chiều DC khẩn cấp phải được nối đất trong toàn bộ
thời gian khi chúng được cấp điện từ máy phát điện khẩn cấp hoặc ắc quy dự trữ.
Dây dẫn trung tính nối đất của bộ cấp nguồn ba dây phải được trang bị biện pháp
để ngắt kết nối và phải được sắp xếp sao cho dây dẫn đất liền không thể mờ được
mà không cần mở đồng thời các dây dẫn không nối đất.
7.5.3.2.2. Bảng điện sự
cố
Không được nối đất trực tiếp tại bảng
điện sự cố. Thanh cái trung tính phải được kết nối chắc chắn và cố định với
thanh cái trung tính của bảng điện chính. Không được trang bị thiết bị ngắt tạm
nào trong dây dẫn trung hòa của bộ cấp nguồn thanh cái nối hai bảng mạch.
7.5.3.3. Kích thước của
dây dẫn điện trung tính
Dòng định mức của dây dẫn trung hòa của
một bộ nguồn cấp điện áp kép là 100% công suất của các dây dẫn không nối đất.
7.5.4. Bố
trí dừng sự cố
7.5.4.1. Các thiết bị
dừng sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.4.1.2. Những nguy
cơ liên quan đến lỗi kỹ thuật và hoạt động vô tình của việc dừng sự cố. Mỗi
giàn phải phát triển một kế hoạch chi tiết phục hồi và khôi phục hoạt động sau
mỗi mức của ESD.
7.5.4.1.3. Các trạm ESD
có thể cho phép dừng toàn bộ các thiết bị không được đặt tại các địa điểm không
có người khi hoạt động bình thường, ngoại trừ trạm điều khiển DP dự phòng, nếu
có. Khi các trạm ESD được bố trì tại các trạm xuồng cứu sinh hoặc những nơi
khác không người, dừng ESD toàn giàn (dừng hoàn toàn) phải được bảo vệ tránh
các nhân viên không có trách nhiệm hoặc không bố trí ở các vị trí không có người
thường xuyên.
7.5.4.1.4. Tài liệu cơ
sở thiết kế chức năng (FDS)
7.5.4.1.4.1. Sổ tay vận
hành ESD FDS để xác định các mức độ dừng ESD và cung cấp danh sách các thiết bị
hoặc khu vực bị ảnh hưởng ở các mức ESD khác nhau. Ngoài ra, đây là để cho biết
mức độ ESD sẵn sàng tại mỗi trạm ESD. Hơn nữa, sổ tay phải cung cấp hướng dẫn để
thiết lập lại các hệ thống bị ảnh hưởng sau mỗi ESD.
7.5.4.1.4.2. ESD FDS là để
cung cấp hướng dẫn mô tả các tình huống điển hình mà các mức ESD nên được sử dụng
và những người có quyền truy cập để sử dụng chúng.
7.5.4.1.4.3. ESD FDS phải
được bao gồm hoặc tham chiếu trong sổ tay hoạt động của giàn.
7.5.4.1.5. Biểu đồ
nguyên nhân và ảnh hưởng của Hệ thống ESD /phát hiện khí
Trường hợp các nhóm dừng được kích hoạt
tự động khi phát hiện khí, Biểu đồ Nguyên nhân và Ảnh hưởng của Hệ thống phát
hiện khí / ESD là liên quan đến cảm biến phát hiện khí ga cho các nhóm thiết bị
dừng ESD của thiết bị và các khu vực trên giàn.
7.5.4.1.6. Máy móc liên
quan đến hệ thống định vị động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.4.1.7. Hoạt động
sau khi dừng sự cố
7.5.4.1.7.1. Các hoạt động
sau đây sẽ phải hoạt động sau khi dừng sự cố:
a) Chiếu sáng khẩn cấp cho các vị trí
được liệt kê ở 7.2.3.2.2 trong nửa giờ;
b) Báo động chung;
c) Hệ thống kiểm soát chống phun trào;
d) Hệ thống thông tin công cộng;
e) Thông tin liên lạc vo tuyến về tai
nạn và an toàn
7.5.4.1.7.2. Tất cả các
thiết bị trong các vị trí bên ngoài có khả năng hoạt động sau khi dừng đều
thích hợp để lắp đặt tại các Vùng 2 (Zone 2).
Bảng 18 - Các
vị trí thiết bị điện cao áp và mức độ bảo vệ tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện vị
trí
Bảng điện, bảng phân phối, bảng điện
trung tâm điều khiển động cơ
Máy phát
Động cơ
Biến áp, biến đổi điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng điều khiển khô Chỉ người có
trách nhiệm
Nguy hiểm
chỉ khi chạm vào các phần có điện
IP32
N/A
N/A
IP23
IP44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP42
N/A
N/A
IP44
IP44
Buồng điều khiển Chỉ người có
trách nhiệm
Nguy cơ của
nhỏ giọt chất
lỏng và / hoặc tổn thương cơ học vừa phải
IP32
N/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP23
IP44
Buồng điều khiển
IP42
N/A
N/A
IP44
IP44
Trên các tấm sàn trong
buồng máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP32
IP23
IP23
IP23
IP44
Trên các tấm sàn trong buồng máy
IP42
IP23
IP43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP42
Buồng máy sự cố Chỉ người có trách
nhiệm
IP32
IP23
IP23
IP23
IP44
Buồng máy sự cố
IP42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP43
IP44
IP44
Dưới tấm sàn trong buồng máy
Chỉ người có trách nhiệm
Nguy cơ
tăng thiệt hại về chất lỏng và cơ học.
N/A
N/A
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP44
Dưới tấm sàn trong buồng máy
N/A
N/A
*
N/A
IP44
Buồng bơm dằn
Chỉ người có trách nhiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP44
N/A
IP44
IP44
IP44
Buồng bơm dằn
IP44
N/A
IP44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP44
Chứa hàng tổng hợp
Nguy hiểm của
sự hiện diện của phun sương chất lỏng, bụi hàng hóa, hư hỏng cơ học nghiêm trọng
và / hoặc khói.
*
*
*
*
IP55
Boong hở (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N/A
IP56
IP56
IP56
IP56
Boong hở (2)
Hở ra biển
N/A
N/A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
“*” Chỉ ra rằng thiết bị vượt quá 1000 V
thường không được phép ở những vị trí này
Ghi chú:
1 Xem
7.3.2.1.1 khi thiết bị nằm trong khu vực bị ảnh hưởng bởi hệ thống phun nước
áp suất cố định hoặc hệ thống chữa cháy bằng phun sương
2 Đối với nối
bờ điện áp cao (HVSC), xem các yêu cầu trong tiêu chuẩn áp dụng.
3 Trong trường
hợp mức IP của thiết bị điện cao áp đã được lựa chọn trên cơ sở mà chỉ có thể
tiếp cận được bởi người được phép, lối vào cửa vào buồng trong đó thiết bị
đó được lắp đặt, phải được đánh dấu tương ứng
7.6. Khu vực
nguy hiểm
7.6.1. Bản vẽ
và số liệu phải trình nộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1.2. Mô tả hệ thống
thông gió cho tất cả các khu vực nguy hiểm.
7.6.1.3. Các thông số
hoàn chỉnh của hệ thống thông gió bao gồm lưu lượng quạt, số lần thay đổi hoàn
toàn không khí trong một phút, luồng không khí, các khu vực chịu áp lực âm và
dương, và vị trí và hướng mở cửa tự đóng.
7.6.2. Phân
loại các khu vực liên quan đến hoạt động khoan
7.6.2.1. Những khu vực
nguy hiểm sau đây là các khu vực thường áp dụng cho các giàn khoan ngoài khơi
tham gia thăm dò dầu khí. Các khu vực nguy hiểm có thể được mở rộng hoặc thu hẹp
tùy thuộc vào bố trí thực tế trong từng trường hợp do sử dụng tường chắn gió,
các bố trí thông gió đặc biệt, bố trí kết cấu ... Vùng nguy hiểm phát sinh từ
thiết bị thử giếng sẽ được xem xét đặc biệt.
7.6.2.2. Khu vực nguy
hiểm Vùng 0 bao gồm:
7.6.2.2.1. Các không
gian bên trong của các két kín và đường ống của hệ thống lưu thông bùn giữa giếng
và phần cuối ống xả thiết bị làm sạch khí cháy (ví dụ, các lối khí thoát ra);
7.6.2.2.2. Các không
gian bên trong của các két kín và đường ống cho dầu [điểm chớp cháy dưới 60 °C]
hoặc khí và hơi dễ cháy cũng như dầu và khí sản xuất;
7.6.2.2.3. Các không
gian khác trong đó có hỗn hợp khí hơi dầu dễ cháy hoặc hỗn hợp không khí dễ
cháy, xuất hiện liên tục hoặc trong thời gian dài.
7.6.2.3. Khu vực nguy
hiểm Vùng 1 bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2.3.2. Các khu vực
ngoài trời hoặc nửa kín trong phạm vi 1,5 m từ các điểm sau: các lỗ khoét cho
thiết bị là phần của hệ thống bùn; bất kỳ cửa thông gió ra nào từ Vùng 1; và bất
kỳ lối tiếp cận vào không gian của Vùng 1, trừ trường hợp áp dụng 7.6.4.3 hoặc
7.6.4.5.
7.6.2.3.3. Các hố, ống
dẫn hoặc các cấu trúc tương tự ở các vị trí có thể là Vùng 2 nhưng được bố trí
sao cho sự phân tán khí có thể không xảy ra.
7.6.2.3.4. Các không
gian kín hoặc nửa kín nằm dưới sàn khoan và chứa một nguồn có thể thoát khí như
là đỉnh của ống nối khoan.
7.6.2.3.5. Các không
gian kín nằm trên sàn khoan và không bị ngăn cách bởi một sàn kín từ các không
gian ở 7.6.2.3.4.
7.6.2.3.6. Các vị trí
ngoài trời dưới sàn khoan và trong bán kính 1,5 m từ một nguồn có thể thoát khí
như là đỉnh của ống nối khoan.
7.6.2.4. Khu vực nguy
hiểm Vùng 2 bao gồm:
7.6.2.4.1. Các không
gian kín có chứa các đoạn hở của hệ thống tuần hoàn bùn từ đầu xả khử khí cuối
cùng đến bể trộn bùn.
7.6.2.4.2. Các vị trí
ngoài trời nằm trong ranh giới của tháp khoan lên đến độ cao 3 m phía trên sàn
khoan.
7.6.2.4.3. Trong phạm
vi mờ rộng của các không gian kín và không gian nửa kín, nằm trên sàn khoan và
không bị ngăn cách bởi một sàn kín với không gian ở 7.6.2.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2.4.5. Không gian nửa
kín bên dưới và tiếp giáp với sàn khoan và đến ranh giới của tháp khoan hoặc mở
rộng trong phạm vi tới bất kỳ khu chứa nào có khả năng chặn khí.
7.6.2.4.6. Ở các vị trí
ngoài trời bên dưới sàn khoan, các khu vực trong bán kính 1,5 m vượt ra ngoài
Vùng 1 nêu trong 7.6.2.3.6.
7.6.2.4.7. Các khu vực
bên ngoài 1,5 m so với các vùng thuộc Vùng 1 nêu trong mục 7.6.2.3.2 và vượt ra
ngoài không gian nửa kín quy định trong mục 7.6.2.3.4.
7.6.2.4.8. Các vị trí
ngoài trời trong phạm vi ranh giới 1,5 m của bất kỳ cửa thoát thông gió nào từ
khu vực Vùng 2, hoặc bất kỳ chỗ tiếp cận vào không gian của Vùng 2, trừ trường
hợp có áp dụng 7.6.4.4.
7.6.2.4.9. Không gian
khóa khí (air lock) giữa Khu vực 1 và không gian không nguy hiểm, theo
7.6.4.5.1.1.
7.6.3. Phân
loại các khu vực khác
7.6.3.1. Kho sơn
7.6.3.1.1. Khu vực nguy
hiểm Vùng 1:
a) Trong kho sơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Không gian ngoài trời hoặc nửa kín
trong phạm vi 1,5 m (5 ft) từ ranh giới của cửa thoát thông gió cưỡng bức.
7.6.3.1.2. Khu vực nguy
hiểm Vùng 2:
a) Không gian ngoài trời hoặc nửa kín
trong phạm vi 0,5 m ngoài khu vực Vùng 1 từ cửa lấy gió thông gió và cửa thoát
thông gió tự nhiên;
b) Các không gian ngoài trời hoặc nửa
kín trong phạm vi 1,5 m ngoài khu vực Vùng 1 từ cửa thoát thông gió cũng bức.
7.6.3.2. Buồng ắc quy
7.6.3.2.1. Khu vực nguy
hiểm Vùng 1:
a) Bên trong buồng ắc quy;
b) Không gian ngoài trời hoặc nửa kín
trong phạm vi 0,5 m từ ranh giới của cửa thoát thông gió tự nhiên.
c) Không gian ngoài trời hoặc nửa kín
trong phạm vi 1,5 m từ ranh giới của cửa thoát thông gió cưỡng bức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không gian ngoài trời hoặc nửa kín
trong phạm vi 0,5 m ngoài Vùng 1 từ cửa thoát thông gió tự nhiên;
b) Không gian ngoài trời hoặc nửa kín
trong phạm vi 1,5 m ngoài Vùng 1 từ cửa thoát thông gió cưỡng bức.
7.6.3.3. Thiết bị tiếp
nhiên liệu trực thăng
7.6.3.3.1. Khu vực nguy
hiểm Vùng 1:
a) Không gian kín chứa các bộ phận của
bơm / thiết bị tiếp nhiên liệu;
b) Không gian ngoài trời hoặc nửa kín
trong phạm vi 1,5 m từ ranh giới của cửa thoát gió của không gian kín
có chứa bơm / thiết bị tiếp nhiên liệu;
c) Không gian ngoài trời hoặc nửa kín
trong phạm vi 1,5 m từ ranh giới của đầu ống thông hơi két chứa;
d) Không gian trời hoặc nửa kín trong
phạm vi 1,5 m từ ranh giới của bơm / thiết bị tiếp nhiên liệu.
7.6.3.3.2. Khu vực nguy
hiểm Vùng 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không gian ngoài trời hoặc nửa kín
trong phạm vi 1,5 m ngoài Vùng 1 của đầu ống thông hơi két chứa;
c) Không gian ngoài trời hoặc nửa kín
trong phạm vi 1,5 m ngoài Vùng 1 có bơm / thiết bị tiếp nhiên liệu.
7.6.3.4. Buồng chứa
oxy-axetylen
7.6.3.4.1. Khu vực nguy
hiểm Vùng 1:
a) Trong buồng chứa;
b) Không gian ngoài trời hoặc nửa kín
trong phạm vi 0,5 m từ ranh giới của cửa thoát thông gió tự nhiên;
c) Không gian ngoài trời hoặc nửa kín
trong phạm vi 1,5 m từ ranh giới của cửa thoát thông gió cưỡng bức.
7.6.3.4.2. Khu vực nguy
hiểm Vùng 2:
a) Không gian ngoài trời hoặc nửa kín
trong phạm vi 0,5 m (1,65 ft) nằm ngoài Vùng 1 từ cửa thoát thông gió tự nhiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.3.5. Thiết bị thử
giếng ở ngoài trời
Khu vực bao gồm thiết bị và kéo dài ra
xung quanh 3 m từ chu vi của thiết bị được coi là Vùng 2.
7.6.3.6. Phòng thí
nghiệm bùn
7.6.3.6.1. Các phòng
thí nghiệm bùn trên giàn khoan di động ngoài khơi không được coi là không gian
nguy hiểm nếu đáp ứng các điều kiện sau:
a) Phòng thí nghiệm bùn không có đường
ống nối trực tiếp tới hệ thống bùn.
b) Hệ thống thông gió xả khí cưỡng bức
độc lập đạt ít nhất sáu (6) lần thay đổi không khí trong một giờ được trang bị
cho phòng thí nghiệm.
c) Các mẫu bùn không được lưu trữ
trong phòng thí nghiệm.
d) Có các biện pháp phòng ngừa thích hợp
(ví dụ tín hiệu thông báo cảnh báo) để đảm bảo rằng hệ thống thông gió của
phòng thí nghiệm bùn luôn luôn hoạt động khi đang phân tích mẫu bùn.
7.6.4. Các lỗ
khoét, lối tiếp cận và điều kiện thông gió ảnh hưởng đến phạm vi vùng nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.4.2. Trong trường
hợp các cửa tiếp cận hoặc các lỗ khoét khác được bố trí, bất kỳ không gian kín
nào không được chỉ ra trong mục 7.6.2.3 hoặc 7.6.2.4 và có lối tiếp cận trực tiếp
tới bất kỳ vị trí Vùng 1 hoặc Vùng 2 sẽ trở thành cùng một khu vực, cùng Vùng,
ngoại trừ các trường hợp ở 7.6.4.3 đến 7.6.4.7 dưới đây.
7.6.4.3. Không gian
kín có lối vào trực tiếp tới khu vực Vùng 1 bất kỳ
7.6.4.3.1. Không gian
kín có lối vào trực tiếp tới khu vực Vùng 1 bất kỳ được coi là Khu vực 2, nếu:
(xem Hình 11).
a) Lối vào được lắp cửa kín khí tự
đóng mở vào không gian Vùng 2;
b) Thông gió sao cho dòng không khí
khi cửa mở là từ không gian Vùng 2 vào vị trí Vùng 1, và
c) Khi hệ thống thông gió không hoạt động
sẽ được báo động tại trạm có người trực thường xuyên.
Hình 11 - Các
vùng nguy hiểm
Nét đứt thể
hiện vùng kín, nửa kín hoặc mở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hệ thống
thông gió không hoạt động sẽ
được báo động tại
trạm có người trực thường
7.6.4.4. Không gian
kín có lối vào trực tiếp tới khu vực Vùng 2 bất kỳ
7.6.4.4.1. Không gian
kín có lối vào trực tiếp tới khu vực Vùng 2 bất kỳ không bị xem là Vùng nguy hiểm,
nếu (xem Hình 12):
a) Lối vào được trang bị cửa kín khí tự
đóng, mở vào trong không gian không nguy hiểm;
b) Thông gió sao cho luồng không khí
khi cửa mờ sẽ từ không gian không nguy hiểm vào Vùng 2, và;
c) Khi hệ thống thông gió không hoạt động
sẽ được báo động tại trạm có người trực thường xuyên.
Hình 12 -
Vùng nguy hiểm
Nét đứt thể
hiện vùng kín, nửa kín hoặc mở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hệ thống
thông gió không hoạt động sẽ
được báo động
tại trạm có người trực thường
7.6.4.5. Không gian
kín có lối vào khu vực Vùng 1 bất kỳ
7.6.4.5.1. Không gian
kín có lối vào khu vực Vùng 1 bất kỳ không bị coi là vùng nguy hiểm, với điều
kiện là lối vào bằng một trong hai cách bố trí được mô tả dưới đây (xem Hình
13):
7.6.4.5.1.1. Khóa khí
a) Lối vào được trang bị hai cửa tự đống
tạo thành một khóa khí, mở ra phía không gian không nguy hiểm và không có thiết
bị giữ cửa;
b) Các cửa phải được cách nhau ít nhất
một khoảng để ngăn không cho một người mở đồng thời cả hai cửa. Phải gắn thông
báo vào mỗi bên của mỗi cửa để chỉ báo rằng chỉ được mở một cửa tại một thời điểm;
c) Phải trang bị hệ thống báo động bằng
âm thanh và ánh sáng đưa ra cảnh báo ở cả hai bên của khóa khí để chỉ báo nếu
có nhiều hơn một cánh cửa di chuyển khỏi vị trí đóng;
d) Thông gió sao cho không gian không
nguy hiểm có áp suất cao hơn 25 Pa (0,25 mbar) so với Khu vực Vùng 1 có liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Không gian khóa khí phải được lắp đặt
thiết bị phát hiện khí; và
g) Khi mất áp suất chênh thông gió giữa
không gian không nguy hiểm và khu vực Vùng 1 và mất thông gió trong không gian
khóa khí phải có báo động tại trạm có người trực thường xuyên.
7.6.4.5.1.2. Cửa đơn
a) Lối vào được trang bị một cửa đơn tự
đóng, kín khí, mở hướng về không gian không nguy hiểm và không có thiết bị giữ
lại ở vị trí mở;
b) Thông gió sao cho luồng không khí
khi mở cửa sẽ từ không gian không nguy hiểm đến khu vực Vùng 1 với chênh áp lớn
hơn 25 Pa (nghĩa là không gian không nguy hiểm có áp suất lớn hơn 25 Pa (0,25
mbar) so với khu vực Vùng 1); và
c) Khi mất áp suất chênh thông gió sẽ
có báo động tại trạm có người trực thường xuyên.
Hình 13 - Các
vùng nguy hiểm
7.6.4.6. Báo động
thông gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.4.6.2. Báo động chỉ
báo mất áp suất thông gió theo yêu cầu của 7.6.4.5.1.1 và 7.6.4.5.1.2 phải được
đặt ở mức áp suất chênh hơn tối thiểu là 25 Pa (0,25 mbar) so với vị trí khu vực
Vùng 1 liền kề. Có thể sử dụng thiết bị kiểm soát áp suất khác nhau hoặc thiết
bị kiểm soát lưu lượng thông khí để kích hoạt báo động. Khi sử dụng thiết bị kiểm
soát lưu lượng thông khí và lắp cửa tự đóng kín khí đơn, áp suất quá áp chênh
nhỏ nhất phải được duy trì khi cửa mở hoàn toàn mà không cần cài đặt tắt cho bảo
động, hoặc nếu không, báo động phải được kích hoạt nếu cửa không được đóng.
Không chấp nhận việc kích hoạt cho những báo động này bằng thiết bị giám sát quạt
quay hoặc động cơ quạt chạy.
7.6.4.7. Thiết bị giữ
cửa mở
Các thiết bị giữ cửa mở không được sử
dụng cho các cửa tự đóng kín khí tạo thành ranh giới với khu vực nguy hiểm.
7.6.5. Thông
gió
7.6.5.1. Yêu cầu
chung
Cần lưu ý đến các vị trí đầu vào và đầu
ra của hệ thống thông gió và dòng không khí để giảm thiểu khả năng bị trộn lẫn
chéo nhau. Các cửa hút gió phải được bố trí ở các khu vực không nguy hiểm và ở
xa nhất có thể với ranh giới của khu vực nguy hiểm, nhưng ở khoảng cách không
nhỏ hơn 1,5 m. Việc thông gió cho các khu vực nguy hiểm phải hoàn toàn tách biệt
với các khu vực không nguy hiểm.
7.6.5.2. Thông gió các
khu vực nguy hiểm
7.6.5.2.1. Các không
gian kín nguy hiểm phải được thông gió đầy đủ để làm giảm khả năng phát tán khí
hoặc hơi dễ cháy trong chúng và để duy trì chúng ở áp suất thấp hơn các không
gian hoặc khu vực ít nguy hiểm hơn ở lân cận. Tham khảo 7.6.4 đối với các không
gian lân cận không được phân cách bởi ranh giới kín khí. Việc bố trí các lối
vào và lối thoát gió trong không gian phải sao cho toàn bộ không gian được
thông gió hiệu quả, đặc biệt chú ý đến vị trí của thiết bị mà chúng có thể làm
thoát khí và chú ý tới không gian có thể tích tụ khí.
7.6.5.2.2. Các không
gian kín nguy hiểm có chứa bể bùn hoạt tính hở phải được thông gió bởi các hệ
thống thông gió cơ khí có công suất cao có khả năng thay đổi toàn bộ không khí
trong hai phút. Các không gian kín nguy hiểm khác có các thiết bị trong dây
truyền bùn hoạt tính phải được thông gió với tốc độ tối thiểu là 12 lần thay đổi
không khí trong một giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.5.2.4. Các quạt phải
có cấu trúc không gây tia lửa, thỏa mãn 7.3.5.4.
7.6.5.3. Thông gió
các khu vực không nguy hiểm
Các không gian kín không nguy hiểm bên cạnh
không gian hoặc khu vực nguy hiểm phải được thông gió đầy đủ để duy trì cho chúng ở áp
suất cao hơn các không gian hoặc khu vực nguy hiểm lân cận. Tham
khảo 7.6.4 đối với các không gian lân cận không được phân cách bởi ranh giới
kín khí. Các cửa lấy khí và các của thoát thông gió cho các không gian không
nguy hiểm phải nằm trong các khu vực không nguy hiểm. Xem 7.6.5.1. Trường hợp
đi qua khu vực nguy hiểm, các ống dẫn phải có áp suất cao hơn sơ với khu vực
nguy hiểm.
7.6.6. Lắp đặt
máy trong các khu vực nguy hiểm
7.6.6.1.1. Các thiết bị
điện và dây dẫn ở khu vực nguy hiểm phải tuân theo 7.3.5.
7.6.6.1.2. Động cơ đốt
trong không được lắp đặt ở khu vực nguy hiểm Vùng 0. Khi cần thiết cho các mục
đích hoạt động, động cơ đốt trong có thể được lắp đặt ở các khu vực nguy hiểm Vùng
1 và 2. Việc lắp đặt như vậy phải được xem xét đặc biệt. Nồi hơi đốt không được
lắp đặt ở các khu vực nguy hiểm.
7.6.6.1.3. Các ống xả của
động cơ đốt trong và nồi hơi phải xả ra ngoài các khu vực nguy hiềm. Cửa hút
khí phải cách xa không nhỏ hơn 3 m từ các khu vực nguy hiểm. Các ống xả của động
cơ đốt trong phải được trang bị các thiết bị ngăn chặn tia lửa thích hợp và lớp
bọc cách nhiệt ống xả phải được bảo vệ chống lại khả năng hấp thụ dầu ở những
khu vực hoặc không gian mà ống thoát được tiếp xúc với dầu hoặc hơi dầu.
7.6.6.1.4. Các van đóng
cửa hút khí tự động hoặc các bố trí tương tự phải được trang bị phù hợp với
5.2.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện
dẫn
3.
Thuật ngữ và định nghĩa
4.
Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
5.
Thiết bị và hệ thống máy
5.1. Quy định chung
5.1.1. Quy định về phân cấp thiết bị và hệ thống khoan
5.1.2. Hồ sơ máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Máy và thiết
bị
5.2.1. Động cơ truyền động chính
5.2.2.
Động cơ đốt trong được thiết kế cho hoạt động khoan
5.2.3. Chân vịt và hệ thống định vị động
5.2.4.
Tháp khoan, dầm trượt và các kết cấu có thể dịch chuyển được
5.2.5. Thiết bị và máy điện
5.2.6.
Chứng nhận máy và thiết bị
6. Bơm và hệ thống đường ống
6.1.
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Cách ly các hệ thống đường ống
6.1.3.
Phân loại hệ thống đường ống
6.1.4. Hồ sơ và tài
liệu trình duyệt
6.1.5. Thử và kiểm
tra vật liệu
6.1.6. Yêu cầu chi
tiết về lắp đặt
6.2. Bơm, ống, van và phụ tùng
6.2.1.
Yêu cầu chung
6.2.2. Chứng nhận phụ tùng ống
6.2.3. Ống kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5.
Van
6.2.6.
Phụ tùng ống
6.2.7. Hàn van và phụ tùng không tiêu chuẩn
6.2.8. Bích nối
6.2.9.
Vật liệu van và phụ tùng
6.2.10. Xi lanh thủy lực
6.2.11. Xả mạn và lỗ hút nước biển
6.2.12. Lỗ ống thoát nước và xả trên giàn tự nâng và giàn mặt nước
6.2.13. Thiết bị làm mát lắp đặt bên ngoài thân giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Ống thông hơi két và ống tràn két
6.3.1. Thông hơi và tràn két
6.3.2. Bố trí ống đo
6.4.
Hệ thống dằn, hút khô và các két
6.4.1. Bố chí trung hệ thống hút khô cho giàn mặt nước
6.4.2.
Bố trí chung hệ thống hút khô cho
giàn có cột ổn định và giàn tự nâng
6.4.3. Đường ống hút khô (Tất cả các giàn)
6.4.4. Bơm hút khô (Tất cả các giàn)
6.4.5. Kích cỡ ống hút khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.7. Hệ thống nước dằn cho giàn có cột ổn định
6.5. Két và hệ thống dầu nhiên liệu
6.5.1.
Hệ thống đường ống dầu nhiên liệu
6.5.2.
Hệ thống nạp và chuyển dầu nhiên
liệu
6.5.3. Hệ thống cấp dầu nhiên liệu cho nồi hơi
6.5.4. Hệ thống cấp dầu nhiên liệu cho động cơ đốt trong
6.5.5. Nhiên liệu có điểm chớp cháy thấp
6.6.
Các két và hệ thống ống khác
6.6.1.
Hệ thống dầu bôi trơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.3.
Hệ thống oxygen-acetylen cố định
6.6.4.
Két chưa dầu cho máy bay trực
thăng
6.6.5.
Hệ thống khí khởi động
6.6.6. Hệ thống nước làm mát cho động cơ đốt trong
6.6.7. Hệ thống khí xả
6.6.8. Van trên đường ống phun
6.6.9. Bố trí tiêu thoát trên sân bay trực thăng
6.6.10.
Nồi hơi và đường ống liên quan
6.6.11. Đường ống cho máy lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.13. Hệ thống nước biển cho giàn tự nâng trong điều kiện giàn
được nâng
7.
Hệ thống điện
7.1. Yêu cầu chung
7.1.1. Bản vẽ và số liệu phải trình nộp
7.1.2.
Hệ thống phân phối tiêu chuẩn
7.1.3. Dao động điện áp và tần số
7.1.4. Vật liệu
7.1.5. Bố trí nối đất
7.1.6.
Cấp độ bảo vệ kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.8.
Khe hở cách điện
7.2.
Các hệ thống điện6
7.2.1. Bản vẽ và thống số phải nộp để thẩm định
7.2.2.
Nguồn điện chính
7.2.3.
Nguồn điện sự cố
7.2.4. Hệ thống phân phối
7.2.5.
Hệ thống bảo vệ mạch điện
7.2.6. Các hệ thống cho máy lái được lắp đặt trên giàn tự hành
7.2.7. Hệ thống chiếu sáng và đèn hàng hải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.9. 17 Báo động vận hành bằng tay
7.2.10. 19 Hệ thống phát hiện vả chống cháy
7.3. Lắp đặt thiết bị điện trên giàn
7.3.1.
1 Bản vẽ và thông số cần trình thẩm định
7.3.2.
Bố trí thiết bị và lắp đặt
7.3.3. Lắp đặt cáp điện
7.3.4.
Nối đất
7.3.5. Thiết
bị và lắp đặt trong vùng nguy hiểm
7.4. Máy
và thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2. Các
hệ thống ắc quy và hệ thống lưu điện (UPS)
7.4.3.
Hệ thống lập trình điện tử
7.4.4.
Dây và cáp điện
7.5. Các hệ thống đặc biệt
7.5.1. Hệ thống điện áp cao
7.5.2. Hệ thống đẩy bằng điện
7.5.3.
Hệ thống điện DC điện áp kép ba
dây
7.5.4. Bố trí dừng sự cố
7.6. Khu Vực nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2.
Phân loại các khu vực liên quan đến hoạt động khoan
7.6.3. Phân loại các khu vực khác
7.6.4. Các
lỗ khoét, lối tiếp cận và điều kiện thông gió ảnh hưởng
đến phạm vi vùng nguy hiểm
7.6.5. Thông gió
7.6.6. Lắp đặt máy trong các khu vực nguy hiểm