QCVN
28:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ GƯƠNG CHIẾU
HẬU XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
National
technical regulation on Rear-view mirrors of motorcycles and mopeds
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 28:2024/BGTVT do
Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình duyệt,
Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo
Thông tư số 48/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
Quy chuẩn QCVN 28:2024/BGTVT
thay thế QCVN 28:2010/BGTVT.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ GƯƠNG CHIẾU HẬU XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy
định về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử trong kiểm tra, thử nghiệm, chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất lắp ráp và
nhập khẩu đối với gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy mới (sau đây gọi tắt là
gương).
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với: các cơ sở sản xuất, lắp ráp trong nước, tổ chức, cá nhân nhập khẩu
gương; các tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm, chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với gương.
1.3.
Giải thích từ ngữ
1.3.1. Gương chiếu
hậu:
bộ phận được thiết kế dùng để quan sát phía sau.
1.3.2. Kiểu gương
chiếu hậu:
các gương chiếu hậu được coi là cùng kiểu nếu có cùng nhãn hiệu, nhà sản xuất,
dây chuyền sản xuất và không có sự khác biệt về các đặc tính kỹ thuật chính sau
đây:
1.3.2.1. Kích thước và bán
kính cong bề mặt phản xạ của gương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.3. Bán kính cong
trung bình r:
giá trị bán kính cong của bề mặt phản xạ gương được xác định theo phương pháp
được mô tả ở mục B.2, Phụ lục B của Quy chuẩn này.
1.3.4. Bán kính cong
chính tại một điểm trên bề mặt phản xạ ri : giá trị đo được bằng
thiết bị nêu trong Phụ lục B, đo trên cung tròn của bề mặt phản xạ theo hướng
có kích thước lớn nhất của gương
1.3.5. Bán kính cong
chính tại một điểm trên bề mặt phản xạ r'i : giá trị đo được bằng
thiết bị nêu trong Phụ lục B, đo trên cung tròn của bề mặt phản xạ theo hướng
vuông góc với hướng có kích thước lớn nhất.
1.3.6. Bán kính cong
tại một điểm trên bề mặt phản xạ rp : giá trị trung bình
cộng của các bán kính cong chính ri và r'i... tức là:
1.3.7. Vùng tâm của
gương:
vùng được giới hạn bởi đường tròn nội tiếp bề mặt phản xạ.
1.3.8. Bán kính cong
"c" các bộ phận của gương: bán kính của cung đường tròn gần giống nhất
với dạng cong của các bộ phận tương ứng.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Quy định kỹ thuật chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2. Mép của bề mặt phản
xạ gương phải nằm trong vỏ bảo vệ (đế gương) và mép của vỏ bảo vệ phải có bán
kính cong "c" có giá trị không nhỏ hơn 2,5 mm tại mọi điểm và theo
mọi hướng. Nếu bề mặt phản xạ nhô ra khỏi vỏ bảo vệ thì bán kính cong "c"
của mép biên của phần nhô ra không được nhỏ hơn 2,5 mm và phải di chuyển được
vào phía trong của vỏ bảo vệ khi tác dụng một lực 50 N vào điểm ngoài cùng của
phần nhô ra lớn nhất so với vỏ bảo vệ theo hướng vuông góc với mặt phản xạ
gương.
2.1.3. Tất cả các bộ phận
của gương phải có bán kính cong "c" không nhỏ hơn 2,5 mm
Mép của các lỗ để lắp
đặt hay là các chỗ lõm có chiều rộng nhỏ hơn 12 mm thì không cần phải áp dụng các
yêu cầu về bán kính trên nhưng phải được làm cùn cạnh sắc.
2.1.4. Các bộ phận của
gương chiếu hậu được làm bằng vật liệu có độ cứng không lớn hơn 60 Shore A thì
không phải áp dụng các yêu cầu nêu trong 2.1.2 và 2.1.3.
2.2.
Quy định về kích thước
2.2.1. Diện tích của bề mặt
phản xạ không được nhỏ hơn 69 cm2.
2.2.2. Trong trường hợp
gương tròn, đường kính của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 94 mm và không được
lớn hơn 150 mm.
2.2.3. Trong trường hợp
gương không tròn kích thước của bề mặt phản xạ phải đủ lớn để chứa được một
hình tròn nội tiếp có đường kính 78 mm, nhưng phải nằm được trong một hình chữ
nhật có kích thước 120 mm x 200 mm.
2.3.
Quy định về hệ số phản xạ và bề mặt phản xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Bề mặt phản xạ của
gương phải có dạng hình cầu lồi.
2.3.3. Giá trị
"r" được xác định theo phương pháp mô tả trong Phụ lục B của Quy
chuẩn này không được nhỏ hơn 1000 mm và không lớn hơn 1500 mm.
2.3.4. Sự khác nhau giữa ri hoặc ri' và rpi tại mỗi điểm khảo sát
không được vượt quá 0,15 r. Sự khác nhau giữa các bán kính cong (rp1, rp2 và rp3) và r không được vượt
quá 0,15 r.
2.4.
Quy định về độ bền va chạm và độ bền uốn của vỏ bảo vệ gương.
Gương phải được thử
nghiệm độ bền va chạm và độ bền uốn của vỏ bảo vệ gương theo Phụ lục C và D của
Quy chuẩn này.
Gương không bị vỡ
trong quá trình thử. Tuy nhiên, cho phép có chỗ vỡ trên bề mặt phản xạ của
gương nếu gương được làm từ kính an toàn hoặc thoả mãn điều kiện sau: Mảnh kính
vỡ vẫn dính ở mặt trong của vỏ bảo vệ hoặc dính vào một mặt phẳng gắn chắc trên
vỏ bảo vệ, ngoại trừ một phần mảnh kính vỡ cho phép tách rời khỏi vỏ bảo vệ,
miễn là kích thước mỗi cạnh của mảnh vỡ không vượt quá 2,5 mm. Cho phép những
mảnh vỡ nhỏ có thể rời ra khỏi bề mặt gương tại điểm đặt lực.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
3.1.
Phương thức kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận.
Gương nhập khẩu, sản
xuất lắp ráp phải được kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phụ tùng xe cơ giới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có nhu cầu thử
nghiệm, cơ sở sản xuất, tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu gương phải cung cấp cho
cơ sở thử nghiệm tài liệu kỹ thuật và mẫu thử theo yêu cầu nêu tại mục 3.2.1 và
3.2.2.
3.2.1. Yêu cầu về tài
liệu kỹ thuật.
Bản vẽ kỹ thuật của
gương phải thể hiện các kích thước chính và kèm theo các thông số sau:
- Độ cứng của vỏ bảo
vệ bề mặt phản xạ gương;
- Bán kính cong của
bề mặt phản xạ gương;
- Hệ số phản xạ của
bề mặt phản xạ gương;
- Đường kính vòng
tròn nội tiếp bề mặt phản xạ gương;
- Kích thước hình chữ
nhật ngoại tiếp bề mặt phản xạ gương;
- Diện tích bề mặt
phản xạ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. Mẫu thử.
04 mẫu thử cho mỗi
kiểu gương cần thử nghiệm.
3.3.
Báo cáo thử nghiệm.
Cơ sở thử nghiệm có
trách nhiệm lập báo cáo thử nghiệm.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Các kiểu loại gương
đã được tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, hồ sơ đăng ký thử nghiệm, hồ sơ đăng
ký chứng nhận trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực được tiếp tục kiểm tra,
thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với phụ tùng xe cơ giới tại thời điểm tiếp nhận.
4.3. Báo cáo thử nghiệm
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp trước thời điểm Quy chuẩn
này có hiệu lực và báo cáo thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường cấp theo điểm 4.2 Quy chuẩn này tiếp tục được sử dụng để chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
4.4. Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật, tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung,
thay thế thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu được sửa
đổi, bổ sung, thay thế đó./.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
Phương pháp kiểm tra để xác định hệ số phản
xạ
A.1. Các định nghĩa
A.1.1. Ánh sáng A
theo tiêu chuẩn CIE
(CIE standard illuminant A).
A.1.2. Nguồn phát
sáng A theo tiêu chuẩn CIE (CIE standard sourse A): bóng đèn dùng sợi tóc vonfram
được thắp sáng ở màu sắc tương ứng với nhiệt độ T68 = 2855,6K.
A.1.3. Thiết bị quan
sát màu sắc theo tiêu chuẩn CIE 1931 (CIE 1931 standard colorimetric observer):
thiết bị thu bức xạ có các đặc tính về màu sắc tương ứng với các giá trị vạch
quang phổ x(λ), y(λ), z(λ) (xem bảng).
A.1.4. Các giá trị
vạch quang phổ CIE
(CIE spectral tristimulus values): các giá trị của các thành phần quang phổ của
một phổ năng lượng tương ứng trong hệ thống CIE (XYZ).
A 1.5. Hình ảnh chùm
sáng
(photopic vision): hình ảnh nhìn được bằng mắt thuờng của chùm sáng khi nó được
chỉnh tới mức có độ chói là một vài cd/m2.
A.2. Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị gồm một
nguồn phát sáng, một giá đỡ mẫu thử, một thiết bị thu với một bộ tách sóng ánh
sáng, một đồng hồ hiển thị (xem hình A.1), và một vài chi tiết khác để loại trừ
ảnh hưởng của các ánh sáng từ bên ngoài.
A.2.2. Các đặc tính
quang phổ của nguồn phát sáng và thiết bị thu
A.2.2.1. Nguồn sáng gồm có
một nguồn phát sáng Quy chuẩn A theo CIE và một hệ quang học để cung cấp một
chùm sáng chuẩn. Một ổn áp để duy trì điện áp của đèn ổn định trong khi thiết
bị hoạt động.
Các định nghĩa được
trích từ tiêu chuẩn CIE 50, thuật ngữ điện tử quốc tế, nhóm 45: ánh sáng.
A.2.2.2. Thiết bị thu phải có
một bộ tách chùm sáng với độ nhạy phổ tỷ lệ với chùm sáng có cường độ theo yêu
cầu của thiết bị quan trắc màu theo tiêu chuẩn CIE (1931) (xem Bảng A.1). Bất
kỳ sự kết hợp khác của bộ thu lọc ánh sáng để đưa ra ánh sáng tương đương với
ánh sáng A theo tiêu chuẩn CIE và chùm sáng có hình ảnh chùm sáng có thông số
phù hợp đều có thể được sử dụng.
A.2.3. Thông số hình
học
A.2.3.1. Góc của chùm sáng
tới (0) với đường vuông góc với bề mặt kiểm tra là 0,44 rad ± 0,09 rad (25o ± 5o) và
không được vượt quá giới hạn trên của dung sai (ví dụ 0,53 rad hay 30o).
Trục của thiết bị thu với đường vuông góc này sẽ tạo nên một góc tương đương
với góc của tia tới (xem hình A1). Chùm sáng tới truyền đến bề mặt kiểm tra
phải có đường kính không nhỏ hơn 19 mm. Tia phản xạ không được rộng hơn vùng lắp
bộ cảm nhận của thiết bị phân tích ánh sáng, và không chiếm dưới 50% diện tích vùng
này, và gần như bằng vùng sáng đã sử dụng khi chuẩn thiết bị.
A.2.4. Các đặc tính
về điện của phần hiển thị bộ tách chùm sáng
Kết quả của bộ phân
tích chùm sáng được đọc trên phần hiện thị phải là một hàm tuyến tính của cường
độ ánh sáng ở vùng cảm quang. Các thiết bị (điện và quang học) phải được chỉnh
về không và hiệu chuẩn sao cho các thiết bị này không làm ảnh hưởng tới giá trị
đo hoặc đặc tính quang phổ của thiết bị chính. Độ chính xác của phần hiện thị
của máy thu sẽ là ± 2% của toàn thang đo, hoặc ±10% giá trị đo, lấy giá trị nhỏ
hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá đỡ phải có kết
cấu để có thể định vị mẫu kiểm tra sao cho các đường trục của nguồn sáng và máy
thu giao nhau tại bề mặt phản xạ gương.
A.3. Phương pháp xác
định hệ số phản xạ
A.3.1. Hiệu chuẩn
trực tiếp
Hướng chùm sáng trực
tiếp vào bộ thu, tín hiệu thu được là lăng lượng của chùm sáng. Giá trị đọc được
trên đồng hồ đo của thiết bị sẽ có giá trị tương ứng với 100%.
A.3.2. Đo hệ số phản
xạ
Bộ thu tín hiệu sẽ
đón nhận chùm sáng đã được phản xạ qua bề mặt phản xạ gương. Giá trị đọc được
trên thiết bị sẽ là hệ số phản xạ so với giá trị khi hiệu chuẩn trực tiếp (%).
Hình
A.1. Sơ đồ khái quát hệ thống đo hệ số phản xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Bảng
này được lấy từ tiêu chuẩn CIE 50(45) (1970))
λ nm
x (λ)
y (λ)
z (λ)
380
390
400
410
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
430
440
450
460
470
480
490
500
510
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
530
540
550
560
570
580
590
600
610
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630
640
650
660
680
690
700
710
720
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
740
750
760
770
780
0,0014
0,0042
0,0143
0,0435
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2839
0,3483
0,3362
0,2908
0,1954
0,0956
0,0320
0,0049
0,0093
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1655
0,2904
0,4334
0,5945
0,7621
0,9163
0,0263
1,0622
1,0026
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6424
0,4479
0,2335
0,1649
0,0468
0,0227
0,0114
0,0058
0,0029
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0007
0,0003
0,0002
0,0001
0,0000
0,0000
0,0001
0,0004
0,0012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0116
0,0230
0,0380
0,0600
0,0910
0,1390
0,2080
0,3230
0,5030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8620
0,9540
0,9950
0,9950
0,9520
0,8700
0,7570
0,6310
0,5030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2650
0,1750
0,1070
0,0610
0,0170
0,0082
0,0041
0,0021
0,0010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0002 2)
0,0001
0,0001
0,0000
0,0000
0,0065
0,0201
0,0679
0,2074
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3856
1,7471
1,7721
1,6692
1,2876
0,8130
0,4652
0,2720
0,1582
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0422
0,0203
0,0087
0,0039
0,0021
0,0017
0,0011
0,0008
0,0003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0000
0,0000
0,0000
0,0000
0,0000
0,0000
0,0000
0,0000
0,0000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0000
0,0000
0,0000
0,0000
0,0000
Phụ lục B
Quy trình xác định bán kính cong
"r" của bề mặt phản xạ của gương
B.1. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thiết bị đo
độ cong của bề mặt cầu được mô tả ở hình B.1.
Hình
B.1. Sơ đồ khái quát thiết bị đo bán kính cong
B.1.2. Các điểm đo
Bán kính cong phải
được đo tại 3 điểm. Các điểm đo này nằm trên đường cong lớn nhất trên bề mặt
phản xạ và chia đường cong đó thành 4 đoạn bằng nhau.
B.2. Tính bán kính
của đường cong (r)
"r" đo bằng
mm sẽ được tính theo công thức sau đây :
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rp2 là bán kính cong của
điểm đo thứ hai
rp3 là bán kính cong của
điểm đo thứ ba.
Phụ lục C
Thử độ bền va chạm của gương
C.1. Mô tả thiết bị
thử
Hình
C1. Sơ đồ nguyên lý thiết bị thử va chạm gương
(các
kích thước tính bằng milimet)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số về kích
thước và các đặc điểm về kết cấu của thiết bị thử (xem hình C1).
C.1.2. Tâm của điểm đập quả
lắc phải trùng với tâm đầu búa hình cầu. Khoảng cách "l" từ trục dao
động tới tâm va chạm trong mặt phẳng thả quả lắc là 1m ± 5 mm. Khối lượng quy
gọn của quả lắc tới tâm đập là mo = 6,8 kg ±0,05 kg.
C.2. Quy trình thử
C.2.1. Định vị gương để thử
C.2.1.1. Gương phải được cố định
trên thiết bị thử va chạm sao cho các trục ở phương nằm ngang và thẳng đứng phù
hợp với việc lắp đặt trên xe.
C.2.1.2. Khi gương có thể
điều chỉnh được so với chân đế thì vị trí thử phải ở chỗ ít thuận lợi nhất cho
cơ cấu xoay hoạt động trong phạm vi giới hạn do nhà sản xuất gương hoặc nhà sản
xuất phương tiện đưa ra.
C.2.1.3. Khi gương có cơ cấu
điều chỉnh khoảng cách tới chân đế thì cơ cấu này phải được đặt tại vị trí mà
khoảng cách giữa vỏ bảo vệ và chân đế là ngắn nhất.
C.2.1.4. Khi bề mặt phản xạ
có thể xoay trong phạm vi vỏ bảo vệ, thì phải điều chỉnh sao cho phần góc trên-
là phần xa nhất tính từ phương tiện ở vị trí nhô ra lớn nhất so với vỏ bảo vệ.
C.2.2. Khi thử, thả búa rơi
từ độ cao tương ứng với góc lắc là 60o so với đường thẳng đứng sao
cho búa đập vào gương tại thời điểm quả lắc ở vào vị trí thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.4. Khi cố định gương,
nếu các bộ phận của gương làm hạn chế sự hồi vị của búa, điểm tác động phải
được dịch chuyển theo hướng vuông góc với trục quay hoặc chốt quay tùy từng
trường hợp. Sự chuyển dịch này chỉ thực hiện khi thật cần thiết để tiến hành
thử.
Điểm tiếp xúc của búa
phải ở vị trí cách mép trong của vỏ bảo vệ bề mặt phản xạ tối thiểu 10mm.
C.2.5. Gương phải được thử
va chạm ở bề mặt phản xạ của gương và trên mặt ngoài vỏ bảo vệ bề mặt phản xạ
gương.
C.2.6. Trong các phép thử
mô tả ở C.1 quả lắc phải trở về vị trí sau khi va chạm sao cho góc giữa hình chiếu
của cánh tay đòn và đường thẳng đứng trên mặt phẳng thả con lắc ít nhất là 20o.
C.2.7. Độ chính xác của
phép đo góc phải là ± 1o.
Phụ lục D
Thử độ bền uốn của gương
D.1. Thiết bị thử (hình D1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.1. Kẹp chặt phần cán
gương trên bộ phận gá đỡ của thiết bị sao cho gương được đặt nằm ngang theo
hướng có kích thước lớn nhất của vỏ bảo vệ, bề mặt phản xạ hướng lên trên. Đầu
của vỏ bảo vệ phía cán gương phải được cố định bằng hai má kẹp có chiều rộng 15mm,
bao trùm lên toàn bộ chiều rộng của vỏ bảo vệ. (xem ví dụ hình D1).
D.2.2. Tại đầu kia của vỏ
bảo vệ, một má kẹp giống như trên phải được đặt trên vỏ bảo vệ để có thể đặt
tải trọng kiểm tra lên theo quy định (xem ví dụ hình D1).
D.2.3. Tải trọng thử phải
là 25 kg tác dụng liên tục trong 1 phút.
Hình
D1. Ví dụ về thiết bị thử độ uốn cho vỏ bảo vệ gương