Dấu hiệu cấp
|
Mô tả
|
Self-elevating unit
|
Giàn tự nâng
|
Column-stabilized
unit
|
Giàn có cột ổn định
|
Ship-type unit
|
Giàn mặt nước có thân dạng tàu
|
Barge-type unit
|
Giàn mặt nước có thân dạng
sà lan
|
b) Nếu kết cấu giàn, về mặt nguyên lý
có khác với những kiểu giàn đã được định nghĩa ở 3.1 của tiêu chuẩn này thì việc
định nghĩa kiểu giàn và các đặc điểm được ghi thêm vào dấu hiệu cấp của giàn
trong từng trường hợp cụ thể sẽ được xét riêng.
4.2.2 Dấu hiệu về
phân khoang
Dấu hiệu phân khoang có thể được ghi
cho giàn phù hợp theo 2.1.3-4(1)(c) của TCVN 6259-9 : 2003.
4.2.3 Dấu hiệu về
công dụng của giàn
a) Trong ký hiệu cấp có ghi thêm một
trong các dấu hiệu tại Bảng 2, tùy thuộc vào công dụng của giàn.
Bảng 2 - Dấu
hiệu về công dụng của giàn
Dấu hiệu cấp
Mô tả
Accomodation
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Crane
Dấu hiệu này được ấn định cho giàn có cột ổn định
sử dụng cho mục đích chính là nâng các tải trọng nặng trong các
hoạt động dầu khí với công suất nâng từ 160 tấn trở lên.
Drilling
Dấu hiệu này được ấn định cho giàn
có công dụng khoan, có hệ thống khoan và thiết bị khoan được thiết kế và chế
tạo phù hợp với tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn khác phù hợp với thông lệ quốc
tế.
Pipe laying
Dấu hiệu này được ấn định cho giàn
có cột ổn định có công dụng
chính là lắp đặt hệ thống đường ống ngầm dưới biển.
Cable laying
Dấu hiệu này được ấn định cho giàn
có cột ổn định có
công dụng chính là lắp đặt hệ thống cáp ngầm dưới biển.
Production
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Drilling Support
Dấu hiệu này được ấn định cho giàn sử
dụng cho mục đích chính là hỗ trợ cho một giàn khoan. Giàn có thể có nguồn điện,
các bơm tuần hoàn kết nối với giàn khoan bằng các ống mềm, và các két chứa, các
khay chứa ống khoan, casing, xi măng, các khoang chứa, khu vực nhà ở và thông
thường là cả sân bay trực thăng.
b) Nếu giàn có kết
cấu, công dụng
hay thiết bị hoặc hệ thống đặc biệt khác với những dấu hiệu nêu ở a) thì sẽ được
xem xét ghi bổ sung riêng trong từng trường hợp cụ thể.
4.2.4 Dấu hiệu về
vùng và điều kiện khai thác
Nếu giàn được khai thác ở một vùng nhất
định và khi thiết kế đã xét tới tải trọng sóng, gió, băng và dòng chảy lớn nhất
có thể xảy ra ở vùng đó thì vùng và điều kiện môi trường ở vùng này sẽ
được ghi vào giấy chứng nhận phân cấp.
4.2.5 Dấu hiệu về
thiết bị và hệ thống đặc biệt
a) Nếu giàn có một hoặc nhiều thiết bị
hoặc hệ thống đặc biệt thì trong ký hiệu cấp có ghi thêm một trong các dấu hiệu
tại Bảng 3.
Bảng 3 - Dấu
hiệu cấp về thiết bị và hệ thống đặc biệt
Dấu hiệu cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HELIDK
Dấu hiệu này được ấn định cho giàn
có sân bay trực thăng nhưng không chứa và nạp nhiên liệu cho máy bay.
HELIDK(SRF)
Dấu hiệu này được ấn định cho giàn
có sân bay trực thăng và các trang thiết bị để chứa và/hoặc nạp nhiên liệu
cho máy bay.
DSV
Dấu hiệu này có thể được ấn định cho
giàn mà bên cạnh hoạt động bình thường còn có một vài khả năng hỗ trợ lặn.
ROV
Dấu hiệu này có thể được ấn định cho
giàn mà bên cạnh hoạt động bình thường còn có một vài khả năng hỗ trợ thiết bị
lặn điều khiển từ xa (ROV).
DPS-A, DPS-B, DPS-C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PROD
Dấu hiệu này thể hiện rằng giàn có hệ
thống sản xuất được thiết kế và chế tạo thỏa mãn. Dấu hiệu này không cần ghi
cho giàn đã có dấu hiệu Production.
TEMMOOR
Dấu hiệu này thể hiện rằng giàn có hệ
thống neo tạm thời được thiết kế, chế tạo và thử thỏa mãn tiêu chuẩn được chấp
nhận. Dấu hiệu này là luôn có đối với giàn tự hành.
POSMOOR
Dấu hiệu này thể hiện rằng giàn có hệ
thống neo định vị được thiết kế, chế tạo và thử thỏa mãn tiêu chuẩn được chấp
nhận.
PAS
Dấu hiệu này ghi cho giàn không tự
hành có các bộ đẩy nhằm hỗ trợ cho quá trình kéo giàn.
APS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CPS
Giàn có các két dằn phù hợp với Tiêu
chuẩn thực hành đối với việc sơn bảo vệ (PSPC)
b) Nếu giàn có một hoặc nhiều thiết bị hoặc hệ thống
đặc biệt khác với những dấu hiệu ở a) nêu trên thì những dấu hiệu về thiết bị
hoặc hệ thống đặc biệt của giàn sẽ được ghi một cách phù hợp theo TCVN 6259:
2003 hoặc xem xét ghi bổ sung riêng trong từng trường hợp cụ thể.
4.2.6 Dấu hiệu tự động
hóa
Hệ thống máy của giàn tự hành được
trang bị hệ thống điều khiển tự động và từ xa thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của
TCVN 6277: 2003 có thể bổ sung thêm các dấu hiệu sau đây:
MC, M0, M0.A, M0.B, M0.C, M0.D
4.2.7 Các dấu hiệu
bổ sung khác
a) Các dấu hiệu bổ sung khác có thể được ghi
phù hợp cho giàn như theo Bảng 4.
Bảng 4 - Dấu
hiệu cấp bổ sung khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
LAID UP
Dấu hiệu này được ghi cho giàn được
phân cấp và kiểm tra và tạm dừng hoạt động phù hợp theo yêu cầu của tiêu chuẩn
này. Dấu hiệu này cho phép các đợt kiểm tra giàn trong khoảng thời gian tạm dừng
hoạt động có thể được hoãn cho tới thời điểm giàn hoạt động trở lại, tại thời
điểm đó các đợt kiểm tra được hoãn phải được thực hiện một cách phù hợp.
IAS, IA, IB, IC, ID
Các dấu hiệu gia cường chống băng
cho giàn được đề nghị phân cấp nếu thỏa mãn các yêu cầu tương ứng trong TCVN
12823-2 : 2020 và yêu cầu tương ứng trong 2.1 của TCVN 6259-1A:2003.
b) Nếu giàn có các công dụng riêng
khác mà dấu hiệu phân cấp chưa được liệt kê trong tiêu chuẩn này thì ký hiệu
phân cấp có thể được bổ sung các dấu hiệu phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
4.3 Cấu trúc
ký hiệu phân cấp giàn
Ký hiệu phân cấp được ghi một cách
thích hợp theo trình tự dưới đây:
[1]H, [2], [3], [4], [5], [6], [1]M,
[7], [8]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] :
Ký hiệu cấp cơ bản
[2] :
Dấu hiệu về kiểu giàn
[3] :
Dấu hiệu về phân khoang
[4] :
Dấu hiệu về công dụng của giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu hiệu về vùng và điều kiện khai
thác
[6] :
Dấu hiệu về thiết bị và hệ thống đặc
biệt
[7] :
Dấu hiệu tự động hóa
[8] :
Các dấu hiệu bổ sung khác.
Ví dụ ký hiệu cấp giàn
*VRH, Self-elevating unit, Drilling, , Bach Ho Field, HELIDK, POSMOOR,
*VRM, M0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Phân cấp giàn chế
tạo mới
5.1.1 Yêu cầu chung
Trong quá trình kiểm tra phân cấp khi
chế tạo mới, việc kiểm tra phải được tiến hành đối với phần thân, thiết bị,
máy, an toàn về cháy, trang thiết bị cứu sinh, thiết bị điện, ổn định, mạn khô
và hệ thống định vị nếu có để thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của tiêu chuẩn
này.
5.1.2 Các bản vẽ và
tài liệu thiết kế nộp thẩm định
Các bản vẽ thể hiện kích thước, bố trí
và chi tiết của các phần chính của kết cấu giàn được giám sát chế tạo, và các bản
phân tích và tính toán, như được nêu tại 4 của TCVN 12823-2 : 2020, phải được
trình nộp để xem xét và thẩm định trước khi bắt đầu chế tạo giàn.
5.1.2.1 Các bản vẽ hệ
thống máy
Các bản vẽ cần nộp thẩm định thể hiện
bố trí và chi tiết các máy chính và máy phụ, thiết bị lái, bình chịu áp lực và
nồi hơi, hệ thống điện, hệ thống nâng hạ, hệ thống la canh và dằn, hệ thống chữa
cháy, và các hệ thống bơm và ống như nêu trong TCVN 12823-3 : 2020 tại các mục
5.1.2, 5.2.4, 6.1.4, 7.1.1; và 4.3.2 của TCVN 12823-4 : 2020.
5.1.2.2 Các bản vẽ bổ
sung
Trong trường hợp giàn được yêu cầu
phân cấp với các dấu hiệu phân cấp bổ sung hoặc theo tiêu chuẩn, quy phạm khác
thì có thể cần yêu cầu nộp bổ sung các
bản vẽ, bản tính và tài liệu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.1 Yêu cầu chung
đối với sổ vận hành
Sổ vận hành bao gồm hướng dẫn cho hoạt
động an toàn của giàn ở cả trạng thái thông thường và trạng thái sự cố dự kiến
để thỏa mãn yêu cầu của Chính quyền hàng hải, phải có trên giàn và sẵn sàng cho
tất cả các việc liên quan. Sổ vận hành,
ngoài việc cung cấp các thông tin chung cần thiết về giàn, còn có hướng dẫn và
các quy trình cho các hoạt động cần thiết đối với sự tồn tại an toàn của người và giàn. Sổ vận hành phải
ngắn gọn và được biên soạn dễ hiểu. Mỗi sổ vận hành phải có mục lục, danh mục và nếu có thể thì có
chỉ dẫn tham khảo tới những thông tin chi tiết bổ sung sẵn có trên giàn.
5.1.3.2 Sổ vận hành
đối với việc vận hành thông thường, phải bao gồm các thông tin mô tả chung sau
đây, khi thích hợp:
1) Thuyết minh và các đặc trưng của
giàn;
2) Chuỗi mệnh lệnh và các trách nhiệm
chung trong khi vận hành thông thường;
3) Dữ liệu thiết kế giới hạn đối với mỗi
trạng thái vận hành, bao gồm chiều chìm, khoảng tĩnh không, chiều cao sóng, chu
kỳ sóng, gió, dòng chảy, nhiệt độ không khí và biển, trạng thái đáy biển giả định
và hệ số môi trường bất kỳ khác có thể áp dụng, chẳng hạn như sự đóng băng;
4) Thuyết minh về các giới hạn riêng bất
kỳ đối với mỗi trạng thái hoạt động và đối với mỗi thay đổi trạng thái hoạt động;
5) Vị trí của các vách biên kín nước
và kín thời tiết, vị trí và kiểu các cửa kín nước và kín thời tiết, vị trí điểm
vào nước;
6) Vị trí, kiểu và khối lượng
dằn cố định trên giàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Đối với giàn tự nâng,
các thông tin liên quan đến việc chuẩn bị của giàn để tránh hư hỏng về kết cấu
trong quá trình nâng hoặc hạ chân đến hoặc từ đáy biển trong điều kiện thời tiết
khắc nghiệt, khi di chuyển kể cả định vị và khóa chân, kết cấu
côngxon tháp khoan và tải trọng nặng có thể chuyển vị;
9) Dữ liệu giàn
không cùng với danh mục đầy đủ không kể đến thiết bị bán cố định;
10) Thông báo ổn định thiết lập chiều cao
trọng tâm lớn nhất cho phép liên quan đến dữ liệu chiều chìm hoặc các thông số
khác dựa theo tiêu chuẩn ổn định nguyên vẹn và ổn định tai nạn;
11) Sơ đồ dung tích thể hiện dung tích
và tọa độ theo phương đứng; ngang; dọc trọng tâm của két và vật liệu chứa trong
két.
12) Bảng đo
khoang két hoặc các đường cong dung tích, trọng tâm theo phương dọc, ngang và
thẳng đứng với những khoảng đều nhau và số liệu mặt thoáng của mỗi khoang két;
13) Tải trọng cho phép của boong kết cấu;
14) Các loại máy bay trực thăng phù hợp
với thiết kế sân bay trực thăng và điều kiện hạn chế hoạt động, nếu có;
15) Xác định và
phân vùng nguy hiểm trên giàn;
16) Thuyết minh và những giới hạn của
bất kỳ máy tính được dùng trên giàn trong vận hành chẳng hạn như dằn, neo, định
vị động, tính toán cân bằng và ổn định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18) Thuyết minh về
hệ thống nguồn điện chính và giới hạn điều kiện hoạt động; và
19) Danh mục các
bản vẽ và các sơ đồ chủ yếu.
5.1.3.3 Sổ vận hành đối
với việc vận hành thông thường, còn phải bao gồm, nếu có:
1) Hướng dẫn cho
việc duy trì sự ổn định thích hợp và sử dụng các dữ liệu ổn định;
2) Hướng dẫn cho
việc ghi chép hàng ngày về thay đổi lượng chiếm nước không tải;
3) Các mẫu về
các trạng thái tải trọng của mỗi trạng thái hoạt động và chỉ dẫn để phát triển
các trạng thái tải trọng khác có thể chấp nhận được, kể cả các lực thành phần thẳng đứng
của cáp neo;
4) Đối với giàn có cột ổn định: thuyết
minh, biểu đồ và hướng dẫn vận hành hệ thống dằn và các biện pháp thay thế hoạt
động hệ thống dằn, cùng với một thuyết minh về giới hạn của nó, chẳng hạn lưu
lượng bơm ở góc nghiêng
và chúi khác nhau.
5) Thuyết minh, biểu đồ và hướng dẫn vận
hành hệ thống hút khô và các biện pháp thay thế hoạt động hệ thống hút khô,
cùng với một thuyết minh về giới hạn của nó, như xả của các buồng mà không nối trực tiếp với
hệ thống hút khô;
6) Các quy trình chứa và chuyển dầu đốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Hướng dẫn vận
hành trong thời tiết khắc nghiệt và thời gian yêu cầu để thỏa mãn trạng thái
bão cực đại, trong đó có quy định về
hạ hoặc xếp giữ của thiết bị và giới hạn của trạng thái vận hành riêng bất kỳ;
9) Thuyết minh bố trí hệ thống
neo, quy trình neo hay buộc và các yếu tố giới hạn bất kỳ;
10) Quy trình chuyển người;
11) Quy trình đến, khởi hành và tiếp
nhiên liệu cho máy bay trực thăng;
12) Điều kiện giới
hạn trong vận hành cần cẩu;
13) Thuyết minh hệ
thống định vị động và các trạng thái giới hạn trong vận hành;
14) Quy trình để
đảm bảo các yêu cầu có thể áp dụng của các bộ luật quốc tế về bảo quản và vận
chuyển vật liệu nguy hiểm và phóng xạ được thỏa mãn;
15) Hướng dẫn sắp
đặt và vận hành an toàn thiết bị thử giếng. Các khu vực xung quanh nguồn khí có
thể thoát ra phải được phân loại theo vùng nguy hiểm trong suốt thời gian hoạt
động thử giếng;
16) Quy trình tiếp nhận tàu cập mạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.4 Sổ vận hành đối
với việc vận hành sự cố, phải bao gồm, nếu có:
1) Thuyết minh về trang bị và hệ thống
chữa cháy;
2) Thuyết minh về
phương tiện cứu sinh và thiết bị thoát hiểm;
3) Thuyết minh về
hệ thống điện sự cố và các điều kiện giới hạn hoạt động;
4) Danh mục các bản vẽ và sơ đồ chủ yếu
có thể được sử dụng trong các trường hợp sự cố;
5) Quy trình
chung để xả nước dằn, chống ngập và đóng kín tất cả các lỗ khoét có thể dẫn đến
ngập trong trường hợp tai nạn;
6) Hướng dẫn người
có trách nhiệm xác định nguyên nhân gây nghiêng và chúi không mong muốn trong
việc đánh giá khả năng ảnh hưởng đến các biện pháp hiệu chỉnh cho khả năng tồn tại của
giàn, chẳng hạn như sức bền, ổn định, sức nổi.v.v.;
7) Quy trình đặc biệt trong trường hợp
rò rỉ không kiểm
soát được của các hydro
cacbon hoặc hydro sulfua, kể cả dừng
sự cố;
8) Hướng dẫn về
việc phục hồi các hệ thống cơ, hệ thống điện và hệ thống thông gió sau khi mất
nguồn điện chính hoặc dừng sự cố; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.5 Các thông tin
được nêu trong sổ vận hành, khi cần thiết, phải được xác nhận bởi các tài liệu
khác được cung cấp ở dạng bản vẽ, sổ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất và các
dữ liệu cần thiết cho hoạt động và bảo dưỡng giàn hiệu quả. Thông tin chi tiết
được nêu trong sổ hướng dẫn của nhà chế tạo không cần phải lặp lại trong sổ vận
hành. Thông tin này cần được tham khảo trong sổ vận hành, dễ dàng xác định, đặt
tại một nơi dễ đến và luôn có sẵn trên giàn.
5.1.3.6 Hướng dẫn vận
hành bảo dưỡng và bản vẽ về hệ thống máy động lực hàng hải, và các thiết bị
quan trọng cho sự hoạt động an toàn của giàn phải được viết bằng một ngôn ngữ
mà các sĩ quan và thuyền viên, những người yêu cầu phải hiểu được những thông
tin đó trong nhiệm vụ thực thi trên giàn, phải hiểu được.
5.1.4 Kiểm tra
phân cấp giàn chế tạo mới
Kiểm tra phần cấp giàn chế
tạo mới sẽ được thực
hiện theo mục 5.6.7.1.
5.2 Phân cấp
giàn được chế tạo không qua giám sát
5.2.1 Yêu cầu chung
5.2.1.1 Trước khi tiến
hành kiểm tra, phải nộp thẩm định các hồ sơ thiết kế kỹ thuật như quy định đối với kiểm
tra phân cấp trong chế tạo mới.
5.2.1.2 Khi kiểm tra
các giàn được chế tạo không qua các bước giám sát, phải tiến hành đo kích thước
cơ cấu thực tế thuộc
các phần chính để bổ sung vào nội dung kiểm tra phân cấp thân giàn, trang thiết
bị, hệ thống máy, trang thiết bị phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy,
phương tiện thoát nạn, trang bị điện, ổn định, đường mớn nước và hệ thống định
vị như yêu cầu đối với đợt kiểm tra định kỳ theo tuổi của giàn để xác nhận rằng
chúng thỏa mãn những
yêu cầu tương ứng của tiêu chuẩn này.
5.2.2 Các thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.2 Thử đường
dài phải được tiến hành thỏa mãn các yêu cầu trong 6.10. Tuy nhiên, có thể miễn thử
đường dài nếu như nộp đủ các thông tin phù hợp về lần thử trước và các thay thế
hoặc sửa chữa ảnh hưởng tới việc
thử đường dài được tiến hành sau lần thử trước.
5.2.2.3 Việc Thử ổn
định (bao gồm cả thử nghiêng) được tiến hành thỏa mãn các yêu cầu trong 6.10.2.
Có thể miễn giảm thử ổn định nếu như nộp đủ các thông tin phù hợp về đợt thử lần
trước và các thay thế hoặc sửa chữa ảnh hưởng tới việc thử ổn định được tiến
hành sau lần thử trước. Miễn giảm này không áp dụng với giàn có cột ổn định.
5.3 Duy trì
cấp
a) Cấp của giàn đã được phân cấp sẽ được
duy trì nếu các kết quả kiểm tra hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu của kiểm tra
trong khai thác.
b) Chủ giàn hay đại diện của họ có
trách nhiệm báo cáo mọi hư hỏng hay khuyết tật có ảnh hưởng tới cấp đã trao cho
giàn và phải yêu cầu tiến hành kiểm tra ngay.
c) Khi có lý do để tin rằng giàn hay bất
kỳ hệ thống hay bộ phận nào của giàn chưa thỏa mãn với yêu cầu, có thể cần phải
thực hiện một đợt kiểm tra bất thường. Nếu đợt kiểm tra bất thường như vậy
không được thực hiện thì có thể dẫn tới giàn bị treo cấp hoặc rút cấp.
d) Trong các trường hợp bất khả kháng
(ví dụ như không có các thiết bị
lên đà; không có sẵn các thiết bị để sửa chữa; không có sẵn các vật liệu, thiết
bị hoặc phụ tùng thiết yếu; hoặc việc
trì hoãn là nhằm tránh các trạng thái thời tiết khắc nghiệt), có thể xem xét
gia hạn kiểm tra định kỳ không quá 3 tháng sau khi thực hiện kiểm tra hàng năm,
đánh giá lại các khuyến nghị và khối lượng kiểm tra định kỳ được thực hiện đến
mức tối đa có thể được.
e) Khi một giàn được dự định phá dỡ
đang bị treo cấp nhưng chưa quá thời hạn kiểm tra định kỳ thì vẫn có thể
được xem xét cho phép giàn thực hiện một chuyến hành hải trong điều
kiện dằn từ nơi dừng hoạt động thẳng tới nhà máy để phá dỡ. Trong trường hợp
như vậy, nếu người giám sát kiểm tra nhận thấy giàn có trạng thái thỏa mãn cho
hành trình dự kiến thì giàn sẽ được cấp giấy chứng nhận phân cấp tạm thời kèm
theo các điều kiện cho chuyến hành trình.
f) Trong các trường hợp bất khả kháng
liên quan tới quy định của quốc gia hoặc
việc tránh điều kiện thời tiết khắc nghiệt bất thường kéo dài, bãi công, xung đột
dân sự, chiến tranh... giàn không ở tại vị trí có thể tiến hành được đợt kiểm
tra quá hạn, giàn sẽ được xem xét chấp thuận vẫn mang cấp để di chuyển tới một
địa điểm có thể tiến hành kiểm tra được, điều này phải dựa trên cơ sở sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thực hiện đợt kiểm tra đến hạn
và/hoặc quá hạn và xem xét các khuyến nghị ngay tại cảng tiếp theo nếu tại cảng
hiện tại không thể tiếp cận để kiểm tra, và;
(3) Tổ chức giám sát thấy giàn đủ điều
kiện để thực hiện hành trình tới điểm kiểm tra và hành hải trong điều kiện dằn
tới địa điểm sửa chữa (nếu cần thiết). Khi tổ chức giám sát không thể tiếp cận
để kiểm tra tại cảng hiện tại, thuyền trưởng phải xác
nhận rằng giàn đủ điều kiện để
di chuyển tới cảng kế tiếp gần nhất.
g) Trong trường hợp giàn dự định hành
hải một chuyến từ vị trí dừng hoạt động (laid-up) tới nhà máy sửa chữa mà không
bị quá hạn kiểm tra định kỳ, việc treo cấp của giàn có thể được tạm hoãn và
giàn có thể được xem xét thực hiện hành hải trong điều kiện dằn từ vị trí dừng
hoạt động thẳng tới nhà máy sửa chữa, trên cơ sở thống nhất với chính quyền
treo cờ, miễn là sau khi kiểm tra thấy giàn có trạng thái kỹ thuật thỏa mãn. Phạm
vi kiểm tra có thể căn cứ theo các
đợt kiểm tra đã quá hạn và khoảng thời gian dừng hoạt động. Giấy chứng nhận tạm
thời có điều kiện có thể được cấp. Điều này không áp dụng cho giàn đã bị treo cấp
trước khi dừng hoạt động.
5.4 Treo cấp,
rút cấp và thay đổi ký hiệu cấp giàn
5.4.1 Treo cấp
a) Giàn đã được trao cấp sẽ bị treo cấp
và giấy chứng nhận phân cấp sẽ bị mất hiệu lực trong các trường hợp sau:
1) Các đợt kiểm tra khác yêu cầu để
duy trì cấp không phải kiểm tra hàng năm, kiểm tra trung gian hay định kỳ không
được thực hiện đúng hạn và không được gia hạn, trừ khi tại thời điểm đó giàn
đang được kiểm tra, hoặc;
2) Vận hành, điều kiện tải trọng hoặc
sử dụng bất kỳ kết cấu nào mà chưa được thẩm định và có thể ảnh hưởng tới cấp hoặc
toàn vẹn kết cấu, chất lượng hoặc sự phù hợp cho mục đích sử dụng cụ thể;
3) Các hạng mục kiểm tra liên tục đã đến
hạn hoặc quá hạn mà tại thời điểm kiểm tra hàng năm không được hoàn thành và
không được gia hạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Giàn sẽ có thể bị treo cấp trong
các trường hợp sau:
1) Khuyến nghị của người giám
sát đưa ra không được khắc phục đúng thời hạn và không được gia hạn;
2) Chủ giàn không thông báo về các hư
hỏng, trục trặc hoặc sửa chữa để kiểm tra sớm nhất có thể, hoặc các sửa
chữa như nêu tại 7.1.2 không được thông báo và thống nhất trước khi bắt đầu.
5.4.2 Rút cấp
5.4.2.1 Giàn sẽ bị
rút cấp nếu như các trường hợp dẫn đến treo cấp không được khắc phục trong khoảng
thời gian yêu cầu.
5.4.2.2 Giàn sẽ bị
rút cấp ngay lập tức nếu giàn được đưa vào hoạt động mà không hoàn thành các
khuyến nghị được yêu cầu phải khắc phục trước khi rời khỏi cảng hoặc hoạt động
trở lại.
5.4.2.3 Giàn sẽ bị
rút khi cấp của giàn đã bị treo trong khoảng thời gian 3 tháng do quá hạn kiểm tra hàng
năm, trung gian, định kỳ, hoặc các đợt kiểm tra khác để duy trì cấp; các hạng mục
quá hạn của kiểm tra liên
tục; hoặc các khuyến nghị quá hạn. Khoảng thời gian treo cấp có thể được xem
xét đưa ra dài hơn đối với giàn đã tạm dừng hoạt động, đang chờ xử lý tổn thất
hoặc giàn đang được kiểm tra phục hồi cấp.
5.4.2.4 Mọi nỗ lực của chủ
giàn để ký hợp đồng phụ, chuyển nhượng, ủy quyền, cho thuê lại hoặc chuyển giao
hợp đồng phân cấp mà không có văn bản gửi trước cho tổ chức giám sát thì hợp đồng
phân cấp sẽ mất hiệu lực và giàn sẽ được coi là bị rút cấp.
5.4.2.5 Đối với giàn đã được
bán hoặc chuyển nhượng trong quá trình tạm dừng hoạt động, Chủ giàn mới cần gửi
văn bản trong vòng 90 ngày cho tổ chức giám sát về yêu cầu tiếp tục duy trì cấp
của giàn, bất kể mọi văn bản
thông báo của Chủ giàn cũ như nêu tại 5.4.2.4. Trường hợp không có văn bản đề
nghị thì giàn sẽ bị rút cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giàn có thể được thay đổi hoặc hủy bỏ các ký hiệu
cấp đã ghi trong cấp giàn nếu có sự thay đổi hoặc vi phạm
các điều kiện làm cơ sở để trao cấp cho giàn. Trường hợp các yêu cầu kiểm tra
không được thực hiện liên quan tới việc duy trì của dấu hiệu phân cấp đặc biệt
nào đó thì việc
treo cấp hoặc rút cấp có thể chỉ giới hạn với ký hiệu phân cấp đó.
5.5 Phục hồi
cấp và phân cấp lại
5.5.1 Phục hồi cấp
5.5.1.1 Cấp bị treo
do quá hạn kiểm tra của giàn sẽ được phục hồi sau khi các đợt kiểm tra quá hạn
được thực hiện thỏa mãn. Các đợt kiểm tra đó sẽ được ghi nhận theo thời hạn kiểm
tra ban đầu. Tuy nhiên, giàn sẽ không mang cấp từ ngày treo cấp tới ngày phục hồi
cấp.
5.5.1.2 Cấp bị treo
do quá hạn các khuyến nghị của giàn sẽ được phục hồi sau khi các khuyến nghị
quá hạn được khắc phục thỏa mãn. Tuy nhiên, giàn sẽ không mang cấp từ ngày treo
cấp tới ngày phục hồi cấp.
5.5.1.3 Cấp bị treo
của giàn bị treo do các hạng mục kiểm tra liên tục sẽ được phục hồi sau khi
hoàn thành thỏa mãn các hạng mục đó.
5.5.2 Phân cấp lại
a) Chủ giàn có thể yêu cầu phân cấp lại
cho giàn đã bị rút cấp, theo trình tự thủ tục như phân cấp lần đầu. Cấp của giàn sẽ được
quyết định sau khi kiểm tra trạng thái kỹ thuật hiện tại và xem xét đến những đặc
điểm của giàn và thiết bị vào lúc giàn bị rút cấp.
b) Nếu giàn đã bị rút cấp muốn phục hồi
cấp thì phải tiến hành kiểm tra định kỳ với khối lượng kiểm tra tùy thuộc vào tuổi
và trạng thái kỹ thuật của giàn. Nếu kết quả kiểm tra cho thấy trạng thái kỹ
thuật của giàn hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì giàn có
thể phục hồi cấp mà trước đây đã được trao hoặc trao cấp khác nếu xét thấy cần
thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1 Cấp giấy chứng
nhận phân cấp
Sau khi hoàn thành giám sát quá trình
chế tạo mới hoặc kiểm
tra lần đầu để phân cấp, kiểm tra để phân cấp lại cho giàn hoặc kiểm tra định kỳ,
nếu giàn hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì sẽ được cấp
giấy chứng nhận phân cấp cho giàn.
5.6.2 Xác nhận hàng
năm giấy chứng nhận phân cấp
Giấy chứng nhận phân cấp cho giàn sẽ
có giá trị nếu hàng năm giàn được tiến hành kiểm tra để duy trì cấp theo yêu cầu
và kết quả kiểm tra chứng tỏ giàn hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn này.
5.6.3 Cấp giấy chứng
nhận phân cấp tạm thời
Trong khi chờ đợi để cấp giấy chứng nhận
phân cấp chính thức, nếu kết quả kiểm tra cho thấy giàn phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn, giàn sẽ được cấp giấy chứng nhận phân cấp tạm thời.
5.6.4 Hiệu lực của
Giấy chứng nhận phân cấp và Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời
5.6.4.1 Giấy chứng nhận
phân cấp có hiệu lực trong thời hạn không quá 5 năm tính từ ngày hoàn thành kiểm
tra phân cấp hoặc kiểm tra định kỳ. Giấy chứng nhận phân cấp có thể được kéo
dài thời gian hiệu lực đến 5 tháng, tính từ ngày kết thúc kiểm tra định kỳ, nếu
giàn đã được kiểm tra định kỳ theo yêu cầu của tiêu chuẩn với kết quả thỏa mãn
hoặc có thể được kéo dài
trong khoảng thời gian được phép hoãn, nếu được đồng ý hoãn ngày kiểm tra định
kỳ phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
5.6.4.2 Giấy chứng
nhận phân cấp được kéo dài thời
gian hiệu lực theo quy định ở 5.6.4.1 sẽ mất hiệu lực sau khi giàn được cấp giấy
chứng nhận phân cấp mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.5 Sự mất hiệu lực
của giấy chứng nhận phân cấp
Giấy chứng nhận phân cấp của giàn sẽ tự
mất hiệu lực khi:
a) Giấy chứng nhận phân cấp và Giấy chứng
nhận phân cấp tạm thời sẽ bị mất hiệu lực khi giàn bị rút cấp theo quy định ở
5.4.2.
b) Sau khi giàn bị tai nạn mà Tổ chức
giám sát không được thông báo để tiến hành kiểm tra bất thường tại nơi xảy ra
tai nạn hoặc tại nơi mà giàn được di dời tới ngay sau khi tai nạn;
c) Giàn được hoán cải về kết cấu hoặc
có thay đổi về máy, thiết bị nhưng không được Tổ chức giám sát đồng ý hoặc
không thông báo cho Tổ chức giám sát;
d) Sửa chữa các hạng mục nằm trong các
hạng mục cần sự giám sát nhưng không được Tổ chức giám sát chấp nhận hoặc sửa
chữa đó không được giám sát;
e) Giàn hoạt động với các điều kiện
không tuân theo các yêu cầu đối với cấp được trao hoặc các điều kiện hạn chế đã
yêu cầu;
f) Các yêu cầu trong đợt kiểm tra lần
trước, mà yêu cầu đó là điều kiện
để trao cấp hoặc duy trì cấp không được thực hiện trong thời gian quy định;
g) Chủ giàn không thực hiện các yêu cầu
về kiểm tra duy trì cấp giàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.6 Lưu trữ, cấp
lại và trả lại giấy chứng nhận
Việc lưu trữ, cấp lại và trả lại giấy
chứng nhận tuân theo các khoản tương ứng trong 2.4.3 TCVN 6259-1A : 2003.
5.6.7 Chứng nhận
cho giàn chưa hoàn thành chế tạo
5.6.7.1 Thông thường,
khi việc chế tạo và thử giàn chưa hoàn thành và giàn được bàn giao để kéo sang
một khu vực khác để hoàn thiện tất cả các yêu cầu kiểm tra và thử, giấy chứng
nhận tạm thời sẽ không được cấp.
5.6.7.2 Việc cấp giấy
chứng nhận tạm thời phụ thuộc vào tình trạng của giàn tại thời điểm
bàn giao. Nếu giàn có thể được cấp giấy chứng nhận tạm thời, thời hạn của giấy
sẽ không vượt quá thời gian giàn được di chuyển thẳng tới địa điểm mới.
6 Kiểm tra trong chế
tạo mới
6.1 Sự có mặt
của người giám sát
6.1.1 Nguyên tắc
chung
Trong quá trình chế tạo giàn, người giám sát phải được
tạo điều kiện thuận lợi để ra vào cơ sở chế tạo để chứng kiến chế tạo và thử, như được
yêu cầu tại Tiêu chuẩn này. Cơ sở chế tạo cần liên hệ với người giám sát để đưa
ra những thống nhất cần thiết.
Nếu người giám sát thấy có lý do để đưa ra khuyến nghị sửa chữa hoặc kiểm tra bổ
sung, thông báo sẽ được gửi tới đại diện của cơ sở chế tạo để có thể thực hiện
các hành động phù hợp. Người giám sát phải có mặt để kiểm tra các hạng mục theo
yêu cầu của mục 6 này. Nói chung, sự có mặt của người giám sát được yêu cầu
nhưng không giới hạn tại 6.1.2 đến 6.1.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người giám sát phải có mặt để kiểm
tra, nhưng không giới hạn, tại các giai đoạn công nghệ sau đây liên quan đến
thân giàn và trang thiết bị:
1) Khi kiểm tra vật liệu và trang thiết
bị theo yêu cầu của TCVN 12823-4 : 2020 và các yêu cầu áp dụng được tại TCVN
6259-7 : 2003;
2) Khi vật liệu hoặc các chi tiết được
chế tạo ở nhà máy khác đang được đưa xuống sử dụng trên tàu liên quan;
3) Khi kiểm tra và thử mối hàn theo
theo yêu cầu ở TCVN 12823-5 : 2020 và các yêu cầu áp dụng được của TCVN 6259 -
6 : 2003;
4) Khi có chỉ định kiểm tra trong xưởng
hoặc kiểm tra lắp ráp từng phân đoạn;
5) Khi lắp ráp phân đoạn, tổng đoạn;
6) Khi tiến hành thử thủy lực, thử kín
nước và khi thử theo phương pháp không phá hủy;
7) Khi hoàn thiện phần thân giàn;
8) Khi tiến hành thử hoạt động thiết bị
đóng lỗ khoét, thiết bị điều khiển từ xa, thiết bị lái, thiết bị neo, thiết bị
chằng buộc, đường ống công nghệ,
thiết bị kéo sự cố, phương tiện lên xuống giàn, các hệ thống dập cháy và đường ống,
hệ thống phát hiện và báo động mức nước, phương tiện xả nước ...;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10) Khi lắp đặt máy tính trên giàn;
11) Khi kẻ đường nước tải trọng lên
giàn như quy định ở TCVN 6259 - 11 : 2003;
12) Khi lắp đặt và thử hoạt động hệ thống
neo;
13) Khi thử đường dài;
14) Khi lắp đặt và thử hoạt động trang
thiết bị chữa cháy;
15) Khi tiến hành thử nghiêng;
16) Khi kẻ số nhận dạng của giàn;
17) Đối với giàn có cột ổn
định, khi gắn thang mớn nước;
18) Các hạng mục thử phần thân nêu tại
6.3.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Sự có mặt của
người giám sát khi kiểm tra hệ thống máy và trang bị điện
1) Khi thử vật liệu chế tạo các chi tiết
chính của hệ thống máy theo quy định ở TCVN 12823-5 : 2020 và các yêu cầu áp dụng
được của TCVN 6259-7 : 2003;
2) Đối với các chi tiết chính của hệ
thống máy và trang bị điện
a) Khi kiểm tra các hạng mục được yêu
cầu đối với hệ thống máy và trang bị điện tại mục;
b) Khi sử dụng vật liệu chế tạo các bộ
phận thuộc hệ thống máy và các chi tiết được lắp đặt lên giàn;
c) Khi kết thúc giai đoạn gia công các
chi tiết chính, nếu cần thiết có thể tiến hành kiểm tra vào thời gian thích hợp
lúc đang gia công;
d) Nếu là kết cấu hàn, trước khi bắt đầu
hàn và khi kết thúc công việc hàn;
e) Khi tiến hành thử nội bộ;
3) Khi lắp đặt các thiết bị động lực
quan trọng (ví dụ như máy chính, máy phụ, nồi hơi, hệ trục, chân vịt...) và thiết
bị điện lên giàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Khi lắp đặt từng bộ phận của hệ thống
định vị động và thử hoạt động của từng bộ phận;
6) Khi tiến hành thử đường dài;
7) Khi người giám sát thấy cần thiết.
6.1.4 Sự có mặt của
người giám sát khi kiểm tra hệ thống khoan
1) Kiểm tra tại cơ sở chế tạo và khi lắp
ráp
a) Thử thiết bị kiểm soát giếng và hệ
thống chống phun trào;
b) Thử hệ thống ống đứng khoan
hàng hải và các thành phần liên quan;
c) Thử hệ thống cấp ống khoan (Drill
string compensation system);
d) Thử hệ thống chứa, tuần hoàn và vận
chuyển dung dịch khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Thử các kết cấu đỡ hệ thống
khoan (Skid structures);
2) Kiểm tra khi lắp đặt lên giàn
a) Thử các tời và các thiết bị nâng
khác phục vụ cho hoạt động khoan;
b) Thử thiết bị đốt hoặc cần xả / cần
đốt (burner/flare boom).
3) Kiểm tra vận hành hệ thống khoan
6.1.5 Điều chỉnh
yêu cầu có mặt của người giám
sát
Có thể thay đổi những yêu cầu quy định
tại 6.1.2 và 6.1.4 có lưu ý đến điều kiện thực tế của các thiết bị, khả năng kỹ
thuật và quản lý chất lượng của xưởng chế tạo, trừ trường hợp thử đường dài và
thử nghiêng.
6.2 Chương
trình quản lý chất lượng - Quality Control Program (QCP)
Cơ sở chế tạo phải lập chương trình quản
lý chất lượng (Quality Control Program - QCP) và cung cấp cho người giám sát
xem xét và chấp thuận. Các mục theo yêu cầu của QCP dựa trên cơ sở toàn bộ việc
kiểm tra sẽ diễn ra trong suốt thời hạn hợp đồng phải được chấp thuận bởi người giám
sát. Tối thiểu QCP phải bao gồm toàn bộ các phần có thể áp dụng được liệt kê
trong các mục dưới đây. Người giám sát cần đảm bảo toàn bộ việc kiểm tra và thử
được nêu trong QCP được tiến hành thỏa mãn bởi nhân sự thích hợp, và việc kiểm
tra phải được xem xét để bổ sung và không thay thế các cuộc kiểm tra được thực
hiện bởi cơ sở chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Yêu cầu
chung
6.3.1.1 Mục này liên
quan đến việc kiểm tra và thử các hạng mục kết cấu thân giàn và trang bị trong
quá trình chế tạo một giàn di động tại cơ sở chế tạo. Các yêu cầu thẩm định thiết
kế được nêu trong TCVN 12823-2 : 2020, TCVN 12823-3 : 2020, TCVN 12823-4
: 2020 và TCVN 12823-5 : 2020.
6.3.1.2 Đối với các
cuộc kiểm tra điển hình có yêu cầu phải được thực hiện, xem tại 6.3.2 đến
6.3.14. Tất cả các cuộc kiểm tra và thử phải được tiến hành dưới sự chứng kiến
và thỏa mãn các yêu cầu của người giám sát trước khi thử đường dài. Thử máy
tính trên giàn (6.3.12), và thử kết cấu thân giàn như thử thủy tĩnh (6.3.13.3) và
thử kết cấu thân giàn tại các két (6.3.13.4) có thể được thực hiện trong quá
trình thử đường dài như được nêu tại 6.10.
6.3.2 Các
yêu cầu về kiểm tra thân giàn và trang bị
6.3.2.1 Tất cả các
thành phần kết cấu thân và trang thiết bị liên quan phải được kiểm tra trong
quá trình chế tạo và thử đường dài. Các cuộc kiểm tra phải được thực hiện phù hợp
với chương trình kiểm tra chế tạo thân vỏ (Hull construction monitoring
program) được thẩm định theo 6.3.3.
6.3.2.2 Việc hàn và
chế tạo các bộ phận kết cấu phải phù hợp với TCVN 12823-5 : 2020, nếu áp dụng.
6.3.2.3 Chương trình
quản lý chất lượng (QCP) trong quá trình chế tạo giàn khoan tối thiểu phải bao
gồm các mục dưới đây:
1) Chất lượng vật liệu, tính phù hợp
và truy xuất nguồn gốc vật liệu (Material Traceability);
2) Bản chứng nhận trình độ thợ hàn và
các bản ghi kèm theo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Chuẩn bị hàn bao gồm; tạo hình, chuẩn
bị mép hàn, gá lắp (fit-up), căn chỉnh (alignment), làm sạch và hàn đính (tack
weld);
5) Kiểm tra hàn chế tạo bao gồm điều
kiện môi trường, trình tự hàn, gia nhiệt trước, gia nhiệt sau, dũi mặt sau
(back gouging), lớp hàn phủ, chất lượng mối hàn, và quy trình sửa cần thiết;
6) Kiểm tra không phá hủy;
7) Hệ thống kiểm soát ăn mòn;
8) Thử khoang két.
6.3.2.4 Khi kết cấu
được lắp ráp theo từng khối (block) hoặc mô đun (module), người giám sát kiểm
tra gá lắp (fit-up), đường ống, kết nối điện, và chứng kiến thử theo yêu cầu để
hoàn thành việc lắp ráp theo QCP, phù hợp với các bản vẽ được thẩm định và các
yêu cầu theo tiêu chuẩn/hướng dẫn. Quá trình và sự phù hợp khi gá lắp kết cấu,
lắp ráp các khối hoặc mô đun phải thỏa mãn người giám sát. Tất cả các mối nối
chế tạo của kết cấu thân phải được kiểm tra trực quan, kiểm tra độ kín
và phạm vi kiểm tra không phá hủy (NDT) được tiến hành thỏa mãn người giám sát.
Chi tiết nêu trong 6.3.4 đến 6.3.14.
6.3.3 Chương
trình kiểm soát chế tạo thân giàn (HCMP)
6.3.3.1 Yêu cầu
chung đối với chương
trình kiểm soát chế tạo thân giàn
6.3.3.1.1 Kết cấu thân
của giàn khoan di động phải được chế tạo với sự có mặt của người giám sát, sử dụng
Chương trình kiểm tra chế tạo thân giàn được phê duyệt (sau đây gọi là HCMP).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.1.3 Việc áp dụng
Tiêu chuẩn này, các tiêu chuẩn liên quan cũng như các tiêu chuẩn khác phù hợp với
thông lệ quốc tế và các kỹ thuật xem xét khác để đánh giá một thiết kế phù hợp với
các tiêu chí kỹ thuật của tiêu chuẩn cũng cho phép nhà thiết kế và tổ chức giám
sát xác định được các khu vực nguy hiểm trong các điều kiện trong khai thác.
6.3.3.1.4 Chúng ta biết
rằng khả năng thực tế của kết cấu là một hàm của các phương pháp và tiêu chuẩn
chế tạo, cần phải thận trọng khi
xác định khu vực kết cấu nguy hiểm, đặc biệt là các khu vực tiệm cận giới hạn
thiết kế, và sử dụng các tiêu chuẩn về chất lượng chế tạo cùng với việc giám
sát chế tạo và phương pháp báo cáo phù hợp để giảm thiểu rủi ro vận hành không
thỏa mãn các yêu cầu.
6.3.3.2 Khu vực kết cấu
nguy hiểm - Critical Structural Areas (CSA)
6.3.3.3 Khu vực kết cấu
tới hạn là các vị trí được xác định bằng việc tính toán và xem xét để đưa ra
yêu cầu theo dõi hoặc từ lịch sử hoạt động của giàn hoặc các từ các giàn tương
tự để xác định khu vực đó dễ bị có độ nứt, mất ổn định hoặc ăn mòn có khả năng gây
suy giảm hư hỏng lên tính toàn vẹn kết cấu của giàn.
6.3.3.4 CSA có xác suất
hư hỏng cao hơn trong suốt tuổi đời của giàn khoan khi so sánh với các khu vực
xung quanh, mặc dù chúng có thể được hoán cải để giảm xác suất hư hỏng. Xác suất
hư hỏng cao hơn có thể là do tập trung ứng suất, mức và dải ứng suất cao gây ra
bởi các trường hợp tải trọng, sự gián đoạn kết cấu hoặc kết hợp của các yếu tố
trên. Để có được xác suất thỏa mãn (probability of satisfactory)
cao hơn trong quá trình khai thác, các vị trí tiệm cận tới gần các chỉ
tiêu chấp nhận cần được xác định để được chú ý hơn trong quá trình chế tạo.
6.3.3.5 Mục tiêu của
việc xem xét kỹ lưỡng dung sai chế tạo và kiểm soát chúng tại các khu vực nguy
hiểm là để giảm thiểu ảnh hưởng của sự tăng ứng suất xảy ra do quá trình chế tạo.
Sự căn chỉnh và dung sai chế tạo không đúng có thể có nguy cơ ảnh hưởng đến việc
tạo ra các ứng suất liên quan đến quá trình chế tạo.
6.3.3.6 Xác định khu
vực kết cấu tới hạn
Một khu vực kết cấu nguy hiểm có thể
được xác định theo một số cách, nhưng không giới hạn bởi:
a) Các kết quả tính toán độ bền và
phân tích mỏi như phân
tích phần tử hữu hạn hoặc phân tích tải trọng động, đặc biệt đối với các khu
vực tiệm cận tới các chỉ tiêu cho phép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các chi tiết tại các vị trí khó chế
tạo, như căn chỉnh tại vị trí không nhìn thấy được, hình dạng và các chi tiết kết cấu phức tạp,
các vị trí khó tiếp cận, v.v...;
d) Dữ liệu đầu vào từ chủ giàn, nhà
thiết kế và/hoặc nhà máy chế tạo giàn dựa trên kinh nghiệm khai thác trước đó từ
các giàn tương tự, như ăn mòn, mài mòn, nứt...
6.3.3.7 Chi tiết của
Chương trình kiểm tra chế tạo thân giàn
Chương trình kiểm soát chế tạo thân
giàn (HCMP) cho các khu vực kết cấu nguy hiểm được chuẩn bị bởi nhà máy chế tạo
và được trình nộp để thẩm định trước khi bắt đầu chế tạo thân giàn, chương
trình này phải bao gồm các dữ liệu sau đây:
a) Các bản vẽ kết cấu chỉ ra vị
trí các khu vực nguy hiểm;
b) Các tiêu chuẩn chế tạo và QCP (xem
6.3.2) được áp dụng;
c) Các quy trình xác minh và ghi chép
lại tại từng giai đoạn chế tạo, bao gồm cả bất kỳ kiểm tra NDT dự kiến bổ sung
nào khác với các yêu cầu tại 6.3.7;
d) Quy trình sửa chữa khuyết tật.
6.3.4 Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở chế tạo phải duy trì một hệ thống
truy xuất nguồn gốc vật liệu thỏa mãn người giám sát. Dữ liệu phải chỉ ra xuất
xứ và kết quả thử vật liệu, có sẵn khi người giám sát yêu cầu.
6.3.4.2 Lựa chọn vật
liệu
Khi lựa chọn cấp vật liệu để phân cấp
giàn, nhiệt độ hoạt động thấp nhất dự kiến và loại phần tử kết cấu phải được
xem xét. Các phần khác nhau của giàn khoan được phân loại theo loại vật liệu được
sử dụng của chúng như sau:
a) Kết cấu đặc biệt, thường sử dụng
cho các khu vực kết cấu nguy hiểm nhất;
b) Kết cấu chính, thường sử
dụng cho các khu vực kết cấu nguy hiểm;
c) Kết cấu phụ, thường áp dụng cho các
kết cấu ít nguy hiểm nhất.
Các phần tử kết cấu thuộc các loại
trên được nêu tại 6.3.1 đến 6.3.3 của TCVN 12823-2 : 2020.
6.3.4.3 Tạo hình thép
Khi việc tạo hình thay đổi các đặc
tính cơ bản của tấm quá các giới hạn cho phép, cần tiến hành xử lý nhiệt thích
hợp để thiết lập lại các đặc tính yêu cầu. Trừ khi được thẩm định riêng, các giới
hạn cho phép tối thiểu phải đáp ứng các đặc tính ban đầu của vật liệu trước khi
tạo hình. Các phần tử được tạo hình phải được xem xét tính đến dung sai kích
thước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5.1 Thợ hàn, bản
quy định kỹ thuật hàn và các quy trình hàn kèm theo phải được chứng nhận dưới sự
chứng kiến và thỏa mãn yêu cầu của người giám sát. Thợ hàn và kỹ thuật hàn phải
được chứng nhận theo 6.5 của TCVN 12823-5 : 2020.
6.3.5.2 Để chứng nhận
thợ hàn và quy trình hàn, sử dụng các tiêu chuẩn quốc gia phù hợp và các tiêu
chuẩn phù hợp với thông lệ quốc tế.
6.3.6 Hàn chế
tạo
6.3.6.1 Hàn chế tạo
và tạo hình thép phải thỏa mãn người giám sát và phù hợp với TCVN 12823-5 :
2020.
6.3.6.2 Chiều dày lớn
hơn 50 mm (2 in.)
Cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa
đặc biệt liên quan đến việc chuẩn bị mối hàn (joint preparation), gia nhiệt trước
(preheat), trình tự hàn, nhiệt lượng đưa vào (heat input) và nhiệt độ các lượt
hàn (interpass temperature) đối với hàn các phần có chiều dày lớn. Đối với các
vật liệu mà các đặc tính theo phương chiều dày (phương Z) là quan trọng, có thể
yêu cầu kiểm tra siêu âm để đảm bảo không có tách lớp. Khử ứng suất, khi có yêu
cầu, phải được thực hiện bằng phương pháp được chấp thuận.
6.3.6.3 Kiểm tra mối
hàn
Tất cả mối hàn phải được kiểm tra trực
quan. Kiểm tra không phá hủy đại diện phải được tiến hành thỏa mãn người giám
sát. Việc thử này phải được tiến hành sau khi hoàn tất tạo hình và xử lý nhiệt
sau hàn. Có thể cần tăng
mức NDT đối với các mối hàn không tiếp cận được hoặc khó kiểm tra trong quá
trình hoạt động.
6.3.6.4 Mối hàn góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.7 Kiểm
tra không phá hủy (NDT)
6.3.7.1 Yêu cầu
chung
6.3.7.1.1 Trước khi bắt
đầu bất kỳ đợt NDT nào, kế hoạch kiểm tra NDT phải được trình cho người giám
sát xem xét và chấp thuận, và phải tuân theo 6.2.6.2.1-(3) của TCVN 12823-5 :
2020 và 6.3.6.3 của Tiêu chuẩn này.
6.3.7.1.2 Toàn bộ quy
trình NDT phải được xem xét và chấp nhận bởi người giám sát trước khi thực hiện
kiểm tra NDT. Kiểm tra bằng chụp phim (RT), kiểm tra bằng siêu âm (UT), kiểm
tra bằng hạt từ tính (MPI), kiểm tra bằng phương pháp thẩm thấu (PT), dòng điện
xoáy (EC) hoặc đo trường dòng điện xoay chiều (ACFM) phải được
tiến hành thỏa mãn người giám sát. Ngoại trừ kiểm tra bằng chụp phim (RT), người
giám sát có thể yêu cầu
chứng kiến NDT được thực hiện bởi người được chứng nhận.
6.3.7.2 Kiểm tra NDT
cho giàn có cột ổn định
Mối hàn ngấu hoàn toàn (CJP) của hàn
giáp mép (butt weld), hàn chữ T (tee welds) và hàn góc (corner welds) phải được
kiểm tra NDT trong quá trình chế tạo tại các vị trí dưới đây:
a) Các mối hàn chế tạo/lắp ráp của các
pông tông, cột, các thanh giằng phụ, thanh chéo, kết cấu sàn trên cùng (tạo
thành dầm dạng hộp);
b) Cột với pông tông hoặc phần thân dưới;
c) Cột đến thanh xiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Thanh phụ đến phần thân trên;
f) Điểm giao các thanh phụ;
g) Các tấm ốp góc và các mã;
h) Kết cấu tiếp nối bên trong
và kết cấu đệm;
i) Các phần tạm thời làm cửa lối tiếp
cận hoặc lắp thêm trong kết cấu chính.
6.3.7.3 Kiểm tra NDT
cho giàn khoan tự nâng
Mối hàn ngấu hoàn toàn của
hàn giáp mép, hàn chữ T hàn góc phải được kiểm tra NDT trong quá trình chế tạo
tại các vị trí dưới đây:
a) Kết cấu chân dạng khung giằng, bao
gồm các thanh chính, thanh phụ, thanh răng và gắn lắp thanh răng;
b) Các tấm ốp góc của chân giàn dạng
khung giằng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các mối nối chế tạo/lắp ráp của đế
chân hoặc tấm đế;
e) Các liên kết giữa chân với đế chân
hoặc tấm đế;
f) Khung nâng hạ chân giàn với boong
(sàn);
g) Các phần tạm thời làm cửa lối tiếp
cận hoặc lắp thêm trong kết cấu chính.
6.3.7.4 Kiểm tra NDT
cho giàn khoan dạng mặt nước
Mối hàn ngấu hoàn toàn của hàn giáp
mép, hàn chữ T và hàn góc phải được kiểm tra NDT trong quá trình chế tạo tại
các vị trí dưới đây:
a) Điểm giao của các đường hàn giáp
mép và hàn dọc thân tại dải tôn mép mạn, dải tôn hông, tôn mép boong và sống
chính;
b) Điểm giao của các đường
hàn đấu đầu trong và ở gần các góc của khoang công nghệ khoan trên boong chính
và tôn đáy;
c) Vùng lân cận các vị trí gián đoạn
thượng tầng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra NDT ngoài vùng 0,6L giữa giàn
được thực hiện ngẫu nhiên theo chỉ định của người giám sát.
6.3.7.5 Loại và phạm
vi kiểm tra NDT
6.3.7.5.1 Tỷ lệ mối hàn
cần được kiểm tra NDT và loại NDT thực hiện (Kiểm tra bằng chụp phim (RT), kiểm
tra bằng siêu âm (UT), kiểm tra bằng hạt từ tính (MPI), thử thẩm thấu (PT),
dòng điện xoáy (EC) hoặc đo trường dòng điện xoay chiều (ACFM)) sẽ phụ thuộc
vào thiết kế của giàn và tuổi thọ mỏi tính toán của mối hàn.
6.3.7.5.2 Phạm vi tối
thiểu kiểm tra NDT cần thực hiện được nêu trong Bảng 5, kỹ thuật kiểm tra NDT
thể tích bao gồm RT và UT. Kỹ thuật kiểm tra NDT bề mặt bao gồm MPI, PT, EC, hoặc
AFCM.
6.3.7.5.3 Kiểm tra NDT
bổ sung có thể
được yêu cầu thực hiện nếu người giám sát thấy chất lượng mối hàn không phù hợp
với tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn có thể áp dụng được.
6.3.7.6 Nhân sự thực
hiện NDT và báo cáo
Bộ phận NDT của nhà máy chế tạo giàn
phải độc lập với các bộ phận khác và không thực hiện hoạt động chế tạo.
Tất cả các báo cáo NDT sẽ được xem xét
bởi một kỹ thuật viên NDT cấp 2 và được ký trước khi người giám sát xem xét và
xác nhận.
Tất cả các báo cáo NDT sẽ được lưu giữ
thích hợp tối thiểu cho đến khi giàn được bàn giao, và có sẵn bất cứ khi nào
người giám sát yêu cầu trong quá trình chế tạo giàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các tiêu chuẩn chấp nhận áp dụng
theo 3.5.8 của TCVN 7229 : 2003.
b) Các quy trình và tiêu chuẩn chấp nhận
có sửa đổi phải được chỉ rõ để phản ánh tính áp dụng khi kiểm tra bằng chụp
phóng xạ hoặc siêu âm được chỉ định cho các dạng liên kết khác như các mối hàn
ngấu một phần và hàn chữ T dạng rãnh hoặc hàn góc.
Bảng 5 - Kiểm
tra không phá hủy* (NDT) đối với mối hàn kết cấu thép
Phần tử kết cấu
Phạm và loại
kiểm tra NDT
Kết cấu đặc biệt
(Nguy hiểm nhất)
100% Kiểm tra NDT theo thể tích cộng
với 100% kiểm tra NDT theo bề mặt tại các mối hàn CJP có độ dày tấm được hàn ≥ 5/16 inch
(8,0 mm); và
10% MPI cho các mối hàn góc có độ
dày tấm ≥ 5/16 inch
(8,0 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Nguy hiểm trung bình)
20% Kiểm tra NDT theo thể tích cộng
với 100% kiểm tra NDT theo mặt phẳng tại tất cả các mối hàn CJP có độ dày tấm
≥ 5/16 inch
(8,0 mm) và
10% kiểm tra NDT mặt phẳng tại tất cả
các mối hàn góc có độ dày tấm ≥ 5/16 inch (8,0 mm)
Kết cấu phụ
(Ít nguy hiểm nhất)
Kiểm tra ngẫu nhiên NDT theo thể
tích các mối hàn CJP và
NDT mặt phẳng của các mối hàn góc, chỉ nếu có sự xem xét của người giám sát
trong quá trình chế tạo
* Các quy trình NDT và chỉ tiêu chấp
nhận phải tối thiểu thỏa mãn TCVN 7229 : 2003.
6.3.8 Bảo vệ
chống ăn mòn
6.3.8.1 Trừ khi được
chấp thuận khác, tất cả kết cấu thép phải được sơn phủ phù hợp. Các két hoặc
không gian gia tải trước dự kiến để dằn nước biển mặn phải được sơn chống ăn
mòn lên toàn bộ bề mặt bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chủ giàn có đề nghị, giàn có lớp
sơn phủ bảo vệ được xác nhận bởi người giám sát, phù hợp với Tiêu chuẩn thực
hành đối với việc
sơn bảo vệ (PSPC) sẽ được ấn định và phân biệt trong báo cáo dấu hiệu cấp CPS.
6.3.9 Kiểm
tra mạn khô
6.3.9.1 Mỗi giàn
khoan đều có các dấu hiệu
để ấn định mớn nước cho phép lớn nhất khi giàn ở trạng thái nổi. Các dấu hiệu
này phải được đặt tại vị trí nhìn thấy được phù hợp trên kết cấu, thỏa mãn
yêu cầu. Đối với giàn có
cột ổn định, khi có thể, các dấu này phải ở vị trí luôn nhìn thấy được từ vị trí của người
phụ trách neo, hạ giàn hoặc các hoạt động vận hành khác của giàn.
6.3.9.2 Các đường tải
trọng phải được thiết lập theo các quy định tại Công ước quốc tế về mạn khô tàu
biển, 1966. Khi Mạn khô tối thiểu không thể tính được bằng các phương pháp
thông thường nêu trong công ước, chúng phải được xác định trên cơ sở một cách
phù hợp với các yêu cầu về ổn định nguyên vẹn hoặc ổn định tai nạn đối với các chế
độ vận hành ở trạng thái nổi. Yêu cầu mớn nước của giàn không được vượt quá đường
tải trọng được ấn định có thể được xem xét tạm thời không áp dụng đối với các
giàn được đỡ dưới đáy khi nâng, hạ hoặc tựa trên đáy biển.
6.3.9.3 Các yêu cầu
của Công ước quốc tế về mạn khô liên quan đến tính kín thời tiết và tính kín nước
của các mặt sàn, thượng tầng, lầu, cửa, nắp miệng quây, các lỗ khoét khác, ống
thông gió, ống thông hơi, ống thoát nước, v.v...phải được thực hiện
là yêu cầu cơ bản đối với tất cả các giàn khi ở trạng thái nổi.
6.3.9.4 Sau khi hoàn
thành kiểm tra mạn khô thỏa mãn yêu cầu, người giám sát chuẩn bị báo cáo phần mạn
khô và báo cáo này phải được lưu trữ trên giàn. Sau khi hoàn thành thỏa mãn việc
xác định trọng lượng giàn không hoặc thử nghiêng dưới sự chứng kiến của người
giám sát, báo cáo ổn định được chuẩn bị bởi nhà máy đóng tàu phải được trình để
xem xét và cấp bản ấn định mạn khô. Người giám sát sẽ kiểm tra dấu mạn khô trên
giàn theo bản ấn định này.
6.3.10 Kiểm
tra các khoang (chỉ tiêu ổn định tai nạn)
6.3.10.1 Khi đánh giá
ổn định tai nạn của giàn theo yêu cầu tại 8.2.1.4c của TCVN 12823-2 : 2020, phạm
vi của hư hỏng
được giả định như dưới đây. Nếu phạm vi hư hỏng nhỏ hơn nhưng gây ra hậu quả nghiêm
trọng hơn thì phải giả định cả các phạm vi nhỏ hơn đó.
6.3.10.2 Trong quá
trình kiểm tra khoang, tất cả đường ống, hệ thống thông gió, hầm boong (trunks) nằm
trong khu vực tai nạn giả định phải được xem là hư hỏng. Phải bố trí các biện
pháp đóng kín cưỡng
bức để ngăn ngừa ngập nước vào các khoang nguyên vẹn khác. Các điều kiện tai nạn
giả định được cho như các mục dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.10.3.1 Đối với giàn
tự nâng, kích thước lỗ thủng sau đây được giả định sẽ xuất hiện giữa các vách
kín nước hiệu dụng:
a) Chiều sâu theo phương ngang của lỗ
thủng là 1,5 m (5 ft) từ tôn mạn;
b) Phạm vi lỗ thủng theo phương thẳng
đứng từ tấm đáy lên là không giới hạn. Khi giàn là loại có tấm đế đỡ phía dưới,
lỗ thủng giả định đồng thời xuyên qua cả tấm đế và thân giàn bên trên chỉ cần
xem xét khi mớn nước thấp nhất cho phép một phần bất kỳ của tấm đế nằm trong
khoảng 1,5 m (5 ft) theo chiều đứng của đường nước, và sự khác nhau về kích thước
ngang của thân trên và tấm đế nhỏ hơn 1,5 m (5 ft) trong khu vực được xem xét.
6.3.10.3.2 Các phần đầu
và cạnh lõm vào của vị trí khoan (drilling slot) không cần
xem xét lỗ thủng theo phương ngang, với điều kiện phải đưa ra các biện pháp để
ngăn ngừa tàu bè đi vào khu vực rãnh khoan khi giàn đang nổi (xem Hình 1).
Hình 1 - Điều kiện hư
hỏng đối với giàn tự nâng
6.3.10.4 Điều kiện hư
hỏng đối với giàn có
cột ổn định
6.3.10.4.1 Đối với giàn
có cột ổn định, các giả định dưới đây áp dụng tại các mớn nước hoạt động chỉ định:
a) Chỉ các cột nằm ở đường bao ngoài của
giàn được giả định tai nạn với hư hỏng giới hạn ở phần lộ ra ngoài của các cột;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Không giả định hư hỏng cho các vách
đứng, trừ khi chúng được đặt cách nhau gần hơn 1/8 chu vi cột tại mớn nước xem
xét, trong trường hợp này, một hoặc nhiều vách đứng phải được xem là hư hỏng;
d) Hư hỏng các cột phải được giả định
là có chiều sâu
theo phương ngang của lỗ thủng là 1,5 m (5 ft);
e) Phần thân dưới hoặc chân cột phải
được coi là bị hư hỏng khi hoạt động tại điều kiện giàn không hoặc điều kiện di chuyển theo
cách thức được chỉ ra từ a) đến d).
6.3.10.4.2 Nếu phạm vi
hư hỏng nhỏ hơn nhưng gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn cho điều kiện cân bằng cuối
cùng thì phải giả định cả phạm vi hư hỏng đó (xem Hình 2).
6.3.10.4.3 Trên các
giàn hiện có cụ thể đã hoán cải, các cột nằm bên ngoài đường nối tâm của các cột
chính có thể bị va chạm ở toàn bộ đường bao ngoài của chúng. Trong Hình 2, chỉ ra giàn có cột
ổn định được hoán cái với các cột đơn và cột phụ trợ, các cột trên mỗi bên
không thẳng hàng, do đó, đường nối cột giữa và hai cột đầu cuối không phải đường
thẳng.
6.3.10.4.4 Ảnh hưởng của
các cột đơn và cột phụ trợ thường được bổ sung cho các giàn hiện có để tăng khả
năng hoạt động là một khía cạnh cần chú ý. Do không phải là cột chính, cột đơn
và cột phụ trợ không nằm trên phần biên của khu vực bảo vệ, nên sẽ bị va đập
hoàn toàn (xem Hình 2).
Hình 2 - Điều
kiện hư hỏng đối với giàn có cột ổn định
6.3.10.5 Giàn mặt nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều sâu theo phương ngang của lỗ
thủng là 1,5 m (5 ft);
b) Kích thước lỗ thủng theo phương thẳng
đứng từ tấm đáy lên là không giới hạn.
Hình 3 - Điều kiện hư
hỏng đối với giàn mặt nước
6.3.11 Tính
toàn vẹn kín nước và kín thời tiết
6.3.11.1 Trong quá
trình kiểm tra xác nhận tính toàn vẹn kín nước và kín thời tiết của giàn, các
yêu cầu dưới đây được áp dụng và các trang thiết bị (arrangements) phải thỏa
mãn người giám sát.
6.3.11.2 Tính toàn vẹn
kín thời tiết (Weathertight
integrity)
Thiết bị đóng kín phải tuân theo các
yêu cầu về mạn khô áp dụng được. Các xem xét đặc biệt phải được đưa ra cho lỗ
khoét tại boong trên cùng của giàn có cột ổn định. Trong tất cả trường hợp, các
lỗ khoét bên ngoài mà cạnh dưới của chúng nằm phía dưới các cao độ mà tính toàn
vẹn kín thời tiết phải được đảm bảo, như được thể hiện bởi các bản vẽ được
trình thẩm định theo 4.1 của TCVN 12823-2 : 2020, phải có thiết bị đóng kín thời
tiết. Các bản vẽ tham chiếu có thể xác định các mức độ khác nhau của tính toàn
vẹn kín thời tiết cho từng chế độ vận hành ở trạng thái nổi (xem 3.19 của TCVN
12823-2 : 2020). Các lỗ khoét được gắn các thiết bị để đảm bảo tính toàn vẹn
kín thời tiết phải được thử. Chi tiết về thử xem trong 6.3.13.
6.3.11.3 Tính toàn vẹn
kín nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.11.3.2 Các lỗ khoét
bên trong được sử dụng để người tiếp cận khi giàn ở trạng thái nổi
a) Các lỗ khoét bên trong, sử dụng khi
giàn ở trạng thái nổi, được gắn thiết bị để đảm bảo tính toàn vẹn kín nước, phải
phù hợp với 8.2.3.2b) của TCVN 12823-2 : 2020.
b) Tất cả các lỗ khoét này cùng với
thiết bị điều khiển, thiết bị cảnh báo, tín hiệu và phương tiện đóng kín phải
được kiểm tra và thử.
6.3.11.3.3 Các lỗ khoét
bên trong đóng kín khi
giàn ở trạng thái nổi
a) Các lỗ khoét, thường được đóng kín
khi giàn ở trạng thái nổi, được gắn thiết bị để đảm bảo tính toàn vẹn kín nước,
phải phù hợp với 8.2.3.2c) của TCVN
12823-2 : 2020.
b) Tất cả các lỗ khoét này cùng với biển
báo và phương tiện đóng kín phải được kiểm tra.
6.3.11.3.4 Các lỗ khoét
bên ngoài được sử dụng khi giàn ở trạng thái nổi
Các lỗ khoét bên ngoài được sử dụng
khi giàn ở trạng thái nổi phải phù hợp với 8.2.3.2d) của TCVN 12823-2 : 2020.
Tất cả các lỗ khoét với thiết bị điều
khiển, thiết bị cảnh báo, tín hiệu và phương tiện đóng kín phải được kiểm tra
và thử thỏa mãn người giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lỗ khoét bên ngoài đóng kín khi
giàn ở trạng thái nổi được gắn thiết bị để đảm bảo tính toàn vẹn kín nước phải
phù hợp với các yêu cầu của 6.3.11.3.4.
Các lỗ khoét cùng với biển báo hiệu và
phương tiện đóng kín phải được kiểm tra thỏa mãn người giám sát.
6.3.11.4 Sự xuyên qua
vách
6.3.11.4.1 Yêu cầu chung
Tất cả các lỗ xuyên qua các biên kín
nước và kín thời tiết phải phù hợp với 8.2.3.3 của TCVN 12823-2 : 2020 và phải
được thử khi có sự chứng kiến và thỏa mãn người giám sát. Các yêu cầu về đóng
kín nước xem trong 6.2.14 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.3.11.4.2 Dây cáp
xuyên qua vách ngăn và sàn kín nước và chịu lửa
Trong quá trình lắp cáp đi xuyên qua
các vách và sàn chịu lửa và kín nước, người giám sát hiện trường phải xác nhận
rằng người lắp đặt đã quen và đã nghiên cứu các quy trình lắp đặt của nhà sản
xuất đối với ống kín, các
thiết bị chuyển tiếp hoặc vật liệu đúc. Sau khi lắp đặt, tất cả các cáp xuyên
qua vách, sàn chịu lửa và kín nước phải được kiểm tra bằng mắt thường. Cáp
xuyên vách, sàn kín nước phải được kiểm tra như các yêu cầu trong Bảng 6.
6.3.12 Máy
tính trên giàn để tính toán ổn định
6.3.12.1 Việc sử dụng
máy tính trên giàn để tính toán ổn định là không bắt buộc, việc này tùy thuộc
vào nhu cầu của chủ giàn. Tuy nhiên, nếu được cài đặt trên giàn, phần mềm tính ổn
định phải bao hàm tất cả các yêu cầu ổn định áp dụng đối với giàn khoan và được
thẩm định bởi phù hợp với
các yêu cầu của tiêu chuẩn phù hợp với thông lệ quốc tế và sự hoạt động thỏa mãn của
máy tính trên giàn phải được xem xét và báo cáo bởi người giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.13 Thử
thân giàn khi chế tạo
6.3.13.1 Yêu cầu
chung
Các khoang và két được thiết kế kín nước,
kín khí và chịu lửa phải được thử với sự có mặt của người giám sát theo quy trình đã được
phê duyệt. Mọi cửa tiếp cận, nắp, lỗ người chui hoặc thiết bị đóng kín các
khoang, két cũng như các loại ống hoặc các bộ phận điện đi xuyên qua các vách
này phải được hoàn thiện và thử với sự thỏa mãn người giám sát.
6.3.13.2 Thử vách biên
kín nước, két và cửa trượt
6.3.13.2.1 Sau khi tất
cả các nắp và cửa kín nước được lắp đặt, các lỗ xuyên vách bao gồm cả các kết nối
ống được gắn
vào, và trước khi bả lớp kết dính, trần hoặc phủ lớp bọc đặc biệt, tất cả các
vách và tấm kín nước,
như nêu tại bản vẽ khoang kín theo 4.1 của TCVN 12823-2 : 2020 và tất cả các
két phải được thử và chứng minh độ kín. Lớp sơn nền tại xưởng (shop primer) có
thể được phủ trước khi thử.
6.3.13.2.2 Sau khi lắp
đặt và hàn khung, tất cả các cửa trượt kín nước phải được kiểm tra bằng mắt thường
để xác nhận chúng được lắp đặt và hoạt động đúng chức năng. Dụng cụ đo khe hở
(feeler gauge) phải được sử dụng để kiểm tra sai số lắp đặt của nhà
chế tạo để duy trì tính toàn vẹn kín nước yêu cầu. Các cửa trượt kín nước phải
được kiểm tra bằng vòi rồng. Kiểm tra cuối cùng bao gồm xác nhận và thử hoạt động
các tín hiệu cảnh báo và các thiết bị tương ứng.
6.3.13.3 Thử thủy tĩnh
Các két (được liệt kê trong Bảng 6 phải
được thử với một cột
nước dâng đến điểm tràn ra ngoài hoặc điểm cao nhất của lưu chất có thể đạt tới
tại các điều kiện hoạt động, lấy giá trị lớn hơn. Việc thử có thể được thực hiện
trước hoặc sau khi giàn được hạ thủy. Lớp sơn đặc biệt có thể được phủ trước
khi thử thủy tĩnh, với điều kiện tất cả các mối hàn phải được kiểm tra bằng mắt
thường thỏa mãn người giám sát trước khi áp dụng lớp phủ.
6.3.13.4 Thử kết cấu
các loại thiết kế mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.13.5 Thử khí
6.3.13.5.1 Trước khi áp
dụng lớp phủ đặc biệt, việc
thử khí theo quy trình được thẩm định có thể được chấp nhận để bổ sung hoặc
thay thế cho việc thử thủy tĩnh. Tất cả mối hàn biên, mối nối dựng lắp và các lỗ
xuyên vách bao gồm các ống và cáp nối, phải được kiểm tra theo quy trình được
duyệt và dưới một áp lực chênh lệch không nhỏ hơn 0,15 bar (0,15 kgf/cm2,
2,2 psi) cùng với dung dịch hiển thị rò rỉ.
6.3.13.5.2 Áp suất khí
trong két được tăng và duy trì tại 0,20 bar (0,20 kgf/cm2, 2,9 psi)
trong khoảng 1 giờ, với số lượng người tối thiểu xung quanh két trước khi áp suất
được hạ xuống áp suất thử.
6.3.13.5.3 Một ống chữ U
phải được bố trí có chiều cao đủ
để giữ cột nước tương ứng với áp suất thử. Tiết diện cắt ngang của ống chữ U
không được nhỏ hơn ống cung cấp khí. Ngoài ống chữ U, một áp kế chính hoặc các
thiết bị được chứng nhận khác phải có để xác định áp suất.
6.3.13.5.4 Các phương
pháp thử hiệu quả khác như thử mối hàn góc bằng nén khí hoặc thử chân không có
thể được xem
xét, với điều kiện tất cả các chi tiết của quy trình thử phải được Đăng kiểm
viên xem xét và chấp nhận.
6.3.13.6 Thử bằng vòi
rồng
6.3.13.6.1 Thử bằng vòi
rồng phải được thực hiện dưới sự kiểm tra đồng thời tại cả hai mặt của mối nối
được thử. Áp suất
trong ống vòi rồng
không được nhỏ hơn 2 bar (2 kgf/cm2, 30 psi) trong suốt quá trình thử. Họng
ống phải có đường kính trong nhỏ nhất là 12 mm (0,5 in) và được đặt tại vị trí
cách mối nối không quá 1,5 m (5 ft).
6.3.13.6.2 Thử bằng vòi
rồng thường được áp dụng cho các lối ra vào hoặc thiết bị đóng các vách biên.
Việc thử bằng vòi rồng có thể gây hư hỏng cho các phụ kiện kết cấu, thiết bị,
máy hoặc các thiết bị điện gần vị trí thử. Thử phấn có thể được thực
hiện thay cho việc thử bằng vòi rồng, với điều kiện nó phải được tiến hành dưới
sự chứng kiến và thỏa mãn yêu cầu của người giám sát. Thử phấn không được chấp
nhận để thay thế cho việc thử bằng vòi rồng các cửa kín nước và kín thời tiết
hoặc các thiết bị đóng kín tương tự khác dọc theo đường bao ngoài của thân
giàn.
6.3.13.6.3 Đối với cáp
đi xuyên vách, khi thử bằng vòi rồng không áp dụng được vì có thể gây hư hỏng
máy, bọc cách điện của thiết bị hoặc các phụ kiện, các phương pháp hoặc thử
khác có thể được xem xét trên cơ sở các thông số được trình cho người giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử ngập nước phải được thực hiện tại
các két không kín ở đỉnh. Két phải được làm đầy đến chiều cao tràn ra ngoài bằng
chất lỏng có tỷ trọng
tương tự chất lỏng dùng trong quá trình hoạt động bình thường. Khi việc thử ngập
nước không thể thực hiện được trong thực tế, thử bằng vòi rồng có thể được tiến
hành để thay thế.
Bảng 6 - Thử
biên, khoang, két và các không gian
Khoang hoặc két được
thử
Loại thử
Áp suất thủy tĩnh
Giàn cột ổn định -Thanh giằng, ngang và chéo
(không gian trống)
Khí
Giàn cột ổn định - Hầm xích và ống dẫn
xích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tới đỉnh của ống dẫn xích
Giàn cột ổn định - Các không gian
trong cột kín nước
Khí
Tàu khoan - Hầm xích và ống dẫn xích
Ngập nước
Tới đỉnh của ống dẫn
xích
Tàu khoan - Ống luồn xích neo
Vòi rồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giàn tự nâng - Két trong đế
chống lún (Nổi)
Thủy tĩnh
Tới chiều cao bằng độ sâu nước hoạt
động sâu nhất của giàn tự nâng
Giàn tự nâng - Két đặt tải trước
Thủy tĩnh (1)
Tới chiều cao của ống thông hơi két
Giàn tự nâng - Đế chân (nổi)
Thủy tĩnh
Tới chiều cao bằng độ sâu nước hoạt
động sâu nhất của giàn tự nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủy tĩnh (1)
Tới chiều cao của ống thông hơi két
Két dầu nhiên liệu
Thủy tĩnh (1)
Tới chiều cao của ống thông hơi két
Két nước khoan
Khí
Két dầu nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tới chiều cao của ống thông hơi két
Cửa kín khí
Khí hoặc vòi rồng
Độ kín của cửa có thể được
xác nhận khi hệ thống thông gió đang hoạt động dưới các điều kiện hoạt động
bình thường
Các két độc lập
Thủy tĩnh (1)
Tới chiều cao của ống thông hơi két
Két chứa mùn khoan
Thử ngập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Két chứa nước lẫn dầu
Thủy tĩnh (1)
Tới chiều cao của ống thông hơi két
Két chứa nước sạch
Khí
Không gian trống
Khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòi rồng
Cửa kín nước
Vòi rồng
Cửa trượt kín nước
Vòi rồng
Xem 6.3.13.2.
Lỗ người chui/ nắp đóng vách kín thời
tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa kín thời tiết
Vòi rồng
Ghi chú:
(1) Với điều
kiện nhóm két có kết cấu
tương tự được chấp nhận bởi tổ chức giám sát và một két đại diện được chọn bởi
tổ chức giám sát phải được thử thủy tĩnh dựa trên thiết kế được thẩm định, tất
cả các két sau đó trên từng
giàn phải được thử rò rỉ bằng thử
khí theo 6.3.13.5. Tuy nhiên, khi tất cả kết cấu của két đã được chứng nhận bằng
thử kết cấu, các giàn sau đó được đóng mới theo xê ri có thể được miễn giảm
thử các két khác có kết cấu tương tự với kết cấu két đã được thử, với điều kiện
tính toàn vẹn kín nước tại tất cả các biên của két được miễn giảm bằng kiểm
tra bằng thử rò rỉ và phải được
kiểm tra kỹ càng. Trong mọi trường hợp, thử thủy tĩnh phải được thực hiện tối
thiểu cho một két cho mỗi giàn để xác nhận đã được chế tạo phù hợp.
6.3.14 Hồ sơ
chế tạo
6.3.14.1 Sổ chế tạo phải
được chuẩn bị và có sẵn trên giàn. Sổ tay phải được xem xét hoàn thành và được xác nhận
bởi người giám sát.
6.3.14.2 Sổ chế tạo phải
có ít nhất các thông tin/tài liệu dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Quy trình hàn áp dụng cho các kết cấu
đặc biệt và kết cấu chính, như được định nghĩa trong 6.3 của TCVN 12823-2 :
2020;
c) Các bản vẽ được xem xét và đóng dấu bởi tổ
chức giám sát thể hiện các kết cấu đặc biệt và kết cấu chính, được
định nghĩa trong 6.3 của TCVN 12823-2 : 2020. Các bản vẽ thể hiện số nhận dạng
đúng và độ hao mòn cho phép của kết cấu, như các yêu trong 6.6.2, 6.6.3 hoặc
6.6.4, trong từng đợt kiểm tra định kì được thực hiện trong suốt vòng đời của
giàn.
d) Các bản vẽ được xem xét và đóng dấu
bởi tổ chức
giám sát thể hiện các khu vực kết cấu nguy hiểm. Thể hiện các kết quả được ghi
lại trong quá trình kiểm tra tiếp cận và kiểm tra không phá hủy tại các vị trí
đó, như các yêu cầu trong 6.6.2, 6.6.3 hoặc 6.6.4, trong từng đợt kiểm tra lên
đà (hoặc dưới nước) và kiểm tra định kỳ được tiến hành trong suốt vòng đời của
giàn.
6.4 Kiểm tra
máy, ống, bình chịu áp lực và trang bị
6.4.1 Yêu cầu
chung
6.4.1.1 Mục này liên
quan đến việc tiến hành kiểm tra và thử máy, đường ống, bình chịu áp lực và các
chi tiết thiết bị máy trong quá trình chế tạo, lắp đặt và thử giàn khoan di động
tại cơ sở chế tạo. Các yêu cầu về việc xem xét thiết kế được quy định tại TCVN
12823-2 : 2020,
TCVN
12823-3 : 2020 và TCVN 12823-4 : 2020.
6.4.1.2 Việc kiểm tra
và thử máy và hệ thống đường ống được quy định tại 6.5. Toàn bộ việc kiểm tra
và thử phải được tiến hành với sự có mặt và thỏa mãn người giám sát trước khi
chạy thử đường dài theo mục 6.10.6.
6.4.2 Yêu cầu
kiểm tra
6.4.2.1 Tất cả các
chi tiết của máy phải được kiểm tra trong quá trình lắp đặt và thử đường dài.
Hàn và chế tạo đường ống, bình áp lực và các hạng mục kết cấu hoặc chi tiết máy
phải được thực hiện theo các yêu cầu tương ứng của TCVN 12823-5 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Chất lượng và truy xuất vật liệu;
2) Chứng nhận thợ hàn và các bản ghi
kèm theo;
3) Đặc tính quy trình hàn và báo cáo chứng nhận
quy trình hàn;
4) Việc chuẩn bị hàn bao gồm: tạo
hình, chuẩn bị góc hàn, gá
lắp, căn chỉnh, làm sạch và hàn đính;
5) Kiểm tra hàn chế tạo bao gồm: điều
kiện môi trường; trình tự hàn, gia nhiệt trước, gia nhiệt sau, dũi mặt sau, chất
lượng của mối hàn và quy trình sửa chữa cần thiết.
6) Kiểm tra không phá hủy (NDT).
Chú ý: NDT được thực hiện phù hợp với
tiêu chuẩn quốc gia phù hợp hoặc tiêu chuẩn phù hợp với thông lệ quốc tế. Hệ thống
đường ống cấp I và cấp II, các đường ống thép carbon và carbon-molybdenum cho tất
cả các đường kính có chiều dày vượt quá 9,5 mm (0,375 in.) và đường ống
hợp kim khác có đường kính 76 mm (3 in) và bất kể chiều dày, mối hàn phải được
kiểm tra 100% bằng RT. Toàn bộ bản ghi NDT phải được xem xét và ký bởi kỹ thuật
viên có trình độ NDT cấp 2 trước khi được người giám sát xem xét và xác nhận.
6.4.3 Vật liệu
và các điều kiện hoạt động
6.4.3.1 Kiểm tra và
thử vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3.2 Vật liệu chứa
amiăng
Không được phép sử dụng vật liệu có chứa
amiăng.
6.4.3.3 Góc nghiêng
nhỏ nhất của máy
6.4.3.3.1 Tất cả các
máy, bộ phận và hệ thống cần thiết để đẩy giàn hoặc để giàn hoạt động an toàn
phải được thiết kế và chế tạo để hoạt động được dưới các góc nghiêng cho từng
điều kiện được liệt kê trong Bảng 1 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.4.3.3.2 Sự phù hợp của
máy trong điều kiện làm việc như các yêu cầu trên phải được xem xét bởi người
giám sát khi kiểm tra lắp đặt.
6.4.3.4 Nhiệt độ
xung quanh máy
6.4.3.4.1 Tất cả các
máy, bộ phận và hệ thống cần thiết để đẩy giàn hoặc để giàn hoạt động an toàn
phải được thiết kế và chế tạo để hoạt động dưới nhiệt độ được chỉ ra trong Bảng
2 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.4.3.4.2 Sự phù hợp của
máy trong điều kiện làm việc như các yêu cầu trên phải được xác nhận lại bởi
người giám sát.
6.4.4 Động
cơ đốt trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc căn chỉnh thỏa mãn yêu cầu kết cấu
đỡ trượt động cơ với kết cấu đỡ trên thân giàn phải được xác nhận trước khi bắt đầu
thử động cơ trên đà.
6.4.4.2 Các biển cảnh
báo
Các biển cảnh báo phù hợp phải được gắn
tại một vị trí dễ nhìn trên mỗi động cơ và phải cảnh báo không mở một trục khuỷu nóng trong một
khoảng thời gian xác định sau khi dừng tùy thuộc vào kích cỡ của động cơ, nhưng
không được nhỏ hơn 10 phút trong mọi trường hợp. Các biển báo này cũng phải cảnh
báo việc không khởi động lại động cơ đã bị quá nhiệt cho đến khi sự quá nhiệt
được khắc phục.
6.4.4.3 Kiểm soát bộ
điều tốc
6.4.4.3.1 Tất cả động
cơ phải phải được gắn bộ điều tốc nhằm ngăn ngừa động cơ khỏi sự vượt quá tốc độ
định mức quá 15%. Việc kiểm soát bộ điều tốc phải được xác minh.
6.4.4.3.2 Đối với cụm
máy phát điện, xem 2.4.1 Chương 2, 3.3.1 Chương 3 và 4.3.1 Chương 4 của TCVN
6259-3:2003.
6.4.4.4 Thử trên
giàn
Các máy phát điện/động cơ phụ và sự cố
phải được thử trước và trong quá trình thử đường dài theo quy trình được duyệt
và phù hợp với tiêu chuẩn này.
6.4.5 Đường ống
công nghệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.5.2 Việc lắp đặt
và hoạt động thỏa mãn yêu cầu của hệ thống đường ống phải được kiểm tra đến mức
có thể được
trong khi thử đường dài.
6.4.5.3 Hệ thống đường
ống được chia thành 3 cấp (cấp I, II và III) theo loại lưu chất vận chuyển, áp
suất và và nhiệt độ thiết kế như được chỉ ra trong Bảng 5 của TCVN 12823-3 :
2020. Mỗi cấp có các yêu cầu cụ thể về thiết kế mối nối, chế tạo và thử.
6.4.5.4 Tất cả hệ thống
đường ống phải được kiểm tra bằng mắt thường theo các bản vẽ được thẩm định gồm
bản vẽ sơ đồ đường ống của từng hệ thống, bao gồm cả kích thước đường ống, chiều
dày, áp suất làm việc lớn nhất và vật liệu ống cũng như loại, kích thước, cấp áp suất và
vật liệu của các van và các phụ tùng.
6.4.5.5 Các quy định
về mối hàn ống phải phù hợp với TCVN 12823-5 : 2020.
6.4.5.6 Các yêu cầu đối với van, phụ
tùng và các mặt bích phải phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan của Viện tiêu
chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (ANSI) hoặc các tiêu chuẩn tương đương khác.
6.4.5.7 Sổ tay các
tiêu chuẩn và chi tiết về gia công ống, bao gồm ống xuyên qua vách, sàn
và tấm, các chi tiết về hàn bao gồm kích thước, chi tiết mối nối ống được xem
xét bởi tổ chức giám sát phải được sử dụng trong quá trình kiểm tra hệ thống đường
ống.
6.4.6 Các
yêu cầu lắp đặt đường ống
6.4.6.1 Việc lắp đặt
đường ống trên giàn phải phù hợp với 6.1.6 của TCVN 12823-3 : 2020. Các chi tiết
của đường ống dưới đây phải được kiểm tra sau khi hệ thống đường ống được lắp đặt:
a) Độ uốn ống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các ống được lắp đặt gần bảng điện
hoặc trung tâm điều khiển động cơ (MCC);
d) Các mối nối giãn nở ống;
e) Mối nối ống;
f) Các mối nối cơ khí;
g) Các ống xuyên vách và sàn phải được
thử tương tự như thử vách hoặc sàn. Việc thử thay thế mối hàn xuyên qua vách hoặc
sàn bằng phương pháp NDT thích hợp phải thỏa mãn yêu cầu của người giám sát;
h) Ống xuyên qua vách chống va của
giàn mặt nước phải được thử tương tự như thử vách;
i) Van thông và vòi nước trên giàn mặt
nước. Việc vận hành thỏa mãn yêu cầu của các van hoặc vòi này cùng với các hiển
thị của chúng phải được xác nhận;
j) Van an toàn gắn trên hệ thống đường
ống cấp I và cấp II phải được thử. Van an toàn gắn trên hệ thống đường ống cấp
III có thể phải thử nếu được yêu cầu bởi người giám sát;
k) Đường ống xả mạn thông thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Các giếng đặt thiết bị đo, các biện
pháp bảo vệ tương tự trên các két dầu nhiên liệu, và bố trí van cho phép cô lập
và tháo thiết bị đo trên các thiết bị cảm biến áp suất;
n) Cụm ống mềm;
o) Kiểm soát tĩnh điện, thử điện trở giữa các
điểm tiếp địa dọc theo chiều dài, các mối nối giao cắt và từ ống tới đất, và kiểm
tra các dây liên kết nối đất nếu sử dụng;
р) Ngăn chứa rò rỉ và đường ống xả;
6.4.6.2 Độ uốn ống
Độ uốn ống phải phù hợp với các yêu cầu
tương ứng trong TCVN 12823-5 : 2020 và theo các tiêu chuẩn được chấp nhận (ví dụ
như ASME B31.1 - phần 129.1 và 129.3) hoặc đặc tính kỹ thuật được phê duyệt
khác đến một bán kính mà trên bề mặt không bị nứt và về căn bản không bị mất ổn
định có thể được chấp nhận.
6.4.6.3 Bảo vệ ống
Ống, van và các cần điều khiển phải được
cố định một cách hiệu quả và được bảo vệ đầy đủ. Bố trí bảo vệ ống phải được thực
hiện sao cho có thể tháo dỡ
để kiểm tra ống, van và cần điều khiển được bảo vệ.
6.4.6.4 Dẫn ống đến
gần các bảng điện, điều khiển mô tơ và kiểm soát trung tâm, máy biến áp, và tất
cả các thiết bị hoặc bảng điện khác sử dụng cho các dịch vụ thiết yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.6.5 Các biện
pháp đối với ứng suất giãn nở hoặc co ngót
a) Phải thực hiện các biện pháp đầy đủ để xử lý các
ứng suất do giãn nở hoặc co ngót trên ống xuất hiện do thay đổi nhiệt độ hoặc
do tác động của thân giàn khi hoạt động. Các biện pháp thích hợp bao gồm, nhưng
không giới hạn, khuỷu ống, ống cong,
chỗ uốn trong ống, thay đổi hướng của tuyến ống hoặc khớp nối giãn nở. Xem tại
6.1.6.4 của TCVN 12823-3 : 2020.
b) Khi có sự mở rộng nút,
các phần sau phải được kiểm tra:
1) Bệ ống. Các ống tiếp giáp phải
được đỡ phù hợp để các khớp nối giãn nở không làm tăng đáng kể trọng lượng ống;
2) Định tâm. Các khớp nối giãn
nở không được sử dụng để bù đắp các sai lệch của ống. Sự mất định tâm của khe
giãn nở làm giảm
chuyển động định mức và gây ra các ứng suất nghiêm trọng lên vật liệu chung,
làm giảm tuổi thọ hoạt động. Sự định tâm phải nằm trong dung sai được xác định bởi
nhà sản xuất khớp nối giãn nở;
3) Neo. Khớp nối giãn nở phải
được lắp đặt gần nhất có thể với một điểm neo. Khi hệ thống neo không được sử dụng,
cần điều khiển sẽ được lắp lên khớp nối giãn nở để ngăn các chuyển động
quá mức xảy ra do áp lực đẩy;
4) Hư hỏng cơ khí. Khi cần thiết,
các khớp giãn nở phải được bảo vệ để chống lại các hư hỏng cơ khí;
5) Vị trí tiếp cận. Khớp nối
giãn nở phải được lắp tại vị trí dễ tiếp cận cho phép việc kiểm tra chung;
6) Mặt bích nối tiếp. Các mặt
bích nối tiếp phải được làm sạch và thường có dạng bề mặt. Khi gắn các khớp nối
giãn nở cuối lên các mặt bích mặt ngoài, phải sử dụng vòng đệm kín. Các khớp
giãn nở bằng cao su với mặt bích cuối không được lắp cạnh van kiểm tra hoặc van
bướm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp sử dụng mối nối giãn
nở đúc, phải tuân thủ theo 6.1.6.4 của TCVN 12823-3 : 2020.
d) Mối nối giãn nở dạng kim loại phía dưới
Trong trường hợp sử dụng mối nối giãn
nở dạng kim loại phía dưới, phải tuân thủ theo 6.1.6.5 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.4.6.6 Mối nối ống
Trong trường hợp sử dụng mối nối ống, phải
tuân thủ theo 6.1.6.6 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.4.6.7 Mối nối cơ
khí
Trong trường hợp mối nối cơ khí được sử
dụng, phải tuân thủ theo 6.1.6.7 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.4.6.8 Sự xuyên qua
vách ngăn, sàn, hoặc đỉnh két
Trong trường hợp ống đi qua qua các
vách, sàn hoặc két đáy đôi, đoạn xuyên qua phải được làm theo các phương pháp
được thẩm định để duy trì tính toàn vẹn kín nước, kín lửa hoặc kín khói của
vách, sàn, hoặc két đáy đôi. Các kết nối bằng bu lông phải có các bu lông có
ren xuyên qua các tấm và các mối nối bằng phương pháp hàn phải được hàn từ cả
hai phía hoặc mối hàn ngấu hoàn toàn từ một phía.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.6.9 Sự xuyên qua
vách chống va
6.4.6.9.1 Các ống
xuyên qua vách chống va trên
các giàn dạng tàu phải lắp các van thích hợp có thể vận hành từ phía trên của
sàn vách và hộp van phải được gắn chặt tại vách thường ở phía bên trong mũi
giàn. Gang đúc không được phép sử dụng cho các loại van này. Việc sử dụng gang
dẻo (nodular iron) hay gang graphit cầu sẽ được chấp nhận với điều kiện vật liệu
có độ giãn dài không nhỏ hơn 12%.
6.4.6.9.2 Không bố trí các két
trước vách chống va trên các giàn mặt nước để chứa dầu hoặc chất lỏng khác dễ bắt lửa.
6.4.6.9.3 Tất cả vị trí
ống đi qua phải được kiểm tra và thử cần thiết.
6.4.6.10 Van thông và
vòi nước
Không cho phép lắp đặt van thông hoặc
vòi nước dùng cho mục đích thông trên một vách chống va trên giàn dạng tàu. Van
thông hoặc vòi nước chỉ có thể được lắp trên các vách kín nước khác khi chúng ở
vị trí có thể tiếp cận để kiểm tra ở bất kỳ thời điểm nào.
6.4.6.11 Van an toàn
6.4.6.11.1 Tất cả các hệ
thống mà có thể phải chịu áp lực lớn hơn áp lực mà chúng được thiết kế phải được
bảo vệ an toàn bằng các van an toàn thích hợp hoặc tương đương, và các bình chứa
chịu áp lực như bầu bốc hơi, thiết bị gia nhiệt... mà có thể cô lập
được khỏi một thiết bị bảo vệ, phải có các thiết bị bảo vệ này hoặc lắp trực tiếp
trên vỏ bình hoặc ở giữa vỏ bình và van ngắt.
6.4.6.11.2 Trong các hệ
thống dùng bơm đẩy như đường ống cấp nước cho nồi hơi, đường ống dẫn dầu và đường ống cứu
hỏa chính, nơi
thông thường có yêu cầu phải có các van an toàn tại bơm, các van này không cần
phải lắp khi hệ thống chỉ hoạt động bởi các bơm ly tâm được thiết kế sao cho áp
lực cung cấp không vượt quá áp lực của đường ống được thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.6.12 Đường xả
chung ra biển
Thông thường, các loại hệ thống xả ra
ngoài biển khác nhau phải được kiểm chứng là không kết nối với nhau nếu không
được chấp thuận đặc biệt, do đó, các hệ thống bơm kín, lỗ thoát nước sàn, các
đường dẫn bùn hoặc đường xả nước thải không được có chung một đường xả ra biển.
6.4.6.13 Điều khiển từ
xa
Khi các van của hệ thống đường ống được
bố trí để điều
khiển từ xa và dẫn động cơ khí, phải trang bị một biện pháp thứ 2 để có thể điều khiển
hoặc tại vị trí của van hoặc điều khiển từ xa bằng tay.
Chức năng điều khiển từ xa phải được
thử, trước khi chạy đường dài.
6.4.6.14 Dụng cụ đo
6.4.6.14.1 Các dụng cụ
đo được lắp để đo nhiệt độ hoặc áp suất của hệ thống đường ống phải được kiểm
tra phù hợp với 6.1.6.14 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.4.6.14.2 Việc hiệu
chuẩn đúng đắn tất cả
các dụng cụ đo phải được xác nhận.
6.4.6.15 Ống mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đường ống mềm được lắp đặt phải được
kiểm tra phù hợp với 6.1.6.15 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.4.6.16 Kiểm soát
tĩnh điện
6.4.6.16.1 Các hệ thống
đường ống đi qua khu vực nguy hiểm phải được tiếp đất phù hợp hoặc bằng cách
hàn hoặc bắt bu lông gắn trực tiếp ống hoặc các phần đỡ ống vào thân giàn hoặc
thông qua việc sử dụng các đai liên kết.
6.4.6.16.2 Điện trở tiếp
đất
Thông thường, điện trở đo được giữa
các điểm tiếp đất dọc theo chiều dài, cắt qua các mối nối và từ ống tới
đất không được vượt quá 1 megohm.
6.4.6.16.3 Đai liên kết
nối đất
a) Khi sử dụng các đai liên kết nối đất,
phải đảm bảo chúng được nhìn rõ, được bảo vệ khỏi hư hỏng cơ học và là loại
không chịu ảnh hưởng bởi các sản phẩm gây ăn mòn và sơn. Đai liên kết phải sử dụng
cho các két và hệ thống đường ống không được kết nối vĩnh cửu với thân giàn,
bao gồm các két độc lập, két và hệ thống đường ống được cách điện với thân
giàn, và các đầu nối ống được bố trí để tháo các đoạn ống.
b) Các bộ phận của thiết bị cảnh báo
và hiển thị mức chất lỏng đặt trong các két phải được tính vào độ dẫn điện.
6.4.6.17 Ngăn chứa rò
rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các khu vực có thể xảy ra rò rỉ
như thiết bị đốt dầu, máy phân ly, ống xả và các van tại các két phục vụ hàng
ngày..., các biện pháp để chứa rò rỉ phải được trang bị cùng các đường ống xả
phù hợp và phải được kiểm tra phù hợp với 6.1.6.17 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.4.6.17.2 Ngăn nồi hơi
Khi các nồi hơi được bố trí trong
không gian buồng máy trên nội boong và buồng nồi hơi không được tách biệt khỏi
buồng máy bởi các
vách kín nước, nội boong phải được kiểm tra xác nhận là có thành quây để chứa
rò rỉ với chiều cao tối thiểu là 200 mm (8 in). Khu vực chứa rò rỉ có thể được
xả vào hệ thống nước đáy tàu. Tất cả các bố trí chứa rò rỉ phải được kiểm tra
và xác minh thỏa mãn các yêu cầu nêu trên của 6.4.6.17.
6.4.7 Ống bằng
kim loại và ống nhựa
6.4.7.1 Việc sử dụng
tất cả các ống kim loại
và ống nhựa trong
các hệ thống đường ống được phân cấp phải được kiểm tra phù hợp với 6.2.3 của
TCVN 12823-3 : 2020.
6.4.7.2 Ống thép
6.4.7.2.1 Chiều dày
thành ống thiết kế theo tiêu chuẩn được chấp nhận. Tham khảo theo tiêu chuẩn của
ANSI loại Schedule 40 và Schedule 80 lần lượt cho ống có chiều dày thành ống đến 9,5 mm
(0,375 in) và 12,5 mm (0,5 in).
6.4.7.2.2 Đặc tính kỹ
thuật vật liệu cho đường ống thép theo tiêu chuẩn được chấp nhận, xem trong
TCVN 12823-5 : 2020.
6.4.7.2.3 Việc sử dụng ống thép phải
phù hợp với 6.2.3.1 của TCVN 12823-3 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng ống đồng
và ống đồng thau phải phù hợp
6.2.3.2 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.4.7.4 Ống nhựa
a) Trong phạm vi tiêu chuẩn này, nhựa
được hiểu là vật liệu nhựa dẻo nóng và
nhựa dẻo phản ứng nhiệt có hoặc không có cốt gia cường, như polyvinyl chloride
(PVC) và nhựa cốt sợi (FRP).
b) Giới hạn
Ống và các thành phần của ống được chế
tạo từ các vật liệu nhựa dẻo nóng và nhựa dẻo phản ứng nhiệt có hoặc không có cốt gia cường,
có thể được sử dụng trong các hệ thống đường ống được nêu trong Bảng 7 của TCVN
12823-3 : 2020, với điều kiện phải thỏa mãn các yêu cầu trong 6.2.4 của TCVN
12823-3 : 2020.
c) Ký hiệu trên các ống nhựa và các bộ
phận khác
Ống nhựa và các bộ phận khác phải được
kiểm tra để xác nhận là có dấu hiệu nhận dạng theo một tiêu chuẩn được chấp nhận
hoặc phù hợp với thông lệ quốc tế. Dấu hiệu nhận dạng phải bao gồm áp suất định mức,
tiêu chuẩn thiết kế mà ống và các phụ tùng được chế tạo theo, vật liệu làm ống,
phụ tùng và ngày chế tạo.
d) Lắp đặt ống nhựa
Lắp đặt ống nhựa phải thỏa mãn các yêu
cầu dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Ống phải được bảo vệ khỏi các hư hỏng
cơ học, nếu cần thiết;
3) Khi ống được nối, độ bền của các phụ
tùng và các mối nối không được nhỏ hơn độ bền của đường ống mà chúng nối vào. Các ống
có thể được nối bằng keo kết
dính, hàn, bích nối hoặc các mối nối khác. Việc siết chặt các bích nối hoặc mối
nối cơ học phải được thực hiện theo hướng dẫn của cơ sở chế tạo. Chất kết dính
khi được sử dụng để lắp ráp các mối nối phải phù hợp để có được độ kín vĩnh cửu giữa
ống và các phụ tùng trong toàn bộ dải nhiệt độ và áp suất của ứng dụng dự kiến.
Các kỹ thuật nối phải phù hợp với hướng dẫn lắp đặt của cơ sở chế tạo. Nhận sự
thực hiện phải được chứng nhận thỏa mãn, và từng quy trình kết dính phải được
chứng nhận trước khi bắt đầu lắp đặt ống trên giàn. Các yêu cầu về quy trình kết
dính mối nối được nêu
trong 6.2.4.6 của TCVN 12823-3 : 2020;
4) Khi ống phải có khả năng dẫn
điện được yêu cầu theo 6.2.4.3.8 của TCVN 12823-3 : 2020, điện trở tiếp đất từ
mọi điểm trong hệ thống không được
vượt quá 1 megaohm. Nếu được sử dụng, dây tiếp đất hoặc các đai liên kết nối đất phải dễ
tiếp cận để kiểm tra và được đặt ở nơi nhìn thấy được;
5) Nếu các ống nhựa được phép dùng
trong các hệ thống nối với tôn bao vỏ, các van và mối nối ống với vỏ bao giàn
phải bằng kim loại. Các van trên vỏ bao mạn phải được bố trí để điều khiển từ
xa từ bên ngoài không gian van được lắp đặt. Chi tiết hơn về lắp đặt van, các kết
nối và vật liệu xem 6.2.11 của TCVN 12823-3 : 2020;
6) Tính toàn vẹn của các sàn và vách
kín nước phải được duy trì nếu có các ống nhựa xuyên qua. Khi các ống nhựa
xuyên qua sàn và vách cấp A hoặc B, các bố trí phải đảm bảo độ bền chịu lửa
không bị suy giảm. Nếu sàn và vách cũng là loại chịu lửa và việc các ống nhựa bị
phá hủy bởi lửa có thể làm chất lỏng trong két chảy ra, một van đóng kín bằng
kim loại có khả năng vận hành từ
phía trên sàn vách phải được lắp đặt tại vách hoặc sàn;
7) Các mối nối phải được bọc chống lửa,
khi việc đáp ứng các các chỉ tiêu về độ bền lửa được yêu cầu trong 6.2.4.3.5 của
TCVN 12823-3 : 2020. Lớp bọc không được áp dụng trước khi hệ thống đường ống được
thử áp lực thỏa mãn. Lớp bọc chống lửa phải được áp dụng theo các khuyến nghị của
cơ sở chế tạo và
phải sử dụng một quy trình được duyệt trong từng trường hợp cụ thể.
6.4.8 Van
6.4.8.1 Vật liệu van
Vật liệu van phải thỏa mãn 6.2.9 của
TCVN 12823-3 : 2020. Các chứng chỉ vật liệu của cơ sở chế tạo phải có sẵn để
xem xét, theo yêu cầu của người giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van thỏa mãn với một tiêu chuẩn được
công nhận có thể được chấp
thuận khi phù hợp với 6.2.5.4 của TCVN 12823-3 : 2020. Các van chưa được chứng
nhận bởi cơ sở chế tạo phù hợp với một tiêu chuẩn được chấp nhận, có thể được
chấp thuận khi thiết kế van được trình nộp xem xét và chấp thuận bởi tổ chức
giám sát.
6.4.8.3 Chế tạo van
Việc chế tạo van phải được kiểm tra
xác nhận thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Tất cả các van phải đóng bằng một
chuyển động tay phải (theo chiều kim đồng hồ) của tay quay khi đối diện với đầu
cuối của thân van và các van phải hoặc là loại thân nhô lên hoặc được gắn một
chỉ báo để cho biết van mở hay đóng.
b) Tất cả các van của hệ thống đường ống
Cấp I và Cấp
II có đường kính danh nghĩa vượt quá 50 mm (2 in) phải có các đầu van được bắt
bu lông, đệm kín áp suất, và có bích hoặc hàn. Các đầu van mối hàn phải là mối
hàn dạng giáp mép, ngoại trừ các mối hàn dạng lỗ có thể được sử dụng cho các
van có đường kính danh nghĩa 80 mm (3 in) trở xuống, có mức áp suất (cấp ANSI
600), 39,2 bar (40,0 kgf.cm2), và đối với van có đường kính danh
nghĩa 65 mm (2,5 in) hoặc nhỏ hơn, mức áp suất (cấp ANSI 1500) 98,1 bar (100
kgf/cm2);
c) Tất cả các van bằng gang đúc phải
có nắp được bắt bu lông hoặc có nắp dạng nối ren. Đối với các van có nắp dạng nối ren,
vòng nắp phải làm bằng thép, đồng hoặc gang dẻo;
d) Thân, đĩa hoặc mặt các đĩa đế van
và các phần khác của van phải được làm bằng vật liệu chống ăn mòn phù hợp với
yêu cầu sử dụng;
e) Van phải được thiết kế cho áp suất
lớn nhất mà nó phải chịu.
Áp suất thiết kế tối thiểu phải là 3,4 bar (3,5 kgf/cm2, 50 psi),
ngoại trừ các van được sử dụng trong các hệ thống hở như các đường
thông gió và thoát nước, và các van được lắp trên các két khí không nằm trong ống
hút khí hoặc ống xả phải được thiết kế với áp suất dưới 3,4 bar (3,5 kgf/cm2,
50 psi), theo các
yêu cầu trong 6.2.5.1 của TCVN 12823-3 : 2020. Các đường ống nước dằn lớn nối với
các ống có kích thước danh nghĩa vượt quá 200 mm (8 in) phải được xem xét khi
áp suất lớn nhất mà đường ống chịu được không vượt quá 1,7 bar (1,75 kgf/cm2,
25 psi);
f) Tất cả các van cho hệ thống đường ống
cấp I và cấp II và các van cho mục đích sử dụng trong các đường ống chưng cất
hoặc dầu phải được chế tạo để cuống van không bị tuột ra khỏi van. Các van bít,
van bướm và các van sử dụng vật liệu chống thấm phải được xem xét đặc biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.8.4 Đặc trưng và
dấu hiệu nhận biết van
Tất cả các van phải được cơ sở chế tạo
thử với một áp suất thủy tĩnh bằng với áp suất theo Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ
(ANSI) hoặc tiêu chuẩn khác phù hợp với thông lệ quốc tế. Van phải được dán tem
của cơ sở chế tạo hoặc được đúc bên ngoài có ghi áp suất danh nghĩa được cơ sở chế tạo đảm
bảo theo các yêu cầu của tiêu chuẩn và phải được xem xét trong suốt quá trình lắp
đặt.
6.4.9 Phụ
tùng ống
6.4.9.1 Yêu cầu
chung
Tất cả các phụ tùng ống trong đường ống
Cấp I và Cấp II phải được
dùng mặt bích hoặc được hàn với kích thước đường kính ngoài lớn hơn 89 mm (3 in
kích thước ống danh nghĩa NPS). Các đầu nối ống bằng ren có thể được sử dụng
trong các hệ thống đường ống Cấp I và Cấp II, với điều kiện nhiệt độ không vượt quá 496 °C (925 °F) và
áp suất không vượt quá áp suất lớn nhất được nêu trong 6.2.6 của TCVN 12823-3 :
2020.
Các phụ tùng ống sử dụng cho các hệ thống
đường ống Cấp I, Cấp II, và Cấp III phải
thỏa mãn 6.2.6 của TCVN 12823-3 : 2020. Đối với xy lanh thủy lực xem
6.2.10 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.4.9.2 Vật liệu phụ
tùng ống
Vật liệu chế tạo các phụ tùng ống phải
thỏa mãn 6.2.9 của TCVN 12823-3 : 2020. Chứng chỉ vật liệu của cơ sở chế tạo phải
có sẵn để xem xét, theo yêu cầu của người giám sát.
6.4.9.3 Thử tại cơ sở
chế tạo, dán nhãn, và chứng chỉ cho các phụ tùng ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.9.4 Lắp đặt phụ
tùng ống
Việc lắp đặt các mối nối đường ống
cơ học, như được nêu trong 6.2.6 của TCVN 12823-3 : 2020 và 6.2.7 của
TCVN 12823-3 : 2020 phải phù hợp theo hướng dẫn lắp đặt của cơ sở chế tạo. Các
dụng cụ hoặc đồng hồ đo đặc biệt cần thiết cho việc lắp đặt các mối nối phải được
cơ sở chế tạo xác định và được cung cấp nếu cần thiết. Các thiết bị này phải được
giữ trên giàn.
6.4.10 Bích
nối
6.4.10.1 Các bích nối
phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn được quốc tế chấp nhận. Loại
bích nối và phương pháp lắp đặt lên hệ thống đường ống Cấp I, Cấp II và Cấp III phải
phù hợp với
6.2.8
của TCVN 12823-3 : 2020.
6.4.10.2 Vật liệu chế
tạo bích nối phải phù hợp với 6.2.9 của TCVN 12823-3 : 2020. Chứng chỉ vật liệu
của cơ sở chế tạo phải có sẵn để xem xét khi được yêu cầu bởi người giám sát.
6.4.11 Xy
lanh thủy lực
6.4.11.1 Yêu cầu chung
Xi lanh thủy lực chịu áp suất hoặc nhiệt
độ lớn hơn các giá trị nêu trong 6.2.10 của TCVN 12823-3 : 2020 sẽ phải tuân thủ
theo tiêu chuẩn được chấp nhận hoặc phù hợp với thông lệ quốc tế.
6.4.11.2 Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.11.3 Thử tại cơ sở
chế tạo, dán nhãn, và chứng chỉ cho xy lanh thủy lực
Việc chấp nhận sẽ được dựa trên sự chứng
nhận sự tuân thủ của nhà sản xuất và dựa trên sự xác minh nhận dạng vĩnh viễn
trên từng xy lanh có tên hoặc
nhãn hiệu của nhà sản xuất, tiêu chuẩn phù hợp, và áp suất, nhiệt độ làm việc lớn
nhất cho phép.
6.4.12 Ống
hút nước biển và ống xả ngoài mạn
6.4.12.1 Yêu cầu
chung
Tất cả các van của ống hút nước biển
và ống xả phải được kiểm tra và thử, và tất cả các mối hàn xuyên qua tôn bao phải
được kiểm tra NDT bề mặt (trong và ngoài giàn) và thử bằng vòi rồng mối hàn trước
khi giàn được hạ thủy.
6.4.12.2 Kết nối
6.4.12.2.1 Các kết nối
đường ống bằng cách bắt bu lông với tôn bao phải có phần đầu bu lông được tán
chìm ở bên ngoài
và phần thân lông xuyên qua tôn. Khi vòng gia cường có độ dày đủ lớn được đắp
hoặc hàn vào phía trong tôn bao, có thể được sử dụng đinh tán.
6.4.12.2.2 Kết nối vặn
ren ngoài mạn của các van trên tôn vỏ không được chấp nhận là một phương pháp
liên kết ống với tôn vỏ.
6.4.12.2.3 Các kết nối
đường ống được lắp đặt giữa tôn bao và van phải có chiều dày tối thiểu không nhỏ
hơn như đã được chỉ ra trong 6.2.11.2 của TCVN 12823-3 : 2020 và càng ngắn càng
tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.12.3.1 Van chỉnh
lưu (water-type valve)
không được sử dụng cho bất kỳ liên kết nào với tôn bao nếu không được phê duyệt
đặc biệt.
6.4.12.3.2 Tất cả các phụ
tùng và van liền với tôn bao được yêu cầu trong 6.2.11.5 và 6.2.12 của TCVN
12823-3 : 2020 phải được làm bằng thép, đồng hoặc vật liệu rèn khác được phê
duyệt. Các van bằng gang đúc thường hoặc vật liệu tương tự sẽ không được chấp
nhận. Việc sử dụng gang cầu graphite hay gang rèn sẽ được chấp thuận, nếu vật
liệu chế tạo có độ giãn không nhỏ hơn 12%.
6.4.12.3.3 Tất cả ống
được viện dẫn tới trong mục này phải làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương
khác và được phê duyệt đặc biệt.
6.4.12.3.4 Ống xả ngoài mạn
phải có đầu vòi kéo dài qua tôn bao. Nồi hơi và thiết bị thổi hơi xả ngoài mạn
phải có hai tấm đệm chập đôi hoặc tấm đệm dày. Đầu vòi phải được lắp đặt xuyên
qua phần tấm kép và tôn bao, và phần tấm kép bên ngoài, nếu có, nhưng không được
lộ rab bề mặt ngoài của giàn.
6.4.12.3.5 Van đóng cưỡng
bức phải được trang bị tại tôn bao trên đường ống hút và đường ống xả. Điều khiển
van phải có khả năng dễ dàng tiếp cận và được lắp đặt thiết bị chỉ báo thể hiện
van đang được đóng hay mở.
6.4.12.3.6 Trong điều
kiện hoạt động bình thường, thiết bị điều khiển van được xem là dễ dàng tiếp cận,
phải:
a) Được lắp đặt trong một không gian
có thể tiếp cận bình thường mà không cần sử dụng dụng cụ;
b) Không có hoặc được bảo
vệ khỏi các vật cản, thiết bị di động và các bề mặt nóng có thể gây cản
trở hoạt động;
c) Trong tầm với của người vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.12.4 Van dẫn động
bằng cơ khí
6.4.12.4.1 Việc bố trí và vận
hành của tất cả các van dẫn động bằng cơ khí phải được kiểm tra phù hợp với các
yêu cầu dưới đây.
6.4.12.4.2 Van dẫn động
bằng cơ khí phải thỏa mãn các yêu cầu trong 6.1.6.13 của TCVN 12823-3
: 2020. Hệ thống xác định vị trí các van hút nước biển và van xả phải độc lập với
hệ thống điều khiển van. Ngoài ra, các van thông biển cần thiết cho việc vận
hành của các máy đẩy hoặc máy phát điện được yêu cầu trong 7.2.2.1 của TCVN
12823-3 : 2020 phải được thiết kế để duy trì điều kiện làm việc sau cùng khi bị
mất điện điều khiển.
6.4.12.4.3 Van của các ống
hút và xả nước biển phải phù hợp với các yêu cầu sau, nếu áp dụng:
a) Giàn có cột ổn định: Các ống hút và
xả nước biển dưới đường nước tải trọng được ấn định phải có các van có thể điều
khiển từ xa từ một vị trí có thể tiếp cận bên ngoài khoang;
b) Giàn tự nâng và giàn mặt nước: Các ống
hút và xả nước biển trong các khoang không có người thường xuyên nằm dưới đường
nước tải trọng ấn định phải có các van có thể điều khiển từ xa từ một vị trí có
thể tiếp cận bên ngoài khoang. Nếu van có thể dễ dàng tiếp cận, các khoang có các ống hút
và xả có thể được trang bị báo động la canh thay cho van điều khiển từ xa;
c) Giàn tự nâng: Các ống xả bùn phải
được trang bị các van có thể vận hành từ một vị trí có thể tiếp cận. Các van
này thường đóng và có một dấu hiệu thể hiện trạng thái này gần vị trí hoạt động.
Van một chiều không cần thiết phải trang bị.
6.4.13 Thoát
nước và xả trên giàn dạng mặt và giàn khoan tự nâng
6.4.13.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.13.2 Kết nối
Ống xả được dẫn xuyên qua tôn bao từ
khoang dưới boong mạn khô hoặc từ thượng tầng/lầu có trang bị các cửa theo các yêu
cầu của Chương 16 và Chương 17 của TCVN 6259-2A: 2003, phải được trang bị các
phương tiện hiệu quả và dễ dàng tiếp cận để chống sự xâm nhập của nước vào bên trong.
6.4.13.3 Van và phụ
tùng
6.4.13.3.1 Thông thường,
mỗi ống xả riêng biệt phải có một van một chiều tự động có thể đóng tích cực từ
một vị trí trên boong mạn khô, hoặc boong vách ngăn. Ngoài ra, van một chiều và
một van đóng cưỡng bức được điều khiển từ trên sàn mạn khô có thể được chấp nhận.
6.4.13.3.2 Khi khoảng
cách theo phương thẳng đứng từ đường nước tải trọng đến đoạn cuối bên trong của
ống xả lớn hơn 0,01L, ống xả có thể có 2 van một chiều tự động không cần phương
tiện đóng tích cực, với điều kiện van bên trong phải luôn dễ dàng tiếp cận để
kiểm tra trong điều kiện khai thác. Van bên trong phải nằm trên đường nước trên
cùng (deepest waterline). Nếu điều này là không khả thi, phải trang bị một van
chặn điều khiển cục bộ đặt giữa giữa hai van một chiều, khi đó, van bên trong
không cần được trang bị trên đường nước trên cùng.
6.4.13.3.3 Khi khoảng
cách theo phương ngang từ đường nước tải trọng mùa hè tới điểm cuối của ống xả
bên trong vượt quá 0,02L, có thể chấp nhận một van một chiều tự động không có
phương tiện đóng tích cực nếu van đó nằm trên đường nước trên cùng. Nếu điều
này không khả thi, một van đóng cưỡng bức hoạt động cục bộ có thể được trang bị
dưới van một chiều đơn trong trường hợp đó van một chiều không cần đặt trên đường
nước tải trọng cao nhất được quy định. Phương tiện để vận hành của van tích cực
phải dễ dàng tiếp cận và được trang bị một thiết bị chỉ báo thể hiện van đang mở
hay đóng.
6.4.13.3.4 Trường hợp ống
xả thải và ống thoát nước đi qua tôn bao nơi đặt buồng máy, đầu nối với tôn bao
của van đóng cưỡng bức
hoạt động cục bộ cùng với một van một chiều bên trong sẽ được chấp nhận.
6.4.13.3.5 Ống thoát nước
và ống xả bắt đầu từ bất kỳ cao độ nào và xuyên qua tôn bao hơn 450 mm (17,5 in) dưới boong
mạn khô hoặc nhỏ hơn 600 mm (23,5 in) trên đường nước tải trọng mùa hè phải được trang bị
một van một chiều tại tôn bao. Van này trừ khi được yêu cầu theo 6.2.12.1 của
TCVN 12823-3 : 2020, có thể được bỏ qua nếu đường ống có độ dày tối thiểu bằng
độ dày của tôn bao hoặc của ống siêu nặng (xem 3.12 của TCVN 12823-3 : 2020), lấy
giá trị nhỏ hơn.
6.4.13.3.6 Ống thoát nước
dẫn từ thượng tầng hoặc lầu không được trang bị các cửa phù hợp với các yêu cầu
của Chương 16 và Chương 17 của TCVN 6259-2A:2003, phải dẫn ra bên ngoài mạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.14.1 Yêu cầu chung
Thiết bị làm mát phải được kiểm tra và
thử khi áp dụng, các mối hàn trên các thanh làm mát tích hợp và các mối hàn
trên các nắp đóng kín nước không tích hợp phải được kiểm tra NDT bề mặt (bên
ngoài và bên trong) hoặc thử bằng vòi rồng nếu được yêu cầu bởi người giám sát
trước khi giàn được hạ thủy.
6.4.14.2 Kết nối
Các kết nối đầu hút và xả của bầu làm
mát nằm phía ngoài phải được xác nhận phù hợp với 6.2.11.1, 4-2-6.2.11.2,
6.2.11.3 và 6.2.11.5 của TCVN 12823-3 : 2020, ngoại trừ các van chỉnh lưu sẽ có
thể được chấp nhận.
6.4.14.3 Van và phụ
tùng
Các van đóng cưỡng bức
được yêu cầu theo 6.2.14.2 của TCVN 12823-3 : 2020 không cần phải trang bị nếu
bộ thiết bị làm mát đáy giàn được tích hợp liền với thân giàn. Bộ thiết bị làm
mát có thể được coi là tích hợp
liền với thân giàn nếu như nó được chế tạo theo phương pháp là các thanh trao đổi
nhiệt được hàn vào thân giàn và kết cấu thân giàn tạo thành một phần của thanh.
Vật liệu thanh trao đổi nhiệt tối thiểu phải có cùng độ dày và chất
lượng được yêu cầu đối với thân, và đầu trước của thiết bị làm mát được gắn với
thân giàn có độ dốc không lớn hơn 4:1. Nếu van đóng cưỡng bức không được yêu cầu
tại tôn bao, toàn bộ ống mềm hoặc mối nối phải được đặt trên đường nước cao nhất
hoặc được trang bị một van cách ly.
Nếu được trang bị, van và phụ tùng phải
được xác nhận.
6.4.14.4 Diện tích tôn
bao không hàn hoàn toàn của bộ làm mát đáy giàn không tích hợp liền với thân
giàn
Khi sử dụng các bộ làm mát ở đáy không tích hợp
liền thân giàn, nếu diện tích tôn bao tại đó không được hàn hoàn toàn, diện
tích đó phải được bọc kín bởi một hộp kín nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.15.1 Yêu cầu
chung
6.4.15.1.1 Tất cả các vị
trí xuyên qua các biên kín nước phải được thử để chứng minh sự toàn vẹn của biên đó.
Chi tiết về các yêu cầu thử, xem 6.3.13.
6.4.15.1.2 Tại các biên
yêu cầu duy trì kín nước cho ổn định tai nạn, các van hoặc thiết bị đóng kín nước
có thể được yêu cầu (xem 8.3.6 của TCVN 12823-2 : 2020). Van kiểm tra và van
kích hoạt bằng trọng lực hoặc van lò xo, van một chiều không được coi là hiệu
quả trong việc ngăn chặn ngập nước.
6.4.15.2 Hệ thống
thông gió
Ống không kín nước đi qua các vách
ngăn phân khoang và ống kín nước phục vụ nhiều hơn một két kín nước hoặc trong
phạm vi hư hỏng phải được kiểm tra xác nhận là được trang bị các van tại biên
phân khoang. Tay van phải có thiết bị chỉ báo vị trí. Việc điều khiển van phải
từ phòng điều khiển nước dằn (hoặc các không gian khác thường xuyên có người),
hoặc từ một vị trí dễ dàng tiếp cận nằm trên đường nước ngập tính toán trong điều
kiện tai nạn (xem 8.3.4 của TCVN 12823-2 : 2020).
6.4.15.3 Hệ thống xả
trong
6.4.15.3.1 Khi hệ thống
xả trong dẫn tới một khoang kín nước riêng biệt có trang bị ống hút nước đáy
tàu, các đóng cưỡng bức phải được trang bị chỉ báo vị trí. Việc kiểm soát van
phải được kiểm tra xác nhận là được thực hiện từ phòng điều khiển nước dằn (hoặc
các không gian khác có người làm việc thường xuyên), hoặc từ một vị trí dễ dàng
tiếp cận nằm trên đường nước ngập tính toán trong điều kiện tai nạn (xem 8.3.4
của TCVN 12823-2 : 2020).
6.4.15.3.2 Nếu việc lắp
đặt bộ điều khiển van từ xa là không khả thi, các đường xả có thể được trang bị
các van đóng nhanh, van tự đóng tại biên của không gian mà tại đó có trang bị ống la
canh.
6.5 Kiểm tra
các hệ thống cơ khí và ống công nghệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1.1 Mục này liên
quan đến việc kiểm tra và thử cần được thực hiện đối với các hệ thống cơ khí và
hệ thống ống công nghệ trong quá trình chế tạo, lắp đặt và thử giàn khoan di động
tại nhà máy chế tạo.
6.5.1.2 Các yêu cầu đối
với việc xem xét hồ sơ thiết kế được nêu tại TCVN 12823-2 : 2020, TCVN 12823-3
: 2020,
TCVN
12823-4 : 2020.
6.5.1.3 Kiểm tra và
thử lắp đặt máy, đường ống, bình chịu áp lực và trang thiết bị được viện dẫn tại 6.4.
6.5.1.4 Việc kiểm
tra và thử yêu cầu phải có mặt người giám sát, đặc biệt là cho các mục đích nêu tại
các mục dưới đây. Tất cả các cuộc kiểm tra và thử phải được thực hiện với sự có
mặt và thỏa mãn người giám sát trước khi tiến hành thử đường dài như được nêu tại
6.10.
6.5.2 Hệ thống
nâng hạ giàn và các hệ thống liên quan
6.5.2.1 Yêu cầu chung
6.5.2.1.1 Toàn bộ hệ thống
nâng hạ giàn và các hệ thống liên quan của giàn khoan tự nâng, được chế tạo và
chứng nhận tại nhà máy chế tạo phải được lắp đặt phù hợp theo các bản vẽ được
thẩm định. Chi tiết xem 8.9.13.
6.5.2.1.2 Việc lắp đặt
hệ thống nâng hạ giàn và các hệ thống nâng hạ khác phải được kiểm tra xác nhận.
Việc thử nâng hạ phải được thực hiện phù hợp với quy trình được chấp nhận. Chi
tiết về thử nâng hạ, xem 6.10.5.
6.5.2.2 Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2.3 Động cơ nâng
hạ chân giàn và bộ kiểm soát động cơ
Động cơ nâng hạ chân giàn và bộ kiểm
soát động cơ phải thỏa mãn 8.9.8 và được xác nhận lắp đặt thỏa mãn.
6.5.2.4 Hệ thống thủy
lực
Vật liệu chế tạo xy lanh thủy lực phải
thỏa mãn 8.9.9. Hệ thống thủy lực phải thỏa mãn 8.9.9 và được kiểm tra xác nhận
lắp đặt thỏa mãn.
6.5.2.5 Thiết bị đo
và các thành phần khác
6.5.2.5.1 Thiết bị đo
và các thành phần khác của hệ thống nâng hạ chân giàn thỏa mãn 8.9.7 và 8.9.10
phải được kiểm tra xác nhận lắp đặt thỏa mãn.
6.5.2.5.2 Việc vận
hành hệ thống nâng hạ chân giàn từ các trạm điều khiển phải được kiểm tra sau lắp
đặt, bao gồm cả hoạt động của hệ thống bởi các điều khiển khẩn cấp (dừng khẩn cấp)
từ khung nâng hạ chân giàn.
6.5.2.5.3 Sự hoạt động
thỏa mãn của hệ
thống liên lạc phải được kiểm tra xác nhận.
6.5.3 Thông
hơi két và ống tràn két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3.1.1 Thông hơi két
và ống tràn két phải được kiểm tra và thử để xác nhận thỏa mãn 6.3 của TCVN
12823-3 : 2020. Việc kiểm tra và thử được yêu cầu phải được thực hiện để xác
minh sự phù hợp của hệ thống theo các yêu cầu nêu dưới đây, trước khi thử đường
dài.
6.5.3.1.2 Khi thử khí
hoặc thử thủy tĩnh các két, các ống thông hơi và ống tràn phải được kiểm tra và
thử khí hoặc thử thủy tĩnh.
6.5.3.2 Xem xét ngập
nước dần dần
6.5.3.2.1 Các ống thông
hơi két và tràn két phải kết thúc ở phía trên giới hạn của toàn vẹn kín nước.
Các ống kết thúc trong giới hạn toàn vẹn kín nước phải được trang bị phương tiện
tự động đóng như van cầu một chiều hoặc tương đương.
6.5.3.2.2 Vị trí của ống
thông hơi két và ống tràn là để ngăn chặn việc ngập nước dần dần và thỏa mãn
4-2-3/1.3 của Tiêu chuẩn này, và được xác nhận lắp đặt thỏa mãn.
6.5.3.2.3 Sự ngập nước
dần qua ống thông hơi két và ống tràn két, không phụ thuộc vào các thiết bị
đóng kín, phải được xem xét nếu ống thông hơi két và ống tràn két đi từ các
không gian nguyên vẹn kết thúc trong một khoang hư hỏng hoặc ngược lại (xem
6.3.11).
6.5.3.3 Chiều cao của
ống thông hơi
Chiều cao của ống thông hơi và ống
tràn két phải thỏa mãn 6.3.1.3 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.5.3.4 Kích thước của
ống thông hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3.5 Kết thúc của ống
thông hơi
Kết thúc của ống thông hơi két phải thỏa
mãn 6.3.1.5 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.5.3.6 Ống tràn két
Việc bố trí và lắp đặt ống tràn
két và hệ thống báo động có thể áp dụng cho tràn két phải thỏa mãn 6.3.1.6 của
TCVN 12823-3 : 2020.
6.5.4 Đo sâu
6.5.4.1 Yêu cầu
chung
6.5.4.1.1 Việc bố trí đo sâu
phải được kiểm tra và thử để xác nhận thỏa mãn theo 6.3.2 của TCVN 12823-3 :
2020. Việc kiểm tra và thử yêu cầu phải được thực hiện để xác nhận sự thỏa mãn
của hệ thống theo các yêu cầu dưới đây trước khi thử đường dài.
6.5.4.1.2 Khi thử khí
hoặc thử thủy tĩnh két, khoang trống, các ống đo phải được kiểm tra và thử khí
hoặc thử thủy tĩnh.
6.5.4.2 Ống đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4.3 Kính đo và
thiết bị báo mức
6.5.4.3.1 Việc bố trí
lắp đặt và đóng của kính đo phải thỏa mãn 6.3.2.3 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.5.4.3.2 Khi một thiết
bị hoặc hệ thống báo mức nước được trang bị để xác định mức chất lỏng trong một
khoang chứa chất lỏng dễ cháy, thiết bị hoặc hệ thống đó phải thỏa mãn 6.3.2.4
của TCVN 12823-3 : 2020.
6.5.5 Hệ thống
la canh
6.5.5.1 Yêu cầu chung
6.5.5.1.1 Hệ thống la
canh phải được kiểm tra và thử để xác nhận phù hợp với các yêu cầu của 6.4.1, 6.4.2, 6.4.3,
6.4.4 và 6.4.5 của TCVN 12823-3 : 2020. Việc kiểm tra và thử theo yêu cầu phải
được thực
hiện
để xác nhận sự phù hợp của hệ thống theo các yêu cầu dưới đây trước khi thử đường
dài.
6.5.5.1.2 Hệ thống la
canh cùng với hệ thống báo động phải được kiểm tra và thử trước khi thử
đường dài.
6.5.5.1.3 Sự hoạt động
thỏa mãn của hệ thống la canh cùng với hệ thống báo động phải được xác nhận lại
trong khi thử đường dài (xem 6.9).
6.5.5.2 Hệ thống la
canh đối với giàn mặt
nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.5.3 Hệ thống la
canh đối với giàn có
cột ổn định và
giàn tự nâng
Việc bố trí hệ thống la canh của các
khoang trống, hầm xích, và các báo động la canh được bố trí trong buồng bơm và
phòng máy đẩy phải thỏa mãn 6.4.2 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.5.5.4 Đường ống
hút khô (tất cả các giàn)
Việc lắp đặt và bố trí đường ống, cụm
van, vòi và van, hệ thống hút khô la canh dạng chính dùng chung, thiết bị lọc,
xả bằng trọng lực và hút khô từ các khu vực nguy hiểm phải thỏa mãn 6.4.3 của
TCVN 12823-3 : 2020.
Đường ống hệ thống la canh phải được
kiểm tra và thử.
6.5.5.5 Bơm hút khô
(tất cả các giàn)
Việc lắp đặt và bố trí các bơm hệ thống
la canh phải thỏa mãn 6.4.4 của TCVN 12823-3 : 2020.
Tất cả các bơm la canh đã được kiểm
tra và chứng nhận phải được lắp đặt và thử trước khi thử đường dài.
Sự hoạt động thỏa mãn của bơm la canh
cùng với báo động của hệ thống la canh phải được xác nhận lại trong quá trình
thử đường dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.5.6.1 Giàn mặt nước
Kích thước của ống chính và ống nhánh
phải được xác nhận phù hợp với các bản vẽ đã được thẩm định và phù hợp với
6.4.5.1 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.5.5.6.2 Giàn có cột ổn
định và giàn tự nâng
Kích thước của ống chính và ống nhánh
phải được xác nhận phù hợp với các bản vẽ đã được thẩm định và phù hợp với
6.4.5.2 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.5.6 Hệ thống
dằn
6.5.6.1 Yêu cầu
chung
6.5.6.1.1 Kiểm tra và
thử các cụm ống nước dằn phải được thực hiện để xác nhận phù hợp với các yêu cầu
dưới đây trước khi thử đường dài.
6.5.6.1.2 Các tính
năng điều khiển dằn phải được kiểm tra và thử để xác nhận sự phù hợp với các
yêu cầu cụ thể dưới đây trước khi thử đường dài. Sự hoạt động thỏa mãn của các
tính năng điều khiển dằn phải được xác nhận lại trong quá trình thử đường dài.
6.5.6.2 Đường ống nước
dằn (tất cả các giàn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.6.2.2 Hệ thống bơm
dằn phải được bố trí để ngăn chặn khả
năng xâm nhập của nước hoặc dầu vào qua buồng máy, hoặc từ khoang này sang
khoang khác, bất kể từ biển, két nước dằn hoặc két dầu. Đường ống dằn chính phải
có các van kiểm
soát riêng biệt tại các bơm.
6.5.6.3 Hệ thống nước
dằn đối với giàn có cột ổn định
6.5.6.3.1 Việc lắp đặt
và bố trí đường ống, cụm van, bơm và tính năng điều khiển dằn phải thỏa mãn 6.4.7 của
TCVN 12823-3 : 2020.
6.5.6.3.2 Hệ thống dằn
phải được thiết kế và bố trí sao cho hệ thống có thể bơm dằn vào và ra từ bất kỳ
két dằn nào trong các điều kiện hoạt động bình thường và di chuyển.
6.5.6.3.3 Hệ thống phải
có khả năng khôi phục giàn đến mớn nước hoạt động bình thường hoặc tới mớn nước
di chuyển và độ chúi (a level trim) khi giàn chịu riêng từng
trường hợp sau:
a) Điều kiện tai nạn giả định được
xác định theo 8.3.4 c.i) của TCVN 12823-2 : 2020 khi một bơm bất
kỳ không thể hoạt động;
b) Trạng thái ngập được xác định theo
8.3.4 c.ii) của TCVN
12823-2 : 2020.
6.5.6.3.4 Ngoài ra, hệ
thống phải có khả năng nâng giàn từ điều kiện chúi tại mớn nước hoạt động bình
thường sâu nhất, lên một khoảng 4,6 m (15 ft) hoặc tới mớn nước ở trạng thái
bão khắc nghiệt, lấy giá trị lớn
hơn, trong vòng 3 giờ (các tính toán phải được trình để thẩm định).
6.5.6.3.5 Thử khả năng
nêu trên phải được thực hiện trong quá trình thử dằn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.7.1 Yêu cầu chung
Việc bố trí hệ thống, đường ống, van và phụ
tùng, bố trí hệ thống hâm
dầu và hệ thống lọc dầu nhiên liệu phải thỏa mãn 6.5.1 của TCVN 12823-3 : 2020.
Việc kiểm tra và thử hệ thống dầu
nhiên liệu cùng với két của hệ thống, van, phụ tùng, thiết bị hâm và lọc (nếu
được trang bị) phải được thực hiện để xác nhận sự thỏa mãn với các yêu cầu dưới
đây, trước khi thử đường dài.
Sự hoạt động thỏa mãn của hệ thống phải
được xác minh lại trong quá trình thử đường dài.
6.5.7.2 Chuyển và nạp
dầu nhiên liệu
Việc kiểm tra và thử hệ thống chuyển
và nạp dầu nhiên liệu cùng với các két, van (bao gồm hoạt động điều khiển từ
xa), phụ tùng và thiết bị hâm dầu, phải được thực hiện để xác nhận sự thỏa mãn các
yêu cầu dưới đây trước khi thử đường dài.
Việc hoạt động thỏa mãn của hệ thống
phải được xác minh lại trong quá trình thử đường dài.
Việc bố trí bơm dầu nhiên liệu phải
tách biệt với các hệ thống bơm khác đến mức tối đa có thể và có các
biện pháp hiệu quả để ngăn chặn các kết nối chéo (interconnection) nguy hiểm trong vận
hành.
Phát hiện rò rỉ (khi ống hâm dầu được
lắp đặt), đường ống trong két dầu, van hoặc vòi kiểm soát, và các van trong két
dầu phải thỏa mãn 6.5.2 của TCVN 12823-3 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nồi hơi được bố trí tại buồng máy,
chúng phải được lắp đặt có tấm chắn bảo vệ và khay hứng dầu tại khu vực lò đốt.
Nồi hơi được lắp đặt cho mục đích cung cấp năng lượng cho thiết bị dự phòng phải
có tối thiểu hai biện pháp cung cấp nhiên liệu và hai bơm dầu đốt. Chế tạo nồi
hơi phải thỏa mãn các yêu cầu của Chương 9 của TCVN 6259-3: 2003.
Việc kiểm tra và thử hệ thống dầu đốt
cho nồi hơi phải được thực hiện để xác nhận sự thỏa mãn với các yêu cầu cụ thể
nêu ở trên trước khi thử đường dài.
Sự hoạt động thỏa mãn của hệ thống phải
được xác nhận lại trong quá trình thử đường dài.
6.5.7.4 Hệ thống dầu
đốt cho động cơ đốt trong
Việc kiểm tra và thử hệ thống dầu đốt
cho động cơ đốt trong phải được thực hiện để xác nhận sự thỏa mãn với các yêu cầu
cụ thể dưới đây trước
khi thử đường dài theo quy định trong mục 6.10.
Sự hoạt động thỏa mãn của hệ thống phải
được xác nhận lại trong quá trình thử đường dài.
Số lượng tối thiểu và bố trí của các
bơm nhiên liệu, két dầu và ống xả đối với hệ thống dầu đốt, đường ống áp lực dầu
đốt, hệ thống bơm phun và đường ống giữa các bơm tăng áp và bơm phun phải thỏa
mãn 6.5.4 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.5.7.5 Bố trí dừng
hoạt động cho các van của hệ thống dầu đốt
Mỗi đường ống hút dầu đốt từ một két
chứa, két lắng hoặc két dầu
trực nhật mà tại đó chịu một áp lực tĩnh của dầu từ két, phải được trang bị với
một van dừng cưỡng bức có khả năng đóng bằng tay từ một vị trí có khả năng tiếp
cận từ bên ngoài buồng nơi van được lắp đặt và thử (xem 4.4.1.5 của TCVN 12823-4
: 2020).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi được sử dụng, việc kiểm tra nhiên
liệu có nhiệt độ chớp cháy thấp và các trang bị liên quan phải được thực hiện
được xác minh sự thỏa mãn theo 6.5.5 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.5.9 Hệ thống
dầu bôi trơn
6.5.9.1 Yêu cầu
chung
Việc bố trí và thử hệ thống dầu bôi
trơn phải được thực hiện để xác minh sự phù hợp với các yêu cầu dưới đây trước
khi thử đường dài.
Đường ống dầu bôi trơn phải
riêng biệt hoàn toàn với các hệ thống đường ống khác. Ngoài ra, các yêu cầu
6.5.1.1.2, 6.5.1.2 và 6.5.1.3 của TCVN 12823-3 : 2020 phải được áp dụng.
Các yêu cầu trong 6.5.2.5 của TCVN
12823-3 : 2020 cũng phải được áp dụng đối với két dầu bôi trơn. Tuy
nhiên, việc bố trí các thiết bị đóng van từ xa bên ngoài khoang không cần thiết
nếu khi vô ý đóng van có thể gây ra hư hỏng cho máy đang chạy do sự thiếu hụt dầu
bôi trơn. Nếu máy được bố trí tắt tự động nếu mất nguồn cấp dầu bôi trơn, van
được yêu cầu theo 6.5.2.5 của TCVN 12823-3 : 2020 phải được trang bị kèm theo
biện pháp đóng van đó từ một vị
trí an toàn dễ tiếp cận từ bên ngoài két nơi van được lắp đặt.
Đối với giàn dạng tàu, hệ thống bôi
trơn phải được bố trí sao cho chúng vận hành thỏa mãn dưới các điều kiện được
chỉ ra trong 5.1.3 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.5.9.2 Kính quan
sát dòng chảy
Kính quan sát dòng chảy có thể được sử
dụng trong các hệ thống bôi trơn với điều kiện phải là loại chống cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tua bin và bộ giảm tốc của
chúng, xem các yêu cầu 13.14 và 13.15 của TCVN 6259-3: 2003.
6.5.9.4 Động cơ đốt
trong và bộ giảm tốc
Hệ thống dầu đốt cho động cơ đốt trong
và bộ giảm tốc phải thỏa mãn 6.6.1.4 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.5.9.5 Máy chạy bằng
điện
Đối với máy chạy bằng điện, xem
7.3.2.2, 7.3.2.3.1 của TCVN 12823-3 : 2020 và 8.7.3.7 của Tiêu
chuẩn này.
6.5.10 Hệ thống
thủy lực
Việc kiểm tra và thử hệ thống thủy lực
phải được thực hiện để xác nhận sự phù hợp với các yêu cầu dưới đây trước khi
thử đường dài.
Bố trí của các hệ thống đường ống thủy
lực Cấp I và Cấp II phải
phù hợp với các yêu cầu của mục này, ngoại trừ rằng các hệ thống thủy lực là một
phần của một thiết bị độc lập không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này và hệ thống
thủy lực không nằm trong hệ thống đường ống giàn (như cần cẩu) không thuộc đối
tượng yêu cầu tại mục này, trừ khi nó có liên quan tới dấu hiệu cấp tùy chọn hoặc
chứng nhận được đề nghị đối với giàn. Các yêu cầu cho két dầu nhiên liệu nêu
trong 6.5.1.1.2 và 6.5.1.2 của TCVN 12823-3 : 2020 cũng được áp dụng cho các
két chứa dầu thủy lực.
Việc bố trí và lắp đặt các van, đường ống,
phụ tùng ống, vòi ống, ắc quy,
xi lanh thủy lực, và biện pháp phân tách các thiết bị thủy lực áp suất cao phải
thỏa mãn 6.6.2 của TCVN 12823-3 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.11.1 Áp dụng
Các yêu cầu theo 6.6.3.2 của TCVN
12823-3 : 2020 áp dụng cho các thiết bị oxy-axêtylen cố định có hai hoặc nhiều
hơn hai chai oxy và axêtylen, một cách tương ứng. Các chai khí dự phòng không cần
phải tính cho mục đích này. Các hệ thống cố định phải phù hợp với các yêu cầu của
6.6.3.3 của TCVN 12823-3 : 2020 và 6.5.21.6, khi áp dụng được, bất kể số lượng
các chai khí.
6.5.11.2 Kho chứa
chai khí (Gas storage)
Kho chứa chai khí, đường ống thông hơi
của buồng chứa, và thiết bị điện trong buồng chứa phải thỏa mãn 6.6.3.2 của
TCVN 12823-3 : 2020.
6.5.11.3 Các bộ phận
của hệ thống đường ống
a) Đường ống và phụ tùng, thiết bị giảm
áp và việc bố trí hệ thống phải thỏa mãn 6.6.3.3 của TCVN 12823-3 : 2020.
b) Chai khí
Chai khí phải được thiết kế, chế tạo
và chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn khác phù hợp với
thông lệ quốc tế. Mỗi chai phải được lắp đặt một thiết bị giảm áp phù hợp như một
nút nóng chảy hoặc đĩa nổ.
Khu vực bán kính 3 m (10 ft) trong phạm
vi đầu xả của
thiết bị giảm áp phải được coi là một khu vực nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.12.1 Yêu cầu
chung
Việc cách ly các thiết bị chứa cố định
và chuyển nhiên liệu, chế tạo két chứa nhiên liệu, ống thông gió và van của két
chứa phải thỏa mãn 6.6.4.1 của TCVN 12823-3 : 2020. Xem 6.8 đối với việc kiểm
tra các khu vực nguy hiểm.
6.5.12.2 Chứa dầu
tràn
Bố trí ngăn chứa dầu tràn phải thỏa
mãn 6.6.4.2 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.5.13 Hệ thống
khí nén khởi động
6.5.13.1 Yêu cầu
chung
Việc kiểm tra và thử hệ thống khởi động
khí nén phải được thực hiện để xác nhận sự phù hợp với các yêu cầu dưới đây trước
khi thử đường dài.
6.5.13.2 Thiết kế và
chế tạo
Thiết kế và chế tạo của toàn bộ hệ thống
bình chứa khí và đường ống phải phù hợp với các yêu cầu áp dụng được tại Chương
9, Chương 10 của TCVN 6259-3:2003 và 6.6.5.1 của TCVN 12823-3 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Yêu cầu chung
Giàn có động cơ đốt trong sử dụng khí
khởi động phải được bố trí ít nhất hai bình chứa khí khởi động có kích thước
tương đương nhau. Tổng dung tích
của bình chứa khí khởi động phải đủ để cung cấp tối thiểu số lần khởi động liên
tiếp như được chỉ ra dưới đây, mà không cần phải nạp lại. Nếu các hệ thống khí
nén khác như khí điều khiển được cấp từ bình chứa khí khởi động, dung tích khí
tổng thể của
các bình chứa phải đủ để có thể duy trì hoạt động của hệ thống sau khi lượng
khí cần thiết cho số lần khởi động yêu cầu đã được sử dụng.
Số lần khởi động liên tiếp tối thiểu
khi áp dụng, và theo các điều kiện yêu cầu dưới đây được xác định trong
6.5.13.3b) đến 6.5.13.3d) phải được kiểm tra trước khi thử đường dài.
b) Thiết bị đẩy diesel
Số lần khởi động liên tiếp tối thiểu yêu cầu được
cấp từ bình chứa khí khởi động phải dựa trên bố trí các động cơ và hệ thống trục
được chỉ ra theo Bảng 7 dưới đây:
Bảng 7 - Số lần khởi động
liên tiếp tối thiểu bằng khí khởi động
Giàn chân vịt
đơn
Giàn nhiều
chân vịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai hoặc
nhiều động cơ nối với trục
qua côn hoặc bộ giảm tốc
Một động cơ
nối trực tiếp vào trục hoặc qua bộ giảm tốc
Hai hoặc
nhiều động cơ nối với trục qua côn hoặc bộ giảm tốc
Động cơ đảo chiều
12
16
16
16
Động cơ không đảo chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
8
Đối với các bố trí các động
cơ và hệ thống trục khác với Bảng 7, dung tích của các bình chứa khí khởi động
phải được xem xét đặc biệt dựa trên số lượng khởi động tương đương.
c) Thiết bị đẩy diesel-điện
Số lần khởi động liên tiếp tối thiểu
yêu cầu từ các bình chứa khí khởi động phải được xác định từ công thức dưới
đây:
S = 6 + G(G - 1)
Trong đó:
S: tổng số lần khởi động liên tiếp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Giàn không tự hành
Số lần khởi động liên tiếp tối thiểu
yêu cầu từ các bình chứa khí khởi động là 3 lần cho mỗi động cơ phụ nhưng tổng dung tích
chứa của bình chứa khí khởi động cho động cơ phụ không cần vượt quá 8 lần khởi
động liên tiếp.
e) Thiết bị bảo vệ đối với đường ống
khí khởi động chính
Việc lắp đặt các thiết bị bảo vệ phải
thỏa mãn 6.6.5.3 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.5.14 Hệ thống
làm mát bằng nước đối với động cơ đốt trong
6.5.14.1 Yêu cầu
chung
a) Việc kiểm tra và thử hệ thống làm
mát bằng nước phải được thực hiện để xác nhận sự phù hợp trước khi thử đường
dài.
b) Các phương tiện phải được trang bị
để xác định nhiệt độ của nước tuần hoàn khi làm mát trở về từ mỗi động cơ và để
chỉ báo sự tuần hoàn đúng đắn được duy trì. Lỗ thoát nước phải được lắp đặt tại
điểm thấp nhất của tất cả các thân xi lanh. Đối với van an toàn, xem 6.1.6.11 của
TCVN 12823-3 : 2020.
6.5.14.2 Ống hút nước
biển, bầu lọc và bơm tuần hoàn nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.15 Hệ thống
xả
Việc kiểm tra hệ thống xả phải được thực
hiện để xác nhận sự thỏa mãn theo 6.6.7 của TCVN 12823-3 : 2020 trước khi thử
đường dài.
6.5.16 Van
trên đường ống dung dịch khoan
a) Nếu khí hoặc hơi nước được sử dụng
để làm sạch dung dịch khoan trước khi đốt, một van một chiều phải được trang bị
trên đường ống. Van này sẽ là một phần của đường ống, có thể tiếp cận và gần cần
đốt nhất có thể. Việc kiểm tra các van này phải được tiến hành.
b) Khi sử dụng khí hoặc hơi để tán nhỏ
dung dịch khoan trước khi đốt, một van một chiều phải được trang bị trên đường ống.
Van này phải là một phần của đường ống lắp đặt cố định, dễ dàng tiếp cận và
càng gần cần đốt càng tốt. Việc kiểm tra các van này phải được tiến hành.
6.5.17 Bố
trí thoát nước trên sân bay trực thăng
Sân bay trực thăng phải được bố trí và
trang bị biện pháp chống sự tích tụ chất lỏng và ngăn chặn chất lỏng lan ra hoặc
rơi xuống các phần khác của giàn.
Việc kiểm tra hệ thống thoát nước trên
sân bay trực thăng phải được thực hiện.
6.5.18 Nồi
hơi và đường ống liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm tra và thử nồi hơi và hệ thống
đường ống liên quan phải được thực hiện để xác nhận sự phù hợp với các yêu cầu
được nêu bên trên trước khi thử đường dài.
6.5.19 Đường
ống máy lái
Các hệ thống đường ống liên quan đến hệ
thống máy lái phải phù hợp với Chương 15 của TCVN 6259-3:2003.
Việc kiểm tra và thử đường ống của máy
lái phải được thực hiện để xác nhận sự thỏa mãn với các yêu cầu được nêu bên
trên trước khi thử đường dài.
6.5.20 Đường
ống tua bin khí
Các hệ thống đường ống liên quan đến
tua bin khí phải phù hợp với Chương 4 của TCVN 6259-3:2003.
Việc kiểm tra và thử đường ống của tua
bin khí phải được thực hiện để xác nhận sự thỏa mãn với các yêu cầu được nêu
bên trên trước khi chạy thử đường dài.
6.5.21 Thử
áp suất hệ thống đường ống
6.5.21.1 Toàn bộ hệ thống
đường ống phải được kiểm tra và thử sau khi lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.21.2.1 Yêu cầu
chung
Ngoài việc thử và kiểm tra vật liệu
như được yêu cầu trong TCVN 12823-5 : 2020, các cuộc thử dưới đây phải được thực
hiện sau khi uốn đường ống thỏa mãn và liên kết với các mặt bích.
Các ống khoan (bore pipe) và đường ống
có đường kính ngoài nhỏ hơn 15 mm có thể được miễn thử thủy lực.
6.5.21.2.2 Hệ thống dầu
đốt
Các đường áp suất phải được thử trước
khi lắp đặt với áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế của hệ thống, nhưng không
được nhỏ hơn 3,4 bar (3,5 kgf/cm2, 50 psi).
Bản ghi về việc thử thủy tĩnh thỏa mãn
phải có sẵn cho người giám sát.
6.5.21.2.3 Hệ thống hút
và chuyển dầu đốt
Hệ thống chuyển và đường hút dầu đốt
phải được thử trước khi lắp đặt với áp suất bằng 3,4 bar (3,5 kgf/cm2,
50 psi).
Bản ghi về việc thử thủy tĩnh thỏa mãn
phải có sẵn cho người giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ống trong hệ thống khí khởi động
phải được thử tốt nhất trước khi lắp đặt với áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết
kế hệ thống.
Bản ghi về việc thử thủy tĩnh thỏa mãn
phải có sẵn cho người giám sát. Nếu đường ống không thể thử trước khi lắp đặt,
cần yêu cầu việc chứng kiến thử của người giám sát sau khi lắp đặt.
6.5.21.2.5 Hệ thống thủy
lực
Sau khi chế tạo, hệ thống đường thủy lực
hoặc mỗi bộ phận của đường ống phải được thử với áp suất bằng 1,5 lần áp suất
thiết kế.
Bản ghi về việc thử thủy tĩnh thỏa mãn
phải có sẵn cho người giám sát.
6.5.21.2.6 Hệ thống cụ
thể
Các hệ thống đường ống dưới đây phải
được thử thủy lực với áp suất bằng 1,5 áp suất thiết kế, nhưng không được nhỏ
hơn 4 bar (4,1 kgf/cm2, 58 psi), sau khi lắp đặt:
i) Hệ thống khí nhiên liệu và nhiên liệu
lỏng;
ii) Ống hâm dầu trong các két.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ thống phục vụ đường ống công
nghệ áp suất cao không phải là các hệ thống hàng hải (như đường ống cung cấp áp
suất cao cho hệ thống khoan), phải được thử thủy tĩnh với áp suất bằng 1,5 lần
áp suất làm việc cho phép lớn nhất của hệ thống.
Do áp suất làm việc rất cao của các hệ
thống như vậy, tốt nhất nên thực hiện thử kín khí áp suất thấp ban đầu. Dựa
trên sự thỏa mãn của việc thử kín khí, thử thủy tĩnh hệ thống đường ống phải được
thực hiện sử dụng tốt nhất với các đồng hồ đo áp suất đã được cân chỉnh có khả
năng ghi lại biểu đồ, và được duy trì áp suất thủy tĩnh ít nhất 15 phút.
Việc phòng ngừa an toàn cần thiết phải
được thiết lập trong suốt quá trình thử thủy tĩnh áp suất cao hệ thống đường ống.
6.5.21.2.8 Tất cả các hệ
thống đường ống
Sau khi lắp đặt, toàn bộ đường ống phải
được thử trong các điều kiện làm việc. Khi không thể thực hiện việc thử thủy
tĩnh được yêu cầu cho tất cả các đoạn của đường ống và các phụ tùng trước khi lắp
đặt, các đoạn còn lại bao gồm cả các đường hàn đóng có thể được thử sau khi lắp
đặt. Hoặc khi có dự định thực hiện tất cả việc thử thủy tĩnh được yêu cầu sau lắp
đặt, việc thử phải được thực hiện cùng với các yêu cầu được nêu trong mục này.
Ngoài ra, quy trình thử phải
được trình cho tổ chức giám sát phê duyệt.
Việc thử các hệ thống đường ống trong
điều kiện làm việc có thể được thực hiện trong quá trình thử đường dài, với điều
kiện việc lắp đặt đường ống đã được kiểm tra bằng mắt và thỏa mãn trước khi bắt
đầu thử đường dài.
6.5.21.3 Thử khí nén
thay cho thử thủy tĩnh
Nói chung, không cho phép thử khí nén
thay cho thử thủy tĩnh. Trường hợp không khả thi để thực hiện thử thủy tĩnh
theo yêu cầu, thử khí nén có thể được xem xét. Trong các trường hợp đó, quy trình
thực hiện thử khí nén, liên quan đến an toàn của người, phải được trình nộp cho tổ chức
giám sát để xem xét riêng.
6.5.21.4 Thử thủy
tĩnh cho các van trên tôn bao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.21.5 Thử áp suất
hệ thống đường ống nhựa
6.5.21.5.1 Hệ thống đường
ống nhựa phải được thử thủy tĩnh trên giàn sau khi lắp đặt với áp suất không nhỏ
hơn 1,5 lần áp suất thiết kế.
6.5.21.5.2 Đối với đường
ống nhựa được yêu cầu thử dẫn điện, việc nối đất phải được kiểm tra và thử điện trở ngẫu
nhiên phải được tiến hành.
6.5.21.6 Thử thiết bị
oxy-axêtylen cố định
6.5.21.6.1 Đường ống
trên nhánh oxy áp suất cao phải được thử trước khi lắp đặt với một áp suất tối
thiểu bằng 207 bar (211 kgf/cm2, 300 psi) và đường ống trên nhánh
axêtylen áp suất cao phải được thử với áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế. Bản
ghi của cơ sở chế tạo về việc thử thỏa mãn phải có sẵn cho người giám
sát.
6.5.21.6.2 Toàn bộ hệ thống
phải được thử kín khí với nitơ hoặc khí trơ thích hợp sau khi lắp đặt. Cần làm sạch
đường ống với dung môi thích hợp để loại bỏ dầu, mỡ và chất bẩn, và thổi qua
khí nitơ không lẫn dầu
hoặc các chất thích hợp khác trước khi đưa hệ thống vào hoạt động. Sau khi lắp
đặt, hệ thống phải được thử hoạt động trong các điều kiện làm việc.
6.6 Kiểm tra
cáp và thiết bị điện
6.6.1 Yêu cầu
chung
a) Mục này liên quan đến việc tiến
hành kiểm tra cáp và thiết bị điện trong quá trình chế tạo, lắp đặt và thử giàn
khoan di động tại cơ sở chế tạo, bao gồm cả yêu cầu thử trên giàn và chạy thử
đường dài. Các hồ sơ yêu cầu cho việc thẩm định thiết kế được cho trong TCVN
12823-2 : 2020 và TCVN 12823-3 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2 Kiểm
tra thiết bị và dây cáp điện
6.6.2.1 Tất cả cáp
và thiết bị điện phải được lắp đặt và thử phù hợp với Tiêu chuẩn này hoặc các
tiêu chuẩn được chấp nhận khác.
6.6.2.2 Tổ chức giám
sát xem xét sổ các tài liệu
thực tiễn và chi tiết, bao gồm các hạng mục như đỡ cáp, chi tiết nối đất, vị
trí xuyên qua vách và sàn, mối nối cáp và vỏ bọc, bện cáp, mối nối kín nước
và chống nổ cho thiết bị, các kết nối tiếp địa hoặc nối đất... nếu áp dụng, phải
có sẵn cho người
giám sát. Khi có các phương pháp xuyên cáp đi qua các vách và sàn cấp A hoặc B,
bằng chứng phê duyệt bởi đại diện chính quyền hành chính đã ký kết tham gia
SOLAS 1974 và sửa đổi bổ sung cũng phải được có sẵn.
6.6.2.3 Chương trình
kiểm soát chất lượng trong chế tạo giàn giàn ít nhất phải bao gồm các hạng mục
dưới đây, một cách tương ứng:
a) Chất lượng và tính truy xuất nguồn
gốc vật liệu;
b) Kiểm tra các máng cáp, cáp điện, kết
cấu đỡ cáp và chằng buộc cáp;
c) Kiểm tra vị trí cáp điện xuyên qua
các biên kín nước, kín thời tiết, kín lửa và kín khí. Kiểm tra hệ thống truyền
đa cáp;
d) Thử mê gôm mét.
6.6.2.4 Nếu cần sử dụng
cáp bện, chúng phải được công nhận kiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2.6 Dây cáp và
thiết bị điện cần thiết cho các mục đích vận hành có thể được lắp đặt trong các
khu vực nguy hiểm (xem 6.8.5). Đối với thiết bị an toàn được cấp chứng chỉ, xem
6.8.5.2.
6.6.3 Lắp đặt
cáp
6.6.3.1 Xem xét
chung
6.6.3.1.1 Cáp điện phải
được lắp đặt đảm bảo chiều dài liên tục giữa các điểm kết thúc tại thiết bị hoặc
trong các hộp nối cáp điện (xem 7.3.3.13 của TCVN 12823-3 : 2020). Tuy nhiên,
các bện nối cáp đã được duyệt sẽ được chấp thuận được cho phép tại các phần
ranh giới của mô đun chế tạo mới, khi cần thiết để mở rộng các mạch điện có sẵn
đối với một giàn khoan đang được sửa chữa hoặc thay thế, và trong các trường hợp
cần lắp đặt cáp có chiều dài khác thường (xem 7.3.3.11 của TCVN 12823-3 :
2020).
6.6.3.1.2 Diện tích mặt
cắt ngang của dây dẫn phải được xác nhận phù hợp theo các bản vẽ được thẩm định.
6.6.3.1.3 Cáp và dây
phải được lắp đặt và được đỡ để tránh sự mài mòn hoặc hư hỏng khác. Cáp phải được
bố trí tránh đến mức tối đa khỏi các không gian có nhiệt và khí quá mức
có thể xảy ra, cũng như các không gian có nguy cơ gây hư hỏng, như các mặt
ngoài của lầu trên boong. Cáp không được lắp đặt tại các khu vực la canh nếu
không được bảo vệ khỏi nước la canh.
6.6.3.1.4 Nếu cáp được
lắp đặt trong một hộp cáp và các ống nằm ngang hoặc tương đương được sử dụng để
bảo vệ cáp, biện pháp tiêu thoát nước phải được xác minh.
6.6.3.1.5 Cáp phục vụ hệ
thống điện áp trên 1 kV không được bó chung với cáp phục vụ các hệ thống có điện
áp từ 1 kV trở xuống
6.6.3.1.6 Khi sơn hoặc
các lớp phủ khác được áp dụng lên cáp điện một cách có hệ thống và có chủ ý,
thì phải xác định các đặc tính về tính năng hoạt động cơ học và khả năng chịu lửa
của cáp không bị ảnh hưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đặc tính chịu lửa phải được xác nhận
thỏa mãn theo 7.4.4.1.2 của TCVN 12823-3 : 2020;
b) Cáp phải được xác nhận rằng sơn và
chất dung môi được sử dụng không gây hư hỏng lên lớp vỏ dây cáp.
6.6.3.1.8 Sự phun sơn
lên cáp hoặc cáp bên ngoài được sơn không theo các quy định của mục này.
6.6.3.2 Điện trở
cách điện đối với lắp đặt mới
6.6.3.2.1 Mỗi mạch điện
và mạch đèn phải có điện trở kháng giữa các dây dẫn, và giữa mỗi dây dẫn và đất không nhỏ
hơn các giá trị sau:
Bảng 8 - Điện
trở cách điện đối
với lắp đặt mới
Cường độ dòng
Điện trở kháng
5 ampe trở xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ampe
1 megaohm
25 ampe
400000 ohm
50 ampe
250000 ohm
100 ampe
100000 ohm
200 ampe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 200 ampe
25000 ohm
6.6.3.2.2 Nếu không đạt
được các giá trị trên, một hoặc tất cả thiết bị kết nối với mạch điện
có thể
được
ngắt kết nối cho cuộc thử này.
6.6.3.3 Bảo vệ cho cảm
ứng điện từ
Việc bảo vệ cáp phải được xác minh.
Các loại cáp dưới đây phải được bảo vệ theo các yêu cầu của 7.3.3.3 của
TCVN 12823-3 : 2020:
a) Cáp có nhiều dây dẫn;
b) Cáp dẫn đơn;
c) Cáp tín hiệu không có bảo vệ.
6.6.3.4 Mối nối và
làm kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ứng suất của cáp điện không được
truyền lên dây dẫn;
b) Các điểm kết thúc và các mối nối của
tất cả dây dẫn phải được thực hiện sao cho duy trì được tính dẫn điện,
tính chậm bắt lửa của dây dẫn, và nếu cần thiết, cả các đặc tính chống cháy của
cáp;
c) Các hộp đấu nối phải được
bắt chặt vào vị trí lắp đặt và vỏ chống ẩm phải được kéo dài qua vị trí kẹp
cáp;
d) Hộp kín cho đầu ra, công tắc và phụ
tùng khác phải có khả năng chống cháy và chống ẩm và có độ bền và độ cứng cơ học
thích hợp để bảo vệ dây bên trong và để tránh sự biến dạng trong
tất cả các điều kiện khai thác (xem 7.3.3.9.1 và 7.3.3.11 của TCVN 12823-3 :
2020).
6.6.3.5 Đỡ cáp và uốn cáp
6.6.3.5.1 Đỡ cáp và cố
định cáp
Nếu cáp được cố định bằng kẹp, hoặc
đai đỡ, các kẹp hoặc đai đỡ cáp này phải có diện tích bề mặt lớn để bó cáp duy
trì được độ chặt tránh các nguy cơ hư hỏng. Các kẹp bằng kim loại có thể được bắt
vít trực tiếp vào sàn hoặc vách, trừ các vách kín nước.
Đỡ cáp và cố định cáp phải được kiểm
tra phù hợp với yêu cầu dưới đây:
a) Khoảng cách giữa các kết cấu đỡ phải
được chọn phù hợp theo loại cáp và theo khả năng rung, và không được vượt quá
400 mm (16 in). Đối với
cáp chạy theo chiều ngang, cáp phải được nằm trên kết cấu đỡ có dạng tấm khay,
mã đỡ riêng hoặc thang treo, khoảng cách giữa các điểm cố định có thể lên tới
900 mm (36 in). Cáp chạy dọc theo sàn thời tiết không được áp dụng miễn giảm
khi cáp được bố trí để chịu được lực do nước tác động lên sàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách nêu ở trên giữa các kết cấu đỡ cáp
không nhất thiết phải đủ cho các cáp này. Ngoài ra, các tiêu chuẩn được công nhận
khác đối với kết cấu đỡ và cố định
sẽ được xem xét.
b) Kết cấu đỡ cáp và thiết bị liên
quan phải có độ bền và được làm bằng vật liệu chống ăn mòn hoặc được xử lý phù
hợp trước khi lắp đặt;
c) Kẹp hoặc đai đỡ cáp được làm từ một
vật liệu được chứng nhận, không phải bằng kim loại (như polyamide, PVC) có thể
được sử dụng;
d) Khi cáp được cố định bằng kẹp hoặc
dây đai theo 6.6.3.5.1c) và cáp này
không nằm trên máng đỡ cáp hoặc kết cấu đỡ cáp, kẹp cáp hoặc đai bằng kim loại
phù hợp phải được bổ sung với khoảng cách không quá 2 m (6,5 ft) để ngăn cáp
không bị rời ra khi có cháy. Điều này cũng áp dụng cho máng hoặc ống bằng vật
liệu phi kim.
Lưu ý: mục 6.6.3.5.1d)
không cần áp dụng trong trường hợp cáp hoặc bó cáp có đường kính nhỏ kết nối với
một thiết bị đèn, bộ chuyển báo động v.v.
e) Các kẹp, đai bằng vật liệu phi kim
phải có đặc tính chậm bắt lửa phù hợp với IEC 60092-101.
6.6.3.5.2 Bán kính uốn cong
Các yêu cầu về bán kính uốn, xem Bảng
9.
Bảng 9 - Bán kính
uốn cong nhỏ nhất của cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
tổng thể
Bán kính uốn
phía trong nhỏ nhất cho phép
Lớp bọc
Lớp bọc
ngoài
Dẻo khi có
nhiệt hoặc cứng lại khi có nhiệt với dây dẫn bằng đồng tròn
Không bọc
hoặc không bện
D ≤ 25 mm (1
in)
4D
D > 25
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp bện kim
loại được chắn hoặc được bọc
Bất kỳ
6D
Dây kim loại
hoặc băng kim loại hoặc được bọc kim loại
Bất kỳ
6D
Hợp chất tổng hợp
polyester/lớp băng bọc bằng kim loại chắn hoặc băng bọc nhiều lớp
Bất kỳ
8D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ
Bất kỳ
8D
Chất vô
cơ/chất khoáng
Được bọc kim loại cứng
Bất kỳ
6D
6.6.3.5.3 Máng cáp nhựa
và vỏ bọc bảo vệ
Nếu sử dụng máng cáp nhựa và vỏ bọc bảo
vệ làm bằng chất dẻo chậm bắt lửa, các chi tiết dưới đây phải được kiểm tra thỏa mãn
7.3.3.5.3 của TCVN 12823-3 : 2020:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) Tải trọng làm việc an toàn của
máng và lớp bảo vệ;
iii) Các cáp đi qua các khu vực nguy
hiểm;
iv) Bản ghi thử kiểu máng và vỏ bọc bảo vệ.
Máng cáp và vỏ bảo vệ được làm từ chất
dẻo phải được bổ sung kết cấu cố định và đai đỡ bằng kim loại để trong trường hợp
khi có cháy, chúng không bị rơi và gây thương tích cho người và/hoặc tạo chướng
ngại vật tại bất kỳ lối thoát hiểm nào. Xem 6.6.3.5.1d).
Tỷ lệ tiết diện của cáp trong vỏ bảo vệ. Tổng diện
tích mặt cắt ngang của tất cả cáp dựa trên đường kính ngoài không được vượt quá
40% diện tích mặt cắt ngang bên trong của vỏ bảo vệ. Điều này không áp dụng cho
cáp dẫn đơn có lớp vỏ bảo vệ.
6.6.3.6 Cáp chạy
trong bó
Khi cáp có thể được lắp đặt để hoạt động
đồng thời, nằm gần nhau trong một bó cáp sao cho không có không khí tự do tuần
hoàn xung quanh, một hệ số giảm được áp dụng với định mức dòng được lấy từ Bảng
15 của TCVN 12823-3 : 2020. Chi tiết xem 7.3.3.6 của TCVN 12823-3 : 2020, đối với
yêu cầu kiểm tra.
6.6.3.7 Các vị trí
xuyên qua sàn và vách
Nếu cáp đi qua sàn hoặc vách kín nước,
kín lửa hoặc kín khí, các vị trí xuyên qua phải sử dụng các ống nhồi kín, các
thiết bị xuyên qua (transit devices) hoặc các vật liệu tiềm (pourable material)
mà có thể duy trì tính toàn vẹn của khu vực. Ngoài ra, mỗi ống nhồi kín, thiết
bị xuyên qua hoặc vật liệu tiềm phải có đặc tính không gây hư hỏng lên tác động
vật lý hoặc hóa học hoặc
qua sự gia tăng nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cáp đi qua dầm sàn hoặc các phần kết
cấu tương tự, tất cả phần mép phải được mài nhẵn để tránh các góc sắc nhọn.
6.6.3.8 Bảo vệ cơ
khí
6.6.3.8.1 Vỏ bọc bằng
kim loại
Việc bảo vệ cáp điện được lắp đặt
trong các khu vực có thể bị hư hỏng trong quá trình hoạt động bình thường của
giàn khoan phải được kiểm tra trong quá trình lắp đặt cáp. Cáp phải được trang
bị vỏ bọc bằng kim loại được bện
hoặc bằng cách khác để bảo vệ cáp khỏi các hư hỏng cơ học một cách thích hợp.
6.6.3.8.2 Ống dẫn hoặc
thép hình
Việc bảo vệ cáp điện được lắp đặt
trong các khu vực như lỗ khoét miệng khoang, đỉnh két, các boong hở và đi xuyên
qua sàn phải được kiểm tra và xác nhận được bảo vệ bằng các tấm chắn bằng kim
loại bền, thép hình, ống hoặc các biện pháp tương tự khác. Khuỷu nối ống giãn nở
được phải được lắp đặt sao cho dễ tiếp cận khi cần bảo trì. Các lớp bảo vệ và
việc lắp đặt phải phù hợp với 7.3.3.8 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.6.3.9 Cấp điện thiết
yếu và sự cố
а) Các hoạt động yêu cầu phải hoạt động
được trong điều kiện hỏa hoạn
Tối thiểu các hoạt động sau phải hoạt
động được trong điều kiện hỏa hoạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Hệ thống chữa cháy bao gồm bao gồm
các báo động chữa cháy;
3) Bơm chữa cháy sự cố;
4) Hệ thống phát hiện cháy;
5) Hệ thống điện và kiểm soát đối với tất cả
cửa chống cháy hoạt động bằng điện và hệ thống hiển thị trạng thái;
6) Hệ thống điện và kiểm
soát đối với tất cả cửa kín nước hoạt động bằng điện và hệ thống hiển thị trạng
thái;
7) Đèn chiếu sáng sự cố;
8) Hệ thống phóng thanh;
9) Hệ thống điều khiển đóng/dừng sự cố.
Cần phải xác minh tới mức có thể được
rằng các dây cáp phục vụ các hoạt động thiết yếu và sự cố bao gồm các hoạt động
được nêu bên trên, không được đi qua các khu vực có rủi ro cháy cao. Dây cáp
cũng cần phải được kiểm tra rằng chúng được bố trí để tránh trường hợp không hoạt
động được do các vách có thể bị nóng khi có cháy trong một khoang liền kề (xem 7.3.3.8 của
TCVN 12823-3 : 2020).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu (nếu có) của Chính quyền
treo cờ đối với việc lắp đặt các mạch sự cố theo các kiểu giàn khác nhau phải
được đưa vào xem xét.
6.6.3.10 Cáp cách điện
bằng chất vô cơ (Mineral insulated
cables)
Tại tất cả cả điểm nối cáp có lớp cách điện
bằng chất vô cơ, cáp
có lớp vỏ bằng kim loại, một đệm
kín được phê duyệt phải được trang bị ngay sau khi tháo ra để ngăn sự xâm nhập
của độ ẩm vào lớp cách điện. Ngoài ra, các dây dẫn kéo dài ra khỏi lớp lớp bọc
phải được cách điện bằng vật liệu được phê duyệt. Khi
cáp có lớp cách điện bằng chất vô cơ được nối với các hộp hoặc thiết bị, các phụ
tùng phải được phê duyệt cho các điều kiện hoạt động. Các kết nối phải thỏa mãn theo
khuyến cáo lắp đặt của nhà
sản xuất.
6.6.3.11 Cáp quang
Việc lắp đặt cáp quang phải phù hợp với
các khuyến cáo của nhà sản xuất để ngăn ngừa sự uốn gập khi cáp đi vào các tủ
thiết bị. Cần xem xét việc
sử dụng các ống nhồi bẻ góc. Cáp phải được lắp đặt để tránh sự mài mòn, đè, xoắn,
uốn hoặc kéo quanh các
góc sắc nhọn.
6.6.3.12 Buồng ắc quy
Nếu cáp đi vào buồng ắc
quy, các lỗ đi cáp phải được đặt ống lót (bushed) như được yêu cầu đối với các
vách kín nước trong 6.6.3.7. Tất cả các mối nối trong buồng ắc quy phải chống
chất điện phân. Cáp phải được làm kín để ngăn sự xâm nhập của chất điện phân do
hơi hoặc do rò.
6.6.3.13 Bảng điều khiển
và vòm che
Nếu cáp được lắp đặt sau bảng điều khiển,
tất cả các mối nối phải có khả năng tiếp cận và vị trí các hộp đấu nối kín phải
được chỉ dẫn. Nếu đai đỡ cáp được sử dụng để lắp đặt cáp lên các bảng điều khiển
không cháy được, đai đỡ cáp phải làm bằng vật liệu không cháy. Vòm che phải được
lắp đặt sao cho chúng được thông gió hoặc được lắp đặt bằng vật liệu chống cháy để
bảo vệ dây dẫn cách điện dẫn đến đèn chiếu sáng và bất kỳ thiết bị bằng gỗ nào
chịu nhiệt độ quá cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp có thể được lắp đặt phía sau lớp vỏ,
nhưng không được lắp đặt phía sau hoặc được đặt vào lớp cách lửa kết cấu. Cáp
phải đi qua lớp cách
điện như vậy theo góc phù hợp và phải được bảo vệ bởi một ống liên tục với một ống
nhồi ở một đầu. Đối với các lỗ xuyên boong, ống nhồi kín này phải ở đầu trên của
ống, và đối với các vị trí xuyên qua vách, phải nằm ở phần không
được cách điện của vách. Đối với việc cách điện trong các khoang đông lạnh, ống
phải bằng hợp chất phê non hoặc vật liệu cách nhiệt tương tự được nối vào ống
nhồi của vách, hoặc một tiết diện của vật liệu được chèn giữa ống nhồi kín vách
và ống kim loại. Đường đi của cáp qua lớp cách lửa và bố trí của các lỗ xuyên
phải được kiểm tra.
6.6.3.15 Nối cáp điện
Nói chung, không cho phép nối cáp điện, đặc
biệt trong các khoang ướt. Nếu cáp điện cần phải được nối, việc nối cáp được thẩm
định phải được kiểm tra và thỏa mãn theo cơ sở phê duyệt (xem 7.3.3.11.1 của
TCVN 12823-3 : 2020) và được lắp đặt và bảo vệ mối nối như sau:
a) Lắp đặt
Tất cả việc nối cáp điện phải được thực
hiện sau khi cáp nằm tại vị trí và phải tiếp cận được để kiểm tra. Việc nối dây dẫn phải
được thực hiện sử dụng một thiết bị giáp nối dạng áp lực bằng việc sử dụng một
công cụ nén một lần. Xem 7.3.5.1.4 của TCVN 12823-3 : 2020 đối với cáp nối nằm trong
khu vực nguy hiểm.
b) Bảo vệ
Các mối nối có thể được đặt trong các
tủ được bảo vệ hoặc trong đường dây hở. Cáp được bọc kim loại bảo vệ có mối nối sẽ
không phải được yêu cầu thay thế lớp bọc, với điều kiện vỏ bọc được nối đất phù hợp với
7.3.4.5 của TCVN 12823-3 : 2020 hoặc bọc phải được thực hiện dẫn điện liên tục.
Các mối nối phải được đặt sao cho không chịu ứng suất (từ khối lượng của cáp).
6.6.3.16 Nối cáp
quang
Nếu cáp quang được nối, việc nối cáp
phải được thực hiện bằng các biện pháp cơ khí hoặc nóng chảy được phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hộp nối cáp có thể được lắp đặt
trên khắp giàn, ngoại trừ cáp máy đẩy. Việc chế tạo, tính phù hợp, ngăn cách, đỡ
và liên kết cáp trong tất cả các hộp nối cáp phải được kiểm tra phù hợp với
7.3.3.13 của TCVN 12823-3 : 2020 và theo:
Cáp phải được đỡ, nếu cần thiết, trong
các hộp nối cáp sao cho
không gây ứng suất lên mối nối cáp (từ khối lượng của cáp). Các liên kết phải
trang bị các kết nối dạng khóa.
6.6.4 Bố trí
và lắp đặt thiết bị
6.6.4.1 Vật liệu
Vật liệu của tất cả các thiết bị điện
phải phù hợp với 7.1.4 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.6.4.2 Bố trí nối đất
Trường hợp không có được khi chế tạo
bình thường, việc bố trí kết cấu kim loại nối đất hiệu dụng của tháp khoan,
cột và sàn sân bay trực thăng phải được kiểm tra. Xem 6.6.4.1.3 của TCVN
12823-3 : 2020 đối với chứa nhiên liệu cho máy bay trực thăng.
Tất cả các bố trí nối đất phải được kiểm
tra trước khi giàn bắt đầu thử đường dài.
6.6.4.3 Vật liệu
cách nhiệt và nhiệt độ làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.4.4 Cấp bảo vệ của
vỏ bọc
Ký hiệu chỉ báo cấp độ bảo vệ bao gồm
các chữ cái đặc trưng IP cùng 2 chữ số (số đặc trưng) thể hiện sự phù hợp với
các điều kiện được nêu trong Bảng 11 và Bảng 12 của TCVN 12823-3 : 2020. Chữ số
đặc trưng của thiết bị phải được kiểm tra ngẫu nhiên phù hợp với các bản vẽ thiết
kế.
6.6.4.5 Định mức nhiệt
độ
a) Định mức nhiệt độ của tất cả các
thiết bị điện phải phù hợp với 7.1.7 của TCVN 12823-3 : 2020. Định mức của thiết
bị phải được kiểm tra ngẫu nhiên phù hợp với bản vẽ thiết kế.
b) Nhiệt độ môi trường giảm
Trường hợp thiết bị điện được lắp đặt
trong các không gian được kiểm soát môi trường, nhiệt độ môi trường xung quanh
thiết bị phải được phân loại có thể được giảm từ 45 °C và duy trì tại
một giá trị không nhỏ hơn 35 °C, với điều kiện phù hợp theo tất cả các điều kiện trong
7.1.7.2.1 của TCVN 12823-3 : 2020, định mức của cáp phải phù hợp với
7.1.7.2.2 của TCVN 12823-3 : 2020, và thiết bị kiểm soát nhiệt độ môi trường
xung quanh phải được kiểm tra chức năng thỏa mãn.
Thiết bị được sử dụng để làm lạnh và
duy trì nhiệt độ môi trường xung quanh thấp hơn phải được phân loại là một thiết
bị thiết yếu thứ cấp, phù hợp với 7.1.2.3 của TCVN 12823-3 : 2020 và khả năng
làm mát phải được chứng kiến trong quá trình thử đường dài.
6.6.4.6 Khoảng hở và
khoảng cách rò
Khoảng cách và khoảng cách rò của tất
cả thiết bị điện phải phù hợp với 7.1.10 của TCVN 12823-3 : 2020. Khoảng cách
phải được kiểm tra ngẫu nhiên thỏa
mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Yêu cầu chung
Vị trí, tính bảo vệ và tiếp cận của tất
cả thiết bị điện phải phù hợp với 7.3.2 của TCVN 12823-3 : 2020. Các khoảng
cách phải được kiểm tra ngẫu nhiên thỏa mãn.
b) Vị trí thiết bị
Thiết bị điện phải được đặt hoặc được
bảo vệ để giảm xác suất hư hỏng cơ học hoặc hư hỏng do tích lũy bụi, hơi dầu,
hoặc chất lỏng nhỏ giọt. Mức độ yêu cầu bảo vệ cho các vị trí khác nhau được
cho trong Bảng 14 của TCVN 12823-3 : 2020.
Nêu thiết bị điện và thiết bị điện tử
được lắp đặt trong khu vực được có hệ thống cố định phun nước áp suất hoặc hệ
thống dập cháy bằng sương và các thiết bị trong các khu vực liền kề có sự phun
sương trực tiếp, thiết bị phải được kiểm tra mức độ bảo vệ không nhỏ hơn cấp
IP44.
c) Bảo vệ khỏi nước la canh đáy tàu
Tất cả máy phát điện, mô tơ và khớp nối điện phải
được bố trí để không bị hư hỏng bởi nước đáy tàu, và nếu cần thiết, phải trang
bị một thành quây kín nước tạo thành một giếng (well) bao quanh thiết bị nhằm mục
đích loại bỏ nước từ giếng đó. Các biện pháp thực hiện để bảo vệ phải được xác minh.
d) Khả năng tiếp cận
Việc thiết kế và bố trí các thiết bị
điện phải sao cho có khả năng tiếp cận các bộ phận yêu cầu kiểm tra hoặc điều
chỉnh. Lõi sắt và cuộn dây tự cảm, rô to và từ trường quay phải tháo lắp được
và phải có phương pháp tiếp cận nếu sử dụng ống dẫn khí. Khả năng tiếp cận phù
hợp phải được kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nói chung, tất cả máy phát điện trên
giàn dạng tàu phải được bố trí để trục máy phát điện đặt theo hướng mũi và đuôi
giàn, và phải hoạt động thỏa mãn các yêu cầu về độ nghiêng trong Bảng 1 của
TCVN 12823-3 : 2020. Nếu không bố trí được trục quay của máy phát điện đặt theo
hướng mũi và đuôi tàu, việc bôi trơn máy sẽ yêu cầu xem xét đặc biệt, và việc bố
trí này sẽ phải được xác nhận trên giàn.
6.6.4.9 Các động cơ
chính
a) Yêu cầu chung
Việc lắp đặt và bố trí động cơ
hoạt động chính phải phù hợp với 7.3.2.3 của TCVN 12823-3 : 2020. Việc bố trí
phù hợp với các bản vẽ được phê duyệt phải được kiểm tra ngẫu nhiên phù hợp.
b) Động cơ bơm
Các động cơ để vận hành máy bơm pít tông và bơm
liền trục phải được dẫn động kín hoàn toàn hoặc được thiết kế để ngăn sự rò rỉ
xâm nhập vào động cơ.
c) Động cơ trên boong thời tiết
Các động cơ được sử dụng trên boong thời
tiết phải được kiểm tra có vỏ bảo vệ tối thiểu IP56 hoặc được bảo vệ trong buồng
kín nước.
d) Động cơ phía dưới boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.4.10 Ắc quy
6.6.4.10.1 Yêu cầu
chung
Nguồn, điều khiển và kiểm soát ắc quy
dạng axit hoặc kiềm, các loại này lắp đặt cố định phải được bố trí để có thể tiếp
cận được các khay để ắc quy và có khoảng không gian không nhỏ hơn 254 mm (10
in). Nếu van an toàn được trang bị để xả khí do sự nạp điện quá mức, việc bố trí phải thực
hiện để xả khí vào sàn thời tiết xa khỏi các nguồn phát lửa.
6.6.4.10.2 Lắp đặt và bố
trí ắc quy
Việc lắp đặt và bố trí các ắc quy kích
thước lớn, trung bình và nhỏ, phải được kiểm tra thỏa mãn theo 7.3.2.4.2 của
TCVN 12823-3 : 2020.
Ắc quy phát thải hydro thấp có sạc ắc quy có
công suất sạc lớn hoặc trung bình có thể được xử lý như một thiết bị ắc quy nhỏ
hoặc trung bình, nếu các điều sau thỏa mãn và được kiểm tra:
1) Tính toán dưới các điều kiện sạc ắc
quy bất lợi nhất phải được trình và được xem xét kỹ thuật; và
2) Một bảng báo hiệu phải được đặt để
thông báo cho nhân viên bảo trì rằng không được lắp đặt các ắc quy bổ sung và
chỉ được thay thế bởi các dạng ắc quy có mức phát thải hydro bằng hoặc thấp
hơn.
6.6.4.10.3 Khay để ắc
quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.4.10.4 Ắc quy chì
acid và ắc quy kiềm đặt trong cùng một khoang
Ắc quy chì acid và ắc quy kiềm nếu được
đặt trong cụng một buồng ắc quy, phải được xác nhận là được nhận dạng rõ ràng
và tách biệt.
6.6.4.10.5 Thông gió
trong buồng ắc quy, tủ ắc quy và hộp boong
Nếu sử dụng biện pháp thông gió tự
nhiên, các ống thông gió phải được kiểm tra chạy trực tiếp từ phía trên của buồng
ắc quy ra ngoài trời. Nếu không thể sử dụng biện pháp thông gió tự nhiên, biện
pháp thông gió cơ khí thay thế phải được trang bị quạt hút tại phía trên của buồng,
quạt phải được xác minh là kết cấu không gây tia lửa theo 7.3.5.4 của TCVN
12823-3 : 2020 và được thẩm định là có khả năng thay đổi hoàn toàn không khí trong
buồng ắc quy nhằm duy trì sự thông gió thích hợp để các khí gây cháy trong buồng
ắc quy ở một mức dưới giới hạn nổ thấp tại mức công suất sạc ắc quy tối đa. Khi
công suất thông
gió được dựa theo dạng ắc quy phát thải hydro thấp, một bảng báo hiệu thể hiện ảnh hưởng của việc
phát thải hydro phải được đặt tại vị trí dễ nhìn trong buồng ắc quy. Các lỗ
khoét cho ống hút khí vào phải được đặt gần sàn.
6.6.4.10.6 Thông gió tủ
chứa ắc quy
Nếu được, kho chứa ắc quy phải được
thông gió tương tự như trong buồng ắc quy bằng một ống dẫn từ phía trên kho ra
ngoài trời hoặc ra ống xả thông gió. Việc bố trí thông gió cũng như mái che hoặc
tương đương gần phía dưới của lối không khí vào phải được kiểm tra.
6.6.4.10.7 Thông gió
trong hộp ắc quy trên boong
Ống từ phía trên của hộp, đặt trong một
ống xả cổ ngỗng, đầu nấm hoặc tương tương để ngăn sự xâm nhập nước cho hộp
boong phải được kiểm tra. Các lỗ cho ống khí vào phải được kiểm tra được trang
bị tối thiểu tại 2 phía đối diện của hộp.
Toàn bộ hộp boong bao gồm các lỗ khoét thông hơi phải được thử kín thời tiết để
ngăn sự xâm nhập của sự phun nước hoặc nước mưa. Các hộp ắc quy nhỏ không yêu cầu
ống thông hơi phải được kiểm
tra có các lỗ gần phía trên cho phép khí thoát ra.
6.6.4.10.8 Bảo vệ chống
ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.4.10.9 Bảo dưỡng ắc
quy
Nếu ắc quy được trang bị để sử dụng
cho các hoạt động thiết yếu hoặc sự cố, lịch bảo dưỡng phải được cung cấp và
duy trì.
Lịch và quy trình được đặt cố định phải
thỏa mãn 7.3.2.4.5 của TCVN 12823-3 : 2020. Chi tiết về lịch, quy trình và bản
ghi bảo dưỡng phải được
bao gồm trong hệ thống bảo dưỡng và được tích hợp vào quá trình bảo dưỡng hoạt
động giàn, nếu thích hợp, và phải được kiểm tra.
6.6.4.10.10 Thay thế ắc
quy
Nếu thay thế ắc quy dạng được thông hơi cho ắc quy
loại van điều chỉnh, ắc quy loại được làm kín, các yêu cầu trong 7.3.2.4.6 của
TCVN 12823-3 : 2020 phải được xác nhận.
6.6.4.11 Bảng điện
6.6.4.11.1 Vị trí và bảo vệ
Việc bố trí bảng điện phải
được xác nhận là dễ dàng tiếp cận đến mức cần thiết mà trang thiết bị điện
không gây nguy hiểm cho người. Bảng điện phải được đặt tại vị trí khô ráo để có
không gian làm việc sạch sẽ tối thiểu 914 mm (36 in) ở phía trước bảng điện và
một khoảng hở phía sau tối thiểu 610 mm (24 in) hoặc có thể được giảm xuống 457
mm (18 in) ở vị trí khung hoặc dầm. Bố trí và vị trí của bảng phân phối phải được kiểm
tra phù hợp với 7.3.2.5 của TCVN 12823-3 : 2020.
Lưu ý: nếu bảng điện được lắp ở phía
sau và vận hành hoàn toàn được từ phía trước, khoảng hở phía sau sẽ không cần
yêu cầu trừ khi cần thiết cho việc làm mát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết bằng bích nối của đường ống
chất lỏng phải tránh nằm trên hoặc gần các bảng điện. Nếu một liên kết là cần
thiết và được người giám sát chấp thuận, yêu cầu thỏa mãn để ngăn
ngừa sự rò rỉ gây ra hư hỏng bảng điện phải được kiểm tra.
6.6.4.11.2 Biển báo hiệu
Phải kiểm tra xác nhận có một biển báo
hiệu được đặt tại cửa của buồng bảng điện hoặc trên mặt trước bảng điện thông
báo rằng sàn trong phòng được chế tạo cách điện.
6.6.4.12 Bảng phân phối
6.6.4.12.1 Vị trí và bảo
vệ
Bảng phân phối phải được đặt tại vị
trí dễ tiếp cận. Vị trí và tủ đựng
các bảng điện phân phối phải được kiểm tra phù hợp với 7.3.2.6.1 của TCVN
12823-3 : 2020.
Các liên kết bằng bích nối của đường ống
chất lỏng phải được tránh nằm trên hoặc gần các bảng phân phối cho các hoạt động
thiết yếu. Nếu một liên kết là cần thiết và được chấp thuận bởi người giám sát,
các yêu cầu thỏa mãn để ngăn ngừa bất kỳ
sự rò rỉ gây ra hư hỏng bảng điện phải được kiểm tra xác nhận.
6.6.4.12.2 Bảng phân phối loại bảng
điều khiển
Các bảng phân phối loại bảng điều khiển,
trừ khi được lắp đặt trong buồng máy hoặc trong các khoang được quy định đặc biệt
với thiết bị điện và chỉ được tiếp cận bởi người có thẩm quyền, phải được kiểm
tra được đóng kín hoàn
toàn hoặc được bảo vệ chống lại các tác động ngẫu nhiên hoặc hoạt động không
cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần xác minh rằng các bảng điện kiểu
an toàn chỉ được sử dụng để điều khiển các mạch chiếu sáng nhánh, được trang bị
các bảng điện kiểu kín mặt trước trong đó điện áp với đất vượt 50 volts DC hoặc 50
volts AC rms giữa các dây dẫn.
6.6.4.13 Trung tâm điều
khiển và bộ điều khiển động cơ
6.6.4.13.1 Vị trí và lắp
đặt
Trung tâm điều khiển động cơ phải được
đặt tại vị trí khô ráo. Phải xác nhận rằng không gian xung quanh trung tâm điều
khiển động cơ phải thông thoáng cho phép các cửa có thể được mở hoàn toàn và
thiết bị có thể được tháo dỡ để bảo dưỡng hoặc thay thế.
Trung tâm điều khiển động cơ phải được
kiểm tra xác nhận rằng nó được gắn chặt với một bệ móng chắc chắn, tự đỡ hoặc
được liên kết với vách.
Các liên kết bằng bích nối của đường ống
chất lỏng phải được tránh nằm trên hoặc gần bộ điều khiển và trung tâm điều khiển
động cơ. Nếu một liên kết là cần thiết và được chấp thuận bởi người giám sát,
phải kiểm tra các yêu cầu thỏa mãn cho việc ngăn ngừa mọi rò rỉ có thể gây
hư hỏng bộ điều điều khiển và trung tâm điều khiển động cơ.
6.6.4.13.2 Bố trí ngắt kết
nối
Phải có các biện pháp để ngắt
kết nối động cơ và bộ điều khiển khỏi tất cả các dây dẫn cấp điện, ngoại trừ một
công tắc vận hành bằng tay hoặc cầu dao có thể hoạt động là cả thiết bị điều
khiển và ngắt kết nối (xem
8.7.5.9).
Bố trí của các thiết bị ngắt kết nối
phải được kiểm tra phù hợp với 7.3.2.7.2 của TCVN 12823-3 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần phải kiểm tra xác nhận rằng thiết
bị ngắt kết nối được chỉ báo bởi một vị trí của cần điều khiển, hoặc được chỉ
báo là đang đóng hay mở.
6.6.4.13.3 Mạch đèn hiển
thị
Nếu các mạch đèn hiển thị được sử dụng,
chúng phải được kiểm tra thỏa mãn với 7.3.2.7.3 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.6.4.14 Điện trở cho
bộ điều khiển
Việc bảo vệ điện trở khỏi ăn mòn,
vị trí và cách lắp điện trở phải được kiểm tra phù hợp với 7.3.2.8 của TCVN
12823-3 : 2020. Ngoài ra, việc bố trí của thiết bị điện và dây dẫn được đặt
trong các không gian này phải sao cho ngăn sự tiếp xúc với nhiệt độ môi trường
xung quanh vượt quá điều kiện thiết kế.
6.6.4.15 Cố định đèn
chiếu sáng
Cố định đèn chiếu sáng phải được kiểm
tra được bố trí tránh sự
tăng nhiệt độ có thể gây ra hư hỏng lên cáp điện và dây dẫn, và để tránh vật liệu
xung quanh trở nên quá nóng.
6.6.4.16 Thiết bị sinh
nhiệt
Lò sưởi điện, nếu được sử dụng, phải
được kiểm tra được đặt tại vị trí cố định và được chế tạo để giảm rủi ro cháy tới
mức tối thiểu. Cần phải xác
nhận rằng các lò sưởi điện có bộ phận sưởi lộ ra không được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biện pháp phòng ngừa liên quan tới
dụng cụ và dây dẫn ở vùng lân cận la bàn từ tính nhằm để tránh làm nhiễu kim la
bàn từ các từ trường bên ngoài, phải được kiểm tra.
6.6.4.18 Phương tiện
thiết bị xách tay
Phải xác nhận rằng các thiết bị xách
tay không được sử dụng trong các vùng nguy hiểm, và các đèn di động không được
sử dụng làm đèn ngủ tại khu vực nhà ở.
6.6.4.19 Ổ cắm và phích cắm
có công suất khác nhau
Ổ cắm và phích cắm của các thiết bị điện có
công suất khác nhau không được hoán đổi cho nhau. Trong các trường hợp cần thiết
sử dụng thiết bị cầm tay 230 volt, ổ cắm cho các thiết bị này phải được kiểm tra là
dạng không cho phép cắm thiết bị 115 volt.
6.6.4.20 Các yêu cầu
lắp đặt để khởi động lại từ điều kiện tàu chết
6.6.4.20.1 Nếu nguồn điện
sự cố là một máy phát điện sự cố phù hợp với 7.2.3.8 và 7.2.2.1.4 của TCVN
12823-3 : 2020, máy phát điện sự cố này có thể được sử dụng để khôi phục lại hoạt
động của máy đẩy chính, nồi
hơi và thiết bị phụ.
6.6.4.20.2 Nếu máy phát
điện sự cố không được lắp đặt, việc bố trí để đưa máy chính và máy
phụ vào hoạt động phải sao cho việc nạp khí khởi động ban đầu hoặc nguồn điện
khởi động và bất kỳ nguồn cấp điện cho sự hoạt động của động cơ có thể tiến
hành trên giàn mà không cần nguồn hỗ trợ bên ngoài. Nếu đối với mục đích
này yêu cầu cần phải có một máy nén khí hoặc một máy phát điện sự cố, các thiết
bị này phải được cấp nguồn bởi một động cơ chạy dầu khởi động bằng tay hoặc một
máy nén hoạt động bằng tay.
6.6.4.20.3 Bố trí để
đưa máy chính và phụ vào hoạt động phải được kiểm tra. Việc bố trí cũng cần được
kiểm tra bằng cách thử khả năng khôi phục năng lượng khởi động và bất kỳ nguồn
cấp cho hoạt động của máy đẩy chính sẵn sàng trong 30 phút tại điều kiện mất điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.5.1 Yêu cầu
chung
Trừ khi máy hoặc thiết bị là một trong
các dạng được liệt kê trong 7.3.4.1 của TCVN 12823-3 : 2020, các bộ phận kim loại
bên ngoài của máy hoặc thiết bị điện thông thường không có điện nhưng
dưới các điều kiện hư hỏng trở thành tiếp điện phải được nối đất. Việc nối đất
phải được kiểm tra.
6.6.5.2 Thiết bị cố
định
6.6.5.2.1 Các khung hoặc
hộp bằng kim loại của tất cả các máy phát điện, mô tơ, bộ điều khiển, và thiết
bị tương tự khác phải được kiểm tra được tiếp đất qua một tiếp điểm cố định bằng
kim loại với kết cấu giàn. Ngoài ra, các thiết bị này có thể được kết nối vào thân
giàn bằng một dây dẫn riêng phù hợp với 7.3.4.3 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.6.5.2.2 Trường hợp
các ổ cắm, công tắc và phụ tùng tương tự được chế tạo bằng vật liệu phi kim loại,
tất cả các bộ phận bằng kim loại bên ngoài phải được kiểm tra xác nhận là được
tiếp đất.
6.6.5.3 Kết nối
6.6.5.3.1 Tất cả các
dây nối đất phải được kiểm tra làm bằng đồng hoặc vật liệu chống ăn mòn khác và
phải được bảo vệ chống hư hỏng. Diện tích tiết diện ngang danh nghĩa của mỗi
dây nối đất bằng đồng không được nhỏ hơn các yêu cầu trong Bảng 15 của TCVN
12823-3 : 2020.
6.6.5.3.2 Hệ thống phân
phối tiếp địa và các kết nối với thân giàn phải được kiểm tra phù hợp với 7.3.4.3.2 và
7.3.4.3.3 của TCVN
12823-3 : 2020.
6.6.5.4 Dây cắm di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.5.5 Vỏ bọc cáp bằng
kim loại
Tất cả vỏ bọc kim loại, vỏ bọc
cáp và cách điện vô cơ, cáp bọc kim loại phải được nối liên tục và được tiếp đất
với thân kim loại tại mỗi đầu đoạn cáp, ngoại trừ các mạch phụ cuối có thể chỉ
nối đất tại đầu nguồn, và tất cả vỏ bọc kim loại của cáp nguồn điện và cáp chiếu
sáng đi qua khu vực nguy hiểm hoặc được nối với thiết bị trong khu vực đó phải
được tiếp đất tối thiểu tại mỗi đầu.
6.7 Kiểm tra
hệ thống điện
6.7.1 Yêu cầu
chung kiểm tra hệ thống điện
Mục này liên quan đến các cuộc kiểm
tra và thử phải được thực hiện đối với các hệ thống điện trong quá trình chế tạo,
lắp đặt và thử giàn khoan di động. Các yêu cầu đối với việc xem xét thiết kế được nêu
trong TCVN 12823-2 : 2020, TCVN 12823-3 : 2020, TCVN 12823-4 : 2020.
Tất cả việc kiểm tra và thử phải được
thực hiện với sự chứng kiến và thỏa mãn yêu cầu của người giám sát trước khi thử
đường dài như trong 6.10.
6.7.2 Nguồn
điện chính
6.7.2.1 Yêu cầu chung
kiểm tra nguồn điện chính
Giàn phải được trang bị tối thiểu hai
máy phát điện chính có công suất kết hợp đủ để duy trì các hoạt động bình thường
của giàn (bao gồm cả chế độ khoan) và các điều kiện sinh hoạt tối thiểu cho việc
nấu nướng, sưởi, làm lạnh nội bộ, thông gió, vệ sinh và nước sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2.2 Nguồn điện cấp
bằng máy phát điện
a) Công suất của cụm máy phát điện,
dung tích nhiên liệu và bố trí hệ thống
phải thỏa mãn 7.2.2.1 của TCVN 12823-3 : 2020.
b) Công suất máy chính với nhiều máy
phát điện
Đối với các giàn khoan có nhiều cụm
máy phát điện cung cấp điện cho cả các hoạt động đẩy và các hoạt động phụ, tải
trọng đẩy xem xét cho điều kiện làm việc bình thường chỉ cần đủ để duy trì vận
tốc giàn ở
3,6
m/s (7 knot) hoặc một nửa tốc độ thiết kế tại nước tĩnh, lấy giá trị nhỏ hơn.
Khả năng đẩy trong các điều kiện này phải được kiểm tra trong quá trình thử đường
dài như nêu tại 6.10.
6.7.2.2.1 Thử trạng
thái khởi động khi mất điện và khi tàu chết
Việc thử trạng thái khởi động khi mất
điện và khi tàu chết phải được chứng minh trước khi thử đường dài. Việc chứng
minh phải được lặp lại khi thử đường dài như nêu tại 6.10.
Kiểm tra và thử nguồn cấp điện chính
phải được thực hiện để xác nhận sự phù hợp với các yêu cầu cụ thể dưới đây. Chi
tiết xem tại 7.2.2.1 của TCVN 12823-3 : 2020.
Trường hợp “mất điện” có nghĩa là mất
nguồn điện chính làm cho máy chính và máy phụ không thể làm việc.
Điều kiện “Tàu chết” có nghĩa là điều
kiện mà:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) Khi khôi phục máy đẩy,
điện dự trữ để khởi động máy đẩy, nguồn điện chính và máy phụ cần thiết khác được
giả định là không sẵn sàng.
Đối với các giàn khoan tự hành, các tổ
máy phát điện phải là tổ máy sao cho khi có bất kỳ một máy phát điện hoặc nguồn
điện chính không hoạt động, các tổ máy phát điện còn lại phải có đủ công suất
cho các hoạt động cần thiết để khởi động máy chính từ trạng thái tàu chết trong
vòng 30 phút mất điện. Việc này phải được kiểm tra trong quá trình thử đường
dài như các yêu cầu trong mục 6.10.
Để khôi phục máy đẩy từ trạng thái tàu
chết đối với giàn khoan tự hành, phải giả định năng lượng dự trữ không có sẵn để
khởi động máy chính, nguồn điện chính và các trang bị phụ cần thiết khác. Phải
giả định rằng có sẵn biện pháp để khởi động máy phát điện sự cố tại mọi thời điểm.
Nguồn điện sự cố có thể được sử dụng để
khôi phục máy chính, với điều kiện khả năng của nó hoặc độc lập hoặc kết hợp với
nguồn sự cố của bất kỳ nguồn điện nào khác đủ để cung cấp điện tại cùng một thời
điểm cho các hoạt động yêu cầu cần được cung cấp theo 7.2.3.2.1 đến 7.2.3.2.7 của
TCVN 12823-3 : 2020.
Máy phát điện sự cố và các phương tiện
khác cần thiết cho việc khôi phục máy đẩy phải có công suất sao cho đủ năng lượng
để sẵn sàng khởi động máy chính trong vòng 30 phút mất điện. Máy phát điện sự cố
dự trữ điện khởi động không được sử dụng trực tiếp để khởi động máy đẩy, nguồn
điện chính hoặc các trang thiết bị phụ cần thiết khác (không bao gồm máy phát
điện sự cố).
6.7.2.3 Máy phát dẫn
động bằng máy chính
Máy phát dẫn động bằng máy chính phải
thỏa mãn 7.2.2.2 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.7.2.4 Kích thước của
máy phát điện AC
Kích thước của máy phát điện AC phải
thỏa mãn 7.2.2.3 của TCVN 12823-3 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.3.1 Yêu cầu
chung
Nguồn điện sự cố độc lập của nguồn điện
và máy biến áp liên quan, nếu có, nguồn điện sự cố chuyển tiếp, bảng điện sự cố
và bảng điện đèn chiếu sáng sự cố phải được lắp đặt trong khu vực không nguy hiểm
và được đặt tại vị trí trên đường nước tai nạn nguy hiểm nhất (xem 8.3.4c) của
TCVN 12823-2 : 2020), nằm về phía đuôi của vách chống va, nếu có, và nằm trong
khu vực không thuộc phạm vi hư hỏng gia định như được xác định tại 8.3.5.4 của
TCVN 12823-2 : 2020. Vị trí lắp đặt
phải dễ dàng tiếp cận từ boong hở. Việc bố trí phải bảo đảm sao cho đám cháy, ngập
nước hoặc các hư hỏng khác trong khu vực có nguồn điện chính, hoặc bất kì khu vực
có động cơ đẩy đốt trong, hoặc động cơ đốt trong có tổng công suất
375 kW (500 hp) trở lên, sẽ không ảnh hưởng đến việc cấp hoặc phân phối điện sự
cố.
6.7.3.2 Biên và các bố
trí thay thế
Biên của các khu vực có nguồn điện sự
cố và thiết bị liên quan và các bố trí thay thế của nguồn điện phải thỏa mãn
7.2.3.1 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.7.3.3 Cấp điện sự
cố
Nguồn điện phải đủ để cung cấp cho tất
cả các hoạt động cần thiết đảm bảo an toàn khi gặp sự cố. Nguồn điện sự cố phải
có khả năng cung cấp đồng thời, tối thiểu cho các hoạt động dưới đây trong các
khoảng thời gian xác định nếu phụ thuộc vào nguồn điện hoạt động của chúng:
a) Đèn chiếu sáng sự cố
Trong một chu kỳ 18 giờ, đèn chiếu
sáng sự cố:
1) Tại tất cả trạm tập
trung trên giàn và qua mạn, các thiết bị phóng và khu vực đường nước nơi các
thiết bị cứu sinh phải được phóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Trong các buồng máy và khu vực máy
chính bao gồm vị trí điều khiển;
4) Trong tất cả các trạm
điều khiển, phòng điều khiển máy và từ bảng điện chính và sự cố;
5) Trong tất cả các khu vực điều khiển
quy trình khoan phải được thực hiện và vị trí có máy cần thiết cho việc hoạt động
của quy trình này, hoặc thiết bị tắt sự cố nguồn điện phải được đặt;
6) Tại tất cả các vị trí
lưu trữ dụng cụ cứu hỏa;
7) Tại bơm phun nước, nếu có, tại một
trong các bơm cứu hỏa, nếu phụ thuộc máy phát điện sự cố, tại bơm nước la canh
đáy tàu sự cố, nếu có, và tại các
vị trí khởi động của động cơ bơm;
8) Trên chu vi sàn sân bay.
b) Đèn và tín hiệu hàng hải
Trong một chu kỳ 18 giờ, đèn hàng hải,
các loại đèn khác và các tín hiệu âm thanh được yêu cầu theo Quy định quốc tế về
chống va trên biển.
c) Đánh dấu kết cấu ngoài khơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thông tin liên lạc nội bộ
Trong một chu kỳ 18 giờ, tất
cả hệ thống thông tin liên lạc nội bộ được yêu cầu trong một tình huống sự cố
(xem lưu ý 1 dưới đây).
e) Hệ thống phát hiện và báo động cháy
và khí
Trong một chu kỳ 18 giờ, yêu cầu đối với
hệ thống phát hiện và báo động cháy và khí (xem lưu ý 1 dưới đây).
f) Tín hiệu sự cố
Trong một chu kỳ 18 giờ, hoạt động
gián đoạn của các nút báo động bằng tay và tất cả tín hiệu nội bộ phải được yêu
cầu trong một tình huống sự cố (xem Lưu ý 1 dưới đây).
g) Chống phun trào - Blow-out
Preventer (BOP) và ngắt giếng
Trong một chu kỳ 18 giờ, hệ thống kiểm
soát chống phun trào (blowout preventer control system) và các phương tiện ngắt giàn với
bố trí miệng giếng,
nếu được điều khiển bằng điện (xem Lưu ý 1 dưới đây).
h) Bơm cứu hỏa và hệ thống chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Thiết bị lặn
Trong một chu kỳ 18 giờ, các thiết bị
lặn được lắp đặt cố định cần thiết cho việc thực hiện lặn an toàn nếu phụ thuộc
nguồn điện của giàn.
j) Giàn có cột ổn định
Trên giàn có cột ổn định,
trong một chu kỳ 18 giờ:
1) Hệ thống kiểm soát van giằn, hệ thống
hiển thị vị trí
van nước giằn, hệ thống hiển thị cao độ mớn nước và cao độ két;
2) Bơm nước dằn đơn lớn nhất được yêu
cầu theo 6.4.7.3.1 của TCVN 12823-3 : 2020. Xem thêm tại 7.2.3.6 của TCVN
12823-3 : 2020.
k) Giàn tự hành
Trên giàn tự hành:
1) Trong một chu kỳ 18 giờ, hệ thống
chiếu sáng sự cố tại máy lái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Trong một chu kỳ 18 giờ, hoạt động
gián đoạn của đèn tín hiệu ban ngày và còi (xem Lưu ý 1 dưới đây);
4) Trong một chu kỳ tối thiểu 10 phút,
hoạt động liên tục của máy lái (xem 7.2.6.3 của TCVN 12823-3 : 2020).
l) Các hoạt động sự cố khác
1) Trong một chu kỳ 30 phút, hoạt động
của các cửa kín nước theo 8.2.3.2 của TCVN 12823-2 : 2020 (nhưng không cần thiết
đồng thời cho tất cả), bao gồm hệ thống điều khiển và chỉ dẫn, trừ khi một nguồn
năng lượng dự trữ tạm thời độc lập được trang bị;
2) Trong một chu kỳ 30 phút, thiết bị
hạ phụ trợ của xuồng cứu sinh hạ rơi tự do, nếu thiết bị hạ phụ trợ không
phụ thuộc vào trọng lượng, nguồn cơ học dự trữ hoặc các phương tiện bằng tay khác;
3) Trong một chu kỳ 30 phút, hoạt động
gián đoạn của hệ thống báo động sự cố chung hoặc các báo động hoạt động bằng
tay khác được yêu cầu trong 7.2.9 của TCVN 12823-3 : 2020.
Lưu ý 1: Trừ khi nguồn điện
cung cấp độc lập từ một tổ ắc quy lắp đặt phù hợp để sử dụng trong trường hợp sự
cố và đủ cung cấp trong một chu kỳ 18 giờ.
6.7.3.4 Các nguồn
phát điện sự cố
a) Yêu cầu chung đối với nguồn phát điện
sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn phát điện sự cố có thể là một
máy phát điện hoặc một tổ ắc quy phù hợp với 7.2.3.3.2 hoặc 7.2.3.3.3 của
TCVN 12823-3 : 2020. Máy phát điện sự cố và động cơ dẫn động của máy phát và bất
kỳ tổ ắc quy sự cố phải được thiết kế có đủ công suất định mức khi đứng thẳng
và khi nghiêng trong điều kiện tĩnh với góc nghiêng lớn nhất trong điều kiện
nguyên vẹn và tai nạn, như được xác định phù hợp theo 8.3 của TCVN 12823-2 :
2020.
Trong mọi trường hợp thiết bị không cần
phải thiết kế để hoạt động
khi nghiêng trong điều kiện tĩnh có góc nghiêng lớn hơn:
1) 25° theo bất kỳ hướng nào của giàn
có cột ổn định;
2) 15° theo bất kỳ hướng
nào của giàn tự nâng, và;
3) 22,5° theo trục dọc và/hoặc khi
nghiêng 10° theo trục ngang của giàn dạng mặt nước.
Trong tất cả trường hợp, nguồn phát điện
sự cố phải được
thiết kế để hoạt động tối thiểu tại một góc nghiêng được xác định trong 5.1.3.1
của TCVN 12823-3 : 2020.
b) Máy phát điện
Khi nguồn phát điện sự cố là một máy
phát điện, phải thỏa mãn 7.2.3.3.2 của TCVN 12823-3 : 2020.
c) Ắc quy lưu điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Máy phát điện sự cố dùng trong các
hoạt động không phải sự cố
Máy phát điện sự cố dùng trong các hoạt
động không phải sự cố, phải thỏa mãn 7.2.3.3.4 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.7.3.5 Nguồn điện
chuyển tiếp
Việc hoạt động và thử nguồn điện chuyển
tiếp phải được thực hiện thỏa mãn trước khi thử đường dài theo 6.10.
Nguồn điện sự cố chuyển tiếp, nếu được
yêu cầu theo 7.2.3.3.2.2 của TCVN 12823-3 : 2020, phải có một ắc quy lưu điện
thỏa mãn theo 7.2.3.3 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.7.3.6 Bảng điện sự
cố
Bảng điện sự cố phải được lắp đặt gần
nhất có thể với nguồn điện sự cố.
Việc hoạt động của bảng điện sự cố phải
được kiểm tra thỏa mãn trước khi thử đường dài theo 6.10.
Việc lắp đặt bảng điện sự cố cho máy
phát điện, lắp đặt ắc quy lưu điện, bố trí của các đầu chuyển tiếp giữa các bảng
điện chính và sự cố, và các bố trí cần thiết để ngắt tự động các mạch điện
không phải sự cố từ bảng điện
sự cố phải thỏa mãn 7.2.3.5 của TCVN 12823-3 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với giàn có cột ổn định, bố trí của
bơm nước dằn phải thỏa mãn 7.2.3.6 của TCVN 12823-3 : 2020. Phải đảm bảo khả năng
cung cấp điện cho từng bơm được yêu cầu theo 6.4.7.3.1 của TCVN 12823-3 : 2020
từ nguồn điện sự cố. Việc bố trí cần đảm bảo sao cho một trong các bơm được nối
trực tiếp với bảng điện chính và bơm còn lại được nối trực tiếp với bảng điện sự
cố. Đối với các hệ thống
sử dụng bơm độc lập trong từng két, tất cả các bơm phải có khả năng được cung cấp
từ một nguồn phát điện sự cố. Khi xác định nguồn điện sự cố theo 7.2.3.2 của TCVN
12823-3 : 2020, bơm nước dằn lớn nhất có thể được cung cấp điện từ nguồn điện
này phải được giả định vận hành đồng thời với các tải nêu tại 7.2.3.2 của TCVN
12823-3 : 2020, cho phép tải phù hợp và hệ số đồng thời.
6.7.3.8 Bố trí khởi
động cho các tổ máy phát điện sự cố
a) Trong điều kiện lạnh
Các tổ máy phát điện sự cố phải có khả
năng sẵn sàng khởi động trong điều kiện lạnh tại nhiệt độ 0 °C (32 °F). Nếu
không khả thi hoặc nếu gặp phải nhiệt độ thấp hơn, phải có bố trí hâm nóng
để sẵn sàng khởi động các tổ máy phát.
b) Số lần khởi động
Mỗi máy phát điện sự cố được bố trí để
có thể khởi động tự động phải được trang bị các thiết bị khởi động được thẩm định
có năng lượng dự trữ để khởi động được tối thiểu ba lần liên tục. Trừ khi có
thêm biện pháp khởi động độc lập thứ hai, nguồn năng lượng dự trữ phải được bảo
vệ khỏi sự suy giảm bởi hệ thống khởi động tự động, ví dụ, hệ thống khởi động tự
động chỉ được phép tiêu thụ nguồn năng lượng dự trữ đến mức mà vẫn có khả năng
khởi động máy phát điện sự cố khi có sự can thiệp của con người. Ngoài ra, một
nguồn phụ phải được trang bị để bổ sung thêm 3 lần khởi động trong vòng 30 phút
nếu khởi động bằng tay không chứng minh được hiệu quả.
c) Nạp năng lượng dự trữ
Năng lượng dự trữ phải được duy trì
trong mọi thời điểm, như sau:
1) Hệ thống khởi động bằng điện và thủy
lực phải được duy trì từ bảng điện sự cố;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Tất cả các thiết bị lưu trữ, nạp và
khởi động này phải được đặt trong khu vực máy phát điện sự cố. Các thiết bị này
không được sử dụng cho các mục đích khác ngoài hoạt động của tổ máy phát điện sự
cố. Điều này không ngăn việc cung cấp cho bình chứa khí nén của tổ máy phát điện
sự cố từ hệ thống khí nén chính hoặc phụ qua van một chiều được trang bị trong
khu vực máy phát điện sự cố.
d) Khởi động bằng tay
Nếu không yêu cầu khởi động tự động,
cho phép khởi động thủ công (bằng tay), như tay quay, bộ khởi động quán tính, ắc
quy thủy lực nạp bằng tay hoặc chai sạc năng lượng, khi chúng có thể được chứng
minh là hiệu quả.
Khi khởi động thủ công không khả thi để
thực hiện, các yêu cầu theo 7.2.3.8.2 và 7.2.3.8.3 của TCVN 12823-3 : 2020 phải
được thỏa mãn, ngoại trừ việc khởi động có thể được bắt đầu bằng tay.
6.7.3.9 Báo động và
các thiết bị bảo vệ cho Các động cơ diesel sự cố
Báo động và các thiết bị bảo vệ phải
được trang bị phù hợp với Bảng 10.
Hệ thống an toàn và báo động phải được
thiết kế để hỏng an toàn sự cố.
Bất kể công suất đầu ra của động cơ, nếu
có các dừng máy bổ sung cho các yêu cầu nêu tại Bảng 10, ngoại trừ trường hợp tắt
khi quá tốc độ, chúng phải được tự động ghi đè khi động cơ ở chế độ tự
động hoặc điều khiển từ xa.
Hệ thống báo động phải có chức năng
phù hợp với 18.2.4-1 và 18.2.5 của TCVN 6259-3:2003, với các yêu cầu bổ sung rằng
các báo động theo nhóm phải được bố trí trên lầu lái. Đối với giàn không tự
hành, các báo động theo nhóm phải được bố trí tại một trạm điều khiển sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ dẫn cục bộ của tối thiểu các
thông số được liệt kê trong Bảng 10 phải được trang bị trong cùng không gian có
động cơ diesel và phải được duy trì hoạt động nếu có hư hỏng của hệ thống an
toàn và báo động.
Bảng 10 - Động
cơ Diesel sự cố
- Báo động và Dừng
Hệ thống
Thông số
theo dõi
Báo động
Tắt tự động
Ghi chú
[X = có yêu cầu]
Dầu nhiên
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rò rỉ từ đường ống áp suất
X
-
-
Dầu bôi
trơn
B1
Nhiệt độ cao
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2
Áp suất dầu bôi trơn thấp
X
-
-
B3
Nồng độ tập trung khí dầu trong
các-te cao
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất làm mát
C1
Áp suất hoặc lưu lượng thấp
X
-
Đối với các động cơ có công suất
trên 220 kW
C2
Nhiệt độ cao
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Động cơ
D1
Hoạt động quá tốc độ
X
X
Đối với các động cơ có công suất
trên 220 kW
6.7.4 Hệ thống
phân phối
6.7.4.1 Hệ thống
phân phối cho hoạt động
chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các hệ thống phân phối tiêu
chuẩn được công nhận, xem 7.1.3 của TCVN 12823-3 : 2020. Các nguồn cấp điện
riêng phải được trang bị cho các hoạt động thiết yếu và sự cố.
Phương pháp của hệ thống phân phối điện
phải thỏa mãn 7.2.4.1 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.7.4.2 Hệ thống tiếp
mát bằng thân giàn
Hệ thống tiếp mát bằng thân giàn không
được sử dụng làm nguồn cấp điện, hâm nóng hay chiếu sáng, ngoại trừ các hệ thống
dưới đây có thể được sử dụng:
a) Hệ thống bảo vệ ca tốt cưỡng bức bằng
dòng điện (ICCP);
b) Hệ thống nối đất giới hạn và cục bộ,
với điều kiện bất kỳ dòng điện có khả năng phát sinh không đi trực tiếp qua bất
kỳ vùng nguy hiểm nào; hoặc
c) Thiết bị theo dõi mức độ cách điện,
với điều kiện dòng điện tuần hoàn không vượt quá 30 mA dưới bất kỳ điều kiện có
thể xuất hiện;
d) Các bộ phận mang điện có điện áp so
với đất phải được bảo vệ để chống lại các tiếp xúc ngẫu nhiên.
Nếu hệ thống sử hệ thống tiếp mát bằng
thân giàn, các bố trí phải thỏa mãn 7.2.4.2.2 của TCVN 12823-3 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự nối đất của hệ thống phải
thỏa mãn 7.2.4.3 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.7.4.4 Kết nối nguồn
cấp điện từ bên ngoài hoặc trên bờ
a) Nếu các bố trí được thực hiện để cấp
điện từ một nguồn trên bờ hoặc nguồn bên ngoài khác, chúng phải thỏa mãn
7.2.4.4 của TCVN 12823-3 : 2020.
b) Bảng ghi thông tin
Một bảng ghi thông tin phải được trang
bị gần hoặc tại hộp kết nối thể hiện đầy đủ thông tin của hệ thống cung cấp và
hiệu điện thế hiệu dụng (và tần số nếu là nguồn AC) của hệ thống giàn và trình
tự khuyến cáo cho việc thực hiện kết nối.
c) Bảo vệ cáp kéo
Quy định phải được lập để buộc chặt
cáp kéo vào một khung (framework) để khử ứng suất trên các thiết bị đầu cuối do
sức căng của cáp.
6.7.4.5 Sóng hài
Tổng độ méo sóng hài (THD) phải thỏa mãn
7.2.4.5 của TCVN 12823-3 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm tra và thử hệ thống bảo vệ mạch
điện phải được thực hiện để xác nhận sự phù hợp với Tiêu chuẩn này theo các hạng
mục dưới đây và trước khi thử đường dài theo 6.10:
i) Các máy phát điện phải thỏa mãn
7.2.5.2 của TCVN 12823-3 : 2020;
ii) Các máy phát điện xoay chiều phải
thỏa mãn 7.2.5.3 của TCVN 12823-3 : 2020;
iii) Các máy phát điện một chiều phải
thỏa mãn 7.2.5.4 của TCVN 12823-3 : 2020;
iv) Các ắc quy lưu điện phải thỏa mãn
7.2.5.5 của TCVN 12823-3 : 2020;
v) Nguồn cung cấp điện trên bờ hoặc từ
bên ngoài phải thỏa mãn 7.2.5.6 của TCVN 12823-3 : 2020;
vi) Các mạch nhánh động cơ phải thỏa
mãn 7.2.5.7 của TCVN 12823-3 : 2020;
vii) Các mạch điện áp phải thỏa mãn
7.2.5.8 của TCVN 12823-3 : 2020;
viii) Đồng hồ, đèn hoa tiêu và mạch điều
khiển phải thỏa mãn 7.2.5.9 của TCVN 12823-3 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.6.1 Yêu cầu
chung
Việc kiểm tra và thử các hệ thống đối
với máy lái được lắp đặt trên giàn tự hành phải được thực hiện để xác nhận sự
phù hợp với các yêu cầu cụ thể dưới đây, tùy theo khả năng áp dụng được, trước
khi thử đường dài theo 6.10.
6.7.6.2 Đường cấp
nguồn điện
Bố trí các mạch cấp nguồn cho hệ thống
máy lái điện hoặc điện-thủy lực phải thỏa mãn 7.2.6.1 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.7.6.3 Bảo vệ mạch động
cơ máy lái
Bảo vệ ngắn mạch và bố trí giải
phóng điện áp phải thỏa mãn 7.2.6.2 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.7.6.4 Nguồn cấp điện
sự cố
Nguồn cấp điện sự cố phải thỏa
mãn 7.2.6.3 của TCVN
12823-3 : 2020.
6.7.6.5 Điều khiển,
đo đạc và cảnh báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.7 Hệ thống
đèn chiếu sáng và đèn hàng hải
6.7.7.1 Yêu cầu
chung
Việc kiểm tra và thử hệ thống đèn chiếu
sáng và đèn hàng hải phải được thực hiện để xác nhận sự phù hợp với các yêu cầu nêu dưới
đây, trước khi thử đường dài như nêu tại 6.10.
6.7.7.2 Hệ thống chiếu
sáng
6.7.7.2.1 Hệ thống chiếu
sáng chính
Một hệ thống điện chiếu sáng chính bằng
điện phải cung cấp đầy đủ sự chiếu sáng cho toàn bộ các phần của giàn mà thông
thường có người tiếp cận. Hệ thống này phải được cấp từ nguồn điện chính.
6.7.7.2.2 Bố trí hệ thống
a) Bố trí hệ thống điện chiếu sáng
chính phải sao cho đám cháy hoặc tổn thất khác trong các khu vực có nguồn điện
chính, thiết bị chuyển đổi kèm theo nếu có, bảng điện chính và bảng điện chiếu
sáng chính sẽ không làm cho hệ thống điện chiếu sáng sự cố yêu cầu theo
7.2.3.2.1 của TCVN 12823-3 : 2020 trở nên không hoạt động được.
b) Bố trí hệ thống điện chiếu sáng sự
cố phải sao cho đám cháy hoặc tổn thất khác trong các khu vực có nguồn điện sự
cố, thiết bị chuyển đổi kèm theo nếu
có, bảng điện chính và bảng điện chiếu sáng sự cố sẽ không làm cho hệ thống điện
chiếu sáng chính được yêu cầu theo 7.2.7.1.1 của TCVN 12823-3 : 2020 trở nên
không hoạt động được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trong các không gian buồng máy và
phòng sinh hoạt, ví dụ như:
i) Các không gian công cộng;
ii) Các buồng máy loại A;
iii) Nhà bếp;
iv) Hành lang;
v) Cầu thang dẫn xuống boong xuồng cứu
sinh, bao gồm các tháp cầu thang và hầm thoát nạn.
b) Giàn phải có nhiều hơn một
mạch chiếu sáng phụ, một trong số các mạch đó có thể được cấp điện từ bảng điện
sự cố, sao cho nếu có hư hỏng của bất kỳ một mạch nào thì các không gian này vẫn
được chiếu sáng.
6.7.7.2.4 Bảo vệ mạch
chiếu sáng
Các mạch chiếu sáng phải được bảo vệ để
chống lại sự quá tải và ngắn mạch. Chi tiết xem thêm 7.2.7.1.4 của TCVN 12823-3
: 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đường cấp nguồn, thiết bị chỉ báo
đèn hàng hải, và bảo vệ các mạch chiếu sáng phải thỏa mãn 7.2.7.4.3 của
TCVN 12823-3 : 2020.
6.7.7.4 Hệ thống chiếu sáng chướng
ngại vật
Các đường cấp nguồn, các chỉ báo đèn
chiếu sáng chướng ngại vật, và bảo vệ mạch chiếu sáng phải thỏa mãn 7.2.7 của
TCVN 12823-3 : 2020.
6.7.8 Hệ thống
thông tin liên lạc nội bộ
6.7.8.1 Yêu cầu chung
Việc kiểm tra và thử hệ thống thông
tin liên lạc nội bộ phải được thực hiện để xác nhận sự phù hợp với các yêu cầu
dưới đây trước khi thử đường dài như yêu cầu tại 6.10.
6.7.8.2 Hệ thống
thông tin liên lạc nội bộ đối với tất cả các kiểu giàn
6.7.8.2.1 Hệ thống
truyền thanh công cộng - PA
Đối với tất cả các kiểu giàn, tự hành
hay không tự hành, hệ thống truyền thanh công cộng phải phù hợp với các yêu cầu
sau đây và được kiểm tra tương ứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống phải được lắp đặt một loa
phóng thanh có khả năng truyền thông báo rõ ràng đến tất cả các phần của giàn.
Hệ thống được trang bị để truyền thông báo từ lầu lái, các trạm điều khiển sự cố
(xem 6.9.9.2) và các điểm quan trọng khác với chức năng chiếm quyền điều khiển
an toàn (override function) sao cho tất cả thông báo sự cố có thể được truyền nếu
loa tại vị trí liên quan bị tắt, âm lượng bị chỉnh giảm đi hoặc hệ thống truyền
thanh công cộng đang được sử dụng cho các mục đích khác;
b) Mức âm lượng tối thiểu.
Đối với giàn đang hành hải hoặc đang
trong điều kiện hoạt động bình thường, mức âm lượng tối thiểu để truyền các
thông báo sự cố phải bằng:
1) Tại các vị trí bên trong, 75 dB (A)
và tối thiểu 20 dB (A) trên mức nhiễu;
2) Tại các vị trí bên
ngoài, 80 dB (A) và tối thiểu 15 dB (A) trên mức nhiễu;
c) Nguồn điện sự cố.
Hệ thống phải được nối với nguồn
điện sự cố.
d) Hệ thống truyền thanh công
cộng kết hợp với hệ thống báo động chung
Nếu một hệ thống đơn phục vụ cho các
chức năng truyền thanh công cộng và báo động sự cố chung, hệ thống này phải được
bố trí để một sự hư hỏng đơn không gây mất cả hai hệ thống và phải giảm đến mức
tối thiểu ảnh hưởng của hư hỏng đơn. Các thành phần hệ thống chính, như bộ cấp
điện, ampli,
máy
phát ấm báo động, v.v. phải được trang bị kép. Phạm vi thông tin được cung cấp
bởi sự sắp xếp các vòng lặp
hệ thống và các loa phải sao cho sau khi có một hư hỏng đơn, các thông báo và
báo động vẫn có thể được nghe thấy tại tất cả các không gian. Bố trí kép của hệ
thống lặp và loa không bắt buộc trong từng phòng hoặc không gian nếu thông báo
và báo động vẫn có thể nghe được trong tất cả các không gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phương tiện thông tin liên lạc bằng
giọng nói phải có sẵn để truyền
thông tin giữa các vị trí mà hoạt động có thể cần thiết trong trường hợp có sự
cố. Các vị trí như vậy bao gồm cả trạm kiểm soát sự cố được yêu cầu theo
6.9.9.5, buồng máy, các buồng điều khiển máy lái và tất cả vị trí
thiết yếu cho sự
an
toàn
của
giàn. Việc giao tiếp đồng thời giữa các vị trí này phải luôn có thể thực hiện
được tại mọi thời điểm và việc gọi tới các vị trí này phải luôn luôn khả thi
ngay cả khi đường dây liên lạc đang bận.
b) Nếu có thang máy được lắp đặt, một
điện thoại phải được lắp cố định trong tất cả các buồng thang và được kết nối với
khu vực có người liên tục. Điện thoại có thể là máy điện thoại cảm ứng (sound
powered), hoạt động bằng ắc quy hoặc bằng điện từ nguồn điện sự cố.
c) Mạch phụ cuối (final sub-circuit) để
cấp điện cho hệ thống thông tin liên lạc bằng giọng nói phải độc lập với các hệ
thống điện và điều khiển khác, các hệ thống báo động và theo dõi. Xem
6.7.3.3b).
6.7.8.3 Hệ thống
thông tin liên lạc nội bộ đối với giàn tự hành
Đối với giàn tự
hành, bổ sung thêm các yêu cầu tại 6.7.8.2, các hệ thống thông tin liên lạc nội
bộ phải phù hợp với các yêu cầu sau đây và được kiểm tra tương ứng:
a) Liên lạc lầu lái
1) Tối thiểu phải có hai phương thức độc
lập để liên lạc từ buồng lái đến vị trí trong buồng máy hoặc trong phòng điều
khiển mà tại đó tốc độ và hướng đẩy của chân vịt được điều khiển bình thường.
Các phương tiện liên lạc thích hợp phải được trang bị tại mọi vị trí khác mà từ
đó máy chính có thể được điều khiển. Xem 7.2.3.2.4 của TCVN 12823-3 : 2020;
2) Một trong các phương tiện liên lạc
giữa buồng lái và vị trí điều khiển máy chính phải là một máy điện báo buồng
máy (engine room telegraph) mà máy đó đưa ra các chỉ thị trực quan về các mệnh lệnh
hoặc phản hồi trong cả buồng máy và trên lầu lái. Mạng liên lạc và mạch cấp điện
cho máy này có thể được kết hợp với hệ thống điện báo mệnh lệnh động cơ được
xác định trong 7.2.8.2 của TCVN 12823-3 : 2020.
b) Trạm điều khiển máy chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Liên lạc bằng giọng nói
Bổ sung cho các yêu cầu tại 6.7.8.2.2,
một phương tiện giao tiếp thông thường của liên lạc giọng nói và gọi thoại phải
được trang bị giữa buồng lái, trạm điều khiển máy chính và buồng máy lái sao
cho các giao tiếp đồng thời giữa các khu vực này có thể thực hiện được tại tất
cả thời điểm và cuộc gọi đến các khu vực này luôn thực hiện được kể cả nếu đường
dây đang bận.
d) Bảng điện sự cố và thông tin liên lạc
nội bộ
Bảng điện sự cố và thông tin liên lạc
nội bộ, nếu được lắp đặt, phải thỏa mãn với các phần thích hợp theo 8.7.5, và
lưu ý đến các yêu cầu của chính quyền mà giàn mang cờ.
6.7.9 Báo động
thực hiện bằng tay
6.7.9.1 Yêu cầu
chung
Việc kiểm tra và thử các hệ thống báo động bằng
tay dưới đây phải được thực hiện để xác nhận sự thỏa mãn với các yêu cầu cụ thể
dưới đây, trước khi thử đường dài theo 6.10.
6.7.9.2 Hệ thống báo
động chung (GA)3
a) Một hệ thống báo động chung phù hợp
với các yêu cầu tại 7.2.9.1.2 của TCVN 12823-3 : 2020 phải được trang bị để tập
hợp người trên giàn đến trạm tập trung và bắt đầu các hoạt động có trong bảng
phân công nhiệm vụ. Hệ thống phải được bổ sung các chỉ dẫn trên hệ thống truyền
thanh công cộng thỏa mãn các yêu cầu của 7.2.8.5 của TCVN 12823-3 : 2020. Mọi hệ
thống âm thanh giải trí phải tự động tắt khi báo động sự cố chung được kích hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hệ thống phải có khả năng nghe thấy
được rõ ràng tại tất cả các phần của giàn. Báo động phải tiếp tục hoạt động sau
khi được kích hoạt cho đến khi được tắt bằng tay hoặc bị gián đoạn tạm thời khi
có một thông
báo trên hệ thống truyền thanh công cộng.
i) Mức độ âm thanh tối
thiểu của âm báo động sự cố trong các không gian kín phải là 80 dB và tối thiểu
10 dB (A) trên mức nhiễu của môi trường xung quanh trong quá trình hoạt động
bình thường tại điều kiện thời tiết vừa phải;
ii) Mức âm thanh tại vị
trí ngủ trong buồng ở và phòng tắm trong buồng ở phải tối thiểu bằng 75 dB (A)
và tối thiểu 10 dB (A) trên mức nhiễu môi trường xung quanh.
6.7.9.2.1 Hệ thống báo
động chung (GA) trên giàn tự hành;
Giàn tự hành phải có khả năng phát âm
thanh báo động sự cố chung bằng
còi của giàn, nhưng còi chỉ cần có thể vận hành từ lầu lái.
6.7.9.3 Báo động thợ
máy đối với giàn tự hành
Phải trang bị báo động của thợ máy vận
hành từ trạm điều khiển máy chính hoặc tại sàn lái (maneuvering platform), một
cách thích hợp. Báo động phải nghe được trong mỗi buồng thợ máy và mức áp suất
âm phải phù hợp với 6.7.9.2. Xem mục 6.7.3.3-l)3) đối với nguồn cấp điện.
6.7.9.4 Báo động
khoang lạnh
Các phòng quạt và khuếch tán dùng để
cung cấp cho các buồng lạnh phụ phải được trang bị một thiết bị có khả năng
kích hoạt một báo động nghe và nhìn trong trung tâm điều khiển có người và có
thể vận hành từ trong không gian sau cùng để bảo vệ con người. Xem 6.7.3.3-l)3)
đối với nguồn cấp điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị kích hoạt một báo hiệu báo động
nghe và nhìn trong trung tâm có người điều khiển phải được trang bị trong tất cả
các ngăn của thang. Hệ thống báo động này phải độc lập với hệ thống nguồn điện
và hệ thống điều khiển của thang máy. Xem 6.7.3.3-l)3) đối với nguồn cấp điện.
6.7.10 Hệ thống
phát hiện và chống cháy
6.7.10.1 Yêu cầu chung
Việc kiểm tra và thử các hệ thống dưới
đây phải được thực hiện để xác nhận sự thỏa mãn với các yêu cầu sau đây, trước
khi thử đường
dài theo 6.10.
6.7.10.2 Dừng sự cố
6.7.10.2.1 Hệ thống
thông gió
a) Tất cả hệ thống thông gió chạy bằng
điện phải được trang bị các phương tiện để dừng động cơ trong trường hợp có cháy hoặc sự
cố khác. Các
yêu cầu này không áp dụng đối với hệ thống tuần hoàn kín (closed re-circulating
systems) trong phạm vi một khoang đơn. Xem 6.9.5.
b) Hệ thống thông gió tại buồng máy
chính phải được trang bị các phương tiện để dừng các quạt thông gió, được đặt tại
lối đi dẫn vào, nhưng bên ngoài của buồng máy, hoặc trong trạm chống cháy nếu
được lắp đặt.
c) Trạm điều khiển cho tất cả hệ thống
thông gió khác phải được đặt trong phòng kiểm soát cháy (the fire-control room)
hoặc lầu lái, hoặc trong một vị trí dễ tiếp cận dẫn vào không gian được thông
gió, nhưng nằm bên ngoài không gian đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với ngắt và dừng sự cố cho các hệ thống
phụ khác như quạt đẩy và quạt hút, quạt định áp mô tơ điện, các bơm chuyển dầu
nhiên liệu, bộ tăng áp dầu nhiên liệu, xem 6.5.1.3 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.7.10.3 Hệ thống báo
động và phát hiện cháy
Xem 6.9.7.
6.7.11 Thử hệ
thống điện
6.7.11.1 Yêu cầu
chung
Tất cả máy và các thiết bị liên quan
phải được kiểm tra và thử trước khi thử đường dài như nêu tại 6.10.
6.7.11.2 Các hệ thống
phụ trợ
Tất cả các thiết bị phụ trợ phải được
thử tại các điều kiện làm việc.
6.7.11.3 Máy phát điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các thiết bị an toàn máy phát điện
và tắt máy phải được xác nhận hoạt động.
c) Máy phát điện sự cố phải chạy
trong thời lượng đủ dài để thể hiện
tình trạng hoạt động thỏa mãn, và các thiết bị bảo vệ và báo động phải được xác
nhận (xem 7.2.3 của TCVN 12823-3 : 2020).
6.7.11.4 Động cơ phụ
Mỗi động cơ phụ cần thiết cho hoạt động
của giàn phải được chạy trong thời lượng đủ dài để thể hiện được tình trạng hoạt
động thỏa mãn.
6.7.11.5 Bảng điện
chính và bộ ngắt mạch (Breaker)
Tất cả các bảng điện chính và bộ ngắt
mạch phải được vận hành, nhưng không cần thiết ở chế độ toàn tải.
6.7.11.6 Hệ thống chiếu
sáng
a) Hoạt động của hệ thống chiếu sáng,
thiết bị đốt nóng... phải được chứng minh hoạt động thỏa mãn (xem 6.7.7.2).
b) Sự hoạt động thỏa mãn hệ thống chiếu
sáng sự cố khi mất điện (black-out) phải được xác nhận. Việc chiếu sáng đủ
trong tất cả các trạm điều khiển, các lối thoát, và các trạm tập trung phải được
kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ hệ thống phải hoạt động và sự
sụt điện áp tại bất kỳ phần nào của hệ thống không được vượt quá 6%. Xem
6.7.4.1.
6.7.11.8 Hệ thống
truyền thanh công cộng (PA) và hệ thống báo động chung (GA)
Toàn bộ hệ thống phải hoạt động thỏa
mãn. Sự hoạt động của hệ thống bằng nguồn sự cố phải được xác nhận. Trong các
khu vực có nền tảng độ ồn có thể cao, việc lắp đặt bổ sung các đầu dò ánh sáng
phải được kiểm tra. (xem 6.7.8.2 và 6.7.9.2).
6.7.11.9 Hệ thống
phát hiện cháy và khí
Toàn bộ hệ thống phải hoạt động thỏa
mãn. Sự hoạt động của hệ thống bằng nguồn phát điện sự cố phải được xác nhận.
Trong các khu vực có nền tảng độ ồn có thể cao, các đầu dò ánh sáng bổ sung thích
hợp phải được kiểm tra. Từng điểm báo động cháy phải được kích hoạt và chứng
minh hoạt động, và từng cảm biến khói, nhiệt, hồng ngoại phải được thử
theo quy trình thử của nhà sản xuất. Việc tắt ống thông gió và tấm chắn lửa phải
được kiểm tra trong quá trình thử này.
6.7.11.10 Thiết bị điện
trong các khu vực nguy hiểm
a) Tất cả thiết bị điện được lắp đặt
trong các khu vực nguy hiểm phải được kiểm tra phù hợp với các bản vẽ được thẩm
định. Dựa trên sự hoàn thành kiểm tra thỏa mãn, một danh sách cuối cùng các thiết
bị điện phải được lập bởi nhà máy chế tạo giàn, và được xác nhận bởi người giám
sát. Các bản vẽ khu vực nguy hiểm và danh sách các thiết bị điện được xác nhận
phải được đặt trên giàn để sử dụng trong quá trình kiểm tra trong khai thác.
b) Nếu hệ thống khí sạch được sử dụng,
hệ thống đó và sự hoạt động thỏa mãn của các thiết bị và báo động kèm theo phải
được xác nhận.
c) Chi tiết xem thêm tại 6.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các cửa, thiết bị thông gió và
báo động liên quan tới các khu vực nguy hiểm phải được kiểm tra và thử (xem
6.8).
6.7.11.12 Báo động mức
trong bể trộn bùn
Xem 6.9.7.
6.7.11.13 Dừng các quạt
thông gió và lỗ khoét
a) Các phương tiện được trang bị để dừng
các quạt thông gió phục vụ các buồng máy và để đóng tất cả các cửa ra vào, quạt
thông gió, không gian hình vòng xung quanh ống khói và các lỗ khoét
khác vào các không gian như vậy phải được thử. Các phương tiện này phải có khả
năng được vận hành bằng tay từ bên ngoài các không gian đó trong trường hợp có
cháy.
b) Các phương tiện điều khiển từ xa được
trang bị để dừng các máy lai quạt đẩy và quạt hút, các bơm chuyển dầu đốt, bơm tăng áp
nhiên liệu và ác bơm
nhiên liệu tương tự khác phải được thử. Các phương tiện này phải được đặt bên
ngoài các không gian mà tại đó có thể phát sinh đám cháy.
c) Ngoài các phương tiện dừng được điều
khiển từ xa yêu cầu ở trên, phải có phương tiện để dừng thiết bị được đặt trong
chính không gian đó và phải được
thử.
6.7.11.14 Hệ thống dừng
sự cố
Việc dừng sự cố có chọn lọc hoặc đồng
thời của tất cả thiết bị điện phải được thử và trình tự dừng phải phù hợp với
trình tự được đề xuất nêu trong Sổ vận hành của giàn (xem 7.5.4 của TCVN
12823-3 : 2020).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự hoạt động của hệ thống chiếu sáng
trên sàn sân bay trực thăng phải được chứng minh. Sự hoạt động thỏa mãn của hệ
thống chiếu sáng sau
khi mất điện cũng phải được xác nhận.
6.7.11.16 Chiếu sáng hàng hải
và chiếu sáng chướng ngại vật
Sự hoạt động của hệ thống chiếu sáng hàng
hải và chiếu sáng chướng ngại vật phải được xác nhận. Xem 6.7.7.
6.8 Kiểm tra
vùng nguy hiểm
6.8.1 Yêu cầu
chung đối với kiểm tra vùng nguy hiểm
6.8.1.1 Phạm vi kiểm
tra
Phần này liên quan đến kiểm tra các hạng
mục dưới đây trên giàn khoan di động tại nhà máy chế tạo, bao gồm các yêu cầu về
kiểm tra và chạy thử trên giàn. Các yêu cầu đối với việc xem xét thiết kế được
cho trong TCVN 12823-3 : 2020. Các hạng mục dưới đây phải được kiểm tra và thử
với sự chứng kiến và thỏa mãn các yêu
cầu của người giám sát trước khi bàn giao giàn:
1) Bố trí của các khu vực nguy hiểm;
2) Các lỗ khoét và sự xuyên vách ảnh
hưởng đến phạm vi các khu vực nguy hiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Lắp đặt và chức năng của hệ thống
thông gió trong khu vực nguy hiểm và các không gian liền kề;
5) Lắp đặt máy trong khu vực nguy hiểm;
6) Lắp đặt cáp và thiết bị điện trong
khu vực nguy hiểm;
7) Lắp đặt cáp và thiết bị điện trong
kho sơn và buồng ắc quy;
8) Hệ thống đường ống phục vụ các khu
vực nguy hiểm.
6.8.1.2 Định nghĩa
Xem 3 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.8.2 Lỗ
khoét và sự xuyên qua ảnh hưởng đến phạm vi các khu vực nguy hiểm
6.8.2.1 Lỗ khoét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự giảm nhẹ chỉ có thể áp dụng nếu lỗ
khoét được đóng kín cố định, được trang bị thiết bị đóng kín khí bắt bằng bu
lông hoặc có cửa thỏa mãn các trang bị và yêu cầu của 6.8.2.1 đến 6.8.2.2, nếu
áp dụng được.
Khi một lỗ khoét không được trang bị
thiết bị làm kín khí, tại các boong hoặc vách biên giữa một khu vực/không gian
được phân loại nguy hiểm và không gian hở không nguy hiểm, khu vực nguy hiểm sẽ mở rộng
tới không gian hở không nguy hiểm. Khu vực nguy hiểm được mở rộng sẽ được
phân loại như được xác định trong 7.6.3 của TCVN 12823-3 : 2020, và mọi máy hoặc
thiết bị điện nằm trong khu vực nguy hiểm mở rộng phải được xác nhận là phù hợp
cho hoạt động an toàn của khu vực nguy hiểm đó.
6.8.2.2 Sự xuyên qua
sàn hoặc vách
a) Bất kỳ sự xuyên qua của kết cấu, đường
ống và đường dây điện tại các sàn hoặc vách giữa một vùng/không gian được phân
loại là nguy hiểm và một vùng/không gian kín ít nguy hiểm hoặc không nguy hiểm
phải được duy trì tính toàn vẹn kín khí của sàn hoặc vách.
b) Thử sự xuyên qua sàn hoặc vách
Sự xuyên qua hoàn toàn phải được thử để
chứng minh tính kín khí của biên. Việc thử có thể được thực hiện theo một trong
các phương pháp sau:
i) Thử bằng vòi rồng (thường được sử dụng cho sự
xuyên qua của kết cấu hoặc ống);
ii) Thử áp suất khí (thường được sử dụng
cho sự xuyên qua của nhiều cáp);
iii) Thử không phá hủy bề mặt (NDT),
như thử bằng phương pháp thẩm thấu chất lỏng màu, nếu được người giám sát chấp
nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.3.1 Trường hợp
có lối đi cho các mục đích vận hành, bất kỳ không gian kín nào không được viện
dẫn tại 7.6.2.2 hoặc 7.6.2.3 của TCVN 12823-3 : 2020 và có một lối đi trực tiếp
tới bất kỳ vị trí Vùng 1 hoặc Vùng 2 sẽ trở thành vùng giống như vùng
đó, ngoại trừ các yêu cầu tại các mục 6.8.3.2 đến 6.8.3.6.
6.8.3.2 Không gian
Vùng 1 kín hoặc Vùng 2 kín có lối đi trực tiếp tới bất kỳ vị trí nào tại Vùng 1
(xem Hình 4)
6.8.3.2.1 Lối đi giữa
Vùng 1 kín và bất kì vị trí nào Vùng 1
Bất kỳ Vùng 1 kín có lối đi trực tiếp
tới một một vị trí của Vùng 1 nửa kín phải được trang bị một cửa mở vào phía
không gian Vùng 1 nửa kín.
6.8.3.2.2 Lối đi giữa
Vùng 2 kín tới bất kỳ vị trí nào Vùng 1
Một không gian kín có lối đi trực tiếp
tới bất kỳ vị trí nào Vùng 1 được xem như là Vùng 2, với điều kiện phải thỏa
mãn cả ba điều kiện nêu dưới đây:
i) Lối đi phải được trang bị cửa kín
khí mở vào không gian Vùng 2; và
ii) Việc thông gió phải đảm bảo sao
cho khi mở cửa dòng khí
đi từ không gian Vùng 2 vào Vùng 1; và
iii) Sự mất thông gió dương (positive
ventilation) trong vị trí Vùng 2 được báo động tại một trạm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Sự mất
thông gió phải
được cảnh báo tại trạm thường xuyên có người
Hình 4 - Lối
đi đến Vùng 1
6.8.3.3 Không gian
Vùng 2 kín hoặc Vùng không nguy hiểm có lối đi trực tiếp tới bất kỳ vị trí nào
Vùng
2
(xem Hình 5).
6.8.3.3.1 Lối đi giữa Vùng
2 kín tới bất kỳ vị trí nào Vùng 2 khác
Một không gian Vùng 2 kín có lối đi trực
tiếp tới một vị trí Vùng 2 nửa kín phải có cửa mở về phía không gian Vùng 2 nửa
kín.
6.8.3.3.2 Lối đi giữa Vùng
2 kín tới bất kỳ vị trí nào của Vùng không nguy hiểm
Một không gian kín có lối đi trực tiếp
tới bất kỳ vị trí nào Vùng 2 được xem là không nguy hiểm, với điều kiện thỏa
mãn ba điều kiện sau đây:
1) Lối đi được trang bị cửa tự đóng kín khí mở
về phía không gian không nguy hiểm; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Sự mất thông gió dương trong vị trí
Khu vực không nguy hiểm được báo động tại một trạm có người thường xuyên.
Ghi chú: Sự mất
thông gió phải được cảnh báo tại trạm thường xuyên có người
Hình 5 – Lối đi tới
Vùng 2
6.8.3.4 Không gian
Vùng không nguy hiểm kín có lối đi trực tiếp tới Vùng 1
6.8.3.4.1 Lối đi giữa
Vùng 1 kín và Vùng 1 khác
Xem 6.8.3.2.1.
6.8.3.4.2 Lối đi giữa
không gian Vùng không nguy hiểm kín và Vùng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Lối đi được trang bị các cửa kín
khí tự đóng tạo thành chốt gió, hoặc một cửa kín khí tự đóng mở về phía không
gian không nguy hiểm và không có thiết bị giữ cửa mở; và
2) Sự thông gió phải sao cho khi cửa
hoặc các cửa của chốt gió mở, dòng không khí sẽ từ không gian không nguy hiểm
vào Vùng 1 (ví dụ, không gian không nguy hiểm có thông gió chênh áp
cao hơn so với Vùng 1); và
3) Sự mất chênh áp thông gió phải được
báo động tại một trạm có người thường xuyên.
Hình 6 - Lối
đi từ khu vực kín không nguy hiểm tới Vùng 1
6.8.3.5 Cửa và miệng
khoang
6.8.3.5.1 Miệng khoang
hoặc cửa kín khí trên sàn hoặc vách giữa một khu vực/không gian được phân loại
là nguy hiểm và một khu vực/không gian ít nguy hiểm hoặc không nguy hiểm, phải
được duy trì tính toàn vẹn kín khí của sàn hoặc vách.
6.8.3.5.2 Các cửa hoặc
miệng khoang kín khí phải được thử để chứng minh tính kín khí của biên. Việc thử
có thể được thực hiện bằng một trong các phương pháp dưới đây:
i) Thử vòi rồng (thường được sử dụng ở
những nơi không có thiết bị điện hoặc máy có thể bị ảnh hưởng bởi nước bắn
tóe);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Nếu cửa kín khí được thử theo
6.8.3.5.2 ii) nêu trên,
áp suất khí sử dụng phải là tự nhiên và được cung cấp bởi hệ thống thông gió lắp
đặt trong từng khu vực/không gian liền kề. Trong quá trình thử, tất cả các quạt
thông gió áp dụng được phải được vận hành đầy đủ, và sự mất áp suất dương (+)
và mất chênh áp sẽ được thử đồng thời với thử các cửa.
6.8.3.5.3 Báo động cửa
phải nghe và thấy được rõ ràng trong mức độ tiếng ồn khi giàn hoạt động bình
thường.
6.8.3.6 Thông gió
6.8.3.6.1 Hệ thống thông gió
cho các khu vực nguy hiểm và không nguy hiểm phải phù hợp với 7.6.4 của TCVN
12823-3 : 2020. Tất cả kênh của hệ thống thông gió và các báo động thông gió
liên quan phải được kiểm tra và thử.
6.8.3.6.2 Kênh thông
gió
Các kênh thông gió kín khí được chế tạo
để duy trì áp suất dương hoặc âm bên trong, như được yêu cầu, phải được thử
thích hợp để kiểm tra độ kín sau khi lắp đặt trên giàn và trước khi thử chức
năng hệ thống thông gió và báo động được yêu cầu từ 6.8.3.2 đến 6.8.3.4.
6.8.3.6.3 Quạt thông
gió không phát tia lửa
Các quạt được sử dụng để thông gió
trong khu vực nguy hiểm phải không được phát tia lửa lửa thỏa mãn 7.3.5.4 và
7.6.5.2 của TCVN
12823-3 : 2020.
Thử kiểu các quạt không đánh lửa phải
được thực hiện sử dụng một tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế được chấp nhận. Các
báo cáo thử phải có sẵn khi có yêu cầu của người giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu được trang bị, các báo động mất
thông gió và chênh áp thông gió phải được nhìn và nghe thấy rõ ràng tại vị trí
cục bộ và các trạm điều khiển với mức độ ồn khi giàn hoạt động bình thường.
6.8.4 Lắp đặt
máy
Khi được lắp đặt trong các khu vực nguy
hiểm, hệ thống máy phải
được lắp đặt phù hợp với 7.6.5 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.8.5 Thiết
bị và sự lắp đặt trong khu vực nguy hiểm
6.8.5.1 Yêu cầu
chung
a) Khi được lắp đặt trong các khu vực
nguy hiểm, tất cả thiết bị và cáp điện phải thỏa mãn 7.6.5 của TCVN 12823-3 :
2020.
b) Tất cả thiết bị điện được lắp đặt
theo các bản vẽ được yêu cầu theo 7.3.1.3 của TCVN 12823-3 : 2020 và đã được tổ
chức giám sát thẩm định phải được kiểm tra lắp đặt thỏa mãn, và phù hợp với
Tiêu chuẩn này. Dựa trên sự kiểm tra thỏa mãn, một danh mục cuối của thiết bị
điện phải được lập bởi nhà máy chế
tạo, và danh mục này phải được xác nhận bởi người giám sát. Danh mục thiết bị
điện và các bản vẽ khu vực nguy hiểm được xác nhận phải được đặt trên
giàn để sử dụng khi kiểm tra trong khai thác.
c) Lắp đặt cáp
Việc lắp đặt cáp điện phải thỏa mãn
7.3.5.1.4 của TCVN 12823-3 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lắp đặt các mạch chiếu sáng phải
thỏa mãn 7.3.5.1.5 của TCVN 12823-3 : 2020. Công tắc và các thiết bị bảo vệ thiết
bị chiếu sáng phải được dán nhãn thích hợp để phân biệt.
e) Các biển cảnh báo cố định
Các biển cảnh báo cố định phải được lắp
đặt trong vùng lân cận của các khu vực nguy hiểm có thiết bị điện được lắp đặt,
ví dụ như buồng bơm, để thông báo cho nhân viên thực hiện việc bảo trì, sửa chữa hoặc kiểm tra
về sự sẵn có của danh
sách trang thiết bị trong các khu vực nguy hiểm theo 7.3.1.3 của TCVN 12823-3 :
2020 nếu được yêu cầu sử dụng.
6.8.5.2 Các hệ thống
và thiết bị chịu áp và kiểu an toàn được
chứng nhận
a) Chứng chỉ
Khi được cho phép bởi tiêu chuẩn và được
thẩm định để lắp đặt, tất cả các thiết bị điện của kiểu an toàn được chứng nhận
phải được thử kiểu và được
chứng nhận bởi phòng thí nghiệm thử độc lập đủ năng lực rằng chúng phù hợp cho
các khu vực nguy hiểm và sản phẩm thỏa mãn thiết kế được thử và thẩm định. Các
giấy chứng nhận phải luôn sẵn sàng để kiểm tra.
b) Hệ thống an toàn về bản chất
Hệ thống an toàn về bản chất phải thỏa
mãn 7.3.5.2.2 của TCVN 12823-3
: 2020.
Khoang phụ để phân chia các thành phần
an toàn về bản chất khỏi các hệ thống không an toàn về bản chất, như được yêu cầu
tại 7.3.5.2.2.2 của TCVN 12823-3 : 2020, phải có một biển tên nhận diện chỉ ra
rằng thiết bị bên trong là an toàn về bản chất và cấm thực hiện các sửa chữa và
thay đổi trái phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị chịu áp phải thỏa mãn
7.3.5.2.3 của TCVN 12823-3 : 2020.
Nếu hệ thống thanh lọc/nén khí được sử
dụng, hệ thống khí thanh lọc và hoạt động của thiết bị làm sạch/nén khí cùng với
việc mất điện hoặc thông gió và báo động được trang bị phải được thử phù hợp với
7.3.5.2.3 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.8.5.3 Thiết bị điện
được sử dụng sau khi dừng giàn
Như được nêu tại 7.5.4.1 của TCVN
12823-3 : 2020, tất cả thiết bị điện nằm tại các vị trí bên ngoài có khả năng
hoạt động sau khi dừng giàn phải được kiểm tra phù hợp cho việc lắp đặt trong
các vị trí thuộc Vùng 2.
Thiết bị được lắp đặt hoặc được sử dụng
tại các vị trí bên ngoài của giàn và được yêu cầu sau khi dừng giàn
bao gồm nhưng không giới hạn: hệ thống chiếu sáng sự cố, hệ thống báo động
chung, hệ thống kiểm soát chống phun trào, hệ thống truyền thanh công cộng, và
hệ thống thông tin liên lạc vô tuyến an toàn.
6.8.6 Kho
sơn và tủ ắc quy
Bố trí lối đi, thống gió và thiết bị
điện lắp đặt trong kho sơn và tủ điện phải phù hợp tương ứng với 7.3.5.3 và
7.3.2.4 của TCVN 12823-3 : 2020.
6.8.7 Đường ống
và sự lắp đặt trong khu vực nguy hiểm
6.8.7.1 Hệ thống đường
ống vận chuyển
chất lỏng không nguy hại phải được cách ly khỏi các hệ thống đường ống có thể chứa chất
lỏng gây hại. Các kết nối giao cắt của hệ thống đường ống có thể được
thực hiện tại vị trí có biện pháp để tránh việc hệ thống chất lỏng không nguy hại
bị nhiễm chất chất nguy hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.7.3 Lắp đặt ống
xi-phông và van một chiều
Trong một điều kiện không an toàn có
thể xảy ra do sự liên kết của đường ống nguy hại và không nguy hại, các ống xả không
nguy hiểm phải được trang bị ống xi phông để bẫy các khí nguy hại. Nếu có khả
năng chất lỏng nguy hại đi vào các khu vực không nguy hiểm, van một chiều phải
được lắp đặt. Chiều cao của ống xi phông phải không nhỏ hơn 760 mm (30 inch) và
van một chiều phải được lắp ở phía cuối của dòng chảy (xem Hình 7). Cả ống xi
phông và van đều phải tiếp cận được để bảo dưỡng.
Hình 7 - Kết nối xả
điển hình
6.8.7.4 Phạm vi của
các khu vực nguy hiểm
Các hệ thống đường ống như các ống đo
và ống thông hơi của một không gian không nguy hiểm, bắt đầu hoặc kết thúc
trong không gian nguy hiểm sẽ làm cho khu vực an toàn trở thành nguy hiểm và được
quy ước tương tự như không gian nguy hiểm. Việc lắp đặt các đường ống như vậy phải
ngăn ngừa các khu vực an toàn trở thành nguy hiểm.
6.8.7.5 Đường ống nhựa
dẫn điện trong các khu vực nguy hiểm
a) Bất kể chất lỏng có được vận chuyển
hay không, đường ống nhựa xuyên
qua một khu vực nguy hiểm phải dẫn điện. Điện trở trên mỗi đơn vị dài của ống
và phụ tùng không được vượt quá 1x105 ohm/m (3x104 ohm/ft). Xem
6.4.7.4d).
b) Nếu các ống và thiết bị dẫn điện
không đồng đều, các lớp dẫn điện phải được bảo vệ chống lại khả
năng phát tia lửa gây hại tới thành ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Điện trở nối đất từ bất
kỳ điểm nào trong hệ thống không vượt quá 1 megaohm. Điện trở phải được kiểm
tra thỏa mãn với sự chứng kiến của người giám sát;
ii) Khi được sử dụng, các dây nối đất
hoặc đai liên kết phải tiếp cận được để kiểm tra. Người giám sát phải kiểm tra
rằng chúng được đặt tại vị trí dễ nhìn thấy.
6.9 Kiểm tra
an toàn và phòng chống cháy
6.9.1 Yêu cầu
chung
6.9.1.1 Mục này liên
quan đến việc kiểm tra và thử phải được thực hiện đối với các đặc tính an toàn
chống cháy trong quá trình chế tạo, lắp đặt và thử giàn tại nhà máy chế tạo.
Các yêu cầu về tài liệu xem xét thiết kế được cho trong TCVN 12823-4 : 2020.
6.9.1.2 Sự có mặt của
người giám sát được yêu cầu, đặc biệt là đối với các mục đích dưới đây. Tất cả
các cuộc kiểm tra và thử phải có sự
chứng kiến và thỏa mãn yêu cầu của người giám sát trước khi thử đường dài.
6.9.1.3 Giàn đã được
cấp Giấy chứng nhận an toàn giàn khoan di động trên biển
Khi giàn được cấp Giấy chứng nhận an
toàn giàn khoan di động trên biển, giấy chứng nhận này sẽ được coi là một cơ sở
thể hiện rằng giàn đã thỏa mãn các yêu cầu theo 6.9.3. Trong các trường hợp khác,
các bản vẽ và thông tin yêu cầu phải được xem xét, và các đợt kiểm tra phải được
hoàn thành.
6.9.2 Kiểm
tra các đặc tính an toàn chống cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.2.2 Chi tiết kết
cấu chống cháy,
vật liệu và phương pháp chế tạo phải phù hợp với FTP Code (IMO MSC.61(67)), một
cách phù hợp, và quy định II-2/5.3 và II-2/6 của SOLAS, như áp dụng cho tàu
hàng.
6.9.2.3 Sổ đã được
xem xét các chi tiết và thực tiễn phòng chống cháy chủ động và thụ động, bao gồm
các hạng mục như lắp đặt bọc chống cháy và phụ trợ, sự xuyên qua vách ngăn và
sàn của các ống, cáp và kênh thông gió, chi tiết nối, lắp đặt
van chặn lửa.v.v.., một cách phù hợp, phải sẵn sàng để kiểm tra. Nếu có phương pháp
xuyên qua sàn hoặc vách ngăn cấp A hoặc cấp B, phải có và sẵn sàng bằng chứng
được thẩm định bởi Chính quyền hành chính ký kết SOLAS 1974 và sửa đổi bổ sung.
6.9.2.4 Chương trình quản
lý chất lượng đối với các đặc tính an toàn phòng chống cháy của giàn phải bao gồm
tối thiểu các hạng mục sau, một cách thích hợp:
i) Chất lượng vật liệu và khả năng truy
xuất nguồn gốc;
ii) Kiểm tra hệ thống chống
cháy thụ động;
iii) Kiểm tra và thử các hệ thống chống
cháy chủ động;
iv) Kiểm tra và thử các hệ thống dập
cháy;
v) Kiểm tra và thử các hệ thống phát hiện
khí và đám cháy;
vi) Kiểm tra và thử các hệ thống thông
gió;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.3 Hệ thống
chống cháy thụ động
6.9.3.1 Tất cả các hệ
thống chống cháy thụ động
phải thỏa mãn với các bản vẽ được phê duyệt và phù hợp theo Tiểu mục này.
6.9.3.2 Tất cả giàn
khoan di động phải thỏa mãn các yêu cầu của Tiểu mục này liên quan đến kết cấu
chống cháy, bảo vệ các không gian sinh hoạt, phục vụ và các trạm điều khiển.
6.9.3.3 Kết cấu chống
cháy
6.9.3.3.1 Vật liệu chế
tạo
a) Tất cả thép được sử dụng trong chế
tạo phải được chứng nhận phù hợp với 6.3. Các vật liệu không phải
thép phải có chứng chỉ về sự phù hợp của nhà sản xuất và phải có sẵn để kiểm
tra.
b) Cấm sử dụng các vật liệu có chứa
a-mi-ăng.
6.9.3.3.2 Tính toàn vẹn
chống cháy của vách và sàn
a) Vách và sàn phải được chế tạo và bảo
vệ phù hợp với các mục áp dụng được trong 4.2.1 của TCVN 12823-4 : 2020, bao gồm
cả các bảng liên quan xác định tính toàn vẹn chống cháy của vách và sàn, và phù
hợp với các bản vẽ được thẩm định. Các yêu cầu này áp dụng cho tất cả các kết cấu
cố định và khu
vực sinh hoạt tạm thời hoặc di động (kể cả các không gian làm việc).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.3.3.3 Tính chống
cháy của vách và sàn
a) Tính chống cháy của vách và sàn phải
được duy trì thỏa mãn khi:
i) Vách cấp A và B có cáp điện, ống,
máng xuyên qua;
ii) Vách cấp A có dầm, sống (girder)
hoặc các kết cấu khác xuyên qua, hoặc;
iii) Vách cấp B có các thiết bị của hệ thống
thông gió, chiếu sáng và các thiết bị tương tự khác xuyên qua.
b) Ống xuyên qua sàn và vách cấp A hoặc
B phải là loại vật liệu được phê duyệt, có sự liên quan đến nhiệt độ mà vách và
sàn đó yêu cầu phải chịu.
c) Chi tiết ống xuyên qua các vách và
sàn cấp A, xem 4.2.1.11.1 của TCVN 12823-4 : 2020 và Hình 1 của TCVN 12823-4 :
2020. Đối với chi tiết ống xuyên qua vách và sàn cấp B, xem 4.2.1.12 của TCVN
12823-4 : 2020 và Hình 2 của TCVN 12823-4 : 2020.
d) Tất cả các khu vực bị xuyên qua được
đề cấp ở trên phải được kiểm tra và thử nếu người giám sát thấy cần thiết. Các ống
xuyên qua vách hoặc sàn cấp A có thể được thử bằng NDT bề mặt.
6.9.3.3.4 Chi tiết kết cấu
chống cháy tại
các nút giao nhau, điểm nối và vị trí
xuyên qua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kết cấu chống cháy tại các nút và vị
trí xuyên thủng phải được áp dụng, tốt nhất là khi tính toàn vẹn chống cháy được
xác minh bởi người giám
sát và chỉ sau khi sàn và vách được kiểm tra và thử thỏa mãn cho các mục đích kết
cấu.
6.9.3.3.5 Cửa sổ và cửa
húp lô
Cửa sổ và cửa húp lô phải được kiểm
tra phù hợp với 4.2.1.8 của TCVN 12823-4 : 2020, và được lắp đặt theo các bản vẽ
được thẩm định.
6.9.3.3.6 Cửa chống
cháy
a) Cửa chống cháy phải được kiểm tra
phù hợp với 4.2.1.9 của TCVN 12823-4 : 2020 và được lắp đặt theo các bản vẽ được
thẩm định. Đối với các điều kiện chấp nhận lắp đặt các cửa kín nước tại các
biên kín lửa, xem 4.2.1.9 của TCVN 12823-4 : 2020. Bản ghi các cuộc thử theo
FTP Code -IMO MSC.61(67)) phải có sẵn để kiểm tra.
b) Nếu cửa chống cháy tự đóng được cho
phép có móc giữ cửa tích hợp cơ cấu nhả từ xa kiểu an toàn sự cố, cơ cấu nhả từ
xa phải được thử.
6.9.3.4 Bảo vệ tại
các không gian sinh hoạt, không gian làm việc và các trạm điều khiển
Bảo vệ của tất cả các không gian sinh
hoạt, không gian làm việc và các trạm điều khiển phải được kiểm tra và xác minh
phù hợp với các bản vẽ được thẩm định. Các hạng mục dưới đây phải được kiểm tra
bằng mắt thường và thử khi được yêu cầu:
a) Các vách của không gian sinh hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cầu thang
Tất cả cầu thang phải được kiểm tra
trước khi được gắn vào vị trí ghép nối. Để biết chi tiết thêm, xem 4.2.5 của
TCVN 12823-4 : 2020 và 4.2.6 của TCVN 12823-4 : 2020.
c) Tấm chặn
Tất cả các tấm chặn được yêu cầu theo
4.2.7 của TCVN 12823-4 : 2020 phải được kiểm tra trước khi được gắn vào vị trí
ghép nối. Kết cấu, đường ống hoặc cáp điện xuyên qua các tấm chặn phải duy trì
tính toàn vẹn của tấm chặn. Các bản vẽ chống cháy được thẩm định phải được sử dụng
làm hướng dẫn cho chi tiết lắp đặt và xuyên qua.
d) Vật liệu bọc cách nhiệt và khung
Tẩt cả các vật liệu cách nhiệt và
khung phải được kiểm tra. Để biết thêm chi tiết, xem 4.2.8 của TCVN 12823-4 :
2020 và 4.2.9 của TCVN 12823-4 : 2020.
e) Các bề mặt lan truyền ngọn lửa chậm
Các bề mặt dưới đây phải có các đặc
tính lan truyền ngọn lửa chậm:
i) Tất cả các bề mặt hở
tại các hành lang và tường bao cầu thang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iii) Các bề mặt hở của trần.
f) Lớp bọc trang trí
Nếu các vách, lớp lót và trần được bọc
lớp trang trí dễ cháy, lớp bọc này phải phù hợp với 4.2.11 của TCVN 12823-4 :
2020. Nếu sử dụng lớp bọc trang trí, các giấy chứng nhận thích hợp phải có sẵn
để kiểm tra.
g) Các lớp phủ chính trên sàn
Các lớp phủ chính lên mặt sàn, nếu áp
dụng (xem 4.2.12 của TCVN 12823-4 : 2020) phải là các vật liệu được thẩm định
không dễ bắt lửa hoặc làm tăng tính độc hại hoặc nguy hiểm cháy nổ khi nhiệt độ
tăng. Nếu lớp phủ lên mặt sàn được sử dụng, các giấy chứng nhận thích hợp phải có
sẵn để kiểm tra.
h) Lớp phủ của các bề mặt bên trong hở
Sơn, vec-ni và các lớp phủ khác được sử
dụng trên các bề mặt bên trong hở không được có tính chất gây nguy cơ hỏa hoạn
và không có khả năng tạo ra quá nhiều khói hơi độc hại (xem 4.2.13 của TCVN 12823-4
: 2020). Nếu các bề mặt bên trong hở được phủ, các giấy chứng nhận thích hợp phải
có sẵn để kiểm tra.
i) Ống thông gió
Các ống thông gió phải được kiểm tra
và thử phù hợp với các bản vẽ được thẩm định và phù hợp với 4.2.14 của TCVN
12823-4 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ống thông gió xuyên qua các vách
hoặc sàn cấp A phải được xác nhận là phù hợp với các bản vẽ được thẩm định và
theo 4.2.15 của TCVN 12823-4 : 2020, tùy theo mức độ áp dụng được. Nếu được
trang bị, tất cả các van thông gió phải được kiểm tra và thử.
k) Ống thông gió trong các buồng máy
loại A, khu vực nguy hiểm và nhà bếp
Việc chế tạo và bố trí các ống
thông gió phục vụ cho các buồng máy loại A, các khu vực nguy hiểm và nhà bếp phải
được kiểm tra và thử phù hợp với các bản vẽ được thẩm định, và
4.2.16 của TCVN 12823-4 : 2020.
Nếu được trang bị, tất cả các van
thông gió phải được kiểm tra và thử.
l) Ống thông gió trong các không gian
sinh hoạt, không gian phục vụ và các trạm điều khiển
Việc chế tạo và bố trí các ống
thông gió phục vụ cho các không gian sinh hoạt, không gian phục vụ và các trạm
điều khiển phải được kiểm tra và thử phù hợp với các bản vẽ được thẩm định và
4.2.17 của TCVN 12823-4 : 2020.
Nếu được trang bị, tất cả các van
thông gió phải được kiểm tra và thử.
m) Các ống thông gió xuyên
qua các vách và sàn cấp B
Các ống thông gió xuyên qua các vách
và sàn cấp B phải được kiểm tra phù hợp với các bản vẽ được thẩm định và 4.2.18
của TCVN 12823-4 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chế tạo và bố trí các ống dẫn khí
xả từ các bếp và nhà bếp phải được kiểm tra phù hợp với các bản vẽ được thẩm định,
và tương ứng theo 4.2.19 của TCVN 12823-4 : 2020 và 4.2.20 của TCVN 12823-4 :
2020.
o) Thiết bị đóng của hệ thống thông gió
Thiết bị đóng của các đường hút và đường
xả chính của hệ thống thông gió phải được xác nhận là được lắp đặt bên ngoài
không gian được thông gió.
p) Dừng thông gió cưỡng bức
Việc thông gió cưỡng bức trong các
không gian sinh hoạt, làm việc, các trạm điều khiển, buồng máy và các khu vực
nguy hiểm phải được kiểm tra phù hợp với 4.2.22 của TCVN 12823-4 : 2020, và các
biện pháp dừng thông gió phải được thử.
q) Cửa sổ và cửa tròn thông sáng trên
các vách biên A-60
Cửa sổ và/hoặc các cửa húp lô được lắp
đặt trên các biên cấp A-60 đối diện với khu vực sàn khoan phải được kiểm tra
phù hợp với 4.2.23 của TCVN 12823-4 : 2020.
Nếu cửa sổ và cửa húp lô được lắp đặt
cửa chớp hoặc màn chắn nước, các trang bị phải được thử chức năng.
r) Bố trí thông gió trong các
không gian sinh hoạt và trạm điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s) Ống cân bằng khí
Nếu ống cân bằng khí được
trang bị, chúng phải được xác nhận là phù hợp với 4.2.25 của TCVN 12823-4 :
2020.
6.9.4 Chống
cháy chủ động - Hệ thống cố định
6.9.4.1 Yêu cầu chung
6.9.4.1.1 Tất cả hệ thống
cố định chống cháy chủ động cố định phải phù hợp với các bản vẽ được thẩm định và phù hợp
với Tiểu mục này.
6.9.4.1.2 Tất cả các
giàn phải đáp ứng các yêu cầu của Tiểu mục này liên quan đến sơ đồ kiểm soát
cháy, bơm cứu hỏa, đường ống chữa cháy chính, họng chữa cháy, ống chữa cháy,
vòi chữa cháy và đầu nối bờ quốc tế.
6.9.4.2 Sơ đồ kiểm
soát cháy
Trên giàn phải có các sơ đồ kiểm soát
cháy được thẩm định phù hợp với 4.3.2 của TCVN 12823-4 : 2020. Nếu vào thời điểm cuối
cùng mà các thay đổi nhỏ là cần thiết và sơ đồ kiểm soát cháy đã được nộp để thẩm
định, người kiểm tra có thể kiểm tra, xác nhận tính chính xác, và giàn có thể sử dụng
sơ đồ đó cho đến khi giàn nhận được bản sao được thẩm định.
Ghi chú: việc sử dụng bản sơ
đồ kiểm soát cháy được xác nhận bởi người kiểm tra, như theo yêu cầu ở trên,
không cần phải coi là một hạng mục chưa hoàn thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có ít nhất hai bơm cứu
hỏa hoạt động độc lập. Các hạng mục dưới đây ảnh hưởng tới tính
phù hợp và khả năng hoạt động của bơm cứu hỏa được lắp đặt trên giàn và phù hợp
với 4.3.4.1.1 của TCVN 12823-4 : 2020 phải được kiểm tra:
i) Kiểm tra tất cả các bơm cứu hỏa đã được chứng
nhận;
ii) Kiểm tra vị trí và hoạt động của các bơm cứu
hỏa;
iii) Nếu được trang bị, kiểm tra và thử
các dạng bơm khác được sử dụng cho việc chống cháy chủ động;
iv) Kiểm tra áp suất đầu ra tại họng
chữa cháy;
Lưu ý: Áp suất tối thiểu
3,5 bar (3,5 kgf/cm2, 50 psi) tại họng chữa cháy, và áp suất tối đa
tại bất kỳ họng chữa cháy phải sao cho có thể kiểm soát hiệu quả họng chữa
cháy;
v) Thử công suất của bơm chữa cháy;
Lưu ý: Công suất phải
được chứng minh và thỏa mãn 4.3.4.1.1.5 của TCVN 12823-4 : 2020;
vi) Nếu được lắp đặt, thử
các van an toàn (theo 4.3.4.1.1.6 của TCVN 12823-4 : 2020);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
viii) Nếu bơm cứu hỏa lấy nước từ một
hệ thống nước cao áp chính (ví dụ, một hệ thống không lấy nước từ một
két cấp nước trung gian trên giàn tự nâng), bố trí và các biện pháp phòng ngừa
được
yêu
cầu theo 4.3.4.1.1.8 của TCVN 12823-4 : 2020 phải được kiểm tra.
6.9.4.4 Đường ống chữa
cháy chính
Hệ thống đường ống chữa cháy chính phải
được kiểm tra và thử phù hợp với 4.3.4.1.2 của TCVN 12823-4 : 2020 và được xác
minh theo các bản vẽ được thẩm định.
6.9.4.5 Họng chữa
cháy, ống chữa cháy, vòi phun và đầu nối bờ quốc tế
6.9.4.5.1 Tất cả các họng
chữa cháy, ống chữa cháy, vòi phun và đầu nối bờ quốc tế phải được kiểm tra và
thử khi cần thiết phù hợp với 4.3.4.1.3 của TCVN 12823-4 : 2020 và được xác
minh theo các bản vẽ được thẩm định.
6.9.4.5.2 Họng chữa
cháy
Số lượng và vị trí của các họng chữa cháy phải
được xác minh thực tế sau khi hoàn thành và lắp đặt kết cấu, máy và thiết bị
trên giàn.
Lưu ý: Cần xác nhận rằng
chiều dài đơn của ống chữa cháy có thể vươn tới bất kỳ phần nào của giàn mà
thông thường thuyền viên có thể tiếp cận được trong quá trình giàn đang hoạt động,
phải được xác nhận bằng việc đo đạc thực tế, theo phạm vi mà người giám sát thấy cần thiết.
6.9.4.5.3 Ống chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chứng nhận của các vòi chữa cháy bởi
phòng thí nghiệm độc lập có đủ năng lực rằng chúng được chế tạo từ vật liệu bền
theo tiêu chuẩn được công nhận phải được kiểm tra.
c) Các ống chữa cháy phải có đủ chiều
dài để tạo ra luồng nước đến bất kỳ không gian nào mà tại đó có thể được yêu cầu sử
dụng. Chiều dài của vòi rồng chữa cháy phải tối thiểu 10 m, nhưng không lớn
hơn:
i) 15 m trong không
gian buồng máy;
ii) 20 m trong các không
gian khác và boong hở;
iii) 25 m đối với các
boong hở có chiều rộng lớn nhất vượt quá 30 m.
Xem “Lưu ý” trong 6.9.4.5.2 đối với
các kiểm tra xác nhận được yêu cầu.
d) Tất cả các ống chữa cháy phải được
thử kín nếu người giám sát thấy cần thiết trước khi được đặt lên giàn và được sử
dụng như một phần của hệ thống chữa cháy chủ động đã được thử. Nói chung, việc
thử này có thể được thực hiện trước khi thử đường dài theo 6.10 hoặc trước khi
bàn giao giàn.
6.9.4.5.4 Đầu phun
Các đầu phun hai chức năng kết hợp được
trang bị trên giàn và phù hợp với 4.3.4.1.3.3 của TCVN 12823-4 : 2020 phải được
kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các giàn dạng mặt nước, các đầu
nối bờ quốc tế được trang bị và phù hợp với 4.3.4.1.3.4 của TCVN 12823-4 : 2020
phải được kiểm tra.
6.9.5 Chống
cháy chủ động - Các hệ thống cố định bổ sung
6.9.5.1 Yêu cầu
chung đối với các hệ thống bổ sung
6.9.5.1.1 Tất cả các hệ
thống chống cháy cố định chủ động bổ sung được trang bị theo 4.3.5.1 của TCVN 12823-4
: 2020 phải phù hợp theo bản vẽ được thẩm định và phù hợp với tiểu mục này.
6.9.5.1.2 Tất cả các
giàn phải thỏa mãn các yêu cầu của Tiểu mục này liên quan tới các hệ thống chữa
cháy cố định bổ sung, đặc biệt là hệ thống chữa cháy bằng khí, hệ thống bọt,
phun nước, bảo vệ sàn sân bay trực thăng, và bảo vệ các kho chứa sơn và chất lỏng
dễ cháy, nếu có.
6.9.5.2 Hệ thống chữa
cháy bằng khí
6.9.5.2.1 Tất cả các hệ
thống chống cháy cố định chủ động bổ sung được trang bị theo 4.3.5.1 của TCVN
12823-4 : 2020 phải phù hợp với các bản vẽ được thẩm định.
6.9.5.2.2 Kho chứa
công chất khí dập cháy
Phòng cất trữ công chất khí dập cháy
phải được đặt ở vị trí và được thông gió hữu hiệu phù hợp với 4.3.5.2 của
TCVN 12823-4 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có các trang bị để đưa ra các cảnh
báo tự động bằng âm thanh khi có sự xả khí dập cháy vào bất kỳ không gian nào
có người tiếp cận. Báo động phải được thực hiện tối thiểu với chu kỳ 20 giây
trước khi khí được xả. Các báo động có thể được vận hành bằng khí nén (bằng chính
công chất dập cháy hoặc bằng không khí) hoặc bằng điện. Hoạt động của các báo động
phải được bố trí theo 4.3.5.2.1.3 của TCVN 12823-4 : 2020 và phải được thử.
6.9.5.2.4 Điều khiển
Bố trí trang bị các bộ điều khiển bằng tay độc
lập phải được xác minh, và phải thử điều khiển.
6.9.5.2.5 Hệ thống CO2
a) Ngoài các yêu cầu bổ sung có thể áp
dụng được của tiêu chuẩn, hệ thống chữa cháy CO2 cố định phải phù hợp
với Quy định 10.4.2 và 10.4.3 Chương 2 của SOLAS 1974 và các sửa đổi bổ sung có hiệu lực, và
với Chương 1.4 và Chương 5 của Bộ luật FSS. Hệ thống CO2 cố định áp suất
thấp phải phù hợp với 25.2.2 của TCVN 6259-5:2003.
b) Việc lắp đặt hệ thống CO2
phải được kiểm tra theo các bản vẽ đã được thẩm định và hệ thống phải được thử
chức năng bằng một loại khí an toàn cho sức khỏe con người.
6.9.5.3 Hệ thống bọt
6.9.5.3.1 Hệ thống bọt
giãn nở cao cố định
a) Ngoài các yêu cầu bổ sung được áp dụng
của Tiêu chuẩn này, các hệ thống bọt giãn nở cao cố định phải
phù hợp với 6.2.1 và 6.2.2 của FSS Code.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chất bọt phải là kiểu được công nhận.5
6.9.5.3.2 Hệ thống bọt
giãn nở thấp
a) Hệ thống bọt giãn nở thấp có thể được
trang bị trong các buồng máy bổ sung cho hệ thống chữa cháy cố định được yêu cầu.
b) Ngoài các yêu cầu áp dụng được của
Tiêu chuẩn, hệ thống bọt giãn nở thấp cố định phải phù hợp với 6.2.1 và 6.2.2 của
FSS Code. Chất bọt phải là kiểu được công nhận6.
6.9.5.4 Hệ thống cố định
bằng phun nước có áp
6.9.5.4.1 Ngoài các
yêu cầu áp dụng được của Tiêu chuẩn, hệ thống chữa cháy cố định bằng phun nước
phải phù hợp với Chương 7 của FSS Code.
6.9.5.4.2 Việc lắp đặt
hệ thống chữa cháy cố định bằng phun nước có áp lực phải được kiểm tra theo các
bản vẽ được thẩm định và chức năng hệ thống được thử bằng nước ngọt. Nếu như việc
sử dụng nước có thể gây ra hư hại cho các máy móc và trang thiết bị xung quanh,
thử bằng môi chất khác có thể được chấp thuận bởi người giám sát.
6.9.5.5 Bảo vệ sàn
sân bay trực thăng
6.9.5.5.1 Yêu cầu chung
đối với bảo vệ
sàn sân bay trực thăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các đỉnh lầu (deckhouse tops) ngay
phía bên dưới sàn sân bay trực thăng phải được kiểm tra rằng không có bất kỳ lỗ hở
nào cho phép các chất lỏng dễ cháy từ sàn sân bay xâm nhập vào lầu đó. Xem
6.6.9 của TCVN 12823-3 : 2020 đối với việc thoát nước trên sàn sân bay.
6.9.5.5.2 Sàn sân bay
trực thăng không có khả năng tiếp nhiên liệu
Trang bị và bố trí thiết bị chống cháy phù hợp
với 4.3.5.7.2 của TCVN 12823-4 : 2020 phải được kiểm tra.
6.9.5.5.3 Sàn sân bay
trực thăng có khả năng tiếp nhiên liệu
Trang bị và bố trí thiết bị chống cháy
phù hợp với 4.3.5.7.2 của TCVN
12823-4 : 2020 phải được kiểm tra.
Chức năng của hệ thống bọt cố định phải
được chứng minh và lưu lượng cấp bọt phải được đo đạc.
6.9.5.6 Kho chứa sơn
và chất lỏng dễ cháy
Các hệ thống chữa cháy cho các kho chứa
sơn và chất lỏng dễ cháy hoặc bất kỳ các không gian phục vụ tương tự được sử dụng
để chứa các chất lỏng dễ cháy (như dầu nhớt, dung môi, chất dính kết, v.v) được
trang bị phù hợp với 4.3.5.8 của TCVN 12823-4 : 2020 và được lắp đặt theo các bản
vẽ được thẩm định, phải được kiểm tra và thử.
6.9.6 Chống
cháy chủ động - Hệ thống chữa cháy di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.6.1.1 Tất cả thiết
bị chữa cháy di động được trang bị theo 4.3.6 của TCVN 12823-4 : 2020 phải tuân
theo các bản vẽ được thẩm định và phù hợp với Tiểu mục này.
6.9.6.1.2 Tất cả các
giàn phải thỏa mãn các yêu cầu của Tiểu mục này đối với bình chữa cháy bằng tay
và cát, và bộ dụng cụ cho người chữa cháy.
6.9.6.2 Bình chữa
cháy di động và cát
6.9.6.2.1 Bình chữa
cháy di động
Việc lắp đặt tất cả các bình chữa cháy
di động và bán di động trang bị theo số lượng và vị trí nêu tại Bảng 4 và Bảng 5 của
TCVN 12823-4 : 2020 phải được kiểm tra và được xác nhận là nhìn thấy được và dễ
dàng tiếp cận.
6.9.6.2.2 Cát
Trên các giàn tự hành được trang bị
các nồi hơi chính hoặc phụ đốt bằng dầu, từng buồng chứa nồi hơi phải được
trang bị một thùng đựng chứa tối thiểu 0,28 m3 cát, mùn cưa tẩm soda
hoặc vật liệu khô khác có khả năng dập đám cháy dầu. Hoặc là, có thể thay thế bằng
một bình chữa cháy di động được công nhận và được chỉ định rõ trong bản vẽ được
thẩm định.
6.9.6.3 Bộ dụng cụ
cho người chữa cháy
6.9.6.3.1 Tất cả các bộ
dụng cụ cho người chữa cháy được lắp đặt theo các sơ đồ được thẩm định phải được
kiểm tra phù hợp với 4.3.6.2 của TCVN 12823-4 : 2020. Mỗi bộ dụng cụ cho người
chữa cháy phải được trang bị một thiết bị thở, một dây an toàn, một đèn an
toàn, một rìu, giày và găng tay không cách điện, một mũ bảo hiểm cứng và quần áo bảo vệ
được yêu cầu theo 4.3.6.2 của TCVN 12823-4 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.7 Hệ thống
báo động và phát hiện cháy
6.9.7.1 Yêu cầu
chung
6.9.7.1.1 Hệ thống báo
động và phát hiện cháy được lắp đặt theo các bản vẽ được thẩm định phải được kiểm
tra và thử phù hợp với 4.3.7.1 của TCVN 12823-4 : 2020.
6.9.7.1.2 Các hệ thống
báo động khác, như hệ thống báo động chung, báo động thông gió và báo động mức
két chứa bùn được trang bị trên giàn, được lắp đặt theo các bản vẽ được thẩm định
phải được kiểm tra và thử phù hợp với 4.3.7.1 của TCVN 12823-4 : 2020.
6.9.7.2 Thử hệ thống
báo động
Kiểm tra kỹ lưỡng và thử các hệ thống
báo động và phát hiện cháy phải được thực hiện, tốt nhất là trước khi trước khi
giàn được đưa vào thử đường dài theo 6.10. Việc thử phải tối thiểu bao gồm thử
tất cả các thiết bị phát hiện, các cơ cấu báo động cháy bằng tay, các báo động
chung (bao gồm cả hệ thống truyền thanh công cộng), các bảng chỉ báo phát hiện
cháy, và báo động thông gió. Các báo động còn lại có thể được thử trước khi bàn
giao giàn.
6.9.8 Hệ thống
phát hiện và báo động khí dễ cháy
6.9.8.1 Yêu cầu
chung
6.9.8.1.1 Hệ thống báo
động và phát hiện khí dễ cháy lắp đặt theo các bản vẽ được thẩm định phải được
kiểm tra và thử phù hợp với 4.3.7.2 của TCVN 12823-4 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.8.2 Hệ thống báo
động và phát hiện khí H2S
6.9.8.2.1 Vị chí và
các báo động của hệ thống cố định báo động và tự động phát hiện khí H2S
phải được kiểm tra và thử (xem 4.3.7.2 và 4.4.1.4 của TCVN 12823-4 : 2020).
6.9.8.2.2 Hệ thống này
phải được xác minh rằng nếu báo động tại các trạm điều khiển sự cố không được
trả lời trong vòng 2 phút, báo động khí độc (H2S) và đèn trạng thái
trên sàn sân bay trực thăng sẽ được tự động kích hoạt.
6.9.8.2.3 Ngoài thiết
bị cố định phát hiện tự động khí H2S, tối thiểu hai thiết bị theo
dõi khí H2S cầm tay phải được trang bị trên giàn.
6.9.9 Bộ dụng
cụ - Outfitting
6.9.9.1 Yêu cầu
chung
6.9.9.1.1 Các dụng cụ
được trang bị trên giàn, như các hệ thống nêu trong Tiểu mục này, phải phù hợp
với các bản vẽ được thẩm định và phù hợp với Tiểu mục này.
6.9.9.1.2 Kiểm tra kỹ
lưỡng các phương tiện thoát hiểm, phương pháp tiếp cận, các lan can và tay vịn
được lắp đặt dọc lối đi phải được thực
hiện trước khi giàn bắt đầu thử đường dài theo 6.10.
6.9.9.2 Phương tiện
thoát hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.9.2.2 Lưới lót sàn
của các lối thoát hiểm
a) Nếu lưới lót sàn được sử dụng dọc
theo các lối đi thoát hiểm trong các khu vực có người, buồng máy loại A, các buồng
máy khác, hoặc từ thượng tầng và lầu tới các khu vực tập kết lên xuồng cứu
sinh, vật liệu của lưới lót sàn phải bằng thép.
b) Vật liệu chế tạo lưới lót sàn không
phải bằng thép, như nhựa cốt sợi, có thể được sử dụng nếu thỏa mãn tiêu chuẩn
thiết kế tương tự với các yêu cầu trong 6.2 của TCVN 12823-3 : 2020.
i) Độ bền chịu lửa của
lưới lót sàn không phải bằng thép sử tại các lối thoát hiểm trên các boong hở
và các không gian có thể phải chịu trực tiếp đám cháy hydrocarbon, phải thỏa
mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn độ bền chịu lửa “Mức 1” (L1).
ii) Độ bền chịu lửa của
lưới lót sàn không phải bằng thép tại các lối thoát hiểm trên các boong hở và
các không gian không chịu trực tiếp đám cháy hydrocarbon, phải thỏa mãn các yêu
cầu của tiêu chuẩn độ bền chịu lửa “Mức 2” (L2).
c) Các báo cáo thử vật liệu của nhà sản
xuất đối với vật liệu của lưới lót sàn mức L1 và L2 phải có sẵn để kiểm tra.
d) Lưới lót sàn chế tạo từ vật liệu
không phải thép có thể được sử dụng trong các không gian (như lối đi trong các
không gian phục vụ, các không gian thường không có người, sàn bảo dưỡng
máy v.v.) không nằm dọc theo các không gian quy định là lối thoát hiểm, với điều
kiện vật liệu thỏa mãn tiêu chuẩn thiết kế tương tự với các yêu cầu nêu trong
6.2 của TCVN 12823-3 : 2020 và các yêu cầu trong tiêu chuẩn độ bền chịu lửa Mức
3 (L3).
6.9.9.3 Phương tiện
tiếp cận và dời đi
Phương tiện để tiếp cận và dời đi phải
được kiểm tra là phù hợp với 4.4.1.2 của TCVN 12823-4 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả lan can và tay vịn được trang bị
trên các khu vực sàn không bằng phẳng (floor deck) và các lỗ khoét, và sàn sân
bay phải được kiểm tra phù hợp với 4.4.1.3 của TCVN 12823-4 : 2020.
6.9.9.5 Trạm kiểm
soát sự cố
6.9.9.5.1 Các trạm kiểm
soát sự cố phải được kiểm tra phù hợp với 4.4.1.4 của TCVN 12823-4 : 2020.
6.9.9.5.2 Việc thử tạo
tiếp xúc (contact maker) để kích hoạt hệ thống báo động chung (GA), hệ thống
thông tin liên lạc giữa các trạm kiểm soát và tất cả các vị trí thiết yếu đối với
an toàn của giàn, và các thiết bị dừng khẩn cấp (xem 6.9.10) phải được thực hiện
trước khi giàn bắt đầu thử đường dài theo 6.10.
6.9.9.6 Bố trí trong
buồng máy
Việc kiểm tra và thử, tùy theo mức độ
áp dụng được, đối với các bố
trí hoặc thiết bị dưới đây phải được thực hiện trước khi giàn bắt đầu thử đường
dài theo 6.10.
i) Các quạt thông gió
và các lỗ khoét phải được kiểm tra và thử (xem 4.4.1.5.1 của TCVN 12823-4 : 2020);
ii) Các trang thiết bị
phụ trợ khác (xem 4.4.1.5.2 của TCVN 12823-4 : 2020);
iii) Các ống hút két dầu
(xem 4.4.1.5.3 của TCVN 12823-4 : 2020);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.9.7 Sự tách
riêng các thiết bị lọc dầu nhiên liệu
6.9.9.7.1 Việc lắp đặt
các thiết bị lọc và các trang bị về an toàn và chống cháy trong các
không gian kín có thiết bị lọc phải được kiểm tra phù hợp với 4.4.1.6 của TCVN
12823-4 : 2020.
6.9.9.7.2 Việc kiểm
tra và bất kỳ cuộc thử nào được yêu cầu phải được thực hiện trước khi giàn bắt
đầu thử đường dài theo 6.10.
6.9.9.8 Các biện
pháp phòng cháy cho buồng máy
Các biện pháp phòng ngừa chống
cháy cho buồng máy, như được yêu cầu tại 4.4.1.8 của TCVN 12823-4 : 2020, phải
được kiểm tra. Việc kiểm tra và bất kỳ cuộc thử được yêu cầu phải được thực hiện
trước khi giàn bắt đầu
thử đường dài theo 6.10.
6.9.10 Bố
trí dừng sự cố
6.9.10.1 Bố trí và hoạt
động
6.9.10.1.1 Các bố trí
trang bị phải có để ngắt kết nối hoặc dừng hoạt động, hoặc theo lựa chọn hoặc đồng
thời, của tất cả các trang thiết bị điện, kể cả máy phát điện sự cố, ngoại trừ đối
với các hoạt động liệt kê tại 6.9.10.2 từ trạm điều khiển sự cố. Việc kích
hoạt các dừng hoạt động nêu trên có thể điều chỉnh theo bản chất của trường hợp
khẩn cấp. Một trình tự đề xuất cho các dừng hoạt động phải được trang bị trong
sổ vận hành của giàn.
6.9.10.1.2 Lưu ý, trong
trường hợp giàn sử dụng hệ thống định vị động (DPS) là phương tiện duy nhất để
duy trì vị trí, các xem xét đặc biệt có thể được đưa ra đối với việc ngắt hoặc
dừng có chọn lọc các máy và thiết bị liên quan đến việc duy trì hoạt động của hệ
thống DPS nhằm bảo vệ sự toàn vẹn của giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các hoạt động dưới đây phải có thể
vận hành được sau khi dừng sự cố:
(1) Chiếu sáng sự cố được yêu cầu theo
6.6.3 a)1) đến 6.6.3 a)4) trong vòng nửa giờ;
(2) Hệ thống báo động chung (GA);
(3) Hệ thống kiểm soát chống phun trào
(BOP);
(4) Hệ thống truyền thanh công cộng
(PA);
(5) Thông tin liên lạc vô tuyến điện
và an toàn.
b) Tất cả các thiết bị tại các vị trí
bên ngoài có khả năng hoạt
động sau khi dừng sự cố phải thích hợp cho việc lắp đặt trong các vị trí tại
Vùng 2.
6.10 Thử đường
dài
6.10.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Một cuộc họp lên kế hoạch trước với
sự có mặt của người
giám sát phải được thực hiện trước khi thử đường dài để tối thiểu xác nhận được
các hạng mục sau:
i) Quy trình thử đường dài
cần tuân thủ;
ii) Kế hoạch và thời lượng dự kiến của
các cuộc thử sẽ được thực hiện trong quá trình thử đường dài;
iii) Nhân sự chủ chốt của nhà chế tạo,
chủ giàn, người vận hành và các đại diện khác;
iv) Bất kỳ việc thử nào sẽ được thực
hiện mà có thể nằm ngoài phạm vi phân cấp.
c) Trong quá trình thử đường dài của
giàn, hoạt động của máy, các hệ thống điện và các đặc tính an toàn được yêu cầu
phải được chứng minh thỏa mãn yêu cầu của người giám sát. Các thử nghiệm chức
năng hoàn chỉnh phải được thực hiện, bao gồm cả chạy thử kéo dài và thử hoạt động
của tất cả thiết bị bảo vệ và thử ổn định kiểm soát, với sự chứng kiến và thỏa mãn người
giám sát.
d) Nếu giàn là giàn tự hành, thử điều
động di chuyển bao gồm cả một đảo chiều chuyển động tiến toàn tốc sang lùi toàn
tốc, cũng phải được thực hiện với sự chứng kiến và thỏa mãn người giám sát.
6.10.2 Thử ổn
định
a) Một cuộc thử ổn định được yêu cầu
thực hiện trên mọi giàn theo tiêu chuẩn quốc tế hoặc tiêu chuẩn quốc gia liên
quan được chấp nhận7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với một giàn được chế tạo từ
cùng các bản vẽ của một giàn khoan đã được thử nghiêng, yêu cầu về thử nghiêng
có thể được miễn giảm, với điều kiện:
i) Một tính toán về trọng lượng và trọng
tâm được lập, chỉ ra sự khác nhau giữa giàn chế tạo sau và giàn đã thử nghiêng,
và;
ii) Trừ khi có chỉ định khác, các
thông số tín toán trọng
lượng giàn không sau đó lần lượt được
xác minh bởi một cuộc kiểm
tra trọng lượng giàn không, với sự chứng kiến của người giám sát và nằm trong
các giới hạn được xác định trong SOLAS Điều II-1/B-1 (5.2). Nếu các giới hạn bị
vượt quá, phải liên hệ với Chính quyền mà giàn mang cờ để xác định sự chấp thuận
của độ lệch đó.
6.10.3 An
toàn
a) Thử đường dài chỉ được bắt đầu khi
người giám sát tại hiện trường chấp nhận các biện pháp đảm bảo an toàn thích hợp
trên giàn. Điều này có thể bao gồm nhưng không giới hạn bởi các hạng mục kiểm
tra sau đây:
i) Sự chuẩn bị sẵn sàng hoạt động của
tất cả bình chữa
cháy di động bổ sung được đặt trên giàn;
ii) Dán các sơ đồ an toàn và chống
cháy tạm thời được sử dụng khi thử đường dài;
iii) Điều kiện và sự lắp đặt thỏa mãn
của các thiết bị cứu sinh cho nhân sự tham gia quá trình thử đường dài, đặc biệt
nếu số lượng người vượt quá số lượng người của giàn (POB);
iv) “Diễn tập rời giàn” với tất cả
nhân sự tham gia thử đường dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trách nhiệm về sự miễn giảm đối với
bất kỳ hạng mục nào ở trên là của Chính quyền ven bờ, và nếu có miễn giảm, văn
bản miễn giảm phải có sẵn để kiểm tra.
6.10.4 Thử kết
cấu thân
Như được nêu trong 6.3.1, việc thử kết
cấu thân như thử thủy tĩnh và thử kết cấu thân của các két có thể được thực hiện
trong quá trình thử đường dài. Với điều kiện phải được sự chấp thuận của người
giám sát trước khi bắt đầu thử đường dài, nếu các biên của két đã được thử khí
thỏa mãn từ trước, việc bơm đầy các két dằn nước trong quá trình thử đường dài
có thể được chấp thuận là thử kết cấu thân.
6.10.5 Thử
giàn khoan tự nâng
6.10.5.1 Thử nâng hạ lần
đầu
6.10.5.1.1 Việc thử phải
bao gồm thử nâng toàn bộ kết cấu thân hoàn thiện đến một độ cao thiết kế giới hạn
và sau đó hạ xuống, để chứng minh bố trí của các thanh răng của chân giàn, bánh
răng và dẫn hướng, tính hiệu quả của các thiết bị khóa hoặc phanh và chức năng
thích hợp của hệ thống nâng hạ cùng các chỉ báo theo dõi hệ thống an toàn điện.
6.10.5.1.2 Sau khi thử
nâng hạ lần đầu, tất cả liên kết của chân giàn và liên kết chân tới đế chân hoặc
liên kết với đế chống lún phải
được kiểm tra bằng mắt thường và xác nhận rằng không có các hư hỏng hoặc biến dạng vĩnh
viễn. Tất cả liên kết của chân giàn với đế chân hoặc đế chống lún phải được kiểm
tra không phá hủy bằng một
phương pháp thích hợp phát hiện vết nứt bề mặt. Ngoài ra, các bánh răng leo phải
được kiểm tra bằng mắt thường đến mức tối đa có thể được, phải thỏa mãn người
giám sát.
6.10.5.2 Thử dầm trượt
và công xôn tháp khoan di động
6.10.5.2.1 Trước khi
đưa giàn vào khai thác, một cuộc thử chức năng các bố trí trượt dọc của công
xôn tháp khoan và dầm trượt cũng như bất kì bố trí trượt ngang như sàn khoan phải
được thực hiện bằng cách trượt các kết cấu khoan hoàn thiện cùng với tháp khoan
tới các giới hạn tối đa của hành trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.6 Thử
đường dài
6.10.6.1 Hoạt động của
máy và hệ thống đường ống
6.10.6.1.1 Sự hoạt động
thỏa mãn của máy và hệ thống đường ống được yêu cầu phải được xác nhận trong suốt
quá trình thử đường dài.
6.10.6.1.2 Nếu có bất kỳ
rung động quá mức nào của đường ống được ghi nhận trong quá trình thử đường
dài, các rung động này phải được khắc phục sau khi hoàn thành thử đường dài.
6.10.6.2 Hệ thống dằn
6.10.6.2.1 Hệ thống nước
dằn phải hoạt động thỏa mãn trong suốt quá trình thử đường dài.
6.10.6.2.2 Trên giàn có cột ổn định,
hệ thống dằn phải được thử để chứng minh khả năng nâng giàn bắt đầu từ một điều
kiện chúi (a level trim condition) tại chiều chìm hoạt động bình thường sâu nhất, lên một khoảng
4,6 m hoặc tới chiều chìm bão nguy hiểm, lấy khoảng cách lớn hơn, trong vòng 3
giờ. Việc thử phải tuân theo quy trình dằn đã được cung cấp cho vận hành giàn.
Ngoài ra, tất cả hệ thống điều khiển và chỉ báo trong trạm điều khiển nước dằn
trung tâm phải hoạt động thỏa mãn trong suốt quá trình thử đường dài, đặc biệt
trong quá trình thử dằn.
6.10.6.3 Hệ thống la
canh
6.10.6.3.1 Hệ thống la
canh phải hoạt động thỏa mãn trong suốt quá trình thử đường dài. Sự hoạt động
thỏa mãn của các báo động la canh và đầu hút từ các hố tụ nước la canh phải được
xác minh trong quá trình chạy thử bằng
việc thử/kích hoạt ngẫu nhiên hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.6.4 Trang bị điện
đối với các hoạt động chính của giàn
6.10.6.4.1 Tất cả các
thiết bị phụ trợ phải được thử trong các điều kiện làm việc. Mỗi máy phát điện
phải được chạy trong một thời gian đủ dài để chứng minh sự hoạt động thỏa mãn,
và hoạt động song song với tất cả các khả năng kết hợp phải được chứng minh.
6.10.6.4.2 Mỗi động cơ
điện phụ cần thiết cho hoạt động của giàn phải được chạy trong một thời gian đủ
dài để chứng minh hiệu suất thỏa mãn tại mức tải có thể dễ dàng đạt được. Tất cả
các bảng điện chính và các bộ ngắt mạch phải được vận hành, nhưng không cần thiết
phải toàn tải. Hoạt động của hệ thống chiếu sáng, thiết bị đốt nóng, v.v... phải
được chứng minh thỏa mãn. Toàn bộ hệ thống điện phải hoạt động thỏa mãn và sự sụt
áp trên bất kỳ phần nào của hệ thống không được vượt quá 6%. Xem 7.3.3.1.3 của
TCVN 12823-3 : 2020.
6.10.6.5 Thiết bị
thông tin liên lạc
Sự hoạt động thỏa mãn của hệ thống
thông tin liên lạc nội bộ được yêu cầu theo 7.2.8 của TCVN 12823-3 : 2020 phải
được chứng minh trong quá trình thử đường dài. Cần lưu ý đặc biệt để
chứng minh hệ thống thông tin liên lạc bằng giọng nói được yêu cầu theo 7.2.8 của
TCVN 12823-3 : 2020 cung cấp đủ khả năng thực hiện đàm thoại trong khi giàn
đang hành hải.
6.10.6.6 Hệ thống chữa
cháy
6.10.6.6.1 Hệ thống chữa
cháy chính, các bơm cứu hỏa chính, bơm cứu hỏa sự cố và bơm bọt
phải hoạt động thỏa mãn trong suốt quá trình thử đường dài.
6.10.6.6.2 Sự hoạt động thỏa
mãn của hệ thống chữa cháy cố định bằng nước phải được chứng minh trong quá trình thử
đường dài bằng các bơm cứu hỏa chính và bơm sự cố. Điều này bao gồm việc thử
xác nhận áp suất đầu ra từ vòi chữa cháy được nối với hai họng chữa cháy riêng
biệt càng xa nhau càng tốt, với một trong hai họng phải được đặt tại sàn khoan.
Áp suất đo được tại từng đầu phun vòi cứu hỏa tối thiểu phải bằng 3,5 bar (3,5
kgf/cm2, 50 psi) và áp suất tối đa phải cho thấy rằng người chữa
cháy có thể điều khiển một vòi chữa cháy một cách hiệu quả.
6.10.6.7 Nguồn điện
chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.6.8 Nguồn điện sự
cố
Khởi động tự động của nguồn điện sự cố phải được chứng
minh trong quá trình thử đường dài. Trên các giàn tự hành, việc thử này phải được
chứng minh tốt nhất khi giàn đang chuyển động và tối thiểu tại tốc độ hành hải
chậm nhất.
6.10.6.9 Hệ thống
phân phối điện
Hệ thống phân phối điện chính, hệ thống
tiếp mát bằng thân giàn, hệ thống phân bố nối đất, các kết nối cấp điện từ bờ
hoặc từ bên ngoài, và đồng bộ, phải hoạt động thỏa mãn trong suốt quá trình thử
đường dài. Không yêu cầu việc thử cụ thể.
6.10.6.10 Hệ thống bảo
vệ mạch điện
Bảo vệ cho các máy phát điện, ắc quy,
kết nối cấp điện từ bờ hoặc bên ngoài, mạch nhánh của động cơ điện, mạch biến
áp, đồng hồ đo, đèn hoa tiêu và các mạch điều khiển, phải hoạt động thỏa mãn
trong suốt quá trình thử đường dài. Không yêu cầu việc thử cụ thể.
6.10.6.11 Hệ thống chiếu
sáng và đèn tín hiệu hàng hải
6.10.6.11.1 Hệ thống chiếu
sáng chung, chiếu sáng sự cố,
các đèn chướng ngại vật, đèn trên sàn máy bay và các đèn hàng hải phải hoạt động
thỏa mãn trong
suốt quá trình thử đường dài.
6.10.6.11.2 Toàn bộ hệ
thống phải hoạt động thỏa mãn và sự sụt áp tại bất kỳ bộ phận nào của hệ thống
không được vượt quá 6%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.6.12 Hệ thống
truyền thanh công cộng (PA) và hệ thống báo động chung (GA)
6.10.6.12.1 Hệ thống truyền
thanh công cộng phải hoạt động thỏa mãn trong suốt quá trình thử đường dài. Sự
hoạt động thỏa mãn phải được kiểm tra trong quá trình thử bằng việc kích hoạt/thử ngẫu
nhiên hệ thống. Với giàn đang di chuyển hoặc trong các điều kiện hoạt động bình
thường, mức độ âm tối thiểu của các thông báo sự cố phải bằng:
i) Tại các khu vực bên trong, 75 dB
(A) và tối thiểu 20 dB (A) trên mức nhiễu (speech interference level);
ii) Tại các khu vực bên ngoài, 80 dB
(A) và tối thiểu 15 dB
(A) trên mức nhiễu (speech interference level).
6.10.6.12.2 Cần lưu ý đặc
biết đến các buồng máy hoặc không gian làm việc có mức độ ồn trung bình lớn hơn
các khu vực khác trên giàn.
6.10.6.12.3 Hệ thống báo
động chung phải có thể nghe được rõ
ràng tại tất cả các phần của giàn. Báo động phải liên tục sau khi được kích hoạt
cho đến khi được tắt bằng tay hoặc bị gián đoạn tạm thời bởi một thông báo trên
hệ thống truyền thanh công cộng. Hệ thống GA phải hoạt động thỏa mãn trong suốt
quá trình thử đường dài. Sự hoạt động thỏa mãn phải được kiểm tra trong quá
trình thử bằng việc kích hoạt hoặc thử ngẫu nhiên hệ thống. Đối với
giàn đang di chuyển hoặc trong các điều kiện hoạt động bình thường, mức cường độ
âm tối thiểu của báo động phải bằng:
i) Mức cường độ âm tối thiểu đối với báo động
sự cố trong các không gian bên trong phải bằng 80 dB và tối thiểu 10 dB (A) cao
hơn mức ồn xung quanh trong quá trình vận hành thiết bị bình thường trong điều
kiện thời tiết trung bình. Trong cabin không có loa phóng thanh, một bộ chuyển
đổi báo động bằng điện phải được lắp đặt;
ii) Mức cường độ âm tại các chỗ ngủ
trong cabin hoặc phòng tắm trong phải tối thiểu 75 dB (A) và tối thiểu 10 dB
(A) trên mức nhiễu xung quanh.
6.10.6.13 Hệ thống phát
hiện và chống cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.6.13.2 Hệ thống
phát hiện cháy phải hoạt động thỏa mãn trong suốt quá trình chạy thử. Sự hoạt động
thỏa mãn của hệ thống và các báo động phải được kiểm tra trong quá trình chạy
thử bằng việc kích hoạt hoặc thử ngẫu nhiên hệ thống. Cần lưu ý đặc
biệt đến các buồng máy hoặc không gian làm việc có mức độ ồn thông thường lớn
hơn các khu vực khác trên giàn.
6.10.6.14 Hệ thống
phát hiện khí
Hệ thống phát hiện khí phải hoạt động
thỏa mãn trong suốt quá trình thử đường dài. Sự hoạt động thỏa mãn của hệ thống
và báo động phải được kiểm tra trong quá trình thử bằng việc kích hoạt hoặc thử
ngẫu nhiên hệ thống. Cần lưu ý đặc
biệt đến các buồng
máy hoặc không gian làm việc có mức độ ồn thông thường lớn hơn các khu vực khác trên
giàn.
6.10.7 Thử
đường dài đối với giàn tự hành
6.10.7.1 Thử toàn tải
6.10.7.1.1 Chạy thử
toàn tải cuối cùng phải được thực hiện với tất cả các máy cần thiết cho đẩy,
máy lái và tời neo.
6.10.7.1.2 Đối với các
giàn mặt nước và giàn tự nâng, việc chạy thử phải được thực hiện tại chiều chìm
tương ứng với mạn khô tối thiểu.
6.10.7.1.3 Đối với giàn
có cột ổn định và giàn khoan tự nâng, việc chạy thử phải được thực hiện tại mớn
nước di chuyển hoặc càng gần mớn nước di chuyển càng tốt.
6.10.7.2 Thử tải tối
thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.7.3 Hoạt động của
hệ thống điện, máy và các tính năng an toàn
Hoạt động của các hệ thống điện, máy
và các đặc tính an toàn khác được yêu cầu theo tiêu chuẩn này phải được chứng
minh thỏa mãn yêu cầu của người giám sát.
6.10.7.4 Khởi động tàu chết
6.10.7.4.1 Việc khôi phục
lại hệ thống máy đẩy từ trạng thái tàu chết phải được chứng minh.
6.10.7.4.2 Nguồn điện sự
cố có thể được sử dụng để khôi phục máy đẩy, với điều kiện công suất riêng hoặc
kết hợp với các nguồn có sẵn khác phải đủ để cung cấp tại cùng thời điểm cho
các hoạt động được yêu cầu phải cung cấp điện theo 7.2.3.2.1 đến 7.2.3.2.4 của TCVN
12823-3 : 2020.
6.10.7.4.3 Nguồn điện sự
cố và các nguồn điện khác cần thiết cho việc khôi phục lại máy đẩy phải có công
suất sao cho năng lượng cần thiết để khởi
động máy đẩy sẵn sàng trong vòng 30 phút khi mất điện. Năng lượng khởi động dự
trữ của máy phát điện sự cố không được sử dụng trực tiếp để khởi động máy đẩy,
nguồn điện chính và/hoặc các nguồn phụ thiết yếu khác (trừ máy phát điện sự cố).
6.10.7.5 Thử máy lái
6.10.7.5.1 Yêu cầu
chung khi thử máy lái
a) Đường cấp điện, bảo vệ cho mạch động
cơ máy lái, nguồn cấp điện sự cố, điều khiển, đo đạc, và các báo động phải hoạt
động thỏa mãn trong suốt quá trình thử đường dài. Việc kiểm tra nguồn cấp điện
sự cố, điều khiển,
đo đạc và các báo động phải thỏa mãn yêu cầu của người giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Đưa bánh lái từ 35 độ từ mạn này
sang 35 độ mạn kia khi giàn đang tiến về phía trước tại số vòng quay trục
chân vịt liên tục lớn nhất tại đường nước tải trọng mùa hè và, trong các điều
kiện tương tự, từ 35 độ từ mạn này sang 30 độ mạn kia trong thời gian không quá
28 giây, và:
ii) Với một trong số các bộ sinh
lực (power unit) không hoạt động, đưa bánh lái từ 15 độ mạn này này sang 15 độ
mạn kia không quá 60 giây khi giàn đang tiến về phía trước tại đường nước tải
trọng mùa hè với vận tốc bằng một nửa vận tốc lớn nhất hoặc 7 knot, lấy theo vận
tốc nào lớn hơn.
c) Việc thử máy lái phải được thực hiện
với bánh lái ngập hoàn toàn trong nước. Nếu bánh lái không thể ngập hoàn toàn
trong các điều kiện dằn, các quy trình thay thể để thử bánh lái ngập không hoàn
toàn phải được nộp để thẩm định.
6.10.7.5.2 Thử toàn tốc
Hoạt động thỏa mãn phải được chứng
minh trong các điều kiện sau:
(1) Thay đổi vị trí bánh lái từ 35 độ
mạn này sang 30 độ mạn kia trong vòng không quá 28 giây khi giàn đang chạy tiến
về phía trước tại số vòng tua trục liên tục lớn nhất. Đối với chân vịt biến bước,
bước chân vịt phải là bước thiết kế lớn nhất được thẩm định cho số vòng tua tiến
lớn nhất nói trên;
(2) Trừ khi áp dụng được
6.10.7.5.3(3), việc thử này phải được thực hiện với tất cả bộ sinh lực dự định
cho hoạt động đồng thời đối với điều kiện này trong các điều kiện làm việc thực
tế.
6.10.7.5.3 Thử một nửa
vận tốc lớn nhất
Hoạt động thỏa mãn phải được chứng
minh trong các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Việc thử phải được thực hiện với một
trong các bộ sinh lực được sử dụng dự phòng theo 6.10.7.5.2(2);
(3) Thử một nửa vận tốc lớn nhất có thể
được miễn khi máy lái gồm hai bộ sinh lực giống hệt nhau thỏa mãn các yêu cầu
trong 6.10.7.5.2(1).
6.10.7.5.4 Máy lái có
nhiều hơn hai bộ sinh lực
Nếu có từ ba bộ sinh lực trở lên, các
quy trình thử phải được xem xét riêng dựa trên các bố trí hoạt động được thẩm định
riêng đối với hệ thống máy lái.
6.10.7.5.5 Giàn khoan có
trang bị chân vịt
Hoạt động theo thiết kế của chân vịt tại
tốc độ định mức phải được chứng minh trong quá trình thử đường dài.
6.10.7.5.6 Giàn khoan
có trang bị chân vịt bầu xoay
Hệ thống lái đối với các chân vịt bầu
xoay phải thỏa mãn các yêu cầu trong Chương 15 của TCVN 6259-3:2003, một cách
thích hợp, và các yêu cầu dưới đây:
i) Đối với giàn khoan
được trang bị duy nhất một chân vịt bầu xoay làm phương tiện duy nhất để đẩy và lái,
chân vịt đó phải được
trang bị các hệ thống lái được thiết kế dự phòng sao cho khi một hư hỏng đơn xảy
ra trên một hệ thống không làm ảnh hưởng đến hệ thống khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iii) Mỗi chân vịt bầu
xoay phải có khả năng xoay với một tốc độ không nhỏ hơn 0,4 rpm (từ 35 độ mạn
này sang 35 độ mạn kia trong vòng không quá 28 giây) trong khi giàn đang đang
tiến phía trước tại số vòng quay định
mức liên tục lớn nhất của trục chân vịt và tại đường nước tải trọng mùa hè. Nếu
chân vịt bầu xoay được bố trí để xoay để chống va chạm hoặc điều động lùi, chân vịt bầu
xoay phải có khả năng xoay với tốc độ không nhỏ hơn 2,0 rpm (180 độ không quá
15 giây) để nhằm tránh
va chạm và điều động lùi.
6.10.7.5.7 Các hạng mục
bổ sung
Việc thử đường dài cũng phải bao gồm vận
hành và kiểm tra các hạng mục sau:
i) Các bộ sinh lực, kể cả chuyển tiếp
giữa các bộ sinh lực;
ii) Nguồn cấp điện sự cố, một cách
thích hợp;
iii) Điều khiển máy lái, kể cả chuyển
tiếp điều khiển và điều khiển cục bộ;
iv) Phương tiện liên lạc giữa lầu lái,
buồng máy và buồng máy lái;
v) Các báo động và các thiết bị chỉ
báo được yêu cầu theo Chương 15 của TCVN 6259-3:2003 (việc thử có thể được thực
hiện tại cầu cảng);
vi) Hệ thống nạp lại và tích trữ.
Ngoài bình dầu thủy lực,
phải có một két cố định
độc lập chứa dầu thủy lực. Két chứa phải có dung tích đủ để nạp lại tối thiểu cho toàn bộ
hệ thống thủy lực, kể cả bình dầu thủy lực. Két phải được nối cố định bằng ống
theo phương pháp sao cho hệ thống có thể sẵn sàng được nạp lại từ một vị trí
bên trong buồng máy lái. Két chứa phải có một hệ thống báo mức được thẩm định.
Xem thêm 15.2.4 của TCVN 6259-3:2003. Việc thử có thể được thực hiện tại cầu cảng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
viii) Nếu máy lái được thiết kế để
tránh khóa thủy lực (15.5.2 của TCVN 6259-3:2003), chức năng này phải được chứng
minh;
ix) Nếu khả thi, mô phỏng của một hư
hỏng đơn trong hệ thống thủy lực, và chứng minh các biện pháp được trang bị để
cô lập và phục hồi khả năng lái.
x) Máy lái dừng trước khi bánh lái dừng,
như trong 15.4.8 của TCVN 6259-3:2003.
6.10.7.6 Hệ thống
liên lạc bên trong đối với giàn tự hành
6.10.7.6.1 Hệ thống liên
lạc bên trong giữa buồng lái và các trạm điều khiển chính phải hoạt động thỏa
mãn trong suốt quá trình thử đường dài. Sự hoạt động thỏa mãn phải được kiểm
tra trong quá trình thử đẩy.
6.10.7.6.2 Hệ thống liên
lạc bằng giọng nói phải được kiểm tra xác nhận là khả năng thực hiện một cuộc
đàm thoại trong khi giàn đang hành hải.
6.10.8 Thử
neo
6.10.8.1 Khi giàn có
các ký hiệu TEMMOOR hoặc POSMOOR, giàn phải được thực hiện thử để chứng minh khả
hoạt động một cách thích hợp. Chi tiết xem Phụ lục A.
6.10.8.2 Bệ của hệ thống
neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.8.2.2 Việc gá lắp
phù hợp, căn chỉnh và hàn đính cho các bệ liền thân giàn cho tời neo, dẫn hướng,
và các thành phần khác của hệ thống neo phải được kiểm tra bằng mắt thường. Các
mối hàn hoàn thiện phải được kiểm tra NDT bề mặt (tốt nhất là kiểm tra bằng bột
từ) theo phạm vi yêu cầu của
người giám sát trước khi giàn bắt đầu thử neo.
6.10.8.3 Thử tời neo
6.10.8.3.1 Mỗi tời neo
phải được thử trong các điều kiện làm việc sau khi lắp đặt trên giàn để chứng
minh sự hoạt động thỏa mãn. Từng cụm tời phải được thử độc lập về phanh, chức
năng ly hợp, nâng hạ xích và neo, hành trình của xích qua thiết bị nâng xích,
chuyển xích qua ống luồn và ống
dẫn xích, và việc sắp xếp xích và neo hiệu quả.
6.10.8.3.2 Cần phải xác
nhận rằng neo nằm trong vị trí cất giữ và thiết bị chặn xích hoạt động đúng thiết
kế nếu có.
6.10.8.3.3 Tốc độ nâng
chính, như được nêu tại 16.2.2 của TCVN 6259-3:2003, phải được đo đạc và kiểm
tra với từng neo và chiều dài tối thiểu 82,5 m ngập nước và treo tự do. Khả
năng phanh phải được thử bằng cách nhả và giữ dây xích ngắt quãng xen kẽ bằng
việc sử dụng các phanh. Nếu độ sâu nước không đủ, phương pháp thử đề xuất phải
được xem xét đặc biệt.
6.10.9 Hệ thống
định vị động (DPS)
6.10.9.1 Yêu cầu
chung đối với thử hệ thống định vị động
Hệ thống định vị động phải được thử với
sự chứng kiến và thỏa mãn các yêu
cầu của người giám sát, và các hạng mục thử được nêu trong 6.10.9.3 là để chứng
minh rằng từng hạng mục của máy móc thiết bị và toàn bộ hệ thống đều thỏa mãn
cho hoạt động của giàn sau khi chế tạo.
6.10.9.2 Phân tích
các dạng hư hỏng và ảnh hưởng - Failure Mode and Effect Analysis (FMEA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.9.3 Thử DP
6.10.9.3.1 Một chương
trình thử DP chi tiết, bao gồm kế hoạch thử phải được trình để thẩm định trước
khi thử. Chương trình thử DP phải được chuẩn bị để chứng minh mức độ dự trữ được
lập trong FMEA, một cách thích hợp.
6.10.9.3.2 Môi trường thử
phải thể hiện các điều kiện hoạt động thiết kế giới hạn càng nhiều càng tốt. Thử
DP phải là một cuộc thử hoạt động đầy đủ của hệ thống định vị động, và tối thiểu
bao gồm các hạng mục kiểm tra và thử sau đây:
a) Toàn bộ hệ thống DP phải được thử
trong tất cả các chế độ hoạt động, với mô phỏng các điều kiện hư hỏng khác nhau để thử
chuyển đổi các chế độ, hệ thống dự phòng và hệ thống báo động như:
1) Lỗi từng máy tính điều khiển tự động
tại trạm chính;
2) Xác nhận được sự chuyển đổi tự động
của máy tính điều khiển DP chờ mà không cần can thiệp bằng tay và không có bất kỳ tác động
bất lợi nào đến sự duy trì trạm;
3) Lỗi hai máy tính điều khiển tự động;
4) Kiểm tra sự chuyển đổi bằng tay từ
hệ thống điều khiển tự động sang máy tính điều khiển tự động dự phòng tại trạm
điều khiển DP sự cố;
5) Kiểm tra sự chuyển đổi bằng tay từ
hệ thống điều khiển tự động sang cần điều khiển độc lập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Xóa bỏ tác động an toàn bằng tay phải
được chứng minh trong khi hoạt động bình thường và trong các điều kiện
hư hỏng;
c) Các kết quả có thể cần phải trình lại
để thẩm định nếu có các sự sai khác đáng kể giữa các kết quả dự kiến và thực tế;
d) Nếu xảy ra trệch hướng, cần trình nộp
phân tích của trường hợp bất lợi nhất vẫn không vượt quá khoảng cách gây nguy
hiểm cho hoạt động an toàn của giàn.
7 Kiểm tra trong quá
trình khai thác
7.1 Điều kiện
để kiểm tra trong khai thác
7.1.1 Thông
báo và sẵn sàng kiểm tra
Người giám sát có thể tiếp cận các
giàn đã được phân cấp vào mọi thời điểm hợp lý. Chủ giàn hoặc người đại diện của
họ phải thông báo cho người giám sát khi nào các phần kết cấu không tiếp cận
theo cách thông thường có thể kiểm tra được, người giám sát phải thực hiện tất
cả các cuộc kiểm tra được đề nghị cho giàn được phân cấp, với đầy đủ thông báo
của chủ giàn hoặc người đại diện của họ và phải báo cho tổ chức giám sát. Nếu
người giám sát có cơ hội trong bất kỳ đợt kiểm tra nào để khuyến cáo về việc sửa
chữa hoặc mở rộng kiểm tra thì phải thông báo ngay cho chủ giàn hoặc người đại
diện của họ để có thể có những hành động phù hợp. Người giám sát phải tận dụng
mọi cơ hội để thực hiện các cuộc kiểm tra theo chu kỳ kết hợp với các cuộc kiểm
tra hư hỏng và sửa chữa nhằm tránh việc thực hiện lặp lại công việc.
7.1.2 Thiệt
hại, hư hỏng và sửa chữa
7.1.2.1 Khảo sát và
sửa chữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.2 Sửa chữa
7.1.2.2.1 Nếu dự định
trước thực hiện các sửa chữa thân giàn, chân, cột hoặc các kết cấu khác, máy
móc hay thiết bị mà chúng ảnh hưởng hoặc có thể ảnh hưởng tới phân cấp thì một
quy trình sửa chữa đầy đủ, bao gồm phạm vi của sửa chữa dự kiến và yếu tố cần
thiết cho sự có mặt của người giám sát, phải được trình nộp và được đồng ý trước
bởi tổ chức giám sát. Việc không thông báo trước cho Tổ chức giám sát về việc sửa
chữa có thể dẫn tới sự đình chỉ phân cấp của giàn cho tới khi sửa chữa được thực
hiện lại hoặc có bằng chứng cho người giám sát rằng việc sửa chữa đã được thực
hiện thỏa mãn.
Ghi chú: Quy định trên đây áp
dụng cho cả các sửa chữa trong chuyến đi cũng như tại chỗ.
7.1.2.2.2 Quy định
trên đây không nhằm bao gồm bảo dưỡng và đại tu thân giàn, các kết cấu khác,
máy móc và thiết bị theo quy trình khuyến cáo của nhà chế tạo và các thực tiễn
hàng hải đã được thiết lập và không cần Tổ chức giám sát phải chấp thuận. Tuy
nhiên, mọi sửa chữa do việc bảo dưỡng và đại tu ảnh hưởng hoặc có thể ảnh hưởng
tới cấp của giàn phải được ghi lại trong nhật ký giàn và phải được trình nộp
cho người giám sát như được yêu cầu tại 7.1.2.1.
7.1.3 Thay đổi/Sửa
đổi
7.1.3.1 Mọi thay thế
hoặc sửa đổi ảnh hưởng hoặc có thể ảnh hưởng tới phân cấp hoặc tới sự ấn định mạn
khô đều không được thực hiện đối với thân giàn hoặc máy móc của giàn đã được
phân cấp trừ khi có hồ sơ của
các thay đổi đó được trình nộp và được thẩm định trước khi bắt đầu thực hiện
công việc thay đổi hoặc sửa đổi, và công việc như vậy khi đã được thẩm định thì
phải được thực hiện phù hợp với sự giám sát của người giám sát.
7.1.3.2 Tiêu chuẩn
này phải được áp dụng cho các thay đổi/ sửa đổi nhỏ thực hiện trên giàn, bao gồm các kết cấu,
máy hoặc thiết bị mà có thể ảnh hưởng tới phân cấp. Việc áp dụng Tiêu chuẩn cập
nhật
mới
nhất sẽ được xem xét đặc biệt khi có yêu cầu từ chủ giàn hoặc được yêu cầu bởi chính Tiêu
chuẩn này.
7.1.3.3 Các trường hợp
sau đây có thể được xem là thay đổi hoặc sửa đổi lớn, và do đó yêu cầu tuân thủ các yêu cầu
của tiêu chuẩn cập nhật mới nhất cho các phần được thay đổi hoặc sửa đổi:
i) Thay đổi cấu hình hoặc vật liệu của
kết cấu được định nghĩa là “Kết cấu đặc biệt” hoặc “Kết cấu chính” phù hợp
với Tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) Thay đổi hệ thống nâng hạ chân
giàn tự nâng;
iii) Thay đổi hệ thống ống hàng hải
(như là hệ thống dằn, hệ thống hút khô đáy tàu, hệ thống đẩy...) kèm theo tất
cả các thành phần của nó (ống, van, bơm...);
iv) Thay đổi hệ thống điện hàng hải
(như là hệ thống phân phối điện chính, hệ thống phân phối điện khẩn cấp, hệ thống
đẩy bằng điện,...)
với tất cả các thành phần của nó (cáp, các động cơ điện hoặc bơm điện, các
bảng điện...);
v) Thay đổi sự bố trí và vật liệu sử dụng
trong hệ chống cháy thụ động,
chẳng hạn như thay đổi hoặc sửa đổi trên 10% diện tích sàn so với chân của khu
nhà ở hoặc thượng tầng hoặc vật liệu của nó sử dụng cho phòng chống cháy;
Ghi chú: Việc thêm một
sàn nữa trên đỉnh của một lầu nhà ở sẵn có trên boong không được xem là sửa đổi
lớn của toàn bộ lầu trên boong đó.
vi) Thay đổi một hệ thống chống cháy chủ động
(chẳng hạn hệ thống chữa cháy cố định, hệ thống phát hiện khói và lửa...) với tất
cả các thành phần của nó (đường ống,
bơm, ống chữa cháy,
các bảng panen, báo động, cảm biến...).
7.1.4 Hàn và
thay vật liệu
7.1.4.1 Thép thường
và thép độ bền cao
Hàn hoặc chế tạo thực hiện trên thép kết
cấu phải phù hợp với các yêu cầu trong TCVN 12823-5 : 2020 và các yêu cầu phù hợp
trong TCVN 6259-6:2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn hoặc các chế tạo khác thực hiện
trên các thép khác có đặc tính đặc
biệt hoặc các sửa chữa hoặc thay mới thép như vậy hoặc thép liền kề với thép đó
phải được thực hiện theo các quy trình được thẩm định cho các vật liệu đặc biệt
liên quan. Các quy trình phải phù hợp với các thông tin nêu tại 6.3.14 và TCVN
6259-6:2003. Việc thay thế
các thép khác với thép ban đầu chỉ có thể được thực hiện nếu được chấp thuận.
7.1.5 Kiểm
tra chưa hoàn thành
Khi một đợt kiểm tra chưa hoàn thành,
người giám sát phải báo cáo ngay về phần công việc đã thực hiện để chủ giàn và
Tổ chức giám sát biết về các phần cần được kiểm tra tiếp.
7.1.6 Tạm dừng
hoạt động (lay-up) và Hoạt động lại
7.1.6.1 Các giàn hoạt
động không hạn chế
7.1.6.1.1 Chủ giàn phải
thông báo cho Tổ chức giám sát biết nếu giàn tạm dừng hoạt động. Trạng thái này
sẽ được ghi lại trong báo cáo, và các cuộc kiểm tra không thực hiện được do tạm
dừng hoạt động sẽ được hoãn lại cho tới khi giàn hoạt động trở lại. Các quy
trình và bố trí dừng hoạt
động để duy trì các điều kiện trong quá trình dừng hoạt động cần được trình nộp
để xem xét và xác nhận bởi kiểm tra
(Xem Phụ lục C).
7.1.6.1.2 Trong trường
hợp giàn đã tạm dừng hoạt động trong một khoảng thời gian dài (từ 6 tháng trở
lên), các yêu cầu về kiểm tra khi tái hoạt động trở lại phải được xem xét riêng
trong từng trường hợp cùng với sự quan tâm tới trạng thái của các cuộc kiểm tra
tại thời điểm bắt đầu tạm dừng hoạt động, thời lượng tạm dừng hoạt động và các
điều kiện duy trì giàn trong khoảng thời gian đó.
7.1.6.1.3 Nếu các quy
trình và sự chuẩn bị tạm dừng hoạt động được trình nộp cho Tổ chức giám sát xem
xét và được xác nhận bởi các cuộc kiểm tra hàng năm khi tạm dừng hoạt động, có
thể xem xét để khấu trừ một phần hoặc toàn bộ thời gian tạm dừng hoạt động đối
với các chu kỳ kiểm tra.
7.1.6.1.4 Đối với giàn
trở lại hoạt động, phải thực hiện một đợt kiểm tra trước khi đưa giàn vào hoạt
động trở lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.6.2.1 Nếu các quy
trình và sự chuẩn bị dừng hoạt động được trình nộp cho Tổ chức giám sát xem xét
và được xác nhận bởi các cuộc kiểm tra hàng năm khi tạm dừng hoạt động, có thể
xem xét để khấu trừ một phần hoặc toàn bộ thời gian dừng hoạt động đối với các
chu kỳ kiểm tra.
7.1.6.2.2 Khi áp dụng
khấu trừ thời gian, chủ giàn phải cung cấp chi tiết về các khoảng thời gian
không hoạt động kể từ các cuộc kiểm tra được hoãn gần nhất.
Ghi chú: Các yêu cầu này áp dụng
đối với các giàn khoan hoạt động trong nước ngọt.
7.1.7 Các bản
vẽ và sổ tay phải có trên giàn
7.1.7.1 Các tài liệu
dưới đây phải luôn luôn sẵn có trên giàn:
(1) 7.1.7.2 và 7.1.7.3 áp dụng đối với
tất cả các giàn khoan có hợp đồng được ký giữa nhà chế tạo và chủ giàn vào
hoặc sau ngày 01/01/2012;
(2) 7.1.7.4 áp dụng đối với tất cả các
giàn khoan được đóng có hợp đồng được ký giữa nhà chế tạo và chủ giàn vào hoặc
sau ngày 01/01/2016.
7.1.7.2 Các tài liệu
đã được thẩm định và đóng dấu
7.1.7.2.1 Tối thiểu,
các tài liệu sau đây được thẩm định và đóng dấu phải luôn được duy trì trên giàn để người giám
sát có thể xác nhận và tham khảo khi thực hiện kiểm tra trong khai thác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các bản vẽ chỉ ra vị trí của tất cả
các kết cấu “Đặc biệt”, “Chính” và “Phụ” như được xác định nghĩa tại 6.3 của
TCVN 12823-2 : 2020;
(3) Các bản vẽ chỉ ra tất cả
các vùng kết cấu tới hạn
như được định nghĩa tại 3.24 của TCVN 12823-2 : 2020;
(4) Các bản vẽ chỉ ra các biên kín nước
và các thiết bị tiếp cận hoặc đóng của các biên đó;
(5) Các bản vẽ của các hệ thống phòng
chống cháy, chỉ rõ tất cả các cấp chống cháy và bố trí tiếp cận và đóng mở của các
biên đó, bao gồm cả vị trí của các bướm chặn lửa cho các vách cấp “A”;
(6) Các bản vẽ hệ thống chữa cháy, chỉ
rõ bố trí của tất cả hệ thống chữa cháy cố định và di động. Các thay đổi nhỏ của
các bản vẽ này có
thể được chấp thuận và xác nhận bởi người giám sát, tuy nhiên bản sao của các bản vẽ được
xác nhận phải được trình nộp cho Tổ chức giám sát sớm nhất có thể;
(7) Các bản vẽ phân vùng nguy hiểm, chỉ
rõ bố trí của các ranh giới phân chia vùng nguy hiểm có cấp khác nhau cùng với
bố trí tiếp cận, đóng mở, thông gió cho các ranh giới phân chia đó, bố trí của
báo động và ngắt thông gió (xem 6.7.11.6), và một danh sách các thiết bị điện
trong các vùng nguy hiểm (xem 6.7.11.10);
(8) Các bản vẽ bố trí của hệ thống dừng
khẩn cấp (xem 6.7.11.14);
(9) Trường hợp giàn khoan được phân cấp
với dấu hiệu cấp ảnh hưởng tới hệ thống tự động hóa của giàn, thì phải có Sổ
tay vận hành hệ thống tự động hóa;
(10) Trường hợp
giàn khoan được phân cấp với dấu hiệu DPS, phải có Sổ tay hệ thống định
vị động (DPS) và Các dạng hư hỏng và phân tích hậu quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.7.2.2 Các thay đổi
nhỏ trên các bản vẽ liên quan tới các hệ thống phòng chống cháy, hệ thống chữa
cháy, và danh sách các thiết bị điện trong vùng nguy hiểm có thể được chấp thuận
bởi người giám sát hiện trường và các tài liệu được sửa đổi được xác nhận thể
hiện sự chấp thuận của người giám sát, tuy nhiên bản sao được xác nhận của các
bản vẽ đó phải được trình nộp cho Tổ chức giám sát càng sớm càng tốt để lưu.
7.1.7.3 Các tài liệu
được cấp, Được xem xét, và/hoặc Được xác nhận bởi người giám sát hiện trường.
7.1.7.3.1 Tối thiểu,
các tài liệu sau đây được xác nhận bởi người giám sát tại hiện trường phải có trên
giàn để người giám sát kiểm tra và tham chiếu trong quá trình kiểm tra:
1) Giấy chứng nhận phân cấp được xác
nhận bởi người giám sát;
2) Các tài liệu được cấp hoặc xác nhận
bởi người giám sát cho các dấu hiệu cấp bổ sung áp dụng cho giàn và thể hiện
trong báo cáo kiểm tra;
3) Nhật ký chế tạo được xem xét và xác
nhận;
4) Các giấy chứng
nhận được cấp cho thiết bị neo như các neo, xích và/hoặc dây neo, và các phụ kiện
liên quan (ví dụ ma ní neo, mắt nối, lỗ cắm...) sử dụng cho giàn tự hành hoặc lắp
trên giàn có dấu hiệu
TEMMOOR;
5) Các tài liệu được cấp hoặc xác nhận
bởi Tổ chức
giám sát đối với các thiết bị của hệ thống neo lắp đặt trên giàn được phân cấp
với dấu hiệu POSMOOR;
6) Biên bản của
tất cả các đợt kiểm tra không phá (NDT) của các vùng kết cấu tới hạn được thực
hiện trong mỗi đợt kiểm tra trên đà (hoặc UWILD) hoặc kiểm tra định kỳ đối với
phần thân giàn, được xem xét hoặc được xác nhận bởi Tổ chức giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.7.4.1 Các giàn được
chế tạo hoặc hoàn thành sửa đổi lớn có hợp đồng được ký giữa bên chế tạo và chủ
giàn vào hoặc sau ngày 01/01/2020 phải có một bản kế hoạch kiểm tra được thẩm định
và phải có trên giàn để người giám sát sử dụng và tham chiếu.
7.1.7.4.2 Tất cả các
giàn hiện có, đối với một
đợt kiểm tra UWILD (hoặc kiểm
tra trung gian hoặc kết hợp với kiểm tra định kỳ) vào hoặc sau ngày 01/01/2023,
phải có một bản kế hoạch kiểm tra trên giàn để người giám sát tham chiếu.
7.1.8 Chuẩn
bị an toàn cho kiểm tra
7.1.8.1 Chủ giàn phải
cung cấp các thiết bị cần thiết cho sự an toàn của các đợt kiểm tra được thực
hiện bởi người giám sát. Các két và các không gian phải an toàn để tiếp cận (ví
dụ như thoát khí, thông gió hữu hiệu, chiếu sáng đầy đủ...).
7.1.8.2 Tiếp cận an
toàn
7.1.8.2.1 Đối với các
đợt kiểm tra, phải cung cấp các phương tiện để người giám sát kiểm tra kết cấu thân giàn một
cách an toàn và thực tế. Cần phải đảm bảo
nhất đến mức có thể rằng các phương tiện tiếp cận tới tất cả các
không gian phải tốt, hợp lý và an toàn cho việc kiểm tra các không gian bên
trong và bên ngoài.
7.1.8.2.2 Kiểm tra bên
trong
Đối với kiểm tra bên trong các két dằn,
các két sâu hoặc các không gian sâu khác thì ít nhất một trong số các biện pháp
tiếp cận sau đây phải được cung cấp và được người giám sát chấp thuận:
a) Các giàn giáo và các lối đi cố định đi qua
các kết cấu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các thang máy và các sàn di chuyển
được;
Ghi chú: Các thiết bị nâng hoặc
thang nâng một người không phải là phương tiện tiếp cận được chấp thuận.
d) Xuồng hoặc bè; hoặc
e) Các phương tiện khác tương đương được
người giám sát chấp thuận.
7.1.8.2.3 Kiểm tra bên
ngoài
Đối với kiểm tra bên ngoài các không
gian và kết cấu tổng thể của giàn, ít nhất phải có một trong số các phương tiện
tiếp cận dưới đây và phải được người giám sát đồng ý:
a) Giàn giáo cố định;
b) Giàn giáo tạm thời;
c) Rọ làm việc được vận hành bởi cần cẩu
trên boong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các xuồng làm việc; hoặc
e) Các phương tiện tương đương khác được
người giám sát đồng ý.
7.1.8.3 Tiếp cận các
không gian khi ở ngoài biển
7.1.8.3.1 Nếu cần kiểm
tra bên trong một không gian nào đó khi giàn đang ở ngoài biển, phải bố
trí một hệ thống liên lạc phù hợp giữa người thực hiện kiểm tra bên trong không
gian đó và người của chủ giàn ở bên ngoài không gian đó. Hệ thống liên lạc này
cũng phải bao gồm người chịu trách nhiệm xử lý bơm nước dằn, đặc biệt khi sử dụng
xuồng hoặc bè để kiểm tra bên trong.
7.1.8.3.2 Thiết bị đo
độ nổ, đo ô xy, thiết bị thở, dây cứu sinh và còi phải trong tầm tay trong suốt
quá trình kiểm tra.
7.1.8.3.3 Kiểm tra bằng
xuồng hoặc bè8
a) Trường hợp sử dụng xuồng hoặc bè để
kiểm tra bên trong, phải có áo phao phù hợp cho mọi người trên đó. Xuồng và bè
phải có độ ổn định và độ nổi dư thỏa mãn, ngay cả khi một ngăn bị vỡ. Phải có một
danh mục kiểm tra an toàn.
b) Kiểm tra các két hoặc các không
gian bên trong khác bằng xuồng hoặc bè chỉ có thể được thực hiện với sự đồng ý
của người giám sát, người có tính đến các bố trí an toàn được cung cấp, bao gồm
cả dự báo thời tiết và sự đáp ứng của giàn với các điều kiện có thể dự đoán được
và mức tăng dự kiến của nước trong két không vượt quá 0,25 m và mực nước là ổn
định.
7.1.8.4 Dọn dẹp (Làm
sạch)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.8.4.2 Các không
gian phải sạch và không có nước, gỉ, bẩn hoặc cặn dầu để có thể nhận biết được
ăn mòn, biến dạng, nứt, hư hỏng hoặc những vấn đề khác về kết cấu. Tuy nhiên,
các vùng đã được chủ giàn quyết định thay mới thì chỉ cần làm sạch và dọn dẹp tới
phạm vi cần thiết để xác định giới hạn của các vùng sẽ được thay mới.
7.1.8.5 Chiếu sáng và
thông gió
7.1.8.5.1 Chiếu sáng
Phải chiếu sáng phù hợp để có thể ra
vào, tiếp cận và kiểm tra an toàn vào mọi lúc. Các không gian phải được chiếu
sáng hiệu quả để có thể nhận biết được ăn mòn, biến dạng, nứt gãy, hư hỏng hoặc
các vấn đề khác về kết cấu.
7.1.8.5.2 Thông gió
Tất cả các không gian mà người giám
sát sẽ vào để kiểm tra phải được thông gió hiệu quả trước khi tiến hành kiểm
tra và được người giám sát đồng ý về mặt an toàn. Tất cả các không gian phải có
thiết bị thông gió cơ khí hút từ vùng không nguy hiểm và xả tới vùng không nguy
hiểm.
Các điều kiện để vào các không gian chật
hẹp phải tối thiểu thỏa mãn tiêu chuẩn an toàn được chấp thuận và phải được sự
chấp thuận của người giám sát.
7.1.8.6 Thử đường dài
và/hoặc Thử ổn định
7.1.8.6.1 Trường hợp thực
hiện hoán cải lớn, một cuộc thử đường dài, kiểm tra trọng lượng giàn không, thử
nghiêng có thể cần phải thực hiện với sự có mặt của người giám sát.
Trong trường hợp như vậy, công việc chỉ có thể được bắt đầu nếu người giám sát
đồng ý với chủ giàn rằng các biện pháp bảo đảm an toàn đã được thực hiện trên
giàn. Điều này có thể bao gồm nhưng không giới hạn các hạng mục dưới đây được
xác nhận bởi người giám sát:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Niêm yết sơ đồ an toàn và kiểm soát
cháy tạm thời được sử dụng trong khi thử đường dài, kiểm tra trọng lượng giàn
không, thử nghiêng;
c) Trạng thái và lắp đặt thỏa mãn các
thiết bị cứu sinh dùng cho người thực hiện thử đường dài, kiểm tra trọng lượng
giàn không, thử nghiêng, đặc biệt là khi số lượng người vượt quá POB của giàn;
d) “Diễn tập rời giàn” với toàn bộ người trên
giàn;
e) “Diễn tập cứu hỏa” với những người
chịu trách nhiệm.
7.1.8.6.2 Việc miễn trừ
cho bất kỳ hạng mục nào ở trên là trách nhiệm của Chính quyền treo cờ và Chính
quyền ven bờ. Nếu có miễn trừ thì phải thể hiện bằng văn bản và sẵn sàng trên
giàn để người giám sát xem xét.
7.2 Thời hạn
kiểm tra
7.2.1 Giàn
hoạt động không hạn chế
7.2.1.1 Kiểm tra hàng
năm
Kiểm tra hàng năm phải được thực hiện
trong khoảng thời gian 3 tháng trước hoặc sau hạn kiểm tra hàng năm được ấn định
vào đợt kiểm tra định kỳ phần thân trước đó, hoặc ngày chế tạo ban đầu. Đối với
các giàn áp dụng kiểm tra liên tục, tất cả các yêu cầu kiểm tra liên tục đối với
các phần (hạng mục) đến hạn phải được hoàn thành mỗi năm. Đợt kiểm tra
hàng năm sẽ không được ghi nhận và giấy chứng nhận phân cấp sẽ không được xác
nhận trừ khi các hạng mục của kiểm tra liên tục đã đến hạn hoặc quá hạn tại thời
điểm kiểm tra hàng năm đã hoàn thành hoặc đã được gia hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đợt kiểm tra trung gian phải được
tiến hành cho tất cả các giàn thay cho đợt kiểm tra hàng năm lần thứ hai hoặc lần
thứ ba sau khi đã hoàn thành đợt kiểm tra phân cấp lần đầu hoặc kiểm tra định kỳ.
7.2.1.3 Kiểm tra định
kỳ
7.2.1.3.1 Một đợt kiểm
tra định kỳ phải được hoàn thành trong vòng 5 năm sau ngày chế tạo hoặc ngày
hoàn thành kiểm tra định kỳ lần trước. Khoảng thời gian giữa các đợt kiểm tra định
kỳ có thể được Tổ chức giám sát giảm xuống. Nếu đợt kiểm tra định kỳ không được
hoàn thành tại một thời điểm thì ngày ấn định sẽ được lấy là ngày hoàn thành đợt
kiểm tra, nhưng không muộn hơn 5 năm tính từ ngày chế tạo hoặc tính từ ngày
hoàn thành kiểm tra định kỳ lần trước. Nếu đợt kiểm tra định kỳ được hoàn thành
sớm hơn nhưng trong khoảng 3 tháng trước thời hạn, đợt kiểm tra định kỳ vẫn được
tính là phù hợp với thời hạn.
7.2.1.3.2 Các yêu cầu
của kiểm tra định kỳ có thể được xem xét đặc biệt trong trường hợp giàn có thiết
kế khác thường, đang tạm dừng hoạt động hoặc trong các trường hợp đặc biệt.
Trong các trường hợp đặc biệt Tổ chức giám sát có thể sẽ mở rộng phạm vi kiểm
tra định kỳ so với yêu cầu.
7.2.1.3.3 Một đợt kiểm
tra định kỳ có thể được bắt đầu vào đợt kiểm tra hàng năm lần thứ tư và được tiếp
tục để hoàn thành đúng thời hạn. Liên quan tới việc chuẩn bị cho kiểm tra định
kỳ, đo chiều dày theo yêu cầu đối với đợt kiểm tra định kỳ sắp tới phải được thực
hiện tới mức có thể được để kết hợp với đợt kiểm tra hàng năm lần thứ tư.
7.2.1.3.4 Trường hợp đợt
kiểm tra định kỳ được bắt đầu trước đợt kiểm tra hàng năm lần thứ tư, toàn bộ đợt
kiểm tra thường phải được hoàn thành trong vòng 15 tháng để công việc đó được
ghi nhận vào đợt kiểm tra định kỳ.
7.2.1.4 Kiểm tra
liên tục
7.2.1.4.1 Khi có yêu cầu
của chủ giàn, và theo kế hoạch được thẩm định, một hệ thống kiểm tra liên tục
có thể được thực hiện mà theo đó các yêu cầu của kiểm tra định kỳ được thực hiện
theo một vòng quay thông thường để hoàn thành tất cả các yêu cầu của một đợt kiểm
tra định kỳ cụ thể trong vòng chu kỳ 5 năm. Ngày hoàn thành kiểm tra sẽ được
ghi nhận phù hợp với thời hạn ban đầu của chu kỳ. Nếu kiểm tra liên tục được
hoàn thành sớm hơn nhưng trong vòng 3 tháng trước thời hạn thì kiểm tra định kỳ
sẽ được ghi nhận là phù hợp với thời hạn hiệu lực.
7.2.1.4.2 Tổ chức giám
sát sẽ có thể mở rộng phạm vi của kiểm tra liên tục so với yêu cầu trong các
trường hợp đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.5 Kiểm tra cùng
đợt
Tất cả các hạng mục yêu cầu cho đợt kiểm
tra định kỳ, bao gồm nhưng không giới hạn đối với thân giàn, máy, và tự động,
phải được thực hiện tại cùng một thời điểm và khoảng thời gian để chúng được ấn
định cùng một ngày. Trong trường hợp có hư hỏng cần phải sửa chữa và kiểm tra kỹ
lưỡng hơn, đợt kiểm tra đó nếu được Tổ chức giám sát chấp nhận thì vẫn được chấp nhận là
tương đương với kiểm tra định kỳ.
7.2.1.6 Kiểm tra
trên đà hoặc tương đương
7.2.1.6.1 Đối với các
giàn hoạt động trong môi trường nước biển, tối thiểu phải thực hiện hai đợt kiểm
tra trên đà trong mỗi chu kỳ kiểm tra 5 năm. Một trong hai đợt kiểm tra đó được thực hiện
kết hợp với kiểm tra định kỳ
phần thân giàn. Trong mọi trường hợp, khoảng thời gian giữa hai đợt kiểm tra
trên đà không được vượt quá 36 tháng.
7.2.1.6.2 Đối với giàn
hoạt động trong môi trường nước biển dưới 6 tháng mỗi năm, khoảng thời gian giữa
các đợt kiểm tra không được vượt quá 3 năm. Đối với giàn hoạt động trong nước
ngọt, khoảng cách giữa các đợt kiểm tra định kỳ không được vượt quá 5 năm.
7.2.1.6.3 Trong các
trường hợp đặc biệt, nếu có đề nghị bằng văn bản từ chủ giàn, khoảng cách giữa
các đợt kiểm tra trên đà có thể xem xét để gia hạn theo 7.2.3. Một đợt kiểm tra
dưới nước bằng thợ lặn có thể được yêu cầu cho việc gia hạn như vậy.
7.2.1.6.4 Giàn tự nâng
- Khoảng thời gian giữa các đợt kiểm tra trên đà vượt quá 36 tháng
a) Trong trường hợp giàn tự nâng hoạt
động trong môi trường nước mặn không thể hoàn thành kiểm tra trên đà trong chu
kỳ 36 tháng, nếu Chủ giàn có đề nghị bằng văn bản, thời hạn kiểm tra trên
đà có thể được gia hạn theo 7.2.3.
b) Trong trường hợp giàn tự nâng hoạt
động trong môi trường nước mặn không thể hoàn thành kiểm tra trên đà trong chu
kỳ 60 tháng và vẫn hoạt động tại cùng một vị trí khoan mà không thực hiện bất kỳ
sự dịch chuyển nào, giàn có thể được xem là giàn tự nâng tại mỏ cụ thể với
điều kiện giàn có thiết kế phù hợp với
tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn khác phù hợp với thông lệ quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.7.1 Ổ đỡ bôi
trơn bằng nước, trong môi trường nước ngọt
Chu kỳ kiểm tra là năm (5) năm.
7.2.1.7.2 Ổ đỡ bôi
trơn bằng nước, trong môi trường nước ngọt và nước biển
a) Một chân vịt. Chu kỳ kiểm tra là ba
(3) năm.
b) Nhiều chân vịt. Chu kỳ kiểm tra là
năm (5) năm.
c) Ống bao trục liên tục hoặc tương
đương. Chu kỳ kiểm tra là năm (5) năm, với điều kiện:
1) Trục chân vịt được bảo vệ bởi một ống bao bằng
kim loại liên tục hoặc lớp phủ liên tục hoặc lớp phủ bằng nhựa cốt sợi thủy
tinh giữa các áo trục được lắp đặt theo quy trình được thẩm định mà ngăn ngừa hữu
hiệu sự tiếp xúc của trục thép với nước biển, hoặc trục phải được làm từ vật liệu
chống ăn mòn;
2) Ngoài các chi tiết cơ bản của củ
chân vịt, thiết kế gồm có các tính năng khác có thể tiếp tục làm giảm sự tập
trung ứng suất trong khối chân vịt.
7.2.1.7.3 Các ổ đỡ được
bôi trơn bằng dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.7.4 Gia hạn -
Các ổ đỡ bôi trơn bằng nước
a) Gia hạn tối đa ba (3) tháng. Nếu có
đề nghị từ chủ giàn, Tổ chức giám sát có thể gia hạn kiểm tra thêm tối đa ba
(3) tháng, với điều kiện phải thực hiện một đợt kiểm tra bao gồm xác nhận hồ sơ
hoạt động thỏa mãn và kiểm tra bên ngoài của hệ trục chân vịt ở phía trong mạn
và các phần nhìn thấy được của hệ trục ở phía ngoài mạn.
b) Gia hạn tối đa một (1) năm.
Nếu có đề nghị từ chủ giàn, Tổ chức giám sát có thể gia hạn kiểm tra thêm tối đa một (1)
năm với điều kiện phải thực hiện một đợt kiểm tra phù hợp bao gồm xác nhận hồ
sơ hoạt động thỏa mãn và kiểm tra bên ngoài của hệ trục chân vịt ở phía trong mạn
và các phần nhìn thấy được của hệ trục ở phía ngoài mạn, cùng với kiểm tra khe
hở ổ đỡ trục vào cuối của chu kỳ kiểm tra thông thường.
7.2.1.7.5 Gia hạn -
Các ổ đỡ bôi trơn bằng dầu
a) Gia hạn tối đa ba (3) tháng.
Nếu có đề nghị từ chủ giàn, Tổ chức giám sát có thể gia hạn kiểm tra thêm tối
đa ba (3) tháng, với điều kiện phải thực hiện một đợt kiểm tra phù hợp như sau:
(1) Xác minh hoạt động thỏa mãn và nhật
ký hao hụt dầu;
(2) Kiểm tra bên ngoài của bộ phận làm
kín bên trong (inboard seal) và các bộ phận có thể nhìn thấy được của bộ phận
làm kín bên ngoài (outboard seal);
(3) Kiểm tra mẫu dầu tại thời điểm thực
hiện kiểm tra gia hạn.
b) Gia hạn tối đa một (1) năm.
Nếu có đề nghị từ
chủ giàn, Tổ chức giám sát có thể gia hạn kiểm tra thêm tối đa một (1) năm với
điều kiện phải thực hiện một đợt kiểm tra gồm các hạng mục nêu dưới đây. Có thể
xem xét thêm một đợt gia hạn 1 năm nữa nếu chủ giàn có đề nghị, với điều kiện tại
cuối thời hạn gia hạn lần trước phải thực hiện thêm một đợt kiểm tra tương tự.
Không được thực hiện gia hạn quá hai lần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Kiểm tra bên ngoài của bộ phận làm
kín phía trong và ngoài mạn;
(3) Kiểm tra mẫu dầu tại mỗi thời điểm
thực hiện kiểm tra gia hạn;
(4) Đánh giá hao mòn của ổ đỡ trục tại
lần kiểm tra trên đà gần nhất.
c) Các đợt gia hạn không vượt quá
năm (5) năm. Thay cho quy định tại 7.2.1.7.4b), nếu chủ giàn đề nghị, Tổ chức giám
sát có thể xem xét một đợt gia hạn không quá năm (5) năm, với điều kiện một đợt
kiểm tra thực hiện tại năm thứ năm phù hợp gồm có các hạng mục dưới đây. Nếu chủ
giàn có đề nghị, một đợt gia hạn khác tương tự như vậy có thể được xem xét thêm
với điều kiện phải thực hiện đợt kiểm tra với khối lượng vào năm thứ năm của
khoảng thời gian gia hạn. Không được thực hiện gia hạn quá hai lần:
(1) Xác minh hoạt động thỏa mãn, bao gồm
cả nhật ký hao hụt dầu;
(2) Kiểm tra và thử mẫu dầu;
(3) Kiểm tra xác nhận rằng không có
các sửa chữa bằng phương pháp mài hoặc hàn;
(4) Đo hao mòn ổ đỡ trục;
(5) Kiểm tra xác nhận rằng chân vịt
không bị hư hại có thể dẫn tới mất cân bằng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Các bộ phận làm kín ngoài mạn của ổ
đỡ trục đuôi (Bearing outboard seals) phải được thay mới và áo trục được nhận
thấy ở điều kiện thỏa
mãn.
7.2.1.8 Kiểm tra nồi
hơi phụ
7.2.1.8.1 Các nồi hơi phụ tận dụng
nhiệt hoặc được đốt nóng bằng lửa làm việc ở áp suất trên 3,4 bar (3,5 kgf/cm2),
tối thiểu phải thực hiện hai đợt kiểm tra trong chu kỳ 5 năm của kiểm tra định
kỳ. Một đợt kiểm tra như vậy phải được thực hiện cùng với đợt kiểm tra định kỳ
giàn. Trong mọi trường hợp, khoảng cách giữa hai đợt kiểm tra không
được vượt quá 36 tháng.
7.2.1.8.2 Tổ chức giám
sát có thể xem xét gia hạn kiểm
tra thêm ba (3) tháng trong trường hợp ngoại lệ*, với điều kiện phải thực hiện
một đợt kiểm tra bao gồm các hạng mục dưới đây:
a) Kiểm tra bên ngoài của nồi hơi;
b) Thiết bị xả van an toàn nồi hơi phải
được kiểm tra và thử hoạt động;
c) Thiết bị bảo vệ nồi hơi phải được
thử nghiệm hoạt động;
d) Xem xét các hồ sơ sau đây kể từ lần
kiểm tra sau cùng:
(1) Hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Lịch sử sửa chữa;
(4) Chất lượng của nước cấp.
7.2.1.8.3 Ngoài ra,
các đợt kiểm tra hàng năm nồi hơi phải được thực hiện phù hợp với 3.8 của TCVN
6259-1B:2003.
7.2.1.8.4 Đối với các
giàn thực hiện kiểm tra liên tục phần thân, hai lần kiểm tra phải được thực hiện
trong mỗi khoảng chu kỳ kiểm tra 5 năm và có thể được ấn định theo ngày kiểm
tra trên đà sao cho khoảng cách giữa hai lần kiểm tra không vượt quá 36 tháng.
* Ghi chú: “Trường hợp ngoại lệ”
nghĩa là, chẳng hạn như không có sẵn thiết bị để sửa chữa, không có sẵn các vật
liệu thiết yếu, thiết bị hoặc phụ tùng, hoặc việc trì hoãn phát sinh bởi hành động
nhằm tránh điều kiện thời tiết xấu.
7.2.2 Giàn
hoạt động trong môi trường nước ngọt
Các giàn hoạt động trong môi trường nước
ngọt có thể được kiểm tra theo chương trình kiểm tra được xem xét trong từng
trường hợp cụ thể hoặc theo tiêu chuẩn phù hợp với thông lệ quốc tế.
7.2.3 Hoãn
kiểm tra chu kỳ
7.2.3.1 Ngoại trừ đối
với kiểm tra hàng năm và kiểm tra trung gian, trong trường hợp bất khả kháng
giàn không thể thực hiện kiểm tra và chủ giàn có đề nghị bằng văn bản, giàn có
thể được xem xét đặc biệt để hoãn thời hạn kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.3 Ngoài các
xem xét cần thiết, giàn phải được kiểm tra bất thường với khối lượng kiểm tra đến
mức có thể được nhưng không ít hơn kiểm tra hàng năm.
7.3 Lập kế
hoạch kiểm tra
7.3.1 Kiểm
tra trên đà và kiểm tra định kỳ
7.3.1.1 Kế hoạch và
quy trình kiểm tra trên đà (hoặc UWILD) và kiểm tra định kỳ phải được chuẩn bị sẵn
trên giàn để thực hiện việc lên kế hoạch kiểm tra.
7.3.2 Yêu cầu
về kế hoạch kiểm tra
7.3.2.1 Kế hoạch cho
UWILD
7.3.2.1.1 Kế hoạch của
chủ giàn để thực hiện UWILD phải được
xem xét và chấp thuận trước khi bắt đầu kiểm tra và bản kế hoạch đó cũng phải
được thảo luận khi triển khai họp lên kế hoạch lai ở trên giàn.
7.3.2.1.2 Đề nghị của
chủ giàn để thực hiện UWILD sau đợt
kiểm tra định kỳ lần thứ 4 phải được xem xét chấp thuận của Tổ chức giám sát
trước khi bắt đầu kiểm tra.
7.3.2.2 Kế hoạch kiểm
tra trên đà và kiểm tra định kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.2.2 Đề nghị của
chủ giàn để thực hiện UWILD trước và
bao gồm đợt kiểm tra định kỳ lần thứ 4 phải được người giám sát chấp thuận trước
khi bắt đầu kiểm tra.
7.3.2.3 Tài liệu kế
hoạch kiểm tra (Survey Planning Document - SPD)
7.3.2.3.1 Tài liệu kế
hoạch kiểm tra (SPD), như yêu cầu tại 7.1.7.4, nhằm mục đích xác nhận hồ sơ lưu
giữ cho đến thời điểm hiện tại phù hợp với 7.6.1.5.2 và để xác minh rằng không
có bất kỳ sự thay đổi nào đã được thực hiện đối với các khu vực kết cấu quan trọng,
và để xác định phạm vi tối thiểu, khu vực và phương tiện kiểm tra tiếp cận, phạm
vi và loại kiểm tra NDT, đo chiều dày, theo yêu cầu.
7.3.2.3.2 Tài liệu kế
hoạch kiểm tra (SPD) phải được chuẩn bị bởi chủ giàn và phải sẵn sàng để người
giám sát hiện trường xem xét và thảo luận trước đợt kiểm tra. Nội dung của tài
liệu thường bao gồm tất cả các đợt kiểm tra trên đà và kiểm tra định kỳ điển
hình được thực hiện trong suốt chu kỳ phân cấp 5 năm.
7.3.2.3.3 Tài liệu phải
có một danh sách tất cả các khu vực yêu cầu kiểm tra tổng quát bằng mắt (GVI),
kiểm tra tiếp cận bằng mắt (CVI), kiểm tra không phá (NDT), và/hoặc đo đạc.
7.3.2.3.4 Tài liệu
thông thường phải có tối thiểu các thông tin sau, tùy theo thực tế:
a) Đặc trưng cơ bản;
b) Các bản vẽ bao gồm các chi tiết của
liên kết chính giữa cột và thanh giằng trên giàn có cột ổn định và các
chi tiết liên kết của chân và chân với đế chân;
c) Các liên kết của
khung giá nâng với boong, trên giàn tự nâng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Danh sách các két cùng với thông
tin về sử dụng, bảo vệ và tình trạng sơn phủ;
f) Nguy cơ ăn mòn của két và các phần
tử kết cấu quan trọng khác;
g) Kết cấu chính được chỉ định từ thiết
kế;
h) Phương pháp và phạm vi của các điểm
làm sạch đề kiểm tra;
i) Chỉ định các khu vực kết cấu để đo
chiều dày;
j) Chỉ định các khu vực kết cấu quan trọng
để kiểm tra tiếp cận và NDT.
7.3.2.4 Các khu vực
kết cấu quan trọng
7.3.2.4.1 Cơ sở cho việc
nhận định các khu vực kết cấu quan trọng là bằng một đánh giá để xem xét mức độ
hư hỏng có thể xảy ra và các khu vực dễ bị mỏi được chỉ định khi tính đến các yếu
tố dưới đây trên một giàn cụ thể:
a) Tính năng thiết kế với tuổi thọ mỏi
tương đối thấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Lịch sử hoạt động của giàn từ đợt
kiểm tra gần nhất (chẳng hạn như vùng hoạt động, dữ liệu môi trường, chiều sâu
nước, khoảng tĩnh không đối với giàn tự
nâng, thời lượng định vị tại mỗi vùng...).
7.3.2.4.2 Mức độ của sự
tới hạn phải được đánh giá và quyết định dựa trên cơ sở phương pháp và kinh
nghiệm được chấp nhận, và dựa trên cả các phân tích mỏi kết cấu của giàn nếu thấy
cần thiết. Các bản vẽ được duyệt thể hiện tất cả các khu vực kết cấu quan trọng
phải luôn có sẵn trên giàn, được tham khảo trong khi họp lên kế hoạch kiểm tra
và khi cần cho kiểm tra và NDT.
7.4 Kiểm tra
hàng năm
7.4.1 Kiểm
tra hàng năm - Thân giàn và trang thiết bị
7.4.1.1 Tất cả các loại
giàn di động
7.4.1.1.1 Tại mỗi đợt
kiểm tra hàng năm đối với phần thân, các phần bên ngoài của thân giàn, boong, lầu
trên boong, thượng tầng liên kết với boong, kết cấu phía dưới của tháp khoan
bao gồm cả các kết cấu đỡ, các không gian bên trong có thể tiếp cận được, và
các phần có thể có được liệt kê tại 7.4.1.1.2 đến 7.4.1.1.16 dưới đây phải được
kiểm tra chung và ở trạng thái thỏa mãn:
7.4.1.1.2 Các lỗ trên
boong mạn khô và các boong thượng tầng kín
a) Các miệng khoang, lỗ người chui và
các lỗ khác trên boong mạn khô (boong vách ngăn) và các boong thượng tầng kín.
b) Các vách khoang máy và các nắp đóng, lối đi và
các lầu bảo vệ các lỗ mở trên boong mạn khô và boong thượng tầng kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cửa mạn cùng với nắp chết, cửa mạn
khoang hàng, lối vào vùng mũi hoặc đuôi, máng trượt và các lỗ mở tương tự trên mạn hoặc
các đầu của giàn ở phía dưới của boong mạn khô hoặc trên thượng tầng kín.
7.4.1.1.4 Cửa thông gió, ống thông
gió xả ra ngoài mạn nằm tại hoặc dưới boong mạn khô
Các quạt thông gió, ống thông gió két
cùng với các màng chắn lửa, và các đường xả ra ngoài mạn từ các không gian kín
phía dưới boong mạn khô.
7.4.1.1.5 Vách của các
thượng tầng kín
Các vách kín ngước và các vách mút của
các thượng tầng kín.
7.4.1.1.6 Thiết bị
đóng kín
a) Các thiết bị đóng kín cho tất cả
các phần nêu trên, bao gồm cả các nắp miệng khoang, các cửa, các van kiểm tra
cùng với các thiết bị giữ chặt, móc giữ, ngạnh cửa, miệng quây và các kết cấu
gia cường.
b) Các cửa thông gió bao gồm cả
các thiết bị đóng kín nếu có, các ống thông hơi cùng với màng chắn lửa và các
liên kết hàn với tôn boong. Tất cả các thiết bị đóng của ống thông hơi
lắp đặt trên các boong lộ thiên phải được kiểm tra bên ngoài, mở ngẫu nhiên để
kiểm tra và xác nhận trạng thái. Các cửa xả, cửa hút và xả ra ngoài mạn phải được
kiểm tra bên ngoài nếu tiếp cận được, bao gồm cả việc gắn vào thân vỏ, và các
van.
7.4.1.1.7 Các cửa
thoát nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.1.8 Bảo vệ người
trên giàn, lan can, dây an toàn, cầu đi lại, và lầu trên boong
Bảo vệ cho người trên giàn, lan can,
dây an toàn, cầu đi lại và lầu ở cho người trên giàn.
7.4.1.1.9 Van chặn lửa
Các van chặn lửa phải sẵn sàng để kiểm
tra bên trong. Trong trường hợp một van chặn lửa được đặt trong phạm vi thành
quây miệng cửa thông gió và không thể kiểm tra được bằng các phương pháp khác,
phải có một cửa hoặc một lỗ mở để kiểm tra có đường kính tối thiểu 150 mm trên
thành quây để thuận tiện cho việc kiểm tra van chặn lửa mà không cần phải
tháo thành quây hoặc quạt thông gió. Thiết bị đóng của cửa kiểm tra hoặc lỗ mở
kiểm tra này phải đảm bảo tính toàn vẹn kết cấu của thành quây, và
toàn vẹn chống cháy của thành quây một cách phù hợp.
7.4.1.1.10 Khu vực nghi
ngờ
a) Các khu vực nghi ngờ của thân giàn
phải được kiểm tra tổng thể và phải được đo đạc nếu thấy cần thiết.
b) Các khu vực nghi ngờ được chỉ ra tại
lần kiểm tra trước và đang có thể tiếp cận được để kiểm tra phải được khảo sát
tổng thể và kiểm tra tiếp cận. Tương tự như vậy, các khu vực ăn mòn đáng kể được
chỉ ra tại các đợt kiểm tra trước và đang có thể tiếp cận được phải được tiến
hành đo chiều dày.
7.4.1.1.11 Ăn mòn
a) Khi phát hiện các vùng ăn mòn rộng
hoặc khi người giám sát thấy cần thiết, phải thực hiện đo chiều dày, thay thế
hoặc sửa chữa phải được thực hiện nếu hao mòn vượt ngưỡng cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.1.12 Hệ thống kiểm
soát ăn mòn
a) Tại mỗi đợt kiểm tra hàng năm phần
thân, vị trí và phạm vi của hệ thống kiểm soát ăn mòn cũng như tính hiệu quả của
nó phải ở trạng thái
thỏa mãn. Việc sửa chữa hoặc thay thế phải được báo cáo tại mỗi đợt kiểm tra. Cần đặc biệt
chú ý tới các hệ
thống kiểm soát ăn mòn trong các két dằn, các khu vực ngập nước tự do và các vị
trí khác chịu tiếp xúc với nước biển từ cả hai phía.
b) Các két gia tải trước và két dằn
i) Giàn trên 5 tuổi. Phải tiến
hành kiểm tra các két dưới đây:
1) Các két gia tải trước và két dằn
không phải là các két ở pông tông hoặc ở cột ổn định, các két này không tiếp cận
được khi giàn đang ở trạng thái khai thác, và khi các điều kiện sau đây được
đưa ra tại các đợt kiểm tra trước.
• Lớp phủ bảo vệ cứng được phát hiện ở
trạng thái KÉM, hoặc;
• Lớp phủ nửa cứng đã được áp dụng, hoặc;
• Lớp phủ bảo vệ cứng không được áp dụng
từ khi chế tạo.
2) Các két dằn ở pông tông và
cột ổn định khi phát hiện có ăn mòn đáng kể trong phạm vi két, và các điều kiện
sau đây được đưa ra từ các đợt kiểm tra trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Lớp phủ nửa cứng đã được áp dụng, hoặc
• Lớp phủ bảo vệ cứng không được áp dụng
từ khi chế tạo.
ii) Giàn trên 15 tuổi. Ngoài
các yêu cầu nêu tại i) ở trên, các
két không phải két ở pông tông và
cột ổn định nếu tình trạng sơn phù TRUNG BÌNH được đưa ra tại các đợt kiểm tra trước, tối
thiểu phải kiểm tra ba két.
Trong trường hợp phát hiện có các vùng
bị ăn mòn rộng hoặc khi người giám sát thấy cần thiết, phải thực hiện đo chiều
dày và phải sửa chữa hoặc thay thế nếu độ hao mòn vượt ngưỡng cho phép.
Trong trường hợp phát hiện ăn mòn đáng
kể, phải thực hiện bổ sung đo chiều dày để xác nhận phạm vi của ăn mòn đáng kể.
Việc đo chiều dày bổ sung này phải được thực hiện trước khi đợt kiểm tra được
ghi nhận là hoàn thành.
Trong trường hợp các kích thước đã giảm
trừ trên cơ sở kiểm soát ăn mòn hữu hiệu được thông qua, kết quả của các đợt đo chiều
dày phải được đánh giá dựa trên các kích thước chưa giảm trừ.
c) Tiêu chuẩn thực hiện cho sơn phủ bảo
vệ (PSPC). Đối với các giàn có dấu hiệu cấp tùy chọn CPS, kiểm
tra trong khai thác phải tuân thủ theo các yêu cầu áp dụng.
7.4.1.1.13 Sự thay đổi và
vị trí của các đường nước tải trọng
Tại mỗi đợt kiểm tra hàng năm phần
thân, người giám sát cần xác minh rằng không có bất kỳ sự thay đổi vật liệu nào
được thực hiện đối với giàn, bố trí kết cấu, phân khoang, thượng tầng, linh kiện
và thiết bị đóng kín mà căn cứ theo đó để ấn định mạn khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên giàn phải luôn có một bản Nhật ký
chế tạo được xem xét và đóng dấu để người giám sát xem xét.
7.4.1.1.15 Sổ tay vận
hành
Trên giàn phải luôn có một bản Sổ tay
vận hành được xem xét và đóng dấu để người giám sát xem xét.
7.4.1.1.16 Máy tính
trên giàn để tính toán ổn định
a) Mục này áp dụng đối với các giàn
khoan di động được ký hợp đồng chế tạo mới vào hoặc sau ngày 01/07/2005 mà có
trang bị các máy tính để tính toán ổn định. Mục này không áp dụng đối với các
giàn khoan được chế tạo trước ngày 01/07/2005 hoặc các giàn không có máy tính để
tính toán ổn định.
b) Nếu một máy tính trên giàn được sử
dụng để tính toán ổn định, sự hoạt động thỏa mãn của phần mềm với máy tính trên
giàn để tính toán ổn định cần phải được xác nhận dưới sự chứng kiến của người
giám sát.
c) Các yêu cầu chức năng thỏa mãn (xem
B.2 phải được người giám sát xác nhận.
d) Một bản sao của các điều kiện thử
được duyệt và sổ vận hành (xem 6.6) cho các máy tính và phần mềm phải luôn có sẵn
ở trên giàn.
e) Thử. Trưởng giàn có trách nhiệm kiểm
tra tính chính xác của máy tính
trên giàn sử dụng để tính toán ổn định tại mỗi đợt kiểm tra hàng năm bằng việc
áp dụng tối thiểu một điều kiện thử được duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Nếu người giám sát không thể có mặt
để kiểm tra máy tính, một bản sao của kết quả điều kiện thử có được bằng kiểm
tra máy tính phải được giữ lại trên giàn làm hồ sơ thử thỏa mãn để người giám
sát kiểm chứng.
h) Chi tiết xem tại Phụ lục B.
7.4.1.1.17 Hệ thống an
toàn hàng hải
Kiểm tra các đèn hàng hải, các thiết bị
báo hiệu, báo động kể cả đèn trên sân bay trực thăng cùng các hệ thống an toàn
khác.
7.4.1.1.18 Hệ thống neo
(1) Kiểm tra bên ngoài dây neo;
(2) Kiểm tra bên ngoài thiết bị của hệ
thống neo;
(3) Kiểm tra bên ngoài của mỏ neo;
(4) Kiểm tra bên ngoài ống thép của hệ
thống neo căng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1.1.19 Kiểm tra
trang thiết bị an toàn và phòng chống cháy
(1) Kết cấu chống cháy và phương tiện
thoát hiểm bao gồm cả thử hoạt động nếu thực tế cho phép;
(2) Hệ thống chữa cháy bao gồm cả thử
hoạt động và chức năng nếu thực tế cho phép;
(3) Kiểm tra kế hoạch phòng cháy chữa
cháy;
(4) Kiểm tra ngẫu nhiên càng nhiều
càng tốt các hệ thống phát hiện cháy;
(5) Kiểm tra hệ thống chữa cháy chính
và xác nhận khả năng hoạt động của các bơm chữa cháy kể cả bơm dự phòng;
(6) Kiểm tra các ống cứu hỏa, vòi phun, đầu
nối và tay vặn đảm bảo chúng hoạt động tốt và đặt đúng vị trí;
(7) Kiểm tra hệ thống điều khiển chữa
cháy cố định, đường ống, đèn hiệu, đảm bảo chúng được bảo dưỡng và hoạt động tốt;
(8) Các bình chữa cháy được đặt đúng vị
trí và được bảo dưỡng tốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Hệ thống ngừng quạt thông gió, ống
khói, cửa lấy sáng, đường dẫn và các bộ phận có liên quan;
(11) Kiểm tra đảm bảo dụng cụ cứu hỏa đầy đủ và hoạt
động tốt;
(12) Kiểm tra tất cả các vùng
nguy hiểm, kể cả các cửa kín nước và các ranh giới;
(13) Đảm bảo các thiết bị sau phải ở
trong tình trạng hoạt động tốt:
(a) Hệ thống thông gió, ống dẫn, thiết
bị dập lửa, quạt và các thiết bị liên quan;
(b) Tất cả các thiết bị an toàn cơ khí
và điện;
(c) Các hệ thống an toàn khác như đèn
báo động và hệ thống thông tin.
(14) Đối với giàn cần có
thông báo ổn định và bản hướng dẫn xếp hàng thì chúng phải có sẵn trên
giàn.
7.4.1.2 Giàn mặt nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Kết cấu thân và boong xung
quanh hầm công nghệ khoan và khu vực lân cận của tất cả các phần kết cấu thay đổi tiết diện,
rãnh, bậc hoặc các lỗ khoét trên boong hoặc thân;
(2) Các kết cấu hỗ trợ trong khu vực
các bộ phận kết cấu hoặc các mã hộp kết nối vào thân giàn.
7.4.1.3 Giàn có cột ổn
định
Đối với giàn có cột ổn định, ngoài các yêu cầu
tại 7.4.1.1, các khu vực sau đây phải được kiểm tra:
(1) Các cột, các thanh chéo và các phần
khác của phần thân phía trên đường nước mà có thể tiếp cận được.
(2) Kết cấu thân trên xung quanh hầm
công nghệ khoan và lân cận của các vị trí thay đổi tiết diện kết cấu, các rãnh
và các bậc hoặc các lỗ khoét tại kết cấu thân trên.
7.4.1.4 Giàn tự nâng
Đối với các giàn tự nâng, ngoài các
yêu cầu tại 7.4.1.1, các khu vực sau đây phải được kiểm tra:
(1) Kết cấu khung giá nâng và liên kết
với thân trên hoặc sàn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Kiểm tra chân giàn phía trên đường
nước đến mức có thể tiếp cận được;
(4) Tôn vỏ và các kết cấu đỡ ở thân giàn
trong khu vực chân giàn.
7.4.1.5 Giàn có chức năng
khoan
(1) Các bộ phận bên ngoài của tháp
khoan, các kết cấu tháp khoan, kể cả kết cấu nâng đỡ, giá đỡ mỏ neo càng nhiều
càng tốt. Cần lưu ý tới
biến dạng và sự chùng hay lỏng của bulông, nếu là loại thiết kế dùng bulông.
(2) Kiểm tra sàn khoan và các kết cấu
phía dưới có chú trọng tới tính toàn vẹn của kết cấu và các kết cấu đỡ các thiết
bị phục vụ cho công tác khoan.
7.4.1.6 Giàn có chức
năng khai thác
Phải kiểm tra các thiết bị đỡ kết cấu
và các mô - đun nặng phục vụ cho chức năng khai thác.
7.4.2 Kiểm
tra hàng năm - Các hệ thống máy và điện
7.4.2.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.2 Giàn không tự
hành
Đối với giàn không tự hành, phải thực
hiện kiểm tra tổng thể đối với các hạng mục yêu cầu đối với phân cấp như máy phụ,
bơm, ống, hệ thống điện, kể cả các hạng mục như vậy trong các vùng nguy hiểm,
và các thiết bị chữa cháy như được nêu trong 4.3.4 của TCVN 12823-4 : 2020. Các
đường ống cứu hỏa chính phải
được thử áp suất thỏa mãn. Tính kín nước và sự xuyên qua của các dây cáp chống
cháy qua các boong và vách ngăn phải được kiểm tra tổng thể để sửa chữa và duy
trì tính hiệu quả.
7.4.2.3 Giàn tự hành
Đối với giàn tự hành, phải thực hiện
kiểm tra tổng thể đối với các máy, nồi hơi, máy đẩy, tời neo, máy phụ, bơm, ống,
hệ thống điện, kể cả các thiết bị trong các vùng nguy hiểm, và các thiết bị chữa
cháy yêu cầu trong phân cấp như được nêu tại 4.3.4 của TCVN 12823-4 : 2020.
7.4.2.4 Kiểm tra
trong quá trình đại tu
Trong tất cả các đợt sửa chữa lớn và sửa
chữa, phải cung cấp lối tiếp cận để người giám sát kiểm tra các phần được mở
ra. Trong trường hợp phát hiện được các khiếm khuyết, các phần khác tương tự
cũng phải được xem xét mở ra để kiểm tra nếu cần thiết.
7.4.2.5 Kiểm tra
theo chu kỳ ngắn hơn
Nếu cần thiết phải kiểm tra bất kỳ bộ
phận máy móc nào theo chu kỳ ngắn hơn quy định, chủ giàn phải tuân thủ theo các
yêu cầu liên quan được đưa ra.
7.4.2.6 Yêu cầu về
các hạng mục kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Máy động lực và các máy phụ quan
trọng phải được kiểm tra. Người giám sát có thể yêu cầu mở ra để xem
xét bên trong nếu thấy cần thiết.
(2) Phải kiểm tra toàn bộ buồng máy,
buồng nồi hơi và đường thoát nạn sự cố, đặc biệt chú ý đến nguy cơ cháy và nổ.
(3) Phải kiểm tra tất cả các thiết bị
lái chính và phụ kể cả thiết bị đi kèm và hệ thống điều khiển để xác nhận rằng
chúng đang ở trạng thái làm việc tốt
(4) Phải thử để xác nhận rằng phương
tiện thông tin liên lạc giữa lầu lái và trạm điều khiển máy cũng như giữa lầu
lái và buồng đặt máy lái đang ở trạng thái làm việc tốt.
(5) Kiểm tra bên ngoài hệ thống bơm
hút khô và giếng hút bao gồm các bơm, cần điều khiển từ xa và chuông báo mực nước,
nếu lắp, đảm bảo sao cho chúng hoạt động tốt.
(6) Kiểm tra bên ngoài nồi hơi, thiết
bị hâm dầu, bình áp lực, bao gồm các thiết bị an toàn, bệ, thiết bị điều áp, ống điều áp và
thoát hơi nước, thiết bị cách li và đồng hồ. Người giám sát có thể yêu cầu xác
nhận khả năng làm việc của các thiết bị an toàn của nồi hơi và thiết bị hâm dầu
nếu thấy cần thiết.
(7) Máy phát, nguồn điện dự phòng, thiết
bị chuyển mạch và các thiết bị điện khác phải được kiểm tra và thử hoạt động nếu
có thể. Nếu có hệ thống điều khiển tự động thì phải thử ở hai chế độ tự
động và bằng tay.
(8) Xác nhận khả năng hoạt động của tất
cả các nguồn điện sự cố nhiều nhất có thể, nếu là tự động thì kiểm tra trong trạng
thái hoạt động tự động.
(9) Các bộ phận được mở ra bảo dưỡng
theo lựa chọn của chủ giàn
cũng được kiểm tra nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11) Hệ thống định vị động nếu có phải
được kiểm tra và thử hoạt động càng nhiều bộ phận càng tốt.
7.4.2.7 Kiểm tra trạng
thái của hệ thống điện ở vùng nguy hiểm.
Đối với các giàn từ 10 tuổi trở lên,
phải đo độ cách điện. Nếu trên giàn đã có biên bản đo độ cách điện thỏa mãn rồi
thì không yêu cầu đo lại.
7.4.2.8 Đối với các
giàn có chức năng khoan
(1) Tại những chỗ giao nhau giữa hệ thống
ống dẫn phục vụ công tác khoan, thử giếng với hệ thống ống dẫn an toàn, nếu có,
phải kiểm tra phương tiện chống nhiễm các dung dịch nguy hiểm của hệ thống ống
dẫn an toàn.
(2) Kiểm tra và thử các thiết bị và hệ
thống trong vùng nguy hiểm sau đây:
(a) Hệ thống thông gió, kể cả quá
áp, lưu lượng và báo động;
(b) Cửa kín khí tự đóng và khóa khí kể cả
các lỗ khoét hay lỗ tiếp cận;
(c) Bộ phận báo động, dừng của thiết bị
điều áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Các thiết bị giám sát độ cách điện,
rò điện ở xuống đất, kể cả bộ phận báo động;
(f) Thiết bị bảo vệ động cơ nhiệt;
(g) Thiết bị dừng khẩn cấp.
(3) Kiểm tra và thử đúng chức năng các
hệ thống sau nếu Người giám sát yêu cầu:
1) Hệ thống phát hiện cháy;
2) Hệ thống phát hiện khí, kể cả khí
cháy và khí độc;
3) Thiết bị báo động trạng thái khoan
không bình thường;
4) Hệ thống báo động chung và liên lạc
với trạm điều khiển.
(4) Kiểm tra thiết bị thở và thiết bị
đo khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.9.1 Kiểm tra tổng
quan các thiết bị liên quan đến khoan, các kết cấu và hệ thống, cần chú trọng đặc
biệt tới tính toàn vẹn của kết cấu, nguy cơ cháy nổ và an toàn cho con người. Nếu
cần, Người giám sát có thể yêu cầu chạy thử hoặc kiểm tra không phá hủy hay mở thiết
bị ra để kiểm tra.
7.4.2.9.2 Kiểm tra tổng
quan các thiết bị khoan và thiết bị nâng phục vụ cho công tác khoan và các công
tác liên quan, đặc biệt chú trọng tới tính toàn vẹn của kết cấu. Kiểm tra và thử
chức năng phải được tiến hành nếu Người giám sát yêu cầu.
7.4.2.9.3 Kiểm tra cáp
(kể cả phụ kiện đầu cáp) và ròng rọc của hệ thống khoan căng (tensioning
drilling) và các hệ thống có liên quan. Nếu cần, Người giám sát có thể yêu cầu
kiểm tra không phá hủy.
7.4.2.9.4 Kiểm tra bên
ngoài các bình áp lực, kể cả bệ đỡ, hệ thống ống và phải xác định chắc chắn khả
năng cách ly. Người giám sát có thể yêu cầu mở ra kiểm tra bên trong hoặc đo độ
dầy, hoặc thử để phát hiện vết nứt nếu thấy cần thiết. Các van an toàn, thiết bị
đo và hệ thống tự động phải được kiểm tra và thử trong điều kiện hoạt động nếu
Người giám sát thấy cần thiết. Kiểm tra bộ điều khiển mức chất lỏng trong két
hay bình tách.
7.4.2.9.5 Kiểm tra hệ
thống ống dẫn kể cả ống
mềm. Phải đo độ dầy nếu Người giám sát yêu cầu. Van an toàn phải được kiểm tra
và thử nếu Người giám sát yêu cầu.
7.4.2.9.6 Kiểm tra hệ
thống bùn và ximăng cùng với kiểm tra bên ngoài và thử chức năng của
bơm.
7.4.2.9.7 Kiểm tra bằng
mắt và xem xét độ ăn mòn, nứt và độ mài mòn đầu nối ống đứng trong phạm
vi có thể tiếp cận được và hệ thống cửa rẽ nhánh. Đo độ dầy nếu Người giám sát thấy
cần thiết.
7.4.2.9.8 Kiểm tra thiết
bị chống phun và thử áp lực, nếu không thử được thì xem xét biên bản thử hiện
có.
7.4.2.9.9 Kiểm tra hệ
thống thử giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.10.1 Kiểm tra tổng
quan
(1) Các lỗ khoét két chứa hàng và các
van chân không, van chịu áp lực;
(2) Hệ thống ống dẫn dầu thô;
(3) Buồng bơm hàng;
(4) Lối thoát hiểm;
(5) Hệ thống dập cháy trong khu vực
két dầu thô và buồng bơm.
7.4.2.10.2 Kiểm tra và
thử chức năng các bộ phận và hệ thống sau:
(1) Hệ thống phát hiện khí cháy và khí
độc;
(2) Hệ thống phát hiện cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Hệ thống báo động chính và liên lạc
với trạm điều khiển chính.
7.4.2.10.3 Kiểm tra và
thử chức năng các bộ phận và hệ thống trong vùng nguy hiểm sau:
(1) Hệ thống thông gió, kể cả thiết bị
báo động quá áp;
(2) Bộ phận dừng và báo động cho thiết
bị điều áp và các buồng;
(3) Cáp và thiết bị điện;
(4) Cửa kín khí tự đóng, khóa khí, lỗ
khoét và lối tiếp cận;
(5) Thiết bị bảo vệ cho các thiết bị
và máy nhiệt.
7.4.2.10.4 Kiểm tra và
thử chức năng hệ thống dừng khẩn cấp của các bộ phận và thiết bị sau. Cần chú trọng
cả thiết bị kích hoạt tự động và bằng tay, cấp năng lượng và báo động.
(1) Hệ thống thông gió;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Tất cả các thiết bị điện không thiết
yếu và thiết yếu.
7.4.2.10.5 Tại những chỗ
giao nhau giữa hệ thống ống dẫn khai
thác dầu và hệ thống ống dẫn an toàn, nếu có, phải kiểm tra phương tiện ngăn
nhiễm các dung dịch nguy hiểm của hệ thống ống dẫn an toàn.
7.4.2.11 Đối với các
thiết bị khai thác, cần phải tiến hành các kiểm tra sau:
7.4.2.11.1 Tại thời điểm
kiểm tra, đối với các thiết bị lắp đặt dưới biển, thì có thể thay
thế kiểm tra bằng cách xem xét sổ bảo dưỡng hay biên bản thử miễn là quy trình
bảo dưỡng chấp nhận được và các biên bản là thỏa mãn.
7.4.2.11.2 Kiểm tra
chung có chú trọng tới tính toàn vẹn kết cấu của:
(1) Cần đốt;
(2) Tháp khoan;
(3) Bàn trượt.
7.4.2.11.3 Kiểm tra cáp
(kể cả đầu cáp) và ròng rọc của hệ thống căng và các hệ thống có liên quan. Nếu
cần, Người giám sát có thể yêu cầu kiểm tra không phá hủy bằng hạt từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.11.5 Kiểm tra và
thử áp lực tới áp suất thiết kế hệ thống ống dẫn kể cả ống mềm. Đo độ dày ở những chỗ
Người giám sát thấy cần thiết. Kiểm tra và thử van điều áp và giảm áp nếu Người
giám sát thấy cần thiết.
7.4.2.11.6 Kiểm tra bên
ngoài và thử chức năng các bơm và máy nén có công suất cao, áp lực cao.
7.4.2.11.7 Kiểm tra bằng
mắt ống đứng và kiểm tra về ăn mòn, gãy và mài mòn nhiều nhất có thể. Phải tiến
hành thử áp lực với áp suất thiết kế cực đại.
7.4.2.11.8 Kiểm tra và
thử áp lực đến áp lực làm việc thiết bị chống phun. Người giám sát có thể yêu cầu
kiểm tra không phá hủy nếu thấy cần thiết.
7.4.2.11.9 Kiểm tra tổng
quan và thử chức năng các dụng cụ và thiết bị an toàn của các thiết bị giữ ống đứng và
thiết bị nâng phục vụ công tác khai thác cũng như các công tác có liên quan
khác nếu Người giám sát thấy cần thiết. Phải xác nhận rằng các chứng chỉ của từng
bộ phận là phù hợp.
7.4.2.11.10 Kiểm tra
trong khai thác và thử chức năng, nếu Người giám sát yêu cầu, các hệ thống xử
lý và hỗ trợ, có chú trọng tới:
(1) Van ngắt;
(2) Thiết bị ngắt;
(3) Trình tự và logíc ngắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Hệ thống điều khiển, hệ thống điều
chỉnh
(6) Hệ thống và thiết bị báo động;
7.4.2.11.11 Kiểm tra hệ
thống tiêu thoát của các chất lỏng dùng trong sản xuất cả ở vùng nguy hiểm và
vùng không nguy hiểm.
7.4.2.11.12 Kiểm tra hệ
thống bảo vệ nước ở khu vực khai thác.
7.4.2.11.13 Các kiểm tra
khác nếu thấy cần thiết.
7.4.3 Kiểm
tra hàng năm - Các chân vịt phụ trợ đối với ký hiệu cấp APS hoặc PAS
7.4.3.1 Trường hợp
giàn duy trì dấu hiệu cấp tùy chọn APS hoặc PAS, các chân vịt phụ
trợ phải được kiểm tra theo quy trình được thẩm định.
Ghi chú: Ký hiệu APS ấn định rằng
giàn tự hành được trang bị các chân vịt đẩy ngang nhằm mục đích hỗ trợ
tính cơ động của giàn. Ký hiệu PAS quy định rằng giàn không tự hành được
trang bị các chân vịt mũi nhằm mục đích hỗ trợ sự điều khiển cơ động hoặc vận
hành khi đang được kéo.
7.4.3.2 Hệ thống đẩy
phụ trợ (APS or PAS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3.2.2 Điều khiển
và báo động chân vịt phụ trợ
Xác nhận các thiết bị điều khiển hữu
hiệu từ cả lầu lái và trạm điều khiển cục bộ, kể cả các chỉ báo và cảnh báo.
Các cảnh báo âm thanh và hình ảnh sau đây tại mỗi trạm điều khiển phải được kiểm
tra bằng mắt, xác nhận sự thỏa mãn hoạt động, theo thực tế:
(1) Áp suất dầu bôi trơn của động cơ
thấp;
(2) Nhiệt độ nước làm mát máy cao;
(3) Quá tải động cơ;
(4) Tốc độ quay;
(5) Hướng đẩy (kiểu chân vịt bầu
xoay);
(6) Lỗi nguồn cấp điện;
(7) Áp suất thủy lực yếu của chân vịt
biến bước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Nhiệt độ cao dầu thủy lực của chân
vịt biến bước;
(10) Các hệ thống chữa cháy.
7.4.3.2.3 Thông tin
liên lạc buồng chân vịt phụ (thruster)
Phải thử để xác định sự thỏa mãn của
các thiết bị thông tin liên lạc bằng âm thanh giữa trạm điều khiển lầu lái, trạm
điều khiển đẩy chính và buồng chân vịt phụ.
7.4.3.2.4 Bố trí buồng
chân vịt phụ
Bố trí buồng chân vịt phụ, kể cả thông
gió, hệ thống hút khô và các cảnh báo cho không gian kín và các hệ thống chữa
cháy phải được kiểm tra, thử thỏa mãn.
7.4.4 Kiểm
tra hàng năm - Hệ thống định vị động
7.4.4.1 Khái quát
Trong trường hợp thử hoạt động có thể
gây trở ngại cho hoạt động của giàn, đợt kiểm tra hàng năm của hệ thống định vị
động có thể được ghi lại là một khuyến nghị để hoàn thành thử nốt với sự có mặt
của người giám sát tại đợt dịch chuyển tiếp theo của giàn, nhưng không muộn hơn
đợt kiểm tra hàng năm tiếp theo. Điều này chỉ có thể được thực
hiện trên cơ sở có sự chứng kiến của người giám sát về hoạt động thỏa mãn của hệ
thống định vị động và xem xét các bản ghi định vị động. Tại mỗi đợt kiểm tra
hàng năm đối với các chân vịt và hệ thống định vị động (DPS), hệ thống tương ứng
và máy móc liên quan phải được kiểm tra chung đến mức có thể để xác nhận tình
trạng thỏa mãn. Đợt kiểm tra cũng phải bao gồm cả các hạng mục sau đây, nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4.2.1 Tại mỗi đợt
kiểm tra hàng năm, các chân vịt phụ phải được kiểm tra chung để xác nhận tình
trạng thỏa mãn. Đợt kiểm tra này phải phù hợp với 7.4.3.2 và đồng thời phải bao
gồm các hạng mục sau đây, nếu áp dụng được:
7.4.4.2.2 Hoạt động của
hệ thống định vị động (DPS)
Giàn phải được vận hành trong khoảng
thời gian tối thiểu là 2 giờ để chứng minh rằng hệ thống định vi động được duy
trì hiệu quả và trong hoạt động tốt. Thử hoạt động phải được thực hiện thỏa mãn
yêu cầu của người giám sát. Các cuộc thử này nhằm chứng minh mức dự phòng được
thiết lập bởi FMEA (Failure Modes and Effects Analysis - Các trạng thái hư hỏng
và phân tích ảnh hưởng). Cần xem xét
đặc biệt, tùy theo quyết định của người giám sát, khi các báo cáo thử đã đủ để
chứng minh rằng giàn đã tham gia chương trình thử định vị động.
7.4.4.2.3 Cảnh báo và
Điều khiển hệ thống định vị động
Hệ thống điều khiển, kể cả thiết bị ngắt
sự cố độc lập cho mỗi chân vịt tại trạm điều khiển định vị động chính, khả năng giữ vị
trí, và các cảnh báo và đo đạc phải được kiểm tra chung.
7.4.4.2.4 Các cảm biến
môi trường của hệ thống DPS
Các cảm biến gió và la bàn con quay hồi
chuyển phải được kiểm tra chung để xác nhận trạng thái thỏa mãn.
7.4.4.2.5 Giàn được
phân cấp với ký hiệu cấp DPS-A
Hoạt động của hệ thống kiểm soát tự động
và một hệ thống kiểm soát vị trí thủ công kể cả sự chuyển tiếp điều khiển giữa hai hệ thống
phải được kiểm tra xác nhận hoạt động thỏa mãn. Xem thêm Chương 5 của TCVN
6259-1B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động của hai hệ thống kiểm soát tự
động và một hệ thống kiểm soát vị trí thủ công bao gồm cả sự chuyển tiếp
hoạt động từ một hệ thống tự động này sang hệ thống tự động kia khi có sự cố phải
được xác nhận là vận hành tốt. Phải xác nhận được rằng khi có sự cố đối với
cả hai hệ thống kiểm soát tự động thì vẫn có thể thao tác với hệ thống kiểm
soát vị trí thủ công. Xem thêm Chương 5 của TCVN 6259-1B.
7.4.4.2.7 Giàn được
phân cấp với ký hiệu DPS-C
Phải kiểm chứng hoạt động thỏa mãn của
3 hệ thống kiểm soát tự động và một hệ thống kiểm soát vị trí thủ công bao gồm
cả sự chuyển tiếp hoạt động của một hệ thống kiểm soát tự động sang một hệ thống
tự động khác khi có sự cố. Phải xác nhận có khả năng chuyển tiếp thủ công tại hệ
thống kiểm soát tự động thứ ba đạt tại trạm kiểm soát dự phòng sự cố. Phải xác
nhận rằng khi có sự cố đối với các hệ thống kiểm soát tự động thì vẫn có thể
thao tác với hệ thống kiểm soát vị trí bằng thủ công. Xem thêm Chương 5 của TCVN 6259-1B.
7.4.4.2.8 Hệ thống kiểm
soát vị trí thủ công đối với ký hiệu
cấp DPS-A, DPS-B, và DPS-C
Phải xác nhận hoạt động thỏa mãn của hệ
thống kiểm soát vị trí thủ công bằng một cần điều khiển trên lầu lái hoặc trạm
điều khiển định vị động và được phụ trợ bằng một hệ thống kiểm soát định hướng
tự động.
7.4.4.2.9 Hệ thống kiểm
soát chân vịt phụ thủ công
Ngoài các yêu cầu từ 7.4.4.2.2 đến
7.4.4.2.8, phải xác nhận hoạt động thỏa mãn của hệ thống kiểm soát chân vịt phụ
thủ công bằng các cần riêng trên lầu lái hoặc trạm điều khiển định vị động.
7.4.4.2.10 Thiết bị đo
lường và cảnh báo của hệ thống định vi động
Các thiết bị cảnh báo âm thanh và
hình ảnh, kể các các thiết bị chỉ báo tại mỗi trạm kiểm soát, phải được kiểm
tra, xác nhận hoạt động tốt. Danh sách thiết bị đo và cảnh báo xem tại Bảng 11
đến Bảng 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống điện liên tục phải được vận
hành và xác nhận hoạt động tốt. UPS phải hoạt động độc lập khỏi hệ thống cấp điện
chính thông thường trong vòng 30 phút để xác nhận rằng các ắc quy có khả năng
cung cấp điện và ở trạng thái
thỏa mãn. Kế hoạch sử dụng các ắc quy phải được kiểm tra để xác nhận rằng các ắc
quy đã được bảo dưỡng.
7.4.4.2.12 Thông tin
liên lạc của hệ thống định vị động
a) Một phương tiện thông tin liên lạc
bằng âm thanh giữa vị trí kiểm soát định vị động (Lầu lái), và các buồng chân vịt
phụ phải được thử và xác nhận hoạt động tốt.
b) Một phương tiên thông tin liên lạc
bằng âm thanh giữa vị trí kiểm soát định vị động (Lầu lái), vị trí kiểm soát
máy và tất cả các trung tâm kiểm soát hoạt động liên quan đến định vị động phải
được thử và xác nhận
hoạt động tốt.
Ghi chú: Không yêu cầu có dự phòng.
7.4.4.2.13 Sổ vận hành
a) Phải xác nhận có và sẵn sàng sổ vận
hành hệ thống định vị động ở trên giàn. Sổ vận hành phải được
cập nhật nếu có bất kỳ sự thay đổi nào được thực hiện đối với hệ thống định vị
động của giàn.
b) Phải xác nhận rằng các trạng thái
hư hỏng và các các ảnh hưởng của bất kỳ sự thay đổi hoặc nâng cấp nào đã được
xem xét và đưa vào sổ vận hành hệ thống DPS.
Bảng 11 - Hệ
thống điện cho chân vịt phụ (thruster)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảnh báo
Hiển thị
Áp suất dầu bôi trơn máy - thấp
X
-
Áp suất dầu bôi trơn máy - cao
X
-
Áp suất dầu thủy lực của chân vịt biến
bước - thấp và cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nhiệt độ dầu thủy lực của chận vịt
biến bước - cao
X
-
Bước của chân vịt biến bước
-
X
Tốc độ quay của chân vịt
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng của chân vịt
-
X
Rò rỉ công chất làm mát của bộ chuyển
đổi bán dẫn/ mô tơ lai chân vịt
X
Nhiệt độ bộ chuyển đổi bán dẫn/ mô
tơ lai chân vịt
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
Sẵn sàng điện năng kích mô tơ lai
chân vịt
-
X
Sẵn sàng điện năng cung cấp cho mô tơ
lai chân vịt
-
X
Quá tải mô tơ lai chân vịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nhiệt độ cao của mô tơ lai chân vịt
X
-
Bảng 12 - Hệ
thống phân phối điện
Cảnh báo hoặc
đo lường
Cảnh báo
Hiển thị
Trạng thái của các thiết bị ngắt mạch
được điều khiển tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Mức công suất và dòng thanh cái
-
X
Hộ tiêu thụ công suất cao - mức dòng
-
X
Bảng 13 - Hiệu
năng hệ thống
Cảnh báo hoặc đo lường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiển thị
Hoạt động chệch ra ngoài giới hạn
X
-
Lỗi hệ thống kiểm soát
X
-
Lỗi cảm biến vị trí
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng và vị trí tại thời điểm tức
thì và thời điểm đích
-
X
Vận tốc và hướng gió
-
X
Hệ thống tham chiếu đã chọn
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảnh báo hoặc
đo lường
Cảnh báo
Hiển thị
Vị trí của thiết bị đẩy (hình ảnh)
-
X
Phần trăm đẩy
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
Cảnh báo định vị động thông qua phân
tích kết quả
X
-
Thông tin vị trí của các hệ thống
tham chiếu vị trí riêng được kết nối
-
X
7.5 Kiểm tra
trung gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1.1 Kiểm tra
trung gian là đợt kiểm tra bao gồm thực hiện kiểm tra bằng mắt thường, đo đạc
và thử theo khả năng áp dụng được đối với thân giàn và trang thiết bị, máy và
các hệ thống, nhằm xác nhận rằng giàn phù hợp với các yêu cầu liên quan và duy
trì trạng thái thỏa mãn.
7.5.1.2 Các kiểm tra,
đo đạc và thử theo yêu cầu phải được thực hiện trước khi đợt kiểm tra trung
gian được ghi nhận là hoàn thành.
7.5.1.3 Tại mỗi đợt
kiểm tra trung gian, phải tiến hành tất cả các kiểm tra theo yêu cầu của kiểm
tra hàng năm. Ngoài ra, cần phải thực hiện các yêu cầu kiểm tra nêu tại 7.5.2 đến
7.5.6.
7.5.2 Tất cả
các loại giàn
7.5.2.1 Kiểm tra hoạt
động của các lỗ khoét như lỗ khoét bên mạn, cửa,... yêu cầu kín nước và kín thời
tiết cùng với các thiết bị đóng kín. Tuy nhiên, tùy thuộc vào trạng thái kỹ thuật của
chúng có thể xem xét miễn kiểm tra này;
7.5.2.2 Kiểm tra khả
năng hoạt động của hệ thống định
vị trong thời gian dài cùng với hệ thống máy móc, và;
7.5.2.3 Kiểm tra các
giá đỡ neo, ống dẫn cáp neo phía trên đường nước cùng với phần nối với thân
giàn của chúng;
7.5.2.4 Kiểm tra các
thiết bị điện trong vùng nguy hiểm, đặc biệt lưu ý tới:
(1) Các chỗ nối đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Vỏ điều áp và các chi tiết liên
quan của các thiết bị;
(4) Tình trạng của các thiết bị an
toàn;
(5) Tình trạng của các dây
cáp;
(6) Hệ thống ngắt điện cho những khu vực
có cửa chắn không khí;
(7) Khả năng hoạt động của thiết bị điều
áp và chức năng của đèn báo động.
7.5.2.5 Nếu hệ thống
neo tạm thời là một phần của hệ thống neo để duy trì vị trí của giàn, hệ thống
đó cũng phải được kiểm tra. Hệ thống neo này phải được thử chức năng trong quá
trình vận hành neo điển hình.
7.5.2.6 Đối với giàn
trên 5 tuổi, các khoang dằn cụ thể như được nêu 7.5.3 đến 7.5.5 phải được kiểm
tra bên trong, đo chiều dày có trạng thái thỏa mãn. Nếu kiểm tra nhận thấy
không có khiếm khuyết kết cấu nào có thể nhìn thấy được, cuộc kiểm tra có thể
được giới hạn bằng việc xác minh khả năng làm việc hiệu quả của hệ thống chống
ăn mòn.
7.5.2.7 Đối với giàn
trên 10 tuổi, đợt kiểm tra kết cấu và trang thiết bị sẽ được thực hiện phù hợp
với đợt kiểm tra định kỳ trước đó theo theo Bảng 16, Bảng 17, Bảng 18, tương ứng
với giàn dạng mặt nước, giàn có cột ổn định và giàn tự nâng.
7.5.2.8 Đối với giàn
trên 10 tuổi, kiểm tra các két nước thải (nước đen và nước xám) phải bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các két có lớp phủ cứng
của các kết cấu bên trong được báo cáo là có tình trạng tốt tại lần kiểm tra định
kỳ trước đó có thể xem xét riêng trên cơ sở kiểm tra bên ngoài thỏa mãn. Việc
kiểm tra bên trong của các két sử dụng cho xử lý nước đen có thể được xem xét
riêng trên cơ sở kiểm tra bên ngoài thỏa mãn và với điều kiện kiểm tra bên
trong đã được thực hiện phù hợp với hệ thống bảo dưỡng trên giàn trong vòng 12
tháng gần nhất và có các nhật ký
liên quan;
b) Kiểm tra bên ngoài các két không liền
thân bao gồm cả kiểm tra các kết cấu đỡ;
c) Đo chiều dày nếu cần thiết.
7.5.2.9 Các khu vực
có phát hiện ăn mòn đáng kể phải được đo chiều dày theo phạm vi nêu tại Bảng
15.
7.5.2.10 Không yêu cầu
kiểm tra bổ sung đối với hệ thống máy và an toàn.
Bảng 15 - Đo
chiều dày, phạm vi và mẫu đo tại các khu vực ăn mòn đáng kể
Vùng/ Thành phần kết cấu
Phạm vi đo chiều
dày
Mẫu đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực nghi ngờ và các tấm liền kề
5 điểm trên mỗi mét vuông
Các thanh, nẹp
Khu vực nghi ngờ
3 điểm trên bản thành
3 điểm trên bản cánh
7.5.3 Yêu cầu
bổ sung đối với giàn dạng tàu
Các khu vực cụ thể được nhắc đến tại
7.5.2.6 bao gồm một két mũi và tối thiểu hai két dằn đại diện khác giữa các
vách ngăn mũi chuyên dùng để dằn nước biển.
7.5.4 Yêu cầu
bổ sung đối với giàn tự nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các két dằn hoặc két mạn đại diện ở
phần khung đỡ hoặc đế chống lún nếu có thể, và ít nhất hai két dằn mũi đại diện,
một két phía trong và một két phía bên mạn. Tuy nhiên, nếu hệ thống chống ăn
mòn của két còn tốt hoặc không thể kiểm tra bên trong các kết cấu đó hoặc chúng
nằm ở đáy biển, có thể xem xét miễn kiểm tra bên ngoài;
b) Kiểm tra phần phía trên của các
chân giàn. Nếu cần thiết, các đo đạc có thể được yêu cầu thực hiện.
c) Phần nối giữa chân và khung đáy hoặc
bệ. Nếu cần, có thể yêu cầu kiểm tra không phá hủy.
7.5.5 Yêu cầu
bổ sung đối với giàn có cột ổn định
Các khu vực được nhắc đến tại 7.5.2.6
là các két dằn đại diện tại đế, các thân dưới, hoặc các khoang ngập nước tự do
tùy theo khả năng tiếp cận được để kiểm tra, và tối thiểu hai két dằn trong các
cột hoặc pông tông, nếu áp dụng được.
7.5.6 Yêu cầu
bổ sung đối với giàn dạng khác
Áp dụng các yêu cầu kiểm tra kiểm tra
đôi với giàn dạng tàu đến mức có thể được.
7.6 Kiểm tra
định kỳ
7.6.1 Tất cả
các loại giàn - Kiểm tra định kỳ - Thân giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1.2 Các yêu cầu
trong 7.6.1.3 đến 7.6.1.9 áp dụng đối với tất cả các kiểu giàn. Các mục 7.6.2 đến 7.6.4 là các
yêu cầu bổ sung của Kiểm tra định kỳ áp dụng một cách phù hợp với các kiểu
giàn.
7.6.1.3 Kiểm tra
chung trực quan (GVI)
7.6.1.3.1 Kiểm tra bên
ngoài và bên trong
Kết cấu thân giàn, kể cả các két, các
boong và vách kín nước, khoang cách ly, không gian trống, các hộp, hầm xích, ki
hộp, kết cấu sân bay trực thăng có chủ trọng tới vùng cất hạ cánh và các kết cấu
đỡ, các không gian máy, các mỏm, không gian máy lái, và tất cả các không gian
bên trong khác phải được kiểm tra chung trực quan (GVI) từ bên ngoài và từ bên
trong để kiểm tra tình trạng hư hỏng, nứt hoặc ăn mòn quá mức. Đo chiều dày của
tôn hoặc khung dầm có thể được yêu cầu nếu nghi ngờ hoặc phát hiện hao mòn.
7.6.1.3.2 Kiểm tra
phát hiện hư hỏng hoặc hao mòn quá mức
Tình trạng bên ngoài và bên trong của
tất cả các két, các khoang và các không gian ngập nước của toàn bộ giàn phải được
kiểm tra GVI và không được có hư hỏng hoặc ăn mòn quá mức.
7.6.1.3.3 Toàn vẹn kín
nước
Tính toàn vẹn kín nước của các két,
vách ngăn, thân giàn, boong vách ngăn và các khoang khác phải được xác nhận bằng
GVI. Các khu vực nghi ngờ có thể được yêu cầu kiểm tra CVI, thử kín, kiểm tra
không phá hoặc đo chiều dày. Các két và các khoang thường đóng kín khác phải được
thông gió, khử khí và làm sạch đủ để nhận biết hư hỏng và cho phép kiểm tra hiệu
quả các hao mòn quá mức.
7.6.1.3.4 Miễn kiểm
tra bên trong và thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1.3.5 Các phần gắn
vào thân giàn
a) Các phần gắn vào thân giàn, nếu có,
phải được kiểm tra GVI. Nếu cần thiết, có thể phải thực hiện CVI và/hoặc NDT để
bổ sung cho GVI.
b) Các phần thuộc hệ thống neo được
gắn vào thân giàn. Phải kiểm tra liên kết gắn vào thân giàn của các giá
treo neo, sô ma xích neo, tời neo. Đối với các giàn có ký hiệu cấp TEMMOOR, hoặc POSMOOR,
các neo, xích neo và cáp neo và các thiết bị thao tác liên quan phải được kiểm
tra.
c) Thiết bị khoan gắn vào thân giàn.
Các đế và các bộ phận hỗ trợ, các mã và nẹp gia cường cho các dụng liên quan đến
khoan, tại các vị trí gắn vào thân giàn, boong, thượng tầng hoặc lầu trên
boong.
d) Các kết cấu khác gắn
vào thân giàn.
Các kết cấu như kết cấu chân cẩu và các kết cấu hỗ trợ, kết cấu bàn trượt,
khung giá nâng (jackhouses), khay ống, lầu trên boong, thượng tầng, khu vực đáp trực
thăng, tháp lấy nước biển và các phần liên quan của các thiết bị này gắn vào
boong hoặc thân giàn.
7.6.1.3.6 Kiểm tra các
phần dưới nước
Kiểm tra các phần dưới nước của giàn
và các phần mà người giám sát không tiếp cận được có thể được chấp thuận kiểm
tra bởi thợ lặn được công nhận và dưới sự có mặt của người giám sát. Những bản ghi hình ảnh
hoặc quay phim, kiểm tra không phá và đo chiều dày có thể được yêu cầu thêm
ngoài các báo cáo của thợ lặn. Xem 7.7.2.
Trường hợp có yêu cầu phải
kiểm tra các mối hàn dưới nước,
phải tiến hành làm sạch trong khu vực kiểm tra và độ trong của nước phải đủ để
cho phép kiểm tra trực quan, quay phim, chụp ảnh và kiểm tra không phá hủy một
cách hiệu quả. Khi thực hiện làm sạch, phải hạn chế tối đa khả năng gây hư hại
tới các lớp phủ đặc biệt.
7.6.1.3.7 Cáp neo, xích
neo và neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đối với giàn có ký hiệu cấp POSMOOR
cho neo định vị, các xích neo buộc phải được kiểm tra và đo đạc phù hợp với
phiên bản mới nhất của API RP 2I cho Kiểm tra trong khai thác với kết cấu nổi
và phần cứng neo buộc;
(2) Đối với giàn có ký hiệu cấp
TEMMOOR các hệ thống neo buộc tạm thời phải được kiểm tra.
7.6.1.3.8 Ống thông
hơi
Tất cả các ống thông hơi phải được mở
ra và các thiết bị đóng và màng chắn lửa, nếu có, phải được kiểm tra
cả từ bên ngoài và bên trong. Đối với các thiết kế nếu các phần phía trong
không thể được kiểm tra hiệu quả từ bên ngoài thì phải tháo nắp đỉnh ra khỏi ống
thông hơi. Cần chú ý đặc
biệt tới trạng thái của lớp phủ kẽm trong các nắp được chế tạo từ thép mạ kẽm.
7.6.1.4 Kiểm tra trực
quan tiếp cận (CVI)
a) Nếu kiểm tra GVI phát hiện ra các
khu vực nghi ngờ, ăn mòn trong khu vực kết cấu chính và đặc biệt, hoặc ăn mòn
trong các khu vực kết cấu quan trọng, phải thực hiện bổ sung kiểm tra CVI.
b) Các khu vực được yêu cầu kiểm tra
CVI do phát hiện khu vực nghi ngờ, ăn mòn trong khu vực áp dụng kết cấu chính
hoặc đặc biệt, hoặc ăn mòn trong các vùng kết cấu quan trọng, chúng phải được lập
kế hoạch tái kiểm tra CVI trong quá trình kiểm tra định kỳ phần thân lần 2.
7.6.1.5 Kiểm tra
không phá (NDT)
7.6.1.5.1 Yêu cầu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nói chung, các kỹ thuật kiểm tra
không phá hủy bề mặt phải được thực hiện để kiểm tra các mối hàn. NDT bằng bột
từ (MPI), thử thẩm thấu (PT), dòng điện xoáy (EC) hoặc đo điện trường dòng thay
đổi (ACFM) phải được thực hiện thỏa mãn người giám sát hiện trường.
c) Nếu kiểm tra không phá hủy bề mặt
phát hiện các chỉ số không được chấp thuận trong các mối hàn được kiểm tra, có
thể thực hiện bổ sung kiểm
tra không phá thể tích bằng siêu âm (UT) thỏa mãn người giám sát.
d) Độ chính xác của thiết bị NDT phải
được chứng minh cho người giám sát.
e) NDT phải được thực hiện bởi kỹ thuật
viên được chứng nhận.
f) Kiểm tra NDT phải được chứng kiến bởi
người giám sát. Người giám sát
phải có mặt trên giàn để kiểm soát quá trình. Trường hợp NDT được thực hiện dưới
nước, thợ lặn được chứng nhân phải là nhân viên của một cơ sở được chứng nhận.
g) Người đại diện cho cơ
sở thực hiện NDT phải tham gia cuộc họp lên kế hoạch kiểm tra được tổ chức trước
khi kiểm tra.
h) Trong mọi loại hình kiểm tra (chẳng
hạn như, kiểm tra định kỳ, trung gian, hàng năm hoặc các kiểm tra khác bao hàm
cả phạm vi của các loại
hình này), NDT của các kết cấu trong khu vực yêu cầu CVI phải được thực hiện đồng
thời với CVI.
i) Trường hợp CVI và NDT
được thực hiện dưới nước, các đường dây liên lạc âm thanh và hình ảnh hai chiều
giữa kỹ thuật viên thực hiện và người giám sát phải được chuẩn bị và duy trì
trong suốt quá trình kiểm tra dưới nước.
j) Kết quả NDT phải được bảo quản như
một báo cáo vĩnh viễn của giàn, và phải sẵn sàng trình cho người giám sát trong
các đợt kiểm tra định kỳ tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới đây là những nét chính được dự kiến
là hồ sơ kết quả NDT cho mỗi đợt kiểm tra:
i) Chi tiết của các
vùng được kiểm tra và kiểu NDT được thực hiện (ví dụ: các bản phác thảo chỉ ra chi
tiết của mối hàn cộng thêm tất cả các kết cấu kèm theo được coi là một phần của
mối hàn kết cấu).
ii) Chủ giàn phải giữ một
bản ghi chi tiết của các hạng mục được kiểm tra trước đó, loại kiểm tra được thực
hiện (trực quan, MPI...) (ví dụ, danh sách các khu vực, cung phần tư của các mối
hàn được kiểm tra, tính chất và phạm vi của các phát hiện, và phương pháp sửa chữa
đã tiến hành).
Ghi chú: Mặc dù không
phải là một yêu cầu bắt buộc đối với phân cấp, Sổ tay bảo dưỡng và kiểm
tra của chủ giàn có thể có thông tin về loại thép sử dụng trong chế tạo, quy
trình hàn hoàn công, các bản phác thảo của mỗi mối hàn được kiểm tra và phương
pháp kiểm tra NDT kết cấu cần thực
hiện, và có thể được sử dụng như một tài liệu duy trì trên giàn cho Lưu trữ hồ
sơ. Nếu Sổ tay bảo dưỡng
và kiểm tra của chủ giàn được sử dụng cho Lưu trữ hồ sơ, nó phải được xem xét
và chấp thuận bởi người giám
sát trong quá trình lên kế hoạch kiểm
tra và bắt đầu đợt kiểm tra UWILD tương ứng.
7.6.1.6 Đo chiều dày
thân giàn
7.6.1.6.1 Các khu vực
nghi ngờ của thân giàn phải được kiểm tra chung và đo chiều dày nếu cần thiết.
7.6.1.6.2 Đo chiều dày
thông thường được thực hiện bằng thiết vị siêu âm. Độ chính xác của thiết bị phải
được chứng minh cho người giám sát hiện trường, nếu yêu cầu.
7.6.1.6.3 Đo chiều dày
phải được thực hiện bởi nhân viên được đánh giá của một cơ sở được chứng
nhận.
7.6.1.6.4 Đo chiều dày
yêu cầu phải được chứng kiến bởi người giám sát. Người giám sát phải có mặt trên
giàn theo mức độ cần thiết để kiểm soát quá trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1.6.6 Tại bất kỳ
loại hình kiểm tra nào (ví dụ, Kiểm tra định kỳ, trung gian, hàng năm hoặc các
đợt kiểm tra khác có bao hàm khối lượng của các loại này), đo chiều dày kết cấu tại các khu
vực có yêu cầu kiểm
tra CVI phải được thực hiện đồng thời với CVI.
7.6.1.6.7 Tại mỗi đợt
kiểm tra định kỳ, phải thực hiện đo chiều dày tại những nơi nghi ngờ hoặc phát
hiện hao mòn. Tại đợt kiểm tra định kỳ phần thân lần 2 và các đợt kiểm tra định
kỳ tiếp theo, phải thực hiện đo chiều dày đại diện phù hợp với Bảng 15 đến Bảng
17. Phải chú ý đặc biệt tới các vùng nước bắn tóe của thân giàn, chân giàn hoặc
các kết cấu liên quan,
và các két dằn, các két đặt tải trọng trước, các không gian ngập nước, đế chân
và đế chống lún. Các yêu cầu đo chiều dày nêu trong các bảng có thể được giảm
trừ hoặc tăng thêm theo yêu cầu của người giám sát phù hợp với Ghi chú 2 và 3 của
các bảng đó.
7.6.1.7 Kiểm soát ăn
mòn
7.6.1.7.1 Khi phát hiện
các khu vực ăn mòn quá mức hoặc khi người giám sát thấy cần thiết, phải thực hiện
đo chiều dày và thay thế hoặc sửa chữa nếu hao mòn vượt ngưỡng cho phép.
7.6.1.7.2 Trong trường
hợp phát hiện ăn mòn đáng kể, phải thực hiện đo chiều dày bổ sung để xác định
phạm vi của ăn mòn đáng kể. Đo chiều dày mở rộng phải thực hiện trước khi đợt kiểm tra định
kỳ được ghi nhận là hoàn thành.
7.6.1.7.3 Các khu vực
nghi ngờ được chỉ ra tại đợt kiểm tra trước đó phải được kiểm tra GVI và CVI.
Tương tự như vậy, phải thực hiện đo chiều dày đối với các khu vực ăn mòn đáng kể
được phát hiện tại các đợt kiểm tra trước.
7.6.1.7.4 Đo chiều dày
phía bên ngoài có thể được yêu cầu để xác thực kiểm soát ăn mòn.
7.6.1.8 Máy tính
trên giàn để tính toán ổn định
7.6.1.8.1 Yêu cầu kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu giàn được trang bị máy tính thỏa
mãn 8.2.4 của TCVN 12823-2 : 2020 và được sử dụng để tính toán ổn định, hoạt động
thỏa mãn của phần mềm trên các máy tính để tính ổn định phải được
xác nhận với sự có mặt của người
giám sát.
Ghi chú: Hoạt động thỏa mãn của
các máy tính tính ổn định được trang bị trên giàn có hợp đồng chế tạo vào hoặc
sau ngày 01/07/2005 phải được người giám sát xác nhận trên giàn và báo cáo.
c) Các yêu cầu chức năng thỏa mãn (xem
B.2) phải được người giám sát xác nhận.
d) Một bản sao được duyệt của các điều
kiện thử và sổ tay vận hành (xem B.3) cho máy tính và phần mềm phải luôn có sẵn
trên giàn.
7.6.1.8.2 Thử máy tính
Thử các máy tính này phải được thực hiện
phù hợp với các yêu cầu nêu trong 7.4.1.1.16. Tại mỗi đợt kiểm tra định
kỳ, kiểm tra các máy tính cho tất cả các điều kiện hoạt động thử được duyệt phải
được thực hiện với sự có mặt của người
giám sát.
7.6.1.9 Giải pháp
thay thế
7.6.1.9.1 Xem xét
a) Tổ chức giám sát có thể xem xét chấp
thuận quá trình kiểm tra
thay thế miễn là phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn và các khuyến cáo
hoặc các yêu cầu bắt buộc áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tất cả các quy trình kiểm tra thay
thế được sử dụng trong quá trình kiểm tra định kỳ phải được xem xét và chấp thuận
trước khi tổ chức cuộc họp lên kế hoạch kiểm tra với sự có mặt của người giám
sát.
7.6.1.9.2 Kiểm tra dưới
nước thay thế cho trên đà
(UWILD) bằng ROV
Các yêu cầu và hướng dẫn nêu tại
7.7.2.7.3 áp dụng đối cho UWILD
trùng với đợt kiểm tra định kỳ.
7.6.2 Kiểu
giàn mặt nước
7.6.2.1 Phạm vi yêu cầu
kiểm tra
Đối với giàn mặt nước, ngoài các yêu cầu
chung tại 7.6.1, các yêu cầu riêng tại mục này phải thực hiện thỏa mãn người
giám sát hiện trường.
7.6.2.2 Kiểm tra định
kỳ phần thân lần 1
7.6.2.2.1 Kiểm tra trực
quan chung (GVI)
a) Tất cả các không gian và các két của
giàn phải được kiểm tra GVI. Các phần phụ thêm và các đường ống cho định vị
giàn phải được kiểm tra GVI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2.2.2 Kiểm tra trực
quan tiếp cận (CVI)
a) Tất cả các bề mặt bên ngoài của
các kết cấu đặc biệt nằm tại mức boong chính ở các góc của khoang
công nghệ khoan (moon pool) phải được kiểm tra CVI.
b) Nếu có nghi ngờ hoặc nếu người giám
sát xét thấy cần thiết, CVI cho các kết cấu đặc biệt nằm phía trên đường nước
và trong phạm vi 0,4Z giữa giàn có thể được thực hiện theo mở rộng cần thiết của
người giám sát.
7.6.2.2.3 Kiểm tra
không phá (NDT)
a) Để bổ sung cho CVI này, nếu có nghi
ngờ hoặc người giám sát thấy cần thiết, NDT ngẫu nhiên của các mối
hàn liên quan có thể được thực hiện theo mở rộng mà người giám sát thấy cần thiết.
b) Kết quả của NDT phải được lưu trữ
như một bản ghi cố định của giàn và sẵn sàng để người giám sát tham chiếu trong
quá trình thực hiện các đợt kiểm tra chu kỳ phần thân tiếp theo.
7.6.2.2.4 Đo chiều dày
thân giàn
Các báo cáo đo chiều dày được hoàn
thành bởi các chuyên
gia được chấp nhận và được xác nhận bởi người giám sát phải được lưu trữ như một
bản ghi cố định trên giàn và sẵn sàng cho người giám sát tham chiếu tại các đợt
kiểm tra chu kỳ phần thân tiếp theo. Xem Bảng 15.
7.6.2.2.5 Kiểm soát ăn
mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trong trường hợp kết quả đo chiều
dày chỉ ra “Ăn mòn
đáng kể” và không thực hiện sửa chữa kết cấu ngay trước khi hoàn thành kiểm tra
định kỳ, các khu vực bị ăn mòn phải được kiểm tra mở rộng GVI, CVI và đo chiều
dày trong các đợt kiểm tra hàng năm tiếp theo.
7.6.2.3 Kiểm tra định
kỳ phần thân lần thứ 2
7.6.2.3.1 Kiểm tra trực
quan chung (GVI)
Phải tuân thủ các yêu cầu tại
7.6.2.2.1.
7.6.2.3.2 Kiểm tra trực
quan tiếp cận (CVI)
a) Tất cả các bề mặt bên ngoài của các kết cấu
đặc biệt nằm phía trên đường nước và trong phạm vi 0,4Z giữa giàn phải được kiểm
tra CVI.
b) Tất cả tôn boong của các góc khoang
công nghệ khoan phải được kiểm tra CVI. Kiểm tra CVI phải bao gồm tất cả các bề
mặt bên ngoài cũng như các cơ cấu hỗ trợ bên trong của các kết cấu này.
c) Nếu có nghi ngờ hoặc người giám sát
thấy cần thiết, CVI đối với các kết cấu chính và đặc biệt phía trên đường nước và
trong phạm vi 0,4Z giữa giàn phải được thực hiện theo phạm vi mà người giám sát
yêu cầu.
d) Như một hướng dẫn trực quan, Hình 8
minh họa một số các kết cấu đặc biệt điển
hình cần phải được kiểm tra CVI và NDT theo yêu cầu tại 7.6.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVI - Các bề mặt phải được làm sạch
để kiểm tra hiệu quả.
NDT - Phải được kiểm tra bằng phương
pháp hạt từ (MPI) hoặc phương pháp đo điện trường (ACFM).
CVI
Kết cấu loại đặc biệt nằm phía trên
đường nước trong phạm vi 0,4L và tất
cả các kết cấu góc của khoang công nghệ khoan phải được kiểm tra.
NDT
Các kết cấu loại đặc biệt nằm cao
hơn mặt nước trong phạm vi 0,4L nếu cần thiết và tối thiểu một kết cấu góc của
khoang công nghệ khoan
Hình 8 - CVI
và NDT trong quá trình kiểm tra định kỳ phần thân lần 2 của tàu khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để bổ sung cho kiểm tra CVI này, nếu
có nghi ngờ hoặc
nếu người giám sát thấy cần thiết, có thể thực hiện kiểm tra NDT ngẫu nhiên các
mối hàn liên
quan theo phạm vi mà người giám sát thấy cần thiết.
b) Các mối hàn tôn boong chính của ít
nhất một góc đại diện tôn boong chính của kết cấu loại đặc biệt phải được kiểm tra
NDT bề mặt.
c) Nếu phát hiện khuyết tật trong quá
trình kiểm tra NDT ban đầu hoặc nếu người giám sát thấy có nghi ngờ, NDT có thể
được mở rộng tới cả các thành phần bên trong của các góc khác của lỗ khoang
công nghệ khoan.
d) Kết quả của tất cả các kiểm tra CVI
và NDT phải được lưu trữ trên giàn như là bản ghi cố định và phải
luôn sẵn sàng để người giám sát tham chiếu trong các đợt kiểm tra chu kỳ phần
thân tiếp theo.
7.6.2.3.4 Đo chiều dày
thân giàn
Xem 7.6.2.2.4.
7.6.2.3.5 Kiểm soát ăn
mòn
a) Nếu lớp sơn phủ của các kết cấu loại đặc biệt
được phát hiện ở trạng thái “Kém”, các bề mặt bên trong của các kết cấu đó phải
được kiểm tra CVI và đo chiều dày theo phạm vi mà người giám sát thấy cần thiết.
b) Trong trường hợp kết quả đo chiều
dày phát hiện “ăn mòn đáng kể” và không được sửa chữa ngay trước khi hoàn thành
đợt kiểm tra định kỳ đó, các khu vực bị ăn mòn phải được mở rộng kiểm tra GVI,
CVI và đo chiều dày tại các đợt kiểm tra hàng năm sau đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2.4 Kiểm tra định
kỳ phần thân - lần 3
7.6.2.4.1 Kiểm tra trực
quan chung (GVI)
Phải tuân theo các yêu cầu tại
7.6.2.2.1.
7.6.2.4.2 Kiểm tra trực
quan tiếp cận (CVI)
a) Tất cả các kết cấu loại chính và đặc
biệt nằm trong phạm vi 0,4L giữa giàn phải được kiểm tra CVI.
b) Kiểm tra CVI này phải bao gồm tất cả
các bề mặt bên ngoài và các thành phần hỗ trợ bên trong của các kết cấu nêu
trên.
c) Nếu có nghi ngờ hoặc người giám sát
thấy cần thiết, CVI đối với các kết cấu loại chính hoặc đặc biệt nằm trong phạm
vi 0,6L giữa giàn có thể được thực hiện mở rộng.
d) Như một hướng dẫn trực quan, Hình 9
minh họa một số kết cấu điển loại chính và đặc biệt trong khu vực 0.4L có thể cần
được kiểm tra CVI và NDT yêu cầu tại 7.6.2.4.
Tất cả các kết cấu loại
chính, đặc biệt và các kết cấu quan trọng chịu kiểm tra CVI cũng sẽ được kiểm
tra NDT nếu như người giám sát thấy cần thiết. Có thể mở rộng kiểm tra tới phạm vi
0,6L nếu người giám sát thấy cần thiết. Tất cả kết cấu boong và đáy của bốn
góc của khoang công nghệ khoan phải được kiểm tra NDT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NDT - Phải được kiểm tra bằng phương
pháp hạt từ (MPI) hoặc phương pháp đo điện trường (ACFM)
CVI
Kết cấu loại đặc biệt nằm phía trên
đường nước trong phạm vi 0,4L và tất cả các kết cấu góc của khoang công nghệ
khoan phải được kiểm tra.
NDT
Các kết cấu loại chính và đặc biệt
và các kết cấu quan trọng nằm trong phạm vi 0,4L (tùy theo mức độ cần thiết)
và tất cả các kết cấu góc trên boong và dưới đáy của khoang công nghệ khoan
phải được kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2.4.3 Kiểm tra
không phá (NDT)
a) Để bổ sung cho kiểm tra CVI, nếu
có nghi ngờ hoặc nếu người giám sát thấy cần thiết, có thể thực hiện NDT ngẫu
nhiên các mối hàn liên quan.
b) Các đường hàn của tất cả tôn góc của
boong chính và đáy của kết cấu loại đặc biệt phải được NDT bề mặt. Kiểm tra NDT
này phải bao gồm các thành phần chính và đặc biệt bên trong của cả bốn góc của
lỗ khoang công nghệ khoan.
c) Kết của tất cả kiểm tra CVI và NDT
phải được lưu trữ cố định trên giàn và sẵn sàng để người giám sát xem xét trong các đợt kiểm
tra chu kỳ phần thân tiếp theo.
7.6.2.4.4 Đo chiều dày
thân giàn
Xem 7.6.2.2.4.
7.6.2.4.5 Kiểm soát ăn
mòn
Phải tuân thủ các yêu cầu tại
7.6.2.3.5.
7.6.2.5 Kiểm tra định
kỳ phần thân lần 4 và các đợt kiểm tra định kỳ tiếp theo sau đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tuân thủ các yêu cầu tại
7.6.2.2.1.
7.6.2.5.2 Kiểm tra trực
quan tiếp cận (CVI)
Tất cả các kết cấu loại chính và đặc
biệt nằm trong phạm vi 0,6L giữa giàn phải được kiểm tra CVI. Kiểm tra CVI này
phải bao gồm các bề mặt bên ngoài cũng như các thành phần hỗ trợ bên trong của
các kết cấu đó.
7.6.2.5.3 Kiểm tra
không phá (NDT)
a) Để bổ sung cho kiểm tra
CVI, tất cả các kết cấu loại chính và đặc biệt nằm trong phạm vi 0,4L phải được
kiểm tra NDT. NDT phải bao gồm các thành phần bên trong và bên ngoài của các kết
cấu chính và đặc biệt.
b) Kết của của tất cả kiểm tra CVI và
NDT phải được lưu trữ cố định trên giàn và sẵn sàng để người giám sát
xem xét trong các đợt kiểm tra chu kỳ phần thân tiếp theo.
7.6.2.5.4 Đo chiều dày
thân giàn
Xem 7.6.2.2.4.
7.6.2.5.5 Kiểm soát ăn
mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.3 Giàn
có cột ổn định
7.6.3.1 Đối với giàn
có cột ổn định, ngoài các yêu cầu chung nêu tại 7.6.1, các yêu cầu nêu dưới đây
phải được thực hiện thỏa mãn người giám sát.
7.6.3.2 Kiểm tra định
kỳ thân giàn - lần 1
7.6.3.2.1 Kiểm tra trực
quan chung (GVI)
a) Tất cả các không gian và các két của
giàn phải được kiểm tra GVI.
b) Cần chú ý đặc biệt tới các khu vực
kết cấu sau đây:
(1 ) Liên kết của các cột và các thanh
chéo với thân trên hoặc sàn;
(2) Liên kết của các cột và các thanh
chéo với thân dưới hoặc các pông tông;
(3) Các mối hàn của các kết cấu hỗ trợ,
bao gồm cả các thanh chéo, thanh xiên và thanh ngang, cùng với các
tấm đệm và mã gia cường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.3.2.2 Kiểm tra trực
quan tiếp cận (CVI)
a) Tất cả các khu vực nghi ngờ phát hiện
khi kiểm tra GVI phải được kiểm tra CVI.
b) Các bề mặt bên ngoài của các khu vực
được lựa chọn ngẫu nhiên của các kết cấu loại đặc biệt phải được kiểm tra CVI.
Sự lựa chọn ngẫu nhiên này của người giám sát tối thiểu bao gồm một liên kết điển
hình của:
(1) Một cột với một thân dưới;
(2) Một cột với thân trên;
(3) Một cột với một thanh xiên;
(4) Một thanh xiên với một thanh xiên
khác;
Ghi chú: Vùng lựa chọn ngẫu
nhiên để CVI phải tối thiểu bao gồm 10% chiều dài tổng thể của liên kết nhưng
không được ngắn hơn 1 m.
7.6.3.2.3 Kiểm tra
không phá (NDT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kết quả NDT phải được lưu giữ cố định
trên giàn và phải sẵn sàng để người giám sát xem xét tại các đợt kiểm tra chu kỳ
phần thân tiếp theo.
7.6.3.2.4 Đo chiều dày
phần thân giàn
a) Xem Bảng 16.
b) Các báo cáo đo chiều dày thực hiện
bởi chuyên gia được công
nhận và các báo cáo được xác nhận bởi người giám sát phải được lưu giữ cố định
trên giàn và luôn sẵn sàng để người giám sát xem xét trong các đợt kiểm tra chu
kỳ phần thân tiếp theo.
7.6.3.2.5 Kiểm soát ăn
mòn
a) Nếu trạng thái lớp sơn phủ của các
kết cấu loại đặc biệt được phát hiện ở tình trạng “Kém", các bề mặt bên
trong của các kết cấu đó phải được kiểm
tra CVI và đo chiều dày theo phạm vi mà người giám sát thấy cần thiết.
b) Trong trường hợp kết quả đo chiều
dày chỉ ra “Ăn mòn đáng kể” và không có biện pháp sửa chữa kết cấu được thực hiện
ngay trước khi hoàn thành đợt kiểm tra định kỳ hiện tại, các khu vực bị ăn mòn
phải được kiểm tra mở rộng GVI,
CVI và đo chiều dày tại các đợt kiểm tra hàng năm tiếp theo.
7.6.3.2.6 Lượng chiếm
nước giàn không
a) Tính hiệu quả của chương trình kiểm
soát khối lượng phải được xác minh xuyên suốt tuổi thọ vận hành của tất cả các
giàn có cột ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nếu kiểm tra trọng lượng giàn chỉ
ra sự thay đổi lượng chiếm nước của giàn không tải được nêu trong báo cáo vượt
quá 1% của lượng chiếm nước vận hành của giàn, một đợt thử nghiêng có thể phải
được thực hiện.
d) Trong quá trình kiểm tra trọng lượng
giàn không, phải hoàn thành các xác minh và đo đạc sau đây:
(1) Xem xét các bản ghi để xác nhận
các thay đổi khối lượng đã được ghi chép mà có thể ảnh hưởng tới khối
lượng giàn không;
(2) Xem xét các số liệu đo két được thực
hiện bởi các thiết bị
đo mức két (người giám sát có thể yêu cầu đo thủ công ngẫu nhiên để xác minh
tính chính xác của số liệu đo);
(3) Xem xét các bản ghi để xác nhận lượng
chất lỏng như dầu
nhiên liệu, dầu bôi trơn, dầu thải, bùn khoan, dung dịch khoan... trong quá
trình kiểm tra tải trọng giàn không;
(4) Xem xét tải trọng tháp khoan trên
sàn khoan (như tải trọng móc và các tải trọng khay ống khoan.
(5) Xem xét các bản ghi khác thể hiện
các khối lượng không phải là các khối lượng ở trên ảnh hưởng tới đo khối lượng;
(6) Số liệu chiều chìm được quan sát
theo các dấu mạn khô từ các cột;
(7) Xác nhận lượng chiếm nước và trọng
lượng giàn không tải vận hành tương ứng với chiều chìm trung bình; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Kết quả kiểm tra trọng lượng giàn
không tải hoặc thử nghiêng phải được lưu giữ trên giàn và sẵn sàng cho người
giám sát xem xét. Tất cả các bản ghi như vậy phải được xác nhận bởi người có
trách nhiệm trên giàn (chẳng hạn như Giàn Trưởng). Tất cả các bản ghi như vậy
cũng phải được xác nhận bởi người giám sát ghi rằng “Kiểm tra trọng lượng giàn
không tải/ thử nghiêng (theo thực tế) đã được chứng kiến bởi tổ chức giám sát”.
7.6.3.3 Kiểm tra định
kỳ phần thân - Lần 2
7.6.3.3.1 Kiểm tra trực
quan chung (GVI)
Phải tuân thủ các yêu cầu trong
7.6.3.2.1.
7.6.3.3.2 Kiểm tra trực
quan tiếp cận (CVI)
a) Phải kiểm tra CVI đối với các khu
vực kết cấu loại chính được lựa chọn ngẫu nhiên.
b) Kiểm tra CVI này phải bao gồm các bề
mặt bên ngoài cũng như các thành phần hỗ trợ bên trong của các kết cấu này, và sự
lựa chọn ngẫu nhiên này của người giám sát tối thiểu phải bao gồm một liên kết
điển hình của:
(1) Các thanh xiên và ngang tới các cột
và thân trên, cùng với các đệm và mã gia cường;
(2) Các thanh xiên và ngang vào các
pông tông, thân trên và các cột, cùng với các đệm và mã gia cường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Liên kết giữa các thanh giằng, kể
cả đệm và mã gia cường;
(5) Liên kết cột với thân dưới và thân
trên;
(6) Liên kết của sô mà dẫn hướng vào
các cột;
(7) Các khu vực chịu ứng suất cao
trong khu vực khoang công nghệ khoan;
Ghi chú: Khu vực lựa chọn ngẫu
nhiên để kiểm tra CVI phải tối thiểu bao hàm 10% chiều dài tổng thể của liên kết
nhưng không được nhỏ hơn 1 m chiều dài;
7.6.3.3.3 Kiểm tra
không phá (NDT)
a) Để bổ trợ cho kiểm tra CVI, phải thực
hiện NDT bề mặt của các mối hàn liên quan trong khu vực của các vùng lựa
chọn ở trên.
b) Kết quả NDT phải được lưu giữ cố định
trên giàn và sẵn sàng để người giám sát xem xét tại các đợt kiểm tra chu kỳ phần
thân tiếp theo.
7.6.3.3.4 Đo chiều dày
phần thân giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.3.3.5 Kiểm soát ăn
mòn
a) Nếu trạng thái lớp sơn phủ của các
kết cấu loại đặc biệt được phát hiện ở tình trạng “Kém”, các bề mặt bên trong của
các kết cấu đó phải được kiểm tra CVI và đo chiều dày theo phạm vi mà người
giám sát thấy cần thiết.
b) Trong trường hợp kết quả đo chiều
dày chỉ ra “Ăn mòn đáng kể” và không có biện pháp sửa chữa kết cấu được thực hiện
ngay trước khi hoàn thành đợt kiểm tra định kỳ hiện tại, các khu vực bị ăn mòn
phải được kiểm tra mở rộng GVI, CVI và đo chiều dày tại các đợt kiểm tra hàng
năm tiếp theo.
c) Ngoài ra, nếu các kết quả đo chiều
dày chỉ ra “Ăn mòn đáng kể” rộng và không có biện pháp sửa chữa kết cấu được thực
hiện trước khi hoàn thành đợt kiểm tra định kỳ, người giám sát có thể yêu cầu
đánh giá độ bền chung để thẩm định trước khi ghi nhận kiểm tra định kỳ phần
thân.
7.6.3.3.6 Lượng chiếm
nước giàn không
a) Tính hiệu quả của chương trình kiểm
soát khối lượng phải được xác minh xuyên suốt tuổi thọ vận hành của tất cả các
giàn có cột ổn định.
b) Nếu kiểm tra trọng lượng
giàn không lần 1 được thực hiện tại kiểm tra định kỳ phần thân lần 1 chứng minh rằng nhân
lực của giàn đã duy trì thỏa mãn một chương trình kiểm soát trọng lượng hữu hiệu,
kiểm tra trọng lượng giàn không có thể được miễn giảm tại các đợt kiểm tra định
kỳ phần thân lần 2 và tiếp theo sau đó.
c) Việc miễn giảm nêu trên có thể được
cho phép bởi người giám
sát chỉ khi có bản ghi tất cả các sự thay đổi của kết cấu thân, máy, trang bị
và thiết bị ảnh hưởng đến giá trị
trọng lượng giàn-không được lưu giữ trong nhật ký thay đổi dữ liệu giàn không,
và được xem xét tới trong quá trình hoạt động hàng ngày.
d) Tính hiệu quả của chương trình kiểm
soát trọng lượng khi đó có thể được chấp thuận trên cơ sở xem xét các bản ghi
trên giàn và quan sát mớn nước hoạt động. Việc xác minh này được hoàn thành bằng
việc thực hiện một kiểm tra xác nhận trọng lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Trong quá trình kiểm tra xác nhận
trọng lượng, các hạng mục sau đây được người giám sát thực hiện:
(1) Xem xét các bản ghi để xác nhận
các thay đổi khối lượng
đã được ghi chép mà có thể ảnh hưởng
tới khối lượng giàn không;
(2) Xem xét các số liệu đo két được thực
hiện bởi các thiết bị đo mức két (người giám sát có thể yêu cầu đo thủ công ngẫu
nhiên để xác minh tính chính xác của số liệu đo);
(3) Xem xét các bản ghi để xác nhận lượng
chất lỏng như dầu nhiên liệu, dầu bôi trơn, dầu thải, bùn khoan, dung dịch khoan...
trong quá trình kiểm tra tải trọng giàn không;
(4) Xem xét tải trọng tháp khoan trên
sàn khoan (như tải trọng móc và các tải trọng khay ống khoan;
(5) Xem xét các bản ghi khác thể hiện
các khối lượng không phải là các khối lượng ở trên ảnh hưởng tới đo
khối lượng; và
(6) Xác nhận các thay đổi trọng lượng
giàn không đã được ghi chép.
7.6.3.4 Kiểm tra định
kỳ phần thân - Lần 3
7.6.3.4.1 Kiểm tra trực
quan chung (GVI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.3.4.2 Kiểm tra trực
quan tiếp cận (CVI)
a) Tất cả các kết cấu loại đặc biệt và
loại chính phải được kiểm tra CVI.
b) Kiểm tra CVI phải bao gồm các bề mặt
bên ngoài và các thành phần hỗ trợ bên trong của các kết cấu đó. Các khu vực
điển hình cần được kiểm tra CVI như sau:
(1) Các thành xiên và ngang tới các cột
và thân trên, cùng với các đệm và mã gia cường;
(2) Các thanh xiên và ngang vào các
pông tông, thân trên và các cột, cùng với các đệm và mã gia cường;
(3) Kết cấu hỗ trợ bên trong cho các kết
cấu nói trên;
(4) Liên kết giữa các thanh giằng, kể
cả đệm và mã gia cường;
(5) Liên kết cột với thân dưới và thân
trên;
(6) Liên kết của sô mà dẫn hướng vào
các cột;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Kiểm tra CVI này phải
thực hiện đối với 100% của
tất cả các khu vực liệt kê ở trên.
c) Như một hướng dẫn trực quan, Hình
10 minh họa một số vùng điển hình trong khu vực liên kết giữa cột với thân dưới,
cột với thanh giằng, và thanh giằng với thanh giằng có thể phải chịu kiểm tra
CVI và NDT theo yêu cầu tại 7.6.3.4.
CVI phải bao gồm tất cả các khu vực
kết cấu quan trọng,
kết cấu loại chính và loại đặc biệt. Tối thiểu 50% của các khu vực
chịu kiểm tra CVI cũng phải được kiểm tra NDT.
CVI - Các bề mặt phải được làm sạch
để kiểm tra hiệu quả.
NDT - Phải được kiểm tra bằng phương
pháp hạt từ (MPI) hoặc phương pháp đo điện trường (ACFM).
Hình 10 - CVI
và NDT trong quá trình kiểm tra định kỳ phần thân lần 3 của giàn có cột ổn định
7.6.3.4.3 Kiểm tra
không phá (NDT)
a) Để bổ trợ cho kiểm tra CVI, phải thực
hiện kiểm tra mở rộng NDT bề mặt đối với các mối hàn liên quan trong khoảng thời
gian chu kỳ 5 năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tổng khối lượng kiểm tra CVI và NDT
có thể được chia ra hai lần kiểm tra UWILD được thực hiện trong mỗi chu kỳ 5 năm.
c) Số lượng các mối hàn và sự nối tiếp
bên trong và kết cấu hỗ trợ, cộng
với mọi tấm đệm hoặc mã
gia cường cần NDT có thể được xác định bởi Chủ giàn và Tổ chức giám sát trên cơ
sở tham khảo
các dữ liệu và kết quả NDT của các đợt kiểm tra trước.
d) Kết quả NDT phải được lưu giữ cố định
trên giàn và sẵn sàng để người giám sát xem xét tại các đợt kiểm tra chu kỳ phần
thân tiếp theo.
7.6.3.4.4 Đo chiều dày
phần thân giàn
Xem 7.6.3.2.4.
7.6.3.4.5 Kiểm soát ăn
mòn
Phải tuân thủ các yêu cầu trong
7.6.3.3.5.
7.6.3.4.6 Lượng chiếm
nước giàn không
Phải tuân thủ các yêu cầu
trong 7.6.3.3.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.3.5.1 Kiểm tra trực
quan chung (GVI)
Phải tuân thủ các yêu cầu trong
7.6.3.2.1.
7.6.3.5.2 Kiểm tra trực
quan tiếp cận (CVI)
a) Phải tuân thủ các yêu cầu trong
7.6.3.4.2.
b) Như một hướng dẫn trực quan, Hình
11 minh họa một số vùng điển hình trong khu vực liên kết giữa cột với
thân dưới, cột với thanh giằng, và giữa các thanh giằng mà có thể phải chịu kiểm
tra CVI và
NDT
theo yêu cầu tại 7.6.3.5.
CVI phải bao gồm tất cả các vùng kết
đặc biệt và quan trọng. Tất cả (100%) của các vùng chịu kiểm tra CVI cũng phải
được kiểm tra NDT.
CVl - Các bề mặt phải được làm sạch
để kiểm tra hiệu quả.
NDT - Phải được kiểm tra bằng MPI hoặc
ACFM
CVI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vùng chịu kiểm tra 100% CVI có
thể được
chia
ra giữa hai đợt kiểm tra UWILD (50%+50%)
NDT
Tất cả (100%) của các liên kết đặc
biệt và chính
phải
được kiểm tra trong khoảng chu kỳ kiểm tra 5 năm. Các
vùng chịu kiểm tra 100% CVI có thể được chia ra giữa hai đợt kiểm tra
UWILD
(50%+50%)
Hình 11 - CVI
và NDT trong quá trình kiểm tra định kỳ phần thân lần 4 đối với
giàn có cột ổn định
7.6.3.5.3 Kiểm tra
không phá (NDT)
a) Để bổ trợ cho kiểm tra CVI, tất cả
các mối hàn liên quan tới các vùng được kiểm tra CVI phải được kiểm tra 100%
NDT trong chu kỳ 5 năm.
b) Tổng khối lượng kiểm tra CVI và NDT
có thể được
chia ra hai lần kiểm tra UWILD được thực hiện trong mỗi chu kỳ 5 năm, ưu tiên
50% được thực hiện hai lần trong chu kỳ 5 năm.
c) Số lượng các mối hàn và sự nối tiếp bên
trong và kết cấu hỗ trợ, cộng với mọi tấm đệm hoặc mã gia cường cần NDT có thể
được xác định bởi Chủ giàn và Tổ chức giám sát trên cơ sở tham khảo các dữ liệu
và kết quả NDT của các đợt kiểm tra trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.3.5.4 Đo chiều dày
phần thân giàn
Xem 7.6.3.2.4.
7.6.3.5.5 Kiểm soát ăn
mòn
Phải tuân thủ các yêu cầu trong
7.6.3.3.5.
7.6.3.5.6 Lượng chiếm
nước giàn không
Phải tuân thủ các yêu cầu trong
7.6.3.3.6.
7.6.4 Giàn tự
nâng
7.6.4.1 Đối với giàn tự
nâng, ngoài các yêu cầu chung tại 7.6.1, các yêu cầu riêng cụ thể dưới đây phải
được thực hiện thỏa mãn người giám sát.
7.6.4.2 Kiểm tra định
kỳ phần thân - Lần 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tất cả các không gian, các két và
các chân của giàn tự
nâng phải được kiểm tra GVI. Trong quá trình kiểm tra GVI,
phải chú ý đặc biệt tới các khu vực sau đây:
(1) Các vách ngăn được định là kết cấu
loại chính;
(2) Chân giàn.
i) Tất cả các chân giàn, kể cả các phần chân đứng,
thanh giằng, thanh chéo, các tấm đệm, thanh răng, các mối nối, cùng với
các thanh dẫn hướng chân giàn phải được kiểm tra.
ii) Đối với các giàn có chân
giàn kiểu ống hoặc kiểu tương tự, các chân giàn phải được kiểm tra bên ngoài và
bên trong, cùng với các nẹp gia cường bên trong và các lỗ chốt, nếu có.
iii) Phạm vi của GVI có thể hạn chế đối với các
chân ở phạm vi vùng nước bắn tóe.
(3) Khung giá nâng và khoang chân
Kết cấu ở trong, xung quanh và
phía dưới của khung giá nâng và khoang chân.
(4) Hệ thống nâng chân hoặc các hệ thống nâng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Hệ thống ống phun
Các hệ thống ống phun hoặc ống dẫn ở
bên ngoài, đặc biệt khi chúng xuyên qua đế chống lún hoặc đế chân.
(6) Đế chân hoặc tấm chống lún
Kiểm tra bên ngoài và bên trong các đế
chân hoặc tấm chống lún.
Ghi chú: Các đế chân
hoặc các không gian khác ở dưới đáy chịu tiếp xúc hoặc tích lũy bùn đất ở đáy
phải được thông gió xuyên suốt và kiểm soát cẩn thận sự tụ đọng các túi khí
nguy hiểm trước và trong khi thực hiện kiểm tra bên trong.
b) Trong trường hợp các đế chân hoặc tấm
đế chống lún bị che khuất một phần hoặc hoàn toàn dưới bùn mà đợt kiểm tra định
kỳ phải được hoàn thành, có thể xem xét hoãn kiểm tra này tới lần dịch chuyển
giàn gần nhất.
7.6.4.2.2 Kiểm tra trực
quan tiếp cận (CVI)
Nếu thấy nghi ngờ hoặc người giám sát
thấy cần thiết, CVI của các kết cấu loại chính và đặc biệt nằm phía trên đường
nước có thể được thực hiện theo phạm vi mà người giám sát thấy cần thiết.
7.6.4.2.3 Kiểm tra
không phá (NDT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kết quả NDT phải được lưu giữ cố định
trên giàn và phải sẵn sàng để người giám sát xem xét tại các đợt kiểm tra chu kỳ
phần thân tiếp theo.
7.6.4.2.4 Đo chiều dày
phần thân giàn
Xem Bảng 17.
Các báo cáo đo chiều dày được hoàn
thành bởi các chuyên gia được công nhận và các báo cáo đó được xác nhận bởi người
giám sát phải được lưu giữ cố định trên giàn và phải sẵn sàng để người giám sát
xem xét tại các đợt kiểm tra chu kỳ phần thân tiếp theo.
7.6.4.2.5 Kiểm soát ăn
mòn
a) Nếu trạng thái lớp sơn phủ của các
kết cấu loại đặc biệt được phát hiện ở tình trạng “Kém”, các bề mặt bên trong của
các kết cấu đó phải được kiểm tra CVI và đo chiều dày theo phạm vi mà người
giám sát thấy cần thiết.
b) Trong trường hợp kết quả đo chiều
dày chỉ ra “Ăn mòn đáng kể” và không có biện pháp sửa chữa kết cấu được thực hiện
ngay trước khi hoàn thành đợt kiểm tra định kỳ hiện tại, các khu vực bị ăn mòn
phải được kiểm tra mở rộng GVI, CVI và đo chiều dày tại các đợt kiểm tra hàng
năm tiếp theo.
7.6.4.3 Kiểm tra định
kỳ phần thân - Lần 2
7.6.4.3.1 Kiểm tra trực
quan chung (GVI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với các giàn khoan có tấm đế chống
lún, các phương tiện kiểm tra bên trong thay thế có thể được xem
xét đặc biệt theo từng trường hợp (xem thêm tại Bảng 18). Các phương pháp thay
thế mà chủ giàn trình nộp sẽ được xem xét chấp thuận trước khi bắt đầu kiểm tra
và cũng phương pháp đó sẽ được đưa ra thảo luận tại cuộc họp lên kế hoạch kiểm
tra được tổ chức trên giàn.
7.6.4.3.2 Kiểm tra trực
quan tiếp cận (CVI)
a) Tất cả các kết cấu loại chính
và loại đặc biệt và các khu vực kết cấu được xác định là quan trọng phải được
kiểm tra mở rộng CVI.
b) Dưới đây là những nét chính về các
khu vực cần kiểm tra CVI:
(1) Liên kết chân giàn với đế chân cộng
với 2 nhịp (theo yêu cầu của người giám sát) của chân phía trên đỉnh của đế chân;
(2) Liên kết của khung giá nâng với
boong;
(3) Liên kết thanh giằng với thanh đứng
trong khu vực chân giàn có số lượng liên kết nhiều tại dẫn hướng trên và dưới.
Ghi chú: Các khu vực tại dẫn
hướng trên phải được kiểm tra và NDT để xác định bất kỳ hư hại nào phát sinh từ
việc kéo giàn với chân giàn đã được nâng lên. Các khu vực của dẫn hướng dưới phải
được kiểm
tra
và NDT để xác định bất kỳ hư hại nào do hệ quả của việc vận hành giàn trong trạng
thái nâng rút chân.
(4) Liên kết chân với tấm đế chống lún
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Như một hướng dẫn trực
quan, Hình 12 minh họa một số kết cấu loại chính điển hình trong khu vực liên kết
chân với đế chân mà có thể phải được
kiểm tra CVI và NDT theo yêu cầu tại 7.6.4.3.
CVI và NDT phải bao gồm các khu vực
trong phạm vi của hai nhịp phía trên liên kết chân với đế chân nếu người giám
sát thấy cần thiết.
CVI - Các bề mặt phải được làm sạch để
kiểm tra hiệu quả.
NDT - Phải được kiểm tra bằng phương
pháp hạt từ (MPI) hoặc phương pháp đo điện trường (ACFM).
Hình 12 - CVI và NDT
trong quá trình kiểm tra định kỳ lần 2 của giàn tự nâng
7.6.4.3.3 Kiểm tra
không phá (NDT)
a) Để bổ trợ cho CVI, nếu có nghi ngờ
hoặc người giám sát thấy cần thiết, NDT ngẫu nhiên đối với các mối hàn liên
quan có thể được thực hiện theo phạm vi mà người giám sát thấy cần thiết.
b) Dưới đây là những nét chính của một
số khu vực cần được kiểm tra CVI:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Số lượng mối nối
ở chân và các
kết cấu liên quan cần được NDT phải được xác định bởi Chủ giàn và Tổ chức giám
sát với sự tham khảo các bản ghi và kết quả NDT của các đợt kiểm tra trước và lịch
sử hoạt động của giàn. Tuy nhiên, tối thiểu một liên kết như vậy của mỗi chân
phải được NDT.
(2) Liên kết của khung giá nâng với
boong;
(3) Liên kết thanh giằng với thanh đứng
trong khu vực chân giàn có số lượng liên kết nhiều tại dẫn hướng trên và
dưới.
Ghi chú: Các khu vực tại dẫn
hướng trên phải được kiểm tra và NDT để xác định bất kỳ hư hại nào phát sinh từ
việc kéo giàn với chân giàn đã được nâng lên. Các khu vực của dẫn hướng dưới phải
được kiểm tra và NDT để xác định bất kỳ hư hại nào do hệ quả của việc vận hành
giàn trong trạng thái nâng rút chân.
(4) Liên kết chân với tấm đế chống lún
Ghi chú: Nói chung, các liên
kết này được xem xét là “Kết cấu loại đặc biệt” và phải được xử lý phù hợp. Tối
thiểu 20% liên kết của các chân với tấm đế chống lún phải được NDT.
c) Nếu phát hiện bất kỳ khiếm khuyết
nào trong khi kiểm tra NDT ban đầu hoặc người giám sát thấy cần thiết, NDT có
thể được mở rộng sang các khu vực khác hoặc các mối nối khác của chân giàn.
d) Kết quả NDT phải được lưu giữ cố định
trên giàn và phải sẵn sàng để người giám sát xem xét tại các đợt kiểm tra chu kỳ
phần thân tiếp theo.
7.6.4.3.4 Đo chiều dày
phần thân giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.4.3.5 Kiểm soát ăn
mòn
a) Nếu trạng thái lớp sơn phủ của các
kết cấu loại đặc biệt được phát hiện ở trạng thái “Kém”, các bề mặt bên trong của
các kết cấu đó phải được kiểm tra tiếp cận và đo chiều dày theo phạm vi mà người
giám sát cho là cần thiết.
b) Trong trường hợp kết quả đo chiều
dày chỉ ra “Ăn mòn đáng kể” và không có biện pháp sửa chữa kết cấu được thực hiện
ngay trước khi hoàn thành đợt kiểm tra định kỳ hiện tại, các khu vực bị ăn mòn
phải được kiểm tra mở rộng GVI, CVI và đo chiều dày tại các đợt kiểm tra
hàng năm tiếp theo.
c) Ngoài ra, nếu các kết quả đo chiều
dày chỉ ra “Ăn mòn đáng kể” rộng và không có biện pháp sửa chữa kết cấu được thực
hiện trước khi hoàn thành đợt kiểm tra định kỳ, người giám sát có thể yêu cầu
đánh giá độ bền chung để thẩm định trước khi ghi nhận kiểm tra định kỳ phần
thân.
7.6.4.4 Kiểm tra định
kỳ phần thân - Lần 3
7.6.4.4.1 Kiểm tra trực
quan chung (GVI)
Phải tuân thủ các yêu cầu tại
7.6.4.3.2.
7.6.4.4.2 Kiểm tra trực
quan tiếp cận (CVI)
a) Tất cả các kết cấu loại chính và đặc
biệt và các khu vực kết cấu được xác định là quan trọng phải được kiểm tra CVI
mở rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Liên kết chân giàn với đế chân cộng
với 2 nhịp (theo yêu cầu của người giám sát) của chân phía trên đỉnh của đế
chân;
Ghi chú: Tất cả các liên kết
của chân giàn và đế chân cộng với 2 nhịp của chân giàn phía trên đỉnh đế chân
và kết cấu liên quan phải được kiểm tra CVI 100%.
(2) Liên kết của khung giá nâng với
boong;
(3) Liên kết thanh giằng với thanh đứng
trong khu vực chân giàn có số lượng liên kết nhiều tại dẫn hướng trên và dưới;
Ghi chú: Các khu vực tại dẫn
hướng trên phải được kiểm tra và NDT để xác định bất kỳ hư hại nào phát sinh từ
việc kéo giàn với
chân giàn đã được nâng lên. Các khu vực của dẫn hướng dưới phải được kiểm tra
và NDT để xác định bất kỳ hư hại nào do hệ quả của việc vận hành giàn trong trạng
thái nâng rút chân.
(4) Liên kết chân với tấm đế chống lún;
Ghi chú: Nói chung, các liên
kết này được xem xét là “Kết cấu loại đặc biệt” và phải được xử lý phù hợp.
100% liên kết của tất cả các chân với tấm đế chống lún phải được kiểm tra CVI.
c) Như một hướng dẫn trực quan, Hình
13 minh họa một số kết cấu loại chính điển hình trong khu vực liên kết chân với
đế chân mà có thể phải được
kiểm tra CVI và NDT theo yêu cầu tại 7.6.4.4.
CVI và NDT phải bao gồm các khu vực
trong phạm vi của hai nhịp phía trên liên kết chân với đế chân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NDT - Phải được kiểm tra bằng phương
pháp hạt từ (MPI) hoặc phương pháp đo điện trường (ACFM).
Hình 13 - CVI
và NDT trong quá trình kiểm tra định kỳ phần thân lần 3 đối với
giàn tự nâng
7.6.4.4.3 Kiểm tra
không phá (NDT)
a) Để bổ trợ cho CVI, nếu có nghi ngờ
hoặc người giám sát thấy cần thiết, NDT ngẫu nhiên đối với các mối hàn liên
quan có thể được thực hiện theo phạm vi mà người giám sát thấy cần thiết.
b) Dưới đây là những nét chính của một
số khu vực cần được kiểm tra CVI:
(1) Liên kết chân giàn với đế chân cộng với
2 nhịp (theo yêu cầu của người giám sát) của chân phía trên đỉnh của đế chân.
Các nhịp cần được NDT bổ sung sẽ được người giám sát xác định theo mức độ cần
thiết.
Ghi chú: Tất cả cá liên kết
chân với đế chân cộng với 2 nhịp của chân phía trên đỉnh đế chân và các kết cấu
liên quan phải được NDT 100%.
(2) Liên kết của khung giá nâng với
boong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Các khu vực tại dẫn
hướng trên phải được kiểm tra và NDT để xác định bất kỳ hư hại nào phát sinh từ
việc kéo giàn với chân giàn đã được nâng lên. Các khu vực của dẫn hướng dưới phải
được kiểm tra và NDT để xác định bất kỳ hư hại nào do hệ quả của việc vận hành
giàn trong trạng thái nâng rút chân.
(4) Liên kết chân với tấm đế chống
lún;
Ghi chú: Nói chung, các liên
kết này được xem xét là “Kết cấu loại đặc biệt” và phải được xử lý phù hợp.
Toàn bộ chiều dài của tất cả (100%) liên kết của các chân với tấm đế chống lún phải
được NDT.
c) Nếu phát hiện bất kỳ khiếm khuyết
nào trong khi kiểm tra NDT ban đầu hoặc người giám sát thấy cần thiết,
NDT có thể được mở rộng sang
các khu vực khác hoặc các mối nối khác của chân giàn.
d) Kết quả NDT phải được lưu giữ cố định
trên giàn và phải sẵn sàng để người giám sát xem xét tại các đợt kiểm tra chu kỳ
phần thân tiếp theo.
7.6.4.4.4 Đo chiều dày
phần thân giàn
Xem 7.6.4.2.4.
7.6.4.4.5 Kiểm soát ăn
mòn
Phải tuân thủ các yêu cầu tại
7.6.4.3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.4.5.1 Kiểm tra trực
quan chung (GVI)
Phải tuân thủ các yêu cầu tại
7.6.4.3.2.
7.6.4.5.2 Kiểm tra trực
quan tiếp cận (CVI)
Phải tuân thủ các yêu cầu tại
7.6.4.4.2.
7.6.4.5.3 Kiểm tra
không phá (NDT)
Phải tuân thủ các yêu cầu tại
7.6.4.4.3.
7.6.4.5.4 Đo chiều dày
phần thân giàn
Xem 7.6.4.2.4.
7.6.4.5.5 Kiểm soát ăn
mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 16 - Các
yêu cầu đo chiều dày đối với kiểu giàn mặt nước
Kiểm tra định
kỳ lần 1
Kiểm tra định
kỳ lần 2
Kiểm tra định
kỳ lần 3
Kiểm tra định
kỳ lần 4
1) Các khu vực nghi ngờ trên giàn.
1) Các khu vực nghi ngờ trên giàn.
2) Một mặt cắt ngang của tôn boong gần
khoang công nghệ khoan trong phạm vi 0,6L giữa giàn, cùng với các kết cấu bên trong khu vực
đó nếu cần thiết. Trong trường hợp giàn có các két dằn mạn, tôn và các cơ cấu
bên trong của các két cũng phải được đo chiều dày trong khu vực mặt cắt được
chọn.
3) Tôn bao khoang công nghệ khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Hai vành đai (girth belt) của tôn
boong, đáy và mạn gần kề khoang công nghệ khoan và một miệng khoang trong phạm
vi
0,6L
giữa giàn cùng với các cơ cấu bên trong của khu vực đó nếu cần thiết. Trong
trường hợp giàn có các két dằn mạn, tôn và các cơ cấu bên trong của két phải
được đo chiều dày trong phạm vi của vành đai yêu cầu. Các cơ cấu bên trong
còn lại của két dằn mạn có thể cần đo nếu thấy cần thiết.
3) Tôn bao khoang công nghệ khoan.
4) Bên trong két mũi nếu cần thiết.
1) Các khu vực nghi ngờ trên giàn.
2) Tối thiểu ba vành đai của tôn
boong, đáy, mạn và vách dọc trong phạm vi của khoang công nghệ khoan và các
khu vực
khác
trong phạm vi 0,6L giữa giàn, cùng với các cơ cấu bên trong của khu vực đó (kể
cả các chu vi của các két dằn có trên các vành đai)
3) Tôn bao khoang công nghệ khoan.
4) Các cơ cấu bên trong két mũi nếu
cần thiết.
5) Dải tôn thấp nhất của tất cả các
vách ngang trong các khoang hàng. Tôn vách còn lại có thể được đo chiều dày nếu
cần thiết.
6) Tất cả tôn trên hai dải tôn vùng
mớn nước thay đổi, mạn trái và mạn phải, toàn bộ chiều dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Tất cả chiều dài toàn bộ của các
tấm tôn ki cộng với tôn đáy nếu người giám sát thấy cần thiết, đặc biệt là
trong khu vực các khoang cách ly và các không gian máy.
9) Tôn ki hộp hoặc hầm ống và các cơ
cấu bên trong nếu cần thiết.
10) Tôn của các cửa thông biển. Tôn
bao mạn trong khu vực các cửa xả qua mạn nếu người giám sát thấy cần thiết.
Ghi chú:
1 Với sự
tham khảo lịch sử và bố trí dằn và trạng thái của các lớp sơn phủ, các két và
các vị trí đo chiều dày cụ thể phải được lựa chọn sao cho chúng là mẫu đại diện đúng nhất của
các khu vực có khả
năng bị ăn mòn nhất.
2 Các yêu cầu
đọ chiều dày được ghi chép có thể được điều chỉnh phù hợp với yêu cầu bởi người
giám sát nếu như kết cấu duy trì
được bảo vệ hiệu quả chống lại ăn mòn bằng một lớp sơn phủ thường trực kiểu đặc
biệt.
3 Trong mọi
trường hợp nếu có bằng chứng về hao mòn quá mức, đo chiều dày bổ sung có thể
được yêu cầu.
Bảng 17 - Các
yêu cầu đo chiều dày đối với giàn có cột ổn định
Kiểm tra định
kỳ lần 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra định
kỳ lần 3
Kiểm tra định
kỳ lần 4
1) Các khu vực nghi ngờ trên giàn.
1) Các khu vực nghi ngờ trên giàn.
2) Một mặt cắt ngang của tôn boong gần
khoang công nghệ khoan trong phạm vi 0,6L giữa giàn, cùng với các kết cấu bên trong
khu vực đó nếu cần thiết. Trong trường hợp giàn có các kết dằn mạn,
tôn và các cơ cấu bên trong của các két cũng phải được đo chiều dày trong khu
vực mặt cắt được chọn.
3) Tôn bao khoang công nghệ khoan.
1) Các khu vực nghi ngờ trên giàn.
2) Hai vành đai (girth belt) của tôn
boong, đáy và mạn gần kề khoang công nghệ khoan và một miệng khoang trong phạm
vi 0,6L giữa giàn cùng với các cơ cấu bên trong của khu vực đó nếu cần thiết.
Trong trường hợp giàn có các két dằn mạn, tôn và các cơ cấu bên trong của két
phải được đo chiều dày trong phạm vi của vành đai yêu cầu. Các cơ cấu bên
trong còn lại của két dằn mạn
có thể cần đo nếu thấy cần thiết.
3) Tôn bao khoang công nghệ khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các khu vực nghi ngờ trên giàn.
2) Tối thiểu ba vành đai của tôn
boong, đáy, mạn và vách dọc trong phạm vi của khoang công nghệ khoan và các
khu vực khác trong phạm vi 0,6L giữa giàn, cùng với các cơ cấu bên trong của
khu vực đó (kể cả các chu vi của các két dằn có trên các vành đai)
3) Tôn bao khoang công nghệ khoan.
4) Các cơ cấu bên trong két mũi nếu
cần thiết.
5) Dải tôn thấp nhất của tất cả các
vách ngang trong các khoang hàng. Tôn vách còn lại có thể được đo chiều dày nếu
cần thiết.
6) Tất cả tôn trên hai dải tôn vùng
mớn nước thay đổi, mạn trái và mạn phải, toàn bộ chiều dài.
7) Toàn bộ chiều dài tôn boong chính
lộ thiên và tất cả các lớp tôn đầu tiên lộ thiên của boong thượng tầng (boong
thượng tầng đuôi, boong lầu lái và boong thượng tầng mũi).
8) Tất cả chiều dài toàn bộ của các
tấm tôn ki cộng
với tôn đáy nếu người giám sát thấy cần thiết, đặc biệt là trong khu vực các
khoang cách ly và các không gian máy.
9) Tôn ki hộp hoặc hầm ống và các cơ
cấu bên trong nếu cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
1 Với sự tham
khảo lịch sử và bố trí dằn và trạng thái của các lớp sơn phủ, các két và các
vị trí đo chiều dày cụ thể phải được lựa chọn sao cho chúng là mẫu đại diện
đúng nhất của các khu vực có khả năng bị ăn mòn nhất.
2 Các yêu cầu
đo chiều dày được ghi chép có thể được điều chỉnh phù hợp
với yêu cầu bởi người giám sát nếu như kết cấu duy trì được bảo vệ hiệu quả
chống lại ăn
mòn bằng một lớp sơn phủ thường trực
kiểu đặc biệt.
3 Trong mọi
trường hợp nếu có bằng chứng về hao mòn quá mức, đo chiều dày bổ sung có thể được
yêu cầu.
4 Các loại kết
cấu (đặc biệt,
chính, phụ) được xác định theo 3 của TCVN 12823-2 : 2020.
5 Vùng bắn
tóe (vùng mớn nước thay
đổi) được coi là vùng kết cấu ra vào mực nước theo chu kỳ khi giàn ở tại chiều
chìm hoạt động, phần lớn thời gian của chu kỳ 5 năm gần nhất. Căn cứ theo nhật
ký giàn, có thể cần phải đo thêm các vùng bổ sung.
Bảng 18 - Yêu
cầu đo chiều dày đối với giàn tự nâng
Kiểm tra định
kỳ lần 1
Kiểm tra định
kỳ lần 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra định
kỳ lần 4
1) Các khu vực nghi ngờ trên giàn (đặc
biệt chú ý tới các chân giàn trong khu vực nước bắn tóe).
1) Các khu vực nghi ngờ trên giàn.
2) Chân giàn trong khu vực bắn tóe.
3) Các kết cấu loại chính nơi có bằng chứng
về hao mòn.
4) Đo đại diện boong thân trên và
tôn đáy và các cơ cấu bên trong
của một két gia tải trọng trước (dằn).
1) Các khu vực nghi ngờ trên giàn.
2) Đo đại diện xuyên suốt đối với các kết cấu loại
chính và đặc biệt.
3) Kết cấu khoang chân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Đo đại diện tôn boong thân
trên và đáy và các cơ cấu bên trong của tối thiểu hai két gia tải trọng trước
(dằn).
1) Các khu vực nghi ngờ trên giàn.
2) Đo toàn diện, xuyên suốt giàn đối với các kết
cấu loại
chính và đặc biệt.
3) Kết cấu khoang chân giàn.
4) Đo đại diện tôn boong, đáy và mạn
của thân và đế chống lún.
5) Kết cấu chân móng của tháp
khoan nếu cầu thiết.
6) Đo đại diện các cơ cấu bên trong
của tất cả các két dằn.
7) Tôn của các cửa thông biển. Tôn mạn
trong khu vực các cửa xả qua bạn nếu người giám sát thấy cần thiết.
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các yêu cầu đo chiều dày được ghi
chép có thể được điều chỉnh phù hợp với yêu cầu bởi người giám sát nếu như kết
cấu duy trì
được bảo vệ hiệu quả chống lại ăn mòn bằng một lớp sơn phủ thường trực kiểu đặc
biệt.
3) Trong mọi trường hợp nếu có bằng
chứng về hao mòn quá mức, đo chiều dày bổ sung có thể được yêu cầu.
4) Các loại kết cấu (đặc biệt,
chính, phụ) được xác định tại 3 của TCVN 12823-2 : 2020.
5) Vùng bắn tóe (vùng mớn nước thay
đổi) được coi là vùng kết cấu ra vào mực nước theo chu kỳ khi giàn ở tại chiều
chìm hoạt động, phần lớn thời gian của chu kỳ 5 năm gần nhất. Căn cứ theo nhật
ký giàn, có thể cần phải đo thêm các vùng bổ sung.
7.6.5 Kiểm
tra định kỳ - Máy
7.6.5.1 Kiểm tra định
kỳ phần máy phải bao gồm sự tuân thủ với các yêu cầu kiểm tra hàng năm và thêm
vào đó là các yêu cầu được liệt kê dưới đây phải được thực hiện một cách phù hợp,
các phần đã được kiểm tra ở trạng thái thỏa mãn và được báo cáo.
7.6.5.2 Sự tương quan
với kiểm tra định kỳ phần thân
Các máy chính và máy phụ của tất cả
các kiểu giàn khoan phải được kiểm tra định kỳ theo khoảng thời gian tương tự
như kiểm tra định kỳ phần thân của các kiểu giàn đó sao cho cả hai phần kiểm
tra đều có thể được ghi
chép báo cáo gần như vào cùng một thời điểm. Trong trường hợp có hư hỏng đã được
sửa và kiểm tra, đợt kiểm tra đó có thể được
xem xét là tương đương với kiểm tra định kỳ.
7.6.5.3 Các phần phải
kiểm tra - Đối với tất cả các kiểu giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.5.3.2 Các lỗ thông
ra biển và chằng buộc
Tất cả các lỗ thông ra biển, bao gồm cả
các cửa xả vệ sinh và các cửa xả qua mạn khác cùng với các khóa vòi và các van
kết nối vào phải được kiểm tra từ bên trong và bên ngoài khi giàn ở trên đà hoặc
tại thời điểm kiểm tra dưới nước thay cho trên đà, và sự chằng buộc, lắp đặt
vào tôn mạn phải được thay thế nếu cần thiết.
7.6.5.3.3 Các bơm và bố
trí bơm
Các bơm và bố trí bơm, bao gồm cả các
van, khóa, ống và các dụng cụ kéo căng phải được kiểm tra.
7.6.5.3.4 Các phần
giãn nở phi kim loại
Các phần giãn nở mềm phi kim loại
trong hệ thống tuần hoàn
nước biển phải được kiểm tra bên trong và bên ngoài.
7.6.5.3.5 Hệ thống hút
khô và dằn, và các hệ thống khác
Hoạt động của các hệ thống hút khô và
dằn phải thỏa mãn. Các hệ thống khác phải được thử nếu thấy cần thiết.
7.6.5.3.6 Bệ máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.5.3.7 Các bình chịu
áp lực
Các thiết bị trao đổi nhiệt và các
bình chịu áp lực không được đốt nóng khác (ngoại trừ các bình sử dụng riêng cho
các hoạt động khoan và tuân thủ theo tiêu chuẩn được chấp thuận) với áp suất
thiết kế trên
6,9
bar (100 psi) phải được kiểm tra, mở hoặc đo chiều dày và thử áp nếu thấy cần thiết,
và các van giảm áp phải được chứng minh là có thể hoạt động được. Các thiết bị
bay hơi hoạt động với chân không ở trên vỏ không cần thiết phải mở, nhưng có thể được chấp
thuận trên cơ sở kiểm tra bên ngoài và thử hoạt động hoặc xem xét nhật ký hoạt
động
7.6.5.4 Các phần phải
kiểm tra - Giàn khoan di động tự hành
Đối với các giàn tự hành, ngoài các
yêu cầu đối với kiểm tra hàng năm và các yêu cầu có thể áp dụng được tại
7.6.5.3, máy chính và máy phụ, kể cả các bình chịu áp lực, phải được kiểm tra
phù hợp với các yêu cầu áp dụng được của TCVN 6259, và các yêu cầu sau đây, nếu
áp dụng được.
7.6.6 Kiểm
tra định kỳ - Thiết bị điện
7.6.6.1 Kiểm tra định
kỳ phần thiết bị điện phải bao gồm sự phù hợp với các yêu cầu kiểm tra hàng
năm, ngoài ra, các yêu cầu liệt kê dưới đây cũng phải được thực hiện một cách
thích hợp, các phần đã được kiểm tra, xác nhận tình trạng thỏa mãn và báo cáo.
7.6.6.2 Sự tương
quan với kiểm tra định kỳ phần thân
Toàn bộ hệ thống, kể cả thiết bị khẩn cấp và dự
phòng phải được kiểm tra định kỳ theo khoảng thời gian tương tự với kiểm tra định kỳ
phần thân sao cho cả hai có thể được ghi chép gần như tại cùng một thời điểm.
Trong trường hợp có hư hỏng đã phải thực hiện sửa chữa và kiểm tra, đợt kiểm
tra đó có thể được xem
xét là tương đương với kiểm tra định kỳ.
7.6.6.3 Các phần phải
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phụ kiện và kết nối trên bảng điện
chính và các bảng phân phối phải được kiểm tra, phải xem xét để xác nhận rằng
không có mạch điện nào bị chảy.
7.6.6.3.2 Dây cáp
Dây cáp phải được kiểm tra đến mức có
thể được mà không làm xáo trộn quá mức.
7.6.6.3.3 Chạy máy phát
Tất cả các máy phát phải được chạy có
tải, hoặc riêng rẽ hoặc song song; các công tắc và cầu dao phải được thử.
7.6.6.3.4 Thiết bị và
mạch điện
Tất cả thiết bị và mạch điện phải được
kiểm tra để phát hiện những thay đổi vật lý hoặc hư hỏng. Điện trở cách điện của
các mạch điện phải được đo giữa các dây dẫn và giữa các dây dẫn và đất
và các giá trị này phải được so sánh với các giá trị đo lần trước. Bất kỳ sự sụt
giảm đáng kể hoặc sụt giảm đột ngột về điện trở cách điện phải được xem xét sâu
hơn và được khôi phục lại hoặc được thay mới tùy theo tình trạng phát hiện được.
7.6.6.3.5 Các phụ kiện
điện, máy phát và động cơ
Các phụ kiện điện cụ thể cho các chức
năng quan trọng, các máy phát và các động cơ phải được kiểm tra và các máy động
lực của chúng phải được mở để kiểm tra. Điện trở cách điện của mỗi máy phát và
động cơ phải được đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ắc quy phải được kiểm tra, kể cả kế
hoạch kiểm tra của chúng và quy trình bảo dưỡng được duyệt.
7.6.6.3.7 Báo động la
canh (nếu có)
Hệ thống báo động la canh, nếu có, phải
được thử và chứng minh thỏa mãn.
7.6.6.4 Giàn tự hành
- Thiết bị đẩy chính
Các cuộn dây của các máy phát và động
cơ phải được kiểm tra kỹ lưỡng và phải đảm bảo khô và sạch. Phải chú ý đặc biệt
tới các đầu của cuộn dây phần tĩnh và phần quay. Sau khi cuộn dây đã được đảm bảo
sạch và khô, chúng phải được phủ sơn nếu cần thiết bằng lớp phun phủ tiêu chuẩn.
7.6.6.5 Sửa chữa lớn
Tại các đợt sửa chữa lớn, các cuộn dây
được sửa chữa hoặc thay mới phải được thử tính cách điện, như được quy định tại
các phần có thể áp dụng được tại 7 của TCVN 12823-3 : 2020. Ngoài ra, các mạch
điện có các sửa chữa hoặc thay mới và các cuộn dây đã bị ngắt trong khi sửa chữa
phải được thử cách điện
trong một phút với việc áp dụng một điện thế bằng 125% điện áp vận hành tối đa
của các mạch. Điện trường trực tiếp của các máy phát và các động cơ phải chịu một
phút thử điện thế bằng 50% của giá trị quy định tại các phần có thể áp dụng tại
7 của TCVN 12823-3 : 2020 và toàn bộ máy được vận hành ở trạng thái toàn tải.
7.6.7 Kiểm
tra định kỳ - An toàn, phòng chống cháy và các tính năng đặc biệt (tất cả các
kiểu giàn)
7.6.7.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.7.1.2 Giàn khoan
di động trên biển có thể có nhiều hạng mục phần máy và điện không có trên các tàu
hàng thông thường. Các hạng mục cụ thể đó được có thể được phân cấp ngay cả khi
giàn không có máy đẩy. Các hạng mục phải được kiểm tra và báo cáo tại tất cả
các đợt kiểm tra định kỳ được liệt kê tại 7.6.7.3 đến Error! Reference
source not found, đối với tất cả
các kiểu giàn, và bổ sung thêm 7.6.7.13 đối với giàn tự nâng.
7.6.7.2 Sự tương quan
với kiểm tra định kỳ phần thân
Toàn bộ hệ thống phải được kiểm tra định
kỳ theo khoảng thời gian tương tự với kiểm tra định kỳ phần thân sao cho cả hai
có thể được ghi chép gần như tại cùng một thời điểm. Trong trường hợp có hư hỏng
đã phải thực hiện sửa chữa và kiểm tra, đợt kiểm tra đó có thể được
xem xét là tương đương với kiểm tra định kỳ.
7.6.7.3 Vùng nguy hiểm
a) Phải kiểm tra các vùng nguy hiểm được
phác họa phù hợp với bản sao trên giàn của bản vẽ phân vùng nguy hiểm được duyệt.
Bản sao trên giàn của danh sách thiết bị điện được duyệt phải được sử dụng để
kiểm tra các vùng nguy hiểm. Các hạng mục sau đây phải được kiểm tra đặc biệt,
thử nếu cần thiết, và được chứng minh thỏa mãn:
(1) Các cửa kín khí và thiết bị đóng
trên các vách biên hoặc các sàn của vùng nguy hiểm, kể cả tại các lối đi giữa
hai lớp cửa.
(2) Các lỗ xả và các lỗ xả mạn từ các
vùng nguy hiểm, và các đoạn ống bẫy kín nếu có.
(3) Các đèn điện, đồ điện và dụng cụ
điện chống nổ hoặc an toàn về bản chất tại các bố trí kín liên quan.
(4) Thiết bị điện được làm sạch, kể cả
các chỉ báo bằng âm thanh và hình ảnh của việc mất cảnh báo rõ ràng hoặc tắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Các hệ thống thông gió, kể cả các ống
dẫn, quạt, cửa hút và cửa thổi đối với tất cả các khu vực hạn chế kín.
(7) Các hệ thống cảnh báo thông gió, kể
cả các thiết bị chênh áp nếu được lắp đặt.
b) Đối với các giàn được chế tạo trước
năm 1996 có thể trên giàn không có bản sao được duyệt của danh sách các thiết bị
điện trong các vùng nguy hiểm, thiết bị trong các vùng nguy hiểm phải được kiểm
tra thỏa mãn người giám sát hiện trường.
7.6.7.4 Bố trí ngắt từ
xa
Bố trí ngắt từ xa đối với các bơm chuyển
dầu nhiên liệu và thiết bị thông gió, cùng với các van xả két dầu, nếu có thể
được điều khiển đóng từ xa, phải được chứng minh thỏa mãn. Các công tắc khẩn cấp,
nếu được yêu cầu bởi quy chuẩn đối với tất cả thiết bị điện, kể cả các máy phát
chính và dự phòng, ngoại trừ các hệ thống báo động và liên lạc và chiếu sáng
trong các khu vực quan trọng như các đường thoát hiểm và sàn cập tàu, phải được
chứng minh thỏa mãn.
7.6.7.5 Hệ thống
phòng chống cháy thụ động
Phải thực hiện kiểm tra chung đối với
hệ thống chống cháy thụ động để xác nhận tình trạng hiệu quả. Các hạng mục sau
đây phải được kiểm tra đặc biệt: Hệ thống kết cấu chống cháy và bảo vệ không
gian ở, các không gian làm việc và các trạm kiểm soát. Kiểm tra này nhằm xác nhận
rằng tính toàn vẹn của các vách ngăn và boong, tất cả các lỗ khoét và lối đi
qua các không gian kín, cũng như các thiết bị đóng, duy trì thỏa mãn
tính toàn vẹn ban đầu của các không gian này và phù hợp với thiết kế và chế tạo
được thẩm định.
7.6.7.6 Thiết bị và
hệ thống chống cháy chủ động
Phải thực hiện một đợt kiểm tra tổng
thể đối với hệ thống chống cháy chủ động để xác nhận tình trạng hiệu quả của hệ
thống. Các hạng mục sau đây phải được chứng minh là phù hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hệ thống cứu hỏa chính phải được
kiểm tra và thử, tùy theo mức độ áp dụng được, đặc biệt là để xác minh rằng
các bơm cứu hỏa, kể cả các van hạ áp của chúng (nếu có), các ống cứu hỏa chính cùng với các
họng chữa cháy, ống chữa cháy và các đầu phun, và các đấu nối bờ quốc tế duy trì
ở trạng thái thỏa mãn. Phải thực hiện thử áp và thử hoạt động của các hệ thống
cứu hỏa chính theo yêu cầu.
(3) Phải kiểm tra và thử các hệ thống
cứu hỏa cố định bổ sung, như các hệ thống sử dụng khí trơ dập cháy, bọt, hệ thống
cố định phun mưa áp lực, và các hệ thống bảo vệ sàn sân bay trực thăng phải được
kiểm tra và thử và chứng minh thỏa mãn.
(4) Các bình chữa cháy di động và bán
di động và cát (nếu có) phải được kiểm tra, tất cả các bình bọt và bình
axit soda phải được bảo dưỡng, và tất cả các bình công chất khô và bình CO2
phải được
cân
đo và nạp lại nếu cần thiết.
(5) Trang phục của người chữa cháy,
bao gồm một thiết bị thở, dây an
toàn, đèn an toàn, rìu, giày và găng tay cách điện, mũ bảo hiểm cứng và quần áo
bảo vệ phù hợp với yêu cầu phải được kiểm tra và xác minh khả năng dễ dàng tiếp
cận và sẵn sàng sử dụng, và được cất giữ ở các vị trí riêng biệt sao cho đám
cháy ở một vị trí không thể ngăn cản tiếp cận cả hai bộ.
(6) Hệ thống phát hiện cháy và báo động,
hệ thống báo động chung, cảnh báo mức két bùn, cảnh báo hệ thống thông gió, và hệ thống
phát hiện khí cháy và báo động phải được kiểm tra và thử thỏa mãn.
7.6.7.7 Trang bị
Phải thực hiện kiểm tra chung đối với
các hạng mục trang bị sau đây để xác định trạng thái hiệu quả của chúng:
(1) Phương tiện thoát hiểm;
(2) Phương tiện tiếp cận và đi ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Các trạm kiểm soát khẩn cấp;
(5) Bố trí trong các không gian máy;
(6) Sự phân ly của các máy lọc dầu
nhiên liệu;
(7) Khu vực bàn xoay;
(8) Phòng ngừa cháy trong các không gian
máy.
7.6.7.8 Giàn có chức
năng khoan
7.6.7.8.1 Đối với giàn
dùng để khoan, ngoài các kiểm tra theo yêu cầu của kiểm tra hàng năm, còn phải
đo độ dày hoặc kiểm tra không phá hủy của các bộ phận kết cấu chính và kiểm tra
các bulông sau khi tháo dỡ, nếu có thể, càng nhiều càng tốt theo yêu cầu.
7.6.7.8.2 Các hệ thống ống hỗ
trợ hệ thống khoan và các thành phần liên quan tuân thủ theo tiêu chuẩn này hoặc
tiêu chuẩn được công nhận yêu cầu tại 6.1 của TCVN 12823-3 : 2020 phải được kiểm tra đến mức
có thể được, thử hoạt động hoặc thử thủy tĩnh với áp suất làm việc.
7.6.7.9 Kiểm tra các
thiết bị khoan, nếu có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Kiểm tra tháp khoan và cần đốt,
chú trọng trạng thái kết cấu của các thanh nhánh, đặc biệt lưu ý tới biến dạng
và chùng hoặc lỏng bulông (với các thiết kế sử dụng bu-lông). Đo độ dầy và kiểm
tra không phá hủy của các bộ phận kết cấu chính và có thể phải kiểm tra bulông
sau khi tháo ra nếu thấy cần thiết.
(3) Kiểm tra không phá hủy các bộ phận
chịu lực chính của thiết bị khoan bằng hạt từ, và đo độ dầy càng nhiều
càng tốt. Đối với các thiết bị nâng, phải đo độ dầy và kiểm tra không phá hủy
càng
nhiều
càng tốt. Các thiết bị nâng trừ các thiết bị nâng cho thiết bị khoan và thiết bị
giữ thiết bị chống phun phải được thử tải.
(4) Kiểm tra bên trong bình chịu áp lực,
nếu không thể được thì đo độ dầy. Kiểm tra các thiết bị có liên quan như van, ống và các thiết
bị tương tự. Kiểm tra sự cài đặt chính xác của các van an toàn bao gồm cả vận
hành từ xa đồng thời sẽ được thực hiện. Thử áp lực với áp suất làm việc cực đại.
(5) Kiểm tra đầu ra, vào chất lỏng của
bơm xi-măng và bùn khoan và xem xét những vùng có nguy cơ bị nứt.
(6) Kiểm tra hệ thống ống đứng kể cả
hệ thống cửa rẽ nhánh và van điều tiết phân dòng, ống bơm dung dịch dập giếng.
Các vùng có khả năng nứt
cao phải được kiểm tra không phá hủy bằng hạt từ hoặc thẩm thấu. Đo độ
dầy những chỗ cần thiết. Thử áp lực với áp suất làm việc cực đại.
(7) Thử toàn bộ chức năng của hệ thống
chống phun. Thử áp lực với áp suất làm việc cực đại. Xem xét biên bản kiểm tra
tháo rời.
(8) Thử áp lực với áp suất làm việc cực
đại cho hệ thống ống dẫn kể cả ống mềm.
7.6.7.10 Kiểm tra giàn
có chức năng khai thác, các hạng mục sau đây phải được kiểm tra:
(1) Kiểm tra các hạng mục kiểm tra
hàng năm liên quan đến các giàn có chức năng khai thác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Hệ thống thông gió và kín khí, đường
cấp nhiên liệu, và nồi hơi có tấm chắn nhiệt phía trước;
(b) Bơm nhiên liệu và thiết bị hâm
nóng;
(c) Máng ống tiêu nước và chỗ thu nước
đóng tự động;
(d) Hệ thống làm sạch và khí trơ;
(e) Hệ thống dừng và đóng van nhanh tự
động và bằng tay;
(f) Hệ thống thông gió vỏ nồi hơi;
(g) Hệ thống thông gió từng ngăn nồi
hơi;
(h) Hệ thống làm tắt phía trước nồi
hơi;
(i) Cơ cấu mỏ đốt giữ lửa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(k) Hệ thống phát hiện khí;
(l) Thiết bị hâm dầu.
(3) Đối với các giàn có tuabin, máy
hay nồi hơi đốt bằng
khí, phải kiểm tra và thử thiết bị điều khiển và an toàn, báo động và các chức
năng dừng liên quan đến các hệ thống sau:
(a) Thiết bị hâm nóng khí;
(b) Thiết bị thông gió;
(c) Lưới chắn lửa và bảo vệ;
(d) Hệ thống làm sạch và làm lạnh khí;
(e) Hệ thống dừng tự động và bằng tay;
(f) Hệ thống phát hiện khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(h) Hệ thống chuyển điều chỉnh từ khí
đốt sang dầu.
(4) Thử chức năng thiết bị đo và thiết
bị an toàn của các bộ phận và hệ thống nêu ở 7.4.2.10.
(5) Các hệ thống dập cháy sau đây phải
được kiểm tra và thử chức năng:
(a) Vùng két dầu thô;
(b) Buồng bơm dầu thô;
(c) Buồng nồi hơi và máy;
(d) Sân bay trực thăng.
(6) Các biển báo theo yêu cầu phải được
đặt đúng chỗ;
(7) Kiểm tra hệ thống thoát nước ở
vùng nguy hiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Kiểm tra bộ quần áo chữa cháy.
7.6.7.11 Đối với các
thiết bị khai thác, cần phải tiến hành các kiểm tra sau:
(1) Kiểm tra các hạng mục nêu trong
7.4.2.11 liên quan đến các thiết bị khai thác;
(2) Kiểm tra tháp khoan có chú trọng tới
trạng thái kết cấu của các
thanh nhánh đặc biệt là biến dạng và trùng, lỏng của bulông (nếu sử
dụng thiết kế bulông). Đo độ dầy và/hoặc kiểm tra không phá hủy các bộ phận kết
cấu chính và có thể phải kiểm
tra bulông sau khi tháo ra nếu Người giám sát thấy cần thiết.
(3) Kiểm tra không phá hủy các bộ phận
chịu lực chính của thiết bị khai thác bằng hạt từ. Đo độ dầy theo yêu cầu của
Người giám sát. Phải đo độ dầy và/hoặc kiểm tra không phá hủy các bộ phận kết cấu
nhiều nhất có thể theo mức cần thiết.
(4) Kiểm tra bên trong bình chịu áp lực
và thiết bị trao đổi nhiệt. Nếu không thể được thì đo độ dầy. Kiểm tra các
thiết bị có
liên
quan như van, ống và các thiết bị tương tự. Kiểm tra sự cài đặt chính xác của
các van an toàn. Thử áp lực với áp suất làm việc cực đại cho phép.
(5) Các bơm và máy nén có công suất,
áp lực cao phải được mở toàn bộ hoặc
từng phần để kiểm tra nếu Người giám sát thấy cần thiết. Phải thử áp lực nếu cần
thiết.
(6) Kiểm tra tiếp cận hệ thống ống đứng.
Các vùng có khả năng nứt cao phải được kiểm tra không phá hủy bằng hạt từ hoặc
thẩm thấu. Đo độ dầy những chỗ cần thiết.
(7) Kiểm tra toàn bộ và thử toàn bộ chức
năng của hệ thống chống phun. Thử áp lực với áp suất làm việc cực đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Hệ thống bảo vệ bằng nước cố định
trong vùng thiết bị xử lý phải được kiểm tra và thử chức năng.
(10) Thử chức năng thiết bị an toàn và
thiết bị đo.
7.6.7.12 Ngoài ra còn
phải tiến hành các kiểm tra khác nếu cần thiết.
7.6.7.13 Giàn tự nâng
- Hệ thống nâng hạ chân giàn
7.6.7.13.1 Đối với giàn
tự nâng, hệ thống nâng hạ chân giàn phải được kiểm tra và báo cáo. Các bánh
răng và cơ cấu của các hệ thống bánh răng leo phải được kiểm tra càng kỹ càng tốt
bởi phương phát pháp hiện vết nứt hiệu quả.
7.6.7.13.2 Tại đợt kiểm
tra định kỳ lần 2 và các đợt kiểm tra định kỳ sau đó, hệ thống nâng hạ chân
giàn phải được kiểm tra, với sự có mặt của người giám sát, bởi nhà chế tạo
thiết bị ban đầu hoặc bên thứ ba được công nhận bởi chủ giàn và Tổ chức
giám sát.
7.6.8 Chân vịt
phụ trợ và Hệ thống định vị động
7.6.8.1 Kiểm tra định
kỳ phải được thực hiện một phù hợp 7.6.8.2 hoặc 7.6.8.3, theo mức độ áp dụng được.
7.6.8.2 Giàn được
phân cấp có dấu hiệu APS
hoặc PAS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.8.3 Giàn được
phân cấp có dấu hiệu DPS-A, DPS-B, hoặc DPS-C
7.6.8.3.1 Các yêu cầu
kiểm tra hàng năm đối với các chân vịt phụ trợ và hệ thống định vị động được
nêu tại 7.4.4.
7.6.8.3.2 Ngoài các yêu
cầu kiểm tra hàng năm, phải thực hiện thử chức năng đầy đủ. Kế hoạch của các cuộc thử
này phải được lập để chứng minh lượng dư được thiết lập trong FMEA (Phân tích
các hiệu ứng và trạng thái hư hỏng - Failure Modes and Effects Analysis).
7.6.8.3.3 Chân vịt định
vị động
Đối với các giàn có hệ thống định vị động,
các bộ phận của các chân vịt bôi trơn bằng dầu phải được mở ra để kiểm tra tối
thiểu là sau mỗi năm năm. Kiểm tra bên trong của các chân vịt biến bước bôi
trơn bằng dầu có thể được giảm trừ nếu như các chân vịt được duy trì theo kế hoạch
kiểm soát trạng thái được duyệt và các kết quả ghi chép đã chứng minh sự thỏa
mãn. Trong trường hợp các chân vịt được duy trì theo kế hoạch kiểm soát trạng
thái được duyệt, tần suất đại tu lớn của chúng (bao gồm mở ra để kiểm tra bên
trong) có thể dài hơn 5 năm với điều kiện điều này phải được chỉ rõ trong kế hoạch.
7.7 Kiểm tra
trên đà hoặc tương đương
7.7.1 Các phần
phải kiểm tra
7.7.1.1 Kiểu giàn mặt
nước (giàn kiểu tàu hoặc sà lan)
Các bề mặt bên ngoài của thân, ki mũi,
khung sườn mũi, bánh lái, các miệng vòi và các bộ lọc nước biển phải được chọn
lựa làm sạch và kiểm tra cùng với các phụ tùng, chân vịt, các phần lộ của bộ
giá đỡ ở đuôi, chốt bánh lái và các bộ phận liên kết bằng bu lông, các cửa
thông biển và bộ lọc và các khóa chốt của chúng. Giá đỡ trục chân vịt, giá đỡ
bánh lái, và khoảng trống luồng lái phải được đảm bảo và báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.1.2.1 Các bề mặt
bên ngoài của thân trên hoặc sàn, chân cột, pông tông hoặc các thân dưới, các
khu vực dưới nước của các cột, thanh giằng và các liên kết của chúng, nếu áp dụng
được, phải được chọn lựa làm sạch và kiểm tra.
7.7.1.2.2 Có thể yêu cầu
kiểm tra không phá hủy đối với các khu vực nghi ngờ.
7.7.1.2.3 Các cửa thông
biển và các bộ lọc phải được làm sạch và kiểm tra.
7.7.1.3 Giàn tự nâng
7.7.1.3.1 Các bề mặt
bên ngoài của thân trên hoặc sàn, các đế chân, đế chống lún, phần dưới nước của
các chân, cùng với các liên kết của chúng, tùy theo khả năng áp dụng được, phải
được lựa chọn làm sạch và kiểm tra.
7.7.1.3.2 Tại mỗi đợt
kiểm tra trên đà (hoặc tương đương), kiểm tra bên ngoài đế chống lún hoặc đế
chân phải được thực hiện.
7.7.1.3.3 Trừ khi có
khuyến cáo khác bởi người giám sát, kiểm tra bên trong yêu cầu bởi kiểm tra định
kỳ đối với đế chống lún hoặc đế chân không cần phải thực hiện tại các đợt kiểm
tra trên đà trung gian. Xem Bảng 18 về các loại kiểm tra đế chống lún và đế
chân yêu cầu khi kiểm tra trên đà.
Bảng 19 - Kiểm
tra đế chống lún hoặc đế chân khi kiểm tra trên đà
Kiểm tra trên đà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lên đà trung gian trước kiểm tra định
kỳ lần 1
Bên ngoài
Lên đà tại đợt kiểm tra định kỳ lần
1
Bên trong và bên ngoài
Lên đà trung gian giữa kiểm tra định
kỳ lần 1 và lần 2
Bên ngoài
Lên đà tại kiểm tra định kỳ lần 2,
và tất cả các đợt kiểm tra trên đà sau đó tại đợt kiểm tra định kỳ.
Bên trong(1) và bên ngoài
Lên đà trung gian giữa đợt kiểm tra
định kỳ lần 2 và lần 3, và tất cả các đợt kiểm tra trên đà trung gian tiếp
theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
1 Đối với
giàn khoan có đế chống lún, các phương tiện kiểm tra bên trong có thể được
xem xét riêng trong từng trường hợp.
2 Chỉ khi nào
đế chống lún
hoặc đế chân có thể sẵn sàng
tiếp cận được, và người
giám sát khuyến
cáo
nên làm như vậy. Nếu có dấu hiệu mới
về hư hại bên ngoài trên bất kỳ đế chân nào hoặc đế chống lún,
kiểm tra bên trong phải được thực hiện theo phạm vi yêu cầu bởi người giám
sát.
7.7.1.3.4 Dưới đây là
sơ lược về một số khu vực cần được kiểm tra tiếp cận và NDT mở rộng tại mỗi đợt kiểm tra
UWILD không trùng với kiểm tra định kỳ:
(1) Liên kết chân giàn với đế chân
theo phạm vi yêu cầu bởi các đợt kiểm tra định kỳ lần trước như nêu tại 7.6.4.
(2) Liên kết giữa khung giá nâng và
boong;
(3) Liên kết thanh giằng với thanh đứng
trong khu vực chân giàn có số lượng liên kết nhiều tại dẫn hướng trên và
dưới;
Ghi chú: Các khu vực tại dẫn
hướng trên phải được kiểm tra và NDT để xác định bất kỳ hư hại nào phát sinh từ việc
kéo giàn với
chân giàn đã được nâng lên. Các khu vực của dẫn hướng dưới phải được kiểm tra và NDT để
xác định bất kỳ hư hại nào do hệ quả của việc vận hành giàn trong trạng thái
nâng rút
chân.
(4) Liên kết chân giàn với đế chống lún;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Các khu vực nghi ngờ;
Ghi chú: Các đế chống lún và
các không gian khác ở đáy mà có tiếp xúc hoặc có tích lũy đất cát đáy biển phải được
thông gió kỹ lưỡng và kiểm soát thận trọng việc tích tụ hoặc sinh ra các khí
nguy hiểm
trước
và trong khi kiểm tra bên trong. Trong trường hợp các đế chân hoặc đế chống lún
ngập một phần
hoặc
hoàn toàn dưới bùn khi hoàn thành kiểm tra UWILD, có thể xem xét việc hoãn kiểm
tra dưới nước
của
giàn cho tới lần dịch chuyển sau.
7.7.1.4 Các không
gian dằn và gia tải trọng trước - Tất cả các giàn
7.7.1.4.1 Kết hợp với
các đợt kiểm tra trên đà (hoặc tương đương) sau kiểm tra định kỳ lần 1 và giữa các đợt kiểm
tra định kỳ tiếp theo, các không gian dằn và gia tải trọng trước sau đây phải
được kiểm tra
bên
trong và tính hiệu quả của các lớp sơn hoặc các biện pháp kiểm soát ăn mòn phải
được xác minh
trực
quan bằng công cụ chỉ báo hoặc bằng đo chiều dày (nếu cần thiết), đặt ở trạng thái thỏa
mãn và
được
báo cáo.
7.7.1.4.2 Kiểu giàn mặt
nước
Một két mũi và tối thiểu hai két dằn đại
diện khác nằm giữa các vách của két mũi sử dụng chủ yếu cho nước dằn.
7.7.1.4.3 Giàn cố cột ổn
định
Các két dằn đại diện ở phần chân
(footings), các thân dưới hoặc các khoang ngập nước tự do nếu tiếp cận được, và
tối thiểu hai két dằn trong các cột hoặc thân trên, nếu có thể áp dụng được.
7.7.1.4.4 Giàn tự nâng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.1.5 Tất cả các
giàn
7.7.1.5.1 Kiểm tra bên
trong các két và không gian trống
Trong quá trình kiểm tra, tất cả các
két và không gian trống cần phải kiểm tra bên trong phải được thông gió kỹ lưỡng
và khử khí trước khi vào trong và phải được kiểm soát cẩn thận để tránh sự phát
sinh hoặc tích tụ các khí nguy hiểm.
7.7.1.5.2 Các van
thông biển
Đối với kiểm tra UWILD trùng với kiểm
tra định kỳ, phải có các phương tiện cho phép mở tất cả các van thông biển để
kiểm tra bên trong.
7.7.1.5.3 Các phần bên
ngoài của các bộ phận đẩy
Các phần bên ngoài của các bộ phận đẩy
phải được kiểm tra, nếu áp dụng được.
7.7.2 Kiểm
tra dưới nước thay thế cho lên đà (UWILD)
7.7.2.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.2.1.2 Đối với mỗi lần
lên đà sau kiểm tra định kỳ lần 4, phải có đề nghị kiểm tra UWILD phù hợp với kế
hoạch được duyệt trước đó được trình nộp để xem xét trước đợt kiểm tra dự định.
Nếu được chấp thuận, tài liệu của sự chấp thuận thực hiện UWILD sau kiểm tra định
kỳ lần 4 phải có sẵn trên giàn để người giám sát tham chiếu.
7.7.2.1.3 Dưới đây là
quy trình và điều kiện mà theo đó một đợt kiểm tra UWILD được thực hiện đúng có
thể được ghi nhận như kiểm tra trên đà.
7.7.2.2 Điều kiện
7.7.2.2.1 Giới hạn
UWILD có thể không được chấp thuận nếu
có ghi chép về các hư hỏng hoặc sự bất thường của kết cấu dưới nước, hoặc trong
khi kiểm tra có phát hiện hư hỏng có ảnh hưởng tới tính phù hợp của giàn.
7.7.2.2.2 Đo chiều dày
và kiểm tra không phá
Đo chiều dày bên trong hoặc dưới nước
của các khu vực nghi ngờ có thể được yêu cầu khi kiểm tra dưới nước. Các phương
tiện kiểm tra không phá hủy dưới nước cũng có thể được yêu cầu để phát hiện các vết nứt.
7.7.2.2.3 Kế hoạch và dữ
liệu
a) Trên giàn phải có quy trình và các
sơ đồ, kế hoạch được duyệt để thực hiện lên kế hoạch trước trên giàn với người
giám sát. Trong tài liệu đó phải bao gồm danh mục các phần kiểm tra dưới nước
và các bản vẽ hoặc hình dạng của các khu vực cần kiểm tra, phạm vi vệ sinh thân
giàn, các vị trí kiểm tra không phá (kể cả các phương pháp NDT) và để đánh dấu các hư hỏng
hoặc khuyết tật tìm thấy. Việc kiểm
tra các hạng mục liên quan tới kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra liên tục và kiểm
tra trục chân vịt phải được đưa vào kế hoạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.2.2.4 Các điều kiện
dưới nước
Các khu vực cần kiểm tra phải đủ sạch
và nước phải đủ trong để cho phép kiểm tra hiệu quả và chụp ảnh (nếu cần thiết)
bởi thợ lặn. Người giám sát có thể yêu cầu làm sạch toàn bộ hoặc làm sạch từng
điểm.
7.7.2.3 Các đặc tính
vật lý
7.7.2.3.1 Các đặc tính
vật lý sau đây phải được kết hợp với thiết kế của giàn để tạo điều kiện
cho kiểm tra dưới nước. Nếu được thông qua, chúng phải được ghi trong phân cấp
giàn để tham chiếu tại các đợt kiểm tra tiếp theo.
7.7.2.3.2 Ổ đỡ trục
đuôi
Đối với giàn tự hành, phải có phương
tiện để xác thực rằng bộ làm kín của các ổ đỡ bôi trơn bằng dầu vẫn nguyên vẹn
và để xác thực rằng khe hở hoặc hao mòn của ổ đỡ trục đuôi vẫn chưa quá mức. Đối với các ổ đỡ
bôi trơn bằng dầu, điều này có thể chỉ yêu cầu các ghi chép chính xác về mức
hao hụt dầu và kiểm tra dầu về mức độ nhiễm nước biển hoặc kim loại trắng. Đối
với các ổ đỡ bằng cao su hoặc gỗ, có thể chỉ cần có chỗ mở ở đầu của đai bảo vệ trục và một
dụng cụ đo phù hợp để kiểm tra khe hở bởi thợ lặn. Đối với các ổ đỡ
trục đuôi bằng kim loại bôi trơn bằng dầu, hao mòn có thể được kiểm
tra bằng cách đo từ bên ngoài giữa một phần lộ của bộ làm kín và của ống
bao, hoặc sử dụng dụng cụ đo hao mòn của bộ làm kín, với dụng cụ đo được đặt ở
phía ngoài vòng đệm. Đối với việc sử dụng dụng cụ đo hao mòn, các báo
cáo cập nhật của chiều sâu cơ bản phải được lưu trên giàn. Bất kỳ khi nào ống
bao thép không gỉ được thay mới hoặc gia công, các thông số cơ sở cho đo hao
mòn phải được thiết lập lại và được ghi trong nhật ký của giàn và trong báo cáo
kiểm tra.
7.7.2.3.3 Ổ đỡ bánh lái
Đối với các giàn tự hành có bánh lái,
phải có phương tiện và lối tiếp cận để xác định trạng thái và khe hở của ổ đỡ
bánh lái, và để xác nhận rằng tất cả các phần của tổ hợp chốt và
trục vẫn nguyên vẹn và chắc chắn. Điều này có thể yêu cầu các tấm tiếp cận bằng
vặn bu lông và bố trí đo đạc.
7.7.2.3.4 Các cửa hút
nước biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.2.3.5 Các van thông
biển
Phải có các phương tiện để kiểm tra
các van thông biển tại các đợt kiểm tra UWILD trùng với kiểm tra định kỳ.
7.7.2.4 Quy trình
7.7.2.4.1 Các khu vực hở
Phải thực hiện kiểm tra mặt ngoài của
các kết cấu phía trên đường nước. Phải có các phương tiện và lối tiếp cận cho
phép tiến hành kiểm tra trực quan và kiểm tra không phá nếu cần thiết.
7.7.2.4.2 Các khu vực
dưới nước
Phải kiểm tra toàn bộ phần phía dưới
đường nước của giàn bởi thợ lặn được chứng nhận phù hợp và sử dụng hệ thống
truyền hình nội bộ với thông tin liên lạc hai chiều có khả năng được giám sát bởi người giám
sát, theo yêu cầu, hoặc hồ sơ ảnh chụp, hoặc cả hai, tùy thuộc vào tuổi và kiểu
giàn. Điều này sẽ
được
bổ sung bởi báo cáo của thợ lặn, mô tả và chứng thực các trạng thái phát hiện
thấy. Một bản sao báo cáo của thợ lặn và các ảnh chụp thích hợp phải được trình
cho người giám sát hiện trường để lưu trữ trong vòng 5 năm. Các bản sao phải được
lưu trữ trên giàn, cùng với các video ghi hình để tham khảo.
7.7.2.4.3 Các khu vực
hư hỏng
Các khu vực hư hỏng phải được chụp ảnh.
Kiểm tra bên trong, đo đạc, đánh dấu và đo chiều dày của các vị trí đó có thể cần thiết
bổ sung. Phải có các phương pháp để định vị, định hướng và xác định các bề mặt
dưới nước trong các bức ảnh hoặc quay phim.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.2.5.1 Như đã được
nhắc đến tại “Ghi chú” của 7.6.4.3.2(6) và 7.7.1.3, trong trường hợp các đế
chân hoặc đế chống lún bị ngập một phần hoặc toàn bộ dưới đáy biển khi một đợt
kiểm tra định kỳ hoặc UWILD chuẩn bị hoàn thành, có thể xem xét hoãn các kiểm
tra này cho tới lần dịch chuyển giàn tiếp theo.
7.7.2.5.2 Trong trường
hợp như vậy, nếu có yêu cầu từ Chủ giàn, UWILD có thể được ghi nhận với
hạng mục còn thiếu để hoàn thành việc kiểm tra còn lại và NDT (nếu áp dụng) tại
lần dịch chuyển giàn tiếp theo, nhưng không được muộn hơn lần lên đà (hoặc
UWILD) tiếp theo kế hoạch.
7.7.2.6 UWILD chưa
hoàn thành trong chu kỳ năm năm - đối với giàn tự nâng
7.7.2.6.1 Nếu một giàn
tự nâng hoạt động tại cùng một vị trí mà không dịch chuyển trong chu kỳ năm
năm, và do đó hai đợt kiểm
tra trên đà liên tiếp không thể được hoàn thành trong chu kỳ 5 năm đó, giàn sẽ
được xem xét như là giàn tại mỏ cụ thể (site-specific) và sẽ phải tuân thủ thêm
các yêu cầu áp dụng được như đối với giàn cố định và các yêu cầu kỹ thuật khác được xem
xét riêng cho từng trường hợp.
7.7.2.6.2 Trong các
trường hợp đã được nhắc tới ở trên, để chấp thuận sự hoàn thành của UWILD và
duy trì phân cấp của giàn như là một giàn di động trên biển, yêu cầu giàn phải
có trạng thái kỹ thuật phù hợp và các dữ liệu cần thiết phải được trình nộp để xem
xét.
7.7.2.7 Giải pháp
thay thế
7.7.2.7.1 Tổ chức giám sát có thể xem xét
các giải pháp thay thế cho các hướng dẫn ở trên và sẵn sàng tư vấn với các
khách hàng quan tâm tới các phương pháp và chi tiết để đạt được các kết quả
không kém hơn.
7.7.2.7.2 Các yêu cầu
và hướng dẫn để sử dụng Phương tiện được điều khiển từ xa (ROV - Remotely
Operated Vihicle) trong qua trình UWILD được giải thích tại 7.7.2.7.3 và được coi
là một phần của quy trình thay thế điển hình.
7.7.2.7.3 Kiểm tra
UWILD bằng ROV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tuy nhiên, nếu người giám sát hiện
trường nhận thấy rằng kiểm tra trực quan bằng ROV không thể đạt kết quả tương
đương với kiểm tra bằng thợ lặn thì kiểm tra bằng thợ lặn phải được thực hiện trước khi ghi
nhận kiểm tra UWILD. Nếu kiểm
tra bằng ROV không thể đủ hiệu quả để xác định điều kiện của thân giàn thì phải
kiểm tra bằng thợ lặn.
c) Dưới đây là các bất lợi điển hình cần
được xem xét cho việc sử dụng ROV trong quá trình kiểm tra UWILD:
(1) Phụ thuộc vào lượng sinh vật biển
bám vào thân giàn, có thể không thể
làm sạch hiệu quả nếu chỉ sử dụng ROV;
(2) ROV có kích thước lớn có thể khó
thao tác tại chỗ nước nông do các gồ đất và chuyển động quá mức;
(3) Không phải tất cả các ROV đều có khả năng làm
sạch lưới cửa thông biển để có thể kiểm tra trực quan hiệu quả;
(4) Không phải tất cả các ROV đều có
khả năng ghi lại kiểm tra UWILD bằng hình ảnh hoặc video.
d) Trong trường hợp việc sử dụng ROV
được chấp thuận bởi người giám sát và kiểm tra dưới nước đã được thực hiện thỏa
mãn nhưng chỉ các khu vực có thể tiếp cận được của giàn, các hạng mục kiểm tra
còn lại của UWILD phải được
thực hiện bởi công ty lặn
được công nhận, với sự có mặt của người giám sát.
e) Trong trường hợp kiểm tra trực quan
tiếp cận (CVI) được yêu cầu trong một đợt UWILD, việc sử dụng ROV có thể được xem xét chấp
thuận theo từng trường hợp cụ thể.
f) Việc sử dụng ROV để đo chiều dày và
kiểm tra không phá hủy dưới nước có thể được xem xét chấp thuận trong từng trường
hợp cụ thể. Trong trường hợp như vậy, Chủ giàn phải liên hệ với Tổ chức giám
sát để được chấp thuận và hướng dẫn thực hiện. Tuy nhiên, việc sử dụng ROV để
đo chiều dày và/hoặc kiểm tra không phá dưới nước nhằm hoàn thành UWILD cũng phải
được chấp thuận bởi người giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.1 Kéo ướt trên biển
a) Một đợt kiểm tra riêng phải được thực
hiện đối với giàn tự nâng sau khi hoàn thành một đợt kéo ướt trên biển.
b) Đợt kiểm tra này phải được thực hiện
trước khi nâng giàn và phải bao gồm kiểm tra trực quan toàn diện kết cấu, kể cả
kết cấu hỗ trợ sân bay trực thăng, cũng như kiểm tra không phá bề mặt của các kết
cấu quan trọng.
c) Nếu đợt kiểm tra được thực hiện bởi
Chủ giàn và phát hiện hư hỏng có ảnh hưởng hoặc có thể ảnh hưởng tới phân cấp,
thì chủ giàn phải thông báo và phải bố trí để kiểm tra. Nếu đợt kiểm tra được
thực hiện bởi chủ giàn và không phát hiện hư hỏng nào ảnh hưởng hoặc có khả
năng ảnh hưởng tới phân cấp, chủ giàn phải cung cấp thông tin chi tiết về đợt kéo, và một đợt
kiểm tra xác nhận sẽ được thực hiện tại đợt kiểm tra chu kỳ gần nhất.
7.8.2 Kéo khô trên biển
a) Một đợt kiểm tra riêng phải được thực
hiện đối với giàn tự nâng sau khi hoàn thành một đợt kéo khô
trên biển.
b) Đợt kiểm tra này phải được thực hiện
trước khi nâng giàn và phải bao gồm kiểm tra trực quan toàn diện kết cấu, kể cả
kết cấu hỗ trợ sân bay trực thăng, cũng như kiểm tra không phá bề mặt của các kết
cấu quan trọng, nếu cần thiết.
c) Nếu đợt kiểm tra được thực hiện bởi
Chủ giàn và phát hiện hư hỏng có ảnh hưởng hoặc có thể ảnh hưởng tới phân cấp,
thì chủ giàn phải thông báo và phải bố trí để kiểm tra tương đương với 7.8.1.
d) Nếu đợt kiểm tra được thực hiện bởi
chủ giàn và không phát hiện hư hỏng nào ảnh hưởng hoặc có khả năng ảnh hưởng tới
phân cấp, hồ sơ lưu trữ trên giàn phải được trình cho người giám sát xem xét tại
đợt kiểm tra chu kỳ
gần nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kiểm tra phải được thực hiện phù hợp
với các phần áp dụng được tại 3.9 của TCVN 6259-1B:2003. Tuy nhiên, do thời
gian hoạt động của trục đuôi của giàn khoan là ít, khoảng cách giữa các đợt kiểm
tra trục đuôi có thể được giãn thưa dựa trên các cơ sở dưới đây và thỏa mãn người
giám sát:
(1) Kiểm tra bên ngoài bằng thợ lặn đối
với ổ đỡ trục đuôi và vỏ bọc bên ngoài, kể cả kiểm tra hao mòn càng kỹ càng tốt.
(2) Kiểm tra bên trong của khu vực trục
(lớp đệm kín bên trong - inboard seals) tại khoang đẩy (propulsion room).
(3) Xác nhận nhật ký dầu bôi trơn (mức
hao dầu thỏa mãn, không có dấu hiệu nhiễm
bẩn không được chấp nhận.
b) Các thành phần đệm trục được kiểm
tra/thay thế phù hợp với khuyến cáo của nhà sản xuất lớp đệm.
7.10 Kiểm
tra nồi hơi
7.10.1 Kiểm tra bên
trong và bên ngoài
Tại mỗi đợt kiểm tra, các nồi hơi, bộ
quá nhiệt (superheater) và các bộ hâm nước (economizer) phải được kiểm tra bên
trong (mặt có hơi nước) và bên ngoài (mặt đốt nóng).
7.10.2 Nắp và van an
toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10.3 Hoạt động của
các van an toàn
Hoạt động thích hợp của các van an
toàn phải được xác nhận tại mỗi đợt kiểm tra.
7.10.4 Thử áp suất
thủy tĩnh
Nếu thấy cần thiết, nồi hơi và các bộ
quá nhiệt phải được thử áp suất thủy tĩnh.
7.11 Kiểm
tra các hệ thống điều khiển từ xa và tự động
7.11.1 Kiểm tra hàng
năm
Theo chu kỳ 12 tháng tính từ ngày lắp
đặt, một đợt kiểm tra phải được thực hiện mà trong đó phải kiểm tra tổng quát hệ
thống điều khiển từ xa và tự động. Đợt kiểm tra phải được tiến hành với một máy
phát đang hoạt động và hệ thống kiểm soát được cấp điện để cho phép kiểm tra ngẫu
nhiên các chỉ báo chức năng, báo động và các bộ dẫn động kiểm soát là như có thể
hoạt động. Phải xem xét nhật ký máy để kiểm tra việc thực hiện
của hệ thống kiểm soát trong suốt khoảng thời gian từ lần kiểm tra sau cùng và
để xác định xem có bất kỳ chức năng bất thường hoặc lỗi nào phát sinh hay không
và các biện pháp đúng đắn nào đã được thực hiện nhằm ngăn ngừa sự tái phát. Các
báo động phát hiện cháy trong không gian buồng máy và báo động mức nước đáy
giàn phải được kiểm tra hoạt động.
7.11.2 Kiểm tra định
kỳ
7.11.2.1 Kiểm tra định
kỳ phải được thực hiện theo chu kỳ 5 năm tính từ ngày lắp đặt và phải bao gồm sự
tuân thủ với các yêu cầu của kiểm tra hàng năm và các yêu cầu dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các các bộ truyền động kiểm
soát bằng cơ khí, thủy lực và khí nén và các hệ thống điện của chúng phải được
kiểm tra và được thử nếu cần thiết.
7.11.2.3 Điện
(Electrical)
Điện trở cách điện của các cuộn
dây của các động cơ hoặc bộ truyền động kiểm soát chạy bằng điện phải được đo đạc,
với tất cả các mạch điện có điện thế khác nhau ở trên mặt đất được thử riêng biệt,
và phải được sắp xếp theo thứ tự một nửa triệu đến một triệu mega ôm (megohm).
7.11.2.4 Các khu vực
máy không có người giám sát
Các hệ thống kiểm soát cho các không
gian máy không có người theo
dõi phải được thử trên đà với công suất giảm tại máy đẩy để kiểm tra hoạt động
đúng của tất cả các chứng năng tự động, báo động và các hệ thống an toàn.
7.11.3 Sửa chữa hoặc
các giải pháp thay thế
Các thay thế hoặc sửa chữa lớn cho các
hệ thống kiểm soát từ xa và tự động phải được thực hiện phù hợp với các kế hoạch
được duyệt và được giám sát bởi người giám sát.
7.12 Các yêu
cầu đặc biệt đối với các giàn nhiều tuổi
7.12.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12.1.2 Các yêu cầu đặc
biệt đối với việc duy trì mức độ an toàn cần thiết liên quan tới điều kiện mỏi và ăn mòn của
thân giàn và các kết cấu hỗ trợ. Các cơ chế xuống cấp do ảnh hưởng lão hóa liên
quan đến các khía cạnh khác như các hệ thống hàng hải cũng phải được xem xét
thích hợp thông qua việc bảo dưỡng bởi chủ giàn và việc kiểm tra của tổ chức
giám sát.
7.12.2 Đo ăn mòn và
tình trạng của lớp sơn bảo vệ
Các yêu cầu đặc biệt liên quan đến điều
kiện của hệ thống sơn phủ bảo vệ và các đo đạc tối thiểu nằm trong phạm vi của
kiểm tra định kỳ.
7.12.3 Chỉ số sử dụng
mỏi (FUI)
7.12.3.1 Chỉ số sử dụng
mỏi được xác định bằng tỷ số giữa thời gian vận hành thực tế và tuổi thọ mỏi
tính toán.
7.12.3.2 Khi tuổi thọ
thực tế của giàn vượt quá tuổi thọ mỏi tính toán, chỉ số sử dụng mỏi phải được
tính cho kiểu giàn có cột ổn định
và giàn tự nâng.
7.12.3.3 Tính toán
FUI không yêu cầu đối với giàn dạng tàu. Các giàn dạng này có độ dư lớn về
mỏi và được coi là đã được kiểm soát bởi các đợt kiểm tra.
7.12.3.4 Nếu có vết nứt
được phát hiện trên giàn trước khi FUI đạt 1,0 và các phát hiện nằm trong các
khu vực nhạy cảm mỏi của giàn, chủ giàn phải đánh giá các chi tiết kết cấu
trong các khu vực này muộn nhất là trước đợt kiểm tra định kỳ cho chu kỳ 5 năm.
7.12.3.5 Tính toán của
thời gian vận hành hiệu quả sẽ dựa trên lịch sử vận hành được ghi chép lại. Đối
với mục đích tính toán FUI, các yếu tố sau đây có thể được giả định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đóng góp từ hoạt động trong các
môi trường khác bằng một phần ba (1/3) của thời gian hoạt động thực tế trong
môi trường đó;
(3) Các giai đoạn tạm dừng hoạt động
(lay-up) và đặt tại sân bãi có thể được bỏ qua;
(4) Đối với giàn tự nâng; đóng góp từ
hoạt động kéo.
7.12.3.6 Chủ giàn phải
nộp tính toán FUI như một phần của quá trình lập kế hoạch kiểm tra trước khi thực
hiện kiểm tra định kỳ cấp mới khi tuổi thọ danh nghĩa vượt quá tuổi thọ mỏi
tính toán.
7.12.3.7 Hoạt động của
giàn có thể vẫn tiếp
tục khi FUI vượt quá 1,0 với điều kiện:
(1) Mức an toàn yêu cầu của giàn được
duy trì;
(2) Không có vết nứt do mỏi nào trong
các khu vực quan trọng của giàn;
(3) Chương trình kiểm tra được gia hạn.
7.12.3.8 Đối với giàn
có FUI >1,0 thì thông thường cần thực hiện các biện pháp sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hệ thống phát hiện rò rỉ lắp đặt
trên giàn có cột ổn định phải được theo dõi kiểm tra hai lần mỗi tháng và phải
được xác nhận tại mỗi đợt kiểm tra hàng năm.
7.12.3.9 Đối với giàn
có FUI > 1,0 và có vết nứt được
phát hiện trong các khu vực nhạy cảm với mỏi, mức độ an toàn cần thiết thường
được xem là thỏa mãn bởi một trong hai phương pháp:
(1) Tăng tần suất kiểm tra khảo sát;
(2) Gia hạn chương trình kiểm tra đã có.
7.12.3.10 Đưa ra đánh
giá dựa trên trạng thái, căn cứ theo các biện pháp khắc phục được chấp nhận trước
đợt kiểm tra định kỳ cho chu kỳ 5 năm. Hướng dẫn đối với lập kế hoạch kiểm tra
dựa trên trạng thái của giàn như sau:
a) Một kế hoạch kiểm tra dựa trên trạng
thái được thực hiện bằng cách đánh giá giàn dựa trên các điều kiện thực tế thay
vì theo tuổi nhằm mục đích duy trì mức độ an toàn cần thiết. Khi đó một phạm vi
công việc thực hiện tất cả hoặc một phần của quy trình sau đây sẽ được thực hiện:
(1) Áp dụng các kết quả từ phân tích mỏi. Mức độ chi
tiết của phân tích sẽ ảnh hưởng tới kết quả. Mức độ chi tiết càng cao sẽ làm
tăng độ tin cậy trong các kết quả và do đó sẽ giảm tần suất kiểm tra.
(2) Mô phỏng các liên kết quan trọng
liên quan tới khả năng chịu mỏi, tức là xếp hạng các chi tiết nhạy cảm mỏi;
(3) Xác định các chi tiết cần được sửa
chữa hoặc nâng cấp liên quan tới độ bền mỏi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Áp dụng kết quả mỏi vào một phân
tích rủi ro (RBI) bao gồm cả các dữ liệu lịch sử vận hành từ các đợt kiểm tra
hay các phát hiện và chất lượng kiểm tra để chuẩn bị chương trình kiểm tra.
(6) Đánh giá kết quả từ các cuộc kiểm
tra (các phát hiện) và phân tích và thực hiện các sửa đổi hoặc cải tiến để đảm
bảo rằng các nguy cơ liên quan được kiểm soát đầy đủ;
(7) Thực hiện cập nhật liên tục kế hoạch
kiểm tra dựa trên các kết quả kiểm tra đã có.
b) Kế hoạch kiểm tra có được từ phương
pháp đánh giá trạng thái phụ thuộc nhiều vào phương pháp và quy trình áp dụng;
bao gồm mức độ tin cậy của các tham số được xem xét. Độ tin cậy thấp làm tăng
xác suất lỗi (PoF) và do đó làm tăng tần suất kiểm tra.
7.12.3.11 Các vết nứt
đã có nằm trong các khu vực nhạy cảm với mỏi phải được kiểm tra bổ sung NDT tại
các đợt kiểm tra
trên đà hoặc tương đương theo phạm vi kiểm tra NDT yêu cầu đối với kiểm tra định
kỳ.
7.12.3.12 Các kế hoạch
và quy trình liên quan, tức là các kế hoạch kiểm tra dựa trên trạng thái áp dụng
phương pháp tiếp cận dựa trên rủi ro, sẽ được thẩm định bởi tổ chức giám sát.
Phạm vi của chương trình cải tiến sẽ phụ thuộc vào đánh giá ban đầu và kế hoạch
của chủ giàn về việc tiếp tục sử dụng giàn. Giàn được đánh giá và có chương trình cải tiến
như được nêu ở trên thỏa mãn tổ chức giám sát sẽ được kiểm tra trên cơ sở chương trình
kiểm tra sửa đổi.
8 Chứng nhận vật liệu,
máy và thiết bị hàng hải
8.1 Yêu cầu
chung
8.1.1 Phạm
vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1.1.1 Phần này bao
gồm các yêu cầu chung về chứng nhận vật liệu kết cấu thân giàn, máy và trang
thiết bị thân giàn, máy và thiết bị cho các hệ thống hàng hải và hệ thống đẩy
(đối với giàn
khoan tự hành) tại cơ sở chế tạo (chứng nhận sản phẩm), trước khi lắp đặt và thử trên
giàn khoan di động trên biển tại cơ sở đóng mới. Các phần tiếp theo bao gồm các yêu
cầu chứng nhận đối với các loại sản phẩm cụ thể.
8.1.1.1.2 Mục này
không bao gồm các yêu cầu đối với các hệ thống tự động hóa, cho các hệ thống khoan hoặc
cho các hệ thống định vị động.
8.1.1.1.3 Tiêu chuẩn có
hiệu lực tại thời điểm hợp đồng đóng mới giàn khoan di động trên biển được ký kết
giữa chủ giàn và cơ sở đóng mới.
8.1.1.1.4 Ngoài các yêu
cầu được quy định tại chương này, các yêu cầu về thiết kế được quy định tại các
tiêu chuẩn TCVN 12823-2 : 2020, TCVN 12823-3 : 2020, TCVN 12823-4 : 2020, và
các yêu cầu
về
kiểm tra và thử trong quá trình chế tạo, lắp đặt lên giàn, thử sau khi lắp đặt
và chạy thử cuối cùng quy định tại các phần từ 6.1 đến 6.9 có thể cần phải được
xem xét trong quá trình chứng nhận sản phẩm của nhà chế tạo.
8.1.1.2 Các hệ thống
hàng hải và đẩy
Các nồi hơi, bình chịu áp lực, thiết bị
trao đổi nhiệt, động cơ đốt trong, tua bin, thiết bị đẩy, máy lái và các thiết
bị được sử dụng khác phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 6259:2003, trừ khi
có quy định khác dưới đây.
8.1.1.3 Thiết bị
khoan
Thiết bị và các bộ phận chỉ sử dụng để
phục vụ riêng cho việc vận hành các hệ thống khoan đã tuân thủ theo một tiêu
chuẩn được công nhận rộng rãi thì được chấp nhận là thỏa mãn, trừ khi có các
quy định riêng nêu tại Tiêu chuẩn này. Xem 5.1.1 của TCVN 12823-3 : 2020.
8.1.1.4 Hệ thống
khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1.4.2 Thiết bị và
các bộ phận của hệ thống khoan đã thỏa mãn với một tiêu chuẩn được công nhận rộng
rãi cần phải chứng nhận sự phù hợp theo Tiêu chuẩn này, việc đó có thể bao gồm:
(1) Người giám sát kiểm tra bản công bố
của nhà chế tạo về sự phù hợp, hoặc các tài liệu tương đương, đối với thiết bị
và các bộ phận như bơm, thiết bị chống phun trào (BOP), van, máy móc, hoặc động
cơ;
(2) Xem xét thiết kế và kiểm tra sau
khi lắp đặt các hệ thống được lắp ráp cụ thể hoặc các hệ thống con như hệ thống
ống bùn khoan áp suất cao và ống xi măng, cụm ống phân phối để điều tiết và dập
giếng (choke and kill manifold), hệ thống ống thủy lực. Thẩm định thiết kế sẽ
được thực hiện để xác nhận sự phù hợp với các tiêu chuẩn áp dụng được công nhận
do nhà chế tạo xác định.
8.1.2 Chứng
nhận đơn chiếc
8.1.2.1 Các yêu cầu
cơ bản
8.1.2.1.1 Việc xác định
các mức độ và phạm vi đánh giá khác nhau yêu cầu đối với sản phẩm được chế tạo
mới được dựa trên mức độ nguy hiểm của từng sản phẩm. Việc đánh giá bao gồm hai
thành phần cơ bản sau:
i) Thẩm định thiết kế, thử nguyên mẫu;
và
ii) Kiểm tra trong quá trình chế tạo
và thử tại nhà máy chế tạo.
8.1.2.1.2 Nếu Tiêu chuẩn
yêu cầu phải thẩm định thiết kế, hồ sơ tương ứng sẽ được cấp khi việc xem xét
thiết kế đã thỏa mãn các yêu cầu. Để bổ sung cho, hoặc không phụ thuộc vào, việc
thẩm định thiết kế, có thể yêu cầu
kiểm tra và thử các vật rèn, vật đúc và các phần của bộ phận tại các nhà máy
khác nhau của nhà chế tạo, cũng như yêu cầu kiểm tra và thử sản phẩm đã hoàn
thiện. Khi hoàn thành kiểm tra và thỏa mãn các yêu cầu, Tổ chức giám sát sẽ cấp
báo cáo kiểm tra để chứng tỏ việc chấp nhận sản phẩm đó. Chứng nhận đơn chiếc một
sản phẩm bao gồm thẩm định thiết kế, kiểm tra và cấp hồ sơ kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2.1.4 Tùy thuộc vào
việc sử dụng và vận hành dự kiến, một số sản phẩm không yêu cầu phải chứng nhận
vì chúng không liên quan trực tiếp đến phạm vi phân cấp hoặc vì công nghệ chế tạo
chúng trong công nghiệp nói chung đã được chấp nhận là thỏa mãn các yêu cầu.
Các sản phẩm như vậy có thể được chấp nhận dựa trên tài liệu của nhà chế tạo về
thiết kế và chất lượng với điều kiện chúng được lắp đặt và thử trên giàn khoan
thỏa mãn các yêu cầu.
8.1.2.1.5 Nói chung,
việc kiểm tra trong quá trình lắp đặt và chạy thử của giàn được
yêu cầu đối với tất cả các hạng mục máy, thiết bị. Các yêu cầu này không được
xem là một phần của quá trình chứng nhận sản phẩm. Đối với các yêu
cầu về lắp đặt và chạy thử, xem mục 6 và 7.
8.1.2.2 Các yêu cầu cụ
thể
8.1.2.2.1 Các phần từ
8.2 đến 8.10 đưa ra các yêu cầu chứng nhận cụ thể đối với vật liệu, máy và thiết
bị hàng hải sử dụng tại các
khu vực sau:
(1) Kết cấu và trang bị thân giàn
(8.2)
(2) Động cơ chính (8.3);
(3) Các hệ thống đẩy và xoay trở
(8.4);
(4) Bồi hơi, bình chịu áp lực và thiết
bị đốt trong (8.5);
(5) Bơm và hệ thống ống công nghệ
(8.6);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Các hệ thống và thiết bị an toàn
và phòng chống cháy (8.8);
(8) Hệ thống nâng hạ giàn tự
nâng (8.9);
(9) Hệ thống neo (8.10).
8.1.2.3 Góc nghiêng
Tất cả các thiết bị, máy móc các bộ phận
của chúng dự kiến dùng cho các hoạt động quan trọng, như định nghĩa tại 3.4 của TCVN
12823-3 : 2020, phải được thiết kế để vận hành dưới các độ nghiêng như quy định
cho mỗi trạng thái
được liệt kê tại Bảng 1 của TCVN 12823-3 : 2020.
Lưu ý: Các yêu cầu
nói trên không áp dụng cho các hệ thống nâng hạ của giàn khoan tự nâng, các hệ
thống nâng hạ giàn phải hoạt động được tại góc nghiêng tối đa được quy định tại
bản ghi các yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo.
8.1.2.4 Nhiệt độ môi
trường xung quanh
8.1.2.4.1 Đối với các giàn
khoan hoạt động không hạn chế, tất cả các thiết bị và máy móc, và các bộ phận của
chúng dự kiến cho các hoạt động quan trọng, như xác định tại 3.4 của TCVN
12823-3 : 2020, phải được thiết kế để vận hành được dưới nhiệt độ môi trường xung
quanh như được nêu cho mỗi trạng thái liệt kê Bảng 2 của TCVN 12823-3 : 2020.
8.1.2.4.2 Đối với các
giàn khoan hoạt động tại vùng hạn chế hoặc hoạt động đặc biệt, nhiệt độ môi trường
xung quanh tương ứng với bản chất đặc biệt đó phải được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2.5.1 Khi thiết bị
hoặc máy móc được lắp trên bánh trượt có yêu cầu phải thẩm định thiết kế và kiểm
tra theo yêu cầu tại các mục 8.3 đến 8.10, bánh trượt đó cũng phải được thẩm định
thiết kế và kiểm tra tại cơ sở chế tạo nếu sản phẩm lắp trên bánh trượt đó có một
trong những đặc điểm sau:
(1) Chiều cao trọng tâm lớn hơn 1,5 m
khi ở trạng thái khô, hoặc;
(2) Trọng lượng vận hành tối đa lớn
hơn 10 MT (tấn mét) hoặc 22,05 Kips.
8.1.2.5.2 Thẩm định thiết
kế
Thiết kế của thiết bị hoặc máy móc được
lắp trên bánh trượt, cùng với các bản tính thiết kế kết cấu phải được nộp
thẩm định.
8.1.2.5.3 Kiểm tra
Người giám sát phải có mặt tại hiện
trường để xác nhận thiết bị hoặc máy móc được lắp trên bánh trượt phù hợp với
thiết kế và các bản tính thiết kế kết cấu được thẩm định. Người giám sát tối
thiểu phải thực hiện các công việc sau:
(1) Xác nhận báo cáo thử vật liệu của
vật liệu bánh trượt;
(2) Kiểm tra bằng mắt thường các đường
hàn cuối cùng của bánh trượt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Chứng kiến kiểm tra không phá hủy
bề mặt các đường hàn kết cấu của tai
nâng/ móc cẩu hàn lên
bánh trượt sau khi hoàn thành thử tải kết cấu bánh trượt. Kiểm tra bằng hạt từ
là phương pháp kiểm tra không phá hủy nên dùng;
(5) Xác nhận các bộ phận của thiết bị/
máy được lắp ráp đúng;
(6) Xác nhận các đầu nối điện và cơ
khí được đấu nối đúng;
(7) Chứng kiến thử rò rỉ/ thử áp lực,
nếu có;
(8) Chứng kiến thử chấp nhận tại nhà
máy (FAT) của máy/thiết bị trên bánh trượt.
8.1.3 Thẩm định
thiết kế và kiểm tra thiết bị và máy
8.1.3.1 Thẩm định
thiết kế
Các bản vẽ và dữ liệu yêu cầu phải nộp
để chứng nhận máy và thiết bị cụ thể được quy định tại các phần từ 8.3 đến 8.10.
8.1.3.2 Kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3.2.2 Trong quá
trình chế tạo thiết bị, người giám sát kiểm tra phải được quyền tiếp cận đến
các khu vực nhà xưởng của nhà chế tạo để chứng kiến quá trình chế tạo và thử
như yêu cầu bởi tiêu chuẩn này. Nhà chế tạo phải liên hệ với người giám sát thực
hiện kiểm tra để bố trí các cuộc kiểm tra cần thiết. Nếu người
giám sát phát hiện ra lý do để khuyến nghị việc sửa chữa hoặc kiểm tra bổ sung,
thông báo sẽ được chuyển ngay cho đại diện của nhà chế tạo để có thể thực hiện
các hành động thích hợp.
8.1.3.2.3 Mỗi nhà chế
tạo cần phải có hệ thống chất lượng có hiệu lực được xác nhận bởi người giám
sát kiểm tra. Trừ trường hợp nhà chế tạo có giấy chứng nhận đảm bảo chất lượng sản phẩm
được cấp bởi tổ chức giám sát, sự có mặt của người giám sát là cần thiết để thực
hiện các công việc sau đây:
(1) Xác nhận cơ sở chế tạo, lắp ráp hoặc
sửa chữa cơ khí và điện các bộ phận hàng hải có và duy trì một
chương trình kiểm soát chất lượng có hiệu quả từ khâu thiết kế, mua vật tư, chế tạo,
thử và thỏa mãn các yêu cầu của một tiêu chuẩn được công nhận áp dụng cho sản
phẩm của họ;
(2) Chứng nhận hoặc xác nhận quá trình
chứng nhận thợ hàn đến mức độ mà người giám sát thấy cần thiết;
(3) Chứng nhận hoặc xác nhận bản ghi đặc
tính kỹ thuật quy trình hàn và các báo cáo chứng nhận quy trình hàn liên quan đến
mức độ mà người giám sát thấy cần thiết;
(4) Xác nhận tài liệu/ giấy chứng nhận
vật liệu;
(5) Kiểm tra mối ghép trước khi thực hiện các đường
hàn quan trọng;
(6) Kiểm tra đường hàn hoàn thiện;
(7) Chứng kiến, ở mức độ thấy là cần
thiết, việc kiểm tra không phá hủy (NDT) các mối hàn và xem xét các báo cáo
NDT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Kiểm tra dung sai kích thước và độ
thẳng hàng của các bề mặt ăn khớp (mating surface);
(10) Chứng kiến thử nguyên mẫu hệ thống
bánh răng nâng hạ cần thử theo quy định của tiêu chuẩn này;
(11) Chứng kiến thử áp lực/ thử tải trọng
tối đa cho phép các bộ phận của thiết bị, nếu áp dụng và có yêu cầu thử trong quy trình chế tạo;
(12) Chứng kiến thử cuối
cùng và thử chức năng các bộ phận lắp ráp và sản phẩm hoàn chỉnh, nếu quy định
tại quy trình chế tạo;
(13) Tiến hành các kiểm tra khác theo
thống nhất tại cuộc họp trước khi chế tạo, bao gồm cả thử chấp nhận tại nhà máy
(FAT).
8.1.3.2.4 Các cuộc kiểm
tra cần thiết để chứng nhận
một thiết bị cụ thể được nêu tại các phần từ 8.2 đến 8.10.
8.1.4 Thử
nguyên mẫu (Thử sản phẩm đầu tiên)
a) Khi quy phạm này yêu cầu phải thử
nguyên mẫu, người giám sát phải chứng kiến thử nguyên mẫu tại cơ sở chế tạo và
lập báo cáo về kết quả thử. Kết quả thử nguyên mẫu được xác nhận bởi người giám
sát phải được gửi cho đơn vị thẩm định thiết kế để bổ sung vào thiết kế đã được
thẩm định hoặc khi thử mẫu được thực hiện để thay thế cho thẩm định
thiết kế. Việc thử nghiệm tiếp theo cho sản phẩm đã được thử nguyên mẫu có thể được thực
hiện bởi nhà chế tạo và các kết quả thử được chấp nhận trên cơ sở thử nguyên mẫu
cho sản phẩm đã hoàn thành.
b) Các phần tiếp theo từ 8.2 đến 8.10
quy định các sản phẩm có thể yêu cầu phải thử nguyên mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5.1 Các quá
trình
Các quá trình của chương trình thử kiểu
phải tuân thủ theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn khác phù hợp với thông lệ
quốc tế.
8.1.5.2 Phạm vi áp dụng
và các giới hạn
Để tham khảo, các bảng tại các phần tiếp
theo đã đưa ra các ví dụ về giới hạn của chương trình thử kiểu đối với các máy
và thiết bị hàng hải. Các sản phẩm không được nêu trong bảng có thể xem xét để
đưa vào chương trình thử kiểu trong từng trường hợp cụ thể. Nhà chế tạo phải liên hệ
với tổ chức giám sát sớm nhất để được hướng dẫn.
8.1.5.3 Vật liệu kết
cấu
Vật liệu kết cấu, bao gồm cả
một số loại vật liệu ống công nghệ được sử dụng làm kết cấu đỡ (xem 8.2), phải
được chứng nhận theo các quy định tại tiêu chuẩn này bởi người giám sát tại nhà
máy thép được chấp nhận. Chương trình chứng nhận kiểu không áp dụng để chứng nhận vật liệu kết
cấu.
8.1.5.4 Máy được chế
tạo hàng loạt
8.1.5.4.1 Các sản phẩm
được chế tạo hàng loạt,
được chế tạo theo cùng một thiết kế và bảng quy định kỹ thuật, không yêu cầu phải
chứng nhận đơn chiếc bởi người giám sát tại nhà máy chế tạo mà có thể được chứng
nhận kiểu theo chương trình chứng nhận kiểu.
8.1.5.4.2 Chương trình
chứng nhận kiểu là một phương án tự nguyện để chứng tỏ sự phù hợp của sản phẩm
với tiêu chuẩn này hoặc các tiêu chuẩn được công nhận khác. Chương trình chứng
nhận kiểu thông thường bao trùm việc chứng nhận kiểu sản phẩm, nhưng nó cũng được
áp dụng như một quy trình nhanh hơn để chứng nhận sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5.5.1 Máy quan trọng
không được chế tạo hàng loạt, như nồi hơi đẩy, động cơ diezen tốc độ chậm, tua
bin, máy lái và các hạng mục quan trọng tương tự phải được chứng nhận sản phẩm
đơn chiếc theo quy trình mô tả tại 8.1.2.1. Tuy nhiên, việc gán chứng nhận kiểu
cho máy thuộc hạng mục của hệ thống chất lượng được công nhận sẽ được xem xét.
8.1.5.5.2 Hạng mục của
hệ thống đảm bảo chất lượng sản phẩm thông thường sẽ không áp dụng cho tất cả
các sản phẩm, các giới hạn này được quy định tại các bảng tương ứng tại các phần
tương ứng tiếp theo. Trong từng trường hợp khi gán chứng nhận kiểu, để bổ sung
cho việc đánh giá hệ thống kiểm soát và đảm bảo chất lượng của cơ sở chế tạo, tổ
chức giám sát sẽ yêu cầu một số đợt kiểm tra sản phẩm cụ thể trong quá trình chế
tạo.
8.1.5.6 Đánh giá thiết
kế và chế tạo
Các bảng trong các phần tiếp theo đưa
ra các yêu cầu đối với chứng nhận kiểu cho các bộ phận và thiết bị được liệt kê
về đánh giá thiết kế sản phẩm (thẩm định thiết kế và thử mẫu đầu tiên) và đánh
giá quá trình chế tạo. Việc đánh giá quá trình chế tạo các hạng mục thuộc hệ thống
chất lượng được công nhận có thể được tiến hành với bất kỳ sản phẩm nào vì thế
chúng không được nêu tại các bảng.
8.1.5.7 Kiểm tra kiểu
và/ hoặc thử kiểu, và thử mẫu đầu tiên
8.1.5.7.1 Bất kỳ sản
phẩm nào được yêu cầu phải chứng nhận kiểu phải được kiểm tra kiểu và thử với sự
chứng kiến của người giám sát tại cơ sở chế tạo để lập đánh giá lần đầu. Vì vậy,
kiểm tra kiểu hoặc thử kiểu cho sản phẩm đầu tiên được yêu cầu bởi chương trình
chứng nhận kiểu không được thể hiện tại các bảng trong các phần tiếp theo.
8.1.5.7.2 Khi việc thử
mẫu đầu tiên được yêu cầu tại các bảng áp dụng trong chương này, kiểm tra kiểu
và/ hoặc thử sản phẩm đầu tiên để chứng nhận kiểu có thể được miễn giảm, với điều
kiện thiết kế hoặc quá trình chế tạo sản phẩm được giữ nguyên không thay đổi kể từ khi việc
thử mẫu đầu tiên được thực hiện.
8.1.6 Bảo
hành của nhà chế tạo
8.1.6.1 Chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.6.2 Cam kết của
nhà chế tạo
Khi một sản phẩm được chế tạo không
yêu cầu phải kiểm tra bởi người giám sát, khách hàng cũng không yêu cầu người
giám sát phải có mặt, hoặc sản phẩm không được chứng nhận theo chương trình chứng
nhận kiểu, bản cam kết của nhà chế tạo về sự phù hợp của sản phẩm với một tiêu
chuẩn được công nhận có thể được chấp nhận, với điều kiện sản phẩm đó được lắp
đặt lên giàn thỏa mãn các yêu cầu về phân cấp giàn. Khi có yêu cầu,
bản cam kết của nhà chế tạo phải được cung cấp.
8.1.7
A-mi-ăng
Cấm lắp đặt lên giàn các vật liệu có
chứa A-mi-ăng
8.2 Trang bị
và kết cấu thân giàn
8.2.1 Quy định
chung
a) Vật liệu dùng để chế tạo thân giàn
và trang thiết bị thân giàn được quy định chi tiết hơn tại các phần của tiêu
chuẩn được xác định dưới đây.
b) Khi sử dụng vật liệu không phải là
thép, sự phù hợp của vật liệu và kết quả thử theo Bộ luật quốc tế về áp dụng
các quy trình thử lửa (FTP Code) phải được chấp nhận bởi Tổ chức
giám sát.
8.2.2 Vật liệu
kết cấu thân giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3 Vật liệu
kết cấu nền móng (Foundation)
a) Nói chung các nền móng chính bao gồm
nhưng không giới hạn ở các nền móng dùng cho thiết bị hoặc máy sau:
(1) Cần cẩu để nâng/ hạ thiết bị hoặc
người;
(2) Tời cho hệ thống neo hoặc buộc;
(3) Bánh dẫn hướng (Fairleads).
b) Vật liệu sử dụng cho các kết cấu nền
móng chính phải tuân thủ đúng các bản vẽ được thẩm định. Để thay thế cho việc
chứng nhận đơn chiếc, báo cáo thử vật liệu của nhà chế tạo cho các vật liệu
dùng chế tạo các nền móng chính theo TCVN 12823-5 : 2020, hoặc 6 của TCVN
12823-2 : 2020, nếu áp dụng, có thể được chấp nhận bởi người giám sát. Báo cáo
thử vật liệu cho từng phần tử phải sẵn sàng cung cấp cho người giám sát trước
khi lắp đặt lên giàn.
c) Tất cả các kết cấu nền móng chính đều
ảnh hưởng đến cấp của giàn khoan và phải được thẩm định thiết kế theo quy định
tại phần 7.2, 7.3, 7.4 hoặc 7.5 của TCVN 12823-2 : 2020 và phải được kiểm tra
trong quá trình chế tạo và lắp đặt.
8.2.4 Kết cấu
sân bay trực thăng
8.2.4.1 Yêu cầu về kết
cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4.2 Vật liệu dùng
cho kết cấu sân bay trực thăng
Thép hoặc vật liệu được chấp nhận khác
dùng để chế tạo mặt sàn sân bay trực thăng và các phần tử kết cấu đỡ chính của
nó không cần
thiết phải được chế tạo tại nhà máy được chứng nhận và không cần phải được người
giám sát chứng nhận. Tuy nhiên, việc lựa chọn các vật liệu kết cấu này phải
tuân thủ quy định tại 6 của TCVN 12823-2 : 2020 và báo cáo thử vật liệu của mỗi
phần tử phải luôn sẵn sàng để người giám sát xem xét trước khi lắp đặt trên
giàn.
8.2.4.3 Chứng nhận
đơn chiếc kết cấu sân bay trực thăng
8.2.4.3.1 Nếu như kết
cấu sân bay trực thăng được chế tạo ngay tại nhà máy đóng mới giàn, thiết
kế và chế tạo kết cấu sân bay trực thăng phải tuân thủ quy định tại 7.2.4 của
TCVN 12823-2 : 2020, việc chế tạo phải được giám sát và thỏa mãn các yêu cầu.
Trong trường hợp này, sân bay trực thăng có thể được xem là một phần của quá trình
đóng mới giàn.
8.2.4.3.2 Nếu như kết
cấu sân bay trực thăng được chế tạo tại nơi khác cách xa nhà máy chế tạo mới
giàn, thiết kế và chế tạo kết cấu sân bay trực thăng phải tuân thủ quy định tại
7.2.4 của TCVN 12823-2 : 2020, việc chế tạo phải được giám sát và thỏa mãn các
yêu cầu của người giám sát. Trong trường hợp này, sân bay trực thăng được coi
là một sản phẩm phải được chứng nhận đơn chiếc.
8.2.5 Cửa
kín nước
8.2.5.1 Quy định
chung
8.2.5.1.1 Việc chứng
nhận cửa kín nước được yêu cầu tại Bảng 19 và chúng phải được thiết kế, chế tạo
và thử theo các yêu cầu tại phần này.
8.2.5.1.2 Các cửa kín
nước phải được thiết kế để chịu được áp lực nước với cột áp tới boong vách ngăn
hoặc boong mạn khô tương ứng. Thử áp lực nguyên mẫu phải được tiến hành đối với
từng loại và từng kích thước của cửa được lắp đặt trên giàn với áp lực thử
tương ứng tối thiểu bằng cột áp yêu cầu đối với từng vị trí dự kiến. Thử nguyên
mẫu phải được thực hiện tại nhà máy chế tạo. Quy trình và phương pháp lắp đặt để
gắn cửa lên giàn phải phù hợp với Quy trình và phương pháp lắp đặt khi thử
nguyên mẫu. Đối với các cửa lớn hoặc cửa hầm có thiết kế và kích thước
khiến cho việc thử áp lực không thể thực hiện được thì thử áp lực nguyên mẫu có thể được
miễn giảm, với điều kiện phải chứng minh bằng các
tính toán được rằng các cửa hoặc cửa hầm này vẫn duy trì được tính
kín nước tại áp lực thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toàn vẹn kín nước của giàn được
quy định tại 8.2.3.2 của TCVN 12823-2 : 2020.
8.2.5.2 Các cửa kín
nước dạng trượt
8.2.5.2.1 Các cửa kín
nược dạng trượt phải được thử hoạt động tại nhà máy chế tạo. Tính kín nước của
các cửa bị nhấn chìm bởi mặt nước cân bằng hoặc mặt nước trung gian tại bất kỳ
trạng thái nào của tình huống ngập nước giả định phải được kiểm chứng bởi thử
thủy tĩnh nguyên mẫu tại nhà máy chế tạo. Cột áp nước dụng để thử tối thiểu phải
bằng cột áp được đo từ cạnh dưới của cửa mở, tại vị trí mà cửa được gắn vào
giàn, đến:
(1) Sàn vách ngăn hoặc boong mạn khô,
một cách tương ứng, hoặc;
(2) Mặt nước tai nạn tồi tệ nhất, nếu
nó lớn hơn.
8.2.5.2.2 Việc chế tạo,
thử thủy tĩnh và thử thỏa mãn các yêu cầu hoạt động phải được thực hiện tại nhà
máy chế tạo với sự chứng kiến của người giám sát như quy định tại 8.2.5.1 và
người giám sát phải lập báo cáo kiểm tra.
8.2.5.2.3 Các cửa nằm
phía trên mạn khô hoặc các boong vách ngăn, mà không bị nhấn chìm bởi mặt nước
cân bằng hoặc trung gian nhưng bị nhúng nước từng phần tại các góc nghiêng của
giàn trong phạm vi quy định của tính ổn định dương phía trước điểm cân bằng, phải
được thử vòi rồng sau khi lắp đặt lên giàn.
8.2.5.3 Cửa kín nước
có tay khóa
8.2.5.3.1 Các cửa kín
nước có tay khóa dạng không trượt phải được chứng nhận. Các cửa kín nước có tay
khóa phải được
chế tạo theo bản vẽ được thẩm định và phải được thử kiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5.3.2 Việc chế tạo,
thử thủy tĩnh và thử hoạt động các cửa trong quá trình thử nguyên mẫu phải được
chứng kiến bởi người giám sát và được lập báo cáo sau đó. Các cửa kín nước có
tay khóa đã thỏa mãn thử kiểu sẽ được
chứng nhận mà không cần phải chứng nhận đơn chiếc theo chương trình thử kiểu.
8.2.6 Các mô
đun rời
8.2.6.1 Yêu cầu áp dụng
Việc chứng nhận các mô đun rời được
quy định tại Bảng 20 và chúng phải được thiết kế và chế tạo theo các yêu cầu tại
phần này.
8.2.6.2 Yêu cầu
chung
8.2.6.2.1 Nói chung,
các mô đun rời được sử dụng để phục vụ cho các chức năng khác nhau trên giàn.
Các mô đun rời dự kiến sẽ được sử dụng trong suốt khoảng thời gian cần thiết để
hỗ trợ cho hoạt động khoan theo kế hoạch của chủ giàn/ nhà vận hành.
8.2.6.2.2 Chỉ tiêu chấp
nhận cho các loại mô đun rời khác nhau được đặt ở các khu vực đặc biệt hoặc được
chồng lên nhau cao hơn hai mô đun được quy định tại Bảng 20.
8.2.6.3 Định nghĩa về
các mô đun
8.2.6.3.1 Các loại mô
đun rời được nêu tại Bảng 20 được định nghĩa như dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mô đun sử dụng cho mục
đích nhà ở gồm có các mô đun rời được sử dụng để làm:
(1) Khu vực ngủ;
(2) Bệnh viện;
(3) Bếp;
(4) Phòng ăn;
(5) Văn phòng;
(6) Phòng giải trí, phòng tập thể
hình, phòng TV, phòng chiếu phim, phòng khách, thư viện, phòng cầu nguyện;
(7) Phòng tập huấn.
b) Mô đun được chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các buồng điều khiển (theo định
nghĩa tại tiêu chuẩn này và bộ luật IMO MODU Code);
(2) Các khu vực dành cho các hoạt động
quan trọng (theo định nghĩa tại tiêu chuẩn này và Bộ luật IMO MODU
Code);
(3) Buồng máy loại A (theo định nghĩa
tại tiêu chuẩn này và Bộ luật IMO MODU Code);
(4) Các khu vực phục vụ có rủi ro cao
(như các khu vực dùng để đo mùn khoan, phòng thí nghiệm thử giếng,
khu vực chứa chất lỏng dễ cháy, buồng ắc quy lớn hơn 2kW);
(5) Khu vực cất trữ thiết bị dùng cho
các hệ thống khoan;
(6) Các khu vực phục vụ khác theo quy
định của IMO MODU Code.
c) Mô đun công nghiệp
Các mô đun này không yêu cầu phải xem
xét thiết kế bổ sung nhưng yêu cầu phải được kiểm tra khi lắp đặt trên giàn.
Các mô đun này được dùng để làm:
(1) Không gian cho các hoạt động không
thiết yếu như MCC, cơ cấu chuyển mạch,
các thiết bị khoan chuyên dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các không gian làm việc có rủi ro thấp
như không gian làm nhà xưởng hoặc buồng chứa ắc quy nhỏ hơn 2 kW;
(4) Buồng chứa thiết bị thông tin liên
lạc;
(5) Xe chứa thiết bị kiểm tra dưới nước
điều khiển từ xa (ROV);
(6) Buồng chứa thiết bị đo dung dịch
khoan không có đường hồi.
d) Các mô đun được miễn giảm
Các mô đun này không yêu cầu phải xem
xét thiết kế hay kiểm tra khi lắp đặt lên giàn. Các mô đun rời này là:
(1) Các hộp công ten nơ chưa hoán cải;
(2) Các hộp công ten nơ chỉ hoán cải cửa
(không có bất kỳ đường ống hay thiết bị điện nào);
(3) Thiết bị đo lòng giếng (wireline
units);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Khu vực đông lạnh.
8.2.6.4 Hộp công ten
nơ sử dụng làm mô đun công nghiệp rời
8.2.6.4.1 Khi hộp công
ten nơ được sử dụng làm mô đun rời, công ten nơ phải được xác nhận là đã được
chứng nhận phù hợp với một tiêu chuẩn được công nhận và nó phải được gắn
chặt một cách đúng đắn xuống sàn.
8.2.6.4.2 Các biện
pháp gắn chặt hộp công ten nơ
a) Chủ giàn chịu toàn bộ trách nhiệm
liên quan đến tính hiệu quả của việc gắn chặt hộp công ten nơ vào kết cấu của
giàn.
b) Các hộp công ten nơ phải được gắn đủ
chặt vào sàn để ngăn ngừa tất cả các nguy cơ về an toàn ảnh hưởng đến giàn và
người trên giàn trong suốt thời gian hoạt động.
c) Ngoài phương pháp hàn, phương pháp
khác để gắn chặt một công ten nơ đơn lẻ xuống sàn có thể được chấp
nhận với điều kiện bố trí gắn chặt phải thỏa mãn yêu cầu của người giám sát hiện
trường.
d) Phương pháp gắn nhiều hộp công ten
nơ phải được thẩm định thiết kế và được người giám sát kiểm tra khi lắp đặt. Phạm
vi thẩm định
thiết kế chỉ để xác nhận rằng mặt sàn nơi đặt hộp công ten nơ có đủ độ bền kết
cấu để chịu được các tải trọng tĩnh và động được đưa ra bởi chủ giàn.
Bảng 20 - Quy
định chi tiết về chứng nhận - Cửa kín nước và kết cấu sân bay trực thăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ thẩm
định
Tham chiếu
tiêu chuẩn
Cửa kín nước trượt
5
8.2.5.2
Cửa kín nước có tay khóa
4
8.2.5.3
Kết cấu sân bay trực thăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4
Bảng 21 - Yêu
cầu đối với các mô đun rời
Vị trí đặt/
xếp chồng lên nhau
Mô đun nhà ở
Mô đun được chứng nhận
Mô đun công nghiệp*
Mô đun được miễn giảm
Cách bàn khoan trong khoảng 30 m(1)
a,c,d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d,e
-
Cách bàn khoan ngoài 30 m
a,c,d
a,c,d
d,e
-
Tại các vị trí được bảo vệ(2)
a,c,d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d,e
-
Trong khu vực nguy hiểm(3)
Không cho phép
a,c,d
d,e
d
Được chồng lên nhau nhiều hơn 2 mô
đun(4)
a,c,d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b,d,e
-
Các yêu cầu:
(a) :
Thẩm định toàn bộ thiết kế theo tiêu
chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) :
Thẩm định thiết kế kết cấu theo tiêu
chuẩn này
(c) :
Kiểm tra tại nhà máy chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) :
Kiểm tra sau khi lắp đặt
(e) :
Nếu khả năng của cầu chì dự trữ sẵn
có bị vượt quá,
xem
xét kết nối điện (electrical interface)
(*) :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
(1) :
Các mô đun nằm trong khoảng
30 m so với bàn khoan phải thỏa mãn các yêu cầu bổ sung về chống cháy;
(2) :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) :
Ghi chú này chỉ đến các khu vực nằm
trong hoặc liền kề với các vùng nguy hiểm được thẩm định đối với giàn;
(4) :
Ghi chú này chỉ đến việc bố trí xếp
chồng lên nhau các mô đun, vì tất cả các mô đun nếu được xếp chồng lên nhau
nhiều hơn 2 đều phải thỏa mãn các yêu cầu bổ sung về kết cấu/ lối tiếp cận bất
kể mục đích hoạt động của chúng.
8.3 Động cơ
dẫn động
8.3.1 Quy định
chung
Các động cơ dẫn động (động cơ diezen
và máy tăng áp của chúng, tua-bin khí, tua-bin hơi nước), mà cần được chứng nhận
theo yêu cầu tại Bảng 21, phải được thiết kế, chế tạo, thử, chứng nhận và lắp đặt
theo yêu cầu tại TCVN 6259-3:2003 và các yêu cầu của chương này.
8.3.2 Động
cơ đốt trong
8.3.2.1 Hệ thống dầu
nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các đường cung cấp nhiên liệu
cao áp bên ngoài nằm giữa bơm nhiên liệu cao áp và đầu phun nhiên liệu phải được
bảo vệ bởi một hệ thống ống bao có khả năng chứa nhiên liệu do hư hỏng tại đường
áp suất cao. Ống bao kết hợp một ống bên ngoài với ống nhiên liệu
cao áp tạo thành một khối lắp ráp cố định. Ống mềm kim loại được chứng nhận kiểu
có thể được chấp nhận làm ống bao bên ngoài nếu độ linh hoạt của ống bên ngoài
được yêu cầu trong quá trình chế tạo khối lắp ráp cố định này. Hệ thống ống bao phải
bao gồm cả biện pháp thu gom dầu rò rỉ và phải có báo động khi đường ống nhiên liệu bị hư hỏng.
8.3.2.1.2 Đường ống hồi
dầu nhiên liệu
Khi xung áp suất đỉnh-đỉnh (peak to
peak pressure pulsation) trong đường dầu hồi từ các đầu phun vượt quá 20 bar
(20,5 kgf/cm2, 285 psi), đường ống dầu hồi cũng cần được bọc ống bao.
8.3.2.1.3 Các bề mặt
nóng
a) Tất cả các bề mặt có nhiệt độ
trên 220 °C, mà có thể bị
tác động khi hệ thống nhiên liệu bị hư hỏng, phải được bọc cách nhiệt phù hợp bằng
vật liệu không cháy và không thấm dầu. Vật liệu cách nhiệt không thấm dầu phải
được bọc kín trong tấm kim loại hoặc một lớp vỏ không thấm tương
đương.
b) Các đường dầu nhiên liệu phải được
che chắn hoặc được bảo vệ thích hợp để tránh, đến mức có thể, khỏi bụi dầu hoặc
rò rỉ dầu lên các bề mặt nóng, vào các đường lấy không khí vào máy, hoặc các
nguồn phát tia lửa khác. Số lượng các
mối nối trên hệ thống đường ống này phải giữ ở mức tối thiểu.
8.3.2.2 Tua-bin dùng cho
máy phát điện
Động cơ dẫn động tua-bin khí để chạy
máy phát điện phải thỏa mãn các yêu cầu áp dụng trong Chương 4 của TCVN
6259-3:2003 và phải thỏa mãn các yêu cầu bổ sung sau đây. Đối với máy quay
(rotating machine) dự kiến chỉ sử dụng cho các hoạt động khoan, xem 8.1.1.3 và
5.2 của TCVN 12823-3 : 2020.
8.3.2.2.1 Bộ điều tốc
vận hành (Operating governor)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sự biến đổi tần số tức thời: Sự biến
đổi tần số tức thời
trong lưới điện, khi chạy tại các tải nêu dưới đây, phải nằm trong giới hạn ± 10%
tần số định mức khí:
(1) Chạy toàn tải (bằng với công suất
ra định mức) của máy phát và bước tải điện tối đa được bất ngờ ngắt
ra.
Trong trường hợp bước tải tương đương
với công suất ra định mức của máy phát được ngắt ra, sự biến đổi tần số tức thời
vượt quá 10 % tần số định mức có thể được chấp nhận, với điều kiện thiết bị bảo vệ quá tốc
được gắn bổ sung vào bộ điều tốc, như quy định tại 8.3.2.2.2 không bị kích hoạt.
(2) Chạy không tải và 50 % toàn tải của
máy phát được đưa vào bất ngờ sau đó đưa nốt 50% tải còn lại sau một khoảng thời
gian đủ để khôi phục tần số ở trạng thái ổn định.
Trong tất cả các trường hợp, tần số phải trở về
trong khoảng ± 1% của điều kiện trạng thái ổn định cuối cùng trong khoảng thời
gian không quá 5 giây.
c) Sự biến đổi tần số ở trạng thái ổn
định. Biến thiên tần số cố định phải nằm trong khoảng ± 5% tần số định mức tại
bất kỳ tải nào nằm giữa không tải và toàn tải.
d) Động cơ dẫn động máy phát sự cố. Đối
với các tua-bin khí chạy máy phát điện sự cố, các yêu cầu tại 8.3.2.2.1b) và
8.3.2.2.1c) phải được đáp ứng. Tuy nhiên, để đáp ứng quy định 8.3.2.2.1b)(2),
khi tổng tất cả các tải tự động kết nối lớn hơn 50% toàn tải của máy phát điện dự
phòng, tổng của các tải
này phải được sử dụng là tải đầu tiên đưa vào.
8.3.2.2.2 Bộ điều chỉnh
quá tốc
Bổ sung cho bộ điều tốc vận hành, một
bộ điều chỉnh quá tốc phải được lắp đặt để đóng van tiết lưu của tua-bin khi tốc
độ định mức bị vượt quá 15%. Phải bố trí biện pháp đóng van tiết lưu bằng tay.
Xem
8.7.3.7
đối với máy được bôi trơn áp lực (pressure-lublicated machines).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thỏa mãn các yêu cầu tại 7.2.2.1 của
TCVN 12823-3 : 2020, công suất đầu ra yêu cầu của động cơ dẫn động bằng tua-bin
khí dùng cho các máy phát điện phục vụ chức năng chính của giàn khoan phải được căn cứ
vào nhiệt độ không khi đầu vào dự kiến tối đa.
8.3.2.3 Động cơ đi ê
zen cho máy phát điện
Động cơ dẫn động bằng động cơ đi ê zen
phải thỏa mãn các yêu cầu áp dụng tại Chương 2 của TCVN 6259-3:2003 và phải thỏa
mãn các yêu cầu bổ sung sau đây. Đối với máy quay (rotating machine) dự kiến chỉ
sử dụng cho các hoạt động khoan, xem 8.1.1.3 và 5.2 của TCVN 12823-3 : 2020.
8.3.2.3.1 Bộ điều tốc
vận hành
a) Một bộ điều tốc vận hành hiệu quả
phải được gắn lên động cơ dẫn động để chạy các máy phát điện chính hoặc dự
phòng và phải có khả năng tự động duy trì tốc độ trong giới hạn sau đây. Khi
giàn yêu cầu các đặc tính khác, các đặc tính này phải được xem xét đặc biệt.
b) Sự biến đổi tần số tức thời: Sự
biến đổi tần số tức thời trong lưới điện, khi chạy tại các tải nêu dưới đây, phải
nằm trong giới hạn ± 10% tần số định mức khí:
(1) Chạy toàn tải (bằng với công suất
ra định mức) của máy phát và bước tải điện tối đa được bất ngờ ngắt
ra.
(2) Trong trường hợp bước tải tương
đương với công suất ra định mức của máy phát được ngắt ra, sự biến đổi tần số tức thời vượt
quá 10 % tần số định mức có thể được chấp nhận, với điều kiện thiết bị bảo vệ
quá tốc được gắn bổ
sung vào bộ điều tốc, như quy định tại 8.3.2.3.2, không bị kích hoạt.
(3) Chạy không tải và 50 % toàn tải của
máy phát được đưa vào bất ngờ sau đó đưa nốt 50 % tải còn lại sau một khoảng thời
gian đủ để khôi phục tần số
ở trạng thái ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Khi hệ thống năng lượng điện được
gắn hệ thống quản lý năng lượng và bố trí khởi động liên tiếp, việc áp tải bằng
nhiều bước tải nhỏ hơn 50 % tải định mức trong 8.3.2.3.1b)(2) nêu trên có thể
được cho phép, với điều kiện nó phải tuân thủ Hình 14. Các chi tiết của hệ thống
quản lý năng lượng và bố trí khởi động liên tiếp phải được nộp để thẩm định và
việc vận hành thỏa mãn yêu cầu phải được chứng kiến bởi người giám sát.
Hình 14 - Các
đường cong giới hạn đối với
việc áp tải lên động cơ đi ê zen 4 kỳ từng bước từ không tải đến
công suất định mức với chức năng là biện pháp hãm áp suất hữu hiệu
c) Sự biến đổi tần số ở trạng thái ổn định. Biến
thiên tần số cố định phải nằm
trong khoảng ± 5% tần số định mức tại bất kỳ tải nào nằm giữa không tải và toàn
tải.
d) Động cơ dẫn động máy phát sự cố. Đối
với các tua-bin khí chạy máy phát điện sự cố, các yêu cầu tại 8.3.2.3.1b) và 8.3.2.3.1c)
phải được đáp ứng. Tuy nhiên, để đáp ứng quy định 8.3.2.2.1b)(2), khi tổng tất
cả các tải tự động kết nối lớn hơn 50% toàn tải của máy phát điện dự phòng, tổng
của các tải này phải được sử dụng là tải đầu tiên đưa vào.
8.3.2.3.2 Bộ điều chỉnh
quá tốc
Bổ sung cho bộ điều tốc vận hành, mỗi
động cơ đi ê zen phụ có công suất liên tục bằng và lớn hơn 220 kW
phải được lắp đặt một bộ điều chỉnh quá tốc riêng biệt để điều chỉnh sao cho tốc
độ không thể vượt tốc độ định mức quá 15%. Phải bố trí biện pháp đóng van tiết
lưu bằng tay. Xem 8.7.3.7 đối với máy
được bôi trơn áp lực (pressure-lublicated machines).
8.3.2.4 Động cơ dẫn
động cho máy phát điện lai chân vịt
8.3.2.4.1 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.4.2 Công suất
Đầu ra định mức của động cơ dẫn động
phải đủ công suất quá tải và tích lũy để cung cấp năng lượng cần thiết trong quá
trình thay đổi chuyển tiếp về các điều kiện vận hành của thiết bị điện. Khi điều
khiển từ tốc độ chân vịt tiến lớn nhất đến tốc độ chân vịt lùi lớn nhất khi
giàn đang tiến về phía trước, động cơ dẫn động phải có khả năng hấp thụ được phần
công suất ngược tương xứng mà không cần ngắt máy do quá tốc.
8.3.2.4.3 Điều khiển tốc
độ
Mọi loại động cơ dẫn động phải được
trang bị một bộ điều tốc có khả năng duy trì một tốc độ ổn định được đặt trước
nằm trong dải không vượt quá 5% của tốc độ toàn tải định mức khi có thay đổi tải
từ toàn tải đến không tải.
8.3.2.4.4 Điều khiển bằng
tay
Khi bộ điều khiển tốc độ chân vịt cần
thay đổi tốc độ động
cơ dẫn động, phải trang bị bộ điều tốc có khả năng điều khiển bằng tay tại một
vị trí xác định cũng như khả năng điều khiển từ xa. Đối với tua-bin dẫn động
máy phát điện xoay chiều lai chân vịt, khi được yêu cầu bởi hệ thống điều khiển,
phải trang bị bộ điều tốc có khả năng điều khiển bằng tay tại một vị trí xác định
cũng như khả năng điều khiển từ xa tại buồng điều khiển.
8.3.2.4.5 Vận hành song
song
Trong trường hợp vận hành song song
máy phát điện, hệ thống điều tốc phải duy trì hoạt động ổn định trong toàn bộ dải
tốc độ vận hành của động cơ dẫn động.
8.3.2.4.6 Bảo vệ đối với
công suất ngược
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.5 Tham chiếu
8.3.2.5.1 Các góc
nghiêng giàn
Đối với các yêu cầu về góc nghiêng của
giàn cho điều kiện thiết kế, tham khảo 7.2.2.3 của TCVN 12823-3 : 2020 và Bảng
1 của TCVN 12823-3 : 2020.
8.3.2.5.2 Báo động và
các bộ phận an toàn cho máy phát điện dự phòng
Đối với các yêu cầu về báo động và các
bộ phận an toàn cho máy phát điện dự phòng, tham khảo 7.2.3.9 của TCVN 12823-3
: 2020.
8.3.2.5.3 Động cơ dẫn động
cho máy phát điện dự phòng
Đối với các yêu cầu về động cơ dẫn động
cho máy phát điện dự phòng, tham khảo 7.2.3.3.2 của TCVN 12823-3 : 2020.
8.3.2.5.4 Hệ thống hỗ
trợ động cơ
Đối với các yêu cầu về hệ thống hỗ trợ
cho các động cơ đốt trong, tham khảo 6.5.4 của TCVN 12823-3 : 2020 (hệ thống dầu
nhiên liệu), 6.6.1 của TCVN 12823-3 : 2020 (hệ thống dầu bôi trơn), 6.6.5 của TCVN 12823-3
: 2020 (hệ thống khởi động bằng khí), 6.6.6 của TCVN 12823-3 : 2020 (hệ thống
làm mát bằng nước) và 6.6.7 của TCVN 12823-3 : 2020 (hệ thống khí xả)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các yêu cầu về động cơ đốt
trong chỉ dùng cho các hoạt động khoan, tham khảo 5.2.2 của TCVN 12823-3 :
2020.
8.3.2.5.6 Động cơ đốt
trong lắp đặt tại vùng nguy hiểm
Đối với các yêu cầu về lắp đặt động cơ
đốt trong tại vùng nguy hiểm, tham khảo 7.6.6 của TCVN 12823-3 : 2020.
8.3.3 Kiểm
tra và chứng nhận
Khi có yêu cầu, tất cả vật liệu, thử
kiểu và chứng nhận đơn chiếc phải được tiến hành với sự chứng kiến và thỏa mãn
các yêu cầu của người giám sát tại nhà máy chế tạo và phải lập báo cáo trước
khi lắp đặt lên giàn. Bảng 21 nêu rõ phạm vi chứng nhận sản phẩm đơn chiếc cho từng loại
động cơ dẫn động và các thiết bị đi kèm của chúng. Khi một sản phẩm không yêu cầu phải
chứng nhận đơn chiếc, sự chứng kiến của người giám sát là không bắt buộc, và sản
phẩm đó phải được thiết kế và chế tạo thỏa mãn một tiêu chuẩn công nghiệp được
chấp nhận và các bản đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo.
Bảng 22 - Quy
định chi tiết về chứng nhận - Động cơ dẫn động
Động cơ dẫn
động
Mức độ thẩm
định
Tham chiếu
tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
8.1.1.2, 8.1.5.5
Động cơ đi ê zen, tua-bin hơi nước,
tua-bin khí; ≥ 100 kW
(135 hp), dự kiến cho các hoạt động quan trọng hoặc yêu cầu bởi dấu hiệu phân
cấp
4/5
8.3.1, 5.2.1 của TCVN 12823-3 : 2020
Động cơ đi ê zen, tua-bin hơi nước,
tua-bin khí; < 100 kW (135 hp)
1
8.3.3, 5.2.1 của TCVN 12823-3 : 2020
Động cơ đốt trong chỉ sử dụng cho
các hoạt động không quan trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1.3, 5.2.2 của TCVN 12823-3 :
2020
Máy nén kiểu tua-bin cho động cơ ≥ 100 kW
(135 hp)
4/5
8.1.5.5
Máy nén kiểu tua-bin cho động cơ
< 100 kW (135 hp)
1
8.1.5.4
Bộ điều tốc cho động cơ dẫn động ≥ 100 kW (135 hp),
dự kiến sử dụng cho các hoạt động quan trọng
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Hệ thống
đẩy và điều động (Maneuvering)
8.4.1 Quy định
chung
Máy đẩy và điều động (các trục đẩy và
bộ phận của chúng, hộp số đẩy và bộ li hợp, chân vịt, các chân vịt đẩy và định
vị, thiết bị lái), cần phải chứng nhận theo quy định tại Bảng 22, phải được thiết
kế, chế tạo, thử và chứng nhận theo yêu cầu tại Chương 5 của TCVN 6259-3:2003
và các yêu cầu của mục này.
8.4.2 Vật liệu
dùng cho các thiết bị đẩy
a) Vật liệu chế tạo các thiết bị sau
đây dự kiến dùng cho các máy đẩy chính phải được thử theo các yêu cầu tại 4 của
TCVN 12823-5 : 2020 và các yêu cầu tương ứng trong TCVN 6259-3:2003: trục đẩy,
trục trung gian, trục chân vịt, hệ trục cho máy phát điện và động cơ điện lai
chân vịt, bu lông khớp nối, và trong trường hợp tua-bin kết nối trực tiếp để
dẫn động máy phát điện lai chân vịt, cửa hút gió (fan shrouds), các vòng định
tâm và hãm (centering and retaining rings).
b) Các vật đúc hoặc các bộ phận được lắp
ráp quan trọng như khung, bánh xe công tác (spider) và vỏ bọc phải được kiểm
tra bề mặt và việc hàn phải tuân thủ theo các yêu cầu tại Chương 11 của TCVN
6259-3:2003.
8.4.3 Kiểm
tra và chứng nhận
Khi có yêu cầu, tất cả vật liệu, thử
kiểu và chứng nhận đơn chiếc phải được tiến hành với sự chứng kiến và thỏa mãn
các yêu cầu của người giám sát tại nhà máy chế tạo và phải lập báo cáo trước
khi lắp đặt lên giàn. Bảng 22 nêu rõ phạm vi chứng nhận sản phẩm đơn chiếc yêu
cầu cho các máy đẩy và điều động. Khi một sản phẩm không yêu cầu phải chứng nhận
đơn chiếc, sự chứng kiến của người giám sát là không bắt buộc, và sản phẩm đó phải được
thiết kế và chế tạo thỏa mãn một tiêu chuẩn công nghiệp được công nhận và các bản
đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo.
Bảng 23 - Quy
định chi tiết về chứng nhận - Hệ thống đẩy và điều động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ thẩm
định
Tham chiếu
tiêu chuẩn
Hệ trục đẩy
Trục đẩy, các khớp nối, bu lông khớp
nối
5
8.4.1, TCVN 6259-3:2003
Trục các đăng
4/5
8.4.1, TCVN 6259-3:2003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hộp số và bộ li hợp ≥ 5590 kW
(7500 hp)
5
8.4.1, TCVN 6259-3:2003
Hộp số và bộ li hợp ≥ 100 kW
(135 hp)
4/5
8.4.1, TCVN 6259-3:2003
Hộp số và bộ li hợp < 100 kW (135
hp)
1
8.4.1, TCVN 6259-3:2003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chân vịt, bước cố định và biến bước
5
8.4.1, TCVN 6259-3:2003
Chân vịt đẩy
4/5
8.4.1, TCVN 6259-3:2003
Thiết bị lái
Thiết bị lái
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chân vịt hoặc bộ đẩy phụ với các dấu
hiệu cấp bổ sung APS, PAS, DPS
4/5
8.4.1, TCVN 6259-3:2003
Các chân vịt đẩy khác
1
8.4.1
8.5 Nồi hơi,
bình chịu áp lực và thiết bị đốt
8.5.1 Yêu cầu
chung
8.5.1.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1.1.2 Tất cả các nồi
hơi, thiết bị hâm, bình chịu áp lực
và thiết bị trao đổi nhiệt nằm trong phạm vi của mục 8.5.1.2 phải được chứng nhận.
Các bình chịu áp lực được chế tạo hàng loạt, bao gồm cả các xi lanh liền không
hàn, các xi lanh thủy lực, có thể được chứng nhận bằng phương pháp khác như
chương trình chứng nhận kiểu và được xem xét trong từng trường hợp cụ thể.
8.5.1.1.3 Các bình chịu
áp lực sử dụng riêng cho các hệ thống khoan và hệ thống công nghiệp phải thỏa
mãn quy định 8.1.1.3, ngoại trừ các két rời chứa hàng có chịu nén, như các két
rời chứa xi măng cần có khí nén để nhập hàng và xuất hàng, phải tuân thủ các
yêu cầu của phần này nếu
áp suất vận hành và thể tích của bình vượt quá giá trị nêu tại hạng mục c) của
Bảng 24.
8.5.1.2 Phạm vi áp dụng
Tất cả các bình áp lực dùng cho các hệ
thống hàng hải, bao gồm nồi hơi, thiết bị hâm có đốt và không đốt, bình chịu áp lực và
thiết bị trao đổi nhiệt thuộc các loại sau phải tuân thủ các quy định của phần
này:
(1) Nồi hơi và các máy sinh hơi với áp
suất thiết kế lớn hơn 3,5 bar (3,6 kgf/cm2, 50 psi);
(2) Thiết bị hâm có đốt dùng cho dầu với
áp suất thiết kế lớn hơn 1 bar (1 kgf/cm2, 15 psi);
(3) Các két dạng bình chịu áp lực độc
lập để vận chuyển khí hóa lỏng;
(4) Các bình tích năng (accumulator),
bất kể đường kính của chúng;
(5) Các bình chịu áp lực và thiết bị
trao đổi nhiệt khác có đường kính bằng và lớn hơn 150 mm (6 in.), có áp suất,
nhiệt độ thiết kế và thể tích như nêu tại Bảng 24. Các bình chịu áp lực và thiết
bị trao đổi nhiệt có đường kính dưới 150 mm (6 in.) không yêu cầu phải tuân thủ
các yêu cầu của phần này. Việc chấp nhận chúng sẽ dựa trên cam kết của nhà chế
tạo về các tính chất vật lý và sự phù hợp với mục đích sử dụng, với điều kiện
việc lắp đặt lên gian phải thỏa mãn các yêu cầu của người giám sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1.3 Phân loại nồi
hơi và bình chịu áp lực
Với mục đích để quy định mức độ kiểm
tra và thử trong quá trình chứng nhận, nồi hơi và bình chịu áp lực được phân loại
như nêu tại Bảng 25.
8.5.2 Vật liệu
dùng cho nồi hơi, thiết bị hâm, bình chịu áp lực và thiết bị trao đổi nhiệt
nhóm I
Vật liệu dùng cho nồi hơi, thiết bị
hâm, bình chịu áp lực và thiết bị trao đổi nhiệt nhóm I phải được thử phù hợp với
các yêu cầu tại 9.2 của TCVN 6259-3.
8.5.3 Kiểm
tra và chứng nhận
Khi có yêu cầu, tất cả vật liệu, thử
kiểu và chứng nhận đơn chiếc phải được tiến hành với sự chứng kiến và thỏa mãn
các yêu cầu của người giám sát tại nhà máy chế tạo và phải lập báo cáo trước
khi lắp đặt lên giàn. Bảng 23 nêu rõ phạm vi chứng nhận sản phẩm đơn chiếc yêu cầu cho mỗi
nồi hơi, thiết bị hâm, bình chịu áp lực và thiết bị trao đổi nhiệt. Khi một
sản phẩm không yêu cầu phải chứng nhận đơn chiếc, sự chứng kiến của người giám
sát là không bắt buộc, và sản phẩm đó phải được thiết kế và chế tạo thỏa mãn một
tiêu chuẩn công nghiệp được chấp nhận và các bản đặc tính kỹ thuật của nhà chế
tạo.
Bảng 24 - Quy
định chứng nhận
chi tiết - Nồi hơi, bình chịu áp lực và các thiết bị đốt*
Nồi hơi,
bình chịu áp lực và các thiết bị đốt
Mức độ thẩm định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 1: Nhóm I
Nồi hơi và bình chịu áp lực nhóm I
5
8.5.1.3, 8.5.2, 8.5.3
Phần 2: Nhóm II
Bình chịu áp lực đốt
4/5
8.5.1.3, 8.5.2, 8.5.3
Bình chịu áp lực không đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1.3, 8.5.2, 8.5.3
Phần 3: Máy sinh
khí trơ và lò đốt
Máy sinh khí trơ và lò đốt
2
8.5.1.3, 8.5.2, 8.5.3
* Ghi chú: Tham khảo Chương 9 của
TCVN 6259-3 và TCVN 12823-5 : 2020
Bảng 25 -
Bình chịu áp lực và thiết bị trao đổi nhiệt*
Áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
Thể tích
bar
kgf/cm2
psi
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3
ft3
a) Bình chịu áp lực và thiết bị trao
đổi nhiệt dùng cho các chất độc hại và ăn mòn
>1,0
>1,0
>15
-
tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
tất cả
tất cả
b) Bình chịu áp lực và thiết bị trao
đổi nhiệt khác a)
>6,9
>7,0
>100
-
tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
tất cả
tất cả
c) Bình chịu áp lực và thiết bị trao
đổi nhiệt khác a) và b)
>1,0
>1,0
>15
và
>149(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 90(3)
> 300(1)
> 150(2)
> 200(3)
và
>0,14
>5
Ghi chú:
* Tham khảo Chương 9 của TCVN 6259-3
và TCVN 12823-5 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Áp dụng cho
dầu nhiên liệu.
3 Áp dụng cho
dầu bôi trơn, dầu thủy lực và dầu nóng.
Bảng 26 -
Phân loại nồi hơi, bình chịu áp lực và thiết bị đốt*
Nhóm
Loại
Áp suất
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày
bar
kgf/cm2
psi
°C
°F
m3
ft3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
in.
I
a) Nồi hơi và máy sinh
hơi
>3,5
>3,6
>50
-
tất cả
tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tất cả
tất cả
-
tất cả
tất cả
b) Bình chịu áp lực và thiết
bị trao đổi nhiệt khác d) và e)(6)
>41,4
>42,2
>600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>371(1)
>204(2)
>700(1)
>400(2)
và
tất cả
tất cả
hoặc
>38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thiết bị hâm đốt
dùng cho dầu
>41,4
>42,2
>600
-
tất cả
tất cả
-
tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
tất cả
tất cả
d) Két hàng dạng
bình áp lực chứa khí hóa lỏng(6)
≥2,1
≥2,1
≥30
-
tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
tất cả
tất cả
-
tất cả
tất cả
e) Bình chịu áp lực và thiết bị trao
đổi nhiệt dùng cho các chất độc hại và ăn mòn(6)
>1,0
>1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
tất cả
tất cả
-
tất cả
tất cả
-
tất cả
tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thiết bị
hâm đốt dùng cho dầu
≤ 41,4 và >1,0
≤42,2 và >1,0
≤600 và >15
-
tất cả
tất cả
-
tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
tất cả
tất cả
b) Bình chịu
áp lực và thiết bị trao đổi nhiệt không phải Nhóm I b(6)
≤41,4 và >6,9
≤42,2 và >7,0
≤600 và >100
và
≤371(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤700(1)
≤400(2)
và
tất cả
tất cả
và
tất cả
tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤6,9
và
>1,0
≤7,0
và
>1,0
≤100
và
>15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>149(3)
>66(4)
>90(5)
>300(3)
>150(4)
>200(5)
và
>0,14
>5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤38
≤1,5
Ghi chú:
* Tham khảo Chương 9 của TCVN 6259-3
và TCVN 12823-5 : 2020.
1 Hơi nước,
khí hoặc hơi không phải là chất độc hại hoặc ăn mòn.
2 Chất lỏng,
không phải là chất độc hại hoặc ăn mòn.
3 Hơi nước,
khí hoặc hơi, và chất lỏng ngoại trừ dầu nhiên liệu, dầu bôi trơn và dầu
nóng: không phải là chất độc hại hoặc ăn mòn.
4 Dầu nhiên
liệu
5 Dầu bôi
trơn và dầu nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6 Hệ thống
ống công nghệ
8.6.1 Yêu cầu
chung
a) Vật liệu sử dụng cho các bộ phận của
hệ thống đường ống công nghệ, cần phải chứng nhận theo quy định tại phần này,
phải được chế tạo, thử, và chứng nhận theo TCVN 12823-5 : 2020, TCVN 6259-7A và
yêu cầu tại phần này.
b) Các bộ phận của hệ thống đường ống
công nghệ, cần phải chứng nhận theo quy định tại Bảng 26 và Bảng 27 phải được
thiết kế, chế tạo, thử, chứng nhận và lắp đặt theo quy định tại 6 của TCVN
12823-3 : 2020 và quy định tại phần này.
c) Hệ thống đường ống đi kèm với hệ thống
lái phải tuân
thủ các quy định tại phần Chương 15 của TCVN 6259-3.
d) Các hệ thống đường ống như hệ thống
hơi, khí xả, tiếp liệu đi kèm với nồi hơi phải tuân thủ các yêu cầu áp dụng tại
Chương 9 và Chương 13 của TCVN 6259-3.
e) Các hệ thống cấp I, II và III được
định nghĩa tại Bảng 5 của TCVN 12823-3 : 2020.
8.6.2 Ống
8.6.2.1 Giấy chứng
nhận của nhà chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.2.1.2 Đối với hệ
thống đường ống cấp III, nhãn mác của nhà chế tạo, cấp áp suất/nhiệt độ và nhận
dạng vật liệu, nếu áp dụng, phải được đánh dấu tạm thời lên trên ống và có thể
xác minh với ca-ta-lô của nhà chế tạo hoặc một tài liệu tương tự là đủ.
8.6.2.2 Nhận dạng
Đối với tất cả các hệ thống đường ống cấp I, II
và III, các ống kim loại phải có nhận dạng tạm thời để có thể truy xuất được
trong quá trình chế tạo. Các ống nhựa phải được đánh dấu vĩnh cửu nhận dạng như yêu cầu
tại 6.4.7.4.
8.6.2.3 Đường ống bằng
nhựa
Việc chế tạo các ống nhựa phải tuân thủ
quy định tại 6.2.4.5 của TCVN 12823-3 : 2020. Nếu nhà chế tạo không có hệ thống
chất lượng được chứng nhận theo ISO 9001 (hoặc tương đương) thì phải tiến hành
thử theo yêu cầu của Tiêu chuẩn này bằng cách sử dụng các mẫu lấy từ mỗi lô ống
được cung cấp để sử dụng trên giàn và các cuộc thử phải được người giám sát chứng
kiến (xem 6.2.4.5 của TCVN 12823-3 : 2020).
8.6.3 Các bộ
phận đường ống không phải là ống
8.6.3.1 Các bộ phận
đường ống không phải là ống phải được chứng nhận theo Bảng 26 và các yêu cầu dưới
đây.
8.6.3.2 Phụ kiện ống
và các van
8.6.3.2.1 Xem xét thiết
kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.3.2.2 Giấy chứng nhận
của nhà chế tạo
Khi có yêu cầu phải thực hiện tại Bảng
27, nhà chế tạo phải chứng nhận rằng các phụ kiện ống và van phù hợp với tiêu
chuẩn mà chúng được thiết kế theo, chế tạo và thử và phải lập báo cáo các kết
quả thử đã thực hiện. Đối với các bộ phận cấp III, nhãn mác của nhà chế tạo, cấp
áp suất/nhiệt độ và nhận dạng vật liệu, nếu áp dụng, phải được đóng dấu hoặc
đúc lên trên bộ phận và có thể xác minh với ca-ta-lô của nhà chế tạo hoặc một
tài liệu tương tự là đủ.
8.6.3.2.3 Nhận dạng
Các phụ kiện ống và van phải mang nhận
dạng vĩnh cửu như tên hoặc
nhãn mác của nhà chế tạo, tiêu chuẩn phù hợp, nhận dạng vật liệu, cấp áp suất ..., như yêu
cầu bởi tiêu chuẩn phù hợp hoặc quy định kỹ thuật của nhà chế tạo. Các dấu hiệu
này có thể được đúc hoặc rèn liền, được đóng dấu hoặc gắn cố định biển tên lên
trên bộ phận, và được coi là phương pháp nhận dạng vĩnh cửu của bộ phận
trong suốt tuổi đời hoạt động
của nó.
8.6.3.2.4 Các phụ kiện
và van hàn phi tiêu chuẩn
Các phụ kiện và van phi tiêu chuẩn bằng
thép được chế tạo bằng cách hàn nóng chảy phải phù hợp với các yêu cầu tại TCVN
12823-5 : 2020. Tuy nhiên, sau khi quy trình chế tạo các thiết bị loại này của
nhà chế tạo được chứng minh bằng các cuộc thử thỏa mãn yêu cầu của người giám
sát, các cuộc thử sau đó không cần phải được người giám sát chứng kiến, nhưng bản
cam kết của nhà chế tạo rằng tiêu chuẩn trên đã được tuân thủ sẽ được chấp nhận
cho các phụ kiện và van khác mà chúng phù hợp với tiêu chuẩn của Viện tiêu chuẩn
quốc gia Mỹ (ANSI) hoặc các tiêu chuẩn được chấp nhận khác.
8.6.3.2.5 Van lắp trên
tôn vỏ
Vỏ ngoài của van phải được thiết kế,
chế tạo và thử theo yêu cầu tại 6.2.11 của TCVN 12823-3 : 2020.
8.6.3.2.6 Mối nối ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Việc lắp đặt các mối nối ống và mối
nối cơ khí phải tuân thủ hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo. Khi việc lắp đặt
các mối nối yêu cầu phải sử dụng các dụng cụ và thiết bị đo đặc biệt, các dụng
cụ và thiết bị này phải được quy định và cung cấp khi cần thiết bởi nhà chế tạo.
Các dụng cụ đặc biệt này phải được cất giữ trên giàn.
8.6.3.3 Ống mềm
Các ống mềm khi có yêu cầu
phải thẩm định thiết kế và thử kiểu tại Bảng 26 phải được thiết kế, chế tạo và
thử theo 6.1.6.15 của TCVN 12823-3 : 2020.
8.6.3.4 Các đầu
thông hơi và các van áp suất/chân không
8.6.3.4.1 Các đầu
thông hơi khi có yêu cầu phải thẩm định thiết kế và thử kiểu tại Bảng 26 phải
được thiết kế, chế tạo và thử theo 6.3.1.5.5 của TCVN 12823-3 : 2020.
8.6.3.4.2 Khi được
trang bị để bảo vệ cho các két chứa dầu thô, các van áp suất/ chân không
phải được thiết kế, chế tạo và thử phù hợp với tiêu chuẩn được chấp nhận9.
8.6.3.5 Thiết bị đo,
cảm biến và thiết bị truyền tín hiệu
Thiết bị đo, cảm biến và thiết bị truyền
tín hiệu khi có yêu cầu phải thẩm định thiết kế tại Bảng 26 phải được thiết kế
để chịu được áp suất thiết kế của hệ thống mà chúng được kết nối vào và vật liệu
phải phù hợp với loại chất lỏng được đo.
8.6.3.6 Các chai công
suất thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.3.6.2 Các đặc tính
vật lý và hóa học của vật liệu đưa vào chế tạo xi lanh thủy lực và khí nén phải
tuân thủ các yêu cầu áp dụng tại TCVN 12823-5 : 2020, TCVN 6259-3 và TCVN
6259-7A hoặc đặc tính vật liệu phù hợp khác có thể được chấp nhận tùy thuộc vào
thiết kế cụ thể.
8.6.3.6.3 Bản sao của
báo cáo thử được chứng nhận tại nhà máy phải luôn sẵn sàng để trình cho người
giám sát khi có yêu cầu.
8.6.3.6.4 Gang đúc
thông thường hoặc các vật liệu tương tự (độ giãn dài nhỏ hơn 12%) không được
phép sử dụng cho các chai chịu tải trọng sốc (shock loading).
8.6.3.7 Bơm
Bơm phải được chứng nhận theo Bảng 26.
8.6.3.8 Các bộ phận
phi tiêu chuẩn
Các bộ phận được chế tạo không theo một
tiêu chuẩn quốc gia được công nhận có thể được xem xét để chấp nhận dựa vào cấp
áp suất và nhiệt độ đưa ra bởi nhà chế tạo và dựa vào bằng chứng như các tính
toán thiết kế hoặc dữ liệu thử kiểu chứng minh rằng chúng phù hợp với mục đích sử dụng.
Đối với đường ống cấp I và cấp II, các bản vẽ chỉ rõ các chi tiết về chế tạo, vật
liệu, quy trình hàn ..., khi áp dụng, dùng cho các bộ phận này phải được trình thẩm định
để làm cơ sở cho cấp áp suất và nhiệt độ. Các bộ phận phi tiêu chuẩn phải được
chứng nhận kiểu.
8.6.4 Kiểm
tra và chứng nhận
8.6.4.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.4.2 Kiểm tra và
chứng nhận ống
8.6.4.2.1 Các ống dự kiến
sử dụng cho các hệ thống đường ống cấp I và II phải được thử tại nhà máy với sự
chứng kiến và thỏa mãn yêu cầu của người giám sát theo các yêu cầu tại TCVN
12823-5 : 2020 và Chương 12 của TCVN 6259-3 hoặc bản quy định kỹ thuật vật liệu
thích hợp khác có thể được chấp nhận khi xem xét thiết kế cụ thể (xem 6.6.2.3 của
TCVN 12823-3 : 2020).
8.6.4.2.2 Các bề mặt vật
liệu sẽ được kiểm tra bởi người giám sát khi có yêu cầu đặc biệt của người mua
hàng.
8.6.4.2.3 Các ống phải
có độ thẳng hợp lý, không có khuyết tật, và phải được hoàn thiện khéo léo. Tối
thiểu ống hoàn thiện phải được kiểm tra bằng mắt thường với tần suất giống như
yêu cầu đối với thử kéo cho cấp ống áp dụng. Hàn sửa chữa ống không được phép
tiến hành nếu không có sự chấp thuận của người mua và phải được người giám sát
kiểm tra thỏa mãn yêu cầu.
8.6.4.2.4 Các ống dự kiến
sử dụng cho các hệ thống đường ống cấp I và cấp II phải được thử tại nhà máy với sự chứng
kiến và kiểm tra thỏa mãn yêu cầu của người giám sát hoặc để thay thế chúng phải
được chế tạo theo chương trình quản lý chất lượng sản phẩm được chứng nhận.
8.6.4.3 Kiểm tra và
chứng nhận bộ phận đường ống không phải là ống
8.6.4.3.1 Nếu được nêu
tại Bảng 26 và Bảng 27, bộ phận đường ống phải được chứng nhận. Việc này bao gồm
thẩm định thiết kế bộ phận đường ống, nếu áp dụng, thử theo tiêu chuẩn phù hợp
tại nhà máy chế tạo.
8.6.4.3.2 Kiểm tra và
chứng nhận vỏ van
Tất cả các van dự kiến lắp đặt trên vỏ
giàn (side shell) tại hoặc
dưới dưới đường nước tải trọng sâu nhất, bao gồm cả các van tại van thông biển,
phải được thử thủy tĩnh với sự chứng kiến và kiểm tra thỏa mãn yêu cầu của người
giám sát với áp suất tối thiểu là 5
bar (5,1 kgf/cm2, 72,5 psi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không phụ thuộc vào lưu lượng của
chúng, các bơm sau đây phải được chế tạo và thử thỏa mãn yêu cầu của người giám
sát:
(1) Bơm nước dằn;
(2) Bơm hút khô;
(3) Bơm cứu hỏa, bao gồm cả bơm cứu hỏa
dự phòng;
(4) Các bơm phục vụ cứu hỏa khác, như
các bơm của hệ thống cứu hỏa bằng nước cố định, hoặc tương đương, hệ thống cứu
hỏa cục bộ, hệ thống phun nước...;
(5) Các bơm thủy lực cho hệ thiết bị
lái, tời neo và chân vịt biến bước, nếu áp dụng;
(6) Bơm chuyển tải dầu nhiên liệu (chỉ
áp dụng cho giàn tự hành);
(7) Bơm dầu bôi trơn (chỉ áp dụng cho
giàn tự hành);
(8) Bơm phục vụ dầu nhiên liệu, bơm
tăng áp...(chỉ áp dụng cho giàn tự hành với động cơ đi ê zen đẩy có
đường kính xi lanh > 300 mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các bơm phải thỏa mãn các yêu cầu về
thử thủy tĩnh và thử lưu lượng tại 8.6.4.3.3d) và 8.6.4.3.3e) và các cuộc thử
phải được tiến hành tại nhà máy chế tạo dưới sự chứng kiến của người giám sát.
c) Thử lưu lượng và thử thủy tĩnh sẽ
không yêu cầu phải được chứng kiến bởi người giám sát đối với từng
bơm riêng lẻ được chế tạo trên dây chuyền sản xuất, với điều kiện các cuộc kiểm
tra chu kỳ phải thỏa mãn yêu cầu của người giám sát và các quy trình đảm bảo chất
lượng của nhà chế tạo chỉ ra rằng lưu lượng của bơm đạt yêu cầu và thử thủy
tĩnh đã được thực hiện.
d) Thử thủy tĩnh. Bơm phải được thử thủy tĩnh đến áp
suất tối thiểu là 1,5P, với P là áp suất làm việc cực đại của bơm. Nếu
nhà chế tạo muốn thử thủy tĩnh tại đầu hút của bơm độc lập với cuộc thử ở đầu xả
của bơm, áp suất thử tại đầu hút của bơm tối thiểu phải là 1,5Ps, với
Ps là áp suất cực đại sẵn có của hệ thống tại đầu hút. Trong tất cả
các trường hợp, áp suất thử tại cả hai đầu hút và xả không được nhỏ hơn 4 bar.
e) Thử lưu lượng. Lưu lượng bơm phải
được kiểm tra khi bơm hoạt động tại các điều kiện thiết kế (tốc độ định mức và
cột áp). Đối với các bơm li tâm, đường cong đặc tính bơm (cột áp - lưu lượng)
thiết kế phải được xác nhận thỏa mãn yêu cầu của người giám sát. Cuộc thử lưu
lượng có thể được miễn giảm nếu các cuộc thử trước đó cho các bơm tương tự đã
được thực hiện thỏa mãn yêu cầu.
f) Thử lưu lượng van an toàn. Đối với
các bơm thể tích có tích hợp van an toàn, thông số cài đặt van và lưu
lượng dòng chảy đầy tương ứng với tốc độ bơm cực đại phải được kiểm chứng. Cuộc
thử vận hành lưu lượng van an toàn có thể được miễn giảm nếu các cuộc thử trước
đó cho các bơm tương tự đã được thực hiện thỏa mãn yêu cầu.
Bảng 27 - Quy
định chứng nhận
chi tiết - Các bộ phận hệ thống đường ống
Các bộ phận
hệ thống đường ống
Mức độ thẩm
định
Tham chiếu
tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/5
8.6.2.1
Ống thép cấp II
4/5
8.6.2.1
Ống, phụ tùng ống và các mối nối ống
- bằng nhựa
4/5
8.6.2.3 và 6.2.4.5 của TCVN 12823-3
: 2020, 12.1.6 của TCVN 6259-3
Phụ tùng ống - Mặt bích, ống cong, ống chữ T, mối
nối giãn nở... và van:
Cấp I và II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.3
Phụ tùng ống - Mặt bích, ống cong, ống
chữ T, mối nối giãn nở... và van: Cấp III
1
8.6.3.2.2
Phụ tùng ống - Mối nối
cơ khí
2
8.6.3.2.6
Van và phụ tùng phi tiêu chuẩn chế tạo bằng
phương pháp hàn nóng chảy
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ van (1)
5
8.6.3.2.5, 8.6.4.3.2
Ống mềm (không phải lài ống mềm chữa
cháy)
2
8.6.3.3
Các đầu ống thông hơi, van áp suất/chân
không
2
8.6.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
8.6.3.5
Hệ thống và chai công suất thủy lực,
bao gồm cả cơ cấu dẫn động van
2
8.6.3.6
Bơm liên quan đến động cơ đi ê zen đẩy
(đường kính xi lanh >300 mm) (11,8 in.) và tua-bin khí và cơ cấu truyền động
- nhiên liệu, nước làm mát, dầu bôi trơn (1)
4/5
8.6.4.3.3
Bơm liên quan đến máy hơi nước đẩy
và cơ cấu truyền động - dầu nhiên liệu, dầu bôi trơn, côn đen sát, cấp và tuần hoàn nước
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.4.3.3
Bơm thủy lực dùng cho máy lái, chân
vịt biến bước, tời neo (1)
4/5
8.6.4.3.3
Bơm phục vụ cứu hỏa, bơm nước
dằn, bơm hút khô
4/5
8.6.4.3.3
Máy nén khí
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
(1) Thẩm định thiết kế chỉ yêu cầu
khi áp dụng chương trình phê duyệt kiểu.
Bảng 28 - Cấp đường ống
và chứng nhận
Bộ phận đường ống
Cấp
Thẩm định thiết kế(1)
Chứng nhận
bởi nhà sản xuất (1)
Nhận dạng(1)
Chứng nhận
đơn chiếc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I, II
Không áp dụng (3)
Yêu cầu
Tạm thời (3)
Yêu cầu (2)
III
Không áp dụng (3)
Yêu cầu
Tạm thời (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ tùng ống
I, II
Yêu cầu (4,6)
Yêu cầu
Vĩnh cửu
Không yêu cầu
III
Không yêu cầu (5,6)
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu
Van
I, II
Yêu cầu (4)
Yêu cầu
Vĩnh cửu
Không yêu cầu
III
Không yêu cầu (5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vĩnh cửu
Không yêu cầu
Ghi chú:
(1)
Xem 8.6.2.1, 8.6.2.2,
8.6.3.2.1, 8.6.3.2.2 và 8.6.3.2.2.
(2)
Ngoại trừ đường ống thủy lực.
(3)
Ngoại trừ đường ống nhựa. Xem
8.6.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không phù hợp với một tiêu chuẩn
được công nhận.
(5)
Yêu cầu phải có hồ sơ thể hiện bằng
chứng về cấp áp suất/ nhiệt độ.
(6)
Thiết kế ống mềm và mối nối ống cơ
khí phải được thẩm định
trong từng trường hợp. Xem 6.1.6.15 của TCVN 12823-3 : 2020 và 12.4 của TCVN
6259-3, một cách tương ứng.
8.7 Hệ thống
điện và thiết bị điều khiển
8.7.1 Quy định
chung
8.7.1.1 Các máy và
thiết bị điện, cần chứng nhận theo yêu cầu tại Bảng 35, phải được thiết kế, chế
tạo, thử, chứng nhận và lắp đặt theo yêu cầu tại mục này.
8.7.1.2 Vật liệu cách
điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu hoặc hỗn hợp các vật liệu như
cốt tông, tơ lụa và giấy khi được làm thấm đầy một cách phù hợp hoặc bọc hoặc
được nhúng vào một chất lỏng cách điện như dầu. Vật liệu hoặc hỗn hợp các vật
liệu khác có thể thuộc cấp cách điện này, nếu bằng thực nghiệm hoặc thử chấp nhận
chúng được chứng minh là có khả năng hoạt động tại 105°C (221 °F).
8.7.1.2.2 Cách điện cấp
B
Vật liệu hoặc hỗn hợp các vật liệu như
mica, sợi thủy tinh... cùng với các chất kết dính phù hợp. Vật liệu hoặc hỗn hợp
các vật liệu khác, không nhất thiết phải là chất vô cơ, có thể thuộc cấp cách
điện này, nếu bằng thực nghiệm hoặc thử chấp nhận chúng được chứng minh là có khả
năng hoạt động tại 130°C (266 °F).
8.7.1.2.3 Cách điện cấp
E
Vật liệu hoặc hỗn hợp các vật, nếu bằng
thực nghiệm hoặc thử chấp nhận, chúng được chứng minh là có khả năng hoạt động
tại 120°C (248 °F)
(các vật liệu có một mức độ ổn định nhiệt cho phép chúng hoạt động được tại nhiệt
độ 15 °C cao hơn nhiệt
độ vật liệu cấp A).
8.7.1.2.4 Cách điện cấp
F
Vật liệu hoặc hỗn hợp các vật liệu như
mica, sợi thủy tinh... cùng với các chất kết dính phù hợp. Vật liệu hoặc hỗn hợp các vật
liệu khác, không nhất thiết phải là chất vô cơ, có thể thuộc cấp cách điện này,
nếu bằng thực nghiệm hoặc thử chấp nhận chúng được chứng minh là có khả năng hoạt
động tại 155°C (311
°F).
8.7.1.2.5 Cách điện cấp
H
Vật liệu hoặc hỗn hợp các vật liệu như
chất đàn hồi silicon, sợi
thủy tinh... cùng với các chất kết
dính phù hợp như nhựa silicon thích
hợp. Vật liệu hoặc hỗn hợp các vật liệu khác có thể thuộc cấp cách điện này, nếu
bằng thực nghiệm hoặc thử chấp nhận chúng được chứng minh là có khả năng hoạt động
tại 180°C (356 °F).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu hoặc hỗn hợp các vật liệu, nếu
bằng thực nghiệm hoặc thử chấp nhận chúng được chứng minh là có khả năng hoạt động
tại nhiệt độ lớn hơn 180 °C (356 °F) sẽ được xem xét. Các thực nghiệm cơ sở hoặc
báo cáo thử được thực hiện theo một tiêu chuẩn được công nhận để xác định sự
phù hợp với mục đích sử dụng và nhiệt độ hoạt động phải được trình thẩm định.
8.7.1.3 Khả năng tiếp
cận
Thiết kế và bố trí các thiết bị điện
phải đảm bảo khả năng tiếp cận đến bộ phận cần kiểm tra hoặc điều chỉnh. Xem mục
6.6.4.7d). Các cuộn lõi và cuộn đây tạo trường, các rôto và từ trường quay phải
là các bộ phận tháo rời được và khi sử dụng ống thông hơi thì chúng phải là các
lối để tiếp cận.
8.7.2 Bản vẽ
và hồ sơ phải trình thẩm định
8.7.2.1 Máy trục
quay từ 100 kW trở lên
Đối với các máy trục quay từ 100 kW trở lên dự
kiến sử dụng cho các hoạt động quan trọng (chính và phụ) hoặc các hoạt động
liên quan đến các dấu hiệu cấp bổ sung cần áp dụng cho giàn khoan, các bản vẽ
chỉ rõ các chi tiết sau đây phải được trình thẩm định: Bộ phận lắp ráp, bố trí
lắp đặt, bố trí các đầu nối dây, các trục, khớp truyền động, các bu lông khớp
truyền động, các chi tiết về stato và rôto và các dữ liệu về công suất hoàn chỉnh
(complete rating), cấp cách
điện, nhiệt độ môi trường xung
quanh thiết kế, nhiệt độ tăng thêm, mức bảo vệ của vỏ bao, trọng lượng và tốc độ
của các bộ phận quay. Đối với động cơ dẫn động của máy phát điện, các bản vẽ phải
trình thẩm định được quy định tại 6.4.1.3 và 6.1.1.5 của TCVN 12823-3 : 2020 và
Chương 2 của TCVN 6259-3:2003, khi áp dụng. Xem 8.1.1.3 của Tiêu chuẩn này.
8.7.2.2 Bảng điện, bảng
điện phân phối, bộ điều khiển ...
Đối với các bảng điện, bảng điện phân
phối, bộ điều khiển, thiết bị nạp ắc quy, các bộ hệ thống lưu điện (UPS), trạm
điều khiển động cơ, và bộ điều khiển động cơ dự kiến sử dụng cho các hoạt động
quan trọng (chính và phụ) hoặc các hoạt động liên quan đến các dấu hiệu cấp bổ
sung cần áp dụng cho giàn khoan, các bản vẽ chỉ rõ bố trí và các chi tiết, và bố
trí lắp đặt phải được trình thẩm định cùng với các dữ liệu về cấp và thông số
cài đặt của thiết
bị bảo vệ, loại đi dây bên trong, kích thước và khả năng tải dòng điện định
mức (cùng với dữ liệu về dòng đoản mạch) của thanh dẫn và dây bên trong của mạch
công suất. Ngoài ra, sơ đồ hoặc giản đồ logic cùng với các mô tả nêu rõ trình tự
các sự kiện và quy trình vận hành hệ thống cho việc điều khiển năng lượng điện
cung cấp trên các bảng điện và việc thay đổi các động cơ liên tiếp hoặc tự động
cũng phải trình để thẩm định.
Đối với các thiết bị chỉ dùng riêng cho các hoạt động khoan, xem 8.1.1.3.
8.7.3 Máy trục
quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.3.1.1 Phạm vi áp dụng
a) Tất cả các máy trục quay điện từ
100 kW trở lên, dự kiến
sử dụng cho các hoạt động quan trọng (xem 3.4 của TCVN 12823-3 : 2020) hoặc các
hoạt động liên quan đến dấu hiệu cấp bổ sung cần thiết cho giàn, phải được thiết
kế, chế tạo và thử theo các yêu cầu tại 8.7.3 và Error! Reference source not
found.
b) Tất cả các máy trục quay điện khác
phải được thiết kế, chế tạo và thử theo thông lệ công nghiệp và quy định kỹ thuật
của nhà chế tạo. Các cuộc thử của nhà chế tạo đối với các máy trục quay điện nhỏ
hơn 100 kW, dùng cho các hoạt động quan trọng hoặc các hoạt động liên quan đến
dấu hiệu cấp bổ
sung cần thiết cho giàn khoan, tối thiểu phải bao gồm các cuộc thử mô tả tại Bảng
36 (các hạng mục từ 2 đến 10 và hạng mục 12), bất kể nó được chế tạo
theo tiêu chuẩn nào. Các chứng chỉ thử phải được chuẩn bị sẵn sàng khi có yêu cầu
bởi người giám sát. Việc chấp nhận các máy sẽ dựa vào cuộc thử chức năng hoạt động
thỏa mãn yêu cầu sau khi lắp đặt. Đối với các máy trục quay chỉ sử dụng cho các
hoạt động khoan, xem 8.1.1.3. Các động cơ điện dự kiến lắp đặt vào hệ thống
bánh răng nâng hạ giàn phải thỏa mãn các yêu cầu tại 8.9.8.1 và Bảng 46.
8.7.3.1.2 Chứng nhận
trên cơ sở chương trình quản lý chất lượng được duyệt
Xem 8.1.5.
8.7.3.1.3 Tham chiếu
a) Góc nghiêng của giàn
Đối với các yêu cầu về các góc nghiêng của
giàn trong điều kiện thiết kế, xem 8.1.2.3 và Bảng 1 của TCVN 12823-3 : 2020.
b) Vật liệu cách điện. Đối với các yêu
cầu về vật liệu cách điện, xem 8.7.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các yêu cầu về công suất của máy phát điện
chính, xem 7.2.2.1.2 của TCVN 12823-3 : 2020 và 7.2.2.3 của TCVN 12823-3 :
2020. Đối với các yêu cầu về công suất máy phát điện dự phòng, xem 7.2.3.2 của
TCVN 12823-3 : 2020.
d) Nguồn cung cấp điện bởi các máy
phát điện
Các yêu cầu đối với nguồn cấp bởi máy
phát điện chính hoặc máy phát điện dự phòng, xem 7.2.2.1 của TCVN 12823-3 :
2020 và 7.2.3.3.2 của
TCVN 12823-3 : 2020, một cách tương ứng.
e) Bảo vệ mạch máy phát điện
Đối với các yêu cầu về bảo vệ mạch máy
phát điện, xem 7.2.5.2, 7.2.5.3 và 7.2.5.4 của TCVN 12823-3 : 2020.
f) Bảo vệ mạch động cơ
Đối với các yêu cầu về bảo vệ mạch nhánh động
cơ, xem 7.2.5.7 của TCVN 12823-3 : 2020.
g) Lắp đặt
Đối với các yêu cầu về lắp đặt, xem
7.3.2.2 của TCVN 12823-3 : 2020 đối với máy phát điện và 7.3.2.3 của TCVN
12823-3 : 2020 đối với các động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các yêu cầu về mức độ bảo vệ
và lựa chọn các thiết bị, xem 7.1.6 và 7.3.2.1 của TCVN 12823-3 : 2020, một
cách tương ứng.
8.7.3.2 Đo điện trở
cách điện
8.7.3.2.1 Điện trở phải
được đo trước khi bắt đầu thử và sau khi hoàn thành thử cho tất cả các mạch. Các mạch
hoặc nhóm các mạch có điện áp so với đất khác nhau phải được thử riêng. Cuộc thử
này phải được thực hiện với điện áp một chiều tối thiểu là 500 vôn, và điện trở cách điện của
mạch được tính bằng mega ôm khi nhiệt độ hoạt động của chúng tối thiểu phải bằng:
8.7.3.2.2 Điện trở
cách điện tối thiểu của trường máy được kích thích riêng rẽ bằng điện áp nhỏ
hơn điện áp định mức của máy phải nằm trong khoảng từ 0,5 đến 1 mê ga ôm.
8.7.3.3 Khả năng chịu
quá tải và quá dòng
8.7.3.3.1 Máy phát điện
xoay chiều
Các máy phát điện xoay chiều phải có
khả năng chịu được dòng điện bằng 1,5 lần dòng định mức trong thời gian tối thiểu
là 30 giây. Cuộc thử này có thể được thực hiện cùng với thử đoản mạch, với điều
kiện năng lượng điện đầu vào của máy không được nhỏ hơn giá trị yêu cầu đối với
khả năng chịu quá tải nêu trên.
8.7.3.3.2 Động cơ điện
xoay chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các động cơ điện 3 pha, trừ các động
cơ cổ góp (commutator motors), có công suất ra định mức không quá 315 kW và điện
áp định mức không quá 1 kV phải có khả năng chịu được dòng điện bằng 1,5 lần
dòng định mức trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 2 phút. Đối với các động cơ
điện 3 pha và 1 pha có công suất định mức lớn hơn 315 kW, khả năng chịu quá
dòng phải phù hợp với quy định kỹ thuật của nhà chế tạo. Cuộc thử có thể được
tiến hành tại tốc độ được giảm xuống.
b) Khả năng chịu quá tải
Các động cơ cảm ứng 3 pha phải có khả
năng chịu được trong vòng 15 giây, mà không bị dừng hoặc bất ngờ thay đổi về tốc
độ, khi mô men xoắn vượt quá 60% mô men xoắn định mức của chúng, điện áp và tần
số được duy trì
các tác giá trị định mức của chúng.
c) Khả năng chịu quá tải đối với các động
cơ đồng bộ
1) Các động cơ đồng bộ 3 pha phải có
khả năng chịu được một sự vượt quá của mô men xoắn, như quy định dưới đây,
trong vòng 15 giây mà không bị mất đồng bộ, sự kích thích được duy trì tại giá
trị tương ứng với tải định mức.
Các động cơ cảm ứng đồng bộ (rôto quấn
dây):
Mô
men xoắn vượt quá 35 %.
Các động cơ đồng bộ (rôto hình trụ):
Mô men xoắn vượt quá 35 %.
Các động cơ đồng bộ (cực lồi): Mô men
xoắn vượt quá 50 %.
2) Khi sử dụng sự kích thích tự động,
giới hạn các giá trị của mô men xoắn phải giống như giá trị của thiết bị kích
thích hoạt động dưới điều kiện bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.3.4.1 Áp dụng
Điện áp thử độ bền điện môi phải được
áp vào liên tiếp giữa mỗi mạch điện và tất cả các mạch điện khác và phần kim loại
được nối đất và đối với các máy trục quay một chiều (DC) giữa các vành chổi góp
của cực đối diện. Các cuộn dây nhiều pha được nối thông với nhau phải được xem
là một mạch. Tất cả các cuộn dây, trừ cuộn dây đang được thử, phải được nối đất.
8.7.3.4.2 Thử điện áp
tiêu chuẩn
Độ cách điện của tất cả các máy trục
quay phải được thử với các bộ phận được lắp ráp hoàn chỉnh và không thử với các
bộ phận đơn lẻ. Độ bền điện môi của bọc cách điện phải được thử bằng cách áp
vào liên tục trong vòng 60 giây một điện áp xoay chiều có tần số từ 25 đến 60
Hz và điện áp được cho tại Bảng 37. Các yêu cầu tại Bảng 37 áp dụng cho các máy
không phải là hệ thống điện áp cao quy định tại 8.7.11.11.
8.7.3.4.3 Thử dòng một
chiều
Thử điện áp tiêu chuẩn sử dụng nguồn
phát dòng điện 1 chiều bằng 1,7 lần điện áp dòng điện xoay chiều yêu cầu sẽ được
chấp nhận
8.7.3.5 Các đặc
trưng về nhiệt độ
8.7.3.5.1 Sự tăng nhiệt
độ
a) Các máy hoạt động liên tục. Sau khi
các máy được chạy liên tục dưới tải định mức cho đến khi đạt đến tình trạng nhiệt
độ ổn định, độ tăng nhiệt độ không được vượt quá giá trị cho tại Bảng 38.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Máy hoạt động theo chu kỳ. Máy được
cho chạy tại tải định mức theo một chu trình tải thiết kế được áp vào và tiếp tục
cho đến khi nhận được chu trình nhiệt độ gần như đồng nhất. Tại điểm giữa của
khoảng thời gian gây nóng nhiều nhất trong chu trình vận hành cuối cùng, độ
tăng nhiệt độ không được vượt quá giá trị tại Bảng 38.
d) Máy hoạt động không theo chu kỳ.
Sau khi máy hoạt động liên tục hoặc gián đoạn dưới các tải thiết kế khác nhau
và tốc độ nằm trong dải cho phép hoạt động cho đến khi đạt được tình trạng nhiệt
độ ổn định, độ tăng nhiệt độ không được vượt quá giá trị tại Bảng 38.
e) Vật liệu cách điện trên 180 °C (356 °F). Độ
tăng nhiệt độ đối với các vật liệu cách điện trên 180 °C (356 °F) phải
được xác định trong quá trình thẩm định các vật liệu này theo quy định tại
8.7.1.2.6.
8.7.3.5.2 Nhiệt độ môi
trường xung quanh
Các nhiệt độ cuối cùng được dựa vào
nhiệt độ môi trường xung quanh là 50°C (122°F) đối với các máy nằm trong buồng nồi
hơi và buồng máy
theo quy định tại 7.1.7 của TCVN 12823-3 : 2020. Khi có các biện pháp để đảm bảo
rằng nhiệt độ môi trường xung quanh của một không gian được duy trì ở 40 °C (104 °F) hoặc
thấp hơn, bằng cách làm mát bằng không khí hoặc bằng cách đặt máy ngoài buồng nồi
hơi và buồng máy, độ tăng nhiệt độ của các cuộn dây có thể là 5 °C (9 °F) cao
hơn. Nhiệt độ môi trường xung quanh tối thiểu phải được đo, bằng các nhiệt kế với bầu của
chúng được nhúng vào dầu chứa trong một chiếc cốc hở, tại hai điểm nằm trong
khoảng cách là 1,83 m (6 ft) tính từ máy được thử.
8.7.3.6 Chế tạo và lắp
ráp
8.7.3.6.1 Vỏ bọc,
khung và bệ máy
Các khung từ và bệ máy có thể riêng rẽ
nhưng chúng phải được gắn chặt vào một nền móng chung.
8.7.3.6.2 Trục và khớp
nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.3.6.3 Dòng điện tuần
hoàn
Phải có các biện pháp để ngăn ngừa
dòng điện tuần hoàn truyền giữa cổ trục và ổ đỡ nếu thiết kế và bố trí máy có thể làm xuất
hiện dòng điện có hại. Nếu có yêu cầu bố trí biện pháp bảo vệ này, phải trang bị một
biển báo hiệu tại nơi dễ nhìn để cảnh báo về việc không được loại bỏ biện pháp
bảo vệ này.
8.7.3.6.4 Các bộ kích
thích quay
Các bộ kích thích quay phải thỏa mãn tất
cả các yêu cầu áp dụng đối với máy phát điện.
8.7.3.6.5 Cách điện
các cuộc dây
Các cuộn lõi và cuộn dây tạo trường phải
được xử lý để chống dầu và nước.
8.7.3.6.6 Bảo vệ khỏi
nước làm mát
Khi sử dụng nước để làm mát, thiết bị
làm mát phải được bố trí sao cho tránh được nước xâm nhập vào máy, bất
kể là do rò rỉ hay do ngưng tụ trong thiết bị trao đổi nhiệt.
8.7.3.6.7 Ngăn ngừa
ngưng tụ hơi ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tất cả các máy phát điện, và mỗi động
cơ đẩy phải được trang bị biện pháp ngăn ngừa ngưng tụ hơi ẩm trong máy khi
chúng ngưng hoạt động.
c) Các động cơ, có công suất định mức bằng
và lớn hơn 50 kW, sử dụng cho các hoạt động quan trọng và được đặt tại không
gian ẩm thấp hoặc đặt ngoài trời phải được trang bị biện pháp ngăn ngừa ngưng tụ
hơi ẩm trong máy khi chúng ngưng hoạt động.
8.7.3.6.8 Bố trí đầu
ra
Các đầu ra phải được bố trí tại vị trí
có khả năng tiếp cận được và được bảo vệ khỏi các hư hỏng cơ học và sự tiếp xúc
do sự cố như tiếp đất, đoản mạch hoặc chạm vào. Các dây đấu đầu ra phải được cố
định chặt vào khung và ký hiệu của mỗi dây đấu đầu ra phải được đánh dấu rõ
ràng. Các đầu của dây nối đầu ra phải
được gắn các đầu nối. Ốc siết cáp hoặc các linh kiện tương tự phải được sử dụng
khi cáp xuyên qua vách có thể làm tổn thương đến tính chất của vỏ bọc đầu ra.
8.7.3.6.9 Biển hiệu
Các biển hiệu bằng vật liệu chống ăn
mòn phải được gắn tại vị trí có thể tiếp cận được trên máy và chúng phải được
ghi tối thiểu các thông tin như được liệt kê tại Bảng 39.
8.7.3.7 Bôi trơn
Các máy trục quay phải được bôi trơn
liên tục tại tất cả các tốc độ chạy máy và tại tất cả các nhiệt độ sinh ra
trong điều kiện làm việc bình thường, với độ nghiêng của giàn quy định tại
5.1.3.1 của TCVN 12823-3 : 2020. Trừ khi có quy định khác được thẩm định, khi sử
dụng bôi trơn cưỡng bức các máy phải được trang bị các biện pháp để dừng tự động
các động cơ dẫn động của chúng khi hệ thống bôi trơn bị hư hỏng. Mỗi ổ trượt tự
bôi trơn phải được lắp đặt nắp để kiểm tra và biện pháp để hiển thị bằng mắt
thường mức dầu hoặc dụng cụ đo dầu. Xem mục 7.3.2.2 của TCVN 12823-3 : 2020 về
bôi trơn các máy phát điện trên giàn dạng tàu.
8.7.3.8 Bộ điều tốc vận
hành và điều chỉnh quá tốc cho các máy phát điện lai chân vịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.3.9 Máy phát điện
xoay chiều (AC)
8.7.3.9.1 Điều kiển và
kích thích máy phát
Dòng điện kích thích cho máy phát phải
được cung cấp bằng bộ kích thích quay (rotating exciters) gắn kèm hoặc bằng bộ
kích thích tĩnh mà nguồn năng lượng của chúng được lấy từ máy đang được kích thích.
8.7.3.9.2 Điều chỉnh
điện áp
a) Bộ điều chỉnh điện áp. Mỗi máy phát
điện xoay chiều phải được trang bị một bộ điều chỉnh điện áp. Khi dự kiến sử dụng
hai hoặc nhiều máy phát hoạt động song song, phải trang bị phương tiện bù độ dốc
phản kháng (reactive-droop) để
phân chia công suất phản kháng một cách đúng đắn giữa các máy phát điện.
b) Biến thiên so với điện áp định mức
- Điều kiện ổn định. Mỗi máy phát điện xoay chiều dùng cho hoạt động chính của
giàn khoan được chạy bằng động cơ dẫn động có đặc tính của bộ điều tốc phù hợp với
8.3.2.1 hoặc 8.3.2.3 phải được trang bị một hệ thống kích thích có khả năng duy
trì điện áp trong điều kiện ổn định trong khoảng cộng hoặc trừ 2,5% của điện áp định mức
đối với tất cả các tải trong khoảng từ không đến tải định mức tại hệ số công suất
định mức. Các giới hạn này có thể được tăng lên cộng hoặc trừ 3,5% đối với
các bộ dự phòng.
c) Biến thiên so với điện áp định mức
- Điều kiện chuyển tiếp. Sự thay đổi điện áp tạm thời phải nằm trong khoảng từ
-15% đến + 20% điện áp định mức, và điện áp phải được phục hồi lại trong khoảng
cộng hoặc trừ 3% điện áp định mức trong thời gian không quá 1,5 giây khi:
(1) Một tải bằng dòng khởi động của động
cơ lớn nhất hoặc một nhóm động cơ,
nhưng trong mọi trường hợp, ít nhất 60% dòng định mức của máy phát, và hệ số
công suất là 0,4 hoặc thấp hơn, được đưa vào đột ngột khi máy phát điện chạy
không tải; và
(2) Một tải bằng với tải nêu trên được
ngắt ra đột ngột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộc thử yêu cầu tại hạng mục 4 của Bảng
36 theo các thông tin chính xác liên quan đến các giá trị cực đại của các tải đột
ngột thay cho các giá trị được nêu trên có thể được xem xét để tiến hành, với
điều kiện phải có sẵn thông tin chính xác. Thông tin chính xác liên quan đến
các giá trị cực đại của các tải đột ngột phải dựa trên hệ thống quản lý năng lượng
và bố trí khởi động được
trang bị cho hệ thống điện.
d) Điều kiện đoản mạch. Dưới các điều
kiện đoản mạch ở trạng thái ổn định, máy phát điện cùng với hệ thống kích thích
của nó phải có khả năng duy trì được dòng điện đoản mạnh ở điều kiện ổn định
không nhỏ hơn 3 lần dòng điện toàn tải định mức trong khoảng thời gian là 2
giây (s) hoặc cường độ và khoảng thời gian theo yêu cầu để kích hoạt các thiết
bị bảo vệ điện kèm theo. Để cung cấp đủ thông tin nhằm xác định các thông số
cài đặt khác nhau trên hệ thống phân phối khi máy phát điện được sử dụng, nhà chế tạo
máy phát điện phải cung cấp tài liệu chỉ
rõ các động thái chuyển tiếp của dòng điện đoản mạch vào lúc hiện tượng đoản mạch
xuất hiện khi bị kích thích và chạy tại tốc độ danh nghĩa. Sự ảnh hưởng của bộ
điều chỉnh điện áp tự động phải được xem xét, và các thông số cài đặt của bộ điều
chỉnh điện áp phải được ghi nhận cùng với đường cong suy giảm. Đường cong suy
giảm này phải có sẵn khi tính toán thông số cài đặt bảo vệ đoản mạch hệ thống
phân phối. Mô hình mô
phỏng của nhà chế tạo
cho máy phát điện và bộ điều chỉnh điện áp có thể được sử dụng nếu mô hình đó
được phê duyệt có hiệu lực thông qua cuộc thử kiểu trước đó trên cùng kiểu máy.
8.7.3.9.3 Vận hành
song song
Đối với các máy phát điện xoay chiều vận
hành song song, các yêu cầu sau đây phải được tuân thủ. Xem thêm
7.2.5.3.2 của TCVN 12823-3 : 2020 về bảo vệ các máy phát điện xoay chiều vận
hành song song:
a) Phân bố tải phản kháng (reactive
load sharing). Các tải phản kháng của các máy phát điện riêng lẻ phải không được
khác nhau về tỉ lệ chia sẻ của chúng vào tải phản kháng tổ hợp quá
10% công suất phản kháng định mức của máy phát điện lớn nhất, hoặc 25% công suất
phản kháng định mức của máy phát điện nhỏ nhất, lấy giá trị nhỏ hơn.
b) Phân bố tải. Đối với bất kỳ tải nào
nằm trong khoảng từ 20% đến 100% tổng công suất định mức của tất cả các máy
phát điện (tổ máy phát điện), tải trên bất kỳ máy phát điện nào phải không được khác
quá 15% công suất định mức tính theo kW của máy phát điện lớn nhất hoặc 25% công suất
định mức tính theo kW của một mát phát điện riêng lẻ được xét, lấy giá trị nhỏ
hơn, so với tỉ lệ chia sẻ của nó vào tải tổ hợp đối với điều kiện trạng thái ổn
định bất kỳ. Điểm khởi đầu cho việc xác định các yêu cầu phân bố tải nói
trên phải ở mức 75% công suất định mức của tổ máy phát điện khi mỗi máy phát điện
chạy với tỷ lệ chia sẻ tải của nó.
c) Các thiết bị điều chỉnh tải. Phải
trang bị các thiết bị điều chỉnh bộ điều tốc đủ tinh để cho phép điều chỉnh tải
không vượt quá 5% công suất của tổ máy phát điện tại tần số bình thường.
8.7.3.10 Máy phát điện
một chiều (DC)
8.7.3.10.1 Điều khiển
và kích thích máy phát điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cực của các cuộn dây nối tiếp. Các
cuộn dây nối tiếp của mỗi máy phát điện dùng cho hệ thống dòng điện
1 chiều hai dây phải được nối vào cực âm của mỗi máy.
c) Ghép nối thiết bị bù trừ/ cân bằng.
Xem 8.7.5.7c).
8.7.3.10.2 Điều chỉnh
điện áp
a) Máy phát mạch rẽ hoặc máy phát kích
từ song song ổn định (Shunt or Stabilized Shunt-wound Generator). Khi điện áp được đặt ở toàn tải đến
giá trị định mức của nó, việc loại bỏ
tải phải không gây ra tăng điện áp cố
định lên quá 15% điện áp định mức. Khi điện áp được đặt hoặc ở chế độ toàn tải hoặc ở
chế độ không tải, điện áp thu được tại bất kỳ giá trị tải nào không được vượt
quá điện áp không tải.
b) Máy phát một chiều kích từ hỗn hợp
(Compound-wound Generator). Các máy phát một chiều kích từ hỗn hợp phải được
thiết kế phù hợp với các đặc tính chính của động cơ dẫn động sao cho máy phát tại nhiệt
động hoạt động toàn tải và khởi động tại 20% tải với điện áp trong khoảng 1% điện
áp định mức, nó cho một điện áp tại điều kiện toàn tải năm trong khoảng 1,5% điện
áp định mức. Mức trung bình của các đường điều chỉnh tăng và giảm điện áp trong
khoảng từ 20% tải và toàn tải không được thay đổi quá 3% so với điện
áp định mức.
c) Bộ điều chỉnh điện áp tự động. Các
máy phát điện phục vụ các hoạt động chính của giàn khoan thuộc loại mạch rẽ phải
được trang bị bộ điều chỉnh điện áp tự động. Tuy nhiên, nếu sự dao động tải
không gây ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị phụ trợ quan trọng, các máy
phát điện kích từ song song không có bộ điều chỉnh điện áp hoặc các máy phát điện
kích từ song song ổn định có thể được sử dụng. Bộ điều chỉnh điện áp tự động
không cần phải trang bị đối với máy
phát hỗn hợp đồng trục dùng cho các hoạt động chính của giàn khoan. Các bộ điều
chỉnh điện áp tự động phải được trang bị cho các máy phát điện dùng cho tất cả
các hoạt động được chạy bằng động cơ có tốc độ biến đổi và cũng dùng cho mục
đích đẩy giàn, bất kể máy phát điện đó là loại mạch rẽ, kích từ song song ổn định hay
kích từ hỗn hợp.
8.7.3.10.3 Vận hành
song song
Đối với các máy phát điện một chiều vận
hành song song, các yêu cầu sau đây phải được tuân thủ. Xem thêm 7.2.5.4.2 của
TCVN 12823-3 : 2020 về bảo vệ các máy phát điện một chiều vận hành song song:
(1) Tính ổn định. Các máy phát điện phải
ổn định khi vận hành tại tất cả các tải từ không tải đến toàn tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Ngắt mạch. Các máy phát điện một
chiều vận hành song song phải được trang bị một công tắc để ngắt mạch máy phát
điện khi thiết bị hoạt động quá tốc.
8.7.4 Ắc quy
8.7.4.1 Quy định
chung
8.7.4.1.1 Áp dụng
Tất cả các ắc quy dùng cho khởi động động
cơ, các hoạt động quan trọng và khẩn cấp phải được chế tạo và lắp đặt theo các
yêu cầu sau. Ắc quy dùng
cho các hoạt động khác với các hoạt động nêu trên phải được chế tạo và trang bị
phù hợp với thông lệ thương mại được chấp nhận. Tất cả các ắc quy sẽ được chấp
nhận với điều kiện chúng phải được thử chức năng sau khi lắp đặt thỏa mãn các
yêu cầu của người giám sát.
8.7.4.1.2 Ắc quy loại
được bọc kín.
Trong trường hợp bố trí để giải phóng
khí qua van giảm áp sau khi tình trạng sạc quá mức xuất hiện, Các tính
toán thể hiện sự tuân thủ các chỉ tiêu tại 7.3.2.4.3 của TCVN 12823-3 : 2020
theo tốc độ dự kiến hydro được tạo ra phải được trình thẩm định cùng với bản vẽ
chi tiết về lắp đặt và bố trí thông gió cơ học.
8.7.4.2 Chế tạo và lắp
ráp
8.7.4.2.1 Các phần tử ắc
quy và nút điền chất điện phân (Cells and Filling plugs)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.4.2.2 Thùng và
khay
Các phần tử ắc quy phải được nhóm
trong thùng hoặc khay có kết cấu cứng có tay cầm để thuận tiện cho việc vận
chuyển. Đối với bảo
vệ chống ăn mòn, xem 7.3.2.4.4 của TCVN 12823-3 : 2020. Khối lượng của thùng hoặc
khay không được vượt quá 100 kg (220,5 lb).
8.7.4.2.3 Bảng tên
Bảng tên bằng vật liệu chống ăn mòn phải
được đặt tại vị trí dễ tiếp cận của mỗi thùng hoặc khay và tối thiểu phải thể
hiện các thông tin được liệt kê tại Bảng 39.
8.7.5 Bảng
điện, bảng phân phối, điều khiển ...
8.7.5.1 Quy định
chung
8.7.5.1.1 Phạm vi áp dụng
a) Bảng điện phải trang bị đủ điều khiển
việc tạo ra và phân phối năng lượng điện. Các thiết bị sau đây phải được chế tạo
và thử theo các yêu cầu sau đây thỏa mãn yêu cầu của người giám sát:
(1) Bảng điện. Các bảng điện dùng cho
các hoạt động chính hoặc dùng cho các hoạt động liên quan đến dấu hiệu cấp bổ
sung cho giàn khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Trung tâm điều khiển động cơ. Các
trung tâm điều khiển động cơ với tổng tải từ 100 kW trở lên dự kiến dùng cho
các hoạt động chính hoặc dùng cho các hoạt động liên quan đến dấu hiệu cấp bổ
sung cho giàn khoan.
(4) Thiết bị nạp ắc quy và hệ thống
nguồn cung cấp liên tục (UPS). Thiết bị nạp ắc quy từ 25 kW trở lên và hệ thống
nguồn cung cấp liên tục từ 50 kVA trở lên dự kiến dùng cho các hoạt động chính
hoặc dùng cho các hoạt động liên quan đến dấu hiệu cấp bổ sung cho giàn khoan,
nguồn năng lượng dự phòng hoặc nguồn năng lượng chuyển tiếp.
(5) Bảng phân phối điện. Bảng điện
phân phối đi kèm với hệ thống nạp điện hoặc xả ắc quy hoặc hệ thống nguồn cung
cấp liên tục (UPS) tại 8.7.5.1.1a)(4).
b) Bảng điện, bảng điện phân phối, thiết
bị nạp ắc quy, hệ thống nguồn cung cấp liên tục, trung tâm điều khiển động cơ
và bộ điều khiển động cơ không nằm trong các khoản nêu trên phải được chế tạo
và trang bị phù hợp với thông lệ thương mại được chấp nhận, và sẽ được chấp nhận
với điều kiện chúng phải được thử chức năng sau khi lắp đặt thỏa mãn các yêu cầu
của người giám sát.
8.7.5.1.2 Tham chiếu
a) Góc nghiêng. Các yêu cầu đối với
góc nghiêng trong điều kiện thiết kế, xem 8.1.2.3 và Bảng 1 của TCVN 12823-3 :
2020.
b) Bảng điện sự cố. Các yêu cầu đối với
bảng điện sự cố, xem 7.2.3.5 của TCVN 12823-3 : 2020.
c) Bộ ngắt mạch. Các yêu cầu đối với bộ
ngắt mạch máy phát điện, xem 8.7.8.1.
d) Bảo vệ đường cấp nguồn (feeder
protection). Các yêu cầu đối với bảo vệ đường cấp nguồn, xem 7.2.5.2 đến
7.2.5.9 của TCVN 12823-3 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Tiếp đất. Các yêu cầu đối với mối nối
tiếp đất, xem 7.3.4 của TCVN 12823-3 : 2020. Các yêu cầu đối với tiếp đất cho bảng
điện chính và bảng điện sự cố của hệ thống dòng điện 1 chiều điện áp kép ba
dây, xem 7.5.3.2 của TCVN 12823-3 : 2020.
g) Lắp đặt. Các yêu cầu đối với lắp đặt, xem
7.3.2.5 của TCVN 12823-3 : 2020 cho bảng điện, 7.3.2.6 của TCVN 12823-3 : 2020 cho bảng điện
phân phối, và 7.3.2.7 của TCVN 12823-3 : 2020 cho các trạm điều khiển và bộ điều
khiển động cơ.
h) Vỏ bọc bảo vệ và lựa chọn vỏ bọc bảo
vệ. Các yêu cầu đối với mức bảo
vệ và lựa chọn thiết bị, xem 7.1.6 và 7.3.2.1 của TCVN 12823-3 : 2020 một
cách tương ứng.
8.7.5.2 Đo điện trở cách điện
Điện trở cách điện giữa các bộ phận
mang dòng điện (được nối với nhau để thực hiện cuộc thử này) và đất và giữa
các bộ phận mang dòng điện trái cực phải được đo tại điện áp 1 chiều không nhỏ
hơn
500
V trước và sau khi thử độ bền điện môi. Đo điện trở cách điện sau khi thử độ bền điện
môi phải được thực hiện trước khi các bộ phận (được ngắt kết nối để thử độ bền
điện môi) được kết nối lại, và điện trở cách điện không được nhỏ hơn 1 mega ôm.
8.7.5.3 Độ bền điện
môi của bọc cách điện
8.7.5.3.1 Độ bền điện
môi của bọc cách điện phải được thử trong vòng 60 giây (s) bằng điện áp xoay chiều theo
quy định tại Bảng 40 giữa:
(1) Tất cả các bộ phận có điện và các
bộ phận bên ngoài dẫn điện kết nối với nhau, và;
(2) Từng pha và tất cả các pha khác được
kết nối để thực hiện cuộc thử này với các bộ phận bên ngoài dẫn điện kết nối với
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.5.3.3 Thiết bị sản
suất theo dây chuyền
Các thiết bị tiêu chuẩn được sản suất
với số lượng lớn mà điện áp thử tiêu chuẩn của chúng là 2500 vôn hoặc nhỏ hơn
có thể được thử trong một giây với điện áp thử cao hơn 20% so với điện áp thử
trong một phút.
8.7.5.3.4 Các thiết bị
có độ bền cách điện thấp
Một số thiết bị cụ thể như máy biến thế
có độ bền cách điện vốn có thấp hơn phải được ngắt kết nối trong
quá trình thử.
8.7.5.4 Chế tạo và lắp
ráp
8.7.5.4.1 Vỏ bọc và bộ
phận được lắp ráp
Vỏ bọc và bộ phận được lắp ráp phải được
chế tạo bằng thép hoặc vật liệu khác phù hợp không cháy, chống ẩm và được gia
cường thích hợp để chịu được các ứng suất cơ học, điện (từ) và nhiệt có thể
phát sinh trong quá trình hoạt động, và phải được bảo vệ chống ăn
mòn. Không được phép sử dụng gỗ, ngoại trừ gỗ cứng dùng cho lan can không dẫn
điện. Vật liệu bọc cách điện phải là loại không cháy và chịu được ẩm. Kết cấu đỡ
phải là loại được chế tạo cứng.
8.7.5.4.2 Mặt trước
kín (Dead front)
Phải sử dụng bảng điện loại kín mặt
phía trước. Bảng điện hở phía trước (có điện phía trước) không được chấp nhận,
bất kể mức điện áp nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các cần, tay quay điều khiển,
khóa liên động
và các cầu kết nối của chúng, trục, ổ đỡ dùng để vận hành các công tắc, bộ đóng
ngắt phải có tỷ lệ kích thước phù hợp sao cho chúng không bị hư hỏng hay biến dạng
khi vận hành bằng tay.
8.7.5.4.4 Bảo vệ cơ học
Các mặt cạnh và mặt sau và, nếu cần
thiết, mặt trước của bảng điện phải được bảo vệ phù hợp. Các bộ phận tiếp xúc
trực tiếp với dòng điện, có điện áp so với đất vượt quá điện áp 55 vôn một chiều
hoặc 55 vôn xoay chiều hiệu dụng
(voltage rms) giữa các dây dẫn, không được lắp đặt ở mặt trước của bảng điện đó. Trừ khi bảng
điện được lắp đặt trên một sàn cách điện, các tấm thảm hoặc lưới không dẫn điện
phải được đặt ở phía trước và phía sau của bảng điện. Trường hợp sàn lắp đặt bảng
điện là được chế tạo cách điện thì mức cách điện của sàn xuống đất ít nhất là
50 MΩ. Một bảng thông báo sẽ được đặt ở lối vào buồng bảng điện hoặc trên bảng
điều khiển của bảng điện để nêu rõ sàn trong phòng được chế tạo cách điện. Mái
hắt phải được lắp đặt phía trên bảng điện để tránh bị hư hỏng do rò rỉ nước hoặc
vật rơi.
8.7.5.5 Thanh dẫn,
dây và điểm tiếp xúc
8.7.5.5.1 Thiết kế
Thanh đồng phải được sử dụng để làm
thanh dẫn chính và thanh dẫn máy phát trên bảng điện. Việc sử dụng các vật liệu khác và kết hợp các
vật liệu phải được xem xét đặc biệt. Các thanh dẫn máy phát điện phải được thiết
kế trên cơ sở công suất cực đại của máy phát điện. Tất cả các thanh dẫn khác và
các thanh dẫn kết nối phải được thiết kế tối thiểu cho dòng điện định mức của
75% toàn tải tổ hợp của tất cả các thiết bị mà chúng cung cấp điện, ngoại trừ
trường hợp chúng cung cấp điện cho một thiết bị hoặc một nhóm các thiết bị hoạt
động liên tục, chúng phải được thiết kế cho toàn tải.
8.7.5.5.2 Nhiệt độ vận
hành của thanh cái (bus bar)
Các thanh cái phải có tỷ lệ kích thước
phù hợp để tránh nhiệt độ gây ảnh hưởng đến điều kiện vận hành bình thường của
các thiết bị điện được gắn vào bảng điện.
8.7.5.5.3 Công suất đoản
mạch (Short Circuit Rating)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.5.5.4 Dây dẫn bên
trong
Thiết bị đo và dây dẫn điều khiển phải
là loại dây bện thành tao và phải được bọc cách nhiệt và chống cháy. Dây dẫn đi
từ các bảng điện có bản lề phải là loại siêu mềm (extra-flexible).
8.7.5.5.5 Bố trí
a) Khả năng tiếp cận. Bố trí các thanh
dẫn và dây dẫn trên mặt sau của bảng điện phải thực hiện sao cho tất cả các
phích cắm phải dễ tiếp cận.
b) Khóa kết nối. Tất cả các
đai ốc và các đầu nối phải được trang bị thiết bị khóa để ngăn ngừa
bị lỏng ra do rung. Các đầu nối thanh cái bằng bu lông phải được xử lý thích hợp
(ví dụ dùng tấm bạc) để tránh bị giảm khả năng dẫn điện theo thời gian.
c) Các mối nối hàn. Các mối nối hàn
không được phép sử dụng để nối dây hoặc nối vào đầu cuối của dây dẫn hoặc cáp có tiết
diện ngang danh nghĩa lớn hơn 2,5 mm2. Các mối nối hàn, nếu sử dụng,
phải có chiều dài mối hàn tiếp xúc tối thiểu là 1,5 lần đường kính của dây dẫn.
8.7.5.5.6 Khe hở và khoảng
cách cách điện
a) Yêu cầu chung. Đối với các thanh dẫn
trần, khe hở và khoảng cách cách điện tối thiểu giữa các bộ phận có điện với điện
thế khác nhau (giữa các pha và giữa một pha với đất) phải tuân thủ quy định tại
Bảng 41.
b) Yêu cầu thay thế. Ngoài ra, khe hở
và khoảng cách cách điện nhỏ hơn có thể sử dụng với điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Khe hở cách điện tối thiểu không
nhỏ hơn 8 mm.
(3) Khoảng cách cách điện tối thiểu
không nhỏ hơn 16 mm.
(4) Thiết bị phải phù hợp với IEC
61439-1.
(5) Khi áp dụng IEC 61439-1, thiết bị
phải được xem xét để:
i) Thuộc loại quá điện áp hạng III;
ii) Lắp đặt trong môi trường ô nhiễm mức độ 3;
iii) Có vật liệu cách điện kiểu IIIa, và;
iv) Lắp đặt trong điều kiện trường
không đóng nhất.
(6) Các chỉ tiêu ảnh hưởng nhiệt độ
trong IEC 61439-1 được giảm xuống để đạt tới nhiệt độ môi trường xác định được
trên công trình biển. Xem Bảng 2 của TCVN 12823-3 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 29 - Điện
áp thử chịu xung
Điện áp vận
hành định mức (V)
Điện áp thử
chịu xung định mức (kV)
50
0,8
100
1,5
150
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
600
6
1000
8
8.7.5.5.7 Các đầu nối
dây
(Terminal)
Các đầu nối dây hoặc các hàng đầu nối
dây cho các hệ thống có điện áp khác nhau phải được tách biệt rõ ràng với nhau.
Điện áp định danh (rated voltage) phải được chỉ ra rõ ràng ít nhất một lần cho
mỗi nhóm đầu nối dây đã được tách ra khỏi các đầu nối dây với các mức điện áp
khác. Các đầu nối dây có mức điện thế khác nhau, mỗi giá trị không quá
50 V DC hoặc 50 V AC có thể được nhóm lại với nhau. Mỗi đầu nối dây phải có một
bảng tên cho biết tên mạch.
8.7.5.6 Các thiết bị
điều khiển và bảo vệ
8.7.5.6.1 Thiết bị ngắt
mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các hệ thống từ 50 Vôn trở xuống. Đối
với các bảng điện phân phối, bộ sạc hoặc bộ điều khiển có điện áp với đất hoặc
giữa các cực không vượt quá 50 Vôn một chiều hoặc 50 vôn xoay chiều hiệu dụng,
có thể trang bị cầu chì mà không cần công tắc.
c) Thiết bị ngắt mạch. Công suất của
thiết bị ngắt mạch phải tương thích với các yêu cầu về điện áp và dòng của tải.
Thiết bị ngắt phải thể hiện vị trí của cần điều khiển, nói cách khác, nó đang
đóng hay mở.
8.7.5.6.2 Bố trí thiết
bị
a) Bộ ngắt mạch hở. Các điểm tiếp xúc
của bộ ngắt mạch hở phải cách kết cấu của giàn khoan tối thiểu là 305 mm (12 in.) trừ khi
được kết cấu được bọc cách điện.
b) Bộ điều khiển điện áp. Các bộ phận
của bộ điều khiển điện áp phải được đặt trong hộp kín để tránh bị hư hỏng.
c) Thiết bị vận hành trong điều kiện
nhiệt độ cao. Khi biến trở hoặc các thiết bị khác, có thể phải hoạt động tại
nhiệt độ cao, được gắn vào bảng điện, chúng phải được thông gió tự nhiên và
phải được đặt tại vị trí hoặc được tách biệt bởi các lớp chắn sao cho tránh được
nhiệt độ quá mức ảnh hưởng đến các thiết bị xung quanh. Nếu điều này không thể
thực hiện, các biến trở và các thiết
bị khác này phải được gắn tách biệt với
bảng điện.
d) Khả năng tiếp cận đến cầu chì. Tất
cả các cầu chì, trừ cầu chì dùng cho thiết bị đo hoặc điều khiển mạch, phải được
gắn trên hoặc có khả năng tiếp cận được từ mặt trước của bảng điện.
e) Thiết bị bảo vệ cho thiết bị đo. Tất
cả các dây trên bảng điện dùng cho thiết bị đo phải được bảo vệ bằng cầu chì hoặc
thiết bị giới hạn dòng. Xem 7.2.5.9 của TCVN 12823-3 : 2020.
f) Các bộ phận bị mài mòn. Tất cả các
bộ phận bị mài mòn phải có khả năng tiếp cận được để kiểm tra và thay thế khi cần
thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trang bị các biển nhận dạng cho từng
bộ phận của thiết bị để thể hiện rõ chức năng của nó. Các biển nhận dạng dùng
cho các mạch cấp và mạch nhánh phải bao gồm ký hiệu mạch và công suất của cầu chì hoặc
giá trị cài đặt đóng bộ ngắt mạch
theo yêu cầu của mạch đó.
8.7.5.7 Bảng điện
Bổ sung cho các yêu cầu từ 8.7.5.1 đến 8.7.5.6,
nếu áp dụng, các bảng điện dùng cho các chức năng chính hoặc khẩn cấp phải tuân
thủ các yêu cầu sau:
a) Lan can
Các lan can hay tay cầm bọc cách điện
phải được bố trí ở mặt trước của bảng điện. Tương tự, khi cần tiếp
cận vào mặt sau của bảng điện, lan can và tay cầm bọc cách điện phải được gắn tại
mặt sau của bảng điện.
b) Phân đoạn (Subdivision) thanh cái
chính
Trong trường hợp nguồn điện chính là cần
thiết cho thiết bị đẩy giàn khoan, thanh dẫn chính phải được phân nhỏ ra tối
thiểu thành hai phần được kết nối với nhau bằng bộ ngắt mạch hoặc phương tiện được chấp nhận
khác. Kết nối giữa các máy phát điện và thiết bị trang bị đúp bất kỳ phải được
phân chia đều đến chừng mực mà thực tế cho phép.
Nếu bố trí như vậy làm cho bảng điện
chính bị chưa thành những phần riêng biệt được kết nối với nhau bằng cáp,
cáp điện phải được bảo vệ tại mỗi đầu để ngăn ngừa lỗi xảy ra.
c) Mạch cân bằng (bù trừ) dùng cho các
máy phát điện một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thanh cái của thiết bị bù trừ. Cường
độ dòng điện của thanh cái của thiết bị bù trừ không được nhỏ hơn
một nửa cường độ dòng điện toàn tải của máy phát điện lớn nhất trong nhóm.
d) Thiết bị và dụng cụ đo
Thiết bị và dụng cụ đo phải được trang
bị phù hợp với Bảng 42. Chúng phải thích hợp cho việc khởi động, dừng, đồng bộ
và kết nối song song từng máy phát điện từ bảng điện chính. Chúng có thể được gắn
lên bảng điều khiển trung tâm, nếu bảng điện chính được đặt tại trạm điều khiển
trung tâm.
8.7.5.8 Bộ điều khiển
động cơ và trung tâm điều khiển
8.7.5.8.1 Bổ sung cho các
quy định từ 8.7.5.1 đến 8.7.5.6, khi áp dụng, bộ điều khiển động cơ và trung tâm điều
khiển dung cho các hoạt động quan trọng và sự cố phải tuân thủ các yêu cầu dưới
đây.
8.7.5.8.2 Vỏ bọc và lắp
ráp
a) Các vật liệu sau được chấp nhận
dùng làm vỏ bọc:
(1) Kim loại đúc, không phải
là kim loại đúc dập khuôn, có chiều dày tối thiểu là 3 mm tại một điểm bất kỳ;
(2) Vật liệu phi kim loại, có độ bền lớn,
không cháy, không thấm (ví dụ vật
liệu dán phủ phê nôn - laminated phenolic material);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các trung tâm điều khiển động cơ phải
được chế tạo sao cho chúng được gắn chặt vào nền cứng, được tự đỡ hoặc được gắn
vào vách của giàn.
8.7.5.8.3 Công tắc ngắt
kết nối và bộ ngắt mạch
Phải trang bị các phương tiện để ngắt
kết nối toàn bộ tải khỏi tất cả các cực cấp điện của mỗi động cơ từ 0,5 kW trở lên và
các bộ điều khiển của nó. Khi bộ điều
khiển được gắn lên hoặc đặt gần bảng điện phân phối chính hoặc phụ,
công tắc ngắt kết nối trên bảng
điện có thể được sử dụng cho mục đích này. Nếu không, cần phải trang bị một
công tắc ngắt kết nối nằm bên trong vỏ bọc của bộ điều khiển hoặc một công tắc
ngắt kết nối được bọc kín riêng biệt. Các công tắc ngắt kết nối và bộ ngắt mạch
phải hoạt động được mà không cần phải mở vỏ bọc mà chúng được lắp đặt bên trong.
8.7.5.8.4 Thiết bị khởi
động tự động
Các thiết bị khởi động tự động bằng
tay của động cơ xoay chiều đi kèm với biến áp tự động bên trong phải được trang
bị các công tắc loại đóng và ngắt nhanh, và thiết bị khởi động phải được bố trí
sao cho nó không thể chuyển đến vị trí đang chạy mà không đi qua vị trí khởi động
trước tiên. Các công tắc loại tiếp xúc được ưa dùng hơn loại công tắc hở (kiểu
khí).
8.7.5.9 Hệ thống ắc
quy và hệ thống cung cấp nguồn điện liên tục (bộ lưu điện - UPS)
8.7.5.9.1 Phạm vi yêu cầu
Bổ sung cho các yêu cầu từ 8.7.5.1 đến
8.7.5.6, khi áp dụng, thiết bị dùng các nguồn năng lượng thiết yếu, sự cố và chuyển
tiếp phải tuân thủ các yêu cầu sau. Các thiết bị này bao gồm:
(1) Bộ sạc và xả ắc quy từ 25 kW trở
lên và các bảng điện phân phối
liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.5.9.2 Các khái niệm
a) Hệ thống cung cấp nguồn điện
liên tục (bộ lưu điện - UPS) - là hệ thống kết hợp các bộ chuyển đổi
(converters), các công tắc và các phương tiện lưu trữ năng lượng, ví dụ như ắc
quy, hợp thành một hệ thống năng lượng nhằm duy trì tính liên tục của năng lượng
khi mất điện đầu vào.
b) Bộ lưu điện ngoại tuyến
(Off-line UPS). Là bộ lưu điện khi ở điều kiện hoạt động bình thường tải
đầu ra được lấy năng lượng từ đường nối tắt (bypass) (nguồn chính) và chỉ được chuyển
tới bộ chuyển đổi khi nguồn cung cấp năng lượng qua đường nối tắt bị hỏng hoặc
nằm ngoài giới hạn được đặt trước. Quá trình chuyển đổi này luôn tạo
ra việc năng lượng cung cấp bị ngắt trong một khoảng thời gian ngắn (thường từ
2 đến 10 ms).
c) Bộ lưu điện tương tác đường dây
(line interactive
UPS)
- Là bộ lưu điện ngoại tuyến với đường nối tắt được chuyển sang nguồn lưu trữ
năng lượng khi năng lượng đầu vào nằm ngoài giới hạn điện áp và tần số đặt trước.
d) Bộ lưu điện trực tuyến (On-line
UPS) - Là bộ lưu điện khi ở điều kiện hoạt động bình thường tải đầu ra được
lấy năng lượng
từ biến tần, và vì vậy tải đầu ra sẽ tiếp tục hoạt động mà không bị ngắt trong
trường hợp nguồn cung cấp năng lượng qua đường nối tắt bị hỏng hoặc nằm ngoài
giới hạn được đặt trước.
e) Bộ lưu điện một chiều - Là bộ
lưu điện có đầu ra là dòng điện một chiều.
8.7.5.9.3 Tốc độ sạc ắc
quy
Trừ trường hợp cần một tốc độ sạc ắc quy
khác và được quy định cho một ứng dụng cụ thể, thiết bị sạc ắc quy phải đảm bảo
rằng một ắc quy đã bị xả hoàn toàn có thể được sạc lại đến 80 % dung lượng
trong thời gian không quá 10 giờ. Xem thêm tại 7.4.2.4.3 của TCVN 12823-3 :
2020.
8.7.5.9.4 Bảo vệ xả ắc
quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.5.9.5 Thiết kế và
chế tạo
a) Chế tạo. Các bộ xạc ắc quy
và bộ lưu điện phải được chế tạo phù hợp với IEC 62040, hoặc tiêu chuẩn quốc tế hoặc quốc
gia liên quan được chấp nhận.
b) Hoạt động. Hoạt động của bộ
lưu điện không bị phụ thuộc vào các dịch vụ bên ngoài.
c) Kiểu. Kiểu bộ lưu điện được
sử dụng, hoặc ngoại tuyến, tương tác đường dây hoặc trực tuyến, phải phù hợp với
các yêu cầu về nguồn cấp điện của thiết bị tải được kết nối
d) Tính liên tục của
việc cấp điện.
Phải trang bị một đường nối tắt để xử lý sự cố bên trong bộ lưu điện. Đối với
thiết bị sạc ắc quy và bộ
lưu điện một chiều, xem 7.2.4.1.6.3 của TCVN 12823-3 : 2020.
e) Theo dõi và báo động. Bộ sạc
ắc quy và bộ lưu điện phải được theo dõi và phải bố trí báo động bằng âm thanh
và mắt thường tại các vị trí thường xuyên có người trong các trường hợp sau:
(1) Lỗi cung cấp năng lượng (điện áp
và tần số) cho tải được kết nối;
(2) Lỗi tiếp đất;
(3) Thiết bị bảo vệ ắc quy hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Khi đường nối tắt dùng cho bộ lưu
điện trực tuyến hoạt động. Khi sạc quá mức xuất hiện, đối với các bộ
sạc ắc quy và bộ lưu điện một chiều cần tuân thủ các yêu cầu tại 7.2.4.1.6.3 của
TCVN 12823-3
:
2020.
8.7.6 Biến
áp (Transformers)
8.7.6.1 Yêu cầu chung
8.7.6.1.1 Áp dụng
Tất cả các máy biến áp phục vụ để cung
cấp điện cho các hoạt động thiết yếu hoặc sự cố phải được chế tạo,
thử và lắp đặt theo các yêu cầu sau đây. Các máy biến áp dùng cho các hoạt động
khác với hoạt động nêu trên, máy biến áp tự động để khởi động động cơ hoặc máy
biến áp cách ly sẽ được chế tạo và trang bị phù hợp với thực tiễn thương mại tốt. Tất
cả các máy biến áp phải là loại khô và làm mát bằng không khí. Việc sử dụng các
máy biến áp kiểu ngâm chất lỏng phải được xem xét đặc biệt. Các máy biến áp
không dùng cho các dịch vụ thiết yếu hoặc sự cố sẽ được chấp nhận, với điều kiện
chúng được thử chức năng thỏa mãn yêu cầu của người giám sát sau khi lắp đặt.
8.7.6.1.2 Tham chiếu
a) Bố trí hệ thống cung cấp năng lượng.
Các yêu cầu về bố trí hệ thống cung cấp năng lượng qua các máy biến áp cho các
hệ thống chính của giàn khoan, xem 7.2.4.1.6 của TCVN 12823-3 :
2020.
b) Bảo vệ. Các yêu cầu về bảo vệ máy
biến áp, xem 7.2.5.8 của TCVN 12823-3 : 2020.
c) Vỏ bảo vệ và lựa chọn vỏ bảo vệ.
Các yêu cầu về lựa chọn vỏ bảo vệ cho các điều kiện của vị trí lắp đặt, xem
7.3.2.1.1 của TCVN 12823-3 : 2020.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng môi trường làm mát cưỡng bức để
ngăn không cho nhiệt độ của máy biến áp vượt quá ngưỡng định mức, phải trang bị
và bố trí các phương tiện theo dõi và báo động sao cho báo động được kích hoạt
khi điều kiện nhiệt độ được đặt trước bị vượt quá. Phải bố trí các phương tiện
điều khiển bằng tay hoặc tự động để giảm tải của máy biến áp xuống mức
tương ứng với khả năng làm mát.
8.7.6.1.4 Công suất
Các máy biến áp phải được
đo công suất liên tục dựa trên nhiệt độ môi trường dự kiến cao nhất mà chúng phải
chịu, nhưng không nhỏ hơn 45 °C (113 °F). Nhiệt độ tăng theo theo tiêu chuẩn chế tạo máy
biến áp thay thế có thể được xem xét. Ngoài ra, đối với các khu vực lắp đặt thiết
bị điện có nhiệt độ môi trường thấp hơn và các khu vực kiểm soát về điều kiện
môi trường, xem 7.1.7.1 của TCVN 12823-3 : 2020.
8.7.6.2 Mức tăng nhiệt
độ
Mức tăng nhiệt độ tối đa của cuộn dây
bọc cách điện của máy biến áp, dựa
trên nhiệt độ môi trường là 45 °C (113 °F), không được vượt quá giá trị yêu cầu
tại Bảng 43.
8.7.6.3 Chế tạo và lắp
ráp
8.7.6.3.1 Cuộn dây
Tất cả các cuộn dây của máy biến áp phải
được xử lý để chống ẩm, không khí biển và hơi dầu.
8.7.6.3.2 Các đầu nối
dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.6.3.3 Bảng tên
Các bảng tên bằng vật liệu chống ăn
mòn phải được đặt tại các vị trí có thể tiếp cận được của máy biến áp và phải
thể hiện tối thiểu các thông tin được liệt kê tại Bảng 39.
8.7.6.3.4 Ngăn ngừa sự
tích tụ độ ẩm
Các máy biến áp có công suất từ 10 kVA
trở lên phải được trang bị các biện pháp hiệu quả sự tích tụ độ ẩm và ngưng tụ
hơi nước bên trong vỏ bọc máy biến áp khi máy biến áp được ngắt ra khỏi bảng điện
khi dừng chờ dự phòng (chế độ chờ lạnh). Khi bố trí máy biến áp duy trì trong
điều kiện có điện trong suốt thời gian chờ (chế độ chờ nóng), dòng điện duy trì
trong cuộn dây chính
có thể được xem xét là một biện pháp để đáp ứng mục đích nêu trên. Trong trường
hợp ở chế độ chờ nóng, biển cảnh báo phải được đặt tại hoặc gần thiết bị ngắt kết nối của máy
cấp chính đến máy biến áp.
8.7.7 Bộ
chuyển đổi bán dẫn dùng để điều chỉnh tốc độ động cơ dẫn động
8.7.7.1 Phạm vi áp dụng
8.7.7.1.1 Tất cả các bộ
chuyển đổi bán dẫn được sử dụng để điều khiển các động cơ dẫn động có công suất
định mức từ 100 kW (135 mã lực) trở lên dùng cho các dịch vụ thiết yếu hoặc dùng
cho các dịch vụ được nêu dưới đây phải được thiết kế, chế tạo và thử theo các
yêu cầu tại 8.7.7:
(1) Thiết bị cần thiết cho dấu hiệu cấp
cụ thể (ví dụ như hệ thống định vị động);
(2) Động cơ lai bơm hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.7.1.2 Các cuộc thử
của nhà sản xuất đối với các bộ chuyển đổi bán dẫn, được sử dụng để điều khiển
động cơ dẫn động có công suất dưới 100kW dùng cho các dịch vụ thiết yếu hoặc
dùng cho các dịch vụ được nêu tại 8.7.7.1.1, phải bao gồm ít nhất các cuộc thử
được mô tả tại 8.7.7.4. Tất cả các bộ chuyển đổi bán dẫn
khác được sử dụng để điều khiển động cơ dẫn động phải được thiết kế, chế tạo và
thử phù hợp với thông lệ kỹ thuật đã được thiết lập và thông số kỹ thuật của
nhà sản xuất.
8.7.7.1.3 Các cuộc thử
yêu cầu có thể được thực hiện tại cơ sở của nhà sản xuất và giấy chứng nhận thử
của họ sẽ được chấp nhận và phải được nộp để VR xem xét. Tất cả các bộ chuyển đổi
bán dẫn chỉ được chấp nhận sau khi thực hiện một cuộc thử hoạt động sau khi lắp
đặt thỏa mãn các yêu cầu của người giám sát.
8.7.7.2 Tiêu chuẩn
phù hợp
Bộ chuyển đổi bán dẫn dùng để điều chỉnh
động cơ dẫn động cơ dẫn động, phải được thiết kế phù hợp với yêu cầu của IEC
61800-5-1: 2007 “Hệ thống dẫn động năng lượng điện điều chỉnh được tốc độ: Yêu
cầu về an toàn - Điện, nhiệt và năng lượng” và IEC 60146-1-1: 2009 “Bộ chuyển đổi bán dẫn -
Các yêu cầu chung và bộ biến đổi dòng điện - Các yêu cầu cơ bản”. Để thuận tiện,
các yêu cầu được liệt kê như dưới đây.
8.7.7.3 Các yêu cầu về
thiết kế, chế tạo và lắp ráp
8.7.7.3.1 Công suất
a) Các bộ chuyển đổi bán dẫn phải được
đo công suất tại các điều kiện tải liên tục và nếu được yêu cầu bởi ứng dụng
thì phải có khả năng chịu quá tải định trước.
b) Hoạt động của thiết bị chuyển đổi
bán dẫn, bao gồm các máy biến áp đi kèm, cuộn cảm ứng, tụ điện và các mạch lọc
(filter circuit), phải không gây ra độ méo sóng hài và thay đổi về điện áp và tần
số vượt quá các giá trị nêu tại 7.2.4.5 và 7.1.5 của TCVN 12823-3 : 2020, một
cách tương ứng.
c) Các mạch chuyển đổi bán dẫn phải có
khả năng chịu được điện áp và dòng điện chuyển tiếp mà hệ thống có thể phải chịu
đối với các ứng
dụng cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.7.3.2 Vỏ bọc
a) Vỏ bọc và các bộ phận lắp ráp phải
được chế tạo bằng thép hoặc bằng vật liệu không cháy, không thấm nước
phù hợp khác và được gia cường thích hợp để chịu được các ứng suất cơ học, điện
- từ và nhiệt mà nó có thể gặp phải trong cả điều kiện bình thường và lỗi.
b) Vỏ bọc phải là loại kín. Mức độ bảo
vệ của vỏ bọc phải tuân thủ yêu cầu tại Bảng 14 của TCVN3. Đối với bộ
chuyển đổi điện áp cao (HV converter), vỏ bọc phải thỏa mãn các yêu cầu tại Bảng
18 của TCVN3.
c) Tất cả các bộ phận bị mài mòn phải
có khả năng tiếp cận được để kiểm tra và thay thế dễ dàng.
8.7.7.3.3 Các thông
tin bảng tên
Bảng tên được làm từ vật liệu chống ăn
mòn phải được gắn lên bộ chuyển đổi bán dẫn và phải thể hiện tối thiểu các thông
tin sau:
(1) Tên nhà chế tạo và số sê-ri thiết
bị/ số nhận dạng
tham chiếu;
(2) Số lượng đầu vào và đầu
ra;
(3) Điện áp và dòng điện định mức đầu
vào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Tần số định mức đầu vào và đầu ra,
nếu có;
(6) Dải tần số đầu ra;
(7) Cường độ dòng điện đoản mạch đối xứng
có thể xảy ra cho phép lớn nhất;
(8) Phương pháp làm mát;
(9) Mức độ bảo vệ.
8.7.7.3.4 Dấu hiệu cảnh báo
Các dấu hiệu cảnh báo thích hợp để
thông báo cho người sử dụng về sự nguy hiểm khi làm việc với các bộ phận khác
nhau của bộ chuyển đổi phải được đặt tại tất cả các vị trí thích hợp của bộ
chuyển đổi.
8.7.7.3.5 Lan can
Các lan can hay tay cầm bọc cách điện
phải được bố trí ở mặt trước của bộ chuyển đổi. Khi cần tiếp cận vào mặt sau của
bộ chuyển đổi, lan can và tay cầm bọc cách điện phải được gắn tại mặt sau của bộ
chuyển đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các bộ phận của bộ chuyển đổi
bán dẫn điện tử phải được gắn vào theo cách mà chúng có thể được gỡ bỏ khỏi bộ
chuyển đổi để sửa chữa hoặc thay thế mà không cần phải tháo dỡ toàn bộ thiết bị.
8.7.7.3.7 Sự phóng điện
của tụ điện
Tụ điện trong bộ chuyển đổi bán dẫn phải
được phóng điện với điện áp dưới 60 V, hoặc với điện tích dư dưới 50 µC, trong vòng
5 giây sau khi ngắt nguồn điện. Nếu không thể đáp ứng được yêu cầu này thì phải
dán nhãn cảnh báo thích hợp tại bộ chuyển đổi điện.
8.7.7.3.8 Bố trí làm
mát
a) Thiết kế hệ thống làm mát phải được
thực hiện trên cơ sở nhiệt độ không khí xung quanh là 45 °C (113 °F) được
chỉ ra tại Bảng 2 của TCVN 12823-3 : 2020.
b) Các bộ phận chuyển đổi bán dẫn phải
được lắp đặt cách xa các nguồn năng lượng bức xạ tại các vị trí mà lưu thông
không khí không bị hạn chế vào và ra từ bộ phận chuyển đổi và tại vị
trí mà nhiệt độ của không khí đầu vào đến bộ chuyển đổi làm mát không khí không
được vượt quá mức nhiệt độ mà bộ biến đổi đã được thiết kế.
c) Trong trường hợp trang bị làm mát
cưỡng bức, trừ khi có yêu cầu cụ thể khác thiết bị phải được thiết kế sao cho
năng lượng không thể được cấp hoặc duy trì trên mạch bán dẫn nếu không duy trì
được việc làm mát hiệu quả. Các biện pháp hiệu quả khác để bảo vệ thiết bị khỏi
quá nhiệt như giảm tải dẫn động có thể được chấp nhận.
d) Các bộ phận bán dẫn được làm mát cưỡng
bức phải được trang bị phương tiện để theo dõi nhiệt độ môi chất làm mát. Báo động
nhiệt độ quá cao của môi chất làm mát phải được kích hoạt tại vị trí thiết bị
và tại một vị trí liên tục có người vận hành và thiết bị sẽ ngắt khi nhiệt độ
vượt quá mực định trước của nhà chế tạo.
e) Các bộ phận bán dẫn được làm mát bằng
chất lỏng phải được trang bị phương tiện để phát hiện rò rỉ. Trong trường
hợp rò rỉ, báo động âm thanh và nhìn thấy được phải được kích hoạt tại vị trí
thiết bị và từ xa tại một vị trí liên tục có người vận hành. Các phương tiện để
chứa chất lỏng bị rò rỉ bất kỳ phải được trang bị để chất lỏng không gây ra hư
hỏng cho bộ phận bán dẫn hoặc các thiết bị điện khác nằm gần bộ chuyển
đổi. Trong trường hợp yêu cầu chất lỏng làm mát không phải là chất dẫn điện, độ
dẫn điện của chất lỏng làm mát phải được theo dõi và phải kích hoạt báo động tại
vị trí thiết bị và từ xa tại một vị trí liên tục có người vận hành nếu độ dẫn
điện vượt quá giá trị quy định của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Chất lỏng làm mát tiếp xúc với các
bộ phận có điện không nối đất phải là
loại không dẫn điện và không cháy.
8.7.7.3.9 Dừng sự cố
Khi yêu cầu, các bộ chuyển đổi bán dẫn
phải được trang bị chức năng dừng sự cố. Mạch dừng sự cố phải được nối cứng và độc
lập với tất cả các tín hiệu của hệ thống điều khiển.
8.7.7.3.10 Bảo vệ điện
a) Bảo vệ quá áp. Phải trang bị các
phương tiện để tránh quá áp quá mức trong hệ thống cấp điện mà các bộ chuyển đổi bán dẫn được
kết nối và để ngăn chặn việc đưa điện áp cao hơn công suất của thiết bị bán dẫn
vào thiết bị đó.
b) Bảo vệ quá dòng. Phải bố trí sao
cho dòng cho phép của bộ chuyển đổi bán dẫn hoặc các thiết bị bán dẫn gắn liền
với bộ chuyển đổi bán dẫn không thể bị vượt quá trong quá trình hoạt động.
c) Bảo vệ ngắn mạch. Bộ chuyển đổi bán
dẫn và các thiết bị bán dẫn liên quan phải được bảo vệ chống ngắn mạch.
d) Mạch lọc. Các mạch lọc phải được bảo
vệ chống lại quá áp, quá dòng và ngắn mạch.
e) Báo động. Các cảnh báo nghe nhìn phải
được trang bị tại buồng điều khiển
khi hệ thống bảo vệ hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở và khoảng cách cách điện sử dụng
trong các bộ chuyển đổi bán dẫn sản xuất theo tiêu chuẩn thương mại (COTS) phải
tuân thủ IEC 61800-5-1 và phù hợp với điện áp quá mức hạng III, mức ô nhiễm 3 vật
liệu cách điện nhóm IIIa. Để thuận
tiện, các giá trị liên quan được nêu tại bảng dưới đây.
Bảng 30 - Khoảng
cách cách điện tối thiểu theo điện áp hệ thống
Điện áp hệ
thống (V)
Khoảng cách
cách điện tối thiểu (mm)
≤ 50
0,8
100
0,8
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
3,0
600
5,5
1000
8,0
3600
25
7200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12000
90
15000
120
Ghi chú: Cho phép lấy giá trị nội
suy
Bảng 31 - khoảng
cách cách điện tối thiểu theo điện áp làm việc hiệu dụng
Điện áp làm
việc (hiệu dụng) (V)
Khoảng cách
cách điện tối thiểu (mm)
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
2,2
125
2,4
160
2,5
200
3,2
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
320
5,0
400
6,3
500
8,0
630
10,0
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
16
1250
20
1600
25
2000
32
2500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3200
50
4000
63
5000
80
6300
100
8000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10000
160
Ghi chú: Cho phép lấy giá trị nội
suy
8.7.7.3.12 Các yêu cầu về
bảo vệ và theo dõi
a) Các bộ phận bán dẫn tối thiểu phải
có các chức năng báo động cho các thông số sau:
(1) Quá dòng;
(2) Quá tải;
(3) Quá điện áp;
(4) Lỗi nối đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Tăng điện trở suất của môi chất
làm mát (đối với bộ chuyển
đổi làm mát bằng chất lỏng);
(7) Nhiệt độ quá cao;
(8) Mất liên lạc đến trạm điều khiển
quá trình;
(9) Mất phản hồi về tốc độ động cơ;
b) Nếu bộ lọc sóng hài được sử dụng kết
hợp với các bộ chuyển đổi bán dẫn, các yêu cầu về bảo vệ bổ sung quy định tại
7.2.5.10 của TCVN 12823-3 : 2020.
c) Đối với giàn có động cơ đẩy
bằng điện, tham khảo Chương 18 của TCVN 6259-3.
8.7.7.3.13 Chia tải
Khi bộ chuyển đổi bán dẫn có nhiều mạch
song song/ nối tiếp, việc chia tải giữa nhiều mạch phải được phân phối đồng nhất đến
mức có thể thực hiện được.
8.7.7.3.14 Các yêu cầu về
tương thích điện từ (EMC Emission)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Tính miễn nhiễm điện từ và phát xạ điện
từ không chỉ phụ thuộc riêng vào thiết bị mà còn phụ thuộc vào sự tương tác
giữa bộ phận chuyển đổi bán dẫn và phần còn lại của hệ thống điện. Phải có
thông tin của nhà sản xuất đến khách hàng như hướng dẫn lắp đặt nào cần tuân thủ
để đáp ứng các yêu cầu về phát thải điện từ/ miễn nhiễm điện từ khác nhau, chẳng
hạn như hướng dẫn đi cáp điện, loại cáp kết nối được sử dụng, bọc bảo vệ cáp
...
8.7.7.3.15 Các yêu cầu về
bộ lọc sóng hài
Nếu các mạch lọc sóng hài được sử dụng
kết hợp với các bộ chuyển đổi bán dẫn để giảm sóng hài và thời gian chuyển tiếp
trong hệ thống, chúng phải tuân thủ các yêu cầu tại 7.2.5.10 của TCVN 12823-3 : 2020.
8.7.7.3.16 Hiệu suất
a) Hệ thống điều khiển bộ chuyển đổi
phải có khả năng điều khiển động cơ thông qua độ biến đổi tốc độ (speed ramp),
mô men xoắn hoặc công suất theo chỉ định của khách hàng.
b) Khi mất tín hiệu tham chiếu, bộ chuyển
đổi phải hoặc giảm độ biến đổi tốc độ/
mô men xoắn/ công suất của động cơ dẫn động xuống mức tối thiểu hoặc xuống mức
dừng (standstill) theo yêu cầu của khách hàng đối với từng ứng dụng cụ thể.
c) Nếu động cơ bị giảm tốc độ xuống mức
dừng khi hoạt động bình thường, phải có khả năng ngắt nguồn cho động cơ bằng
cách chặn các tín hiệu điều khiển tới bộ chuyển đổi năng lượng bán dẫn, trong
khi mạch đầu vào bộ chuyển đổi vẫn được cấp năng lượng.
d) Khi có yêu cầu phải khởi động lại tự
động, bộ chuyển đổi phải có khả năng ăn khớp với động cơ đã quay.
8.7.7.4 Kiểm tra và
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 32 - Tóm
tắt các cuộc thử kiểu và thử chu kỳ
No
Cuộc thử
(Xem 8.7.7.4)
Thử kiểu
Thử chu kỳ
Tham chiếu
Tiêu chuẩn
Tham chiếu
theo IEC
1
Kiểm tra bằng mắt thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
8.7.7.4.1
61800-5-1/5.2.1
2
Thử cách điện (thử điện áp một chiều
hoặc xoay chiều)
x
x
8.7.7.4.2
61800-5-1/5.2.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử độ bền cách điện
x
x
8.7.7.4.4
60146-1-1/7.2.3.1
4
Thử điện áp xung
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61800-5-1/5.2.3.1
5
Thử hệ thống làm mát
x
x
8.7.7.4.5
61800-5-1/5.2.4.5
6
Thử hư hỏng các bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.7.4.6
61800-5-/5.2.3.6.4
7
Thử không tải (Light load) và thử chức
năng
x
x
8.7.7.4.7
60146-1-1/7.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử cường độ dòng điện định mức
x
8.7.7.4.8
60146-1-1/7.3.2
9
Thử mức tăng nhiệt độ
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61800-5-1/5.2.3.8
10
Thử phóng xả tụ điện
x
8.7.7.4.10
61800-5-1/5.2.3.7
8.7.7.4.1 Kiểm tra bằng
mắt thường
Các bộ phận bán dẫn phải được kiểm tra
bằng mắt thường các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Kiểm tra xem bảng hiệu có hiện diện
như trong 8.7.7.3.3 hay
không;
(3) Kiểm tra xem các cảnh báo bằng mắt
thường và nhãn cảnh báo an toàn có đầy đủ hay không;
(4) Kiểm tra chung phần cứng và dây điện
ngang hàng;
(5) Kiểm tra xác nhận các cáp quang và
cáp mạng được đi dây và kết nối chính xác;
(6) Kiểm tra xác nhận dây nối đất được
kết nối đúng trong
thiết bị;
(7) Kiểm tra từ điểm đầu đến cuối hệ
thống làm mát, nếu có. Đối với thiết bị điều khiển được làm mát bằng chất lỏng,
kiểm tra xác nhận các đường ống và ống mềm được lắp đặt đúng, các thiết bị hạn
chế dòng và thiết bị theo dõi chất lỏng làm mát liên quan được lắp đúng hướng;
(8) Cửa khóa liên động, nếu có.
8.7.7.4.2 Thử cách điện
(Thử điện áp xoay chiều hoặc một chiều)
Các bộ phận bán dẫn phải được thử cách
điện để đảm bảo đủ độ bền điện môi của bọc cách điện của các bộ phận
của nó và để xác minh rằng khoảng cách cách điện không bị vi phạm trong quá
trình chế tạo. Thử cách điện phải được thực hiện với điện áp AC hoặc DC thích hợp
(bằng giá trị đỉnh của điện áp AC hiệu dụng quy định) được nêu tại Bảng 21 / Bảng
22 / Bảng 23 của IEC 61800-5-1 (2007). Điện áp thử AC phải là điện áp hình sin
và có tần số 50 Hz / 60 Hz. Thời gian thử tối thiểu phải là 5 giây đối với thử kiểu
và 1 giây đối với thử đơn chiếc (routine test). Tất cả các nguồn điện chính, mạch
điều khiển và logic phải được thử cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các bộ phận bán dẫn sẽ phải được thử
điện áp xung để mô phỏng tác động của xung chuyển tiếp về điện áp phát ra trong
nguồn cấp điện chính hoặc gây ra do chuyển đổi thiết bị. Thử điện áp xung phải được thực
hiện theo quy định 5.2.3.1 tại IEC 61800-5-1 (2007). Để lựa chọn điện áp thử, bộ
phận bán dẫn phải được coi là loại quá điện áp mức độ III.
b) Thử điện áp xung phải được thực hiện
như là một đợt thử đơn chiếc đối với các bộ phận không đáp ứng các yêu cầu về
khe hở và khoảng
cách cách điện tại 8.7.7.3.11.
8.7.7.4.4 Thử độ bền
cách điện
Một phút sau khi thử cách điện,
khả năng cách điện phải được đo bằng cách áp dụng điện áp một chiều tối thiểu
là 500 V.
8.7.7.4.5 Thử hệ thống làm
mát
a) Các bộ phận bán dẫn phải được thử hệ
thống làm mát để thử hư hỏng hệ thống làm mát và phản ứng liên quan của bộ phận
bán dẫn khi hư hỏng hệ thống làm mát theo quy định 5.2.4.5 tại IEC 61800-5-1
(2007).
b) Ngoài ra, đối với các bộ phận bán dẫn
làm mát bằng chất lỏng, hệ thống đường ống làm mát phải được thử rò rỉ áp suất
chất làm mát. Hệ thống đường ống làm mát phải được thử thủy tĩnh với áp suất thử
bằng 1,5 lần áp suất thiết kế trong thời gian 30 phút. Cơ chế giảm áp cũng phải
được kiểm tra để xác định chúng được hiệu chuẩn và vận hành đúng. Hệ thống làm
mát phải được xác nhận là không bị rò rỉ bằng cách theo dõi áp suất và kiểm tra
bằng mắt thường.
c) Các thiết bị quan trọng đối với hoạt
động của hệ thống làm mát như vị trí van, lập trình của các cảm biến chuyển mức
chất lỏng, cảm biến lưu lượng, cảm biến áp suất, cảm biến nhiệt độ, hoạt động của
van giảm áp, cảm biến dẫn nhiệt của chất làm mát ... phải được
kiểm tra để đảm bảo chúng được hiệu chuẩn chính xác và hoạt động đúng chức
năng.
8.7.7.4.6 Thử hư hỏng các
bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.7.4.7 Thử không tải
và thử chức năng
Các bộ phận bán dẫn phải được thử
không tải và thử chức năng để đảm bảo rằng tất cả các bộ phận của mạch điện và
hệ thống làm mát hoạt động với nhau hợp lý và thiết bị đáp ứng các yêu cầu về
hiệu suất theo yêu cầu của khách hàng. Những điều chính cần kiểm tra bao gồm,
nhưng không giới hạn ở:
(1) Xác nhận rằng thiết bị điều khiển,
thiết bị phụ trợ, thiết bị bảo vệ và mạch chính đang hoạt động với nhau đúng
cách;
(2) Kiểm tra nguồn cấp điện cho các mạch
điện và điều khiển khác nhau của bộ phận bán dẫn và các giao diện điều khiển
giao tiếp liên quan;
(3) Kiểm tra cài đặt mạch nạp trước,
(pre-charge circuit
setting);
(4) Xác minh các thông số phần mềm
khác nhau;
(5) Kiểm tra việc chia sẻ điện áp /
dòng điện trong các thiết bị bán dẫn được sử dụng trong các nhánh của bộ chuyển
đổi;
(6) Thử bộ chuyển đổi trong các tình
huống, nhưng không giới hạn, như ngắt khẩn cấp thiết bị, lỗi bảo vệ đầu vào, mất
làm mát, điều khiển tại chỗ và điều khiển từ xa, vv;
(7) Thử bộ chuyển đổi trong bất kỳ trường
hợp cụ thể nào do khách hàng xác định như công suất ra giảm xuống do mất công
suất đầu vào, khả năng bộ chuyển đổi để bắt nhịp với một động cơ quay sau khi
phục hồi từ dừng hoạt động hoặc từ khởi động lại tự động...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cuộc thử phải được thực hiện để
xác minh rằng thiết bị sẽ hoạt động tốt tại dòng định mức. Các đầu DC phải phải
được làm ngắn mạch trực tiếp hoặc bởi một cuộn cảm và một điện áp xoay chiều có
giá trị đủ lớn, để gây ra dòng điện một chiều định mức liên tục trong mạch điện,
được nối với các đầu
AC của bộ chuyển đổi và tiến hành kiểm tra hoạt động của thiết bị.
8.7.7.4.9 Thử mức tăng
nhiệt độ
Một cuộc thử phải được thực hiện để
xác minh rằng các bộ phận và bề mặt tiếp cận được của bộ phận bán dẫn không vượt
quá các giới hạn nhiệt độ được chỉ định dưới đây và giới hạn nhiệt độ đưa ra bởi nhà chế tạo
đối với các bộ phận an toàn liên quan. Thử mức tăng nhiệt độ phải được tiến
hành trong điều kiện xấu nhất của công suất định mức và dòng điện định mức.
Bảng 33 - Thử
mức tăng nhiệt độ
Vật liệu và
bộ phận
Phương pháp nhiệt kế (°C)
Phương pháp sức bền (°C)
Dây dẫn bọc cao su/nhựa nhiệt dẻo
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đầu nối cho người sử dụng
Ghi chú 1
-
Thanh dẫn và các đầu
nối bằng đồng
120
-
Bọc cách điện cuộn dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
105
Cấp E
100
115
Cấp B
105
125
Cấp F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp N
115
135
175
135
155
195
Hợp chất phênon
145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu điện trở trần
395
-
Tụ điện
Ghi chú 2
Công tắc chuyển nguồn bán dẫn
Ghi chú 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú 2
Môi trường làm mát lỏng
Ghi chú 2
Ghi chú:
1 Nhiệt đội
tối đa của đầu nối
không được lớn hơn 15 °C so với cấp nhiệt độ bọc cách điện của dây dẫn hoặc
cáp quy định bởi nhà chế tạo.
2 Nhiệt độ tối
đa phải tuân thủ quy định của nhà chế tạo.
8.7.7.4.10 Thử phóng điện tụ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.7.5 Các yêu cầu
tích hợp
8.7.7.5.1 Tích hợp
a) Trong trường hợp các bộ chuyển đổi
bán dẫn được tích hợp vào các cụm lớn hơn có các bộ phận khác (như máy biến áp, cuộn cảm
ứng, động cơ, vv), các cuộc thử riêng lẻ của các bộ phận khác phải được thực hiện
phù hợp với các phần có liên quan của
Tiêu chuẩn được chấp nhận.
b) Các yêu cầu lắp đặt như nối đất thiết
bị, lựa chọn cáp và độ dài cáp có thể chấp nhận được, vv, phải tuân thủ hướng
dẫn lắp đặt của nhà sản xuất.
8.7.7.5.2 Cuộn cảm và
biến áp dung cho bộ chuyển đổi bán dẫn
a) Điều chỉnh điện áp. Các phương tiện
để điều chỉnh điện áp đầu ra của máy biến áp phải được trang bị để xử lý sự gia tăng trở kháng trong
bộ chuyển đổi và để thiết lập được các đặc tính hiệu năng cần thiết của bộ chuyển
đổi mà máy biến áp được sử dụng trong đó.
b) Báo động nhiệt độ Cao. Các cuộn cảm
liên pha và máy biến áp được sử dụng với các bộ chuyển đổi bán dẫn cho các hệ
thống đẩy chính và phụ phải được trang bị báo động nhiệt độ cao tại bảng điện
hoặc trạm điều khiển đẩy. Giá trị cài đặt của báo động phải được xác định bởi cấp bọc
cách điện cụ thể của chúng và không được vượt quá nhiệt độ tương ứng với giới hạn
được liệt kê tại Bảng 43.
8.7.7.5.3 Các tốc độ tới
hạn
Nhà cung cấp bộ chuyển đổi bán dẫn,
nhà cung cấp thiết bị dẫn động và chủ giàn phải thống nhất với nhau về việc
tính toán các tốc độ tới hạn ngang (critical lateral speeds) tạo ra trong toàn
bộ dây chuyền cơ học với sự chú ý đặc biệt về các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tránh bất kỳ hoạt động liên tục
nào với độ chông rung không
đủ gần với tốc độ tới hạn ngang (± 20%).
8.7.8 Các
thiết bị điện và điện tử khác
8.7.8.1 Bộ ngắt mạch
8.7.8.1.1 Yêu cầu chung
Các thiết bị ngắt mạch phải được chế tạo
và thử phù hợp với IEC 60947-2 hoặc các tiêu chuẩn khác được chấp nhận. Các cuộc
thử có thể được thực hiện bởi nhà sản xuất, giấy chứng nhận thử của họ sẽ được
chấp nhận và phải được nộp theo yêu cầu của Tổ chức giám sát. Các bộ ngắt mạch kiểu nhiệt
phải được hiệu chuẩn cho nhiệt độ không khí xung quanh như yêu cầu tại 7.1.7 của
TCVN 12823-3 : 2020 .
Ghi chú: Trong trường hợp các bộ ngắt
mạch loại nhiệt được gắn trong vỏ kín, điều này có nghĩa nhiệt độ bên trong vỏ
máy có thể vượt quá
nhiệt độ môi trường xung quanh.
8.7.8.1.2 Đặc tính cơ
học
Các tiếp điểm chính và các vết hồ
quang trên các bộ ngắt mạch khung mở (open frame circuit breakers) phải được tự
làm sạch.
8.7.8.1.3 Cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.8.2 Cầu chì
Cầu chì phải được chế tạo và thử phù hợp
với TCVN 5926 (IEC 60269) hoặc tiêu chuẩn khác được chấp nhận. Các cuộc thử có
thể được thực hiện bởi nhà sản xuất,
giấy chứng nhận thử của họ sẽ được chấp nhận và phải được nộp theo yêu cầu. Tất
cả các thành phần của cầu chì phải chịu được các ứng suất nhiệt, cơ học và ảnh
hưởng do ăn mòn có thể xảy ra khi sử dụng bình thường.
8.7.8.3 Bộ chuyển đổi
bán dẫn
8.7.8.3.1 Yêu cầu
chung
Các yêu cầu trong tiểu mục này áp dụng
cho các bộ chuyển đổi tĩnh dùng cho các dịch vụ thiết yếu và khẩn cấp sử dụng
các bộ phận điều chỉnh bán dẫn như điốt, đèn ba cực ngăn dòng ngược, chỉnh lưu
silic có điều khiển
(thyristor)
...
Các cuộc thử có thể được thực hiện bởi nhà sản xuất, giấy chứng nhận thử của họ
sẽ được chấp nhận và phải được nộp theo yêu cầu. Tất cả các bộ chuyển đổi bán dẫn sẽ
được chấp nhận với điều kiện thực hiện một cuộc thử đặc tính hoạt động thỏa mãn
yêu cầu của người giám sát sau khi lắp đặt.
8.7.8.3.2 Bố trí làm
mát
Các bộ chuyển đổi bán dẫn tốt nhất là
loại khô và làm mát bằng không khí. Trường hợp các bộ chuyển đổi bán là loại
ngâm trong chất lỏng, thiết bị báo động quá nhiệt chất lỏng và thiết bị bảo vệ
chống quá áp khí
phải được trang bị. Nếu có biện pháp thông hơi, phải trang bị thiết bị hút ẩm.
Trường hợp trang
bị
hệ thống làm mát cưỡng bức, mạch phải được thiết kế sao cho năng lượng không thể
đưa vào hoặc giữ lại trong cụm các bộ chuyển đổi trừ khi việc làm mát hiệu quả
được duy trì.
8.7.8.3.3 Khả năng tiếp
cận
Cụm các bộ chuyển đổi bán dẫn hoặc các
bộ phận bán dẫn phải được gắn vào thiết bị sao cho có thể tháo chúng khỏi thiết
bị mà không cần tháo dỡ toàn bộ thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng tên hoặc bảng nhận dạng phải được
gắn lên bộ chuyển đổi bán dẫn và tối thiểu phải thể hiện các thông tin như liệt
kê tại Bảng 39.
8.7.8.4 Hộp nối cáp
8.7.8.4.1 Yêu cầu
chung
Việc thiết kế và chế tạo các hộp nối
cáp phải tuân thủ các yêu cầu tại 8.7.8.4.2 hoặc các tiêu chuẩn được chấp nhận
khác. Các cuộc thử có thể được thực hiện bởi nhà sản xuất, giấy chứng nhận thử
của họ sẽ được chấp nhận và phải được nộp theo yêu cầu.
8.7.8.4.2 Thiết kế và
chế tạo
Các bộ phận có điện phải được gắn trên
vật liệu chống cháy, chống ẩm có độ bền
điện môi cao và độ bền cao. Các bộ phận có điện phải được bố trí với khoảng
cách phù hợp hoặc được che chắn bằng vật liệu cách điện chống cháy sao cho
không thể xảy ra đoản mạch giữa các dây dẫn có cực khác nhau hoặc giữa các dây
dẫn và kim loại nối đất. Hộp nối cáp phải được làm bằng chất liệu chống cháy và
phải được nhận dạng rõ ràng, xác định rõ chức năng và điện áp của chúng.
8.7.9 Hệ thống
điện cao áp
8.7.9.1 Yêu cầu chung
8.7.9.1.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.9.2 Máy và thiết bị
8.7.9.2.1 Máy quay
(rotating machines)
a) Bảo vệ. Các yêu cầu về bảo vệ xâm
nhập (IP), xem Bảng 18 của TCVN 12823-3 : 2020.
b) Cuộn dây. Các cuộn dây stato của
máy phát phải có tất cả các đầu pha được đưa ra ngoài để lắp đặt bảo vệ vi sai.
c) Cảm biến nhiệt độ. Các máy quay phải
được trang bị các cảm biến nhiệt độ trong các cuộn dây stato của chúng để kích
hoạt một báo động nghe nhìn ở vị trí thường xuyên có người khi nhiệt độ vượt
quá giới hạn cho phép. Nếu sử dụng cảm biến nhiệt độ nhúng, phải trang bị
phương tiện để bảo vệ mạch chống quá áp.
d) Sấy nóng khoang. Các phương tiện hiệu
quả phải được trang bị để ngăn ngừa sự tích tụ hơi nước và ngưng tụ trong máy khi chúng
không hoạt động.
8.7.9.2.2 Cụm cơ cấu chuyển mạch
và cơ cấu điều khiển
Cụm cơ cấu chuyển mạch và cơ cấu điều
khiển phải được chế tạo theo IEC 62271-200 và các yêu cầu bổ sung sau đây:
a) Chế tạo cơ khí và cấu hình. Cơ cấu
chuyển mạch phải là loại hộp kim loại kín phù hợp với IEC 62271-200 hoặc loại
được bọc cách điện theo IEC 62271-201;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thiết bị khóa. Thiết bị ngắt mạch
và thiết bị chuyển mạch loại tháo ra được phải được trang bị cùng với các thiết
bị khóa cơ khí ở cả hai vị trí dịch vụ và ngắt kết nối. Để bảo trì, phải có thể
dùng chìa khóa để khóa bộ
ngắt mạch loại tháo ra được, thiết bị chuyển mạch và bộ ngắt cố định. Bộ phận
ngắt mạch có thể tháo ra được, khi ở vị trí phục vụ, phải không có dịch chuyển
tương đối giữa các bộ phận cố định và bộ phận chuyển động;
d) Nắp đậy. Các điểm tiếp xúc cố định của thiết
bị ngắt và chuyển mạch có thể tháo ra
được phải được sắp xếp sao cho tại vị trí đã tháo ra, các điểm tiếp xúc có điện của
thanh cái sẽ tự động được che phủ. Nắp đậy phải được đánh dấu rõ ràng về các mạch
đến và đi. Điều này có thể thực hiện
bằng cách sử dụng màu sắc hoặc nhãn dán;
e) Thiết bị nối đất và ngắn mạch. Để bảo
trì, cần phải có đủ số lượng các thiết bị nối đất và nối ngắn mạch để cho phép
thiết bị và dây cáp được nối đất hoặc nối ngắn mạch xuống đất trước khi làm việc;
f) Tia hồ quang điện (arc flash) và
các yêu cầu lắp đặt liên quan;
(1) Cấp hồ quang bên trong (Internal
Arc Classification - lAC). Các thiết bị chuyển mạch và bộ điều khiển phải là cấp
hồ quang bên trong (IAC). Trường hợp các thiết bị chuyển mạch và thiết bị điều
khiển được tiếp cận bởi nhân viên có thẩm quyền thì chỉ cần khả năng tiếp cận
loại A là đủ (IEC 62271-200, Phụ lục AA, AA 2.2). Khả năng tiếp cận loại B là
yêu cầu bắt buộc nếu chúng được tiếp cận bởi các nhân viên không có thẩm quyền. Việc lắp
đặt và vị trí của thiết bị chuyển mạch và thiết bị điều khiển phải tương ứng với
cấp hồ quang bên trong và các mặt phân cấp (F, L và R).
(2) Các tính toán, theo các phần được
áp dụng của Tiêu chuẩn IEEE 1584 hoặc các tiêu chuẩn được công nhận khác, phải
được thực hiện để thiết lập:
i) Dòng điện cực đại có thể chạy trong
mạch trong trường hợp có một lỗi hồ quang;
ii) Thời gian và dòng điện tối đa có
thể chạy trong mạch nếu các kỹ thuật bảo vệ hồ quang được sử dụng;
iii) Khoảng cách, từ vị trí của tia hồ
quang điện, mà tại đó năng lượng của hồ quang điện là 1,2 calo / cm2
nếu vỏ hộp bọc được mở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.9.2.3 Máy biến áp
a) Phạm vi áp dụng.
(1) Các quy định tại 8.7.9.2.3 áp dụng
cho các máy biến áp năng lượng dùng cho các dịch vụ thiết yếu. Xem thêm tại
8.7.6. Các hạng mục 8.7.9.2.3c) và 8.7.9.2.3d) chỉ áp dụng cho máy biến áp loại khô. Những
yêu cầu này không áp dụng cho máy biến áp dùng cho các dịch vụ sau:
i) Máy biến áp dùng dụng cụ đo
(Instrument transformer);
ii) Máy biến áp dùng cho bộ
chuyển đổi tĩnh (static converter);
iii) Máy biến áp khởi động.
(2) Máy biến áp loại khô phải phù hợp
với các phần áp dụng của IEC 60076-11. Máy biến áp điền đầy chất lỏng phải phù
hợp với phần áp dụng của bộ tiêu chuẩn IEC 60076. Máy biến áp ngâm trong dầu phải
được trang bị hệ thống bảo vệ và báo động:
i)
Mức chất lỏng (thấp) - báo động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ chất lỏng (cao) - báo động;
iii)
Mức chất lỏng (thấp) -
giảm tải hoặc dừng hoạt động;
iv)
Nhiệt độ chất lỏng (Cao) - Giảm tải
hoặc dừng hoạt động;
v)
Rơle áp suất khí (cao) - dừng hoạt động.
b) Bản vẽ
Ngoài các quy định yêu cầu tại 8.7.6, tiêu
chuẩn chế tạo áp dụng và điện áp chịu tải danh nghĩa của bọc cách điện cũng phải
nộp để xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các máy biến áp phải có mức bảo vệ tối
thiểu là IP23. Tuy nhiên, khi lắp đặt trong không gian có tiếp cận bởi nhân viên
không có thẩm quyền, mức bảo vệ phải được tăng lên đến IP4X, với "X"
phụ thuộc vào trạng thái chất lỏng tại vị trí lắp đặt thiết bị (xem Bảng 11 của
TCVN 12823-3 : 2020). Đối với các máy biến áp không nằm trong vỏ bọc, mức bảo vệ
phải phù hợp với Bảng 14 của TCVN 12823-3 : 2020.
d) Sấy nóng khoang
Các phương tiện hiệu quả để ngăn ngừa
sự tích tụ hơi nước và ngưng tụ nước bên trong máy biến áp (khi không kích hoạt)
phải được trang bị.
8.7.10 Hệ thống
đẩy bằng điện
8.7.10.1 Yêu cầu chung
8.7.10.1.1 Nhiệt độ
danh định (Temperature rating)
Khi máy phát điện, động cơ hoặc khớp nối
trượt cho hệ thống đẩy bằng điện được gắn với một quạt liền trục (integral fan)
và sẽ hoạt động tại tốc độ dưới tốc độ định mức với mô men xoắn toàn tải, dòng
điện toàn tải hoặc kích thích toàn tải, các giới hạn về độ tăng nhiệt độ theo Bảng
38 phải không bị vượt quá
8.7.10.1.2 Bảo vệ chống
lại tích tụ độ ẩm
Các yêu cầu tại 8.7.3.6.7 được áp dụng
cho máy quay và bộ chuyển đổi, bất kể trọng lượng của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra và sửa chữa, phải bố trí lối
tiếp cận đến stator và cuộn dây rôto để tháo và thay thế các cuộn dây điện trường.
Phải bố trí lối tiếp cận đủ lớn để cho phép làm lại bề mặt cổ góp và vòng trượt,
cũng như để thay mới và đặt chổi than.
8.7.10.2 Máy và thiết
bị
8.7.10.2.1 Máy quay dùng
để đẩy
Các yêu cầu sau đây áp dụng cho máy
phát điện lai động cơ đẩy và động cơ đẩy.
a) Thông gió và bảo vệ. Máy quay chạy
điện dùng để đẩy phải được thông gió có vỏ bọc hoặc được trang bị màn lưới hoặc
dây đủ bền để ngăn ngừa thương tích cho nhân viên hoặc các vật lạ lọt vào bên
trong. Các tấm chặn phải được lắp đặt trong các ống dẫn khí thông gió, trừ khi
hệ thống tuần hoàn được sử dụng.
b) Hệ thống chữa cháy. Máy quay chạy
điện dùng để đẩy loại đóng kín trong vỏ bọc hoặc khe hở bên trong máy không lộ
trực tiếp ra ngoài phải được lắp cùng với hệ thống chữa cháy phù hợp với hỏa hoạn
bên trong thiết bị điện. Hệ thống chữa cháy này không cần được trang bị khi có thể
thiết lập được rằng bọc cách điện của máy là loại tự dập cháy.
c) Làm mát bằng không khí. Hệ thống
làm mát bằng không khí cho máy phát điện lai động cơ đẩy phải tuân thủ 13.12 của
TCVN 6259-3. Bộ trao đổi nhiệt bằng nước - không khí của các máy quay dùng để đẩy
cho các hệ thống đơn (máy phát đơn và động cơ đơn), như quy định tại 7.5.2.3.1.2
của TCVN 12823-3 : 2020, phải có các ống tường kép (double wall tube) và được
trang bị tính năng phát hiện rò rỉ để theo dõi mọi sự rò rỉ nước. Phải trang bị
bộ báo động bằng mắt thường và âm thanh tại một vị trí thường xuyên có người để
báo động sự rò rỉ nước này.
d) Cảm biến nhiệt độ.
Phải trang bị các cảm biến nhiệt độ cho các cuộn dây stator của các máy
xoay chiều và các dây cuộn dây đa cực của các máy một chiều có công suất trên
500 kW.
e) Kích thích máy phát điện. Dòng kích
thích cho máy phát điện có thể được lấy từ các bộ kích thích quay, bộ kích thích
tĩnh, bộ kích thích động cơ - máy phát hoặc các máy phát điện có công dụng đặc
biệt. Năng lượng của các bộ kích thích này có thể được lấy từ máy đang được
kích thích hoặc từ các máy phát điện bất kỳ dùng cho các dịch vụ chính của giàn
khoan, máy phát điện sự cố hoặc các máy phát điện có công dụng đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.10.2.2 Động cơ đẩy
dòng điện một chiều
a) Rô to. Các rô to của động cơ đẩy
dòng điện một chiều phải có khả năng chịu được quá tốc đến giới hạn đạt được
theo các đặc tính của thiết bị bảo vệ quá tốc tại thông số cài đặt khi
hoạt động bình thường của nó.
b) Bảo vệ quá tốc. Thiết bị bảo vệ quá
tốc phải được trang bị để động cơ đẩy không bị quá tốc quá mức do không tải, mất
chân vịt
...
8.7.10.2.3 Khớp nối điện
a) Yêu cầu chung. Các khớp nối phải được
thông gió có vỏ bọc (enclosed ventilated) hoặc được trang bị màn lưới hoặc dây
để ngăn ngừa thương tích cho nhân viên hoặc các vật lạ lọt vào bên trong. Tất cả
các dây cuộn phải được xử lý đặc biệt để chống lại hơi ẩm, dầu và không khí biển.
b) Khả năng tiếp cận để sửa chữa. Các
khớp nối phải được thiết kế để có thể tháo rời ra mà không cần di chuyển động
cơ. Xem 8.7.10.1.3.
c) Nhiệt độ danh định. Các giới hạn về
độ tăng nhiệt độ phải giống như đối với máy phát điện xoay chiều quy định tại Bảng
38, trừ khi một phần tử lồng sóc (squirrel-cage element) được sử dụng, nhiệt độ
của phần tử này có thể đạt đến các giá trị mà không gây thương tổn. Tùy thuộc
vào bố trí làm mát, độ tăng nhiệt độ tối đa có thể xảy ra ở công suất
khác với công suất toàn tải do vậy việc thoát nhiệt cần phải được xem xét đặc
biệt. Để thực hiện việc này, khi lắp quạt tích hợp, nhiệt độ khớp nối phải
không vượt quá giới hạn nêu tại Bảng 38 khi vận hành liên tục ở 70% vòng/ phút
toàn tải, kích thích đầy đủ và mô men xoắn định mức. Độ tăng nhiệt đối với vật
liệu cách điện trên 180 °C (356 °F) sẽ được
xem xét theo 8.7.1.2.6.
d) Kích thích. Kích thích phải được cấp
theo yêu cầu đối với máy phát điện lai động cơ đẩy. Xem 8.7.3.9.1, 8.7.3.10.1
và 8.7.10.2.1e).
e) Thiết bị điều khiển. Thiết bị điều
khiển khớp nối điện phải được tích hợp với điều khiển tốc độ động cơ dẫn động
và điều khiển đảo chiều và bao gồm cả công tắc ngắt kết nối hai cực, bảo vệ đoản
mạch, ampe kế để đọc cường độ dòng điện khớp nối, điện trở xả và khóa liên động
để tránh đưa năng lượng vào khớp nối khi các thanh điều khiển của động cơ dẫn động
nằm ở vị trí không thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tên của nhà sản xuất, số sê ri và
số khung;
(2) Công suất đầu ra và loại trị số
danh nghĩa;
(3) Dải nhiệt độ môi trường xung
quanh;
(4) Điện áp định mức, tốc độ và độ nhiệt
độ;
(5) Cường độ dòng điện và điện áp kích
thích định mức.
8.7.10.2.4 Bộ chuyển đổi
bán dẫn cho hệ thống đẩy
Các bộ chuyển đổi bán dẫn phải tuân thủ
các yêu cầu tại 8.7.7.
8.7.10.2.5 Cuộn cảm và
biến áp dung cho
bộ chuyển đổi bán dẫn
a) Yêu cầu chung. Các cuộn cảm liên
pha và máy biến áp sử dụng với các bộ chuyển đổi bán dẫn phải phù hợp với các
yêu cầu tại 8.7.6.1.1, 8.7.6.1.2c), 8.7.6.2, 8.7.6.3.1 và 8.7.6.3.2, và những quy định
sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Báo động nhiệt độ cao. Xem
8.7.7.5.2b).
8.7.10.2.6 Cáp cho hệ
thống đẩy
a) Dây dẫn. Các dây dẫn bằng cáp bên
ngoài các bộ phận của hệ thống máy đẩy, trừ cáp và dây kết nối dùng cho máy
tính, máy ghi dữ liệu hoặc các thiết bị tự động hóa khác yêu cầu cường độ dòng
điện có giá trị rất nhỏ, phải có không ít hơn bảy sợi và có tiết diện ngang
không nhỏ hơn 1,5 mm2.
b) Vật liệu cách điện. Cáp điện dùng
cho hệ thống đẩy phải được bọc cách điện bằng cao su ethylene-propylene,
polyetylen liên kết chéo hoặc các loại dây cáp cách điện cao su silicone phải
được sử dụng cho cáp điện đẩy, ngoại trừ trường hợp cáp bọc cách điện bằng
polyvinyl clorua có thể được sử dụng khi nhiệt độ môi trường bình thường không vượt
quá 50 °C (122 °F).
c) Lớp bọc gia cường bằng kim loại bện
và vỏ kim loại không thấm. Cáp dùng cho hệ thống đẩy không cần phải có lớp bọc
bằng kim loại bện hoặc vỏ kim loại không thấm. Trường hợp sử dụng vỏ kim loại,
chúng không được sử dụng với cáp điện xoay chiều đơn.
d) Dây dẫn bên trong. Bọc cách điện của
dây dẫn bên trong cơ cấu điều khiển chính, kể cả dây dẫn trong bảng điện, phải
là loại chống cháy.
8.7.11 Kiểm
tra và chứng nhận
8.7.11.1 Khái quát
8.7.11.1.1 Khi có yêu cầu,
thử kiểu và chứng nhận đơn chiếc phải được tiến hành, với sự chứng kiến và thỏa
mãn các yêu cầu của người giám sát, tại nhà máy chế tạo và phải lập báo cáo trước
khi lắp đặt trên giàn. Mức độ kiểm tra và chứng nhận yêu cầu đối với cho mỗi
dây cáp điện, thiết bị và máy được quy định tại Bảng 35. Trong trường hợp một sản
phẩm không yêu cầu phải chứng nhận đơn chiếc, việc người giám sát chứng kiến là
không bắt buộc và sản phẩm phải được thiết kế và chế tạo đáp ứng tiêu chuẩn
công nghiệp được chấp nhận và bảng ghi quy định kỹ thuật của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.11.1.3 Các yêu cầu
về kiểm tra và chứng nhận sản phẩm được chế tạo dưới sự giám sát của người giám
sát được quy định tại các phần dưới đây.
8.7.11.2 Máy phát điện
và động cơ ≥ 100 kW (135
hp) dùng cho các dịch vụ thiết yếu
8.7.11.2.1 Kế hoạch thử
tại nhà máy đối với máy phát điện và động cơ có công suất từ 100 kW (135 mã lực)
trở lên dùng cho các dịch vụ thiết yếu được đánh dấu "X" trong Bảng
36. Các yêu cầu về sự phù hợp được quy định tại 8.7.3.1 đến 8.7.3.10, Bảng 37
và Bảng 38.
8.7.11.2.2 Việc chế tạo
và lắp ráp các máy quay phải được kiểm tra phù hợp với yêu cầu tại 8.7.3.6 và
các bảng tên của chúng phải có tối thiểu các thông tin được liệt kê trong bảng
Bảng 39.
8.7.11.2.3 Tất cả máy
phát điện và động cơ ≥ 100 kW (135
hp) dùng cho các dịch vụ thiết yếu phải được kiểm tra và thử dưới sự chứng kiến
và thỏa mãn yêu cầu của người giám sát. Việc kiểm tra và thử các máy phát điện
và động cơ khác có thể được thực hiện mà không cần chứng kiến bởi người giám
sát với điều kiện phải có sẵn giấy chứng nhận thử của nhà chế tạo để người giám
sát giám sát đóng mới giàn khoan tại
nhà máy đóng tàu xem xét.
8.7.11.3 Động cơ và
máy phát điện lai động cơ đẩy
Các yêu cầu về kiểm tra và chứng nhận
đối với động cơ
và máy phát điện lai động cơ đẩy, không phụ thuộc vào công suất của chúng, được
quy định giống như đối với máy phát điện và động cơ ≥ 100 kW (135
mã lực) dùng cho các dịch vụ thiết yếu, được nêu tại 8.7.11.2.
8.7.11.4 Bảng điện
8.7.11.4.1 Kế hoạch thử
tại nhà máy đối với các bảng điện dùng cho nguồn năng lượng chính, nguồn năng
lượng sự cố và hệ thống đẩy được đánh dấu "X" trong Bảng 40. Các yêu
cầu về sự phù hợp được quy định tại 8.7.5.1 đến 8.7.5.7, Bảng 41 và Bảng 42.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.11.4.3 Tất cả các bảng
điện dùng cho nguồn năng lượng chính, nguồn năng lượng sự cố và hệ thống đẩy phải
được kiểm tra và thử dưới sự chứng kiến và thỏa mãn các yêu cầu của người giám
sát. Việc kiểm tra và thử các bảng điện khác có thể được thực hiện mà không cần
chứng kiến bởi người giám
sát với điều kiện phải có sẵn giấy chứng nhận thử của nhà chế tạo để người giám
sát giám sát đóng mới giàn
khoan tại nhà máy đóng tàu xem xét.
8.7.11.5 Bộ điều khiển
động cơ và trung tâm điều khiển dùng cho dịch vụ thiết yếu ≥ 100 kW (135
hp)
8.7.11.5.1 Kế hoạch thử
tại nhà máy đối với các bộ điều khiển động cơ và các trung tâm điều khiển dùng
cho các dịch vụ thiết yếu ≥ 100 kW (135 hp) được đánh dấu "X" trong Bảng
40. Các yêu cầu về sự phù hợp được nêu tại 8.7.5.1.1 đến 8.7.5.6, 8.7.5.8 và Bảng
41.
8.7.11.5.2 Việc chế tạo,
đóng hộp và lắp
ráp các bộ điều khiển động cơ và các trung tâm điều khiển phải được kiểm tra
phù hợp với 8.7.5.8.
8.7.11.5.3 Tất cả các
trung tâm điều khiển động cơ với tải tổng hợp ≥ 100 kW dùng cho các
dịch vụ thiết yếu phải được được kiểm tra và thử dưới sự chứng kiến và thỏa mãn
các yêu cầu của người giám sát. Việc kiểm tra và thử các trung tâm điều khiển động
cơ khác có thể được thực hiện mà không cần chứng kiến bởi người giám sát với điều
kiện phải có sẵn giấy chứng nhận thử của nhà chế tạo để người giám sát giám sát
đóng mới giàn khoan tại nhà máy đóng tàu xem xét.
8.7.11.6 Bộ sạc ắc quy
≥ 25 kW, bộ
UPS ≥ 50 kVA và
các bảng phân phối điện kèm theo dùng cho dịch vụ thiết yếu, sự cố hoặc chuyển
tiếp nguồn năng lượng
8.7.11.6.1 Kế hoạch thử
tại nhà máy đối với bộ sạc ắc quy ≥ 25 kW, bộ UPS ≥ 50 kVA và các bảng
điện phân phối kèm theo dùng cho dịch vụ thiết yếu, sự cố hoặc chuyển tiếp nguồn năng lượng
được đánh dấu "X" trong Bảng 40. Các yêu cầu về sự phù hợp được quy định
tại 8.7.5.1 đến 8.7.5.6, 8.7.5.9.
8.7.11.6.2 Việc chế tạo,
đóng hộp và lắp ráp bộ sạc ắc quy ≥ 25 kW, bộ UPS ≥ 50 kVA và các bảng
điện phân phối kèm theo dùng cho dịch vụ thiết yếu, sự cố hoặc chuyển tiếp nguồn năng lượng
phải được kiểm tra phù hợp với quy định tại 8.7.5.8 và các bảng tên của chúng
phải thể hiện tối thiểu các thông tin được liệt kê tại Bảng 39.
8.7.11.6.3 Các cuộc thử
thích hợp phải được thực hiện để chứng minh rằng các bộ sạc ắc quy và hệ thống
duy trì năng lượng liên tục (UPS) là phù hợp với môi trường dự kiến. Tối thiểu
phải tiến hành các cuộc thử sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thử mức tăng nhiệt độ;
(3) Thử lưu lượng thông gió; và
(4) Dung lượng ắc quy.
8.7.11.6.4 Trường hợp
nguồn cung cấp phải được duy trì mà không bị gián đoạn sau khi nguồn đầu vào bị hỏng, điều
này sẽ được kiểm chứng sau khi lắp đặt bằng một cuộc thử thực tế.
8.7.11.6.5 Tất cả các bộ
sạc ắc quy ≥ 25 kW, các bộ
UPS ≥ 50 kVA, và
các bảng điện phân phối kèm theo dùng cho dịch vụ thiết yếu, sự cố hoặc chuyển
tiếp nguồn năng lượng
phải được thử dưới sự chứng kiến và thỏa mãn yêu cầu của người giám sát. Việc
thử tất cả bộ sạc ắc quy, bộ UPS, và các bảng điện phân phối khác có thể được
thực hiện mà không cần chứng kiến bởi người giám sát với điều kiện phải có sẵn
giấy chứng nhận thử của nhà chế tạo để người giám sát giám sát đóng mới giàn
khoan tại nhà máy đóng tàu xem xét.
8.7.11.7 Máy biến áp
năng lượng ≥ 100 kVA và bộ
chuyển đổi các hệ thống cao áp lớn hơn 1 kV dùng cho nguồn năng lượng thiết yếu
và sự cố
8.7.11.7.1 Kế hoạch thử tại
nhà máy đối với máy biến áp năng lượng ≥ 100 kVA và bộ chuyển đổi các hệ thống cao áp
lớn hơn 1 kV dùng cho nguồn năng lượng thiết yếu và sự cố được đánh dấu
"X" trong Bảng 40. Các yêu cầu về sự phù hợp được quy định tại
8.7.5.2 đến 8.7.5.6, 8.7.6.
8.7.11.7.2 Việc chế tạo
và lắp ráp máy biến áp năng lượng ≥ 100 kVA và bộ chuyển đổi các hệ thống cao áp
lớn hơn 1 kV phải được kiểm tra phù hợp với 8.7.6.3 và các bảng tên của chúng
phải thể hiện tối thiểu các thông tin được liệt kê tại Bảng 39.
8.7.11.7.3 Tất cả các bộ
sạc máy biến áp năng lượng
≥ 100 kVA và bộ
chuyển đổi các hệ thống cao áp lớn hơn 1 kV dùng cho nguồn năng lượng thiết yếu
và sự cố phải được thử dưới sự chứng kiến và thỏa mãn yêu cầu của người giám
sát. Việc thử các máy biến áp năng lượng và bộ chuyển đổi khác có thể được thực
hiện mà không cần chứng kiến bởi người giám sát với điều kiện phải có sẵn giấy chứng nhận
thử của nhà chế tạo để người giám sát giám sát đóng mới giàn khoan tại nhà máy
đóng tàu xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đo trở kháng cuộn dây, tỷ số điện
áp, điện áp đoản mạch, trở kháng đoản mạch, điện trở bọc cách điện, tổn thất tải,
cường độ dòng điện kích thích và khí không mất tải, quan hệ pha và cực;
(2) Độ bền điện môi; và
(3) Độ tăng nhiệt độ (yêu cầu thử một
biến áp cho mỗi kích thước và kiểu). Xem 8.7.6.2.
8.7.11.8 Bộ chuyển đổi
bán dẫn dùng cho hệ thống đẩy (chỉ áp dụng cho giàn tự hành)
8.7.11.8.1 Các bộ chuyển
đổi bán dẫn dùng cho các hệ thống đẩy phải được thử theo các yêu cầu thử kiểu của
tiêu chuẩn liên quan.
8.7.11.8.2 Nếu tiêu chuẩn
là một trong dãy tiêu chuẩn IEC 60146, các cuộc thử kiểu bao gồm:
(1) Thử cách điện;
(2) Thử không tải và thử chức năng;
(3) Thử dòng điện định mức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Thử mức tăng nhiệt độ; và
(6) Kiểm tra các thiết bị phụ trợ, đặc
tính của thiết bị điều khiển và các thiết bị bảo vệ.
8.7.11.8.3 Các bộ chuyển
đổi giống với các bộ chuyển đổi bán dẫn đã được thử trước đó phải được thử theo
các yêu cầu về thử đơn chiếc của tiêu chuẩn liên quan.
8.7.11.8.4 Nếu tiêu chuẩn
là một trong dãy tiêu chuẩn IEC 60146, các cuộc thử đơn chiếc bao gồm:
(1) Thử cách điện;
(2) Thử không tải và thử chức năng; và
(3) Kiểm tra các thiết bị phụ trợ, đặc
tính của thiết bị điều khiển và các thiết bị bảo vệ.
8.7.11.9 Cáp dùng cho
hệ thống đẩy không phải là dây dẫn bên trong cơ cấu điều khiển và bảng
điện (chỉ áp dụng cho giàn tự hành)
Tất cả các cáp dùng cho hệ thống đẩy
không phải là dây dẫn bên trong cơ cấu điều khiển và bảng điện phải được thử cách
điện và độ bền điện môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị điều khiển thiết bị đẩy
chạy điện phải được kiểm tra khi hoàn thiện sản phẩm và thử độ bền điện môi và
đo điện trở cách điện
trên các mạch khác nhau phải được tiến hành dưới sự chứng kiến của người giám
sát tại nhà máy chế tạo. Phải chứng minh được rằng tất cả các rơ le, các công tắc
và các thiết bị an toàn khác nhau hoạt động và ngắt hoạt động thỏa mãn các yêu
cầu.
8.7.11.11 Hệ thống cao
áp - Máy quay
a) Mỗi thiết kế của động cơ và máy
phát điện cao cáp phải được đánh giá bằng thử nghiệm theo kế hoạch thử kiểu nêu
tại Bảng 36. Mỗi sản phẩm được chế tạo sau đó theo thiết kế đã được chấp nhận
phải được thử theo kế hoạch thử
đơn chiếc nêu tại Bảng 36.
b) Thử cách điện giữa các vòng dây
Ngoài các cuộc thử thường được yêu cầu
đối với máy
quay, phải tiến hành thử tần số cao, điện áp cao, phù hợp với IEC 60034-15 cho
từng cuộn dây riêng lẻ để chứng tỏ mức chịu tải thỏa mãn yêu cầu của bọc cách
điện giữa các vòng dây khi có dòng chuyển đổi đột ngột (withstand level to
steep fronted switching surges).
c) Điện trở cách điện
Ngay sau khi thử điện áp
cao, phải đo điện trở cách điện bằng máy đo độ cách điện chạy dòng điện một chiều
giữa:
i) Tất cả các bộ phận mang điện được nối với nhau và
nối đất;
ii) Tất cả các bộ phận mang điện của
các cực hoặc pha khác nhau khi cả hai đầu của mỗi cực hoặc pha được tiếp cận
riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 34 - Điện
áp thử và điện trở cách điện
Điện áp định mức
Un (V)
Điện áp thử tối thiểu
(V)
Điện trở cách điện
tối thiểu
(Ω)
1000 < Un
≤ 7200
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7200 < Un
≤ 15000
5000
Un/1000
+ 1
8.7.11.12 Hệ thống điện
áp cao - Cụm cơ cấu chuyển mạch và cơ cấu điều khiển
8.7.11.12.1 Thử điện áp
xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp (power frequency voltage test) phải được
thực hiện trên các cụm cơ cấu chuyển mạch và điều khiển điện áp cao với điện áp
thử được cho trong Bảng 34 dưới đây. Quy trình thử phải tuân thủ IEC 62271-200
Phần 7 - Thử đơn chiếc.
Bảng 35 - Thử
điện áp cao áp
Điện áp định
mức (kV)
Điện áp chịu
đựng ở tần số
công nghiệp định mức (kV)
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,2
20
12
28
15
38
8.7.11.12.2 Khi sử dụng
các giá trị trung gian của điện áp định mức trên thiết bị chuyển mạch, phải sử
dụng giá trị cao hơn kế tiếp của điện áp chịu đựng ở tần số công nghiệp.
8.7.11.13 Hệ thống cao
áp - Máy biến áp
a) Máy biến áp ba pha hoặc cụm biến áp
ba pha từ 100 kVA trở lên phải được thử theo tiêu chuẩn áp dụng cho máy biến
áp. Các yêu cầu cụ thể được áp dụng cho các cuộc thử sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thử khả năng chịu quá áp (thử lớp
- layer test) cũng phải được thực hiện theo đúng tiêu chuẩn áp dụng cho máy biến
áp dưới sự giám sát của người giám sát. Cuộc thử này nhằm mục đích xác định điện
áp chịu đựng ở tần số công
nghiệp dọc theo cuộn dây đang thử và giữa các pha của nó (cường độ giữa các
vòng và giữa các lớp trong cuộn dây). Nếu thử khả năng chịu quá áp không được
quy định trong tiêu chuẩn áp dụng, phải tham chiếu tới IEC 60076-3.
b) Ngoài các yêu cầu trong Bảng 39,
các thông tin sau đây cũng được ghi trên bảng tên:
(1) Tiêu chuẩn áp dụng; và
(2) Điện áp chịu đựng ở tần số công nghiệp
trong thời gian ngắn để xác nhận mức cách điện của mỗi cuộn dây.
c) Việc thử tất cả các máy biến áp
khác có thể được thực hiện mà không cần chứng kiến bởi người giám sát với điều
kiện phải có sẵn giấy chứng nhận thử của nhà chế tạo để người giám sát giám sát
đóng mới giàn khoan tại nhà máy đóng tàu xem xét.
Bảng 36 - Quy
định về chứng nhận - Các hệ thống điện và thiết bị điều
khiển
Các hệ thống
điện và thiết bị điều khiển
Mức độ thẩm
định
Tham chiếu
quy chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/5
8.7.3,
8.7.11.2
(Xem ghi
chú 1)
Máy phát điện và động cơ < 100 kW
(135 hp) dùng cho các dịch vụ thiết yếu
1
8.7.3.1.1
(Xem ghi
chú 1)
Các máy phát điện và động cơ khác dùng cho các
dịch vụ không quan trọng
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ và máy phát lai hệ thống đẩy
5
8.7.10,
8.7.11.3
Bảng điện (hệ thống đẩy, chính và sự
cố)
5
8.7.11.4
Các bảng điện khác
2
8.7.11.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4/5
8.7.11.5
Trạm điều khiển động cơ với tổng tải
≥ 100 kW (135
hp) dùng cho các dịch vụ thiết yếu
5
8.7.5.8
Bộ sạc ắc quy ≥ 25 kW, bộ
UPS ≥ 50 kVA và
các bảng điện phân phối
kèm theo dùng cho dịch vụ thiết yếu, sự cố hoặc chuyển tiếp nguồn năng lượng
4/5
8.7.11.6
Bộ sạc ắc quy, bộ UPS và các bảng điện
phân phối kèm theo
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.11.6
Máy biến áp năng lượng ≥ 100 kVA và
bộ chuyển đổi các hệ thống cao áp lớn hơn 1 kV dùng cho nguồn năng lượng thiết
yếu và sự cố
5
8.7.11.7
Máy biến áp năng lượng < 100 kVA
và bộ chuyển đổi các hệ thống thấp áp từ 1 kV trở xuống dùng
cho nguồn năng lượng thiết yếu và sự cố
2
8.7.11.6
Các bộ chuyển đổi bán dẫn được sử dụng
để điều khiển các động cơ dẫn động có công suất định mức từ 100 kW (135 mã lực)
trở lên dùng cho các dịch vụ thiết yếu
4/5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chuyển đổi bán dẫn dùng cho hệ thống
đẩy (chỉ áp dụng cho giàn tự hành)
2
8.7.11.8
Cáp điện
1
8.7.11.9
Cáp dùng cho hệ thống đẩy không phải
là dây dẫn bên trong cơ cầu điều khiển và bảng điện (chỉ áp dụng cho giàn tự
hành)
5
8.7.11.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
8.7.8.1, 8.7.8.2
Thiết bị được chứng nhận (để lắp đặt
tại khu vực nguy hiểm)
2
7.3.5 của
TCVN 12823-3 : 2020
Bộ điều khiển, theo dõi và các thiết
bị an toàn, bao gồm cả máy tính, bộ điều khiển được lập trình lô gic ... dùng
cho các hệ thống tự động hóa.
2
7.4.3 của
TCVN 12823-3 : 2020
Các cụm thiết bị hoàn chỉnh hoặc cụm
thiết bị con dùng cho hệ thống tự động hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3 của
TCVN 12823-3 : 2020
Bộ điều khiển thiết bị đẩy chạy điện
5
8.7.11.10
Máy quay điện áp cao
4/5
8.7.11.11
Cụm cơ cấu chuyển mạch và cơ cấu điều
khiển điện áp cao
4/5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy biến áp ba pha điện áp cao hoặc
cụm biến áp ba pha ≥ 100 kVA
5
8.7.11.13a)(2)
Tất cả các biến áp điện áp cao dùng
cho các dịch vụ không quan trọng
1
8.7.11.13
Ghi chú:
1 Đối với động
cơ bánh răng nâng hạ giàn, Xem Bảng 46 “Chứng nhận - Hệ thống
nâng hạ giàn và các hệ thống kèm theo”
Bảng 37 - Kế
hoạch thử tại
nhà máy cho máy phát điện và động cơ ≥ 100 kW (135 hp) {Xem 8.7.11.2 và
8.7.11.3}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phát điện
xoay chiều
Động cơ
xoay chiều
Máy một chiều
Thử kiểu1
Thử đơn chiếc2
Thử kiểu1
Thử đơn chiếc2
Thử kiểu1
Thử đơn chiếc2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra mắt thường
X
X
X
X
X
X
2.
Đo điện trở cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
3.
Đo điện trở cuộn dây
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
4.
Kiểm tra hệ thống điều chỉnh điện áp
X
X(3)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5.
Thử tải định mức và đo độ tăng nhiệt
độ
X
-
X
-
X
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử quá tải/ quá dòng
X
X(4)
X
X(4)
X
X(4)
7.
Kiểm tra tình trạng đoản mạch đều
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
8.
Thử quá tốc
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X(6)
X(6)
X(6)
9.
Thử độ bền điện môi
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
10.
Thử chạy cân bằng (7)
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra mức bảo vệ
X
-
X
-
X
-
12.
Kiểm tra ổ đỡ sau khi thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
13.
Đo khe hở
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
X
14.
Kiểm tra thông tin liên lạc
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Ghi chú:
1 Thử kiểu áp
dụng cho các máy nguyên mẫu hoặc tối thiểu chiếc đầu tiên của một lô máy.
2 Các máy được
thử đơn chiếc phải được tham chiếu đến máy cùng loại đã qua thử kiểu đạt yêu
cầu. Báo cáo thử đơn chiếc máy phải bao gồm số sê ri nhà chế tạo của máy đã
thử kiểu và kết quả thử.
3 Chỉ thử chức
năng hệ thống điều chỉnh điện áp.
4 Chỉ áp dụng
cho máy phát điện và động cơ ≥ 100 kW (135 hp) dùng cho các dịch vụ thiết
yếu.
5 Kiểm tra
tình trạng đoản mạch đều chỉ áp dụng cho các máy phát điện hình sin.
6 Khi được
quy định và thống nhất trước giữa người mua hàng và nhà chế tạo.
Không yêu cầu đối với động cơ lồng sóc.
7 Cân bằng
tĩnh (máy có tốc độ 500 vòng / phút hoặc ít hơn) hoặc cân bằng động (trên 500
vòng / phút) sẽ được chấp nhận thay cho cuộc thử được chỉ định trên các máy
được gắn liền với động cơ và được cung cấp không có trục và / hoặc ổ đỡ, hoặc
với bộ ổ đỡ chưa hoàn thiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Máy hoặc bộ
phận
Điện áp thử
(Xoay chiều)
1
Các cuộn dây được bọc cách điện của
máy quay có công suất định mức nhỏ hơn 1 kVA và có điện áp định mức nhỏ hơn
100 V loại trừ các hạng mục từ 4 đến 8
500 V + hai lần điện áp định mức
2
Các cuộn dây được bọc cách điện của
máy quay có công suất định mức nhỏ hơn 10000 kVA loại trừ hạng mục 1 và từ 4
đến 8
1000 V + hai lần điện áp định mức với
giá trị tối thiểu là 1500 V (Xem ghi chú 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cuộn dây được bọc cách điện của
máy quay có công suất định mức từ 10000 kVA trở lên và có điện áp định mức
(Xem ghi chú 1) đến 24000 V loại trừ các hạng mục từ 4 đến 8
1000 V + hai lần điện áp định mức
4
Các cuộn dây kích từ độc lập của máy
một chiều
1000 V + hai lần điện áp mạch định mức
cực đại với giá trị tối thiểu là 1500 V (Xem ghi chú 1)
5
Các cuộn dây từ trường của máy phát
điện đồng bộ và động cơ đồng bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cuộn dây từ trường của máy phát
điện đồng bộ
Mười lần điện áp kích thích định mức
với giá trị tối thiểu là 1500 V, tối đa là 3500 V
b)
Khi máy dự kiến được khởi động với
các cuộn dây kích từ ngắn mạch hoặc kết nối qua trở kháng có giá trị
nhỏ hơn mười lần trở kháng của cuộn dây.
Mười lần điện áp kích thích định mức
với giá trị tối thiểu là 1500 V, tối đa là 3500 V
c)
Khi máy được khởi động hoặc
với:
- Cuộn dây kích từ kết nối qua trở
kháng có giá trị lớn hơn 10 lần trở kháng của cuộn dây, hoặc
- Cuộn dây kích từ trên mạch hở hoặc
không có công tắc phân chia
từ trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giữa các đầu cuối của cuộn dây từ
trường,
hoặc
- giữa các đầu cuối của phần bất kỳ
của cuộn dây phân đoạn từ trường (sectionalized field winding)
mà sẽ xuất hiện dưới các điều kiện
khởi
động
quy định (Xem ghi chú 3).
6
Cuộn dây thứ cấp (thường dùng cho động
cơ) của động cơ cảm ứng hoặc động cơ cảm ứng đồng bộ nếu không bị ngắn mạch
vĩnh cửu
a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000 V + hai lần điện áp dừng lại
trên mạch hở được đo giữa các vành trượt hoặc các đầu cuối thứ cấp với điện
áp định mức áp lên các cuộn dây sơ cấp
b)
Đối với các động cơ đảo chiều hoặc
hãm bằng cách đảo chiều nguồn cấp năng lượng sơ cấp trong khi động cơ đang chạy
1000 V + bốn lần điện áp thứ cấp dừng
lại trên mạch hở như định
nghĩa tại hạng mục 6 a nêu trên
7
Các bộ kích thích (trừ loại được liệt kê dưới
đây)
Loại trừ 1 - Bộ kích thích động cơ đồng
bộ (bao gồm cả động cơ cảm ứng đồng bộ) nếu được nối đất hoặc
được ngắt khỏi cuộn dây từ
khi khởi động
Loại trừ 2 - Các cuộn dây kích từ
riêng rẽ của bộ kích thích.
Đối với cuộn dây mà chúng kết nối,
1000 V + hai lần điện áp kích thích định mức với giá trị tối thiểu là 1500 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp các máy và thiết bị
Nên tránh lặp lại các cuộc thử trong các
hạng mục từ 1 đến 7 nêu trên nếu có thể. Tuy nhiên, nếu tiến hành thử trên tổ
hợp các máy có nhiều thiết bị mới, mỗi thiết bị đã được thử
thì điện áp thử áp vào tổ hợp máy này phải là 80% điện áp thử thấp nhất thích
hợp cho bất kỳ thành phần nào của nhóm 9 (Xem ghi chú 4)
Ghi chú:
1 Đối với các
cuộn dây hai pha có một đầu cuối, điện áp danh định dùng để tính toán điện áp
thử phải được lấy bằng 1,4 lần điện áp của mỗi pha riêng biệt.
2 Thử điện áp
cao trên các máy có lớp bọc cách điện được phân loại phải được xem xét đặc biệt.
3 Điện áp, xuất
hiện giữa các đầu cuối của các cuộn dây từ trường hoặc các phần của nó trong
các điều kiện khởi động quy định, có thể được đo tại thời điểm thuận tiện bất kỳ khi điện
áp cấp bị giảm. Điện áp được đo như vậy phải được tăng lên trong tỷ số của điện
áp cấp khởi động quy định trên điện áp cấp thử.
4 Đối với cuộn
dây của một hoặc nhiều máy kết nối với nhau bằng điện, điện áp phải được coi là điện
áp cực đại xuất hiện so với đất.
Bảng 39 - Giới
hạn độ tăng nhiệt độ của máy qua được làm mát bằng không khí (Xem
8.7.3.5.1)
Nhiệt độ môi trường xung quanh = 45 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận của
máy
Phương pháp
đo nhiệt độ
Giới hạn độ
tăng nhiệt độ, °C đối với cấp
bọc cách điện
A
E
B
F
H
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn dây xoay chiều của máy có công
suất định mức từ 5000 kW (hoặc KVA) trở lên
Điện trở
55
-
75
95
120
Đầu cảm biến nhiệt
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
100
125
b)
Cuộn dây xoay chiều của máy có công
suất định mức từ 200 kW (hoặc KVA) trở lên nhưng nhỏ hơn 5000 kW (hoặc KVA)
Điện trở
55
70
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
Đầu cảm biến nhiệt
60
-
85
105
125
c)
Cuộn dây xoay chiều của máy có công
suất định mức từ 200 kW (hoặc KVA) trở xuống(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
70
75
100
120
2
Cuộn dây phần ứng có bộ chuyển mạch
Nhiệt kế
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
80
100
Điện trở
55
70
75
100
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn dây từ trường của máy xoay chiều
và một chiều có bộ kích thích một chiều, không phải các loại ở hạng mục 4
Nhiệt kế
45
60
65
80
100
Điện trở
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
100
120
4
a)
Cuộn dây từ trường của máy đồng bộ với
rô to hình trụ có gắn cuộn dây kích thước một chiều trên
rãnh, trừ động cơ cảm ứng đồng bộ
Điện trở
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
130
b)
Các cuộn dây từ trường cố định của
máy xoay chiều có nhiều hơn một lớp dây
Nhiệt kế
45
60
65
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở
55
70
75
100
120
Đầu cảm biến nhiệt
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
130
c)
Cuộn dây từ trường trở kháng thấp của
máy xoay chiều và một chiều và
cuộn dây bù trừ
của máy một chiều có nhiều hơn một lớp dây
Nhiệt kế
55
70
75
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở
55
70
75
95
120
d)
Cuộn dây một lớp của máy xoay chiều
và một chiều với bề mặt kim loại để lộ trần hoặc phủ sơn dầu và
các cuộn dây bù trừ một lớp của máy một chiều (2)
Nhiệt kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
85
105
130
Điện trở
60
75
85
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Các cuộn dây ngắn mạch vĩnh cửu
Độ tăng nhiệt độ của một bộ phận bất
kỳ phải không gây hại đến sự cách điện của bộ phận đó bộ phận bất kỳ khác gần
nó.
6
Lõi từ và tất cả các bộ phận kết cấu,
tiếp xúc hoặc không
tiếp xúc trực tiếp với lớp bọc cách điện (trừ các ổ đỡ)
7
Các bộ chuyển mạch, các vành trượt
và chổ điện của
chúng và các chổi than
Độ tăng nhiệt độ của một bộ phận bất
kỳ phải không gây hại đến sự cách điện của bộ phận đó bộ phận bất kỳ khác gần
nó.
Ngoài ra, nhiệt độ không được vượt
quá giá trị mà tại đó tổ hợp của cấp chổi than và các vật liệu bộ chuyển mạch/vành trượt có
thể xử lý được dòng điện trên toàn bộ dải hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Với việc áp dụng phương pháp thử chồng
chập (superposition test method) cho các cuộn dây của máy có công suất từ 200
KW (hoặc kVA) trở xuống với các cấp cách điện A, E, B hoặc F, giới hạn độ
tăng nhiệt độ quy định cho phương pháp điện trở có thể tăng thêm 5 °C.
2 Bao gồm cả
các cuộn dây nhiều lớp với điều kiện các lớp dưới đều tiếp xúc với chất làm
mát được tuần hoàn.
Bảng 40 - Bảng
tên
a. Máy quay (Xem
8.7.3.6.9)
Tên nhà chế tạo
Số sê ri của nhà chế tạo
(hoặc dấu hiệu nhận dạng)
Năm chế tạo
Loại máy (Máy phát điện hoặc động cơ
...)
Mức bảo vệ của vỏ bọc (bằng mã IP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất đầu ra định mức
Điện áp định mức
Dòng điện định mức và loại dòng điện
(AC
hoặc
DC)
Tốc độ định mức (vòng/phút) hoặc dải
tốc độ
Cấp bọc cách điện hoặc độ tăng nhiệt
độ cho
phép
Nhiệt độ môi trường xung quanh
Số lượng pha (đối với máy xoay chiều)
Tần số định mức (đối với
máy xoay chiều)
Hệ số công suất (đối với máy xoay
chiều)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp kích thích (Đối với máy đồng
bộ hoặc
máy
một chiều với bộ kích thích riêng biệt)
Cường độ dòng điện kích thích tại
công suất định mức (Đối với máy đồng bộ hoặc máy một chiều với bộ kích thích
riêng biệt)
Điện áp mạch hở giữa các
vành trượt và
cường
độ dòng điện vành trượt đối với các trạng thái định mức (Đối với máy cảm ứng
Rô to quấn dây)
b. Ắc quy (Xem
8.7.4.2.3)
Tên nhà chế tạo
Loại định danh
Điện áp định mức
Số am pe - giờ định mức tại một tốc
độ xả cụ thể
Trọng lượng riêng của dung dịch
điện phân (Trong trường hợp là ắc quy a xít, trọng lượng riêng khi ắc
quy được nạp đầy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên nhà chế tạo
Số sê ri của nhà chế tạo (hoặc dấu
hiệu nhận
dạng)
Năm chế tạo
Số lượng pha
Công suất định mức
Tần số định mức
Điện áp định mức tại phía sơ cấp và
thứ cấp
Dòng điện định mức tại phía sơ cấp
và thứ cấp
Cấp bọc cách điện hoặc độ tăng nhiệt
độ cho
phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Bộ chuyển đổi
bán dẫn (Xem 8.7.8.3.4)
Tên nhà chế tạo
Số nhận dạng của thiết bị
Bảng 41 - Kế
hoạch thử tại nhà máy cho bảng điện, bộ sạc ắc quy, trạm điều khiển động cơ và các bộ điều
khiển (Xem 8.7.11.4,
8.7.11.5 và 8.7.11.6)
1 Đo điện trở
cách điện theo quy định tại 8.7.5.2.
2 Thử độ bền
điện môi theo 8.7.5.3 và bảng này.
3 Thử dừng hoạt động
bằng thiết bị bảo vệ như dừng do quá dòng, dừng sự cố, dừng hoạt động theo ưu
tiên ...
4 Kiểm tra cụm
thiết bị, bao gồm cả kiểm tra dây dẫn và nếu cần thiết, thử hoạt động điện.
Điện áp thử tiêu chuẩn đối
với thử độ bền điện môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử
độ bền điện
môi xoay chiều
U ≤ 12 V
250 V
12 V < U ≤ 60 V
500V
60 V < U ≤ 300V
2000 V
300 V < U ≤ 690 V
2500 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3000 V
800 V < U ≤ 1000 V
3500 V
1000 V < U ≤ 1500 V *
3500 V
Ghi chú: * Chỉ áp dụng đối với dòng
điện một chiều
Bảng 42 - Khe
hở và khoảng cách cách điện trong bảng điện, bảng điện phân phối, bộ sạc ắc quy, trạm điều
khiển động cơ và các bộ điều
khiển (Xem 8.7.5.5.6)
Điện áp
cách điện định mức (V)
Khe hở tối
thiểu, mm (in)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 250
15
20
Từ 251 đến
660
20
30
Trên 660 (2)
25 (1)
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các giá trị
trong bảng này áp dụng cho các khe hở và khoảng cách cách điện giữa các bộ phận
có điện cũng như giữa các bộ phận có điện và bộ phận dẫn điện lộ ra ngoài,
bao gồm cả nối đất.
2 Đối với
các hệ thống từ 1 kV đến 15 kV, xem 7.5.1.1.3 của TCVN 12823-3 : 2020.
Bảng 43 - Thiết
bị và dụng cụ đo dùng cho bảng điện (Xem 8.7.5.7d))
Thiết bị và
dụng cụ đo
Bảng điện
dòng xoay chiều
Bảng điện
dòng một chiều
1
Đèn báo hiệu
Một đèn báo hiệu cho mỗi máy phát nối
giữa máy phát và bộ ngắt mạch. Xem ghi chú 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Bộ ngắt máy phát
Một công tắc máy phát điện hoặc cầu
dao được lắp nối tiếp với bộ ngắt mạch của máy phát điện để ngắt hoàn toàn tất
cả các đầu ra của máy phát và bộ ngắt mạch khỏi thanh dẫn, ngoại trừ đầu nối
đất. Xem ghi chú 1.
Một công tắc máy phát điện hoặc cầu
dao được lắp nối tiếp với bộ ngắt mạch của máy phát điện để mở các đầu ra cực
dương, cực âm, trung gian và đầu ra cân bằng, ngoại trừ máy phát điện 3 dây,
các cực cân bằng có thể
được trang bị bộ ngắt mạch. Đối với máy phát điện 3 dây, các bộ ngắt mạch
dùng để bảo vệ khỏi đoản mạch trên thanh dẫn cân bằng. Xem ghi chú 1.
3
Biến trở kích từ
Một biến trở kích từ cho mỗi máy
phát điện và mỗi bộ kích thích. Xem ghi chú 2
Một biến trở kích từ
cho mỗi máy phát điện. Xem ghi chú 2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phương tiện để theo dõi liên tục
mức độ cách điện so với đất, và thiết bị báo động bằng mắt thường và âm thanh
khi giá trị độ cách điện thấp hơn bình thường. Xem ghi chú 3
Một phương tiện để theo dõi liên tục
mức độ cách điện so với đất, và thiết bị báo động bằng mắt thường và âm
thanh khi giá trị độ cách điện thấp hơn bình thường. Đối với máy phát điện 3
dây, xem 7.5.3.2 của TCVN 12823-3 : 2020. Xem ghi chú 3.
5
Am pe kế
Một am pe kế cho mỗi
máy phát điện với công tắc lựa chọn để đọc giá trị cường độ dòng điện của từng
pha. Xem ghi chú 3
Một am pe kế cho mỗi máy phát 2 dây.
Đối với mỗi máy phát 3 dây, một am pe kế cho từng đầu dương và đầu âm và một
am pe kế với giá trị 0 ở giữa trên dây nối đất tại bảng điện của máy phát.
Các am pe kế phải được đặt trên mạch điện sao cho thể hiện được tất cả các cường
độ dòng điện của máy phát.
6
Vôn kế
Một vôn kế cho mỗi máy phát điện với
công tắc lựa chọn đến từng pha của máy phát và đến một pha của thanh
dẫn. Xem ghi chú 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Đèn báo hiệu hâm nóng khoang
Khi lắp đặt bộ hâm nóng chạy điện
cho máy phát, một đèn báo hiệu bộ hâm nóng phải được lắp đặt cho mỗi máy
phát
Khi lắp đặt bộ hâm nóng chạy điện
cho máy phát, một đèn báo hiệu bộ hâm nóng phải được lắp đặt cho mỗi máy
phát
8
Đòng bộ kế hoặc
đèn
Một đồng bộ kế hoặc các đèn đồng bộ
với công tắc lựa chọn để kết nối song song trong bất kỳ tổ
hợp nào. Xem ghi chú 3
Không áp dụng
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ điều khiển tốc độ động cơ dẫn động
để kết nối song song. Xem ghi chú 3
Không áp dụng
10
Đồng hồ đo công suất
Khi các máy phát được bố trí để vận
hành song song, một đồng hồ đo công suất cho mỗi máy phát phải được trang bị.
Xem ghi chú 3
Không áp dụng
11
Đồng hồ đo tần số
Một đồng hồ đo tần số với công tắc lựa
chọn để kết nối với máy phát bất
kỳ. Xem ghi chú 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Chuyển mạch kích từ
Một chuyển mạch kích từ lưỡng cực với
vòng kẹp và điện trở xả cho mỗi
máy phát. Xem ghi chú 2
13
Điều chỉnh điện áp
Một bộ điều chỉnh điện áp. Xem ghi
chú 3
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với máy phát lai hệ thống đẩy
chay điện xoay chiều trên 500 kW, một bộ chỉ báo nhiệt độ của cuộn dây stato
phải được gắn trên mỗi bảng điều khiển máy phát điện. Xem ghi chú 3 và 4
Đối với máy phát lai hệ thống
đẩy chạy điện
một chiều trên 500 kW, một bộ chỉ báo nhiệt độ cực trung gian phải được gắn
trên mỗi bảng điều khiển máy phát điện. Xem ghi chú 3 và 4
Ghi chú:
1 Công tắc
hoặc cầu dao có thể được miễn giảm khi trang bị các bộ ngắt máy phát rút ra
hoặc cắm vào được.
2 Đối với các
máy phát điện có bộ kích thích thay đổi điện áp được hoặc bộ kích thích khuếch
đại xoay, mỗi máy được điều khiển bằng bộ điều chỉnh điện áp tác động lên trường
kích thích, thì có thể bỏ qua công tắc trường, điện trở xả điện và
biến trở trường của máy phát.
3 Trường hợp
các máy có hệ thống điều khiển tập trung theo Chương 18 của TCVN 6259-3 và
các máy phát có thể được kết nối song song từ trạm điều khiển tập trung, và
các bảng điện đặt ở trạm điều
khiển tập trung, thiết bị này có thể được gắn trên bảng điều khiển. Xem
8.7.5.7d).
4 Đối với hệ thống
điện áp cao, xem 8.7.9.2.1c).
Bảng 44 - Độ
tăng nhiệt độ của máy biến áp* (Xem 8.7.6.2)
Cấp cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A (105)
55 (99)
E (120)
70 (126)
B (130)
75 (135)
F (155)
95 (171)
H (180)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
130 (234)
220
145 (261)
* Ghi chú: Độ tăng nhiệt độ dựa trên
nhiệt độ môi trường xung quanh là 45 °C (113 °F). Xem 8.7.6.2.
8.8 An toàn
và phòng chống cháy - Các thiết bị và hệ thống
8.8.1 Yêu cầu
chung
Các hệ thống và thiết bị an toàn, mà cần
được chứng nhận như yêu cầu tại Bảng 44, phải được thiết kế, chế tạo, thử, chứng
nhanh và lắp đặt theo yêu cầu tại mục này.
8.8.2 Cửa chống
cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế tạo phải chứng nhận rằng các cửa
này phù hợp với tiêu chuẩn mà cửa được thiết kế, chế tạo và thử, và nhà chế tạo
báo cáo kết quả của các cuộc thử tiến hành để chứng tỏ sự phù hợp tuân thủ với Bộ luật
FTP về cấp chống cháy được yêu cầu.
Tất cả các cửa chống cháy phải
được đánh dấu cố định trên cửa để thể hiện tên của nhà chế tạo, số của kiểu cửa
và cấp chống cháy mà nó được thẩm định.
8.8.3 Cửa sổ
chống cháy
Các cửa sổ chống cháy, để sử dụng tại
các vách cấp 'B' và 'A' phải được thử phù hợp với Bộ luật FTP. Tất cả các cửa sổ
chống cháy phải là loại không bị vỡ thành mảnh vụn.
Nhà chế tạo phải chứng nhận rằng các cửa
sổ này phù hợp với tiêu chuẩn mà cửa được thiết kế, chế tạo và thử, và nhà chế
tạo báo cáo kết quả của các cuộc thử
tiến hành để chứng tỏ sự phù hợp tuân thủ với Bộ luật FTP về cấp chống cháy được yêu cầu.
Tất cả các cửa sổ chống cháy phải được
đánh dấu cố định trên cửa để thể
hiện tên/ biểu tượng của nhà chế tạo, số của kiểu cửa sổ và cấp chống cháy mà
nó được thẩm định.
8.8.4 Cửa
kín khí
Cửa kín khí không yêu cầu phải được chứng
nhận tại nhà máy chế tạo. Những cửa này sẽ được chấp nhận bởi người giám
sát sau khi lắp đặt và thử thỏa mãn trên giàn. Nói chung, cửa kín nước, cửa kín
thời tiết hoặc cửa chống cháy không được chấp nhận để sử dụng làm cửa kín khí,
trừ khi được xem xét đặc biệt.
Không yêu cầu phải thẩm định thiết
kế đối với việc chế tạo và thử cửa kín khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nói chung, các bộ phận của hệ thống và
các thiết bị báo động nghe nhìn đi kèm không yêu cầu phải được chứng nhận riêng
lẻ. Tuy nhiên, các báo động và bảng điều khiển chính và phụ trợ của hệ thống
phát hiện phải được chứng nhận theo quy định tại Bảng 44.
Các báo động và bảng điều khiển chính
và phụ trợ của hệ thống
phát hiện khí và cháy phải được VR thẩm định thiết kế.
Nhà chế tạo phải chứng nhận rằng các bộ
phận của hệ thống và các báo động riêng lẻ tuân thủ một tiêu chuẩn được chấp nhận
mà hệ thống được thiết kế, chế tạo và thử và nhà chế tạo phải báo cáo kết quả của
các cuộc thử đã tiến hành.
Tất cả các bảng điều khiển chính và phụ
đều phải được đánh dấu cố định để
thể hiện tên của nhà chế tạo, và kiểu của bảng điều khiển.
8.8.6 Bơm cứu
hỏa
Các bơm cứu hỏa chính và sự cố cũng
như các bơm khác dùng cho hệ thống chữa cháy cố định phải được chứng nhận theo
quy định tại Bảng 44 và các yêu cầu sau. Để biết thêm chi tiết, xem 8.6.4.3.3.
Không yêu cầu thẩm định thiết kế đối với
việc chế tạo và thử các bơm cứu hỏa.
Nhà chế tạo phải chứng nhận rằng các
bơm chữa cháy tuân thủ một tiêu chuẩn được công nhận mà bơm được thiết kế, chế
tạo và thử và nhà chế tạo phải báo cáo kết quả của các cuộc thử đã tiến hành.
Tất cả các bơm chữa cháy
phải được đánh dấu cố định để thể
hiện tên của nhà chế tạo, và kiểu bơm và lưu lượng của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có yêu cầu, thử kiểu và chứng nhận
đơn chiếc phải được tiến hành với sự có mặt và đáp ứng yêu cầu của người giám
sát tại nhà máy chế tạo và báo
cáo trước khi lắp đặt lên giàn. Mức độ các kiểm tra, chứng nhận cần thiết cho mỗi
thiết bị an toàn và chống cháy quy định tại Bảng 44. Trong trường hợp một sản
phẩm không yêu cầu phải chứng nhận đơn chiếc, sự có mặt của người giám sát khi
chế tạo là không bắt buộc, và sản phẩm phải được thiết kế và chế tạo để đáp ứng
yêu cầu của một tiêu chuẩn công nghiệp được công nhận và bảng quy định kỹ thuật
của nhà chế tạo.
Bảng 45 - Quy
định về chứng nhận - Hệ thống và thiết bị an toàn
Hệ thống và
thiết bị an toàn
Mức độ thẩm
định
Tham chiếu
tiêu chuẩn
Cửa chống cháy(1)
3
8.8.2
Cửa sổ chống cháy(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8.3
Hệ thống phát hiện khí và cháy, báo
động và bảng điều khiển
2
8.8.5
Các bơm cứu hỏa chính, sự cố, các
bơm khác dùng cho hệ thống chữa cháy cố định (Xem 8.6.4.3.3)
4/5
8.6.4.3.3
Các bộ phận của hệ thống chữa cháy cố
định
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận của hệ thống chữa cháy với
chất chữa cháy không độc hại
2
8.8.5
Các bộ phận hệ thống chữa cháy trên
sân bay trực thăng
2
4.3.5.7.2 của
TCVN 12823-4 : 2020
Bộ đồ chữa cháy cá nhân1)
3
8.8.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
8.8.7
Bộ chữa cháy xách tay và di động
(potable and semi-potable) 1)
3
8.8.7
8.9 Hệ thống
nâng hạ giàn và các hệ thống liên quan
8.9.1 Yêu cầu
chung
Hệ thống nâng hạ được sử dụng để nâng
và hạ thân giàn tự nâng khi giàn ở trạng thái cắm chân và nâng và hạ thấp chân
giàn khi giàn ở trạng thái nổi.
Thân giàn được giữ tại vị trí cố định
khi giàn ở trạng thái cắm
chân bằng cách sử dụng một cơ cấu giữ. Cơ cấu tương tự được sử dụng để duy trì
các chân tại vị trí cố định khi giàn ở trạng thái nổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống nâng hạ phải được coi là máy
để dịch chuyển các chân giàn theo phương thẳng đứng và cũng là phần tử kết cấu
để truyền tải trọng giữa thân giàn và các chân để áp dụng cho thiết kế một hệ
thống cụ thể
8.9.2 Các
khái niệm sử dụng trong mục này
8.9.2.1 Hệ thống
nâng hạ
Một hệ thống cơ học được sử dụng để
nâng thân giàn khoan tự nâng lên trên mặt biển bằng cách đồng thời tác dụng một
lực hướng xuống dưới lên các chân dịch chuyển được của giàn. Hệ thống này cũng
được sử dụng để hạ thân giàn xuống thấp khi giàn ở trạng thái cắm chân một cách
có kiểm soát và để nâng và hạ các chân tương đối so với thân giàn khi giàn ở trạng
thái nổi. Hệ thống nâng hạ thường được sử dụng nhất là loại thanh răng và bánh răng chuyền
và loại giá hình cung (yoke) và chốt.
8.9.2.2 Cơ cấu giữ
Cơ cấu được sử dụng để giữ thân giàn
khoan tự nâng cố định khi giàn ở trạng thái cắm chân (nâng lên cao) và / hoặc giữ các chân
giàn cố định khi giàn ở trạng thái nổi. Cơ cấu giữ có thể hoặc là hệ thống nâng
hạ tại một vị trí tĩnh hoặc là một hệ thống giữ cho cố định riêng biệt hoặc kết
hợp cả hai.
8.9.2.3 Hệ thống nâng
hạ kiểu thanh răng và bánh răng chuyền
Một hệ thống nâng hạ sử dụng bánh răng
chuyền leo từng nấc, thường được điều khiển bởi động cơ điện hoặc thủy lực
thông qua hộp số nâng hạ, được gắn vào giá đỡ đặt trên các chân của giàn để
nâng hoặc hạ thân giàn so với chân khi giàn ở trạng thái cắm chân hoặc nâng hoặc
hạ thấp các chân so với thân giàn khi giàn ở trạng thái nổi.
8.9.2.4 Hệ thống nâng
hạ kiểu giá hình cung và chốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9.2.5 Hệ thống giữ
cho cố định
Một cơ cấu giữ, độc lập với hệ thống
nâng hạ, sử dụng một thiết bị gắn vào thân giàn để khớp với một thiết bị đối xứng
trên các chân để thiết lập kết nối cứng giữa thân và các chân giàn.
8.9.2.6 Nhiệt độ hoạt
động danh định
Nhiệt độ khí quyển nhỏ nhất được xác định
cho giàn (xem 3.22 và 4.1 của TCVN 12823-2 : 2020) và được ghi trong Sổ vận hành.
8.9.2.7 Công suất
danh định của thiết bị nâng hạ
Lực hiệu dụng theo phương thẳng đứng
truyền xuống chân bằng hệ thống nâng hạ qua từng thiết bị nâng hạ khi nâng hoặc
hạ thân giàn. Lực hiệu dụng phải bao gồm tất cả các hiệu ứng ma sát liên quan
trực tiếp đến các thiết bị nâng hạ bao gồm cả các mặt liên kết của chân giàn
như khớp giữa thanh răng và bánh răng.
8.9.2.8 Khả năng nâng
của từng chân
Lực theo phương thẳng đứng trên từng
chân khi kết hợp các thiết bị nâng hạ gắn trên chân, bao gồm cả hiệu ứng ma sát
dẫn hướng chân.
8.9.3 Bản vẽ
và tài liệu phải nộp thẩm định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mô tả hệ thống nâng hạ, cơ cấu giữ
và các hệ thống liên quan;
b) Phân tích các dạng hư hỏng và hiệu ứng
(FMEA);
c) Các bản vẽ thiết kế thể hiện bố trí
và chi tiết sau đây, nếu có:
(1) Hệ thống nâng hạ, bao gồm các bộ
phận cơ khí và thủy lực như thanh răng và bánh răng chuyền, ổ đỡ, bánh răng giảm
tốc, phanh, thiết bị năng lượng thủy lực, xy lanh thủy lực, vv;
(2) Hệ thống giữ cho cố định;
(3) Khung đỡ hệ thống nâng hạ
(Jackcase) (khung cố định hoặc nổi);
(4) Sơ đồ hệ thống điện;
(5) Các quy định kỹ thuật và đặc tính
vận hành của động cơ nâng hạ, hãm;
(6) Điều khiển điện và / hoặc thủy lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Phương pháp bôi trơn;
(9) Bố trí hâm nóng khi vận hành ở nhiệt
độ thấp.
d) Quy định kỹ thuật về vật liệu
e) Các tính toán thiết kế, bao gồm các
phân tích độ bền, mỏi, mất ổn định, phân tích độ cứng vững và tốc độ tới hạn (cộng
hưởng), khi áp dụng
cho một hệ thống cụ thể;
f) Nhiệt độ vận hành quy định;
g) Các giới hạn của đội thẳng hàng/
không thẳng hàng giữa thanh răng và bánh răng chuyền;
h) Thông tin về động cơ:
(1) Tài liệu thiết kế;
(2) Xác nhận sự phù hợp khi áp dụng
cho hoạt động nâng hạ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Tài liệu về hãm:
(1) Thiết kế tài liệu bao gồm khả năng
hãm tĩnh và động, và cơ sở để thiết lập
các giá trị này;
(2) Xác nhận sự phù hợp khi áp dụng
cho hoạt động nâng hạ;
(3) Tất cả các điều kiện cần thiết để
đạt được khả năng giữ quy định.
j) Các quy định kỹ thuật và tài liệu của hệ thống điều
khiển bằng máy tính;
k) Các giới hạn kỹ thuật có thể áp dụng
cho việc nâng hoặc hạ giàn sự cố (như tải trọng, độ nghiêng, vv);
l) Các quy định chi tiết và quy trình kiểm tra
không phá hủy đối với các bộ
phận dọc theo đường tải trực tiếp, bao gồm vị trí kiểm tra, loại kiểm tra và chỉ
tiêu chấp nhận / loại bỏ.
8.9.4 Phân
tích các dạng hư hỏng và hiệu ứng (FMEA)
a) Phân tích các dạng hư hỏng và hiệu ứng
phải được thực hiện cho hệ thống nâng hạ và cơ cấu giữ với mục
đích để chứng minh rằng một hư hỏng đơn lẻ của bất kỳ bộ phận nào sẽ không gây
ra tụt giàn một cách mất kiểm soát. Phương pháp phân tích các dạng hư hỏng và
hiệu ứng phải đảm bảo rằng tất cả các dạng hư hỏng có thể dự đoán trước đều được
xem xét chi tiết và bao trùm tất cả các hệ thống liên quan đến hoạt động nâng hạ
và giữ giàn. FMEA phải được trình để xem xét và bao gồm nhưng không giới hạn ở
các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tất cả các dạng hư hỏng lớn;
(3) Từng nguyên nhân có thể dự đoán được
liên quan đến từng dạng hư hỏng;
(4) Phương pháp phát hiện hư hỏng đã xảy
ra;
(5) Ảnh hưởng của hư hỏng đến khả năng
nâng hạ giàn còn lại của hệ thống, bao gồm cả thời gian bị ảnh hưởng (thời gian
cần thiết sẵn có để can thiệp bằng tay);
(6) Phân tích dạng hư hỏng phổ biến có
thể xảy ra.
b) Khi các bộ phận của hệ thống được
xác định là không thiết kế dư và khi không thể thực hiện thiết kế dư, các bộ phận
này cần được phân tích sâu hơn về độ tin cậy và bảo vệ cơ học. Các kết quả phân
tích này phải được trình để xem xét.
8.9.5 Vật liệu
8.9.5.1 Khái quát
8.9.5.1.1 Bản quy định
kỹ thuật về vật liệu dùng cho các bộ phận của hệ thống nâng hạ, cơ cấu giữ và
các hệ thống liên quan, bao gồm các bộ phận kết cấu chịu tải (như thanh răng và
khung đỡ hệ thống nâng hạ dùng cho hệ thống nâng hạ dạng thanh răng và bánh
răng chuyền hoặc hệ thống nâng hạ dạng giá hình cung với các chốt hoạt động bằng
thủy lực), các bộ phận truyền tải mô-men xoắn, các bộ phận của hệ thống giữ cho
cố định, các bộ phận thủy lực, được áp dụng khi thiết kế một hệ thống cụ thể,
phải được nhà thiết kế trình để thẩm định. Bản quy định kỹ thuật này tối thiểu
phải bao gồm thành phần hóa học, độ bền chảy, độ bền kéo tổng thể, độ giãn dài
và co thắt tiết diện, độ cứng của bánh răng và răng khớp nối, và nếu yêu cầu,
giá trị độ dai va đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý: Vật liệu cho ống lót, tấm
lót và các bộ phận khác chịu tải trọng nén không cần phải có tính dẻo.
8.9.5.1.3 Vật liệu dùng
cho các bộ phận chịu tải đỡ của hệ thống giữ cho cố định trên đường tải trực tiếp
phải tuân thủ yêu cầu tại 6.3.2 và 6.3.3 của TCVN 12823-2 : 2020, nếu áp dụng.
Tuy nhiên đối với các hệ
thống giữ cho cố định không phải là kết cấu hàn hoặc được chế tạo bằng phương
pháp rèn hoặc đúc phải tuân thủ yêu cầu tại Bảng 45.
8.9.5.1.4 Các nhà chế
tạo vật liệu phải được thẩm định. Phạm vi thẩm định phải bao gồm tất cả các thiết
bị xử lý nhiệt được sử dụng bởi nhà chế tạo khi chế tạo các bộ phận của hệ thống
nâng hạ. Đối với các quá trình chế tạo mới lần đầu của các bộ phận chịu tải trực
tiếp sau đây: chốt nâng hạ, bánh răng chuyền, bánh răng, trục, các tấm chịu
mômen xoắn, khung đỡ nâng hạ truyền mô-men xoắn và khớp nối xoắn, mỗi
nhà chế tạo phải trình kế hoạch sản xuất trước khi bắt đầu chế tạo. Điều
này có thể được thực hiện dưới dạng một quy trình kiểm tra quá trình chế tạo,
và / hoặc quy trình kiểm tra và thử (ITP). Các nhà chế tạo phải chứng tỏ rằng
các sản phẩm thực tế đáp ứng được các tính chất cơ học yêu cầu bởi thiết kế bằng việc thử
các sản phẩm đầu tiên dưới sự giám sát và thỏa mãn yêu cầu của người giám sát.
Điều này được thực hiện bằng cách thử một sản phẩm mẫu hoặc lấy một mẫu thử từ
một sản phẩm thực tế.
8.9.5.1.5 Để xác định
chính xác nhiệt độ ủ, nghiên cứu về độ nhạy xử lý nhiệt phải được thực hiện để
xác định dải nhiệt độ ủ để độ bền, tính dẻo và độ dai và đập được tối ưu
hóa. Dữ liệu từ các nghiên cứu độ nhạy này phải được trình nộp. Bằng cách khác,
các dữ liệu hỗ trợ về các quá trình xử lý nhiệt hiện có với kết
quả thử cơ tính thỏa mãn yêu cầu có thể được nộp để thay thế các nghiên cứu về
độ nhạy.
8.9.5.1.6 Các nguyên tố
hóa học bổ sung, quá trình rèn và đúc, và quá trình xử lý nhiệt phải được kiểm soát để
tránh các cấu trúc tế vi và các tạp chất có hại có thể làm suy giảm cơ tính của
vật liệu.
8.9.5.2 Độ dai
8.9.5.2.1 Các yêu cầu về
độ dai sau đây áp dụng đối với lõi vật liệu sau khi xử lý nhiệt.
8.9.5.2.2 Đối với
thanh răng và bánh răng chuyền, thép dùng làm thanh răng và các bộ phận gắn vào
thanh răng và khung gắn vào kết cấu thân giàn phải đáp ứng các yêu cầu về độ
dai đối với các kết cấu chính (xem 6.3.1.2 của TCVN 12823-2 : 2020) tại nhiệt độ
hoạt động được chỉ định theo 6.3.2 và 6.3.3 của TCVN 12823-2 : 2020, khi áp dụng
cho các cấp thép. Thép dùng làm khung được sử dụng trong trường hợp hệ thống
nâng hạ nổi phải đáp ứng các chỉ tiêu về độ dai cho các kết cấu phụ (xem
6.3.1.3 của TCVN 12823-2 : 2020) tại nhiệt độ hoạt động được chỉ định.
8.9.5.2.3 Đối với các
hệ thống được kích hoạt bởi xi lanh thủy lực, thép dùng làm chốt nâng hạ và giá
hình cung phải đáp ứng các chỉ tiêu về độ dai đối với các kết cấu chính (xem
6.3.1.2 của TCVN 12823-2 : 2020) ở nhiệt độ hoạt động được chỉ định theo 6.3.2
và 6.3.3 của TCVN 12823-2 : 2020, khi áp dụng cho các cấp thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9.5.2.5 Các vật liệu
không phải là thép phải thể hiện được là có độ bền gãy phù hợp với các ứng dụng
dự kiến, như được chứng minh bằng kinh nghiệm của các ứng dụng thỏa
mãn trước đó hoặc các bằng các cuộc thử độ dai thích hợp.
Bảng 46 - Các
yêu cầu về độ dai va đập với vết khía chữ V đối với vật liệu
thép
Ứng dụng
Giá trị
trung bình tối thiểu của độ dai va đập chữ V tại nhiệt độ hoạt động được
chỉ định
Thử va đập
vật rèn hướng dọc
Thử va đập
vật rèn hướng tiếp tuyến
Đúc
J
kgf-m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J
kgf-m
ft-lbf
J
kgf-m
ft-lbf
Bánh răng chuyền leo và giá bánh
răng vệ tinh
27
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
2,0
15
20
2,0
15
Bánh răng tốc độ thấp
và bánh răng chuyền (1)
20
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
1,5
11
15
1,5
11
Hệ thống giữ cho cố định (3)
34
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
2,4
17
24
2,4
17
Loại khác
Nhiệt độ hoạt
động được chỉ định từ - 20 °C (- 4 °F) trở lên: Không yêu cầu
Nhiệt độ hoạt
động được chỉ định dưới - 20 °C (- 4 °F): Phải được xem xét đặc
biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Theo định
nghĩa tại 8.9.6, tốc độ khớp bánh răng MR <100 răng / phút
2 Các bộ phận
chịu tải/ truyền mô-men xoắn trên đường tải (không phải là bánh răng chuyền
leo, giá bánh răng vệ tinh và bánh răng tốc độ thấp và bánh răng chuyền), như
bánh răng và bánh răng chuyền tốc độ cao, vòng bánh răng vệ tinh, giá đỡ mô
men xoắn, trục, chốt, khớp nối và bu lông nối.
3 Yêu cầu về
rèn áp dụng cho tấm không
hàn.
8.9.6 Phân
tích độ bền
8.9.6.1 Các trạng
thái phải phân tích
8.9.6.1.1 Các tính
toán độ bền cho hệ thống nâng hạ và cơ cấu giữ phải được trình thẩm định theo
8.9.3. Các tính toán độ bền tối thiểu phải xem xét các tải trọng cực đại của
các trạng thái tải trọng áp dụng cho giàn sau đây:
(1) Nâng thân giàn bình thường;
(2) Giữ thân giàn bình thường;
(3) Hạ thân giàn bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Giữ tải trọng đặt trước;
(6) Hạ tải trọng đặt trước;
(7) Nâng chân giàn bình thường;
(8) Giữ chân giàn bình thường;
(9) Hạ chân giàn bình thường;
(10) Giữ trong điều kiện bão cực đại
(Giàn cắm chân hoặc hoặc ở trạng thái nổi).
8.9.6.1.2 Tải trọng cực
đại quy định liên quan đến các trạng thái nâng hạ bình thường, nâng hạ tải trọng
đặt trước và giữ bình thường có thể chỉ xem xét là tải trọng tĩnh, với tải trọng
tĩnh bao gồm trọng tải trọng vận hành bản thân và trọng lượng của giàn, khi
giàn nổi hoặc được cắm chân xuống đáy biển trong vùng nước lặng. Các tải trọng
cực đại liên quan đến các điều kiện bão lớn (khi giàn được cắm chân hoặc nổi)
và trạng thái giữ tải trọng đặt trước phải được xem xét là tải trọng tổ hợp, với
các tải trọng tĩnh tổ hợp với các tải trọng môi trường liên quan, bao gồm cả
gia tốc và lực nghiêng.
8.9.6.1.3 Khi thiết lập
các tải trọng tác dụng lên hệ thống nâng hạ trong quá trình vận hành nâng hạ nhằm
mục đích cung cấp hướng dẫn tải trọng tại Sổ vận hành, tổn thất do ma sát phải
được xem xét như quy định tại 7.3.4 của TCVN 12823-2 : 2020.
8.9.6.2 Độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để tính toán độ bền của hệ thống
nâng hạ và để thiết kế các bộ phận cơ khí (kể cả các chốt), ứng suất không được
vượt quá Fy/F.S với:
Fy = Điểm chảy tối thiểu
quy ước hoặc độ bền chảy
F.S = hệ số an toàn
Đối với tải tĩnh, như định nghĩa ở trên:
= 1,67 đối với ứng suất dọc hoặc uốn
= 2,50 đối với ứng suất cắt
Đối với tải trọng tổ hợp, như định
nghĩa ở trên:
= 1,25 đối với ứng suất dọc hoặc uốn
= 1,88 đối với ứng suất cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các phương pháp thiết kế thay thế
cho các bánh răng tốc độ thấp với tốc độ khớp răng MR nhỏ hơn 100 răng
/ phút (với MR = RPM × Số lượng răng) có thể được xem xét đặc biệt, với điều kiện
phải
nộp
các bằng chứng thích hợp để xác nhận phương pháp thiết kế, như các tính toán
nguyên tắc đầu
tiên,
dữ liệu thực nghiệm và kinh nghiệm vận hành thỏa đáng cho các ứng
dụng dự định. Các phương pháp thiết kế thay thế phải tính đến tất cả các yếu tố
thoái hóa khác nhau, chẳng hạn như hệ số động lực, phân bố tải không đồng đều
hoặc ghép nối lệch.
8.9.6.2.2 Phương pháp
tiếp cận Vôn-Mise
Khi không áp dụng các tiêu chuẩn được
công nhận, các kết cấu và bộ phận cơ khí có thể được thiết kế theo chỉ tiêu
ứng suất tương đương Vôn-Mise. Ngoại trừ các bộ phận chỉ chịu các tải trọng
nén, ứng suất tương đương không được vượt quá Fy/F.S, với:
Fy = Như xác định tại
8.9.6.2.1.
F.S = 1,67 đối với tải
trọng tĩnh, như định nghĩa tại 8.9.6.2.1
= 2,50 đối với tải trọng kết hợp,
như định nghĩa tại 8.9.6.2.1.
8.9.6.2.3 Hệ thống giữ
cho cố định
Các kích thước của các bộ phận chịu tải
đỡ của hệ thống giữ cho cố định trên đường tải trực tiếp phải được xác định
trên cơ sở các ứng suất
cho phép quy ước nêu tại 8.9.6.2.1 hoặc 8.9.6.2.2.
8.9.6.3 Mất ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9.6.4 Mỏi
8.9.6.4.1 Tổn thương mỏi
của các bộ phận hệ thống nâng hạ do tải trọng chu kỳ phải được xem xét. Phân
tích mỏi phải được thực hiện bằng cách sử dụng một phổ tải trọng thích hợp. Việc
phân tích mỏi phải dựa trên các phương pháp đánh giá mỏi đã được công nhận như
các phương pháp được trình bày trong các phiên bản mới nhất của tiêu chuẩn AGMA
và ISO về bánh răng hoặc quy tắc Miner về tổn thương mỏi tích lũy. Đối với bánh
răng, độ bền mỏi của cả bề mặt tiếp xúc răng và đường uốn chân răng đều phải được
xem xét. Tuổi thọ mỏi tính toán được tối thiểu phải bằng tuổi thọ thiết kế giàn
nhưng không dưới 20 năm. Các hệ số an toàn cho tuổi thọ mỏi tối đa tính theo giờ
hoặc chu kỳ phải được lấy như sau:
a) Đường uốn chân răng: F.S. = 1,5 cho
tổn thương mỏi tích lũy do tất cả các hoạt động nâng và hạ và tất cả các tải trọng
chu kỳ áp dụng khác;
b) Bề mặt tiếp xúc răng: F.S. = 1,0
cho tổn thương mỏi tích lũy do tất cả các hoạt động nâng và hạ và tất cả các tải
trọng chu kỳ áp dụng khác.
8.9.6.4.2 Khi tính toán
mỏi bề mặt tiếp xúc răng, phải xem xét đến độ lớn / sự ảnh hưởng của phân bố tải
trọng trên các mặt không đều. Các bánh răng chuyền và bánh răng được làm cứng,
tốc độ thấp có thể kiểm tra được có thể không cần phải tuân thủ các hệ số an
toàn trên đối với mỏi của bề mặt tiếp xúc răng, với điều kiện phải có kinh nghiệm
về vật liệu và thiết kế thỏa mãn các yêu cầu khi dùng cho mục đích này.
8.9.6.4.3 Thiết kế hệ thống
nâng hạ có thể được chấp nhận dựa trên kết quả thử tải trọng mỏi với chu kỳ
toàn bộ vòng đời thay cho tính toán mỏi trên cơ sở lý thuyết. Việc chấp nhận các kết
quả thử phải bị chi phối bởi loại và
phạm vi của cuộc thử. Khi thử mỏi, hệ thống nâng hạ hoặc các bộ phận phải chịu
tất cả các điều kiện tải trọng chu kỳ cực đại áp dụng và mỗi mức tải áp dụng phải
được nhân với các hệ số an toàn liên quan. Các hệ số an toàn áp dụng trong trường
hợp thử tải trọng mỏi với chu kỳ toàn bộ vòng đời phải được xem xét đặc biệt.
Ghi chú: Thử tải trọng mỏi với chu kỳ
toàn bộ vòng đời không loại trừ yêu cầu bắt buộc phải thử kiểu.
8.9.6.4.4 Khi áp dụng,
phân tích tốc độ tới hạn (cộng hưởng) của các bộ phận quay phải được trình để
chứng minh rằng không có rung động có hại tại tốc độ vận hành. Có thể xem xét kết
quả thử để thay thế phân tích lý thuyết.
8.9.6.5 Sự thẳng
hàng (Alignment)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9.7 Các bộ
phận cơ khí
8.9.7.1 Bổ sung cho
các yêu cầu về độ bền của các bộ phận cơ khí tại 8.9.6, các yêu cầu nêu dưới
đây phải được tuân thủ.
8.9.7.2 Ổ đỡ
Các ổ đỡ phải được thiết kế cho các tải
trọng vận hành tĩnh và động theo các tiêu chuẩn được công nhận như phiên bản mới
nhất của ISO 76 và ISO 281. Các tính toán thiết kế phải được trình thẩm định đối
với các ổ đỡ nằm ngoài phạm vi của các tiêu chuẩn được công nhận. Các ổ đỡ phải
được bôi trơn đầy đủ. Hồ sơ của nhà chế tạo phải được trình để xác nhận sự phù
hợp của ổ đỡ để vận hành tại nhiệt độ dịch vụ được chỉ định của thiết bị.
8.9.7.3 Hãm (phanh)
8.9.7.3.1 Hãm phải được
thiết kế để tự động phanh trong trường hợp hư hỏng nguồn năng lượng cấp cho động
cơ (kiểu hư hỏng-an toàn) (fail-safe type). Khả năng giữ của hãm tối thiểu phải
bằng 120% lực xoắn hãm yêu cầu cực đại liên quan đến tải trọng định mức cực đại
tác dụng lên bánh răng leo theo tất cả các điều kiện tải trọng quy định
tại 8.9.6. Khả năng hãm tĩnh phải được áp dụng trong trạng thái giữ, và khả
năng hãm động (khả năng dừng chuyển động) phải được áp dụng trong trạng thái
nâng và hạ.
8.9.7.3.2 Nhà chế tạo
hãm phải nộp hồ sơ xác định khả năng hãm tĩnh và động của phanh, cơ sở để thiết lập
những khả năng này (ví dụ bằng các cuộc thử) và tuyên bố xác nhận rằng hãm được
dùng cho hoạt động nâng hạ bằng bánh răng. Khả năng hãm động phải được thiết lập
dựa trên tốc độ vận hành của động cơ và có thể phản ánh sự phanh tái sinh
(regenerative braking) nếu được trang
bị.
8.9.7.3.3 Tất cả các
điều kiện để đạt được công suất giữ theo công bố phải được quy định bởi nhà chế tạo
và phải được đưa vào sổ tay bảo trì
hoặc được đánh dấu trên bảng thông số gắn trên vỏ phanh. Ví dụ như dải khe hở (khe hở, nhỏ nhất và
lớn nhất), quy trình chạy phanh, nhiệt độ môi trường xung quanh hoặc nhiệt độ vận
hành tối đa, số lượng lò xo tối thiểu được duy trì trong phanh, hoặc số điểm dừng
tối đa trong một khoảng thời gian nhất định.
8.9.7.4 Đệm chống va
đập linh hoạt (Flexible shock pads)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9.8 Hệ thống
năng lượng điện
8.9.8.1 Động cơ điện
truyền động
8.9.8.1.1 Các trạm động
cơ cho bánh răng nâng hạ phải phù hợp với mục 7 của TCVN 12823-3 : 2020, 8.7, Bảng
46 và các yêu cầu dưới đây. Phải trình thẩm định các tài liệu thiết kế của tất
cả các động cơ, đặc biệt chú ý tới việc bố trí phanh khi trục của động cơ phải chịu tải
trọng giữ trong điều kiện bình thường và / hoặc tải trọng giữ trong điều kiện
bão. Khi trục phải chịu các tải trọng này, việc thẩm định thiết kế và thử vật
liệu của trục động cơ phải được tiến hành theo 8.9.5 dưới tác động của các tải
trọng áp dụng.
8.9.8.1.2 Công suất của
động cơ điện phải đủ cho các yêu cầu về nâng như sau:
(1) Nâng giàn với tải trọng không đồng
đều (nhưng trong dung sai được thẩm định) trong một khoảng thời gian cụ thể;
(2) Nâng tải đặt trước, nếu quy định,
với một khoản thời gian cụ thể.
8.9.8.1.3 Sự ma sát giữa
chân và dẫn hướng, cũng như hiệu quả truyền của bánh răng, phải được xem xét.
Xem 8.9.6.1.
8.9.8.1.4 Nhóm trạm động
cơ sẽ được cho phép như sau:
(1) Trên mỗi chân, hai hoặc nhiều động
cơ có công suất bất kỳ có thể được kết nối với một mạch nhánh đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9.8.1.5 Một bộ cảnh
báo bằng nghe nhìn phải được trang bị tại trạm điều khiển nâng hạ để báo hiệu
tình trạng quá tải của bất kỳ động cơ nâng hạ nào.
8.9.8.1.6 Nhà chế tạo động
cơ phải xác nhận rằng động cơ được dự kiến dùng để vận hành bánh răng nâng hạ
và được đánh giá để vận hành trong dải điện áp đầu vào, tần số yêu cầu và các
thông số khác, nếu có. Các giới hạn của động cơ như số lần khởi động tối đa mỗi
giờ hoặc thời gian tối thiểu giữa khởi động của động cơ điện cũng phải được xác
định.
8.9.8.2 Động cơ dẫn động
thủy lực
8.9.8.2.1 Động cơ dẫn
động thủy lực dùng để nâng và hạ giàn phải được thiết kế dựa trên các tiêu chuẩn
về đường ống và bình chịu áp lực áp dụng đối với các bộ phận chịu áp lực, ứng
suất cho phép đối với các bộ phận chịu mô men xoắn, và các tiêu chuẩn được công
nhận đối với đệm kín (seals). Để thay thế cho thẩm định thiết kế, các động cơ
được chế tạo hàng loạt có thể được chấp nhận trên cơ sở xem xét bản quy định kỹ
thuật và thử nguyên mẫu đến 150% tải trọng danh nghĩa, với điều kiện tiêu chuẩn
thiết kế và quá trình
chế tạo được thống nhất và chấp nhận.
8.9.8.2.2 Trường hợp
không trang bị phanh tích hợp, việc bố trí trục của động cơ phải được xem xét và thử
nếu nó phải chịu tải
trọng giữ ở điều kiện bình thường và tải trọng giữ ở điều kiện bão, như được mô
tả tại 8.9.8.1 cho các động cơ điện.
8.9.9 Hệ thống
thủy lực
a) Hệ thống thủy lực cho các thiết bị
nâng hạ và cơ cấu giữ phải tuân thủ quy định tại 6.6.2 của TCVN 12823-3 : 2020.
Thiết kế xi lanh thủy lực và cơ cấu dẫn động, bao gồm cả vật liệu phải tuân thủ
yêu cầu tại 6.2.10 của TCVN 12823-3 : 2020. Xi lanh thủy lực phải được coi là
thiết bị vừa chịu áp lực vừa chịu tải.
b) Thiết bị năng lượng thủy lực hoặc
thiết bị phục vụ cho hệ thống nâng hạ phải được trang bị dư để duy trì liên tục
hoạt động nâng hạ giàn trong trường hợp có một sự cố đơn lẻ trong
hệ thống thủy lực
8.9.10 Điều
khiển, hệ thống theo dõi và báo động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Báo động nghe nhìn đối với:
i) Quá tải động cơ, quá nhiệt, hoặc
quá điện áp của từng động cơ;
ii) Thiết bị lệch ra ngoài mức đã định (Unit
out-of-level) (Giàn ở trạng thái cắm chân);
iii) Có khác biệt đáng kể về cường độ
dòng điện hoặc mô men xoắn trong các động cơ trên một thanh răng;
iv) Lệch pha thanh răng (Rack phase
differential), nếu áp dụng cho thiết kế;
v) Lỗi phanh hoặc quá nóng.
(2) Chỉ thị về;
i) Công suất sẵn có;
ii) Cường độ dòng điện hoặc mô-men xoắn
trong từng động cơ (trong quá trình nâng và hạ);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iv) Áp suất thủy lực;
v) Áp suất khí;
vi) Vị trí chốt;
vii) Vị trí của giá hình cung;
viii) Độ nghiêng của giàn, theo hai trục
ngang, vuông góc (trạng thái giàn cắm chân);
ix) Hệ thống giữ cho cố định ở các vị
trí khớp hoàn toàn và không khớp, nếu được lắp.
(3) Khóa liên động (cơ hoặc điện):
- Vận hành hệ thống nâng hạ và khớp hệ thống giữ
cho cố định
Lưu ý: Phanh động cơ phải
được khớp hoàn toàn trước khi hệ thống giữ cho cố định được ngắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Phải trang bị nút dừng sự cố tại trạm
điều khiển nâng hạ trung tâm và tại mỗi hộp nâng hạ (jack house). Các mạch dừng
khẩn cấp phải độc lập
với các mạch điều khiển nâng hạ. Phải trang bị khóa liên động giành quyền giữa
hoạt động nâng hạ và khớp hệ thống giữ cho cố định để tránh cho hệ thống nâng hạ
bị nhả ra trong trường hợp hư hỏng thiết bị cảm biến để nhả hệ thống giữ cho cố
định. Phải trang bị hệ thống thông tin liên lạc như yêu cầu tại 7.2.8.3.4 của TCVN
12823-3 : 2020.
d) Phải trang bị phương tiện để phát
hiện và hiệu chỉnh chênh lệch pha của thanh răng, nếu áp dụng được cho thiết kế.
8.9.10.1 Hệ thống điện
tử lập trình được (PES)
8.9.10.1.1 Khi hệ thống
nâng hạ sử dụng hệ thống điện tử lập trình được như định nghĩa tại 7.4.3 của
TCVN 12823-3 : 2020 để điều khiển và/hoặc theo dõi hoạt động nâng hạ, các hệ thống
này phải tuân thủ
18.2.7
của TCVN 6259-3. Loại I hoặc II được chỉ định dựa trên tính năng và độ quan trọng
của hệ thống điều khiển điện tử lập trình được. Nếu một hệ thống điện tử lập
trình chỉ được sử dụng để theo dõi và đưa ra các chỉ thị, thì nó có thể được chỉ
định là loại I. Nếu điều khiển logic vận hành một phần hoặc tất cả các chức
năng của hệ thống, loại II có thể được chỉ định tùy thuộc vào kết quả phân tích
các dạng hư hỏng và ảnh hưởng của chúng
(FMEA).
8.9.10.1.2 Hệ thống điều
khiển điện tử nâng hạ lập trình được không được coi là hệ thống "tích hợp".
8.9.10.1.3 Phần mềm cơ bản
và ứng dụng dùng cho các hệ thống điều khiển phải khởi động lại vào một hệ thống
nâng hạ ở trạng thái
giữ được kiểm chứng là an toàn.
8.9.11 Vận hành
ở nhiệt độ thấp
Hệ thống nâng hạ, cơ cấu giữ và các hệ
thống kèm theo dự kiến vận hành tại nhiệt độ quy ước thấp hơn - 20 °C (-4 °F) phải
được xem xét đặc biệt.
8.9.12 Hệ thống
nâng hạ có thiết kế loại mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9.13 Kiểm
tra và chứng nhận
8.9.13.1 Tất cả các hệ
thống nâng hạ và hệ thống nâng khác dùng cho giàn khoan tự nâng phải được chứng
nhận bởi sự chứng kiến của người giám sát trước khi lắp đặt và khi thử trên
giàn.
8.9.13.2 Kiểm tra và
thử vật liệu
8.9.13.2.1 Yêu cầu chung
a) Tất cả các hệ thống nâng hạ, các cơ
cấu giữ và các hệ thống liên quan phải được chế tạo và lắp đặt thỏa mãn yêu cầu
của người giám sát theo các bản vẽ được thẩm định.
b) Các kết cấu hàn phải
tuân thủ các yêu cầu áp dụng tại 7.6 của TCVN 12823-2 : 2020, 6.3.6 và 6.3.7 của
Tiêu chuẩn này và các yêu cầu phù hợp trong TCVN 12823-5 : 2020. Các cuộc thử vật
liệu đối với các bộ phận của hệ thống nâng hạ, các cơ cấu giữ và các hệ thống
liên quan phải được thực hiện theo 8.9.5 của Tiêu chuẩn này và theo TCVN
12823-5 : 2020. Tất cả các cuộc thử vật liệu như được nêu tại Bảng 45 phải được
chứng kiến bởi người giám sát.
c) Các bánh răng của chuỗi bánh răng
chuyền leo (climbing pinion gear train) phải được kiểm tra tại nhà máy chế tạo
bằng các quy trình phát hiện vết nứt đã được phê duyệt và người giám sát phải
chứng kiến việc kiểm tra đó. Đối với các bộ phận trên đường tải trọng trực tiếp,
vị trí kiểm tra, loại hình kiểm tra và chỉ tiêu chấp nhận / loại bỏ phải được
chỉ rõ trong hồ sơ..
8.9.13.2.2 Xử lý nhiệt
a) Tất cả các mẫu thử phải đại diện
cho các bộ phận trong hệ thống nâng hạ. Các mẫu đại diện phải có cùng cấp vật
liệu, lấy từ cùng một mẻ nhiệt và cùng lô xử lý nhiệt và có kích thước và khối
lượng đủ để đại diện cho
sự truyền nhiệt có trong chính các bộ phận đó trong một chu trình xử lý nhiệt
hoàn chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9.13.2.3 Làm cứng bề mặt
a) Khi dự định làm cứng bề mặt cho
răng của bánh răng chuyền leo, tất cả các chi tiết của quy trình đề xuất và bản
ghi đặc tính kỹ thuật phải được trình để thẩm định. Nhà chế tạo và người xử lý
nhiệt phải chứng minh bằng một cuộc thử rằng quy trình đề xuất sẽ cho một lớp bề
mặt đồng nhất với độ cứng và chiều sâu đạt yêu cầu và không làm hỏng chất lượng
và đặc tính của thép. Các mẫu thử phải đại diện cho bánh răng chuyền leo. Các mẫu
đại diện phải có cùng cấp vật liệu, lấy từ cùng một mẻ nhiệt và cùng lô xử nhiệt và
có kích thước và khối lượng đủ để đại diện cho sự truyền nhiệt có trong chính
các bộ phận đó trong một chu trình xử lý nhiệt hoàn chỉnh, bao gồm chu trình làm cứng bề
mặt.
b) Đối với các loại bánh răng được làm cứng
khác bề mặt, phải áp dụng các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế được chấp nhận.
8.9.13.3 Thử nguyên mẫu
8.9.13.3.1 Như một phần
của quy trình thẩm định thiết kế, một cuộc thử nguyên mẫu phải được thực hiện trên
một hệ thống thanh răng và bánh răng chuyền được thiết kế mới. Cuộc thử nguyên
mẫu và kiểm tra phải được thực hiện dưới sự có mặt và thỏa mãn yêu cầu của người
giám sát.
8.9.13.3.2 Quy trình thử
nguyên mẫu phải được trình để xem xét và tối thiểu phải bao gồm những nội dung
sau:
(1) Phải xác nhận rằng các sản phẩm mẫu
được chế tạo theo các quy trình và với vật liệu tương tự, và theo bản quy định
kỹ thuật về vật liệu được thẩm định, như quy trình và vật liệu được áp dụng để
chế tạo sản phẩm;
(2) Trước khi thử nguyên mẫu, tất cả
các bánh răng chuyền và bánh răng của chuỗi bánh răng chuyền leo phải được kiểm
tra bằng quy trình phát hiện vết nứt đã được thẩm định;
(3) Thử nguyên mẫu phải được tiến hành
ở mức 150% khả năng giữ cực đại được ấn định trong điều kiện bình thường
của máy. Tối thiểu, cuộc thử phải được thực hiện cho một vòng quay hoàn chỉnh của
bánh răng chuyền leo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 47 - Yêu
cầu về chứng nhận - Nâng hạ và các hệ thống kèm theo
Nâng hạ và
các hệ thống kèm theo
Mức độ thẩm
định
Tham chiếu
tiêu chuẩn
Vật liệu của các bộ phận chịu tải
như thanh răng và khung nâng hạ đối với hệ thống nâng hạ loại thanh răng và
bánh răng chuyền và giá hình cung và chốt nâng hạ đối với hệ thống dẫn động
thủy lực
5
8.9.5
Vật liệu của các bộ phận chịu mô men
xoắn, như bánh răng leo, bánh răng, bánh răng chuyền, giá bánh răng vệ tinh,
chốt, trục, kết cấu đỡ chịu
mô men xoắn, khớp nối, bu lông khớp nối, mặt bích chịu mô-men xoắn và phanh của
thanh răng và bánh răng chuyền, trục động cơ bánh răng nâng hạ (bất kể công
suất nào của động cơ - kW) khi tích hợp với phanh hoặc đường tải trọng và
phanh của hệ thống nâng hạ loại thanh răng và bánh răng chuyền
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu các bộ phận của cơ cấu giữ
(Hệ thống giữ cho cố định)
5
8.9.5
Các bộ phận cơ khí như ổ đỡ, phanh
và đệm chống va đập linh hoạt
1
8.9.7
Động cơ điện > 100 kW (135 hp)
5
8.7.11.2 và 8.9.8.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
8.9.8
Động cơ thủy lực nâng hạ
4
8.9.8
Các bộ phận của hệ thống thủy lực
dùng cho hệ thống nâng hạ, cơ cấu giữ, bao gồm cả dẫn động và xy lanh thủy lực
5
8.9.9
Hệ thống điều khiển, theo dõi và báo
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9.10
Hệ thống giữ cho cố định
5
8.9.13
Hệ thống nâng hạ hoàn chỉnh
5
8.9.13
8.10 Hệ thống
neo buộc và thiết bị
8.10.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các yêu cầu bổ sung đối với các
giàn di động trên biển được phân cấp với dấu hiệu cấp bổ sung POSMOOR được nêu
tại Phụ lục B.
8.10.2 Thiết
bị neo tạm thời
8.10.2.1 Nguyên tắc
8.10.2.1.1 Tất cả các
thiết bị neo cần có để tạm thời neo đậu phải được chế tạo và thử dưới sự có mặt
và thỏa mãn yêu cầu của người giám sát, và được chứng nhận theo Bảng 47.
8.10.2.1.2 Đối với các giàn
không tự hành được trang bị một thiết bị neo (để neo tạm thời), nếu yêu cầu phải
có dấu hiệu cấp bổ sung TEMMOOR, thiết bị phải được chế tạo và thử dưới sự có mặt
và thỏa mãn yêu cầu của người giám sát, và được chứng nhận theo Bảng 47.
8.10.2.1.3 Khi một giàn
được yêu cầu phải có thiết bị neo tạm thời tại mục 9 của TCVN 12823-2 : 2020,
nhưng không bắt buộc phải có dấu hiệu cấp TEMMOOR, nó phải được thử
theo bản quy định kỹ thuật của chủ giàn dưới sự có mặt và thỏa mãn yêu cầu của
người giám sát theo 8.10.3 và Bảng 47.
8.10.2.2 Kiểm tra và
thử vật liệu
8.10.2.2.1 Tất cả các
thiết bị phải được chế tạo và lắp đặt thỏa mãn yêu cầu của người giám sát theo
các bản vẽ đã được thẩm định. Tất cả các cuộc thử vật liệu phải được chứng kiến
bởi người giám sát.
8.10.2.2.2 Kết cấu hàn
phải tuân thủ các yêu cầu
áp dụng của mục 7.6 của TCVN 12823-2 : 2020, 6.3.6 và
6.3.7 của Tiêu chuẩn này. Thử vật liệu dùng để chế tạo các bộ phận của hệ thống
neo phải được thực hiện theo các TCVN 12823-5 : 2020 và TCVN 6259-7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10.2.3 Thử nguyên mẫu
tời neo
Một cuộc thử nguyên mẫu phải được tiến hành trên một
sản phẩm đối với một tời neo được thiết kế mới để thay cho quy trình thẩm định
thiết kế. Việc thử và kiểm tra nguyên mẫu phải được tiến hành với sự có mặt và
thỏa mãn yêu cầu của người giám sát.
8.10.2.4 Chứng nhận
thiết bị hệ thống neo
8.10.2.4.1 Các thiết bị
hệ thống neo như mỏ neo, xích hoặc dây neo, các phụ kiện của xích neo như ma ní
hoặc mắt xích và các phụ kiện dây neo như hộp nối cáp hoặc các đoạn nối dây, phải
được chế tạo và thử dưới sự có mặt và thỏa mãn yêu cầu của người giám sát.
8.10.2.4.2 Vật liệu,
kích thước và trọng lượng của tất cả các thiết bị phải thỏa mãn các chỉ tiêu
thiết kế của hệ thống neo được thẩm định để phù hợp với dấu hiệu cấp TEMMOOR.
8.10.3 Kiểm
tra và chứng nhận thiết bị neo định vị
a) Tất cả các thiết bị phải được chế tạo
theo bản quy định kỹ thuật của chủ giàn. Tất cả các cuộc thử vật liệu phải
được chứng kiến bởi người giám
sát. Xem Bảng 49.
b) Thử thiết bị tại nhà máy chế tạo phải
thực hiện theo các tiêu chuẩn sau đây hoặc tiêu chuẩn khác phù hợp với thông lệ
quốc tế:
(1) Xích và phụ kiện: TCVN 6259-7B;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Cáp mềm: TCVN 6259-7B;
(4) Cáp sợi thép: API Spec 9A và API
RP 9B.
c) Xích, kết nối liên kết, và các phụ
tùng phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia áp dụng hoặc tiêu chuẩn khác phù hợp
với thông lệ quốc tế.
8.10.4 Kiểm
tra và chứng nhận hệ thống neo định vị
a) Hệ thống neo cho các giàn có dấu hiệu
cấp POSMOOR phải được chế tạo và thử dưới sự có mặt của người giám sát theo các
bản vẽ được thẩm định.
b) Các tời, tời neo, con quay dẫn hướng
(fairleads), chặn xích ...phải được kiểm tra tại nhà máy chế tạo và được chứng
nhận. Hàn phải phù hợp với TCVN 12823-5 : 2020.
c) Tất cả các thiết bị bao gồm mỏ neo,
xích, cáp và phụ tùng phải được chế tạo theo bản vẽ đã được thẩm định. Tất cả các cuộc
thử vật liệu phải được chứng kiến bởi người giám sát. Xem Bảng 49.
d) Chế tạo và thử thiết bị phải được
thực hiện theo các tiêu chuẩn sau đây hoặc tiêu chuẩn khác phù hợp với thông lệ
quốc tế:
(1) Xích và phụ kiện: TCVN 6259-7B;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Cáp mềm: TCVN 6259-7B;
(4) Cáp sợi thép: API Spec 9A và API
RP 9B.
Bảng 48 - Yêu
cầu về chứng nhận - Thiết bị neo tạm thời
Hệ thống
neo cho dấu hiệu cấp
TEMPMOOOR
Mức độ thẩm
định
Tham chiếu
tiêu chuẩn
Tời neo
5
8.10.2.2, 8.10.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
8.10.2.2, 8.10.2.3
Xích/ dây-cáp neo
5
8.10.2.2, 8.10.2.3
Phụ kiện xích neo
5
8.10.2.2, 8.10.2.3
Phụ kiện dây-cáp neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10.2.2, 8.10.2.3
Bảng 49 - Yêu
cầu về chứng nhận - Thiết bị neo định vị cho dấu hiệu cấp POSMOOR
Các bộ phận
yêu cầu cho dấu hiệu cấp POSMOOR
Mức độ thẩm
định
Tham chiếu tiêu chuẩn
Tời neo
5
8.10.4
Mỏ neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10.4
Xích/ dây-cáp neo
5
8.10.4
Phụ kiện xích neo
5
8.10.4
Phụ kiện dây-cáp neo
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
Thiết bị và hệ thống neo buộc
A.1 Quy định
chung
A.1.1 Trên các giàn
tự hành, ký hiệu TEMPMOOR được yêu cầu như một điều kiện phân cấp ngoài
trừ được cho phép theo 9.1.4.2 của TCVN 12823-2 : 2020, và do đó giàn bắt buộc
phải tuân thủ yêu cầu. Trên giàn không tự hành, TEMPMOOR là một ký hiệu
tùy chọn có thể được yêu cầu bởi chủ giàn.
A.1.2 Ký hiệu
POSMOOR yêu cầu như một điều kiện bắt buộc khi phân cấp giàn.
A.1.3 Toàn bộ thiết
bị neo được yêu cầu 9.1.4.2 của TCVN 12823-2 : 2020 và liên quan với các ký hiệu
cấp TEMPMOOR, và POSMOOR phải được chế tạo và được cấp chứng nhận phù hợp với
8.10 tại cơ sở chế tạo. Việc lắp đặt hệ thống/thiết bị neo phải được thực
hiện với sự có mặt và thỏa mãn người giám sát. Hệ thống neo phải được thử theo
một quy trình được thẩm định, trong suốt quá trình chạy thử đường dài.
A.2 Móng hệ thống
neo
A.2.1 Móng/kết cấu
dự phòng của giàn phải được yêu cầu kiểm tra phù hợp với các bản vẽ được thẩm định,
với sự có mặt và thỏa mãn người giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Thử neo
A.3.1 Thử neo phải
được thực hiện theo các quy trình thử neo đã được xem xét, với sự có mặt và thỏa
mãn người giám sát.
A.3.2 Thiết bị neo
tạm thời
Thiết bị neo tạm thời có hoặc không có
ký hiệu TEMPMOOR khi được yêu cầu theo 9.1.4.2 của TCVN 12823-2 : 2020
phải được thử trên giàn với sự có mặt của người giám sát. Mỗi tời neo phải được
thử dưới các điều kiện làm việc sau khi lắp đặt trên giàn để chứng minh sự hoạt
động thỏa mãn. Từng giàn phải được thử độc lập về phanh, chức năng ly hợp, hạ
và nâng cáp và neo, thu và thả neo đúng đắn qua thiết bị nâng xích, chuyển xích
qua ống neo và ống xích, và ảnh hưởng đến việc xếp gọn gàng dây xích và neo. Phải
đảm bảo rằng các neo được xếp đúng và gọn gàng vào vị trí. Tốc độ nâng chính, như được
nêu tại 16.2.2 của TCVN 6259-3 phải được đo đạc và kiểm chứng, với mỗi neo và tối
thiểu 82,5 m (45 fathoms) chiều dài của xích ngập trong nước và treo tự do. Khả năng
phanh phải được thử bằng cách nhả không liên tục và giữ dây xích bằng
các phanh. Nếu độ sâu nước không đủ, phương pháp thử được đề xuất phải được xem
xét đặc biệt.
A.3.3 Thiết bị neo
buộc ký hiệu POSMOOR
A.3.3.1 Yêu cầu về
thử hệ thống neo
Hệ thống neo phải được thử dưới các điều
kiện làm việc sau khi lắp đặt trên giàn để chứng minh hoạt động thỏa mãn. Từng
giàn phải được thử độc lập về phanh, chức năng ly hợp, hạ và nâng cáp và neo, hạ
và nâng cáp và neo, thu và thả neo đúng đắn qua thiết bị nâng xích, chuyển xích
qua ống neo và ống xích, và ảnh
hưởng đến việc xếp gọn gàng dây xích và neo.
A.3.3.2 Các trạm điều
khiển hệ thống neo buộc
Các mục dưới đây phải được kiểm tra
trong quá trình thử hệ thống neo buộc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các phương thức liên lạc tin cậy giữa
các vị trí quan trọng đối với hoạt động neo;
c) Sự điều khiển của từng tời neo từ một
vị trí dễ dàng quan sát để vận hành, và thiết bị phù hợp tại vị trí điều khiển
mỗi tời hoặc tời neo vị trí điều khiển tời neo để theo dõi lực căng dây neo, tải
tời hoặc tời neo, và hiển thị số dây neo được thả.
Phụ
lục B
Kiểm tra máy tính để tính toán ổn định
B.1 Khái quát
B.1.1 Phụ lục này
liên quan đến việc kiểm tra và thử phải được thực hiện đối với các máy tính
trên giàn
để
tính toán ổn định. Việc sử dụng máy tính trên giàn để tính toán ổn định không
phải là một yêu cầu bắt buộc về phân cấp. Tuy nhiên, nếu phần mềm được cài đặt để
tính toán ổn định giàn, nó phải được kiểm tra và thử với sự có mặt và thỏa mãn
người giám sát.
B.1.2 Các mục dưới
đây mô tả các yêu cầu cho việc kiểm tra máy tính trên giàn. Thiết kế của máy
tính phải được thẩm định thỏa mãn theo Phụ lục D của TCVN 12823-2 : 2020 trước
khi bắt đầu kiểm tra trên giàn.
B.2 Các yêu cầu chức
năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1.1 Chương trình
tính toán thể hiện các thông số liên quan của từng điều kiện hoạt động để hỗ trợ
Thuyền trưởng quyết định
xem giàn chịu tải trọng có với các giới hạn chấp nhận hay không. Các thông số
dưới đây phải được thể hiện cho mỗi điều kiện hoạt động:
a) Dữ liệu trọng tải;
b) Dữ liệu giàn không;
c) Độ chúi;
d) Mớn nước tại thước nước và các đường
vuông góc;
e) Tổng lượng chiếm nước trong điều kiện
đang hoạt động, VCG, LCG và nếu có, TCG;
f) Góc vào nước và lỗ vào nước tương ứng;
g) Phù hợp với các tiêu chuẩn ổn định:
liệt kê tất cả các tiêu chuẩn ổn định tính toán, các giá trị giới hạn, giá trị
thu được và kết luận (tiêu chuẩn thỏa mãn hay không thỏa mãn).
B.2.1.2 Nếu các tính
toán ổn định tai nạn trực tiếp được thực hiện, các trường hợp hư hỏng theo các
quy phạm áp dụng phải được xác định trước để tự động kiểm tra một điều kiện hoạt
động nhất định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy tính phải thỏa mãn các yêu cầu dưới
đây trong điều kiện hoạt động.
B.2.2.1 Cảnh báo
Một cảnh báo rõ ràng phải được đưa ra
trên màn hình và dạng bản in nếu bất kỳ giới hạn hoạt động nào không phù hợp.
B.2.2.2 Bản in dữ liệu
Dữ liệu phải hiển thị trên màn hình và
dạng bản in một cách rõ ràng.
B.2.2.3 Ngày và thời
gian
Một tính toán được lưu phải có thông số
về ngày và thời gian ở màn hình hiển thị và ở bản in.
B.2.2.4 Thông tin của chương
trình
Từng bản in phải bao gồm thông tin về
chương trình tính toán và phiên bản sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị đo phải được xác định rõ và được
sử dụng nhất quán trong một tính toán hoạt động.
B.3 Sổ vận hành
Trên giàn phải có một hướng dẫn hoạt động
được thẩm định và được xác minh bởi người giám sát. Sổ vận hành phải
bao gồm các mô tả và hướng dẫn, một cách thích hợp, cho tối thiểu là các hạng mục
sau:
a) Cài đặt;
b) Các phím chức năng;
c) Hiển thị menu;
d) Dữ liệu đầu vào và đầu ra;
e) Phần cứng tối thiểu yêu cầu để chạy
phần mềm;
f) Sử dụng các điều kiện thử hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Danh sách các cảnh báo.
B.4 Thử cài đặt
B.4.1 Để đảm bảo sự
làm việc chính xác của máy tính sau khi phần mềm được cập nhật hoặc cài phiên bản
cuối, giàn trưởng có trách nhiệm thử tính toán thực hiện theo các mẫu sau đây với
sự có mặt của người giám sát:
i) Ít nhất một trong số các trường hợp
tải trọng được thẩm định
(không phải trường hợp giàn không) phải được thực hiện tính toán;
Lưu ý: Kết quả điều kiện hoạt
động thực tế không phù hợp cho việc kiểm tra sự làm việc chính xác của máy
tính;
ii) Thông thường, các điều kiện thử được
lưu trữ cố định trong máy tính.
B.4.2 Các bước thử
cài đặt cần được thực hiện
Các bước thử sau đây phải được thực hiện
với sự có mặt và thỏa mãn người giám sát:
i) Lấy trường hợp thử tải trọng và bắt
đầu chạy một tính toán; so sánh các kết quả ổn định với kết quả trong hồ sơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iii) Sửa lại điều kiện tải trọng bên
trên để khôi phục lại điều kiện thử ban đầu và so sánh các kết quả. Dữ liệu đầu
vào và đầu ra liên quan của điều kiện thử được phê duyệt phải được sao chép lại;
iv) Ngoài ra, một hoặc nhiều hơn các
điều kiện thử sẽ được chọn và các tính toán thử được thực hiện bằng việc nhập tất
cả dữ liệu trọng tải cho từng điều kiện thử được chọn vào chương trình như thể
đó là tải trọng đề xuất. Kết quả sẽ được xác minh là giống với kết quả trong bản
sao của các điều kiện
thử được thẩm định.
Phụ
lục C
Tạm dừng hoạt động và Hoạt động lại của giàn khoan di động
trên biển
C.1 Tạm dừng hoạt
động của các giàn khoan di động
C.1.1 Khi chủ giàn
có văn bản thông báo về việc tạm
dừng hoạt động của giàn, trạng thái vòng đời của giàn và Bản ghi sẽ được cập nhật
để phản ánh thay đổi của trạng thái. Các đợt kiểm tra trong quá trình dừng hoạt
động sẽ được tổ chức trong khi tạm dừng cho tới khi giàn hoạt động lại, tại thời
gian đó các đợt kiểm tra sẽ được cập nhật.
C.1.2 Nếu Chủ giàn
có đề nghị, Tổ chức
giám sát sẽ xem xét, kiểm tra và xác nhận các hành động đã được thực hiện để giữ
gìn và bảo vệ một giàn khi dừng hoạt động.
C.2 Hoạt động lại
của giàn khoan di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2 Các yêu cầu
kiểm tra hoạt động lại đối với giàn phải được xem xét riêng dựa trên cơ sở của
trạng thái kiểm tra tại thời điểm bắt đầu dừng hoạt động, khoảng thời gian dừng hoạt động,
và các điều kiện bảo quản giàn trong thời gian đó.
Phụ
lục D
Kiểm tra các mô đun di động
D.1 Tổng quát
Mô đun di động lắp đặt trên giàn phải
được kiểm tra thỏa mãn dưới sự có mặt bởi người giám sát hiện trường. Xem
8.2.6.
D.2 Kiểm tra các
mô đun nhà ở di động
Kiểm tra các mô đun nhà ở di động phải
được thực hiện để xác nhận sử thỏa mãn của kết cấu, ống, điện, chữa
cháy và cứu sinh.
D.3 Kiểm tra các
mô đun công nghiệp di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Mô đun công nghiệp
di động không bị hư hỏng vật lý có thể ảnh hưởng tới độ bền và hiệu quả hoạt động;
ii) Vật liệu dùng cho
sàn, trần, lót... trong mô đun công nghiệp di động phải phù hợp với tiêu chuẩn
tương tự như tiêu chuẩn áp dụng cho các không gian ở chính trên giàn;
iii) Mô đun công nghiệp
di động được liên kết với boong của giàn bằng phương pháp hàn. Các phương pháp
liên kết không phải là hàn có thể được chấp thuận với điều kiện hiệu quả giữ chặt
được xem xét thiết kế;
iv) Ranh giới của mô đun
công nghiệp di động được chế tạo (và bọc nếu cần thiết) bởi vật liệu thích hợp
để có thể chịu được mức phòng chống cháy tương đương tại khu vực có các không
gian làm việc
khác được lắp đặt. Xem 4.2 của TCVN 12823-4 : 2020;
v) Các cửa ra vào đến
và đi từ mô đun công nghiệp di động phải là loại tự đóng, mở ra phía ngoài,
không có bất kỳ chướng ngại vật nào, không có thiết bị giữ lại, và mức chịu lửa
tương đương với mô đun.
vi) Mô đun công nghiệp
di động phải có hệ thống phát hiện khói và lửa thích hợp;
vii) Mô đun công nghiệp
di động được trang bị số lượng thích
hợp các chuông báo động chung. Nếu các báo động bên ngoài của báo động
chung và hệ thống phát thanh công cộng có thể nghe được từ phía trong của mô
đun công nghiệp trong khi hoạt động bình thường của giàn, có thể không cần lắp
đặt hệ thống bên trong;
viii) Mô đun công nghiệp
di động phải được duy trì áp suất cao hơn so với khu vực bên ngoài. Các cửa
thông gió ra và vào phải
được đặt tại các vùng không nguy hiểm;
ix) Đường ống của mô đun
công nghiệp di động đi tới các hệ thống ống của giàn, và các nút giao cắt không
ảnh hưởng tới an toàn của giàn. Trong mọi trường hợp, các ống dẫn của
các mô đun không được kết nối tới bất kỳ ống dẫn nguy hiểm nào của giàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xi) Tất cả các kết nối
và/hoặc xuyên qua trên mô đun công nghiệp di động cho các hệ thống điện và hệ
thống ống được cung cấp từ giàn phải duy trì được tính toàn vẹn vốn có của mô
đun công nghiệp di động, các kết nối và xuyên qua này phải phù hợp với tiêu chuẩn
được chấp nhận;
xii) Trong trường hợp mô
đun công nghiệp di động đặt trên boong hở của giàn mặt nước và có thể phải chịu tải trọng do
sóng va đập, sự hiệu quả của thiết kế khu vực đó phải được thẩm định;
xiii) Nếu mô đun công nghiệp
di động đặt liền kề với các khu vực nguy hiểm và có các không gian có người (chẳng
hạn như một văn phòng), các không gian phục vụ, hoặc các trạm kiểm soát thì phải
thực hiện một đánh giá kỹ thuật về phòng chống cháy nổ.
D.4 Chứng nhận
các giàn có lắp đặt các mô đun công nghiệp di động
Sơ đồ cứu sinh của giàn phải được bổ
sung để chỉ ra các lắp đặt trang bị và vị trí của các mô đun công nghiệp di động
lắp thêm. Người giám sát hiện
trường phải xác nhận sơ đồ cứu sinh trên giàn được đã được thẩm định.
Phụ
lục E
Hoán cải giàn di động trở thành giàn cố định
E.1 Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi bắt đầu các công việc liên
quan tới hoán cải, Chủ giàn phải gửi một văn bản đề phân cấp tới Tổ chức giám
sát để xem xét.
E.2 Áp dụng
Một hoặc nhiều tài liệu tiêu chuẩn sau
đây có thể được áp dụng kết hợp đối với hoán cải:
1) TCVN 6171, TCVN 6767, TCVN 6170
Tiêu chuẩn này áp dụng nếu giàn được
hoán cải trở thành giàn cố định, không có hệ thống nâng hạ giàn, các hệ thống
hàng hải, các hệ thống an toàn và hệ thống sản xuất và/hoặc chứa được phân cấp.
Chỉ có kết cấu thân chính được xem xét trong phạm vi hoán cải.
2) TCVN 12823-1 : 2020 đến TCVN
12823-5 : 2020
Tiêu chuẩn này áp dụng nếu giàn được
hoán cải trở thành giàn di động trên biển, không có các hệ thống hàng hải, các
hệ thống an toàn và và bất kỳ hệ thống sản xuất và/hoặc chứa được phân cấp. Chỉ
có kết cấu thân chính và hệ thống nâng hạ giàn được xem xét trong phạm vi của dịch
vụ.
3) TCVN 6474
Tiêu chuẩn này áp dụng nếu hệ thống sản
xuất trên thượng tầng của giàn cũng được đề nghị được phân cấp. Các hệ thống an
toàn, đặc biệt là sự thích hợp của thiết bị điện trong các khu vực nguy hiểm,
các hệ thống chữa cháy di động và cố định, các hệ thống phát hiện khí cháy và lửa,
và hệ thống chống cháy phải phù hợp với Tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra hoán cải phải được thực hiện
theo các hướng dẫn và phù hợp với các bản vẽ được thẩm định. Nói chung, các kiểm
tra có thể áp dụng được dưới đây phải được thực hiện trong quá trình hoán cải:
1) Thân giàn
Giàn tự nâng phải được đưa lên đà
(không cho phép kiểm tra UWILD) để thực hiện các kiểm tra sau đây đối với thân
giàn:
i) Kiểm tra hàng
năm - Thân giàn. Kiểm tra hàng năm thân giàn phải được thực hiện phù hợp
với 7.4.1 của Tiêu chuẩn này.
ii) Kiểm tra trên đà. Thân giàn
phải được kiểm tra trực quan và NDT, theo mức độ áp dụng được và phù hợp với
7.7 của Tiêu chuẩn này. Không bắt buộc các hạng mục không thuộc phần thân giàn
có liên quan tới Kiểm tra hàng năm thân giàn.
iii) Kiểm tra định kỳ - Thân giàn.
Thân giàn phải được kiểm tra trực quan, kiểm tra tiếp cận, NDT mở rộng, và đo
chiều dày, nếu áp dụng được, phù hợp với 7.5 của Tiêu chuẩn này. Không bắt buộc
các hạng mục không thuộc thân giàn liên quan tới kiểm tra định kỳ.
2) Hệ thống nâng hạ giàn
Nếu giàn được hoán cải trở thành giàn
cố định, và nếu không có các hạng mục kiểu kết cấu nào được phân cấp, và nếu hệ
thống nâng hạ giàn chỉ được sử dụng một lần khi nâng hạ giàn lần đầu tại mỏ, hệ
thống nâng hạ giàn có thể được loại trừ khỏi phạm vi công việc phân cấp.
3) Các hệ thống an toàn và hàng hải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú đặc biệt sẽ được đưa vào hồ sơ
liên quan tới phạm vi của công việc và yêu cầu kiểm tra trong khai thác.
4) Các hệ thống thượng tầng
Nếu giàn được hoán cái trở thành giàn cố
định, và nếu chủ giàn đề nghị các hệ thống thượng tầng phục vụ toàn bộ giàn được
phân cấp, phạm vi công việc phân cấp sẽ bao gồm các hệ thống thượng tầng được đề
nghị và yêu cầu phù hợp với các tiêu chuẩn và hướng dẫn có thể áp dụng được,
như được nêu tại
E.2.
Nếu các hệ thống thượng tầng được phân
cấp, trước hết cần phải tuân thủ theo E.3.
Ký hiệu cấp đề xuất sẽ được xem xét
phù hợp.
Ghi chú đặc biệt sẽ được đưa vào hồ sơ liên quan
tới phạm vi của công việc và yêu cầu kiểm tra trong khai thác.
Phụ
lục F
Mức độ thẩm định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mức độ thẩm định từ 1 đến 5 sẽ được
sử dụng để phân loại các vật liệu, thành phần, sản phẩm và hệ thống thường thấy
trong chế tạo giàn và thiết bị. Việc chứng nhận các thiết bị, sản phẩm và hệ thống
chưa nêu trong tiêu chuẩn này có thể được thực hiện theo tiêu chuẩn quốc gia được
chấp nhận hoặc tiêu chuẩn phù hợp với thông lệ quốc tế.
F.2 Mức 1 - Chứng
nhận của nhà chế tạo (MC)
(1) Yêu cầu chứng nhận của nhà chế tạo;
(2) Tự chứng nhận theo tiêu chuẩn được
công nhận;
(3) Không thẩm định bản vẽ bởi tổ chức
giám sát;
(4) Không tham gia kiểm tra tại hiện
trường;
(5) Không có giấy chứng nhận bởi tổ chức
giám sát;
F.3 Mức 2 - Đánh
giá thiết kế sản phẩm (PDA)
(1) Thẩm định bản vẽ theo tiêu chuẩn của
nhà chế tạo và/hoặc tiêu chuẩn của tổ chức giám sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Cấp giấy chứng nhận đánh giá thiết
kế sản phẩm.
F.4 Mức 3 - Chứng
nhận kiểu (TA)10
(1) Đánh giá thiết kế sản phẩm;
(a) Thẩm định bản vẽ theo tiêu chuẩn của
tổ chức giám sát và/hoặc các yêu cầu bắt buộc;
(b) Và/hoặc đánh giá theo tiêu chuẩn
được công nhận;
(c) Cấp giấy chứng nhận đánh giá thiết
kế sản phẩm.
(2) Tổ chức giám sát đánh giá việc chế
tạo;
(a) Bắt buộc chứng nhận theo ISO 9001
hoặc tiêu chuẩn tương đương được chấp nhận;
(b) Quy trình chế tạo được
thẩm định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Không có người giám sát tham gia
kiểm tra tại hiện trường trong quá trình chế tạo.
F.5 Mức 4 - Chứng
nhận sản phẩm thông qua sự đảm bảo chất lượng sản phẩm (PQA)
(1) Áp dụng đối với các sản phẩm chế tạo
hàng loạt;
(2) Đánh giá thiết kế sản phẩm;
(3) Thẩm định bản vẽ theo tiêu chuẩn;
(a) Có thể bao gồm việc đánh giá theo
tiêu chuẩn được chấp nhận;
(b) Cấp giấy chứng nhận đánh giá thiết
kế sản phẩm.
(4) Đánh giá việc chế tạo;
(a) Bắt buộc chứng nhận theo ISO 9001
hoặc tiêu chuẩn tương đương được chấp nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Cơ sở chế tạo được đánh giá phù hợp.
(5) Nhà chế tạo cung cấp các tài liệu
cần thiết và đưa ra tuyên bố về sự phù hợp, kiểm tra lô sản phẩm nếu cần thiết;
(6) Giấy chứng nhận riêng và/hoặc báo
cáo của nhà cung cấp.
F.6 Mức 5 - Chứng
nhận thông qua việc kiểm tra trong chế tạo (UC)
(1) Đánh giá thiết kế sản phẩm;
(a) Thẩm định bản vẽ theo tiêu chuẩn của
tổ chức giám
sát, có thể bao gồm việc đánh giá theo tiêu chuẩn được công nhận;
(b) Cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết
kế sản phẩm hoặc thông báo thẩm định thiết kế cho việc sử dụng trên giàn cụ thể;
(2) Quy trình chế tạo được thẩm định;
(a) Người giám sát có mặt trong quá
trình chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Giấy chứng nhận riêng biệt và/hoặc
báo cáo của nhà cung cấp được cấp.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1]. IMO MSC.1/Circ.1399, Guidelines on
Procedures for In-Service
Maintenance and Repair of Coating Systems for Cargo Oil Tanks or Crude Oil
Tankers.
[2]. IACS Recommendation No.87, Guidelines for
Coating Maintenance & Repairs for Ballast Tanks and Combined Cargo/Ballast
Tanks on Oil Tankers.
[3]. IMO Resolution A.830(19), Code on Alarms
and Indicators.
[4]. IMO MSC/Circular 670, Guidelines for the
Performance and Testing Criteria, and Surveys of High-Expansion Foam
Concentrates for Fixed FireExtinguishing Systems.
[5]. IMO MSC/Circular 582, Guidelines
for the Performance and Testing Criteria, and Surveys of Low-Expansion Foam
Concentrates for Fixed FireExtinguishing Systems.
[6]. IACS Recommendation 39, Guidelines for
use of Boats or Rafts for Close-up Surveys.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8]. IMO MSC/Circ 677, Revised
standards for the design, testing and locating of devices to prevent the
passage of flame into cargo tanks in tankers (Tiêu chuẩn sửa đổi cho việc thiết
kế, thử và xác định vị trí của các thiết bị nhằm ngăn ngừa lửa lan vào các két
hàng của tàu dầu).
[9]. IMO MSC/Circ. 450 Rev.1, Revised factors to
be taken into consideration when designing cargo tank venting and
gas-freeing arrangements (Các yếu tố đã được sửa đổi cần được đưa vào xem xét
khi thiết kế bố trí trang bị thông hơi và khử khí két hàng).
[10]. MSC.1 /Circ.1271, Guidelines
for the Approval of High-Expansion Foam Systems Using Inside Air for the
Protection of Machinery Spaces and Cargo Pump-Rooms (Hướng dẫn cho việc thẩm định
hệ thống bọt nở cao sử dụng khí bên trong để bảo vệ các
buồng máy và buồng bơm hàng).
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Cấp của giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1 Ký hiệu phân
cấp cơ bản
4.1.2 Ký hiệu phân
cấp thân giàn
4.1.3 Ký hiệu cấp hệ
thống máy
4.2 Dấu hiệu phân
cấp
4.2.1 Dấu hiệu về
kiểu giàn
4.2.2 Dấu hiệu về
phân khoang
4.2.3 Dấu hiệu về
công dụng của giàn
4.2.4 Dấu hiệu về
vùng và điều kiện khai thác
4.2.5 Dấu hiệu về
thiết bị và hệ thống đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.7 Các dấu hiệu
bổ sung khác
4.3 Cấu trúc ký
hiệu phân cấp giàn
5 Phân cấp
5.1 Phân cấp giàn
chế tạo mới
5.1.1 Yêu cầu chung
5.1.2 Các bản vẽ
và tài liệu thiết kế nộp thẩm định
5.1.3 Sổ vận hành
5.1.4 Kiểm tra phân
cấp giàn chế tạo mới
5.2 Phân cấp giàn
được chế tạo không qua giám sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Các thử nghiệm
5.3 Duy trì cấp
5.4 Treo cấp, rút
cấp và thay đổi ký hiệu cấp giàn
5.4.1 Treo cấp
5.4.2 Rút cấp
5.4.3 Thay đổi ký
hiệu phân cấp cấp
5.5 Phục hồi cấp
và phân cấp lại
5.5.1 Phục hồi cấp
5.5.2 Phân cấp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1 Cấp giấy chứng
nhận phân cấp
5.6.2 Xác nhận hàng
năm giấy chứng nhận phân cấp
5.6.3 Cấp giấy chứng
nhận phân cấp tạm thời
5.6.4 Hiệu lực của
Giấy chứng nhận phân cấp và Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời
5.6.5 Sự mất hiệu lực
của giấy chứng nhận phân cấp
5.6.6 Lưu trữ, cấp
lại và trả lại giấy chứng nhận
5.6.7 Chứng nhận
cho giàn chưa hoàn thành chế tạo
6 Kiểm tra
trong chế tạo mới
6.1 Sự có mặt của
người giám sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Sự có mặt của
người giám sát khi kiểm tra phần thân giàn và trang thiết bị
6.1.3 Sự có mặt của
người giám sát khi kiểm tra hệ thống
máy và trang bị điện
6.1.4 Sự có mặt của
người giám sát khi kiểm tra hệ thống khoan
6.1.5 Điều chỉnh
yêu cầu có mặt của người
giám sát
6.2 Chương trình
quản lý chất lượng - Quality Control Program (QCP)
6.3 Kiểm tra thân
giàn và trang bị
6.3.1 Yêu cầu chung
6.3.2 Các yêu cầu về
kiểm tra thân giàn và trang bị
6.3.3 Chương trình
kiểm soát chế tạo thân giàn (HCMP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5 Chứng nhận thợ
hàn và bản quy định kỹ thuật hàn
6.3.6 Hàn chế tạo
6.3.7 Kiểm tra
không phá hủy (NDT)
6.3.8 Bảo vệ chống ăn mòn
6.3.9 Kiểm tra mạn
khô
6.3.10 Kiểm tra các
khoang (chỉ tiêu ổn định tai nạn)
6.3.11 Tính toàn vẹn
kín nước và kín thời tiết
6.3.12 Máy tính trên
giàn để tính toán ổn định
6.3.13 Thử thân giàn
khi chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Kiểm tra máy,
ống, bình chịu áp lực và trang bị
6.4.1 Yêu cầu chung
6.4.2 Yêu cầu kiểm
tra
6.4.3 Vật liệu và
các điều kiện hoạt động
6.4.4 Động cơ đốt
trong
6.4.5 Đường ống
công nghệ
6.4.6 Các yêu cầu lắp
đặt đường ống
6.4.7 Ống bằng kim
loại và ống nhựa
6.4.8 Van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.10 Bích nối
6.4.11 Xy lanh thủy lực
6.4.12 Ống hút nước
biển và ống xả ngoài mạn
6.4.13 Thoát nước và
xả trên giàn dạng mặt và giàn khoan tự nâng
6.4.14 Thiết bị làm
mát nằm phía ngoài thân
6.4.15 Vị trí xuyên
qua các biên kín nước
6.5 Kiểm tra các
hệ thống cơ khí và ống công nghệ
6.5.1 Yêu cầu chung
khi kiểm tra hệ thống cơ khí và hệ thống ống công nghệ
6.5.2 Hệ thống nâng
hạ giàn và các hệ thống liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4 Đo sâu
(Sounding)
6.5.5 Hệ thống la
canh (bilge system)
6.5.6 Hệ thống dằn
6.5.7 Hệ thống dầu
nhiên liệu
6.5.8 Nhiên liệu có
nhiệt độ chớp cháy thấp (Low flash point fuels)
6.5.9 Hệ thống dầu
bôi trơn
6.5.10 Hệ thống thủy
lực
6.5.11 Hệ thống
oxy-axêtylen cố định (Fixed oxygen-acetylene installations)
6.5.12 Chứa nhiên liệu
cho máy bay trực thăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.14 Hệ thống làm
mát bằng nước đối với động cơ đốt trong
6.5.15 Hệ thống xả
6.5.16 Van trên đường
ống dung dịch khoan
6.5.17 Bố trí thoát nước
trên sân bay trực thăng
6.5.18 Nồi hơi và đường
ống liên quan
6.5.19 Đường ống máy
lái
6.5.20 Đường ống
tua bin khí
6.5.21 Thử áp suất hệ
thống đường ống
6.6 Kiểm tra cáp
và thiết bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2 Kiểm tra thiết
bị và dây cáp điện
6.6.3 Lắp đặt cáp
6.6.4 Bố trí và lắp đặt
thiết bị
6.6.5 Nối đất
6.7 Kiểm tra hệ
thống điện
6.7.1 Yêu cầu chung
kiểm tra hệ thống điện
6.7.2 Nguồn điện
chính
6.7.3 Nguồn điện sự
cố
6.7.4 Hệ thống
phân phối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.6 Các hệ thống
điện của máy lái được lắp đặt trên giàn tự hành
6.7.7 Hệ thống đèn
chiếu sáng và đèn hàng hải
6.7.8 Hệ thống
thông tin liên lạc nội bộ
6.7.9 Báo động thực
hiện bằng tay
6.7.10 Hệ thống phát
hiện và chống cháy
6.7.11 Thử hệ thống
điện
6.8 Kiểm tra vùng
nguy hiểm
6.8.1 Yêu cầu chung
đối với kiểm tra vùng nguy hiểm
6.8.2 Lỗ khoét và sự
xuyên qua ảnh hưởng đến phạm vi các khu vực nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.4 Lắp đặt máy
6.8.5 Thiết bị và sự
lắp đặt trong khu vực nguy hiểm
6.8.6 Kho sơn và tủ
ắc quy
6.8.7 Đường ống và
sự lắp đặt trong khu vực nguy hiểm
6.9 Kiểm tra an
toàn và phòng chống cháy
6.9.1 Yêu cầu chung
6.9.2 Kiểm tra các
đặc tính an toàn chống cháy
6.9.3 Hệ thống chống
cháy thụ động
6.9.4 Chống cháy chủ
động - Hệ thống cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.6 Chống cháy chủ động
- Hệ thống chữa cháy di động
6.9.7 Hệ thống báo
động và phát hiện cháy
6.9.8 Hệ thống phát
hiện và báo động khí dễ cháy
6.9.9 Bộ dụng cụ -
Outfitting
6.9.10 Bố trí dừng sự
cố
6.10 Thử đường
dài
6.10.1 Yêu cầu chung
6.10.2 Thử ổn định
6.10.3 An toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.5 Thử giàn
khoan tự nâng
6.10.6 Thử đường dài
6.10.7 Thử đường dài
đối với giàn tự hành
6.10.8 Thử neo
6.10.9 Hệ thống định
vị động (DPS)
7 Kiểm tra
trong quá trình khai thác
7.1 Điều kiện để
kiểm tra trong khai thác
7.1.1 Thông báo và
sẵn sàng kiểm tra
7.1.2 Thiệt hại, hư
hỏng và sửa chữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4 Hàn và thay vật
liệu
7.1.5 Kiểm tra chưa
hoàn thành
7.1.6 Tạm dừng hoạt
động (lay-up) và Hoạt động lại
7.1.7 Các bản vẽ và
sổ tay phải có trên giàn
7.1.8 Chuẩn bị an
toàn cho kiểm tra
7.2 Thời hạn kiểm
tra
7.2.1 Giàn hoạt động
không hạn chế
7.2.2 Giàn hoạt động
trong môi trường nước ngọt
7.3 Lập kế hoạch
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Yêu cầu về kế
hoạch kiểm tra
7.4 Kiểm tra hàng
năm
7.4.1 Kiểm tra hàng
năm - Thân giàn
7.4.2 Kiểm tra hàng
năm - Các hệ thống máy và điện
7.4.3 Kiểm tra hàng
năm - Các chân vịt phụ trợ đối với ký hiệu cấp APS hoặc PAS
7.4.4 Kiểm tra
hàng năm - Hệ thống định vị động
7.5 Kiểm tra
trung gian
7.5.1 Yêu cầu chung
7.5.2 Tất cả các
loại giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.4 Giàn có cột ổn
định
7.5.5 Giàn mặt nước
7.6 Kiểm tra định
kỳ
7.6.1 Tất cả các loại
giàn - Kiểm tra định kỳ - Thân giàn
7.6.2 Kiểu giàn mặt
nước
7.6.3 Giàn có cột ổn
định
7.6.4 Giàn tự nâng
7.6.5 Kiểm tra định
kỳ - Máy
7.6.6 Kiểm tra định
kỳ - Thiết bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.8 Chân vịt phụ
trợ và Hệ thống định vị động
7.7 Kiểm tra trên
đà hoặc tương đương
7.7.1 Các phần phải
kiểm tra
7.7.2 Kiểm tra dưới
nước thay thế cho lên đà
(UWILD)
7.8 Kiểm tra
riêng đối với giàn tự nâng sau khi kéo trên biển
7.8.1 Kéo ướt trên
biển
7.8.2 Kéo khô trên
biển
7.9 Kiểm tra trục
chân vịt
7.10 Kiểm tra nồi
hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10.2 Nắp và van an
toàn (Moutings and safety valves)
7.10.3 Hoạt động của
các van an toàn
7.10.4 Thử áp suất
thủy tĩnh
7.11 Kiểm tra các
hệ thống điều khiển từ xa và tự động
7.11.1 Kiểm tra hàng
năm
7.11.2 Kiểm tra định
kỳ
7.11.3 Sửa chữa hoặc
các giải pháp thay thế
7.12 Các yêu cầu đặc
biệt đối với các giàn nhiều tuổi
7.12.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12.3 Chỉ số sử dụng
mỏi
8 Chứng nhận vật
liệu, máy và thiết bị hàng hải
8.1 Yêu cầu chung
8.1.1 Phạm vi áp dụng
8.1.2 Chứng nhận
đơn chiếc
8.1.3 Thẩm định thiết
kế và kiểm tra
thiết bị và máy
8.1.4 Thử nguyên mẫu
(Thử sản phẩm đầu tiên)
8.1.5 Chương trình
thử kiểu
8.1.6 Bảo hành của
nhà chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Trang bị và kết
cấu thân giàn
8.2.1 Quy định
chung
8.2.2 Vật liệu kết
cấu thân giàn
8.2.3 Vật liệu kết
cấu nền móng
8.2.4 Kết cấu sân
bay trực thăng
8.2.5 Cửa kín nước
8.2.6 Các mô đun rời
8.3 Động cơ dẫn động
8.3.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3 Kiểm tra và
chứng nhận
8.4 Hệ thống đẩy
và điều động
8.4.1 Quy định
chung
8.4.2 Vật liệu dùng
cho các thiết bị đẩy
8.4.3 Kiểm tra và
chứng nhận
8.5 Nồi hơi, bình
chịu áp lực và thiết bị đốt
8.5.1 Yêu cầu chung
8.5.2 Vật liệu dùng
cho nồi hơi, thiết bị hâm, bình chịu áp lực và thiết bị trao đổi nhiệt nhóm I
8.5.3 Kiểm tra và
chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.1 Yêu cầu chung
8.6.2 Ống
8.6.3 Các bộ phận
đường ống không phải
là ống
8.6.4 Kiểm tra và
chứng nhận
8.7 Hệ thống điện
và thiết bị điều khiển
8.7.1 Quy định
chung
8.7.2 Bản vẽ và hồ
sơ phải trình thẩm định
8.7.3 Máy trục
quay
8.7.4 Ắc quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.6 Biến áp
8.7.7 Bộ chuyển đổi
bán dẫn dùng để điều chỉnh tốc độ động cơ dẫn động
8.7.8 Các thiết bị
điện và điện tử khác
8.7.9 Hệ thống điện
cao áp
8.7.10 Hệ thống đẩy
bằng điện
8.7.11 Kiểm tra và
chứng nhận
8.8 An toàn và
phòng chống cháy - Các
thiết bị và hệ thống
8.8.1 Yêu cầu chung
8.8.2 Cửa chống
cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8.4 Cửa kín khí
8.8.5 Hệ thống phát
hiện khí và cháy
8.8.6 Bơm cứu hỏa
8.8.7 Kiểm tra và
chứng nhận
8.9 Hệ thống nâng
hạ giàn và các hệ thống liên quan
8.9.1 Yêu cầu chung
8.9.2 Các khái niệm
sử dụng trong mục này
8.9.3 Bản vẽ và tài
liệu phải nộp thẩm định
8.9.4 Phân tích các
dạng hư hỏng và hiệu ứng (FMEA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9.6 Phân tích độ
bền
8.9.7 Các bộ phận
cơ khí
8.9.8 Hệ thống năng
lượng điện
8.9.9 Hệ thống thủy
lực
8.9.10 Điều khiển, hệ
thống theo dõi và báo động
8.9.11 Vận hành ở
nhiệt độ thấp
8.9.12 Hệ thống
nâng hạ có thiết kế loại mới
8.9.13 Kiểm tra và
chứng nhận
8.10 Hệ thống neo
buộc và thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10.2 Thiết bị neo
tạm thời
8.10.3 Kiểm tra và
chứng nhận thiết bị neo định vị
8.10.4 Kiểm tra và
chứng nhận hệ thống neo định vị
Phụ lục A
Phụ lục B
Phụ lục C
Phụ lục D
Phụ lục E
Phụ lục F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tham khảo IMO MSC.1/Circ.1399 và IACS
Recommendation No.87.
3 Tham chiếu tới Bộ luật về Báo động và
Chỉ báo, được thông qua tại IMO A.830(17).
4 Xem IMO MSC.1/Circ.1271
5 Xem IMO MSC/Circular 670.
6 Xem IMO MSC/Circular 582.
7 Thử ổn định có thể được thực hiện
theo ASTM F1321-14.
8 Xem Khuyến cáo số
39 của lACS - Hướng dẫn sử dụng xuồng hoặc bè để kiểm tra tiếp cận.
9 Tham khảo IMO MSC/Circ 677 và IMO
MSC/Circ. 450/ Rev.1
10 Thông thường được yêu cầu cho các yêu
cầu về bảo vệ an toàn sinh mạng và chống cháy như được nêu trong
SOLAS.