QCVN
41:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ
National Technical Regulation on Traffic
Signs and Signals
Lời nói đầu
QCVN
41:2024/BGTVT thay thế QCVN 41:2019/BGTVT.
Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu
đường bộ QCVN 41:2024/BGTVT do Cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số /2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
MỤC LỤC
Phần 1: Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương
1 - Thứ tự hiệu lực của hệ thống báo hiệu và thứ tự đường ưu tiên
Chương
2 - Tín hiệu giao thông
Chương
3 - Biển báo hiệu
Chương
4 - Biển báo cấm
Chương
5 - Biển báo nguy hiểm và cảnh báo
Chương
6 - Biển hiệu lệnh
Chương
7 - Biển chỉ dẫn trên đường ô
tô không phải là đường cao tốc
Chương
8 - Biển phụ, biển viết bằng chữ
Chương
9 - Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương
11 - Cọc tiêu, tiêu phản quang, tường
bảo vệ và hàng rào chắn
Chương
12 - Cột kilômét, Cọc H
Chương
13 - Mốc lộ giới
Chương
14 - Báo hiệu cấm đi lại
Chương
15 - Gương cầu lồi, dải phân cách và lan can phòng
hộ
Chương
16 - Thiết bị âm thanh báo hiệu đường
bộ
Phần 3: Tổ chức thực hiện
Phụ lục A - Đèn tín hiệu
Phụ lục B - Ý nghĩa - Sử dụng biển báo cấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D - Ý nghĩa - Sử dụng biển hiệu lệnh
Phụ lục E - Ý nghĩa - Sử dụng biển chỉ dẫn
Phụ lục F - Ý nghĩa - Sử dụng các biển phụ
Phụ lục G - Ý nghĩa - Sử dụng vạch kẻ đường
Phụ lục I - Cột kilômét - Cọc H - Mốc lộ giới
Phụ lục K - Kích thước chữ viết và con số trên biển báo
Phụ lục M - Chi tiết các thông số thiết kế biển báo
Phụ lục N - Mã hiệu đường cao tốc
Phụ lục O - Kích thước mã hiệu
đường bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHẦN 1: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy
chuẩn này quy định về báo hiệu đường bộ bao gồm: đèn tín hiệu giao thông;
biển báo hiệu đường bộ; vạch kẻ đường và
các dấu hiệu khác trên mặt đường; cọc tiêu,
tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu
phản quang, cột Km, cọc H; thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.
Quy
chuẩn này quy định về báo hiệu đường bộ áp dụng cho tất cả các tuyến đường bộ trong mạng lưới đường bộ Việt Nam, các đường nằm trong hệ thống đường bộ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (Hiệp định GMS-CBTA, các
thỏa thuận trong ASEAN và các thỏa thuận
quốc tế khác) - sau đây gọi là các tuyến đường đối ngoại.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy
chuẩn này áp dụng đối với người tham
gia giao thông trên mạng lưới đường bộ của Việt Nam và
các tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý,
đầu tư xây dựng, bảo vệ, bảo trì,
khai thác, sử dụng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong
Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Đường qua
khu đông dân cư là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội
thành phố, nội thị xã, nội thị trấn và
những đoạn đường có dân cư sinh sống sát
dọc theo đường và được xác định bằng biển báo bắt đầu khu đông dân cư
và biển báo hết khu đông dân cư (khi
cần thiết có thể xác định
riêng cho từng chiều đường).
3.3. Đường dành
riêng cho các loại phương tiện cơ giới là phần đường hoặc làn đường
dành riêng cho phương tiện cơ giới lưu thông, tách
biệt với phần đường dành riêng cho các phương tiện thô sơ và người đi bộ bằng dải phân cách
hoặc vạch sơn dọc liền và được chỉ dẫn bằng
biển báo hiệu hoặc vạch sơn.
3.4. Đường dành
riêng cho một số loại phương tiện
là tuyến đường, phần đường hoặc làn đường dành riêng cho một hoặc một vài loại phương tiện được lưu thông tách biệt với phần
đường cho các phương tiện khác và được
chỉ dẫn bằng biển báo hiệu hoặc vạch sơn.
3.5. Đường dành
riêng cho các phương tiện thô sơ và người đi bộ là tuyến đường,
phần đường hoặc làn đường được phân biệt với phần đường dành riêng cho phương tiện cơ
giới bằng các dải phân cách hoặc vạch
sơn dọc liền.
3.6. Làn đường
ưu tiên là làn đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện khác nhường đường khi cùng tham gia giao
thông.
3.7. Đường không
ưu tiên là đường giao cùng mức với đường
ưu tiên.
3.8. Đường một
chiều là đường chỉ cho đi một
chiều.
3.9. Đường hai
chiều là đường dùng chung
cho cả chiều đi và về trên cùng một phần đường xe chạy mà không có dải phân
cách giữa.
3.10. Đường đôi
là đường mà chiều đi và về được phân biệt bằng dải phân cách (trường hợp phân biệt bằng vạch sơn thì không
phải đường đôi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12. Phần
đường xe chạy là phần của đường
bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông đường bộ đi
lại.
3.13. Phần
đường dành cho xe cơ giới
là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy
chuyên dùng qua lại.
3.14. Phần
đường dành cho xe thô sơ là phần của đường bộ được sử
dụng cho các phương tiện giao thông thô sơ đường bộ qua lại.
3.15. Dải phân
cách được lắp đặt để phân chia phần
đường xe chạy thành hai chiều riêng biệt hoặc để phân chia phần đường dành cho xe
cơ giới và xe thô sơ hoặc của nhiều loại xe
khác nhau trên cùng một chiều đường;
3.16. Nơi đường
giao nhau cùng mức (nơi đường giao nhau hoặc nút
giao) là nơi hai hay nhiều đường bộ gặp nhau trên cùng
một mặt phẳng, gồm cả mặt bằng hình thành vị
trí giao nhau đó.
3.17. Giá long môn
là một dạng kết cấu ngang qua đường ở phía trên phần đường xe chạy.
3.18. Cột cần
vươn là một dạng kết cấu có
cần vươn ra phía trên phần đường xe chạy.
3.19. Tốc độ
lưu hành (vận hành) là tốc
độ mà người lái vận hành chiếc xe của mình.
3.20. Tốc độ
suất tích lũy 85% (V85) là tốc độ vận hành
mà ở đó 85% các lái xe vận hành xe chạy từ tốc độ này trở xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.22. Tầm nhìn
dừng xe an toàn là khoảng cách
đo dọc theo đường tính từ mũi xe để một
chiếc xe đang chạy có thể dừng lại an toàn trước một vật thể tĩnh bất ngờ xuất hiện trên cùng một
làn đường ở phía trước.
3.23. Tầm nhìn
vượt xe an toàn là khoảng cách
đo dọc theo mặt đường tính từ mũi xe để một
chiếc xe đang chạy trên đường 2 làn xe hai chiều có thể vượt qua một chiếc xe khác chạy chậm hơn cùng chiều bằng cách chiếm dụng làn xe chạy phía chiều
ngược lại và quay trở về làn cũ của mình
một cách an toàn.
3.24. Vượt xe là tình huống giao thông trên đường mà mỗi chiều đường xe chạy chỉ có một làn đường dành cho xe cơ giới, xe đi phía sau di chuyển sang bên trái
để di chuyển lên trước xe phía trước.
3.25. Nhường
đường cho phương tiện khác là tình huống giao thông
mà phương tiện nhường đường không tiếp tục
di chuyển như hiện tại để phương tiện được nhường đường không phải chuyển hướng hoặc phải phanh đột ngột.
3.26. Nút giao khác mức liên thông là nơi giao nhau của đường bộ
bằng tổ hợp các công trình vượt hoặc chui và nhánh
nối mà ở đó cho phép các phương tiện tham gia giao thông chuyển hướng đến đường ở các
cao độ khác nhau.
3.27. Nhánh nối là đường dùng để kết nối các
hướng đường trong nút giao.
3.28. Lối ra là nơi các phương tiện tham gia giao thông
tách ra khỏi dòng giao thông trên đường chính.
3.29. Lối vào
là nơi các phương tiện tham gia giao thông nhập vào dòng giao thông trên đường chính.
3.30. Biển có
tính chất tạm thời là biển sử dụng mang tính tình huống nhằm tổ chức điều
khiển giao thông có tính chất ngắn hạn như trong các
sự kiện, sự cố giao thông hay sử dụng trong
quá trình thi công hoặc sửa chữa đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHẦN 2: QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
CHƯƠNG 1
THỨ TỰ HIỆU LỰC
CỦA HỆ THỐNG BÁO HIỆU VÀ THỨ TỰ ĐƯỜNG ƯU TIÊN
Điều 4. Thứ tự hiệu lực của hệ thống báo hiệu
4.1. Khi đồng thời có,
bố trí các hình thức báo hiệu có ý nghĩa khác nhau cùng ở một khu vực, người
tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành báo hiệu đường bộ theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới như sau:
4.1.1. Hiệu lệnh của
người điều khiển giao thông;
4.1.2. Tín hiệu đèn
giao thông;
4.1.3. Biển báo hiệu đường bộ;
4.1.4. Vạch kẻ đường và
các dấu hiệu khác trên mặt đường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.6. Thiết bị âm
thanh báo hiệu đường bộ.
4.2. Khi ở một vị trí
đã có biển báo hiệu đặt cố định lại có
biển báo hiệu khác đặt
có tính chất tạm thời mà hai biển có
ý nghĩa khác nhau thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của biển báo hiệu có tính chất tạm thời.
Điều 5. Thứ tự đường ưu tiên
5.1. Quy định về thứ tự
đường ưu tiên như sau:
-
Đường cao tốc;
-
Quốc lộ;
-
Đường đô thị;
-
Đường tỉnh;
-
Đường huyện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đường thôn;
-
Đường chuyên dùng.
5.2. Nếu hai đường cùng
thứ tự, giao nhau cùng mức, việc xác
định đường nào là đường ưu tiên được xem xét lần lượt theo quy định sau:
5.2.1. Được cấp có
thẩm quyền quy định là đường ưu tiên;
5.2.2. Đường có cấp kỹ thuật cao hơn thì được ưu tiên;
5.2.3. Khi lưu lượng xe
khác nhau, đường cùng cấp có
lưu lượng xe trung bình ngày đêm lớn hơn thì
được ưu tiên;
5.2.4. Khi lưu lượng xe
trung bình ngày đêm bằng nhau, đường có nhiều xe ô tô vận tải công cộng
lớn hơn thì được ưu tiên;
5.2.5. Đường nào
có mặt đường cấp cao hơn thì được ưu tiên.
5.3. Không được quy định
cả hai đường giao nhau cùng mức cùng đồng thời là đường ưu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÍN HIỆU GIAO
THÔNG
Điều 6. Điều khiển giao thông bằng tín hiệu đèn
6.1. Đèn tín hiệu chính
điều khiển giao thông được áp dụng ba loại màu tín hiệu: xanh, vàng và đỏ; chủ yếu có dạng hình tròn, lắp theo chiều thẳng đứng hoặc nằm ngang.
6.1.1. Thứ tự tín
hiệu lắp theo chiều thẳng đứng: đèn đỏ ở trên,
đèn vàng ở giữa và đèn xanh ở dưới.
6.1.2. Thứ tự tín
hiệu lắp đặt theo chiều ngang: đèn đỏ ở phía
bên trái, đèn vàng ở giữa và đèn xanh ở phía
bên phải theo chiều đi.
6.2. Đèn tín hiệu ngoài
ba dạng đèn chính còn được bổ sung một số đèn
khác tuỳ thuộc vào quy mô nút giao và tổ
chức giao thông.
6.2.1. Đèn có hình mũi tên hoặc các hình có ký hiệu phù hợp với quy định của
Quy chuẩn này, được lắp đặt trên mặt
phẳng ngang với đèn tín hiệu. Các hình trên đèn có
thể là hình một loại phương tiện giao thông
hoặc hình người đi bộ.
6.2.2. Trong từng tín
hiệu của đèn có thể có hình mũi tên.
Nếu mũi tên chỉ hướng cho phép rẽ trái thì đồng thời cho phép quay đầu, trừ khi có đặt biển báo số
P.124 (a,b) “Cấm quay đầu xe”.
6.2.3. Đồng hồ đếm ngược
(khi đang hoạt động bình thường) có tác dụng báo hiệu thời gian có hiệu
lực của đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Ý nghĩa của đèn
tín hiệu: tín hiệu đèn giao thông có
03 màu, gồm: màu xanh, màu vàng, màu đỏ; có
hiển thị thời gian hoặc không hiển thị thời
gian. Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành
như sau:
6.3.1. Tín hiệu xanh: tín
hiệu đèn màu xanh là được đi; trường hợp
người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang đi ở lòng đường,
người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
phải giảm tốc độ hoặc dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người
khuyết tật qua đường;
6.3.2. Tín hiệu đèn
màu vàng phải dừng lại trước vạch dừng; trường hợp đang đi trên
vạch dừng hoặc đã đi qua vạch dừng mà
tín hiệu đèn màu vàng thì được đi tiếp.
Trường hợp tín hiệu đèn màu vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện tham gia
giao thông đường bộ được đi nhưng phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người
khuyết tật qua đường hoặc các phương tiện khác.
6.3.3. Tín hiệu đèn
màu đỏ là cấm đi: báo hiệu phải dừng lại trước vạch dừng. Nếu không có vạch
dừng thì phải dừng trước đèn tín hiệu
theo chiều đi.
6.3.4. Trường hợp không
có vạch dừng, thì vị trí đặt đèn tín hiệu gần nhất theo chiều đi coi như là
vạch dừng.
6.3.5. Tại một thời điểm,
trên cùng một bộ đèn tín hiệu chỉ
được sáng một trong ba màu: xanh, vàng hoặc đỏ.
6.4. Ý nghĩa của đèn
hình mũi tên.
6.4.1. Nếu đèn có
lắp đèn hình mũi tên màu xanh thì các loại
phương tiện giao thông chỉ được đi khi tín hiệu mũi tên bật sáng cho phép. Tín hiệu mũi tên cho phép rẽ trái thì đồng thời cho phép quay đầu nếu không có báo
hiệu cấm quay đầu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3. Khi tín hiệu mũi tên
màu xanh được bật sáng cùng một lúc với tín hiệu đỏ hoặc vàng thì các phương tiện đi theo hướng mũi tên nhưng phải nhường đường
cho các loại phương tiện đi từ các hướng
khác đang được phép đi.
6.4.4. Khi tín hiệu mũi tên
màu đỏ được bật sáng cùng lúc với tín
hiệu đèn chính màu xanh thì phương tiện không
được đi theo hướng mũi tên. Những nơi bố trí
mũi tên màu đỏ cần bố trí làn chờ cho các
xe đi hướng đang có đèn màu đỏ.
6.4.5. Khi tín hiệu màu
đỏ có hình của một loại phương tiện nào
đó bật sáng cùng lúc với tín hiệu đèn chính màu xanh thì loại phương tiện đó
không được đi. Những nơi có bố trí
đèn hình phương tiện màu đỏ thì cần bố trí làn chờ cho phương tiện đó.
6.5. Điều khiển giao thông
bằng loại đèn hai màu.
6.5.1. Điều khiển giao thông
đối với người đi bộ bằng loại đèn hai màu: khi tín hiệu màu đỏ có tín hiệu hình
người tư thế đứng hoặc chữ viết “Dừng lại”; khi tín hiệu màu xanh, có hình người tư thế đi hoặc chữ viết
“Đi”.
Người đi bộ chỉ được phép đi qua đường khi tín
hiệu đèn xanh bật sáng và đi trong
hàng đinh gắn trên mặt đường hoặc vạch sơn dành
cho người đi bộ qua đường. Tín hiệu đèn
xanh nhấp nháy báo hiệu chuẩn bị chuyển sang
tín hiệu màu đỏ; người đi bộ lúc
này không được bắt đầu đi ngang qua đường.
6.5.2. Loại đèn
hai màu xanh và đỏ không nhấp nháy
dùng để điều khiển giao thông ở những nơi
giao nhau với đường sắt, bến phà, cầu cất, giá cho
máy bay lên xuống ở độ cao không lớn vv... Đèn
xanh bật sáng: cho phép các phương tiện giao
thông được đi. Đèn đỏ bật sáng:
cấm đi. Hai đèn xanh và đỏ không được cùng bật sáng một lúc.
6.5.3. Loại đèn đỏ hai bên thay nhau nhấp nháy nơi giao nhau
với đường sắt, khi bật sáng thì mọi phương
tiện phải dùng lại và chỉ được đi khi
đèn tắt. Ngoài ra để gây chú
ý, ngoài đèn đỏ nhấp nháy còn trang bị thêm
chuông điện hoặc tiếng nói nhắc nhở có
tàu hỏa.
6.6. Để điều khiển giao
thông trên tùng làn đường riêng có thể
áp dụng bộ đèn tín hiệu gồm 2 màu
treo trên phần đường xe chạy, tín hiệu xanh
có hình mũi tên phải đặt phía trên làn đường cần điều khiển, tín hiệu đỏ có hình hai
gạch chéo. Những tín hiệu
của đèn này có ý nghĩa như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2. Tín hiệu đỏ phải
dừng lại theo điểm 6.3.3 khoản 6.3 Điều này trên làn đường
có đèn treo tín hiệu màu đỏ.
Điều 7. Xe ưu tiên và tín hiệu của xe ưu tiên
7.1. Xe ưu tiên được
quyền đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ
hướng nào tới theo thứ tự ưu tiên từ
trên xuống dưới như sau:
a)
Xe chữa cháy của Cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và
xe chữa cháy của các lực
lượng khác được huy động đi làm nhiệm
vụ chữa cháy;
b)
Xe của lực lượng quân sự, công
an, kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; đoàn
xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường;
c)
Xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp
cứu;
d)
Xe hộ đê đi làm nhiệm vụ; xe đi làm
nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình
trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
đ)
Đoàn xe tang.
7.2. Xe ưu tiên quy định
tại các điểm a, b, c và d khoản 7.1
Điều này phải có tín hiệu ưu tiên
theo quy định của pháp luật. Màu của tín hiệu đèn ưu tiên được
quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Xe của lực lượng công an, kiểm sát
đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe Cảnh sát giao thông dẫn đường có đèn nhấp nháy màu xanh và đỏ;
c)
Xe hộ đê đi làm nhiệm vụ; xe đi làm
nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình
trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật có
đèn nhấp nháy màu xanh.
7.3. Xe ưu tiên quy định
tại các điểm a, b, c và d khoản 7.1
Điều này không bị hạn chế tốc độ; được phép đi
không phụ thuộc vào tín hiệu đèn giao
thông, đi vào đường ngược chiều, các đường
khác có thể đi được; riêng đối với
đường cao tốc, chỉ được đi ngược chiều trên làn dừng xe
khẩn cấp; phải tuân theo hiệu lệnh của người điều khiển
giao thông, biển báo hiệu tạm thời.
7.4. Khi có tín hiệu của
xe ưu tiên, người và phương tiện tham
gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ, đi sát lề đường bên phải hoặc dừng lại để nhường đường,
trạm thu phí phải ưu tiên cho xe ưu tiên qua trạm trong mọi tình huống, không được gây cản trở.
Điều 8. Hiệu lực của đèn tín hiệu
Ở
nơi đường giao nhau vừa có đèn tín hiệu vừa có biển báo hiệu và vạch sơn thì
lái xe phải tuân theo hiệu lệnh của đèn
tín hiệu. Trong trường hợp không sử dụng đèn
tín hiệu để điều khiển giao thông theo từng
làn đường riêng thì tín hiệu đèn
có tác dụng cho toàn bộ phần đường xe chạy
theo hướng xe đến. Trong trường hợp đèn tín hiệu tắt hoặc
có đèn tín hiệu vàng nhấp nháy
thì lái xe phải tuân theo biển báo hiệu và vạch sơn theo thứ tự hiệu lực đã quy
định.
Điều 9. Vị trí và độ cao đặt đèn tín hiệu
9.1. Mặt đèn quay
về hướng đi của người tham gia giao thông.
9.2. Khi đèn bố trí
theo chiều thẳng đứng trên cột đặt trên
lề đường, dải phân cách, đảo giao thông:
chiều cao vị trí thấp nhất của đèn từ 1,7m đến 5,8m, khoảng cách từ bộ đèn đến mép phần đường xe chạy từ 0,5 đến 2m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Đèn được bố trí
sao cho người tham gia giao thông nhìn thấy
được từ xa đủ để giảm tốc độ và dừng xe được an toàn.
Trong một số trường hợp có thể cho phép
kết hợp đặt đèn trên cột điện hoặc những vật
kiến trúc nhưng phải đảm bảo những tiêu chuẩn kỹ thuật đặt đèn về vị trí, độ cao, khoảng cách nhìn thấy đèn theo Quy
chuẩn này.
9.5. Đèn tín hiệu đặt trên
từng nhánh đường ngay trước nút giao
theo chiều đi; Tùy từng trường hợp, có
thể bổ sung đèn tín hiệu trên cột cần vươn hoặc giá long môn phía bên kia nút giao theo chiều đi để nhắc lại và thuận tiện cho việc quan sát.
9.6. Ở trong khu đông
dân cư, khu đô thị có đường chật hẹp, đèn
có thể bố trí trên thân cột thẳng đứng đặt bên
đường về phía tay phải của chiều đường theo
quy định tại khoản 9.2 Điều này ngay trước vạch dừng.
9.7. Độ lớn (kích
thước) và độ sáng của đèn
tín hiệu phải được thiết kế phù hợp với điều kiện khai thác
đặc biệt phải nhìn thấy được trong điều kiện
người tham gia giao thông bị ngược ánh sáng mặt trời.
Điều 10. Kích thước, hình dạng và các quy định
khác của đèn tín hiệu
Kích
thước, hình dạng và các quy định khác của đèn tín hiệu ở
Phụ lục A của Quy chuẩn này.
CHƯƠNG 3
BIỂN BÁO HIỆU
Điều 11. Phân loại biển báo hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển báo hiệu trên đường cao
tốc và đường đối ngoại phải phù hợp với các quy định nêu tại các Điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên.
11.1. Nhóm biển
báo cấm là nhóm biển biểu thị các điều cấm mà người tham gia giao thông không được vi phạm. Biển báo
cấm chủ yếu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền
có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm, trừ trường hợp biển báo cấm được
ghép với các thông tin chỉ dẫn trên
cùng một biển báo.
11.2. Nhóm biển
hiệu lệnh là nhóm biển để báo
các hiệu lệnh phải chấp hành. Người tham gia
giao thông phải chấp hành các hiệu
lệnh trên biển báo (trừ một số biển
đặc biệt). Các biển có dạng hình
tròn trên nền xanh lam có hình vẽ màu
trắng đặc trưng cho hiệu lệnh nhằm báo cho người tham gia giao thông đường biết.
11.3. Nhóm biển
báo nguy hiểm và cảnh báo
là nhóm biển báo cho người tham gia giao thông
biết trước các nguy hiểm trên đường để chủ động phòng ngừa kịp thời. Biển chủ yếu
có hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên
có hình vẽ màu đen mô tả sự việc cần báo
hiệu.
11.4. Nhóm biển
chỉ dẫn là nhóm biển báo
dùng để cung cấp thông tin và các chỉ dẫn
cần thiết cho người tham gia giao thông. Biển chỉ dẫn chủ
yếu có hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc hình mũi tên, nền màu xanh.
11.5. Nhóm biển
phụ, biển viết bằng chữ là nhóm biển nhằm thuyết minh bổ sung nội dung nhóm biển tại
khoản 11.1, 11.2, 11.3, 11.4 Điều này
hoặc được sử dụng độc lập.
Điều 12. Kích thước của biển báo
12.1. Quy chuẩn này
quy định các thông số về kích thước biển, hình vẽ trong biển và chữ viết tương ứng với đường đô thị có hệ số là 1 (xem Hình 1 và Bảng 1). Trường hợp đặc
biệt, kích thước biển có thể được
điều chỉnh để đảm bảo cân đối, đáp ứng
tính thẩm mỹ và rõ ràng thông tin.
12.2.
Đối với các đường khác, kích
thước biển, hình vẽ trong biển và chữ viết phải nhân với hệ số tương ứng trong Bảng 2,
kích thước biển được làm tròn theo nguyên tắc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Số hàng đơn vị > 5 thì lấy bằng 0 và tăng số hàng chục
lên 1 đơn vị.
Hình 1 - Kích thước các loại biển báo
Bảng 1 - Kích
thước cơ bản của biển báo hệ
số 1
Đơn vị tính:
mm
Loại biển
Kích thước
Độ lớn
Biển tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
Chiều rộng của mép viền đỏ,
B
100
Chiều rộng của vạch đỏ, A
50
Biển bát giác
Đường kính ngoài biển báo,
D
600
Độ rộng viền trắng xung quanh, B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển tam giác
Chiều dài cạnh của hình
tam giác, L
700
Chiều rộng của viền mép đỏ,
B
50
Bán kính lượn tròn của viền
mép đỏ, R
35
Khoảng cách đỉnh cung tròn
đến đỉnh tam giác cơ bản, C
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách đỉnh cung tròn
đến đỉnh chữ nhật cơ bản, C
20-30
Bảng 2 - Hệ số kích
thước biển báo
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường ôtô
thông thường (*)
Đường đô thị (***)
Biển báo cấm, biển hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm và
cảnh báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
1,25
1
Biển chỉ dẫn
(**)
2,0
1,5
1
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(**) Hệ số kích thước biển
chỉ dẫn trong Bảng 2 không áp dụng cho các đường cao tốc. Đường cao tốc có quy định riêng
tại Chương 9 của Quy chuẩn này.
(***) Đối với các biển báo
lắp đặt trên giá long môn, giá cần vươn
của đường đôi trong đô thị sử dụng hệ số kích thước như quy định cho đường đôi ngoài đô thị.
Trong một số trường hợp đặc biệt để đồng bộ trên
đoạn toàn tuyến có chiều rộng mặt đường như nhau nhưng có đoạn có
dải phân cách có đoạn không có dải phân cách, hoặc các đoạn
ngắn xen kẹp thì kích thước biển báo được bố trí giống nhau theo hướng thuận tiện cho
việc quan sát của người tham gia giao thông và mỹ quan. Biển báo lắp đặt trên dải phân cách giữa sử dụng hệ số 1 và kích
thước bao ngoài của biển báo lắp đặt không vượt quá chiều
rộng dải phân cách giữa đặt biển. Đường thôn khi
lắp đặt biển báo sử dụng hệ số 1 như đường
đô thị.
Với các tuyến đường đôi
trong đô thị, mỗi mỗi chiều xe chạy có nhiều
hơn 2 làn xe cơ giới, biển báo ưu tiên đặt trên cột cần vươn và giá long môn với hệ số như đường đôi ngoài đô thị để giúp
người tham gia giao thông quan sát biển rõ
hơn.
12.3. Chi tiết thông
số về chữ viết, kích thước biển, hình
vẽ trong biển được quy định tại các Phụ lục
K, M và Phụ lục P của Quy chuẩn này. Đối với biển chỉ dẫn, tùy theo điều kiện thực tế,
thông tin chỉ dẫn dài hay ngắn, kích
thước biển có thể được điều chỉnh để đảm bảo
tính rõ ràng thông tin, cân đối và thẩm
mỹ của biển báo.
12.4. Đối với các
đường cấp kỹ thuật thấp (đường cấp V, cấp VI hoặc chưa vào
cấp), đường giao thông nông thôn tùy theo quy mô và điều kiện khai thác mà vận dụng các hệ số kích thước là: 1,25; 1,00 hoặc 0,75.
12.5. Biển di động, biển
đặt tạm thời trong thời gian ngắn và các biển sử dụng trong
các trường hợp đặc biệt (vị trí biển
ở dải phân cách hẹp, lề đường hẹp, hoặc ảnh hưởng tầm nhìn
biển đặt trên các ngõ, ngách, hẻm; các
hình biển trong biển ghép) có thể điều chỉnh
kích thước với hệ số bằng 0,5 hoặc 0,75 (có làm
tròn số theo quy định).
12.6. Đối với các
tuyến đường đối ngoại thì biển bằng chữ được
điều chỉnh kích thước biển để bố trí đủ chữ viết trên cơ sở quy định của Quy chuẩn này.
Điều 13. Chữ viết, màu sắc và biểu tượng trên
biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.1. Sử dụng kiểu chữ
tiêu chuẩn “gt1 - Kiểu chữ nén” và “gt2 - Kiểu chữ thường” để ghi thông tin bằng chữ trên
biển.
13.1.2. Chữ
viết hoa kiểu chữ thường hoặc kiểu chữ nén sử dụng để viết các thông tin chỉ dẫn về hướng đi,
các danh từ riêng hoặc các
thông tin có tính chất nhấn mạnh, gây chú ý cho người tham gia giao thông. Chỉ nên sử dụng kiểu chữ nén trong trường hợp phải hạn chế
kích thước của biển.
13.1.3. Chữ
viết thường thường được sử dụng để viết tên địa danh bằng tiếng Anh, các thông tin dịch vụ và
trên các biển phụ.
13.1.4. Trên cùng một hàng
chữ chỉ sử dụng một loại nét chữ.
13.1.5. Chữ viết trên
biển phải là tiếng Việt đủ dấu. Khoảng cách
giữa các chữ cái từ 25%
- 40% chiều cao chữ, khoảng cách giữa các chữ bất kỳ trên cùng một hàng chữ từ 75% - 100% chiều cao chữ. Khoảng cách theo chiều đứng giữa các hàng chữ tối thiểu 50% - 75%
chiều cao chữ lớn nhất của hàng sau. Khoảng cách giữa hàng chữ trên và dưới cùng
với mép biển tối thiểu bằng 40% chiều cao
chữ cao nhất trong hàng. Khoảng cách theo chiều ngang của các chữ ở góc trên cùng và dưới cùng đến mép biển tối
thiểu bằng 60% chiều cao chữ với chữ viết hoa và 100% với
chữ viết thường.
13.1.6. Khoảng cách
giữa chữ ghi đơn vị đo lường (t, m, km) và chữ số phía trước lấy bằng 50% chiều cao chữ ghi đơn
vị đo lường.
13.1.7. Chiều cao chữ
được lựa chọn căn cứ trên tốc độ xe chạy sao cho người
tham gia giao thông có thể đọc được rõ ràng cả ban ngày và ban đêm. Chiều cao chữ tối thiểu trên
các biển chỉ dẫn là 100 mm với đường thông
thường và đường đô thị;
150 mm với đường đôi ngoài đô thị và 300 mm đối với đường cao tốc. Chữ viết chỉ địa danh và hướng
đường có chiều cao tối thiểu là 150 mm. Khuyến khích sử dụng kích thước
chữ viết lớn nhưng phải đảm bảo tính cân đối và thẩm mỹ đối với biển báo.
13.1.8. Chữ viết phải lựa
chọn câu, từ ngắn gọn, dễ hiểu nhất; thông tin trên
biển phải thống nhất với các thông tin báo hiệu khác.
13.1.9. Chỉ sử dụng màu
của chữ như sau: màu trắng trên nền đen, xanh hoặc đỏ; màu đen trên nền trắng hoặc
vàng hoặc màu vàng trên các nền xanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2. Màu sắc trên biển
Màu
sắc trên biển phải tuân theo
quy định tiêu chuẩn kỹ thuật về màu sắc, màu sắc ban ngày, màu sắc
ban đêm và thống nhất trong các nhóm biển sử dụng trên mạng lưới đường bộ.
13.3. Biểu tượng, hình vẽ trên biển
Biểu tượng, hình vẽ được quy định chi tiết đối với
từng biển báo. Riêng hình vẽ thể hiện cho các loại phương tiện được thể hiện theo nguyên tắc: biểu
thị ô tô nói chung, xe buýt thì dùng biểu tượng hình
chiếu đối diện, đối với từng loại xe thì dùng biểu tượng là hình chiếu cạnh. Căn cứ vào thực tiễn tổ chức giao thông, từ các biển đã có trong Quy chuẩn, khi vận dụng cho các
trường hợp khác thì chỉ cần thay thế đối
tượng (biểu tượng phương tiện) cũ bằng đối tượng (biểu tượng phương tiện) mới.
Đối với xe taxi, sử dụng biểu tượng ô tô có bổ sung chữ
“TAXI” phía trên; xe buýt nhanh, sử dụng biểu tượng xe buýt
có bổ sung chữ “BRT” phía trên; xe có gắn
thiết bị thu phí tự động ETC, sử dụng biểu tượng của xe đó
có bổ sung ký hiệu “ETC” phía trên. Đối với các loại xe chưa có biểu
tượng quy định thì có thể viết bằng chữ.
Bảng 3 - Biểu tượng đối với từng loại
phương tiện
Khi
cần biểu thị trọng tải hoặc số chỗ ngồi cho các loại xe tải, xe khách thì bổ sung chữ viết số tấn,
số chỗ ngồi (chẳng hạn, xe tải >3,5 tấn thì viết chữ
>3,5t lên hình vẽ xe tải, xe khách dưới 16 chỗ thì viết chữ <16c lên hình vẽ xe khách).
Điều 14. Biển báo giao thông có thông tin thay
đổi, biển báo tạm thời
14.1. Biển báo giao thông có thông
tin thay đổi (biển báo VMS): là biển báo điện tử có thể thay
đổi thông tin trên cùng một mặt biển. Biển được sử dụng
khi thông tin hiển thị trên biển báo
cần phải thay đổi tùy theo tình huống giao
thông. Tùy theo mục đích, thông tin trên biển có thể là chỉ dẫn, cấm,
hiệu lệnh hoặc báo nguy hiểm và cảnh
báo. Biển không được dùng để quảng cáo, sử dụng hình hoạt
họa, nhấp nháy, các hình có tính chất di chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2. Thể hiện thông tin trên biển báo VMS
14.2.1. Thông tin trên biển
báo có thể là chữ viết, hình vẽ hoặc ký hiệu phù hợp với ý nghĩa báo hiệu.
14.2.2. Khi thông tin hiển
thị dạng chữ viết, không bố trí quá ba dòng chữ, mỗi dòng không quá 20 ký tự. Khoảng cách
giữa các chữ, ký tự từ
25 % - 40 % chiều cao chữ. Khoảng cách giữa các từ trong dòng thông tin từ 75 % - 100 % chiều cao
chữ. Khoảng cách giữa các dòng chữ từ
50 % - 75 % chiều cao chữ. Các thông tin phải là tiếng Việt đủ dấu. Chiều cao chữ tối thiểu là 450 mm cho các đường có tốc độ hạn chế tối đa từ 70 km/h trở lên
và 300 mm với các tốc độ hạn chế tối đa dưới
70 km/h. Nội dung trên biển phải rõ ràng, chính
xác.
14.2.3. Tỷ lệ bề rộng và
chiều cao chữ từ 0,7 - 1,0; đối với kiểu chữ nén có thể giảm tỷ lệ này xuống giá trị
nhỏ nhất là 0,2.
14.2.4. Độ sáng của biển báo điện tử phải đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật và phải được nhìn
rõ vào ban ngày và ban đêm. Chữ phải sáng trên nền đen hoặc trên nền tối hơn.
14.2.5. Chữ màu đỏ thể hiện thông tin cấm, chữ màu vàng thể hiện thông tin cảnh báo, chữ
màu trắng thể hiện các thông tin hiệu
lệnh, chữ màu xanh lam dùng để cung cấp thông tin
chỉ dẫn, chữ màu da cam để thể hiện hiệu
lệnh tạm thời, chữ màu hồng huỳnh quang thể hiện sự điều
tiết giao thông theo điều kiện khai thác thực tế, và màu vàng - xanh lá cây huỳnh quang cho
người đi xe đạp, đi bộ.
14.2.6. Mỗi thông
tin không được quá hai câu. Mỗi câu
không được quá ba dòng chữ trên biển. Câu phải rõ nghĩa, dễ
hiểu và không gây hiểu nhầm.
14.2.7. Nội dung thông
tin được hiển thị tức thì, không sử dụng các
hiệu ứng như: nhấp nháy, mờ dần hoặc rõ
dần, cuốn trượt ngang, trượt dọc, hoạt hoạ.
14.3. Khi mà biển tạm có
ý nghĩa khác nhau với biển đã có thì người
tham gia giao thông phải chấp hành hiệu
lệnh của biển báo hiệu có tính chất
tạm thời, khi đó biển báo bố trí
biển phụ ghi chữ “TẠM THỜI”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.1. Hiệu lực của các
loại biển báo nguy hiểm và cảnh báo và biển chỉ dẫn có giá trị trên các làn đường của chiều xe chạy.
15.2. Hiệu lực của các
loại biển báo cấm và biển
hiệu lệnh có giá trị trên tất cả các
làn đường hoặc chỉ có giá trị trên một hoặc một số làn đường theo biển báo trên
đường.
15.3. Biển báo khi
sử dụng độc lập thì người tham gia giao thông
phải tuân theo ý nghĩa của biển báo.
Biển báo khi sử dụng kết hợp với đèn
tín hiệu thì người tham gia giao thông
phải tuân theo ý nghĩa, hiệu lệnh của cả
biển báo và đèn tín hiệu theo thứ tự quy định tại Điều 4
của Quy chuẩn này.
Điều 16. Vị trí đặt biển báo theo chiều dọc và
ngang đường
16.1. Biển báo hiệu đặt ở vị trí để người tham gia giao thông
dễ nhìn thấy và có đủ
thời gian để chuẩn bị đề phòng, thay đổi tốc độ hoặc thay
đổi hướng nhưng không được làm cản
trở tầm nhìn và sự đi lại của người tham gia giao thông.
Biển phụ được sử dụng kết hợp để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn và đèn tín hiệu.
16.2. Biển được đặt thẳng
đứng, mặt biển quay về hướng đối diện chiều đi; Được đặt về phía bên phải hoặc phía trên phần đường xe chạy. Trong một số
trường hợp cụ thể có thể đặt bổ sung biển báo ở bên trái theo chiều đi để chỉ dẫn, báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ.
16.3. Trường hợp biển báo
đặt trên cột (có thể
đặt trên trụ chiếu sáng, trụ điện) thì
khoảng cách mép ngoài của biển theo phương
ngang đường cách mép phần đường xe chạy tối thiểu là
0,5 m và tối đa là 1,7 m. Trường hợp không
có lề đường, hè đường, khuất tầm nhìn
hoặc các trường hợp đặc biệt khác được phép điều chỉnh theo phương ngang nhưng mép
biển phía phần xe chạy không được chờm lên mép phần đường xe chạy và cách
mép phần đường xe chạy không quá 3,5 m.
Điều 17. Giá long môn và cột cần vươn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2. Chân trụ giá
long môn và chân cột cần vươn đặt ở lề đường, vỉa hè, dải phân cách, đảo giao thông cách mép ngoài
phần đường xe chạy (kể cả những nơi bố trí làn đường dừng xe khẩn cấp, làn đường tăng, giảm tốc) ít
nhất là 0,5 m.
17.3. Khi treo biển trên
giá long môn, cột cần vươn thì cạnh dưới của
biển (hoặc mép dưới của dầm nếu thấp hơn cạnh dưới biển) cách
mặt đường ít nhất là 5,2 m đối với đường cao tốc và 5,0 m đối với các
đường khác (xem Hình 2).
17.4. Đối với đường có
từ hai làn xe cơ giới trở lên trên một chiều xe chạy, ưu tiên bố trí đèn tín hiệu, biển báo cấm, biển báo hiệu
lệnh, biển báo nguy hiểm trên cột cần
vươn hoặc giá long môn
Hình 2 - Giá long môn
Điều 18. Độ cao đặt biển và ghép biển
18.1. Biển báo được đặt chắc chắn cố định trên cột như quy định ở
Điều 20 của Quy chuẩn này. Trong một số trường hợp có
thể cho phép kết hợp đặt biển trên cột điện, cây cối hoặc những vật kiến trúc
nhưng phải dễ quan sát và đảm bảo thẩm mỹ.
18.2. Trường hợp biển báo
đặt trên cột: độ cao đặt biển tính từ mép dưới của biển đến mặt đường là 1,8 m
đối với đường ngoài khu đông dân cư và 2,0 m đối với đường trong khu đông dân cư, theo phương thẳng
đứng. Biển số S.507 “Hướng rẽ” đặt cao từ 1,2 m đến 1,5 m. Loại biển áp
dụng riêng cho xe thô sơ và người đi bộ đặt
cao hơn mặt, lề đường hoặc hè đường là 1,8 m. Trường hợp đặc biệt có thể thay đổi cho phù hợp nhưng
không nhỏ hơn 1,2 m, không quá 5,0 m.
18.3. Nếu có nhiều biển cần đặt cùng một vị trí, cho phép đặt kết hợp trên cùng một cột nhưng không
quá 3 biển và theo thứ tự ưu tiên như
sau: biển báo cấm, biển hiệu lệnh, biển báo
nguy hiểm hoặc cảnh báo, biển chỉ dẫn (xem minh
họa trên Hình 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: con số ghi trên
hình biểu thị thứ tự ưu tiên
Hình 3 - Sơ đồ
kết hợp các biển báo trên một cột
Khoảng cách giữa các mép biển
với nhau là 5 cm, độ cao từ mép thấp
nhất của các biển trong nhóm biển đến
mặt đường là 1,7 m đối với đường ngoài phạm vi khu đông dân cư và 2,0 m đối với đường trong
phạm vi khu đông dân cư.
18.4. Trường hợp khó
bố trí như quy định tại khoản 18.3 Điều này
và số lượng nhiều cho phép dùng 1 biển ghép
hình vuông hoặc hình chữ nhật có kích
thước đủ rộng, trên đó có vẽ các hình
biển (các biển đơn) cần có theo thứ tự đã nêu. Khoảng cách giữa
các mép gần nhất của các biển đơn và
từ mép biển đơn đến mép biển ghép là 10 cm
18.5. Trường hợp cần kết
hợp một hoặc nhiều biển thuộc các nhóm biển: biển báo
cấm, biển báo nguy hiểm hoặc cảnh báo,
biển hiệu lệnh với biển phụ thì có thể cho
phép bố trí hình hoặc biểu tượng biển
phụ vào với hình biển báo
chính trên cùng một mặt biển của một biển ghép có hình
vuông hoặc hình chữ nhật có kích thước đủ rộng.
Điều 19. Phản quang trên mặt biển báo
Tùy
theo điều kiện khai thác mà lựa chọn
bề mặt biển báo cho phù hợp. Trong trường hợp biển báo có dán màng phản quang
thì được thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ
thuật màng phản quang dùng cho biển báo
hiệu đường bộ.
Điều 20. Quy định về cột biển
20.1. Cột biển báo
hiệu phải làm bằng vật liệu chắc chắn (bằng
thép hoặc bằng vật liệu khác có độ
bền tương đương) có đường kính tiết
diện cột tối thiểu 8 cm (± 5mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 4
BIỂN BÁO CẤM
Điều 21. Tác dụng của biển báo cấm
Biển báo cấm để biểu thị các điều
cấm. Người tham gia giao thông phải chấp hành những điều cấm mà biển đã báo.
Điều 22. Ý nghĩa sử dụng các biển báo cấm
22.1. Biển báo cấm có mã P (cấm) và DP (hết
cấm) với tên các biển như sau:
-
Biển số P.101: Đường cấm;
-
Biển số P.102: Cấm đi ngược chiều;
-
Biển số P.103a: Cấm xe ô tô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số P.104: Cấm xe máy;
-
Biển số P.105: Cấm xe ô tô và xe máy;
-
Biển số P.106(a,b): Cấm xe ô tô tải;
-
Biển số P.106c: Cấm các xe chở hàng
nguy hiểm;
-
Biển số P.107: Cấm xe ô tô khách và xe ô tô tải;
-
Biển số P.107a: Cấm xe ô tô khách;
-
Biển số P.107b: Cấm xe ô tô taxi;
-
Biển số P.108: Cấm xe kéo rơ-moóc;
-
Biển số P.108a: Cấm xe sơ-mi rơ-moóc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số P.110a: Cấm xe đạp;
-
Biển số P.110b: Cấm xe đạp thồ;
-
Biển số P.111a: Cấm xe gắn máy;
-
Biển số P.111(b) hoặc (c): Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xe lam, xích lô máy);
-
Biển số P.111d: Cấm xe ba bánh loại
không có động cơ (xích lô);
-
Biển số P.112: Cấm người đi bộ;
-
Biển số P.113: Cấm xe người kéo, đẩy;
-
Biển số P.114: Cấm xe vật nuôi kéo;
-
Biển số P.115: Hạn chế trọng tải toàn bộ xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số P.117: Hạn chế chiều cao;
-
Biển số P.118: Hạn chế chiều ngang xe;
-
Biển số P.119: Hạn chế chiều dài xe;
-
Biển số P.120: Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ - moóc;
-
Biển số P.121: Cự ly tối thiểu giữa hai xe;
-
Biển số P.123(a,b): Cấm rẽ trái; Cấm
rẽ phải;
-
Biển số P.124(a,b): Cấm quay đầu xe; cấm ôtô quay đầu xe;
-
Biển số P.124(c,d): Cấm rẽ trái và quay đầu xe; Cấm rẽ phải và quay đầu xe;
-
Biển số P.124(e,f): Cấm ô tô rẽ trái
và quay đầu xe; Cấm ô tô rẽ phải và
quay đầu xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số P.126: Cấm xe ôtô tải vượt;
-
Biển số P.127: Tốc độ tối đa cho phép;
-
Biển số P.127a: Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm;
-
Biển số P.127b: Biển ghép tốc độ tối
đa cho phép trên từng làn đường;
-
Biển số P.127c: Biển ghép tốc độ tối
đa cho phép theo phương tiện, trên từng
làn đường;
-
Biển số DP.127: Biển hết tốc độ tối đa cho phép
theo biển ghép;
-
Biển số P.128: Cấm sử dụng còi;
-
Biển số P.129: Kiểm tra;
-
Biển số P.130: Cấm dừng xe và đỗ xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số P.132: Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều
qua đường hẹp;
-
Biển số DP.133: Hết cấm vượt;
-
Biển số DP.134: Hết tốc độ tối đa cho phép;
-
Biển số DP.135: Hết tất cả các lệnh
cấm;
-
Biển số P.136: Cấm đi thẳng;
-
Biển số P.137: Cấm rẽ trái, rẽ phải;
-
Biển số P.138: Cấm đi thẳng, rẽ trái;
-
Biển số P.139: Cấm đi thẳng, rẽ phải;
-
Biển số P.140: Cấm xe công nông và các loại xe tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 23. Biển báo cấm theo thời gian
Khi
cần thiết cấm theo thời gian phải đặt biển phụ số S.508
dưới biển cấm, có thể viết thêm chú thích bằng tiếng Việt và phụ đề tiếng Anh trong biển này
(nếu khu vực đó có nhiều người nước ngoài
tham gia giao thông hoặc tuyến đường đối ngoại).
Điều 24. Biển báo cấm nhiều loại phương tiện,
đối tượng
Để báo đường cấm nhiều loại phương tiện, đối tượng
có thể kết hợp đặt các ký hiệu bị cấm
trên một biển theo quy định như sau:
24.1. Các loại phương
tiện cơ giới kết hợp trên một biển;
24.2. Các loại phương
tiện thô sơ hoặc đối tượng cấm khác kết
hợp trên một biển;
24.3. Mỗi biển chỉ kết
hợp nhiều nhất hai loại phương tiện, trừ biển ghép vị trí
lối vào đường cao tốc.
Điều 25. Kích thước, hình dạng và màu sắc của
biển báo cấm
Kích
thước, hình dạng và màu sắc của biển được quy định chi tiết ở Điều 12, Điều 13 và Phụ lục B của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.1. Biển báo cấm được đặt ở nơi đường giao nhau hoặc trước một vị trí trên đường cần cấm.
Biển có hiệu lực bắt đầu từ vị trí đặt biển trở đi. Nếu vì lý do nào đó, biển đặt cách
xa vị trí định cấm thì phải đặt biển phụ số S.502 để chỉ rõ khoảng cách
từ sau biển cấm đến vị trí biển bắt đầu có
hiệu lực.
26.2. Khi cần thiết để
chỉ rõ hướng tác dụng của biển và
chỉ vị trí bắt đầu hay vị trí kết thúc hiệu lực của biển phải đặt biển phụ số
S.503 “Hướng tác dụng của biển”.
26.3. Các biển báo
cấm từ biển số P.101 đến biển số P.120 không cần quy định phạm vi có hiệu lực của biển, không
có biển báo hết cấm.
26.4. Khi cần thiết,
trong trường hợp cấm vì lý do cầu đường bị tắc, hư hỏng thì
kèm theo các biển báo cấm nêu tại khoản 26.3 Điều này đặt các biển chỉ dẫn lối đi cho xe bị cấm.
26.5. Biển số P.121 và
biển số P.128 có hiệu lực đến hết khoảng cách
cấm ghi trên biển phụ số S.501 hoặc đến vị
trí đặt biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm”.
26.6. Biển số P.123 (a,b)
và biển số P.129 có hiệu lực tại khu
vực đặt biển.
26.7. Biển số P.124 (a, b, c, d, e, f) có hiệu lực ở vị trí
nơi đường giao nhau, chỗ mở dải phân cách nhưng không cho
phép quay đầu xe hoặc căn cứ vào biển phụ số
S.503.
26.8. Biển số P.125,
P.126, P.127(a,b,c), P.130, P.131(a,b,c) có hiệu lực đến
nơi đường giao nhau tiếp giáp hoặc đến vị trí đặt biển hết cấm (các biển số DP.133, DP.134,
DP.135, DP.127d). Các biển số P.130 và P.131(a,b,c)
còn căn cứ vào các biển phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 5
BIỂN BÁO NGUY
HIỂM VÀ CẢNH BÁO
Điều 27. Tác dụng của biển báo nguy hiểm và
cảnh báo
Biển báo nguy hiểm và cảnh báo
được dùng để báo cho người tham gia giao thông biết trước tính chất của sự nguy hiểm hoặc các điều cần chú ý
phòng ngừa trên tuyến đường. Khi gặp biển báo
nguy hiểm và cảnh báo, người tham gia giao thông phải giảm tốc độ đến mức
cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng xử lý những tình huống có
thể xẩy ra để phòng ngừa tai nạn.
Điều 28. Ý nghĩa sử dụng các biển báo nguy hiểm
và cảnh báo
28.1. Biển báo
nguy hiểm và cảnh báo có mã W với tên các biển như sau:
-
Biển số W.201(a,b): Chỗ ngoặt nguy hiểm;
-
Biển số W.201(c,d): Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ
lật xe;
-
Biển số W.202(a,b): Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên
tiếp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số W.204: Đường hai chiều;
-
Biển số W.205(a,b,c,d,e): Đường giao nhau;
-
Biển số W.206: Giao nhau chạy theo vòng xuyến;
-
Biển số W.207(a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l): Giao nhau với đường
không ưu tiên (đường nhánh);
-
Biển số W.208: Giao nhau với đường ưu tiên (đường chính);
-
Biển số W.209: Giao nhau có tín hiệu
đèn;
-
Biển số W.210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn;
-
Biển số W.211: Giao nhau với đường sắt không có rào
chắn;
-
Biển số W.212: Cầu hẹp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số W.214: Cầu quay - cầu cất;
-
Biển số W.215a: Kè, vực sâu
phía trước;
-
Biển số W.215(b,c): Kè, vực sâu
bên đường phía bên phải; Kè, vực sâu bên đường phía bên trái;
-
Biển số W.216a: Đường ngầm;
-
Biển số W.216b: Đường ngầm 03 nguy cơ lũ quét;
-
Biển số W.217: Bến phà;
-
Biển số W.218: Cửa chui;
-
Biển số W.219: Dốc xuống nguy hiểm;
-
Biển số W.220: Dốc lên nguy hiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số W.221b: Đường có gồ giảm tốc;
-
Biển số W.222a: Đường trơn;
-
Biển số W.222b: Lề đường nguy hiểm;
-
Biển số W.223(a,b): Vách núi nguy hiểm;
-
Biển số W.224: Đường người đi bộ cắt ngang;
-
Biển số W.225: Trẻ em;
-
Biển số W.226: Đường người đi xe đạp cắt ngang;
-
Biển số W.227: Công trường;
-
Biển số W.228(a,b): Đá lở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số W.228d: Nền đường yếu;
-
Biển số W.229: Dải máy bay lên xuống;
-
Biển số W.230: Gia súc;
-
Biển số W.231: Thú rừng vượt qua
đường;
-
Biển số W.232: Gió ngang;
-
Biển số W.233: Nguy hiểm khác;
-
Biển số W.234: Giao nhau với đường hai chiều;
-
Biển số W.235: Đường đôi;
-
Biển số W.236: Kết thúc đường đôi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số W.238: Đường cao tốc phía trước;
-
Biển số W.239a: Đường cáp điện ở phía
trên;
-
Biển số W.239b: Chiều cao tĩnh không thực tế;
-
Biển số W.240: Đường hầm;
-
Biển số W.241: Ùn tắc giao thông;
-
Biển số W.242(a,b): Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ;
-
Biển số W.243(a,b,c): Nơi đường sắt giao không
vuông góc với đường bộ;
-
Biển số W.244: Đoạn đường hay xảy ra tai nạn;
-
Biển số W.245(a,b): Đi chậm (a), Đi chậm có chỉ dẫn tiếng Anh (b);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số W.247: Chú ý xe đỗ.
28.2. Ý nghĩa sử dụng
từng biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục C.
Điều 29. Kích thước, hình dạng và màu sắc của
biển báo nguy hiểm
29.1. Biển báo
nguy hiểm hoặc cảnh báo chủ yếu có
hình tam giác đều, ba đỉnh lượn tròn; một
cạnh nằm ngang, đỉnh tương ứng hướng lên trên, trừ biển số
W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên” thì đỉnh tương ứng
hướng xuống dưới .
29.2. Kích thước cụ thể
của hình vẽ và màu sắc được quy định
chi tiết ở Điều 12, Điều 13 và Phụ lục C của Quy chuẩn này.
Điều 30. Vị trí đặt biển báo nguy hiểm và cảnh
báo theo chiều đi và hiệu lực tác dụng của biển
30.1. Biển báo
nguy hiểm và cảnh báo được đặt trước nơi định báo một khoảng cách phù
hợp với phương tiện tham gia giao thông và thực tế hiện trường đảm bảo dễ quan sát, không ảnh
hưởng tới tầm nhìn.
30.2. Khoảng cách
từ biển đến nơi định báo nên thống nhất trên
cả đoạn đường có tốc độ trung bình xe
như nhau. Trường hợp đặc biệt cần thiết, có thể đặt biển xa hoặc gần hơn, cần thiết có thêm biển
phụ số S.502 “Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu”.
30.3. Biển số W.208 “Giao
nhau với đường ưu tiên”: trong khu đông dân cư đặt trực
tiếp trước vị trí giao nhau với đường ưu tiên,
ngoài khu đông dân cư thì tùy theo khoảng cách đặt xa hay gần vị trí giao nhau với đường ưu tiên
mà có thêm biển phụ số S.502.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30.5. Hạn chế sử dụng
biển báo nguy hiểm và cảnh báo
tràn lan nếu các tính chất không thực sự gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông.
30.6. Trong phạm vi những
đoạn đường hạn chế tốc độ:
30.6.1. Trường hợp chỗ
ngoặt nguy hiểm đã có biển hạn chế tốc độ tối đa nhỏ hơn
hoặc bằng 40 km/h thì không phải đặt biển báo chỗ ngoặt nguy hiểm (biển số W.201 (a,b) và biển số
W.202 (a,b));
30.6.2. Trường hợp đường
xấu, trơn, không bằng phẳng, nếu đã đặt
biển hạn chế tốc độ tối đa dưới 50 km/h thì không phải đặt
biển báo về đường không bằng phẳng,
đường trơn (biển số W.221(a,b) và biển số W222a);
30.6.3. Đường trong khu đông
dân cư, tốc độ xe đi chậm, liên tục có
đường giao nhau tại ngã ba, ngã tư thì không nhất thiết đặt biển số W.205(a,b,c,d,e) “Đường giao nhau”.
30.7. Tại các nơi
đường được ưu tiên giao với các đường khác mà không được xem là nơi đường giao nhau theo quy định của Quy chuẩn này thì không cần đặt các biển W.207, W.208. Tuy nhiên, có
thể sử dụng các biển này hoặc sử dụng vạch sơn kiểu mắt võng khi xử lý
vị trí là điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông,
điểm đen tai nạn giao thông.
CHƯƠNG 6
BIỂN HIỆU LỆNH
Điều 31. Tác dụng của biển hiệu lệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 32. Ý nghĩa sử dụng các biển hiệu lệnh
32.1. Biển hiệu lệnh có
mã R và R.E với tên các biển như sau:
-
Biển số R.122: Dừng lại;
-
Biển số R.301(a,b,c,d,e,f,g,h): Hướng đi phải theo;
-
Biển số R.302(a,b,c): Hướng phải đi vòng chướng ngại vật;
-
Biển số R.303: Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến;
-
Biển số R.304: Đường dành cho xe thô sơ;
-
Biển số R.305: Đường dành cho người
đi bộ;
-
Biển số R.306: Tốc độ tối thiểu cho phép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số R.308(a,b): Tuyến đường cầu vượt cắt qua;
-
Biển số R.309: Ấn còi;
-
Biển số R.310(a,b,c): Hướng đi phải theo cho các xe
chở hàng nguy hiểm;
-
Biển số R.403a: Đường dành cho xe ô tô;
-
Biển số R.403b: Đường dành cho xe ô tô, xe máy;
-
Biển số R.403c: Đường dành cho xe buýt;
-
Biển số R.403d: Đường dành cho xe ô tô con;
-
Biển số R.403e: Đường dành cho xe máy;
-
Biển số R.403f: Đường dành cho xe máy và xe đạp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số R.403h: Đường dành cho xe chở
người bốn bánh gắn động cơ;
-
Biển số R.403k: Đường dành cho xe chở
hàng, xe chở người bốn bánh gắn động
cơ;
-
Biển số R.404a: Hết đoạn đường dành cho xe ô tô;
-
Biển số R.404b: Hết đoạn đường dành cho xe ô tô, xe
máy;
-
Biển số R.404c: Hết đoạn đường dành cho xe buýt;
-
Biển số R.404d: Hết đoạn đường dành cho xe ô tô
con;
-
Biển số R.404e: Hết đoạn đường dành cho xe máy;
-
Biển số R.404f: Hết đoạn đường dành cho xe máy và
xe đạp;
-
Biển số R.404g: Hết đoạn đường dành cho xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số R.404k: Hết đoạn đường dành cho xe chở hàng, xe chở người bốn bánh gắn động cơ;
-
Biển số R.411: Hướng đi trên mỗi làn
đường phải theo;
-
Biển số R.412a: Làn đường dành
cho xe ô tô khách;
-
Biển số R.412b: Làn đường dành
cho xe ô tô con;
-
Biển số R.412c: Làn đường dành
cho xe ôtô tải;
-
Biển số R.412d: Làn đường dành
cho xe máy;
-
Biển số R.412e: Làn đường dành
cho xe buýt;
-
Biển số R.412f: Làn đường dành
cho xe ô tô;
-
Biển số R.412g: Làn đường dành
cho xe máy và xe đạp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số R.412i: Kết thúc làn đường dành
cho xe ôtô khách;
-
Biển số R.412j: Kết thúc làn đường dành
cho xe ô tô con;
-
Biển số R.412k: Kết thúc làn đường dành
cho xe ô tô tải;
-
Biển số R.412l: Kết thúc làn đường dành
cho xe máy;
-
Biển số R.412m: Kết thúc làn đường dành
cho xe buýt;
-
Biển số R.412n: Kết thúc làn đường dành
cho xe ôtô;
-
Biển số R.412o: Kết thúc làn đường dành
cho xe máy và xe đạp;
-
Biển số R.412p: Kết thúc làn đường dành
cho xe đạp;
-
Biển số R.415: Biển gộp làn đường
theo phương tiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số R.421: Hết khu đông dân cư;
-
Biển số R.E,9a: Cấm đỗ xe trong khu vực;
-
Biển số R.E,9b: Cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực;
-
Biển số R.E,9c: Khu vực đỗ xe;
-
Biển số R.E,9d: Tốc độ tối đa trong khu vực;
-
Biển số R.E,10a: Hết cấm đỗ xe trong khu vực;
-
Biển số R.E,10b: Hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực;
-
Biển số R.E,10c: Hết khu vực đỗ xe;
-
Biển số R.E,10d: Hết tốc độ tối đa trong khu vực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số R.E,11b: Kết thúc đường hầm.
32.2. Ý nghĩa sử dụng của
từng kiểu biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục D.
Điều 33. Kích thước, hình dạng và màu sắc của
biển hiệu lệnh
33.1. Các biển hiệu lệnh
chủ yếu có quy cách hình tròn, hình chữ nhật màu
xanh, hình vẽ màu trắng. Khi hết hiệu lệnh
thường sử dụng vạch chéo màu đỏ kẻ từ trên xuống và từ phải qua trái đè lên hình màu trắng.
33.2. Kích thước cụ thể
của hình vẽ trên các biển được quy
định chi tiết ở Điều 12, 13 và Phụ lục D của Quy chuẩn này.
Điều 34. Vị trí đặt biển hiệu lệnh theo chiều
đi và hiệu lực tác dụng của biển
34.1. Các biển hiệu lệnh
phải đặt tại vị trí cần báo hiệu
lệnh. Do điều kiện khó khăn nếu đặt xa hơn phải đặt kèm
biển phụ số S.502.
34.2. Các biển hiệu lệnh
có hiệu lực kể từ vị trí đặt biển. Riêng
biển số R.301a nếu đặt ở sau nơi đường giao nhau tiếp theo thì
hiệu lực của biển kể từ vị trí đặt biển đến
nơi đường giao nhau tiếp theo. Các biển
R.301(a,b,c,d,e,f,g,h), R.302(a,b,c), R.411, R.412(a,b,c,d,e,f,g,h) và
biển R.415 không cấm xe rẽ phải, rẽ trái
để ra, vào cổng nhà hoặc
ngõ, ngách, hẻm hoặc lối ra vào cơ quan, đơn vị trên đoạn đường có hiệu lực
của biển.
34.3. Nếu đoạn đường phải
thi hành biển hiệu lệnh đi qua các nút giao (trừ giao với các ngõ, ngách, hẻm hoặc lối ra vào
cơ quan, đơn vị; hoặc khu đất lân cận mà
phương tiện chỉ có thể ra, vào khu đất bằng một lối đi chung), biển hiệu lệnh phải được nhắc lại đặt phía
sau nút giao theo hướng đường đang có biển
hiệu lệnh, trừ các biển R.420, R.421, các biển hiệu lệnh có tác dụng trong khu vực và
các trường hợp có qui định riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BIỂN CHỈ DẪN TRÊN
ĐƯỜNG Ô TÔ KHÔNG PHẢI LÀ ĐƯỜNG CAO TỐC
Điều 35. Tác dụng của biển chỉ dẫn
Các
biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần thiết nhằm giúp người tham gia giao thông
trong việc điều khiển phương tiện và hướng
dẫn giao thông trên đường được thuận lợi, đảm bảo an toàn.
Điều 36. Ý nghĩa sử dụng các biển chỉ dẫn
36.1. Biển chỉ dẫn trên
các đường ô tô không phải là đường cao tốc có mã “I” với tên các biển như sau:
-
Biển số I.401: Bắt đầu đường ưu tiên;
-
Biển số I.402: Hết đoạn đường ưu tiên;
-
Biển số I.405(a,b,c): Đường cụt;
-
Biển số I.406: Được ưu tiên qua đường
hẹp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số I.408: Nơi đỗ xe;
-
Biển số I.408a: Nơi đỗ xe một phần trên hè phố;
-
Biển số I.409: Chỗ quay xe;
-
Biển số I.410: Khu vực quay xe;
-
Biển số I.413a: Đường phía trước có
làn đường dành cho ô tô khách;
-
Biển số I.413(b,c): Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách;
-
Biển số I.414(a,b,c, d): Chỉ hướng đường;
-
Biển số I.415: Mũi tên chỉ hướng đi;
-
Biển số I.416: Đường tránh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số I.418: Lối đi ở những vị trí cấm rẽ;
-
Biển số I.419a: Chỉ dẫn địa giới;
-
Biển số I.419b: Chỉ dẫn địa giới trên tuyến đường đối ngoại;
-
Biển số I.422a: Di tích lịch sử;
-
Biển số I.422b: Di tích lịch sử trên
tuyến đường đối ngoại;
-
Biển số I.423(a,b): Vị trí người đi
bộ sang ngang;
-
Biển số I.423c: Điểm bắt đầu đường đi bộ;
-
Biển số I.424(a,b): Cầu vượt qua đường cho người đi bộ;
-
Biển số I.424(c,d): Hầm chui qua đường cho người đi bộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số I.426: Trạm cấp cứu;
-
Biển số I.427a: Trạm sửa chữa;
-
Biển số I.427b: Công trình kiểm soát
tải trọng xe;
-
Biển số I.428: Cửa hàng xăng dầu;
-
Biển số I.429: Nơi rửa xe;
-
Biển số I.430: Điện thoại;
-
Biển số I.431: Trạm dừng nghỉ;
-
Biển số I.432: Khách sạn;
-
Biển số I.433a: Nơi nghỉ mát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số I.433e: Báo hiệu nhà
trọ;
-
Biển số I.434a: Bến xe buýt;
-
Biển số I.434b: Bến xe tải;
-
Biển số I.435: Bến xe điện;
-
Biển số I.436: Trạm cảnh sát giao thông;
-
Biển số I.439: Tên cầu;
-
Biển số I.440: Đoạn đường thi công;
-
Biển số I.441 (a,b,c): Báo hiệu phía
trước có công trường thi công;
-
Biển số I.442: Chợ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số I.444(a,b,c,d,e,f,g,h,i,j,k,l,m): Biển báo
chỉ dẫn địa điểm;
-
Biển số I.445(a,b,c,d,e,f,g,h): Biển báo kiểu mô tả tình trạng đường;
-
Biển số I.446: Nơi đỗ xe dành cho người
khuyết tật;
-
Biển số I.447(a,b,c,d): Cầu vượt liên thông;
-
Biển số I.448: Làn đường cứu nạn hay
làn dừng xe khẩn cấp;
-
Biển số I.449: Biển tên đường.
36.2. Ý nghĩa sử dụng của
từng biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục E của Quy
chuẩn này.
Điều 37. Chú thích về chữ viết trên biển chỉ
dẫn
Biển chỉ dẫn viết bằng chữ đặt trong thành phố, thị
xã và những tuyến quốc lộ có nhiều
phương tiện do người nước ngoài điều khiển thêm phụ đề tiếng Anh bên dưới hàng chữ tiếng Việt. Chữ tiếng Anh sử dụng loại chữ viết thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38.1. Biển chỉ dẫn có
hình dạng là hình vuông, hình chữ nhật.
38.2. Các biển có
nền là màu xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng. Nếu nền màu trắng thì hình vẽ và chữ viết màu
đen trừ một số biển chỉ dẫn khác với quy
định này được cụ thể ở Phụ lục E của Quy chuẩn này.
38.3. Kích thước chi tiết
của hình vẽ, chữ viết, con số và màu sắc của các biển ở Điều 12, Điều 13 và Phụ lục E của Quy chuẩn này.
Điều 39. Vị trí đặt biển chỉ dẫn theo chiều đi
trên đường ô tô không phải là đường cao tốc
Tùy
theo tính chất, mỗi kiểu biển được đặt ở một vị trí
quy định như sau:
39.1. Biển số I.401 và
biển số I.402 đặt tương ứng ngay tại vị trí bắt đầu và vị trí cuối của
đường ưu tiên và đường dành cho xe ô tô.
39.2. Biển số
I.407(a,b,c), I.413(a,b,c) và I.418 đặt ở nơi đường bộ
giao nhau:
-
Biển số I.407a và I.413a đặt sau nơi
đường bộ giao nhau;
-
Biển số I.407(b,c), I.413(b,c) đặt trước nơi đường bộ giao
nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39.3. Biển số
I.405(a,b,c), I.414(a,b,c, d), I.416, I.417(a,b) nhằm mục
đích chỉ dẫn cho các loại xe cơ giới
là chủ yếu, phải đặt biển báo ở vị trí
cách nơi đường giao nhau từ 20 m đến 50 m. Trường hợp không
đặt biển nguy hiểm và cảnh báo thì biển chỉ dẫn trên có thể đặt cách nơi đường giao nhau định chỉ dẫn
một khoảng cách như quy định của biển cảnh báo ở Điều 34 của Quy chuẩn này.
39.4. Biển số I.406,
I.408, I.409, I.410, I.417c và các biển từ biển số I.422 đến biển số I.436 được đặt ngay tại vị trí trước và sát đoạn đường cần chỉ dẫn, nếu đặt cách
xa hơn phải kèm biển số S.502.
Điều 40. Quy định về biển chỉ dẫn chỉ hướng
đường trên đường ô tô không phải là đường cao tốc
40.1. Biển chỉ hướng
đường (biển số I.414(a,b,c,d)) đặt tại nơi đường giao nhau. Trong khu dân
cư thì có thể chỉ đặt biển trên các hướng
chủ yếu nối khu dân cư đó với địa danh lịch sử, đô
thị, khu dân cư, khu du lịch, khu công
nghiệp lân cận tiếp theo.
40.2. Biển số I.414(a,b)
dùng trong trường hợp chỉ có một địa
danh khu dân cư trên hướng đường cần chỉ dẫn. Biển số
I.414(c,d) dùng trong trường hợp có từ
hai địa danh khu dân cư cần chỉ dẫn.
40.3. Trên mỗi hướng
đường ghi nhiều nhất là ba địa danh cần chỉ dẫn. Địa danh
ở xa hơn viết phía dưới, lần lượt những địa danh đã
ghi trên biển được giữ nguyên trên những
biển chỉ đường tiếp theo cho đến vị trí của địa danh gần
nhất đã ghi trên biển.
40.4. Địa danh và
khoảng cách ghi trên biển quy định như sau:
40.4.1. Những địa danh
được chỉ dẫn phải là địa danh mà tuyến
đường đi qua. Việc lựa chọn địa danh để chỉ dẫn theo thứ tự ưu tiên sau
đây và được sử dụng trên tất cả các
loại hệ thống đường (CT, QL, ĐT, ĐH, ĐX, ĐĐT) trừ hệ thống đường
chuyên dùng:
-
Tên thành phố trực thuộc Trung ương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tên tỉnh lỵ (trung tâm hành chính cấp
tỉnh): không báo tên tỉnh trừ trường hợp tên tỉnh trùng với tên tỉnh lỵ;
-
Tên thị xã;
-
Tên huyện lỵ (trung tâm hành chính cấp
huyện): không báo tên huyện trừ trường hợp tên huyện trùng với tên huyện lỵ;
-
Tên thị trấn;
-
Di tích lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh;
-
Tên ngã ba, ngã tư quan trọng, tên điểm
đầu hoặc điểm cuối tuyến đường;
40.4.2. Trên đường chuyên
dùng chỉ ghi địa danh nơi đường giao nhau, điểm đầu hoặc điểm
cuối tuyến đường.
40.4.3. Khoảng cách
ghi trên biển là cự ly từ vị trí đặt biển đến trung tâm địa danh chỉ dẫn (phù hợp
với thông tin trên cột kilômét) và ghi số chẵn đến klômét nếu cự ly ≥ 1,0 km và ghi số
chẵn đến 100 m nếu cự ly < 1,0 km. Cự ly từng đoạn phù hợp với cự ly toàn
bộ và thống nhất cả hai chiều xe chạy.
CHƯƠNG 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 41. Biển phụ
41.1. Tác dụng của biển
phụ:
Biển phụ thường được đặt kết hợp với các biển báo
chính nhằm thuyết minh, bổ sung để hiểu rõ, trừ biển số S.507 “Hướng rẽ” được sử dụng độc lập.
41.2. Ý nghĩa sử dụng
biển phụ:
41.2.1. Biển phụ có
mã S, S.G và S.H với tên các biển phổ biến
như sau:
-
Biển số S.501: Phạm vi tác dụng của
biển;
-
Biển số S.502: Khoảng cách đến đối
tượng báo hiệu;
-
Biển số S.503 (a,b,c,d,e,f): Hướng tác dụng của biển;
-
Biển S.H,3 (a,b,c): Hướng tác dụng
của biển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số S.505a: Loại xe;
-
Biển số S.505b: Loại xe hạn chế qua cầu;
-
Biển số S.505c: Tải trọng trục hạn chế qua cầu;
-
Biển số S.506(a,b): Hướng đường ưu tiên;
-
Biển số S.507: Hướng rẽ;
-
Biển số S.508(a,b): Biểu thị thời gian;
-
Biển số S.509(a,b): Thuyết minh biển chính;
-
Biển số S.510a: Chú ý đường trơn có
băng tuyết;
-
Biển số S.510b: Chú ý đường sắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số S.G,8: Địa điểm nhà trọ;
-
Biển số S.G,9b: Chỉ dẫn tới điểm đỗ xe dành cho lái
xe muốn sử dụng phương tiện công cộng;
-
Biển số S.G,11a; S.G,11c: Chỉ dẫn số lượng làn và
hướng đi cho từng làn;
-
Biển số S.G,12a; S.G,12b: Chỉ dẫn làn đường không lưu thông;
-
Biển số S.H,6: Ngoại lệ.
Ngoài
ra, tùy theo các tình huống giao thông khác để có thể bố trí các biển phụ
khác cho phù hợp.
41.2.2. Ý nghĩa sử dụng
của từng biển được giải thích ở Phụ lục F của Quy chuẩn này.
41.3. Kích thước, hình
dạng và màu sắc biển phụ:
41.3.1. Biển phụ có
hình dạng là hình chữ nhật hoặc hình
vuông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41.3.3. Kích thước chi
tiết của hình vẽ và màu sắc của các
biển quy định ở Điều 12, Điều 13 và Phụ lục
K của Quy chuẩn này.
41.4. Vị trí đặt biển phụ:
Các
biển phụ đều được đặt ngay phía dưới
biển chính trừ biển số S.507 sử dụng độc lập được đặt ở phía
lưng đường cong đối diện với hướng đi hoặc đặt ở giữa đảo an toàn
nơi đường giao nhau.
Điều 42. Biển viết bằng chữ
42.1. Biển viết bằng chữ
thường dùng trong trường hợp không áp dụng được các kiểu biển đã quy định hoặc trong trường hợp cần thiết khác.
42.2. Biển viết bằng chữ
có hình chữ nhật. Biển dùng để chỉ
dẫn có nền màu xanh chữ viết màu
trắng, biển dùng để cảnh báo có nền vàng chữ đen, biển dùng để
báo cấm hay hiệu lệnh có nền màu
đỏ chữ viết màu trắng.
42.3. Hàng chữ viết trên
biển tùy theo nội dung chỉ dẫn, cảnh báo,
cấm hoặc hiệu lệnh nhưng phải ngắn gọn. Biển dùng để báo cấm bắt đầu bằng chữ “Cấm”.
42.4. Có thể sử dụng biển
ghép hình chữ nhật để thể hiện các thông tin trong
trường hợp có nhiều thông tin cần thể hiện và việc bố trí các biển đơn là phức tạp.
Điều 43. Hình dạng, kích thước, hình vẽ của
biển phụ, biển viết bằng chữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 44. Chữ viết và chữ số của biển phụ, biển
viết bằng chữ
44.1. Tất cả những chữ
viết, chữ số ghi trên biển và cột kilômét
dùng thống nhất theo hai kiểu: kiểu chữ thường và kiểu chữ nén theo quy định tại Điều 13 và Phụ lục K;
44.2. Kiểu chữ thường dùng
trong trường hợp hàng chữ ngắn và
trung bình;
44.3. Kiểu chữ nén
dùng trong trường hợp hàng chữ dài;
44.4. Trên một hàng
chữ bao giờ cũng phải dùng thống nhất một
kiểu chữ;
44.5. Chiều cao chữ viết
của biển viết bằng chữ nhỏ nhất là 10 cm (ứng với hệ số
1). Với biển ghép cho phép sử dụng chữ nhỏ nhất là
5 cm.
CHƯƠNG 9
BIỂN CHỈ DẪN TRÊN
ĐƯỜNG CAO TỐC
Điều 45. Quy định chung đối với biển chỉ dẫn
trên đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cung
cấp thông tin đầy đủ, chính
xác cho người điều khiển phương tiện nhằm lái xe an toàn
trên đường cao tốc và đi đến địa điểm mong
muốn, cụ thể:
45.1.1. Chỉ dẫn tên
đường và hướng tuyến;
45.1.2. Chỉ dẫn địa điểm,
hướng đi, khoảng cách đến các thành phố, thị xã, thị trấn và các tuyến đường;
45.1.3. Chỉ dẫn đến các
địa điểm khu công nghiệp, dịch vụ công
cộng như: sân bay, bến tàu, bến xe khách, bến tàu thuỷ,
bến phà, Công trình kiểm soát tải
trọng xe, trạm dừng nghỉ, nơi nghỉ mát, nơi danh lam thắng
cảnh và giải trí;
45.1.4. Thông báo chuẩn
bị tới nút giao, lối ra phía trước;
45.1.5. Chỉ dẫn tách,
nhập làn khi ra, vào đường cao tốc;
45.1.6. Chỉ dẫn tốc độ
tối đa, tốc độ tối thiểu khi tham gia giao thông trên đường
cao tốc;
45.1.7. Chỉ dẫn giữ
khoảng cách lái xe an toàn cho người điều khiển phương
tiện;
45.1.8. Cung cấp tần số sóng
radio nhằm giúp người tham gia giao thông
trên đường cao tốc nắm bắt thông tin về tình
trạng giao thông, thời tiết và các
thông tin tiện ích trên đường cao tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45.1.10. Các biển chỉ dẫn
trên đường cao tốc có mã là IE.
45.2. Yêu cầu đối với
biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
45.2.1. Nội dung ghi trên
biển chỉ dẫn phải ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu; ưu tiên sử dụng các ký hiệu, số hiệu và hình vẽ minh hoạ;
45.2.2. Kích cỡ chữ viết,
chữ số và ký hiệu phải đảm bảo để người điều khiển phương
tiện nhìn rõ và nắm bắt được nội dung từ khoảng cách
ít nhất là 150 m trong điều kiện thời tiết bình
thường;
45.2.3. Phải được dán
màng phản quang, đảm bảo yêu cầu theo tiêu
chuẩn quốc gia về “Màng phản quang dùng
cho báo hiệu đường bộ”.
45.3. Kích thước biển chỉ
dẫn trên đường cao tốc
Kích
thước biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
được xác định trên cơ sở diện tích
cần thiết để bố trí nội dung thông
tin chỉ dẫn. Kích thước biển chỉ dẫn loại A
(áp dụng cho đường có tốc độ thiết kế
100 km/h và 120 km/h) được quy định chi tiết tại Phụ lục P
của Quy chuẩn này. Kích thước biển chỉ dẫn loại B (áp
dụng cho đường có tốc độ thiết kế 60 km/h và
80 km/h) được điều chỉnh trên cơ sở chiều
cao chữ quy định trong Bảng 4 của Quy chuẩn này cho phù hợp.Trường hợp đặc biệt có thể điều chỉnh cục bộ cho
cân đối, phù hợp và đáp ứng thông
tin rõ ràng.
Điều 46. Nội dung biển chỉ dẫn trên đường cao
tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46.1.1. Nội dung biển chỉ
dẫn đường cao tốc được tổ hợp từ một hoặc nhiều thông tin sau: địa danh, ký hiệu đường bộ, mũi tên chỉ hướng, mũi tên chỉ làn xe, chữ viết, chữ số, hình vẽ và các ký hiệu khác
46.1.2. Trình bày nội
dung biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được thực hiện theo
quy tắc sau đây:
a)
Địa danh, tên đoạn tuyến đường cao
tốc, ký hiệu đường bộ được viết bằng chữ in hoa;
b)
Trong biển chỉ dẫn, không ghi quá ba tên điểm đến trên cùng một biển chỉ dẫn thông báo
trước hoặc trên biển chỉ dẫn chỉ lối ra;
c)
Không ghi tên tuyến đường và tên thành phố nằm trên tuyến đường đó trên cùng một biển chỉ dẫn;
d)
Trong biển chỉ dẫn, không viết quá
ba hàng chữ tiếng Việt;
đ)
Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc gồm
hai thứ tiếng: tiếng Việt và tiếng Anh. Chiều cao tối
thiểu chữ tiếng Việt và chữ tiếng Anh được quy định trong
Bảng 4. Trong một số trường hợp đặc biệt, có thể điều
chỉnh kích thước biển, cỡ chữ cho phù hợp quy mô
phân mặt cắt ngang đường và tiết kiệm chi phí
đầu tư nhưng không nhỏ hơn kích cỡ tối thiểu trong Bảng 4.
Bảng 4 - Quy định về chiều cao chữ viết tối
thiểu
Loại biển chỉ dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại A
Tốc độ thiết kế, km/h
60; 80
100; 120
Chiều cao chữ tiếng Việt, cm
30,0
36,0
33,0
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
24,0
25,0
30,0
46.2. Bố trí chữ
viết và kích thước chữ viết trên biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
46.2.1. Nguyên tắc bố trí
chữ viết trên biển chỉ dẫn trên đường cao tốc quy định như sau:
a)
Khoảng cách giữa dòng chữ tiếng Việt và dòng chữ tiếng Anh bằng chiều cao
chữ tiếng Anh;
b)
Khoảng cách giữa dòng chữ tiếng Anh đến dòng chữ tiếng Việt tiếp theo bằng
chiều cao chữ tiếng Anh;
c)
Khoảng trống ở phía trên, phía dưới
biển chỉ dẫn có kích thước bằng chiều cao chữ tiếng Việt
lớn nhất trong biển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ)
Thông thường, dòng chữ của biển chỉ
dẫn được bố trí căn chính giữa theo chiều ngang của biển
chỉ dẫn. Khi bố trí biểu tượng, sơ đồ nút giao,
dòng chữ trên biển chỉ dẫn được bố trí
sao cho phù hợp, tuân thủ theo quy định tại
các Phụ lục của Quy chuẩn này.
46.2.2. Kích thước chữ
viết, chữ số và khoảng cách giữa các
chữ được quy định chi tiết trong Phụ lục K của Quy chuẩn này.
46.3. Màu sắc của biển chỉ dẫn trên
đường cao tốc
46.3.1. Màu nền, màu
chữ và đường viền của biển chỉ dẫn trên
đường cao tốc được quy định như sau:
a)
Đối với biển có tính chất chỉ dẫn
giao thông, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu
trắng trên nền màu xanh lá cây và đường viền mép biển là màu trắng;
b)
Đối với biển có tính chất chỉ dẫn
dịch vụ công cộng, chữ viết, chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu
trắng trên nền màu xanh lam và đường viền mép biển là màu trắng;
c)
Đối với biển có tính chất chỉ dẫn
cảnh báo, chữ viết, chữ số và hình vẽ
trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu đen trên nền màu vàng huỳnh quang và đường
viền mép biển là màu đen;
d)
Đối với biển có tính chất chỉ dẫn
giải trí, chữ viết, chữ số và hình vẽ
trên biển chỉ dẫn được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu nâu và đường
viền mép biển là màu trắng;
đ)
Trừ những quy định khác, chữ viết,
chữ số và hình vẽ trên biển chỉ dẫn
được thể hiện bằng màu trắng trên nền
màu xanh lá cây và đường viền mép biển
là màu trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Quy
định về kiểu chữ, màu sắc của biển chỉ dẫn
TT
Mô tả biển chỉ dẫn
Kiểu chữ
Màu chữ, số
Màu nền
Màu viền
1
Ký hiệu đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đen
vàng huỳnh quang
đen
2
Ký hiệu quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện
gt2
đen
trắng
đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số IE.450 (a,b) chỉ dẫn sơ đồ, khoảng cách
đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc
gt2
trắng
xanh lam
Trắng
4
Biển số IE.451 (a,b) chỉ dẫn lối vào, khoảng cách đến lối vào đường
cao tốc
gt2
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
5
Biển số IE.452 chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
6
Biển số IE.453 (a,b) chỉ dẫn điểm kết thúc,
khoảng cách đến điểm kết thúc đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
xanh lá cây
trắng
7
Biển số IE.454 chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra phía trước
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số IE.455 (a,b) chỉ dẫn khoảng cách
đến các lối ra tiếp theo
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
9
Biển số IE.456 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách,
hướng rẽ đến trạm dừng nghỉ
gt2
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
10
Biển số IE.457 (a,b) chỉ dẫn nơi đỗ xe trong
trạm dừng nghỉ
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
11
Biển số IE.458 chỉ dẫn khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
xanh lá cây
trắng
12
Biển số IE.459 (a,b) chỉ dẫn khoảng cách
đến khu tham quan, du lịch
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số IE.460 chỉ dẫn cột lý trình
kilômét
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
14
Biển số IE.461 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách
đến khu dịch vụ công cộng, giải trí
gt2
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
15
Biển số IE.461d chỉ dẫn hướng rẽ vào khu
giải trí
gt2
trắng
nâu
trắng
16
Biển số IE.462 chỉ dẫn tần số trên sóng
radio
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
xanh lá cây
trắng
17
Biển số IE.463 (a,b,c) chỉ dẫn khoảng cách,
hướng rẽ vào Công trình kiểm soát tải trọng xe
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số IE.464 (a,b) chỉ dẫn địa điểm và
phương hướng
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
19
Biển số IE.465 (a,b) chỉ dẫn địa điểm và
khoảng cách
gt2
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
20
Biển số IE.466 chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
21
Biển số IE.467 (a,b) chỉ dẫn vị trí nhập làn, khoảng cách đến vị
trí nhập làn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
xanh lá cây
trắng
22
Biển số IE.468 (a,b,c) chỉ dẫn chướng ngại vật
phía trước
-
-
vàng huỳnh quang
đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số IE.469 chỉ dẫn hướng rẽ
-
-
vàng huỳnh quang
đen
24
Biển số IE.470 chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp
gt2
trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
25
Biển số IE.471 chỉ dẫn giữ khoảng cách
lái xe an toàn
gt2
đen
vàng huỳnh quang
đen
26
Biển số IE.472 (a,b,c,d,e) chỉ dẫn khoảng cách
đến trạm thu phí, trạm thu phí, thu
phí không dừng, rút thẻ, thu phí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trắng
xanh lá cây
trắng
27
Biển số IE.473 chỉ dẫn giảm tốc độ
gt2
đen
vàng huỳnh quang
đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số IE.474 chỉ dẫn lối ra
gt2
trắng
xanh lá cây
trắng
29
Các biển chỉ dẫn khác: biển
chỉ dẫn địa danh; địa phận hành chính cấp tỉnh, thành
phố; biển tên cầu, tên công trình lớn.
(Thiết kế chi tiết các biển
chỉ dẫn khác có thể vận dụng các quy định về biển chỉ dẫn cho đường ô tô không phải là
đường cao tốc ngoại trừ các quy định nêu
trong Bảng này)
gt2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xanh lá cây
trắng
46.4. Đường viền của biển chỉ dẫn trên
đường cao tốc
46.4.1. Chiều rộng đường
viền xung quanh biển chỉ dẫn được quy định như sau:
a)
Lấy bằng 5,0 cm đối với biển chỉ dẫn có kích thước ≥ 300,0 x 100,0 cm;
b)
Lấy bằng 3,0 cm đối với biển chỉ dẫn có kích thước < 300,0 x 100,0 cm.
46.4.2. Bán kính cong của
đường viền xung quanh biển chỉ dẫn được lấy bằng 2% cạnh dài nhất của biển chỉ dẫn.
46.5. Ký hiệu mũi tên trên biển chỉ dẫn trên đường cao tốc
46.5.1.
Đối với các biển chỉ dẫn chỉ lối ra,
mũi tên xiên hướng lên phía trên được
dùng để chỉ lối ra; hướng mũi tên phù hợp với hướng của lối ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46.5.3. Kích thước của
mũi tên được quy định chi tiết như sau:
a)
Mũi tên chỉ làn:
Kích thước
mũi tên
Đơn vị: cm
A
B
C
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
80,0
40,0
16,25
7,5
55,0
2,5
b)
Mũi tên chỉ hướng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
A
B
C
D
E
R
48,0
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
80,0
3,0
Mũi
tên chỉ hướng phải có hướng trùng
với hướng cần chỉ dẫn.
46.6. Mã hiệu đường bộ trong biển chỉ dẫn
trên đường cao tốc
46.6.1. Mã hiệu đường bộ
được đặt trong một khuôn hình chữ nhật có kích thước cố định, gồm hai phần: tên đường bộ viết tắt và
số hiệu đường bộ. Tên đường bộ viết tắt
(Đường cao tốc - CT, Quốc lộ - QL, Đường tỉnh - ĐT, Đường huyện - ĐH). Tên
đường bộ viết tắt và số hiệu đường bộ được
phân cách bằng một dấu chấm. Sử dụng kiểu chữ gt2 (kiểu
chữ thường) để ghi ký hiệu đường bộ, trong đó tùy
theo độ dài của ký hiệu
đường bộ, cho phép điều chỉnh chiều rộng của ký tự và khoảng cách giữa các
ký tự cho sao phù hợp với khuôn hình chữ
nhật định sẵn. Căn cứ Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 đã được phê duyệt, mã hiệu đường cao tốc theo quy hoạch được quy
định tại Phụ lục N của Quy chuẩn này. Kích thước mã
hiệu đường cao tốc được quy định cụ thể tại Phụ lục O của Quy
chuẩn này.
46.6.2. Quy định màu
nền, chữ viết và chữ số trong mã hiệu đường bộ như sau:
a)
Mã hiệu đường cao tốc được thể hiện trên nền màu vàng huỳnh quang, chữ màu đen và viền màu đen trong Hình 4a;
b)
Mã hiệu quốc lộ, đường tỉnh và đường
huyện được thể hiện trên nền màu trắng,
chữ màu đen và viền màu đen (các Hình 4b, 4c, 4d).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Mã hiệu đường bộ
46.7. Biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí
Các
biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công
cộng và giải trí được
sử dụng để trình bày nội dung của một số biển chỉ dẫn nhằm
mục đích đưa thông tin ngắn gọn, dễ hiểu đến người tham
gia giao thông.
Hình 5 - Biểu
tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí
Về nguyên tắc, các biểu tượng
khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và
giải trí được thể hiện trên nền màu trắng, hình vẽ màu
đen và đường viền màu đen (Hình 5). Màu sắc
của một số biểu tượng phải tuân thủ theo quy định tại Công
ước Viên (Viena) về báo hiệu đường bộ. Kích thước của các biểu tượng này xem chi tiết tại Phụ lục P (mục P.8)
và Phụ lục P (mục P.13) của Quy chuẩn này.
46.8. Số hiệu và tên biển chỉ dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu
Tên biển chỉ dẫn
1
Biển số IE.450(a,b)
Sơ đồ, khoảng cách đến nút
giao với đường dẫn vào đường cao tốc
2
Biển số IE.451 (a,b)
Lối vào và khoảng cách
đến lối vào đường cao tốc
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt đầu đường cao tốc
4
Biển số IE.453(a,b)
Kết thúc đường cao tốc
5
Biển số IE.454
Khoảng cách đến lối ra phía
trước
6
Biển số IE.455(a,b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Biển số IE.456(a,b,c)
Trạm dừng nghỉ và khoảng cách
đến trạm dừng nghỉ
8
Biển số IE.457(a,b)
Nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ
9
Biển số IE.458
Khoảng cách đến các
trạm dừng nghỉ tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số IE.459(a,b)
Khoảng cách đến khu tham
quan, du lịch
11
Biển số IE.460
Cột lý trình kilômét
12
Biển số IE.461(a,b,c,d)
Khu dịch vụ công cộng, giải
trí
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số trên sóng radio
14
Biển số IE.463(a,b,c)
Công trình kiểm soát tải
trọng xe
15
Biển số IE.464(a,b)
Địa điểm và phương hướng
16
Biển số IE.465(a,b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Biển số IE.466
Sơ đồ lối ra một chiều
18
Biển số IE.467(a,b)
Nhập làn
19
Biển số IE.468(a,b)
Chướng ngại vật phía trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số IE.469
Hướng rẽ
21
Biển số IE.470
Số điện thoại khẩn cấp
22
Biển số IE.471
Giữ khoảng cách lái xe an toàn
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm thu phí
24
Biển số IE.473
Giảm tốc độ
25
Biển số IE.474
Lối ra
46.9. Lắp đặt biển chỉ dẫn
Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được lắp trên
cột cần vươn, giá long môn, trên cột hoặc
vật kiến trúc nhưng đảm bảo an toàn và mỹ quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Bố trí biển chỉ dẫn trên giá
long môn, cột cần vươn để người điều khiển phương tiện có
thể dễ dàng nhận thấy biển chỉ dẫn từ xa. Giá
long môn, cột cần vươn phải có kết cấu bền vững,
có khả năng chịu lực và chịu được cấp
gió bão theo vùng do Bộ Tài nguyên- Môi trường công bố.
b)
Chiều cao tối thiểu từ đáy biển chỉ
dẫn đến điểm cao nhất của mặt đường không nhỏ hơn 5,2 m.
Chân giá long môn, cột cần vươn cách mép ngoài lề đường tối thiểu là 0,5 m (Hình 6).
Hình 6 - Giá kiểu khung lắp đặt biển chỉ dẫn cho đường cao tốc
46.9.2. Lắp đặt biển chỉ
dẫn bên lề đường cao tốc:
Vị trí lắp đặt biển chỉ dẫn bên lề đường cao tốc tuân thủ theo quy định tại Điều 16
của Quy chuẩn này.
Điều 47. Các loại biển chỉ dẫn trên đường cao
tốc
47.1. Sơ đồ, khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc
47.1.1. Biển số IE.450a
chỉ dẫn khoảng cách đến nút giao với
đường dẫn vào đường cao tốc (Hình 7a), dùng để báo trước khoảng cách sắp
đến nút giao với đường dẫn vào đường
cao tốc, với khoảng cách ghi trên biển
quy về bội số của 100 m. Tùy theo mạng lưới đường kết nối,
có thể đặt biển IE.450a tại khu vực các nút giao
trong phạm vi bán kính 5km (trường hợp đặc
biệt đặt xa hơn tại các đầu mối giao thông lớn) để báo trước từ xa cho người tham gia giao thông
biết hướng lên đường cao tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Biển
số IE.450 chỉ dẫn sơ đồ và khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc
Bảng 6 - Tầm
nhìn tối thiểu trên đường
nhánh
Tốc độ thiết kế trên đường
nhánh, km/h
80
60
50
40
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầm nhìn, m
110
75
65
45
35
30
47.2. Lối vào và khoảng cách đến lối vào đường cao tốc
47.2.1. Biển số IE.451a
chỉ dẫn khoảng cách đến lối vào đường
cao tốc, được đặt trên đường dẫn vào đường cao tốc (Hình 8a); dùng để báo trước khoảng cách đến lối vào đường
cao tốc; tùy theo chiều dài của đường
dẫn vào đường cao tốc mà xác định vị
trí đặt biển đến lối vào đường cao
tốc cho phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Biển
số IE.451 chỉ dẫn lối vào, khoảng cách đến lối vào đường cao tốc
47.3. Bắt đầu đường cao tốc
Biển số IE.452 chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc (Hình 9a). Biển này được thể hiện trên nền
xanh lá cây, chữ màu trắng, bao gồm các
thông tin về tên và ký hiệu đường cao tốc,
giá trị hạn chế tốc độ tối đa và tốc
độ tối thiểu. Trong trường hợp phân làn đường có tốc độ khác nhau thì hàng dưới của biển có đặt các tốc độ tương ứng (Hình 9b)
Hình 9b - Biển
chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc phân làn đường có
tốc độ khác nhau
47.4. Kết thúc đường cao tốc
47.4.1. Biển số IE.453a
chỉ dẫn khoảng cách đến điểm kết thúc đường cao tốc (Hình 10a) và Biển số IE.453b chỉ dẫn
điểm kết thúc đường cao tốc (Hình 10b). Kích thước Biển số IE.453 được quy định chi tiết trong Phụ lục P (mục P.4) của
Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47.4.2. Biển số IE.453c
“Hết đường cao tốc”
Để chỉ dẫn hết đường cao tốc, đặt biển số IE.453c “Hết đường cao tốc” (Hình
10b).
Hình 10b - Biển
số IE.453c Hết đường cao tốc
47.5. Khoảng cách đến lối ra phía trước
Biển số IE.454 chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra phía
trước (Hình 11). Tùy thuộc vào quy mô
nút giao mà bố trí hai biển cách 1,0
km và 2,0 km trước nút giao hay chỉ sử dụng
một biển với khoảng cách đặt trước nút giao 1,0 km.
Giá trị khoảng cách ghi trên biển chỉ lấy số
nguyên không lấy số lẻ. Kích thước
biển chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra phía trước được quy định chi tiết trong Phụ lục P (mục P.5) của Quy chuẩn này.
Hình 11 - Biển số IE.454 chỉ dẫn khoảng cách đến lối
ra phía trước
Tại lối ra, đặt Biển số IE.464b tại dải phân ngã ba của nhánh rẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11’ - Biển
số E.464b chỉ dẫn hướng ra tại lối ra
47.6. Khoảng cách đến các lối ra tiếp theo
Biển số IE.455 chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo (Hình 12) để báo trước khi qua khu vực phía trước có nhiều nút giao. Thông thường, biển chỉ dẫn khoảng cách
đến các lối ra tiếp theo chỉ thể hiện cho
hai hoặc ba nút giao liên tiếp trên đường cao tốc. Biển được lắp đặt ở phía trước nút
giao bên lề đường để chỉ khoảng cách đến các
lối ra tiếp theo. Kích thước biển chỉ dẫn
khoảng cách đến các lối ra tiếp theo
được quy định chi tiết trong Phụ lục P (mục P.6) của Quy chuẩn này.
Hình 12 - Biển
số IE.455 chỉ dẫn khoảng cách đến các lối ra tiếp theo
47.7. Trạm dừng nghỉ
47.7.1. Biển số IE.456
chỉ dẫn khoảng cách và hướng rẽ đến trạm dừng nghỉ, được
đặt bên lề đường cao tốc. Biển chỉ dẫn đến trạm dừng nghỉ
bố trí ba hoặc bốn dịch vụ cơ bản, trong đó có ba dịch vụ chính sau: xăng dầu - ăn uống - nơi cung
cấp thông tin. Dịch vụ thứ tư được lựa chọn trong số dịch
vụ có trong trạm dừng nghỉ, như: điện thoại; nhà
nghỉ; trạm sửa chữa; cấp cứu; bãi đỗ xe tải;
dịch vụ cho người khuyết tật ... Các loại dịch vụ trong
trạm dừng nghỉ được biểu hiện dưới dạng hình vẽ, biểu
tượng đơn giản, dễ hiểu. Kích thước biểu tượng dịch vụ
được quy định chi tiết trong Phụ lục P (mục P.9) của Quy chuẩn này.
47.7.2. Biển số IE.456a
thông báo khoảng cách đến trạm dừng
nghỉ (Hình 13); Biển số IE.456b chỉ dẫn hướng rẽ vào
trạm dừng nghỉ, đặt cách nút giao vào trạm
dừng nghỉ khoảng 150 m (Hình 14); Biển số IE.456c chỉ dẫn
lối vào trạm dừng nghỉ, đặt ngay trước lối vào trạm dừng nghỉ (Hình 15).
47.8. Nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13 - Biển
số IE.456a chỉ dẫn khoảng cách đến trạm dừng nghỉ
47.9. Khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo
Biển số IE.458 chỉ dẫn khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo. Biển này được đặt tại vị
trí ngay sau khi ra khỏi trạm dừng nghỉ, bên lề đường (Hình 17). Chi tiết biển chỉ dẫn khoảng” cách
đến trạm dừng nghỉ tiếp theo được quy định trong Phụ lục P (mục
P.10) của Quy chuẩn này.
Hình 17 - Biển
số IE.458 chỉ dẫn khoảng cách đến trạm dừng nghỉ
tiếp theo
47.10. Khu tham quan, du lịch
47.10.1. Biển số IE459
chỉ dẫn đến khu tham quan, du lịch được đặt ở bên lề đường
(Hình 18). Biển này chỉ dẫn khoảng cách
và hướng đến khu du lịch, khu danh lam thắng cảnh. Kích
thước chi tiết biển chỉ dẫn khu tham quan, du lịch được quy định
trong Phụ lục P (mục P.11) của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 18 - Biển
số IE.459 chỉ dẫn đến khu tham quan, du lịch
47.11. Cột kilômét
Biển số IE.460 chỉ dẫn cột kilômét trên đường cao
tốc đặt tại lề đường (tương ứng với cột kilômét dạng tấm hình
chữ nhật đặt ở lề đường quy định tại Điều 61 của Quy chuẩn này),
bao gồm chữ Km và lý trình ghi dưới dạng chữ
số được trình bày theo chiều dọc, có viền màu trắng trên nền màu
xanh lá cây (Hình 19). Biển chỉ dẫn cột lý trình kilômét
được đặt cách mép lề đường 0,5 m. Chi tiết
biển chỉ dẫn cột kilômét được quy định trong Phụ lục I của
Quy chuẩn này.
Hình 19 - Biển
số IE.460 chỉ dẫn cột lý trình kilômét
47.12. Khu dịch vụ công cộng, giải trí
Biển số IE.461 chỉ dẫn khoảng cách và hướng đến khu
dịch vụ công cộng, giải trí. Biển này
được thể hiện trên nền màu xanh lá
cây, chữ màu trắng kết hợp với các biểu tượng dịch vụ tương ứng (Hình 20). Các biển này
chỉ được sử dụng khi có yêu cầu (định hướng
cho người điều khiển phương tiện giao thông tới các
nơi có phục vụ công cộng như sân bay,
ga tàu hoả, bến xe khách, bến cảng, bến tàu
thuỷ, v.v... hay đến nơi có dịch vụ giải trí
như sân gôn, khu câu cá, bãi tắm biển, khu rừng sinh thái.
Biển này được lắp đặt bên lề đường, gần khu vực nút giao rẽ vào nơi
cung cấp dịch vụ. Chi tiết biển chỉ dẫn đến khu dịch vụ công
cộng, giải trí được quy định trong Phụ lục P
(mục P.12) của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 20 - Biển
chỉ dẫn dịch vụ công cộng và giải trí
47.13. Tần số trên sóng radio
Biển số IE.462 chỉ dẫn tần số trên sóng radio được
sử dụng ở những khu vực thời tiết hay thay đổi ảnh hưởng tới lưu thông của các phương tiện hoặc khu vực có điều kiện đi lại đặc biệt hoặc những vị trí cần
thiết khác trên đường cao tốc (Hình 21). Biển chỉ dẫn thể hiện tần số sóng radio để phát
thông tin thời tiết và các thông tin tiện ích
liên quan đến giao thông trên đường cao tốc.
Chi tiết biển chỉ dẫn thông tin trên sóng radio được quy
định trong Phụ lục P (mục P.14) của Quy chuẩn này.
Hình 21 - Biển
số IE.462 chỉ dẫn tần số trên sóng radio
47.14. Công trình kiểm soát tải trọng xe
Biển số IE.463 chỉ dẫn đến Công trình kiểm soát
tải trọng xe (Hình 22), bao gồm: biển số
IE.463a chỉ dẫn khoảng cách đến Công trình kiểm soát tải trọng xe; Biển số IE.463b chỉ dẫn
hướng rẽ vào nơi đặt Công trình kiểm
soát tải trọng xe; biển số IE.463c chỉ dẫn lối vào
Công trình kiểm soát tải trọng xe. Biển số
IE.463c chỉ lối vào Công trình kiểm soát tải trọng xe được đặt ở nút giao giữa đường cao tốc
và đường vào Công trình kiểm soát
tải trọng xe. Chi tiết biển chỉ dẫn đến Công trình kiểm soát tải trọng xe được quy định trong Phụ lục P
(mục P.15) của Quy chuẩn này.
Hình 22 - Biển
số IE.463 chỉ dẫn đến Công trình kiểm soát tải trọng xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số IE.464 chỉ dẫn địa điểm và phương hướng dùng
để chỉ dẫn địa danh nơi đến và mũi trên cho một làn xe chạy cụ thể, bao gồm tên địa danh nơi đến và mũi tên chỉ xuống làn xe
chạy (Hình 23). Các mũi tên sử dụng trong
biển này bao gồm: 1) mũi tên phân làn có dạng mũi tên thẳng đứng hướng xuống dưới; 2) mũi tên
chỉ hướng có dạng xiên lên trên để chỉ làn xe có hiệu lực đến một địa điểm nào
đó. Biển chỉ dẫn địa điểm và phương hướng
được bố trí trên giá long môn trước khu vực lối ra. Biển
số IE.464b đặt tại dải phân ngã ba của nhánh rẽ hoặc ở vị trí gần nút giao phía lưng đường cong trên đường ra khỏi đường cao tốc. Chi
tiết biển chỉ dẫn địa điểm và phương hướng được quy định
trong Phụ lục P (mục P.16) của Quy chuẩn này.
Hình 23 - Biển số IE.464 chỉ dẫn địa điểm và phương hướng
47.16. Địa điểm và khoảng cách
Biển số IE.465 chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách,
bao gồm hai hoặc ba dòng mang tên của đích
đến và khoảng cách tới
đích đó tính bằng kilômét (Hình 24). Dòng thứ nhất (dòng trên cùng) xác định V trí nút
giao đến địa danh gần nhất. Dòng thứ hai
(nếu có) xác định khoảng cách đến khu
du lịch giải trí hoặc đầu mối giao thông lớn. Dòng thứ ba (dòng cuối cùng)
chỉ dẫn khoảng cách đến thành phố lớn (cấp cao nhất) mà tuyến đường đi qua. Biển này
được đặt ở bên lề đường ngay khi vào
đường cao tốc và sẽ được lặp lại với khoảng
cách lớn hơn 10 km. Chi tiết biển chỉ dẫn địa điểm và
khoảng cách được quy định trong Phụ lục P
(mục P.17) của Quy chuẩn này.
Hình 24 - Biển
số IE.465 chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách
47.17. Sơ đồ lối ra một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 25 - Biển
số IE.466 chỉ dẫn sơ đồ lối ra một chiều
47.18. Nhập làn
Biển số IE.467a chỉ dẫn vị trí nhập làn xe tại các vị trí nút giao thông có lưu lượng xe lớn. Để chỉ dẫn cho người điều khiển phương tiện giao thông
biết trước sắp đến vị trí, nhập làn
xe (Biển số IE.467b). Biển được đặt bên lề
đường gần vị trí nút giao. Chi tiết biển chỉ dẫn nhập làn
được quy định trong Phụ lục P (mục P.19) của Quy chuẩn này.
Trong trường hợp không lắp đặt biển IE.467
thì sử dụng các biển cảnh báo
W.207g và W.238.
Hình 26 - Biển
số IE.467 chỉ dẫn vị trí nhập làn
47.19. Chướng ngại vật phía trước
Biển số IE.468 chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước để
báo cảnh báo phía trước có sự cản trở lưu thông bình thường (nằm bên
trong phần xe chạy hay ngay sát phần đường
xe chạy) và chỉ dẫn hướng đi qua đó cần
đặt biển. Biển số IE.468a chỉ dẫn đi theo hướng bên trái; Biển số IE.468b chỉ dẫn đi được cả hai hướng; Biển số IE.468c chỉ dẫn đi
theo hướng bên phải (Hình 27). Biển
chỉ dẫn chướng ngại vật phía trước gồm các đường xiên màu đen được bố trí trên nền màu vàng huỳnh quang. Chi tiết biển chỉ dẫn
chướng ngại vật phía trước được quy định trong Phụ lục P
(mục P.20) của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47.20. Tiêu phản quang
Biển số IE.469 (tiêu phản quang) chỉ dẫn hướng rẽ để
nhắc người điều khiển phương tiện chuẩn bị đổi hướng đi khi sắp vào đường cong nguy hiểm, có bán kính cong nhỏ (Hình
28). Biển được đặt ở phía lưng đường cong, cách
mép lề đường 0,5 m hoặc đặt trên dải phân
cách giữa đối với đường có hai chiều xe chạy
riêng biệt. Chi tiết biển chỉ dẫn hướng rẽ được quy định
trong Phụ lục P (mục P.21) của Quy chuẩn này. Khoảng cách
lắp đặt Biển số 469 phụ thuộc vào bán kính cong và tốc độ lưu thông trên nhánh rẽ ra khỏi đường cao
tốc, được quy định trong Bảng 7.
Hình 28 - Biển
số IE.469 chỉ dẫn hướng rẽ
Bảng 7 - Quy định về khoảng cách đặt Biển số IE.469
Tốc độ (km/h)
Bán kính cong (m)
Khoảng cách biển (m)
< 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
30 - 50
60 - 120
24
50 - 70
120 - 220
36
70 - 100
220 - 380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47.21. Số điện thoại khẩn cấp
Biển số IE.470 sử dụng chữ màu trắng trên nền màu xanh lá cây, cung cấp số điện thoại khẩn
cấp cho người điều khiển phương tiện giao thông trong trường
hợp khẩn cấp, xảy ra sự,cố, tai nạn trên đường cao tốc (Hình
29). Biển này được lắp đặt bên lề đường. Chi tiết biển chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp được quy định
trong Phụ lục P (mục P.22) của Quy chuẩn này.
Hình 29 - Biển
số IE.470 chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp
47.22. Giữ khoảng cách lái xe an
toàn
Biển số IE.471 sử dụng chữ màu đen trên nền màu
vàng huỳnh quang có viền màu đen
(Hình 30). Biển này thông báo cho người điều
khiển phương tiện biết để giữ khoảng cách lái xe an toàn khi lưu thông
trên đường cao tốc. Quy định chi tiết biển chỉ dẫn giữ khoảng cách
lái xe an toàn được trình bày trong Phụ lục
P (mục P.23) của Quy chuẩn này.
Hình 30 - Biển
số IE.471 chỉ dẫn giữ khoảng cách lái xe an toàn
47.23. Trạm thu phí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số
IE.472a
b) Biển số
IE.472b
Hình 31 - Biển
số IE.472 chỉ dẫn khoảng cách đến trạm thu phí
47.24. Giảm tốc độ
Biển số IE.473 cảnh báo cho người điều khiển phương
tiện chú ý lái xe và giảm tốc độ tại khu vực có
nguy cơ mất an toàn giao thông (Hình 32). Biển
này sử dụng chữ màu đen trên nền màu
vàng huỳnh quang, được đặt tại các vị trí
cần thiết phải giảm tốc độ, như vào khu vực
đường cong nguy hiểm hoặc khu vực sắp đến trạm thu phí, Công trình kiểm soát tải trọng xe, trạm dừng nghỉ, khu vực hay
có sương mù, .... Thông thường, biển này được lắp đặt bên lề đường ở vị trí dễ quan sát hoặc trên giá kiểu
khung. Chi tiết biển chỉ dẫn giảm tốc độ được quy định tại Phụ lục P (mục P25)
của Quy chuẩn này.
Hình 32 - Biển
số IE.473 chỉ dẫn giảm tốc độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số IE.474 sử dụng chữ màu trắng trên nền màu xanh lá cây, chỉ dẫn lối ra đường cao tốc,
được đặt bên lề đường hoặc trên giá kiểu khung tại vị trí trước lối ra đường cao tốc (Hình
33). Chi tiết biển chỉ dẫn lối ra đường cao tốc được quy định
trong Phụ lục P (mục P.26) của Quy chuẩn này.
Hình 33 - Biển
số IE.474 chỉ dẫn lối ra
CHƯƠNG 10
VẠCH KẺ ĐƯỜNG
Điều 48. Quy định chung đối với vạch kẻ đường
48.1. Vạch kẻ đường để
hướng dẫn, điều khiển giao thông nhằm nâng cao an
toàn và khả năng thông xe.
48.2. Vạch kẻ đường được
dùng độc lập và có thể kết hợp với các
loại biển báo hiệu đường bộ hoặc đèn
tín hiệu chỉ huy giao thông.
48.3. Vạch kẻ đường bao
gồm các loại vạch, chữ viết, hình vẽ
ở trên mặt đường xe chạy, trên thành vỉa hè, trên các công trình giao thông và một số bộ
phận khác của đường để quy định trật tự giao thông,
khổ giới hạn của các công trình giao thông, chỉ hướng đi quy định của làn đường xe chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48.5. Khi sử dụng, lựa
chọn vạch kẻ đường phải đảm bảo phù hợp về tổ chức giao thông đối với từng tuyến đường và căn cứ vào chiều rộng mặt đường phần xe chạy, tốc độ xe chạy, lưu lượng, phương tiện
và người đi bộ tham gia giao thông để
quyết định.
48.6. Đối với đường cao
tốc, đường có tốc độ thiết kế ≥ 60 km/h và các đường có
tốc độ V85 từ 80 km/h trở lên, vạch
kẻ đường phải có vật liệu phản quang. Các loại đường khác, căn cứ theo khả năng tài
chính và yêu cầu khác mà có thể sử dụng vật
liệu phản quang.
Điều 49. Phân loại vạch kẻ đường
49.1. Dựa vào vị trí sử dụng, vạch kẻ đường được chia thành
hai loại: vạch trên mặt bằng (bao gồm vạch
trên mặt đường: vạch dọc đường, ngang đường và những loại vạch khác) và vạch đứng.
49.1.1. Vạch trên
mặt bằng dùng để quy định các phần đường khác nhau trên mặt bằng có màu trắng trừ một số vạch quy định ở Phụ lục G có màu vàng. Trong một số trường hợp có thể sử dụng các màu sắc khác để nâng mức độ cảnh báo
giao thông trên mặt đường.
49.1.2. Vạch đứng kẻ trên
thành vỉa hè, các công trình giao thông và một
số bộ phận khác của đường. Loại vạch này kết hợp giữa vạch vàng và vạch đen hoặc vạch trắng
và vạch đỏ.
49.2. Dựa vào
phương pháp kẻ, vạch kẻ đường được chia thành ba loại như sau:
49.2.1. Vạch dọc đường là
vạch kẻ dọc theo hướng xe chạy trên đường;
49.2.2. Vạch ngang đường
là vạch kẻ có hướng cắt ngang đường
hoặc hình thành một góc chéo với
hướng xe chạy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49.3. Dựa vào chức năng, ý nghĩa sử dụng, vạch kẻ đường gồm: vạch
hiệu lệnh, vạch cảnh báo, vạch chỉ dẫn, vạch giảm tốc độ.
49.4. Dựa vào hình
dáng, kiểu, vạch kẻ đường được chia thành hai loại sau:
49.4.1. Vạch trên
mặt đường, trên thành vỉa hè (bó vỉa) hoặc ở ranh giới phân cách làn xe, gồm vạch kẻ
liền và vạch kẻ đứt khúc;
49.4.2. Ký hiệu chữ và
ký hiệu hình gồm chữ cái, chữ số hoặc hình vẽ trên mặt
đường.
Điều 50. Ý nghĩa sử dụng và kích thước của các
vạch kẻ đường
Ý
nghĩa sử dụng và kích thước của các
vạch kẻ đường phổ biến, được quy định ở Phụ lục G
Điều 51. Hiệu lực của vạch kẻ đường
Vạch kẻ đường khi sử dụng độc lập thì người tham
gia giao thông phải tuân theo ý nghĩa của vạch kẻ đường. Vạch kẻ đường khi sử dụng kết hợp với đèn tín
hiệu, biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải tuân theo ý
nghĩa, hiệu lệnh của cả vạch kẻ đường và đèn tín hiệu, biển báo hiệu theo thứ tự quy định tại Điều 4
của Quy chuẩn này.
CHƯƠNG 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 52. Tác dụng của cọc tiêu hoặc tường bảo
vệ
Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ đặt ở lề của các
các đoạn đường nguy hiểm có tác dụng hướng
dẫn cho người tham gia giao thông biết phạm vi phần đường
an toàn và hướng đi của tuyến đường.
Tường bảo vệ còn có tác dụng hạn chế các
phương tiện tham gia giao thông khỏi văng ra
khỏi phần đường xe chạy. Tường bảo vệ đồng thời cần có tác dụng dẫn hướng cho lái xe vào ban đêm bằng vạch sơn
đứng hoặc tiêu phản quang gắn trên đó.
Điều 53. Hình dạng và kích thước cọc tiêu
Cọc tiêu có tiết diện là hình vuông, kích
thước cạnh tối thiểu 12 cm hoặc hình tròn có tiết diện tối thiểu tương đương; chiều cao cọc tiêu tính từ vai đường đến đỉnh cọc là 70 cm; ở những đoạn
đường cong, có thể trồng cọc tiêu thay đổi chiều cao cọc, cao dần từ 40 cm tại tiếp đầu, tiếp cuối đến 70 cm
tại phân giác. Phần cọc trên mặt đất
được sơn trắng, đoạn 10 cm ở đầu trên cùng có màu đỏ và
bằng chất liệu phản quang hoặc phát quang. Trong một số trường hợp có thể sử dụng các cọc tiêu với vật liệu, màu sắc
khác nhưng trên trên cọc tiêu được
gắn các tiêu phản quang theo các quy định tại Điều 56.
Điều 54. Các trường hợp cắm cọc tiêu
54.1. Những trường hợp
cắm cọc tiêu:
54.1.1. Phía lưng các đường
cong nằm từ tiếp đầu đến tiếp cuối. Trong trường hợp có đường
cong chuyển tiếp thì bố trí cọc tiêu
từ điểm nối đầu đến điểm nối cuối;
54.1.2. Các đoạn nền
đường bị thắt hẹp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54.1.4. Các đoạn đường
men theo sông, suối, đầm, hồ, ao;
54.1.5. Các đoạn đường bộ
giao nhau với đường sắt cùng mức;
54.1.6. Dọc hai bên
những đoạn đường bị ngập nước thường xuyên hoặc chỉ ngập theo mùa và hai bên thân đường ngầm,
đường tràn;
54.1.7. Các đoạn đường
qua bãi cát, đồng lầy, đồi cỏ mà khó phân biệt mặt đường phần xe chạy với dải đất hai bên đường.
54.2. Không cần bố trí
cọc tiêu trong trường hợp phần đường xe chạy
đã được phân biệt rõ bởi bó vỉa, vỉa hè hoặc các
kết cấu liền kề hoặc khi đã sử dụng tiêu
phản quang dạng mũi tên tại các đường cong.
Điều 55. Kỹ thuật cắm cọc tiêu
55.1. Đường mới xây
dựng hoặc nâng cấp cải tạo, cọc tiêu
cắm sát vai đường và mép trong của cọc cách đều mép phần
đường xe chạy tối thiểu 0,5 m, lượn đều theo mép phần xe
chạy trừ trường hợp bị vướng chướng ngại vật.
55.2. Đường đang sử dụng,
lề đường không đủ rộng thì cọc tiêu
cắm sát vai đường.
55.3. Nếu đường đã
có hàng cây xanh trồng ở trên vai đường hoặc
lề đường, cho phép cọc tiêu cắm ở sát
mép hàng cây nhưng bảo đảm quan sát thấy rõ
hàng cọc nhưng không được lấn vào
phía tim đường làm thu hẹp phạm vi sử dụng
của đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55.5. Lề đường ở trong hàng
cọc tiêu phải bằng phẳng chắc chắn, không
gây nguy hiểm cho xe khi đi ra sát hàng cọc
tiêu và không có vật chướng ngại che khuất hàng cọc tiêu.
55.6. Đối với đường đang
sử dụng, nếu nền và mái đường không bảo
đảm được nguyên tắc nêu ở khoản 55.1
Điều này thì tạm thời cho phép cắm
cọc tiêu lấn vào trong lề đường đến
phạm vi an toàn.
55.7. Cọc tiêu phải cắm thẳng hàng trên đường thẳng và lượn cong dần trong đường cong, với khoảng cách giữa
các cọc như sau:
55.7.1. Khoảng cách
(S) giữa hai cọc tiêu trên đường thẳng thông
thường là S = 10 m với các đường ô tô thông thường và 30 m với đường cao tốc;
55.7.2. Khoảng cách
giữa hai cọc tiêu trên đường cong nằm:
a)
Nếu đường cong có bán kính R = 10 m đến
30 m thì khoảng cách giữa hai cọc tiêu
S = 3 m;
b)
Nếu đường cong có bán kính R: 30 m < R ≤ 100 m
thì khoảng cách giữa hai cọc tiêu S =
5 m;
c)
Nếu đường cong có bán kính R > 100 m thì S = 10
m;
d)
Khoảng cách giữa hai cọc tiêu ở tiếp đầu (hoặc nối đầu) và tiếp cuối (hoặc nối
cuối) có thể bố trí xa hơn 3 m so với
khoảng cách của hai cọc tiêu trong phạm
vi đường cong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Nếu đường có độ dốc ≥ 3%, khoảng cách
giữa hai cọc tiêu là 5 m;
b)
Nếu đường có độ dốc < 3 %, khoảng
cách giữa hai cọc tiêu là 10 m (không áp dụng đối với đầu cầu và đầu cống);
c)
Khoảng cách giữa hai cọc tiêu
trên đoạn đường dốc nơi có đường cong nằm thì
lấy theo quy định tại điểm 55.7.2 khoản 55.7 Điều này. Khi
hết phạm vi đường cong nằm, khoảng cách của
các cọc tiêu lấy theo tiết a và
tiết b điểm này.
55.7.4. Mỗi hàng cọc tiêu cắm ít nhất là
6 cọc.
Điều 56. Tiêu phản quang
56.1. Quy định chung đối với tiêu phản quang
56.1.1. Tiêu phản quang là
thiết bị dẫn hướng được gắn các công cụ phản
quang để dẫn hướng xe chạy vào ban đêm hoặc trong điều
kiện sương mù, điều kiện hạn chế tầm nhìn. Tiêu phản quang được bố trí tại các nơi mà tuyến đường có thể gây hiểu lầm
hoặc chưa rõ về hướng đường. Chiều cao đặt tiêu phản quang phù hợp với địa hình, quy mô tuyến đường,
bảo đảm tiêu phản quang phát huy tác dụng dẫn hướng.
56.1.2. Tiêu phản quang
phải gắn công cụ phản quang cho phép nhìn rõ vào buổi tối dưới ánh đèn pha ô tô đạt tiêu chuẩn trong điều kiện thời tiết bình thường ở cự ly
300 m.
56.1.3. Công cụ phản
quang có thể là các tấm nhựa phản
quang, các khối kim loại gắn phản quang, màng phản quang dán trên các miếng kim loại v.v... Công
cụ phản quang có thể có dạng hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác
hoặc hình đa giác được gắn lên các
lan can phòng hộ, tường bảo vệ hoặc gắn xuống mặt đường. Công
cụ phản quang cũng bao gồm các vật liệu phản
quang dạng dải quấn quanh các cọc tiêu phản quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56.1.5. Tiêu phản quang
bao gồm: tiêu phản quang bố trí bên đường hoặc trên dải phân cách, tiêu phản quang dạng mũi tên và đinh phản quang (còn
gọi là cóc phản quang) bố trí trên mặt đường.
56.2. Tiêu phản quang bố trí bên đường hoặc trên dải phân cách
56.2.1. Phạm vi áp
dụng tiêu phản quang bố trí bên đường hoặc trên dải phân cách:
a)
Trên các đường cao tốc:
+
Bố trí dọc hai bên đường. Khi đó, nếu lan can phòng hộ cách mép phần đường xe chạy dưới 2,4 m, gắn tiêu
phản quang lên lan can phòng hộ. Các
trường hợp khác có thể bố trí tiêu phản quang dạng cột đặt bên đường;
+
Bố trí ít nhất một bên trên
các nhánh nối của các nút giao khác mức liên
thông.
b)
Trên các đường khác: nên sử dụng tiêu
phản quang tại vị trí các đoạn đường bị thu
hẹp phần đường xe chạy mà không có lan can phòng hộ, các
đoạn đường đèo dốc quanh co hạn chế tầm nhìn,
trong phạm vi đường lánh nạn, nơi đường bộ
giao nhau với đường sắt. Nơi đường thường xuyên có sương mù cần bố trí tiêu phản quang trên các vật thể cứng liền kề phần xe chạy như các đầu đảo
giao thông, bó vỉa v.v... khi khó nhận
biết các vật thể này về ban đêm.
56.2.2. Không cần sử dụng
tiêu phản quang bố trí bên đường và
trên dải phân cách trong các trường hợp sau:
a)
Trên mặt đường đã được gắn đinh phản
quang liên tục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Tại những nơi có đèn đường chiếu sáng
liên tục về ban đêm;
d)
Làn đường mở rộng dần theo chiều xe chạy.
56.2.3. Vị trí và
khoảng cách tiêu phản quang bố trí
bên đường và trên dải phân cách như
sau:
a)
Tiêu phản quang đặt cách mép phần xe
chạy phía ngoài cùng từ 0,6 m - 2,4 m và cách đều mép mặt đường, lượn cong đều theo mép phần đường xe chạy;
b)
Trên đường thẳng, khoảng cách giữa tiêu
phản quang không nhỏ hơn 10 m và
không quá 100 m;
c)
Trong phạm vi đường cong nằm, khoảng cách nhỏ nhất giữa các tiêu phản quang là 6 m và tối đa là 100 m phụ thuộc vào bán kính đường cong;
d)
Phần đường thẳng tiếp giáp với điểm
bắt đầu hoặc kết thúc của đường cong bố trí 3 tiêu.
Tiêu đầu tiên cách điểm bắt đầu hoặc kết thúc
của đường cong là 1S; tiêu thứ hai cách
tiêu thứ nhất là 3S, và tiêu thứ 3 cách
tiêu thứ 2 là 6S nhưng cũng không cách xa quá 100 m (S là
khoảng cách giữa các tiêu bố trí trong đường cong).
56.3. Tiêu phản quang dạng mũi tên
56.3.1. Tiêu phản quang
dạng mũi tên bao gồm một biển vẽ dạng mũi tên chỉ hướng màu đen trên nền vàng gắn trên đỉnh các cột (xem Hình
34a). Tiêu phản quang dạng mũi tên chỉ hướng
ngược chiều (bên trái) màu trắng trên nền đỏ thường sử dụng cho đường 2 chiều không có dải
phân cách giữa (Hình 34b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 34a - Tiêu phản quang dạng mũi tên
Hình 34b - Tiêu phản quang dạng mũi tên (bên trái) cho đường
2 chiều
56.3.2. Kích thước tiêu
phản quang dạng mũi tên được quy định như
sau:
Kích thước (mm)
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
D
E
F
Đường có tốc độ thiết kế
< 60 km/h
220
400
110
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Đường có tốc độ thiết kế 60
- 80 km/h
300
500
150
250
15
15
Đường có tốc độ thiết kế
> 80 km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
300
400
20
20
*
Ở các đoạn đường đèo dốc, sương mù có thể tăng kích thước lên 1 cấp nâng cao an toàn giao thông.
56.3.3. Tiêu phản quang
dạng mũi tên được sử dụng trong phạm vi đường cong nằm
trong các trường hợp sau:
a)
Trên các đường cao tốc tại các đường
cong có bán kính bằng bán kính tối
thiểu nhỏ nhất theo cấp đường;
b)
Trên các nhánh rẽ trái gián tiếp của
các nút giao khác mức liên thông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56.3.4. Tiêu phản quang
dạng mũi tên được bố trí ở phía
lưng của đường cong nằm, bắt đầu từ điểm bắt đầu cho đến điểm kết
thúc đoạn cong. Khoảng cách giữa các
tiêu phản quang dạng mũi tên không nhỏ hơn
12 m và không lớn hơn 60 m.
56.4. Đinh phản quang
56.4.1. Đinh phản quang
theo phương dọc đường được bố trí như sau:
a)
Trên các đường cao tốc:
+
Bố trí trên các vạch sơn kênh
hóa dòng xe tại đầu các mũi đảo tách
dòng và nhập dòng. Trong trường hợp này,
cần sử dụng đinh phản quang trong phạm vi từ mũi đảo thực (đảo
cứng) cho đến mũi hết mũi đảo bằng vạch sơn với cự ly giữa các đinh phản quang tối đa là 6 m.
+
Có thể bố trí đinh phản quang trên
các vạch sơn phân chia giữa phần xe chạy chính
và làn dừng xe khẩn cấp.
b)
Với đường nhiều hơn 2 làn xe mỗi
hướng không có dải phân cách cố định,
có thể bố trí một hàng đinh phản quang tại tim đường nằm giữa vạch sơn phân chia hai chiều xe chạy hoặc phân làn đường, mép đường.
c)
Đối với đường có 2 làn xe, cần xem xét
bố trí đinh phản quang tại tim đường kết hợp
với vạch sơn phân chia chiều đường xe chạy, đặc biệt đối
với tuyến đường tại khu vực miền núi, đường đèo dốc quanh co, nhiều sương mù, tầm nhìn hạn chế. Trong trường hợp cần thiết, có thế gắn
đinh phản quang tại dọc theo mép đường xe chạy.
d)
Chiều rộng đinh phản quang tối thiểu 10cm và không
vượt quá chiều rộng vạch sơn bố trí
đinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56.4.3. Đinh phản quang
không được nhô cao khỏi mặt đường quá
2,5 cm.
Điều 57. Tường bảo vệ
57.1. Tường bảo vệ có
thể xây để thay thế cọc tiêu. Tường bảo vệ thay thế cọc tiêu được gắn tiêu
phản quang hoặc được sơn phản quang theo các quy định về bố trí tiêu phản quang và vạch kẻ đường (vạch đứng) quy định trong Quy chuẩn này;
57.2. Tường bảo vệ dày
tối thiểu từ 0,2m - 0,3m, cao trên vai đường
tối thiểu 0,5m.
Điều 58. Hàng rào chắn cố định
58.1. Hàng rào chắn cố
định đặt ở những vị trí nền đường bị thắt hẹp, ở đầu cầu,
đầu cống hoặc ở đầu những đoạn đường cấm, đường cụt, không cho xe, người qua lại.
58.2. Đường hai đầu cầu
nơi bề rộng cầu hẹp hơn bề rộng nền đường thì sử dụng hàng
rào có lan can phòng hộ; lan can lúc này được
sơn hoặc gắn tiêu phản quang có tác dụng
dẫn hướng như cọc tiêu.
58.3. Hai đầu cống nơi
chiều dài cống hẹp hơn bề rộng nền đường thì sử dụng hàng rào có lan can phòng hộ hoặc xây
tường bảo vệ. Tường hoặc lan can được sơn hoặc gắn tiêu phản quang có tác dụng như cọc tiêu.
58.4. Trên các bộ phận
của hàng rào chắn (cột, thanh ngang) gắn tiêu phản quang hoặc được sơn phản quang theo các quy định
về bố trí tiêu phản quang và vạch kẻ đường
(vạch đứng) quy định trong Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59.1. Hàng rào chắn di
động là những hàng rào chắn có
thể di động theo yêu cầu hoặc đóng mở được.
59.2. Hàng rào chắn di
động đặt ở những vị trí cần điều khiển sự đi lại và
kiểm soát giao thông.
59.3. Chiều cao hàng
rào chắn di động là 0,85 m, chiều dài
là suốt phần đường cấm.
59.4. Trên các bộ phận
của hàng rào chắn (cột, thanh ngang) được gắn tiêu
phản quang hoặc được sơn phản quang theo các quy định về bố trí tiêu phản quang và vạch kẻ đường (vạch đứng) quy định trong Quy chuẩn này.
CHƯƠNG 12
CỘT KILÔMÉT, CỌC
H
Điều 60. Tác dụng của cột kilômét
Cột kilômét có tác dụng xác định
lý trình để phục vụ yêu cầu quản lý
đường và kết hợp chỉ dẫn cho những người
tham gia giao thông biết khoảng cách trên hướng đi.
Điều 61. Phân loại cột kilômét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61.1.1. Cột kilômét
dạng cột thấp (Hình I.1 - Phụ lục I);
61.1.2. Cột kilômét
dạng cột cao (Hình I.2 - Phụ lục I);
61.1.3. Cột kilômét
dạng tấm hình chữ nhật (Hình I.3 - Phụ lục I).
61.2. Đối với đường hai làn
xe không có dải phân cách giữa, sử dụng một
cột kilômét dạng cột thấp đặt ở lề đường hoặc sử dụng một
cột kilômét dạng cột cao đặt phía ngoài lan can
phòng hộ. Cột kilômét được đặt về phía
tay phải theo hướng đi từ điểm đầu (điểm gốc đường) đến điểm cuối
tuyến đường. Trong trường hợp khó khăn có thể đặt cột kilômét
về phía tay trái.
61.3. Đối với đường ô
tô thông thường có nhiều hơn hai làn
xe không có dải phân cách giữa thì sử dụng hai cột kilômét dạng cột thấp ở hai bên
lề đường. Trong trường hợp có lan can phòng hộ thì sử dụng cột kilômét dạng
cột cao đặt phía bên ngoài của lan can phòng hộ.
61.4. Đối với đường ô
tô thông thường có dải phân cách giữa có bề rộng ≤ 4,0 m thì sử
dụng một cột kilômét dạng cột cao đặt ở giữa dải phân
cách.
Trường hợp bề rộng dải phân cách giữa hẹp, không
đặt được cột kilômét dạng cột cao thì
sử dụng một cột dạng tấm hình chữ nhật (nền
trắng, chữ đen) đặt ở dải phân cách giữa và một cột kilômét dạng cột cao đặt ở hai bên lề đường phía bên phải chiều xe chạy.
61.5. Đối với đường ô
tô thông thường có dải phân cách giữa có bề rộng > 4,0 m thì sử dụng hai cột kilômét dạng cột cao đặt ở hai mép
dải phân cách phía bên trái chiều xe chạy.
61.6. Đối với đường ôtô
cao tốc có dải phân cách giữa có bề rộng ≤ 4,0 m thì sử dụng cột kilômét
dạng tấm hình chữ nhật, đặt một cột ở giữa
dải phân cách hoặc đặt hai cột ở hai bên lề đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 62. Quy cách cột kilômét
62.1. Hình dạng, màu
sắc kích thước và chữ
viết trên cột kilômét quy định ở Phụ
lục I.
62.2. Đối với đường có
tốc độ thiết kế ≥ 60 km/h, mặt cột kilômét có phản quang để được nhìn rõ về ban đêm. Khuyến khích sử dụng mặt cột kilômét phản quang đối với các đường khác.
62.3. Đối với cột kilômét
dạng cột cao đặt ở giữa dải phân cách, mép thấp nhất của cột đến mặt đường tối thiểu là 1.200 mm; mép ngoài cột cách mép phần xe chạy tối thiểu 500 mm.
62.4. Đối với cột kilômét
dạng tấm hình chữ nhật đặt ở lề đường hoặc
dải phân cách giữa chiều cao mép biển
thấp nhất so với mép mặt đường tối thiểu là 1.200
mm. Biển đặt cách mép phần xe chạy tối thiểu
là 0,5 m theo chiều ngang.
Điều 63. Vị trí đặt cột kilômét theo chiều cắt
ngang đường
Đối với cột kilômét dạng cột thấp và dạng cột cao, vị trí đặt cột kilômét theo hướng cắt ngang đường theo quy định như vị trí chôn cọc tiêu quy định ở khoản 55.1 và khoản 55.2 Điều 55. Nếu đường qua khu đông dân cư đã có hè đường cao hơn phần xe chạy thì cột kilômét đặt trên hè đường cách mép phần
xe chạy tối thiểu 0,75 m (tính đến tim cột).
Điều 64. Vị trí đặt cột kilômét theo chiều dọc
đường
64.1. Vị trí đặt cột kilômét theo chiều dọc đường là khoảng cách chẵn 1.000 m của tim đường bắt đầu từ
điểm gốc đường. Điểm gốc đường gọi là “km 0”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64.3. Khi thay đổi điểm
gốc đường và điều chỉnh cục bộ hướng tuyến theo quyết định
của cấp có thẩm quyền quy định ở khoản 64.2 Điều này
mới đặt lại hệ thống cột kilômét. Nhà thầu
bảo trì không được tự ý thay đổi vị
trí cột kilômét.
64.4. Khi không thể đặt
cột kilômét chính xác tại lý trình yêu cầu do vướng chướng ngại vật thì cho phép dịch
chuyển cột trong cự ly 50 m theo phương dọc đường.
Điều 65. Tên địa danh và khoảng cách ghi trên
cốt kilômét
65.1. Tên địa danh chỉ
dẫn trên cột kilômét được ghi trên
các cột kilômét dạng cột thấp và cột kilômét dạng cột cao theo quy định ở Phụ lục I
của Quy chuẩn này.
65.2. Khoảng cách
ghi kèm theo tên địa danh là chiều dài
từ cột kilômét đến vị trí trung tâm địa danh mang tên địa phương đó, lấy số chẵn đến km.
Điều 66. Phạm vi áp dụng cột kilômét
Cột kilômét quy định như trên chỉ áp dụng trên các hệ thống
quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường chuyên
dùng, không áp dụng với hệ thống đường đô thị
và hệ thống đường xã.
Điều 67. Cọc H (Cọc 100 m)
67.1. Cọc H được sử dụng
trên các tuyến đường bộ là các cọc lý
trình 100 m được trồng trong phạm vi giữa hai cột kilômét
liền kề. Cứ cách 100 m từ cột kilômét
trước đến cột kilômét sau trồng một cọc H.
Trên chiều dài 1 km có 9 cọc H lần
lượt là H1, H2 đến H9. Kỹ thuật lắp đặt cọc H tương tự như
cọc mốc lộ giới hoặc dạng tấm gắn lên trên dải phân
cách giữa hay hộ lan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67.3. Kích thước, hình
dáng, màu sắc quy định tại Phụ lục I của Quy chuẩn này.
CHƯƠNG 13
MỐC LỘ GIỚI
Điều 68. Tác dụng của cọc mốc lộ giới
Cọc mốc lộ giới là một loại báo hiệu đường bộ dùng để xác định
giới hạn bề rộng đất dành cho đường bộ (gồm đất của đường
bộ và hành lang an toàn đường bộ) theo quy định của Luật
Đường bộ.
Điều 69. Cấu tạo cọc mốc
69.1. Cọc mốc được đúc
bằng bê tông không có cốt thép với kích thước (20 cm x 20 cm x 100 cm). Phần đầu
cọc mỗi cạnh vát 10°, phần chôn xuống
đất dài 50 cm, có bê tông chèn chân cọc. Trong trường hợp
đặc biệt có thiết kế riêng nhưng phải
đảm bảo bề rộng để viết chữ.
69.2. Mặt trước cọc (phía
quay ra đường) ghi chữ “MỐC LỘ GIỚI”, chữ chìm, nét chữ màu đỏ cao 6 cm, rộng 1 cm, sâu vào trong
bê tông 3 mm - 5 mm;
69.3. Cọc được sơn màu
trắng. Phần trên cùng cao 10 cm (từ đỉnh cột
trở xuống) sơn màu đỏ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 70. Quy định cắm cọc mốc lộ giới
70.1. Đường qua khu đông
dân cư, thị xã, làng, bản: bình quân
cứ 100 m cắm một cột về mỗi bên đường.
70.2. Đường qua khu vực
đồng ruộng, đồi thấp, ngoài khu đông dân cư, tùy theo địa
hình cụ thể mà cự ly các cột thay đổi từ 200 m đến 500 m.
70.3. Ở vùng núi
cao chỉ cắm đại diện ở một số vị trí cần
thiết sao cho đủ để giúp cho quản lý hành lang an
toàn đường bộ.
Điều 71. Các quy định khác
Mốc lộ giới trên các tuyến đường phải được thể
hiện, lập trên bình đồ duỗi thẳng với tỷ lệ 1/10.000.
CHƯƠNG 14
BÁO HIỆU CẤM ĐI
LẠI
Điều 72. Phân loại cấm đi lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72.1. Cấm riêng từng loại phương tiện;
72.2. Cấm riêng từng chiều đi;
72.3. Cấm toàn bộ sự đi lại, trong đó nguyên nhân dẫn đến phải cấm
cũng được chia ra:
72.3.1. Cấm đi lại vì
những lý do đường, cầu bị tắc;
72.3.2. Cấm đi lại vì
những lý do đặc biệt khác
Điều 73. Cấm riêng từng loại phương tiện
73.1. Nếu cần cấm đi lại
của riêng từng loại phương tiện hoặc một số loại phương tiện
nhất định, đặt các biển báo cấm quy
định từ B.3 đến B.20 Phụ lục B của Quy chuẩn này (từ biển
số P.103 đến biển số P.120, trừ biển số P.112 dùng để cấm
người đi bộ).
73.2. Vị trí đặt biển báo cấm theo quy định ở Điều 26.
Điều 74. Cấm riêng từng chiều đi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74.2. Vị trí đặt biển báo cấm theo quy định ở Điều 26.
Điều 75. Cấm toàn bộ sự đi lại
75.1. Cấm đi lại do sự cố
cầu, đường:
75.1.1. Trên những đoạn
đường bị sự cố, các loại phương tiện và người đi bộ không thể đi lại được đặt rào chắn và đặt biển số P.101 “Đường cấm” như quy định ở
Mục B. 1 Phụ lục B của Quy chuẩn này.
75.1.2. Vị trí rào
chắn đặt ở vị trí có đường tránh, đường phân luồng cho các loại
phương tiện đi lại. Kèm theo rào chắn và biển số P.101, khi cần thiết đặt biển chỉ hướng đi cho các loại phương tiện (biển số I.416, I.417 (a,b,c) quy định ở Mục E.16, và
E.17 Phụ lục E của Quy chuẩn này.
75.1.3. Nếu trên
hướng đường từ vị trí phân luồng đến vị trí
bị tắc vẫn cho phương tiện đi lại thì không đặt rào chắn mà đặt biển như
sau:
a)
Trên đường chính, trước vị trí
phân luồng 100 m, đặt biển chỉ dẫn hướng đi phù hợp cho các
loại phương tiện (biển số I.416, I.417 (a,b,c));
b)
Sau biển chỉ hướng đi 30 m, đặt biển chỉ dẫn “Đường cụt”
(biển số I.405c) như quy định ở Mục E.5 Phụ lục E của Quy chuẩn này;
c)
Trên hướng đường bị tắc, sau vị trí phân luồng cứ khoảng 300 m đến 500 m lại đặt biển chỉ dẫn “Đường cụt” (biển số
I.405c) nhắc lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75.1.4. Nếu đường bị tắc
không có hướng phân luồng, phương
tiện phải chờ đợi một thời gian rồi mới tiếp tục được đi thì đặt hàng rào chắn và đặt biển
số P.101 “Đường cấm” như quy định ở Mục B.1 Phụ lục B của Quy chuẩn này.
75.1.5. Vị trí đặt rào chắn cấm đường phải lựa chọn vị trí
phương tiện có thể quay đầu được hoặc gần vị
trí có dân cư để thuận tiện cho phương tiện chờ đợi đồng
thời đặt bảng thông báo về tình hình giao thông và
ngày, giờ phương tiện có thể tiếp tục đi
lại.
75.2. Cấm đi lại vì
những lý do khác:
75.2.1. Nếu vì những lý do đặc biệt phải cấm đi lại trong thời gian
dài thì phải đặt rào chắn và đặt biển số P.101 như quy định ở Mục B.1 Phụ lục B của Quy chuẩn này.
75.2.2 Nếu cấm đi lại chỉ
thi hành đột xuất trong thời gian ngắn thì ngoài việc đặt rào chắn và biển báo
đường cấm, khi cần thiết có thể bố trí
người thường trực chỉ huy phương tiện trong suốt thời gian cấm.
Điều 76. Báo hiệu cấm đường trong những trường
hợp khẩn cấp
Trong
những trường hợp khẩn cấp phải cấm đường nhưng chưa kịp bố
trí hệ thống báo hiệu theo quy định
thì những tín hiệu sau đây có
giá trị ngăn cấm đường: một cây chắn ngang
đường, đồng thời có cờ đỏ hoặc vải đỏ thì treo ở giữa cây chắn, ban đêm dùng đèn đỏ thay cờ. Cần thiết có người gác hướng dẫn giao thông đứng ở vị trí giữa đường, hai tay giơ ngang vai làm lệnh, mặt
hướng về phía xe chạy đến.
Điều 77. Báo hiệu cấm từng phần mặt đường, lề
đường, vỉa hè
77.1. Trong trường hợp
từng bộ phận, từng phần của con đường như vỉa hè, lề
đường, đường người đi trên cầu, một phần hoặc toàn
bộ làn đường bị hư hỏng hoặc đang sửa chữa
thì phải đặt rào chắn xung quanh
những bộ phận hoặc phần công trình đó để người và
phương tiện không đi vào khu vực đó
gây nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77.3. Ở giữa rào
chắn phải đặt biển số P.101 “Đường cấm” hoặc biển báo phù
hợp khác. Nếu là công trường đang thi công thì đặt biển số P.101 hoặc biển
báo phù hợp khác kèm theo biển số
W.227 “Công trường”.
Khi
cần thiết có thể bố trí kèm
theo các thiết bị cảnh báo khác để thông
tin cho người tham gia giao thông biết.
77.4. Hàng rào chắn của các
công trường thi công thường xuyên di
động có thể làm theo kiểu
mang đi mang lại được. Chiều cao cột rào chắn trong trường
hợp này chỉ cần cao hơn mặt đất 0,6 m đến 1,2 m (hàng
rào chắn có thể là từng
đoạn rào bằng sắt sơn trắng đỏ, chân có bánh xe hoặc chóp nón bằng nhựa hay bằng cao su...).
77.5. Nếu chiều ngang
phạm vi cấm đường chiếm hoàn toàn một làn đường trên những đường có hai làn đường, tạm thời hai chiều xe đi và về phải đi chung
nhau một làn còn lại thì ngoài những
báo hiệu phải đặt như quy định ở khoản 77.3 Điều này,
cần phải có các biện pháp cảnh báo từ xa.
CHƯƠNG 15
GƯƠNG CẦU LỒI,
DẢI PHÂN CÁCH VÀ LAN CAN PHÒNG HỘ
Điều 78. Gương cầu lồi
78.1. Gương cầu lồi có
tác dụng cải thiện tầm nhìn cho người tham
gia giao thông ở các vị trí đường cong bán kính nhỏ, tầm nhìn bị che khuất. Qua gương cầu lồi người điều khiển phương tiện có
thể quan sát được từ xa phương tiện chạy
ngược chiều để điều chỉnh tốc độ cho phù hợp.
78.2. Vị trí đặt gương cầu lồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78.2.2. Vị trí
gương cầu lồi đặt ở sát vai nền đường phía
lưng, trên đường phân giác của góc đỉnh đường cong và mép dưới gương cao hơn cao độ
vai đường là 1,2 m.
Điều 79. Dải phân cách
79.1. Dải phân
cách là bộ phận của đường mà xe không chạy
trên đó được dùng để phân chia
hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân
chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ hoặc của nhiều loại xe khác nhau trên cùng một chiều
xe chạy.
79.2. Khi dải phân
cách sử dụng để phân chia giữa hai chiều xe
chạy thì gọi là dải phân cách
giữa; khi dải phân cách sử dụng để phân
chia phần đường chính và phần đường bên
hoặc phân chia giữa phần đường xe cơ giới và
xe thô sơ hoặc của nhiều loại phương tiện khác nhau trên
cùng một chiều giao thông thì gọi là
dải phân cách bên.
79.3. Dải phân
cách có hai loại là dải phân cách cố định và dải phân cách di động.
79.3.1. Dải phân
cách cố định là dải phân cách có vị trí cố
định trên phần đường xe chạy. Dải phân cách cố định gồm các loại cơ bản sau:
a)
Dải phân cách dạng bó vỉa bên trong đổ đất trồng cây (đối với dải phân cách rộng), có thể sử dụng kết hợp lan can phòng hộ nửa cứng hoặc
mềm;
b)
Dải phân cách có dạng một dải đất xen
kẹp giữa các phần xe chạy, có dạng lõm
xuống hoặc tận dụng điều kiện địa hình tự
nhiên, có thể sử dụng kết hợp lan can phòng hộ nửa cứng hoặc mềm;
c)
Dải phân cách sử dụng lan can phòng
hộ cứng xây cố định trên mặt đường có chiều cao trong khoảng 0,3 m - 0,8 m,
tối đa là 1,27 m nếu có nhu cầu chắn
sáng, độ rộng tùy theo mặt đường rộng
hẹp để thiết kế và được gắn tiêu phản
quang hoặc được sơn phản quang theo các quy định về bố trí
tiêu phản quang và vạch kẻ đường (vạch đứng)
quy định trong Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79.4. Điều kiện đặt dải
phân cách cố định và di động:
79.4.1. Dải phân
cách cố định nên sử dụng khi đường có
từ 4 làn xe trở lên để
phân làn đường đi theo hai hướng riêng biệt.
79.4.2. Dải phân
cách di động nên dùng ở những nơi mặt đường
chỉ đủ 2 hay 3 làn xe, cần chia tạm thời hai chiều hoặc
hai làn xe riêng biệt.
Điều 80. Lan can phòng hộ
Có
ba loại lan can phòng hộ, gồm lan can
phòng hộ cứng, nửa cứng và lan can phòng hộ mềm.
80.1. Lan can phòng hộ
cứng là loại phòng hộ bằng bê
tông cốt thép hoặc kết cấu có độ cứng tương tự nhằm giảm thiểu,ngăn ngừa các xe đâm xuyên qua
chiều đường ngược lại gây nguy hiểm. Loại này
được áp dụng ở các đường
có tốc độ cao, dải phân cách cố định
bề rộng hẹp, đường có nhiều xe tải và xe buýt.
80.2. Lan can phòng hộ
dạng nửa cứng là loại phòng hộ bằng tôn
lượn sóng gồm một hoặc hai hàng, ba
hàng được lắp đặt song song với mặt đường bằng cột gắn xuống
đường; mép trên của tấm tôn sóng phải
cao hơn đỉnh cột. Điểm đầu, điểm cuối đoạn lan can phòng hộ
nửa cứng, tấm tôn sóng lan can phòng hộ được kéo
dài qua đầu cột và vuốt nối xuống đất. Hoặc
có thể có các dạng hộ lan con xoay,
tường lốp, v.v... mục tiêu để giảm chấn khi va chạm.
80.3. Lan can phòng hộ
mềm là loại phòng hộ dạng dây
cáp treo và được căng trước lên các hệ đầu
cột gắn xuống đường.
CHƯƠNG 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 81. Yêu cầu chung
81.1. Tín hiệu âm
thanh báo hiệu đường bộ để hỗ trợ cảnh báo nguy hiểm cho người tham gia giao thông đường bộ.
81.2. Tín hiệu âm
thanh phải đảm bảo thông báo rõ ràng trong mọi
điều kiện thời tiết và trạng thái đường
bộ, âm thanh có thể nghe thấy và âm lượng không thấp hơn 5 dB nhưng không cao hơn
70 dB.
Điều 82. Thiết bị chuông, loa phát âm
82.1. Chuông, loa phát âm thanh phải làm việc đồng bộ với tín hiệu điều khiển giao thông khác và tắt ngay sau khi
kết thúc tín hiệu điều khiển giao thông.
82.2. Việc lắp đặt thiết
bị âm thanh thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
PHẦN 3: TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 83. Điều khoản chuyển tiếp
83.1. Báo hiệu đường bộ có
nội dung và ý nghĩa sai khác, không đúng với
Quy chuẩn này phải được thay thế, điều chỉnh ngay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83.3. Báo hiệu đường bộ
chưa được bố trí, lắp đặt trên đường,
thuộc dự án công trình đường bộ chưa thi công thì
phải thực hiện theo Quy chuẩn này.
Điều 84. Tổ chức thực hiện
Cục Đường bộ Việt Nam chủ trì tổ chức triển khai,
kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
Phụ
lục A
ĐÈN TÍN HIỆU
A.1 Các dạng đèn tín hiệu
Hình A.1 - Các dạng đèn tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Dạng đèn 2 bao gồm các kiểu đèn ba màu hình mũi tên nhằm điều khiển các
phương tiện theo các hướng cụ thể.
c)
Dạng đèn 3: Bên trái là đèn 2 mũi gạch
chéo màu đỏ, bên phải là đèn
mũi tên màu xanh. Khi tín hiệu màu đỏ sáng,
các phương tiện phải dừng lại, khi đèn màu xanh sáng, các
phương tiện được phép đi theo hướng mũi tên.
d)
Dạng đèn 4: Đèn tín hiệu 2 màu,
xanh và đỏ. Kiểu 1 là đèn dạng đứng: tín
hiệu đỏ ở trên, tín hiệu xanh ở dưới; Kiểu 2
là đèn dạng nằm ngang: đèn đỏ bên
trái, đèn xanh bên phải. Tín hiệu màu
đỏ các phương tiện dừng lại, tín hiệu màu xanh các phương tiện được đi.
e)
Dạng đèn 5: Đèn tín hiệu một màu
đỏ. Kiểu 1 là đèn tròn, kiểu 2 là đèn
chữ thập.Khi đèn sáng cấm đi, đặt phía
sau nút giao theo chiều đi.
i)
Dạng đèn 6 gồm 4 tín hiệu màu trắng có đường kính
từ 80 mm đến 100 mm: bảng bố trí đèn tín hiệu.
k)
Dạng đèn 7 là đèn tín hiệu điều khiển
người đi bộ, người đứng màu đỏ, người đi màu xanh.
Khi tín hiệu đỏ sáng, người đi bộ không
được phép đi, khi tín hiệu xanh sáng,
người đi bộ được phép đi trong phần đường dành
cho người đi bộ. Kiểu 1: Tín hiệu đỏ bên
trái, tín hiệu xanh bên phải; Kiểu 2: tín
hiệu đỏ ở trên, tín hiệu xanh ở dưới.
l)
Dạng đèn 8 là đèn đếm lùi dùng
để hỗ trợ cho các phương tiện giao thông
biết thời gian có hiệu lực của tín hiệu đèn. Chữ số trên đèn đếm lùi
phải hiển thị được ở 2 trạng thái màu xanh và màu đỏ. Khi tín hiệu xanh, chữ số màu xanh, khi
tín hiệu đỏ, chữ số màu đỏ. Kiểu 1 thường sử
dụng cho đèn ở vị trí thấp, kiểu 2 dùng
cho đèn ở vị trí cao hoặc ở phía bên
kia nút giao.
m)
Dạng đèn 9 là đèn sử dụng để cảnh báo
nguy hiểm: đèn nhấp nháy có dạng hình tròn hoặc đèn hình chữ có nội dung cảnh báo nguy hiểm. Nội dung của chữ có thể thay đổi tùy
theo yêu cầu cần cảnh báo. Chu kỳ nháy
của đèn phải phù hợp để gây chú ý
nhưng vẫn phải cho người điều khiển phương tiện đọc được nội dung
cần cảnh báo.
n)
Ngoài các dạng đèn nêu trên, còn có thể sử dụng đèn mũi tên kết hợp hình một loại phương tiện để điều khiển, chỉ dẫn một loại phương tiện cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p)
Kích thước của đèn từ 200 mm đến 300
mm với các đèn tín hiệu chính. Với các
đèn có số, chữ và hình phương tiện tham gia
giao thông có thể điều chỉnh phù hợp để người tham gia
giao thông dễ dàng nhận biết.
A.2 Một số quy định khi sử dụng hệ thống đèn
tín hiệu
-
Thời gian đèn xanh tối thiểu cho một
hướng giao thông ít nhất là 15 giây;
-
Thời gian tín hiệu đèn dành
cho người đi bộ dài ít nhất là 10
giây. Khi lưu lượng người đi bộ thấp và bề
rộng đường hẹp (2 làn xe) và không là đường ưu tiên
thì có thể giảm bớt thời gian tín hiệu đèn
ngắn hơn, nhưng bảo đảm đủ để người đi bộ có thể qua được đường. Chú ý, tốc độ của người đi bộ
sang đường tính bằng 1,2 m/s, nếu nơi bố trí dành
cho người khuyết tật qua đường sẽ phải tính tốc độ của người sang đường thấp hơn 1,2 m/s và căn cứ vào thị sát để đặt chu kỳ đèn
cho phù hợp...
Để trợ giúp người đi bộ sang đường nhất là
người khiếm thị, khiếm thính hoặc khuyết tật
người ta còn sử dụng thiết bị cảm biến thụ động hoặc nút
ấn. Thiết bị nút ấn dành cho người đi bộ sang đường bao gồm nút ấn, đèn nhấp nháy đặt chung trên một
cột ở vị trí thuận lợi trên vỉa hè
ngay vị trí bắt đầu dành cho người đi bộ sang đường. Thiết bị nút ấn còn
trang bị bộ phận phát âm thanh để báo
nơi đặt thiết bị nút ấn, âm thanh dễ nhận biết có chu kỳ 0,15 giây và lặp lại sau 1 giây, âm thanh có thể nghe thấy từ cự
ly 1,8 m đến 3,7 m và âm lượng không thấp hơn 5 dB nhưng không cao hơn 70 dB và sẽ bị vô
hiệu hóa khi chu kỳ đèn nhấp nháy kết thúc. Khi đặt
thiết bị nút ấn phải khảo sát thực
địa để bố trí phù hợp.
-
Sử dụng đèn tín hiệu có đường kính 300 mm ở những đường có tốc V85 từ 60 km/h trở lên và ở nơi
thường xuyên không có người điều khiển giao thông,
nơi có nhiều người già tham gia giao thông;
-
Đèn tín hiệu phải nhìn thấy từ xa và
không nhỏ hơn khoảng cách quy định trong
bảng A.1:
Bảng A.1 -
Khoảng cách tối thiểu nhìn thấy đèn tín hiệu
Tốc độ V85 (km/h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
50
40
65
50
85
60
110
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
165
90
195
-
Những nơi đặt đèn có độ sáng của thiên nhiên sau đèn gây khó nhận biết của người
điều khiển phương tiện thì cần nghiên cứu tạo nền sau đèn để trợ giúp nhận biết cho người điều khiển phương tiện;
-
Do người điều khiển phương tiện tập trung quan sát
phía trước để điều khiển phương tiện, vì vậy,
khi đặt đèn tín hiệu hoặc các báo hiệu
giao thông trên lề, hè cần xác
định vùng quan sát hiệu quả. Cách xác
định như sau: mở một góc 40° từ vị trí
mắt người lái đối xứng qua trục mắt tạo thành
vùng nhìn rõ của người lái. Cũng cần chú
ý khả năng quan sát được đèn của các xe phía sau các xe lớn hoặc người tham gia
giao thông bị ngược ánh nắng mặt
trời.
Phụ lục B
Ý NGHĨA - SỬ
DỤNG BIỂN BÁO CẤM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Để báo đường cấm các loại phương tiện đi lại cả hai hướng, trừ các xe được
ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.101 “Đường cấm”.
b)
Nếu đường cấm vì lý do đường, cầu bị
tắc thì biển cấm đặt ở giữa phần xe chạy kèm theo
có hàng rào chắn ngang trước phần xe chạy như quy định ở Điều 77,
các xe được ưu tiên cũng không được
phép đi vào.
c)
Nếu đường cấm cả người đi bộ, đặt thêm biển số P.112 “Cấm người đi bộ” (ở trong khu đông dân cư) hoặc kéo dài hàng rào chắn ngang suốt cả nền đường
(ở ngoài khu đông dân cư).
d)
Nếu đường cấm vì những lý do
khác nhưng cầu, đường vẫn sử dụng được thì biển đặt ở giữa đường nhưng không đặt hàng
rào chắn.
e)
Nếu phần xe chạy quá hẹp, biển đặt ở
giữa phần xe chạy sẽ làm cản trở những xe được phép
ra vào đường cấm thì đặt biển ở mép
phần xe chạy.
Hình B.1 - Biển
số P.101
B.2 Biển số P.102 “Cấm đi ngược chiều”
a)
Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt
biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.102 “Cấm đi ngược chiều”. Người đi bộ được phép
đi trên vỉa hè hoặc lề đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 - Biển
số P.102
B3 Biển số P.103a “Cấm xe ôtô”, Biển số P.103b và P.103c “Cấm xe ôtô rẽ phải” và “Cấm xe ôtô rẽ trái”
a)
Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng đi qua, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.103a “Cấm xe ôtô”
Nếu đường cấm vì lý do đường, cầu bị yếu, có
thể đặt hàng rào chắn hay chướng ngại vật
trong phần đường xe chạy.
b)
Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng rẽ phải
hay rẽ trái, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn
máy và các xe được ưu tiên theo quy định,
đặt biển số P.103b “Cấm xe ô tô rẽ phải” hay biển số
P.103c “Cấm xe ô tô rẽ trái”.
Hình B.3 - Biển số P.103
B.4 Biển số P.104 “Cấm xe máy”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.4 - Biển số P.104
B.5 Biển số P.105 “Cấm xe ô tô
và xe máy”
Để báo đường cấm các loại xe
cơ giới và xe máy đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.105 “Cấm
xe ô tô và xe máy”.
Hình B.5 - Biển số P.105
B.6 Biển số P.106 (a,b) “Cấm xe ô
tô tải” và Biển số P.106c “Cấm
các xe chở hàng nguy hiểm”
a)
Để báo đường cấm các loại xe ô tô tải trừ các xe được
ưu tiên theo quy định, đặt biển số P.106a “Cấm xe ô
tô tải”. Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy
kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển số
P.106a.
b)
Để báo đường cấm các loại xe ô tô tải có khối lượng
chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn
hơn một giá trị nhất định, đặt biển số P.106b. Biển có
hiệu lực cấm các xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở (xác định
theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ) lớn hơn giá trị chữ số ghi
trong biển (chữ số tấn ghi bằng màu trắng trên hình
vẽ xe). Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy
kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7 Biển số P.107 "Cấm xe ôtô
khách và xe ôtô tải"
Để báo đường cấm xe ô tô chở
khách và các loại xe ô tô tải kể cả các
loại máy kéo và xe máy chuyên dùng đi qua trừ
các xe được ưu tiên theo quy định,
đặt biển số P.107 "Cấm xe ô tô khách và xe ô tô tải".
Hình B.7 - Biển
số P.107
B.7a Biển số P.107a "Cấm xe ôtô
khách"
a)
Để báo đường cấm ô tô chở khách đi qua trừ các xe ưu tiên theo quy
định, đặt biển số P.107a “Cấm xe ô tô khách”. Biển này không cấm xe buýt.
b)
Trường hợp cấm xe khách theo số chỗ
ngồi thì sử dụng biển phụ ghi số chỗ ngồi đối với các
xe cần cấm hoặc ghi số chỗ ngồi vào biểu
tượng xe bằng chữ trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7b Biển số P.107b "Cấm xe ô
tô taxi"
Để báo đường cấm xe ô tô taxi đi lại, đặt biển số P.107b “Cấm xe ô tô taxi”. Trường
hợp cấm xe ô tô taxi theo giờ thì đặt
biển phụ ghi giờ cấm.
Hình B.7b - Biển số P.107b
B.8 Biển số P.108 "Cấm xe kéo
rơ-moóc"
Để báo đường cấm các loại xe
cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả xe máy, máy kéo, ô
tô khách kéo theo rơ-moóc đi lại, trừ loại ôtô sơ-mi rơ-moóc
và các xe được ưu tiên (có kéo theo rơ-moóc) theo quy định, đặt biển số P.108 "Cấm xe ô tô, máy kéo kéo
rơ-moóc".
Hình B.8 - Biển
số P.108
B.8a Biển số P.108a "Cấm xe sơ-mi
rơ-moóc"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.8a - Biển số P.108a
B.9 Biển số P.109 "Cấm máy
kéo"
Để báo đường cấm các loại máy
kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh xích đi qua, đặt biển số P.109 "Cấm máy kéo".
Hình B.9 - Biển
số P.109
B.10 Biển số P.110a "Cấm xe đạp"
và Biển số P.110b"Cấm xe đạp thồ"
a)
Để báo đường cấm xe đạp đi qua, đặt
biển số P.110a "Cấm xe đạp". Biển không có giá trị cấm những người dắt xe đạp.
b)
Để báo đường cấm xe đạp thồ đi qua,
đặt biển số P.110b "Cấm xe đạp thồ". Biển này không cấm người dắt loại xe này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Biển số
P.110a
b) Biển số
P.110b
Hình B.10 - Biển số P.110
B.11 Biển số P.111a "Cấm xe gắn máy",
biển số P.111 (b,c) "Cấm xe ba bánh loại có động cơ" và biển số P.111d "Cấm xe ba bánh loại không
có động cơ"
a)
Để báo đường cấm xe gắn máy đi
qua, đặt biển số P.111a "Cấm xe gắn máy". Biển không có giá trị đối với xe đạp.
b)
Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xe xích lô máy,
xe lôi máy, v.v... đặt biển số P.111b hoặc P.111c "Cấm xe ba bánh loại có
động cơ".
c)
Để báo đường cấm xe ba bánh loại không có động cơ như xe xích lô, xe lôi
đạp, v.v... đặt biển số P. 111d "Cấm xe ba bánh loại không có động cơ".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.12 Biển số P.112 "Cấm người đi
bộ"
Để báo đường cấm người đi bộ qua lại, đặt biển số
P.112 "Cấm người đi bộ".
Hình B.12 - Biển số P.112
B.13 Biển số P.113 "Cấm xe người kéo,
đẩy"
Để báo đường cấm xe thô sơ, chuyển động do người kéo, đẩy đi qua, đặt biển số
P.113 "Cấm xe người kéo, đẩy". Biển không
có giá trị cấm những xe nôi của trẻ em và
phương tiện chuyên dùng để đi lại của những
người khuyết tật.
Hình B.13 - Biển số P.113
B.14 Biển số P.114 "Cấm xe vật nuôi
kéo"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.14 - Biển số P.114
B.15 Biển số P.115 "Hạn chế trọng tải
toàn bộ xe"
Để báo đường cấm các xe (cơ giới
và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên
theo quy định, có trọng tải toàn bộ xe (trọng tải bản thân xe cộng với khối lượng
người, hành lý và hàng hóa xếp trên xe) vượt quá trị số ghi trên biển
đi qua, đặt biển số P.115 "Hạn chế trọng tải toàn bộ
xe".
Hình B.15 - Biển số P.115
B.16 Biển số P.116 "Hạn chế tải trọng
trên trục xe"
Để báo đường cấm các xe (cơ giới
và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên
theo quy định, có trọng tải toàn bộ xe (cả xe và hàng) phân bổ trên một trục bất kỳ của xe (tải trọng trục xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, đặt biển số P.116
"Hạn chế tải trọng trên trục xe".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.17 Biển số P.117 "Hạn chế chiều
cao"
a)
Để báo hạn chế chiều cao của xe, đặt
biển số P.117 "Hạn chế chiều cao".
b)
Biển số P.117 có hiệu lực cấm các
xe (cơ giới và thô sơ) có chiều cao vượt quá
trị số ghi trên biển đi qua, kể cả các
xe được ưu tiên theo quy định (chiều cao tính
từ mặt đường, mặt cầu đến điểm cao nhất của xe hoặc hàng).
c)
Trị số ghi trên biển là khoảng cách từ điểm cao nhất của mặt đường đến điểm
thấp nhất của chướng ngại vật vượt trên đường (chiều cao
tĩnh không) trừ đi 0,5 m. Cho phép làm tròn số đến 0,1 m theo hướng điều chỉnh tăng (ví dụ:
chiều cao thực là 4,65 m; trị số ghi trên biển là: 4,65 - 0,5 = 4,15 làm tròn = 4,2 m).
d)
Tất cả những vị trí trên đường có
chiều cao tĩnh không dưới 4,75 m, đặt biển
số P.117 và biển số W.239b. Trường hợp các vị trí có chiều cao tĩnh không từ 4,75 m đến 5,5 m và các vị trí tĩnh không
giới hạn trên đường dân sinh (cống, hầm chui dân sinh, ...), chỉ cần đặt biển số
W.239b để cảnh báo chiều cao tĩnh không thực tế của các điểm bị hạn chế. Đối với các
vị trí có chiều cao tĩnh không trên
5,5 m, không cần đặt biển báo.
Hình B.17 - Biển số P.117
B.18 Biển số P.118 "Hạn chế chiều
ngang xe"
a)
Để báo hạn chế chiều ngang của xe,
đặt biển số P. 118 "Hạn chế chiều ngang xe".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Số ghi trên biển là khoảng cách theo chiều ngang ở trạng thái tĩnh
nhỏ nhất của vật chướng ngại trên đường trừ
đi 0,4 m.
d)
Những vị trí trên đường có chướng ngại vật mà khoảng cách theo chiều ngang ở trạng thái tĩnh nhỏ hơn 3,2 m, đặt biển
số P.118.
Hình B.18- Biển
số P.118
B.19 Biển số P.119 "Hạn chế chiều dài
xe"
a)
Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua, đặt biển số
P.119 "Hạn chế chiều dài xe".
b)
Trị số ghi trên biển là chỉ độ dài cho phép lớn nhất tính bằng mét đối với xe đơn chiếc nhằm ngăn ngừa khả
năng gây ách tắc giao thông.
c)
Biển được đặt ở những đoạn đường có bán kính đường cong nằm nhỏ, đèo dốc quanh co hoặc ở những
đoạn đường mà xe có chiều dài lớn, gây
nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.20 Biển số P.120 "Hạn chế chiều dài
xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc
sơ-mi rơ- moóc"
a)
Để báo đường cấm các loại xe cơ giới kéo theo moóc kể cả ô tô
sơ-mi-rơ-moóc và các loại xe được ưu tiên kéo moóc theo
quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị số ghi trên
biển đi qua, đặt biển số P.120 "Hạn chế chiều dài xe
cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ moóc".
b)
Trị số ghi trên biển là chỉ độ dài cho phép lớn nhất tính bằng mét đối với toàn bộ chiều
dài đoàn xe kể cả hàng.
Hình B.20 - Biển số P.120
B.21 Biển số P.121 "Cự ly tối thiểu
giữa hai xe"
a)
Để báo xe ô tô phải đi cách
nhau một khoảng tối thiểu, đặt biển số P.121 "Cự ly tối
thiểu giữa hai xe".
b)
Số ghi trên biển cho biết khoảng cách
tối thiểu tính bằng mét. Biển có hiệu lực cấm các xe ô tô kể cả xe được ưu tiên theo quy định đi cách
nhau một cự ly nhỏ hơn trị số ghi trên biển
báo.
c)
Chiều dài có hiệu lực của biển số
P.121 được báo bằng biển số S.501 "Phạm vi tác
dụng của biển" đặt dưới biển chính (hoặc
từ vị trí đặt biển đến vị trí đặt
biển số P.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng
thời có nhiều biển cấm khác hết tác
dụng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.21 - Biển số P.121
B.23 Biển số P.123a "Cấm rẽ trái"
và Biển số P.123b "Cấm rẽ phải"
a)
Để báo cấm rẽ trái hoặc rẽ phải (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí
đường giao nhau, đặt biển số P.123a "Cấm rẽ trái"
hoặc biển số P.123b "Cấm rẽ phải". Biển không có
giá trị cấm quay đầu xe.
b)
Biển có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía trái
hoặc phía phải trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
c)
Trước khi đặt biển cấm rẽ, có thể đặt
biển chỉ dẫn hướng đi thích hợp.
Hình B.23 - Biển số P.123
B.24 Biển số P.124 (a,b) "Cấm quay
đầu xe", biển số P.124c "Cấm rẽ trái và quay đầu xe”, biển số P.124d "Cấm rẽ phải và quay đầu xe”, biển số P.124e "Cấm ô tô rẽ trái
và quay đầu xe” và biển số
P.124f "Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe”
a)
Để báo cấm các loại xe quay đầu (theo kiểu chữ U), đặt biển số P.124a "Cấm quay đầu
xe". Chiều mũi tên phù hợp với chiều cấm quay đầu xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Để báo cấm các loại xe rẽ trái đồng thời cấm quay đầu, đặt biển số
P.124c “Cấm rẽ trái và quay đầu xe”.
d)
Để báo cấm các loại xe rẽ phải đồng thời cấm quay đầu, đặt biển số P.124d “Cấm rẽ phải và
quay đầu xe”.
e)
Để báo cấm xe ô tô rẽ trái và đồng thời cấm quay đầu, đặt biển số
P.124e “Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu
xe”.
f)
Để báo cấm xe ô tô rẽ phải và đồng thời cấm quay đầu, đặt biển số
P.124f “Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu
xe”.
g)
Biển số P.124a có hiệu lực cấm các
loại xe (cơ giới và thô sơ) và biển số
P.124b có hiệu lực cấm xe ô tô và xe máy 3 bánh
(side car) quay đầu (theo kiểu chữ U) trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển không có giá trị cấm rẽ trái để đi sang hướng đường khác.
h)
Nếu đặt biển "Cấm quay đầu xe" hay biển
"Cấm ô tô quay đầu xe" ở một đoạn đường không
phải là nơi đường giao nhau thì vị trí bắt đầu cấm, dùng biển
số S.503d "Hướng tác dụng của biển" đặt bên
dưới biển chính.
Hình B.24- Biển
số P.124
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Để báo cấm các loại xe cơ giới vượt nhau, đặt biển số P.125 "Cấm vượt".
b)
Biển có hiệu lực cấm tất cả các
loại xe cơ giới vượt nhau (kể cả xe được ưu tiên theo quy
định) nhưng được phép vượt xe máy 2
bánh, xe gắn máy.
c)
Biển hết hiệu lực cấm khi có biển số
P.133 "Hết cấm vượt" hoặc đến vị trí đặt biển số
P. 135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có
nhiều biển cấm khác hết tác dụng.
Hình B.25- Biển
số P.125
B.26 Biển số P.126 "Cấm xe ô
tô tải vượt"
a)
Để báo cấm các loại ô tô tải vượt xe cơ giới khác, đặt biển số P.126 "Cấm xe ô tô tải vượt".
b)
Biển có hiệu lực cấm các loại ô tô tải có khối lượng
chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) lớn
hơn 3.500 kg kể cả các xe được ưu tiên theo quy định vượt xe cơ giới khác. Được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy.
c)
Biển không có giá trị cấm các
loại xe cơ giới khác vượt nhau và vượt ô tô tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.26 - Biển số P.126
B.27 Biển số P.127 "Tốc độ tối đa cho
phép"
a)
Để báo tốc độ tối đa cho phép
các xe cơ giới chạy, đặt biển số P.127 "Tốc độ tối đa cho phép";
b)
Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị
số ghi trên biển trừ các xe được ưu tiên
theo quy định. Người điều khiển phương tiện căn cứ vào điều kiện cụ thể khác như khí hậu thời tiết tình
trạng mặt đường, tình hình giao thông, phương tiện, điều kiện sức khỏe để điều khiển phương tiện với tốc độ phù hợp, an
toàn và không quá giá trị ghi trên biển;
c)
Số ghi trên biển tốc độ tối đa cho phép
tính bằng km/h và tùy theo tiêu chuẩn kỹ
thuật hoặc điều kiện khai thác thực tế của đường mà
quy định cho phù hợp. Khi không có các nghiên cứu cụ thể, có thể tham khảo toán đồ trên Hình B.27a để xác định
giá trị tốc độ tối đa cho phép cho từng
hướng đường;
d)
Không sử dụng biển số P.127 một cách tràn lan khi
không có nghiên cứu cụ thể;
e)
Trong trường hợp chuyển tiếp từ giá trị tốc độ lớn xuống giá trị tốc độ nhỏ mà sự chênh lệch giữa hai giá trị
tốc độ này lớn thì nên đặt biển tốc
độ tối đa trung gian. Đoạn chuyển tiếp trung gian được quy định là không
nhỏ hơn 250 m cho việc chuyển tiếp từ tốc độ 120 km/h xuống 100
km/h; 200m cho cho việc chuyển tiếp từ tốc độ 100 km/h xuống 80 km/h; 150 m cho
việc chuyển tiếp từ tốc độ 80 km/h xuống 60 km/h; 180 m cho việc chuyển tiếp từ
tốc độ 90 km/h xuống 60 km/h hoặc từ tốc độ 80 km/h xuống 50 km/h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g)
Trường hợp đường qua cầu tạm, cầu yếu, qua cầu phao, đường
vào phà, trạm kiểm tra giao thông, qua hầm, qua trạm thu phí, Công trình kiểm soát
tải trọng xe, thì tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật để quy định tốc độ tối đa cho phép.
h)
Trường hợp đường qua công trường đang
thi công sử dụng biển cảnh báo công trường, trường hợp cần thiết thì sử dụng biển hạn chế
tốc độ tối đa cho phép tạm thời. Hết phạm vi công
trường cần có biển báo hết cấm. Khi công trường hoàn thành hoặc ngừng thi công, phải tháo bỏ biển báo cấm tạm thời ngay sau khi khôi
phục lại giao thông bình thường;
i)
Khi sử dụng biển số P.127 tại các đoạn
nhập làn và tách làn của các vị trí
ra và vào đường ô tô, để chỉ rõ hiệu lực của biển chỉ có tác dụng cho các xe
nhập làn và tách làn tại vị trí này,
sử dụng kèm biển số S.509, trên biển ghi chữ “Lối vào” hoặc “Lối ra” tương ứng.
Hình B.27b - Biển số P.127
B.27a Biển số P.127a "Tốc độ tối đa
cho phép về ban đêm"
a)
Khi cần quy định tốc độ tối đa về ban đêm cho các
phương tiện, đặt biển số P.127a “Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm”.
Áp
dụng biển số P.127a cho một số trường hợp qua khu đông
dân cư vào ban đêm nhằm mục đích nâng cao tốc
độ vận hành khi đường ít xe chạy.
Biển chỉ có hiệu lực trong thời gian ghi trên biển và trong phạm vi từ vị trí đặt biển đến vị trí biển số R.421 “Hết khu đông
dân cư”. Biển được đặt sau vị trí biển số
R.420 “Bắt đầu khu đông dân cư”.
b)
Số ghi trên biển tốc độ tối đa cho phép
lớn nhất về ban đêm tính bằng km/h và
không lớn hơn 80 km/h. Người tham gia giao thông về ban đêm không được vượt quá giá trị tốc độ ghi trên biển trừ một số trường hợp ưu tiên
được quy định. Trong phạm vi hiệu lực của biển số P.127a “Tốc độ
tối đa cho phép về ban đêm”, nếu gặp
biển số P.127 “Tốc độ tối đa cho phép” thì người lái
phải tuân thủ theo giá trị tốc độ tối đa quy định ghi trên biển số P.127.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.27c - Biển số P.127a
B.27b Biển số P.127b "Biển ghép
tốc độ tối đa cho phép trên từng
làn đường"
a)
Khi quy định tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường, nếu chỉ sử dụng biển đặt bên
đường hoặc trên cột cần vươn hay giá
long môn, sử dụng biển số P.127b. Xe chạy trên làn nào phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn
đường đó.
b)
Biển số P. 127b là biển hình
chữ nhật nền màu xanh, trên đó thể hiện tốc
độ tối đa trên các làn đường. Biển đặt bên đường hoặc treo trên giá long môn, cột cần vươn.
Hình B.27d - Biển số P.127b
B.27c Biển số P.127c "Biển ghép
tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường"
a)
Khi quy định tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện trên từng làn đường, sử dụng
biển số P.127c. Các loại phương tiện phải đi đúng
làn đường và tuân thủ tốc độ tối đa cho phép
trên làn đường đó.
b)
Biển số P.127c là biển hình chữ nhật nền màu xanh, trên đó thể hiện tốc độ tối
đa trên các làn đường. Biển đặt bên đường hoặc treo trên cột cần vươn hay giá
long môn. Biểu tượng trên biển có thể thay đổi theo điều kiện sử dụng thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.27e - Biển số P.127c
B.27d Biển số DP.127 "Biển hết tốc độ
tối đa cho phép theo biển ghép"
a)
Đến hết đoạn đường tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép số P.127b, P.127c, đặt biển số DP.127
“Biển hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép”
tương ứng với các phương án tổ chức giao thông.
Trường hợp "Hết tất cả các lệnh
cấm" đặt biển số DP.135.
b)
Biển có giá trị báo cho, người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số
P.127(b,c) hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Đường bộ và Luật Trật tự, an toàn
giao thông đường bộ.
Hình B.27d - Biển số DP.127
B.28 Biển số P.128 "Cấm sử dụng còi"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Chiều dài có hiệu lực của biển cấm sử
dụng còi được báo bằng biển số S.501
"Phạm vi tác dụng của biển" đặt dưới biển chính
(hoặc từ vị trí đặt biển đến vị trí đặt biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh
cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).
Hình B.28 - Biển số P.128
B.29 Biển số P.129 "Kiểm tra"
Để báo nơi đặt trạm kiểm tra; các loại phương tiện vận tải qua đó phải dừng lại để làm
thủ tục kiểm tra, kiểm soát theo quy định,
đặt biển số P.129 “Kiểm tra”.
Hình B.29 - Biển số P.129
B.30 Biển số P.130 "Cấm dừng xe và
đỗ xe"
a)
Để báo nơi cấm dừng xe và đỗ xe, đặt biển số P.130 "Cấm dừng xe và đỗ
xe".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Hiệu lực cấm của biển bắt đầu từ vị trí đặt biển đến nơi đường giao nhau hoặc đến vị trí quy định đỗ xe, dừng xe (hoặc đến vị trí đặt biển số
DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có
nhiều biển cấm khác hết tác dụng). Nếu cần thể hiện đặc biệt thì vị trí
bắt đầu cấm phải dùng biển số S.503f và
vị trí kết thúc, dùng biển số S.503d "Hướng tác dụng của biển"
đặt bên dưới biển chính.
c)
Trong trường hợp chỉ cấm dừng, đỗ xe vào thời gian nhất định thì dùng biển số S.508 (a, b).
d)
Trong phạm vi có hiệu lực của biển,
nếu có chỗ mở dải phân cách cho phép xe quay đầu thì cần đặt thêm biển số
P.130 nhắc lại.
Hình B.30- Biển
số P.130
B.31 Biển số P.131 (a,b,c)"Cấm đỗ xe"
a)
Để báo nơi cấm đỗ xe trừ các
xe được ưu tiên theo quy định, đặt biển số
P.131 (a,b,c) "Cấm đỗ xe".
Biển số P.131a có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển.
Biển số P.131b có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày lẻ và
biển số P.131c vào những ngày chẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Trong phạm vi có hiệu lực của biển,
nếu có chỗ mở dải phân cách cho phép xe quay đầu thì cần đặt thêm biển nhắc
lại.
Hình B.31 - Biển số P.131
B.32 Biển số P.132 "Nhường đường cho
xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp"
a)
Để báo các loại xe (cơ giới và
thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên
theo quy định khi thấy biển số P.132 phải nhường đường cho các
loại xe cơ giới đang đi theo hướng ngược lại qua các đoạn đường hẹp hoặc cầu hẹp, đặt biển số P.132 "Nhường đường cho xe
cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp".
b)
Biển có hiệu lực đối với các
loại xe cơ giới và thô sơ kể cả xe được ưu
tiên theo quy định khi đi vào các đoạn
đường hẹp có đặt biển số P.132 và trên hướng ngược lại đang có các loại xe cơ giới đi tới
thì phải dừng lại ở vị trí thích hợp
để nhường đường.
Hình B.32 - Biển số P.132
B.33 Biển số DP.133 "Hết cấm
vượt"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển có tác dụng báo cho người
tham gia giao thông biết hiệu lực của các biển số P.125 và biển số P.126 hết tác dụng. Các xe cơ giới được phép vượt nhau nhưng phải theo quy định về điều kiện cho phép vượt nhau.
Hình B.33 - Biển số DP.133
B.34 Biển số DP.134 "Hết tốc độ tối
đa cho phép"
a)
Đến hết đoạn đường tốc độ tối đa, đặt biển số DP.134
"Hết tốc độ tối đa cho phép" (hoặc đặt biển số
DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có
nhiều biển cấm khác hết tác dụng).
b)
Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số
P.127 hết tác dụng. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Đường bộ và Luật Trật tự, An toàn
giao thông đường bộ.
Hình B.34 - Biển số DP.134
B.35 Biển số DP.135 "Hết tất cả các
lệnh cấm"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số
P.121 và nhiều biển cấm khác từ biển
số P.125 đến biển số P.131 (a,b,c) được đặt trước đó cùng hết tác dụng.
Hình B.35 - Biển số DP.135
B.36 Biển số P.136 "Cấm đi
thẳng"
Đường ở phía trước cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo qui định) đi thẳng, đặt
biển số P. 136 "Cấm đi thẳng". Biển được đặt ở vị trí ngay trước nút giao của đường cấm đi thẳng. Nếu có
quy định cấm về thời gian và loại xe thì
sử dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình
vẽ loại xe cấm.
Hình B.36 - Biển số P.136
B.37 Biển số P.137 "Cấm rẽ trái,
rẽ phải"
Các
ngả đường phía trước cấm tất cả các
loại xe (trừ xe ưu tiên theo qui định) rẽ trái
hay rẽ phải, đặt biển số P.137 "Cấm rẽ trái, rẽ phải". Biển được đặt ở vị trí ngay trước nút
giao của đường cấm rẽ phải, rẽ trái. Nếu có
quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử
dụng biển báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.37- Biển
số P.137
B.38 Biển số P.138 "Cấm đi thẳng, rẽ
trái"
Biểu thị đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo qui định) đi thẳng, rẽ
trái, đặt biển số P.138 "Cấm đi thẳng, rẽ trái";
biển đặt ở vị trí ngay trước nút
giao. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc
loại xe thì sử dụng biển báo phụ thời
gian hoặc hình vẽ loại xe cấm.
Hình B.38- Biển
số P. 138
B.39 Biển số P.139 "Cấm đi thẳng, rẽ
phải"
Biểu thị đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo qui định) đi thẳng, rẽ
phải, đặt biển số P.139 "Cấm đi thẳng, rẽ phải"; biển đặt ở vị trí
ngay trước nút giao. Nếu có quy định cấm về thời gian hoặc loại xe thì sử dụng biển
báo phụ thời gian hoặc hình vẽ loại
xe cấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.40 Biển số P.140 "Cấm xe công
nông và các loại xe tương tự"
Để báo đường cấm xe công nông, đặt biển số 140 “Cấm xe công nông và các loại xe
tương tự”.
Hình B.40 - Biển số P.140
Phụ lục C
Ý NGHĨA - SỬ
DỤNG BIỂN BÁO NGUY HIỂM VÀ CẢNH BÁO
C.1 Biển số W.201 (a,b) "Chỗ ngoặt
nguy hiểm"
a)
Để báo trước sắp đến một chỗ ngoặt
nguy hiểm, đặt biển số W.201 (a,b):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số W.201b chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên phải.
b)
Chỗ ngoặt nguy hiểm là vị trí
đường cong như sau:
-
Ở vùng đồng bằng, đường cong có
góc chuyển hướng lớn hơn hay bằng 45° hoặc có
bán kính nhỏ hơn hay bằng 100 m.
-
Ở vùng núi, đường cong có góc ở chuyển hướng lớn hơn hay bằng 45° hoặc có
bán kính nhỏ hơn hay bằng 40 m.
c)
Ở những vùng mà việc quan sát
của người tham gia giao thông gặp khó
khăn như vùng cây rậm rạp, vùng thường có
sương mù thì các vị trí đường cong không
phân biệt độ lớn góc ở tâm hoặc bán kính đều coi là chỗ
ngoặt nguy hiểm.
d)
Sau đoạn thẳng dài từ 1 km trở lên
thì đường cong đầu tiên không phân biệt độ
lớn góc ở tâm hoặc bán kính đều coi là chỗ ngoặt nguy hiểm.
Hình C.1 - Biển
số W.201 (a,b)
C.1a Biển số W.201(c,d) "Chỗ ngoặt
nguy hiểm có nguy cơ lật xe"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số W.201c chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải khi đường cong vòng sang
trái;
-
Biển số W201d chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên trái khi đường cong vòng bên phải.
Hình C. 1a - Biển số W.201 (c,d)
C.2 Biển số W.202(a,b) "Nhiều chỗ
ngoặt nguy hiểm liên tiếp"
a)
Để báo trước sắp đến hai chỗ ngoặt
ngược chiều nhau liên tiếp, đặt biển số W.202 (a,b):
-
Biển số W.202a đặt trong trường hợp có từ 2 chỗ ngoặt, ở gần nhau trong đó có ít nhất một
chỗ ngoặt nguy hiểm mà chỗ ngoặt đầu tiên hướng vòng bên trái;
-
Biển số W.202b đặt trong trường hợp như biển số W.202a
nhưng hướng vòng bên phải.
b)
Hai chỗ ngoặt gọi là gần nhau khi
đoạn thẳng từ tiếp cuối của đường cong trước đến tiếp đầu của đường cong tiếp
sau nhỏ hơn 160 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.2 - Biển
số W.202 (a,b)
C.3 Biển số W.203(a,b,c) "Đường bị
thu hẹp"
a)
Để báo trước sắp đến một đoạn đường
bị thu hẹp đột ngột, đặt biển số W.203 (a,b,c):
-
Biển số W.203a đặt trong trường hợp đường bị thu hẹp cả
hai bên;
-
Biển số W.203b hoặc biển số W.203c đặt trong trường hợp
đường bị thu hẹp về phía trái hoặc phía phải.
b)
Đoạn đường bị thu hẹp là đoạn đường mà
phần xe chạy bị thu hẹp lại, các làn xe đi ngược chiều nhau gặp khó khăn, nguy hiểm và khả năng thông qua giảm đột ngột so với đoạn đường
trước đó.
c)
Sau khi đặt biển số W.203 (a,b,c) nếu đường bị thu hẹp đến
mức không có khả năng thông qua cho hai xe đi ngược chiều thì đặt trước vị trí thu hẹp các biển xác định quyền ưu
tiên của chiều đi (biển số P.132 và biển số I.406).
d)
Ở tất cả những vị trí đường bị hẹp,
người tham gia giao thông phải chú ý quan sát giao
thông ngược chiều. Xe đi ở chiều đường bị thu hẹp phải nhường đường
cho xe đi ngược chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.3 - Biển
số W.203 (a,b,c)
C.4 Biển số W.204 "Đường hai
chiều"
a)
Để báo trước sắp đến đoạn đường do
sửa chữa hoặc có trở ngại ở một phía đường mà phải tổ chức đi lại cho phương tiện cả hai
chiều trên phía đường còn lại hoặc để
báo trước đoạn đường đôi tạm thời
hoặc đoạn đường có chiều xe đi và về
đi chung thì đặt biển số W.204 "Đường hai
chiều".
b)
Các đoạn đầu và cuối đường có
dải phân cách giữa chuyển tiếp sang đường đi
chung hai chiều hoặc khi hết đoạn đường một chiều, đặt biển số W.204.
Hình C.4- Biển
số W.204
C.5 Biển số W.205(a,b,c,d,e) "Đường
giao nhau"
Để báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp
(không có đường nào ưu tiên) trên cùng một mặt bằng, đặt biển số W.205(a,b,c,d,e) "Đường giao nhau".
Biển được đặt trước nơi đường giao nhau ở ngoài phạm vi
nội thành, nội thị là chủ yếu. Trong
nội thành, nội thị có thể châm
chước không đặt biển này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.5 - Biển
số W.205
C.6 Biển số W.206 "Giao nhau chạy
theo vòng xuyến"
Để báo trước nơi giao nhau có bố trí đảo an toàn ở giữa nút
giao, các loại xe qua nút giao phải đi vòng
xuyến quanh đảo an toàn theo chiều mũi tên,
đặt biển số W.206 "Giao nhau chạy theo vòng xuyến". Trong nội thành, nội thị có thể không đặt biển này.
Hình C.6 - Biển
số W.206
C.7 Biển số W.207(a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l)
"Giao nhau với đường không ưu tiên (đường nhánh)"
a)
Trên đường ưu tiên, để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên, đặt biển số W.207 (a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l). Tùy theo hình dạng nơi giao nhau và hướng đường ưu tiên
hay không ưu tiên để chọn kiểu biển hoặc vẽ hình dạng hình vẽ cho phù hợp với thực tế nút
giao. Tại chỗ đường giao với các ngõ, ngách, hẻm hoặc tương tự, tùy theo điều kiện giao thông
có thể xem xét sử dụng biển số W.207 khi cần
thiết.
b)
Biển số W.207(a,b,c,d,e,f,g,h,i,k,l) được đặt trước nơi
đường giao nhau ở ngoài phạm vi nội thành, nội thị là chính (trong nội thành, nội thị tùy theo điều kiện thực tế để sử dụng biển
cho phù hợp). Các xe đi trên đường có đặt biển này được quyền ưu tiên qua nơi giao
nhau, chỉ phải nhường đường cho các loại xe
được quyền ưu tiên theo quy định.
c)
Trên tất cả các nhánh đường giao với
đoạn đường ưu tiên (đoạn đường nằm giữa biển số I.401 và
biển số I.402) ở nơi đường giao nhau, đặt biển số W.208
"Giao nhau với đường ưu tiên".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.7 - Biển
số W.207(a,b,c,d,e)
Hình C.8 - Biển
số W.207(f,g,h)
Hình C.9 - Biển
số W.207 (i,k,l)
C.8 Biển số W.208 "Giao nhau với
đường ưu tiên (đường chính)"
a)
Trên đường không ưu tiên, để báo
trước sắp đến nơi giao nhau với đường ưu tiên, đặt biển số W.208 "Giao nhau với đường ưu tiên". Trong
nội thành, nội thị có
thể không đặt biển này.
b)
Các xe đi trên đường có đặt biển số W.208 phải nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên
khi qua nơi giao nhau (trừ các loại xe được
quyền ưu tiên theo quy định).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Trường hợp đặt biển số W.208 ở trong khu đông dân
cư, biển được đặt trực tiếp trước vị trí giao nhau với đường ưu tiên. Ở ngoài khu đông dân cư,
tùy theo đặt xa hay gần mà có thêm biển số
S.502 "Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu".
Hình C.10 - Biển số W.208
C.9 Biển số W.209 "Giao nhau có
tín hiệu đèn"
a)
Để báo trước nơi giao nhau có
điều khiển giao thông bằng tín hiệu đèn trong trường hợp người tham gia giao thông
khó quan sát thay đèn để kịp thời xử lý, đặt
biển số W.209 "Giao nhau có tín hiệu đèn".
Trường hợp dễ dàng nhận biết đèn tín
hiệu thì không nên đặt biển số W.209.
b)
Biển số W.209 có thể được dùng
bổ sung hoặc thay thế cho các biển số W.205,
W.206, W.207, W.208.
Hình C.11 - Biển số W.209
C.10 Biển số W.210 " Giao nhau với
đường sắt có rào chắn"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.12 - Biển số W.210
C.11 Biển số W.211 "Giao nhau với
đường sắt không có rào chắn"
a)
Để báo trước sắp đến chỗ giao nhau
giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông, đặt biển số W.211 “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn".
b)
Trong trường hợp có từng đoạn đường
bộ và đường sắt cùng đi chung với
nhau, như cầu đi chung, đặt một trong hai biển số W.210 hoặc W.211 cho phù hợp
với thực tế có hay không có rào chắn.
c)
Nơi đặt biển số W.211, đặt thêm biển
số W.242(a,b) "Nơi đường sắt giao nhau vuông góc với
đường bộ" đặt cách ray ngoài cùng của đường sắt là
10 m.
a) Biển số
W.211
Hình C.13 - Biển số W.211
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để báo trước sắp,đến, cầu hẹp là loại cầu có chiều rộng phần xe chạy nhỏ hơn hoặc
bằng 4,50 m, đặt biển số W.212 "Cầu hẹp". Khi qua các cầu này lái xe phải đi chậm, quan sát, nhường nhau và dừng lại chờ ở hai đầu cầu.
Hình C.14 - Biển số W.212
C.13 Biển số W.213 "Cầu tạm"
a)
Để báo trước sắp đến cầu tạm là
loại cầu được làm để sử dụng tạm thời cho xe
cộ qua lại, đặt biển số W.213 "Cầu tạm".
b)
Nếu trọng tải của cầu thấp và khổ cầu
hẹp thì đặt thêm các biển số P.115
"Hạn chế trọng tải toàn bộ xe" và biển số P.118 "Hạn chế chiều ngang xe" hoặc các biển báo cần thiết khác. Khi gặp
báo hiệu cầu tạm, người sử dụng phương tiện tham gia giao
thông cần thận trọng, khi nước ngập nhất thiết không
được qua cầu.
Hình C.15 - Biển số W.213
C.14 Biển số W.214 "Cầu quay - cầu
cất"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.16 - Biển số W.214
C.15 Biển số W.215a "Kè, vực sâu phía trước", biển số W.215b “Kè,
vực sâu bên đường phía
bên phải” và biển số W.215c “Kè,
vực sâu bên đường phía
bên trái”
Để báo trước sắp tới những vị trí có kè chắn vực sâu hoặc sông suối ở
phía trước hoặc đi sát đường, cần đề
phòng tình huống nguy hiểm rơi xuống vực sâu hoặc sông suối (thường, có ở
những chỗ ngoặt nguy hiểm), đặt biển số W.215a "Kè, vực
sâu phía trước" hoặc biển số W215b “Kè, vực sâu bên đường phía bên phải”
hoặc biển số W.215c “Kè, vực sâu bên đường phía bên trái”. Trong trường hợp đường đã
có tường bảo vệ, hộ lan thì không nhất thiết
đặt biển này.
Hình C.17 - Biển số W.215
C.16 Biển số W.216a "Đường ngầm"
và biển số W.216b “Đường ngầm có nguy cơ lũ
quét”
a)
Để báo trước những vị trí có
đường ngầm (đường tràn) phải đặt biển số
W.216a "Đường ngầm". Trường hợp đường ngầm thường xuyên có lũ
quét phải đặt biển số W.216b “Đường ngầm có nguy cơ lũ
quét”. Khi cần thiết thì đặt thêm biển phụ có chữ “LŨ” bên dưới
biển này.
b)
Đường ngầm là những đoạn đường vượt
qua sông, suối, khe cạn mà nước có
thể chảy tràn qua thường xuyên hoặc khi có lũ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.18 - Biển số W.216
C.17 Biển số W.217 "Bến phà"
Để báo trước sắp đến bến phà, phải đặt biển số W.217 "Bến phà". Người
tham gia giao thông phải tuân theo nội
quy bến phà.
Hình C.19 - Biển số W.217
C.18 Biển số W.218 "Cửa chui"
Để báo trước sắp đến đường có cổng chắn ngang, kiểu cổng như cổng thành, cầu vượt
đường bộ dạng cầu vòm, v.v... mà có ảnh hưởng đến giao thông,
đặt biển số W.218 “Cửa chui".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.19 Biển số W.219 "Dốc xuống nguy
hiểm"
a)
Để báo trước sắp tới đoạn đường xuống
dốc nguy hiểm, đặt biển số W.219 "Dốc xuống nguy hiểm".
b)
Con số ghi trong biển chỉ độ dốc thực tế tính bằng % làm tròn không có số thập phân.
Chiều dài của đoạn dốc được chỉ dẫn bằng biển số
S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt bên
dưới biển chính.
c)
Những vị trí xuống dốc nguy hiểm là:
-
Độ dốc từ 6% trở lên và chiều dài
dốc trên 600 m;
-
Độ dốc từ 10% trở lên và chiều dài
dốc trên 140 m;
Người lái các phương tiện phải lựa chọn phương thức
chạy xe cho phù hợp để xe xuống dốc một cách thuận lợi, an
toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.20 Biển số W.220 "Dốc lên
nguy hiểm"
a)
Để báo trước sắp tới đoạn đường lên
dốc nguy hiểm, đặt biển số W.220 "Dốc lên nguy hiểm".
b)
Con số ghi trong biển chỉ độ dốc thực tế tính bằng %, làm tròn đến %.
Chiều dài của đoạn dốc được chỉ dẫn bằng biển số
S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt bên
dưới biển chính.
c)
Những vị trí lên dốc nguy hiểm là:
-
Độ dốc từ 6% trở lên và chiều dài
dốc trên 600 m;
-
Độ dốc từ 10% trở lên và chiều dài
dốc trên 140 m;
Người lái các phương tiện phải lựa chọn phương thức
chạy xe cho phù hợp để xe lên dốc một cách thuận lợi, an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.21 Biển số W.221(a,b) "Đường không
bằng phẳng"
Để báo trước sắp tới đoạn đường có mặt đường không bằng phẳng, lồi lõm, v.v..
xe chạy với tốc độ cao sẽ nguy hiểm, đặt biển số W.221 (a,b):
-
Biển số W221a "Đường lồi lõm" đặt trong trường hợp đường đang tốt, xe chạy nhanh lại đột ngột chuyển
sang những đoạn lồi lõm, gập ghềnh, ổ gà, lượn sóng;
-
Những đoạn đường khi xe chỉ chạy được tốc độ dưới 50 km/h
hoặc khi bố trí vạch sơn giảm tốc thì không phải đặt biển số W.221a trong trường hợp trên.
-
Chiều dài của đoạn đường không
bằng phẳng được chỉ dẫn bằng biển số S.501 “Phạm vi tác dụng của biển” đặt bên dưới biển chính.
-
Biển số W.221b báo hiệu đoạn
"Đường có gồ giảm tốc" để cảnh báo xe đi
chậm trước khi qua những điểm có gồ giảm tốc
phía trước hoặc những vị trí tiếp giáp
với đầu cầu, cống bị lún, võng;
Hình C.23 - Biển số W.221
C.22 Biển số W.222a "Đường trơn"
và Biển số W.222b "Lề đường nguy hiểm"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Để báo những nơi lề đường không
ổn định, khi xe đi vào dễ gây văng đất đá hoặc bánh xe quay tại
chỗ, đặt biển số W.222b "Lề đường nguy hiểm".
Hình C.24 - Biển số W.222
C.23 Biển số W.223(a,b) "Vách
núi nguy hiểm"
Để báo hiệu đường đi sát vách núi, đặt biển báo nguy hiểm số W223(a,b) “Vách
núi nguy hiểm". Biển dùng để báo
nguy hiểm cho người tham gia giao thông phải
cẩn thận. Biển đặt ở nơi sắp vào đoạn đường đi sát
vách núi vừa hẹp vừa hạn chế tầm nhìn. Khi dùng biển cần chú ý vách núi nằm ở bên trái hay
bên phải đường để đặt biển W.223a hoặc biển W.223b cho phù hợp.
Hình C.25 - Biển số W.223
C.24 Biển số W.224 "Đường người đi bộ
cắt ngang"
a)
Để báo trước sắp tới phần đường dành
cho người đi bộ sang qua đường, đặt biển số W.224 "Đường người
đi bộ cắt ngang". Gặp biển này các xe phải giảm tốc
độ, nhường ưu tiên cho người đi bộ và chỉ được chạy xe khi không gây nguy hiểm cho người
đi bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Không cần phải đặt biển này tại các
đoạn đường qua khu đông dân cư nếu người
tham gia giao thông dễ thấy được phần
đường sang ngang của người đi bộ, khi tốc độ hạn chế tối đa dưới 50 km/h hoặc
tại vị trí này có hệ thống đèn điều
khiển giao thông.
Hình C.26 - Biển số W.224
C.25 Biển số W.225 "Trẻ em"
a)
Để báo trước là gần đến đoạn đường thường có trẻ em đi ngang qua
hoặc tụ tập trên đường như ở vườn trẻ, trường học, câu
lạc bộ, đặt biển số W.225 "Trẻ em".
b)
Chiều dài của đoạn đường này
được chỉ dẫn bằng biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt bên dưới biển chính.
c)
Gặp biển này, người tham gia giao thông
phải đi chậm và thận trọng đề phòng
khả năng xuất hiện và di chuyển bất ngờ của
trẻ em trên mặt đường.
Hình C.27 - Biển số W.225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để báo trước là gần tới vị trí
thường có người đi xe đạp từ những đường nhỏ
cắt ngang qua hoặc từ đương dành cho xe đạp đi nhập vào
đường ô tô, đặt biển số W.226 "Đường
người đi xe đạp cắt ngang".
Hình C.28 - Biển số W.226
C.27 Biển số W.227 "Công trường"
Để báo trước gần tới đoạn đường đang tiến hành
thi công sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có
người và máy móc đang làm việc trên mặt đường, đặt biển số W.227 báo hiệu "Công
trường". Khi gặp biển báo này tốc độ xe
chạy phải giảm cho thích hợp, không gây nguy hiểm cho người và máy móc trên đoạn đường đó.
Hình C.29 - Biển số W.227
C.28 Biển số W.228(a,b) "Đá lở" và biển số W.228c "Sỏi đá
bắn lên" và biển số
W.228d "Nền đường yếu"
a)
Để báo trước gần tới đoạn đường có
hiện tượng đất đá từ trên ta luy
dương sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho xe cộ
và người đi đường, đặc biệt là ở
những đoạn đường miền núi, đặt biển số W228 (a,b) "Đá
lở”. Chiều dài của đoạn nguy hiểm, sử dụng
biển số S.501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt
dưới biển chính. Khi sử dụng biển này phải căn cứ thực tế mà đặt biển số W.228a hoặc biển
số W.228b cho phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Để báo trước nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho các
viên đá, sỏi băng lên gây nguy hiểm và
mất an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông, đặt biển số W.228c
"Sỏi đá bắn lên".
c)
Để cảnh báo những đoạn nền đường yếu,
đoạn đường đang theo dõi lún mà việc vận hành xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm, đặt biển số W.228d “Nền đường yếu”. Lái xe cần
chú ý giảm tốc độ hợp ý.
Hình C.30 - Biển số W.228
C.29 Biển số W.229 "Dải máy
bay lên xuống"
Để báo trước đoạn đường ở vùng sát đường băng sân bay và cắt ngang qua hướng máy
bay lên xuống ở độ cao không lớn, đặt biển
số W.229 "Dải máy bay lên xuống". Nếu cần thiết,
tại những vị trí này phải điều khiển giao thông bằng tín hiệu cờ và đèn đỏ
hoặc hiệu lệnh bằng tay của người chỉ huy giao thông.
Hình C.31 - Biển số W.229
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để báo trước gần tới đoạn đường thường có
gia súc thả rông hoặc lùa qua ngang
đường, đường ở vùng đồng cỏ của nông
trường chăn nuôi, vùng thảo nguyên
..., đặt biển số W.230 "Gia súc". Người tham gia giao thông có trách nhiệm đi chậm,
quan sát và dừng lại bảo đảm cho gia súc có thể qua đường không bị nguy hiểm.
Hình C.32 - Biển số W.230
C.31 Biển số W.231 "Thú rừng vượt qua đường"
Để báo trước gần tới đoạn đường thường có
thú rừng qua đường như đường đi qua rừng hay khu vực bảo tồn thiên
nhiên cấm săn bắn, đặt biển số W-231 "Thú rừng vượt qua đường". Chiều dài của đoạn đường
này được chỉ dẫn bằng biển số S.501 "Phạm vi tác
dụng của biển" đặt bên dưới biển chính,
người tham gia giao thông phải đi chậm, chú
ý quan sát hai bên đường và thận trọng đề phòng
tai nạn.
Hình C.33 - Biển số W.231
C.32 Biển số W.232 "Gió
ngang"
a)
Để báo trước gần tới đoạn đường
thường có gió ngang thổi mạnh gây nguy hiểm, đặt biển số W.232 "Gió ngang". Người
tham gia giao thông cần phải điều chỉnh tốc độ xe chạy cho
thích hợp, đề phòng gió thổi mạnh gây
lật xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.34 - Biển số W.232
C.33 Biển số W.233 "Nguy hiểm khác"
Nếu trên đường có những nguy
hiểm mà không thể vận dụng được các kiểu biển từ biển số W.201a đến biển số W.232 theo quy định từ phần C.1
đến phần C.32 Phụ lục này, đặt biển số W233 "Nguy
hiểm khác".
Hình C.35 - Biển số W.233
C.34 Biển số W.234 "Giao nhau với
đường hai chiều"
Trên
đường một chiều, để báo trước sắp đến
vị trí giao nhau với đường hai chiều, đặt biển số W.234
"Giao nhau với đường hai chiều". Trong nội thành, nội thị có thể không đặt biển
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.35 Biển số W.235 "Đường đôi"
Để báo trước sắp đến đoạn đường có chiều đi và chiều về phân biệt
bằng dải phân cách cứng, đặt biển số W.235 "Đường đôi".
Trong nội thành, nội thị có thể không đặt biển này.
Hình C.37 - Biển số W.235
C.36 Biển số W.236 "Kết thúc
đường đôi"
Để báo trước sắp kết thúc đoạn
đường có chiều đi và chiều về phân
biệt bằng dải phân cách cứng, đặt biển số
W.236 "Kết thúc đường đôi". Đường hai chiều được phân chia bằng vạch sơn không
phải đặt biển này. Trong nội thành, nội thị có thể không đặt biển
này.
Hình C.38 - Biển số W.236
C.37 Biển số W.237"Cầu vồng"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.39 - Biển số W.237
C.38 Biển số W.238 "Đường cao tốc phía
trước"
Biển số W.238 được đặt trên đường nhánh nhập vào đường cao tốc để báo cho các phương
tiện đi trên đường này biết có "Đường cao tốc phía trước".
Hình C.40 - Biển số W.238
C.39 Biển số W.239a "Đường cáp
điện ở phía trên"; Biển
số W.239b "Chiều cao tĩnh không thực tế"
a)
Ở những nơi có đường dây điện cắt ngang phía trên tuyến đường, đặt biển số
W.239a "Đường cáp điện ở phía trên" và
kèm theo biển số S.509a "Chiều cao an toàn" ở phía dưới. Để báo chiều cao
tĩnh không thực tế của các vị trí
có khoảng cách từ điểm cao nhất của mặt
đường đến điểm thấp nhất của chướng ngại vật bị giới hạn phải đặt biển W.239b
“Chiều cao tĩnh không thực tế”.
b)
Biển được đặt phía bên phải cho cả
hai chiều đường xe chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao an toàn: là chiều cao từ điểm võng tĩnh thấp nhất ở trạng thái
võng cực đại đến điểm cao nhất của công trình trừ đi chiều cao phóng điện an toàn theo cấp điện.
Chiều cao tĩnh không thực tế: là khoảng cách
từ điểm cao nhất của mặt đường đến điểm thấp nhất của chướng ngại
vật.
Hình C.41 -Biển
số W.239
C.40 Biển số W.240 "Đường hầm"
Để nhắc lái xe chú ý chuẩn bị đi vào hầm đường bộ, đặt biển số W240 "Đường hầm".
Hình C.42 - Biển số W.240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để báo đoạn đường hay xảy ra ùn tắc giao thông, đặt biển số W.241 "Ùn tắc giao thông".
Hình C.43 - Biển số W.241
C.42 Biển số W.242 (a,b) "Nơi đường
sắt giao vuông góc với đường bộ"
Để bổ sung cho biển số W.211 "Giao nhau với đường sắt không
có rào chắn", đặt biển số W.242(a,b) để chỉ chỗ đường sắt
giao vuông góc đường bộ. Biển đặt trên đường bộ cách ray gần nhất của đường sắt 10 m.
Nếu tại chỗ giao nhau, đường sắt chỉ có một cặp
đường ray cắt ngang đường bộ thì đặt biển số W.242a.
Nếu tại chỗ giao nhau, đường sắt có từ hai cặp
đường ray trở lên cắt ngang đường bộ thì đặt biển số W.242b.
Hình C.44 - Biển số W.242
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để báo trước sắp đến vị trí giao cắt đường bộ với đường sắt cùng mức, không
vuông góc và không có người gác, không có rào chắn, đặt biển số W243 "Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ". Biển được đặt ở phía dưới biển
số W.211 “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”. Báo
hiệu đường sắt giao cắt không vuông góc với
đường bộ gồm có 3 biển: biển số W.243a đặt ở nơi cách
ray gần nhất nơi giao đường sắt 50 m, biển số W.243b và biển số W.243c đặt cách ray gần nhất nơi giao đường
sắt 100 m và 150 m.
Hình C.45 - Biển số W.243
C.44 Biển số W.244 "Đoạn đường hay
xảy ra tai nạn"
Dùng
để cảnh báo nguy hiểm đoạn đường phía
trước thường xảy ra tai nạn để lái xe cần
đặc biệt chú ý, đặt biển số W 244 "Đoạn đường hay xảy
ra tai nạn". Biển được đặt ở vị trí thích hợp nơi sắp
vào đoạn đường thường xảy ra tai nạn.
Hình C.46 - Biển số W.224
C.45 Biển số W.245 (a,b) "Đi
chậm"
Dùng
để nhắc lái xe giảm tốc độ đi chậm,
đặt biển số W.245 (a,b) "Đi chậm". Biển đặt ở vị trí thích hợp trước khi đến đoạn đường yêu cầu đi chậm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.47 - Biển số W.245
C.46 Biển số W.246 (a,b,c) "Chú ý chướng ngại vật"
Dùng
để báo trước cho lái xe biết phía trước có chướng ngại vật, xe cần giảm tốc độ và
đi theo chỉ dẫn trên biển báo, đặt biển số W.246a "Chú ý chướng ngại vật - Vòng
tránh ra hai bên", biển số W.246b "Chú ý chướng ngại vật - Vòng tránh sang bên trái” và biển
số W.246c "Chú ý chướng ngại vật - Vòng tránh
sang bên phải”. Biển này đặt ở vị trí
thích hợp trước khi đến đoạn đường có chướng
ngại vật.
Hình C.48 - Biển số W.246
C.47 Biển số W.247 "Chú ý xe đỗ"
a)
Để cảnh báo có các loại xe ô
tô, máy kéo, rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc được
kéo bởi xe ô tô hoặc ô tô đầu kéo, xe máy chuyên dùng đang đỗ chiếm một phần
đường xe chạy, đặt trên mặt đường biển số W.247 “Chú
ý xe đỗ”, biển được đặt cách xe phía trước và
phía sau xe (theo chiều đi) tối thiểu 5 m;
b)
Đối với đường một chiều, chỉ đặt một biển sau xe (hoặc đoàn
xe) đỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Biển đặt trực tiếp trên mặt đường.
Hình C.49 - Biển số W.247
Phụ lục D
Ý NGHĨA - SỬ
DỤNG BIỂN HIỆU LỆNH
D.1 Biển số R.122 "Dừng lại"
a)
Để báo các xe (cơ giới và thô
sơ) dừng lại, đặt biển số R.122 "Dừng lại". Đây
là biển hiệu lệnh dạng đặc biệt.
b)
Biển có hiệu lực buộc các loại xe cơ giới và thô sơ kể cả xe được ưu tiên
theo quy định dừng lại trước biển hoặc trước vạch ngang đường và
chỉ được phép đi khi thấy các tín hiệu (do người điều khiển giao thông hoặc đèn
cờ) cho phép đi. Trong trường hợp trên
đường không đặt tín hiệu
đèn cờ, không có người điều khiển
giao thông hoặc các tín hiệu đèn
không bật sáng thì người tham gia giao thông
chỉ được phép đi khi trên đường không
còn nguy cơ mất an toàn giao thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Khi tầm nhìn tại nơi đường giao nhau
không đảm bảo, cần bố trí biển số
R.122 kết hợp với biển phụ ghi chữ “Dừng lại quan sát” và vạch sơn gờ giảm tốc trên đường không ưu
tiên.
đ)
Trên đường không ưu tiên, trường hợp
đã có biển số R.122 thì có thể không
cần bố trí thêm biển W.208 báo hiệu giao với đường ưu tiên.
Hình D.1 - Biển
số R.122
D.1a Biển số R.301 (a,b,c,d,e,f,g,h)
"Hướng đi phải theo"
a)
Để báo cho các loại xe (thô sơ
và cơ giới) phải đi theo hướng quy định, đặt một trong những kiểu
biển số R.301(a,b,c,d,e,f,g,h) "Hướng đi phải theo". Tùy theo
hướng đi mà chọn kiểu biển cho phù hợp.
b)
Biển có hiệu lực bắt buộc các
loại xe phải đi theo hướng mũi tên chỉ (trừ
xe được quyền ưu tiên theo quy định):
-
Biển số R.301a: các xe chỉ được đi
thẳng;
-
Biển số R.301b: các xe chỉ được rẽ
phải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số R.301d: các xe chỉ được rẽ
phải;
-
Biển số R.301e: các xe chỉ được rẽ trái;
-
Biển số R.301f: các xe chỉ được đi
thẳng và rẽ phải;
-
Biển số R.301g: các xe chỉ được đi
thẳng và rẽ trái;
-
Biển số R.301h: các xe chỉ được rẽ trái
và rẽ phải.
c)
Khi đặt biển số R.301a ở trước nơi đường giao nhau thì
hiệu lực tác dụng của biển là ở phạm vi khu vực nơi đường giao nhau phía sau biển
tức là cấm xe rẽ phải hay rẽ trái. Nếu
biển này đặt ở sau nơi đường giao nhau (bắt đầu vào
đoạn đường phố) thì hiệu lực tác dụng của biển là từ vị trí đặt
biển đến nơi đường giao nhau. Trong trường hợp này cấm rẽ
trái và quay đầu trong vùng tác dụng
của biển, chỉ cho phép rẽ vào cổng nhà
hoặc ngõ phố có trên đoạn
đường từ nơi đường giao nhau đặt biển đến nơi đường giao nhau tiếp theo.
-
Biển số R.301(b,c) được đặt ở sau nơi đường giao nhau nhằm
chỉ hướng cho phép xe đi ngang qua nơi đường giao nhau và
ngăn chặn hướng đi ngược chiều trên đường
phố với đường một chiều. Biển bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được phép rẽ phải hoặc rẽ trái ở phạm vi nơi đường giao nhau trước mặt biển.
-
Biển số R.301(d,e) được đặt ở trước nơi đường giao nhau.
Biển bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được phép
rẽ phải hoặc rẽ trái ở phạm vi nơi đường
giao nhau đằng sau mặt biển.
-
Biển số R.301f được đặt ở trước nơi đường giao nhau. Biển
bắt buộc người tham gia giao thông chỉ được phép đi
thẳng hay rẽ phải ở phạm vi nơi đường giao nhau đằng sau mặt
biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số R.301h được đặt ở sau nơi đường giao nhau nhằm
ngăn ngừa chuyển động ngược chiều trên đường phố với đường
một chiều. Biển bắt buộc người tham gia giao thông chỉ
được phép rẽ trái, quay đầu hoặc rẽ
phải ở phạm vi nơi đường giao nhau trước mặt biển.
Hình D.2 - Biển
số R301 (a,b,c,d)
Hình D.3 - Biển
số R.301(e,f,g,h)
D.2 Biển số R.302 (a,b,c) "Hướng phải
đi vòng chướng ngại vật"
a)
Để báo các loại xe (cơ giới và
thô sơ) hướng đi để qua một chướng ngại vật, đặt biển số R.302(a,b,c)
"Hướng phải đi vòng chướng ngại vật". Biển số
R.302(a,b) còn dùng kết hợp với biển P.102 tại dải phân
cách để báo hiệu chiều đi của phần đường một
chiều.
b)
Biển được đặt trước chướng ngại vật và tùy theo hướng đi: chỉ được vòng sang phải; chỉ được vòng
sang trái; hay phải vòng sang trái hoặc sang
phải mà lựa chọn kiểu biển cho phù hợp.
c)
Biển có hiệu lực bắt buộc các
loại xe phải đi vòng chướng ngại vật theo
hướng mũi tên chỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.4 - Biển
số R.302
D.3 Biển số R. 303 "Nơi giao nhau
chạy theo vòng xuyến"
a)
Để báo cho các loại xe (thô sơ
và cơ giới) phải chạy vòng theo đảo an toàn
ở nơi đường giao nhau phải đặt biển số R.303 "Nơi giao nhau
chạy theo vòng xuyến".
b)
Biển có hiệu lực bắt buộc các
loại xe muốn chuyển hướng phải chạy vòng theo đảo an toàn theo hướng mũi tên.
Hình D.5 - Biển
số R.303
D.4 Biển số R. 304 "Đường dành
cho xe thô sơ
a)
Để báo đường dành cho xe thô
sơ (kể cả xe của người khuyết tật) và người
đi bộ, đặt biển số R.304 "Đường dành cho xe thô sơ”.
b)
Biển có hiệu lực bắt buộc các
loại xe thô sơ (kể cả xe của người khuyết
tật) và người đi bộ phải dùng đường dành
riêng này để đi và cấm các xe cơ giới kể cả xe gắn máy, các xe được ưu tiên
theo quy định đi vào đường đã đặt biển này, trừ trường hợp đi cắt ngang qua nhưng
phải đảm bảo tuyệt đối an toàn cho xe thô sơ và người đi
bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.6 - Biển
số R.304
D.5 Biển số R.305 "Đường dành
cho người đi bộ"
a)
Để báo đường dành cho người đi bộ, đặt biển số R.305 "Đường dành cho người đi bộ".
b)
Các loại xe cơ giới và thô sơ (trừ xe
đạp và xe lăn dành cho người khuyết tật), kể cả các
xe được ưu tiên theo quy định không
được phép đi vào trên đường đã đặt biển này, trừ trường hợp đi cắt ngang qua nhưng
phải đảm bảo tuyệt đối an toàn cho người đi bộ.
Hình D.7 - Biển
số R.305
D.6 Biển số R.306 "Tốc độ tối thiểu
cho phép"
a)
Để báo tốc độ tối thiểu cho phép
các xe cơ giới chạy, đặt biển số R.306 "Tốc độ tối thiểu cho
phép".
b)
Biển có hiệu lực bắt buộc các
loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không
nhỏ hơn trị số ghi trên biển trong điều kiện
giao thông thuận lợi và an toàn. Các loại xe có tốc độ tối đa theo quy định của nhà
sản xuất không đạt tốc độ tối thiểu đã
ghi trên biển không được phép đi vào
đường này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Kiểu biển này chỉ áp dụng trên những đoạn đường cần nâng cao năng
lực thông xe, ở ngoài khu đông dân
cư, xe chạy với tốc độ cao.
Hình D.8 - Biển
số R306
D.7 Biển số R.307 "Hết tốc độ tối
thiểu"
a)
Đến hết đoạn đường tốc độ tối thiểu, đặt biển số R.307
"Hết hạn chế tốc độ tối thiểu" (hoặc đặt biển số DP.135 "Hết tất
cả các lệnh cấm", nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).
b)
Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số
R.306 hết tác dụng, kể từ biển này các xe được phép chạy chậm hơn trị số ghi trên biển nhưng không được gây cản
trở các xe khác.
Hình D.9 - Biển
số R.307
D.8 Biển số R.308 (a,b) "Tuyến đường
cầu vượt cắt qua"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.10 - Biển số R.308
D.9 Biển số R.309 "Ấn còi"
Biểu thị xe cộ đi đến vị trí đặt biển đó thì
phải ấn còi. Đặt biển ở trước khúc đường ngoặt gấp hoặc sắp vào đường đèo dốc dọc lớn hơn 10%, tầm nhìn bị hạn chế.
Hình D.11 - Biển số R.309
D.10 Biển số R.310 (a,b,c) "Hướng đi
phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm"
Để báo cho các loại xe chở hàng nguy hiểm phải đi theo hướng quy định, đặt một trong những kiểu biển số
R.310(a,b,c) "Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng
nguy hiểm Tùy theo hướng đi mà chọn kiểu biển cho phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D. 11 Biển số R.403a "Đường dành
cho xe ô tô”, biển số R.403b “Đường dành cho xe ô
tô, xe máy", biển số R.403c “Đường dành cho xe
buýt”, biển số R.403d “Đường dành cho xe ô tô con”,
biển số R.403e “Đường dành cho xe máy”, biển số R.403f “Đường dành cho xe máy và xe đạp”,
biển số R.403g “Đường dành cho xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ”, biển số R.403h “Đường
dành cho xe chở người bốn bánh gắn động cơ”, biển số R.403k “Đường dành cho xe chở hàng, xe chở người bốn bánh gắn động cơ”’
a)
Để báo hiệu bắt đầu đường dành
cho các loại ô tô đi lại, đặt biển số R.403a
"Đường dành cho xe ô tô".
b)
Để báo hiệu bắt đầu đường dành
cho các loại ô tô, xe máy đi lại, đặt biển
số R 403b "Đường dành cho xe ô tô, xe máy".
c)
Để báo hiệu bắt đầu đường dành
cho xe buýt, đặt biển số R.403c “Đường dành cho xe buýt”.
d)
Để báo hiệu bắt đầu đường dành
cho xe ô tô con, đặt biển số R.403d “Đường dành cho xe ô
tô con”.
e)
Để báo hiệu bắt đầu đường dành
cho xe máy, đặt biển số R.403e “Đường dành cho xe máy”.
f)
Để báo hiệu bắt đầu đường dành
cho xe máy (kể cả xe gắn máy) và xe đạp (kể
cả xe thô sơ), đặt biển số R.403f “Đường dành cho
xe máy và xe đạp”.
g)
Để báo hiệu bắt đầu đường dành
cho chở hàng bốn bánh gắn
động cơ, đặt biển số R.403g “Đường dành cho xe chở hàng
bốn bánh gắn động cơ”.
h)
Để báo hiệu bắt đầu đường dành
cho chở người bốn bánh gắn động cơ, đặt biển
số R.403h “Đường dành cho xe chở người bốn bánh gắn động cơ”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l)
Ngoài các loại phương tiện quy định trên biển được đi lại, các loại phương tiện giao thông
khác không được phép đi vào đoạn đường có
đặt các biển số R.403a, R 403b, R403c,
R.403d, R403e, R.403f, R403g, R.403h, R.403k.
m)
Tùy loại phương tiện, nhóm phương tiện
cần quy định mà bố trí hình vẽ, biểu
tượng các phương tiện tương ứng trên biển cho phù hợp và đảm bảo mỹ quan.
Hình D.13 - Biển số R.403
D.12 Biển số R.404a "Hết đoạn đường dành
cho xe ô tô”, biển số R.404b “Hết đoạn đường dành
cho xe ô tô, xe máy", biển số R.404c “Hết đoạn đường
dành cho xe buýt”, biển số R.404d “Hết đoạn đường dành
cho xe ô tô con”, biển số R.404e “Hết đoạn đường dành
cho xe máy”, biển số R.404f “Hết đoạn đường dành
cho xe máy và xe đạp”,, biển số R.404g “Hết đoạn đường dành
cho xe chở hàng bốn bánh
gắn động cơ”, biển số R.404h “Hết đoạn đường dành
cho xe chở người bốn bánh gắn
động cơ”, biển số R.404k “Hết đoạn đường dành cho xe chở hàng, xe chở người bốn bánh gắn động cơ”.
a)
Đến hết đoạn đường dành cho ô tô đi lại,
đặt biển số R404a "Hết đoạn đường dành cho xe ô tô".
b)
Đến hết đoạn đường dành cho ô tô, xe máy đi lại, đặt biển số R.404b "Hết đoạn đường dành cho xe ô tô, xe
máy”.
c)
Đến hết đoạn đường dành cho xe buýt đi lại, đặt biển số R.404c "Hết đoạn đường dành cho xe
buýt".
d)
Đến hết đoạn đường dành cho xe ôtô con đi lại, đặt biển số R.404d "Hết đoạn đường dành cho xe ô tô
con".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f)
Đến hết đoạn đường dành cho xe máy, xe đạp, kể cả xe gắn máy đi lại, đặt biển số R.404f
"Hết đoạn đường dành cho xe máy và xe đạp".
g)
Đến hết đoạn đường dành cho xe chở hàng
bốn bánh gắn động cơ, đặt biển số R.404g
“Hết đoạn đường dành cho xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ”.
h)
Đến hết đoạn đường dành cho xe chở
người bốn bánh gắn động cơ, đặt biển số R.404h “Hết đoạn
đường dành cho xe chở người bốn bánh gắn động cơ”.
k)
Đến hết đoạn đường dành cho xe chở hàng,
xe chở người bốn bánh gắn động cơ, đặt biển
số R.404k “Hết đoạn đường dành cho xe chở hàng, xe
chở người bốn bánh gắn động cơ”.
l)
Kích thước và màu sắc của hình
vẽ trên biển:
Giống như biển số R.404 nhưng có thêm vạch chéo
đỏ từ góc phía trên bên phải xuống phía
dưới bên trái.
Hình D.14- Biển
số R.404
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Để báo hiệu cho người tham gia giao
thông biết số lượng làn đường trên
mặt đường và hướng đi trên mỗi làn đường theo vạch kẻ đường, đặt biển số R.411
"Hướng đi trên mỗi làn đường
theo vạch kẻ đường". Biển sử dụng phối hợp với vạch kẻ đường (loại vạch
9.3: vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt
đường). Tùy theo tình hình thực tế về số lượng làn
đường và hướng đi trên mỗi làn đường mà có ký hiệu phù
hợp. Biển có tác dụng bắt buộc người tham gia giao thông
phải đi đúng làn đường đã được chỉ dẫn hướng phù hợp với hành trình của xe.
Chú
ý: số làn đường và hướng mũi tên tùy theo yêu cầu chỉ dẫn thực tế mà
vẽ cho phù hợp. Hình trên biển số R.411 chỉ
là một trường hợp.
Hình D.15 - Biển số R.411
D.14 Biển số R.412 (a,b,c,d,e,f,g,h)
"Làn đường dành riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe"
a)
Để báo hiệu cho người tham gia giao
thông biết có làn đường dành
riêng cho từng loại xe hoặc nhóm xe riêng biệt,
đặt biển số R.412 (a,b,c,d,e,f,g,h). Biển được đặt phía trên làn xe, ở đầu đường theo chiều xe chạy. Tùy loại phương
tiện, nhóm phương tiện cần quy định mà bố trí hình vẽ, biểu tượng các phương tiện tương ứng và mũi tên trên biển cho phù hợp và
đảm bảo mỹ quan. Các loại xe khác
không được đi vào làn đường có đặt biển này (trừ các xe được
quyền ưu tiên theo quy định). Riêng biển số R.412e “Làn đường dành cho xe buýt”,
nếu vạch sơn phân làn dành cho xe buýt có dạng
nét đứt, các xe khác có thể đi vào
làn xe này nhưng phải ưu tiên cho xe buýt (phải nhường đường, chuyển sang làn khác để không
ảnh hưởng đến việc vận hành của xe buýt);
trường hợp vạch sơn phân làn dành cho xe buýt là nét liền, các phương tiện khác không được đi vào làn đường dành cho xe buýt.
-
Biển số R.412a "Làn đường dành
cho xe ôtô khách": làn đường dành riêng cho ô tô
khách (kể cả ô tô buýt). Trong trường hợp
cần phân làn các loại xe khách theo số
chỗ ngồi thì ghi số chỗ ngồi cho phép của xe khách lên thân xe trong hình vẽ của biển (Ví
dụ: “< 16c”. Khi báo hiệu làn đường dành riêng cho xe buýt nhanh, bổ sung thêm
cụm từ “BRT” trên biển số R.412a.
-
Biển số R.412b "Làn đường dành cho xe ô tô con".
-
Biển số R.412c "Làn đường dành cho xe ô tô tải". Trong trường hợp
cần phân làn các loại xe tải theo khối lượng chuyên
chở cho phép thì ghi trị số khối lượng chuyên
chở cho phép của xe tải lên thân xe
trong hình vẽ của biển (Ví dụ: “<3,5t”).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển số R.412e “Làn đường dành cho xe buýt”.
-
Biển số R.412f “Làn đường dành cho xe ô tô”: làn đường dành cho
các loại xe ô tô.
-
Biển số R.412g “Làn đường dành cho xe máy và xe đạp”: làn đường dành riêng cho xe máy (kể cả xe gắn máy)
và xe đạp (kể cả các loại xe thô sơ
khác).
-
Biển số R.412h “Làn đường dành cho xe đạp”: làn đường
dành riêng cho xe đạp (kể cả các loại
xe thô sơ khác).
b)
Khi đến gần nơi đường bộ giao nhau, xe được phép
chuyển làn để đi theo hành trình mong
muốn. Việc chuyển làn phải thực hiện theo đúng
các quy định.
(Ví dụ: Biển
làn đường dành riêng cho nhóm xe khách và xe
con)
Hình D.16 - Biển số R.412
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Khi kết thúc làn đường dành
cho xe ô tô khách đi lại, đặt biển số R.413i" Kết thúc
làn đường dành cho xe ô tô khách".
b)
Khi kết thúc làn đường làn đường dành cho xe ô tô con đi lại, đặt biển số
R.413j "Kết thúc làn đường dành cho xe ôtô
con".
c)
Khi kết thúc làn đường dành
cho xe ô tô tải đi lại, đặt biển số R.413k "Kết thúc
làn đường dành cho xe ô tô tải".
d)
Khi kết thúc làn đường dành
cho xe máy đi lại, đặt biển số R.413l "Kết thúc làn
đường dành cho xe máy".
e)
Khi kết thúc làn đường dành riêng
cho xe buýt đi lại, đặt biển số R.413m "Kết thúc làn
đường dành cho xe buýt".
f)
Khi kết thúc làn đường dành
cho xe ô tô đi lại, đặt biển số R.413n "Kết thúc làn
đường dành cho xe ô tô".
g)
Khi kết thúc làn đường dành
cho xe máy và xe đạp đi lại, đặt biển số R.413o "Kết thúc
làn đường dành cho xe máy và xe đạp".
h)
Khi kết thúc làn đường dành
cho xe đạp đi lại, đặt biển số R.413p “Kết thúc làn đường dành cho xe đạp”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ví dụ: Biển
kết thúc làn đường dành riêng cho nhóm xe
khách và xe con)
Hình D.17 - Biển số R.413
D.16 Biển số R.415 “Biển gộp làn đường theo phương tiện” và “Kết thúc
làn đường theo phương tiện”
a)
Để báo hiệu cho người tham gia giao
thông biết số lượng làn đường và
loại xe được phép lưu thông trên từng làn
đường theo quy định, đặt biển số R.415a “Biển gộp làn đường theo phương tiện” (Hình D.18a). Tùy theo tình hình thực tế về số lượng làn đường và phương án tổ chức giao thông mà sử dụng các ký hiệu phương tiện trên các làn cho phù hợp. Hình
trên biển số R.415a chỉ là một trường hợp.
Biển không áp dụng với các Xe chuyển
làn để ra vào hoặc dừng, đỗ bên
đường. Căn cứ vào vạch sơn thực tế trên
đường để thực hiện việc chuyển làn cho phù hợp giữa các làn được phép lưu thông.
a) Hình D.18 - Biển số R.415a
Để chỉ dẫn hết đoạn đường lưu thông trên từng làn
đường theo quy định, đặt biển số R.415b “Kết thúc làn đường theo phương tiện” (Hình D.18b).
b) Hình D.18 - Biển số R.415b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Khi đến gần nơi đường bộ giao nhau, xe được phép
chuyển làn để đi theo hành trình mong
muốn. Việc chuyển làn phải thực hiện theo đúng
các quy định.
c)
Biển số R.415 là biển hình chữ nhật nền màu xanh, trên đó thể hiện hình
vẽ các loại phương tiện cho phép sử dụng trên từng làn đường.
Biển đặt bên đường hoặc treo trên cột
cần vươn, giá long môn.
d)
Biển này chỉ áp dụng với những đoạn đường có 2 đến 4 làn đường cơ giới cho mỗi hướng lưu thông.
D.17 Biển số R.420 "Bắt đầu khu đông
dân cư"
a)
Để báo hiệu bắt đầu đoạn đường vào
phạm vi khu đông dân cư, đặt biển số R.420
"Bắt đầu khu đông dân cư”.
b)
Biển có tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết phạm vi phải tuân
theo những quy định đi đường được áp dụng ở
khu đông dân cư.
c)
Đoạn đường qua khu vực đông dân cư được
xác định bắt đầu bằng biển số R.420 “Bắt đầu khu đông
dân cư” và kết thúc bằng biển số R.421 “Hết
khu đông dân cư”.
Đối với đoạn đường nằm trong đô thị: Căn cứ vào
mức độ đô thị hóa và mật
độ dân cư sinh sống bên đường để đặt
biển báo hiệu "Bắt đầu khu đông dân cư” (Biển số R.420) và biển báo hiệu
"Hết khu đông dân cư” (Biển số R.421) trên các
tuyến đường ở vị trí vào, ra đô thị cho phù
hợp (không đặt biển báo theo địa giới
hành chính được quy hoạch, nếu chưa đô thị hóa hoặc dân cư thưa thớt);
Biển số R.420 có hiệu lực khu đông dân cư đối với tất cả các tuyến đường nằm trong khu đông
dân cư đô thị cho đến vị trí đặt biển số
R.421.
Đối với đoạn đường nằm ngoài đô thị: Đoạn đường
được xác định là qua khu đông dân cư khi có chiều dài từ 500 m trở lên, khoảng
cách từ nhà tới mép đường (phần xe chạy) từ 6m trở xuống và mật độ các
lối ra vào nhà trung bình dưới 10 m; ngoài
ra, trong trường hợp đặc biệt khác như tại các
nút giao cần phải hạn chế tốc độ mà xen kẹp
ngắn với khu dân cư cũng có thể kéo dài khu dân cư
qua các nút giao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.19 - Biển số R.420
D.18 Biển số R.421 "Hết khu đông
dân cư"
Để báo hiệu hết đoạn đường qua phạm vi khu đông
dân cư, đặt biển số R.421 "Hết khu đông dân cư".
Biển có tác dụng báo cho người tham gia giao thông biết phạm vi phải tuân
theo những quy định đi đường được áp dụng ở
khu đông dân cư đã hết hiệu lực.
Hình D.20 - Biển số R.421
D.19 Biển hiệu lệnh có tác dụng trong khu vực
Để báo cấm, hạn chế hay chỉ dẫn có hiệu lực cho tất cả các tuyến đường trong một khu
vực (hiệu lực cho cả khu vực), đặt biển “Bắt đầu vào khu vực”
(Ví dụ: biển số R.E,9a; R.E,9b; R.E,9c; R.E,9d; ...). Từ
ZONE được biểu thị ở phía trên và chi tiết cấm, hạn chế
hay chỉ dẫn được biểu thị ở bên dưới. Tùy theo chi
tiết cấm, hạn chế hay chỉ dẫn mà bố trí
biển tương ứng, ví dụ:
-
Để cấm đỗ xe trong khu vực, đặt biển số R.E,9a “Cấm đỗ xe
trong khu vực”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Để quy định khu vực đỗ xe, đặt biển số R.E,9c “Khu vực đỗ
xe”;
-
Để quy định hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực, đặt biển
số R.E,9d “Hạn chế tốc độ tối đa trong khu vực”.
Hình D.21 - Biển “Bắt đầu vào khu vực”
D.20 Biển hết hiệu lực khu vực
Để chỉ dẫn ra khỏi khu vực có báo cấm, hạn chế hay
chỉ dẫn có hiệu lực trong một khu vực, đặt biển “Ra khỏi
khu vực” tương ứng (Ví dụ: biển số R.E,10a; R.E,10b;
R.E,10c; R.E, 10d; ...). Tùy theo chi tiết cấm, hạn chế
hay chỉ dẫn mà bố trí biển tương ứng,
ví dụ:
-
Để báo hiệu hết cấm đỗ xe trong khu
vực, đặt biển số R.E,10a “Hết cấm đỗ xe trong khu vực”;
-
Để báo hiệu hết cấm đỗ xe theo giờ
trong khu vực, đặt biển số R.E,10b “Hết cấm đỗ xe theo giờ trong khu vực”;
-
Để quy định hết khu vực đỗ xe, đặt biển số R.E,10c “Hết
khu vực đỗ xe”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.22 - Biển “Ra khỏi khu vực”
D.21 Báo hiệu có hầm chui và kết thúc hầm chui (biển số R.E,11a; R.E,11b theo GMS)
a)
Để chỉ dẫn đoạn đường qua hầm có áp dụng
quy định giao thông riêng, đặt biển số R.E,11a “Đường
hầm”.
b)
Để chỉ dẫn hết đoạn đường qua hầm, các quy định giao thông riêng không còn áp dụng, đặt biển
số R.E,11b “Kết thúc đường hầm”.
Hình D.23 - Biển báo hiệu hầm chui
Phụ lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Biển số I.401 "Bắt đầu đường ưu
tiên"
a)
Để biểu thị ưu tiên cho các phương tiện
trên đường có đặt biển này được đi trước, đặt biển số I.401 “Bắt đầu đường ưu tiên”. Biển đặt tại vị trí thích hợp trước khi đường nhánh
sắp nhập vào trục đường chính, yêu cầu phương tiện từ đường nhánh ra phải dừng lại
nhường cho phương tiện trên đường chính đi trước.
Trong
trường hợp trên đường ưu tiên
đã có các biển số W.207, tại các đường nhánh
đã có biển số W.208 thì không nhất thiết đặt
biển số I.401.
b)
Trên đoạn đường này, phương tiện được
quyền ưu tiên đi qua nơi giao nhau không có điều khiển
giao thông. Phương tiện trên đường khác
nhập vào hay cắt ngang qua phải nhường đường
(trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định). Nếu ở chỗ giao nhau có điều khiển giao thông
thì nguyên tắc chạy xe ưu tiên hết tác
dụng (trừ các xe được quyền ưu tiên
theo quy định).
c)
Phía dưới biển số I.401, đặt biển số S.506a "Hướng
đường ưu tiên". Nếu ở nơi đường giao nhau đường ưu tiên
thay đổi hướng.
d)
Trên các đường không ưu tiên, ở những
điểm giao nhau, đặt biển số W.208 "Giao nhau với đường ưu tiên"
hoặc biển số R.122 "Dừng lại", bên dưới có đặt biển số S.506b "Hướng đường ưu tiên".
Hình E.1 - Biển
số I.401
E.2 Biển số I.402 "Hết đoạn đường ưu
tiên"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.2 - Biển
số I.402
E.5 Biển số I.405(a,b,c) "Đường
cụt"
a)
Để chỉ dẫn những đường cụt, đặt các biển sau:
-
Biển số I.405 (a,b) để chỉ lối rẽ vào đường cụt. Tùy theo lối rẽ vào đường cụt mà chọn kiểu biển cho phù hợp. Biển này
đặt trên đường chính trước khi đến nơi đường giao nhau để rẽ vào đường
cụt.
-
Biển số I.405c để chỉ dẫn phía trước
là đường cụt. Biển này đặt trước
đường cụt 300 m đến 500 m và cứ 100 m phải đặt thêm
một biển.
-
Đường cụt là những đường xe không
thể tiếp tục đi qua được. Những đường cụt có thể là những ngõ cụt (ở trong
khu đông dân cư); đường hoặc cầu bị đứt do thiên
tai, địch hoạ hoặc đường tránh dự phòng
mà mà tại vị trí vượt sông, suối chưa có phương tiện vượt sông; đường đi vào cầu nhưng cầu hỏng v.v...
b)
Những đường cụt mà xe cộ không
thể đi vào được hoặc không sử dụng thì không đặt biển đường cụt mà phải rào chắn ngay tại nơi đường giao nhau và
đặt biển số P. 101 "Đường cấm".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.6 Biển số I.406 "Được ưu tiên
qua đường hẹp"
a)
Để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông cơ giới biết mình được quyền ưu tiên đi trước trên đoạn đường hẹp, đặt biển số I.406
"Được ưu tiên qua đường hẹp".
b)
Nếu trên hướng đi ngược chiều có
xe (cơ giới hoặc thô sơ) đã đi vào phạm vi
đường hẹp thì xe đi theo chiều ưu tiên cũng phải nhường đường.
c)
Khi đã đặt biển số I.406 thì ở chiều ngược lại bắt buộc đặt biển số P.132 "Nhường đường cho xe
cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp".
Hình E.6 - Biển
số I.406
E.7 Biển số I.407(a,b,c) "Đường một
chiều"
a)
Để chỉ dẫn những đoạn đường chạy một chiều, đặt biển số
I.407(a,b,c) "Đường một chiều". Biển số I.407a đặt sau nơi đường giao
nhau, khi đã có biển số R.302 tại các đầu dải phân cách thì không nhất thiết đặt biển số
I.407a. Biển số I.407b,c đặt trước nơi đường giao nhau và đặt trên đường chuẩn bị đi vào đường một chiều.
b)
Biển số I.407 (a,b,c) chỉ cho phép các loại phương tiện giao thông đi theo chiều vào
theo mũi tên chỉ, cấm quay đầu ngược lại (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.7 - Biển
số I.407
E.8 Biển số I.408 "Nơi đỗ xe"
a)
Để chỉ dẫn những nơi được phép đỗ xe,
những bãi đỗ xe, bến xe, v.v..., đặt biển số I.408
"Nơi đỗ xe".
b)
Chiều dài nơi đỗ xe có thể được xác định giới hạn bằng vạch kẻ trên
mặt đường hoặc bãi đỗ có hình dáng rõ
ràng. Phạm vi quy định đỗ xe sẽ hết hiệu lực 10 m trước khi đến
nơi đường giao nhau tiếp theo; khi cần thiết, có thể đặt
thêm biển phụ chỉ hiệu lực của vùng cho phép đỗ xe.
Hình E.8 - Biển
số I.408
E.8a Biển số I.408a "Nơi đỗ xe một
phần trên hè phố"
a)
Để chỉ dẫn những nơi được phép đỗ xe
một phần trên hè phố rộng, đặt biển số I.408a "Nơi đỗ
xe một phần trên hè phố". Xe phải đỗ sao cho các
bánh phía ghế phụ trên hè phố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.8a - Biển số I.408a
E.9 Biển số I.409"Chỗ quay xe"
a)
Để chỉ dẫn vị trí được phép
quay đầu xe, đặt biển số I.409 "Chỗ quay xe".
b)
Bên dưới biển số I.409 có thể đặt
biển số S.502 "Khoảng cách đến đối tượng báo
hiệu".
E.10 Biển số I.410 "Khu vực quay
xe"
a)
Để chỉ dẫn khu vực được phép quay đầu
xe, đặt biển số I.410 "Khu vực quay xe". Trên biển
mô tả cách thức tiến hành quay
xe.
b)
Bên dưới biển số I.410 có thể đặt
biển số S.502 "Khoảng cách đến đối tượng báo
hiệu”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.10 - Biển số I.410
E.13 Biển số I.413a "Đường phía
trước có làn đường dành
cho ôtô khách" và biển số I.413 (b,c) "Rẽ ra
đường có làn đường dành cho ô tô khách
"
a)
Để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết đường phía trước có làn đường
dành riêng cho ô tô khách theo chiều ngược lại, đặt biển
số I.413a "Đường phía trước có làn đường dành cho ô tô khách". Biển được đặt ở nơi
đường giao nhau đầu đường một chiều mà hướng ngược chiều có
ô tô khách được phép chạy.
b)
Để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết ở nơi đường giao nhau rẽ phải hoặc rẽ trái là rẽ
ra đường có làn đường dành riêng cho ô tô khách, đặt biển số I.413b hoặc biển số I.413c báo hiệu
"Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô
khách". Tùy theo hướng rẽ mà lựa chọn
kiểu biển cho phù hợp.
Hình E.13 - Biển số I.413
E.14 Biển số I.414(a,b,c,d) "Chỉ
hướng đường"
Ở
các nơi đường bộ giao nhau, đặt biển số I.414(a.b.c.d),"Chỉ hướng đường" để chỉ dẫn hướng đường đến các
địa danh, khu dân cư. Trên biển cần chỉ dẫn
cả số hiệu (tên) đường và cự ly (làm
tròn đến kilômét; nếu cự ly < 1,0 km thì
làm tròn đến 100m):
-
Biển số I.414(a,b) đặt ở nơi đường đường bộ giao nhau và
chỉ có một địa danh và khu dân cư
trên hướng đường cần phải chỉ dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hình vẽ phác họa chỉ hướng đường trên
biển phải phù hợp (đồng dạng) với các hướng
đường trên thực tế. Chữ và số viết tùy
theo kích thước biến và số ký tự để căn chỉnh cho phù hợp, đảm bảo rõ ràng, mỹ
quan; khuyến khích sử dụng cỡ chữ lớn.
Hình E.14 - Biển số I.414
E.15 Biển số I.415 "Mũi tên chỉ hướng đi"
Trong
khu đông dân cư, hoặc ở các đường
giao nhau để chỉ dẫn hướng đi đến một địa danh lân cận
tiếp theo và khoảng cách (làm tròn đến
km) đến nơi đó, cần phải đặt biển số I.415 "Mũi tên
chỉ hướng đi". Trong trường hợp địa danh gần thì
không nhất thiết phải ghi khoảng cách.
Hình E.15 - Biển số I.415
E.16 Biển số I.416 "Đường tránh"
a)
Để chỉ dẫn lối đi đường tránh, đường
vòng trong trường hợp đường cấm vì lý do đường, cầu bị tắc hoặc thi công và cấm một số loại
xe đi qua, đặt biển số I.416 "Đường tránh" trước
các đường giao nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.16 - Biển số I.416
E.17 Biển số I.417(a,b,c) "Chỉ hướng
đường phải đi cho từng loại xe"
a)
Ở các đường giao nhau trong trường
hợp cấm hoặc hạn chế một số loại xe, khi cần thiết có thể
đặt biển chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe đến một khu dân cư tiếp theo, đặt biển số I.417(a,b,c) "Chỉ hướng đường phải đi cho
từng loại xe".
b)
Tùy theo loại xe, địa danh khu đông dân cư và hướng đi cần chỉ dẫn để sử dụng kiểu biển và chữ đề
trên biển cho thích hợp.
Hình E.17 - Biển số I.417
E.18 Biển số I.418 "Lối đi ở những vị
trí cấm rẽ"
a)
Để chỉ lối đi ở các nơi đường giao
nhau bị cấm rẽ, đặt biển số I.418 "Lối đi ở những vị trí cấm rẽ". Biển được đặt ở nơi đường giao nhau trước đường cấm rẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.18 - Biển số I.418
E.19 Biển số I.419 "Chỉ dẫn địa
giới"
a)
Để chỉ dẫn địa giới hành chính giữa các
thành phố, tỉnh, huyện, đặt biển số I.419(a,b) "Chỉ dẫn địa
giới".
Biển số I.419b áp dụng cho các tuyến đường đối ngoại và các tuyến đường có
nhiều người nước ngoài đi lại. Biển số
I.419a áp dụng cho các trường hợp khác.
b)
Trên đường quốc lộ biển "Chỉ dẫn địa giới" đặt ở
ranh giới hành chính giữa hai thành phố trực thuộc trung ương hoặc hai tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương với tỉnh. Trên các đường
tỉnh biển "Chỉ dẫn địa giới" đặt ở ranh giới hành chính như
quy định cho quốc lộ và ranh giới hành
chính thành phố trực thuộc tỉnh với huyện hoặc hai huyện liền kề.
Trên các đường huyện, đường xã, đường
đô thị và đường chuyên dùng
không nhất thiết phải đặt biển "Chỉ dẫn địa giới".
c)
Lý trình ghi trên biển số I.419(a,b) "Chỉ dẫn địa
giới" được làm tròn đến mét.
d)
Tùy theo địa hình, biển "Chỉ dẫn
địa giới" có thể đặt ở phía tay trái hay phải theo hướng đi của người tham gia giao thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.19b - Biển số I.419b
E.22 Biển số I.422 "Di tích lịch sử"
Để chỉ dẫn những nơi có di tích lịch sử hoặc những
nơi có danh lam thắng cảnh, những nơi có thể tham quan vv... ở hai ven đường, đặt biển số I.422 (a,b) "Di tích
lịch sử”.
Biển số I.422b áp dụng cho các tuyến đường đối ngoại và các tuyến đường có
nhiều người nước ngoài đi lại. Biển số
I.422a áp dụng cho các trường hợp khác.
Hình E.22a - Biển số I.422a
Hình E.22b - Biển số I.422b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Để chỉ dẫn người đi bộ và người tham
gia giao thông biết vị trí dành cho người đi bộ sang ngang, đặt biển số I.423 (a,b)
"Vị trí người đi bộ sang ngang".
b)
Biển này được sử dụng độc lập ở những
vị trí sang ngang, đường không có tổ
chức điều khiển giao thông hoặc có thể
sử dụng phối hợp với vạch kẻ đường. Gặp biển này người
tham gia giao thông phải điều khiển xe chạy chậm, chú
ý quan sát, ưu tiên cho người đi bộ sang ngang. Chiều người đi bộ
trên biển phải hướng vào đường.
Khi
đã có vạch sơn kẻ đường cho người đi bộ hoặc trước vị trí
người đi bộ sang đường đã đặt biển số W.224
hoặc biển số R.305 thì có thể không đặt
biển số I.423(a,b).
Hình E.23a - Biển số I.423
E.23b Biển số I.423c “Điểm bắt đầu đường
đi bộ” (biển số F,9 theo Hiệp định GMS)
Để chỉ dẫn cho người đi bộ và người lái xe
biết nơi bắt đầu đoạn đường dành cho người
đi bộ, đặt biển số I.423c "Điểm bắt đầu đường đi bộ". Biển này
không dùng cho các vị trí đi bộ cắt ngang qua
đường.
Hình E.23b - Biển số I.423c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng cầu vượt qua đường, đặt biển số
I.424(a,b) "Cầu vượt qua đường cho người đi bộ". Tùy hướng thực tế của người đi bộ qua đường mà sử dụng
biển số I.424a hoặc biển số I.424b cho phù hợp.
Khi
người đi bộ dễ dàng nhận biết cầu
vượt qua đường cho người đi bộ thì có thể không cần sử dụng biển số I.424(a,b).
Hình E.24 - Biển số I.424
E.25 Biển số I.424(c,d) "Hầm chui qua
đường cho người đi bộ"
Để chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng hầm chui qua đường, đặt biển số I.424
(c,d) "Hầm chui qua đường cho người đi bộ". Tùy hướng thực tế của người đi bộ qua hầm mà sử dụng
biển số I.424c hoặc I.424d cho phù hợp.
Hình E.25- Biển
số I.424
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Để chỉ dẫn sắp đến cơ sở điều trị bệnh ở gần đường như
bệnh viện, bệnh xá, trạm xá v.v... đặt
biển số I.425 "Bệnh viện".
b)
Gặp biển này người tham gia giao thông
đi chậm, chú ý quan sát và không sử dụng còi.
Hình E.26 - Biển số I.425
E.27 Biển số I.426
"Trạm cấp cứu"
Để chỉ dẫn nơi có trạm cấp cứu y tế ở gần đường,
đặt biển số I.426 "Trạm cấp cứu".
Hình E.27 - Biển số I.426
E.28 Biển số I.427a "Trạm sửa
chữa"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.28 - Biển số I.427a
E.29 Biển số I.427b “Công trình kiểm soát tải trọng xe”
Để chỉ dẫn nơi đặt Công trình kiểm soát tải trọng xe, đặt biển số I.427b "Công trình kiểm soát tải trọng xe".
Hình E.29 - Biển số I.427b
E.30 Biển số I.428a "Cửa hàng
xăng dầu", Biển số I.428b “Trạm nạp điện”, Biển số
I.428c “Cửa hàng xăng dầu và Trạm nạp điện”
Để chỉ dẫn những nơi có đặt cửa hàng xăng, dầu hoặc nạp điện hoặc cửa hàng xăng, dầu và
nạp điện phục vụ cho phương tiện giao thông đi trên đường, đặt biển số I.428a "Cửa hàng xăng dầu",
biển số I.428b “Trạm nạp điện”, biển số I.428c “Cửa hàng xăng dầu và Trạm nạp điện”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.31 Biển số I.429 "Nơi rửa xe"
Để chỉ dẫn những nơi có bố trí rửa xe, đặt biển số I.429 "Nơi rửa xe".
Hình E.31 - Biển số I.429
E.32 Biển số I.430"Điện thoại"
Để chỉ dẫn những nơi có đặt trạm điện thoại công
cộng chuyên phục vụ khách đi đường, đặt biển số I.430 "Điện thoại".
Hình E.32 - Biển số I.430
E.33 Biển số I.431 "Trạm dừng
nghỉ"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.33 - Biển số I.431
E.34 Biển số I.432 "Khách sạn"
Để chỉ dẫn nơi có khách sạn phục vụ khách đi
đường, đặt biển số I.432 "Khách
sạn".
Hình E.34 - Biển số I.432
E.35a Biển số I.433a "Nơi nghỉ mát"
Để chỉ dẫn nơi nghỉ mát, đặt biển số I.433a
"Nơi nghỉ mát".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.35b Biển số I.433 (b,c,d) - Báo
hiệu nơi cắm trại, nhà nghỉ
lưu động
Trên
các tuyến đường đối ngoại và các tuyến
đường có nhiều người nước ngoài đi lại,
để chỉ dẫn sắp đến nơi có vị trí cắm
trại, nơi tập kết nhà lưu động, đặt biển số I.433b
"Nơi cắm trại", biển số I.433c “Nơi dành cho nhà lưu động” hoặc biển số I.433d “Nơi cắm trại và nhà lưu động”.
Hình E.35b - Biển báo nơi cắm trại, nhà nghỉ lưu động
E.35c Biển số I.433e - Báo hiệu nhà trọ (Youth Hostel)
Trên
các tuyến đường đối ngoại và các tuyến
đường có nhiều người nước ngoài đi lại,
để chỉ dẫn sắp đến nơi có nhà trọ, đặt biển số I.433e
"Nhà trọ".
Hình E.35c - Biển số I.433e
E.36 Biển số I.434a "Bến xe buýt"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
trường hợp chỗ dừng đỗ xe buýt không phải là bến xe theo các quy định
hiện hành thì thay chữ “Bến xe buýt” trên biển thành chữ “Điểm dừng xe buýt”.
Trong
trường hợp chỗ dừng đỗ dùng để đón
trả khách tuyến cố định thì thay chữ “Bến xe buýt” thành chữ “Điểm đón trả khách tuyến cố định” và bỏ
chữ “BUS STOP” trên biển.
Trong
trường hợp để báo điểm dừng xe của các
loại xe khác thì sử dụng hình vẽ loại xe và dòng chữ tương ứng (ví dụ, “Điểm dừng xe taxi”,...).
Hình E.36 - Biển số I.434a
E.37 Biển số I.434b "Bến xe tải"
Để chỉ dẫn khu vực đỗ xe tải để nhận và trả hàng
hoá, đặt biển số I.434b "Bến xe tải".
Trong
trường hợp khu vực đỗ xe tải không phải
là bến xe theo các quy định hiện hành
thì thay chữ “Bến xe tải” trên biển thành
chữ “Điểm dừng xe tải”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.38 Biển số I.435 "Bến xe điện"
Để chỉ dẫn chỗ dừng đỗ xe điện cho khách lên xuống,
đặt biển số I.435 "Bến xe điện".
Hình E.38 - Biển số I.435
E.39 Biển số I.436 "Trạm cảnh sát
giao thông"
Để chỉ dẫn nơi đặt trạm cảnh sát giao thông, đặt
biển số I.436 “Trạm cảnh sát giao thông". Các phương tiện phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không được
vượt khi đi qua khu vực này.
Hình E.39- Biển
số I.436
E.40 Biển số I.437 "Đường cao
tốc"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.40 - Biển số I.437
E.42 F Biển số I.439 "Tên cầu"
a)
Để chỉ các thông tin về một cầu, đặt
biển số I.439 "Tên cầu". Biển số I.439 chỉ đặt
khi chiều dài cầu lớn hơn 30 m và các cầu có chiều dài nhỏ hơn hoặc
bằng 30 m nhưng có tên gắn với địa danh văn hóa, lịch sử. Không lắp đặt biển tên cầu đối với cầu có biểu tượng riêng và cầu trong khu vực nội thành, nội thị trừ các
cầu mang tên danh nhân, địa danh văn hóa
lịch sử đã có thì giữ nguyên và không
nhất thiết phải ghi lý trình.
Để có thông tin phục vụ quản lý cầu, ngoài việc đặt biển số I.439
“Tên cầu”, trong mọi trường hợp cần gắn các thông
tin bao gồm: tên cầu, lý trình làm
tròn đến mét, tên hoặc số hiệu đường, tải
trọng thiết kế, chiều dài cầu, năm xây dựng vào thành dầm biên của
cầu (gần đường lên, xuống kiểm tra cầu).
b)
Biển "Tên cầu" được đặt ở
hai đầu cầu cách đuôi mố 10 m phía bên phải theo hướng đến.
c)
Trên biển "Tên cầu" ghi: Tên
cầu, lý trình và tên đường.
Hình E.42- Biển
số I.439
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Để chỉ dẫn những đoạn đường đang thi công sửa chữa hoặc nâng cấp cải tạo, đặt biển số I.440
"Đường đang thi công".
Lý
trình ghi trên biển được làm tròn đến
mét.
b)
Biển số I.440 được đặt ở hai đầu đoạn đường đang thi công
sửa chữa hoặc nâng cấp cải tạo và được đặt sau biển số I.441 (a,b,c).
Hình E.43 - Biển số I.440
E.44 Biển số I.441 (a,b,c) "Báo
hiệu phía trước có công
trường thi công"
a)
Để báo cho người tham gia giao thông
biết phía trước có công trường thi công, sửa chữa hoặc nâng cấp, đặt biển số I.441(a,b,c) "Báo hiệu phía
trước có công trường thi công".
b)
Biển số I.441(a,b,c) được đặt ở hai đầu đoạn thi công
và cách hai đầu đoạn thi công 500 m, 100 m và 50 m, trước biển số I.440. Trong trường hợp đường 1 chiều thì chỉ cần đặt cho chiều đi tới. Tùy theo qui mô giao thông, tốc độ xe chạy mà số lượng biển và cự ly báo có thể điều chỉnh cho phù hợp trong
phương án tổ chức giao thông.
c)
Cùng với biển số I.441 (a,b,c), đặt kèm theo biển số W.227. Khi cần thiết có thể đặt thêm biển P.127 "Tốc độ tối đa cho phép" và biển
số P.134 "Hết hạn chế tốc độ tối đa" khi kết thúc đoạn đường thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.44 - Biển số I.441
E.45 Biển số I.442 "Chợ"
Để báo sắp đến khu vực có chợ
gần đường có thể đặt biển số I.442 "Chợ", xe cơ
giới qua lại khu vực này phải chú ý quan sát, giảm tốc độ.
Hình E.45 - Biển số I.442
E.46 Biển số I.443 "Xe kéo
rơ-moóc"
a)
Để báo hiệu xe có kéo moóc hoặc xe kéo xe, đặt biển số I.443 “Xe kéo
rơ-moóc".
b)
Biển số I.443 được đặt trên nóc cabin xe kéo.
Nền biển màu xanh lam, hình tam giác màu vàng khoảng
cách đều các cạnh hình vuông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.46- Biển
số I.443
E.47 Biển số I.444 "Biển báo
chỉ dẫn địa điểm"
Nhằm chỉ dẫn cho người đi đường biết hướng đến những địa điểm quan trọng,
các loại biển báo phân biệt địa điểm
chủ yếu bao gồm:
-
Ga tàu (biển số I.444a) đặt biển ở trước nơi đường giao
nhau chỉ hướng vào ga xe lửa;
-
Biển báo sân bay (biển số I.444b) đặt
biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào sân bay;
-
Biển báo bãi đậu xe (biển số I.444c)
đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào bãi đậu
xe;
-
Biển báo bến xe khách đường dài (biển số I.444d) đặt biển ở trước nơi
đường giao nhau với đường vào bến xe khách đường dài;
-
Biển chỉ dẫn trạm cấp cứu (biển số I.444e) đặt biển ở nơi
đường giao nhau với đường vào bệnh viện và trạm cấp cứu;
-
Biển báo bến tàu khách (biển số I.444f) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào
bến tàu khách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển chỉ dẫn trạm xăng (biển số I.444h) đặt biển ở trước
nơi đường giao nhau với đường vào trạm bán xăng dầu;
-
Biển chỉ dẫn trạm rửa xe (biển số I.444i) đặt biển ở trước
nơi đường giao nhau với đường vào trạm phục vụ rửa xe;
-
Biển chỉ dẫn bến phà (biển số I.444j)
đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường ra bến phà;
-
Biển báo ga tàu điện ngầm (biển số
I.444k) đặt biển ở nơi đường giao nhau với đường vào ga tàu điện ngầm;
-
Biển chỉ dẫn khu vực dịch vụ cho khách đi đường (biển số I.444l) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào
trạm dừng nghỉ;
-
Biển báo trạm sửa chữa xe (biển số
I.444m) đặt biển ở trước nơi đường giao nhau với đường vào trạm sửa chữa xe trong khu dịch vụ.
Hình E.48 - Biển số I.444 (d,e,f)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.50 - Biển số I.444(j,k,l)
Hình E.51 - Biển số I.444(m)
E.48 Biển số I.445 "Biển báo
kiểu mô tả tình trạng đường”
Nhằm bảo đảm cho giao thông thông suốt, phòng
tránh tai nạn, ở những đoạn đường hay xảy ra điều kiện xấu, gây
mất an toàn giao thông thì tại những vị trí
trước khi vào những đoạn đường đó, đặt biển báo mô tả tình trạng
đường sá để nhắc lái xe tập trung
quan sát, giảm tốc độ, biển số I.445 gồm các loại dưới đây:
-
Biểu báo đường trơn phải chạy chậm
(biển số I.445a) biển đặt tại vị trí thích hợp trước đoạn
đường bị trơn trượt khi trời mưa hoặc láng dầu vv...;
-
Biển báo đường dốc phải đi chậm, lái
xe phải cẩn thận (biển số I.445b) biển đặt ở vị trí thích
hợp trước đoạn đường có độ dốc lớn và
tầm nhìn hạn chế;
-
Biển báo đoạn đường sương mù,
tầm nhìn hạn chế phải đi chậm, tập trung
quan sát (biển số I.445c) biển đặt trước đoạn đường nhiều
sương mù;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Biển báo xe lớn hoặc quá khổ đi sát về bên phải (biển số
I.445e) biển đặt ở nơi thích hợp trước khi đi vào
đoạn đường có từ hai làn xe trở lên, hướng dẫn cho lái xe lớn
hoặc quá khổ phải đi tốc độ thấp không được chiếm làn đường của các loại
xe khác;
-
Biển báo chú ý khu vực có gió
ngang mạnh (biển số I.445f) biển đặt biển ở vị trí trước khi đi vào cầu lớn, cầu vượt qua vịnh hoặc cửa
núi đoạn đường thường có gió ngang cường
độ mạnh;
-
Biển báo đoạn đường nguy hiểm hay xẩy
ra tai nạn (biển số I.445g) đặt biển ở nơi thích hợp trước
khi vào đoạn đường hay xẩy ra tai nạn;
-
Biển báo đường xuống dốc liên
tục (biển số I.445h) đặt biển ở nơi thích hợp
khi sắp vào đoạn đường xuống dốc liên tục, nhằm nhắc nhở lái xe phải đi chậm, đi sát
bên phải;
Hình E.52 - Biển số I.445 (a,b,c)
Hình E.53- Biển
số I.445 (d,e,f)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.49 Biển số I.446 "Nơi đỗ xe dành
cho người khuyết tật"
Để báo hiệu nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật, đặt biển số I.446 "Nơi đỗ xe dành cho người khuyết tật". Biển đặt tại vị trí thích hợp
có thể sử dụng kết hợp với biển số P.131a “Cấm đỗ xe” và
biển số I.408 “Nơi đỗ xe”.
Hình E.55 - Biển số I.446
E.50 Biển số I.447 “Cầu vượt liên
thông”
Biển đặt tại vị trí trước khi vào cầu vượt có tổ chức giao thông liên thông giữa các tuyến. Tuỳ theo nút giao mà bố trí biển số I.447a, I.447b, I.445c, I.447d cho phù
hợp. Tại các lối rẽ thì sử dụng biển
số I.414c,d để báo các hướng đi.
Nếu sơ đồ, hình thái giao không phù hợp với hình
vẽ trên các biển số I.447a, I.447b, I.445c,
I.447d thì phải điều chỉnh hình vẽ
cho phù hợp (đồng dạng) với sơ đồ, hình thái nút giao (các hướng tuyến trong nút giao).
Hình E.56 - Biển số I.447(a,b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.57 - Biển số I.447(c,d)
E.51 Biển số I.448 "Làn đường cứu nạn hay làn thoát xe khẩn cấp"
Biển chỉ dẫn gồm 4 cặp biển ở các cự ly 2 km, 1 km,
300 m và tại chỗ rẽ nhằm chỉ dẫn cho người tham gia giao
thông biết vị trí và khoảng cách
có làn cứu nạn. Vị trí biển đặt ở vị trí
thuận lợi, dễ quan sát, cự ly có thể điều chỉnh cho phù hợp.
Nếu sơ đồ, cự ly hình thái vị trí làn đường cứu nạn không phù hợp với hình vẽ trên các biển số I.448 thì phải điều chỉnh hình vẽ cho phù hợp. Để tránh
nhầm lẫn giữa đường chính và đường cứu nạn
sử dụng cột cần vươn 2 bên đặt tại góc tiếp giáp giữa đường cứu nạn và đường chính để chỉ rõ hướng
đường.
Hình E.58 - Biển số I.448
E.52 Biển số I.449 "Biển tên đường"
Để báo tên đường cho các tuyến
đường đối ngoại, sử dụng biển số I.449 “Biển tên đường”.
Biển số I.449 có nền màu xanh đậm,
chữ màu trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.59 - Biển số I.449
Phụ lục F
Ý NGHĨA - SỬ
DỤNG CÁC BIỂN PHỤ
F.1 Biển số S.501. "Phạm vi tác
dụng của biển"
a)
Biển số S.501 "Phạm vi tác dụng
của biển" để thông báo chiều dài đoạn đường nguy hiểm hoặc cấm hoặc hiệu lệnh hoặc hạn chế bên dưới một số biển báo chính) Chiều dài đoạn nguy hiểm hoặc cấm hoặc hạn chế ghi theo đơn vị mét (m) và lấy chẵn đến hàng chục mét.
F.2 Biển số S.502 "Khoảng cách
đến đối tượng báo hiệu"
a)
Bên dưới các loại biển báo
nguy hiểm, biển báo cấm, biển hiệu lệnh và
chỉ dẫn, trong trường hợp vị trí đặt các
biển báo đó khác với quy định chung, đặt
biển số S.502 "Khoảng cách đến đối tượng báo
hiệu" để thông báo khoảng cách
thực tế từ vị trí đặt biển đến đối tượng báo
hiệu ở phía trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.2 - Biển
số S.502
F.3 Biển số S.503 (a,b,c,d,e,f)
"Hướng tác dụng của biển"
a)
Các biển số S.503 (a,b,c) đặt bên dưới
các biển báo cấm, biển hiệu lệnh để chỉ
hướng tác dụng của biển là hướng vuông
góc với chiều đi.
b)
Biển số S.503b để chỉ đồng thời hai hướng tác dụng (trái và phải).
c)
Các biển số S.503 (d,e,f) đặt bên dưới
biển số P.124 (a,b,c,d,e,f), biển số P.130 "Cấm dừng xe và đỗ xe", biển số P.131 (a,b,c) "Cấm đỗ xe" để chỉ hướng tác
dụng của biển là hướng song song với chiều
đi.
d)
Biển số S.503e để chỉ đồng thời hai hướng tác dụng (trước và sau) nơi đặt biển báo nhắc lại lệnh cấm dừng và cấm đỗ xe.
Hình F.3a - Biển số S.503 (a,b,c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.3b - Biển số S.503 (d,e,f)
Trên
các tuyến đường đối ngoại và các tuyến
đường có nhiều người đi lại có thể sử
dụng biển phụ số S.H,3a; S.H,3b; S.H,3c (Biển số H, 3 (a,b,c) theo GMS).
Hình F.3b - Biển số S.H,3 (a,b,c)
F.4 Biển số S.504 "Làn đường"
Biển số S.504 được đặt bên trên làn đường và
dưới các biển báo cấm và
biển hiệu lệnh hay bên dưới đèn tín
hiệu để chỉ làn đường chịu hiệu lực của biển
báo hay đèn tín hiệu (khi kết hợp trên cùng một mặt biển, chỉ cần vẽ mũi tên chỉ làn đường).
Hình F.4 - Biển
số S.504
F.5 Biển số S.505a "Loại xe"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.5 - Biển
số S.505a
F.6 Biển số S.505b "Loại xe hạn chế
qua cầu"
Biển số S.505b được đặt, bên dưới biển báo số P.106a “Cấm xe ô tô tải” để chỉ các loại xe tải chịu hiệu lực của biển báo và trọng tải
toàn bộ xe cho phép (bao gồm trọng
tải bản thân xe và khối lượng chuyên chở cho phép) tương ứng với mỗi loại xe không
phụ thuộc vào số lượng trục.
Biển số S.505b được lắp đặt cho từng cầu. Biển đặt bên phải theo chiều đi cách hai đầu cầu từ 10 m đến 20
mở vị trí dễ quan sát.
Trường hợp cầu hư hỏng đột xuất, cầu có tải trọng
khai thác thấp, ngoài việc đặt biển
số S.505b còn phải đặt bổ sung các bảng
thông tin hướng dẫn ở hai đầu đoạn tuyến để thông
báo cho người tham gia giao thông về vị trí
tải trọng của cầu có tải trọng khai thác
thấp nhất nằm trong đoạn tuyến.
Hình F.6 - Biển
số S.505b
F.7 Biển số S.505c "Tải trọng trục
hạn chế qua cầu "
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Biển số S.505c được đặt cùng với biển
số S.505b bên dưới biển số P.106 và các xe qua cầu phải thỏa mãn điều kiện của cả hai biển (biển
số S.505b và S.505c);
Hình F.7 - Biển
số S.505c
F.8 Biển số S.506 (a,b) "Hướng đường
ưu tiên"
a)
Biển số S.506a được đặt bên dưới biển
chỉ dẫn biển số I.401 trên đường ưu tiên để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông trên đường
này biết hướng đường ưu tiên ở ngã
tư.
b)
Biển số S.506b được đặt bên dưới biển
số W.208 và biển số R.122 trên đường
không ưu tiên để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông
trên đường này biết hướng đường ưu tiên
ở ngã tư.
Hình F.8 - Biển
số S.506
F.9 Biển số S.507 "Hướng rẽ"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Biển được đặt trong trường hợp người tham gia giao thông
khó nhận biết hướng rẽ của đường. Biển có thể
đặt đồng thời hai biển ngược chiều nhau để chỉ hướng rẽ trái và rẽ phải, với độ cao đặt biển từ 1,2 m đến 1,5 m. Trường hợp cần dẫn
hướng trong đường cong có thể sử dụng tiêu phản quang.
c)
Biển không thay thế cho việc đặt các
biển báo nguy hiểm số W.201 (a,b) và
W.202 (a,b,c).
Hình F.9 - Biển
số S.507
F.10 Biển số S.508. "Biểu thị thời
gian"
Biển số S.508 (a,b) được đặt dưới biển báo cấm hoặc
biển hiệu lệnh nhằm quy định phạm vi thời gian hiệu lực của các biển báo cấm, biển hiệu lệnh cho phù hợp yêu
cầu. Thời gian hiệu lực có thể là khoảng thời gian trong ngày (từ giờ ... đến giờ ...)
hoặc ngày chẵn, lẻ hoặc thứ trong tuần hoặc một khoảng
thời gian nhất định (ví dụ, “>5 phút”, ...) và cần thiết có thể bổ sung thêm tiếng Anh.
Hình F.10 - Biển số S.508
F.11 Biển số S.509 "Thuyết minh biển
chính"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Trong trường hợp cần thiết, có thể
đặt thêm biển số S.509b "Cấm đỗ xe" bên
dưới biển số P.130, P.131 (a,b,c) để làm rõ thông tin.
c)
Các trường hợp khác có thể vận dụng
cho phù hợp.
Hình F.11 - Biển số S.509
F.12. Biển số S.510a “Chú ý đường trơn có băng tuyết” và Biển số S.510b “Chú ý đường sắt”
Để cảnh báo đường trơn, có tuyết
trong những ngày trời có tuyết, đặt
biển phụ số S.510a “Chú ý đường trơn có băng tuyết”. Để cảnh báo khi rẽ vào đường nhánh sẽ có giao cắt với
đường sắt (khoảng cách giữa đường sắt với đoạn đường đặt
biển dưới 100 m), đặt biển phụ số S.510b “Chú ý đường
sắt”. Biển hình chữ nhật nền đỏ, chữ và viền màu trắng, hình vẽ màu
đen.
Hình F.12 - Biển chỉ dẫn “Chú ý đường trơn có băng
tuyết” và
“Chú ý đường sắt”
F.13 Biển chỉ dẫn tới địa điểm cắm trại,
tới nhà trọ (biển số G,7; G,8 theo GMS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.13 - Biển chỉ dẫn tới địa điểm cắm trại, tới nhà trọ
F.14 Chỉ dẫn tới điểm đỗ xe dành
cho lái xe muốn sử dụng phương tiện công cộng (biển số G,9b theo GMS)
Để chỉ dẫn tới địa điểm đỗ xe dành cho xe có lái xe muốn sử dụng phương tiện công cộng, đặt biển số
S.G,9b.
Hình F.14 - Biển số S.G,9b
F.15 Biển chỉ dẫn số lượng làn và
hướng đi cho từng làn (biển
S.G,11a; G,11c theo hiệp định GMS)
Để thông báo cho lái xe số làn và hướng đi của từng làn xe, đặt biển số S.G, 11a;
S.G,11c; các biển này phải có
số mũi tên bằng số lượng làn xe đi
cùng hướng và phải chỉ dẫn số lượng làn
xe của hướng đi sắp tới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.16 Biển chỉ dẫn làn đường không lưu thông (biển số G,12a; G,12b
theo hiệp định GMS)
Để chỉ dẫn cho lái xe biết làn đường không lưu thông, đặt biển số S.G, 12a;
S.G,12b.
Hình F.16 - Biển chỉ dẫn làn đường không lưu thông
F.17 Biển báo phụ “Ngoại lệ” (biển số H,6 theo hiệp định GMS)
Để chỉ các trường hợp mà biển
cấm hoặc hạn chế được coi là không áp dụng đặc biệt cho
một nhóm đối tượng tham gia giao thông nào đó, đặt biển số S.H,6 và thể hiện nhóm đối tượng đó cùng với cụm từ “Except - Ngoại lệ”.
Hình F.17 - Biển số S.H,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý NGHĨA - SỬ DỤNG
VẠCH KẺ ĐƯỜNG
G1. Vạch dọc đường
G1.1. Nhóm vạch phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều
a. Vạch 1.1: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đơn, đứt nét
Ý
nghĩa sử dụng: dùng để phân
chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau. Xe được phép cắt qua để sử dụng làn ngược chiều từ cả hai phía.
Minh
họa:
Hình G.1 - Vạch
1.1
Quy
cách: Vạch 1.1 là vạch đơn, đứt nét,
màu vàng. Bề rộng nét vẽ b = 15 cm, chiều dài
đoạn nét liền L1 = 1 m - 3 m; chiều dài
đoạn nét đứt (2 m - 6 m); tỷ lệ L1/L2=1:2.
Trong trường hợp đường hẹp, không đủ 2 làn cơ giới, nhưng có nhiều xe máy lưu thông, có thể sử dụng vạch dạng này để phân chia, khi
đó bề rộng vạch rộng 10cm, tỷ lệ L1/L2=1:3 hoặc 1:2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Vạch 1.2: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đơn, nét liền
Ý
nghĩa sử dụng: dùng để phân
chia hai chiều xe chạy ngược chiều; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.
Minh
họa:
Hình G.2 - Vạch
1.2
Quy
cách:
-
Vạch 1.2 là vạch đơn, liền nét,
màu vàng, bề rộng vạch 15 cm. Vạch này thường
sử dụng ở đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn trên
các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới và không có dải phân cách giữa.
-
Chỉ được sử dụng vạch 1.2 để phân chia hai chiều xe chạy khi bề rộng làn đường đáp ứng được điều kiện chuyển động của các loại xe có
kích thước lớn được phép tham gia giao thông trên tuyến đường đang xét.
c. Vạch 1.3: Vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường), dạng vạch đôi, nét liền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minh
họa:
Hình G.3 - Vạch
1.3
Quy
cách:
-
Vạch 1.3 là vạch đôi song
song, liền nét, màu vàng, bề rộng nét
vẽ b = 15 cm, khoảng cách phía trong hai mép vạch đơn nhỏ nhất là 15 cm; lớn nhất là 50
cm. Nếu khoảng cách hai mép phía trong của các
vạch đơn lớn hơn 50 cm thì sử dụng vạch kênh
hóa dòng xe dạng gạch chéo, màu vàng (vạch
4.1).
-
Vạch này thường dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều cho
đường có từ 4 làn xe cơ giới trở lên,
không có dải phân cách giữa trên đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn hoặc
ở các vị trí cần thiết khác.
-
Trường hợp các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới, không có dải phân cách giữa có thể sử
dụng vạch 1.3 ở các vị trí cần thiết
để nhấn mạnh mức độ nguy hiểm, không được lấn làn,
không được đè lên vạch. Tác dụng của vạch 1.3 trong trường hợp này tương tự
vạch 1.2.
*
Trong trường hợp tại các vị trí
cần thiết để cho xe cắt ngang qua thì sử
dụng vạch đứt nét màu vàng có qui cách như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý
nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai
chiều xe chạy ngược chiều. Xe trên làn đường tiếp
giáp với
vạch đứt nét được phép cắt qua và sử dụng làn ngược chiều khi cần thiết; Xe trên làn đường tiếp
giáp với
vạch liền nét không được lấn làn hoặc đè lên vạch.
Minh họa:
Hình G.4 - Vạch 1.4
Quy cách:
- Vạch 1.4 là vạch đôi song song, một
vạch liền nét, một vạch đứt nét. Bề rộng nét vẽ của các vạch b = 15 cm; khoảng cách phía trong hai mép vạch đơn là 15 cm - 20 cm.
Đối với vạch đứt nét, chiều dài đoạn nét liền L1 = (1 m
- 3 m); chiều dài đoạn nét đứt L2 = (2 m - 6m); tỷ lệ L1/L2 = 1:2.
Tốc độ vận hành càng cao, chọn
chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các
trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe
chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).
- Vạch này được sử dụng trên đường có từ 2 làn xe trở lên, không có dải
phân giữa,
ở các đoạn cần thiết phải cấm xe sử dụng làn
ngược chiều theo một hướng xe chạy
nhất định để đảm bảo an toàn.
Trường hợp chỉ có một làn xe bên phía tiếp
giáp với
vạch liền nét, bề rộng của làn đường này phải đáp ứng được điều kiện chuyển động của các loại xe có kích thước lớn
được phép tham gia giao thông trên tuyến đường đang xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý nghĩa sử dụng: dùng để xác định ranh giới
làn đường
có thể
thay đổi hướng xe chạy trên đó theo thời gian. Hướng xe chạy ở một thời điểm trên làn đường có thể đổi chiều
được quy định bởi người điều khiển giao thông,
tín hiệu đèn, biển báo hoặc các báo hiệu khác phù hợp.
Minh họa:
Hình G.5 - Vạch 1.5
Quy cách: Vạch 1.5
là vạch
đôi, đứt
nét, màu vàng, bề rộng nét vẽ b = 15 cm; khoảng cách phía trong hai mép vạch đơn
là 15 cm - 20 cm; khoảng cách nét liền L1 = (1 m - 2 m), khoảng cách nét đứt L2 = ( 3m -
6m), tỷ lệ L1:L2 = 1:3.
Tốc độ vận hành càng cao, chọn
chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các
trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe
chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).
f. Sử
dụng vạch phân chia hai chiều xe chạy trong đường cong nằm hoặc đường cong
đứng không đảm bảo tầm nhìn vượt xe an toàn
Để kẻ vạch tim
đường cho các đoạn đường trong phạm vi đường cong nằm hoặc đường cong đứng
có yêu cầu cấm vượt xe cần phải xác định được các vùng
cấm vượt theo từng hướng xe chạy. Vùng cấm, vượt theo
một hướng xe chạy là vùng có chiều dài tầm nhìn thực tế nhỏ hơn chiều dài tầm nhìn vượt xe an toàn tối thiểu. Tùy theo yêu cầu
cấm vượt mà bố trí loại vạch sơn dùng để phân cách hai
chiều xe chạy cho phù hợp. Sử dụng vạch
1.3 cho vùng cấm vượt ở cả hai phía; sử dụng vạch 1.4 cho vùng cấm vượt ở một phía (lưu ý nét sơn liền
trong vạch 1.4 được vẽ về phía có yêu cầu cấm vượt) và sử dụng vạch 1.1 cho vùng không có yêu cầu cấm vượt ở
cả hai phía (xem minh họa về các loại vạch trên Hình
G.6 và Hình G.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.6 - Xác định vị trí các loại vạch phân chia
hai chiều xe chạy (vạch tim
đường) trong phạm vi đường cong đứng
Ghi chú: Các vùng cấm vượt ở hai phía
có thể trùm lên nhau hoặc không trùm lên nhau.
Hình G.7 - Xác định vị trí các loại vạch phân chia
hai chiều xe chạy (vạch tim
đường) trong phạm vi đường cong nằm
Chỉ dẫn xác định vùng cấm vượt:
+ Điểm bắt đầu vùng cấm vượt (điểm
a và a’ trên Hình G.6 và Hình G.7) là điểm mà tầm nhìn thực tế đối với xe đi vào đường cong bắt đầu nhỏ hơn
chiều dài tầm nhìn vượt xe tối thiểu tương ứng với tốc độ xe chạy tốc độ
hạn chế lớn nhất hoặc tốc độ V85. Tốc độ V85 là giá trị tốc độ mà 85% số xe trong
dòng xe có tốc độ nhỏ hơn hoặc bằng giá
trị này.
Chiều dài
tầm nhìn
vượt xe tối thiểu được lấy theo Bảng
G.1 dưới đây.
Bảng G.1 - Chiều dài
tầm nhìn vượt xe
tối thiểu dùng để xác định vùng cấm vượt
Tốc độ hạn chế lớn nhất hoặc tốc độ V85
(km/h)
Tầm nhìn vượt xe tối thiểu (m) (chỉ dùng để xác định vùng cấm vượt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầm nhìn vượt xe tối thiểu (m) (chỉ dùng để xác định vùng cấm vượt)
30
120
80
245
40
140
90
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
100
320
60
180
110
355
70
210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
395
+ Điểm kết thúc vùng cấm vượt
(điểm b và b’ trên Hình G.6 và Hình G.7) là điểm mà tầm nhìn thực tế bắt đầu lớn hơn chiều dài tầm nhìn vượt xe tối
thiểu tương ứng tốc độ xe chạy V85 hoặc tốc độ thiết kế (sau khi xe
đã đi qua đoạn không đảm bảo tầm nhìn vượt xe).
Quy định về chiều
dài các đoạn kẻ vạch:
+ Khi chiều dài vùng cấm vượt
(chiều dài đoạn vạch liền nét xen kẽ các đoạn vạch đứt nét)
theo một chiều xe chạy nhỏ hơn 30 m,
cần mở rộng vùng cấm vượt đảm bảo chiều dài
nhỏ nhất 30 m.
+ Chiều dài vùng cho phép vượt
nằm xen kẽ các vùng cấm vượt trên một hướng xe chạy không
được nhỏ hơn 100 m.
Chỉ sử dụng vạch có chức năng cấm
vượt xe khi bề rộng làn xe trên hướng cấm vượt xe trong phạm vi đường cong đủ để đảm
bảo điều kiện chuyển động của các loại xe có kích thước lớn được phép
tham gia giao thông trên tuyến đường
đang xét.
g. Sử
dụng vạch phân chia hai chiều xe chạy cho đường có 3 làn xe trong khu vực số làn đường trên một hướng thay đổi từ một làn sang hai làn và ngược lại
Hình G.8 và Hình G.9 minh họa việc sử dụng vạch sơn phân
chia hai chiều xe chạy cho đường có 3 làn xe trong khu vực số làn đường trên một hướng thay đổi từ một làn sang hai lan và ngược lại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.8 - Bố trí vạch sơn phân chia
hai chiều xe chạy cho đường có 3 làn xe trong khu vực số làn trên một hướng thay đổi từ một làn sang hai làn
Ghi chú: Khoảng cách d = 75 m,
L1 ≥ 100 m, khoảng cách L2 ≥ 100 m.
Hình G.9 - Bố trí vạch sơn phân chia
hai chiều xe chạy cho đường có 3 làn xe trong khu vực số làn trên một hướng thay đổi từ hai làn sang một
làn
Lưu ý:
+ Các vạch gạch chéo được vẽ song
song mỗi vạch rộng 45cm, khoảng cách hai mép vạch 100 cm, vạch nghiêng một góc 135o theo chiều ngược chiều kim đồng hồ so với hướng chuyển động của xe
(vạch 4.1).
+ Vạch xác định phạm vi kẻ
vạch gạch chéo song song là vạch đơn liền nét
(xem trên Hình G.8 và Hình G.9). Vạch
này có bề rộng bằng bề rộng nét vẽ của các vạch đơn cấu tạo nên
vạch 1.3 được sử dụng tương ứng trong
Hình G.8 và Hình G.9.
G1.2. Nhóm vạch phân chia các làn xe
chạy cùng chiều
a. Vạch
2.1: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, đứt nét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minh họa:
Hình G.10 - Vạch 2.1
Quy cách: Vạch 2.1
là vạch
đơn, đứt nét, màu trắng. Bề rộng nét vẽ b = 15cm, chiều dài
đoạn nét
liền L1 = (1 m - 3 m); chiều dài đoạn nét đứt (3 m - 9
m); tỷ lệ L1/L2 = 1:3.
Tốc độ vận hành càng cao, chọn
chiều dài đoạn nét liền L1 và chiều dài đoạn nét đứt L2 càng lớn. Chọn giá trị chiều dài đoạn nét liền L1 và đoạn nét đứt L2 nhỏ trong các
trường hợp cần tăng tính dẫn hướng xe
chạy (ví dụ trong phạm vi đường cong nằm bán kính nhỏ).
b. Vạch
2.2: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, liền nét.
Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều trong trường hợp không
cho phép xe chuyển làn hoặc sử dụng làn khác; xe không được
lấn làn, không được đè lên vạch.
Minh họa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy cách: Vạch 2.2
là vạch
đơn, liền nét, màu trắng, bề rộng vạch 15 cm.
c. Vạch
2.3: Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc làn đường ưu tiên
Ý nghĩa sử dụng:
Vạch giới hạn làn đường dành riêng cho một loại xe cơ giới nhất định (vạch liền nét), các loại xe
khác không được đi vào làn xe này trừ những trường hợp khẩn cấp.
Vạch giới hạn làn đường ưu tiên cho một loại xe
cơ giới nhất định (vạch đứt nét), các xe khác
có thể sử dụng làn đường này nhưng phải
nhường đường cho xe được ưu tiên sử dụng làn khi xuất hiện loại xe này
trên làn xe.
Xe trên làn đường
dành riêng hoặc làn đường ưu tiên có thể cắt qua các vạch này khi làn đường hoặc phần đường xe chạy liền kề không cấm sử dụng
loại xe này.
Minh họa:
Hình G.12 - Minh họa bố trí vạch giới hạn làn
đường dành riêng hoặc
ưu tiên cho xe buýt
Quy cách:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vạch 2.3 dạng nét đứt cũng được dùng để xác định phạm vi làn đường dành riêng hoặc ưu
tiên ở
vị trí đầu hoặc cuối làn đường như minh họa trên
Hình G.12.
- Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc ưu
tiên được
sử dụng đi kèm với chữ viết biểu thị loại xe được dành riêng hoặc ưu
tiên hoặc
có thể
đi kèm với ký hiệu chỉ loại xe được phép sử dụng làn đường.
- Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc ưu
tiên được
kẻ từ chỗ bắt đầu bố trí làn đường dành riêng hoặc ưu tiên, cứ qua một nút giao
phải viết lại chữ một lần. Nếu khoảng
cách giữa
các ngã tư dài hơn 500 m thì có thể viết chữ nhắc lại ở quãng giữa đoạn
đường.
d. Vạch
2.4: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch kép
(một vạch liền, một vạch đứt nét).
Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia các làn xe cùng chiều, xe trên làn đường tiếp giáp với vạch đứt nét được phép cắt qua khi cần thiết; xe trên làn đường tiếp
giáp với
vạch liền nét không được lấn làn hoặc đè lên vạch.
Minh họa:
Hình G.13 - Vạch 2.4
Quy cách: Gồm Vạch
2.1 kết hợp với Vạch 2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Vạch
3.1: Vạch giới hạn mép ngoài phần đường xe chạy hoặc vạch phân cách làn xe cơ giới và làn xe thô sơ
Ý nghĩa sử dụng:
để xác định mép ngoài phần đường xe chạy; hoặc phân
cách làn xe cơ giới và xe thô sơ, xe chạy
được phép đè lên vạch khi cần thiết và phải nhường đường cho xe thô sơ.
Qui cách:
- Khi sử dụng vạch
3.1 (a, b) để xác định mép ngoài phần xe chạy (phần lề gia cố có kết cấu
tương đương với kết cấu mặt đường được coi là
phần xe chạy) thì mép ngoài
cùng của vạch cách mép ngoài cùng phần xe chạy từ 15 đến 30 cm đối với đường thông thường và phân chia làn dừng
khẩn cấp với phần đường xe chạy đối với đường ô
tô cao tốc. Chỉ kẻ vạch giới hạn mép phần đường xe
chạy trên đường cao tốc, đường có bề rộng phần đường xe chạy từ 7,0 m trở lên và các trường
hợp cần thiết khác.
- Khi sử dụng vạch
3.1 (a, b) để phân chia giữa làn đường xe cơ giới và
làn đường xe thô sơ, phải sử dụng
biển báo hoặc sơn chữ “XE ĐẠP”, hoặc biểu tượng xe đạp trên làn xe thô sơ.
- Chỉ bố trí làn đường dành riêng cho xe thô sơ khi mật độ xe thô sơ lớn trên đường có mỗi chiều xe chạy từ 2 làn xe cơ giới trở
lên hoặc
trong trường hợp cần thiết khác và bề rộng phần đường dành
cho xe thô sơ phải đảm bảo tối thiểu
1,5 m. Khi không bố trí làn xe thô sơ riêng
thì có thể bố trí vạch phân chia các làn xe cùng chiều 2.1 hoặc 2.1 kết hợp 2.2.
Hình G.13a - Minh họa sử dụng vạch 3.1 để xác định mép ngoài phần
xe chạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy cách vạch như
sau: Vạch 3.1a là vạch đơn, liền nét, bề rộng vạch b = 15 cm - 20 cm. Vạch 3.1b là vạch đơn, nét đứt, bề rộng
vạch b = (15 cm - 20 cm); khoảng cách nét liền L1 = 0,6 m; khoảng cách nét đứt L2 =
0,6 m. Tỷ lệ L1/L2 = 1:1.
b. Một
số loại vạch khác có thể sử dụng để xác định mép phần xe chạy
- Vạch 3.2, vạch
3.3: sử dụng để phân cách giữa làn xe cơ bản và làn xe chuyển tốc, giữa làn
xe cơ bản và làn xe phụ thêm hoặc vạch phân cách, kênh hóa các làn xe trong khu vực tách và nhập làn.
Vạch 3.2: Vạch
liền nét, màu trắng, bề rộng vạch là 45 cm
cho đường ô tô cao tốc và 30 cm cho các đường
khác. Xe không được phép chuyển làn qua vạch 3.2 trừ các
trường hợp khẩn cấp theo quy định tại
Luật Đường bộ và Luật Trật tự, An toàn giao
thông đường bộ.
Vạch 3.3: Vạch
đứt nét, màu trắng, bề rộng vạch là 45 cm
cho đường ô tô cao tốc và 30 cm cho các đường
khác, khoảng cách nét đứt L1 = (100 cm - 300 cm); khoảng cách nét đứt L2 =
(100 cm - 300 cm); L1:L2 = 1:1. Xe được phép cắt, chuyển làn qua
vạch. Ngoài ra, vạch 3.3 còn được sử dụng để
kẻ đoạn chuyển tiếp từ vạch 2.1 sang vạch 3.2. Chiều dài đoạn chuyển
tiếp từ vạch 2.1 sang vạch 3.2 trong khoảng từ 50 m đến 100 m.
- Vạch 3.4: sử
dụng để báo hiệu sắp đến đến vạch 1.2 hoặc vạch 2.2; hoặc sử dụng để kẻ
vạch chuyển tiếp từ vạch 1.1 đến vạch 1.2; hoặc từ vạch 2.1 đến vạch 2.2. Bề
rộng vạch 3.4 được lấy tương ứng theo bề rộng của vạch 1.2 hoặc vạch 2.2.
Vạch 3.4: Vạch
đứt nét, màu trắng, khoảng cách nét liền L1 = (3 m - 6 m), khoảng cách nét đứt L2 = 1
m - 2m, tỷ lệ L1: L2 = 3:1. Chiều dài vạch 3.4 lấy trong khoảng từ 50 m đến 100 m.
c. Bố
trí vạch phân làn đường trong khu vực tách
và nhập làn
Nguyên tắc chung
sử dụng các loại vạch như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các vạch chữ V
(vạch 4.2) được vẽ song song mỗi vạch rộng 45 cm, khoảng cách hai mép vạch
rộng 100 cm, vạch chữ V được đặt sao cho cạnh chữ V xuôi chiều với hướng
chuyển động của xe và hợp với hướng xe chạy một góc
45o.
- Vạch xác định phạm vi kẻ
vạch chữ V là vạch liền nét, màu trắng, bề rộng vạch 20 cm (vạch 3.1).
- Vạch phân cách giữa làn xe cơ bản và làn xe chuyển
tốc; hoặc vạch phân cách, kênh hóa các làn xe
trong khu vực tách và nhập làn tùy từng trường
hợp mà có thể sử dụng vạch liền nét,
màu trắng, bề rộng vạch 45 cm (vạch
3.2); hoặc sử dụng vạch đứt nét, màu trắng, bề rộng vạch 45 cm, khoảng cách nét đứt L1 =
300 cm; khoảng cách nét đứt L2 = 300 cm (vạch 3.3).
- Xe không được phép cắt qua vạch
chữ V trừ các trường hợp khẩn cấp.
Dưới đây là một số
trường hợp điển hình bố trí vạch phân làn đường trong khu vực tách
và nhập làn:
- Bố trí vạch sơn khu vực
tách làn kiểu trực tiếp:
Hình G.14 - Minh họa bố trí vạch sơn khu vực tách
làn kiểu trực tiếp
- Bố trí vạch sơn khu vực
tách làn kiểu có làn chuyển tiếp song song:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.15 - Minh họa bố trí vạch sơn khu vực tách
làn kiểu song song
- Bố trí vạch sơn khu vực
nhập làn kiểu trực tiếp:
Hình G.16 - Minh họa bố trí vạch sơn khu vực nhập làn kiểu
trực tiếp
- Bố trí vạch sơn khu vực
nhập làn kiểu có làn chuyển tiếp song song:
Hình G.17 - Minh họa bố trí vạch sơn khu vực nhập làn kiểu có làn chuyển
tiếp song song
d. Bố
trí vạch phân làn đường ở điểm dừng xe trên tuyến kiểu bến cảng
(có vịnh dừng đỗ)
Sử dụng vạch 3.2
hoặc vạch 3.3 để phân cách giữa làn xe chạy chính và làn dừng xe. Tùy theo bề rộng mặt đường mà
có thể sử dụng vạch 5.1 để tạo đảo phân làn đường. Chi
tiết xem trên Hình G.18 và Hình G19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.18 - Bố trí vạch ở điểm dừng xe kiểu bến cảng không có đảo
sơn phân làn
Hình G.19 - Bố trí vạch ở điểm dừng xe kiểu bến cảng, trường hợp sử
dụng vạch 5.1
e. Bố
trí vạch sơn trong khu vực bề rộng phần xe chạy bị thay đổi
Trong khu vực bề
rộng phần xe chạy bị thay đổi hoặc số làn xe
chạy tăng lên hoặc ít đi, cần thiết
phải bố trí các vạch sơn trên mặt đường (có thể kết hợp với biển báo)
để cảnh báo người tham gia
giao thông điều khiển xe thận trọng hơn.
Dưới đây là các hình vẽ
thể hiện quy định về bố trí vạch sơn trong khu vực phần xe chạy bị thay đổi.
Hình G.20 - Bố trí vạch sơn khu vực chuyển tiếp giữa đường 3 làn xe và đường
2 làn xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.22 - Bố trí vạch sơn khu vực chuyển tiếp giữa đường 4 làn xe và đường
3 làn xe
Hình G.23 - Bố trí vạch sơn khu vực chuyển tiếp giữa đường 4 làn xe và đường
2 làn xe
Lưu ý:
- Các quy định về
bố trí vạch sơn đề cập ở mục này chỉ áp dụng cho khu vực phần xe chạy bị thay đổi. Khu vực
bề rộng phần xe chạy bị thay đổi được xác định là phạm vi chiều dài tổng cộng các đoạn D, L, và d
tương ứng trên các Hình G.20, G.21, G.22, và G.23.
- Trong khu vực bề
rộng phần xe chạy bị thay đổi, vạch 1.3 được sử dụng để phân chia hai chiều
xe chạy. Đối với hướng xe chạy có bề rộng mặt đường bị thu hẹp trong khu vực phần xe
chạy bị thay đổi phải bố trí vạch giới hạn mép
phần xe chạy (vạch 3.1) kết hợp với
đặt biển số W.203 (b,c) “Đường bị thu hẹp”.
- Chiều dài đoạn biến đổi
bề rộng mặt đường L(m) được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
V2W
(khi V ≤ 60km/h)
(1)
155
hoặc L = 0.625V.W (khi V > 60 km/h) (2)
Trong đó; V: Tốc
độ hạn chế lớn nhất hoặc tốc độ V85, km/h; W: Chiều rộng giảm đi, m;
D: chiều dài tầm nhìn dừng xe an toàn, m.
- Đoạn kéo dài của vạch ở
điểm cuối cùng giảm chiều rộng (d) được lựa chọn như sau: Đường có tốc độ hạn chế
lớn nhất hoặc tốc độ V85 > 60 km/h là 40 m, các loại
đường khác là 20 m.
f. Bố
trí vạch báo gần đến chướng ngại vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp đường
có hai làn xe, hai chiều xe chạy, khi chướng ngại vật nằm ở giữa đường thì có thể kẻ vạch
theo Hình G.24.
Hình G.24 - Bố trí vạch sơn cho đường hai làn xe, hai chiều xe chạy khi có chướng ngại vật nằm ở giữa đường
Lưu ý: trị số d và L xác định tương
tự như ở G1.3e: bố trí vạch sơn trong khu vực phần xe chạy bị thay đổi.
Vạch tim đường
(vạch phân cách hai chiều xe chạy) có thể là vạch 1.1 hoặc vạch 1.2.
Bề rộng và màu sắc vạch
liền nét trên Hình G.20 lấy giống với bề rộng vạch tim đường (vạch phân cách hai chiều
xe chạy).
- Trường hợp đường
có từ
4 làn xe chạy trở lên, khi chướng ngại vật nằm ở giữa đường thì có thể kẻ vạch
theo Hình G.25.
Hình G.25 - Bố trí vạch sơn cho đường có
từ 4 làn xe trở lên khi có chướng
ngại vật nằm ở giữa đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phạm vi
chiều dài đoạn d và L, sử dụng vạch đôi,
liền nét
có quy cách, màu sắc giống với vạch
1.3. Ngoài phạm vi này, sử dụng vạch tim đường (vạch phân cách hai chiều
xe chạy) áp dụng thích hợp cho đường có từ 4 làn xe trở lên.
- Trường hợp
chướng ngại vật trên đường nằm ở giữa hai làn đường cùng chiều thì có thể kẻ vạch theo Hình
G.26.
Hình G.26 - Bố trí vạch sơn khi chướng ngại vật nằm ở giữa hai làn đường cùng chiều
Lưu ý: trị số d và L xác định tương
tự như mục: Bố trí vạch sơn trong khu vực bề rộng phần xe chạy bị thay đổi.
Trong phạm vi
chiều dài đoạn d, sử dụng vạch đơn, liền nét , màu trắng có bề rộng bằng
vạch phân cách hai chiều xe chạy (vạch 2.1) tương ứng. Trong phạm vi chiều dài đoạn L, sử dụng
vạch chữ V (vạch 4.2). Vạch xác định phạm vi vạch chữ V là vạch đơn, liền nét, màu trắng có bề rộng bằng
vạch phân cách hai chiều xe chạy (vạch 2.1) được sử dụng.
G1.4. Nhóm vạch kênh hóa dòng xe
a. Vạch
4.1: Vạch kênh hóa dòng xe dạng gạch chéo
Ý nghĩa sử dụng:
Vạch kênh hóa dòng xe dạng gạch chéo được sử dụng để giới hạn các phần mặt đường
không sử
dụng cho xe chạy mà sử dụng để kênh hóa các
dòng giao thông giao thông trên đường.
Khi vạch 4.1 được sử dụng, các phương tiện giao thông phải đi theo tuyến đường quy định, không được lấn vạch
hoặc cắt qua vạch trừ những trường hợp khẩn cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vạch 4.1 bao gồm các vạch liền nét, màu trắng được
vẽ song song, mỗi vạch rộng 45cm, khoảng cách
hai mép vạch 100 cm, vạch nghiêng một góc 135o theo chiều ngược chiều kim đồng hồ so với hướng chuyển động của xe.
Vạch xác định phạm vi kẻ vạch kênh
hóa dòng xe dạng gạch chéo là vạch đơn
liền nét, màu trắng. Vạch này có bề rộng nét vẽ b = 20 cm. Hình
G.27 minh họa cách vẽ vạch kênh hóa dòng xe dạng
gạch chéo.
Hình G.27 - Vạch 4.1
b. Vạch
4.2: vạch kênh hóa dòng xe dạng chữ V
Ý nghĩa sử dụng:
Vạch kênh hóa dòng xe dạng chữ V được sử dụng để giới hạn các phần mặt đường
không sử
dụng cho xe chạy mà sử dụng để kênh hóa các
dòng giao thông giao thông trên đường.
Khi vạch 4.2 được sử dụng, các phương tiện giao thông phải đi theo tuyến đường quy định, không được lấn vạch
hoặc cắt qua vạch trừ những trường hợp khẩn cấp.
Quy cách vạch như
sau:
Vạch 4.2 bao gồm các vạch liền nét, màu trắng được
vẽ song song, mỗi vạch rộng 45 cm, khoảng cách
hai mép vạch 100 cm, vạch nghiêng một góc 135o theo chiều ngược chiều kim đồng hồ so với hướng chuyển động của xe.
Vạch xác định phạm vi kẻ vạch kênh
hóa dòng xe dạng chữ V là vạch đơn liền nét, màu trắng.
Vạch này có bề rộng nét vẽ b= 20 cm. Hình
G.28 minh họa cách vẽ vạch kênh hóa dòng xe dạng
chữ V.
Hình G.28 - Minh họa cách vẽ vạch kênh hóa
dòng xe dạng chữ V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng vạch 4.1
và 4.2 để dẫn hướng xe ở trạm thu phí:
Tùy theo trường
hợp mà có thể sử dụng vạch 4.1 hoặc 4.2 kết hợp với vạch đơn, liền nét màu trắng, bề
rộng vạch 20 cm để dẫn hướng xe đến cửa thu phí
của cổng trạm thu phí. Chi tiết bố trí xem trên Hình G.29.
Hình G.29 - Vạch dẫn hướng xe ở trạm thu phí
- Sử dụng vạch 4.1
và 4.2 để kênh hóa các dòng xe ở nút giao cùng mức:
Dưới đây là một số
trường hợp sử dụng vạch 4.1 và 4.2 để kênh hóa các
dòng xe các dòng xe trong phạm vi các nút giao cùng mức.
Hình G.30 - Bố trí vạch kênh hóa dòng
xe ở ngã ba phức
tạp - Mẫu 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.32 - Bố trí vạch kênh hóa dòng
xe ở ngã ba phức
tạp - Mẫu 3
Hình G.33 - Bố trí vạch kênh hóa dòng
xe ở ngã ba phức
tạp - Mẫu 4
Hình G.34 - Bố trí vạch kênh hóa dòng
xe ở ngã ba phức
tạp - Mẫu 5
Hình G.35 - Bố trí kênh hóa
dòng xe ở ngã tư phức
tạp
d. Vạch
4.3: Vạch kênh hóa dòng xe dạng vành khuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi vạch 4.3 được
sử dụng, các phương tiện giao thông không được lấn vạch hoặc cắt qua vạch trừ những trường hợp
khẩn cấp theo quy định tại Luật Đường bộ và Luật Trật tự, An toàn
giao thông đường bộ.
Minh họa:
Hình G.36 - Vạch vành khuyên -
Mẫu 1
Hình G.37 - Vạch vành khuyên -
Mẫu 2
Quy cách vạch như
sau:
Đường kính và hình dạng
của vành khuyên được xác định bởi kích thước của nút giao
ngã tư. Vành khuyên kẻ bằng màu trắng, hình dáng và kích thước
được thể hiện chi tiết trên Hình G.36 và Hình
G.37.
e. Vạch
4.4: Vạch kẻ kiểu mắt võng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng vạch kẻ
kiểu mắt võng ở các vị trí thích hợp (nút giao xử lý điểm đen tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn
tai nạn giao thông, nút giao với Đường sắt, cổng trường học, bệnh viện, trung tâm y tế, trung tâm hành chính). Vạch
kẻ kiểu mắt võng có thể sử dụng để xác định phạm vi cấm dừng trong phạm vi nút giao giao cùng mức,
trên nhánh dẫn cửa vào hoặc cửa ra của nút
giao hoặc những vị trí mặt đường không cho phép dừng
xe. Tùy theo mặt bằng nút giao rộng, hẹp để bố trí
vạch 4.4 như dưới đây để đảm bảo cân đối, mỹ quan.
Minh họa:
Hình G.38 - Minh họa bố trí vạch kẻ kiểu mắt võng
tại nút giao ngã tư
Hình G.39 - Minh họa bố trí vạch kẻ kiểu mắt võng
tại nút giao ngã ba
Quy cách vạch như
sau:
- Vạch mắt võng kiểu đơn giản:
gồm vạch chéo trong lòng hình chữ nhật, màu vàng,
bề rộng nét vẽ 20 cm - 40
cm (xem minh họa trên Hình G.38 và G.39.
- Vạch mắt võng kiểu thông thường: vạch có nét vẽ màu vàng, vạch vành ngoài giới hạn
phạm vi kẻ vạch mắt võng có bề rộng vạch 20 cm. Vạch mắt võng bên trong nghiêng 45° so với vành ngoài, vạch rộng 10 cm khoảng cách đường chéo 1 m - 5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Vạch
5.1: Vạch dẫn hướng rẽ trái qua phạm vi nút giao
Ý nghĩa sử dụng: dùng để định hướng
quỹ đạo cho dòng xe rẽ trái theo giải pháp tổ chức giao thông
làn đường được sử dụng trong nút. Mục đích sử dụng vạch là tăng tính dẫn
hướng cho xe chạy; xe có thể cắt qua vạch khi cần thiết. Vạch dẫn hướng rẽ trái qua phạm vi nút giao là đoạn kéo dài của vạch phân cách hai chiều
xe chạy (vạch tim đường) hoặc vạch phân chia
các làn đường cùng chiều. Không nhất thiết
phải sử dụng cả hai loại vạch kéo dài nói trên
để định hướng quỹ đạo dòng xe rẽ trái.
Chỉ sử dụng vạch
khi quỹ đạo xe chạy được định hướng bởi vạch 5.1 phù hợp với ý đồ tổ chức giao
thông và không gây khó hiểu cho các phương tiện qua nút.
Minh họa:
Hình G.40 - Minh họa bố trí vạch 5.1
Quy cách vạch như
sau: Vạch 5.1 là vạch đơn, màu vạch lấy theo loại vạch (vạch phân cách hai chiều
xe chạy hoặc vạch phân chia làn đường cùng chiều) được kéo dài.
Vạch có
bề rộng nét vẽ b = 15 cm;
chiều dài đoạn nét liền L1 = (0,5 m - 2,0m); chiều dài đoạn nét đứt L2 = (0,5 m
- 2,0 m). Tỷ lệ L1/L2 =1:1.
b. Vạch
5.2: vạch phân làn đường kéo dài qua phạm vi nút giao
Ý nghĩa sử dụng:
sử dụng ở các nút giao lệch để định hướng quỹ đạo cho dòng xe đi thẳng.
Mục đích sử dụng vạch là tăng tính dẫn hướng cho xe chạy; xe có thể cắt qua vạch
khi cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.41 - Minh họa bố trí vạch 5.2
Quy cách vạch như
sau: vạch 5.2 là vạch đơn màu trắng, bề rộng nét vẽ b=15 cm, chiều dài
đoạn nét
liền L1 = ( 0,5 m - 2,0 m); chiều dài đoạn nét đứt L2 = (0,5 m
- 2,0 m); tỷ lệ L1/L2 =1:1.
c. Vạch
5.3: vạch làn chờ rẽ trái trong nút giao
Ý nghĩa sử dụng:
vạch được sử dụng để tạo không gian dừng chờ cho các xe
rẽ trái
sau khi xe đã vượt qua vạch dừng xe trên nhánh dẫn của nút giao có sử dụng
đèn tín hiệu điều khiển, nhưng không
thể vượt qua nút trong thời gian
tín hiệu
đèn cho phép rẽ trái. Khi hết thời gian cho phép
rẽ trái
mà xe đã vượt qua vạch dừng xe trên nhánh dẫn nhưng
chưa vượt quá khu vực giới hạn bởi làn xe chờ rẽ trái trong
nút giao thì phải dừng lại trong khu
vực làn chờ.
Minh họa:
Hình G.42 - Minh họa bố trí vạch 5.3
Quy cách vạch như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Minh họa bố trí vạch phân làn đường trong khu vực nút
giao cùng mức
Hình G.43 minh họa
một trường hợp điển hình bố trí vạch phân làn đường trong khu vực nút
giao cùng mức.
Hình G.43 - Minh họa bố trí phân làn
đường trong khu vực nút giao cùng mức
G1.6. Nhóm vạch cấm dừng xe trên đường
a. Vạch
6.1: Vạch cấm đỗ xe trên đường
Ý nghĩa sử dụng:
được sử dụng để báo hiệu không được phép đỗ xe bên đường. Vạch 6.1 được sử dụng độc lập hoặc phối hợp
với ký hiệu chữ “Cấm đỗ xe” trên mặt đường và biển báo “Cấm đỗ xe”; ngoài
ra, căn cứ theo nhu cầu có thể đặt thêm biển báo phụ ghi rõ thời gian cấm đỗ
xe và phạm vi, đối tượng cấm đỗ xe.
Minh họa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy cách vạch như
sau:
Vạch 6.1 là vạch đứt khúc màu vàng được
sơn trên bó vỉa sát mép mặt đường phía cấm đỗ xe hoặc sơn trên
mặt đường phía cấm đỗ xe, cách mép mặt đường
30 cm khi không có bó vỉa sát mép mặt đường.
Khi vạch 6.1 được
bố trí trên bó vỉa, bề rộng phần sơn vàng
được lấy bằng bề rộng viên đá vỉa hoặc tối
thiểu 15 cm; ngoài ra bề rộng phần sơn vàng được kéo dài trên
toàn bộ mặt vát hoặc mặt đứng
của viên đá vỉa phía tiếp giáp với mặt đường. Trường hợp bố trí trên mặt đường,
bề rộng vạch là 15 cm. Chiều dài của nét liền (màu vàng) L1
là 100 cm hoặc bằng chiều dài của viên bó vỉa (khi bố
trí vạch
6.1 trên bó vỉa), chiều dài nét đứt (không sơn) L2
bằng chiều dài nét liền L1.
b. Vạch
6.2: Vạch cấm dừng xe, cấm đỗ xe trên đường
Ý nghĩa sử dụng:
được sử dụng để báo hiệu không được phép dừng xe, đỗ xe bên
đường. Vạch 6.2 có thể sử dụng phối
hợp với ký hiệu chữ “cấm dừng, đỗ xe” trên
mặt đường và biển báo “Cấm dừng, đỗ
xe”; ngoài ra căn cứ theo nhu cầu đặt thêm biển báo phụ ghi rõ thời gian cấm dừng đỗ xe và phạm vi, đối
tượng cấm dừng đỗ xe.
Minh họa:
Hình G.45 - Vạch cấm dừng hoặc đỗ xe trên đường
Quy cách vạch như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi vạch 6.2 được
bố trí trên bó vỉa, bề rộng phần sơn vàng
được lấy bằng bề rộng viên đá vỉa hoặc tối
thiểu 15 cm; ngoài ra bề rộng phần sơn vàng được kéo dài trên
toàn bộ mặt vát hoặc mặt đứng
của viên đá vỉa phía tiếp giáp với mặt đường. Trường hợp bố trí trên mặt đường,
bề rộng vạch là 15 cm.
G.2. Vạch ngang đường
G2.1. Vạch dừng xe
Vạch 7.1: Vạch
dừng xe
Ý nghĩa sử dụng: dùng để xác định vị trí dừng xe để chờ tín hiệu cho phép đi tiếp. Vạch dùng để xác định vị trí người điều khiển
phương tiện phải dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ hoặc khi có biển số R.122. Vạch cũng dùng để xác định vị trí người điều khiển
phải dừng lại trong các điều kiện nhất định ở một số vị trí như: trên nhánh dẫn
tới nút giao cùng mức với đường sắt, trên làn
chờ rẽ trái trong phạm vi nút giao, trước vị
trí vạch
người đi bộ qua đường.
Minh họa:
Hình G.46 - Bố trí vạch dừng xe ở nút
giao thông có đèn tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy cách vạch như
sau:
Vạch 7.1 là vạch liền nét màu trắng. Bề
rộng vạch, căn cứ vào cấp đường, lưu lượng xe, tốc độ xe chạy mà chọn dùng một trong các giá trị 20 cm,
30 cm hoặc 40 cm (bề rộng nét vẽ lớn hơn áp dụng cho đường có
lưu lượng, tốc độ xe chạy lớn hơn). Vạch
này kẻ
ngang toàn bộ bề rộng đường của hướng xe chạy.
Vạch dừng xe cần
đặt ở vị trí mà lái xe có thể dễ dàng quan
sát. Tại các nút giao cùng mức,
vạch dừng xe nên đặt trùng với đường kéo dài của bó vỉa trục đường giao khi trên nhánh dẫn không bố trí vạch đi bộ cắt
qua đường; trường hợp trên nhánh dẫn có bố trí vạch đi bộ cắt qua đường thì vạch dừng xe nên đặt cách mép vạch người
đi bộ qua đường (1,5 m - 3,0 m) (xem Hình
G.47).
Vạch dừng xe có thể sử dụng kết
hợp với vạch chữ “STOP”. Đỉnh chữ “STOP” cách
mép vạch dừng xe trong khoảng từ (2,0
m - 3,0 m); và có thể vẽ thêm chữ “STOP” để báo hiệu trước trong phạm vi 25 m trước vị trí vạch dừng xe.
Chi tiết thể hiện trên Hình 48.
Hình G.48 - Vạch dừng xe tại nút
giao không có tín hiệu đèn điều
khiển
G2.2. Vạch nhường đường
Vạch 7.2: Vạch
nhường đường
Ý nghĩa sử dụng:
để báo hiệu cho xe phải đi chậm hoặc dừng lại khi cần thiết để
nhường đường cho các phương tiện hoặc người trên
các hướng giao thông khác được di
chuyển trước. Vạch 7.2 được sử dụng kết hợp với biển số W.208 - “Giao với đường
ưu tiên”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.49 - Vạch giảm tốc độ nhường đường - Mẫu 1
Hình G.50 - Vạch giảm tốc độ nhường đường - Mẫu 2
Quy cách vạch như
sau:
Có thể sử dụng một
trong hai mẫu vạch nhường đường như sau:
- Mẫu 1: Vạch nhường
đường là vạch đôi, nét đứt, đi kèm với một hình tam
giác ngược, tất cả đều màu trắng. Vạch
được kẻ ngang trên toàn bộ bề rộng đường của hướng xe chạy. Chi tiết kích thước vạch xem
Hình G.49.
- Mẫu 2: Vạch
nhường đường có hình tam giác cân màu trắng, đáy của tam giác hướng về đường ưu tiên
rộng 50 cm chiều cao của tam giác là 70 cm. Hai mép kề nhau của 2 tam giác cách
nhau 30 cm. Chi tiết xem trên Hình G.50.
Vạch nhường đường
cần đặt ở vị trí mà lái xe có thể dễ dàng quan
sát. Tại các nút giao cùng mức,
vạch nhường đường nên đặt trùng với đường kéo dài của bó vỉa trục đường giao khi trên nhánh dẫn không bố trí vạch đi bộ cắt
qua đường. Nếu trên nhánh dẫn có bố trí vạch đi bộ cắt qua đường thì vạch giảm tốc độ
nhường đường nên đặt cách mép vạch người đi bộ qua đường (1,5 m - 3,0 m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vạch 7.3: Vạch đi
bộ qua đường
Ý nghĩa sử dụng:
Vạch đi bộ qua đường xác định phạm vi phần đường dành cho người đi
bộ cắt qua đường.
Bố trí vạch đi bộ qua
đường ở những nơi có người đi bộ qua đường, khoảng cách
bố trí
hai vạch đi bộ qua đường trên cùng một đoạn
đường nên cách nhau lớn hơn 150 m. Chiều rộng nhỏ nhất dành cho bố trí vạch đi bộ qua
đường không được nhỏ hơn 3 m, tuỳ theo lượng người đi qua để nâng thêm chiều
rộng, mỗi cấp nâng lên là 1 m.
Trên những đoạn
đường không bình thường (tầm nhìn bị hạn chế, dốc dọc lớn, góc ngoặt lớn hoặc
đường cong nằm bán kính nhỏ hoặc có các nguy
hiểm khó
lường hoặc ở những đoạn đường có bề rộng làn xe bị thu hẹp
dần) thì không bố trí vạch đi bộ qua đường.
Minh họa:
a. Dạng vuông góc
Dạng cắt chéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.51 - Vạch đi bộ qua đường - Mẫu 1
Hình G52 - Vạch đi bộ qua đường - Mẫu 2
Quy cách vạch như
sau:
- Mẫu 1: Vạch đi
bộ qua đường là các đường vạch đậm liền song song màu trắng (còn gọi là vạch ngựa vằn).
Kích thước vạch xem trên Hình G.51.
- Mẫu 2: Sử dụng
hai vạch liền, màu trắng, bề rộng nét vẽ b = 40 cm kẻ song song theo phương ngang đường để xác định phần đường
dành cho người đi bộ (xem Hình 52). Mẫu 2 chỉ áp dụng để xác định phần đường cho người đi bộ qua đường ở những
nơi có đèn tín hiệu phân định thời gian người đi bộ được phép qua đường.
Trước vạch đi bộ
qua đường cần sử dụng vạch dừng xe. Các phương
tiện phải dừng lại trước vạch dừng xe
nói trên trong thời gian tín hiệu đèn đỏ hoặc phải dừng lại quan sát trước khi cắt
qua vạch dừng xe nếu biển số R.122 - “Dừng xe” được sử dụng kèm theo. Trường
hợp không có đèn tín hiệu điều khiển và không sử dụng biển số R.122 - “Dừng xe”, các phương tiện
phải dừng lại nhường đường cho người đi bộ qua đường khi có dấu hiệu người
đi bộ qua đường trong khu vực kẻ vạch dừng xe.
G2.4. Vạch xe đạp qua đường
Vạch 7.4: Vạch xe
đạp qua đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minh họa:
Hình G.53 - Vạch xe đạp qua đường
Quy cách vạch như
sau:
Hai vạch đứt quãng chạy song song
rộng bằng nhau bằng 40 cm, chiều dài vạch đứt quãng là
40 cm và cách nhau 40 cm. Hai mép ngoài của 2 vạch cách nhau 1,8 m. Vạch xác định vị trí chỗ xe đạp đi ngang qua đường trên những chỗ giao
nhau. Nơi không có điều khiển bằng đèn tín hiệu thì xe đạp phải nhường cho xe cơ giới khác chạy trên đường.
G2.5. Vạch xác định khu vực cấm xe thô sơ trong nút giao
Vạch 7.5: Vạch xác định khu vực
cấm xe thô sơ trong nút giao
Ý nghĩa sử dụng:
Vạch 7.5 sử dụng để báo cho người điều khiển xe thô
sơ biết phạm vi cấm khi đi vào nút giao ngã tư có sử dụng đèn tín hiệu điều khiển.
Minh họa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.54 - Vạch xác định khu vực cấm xe thô sơ trong nút giao
Quy cách vạch như
sau:
Vạch 7.5 gồm các vạch đơn, đứt
khúc màu vàng, bề rộng vạch 20 cm. Phạm vi làn
cấm xe thô sơ lấy ranh giới
là vạch
giới hạn làn xe cơ giới. Phần kéo dài của vạch qua phạm vi làn xe thô sơ được vẽ bằng nét liền màu vàng có cùng bề
rộng với phần nét đứt là 20 cm.
G2.6. Vạch chỉ dẫn sắp đến chỗ có
bố trí vạch đi
bộ qua đường
Vạch 7.6: Vạch chỉ
dẫn sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ qua đường
Ý nghĩa sử dụng:
Vạch 7.6 sử dụng để báo hiệu sắp đến chỗ có
bố trí
vạch đi bộ qua đường; đặc biệt đối với
các chỗ
bố trí vạch đi bộ qua đường ở giữa đoạn đường nối hai nút để cảnh báo người lái xe phải nhường
đường cho người đi bộ qua đường.
Minh họa:
Hình G.55 - Vạch chỉ dẫn sắp đến chỗ có bố trí vạch đi
bộ qua đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vạch có dạng hình thoi, màu trắng.
Kích thước vạch xem trên Hình G.56.
G2.7. Vạch báo gần chỗ giao nhau với đường sắt
Vạch 7.7: Vạch báo gần chỗ giao
nhau với đường sắt
Ý nghĩa sử dụng:
Vạch 7.7 sử dụng để báo cho người tham gia giao thông
biết phía
trước có
chỗ giao nhau với đường sắt, nhắc
người điều khiển phương tiện thận trọng. Cụm vạch này chỉ dùng ở chỗ không có người gác chắn đường sắt.
Minh họa:
Hình G.56 - Vạch báo chỗ giao nhau với đường sắt
Quy cách vạch như
sau:
- Chữ “R” dùng sơn phản quang
màu trắng
ở bên phải và bên trái vạch chéo “X”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vạch nét đứt nằm ngang dùng sơn phản quang
trắng, nét rộng 40 cm, mỗi nét dài 60
cm, cách nhau 60 cm trước và sau vạch chéo “X”.
- Bố trí kết hợp với vạch
cấm vượt xe và vạch dừng xe. Khoảng cách từ điểm gần nhất của ray theo chiều dọc đến vạch
dừng xe là 300 cm. Chi tiết xem trên Hình G.56.
G2.8. Vạch xác định khoảng cách xe
trên đường
Vạch 7.8: Vạch xác định khoảng cách xe trên đường.
Ý nghĩa sử dụng:
Vạch 7.8 là vạch dùng để xác định khoảng cách
trên đường, giúp cho lái xe biết
cần phải giãn cách cự ly để đảm bảo an toàn với xe chạy phía
trước. Vạch thường được sử dụng trên đường ô tô cao tốc ở
những nơi hay xảy ra tai nạn do vượt xe hoặc đâm
va từ phía sau hoặc ở những vị trí có yêu cầu đặc
biệt.
Minh họa:
Hình G.57 - Bố trí vạch xác định khoảng cách xe
trên đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy cách vạch như
sau:
Vạch có dạng các đường liền hình mũi nhọn, màu trắng chạy song
song với tim đường. Kích thước vạch xem trên
Hình G.58.
Vạch xác định khoảng cách xe trên đường
nên phối
hợp sử dụng với biển báo, cách 50 m thì bố trí một nhóm vạch (2 vạch/ làn,
vạch cách
nhau 5 m theo chiều dọc) và bố trí trên chiều dài 200 m dọc theo
đường (5 cụm vạch/làn đường)
G2.9. Vạch giảm tốc độ
Quy định
chung về vạch giảm tốc độ
Vạch giảm tốc độ dùng để báo cho người điều
khiển phương tiện biết đoạn đường cần phải giảm tốc độ đồng thời bản thân vạch cũng được
cấu tạo để góp phần làm giảm tốc độ xe chạy.
Vạch giảm tốc độ
được bố trí ở trước và trong các đoạn đường xe cần phải giảm tốc độ để đảm bảo an toàn, như lối vào trạm thu phí; trên nhánh dẫn
tới các nút giao cùng mức, trước các đoạn đường cong nằm bán
kính nhỏ cần giới hạn tốc độ xe chạy và ở những nơi cần
phải giảm tốc độ.
Vạch giảm tốc độ có màu vàng, có thể
bố trí dạng cụm (nhiều vạch đơn) ở phía trước và trong đoạn đường cần giảm tốc độ hoặc là dạng vạch đơn bố
trí trên toàn bộ chiều dài đoạn đường cần giảm tốc độ.
G3. Vạch
đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý nghĩa sử dụng:
sử dụng vạch 8.1 để cảnh báo người điều khiển phương tiện chú ý, trên đường đi
phía trước có chướng ngại vật cao hơn mặt đường để đề phòng va quệt phải.
Vạch này kẻ trên bề mặt phần đứng của chướng ngại vật có khả năng gây nguy hiểm đối
với phương tiện giao thông như: trụ cầu vượt qua đường hoặc mặt trước của hai bên tường ở chỗ cầu
vượt hay đường chui qua đường hoặc ở cửa đường hầm, trên kết cấu dải phân cách, trên đảo
an toàn của đường ngang dành cho
người đi bộ v.v....
Minh họa:
Hình G.63 - Minh họa bố trí vạch đứng trên mốc cố định
Quy cách vạch như
sau:
Vạch 8.1 cấu tạo
gồm những nét chéo vàng, đen hoặc đỏ, trắng xen kẽ nhau, nghiêng góc 45°, bề
rộng và khoảng cách nét là 15 cm khi
kẻ nên
cho nét chéo xuống chéo về phía đường xe chạy.
Thông thường màu vàng, đen được
sử dụng cho các đường ngoài khu vực đô thị; màu đỏ, trắng được sử dụng cho các đường trong khu
vực đô thị. Khi cần thiết, các vạch cũng có thể được bẻ gập dạng chữ V (xem ví dụ trên Hình G.63). Chi tiết cấu tạo vạch 8.1 thể hiện trên Hình
62.
Chú dẫn:
- H < 2m; b ≤ 30cm thì a = 10cm
- H < 2m; b > 30cm thì a = 15cm
- H ≥ 2m; b > 30cm thì a = 20cm
Hình G.62 - Chi tiết vạch đứng trên
mốc cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên bề mặt kết
cấu đảo phân làn tại cổng trạm thu phí sử dụng vạch 8.1 để biểu thị vị trí dải phân cách làn xe nhằm
tăng tính dẫn hướng cho xe đi đúng
làn đường.
- Vạch có màu vàng và màu đen đan xen nhau, chiều rộng của mỗi vạch là 15 cm bắt đầu vẽ
từ đầu dải phân cách tạo thành một góc là 45° so mặt phẳng ngang và
nghiêng đều về hai phía. Cách vẽ như ở
thể hiện trên Hình G.63 và Hình G.64.
Hình G.63 - Sử dụng vạch 8.1 trên
đảo phân làn tại
trạm thu phí - Mẫu 1
Hình G.64 - Sử dụng vạch 8.1 trên
đảo phân làn tại
trạm thu phí - Mẫu 2
b. Vạch 8.2: vạch xác định mép dưới thấp nhất của kết cấu cầu vượt
qua đường hoặc công trình khác đi phía trên đường
Ý nghĩa sử dụng:
Sử dụng vạch 8.2 để xác định mép dưới cùng của cầu vượt đường hoặc công trình tương tự
nhằm cảnh báo cho người tham gia giao thông về các công trình
này.
Minh họa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.65 - Chi tiết vạch 8.2
Quy cách vạch như
sau:
Vạch 8.2 cấu tạo
gồm những nét vạch đỏ - trắng xen kẽ thẳng đứng có chiều rộng là 20 cm, cao 50 cm, bề rộng của phần vạch toàn bộ là 1 m.
c. Vạch
số 8.3: vạch kẻ xung quanh các cột tròn đặt trên các đảo an toàn, trên dải phân cách và
các vị trí tương tự
Vạch trắng - đỏ
song song với mặt phẳng nằm ngang có chiều rộng của phần màu
trắng và
phần màu
đỏ bằng nhau và bằng chiều rộng
B của công trình, vạch kẻ ở các cột tròn đặt trên đảo an toàn, trên dải phân cách hoặc các vị trí tương tự:
- Nếu B ≤ 30cm thì
a = 10cm.
- Nếu B > 30cm
thì a = 15cm.
Hình G.66 - Chi tiết vạch 8.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vạch xiên góc màu đỏ tạo
với mặt phẳng ngang góc 30° rộng 15 cm, điểm giữa mép trên của vạch cách mặt phẳng đỉnh
cột là 15 cm. Độ xiên của vạch hướng về phía
mặt đường, vạch kẻ trên cột tín hiệu, cột rào chắn, cột tiêu.
Hình G.67 - Chi tiết vạch 8.4
e. Vạch
số 8.5: vạch kẻ ở thanh ngang trên cùng của hàng rào chắn chỗ đường cong có
bán kính nhỏ, đường cao hơn so
với khu vực xung quanh, đường dốc xuống và những nơi nguy hiểm khác
Vạch đỏ - trắng
xen kẽ có kích thước hết bề rộng công trình,
vạch đỏ dài 1 m và vạch
trắng dài 2 m.
Hình G.68 - Chi tiết vạch 8.5
f. Vạch
số 8.6: Vạch kẻ ở thanh trên cùng của rào chắn ở những nơi đặc biệt nguy hiểm
Vạch đỏ liên tục chạy giữa
bề mặt rào chắn rộng 10 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.69 - Chi tiết vạch 8.6
g. Vạch
số 8.7: Vạch kẻ ở hàng vỉa các vỉa hè nơi nguy hiểm hoặc hàng vỉa của đảo an toàn
Vạch đỏ - trắng
xen kẽ kẻ trên bề mặt đứng và ngang, chiều dài vạch đỏ là L1, vạch trắng là L2.
Trong trường hợp thông thường: L1 = 1
m - 2 m; L2 = 2 m - 4 m, tỷ lệ L1:L2 = 1:2 (xem Hình G.70). Đối với các vị trí hàng vỉa uốn
cong với bán kính nhỏ, L1 = 0,5m-2,0m; L2 = 0,5 m - 2,0 m, tỷ lệ
L1:L2 = 1:1.
Hình G.70 - Chi tiết vạch 8.7
G4. Các loại vạch kẻ đường khác
a. Vạch
9.1: vạch cấm xe quay đầu
Ý nghĩa sử dụng:
sử dụng vạch 9.1 ở những vị trí cấm quay đầu xe tại nút
giao hoặc chỗ mở dải phân cách hai chiều
xe chạy.
Minh họa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.71 - Vạch cấm xe quay đầu
Quy cách vạch như
sau:
Sử dụng vạch màu vàng, hình dáng và kích thước xem trên Hình G.71.
b. Vạch
9.2: Vạch quy định vị trí dừng đỗ của phương tiện giao thông công cộng
trên đường
Ý nghĩa sử dụng:
Sử dụng vạch 9.2 quy định vị trí dừng xe của các
phương tiện vận tải hành khách công cộng
trên đường
như xe buýt, xe tắc xi ... Các loại phương tiện khác
và người đi bộ không được dừng, đỗ
trong phạm vi kẻ vạch và trong khoảng cách 15 m từ vị trí vạch về hai phía
theo phương dọc đường.
Minh họa:
Hình G.72 - Chi tiết vạch số 9.2
Quy cách vạch như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Vạch
9.3: Vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường
Ý nghĩa sử dụng:
Vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường được sử dụng để chỉ hướng xe phải đi. Mũi
tên chỉ
hướng chủ yếu sử dụng ở các nút giao có tách
nhập làn
và trên đường có nhiều làn xe. Mũi tên cũng có thể được sử dụng cho các phần đường xe chạy một chiều để xác nhận hướng giao
thông.
Quy cách vạch như
sau:
- Màu sắc của mũi
tên chỉ
đường là màu trắng.
- Tùy theo tốc độ
xe chạy mà chọn kích thước các mũi tên phù
hợp theo nguyên tắc tốc độ xe
chạy càng lớn thì kích thước mũi tên càng lớn. Kích thước mũi tên thể hiện trên Hình
G.73 áp dụng cho các đường có tốc độ xe chạy
thấp. Kích thước mũi tên ghi ngoài ngoặc đơn thể hiện trên
Hình G.74 áp dụng cho các đường có tốc độ xe chạy
cao. Kích thước mũi tên ghi trong ngoặc đơn thể hiện trên
Hình G.74 áp dụng cho đường ô tô cao tốc và các đường có tốc độ thiết kế
≥ 100km/h.
Hình G.73 - Kích thước mũi tên chỉ đường áp dụng cho đường có tốc độ xe chạy thấp
Hình G.74 - Kích thước của mũi tên chỉ đường áp dụng cho đường có tốc độ xe chạy cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý nghĩa sử dụng:
sử dụng vạch mũi tên báo số làn xe phía trước bị giảm để báo
cho người điều khiển phương tiện biết
số làn xe theo hướng mũi tên bị giảm và phải chuyển làn đi
theo hướng mũi tên.
Minh họa:
Hình G.75 - Vạch mũi tên báo số làn xe phía trước bị giảm
Quy cách vạch như
sau: Vạch mũi tên báo số làn xe phía, trước bị giảm có màu
trắng. Kích thước vạch trong trường hợp
thông thường như thể hiện trên Hình
G.75. Trường hợp đường có tốc độ xe chạy
thấp kích thước vạch có thể giảm xuống 0,5 lần so với kích thước ghi trên Hình G.76. Trường
hợp đường có tốc độ cao có thể tăng kích thước lên 1,5 lần so với kích thước ghi trên Hình
G.76.
Hình G.76 - Kích thước vạch mũi tên
báo số làn xe phía trước bị giảm
e. Vạch
9.5: Vạch dạng chữ viết, chữ số, hoặc màu sắc trên mặt đường
Ý nghĩa sử dụng:
sử dụng đi kèm với các loại báo hiệu khác nhằm tăng tính rõ
ràng về ý nghĩa của các báo hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số vạch chữ và số:
- Vạch 9.5a: Vạch
chữ “STOP”
Hình G.77 - Vạch chữ “STOP”
- Vạch 9.5b: vạch
chữ làn đường dành riêng cho ô tô “Ô
TÔ”
Hình G.78 - Vạch chữ “Ô TÔ”
- Vạch 9.5c: vạch
chữ làn đường dành riêng cho xe máy
“XE MÁY”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vạch 9.5d: vạch
chữ làn đường dành riêng cho xe buýt
“XE BUÝT”
Hình G.80 - Vạch chữ “XE BUÝT”
- Vạch 9.5.e: vạch
chữ làn đường dành riêng cho xe đạp “XE ĐẠP”
Hình G.81 - Vạch chữ “XE ĐẠP”
f. Vạch
9.6: Vạch ký hiệu xe đạp trên mặt đường
Ý nghĩa sử dụng:
sử dụng trên các làn đường dành riêng cho xe đạp.
Minh họa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.82 - Vạch ký hiệu làn đường dành riêng cho
xe đạp
Quy cách vạch như
sau: Vạch có màu trắng minh họa hình vẽ xe đạp như thể hiện trên Hình G.82. Kích thước hình vẽ được chọn tùy
theo bề rộng của làn xe đạp. Các giá trị chiều
rộng và chiều cao hình vẽ có thể sử dụng gồm: 75 cm x 120 cm; 110 cm x 170 cm, và 170 cm x 275 cm.
g. Màu sắc mặt đường: Trong
một số trường hợp, có thể sử dụng màu sắc mặt đường để cảnh báo giao thông.
Phụ
lục I
CỘT KILÔMÉT - CỌC TIÊU - CỌC H - MỐC LỘ GIỚI
I.1 Quy định về hình dạng, kích thước và màu sắc đối với cột kilômét
dạng cột thấp và cột kilômét dạng
cột cao
a) Cột kilômét dạng cột thấp
- Hình dạng là hình chữ nhật,
đầu trên cùng lượn tròn theo hình bán nguyệt đường kính 40
cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần đầu hình bán nguyệt có màu đỏ với hệ
thống đường quốc lộ, màu xanh với hệ thống đường tỉnh, màu nâu với hệ
thống đường huyện và màu vàng với hệ thống đường chuyên dùng. Phần thân cột màu trắng.
b) Cột kilômét dạng cột cao
- Hình dạng là hình chữ nhật
đầu trên cùng lượn tròn theo hình bán nguyệt đường kính 52
cm.
- Kích thước: xem
Hình I.2.
- Phần đầu hình bán nguyệt có màu đỏ với hệ
thống đường quốc lộ, màu xanh lam với hệ thống đường tỉnh, màu nâu với hệ
thống đường huyện và màu vàng với hệ thống đường chuyên dùng. Phần thân cột là màu trắng.
I.2 Chữ đề trên cột kilômét dạng cột thấp và cột kilômét dạng cột cao
Chữ đề trên hai mặt thẳng góc với chiều đi màu đen. Nội dung và kích thước chữ
như sau:
- Trong phần đầu hình bán nguyệt ghi
số hiệu hoặc tên đường và lý trình của cột kilômét.
Chiều cao số hiệu hoặc tên đường 4 cm.
Chiều cao chữ “K” 8 cm, chữ “m” 5 cm, con số lý
trình cao 8 cm, chữ và số màu trắng.
- Trong phần mặt
trắng ghi tên địa phương theo quy định tại Mục I.3. Chiều cao chữ 12 cm,
chiều cao con số và chữ “K” 10 cm, chữ “m” 6,25 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3 Quy định về tên địa phương chỉ dẫn trên
cột kilômét dạng
cột thấp và cột kilômét dạng cột cao
a) Tên địa phương
phải là địa danh mà tuyến đi qua, không
được chỉ dẫn tên địa phương trên đường khác đấu nối vào.
b) Những tên địa phương cần
chỉ dẫn là những tên địa phương theo quy định tại khoản 40.4 Điều 40 của
Quy chuẩn này.
c) Nếu tuyến đường
đi qua nhiều tỉnh thì đoạn qua từng tỉnh sẽ chỉ dẫn tên địa phương thuộc địa phận
tỉnh mình và chỉ chỉ dẫn thêm tên tỉnh lỵ của tỉnh kế cận hoặc điểm đầu hay điểm cuối
con đường trên đoạn đường tiếp giáp với tỉnh kế cận.
d) Một số trường
hợp đặc biệt:
-
Quốc lộ 1 là tuyến đường đặc biệt
quan trọng chạy dọc chiều dài đất nước do đó để thể hiện tính thống nhất
quốc gia nên ở tất cả các tỉnh có Quốc lộ 1 đi qua đều có
thể báo
xen kẽ tên ba thành phố lớn trên tuyến đường này là Hà Nội, Huế
và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trường hợp một
số tỉnh lỵ nằm ở trên đường cũ, do yêu cầu cải tuyến nên
đường mới đi tránh tỉnh lỵ, thì vẫn được báo địa danh trên cột kilômét ở tuyến đường
mới đi qua ngang tỉnh lỵ đó.
e) Phải đảm bảo
mối liên quan chính xác giữa trị số khoảng cách,
lý trình cột kilômét và tên địa
phương được chỉ dẫn ở cả hai mặt cột kilômét,
hướng đi và hướng về:
- Ví dụ: trên QL.1, ở mặt
bảng hướng về gốc đường ghi lý trình Km131,
tên địa phương báo là Bắc Ninh,
trị số khoảng cách là 10 km. ở mạt bảng ngược lại (hướng về cuối đường) ghi lý trình Km131, tên địa
phương báo là Bắc Giang, trị số khoảng cách
là 10 km.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Tên những địa
phương quá dài thì chữ đứng đầu có thể viết tắt bằng một chữ cái đầu tiên. Ví dụ: “Phan
Rang” có thể viết tắt là “P.Rang”,
“Buôn Ma Thuột” có thể viết tắt
“B.M.Thuột”.
I.4 Quy định về hình dạng, kích thước và màu sắc đối với cột kilômét
dạng tấm hình chữ
nhật
- Hình dạng: có dạng biển hình chữ nhật gắn
trên cột
biển báo.
- Kích thước: tấm
hình chữ
nhật làm mặt biển có kích thước chiều rộng 350 mm; chiều cao 700 mm, 1000 m hoặc
1300m tùy theo việc bố trí 1, 2 hoặc 3 con số lý
trình thể hiện trên biển theo chiều
đứng.
- Biển có nền màu xanh lá cây, viền
màu trắng
với đường cao tốc. Chi tiết xem Hình I.3.
- Biển có nền màu xanh lam, viền
màu trắng
với các đường ôtô khác.
Ghi chú: Kích thước ghi trên hình vẽ là cm
Hình I.1 - Cột kilômét dạng cột thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Kích thước ghi trên hình vẽ là mm
Hình I.2 - Cột kilômét dạng cột cao
Ghi chú: Nền màu xanh lá cây
áp dụng cho đường ô tô cao tốc, nền
màu xanh lam áp dụng cho các đường ô tô khác
Hình I.3 - Biển báo hiệu cột kilômét dạng tấm hình chữ nhật đặt ở lề đường
Bảng các giá trị kích thước trên Hình I.3
Đơn vị: mm
Ký hiệu
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
D
E
F
G
H
J
Giá trị kích thước (mm)
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
90
100
70
250
90
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình I.5 - Mặt bằng bố trí mốc lộ giới
a) Cọc H dạng cột
b) Cọc H dạng tấm
Hình I.6 - Chi tiết cọc H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KÍCH THƯỚC CHỮ VIẾT VÀ CON SỐ TRÊN BIỂN BÁO
K.1 Kiểu chữ thường (gt2)
Bảng kê chi tiết kỹ thuật kiểu chữ thường (gt2)
Đơn vị tính: mm - Chiều cao chữ 100 mm
Chữ in hoa
Chữ thường
Lề trái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lề phải
Lề trái
Giữa
Lề phải
A
0,27
85,86
1,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,80
56,01
6,73
Ă
0,27
85,86
1,44
ă
4,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,73
Â
0,27
85,86
1,44
â
4,80
56,01
6,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,02
70,49
5,22
b
8,79
57,24
6,86
C
6,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
c
3,36
58,27
0,75
D
10,02
71,31
7,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,79
57,24
6,86
Đ
2,06
79,20
7,28
đ
8,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
E
10,02
64,52
3,57
e
5,01
58,96
5,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,02
64,52
3,57
ê
5,01
58,96
5,97
F
10,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89
f
2,47
37,95
0,00
G
6,73
71,79
7,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,31
57,17
9,40
H
10,02
70,49
10.57
h
8,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,40
I
9,81
16,54
9,88
i
8,99
15,58
9,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
58,68
8,58
j
0,00
27,32
8,92
K
10,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
k
8,85
62,87
1,17
L
10,02
64,52
3,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,65
25,60
1,99
M
10,09
85,66
10,78
m
9,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,98
N
10,02
75,50
10,57
n
8,79
57,24
9,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,73
71,79
7,21
o
5,35
58,96
5,97
Ô
6,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,21
ô
5,35
58,96
5,97
Ơ
6,73
78,45
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,35
68,15
0,00
P
10,02
70,08
3,23
p
8,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,86
Q
3,98
81,33
0,41
q
6,31
57,17
9,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,02
73,78
1,92
r
6,11
48,52
0,00
S
1,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,49
s
0,69
61,43
5,35
T
0,00
70,42
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,40
32,81
3,84
U
8,24
71,59
8,72
u
8,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,40
Ư
4,80
87,92
0,00
ư
6,04
74,33
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
78,31
0,00
v
0,00
64,31
0,00
W
1,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,85
w
0,14
100,27
1,03
X
0,00
78,72
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89
65,13
1,44
Y
0,00
75,09
0,00
y
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
Z
3,98
64,58
4,32
z
4,19
53,53
4,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình K.1 - Ký hiệu các chi tiết kích thước chữ
K.1.1 Chữ in hoa, kiểu chữ thường (gt2)
Hình K.2 - Chi tiết chữ viết và con
số dạng chữ in hoa, kiểu chữ
thường (gt2)
K.1.2 Chữ thường, kiểu chữ thường (gt2)
Hình K.3 - Chi tiết chữ viết và con
số dạng chữ thường, kiểu chữ
thường (gt2)
K.2 Kiểu chữ nén (gt1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính: mm - Chiều cao chữ 100 mm
Chữ in hoa
Chữ thường
Lề trái
Giữa
Lề phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lề trái
Giữa
Lề phải
A
0,15
57,10
0,29
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,90
6,15
Ă
0,15
57,10
0,29
ă
5,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,15
Â
0,15
57,10
0,29
â
5,05
42,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
7,76
46,19
6,44
b
6,44
42,90
5,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,88
46,19
4,61
c
5,20
42,75
3,44
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,19
6,73
d
5,78
42,90
6,15
Đ
0,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,20
đ
5,78
49,05
0,00
E
7,76
42,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
5,05
42,90
4,90
Ê
7,76
42,75
5,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ê
5,05
42,90
4,90
F
7,76
42,61
4,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,34
31,92
0,95
G
6,73
47,95
6,44
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,05
6,30
H
7,76
46,49
7,76
h
6,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,37
I
7,76
14,13
7,91
i
6,30
14,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J
0,73
43,05
5,20
j
0,15
22,77
4,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,05
53,22
2,12
k
6,30
50,07
0,59
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,61
3,00
l
6,30
21,45
2,49
M
7,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,76
m
6,30
71,52
6,22
N
7,76
49,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
6,08
42,90
6,44
O
6,73
48,10
6,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o
5,20
42,90
5,12
Ô
6,73
48,10
6,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,20
42,90
5,12
Ơ
6,00
55,42
0,15
ơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,39
0,29
P
7,76
46,34
2,42
p
6,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,05
Q
4,90
56,22
0,00
q
5,64
42,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
7,61
51,90
2,20
r
6,30
33,02
2,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,88
49,19
4,90
s
3,29
42,90
3,22
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,83
2,27
t
0,73
30,31
4,32
U
7,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,61
u
6,44
42,90
6,22
Ư
4,83
59,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ư
4,25
56,00
0,00
V
0,88
53,51
0,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v
0,00
49,93
0,00
W
0,88
78,55
0,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
74,96
0,29
X
1,32
55,34
0,88
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,78
0,00
Y
0,00
53,37
0,00
y
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
Z
4,76
42,90
4,03
z
3,29
38,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Chữ viết
và chữ
số mẫu dùng để tham khảo khi thiết kế chi tiết biển chỉ dẫn (kích thước mắt lưới
= 10x10 mm)
K.2.1 Chữ in hoa, kiểu chữ nén
(gt1)
Ghi chú: đơn vị mm
Hình K.4 - Chi tiết chữ viết và con
số dạng chữ in hoa, kiểu chữ nén (gt1)
K.2.2 Chữ thường, kiểu chữ nén
(gt1)
Hình K.5 - Chi tiết chữ viết dạng chữ thường, kiểu chữ nén (gt1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHI TIẾT CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ BIỂN BÁO
M.1 Nhóm biển báo cấm
Biển
số P.101: Đường cấm
Biển
số P.102: Cấm đi ngược chiều
Biển
số P.103a: Cấm xe ôtô
Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
70
Biển
số P.103b: Cấm xe ôtô rẽ phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
số P.103c: Cấm xe ôtô rẽ trái
Biển
số P.104: Cấm xe môtô
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
126
87,5
70
Biển
số P.105: Cấm xe ôtô và xe môtô
Biển
số P.106a: Cấm xe ôtô tải
Biển
số P.106b: Cấm xe ôtô tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
số P.106c: Cấm xe chở hàng nguy hiểm
Biển
số P.107: Cấm xe ôtô khách và xe ôtô tải
Biển
số P.107a: Cấm xe ôtô khách
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
70
Biển
số P.107b: Cấm xe ôtô taxi
Biển
số P.108: Cấm xe kéo rơ-moóc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
số P.108a: Cấm xe sơ-mi-rơ-moóc
Biển
số P.109: Cấm máy kéo
Biển
số P.110a: Cấm xe đạp
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
70
Biển
số P.110b: Cấm xe đạp thồ
Biển
số P.111a: Cấm xe gắn máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
số P.111b: Cấm xe ba bánh loại có động cơ
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,5
70
Biển
số P.111c: Cấm xe ba bánh loại có động cơ
Biển
số P.111d: Cấm xe ba bánh loại không có động cơ
Biển
số P.112: Cấm người đi bộ
Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
70
Biển
số P.113: Cấm xe người kéo, đẩy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
số P.114: Cấm xe vật nuôi kéo
Biển
số P.115: Hạn chế tải trọng toàn bộ xe
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
126
87,5
70
Biển
số P.116: Hạn chế tải trọng trên trục xe
Biển
số P.117: Hạn chế chiều cao
Biển
số P.118: Hạn chế chiều ngang xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
số P.119: Hạn chế chiều dài xe
Biển
số P.120: Hạn chế chiều dài xe ôtô, máy kéo
moóc hoặc sơ-mi-rơ moóc
Biển
số P.121: Cự ly tối thiểu giữa hai xe
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
70
Biển
số P.123a: Cấm rẽ trái
Biển
số P.123b: Cấm rẽ phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
số P.124a: Cấm quay đầu xe
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,5
70
Biển
số P.124b: Cấm ô tô quay đầu xe
Biển
số P.124c: Cấm rẽ trái và quay đầu xe
Biển
số P.124d: Cấm rẽ phải và quay đầu xe
Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
70
Biển
số P.124e: Cấm ôtô rẽ trái và quay đầu xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
số P.124f: Cấm ôtô rẽ phải và quay đầu xe
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,5
70
Biển
số P.125: Cấm vượt
Biển
số P.126: Cấm ôtô tải vượt
Biển
số P.127: Tốc độ tối đa cho phép
Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
70
Biển
số P.127a: Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường cao tốc và
đường đôi ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70
Biển
số P.127b: Biển gộp tốc độ tối đa cho phép
theo làn đường đặt bên đường hoặc
trên cột cần vươn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
Biển
số P.127c: Biển gộp tốc độ tối đa cho phép
theo phương tiện trên từng làn đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
số DP.127: Biển hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép
theo biển ghép
Biển
số DP.127a:
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Biển
số DP.127: Biển hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép
theo biển ghép
Biển
số DP.127b
Biển
số DP.127c
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z(mm)
90
82,5
50
Biển
số P.128: Cấm sử dụng còi
Biển
số P.129: Kiểm tra
Biển
số P.130: Cấm dừng xe và đỗ xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
số P.131a: Cấm đỗ xe
Biển
số P.131b: Cấm đỗ xe vào ngày lẻ
Biển
số P.131c: Cấm đỗ xe vào ngày chẵn
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
70
Biển
số P.132: Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp
Biển
DP.133: Hết cấm vượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
DP. 134: Hết hạn chế tốc độ tối đa
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,5
70
Biển
số DP.135: Hết tất cả các lệnh cấm
Biển
số P.136: Cấm đi thẳng
Biển
số P.137: Cấm rẽ trái, rẽ phải
Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
70
Biển
số P.138: Cấm đi thẳng, rẽ trái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
số P.139: Cấm đi thẳng, rẽ phải
Biển
số P.140: Cấm xe công nông và các loại xe tương tự
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
126
87,5
70
M.2 Nhóm biển báo nguy hiểm và cảnh báo
Biển
số W.201a: Chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên trái
Biển
số W.201b: Chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Biển
số W.201c: Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải khi đường cong vòng
sang phải
Biển
số W.202a: Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp mà chỗ ngoặt đầu tiên
hướng vòng bên trái
Biển
số W.202b: Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp mà chỗ ngoặt đầu tiên
hướng vòng bên phải
Loại đường
Đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
70
Biển
số W.203a: Đường bị thu hẹp cả hai bên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
số W.203c: Đường bị thu hẹp về phía phải
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
87,5
70
Biển số W.204: Đường hai chiều
Biển số W.205a: Đường giao nhau
Biển số W.205b: Đường giao nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số W.205d: Đường giao nhau
Biển số W.205e: Đường giao nhau
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
70
Biển số W.206: Giao nhau chạy theo vòng
xuyến
Biển số W.207a: Giao nhau với đường không
ưu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số W.207b: Giao nhau với đường không
ưu tiên
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,5
70
Biển số W.207c: Giao nhau với đường không
ưu tiên
Biển số W.207d: Giao nhau với đường không
ưu tiên
Biển số W.207e: Giao nhau với đường không
ưu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số W.207g: Giao nhau với đường không
ưu tiên
Biển số W.207h: Giao nhau với đường không
ưu tiên
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
70
Biển số W.207i: Giao nhau với đường không
ưu tiên
Biển số W.207k: Giao nhau với đường không
ưu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số W.207l: Giao nhau với đường không
ưu tiên
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
87,5
70
Biển số W.208: Giao nhau với đường ưu tiên
Biển số W.209: Giao nhau có tín hiệu đèn
Biển số W.210: Giao nhau với đường sắt có
rào chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số W.211: Giao nhau với đường sắt không
có rào chắn
Biển số W.212: Cầu hẹp
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z(mm)
140
126
87,5
70
Biển số W.213: Cầu tạm
Biển số W.214: Cầu quay - cầu cất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Biển số W.215b: Kè, vực sâu bên đường phía bên trái
Biển số W.215c: Kè, vực sâu bên đường phía bên phải
Biển số W.216a: Đường ngầm
Loại đường
Đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
70
Biển số W.216b: Đường ngầm có nguy
cơ lũ quét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số W.218: Cửa chui
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
87,5
70
Biển số W.219: Dốc xuống nguy hiểm
Biển số W.220: Dốc lên nguy hiểm
Biển số W.221a: Đường có ổ gà, lồi lõm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số W.222a: Đường trơn
Biển số W.222b: Lề đường nguy hiểm
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z(mm)
140
126
87,5
70
Biển số W.223a: Vách núi nguy hiểm
Biển số W.223b: Vách núi nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Biển số W.225: Trẻ em
Biển số W.226: Đường người đi xe đạp cắt
ngang
Biển số W.227: Công trường
Loại đường
Đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
70
Biển số W.228a: Đá lở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số W.228c: Sỏi đá bắn lên
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
87,5
70
Biển số W.228d: Nền đường yếu
Biển số W.229: Dải máy bay lên xuống
Loại đường
Đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
70
Biển số W.230: Gia súc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Biển số W.232: Gió ngang
Biển số W.233: Nguy hiểm khác
Biển số W.234: Giao nhau với đường hai
chiều
Loại đường
Đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
70
Biển số W.235: Đường đôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số W.237: Cầu vồng
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi ngoài
đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
87,5
70
Biển số W.238: Đường cao tốc phía
trước
Biển số W.239a: Đường cáp điện ở phía trên
Biển số W.239b: Chiều cao tĩnh không
thực tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Biển số W.241: Ùn tắc giao thông
Biển số W.242a: Nơi đường sắt giao vuông
góc với đường bộ
Biển số W.242b: Nơi đường sắt giao vuông
góc với đường bộ
Biển số W.243a: Nơi đường sắt giao không
vuông góc với đường bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số W.243c: Nơi đường sắt giao không
vuông góc với đường bộ
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Biển số W.244: Đoạn đường hay xảy ra tai
nạn
Biển số W.245a: Đi chậm
Biển số W.245b: Đi chậm
Loại đường
Đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
70
Biển số W.246a: Chú ý chướng ngại vật - Vòng tránh ra hai bên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số W.246c: Chú ý chướng ngại vật - Vòng tránh sang bên phải
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
126
87,5
70
Biển số W.247: Chú ý xe đỗ
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
70
M.3 Nhóm biển hiệu lệnh
Biển số R.122: Dừng lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số R.301b: Các xe chỉ được rẽ phải
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
87,5
70
Biển số R.301c: Các xe chỉ được rẽ trái
Biển số R.301d: Các xe chỉ được rẽ phải
Biển số R.301e: Các xe chỉ được rẽ trái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87.,5
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số R.301h: Các xe chỉ được đi thẳng và rẽ trái
Biển số R.301i: Các xe chỉ được rẽ trái và rẽ phải
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z(mm)
140
126
87,5
70
Biển số R.302a: Hướng phải đi vòng
chướng ngại vật
Biển số R.302b: Hướng phải đi vòng
chướng ngại vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Biển số R.303: Nơi giao nhau chạy theo vòng
xuyến
Biển số R.304: Đường dành cho xe thô
sơ
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z(mm)
140
126
87,5
70
Biển số R.305: Đường dành cho người đi bộ
Biển số R.306: Tốc độ tối thiểu cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Biển số R.308a: Tuyến đường cầu vượt cắt
ngang
Biển số R.308b: Tuyến đường cầu vượt cắt
ngang
Biển số R.309: Ấn còi
Loại đường
Đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
140
126
87,5
70
Biển số R.310a: Hướng đi phải theo cho các
xe chở hàng nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số R.310c: Hướng đi phải theo cho các
xe chở hàng nguy hiểm
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
87,5
70
Biển số R.403a: Đường dành cho ôtô
Biển số R.403b: Đường dành cho ôtô,
xe máy
Biển số R.403c: Đường dành cho xe
buýt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
100
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số R.403e: Đường dành cho xe
máy
Biển số R.403f: Đường dành cho xe
máy và xe đạp
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z(mm)
100
90
62,5
50
Biển số R.403g: Đường dành cho xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ
Biển số R.403h: Đường dành cho xe chở người bốn bánh gắn động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
100
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Biển số R.404a: Hết đoạn đường dành
cho xe ôtô
Biển số R.404b: Hết đoạn đường dành
cho xe ôtô, xe máy
Biển số R.404c: Hết đoạn đường dành
cho xe buýt
Loại đường
Đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
100
90
62,5
50
Biển số R.404d: Hết đoạn đường dành
cho xe ôtô con
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số R.404f: Hết đoạn đường dành
cho xe ôtô, xe máy
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
62,5
50
Biển số R.404g: Hết đoạn đường dành
cho xe chở hàng bốn bánh
gắn động cơ
Biển số R.404h: Hết đoạn đường dành
cho xe chở người bốn bánh gắn
động cơ
Biển số R.404k: Hết đoạn đường dành cho
xe chở hàng, xe chở người bốn
bánh gắn động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
100
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số R.412b: Làn đường dành cho xe ôtô con
Biển số R.412c: Làn đường dành cho xe ôtô tải
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z(mm)
100
90
62,5
50
Biển số R.412d: Làn đường dành cho xe máy
Biển số R.412e: Làn đường dành cho xe buýt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
100
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Biển số R.412g: Làn đường dành cho xe máy và xe đạp
Biển số R.412h: Làn đường dành cho xe đạp
Ví dụ Biển làn đường dành riêng cho nhóm xe khách và xe con
Loại đường
Đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
100
90
62,5
50
Ví dụ Biển kết thúc làn đường dành riêng cho nhóm xe khách và xe con
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số R.421j: Hết làn đường dành cho xe ôtô con
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
62,5
50
Biển số R.421k: Hết làn đường dành cho xe ôtô tải
Biển số R.421l: Hết làn đường dành cho xe máy
Biển số R.421m: Hết làn đường dành cho xe buýt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
100
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số R.421o: Hết làn đường dành cho xe máy và xe đạp
Biển số R.421p: Hết làn đường dành cho xe đạp
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z(mm)
100
90
62,5
50
Biển số R.411: Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo
Biển số R.415a: Biển gộp làn đường theo phương tiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
100
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số R.420: Hết khu đông dân cư
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Biển số R.E,9a: Cấm đỗ xe theo giờ trong
khu vực
Biển số R.E,9b: Cấm đỗ xe trong khu vực
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
87,5
70
Biển số R.E,9c: Khu vực đỗ xe
Biển số R.E,9d: Hạn chế tốc độ tối đa trong
khu vực
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70
Biển số R.E,10a: Hết cấm đỗ xe trong khu
vực
Biển số R.E,10b: Hết cấm đỗ xe theo giờ
trong khu vực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
126
87,5
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số R. E,11b: Hết đường hầm
Loại đường
Đường cao tốc
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
82,5
50
M.4 Nhóm biển chỉ dẫn
Biển số I.401: Bắt đầu đường ưu tiên
Biển số I.402: Hết đoạn đường ưu tiên
Biển số I.405a: Đường cụt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50
Biển số I.405b: Đường cụt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số I.405c: Đường cụt
Biển số I.406: Được ưu tiên qua đường hẹp
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
50
Biển số I.407a: Đường một chiều
Biển số I.407b: Đường một chiều
Biển số I.407c: Đường một chiều
Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50
Biển số I.408: Nơi đỗ xe
Biển số I.408a: Nơi đỗ xe một phần trên
hè phố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số I.409: Chỗ quay xe
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
100
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số I.410: Khu vực quay xe
Biển số I.413a: Đường có làn đường dành cho ôtô khách
Biển số I.413b: Rẽ ra đường có làn
đường dành cho ôtô khách
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z(mm)
100
75
50
Biển số I.413c: Rẽ ra đường có làn
đường dành cho ôtô khách
Biển số I.414a: Chỉ hướng đường
Biển số I.414b: Chỉ hướng đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50
Biển số I.414c: Chỉ hướng đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số I.414d: Chỉ hướng đường
Biển số I.415: Mũi tên chỉ hướng đi
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
75
50
Biển số I.416: Đường tránh
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
105
70
Biển số I.417a: Chỉ hướng đường phải đi cho
từng loại xe
Biển số I.417b: Chỉ hướng đường phải đi cho
từng loại xe
Biển số I.417c: Chỉ hướng đường phải đi cho
từng loại xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50
Biển số I.418: Lối đi ở những vị trí
cấm rẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số I.419a: Chỉ dẫn địa giới
Biển số I.419b: Chỉ dẫn địa giới trên
tuyến đường đối ngoại
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
75
50
Biển số I.422a: Di tích lịch sử
Biển số I.422b: Di tích lịch sử
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50
Biển số I.423a: Vị trí người đi bộ sang ngang
Biển số I.423b: Vị trí người đi bộ sang ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số I.424b: Cầu vượt qua đường cho
người đi bộ
Biển số I.424c: Hầm chui qua đường cho người
đi bộ
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
75
50
Biển số I.424d: Hầm chui qua đường cho
người đi bộ
Biển số I.425: Bệnh viện
Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50
Biển số I.427a: Trạm sửa chữa
Biển số I.427b: Công trình kiểm soát tải trọng xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số I.428 (a,b,c): Cửa hàng xăng
dầu; Trạm nạp điện; Cửa hàng xăng dầu và Trạm nạp điện (biểu tượng thay đổi
theo loại biển tương ứng)
Loại đường
Đường đôi ngoài
đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Biển số I.429: Nơi rửa xe
Biển số I.430: Điện thoại
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
75
50
Biển số I.431: Trạm dừng nghỉ
Biển số I.432: Khách sạn
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50
Biển số I.433a: Nơi nghỉ mát
Biển số I.433b: Báo hiệu nơi cắm trại, nhà nghỉ lưu động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50
Biển số I.433c: Báo hiệu nơi cắm trại, nhà nghỉ lưu động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số I.433e: Báo hiệu nhà trọ
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Biển số I.434a: Bến xe buýt
Biển số I.434b: Bến xe tải
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
75
50
Biển số I.435: Bến xe điện
Biển số I.436: Trạm cảnh sát giao
thông
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50
Biển số I.437: Đường cao tốc
Biển số I.439: Tên cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50
Biển số I.440: Đường đang thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
78
56,25
37,5
Biển số I.441a: Báo hiệu phía trước có công trình thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số I.441b: Báo hiệu phía trước có công trình thi công
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
100
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số I.441c: Báo hiệu phía trước có công trình thi công
Biển số I.442: Chợ
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
50
Biển số I.443: Xe kéo moóc
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
50
Biển số I.444a: Biển báo chỉ dẫn địa điểm
Biển số I.444b: Biển báo chỉ dẫn địa điểm
Biển số I.444c: Biển báo chỉ dẫn địa điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số I.444e: Biển báo chỉ dẫn địa điểm
Biển số I.444f: Biển báo chỉ dẫn địa điểm
Biển số I.444g: Biển báo chỉ dẫn địa điểm
Biển số I.444h: Biển báo chỉ dẫn địa điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
số L444j: Biển báo chỉ dẫn địa điểm
Biển
số L444k: Biển báo chỉ dẫn địa điểm
Biển
số L444l: Biển báo chỉ dẫn địa điểm
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
60
80
40
Biển
số L444m: Biển báo chỉ dẫn địa điểm
Biển
số I.445a: Biển báo mô tả tình trạng đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
số I.445c: Biển báo mô tả tình trạng đường
Biển
số I.445d: Biển báo mô tả tình trạng đường
Biển
số I.445e: Biển báo mô tả tình trạng đường
Loại đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
80
60
40
Biển
số I.445f: Biển báo mô tả tình trạng đường
Biển
số I.445g: Biển báo mô tả tình trạng đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
số I.445h: Biển báo mô tả tình trạng đường
Biển
số I.446: Nơi để xe dành cho người khuyết tật
Biển
số I.1447a: Biển báo cầu vượt liên thông
Biển
số I.1447b: Biển báo cầu vượt liên thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50
Biển
số I.447c: Biển báo cầu vượt liên thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển
số I.448: Làn đường cứu nạn hay làn thoát
xe khẩn cấp
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Biển
số I.448: Làn đường cứu nạn hay làn thoát
xe khẩn cấp
Biển
số I.448: Làn đường cứu nạn hay làn thoát
xe khẩn cấp
Biển
số I.449: Biển tên đường
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đô thị
z(mm)
100
75
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi
ngoài đô thị
Đường thông
thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Đường đôi ngoài đô
thị
Đường thông thường
Đường đô thị
z(mm)
90
62,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục N
MÃ HIỆU ĐƯỜNG
CAO TỐC
Mã đường cao tốc
Tên đường cao tốc
Ghi chú
Đường cao tốc Bắc -
Nam phía Đông Hà Nội - Cần Thơ
Điểm đầu: tại nút giao Pháp Vân
Điểm cuối: TP. Cần Thơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc Bắc -
Nam phía Tây - Đoạn Đoan Hùng - Khe Cò - Đoạn Ngọc Hội - Rạch Giá
* Đoạn Đoan Hùng - Khe Cò
Điểm đầu: Đoan Hùng (Phú Thọ)
Điểm cuối: Khe Cò (Hà Tĩnh)
Tuyến đi qua các vị trí:
Đoan Hùng (Phú Thọ) - Chợ Bến (Hoà Bình) - Thạch Quảng (Thanh Hóa) - Tân Kỳ (Nghệ An) - Khe Cò
(Hà Tĩnh)
* Đoạn Ngọc Hội - Rạch Giá
Ngọc Hồi (Kon Tum) - Gia Lai - Đắk Lắk - Đắk Nông
- Bình Phước - Chơn Thành (Đồng Nai) - Đức
Hoà (Long An) - Mỹ An (Đồng Tháp) - Rạch Sỏi (Kiên Giang)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đầu: Cửa khẩu hữu nghị (Lạng Sơn)
Điểm cuối: Nam cầu Phù Đổng
(Hà Nội)
Đường cao tốc Hà
Nội - Hải Phòng
Điểm đầu: Hà Nội
Điểm cuối: Hải Phòng
Đường cao tốc Hà
Nội - Việt Trì - Lào Cai
Điểm đầu: Hà Nội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc Nội Bài
- Hạ Long - Móng Cái
Điểm đầu: Nội Bài
Điểm cuối: Móng Cái
Đường cao tốc Hà
Nội - Thái Nguyên - Chợ Mới
Điểm đầu: Hà Nội
Điểm cuối: Chợ Mới (Bắc Kạn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đầu: Láng (Hà Nội)
Điểm cuối: Hoà Bình
Đường cao tốc Ninh Bình
- Hải Phòng - Quảng Ninh
Điểm đầu: Ninh Bình
Điểm cuối: Quảng Ninh
Đường cao tốc Hồng
Lĩnh - Hương Sơn
Điểm đầu: Hồng Lĩnh (Hà Tĩnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc Cam Lộ
- Lao Bảo
Điểm đầu: Cam Lộ (Quảng Trị)
Điểm cuối: Lao Bảo (Quảng Trị)
Đường cao tốc Quy
Nhơn - Pleiku
Điểm đầu: Quy Nhơn (Bình Định)
Điểm cuối: Pleiku (Gia Lai)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đầu: Biên Hoà (Đồng
Nai)
Điểm cuối: Vũng Tàu
Đường cao tốc Dầu Giây
- Đà Lạt
Điểm đầu: Dầu Giây (Đồng
Nai)
Điểm cuối: Đà Lạt (Lâm
Đồng)
Đường cao tốc TP. Hồ
Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn Thành
Điểm đầu: TP. Hồ Chí Minh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc TP. Hồ
Chí Minh - Mộc Bài
Điểm đầu: TP. Hồ Chí Minh
Điểm cuối: Mộc Bài (Tây Ninh)
Đường cao tốc Châu
Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng
Điểm đầu: Châu Đốc (An
Giang)
Điểm cuối: Sóc Trăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm đầu: Hà Tiên (Kiên Giang)
Điểm cuối: Bạc Liêu
Đường cao tốc Cần Thơ
- Cà Mau
Điểm đầu: Cần Thơ
Điểm cuối: Cà Mau
Đường cao tốc vành
đai 3 TP. Hà Nội
Trên địa phận thành phố Hà
Nội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cao tốc vành
đai 4 TP. Hà Nội
Trên địa phận thành phố Hà
Nội
Đường cao tốc vành
đai 3 TP. Hồ Chí Minh
Trên địa phận thành phố Hồ
Chí Minh
Ghi chú: Mã hiệu đường
cao tốc chưa có trong Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt, sẽ được Bộ Giao thông vận tải cập nhật, bổ sung trong quá trình điều
chỉnh quy hoạch và công bố.
Phụ lục O
KÍCH THƯỚC MÃ
HIỆU ĐƯỜNG BỘ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Kích thước cỡ chữ 40 cm:
+
Kích thước cỡ chữ 33 cm:
+
Kích thước cỡ chữ 30 cm:
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Kiểu chữ
Ghi chú
Chữ/Số/Khung
Đen
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
Nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kích thước mã hiệu quốc lộ
+
Kích thước cỡ chữ 40 cm:
+
Kích thước cỡ chữ 33 cm:
+
Kích thước cỡ chữ 30 cm:
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ
Ghi chú
Chữ/Số/Khung
Đen
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền
Trắng
c) Kích thước ký hiệu đường tỉnh:
+
Kích thước cỡ chữ 40 cm:
+
Kích thước cỡ chữ 33 cm:
+
Kích thước cỡ chữ 30 cm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ
Ghi chú
Chữ/Số/Khung
Đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gt2
Nền
Trắng
d) Kích thước mã hiệu đường huyện:
+
Kích thước cỡ chữ 40 cm:
+
Kích thước cỡ chữ 33 cm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Kích thước cỡ chữ 30 cm:
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đen
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
Nền
Trắng
Phụ lục P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.1 Biển chỉ dẫn sơ đồ và khoảng cách đến nút giao với nhánh nối vào đường cao tốc
a)
Biển số IE.450a:
Ghi chú: k2 = H2; L là
chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Chữ/Số/Khung
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
H1=40
k2=H2=33
h2=25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh lam
Biểu tượng đường cao
tốc
Trắng, xanh lá
cây
100x70
Ký hiệu đường cao tốc
Nền vàng huỳnh quang, chữ số đen
55 x 120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu đường tỉnh
Nền trắng, chữ số đen
55 x 120
b)
Biển số IE.450b:
Ghi chú: k1 = H1; L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ/Số/Khung
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền
Xanh lam
Biểu tượng đường cao
tốc
Trắng, xanh lá
cây
100x70
Mã hiệu đường cao tốc
Nền vàng huỳnh quang, chữ số đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã hiệu đường tỉnh
Nền trắng, chữ số đen
55x 120
P.2 Biển chỉ dẫn lối vào đường cao tốc
a)
Biển số IE.451a:
Ghi chú: a,b,c là khoảng
cách căn giữa; k1’=H1’; k2
= H2; k2’ = H2’;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích thước
Ghi chú
Chữ/Số/Khung
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gt2
H1=40
k1’ =H1’=30
k2=H2=33
k2=H2’=25
h2=25
Nền
Xanh lam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu tượng đường cao
tốc
Nền xanh lá
cây, hình vẽ trắng
100x70
Mã hiệu đường cao tốc
Nền vàng huỳnh quang, chữ số đen
55 x 120
b)
Biển số IE.451b:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: a,b,c là khoảng
cách căn giữa; k1’ = H1’;
k2=H2; k2’ = H2’;
L
là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
H1=40
k1’=H1’=30
k2=H2=33
k2=H2’=25
Nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu tượng đường cao
tốc
Nền xanh lá
cây, hình vẽ trắng
100x70
Mã hiệu đường cao tốc
Nền vàng huỳnh quang, chữ số đen
55 x 120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số IE.452
Ghi chú: a,b,c là khoảng
cách căn giữa; k1 = H1; k1'
= H1';
L là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ/Số/Khung
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=33
k1’=H1’=25
Nền
Xanh lá cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu tượng đường cao
tốc
Nền xanh lá
cây, hình vẽ trắng
100x70
Mã hiệu đường cao tốc
Nền vàng huỳnh quang, chữ số đen
55x120
Tốc độ tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ø100
Tốc độ tối thiểu
Nền xanh lam, chữ số
trắng
Ø100
Biển chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc phân
làn đường có tốc độ khác
nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Biển số IE.453a:
Ghi chú: a,b,c là khoảng
cách căn giữa; k1’=H1’; k2
= H2; k2’ = H2’;
L là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ/Số/Khung
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
H1=40
k1’=H1’=30
k2=H2=33
k2’=H2’=25
h2=25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền
Xanh lá cây
Biểu tượng kết thúc
đường cao tốc
Nền xanh lá
cây, hình vẽ trắng, vạch đỏ
100x70
Mã hiệu đường cao tốc
Nền vàng huỳnh quang, chữ số đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Biển số IE.453b:
Ghi chú: a,b,c là khoảng
cách căn giữa; k1’=H1’; k2
= H2; k2’ = H2’;
L là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Chữ/Số/Khung
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim
cương
gt2
H1=40
k1’=H1’=30
k2=H2=33
k2’=H2’=25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền
Xanh lá cây
Biểu tượng kết thúc
đường cao tốc
Nền xanh lá
cây, hình vẽ trắng, vạch đỏ
100x70
Mã đường cao tốc
Nền vàng huỳnh quang, chữ số đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Biển số IE.453c “Hết đường cao tốc”
P.5 Biển chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra phía trước
Biển số IE.454:
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa; k1 = H1;
L
là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ/Số/Khung
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H2=33
Nền
Xanh lá cây
Biểu tượng lối ra
Nền vàng huỳnh quang, chữ đen
gt1
H1=33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.6 Biển chỉ dẫn khoảng cách đến lối ra tiếp
a)
Biển số IE.455a:
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa; k1= H1;
L
là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
b)
Biển số IE.455b:
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa; k1 = H1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích thước
Ghi chú
Tên nút giao
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gt
H2=33
Số km
Trắng
gt2
k1=H1=40
H2=33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh lá cây
Biểu tượng lối ra
Nền vàng huỳnh quang, chữ đen
120x150
gt1
H2=33
H2’=25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Biểu tượng lối ra
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đen
Màng phản quang loại
Viii, IX, XI cấu trúc kim cương
gt1
H1=33
H1-25
Nền
Vàng huỳnh quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.7 Biển chỉ dẫn trạm dừng nghỉ
a) Biển số IE.456a:
+
Biển có ba dịch vụ:
+
Biển có bốn dịch vụ:
Ghi chú: a,b,c,d,e là khoảng
cách căn giữa, k2=H2;
L là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Tên trạm dừng nghỉ
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
k2=H2=33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số m
Trắng
gt2
H1=40
h2=25
Nền
Xanh lá cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu tượng dịch vụ công
cộng
Nền trắng, hình
vẽ đen
75x75
b) Biển số IE.456b:
+
Biển có ba dịch vụ:
+
Biển có bốn dịch vụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Tên trạm dừng nghỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=33
Nền
Xanh lá cây
Biểu tượng dịch vụ công
cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75 x 75
c) Biển số IE.456c:
+
Biển có ba dịch vụ:
+
Biển có bốn dịch vụ:
Ghi chú: a,b,c,d là khoảng
cách căn giữa; k1=H1;
L
là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Tên trạm dừng nghỉ
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k1=H1=33
Nền
Xanh lá cây
Biểu tượng dịch vụ công
cộng
Nền trắng, hình
vẽ đen
75 x 75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Biểu tượng trạm dừng nghỉ:
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
Màng phản quang loại
Viii, IX,XI cấu trúc kim cương
gt1
H1=33
H1’=25
Nền
Xanh lam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.8 Biển chỉ dẫn nơi đỗ xe trong trạm dừng
nghỉ
a) Biển số IE.457a
b) Biển số IE.457b
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
P
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
Số/Chữ m
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H1=40
h2=25
Nền
Xanh lá cây
Mũi tên
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.9 Biểu tượng dịch vụ công cộng
1. Điện
thoại:
Đơn vị: cm
Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
D
E
Loại B
60,0
1,5
5,0
50,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại A
75,0
2,0
6,2
62,6
5,0
2. Trạm sửa
chữa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại B
60,0
1,5
5,0
50,0
5,0
Loại A
75,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,6
5,0
3. Cấp cứu:
Đơn vị: cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
C
D
E
Loại B
60,0
1,5
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
Loại A
75,0
2,0
13,2
52,6
5,0
4. Nhà vệ
sinh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại B
60,0
1,5
5,0
50,0
5,0
Loại A
75,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,6
5,0
5. Nhà nghỉ:
Đơn vị: cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
C
D
E
Loại B
60,0
1,5
18,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
Loại A
75,0
2,0
22,0
31,0
5,0
6. Phục vụ
người khuyết tật:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
D
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,0
1,5
6,0
48,0
5,0
Loại A
75,0
2,0
7,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
7. Xăng dầu,
nạp điện:
Đơn vị: cm
Kích thước
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
D
E
Loại B
60,0
1,5
7,5
45,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,0
2,0
10,0
55,0
5,0
8. Ăn uống:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
D
E
Loại B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
7,5
45,0
5,0
Loại A
75,0
2,0
6,2
62,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Cảnh sát
giao thông:
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
E
Loại B
60,0
96,0
2,5
6,5
5,0
Loại A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120,0
5,0
7,7
5,0
10. Nơi cung cấp thông tin:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
A
B
C
D
E
Loại B
60,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,0
5,0
Loại A
75,0
2,0
10,0
55,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Loại B
60,0
1,5
3,0
54,0
5,0
Loại A
75,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
64,0
5,0
P.10 Biển chỉ dẫn khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo
a) Biển số IE.458:
Ghi chú: a,b là khoảng cách
căn giữa; k1 = H
L
là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Tên trạm dừng nghỉ
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H2=33
Số km
Trắng
gt2
k1=H1=40
H2=33
Nền
Xanh lá cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu tượng trạm dừng
nghỉ
Nền xanh lam, chữ
trắng
100 x 250
P.11 Biển chỉ dẫn khu tham quan du lịch
a) Biển số IE.459a:
Ghi chú: a,b là khoảng cách
căn giữa; k2=H2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Tên khu du lịch
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gt2
k2=H2=40
Số m
Trắng
gt2
H1=40
h2=25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh lá cây
Biểu tượng khu du
lịch
Nền xanh lam, chữ
trắng
100 x 180
b) Biển số IE.459b:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: mm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Tên khu du lịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=400
Nền
Xanh lá cây
Biểu tượng khu du
lịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 x 1 800
Mũi tên
Trắng
d) Biểu tượng khu du lịch:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Nội dung
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H1=33
H1'=25
Nền
Xanh lam
P.12 Biển chỉ dẫn khu du lịch công
cộng và giải trí
a) Biển số IE.461a:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa; u = 0.5 x H1; k2 = H2;
L là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
Thông số kỹ thuật yêu cầu
Đơn vị: mm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
H1=400
k2=H2=330
h2=250
Nền
Xanh lá cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu tượng
Nền trắng, hình
vẽ đen
750 x 750
b) Biển số IE.461b:
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa; u = 0.5 x H1; k1 = H1,
L là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ &
Kích thước
Ghi chú
Chữ
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền
Xanh lá cây
Biểu tượng
Nền trắng, hình
vẽ đen
750x750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
c) Biển số IE.461c:
d) Biển số IE.461d:
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa; k1 = H1;
L là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: mm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k1=H1=330
Nền
Biển số IE.461c
Xanh lá cây
Biển số IE.461d
Nâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền trắng, hình
vẽ đen
750 x 750
P.13 Biểu tượng khu công nghiệp, dịch vụ công cộng và giải trí
1. Sân bay (cảng hàng không):
Đơn vị: cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
C
D
E
Loại B
60,0
1,5
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
Loại A
75,0
2,0
6,2
62,6
5,0
2. Bến xe khách:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
D
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,0
1,5
5,0
50,0
5,0
Loại A
75,0
2,0
6,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
3. Bến tàu:
Đơn vị: cm
Kích thước
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
D
E
Loại B
60,0
1,5
5,0
50,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,0
2,0
6,2
62,6
5,0
4. Bến tàu thủy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
D
E
Loại B
60,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
50,0
5,0
Loại A
75,0
2,0
6,2
62,6
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Khu công nghiệp:
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Loại B
60,0
1,5
5,0
50,0
5,0
Loại A
75,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,2
62,6
5,0
6. Đập thủy điện:
Đơn vị: cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
C
D
E
Loại B
60,0
1,5
16,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
Loại A
75,0
2,0
20,0
35,0
5,0
7. Sân gôn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
D
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,0
1,5
5,0
50,0
5,0
Loại A
75,0
2,0
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
8. Khu câu cá:
Đơn vị: cm
Kích thước
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
D
E
Loại B
60,0
1,5
3,0
54,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,0
2,0
4,0
67,0
5,0
9) Bãi tắm biển, khu bơi lội:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
D
E
Loại B
60,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,5
25,0
5,0
Loại A
75,0
2,0
21,5
32,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Rừng sinh thái:
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Loại B
60,0
1,5
7,0
46,0
5,0
Loại A
75,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,5
58,0
5,0
P.14 Biển chỉ dẫn tần số trên sóng
Radio
1. Biển số IE.462:
Ghi
chú: k1 = H1; k2’ = H2’; L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H2=33
k2’=H2’=25
Nền
Xanh lá cây
P.15 Biển chỉ dẫn công trình kiểm soát tải trọng xe
1. Biển số IE.463a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: k2 = H2; k2'
= H2'; L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: mm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
H1=400
k2=H2=330
k2’=H2’=250
h2=250
Nền
Xanh lá cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Biển số IE.463b
Ghi chú: k2=H2; k2’=H2’;
L là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
Thông số kỹ thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Chữ
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=33
k1’=H1’=25
Nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mũi tên
Trắng
3. Biển số IE.463c
Ghi chú: k1 = H1; k1’
= H1’; L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k1=H1=33
k1’=H1’=25
Nền
Xanh lá cây
P.16 Biển chỉ dẫn địa điểm và
phương hướng
1. Biển số IE.464a:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: a, b là khoảng cách
căn giữa; k1 = H1.
L
là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị : cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên địa điểm
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=40
Nền
Xanh lá cây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mũi tên
Trắng
Phụ lục
Ký hiệu đường cao tốc
Nền vàng huỳnh quang, chữ số đen
Ký hiệu quốc lộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Biển số IE.464b:
Ghi chú: k1 = H1; L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: mm
Hạng mục
Màu sắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Tên địa điểm
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=400
Nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.17 Biển chỉ dẫn địa điểm và khoảng cách
1. Biển số IE.465a:
Ghi chú: k1 = H1;
L là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Tên địa điểm, số km
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=40
H2=33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền
Xanh lá cây
2. Biến số IE.465b
Ghi chú: k1 = H1;
L là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Tên địa điểm, số km
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền
Xanh lá cây
P.18 Biển chỉ dẫn sơ đồ lối ra
Biển số IE.466
Ghi chú: k1 = H1,
u = ½ H1, L là chiều rộng biển; W là
chiều cao biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k1=H1=40
Nền
Xanh lá cây
Ký hiệu đường cao tốc
Nền vàng huỳnh quang, chữ số đen
gt2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu đường tỉnh
Nền trắng, chữ số đen
gt2
70 x 150
Biểu tượng
Nền trắng, hình
vẽ đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.19 Biển chỉ dẫn nhập làn
a) Biển số IE.467a: chỉ dẫn vị trí
nhập làn
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa; k1 = H1, k1' = H1';
L là chiều rộng biển; W là chiều cao biển.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Chữ
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=33
k1’=H1’=25
Nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu tượng nhập làn
Nền đen, mũi tên
trắng, vàng huỳnh quang
200x200
b) Biển số IE.467b: chỉ dẫn khoảng cách
đến vị trí nhập làn
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa; k2=H2, k2’=H2’.
L là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k2=H2=33
k2’=H2’=25
Nền
Xanh lá cây
Số
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H1=40
Chữ m
Trắng
gt2
h2=25
c)
Kích thước biểu tượng vị trí nhập làn
xe trên biển IE.467(a,b):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Nền đường
Đen
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mũi tên
Trắng, vàng huỳnh quang
80 x 48
P.20 Biển chỉ dẫn chướng ngại vật phía
trước
Biển số IE.468a,b,c:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển số
IE.468a
Biển số
IE.468b
Biển số
IE.468c
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
A
B
C
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
30
90
12,5
7,5
45°
1,6
P.21 Tiêu phản quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
Kích thước
A
B
C
D
E
F
Loại B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
15
25
1,5
1,5
Loại A
60
80
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,0
P.22 Biển chỉ dẫn số điện thoại khẩn cấp
Biển số IE.470
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
Bề rộng 80% (spacing)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền
Xanh lá cây
Biểu tượng
Nền trắng, hình
vẽ đen
75 x 75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.23 Biển chỉ dẫn giữ khoảng cách
an toàn
Biển số IE.471
Ghi chú: k1 = H1; k1’=H1’;
L là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu của
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Chữ
Đen
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=40
k1’=H1’=30
Nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.24 Biển chỉ dẫn trạm thu phí
a) Biển số IE.472a:
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa; k1 = H1; k1’ = H1';
L
là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h2=25
Nền
Xanh lá cây
b) Biển số IE.472b: Trạm thu phí.
Ghi chú: k1 = H1; k1’=H1’;
L là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k1=H1=40
k1’=H1’=30
Nền
Xanh lá cây
c) Biển
số IE.472c: Thu phí không dừng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
Xanh lá cây
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H1 =33
H1’=25
Viền
Đen
Nền
Vàng huỳnh quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Biển số IE.472d: Rút thẻ.
Thông số kỹ thuật yêu cầu
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đen
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt1
H1=33
H1’=25
Đơn vị: mm
Nền
Vàng huỳnh quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Biển số IE.472e: Thu phí.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đen
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt1
H1=33
H1’=25
Nền
Vàng huỳnh quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.25 Biển chỉ dẫn giảm tốc độ
Biển số IE.473:
Ghi chú: k1 = H1; k1’=H1’;
L là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
Màu sắc
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
Chữ
Đen
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim cương
gt2
k1=H1=40 k1’=H1’=30
Nền
Vàng huỳnh quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.26 Biển chỉ dẫn lối ra
Biển số IE.474:
Ghi chú: a là khoảng cách
căn giữa, k1 = H1; k1’=H1’;
L
là chiều rộng biển; W là chiều cao
biển.
Thông số kỹ
thuật yêu cầu
Đơn vị: cm
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Kiểu chữ & Kích
thước
Ghi chú
Chữ
Trắng
Màng phản quang loại
VIII, IX, XI cấu trúc kim
cương
gt2
k1=H1=40
k1’=H1’=30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền
Xanh lá cây
Mũi tên
Trắng