Kiểu tàu
|
Két
|
Kiểm tra và thử nghiệm
|
1. Đối
với các tàu dầu thỏa mãn 3.2.4(1)(a) Phần 3
|
(1) Két dầu hàng
|
(i)
Xác nhận tính hiệu quả của hệ thống hút vét
Hoạt
động của hệ thống hút vét phải được xác nhận bằng việc quan sát các thiết bị
giám sát và giám sát mức dầu (bằng cách nhúng ngập hoặc cách khác) quy định ở
3.4.5-1 (6) Phần 3 trong quá trình rửa đáy két.
(ii)
Xác nhận sự hoạt động phù hợp của các bơm và thiết bị rửa bằng dầu thô
Hoạt
động thích hợp của thiết bị rửa phải được giám sát
theo các thông số về áp suất cấp, thời gian của chu kỳ, chức năng máy
(các thiết bị chỉ báo hoạt động và kiểu âm thanh) hoặc bằng các phương pháp
được chấp thuận khác.
(iii)
Xác nhận trạng thái của đáy khoang hàng sau
khi rửa
Khi đã
hoàn thành công việc rửa và hút khô lần cuối, mỗi khoang hàng
phải được kiểm tra bằng thước thăm, càng gần càng tốt, các phần đầu, giữa và
cuối để xác nhận rằng đáy của từng khoang hàng đã được làm khô(1).
Các lần kiểm tra này phải được ghi vào Sổ
tay thiết bị và vận hành.
(iv)
Việc thử và kiểm tra nêu từ (i) đến (iii) trên có thể chỉ
cần áp dụng cho một trong nhóm các khoang hàng có
cấu hình giống nhau.
(v)
Kiểm tra bên trong các khoang hàng có thể phải được
tiến hành nếu đăng kiểm viên xét thấy cần
thiết.
|
2. Đối
với các tàu dầu khác với nêu ở 1 trên
|
(1) Két dầu hàng
|
(i) Các
quy định tương tự như nêu ở 1(1) trên
|
(2) Két dầu hàng/ dằn
|
(i) Các
quy định tương tự như nêu ở 1(1) trên
(ii)
Xác định dầu nổi trên bề mặt nước dằn
Tiến
hành đo xác định lượng dầu nổi trên bề mặt nước
dằn/dầu hàng để xác nhận rằng tỷ số thể tích giữa lượng
dầu nổi trên bề mặt toàn bộ nước dằn/dầu hàng và tổng
thể tích các két chứa lượng nước này không vượt quá 0,00085.
|
Chú
thích:
(1)
Khái niệm “khô”: Tham khảo 3.4.5-1(4) Phần 3 của Quy chuẩn này.
(4) Bơm,
đường ống và thiết bị xả
(a) Phải
đảm bảo rằng việc bố trí đường ống xả để thải
nước dằn bẩn hoặc nước nhiễm dầu là thỏa mãn.
(b) Phải
đảm bảo rằng vị trí điều khiển xả và vị trí quan sát để quan sát bằng mắt
việc xả nước nhiễm dầu bao gồm cả việc thử để xác nhận
chức năng liên động giữa chúng là thỏa mãn.
(c) Phải
đảm bảo rằng hệ thống hút vét, két lắng,
két hàng hoặc các hệ thống để hút vét tất cả
các bơm hàng và tất cả các ống dẫn dầu kể
cả hệ thống nối ghép để nối với phương tiện tiếp nhận để
xả nước dằn bẩn hoặc nước bị nhiễm dầu là thỏa mãn.
(5) Bố
trí
Phải đảm
bảo rằng hệ thống chuyển hàng và các thiết bị đóng kín được trang bị trên các
đường ống dẫn dầu hàng để đảm bảo cách ly các két với nhau là phù hợp.
(6) Phân
khoang và ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Nếu
máy tính ổn định được lắp đặt trên tàu phù hợp với các yêu cầu ở 3.2.2 Phần 3,
phải xác nhận rằng hướng dẫn vận hành cho máy tính ổn định được trang bị trên
tàu. Ngoài ra, phải xác nhận rằng máy tính ổn định đang hoạt động một cách
chính xác bằng cách tiến hành thử chức năng sau khi lắp đặt lên tàu. Hướng dẫn
vận hành và việc thử chức năng của máy tính ổn
định phải tuân thủ các yêu cầu tương ứng nêu ở "Bộ luật quốc tế về ổn
định nguyên vẹn" của IMO (2008 IS Code).
(7) Kiểm
tra việc bố trí các két nước dằn sạch
(a) Phải
đảm bảo rằng việc bố trí bơm, đường ống và van phù hợp với các bản vẽ đã được
duyệt và thực sự chúng đã được trang bị và ở trong trạng thái làm việc tốt.
(b) Kiểm
tra bằng mắt két nước dằn sạch để xác nhận không có sự nhiễm dầu.
(c) Các
hạng mục được nêu ở (1)(d) trên.
(8) Hệ
thống dằn đặc biệt
Phải đảm
bảo rằng hệ thống dằn đặc biệt đã được bố trí phù hợp với bản vẽ đã duyệt và ở
trong trạng thái làm việc tốt.
(9) Hệ
thống phân dòng chảy
Phải đảm
bảo rằng hệ thống phân dòng chảy làm việc tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Hệ
thống rửa sơ bộ
(a) Phải
đảm bảo rằng hệ thống được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ và Sổ tay các quy trình và
hệ thống đã được duyệt và hệ thống ở trong trạng thái làm việc tốt.
(b) Khi
được trang bị hệ thống hâm nước rửa phải đảm bảo rằng hệ thống này được lắp đặt
phù hợp với các bản vẽ đã được duyệt và hệ thống ở trong trạng thái làm việc
tốt.
(c) Khi
dùng thiết bị rửa di động, phải đảm bảo rằng số lượng và vị trí của các lỗ khoét để
rửa két được bố trí phù hợp với các bản vẽ đã được duyệt.
(2) Hệ
thống hút vét
(a) Phải
đảm bảo rằng hệ thống hút vét đã được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ đã được
duyệt và ở trong trạng thái làm việc tốt.
(b) Phải
đảm bảo rằng lượng hút vét được xác định bằng việc thử nước theo quy trình và
phương pháp tính, phù hợp với Phụ chương 5 của Phụ lục
II đã duyệt nằm trong phạm vi giá trị nêu ở Bảng 4.3 ở 3.3.2 Phần 4.
(c) Khi
trang bị các ống di động về các cút nối,
phải đảm bảo rằng chúng được cất giữ trên tàu.
(3) Lỗ xả
dưới đường nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Phải
đảm bảo có các phương tiện để phân cách lỗ xả dưới
đường nước với các lỗ xả ở phía trên đường nước.
(4) Hệ
thống xả vào phương tiện tiếp nhận
Phải đảm
bảo rằng hệ thống để xả vào phương tiện tiếp nhận đã được lắp đặt phù hợp với
các bản vẽ đã được duyệt và ở trong trạng thái làm việc tốt.
(5) Hệ
thống làm sạch bằng thông gió
(a) Phải
đảm bảo rằng hệ thống làm sạch bằng thông gió được lắp đặt phù hợp với các bản
vẽ đã duyệt và ở trong trạng thái làm việc tốt.
(b) Khi
dùng thiết bị làm sạch di động, phải đảm bảo đạt được lưu lượng quạt thổi
cần thiết.
4
Phải tiến hành kiểm tra các hạng mục dưới đây đối với thiết bị ngăn ngừa
ô nhiễm do nước thải của tàu:
(1) Phải
đảm bảo rằng thiết bị đã được lắp đặt phù hợp với bản vẽ đã được duyệt.
(2) Phải
đảm bảo rằng đường ống thải và bích nối xả tiêu
chuẩn nêu ở 2.2.1 Phần 7 của Quy chuẩn này đã được trang bị phù hợp với bản vẽ
đã được duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Phải tiến hành kiểm tra các hạng mục dưới đây đối với thiết bị ngăn
ngừa ô nhiễm không khí từ tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên, giàn khoan di
động và các giàn khác. Tuy nhiên, việc kiểm tra quy định ở (3), trừ (3)(a) phải
được thực hiện bất kể tổng dung tích của tàu.
(1) Chất
làm suy giảm tầng ôzôn
(a) Phải
kiểm tra xác nhận xem hệ thống hay thiết bị nào trên tàu, kể cả
thiết bị chữa cháy xách tay, có chứa chất hydro chlorofluorocacbon (HCFCs)
không.
(b) Phải
đảm bảo rằng hệ thống hay thiết bị nêu ở (a) trong trạng thái làm việc tốt và
không phát thải hydro chlorofluorocacbon (HCFCs).
(2) Oxit
lưu huỳnh (SOx) và hạt rắn
Phải đảm
bảo rằng hệ thống chuyển đổi dầu trong trạng thái làm việc tốt.
(3) Oxit
nitơ (NOx)
Các nội
dung thử phát thải, kiểm tra và soát xét sau đây phải được thực hiện phù hợp
với Bộ luật kỹ thuật NOx đối với từng động cơ điêzen đơn lẻ áp
dụng các yêu cầu ở 2.1 Phần 8 của Quy chuẩn này.
(a) Đối
với các động cơ điêzen khác các động cơ mà lượng phát thải NOx được thẩm tra
trên tàu sử dụng cùng phương pháp như quy trình đo để thẩm tra phát thải trên
bệ thử phù hợp với 2.2.4.1 của Bộ luật kỹ thuật NOx hoặc được thẩm tra sử dụng
phương pháp đo đơn giản trên tàu phù hợp với 2.2.5.2 của Bộ luật kỹ thuật NOx,
phải thẩm tra rằng lượng phát thải NOx nằm trong các giới hạn nêu ở 2.1.2-1
Phần 8 phù hợp với quy trình thẩm tra NOx trên tàu được nêu trong hồ sơ kỹ
thuật được duyệt. Các quy trình phải là phương
pháp đo đơn giản trên tàu nêu ở 2.1.2-2(2)(b) Phần 8 hoặc phương pháp kiểm tra
thông số nêu ở 2.1.3-1 (4) Phần 8. Một phần các thử nghiệm này có thể được bỏ
qua nếu Đăng kiểm thấy phù hợp, dựa trên việc kiểm tra thực tế rằng tất cả các
động cơ và xy lanh khác có cùng đặc tính với các động cơ và xy lanh được thử,
hoặc có từ hai động cơ điêzen trở lên trong họ động cơ hoặc nhóm động cơ
hoặc từ hai xy lanh có các đặc trưng giống nhau trên tàu. Tuy nhiên, các thử
nghiệm này phải được hoàn thành cho tối thiểu một trong số
các động cơ điêzen và/ hoặc một trong số các xy lanh. Đăng kiểm có thể
chấp nhận, như là phương pháp kiểm tra thay thế cho các bộ phận hợp thành được
lắp đặt, việc thực hiện phần kiểm tra đó đối với các bộ phận dự trữ được trang
bị trên tàu nếu chúng đại diện cho các bộ phận hợp thành được lắp cho động cơ
điêzen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Hệ
thống thu gom hơi
(a) Phải
đảm bảo rằng hệ thống thu gom hơi đã được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ và hồ
sơ được duyệt.
(b) Phải
đảm bảo rằng hệ thống thu gom hơi, bao gồm cả thiết bị đo mức chất lỏng, thiết
bị báo động mức chất lỏng cao và thiết bị báo động của các áp kế
trong trạng thái làm việc tốt.
(5) Thiết
bị đốt chất thải
(a) Phải
đảm bảo tại xưởng chế tạo rằng tất cả các bộ phận của thiết bị đốt chất thải, bao
gồm cả thiết bị điều khiển và an toàn ở trong trạng thái làm việc tốt, bằng các
thử nghiệm tại xưởng chế tạo, phù hợp với yêu cầu ở 7.2 của MEPC.76(40) hoặc được bổ
sung sửa đổi bởi MEPC.244(66). Các thử nghiệm này có thể được thay bằng việc
soát xét báo cáo của các thử nghiệm tương tự được thực hiện bởi cơ sở chế tạo
thiết bị đốt chất thải.
(b) Phải
đảm bảo rằng thiết bị đốt chất thải được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ và hồ
sơ được duyệt.
(c) Phải
đảm bảo trên tàu rằng tất cả các bộ phận của thiết bị đốt
chất thải, bao gồm cả thiết bị điều khiển và an toàn ở trong trạng thái làm
việc tốt, bằng các thử nghiệm phù hợp với yêu cầu ở 7.3 của MEPC.76(40)
hoặc được bổ sung sửa đổi bởi MEPC.244(66).
6
Đối với các tàu áp dụng Chương 3 Phần 3, các nội dung kiểm tra liên quan đến
chỉ số thiết kế hiệu quả năng lượng (EEDI) phải được thực hiện như sau:
(1) Xác
định ở giai đoạn thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Các
tàu mà 3.3 Phần 8 không áp dụng.
(b) Các
trường hợp mà qua xem xét thấy rằng các kết quả thử mô hình của các tàu khác
cùng loại là tương tự.
(c) Các
trường hợp mà thử tốc độ khi thử đường dài được thực
hiện trong các điều kiện chiều chìm tương ứng với các điều kiện tính toán EEDl.
(d) Các
trường hợp khác mà được đánh giá là có đầy đủ lý do kỹ
thuật để miễn thử mô hình.
(2) Xác
định ở giai đoạn thử đường dài
Phải thực
hiện các đo đạc khẳng định tốc độ tàu khi
thử tốc độ tàu và xác định giá trị tính được cuối cùng của
EEDI đạt được.
7
Đối với các thử nghiệm nêu ở -1, -2 và -6, đơn vị đề nghị phải
chuẩn bị kế hoạch thử để Đăng kiểm soát xét trước khi thử. Ngoài ra, các biên bản
thử hoặc biên bản đo phải được trình cho Đăng kiểm nếu có yêu cầu.
8
Đối với các tàu áp dụng Chương 2 Phần 9 của Quy
chuẩn, phải tiến hành kiểm tra các hạng mục sau:
(1) Kiểm
tra đảm bảo các thiết bị xử lý rác (nếu có) hoạt
động tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Kiểm
tra đảm bảo các biển thông báo thỏa mãn các yêu cầu nêu ở 2.1.1 và 2.2
Phần 9.
2.1.4
Kiểm tra Kế hoạch quản lý hiệu quả năng lượng của tàu (SEEMP)
Phải đảm
bảo rằng Kế hoạch quản lý hiệu quả năng lượng của tàu phù hợp với các yêu cầu ở
3.4 Phần 8.
2.1.5
Hồ sơ lưu giữ trên tàu
1
Sau khi hoàn thành kiểm tra lần đầu, đăng kiểm viên phải xác nhận rằng các giấy
chứng nhận và hồ sơ thích hợp sau đây được duy trì trên tàu.
(1) Các
giấy chứng nhận và hồ sơ nêu ở 1.3.2;
(2) Hồ sơ
kỹ thuật về chỉ số thiết kế hiệu quả năng lượng nêu ở 2.1.2-3;
(3) Kế
hoạch quản lý hiệu quả năng tượng của tàu nêu ở 2.1.4.
2.2
Kiểm tra lần đầu không có sự giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi kiểm
tra lần đầu không có sự giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới phải tiến hành
kiểm tra trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm biển và phải bảo đảm rằng chúng thỏa
mãn các quy định được nêu trong Quy chuẩn này.
2.2.2
Các bản vẽ và hồ sơ trình duyệt
Bất kỳ
tàu nào muốn được kiểm tra lần đầu không có sự giám sát của Đăng kiểm trong đóng
mới, phải trình cho Đăng kiểm các bản vẽ và hồ sơ nêu ở 2.1.2 Phần 2 tới mức độ
cần thiết.
2.2.3
Kiểm tra kết cấu và trang thiết bị
Khi kiểm
tra lần đầu không có sự giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới thì phải tiến
hành các kiểm tra ở mức độ thích hợp với các yêu cầu ở
2.1.3 của Phần 2. Tuy nhiên, đối với tàu có các Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn
ngừa ô nhiễm dầu, Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do chất lỏng độc
chở xô (nếu có), Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm nước thải, Giấy
chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm không khí và Giấy chứng nhận quốc tế sử
dụng hiệu quả năng lượng hoặc các Giấy chứng nhận tương đương, thì phải tiến
hành kiểm tra với nội dung tương ứng như được nêu ở 3.3 Phần 2 của Quy chuẩn
này.
2.2.4
Kiểm tra Kế hoạch quản lý hiệu quả
năng lượng của tàu (SEEMP)
Phải đảm
bảo rằng Kế hoạch quản lý hiệu quả năng lượng của tàu phù hợp với các yêu cầu ở
3.4 Phần 8.
2.2.5
Hồ sơ lưu giữ trên tàu
Sau khi
hoàn thành kiểm tra lần đầu, đăng kiểm viên phải xác nhận rằng các giấy chứng nhận và hồ
sơ quy định ở 2.1.5 được lưu giữ trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Kiểm tra hàng năm
3.1.1
Quy định chung
Tại mỗi
lần kiểm tra hàng năm, phải tiến hành kiểm tra theo các hạng mục tương ứng của
các quy định được nêu ở 3.1.2 Phần này và cần thiết phải kiểm tra thêm trạng
thái chung của kết cấu và thiết bị liên quan.
3.1.2
Kiểm tra kết cấu và thiết bị
1
Công việc kiểm tra sau đây phải được tiến hành đối với thiết bị ngăn ngừa ô
nhiễm do dầu từ buồng máy của tất cả các tàu:
(1) Hệ
thống kiểm soát xả nước đáy tàu nhiễm dầu từ buồng máy
(a) Kiểm
tra bằng mắt thiết bị phân ly dầu nước, thiết bị lọc dầu, hệ thống xử lý và
thiết bị đo hàm lượng dầu;
(b) Kiểm
tra bằng mắt hệ thống điều khiển và kiểm soát xả dầu;
(c) Kiểm
tra để đảm bảo sự hoạt động thỏa mãn của các phương tiện ngừng xả tự động hoặc
bằng tay được lắp cho hệ thống điều khiển và kiểm soát xả dầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Thử báo
động của thiết bị lọc dầu;
(f) Thử
thiết bị ngừng xả tự động của thiết bị lọc dầu.
(g) Kiểm
tra giấy chứng nhận hiệu chuẩn của thiết bị lọc dầu (nếu có trang bị thiết bị
báo động 15 ppm) đối với thiết bị lọc dầu áp dụng MEPC.107(49) như từ (i) đến
(iii) sau:
(i) Kiểm
tra hiệu lực của giấy chứng nhận hiệu chuẩn.
(ii) Kiểm
tra xác rằng nhận độ chính xác của thiết bị báo động 15 ppm được cơ sở chế tạo
hoặc người được cơ sở chế tạo ủy quyền kiểm tra bằng việc thử và hiệu chuẩn
thiết bị. Đối với các tàu không hoạt động tuyến quốc tế, việc thử và hiệu chuẩn
thiết bị nêu trên có thể được thực hiện bởi cơ sở thử nghiệm
thỏa mãn các tiêu chuẩn thử nghiệm, hiệu chuẩn thiết bị được Đăng kiểm chấp
nhận.
(iii)
Kiểm tra xác nhận rằng việc thử và hiệu chuẩn nêu ở (ii) trên được thực hiện
trong các khoảng thời gian không quá 5 năm hoặc trong thời hạn được quy định
trong hướng dẫn của cơ sở chế tạo, lấy giá trị nào ngắn hơn.
(2) Két
dầu đốt
Kiểm tra
để đảm bảo sự tách biệt của hệ thống dầu đốt và hệ thống nước dằn.
(3) Két
dầu cặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Kiểm
tra để đảm bảo rằng thiết bị đồng thể hóa hoặc thiết bị được chấp nhận khác để
kiểm soát cặn dầu ở trong trạng thái làm việc tốt. Tuy nhiên, quy định này chỉ
áp dụng khi quy cách két để chứa cặn dầu đã dược duyệt phù hợp với các quy định
2.2.1-1(2) Phần 3 của Quy chuẩn này.
(4) Bích
nối xả tiêu chuẩn
Kiểm tra
để đảm bảo đã trang bị bích nối xả tiêu chuẩn.
2
Phải tiến hành kiểm tra theo các hạng mục sau đây đối với
kết cấu và thiết bị để ngăn ngừa ô nhiễm do dầu chở xô trên các tàu dầu:
(1) Két
dằn cách ly
(a) Kiểm
tra để đảm bảo rằng không có điểm nối giữa các đường ống dầu hàng và các đường ống nước dằn.
(b) Khi
trang bị đoạn ống nối di động dùng để xả
dằn cho các két dằn cách ly trong trường hợp sự
cố bằng cách nối các két đó với với bơm dầu hàng, thì
phải đảm bảo có một van một chiều được lắp trên đường ống nước dằn cách ly và
có một biển cảnh báo nêu rõ việc việc hạn chế sử dụng đoạn ống nối đó gắn cố
định ở một chỗ dễ nhìn thấy trong buồng bơm.
(c) Kiểm
tra để đảm bảo không có dấu hiệu nhiễm bẩn dầu trong các két
dằn cách ly.
(2) Hệ
thống rửa bằng dầu thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Kiểm
tra bằng mắt để đảm bảo không có dấu hiệu rò rỉ trên các
đường ống, bơm, van và thiết bị rửa đặt trên boong của hệ thống rửa bằng dầu
thô và tất cả các giá đỡ đường ống dầu rửa là nguyên vẹn.
(b) Nếu
thiết bị dẫn động không được gắn cố định với thiết bị rửa két thì
phải đảm bảo rằng số lượng đủ, như nêu trong hướng dẫn sử
dụng, các thiết bị dẫn động hoạt động tốt được trang bị trên tàu.
(c) Khi
trang bị bầu hâm dùng hơi nước cho nước rửa két hàng, thì phải đảm bảo rằng
chúng có thể ngắt được hoàn toàn trong lúc rửa bằng
dầu thô bằng van chặn kép hoặc bằng một bích chặn được đánh dấu rõ ràng.
(d) Phải
đảm bảo rằng thiết bị thông tin liên lạc theo quy định giữa buồng kiểm soát
hàng và vị trí quan sát trên boong trong trạng thái làm việc tốt.
(e) Phải
đảm bảo rằng bơm cấp của hệ thống rửa bằng dầu thô đã được
lắp đặt thiết bị an toàn cho việc quá áp hoặc các thiết bị khác đã được chấp
nhận.
(f) Đảm
bảo rằng ống mềm cấp dầu cho thiết bị rửa của tàu
hỗn hợp có kiểu đã được công nhận và chúng được bảo quản phù hợp và sẵn sàng để
sử dụng.
(3) Lưu
giữ dầu trên tàu
(a) Kiểm
tra hệ thống điều khiển và kiểm soát xả dầu và bố trí đường ống dẫn liên quan,
cụ thể là kiểm tra các hạng mục sau:
(i) Kiểm
tra trực tiếp hệ thống điều khiển và kiểm soát xả dầu và các trang thiết bị
liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii)
Kiểm tra để đảm bảo rằng các thiết bị chỉ báo và ghi ở trong trạng thái làm
việc tốt và các vật tư sử dụng cho thiết bị ghi đã được
trang bị đủ trên tàu.
(iv)
Thử chức năng báo động ánh sáng hoặc âm thanh được lắp cho hệ thống điều khiển
và kiểm soát xả dầu.
(b) Kiểm
tra để đảm bảo rằng thiết bị xác định ranh giới dầu/nước có kiểu
được công nhận đã được cất giữ ở trên tàu.
(4) Hệ
thống bơm, đường ống và thiết bị xả
(a) Kiểm tra
để đảm bảo rằng hệ thống đường ống xả để thải
nước dằn bẩn hoặc nước bị nhiễm dầu là thỏa mãn.
(b) Thử
các phương tiện liên lạc giữa vị trí quan sát và vị trí điều khiển xả.
(c) Kiểm
tra hệ thống hút vét, các két lắng, két hàng hoặc các hệ thống để tháo khô tất cả
các bơm hàng và tất cả các đường ống dầu bao gồm cả đường ống nối
chung với phương tiện tiếp nhận để xả nước
dằn bẩn hoặc nước nhiễm dầu.
(5) Hệ
thống két dằn sạch
(a) Kiểm
tra để đảm bảo rằng hệ thống két dằn sạch ở trạng thái làm việc tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Hệ
thống dằn đặc biệt
Kiểm tra
để đảm bảo rằng hệ thống dằn đặc biệt ở trạng thái làm việc tốt.
(7) Hệ
thống phân dòng chảy
Kiểm tra
để đảm bảo rằng hệ thống phân dòng chảy ở trạng
thái làm việc tốt.
(8) Kế
hoạch chuyển tải dầu trên biển
Đối với
các tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên tham
gia chuyển tải dầu hàng trên biển giữa các tàu dầu, phải đảm bảo rằng Kế
hoạch chuyển tải dầu trên biển được Đăng kiểm duyệt có ở trên tàu.
(9) Máy
tính ổn định
Nếu máy
tính ổn định được lắp đặt trên tàu phù hợp với các yêu cầu ở 3.2.2 Phần
3, phải tiến hành thử chức năng hoạt động để xác nhận
rằng máy tính ổn định đang ở trạng thái hoạt động tốt.
3
Phải tiến hành kiểm tra các hạng mục sau đối với các thiết bị của tàu để
ngăn ngừa ô nhiễm do các chất lỏng độc chở xô
gây ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Kiểm
tra bằng mắt để xác nhận rằng kiểu, sản lượng, số lượng và vị trí
của thiết bị rửa như đã được duyệt;
(b) Kiểm
tra bằng mắt các đường ống rửa két và thiết bị hâm nước rửa.
(2) Hệ
thống hút vét
Kiểm tra
bằng mắt để xác nhận rằng không có bất kỳ sự thay đổi nào đối với hệ thống hút
vét.
(3) Lỗ xả
dưới đường nước
Kiểm tra
bằng mắt các vị trí của lỗ xả dưới đường nước đến mức có thể thực hiện được.
(4) Thiết
bị để xả vào phương tiện tiếp nhận
Kiểm tra
bằng mắt.
(5) Hệ
thống làm sạch bằng thông gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Phải tiến hành kiểm tra các hạng mục sau đối với thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm
không khí từ tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên, các giàn khoan di động và
các giàn khác.
(1) Chất
làm suy giảm tầng ôzôn
Kiểm tra
xác nhận các hệ thống hoặc thiết bị, kể cả thiết bị chữa cháy xách tay ở trên
tàu có chứa chất làm suy giảm tầng ôzôn, ngoài ra chúng còn phải được
kiểm tra tình trạng bên ngoài.
(2) Dầu
đốt
Đảm
bảo rằng các phiếu giao nhận dầu đốt cùng với mẫu của dầu đốt được lưu giữ thích hợp.
(3) Oxit
lưu huỳnh (SOx) và hạt rắn
Phải đảm
bảo rằng hệ thống chuyển đổi dầu trong trạng thái làm việc
tốt.
(4) Oxit
nitơ (NOx)
(a) Đối
với mãi động cơ điêzen áp dụng các yêu cầu ở 2.1 Phần 8, phải đảm bảo rằng hệ
thống làm sạch khí xả nhằm làm giảm phát thải NOx đã được lắp đặt hoặc phương pháp giảm phát thải
NOx đã được thực hiện phù hợp với các bản vẽ và/hoặc tài liệu đã được duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Hệ
thống thu gom hơi
(a) Đảm
bảo rằng hệ thống thu gom hơi đã được lắp đặt
phù hợp với các bản vẽ và hồ sơ được duyệt và trong trạng thái làm việc tốt.
(b) Đảm
bảo rằng hệ thống thu gom hơi, bao gồm cả thiết bị đo mức chất lỏng, chuông báo
động mức chất lỏng cao và chuông báo động của các
thiết bị đo áp lực của hệ thống trong trạng thái làm việc tốt.
(6) Thiết
bị đốt chất thải
(a) Đảm
bảo rằng thiết bị đốt chất thải được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ và hồ sơ
được duyệt và trong trạng thái làm việc tốt.
(b) Phải
tiến hành thử nghiệm các tính năng kỹ thuật của thiết bị đốt chất
thải.
5
Phải tiến hành kiểm tra các hạng mục sau đối với thiết bị ngăn ngừa ô
nhiễm do rác thải từ tàu để đảm bảo:
(1) Các
thiết bị chứa rác, thùng rác được trang bị, bố
trí, đánh dấu phân loại phù hợp với các yêu cầu ở Chương 3 Phần 9 của
Quy chuẩn;
(2) Các
biển thông báo thỏa mãn các yêu cầu nêu ở 2.11 và 2.2 Phần 9;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Kế
hoạch quản lý rác đã được duyệt, nhật ký rác còn sử dụng được có ở trên tàu.
6
Phải xác nhận rằng Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm
dầu của tàu và/hoặc Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển do các chất
lỏng độc của tàu đã được trang bị trên tàu và các Kế hoạch này thỏa mãn các
yêu cầu của Phần 5 và 6.
3.2
Kiểm tra trung gian
3.2.1
Quy định chung
Khi kiểm
tra trung gian, phải tiến hành kiểm tra các hạng mục tương ứng theo điều 3.2.2
của Phần này và cần thiết phải kiểm tra trạng thái chung của kết cấu và thiết
bị liên quan.
3.2.2
Kiểm tra kết cấu và thiết bị
1
Ngoài các hạng mục kiểm tra quy định ở 3.1.2-1 Phần này, đối với thiết bị ngăn
ngừa ô nhiễm do dầu từ buồng máy của tất cả các tàu, phải tiến hành kiểm tra
theo các hạng mục sau đây:
(1) Kiểm
tra để đảm bảo rằng thiết bị phân ly dầu nước, thiết bị lọc dầu, thiết bị xử lý
và dụng cụ đo hàm lượng dầu ở trong trạng thái làm việc tốt. Tuy nhiên, việc
xác nhận chức năng có thể thực hiện bằng thử giả định theo trạng thái làm việc
hoặc bằng phương pháp tương đương khác.
(2) Khi
có trang bị thiết bị phân ly dầu nước, thiết bị lọc dầu hoặc thiết bị xử lý
dầu, thì phải tiến hành kiểm tra các trang thiết bị đó
bao gồm cả sự mài mòn của các bơm, ống dẫn và phụ tùng
có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Kiểm
tra về các khuyết tật, hư hỏng hoặc sự cố của thiết bị đo hàm lượng dầu (báo
động 15 ppm và thiết bị kiểm soát và điều khiển xả dầu đối với nước đáy tàu) và
xác nhận việc hiệu chuẩn của thiết bị đo hàm lượng dầu (trừ thiết bị báo động
của thiết bị lọc dầu thuộc phạm vi áp dụng
MEPC.107(49)) với sự có mặt của đăng kiểm viên hoặc kiểm tra biên bản hiệu
chuẩn của thiết bị đo đó khi đã được thực hiện theo hướng dẫn của cơ sở chế tạo.
2
Ngoài các hạng mục kiểm tra quy định ở 3.1.2-2 của Phần này, phải tiến
hành kiểm tra theo các hạng mục dưới đây đối với các thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm
do dầu chở xô trên các tàu dầu:
(1) Hệ
thống rửa bằng dầu thô
(a) Kiểm
tra các đường ống rửa bằng dầu thô lắp đặt bên ngoài các két dầu hàng, khi kết
quả kiểm tra có nghi ngờ về trạng thái của chúng, phải tiến hành thử áp lực
hoặc đo chiều dày ống hoặc cả hai. Phải chú ý đặc biệt đến các khu vực có miếng
hàn ốp.
(b) Kiểm
tra để đảm bảo rằng các van đóng của bầu hâm nước rửa dùng hơi của hệ thống rửa
bằng nước ở trong trạng thái làm việc tốt.
(c) Phải
đảm bảo rằng hiệu quả của hệ thống rửa bằng dầu thô thỏa mãn
các yêu cầu ở 3.4 trong Phần 3 của Quy chuẩn này. Đặc biệt, phải
tiến hành thử và kiểm tra theo các hạng mục quy định trong Bảng
2.2 tùy thuộc vào kiểu tàu và công dụng của két.
(2) Kiểm
tra thiết bị kiểm soát và điều khiển xả dầu và hệ thống đường ống có liên quan:
(a) Phải
xác nhận rằng việc lắp đặt hệ thống điều khiển và kiểm soát xả dầu là thỏa mãn
và đang làm việc tốt, kể cả việc xác nhận thiết bị ngắt xả tự động hoặc bằng tay, hệ thống
lấy mẫu, khóa liên động khởi động, thời gian trễ của thiết bị đo hàm lượng dầu
(trong vòng 20 giây). Tuy nhiên, việc xác nhận chức năng có thể được thực hiện
bằng thử giả định theo trạng thái làm
việc hoặc bằng các phương pháp tương đương khác.
(b) Kiểm
tra để phát hiện các khuyết tật
hoặc suy giảm chức năng hoặc sự hư hỏng của hệ
thống điều khiển và kiểm soát xả dầu và thiết bị đo hàm lượng dầu và nếu có
tiến hành hiệu chỉnh dụng cụ đo hàm lượng dầu có sự chứng kiến của đăng kiểm
viên, được tiến hành phù hợp với tài liệu hướng dẫn sử dụng và vận hành của nhà
chế tạo, thì các biên bản hiệu chỉnh phải được xác nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Kiểm
tra để xác nhận hoạt động thỏa mãn của thiết bị xác định ranh giới
dầu/nước.
3
Ngoài các hạng mục kiểm tra quy định ở 3.1.2-3 Phần này, phải tiến hành kiểm
tra theo các hạng mục dưới đây đối với thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do các chất
lỏng độc từ các tàu chở xô các chất lỏng độc gây ra.
(1) Hệ
thống rửa sơ bộ
Kiểm tra
để đảm bảo rằng hệ thống rửa sơ bộ có khả năng
hoạt động tốt. Tuy nhiên, nếu điều này không thể thực hiện được, thì
có thể xác nhận qua việc xem xét sổ nhật ký hàng.
(2) Hệ
thống hút vét
Kiểm tra
để đảm bảo rằng hệ thống hút vét ở trong trạng thái làm việc tốt và hệ thống
làm việc có hiệu quả cùng với số nhật ký hàng.
(3) Kiểm
tra để đảm bảo rằng các lỗ xả dưới đường nước là phù hợp
(4) Thiết
bị để xả vào phương tiện tiếp nhận
Kiểm tra
để đảm bảo rằng các thiết bị để xả vào phương tiện tiếp nhận hoạt động tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra
để đảm bảo rằng hệ thống làm sạch bằng thông gió
hoạt động tốt.
Bảng 2.2 Thử hiệu quả của hệ thống rửa bằng dầu thô
Kiểu tàu
Két
Thử và kiểm tra
1. Đối
với tàu dầu thỏa mãn 3.2.4(1)(a)
Phần 3
(1) Két
dầu hàng
Việc
thử và kiểm tra yêu cầu đối với các két quy định ở 1(1) trong Bảng
2.1 phải được tiến hành ít nhất cho hai két dầu hàng.
Hoạt động thử nghiệm này có thể được tiến hành trong quá trình rửa bằng dầu
thô, rửa bằng nước hoặc trên đà.
2. Đối
với các tàu dầu không phải là tàu nêu ở 1. trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Các
yêu cầu tương tự như quy định ở 1(1) trên
(2) Két
dầu hàng/dằn xuất bến
i) Các
yêu cầu tương tự như quy định ở 1(1) trên
ii)
Xác nhận váng dầu nổi trên bề mặt của nước dằn
Phải
tiến hành đo tổng lượng dầu nổi trên bề mặt nước dằn
xuất bến/dằn trong két dầu hàng để xác nhận rằng tỷ
số về thể tích giữa lượng dầu trên toàn bộ bề mặt nước dằn xuất bến/dằn trong
két dầu hàng và thể tích của két có chứa các loại nước này không vượt quá
0,00085. Biện pháp đo này có thể chỉ phải tiến hành đối
với một két trong nhóm các két có kết cấu tương tự.
(3) Két
dầu hàng/dằn trong két dầu hàng
(4) Két
dầu hàng/dằn cập bến
i) Các
yêu cầu tương tự như quy định ở 1(1) trên
ii)
Xác định hàm lượng dầu trong nước dằn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Phải tiến hành kiểm tra các hạng mục nêu ở 3.1.2-4 đối với thiết bị ngăn ngừa ô
nhiễm không khí của các tàu có tổng dung tích từ 400 trở
lên, các giàn khoan di động và các giàn khác.
5
Phải xác nhận rằng Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu
của tàu và/hoặc Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do các chất lỏng độc đã
được trang bị trên tàu và các Kế hoạch này thỏa
mãn các yêu cầu của Phần 5 và Phần 6.
3.3
Kiểm tra định kỳ
3.3.1
Quy định chung
Tại mỗi
đợt kiểm tra định kỳ, trạng thái chung của kết cấu và trang thiết bị
liên quan phải được kiểm tra cùng với các hạng mục tương ứng được
nêu ở 3.3.2 của Phần này.
3.3.2
Kiểm tra kết cấu và
thiết bị
1
Công việc kiểm tra được nêu ở 3.2.2-1 Phần này phải được tiến hành đối với các
trang thiết bị để ngăn ngừa ô nhiễm do dầu từ buồng máy của tất cả
các tàu.
2
Công việc kiểm tra sau đây phải được tiến hành cùng với các hạng mục kiểm tra
được nêu ở 3.2.2-2 Phần này đối với các thiết bị để
ngăn ngừa ô nhiễm do dầu chở xô trên các tàu dầu.
(1) Két
dằn cách ly
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Kiểm
tra về sự hao mòn của bơm, các ống và van.
(c) Kiểm
tra để đảm bảo không có sự rò rỉ ở các
đường ống dằn đi qua các két dầu hàng và ở các đường ống dầu hàng
đi qua các két dằn.
(2) Hệ
thống rửa bằng dầu thô
(a) Kiểm
tra để đảm bảo rằng hệ thống rửa bằng dầu thô là phù hợp với các bản vẽ đã
duyệt và các quy định ở 3.4 Phần 3 Quy chuẩn này. Đặc biệt, phải xác nhận các
hạng mục từ (i) đến (iv) dưới đây:
(i) Mở
kiểm tra các bơm.
(ii) Thử
áp lực hệ thống rửa bằng dầu thô ở áp suất làm việc.
(iii)
Phải đảm bảo thông qua kiểm tra bên trong các két dầu
hàng để xác nhận rằng thiết bị và các dụng cụ trong các két dầu hàng làm
việc tốt.
(iv) Khi
được trang bị, van chặn kép để đóng hoàn toàn các đường ống nối với bầu hâm hơi
nước dùng cho việc rửa bằng nước phải được mở ra để kiểm tra.
(b) Các
hạng mục được nêu ở (1)(c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra
để đảm bảo rằng các két lắng, các
két dầu hàng được sử dụng làm két lắng và hệ thống đường ống phục vụ làm việc
tốt và độ chính xác của thiết bị đo lưu lượng nằm trong phạm vi quy định.
(4) Hệ
thống bơm, đường ống và thiết bị xả
Kiểm tra
để đảm bảo rằng hệ thống bơm, đường ống và thiết bị xả để xả nước
dằn bẩn hoặc nước bị lẫn dầu là thỏa mãn.
(5) Hệ
thống két nước dằn sạch
Các hạng
mục được nêu ở (1)(c).
3
Cùng với các hạng mục kiểm tra được nêu ở 3.2.2-3
của Phần này phải tiến hành kiểm tra các hạng mục sau đây đối với các thiết bị
để ngăn ngừa việc xả các chất lỏng độc từ
các tàu chở xô các chất lỏng độc.
(1) Hệ
thống rửa sơ bộ
Kiểm tra
sự hao mòn của bơm phục vụ hệ thống rửa, thiết bị rửa và hệ thống hâm nước rửa.
(2) Hệ
thống hút vét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Kiểm
tra sự hao mòn của các bơm và thiết bị đường ống có
liên quan.
(3) Lỗ xả
dưới đường nước
Kiểm tra
sự hao mòn của lỗ xả ở dưới đường nước (bao gồm các bơm, thiết bị đường ống và
các van xả có liên quan).
(4) Hệ
thống xả vào phương tiện tiếp nhận
Kiểm tra
về sự hao mòn của các hệ thống bơm và đường ống.
(5) Hệ
thống làm sạch bằng thông gió
Kiểm tra
để xác nhận sự hao mòn của thiết bị thông gió và hệ thống đường ống.
4
Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải của tàu phải được tiến hành kiểm tra
theo các hạng mục sau đây:
(1) Đảm
bảo rằng thiết bị đã được trang bị phù hợp với bản vẽ đã được duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Đảm
bảo rằng thiết bị nêu ở (1) và các bơm liên quan nêu tới (2) ở trong trạng thái
làm việc tốt.
(4) Kiểm
tra độ hao mòn của các bơm và hệ thống đường ống liên quan.
5
Phải tiến hành kiểm tra các hạng mục nêu ở 3.1.2-4 đối với thiết bị ngăn ngừa ô
nhiễm không khí của các tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên, các giàn khoan di
động và các giàn khác.
6
Phải xác nhận rằng Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu và/hoặc
Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do các chất lỏng độc đã
được trang bị ở trên tàu và thỏa mãn các quy định của Phần 5 và Phần 6.
CHƯƠNG 4 KIỂM TRA BẤT THƯỜNG
4.1
Quy định chung
4.1.1
Yêu cầu áp dụng
Các quy
định trong Chương này áp dụng khi các thiết bị để ngăn
ngừa ô nhiễm trên tàu được hoán cải, sửa chữa hoặc thay đổi,
hoặc khi Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu và/hoặc Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm
biển của tàu do chất lỏng độc gây ra được sửa đổi.
4.1.2
Kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHẦN 3 KẾT CẤU VÀ TRANG THIẾT BỊ
NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO DẦU
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1
Phạm vi áp dụng và giải thích từ ngữ
1.1.1
Yêu cầu áp dụng
1
Các quy định trong Phần này áp dụng đối với kết cấu và thiết bị ngăn ngừa ô
nhiễm do dầu từ tàu gây ra.
2
Các yêu cầu ở 1.2.3 được áp dụng đối với tàu có tổng thể
tích các két dầu đốt “C” như định nghĩa ở 1.2.3-3(10) từ 600 m3
trở lên như sau:
(1) Có
hợp đồng đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 8 năm 2007, hoặc
(2) Trong
trường hợp không có hợp đồng đóng mới, tàu có giai đoạn bắt đầu
đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 02 năm 2008, hoặc
(3) Tàu
được bàn giao vào hoặc sau ngày 01 tháng 8 năm 2010, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Có
hợp đồng sau ngày 01 tháng 8 năm 2007, hoặc
(b) Trong
trường hợp không có hợp đồng hoán cải, công việc hoán cải được bắt
đầu sau ngày 01 tháng 02 năm 2008, hoặc
(c) Công
việc hoán cải hoàn thành sau ngày 01 tháng 8 năm 2010.
3
Đối với các tàu dầu, được thiết kế có kết cấu để chở xô hàng lỏng trong một
phần các két dầu hàng, thì các yêu cầu thích hợp áp dụng cho tàu dầu nêu ở 1.2.1,
2.3.2, 3.2.1-2(4)(b), 3.3.1-1, từ 3.3.1-3 đến 3.3.1-8 và từ 3.3.2-1 đến 3.3.2-4
của Phần này được áp dụng cho kết cấu của các khoang hàng như vậy. Tuy nhiên,
khi tổng thể tích của các khoang hàng nhỏ
hơn 1.000 m3, thì yêu cầu ở 3.3.1-2
có thể được áp dụng thay cho các yêu cầu ở 3.3.1-1 và từ 3.3.1-3 đến 3.3.1-8.
4
Các giàn khoan, các giàn khác dùng để thăm dò, khai
thác tài nguyên khoáng sản dưới biển phải thỏa mãn các
quy định áp dụng cho tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên không phải là tàu
dầu, ngoại trừ các trường hợp nêu ở (1) đến (3) sau đây. Với các kho chứa nổi,
việc áp dụng các quy định cụ thể phải phù hợp
với hướng dẫn và khuyến nghị nêu ở MEPC.139(53) và MEPC.142(54).
(1) Các
giàn cố định trên biển, giàn di động trên biển, kho chứa nổi được
trang bị, đến mức có thể được, các hệ thống thiết bị theo yêu cầu
của quy định 2.2, 2.3 và 2.4 Chương 2 của Phần này;
(2) Các
công trình biển này có lưu giữ các hồ sơ ghi lại tất cả các hoạt động liên quan
đến việc thải dầu hoặc hỗn hợp dầu theo mẫu được Chính quyền hành chính duyệt;
và
(3) Không
cho phép thải ra biển dầu hoặc hỗn hợp lẫn dầu trừ khi hàm lượng dầu trong nước
thải không pha loãng không vượt quá 15 phần triệu.
5
Đối với tất cả các tàu cánh ngầm, tàu đệm không khí
và các tàu kiểu mới khác (các tàu lướt trên mặt biển và các tàu chạy dưới mặt biển
v.v...), việc áp dụng các yêu cầu ở Chương 2 và Chương 3 liên quan tới kết cấu
và thiết bị mà xét thấy không hợp lý hoặc không khả thi về kết cấu thì không
phải áp dụng. Tuy nhiên, sự miễn giảm này chỉ áp dụng
với điều kiện có sụ bố trí tương đương về kết cấu và thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm
của các tàu đó khi xem xét mục đích khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các
yêu cầu nêu ở 2.2 Phần 3 không cần áp dụng đối với các tàu không tự hành.
(2) Không
cần áp dụng các yêu cầu ở 2.2.3 Phần 3.
(3) Thiết
bị phải trang bị cho các tàu dầu không tự hành có tổng dung tích từ 150
trở lên và các tàu không tự hành khác không phải tàu dầu có tổng dung tích từ
400 trở lên liên quan đến các yêu cầu ở 2.4 Phần 3 có thể chỉ
cần thực hiện theo 2.3.2-1(1) Phần
3.
Tuy
nhiên, các yêu cầu ở 2.3 và 2.4 Phần 3 không áp dụng cho các tàu không tự hành
mà về mặt kết cấu không phát sinh nước đáy tàu nhiễm dầu.
(4) Các
yêu cầu ở 3.3.1-1 và 3.3.1-3 đến 3.3.1-9 Phần 3 không cần áp dụng cho tàu dầu
chỉ thực hiện các chuyến đi có thời gian từ 72 giờ trở xuống và đồng
thời trong phạm vi cách bờ gần nhất 50 hải lý. Tuy
nhiên, tất cả các hỗn hợp có dầu phải được lưu giữ trên tàu để
xả lên phương tiện tiếp nhận trên bờ và các phương tiện tiếp nhận trên bờ phải
đủ để tiếp nhận các hỗn hợp có dầu này.
(5) Đối
với các tàu được đóng hoặc có sống chính được đặt trước
ngày 02 tháng 10 năm 1983 và các tàu có chiều dài Lf
< 24 m, các yêu cầu ở 3.2.2 Phần 3 không cần áp dụng.
7
Đối với việc hoán cải từ tàu dầu một lớp vỏ sang tàu chở hàng rời, các yêu cầu
có hiệu lực áp dụng vào ngày thực hiện hoán cải phải được áp dụng.
1.1.2
Thuật ngữ
1
Trong Phần này, các thuật ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
"Vùng đặc biệt" là vùng biển mà ở đó vì những lý do kỹ thuật đã được
công nhận về điều kiện hải dương học và sinh thái và đặc điểm riêng về giao
thông của nó mà cần quy định các phương pháp đặc biệt để ngăn ngừa ô nhiễm biển
do dầu. Vùng đặc biệt được nêu trong Quy định 1.11
của Phụ lục I.
(3)
"Sản lượng thải dầu tức thời" là sản
lượng thải dầu tính bằng lít trong một giờ ở bất kỳ thời điểm nào chia cho tốc
độ tàu tính bằng hải lý/giờ tại thời điểm đó.
(4)
"Két" là một không gian kín được tạo nên bởi các
kết cấu cố định của tàu và được thiết kế để chở xô
hàng lỏng.
(5)
"Két mạn" là két bất kỳ tiếp giáp với tôn mạn
của tàu.
(6)
"Két trung tâm" là két bất kỳ nằm giữa các vách
dọc.
(7)
"Két lắng" là một két riêng biệt được thiết kế để
gom nước thải từ két dầu hàng, nước rửa két và các hỗn hợp có lẫn dầu khác.
1.2
Yêu cầu chung
1.2.1
Quy định hạn chế đối với các
két dầu
1
Đối với các tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên, không được bố trí két dầu
trong khoang phía trước khoang mút mũi hoặc trước vách chống va.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Các tàu không phải là tàu được nêu ở -1 và -2 trên phải thỏa mãn các yêu
cầu ở -1 và -2 trên đến mức hợp lý và có thể thực hiện được.
1.2.2
Sổ nhật ký dầu
1
Tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên và tàu không phải là
tàu dầu có tổng dung tích từ 400 trở lên phải được trang bị một sổ nhật
ký dầu để ghi lại các công việc liên quan đến các hoạt động sau:
(1) Các
hoạt động trong buồng máy
(a) Chứa
dằn vào két dầu đốt hoặc làm sạch các két dầu đốt;
(b) Xả
nước dằn bẩn hoặc nước vệ sinh các két dầu đốt;
(c) Thu
gom và xả bỏ cặn dầu (cặn bẩn);
(d) Xả
qua mạn hay các loại xả bỏ khác nước đáy tàu lẫn dầu được tích tụ trong buồng máy;
(e) Bơm
nạp dầu đốt hoặc dầu bôi trơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Bơm
dầu hàng xuống tàu;
(b) Bơm
chuyển nội bộ dầu hàng trên đường hành trình;
(c) Bơm
dầu hàng ra khỏi tàu;
(d) Dằn
các két dầu hàng và các két nước dằn sạch;
(e) Làm
sạch két dầu hàng bao gồm cả việc rửa bằng dầu thô;
(f)
Xả nước dằn trừ việc xả nước dằn từ két cách ly;
(g) Xả nước
từ các két lắng;
(h) Đóng
tất cả các van hoặc các thiết bị tương tự khác sau các hoạt động xả
két lắng;
(i) Đóng
tất cả các van cần thiết để cách ly két dằn sạch khỏi các két hàng và các đường
tẩy rửa sau các hoạt động xả két lắng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.3
Bảo vệ két dầu đốt
1
Đối với các tàu có tổng thể tích các két dầu đốt
loại “C” như định nghĩa ở 1.2.3-3(10) từ 600 m3 trở lên, vị trí của
các két dầu đốt phải thỏa mãn các quy định -4 đến -10 dưới đây. Bất kể
các quy định nêu trên, các két dầu đốt nhỏ như định nghĩa
-3(9) không cần thiết phải áp dụng các quy định -4 đến -10 với điều kiện tổng
thể tích của các két nhỏ này không vượt quá 600 m3.
2
Việc áp dụng những quy định của điều này khi xác
định vị trí của các két chở dầu đốt không ảnh hưởng
đến các quy định của 3.2.4 Phần 3.
3
Trong quy định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
(1)
“Chiều chìm thiết kế (ds)” là khoảng
cách thẳng đứng, tính bằng mét, từ đường cơ sở lý thuyết tại giữa
chiều dài tàu đến đường nước tương ứng với mạn khô mùa hè được ấn định của tàu.
(2)
"Chiều chìm không tải" là chiều chìm lý thuyết tại giữa tàu tương ứng
với khối lượng tàu không.
(3)
“Chiều chìm trọng tải một phần (dp)” là chiều
chìm không tải cộng với 60% chênh lệch giữa chiều chìm không tải và chiều chìm
thiết kế ds. Chiều chìm trọng tải một phần dp được tính
bằng mét.
(4)
“Đường nước (dB)” là khoảng cách thằng đứng, tính bằng mét,
từ đường cơ sở lý thuyết tại giữa chiều dài tàu đến đường
nước tương ứng với 30% chiều cao (Ds).
(5)
“Chiều rộng (BS)” là chiều rộng lý thuyết lớn nhất của tàu, tính
bằng mét, tại hoặc thấp hơn chiều chìm thiết kế lớn nhất (ds).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
“Chiều cao (Ds)” là chiều cao lý thuyết, tính bằng mét, được đo tại
giữa chiều dài tàu tới boong cao nhất tại mạn. Boong cao nhất trong nội dung
này là boong cao nhất mà các vách ngang kín nước kéo tới, trừ vách
mút đuôi.
(8) “Két
dầu đốt” là két mà trong đó dầu đốt được chở nhưng
trừ các két có chứa dầu đốt không dùng cho các hoạt động bình
thường, ví dụ như két dầu tràn.
(9) “Két
dầu đốt nhỏ” là một két dầu đốt có thể tích lớn nhất không lớn hơn 30 m3.
(10) “C”
là tổng thể tích các két dầu đốt của tàu, bao gồm cả các két dầu đốt nhỏ, tính
bằng m3, ở trạng thái chứa đầy 98%.
(11)
“Dung tích két dầu đốt” là thể tích của một két, tính bằng m3, ở
trạng thái chứa đầy 98%.
4
Dung tích của mỗi két dầu đốt không được vượt quá 2.500 m3.
5
Đối với các tàu không phải là giàn khoan tự nâng, các két dầu đốt phải được bố
trí ở phía trên đường lý thuyết của tấm tôn đáy ít nhất một khoảng h như sau đây.
Trong vùng lượn hông và tại các vị trí có vùng lượn không được xác định rõ
ràng, đường bao của két dầu đốt phải được chạy song song với đường đáy phẳng
giữa tàu như Hình 3.1.
h = B/20
(m) hoặc
h = 2,0
(m), lấy giá trị nào nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3.1 Đường bao két dầu đốt (đáy)
6
Đối với các tàu có tổng thể tích két dầu đốt bằng 600 m3
hoặc lớn hơn nhưng không quá 5.000 m3, các két dầu đốt phải được bố
trí phía bên trong đường lý thuyết của tôn mạn một đoạn không nhỏ hơn w, xem Hình
3.2, được đo tại mặt cắt bất kỳ theo phương vuông góc với tôn mạn như sau:
w =
0,4 + 2,4C/20.000 (m)
Giá trị
nhỏ nhất của w = 1,0 (m), tuy nhiên đối với các két dầu đốt riêng
lẻ có tổng thể tích các két dầu đốt nhỏ hơn 500 m3, giá trị nhỏ nhất
là 0,76 (m).
Hình 3.2 Đường bao két dầu đốt (khu vực lượn hông)
7
Đối với các tàu có tổng thể tích két dầu đốt từ 5.000 m3 trở
lên, các két dầu đốt phải được bố trí phía trong đường lý thuyết của
tôn vỏ mạn một đoạn không nhỏ hơn w, xem Hình 3.2, được đo tại mặt cắt bất kỳ
theo phương vuông góc với tôn mạn như sau:
w = 0,5 +
C/20.000 (m) hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
nhỏ nhất của w= 1,0 (m)
8
Các đường ống dầu đốt được bố trí ở khoảng cách cách đáy tàu một đoạn nhỏ hơn
h, như định nghĩa ở -5, hoặc cách mạn tàu một đoạn nhỏ hơn w, như định nghĩa ở
-6 và -7, phải được lắp đặt các van hoặc thiết bị đóng tương tự khác trong hoặc
ngay cạnh két dầu đốt phù hợp với các yêu cầu từ (1) đến (3) dưới đây. Các van
này phải có khả năng điều khiển hoạt động được từ buồng khép kín luôn tiếp cận
được, có vị trí mà từ buồng lái hoặc vị trí điều khiển máy có thể đến được
không cần đi qua boong mạn khô hở hay các boong thượng tầng hở. Các van này
phải tự đóng khi hệ thống điều khiển từ xa bị hỏng (đóng
khi bị sự cố) và luôn giữ ở vị trí thường đóng khi két có chứa dầu khi tàu trên
biển, trừ những lúc chúng có thể mở trong quá
trình chuyển dầu.
(1) Các
van của các két dầu đốt được bố trí phù hợp với quy định ở 1.2.3-5, -6 hoặc -7
có thể được thực hiện tương tự như các thực hiện đối với các giếng hút nêu ở 1.2.3-9
(xem Hình 3.2.1).
(2) Các
van của các két dầu đốt mà vị trí của chúng tuân thủ
theo 1.2.3-10 có thể được đặt ở khoảng cách nhỏ hơn khoảng cách h (như nêu ở
1.2.3-5) hoặc khoảng cách w (như nêu ở 1.2.3-6 hoặc -7) tính tương ứng từ đáy
tàu hoặc mạn tàu.
(3) Trong
mọi trường hợp, các van này phải được lắp đặt ngay sát các két dầu đốt.
Hình 3.2.1
9
Các giếng hút khô trong két dầu đốt có thể được làm nhô vào khu vực đáy đôi
dưới đường bao được xác định bởi khoảng cách h với điều kiện các giếng này càng
nhỏ càng tốt và khoảng cách giữa đáy giếng và tôn đáy
không nhỏ hơn 0,5h.
10
Bất kể các quy định nêu từ -5 đến -7, các két dầu đốt có thể được bố trí tới
tận vùng biên của tôn vỏ ngoài của tàu, với điều kiện tàu thỏa
mãn tiêu chuẩn tính năng lượng dầu tràn ngẫu nhiên như quy định sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OM
≤ 0,0157 -1,14.10-8.C với 600 ≤ C
< 5.000 (m3)
OM ≤
0,010 với C ≥ 5.000 (m3)
Trong đó:
OM:
Tham số lượng dầu trung bình;
C: Tổng
thể tích két dầu đốt, tính bằng m3, chứa đầy 98%.
(2) Các
giả định chung sau đây được áp dụng khi tính toán tham số lượng dầu tràn trung
bình quy định ở (1) trên.
(a) Tàu
được giả định chất tải đến chiều chìm trọng tài một phần (dP) không
bị chúi hoặc nghiêng.
(b) Tất cả
các két dầu đốt phải được giả định chứa đến 98%
tổng dung tích của két.
(c) Khối
lượng riêng danh nghĩa của dầu đốt (ρn)
thông thường được lấy bằng 1.000 kg/m3. Nếu khối lượng riêng của dầu
đốt được khống chế với giá trị thấp hơn, thì lấy giá trị đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các
giả định sau đây phải được sử dụng khi kết hợp các tham số dầu tràn.
(a) Tham
số lượng dầu tràn trung bình phải được tính toán độc lập đối với hư hỏng mạn và
hư hỏng đáy và sau đó kết hợp vào trong tham số lượng dầu tràn không thứ nguyên
"OM" như sau:
OM
= (0,4.OMS + 0,6.OMB)/C
Trong đó:
OMS:
Lượng dầu tràn trung bình khi hư hỏng mạn (m3);
OMB:
Lượng dầu tràn trung bình khi hư hỏng đáy (m3).
(b) Đối
với hư hỏng đáy, các tính toán độc lập cho lượng dầu tràn trung bình phải được
thực hiện ở các trạng thái thủy triều 0 m và âm 2,5 m và sau đó được kết hợp
như sau:
OMB
= 0,7.OMB(0) + 0,3.OMB(2.5)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OMB(2,5)
: Lượng dầu tràn trung bình ở trạng thái thủy triều âm 2,5 m (m3).
(4) Lượng
dầu tràn trung bình OMS đối với hư hỏng mạn được tính toán như sau:
(m3)
Trong đó:
i: Số thứ
tự của mỗi két dầu đốt đang xét;
n: Tổng
số các két dầu đốt;
PS(i):
Xác suất thùng két dầu đốt thứ i do hư hỏng mạn, được tính toán phù hợp với
(6);
OS(i):
Lượng dầu tràn, tính bằng (m3), do hư hỏng
mạn két dầu đốt thứ i, được giả định bằng tổng
thể tích két dầu đốt thứ i chứa đầy 98%.
(5) Lượng
dầu tràn trung bình đối với hư hỏng đáy được tính toán cho mỗi trạng thái thủy
triều như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
i: Số thứ
tự của mỗi két dầu đốt đang xét;
n: Tổng
số các két dầu đốt;
PB(l):
Xác suất thủng két dầu đốt thứ i do hư hỏng đáy, được tính toán phù hợp với
(7);
OB(i):
Lượng dầu tràn, tính bằng (m3), do hư hỏng mạn két dầu đốt
i, được tính toán phù hợp với (c) và (d);
CDB(i):
Hệ số để tính lượng dầu được giữ lại như định nghĩa ở (e).
b) (m3)
Trong đó:
i, n, PB(i)
và CDB(i): Như
định nghĩa ở (a);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Lượng
dầu tràn OB(i)
đối với mỗi két dầu đốt được tính dựa trên nguyên tắc cân bằng áp suất, phù hợp
với các giả định sau đây:
(i) Tàu
được giả định mắc cạn với độ nghiêng và chúi bằng 0, với chiều chìm mắc cạn
trước khi thủy triều thay đổi bằng chiều chìm trọng tải một phần dp.
(ii)
Mức dầu đốt sau khi hư hỏng phải được tính như sau:
hF
= {(ds + tc - Zl)ρs}/ ρn
Trong đó:
hF:
Chiều cao của bề mặt dầu đốt trên zl(m);
tc:
Mức thủy triều thay đổi, tính bằng m. Mức giảm thủy triều được biểu thị bằng
giá trị âm;
Zl:
Chiều cao của điểm thấp nhất trong két dầu đốt trên đường cơ sở,
(m);
ρs:
Khối lượng riêng của nước biển, lấy bằng 1.025 kg/m3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Lượng
dầu tràn OB(l) đối với
két bất kỳ bao bởi tôn đáy tàu phải được lấy không
nhỏ hơn theo công thức sau đây, nhưng không được lớn hơn dung tích két.
OB(i)
= Hw.A
Hw
được lấy như sau:
(i) Hw
= 1,0 (m) với YB = 0.
(ii)
Hw = BB/50 nhưng không lớn hơn 0,4 m, khi
YB lớn hơn BB/5 hoặc 11,5 m, lấy
giá trị nào nhỏ hơn. Khi giá trị YB nằm ngoài BB/5 hoặc 11,5
m, lấy giá trị nào nhỏ hơn, Hw được tính theo phương pháp nội suy
tuyến tính (xem Hình 3.3).
(iii)
"Hw" được đo thẳng đứng lên trên từ mặt phẳng tôn đáy giữa
tàu. Trong vùng lượn hông và tại các vị trí không có độ lượn rõ ràng, Hw
được đo từ đường song song tới tấm tôn đáy giữa tàu, như khoảng
cách “h” trong Hình 3.1.
YB:
Giá trị nhỏ nhất YB trên toàn bộ chiều dài két dầu đốt, khi
tại vị trí đã định bất kỳ, YB là khoảng cách ngang giữa tôn mạn tại
đường nước dB và két tại hoặc dưới đường nước dB.
A: Diện
tích mặt cắt ngang lớn nhất của két dầu đốt ở độ cao Hw
tính từ đáy két.
(e) Trong
trường hợp hư hỏng đáy, một phần lượng dầu tràn từ két dầu đốt có thể
được giữ lại bởi các khoang không chứa dầu. Ảnh hưởng
này được tính gần đúng bằng việc sử dụng hệ số CDB(i)
cho mỗi két hàng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CDB(i) =
1,0 đối với các két dầu đốt khác.
Hình 3.3 Giá trị liên
quan đến lượng dầu tràn tối thiểu
(6) Xác
suất PS thủng một khoang do hư hỏng mạn
được tính như sau:
PS = PSL.PSV.PST
Trong đó:
PSL
= 1 - PSf - PSa: Xác suất hư hỏng mở rộng theo vùng dọc
được bao bởi Xa và Xf;
PSV
= 1 - PSu - PSl: Xác
suất hư hỏng mở rộng theo vùng thẳng đứng được bao bởi Zf và
ZU;
PST
= 1 - PSy: Xác suất hư hỏng mở
rộng theo phương ngang về phía bên kia của đường biên
được xác định bởi y;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSa:
Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía sau vị trí
Xa / Lf;
PSf:
Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía trước vị trí Xf /
Lf;
PSI:
Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía dưới két;
PSu:
Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía trên két;
PSy:
Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía ngoài mạn két. PSy được tính toán
như sau đây. Tuy nhiên, không PSy được lấy
giá trị lớn hơn 1.
PSy
= (24,96 - 199,6y/BS)(y/BS) với y/BS
≤ 0,05
PSy
= 0,749 + {5 - 44,4(y/BS - 0,05)}(y / Bs
- 0,05) với 0,05 < y / BS < 0,1
PSy
= 0,888 + 0,56(y/Bs -0,1) với y/BS ≥ 0,1
Xa:
Khoảng cách dọc tính từ mút đuôi Lf đến
điểm sau cùng của khoang đang xét (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
zl:
Khoảng cách thẳng đứng tính từ đường cơ
sở lý thuyết đến điểm thấp nhất của khoang đang xét (m). Nếu zl
lớn hơn Ds thì lấy Zl
bằng DS;
Zu:
Khoảng cách thẳng đứng tính từ đường cơ sở lý thuyết đến điểm cao nhất của khoang đang xét
(m). Nếu Zu lớn hơn Ds thì lấy
Zu bằng Ds;
y: Khoảng
cách nằm ngang tối thiểu được đo vuông góc với đường tâm tàu giữa khoang đang xét và tôn
mạn tàu (m). Trong vùng lượn hông, y không cần xét đến dưới đoạn
h nằm trên đường cơ bản, khi h nhỏ hơn B/10, 3 m hoặc đỉnh của
két.
(7) Xác
suất PB thủng một khoang do hư hỏng đáy
được tính như sau:
PB
= PBL.PBT.PBV
Trong đó:
PBL
= 1-PBf - PBa:
Xác suất hư hỏng mở rộng theo vùng dọc được bao bởi Xa và Xf;
PBL
= 1 - PBp - PBs:
Xác suất hư hỏng mở rộng theo vùng ngang được bao bởi YP và YS;
PBV
= 1 - PBz: Xác suất hư hỏng mở rộng theo phương thẳng
đứng phía trên đường biên được xác định bởi z.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PBa:
Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía sau vị trí Xa / Lf;
PBf:
Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía trước vị trí Xf / Lf;
PBp:
Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía mạn trái của két;
PBS:
Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía mạn phải của két.
PBz:
Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía dưới két. PBz
được tính toán như sau đây. Tuy nhiên, PBs không được lấy giá trị
lớn hơn 1.
PBz
= (14,5 - 67z/Ds)(z/Ds)
với z/Ds ≤ 0,1
PBz
= 0,78 + 1,1(z/Ds - 0,1) với z/Ds > 0,1
Yp:
Khoảng cách ngang tính từ điểm xa nhất về phía mạn trái của khoang có vị trí
nằm tại hoặc dưới đường nước dB, đến mặt
phẳng thẳng đứng cách đường tâm tàu một khoảng BB/2 về phía mạn
phải, (m).
Ys:
Khoảng cách ngang từ điểm xa nhất phía mạn phải của khoang có
vị trí nằm tại hoặc dưới đường nước dB, đến mặt phẳng thẳng đứng
cách đường tâm tàu một khoảng BB/2 về phía mạn phải, (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xa
và Xf được xác định ở (6).
(8) Nhằm
mục đích cho bảo dưỡng và kiểm tra, két dầu đốt bất kỳ không tiếp giáp với tôn vỏ
ngoài phải được bố trí cách tôn đáy một khoảng tối
thiểu h như ở -5 và cách tôn mạn khoảng tối thiểu
w như ở -6 và -7.
Bảng 3.1 Xác suất đối với hư hỏng
mạn
Xa/Lf
PSa
Xf / Lf
PSf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSl
Zu / DS
PSu
0,00
0,000
0,00
0,967
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,000
0,00
0,968
0,05
0,023
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,000
0,05
0,952
0,10
0,068
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,867
0,10
0,001
0,10
0,931
0,15
0,117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,817
0,15
0,003
0,15
0,905
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,767
0,20
0,007
0,20
0,873
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,217
0,25
0,717
0,25
0,013
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,267
0,30
0,667
0,30
0,021
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,789
0,35
0,317
0,35
0,617
0,35
0,034
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,733
0,40
0,367
0,40
0,567
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,670
0,45
0,417
0,45
0,517
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,085
0,45
0,599
0,50
0,467
0,50
0,467
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,123
0,50
0,525
0,55
0,517
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,172
0,55
0,452
0,60
0,567
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,367
0,60
0,226
0,60
0,383
0,65
0,617
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,317
0,65
0,285
0,65
0,317
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,267
0,70
0,347
0,70
0,255
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,717
0,75
0,217
0,75
0,413
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,767
0,80
0,167
0,80
0,482
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,143
0,85
0,817
0,85
0,117
0,85
0,553
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,092
0,90
0,867
0,90
0,068
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,046
0,95
0,917
0,95
0,023
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,700
0,95
0,013
1,00
0,967
1,00
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,775
1,00
0,000
Bảng 3.2 Xác suất đối
với hư hỏng đáy
Xa / Lf
PBa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PBf
Yp / BB
PBp
Ys / BB
PBs
0,00
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,968
0,00
0,844
0,00
0,000
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,953
0,05
0,794
0,05
0,009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008
0,10
0,936
0,10
0,744
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,017
0,15
0,916
0,15
0,694
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,063
0,20
0,029
0,20
0,894
0,20
0,644
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,097
0,25
0,042
0,25
0,870
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,133
0,30
0,058
0,30
0,842
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,544
0,30
0,171
0,35
0,076
0,35
0,810
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,494
0,35
0,211
0,40
0,096
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,444
0,40
0,253
0,45
0,119
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,734
0,45
0,394
0,45
0,297
0,50
0,143
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,687
0,50
0,344
0,50
0,344
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,630
0,55
0,297
0,55
0,394
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,203
0,60
0,563
0,60
0,253
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,242
0,65
0,489
0,65
0,211
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,494
0,70
0,289
0,70
0,413
0,70
0,171
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,544
0,75
0,344
0,75
0,333
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,594
0,80
0,409
0,80
0,252
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,097
0,80
0,644
0,85
0,482
0,85
0,170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,063
0,85
0,694
0,90
0,565
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,032
0,90
0,744
0,95
0,658
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,026
0,95
0,009
0,95
0,794
1,00
0,761
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,000
1,00
0,000
1,00
0,844
1.2.4
Kế hoạch chuyển tải
dầu trên biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Hoạt động chuyển tải dầu hàng phải được ghi vào Sổ nhật ký dầu hoặc sổ nhật ký
khác mà Đăng kiểm thấy phù hợp. Bản ghi này phải được lưu giữ trên
tàu tối thiểu 3 năm.
3
Kế hoạch chuyển tải dầu trên biển nêu ở -1 trên phải được Đăng kiểm duyệt và
được lập dựa trên các hướng dẫn sau:
(1) Phần
I - Phòng ngừa, Sổ tay về ô nhiễm dầu (Manual on Oil Pollution) của IMO;
(2) Hướng
dẫn chuyển tải giữa các tàu xăng dầu, phiên bản thứ 4 của ICS và OCIMF.
1.2.5
Các yêu cầu đặc biệt đối với việc
sử dụng hoặc vận chuyển dầu trong vùng Nam Cực
1
Trừ trường hợp ngoại lệ đối với các tàu làm nhiệm vụ đảm bảo an toàn cho các
tàu hoặc tham gia hoạt động tìm kiếm cứu nạn, không được vận chuyển dạng xô dầu
hàng, sử dụng như là nước dằn hay vận chuyển và sử dụng làm dầu đốt đối với các dầu
dưới đây.
(1) Dầu
thô có khối lượng riêng ở 15oC cao hơn 900 kg/m3;
(2) Các
dầu không phải dầu thô có khối lượng riêng ở 15°C cao hơn 900 kg/m3
hoặc độ nhớt động học ở 50°C cao hơn 180 mm2/s; hoặc
(3) Bitum,
nhựa đường và nhũ tương của chúng không được phép chở
trong khu vực Nam Cực (được định nghĩa ở Quy định 1.11.7 của Phụ lục
I). Tuy nhiên, khi các hoạt động trước đây đã bao gồm vận chuyển hoặc sử dụng bất
kỳ loại dầu nào được nêu ở trên thì không
yêu cầu làm sạch và tẩy rửa các két hoặc đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Quy định chung
2.1.1
Yêu cầu áp dụng
Các quy
định trong Chương này áp dụng cho kết cấu và thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu
hoặc hỗn hợp dầu từ buồng máy của tất cả các tàu.
2.2
Chứa và xả cặn dầu
2.2.1
Thể tích két dầu cặn
1
Tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên phải được trang bị một hoặc nhiều két có dung
tích thích hợp để chứa cặn dầu. Thể tích của một hoặc các két đó phải
lớn hơn thể tích nhỏ nhất được nêu ở (1) hoặc (2) dưới đây.
(1) Thể
tích nhỏ nhất V1 của két của các tàu không chứa nước dằn
trong các két dầu đốt:
V1
= K1 C D (m3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K1
= 0,005: Đối với dầu điêzen hoặc dầu nặng không cần phải làm sạch.
C: Lượng
dầu đốt tiêu thụ trong một ngày (tấn/ngày).
Trong đó, động cơ được tính là máy chính (lượng dầu đốt tiêu thụ tại công suất liên tục lớn
nhất) và các động cơ phụ (lượng dầu đốt tiêu thụ của một nửa trong số
các máy phụ hoạt động ở công suất liên tục lớn nhất). Số
giờ hoạt động trong một ngày của các động cơ được tính như sau:
- Đối với
tàu hoạt động tuyến quốc tế và các tàu cấp không hạn chế hoặc hạn chế II: 24
giờ.
- Đối với
tàu không hoạt động tuyến quốc tế cấp hạn chế III: 16 giờ.
D: Số
ngày hành trình lâu nhất giữa các cảng mà ở đó cặn dầu có thể
được xả lên bờ (khi không có số liệu
chi tiết, lấy bằng 30 ngày đối với tàu hoạt động tuyến quốc tế, 6 ngày đối với
tàu không hoạt động tuyến quốc tế cấp hạn chế II và 4 ngày đối với tàu không hoạt động tuyến quốc tế cấp
hạn chế III).
(2) Thể
tích nhỏ nhất V2 của két ở tàu có chứa nước dằn trong các két dầu
đốt:
V2
= V1 + K2B (m3)
Trong đó:
V1:
Thể tích két được xác định hoặc theo (1) nêu trên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K2
= 0,005: Khi nước dằn được chứa trong các két dầu điêzen.
B: Dung
lượng của các két dầu đốt (tấn) được dùng làm két nước dằn.
2
Bất kể các yêu cầu nêu ở -1 trên, các tàu mà
dự định chỉ xả toàn bộ nước đáy tàu lẫn dầu vào phương tiện tiếp nhận nêu ở
2.4.2-2, thì các két dầu cặn có thể được thay bằng két giữ nước đáy tàu nhiễm
dầu.
3
Bất kể các quy định ở -1 trên, đối với tàu có hợp
đồng đóng mới được ký (hoặc trong trường hợp không có
hợp đồng đóng mới, tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới) vào trước ngày 01 tháng 7
năm 2010, thể tích của một hoặc các két dầu cặn phải lớn hơn tổng thể tích nhỏ
nhất của từng két được nêu ở (1) và (2) dưới đây.
(1) Thể
tích nhỏ nhất của một két để chứa cặn dầu do làm sạch dầu đốt và dầu bôi trơn
phải là V1 hoặc V2 nêu ở (a) đến (c) sau đây:
(a) Thể
tích nhỏ nhất V1 của két của các tàu không chứa nước dằn trong các
kết dầu đốt và có giai đoạn bắt đầu đóng mới trước ngày 31 tháng 12 năm 1990:
V1
= K1 C D (m3)
Trong đó:
K1
= 0,01: Đối với dầu đốt nặng cần phải được làm sạch
trước khi cấp vào máy chính để sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C: Lượng
dầu đốt tiêu thụ trong một ngày (tấn/ngày).
D: Số
ngày hành trình lâu nhất giữa các cảng mà ở đó cặn dầu có thể được xả lên bờ
(khi không có số liệu chi tiết, lấy bằng 30 hoặc lớn hơn).
Tuy
nhiên, khi tàu được trang bị thiết bị đồng thể hóa, thiết bị đốt cặn dầu hoặc
thiết bị loại bỏ cặn được Đăng kiểm chấp nhận, có thể sử dụng các giá trị sau
đây:
V1
= 1 (m3): Đối với tàu có tổng dung
tích từ 400 trở lên nhưng nhỏ hơn 4.000.
V1
= 2 (m3): Đối với những tàu có tổng dung tích từ 4.000 trở lên.
(b) Thể
tích nhỏ nhất V1 của két ở các tàu không chứa nước dằn trong
các két dầu đốt và có giai đoạn bắt đầu đóng mới vào hoặc sau ngày 31 tháng 12
năm 1990:
V1
= K1 C D (m3)
Trong đó:
K1 =
0,015: Đối với dầu nặng cần phải làm sạch trước khi cấp vào máy chính
để sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C: Lượng
dầu đốt tiêu thụ trong một ngày đêm (tấn/ngày);
D: Số
ngày hành trình lâu nhất giữa các cảng mà ở
đó cặn dầu có thể được xả lên bờ (khi không có số liệu
chi tiết, lấy bằng 30 hoặc lớn hơn).
Tuy
nhiên, khi tàu được trang bị thiết bị làm đồng thể hóa,
thiết bị đốt cặn hoặc thiết bị loại bỏ cặn được Đăng kiểm chấp nhận, có thể sử
dụng giá trị lớn nhất trong các giá trị sau đây:
V1
= 0,5 K1 C D (m3)
Hoặc:
V1 =
1 (m3): Đối với tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên nhưng nhỏ hơn 4.000.
V1
= 2 (m3): Đối với những tàu có tổng dung tích từ 4.000 trở lên.
(c) Thể
tích nhỏ nhất V2 của két ở tàu có chứa
nước dằn trong các két dầu đốt:
V2
= V1 + K2B (m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1:
Thể tích két được xác định hoặc theo điều (a) hoặc theo điều
(b) nêu trên.
K2
= 0,01: Khi nước dằn được chứa trong các két dầu đốt nặng.
K2
= 0,005: Khi nước dằn được chứa trong các két dầu điêzen.
B: Dung
lượng của két dầu đốt (tấn) được dùng là két nước dằn.
(2) Thể
tích nhỏ nhất của két chứa dầu cặn do dầu bị rò rỉ
trong buồng máy phải là V3 như được nêu dưới đây:
V3
= VE + VL
Trong đó:
VE:
Thể tích két chứa dầu thải (m3);
VL:
Thể tích két chứa dầu rò rỉ (m3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) VE
= 1,5 n1 (m3)
Trong đó:
n1:
Giá trị có được như sau:
n1
= 1, khi tổng công suất liên tục lớn nhất của máy chính và các máy phụ bằng
hoặc nhỏ hơn 1.000 kW.
n1
= giá trị được cộng thêm 1 cho mỗi số gia thêm 1.000 kW của tổng công suất liên
tục lớn nhất của máy chính và các máy phụ hoặc phân số
của nó trên 1.000 kW, khi tổng công suất liên tục của
máy chính và các máy phụ lớn hơn 1.000 kW.
Tuy
nhiên, có thể chấp nhận VE = 0 khi được trang bị máy lọc dầu bôi
trơn và không thay dầu bôi trơn trong khi tàu đang ở trên biển.
(b) VL
= D x 20 x P/106 (m3),
khi P ≤ 10.000 (kW)
VL =
D x (0,2 + 7 x (P - 10.000)/106) (m3),
khi P > 10.000 (kW)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D: Thời
gian hành trình lâu nhất giữa các cảng cho đến khi có thể
xả được cặn dầu lên bờ (khi không có
các số liệu chi tiết, lấy bằng 30 hoặc lớn hơn).
(c) Đối
với các tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới vào
trước ngày 31 tháng 12 năm 1991, V3 = 0.
(d) Đối
với các tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới vào hoặc sau ngày 31 tháng 12
năm 1991, có thể sử dụng giá trị VL sau nêu trong công thức V3
= VE + VL.
VL
= D x l (m3),
Trong đó:
l
= 0,02n2 khi P ≤ 10.000 (kW)
l
= 0,01 (n2-10)+0,2 khi P > 10.000 (kW)
Trong đó:
P: Công
suất liên tục lớn nhất của máy chính (kW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n2
= 1 khi P ≤ 1.000kW.
khi P
> 1.000 kW, cộng thêm 1 cho mỗi số gia thêm 1.000 kW.
D: Thời
gian hành trình lâu nhất giữa các cảng cho đến khi có thể xả được cặn dầu lên
bờ (khi không có các số liệu chi tiết, lấy bằng 30 hoặc lớn hơn).
4
Bất kể các quy định ở trên, đối với các tàu hoạt động ở vùng biển hạn chế, các
giá trị C và D trong công thức tính ở thể
tích két dầu cặn nêu trên có thể được xác định như sau:
(1) Lượng
dầu đốt tiêu thụ C
Số giờ
hoạt động được tính như sau:
- Đối với
tàu hoạt động tuyến quốc tế và các tàu cấp không
hạn chế hoặc hạn chế II: 24 giờ.
- Đối với
tàu không hoạt động tuyển quốc tế, cấp hạn chế III: 16 giờ.
(2) Số
ngày hoạt động lớn nhất D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với
tàu không hoạt động tuyến quốc tế, cấp hạn chế II: 6 ngày.
2.2.2
Kết cấu két dầu cặn
và hệ thống đường ống
1
Kết cấu và hệ thống đường ống của các két dầu cặn theo quy định nêu ở 2.2.1 nói
trên phải thỏa mãn các yêu cầu (1) đến (6) sau đây:
(1) Các lỗ
người chui hoặc các lỗ tiếp cận để làm vệ sinh có kích thước thích hợp
phải được bố trí tại các vị trí sao cho mỗi phần của két có
thể được làm sạch dễ dàng;
(2) Phải
trang bị các phương tiện thích hợp để dễ dàng
hút và xả cặn dầu;
(3) Trừ
bích nối xả tiêu chuẩn được nêu ở 2.2.3 của Phần này, không được lắp đặt các
ống nối để xả trực tiếp qua mạn tàu.
(4) Có
thể bố trí đường ống sao cho cặn dầu có thể xả trực tiếp từ các két cặn dầu lên
phương tiện tiếp nhận qua bích nối xả tiêu
chuẩn nêu ở 2.2.3 hoặc phương tiện tiếp nhận cặn dầu để loại bỏ được chấp nhận
khác, như thiết bị đốt chất thải, nồi hơi phụ phù hợp để
đốt cặn dầu hoặc thiết bị được chấp nhận khác.
(5) Két
phải được trang bị bơm riêng, phù hợp để
hút từ két cặn dầu để thải dầu cặn bằng phương tiện nêu ở (4) trên.
(6) Két
không được có đầu nối xả vào hệ thống nước đáy tàu, két giữ nước đáy tàu nhiễm
dầu, đỉnh két hoặc thiết bị phân ly dầu nước, trừ trường
hợp nêu ở (a) và (b) dưới đây. Tuy nhiên, tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới
trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 phải được bố trí phù hợp với quy định này không
muộn hơn đợt kiểm tra định kỳ đầu tiên vào hoặc sau ngày này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Đường
ống xã két dầu cặn và ống nước đáy tàu có thể được nối vào ống
chung dẫn đến bích nối xả tiêu chuẩn nêu ở 2.2.3; việc nối hai hệ thống này vào
ống chung dẫn đến bích nối xả tiêu chuẩn nêu ở 2.2.3 phải không
chuyển được cặn dầu vào hệ thống nước đáy tàu.
2
Đối với các tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới vào hoặc sau
ngày 31 tháng 12 năm 1990, ngoài việc thỏa mãn các yêu cầu ở -1, các bơm nêu ở
-1(5) phải thỏa mãn các yêu cầu từ (1) đến (4) sau:
(1) Các
bơm không dùng chung với bơm nước đáy tàu lẫn dầu;
(2) Các
bơm phải là kiểu phù hợp để xả cặn dầu lên bờ;
(3) Sản
lượng của bơm phải là Q sau đây hoặc lớn hơn. Đối với các tàu không hoạt động tuyến
quốc tế, sản lượng bơm có thể lấy bằng 0,5 (m3/h):
(m3/h)
Trong đó:
V: V1
hoặc V2 được nêu ở 2.2.1-1.
t =
8 giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m3/h)
Trong đó:
V: V1
hoặc V2 được nêu ở 2.2.1-1 của Phần này.
t = 4 giờ
Q2
= 2 (m3/h).
2.2.3
Bích nối xả tiêu chuẩn
Để đường
ống của phương tiện tiếp nhận nối được với đường ống xả
từ két dầu cặn của tàu được lắp đặt theo các yêu cầu ở 2.2.2 trên, phải
trang bị một bích nối xả tiêu chuẩn phù hợp với Bảng 3.3.
Bảng 3.3 Kích thước tiêu chuẩn của bích nối xả tiêu chuẩn
Các chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính ngoài
215 mm
Đường
kính trong
Đường
kính tương ứng một cách hợp lý với đường
kính ngoài
Đường
kính vòng tròn lăn
183 mm
Rãnh
khía (lỗ bắt bu lông) trên mặt bích nối
Phải
khoan 6 lỗ đường kính 22 mm ở trên đường kính vòng tròn lăn tại các khoảng
cách góc bằng nhau và phải gia công các rãnh rộng 22 mm từ các lỗ này thấu
tới vành ngoài của bích nối
Chiều
dày của bích nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lượng và đường kính của các bu lông và đai ốc với chiều dày thích
hợp
6 bộ
đường kính 20 mm
Bích
nối phải làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương với các bề mặt nhẵn. Bích
nối phải chịu được áp suất làm việc 0,6 MPa khi một miếng đệm kín đều
được lồng vào.
2.3
Thiết bị phân ly dầu nước, thiết bị lọc dầu, hệ thống điều khiển và kiểm
soát xả dầu cho nước đáy tàu nhiễm dầu và két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu
2.3.1
Thiết bị phân ly dầu nước
Thiết bị
phân ly dầu nước phải được Đăng kiểm công nhận
kiểu phù hợp với A.393(X) của IMO, đảm bảo hỗn hợp lần
đầu xả ra biển sau khi qua thiết bị phân ly dầu nước có hàm lượng
dầu không lớn hơn 100 ppm.
2.3.2
Thiết bị lọc dầu
1
Thiết bị lọc dầu phải thỏa mãn các yêu cầu ở (1), (2) hoặc (3)
sau đây và có sản lượng như yêu cầu ở -4, tùy theo kiểu và kích thước của tàu
và vùng khai thác:
(1) Phải
được Đăng kiểm công nhận kiểu như nêu ở -3 dưới đây và phải bảo đảm sao cho bất
kỳ hỗn hợp dầu nước nào sau khi qua hệ thống lọc phải có hàm lượng dầu không
quá 15 ppm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Thiết
bị lọc dầu phải thỏa mãn các yêu cầu ở (2) và được trang bị một thiết bị ngừng
xả tự động sao cho tự động dừng hệ thống được khi hàm lượng dầu
trong nước thải vượt quá 15ppm.
2
Hệ thống đường ống của thiết bị lọc dầu phải phù hợp với
các hệ thống đường ống của tàu như sau:
(1) Thiết
bị lọc dầu phải phù hợp cho việc sử dụng trên tàu và phải thuận tiện cho việc
bảo dưỡng.
(2) Phải
có một điểm lấy mẫu ở trên phần ống thẳng đứng của ống xả nước ra từ thiết bị
lọc dầu, càng gần cửa ra càng tốt (xem Hình 3.3.1).
(3) Việc
bố trí trên tàu để lấy được các mẫu từ đường ống xả của thiết bị lọc dầu 15 ppm
đến thiết bị báo động 15 ppm phải sao cho mẫu nước thể hiện trung thực nhất về
nước xả ra từ thiết bị lọc dầu, với đầy đủ áp suất và lưu lượng.
(4) Sản
lượng của bơm cấp (bơm cho thiết bị lọc dầu) không được vượt quá 110% sản lượng
định mức của thiết bị lọc dầu, về kích cỡ của bơm và mô tơ lai.
(5) Sơ đồ
bố trí hệ thống phải sao cho toàn bộ thời gian tác động (kể
cả thời gian tác động của thiết bị báo động 15
ppm) giữa đường xả nước ra từ thiết bị lọc dầu khí hàm lượng dầu vượt quá 15
ppm và hoạt động của thiết bị ngừng xả tự động ra mạn tàu phải càng ngắn càng
tốt và trong mọi trường hợp phải không được quá 20 giây (áp dụng đối với tàu có tổng
dung tích ≥ 10.000).
(6) Thiết
bị lọc dầu phải có biển gắn cố định có ghi về
mọi giới hạn về hoạt động hoặc lắp đặt.
(7) Thiết
bị ngừng xả tự động nêu ở -1(3) trên phải bao gồm một van bố trí
trên đường ống xả nước ra từ thiết bị lọc dầu 15 ppm tự động chuyển
hướng hỗn hợp nước xả từ hướng đang xả ra mạn
tàu sang xả vào trong đáy tàu hoặc két nước đáy tàu, khi hàm lượng dầu trong
nước xả vượt quá 15 ppm (áp dụng đối với tàu có tổng
dung tích ≥ 10.000).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Phải
bố trí hệ thống kiểu an toàn sau sự cố (fail-safe) để tránh trường hợp
xả ra ngoài mạn khi máy phân ly bị hỏng.
Hình 3.3.1 Bố trí phương tiện tái tuần
hoàn
3
Thiết bị lọc dầu nêu ở -1(1) trên và thiết bị báo động bằng ánh sáng và âm
thanh nêu ở -1(2) trên phải được công nhận kiểu phù hợp
với các yêu cầu sau:
(1) Đối
với các tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới hoặc các tàu được hoán cải lớn vào
hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2005: MEPC.107(49).
(2) Đối
với các tàu khác (1) trên, có giai đoạn bắt đầu đóng
mới vào hoặc sau ngày 30 tháng 4 năm 1994: MEPC.60(33).
(3) Đối với
các tàu không phải các tàu nêu ở (1) và (2) trên: A. 393(X).
4
Sản lượng xử lý của thiết bị lọc dầu (Q, m3/h) không được nhỏ hơn
giá trị sau:
(1) Q =
0,00044 x tổng dung tích, đối với tàu có tổng dung tích dưới 1.000;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Q =
2 đối với tàu có tổng dung tích từ 40.000 trở lên.
2.3.3
Hệ thống điều khiển và kiểm soát xả dầu cho nước đáy tàu nhiễm dầu
1
Hệ thống điều khiển và kiểm soát xả dầu phải có các chức
năng sau và được Đăng kiểm công nhận kiểu phù hợp
với A.393(X) của IMO:
(1) Được lắp
đặt với thiết bị có khả năng ghi liên tục hàm lượng dầu theo ppm;
(2) Chức
năng ghi nêu ở (1) trên phải bao gồm ngày và thời gian;
(3) Phải
hoạt động đồng thời ngay từ khi xả nước thải ra biển;
(4) Khi
hàm lượng dầu trong dòng thải vượt quá 100 ppm hoặc khi xảy ra sự cố của thiết
bị đo, phải có báo động bằng ánh sáng và âm thanh đồng thời ngừng việc xả hỗn
hợp lần đầu.
2.3.4
Két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu
1
Két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu lắp đặt trên các tàu phù hợp với các yêu cầu ở
2.4.2-2 phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Các
tàu có công suất liên tục lớn nhất của máy chính dưới 1.000 kW
C =
4 (m3)
(b) Các
tàu có công suất liên tục lớn nhất của máy chính từ 1.000 kW đến 20.000 kW
C = P/250
(m3)
Trong đó:
P: Công
suất liên tục lớn nhất của máy chính (kW).
(c) Các
tàu có công suất liên tục lớn nhất của máy chính từ 20.000 kW trở lên
C = 40 +
P/250 (m3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Bất
kể được quy định ở (1) trên, các tàu có hợp
đồng đóng mới được ký trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 và các tàu dầu có tổng dung tích
nhỏ hơn 150, tàu không phải tàu dầu có tổng dung tích nhỏ hơn 400 có thể áp dụng
công thức dưới đây:
(a) Các
tàu có công suất liên tục lớn nhất của máy chính nhỏ hơn 1.000 kW
C = 1,5
(m3)
(b) Các
tàu có công suất liên tục lớn nhất của máy chính từ
1.000 kW đến dưới 20.000 kW
C = 1,5 +
(P - 1000)/1500 (m3)
(c) Các
tàu có công suất liên tục lớn nhất của máy chính lớn hơn 20.000 kW
C =
14,2+0,2(P-20.000)/1500 (m3)
Trong đó:
P: Công
suất liên tục lớn nhất của máy chính (kW).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Két
phải đảm bảo không bị rò nước đáy tàu nhiễm
dầu ngay cả khi tàu chúi 10° và lắc 22,5° mỗi bên.
(5) Việc
bố trí phải sao cho có khả năng chuyển nước
đáy tàu vào cả két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu và cả phương tiện tiếp nhận trên
bờ. Trong trường hợp này, két phải được trang bị một bích
nối xả tiêu chuẩn được nêu ở Bảng 3.3 điều 2.2.3.
2.4
Yêu cầu về lắp đặt
2.4.1
Quy định chung
1
Đối với tất cả các tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên
và các tàu khác không phải là tàu dầu có tổng dung tích
từ 400 trở lên phải trang bị thiết bị lọc dầu để xử lý nước đáy tàu lẫn dầu
hoặc các dầu khác theo Bảng 3.4.
2
Đối với các tàu dầu có tổng dung tích nhỏ hơn 150 và các tàu không phải là tàu dầu có tổng
dung tích nhỏ hơn 400, khi bất kỳ nước đáy tàu lẫn dầu
nào được xả ra biển thì phải trang bị thiết bị lọc dầu nêu ở 2.3.2-1(1).
2.4.2
Sửa đổi
1
Trừ các tàu chỉ hoạt động trong vùng đặc biệt, đối với các tàu không phải là
tàu dầu có tổng dung tích từ 4.000 trở lên và các tàu dầu có tổng
dung tích từ 150 trở lên, phải trang bị thiết bị theo yêu cầu ở
cột tàu có tổng dung tích từ 10.000 trở lên để xả nước dằn bẩn chứa trong các
két dầu đốt phù hợp với 1.2.1-2 ra biển.
2 Bất
kể các quy định nêu ở 2.4.1 nói trên, đối với các tàu liệt kê dưới đây có dự
định xả toàn bộ nước đáy tàu nhiễm dầu vào phương tiện tiếp nhận, thì thiết bị
lọc dầu có thể được thay thế bằng các két giữ nước đáy tàu nhiễm dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các tàu
áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc thực
hiện chuyến đi quay vòng khép kín theo lịch trình đã định không
vượt quá 24 giờ và bao gồm cả các hành trình di chuyển
vị trí không chở khách/hàng của các tàu này;
(3) Các
tàu, như tàu khách sạn nổi, tàu chứa v.v... thường neo đậu cố định, trừ các chuyến đi
chuyển vị trí không hàng;
(4) Các
tàu không có máy chính và được Đăng kiểm cho là phù hợp.
Bảng 3.4 Quy định lắp đặt thiết bị lọc dầu
Vùng khai thác và kiểu tàu
Tổng dung tích
Dưới 150
Từ 150 đến dưới 400
Từ 400 đến dưới 10.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu chỉ
hoạt động trong vùng đặc biệt
Tàu dầu
(I)*
(II)
Tàu
không phải là tàu dầu
(I)*
(I)*
(II)
Các tàu
không phải là tàu được nêu ở trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(I)*
(I)
(II)
Tàu
không phải là tàu dầu
(I)*
(I)
Chú
thích: Các ký hiệu trong bảng biểu thị các thiết bị sau đây:
(I)
: Thiết bị lọc dầu được nêu ở 2.3.2-1(1)
(II):
Thiết bị lọc dầu được nêu ở 2.3.2-1(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 3 KẾT CẤU VÀ THIẾT
BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO DẦU CHỞ XÔ GÂY RA
3.1
Quy định chung
3.1.1
Yêu cầu áp dụng
1
Các quy định trong Chương này áp dụng cho kết cấu và thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm
do dầu được chở xô trên tàu dầu gây ra.
2
Các quy định của 3.2.4 được áp dụng cho các tàu dầu có trọng tải
toàn phần từ 600 tấn trở lên như sau:
(1) Tàu có
hợp đồng đóng mới vào hoặc sau ngày 6 tháng
7 năm 1993, hoặc
(2) Nếu
không có hợp đồng đóng, tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới vào hoặc sau ngày 6 tháng 01 năm
1994, hoặc
(3) Tàu
được bàn giao vào hoặc sau ngày 6 tháng 7 năm 1996, hoặc
(4) Tàu có
hoán cải lớn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Nếu
không có hợp đồng hoán cải, công việc hoán cải được bắt đầu sau ngày 6 tháng 01
năm 1994, hoặc
(c) Công
việc hoán cải được hoàn thành sau ngày 6 tháng 7 năm 1996.
3
Các quy định 3.2.2-6 và -7 được áp dụng cho các tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn
trở lên như sau:
(1) Tàu có
hợp đồng đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 02 năm 1999, hoặc
(2) Nếu
không có hợp đồng đóng mới, tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới vào hoặc sau ngày
01 tháng 8 năm 1999, hoặc
(3) Tàu
được bàn giao vào hoặc sau ngày 01 tháng 02 năm 2002, hoặc
(4) Tàu
có hoán cải lớn như sau:
(a) Có
hợp đồng hoán cải sau 01 tháng 02 ngày 1999, hoặc
(b) Nếu
không có hợp đồng hoán cải, công việc hoán cải được bắt đầu sau ngày 01 tháng 8
năm 1999, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Các quy định 3.2.5 được áp dụng đối với tàu dầu có trọng tải
toàn phần từ 5.000 tấn trở lên có giai đoạn bắt đầu đóng mới vào hoặc sau ngày
01 tháng 01 năm 2007.
5
Các quy định 3.2.1-1 và 3.3.2-5 được áp dụng cho các tàu dầu như
sau:
(1) Tàu có
hợp đồng đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2007, hoặc
(2) Nếu
không có hợp đồng đóng, tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2007,
hoặc
(3) Tàu
được bàn giao vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2010, hoặc
(4) Tàu
có hoán cải lớn như sau:
(a) Có
hợp đồng hoán cải vào hoặc sau 01 tháng 01 năm 2007, hoặc
(b) Nếu
không có hợp đồng hoán cải, công việc hoán cải được bắt đầu sau ngày 01 tháng
7 năm 2007, hoặc
(c) Công
việc hoán cải được hoàn thành vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1
Bố trí các vách ngăn trong két dầu hàng
1
Phải có biện pháp thích hợp để chống ô nhiễm trong trường hợp đâm va hoặc mắc
cạn thỏa mãn các điều kiện sau:
(1) Đối
với tàu dầu có trọng tải toàn phần (DW) từ 5.000 tấn trở lên, tham số lượng dầu
tràn trung bình (OM) phải như sau:
OM
≤ 0,015 khi C ≤ 200.000 (m3)
khi
200.000 < C < 400.000 (m3)
OM
≤ 0,012 khi C ≥ 400.000 (m3)
Trong đó:
OM:
Tham số lượng dầu tràn trung bình;
C: Tổng
thể tích các két dầu hàng, tính bằng m3, ở trạng thái 98% dung tích két
đầy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OM
≤ 0,021 khi C ≤ 100.000 (m3)
khi
100.000 < C < 200.000 (m3)
(3) Đối
với tàu dầu có trọng tải toàn phần (DW) nhỏ hơn
5.000 tấn, chiều dài của mỗi két hàng
không được lớn hơn 10 m hoặc một trong các giá trị dưới đây, lấy
giá trị nào lớn hơn:
(a) Khi
không bố trí vách dọc trong các két hàng:
, nhưng không vượt quá
0,2Lf
(b) Khi
có bố trí vách dọc tâm trong các két hàng:
(c) Khi
có bố trí từ hai vách dọc trở lên trong các két hàng:
i) Đối
với các két hàng mạn: 0,2Lf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nếu ≥ 0,2: 0,2Lf
2) Nếu < 0,2:
- Khi
không bố trí vách dọc tâm:
- Khi có
bố trí vách dọc tâm:
“bi” là
khoảng cách nhỏ nhất, tính bằng mét, từ mạn tàu tới vách dọc phía ngoài của két
đang xét, được đo vào phía trong tàu theo phương vuông góc với đường tâm tàu
tại cao độ tương ứng với mạn khô mùa hè được ấn định.
(4) Các
giả định chung sau đây phải được áp dụng khi tính tham số lượng dầu tràn trung
bình quy định ở (1) và (2) nêu trên.
(a) Chiều
dài khu vực chứa hàng được kéo dài từ mút
mũi về mút lái của toàn bộ các két dùng để chở dầu hàng, bao
gồm cả két lắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Tàu
được giả định chất tải tới chiều chìm đường nước ds không bị chúi
hoặc nghiêng. Việc tính toán đề cập tới trong quy định này phải được căn cứ
trên chiều chìm ds, bất kể chiều
chìm ấn định có thể lớn hơn ds, ví dụ như
mạn khô nhiệt đới.
(d) Tất
cả các két dầu hàng phải được giả định chứa tới
98% dung tích két. Khối lượng riêng danh định của dầu hàng (ρn)
được tính như sau:
(kg/m3)
Trong đó:
DW: Trọng
tải toàn phần của tàu (tấn).
(e) Nhằm
mục đích tính toán lượng dầu tràn, mức độ ngập nước của mỗi
không gian trong khu vực chứa hàng, bao gồm các két hàng, dằn và các không gian
không chứa dầu khác phải được lấy bằng 0,99 trừ khi có
quy định khác.
(f) Các
giếng hút có thể được bỏ qua trong việc xác định vị trí két với điều kiện các
giếng hút đó càng nhỏ càng tốt và khoảng cách từ đáy giếng xuống tấm
tôn đáy không nhỏ hơn 0,5h, trong đó h
là chiều cao được xác định ở 3.2.4(1)(a)(ii).
(5) Những
giả định sau đây phải được sử dụng khi kết hợp các tham số lượng dầu tràn.
(a) Tham
số lượng dầu tràn trung bình phải được tính toán
độc lập với hư hỏng mạn và hư hỏng đáy và sau đó kết hợp vào trong tham số
lượng dầu tràn “không thứ nguyên” OM như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
OMS:
Lượng dầu tràn trung bình khi hư hỏng mạn (m3);
OMB:
Lượng dầu tràn trung bình khi hư hỏng đáy (m3).
(b) Đối
với hư hỏng đáy, các tính toán độc lập cho lượng dầu tràn trung bình phải được
thực hiện ở các trạng thái thủy triều 0 m và -2,5 m và sau đó được kết hợp như
sau:
OMB
= 0,7.OMB(0) + 0,3.OMB(2,5)
Trong đó:
OMB(0):
Lượng dầu tràn trung bình ở trạng thái thủy triều 0 m (m3);
OMB(2,5):
Lượng dầu tràn trung bình ở trạng thái thủy triều âm 2,5 m (m3).
(6) Lượng
dầu tràn trung bình đối với hư hỏng mạn được tính toán như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
i: Số thứ
tự của mỗi két hàng đang xét;
n: Tổng
số các két hàng;
Ps(i):
Xác suất thủng két hàng thứ i do hư hỏng mạn, được tính toán phù hợp với (8);
OS(i):
Lượng dầu tràn, tính bằng (m3), do hư hỏng mạn đến két
hàng thứ i, được giả định bằng tổng thể tích trong két hàng thứ i ở 98% chứa hàng,
trừ khi bằng phương pháp đã được Đăng kiểm chấp nhận chứng minh được rằng có
một thể tích hàng đáng kể được giữ lại;
C3:
C3 bằng 0,77 đối với tàu có hai vách dọc trong két hàng, với điều
kiện các vách này liên tục trong khu vực chứa hàng và PS(i)
được xác định phù hợp với quy định này; C3 bằng 1,0 đối với các tàu
khác khi PS(i)
được xác định phù hợp với (10).
(7) Lượng
dầu tràn trung bình đối với hư hỏng đáy được tính toán
cho mỗi trạng thái thủy triều như sau:
(a) (m3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n: Tổng
số các két hàng;
PB(i):
Xác suất thủng két hàng thứ i do hư hỏng đáy, được tính toán
phù hợp với (9);
OB(i):
Lượng dầu tràn, tính bằng (m3), do hư hỏng mạn két hàng thứ i, được
tính toán phù hợp với (c) và (d);
CDB(i):
Hệ số để tính lượng dầu được giữ lại như định nghĩa ở (e).
(b) (m3)
Trong đó:
i, n, PB(i)
và CDB(i): Như định nghĩa ở (a);
OB(i):
Lượng dầu tràn từ két thứ i, sau khi thủy triều thay đổi.
(c) Lượng
dầu tràn OB(i)
đối với mỗi két dầu hàng phải được tính dựa trên nguyên tắc cân bằng
áp suất, phù hợp với các giả định sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Mức
hàng sau khi hư hỏng phải được tính như sau:
hC
= {(ds + tC - Zl)ρs
- (1000p)/g}/ρn
Trong đó:
hC:
Chiều cao của dầu hàng bên trên Zl, m;
tC:
Mức thủy triều thay đổi, m. Mức giảm
thủy triều được biểu diễn bằng giá trị âm;
Zl:
Chiều cao của điểm thấp nhất trong két hàng trên đường cơ
sở, m;
ρs:
Khối lượng riêng của nước biển, lấy bằng 1,025 kg/m3;
p: Nếu
trang bị một hệ thống khí trơ, quá áp thông thường, tính bằng kPa, được lấy
không nhỏ hơn 5 kPa; nếu không trang bị, quá áp có thể lấy bằng 0;
g: Gia
tốc trọng trường, lấy bằng 9,81 m/s2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Đối
với các két dầu hàng được bao bằng tôn đáy tàu, trừ khi được chứng minh khác đi,
lượng dầu tràn OB(i)
phải được lấy không nhỏ hơn 1% tổng thể tích dầu hàng chứa trong két thứ i, để
tính cho tổn thất trao đổi ban đầu và những ảnh hưởng động học do sóng và dòng chảy.
(e) Trong
trường hợp hư hỏng đáy, một phần lượng dầu tràn từ két hàng có thể được giữ lại
bởi các khoang không chứa dầu. Ảnh hưởng này được tính gần đúng bằng việc sử dụng hệ
số CDB(i) cho mỗi
két hàng như sau:
CDB(i)
= 0,6 đối với két dầu hàng được bao phía dưới bởi các khoang không chứa dầu;
CDB(i)
= 1,0 đối với các két dầu hàng được bao bởi tôn đáy.
(8) Xác
suất Ps thủng một khoang do hư hỏng mạn được tính
như sau:
Ps
= PSL.PSV.PST
PSL
= 1 - PSf - PSa: Xác suất
hư hỏng mở rộng theo vùng dọc được bao bởi Xa và Xf.
PSV
= 1- PSu - PSI:
Xác suất hư hỏng mở rộng theo vùng thẳng đứng được bao bởi ZI
và Zu.
PST
= 1 - PSy: Xác suất hư hỏng mở rộng theo phương ngang về phía
bên kia của đường biên được xác định bởi y.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSa:
Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía sau vị trí Xa /Lf;
PSf:
Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía trước vị trí Xf / Lf;
PSI:
Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía dưới két;
PSu:
Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía trên két.
PSy:
Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía ngoài mạn két. PSy được tính toán
như sau đây. Tuy nhiên, PSy không được lấy giá trị lớn hơn 1.
PSy
= (24,96 - 199,6y/Bs)(y/Bs) đối với y/Bs
≤ 0,05
PSy
= 0,749 + {5 + 44,4(y/Bs - 0,05)}(y/Bs
- 0,05) đối với 0,05 < y/Bs < 0,1
PSy = 0,888
+ 0,56(y / Bs - 0,1) đối với y / Bs ≥
0,1
Bs:
Chiều rộng lý thuyết lớn nhất của tàu, tính bằng mét, tại hoặc phía dưới đường sâu nhất
ds.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xf:
Khoảng cách dọc tính từ mút đuôi Lf đến điểm xa nhất về phía mũi của
khoang đang xét (m).
ZI:
Khoảng cách thẳng đứng tính từ đường cơ sở lý thuyết đến điểm thấp nhất của
khoang đang xét (m).
Zu:
Khoảng cách thẳng đứng tính từ đường cơ sở lý thuyết đến điểm cao nhất của
khoang đang xét (m). Zu không được lấy lớn hơn Ds.
y: Khoảng
cách nằm ngang tối thiểu được đo vuông góc với đường tâm tàu giữa khoang
đang xét và tôn mạn tàu (m).
(9) Xác
suất PB thủng một khoang do hư hỏng đáy được tính như sau:
PB
= PBL.PBT.PBV
PBL
= 1 - PBf - PBa: Xác suất hư hỏng mở rộng theo vùng dọc
được bao bởi Xa và Xf;
PBT
= 1 - PBp - PBs:
Xác suất hư hỏng mở rộng theo vùng ngang được bao bởi Yp và Ys;
PBV
= 1 - PBz: Xác suất hư hỏng mở rộng theo phương thẳng
đứng phía trên đường biên được xác định bởi z;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PBa:
Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía sau vị trí Xa/Lf
PBf:
Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía trước vị trí Xf
/Lf
PBp:
Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía mạn trái của két
PBs:
Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía mạn phải của két
PBz:
Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía dưới két PBz được
tính toán như sau đây. Tuy nhiên, PBz không được lấy giá trị lớn hơn
1.
PBz
= (14,5 - 67z/Ds)(z/Ds) đối với z/Dz
≤ 0,1
PBz
= 0,78 + 1,1(z / Ds - 0,1) đối với z / Ds > 0,1
Ds:
Chiều cao lý thuyết, tính bằng mét, được đo tại giữa chiều dài tàu đến boong
cao nhất tại mạn.
Xa
và Xf được xác định ở (8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ys:
Khoảng cách ngang từ điểm xa nhất phía mạn phải của khoang có vị trí nằm tại
hoặc dưới đường nước dB, đến mặt phẳng thẳng đứng cách đường tâm tàu một khoảng
BB/2 về phía mạn phải, m.
z: Giá
trị nhỏ nhất của z trên chiều dài của khoang, trong đó
tại vị trí dọc bất kỳ được nêu, z là khoảng cách thẳng
đứng tính từ điểm thấp hơn của tôn đáy tại vị trí dọc đến điểm thấp hơn của
khoang tại vị trí dọc đó (m).
(10) Việc
tính toán quy định ở (4) đến (9) nêu trên sử
dụng cách tiếp cận xác suất đơn giản hóa khi việc tổng hợp được tiến hành thông
qua lượng dầu tràn trung bình từ mỗi két dầu hàng. Đối với các thiết kế có
những đặc trưng riêng như có bậc/lõm trên vách/boong và có vách nghiêng và/hoặc
có thân tàu lượn cong, khi Đăng kiểm xem xét chấp nhận, có thể áp
dụng những phương pháp tính toán chính xác
hơn.
(11) Các
quy định dưới đây phải được áp dụng đối với hệ
thống đường ống liên quan:
(a) Các
đường ống chạy qua két hàng ở vị trí nhỏ hơn 0,30Bs tính
từ mạn tàu hoặc nhỏ hơn 0,3Ds tính từ đáy tàu phải được lắp đặt các van hoặc
thiết bị đóng tương tự tại điểm mà chúng thông với bất cứ két hàng nào. Các van
này luôn giữ ở trạng thái đóng khi tàu hành trình trên biển khi két có chứa dầu
hàng, trừ trường hợp chúng có thể mở chỉ khi
phục vụ cho các hoạt động phải chuyển hàng thiết yếu.
(b) Lợi
ích cho việc giảm lượng dầu tràn thông qua việc sử dụng hệ thống chuyển
hàng nhanh khẩn cấp hoặc các hệ thống khác được bố trí để giảm lượng dầu tràn
trong trường hợp sự cố có thể được Đăng kiểm xem xét chấp nhận.
Bảng 3.5 Xác suất đối với hư hỏng mạn
Xa / Lf
PSa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xf / Lf
PSf
ZI / DS
PSI
Zu / Ds
PSu
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,967
0,00
0,000
0,00
0,968
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,023
0,05
0,917
0,05
0,000
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,068
0,10
0,867
0,10
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,931
0,15
0,117
0,15
0,817
0,15
0,003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,905
0,20
0,167
0,20
0,767
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,873
0,25
0,217
0,25
0,717
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,013
0,25
0,836
0,30
0,267
0,30
0,667
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,021
0,30
0,789
0,35
0,317
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,034
0,35
0,733
0,40
0,367
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,567
0,40
0,055
0,40
0,670
0,45
0,417
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,517
0,45
0,085
0,45
0,599
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,467
0,50
0,123
0,50
0,525
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,517
0,55
0,417
0,55
0,172
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,567
0,60
0,367
0,60
0,226
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,383
0,65
0,617
0,65
0,317
0,65
0,285
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,317
0,70
0,667
0,70
0,267
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,255
0,75
0,717
0,75
0,217
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,413
0,75
0,197
0,80
0,767
0,80
0,167
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,482
0,80
0,143
0,85
0,817
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,553
0,85
0,092
0,90
0,867
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,068
0,90
0,626
0,90
0,046
0,95
0,917
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
0,023
0,95
0,700
0,95
0,013
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,000
1,00
0,775
1,00
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xa /Lf
PBa
Xf / Lf
PBf
Yp / BB
PBp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PBs
0,00
0,000
0,00
0,969
0,00
0,844
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,000
0,05
0,002
0,05
0,953
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,009
0,10
0,008
0,10
0,936
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,744
0,10
0,032
0,15
0,017
0,15
0,916
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,694
0,15
0,063
0,20
0,029
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,644
0,20
0,097
0,25
0,042
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,870
0,25
0,594
0,25
0,133
0,30
0,058
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,842
0,30
0,544
0,30
0,171
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,810
0,35
0,494
0,35
0,211
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,096
0,40
0,775
0,40
0,444
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,119
0,45
0,734
0,45
0,394
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,297
0,50
0,143
0,50
0,687
0,50
0,344
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,344
0,55
0,171
0,55
0,630
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,394
0,60
0,203
0,60
0,563
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,253
0,60
0,444
0,65
0,242
0,65
0,489
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,211
0,65
0,494
0,70
0,289
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,171
0,70
0,544
0,75
0,344
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,333
0,75
0,133
0,75
0,594
0,80
0,409
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,252
0,80
0,097
0,80
0,644
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,170
0,85
0,063
0,85
0,694
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,565
0,90
0,089
0,90
0,032
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
0,658
0,95
0,026
0,95
0,009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,794
1,00
0,761
1,00
0,000
1,00
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,844
2
Đối với các két dầu hàng của tàu dầu không phải là đối
tượng nêu ở -1, các vách ngăn kín dầu phải được bố trí sao cho lượng dầu giả
định chảy ra và kích thước giới hạn của từng két dầu hàng riêng biệt không
được vượt quá các giá trị hư hỏng giả định được xác định như dưới đây:
(1) Nhằm
mục đích tính toán lượng dầu giả định chảy ra từ tàu dầu, lấy 3 kích thước
của lỗ thủng của một hình hộp ở trên mạn và đáy tàu phù hợp với Bảng 3.7 và Bảng 3.8.
Bảng 3.7 Mức độ hư hỏng mạn
Chiều
Mức độ hư hỏng
Chiều
dọc (lc)
1/3 hoặc 14,5 m, lấy
giá trị nào nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/5
hoặc 11,5 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn
(đo ở phía trong tính từ tôn mạn theo phương vuông góc
với đường tâm ở mức tương ứng với mạn khô mùa hè được ấn định)
Chiều
thẳng đứng (vc)
Từ
đường lý thuyết của tôn đáy tại đường tâm tàu, hướng lên không giới hạn.
Bảng 3.8 Mức độ hư hỏng đáy
Chiều
Mức độ hư hỏng
0,3Lf
từ đường vuông góc mũi của tàu
Bất kỳ
phần nào khác của tàu
Chiều
dọc (ls)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lf/10 hoặc 5 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn
Chiều
ngang (ts)
B/6
hoặc 10 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn nhưng không nhỏ hơn
5 mét
5 m
Chiều
thẳng đứng (Vs)
B/15
hoặc 6 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn, được đo từ đường lý thuyết của tấm tôn đáy tại
đường tâm tàu.
(2) Lượng
dầu giả định chảy ra khi hỏng mạn (Oc) và hỏng đáy (Os) phải được tính
theo các công thức dưới đây cho những khoang bị hư hỏng ở bất kỳ chỗ nào theo
chiều dài tàu với kích thước chỗ hư hỏng lấy như đã
nêu ở (1).
(a)
(i) Đối
với hư hỏng mạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(I)
(ii) Đối
với hư hỏng đáy:
(II)
Trong
trường hợp khi hư hỏng đáy bao gồm đồng thời cả 4 két
trung tâm, trị số OS có thể
được tính theo công thức:
(III)
Trong đó:
Wi:
Thể tích của két mạn tính bằng m3 được giả thiết là bị thủng do hư
hỏng như được nêu ở (1); Wi đối với két nước dằn cách
ly có thể được lấy bằng 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ki
= 1 - bi / tc
Khi bi
bằng hoặc lớn hơn tc, lấy Ki bằng 0.
Zi
= 1 - hi / vs
Khi
bi, bằng hoặc lớn hơn vs,
lấy Zi bằng 0.
bi:
Chiều rộng nhỏ nhất của két mạn tính bằng
mét đo từ mép trong của tôn mạn theo phương vuông góc với mặt phẳng
dọc tâm ở cao độ tương ứng với mạn khô mùa hè được ấn định.
hi:
Chiều cao nhỏ nhất của đáy đôi được tính bằng mét, khi không có đáy đôi hi
được lấy bằng 0.
(b) Nếu
một khoang trống hoặc két dằn cách ly có chiều dài nhỏ hơn lc
như được nêu ở (1) được bố trí ở giữa các két dầu mạn, thì Oc
trong công thức (I) ở (a)(i) có thể được tính trên cơ sở thể tích Wi là
thể tích thực của một két như vậy hoặc của két nhỏ hơn trong 2 két liền kề
khoang đó, được nhân với Si được xác định như dưới đây và lấy
giá trị của thể tích thực cho tất cả các két mạn khác liên quan đến một tai nạn
đâm va như vậy:
SI =
1 - lI / lc
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Việc
tính toán ở (a) trên phải được thực hiện phù hợp với các quy định từ (i) đến
(iii) sau đây:
(i) Chỉ
công nhận đối với các két đáy đôi hoặc để trống hoặc đang chứa nước dằn sạch
khi dầu hàng được chở trong các két phía trên.
(ii) Khi
đáy đôi không chạy hết chiều dài và chiều rộng của két đang xét thì xem là
không có đáy đôi và thể tích của két bên trên vùng hư hỏng đáy phải được đưa
vào trong công thức (II) hoặc (III) ở (a)(ii) ngay cả khi
két này không được coi là hư hỏng do có đáy đôi cục bộ như vậy.
(iii) Khi
xác định trị số hi có thể không tính các
giếng hút với điều kiện các giếng đó có diện tích không lớn quá và ăn
sâu xuống dưới két một khoảng ngắn nhất và trong bất cứ trường
hợp nào độ sâu của các giếng không lớn hơn nửa chiều cao đáy đôi.
Nếu độ sâu của giếng quá nửa chiều cao đáy đôi thì hi
được lấy bằng chiều cao đáy đôi trừ đi chiều
sâu của giếng. Đường ống phục vụ các giếng này nằm trong khu vực đáy đôi phải
có các van hoặc thiết bị đóng kín khác lắp đặt tại chỗ đường ống nối
vào két để đề phòng chảy dầu khi xảy ra hư hỏng đường ống. Đường ống này đặt
càng cao so với tôn đáy tàu càng tốt.
(3) Két
hàng của tàu dầu phải có kích thước và được bố trí sao cho lượng dầu giả định
chảy ra Oc hoặc Os được
tính thỏa mãn quy định (2) ở bất kỳ vị trí nào theo chiều dài tàu không được
vượt quá 30.000 m3 hoặc lấy giá trị nào lớn
hơn, nhưng không quá 40.000 m3. Tuy nhiên, đối với thiết bị có khả
năng chuyển dầu từ két hoặc các két dầu hàng bị hỏng vào một két nước dằn
cách ly hoặc một két dầu hàng khác còn khoảng vơi (ullage) đáng kể và két dầu
hàng này được lắp với một phương tiện hút dầu ở trên cao dùng cho trường
hợp sự cố, thì có thể dùng công thức (III)
ở (2).
Điều kiện
ở đây là thiết bị phải có khả năng vận chuyển khối lượng dầu
tương đương với một nửa dung tích của két lớn nhất trong số các két bị hỏng trong
vòng 2 giờ hoạt động và két nước dằn hoặc két dầu hàng có thể tiếp nhận toàn bộ
số lượng dầu đó. Đường ống dùng cho thiết bị hút dầu ở trên cao phải được lắp
đặt ở cao độ lớn hơn chiều thẳng đứng của vị trí hư hỏng đáy.
(4) Các
két dầu hàng riêng biệt phải không được vượt quá kích thước sau đây:
(a) Thể
tích một két dầu hàng mạn bất kỳ của tàu dầu phải không được quá 75% giới
hạn của lượng dầu giả định chảy ra được nêu ở (3). Thể tích két dầu hàng trung
tâm bất kỳ phải không được quá 50.000 m3. Tuy nhiên, ở các tàu dầu
có két dằn cách ly như được nêu ở 3.2.3, thể tích cho
phép của két dầu hàng mạn được bố trí giữa 2 két dằn cách ly, mỗi két
có chiều dài vượt quá lc, có thể được tăng đến giới hạn lớn
nhất của lượng dầu giả định chảy ra với điều kiện chiều rộng của các két mạn
vượt quá tc.
(b) Chiều
dài của mỗi két hàng không được vượt quá 10 m hoặc một trong các giá trị
sau đây, lấy giá trị nào lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhưng
không quá 0,2 Lf
(ii) Khi
có vách dọc tâm tàu bên trong các két hàng:
(iii) Khi
có từ 2 vách dọc trở lên ở trong các két hàng:
1) Đối
với các két mạn: 0,2 Lf
2) Đối
với các kết hàng trung tâm:
+ Nếu ≥ 1/5 : 0,2 Lf
+ Nếu < 1/5:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
có vách dọc tâm tàu:
"bn"
là khoảng cách nhỏ nhất tính bằng mét từ mạn tàu đến vách dọc phía ngoài của két đang xét đến được đo vào
bên trong theo phương vuông góc với đường
tâm ở cao độ tương ứng với mạn khô mùa hè được ấn định.
(5) Để
không vượt quá giới hạn thể tích được xác định theo quy định (3) và (4) và không
phụ thuộc vào kiểu hệ thống chuyển hàng
được chấp nhận được lắp đặt, khi hệ thống được xác định
ở (3) nối liền 2 hoặc nhiều hơn két hàng với nhau, thì phải trang bị các van
(bao gồm cả các thiết bị đóng kín tương tự khác) để
ngăn cách các két với nhau.
(6) Các
đường ống được nối vào các két hàng tại vị trí nhỏ hơn tc
tính từ mạn tàu hoặc nhỏ hơn vs tính từ
đáy tàu phải được lắp các van hoặc các thiết bị đóng tương
tự ở vị trí đường ống thông vào két dầu hàng. Van hoặc thiết bị đóng này phải tuân theo các
yêu cầu ở (i) và (ii) dưới đây. Mỗi van hút trong ống hút nhánh (van được đánh
dấu “*1” trong Hình 3.3.2), nói chung phải được trang bị trong mỗi khoang
hở (trong từng két) (trừ trường hợp như được chỉ ra ở Hình 3.3.3). Tuy nhiên,
nếu bố trí và lắp đặt các van được coi là tương
đương với yêu cầu nêu trên được thực hiện để ngăn việc lan rộng
thêm dầu tràn do hư hỏng các két hàng thì van được
đánh dấu “*2” trong Hình 3.3.2 có thể được trang bị bên trong két liền kề. Nếu lắp
đặt một van ở két liền kề, thì phải bố trí ở phía vách dọc của đường thẳng được
vẽ từ giao điểm của đường vách dọc và đường đáy để tạo
thành góc 45o với đường đáy.
(i) Nhằm
mục đích khống chế giá trị lượng dầu tràn giả định và kiểm soát ổn định tai
nạn, yêu cầu về lắp đặt này được áp dụng cho cả trường hợp không yêu cầu van, để
ngăn ngừa sự gia tăng lượng dầu tràn.
(ii)
Trong các trường hợp ví dụ 1 và 2 dưới đây, không cần trang bị van trong các
két tương ứng:
Ví dụ 1:
Khi đường ống đi qua két hàng nằm ngoài phạm vi hư hỏng (Hình 3.3.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3.3.2 Thiết bị đóng cho các đường ống
có đầu hở trong két dầu hàng
Hình 3.3.4
3.2.2
Phân khoang và ổn định
1
Mọi tàu dầu phải thỏa mãn các tiêu chuẩn phân khoang và ổn
định tai nạn quy định ở 3.2.2-3 sau khi xảy ra sự hư hỏng giả định ở mạn
hoặc đáy như được nêu ở 3.2.2-2 cho bất kỳ chiều chim khai thác nào ứng với các
trạng thái tải trọng thực một phần hoặc toàn phần có tính đến độ chúi và sức
bền của tàu cũng như khối lượng riêng của hàng. Sự hư hỏng như vậy phải được
xét cho các vị trí có thể xảy ra dọc theo chiều dài tàu như được nêu ở (1) đến
(3) dưới đây:
(1) Ở các
tàu dầu dài trên 225 m: bất kỳ vị trí nào theo chiều dài tàu.
(2) Ở các
tàu dầu dài hơn 150 m nhưng không quá 225 m: bất kỳ vị trí nào theo chiều dài
tàu, trừ hư hỏng có ảnh hưởng đến vách phía trước hoặc
phía sau của buồng máy nằm ở phía đuôi tàu. Buồng máy được xét như một khoang ngập nước
đơn.
(3) Ở các
tàu dầu dài không quá 150 m: bất kỳ vị trí nào theo chiều dài tàu giữa các vách
ngang kế tiếp nhau, trừ khu vực buồng máy. Đối với tàu dầu dải từ 100 m trở
xuống khi tất cả các quy định ở 3.2.2-3 không thể thỏa mãn được mà không làm ảnh
hưởng đáng kể khả năng hoạt động của tàu thì Đăng kiểm có thể cho phép giảm nhẹ
các quy định này. Trạng thái dằn khi tàu không chở dầu (trừ cặn dầu) trong các két hàng
không phải tính đến.
2
Các quy định sau đây về kích thước và đặc điểm của hư hỏng giả định phải được
áp dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Kích
thước hư hỏng đáy nêu ở Bảng 3.10. Tuy nhiên, đối với tàu dầu có trọng tải toàn
phần từ 20.000 tấn trở lên, những hư hỏng giả định quy định trong Bảng 3.10
phải được bổ sung bằng hư hỏng rách tôn đáy giả định phù hợp với Bảng 3.11.
(3) Nếu
hư hỏng bất kỳ có kích thước nhỏ hơn kích thước lớn
nhất được nêu ở (1) và (2) nhưng đưa đến trạng thái nguy hiểm hơn thì hư hỏng
đó phải được xét đến.
(4) Khi
hư hỏng ảnh hưởng đến các vách ngang đã dự tính như ở
3.2.2-1(1) và (2), thì các vách ngang kín nước phải được
đặt ít nhất ở khoảng cách bằng kích thước dọc của hư hỏng giả định được nêu ở
(1) để được xem là hiệu quả. Nếu các
vách ngang được đặt ở khoảng cách ngắn hơn thì các vách nằm trong vùng hư hỏng
như vậy phải được giả định là không có khi xác định các khoang bị ngập.
(5) Khi
hư hỏng nằm giữa các vách kín nước kế tiếp nhau được dự tính
như đã nêu ở 3.2.2-1(3), thì không một vách ngang chính hoặc một vách ngang
ngăn cách các két mạn hoặc các két đáy đôi được giả định bị hỏng, trừ các trường
hợp sau:
(a)
Khoảng cách giữa 2 vách ngang kế tiếp nhau nhỏ hơn kích thước
dọc của hư hỏng giả định được nêu ở (1); hoặc
(b) Có
một bậc hoặc hõm ở một vách ngang dài hơn 3,05 m nằm trong phạm vi kích thước lỗ
thủng của hư hỏng giả định. Trong quy định này, nếu bậc được tạo thành bởi vách
két đuôi và đỉnh két đuôi thì không được coi là bậc đối với mục đích các yêu cầu
ở 3.3.2.
(6) Nếu
trong phạm vi của hư hỏng giả định có đặt các ống, hoặc
đường hầm thì việc bố trí phải sao cho nước ngập không thể theo các
đường đó lan sang các khoang không phải là khoang được giả định
ngập nước trong từng trường hợp hư hỏng.
3
Các tàu dầu được coi là phù hợp với các tiêu chuẩn
ổn định tai nạn nếu thỏa mãn các quy định nêu ở (1) đến (5) sau đây:
(1) Đường
nước cuối cùng, có tính đến ngập nước, độ nghiêng và độ chúi, phải nằm thấp hơn
mép dưới của bất cứ lỗ khoét nào mà qua đó nước có thể tràn vào khoang.
Các lỗ khoét như vậy phải bao gồm cả các ống thông hơi và
các lỗ khoét được đóng kín bằng cửa kín thời tiết hoặc nắp hầm hàng, có thể trừ
các lỗ người chui được đóng bằng nắp kín nước và các lỗ thông tràn, nắp miệng két hàng nhỏ
kín nước mà chúng bảo đảm tính kín nước nguyên vẹn của boong, các
cửa trượt kín nước điều khiển từ xa và các cửa mạn kiểu
không mở được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Ổn
định ở giai đoạn ngập nước cuối cùng có thể được coi là đủ nếu đường cong
cánh tay đòn ổn định có ít nhất phạm vi 20o phía trên điểm cân bằng
ứng với trị số lớn nhất của cánh tay đòn ổn định
tĩnh ở mức tối thiểu 0,1 m. Diện tích trong phạm vi dưới
đường cong này phải là 0,0175 m.radian hoặc lớn hơn. Trừ trường hợp mà các khoang liên
quan được giả định bị ngập, các lỗ khoét không được bảo vệ phải được giả định
không bị ngập. Trong vùng này, tất cả các lỗ khoét được nêu ở (1) và các lỗ
khoét khác mà chúng có thể được đóng bằng nắp kín nước có
thể được Đăng kiểm chấp nhận.
(4) Phải
bảo đảm rằng tàu đủ ổn định trong các giai đoạn ngập nước trung gian.
(5) Ngay
cả trong trường hợp khi một hệ
thống làm cân bằng tàu cần sự trợ giúp cơ khí như các van hoặc các ống
nối trung gian nhằm mục đích giảm góc nghiêng hoặc đạt được độ ổn định
dư tối thiểu được trang bị để thỏa mãn các quy định ở (1) đến (3), thì các
trang bị đó không được đưa vào tính toán và phải duy trì đủ độ ổn
định dư ở tất cả các giai đoạn phục vụ của hệ thống làm cân bằng. Các không
gian được nối thông qua các ống có tiết diện lớn có thể được xem như là không
gian chung.
Bảng 3.9 Mức độ hư hỏng mạn
Chiều
Mức độ hư hỏng
Chiều
dọc
1/3 Lf2/3
hoặc 14,5 m, lấy trị số nào nhỏ hơn
Chiều
ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
thẳng đứng
Từ
đường lý thuyết của tôn đáy tại đường tâm tàu, hướng lên không giới hạn
Bảng 3.10 Mức độ hư hỏng đáy
Chiều
Mức độ hư hỏng
Đối với
0,3 Lf từ đường thẳng góc phía mũi tàu
Bất kỳ
phần nào khác của tàu
Chiều
dọc
1/3Lf2/3
hoặc 14,5 m, lấy trị số nào nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
ngang
B/6
hoặc 10 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn
B/6
hoặc 5 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn
Chiều
thẳng đứng
B/15
hoặc 6 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn, được đo từ đường lý thuyết của tôn đáy
tại đường tâm tàu
4
Các quy định ở -1 trên phải được xác nhận bằng tính toán có xét đến các đặc
tính thiết kế của tàu, cách bố trí, tuyến hình và hàng chứa bên
trong các khoang bị hỏng và sự phân bố, khối
lượng riêng và ảnh hưởng mặt thoáng của chất lỏng. Các tính toán phải dựa trên
các quy định ở (1) đến (5) sau đây:
(1) Phải
tính đến bất kỳ két rỗng hoặc chỉ được điền đầy một phần, khối lượng riêng của
hàng được chở cũng như bất kỳ lượng chất lỏng
nào chảy ra khỏi các khoang bị hỏng.
(2) Các
hệ số ngập nước phải được giả định như được nêu ở Bảng 3.12.
Bảng 3.11 Mức độ hư hỏng rách đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ hư hỏng
Chiều
dọc
Các tàu
có trọng tải toàn phần từ
75.000 tấn trở lên: 0;6Lf đo từ đường vuông
góc mũi
Các tàu
có trọng tải toàn phần nhỏ hơn 75.000 tấn: 0,4Lf
đo từ đường vuông góc mũi
Chiều
ngang
B/3
tại vị trí bất kỳ ở đáy
Chiều
thẳng đứng
Thủng
thân vỏ ngoài
Bảng 3.12 Hệ số ngập
nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số ngập nước
Dùng để
làm kho
0,60
Dùng làm
buồng ở
0,95
Để
đặt máy móc
0,85
Để trống
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 - 0,95*
Dùng để
chứa các chất lỏng khác
0 - 0,95*
Chú
thích:
*: Hệ số
ngập nước của khoang chứa chất lỏng một
phần phải phù hợp với lượng chất lỏng được chứa của khoang. Khi sự hư hỏng xảy
ra đối với bất kỳ két chứa chất lỏng nào, thì phải giả định rằng toàn bộ lượng chất
lỏng chứa trong két đó chảy ra ngoài khoang được thay bằng nước mặn ngập đến
mức mặt phẳng cân bằng cuối cùng.
(3) Không
tính đến tính nổi của thượng tầng bất kỳ nằm ngay phía trên chỗ hỏng mạn. Tuy
nhiên, các phần không bị ngập của thượng tầng nằm ngoài phạm vi hư hỏng có thể
được xét đến với điều kiện là chúng tách biệt khỏi khoang bị hỏng bằng các vách
ngăn kín nước và thỏa mãn các quy định ở 3.2.2-3(1) về các không gian nguyên
vẹn. Các cửa kín nước có bản lề có thể chấp nhận là các vách ngăn kín nước trong
thượng tầng.
(4) Ảnh
hưởng của mặt thoáng phải được tính đến tại góc nghiêng 5o
đối với từng khoang riêng biệt. Đăng kiểm có thể yêu cầu hoặc cho phép hiệu chỉnh
mặt thoáng được tính toán tại góc nghiêng
lớn hơn 5o đối với các két bị ngập từng phần.
(5) Khi
tính toán ảnh hưởng mặt thoáng của chất lỏng tiêu hao, phải giả
thiết rằng, mỗi loại chất lỏng ở trong ít nhất một cặp két ngang hoặc một két
trung tâm đều có mặt thoáng và két hoặc cặp két này được xét đến với ảnh hưởng
của mặt thoáng là lớn nhất.
5
Mọi tàu dầu áp dụng các quy định trong Phần này phải được trang bị theo các yêu
cầu ở (1) và (2) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các số
liệu về khả năng của tàu thỏa mãn tiêu chuẩn ổn định
tai nạn như được xác định theo 3.2.2, bao gồm cả kết quả của các miễn giảm
đã được cho phép theo 3.2.2-1 (3) trên.
6
Tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở lên phải
thỏa mãn tiêu chuẩn ổn định nguyên vẹn dưới đây theo điều kiện xấu nhất có thể
xảy ra của các trạng thái hàng và dằn trong
các hoạt động chuyển hàng lỏng. Các hoạt động chuyển hàng lỏng nêu ở -6 và -7
nghĩa là các thao tác chuyển hàng lỏng được thực hiện trên
tàu như bơm/dỡ hàng, chuyển tải hàng, dằn/ tháo dằn, chuyển nước dằn và làm sạch két. Tuy
nhiên, điều này không bao gồm việc dằn/ nhận hàng bất đối
xứng nếu, đối với tàu có các vách dọc, tất cả các két ở một bên mạn là
rỗng và tất cả các két ở bên mạn kia là vơi/đầy.
(1) Trên
biển, các yêu cầu ở 2.2.1 của Phần 10 Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép phải được thỏa mãn.
(2) Tại
cảng, chiều cao tâm nghiêng G0M phải
không nhỏ hơn 0,15 m.
7
Đối với các tàu chở hàng hỗn hợp có trọng tải
toàn phần từ 5.000 tấn trở lên, thay cho việc phải thỏa mãn các yêu cầu nêu ở
-6, thông tin về ổn định nguyên vẹn trong quá trình thao tác làm hàng lỏng phải được
đưa vào thông báo ổn định được Đăng kiểm duyệt, và niêm yết tại buồng điều
khiển bơm hàng và đưa vào máy tính tính toán ổn định
nếu có trang bị.
8
Tất cả các tàu dầu phải được trang bị máy tính ổn định, có
khả năng kiểm tra được sự phù hợp với các tiêu chuẩn ổn định nguyên vẹn và tai
nạn, được Đăng kiểm duyệt phù hợp với các tiêu chuẩn chức năng do IMO ban hành
trong các tài liệu sau đây:
(1)
Chương 4, Phần B của MSC.267(85): "Bộ luật quốc tế về ổn định nguyên vẹn,
2008" (IS Code, 2008).
(2) Phần
4, Phụ lục của Thông tư MSC.1/Circ.1229: "Hướng dẫn duyệt máy tính ổn
định".
(3) Các
tiêu chuẩn kỹ thuật nêu trong Phần 1 của Thông tư
MSC.1/Circ.1461: "Hướng dẫn kiểm tra các yêu cầu về ổn định tai nạn của
tàu hàng lỏng".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Trong các trường hợp máy tính ổn định được lắp đặt lên
tàu phù hợp với các yêu cầu ở -8 và -9 nói trên, tài liệu duyệt của Đăng kiểm
cho máy tính ổn định phải được cất giữ trên tàu.
11
Đăng kiểm có thể miễn giảm các yêu cầu từ -8 đến -10 nói trên cho các tàu sau
đây, miễn là quy trình áp dụng cho việc xác nhận tính ổn định nguyên vẹn và tai
nạn vẫn duy trì được mức độ an toàn tương đương, khi được xếp tải
phù hợp với các trạng thái đã được duyệt.
(1) Các
tàu hoạt động chuyên dụng, với số lượng hạn chế sự thay đổi tải trọng sao cho
tất cả các trạng thái tải trọng dự kiến đều đã được duyệt trong thông
báo ổn định cho thuyền trưởng được trang bị phù hợp với các
yêu cầu ở -5 trên.
(2) Các
tàu mà việc xác định tính ổn định được thực hiện từ xa bởi
phương tiện được Đăng kiểm duyệt.
(3) Các
tàu được xếp tải trong phạm vi dải các trạng thái tải được duyệt, hoặc
(4) Các
tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 có
các đường đặc tính giới hạn KG/KM được duyệt bao gồm tất cả
các yêu cầu phải áp dụng về ổn định nguyên vẹn và ổn định tai nạn.
3.2.3 Két
dằn cách ly
1
Mọi tàu chở dầu thô có trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên và chở
sản phẩm dầu có trọng tải toàn phần từ 30.000 tấn trở lên phải trang bị các két dằn cách
ly có thể tích và bố trí như sau đây. Tuy nhiên, không đòi hỏi tuân thủ các điều
khoản của các quy định ở (2) dưới đây khi áp dụng 3.2.4:
(1) Thể
tích các két dằn cách ly trong tất cả các trạng thái
dằn kể cả khi không hàng và chỉ dằn cách ly phải sao cho chiều chìm và độ chúi
có thể thỏa mãn từng quy định (a) đến (c) sau đây. Tuy nhiên, các điều kiện dằn
cách ly đối với tàu dầu có chiều dài Lf dưới 150 m phải thỏa mãn các yêu cầu ở
(d).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 +
0,02 Lf
(b) Chiều
chìm tại đường vuông góc mũi và đuôi phải tương ứng với các giá trị được xác
định theo chiều chìm giữa tàu (dm) như được nêu ở (a) của mục này, khi
chúi đuôi không lớn hơn 0,015L, và
(c) Trong
bất cứ trường hợp nào chiều chìm tại đường vuông góc
đuôi không nhỏ hơn chiều chìm cần thiết để ngập hoàn toàn chân vịt.
(d) Chiều
chìm trung bình tối thiểu (m) ≥ 1,550 + 0,023Lf và
chúi dọc lớn nhất (m) ≤ 1,600+0,013Lf.
(2) Các
két dằn cách ly được đặt trong phạm vi các két dầu hàng phải
thỏa mãn các quy định từ (a) đến (c) sau đây để đảm bảo biện pháp ngăn ngừa sự
chảy dầu trong trường hợp đâm va hoặc mắc cạn:
(a) Các
két dằn cách ly và các khoang kín khác không
phải là két dầu hàng nằm trong phạm vi chiều dài két dầu hàng (Lt)
phải được bố trí sao cho thỏa mãn các quy định sau đây:
ΣPAC
+ ΣPAS ≥ J[Lt (B+2D)]
Trong đó:
PAC:
Vùng tôn mạn tính bằng m2 với từng két dằn cách ly
hoặc khoang không phải là két chứa dầu, lấy theo các kích thước tính toán lý
thuyết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lt:
Chiều dài giữa mép đầu và cuối của các két hàng, (m);
D: Chiều
cao lý thuyết được đo thẳng đứng từ mép trên của sống đáy đến mép trên của xà
ngang boong mạn khô tại mạn ở giữa tàu, tính
bằng mét. Ở các tàu có mép mạn vê tròn, chiều cao lý thuyết phải được đo đến giao điểm của các
đường boong lý thuyết và đường tôn mạn lý thuyết, các đường
kéo dài khi đi qua mép mạn thuộc kết cấu góc;
J: J =
0,45 đối với tàu dầu có trọng tải toàn phần 20.000 tấn;
J = 0,30
đối với tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 200.000 tấn trở lên, có
tính đến các yêu cầu của điểm (b) của quy định này.
Đối với
các tàu có giá trị trung gian của trọng tải, đại lượng J được xác định bằng nội suy
tuyến tính.
(b) Đối
với các tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 200.000 tấn trở lên, đại lượng J có
thể được giảm như sau:
J được
giảm hoặc bằng
0,2, lấy giá trị nào lớn hơn
Trong đó:
a = 0,25
đối với tàu dầu có trọng tải toàn phần 200.000 tấn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = 0,50
đối với tàu dầu có trọng tải toàn phần 420.000 tấn trở lên.
Đối với
các giá trị trung gian của trọng tải, đại lượng a được xác định bằng nội suy
tuyến tính.
OC
và OS: Các đại lượng được nêu ở 3.2.1 (2);
OA:
Lượng dầu cho phép chảy ra được nêu ở 3.2.1(3).
(c) Khi
xác định PAc và PAs của các khoang kín không phải là két dằn cách ly và két dầu
hàng, phải tuân theo các quy định ở (i) và (ii) sau
đây:
(i) Chiều
rộng của một két mạn sâu toàn phần, két mạn có chiều cao kéo dài từ khoang kín
khác hoặc boong đến đỉnh đáy đôi hoặc đến khoang kín khác không được nhỏ hơn 2
m. Chiều rộng của két mạn hoặc khoang kín khác được đo ở phía trong tính từ mạn
tàu theo phương vuông góc với đường tâm tàu. Két
mạn hoặc khoang kín khác bất kỳ có chiều rộng nhỏ nhất nhỏ
hơn 2 m không được tính đến khi xác định PAC.
(ii)
Chiều cao thẳng đứng nhỏ nhất của từng két đáy đôi hoặc khoang kín khác phải
không nhỏ hơn B/15 hoặc 2 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn. Các két đáy đôi hoặc các
khoang kín khác có chiều cao nhỏ nhất nhỏ hơn giá trị trên không được tính
đến khi xác định PAS. Chiều rộng nhỏ nhất và chiều cao nhỏ nhất của
các két mạn hoặc các két đáy đôi phải được đo ở ngoài khu vực đáy tàu và đối
với chiều rộng nhỏ nhất phải được đo ở ngoài vùng mép được
lượn tròn.
3.2.4
Ngăn ngừa ô nhiễm dầu trong trường hợp đâm va hoặc mắc cạn
(1) Mọi
tàu dầu có trọng tải toàn phần 5.000 tấn trở lên
phải thỏa mãn một trong các quy định bất kỳ
nêu từ (a) đến (c) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Các
két hoặc khoang mạn phải hoặc là liên tục trên suốt chiều cao của mạn tàu hoặc
đi từ mặt trên của đáy đôi đến boong trên, không kể mép mạn lượn tròn, nếu có.
Các két hoặc khoang này, ở mọi chỗ phải được bố trí sao cho các két hàng nằm
vào phía trong của đường lý thuyết của tôn mạn một khoảng w, như ở Hình
3.4, đo tại tiết diện ngang bất kỳ theo phương vuông góc với tôn mạn, như được
cho ở dưới đây:
(m) hoặc bằng 2,0 m, lấy
giá trị nào nhỏ hơn.
Tuy
nhiên, giá trị nhỏ nhất của w = 1,0 m.
(ii) Tại
bất kỳ mặt cắt ngang nào chiều cao của mỗi két hoặc khoang đáy đôi phải sao cho
khoảng cách h giữa đáy của các két hàng và đường lý thuyết của tôn đáy được đo
theo phương vuông góc với tôn đáy như được chỉ ở Hình 3.4 không nhỏ hơn giá trị
xác định dưới đây:
h = B/15,
hoặc bằng 2,0 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn.
Tuy
nhiên, giá trị nhỏ nhất của h = 1,0 m.
(iii)
Khi các khoảng cách h và w khác nhau tại chỗ lượn của vùng đáy tàu hoặc tại các
vị trí không có lượn tròn được định rõ của đáy tàu, thì khoảng cách
w phải được ưu tiên hơn tại mức vượt quá 1,5 h
phía trên đường cơ sở như được chỉ ra ở Hình 3.4.
Hình 3.4 Chiều rộng yêu cầu đáy đôi và mạn kép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(v) Các
giếng hút trong các két hàng có thể làm nhô vào trong đáy đôi bên dưới đường
giới hạn được xác định bằng khoảng cách h với điều kiện các giếng đó nhỏ đến
mức có thể thực hiện được và khoảng cách giữa đáy giếng và tôn đáy không nhỏ
hơn 0,5h.
(vi) Đường
ống dằn và các đường ống khác như ống đo và ống thông hơi cho các két dằn phải
không xuyên qua các két hàng. Đường ống hàng và các đường ống tương tự cho các
két hàng phải không xuyên qua các két dằn. Việc miễn các quy định này có thể
được chấp nhận cho các ống dẫn có chiều dài ngắn, với
điều kiện chúng được hàn kín hoàn toàn hoặc bằng biện pháp tương đương.
(b) Trên
toàn bộ chiều dài két hàng phải được bảo vệ bởi
tôn boong, các két dằn hoặc các khoang không phải là
khoang chứa dầu hàng và các két dầu đốt như sau:
(i) Hàng
và áp suất hơi tác dụng lên tôn đáy tạo thành một ranh giới đơn giữa hàng và
nước biển phải không vượt quá áp lực thủy tĩnh của nước bên ngoài như được thể
hiện bằng công thức sau đây:
f.hc.ρc.g
+ 100Δp ≤ dn.ρs.g
Trong đó:
hc:
Chiều cao của hàng tiếp xúc với tôn đáy (m);
ρc:
Khối lượng riêng lớn nhất của hàng (tấn/m3);
dn:
Chiều chìm khai thác nhỏ nhất trong mọi trạng thái nhận hàng (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δp:
Áp suất đặt cực đại của van áp suất/ van chân
không trang bị cho két hàng (bar);
f: Hệ số
an toàn = 1,1;
g: Gia
tốc trọng trường (9,81 m/s2).
(ii) Bất
kỳ vách ngang nào cần thiết để đáp ứng các quy định trên phải
được bố trí ở một độ cao không nhỏ hơn B/6 hoặc 6 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn,
nhưng không lớn hơn 0,6D, bên trên đường cơ sở khi D là chiều cao lý
thuyết ở giữa tàu.
(iii)
Vị trí của các két mạn hoặc khoang mạn phải được xác định như ở 3.2.4(1)(a)(i),
trừ phần bên dưới đoạn 1,5h trên đường cơ sở khi h được xác định ở
3.2.4(1)(a)(ii), thì đường bao két dầu hàng có thể được kéo thẳng đứng xuống
tới tôn đáy, như được chỉ ra ở Hình 3.5.
Hình 3.5 Chiều rộng yêu cầu của mạn kép
(iv) Trên
các tàu chở dầu thô có trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên và các tàu
chở dầu thành phẩm có trọng tải toàn phần từ 30.000 tấn trở lên, tổng thể tích các két mạn, các
két mũi và các két đuôi phải thỏa mãn các quy định ở 3.2.4(1)(a)(iv).
(v) Đường
ống dẫn nước dằn và đường ống dẫn hàng phải
thỏa mãn các quy định ở 3.2.4(1)(a)(vi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các
tàu dầu trọng tải toàn phần dưới 5.000 tấn phải thỏa mãn các quy định (a) và
(b) sau đây:
(a) Các
két đáy đôi hoặc khoang đáy đôi thỏa mãn 3.2.4(1)(a)(ii)
phải được bố trí dọc toàn bộ chiều dài két hàng. Trong trường hợp này, khoảng
cách h được xác định ở 3.2.4 (1)(a)(ii) có thể được lấy
theo công thức sau:
h = B/15
(m)
Tuy
nhiên, giá trị nhỏ nhất của h = 0,76 m tại vùng lượn của hông tàu và tại các
khu vực không xác định được rõ vùng lượn của hông, thì
đường bao két hàng phải chạy song song với mặt phẳng đáy giữa tàu như được chỉ
ra ở Hình 3.6.
Hình 3.6 Chiều cao yêu cầu của đáy đôi
(b) Thể
tích của mỗi két hàng phải không được vượt quá 700 m3 trừ khi các két mạn hoặc
không gian mạn thỏa mãn 3.2.4 (1)(a)(i) được bố trí dọc toàn bộ chiều dài két
hàng. Trong trường hợp này, khoảng cách w được xác định ở 3.2.4
(1)(a)(i) có thể được lấy theo công thức sau:
(m)
với giá
trị nhỏ nhất của w = 0,76 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5
Bảo vệ buồng bơm hàng
1
Buồng bơm hàng của tàu dầu có trọng tải toàn
phần từ 5.000 tấn trở lên phải được trang bị đáy đôi sao cho tại bất kỳ mặt cắt nào
chiều cao của két hoặc không gian đáy đôi phải là khoảng cách h giữa đáy của
buồng bơm và đường cơ sở của tàu được đo vuông góc với
đường cơ sở không được nhỏ hơn giá trị quy định sau đây:
h =
B/15 (m) hoặc
h = 2,0
(m), lấy giá trị nào nhỏ hơn.
Tuy
nhiên, giá trị nhỏ nhất của h = 1,0 (m)
2
Trong trường hợp buồng bơm hàng mà tôn đáy đặt phía trên đường cơ sở một chiều
cao tối thiểu quy định ở -1 trên (ví dụ các tàu có thiết kế đuôi hẹp), thì
không cần thiết trang bị đáy đôi cho buồng bơm.
3
Bơm nước dằn, nếu được trang bị trong buồng bơm, thì phải được trang bị
thích hợp để đảm bảo khả năng hút từ các két đáy đôi.
4
Bất kể các quy định từ -1 và -2 nêu trên, khi việc ngập buồng bơm hàng không
làm mất tác dụng của hệ thống bơm hàng và dằn, thì không cần
thiết trang bị đáy đôi.
5
Các hố tụ có thể nằm sâu xuống đáy đôi nếu hố tụ này
nhỏ đến mức thực tế thực hiện được và chiều cao từ đáy hố
tụ đến đáy đôi tàu đo theo phương thẳng đứng không nhỏ hơn 0,5h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1
Hệ thống lưu giữ dầu trên tàu
1
Tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên phải được trang bị hệ thống rửa két
hàng thích hợp.
2
Tàu dầu có tổng dung tích nhỏ hơn 150 phải có hệ
thống lưu giữ hỗn hợp dầu trên tàu để xả vào các phương tiện tiếp nhận. Tuy nhiên,
nếu các phương tiện thải dầu đã được lắp đặt trên tàu thỏa mãn yêu cầu 3.3, thì
quy định này có thể được bỏ qua.
3
Tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên phải bố trí ít nhất
một két lắng có dung tích đủ để giữ lại cặn lắng, cặn dầu và cặn nước dằn bẩn
do rửa két, thỏa mãn các quy định ở 3.3,1-4 đến 3.3.1-9 sau đây và các tàu dầu
trọng tải toàn phần trên 70.000 tấn phải được bố trí ít
nhất 2 két lắng. Tổng dung tích các két lắng, trừ các trường hợp được nêu ở (1) đến
(3), phải không dưới 3% dung tích chở dầu của
tàu:
(1) Tổng
thể tích két lắng của tàu dầu bất kỳ có
lượng nước rửa két được thu gom trong một hoặc các két lắng đủ để thực hiện rửa
két thêm nữa mà không phải bổ sung thêm nước, được trang bị bơm
phụt (eductor) và hệ thống rửa két có khả năng
cung cấp đủ nước cho bơm phụt hoạt động, thì không
được nhỏ hơn 2%.
(2) Tổng
thể tích két lắng của tàu dầu bất kỳ được trang bị két dằn cách
ly thỏa mãn quy định 3.2.3 hoặc bất kỳ tàu dầu nào được trang bị hệ thống rửa
bằng dầu thô thỏa mãn quy định 3.4 phải
không dưới 2%.
Tuy
nhiên, tổng thể tích két lắng, nếu có lượng nước rửa két được thu gom trong một
hoặc các két lắng đủ để thực hiện rửa két thêm nữa mà không phải bổ sung thêm nước, được
trang bị bơm phụt (eductor) và hệ thống rửa két có khả năng
cung cấp đủ nước cho bơm phụt hoạt động, thì có thể được giảm
đi thành không được nhỏ hơn 1,5%.
(3) Tổng
thể tích két lắng của tàu chở hàng hỗn hợp bất kỳ mà dầu hàng chỉ được chứa
trong các két có bề mặt vách nhẵn phải không dưới 1 %.
Tuy
nhiên, tổng thể tích két lắng, nếu có lượng nước rửa két được thu gom trong một
hoặc các két lắng đủ để thực hiện rửa két thêm nữa mà không phải bổ sung thêm
nước, được trang bị bơm phụt (eductor) và hệ thống rửa két
có khả năng cung cấp đủ nước cho bơm phụt hoạt động, thì có thể được
giảm đi thành không được nhỏ hơn 0,8%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Phải trang bị đủ phương tiện để làm vệ sinh các két hàng và vận chuyển cặn nước
dằn bẩn và nước rửa két từ các két hàng
vào két lắng.
6
Két lắng phải được trang bị hệ thống điều khiển và kiểm soát xả
dầu đối với cặn nước dằn và nước rửa két, có đặc tính như nêu ở từ (1) đến (6)
sau đây và phải được Đăng kiểm công nhận kiểu phù hợp với (7) dưới đây.
(1) Có
một thiết bị ghi được hợp thành trong hệ thống để ghi liên tục việc xả
tính bằng lít trên 1 hải lý và tổng số lượng đã xả, hoặc ghi hàm lượng dầu và
cường độ xả.
(2) Việc
ghi được nói đến ở (1) phải có thể nhận biết được
giờ và ngày.
(3) Hệ
thống điều khiển và kiểm soát xả dầu phải hoạt động ngay khi có bất kỳ việc xả
nào ra biển.
(4) Hệ
thống điều khiển và kiểm soát xả dầu phải có
thiết bị báo động để báo động bằng tín hiệu ánh sáng
và âm thanh khi cường độ xả dầu tức thời vượt quá 30 lít
trên 1 hải lý, khi tổng số lượng được xả ra biển vượt quá 1/30.000 tổng số
lượng hàng đã tạo thành một phần hỗn hợp dầu đang nói đến hoặc khi xảy ra hư
hỏng hệ thống điều khiển và kiểm soát xả dầu.
(5) Việc
xả bất kỳ hỗn hợp dầu nào phải tự động ngừng khi thiết bị báo động
phát tín hiệu báo động. Tuy nhiên, đối với tàu có trọng tải toàn phần dưới
4.000 tấn và có giai đoạn bắt đầu đóng mới trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 thì
có thể được miễn yêu cầu này.
(6) Phải
có biện pháp vận hành khác bằng tay và có thể sử dụng được trong trường
hợp hư hỏng hệ thống điều khiển và kiểm soát xả dầu.
(7) Hệ
thống điều khiển và kiểm soát xả dầu đối với cặn nước dằn và nước rửa két phải
thỏa mãn các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Đối
với các tàu dự định để chở hỗn hợp nhiên liệu sinh học có chứa từ 75% nhiên
liệu dầu mỏ trở lên có giai đoạn bắt đầu đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 01
năm 2005: MEPC.240(65), trừ khi được Đăng kiểm hướng
dẫn khác đi.
(c)
Đối với các tàu khác với nêu ở (a) và (b) trên, có giai
đoạn bắt đầu đóng mới vào hoặc sau ngày 02 tháng 10 năm 1986: A. 586(14);
(d) Đối
với các tàu khác với nêu ở (a) đến (c) trên: A. 496(XII) và
MEPC.13(19).
7
Bố trí đường ống cho hệ thống điều khiển và kiểm soát xả dầu phải tuân
thủ các yêu cầu từ (1) đến (5) sau:
(1) Đường
ống xả nước dằn lẫn dầu phải được lắp hệ thống lấy mẫu thỏa
mãn các yêu cầu sau:
(a) Hệ
thống phải có một van chặn được lắp kề mỗi đầu cảm biến lấy mẫu. Nếu đầu cảm
biến được lắp trong ống hàng, phải lắp 2 van chặn liên tiếp trong ống lấy mẫu.
Một trong các van này có thể là van lựa chọn mẫu được điều khiển từ xa.
(b) Các
cảm biến lấy mẫu phải được bố trí sao cho
dễ dàng tháo ra được và phải cố gắng
được lắp ở vị trí dễ tiếp cận trên đoạn ống xả
thẳng đứng. Trong trường hợp các cảm biến lấy mẫu được lắp ở đoạn ống
xả nằm ngang, các cảm biến này phải được lắp vào ống luôn
có đầy chất lỏng chảy qua trong mọi thời điểm của quá trình xả thải. Các cảm
biến lấy mẫu thông thường phải xuyên vào trong ống xả một đoạn
bằng 1/4 đường ống đó.
(c) Phải
có phương tiện để làm sạch các cảm biến và hệ thống ống bằng cách trang bị hệ
thống xả nước làm sạch cố định hoặc phương pháp tương đương.
(d) Thời
gian phản ứng toàn bộ phải càng ngắn càng tốt giữa một biến đổi
trong hỗn hợp được bơm và biến đổi trong
chỉ số đo và trong mọi trường hợp không được quá 40 giây, bao gồm cả thời gian
phản ứng của thiết bị đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f) Phải
trang bị van để lấy mẫu bằng tay từ đường ống vào thiết bị đo ở điểm phía dưới theo
dòng chảy của bơm lấy mẫu hoặc ở vị trí tương tự.
(2) Nước
lấy mẫu quay lại két lắng không được phép chảy tự do
vào két. Trong các tàu chở hàng lỏng có trang bị hệ thống khí trơ, phải bố trí đoạn làm kín
chữ U có đủ chiều cao trong đường ống dẫn đến két
lắng.
(3) Lưu
lượng kế để đo tốc độ xả phải được lắp đặt ở đoạn ống xả thẳng đứng hoặc trong
đoạn ống xả phù hợp khác, sao cho luôn ngập đầy chất lỏng trong quá trình xả.
(4) Lưu
lượng kế phải phù hợp cho toàn bộ dải tốc độ dòng chảy có thể
gặp phải trong điều kiện hoạt động binh thường. Có thể sử dụng việc bố trí
thiết bị khác, như trang bị 2 lưu lượng kế có phạm vi
đo khác nhau.
(5) Các
thiết bị báo động bằng ánh sáng và âm thanh nêu ở -6(4) trên phải được lắp đặt
trong buồng điều khiển hàng. Nếu không có buồng điều khiển hàng thì chúng phải
được trang bị ở vị trí thường xuyên có người trực.
8
Phải trang bị các thiết bị phát hiện ranh giới dầu/nước có hiệu quả, được Đăng
kiểm công nhận kiểu phù hợp với MEPC.5(XIII), để xác
định hữu hiệu bề mặt phân cách dầu/nước trong
các két lắng hoặc trong các két khác mà từ đó
chất lắng, cặn được xả trực tiếp ra biển.
9
Tàu phải trang bị hướng dẫn vận hành cho hệ thống điều khiển và kiểm soát
xả dầu cho cặn nước dằn và nước rửa két. Hướng dẫn này phải được Đăng kiểm
duyệt, bao gồm tất cả các chi tiết cần thiết để vận hành và bảo dưỡng hệ thống
và tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau. Các nội dung này
có thể nhóm lại như dưới đây hoặc theo cách
tương đương:
(1) Phần
giới thiệu: Các thông số chính của tàu, ngày hệ thống được
lắp đặt và danh mục các nội dung còn lại của hướng dẫn. Các nội dung đầy đủ của
Quy định 31, 34 của Phụ lục I MARPOL.
(2) Phần
1: Các hướng dẫn về thiết bị của nhà sản xuất đối với các bộ phận chính
của hệ thống. Các hướng dẫn này bao gồm lắp đặt, thử vận hành, các quy trình
vận hành và khắc phục sự cố đối với thiết bị giám sát hàm lượng dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Phần
3: Hướng dẫn kỹ thuật bao gồm chương trình phát hiện sự cố, bản ghi bảo dưỡng,
sơ đồ biểu đồ thủy lực, khí nén, điện và thuyết minh toàn bộ hệ thống. Có thể có
tham chiếu đến phần 1 trên nếu cần.
(5) Phần
4: Các quy trình thử và kiểm tra bao gồm thử chức năng khi lắp đặt và lưu ý
hướng dẫn để đăng kiểm viên thực hiện kiểm tra lần đầu và trong quá trình khai
thác. Có thể có tham chiếu đến phần 1 trên nếu cần.
(6) Phụ
lục 1: Các đặc tính kỹ thuật của hệ thống, bao gồm vị trí
và lắp đặt các bộ phận, trang bị để duy trì
sự nguyên vẹn của các khu vực “an toàn", các yêu cầu về an toàn của thiết
bị điện được lắp đặt trong các khu vực nguy hiểm kèm theo bản sao các bản vẽ
được duyệt, bố trí ống lấy mẫu, tính toán độ trễ lấy mẫu, thiết kế và bố trí
các đầu cảm biến lấy mẫu, hệ thống xả rửa và cài đặt về “0”.
Có thể có tham chiếu đến phần 1 trên nếu cần.
(7) Phụ
lục 2: Bản sao giấy chứng nhận công nhận kiểu và giấy chứng nhận công nhận
quy trình chế tạo của các bộ phận chính.
10
Các quy định ở 3.3.1-3 đến 3.3.1-9 trên không áp dụng cho các tàu dầu chở
nhựa đường hoặc các sản phẩm hóa dầu khác phải áp dụng các quy
định của Phần này nhưng khó tách nước khỏi các sản
phẩm dầu mỏ đó bởi các tính chất vật lý của chúng. Trong trường hợp này, các
tàu dầu phải được trang bị hệ thống lưu giữ hỗn hợp dầu trên tàu
để sau đó xả vào phương tiện tiếp nhận.
11
Đối với các tàu dầu chỉ hoạt động tuyến nội địa và trong phạm vi cách bờ
gần nhất không quá 50 hải lý, không phải áp dụng
các quy định ở 3.3.1-6 đến 3.3.1-9 nếu Đăng kiểm thấy việc miễn giảm này là phù
hợp và tàu chỉ xả lên phương tiện tiếp nhận. Trong trường hợp này việc xả
của chúng phải được ghi trong sổ nhật ký dầu.
3.3.2
Hệ thống thải dầu
1
Trên mỗi tàu dầu, phải lắp đặt trên boong hở ở cả hai
bên mạn tàu các cụm ống xả để nối vào phương tiện tiếp
nhận nhằm xả nước dằn bẩn hoặc nước lẫn dầu.
2
Trên mỗi tàu dầu, các đường ống để xả ra biển
nước dằn hoặc nước lẫn dầu trong các khoang hàng phải được dẫn đến boong hở hoặc
đến mạn tàu phía trên đường nước ở trạng thái dằn sâu nhất. Trừ khi
nước như vậy có thể xả bằng đường ống khác trong trường hợp (1) hoặc (2) dưới
đây. Tuy nhiên, các tàu dầu có hợp đồng đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 10 năm 2007 phải bố
trí lỗ xả phía trên đường nước ở trạng thái dằn sâu nhất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các
đường ống xả nước dằn cách ly và nước dằn sạch nếu có trang bị thiết bị xác
định ranh giới dầu/nước có khả năng kiểm tra nước dằn ngay trước khi xả như
được nêu ở 3.3.1-8 và được xả ra biển chỉ bằng phương pháp
trọng lực. Tuy nhiên, ngay cả trong trường hợp này, các đường ống để
xả từ các két lắng phải được dẫn đến boong hở hoặc mạn tàu phía trên đường nước
ở trạng thái dằn sâu nhất.
3
Phải trang bị phương tiện để ngừng việc xả nước thải ra biển từ một vị trí quan
sát ở boong trên cùng hoặc cao hơn và bố trí sao cho có thể quan sát được bằng
mắt cụm ống xả nêu ở 3.3.2-1 và nước thải xả ra từ
đường ống được nêu ở 3.3.2-2. Không cần trang bị phương tiện
để ngừng xả ở vị trí quan sát nếu có một hệ thống liên lạc chủ động như
hệ thống điện thoại hoặc vô tuyến điện giữa vị trí quan sát và vị trí kiểm soát
xả.
4
Bổ sung vào các quy định được nêu ở 3.3.2-1 đến 3.3.2-3 trên, tàu chở dầu thô có
trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên và các tàu chở dầu thành phẩm
có trọng tải toàn phần từ 30.000 tấn trở lên phải được trang bị các hệ thống xả
như được nêu ở (1) và (2) sau đây:
(1) Các
đường ống dầu hàng phải được bố trí sao cho lượng cặn dầu cồn lại trong đường
ống là nhỏ nhất.
(2) Phải
trang bị các phương tiện để cặn dầu còn lại trong bơm hàng và các đường ống dầu
hàng sau khi xả hàng có thể được rút hết hoặc được rút ra nhờ nối chúng với
đường hút vét hoặc phương tiện có hiệu quả khác. Đối với cặn dầu, phải trang bị
các đường ống với đường kính nhỏ riêng biệt ở bên ngoài tàu nối với cụm ống vận
chuyển lên bờ để chuyển chúng đến các két dầu hoặc các két lắng, cũng như lên phương
tiện tiếp nhận trên bờ. Tiết diện của các ống đường kính nhỏ phải
không được quá 10% tiết diện của rác đường ống xả hàng chính.
5
Nếu các tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên được trang bị
hộp thông biển nối cố định với hệ thống đường ống dầu hàng, phải trang bị cả
van thông biển và van cách ly phía trong tàu. Ngoài các van này, hộp thông biển
phải có khả năng cách ly với hệ thống đường ống
dầu hàng khi tàu nhận hàng, chuyển hàng, hoặc xả hàng bằng các phương tiện chủ
động thích hợp. Phương tiện chủ động này phải là một thiết bị được lắp vào hệ
thống đường ống nhằm mục đích ngăn ngừa
đoạn ống giữa van thông biển và van cách ly bị lọt dầu vào trong mọi
tình huống.
3.4
Hệ thống rửa bằng dầu thô
3.4.1
Các quy định về lắp đặt
1
Các tàu chở dầu thô có trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên
phải được trang bị như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hệ
thống khí trơ thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp
và đóng tàu biển vỏ thép cho tất cả các két
dầu hàng và két lắng.
(3) Sổ
tay các quy trình và hệ thống mô tả chi tiết hệ thống rửa bằng dầu thô và chỉ
rõ quy trình vận hành, được Đăng kiểm duyệt.
2
Các tàu dầu không phải là các tàu nêu ở -1 trên được trang bị hệ thống rửa bằng dầu thô
phải thỏa mãn các quy định 3.4, trừ 3.4.3-1(2), 3.4.4-1(2) đến (5) và 3.4.5-1(2),
(4), (6) và (7).
3.4.2
Bố trí đường ống cho hệ thống rửa bằng dầu thô
1
Bố trí đường ống dẫn cho hệ thống rửa bằng dầu thô phải
thỏa mãn các quy định (1) đến (9) sau đây:
(1) Các
ống và van rửa bằng dầu thô nằm trong hệ thống đường ống cấp
phải được làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương có đủ độ bền chịu áp suất làm
việc lớn nhất và được nối ghép và gá đỡ một cách thích hợp.
(2) Các
đường ống dùng cho hệ thống rửa bằng dầu thô phải cố định và độc lập với ống
cứu hỏa hoặc các hệ thống ống dẫn không phải đường ống rửa bằng dầu thô. Tuy
nhiên, một bộ phận đường ống dầu hàng của tàu có thể được
dùng chung với đường ống rửa bằng dầu thô khi được Đăng kiểm chấp nhận.
Đối với
các tàu chở hàng hỗn hợp đang chở hàng
không phải là chất lỏng, các đường ống rửa bằng dầu thô có thể là loại tháo ra
được khi cần thiết, nhưng khi được dùng lại, chúng phải
được lắp đặt đúng để bảo đảm kín dầu.
Khi cần
thiết phải trang bị thiết bị rửa két gắn ở nắp miệng hầm hàng, thì phải sử
dụng ống mềm để nối hệ thống rửa bằng dầu thô với thiết bị rửa két, ống mềm phải là
kiểu nổi bằng bích được Đăng kiểm chấp nhận. Chiều dài của ống không được vượt
quá chiều dài cần thiết để nối thẳng
thiết bị rửa két với một vị trí khép kín phía ngoài thành miệng két.
Phải bố trí một khu vực để cất giữ
cho các ống mềm này khi chúng không được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Khi
hệ thống rửa két được lắp một van cấp nước để rửa bằng nước, thì van này phải
đủ bền và nếu dầu thô có thể lọt vào hệ thống rửa, thì phải trang bị các phương tiện để
đóng ngắt bộ phận được nối vào bằng cách sử dụng bích đặc.
(5) Khi
hệ thống đường ống được lắp các áp kế hoặc các dụng cụ khác,
phải trang bị một van chặn gần các dụng cụ đó hoặc các dụng cụ đó phải là loại được
thiết kế kín.
(6) Không
bộ phận nào của hệ thống rửa bằng dầu thô được bố trí trong buồng máy. Nếu
trang bị bầu hâm sử dụng hơi nước cho hệ thống rửa két, thì bầu hâm này phải
được ngắt có hiệu quả bằng van chặn kép hoặc một bích chặn có thể nhận biết dễ
dàng.
(7) Khi
trang bị đường ống cấp dùng chung cho dầu thô và nước rửa thì đường ống đó
phải được thiết kế sao cho chúng có thể xả
dầu vào két lắng hoặc các khoang hàng khác đến mức có thể thực hiện được trước
khi bắt đầu rửa bằng nước.
(8) Các
đường ống phải có đường kính đủ để vận hành
cùng lúc số lượng lớn nhất các thiết bị rửa két ở áp suất thiết kế và cường độ
xả đã nêu ở tài liệu hướng dẫn vận hành của thiết bị. Các đường ống
phải được bố trí sao cho số lượng thiết bị rửa két cần thiết đối với từng
khoang hàng có thể hoạt động cùng lúc.
(9) Các
đường ống cung cấp rửa bằng dầu thô phải được cố
định với vỏ tàu ở các vị trí thích hợp và phải có các
biện pháp để cho phép giãn nở nhiệt và dịch chuyển tự do theo sự biến dạng của
kết cấu thân tàu. Phương pháp cố định các đường ống cấp phải sao
cho sự va đập thủy động có thể được triệt tiêu mà không làm
dịch chuyển đường ống đến mức độ đáng kể. Các vị
trí cố định đường ống phải cách xa nhất các vị trí cấp dầu thô cho các đường
ống. Khi một thiết bị rửa két được dùng để cố định đầu
ống nhánh, phải trang bị các phương tiện đặc biệt để cố
định phần ống đó khi thiết bị rửa két được tháo ra.
3.4.3
Thiết bị rửa bằng dầu thô
1
Thiết bị rửa bằng dầu thô phải thỏa mãn các quy định (1) đến (7) dưới đây:
(1) Các
thiết bị rửa két bằng dầu thô phải được đặt cố định và có thiết kế được Đăng
kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các
thiết bị rửa két phải được đặt trong từng két hàng và phương pháp gá lắp phải
thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm. Khi thiết bị rửa két được lắp đặt ở các vị
trí thấp đáng kể bên dưới mặt boong vì lý do
các phần nhô kết cấu trong két, thì phải xem xét việc trang bị các giá đỡ đặc
biệt cho các thiết bị rửa két và các đường ống cung cấp.
(4) Các
thiết bị rửa két riêng biệt phải có khả năng ngắt bằng van chặn được đặt trên
đường ống cấp. Khi thiết bị rửa két lắp trên boong được tháo ra vì
lý do nào đó, phải có các biện pháp để ngắt đường ống cấp dầu dẫn đến
thiết bị đó khi thiết bị được tháo ra. Cũng tương tự, phải trang bị một phương
tiện thích hợp để đóng miệng khoét két hàng bằng một tấm kim loại hoặc bằng các
phương tiện phù hợp khác được Đăng kiểm chấp nhận.
(5) Khi
bộ phận dẫn động không hợp thành trong thiết bị rửa két, thì phải
trang bị đủ số lượng thiết bị rửa két để bất kỳ
thiết bị rửa két nào cũng không cần phải di chuyển khỏi vị trí lắp đặt ban đầu
3 lần trở lên trong khi rửa két để đạt được chương trình rửa két đã nêu trong
các tài liệu hướng dẫn vận hành và trang thiết bị.
(6) Số
lượng và vị trí của các thiết bị rửa két phải sao cho đảm bảo rằng tất cả các bề mặt
thẳng đứng và tất cả các bề mặt nằm ngang có thể được rửa bằng cách phun trực
tiếp, hoặc việc rửa két đạt hiệu quả bằng tỉa phun phân xạ. Để
đánh giá hiệu quả của tia phun phản xạ, phải chú ý đặc biệt
đến việc rửa các bề mặt nằm ngang phía trên và
các thông số sau đây:
(a) Đối
với các mặt nằm ngang của đáy két và mặt trên của các thành phần kết cấu thân
tàu chính lớn như các dầm dọc trong két, tổng các diện tích mà việc phun trực
tiếp bị cản trở bởi các boong, sống dọc đáy, các dầm chính và dầm dọc hoặc các
thành phần kết cấu thân tàu lớn khác tương tự, phải không
vượt quá 10% tổng các diện tích bề mặt nằm ngang của đáy két và các bề mặt trên
của dầm dọc và các thành phần kết cấu thân tàu chính lớn khác.
(b) Đối với
các bề mặt thẳng đứng của các vách mạn của két,
tổng các diện tích do việc phun trực tiếp bị cản trở bởi các boong, các sống
đáy, các dầm chỉnh và các dầm dọc hoặc các thành phần kết cấu thân tàu chỉnh
lớn khác không vượt quá 15% tổng diện tích các vách mạn của két. Cần phải
lưu ý đến trang bị từ 2 loại thiết bị rửa két trở lên để đạt được kết quả rửa
két đầy đủ tùy thuộc vào sự bố trí các thành phần kết cấu trong két.
(7) Kết
cấu của các thiết bị rửa két được lắp vào boong phải sao cho được trang bị phương
tiện để chỉ bảo tốc độ quay và chuyển động cong của thiết bị ở bên ngoài két
hàng.
3.4.4
Bơm phục vụ hệ thống rửa bằng dầu thô
1
Các bơm cung cấp dầu thô cho thiết bị rửa két phải thỏa mãn các quy định ở (1)
đến (5) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Sản
lượng bơm phải sao cho số lượng nhiều nhất của các thiết bị rửa két được nêu
trong bản hướng dẫn vận hành và trang thiết bị có thể hoạt động ở áp
suất đã định cùng với cường độ xả. Khi có trang bị bơm phụt để hút vét, thì
bơm phải có khả năng cung cấp chất lỏng
dẫn động bơm phụt đủ thỏa mãn yêu cầu ở 3.4.5-1(2).
(3) Sản
lượng của bơm phải sao cho quy định được nêu ở (2) có thể được thỏa mãn ngay cả
khi một bơm bị hỏng. Sự bố trí bơm và đường ống phải sao cho hệ thống rửa bằng
dầu thô thực hiện đầy đủ chức năng ngay cả trong
trường hợp một bơm bị hỏng.
(4) Hệ
thống phải có khả năng thực hiện rửa các két bằng dầu thô ngay cả khi có hai
loại hàng khác nhau hoặc nhiều hơn được chở trên
tàu.
(5) Phải
có các biện pháp sao cho thiết bị rửa có thể duy trì
đủ áp suất theo (2) để tiến hành có hiệu quả việc rửa bằng dầu thô ngay cả
trong trường hợp áp lực cản phát sinh tại
thiết bị tiếp nhận trên bờ thấp hơn áp lực cản cần có
cho việc rửa bằng dầu thô. Yêu cầu này phải được đáp ứng ngay cả
khi một bơm bị hỏng. Áp suất cấp nhỏ nhất cần cho rửa bằng dầu thô phải được định rõ
trong bản hướng dẫn vận hành và trang thiết bị.
3.4.5
Hệ thống hút vét
1
Hệ thống hút vét phải thỏa mãn các quy định (1) đến (7) sau đây:
(1) Thiết
kế của tất cả các hệ thống để hút vét dầu thô khỏi đáy két dầu hàng phải thỏa mãn
các yêu cầu của Đăng kiểm.
(2) Thiết
kế và công suất của hệ thống hút vét phải
sao cho không có dầu và cặn còn đọng lại trên đáy két
khi hoàn thành rửa két.
(3) Công
suất của hệ thống hút vét phải sao cho 1,25 lần
tổng lượng xả bởi tất cả các thiết bị rửa két hoạt động cùng lúc
có thể đáp ứng được khi công việc rửa két được tiến hành trên đáy các két hàng đã định rõ
trong bản hướng dẫn vận hành và trang thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Để
hút vét dầu khỏi các két dầu hàng, phải sử dụng các bơm loại thể
tích, bơm ly tâm kiểu tự mồi, bơm phụt hoặc các bơm khác thỏa mãn yêu cầu của Đăng
kiểm. Khi các đường ống hút vét được nối với nhiều két, phải trang bị các
phương tiện để ngắt riêng các két không được hút vét.
(6) Phải trang
bị một hệ thống giám sát để kiểm soát hiệu quả của hệ thống
hút vét. Thiết bị giám sát phải được bố trí trong buồng điều khiển hàng, tại
các vị trí an toàn, có thể tiếp cận được và thuận tiện cho sỹ quan trực canh và có thể biểu
thị bằng dụng cụ chỉ báo từ xa. Khi trang bị các bơm hút vét, thì phải trang bị
hoặc một lưu lượng kế, hành trình kế hoặc tốc độ kế
làm thiết bị kiểm tra và một áp kế hoặc thiết bị tương đương khác phải được lắp
tại đầu nối ống xả của bơm. Khi trang bị các bơm phụt, thì phải đặt các áp kế
tại đầu hút và đầu xả chất lỏng dẫn động bơm phụt và phải lắp dụng cụ đo hỗn hợp tại đầu hút
của bơm phụt làm dụng cụ kiểm tra.
(7) Kết
cấu bên trong két phải sao cho rãnh dầu của hệ thống hút vét đến giếng hút của
két thỏa mãn các quy định ở (2) và (4).
3.4.6
Bố trí két dằn
Nếu không
có các két dằn độc lập mà phải sử dụng két hàng để dằn thì phải trang bị các
phương tiện để hút khô dầu một cách an toàn và hiệu quả khỏi ống góp của bơm và
đường ống dằn, trước khi bắt đầu dằn.
CHƯƠNG 4 NHỮNG QUY ĐỊNH
CHO GIAI ĐOẠN QUÁ ĐỘ
4.1
Quy định chung
4.1.1
Yêu cầu áp dụng
1
Những quy định trong Chương này áp dụng cho kết cấu và thiết bị ngăn ngừa ô
nhiễm do dầu của các tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới
trước ngày 25 tháng 8 năm 1983, trừ khi được quy định khác đi nêu ở -3 và -4
sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Các tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở
lên, mà tàu này đã được đóng, hoặc sống chính của tàu đã được đặt, hoặc tàu đã
được bàn giao trước thời điểm nêu ở 3.1.1-2, phải thỏa mãn theo các quy định
của 4.3.10. Tuy nhiên, các quy định này không cần thiết phải áp dụng đối với
các tàu dầu sau đây:
(1) Tàu
dầu thỏa mãn các quy định nêu ở 3.2.4.
(2) Tàu
dầu thỏa mãn các quy định nêu ở 3.2.4(1)(a)(i) và (ii) hoặc 3.2.4(1)(b)(i), (ii)
và (iii) hoặc 3.2.4(1)(c). Trong trường hợp này, khoảng cách bảo vệ mạn
và đáy phải thỏa mãn quy định tương ứng nêu ở 2.6.1(2) của Phần 8E Mục II của Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ
thép và 3.2.3-1(2)(c)(ii) tương ứng.
4
Các tàu dầu, trừ các tàu nêu ở -3(2) trên, có trọng tải toàn phần từ 600 tấn
trở lên chở dầu loại nặng, ngoài việc phải thỏa mãn quy định ở 4.3.10 còn
phải thỏa mãn quy định ở 4.3.11 mà không phụ thuộc vào ngày bàn giao tàu. Tuy
nhiên, quy định này có thể không cần áp dụng đối với
tàu dầu chỉ hoạt động tuyến nội địa hoặc
được sử dụng làm phương tiện chứa nổi chứa dầu loại nặng trong khu vực biển
thuộc phạm vi pháp lý của Việt Nam.
4.1.2
Thuật ngữ
1
Trong Chương này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
(1) Tàu
không phải là tàu dầu
(a) "Tàu
N" là tàu nằm trong một trong các trường hợp từ (i) đến (iii) sau đây:
(i) Có
hợp đồng đóng mới ký sau ngày 31 tháng 12 năm 1975, hoặc không có
hợp đồng đóng mới nhưng sống chính được đặt sau ngày 30 tháng 6 năm 1976; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii)
Được hoán cải lớn theo một trong các trường hợp sau:
1) Hợp
đồng hoán cải được ký sau ngày 31 tháng 12 năm 1975; hoặc
2) Không
có hợp đồng hoán cải nhưng công việc hoán cải được bắt đầu sau ngày 30 tháng 6
năm 1976; hoặc
3) Hoàn
thành hoán cải sau ngày 31 tháng 12 năm 1979.
(b)
"Tàu E" là tàu không phải là "tàu N",
(2) Tàu
dầu
(a)
"Tàu NN" là tàu thuộc một trong các trường hợp trường hợp (i) đến (iii)
sau đây:
(i) Có
hợp đồng đóng mới được ký sau ngày 01 tháng 6 năm 1979, hoặc không có hợp đồng
đóng mới nhưng sống chính được đặt sau ngày 01/01/1980; hoặc
(ii) Được
bàn giao sau ngày 01 tháng 6 năm 1982; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Hợp
đồng hoán cải được ký sau ngày 01 tháng 6 năm 1982; hoặc
2) Không
có hợp đồng hoán cải nhưng công việc hoán cải được bắt đầu sau
ngày 01 tháng 01 tháng 1980; hoặc
3) Hoàn
thành hoán cải sau ngày 01 tháng 6 năm 1982.
(b)
"Tàu EN" là tàu thuộc một trong các trường hợp từ (i) đến (iv) sau:
(i) Có
hợp đồng đóng mới được ký trong khoảng thời gian giữa ngày 31 tháng 12 năm 1975 và
ngày 01 tháng 6 năm 1979; hoặc
(ii) Nếu
không có hợp đồng đóng thì sống chính được đặt vào giữa ngày 30 tháng 6 năm
1976 và ngày 01 tháng 01 năm 1980; hoặc
(iii)
Được bàn giao trong khoảng thời gian giữa ngày 31 tháng 12 năm 1979 và ngày 01 tháng 6 năm
1982; hoặc
(iv) Được
hoán cải lớn theo một trong các trường hợp sau đây:
1) Hợp
đồng hoán cải được ký trong khoảng thời gian giữa ngày 31 tháng 12 năm 1975 và
ngày 01 tháng 6 năm 1979; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Hoàn
thành hoán cải trong thời gian từ ngày 31 tháng 12 năm 1979 đến ngày 01 tháng 6
năm 1982.
(c)
"Tàu EE" là tàu không phải là "tàu NN" hoặc "tàu
EN".
Bảng 3.13 Sự áp dụng các quy định trong Chương 1, 2 và 3 đối với
các tàu được xác định theo 4.1.1-1
x: Áp dụng; O: Không áp dụng; - Ngoài
phạm vi áp dụng
Tàu không phải tàu dầu
Tàu dầu
Tàu N
Tàu E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu EN
Tàu EE
Chương
1
Quy
định chung
1.1.1
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2
x
O
x
O
O
1.2.1-1
x
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
1.2.1-2
x
O
x
x
O
1.2.1-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
Chương
2
Trang
thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu từ buồng máy của tàu
2.2.1-1
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
(1)
và (2) của 2.2.1-1
x
o
x
x
O
2.2.2
trừ trường hợp (1) và (2) của 2.2.2-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
2.3.1
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2
x
O
x
x
O
2.3.3
x
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
o
2.4.1
x
x
x
x
x
2.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
Chương
3
Kết cấu
và trang thiết bị để ngăn ngừa ô nhiễm do chở xô dầu
3.2.1-2
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
3.2.2-1
-
-
x
x
O
3.2.2-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
x
x
O
3.2.2-3
-
-
x (1)
x(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2-4
-
-
x
x
O
3.2.2-5
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
O
3.2.3
-
-
x
x(3)
O
3.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
x
x
x
3.3.2-1
-
-
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2-2
-
-
x
x
x
3.3.2-
3
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
O
3.3.2-4(1)
-
-
x
O
O
3.3.2-4(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
x
x(4)
x(4)
3.4.1
-
-
x
O(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2
-
-
x
x
x
3.4.3
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
3.4.4
-
-
x
x
x
3.4.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
x
x
x
3.4.6
-
-
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú
thích:
(1)
Điều này không áp dụng cho 3.2.2-3(3);
(2)
Điều này áp dụng cho 3.4.1(3);
(3)
Điều này không áp dụng cho các tàu dầu có
trọng tải toàn phần dưới 70.000 tấn;
(4)
Điều này áp dụng cho các tàu chở dầu thô có trọng tải toàn phần từ 40.000 tấn
trở lên.
(3)
"Tàu mới" là "tàu N", "tàu NN" và "tàu
EN".
(4) "Tàu
hiện có" là "tàu E" và "tàu EE".
(5)
"Hoán cải lớn" là hoán cải thuộc vào một trong các trường
hợp từ (a) đến (d) sau đây. Tuy nhiên, việc hoán cải các tàu EE có trọng tải
toàn phần từ 20.000 tấn trở lên để chúng thỏa mãn các quy định 3.2.3 và
3.4.1 sẽ không được coi là hoán cải lớn.
(a) Làm
thay đổi đáng kể kích thước hoặc trọng tải của tàu; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Nhằm
mục đích, theo ý kiến của Đăng kiểm, để kéo
dài đáng kể tuổi thọ của tàu; hoặc
(d) Làm
thay đổi với hình thức khác mà nếu tàu đó là một tàu mới
thì nó đã phải áp dụng các quy định thích hợp của Phần 1, không áp dụng cho nó
khi là tàu hiện có.
(6) “Dầu
điêzen nặng” là dầu điêzen dùng cho hàng hải, mà thành
phần của nó khác với những thành phần chưng cất mà trong đó hơn 50% theo thể
tích khi chưng cất ở nhiệt độ không vượt quá 340 oC khi được thử
nghiệm theo phương pháp được Đăng kiểm chấp nhận.
(7) “Dầu
FO” là các thành phần chưng cất nặng thu được hoặc cặn còn lại của dầu thô hoặc
hỗn hợp của các nguyên liệu này dự định sử dụng làm nhiên
liệu đốt tạo nhiệt hoặc năng lượng có đặc trưng tương đương với các đặc
tính kỹ thuật được Đăng kiểm chấp nhận.
(8) “Dầu
loại nặng” là dầu thuộc loại bất kỳ sau đây:
(a) Dầu
thô có khối lượng riêng ở 15 oC lớn hơn 900
kg/m3;
(b) Các
dầu không phải là dầu thô có khối lượng riêng ở 15 oC lớn hơn 900 kg/m3
hoặc độ nhớt động học ở 50 oC lớn hơn 180 mm3/s;
(c) Nhựa
đường, hắc ín và các loại nhũ tương của chúng.
(9) “Tàu
dầu loại 1" là tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 20.000
tấn trở lên dùng để chở hàng là dầu thô, dầu FO, dầu điêzen nặng hoặc dầu
bôi trơn và tàu có trọng tải từ 30.000 tấn trở lên dùng để
chở dầu không phải là các loại dầu nêu trên, các tàu này không thỏa mãn các quy
định đối với tàu NN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11) “Tàu
dầu loại 3” là tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở lên nhưng nhỏ
hơn các tàu có trọng tải toàn phần nêu ở (9) và (10).
4.2
Các yêu cầu chung
4.2.1
Bố trí két phía mũi tàu
Quy định
1.2.1-1 áp dụng đối với các tàu có hợp đồng
đóng mới sau ngày 01 tháng 01 năm 1982, hoặc nếu không có hợp đồng đóng nhưng
có giai đoạn bắt đầu đóng mới sau ngày 01 tháng 7 năm 1982 trong số các tàu có
tổng dung tích từ 400 trở lên, tàu N, tàu EN và tàu NN.
4.2.2
Chứa và xả cặn dầu (dầu bẩn)
Các yêu
cầu ở 2.2.2 áp dụng cho tàu N, tàu NN và tàu EN.
4.2.3
Hệ thống điều khiển và kiểm soát việc xả dầu và phân ly dầu nước
Các yêu
cầu ở 2.3.3 cũng áp dụng cho các tàu E và EE. Tuy nhiên, việc ngừng xả có thể
thực hiện bằng tay.
4.3
Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu chở xô trên
các tàu dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Các quy định 3.2.1-2(3) đến (6) áp dụng đối với
tàu EE thuộc vào một trong các trường hợp nêu ở (1) hoặc (2) sau đây và các tàu
này phải thỏa mãn các quy định này trước ngày 02 tháng 10 năm
1985 như sau:
(1) Tàu
dầu được bàn giao không muộn hơn ngày 01 tháng 01 năm 1977;
(2) Tàu
dầu thỏa mãn cả 2 điều kiện sau đây:
(a) Được
bàn giao không muộn hơn ngày 01 tháng 01 năm 1977;
(b) Có
hợp đồng đóng sau ngày 01 tháng 01 năm 1974. Trong trường hợp không có hợp
đồng đóng tàu trong giai đoạn bắt đầu đóng mới sau ngày 30 tháng 6 năm
1974.
4.3.2
Phân khoang và ổn định
Các quy
định sau đây phải áp dụng đối với tàu NN và tàu EN để thay cho các quy định ở
3.2.2-3(3). Sự ổn định ở giai đoạn ngập cuối cùng phải được Đăng kiểm kiểm tra
và có thể coi như là đủ nếu đường cong cánh tay đòn ổn
định dư có ít nhất phạm vi 20o phía trên điểm cân bằng, cùng với trị
số lớn nhất của cách tay đòn ổn định dư tối thiểu
bằng 0,1 m. Đăng kiểm phải xem xét đối với nguy cơ tiềm ẩn xuất hiện do
các lỗ khoét được bảo vệ hay không được bảo vệ mà
chúng có thể sẽ bị chìm nhất thời trong giới hạn ổn định còn lại.
4.3.3
Két dằn cách ly
1
Trong điều kiện tuân thủ các quy định 4.3.3-2, tất cả các tàu EN và các tàu EE
chở dầu thô trọng tải toàn phần từ 40.000 tấn trở lên
phải trang bị các két dằn cách ly thỏa mãn các quy định 3.2.3-1(1).
Tuy nhiên, các quy định 3.2.3 áp dụng cho các tàu EN chở dầu thô có trọng tải
toàn phần từ 70.000 tấn trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Các tàu chở dầu thành phẩm EN và các tàu EE chở dầu thành phẩm
có trọng tải toàn phần từ 40.000 tấn trở lên phải được
trang bị các két dằn cách ly thỏa mãn các quy định ở 3.2.3-1(1),
hoặc két chứa nước dằn sạch thỏa mãn các quy
định ở 4.3.4. Tuy nhiên, các quy định ở 3.2.3 áp dụng cho các tàu EN chở
dầu thành phẩm có trọng tải toàn phần từ
70.000 tấn trở lên.
4.3.4
Các quy định đối với tàu dầu được trang bị các két nước dằn sạch
1
Các két nước dằn sạch theo các quy định 4.3.3-3 phải có
đủ thể tích tương ứng với các két dằn cách ly được nêu ở 3.2.3 và vì thế chúng
phải được sử dụng dành riêng để chứa nước dằn sạch.
2
Các phương pháp bố trí và sử dụng các két nước dằn sạch phải thỏa mãn
các điều kiện mà Đăng kiểm cho là thích hợp.
3
Các tàu chở dầu thành phẩm đã hoạt động với các điều khoản về két nước dằn sạch
phải được trang bị thiết bị đo hàm lượng dầu được Đăng kiểm chấp nhận sao cho
hàm lượng dầu của nước dằn được xả có thể
kiểm tra được.
4
Tất cả các tàu chở dầu thành phẩm đã hoạt động với các điều khoản về két nước dằn
sạch phải trang bị sổ tay vận hành két nước dằn sạch có các giải
thích chi tiết về phương pháp và sự bố trí. Bản hướng dẫn này
phải được Đăng kiểm duyệt và chứa đựng tất
cả các thông tin về các đặc tính kỹ thuật như được nêu ở 4.3.3-2 trên.
4.3.5
Tàu dầu chạy tuyến riêng
biệt
Các quy định
ở 4.3.3 không áp dụng ngay cả ở các tàu EN hoặc các tàu EE có trọng tải toàn
phần từ 40.000 tấn trở lên, khi chúng được hoạt động trên các tuyến hạn chế
được Đăng kiểm chấp nhận và được trang bị các két để
giữ tất cả nước dằn và nước rửa két kể cả nước dằn sạch.
4.3.6
Tàu dầu có dằn đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.7
Hệ thống lưu giữ dầu lại trên tàu
1
Đối với các tàu EE thuật ngữ "1/30.000" trong áp dụng các quy định
của 3.3.1-6(4) có thể được hiểu là "1/15.000".
2
Đối với các tàu EE và các tàu EN có trọng tải toàn phần từ 40.000 tấn trở lên,
không áp dụng các quy định ở 3.3.1-6 đến
3.3.1-8, với điều kiện được Đăng kiểm chấp nhận qua việc xét đến vùng hoạt động
của tàu.
4.3.8
Hệ thống xả
1
Mặc dù các quy định 3.3.2-2 áp
dụng cho tàu EN và tàu EE, các đường ống để xả ra biển có thể được dẫn đến bên dưới
đường mớn nước trong các trường hợp ở (1) hoặc (2) sau đây:
(1) Các
tàu dầu hoạt động với các điều khoản về két nước dằn sạch, không thể
xả nước dằn từ các két nước dằn sạch tại vị trí phía trên đường mớn
nước nếu chưa hoán cải và được trang bị dụng cụ đo hàm lượng dầu
được nêu ở 4.3.4-3; hoặc
(2) Khi
nước dằn bẩn hoặc nước lẫn dầu từ các khu vực két hàng được dẫn qua đường ống
cố định đến một vị trí sao cho một phần dòng chảy có thể quan sát được bằng mắt
từ trên boong thượng tầng hoặc vị trí dễ tiếp cận khác cao hơn ở phía trên. Tuy
nhiên, thiết bị phân dòng chảy đó phải được Đăng kiểm duyệt về đặc tính kỹ
thuật bao gồm kết cấu, lắp đặt và hoạt động như một phần của hệ thống phân
dòng chảy để kiểm tra việc xả trên tàu.
4.3.9
Hệ thống đường ống dầu hàng
Các tàu
EN hoặc tàu EE được yêu cầu phải trang bị két dằn cách ly, hệ thống rửa bằng
dầu thô, hoặc được khai thác với điều khoản về két
nước dằn sạch, phải thỏa mãn các quy định ở 3.3.2-4(2). Tuy nhiên, đối với các
tàu đã được lắp đặt các đường ống có đường kính nhỏ hơn, thì đường kính đường
ống yêu cầu có thể được giảm đến đường kính nhỏ không quá 25% tiết diện của
đường ống xả dầu hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Tàu chở dầu loại 2 hoặc loại 3 có 15 năm tuổi trở lên,
tính từ ngày bàn giao tàu, nếu được Đăng kiểm chấp nhận phù hợp với
kế hoạch đánh giá trạng thái (CAS - Condition Assessment Scheme) được thông qua
bởi MEPC.94(46) thì có thể vẫn hoạt động.
2
Tàu dầu, trừ các tàu dầu đã thỏa mãn các điều kiện được Đăng kiểm chấp nhận,
phải thỏa mãn các quy định nêu ở 3.2.4 không muộn hơn thời hạn trong Bảng
3.13.
3
Bất kể các quy định nêu ở -2, Đăng kiểm có thể cho
phép kéo dài hoạt động của tàu dầu loại 2 hoặc loại 3 muộn hơn thời hạn quy
định trong Bảng 3.13 với điều kiện được Đăng kiểm chấp nhận và hoạt động này
của tàu không muộn quá ngày ấn định hàng năm của ngày bàn giao tàu
trong năm 2015 hoặc thời hạn mà tàu đạt 25 năm tỉnh từ ngày bàn giao, lấy thời
hạn nào sớm hơn.
4.3.11
Ngăn ngừa ô nhiễm dầu từ tàu dầu chở dầu
loại nặng
1
Tàu dầu, trừ các tàu dầu đã thỏa mãn các
điều kiện của Đăng kiểm, có trọng tải toàn phần từ 600 tấn
trở lên chở hàng là dầu loại nặng phải thỏa mãn các quy định sau:
(1) Các
quy định của 3.2.4 không muộn quá ngày 5 tháng
4 năm 2005 nếu tàu có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở lên;
hoặc
(2) Các
quy định 3.2.4(2)(a) và 3.2.4(1)(a)(i) không muộn hơn thời hạn bàn giao tàu vào năm
2008 nếu tàu có trọng tải toàn phần từ 600 tấn trở lên nhưng nhỏ
hơn 5.000 tấn. Tuy nhiên, khoảng cách w nêu trong 3.2.4(2)(b) có thể được sử
dụng để thỏa mãn quy định 3.2.4(1
)(a)(i).
2
Bất kể quy định ở -1 trên, Đăng kiểm có thể chấp nhận kéo dài hoạt động
của tàu quá thời hạn quy định ở -1 sau khi xem xét kích thước, tuổi
tàu, vùng hoạt động và tình trạng kết cấu của tàu, nhưng trong mọi trường hợp
tàu hoạt động không muộn hơn thời hạn mà tàu đạt tới 25 năm sau ngày bàn giao
tàu.
Bảng 3.14 Thời hạn áp dụng đối với tàu dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm
Tàu
dầu loại 1
Ngày 5
tháng 4 năm 2005 đối với tàu được bàn giao vào 5 tháng 4 năm 1982 hoặc sớm
hơn.
2005
đối với tàu được bàn giao sau ngày 5 tháng 4 năm 1982.
Tàu dầu
loại 2
Tàu dầu
loại 3
Ngày 5
tháng 4 năm 2005 đối với tàu được bàn giao
vào ngày ngày 5 tháng 5 năm 1977 hoặc sớm hơn.
2005 đối
với tàu được bàn giao sau ngày 5 tháng 4 năm 1977
nhưng trước ngày 01 tháng 01 năm 1978.
2006
đối với tàu bàn giao vào 1978 và 1979
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2008
đối với tàu bàn giao vào 1982
2009
đối với tàu bàn giao vào 1983
2010
đối với tàu bàn giao vào 1984 hoặc muộn hơn.
Chú
thích:
Năm nêu ở
trong bảng, ví dụ năm 2005, có nghĩa là ngày bàn giao tàu trong
năm.
PHẦN 4 KẾT CẤU VÀ THIẾT BỊ NGĂN
NGỪA Ô NHIỄM DO THẢI CÁC CHẤT LỎNG ĐỘC CHỞ XÔ GÂY RA
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1
Quy định chung
1.1.1
Yêu cầu áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2
Thuật ngữ
1.2.1
Thuật ngữ
1
Trong Phần này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
(1) “Nước
dằn sạch” là nước dằn được lấy vào trong két mà két này, do được sử dụng
lần gần đây nhất để chở chất lỏng độc, đã được xử lý theo một trong những quy định
từ (a) đến (d) dưới đây tùy theo loại chất lỏng độc được chuyên chở
và két đã được dỡ hết hàng.
(a) Khi
chuyên chở chất loại X: phải rửa sơ bộ hoặc làm sạch lượng hàng còn sót lại
và thải nước rửa két vào các phương tiện tiếp nhận trên bờ; tiến
hành rửa lại và xả hỗn hợp cặn/nước thu được từ lần rửa này.
(b) Khi
vận chuyển các chất có độ nhớt cao hoặc chất hóa rắn
thuộc chất loại Y: phải rửa sơ bộ và xả nước rửa két vào các phương tiện tiếp
nhận trên bờ; tiến hành rửa lại và thải hỗn hợp cặn/nước thu được từ lần rửa
này.
(c) Khi
vận chuyển các chất có độ nhớt thấp hoặc chất không hóa rắn
thuộc chất loại Y hoặc Z: phải rửa sơ bộ sau khi xác nhận rằng tổng lượng cặn
thu được từ tẩy rửa phù hợp với giá trị đã định hoặc nhỏ hơn và xả hỗn hợp
cặn/nước thu được từ lần rửa này.
(d) Khử
bỏ cặn còn lại trong két bằng quy trình làm sạch bằng thông gió.
(2) “Bộ
luật chở xô hóa chất" là Bộ luật về kết cấu và trang thiết bị của tàu chở xô
hóa chất nguy hiểm được Ủy ban Bảo vệ môi trường biển của IMO thông qua
bằng MEPC.20(22) và được thông qua theo quy trình nêu ở
Điều 16 - Sửa đổi, bổ sung của Công ước (sửa đổi, bổ sung của
Phụ chương của Phụ lục của Công ước) kể cả những
bổ sung, sửa đổi có hiệu lực của Bộ luật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
“Đường ống liên kết” là đường ống xả hàng giữa đầu hút trong các két hàng và
cụm ống có bích nối bờ được sử dụng để xả hàng
(bao gồm cả bơm và bộ lọc) và các đường ống khác (bao gồm cả
bơm và bộ lọc) được nối và mở vào đường ống xả hàng khi xả hàng.
(5) “Chất
hóa rắn” đối với chất lỏng độc có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn 15 oC
là chất có nhiệt độ tại thời điểm dỡ hàng cao hơn so với nhiệt độ
nóng chảy của nó ít hơn 5 oC; đối với chất lỏng độc có
nhiệt độ nóng chảy từ 15 oC trở lên, là chất có nhiệt độ tại thời điểm
dỡ hàng cao hơn so với nhiệt độ nóng chảy của nó ít hơn
10 oC.
(6) “Chất
không hóa rắn” là chất lỏng độc không phải là chất hóa
rắn.
(7) “Chất
có độ nhớt cao” là chất lỏng độc thuộc loại X hoặc Y có độ nhớt tại nhiệt độ dỡ
hàng từ 50 mPa.s trở lên.
(8) “Chất
có độ nhớt thấp” là chất lỏng độc không phải là chất có độ nhớt cao.
(9) “Chất
lỏng độc loại X” (gọi tắt là “chất loại X”)
là chất được tích tụ sinh học và có khả năng
gây nguy hiểm tới đời sống thủy sinh và sức khỏe con
người, được nêu trong Bảng 8E/17.1 Phần 8E Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép với đánh dấu “X”
trong cột “c” của Bảng đó hoặc các chất tạm thời được đánh giá theo quy định
6.3 Phụ lục II MARPOL là chất loại X.
(10)
“Chất lỏng độc loại Y” (gọi tắt là “chất loại Y”) là chất
được tích tụ sinh học với thời gian lưu giữ một tuần hoặc ít hơn, được nêu ở
Bảng 8E/17.1 Phần 8E Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng
tàu biển vỏ thép với đánh dấu “Y” trong cột “c” của Bảng đó hoặc các chất
tạm thời được đánh giá theo quy định 6.3 Phụ lục II là chất loại Y.
(11)
“Chất lỏng độc loại Z” (gọi tắt là “chất loại Z”) là chất có độc tố nhẹ đối với
đời sống thủy sinh, được nêu trong Bảng 8E/17.1 Phần 8E Mục II của Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép với
đánh dấu “Z” trong cột “c” của Bảng đó hoặc các chất tạm thời được đánh giá
theo các quy định 6.3 Phụ lục II là chất loại Z.
(12) “Độ
sâu của nước” là độ sâu theo hải đồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 2 KẾT CẤU VÀ TRANG
THIẾT BỊ
2.1
Quy định chung
2.1.1
Yêu cầu áp dụng
Những yêu
cầu của Chương này áp dụng đối với các chất lỏng
độc chở xô.
2.2
Yêu cầu về lắp đặt kết cấu và thiết bị
2.2.1
Thiết bị ngăn ngừa thải chất lỏng độc
1
Đối với các chất lỏng độc chở xô, thiết bị ngăn ngừa thải chất lỏng độc quy
định ở Bảng 4.1 phải được trang bị phù hợp với loại và lý tính của chất lỏng
độc được chuyên chở và vùng biển thải.
2
Phải trang bị bổ sung vào các thiết bị nêu ở 2.2.1-1 hệ thống rửa két bằng
thông gió cho các tàu dự định khử cặn chất lỏng
độc có áp suất hơi vượt quá 5 kPa ở 20 oC bằng thông gió.
Bảng 4.1 Thiết bị ngăn ngừa thải chất
lỏng độc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại X
Loại Y
Loại Z
Thiết
bị
Vùng
biển thải
Bên ngoài khu vực Nam Cực
Lý tính
Tất cả các chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất có độ nhớt thấp hoặc không hóa
rắn
Tất cả các chất
Hệ
thống rửa sơ bộ
x
x
-(1)
-(1)
Hệ
thống hút vét
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Lỗ thải
dưới đường nước
x (2)
x (2)
x (2)
x (2)
Hệ
thống thải vào phương tiện tiếp nhận
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x (3)
x (3)
Ký hiệu:
"x":
Phải trang bị; "-": Không yêu cầu trang bị
Chú
thích:
(1) Nếu
việc trả hàng không được thực hiện phù hợp với Sổ tay các quy trình và hệ thống
để thải chất lỏng độc thì phải tiến hành rửa sơ bộ.
(2) Có
thể miễn quy định này cho tàu bất kỳ chỉ thải
nước dằn sạch.
(3) Có
thể miễn quy định này cho tàu bất kỳ không thải chất lỏng độc thừa
thu gom trên tàu.
3
Bất kể những yêu cầu đã nêu ở 2.2.1-1 và 2.2.1-2, hệ thống ngăn ngừa thải chất
lỏng độc yêu cầu phải lắp đặt trên tàu thỏa mãn những yêu cầu (1) và (2) dưới
đây là két dằn cách ly và hệ thống để thải vào các phương tiện tiếp
nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Khi
tàu chỉ tiến hành thải vào các phương tiện tiếp nhận thích hợp nước rửa sinh ra
từ việc làm sạch két ngay trước khi tàu sửa chữa hoặc lên đà.
4
Bất kể những yêu cầu đã nêu ở -1 đến -3 trên, hệ thống
ngăn ngừa thải chất lỏng độc được trang bị trên tàu chở chất
lỏng độc có áp suất hơi vượt quá 5 kPa ở 20 oC dự định khử cặn bằng
thông gió phải là hệ thống rửa bằng thông gió.
5
Tàu phải được trang bị Sổ tay các quy trình và hệ thống để thải chất lỏng độc được Đăng kiểm
duyệt phù hợp với Phụ chương 4 của Phụ lục II. Đối với các tàu hoạt động tuyến
quốc tế, nếu ngôn ngữ sử dụng không phải là tiếng Anh, Pháp hoặc Tây Ban Nha thì phải
có bản dịch sang một trong các tiếng này kèm theo.
6
Tàu phải được trang bị Sổ nhật ký hàng để ghi tất cả các công việc làm
hàng, chuyển hàng nội bộ trên tàu, dỡ hàng, rửa và làm sạch két hàng, thải xuống
biển nước rửa két, dằn két hàng và thải nước dằn từ các két
hàng v.v...
2.2.2
Những yêu cầu cho tàu chở chất loại X, loại Y hoặc loại Z
Tàu chở
chất loại X, loại Y hoặc loại Z có giai đoạn bắt đầu đóng
mới sau ngày 01 tháng 7 năm 1986 phải thỏa mãn những
yêu cầu ở Phần 8E Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng
tàu biển vỏ thép. Tàu chở chất loại X, loại Y hoặc loại Z có giai đoạn bắt đầu
đóng mới trước ngày 01 tháng 7 năm 1986 phải thỏa
mãn các quy định của Bộ luật chở xô hóa chất áp dụng đối với tàu nêu trong các
quy định của Bộ luật chỉ ra trong Bảng 4.2 phù hợp với tuyến phục vụ và ngày đóng.
Bảng 4.2 Những quy định đối với tàu hiện có chở các chất loại X, Y
hoặc Z
Tuyến hàng
hải
Ngày
đặt sống chính hoặc ký hợp đồng đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu
hoạt động tuyến quốc tế
Tàu có
hợp đồng đóng mới ký trước ngày 02 tháng 11 năm 1973
1.7.3
Tàu có
hợp đồng đóng mới ký sau ngày 02 tháng 11 năm 1973
và tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới trước
01/7/1983
1.7.2
Các tàu
không phải là tàu nêu trên
Tàu
có giai đoạn bắt đầu đóng mới trước ngày 01 tháng 7 năm 1983
1.7.3
Tàu có
giai đoạn bắt đầu đóng mới vào và sau ngày 01 tháng 7 năm 1983 và trước ngày
01 tháng 7 năm 1986
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3
Những yêu cầu cho tàu chở dầu thực vật
1
Bất kể các quy định nêu ở 2.2.2, Đăng kiểm có thể miễn giảm
các yêu cầu về chở hàng theo Phần 8E Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép hoặc Bộ luật
chở xô hóa chất đối với các tàu được chứng nhận chở
từng loại dầu thực vật đã được xác định cụ thể
nêu trong Bảng 17.1 Phần 8E Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng tàu
biển vỏ thép với điều kiện tàu thỏa mãn các
điều kiện sau:
(1) Tàu
thỏa mãn tất cả các yêu cầu đối với tàu loại 3 được xác định tại điều 2.1.2-1(3)
Phần 8E Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ
thép, ngoại trừ vị trí két hàng.
(2) Theo
quy định này, két hàng phải được bố trí vào bên trong tàu ở những khoảng cách
dưới đây. Chiều dài toàn bộ két hàng phải được bảo vệ bằng két dằn hoặc không
gian không phải là các két chở dầu như sau:
(a) Các
không gian hoặc két mạn phải được bố trí sao cho các két hàng
được đặt phía trong của đường lý thuyết của tôn mạn tàu ở bất kỳ vị trí nào
không nhỏ hơn 760 mm.
(b) Két
hoặc không gian đáy đôi phải được bố trí sao cho khoảng cách giữa đáy của két
hàng và đường lý thuyết của tôn đáy tàu không nhỏ hơn B/15 (m) hoặc 2,0 m, lấy
giá trị nào nhỏ hơn. Giá trị nhỏ nhất phải là 1,0 m.
CHƯƠNG 3 THIẾT BỊ NGĂN
NGỪA THẢI CHẤT LỎNG ĐỘC
3.1
Quy định chung
3.1.1
Yêu cầu áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Thiết bị ngăn ngừa thải chất lỏng độc phải thỏa
mãn những yêu cầu 1.3.1-5 đến 1.3.1-8 Phần 3 Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và
đóng tàu biển vỏ thép.
3.2
Hệ thống rửa sơ bộ
3.2.1
Quy định chung
Hệ thống
rửa sơ bộ phải thỏa mãn những yêu cầu ở 3.2.2 đến 3.2.4 phù hợp với lý tính của chất
lỏng độc được chuyên chở.
3.2.2
Thiết bị rửa
1
Khi chuyên chở chất loại X, chất có độ nhớt cao hoặc chất hóa
rắn, thiết bị rửa phải được đặt tại vị trí sao cho tất cả bề mặt két có thể
được rửa trực tiếp bởi áp lực của dòng nước rửa, sản
lượng và tầm với của vòi phun.
Khi
chuyên chở chất loại Y, thiết bị rửa phải được đặt tại vị trí thích hợp, sao
cho công việc rửa két được thực hiện bởi các đầu quay được hoạt động bằng áp
suất thủy lực đủ mạnh.
2
Thiết bị rửa phải chịu được ăn mòn đối với chất lỏng độc.
3.2.3
Bơm phục vụ thiết bị rửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Để hạn chế lượng nước trong két trong quá trình rửa két, phải có
các biện pháp nhằm xả liên tục cặn lọc qua bơm độc lập với bơm nước rửa quy
định ở 3.2.2-1 và khuyến khích sử dụng nước tuần hoàn.
3.2.4
Hệ thống hâm nóng nước rửa
Đối với
các tàu dự định chuyên chở các chất hóa rắn hoặc các chất có độ nhớt từ 50 mPa.s trở lên ở nhiệt độ 20 oC
thì hệ thống hâm phải được lắp đặt sao cho công việc
rửa có thể tiến hành với nước nóng từ 60 oC trở lên, trừ khi tính
chất của tất cả các chất như vậy không thích hợp để rửa bằng nước.
3.3
Hệ thống hút vét
3.3.1
Quy định chung
Hệ thống
hút vét phải có khả năng hút các
chất lỏng độc ở đáy két bằng bơm hoặc bằng bơm phụt (eductor) khi két hàng được
rửa.
3.3.2
Năng lực của hệ thống hút vét
Hệ thống
hút vét phải có khả năng giảm chất lỏng
độc đến thể tích nêu ở Bảng 4.3 phù hợp với ngày đặt sống chính của tàu và phân
loại chất của chất lỏng độc.
3.3.3
Hệ thống thổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4.3 Năng lực của hệ thống hút vét
Phân loại tàu
Lượng cặn tẩy còn lại
Chất loại X
Chất loại Y
Chất loại Z
Tàu có
giai đoạn bắt đầu đóng mới trước ngày
01/7/1983
Nhỏ hơn hoặc bằng 0,3 m3
Nhỏ hơn hoặc bằng 0,3 m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu có
giai đoạn bắt đầu đóng mới vào hoặc sau ngày
01/7/1983 nhưng trước ngày 01/01/2007
Nhỏ hơn hoặc bằng 0,1 m3
Nhỏ hơn hoặc bằng 0,1 m3
Nhỏ hơn hoặc bằng 0,3 m3
Tàu có
giai đoạn bắt đầu đóng mới vào hoặc sau ngày 01/01/2007
Nhỏ hơn hoặc bằng 0,075 m3
Nhỏ hơn hoặc bằng 0,075 m3
Nhỏ hơn hoặc bằng 0,075 m3
Lưu ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4
Hệ thống thải dưới đường nước
3.4.1
Quy định chung
Hệ thống
thải dưới đường nước bao gồm các lỗ xả ngoài mạn dưới
đường nước, bơm xả và đường ống xả.
3.4.2
Bố trí lỗ xả
1
Tàu được chứng nhận chở các chất loại X, Y hoặc Z phải có lỗ
xả dưới đường nước. Đối với tàu được đóng trước ngày 01 tháng 01 năm 2007 và
được chứng nhận chở chất loại Z không yêu cầu có lỗ xả dưới
đường nước.
2
Hệ thống thải dưới đường nước phải được đặt trong khu vực hàng ở phạm vi lân
cận vùng lượn hông nhằm đề phòng chất lỏng độc quay trở lại
tàu do lấy nước biển vào tàu.
3.4.3
Kích thước lỗ xả
1
Bố trí thải dưới đường nước phải đảm bảo sao cho cặn hoặc hỗn hợp
cặn/nước được thải xuống biển không đi qua lớp biên bao quanh tàu. Trong trường
hợp này, khi thải được tiến hành vuông góc với tôn mạn, thì đường kính
lỗ xả không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau:
D =
QD /5L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D: Đường
kính nhỏ nhất của lỗ xả (m);
L: Khoảng
cách từ đường vuông góc mũi đến lỗ xả
(m);
QD:
Cường độ xả lớn nhất được chọn mà tàu có thể thải chất lỏng độc thông qua lỗ xả
(m3/h).
2
Khi lỗ thải được hướng theo một góc so với tôn mạn, đường kính lỗ xả
nêu ở -1 trên có thể giảm đến giá trị:
Do
= D.sinθ
Trong đó:
θ:
Góc giữa tôn mạn và đường tâm ống xả.
3.4.4
Bơm thải
Bơm thải
phải có sản lượng đủ để xả hỗn hợp cặn/nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1
Quy định chung
1
Hệ thống xả vào phương tiện tiếp nhận phải có đường ống góp xả để
nối vào phương tiện tiếp nhận khi xả chất lỏng
độc và phải đặt trên boong hở ở cả hai bên mạn tàu.
2
Đối với tàu dự định xả hỗn hợp cặn hàng/nước thu gom được từ rửa két vào phương
tiện tiếp nhận không thông qua các thiết bị thải của tàu thì Đăng kiểm có thể
xem xét riêng để giảm nhẹ những yêu cầu nêu ở 3.5.1-1.
3.6
Hệ thống làm sạch bằng thông gió
3.6.1
Quy định chung
Hệ thống
làm sạch bằng thông gió bao gồm thiết bị thông gió và thiết bị kiểm tra.
3.6.2
Thiết bị thông gió
1
Thiết bị thông gió phải thỏa mãn những yêu cầu từ (1) đến (5) sau đây:
(1) Sản
lượng phải đảm bảo sao cho luồng không khí đạt tới đáy của két cần làm sạch và
sản lượng này được tính theo Hình 4.1, tầm xuyên của
luồng phun phải được chọn so với chiều cao két.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầm xuyên của luồng không khí (m)
Hình 4.1 Lưu lượng nhỏ nhất
là một hàm số của tầm xuyên tới của luồng không khí
Tầm xuyên tới của luồng không khí được chọn so với chiều cao két
(3) Phải
được bố trí, lắp đặt sao cho luồng không khí được định hướng tới các hố tụ
hoặc đầu hút khô của két càng sát càng tốt và tránh các tác động trực tiếp của
luồng khí vào các thành phần kết cấu của két.
(4) Phải
có các biện pháp để đảm bảo cặn được lấy ra từ các đường ống thích hợp được xả
khô.
(5) Thiết
bị thông gió phải chịu được ăn mòn của các chất lỏng độc hoặc
khí trơ.
3.6.3
Thiết bị kiểm tra
Thiết bị
kiểm tra phải có khả năng xác định được lượng cặn nhìn thấy được còn
lại trong két và hiệu quả của công việc làm sạch bằng thông gió nhờ kiểm tra
trực tiếp hoặc bằng các biện pháp khác tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cặn
được hút vét ra khỏi két bằng các biện pháp của hệ thống làm sạch bằng thông
gió, các biện pháp an toàn liên quan đến cháy nổ và độc
hại phải được kiểm tra và phải thỏa mãn yêu cầu 3.6 của Phần này cũng như
những yêu cầu tương ứng của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng tàu
biển vỏ thép.
3.7
Két dằn cách ly
3.7.1
Quy định chung
1
Thể tích của két dằn cách ly phải đảm bảo sao
cho chiều chìm và độ chúi của tàu thỏa mãn những yêu cầu từ (1) đến (3) sau đây
khi chỉ có những két dằn cách ly đang xét được bơm đầy nước dằn:
(1) Chiều
chìm lý thuyết tại giữa tàu lấy giá trị được xác định theo công
thức dưới đây hoặc lớn hơn:
1,550 +
0,023 Lf (m)
(2) Độ
chúi đuôi lấy giá trị xác định theo công thức dưới đây hoặc nhỏ hơn:
1,600 +
0,013 Lf (m)
(3) Chân
vịt của tàu phải ngập hoàn toàn trong nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1
Quy định chung
1.1.1
Yêu cầu áp dụng
Những quy
định trong Phần này áp dụng cho Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu được trang
bị trên tàu và giàn khoan biển và các giàn khác sử dụng
để khai thác khoáng sản đáy biển.
1.1.2
Yêu cầu về trang bị
Tàu dầu
có tổng dung tích từ 150 trở lên, các tàu khác không phải là tàu dầu có tổng
dung tích từ 400 trở lên, các giàn cố định trên biển, giàn di động trên biển,
kho chứa nổi và các giàn khác sử dụng để khai
thác khoáng sản đáy biển phải có Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm
dầu của tàu được Đăng kiểm duyệt và được đặt ở vị trí sẵn sàng sử dụng.
CHƯƠNG 2 YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1
Quy định chung
2.1.1
Lưu ý khi lập Kế hoạch ứng cứu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2
Ngôn ngữ
Kế hoạch
ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu phải được soạn thảo bằng ngôn ngữ làm việc của
thuyền trưởng và sỹ quan của tàu. Đối với tàu hoạt động tuyến quốc tế, nếu ngôn
ngữ sử dụng trong bản Kế hoạch không phải là
tiếng Anh thì phải có bản dịch tiếng Anh kèm theo.
2.2
Hạng mục trong Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu
2.2.1
Thủ tục báo cáo sự cố ô nhiễm dầu
1
Trong Kế hoạch phải quy định rằng thuyền trưởng hoặc sỹ quan trực ca phải
thông báo ngay lập tức sự thải thực tế hoặc dự
kiến tới quốc gia ven biển gần nhất.
2
Các mục từ (1) đến (7) dưới đây phải đưa vào hạng mục báo cáo:
(1) Tên
tàu, hô hiệu, cờ, kích cỡ và kiểu tàu.
(2) Ngày
tháng năm và thời gian xảy ra sự cố, vị trí, hành trình, tốc độ.
(3) Tên
trạm vô tuyến, ngày tháng và thời gian báo cáo tiếp theo, loại và số lượng
hàng/ két chứa trên tàu, chủ hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Chi
tiết tóm tắt về ô nhiễm bao gồm loại dầu, lượng tổn thất ước tính, nguyên nhân
tràn dầu, khả năng tràn dầu tiếp theo, điều kiện thời tiết và biển.
(6) Chi
tiết liên hệ với chủ tàu/nhà quản lý/đại lý bao gồm địa chỉ
bưu điện, số điện thoại và số fax.
(7) Các
biện pháp sau khi xảy ra tràn dầu và hướng dịch chuyển của tàu.
2.2.2
Danh sách các tổ chức hoặc cá nhân cần liên hệ trong trường hợp xảy
ra sự cố ô nhiễm dầu
Các địa
chỉ liên hệ với quốc gia ven biển, càng và tàu mà tàu có quan hệ, ví dụ như chủ
tàu/người điều hành, đại lý, chủ hàng, người bảo hiểm,
là những người cần thiết phải liên hệ nếu tàu liên quan đến tai nạn ô nhiễm dầu
phải được lập thành danh sách và đưa vào Phụ lục.
2.2.3
Các hoạt động được thực hiện ngay bởi người trên tàu nhằm loại bỏ hoặc kiểm
soát sự thải dầu sau tai nạn
1
Ít nhất các hạng mục từ (1) đến (3) sau đây phải được đưa vào hạng mục các hoạt
động chống dầu tràn:
(1) Bản
mô tả chi tiết các hành động nhằm khử bỏ hoặc
kiểm soát sự thải dầu và người trực ca.
(2) Quy
trình khử bỏ dầu loang và chứa thích hợp
cho dầu được khử và vật liệu làm sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Ít nhất các mục từ (1) đến (3) dưới đây phải được đưa vào để chống dầu tràn do
tai nạn:
(1) Ưu
tiên hàng đầu là đảm bảo an toàn cho người và tàu.
(2) Bản
thông báo chi tiết về mức độ tổn thất cho tàu và do tai nạn dầu tràn gây ra phải được tập
hợp và ước lượng sao cho có thể tiến hành các hoạt động nhằm ngăn chặn sự cố
tiếp theo của tai nạn.
(3) Bản
hướng dẫn chi tiết về ổn định và những lưu ý về ứng suất hoặc danh mục thông
báo cần thiết để đánh giá đặt tại văn phòng
Chủ tàu hoặc bên liên quan khác.
2.2.4
Các quy trình và điểm liên lạc trên tàu nhằm phối
hợp hoạt động của tàu với quốc gia và
địa phương để
chống ô nhiễm
1
Phải quy định trong Kế hoạch rằng thuyền trưởng và sỹ
quan trực ca khác của tàu phải liên lạc với quốc gia ven bờ có chủ quyền trước
khi tiến hành các hoạt động nhằm hạn chế sự thải.
2
Phải có bản hướng dẫn đầy đủ cho thuyền trưởng của tàu về các hoạt động
hạn chế ô nhiễm được xây dựng theo ý của chủ tàu.
3
Phải đưa vào trong phụ lục thông tin về các hệ thống và các tổ chức phòng chống
sự cố ô nhiễm của các quốc gia ven bờ dọc theo tuyến thương mại của tàu.
2.2.5
Thông tin khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3
Các phụ lục của Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu
Ngoài
danh mục nêu ở 2.2.2 và các thông tin nêu ở 2.2.4-3, phải bổ sung các bản vẽ và
số liệu được quy định từ (1) đến (3) dưới đây vào Kế hoạch cứu ứng ô nhiễm dầu
của tàu:
(1) Bản
vẽ bố trí chung, mặt cắt ngang, sơ đồ các đường ống như đường ống dầu hàng được
coi là cần thiết để sử dụng khi có sự cố trên
tàu.
(2) Biểu
đồ dòng chảy để hướng dẫn cho thuyền trưởng thông qua những hành động và
quyết định cần thiết trong quá trình xảy ra sự cố.
(3) Các
hạng mục khác Đăng kiểm xét thấy cần thiết.
2.4
Yêu cầu bổ sung đối với tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở
lên
2.4.1
Hỗ trợ từ bờ
Tất cả
các tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở
lên phải có khả năng tiếp cận nhanh đến các chương trình máy tính trên bờ để
tính toán ổn định tai nạn và độ bền kết cấu còn lại của tàu.
PHẦN 6 KẾ HOẠCH ỨNG CỨU Ô NHIỄM
BIỂN CỦA TÀU DO CÁC CHẤT LỎNG ĐỘC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
Quy định chung
1.1.1
Yêu cầu áp dụng
Những quy
định trong Phần này áp dụng cho Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do các
chất lỏng độc.
1.1.2
Yêu cầu về trang bị
Các tàu có
tổng dung tích từ 150 trở lên được chứng nhận chở xô chất lỏng độc phải có Kế
hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do các chất lỏng độc
được Đăng kiểm duyệt và được đặt ở vị trí sẵn sàng sử dụng.
CHƯƠNG 2 YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1
Quy định chung
2.1.1
Lưu ý khi soạn thảo Kế hoạch ứng cứu
Kế hoạch
ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do các chất lỏng độc phải được
soạn thảo có xét đến thông tin cơ bản về tàu gồm kiểu và kích thước của tàu, hàng
hóa và tuyến hoạt động sao cho Kế hoạch khả thi và dễ sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kế hoạch
ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do các chất lỏng độc phải được soạn thảo bằng ngôn
ngữ làm việc của thuyền trưởng và sỹ quan của tàu. Đối với tàu hoạt động tuyến
quốc tế, nếu ngôn ngữ sử dụng trong bản Kế hoạch không phải là tiếng Anh thì
phải có bản dịch tiếng Anh kèm theo.
2.1.3
Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu
Trong
trường hợp tàu cũng phải áp dụng các quy định nêu trong Phần 5 Quy chuẩn này,
thì bản Kế hoạch này có thể được kết hợp chung với Kế hoạch ứng cứu ô
nhiễm dầu của tàu. Trong trường hợp này tiêu đề của bản Kế hoạch chung sẽ là “Kế hoạch
ứng cứu ô nhiễm biển của tàu”.
2.2
Hạng mục trong Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do
chất lỏng độc
2.2.1
Quy trình báo cáo khi xảy ra sự cố
ô nhiễm chất lỏng độc
1
Trong Kế hoạch phải quy định rằng thuyền trưởng hoặc sỹ quan trực ca phải thông
báo ngay lập tức sự thải thực tế hoặc dự kiến tới Quốc gia
ven biển gần nhất.
2
Các mục từ (1) đến (7) dưới đây phải đưa vào hạng mục báo cáo:
(1) Tên
tàu, hô hiệu, cờ, kích cỡ và kiểu tàu.
(2) Ngày
tháng và thời gian xảy ra sự cố, vị trí, hành trình, tốc độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Chi
tiết tóm tắt về khuyết tật/khiếm khuyết/hư hỏng.
(5) Chi
tiết tóm tắt về ô nhiễm bao gồm loại chất lỏng độc, lượng tổn thất ước tính,
nguyên nhân tràn, khả năng tràn tiếp theo, điều kiện thời tiết và biển.
(6) Chi
tiết liên hệ với chủ tàu/ nhà quản lý/đại lý bao gồm địa
chỉ bưu điện, số điện thoại và số fax.
(7) Các
hoạt động chống tràn và hướng dịch chuyển
của tàu.
2.2.2
Danh sách các tổ chức hoặc cá nhân cần liên hệ trong trường hợp xảy ra sự
cố ô nhiễm chất lỏng độc
Các mối
liên hệ với quốc gia ven biển, cảng và các mối liên hệ khác mà tàu quan tâm khi
tàu xảy ra sự cố tràn chất lỏng độc, ví dụ như chủ/người
điều hành, đại lý, chủ hàng, người bảo hiểm, phải được lập thành danh sách và
đưa vào phụ lục.
2.2.3
Các hoạt động được thực hiện ngay bởi
người trên tàu nhằm loại bỏ hoặc hạn chế sự thải chất lỏng độc sau tai nạn
1
Ít nhất các hạng mục từ (1) đến (3) sau đây phải được
đưa vào hạng mục các hoạt động chống tràn:
(1) Bản
mô tả chi tiết các hành động nhằm loại bỏ hoặc hạn chế sự thải chất
lỏng độc và người trực ca.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Quy
trình chuyển chất lỏng độc từ tàu sang tàu khác.
2
Ít nhất các mục từ (1) đến (3) dưới đây phải được đưa vào để chống tràn do hậu
quả của tai nạn:
(1) Ưu
tiên hàng đầu là đảm bảo an toàn cho người và tàu.
(2) Thông
tin chi tiết về mức độ duy trì sau hư hỏng
của tàu và về sự cố tràn chất lỏng độc phải được tập
hợp và ước lượng sao cho có thể tiến hành các hoạt động nhằm ngăn chặn sự cố
tiếp theo của tai nạn.
(3)
Bản hướng dẫn chi tiết để đánh giá ổn định và sức bền và bản danh mục những thông
tin cần thiết về ổn định tai nạn và đánh giá sức bền tại văn phòng Chủ
tàu hoặc văn phòng tương tự khác.
2.2.4
Các quy trình và điểm liên lạc trên tàu nhằm phối hợp hoạt động của tàu
với quốc gia và địa phương để chống ô nhiễm
1
Phải quy định trong Kế hoạch rằng thuyền trưởng và sỹ quan trực ca khác của tàu
phải liên lạc với quốc gia ven bờ có chủ quyền
trước khi tiến hành các hoạt động nhằm hạn chế sự thải.
2
Phải có bản hướng dẫn đầy đủ cho thuyền trưởng của tàu về các hoạt động
hạn chế ô nhiễm được xây dựng theo ý của chủ tàu.
3
Phải đưa vào trong phụ lục thông tin về các hệ thống và các tổ chức phòng chống
sự cố ô nhiễm của các quốc gia ven bờ dọc theo tuyến thương mại của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đăng kiểm
có thể yêu cầu bổ sung vào các hạng mục quy định ở 2.2.1 đến 2.2.4 những thông
tin khác nhằm tiện lợi cho thuyền trưởng khi phải quyết định trong tình huống
khẩn cấp.
2.3
Các phụ lục của Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do chất lỏng độc
Bổ sung
vào danh mục quy định ở 2.2.2 và thông tin nêu ở 2.2.4-3, các bản vẽ và hạng
mục được quy định từ (1) đến (3) dưới đây phải được
đưa vào Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do các chất lỏng độc:
(1) Bản
vẽ bố trí chung, mặt cắt ngang, sơ đồ các đường ống như đường ống dầu hàng được
coi là cần thiết để sử dụng khi có sự cố trên tàu.
(2) Biểu
đồ dòng chảy để hướng dẫn cho thuyền trưởng thông qua
những hành động và quyết định cần thiết trong quá trình xảy ra sự cố.
(3) Các
hạng mục khác Đăng kiểm xét thấy cần thiết.
PHẦN 7 THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM
DO NƯỚC THẢI CỦA TÀU
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những quy
định trong Phần này áp dụng cho thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm
do nước thải của tàu gây ra.
1.1.2
Thuật ngữ
1
Trong Phần này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
(1) “Tàu
mới” là tàu:
(a) Có
hợp đồng đóng mới đã được ký, hoặc trong trường hợp không có hợp đồng
đóng mới, tàu có giai đoạn dầu của quá trình đóng mới vào hoặc sau ngày 27 tháng 9
năm 2003;
(b) Tàu
được bàn giao vào hoặc sau ngày 27 tháng 9 năm 2006.
(2) “Tàu
hiện có” là tàu không phải là tàu mới.
(3) “Nước
thải” nghĩa là:
(a) Nước
thoát ra và các chất thải khác ở dạng bất kỳ từ nhà vệ sinh, bồn tiểu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Nước
thoát từ các nơi chứa súc vật sống; hoặc
(d) Các
loại nước thải khác khi hòa trộn lẫn với các loại nước nêu trên.
(4) “Két
chứa" là két dùng để thu gom và chứa các loại nước thải.
CHƯƠNG 2 THIẾT BỊ NGĂN
NGỪA Ô NHIỄM DO NƯỚC THẢI CỦA TÀU GÂY RA
2.1
Quy định chung
2.1.1
Yêu cầu áp dụng
1
Những yêu cầu của Chương này áp dụng cho các tàu hoạt động tuyến quốc tế như
sau:
(1) Tàu
mới có tổng dung tích từ 400 trở lên;
(2) Tàu
mới có tổng dung tích nhỏ hơn 400 và được xác nhận chở
trên 15 người; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Tàu
hiện có tổng dung tích nhỏ hơn 400 và được xác nhận chở trên 15 người, kể
từ ngày 27 tháng 9 năm 2008.
2
Tàu hiện có, phù hợp với -1(3) và (4) nêu trên, có sống chính đã được đặt hoặc
trong giai đoạn đóng mới tương tự trước ngày 2 tháng 10 năm 1983 phải
được trang bị để xả nước thải thỏa mãn các yêu cầu 2.2.1, đến mức có thể được.
2.2
Quy định về trang thiết bị
2.2.1
Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do
nước thải
1
Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải sau đây phải được lắp đặt cho các tàu
nêu ở 2.1.1-1:
(1) Một
trong các hệ thống nước thải
(a) Thiết
bị xử lý nước thải phù hợp với -2 dưới đây;
(b) Hệ
thống nghiền và khử trùng nước thải phù hợp với - 3 dưới đây, kết hợp với
phương tiện chứa tạm thời khi tàu cách bờ gần nhất dưới 3 hải
lý;
(c) Một
két chứa có dung tích đủ để thu gom tất cả nước thải có tính đến hoạt động của tàu, số
lượng người có ở trên tàu và các yếu tố liên quan khác. Két chứa này
được kết cấu thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm và được trang bị phương tiện xác
định bằng mắt lượng nước thải chứa trong két. Dung tích của két phải thỏa mãn
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
CT:
Dung tích của két chứa (m3);
A: 0,060
(m3/người/ngày). Đăng kiểm có thể chấp nhận giảm
giá trị A nếu thấy rằng hệ thống xả vệ sinh thỏa
mãn yêu cầu sử dụng nước ít hơn;
Np:
Tổng số người trên tàu;
Da:
Số ngày tối đa hoạt động trên khu vực có quy định không được xả
chất thải không được nghiền hoặc khử trùng (tối thiểu là 1 ngày);
R: Thể
tích nước xả ban đầu cần thiết tùy theo phương pháp rửa xả.
(2) Đường
ống để thải nước thải vào phương tiện tiếp nhận.
(3) Bích
nối xả tiêu chuẩn trang bị cho đường ống nêu ở (2) phù hợp với Bảng 7.1. Đối
với các tàu chạy chuyên tuyến cố định, đường ống xả của tàu
có thể được trang bị bích nối khác được Chính quyền hành chính chấp nhận, nhưng phải
đảm bảo nối ghép nhanh chóng.
2
Thiết bị xử lý nước thải nêu ở -1(1)(a) trên phải được Đăng kiểm công nhận kiểu
phù hợp với MEPC.227(64), ngoại trừ điều 4.2 ở Phụ lục của Nghị
quyết vừa nêu và có đủ sản lượng xử lý nước
thải được tính bằng A và Np nêu ở -1(1)(c) trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7.1 Kích thước tiêu chuẩn của bích nối xả
Tên gọi
Kích thước
Đường
kính ngoài
210 mm
Đường
kính trong
Tương
ứng với đường kính ngoài của ống(*)
Đường
kính đường vòng tròn đi qua tâm các bu lông
170 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 lỗ có
đường kính 18 mm được bố trí cách đều nhau theo đường tròn đi qua tâm
các lỗ bắt bu lông, với đường kính nêu ở trên và các
rãnh này được khoét tới mép ngoài của bích. Chiều rộng của rãnh là 18 mm
Chiều
dày bích nối
16 mm
Bu
lông, đai ốc: Số lượng và đường kính
4
chiếc, mỗi chiếc có đường kính 16 mm và chiều dài thích hợp
Bích
được thiết kế dùng cho đường ống có đường kính trong lên
tới 100 mm và được chế tạo bằng thép hoặc vật liệu tương đương khác có mặt
ngoài phẳng. Bích này cùng với gioăng thích hợp để phù hợp với áp suất làm
việc 0,6 MPa.
Chú
thích:
(*) Đối
với tàu có chiều cao mạn lý thuyết từ 5 m trở xuống,
đường kính trong của bích nối có thể bằng 38 mm.
2.2.2
Quy định về bản tính lưu lượng xả nước thải chưa được xử lý trong các két
chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Lưu
lượng xả cho phép lớn nhất được tính theo công thức sau:
DRmax
= 0,00926VdB
Trong đó:
DRmax:
Lưu lượng xả cho phép lớn nhất (m3/h);
V: Tốc độ
trung bình của tàu trong một hành trình (hải lý/h);
d: Chiều
chìm của tàu (m);
B: Chiều
rộng của tàu (m).
(b) Yêu
cầu đối với bản tính lưu Iượng xả
cho phép lớn nhất
Bản tính lưu
lượng xả cho phép lớn nhất phải được lập (dưới dạng bảng) dựa trên công thức
nêu ở (a) trên, phù hợp với các yêu cầu từ (i) đến (iv) sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii)
Chiều chìm (d) được lấy với độ tăng bằng 1 mét tính từ chiều chìm khai thác
thấp nhất đến chiều chìm mùa hè lớn nhất
được ấn định của tàu.
(iii) Lưu
lượng xả tính toán là lưu lượng trung bình được tính trong khoảng thời
gian 24 giờ hoặc trong thời gian xả, lấy giá trị nào nhỏ hơn,
nhưng không được vượt quá 20% khi đo hàng
giờ.
(iv) Bản
tính lưu lượng xả cho phép lớn nhất phải có
các thông tin của tàu như tên tàu, số nhận dạng (số IMO), chiều rộng của tàu
(B), chiều chìm khai thác nhỏ nhất, chiều chìm mùa hè lớn nhất; tốc độ khai thác
lớn nhất của tàu, tốc độ xả thải lý thuyết lớn nhất.
PHẦN 8 THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM
KHÔNG KHÍ TỪ TÀU
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1
Quy định chung
1.1.1
Yêu cầu áp dụng
1
Những quy định trong Phần này áp dụng đối với trang thiết
bị ngăn ngừa ô nhiễm không khí lắp đặt trên tàu và các giàn cố định trên biển,
các giàn di động trên biển và các kho chứa nổi sử dụng cho mục đích thăm dò và
khai thác dầu khí. Tuy nhiên, chỉ yêu cầu áp dụng các quy định ở
Phần này cho các giàn cố định trên biển có ngày ký hợp đồng đóng mới vào sau
ngày 01 tháng 7 năm 2017.
2
Bất kể các quy định nêu ở -1 nêu trên, việc phát thải dưới đây từ các
giàn khoan biển, ví dụ, phát thải phát sinh trực tiếp từ quá trình thăm dò, khai
thác và xử lý ngoài khơi các nguồn khoáng sản
dưới đáy biển có thể được miễn giảm các quy
định của Phần này. Các loại phát thải đỏ bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Sự
thoát khí và các thành phần dễ bay hơi đồng hành trong dung dịch khoan và chất xả bỏ.
(3) Các
khí xả đồng hành và trực tiếp trong quá trình xử lý, vận chuyển và bảo quản
khoáng chất đáy biển.
(4) Khí
xả phát sinh từ các động cơ điêzen chuyên dụng dùng cho thăm dò,
khai thác và xử lý khoáng chất đáy biển.
1.1.2
Thuật ngữ
1
Trong Phần này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau, trừ khi được quy
định khác ở Chương 2 hoặc Chương 3:
(1) “Bộ
luật kỹ thuật NOx” là Bộ luật kỹ thuật về kiểm soát việc xả các oxit nitơ từ động cơ
điêzen hàng hải được thông qua bởi Hội nghị quốc tế các thành viên MARPOL năm
1997 bằng Nghị quyết 2 và được sửa đổi bởi IMO, với điều kiện các bổ sung sửa
đổi được thông qua và có hiệu lực phù hợp với các quy định ở Điều 16 của Công
ước.
(2) “Chất
làm suy giảm tầng ôzôn" là các chất bị kiểm soát được định nghĩa trong
mục 4, Điều 1 của Nghị định thư Montreal về các chất
làm suy giảm tầng ôzôn, 1987, nêu trong Phụ lục A, B, C hoặc E của Nghị định
thư nói trên.
(3) “Chất
gây ô nhiễm biển” là những chất thuộc phạm vi áp dụng Phụ lục III.
(4)
"Cơ sở chế tạo động cơ điêzen" là cơ sở chế tạo động
cơ điêzen hoặc các bên có trách nhiệm khác đề nghị kiểm tra phát thải, khẳng
định bộ phận hợp thành, thử phát thải, kiểm tra hồ sơ v.v... nêu ở 2.1.3-5(3)
(trừ (d)iii) Phần 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) “Nhóm
động cơ” là loạt động cơ điêzen áp dụng theo hướng dẫn nêu ở
4.4.6 của Bộ luật kỹ thuật NOx. Các động cơ này hình thành một loạt có số lượng
nhỏ hơn, được chế tạo để sử dụng động cơ giống nhau và có thể yêu cầu điều chỉnh hoặc thay
đổi nhỏ trong quá trình lắp đặt hoặc sử dụng trên tàu.
(7) “Động
cơ mẫu” là động cơ điêzen được lựa chọn là động cơ có mức phát xả NOx cao nhất
trong tất cả các động cơ của một họ động cơ, phù hợp với các quy định ở 4.3.9
của Bộ luật kỹ thuật NOx và được lựa chọn cho nhóm động cơ phù hợp với các quy
định ở 4.4.8 của Bộ luật kỹ thuật NOx.
(8) “Bộ
phận hợp thành” của động cơ điêzen là các bộ phận có thể thay thế được mà các
bộ phận này có làm ảnh hưởng tới việc phát thải NOx, được xác định bằng số
hiệu thiết kế/bộ phận của chúng.
(9)
"Giá trị khai thác" của động cơ điêzen là các số
liệu liên quan của động cơ, như áp suất cháy lớn nhất trong xi
lanh, nhiệt độ khí xả v.v... từ nhật ký động cơ liên quan tới việc phát thải
NOx. Các số liệu này phụ thuộc vào tải.
(10) “Hồ
sơ kỹ thuật” là hồ sơ ghi tất cả các chi tiết về thông số, bao gồm cả các bộ
phần hợp thành và chế độ đặt của động cơ điêzen mà chúng có thể ảnh hưởng đến
việc phát thải NOx của động cơ.
(11) “Chế
độ đặt” của động cơ điêzen là sự điều chỉnh một đặc
tính có thể điều chỉnh được làm ảnh hưởng đến tính năng phát thải của
động cơ điêzen.
(12)
“Thay đổi lớn” của động cơ điêzen là:
(a) Đối
với động cơ điêzen được lắp đặt trên các tàu hoạt động tuyến quốc tế có giai
đoạn bắt đầu đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2000 (động cơ điêzen
được lắp đặt trên các tàu không hoạt động tuyến quốc tế
có giai đoạn bắt đầu đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2021) thì thay đổi lớn là
bất kỳ thay đổi nào đối với động cơ mà có khả năng làm động cơ vượt quá tiêu
chuẩn phát thải NOx nêu ở 2.1.2-1. Các thay thế theo thường kỳ của các bộ phận
hợp thành bằng các bộ phận quy định trong hồ sơ kỹ thuật mà không làm
thay đổi đặc tính phát thải NOx thì không
được coi là thay đổi lớn.
(b) Đối
với động cơ điêzen lắp đặt trên tàu hoạt động tuyến quốc tế có giai đoạn bắt đầu
đóng mới trước ngày 01 tháng 01 năm 2000 (động cơ điêzen được lắp đặt trên các
tàu không hoạt động tuyến quốc tế có giai đoạn bắt đầu đóng mới
trước ngày 01 tháng 01 năm 2021) thì thay đổi
lớn là bất kỳ thay đổi nào đối với động cơ mà làm tăng đặc tính phát thải NOx
hiện có vượt quá các giới hạn được thiết lập bởi phương pháp đo đơn giản
trên tàu quy định ở 2.1.2-2(2)(b). Những thay đổi này, bao gồm, nhưng không chỉ
hạn chế, các thay đổi trong việc khai thác hoặc trong các thông số kỹ thuật của
nó (ví dụ như thay đổi trục cam, hệ thống phun nhiên liệu, hệ thống khí nạp, cấu
hình buồng đốt, hoặc hiệu chỉnh thời gian của động cơ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Động
cơ được thay thế bằng hoặc được bổ sung thêm một động cơ khác được chế tạo
không giống động cơ trước của tàu. Trường hợp được coi là giống động cơ trước
của tàu là cả động cơ thay thế và động cơ được thay thế có các hạng mục sau
giống nhau:
(i) Thiết
kế và kiểu loại;
(ii) Công
suất định mức;
(iii)
Vòng quay định mức;
(iv)
mục đích sử dụng;
(v) Số
lượng xy lanh;
(vi) Kiểu
hệ thống nhiên liệu (bao gồm cả phần mềm điều khiển phun, nếu áp dụng);
(vii) Đối
với động cơ không được chứng nhận theo tiêu chuẩn nêu ở 2.1.2-1 Phần
này, bộ phận hợp thành và chế độ đặt ảnh hưởng đến NOx (kiểu bơm nhiên liệu và thời
gian phun, kiểu vùi phun, cấu hình, kiểu
tua bin tăng áp, đặc tính kỹ thuật của quạt tăng áp, công chất làm mát (nước
biển/nước ngọt) v.v...); và
(viii)
Đối với động cơ được chứng nhận theo tiêu chuẩn nêu ở
2.1.2-1 Phần này, họ động cơ hoặc nhóm động cơ của các động cơ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Công
suất liên tục lớn nhất của động cơ (được định nghĩa tại 1.2.41 Phần 1A Mục
II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép, sau
đây được áp dụng tương tự) được tăng lên quá 10%.
(14) “Các
khu vực kiểm soát phát thải” là khu vực mà yêu cầu bắt buộc phải áp dụng các
biện pháp đặc biệt đối với phát thải của tàu để ngăn ngừa, giảm bớt và hạn chế
ô nhiễm không khí do NOx hoặc SOx và hạt rắn hoặc tất cả
ba loại phát thải và các tác hại kèm theo đối với sức khỏe
và môi trường. Các khu vực kiểm soát phát thải bao gồm các khu vực được liệt kê
ở hoặc chỉ định ở (15) và (16) dưới đây.
(15) “Các
khu vực kiểm soát phát thải NOx” là các khu vực sau:
(a) Khu
vực Bắc Mỹ
(i) Khu
vực biển nằm ngoài các bờ biển Thái Bình Dương của Mỹ và Ca-na-đa, được bao bởi
các đường trắc địa nối các tọa độ nêu ở Phụ chương VII.1 của Phụ lục VI.
(ii) Các
khu vực biển nằm ngoài bờ biển Đại Tây Dương của Mỹ, Ca-na-đa và Pháp
(Saint-Pierre-et-Miquelon) và Vịnh Mê-hi-cô của Mỹ được bao bởi các đường trắc
địa nối các tọa độ nêu ở Phụ chương VII.2 của Phụ lục VI.
(iii) Khu
vực biển nằm ngoài các bờ biển của các đảo Ha-oai của Ha-oai, Maui,
Oahu, Moloka, Niihau, Kauai, Lanai và Kahoolawe, được bao bởi các đường trắc địa
nối các tọa độ nêu ở Phụ chương Vll.3 của Phụ lục VI.
(b) Khu
vực biển Ca-ri-bê của Mỹ
Khu vực
biển nằm ngoài các bờ biển Đại Tây Dương và Ca-ri-bê của Khối thịnh vượng chung
Puerto Rico và các đảo Virgin của Mỹ, được bao bởi các đường trắc địa nối
các tọa độ nêu ở Phụ chương VII.3 của Phụ lục VI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(16) “Khu
vực kiểm soát phát thải SOx" là các khu vực bao gồm từ (a) đến (c) sau:
(a) Khu
vực biển Ban Tích
Khu vực
biển Ban Tích cùng với Vịnh Bothnia, Vịnh Phần Lan và lối vào biển Ban Tích
được giới hạn bởi đường vĩ tuyến 57o 44,8’ bắc của mũi cực bắc Đan
Mạch ở khu vực dải Skagerrak.
(b) Khu
vực nêu ở (15)(a) và (b) trên.
(c) Khu
vực biển bất kỳ khác, bao gồm các khu vực cảng được
IMO ấn định phù hợp với tiêu chuẩn và quy trình nêu trong Phụ chương
III của Phụ lục VI.
(17) “Tàu
hàng lỏng” là tàu chở hàng lỏng được định nghĩa ở Quy định 1 của Phụ lục I
hoặc tàu chở hóa chất lỏng được định nghĩa ở Quy định 1 của Phụ lục II và bao
gồm một trong những tàu liệt kê sau đây:
(a) Tàu
dầu
Là tàu
được đóng dùng để chở xô dầu trang những khoang hàng (trừ những tàu có
các khoang hàng được chế tạo thích hợp chỉ để chở
hàng không phải là dầu chở xô).
(b) Tàu
chở xô chất lỏng độc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Tàu
chở hàng hỗn hợp
Là tàu
chở hàng hỗn hợp nêu ở 1.2.2-1(8) Mục I.
(18) "Nhiên
liệu" là nhiên liệu được cấp cho, hoặc dự định sử dụng cho mục đích
đốt phục vụ việc đẩy tàu hoặc hoạt động trên tàu, bao
gồm cả khí ga, nhiên liệu chưng cất hoặc lắng cặn.
(19)
“Năm” là thời gian từ ngày 01 tháng 01 đến và bao gồm ngày 31 tháng 12.
(20)
“Công ty” là chủ tàu hoặc mọi tổ chức, cá nhân như người quản lý,
người thuê tàu trần, người nhận trách nhiệm
khai thác tàu từ chủ tàu và người nhận trách nhiệm như vậy đã đồng ý
đảm nhiệm mọi trách nhiệm, nghĩa vụ được quy định bởi Bộ luật quản lý quốc tế
về khai thác an toàn tàu và ngăn ngừa ô nhiễm (International Management Code for the Safe
Operation of Ships and for Pollution Prevention).
1.1.3
Điều khoản tương
đương
Đăng kiểm
có thể chấp nhận các thiết bị phụ, vật liệu, trang thiết bị lắp đặt lên
tàu, cùng với các quy trình khác, dầu đốt thay thế, hoặc các phương pháp tuân
thủ sử dụng để thay thế cho những hạng mục đó được yêu cầu trong Quy chuẩn này
trong các trường hợp mà chúng có hiệu quả về giảm phát thải tối thiểu bằng với
được yêu cầu trong Quy chuẩn này.
1.2
Điều khoản chung
1.2.1
Chất làm suy giảm
tầng ôzôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.2
Dầu đốt
1
Dầu đốt sử dụng cho mục đích đốt được cung cấp và sử dụng trên tàu phải thỏa
mãn các yêu cầu sau:
(1) Hàm
lượng lưu huỳnh của dầu không vượt quá các giới hạn sau đây:
(a) 4,5%
theo khối lượng trước ngày 01 tháng 01 năm 2012.
(b) 3,5%
theo khối lượng vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2012.
(c) 0,5%
theo khối lượng vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2020.
(2) Dầu
phải được làm sạch các axit vô cơ.
(3) Dầu
phải không có bất kỳ chất phụ gia và chất thải hóa
chất nào mà ảnh hưởng tới một trong các điều từ (a) đến (c) sau:
(a) Làm
nguy hại tới sự an toàn của tàu hoặc ảnh hưởng xấu đến đặc tính hoạt động của
động cơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Góp
phần trong tổng thể làm tăng ô nhiễm không khí.
(4) Dầu
đốt thu được từ hóa dầu phải là hỗn hợp các hydrocarbon. Tuy nhiên, một lượng nhỏ các
chất phụ gia có thể được đưa vào với mục đích làm tăng một số đặc tính công tác
của dầu đốt.
(5) Dầu
đốt thu được bằng các phương pháp khác không phải là hóa dầu phải không là
nguyên nhân gây phát thải NOx của động cơ vượt quá giới hạn cho phép nêu ở
2.1.2-1.
2
Đối với tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên hoạt động tuyến quốc tế, những chi
tiết về dầu đốt dùng cho mục đích đốt được cung cấp và sử dụng trên tàu phải
được ghi lại bằng phiếu cung ứng dầu đốt viết bằng tiếng Anh, Pháp hoặc Tây Ban
Nha. Phiếu cung ứng bao gồm các thông tin được nêu từ (1) đến (9) sau đây và
phải được lưu giữ trên tàu trong thời hạn 3 năm, kể
từ ngày cung ứng dầu đốt lên tàu.
(1) Tên
và số IMO của tàu nhận dầu đốt;
(2) Cảng
nhận;
(3) Ngày
cung ứng;
(4) Tên,
địa chỉ, số điện thoại của nhà cung cấp;
(5) Tên
sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Khối
lượng riêng ở nhiệt độ 15 oC (kg/m3)
nhận được từ kết quả thử phù hợp với ISO 3675;
(8) Hàm
lượng lưu huỳnh (% theo trọng lượng) nhận được từ kết quả thử phù hợp với ISO
8754;
(9) Tờ
khai có chữ ký và chứng nhận của người đại diện nhà cung cấp đảm bảo rằng dầu
đốt được cung cấp thỏa mãn -1(2) đến -1(5) trên và -1(1) hoặc 2.2-1.
3
Phiếu cung ứng dầu đốt nêu ở -2 phải được lưu giữ kèm theo mẫu đại diện của dầu
đốt được cấp, được lấy phù hợp với MEPC.182(59). Mẫu
phải được niêm phong và ký tên của người đại diện nhà cung cấp và thuyền trưởng
hoặc sỹ quan chịu trách nhiệm về hoạt động dầu đốt sau khi hoàn thành việc cấp
dầu đốt và được lưu giữ trên tàu phù hợp với Nghị quyết nêu trên, cùng với tên nhãn
của mẫu, viết bằng tiếng Anh, Pháp hoặc Tây Ban Nha, tới khi dầu đốt đã được
tiêu thụ một lượng đáng kể, nhưng trong bất kỳ trường hợp nào thời hạn lưu giữ cũng không ít
hơn 12 tháng.
4
Các yêu cầu nêu ở -1 đến -3 không áp dụng đối với việc sử dụng hydrocarbon được
sản xuất và sau đó sử dụng trên các giàn khoan làm dầu đốt.
1.2.3
Các chất cấm đốt trên tàu
1
Các chất cấm đốt trên tàu được liệt kê dưới đây:
(1) Các
cặn hàng nêu từ (a) đến (c) sau đây và các vật liệu bao gói liên quan:
(a) Dầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Chất
gây ô nhiễm biển.
(2)
Polychlorinated biphenyls (PCBs);
(3) Rác
thải có chứa các kim loại nặng;
(4) Các
sản phẩm hóa dầu có chứa các thành phần halogen;
(5)
Polyvinyl chlorides (PVCs) (trừ khi chúng được đốt trong các thiết bị đốt chất
thải thỏa mãn các yêu cầu 2.4-1(2) hoặc các thiết bị tương đương);
(6) Cặn
rác và dầu cặn không phải phát sinh từ tàu;
(7)
Các cặn của hệ thống làm sạch khí xả.
CHƯƠNG 2 TRANG THIẾT BỊ
NGĂN NGỪA Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ TỪ TÀU
2.1
Oxit nitơ (NOx)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Các quy định nêu trong 2.1 áp dụng đối với mỗi động cơ
điêzen chạy bằng nhiên liệu lỏng hoặc hai nhiên liệu và mỗi
động cơ chạy bằng nhiên liệu khí được lắp đặt trên tàu, có công
suất lớn hơn 130 kW trong bất kỳ trường hợp nào từ (1) tới
(4) sau đây:
(1) Động
cơ, không kể các động cơ chạy bằng nhiên liệu khí, được
lắp đặt trên tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 01
năm 2000;
(2) Động
cơ, không kể các động cơ chạy bằng nhiên liệu khí, được hoán cải lớn vào hoặc
sau ngày 01 tháng 01 năm 2000.
(3) Các
động cơ chạy bằng nhiên liệu khí, được lắp đặt lên tàu có giai đoạn bắt đầu đóng
mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 3 năm 2016; hoặc
(4) Các
động cơ chạy bằng nhiên liệu khí được lắp thêm hoặc thay mới mà không giống
động cơ cũ và được lắp đặt lên tàu vào hoặc sau ngày 01 tháng 3 năm 2016.
2
Bất kể quy định ở -1, yêu cầu này không
áp dụng đối với động cơ điêzen liệt kê dưới đây:
(1) Động
cơ dự định sử dụng cho các mục đích sự cố, các động cơ lắp trên xuồng cứu sinh
và trong máy hoặc thiết bị bất kỳ chỉ sử dụng
trong trường hợp sự cố;
(2) Động
cơ lắp đặt trên các tàu không hoạt động tuyến quốc tế với điều kiện các động cơ
này áp dụng biện pháp kiểm soát NOx tương đương khác được Đăng kiểm
chấp nhận.
(3) Động
cơ, trừ các động cơ được hoán cải lớn vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2021,
được lắp đặt trên các tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới
trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 và không hoạt
động tuyến quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2
Các yêu cầu về lắp đặt
1
Trong mỗi động cơ điêzen, hệ thống làm sạch khí xả dùng để
giảm phát thải NOx đã nêu trong hồ sơ kỹ
thuật được duyệt phải được lắp đặt, nếu không, phải
có biện pháp tương đương khác làm giảm NOx được Đăng kiểm chấp nhận nhằm đảm
bảo lượng phát thải NOx được đo và tính toán
phù hợp với -2 dưới đây nằm trong các giới hạn cho phép quy định ở Bảng
8.1(a) đến (c) ứng với số vòng quay liên tục lớn nhất của động cơ (xem 1.2.42 Phần 1A Mục
II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép, sau
đây áp dụng tương tự).
(1) Động
cơ điêzen được lắp đặt lên tàu được đóng vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2000.
(a) Giai
đoạn I
Đối với
các tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2000 và
trước ngày 01 tháng 01 năm 2011 có lắp đặt động cơ điêzen.
Bảng 8.1(a) Các giới hạn phát thải NOx cho phép lớn
nhất (giai đoạn 1)
Số vòng quay liên tục lớn nhất
N0 (vòng/phút)
Giới hạn phát thải NOx cho phép lớn nhất (g/kWh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,0
130 ≤ N0 <
2.000
45,0 x N0(-0,2)
2.000 ≤ No
9.8
(b) Giai
đoạn II
Đối với
các tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2011 có
lắp đặt động cơ điêzen.
Bảng 8.1(b) Các giới hạn phát thải NOx cho phép lớn nhất (giai
đoạn 2)
Số vòng quay liên tục lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn phát thải NOx cho phép lớn nhất (g/kWh)
N0 < 130
14,4
130 ≤ N0 <
2.000
44,0 x N0(-0,23)
2.000 ≤ N0
7,7
(c) Giai
đoạn III
Đối với
các tàu sau đây hoạt động trong vùng kiểm
soát phát thải NOx có lắp đặt các động cơ điêzen:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Các
tàu hoạt động trong vùng kiểm soát phát thải khác với các vùng nêu ở
1.1.2(15)(a) và (b) và có giai đoạn bắt đầu đóng mới vào hoặc sau ngày IMO
thông qua vùng kiểm soát phát thải NOx đó hoặc ngày sau đó được quy định bởi IMO phù hợp
với quy định 13.5.1.2 của Phụ lục VI, lấy ngày nào muộn hơn:
Bảng 8.1 (c) Các giới hạn phát thải NOx cho
phép lớn nhất (giai đoạn III)
Số vòng quay liên tục lớn nhất
N0 (vòng/phút)
Giới hạn phát thải NOx cho phép lớn nhất (g/kWh)
N0 < 130
3,4
130 ≤ N0 <
2.000
9,0 x N0(-0,2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
(d) Các
yêu cầu nêu ở (c) trên không áp dụng cho các tàu sau đây:
(i) Các
tàu có chiều dài tàu dưới 24 m, được thiết kế riêng và chỉ sử dụng cho mục đích
vui chơi giải trí; hoặc
(ii)
Các tàu có tổng công suất động cơ điêzen đẩy
tàu nhỏ hơn 750 kW mà có thể chứng minh thỏa mãn cho Đăng kiểm rằng tàu không
có khả năng đáp ứng được các tiêu chuẩn nêu ở Bảng 8.1(c) do các hạn chế
vè thiết kế hoặc kết cấu của tàu; hoặc
(iii)
Các tàu có tổng dung tích nhỏ hơn 500, có chiều dài từ 24 m
trở lên có giai đoạn bắt đầu đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2021,
được thiết kế riêng và chỉ cho mục đích vui chơi giải trí.
(2) Hoán
cải lớn các động cơ điêzen được thực hiện vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm
2000
Khi thay
thế một động cơ điêzen bằng một động cơ không giống hệt động cơ trước đó hoặc khi lắp
đặt thêm một động cơ điêzen, các tiêu chuẩn có hiệu lực tại thời điểm thay thế
hoặc lắp đặt thêm động cơ điêzen phải được áp dụng. Tuy nhiên đối với việc thay
thế động cơ, nếu Đăng kiểm cho rằng không thể thay thế động cơ đáp ứng
các tiêu chuẩn nêu ở Bảng 8.1(c), thì động cơ
thay thế đó phải thỏa mãn các yêu cầu nêu ở Bảng
8.1(b). Các tiêu chí để xác định khi nào việc thay thế các động cơ đáp ứng các
tiêu chuẩn ở Bảng 8.1(c) là không thể thực hiện được phải phù hợp với hướng dẫn
của IMO được nêu tại MEPC.230(65).
2
Việc đo và tính phải phù hợp với các yêu cầu sau:
(1) Lượng
phát thải NOx phải được đo và tính toán áp dụng một chu trình kiểm tra phù hợp
với từ (a) đến (d) sau đây. Không được sử dụng các số liệu thu được từ thử
nghiệm khác để tính toán các giá trị phát thải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Đối
với động cơ điêzen lai chân vịt bước cố định, áp dụng chu trình thử E3 nêu trong
Bảng 8.3;
(c) Đối
với các động cơ phụ có vòng quay không đổi, áp dụng chu trình thử D2 nêu trong
Bảng 8.4;
(d) Đối
với các động cơ phụ có vòng quay, tải thay đổi, không
kể các động cơ nêu ở (a) đến (c), áp dụng chu trình thử C1 trong
Bảng 8.5;
(2) Lượng
phát thải NOx phải được thẩm tra bằng cách sử dụng một trong các phương pháp đo
dưới đây và phù hợp với các quy trình nêu ở -5 dưới đây:
(a) Quy
trình đo để thẩm tra lượng phát thải NOx tại bệ thử;
(b)
Phương pháp đo đơn giản trên tàu;
(c)
Phương pháp đo và giám sát trực tiếp trên tàu.
(3) Cách
đo phải được tiến hành sử dụng nhiên liệu là loại dầu hàng hải cấp DM hoặc dầu đốt
cấp RM (đối với các quy trình đo để thẩm tra lượng phát thải trên bệ thử chỉ
trong trường hợp không có dầu đốt loại DM) như quy định tại ISO 8217: 2005 hoặc
nhiên liệu khí được lựa chọn phù hợp với Bộ luật kỹ thuật NOx, với các đặc tính
phù hợp với kiểu máy. Tuy nhiên, nếu không có dầu đốt sử dụng phù hợp thì có thể sử
dụng dầu đốt khác được Đăng kiểm chấp nhận.
(4) Giá
trị và giới hạn phát thải NOx, được làm tròn đến một chữ số thập phân, phải có
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Nếu áp dụng một chu trình thử mới cho động cơ điêzen đã được chứng nhận theo
một chu trình thử khác nêu ở -2(1)(a)
đến (d), thì việc xác nhận có thể được thực hiện bằng việc tính toán lại, áp
dụng các kết quả đo ở các chế độ đặc trưng của lần chứng nhận đầu tiên để
tính tổng lượng phát thải theo chu trình mới áp dụng, sử dụng các hệ số tải
tương ứng của chu trình thử mới.
5
Các quy trình đo phát thải NOx
(1) Quy
trình đo để thẩm tra phát thải trên bệ thử
Quy trình
phải phù hợp với Chương 5 của Bộ luật kỹ thuật NOx. Ngoài ra, các quy
trình đối với động cơ điêzen lắp đặt hệ thống giảm phát thải bằng chất xúc tác
lựa chọn phải phù hợp với MEPC.198(62).
(2)
Phương pháp đo đơn giản trên tàu
Phải phù
hợp với 6.3 của Bộ luật kỹ thuật NOx.
Tuy nhiên, khi thẩm tra theo yêu cầu ở 2.1.3-5(3)(a)(iv)2) Phần 2 được thực hiện
phù hợp với phương pháp đo đơn giản trên tàu thì
các sai khác cho phép cho ở 6.3.11 của Bộ luật kỹ
thuật NOx sẽ không được áp dụng. Ngoài ra, nếu các quy
trình nêu ở Chương 5 của Bộ luật kỹ thuật NOx được thực hiện thì
phải phù hợp với (1) trên.
(3)
Phương pháp đo và giám sát trực tiếp trên tàu
Phải phù
hợp với 6.4 và Phụ chương VIII của
Bộ luật kỹ thuật NOx. Ngoài ra, phải thỏa mãn từ (a) đến (g) sau:
(a) Số
liệu được lấy trong phạm vi 30 ngày trước đây phù hợp với (i) hoặc (ii) sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Kết
quả của việc giám sát liên tục và lưu trữ số liệu.
(b) Các bản
ghi giám sát phải được lưu giữ trên tàu trong thời gian 3 tháng;
(c) Các
số liệu phải được hiệu chỉnh cho các điều kiện môi trường và đặc tính dầu đốt;
(d) Thiết
bị đo phải được kiểm tra bởi cơ sở chế tạo thiết bị đo, đảm bảo hoạt
động và được hiệu chỉnh đúng, phù hợp với các quy trình nêu ở hồ sơ kỹ thuật của động cơ;
(e) Nếu
lắp đặt thiết bị xử lý khí xả để tác động đến lượng phát thải NOx, các
điểm đo phải được bố trí ở dòng khí xả phía sau của thiết bị đó;
(f) Phải
thu thập được số liệu đầy đủ để tính lượng phát thải NOx thực tế trung bình;
(g) Trong
trường hợp lắp đặt hệ thống làm sạch khí xả cho động cơ điêzen để
giảm lượng phát thải NOx, các thông số thích hợp có thể được giám sát phải được
Đăng kiểm chấp nhận.
Bảng 8.2 Chu trình thử kiểu
E2
Vòng quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100%
100%
100%(2)
Công suất
100%
75%
50%
25%
Hệ số tải(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,15
0,15
Bảng 8.3 Chu trình thử kiểu E3
Vòng quay
100%
91%
80%
63%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100%
75%
50%
25%
Hệ số tải(1)
0,2
0,5
0,15
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng quay
100%
100%
100%
100%
Công suất
100%
75%
25%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tải(1)
0,05
0,25
0,3
0,1
Bảng 8.5 Chu trình thử kiểu C1
Vòng quay
Số vòng quay liên tục lớn
nhất
Trung gian(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men quay(3)
100%
75%
50%
10%
100%
75%
50%
0%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,15
0,15
0,1
0,1
0,1
0,1
0,15
Chú
thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Có
các trường hợp ngoại lệ, bao gồm các động cơ điêzen có đường kính xy lanh
lớn dự định áp dụng chu trình thử E2, theo đó do các khối lượng dao
động và kết cấu của chúng, các động cơ điêzen
không thể chạy ở tải thấp ở vòng quay thông thường mà không bị nguy cơ hư hỏng
các bộ phận hợp thành chính. Trong các trường hợp này, cơ sở chế tạo động cơ điêzen
phải đề nghị Đăng kiểm để chấp nhận thay đổi chu trình thử quy định ở Bảng 8.2 cho trạng
thái 25% công suất tương ứng với vòng quay. Tuy nhiên, vòng
quay động cơ điêzen được điều chỉnh ở 25% công suất
phải sao cho càng gần với vòng quay định mức của động cơ điêzen càng tốt, phù
hợp với khuyến nghị của cơ sở chế tạo động cơ điêzen và được Đăng kiểm chấp
nhận. Các hệ số tải có thể áp dụng cho chu kỳ thử vẫn được giữ nguyên.
(3)
Tỷ số giữa mô men xoắn yêu cầu và mô men xoắn lớn nhất có thể tại tốc
độ đã chọn;
(4)
Do cơ sở chế tạo động cơ điêzen đưa
ra, có tính đến các yêu cầu sau đây;
(a) Đối
với động cơ điêzen được thiết kế hoạt động ngoài dải
vòng quay trên đường cong mô men đủ tải:
(i) Nếu
mô men lớn nhất xảy ra trong dải vòng
quay nhỏ hơn 60% của vòng quay liên tục lớn nhất, là 60% của vòng quay liên tục
lớn nhất
(ii) Nếu
mô men lớn nhất xảy ra trong dải vòng quay từ 60% đến 75% của vòng
quay liên tục, là vòng quay đó.
(iii)
Nếu mô men lớn nhất xảy ra trong dải vòng quay lớn hơn 75% của vòng quay liên
tục lớn nhất, là 75% của vòng quay liên tục lớn nhất.
(b) Đối
với các động cơ điêzen khác với động cơ nêu ở (a) trên, thường
phải là vòng quay nằm trong khoảng 60% đến 75% vòng quay liên tục lớn
nhất.
2.1.3
Hồ sơ kỹ thuật và sổ ghi thông số động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi động
cơ điêzen phải kèm theo một hồ sơ kỹ thuật của cơ sở chế tạo động cơ có các thông
tin sau:
(1) Cách
nhận biết các bộ phận, kể cả các thông tin chi tiết giúp nhận biết bất kỳ sự thay
đổi nào, các cài đặt và giá trị khai thác
của động cơ mà có thể ảnh hưởng tới phát thải NOX của chúng, bao gồm mọi thiết bị
hay hệ thống giảm NOX.
(2) Cách
nhận biết toàn bộ phạm vi điều chỉnh cho phép hoặc các thay đổi đối với các bộ
phận của động cơ.
(3) Toàn
bộ các số liệu ghi chép liên quan tới tính năng kỹ thuật của động cơ điêzen, kể
cả vòng quay và công suất ra liên tục lớn nhất của động cơ, phù hợp với các
thông số trên biển tên.
(4) Ít nhất
một trong các phương pháp thẩm tra lượng phát thải NOX nêu ở 2.1.2-2(2)
và khả năng áp dụng trong việc kiểm tra quy định ở 3.2.2-4(2) Phần 2, hoặc
phương pháp kiểm tra các thông số động cơ điêzen trên
tàu, phù hợp với 6.2 của Bộ luật kỹ thuật NOX. Khi áp dụng phương
pháp đo và giám sát trực tiếp trên tàu, phải có quy trình hiệu chỉnh và sử dụng
các thiết bị đo của cơ sở chế tạo động cơ điêzen. Ngoài ra, khi lắp đặt hệ
thống làm sạch khí xả để giảm thiểu phát thải NOx, thì phải có
quy trình xác định NOX trên tàu cho hệ thống để đảm bảo chúng được
hoạt động chính xác.
(5) Bản sao
biên bản thử của các thử nghiệm phù hợp với Phần 2 Phụ lục V của Bộ
luật kỹ thuật NOX (trong trường hợp phương pháp đo đơn giản trên tàu
được áp dụng phù hợp với 2.2.5.2 của Bộ luật kỹ thuật NOx được
thực hiện để thẩm tra lượng phát thải, phải bao gồm cả hai biên bản
thử). Đối với động cơ thành phần của một họ hoặc một nhóm
động cơ, chúng có thể được thay thế bằng các biên bản thử của động cơ mẫu.
(6) Nếu
có thể, đặc tính thiết kế và hạn chế đối với động cơ thành phần của một họ hoặc
một nhóm động cơ được kèm theo với yêu cầu ở trong Chương 4 của Bộ
luật kỹ thuật NOX.
(7) Các
đặc tính của các thành phần, bộ phận dự trữ của động cơ điêzen mà khi thay thế
vào động cơ điêzen phù hợp với những đặc tính nêu trên, luôn cho kết quả phát
thải NOX thỏa mãn giới hạn quy định ở 2.1.2-1.
(8) Giấy
chứng nhận EIAPP, nếu đã được cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Nếu
có chất phụ gia khác được sử dụng, như
amôniăc, urê, hơi nước, nước, các chất phụ gia dầu đốt v.v... phương tiện sẵn
có để chứng minh rằng lượng tiêu thụ các chất phụ gia đó là thỏa mãn
yêu cầu để tuân thủ các giới hạn của NOX áp dụng.
(11) Các
thông tin liên quan khác.
2
Sổ ghi thông số kỹ thuật của động cơ
Mỗi động
cơ phải có số ghi các thông số động cơ trong đó có
toàn bộ bản ghi các điều chỉnh, sửa đổi và tất cả các thay đổi thông số, kể cả
của các bộ phận hợp thành và cài đặt của động cơ có thể làm ảnh hưởng đến lượng
phát thải NOX được thực hiện sau khi hồ sơ kỹ
thuật được duyệt.
2.1.4
Ghi thông tin
liên quan đến kiểm soát lượng phát thải NOX
Giai
đoạn (giai đoạn II hoặc giai đoạn III) và trạng thái áp
dụng/không áp dụng của các động cơ điêzen lắp đặt trên tàu mà 2.12-1(1)(c) áp
dụng mà được chứng nhận cả giai đoạn II và giai đoạn III
hoặc chỉ được chứng nhận giai đoạn II, phải được ghi lại trong nhật ký như được
quy định bởi Đăng kiểm cùng với ngày, thời gian và vị trí của tàu trong các
trường hợp sau:
(1) Khi
đi vào một khu vực kiểm soát phát thải NOx quy định ở 1.1.2(15);
(2) Khi
ra khỏi một khu vực kiểm soát phát thải NOx quy định ở 1.1.2(15);
hoặc
(3) Khi
thay đổi trạng thái áp dụng/không áp dụng trong khu vực kiểm soát phát thải NOx
quy định ở 1.1.2(15).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Dầu đốt sử dụng cho tàu hoạt động ở khu vực kiểm soát phát thải SOx phải được
xác nhận bởi phiếu cung ứng dầu đốt nêu ở 1.2.2-2 rằng hàm lượng lưu huỳnh
không vượt quá các giới hạn nêu dưới đây. Tuy nhiên, quy định này không áp dụng
trước ngày 01 tháng 01 năm 2020 đối với các tàu hoạt động
trong các khu vực nêu ở 1.1.2-1(16)(b) được đóng vào hoặc trước ngày 01 tháng 8
năm 2011 và được chạy bằng các nồi hơi chính đẩy
tàu mà ban đầu không thiết kế để hoạt động liên tục bằng dầu chưng cất hàng hải
hoặc khí tự nhiên:
(1) 1,5%
theo khối lượng trước ngày 01 tháng 7 năm 2010;
(2) 1,0%
theo khối lượng vào và sau ngày 01 tháng 7 năm 2010;
(3) 0,1%
theo khối lượng vào và sau ngày 01 tháng 01 năm 2015.
2
Tất cả các tàu sử dụng dầu đốt thỏa mãn -1
trong khu vực kiểm soát phát thải SOx và các loại dầu đốt khác trong các khu
vực khác, phải có quy trình được viết chỉ dẫn việc chuyển đổi
dầu đốt được thực hiện thế nào, có thời gian đủ để hệ
thống dầu trực nhật được tẩy sạch các dầu đốt có
hàm lượng lưu huỳnh vượt quá giới hạn cho phép nêu ở -1 trước khi đi vào khu
vực kiểm soát phát thải SOx. Ngày, thời gian, vị trí của tàu
và thể tích dầu đốt phù hợp với -1 trong từng két trong các trường hợp
nêu ở (1) và (2) dưới đây phải được ghi lại trong sổ nhật ký đã được Đăng kiểm
quy định.
(1) Khi
hoàn thành việc chuyển đổi dầu đốt trước khi đi vào khu vực kiểm soát phát thải
SOx, để tẩy sạch tất cả dầu đốt đã sử dụng ở ngoài vùng và bắt đầu sử dụng
dầu đốt thỏa mãn-1.
(2) Khi
bắt đầu thực hiện chuyển đổi dầu đốt sau khi ra khỏi khu vực kiểm soát phát
thải SOX và bắt đầu sử dụng dầu đốt thường sử dụng ở ngoài vùng.
3
Trong thời hạn 12 tháng đầu ngay sau khi quy định một vùng kiểm soát phát thải
SOx, các yêu cầu ở 2.2 này không áp dụng đối với việc sử dụng dầu đốt
trong khu vực đó.
2.3
Hệ thống thu gom hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tàu
chở hàng lỏng;
(2) Tàu
chở xô khí hóa lỏng (khi kiểu của các hệ thống làm và chứa
hàng cho phép lưu giữ an toàn các chất hữu cơ dễ bay hơi không chứa mê tan,
hoặc xả lên bờ an toàn).
2
Đối với các tàu có hệ thống thu gom hơi nêu ở -1, phải có sổ
tay hướng dẫn liên quan tới vận hành hệ thống, bao gồm các thông tin sau đây:
(1) Sơ đồ
đường ống của hệ thống;
(2) Tốc
độ chuyển tải cho phép lớn nhất;
(3) Sụt
áp lớn nhất trong hệ thống ở tốc độ chuyển tải khác;
(4) Đặt
giá trị xả cho từng van xả áp và chân không;
(5) Quy
trình khai thác của hệ thống;
(6) Các
quy trình phải thực hiện khác không nêu ở từ (1) đến (5) trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Có
các quy trình được viết để giảm thiểu lượng
phát thải hợp chất hữu cơ dễ bay hơi trong quá trình nhận hàng, hành trình và
khi xả hàng;
(2) Có
xem xét đến cả hợp chất hữu cơ dễ bay hơi phát sinh bổ sung bởi việc rửa bằng
dầu thô;
(3) Phân
biệt rõ người chịu trách nhiệm thực hiện bản kế hoạch;
(4) Đối
với các tàu hoạt động tuyến quốc tế, phải được viết bằng ngôn ngữ làm việc của
thuyền trưởng và các sỹ quan. Nếu ngôn ngữ làm
việc của thuyền trưởng và các sỹ quan không phải bằng tiếng Anh, tiếng Pháp
hoặc Tây Ban Nha thì phải có bản dịch sang một trong các tiếng này.
4
Hệ thống thu gom hơi phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Được
Đăng kiểm thẩm định phù hợp với MSC/Circ. 585 của IMO;
(2) Phải
bao gồm:
(a) Các ống
thu gom hơi;
(b) Thiết
bị đo mức chất lỏng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Thiết
bị đo áp suất.
2.4
Thiết bị đốt chất thải
1
Đối với mỗi tàu có các chất phế thải hoặc chất khác phát sinh trong quá trình
khai thác bình thường của tàu được đốt, thì phải trang bị thiết bị đốt chất
thải thỏa mãn những yêu cầu dưới đây. Tuy nhiên, việc đốt
cặn nước thải hoặc cặn dầu (cặn thu từ việc lọc dầu đốt
hay dầu bôi trơn, cặn thải dầu bôi trơn máy chính hoặc máy phụ, cặn dầu thải từ
thiết bị lọc dầu hay khay thu gom) có thể thực hiện được trong các động cơ điêzen
hoặc nồi hơi khi tàu ngoài vùng nước cảng, bến và cửa sông.
(1) Thiết
bị đốt chất thải được thiết kế với mục đích ban đầu để
đốt chất thải v.v...;
(2) Mỗi
thiết bị đốt chất thải được lắp đặt trên tàu vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm
2000 phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây. Tuy nhiên, những thiết bị đốt chất thải
lắp đặt trên tàu trước ngày 19 tháng 5 năm 2005 có thể được miễn giảm yêu cầu
(2) này với điều kiện tàu không hoạt động tuyến quốc tế;
(a) Phải
được Đăng kiểm công nhận kiểu phù hợp với MEPC.244(66) và,
khi sử dụng dầu/rác tiêu chuẩn như quy định trong Bảng 8.6, phải hoạt động
trong giới hạn quy định trong Bảng 8.7;
(b) Đảm
bảo chỉ báo liên tục nhiệt độ đầu ra khí cháy của buồng đốt trong mọi thời
gian;
(c) Trong
trường hợp chất thải cấp vào buồng đốt không có người trợ giúp trong thời gian
thiết bị đốt chất thải hoạt động bình
thường, thì chất thải phải không được cấp vào thiết bị khi nhiệt độ đầu ra khí
cháy của buồng đốt nhỏ hơn 850 oC;
(d) Đối
với thiết bị đốt chất thải từng mẻ, thì hệ
thống phải được thiết kế sao cho nhiệt độ đầu ra khí
cháy của buồng đốt đạt được 600 oC trong vòng 5 phút sau khi khởi
động và sau đó phải ổn định ở nhiệt độ không thấp hơn 850 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu/rác
Thành phần
Cặn dầu
Cặn dầu
từ dầu đốt nặng
75%
Dầu
bôi trơn thải
5%
Nước
nhũ tương
20%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Hỗn
hợp có thể chứa 50% hơi nước và 7% chất thải rắn không cháy)
Thức ăn
thải
50%
Rác
50%
Phân
chia thành phần:
Giấy
Bìa
cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa
15%
20%
5%
10%
2
Tất cả các tàu có thiết bị đốt chất thải thỏa mãn quy định -1(2)
phải có sổ tay hướng dẫn khai thác của nhà chế tạo. Sổ tay này phải nêu rõ
cách khai khác thiết bị đốt chất thải trong giới hạn nêu ở
Bảng 8.7 và bao gồm các thông tin sau.
(1) Các
bản vẽ;
(2) Sơ đồ
điện;
(3) Hướng
dẫn vận hành và bảo dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8.7 Giới hạn hoạt động của thiết bị đốt
chất thải
Hạng mục
Giới hạn
O2
trong buồng đốt
6-12%
CO
trong tỷ lệ khí đốt trung bình lớn nhất
220 mg/MJ
Lượng
muội trung bình lớn nhất
BACHARACH
3 hoặc RINGELMAN 1 (độ chắn sáng 20%) (chấp nhận lượng muội lớn hơn trong
thời gian ngắn, chẳng hạn như khi khởi động)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối đa 10% khối lượng
Giới
hạn nhiệt độ đầu ra của khí buồng đốt
860 oC - 1200 oC
CHƯƠNG 3 HIỆU QUẢ NĂNG
LƯỢNG ĐỐI VỚI CÁC TÀU
3.1
Quy định chung
3.1.1
Phạm vi áp dụng
1
Các yêu cầu trong Chương này áp dụng cho tất cả các tàu có
tổng dung tích từ 400 trở lên hoạt động tuyến quốc tế. Tuy nhiên,
không áp dụng cho các tàu không tự hành, và các công trình biển bao gồm kho
chứa nổi, giàn di động và giàn cố định bất kể kiểu hệ thống động lực của chúng.
2
Bất kể các yêu cầu ở -1, không áp dụng 3.2 và 3.3 cho các tàu sau đây:
(1) Các
tàu có hệ thống đầy tàu kiểu không thông thường (tuy
nhiên, điều này không bao gồm các tàu khách du lịch giải trí có hệ thống đẩy
tàu không thông thường và các tàu chở khí tự
nhiên hóa lỏng (LNG) có hệ thống đẩy tàu
thông thường và không thông thường, được bàn giao vào hoặc sau ngày 01 tháng
9 năm 2019); và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Bất kể các yêu cầu ở -1, Đăng kiểm có thể miễn giảm các
quy định 3.2 và 3.3 cho các tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên trừ các trường
hợp sau đây:
(1) Tàu
có hợp đồng đóng mới được ký vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2017.
(2) Trong
trường hợp không có hợp đồng đóng mới, tàu được đặt sống
chính hoặc giai đoạn đóng mới tương tự vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2017.
(3) Tàu
được bàn giao vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2019.
(4) Các tàu
mới hoặc tàu hiện có có hoán cải lớn được thực hiện vào hoặc sau ngày 01 tháng
01 năm 2017.
4
Bất kể các yêu cầu ở -1 đến -3, các yêu cầu của Chương này không cần áp
dụng đối với các tàu không hoạt động tuyến quốc tế nhưng trong trường hợp ngoại
lệ thực hiện một chuyến đi quốc tế, được Đăng kiểm chấp nhận.
3.1.2
Thuật ngữ
1
Trong Chương này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
(1) “Tàu
mới” là các tàu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Trong
trường hợp không có hợp đồng đóng mới, tàu được đặt sống chính
hoặc giai đoạn đóng mới tương tự vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2013.
(c) Tàu
được bàn giao vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2015.
(2) “Tàu
hiện có” là tàu không phải tàu mới.
(3) “Hoán
cải lớn” là một trong các thay đổi sau:
(a) Hoán
cải làm thay đổi đáng kể các kích thước, khả năng chở
hàng hoặc công suất máy của tàu, ví dụ thay đổi chiều dài tàu, thay đổi mạn khô
được ấn định, tăng mạn khô được ấn định (trừ
trường hợp tăng tạm thời) hoặc tăng tổng
công suất máy chính từ 5% trở lên;
(b) Hoán
cải thay đổi loại tàu;
(c) Hoán
cải mà mục đích, theo quan điểm của Đăng kiểm, là để tăng
đáng kể tuổi thọ của tàu;
(d) Hoán
cải, mà nói theo cách khác thay đổi tàu mà,
nếu là tàu mới thì trở thành đối tượng áp dụng các quy định thích hợp của Công ước hiện hành
không áp dụng cho nó do là tàu hiện có;
(e) Hoán
cải làm thay đổi đáng kể hiệu quả năng lượng của tàu và bao gồm cả các sửa đổi có thể làm
cho tàu vượt quá chỉ số hiệu quả năng lượng yêu cầu áp dụng nêu
ở 3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) "Tàu
chở khí" là tàu hàng được đóng hoặc chuyển đổi sử
dụng để chở xô khí hóa lỏng, nhưng không bao gồm các tàu
chở LNG (khí tự nhiên hóa lỏng) được nêu ở (17).
(6) “Tàu
hàng lỏng” là tàu dầu như định nghĩa ở 1.2.2-1 (6) của Mục I, tàu chở xô chất
lỏng độc như định nghĩa ở 1.2.2-1(7) của Mục I hoặc tàu chở
hóa chất như định nghĩa ở 1.3.1-1 (8) Phần 8E Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.
(7) “Tàu
chở công te nơ” là tàu được thiết kế chuyên để chở các công te nơ trong các
khoang hàng và trên boong.
(8) Tàu
chở hàng tổng hợp” là tàu có thân nhiều boong hoặc
boong đơn được thiết kế chủ yếu để chở các
hàng tổng hợp. Định nghĩa này không bao gồm các tàu
hàng khô đặc biệt mà không được bao gồm trong tính toán của các đường tham khảo
(được tính phù hợp với MEPC.215(63) và MEPC.233(65)) đối với tàu chở
hàng tổng hợp, đó là tàu chở gia súc, tàu chở sà lan,
tàu chở hàng nặng, tàu chở xuồng và tàu nhiên liệu hạt
nhân.
(9) Tàu
chở hàng đông lạnh" là tàu được thiết kế riêng để chở hàng
đông lạnh trong các khoang hàng.
(10) “Tàu
chở hàng hỗn hợp” là tàu được thiết kế để chở 100%
tải trọng cho cả hàng lỏng và hàng khô dạng xô.
(11) “Tàu
khách” là tàu chở hơn 12 hành khách.
(12) “Tàu
hàng ro-ro” (tàu chở ô tô) là tàu có nhiều boong chở hàng có bánh lăn
lên và xuống tàu, được thiết kế để chở các
xe ô tô và xe tải không hàng.
(13) “Tàu
hàng ro-ro” là tàu được thiết kế để chở các đơn
vị vận chuyển hàng có bánh lăn lên lăn xuống tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15)
“EEDI đạt được” là giá trị EEDI đạt được bởi từng tàu phù hợp với 3.2.
(16)
“EEDI yêu cầu” là giá trị lớn nhất của EEDI đạt được mà 3.3 cho phép đối với
từng loại và kích thước tàu.
(17)
"Tàu chở LNG" là tàu hàng được đóng hoặc chuyển đổi dùng để chở xô
khí tự nhiên hóa lỏng (LNG).
(18) “Tàu
khách du lịch giải trí” (cruise passenger ship) là tàu khách không có boong chở hàng,
được thiết kế dành riêng để chở khách trong các buồng ngủ đêm trên các chuyến
đi biển.
(19)
"Hệ thống đẩy tàu thông thường" là phương pháp truyền động đẩy tàu sử
dụng một động cơ đốt trong nói với trực tiếp với trục chân vịt hoặc thông qua
một hộp số.
(20)
"Hệ thống đẩy tàu không thông thường" là phương pháp truyền động đẩy
tàu, khác với hệ thống đẩy tàu thông thường, bao gồm hệ
thống điêzen điện chân vịt, hệ thống đẩy tàu kiểu
tua-bin và hệ thống đẩy tàu kết hợp (hybrid).
(21) "Tàu
hàng có khả năng phá băng" là tàu hàng được thiết kế để
phá băng một cách độc lập ở tốc độ ít nhất là 2 hải lý/h
khi độ dày của lớp băng là 1 m hoặc nhiều hơn và băng có ứng suất ít nhất là
500 kPa.
(22)
"Tàu được bàn giao vào hoặc sau ngày 01 tháng 9 năm 2019" là tàu:
(a) Có
hợp đồng đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 9 năm 2015;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Được
bàn giao vào hoặc sau ngày 01 tháng 9 năm 2019.
3.2
Chỉ số thiết kế hiệu quả năng lượng đạt được (EEDI đạt được)
1
EEDI đạt được phải được tính cho các trường hợp sau và phải được Đăng kiểm thẩm
định lại phù hợp với MEPC.254(67), dựa trên hồ sơ kỹ thuật EEDI.
(1) Mỗi
tàu mới thuộc vào một hoặc nhiều hơn trong các loại ở 3.1.2-1 (4) đến (14),
(17) và (18);
(2) Mỗi
tàu mới được hoán cải lớn thuộc vào một hoặc nhiều hơn trong các loại ở
3.1.2-1(4) đến (14), (17) và (18);
(3) Mỗi
tàu mới hoặc tàu hiện có được hoán cải lớn thuộc
vào một hoặc nhiều hơn trong các loại ở 3.1.2-1(4)
đến (14), (17) và (18) và có mức độ đạt đến mức mà tàu đó
được Đăng kiểm coi là tàu đóng mới.
2
EEDI đạt được phải đặc trưng riêng của từng tàu và phải đưa ra tính
năng về hiệu quả năng lượng dự tính của tàu. Hơn nữa, nó phải được kèm theo Hồ
sơ kỹ thuật EEDI có chứa thông tin cần thiết để tính
EEDI đạt được và chỉ rõ quá trình tính.
3
EEDI đạt được phải được tính phù hợp với
MEPC.245(66).
3.3
Chỉ số thiết kế hiệu quả năng lượng yêu cầu (EEDI yêu cầu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tàu
mới thuộc một trong hoặc nhiều hơn trong các loại ở 3.1.2-1(4) đến (10), (12)
đến (14), (17) và (18).
(2) Tàu
mới thuộc một trong hoặc nhiều hơn trong các loại ở 3.1.2-1(4) đến
(10), (12) đến (14), (17) và (18) và được hoán cải lớn.
(3) Tàu mới
hoặc tàu hiện có thuộc vào một hoặc nhiều hơn trong các loại ở 3.1.2-1(4) đến
(10), (12) đến (14) và (18) và được hoán cải lớn đến mức mà tàu đó được Đăng
kiểm coi là tàu đóng mới.
EEDI đạt
được ≤ EEDI yêu cầu = (1-X/100) x giá trị đường tham khảo
Trong đó:
X: Hệ số
giảm nêu ở Bảng 8.8 cho EEDI yêu cầu so với đường tham khảo
EEDI.
Giá trị
đường tham khảo: a x b-c
a, b và
c: Các thông số cho trong Bảng 8.9.
2
Đối với mỗi tàu mới hoặc tàu hiện có được hoán cải lớn
đạt đến mức độ mà tàu đó được Đăng kiểm coi là tàu đóng mới, EEDI đạt được phải được tính
và thỏa mãn các yêu cầu ở -1 với hệ số giảm áp dụng tương ứng với loại và kích
thước của tàu được hoán cải vào ngày của hợp đồng hoán cải
hoặc ngày bắt đầu hoán cải nếu không có hợp đồng hoán cải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Đối với mỗi tàu phải áp dụng 3.3, công suất máy chính
lắp đặt không được nhỏ hơn công suất đẩy cần
thiết để duy trì khả năng điều động tàu trong các điều kiện thời tiết khắc
nghiệt được xác định theo MEPC.232(65).
Bảng 8.8 Các hệ số giảm (theo phần trăm) đối với EEDI tương ứng
với đường tham chiếu EEDI
Loại tàu
Kích cỡ
(trọng tải toàn phần (DW), tổng dung tích (GT))
Hệ số giảm (%)
Giai đoạn 0(4)
Giai đoạn 1(5)
Giai đoạn 2(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến 31 tháng 12 năm 2014
Ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến 31 tháng 12 năm 2019
Ngày 01 tháng 01 năm 2020
đến 31 tháng 12 năm 2024
Ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở đi
Tàu chở
hàng rời
20.000 DW trở lên
0
10
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000 - 20.000 DW
-
0-10(1)
0-20(1)
0-30(1)
Tàu chở
khí
10.000 DW trở lên
0
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
2.000 - 10.000 DW
-
0-10(1)
0-20(1)
0-30(1)
Tàu chở
hàng lỏng
20.000 DW trở lên
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
30
4.000 - 20.000 DW
-
0-10(1)
0-20(1)
0-30(1)
Tàu chở
công te nơ
15.000 DW trở lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20
30
10.000 - 15.000 DW
-
0-10(1)
0-20(1)
0-30(1)
Tàu chở
hàng tổng hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
10
15
30
3.000 - 15.000 DW
-
0-10(1)
0-15(1)
0-30(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.000 trở lên
0
10
15
30
3.000 - 5.000 DW
-
0-10(1)
0-15(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu chở
hàng hỗn hợp
20.000 trở lên
0
10
20
30
4.000 - 20.000 DW
-
0-10(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0-30(1)
Tàu
chở LNG(3)
10.000 DW trở lên
-
10(2)
20
30
Tàu
hàng ro-ro (tàu chở ô tô(3))
10.000 DW trở lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5(2)
15
30
Tàu
hàng ro-ro(3)
2.000 DW trở lên
-
5(1)
20
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0-5(1)(2)
0-20(1)
0-30(1)
Tàu
khách ro-ro(3)
1.000 DW trở lên
-
5(2)
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 - 1.000 DW
-
0-5(1)(2)
0-20(1)
0-30(1)
Tàu
khách du lịch giải trí có hệ thống đẩy không thông
thường(3)
85.000 GT trở lên
-
5(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
25.000 - 85.000 GT
-
0-5(1)(2)
0-20(1)
0-30(1)
Chú thích:
(1) Hệ số
giảm được nội suy tuyến tính giữa hai giá trị phụ thuộc vào kích thước tàu. Giá
trị thấp hơn của hệ số giảm phải
được áp dụng cho kích thước tàu bé hơn.
(2) Giai
đoạn 1 bắt đầu cho các tàu từ ngày 1 tháng 9 năm 2015;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Giai
đoạn 0 áp dụng cho các tàu mới sau:
(a) Có
hợp đồng đóng mới được ký vào giai đoạn 0 và ngày bàn giao tàu trước ngày 01 tháng 01 năm
2019; hoặc
(b) Có
hợp đồng đóng mới được ký vào trước giai đoạn 0 và ngày bàn giao tàu vào hoặc sau
ngày 01 tháng 7 năm 2015 và trước ngày 01 tháng 01 năm 2019; hoặc
(c) Trong
trường hợp không có hợp đồng đóng tàu, tàu được đặt
sống chính hoặc giai đoạn đóng mới tương
tự vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2013 và trước ngày 01 tháng 7 năm 2015, và
ngày bàn giao tàu trước ngày 01 tháng 01 năm 2019; hoặc
(d) Trong
trường hợp không có hợp đồng đóng tàu, tàu
được đặt sống chính hoặc giai đoạn đóng mới tương tự trước ngày 01 tháng 7 năm
2013 và ngày bản giao tàu vào hoặc sau ngày 01 tháng 7 năm 2015 và trước ngày
01 tháng 01 năm 2019.
(5) Giai
đoạn 1 áp dụng cho các tàu mới sau:
(a) Có
hợp đồng đóng mới được ký vào giai đoạn 1 và
ngày bàn giao tàu trước ngày 01 tháng 01 năm 2024; hoặc
(b) Có
hợp đồng đóng mới được ký vào trước giai đoạn 1 và ngày bàn giao tàu vào hoặc
sau ngày 01 tháng 01 năm 2019 và trước ngày 01 tháng 01 năm 2024;
hoặc
(c) Trong
trường hợp không có hợp đồng đóng tàu, tàu được
đặt sống chính hoặc giai đoạn đóng mới tương tự vào hoặc sau ngày 01 tháng 7
năm 2015 và trước ngày 01 tháng 7 năm 2020, và ngày bàn giao tàu trước ngày 01
tháng 01 năm 2024; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Giai
đoạn 2 áp dụng cho các tàu mới sau:
(a) Có
hợp đồng đóng mới được ký vào giai đoạn 2 và ngày bàn giao
tàu trước ngày 01 tháng 01 năm 2029; hoặc
(b) Có
hợp đồng đóng mới được ký vào trước giai đoạn 2 và ngày bàn giao tàu vào hoặc sau ngày 01
tháng 01 năm 2024 và trước ngày 01 tháng 01 năm 2029; hoặc
(c) Trong
trường hợp không có hợp đồng đóng tàu, tàu được đặt sống chính hoặc
giai đoạn đóng mới tương tự vào hoặc sau ngày 01
tháng 7 năm 2020 và trước ngày 01 tháng 7 năm 2025, và ngày bàn giao tàu trước
ngày 01 tháng 01 năm 2029; hoặc
(d) Trong
trường hợp không có hợp đồng đóng tàu, tàu được đặt sống chính
hoặc giai đoạn đóng mới tương tự trước ngày 01 tháng 7 năm 2020 và ngày bàn
giao tàu vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2024 và trước ngày 01 tháng 01 năm
2029.
(7) Giai
đoạn 3 áp dụng cho các tàu mới sau:
(a) Có
hợp đồng đóng mới được ký vào giai đoạn 3; hoặc
(c) Trong
trường hợp không có hợp đồng đóng tàu, tàu được đặt sống chính hoặc giai đoạn
đóng mới tương tự vào hoặc sau ngày 01
tháng 7 năm 2025; hoặc
(d) Ngày
bàn giao tàu vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2029.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8.9 Các thông số để xác định các giá trị tham khảo cho các
loại tàu
Loại tàu nêu ở 3.1.2
a
b
c
(4) Tàu
chở hàng rời
961,79
Trọng tải toàn phần (DW) của tàu
0,477
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1120,00
0,456
(6) Tàu
chở hàng lỏng
1218,80
0,488
(7) Tàu
chở công te nơ
174,22
0,201
(8) Tàu
chở hàng tổng hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,216
(9) Tàu
chở hàng đông lạnh
227,01
0,244
(10)
Tàu chở hàng hỗn hợp
1219,00
0,488
(12)
Tàu hàng ro-ro (tàu chở ô tô)
(DW/GT)-0,7 x
780,36 khi DW/GT<0,3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,471
(13)
Tàu hàng ro-ro
1405,15
0,498
1686,17(*)
DW của
tàu nếu DW ≤ 17.000(*) 17.000
nếu DW>17.000(*)
(14)
Tàu khách ro-ro
752,16
DW của
tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
902,59(*)
DW của
tàu nếu DW≤10.000(*) 10.000
nếu DW>10.000(*)
(17)
Tàu chở LNG
2253,7
DW của tàu
0,474
(18) Tàu
khách du lịch giải trí có hệ thống đẩy không
thông thường
170,84
Tổng dung tích (GT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú
thích: (*): được sử dụng từ giai đoạn 2 nêu ở Bảng
8.8 trở đi.
3.4
Kế hoạch quản lý hiệu quả năng lượng của tàu (SEEMP)
1
Mỗi tàu phải duy trì trên tàu Kế hoạch quản lý hiệu quả
năng lượng của tàu (SEEMP) riêng cho tàu đó. Kế hoạch này có thể là một phần
của hệ thống quản lý an toàn của tàu (SMS)
2
Đối với tàu có tổng dung tích từ 5.000 trở lên SEEMP phải bao gồm mô tả phương
pháp sẽ được sử dụng để thu thập số liệu theo yêu cầu của Quy định 22A.1 Phụ
lục VI và các quá trình sẽ được sử dụng để thông
báo về các số liệu cho Đăng kiểm. Đối với các tàu này được bàn giao trước ngày 01
tháng 03 năm 2018 thì phải được kiểm tra vào hoặc trước ngày 31 tháng 12 năm
2018 để đảm bảo rằng SEEMP có bao gồm mô tả phương pháp và các quá trình nêu trên.
3
Kế hoạch quản lý hiệu quả năng lượng của tàu phải được lập phù
hợp với hướng dẫn tại MEPC.282(70) và phải được thiết lập bằng ngôn ngữ làm
việc hoặc ngôn ngữ mà các thuyền viên của tàu đều hiểu
được.
3.5
Công bố báo cáo dữ liệu tiêu thụ nhiên liệu của tàu phù hợp và các vấn đề
khác
3.5.1
Công bố phù hợp được cất giữ và số liệu phải lưu giữ
1
Trong trường hợp tàu mà các yêu cầu ở 3.4-2 áp dụng, bản công bố
báo cáo dữ liệu tiêu thụ nhiên liệu của tàu phù hợp với quy định 6.6 và /hoặc quy
định 6.7 Phụ lục VI còn hiệu lực phải được cất giữ trên tàu.
2
Các tài liệu, bằng chứng về tiêu thụ nhiên liệu của tàu phải được lưu giữ theo
quy định tại Thông tư số 40/2018/TT-BGTVT để sẵn có đối với
Đăng kiểm khi có yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Việc thu thập số liệu và báo cáo dữ liệu tiêu thụ nhiên liệu của
tàu phải được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2018/TT-BGTVT.
PHẦN 9 NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO RÁC
THẢI
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1
Quy định chung
1.1.1
Yêu cầu áp dụng
1
Các quy định của Phần này được áp dụng đối với tất cả
các tàu.
2
Mặc dù được quy định ở -1 trên, đối với các tàu có giai
đoạn bắt đầu đóng mới trước ngày 01 tháng 7 năm 2019, các quy định của Phần này
được áp dụng vào ngày bàn giao tàu nếu ngày bàn giao tàu vào hoặc sau ngày 01
tháng 01 năm 2020 và áp dụng vào đợt kiểm tra gần nhất kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 nếu tàu được bàn giao trước ngày 01 tháng 01 năm
2020.
1.1.2
Thuật ngữ
Trong
Phần này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Cặn hàng là bất kỳ lượng hàng nhỏ nào còn lại trên tàu, hàng này không thuộc
phạm vi áp dụng của các Phụ lục khác của MARPOL, và còn
lại trên boong hoặc trong các khoang hàng sau khi nhận hoặc trả
hàng, kể cả lượng nhận, trả hàng bị thừa
hoặc vương vãi, bất kể ướt hay khô hoặc bị cuốn theo trong nước rửa, nhưng không bao gồm
bụi hàng hóa còn lại trên tàu sau khi
quét hoặc làm sạch các bề mặt ngoài của tàu.
3
Dầu ăn là bất kỳ loại dầu ăn hoặc mỡ động vật nào được sử dụng hoặc dự định sẽ
sử dụng cho việc chuẩn bị hoặc nấu thức ăn, nhưng không bao gồm các thức ăn
được chế biến bằng cách sử dụng những loại dầu này.
4
Chất thải sinh hoạt là tất cả các loại chất thải không thuộc phạm vi áp dụng
của các Phụ lục khác của MARPOL sinh ra trong các khu vực sinh hoạt trên tàu.
Chất thải sinh hoạt không bao gồm nước xám.
5
Đang hành trình là tàu đang chạy trên biển theo một tuyến hoặc nhiều tuyến, kể
cả sự chuyển hướng càng xa càng tốt từ tuyến đường thẳng ngắn nhất,
nhưng vì các mục đích hàng hải là hợp lý và có thể thực hiện được, sẽ gây ra
bất kỳ sự thải rác được trải ra trên vùng biển rộng lớn.
6
Dụng cụ đánh bắt cá là bất kỳ thiết bị, toàn bộ hoặc một phần
hoặc sự kết hợp các bộ phận có thể trên mặt nước, chìm dưới nước hoặc ở dưới
đáy biển với mục đích để đánh bắt hoặc kiểm soát việc đánh bắt các sinh vật
biển.
7
Giàn cố định hoặc di động là các kết cấu cố định hoặc di động trên
biển để thực hiện việc thăm dò, khai thác hoặc liên quan tới
việc xử lý các nguồn tài nguyên khoáng sản đáy
biển ở ngoài khơi.
8
Chất thải thực phẩm là bất kỳ thức ăn uống đun sôi hoặc không đun sôi và bao gồm cả trái
cây, rau, các sản phẩm từ sữa, gia cầm, các chế phẩm từ
thịt, phế liệu thực phẩm sinh ra trên tàu.
9
Rác là tất cả các loại chất thải chất thải thực phẩm,
chất thải sinh hoạt và chất thải từ hoạt động của tàu, tất cả các loại chất dẻo, cặn hàng,
tro lò đốt rác, dầu ăn, dụng cụ đánh bắt cá và xác động vật được tạo nên trong
quá trình hoạt động thường ngày của tàu và phải được thải liên
tục hoặc phải theo thời gian, trừ các chất được định nghĩa hoặc
liệt kê trong các Phụ lục khác của MARPOL. Rác không
bao gồm cá tươi và các bộ phận của chúng phát sinh do hoạt động đánh bắt cá
trong hành trình hoặc kết quả của hoạt động nuôi thủy sản liên
quan đến việc vận chuyển cá, kể cả các loài
có vỏ, để đưa vào các cơ sở nuôi thủy sản
và vận chuyển cá đánh bắt được, kể cả các
loài có vỏ, từ các cơ sở như vậy về bờ để chế biến.
10
Tro lò đốt rác là tro và xỉ sinh ra từ việc sử dụng lò đốt rác của tàu thực
hiện việc đốt rác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Chất dẻo là vật liệu rắn mà có thành phần chủ yếu là một hay nhiều hợp chất hữu
cơ nhân tạo cao phân tử và được tạo ra (tạo hình) qua hoặc quá
trình sản xuất hợp chất cao phân tử hoặc chế tạo nên sản phẩm cuối cùng bằng
nhiệt và/hoặc áp suất. Chất dẻo có các tính
chất vật liệu thay đổi từ cứng và giòn tới mềm và đàn hồi.
Trong Phần này "tất cả các chất dẻo” là tất cả
các loại rác có chứa hoặc bao gồm chất dẻo dưới bất kỳ hình thức nào, kể cả cáp
bằng sợi tổng hợp, lưới đánh cá bằng sợi tổng
hợp, túi rác bằng chất dẻo và tro lò đốt rác từ chất dẻo.
13
Vùng đặc biệt là vùng biển mà ở đó vì những lý do kỹ thuật đã được công nhận về
điều kiện hải dương học và sinh thái, và đặc điểm riêng về giao thông của nó mà
cần quy định các phương pháp đặc biệt để ngăn ngừa ô
nhiễm biển do rác. Vùng đặc biệt được nêu trong Quy định 1.14 của Phụ lục V.
1.2
Quy định chung về cấm thải rác ra biển
1.2.1
Quy định chung
1
Cấm thải xuống biển tất cả các loại rác, trừ trường hợp khác nêu ở
trong các quy định 1.2.2, 1.2.3, 1.2.4 và 1.2.5 của Phần này.
2
Trừ trường hợp nêu ở 1.2.5 Phần này, cấm thải xuống biển tất cả các dạng chất
dẻo, kể cả nhưng không hạn chế dây bằng vật liệu tổng hợp, lưới
đánh cá bằng vật liệu tổng hợp, bao gói đựng rác làm
bằng chất dẻo và tro lò đốt của các sản phẩm từ
chất dẻo.
3
Trừ trường hợp nêu ở 1.2.5 Phần này, cấm thải dầu ăn
xuống biển.
1.2.2
Thải rác ngoài vùng đặc biệt
1
Ở ngoài vùng đặc biệt, việc thải các loại rác sau đây
xuống biển chỉ được phép thực hiện khi tàu đang hành trình và càng xa bờ càng
tốt nhưng trong bất kỳ trường hợp nào phải không dưới:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) 12
hải lý tính từ bờ gần nhất trong trường hợp chất thải thực phẩm không được xử
lý theo (1) trên.
(3) 12
hải lý tính từ bờ gần nhất trong trường hợp cặn hàng không
thể thu lại bằng các phương pháp bốc dỡ thông thường sẵn
có. Cặn hàng này không bao gồm các chất được phân loại là có hại cho môi
trường biển, phù hợp với các tiêu chuẩn được quy định ở Phụ chương I của Phụ
lục V.
(4) Đối
với xác động vật, việc thải được thực hiện càng xa bờ càng tốt, tối thiểu
cách bờ gần nhất hơn 100 hải lý với độ sâu của nước lớn nhất và tàu phải
đang hành trình. Xác phải được phân nhỏ ra hoặc
xử lý để đảm bảo xác chìm ngay.
2
Các chất tẩy rửa hoặc các chất phụ gia trong nước rửa khoang hàng, boong và các
bề mặt bên ngoài có thể được thải ra xuống biển nếu các chất đỏ không có hại
cho môi trường biển. Các chất được xác định không có hại cho môi trường biển
nếu chúng:
(1) Không
là “chất có hại” (harmful substance) phù hợp với tiêu chuẩn nêu ở Phụ
lục III, và;
(2) Không
chứa bất kỳ thành phần nào được biết đến là chất gây ung thư, biến đổi gen, độc
đối với hệ sinh sản.
3
Các hàng rời rắn như được định nghĩa ở quy định VI/1-1.2 của SOLAS, 1974, không
phải hàng hạt phải được phân loại phù hợp với Phụ chương I của Phụ lục V và phải
được kê khai bởi người gửi hàng là chúng có
hại cho môi trường biển hay không.
4
Nếu rác bị trộn lẫn hoặc bị nhiễm các chất bị cấm thải khác hoặc có các yêu cầu
về điều kiện thải khác thì phải áp dụng các yêu cầu nghiêm ngặt hơn.
1.2.3
Các yêu cầu đặc biệt đối với việc thải rác từ các giàn cố định hoặc di
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Chất thải thực phẩm có thể được thải xuống biển từ các giàn cố định hoặc di
động khi cách bờ gần nhất trên 12 hải lý và từ tất cả các tàu khác khi cập bến
ở những giàn này hoặc trong phạm vi cách giàn này 500 m nhưng chỉ
khi chất thải thực phẩm này đã được qua máy tán
hoặc nghiền. Chất thải thực phẩm đã được nghiền hoặc xay như vậy phải có khả
năng đi qua được lưới lọc với các lỗ có kích
thước không lớn hơn 25 mm.
1.2.4
Thải rác trong vùng đặc biệt
1
Ở trong vùng đặc biệt, việc thải các loại rác sau đây xuống
biển chỉ được phép thực hiện khi tàu đang hành trình và như sau:
(1) Các
chất thải thực phẩm được thải xuống biển
càng xa bờ càng tốt, nhưng không được dưới 12 hải
lý tính từ bờ hoặc dải băng gần nhất. Chất thải thực
phẩm phải được nghiền hoặc xay và phải có khả năng đi qua
được lưới lọc với các lỗ có kích thước không lớn hơn 25 mm. Chất thải thực phẩm
không bị nhiễm bẩn bởi các loại rác thải khác. Cấm thải
các sản phẩm từ gia cầm, gồm cả gia cầm và các bộ phận của gia cầm trong vùng
biển Nam cực trừ trường hợp đã được vô trùng.
(2) Việc
thải các cặn hàng không thể thu lại bằng các phương pháp bốc
dỡ thông thường sẵn có phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:
(a) Cặn
hàng chứa trong nước rửa khoang hàng không bao gồm các chất được phân loại là
có hại cho môi trường biển, phù hợp với các tiêu chuẩn được quy định ở Phụ
chương I của Phụ lục V;
(b) Các
hàng rời rắn như được định nghĩa ở quy định VI/1-1.2 của SOLAS, 1974, không
phải hàng hạt phải được phân loại phù hợp với Phụ chương I của Phụ lục V và
phải được kê khai bởi người gửi hàng là chúng có
hại cho môi trường biển hay không.
(c) Các
chất tẩy rửa hoặc các chất phụ gia trong nước rửa khoang
hàng không có các chất được phân loại là có hại cho môi trường biển. Các chất
được phân loại là có hại cho môi trường biển là:
(i) Là
“chất có hại” (harmful substance) phù hợp với tiêu chuẩn nêu ở Phụ lục III,
và;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Cả cảng
đi và cảng đến tiếp theo của tàu đều ở trong vùng đặc biệt và tàu không di
chuyển ra ngoài vùng đặc biệt khi hành trình giữa các cảng này.
(e) Không
có phương tiện tiếp nhận thích hợp tại các cảng nói trên; và
(f) Nếu
các điều kiện nêu ở từ (a) đến (e) trên được thỏa mãn, việc thải nước rửa hầm
hàng có chứa cặn hàng phải được thực hiện cảng cách xa bờ hoặc dải băng gần
nhất càng tốt và không được dưới 12 hải lý tính
từ bờ hoặc dải băng gần nhất
2
Các chất tẩy rửa hoặc các chất phụ gia chứa trong nước rửa boong, khoang hàng
và các bề mặt bên ngoài có thể được xả xuống biển nếu các chất
đó không có hại cho môi trường biển. Các chất không có hại cho môi
trường biển là các chất là các chất nêu ở 1.2.2-2(1)
và (2).
3
Nếu rác bị trộn lẫn hoặc bị nhiễm các chất bị cấm thải
khác hoặc có các yêu cầu về điều kiện thải khác thì phải
áp dụng các yêu cầu nghiêm ngặt hơn.
1.2.5
Các miễn giảm
1
Các quy định 1.2.1, 1.2.2, 1.2.3 và 1.2.4 sẽ không áp dụng cho:
(1) Việc
thải rác từ tàu là cần thiết nhằm mục đích đảm bảo
an toàn cho tàu và người trên tàu hoặc cứu người trên biển; hoặc
(2) Việc
mất ngẫu nhiên của rác do tàu hoặc các thiết bị của tàu bị hư
hỏng, với điều kiện là trước và sau khi xảy ra tai
nạn đã áp dụng tất cả các biện pháp phòng ngừa hợp lý nhằm ngăn ngừa hoặc giảm đến mức
thấp nhất sự mất mát ngẫu nhiên đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu
cầu ở 1.2.2 và 1.2.4 sẽ không áp dụng cho việc thải chất thải thực phẩm khi tàu
đang hành trình, vì việc giữ các chất thải thực phẩm này trên tàu dẫn đến mối
đe dọa cho sức khỏe con người trên tàu.
CHƯƠNG 2 BIỂN THÔNG BÁO,
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RÁC VÀ NHẬT KÝ RÁC
2.1
Biển thông báo, kế hoạch quản lý rác và
nhật ký rác
2.1.1
Biển thông báo
1
Các tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 m trở lên và các giàn cố định hoặc di
động phải có các biển thông báo để thông
báo cho thuyền viên và hành khách biết những yêu cầu về thải rác được quy định
ở 1.2 của Phần này.
2
Biển thông báo nêu ở -1 trên phải phải có kích thước đủ lớn để
thể hiện nội dung nêu ở 2.2 một cách dễ đọc và phải được chế tạo bằng vật liệu
đảm bảo bền trong điều kiện sử dụng và phải được cố định tại các vị trí dễ thấy
(ngang tầm mắt) nơi mà thuyền viên ở và làm việc, bao gồm bếp, phòng ăn, buồng
lái, boong chính và tại các khu vực bố trí các thùng chứa rác. Đối với các tàu
khách, biển thông báo còn phải bố trí tại các vị trí ở và tập trung khách, bao
gồm các ca bin, các khu vực boong cho hành khách sử dụng để
thư giãn và giải trí.
3
Biển thông báo phải được thay thế nếu bị hư hỏng làm cho khó đọc.
4 Biển
thông báo phải được viết bằng ngôn ngữ làm việc của thuyền viên trên tàu và đối
với các tàu hoạt động tuyến quốc tế, biển thông báo phải có bản
tiếng Anh, Pháp, hoặc Tây Ban Nha.
2.1.2
Kế hoạch quản lý rác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3
Nhật ký rác
1
Các tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên và các tàu được chứng nhận chở từ 15 người trở
lên hoạt động tuyến quốc tế hoặc đến bến cảng ngoài khơi của quốc gia khác phải
có Nhật ký rác. Nhật ký rác, dù là một phần của nhật ký hàng hải
chính thức của tàu hay không, phải được lập theo mẫu nêu ở Phụ chương II của Phụ
lục V:
(1) Mọi
hoạt động thải rác xuống biển hoặc tới thiết bị tiếp nhận hoặc việc đốt rác
phải lập tức được sĩ quan phụ trách ghi vào Nhật ký rác và ký vào ngày thực
hiện việc thải hoặc đốt rác. Mỗi trang của Nhật ký rác sau
khi ghi hết phải được thuyền trưởng của tàu ký xác
nhận. Nhật ký rác phải được ghi bằng ít nhất là tiếng Anh, Pháp hoặc Tây Ban
Nha.
(2) Việc
ghi mỗi hoạt động thải rác ra biển phù hợp với 1.2.2, 1.2.3, 1.2.4 phải bao gồm
ngày và thời gian, vị trí của tàu (vĩ độ và kinh độ), loại rác
và lượng rác ước lượng (m3) được thải. Đối với việc thải cặn hàng
phải ghi cả vị trí bằng đầu và kết thúc việc thải.
(3) Việc
ghi đối với mỗi hoạt động đốt rác đã hoàn thành phải bao gồm ngày, thời gian và
vị trí (vĩ độ và kinh độ) của tàu khi bắt đầu và kết thúc đốt, loại rác được đốt và
lượng rác dự kiến đốt của mỗi loại rác (m3).
(4) Việc
ghi đối với lần xả lên phương tiện tiếp nhận ở cảng hoặc
lên tàu khác phải bao gồm ngày và thời gian thải, cảng hoặc phương tiện tiếp
nhận hoặc tên tàu tiếp nhận, loại rác và lượng rác ước lượng (m3)
được thải mỗi loại.
(5) Nhật
ký rác, cùng với các biên lai tiếp nhận được cung cấp bởi cơ sở cung cấp phương
tiện tiếp nhận phải được cất giữ ở trên tàu hoặc giàn cố định hoặc di
động, và ở vị trí thuận lợi cho việc kiểm tra bất kỳ lúc
nào. Nhật ký phải được lưu giữ lại trong
khoảng thời gian ít nhất 2 năm kể từ lần
ghi cuối cùng trong đó.
(6) Bất
kỳ trường hợp thải hoặc đánh mất ngẫu nhiên nào như nêu trong
1.2.5 phải được ghi vào Nhật ký rác. Trường hợp tàu có tổng dung tích nhỏ hơn
400, phải ghi vào nhật ký hàng hải chính thức
của tàu về ngày và thời gian xảy ra, cảng hoặc vị trí của tàu lúc xảy ra (vĩ
độ, kinh độ và độ sâu của nước, nếu biết), lý do của việc thải hoặc đánh mất,
chi tiết của các hạng mục rác được thải hoặc đánh mất, lượng rác ước lượng (m3)
đối với mỗi loại, các biện pháp phòng ngừa hợp lý để
ngăn chặn hoặc giảm đến mức thấp nhất việc thải hoặc đánh mất
như vậy cùng với các lưu ý chung.
2
Các tàu nêu ở -1 trên được chứng nhận chở từ 15 người trở lên chỉ thực hiện
những chuyến hành trình không quá 1 giờ không cần phải trang bị Nhật ký rác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1
Biển thông báo đối với các
tàu chỉ hoạt động tuyến nội địa
1
Phục vụ yêu cầu ở 2.1.1, biển thông báo cho thuyền viên về các quy định thải
rác phải có các nội dung như dưới đây:
Không được thải tất cả các loại rác ra biển
trừ các trường hợp được quy định khác dưới đây
Công
ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm biển do tàu gây ra (MARPOL) và luật của
quốc gia quy định không được thải hầu hết các
loại rác từ tàu ra biển. Chỉ các loại rác sau đây được
phép thải trong các điều kiện nhất định.
1. Chất
thải thực phẩm được xay hoặc nghiền (có khả năng đi qua lưới có mắt
lưới không lớn hơn 25 mm) có thể được thải cách bờ
gần nhất từ 3 hải lý trở lên.
2. Các
loại chất thải thực phẩm khác có thể được thải cách bờ gần nhất từ 12 hải lý
trở lên.
3. Cặn
hàng được phân loại không có hại cho môi trường biển có thể được thải cách bờ
gần nhất từ 12 hải lý trở lên.
4. Chất
tẩy rửa và chất phụ gia trong nước rửa khoang hàng, boong và các bề mặt bên
ngoài có thể được thải chỉ khi chúng không có hại cho môi trường biển.
5. Trừ
trường hợp thải chất tẩy rửa và chất phụ gia trong nước rửa khoang hàng, boong và các
bề mặt bên ngoài ma không có hại cho môi trường biển, tàu chỉ được thải khi
đang hành trình và cách bờ gần nhất càng xa càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Đối với tàu chở khách, ngoài biển thông báo ở -1, phải
có thêm biển thông báo cho hành khách về các quy định thải rác có các nội dung
như dưới đây:
Không
được thải tất cả các loại rác ra biển trừ các trường
hợp được quy định khác
Công
ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm
biển do tàu gây ra (MARPOL) và luật của quốc gia quy định không được thải hầu
hết các loại rác từ tàu ra biển.
Tất cả
rác thải phải được lưu giữ trên tàu và cho vào trong các thùng rác.
2.2.2
Biển thông
báo đối với các giàn di
động hoặc cố định và các tàu khi cập mạn hoặc trong phạm vi
500 m cách giàn này
1
Phục vụ yêu cầu ở 2.1.1, đối với các giàn cố định và di động và các tàu khi cập
mạn hoặc trong phạm vi 500 m cách giàn này, biển thông báo cho thuyền viên về
các quy định thải rác phải có các nội dung như dưới đây:
Không được thải tất
cả các loại rác ra biển trừ các
trường hợp được quy định khác
Công
ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm biển do tàu
gây ra (MARPOL) và luật của quốc gia quy định
không được thải
tất cả các loại rác từ giàn
cố định hoặc di động ra biển và từ
và các tàu khi
cập mạn hoặc trong phạm vi 500 m cách giàn này.
Đối với
chất thải thực phẩm được xay hoặc nghiền (có khả năng đi
qua lưới có mắt lưới không lớn hơn 25 mm), có thể được thải khi
các giàn di động hoặc cố định cách bờ gần
nhất trên 12 hải lý và các tàu khi cập mạn hoặc trong phạm vi 500 m cách giàn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Discharge of all garbage into the sea is
prohibited except provided otherwise
The
MARPOL Convention and domestic law prohibit the discharge of all
garbage into the sea from fixed or floating platforms and from all other
ships when alongside or within 500 metres of such platforms.
Exception:
Comminuted or ground food wastes may be discharge from fixed or floating
platforms located more than 12 miles from the nearest land and from all other
ships when alongside or within 500 metres of such platforms. Comminuted or
ground food wastes must be capable of passing through a screen no larger than
25 millimetres.
2.2.3
Biển thông báo đối với tàu hoạt động tuyến quốc tế
1
Phục vụ yêu cầu ở 2.1.1, biển thông báo cho thuyền viên về các quy định thải
rác đối với tàu hoạt động tuyến quốc tế phải có ngôn
ngữ là tiếng Anh với các nội dung như sau:
Discharge of all garbage into the sea is
prohibited except provided otherwise
The
MARPOL Convention and domestic law prohibit the
discharge of most garbage from ships. Only the following garbage types are
allowed to be discharged and under the specified
conditions.
Outside
special areas designated under MARPOL Annex V and Arctic waters:
•
Comminuted or ground food wastes (capable of passing through a screen with
openings no larger than 25 mm) may be discharged not less than 3 nm from the
nearest land.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Cargo
residues classified as not harmful to the marine environment may be
discharged not less than 12 nm from the nearest land.
•
Cleaning agents or additives in cargo hold, deck and external surfaces
washing water may be discharged only if they are not harmful to the marine
environment.
• With
the exception of discharging cleaning agents or additives that are not
harmful to the marine environment and are contained in washing water, the
ship must be en route and as far as practicable from the nearest land.
Within
special areas designated under MARPOL Annex V and Arctic waters
• More
stringent discharge requirements apply for the discharges of food wastes and
cargo residues; AND
•
Consult MARPOL Annex V, chapter 5 of part II-A of
the Polar Code and the shipboard garbage management plan for details.
For all
areas of the sea, ships carrying specialized cargoes such as live animals or
solid bulk cargoes should consult Annex V and the associated Guidelines for
the implementation of Annex V.
Discharge
of any type of garbage must be entered in the Garbage Record Book.
2
Trong trường hợp ngôn ngữ làm việc trên tàu là tiếng Việt,
biển thông báo cho thuyền viên về các quy định thải rác phải có
thêm bản tiếng Việt như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm biển do
tàu gây ra (MARPOL) và luật của quốc
gia quy định không được thải hầu
hết các loại rác từ tàu ra biển. Chỉ các loại rác
sau đây được phép thải trong các điều
kiện nhất định.
Bên ngoài các vùng đặc biệt được quy định
bởi Phụ lục V của MARPOL và các vùng nước
Bắc cực
• Chất
thải thực phẩm được xay hoặc nghiền (có khả năng đi
qua lưới có mắt lưới không lớn hơn 25 mm) có thể được thải cách bờ gần
nhất từ 3 hải lý trở lên.
• Các
loại chất thải thực phẩm khác có thể được thải cách bờ gần nhất từ 12 hải lý
trở lên.
• Cặn
hàng được phân loại không có hại cho môi
trường biển có thể được thải cách bờ gần nhất từ 12 hải
lý trở lên.
• Chất
tẩy rửa và chất phụ gia trong nước rửa khoang hàng,
boong và các bề mặt bên ngoài có thể được thải chỉ khi chúng không có hại cho
môi trường biển.
• Trừ
trường hợp thải chất tẩy rửa và chất phụ gia trong
nước rửa khoang hàng, boong và các bề mặt bên ngoài mà không có hại cho môi
trường biển, tàu chỉ được thải khi đang hành trình và cách bờ gần nhất càng
xa càng tốt.
Trong các vùng đặc biệt được quy định bởi
Phụ lục V của MARPOL và các vùng nước Bắc
cực
• Các
yêu cầu về thải rác được quy định nghiêm ngặt hơn đối với thải chất thải thực
phẩm và cặn hàng, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thải bất kỳ loại rác thải nào đều phải
được ghi vào nhật ký rác
CHƯƠNG 3 TRẠM CHỨA RÁC VÀ
THIẾT BỊ THU GOM RÁC
3.1
Trạm chứa rác
3.1.1
Quy định chung
1
Trên các tàu thuộc phạm vi áp dụng nêu ở 2.1.2, phải bố trí
trạm thu gom rác để thu gom rác của toàn bộ tàu. Trạm thu gom rác phải có biển hiệu rõ
ràng để nhận biết về vị trí ở trên tàu.
2
Trạm thu gom rác phải sao cho việc chứa rác
không gây hại cho sức khỏe và an toàn của tàu và phải có thiết bị chứa rác
đủ kích cỡ để chứa rác phát sinh trên tàu.
3.1.2
Yêu cầu đối với thiết bị chứa rác
1
Thiết bị chứa rác nêu ở 3.1.1-2 phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Thiết
bị chứa rác phải bao gồm tối thiểu
3 thiết bị chứa để chứa các loại rác theo phân loại phù hợp với Kế hoạch quản lý rác
của tàu và phải được đánh dấu phân loại rõ ràng để nhận biết loại rác dự định
tiếp nhận, thông thường được phân loại theo chất thải thực phẩm, chất dẻo và
chất thải sinh hoạt. Ngoài ra cần quan tâm đến thiết bị chứa dầu ăn để
thải lên phương tiện tiếp nhận trên bờ, trừ
trường hợp có phương tiện chứa phù hợp được trang bị trong phòng bếp hoặc tương
tự và thiết bị để chứa các loại rác có thể gây nguy hiểm
cho tàu và con người như các giẻ nhiễm dầu, bóng
đèn, axit, ắc quy, các hóa chất...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Dung
tích chứa tối thiểu của các thiết bị chứa rác được tính dựa vào theo tiêu chuẩn
như Bảng 9.1.
Bảng 9.1 Dung tích tối thiểu của các thiết bị chứa
rác
Tổng
dung tích (GT) và số người trên tàu
Dung
tích tối thiểu các của thiết bị chứa rác (m3)
GT <
400 với ≤ 10 người
0,1
GT <
400 với ≤ 50 người
0,5
400 ≤
GT < 1600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1600 ≤
GT < 4000
1,2
4000 ≤
GT < 10000
2,5
10000 ≤
GT
5,0
Tàu chở
nhiều hơn 50 người
1,0 m3 cho 100 người/ngày
2
Đối với các tàu chỉ hoạt động giữa 2 cảng ngắn hoặc có thời gian hành trình ngắn hoặc
được trang bị các lò đốt rác, thiết bị nén rác hoặc nghiền rác thì
dung tích thiết bị chứa rác nêu ở -1(3) trên có thể
giảm đi. Yêu cầu về trang bị tối thiểu 3 thiết bị chứa
nêu ở -1(1) trên có thể được Đăng kiểm xem xét giảm đi tùy theo đặc điểm khai
thác và hành trình thực tế của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1
Quy định chung
Các tàu
thuộc phạm vi áp dụng ở 2.1.2 phải trang bị các thùng rác và thiết bị chứa rác
tại các vị trí thích hợp phù hợp với các quy trình thu gom rác nêu trong Kế
hoạch quản lý rác của tàu.
3.2.2
Yêu cầu đối với các thùng rác
1
Các thùng rác phải được chế tạo bằng các vật liệu không cháy và không có lỗ
khoét ở các thành hoặc đáy. Tuy nhiên, các thùng bằng vật liệu cháy được có
thể được sử dụng trong các nhà bếp, buồng thực phẩm, các buồng chứa
và xử lý rác thải và buồng chứa thiết bị đốt
chất thải nếu chúng được dự định chỉ chứa rác
thải ướt, chai thủy tinh, vỏ hộp kim loại và được đánh dấu thích hợp.
2
Các thùng chứa rác bố trí trên khu vực boong, các boong dâng đuôi hoặc các các
khu vực chịu ảnh hưởng của thời tiết phải được cố định để
phòng tránh bị mất, chảy tràn hoặc rơi vãi rác chứa trong chúng. Các
thùng chứa rác phải được đánh dấu rõ ràng và dễ phân biệt bằng các biểu tượng, kích
thước và vị trí đặt. Các thùng rác phải được bố trí tại các vị trí thích hợp trên toàn
bộ tàu, đến mức độ phù hợp có thể như trong buồng máy, phòng ăn, bếp, các khu
vực ở và làm việc của thuyền viên, hành khách và các khu vực
tập trung khách, vui chơi giải trí của khách.
3
Để giảm hoặc tránh việc phải phân loại rác sau khi thu nhận
và phục vụ việc tái sinh, các thùng rác phải được đánh dấu
phân biệt loại rác mà chúng dự định chứa, phù hợp với Kế hoạch quản lý rác của
tàu và yêu cầu về phân tách rác như nêu ở 3.1.2-1(1) trên.
4
Các vị trí đặt các thùng rác phải có biển báo được sơn kẻ rõ ràng để
đánh dấu vị trí, kích cỡ thùng rác và loại rác.
III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG
NHẬN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Tàu thuộc phạm vi điều chỉnh tại 1.1.1 Mục I của Quy chuẩn phải
được Đăng kiểm kiểm tra và cấp các giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm theo các
quy định tương ứng ở 1.2 và 1.3 dưới đây.
2
Biểu mẫu các giấy chứng nhận cấp cho tàu nêu ở 1.2 và các giấy chứng nhận yêu
cầu đối với các trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm lắp đặt trên tàu
được quy định tại Thông tư số 25/2017/TT-BGTVT.
1.2
Các giấy chứng nhận cấp cho tàu
1
Tàu sẽ được cấp “Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm dầu (IOPP)” hoặc
"Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm dầu (OPP)" sau khi được Đăng kiểm
kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu nêu tại Phần 3 và Phần 5 của Quy chuẩn này.
2
Tàu sẽ được cấp “Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do chất lỏng độc
chở xô gây ra (NLS)” hoặc "Giấy chứng nhận phù hợp quốc tế cho việc chở xô
hoá chất nguy hiểm (CHM)" hoặc “Giấy chứng nhận phù hợp cho việc chở xô
hóa chất nguy hiểm (E.CHM) sau khi được Đăng kiểm kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu
nêu tại Phần 4 và Phần 6 Quy chuẩn này và Bộ luật IBC của IMO.
3
Tàu hoạt động tuyến quốc tế sẽ được cấp “Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô
nhiễm do nước thải (ISPP)” sau khi được Đăng kiểm kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu nêu tại Phần
7 Quy chuẩn này.
4
Động cơ điêzen sẽ được cấp "Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm
không khí của động cơ (EIAPP)" sau khi động cơ được thử nghiệm
và kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu ở 2.1.3-5(3) (trừ (d)(iii))
của Phần 2 của Quy chuẩn này. Tàu hoạt động tuyến quốc tế sẽ được cấp “Giấy
chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm không khí (IAPP)” và Giấy chứng nhận
quốc tế sử dụng hiệu quả năng lượng (IEE) sau khi tàu được Đăng kiểm kiểm tra
thỏa mãn các yêu cầu nêu tại Phần 8 của Quy chuẩn này.
1.3
Thời hạn hiệu lực của các giấy chứng nhận
1
Giấy chứng nhận OPP và IOPP, NLS, CHM, E.CHM, ISPP và IAPP có hiệu lực tối đa
không quá 5 năm, tính từ ngày hoàn thành kiểm tra lần đầu nêu tại Phần 2 của
Quy chuẩn này. Giấy chứng nhận IEE không giới hạn hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đợt
kiểm tra định kỳ được hoàn thành trước 3 tháng hoặc sau ngày hết hạn của giấy
chứng nhận cũ thì giấy chứng nhận mới sẽ có hiệu lực tương ứng không quá 5 năm
tính từ ngày hoàn thành đợt kiểm tra định kỳ hoặc tính từ ngày hết hạn của giấy
chứng nhận cũ.
3
Giấy chứng nhận EIAPP được cấp cho động cơ điêzen lắp đặt trên
tàu và có hiệu lực cho suốt cuộc đời của động cơ.
4
Các giấy chứng nhận nêu trên (ngoại trừ giấy chứng nhận EIAPP, IEE và ISPP)
phải được xác nhận tại các đợt kiểm tra chu kỳ nêu ở Phần 2 Quy chuẩn này.
1.4
Lưu giữ, cấp lại và trả lại giấy chứng nhận
1
Thuyền trưởng có trách nhiệm lưu giữ các giấy chứng nhận trên tàu và phải
trình cho Đăng kiểm khi có yêu cầu.
2
Chủ tàu, cơ sở chế tạo động cơ hoặc thuyền trưởng phải
có văn bản đề nghị Đăng kiểm cấp lại ngay các giấy chứng nhận liên
quan khi:
(1) Các
Giấy chứng nhận này bị mất hoặc bị rách nát;
(2) Nội
dung ghi trong các Giấy chứng nhận này có thay đổi.
3
Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm không
khí của động cơ (EIAPP) và Giấy chứng nhận quốc tế sử dụng hiệu quả năng lượng
(IEE) như nêu ở -2 trên, Chủ tàu, cơ sở chế tạo động cơ hoặc thuyền trưởng phải
trình kèm theo văn bản đề nghị cấp lại cả hồ sơ kỹ thuật đã
được duyệt của động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5 Dấu
hiệu cấp tàu
1
Dựa trên 2.1.10 Phần 1A Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và
đóng tàu biển vỏ thép, dấu hiệu "Chỉ số thiết kế hiệu quả năng lượng- giai
đoạn X" (viết tắt là EEDI-pX), trong đó X là giai đoạn được thông qua)
được bổ sung vào ký hiệu phân cấp của các tàu có chỉ số thiết
kế hiệu quả năng lượng (EEDI) đạt được thỏa mãn giá trị yêu cầu được tính theo
cách sử dụng một hệ số giảm theo giai đoạn nghiêm ngặt hơn hệ số giảm theo giai
đoạn phải áp dụng theo Chương 3 Phần 8.
2
Dựa trên 2.1.10 Phần 1A Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng
tàu biển vỏ thép, "Oxit nitơ- Giai đoạn III"
(viết tắt là NOx-III) được bổ sung vào ký hiệu phân cấp của các tàu có
lắp đặt các động cơ điêzen thỏa mãn các tiêu chuẩn về giới hạn phát thải NOx
lớn nhất cho phép như được quy định tại 2.1.2-1(1)(c) Phần 8 và theo đó tàu
được phép hoạt động trong các vùng kiểm soát phát thải NOx. Đối với các tàu sử
dụng hệ thống giảm phát thải bằng chất xúc tác
chọn lựa, hệ thống tái tuần hoàn khí thải,
động cơ hai nhiên liệu hoặc động cơ chỉ sử dụng nhiên liệu khí thỏa mãn các
tiêu chuẩn giới hạn phát thải NOx cho phép lớn nhất nêu ở 2.1.2-1(1)(c) Phần 8,
dấu hiệu nêu ở (1) đến (4) dưới đây
phải được liệt kê trong dấu ngoặc sau NOx-III phù hợp với động cơ, thiết
bị lắp đặt.
(1) Tàu
sử dụng hệ thống giảm phát thải bằng chất xúc tác chọn lựa thỏa mãn 1.3.1-10(1)
Phần 3 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép,
1.2.1-11(1) Phần 9 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng tàu biển
cao tốc: Giảm bằng chất xúc tác chọn lựa (viết tắt là
“SCR”).
(2) Tàu
sử dụng hệ thống tái tuần hoàn khí thải thỏa mãn
2.1.1-5 Phần 3 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ
thép, 2.1.1-4 Phần 9 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng
tàu biển cao tốc: Tái tuần hoàn khí xả (viết tắt là
“EGR”).
(3) Tàu
sử dụng động cơ hai nhiên liệu thỏa mãn 16.1 và 16.7 Phần 8D hoặc 1.1.3-1(2)
Phần 8I của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và
đóng tàu biển vỏ thép: Động cơ hai nhiên liệu (viết tắt là “DFE”).
(4) Tàu
sử dụng động cơ chỉ sử dụng nhiên liệu khí thỏa mãn
1.1.3-1(20) phần 8I của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng tàu
biển vỏ thép: Động cơ khí (viết tắt là "GOE").
3
Dựa trên 2.1.10 Phần 1A Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và
đóng tàu biển vỏ thép, dấu hiệu “Hệ thống làm sạch khi thải” (viết
tắt là “EGCS”), được bổ sung vào ký hiệu
phân cấp của các tàu được lắp đặt hệ thống làm sạch khí thải được Đăng kiểm
chấp nhận là biện pháp thay thế nêu ở 1.1.3 Phần 8.
CHƯƠNG 2 QUẢN LÝ HỒ SƠ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hồ sơ
do Đăng kiểm cấp bao gồm:
(1) Hồ sơ
thiết kế được thẩm định, bao gồm các bản vẽ và các tài liệu như quy định ở
Chương 1 Phần 2 Mục II và các Phần liên quan (nếu có yêu cầu), kể cả Giấy chứng nhận thẩm
định thiết kế, Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm phù hợp.
(2) Các
tài liệu/Hướng dẫn kỹ thuật được duyệt;
(3) Hồ sơ
kiểm tra, bao gồm các biên bản kiểm tra/thử (làm cơ sở cho việc cấp các giấy
chứng nhận liên quan), các giấy chứng nhận, kể cả giấy chứng nhận về vật liệu
và các sản phẩm công nghiệp/thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm lắp đặt lên tàu.
2.2
Cấp hồ sơ kiểm
tra
Đăng kiểm
sẽ cấp hồ sơ kiểm tra cho tàu và thiết bị ngăn ngừa ô
nhiễm được lắp đặt trên tàu sau khi đã kết thúc các nội dung kiểm tra lần đầu
hoặc kiểm tra chu kỳ nêu tại Phần 2 Mục II của Quy chuẩn này.
2.3
Quản lý hồ sơ
1
Lưu giữ hồ sơ kiểm tra
Tất cả
hồ sơ do Đăng kiểm cấp cho tàu phải được lưu giữ và bảo quản trên tàu. Các hồ
sơ này phải được trình cho Đăng kiểm hoặc cơ quan có
thẩm quyền xem xét khi có yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
Trách nhiệm của chủ tàu, các cơ sở
thiết kế, đóng mới, hoán cải và sửa chữa tàu, các cơ sở
chế tạo động cơ, trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm lắp trên tàu
1.1.1
Thực hiện đầy đủ các quy định liên quan nêu trong Quy chuẩn này.
1.1.2
Tuân thủ các quy định về kiểm tra của Đăng kiểm được quy định trong Quy
chuẩn này.
1.2
Trách nhiệm của Cục Đảng kiểm Việt Nam
1.2.1
Thẩm định thiết kế, giám
sát kỹ thuật
Thực hiện
công tác thẩm định thiết kế, giám sát kỹ thuật phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật
nêu trong Quy chuẩn này.
1.2.2
Thông báo cho Bộ Giao thông vận tải và IMO
Thông báo
cho Bộ Giao thông vận tải và IMO các trường hợp áp dụng các quy định thay thế tương đương
hoặc các miễn giảm đối với các yêu cầu của MARPOL, phù hợp với yêu cầu về miễn
giảm, thay thế tương đương nêu trong Công ước.
1.2.3
Hướng dẫn áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.4
Rà soát và cập nhật Quy chuẩn
Căn cứ
yêu cầu thực tế đề nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung Quy chuẩn này khi cần thiết hoặc theo thời hạn quy định của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
V TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.1
Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức hệ thống kiểm tra, giám sát kỹ thuật phù
hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn này.
1.2
Trong trường hợp các tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo nội dung đã được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế có hiệu lực của tài liệu đó.
1.3
Quy chuẩn này và các bổ sung, sửa đổi của nó được áp
dụng đối với các tàu có giai đoạn bắt đầu đóng mới vào hoặc sau ngày các thông
tư ban hành chúng có hiệu lực, trừ trường hợp được quy định cụ thể trong từng
phần của Quy chuẩn hoặc các quy định được
áp dụng cả về trước với tất cả các tàu.
1.4
Trong trường hợp không thể thực hiện được quy định nào đó
của Quy chuẩn, trong các trường hợp đặc biệt cần thiết, Bộ Giao thông vận tải
sẽ quyết định việc áp dụng trong từng trường hợp cụ thể.
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN THẢI CÁC CHẤT
LỎNG ĐỘC HẠI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1
Phạm vi áp dụng
Bản
Phụ lục được sử dụng để tham khảo duyệt Sổ tay các quy trình và hệ thống dùng để thải chất lỏng
độc, được quy định ở 2.2.1-5 Phần 4 của Quy chuẩn bằng việc đưa ra các hướng
dẫn thải chất lỏng độc hoặc các chất tương tự khác được quy định tạm thời vào các
loại chất tương ứng và nước dằn, nước rửa két hoặc cặn hoặc hỗn hợp khác chứa
các chất đã nêu (sau đây gọi tắt là "chất lỏng độc" trong Phụ lục
này) bằng biện pháp kết cấu và trang thiết bị được quy định trong Phần 4 của
Quy chuẩn.
1.1.2
Thải từ tàu khi hành trình
Cấm thải
xuống biển các chất lỏng độc khi tàu đang hành trình trừ khi thỏa mãn tất cả
các điều kiện sau:
(1) Tàu
đang chạy với vận tốc ít nhất 7 hải lý/giờ đối với tàu tự hành hoặc 4 hải
lý/giờ đối với tàu không tự hành;
(2) Thải
phải được tiến hành dưới đường nước thông qua
các lỗ xả dưới đường nước không được vượt quá sản lượng thải lớn nhất đã được
thiết kế. Tuy nhiên, đối với các tàu được đóng trước
ngày 01 tháng 01 năm 2007, việc thải xuống biển các cặn thuộc chất loại Z hoặc
các chất được đánh giá tạm thời là chất loại Z như nước dằn, nước rửa két
hoặc hỗn hợp khác có chứa các chất đó dưới đường nước có thể được miễn giảm;
(3) Thải
phải được thực hiện ở khoảng cách cách bờ gần nhất
không dưới 12 hải lý;
(4) Thải
phải thực hiện ở nơi có chiều sâu mực nước không nhỏ hơn 25 m.
1.1.3
Chất lỏng độc được loại bỏ bằng quy
trình thông gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2
Thải chất lỏng độc
1.2.1
Chất lông độc loại X
Cấm thải
xuống biển chất lỏng độc loại X. Nếu rửa các két có chứa chất lỏng độc loại X
hoặc hỗn hợp của chúng, thì cặn thu được phải được xả vào phương tiện tiếp nhận
cho đến khi nồng độ của chất lỏng độc đó trong nước thải vào phương tiện tiếp
nhận đó bằng hoặc thấp hơn 0,1% theo khối lượng và cho tới tận khi két cạn. Có
thể thải xuống biển phù hợp với 1.1.2 với điều kiện cặn còn lại trong két sau
đó được pha loãng bằng cách bổ sung nước.
1.2.2
Chất lỏng độc loại Y và loại Z
1
Áp dụng tiêu chuẩn thải ở 1.1.2 đối với quy trình thải cặn chất lỏng độc có
độ nhớt thấp và không hóa rắn thuộc chất loại Y và Z. Nếu việc trả hàng các chất có độ nhớt
thấp và không hóa rắn thuộc chất loại Y và loại Z không được thực hiện phù hợp với
quy trình và trang thiết bị để thải các chất lỏng độc được duyệt, thì phải tiến
hành rửa sơ bộ và thải vào phương tiện tiếp nhận tại cảng dỡ hàng.
Khi phương tiện tiếp nhận của một cảng khác có khả năng
tiếp nhận, thì có thể thải vào phương tiện đó.
2
Không được thải xuống biển chất có độ nhớt cao hoặc hóa
rắn thuộc chất loại Y. Phải tiến hành rửa sơ bộ phù hợp với 4.2 Phần 4 của Quy
chuẩn và hỗn hợp cặn nước thu được trong quá trình rửa sơ bộ phải được xả
vào phương tiện tiếp nhận đến tận khi két cạn. Nước sau đó được điền vào két
hàng có thể được thải xuống biển phù hợp với tiêu chuẩn xả ở 1.1.2.
1.2.3
Chất lỏng độc chưa được
phân loại
Cấm thải
xuống biển các “chất lỏng độc” và “chất lỏng không phải chất
lỏng độc” được quy định ở 1.4.
1.3
Thải chất lỏng độc trong vùng Nam Cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4
Chất lỏng không phải là chất lỏng độc
Thải
xuống biển các chất được coi là không có hại đối với
sức khỏe con người, tài nguyên sinh vật biển và tính sử dụng hợp pháp khác
của biển không phải là đối tượng kiểm soát theo Quy chuẩn này.
Những chất này được nêu trong Bảng 8E/17.1 và Bảng 8E/18.1 của Phần 8E Mục II
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng tàu
biển vỏ thép, có chữ “OS” ở cột ‘C’ của từng bảng.