TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12790:2020
ĐẤT,
ĐÁ DĂM DÙNG TRONG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG - ĐẦM NÉN PROCTOR
Soils,
Aggregates for Transport Infrastructure - Proctor Compaction Test
Lời nói đầu
TCVN 12790:2020 được xây dựng
trên cơ sở tham khảo hai tiêu chuẩn AASHTO T 99-18, Standard Method of Test
for Moisture-Desity Relations of Soils Using a 2.5-kg (5.50-lb) Rammer and a
305-mm (12-in.) Drop và AASHTO T 180-18, Standard Method of Test for
Moisture-Desity Relations of Soils Using a 4.54-kg (10-lb) Rammer and a 457-mm
(12-in.) Drop.
TCVN 12790:2020 do Viện
Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề
nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ Công bố.
ĐẤT, ĐÁ DĂM
DÙNG TRONG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG - ĐẦM NÉN PROCTOR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định trình tự thí
nghiệm xác định quan hệ giữa độ ẩm đầm nén và khối lượng thể tích khô của vật
liệu đất, đá dăm và các loại vật liệu phù hợp khác như đất gia cố, cấp phối đá
dăm gia cố cấp phối thiên nhiên.. dùng trong công trình giao thông.
2 Tài liệu viện dẫn
Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
ASTM E 11, Standard Specification
for Wire cloth and Sieves for Testing Purposes (Tiêu chuẩn đối với sàng thí
nghiệm).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Công đầm nén tiêu chuẩn (Standard
Effort)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Công đầm nén cải tiến (Modified
Effort)
Công đầm nén 2.700 kN.m/m3
tác dụng lên mẫu vật liệu.
3.3
Đầm nén Proctor tiêu chuẩn (Standard
Proctor Compaction)
Đầm nén vật liệu với công đầm nén tiêu
chuẩn, sử dụng chày đầm có khối lượng 2,5 kg, chiều cao rơi 305 mm.
3.4
Đầm nén Proctor cải tiến (Modified
Proctor Compaction)
Đầm nén vật liệu với công đầm nén cải
tiến, sử dụng chày đầm có khối lượng 4,54 kg, chiều cao rơi 457 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ hạt quá cỡ (Oversize
Fraction) Pc
Tỷ lệ phần trăm khối lượng hạt nằm
trên sàng 4,75 mm hoặc sàng 19,0 mm tùy theo phương pháp đầm nén sử dụng.
3.6
Độ ẩm tốt nhất (Optimum
Water Content) Wop
Độ ẩm của mẫu đất đạt được khối lượng
thể tích khô lớn nhất ứng với công đầm nén quy định.
3.7
Khối lượng thể tích khô lớn nhất (Maximum Dry
Unit Weight) γmax
Khối lượng thể tích khô lớn nhất của mẫu
vật liệu có độ ẩm tốt nhất được đầm nén theo quy định tại tiêu chuẩn này.
4 Nguyên tắc chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu thí nghiệm sử dụng cho công
trình được lấy từ hiện trường đưa về phòng thí nghiệm, loại bỏ hạt quá cỡ (nếu
có). Chế bị ẩm vật liệu sau khi loại bỏ hạt quá cỡ để có được một tổ hợp mẫu
(thông thường khoảng năm mẫu) có độ ẩm cách nhau một khoảng nhất định sao cho độ
ẩm đầm nén tốt nhất nằm ở khoảng giữa của khoảng độ ẩm tạo mẫu. Mẫu được đầm
nén thành ba lớp hoặc năm lớp có chiều dày tương đương nhau ứng với công đầm
nén tiêu chuẩn hoặc công đầm nén cải tiến. Xây dựng biểu đồ quan hệ độ ẩm đầm
nén mẫu - Khối lượng thể tích khô của mẫu đầm chặt từ đó xác định được khối lượng
thể tích khô lớn nhất và độ ẩm đầm nén tốt nhất của vật liệu.
4.2 Các phương pháp đầm nén
4.2.1 Đầm nén Proctor
tiêu chuẩn có bốn phương pháp đầm nén:
- Phương pháp I-A: dùng cối nhỏ đường
kính 101,60 mm. Vật liệu đầm nén lọt sàng 4,75 mm;
- Phương pháp I-B: dùng cối lớn đường
kính 152,40 mm. Vật liệu đầm nén lọt sàng 4,75 mm;
- Phương pháp I-C: dùng cối nhỏ đường
kính 101,60 mm. Vật liệu đầm nén lọt sàng 19,0 mm;
- Phương pháp I-D: dùng cối lớn đường
kính 152,40 mm. Vật liệu đầm nén lọt sàng 19,0 mm.
4.2.2 Đầm nén Proctor cải
tiến có bốn phương pháp đầm nén:
- Phương pháp II-A: dùng cối nhỏ đường
kính 101,60 mm. Vật liệu đầm nén lọt sàng 4,75 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp II-C: dùng cối nhỏ đường
kính 101,60 mm. Vật liệu đầm nén lọt sàng 19,0 mm;
- Phương pháp II-D: dùng cối lớn đường
kính 152,40 mm. Vật liệu đầm nén lọt sàng 19,0 mm.
4.2.3 Phương pháp đầm nén
áp dụng được quy định cụ thể trong chỉ dẫn kỹ thuật của dự án hoặc quy trình
thi công và nghiệm thu đối với vật liệu sử dụng. Nếu không quy định cụ thể thì
áp dụng phương pháp I-A với đầm nén Proctor tiêu chuẩn, II-A với đầm nén
Proctor cải tiến.
4.2.4 Phương pháp I-A, I-B,
II-A, II-B áp dụng đối với vật liệu có lượng hạt trên sàng 4,75 mm không quá 40
%. Phương pháp I-C, I-D, II-C, II-D áp dụng đối với vật liệu có lượng hạt trên
sàng 19,0 mm không quá 30 %. Vật liệu nằm trên trên sàng 4,75 mm tương ứng với
phương pháp I-A, I-B, II-A, II-B và 19,0 mm tương ứng với phương pháp I-C, I-D,
II-C, II-D gọi là hạt quá cỡ.
4.2.5 Khi vật liệu có chứa
lượng hạt quá cỡ, kết quả đầm nén được hiệu chỉnh theo hướng dẫn tại Phụ lục A.
Nếu không có quy định cụ thể khác trong chỉ dẫn kỹ thuật của dự án hoặc quy
trình thi công và nghiệm thu đối với vật liệu sử dụng, vật liệu có chứa hạt quá
cỡ không quá 5 % thì không cần hiệu chỉnh.
4.2.6 Thông số kỹ thuật đầm
nén Proctor tiêu chuẩn được nêu tại Bảng 1.
Bảng 1 - Các
thông số kỹ thuật đầm nén Proctor tiêu chuẩn
Thông số kỹ
thuật
Phương pháp
đầm nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I-B
I-C
I-D
Đường kính trong của cối đầm, mm
101,60
152,40
101,60
152,40
Chiều cao cối đầm, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng chày đầm, kg
2,495
Đường kính chày, mm
50,80
Chiều cao rơi, mm
305
Cỡ hạt lớn nhất khi đầm, mm
4,75
4,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,0
Số lớp đầm
3
3
3
3
Số chày đầm / lớp
25
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
Khối lượng mẫu tối thiểu xác định độ
ẩm, g
100
100
500
500
4.2.7 Thông số kỹ thuật đầm
nén Proctor cải tiến được nêu tại Bảng 2.
Bảng 2 - Các
thông số kỹ thuật đầm nén Proctor cải tiến
Thông số kỹ
thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II-A
II-B
II-C
II-D
Đường kính trong của cối đầm, mm
101,60
152,40
101,60
152,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116,40
Khối lượng chày đầm, kg
4,54
Đường kính chày, mm
50,80
Chiều cao rơi, mm
457
Cỡ hạt lớn nhất khi đầm, mm
4,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
19
Số lớp đầm
5
5
5
5
Số chày đầm / lớp
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
56
Khối lượng mẫu tối thiểu xác định độ
ẩm, g
100
100
500
500
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Cối đầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2 Cối nhỏ có đường
kính trong là (101,60 mm ± 0,40) mm, chiều cao là (116,40 ± 0,50) mm, thể tích
là (943 ±14) cm3 (Hình 1).
5.1.3 Cối lớn có đường
kính trong là (152,40 ± 0,70) mm, chiều cao là (116,40 ± 0,50) mm, thể tích là
(2124 ±25) cm3 (Hình 2).
5.2 Chày đầm
5.2.1 Chày đầm thủ công
Có hai loại chày đầm tương ứng với đầm
nén Proctor tiêu chuẩn và đầm nén Proctor cải tiến như sau:
- Đầm nén Proctor tiêu chuẩn: chày đầm
hình trụ bằng kim loại có khối lượng (2,495 ± 0,009) kg, mặt đầm phẳng hình
tròn đường kính (50,80 ± 0,25) mm. Chày được lắp trong một ống kim loại để dẫn
hướng và khống chế chiều cao rơi tự do của chày trên mặt vật liệu đầm nén là
(305 ± 2) mm. Ống dẫn hướng phải có đường kính trong đủ lớn để chày đầm không bị
kẹt. Cách mỗi đầu ống dẫn hướng khoảng 20 mm có khoan bốn lỗ thông khí đường
kính tối thiểu 10 mm cách đều nhau (Hình 3).
- Đầm nén Proctor cải tiến: chày đầm
hình trụ bằng kim loại có khối lượng (4,536 ± 0,009) kg, mặt đầm phẳng hình
tròn đường kính (50,80 ± 0,25) mm. Chày được lắp trong một ống kim loại để dẫn
hướng và khống chế chiều cao rơi tự do của chày trên mặt vật liệu đầm nén là
(457 ± 2) mm. Ống dẫn hướng phải có đường kính trong đủ lớn để chày đầm không bị
kẹt. Cách mỗi đầu ống dẫn hướng khoảng 20 mm có khoan bốn lỗ thông khí đường
kính tối thiểu 10 mm cách đều nhau (Hình 4).
5.2.2 Chày đầm cơ khí
Là thiết bị cơ học có các tính năng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tự động đầm mẫu, có bộ phận tự động
xoay chày đầm sau mỗi lần đầm bảo đảm đầm đều mặt mẫu;
- Có bộ phận đếm số lần đầm, tự động dừng
đầm khi đến số lần đầm quy định trước.
5.3 Dụng cụ tháo mẫu
Sử dụng kích thủy lực hoặc dụng cụ
tương đương để tháo mẫu đã đầm ra khỏi cối.
5.4 Cân
Sử dụng một cân có khả năng cân được đến
15 kg với độ chính xác ± 1 g (để xác định khối lượng mẫu) và một cân có khả
năng cân được đến 800 g với độ chính xác ± 0,01 g (để xác định độ ẩm mẫu).
5.5 Tủ sấy
Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ, có khả
năng duy trì nhiệt độ trong tủ ở mức (110 ± 5) °C để sấy khô mẫu.
5.6 Sàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Thanh thép gạt cạnh thẳng
Sử dụng để hoàn thiện bề mặt mẫu;
thanh thép có bề mặt phẳng, chiều dài khoảng 250 mm, có một cạnh được mài vát.
Thanh thép phải đủ cứng để đảm bảo bề mặt mẫu phẳng sau khi hoàn thiện mặt mẫu.
5.8 Dụng cụ trộn mẫu
Sử dụng chảo, bay, dao... để trộn đều
mẫu với các hàm lượng nước khác nhau.
5.9 Dụng cụ làm tơi mẫu
Sử dụng vồ gỗ, chày cao su.. để làm
tơi mẫu.
5.10 Hộp giữ ẩm
Hộp giữ ẩm có nắp đậy kín được chế tạo
từ vật liệu kim loại không gỉ, có dung tích đủ chứa khối lượng mẫu quy định. Khối
lượng mẫu tối thiểu xác định độ ẩm là 100 g và 500 g tương ứng với vật liệu có
cỡ hạt D < 4,75 mm và D < 19 mm. Mỗi thí nghiệm độ ẩm cần một hộp giữ ẩm.
Kích thước
tính bằng mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Đai cối
2 Thân cối
3 Đế cối
Hình 1 - Cối
nhỏ
Kích thước
tính bằng mm

CHÚ DẪN:
1 Đai cối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đế cối
Hình 2 - Cối
lớn
Kích thước
tính bằng mm

Hình 3 - Chày
đầm và sơ đồ đầm nén Proctor tiêu chuẩn
Kích thước
tính bằng mm

Hình 4 - Chày
đầm và sơ đồ đầm nén Proctor cải tiến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Làm khô mẫu: nếu mẫu
ẩm ướt, cần phải làm khô mẫu bằng cách phơi ngoài không khí hoặc cho vào trong
tủ sấy, duy trì nhiệt độ trong tủ sấy không quá 60 °C cho đến khi có thể làm
tơi vật liệu. Dùng vồ gỗ đập nhẹ để làm tơi vật liệu, dùng chày cao su nghiền
các hạt nhỏ để tránh làm thay đổi thành phần hạt cấp phối tự nhiên của mẫu.
6.2 Sàng mẫu: sàng vật
liệu để loại bỏ hạt quá cỡ trên sàng (nếu có):
- Phương pháp I-A, I-B, II-A, II-B: sử
dụng sàng 4,75 mm
- Phương pháp I-C, I-D, II-C, II-D: sử
dụng sàng 19,0 mm
6.3 Khối lượng mẫu cần
thiết: khối lượng tối thiểu vật liệu chế bị mẫu sau khi sàng hạt quá cỡ đối với
các phương pháp đầm nén như sau:
- Phương pháp I-A, II-A, I-C, II-C: 15
kg (3 kg x 5 cối);
- Phương pháp I-B, II-B, I-D, II-D: 35
kg (7 kg x 5 cối);
6.4 Tạo ẩm cho mẫu: lấy
vật liệu được nêu trong 6.3 chia thành năm phần tương đương nhau. Mỗi phần mẫu
được trộn đều với một lượng nước thích hợp để được loạt mẫu có độ ẩm cách nhau một
khoảng nhất định sao cho giá trị độ ẩm đầm chặt tốt nhất tìm được sau khi thí
nghiệm nằm trong khoảng giữa của năm giá trị độ ẩm tạo mẫu. Đánh số mẫu vật liệu
từ 1 đến 5 theo thứ tự độ ẩm mẫu tăng dần. Cho các phần mẫu đã trộn ẩm vào
thùng kín để ủ mẫu, với thời gian ủ mẫu là 12 h. Đối với vật liệu rời, không chứa
hạt sét như đá dăm cấp phối, cát.., thời gian ủ mẫu là 04 h.
CHÚ THÍCH 1: Việc chọn giá trị độ ẩm tạo
mẫu đầu tiên và khoảng độ ẩm giữa các mẫu tham khảo như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với đất loại sét pha: bắt đầu từ độ ẩm
8%, khoảng độ ẩm giữa các mẫu từ 1,5 % đến 2,5 %;
- Với đất sét: bắt đầu từ độ ẩm 10%,
khoảng độ ẩm giữa các mẫu hoặc từ 2,5 % đến 4%.
- Với đá dăm cáp phối: bắt đầu từ độ ẩm
1,5%, khoảng độ ẩm giữa các mẫu từ 1% đến 1,5%.
CHÚ THÍCH 2: Có thể xác định độ ẩm tạo
mẫu thứ 3 trước bằng kinh nghiệm, đây là độ ẩm gần sát với độ ẩm tốt nhất. Vật
liệu với độ ẩm tốt nhất sau khi được nắm chặt lại trong lòng bàn tay sẽ giữ
nguyên hình dạng, không bị vỡ rời ra khi mở lòng bàn tay, khi bẻ nhẹ sẽ vỡ gọn
làm đôi; Mẫu có độ ẩm lớn hơn độ ẩm tối ưu sẽ dính ướt; mẫu có độ ẩm thấp hơn độ
ẩm tối ưu sẽ bở, vỡ. Từ độ ẩm tạo mẫu thứ 3, lựa chọn độ ẩm chế bị 04 mẫu còn lại
với khoảng độ ẩm nêu tại CHÚ THÍCH 1.
7 Đầm mẫu
7.1 Chuẩn bị dụng cụ và
chọn các thông số đầm nén: căn cứ phương pháp đầm nén quy định, chuẩn bị dụng cụ
và lựa chọn các thông số đầm nén nêu tại Bảng 1 và Bảng 2.
7.2 Trình tự đầm mẫu:
loạt mẫu đã chuẩn bị theo 6.4 sẽ được đầm lần lượt từ mẫu có độ ẩm thấp nhất
cho đến mẫu có độ ẩm cao nhất.
7.3 Chiều dày mỗi lớp
và tổng chiều dày sau khi đầm: căn cứ số lớp đầm quy định theo phương pháp đầm
nén để điều chỉnh lượng vật liệu dầm mỗi lớp cho phù hợp sao cho chiều dày của
mỗi lớp sau khi đầm tương đương nhau và tổng chiều dày của mẫu sau khi đầm cao
hơn cối đầm khoảng 10 mm.
7.4 Đầm cối thứ nhất tiến
hành với mẫu có độ ẩm thấp nhất theo trình tự sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2 Đầm lớp thứ nhất: Lắp
đai cối và đặt cối tại vị trí có mặt phẳng chắc chắn, không chuyển vị trong quá
trình đầm. Cho một phần mẫu có khối lượng phù hợp vào cối, dàn đều mẫu và làm
chặt sơ bộ bằng cách lấy chày đầm hoặc dụng cụ nào đó có đường kính khoảng 50
mm đầm nhẹ đều khắp mặt mẫu cho đến khi vật liệu không còn rời rạc và mặt mẫu
phẳng. Khi đầm mẫu chính thức, phải để cho chày đầm rơi tự do và dịch chuyển
chày sau mỗi lần đầm nhằm phân bổ các cú đầm đều khắp mặt mẫu (Hình 3, Hình 4).
Sau khi đầm xong với số chày quy định, nếu có phần vật liệu bám trên thành cối
hoặc nhô lên trên bề mặt mẫu thì phải lấy dao cạo đi và rải đều trên mặt lớp đầm
trước khi bổ sung vật liệu để đầm các lớp tiếp theo.
7.4.3 Đầm các lớp tiếp
theo: lặp lại quá trình như quy định trong 7.4.2.
7.4.4 Sau khi đầm xong,
tháo đai cối ra và làm phẳng mặt mẫu bằng thanh thép gạt sao cho bề mặt mẫu cao
ngang với mặt trên của cối. Cân xác định khối lượng của cối, đế cối và mẫu đã đầm
nằm trong cối (M1) chính xác đến 1 g.
7.4.5 Lấy mẫu xác định độ
ẩm: đẩy mẫu ra khỏi cối và lấy một lượng vật liệu đại diện (xem Bảng 1, Bảng 2)
ở phần giữa khối đất, cho vào hộp giữ ẩm, sấy khô để xác định độ ẩm. Đối với vật
liệu thoát nước tốt như cát, cuội sỏi, đá dăm.., sau khi đầm mẫu nếu có hiện tượng
rỉ nước tại đáy cối, tiến hành lấy mẫu vật liệu rời (ở chảo trộn) trước khi đầm
để xác định độ ẩm.
7.5 Đầm các cối tiếp
theo:
7.5.1 Lặp lại quá trình
như quy định trong 7.4 đối với các mẫu vật liệu có độ ẩm khác nhau (theo thứ tự
độ ẩm mẫu tăng dần) cho đến khi hết loạt năm mẫu.
7.5.2 Quá trình đầm sẽ kết
thúc khi giá trị khối lượng thể tích ướt (γmax) của mẫu giảm
hoặc không tăng nữa và có tối thiểu hai mẫu đầm có độ ẩm lớn hơn độ ẩm tốt nhất.
Thông thường, thí nghiệm đầm nén được tiến hành với năm cối đầm. Trường hợp khối
lượng thể tích ướt (γmax) của vật liệu cối đầm thứ năm vẫn
tăng thì phải tiến hành đầm chặt thêm với cối thứ sáu và các cối tiếp theo.
7.5.3 Trường hợp cần bổ
sung mẫu đầm, nếu mẫu vật liệu không bị thay đổi cấp phối một cách đáng kể (thường
là mẫu đất) thì có thể sử dụng lại mẫu sau khi đầm. Việc đầm nén lại mẫu được
tiến hành như sau:
- Sau khi đầm xong, đập tơi mẫu và trộn
thêm một lượng nước thích hợp. Ủ mẫu với thời gian ít nhất là 15 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Tính toán kết quả
8.1 Độ ẩm của mẫu, W,
tính bằng phần trăm (%), theo công thức:

trong đó:
A là khối lượng của mẫu
ướt và hộp giữ ẩm, cân chính xác đến 0,01 g;
B là khối lượng của mẫu
khô và hộp giữ ẩm, sau khi sấy tại nhiệt độ (110 ± 5) °C đến khi khối lượng
không đổi, cân chính xác đến 0,01 g:
C là khối lượng của hộp
giữ ẩm, cân chính xác đến 0,01 g.
8.2 Khối lượng thể tích
ướt của mẫu, γmax tính bằng gam trên xentimét khối (g/cm3),
theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1 là khối lượng của mẫu,
cối và đế cối, tính bằng gam (g);
M là khối lượng của cối
và đế cối, tính bằng gam (g);
V là thể tích của cối,
tính bằng xentimét khối (cm3).
8.3 Khối lượng thể tích
khô của mẫu, γk, tính bằng gam trên xentimét khối (g/cm3),
theo công thức:

trong đó:
γw là khối lượng thể
tích ướt của mẫu, tính bằng gam trên xentimét khối (g/cm3);
W là độ ẩm của mẫu,
tính bằng phần trăm (%).
8.4 Vẽ đồ thị quan hệ độ
ẩm - khối lượng thể tích khô: với loạt các mẫu đã đầm sẽ có loạt các cặp giá trị
độ ẩm - khối lượng thể tích khô tương ứng. Biểu diễn các cặp giá trị này bằng
các điểm trên biểu đồ quan hệ độ ẩm - khối lượng thể tích khô, trong đó trục
tung biểu thị giá trị khối lượng thể tích khô và trục hoành biểu thị giá trị độ
ẩm. Vẽ đường cong trơn qua các điểm trên đồ thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6 Xác định giá trị khối
lượng thể tích khô lớn nhất (γkmax): giá trị trên trục tung
tương ứng với đỉnh đường cong quan hệ độ ẩm - khối lượng thể tích khô (xem Phụ
lục D).
8.7 Xác định giá trị khối
lượng thể tích khô lớn nhất và độ ẩm đầm nén tốt nhất sau hiệu chỉnh theo hướng
dẫn tại Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 3: Có thể lấy giá trị độ ẩm
của phần hạt quá cỡ Wqc = 2 % để tính giá trị độ ẩm đầm nén tốt nhất
sau hiệu chỉnh (theo công thức A.5, Phụ lục A) phục vụ cho công tác thi công,
thí nghiệm độ chặt đầm nén hiện trường.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải có các thông
tin sau:
a) Tên công trình, tên dự án và hạng mục
áp dụng:
b) Đơn vị yêu cầu;
c) Nguồn gốc vật liệu;
d) Tiêu chuẩn thí nghiệm, phương pháp
đầm nén áp dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Khối lượng thể tích khô lớn nhất
trong phòng thí nghiệm, làm tròn đến 0,001 g/cm3;
g) Tỷ lệ hạt quá cỡ, làm tròn đến 0,1
%;
h) Tỷ trọng khối của hạt quá cỡ, làm
tròn đến 0,001;
i) Khối lượng thể tích khô lớn nhất
sau hiệu chỉnh, làm tròn đến 0,001 g/cm3; Độ ẩm đầm nén tốt nhất sau
hiệu chỉnh, làm tròn đến 0,1 % (theo hướng dẫn tại Phụ lục A).
Phụ
lục A
(Quy
định)
Hiệu chỉnh kết quả thí nghiệm đầm nén trong
phòng khi vật liệu có chứa hạt quá cỡ
A.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Phương pháp hiệu chỉnh
A.2.1 Lấy mẫu vật liệu đại
diện ở hiện trường. Căn cứ vào phương pháp đầm nén trong phòng, lấy sàng phù hợp
(4,75 mm hoặc 19,0 mm) để tách mẫu vật liệu thành hai phần: phần vật liệu lọt
sàng và phần hạt quá cỡ. Xác định khối lượng ướt, độ ẩm của phần vật liệu lọt
sàng và phần hạt quá cỡ.
A.2.2 Xác định khối lượng
khô của phần vật liệu lọt sàng và phần hạt quá cỡ
A.2.2.1 Khối lượng khô của
phần vật liệu lọt sàng, Mkls, tính bằng gam (g), theo công thức:

trong đó:
Mwls là khối lượng
ướt của phần vật liệu lọt sàng, tính bằng gam (g);
Wls là độ ẩm của
phần vật liệu lọt sàng, tính bằng phần trăm (%).
A.2.2.2 Khối lượng khô của
phần hạt quá cỡ, Mkqc, tính bằng gam (g), theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Mwqc là khối lượng
ướt của phần hạt quá cỡ, tính bằng gam (g);
Wqc là độ ẩm của
phần hạt quá cỡ, tính bằng phần trăm (%).
A.2.3 Xác định tỷ lệ của
phần vật liệu lọt sàng và hạt quá cỡ
A.2.3.1 Tỷ lệ của phần vật
liệu lọt sàng, Pls, tính bằng phần trăm (%), theo công thức:

trong đó:
Mkls là khối lượng
khô của phần vật liệu lọt sàng, tính bằng gam (g);
Mkqc là khối lượng
khô của phần hạt quá cỡ, tính bằng gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
Mkls là khối lượng
khô của phần vật liệu lọt sàng, tính bằng gam (g);
Mkqc là khối lượng khô của
phần hạt quá cỡ, tính bằng gam (g).
A.2.4 Xác định độ ẩm chặt
tốt nhất và khối lượng thể tích khô lớn nhất sau hiệu chỉnh (của mẫu hiện trường
bao gồm cả phần vật liệu lọt sàng và hạt quá cỡ)
A.2.4.1 Độ ẩm đầm chặt tốt
nhất sau hiệu chỉnh, Wophc, tính bằng phần trăm (%), theo
công thức:

trong đó:
Wop là độ ẩm đầm
chặt tốt nhất của vật liệu tiêu chuẩn theo kết quả đầm nén trong phòng, tính bằng
phần trăm (%);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pqc là tỷ lệ hạt
quá cỡ, tính bằng phần trăm (%):
Wqc là độ ẩm của
phần hạt quá cỡ, tính bằng phần trăm (%).
A.2.4.2 Khối lượng thể tích
khô lớn nhất sau hiệu chỉnh, γkmaxhc, tính bằng gam trên
xentimét khối (g/cm3), theo công thức:

trong đó:
γkmax là khối lượng
thể tích khô lớn nhất của vật liệu tiêu chuẩn theo kết quả đầm nén trong phòng,
tính bằng gam trên xentimét khối (g/cm3);
Pls là tỷ lệ của phần vật
liệu tiêu chuẩn, tính bằng phần trăm (%):
Pqc là tỷ lệ hạt
quá cỡ, tính bằng phần trăm (%):
Gsb là tỷ trọng
khối của hạt quá cỡ (xác định theo Phụ lục B);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Quy
định)
Xác định tỷ trọng khối của hạt quá cỡ
B.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này quy định trình tự tiến
hành xác định tỷ trọng khối (Bulk Specific Gravity) của hạt quá cỡ.
B.2 Thuật ngữ và định nghĩa
Tỷ trọng khối (Bulk Specific
Gravity)
Là tỷ số tính bằng khối lượng trang
không khí của một đơn vị thể tích cốt liệu (bao gồm cả phần đặc chắc và phần thấm
nước nhưng không bao gồm lỗ rỗng giữa các hạt) chia cho khối lượng trong không
khí của nước cất có cùng thể tích tại một nhiệt độ nhất định. Tỷ trọng khối
không có thứ nguyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1 Cân: cân phải được
thiết kế phù hợp để có thể cân mẫu khi mẫu đang treo trong nước, có độ chính
xác 1 g.
B.3.2 Giỏ đựng mẫu làm bằng
lưới thép có lỗ nhỏ hơn hoặc bằng 3 mm sao cho không để lọt mẫu cốt liệu. Khi
thí nghiệm với cốt liệu có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 37,5 mm thì dung tích
giỏ từ 4 L đến 7 L. Khi thí nghiệm cốt liệu lớn hơn thì dung tích giỏ phải lớn
hơn.
B.3.3 Thùng nước là loại
thùng có dung tích phù hợp để có thể treo toàn bộ giò và mẫu trong nước khi làm
thí nghiệm. Phải có một ống thoát phía gần miệng thùng để duy trì mực nước
trong thùng là cố định trong quá trình thí nghiệm.
B.3.4 Dây treo giỏ là loại
dây có đủ độ bền, có đường kính nhỏ nhất có thể để giảm thiểu ảnh hưởng đến kết
quả thí nghiệm.
B.3.5 Sàng: sử dụng hai
sàng lỗ vuông loại 19,0 mm và 4,75 mm và một vài sàng khác (xem Bảng B.1).
B.4 Chuẩn bị mẫu
B.4.1 Khối lượng mẫu thí
nghiệm: theo quy định ở Bảng B.1.
B.4.2 Sàng mẫu: căn cứ
phương pháp đầm nén quy định, sử dụng sàng thích hợp để tách hạt quá cỡ (dùng
sàng 4,75 mm và 19,0 mm tương ứng với các phương pháp I-A, II-A, I-B, II-B và
phương pháp I-C, II-C, I-D, II-D). Rửa sạch phần hạt quá cỡ nằm trên sàng để loại
bỏ bụi bám trên bề mặt các hạt cốt liệu quá cỡ.
B.5 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.2 Ngâm mẫu vào nước
trong thời gian khoảng 24 h tại nhiệt độ trong phòng.
B.5.3 Vớt mẫu ra khỏi nước,
lăn các hạt cốt liệu trên một cái khăn bông cho đến khi màng nước tự do bám
trên mặt hạt cốt liệu đã bị thám hết. Những hạt cốt liệu to thì phải lau từng hạt
một. Cũng có thể sử dụng một cái quạt để thổi đồng thời với việc lau khô. Phải
chú ý không để cho phần nước thấm vào trong lỗ rỗng của cốt liệu thoát ra. Sau
khi đã lau khô, cân xác định khối lượng mẫu khô bề mặt (B) chính xác đến
1 g.
B.5.4 Ngay sau khi cân mẫu,
cho mẫu vào giỏ và cân xác định khối lượng mẫu khi treo trong nước. Sau khi giỏ
và mẫu đã được treo ngập hoàn toàn trong nước, phải lắc nhẹ giỏ cho khí thoát
ra hết để kết quả thí nghiệm được chính xác. Cân xác định khối lượng mẫu trong
nước (C) chính xác đến 1 g.
B.5.5 Sấy mẫu đến khối lượng
không đổi trong tủ sấy tại nhiệt độ (110 ± 5) °C. Sau đó đưa mẫu ra ngoài không
khí trong vòng từ 1 h đến 4 h để để mẫu nguội. Sau đó cân xác định khối lượng mẫu
(A) chính xác đến 1g.
Bảng B.1- Khối
lượng mẫu thí nghiệm
Kích cỡ hạt
lớn nhất (mm)
Khối lượng
mẫu tối thiểu (kg)
19,0
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
37,5
5
50
8
63
12
B.6 Tính toán kết quả
Tỷ trọng khối (bulk specific gravity),
Gsb, tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
A là khối lượng mẫu
khô hoàn toàn, tính bằng gam (g);
B là khối lượng mẫu
khô bề mặt, tính bằng gam (g);
C là khối lượng mẫu
cân trong nước, tính bằng gam (g).
B.7 Báo cáo
B.7.1 Báo cáo kết quả thí
nghiệm bao gồm các thông tin sau:
- Loại hạt quá cỡ thí nghiệm (trên
sàng 4,75 mm hay trên sàng 19,0 mm);
- Giá trị tỷ trọng khối được làm tròn
đến 0,001.
B.7.2 Độ chụm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7.2.2 Sai số giữa hai kết
quả thí nghiệm thực hiện bởi hai phòng thí nghiệm không vượt quá 0,038.
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Hướng dẫn lựa chọn phương pháp đầm nén
C.1 Đầm nén Proctor
tiêu chuẩn thường áp dụng khi sử dụng trang thiết bị đầm nén có công suất nhỏ.
C.2 Đầm nén cải tiến được
áp dụng khi thi công đầm nén bằng thiết bị cơ giới có công suất lớn.
C.3 Lựa chọn phương
pháp đầm nén: tham khảo hướng dẫn tại Bảng C.1.
Bảng C.1 - Lựa
chọn phương pháp đầm nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi áp
dụng
Phương pháp I-A, II-A
Vật liệu hạt nhỏ, lượng hạt quá cỡ
trên sàng 4,75 mm không quá 5% (không phải hiệu chỉnh kết quả thí nghiệm đầm
nén).
Phương pháp I-B, II-B
Đầm nén tạo mẫu CBR đối với vật liệu
thỏa mãn phương pháp thí nghiệm I-A, II-A
Phương pháp I-C, II-C
Vật liệu có > 5% lượng hạt trên
sàng 4,75 mm và < 5 % lượng hạt trên sàng 19 mm (không phải hiệu chỉnh kết
quả thí nghiệm đầm nén). Phương pháp này tiết kiệm được khối lượng mẫu vật liệu
thí nghiệm trong phòng so với phương pháp I-D, II-D.
Phương pháp I-D
- Đất sỏi sạn, đá dăm..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp II-D
- Đất sỏi sạn, đá dăm cáp phối, cấp
phối thiên nhiên, đá dăm gia cố.. (do quy trình thi công và nghiệm thu hoặc
chỉ dẫn kỹ thuật quy định đầm nén Proctor cải tiến)
- Đầm nén tạo mẫu CBR đối với vật liệu
thỏa mãn phương pháp thí nghiệm II-C, II-D.
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Ví dụ Biểu mẫu báo cáo kết quả thử nghiệm

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Nguyên tắc chung
5 Thiết bị, dụng cụ
6 Chuẩn bị mẫu
7 Đầm mẫu
8 Tính toán kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Phụ lục A (Quy định): Hiệu chỉnh kết
quả thí nghiệm đầm nén trong phòng khi vật liệu có chứa hạt quá cỡ
11 Phụ lục B (Quy định): Xác định tỷ
trọng khối của hạt quá cỡ
12 Phụ lục C (Tham khảo): Hướng dẫn lựa
chọn phương pháp đầm nén
13 Phụ lục D (Tham khảo); Ví dụ Biểu
mẫu báo cáo kết quả thử nghiệm