Thành phần 1 - số
|
Thành phần 2 - chữ
|
Mã số
|
Chiều dài dải bay
tham chiếu đến máy bay
m
|
Mã chữ
|
Sải cánh máy bay
m
|
Khoảng cách bánh
ngoài càng chínha
m
|
1
|
Nhỏ hơn 800
|
A
|
Dưới 15 m
|
Dưới 4,5 m
|
2
|
Từ 800 đến dưới 1 200
|
B
|
Từ 15 đến dưới 24
|
Từ 4,5 đến dưới 6
|
3
|
Từ 1 200 đến dưới 1 800
|
C
|
Từ 24 đến dưới 36
|
Từ 6 đến dưới 9
|
4
|
Bằng và lớn hơn 1 800
|
D
|
Từ 36 đến dưới 52
|
Từ 9 đến dưới 14
|
|
|
E
|
Từ 52 đến dưới 65
|
Từ 9 đến dưới 14
|
|
|
F
|
Từ 65 đến dưới 80
|
Từ 14 đến dưới 16
|
a Khoảng cách giữa các mép ngoài của các
bánh ngoài càng chính
|
5.1.2.3 Thành phần 1 của mã chuẩn sân bay là
một số xác định theo Bảng 1, cột 1 bằng cách chọn mã số tương ứng với giá trị
chiều dài dải bay tham chiếu đến máy bay lớn nhất tính toán cho các loại máy
bay dùng đường CHC đó. Chiều dài dải bay tham chiếu đến máy bay được xác định
như là chiều dài dải bay nhỏ nhất yêu cầu khi cất cánh với trọng lượng cất cánh
lớn nhất, tại mực nước biển, điều kiện khí quyển tiêu chuẩn, gió lặng và độ dốc
đường cất hạ cánh bằng 0 được Nhà chức trách có thẩm quyền quy định trong Sổ
tay lái máy bay thích hợp hoặc từ Nhà sản xuất máy bay.
Bảng 2 - Các thông số
về cấp tải trọng tiêu chuẩn tính toán
Cấp tải trọng tiêu
chuẩn tính toán
Tải trọng tiêu
chuẩn Fn
trên
càng chính
kg
Áp suất bánh hơi, pa
MPa (kG/cm²)
Càng chính
Ngoại hạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 (15)
Càng 4 bánh
I
70 000
1,4 (14)
II
55 000
1,0 (10)
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
30 000
V
8 000
0,6 (6)
Càng 1 bánh
VI
5 000
0,4 (4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Tải trọng tiêu chuẩn cấp III
và IV cho phép thay bằng trọng tải trên càng chính 1 bánh và lấy tương ứng
17000 kg và 12 000 kg, áp suất bánh hơi đối với tải trọng tiêu chuẩn cấp V và
VI lấy bằng 0,8 MPa.
CHÚ THÍCH 3: 1 MPa= 10 kG/cm²
5.2.2 Khi tính toán mặt đường sân bay theo cường
độ, hệ số động kd và hệ số giảm tải gf (tính đến vận hành
trên mặt đường của máy bay với tốc độ cao) cho tất cả các nhóm khu vực sân bay
lấy theo Bảng 3.
Bảng 3 - Hệ số động kd và hệ số giảm tải gf và theo nhóm khu vực
mặt đường sân bay
Nhóm khu vực mặt
đường sân bay
Hệ số giảm tải gf
Hệ số động kd khi áp suất bánh
hơi
MPa (kG/cm²)
Nhỏ hơn hoặc bằng
1,0 (10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 1,5 (15)
A B
C và D
1,00
1,00
0,85
1,20
1,10
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
1,10
1,30
1,20
1,10
CHÚ THÍCH: Khi tính toán mặt đường mềm cho
tất cả các khu vực và áp suất bánh hơi, hệ số động lấy bằng 1,1.
5.2 Tải trọng trên mặt đường
5.2.1 Mặt đường sân bay tính toán cho máy bay tính
toán với các thông số của máy bay khai thác được quy đổi về máy bay tính toán.
Máy bay tính toán là máy bay tạo ra momen uốn
lớn nhất (yêu cầu chiều dày mặt đường lớn nhất) trên cơ sở tần suất hoạt động
dự báo của loại máy bay đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Các lớp cấu tạo mặt đường
Mặt đường sân bay chịu tác dụng của tải trọng
và luồng khí phụt của động cơ máy bay, các yếu tố khai thác và thiên nhiên. Mặt
đường sân bay gồm lớp trên hay còn gọi là “mặt đường” và lớp dưới hay còn gọi
là “móng nhân tạo”.
5.4 Phân loại mặt đường
Mặt đường sân bay được phân loại theo nhiều
tiêu chí.
5.4.1 Theo tuổi thọ và mức độ hoàn thiện, mặt đường
sân bay được chia thành:
- Cấp cao (mặt đường cứng và bê tông nhựa
(BTN);
- Cấp thấp (mặt đường mềm, ngoại trừ BTN).
5.4.2 Theo tính chất chịu tải, mặt đường sân bay
được chia thành:
- Mặt đường cứng: gồm có bê tông xi măng
(BTXM), bê tông xi măng lưới thép (BTXMLT), bê tông xi măng cốt thép (BTXMCT),
bê tông xi măng cốt thép ứng suất trước(BTXMCTƯST) cũng như BTN (BT asphalt)
trên mặt đường BTXM;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3 Mặt đường BTXMCT là loại mặt đường BTXM có
bố trí hai lớp cốt thép có tiết diện được tính theo độ bền và bề rộng mở rộng
vết nứt, tỷ lệ cốt thép trên tiết diện tấm theo tính toán, lớn hơn 0,25%.
5.4.4 Mặt đường BTXMLT còn gọi là mặt đường bê
tông ít thép, là loại mặt đường BTXM có một lớp lưới thép nhằm chịu ứng suất
nhiệt cho bê tông với tỷ lệ cốt thép trên diện tích tiết diện tấm tính toán
không lớn hơn 0,25%.
Lưới thép đặt cách mặt trên bê tông một
khoảng cách bằng 1/3 đến 1/2 chiều dày tấm.
5.5 Phân chia khu vực mặt đường
5.5.1 Phần đất bảo hiểm đầu giáp với cuối dải cất
hạ cánh cần phải được tính toán để chịu được tải trọng máy bay lăn ra mà không
làm hư hại kết cấu máy bay.
5.5.2 Dọc biên đường CHC nhân tạo cần xây dựng lề
gia cố theo cấp sân bay chịu được tải trọng cất cánh của máy bay lăn ra.
5.5.3 Bảo hiểm sườn của đường CHC được lu lèn chặt
và trồng cỏ.
5.5.4 Kết cấu lề gia cố của mọi khu vực mặt đường
phải tuân thủ các yêu cầu chuyển động an toàn của máy bay theo các tiêu chuẩn
liên quan và chịu được máy bay khai thác tính toán lăn ra.
5.5.5 Dọc lề ĐL trong phạm vi dải lăn cần gia cố
để chịu được tải trọng máy bay lăn ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.7 Kết cấu lề gia cố của các khu vực mặt đường
và dải hãm phanh (nếu có) được tính toán với tải trọng 0,5 tải trọng tính toán
cho khu vực nhóm D (Xem 5.5.10).
5.5.8 Ở những nơi giao nhau giữa ĐL với đường CHC,
sân đỗ máy bay, chỗ đỗ máy bay và ĐL khác cũng như những nơi giao cắt nhau, cần
xem xét mở rộng lề mặt đường sao cho bánh ngoài càng chính cách mép mặt đường
một khoảng quy định theo Điều 7.9.3 của TCVN 8753:2011 hoặc Điều 3.9.3 của
Annex 14 - Aerodromes - Volume I.
5.5.9 Kích thước và hình dáng sân đỗ máy bay, chỗ
đỗ máy bay và sân đỗ chuyên dụng phải bảo đảm:
- Chứa đủ số lượng máy bay tính toán và an toàn
khi di chuyển;
- Cơ động và đỗ của các phương tiện chuyên
chở và cơ giới hóa sân đỗ máy bay;
- Nơi đỗ các thiết bị di động và cố định dùng
cho phục vụ kỹ thuật máy bay;
- Nơi bố trí các công trình ngầm (hệ thống
điện), các móc neo máy bay, tường chắn luồng hơi phụt cũng như các công trình
cần thiết khác.
5.5.10 Mặt đường sân bay dưới tác dụng của tải
trọng của máy bay và khả năng chịu tải có thể chia ra làm nhiều nhóm khu vực
tương ứng với Hình 1 hoặc như quy định trong СП 121.13330.2012 Sân bay. Ấn bản
hướng dẫn của СНиП 32-03-96.
Tùy theo mặt bằng bố trí của hệ thống đường
cất hạ cánh, đường lăn của sân bay, tính năng khai thác của máy bay khai thác
cụ thể mà điều chỉnh lại khu vực chịu tải trọng máy bay sao cho ít ảnh hưởng
đến vận hành của máy bay khi sân đường máy bay phải đóng cửa từng phần để duy
tu, sửa chữa, cải tạo và nâng cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Bê tông xi măng
6.1.1 BTXM nặng (Có dung trọng trung bình từ 2 000
đến 2500 kg/m³) sử dụng cho mặt đường cứng sân bay.
Trong trường hợp đặc biệt, nếu có luận chứng
kỹ thuật cho phép có thể sử dụng bê tông hạt nhỏ (Có dung trọng trung bình từ 1
800 đến 2 000 kg/m³).
Kích thước tính bằng
mét
Sơ đồ 1
Sơ đồ 2
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Sơ đồ 2- đối với các sân bay và các máy
bay di chuyển chủ yếu trên đường CHC nhân tạo:
A - Đường lăn chính; sân đỗ, khu vực cuối
đường CHC nhân tạo; khu vực ở giữa theo chiều rộng đường CHC nhân tạo, ở đó máy
bay thường xuyên di chuyển;
B - Ở sơ đồ 1, khu vực giáp khu vực cuối
đường CHC nhân tạo; ĐL phụ, nối, khu vực hai bên phần giữa đường CHC nhân tạo;
chỗ đỗ máy bay (CĐMB) và các khu vực tương tự khác cho máy bay đỗ;
C - Theo sơ đồ 1, phần giữa đường CHC nhân
tạo;
D - Theo sơ đồ 1, hai bên cạnh đường CHC nhân
tạo ở khu vực giữa loại trừ những nơi giáp với đường lăn chính.
CHÚ THÍCH 1: Khi chia thành các nhóm khu vực
như Hình 1 cần có sự cân nhắc trên cơ sở xem xét các phương án khai thác vận
hành máy bay trên khu vực đường CHC, đường lăn và sân đỗ sao cho ít ảnh hưởng
đến hoạt động của sân bay nhất trong trường hợp phải duy tu, sửa chữa một trong
các bộ phận nói trên. Ngoài ra cũng nên có sự so sánh kinh tế - kỹ thuật xây
dựng giữa phương án phân chia nhóm khu vực như Hình 1 và phương án phân chia
nhóm khu vực khác nếu có.
CHÚ THÍCH 2: Khi chia thành các nhóm khu vực
như Hình 1, chiều rộng tối thiểu khu C là 30 m.
Hình 1 - Phân chia
các khu vực mặt đường sân bay
BTXM được đặc trưng bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cường độ chịu kéo khi uốn, còn gọi là cường
độ kéo uốn;
- Mô đun đàn hồi;
- Hệ số Poisson.
Cường độ kéo uốn của bê tông bằng cường độ
thí nghiệm mẫu bê tông 28 ngày tuổi.
6.1.2 Cường độ BTXM thiết kế không nhỏ hơn các giá
trị tương ứng trong Bảng 4.
Bảng 4 - Cường độ
thiết kế tối thiểu của BTXM
Mặt đường sân bay
Cường độ thiết kế
tối thiểu của BTXM
MPa (kG/cm²)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nén
Mặt đường lắp ghép một lớp bằng tấm bê tông
cốt thép ƯST:
- Cốt thép sợi hoặc bó sợi
-Thanh thép
4,5 (45)
45 (45)
35 (350)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt đường bê tông một lớp đổ tại chỗ, bê
tông lưới thép, bê tông cốt thép
4,5 (45)
35 (350)
Lớp trên mặt đường 2 lớp bằng bê tông, bê
tông lưới thép hoặc bê tông cốt thép
4,5 (45)
35 (350)
Lớp dưới mặt đường 2 lớp và tấm đệm dưới
khe co dãn
3,5 (35)
25 (250)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đối với mặt đường tính toán
theo tải trọng tiêu chuẩn cấp V và VI, cho phép lấy cường độ chịu kéo uốn và
cường độ chịu nén của bê tông tương ứng không nhỏ hơn 3,5 MPa và 25 MPa.
CHÚ THÍCH 3: Cường độ BTXM khi nghiệm thu
không nhỏ hơn các giá trị được chọn trong tính toán.
6.1.3 Các đặc trưng tính toán và tiêu chuẩn của
BTXM và BTN, vật liệu sử dụng làm móng dưới mặt đường cứng và mặt đường mềm
phải lấy theo Phụ lục F.
6.2 Cốt thép
6.2.1 Loại và cấp cốt thép, đặc trưng của chúng
đáp ứng yêu cầu thép xây dựng dân dụng phụ thuộc vào loại mặt đường, điều kiện
khí hậu, công nghệ sản xuất và phương pháp sử dụng (không có ứng suất trước hay
có ứng suất trước).
6.2.2 Bê tông đúc bệ móc neo giữ máy bay trên sân
đỗ cần phải sử dụng bê tông cấp cường độ chịu nén không nhỏ hơn 20 MPa. Thép
dùng làm móc neo phải dùng thép cán nóng.
6.2.3 Cốt thép tăng cường cạnh tấm như cốt thép
dùng cho mặt đường.
6.3 Thanh truyền lực
6.3.1 Thép dùng để làm thanh truyền lực là thép
trơn cán nóng và cốt thép trơn thường mác thép CB240T. Thép dùng làm thanh
chống trôi ở mép mặt đường là thép vằn mác CB400-V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Bố trí thanh
truyền lực tối thiểu theo chiều dày tấm bê tông
Chiều dày tấm bê
tông
cm
Đường kính
mm
Chiều dài
cm
Giãn cách
cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khe giả
16-20
20
40
30
40
21-30
25
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
31-45
30-40
60
30
40
6.4 Vật liệu chèn khe
Vật liệu chèn khe biến dạng cho mặt đường
cứng cần sử dụng vật liệu mastic polime dùng trong trạng thái nguội (xem ASTM
D5893 hoặc tương đương) và mastic polime đổ vào khe trong trạng thái nóng (xem
ASTM D3569 hoặc tương đương) hoặc các thanh dẻo đáp ứng các yêu cầu đối với vật
liệu chèn khe mặt đường cứng.
6.5 Vật liệu ngăn cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2 Mặt đường mềm có móng nhân tạo từ vật liệu
hạt thô, rải trực tiếp trên đất sét và bụi, cần làm lớp chống mao dẫn bằng vật
liệu không bị trạng thái dẻo khi ẩm ướt (cát, đất tại chỗ gia cố bitum và
v.v.), để tránh hiện tượng đất chui vào móng đường khi có độ ẩm (do nước) ở lớp
vật liệu hạt thô rỗng.
Chiều dày lớp chống mao dẫn không nhỏ hơn
kích thước hạt lớn nhất của vật liệu sử dụng, nhưng không nhỏ hơn 5 cm.
Có thể sử dụng lớp ngăn cách bằng vài địa kỹ
thuật (xem TCVN 8871 : 2011).
6.6 Vật liệu cấu tạo móng mặt đường cứng
Vật liệu cấu tạo móng mặt đường cứng gồm: đá
dăm, sỏi, cấp phối đá dăm, cát gia cố xi măng, đá gia cố xi măng, bê tông
nghèo, bê tông nhựa...
6.7 Vật liệu cấu tạo mặt đường mềm
6.7.1 Mặt đường mềm sân bay cùng với móng nhân tạo
thiết kế thành nhiều lớp với cường độ tăng dần từ dưới lên trên bề mặt.
6.7.2 Vật liệu cấu tạo mặt đường mềm và móng nhân
tạo được sử dụng gồm:
- Bê tông nhựa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đá dăm gia cố chất dính kết hữu cơ theo
phương pháp thấm nhập;
- Đất và đá gia cố chất dính kết vô cơ;
- Đá dăm hoặc đá cuội không gia cố rải trên
lớp móng cát;
- Đá dăm không gia cố rải trên móng chặt
(cứng) (móng bằng đá hay bằng đất gia cố chất kết dính).
6.7.3 Các lớp trên mặt đường BTN dùng hỗn hợp BTN
chặt, các lớp dưới dùng hỗn hợp BTN chặt hoặc rỗng thỏa mãn các đặc trưng cường
độ theo Bảng F.2.
Mác và chủng loại BTN đối với các lớp trên
của mặt đường tương ứng với mác nhựa đường theo yêu cầu phụ thuộc vào cấp tải
trọng tiêu chuẩn các thành phần sân bay và vùng khí hậu đường.
Đối với tải trọng tiêu chuẩn cấp IV trở lên
nên dùng mặt đường BTN rải trên móng từ vật liệu gia cố chất kết dính.
Mặt đường BTN không được xây dựng ở những nơi
chịu tác dụng luồng khí phụt từ động cơ máy bay trong thời gian (trên 3 đến 4
min) vì trên mặt đường nhiệt độ lên đến 100 °C và tốc độ luồng khí phụt vượt
quá 50 m/s.
6.8 Nền đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.2 Nền đất (đất tại chỗ hoặc đất nơi khác
chở đến, được san phẳng, đầm nén để chịu được tác dụng tải trọng phân bố qua
các lớp cấu tạo mặt đường) được thiết kế đảm bảo các điều kiện về cường độ và
ổn định của mặt đường không bị phụ thuộc vào các điều kiện thời tiết và thời
gian trong năm có tính đến:
- Thành phần và tính chất của đất trong phạm
vi lớp bị nén (khu vực tác dụng) và vùng chịu tác động của các yếu tố thiên
nhiên;
- Các khu vực khí hậu đường theo Phụ lục A;
- Cấp tải trọng tiêu chuẩn máy bay;
- Thực tế thiết kế, xây dựng và khai thác sân
bay nằm trong các điều kiện tương ứng về địa chất công trình, địa chất thuỷ văn
và khí hậu.
6.8.3 Phải có nghiên cứu riêng sử dụng đất trương
nở và lún sụt.
Đất sét phụ thuộc vào thành phần hạt và chỉ
số dẻo chia ra làm nhiều dạng, xem Phụ lục B - Phân loại đất.
6.8.4 Cần xác định đặc trưng của nền đất thiên
nhiên cũng như đất nền nhân tạo trên cơ sở thí nghiệm hiện trường hoặc trong
phòng, có tính đến khả năng thay đổi độ ẩm của đất trong quá trình xây dựng và
khai thác các công trình sân bay. Các đặc trưng tính toán của đất đồng nhất (hệ
số nền KS đối với mặt đường cứng, mô đun đàn hồi E của
mặt đường mềm) tương ứng trong Phụ lục C. Đối với nền đất nhiều lớp hoặc lớp
đất trên được đầm nén, lớp đất dưới giữ nguyên không được đầm nén có hệ số rỗng
e > 0,8, cũng như ở lớp dưới có lớp đá cứng với ứng suất nén một trục
không nhỏ hơn 5 MPa (50 kG/cm²) hệ số hóa mềm không lớn hơn 0,75 và không hòa
tan trong nước thì sử dụng hệ số nền tương đương Kse, xác
định theo Phụ lục D.
Không được dùng nền đất để thiết kế khi thiếu
các số liệu về địa chất công trình và địa chất thuỷ văn hoặc các số liệu cần
thiết khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Chiều dày
lớp đất bị nén theo cấp tải trọng tiêu chuẩn
Cấp tải trọng tiêu
chuẩn
Ngoại hạng và cấp I
II
III
IV
V
VI
Chiều sâu lớp đất nền bị nén, tính từ bề
mặt mặt đường (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
4,5
4,0
3,0
2,0
Bảng 7 - Chiều dày
lớp đất bị nén theo tải trọng càng chính
Số bánh trên càng
chính máy bay
Chiều sâu lớp đất
bị nén tính từ bề mặt mặt đường (m), khi tải trọng trên 1 bánh càng chính
kN (t)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 (20)
150 (15)
100 (10)
50 (5)
1
5,0
4,5
4,0
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
6,0
6,0
5,0
4,5
4,0
4 và nhiều hơn
6,0
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
5,0
6.8.6 Độ lún đất nền trong khi thi công nền đất
cũng như sự cố kết liên tục của đất nền trong quá trình khai thác mặt đường do
ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu thời tiết, cần phải tính đến nếu nền đất thuộc
loại đất yếu (đất sét no nước, than bùn, bùn, bùn thối), đất rừng, đất nhiễm
mặn và các dạng lún khác.
CHÚ THÍCH: Đất yếu thuộc về nhóm đất mà mô
đun biến dạng của nó nhỏ hơn 5 MPa (50 kG/cm²).
6.8.7 Trị số tính toán độ lún của nền Sd
trong quá trình khai thác mặt đường không được vượt quá trị số giới hạn Su
trong Bảng 8.
Bảng 8 - Trị số giới
hạn độ lún của nền đất
Mặt đường sân bay
Trị số giới hạn độ
lún của nền đất Su đối với
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐL chính
SĐ, ĐL và các SĐ khác
- Mặt đường cứng:
+Bê tông, bê tông cốt thép đổ tại chỗ, bê
tông lưới thép
+ Bê tông cốt thép lắp ghép
- Mặt đường mềm cấp cao
- Mặt đường mềm cấp thấp
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,04
0,03
0,04
0,04
0,05
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,08
6.8.8 Khi thiết kế nền đất cần xem xét các biện
pháp loại trừ hoặc giảm tối thiểu những tác động có hại của những yếu tố thiên
nhiên và khai thác, khắc phục tính chất không thuận lợi của nền đất dưới mặt
đường:
- Xây dựng các lớp nền nhân tạo ngăn nước,
không thấm nước;
- Dùng các biện pháp ngăn nước đối với đất
chịu ảnh hưởng nhiều đối với sự thay đổi độ ẩm (quy hoạch đứng và ngang mặt
bằng sân bay, bảo đảm thoát nước mặt tốt, đặt hệ thống thoát nước);
- Xem xét giải pháp thoát nước móng mặt
đường;
- Cải tạo tính chất xây dựng của đất nền (đầm
nén, thay toàn bộ hay một phần đất không thỏa mãn các yêu cầu đất đắp) trên
chiều dày được xác định bằng tính toán từ điều kiện hạ thấp độ lún của đất nền
đến trị số cho phép;
- Gia cố đất (bằng hóa học, điện hóa, và các
biện pháp khác);
- Giới hạn của lớp đất nền hoặc lớp đất đã
được cải tạo phải được xây dựng lấn ra cách mép mặt đường không nhỏ hơn 3 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.10 Yêu cầu độ chặt đầm nén đất đắp thể hiện qua
hệ số đầm nén (tỷ số giữa độ chặt yêu cầu tối thiểu yêu cầu của đất khô và độ
chặt tối đa của đất khô khi đầm nén theo phương pháp cải tiến - theo ASTM D1557
hoặc tiêu chuẩn tương đương) với trị số ghi trong Bảng 10.
Nếu dưới mặt đường sân bay, độ chặt đất tự
nhiên nhỏ hơn độ chặt đất yêu cầu thì phải đầm chặt đất đến độ chặt theo Bảng
10 với độ sâu 1,2 m cho khu vực khí hậu đường I - II và 0,8 m cho khu vực khí
hậu đường III tính từ mặt nền đất.
Bảng 9 - Chênh cao
tối thiểu bề mặt đường sân bay so với mực nước ngầm
Đất nền (đắp)
Chênh cao tối thiểu
bề mặt đường sân bay so với mực nước ngầm trong khu vực khí hậu đường
m
I
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cát hạt trung
- Cát hạt mịn, á cát
- Sét, á sét, cát và á cát dạng bột
1,1
1,6
2,3
0,9
1,2
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,5
6.8.11 Đối với nền đất đắp nơi có độ dốc lớn phải
chú ý đến nếu điều kiện bảo đảm ổn định nền đất phụ thuộc vào chiều cao nền đắp
và dạng đất.
Bảng 10 - Hệ số đầm
nén đất nền
Loại đất
Hệ số đầm nén đất
nền
Trong mặt đường sân
bay
Phần đất khu bay và
dải bảo hiểm
Loại cấp cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát và á cát
Á sét
Sét
0,95
0,95
0,98
0,95
0,95
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
0,95
6.8.12 Nền trên đất trương nở
6.8.12.1 Tính chất trương nở của đất sét, sử
dụng làm nền, cần tính đến nếu khi ngâm trong nước hoặc trong dung dịch hóa
học, trị số trương nở tự do tương đối εsw ≥ 0,04.
Trị số trương nở tương đối (tỷ số tăng chiều
cao mẫu đất trong kết quả ngâm nước hoặc bằng loại chất lỏng khác và chiều cao
ban đầu của mẫu đất với độ ẩm thiên nhiên) được xác định theo các thí nghiệm.
6.8.12.2 Khi thiết kế nền đất trên đất trương
nở cần xem xét các biện pháp cấu tạo để giảm tối thiểu độ ẩm thiên nhiên của
đất, cũng như thay đất trương nở hoặc đắp bằng đất không trương nở để giới hạn
trên của lớp đất trương nở nằm ở độ sâu cách mặt trên mặt đường sân bay (m)
không nhỏ hơn:
1,3 m đối với đất trương nở nhẹ (0,04 ≤ εsw
≤ 0,08);
1,8 m đối với đất trương nở trung bình (0,08
< εsw ≤ 0,12);
2,3 m đối với đất trương nở mạnh (εsw
> 0,12).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.13.1 Tính chất lún của đất sử dụng làm nền
móng cần tính đến trong giới hạn chiều dày của lớp đất, khi mà:
- Ứng suất nén tổng cộng do trọng lượng bản
thân của đất và mặt đường σzg và tải trọng khai thác σzp
vượt quá áp lực tiền cố kết psc;
- Độ ẩm của đất wp lớn hơn
(hoặc có thể trở thành lớn hơn) độ ẩm tiền cố kết (độ ẩm tối thiểu, khi xảy ra
tính chất lún của đất);
- Lún tương đối dưới tác dụng tải trọng bên
ngoài ec ≥ 0,01. Khi thiết kế móng đặt trên đất lún sụt, cần
phải tính đến khả năng tăng độ ẩm của đất, có mức ẩm Sr ≤ 0,5
vì điều kiện bốc hơi tự nhiên do xây dựng mặt đường sân bay (lớp màng) bị phá
vỡ. Độ ẩm cuối cùng của đất lấy bằng độ ẩm ở giới hạn lăn wp.
6.8.13.2 Những điều kiện đất nằm trên đất lún
phụ thuộc vào khả năng xuất hiện lún, chia ra làm hai loại:
I - Do tác dụng của tải trọng khai thác, đất
chỉ bị lún trong phạm vi chiều dày lớp đất bị nén (chủ yếu ở phần trên), còn do
trọng lượng bản thân đất không bị lún hoặc lún không vượt quá 0,05 m;
II - Cùng với hiện tượng đất lún do tải trọng
khai thác, đất có thể lún (thường ở phần dưới) do trọng lượng bản thân của nó,
vượt quá 0,05 m;
6.8.13.3 Cần phải xem xét biện pháp loại trừ
tính chất lún của đất căn cứ vào điều kiện
σzp + σzg
≤ psc
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σzp là ứng suất nén
thẳng đứng trong đất do tải trọng khai thác, được xác định theo Phụ lục E;
σzg là ứng suất nén
thẳng đứng do trọng lượng bản thân của đất và mặt đường;
psc là áp lực tiền cố
kết (áp lực tối thiểu, làm cho đất bị lún khi bão hòa nước).
Nếu điều kiện (1) thỏa mãn, thì đầm nén lớp
trên của đất lún theo các yêu cầu ở Điều 6.8.10.
Nếu σzp + σzg
> psc, ngoài việc đầm nén lớp trên cần xem xét các biện
pháp khắc phục tính lún của đất (thay một phần hay toàn bộ lớp đất đó bằng cát,
sỏi sạn, đá dăm, các vật liệu khác không lún và các biện pháp xử lý lún khác)
với độ sâu thỏa mãn điều kiện:
ssc ≤ su (2)
trong đó:
ssc là giá trị độ võng
của nền do bị lún, xác định khi độ ẩm wp ở giới hạn lăn.
su là giá trị giới hạn
độ lún, lấy theo Bảng 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.13.5 Để đắp đất (chiều dày dưới 1 m) trên
khu vực đất lún loại II nên xem xét việc sử dụng đất không thấm. Đất thấm chỉ
cho phép sử dụng ở khu vực đất loại I, trên cơ sở luận chứng kinh tế kỹ thuật.
Để đắp đất với chiều dày lớn hơn 1m cho phép
sử dụng đất thấm nước. Tuy nhiên đất tự nhiên dưới đất đắp và ở khoảng cách
không nhỏ hơn 5 m về hai phía cần phải đầm nén với chiều dày không nhỏ hơn 0,5
m đến độ chặt đất khô ρd = 1 700 kg/m³ hoặc phần dưới đất đắp
(chiều dày 0,5 m) cần phải đắp đất không thấm.
6.8.13.6 Khi thiết kế nền đất dưới mặt đường
sân bay nằm trên đất than bùn và đất sét yếu nên xem xét:
- Đối với nền đất dưới mặt đường sân bay tính
cho tải trọng tiêu chuẩn ngoại hạng, cấp I, II, III, còn mặt đường BTN tính cho
trọng tải tiêu chuẩn cấp IV, V, VI, thay lớp đất than bùn ở tất cả chiều sâu
của nó và thay lớp đất sét yếu trong phạm vi chiều sâu bị nén.
- Đối với nền đất dưới mặt đường cấp thấp
cũng như mặt đường bê tông cốt thép lắp ghép tính theo tải trọng tiêu chuẩn cấp
IV, cho phép sử dụng đất than bùn và đất yếu trong giới hạn chiều sâu chịu nén
của nền đất và xây dựng mặt đường sân bay sau khi đắp đất lên các lớp đó để ổn
định đến độ lún ss (m), xác định theo công thức:
ss = stot
- su,
(3)
trong đó:
stot là độ lún tổng cộng
(m);
su là độ lún giới hạn của
mặt đường sân bay (m), lấy theo Bảng 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.14 Nền trên đất nhiễm mặn
6.8.14.1 Khi thiết kế nền đất ở vùng đất nhiễm
mặn cần tính đến vùng có đất nhiễm mặn, tính chất đặc biệt của nó nếu tầng
nhiễm mặn ở trong giới hạn chiều dày chịu nén của đất (xem Bảng 6 và 7). Có thể
sử dụng đất có mức độ nhiễm mặn khác nhau làm nền tự nhiên và đất đắp cần tham
khảo Bảng 11. Trong trường hợp mức độ nhiễm mặn không đều theo chiều sâu thì
lấy trung bình hàm lượng chứa muối.
6.8.14.2 Khi thiết kế nền đất ở vùng đất nhiễm
mặn, đất có chứa thạch cao cho phép sử dụng làm nền tự nhiên không hạn chế, còn
dùng cho đất đắp ở khu vực đường III thì chứa thạch cao không quá 30% khối
lượng đất khô.
Bảng 11 - Đất theo
mức độ nhiễm mặn sử dụng làm nền
Đất theo mức độ nhiễm
mặn
Hàm lượng trung
bình muối hòa tan, % khối lượng đất khô khi tỷ lệ hàm lượng ion CI-
và SO4-2
Khả năng sử dụng
làm nền
Muối clo và sunfat
clo
CI-/SO4-2
> 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3 ≤ CI-/SO4-2
≤ 1
Nhiễm mặn nhẹ
Nhiễm mặn vừa
Nhiễm mặn cao
Nhiễm mặn quá nhiều
Từ 0,3 đến 1,0
Lớn hơn 1,0 đến 5,0
Lớn hơn 5,0 đến 8,0
Lớn hơn 8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 0,5 đến 2,0
Lớn hơn 2,0 đến 5,0
Lớn hơn 5,0
Có thể
Có thể
Có thể
Không thể
Đối với sân bay ở vùng có mương dẫn nước tưới
cây, hoặc khi mực nước ngầm cao, đất nhiễm mặn cao không dùng được làm nền móng
cho mặt đường sân bay, tỷ lệ giới hạn chứa thạch cao trong đất đắp cần hạ xuống
đến 10%.
6.8.14.3 Cần nâng cao độ mặt đường sân bay
trên mực nước ngầm tính toán lớn hơn 20% giá trị trong Bảng 9, nếu không có
điều kiện đó thì cần xem xét đặt lớp ngăn nước đối với đất nhiễm mặn trung bình
và nhiễm mặn cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Yêu cầu khảo sát và
thí nghiệm
7.1 Yêu cầu khảo sát và thí nghiệm nền đất
7.1.1 Đánh giá khu vực theo điều kiện địa
chất thủy văn
Điều kiện địa chất thủy văn ảnh hưởng đến các
thông số tính toán của nền đất. Do đó phải khảo sát đánh giá điều kiện địa chất
thủy văn.
7.1.2 Yêu cầu phân loại đất.
Phân loại đất và đánh giá sơ bộ nền đất mang
ý nghĩa định tính. Các số liệu tính toán được chọn phụ thuộc vào số liệu thí
nghiệm hiện trường và kết quả xử lý số liệu thí nghiệm.
Tiêu chuẩn này sử dụng hệ thống phân loại đất
hiện hành trong xây dựng dân dụng của Việt Nam, xem Phụ lục B - Phân loại đất.
7.1.3 Yêu cầu khảo sát nền đất
7.1.3.1 Phân bố và các đặc tính của đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thăm dò: Thăm dò nhằm xác định trình tự
sắp xếp các lớp đất liên tiếp khác nhau theo cao trình của nền cần xem xét;
(2) Lấy mẫu: Thu thập những mẫu tiêu biểu của
các lớp đất;
(3) Thí nghiệm: Thí nghiệm các mẫu để xác
định đặc tính của các vật liệu đất khác nhau về tỷ trọng tại hiện trường và
loại nền đất;
(4) Tính thích dụng của đất: Cần đánh giá
tính thích dụng của đất dùng cho xây dựng nền và mặt đường.
7.1.3.2 Các quy trình
Quy trình và kỹ thuật điều tra và lấy mẫu,
thí nghiệm đất và đá cho mục đích xây dựng theo TCVN 2683 : 2012 Đất xây dựng -
Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu và TCVN 9153 : 2012 Đất xây dựng -
Phương pháp chỉnh lý kết quả thí nghiệm mẫu đất.
7.1.4 Yêu cầu khảo sát và lấy mẫu.
7.1.4.1 Khoan đất
Bước khởi đầu của khảo sát điều kiện đất là
khảo sát đất để xác định khối lượng và phạm vi phân bố của các loại đất khác
nhau, trình tự sắp xếp các lớp đất và độ sâu của nước dưới bề mặt. Mặt cắt
những lỗ khoan này thường được thực hiện bằng khoan đất hoặc dụng cụ tương tự.
Không nên dùng khoan nước vì nó xác định độ sâu không chính xác. Mục đích của
khoan là xác định mặt cắt của đất hoặc đá và phạm vi phân bố ngang của nó. Mỗi
vị trí có những vấn đề riêng biệt và biến đổi khác nhau nên giãn cách của các
lỗ khoan và lấy mẫu không thể cứng nhắc theo khoảng định trước. Các tiêu chí
tham khảo về vị trí, độ sâu và số lượng lỗ khoan được cho ở Bảng 12. Những tiêu
chí này có thể thay đổi nhiều do điều kiện tại chỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ bản, các vị trí, độ sâu và số lượng lỗ
khoan phải cho phép xác định các biến đổi của đất và đưa lên bản đồ. Khi thực
tế khai thác tại chỗ khảo sát đã chỉ ra rằng các khu đắp sâu có vấn đề nghi vấn
về độ lún và độ ổn định hoặc theo quan điểm của người kỹ sư và những điều tra
bổ sung đã khẳng định, thì có thể phải bổ sung số lượng lỗ khoan và tăng độ sâu
khoan phục vụ thiết kế để chọn vị trí và xây dựng được tốt. Ngược lại nếu các
điều kiện đất là đồng nhất thì số lượng lỗ khoan có thể giảm đi.
Bảng 12 - Khoảng cách
các lỗ khoan và độ sâu khoan đất tối thiểu
Khu vực
Giãn cách
Độ sâu
Đường cất hạ cánh và đường lăn
Khoan mặt cắt ngang mặt đường tuỳ ý với
giãn cách 70 m
Khu đào 5 m dưới mặt san hoàn thiện
Khu đắp 5 m dưới mặt đất hiện hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 lỗ khoan trên 10 000 m2 của khu vực
Khu đào 5 m dưới mặt san hoàn thiện
Khu đắp 5 m dưới mặt đất hiện hữu
Các khu vực khác xung quanh ngoài mặt đường
Làm các thí nghiệm đủ để xác định tính chất
vật liệu của các khu vực lấy đất
Đến chiều sâu đào đất (lấy đất)
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp khoan khảo
sát tại các khu vực mới hoặc chưa có dữ liệu tin cậy về không có đất yếu, nên
có một vài hố khoan sâu đến 10 m để kiểm tra xác suất sự hiện diện của đất
yếu. Nếu phát hiện có đất yếu cần đề xuất khoan sâu thêm và bổ sung thêm các
hố khoan để xác định độ sâu và phạm vi đất yếu.
CHÚ THÍCH 2: Căn cứ điều kiện thực tế có
thể bố trí các hố đào kích thước (1x1x1) m nhằm xác định độ chặt đất tự
nhiên, xác định CBR (chỉ số sức chịu tải California) và kiểm tra chiều dày
lớp kết cấu hiện hữu (nếu có).
CHÚ THÍCH 3: Nếu đắp cao, các độ sâu khoan
phải đủ để xác định phạm vi cố kết và hoặc trượt gây ra bởi đất đắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ mặt cắt lỗ khoan có ý nghĩa lớn trong
quá trình đánh giá các điều kiện nền. Cần lập sơ đồ mặt cắt lỗ khoan điển hình
để tổng hợp các kết quả điều tra đất. Hình 2 là một sơ đồ mặt cắt lỗ khoan điển
hình mẫu gồm: (1) vị trí/ (2) ngày giờ hoàn thành khoan/ (3) loại khoan /(4)
cao trình bề mặt /(5) chiều sâu của vật liệu /(6) số lượng số hiệu nhận biết
mẫu khoan /(7) phân cấp (loại) /(8) mực nước ngầm.
7.1.4.4 Phạm vi lớp đất khảo sát
Không chỉ giới hạn khảo sát ở những đất gặp
phải khi quy hoạch san nền hoặc trong phạm vi ranh giới sân bay. Còn cần điều
tra vật liệu tại chỗ có thể sử dụng tại những khu vực lấy đất hoặc nguồn vật
liệu.
7.1.4.5 Mẫu nguyên dạng (không bị xáo trộn)
Các mẫu đất tiêu biểu của các lớp khác nhau
và các vật liệu xây dựng khác nhau phát hiện được phải đem thí nghiệm trong
phòng thí nghiệm để xác định các đặc tính cơ lý. Các đặc tính tại hiện trường
như tỷ trọng, cường độ, các đặc tính cố kết,....cần được xác định từ những mẫu
nguyên dạng. Điều quan trọng nhất là mỗi mẫu phải tiêu biểu cho một loại đất
vật liệu mà không phải là một hỗn hợp của nhiều loại vật liệu.
7.1.4.6 Thí nghiệm tại chỗ: các hố khoan, đào
hoặc cả hai loại đều cần được thí nghiệm sức chịu tải tại chỗ, lấy mẫu nguyên
dạng, đưa lên bản đồ các lớp đất biến đổi. Loại điều tra đất bổ trợ này cần được
tiến hành khi đòi hỏi độ chính xác cao hoặc khi điều kiện đất phức tạp cần điều
tra mở rộng.
Hình 2 - Sơ đồ mặt
cắt lỗ khoan điển hình
7.1.5 Yêu cầu thí nghiệm cường độ của đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường dùng 3 thí nghiệm xác định từng
chỉ tiêu cần thiết cho mỗi loại đất chính khác nhau.
Khảo sát lớp đất sơ bộ sẽ phát hiện có bao
nhiêu loại đất khác nhau cần thí nghiệm. Giá trị thiết kế phải được lựa chọn
một cách hợp lý. Nói chung chọn giá trị thiết kế nhỏ hơn giá trị trung bình
tiêu chuẩn theo các quy trình thí nghiệm.
7.2 Yêu cầu thí nghiệm móng đường
Vật liệu cấu tạo móng được thí nghiệm xác
định thành phần hạt, cường độ, mô đun đàn hồi tùy thuộc vào loại mặt đường và
móng đường thiết kế.
7.3 Yêu cầu thí nghiệm mặt đường
7.3.1 Yêu cầu thí nghiệm đánh giá mặt đường bao gồm
thí nghiệm xác định các chỉ tiêu theo yêu cầu thiết kế xây dựng cải tạo mặt
đường:
- Mác bê tông sử dụng trong xây dựng mặt
đường;
- Cường độ chịu nén và kéo khi uốn của mẫu bê
tông mặt đường;
- Mô đun đàn hồi của bê tông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô đun đàn hồi của thép.
7.4 Yêu cầu tổng thể
7.4.1 Yêu cầu thí nghiệm đánh giá mặt đường đã và
đang khai thác được thực hiện theo quy trình đánh giá sức chịu tải mặt đường
sân bay.
7.4.2 Yêu cầu thí nghiệm vật liệu xây dựng nền
móng và mặt đường sân bay theo các quy trình thí nghiệm trong công tác thi công
và nghiệm thu mặt đường sân bay.
8 Mặt đường mềm sân
bay
8.1 Cấu tạo mặt đường mềm sân bay
8.1.1 Nguyên tắc cấu tạo
Mặt đường mềm sân bay cùng với móng nhân tạo
thiết kế thành nhiều lớp với cường độ giảm dần từ trên xuống dưới.
8.1.2 Cấu tạo các lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lớp mặt bằng BTN, đá dăm thấm nhập, hoặc
lớp đá trộn nhựa, lớp cấp phối, mặt đường đất và mặt đường cỏ;
- Lớp móng được làm từ các lớp có cấu trúc và
cường độ nhỏ hơn lớp mặt, bê tông nghèo (cường độ nén từ 75 kG/cm² đến 150 kG/cm²),
cấp phối đá dăm gia cố xi măng;
- Lớp mặt và móng cũng có thể gồm nhiều lớp.
8.1.2.1 Chiều dày tối thiểu cho phép của các
lớp kết cấu (ở trạng thái đã đầm chặt) của mặt đường mềm và móng nhân tạo lấy
theo Bảng 13. Chiều dày lớp kết cấu trong tất cả các trường hợp không nhỏ hơn
1,5 kích thước hạt lớn nhất của vật liệu khoáng sử dụng cho lớp đó.
Bảng 13 - Chiều dày
tối thiểu cho phép của các lớp kết cấu
Vật liệu cấu tạo
các lớp mặt đường mềm và móng nhân tạo
Chiều dày tối thiểu
một lớp
cm
BTN khi áp suất bánh hơi máy bay (MPa (kG/cm²)):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,6 (6) đến 0,7 (7)
Lớn hơn 0,7 (7) đến 1,0 (10)
Lớn hơn 1,0 (10)
5
7
9
12
Đá dăm, cuội, đất, gia cố chất dính kết hữu
cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá dăm gia cố chất dính kết hữu cơ theo
phương pháp thấm nhập
8
Đất và đá chất lượng thấp gia cố chất dính
kết vô cơ
15
Đá dăm hoặc đá cuội không gia cố rải trên
lớp nền cát
15
Đá dăm không gia cố rải trên móng chặt
(cứng) (móng bằng đá hay bằng đất gia cố chất dính kết)
8
8.1.2.2 Rải các lớp trên cho mặt đường BTN
bằng hỗn hợp BTN chặt, các lớp dưới dùng hỗn hợp BTN chặt hoặc rỗng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Tính toán mặt đường mềm xây dựng mới
8.2.1 Cơ sở tính toán
Mặt đường mềm sân bay được tính toán theo
trạng thái độ võng giới hạn tương đối. Tính toán trạng thái giới hạn đối với
mặt đường mềm sân bay như sau:
- Loại cấp cao - trạng thái giới hạn theo độ
võng tương đối tất cả kết cấu và theo cường độ các lớp BTN;
- Loại cấp thấp - trạng thái giới hạn theo độ
võng tương đối toàn kết cấu.
8.2.2 Các hệ số tính toán
Các hệ số liên quan đến tải trọng tính toán
mặt đường mềm như hệ số động kd và hệ số giảm tải gf (tính đến vận hành
trên mặt đường của máy bay với tốc độ cao) cho tất cả các nhóm khu vực sân bay lấy
theo Bảng 3.
8.2.3 Tính toán mặt đường mềm xây dựng mới
8.2.3.1 Tính toán mặt đường mềm sân bay theo
độ võng tương đối giới hạn theo điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
ld là độ võng tương đối tính toán của
mặt đường do tải trọng tác dụng, xác định theo Điều 8.2.3.2;
gc là hệ số điều kiện làm việc, lấy đối
với các nhóm khu vực mặt đường sân bay (xem Hình 1): A: 1; B và C: 1,05; D:
1,1;
lu là độ võng tương đối giới hạn của mặt
đường, xác định theo Điều 8.2.3.3.
Nếu trong kết quả tính toán, tổng chiều dày
mặt đường mềm vượt quá 50 cm, mô đun đàn hồi đất dính bằng 24 MPa (240 kG/cm²)
và nhỏ hơn, thì nên tăng thêm độ võng tương đối giới hạn:
khi chiều dày kết cấu từ 51 cm đến 75 cm tăng
thêm 5%;
khi chiều dày kết cấu từ 76 cm đến 100 cm
tăng thêm 10%;
khi chiều dày kết cấu từ 101 cm đến 125 cm
tăng thêm 15%;
khi chiều dày kết cấu lớn hơn 125 cm tăng
thêm 20%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
trong đó:
pa là áp suất bánh hơi
máy bay (MPa);
Eed là mô đun đàn hồi
tương đương của kết cấu mặt đường mềm, trong đó gồm cả nền đường (MPa);
Eed = Emt
. Ψk ;
(6)
Emt là mô đun đàn hồi
trung bình của kết cấu nhiều lớp (MPa), gồm cả mặt đường và lớp đáy móng:
Ψk là hệ số xác định
theo biểu đồ Hình G.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t1, t2,..., tn là chiều dày từng
lớp kết cấu (m);
ttot là tổng chiều dày
các lớp kết cấu (m);
E là mô đun đàn hồi của đất nền thiên nhiên
(MPa);
De là đường kính (m)
vệt bánh máy bay, xác định theo Điều 8.2.3.5.
8.2.3.3 Độ võng giới hạn tương đối của mặt
đường lu lấy theo đồ thị Hình
G.8, phụ thuộc vào loại đất, áp suất bánh hơi máy bay và trùng phục tải trọng Nr,
tính theo Điều 8.2.3.6.
Trị số võng giới hạn tương đối của mặt đường lu lấy theo Hình G.8,
cần tăng lên 20% cho mặt đường quá độ từ vật liệu đá dăm cấp phối gia cố chất
dính kết vô cơ hoặc hữu cơ.
8.2.3.4 Cường độ các lớp BTN của kết cấu mặt
đường mềm sân bay cần thỏa mãn điều kiện:
σr ≤ gc. Rd ; (9)
σr = σr
. pa . (10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σr là ứng suất kéo tối
đa khi uốn ở lớp xem xét do tải trọng tính toán (MPa);
gc là hệ số điều kiện làm việc của BTN
lấy phụ thuộc vào khu vực mặt đường sân bay: A-1; B và C- 1,1; D- 1,2;
Rd là cường độ tính
toán kéo khi uốn của BTN (MPa), lấy theo Bảng F.2;
là ứng suất kéo
đơn vị khi uốn xác định theo biểu đồ Hình G.9.
trong đó :
Eab là mô đun đàn hồi trung
bình các lớp BTN (MPa), tính như Emt, xác định tương tự công
thức (7);
Ee là mô đun đàn hồi
tương đương móng đường dưới BTN, gồm cả nền đất (MPa):
Ee = Em
Ψk
; (12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ψk là hệ số xác định
theo biểu đồ Hình G.7, lấy thay trị số Emt và Eed
tương ứng trị số Em và Ee:
Dei là đường kính đường
tròn có diện tích bằng vệt bánh xe (m) dưới tải trọng bánh đơn tương đương đối
với các lớp BTN xác định theo Điều 8.2.3.5.
Khi tính toán mặt đường BTN hai lớp hoặc ba
lớp thì tính theo cường độ kéo khi uốn cho lớp dưới, trước tiên quy đổi BTN
nhiều lớp về một lớp với mô đun đàn hồi trung bình Eab.
8.2.3.5 Đường kính đường tròn có diện tích
bằng diện tích vệt bánh xe dưới tải trọng bánh đơn tương đương tính theo công
thức:
trong đó :
Fe là tải trọng bánh đơn
tương đương (kN) thay cho tác dụng của tải trọng càng nhiều bánh, lấy bằng Fd
(kN) khi ttot ≤ ; Fn
khi ttot ≥ 2ad, còn các trường
hợp còn lại xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pa, Fn -
xem Điều 5.2.1;
a là khoảng cách nhỏ nhất giữa các bánh gần
nhất của càng chính (m):
at, ad -
tương ứng khoảng cách giữa các trục bánh máy bay gần nhất ở càng và khoảng cách
lớn nhất giữa các bánh xe ở càng chính (m), lấy theo Hình G.10, phụ thuộc vào
sơ đồ bố trí bánh trên càng;
ttot là tổng chiều dày
các lớp kết cấu mặt đường mềm (m) để xác định Fe (ttot
lấy bằng tổng chiều dày kết cấu (m), khi tính toán cường độ theo độ võng giới
hạn tương đối và tổng chiều dày các lớp BTN khi tính toán cường độ kéo khi
uốn).
8.2.3.6 Khi tính toán cường độ mặt đường chịu
tải trọng của nhiều loại máy bay khác nhau thì cần quy đổi tác dụng của trùng
phục của tải trọng thực sang tác dụng của tải trọng trùng phục tương đương tính
toán Nr. Trong đó chỉ lấy những máy bay mà tải trọng trên
càng chính lớn hơn hoặc bằng một nửa (1/2) trị số tải trọng trên càng chính máy
bay tính toán. Trị số Nr xác định theo công thức:
trong đó:
Ni là số lần cất cánh
trung bình ngày của máy bay i lấy ở năm cuối của thời hạn trong thiết kế
mặt đường, lấy bằng 10 năm cho loại mặt đường cấp cao và 5 năm cho loại mặt
đường cấp thấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
na là số lượng trục ở càng
chính; trong tính toán cường độ theo độ võng giới hạn tương đối lấy na =
1;
kn là hệ số quy đổi tải
trọng, xác định theo biểu đồ Hình G.11, phụ thuộc vào tỷ số: và ;
Dei, Ded
là đường kính vệt bánh xe dưới tải trọng bánh đơn tương đương tương ứng máy bay
i và máy bay tính toán. Trị số Dei và Ded
xác định theo công thức (14) riêng cho tính toán các lớp BTN chịu kéo khi uốn
và tính toán cường độ kết cấu theo độ võng giới hạn tương đối;
pai, pd là
áp suất bánh hơi tương ứng máy bay i và máy bay tính toán.
8.3 Thiết kế cải tạo mặt đường mềm cũ
8.3.1 Đánh giá chất lượng mặt đường cũ và các
thông số tính toán
Cải tạo mặt đường có thể có hai cấp độ:
- Sửa chữa hư hỏng: Đây là mức độ cải tạo
nhẹ, yêu cầu cải tạo chỉ là phục hồi khả năng chịu lực của mặt đường đáp ứng
yêu cầu khai thác đã được thiết kế do mặt đường bị hư hỏng không đáp ứng yêu
cầu khai thác theo thiết kế;
- Tăng cường mặt đường: Đây là mức độ cải tạo
tăng cường nhằm nâng cao khả năng chịu tải của mặt đường theo yêu cầu khai thác
mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số thiết kế định lượng được xác
định bằng thí nghiệm mẫu.
8.3.2 Cơ sở thiết kế và các hệ số tính toán
Thiết kế cải tạo tăng cường mặt đường mềm cũ
có thể bằng mặt đường mềm hoặc mặt đường cứng. Các thông số thiết kế phụ thuộc
vào kết quả thí nghiệm và giải pháp tăng cường mặt đường cũ bằng mặt đường mềm
hoặc mặt đường cứng, các hệ số tính tải trọng tương tự như khi thiết kế mặt
đường mới.
8.3.3 Nguyên tắc tính toán cải tạo tăng cường
mặt đường mềm cũ
Khi cải tạo tăng cường mặt đường mềm bằng mặt
đường cứng thì coi mặt đường mềm như móng của mặt đường cứng và tính toán theo
phương pháp tính toán mặt đường cứng.
Khi cải tạo tăng cường mặt đường mềm bằng mặt
đường mềm thì coi mặt đường mềm cũ là các lớp dưới của mặt đường mềm mới và
tính toán theo phương pháp tính toán mặt đường mềm với các thông số theo thí
nghiệm đánh giá hiện trạng.
9 Mặt đường cứng sân
bay
9.1 Cấu tạo mặt đường cứng sân bay
9.1.1 Nguyên tắc cấu tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấu tạo mặt đường có nghĩa là bố trí các
lớp cấu tạo từ trên xuống dưới đảm bảo truyền tải hợp lý xuống nền đất phù hợp
với biểu đồ phân bố ứng suất theo chiều sâu.
- Tính toán chiều dày tấm bê tông có nghĩa là
tính chiều dày tấm và các lớp móng trên nền đất cụ thể chịu được tải trọng
thiết kế sao cho tấm bê tông, nền đất và từng lớp móng cấu tạo không phải chịu
ứng suất hoặc biến dạng vượt quá yêu cầu khai thác cho phép và khả năng chịu
tải tương ứng của chúng.
9.1.2 Cấu tạo các lớp
9.1.2.1 Mặt đường cứng được cấu tạo gồm các
lớp:
- Mặt đường bằng tấm bê tông một hoặc hai lớp
rải trên lớp ngăn cách bằng giấy dầu, pegamin, màng polime hoặc vật liệu thích
hợp khác;
- Móng cát gia cố xi măng, đá gia cố xi măng,
bê tông nghèo hoặc các loại mặt đường mềm , nó có thể gồm một hoặc nhiều lớp;
- Nền đất cấp phối, hoặc đá dăm, sỏi gia cố.
Lớp này có thể không có nếu nền đất tự nhiên đủ sức chịu tải.
Toàn bộ kết cấu trên được đặt trên nền đất tự
nhiên. Khi nền đất tự nhiên kém, trên mặt nó có thể rải vải địa kỹ thuật hoặc
các lớp ngăn cách có tác dụng chống nước hoặc đất xâm nhập từ dưới lên.
9.1.2.2 Chiều dày yêu cầu các lớp BTXM đổ tại
chỗ xác định theo tính toán, nhưng không nhỏ hơn 16 cm. Khi tăng cường mặt
đường bê tông hoặc bê tông lưới thép thì chiều dày nhỏ nhất lấy bằng 20 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2.4 Chiều dày lớp bảo vệ ở mặt đường bê
tông cốt thép đổ tại chỗ không nhỏ hơn 40 mm đối với cốt thép lớp trên và 30 mm
- lớp dưới.
9.1.2.5 Mặt đường bê tông lưới thép, khi
chiều dày tấm đến 30 cm nên dùng lưới thép với thanh thép có đường kính từ 10
mm đến 14 mm, khi chiều dày tấm lớn hơn 30 cm - đường kính từ 14 mm đến 18mm.
Lưới thép được bố trí cách bề mặt tấm bê tông xi măng 1/3 đến 1/2 chiều dày
tấm.
Tỷ lệ cốt thép dọc của tấm từ 0,10% đến
0,15%, bước cốt thép từ 15 cm đến 40 cm, phụ thuộc vào chiều dài tấm và đường
kính thanh cốt thép.
Cốt thép ngang - thép cấu tạo; khoảng cách
giữa các cốt thép ngang lấy bằng 40 cm.
9.1.2.6 Dùng thép với đường kính từ 12 mm đến
18 mm ở dạng lưới hàn cho mặt đường bê tông cốt thép không ứng suất trước. Diện
tích cần thiết của tiết diện cốt thép xác định theo tính toán, tỷ lệ phần trăm
cốt thép không được nhỏ hơn 0,25. Cốt thép cần được phân bố theo hướng dọc và
ngang ở lớp trên và lớp dưới tiết diện tấm tương ứng với trị số momen uốn.
Khoảng cách giữa các thanh thép phụ thuộc vào
diện tích yêu cầu của cốt thép và đường kính cốt thép, lấy từ 10 cm đến 30 cm.
9.1.2.7 Mặt đường hai lớp, theo nguyên tắc,
nên thiết kế trùng khe ở các lớp. Trong trường hợp riêng cho phép thiết kế mặt
đường hai lớp không trùng khe (mặt đường không trùng khe nghĩa là các khe dọc
và khe ngang ở lớp trên và lớp dưới nằm lệch nhau một khoảng cách lớn hơn 2tsup,
với tsup - chiều dày lớp trên).
Khi thiết kế mặt đường trùng khe phải xem xét
lệch khe ở hai hướng từ 1,5 đến 2,0 tsup. Ở mặt đường trùng khe, độ
cứng lớp dưới không được lớn hơn 2 lần so với độ cứng lớp trên.
9.1.2.8 Đối với mặt đường hai lớp phải rải lớp
cách ly bằng giấy dầu, vật liệu polime hoặc các vật liệu có tính năng giảm ma
sát khác. Ở mặt đường không trùng khe sử dụng giấy dầu 2 lớp làm lớp cách ly, ở
mặt đường trùng khe - có thể rải một lớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xây dựng lề bằng bê tông nhựa cần phải
đáp ứng các yêu cầu ở Điều 6.7.3.
Chiều dày mặt đường ở lề lấy theo tính toán,
nhưng không nhỏ hơn chiều dày cấu tạo cho phép của các lớp vật liệu.
9.1.2.10 Mặt đường ở khu vực bảo hiểm đầu giáp
đầu đường CHC nhân tạo cần đạt các yêu cầu như mặt đường phần lề.
9.1.2.11 Giữa các tấm mặt đường cứng đổ tại
chỗ và móng nhân tạo cần rải lớp cách ly giấy dầu, pergamin, vật liệu polime
hoặc các vật liệu có tính năng giảm ma sát khác. Không dùng lớp cách ly đối với
mặt đường lắp ghép.
Xây dựng mặt đường lắp ghép bằng tấm bê tông
cốt thép ứng suất trước đặt trên móng móng cát xi măng, trừ móng cát.
9.1.2.12 Khi thiết kế móng nhân tạo từ vật
liệu hạt thô, rải trực tiếp trên đất sét và bụi, cần xem xét lớp chống mao dẫn
bằng vật liệu không bị trạng thái dẻo khi ẩm ướt (cát, đất tại chỗ gia cố bitum
và v.v.), để tránh hiện tượng đất chui vào móng bằng vật liệu hạt thô rỗng khi
bị ẩm.
Chiều dày lớp chống mao dẫn không nhỏ hơn
kích thước hạt lớn nhất của vật liệu sử dụng ở đó, nhưng không nhỏ hơn 5 cm.
9.1.2.13 Khi nền đất tại chỗ là đất không thấm
(sét, á sét, á sét bụi và á cát bụi) trong kết cấu móng nhân tạo nên làm lớp
thấm từ cát hạt thô và hạt trung với hệ số thấm không nhỏ hơn 7 m/s và chiều
dày tương ứng theo Bảng 14.
Bảng 14 - Chiều dày
tối thiểu lớp thấm nước đối với vùng khí hậu đường sá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày tối thiểu
lớp thấm nước đối với vùng khí hậu đường sá
cm
I
II
III
Sét, á sét
Á sét bụi và á cát bụi
35
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
25
35
9.1.3 Kích thước tấm và cấu tạo khe
9.1.3.1 Mặt đường cứng sân bay chia ra các
tấm riêng biệt bởi những khe biến dạng. Kích thước tấm phụ thuộc vào điều kiện
khí hậu từng nơi cũng như công nghệ thi công. Các loại khe và điều kiện sử dụng
được trình bày trong Bảng 15.
9.1.3.2 Khoảng cách giữa các khe co, đối với
mặt đường đổ tại chỗ không vượt quá:
- Bê tông có chiều dày nhỏ hơn 25 cm.
............................................4,0 m
- Bê tông có chiều dày từ 25 cm đến 35 cm
.....................................4,5 m
- Bê tông có chiều dày từ 35 cm đến 40 cm
.....................................5,5 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bê tông cốt thép.
.………….............................................................20 m
- Bê tông lưới thép khi biên độ dao động
nhiệt độ trung bình ngày đêm:
45 °C và lớn hơn .............................................................10
m
Nhỏ hơn 45 °C ....................................................................15
m
Đối với sân bay nằm trong những khu vực có
điều kiện địa chất công trình phức tạp thì kích thước tấm bê tông cốt thép và
bê tông lưới thép không lớn hơn 10 m.
Ở mặt đường bê tông đổ tại chỗ, khe dọc (do
công nghệ thi công) được coi là khe co hoặc giãn.
Đối với các dải kề nhau của mặt đường (khe
ngăn cách giữa 2 công trình) xem như khe ngang.
CHÚ THÍCH 1: Biên độ dao động nhiệt độ trung
bình ngày đêm trong năm được tính như chênh lệch nhiệt độ trung bình của không
khí giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất..
CHÚ THÍCH 2: Khe thi công do chiều rộng của
máy rải bê tông (khe dọc) và do ngừng thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 15 - Các loại
khe và điều kiện sử dụng
Loại khe
Điều kiện sử dụng
khe
Khe dọc
Khe ngang
Khe dãn có thanh truyền lực - A
Cho mọi loại mặt đường trừ bê tông cốt thép
ứng suất trước
Cho mọi loại mặt đường trừ bê tông cốt thép
ứng suất trước
Khe dãn suốt tăng dày cạnh tấm - B1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho mặt đường bê tông và bê tông cốt thép
trên đất trương nở hoặc lún sụt, tại chỗ giao nhau và tiếp giáp với các công
trình hoặc các loại mặt đường khác, trừ mặt đường ứng suất trước
Khe dãn suốt tăng cường cốt cạnh tấm - B2
Cho mặt đường bê tông cốt thép và lưới thép
tại chỗ giao nhau và tiếp giáp với các công trình hoặc các loại mặt đường
khác
Cho mặt đường bê tông và bê tông cốt thép
trên đất trương nở hoặc lún sụt, tại chỗ giao nhau và tiếp giáp với các công
trình hoặc các loại mặt đường khác, trừ mặt đường ứng suất trước.
Khe dãn suốt có tấm kê - B3
-
Cho mặt đường bê tông cốt thép và lưới thép
Khe co có ngàm - C
Cho mọi loại mặt đường khi tấm bê tông dày
trên 24 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe co suốt có thanh truyền lực - D1
Cho mọi loại mặt đường trừ bê tông cốt thép
ứng suất trước
Cho mọi loại mặt đường trừ bê tông cốt thép
ứng suất trước tại các chỗ kết thúc ca thi công
Khe co suốt tăng cường cốt cạnh tấm - D2
Cho mặt đường bê tông và bê tông xi măng
lưới thép ở khe thi công
Cho mặt đường bê tông và bê tông xi măng
lưới thép ở khe thi công
Khe co có thanh chống trôi - E1 (có ngàm
hoặc suốt)
Cho mọi loại mặt đường trừ bê tông cốt thép
ứng suất trước tại khu vực gần mép ngoài của mặt đường có khả năng trôi tấm
do điều kiện tự nhiên
Cho mọi loại mặt đường trừ bê tông cốt thép
ứng suất trước tại khu vực gần mép ngoài của mặt đường có khả năng trôi tấm
do điều kiện tự nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho mọi loại mặt đường trừ bê tông cốt thép
ứng suất trước tại khu vực gần mép ngoài của mặt đường có khả năng trôi tấm
do điều kiện tự nhiên
Cho mọi loại mặt đường trừ bê tông cốt thép
ứng suất trước tại khu vực gần mép ngoài của mặt đường có khả năng trôi tấm
do điều kiện tự nhiên
Khe co giả có thanh truyền lực - F1
Cho mặt đường bê tông xi măng
Cho mọi loại mặt đường trừ bê tông cốt thép
ứng suất trước
Khe co giả tăng cường cốt cạnh tấm- F2
Cho mặt đường bê tông xi măng
Cho mặt đường bê tông xi măng lưới thép
Khe co giả - H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho mọi loại mặt đường trừ bê tông cốt thép
ứng suất trước
Khe chuyển tiếp K
-
Tại vị trí chuyển tiếp từ kết cấu BTXM sang
BTN và ngược lại
CHÚ THÍCH: Xem hình vẽ các loại khe và chi
tiết khe mặt đường cứng ở Phụ lục J và AC 150/5320 - 6.
9.1.3.3 Đối với mặt đường lắp ghép bằng các
tấm bê tông ứng suất trước có liên kết truyền lực, cản trở sự xê dịch dọc của
tấm, cần có khe co.
Khoảng cách (m) giữa các khe biến dạng dọc
cũng như khe biến dạng ngang ở sân đỗ máy bay và chỗ đỗ máy bay không vượt quá
giá trị sau, khi biên độ nhiệt độ trung bình tháng trong năm (°C):
Lớn hơn
45..........................................................................................12
m
Từ 30 đến
45.......................................................................................18
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không cần đặt khe co dọc ở mặt đường lắp
ghép trên đường CHC và đường lăn.
9.1.3.4 Khoảng cách giữa các khe co ở lớp dưới
mặt đường bê tông hai lớp không vượt quá 10 m.
9.1.3.5 Ở khe co của mặt đường một lớp cần
phải bố trí các thanh thép để truyền tải từ tấm này sang tấm khác và cho phép
tấm chuyển dịch dọc theo hướng thẳng góc với khe. Có thể thay thanh truyền lực
bằng cách tăng cường cốt thép ở cạnh tấm hoặc tăng chiều dày tấm và có thể đặt
tấm đệm cho hai tấm kề nhau.
9.1.3.6 Mặt đường hai lớp trùng khe nên có
liên kết truyền lực ở khe dọc và ngang. Liên kết truyền lực chỉ cần đặt ở lớp
trên, nhưng các thông số của nó lấy như đối với tấm một lớp có độ cứng bằng
tổng số độ cứng các lớp.
9.1.3.7 Ở mặt đường hai lớp không trùng khe
thì chỉ bố trí liên kết truyền lực ở khe ngang (khe thi công). Tại khu vực dưới
của lớp trên cần xem xét bố trí thép gia cường trên khe của lớp dưới hoặc tăng
thêm chiều dày lớp trên.
9.1.3.8 Cạnh tấm được tăng cường cốt thép
hoặc tăng dày cạnh tấm đủ kích thước rộng bằng kích thước lớn hơn trong hai
kích thước sau: 1 m hoặc 0,8l, trong đó l là đặc tính đàn hồi của tấm, theo
công thức tính trong Điều 9.2.3.2. Tấm đỡ dưới khe rộng bằng hai lần kích thước
chọn ở trên.
9.1.3.9 Cốt thép tăng cường cạnh tấm phụ
thuộc vào chiều dày tấm theo cấu tạo như Bảng 16.
Với tấm dày trên 30 cm, có thể kiểm tra bằng
tính toán nhưng diện tích cốt thép không nhỏ hơn giá trị trong Bảng 16.
Bảng 16 - Cốt thép
tăng cường cạnh tấm và chiều dày tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cm
Cốt thép vằn (AII)
ở lưới trên và dưới tiết diện tấm
Khe suốt
Khe co giả
16-20
4Ф12
3Ф12
21-30
5Ф12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31-40
6Ф12
5Ф12
41-45
5Ф14
5Ф14
9.2 Tính toán thiết kế mặt đường cứng xây
dựng mới
9.2.1 Cơ sở tính toán thiết kế
9.2.1.1 Mặt đường sân bay tính toán theo
trạng thái giới hạn do tác dụng thẳng đứng của tải trọng máy bay lên kết cấu
mặt đường nằm trên nền đàn hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bê tông và bê tông lưới thép - trạng thái
giới hạn theo cường độ;
- Bê tông cốt thép - trạng thái giới hạn theo
cường độ và mở rộng vết nứt;
- Bê tông cốt thép có ứng suất trước - trạng
thái giới hạn hình thành vết nứt.
9.2.1.2 Mặt đường sân bay tính toán theo tải
trọng như Điều 5.2.1.
Bảng 17 - Hệ số điều
kiện làm việc của mặt đường cứng
Mặt đường
Sân bay
Hệ số gc điều kiện làm việc
mặt đường cứng theo
khu vực trên sân
bay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B, C
D
Bê tông
Bê tông lưới thép
Bê tông cốt thép không ứng suất trước
Tấm bê tông lắp ghép cốt thép ứng suất
trước
0,70
0,80
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,90
0,90
1,30
1,00
1,10
1,20
1,40
9.2.2 Các hệ số tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2.2 Khi tính toán cường độ mặt đường cứng
sân bay, hệ số động kd và hệ số giảm tải gf (tính đến vận hành
trên mặt đường của máy bay với tốc độ cao) cho tất cả các nhóm khu vực sân bay
lấy theo Bảng 3.
Hệ số điều kiện làm việc của mặt đường gc, phụ thuộc vào khu
vực sân bay tính toán lấy theo Bảng 17.
9.2.3 Trình tự tính toán mặt đường cứng một
lớp
9.2.3.1 Khi tính toán mặt đường cứng sân bay
theo cường độ và xuất hiện vết nứt cần thỏa mãn điều kiện:
md ≤ mu
(18)
trong đó:
md là momen uốn tính
toán ở tiết diện xem xét của tấm mặt đường, được xác định ở Điều 9.2.3.2;
mu là momen uốn giới hạn
ở tiết diện xem xét của tấm mặt đường, được xác định ở Điều 9.2.3.4.
9.2.3.2 Trị số tính toán momen uốn md,
(kN.m/m) trên đơn vị chiều rộng tiết diện mặt đường cứng một lớp tất cả loại
xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
mc.max là momen uốn tối đa
khi đặt tải trọng ở giữa tấm (kN.m/m), tính như momen tổng lớn nhất tạo nên bởi
các bánh máy bay ở tiết diện tính toán của tấm, thẳng góc trục x hoặc y (Hình
3), trong đó cần loại trừ các bánh cho trị số momen âm trong diện tính toán:
k là hệ số chuyển từ momen uốn do tải trọng
tác dụng ở tâm đến momen uốn do tải trọng tác dụng ở mép tấm, hệ số đó lấy
bằng:
- đối với mặt đường bê tông và bê tông lưới
thép với liên kết truyền lực hoặc gia cường cốt thép cạnh tấm - 1,2;
- đối với mặt đường bê tông và bê tông lưới
thép không có liên kết truyền lực và gia cường cốt thép cạnh tấm - 1,5;
- đối với mặt đường lắp ghép từ những tấm bê
tông cốt thép ứng suất trước - 1,0;
- đối với mặt đường bê tông cốt thép - theo
Hình G.1.
kN là hệ số tính đến
tích lũy biến dạng dư ở móng từ vật liệu không gia cố chất kết dính và lấy bằng
1,1 cho nhóm khu vực A và chỗ đỗ máy bay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kx(y) là hệ số tính đến
phân bố nội lực ở tấm bất đẳng hướng với độ cứng khác nhau Bx và
By hướng dọc và hướng ngang lấy theo đồ thị Hình G.2;
Đối với mặt đường bê tông, bê tông lưới thép
và bê tông cốt thép không ứng suất trước lấy kx(y) = 1,0;
m1 là momen uốn do tác dụng của
bánh máy bay có tâm vệt bánh trùng với tiết diện tính toán (kN.m/m):
m1 = Fd .
f(α) (21)
nk là số lượng bánh trên
càng;
mx(y)i là momen uốn do tác dụng của bánh máy bay i
nằm ngoài tiết diện tính toán của tấm,
Fd là tải trọng tính
toán trên bánh máy bay (kN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Re là bán kính đường
tròn có diện tích bằng diện tích vệt bánh máy bay (m):
pa là áp suất bánh hơi
máy bay (MPa);
Fn là tải trọng tiêu
chuẩn trên càng chính của máy bay tính toán (kN);
l - đặc trưng đàn hồi của tấm (m);
Kd, gf là hệ số động và hệ
số giảm tải, xác định theo Bảng 3;
Ks là hệ số nền tính
toán của nền đất đồng nhất (MN/m³) xác định theo Phụ lục C. Đối với nền đất
nhiều lớp cũng như nền nhân tạo không gia cố chất dính kết, trong tính toán đưa
vào trị số nền tương đương Kse, được xác định theo Phụ lục D;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và ;
yi, xi là tọa độ đặt lực Fd
tính từ gốc tọa độ (xem Hình 3):
B là độ cứng tiết diện tấm mặt đường (kN.m²/m),
trên đơn vị chiều rộng tiết diện và được xác định theo Điều 9.2.3.3.
CHÚ THÍCH: Đối với càng nhiều bánh trong tính
toán cần tìm một bánh trong số các bánh trong càng mà dưới vệt của nó xuất hiện
momen uốn lớn nhất.
F1 Tải trọng tính toán
trên bánh xe chính.
F2, F3,
F4
Tải trọng của các bánh xe còn lại.
Hình 3 - Sơ đồ tính
toán càng máy bay
9.2.3.3 Độ cứng tiết diện của tấm mặt đường B
được xác định trên một đơn vị chiều rộng tiết diện theo các công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B=0,085Ebt3
; (27)
- Đối với tiết diện tấm bê tông cốt thép
không có ứng suất trước:
trong đó:
Es là mô đun đàn hồi cốt
thép (MPa);
Eb là mô đun đàn hồi ban
đầu của bê tông (MPa), lấy theo Bảng F.1;
As là diện tích tiết
diện cốt thép chịu kéo trên đơn vị chiều rộng tiết diện tấm (m²/m);
ψb là hệ số tính đến sự
làm việc của bê tông giữa các vệt nứt của vùng chịu kéo và lấy bằng 0,2 khi
tính theo cường độ, lấy bằng 1 khi tính theo mở rộng vết nứt;
ho là chiều cao làm việc
của tiết diện (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là chiều dày tấm (m);
x là chiều cao vùng chịu nén của bê tông ở
tiết diện tính (m);
d là đường kính cốt thép (m);
ψc là hệ số tính đến sự
phân bố không đều biến dạng vùng nén của tiết diện, phụ thuộc vào tỷ lệ khoảng
cách đặt cốt thép ls và chiều dày tấm t.
Đối với tiết diện cốt thép không ứng suất
trước ở tấm bê tông ứng suất trước thì hệ số Ψc lấy bằng 0,6;
Bảng 18 - Hệ số Ψc
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,25
1,5 và lớn hơn
Ψc
0,79
0,67
0,59
0,53
0,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tpr là chiều dày lớp bảo
vệ (m).
9.2.3.4 Momen uốn giới hạn mu,
(kN.m/m), trên đơn vị chiều rộng tiết diện xác định theo công thức:
- Đối với mặt đường bê tông và bê tông lưới
thép:
- Đối với mặt đường bê tông cốt thép không có
ứng suất trước:
mu=gc.As. Rs
(ho - x/3); (32)
- Đối với mặt đường bê tông cốt thép ứng suất
trước:
mu=gc.(Rbtb,ser
(t2/6)ku+mr)). (33)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gc là hệ số điều kiện làm việc của mặt
đường, lấy theo Bảng 17;
Rbtb, Rbtb.ser là cường độ tính
toán của bê tông chịu kéo khi uốn (MPa), lấy theo Bảng F.1;
Rs là cường độ tính toán
của cốt thép chịu kéo (MPa);
ku là hệ số tính đến số
lần trùng phục tải trọng của máy bay trong thời gian sử dụng mặt đường, xác
định theo biểu đồ Hình G.3. Thời gian thiết kế sử dụng mặt đường cứng trong
tính toán lấy bằng 20 năm.
mr là momen (MN.m/m),
của tổng hợp lực NF ở cốt thép dự ứng lực phía dưới và phía
trên, trên đơn vị chiều rộng tiết diện, so với trục xuyên qua điểm lõi, cách xa
nhất vùng tiết diện tạo vết nứt; mr xác định theo các phương
pháp tính kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước [14].
9.2.3.5 Số lần tính toán trùng phục tải trọng
U xác định theo công thức:
trong đó:
Uei là số lần tương
đương trùng phục tải trọng càng của máy bay i, quy đổi về số lần trùng
phục tải trọng của càng máy bay tính toán, xác định theo biểu đồ Hình G.4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nj là số loại máy bay
được tính;
mci; mcd
là momen tương ứng tải trọng máy bay i và máy bay tính toán, xác định theo Điều
9.2.3.2;
Ui = naNi là số lần trùng phục
tải trọng của càng máy bay i;
na là số lượng trục trên
càng chính máy bay;
Ni là số lần cất cánh
máy bay trong thời gian khai thác mặt đường;
Cho phép xác định số lần tính toán trùng phục
tải trọng theo công thức:
Trong đó kn là hệ số, lấy
theo biểu đồ G.5, phụ thuộc vào tỷ số tải trọng tính toán trên bánh Fdi
của máy bay i và tải trọng tính toán lớn nhất trên bánh Fmax.
Trị số Fdi và Fmax tính theo 9.2.3.2 như
tính Fd.
9.2.3.6 Khi tính toán mặt đường bê tông cốt
thép không có ứng suất trước khi mở rộng vết nứt theo điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
acrc là chiều rộng vệt
nứt ở tiết diện tính toán của tấm (mm), xác định theo Điều 9.2.3.7.
9.2.3.7 Chiều rộng vệt nứt acrc
(mm) ở tiết diện tính toán của tấm với cốt thép không ứng suất trước, xác định
theo công thức:
acrc
=1000(σS/ES).ac (38)
trong đó:
σS là trị số ứng suất
trong cốt thép chịu kéo (MPa):
ac là khoảng cách giữa
các vết nứt (m):
ac = kc
(Ass/Us)(Es/Eb). ηj; (40)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
η1 là hệ số lấy bằng 0,7
cho cốt thép vằn; bằng 1,25 lưới hàn từ thép kéo nguội.
9.2.3.8 Tính toán chiều dày móng nhân tạo theo
Phụ lục D, nếu lớp móng không gia cố và Phụ lục H nếu lớp móng gia cố chất dính
kết.
9.3 Thiết kế mặt đường hai lớp và tăng cường
mặt đường cứng cũ
9.3.1 Đánh giá chất lượng mặt đường cũ và các
thông số tính toán
Cải tạo mặt đường cứng cũng có hai cấp độ
tương tự như cải tạo mặt đường mềm đã trình bày.
9.3.1.1 Đánh giá chất lượng mặt đường cũ khi
sửa chữa sân bay dựa trên cơ sở cấp hạng sân bay và cấp tải trọng tiêu chuẩn,
cũng như phụ thuộc vào tình trạng mặt đường hiện hữu, nền móng thiên nhiên và
nhân tạo và hệ thống thoát nước, điều kiện địa chất thuỷ văn tại chỗ, tính chất
vật liệu của mặt đường hiện hữu và móng đường, cao độ của mặt đường so với cao
độ xung quanh.
9.3.1.2 Cấp hạng hư hỏng mặt đường cứng hiện
hữu xác định tương ứng theo Bảng 19.
9.3.1.3 Phương án thiết kế tăng cường mặt
đường phải xem xét việc xử lý móng và khôi phục mặt đường bị hư hỏng, trong đó
có việc làm phẳng mặt đường hiện hữu do mặt bị bóc, nứt, vỡ sâu trên 2 cm, cũng
như khôi phục lại và phát triển mạng lưới thoát nước, trong trường hợp thiếu hệ
thống đó thì cần phải xây dựng lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp hạng hư hỏng
của tấm ở mặt đường cứng hiện hữu
Số lượng tấm, % có
tình trạng
Bị bóc, tróc với độ
sâu lớn hơn 1 cm
Vỡ mép dọc theo các
khe
Nứt xuyên (dọc hoặc
ngang)
Vỡ góc, nứt xuyên
dọc hoặc ngang
I
II
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn 10
Từ 10 đến 30
Lớn hơn 30
---
Nhỏ hơn 30
30 và lớn hơn
---
Nhỏ hơn 20
Từ 20 đến 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
---
---
Nhỏ hơn 20
20 và lớn hơn
Không tiêu chuẩn
CHÚ THÍCH 1: Cấp hạng hư hỏng dựa trên dấu
hiệu mức độ hư hỏng cao nhất.
CHÚ THÍCH 2: Nứt xuyên được tính đến nếu
khoảng cách trung bình giữa các vết nứt nhỏ hơn 5 m.
CHÚ THÍCH 3: Khi xác định tỉ lệ tấm bị hư
hỏng cần chú ý: đối với đường CHC dải giữa, chiều rộng bằng 1/2 đường CHC
trên toàn bộ chiều dài. Đối với ĐL và những thành phần khác của mặt đường -
những tấm chịu tải trọng của càng chính máy bay; đối với SĐ máy bay và chỗ đỗ
máy bay - toàn bộ diện tích sân.
9.3.2 Cơ sở thiết kế và các hệ số tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt đường bê tông cốt thép được tăng cường
bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ hoặc BTN.
Mặt đường lắp ghép từ các tấm bê tông cốt
thép ứng suất trước cần được tăng cường bằng các tấm bê tông cốt thép ứng suất
trước lắp ghép hay BTN; Không cho phép tăng cường trên nó bằng bê tông đổ tại
chỗ hoặc bê tông lưới thép.
Khi tăng cường mặt đường lắp ghép bằng các
tấm lắp ghép, các khe của lớp tăng cường không nên trùng nhau mà phải lệch nhau
theo chiều dọc không nhỏ hơn 0,5 m và theo chiều ngang -1 m.
Khi tăng cường mặt đường cứng xây dựng nơi có
điều kiện địa chất thuỷ văn không thuận lợi, bằng bê tông đổ tại chỗ hoặc bê
tông lưới thép thì kích thước tấm tăng cường lấy theo hướng dẫn Điều 9.1.3.4.
9.3.2.2 Khi tăng cường mặt đường cứng đổ tại
chỗ bằng bê tông, bê tông lưới thép hay bê tông cốt thép cần thỏa mãn các yêu
cầu đối với mặt đường hai lớp theo hướng dẫn Điều 9.1.2.7, 9.1.2.8, 9.1.3.4,
9.1.3.6, 9.1.3.7. Khi số lượng các lớp lớn hơn hai thì lớp dưới xem như lớp nằm
trực tiếp dưới lớp trên, còn các lớp còn lại được xem như móng nhân tạo.
Khi tăng cường mặt đường cứng bằng các tấm bê
tông cốt thép ứng suất trước lắp ghép thì giữa mặt đường hiện hữu, và các tấm
lắp ghép, không phụ thuộc vào độ bằng phẳng của mặt đường hiện hữu, cần xem xét
việc rải một lớp làm phẳng mặt bằng vữa cát xi măng chiều dày trung bình không
nhỏ hơn 3 cm, trong trường hợp này không rải lớp cách ly.
9.3.2.3 Chiều dày tối thiểu của lớp BTN tăng
cường mặt đường cứng sân bay trong điều kiện nhiệt độ của Việt Nam lấy theo
Bảng 20.
Khi tăng cường mặt đường cứng cần phải sử
dụng hỗn hợp BTN chặt ở tất cả các lớp.
Bảng 20 - Chiều dày
tối thiểu của các lớp bê tông nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cm
Đường CHC, đường
lăn chính
Các khu vực còn lại
Cho các cấp tải
trọng tiêu chuẩn
Ngoại hạng, cấp I,
II
III, IV
V, VI
Ngoại hạng, cấp I,
II
III, IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
12
12
15
12
12
9.3.2.4 Tăng cường mặt đường mềm có thể dùng
mặt đường mềm và mặt đường cứng tất cả các loại.
Tăng cường mặt đường mềm bằng mặt đường cứng
cần rải lớp cách ly, trong trường hợp cần thiết làm lớp tạo phẳng, tương ứng
theo hướng dẫn ở Điều 9.3.1.3.
9.3.2.5 Làm cốt cho lớp BTN tăng cường bằng
lưới polime hoặc sợi thủy tinh (sản xuất riêng cho mục đích này) được đặt ở bên
dưới lớp trên của BTN. Loại này được sử dụng cho các khu vực có nhiều vết nứt
suốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ở những nơi thường xuyên kiểm tra và thử
động cơ máy bay;
- Ở những khu vực đường lăn giáp với đường
CHC;
- Trên toàn bộ chiều rộng khu vực đầu đường
CHC với chiều dài 150 m;
- Trên toàn bộ chiều rộng chỗ đỗ tập thể dọc
đường đi của càng chính và động cơ máy bay, trong đó gồm vùng tác động luồng
khí phụt.
9.3.2.6 Phương án thiết kế tăng cường mặt
đường cứng hiện hữu bằng BTN nên xem xét các biện pháp (làm cốt, cắt khe biến
dạng) để giảm khả năng tạo vết nứt ở lớp tăng cường.
9.3.3 Nguyên tắc tính toán mặt đường cứng hai
lớp và kết cấu tăng cường
9.3.3.1 Trình tự tính toán mặt đường cứng hai
lớp tương tự như mặt đường cứng một lớp tại Điều 9.2.3.
9.3.3.2 Khi tính toán mặt đường cứng hai lớp
cần thỏa mãn điều kiện công thức (18) cho tấm lớp trên và tấm lớp dưới.
Momen uốn giới hạn mu xác định theo công thức
(31), trong đó momen uốn ở tấm lớp dưới tính theo công thức đó cần phải nhân
với hệ số tra bảng km, xác định theo biểu đồ Hình G.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở tấm lớp trên của mặt đường trùng khe:
Ở tấm lớp dưới của mặt đường trùng khe:
md, inf =
k'.mc, max - md, sup ; (43)
Ở tấm lớp trên của mặt đường không trùng khe:
Ở tấm lớp dưới của mặt đường không trùng khe:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bsup, Binf.
là độ cứng của tấm tương ứng lớp trên và lớp dưới tính theo Điều 9.2.3.3;
k’ là hệ số lấy bằng 1,5 khi không có liên kết
truyền lực cả lớp trên và lớp dưới; lấy 1,4 khi có liên kết truyền lực chỉ ở
lớp dưới; lấy 1,2 khi có liên kết truyền lực ở cả lớp trên và lớp dưới hoặc chỉ
ở lớp trên, nhưng với các thông số lấy theo chiều dày mặt đường được tính với
độ cứng tổng cộng các lớp;
k1 là hệ số có tính đến
tập trung momen uốn ở lớp trên mặt đường hai lớp nơi góc và cạnh tấm lớp dưới,
lấy theo Bảng 21.
Khi tăng cường mặt đường bê tông xi măng hoặc
bê tông xi măng lưới thép bằng BTXM hoặc BTXMLT cần tuân theo các điều kiện
trong 9.3.3.2 theo tính toán mặt đường hai lớp không trùng khe.
Bảng 21 - Hệ số k1
k1
k1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
4
2,00
0,15
1,04
5
2,25
1
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,50
2
1,50
7
2,75
3
1,75
8
3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I tpd=
tex
II tpd=
0,9tex
III tpd=
0,8tex
Mặt đường cứng hiện hữu có cấp hư hỏng IV
trong tính toán được coi là móng nhân tạo với hệ số nền Ks=
600 MPa/m³.
9.3.3.3 Chiều dày lớp BTN tab
cần thiết để tăng cường mặt đường cứng hiện hữu được tính theo công thức:
Trong đó:
ten là chiều dày mặt
đường BTXM một lớp (m) yêu cầu đối với tải trọng tính toán đã cho;
ted là chiều dày mặt
đường BTXM tương đương về khả năng chịu tải của mặt đường hiện hữu, được lấy
đối với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BTXMLT: ted = 1,1tpd;
Bê tông cốt thép, khi tỷ lệ phần trăm cốt
thép là:
0,25 ted =
1,1tpd;
0,30 ted =
1,21tpd;
0,35 ted =
1,32tpd;
0,40 ted =
1,41tpd.
tab, min là chiều dày tối
thiểu của lớp BTN tăng cường lấy theo Điều 9.3.2.3;
Eb, Eab là mô đun đàn
hồi của BTXM và BTN lấy theo Bảng F.1 và F.2.
9.3.3.4 Khi xác định chiều dày yêu cầu của mặt
đường BTXM một lớp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số làm việc gc được thiết lập có
tính đến hệ số điều chỉnh km xác định theo Hình G.6.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Khu vực khí hậu đường phục vụ thiết kế mặt đường sân bay
Trong thiết kế mặt đường sân bay, phân loại
khu vực khí hậu đường như sau:
Khu vực I. Khu vực có nguồn ẩm thừa do mưa
nhiều, nước mặt bốc hơi kém, mực nước ngầm cao. Lượng nước ngấm xuống đất nhiều
hơn lượng nước bốc hơi trong cùng thời kỳ từ 1,5 đến 2 lần. Đặc trưng cho khu
vực này là vùng đồng bằng ven biển và các khu vực tương tự.
Khu vực II. Bao gồm những miền ẩm thừa thay
đổi theo mùa, lượng nước ngầm vào đất và bốc hơi tương đương nhau. Đặc trưng
cho khu vực này là các vùng cao của đồng bằng trung du, đất bị ảnh hưởng của độ
ẩm và các khu vực tương tự.
Khu vực III. Khu vực thiếu ẩm, độ ẩm bề mặt
đất phía trên thấp vì lượng nước bốc hơi cao hơn lượng nước mưa tới hai lần,
nước ngầm ở khá sâu không ảnh hưởng đến lớp chịu lực của mặt đường. Đặc trưng
cho khu vực này là trung du đồi núi, đất không bị ảnh hưởng của độ ẩm và các
khu vực tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Quy
định)
Phân loại đất
Bảng B.1: Phân loại
đất theo Hàm lượng hạt của đất và Chỉ số dẻo IP
Đất
Các dạng đất
Hàm lượng hạt của
đất kích thước từ 0,05 mm đến 2 mm, phần trăm trọng lượng đất khô
%
Chỉ số dẻo IP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Á cát
Hạt thô
Lớn hơn 50a
I≤ IP≤ 7
Hạt nhỏ
Lớn hơn 50
Hạt mịn
Từ 20 đến 50
Hạt bụi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Á sét
Nhẹ
Lớn hơn 40
7<IP≤ 12
Bụi nhẹ
40 và nhỏ hơn
Nặng
Lớn hơn 40
12< IP≤ 17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 và nhỏ hơn
Sét
Hạt cát
Lớn hơn 40
17< IP≤ 27
Hạt bụi
Nhỏ hơn hạt kích thước từ 0,05 mm đến 0,005
mm
Béo
Không tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Đối với á cát hạt thô tính cho thành phần
hạt kích thước từ 0,25 mm đến 2 mm.
Phụ
lục C
(Quy
định)
Các chỉ tiêu tính toán của đất
Bảng C.1: Hệ số nền
tính toán Ks
và
Mô đun đàn hồi E của đất
Đất nền thiên nhiên
Hệ số nền tính toán
Ks đối với khu vực khí hậu đường
MN/m³
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPa
I
II
III
I
II
III
Cát lẫn sỏi, cát hạt to
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
170
130
130
130
Cát hạt trung bình
130
140
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
120
Cát hạt nhỏ
80
80
90
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
80
100
50
50
50
Á cát
60
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
42
45
Sét, á sét
50
70
80
28
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Á cát và á sét hạt bụi
40
50
70
24
28
34
CHÚ THÍCH 1: Để chuyển đổi sang kG/cm3,
hệ số nền tính toán đưa ra trong bảng được giảm đi 10 lần, còn để chuyển đổi
sang kG/cm2, mô đun đàn hồi được tăng lên 10 lần.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị hệ số nền và mô đun
đàn hồi trong bảng tương ứng với độ chặt tự nhiên và hệ số rỗng e bằng
0,5 đến 0,8. Khi e>0,8, giá trị các hệ số được giảm đi 35%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Xác định hệ số nền tương đương
Phụ lục này dùng để tính toán các lớp nền
thiên nhiên, cũng như nền nhân tạo từ vật liệu mà cường độ tính toán theo kéo
uốn không đưa vào tiêu chuẩn.
D.1 Đối với các lớp móng mặt đường cứng ở giới
hạn chiều dày chịu nén Hc hệ số nền tương đương Kse (MN/m³)
xác định theo công thức:
trong đó:
Ks1, Ks2,
Ks3 là trị số hệ số nền tính toán (MN/m³), tương ứng với các
lớp (tính từ trên) một, hai, ba của nền tự nhiên hay móng nhân tạo từ đất đồng
nhất và vật liệu ở trạng thái khác nhau trong đó gồm các lớp thấm lấy theo Phụ
lục C và F (Bảng F.6);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dr là đường kính quy ước
truyền tải trọng trên móng (m), lấy bằng:
- Đối với mặt đường bê tông đổ tại chỗ tính
cho cấp tải trọng:
- Ngoại hạng và cấp
I: 3,6 m.
- Cấp II: 3,2
m.
- Cấp III: 2,9
m.
- Cấp IV: 2,4
m.
- Cấp V và cấp VI: 2,2
m.
- Đối với mặt đường lắp ghép dày 14 cm: 1,40
m.
dày 18 cm: 1,75
m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Nếu kết cấu móng và nền lớn hơn 3 lớp, kết
cấu đưa về 3 lớp, bằng cách hợp nhất các lớp mỏng nhất lại và khi tính hệ số
nền tương đương sử dụng các chỉ số (chiều dày tred và trị số
nền tính đổi Ksr) lớp hợp nhất, xác định theo công thức:
trong đó:
ti, Ksi - Tương ứng chiều
dày (m), và hệ số nền (MN/m³), từ các lớp hợp nhất (xem Bảng F.6, Phụ lục F.6).
D.3 Khi sử dụng ở móng (trong giới hạn lớp chịu
nén) lớp đất không đầm nén với hệ số độ rỗng e > 0,8, hệ số nền tính theo
Phụ lục C (có tính đến CHÚ THÍCH 2).
Hình D-1 Biểu đồ xác
định hệ số Kh
lớp
cứng. Số trên đường cong là hệ số nền lớp móng Ksr (MN/m³), nằm trên lớp
cứng
D.4 Hệ số nền tương đương Kse
của móng cứng (đá phiến) xác định theo công thức:
Kse = Ksr.
Kh (D.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kh là hệ số ảnh hưởng
đến lớp cứng lấy theo biểu đồ phụ thuộc vào chiều sâu tương đối dB/Dr
từ dưới mặt đường và hệ số nền Kst;
dB là chiều sâu lớp đất
cứng (m).
Phụ
lục E
(Quy
định)
Xác định ứng suất nén trong đất do tải trọng khai thác và
tải trọng bản thân kết cấu
E.1 Ứng suất nén trong đất do trọng lượng bản
thân của đất và mặt đường sân bay σzq (kPa), xác định theo
công thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρdi là dung trọng vật
liệu lớp cấu tạo (t/m³);
az là khoảng cách từ mặt
nền đến điểm xác định ứng suất trong nền đất (m);
g=9,81 m/s² là gia tốc trọng trường;
ρdo - Dung trọng của đất
(t/m³).
E.2 Ứng suất nén trong đất do tải trọng khai thác
σzp, kPa, xác định theo công thức:
σzp=kz
pk (E.2)
trong đó:
pk là trị số tối đa áp
lực trên mặt nền đất (kPa).
E.3 Giá trị tối đa áp lực pk (kPa)
đối với mặt đường cứng xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với càng nhiều bánh:
trong đó:
Fd là tải trọng tính
toán, (kN), xác định theo công thức (23);
l là đặc trưng đàn hồi của tấm mặt đường, lấy
bằng 1,0 m, khi tính toán mặt đường cứng đổ tại chỗ và 0,5 m khi tính toán mặt
đường lắp ghép;
ai là khoảng cách từ
trọng tâm diện tích tiếp xúc tất cả các bánh của càng máy bay đến trung tâm
diện tích tiếp xúc bánh máy bay i (m);
nk là số lượng bánh ở
càng chính;
kp là hệ số, giá trị của
nó bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5 - đối với càng 2 bánh;
2,0 - đối với càng 4 bánh và nhiều hơn.
kz là hệ số phụ thuộc
vào tỷ số ứng suất trong đất ở điểm xem xét và áp lực trên mặt nền.
E.4 Giá trị tối đa áp lực pk (kPa),
đối với mặt đường mềm xác định theo công thức:
trong đó:
pa là áp suất bánh hơi
(kPa);
kp- xem Điều E.3;
pk là áp lực đơn vị trên
mặt nền đất, xác định theo biểu đồ Hình E.1 phụ thuộc vào các tỷ số và;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Emt là mô đun đàn hồi
trung bình kết cấu mềm (MPa);
ttot là tổng chiều dầy
kết cấu mềm (m);
De là đường kính (m)
diện tích tiếp xúc một bánh máy bay do tải trọng tương đương, gây ra.
E.5 Giá trị hệ số kz xác định
theo Bảng E.1, phụ thuộc vào tỷ số khoảng cách tương đương ae từ
điểm xem xét đến đáy tấm và đường kính quy ước diện tích truyền tải từ tấm đến
móng Dr đối với mặt đường cứng và tỷ số biểu thức đối với mặt đường mềm.
E.6 Khoảng cách tương đương ae (m), xác định
theo công thức:
trong đó:
az - xem Điều E.1;
ti là chiều dầy lớp kết
cấu i móng nhân tạo (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.1 - Biểu đồ
xác định áp lực đơn vị pk trên mặt nền đất mặt đường mềm
Bảng E.1: Xác định
giá trị hệ số kz
hay
kz
hay
kz
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
0,106
0,2
0,949
2,0
0,087
0,4
0,756
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,547
2,4
0,062
0,8
0,390
2,6
0,053
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
0,036
1,2
0,213
3,8
0,025
1,4
0,165
4,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
0,130
5,0
0,015
Bảng E.2: Hệ số koi của vật liệu cấu tạo
móng nhân tạo mặt đường cứng
Vật liệu cấu tạo
móng nhân tạo mặt đường cứng
Hệ số koi
- Cát
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
- Như trên, gia cố chất kết dính hữu cơ; đá
dăm rải theo phương pháp chèn
3,5
- Xi măng cát, xi măng đất; đất gia cố tro
bay
6,0
E.7 Đường kính quy ước diện tích truyền tải
trọng từ tấm mặt đường trên móng nhân tạo của mặt đường cứng và mặt đường mềm Dr
(m) xác định theo công thức:
trong đó:
Fd là tải trọng tính
toán trên càng máy bay (kN).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F
(Quy định)
Đặc tính vật liệu cấu
tạo mặt đường sân bay
Bảng F.1 Đặc tính vật
liệu BTXM
Cấp bê tông theo
cường độ kéo khi uốn Bbtb
Cường độ tính toán
kéo khi uốn khi tính toán
MPa (kG/cm²)
Mô đun đàn hồi ban
đầu của bê tông Eb
MPa (kG/cm²)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
theo hình thành vệt
nứt Rbtb, ser
nặng
hạt mịn (cát)
2,8 / 35
3,2 / 40
3,6 / 45
4,0 / 50
4,4 /55
4,8 /60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6 /70
6,0 / 75
6,4 / 80
2,26 (23)
2,75 (28)
3,04 (31)
3,43 (35)
3,73 (38)
4,10 (42)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,80 (49)
5,10 (52)
5,50 (56)
-
-
3,60 (37,5)
4,00 (41,5)
4,40 (45,0)
4,80 (50,0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,60 (58,0)
6,00 (62,0)
6,40 (66,0)
2,60.104(2,65.105)
2,84.104(2,90.105)
3,04.104(3,10.105)
3,24.104(3,30.105)
3,53.104(3,60.105)
3,53.104(3,60.105)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,73.104(3,80.105)
3,82.104(3,90.105)
3,82.104(3,90.105)
2,16.104(2,20.105)
2,31.104(2,35.105)
2,45.104(2,50.105)
2,60.104(2,65.105)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
CHÚ THÍCH 1: Trước vạch là cấp bê tông theo
cường độ kéo khi uốn Bltb, sau vạch tương ứng khi hệ số
biến đổi cường độ 0,135 của mác bê tông theo cường độ kéo khi uốn Pu.
CHÚ THÍCH 2: Cấp bê tông nói lên cường độ
được bảo đảm của bê tông khi kéo uốn với hệ số 0,95.
CHÚ THÍCH 3: Mô đun đàn hồi ban đầu của bê
tông hạt mịn lấy đối với bê tông đông cứng tự nhiên, sản xuất từ cát có mô
đun độ lớn hơn 2,0; đối với bê tông được đông cứng tự nhiên, sản xuất từ cát
có mô đun độ lớn nhỏ hơn 2,0 thì trị số trong bảng nhân với 0,9.
Bảng F.2: Đặc tính
vật liệu BTN
Hỗn hợp BTN đối với
mặt đường mềm
Cường độ kéo khi
uốn Rd
khi
nhiệt độ tính toán BTN (°C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đun đàn hồi Eab khi nhiệt độ tính
toán BTN (°C)
MPa
10
20
30
10
20
30
Mác BTN chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
BTN rỗng
2,8/2,4
2,2/1,9
2,1/1,8
1,7/1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0/1,7
1,9/1,6
1,5/1,3
2,1/1,8
1,7/1,4
1,6/1,3
1,3/1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. 102
9. 102
9. 102
10.102
8. 102
6. 102
6. 102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. 102
4. 102
4. 102
CHÚ THÍCH 1: Để chuyển sang kG/cm², trị số
cường độ kéo khi uốn và mô đun đàn hồi nhân với 10.
CHÚ THÍCH 2: Trước vạch là trị số cường độ
BTN kéo khi uốn đối với số lần tải trọng trùng phục trong ngày đêm trung bình
của càng tính toán trên một vệt 50 lần, sau vạch lớn hơn 50 lần.
CHÚ THÍCH 3: Với nhiệt độ tính toán của BTN
phải hiểu là nhiệt độ tối đa của mặt đường trong thời kỳ năm, khi khả năng
chịu lực của nền đất tối thiểu. Khi không có các số liệu về nhiệt độ của mặt
đường cho phép lấy 30 °C là nhiệt độ tính toán của BTN.
CHÚ THÍCH 4: Mác BTN chặt được phân loại
tùy theo cường độ chịu nén của mẫu nén hình trụ (đường kính 50,5 mm, chiều
cao 50,5 ± 1 mm hoặc đường kính 71,5 mm, chiều cao 71,5 ± 1,5 mm) ở nhiệt độ
20 °C, loại I không nhỏ hơn 2,5 MPa, loại II - 2,2 MPa, loại III - 2,0 MPa.
BTN chặt loại I dùng cho tải trọng ngoại hạng, I, II, III; loại II - tải
trọng cấp IV; loại III - tải trọng cấp V cho đường CHC và đường lăn chính,
các thành phần mặt đường còn lại của sân bay - cấp V và VI.
Bảng F.3: Đặc tính
vật liệu BT làm móng nhân tạo mặt đường cứng
Dạng BT đối với
móng nhân tạo mặt đường cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ kéo uốn
tính toán Rbtb
MPa
Mô đun đàn hồi Eb
MPa
BT keramzit
Hạt mịn (cát)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BT xỉ
1,6/20
2,0/25
2,4/30
2,8/35
1,6/20
2,0/25
2,4/30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,5
1,8
2,1
1,2
1,5
1,8
1,2
12.103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.103
15.103
14.103
17.103
20.103
9,5.103
CHÚ THÍCH 1: Trước vạch là cấp BT theo
cường độ kéo uốn Bbtb, sau vạch khi hệ số biến đổi cường độ
0,135 mác bê tông theo cường độ kéo uốn Pu.
CHÚ THÍCH 2: Xem CHÚ THÍCH 1, Bảng F.2.
Bảng F.4: Đặc tính
vật liệu móng nhân tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp theo cường độ nén
theo [15]
Cường độ kéo uốn
tính toán Rbtb
MPa
Mô đun đàn hồi E
khi tính toán mặt đường
MPa
cứng
mềm
Xi măng cát và xi măng đất chế tạo từ hỗn
hợp đất tối ưu
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
0,6
0,8
1,0
29.102
40.102
60.102
4,6.102
6,4.102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi măng đất từ đất á sét và á cát
40
60
75
0,6
0,8
1,0
15.102
22.102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6.102
5,3.102
8,9.102
Xi măng đất từ á cát bột và sét
40
60
0,6
0,8
14.102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4.102
4,6.102
CHÚ THÍCH 1: Trị số mô đun đàn hồi và cường
độ kéo uốn tính toán trong bảng đối với vật liệu trộn tại chỗ. Đối với vật
liệu trộn bằng máy thì trị số Rbtb và E tăng lên 30%.
CHÚ THÍCH 2: Xem chú thích 1, Bảng F.2.
Bảng F.5: Đặc tính
vật liệu đất và hỗn hợp ở móng nhân tạo
Đất và hỗn hợp ở
móng nhân tạo
Mô đun đàn hồi E
khi tính toán mặt đường
MPa
cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất sỏi cuội hạt lớn, cuội cát, hỗn hợp đất
cuội và đất đá dăm có thành phần tối ưu, cát cuội hạt lớn và trung bình có
gia cố:
Tro bay hoặc than xỉ
Như trên, cho thêm xi măng hoặc vôi
Nhũ tương bi tum cho thêm xi măng
36.102 / 24.102
48.102 /
24.102
48.102 /
36.102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.102 /
4.102
8.102 /
6.102
Đất sỏi cuội hạt lớn, cuội cát, hỗn hợp đất
cuội và đất đá dăm có thành phần tối ưu, có gia cố:
Tro bay hoặc than xỉ
Như trên, cho thêm xi măng hoặc vôi
Nhũ tương bi tum cho thêm xi măng hoặc hắc
ín
40.102 / 27.102
48.102 /
24.102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5.102 / 4,5.102
8.102 /
4.102
8.102 /
4.102
Cát và á cát với chỉ số dẻo nhỏ hơn 3, được
gia cố:
Tro bay hoặc than xỉ
Như trên, cho thêm xi măng hoặc vôi
Nhũ tương bitum cho thêm xi măng hoặc hắc
ín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40.102 /
15.102
40.102 /
24.102
5.102 /
2,1.102
7.102 /
2,5.102
7.102 /
4.102
Á cát với chỉ số dẻo 3 và lớn hơn, được gia
cố:
Tro bay hoặc than xỉ
Như trên, cho thêm xi măng hoặc vôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như trên
30.102 /
12.102
40.102 /
12.102
40.102 /
24.102
48.102 /
24.102
5.102 /
2.102
7.102 /
2.102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.102 /
4.102
Á sét gia cố tro bay hoặc than xỉ cho thêm
ximăng hoặc vôi
24.102 /
6.102
4.102 /
1.102
Đá dăm trộn bitum trộn trong máy trộn với
giới hạn cường độ nén của đá gốc (MPa):
Từ 100 đến 80
Nhỏ hơn 80 đến 60
Nhỏ hơn 60 đến 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36.102 /
30.102
30.102 /
18.102
7.102 / 6.102
6.102 /
5.102
5.102 /
3.102
Đá dăm gia cố nhựa đường bằng phương pháp
thấm nhập với chiều dày từ 6,5 cm đến 8 cm
36. 102/30.
102
6.102/5.102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chặt
Rỗng
60.102
36.102
Xem Bảng F.2
Như trên
CHÚ THÍCH : Vật liệu sử dụng cho móng nhân
tạo tính theo tải trọng tiêu chuẩn cấp V và VI, gia cố tro bay hoặc xi măng
phụ thêm hoặc không, cần gia cố đạt giới hạn cường độ nén các mẫu no nước từ
2 Mpa đến 4 MPa, gia cố nhũ tương bitum có bổ sung thêm xi măng hoặc các loại
nhựa đường - từ 1,5 MPa đến 2,5 MPa khi giới hạn cường độ kéo uốn không thấp
hơn 0,6 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đặc trưng cường độ của BTN
phải tương ứng với các tiêu chuẩn quốc gia.
CHÚ THÍCH 3: Trị số tối đa mô đun đàn hồi
của đất sử dụng chế tạo hỗn hợp và trộn bằng máy và rải bằng máy rải hoặc chế
tạo hỗn hợp bằng máy trộn đất lưu động. Trị số tối thiểu của mô đun đàn hồi
được lấy khi thi công đất bằng máy trộn tại chỗ.
CHÚ THÍCH 4: Trị số tính toán mô đun đàn
hồi đối với đất gia cố bitum lỏng với xi măng, lấy bằng 1,5 lần nhỏ hơn trị
số đối với đất gia cố nhũ tương bi tum với xi măng.
CHÚ THÍCH 5: Trị số lớn của mô đun đàn hồi
vật liệu gia cố chất dính kết hữu cơ tương ứng với các vùng có nhiệt độ nhỏ
ôn hoà, trị số nhỏ với vùng có nhiệt độ trung bình.
CHÚ THÍCH 6: Để đổi về kG /cm², trị số mô
đun đàn hồi cần nhân với 10.
Bảng F.6: Đặc tính
vật liệu, đất, hỗn hợp cho móng nhân tạo mặt đường cứng và mềm
Đất, hỗn hợp, vật
liệu cho móng nhân tạo mặt đường cứng và mềm
Mô đun đàn hồi
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số nền Ks
MN/m³
Đá dăm từ đá gốc, rải bằng phương pháp chèn
chặt (Macadam), với giới hạn cường độ nén (MPa)
100
80
60
4,5.10²
3,5.10²
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5.10²
3,5.10²
3,0.10²
Đá dăm, sỏi không cấp phối với giới hạn cường
độ nén không thấp hơn 60 MPa, có thành phần cỡ hạt %:
2,7.10²
2,1.10²
1,8.10²
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7.10²
2,1.10²
1,8.10²
1,6.10²
Lớn hơn 2 mm:
Trên 85
Trên 70 đến 85
Trên 60 đến 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn 0,05 mm:
Đến 3
Trên 3 đến 7
Trên 7 đến 10
Trên quá 10 đến 12
Đá dăm gia cố xi măng cát bằng phương pháp
trộn, có tỷ lệ xi măng cát, % đối với trọng lượng đá dăm:
40
30
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.10²
17.10²
10.10²
6.10²
11.10²
8,5.10²
5.10²
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá dăm gia cố bằng phương pháp thấm nhập
vữa xi măng cát với tỷ lệ xi cát 25% trọng lượng đá dăm:
18.10²
9.10²
Hỗn hợp sỏi đất, đá dăm đất, sỏi cát, đá
dăm cát:
Hạt lớn (lớn hơn 10 mm trên 50%)
Hạt trung (lớn hơn 2 mm trên 50%)
Hạt mịn (lớn hơn 2 mm từ 25% đến 50%)
2,8.10²
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8.10²
2,8.10²
2,5.10²
1,8.10²
Đất (cỡ hạt lớn hơn 10 mm trên 50%)
2,8.10²
2,8.10²
Cát:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt lớn
Hạt trung
1,5.10²
1,3.10²
1,2.10²
1,5.10²
1,3.10²
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xỉ sắt rải bằng phương pháp chèn
4,2.10²
4,2.10²
Xỉ sắt với thành phần hạt:
Chọn
Tốt
Bình thường
Không chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0.10²
2,5.10²
1,7.10²
4,0.10²
2,5.10²
1,7.10²
CHÚ THÍCH 1: Khi qui định đặc trưng tính
toán của đá dăm, gia cố xi măng cát, có thành phần xi măng mác 400 - 12%
trọng lượng cát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục G
(Quy
định)
Biểu đồ và các bảng tính mặt đường sân bay
Hình G.1: Giá trị hệ
số chuyển đổi k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.6: Biểu đồ xác
định hệ số km khi tính toán chiều dày tăng cường mặt đường bê tông
Hình G.7: Biểu đồ xác
định hệ số ψK
đối
với mặt đường mềm
a) Á sét, sét, á cát (gồm có đất sỏi sạn).
b) Cát hạt bụi.
c) Cát hạt trung to và mịn.
CHÚ THÍCH
1) Các số trên đường biểu đồ chỉ áp suất bánh
hơi máy bay pa (MPa (kG/cm²))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.9: Biểu đồ xác
định ứng suất kéo đơn vị khi võng ở bê tông nhựa
Hình G.10: Khoảng
cách tính toán a, at và ad giữa các bánh ở càng máy bay
Hình G.11: Toán đồ
xác định hệ số đổi tải trọng kn đối với mặt đường mềm
Bảng G.1 - Giá trị
hàm ƒ(α)
α
ƒ(α)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ƒ(α)
α
ƒ(α)
α
ƒ(α)
α
ƒ(α)
α
ƒ(α)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,04
0,06
0,08
0,10
0,12
0,14
0,16
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0
0,4209
0,3565
0,3188
0,2921
0,2714
0,2545
0,2402
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2169
0,2072
0,1984
0,24
0,26
0,28
0,30
0,32
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38
0,40
0,42
0,44
0,46
0,1904
0,1831
0,1763
0,1700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1586
0,1534
0,1485
0,1438
0,1395
0,1353
0,1313
0,48
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,54
0,56
0,58
0,60
0,62
0,64
0,66
0,68
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1239
0,1204
0,1171
0,1139
0,1108
0,1079
0,1050
0,1023
0,0997
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0946
0,72
0,74
0,76
0,78
0,80
0,82
0,84
0,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,92
0,94
0,0922
0,0899
0,0877
0,0855
0,0834
0,0814
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0775
0,0756
0,0738
0,0721
0,0704
0,96
0,98
1,00
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
1,40
1,50
1,60
1,70
1,80
1,90
0,0687
0,0671
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0582
0,0513
0,0462
0,0411
0,0366
0,0326
0,0291
0,0259
0,0230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,20
2,40
2,60
2,80
3,00
3,20
3,40
3,60
3,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0204
0,0161
0,0126
0,0097
0,0075
0,0057
0,0043
0,0032
0,0023
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0011
Bảng G.2: Tính ảnh
hưởng các bánh xe khác
η(ξ)
Giá trị và khi
ξ(η) ở tiết diện tính
toán của tấm mặt đường dưới tác dụng bánh i càng máy bay
0
0,05
0,10
0,20
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,06
0,
0,05
0,10
0,20
0,30
0,40
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,80
0,90
1,00
1,10
1,20
1,30
1,40
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
1,80
1,90
2,00
2,10
2,20
2,40
2,60
2,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,20
3,40
3,60
3,80
4,00
-
0,3202
0,2578
0,1936
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1307
0,1108
0,0949
0,0824
0,0715
0,0620
0,0543
0,0476
0,0412
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0314
0,0273
0,0240
0,0208
0,0180
0,0156
0,0135
0,0116
0,0096
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0051
0,0034
0,0022
0,0014
0,0008
0,0003
0
0
0,2587
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2410
0,1754
0,1489
0,1297
0,1012
0,0887
0,0821
0,0710
0,0619
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0476
0,0412
0,0360
0,0313
0,0272
0,0239
0,0208
0,0179
0,0156
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0116
0,0096
0,0072
0,0051
0,0034
0,0022
0,0014
0,0008
0,0003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,1918
0,2015
0,1937
0,1723
0,1365
0,1247
0,1007
0,0858
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0700
0,0610
0,0540
0,0474
0,0389
0,0360
0,0311
0,0272
0,0239
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0178
0,0156
0,0134
0,0116
0,0096
0,0072
0,0051
0,0034
0,0022
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0008
0,0003
0
0
0,1241
0,1283
0,1323
0,1330
0,1192
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0975
0,0850
0,0765
0,0660
0,0579
0,0504
0,0456
0,0380
0,0340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0264
0,0230
0,0193
0,0172
0,0150
0,0132
0,0114
0,0095
0,0070
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0033
0,0022
0,0013
0,0007
0,0003
0
0
0,0979
0,0950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0945
0,0925
0,0883
0,0824
0,0722
0,0666
0,0601
0,0530
0,0472
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0372
0,0325
0,0283
0,0247
0,0221
0,0192
0,0166
0,0143
0,0130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0095
0,0069
0,0049
0,0032
0,0021
0,0013
0,0007
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0667
0,0697
0,0745
0,0725
0,0707
0,0692
0,0659
0,0606
0,0578
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0469
0,0425
0,0372
0,0332
0,0290
0,0260
0,0225
0,0201
0,0177
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0132
0,0126
0,0108
0,0092
0,0062
0,0047
0,0030
0,0020
0,0012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0,0482
0,0493
0,0526
0,0529
0,0524
0,0523
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0492
0,0462
0,0434
0,0389
0,0366
0,0330
0,0288
0,0259
0,0228
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0181
0,0162
0,0150
0,0130
0,0121
0,0104
0,0088
0,0060
0,0044
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0019
0,0011
0,0005
0
0
0
0,0338
0,0345
0,0365
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0467
0,0424
0,0386
0,0379
0,0366
0,0344
0,0323
0,0300
0,0272
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0221
0,0199
0,0175
0,0159
0,0137
0,0121
0,0115
0,0106
0,0101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0059
0,0042
0,0026
0,0017
0,0011
0,0004
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
η(ξ)
Giá trị và khi
ξ(η) ở tiết diện tính
toán của tấm mặt đường dưới tác dụng bánh i càng máy bay
0,70
0,80
0,90
1,00
1,10
1,20
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,05
0,10
0,20
0,30
0,40
0,50
0,60
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
1,00
1,10
1,20
1,30
1,40
1,50
1,60
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0223
0,0235
0,0252
0,0254
0,0285
0,0275
0,0274
0,0272
0,0264
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0235
0,0220
0,0205
0,0190
0,0165
0,0148
0,0133
0,0118
0,0126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0138
0,0148
0,0156
0,0173
0,0184
0,0189
0,0192
0,0195
0,0188
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0167
0,0158
0,0146
0,0131
0,0118
0,0107
0,0096
0,0054
0,0054
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0064
0,0084
0,0093
0,0105
0,0111
0,0121
0,0124
0,0127
0,0126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0112
0,0106
0,0099
0,0092
0,0082
0,0072
0,0011
0,0011
0,0011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0015
0,0028
0,0041
0,0055
0,0061
0,0069
0,0075
0,0076
0,0077
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0069
0,0067
0,0062
0,0057
0,0056
-0,0058
-0,0058
-0,0058
-0,0048
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0022
-0,0013
-0,0003
0,0010
0,0019
0,0026
0,0032
0,0036
0,0036
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0036
0,0035
0,0032
0,0030
-0,0098
-0,0098
-0,0098
-0,0098
-0,0083
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0060
-0,0046
-0,0032
-0,0027
-0,0014
-0,0006
0
0,0006
0,0010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0020
0,0018
0,0018
-0,0132
-0,0132
-0,0132
-0,0128
-0,0114
-0,0105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0081
-0,0059
-0,0050
-0,0048
-0,0038
-0,0030
-0,0023
-0,0018
-0,0012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0003
-0,0002
-0,0155
-0,0155
-0,0155
-0,0150
-0,0144
-0,0132
-0,0123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0098
-0,0087
-0,0078
-0,0058
-0,0047
-0,0044
-0,0042
-0,0037
-0,0029
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0024
Bảng G.2: Tính ảnh
hưởng các bánh xe khác (kết thúc)
η(ξ)
Giá trị và khi
ξ(η) ở tiết diện tính
toán của tấm mặt đường dưới tác dụng bánh i càng máy bay
0,70
0,80
0,90
1,00
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
1,40
1,80
1,90
2,00
2,10
2,20
2,40
2,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,00
3,20
3,40
3,60
3,80
4,00
0,0104
0,0095
0,0081
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0059
0,0041
0,0038
0,0020
0,0015
0,0008
0,0003
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0087
0,0082
0,0074
0,0063
0,0053
0,0037
0,0024
0,0014
0,0008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0,0067
0,0062
0,0059
0,0054
0,0046
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0020
0,0011
0,0006
0
0
0
0
0
0,0050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0040
0,0032
0,0025
0,0017
0,0007
0,0005
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0005
-0,0005
0,0028
0,0027
0,0027
0,0024
0,0019
0,0011
0,0003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-0,0004
-0,0005
-0,0006
-0,0006
-0,0006
0,0017
0,0012
0,0009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0003
0
0
-0,0004
-0,0006
-0,0006
-0,0008
-0,0007
-0,0007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0004
-0,0004
0
0
-0,0004
-0,0007
-0,0009
-0,0008
-0,0009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0009
-0,0009
-0,0008
-0,0007
-0,0017
-0,0016
-0,0015
-0,0014
-0,0004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,0015
-0,0014
-0,0013
-0,0012
-0,0011
-0,0009
-0,0009
-0,0008
CHÚ THÍCH 1: Giá trị tìm được khi thay ξ cho η và
ngược lại, đối với trường hợp đó chỉ số ξ và η trong ngoặc đơn.CHÚ THÍCH 2: Đối
với giá trị ξ và η nằm ở giữa thì trị số m xi và m yi lấy theo nội suy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục H
(Tham
khảo)
Tính toán móng nhân tạo dưới mặt đường cứng bằng vật liệu
gia cố chất kết dính
Ở phụ lục này nói đến các lớp từ vật liệu gia
cố chất kết dính, các lớp đó có cường độ kéo uốn tính toán.
H.1 Khi thiết kế mặt đường bê tông và bê tông
lưới thép trên móng bằng vật liệu gia cố chất kết dính, trị số tính toán momen
uốn (kN.m/m) trong mặt đường xác định theo công thức:
Đối với mặt đường một lớp:
Đối với lớp trên của mặt đường hai lớp trùng
khe:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với lớp trên của mặt đường hai lớp trùng
khe:
Đối với lớp trên của mặt đường hai lớp trùng
khe
trong đó:
B là độ cứng của tấm mặt đường một lớp (kNm²/m)
tương ứng đơn vị chiều rộng tiết diện;
Bsup, Binf là độ cứng tương ứng
với lớp trên và lớp dưới của mặt đường hai lớp (kNm²/m) đối với một đơn vị
chiều rộng tiết diện;
Bf là độ cứng lớp móng
gia cố chất kết dính (kNm²/m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mc,max là momen uốn khi đặt tải ở tấm (kNm/m), tính
toán như đối với tấm một lớp có độ cứng B+Bf. Khi tính toán
mặt đường hai lớp, momen uốn mc,max xác định như đối với tấm
một lớp có độ cứng Btot;
ρ=1-0,167θ0;
θ0 - Trị số xác định
theo biểu đồ Hình H.1 phụ thuộc vào trị số:
- đối với công thức (H.1);
- đối với công thức (H.2) và (H.3);
- đối với công thức (H.4);
k là hệ số chuyển đổi, xác định theo Điều
9.2.3.2;
k’, kl là các hệ số xác định
theo Điều 9.3.3.2.
Với mặt đường hai lớp không trùng khe cần thỏa
mãn điều kiện ρ.k1≥1. Nếu điều kiện đó không thỏa mãn thì lấy
ρ.kl=1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.1 - Biểu đồ
xác định θ0
H.2 Chiều dày cần thiết móng nhân tạo tf,
(m), từ vật liệu gia cố chất kết dính, đối với mặt đường bê tông cốt thép đổ
tại chỗ và lắp ghép xác định theo công thức:
tf = Dr
/ (Dr / tf ) (H.6)
trong đó:
là tỷ số xác định
theo biểu đồ Hình H.2, phụ thuộc vào trị số và
Ksd, ld là
trị số tương ứng hệ số nền yêu cầu (MN/m³), và đặc trưng đàn hồi của tấm (m),
tuân theo điều kiện cường độ mặt đường (xem công thức H.1);
Ks, l là trị số tương ứng
hệ số nền yêu cầu (MN/m³), và đặc trưng đàn hồi của tấm (m), nằm trên nền đất;
Dr là đường kính quy ước
diện tích truyền tải từ tấm mặt đường trên móng nhân tạo (m):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kw - hệ số lấy bằng:
1,0
0,8
0,6
0,4
0,2
kw
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
1,27
1,45
Kα là hệ số lấy phụ
thuộc vào tỷ số bán kính đường tròn Re bằng diện tích vệt
bánh của càng máy bay và đặc trưng đàn hồi tấm ld:
Kα
Kα
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,042
0,6
1,300
0,2
1,095
0,7
1,363
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,430
0,4
1,190
0,9
1,500
0,5
1,240
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình H.2 - Biểu đồ
xác định
Phụ
lục I
(Tham
khảo)
Các thông số cốt thép xây dựng
Bảng I.1: Các đặc
trưng cơ học của cốt thép
Nhóm cốt thép
Đường kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn chảy
kG/cm²
Giới hạn bền
kG/cm²
Độ giãn dài cực hạn
%
C-I
6-40
2 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
C-I
6-40
2 200
3 800
25
C-I
6-40
2 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
C-I
6-40
2 200
3 800
25
C-II
10-40
3 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
C-III
6-40
4 000
6 000
14
C-IV
10-32
6 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
CHÚ THÍCH 1: Cốt nhóm C-I được sản xuất
thành loại tròn nhẵn .
CHÚ THÍCH 2: Cốt nhóm C-II;C-III;C-IV được
sản xuất thành loại có vằn.
Bảng I.2: Cường độ
tiêu chuẩn, cường độ tính toán và Mô đun đàn hồi của một số nhóm thép
Nhóm cốt thép
Cường độ Tiêu chuẩn
Rac
kg/cm²
Cường độ tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Modun đàn hồi
Ea
kg/cm²
Về kéo
Ra
Về nén
Ra’
Tính cốt ngang
Rad
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 400
2 300
2 300
1 800
2 100 000
A-II
3 000
2 800
2 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 100 000
A-III
4 000
3 600
3 600
2 800
2 100 000
A-IV
6 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 600
4 000
2 000 000
A-V
8 000
6 400
3 600
4 000
1 900 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 000
5 000
3 600
4 000
1 900 000
AT-V
8 000
6 400
3 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 900 000
AT-VI
10 000
8 000
3 600
4 000
1 900 000
B-II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 000
12 300
3 600
4 000
2 000 000
d=4 mm
18 000
11 600
3 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000 000
d=5 mm
17 000
11 000
3 600
4 000
2 000 000
BP-II
d=3 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 600
3 600
4 000
2 000 000
d=4 mm
17 000
11 000
3 600
4 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d=5 mm
16 000
10 300
3 600
4 000
2 000 000
C-I
2 200
2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 600
2 100 000
C-II
3 000
2 600
2 600
2 100
2 100 000
C-III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 400
3 400
2 700
2 000 000
C-IV
6 000
5 000
3 600
4 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các thông số trong các Bảng
I.1, I.2 dùng để tham khảo khi tính toán và đối chiếu với các tài liệu kỹ thuật
của Liên bang Nga.
CHÚ THÍCH 2: Khi tính toán kết cấu mặt
đường sân bay có liên quan đến thép, sử dụng TCVN 1651:2008 Thép cốt bê tông
và tham khảo các Bảng I.1, I.2 ở trên để lựa chọn các thông số tính toán cho
thép.
Phụ
lục J
(Tham
khảo)
Các loại khe
KHE GIÃN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Phần khe tô đậm chèn bằng chất trám khe
Hình J.1 - Các loại
khe mặt đường cứng và các chi tiết
KHE CO
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình J.1 - Các loại
khe mặt đường cứng và các chi tiết (tiếp theo)
CHÚ THÍCH:
1) Chất trám khe có khả năng chống thấm nước,
dễ rót dễ đổ tạo hình và ổn định theo yêu cầu trong khai thác.
2) Vật liệu gioăng chèn khe phải phù hợp với
chất trám khe, có kích thước và hình dạng dễ chèn theo kích thước khe.
3) Chất chèn khe ngang vuông góc với đường
CHC lõm 10-13 mm để thoát nước.
4) Làm vát cạnh khe như chi tiết 2,3 khi mặt
đường chịu mật độ chuyển động cao.
Hình J.1 - Các loại
khe mặt đường cứng và các chi tiết (kết thúc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] 22TCN 333-06 Quy trình đầm nén đất, đá
dăm trong phòng thí nghiệm.
[2] TCCS 02 : 2009 /CHK Quy trình thiết kế
mặt đường sân bay.
[3] Đề tài cấp Cục “Qui trình thiết kế mặt
đường cứng sân bay” năm 2000-2001.
[4] 06 TCN 363 - 87 Sân bay quân sự cơ bản-
Tiêu chuẩn thiết kế.
[5] AC 150/5320-6 Airport Pavement Design and
Evaluation của Cục Hàng không Liên bang Mỹ.
[6] AC 150/5370 -10 Standards for Specifying
Construction of Airport.
[7] AC 150/ 5320- 6C Planning the State
airport System - June 1978.
[8] AC No: 150/5380-6A Guidelines and
Procedures for Maintenance of Airport Pavements (Thông tư số: 150/5380-6A Hướng
dẫn và Quy trình bảo dưỡng duy tu mặt đường sân bay của Cục Hàng không Liên
bang Mỹ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] Planning and design of airport - by
Frank McKelvey - 1986.
[11] Planning and design of airport - by
Robert Horonieff and Frank McKelvey - 1996.
[12] Cтроительные Hормы и Правила - Аэродромы
- CHиП 3.06.06-88 (Tiêu chuẩn và Nguyên tắc xây dựng sân bay CHUΠ 3.03.06.88).
[13]CH 121-73 Cтроительные Hорм - Указания по
Производству и Приемке Аэродромно - Строительных Работ (CH 121-73 Tiêu chuẩn
xây dựng - Chỉ dẫn thi công và nghiệm thu các công việc xây dựng sân bay).
[14] СП 63.13330.2012 Бетонные и
железобетонные конструкции. Актуализированная редакция СНиП 52-01-2003.
[15] ГОСТ 23558-94 Смеси щебеночно-гравийно-песчаные
и грунты, обработанные неорганическими вяжущими материалами, для дорожного и
аэродромного строительства.
[16] Изыскания и Проэктирование Аэродромов -
Москва 1982 (Khảo sát và thiết kế sân bay - Matxcơva 1982).
[17] Изыскания и Проектирование Аэродроммов -
Справочник- Москва 1979 (Khảo sát và thiết kế sân bay - Sổ tay hướng dẫn -
Matxcơva 1979).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
............................................................................................................................
1 Phạm vi áp dụng
................................................................................................................
2 Tài liệu viện
dẫn..................................................................................................................
3 Thuật ngữ và định
nghĩa.....................................................................................................
4 Ký hiệu và chữ viết tắt
.......................................................................................................
5 Những nội dung thiết kế mặt đường sân bay
....................................................................
5.1 Yêu cầu thiết kế
..............................................................................................................
5.2 Tải trọng trên mặt đường
................................................................................................
5.3 Các lớp cấu tạo mặt đường
............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Phân chia khu vực mặt đường
.......................................................................................
6 Vật liệu cấu tạo mặt đường sân bay và các
chỉ tiêu thiết kế .............................................
6.1 Bê tông xi măng
..............................................................................................................
6.2 Cốt thép
..........................................................................................................................
6.3 Thanh truyền
lực.............................................................................................................
6.4 Vật liệu chèn khe
...........................................................................................................
6.5 Vật liệu ngăn cách
.........................................................................................................
6.6 Vật liệu cấu tạo móng mặt đường cứng
........................................................................
6.7 Vật liệu cấu tạo mặt đường
mềm....................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Yêu cầu khảo sát và thí
nghiệm.........................................................................................
7.1 Yêu cầu khảo sát và thí nghiệm nền
đất.........................................................................
7.2 Yêu cầu thí nghiệm móng đường
..................................................................................
7.3 Yêu cầu thí nghiệm mặt đường
.....................................................................................
7.4 Yêu cầu tổng thể.............................................................................................................
8 Mặt đường mềm sân
bay...................................................................................................
8.1 Cấu tạo mặt đường mềm sân bay
.................................................................................
8.1.1 Nguyên tắc cấu tạo
.....................................................................................................
8.1.2 Cấu tạo các lớp............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Cơ sở tính toán
............................................................................................................
8.2.2 Các hệ số tính
toán.......................................................................................................
8.2.3 Tính toán mặt đường mềm xây dựng mới
...................................................................
8.3 Thiết kế cải tạo mặt đường mềm cũ
...............................................................................
8.3.1 Đánh giá chất lượng mặt đường cũ và các
thông số tính toán ...................................
8.3.2 Cơ sở thiết kế và các hệ số tính toán
..........................................................................
8.3.3 Nguyên tắc tính toán cải tạo tăng cường
mặt đường mềm cũ .....................................
9. Mặt đường cứng sân bay
..................................................................................................
9.1 Cấu tạo mặt đường cứng sân
bay....................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2 Cấu tạo các lớp
............................................................................................................
9.1.3 Kích thước tấm và cấu tạo
khe......................................................................................
9.2 Tính toán thiết kế mặt đường cứng xây
dựng mới ..........................................................
9.2.1 Cơ sở tính toán thiết kế ................................................................................................
9.2.2 Các hệ số tính toán
......................................................................................................
9.2.3 Trình tự tính toán mặt đường cứng một
lớp .................................................................
9.3 Thiết kế mặt đường hai lớp và tăng cường
mặt đường cứng cũ.....................................
9.3.1 Đánh giá chất lượng mặt đường cũ và các
thông số tính toán.....................................
9.3.2 Cơ sở thiết kế và các hệ số tính toán
...........................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (Quy định) Khu vực khí hậu đường
phục vụ thiết kế mặt đường sân bay.............
Phụ lục B (Quy định) Phân loại
đất.........................................................................................
Phụ lục C (Quy định) Các chỉ tiêu tính toán
của đất ..............................................................
Phụ lục D (Tham khảo) Xác định hệ số nền
tương đương.....................................................
Phụ lục E (Quy định) Xác định ứng suất nén
trong đất do tải trọng khai thác và tải trọng bản thân kết cấu
.............................................................................................................................
Phụ lục F (Quy định) Đặc tính vật liệu cấu
tạo mặt đường sân bay ......................................
Phụ lục G (Quy định) Biểu đồ và các bảng tính
mặt đường sân bay.....................................
Phụ lục H (Tham khảo) Tính toán móng nhân tạo
dưới mặt đường cứng bằng vật liệu gia cố chất kết dính
...........................................................................................................................
Phụ lục I (Tham khảo) Các thông số cốt thép
xây dựng.........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
....................................................................................................