Thông số kỹ
thuật
|
Phương pháp
đầm nén
|
I-A
|
I-B
|
I-C
|
I-D
|
Đường kính trong của cối đầm, mm
|
101,60
|
152,40
|
101,60
|
152,40
|
Chiều cao cối đầm, mm
|
116,40
|
Khối lượng chày đầm, kg
|
2,495
|
Đường kính chày, mm
|
50,80
|
Chiều cao rơi, mm
|
305
|
Cỡ hạt lớn nhất khi đầm, mm
|
4,75
|
4,75
|
19,0
|
19,0
|
Số lớp đầm
|
3
|
3
|
3
|
3
|
Số chày đầm / lớp
|
25
|
56
|
25
|
56
|
Khối lượng mẫu tối thiểu xác định độ
ẩm, g
|
100
|
100
|
500
|
500
|
4.2.7 Thông số kỹ thuật đầm
nén Proctor cải tiến được nêu tại Bảng 2.
Bảng 2 - Các
thông số kỹ thuật đầm nén Proctor cải tiến
Thông số kỹ
thuật
Phương pháp
đầm nén
II-A
II-B
II-C
II-D
Đường kính trong của cối đầm, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
152,40
101,60
152,40
Chiều cao cối đầm, mm
116,40
Khối lượng chày đầm, kg
4,54
Đường kính chày, mm
50,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
457
Cỡ hạt lớn nhất khi đầm, mm
4,75
4,75
19
19
Số lớp đầm
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Số chày đầm / lớp
25
56
25
56
Khối lượng mẫu tối thiểu xác định độ
ẩm, g
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Cối đầm
5.1.1 Có hai loại cối đầm,
cối nhỏ và cối lớn. Cối đầm được chế tạo bằng kim loại, hình trụ rỗng, có kích
thước như quy định trong 5.1.2 và 5.1.3. Trên cối có lắp một đai cối cao khoảng
60 mm để việc đầm mẫu được dễ dàng hơn. Đai cối bằng kim loại hình trụ rỗng, có
đường kính trong bằng đường kính trong của cối. Cối cùng với đai có thể lắp chặt
khít vào với đế cối. Đế cối được chế tạo bằng kim loại và có bề mặt phẳng.
5.1.2 Cối nhỏ có đường
kính trong là (101,60 mm ± 0,40) mm, chiều cao là (116,40 ± 0,50) mm, thể tích
là (943 ±14) cm3 (Hình 1).
5.1.3 Cối lớn có đường
kính trong là (152,40 ± 0,70) mm, chiều cao là (116,40 ± 0,50) mm, thể tích là
(2124 ±25) cm3 (Hình 2).
5.2 Chày đầm
5.2.1 Chày đầm thủ công
Có hai loại chày đầm tương ứng với đầm
nén Proctor tiêu chuẩn và đầm nén Proctor cải tiến như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đầm nén Proctor cải tiến: chày đầm
hình trụ bằng kim loại có khối lượng (4,536 ± 0,009) kg, mặt đầm phẳng hình
tròn đường kính (50,80 ± 0,25) mm. Chày được lắp trong một ống kim loại để dẫn
hướng và khống chế chiều cao rơi tự do của chày trên mặt vật liệu đầm nén là
(457 ± 2) mm. Ống dẫn hướng phải có đường kính trong đủ lớn để chày đầm không bị
kẹt. Cách mỗi đầu ống dẫn hướng khoảng 20 mm có khoan bốn lỗ thông khí đường
kính tối thiểu 10 mm cách đều nhau (Hình 4).
5.2.2 Chày đầm cơ khí
Là thiết bị cơ học có các tính năng:
- Khối lượng, kích thước, và chiều cao
rơi của chày đầm cơ khí tương đương như chày thủ công được nêu trong 5.2.1;
- Tự động đầm mẫu, có bộ phận tự động
xoay chày đầm sau mỗi lần đầm bảo đảm đầm đều mặt mẫu;
- Có bộ phận đếm số lần đầm, tự động dừng
đầm khi đến số lần đầm quy định trước.
5.3 Dụng cụ tháo mẫu
Sử dụng kích thủy lực hoặc dụng cụ
tương đương để tháo mẫu đã đầm ra khỏi cối.
5.4 Cân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Tủ sấy
Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ, có khả
năng duy trì nhiệt độ trong tủ ở mức (110 ± 5) °C để sấy khô mẫu.
5.6 Sàng
Sử dụng sàng vuông loại 19,0 mm và
4,75 mm phù hợp với tiêu chuẩn ASTM E 11.
5.7 Thanh thép gạt cạnh thẳng
Sử dụng để hoàn thiện bề mặt mẫu;
thanh thép có bề mặt phẳng, chiều dài khoảng 250 mm, có một cạnh được mài vát.
Thanh thép phải đủ cứng để đảm bảo bề mặt mẫu phẳng sau khi hoàn thiện mặt mẫu.
5.8 Dụng cụ trộn mẫu
Sử dụng chảo, bay, dao... để trộn đều
mẫu với các hàm lượng nước khác nhau.
5.9 Dụng cụ làm tơi mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10 Hộp giữ ẩm
Hộp giữ ẩm có nắp đậy kín được chế tạo
từ vật liệu kim loại không gỉ, có dung tích đủ chứa khối lượng mẫu quy định. Khối
lượng mẫu tối thiểu xác định độ ẩm là 100 g và 500 g tương ứng với vật liệu có
cỡ hạt D < 4,75 mm và D < 19 mm. Mỗi thí nghiệm độ ẩm cần một hộp giữ ẩm.
Kích thước
tính bằng mm
CHÚ DẪN:
1 Đai cối
2 Thân cối
3 Đế cối
Hình 1 - Cối
nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Đai cối
2 Thân cối
3 Đế cối
Hình 2 - Cối
lớn
Kích thước
tính bằng mm
Hình 3 - Chày
đầm và sơ đồ đầm nén Proctor tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng mm
Hình 4 - Chày
đầm và sơ đồ đầm nén Proctor cải tiến
6 Chuẩn bị mẫu
6.1 Làm khô mẫu: nếu mẫu
ẩm ướt, cần phải làm khô mẫu bằng cách phơi ngoài không khí hoặc cho vào trong
tủ sấy, duy trì nhiệt độ trong tủ sấy không quá 60 °C cho đến khi có thể làm
tơi vật liệu. Dùng vồ gỗ đập nhẹ để làm tơi vật liệu, dùng chày cao su nghiền
các hạt nhỏ để tránh làm thay đổi thành phần hạt cấp phối tự nhiên của mẫu.
6.2 Sàng mẫu: sàng vật
liệu để loại bỏ hạt quá cỡ trên sàng (nếu có):
- Phương pháp I-A, I-B, II-A, II-B: sử
dụng sàng 4,75 mm
- Phương pháp I-C, I-D, II-C, II-D: sử
dụng sàng 19,0 mm
6.3 Khối lượng mẫu cần
thiết: khối lượng tối thiểu vật liệu chế bị mẫu sau khi sàng hạt quá cỡ đối với
các phương pháp đầm nén như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp I-B, II-B, I-D, II-D: 35
kg (7 kg x 5 cối);
6.4 Tạo ẩm cho mẫu: lấy
vật liệu được nêu trong 6.3 chia thành năm phần tương đương nhau. Mỗi phần mẫu
được trộn đều với một lượng nước thích hợp để được loạt mẫu có độ ẩm cách nhau một
khoảng nhất định sao cho giá trị độ ẩm đầm chặt tốt nhất tìm được sau khi thí
nghiệm nằm trong khoảng giữa của năm giá trị độ ẩm tạo mẫu. Đánh số mẫu vật liệu
từ 1 đến 5 theo thứ tự độ ẩm mẫu tăng dần. Cho các phần mẫu đã trộn ẩm vào
thùng kín để ủ mẫu, với thời gian ủ mẫu là 12 h. Đối với vật liệu rời, không chứa
hạt sét như đá dăm cấp phối, cát.., thời gian ủ mẫu là 04 h.
CHÚ THÍCH 1: Việc chọn giá trị độ ẩm tạo
mẫu đầu tiên và khoảng độ ẩm giữa các mẫu tham khảo như sau:
- Với đất loại cát: bắt đầu từ độ ẩm
5%, khoảng độ ẩm giữa các mẫu từ 1% đến 2%;
- Với đất loại sét pha: bắt đầu từ độ ẩm
8%, khoảng độ ẩm giữa các mẫu từ 1,5 % đến 2,5 %;
- Với đất sét: bắt đầu từ độ ẩm 10%,
khoảng độ ẩm giữa các mẫu hoặc từ 2,5 % đến 4%.
- Với đá dăm cáp phối: bắt đầu từ độ ẩm
1,5%, khoảng độ ẩm giữa các mẫu từ 1% đến 1,5%.
CHÚ THÍCH 2: Có thể xác định độ ẩm tạo
mẫu thứ 3 trước bằng kinh nghiệm, đây là độ ẩm gần sát với độ ẩm tốt nhất. Vật
liệu với độ ẩm tốt nhất sau khi được nắm chặt lại trong lòng bàn tay sẽ giữ
nguyên hình dạng, không bị vỡ rời ra khi mở lòng bàn tay, khi bẻ nhẹ sẽ vỡ gọn
làm đôi; Mẫu có độ ẩm lớn hơn độ ẩm tối ưu sẽ dính ướt; mẫu có độ ẩm thấp hơn độ
ẩm tối ưu sẽ bở, vỡ. Từ độ ẩm tạo mẫu thứ 3, lựa chọn độ ẩm chế bị 04 mẫu còn lại
với khoảng độ ẩm nêu tại CHÚ THÍCH 1.
7 Đầm mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Trình tự đầm mẫu:
loạt mẫu đã chuẩn bị theo 6.4 sẽ được đầm lần lượt từ mẫu có độ ẩm thấp nhất
cho đến mẫu có độ ẩm cao nhất.
7.3 Chiều dày mỗi lớp
và tổng chiều dày sau khi đầm: căn cứ số lớp đầm quy định theo phương pháp đầm
nén để điều chỉnh lượng vật liệu dầm mỗi lớp cho phù hợp sao cho chiều dày của
mỗi lớp sau khi đầm tương đương nhau và tổng chiều dày của mẫu sau khi đầm cao
hơn cối đầm khoảng 10 mm.
7.4 Đầm cối thứ nhất tiến
hành với mẫu có độ ẩm thấp nhất theo trình tự sau:
7.4.1 Lắp cối chặt khít với
đế cối. Cân xác định khối lượng cối và đế cối (M) chính xác đến 1 g.
7.4.2 Đầm lớp thứ nhất: Lắp
đai cối và đặt cối tại vị trí có mặt phẳng chắc chắn, không chuyển vị trong quá
trình đầm. Cho một phần mẫu có khối lượng phù hợp vào cối, dàn đều mẫu và làm
chặt sơ bộ bằng cách lấy chày đầm hoặc dụng cụ nào đó có đường kính khoảng 50
mm đầm nhẹ đều khắp mặt mẫu cho đến khi vật liệu không còn rời rạc và mặt mẫu
phẳng. Khi đầm mẫu chính thức, phải để cho chày đầm rơi tự do và dịch chuyển
chày sau mỗi lần đầm nhằm phân bổ các cú đầm đều khắp mặt mẫu (Hình 3, Hình 4).
Sau khi đầm xong với số chày quy định, nếu có phần vật liệu bám trên thành cối
hoặc nhô lên trên bề mặt mẫu thì phải lấy dao cạo đi và rải đều trên mặt lớp đầm
trước khi bổ sung vật liệu để đầm các lớp tiếp theo.
7.4.3 Đầm các lớp tiếp
theo: lặp lại quá trình như quy định trong 7.4.2.
7.4.4 Sau khi đầm xong,
tháo đai cối ra và làm phẳng mặt mẫu bằng thanh thép gạt sao cho bề mặt mẫu cao
ngang với mặt trên của cối. Cân xác định khối lượng của cối, đế cối và mẫu đã đầm
nằm trong cối (M1) chính xác đến 1 g.
7.4.5 Lấy mẫu xác định độ
ẩm: đẩy mẫu ra khỏi cối và lấy một lượng vật liệu đại diện (xem Bảng 1, Bảng 2)
ở phần giữa khối đất, cho vào hộp giữ ẩm, sấy khô để xác định độ ẩm. Đối với vật
liệu thoát nước tốt như cát, cuội sỏi, đá dăm.., sau khi đầm mẫu nếu có hiện tượng
rỉ nước tại đáy cối, tiến hành lấy mẫu vật liệu rời (ở chảo trộn) trước khi đầm
để xác định độ ẩm.
7.5 Đầm các cối tiếp
theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2 Quá trình đầm sẽ kết
thúc khi giá trị khối lượng thể tích ướt (γmax) của mẫu giảm
hoặc không tăng nữa và có tối thiểu hai mẫu đầm có độ ẩm lớn hơn độ ẩm tốt nhất.
Thông thường, thí nghiệm đầm nén được tiến hành với năm cối đầm. Trường hợp khối
lượng thể tích ướt (γmax) của vật liệu cối đầm thứ năm vẫn
tăng thì phải tiến hành đầm chặt thêm với cối thứ sáu và các cối tiếp theo.
7.5.3 Trường hợp cần bổ
sung mẫu đầm, nếu mẫu vật liệu không bị thay đổi cấp phối một cách đáng kể (thường
là mẫu đất) thì có thể sử dụng lại mẫu sau khi đầm. Việc đầm nén lại mẫu được
tiến hành như sau:
- Sau khi đầm xong, đập tơi mẫu và trộn
thêm một lượng nước thích hợp. Ủ mẫu với thời gian ít nhất là 15 min.
- Tiến hành đầm mẫu như quy định trong
7.4.
8 Tính toán kết quả
8.1 Độ ẩm của mẫu, W,
tính bằng phần trăm (%), theo công thức:
trong đó:
A là khối lượng của mẫu
ướt và hộp giữ ẩm, cân chính xác đến 0,01 g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là khối lượng của hộp
giữ ẩm, cân chính xác đến 0,01 g.
8.2 Khối lượng thể tích
ướt của mẫu, γmax tính bằng gam trên xentimét khối (g/cm3),
theo công thức:
trong đó:
M1 là khối lượng của mẫu,
cối và đế cối, tính bằng gam (g);
M là khối lượng của cối
và đế cối, tính bằng gam (g);
V là thể tích của cối,
tính bằng xentimét khối (cm3).
8.3 Khối lượng thể tích
khô của mẫu, γk, tính bằng gam trên xentimét khối (g/cm3),
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γw là khối lượng thể
tích ướt của mẫu, tính bằng gam trên xentimét khối (g/cm3);
W là độ ẩm của mẫu,
tính bằng phần trăm (%).
8.4 Vẽ đồ thị quan hệ độ
ẩm - khối lượng thể tích khô: với loạt các mẫu đã đầm sẽ có loạt các cặp giá trị
độ ẩm - khối lượng thể tích khô tương ứng. Biểu diễn các cặp giá trị này bằng
các điểm trên biểu đồ quan hệ độ ẩm - khối lượng thể tích khô, trong đó trục
tung biểu thị giá trị khối lượng thể tích khô và trục hoành biểu thị giá trị độ
ẩm. Vẽ đường cong trơn qua các điểm trên đồ thị.
8.5 Xác định giá trị độ
ẩm đầm chặt tốt nhất (Wop): giá trị trên trục hoành tương ứng với đỉnh
đường cong quan hệ độ ẩm - khối lượng thể tích khô (xem Phụ lục D).
8.6 Xác định giá trị khối
lượng thể tích khô lớn nhất (γkmax): giá trị trên trục tung
tương ứng với đỉnh đường cong quan hệ độ ẩm - khối lượng thể tích khô (xem Phụ
lục D).
8.7 Xác định giá trị khối
lượng thể tích khô lớn nhất và độ ẩm đầm nén tốt nhất sau hiệu chỉnh theo hướng
dẫn tại Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 3: Có thể lấy giá trị độ ẩm
của phần hạt quá cỡ Wqc = 2 % để tính giá trị độ ẩm đầm nén tốt nhất
sau hiệu chỉnh (theo công thức A.5, Phụ lục A) phục vụ cho công tác thi công,
thí nghiệm độ chặt đầm nén hiện trường.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải có các thông
tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đơn vị yêu cầu;
c) Nguồn gốc vật liệu;
d) Tiêu chuẩn thí nghiệm, phương pháp
đầm nén áp dụng;
e) Độ ẩm đầm chặt tốt nhất, làm tròn đến
0,1 %;
f) Khối lượng thể tích khô lớn nhất
trong phòng thí nghiệm, làm tròn đến 0,001 g/cm3;
g) Tỷ lệ hạt quá cỡ, làm tròn đến 0,1
%;
h) Tỷ trọng khối của hạt quá cỡ, làm
tròn đến 0,001;
i) Khối lượng thể tích khô lớn nhất
sau hiệu chỉnh, làm tròn đến 0,001 g/cm3; Độ ẩm đầm nén tốt nhất sau
hiệu chỉnh, làm tròn đến 0,1 % (theo hướng dẫn tại Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Hiệu chỉnh kết quả thí nghiệm đầm nén trong
phòng khi vật liệu có chứa hạt quá cỡ
A.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp hiệu chỉnh này nhằm mục
đích xác định được khối lượng thể tích khô lớn nhất và độ ẩm đầm nén tốt nhất của
vật liệu có chứa hạt quá cỡ (gọi là khối lượng thể tích khô lớn nhất và độ ẩm đầm
nén tốt nhất sau hiệu chỉnh).
A.2 Phương pháp hiệu chỉnh
A.2.1 Lấy mẫu vật liệu đại
diện ở hiện trường. Căn cứ vào phương pháp đầm nén trong phòng, lấy sàng phù hợp
(4,75 mm hoặc 19,0 mm) để tách mẫu vật liệu thành hai phần: phần vật liệu lọt
sàng và phần hạt quá cỡ. Xác định khối lượng ướt, độ ẩm của phần vật liệu lọt
sàng và phần hạt quá cỡ.
A.2.2 Xác định khối lượng
khô của phần vật liệu lọt sàng và phần hạt quá cỡ
A.2.2.1 Khối lượng khô của
phần vật liệu lọt sàng, Mkls, tính bằng gam (g), theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mwls là khối lượng
ướt của phần vật liệu lọt sàng, tính bằng gam (g);
Wls là độ ẩm của
phần vật liệu lọt sàng, tính bằng phần trăm (%).
A.2.2.2 Khối lượng khô của
phần hạt quá cỡ, Mkqc, tính bằng gam (g), theo công thức:
trong đó:
Mwqc là khối lượng
ướt của phần hạt quá cỡ, tính bằng gam (g);
Wqc là độ ẩm của
phần hạt quá cỡ, tính bằng phần trăm (%).
A.2.3 Xác định tỷ lệ của
phần vật liệu lọt sàng và hạt quá cỡ
A.2.3.1 Tỷ lệ của phần vật
liệu lọt sàng, Pls, tính bằng phần trăm (%), theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Mkls là khối lượng
khô của phần vật liệu lọt sàng, tính bằng gam (g);
Mkqc là khối lượng
khô của phần hạt quá cỡ, tính bằng gam (g).
A.2.3.2 Tỷ lệ hạt quá cỡ, Pls,
tính bằng phần trăm (%), theo công thức:
trong đó:
Mkls là khối lượng
khô của phần vật liệu lọt sàng, tính bằng gam (g);
Mkqc là khối lượng khô của
phần hạt quá cỡ, tính bằng gam (g).
A.2.4 Xác định độ ẩm chặt
tốt nhất và khối lượng thể tích khô lớn nhất sau hiệu chỉnh (của mẫu hiện trường
bao gồm cả phần vật liệu lọt sàng và hạt quá cỡ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Wop là độ ẩm đầm
chặt tốt nhất của vật liệu tiêu chuẩn theo kết quả đầm nén trong phòng, tính bằng
phần trăm (%);
Pls là tỷ lệ của
phần vật liệu tiêu chuẩn, tính bằng phần trăm (%);
Pqc là tỷ lệ hạt
quá cỡ, tính bằng phần trăm (%):
Wqc là độ ẩm của
phần hạt quá cỡ, tính bằng phần trăm (%).
A.2.4.2 Khối lượng thể tích
khô lớn nhất sau hiệu chỉnh, γkmaxhc, tính bằng gam trên
xentimét khối (g/cm3), theo công thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pls là tỷ lệ của phần vật
liệu tiêu chuẩn, tính bằng phần trăm (%):
Pqc là tỷ lệ hạt
quá cỡ, tính bằng phần trăm (%):
Gsb là tỷ trọng
khối của hạt quá cỡ (xác định theo Phụ lục B);
γn là khối lượng thể
tích của nước, tính bằng phần trăm (%). Tại nhiệt độ trong phòng thí nghiệm, γn
= 1,0g/cm3.
Phụ
lục B
(Quy
định)
Xác định tỷ trọng khối của hạt quá cỡ
B.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Thuật ngữ và định nghĩa
Tỷ trọng khối (Bulk Specific
Gravity)
Là tỷ số tính bằng khối lượng trang
không khí của một đơn vị thể tích cốt liệu (bao gồm cả phần đặc chắc và phần thấm
nước nhưng không bao gồm lỗ rỗng giữa các hạt) chia cho khối lượng trong không
khí của nước cất có cùng thể tích tại một nhiệt độ nhất định. Tỷ trọng khối
không có thứ nguyên.
B.3 Thiết bị, dụng cụ
B.3.1 Cân: cân phải được
thiết kế phù hợp để có thể cân mẫu khi mẫu đang treo trong nước, có độ chính
xác 1 g.
B.3.2 Giỏ đựng mẫu làm bằng
lưới thép có lỗ nhỏ hơn hoặc bằng 3 mm sao cho không để lọt mẫu cốt liệu. Khi
thí nghiệm với cốt liệu có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 37,5 mm thì dung tích
giỏ từ 4 L đến 7 L. Khi thí nghiệm cốt liệu lớn hơn thì dung tích giỏ phải lớn
hơn.
B.3.3 Thùng nước là loại
thùng có dung tích phù hợp để có thể treo toàn bộ giò và mẫu trong nước khi làm
thí nghiệm. Phải có một ống thoát phía gần miệng thùng để duy trì mực nước
trong thùng là cố định trong quá trình thí nghiệm.
B.3.4 Dây treo giỏ là loại
dây có đủ độ bền, có đường kính nhỏ nhất có thể để giảm thiểu ảnh hưởng đến kết
quả thí nghiệm.
B.3.5 Sàng: sử dụng hai
sàng lỗ vuông loại 19,0 mm và 4,75 mm và một vài sàng khác (xem Bảng B.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.1 Khối lượng mẫu thí
nghiệm: theo quy định ở Bảng B.1.
B.4.2 Sàng mẫu: căn cứ
phương pháp đầm nén quy định, sử dụng sàng thích hợp để tách hạt quá cỡ (dùng
sàng 4,75 mm và 19,0 mm tương ứng với các phương pháp I-A, II-A, I-B, II-B và
phương pháp I-C, II-C, I-D, II-D). Rửa sạch phần hạt quá cỡ nằm trên sàng để loại
bỏ bụi bám trên bề mặt các hạt cốt liệu quá cỡ.
B.5 Cách tiến hành
B.5.1 Sấy mẫu đến khối lượng
không đổi trong tủ sấy tại nhiệt độ (110 ± 5) °C. Sau đó đưa mẫu ra ngoài không
khí trong vòng từ 1 h đến 4 h để mẫu nguội (có thể cầm được mẫu, nhiệt độ mẫu
khoảng 50 °C).
B.5.2 Ngâm mẫu vào nước
trong thời gian khoảng 24 h tại nhiệt độ trong phòng.
B.5.3 Vớt mẫu ra khỏi nước,
lăn các hạt cốt liệu trên một cái khăn bông cho đến khi màng nước tự do bám
trên mặt hạt cốt liệu đã bị thám hết. Những hạt cốt liệu to thì phải lau từng hạt
một. Cũng có thể sử dụng một cái quạt để thổi đồng thời với việc lau khô. Phải
chú ý không để cho phần nước thấm vào trong lỗ rỗng của cốt liệu thoát ra. Sau
khi đã lau khô, cân xác định khối lượng mẫu khô bề mặt (B) chính xác đến
1 g.
B.5.4 Ngay sau khi cân mẫu,
cho mẫu vào giỏ và cân xác định khối lượng mẫu khi treo trong nước. Sau khi giỏ
và mẫu đã được treo ngập hoàn toàn trong nước, phải lắc nhẹ giỏ cho khí thoát
ra hết để kết quả thí nghiệm được chính xác. Cân xác định khối lượng mẫu trong
nước (C) chính xác đến 1 g.
B.5.5 Sấy mẫu đến khối lượng
không đổi trong tủ sấy tại nhiệt độ (110 ± 5) °C. Sau đó đưa mẫu ra ngoài không
khí trong vòng từ 1 h đến 4 h để để mẫu nguội. Sau đó cân xác định khối lượng mẫu
(A) chính xác đến 1g.
Bảng B.1- Khối
lượng mẫu thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
mẫu tối thiểu (kg)
19,0
3
25,0
4
37,5
5
50
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
B.6 Tính toán kết quả
Tỷ trọng khối (bulk specific gravity),
Gsb, tính theo công thức:
trong đó:
A là khối lượng mẫu
khô hoàn toàn, tính bằng gam (g);
B là khối lượng mẫu
khô bề mặt, tính bằng gam (g);
C là khối lượng mẫu
cân trong nước, tính bằng gam (g).
B.7 Báo cáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại hạt quá cỡ thí nghiệm (trên
sàng 4,75 mm hay trên sàng 19,0 mm);
- Giá trị tỷ trọng khối được làm tròn
đến 0,001.
B.7.2 Độ chụm:
B.7.2.1 Sai số giữa hai kết
quả thí nghiệm trên cùng mẫu vật liệu do một thí nghiệm viên thực hiện tại một
phòng thí nghiệm không vượt quá 0,025.
B.7.2.2 Sai số giữa hai kết
quả thí nghiệm thực hiện bởi hai phòng thí nghiệm không vượt quá 0,038.
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Hướng dẫn lựa chọn phương pháp đầm nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Đầm nén cải tiến được
áp dụng khi thi công đầm nén bằng thiết bị cơ giới có công suất lớn.
C.3 Lựa chọn phương
pháp đầm nén: tham khảo hướng dẫn tại Bảng C.1.
Bảng C.1 - Lựa
chọn phương pháp đầm nén
Phương pháp
Phạm vi áp
dụng
Phương pháp I-A, II-A
Vật liệu hạt nhỏ, lượng hạt quá cỡ
trên sàng 4,75 mm không quá 5% (không phải hiệu chỉnh kết quả thí nghiệm đầm
nén).
Phương pháp I-B, II-B
Đầm nén tạo mẫu CBR đối với vật liệu
thỏa mãn phương pháp thí nghiệm I-A, II-A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu có > 5% lượng hạt trên
sàng 4,75 mm và < 5 % lượng hạt trên sàng 19 mm (không phải hiệu chỉnh kết
quả thí nghiệm đầm nén). Phương pháp này tiết kiệm được khối lượng mẫu vật liệu
thí nghiệm trong phòng so với phương pháp I-D, II-D.
Phương pháp I-D
- Đất sỏi sạn, đá dăm..
- Đầm nén tạo mẫu CBR đối với vật liệu
thỏa mãn phương pháp thí nghiệm I-C, I-D.
Phương pháp II-D
- Đất sỏi sạn, đá dăm cáp phối, cấp
phối thiên nhiên, đá dăm gia cố.. (do quy trình thi công và nghiệm thu hoặc
chỉ dẫn kỹ thuật quy định đầm nén Proctor cải tiến)
- Đầm nén tạo mẫu CBR đối với vật liệu
thỏa mãn phương pháp thí nghiệm II-C, II-D.
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ Biểu mẫu báo cáo kết quả thử nghiệm
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Nguyên tắc chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Chuẩn bị mẫu
7 Đầm mẫu
8 Tính toán kết quả
9 Báo cáo thử nghiệm
10 Phụ lục A (Quy định): Hiệu chỉnh kết
quả thí nghiệm đầm nén trong phòng khi vật liệu có chứa hạt quá cỡ
11 Phụ lục B (Quy định): Xác định tỷ
trọng khối của hạt quá cỡ
12 Phụ lục C (Tham khảo): Hướng dẫn lựa
chọn phương pháp đầm nén
13 Phụ lục D (Tham khảo); Ví dụ Biểu
mẫu báo cáo kết quả thử nghiệm