Tập
|
Nội
dung
|
TẬP 1
|
I. Quy
định chung
|
II. Quy
định kỹ thuật:
|
Phần 1A - Quy định
chung về hoạt động giám sát kỹ thuật
|
Phần 1B - Quy định
chung về phân cấp tàu
|
III. Quy
định về quản lý
|
IV. Trách
nhiệm của các tổ chức, cá nhân
|
V. Tổ chức
thực hiện
|
TẬP 2
|
Phần 2A -
Kết cấu thân tàu và trang thiết bị tàu dài từ 90m trở lên
|
Phần
2B - Kết cấu thân tàu và trang thiết bị tàu dài từ 20m đến dưới 90m
|
TẬP 3
|
Phần 3 -
Hệ thống máy tàu
|
Phần 4 - Trang bị
điện
|
Phần 5 -
Phòng, phát hiện và chữa cháy
|
TẬP 4
|
Phần 6
- Hàn
|
Phần 7A -
Vật liệu
|
Phần 7B - Trang
thiết bị
|
TẬP 5
|
Phần 8A - Sà lan
thép
|
Phần 8B -
Tàu công trình
|
Phần
8C - Tàu lặn
|
Phần 8D -
Tàu chở xô khí hóa lỏng
|
Phần 8E -
Tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
|
Phần 8F -
Tàu khách
|
Phần 8G -
Tàu mang cấp gia cường đi các cực và gia cường chống băng
|
Phần 8H -
Sà lan chuyên dùng
|
TẬP 6
|
Phần 9
- Phân khoang
|
Phần
10 - Ổn định
nguyên vẹn
|
Phần
11 - Mạn khô
|
Phần
12 - Tầm nhìn từ lầu lái
|
Phần
13 - Khu vực sinh hoạt thuyền viên
|
Phần
14 - Quy định đối với tàu vượt tuyến một chuyến
|
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
National Technical
Regulation on the Classification and Construction of Sea - going Steel Ships
MỤC LỤC
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1.2. Tài liệu viện
dẫn và giải thích từ ngữ
II. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
PHẦN 1A. QUY ĐỊNH
CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Quy định chung
1.2. Giải thích từ
ngữ
Chương 2. Quy định về
phân cấp và duy trì cấp
2.1. Phân cấp
2.2. Duy trì cấp tàu
Chương 3. Kiểm tra
của Đăng kiểm
3.1. Quy định
chung
PHẦN 1B. QUY ĐỊNH
CHUNG VỀ KIỂM TRA
Chương 1. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Tàu và các hệ
thống, các máy, các thiết bị chuyên dụng
1.3. Giải thích từ
ngữ
1.4. Chuẩn bị kiểm
tra và các vấn đề khác
Chương 2. Kiểm tra
phân cấp
2.1. Kiểm tra phân
cấp trong đóng mới
2.2. Kiểm tra phân
cấp tàu không có giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới
2.3. Thử nghiêng
và thử đường dài
2.4. Thử chở hàng
2.5. Các thay đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Quy định
chung
3.2. Kiểm tra hàng
năm thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa
cháy và phụ tùng
3.3. Kiểm tra hàng năm
hệ thống máy tàu
3.4. Các yêu cầu
đặc biệt đối với tàu chở xô khí hóa lỏng
3.5. Các yêu cầu
đặc biệt đối với tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
3.6. Các yêu cầu
đặc biệt đối với tàu áp dụng Phần 13
Chương 4. Kiểm tra
trung gian
4.1. Quy định
chung
4.2. Kiểm tra
trung gian thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Các yêu cầu
đặc biệt đối với tàu chở xô khí hóa lỏng
4.5. Các yêu cầu
đặc biệt đối với tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
Chương 5. Kiểm tra
định kỳ
5.1. Quy định
chung
5.2. Kiểm tra định
kỳ thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng
5.3. Kiểm tra định
kỳ hệ thống máy tàu
5.4. Các yêu cầu
đặc biệt đối với tàu chở xô khí hóa lỏng
5.5. Các yêu cầu đặc biệt đối với tàu
áp dụng Phần 13
Chương 6. Kiểm tra
trên đà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 7. Kiểm tra
nồi hơi
7.1. Kiểm tra nồi
hơi
Chương 8. Kiểm tra
trục chân vịt và trục trong ống bao trục
8.1. Kiểm tra trục
chân vịt và trục trong ống bao trục
Chương 9. Kiểm tra
máy tàu theo kế hoạch
9.1. Kiểm tra máy
tàu theo kế hoạch
Chương 10. Kiểm tra
sà lan vỏ thép
10.1. Quy định
chung
10.2. Kiểm tra phân
cấp trong đóng mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4. Kiểm tra hàng
năm
10.5. Kiểm tra
trung gian
10.6. Kiểm tra định
kỳ
10.7. Kiểm tra trên
đà
10.8. Kiểm tra nồi
hơi
Chương 11. Kiểm tra
tàu lặn
11.1. Quy định
chung
11.2. Kiểm tra phân
cấp trong đóng mới
11.3. Kiểm tra phân
cấp tàu không có giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 12. Kiểm tra
đối với sà lan chuyên dùng
12.1. Quy định
chung
12.2. Kiểm tra phân
cấp trong đóng mới
12.3. Kiểm tra hàng
năm
12.4. Kiểm tra
trung gian
12.5. Kiểm tra định
kỳ
12.6. Kiểm tra trên
đà
12.7. Kiểm tra nồi
hơi và thiết bị hâm bằng dầu nóng
12.8. Kiểm tra máy
tàu theo kế hoạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1. Quy định
chung
13.2. Kiểm tra phân
cấp trong đóng mới
13.3. Kiểm tra hàng
năm
13.4. Kiểm tra
trung gian
13.5. Kiểm tra định
kỳ
13.6. Kiểm tra trên
đà
13.7. Kiểm tra nồi
hơi và thiết bị hâm bằng dầu nóng
13.8. Kiểm tra trục
chân vịt và trục chân vịt trong ống bao trục
13.9. Kiểm tra máy
tàu theo kế hoạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Đăng ký kỹ
thuật tàu biển
3.2. Đề nghị kiểm
tra và cấp giấy chứng nhận phân cấp
3.3. Kiểm tra và
cấp giấy chứng nhận theo công ước quốc tế và luật quốc gia...
3.4. Rút cấp và
mất hiệu lực của giấy chứng nhận phân cấp
3.5. Quản lý hồ sơ
3.6. Thủ tục thẩm
định thiết kế, kiểm tra và chứng nhận
IV. TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Trách nhiệm
của chủ tàu, công ty khai thác tàu, các cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải,
phục hồi và sửa chữa tàu biển
4.2. Trách nhiệm
của Cục Đăng kiểm Việt Nam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ
ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1.1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia này (sau đây gọi tắt là “Quy chuẩn”) quy định về kiểm tra phân cấp tàu
biển và các kết cấu nổi trên biển (sau đây gọi tắt là “tàu”). Quy chuẩn
này cũng quy định về các hoạt động liên quan
đến thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai
thác tàu biển. Tàu biển thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này bao gồm tàu
biển Việt Nam, các tàu dự định mang cờ quốc tịch Việt Nam có đặc điểm như dưới
đây, và các tàu mang cờ quốc tịch nước ngoài (khi thấy cần thiết hoặc có yêu
cầu):
(1) Tất cả các
tàu vỏ thép (tự chạy hoặc không tự chạy) có chiều dài từ 20 mét trở lên;
(2) Tất cả các
tàu vỏ thép tự chạy (không phụ thuộc vào chiều dài) có công suất liên tục lớn
nhất của máy chính từ 37 kW trở lên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Mặc dù được
quy định ở -1 trên, Quy chuẩn này không bắt buộc áp dụng đối với các tàu cá,
tàu quân sự, du thuyền hoặc các tàu phục vụ thể thao, giải trí khác.
3. Các tàu nêu ở
-2 trên hoặc các tàu không thuộc phạm vi áp dụng nêu ở -1 trên có
thể áp dụng một phần
hay toàn bộ các yêu cầu của Quy chuẩn này nếu chủ tàu đề nghị hoặc được quy
định ở các quy chuẩn, luật có liên quan khác.
1.1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này
áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến các tàu thuộc
phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1 trên.
1.2. Tài liệu viện
dẫn và giải thích từ ngữ
1.2.1. Các tài liệu
viện dẫn sử dụng trong Quy chuẩn
1. Các quy chuẩn
phân cấp và đóng tàu liên quan (sau đây có thể viết tắt là quy chuẩn khác) bao gồm:
(1) QCVN 23:
2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy phạm thiết bị nâng hàng tàu biển;
(2) QCVN 26:
2014/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy phạm các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm
biển của tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) QCVN 54: 2015/BGTVT:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc;
(5) QCVN 55:
2013/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng ụ nổi;
(6) QCVN 56:
2013/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu làm bằng chất
dẻo cốt sợi thủy tinh;
(7) QCVN
57:2013/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng sàn nâng tàu;
(8) QCVN 58:
2013/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống chuông lặn;
(9) QCVN 59:
2013/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống làm lạnh hàng;
(10) QCVN 60:
2013/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điều khiển tự động và từ
xa;
(11) QCVN 61:
2013/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống kiểm soát và duy trì trạng
thái kỹ thuật máy tàu;
(12) QCVN 62:
2013/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống lầu lái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14) QCVN 64: 2015/BGTVT: Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển;
(15) QCVN 65:
2015/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và
cung cấp dịch vụ tàu biển;
(16) QCVN 71:
2013/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quản lý an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm
trong khai thác tàu biển;
(17) QCVN 80:
2014/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm soát tiếng ồn trên tàu biển;
(18) QCVN
81:2014/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng du thuyền.
2. Công ước quốc
tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (International Convention for the Safety of
Life at Sea (SOLAS), 1974), được Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) thông
qua vào ngày 01 tháng 11 năm 1974, có hiệu lực từ ngày 25 tháng 5 năm 1980, đã
bổ sung sửa đổi.
3. Công ước quốc
tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra, 1973, được bổ sung bằng Nghị định thư
1978 có liên quan (MARPOL 73/78), có hiệu lực từ ngày 02 tháng 10 năm 1983.
4. Bộ luật về an
toàn đối với các tàu có công dụng đặc biệt của IMO (Code of Safety for
Special Purpose Ships).
5. Thông tư số 32/2011/TT-BGTVT: Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam ban hành
kèm theo Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.2. Giải thích từ
ngữ
1. Các tổ chức
và cá nhân:
Các tổ chức và cá
nhân nêu tại 1.1.2 là Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây trong Quy chuẩn này viết tắt là “Đăng
kiểm”); các chủ tàu; cơ sở thiết kế, đóng mới hoán cải, phục hồi, sửa chữa
và khai thác tàu biển; các cơ sở thiết kế, chế tạo vật liệu và trang thiết bị
máy móc lắp đặt lên tàu.
II.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
PHẦN 1A.
QUY ĐỊNH CHUNG
CHƯƠNG 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Quy định chung
1.1.1. Quy định chung
áp dụng cho tất cả các tàu
1. Việc kiểm tra
và đóng các tàu biển vỏ thép được phân cấp phù hợp với cấp tàu nêu ở Chương 2
của Phần này phải tuân thủ các quy định trong những phần liên quan của Quy
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2. Những quy
định riêng áp dụng cho các tàu hàng rời và tàu dầu
1. Các tàu hàng
rời hoạt động không hạn chế tuyến quốc tế, có chiều dài bằng hoặc lớn hơn 90 m và được
hợp đồng đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 10 năm 2010, phải áp dụng Quy phạm
kết cấu chung về tàu hàng rời của Hiệp hội các tổ chức phân cấp tàu quốc tế
(IACS). Những vấn đề khác với các yêu cầu của quy phạm này phải thỏa mãn các quy
định liên quan ở những Phần khác của Quy chuẩn.
2. Các tàu dầu
vỏ kép hoạt động không hạn chế tuyến quốc tế, có chiều dài bằng hoặc lớn hơn
150 m và được hợp đồng đóng mới vào hoặc sau ngày 01 tháng 10 năm 2010, phải áp
dụng Quy phạm kết cấu chung về tàu dầu của Hiệp hội các tổ chức phân cấp tàu
quốc tế (IACS). Những vấn đề khác với các yêu cầu của quy phạm này phải thỏa
mãn các quy định liên quan ở những Phần khác của Quy chuẩn.
3. Để áp dụng
phù hợp với các quy định ở -1 và -2 nói trên, sử dụng các định nghĩa sau:
(1) Chiều dài tàu:
khoảng cách, tính bằng mét, đo trên đường nước chở hàng mùa hè, từ mép trước của
sống mũi đến mép sau của trụ lái hoặc tâm trục lái nếu không có
trụ lái. Chiều dài này phải không được nhỏ hơn
96% nhưng không cần vượt quá 97% chiều dài toàn bộ của đường nước chở hàng mùa
hè.
(2) Tàu hàng rời:
tàu biển tự chạy, chủ yếu được dùng để chở hàng khô dạng rời (trừ tàu chở quặng
và tàu chở hàng hỗn hợp), nói chung là tàu có kết cấu boong đơn, đáy đôi, có
các két hông và các két đỉnh mạn, có kết cấu mạn đơn hoặc mạn kép trong phạm vi
chiều dài khoang hàng và được dự định chủ yếu để chở hàng khô dạng rời, trừ các
tàu chở quặng và tàu chở hàng hỗn hợp.
Các tàu có ít
nhất một khoang hàng được kết cấu có két hông và két đỉnh mạn như nêu trên, áp
dụng quy định như nêu ở -1. Trong trường hợp này, độ bền kết cấu của các thành
phần trong khoang hàng được kết cấu có két hông và/ hoặc két đỉnh mạn phải phù
hợp với tiêu chuẩn bền quy định ở Quy phạm kết cấu chung về tàu hàng rời nêu ở
-1 trên.
Tuy nhiên,
các loại tàu sau không yêu cầu áp dụng quy định nêu ở -1:
(1) Tàu chở
quặng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Tàu chở gỗ
dăm;
(4) Các tàu chở
xi măng, tro bay và đường nếu việc bốc, dỡ hàng không yêu cầu phải dùng gàu
ngạm nặng hơn 10 tấn, xẻng cơ giới và các phương tiện khác có thể làm hư hỏng
kết cấu khoang;
(5) Tàu có kết
cấu đáy trong được thiết kế để tự dỡ hàng.
(3) Tàu dầu: tàu
được đóng hoặc hoán cải chủ yếu để chở xô dầu trong các
khoang hàng, kể cả các tàu chở hàng hỗn hợp và
bất kỳ tàu chở hóa chất nào nếu
nó chở hàng hoặc một phần hàng là dầu dạng chở
xô. Tàu dầu vỏ kép là tàu dầu mà các khoang hàng được bảo vệ bằng vỏ kép kéo
dài suốt chiều dài vùng khoang hàng, gồm cả các không gian mạn kép và đáy
đôi.
1.2. Giải thích từ
ngữ
Trừ khi có
các định nghĩa ở những Phần khác của Quy chuẩn, các thuật ngữ sử dụng trong Quy
chuẩn này được định nghĩa/giải thích như dưới đây.
1.2.1. Tàu cá
Tàu cá là tàu
sử dụng để đánh bắt cá, cá voi, hải cẩu, hải mã hoặc các nguồn sống khác của biển, bao gồm cả
các tàu chế biến sản phẩm do chính tàu đánh bắt được. Tàu cá không bao gồm
các tàu chỉ sử dụng để:
(1) Chế biến cá
hoặc các nguồn sống khác của biển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Nghiên cứu và
đào tạo.
1.2.2. Tàu khách
Tàu khách là
tàu chở nhiều hơn 12 hành khách. Trong đó, hành khách là bất kỳ người nào không
phải là:
(1) Thuyền
trưởng, thuyền viên hoặc những người khác trên tàu được sử dụng hoặc tham gia
vào bất cứ công việc kinh doanh nào của tàu, làm việc trên tàu; và
(2) Trẻ em dưới
một tuổi.
1.2.3. Tàu hàng
Tàu hàng là
tàu không phải là tàu khách.
1.2.4. Tàu hàng lỏng
(Tanker)
Tàu hàng lỏng
là tàu hàng được đóng mới hoặc được hoán cải để chở xô hàng lỏng dễ cháy, trừ
các tàu chở xô khí hóa lỏng hoặc các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tàu dầu
Tàu dầu là
tàu được đóng mới hoặc hoán cải để chở xô dầu, bao gồm cả tàu chở hóa chất được
dự định chở xô dầu và các tàu chở hàng hỗn hợp được thiết kế để chở xô hoặc là
dầu hoặc hàng rắn, như các tàu chở quặng/dầu và tàu chở quặng/hàng rời/dầu.
2. Tàu dầu vỏ
kép
Tàu dầu vỏ
kép là tàu dầu như đã định nghĩa ở -1 nói trên, có các khoang hàng được bảo vệ
bằng vỏ kép kéo dài suốt chiều dài khu vực hàng, gồm có các khoang mạn kép, các
két đáy đôi để chở nước dằn hoặc các khoang trống, bao gồm cả tàu dầu vỏ kép
hiện có không thỏa mãn với Quy định 3.2.4 Phần 3 của QCVN 26: 2014/BGTVT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu, nhưng
có kết cấu vỏ kép.
1.2.6. Tàu chở xô
khí hóa lỏng
Tàu chở xô
khí hóa lỏng là tàu hàng được đóng mới hoặc hoán cải để chở xô khí hóa lỏng
được quy định trong Phần 8D của Quy chuẩn này.
1.2.7. Tàu chở xô
hóa chất nguy hiểm
Tàu chở xô
hóa chất nguy hiểm là tàu hàng được đóng mới hoặc hoán cải để chở xô hóa chất
nguy hiểm được quy định trong Phần 8E của Quy chuẩn này.
1.2.8. Tàu chở hàng
khô tổng hợp và tàu chở gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tàu chở hàng
rời;
(2) Tàu chở
công-te-nơ (là tàu dùng để chở hàng hóa được chứa trong các công-te-nơ theo
tiêu chuẩn quốc tế);
(3) Tàu ro-ro;
(4) Tàu chở ô tô;
(5) Tàu chở hàng
đông lạnh;
(6) Tàu chỉ chở
gỗ dăm;
(7) Tàu chỉ chở
xi măng;
(8) Tàu có kết
cấu 2 lớp vỏ, có 2 lớp vỏ kéo dài suốt chiều dài khu vực hàng
và toàn bộ chiều cao của khoang hàng đến boong trên
cùng.
2. Tàu chở gỗ là
tàu hàng thuộc loại tàu hàng khô tổng hợp như đã định nghĩa ở -1 trên và có dấu hiệu đường
nước chở gỗ phù hợp với các quy định ở Phần 11- Mạn khô của Quy chuẩn và chủ
yếu chở gỗ súc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tàu hàng rời
là những tàu được định nghĩa như sau:
(1) Tàu được đóng
mới hoặc hoán cải có boong đơn, có các két hông và các két đỉnh mạn trong khu
vực khoang hàng và chủ yếu dùng để chở xô hàng khô (không đóng bao/kiện);
(2) Tàu được đóng
mới hoặc hoán cải có boong đơn, có hai vách dọc và đáy đôi kéo suốt vùng khoang
hàng và chủ yếu dùng để chở quặng chỉ ở các khoang giữa;
(3) Các tàu chở hàng
hỗn hợp được thiết kế để chở cả dầu hoặc các loại hàng rắn
dạng rời, như chở dầu/quặng và chở dầu/hàng rời/quặng, và có kết cấu như các
tàu được định nghĩa ở (1) và (2) nói trên.
2. Tàu chở hàng
rời vỏ kép
Tàu chở hàng
rời vỏ kép là tàu hàng rời đã định nghĩa ở 1.2.9.1 nói trên, trong đó tất cả
các khoang hàng được bảo vệ bằng vỏ kép (bất kể chiều rộng của két mạn).
1.2.10. Tàu có công
dụng đặc biệt
Tàu có công
dụng đặc biệt là tàu tự chạy mà do đặc điểm công dụng của tàu, có số người đặc
biệt, bao gồm cả hành khách, nhiều hơn 12 người. Tàu có công dụng đặc
biệt có thể bao gồm: các tàu nghiên cứu khoa học,
thám hiểm và kiểm tra; tàu phục vụ đào tạo người đi biển; tàu chế
biến hải sản và cá voi (không tham gia đánh bắt); tàu chế biến các nguồn sống trên biển
khác (không tham gia đánh bắt) và các tàu khác có đặc trưng thiết kế và các
loại hình khai thác tương tự.
Người đặc
biệt nêu trên bao gồm tất cả những người (không phải là thuyền viên và hành
khách) mà được chở trên tàu để thực hiện các công việc liên quan đến công dụng
đặc biệt của tàu đó hoặc do công việc đặc biệt đang được thực hiện trên tàu,
hoặc để thực hiện các công việc liên quan đến công trình biển. Người đặc biệt
bao gồm: các nhà khoa học hoặc kỹ thuật viên tham gia nghiên cứu hoặc kiểm tra
về hải dương học hoặc thủy văn học hoặc thám hiểm (không phải là thám hiểm
thương mại); những người đặt ống và đặt cáp, cứu hộ; những người thực hiện công
việc vận hành phương tiện điều khiển từ xa nghiên cứu địa chấn, lặn và các kỹ
thuật viên khác thực hiện công việc khai thác hiđrocacbon hoặc công nghiệp dầu
khí khác; các kỹ thuật viên làm việc trên các tua bin gió và thủy triều hoặc
các công nghệ năng lượng mới khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sà lan là tàu
biển, không tự chạy, được dự định để chở hàng trong các khoang hàng, trên boong
và/hoặc trong các két liền với kết cấu thân tàu và tuân theo các quy định ở
Phần 8A của Quy chuẩn này.
1.2.12. Tàu đang đóng
Tàu đang đóng
là tàu nằm trong giai đoạn tính từ ngày đặt ky cho đến ngày nhận được Giấy
chứng nhận phân cấp.
1.2.13. Tàu hiện có
Tàu hiện có
là những tàu không phải là tàu đang đóng.
1.2.14. Tàu trong
giai đoạn đầu của quá trình đóng mới
Tàu trong
giai đoạn đầu của quá trình đóng mới là tàu có sống chính (ky) được đặt hoặc
tàu đang ở trong giai đoạn đóng mới tương tự. “Giai đoạn
đóng mới tương tự” ở đây có nghĩa là
giai đoạn mà:
(1) Kết cấu được
hình thành đã có thể bắt đầu nhận dạng được con tàu; và
(2) Việc lắp đặt
con tàu đó đã bắt đầu được ít nhất 50 tấn hoặc 1% khối lượng dự tính của tất cả
các vật liệu kết cấu, lấy giá trị nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoán cải lớn
là hoán cải đối với tàu hiện có mà:
(1) Thay đổi đáng
kể kích thước hoặc khả năng chở của tàu, ví dụ như kéo dài tàu bằng cách thêm
một phần mới thân tàu vào giữa tàu;
(2) Thay đổi loại
tàu, ví dụ như thay đổi từ tàu chở hàng lỏng sang tàu chở hàng khô;
(3) Thay đổi kết
cấu có ảnh hưởng đến yêu cầu cần thiết liên quan đến phân khoang tàu.
1.2.16. Duyệt (hoặc
thẩm định)
Duyệt hoặc
thẩm định nghĩa là việc Đăng kiểm thực hiện kiểm tra, soát xét lại các hồ sơ,
tài liệu thiết kế, hướng dẫn sử dụng, các quy trình hoặc các nội dung khác liên
quan đến phân cấp, chỉ kiểm tra việc tuân thủ của chúng
đối với các yêu cầu liên quan của Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc các tài
liệu tham khảo khác nếu có yêu cầu.
1.2.17. Nơi trú ẩn
Nơi trú ẩn
của tàu là vùng nước tự nhiên hoặc nhân tạo được bảo vệ mà ở đó tàu có thể trú
ẩn trong trường hợp sự an toàn của tàu bị đe dọa.
1.2.18. Đăng kiểm
viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.19. Chiều cao
sóng đáng kể
Chiều cao
sóng đáng kể (Hs) là chiều cao trung bình của nhóm 1/3 các chiều cao sóng lớn
nhất trong phạm vi phổ sóng.
1.2.20. Chiều dài tàu
Chiều dài tàu
(L) là khoảng cách, tính bằng mét, đo trên đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất được
định nghĩa ở 1.2.29.2, từ mặt trước sống mũi đến mặt sau trụ bánh lái, trong
trường hợp tàu có trụ bánh lái; hoặc đến đường tâm trục lái, nếu tàu không có
trụ bánh lái. Tuy nhiên, nếu tàu có đuôi theo kiểu tuần dương hạm thì L được đo
như trên hoặc bằng 96% toàn bộ chiều dài trên đường nước chở hàng thiết kế lớn
nhất, lấy giá trị nào lớn hơn.
Trong trường
hợp trụ bánh lái không kéo dài đến gót ky thì tàu được coi là không có trụ bánh
lái.
Trong trường
hợp L được xác định bằng 96% toàn bộ chiều dài trên đường nước chở hàng thiết kế lớn
nhất, đầu sau của L phải là điểm ở một khoảng cách L tính từ mặt trước của sống
mũi song song với đường cơ bản.
Đối với các
tàu không có trụ bánh lái và trục lái (ví dụ như tàu lắp chân vịt Voith-Schneider),
L phải là 96% của toàn bộ chiều dài trên đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất.
Nếu có sự
khác biệt giữa chiều chìm tính toán sức bền (ds) và chiều chìm
chở hàng thiết kế lớn nhất không quá 300 mm, chiều dài của
tàu và chiều dài toàn bộ trên đường nước chở hàng phải là giá trị được đo theo
chiều chìm chở hàng thiết kế lớn nhất. Nếu sự khác biệt
này lớn hơn 300 mm thì phải lấy giá trị được đo theo ds.
1.2.21. Chiều dài
tàu để xác định mạn khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu trước của
chiều dài để xác định mạn khô phải được xác định như sau:
(1) Đối với các
tàu có sống mũi không có phần hõm bên trên đường nước ở 85% chiều cao mạn lý
thuyết nhỏ nhất tính từ mặt trên của dải tôn giữa đáy thì đầu trước của Lf
là đường vuông góc ở điểm giao của đường nước ở 85% chiều cao mạn lý thuyết nhỏ
nhất với mặt trước của sống mũi (xem Hình 1A/1.1).
(2) Đối với các
tàu mà sống mũi có phần lõm trên đường nước ở 85% chiều cao mạn lý thuyết nhỏ
nhất tính từ mặt trên của dải tôn giữa đáy thì đầu trước của Lf được
xác định như Hình 1A/1.2.
Đối với các
tàu được thiết kế với đường ky nghiêng, đường nước mà sử dụng để đo chiều dài
này phải song song với đường nước thiết kế ở 85% chiều cao mạn thiết kế nhỏ
nhất (Dmin), được xác định
bằng cách vẽ đường song song với đường ky của tàu (bao gồm cả tấm chia dòng)
tiếp tuyến với đường cong lý thuyết của mép boong của boong mạn khô. Chiều cao
mạn thiết kế nhỏ nhất là khoảng cách thẳng đứng đo từ đỉnh của ky đến
đỉnh của xà boong mạn khô ở mạn tại điểm tiếp tuyến (xem Hình 1A/1.3).
1.2.22. Chiều rộng
tàu
Chiều rộng
tàu (B) là khoảng cách nằm ngang, tính bằng mét, đo từ mép ngoài của sườn mạn
bên này đến mép ngoài của sườn mạn bên kia, tại vị trí rộng nhất của thân tàu.
1.2.23. Chiều rộng
tàu để xác định mạn khô
Chiều rộng
tàu để xác định mạn khô (Bf) là khoảng
cách nằm ngang lớn nhất, tính bằng mét, đo từ mép ngoài của sườn mạn bên này
đến mép ngoài của sườn mạn bên kia, tại điểm giữa của chiều dài tàu để xác định
mạn khô Lf.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao mạn
tàu (D) là khoảng cách thẳng đứng, tính bằng mét, đo từ mặt trên của dải tôn
giữa đáy đến đỉnh xà boong mạn khô ở mạn, tại điểm giữa
chiều dài tàu L. Trong trường hợp vách kín nước dâng lên đến boong cao hơn
boong mạn khô và được ghi vào sổ đăng ký tàu, thì chiều cao mạn được đo đến
boong vách đó.
Chiều cao mạn
tàu của các tàu có mép boong lượn tròn phải là chiều cao mạn đo đến giao điểm
kéo dài của hai đường giữa mặt dưới của boong và tôn mạn (xem Hình 1A/1.4)
Hình 1A/1.4
1.2.25. Chiều cao mạn
để tính sức bền
Chiều cao mạn
để tính sức bền tàu (Ds) là khoảng
cách thẳng đứng, tính bằng mét, đo từ mặt trên của dải tôn giữa đáy đến đỉnh xà
boong thượng tầng ở mạn, nếu boong thượng tầng là boong tính toán, hoặc đến
đỉnh xà boong mạn khô, đo tại điểm giữa chiều dài L, đối với các trường hợp
khác. Nếu không có boong ở phần giữa tàu, thì chiều cao mạn được đo theo đường
boong tưởng tượng kéo dài dọc theo đường boong tính toán đi qua điểm giữa chiều
dài L.
Nếu điểm thấp
nhất của đường cong dọc boong tính toán tại mạn không nằm ở phần giữa tàu thì
chiều cao mạn để tính sức bền phải là chiều cao nhỏ nhất đến boong tính toán ở
khu vực 0,4L giữa tàu.
Lưu ý: L, B, D, Ds,
d và các kích thước chính khác của tàu phải được làm tròn đến hai chữ số thập
phân, trừ trường hợp D và d phải được làm tròn đến ba chữ số thập phân khi tính
toán mạn khô.
1.2.26. Tốc độ của
tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.27. Phần giữa tàu
Phần giữa tàu
là phần thuộc 0,4L ở giữa tàu, nếu không có quy định nào khác.
1.2.28. Các phần mút
tàu
Các phần mút
tàu là phần thuộc 0,1L tính từ mỗi mút tàu.
1.2.29. Đường nước
chở hàng và đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất
1. Đường nước
chở hàng là đường nước ứng với mỗi mạn khô tính theo các quy định của Phần 11
của Quy chuẩn này.
2. Đường nước
chở hàng thiết kế lớn nhất là đường nước ứng với trạng thái toàn tải. Thông
thường, đường nước ứng với trạng thái toàn tải là đường nước tương ứng với mạn
khô mùa hè thiết kế.
1.2.30. Chiều chìm chở hàng và
chiều chìm chở hàng thiết kế lớn nhất
1. Chiều chìm
chở hàng là khoảng cách thẳng đứng, tính bằng mét, đo từ mặt trên của dải tôn
giữa đáy đến đường nước chở hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.31. Lượng chiếm
nước toàn tải
Lượng chiếm
nước toàn tải (W) là lượng chiếm nước thiết kế, tính bằng tấn, ứng với trạng
thái toàn tải.
1.2.32. Hệ số béo thể
tích
Hệ số béo thể
tích (Cb) là hệ số tính được khi chia thể
tích chiếm nước tương ứng với W cho tích số LBd.
1.2.33. Boong mạn khô
1. Boong mạn khô
thường là boong liên tục cao nhất. Tuy nhiên, nếu có lỗ khoét mà không có thiết
bị đóng kín thường xuyên tại những chỗ lộ ở trên boong liên tục cao nhất hoặc
nếu có lỗ khoét mà không có thiết bị đóng kín nước thường xuyên ở mạn phía dưới
boong liên tục cao nhất, thì boong mạn khô là boong liên tục dưới boong liên
tục cao nhất đó.
2. Đối với tàu
có boong mạn khô không liên tục (ví dụ boong mạn khô có bậc) thì boong mạn khô
được xác định như sau:
(1) Nếu phần hõm
của boong mạn khô kéo tới cả hai mạn tàu và dài quá 1 m, thì đường thấp nhất
của boong lộ thiên và liên tục của đường đó song song với phần trên của boong
không liên tục này được coi là boong mạn khô;
(2) Nếu phần hõm
của boong mạn khô không kéo tới mạn tàu và không dài quá 1 m, thì phần trên
của boong không liền này được coi là boong mạn khô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nếu tàu có nhiều
boong, thì một boong thực tế thấp hơn boong phù hợp với boong mạn khô được định
nghĩa ở -1 hoặc -2 nói trên, có thể được thừa nhận là boong mạn khô, và đường
nước chở hàng được kẻ tương ứng với boong mạn khô đó theo đúng yêu cầu của Phần
11 của Quy chuẩn. Tuy nhiên, boong thấp hơn này phải liên tục theo hướng mũi và
lái ít nhất là ở vùng giữa buồng máy và các vách mút của
tàu và phải liên tục theo hướng ngang tàu. Trong vùng khoang hàng, phải là
boong có kết cấu khung sườn thích hợp hoặc các sống có chiều cao thỏa đáng và liên
tục theo hướng mũi và lái tại các mạn và hướng ngang tại từng vách ngang kín
nước mà vách đó kéo tới boong cao nhất. Nếu boong thấp hơn này có bậc thì đường
thấp nhất của boong này và đoạn kéo dài của nó song song với phần trên của
boong được coi là boong mạn khô.
1.2.34. Boong vách
Boong vách là
boong cao nhất mà các vách ngang đảm bảo kín nước dâng lên đến nó, trừ vách mút
mũi và vách mút đuôi.
1.2.35. Boong tính
toán
Boong tính
toán tại một phần nào đó theo chiều dài tàu là boong cao nhất mà tôn bao tại
phần đó dâng lên tới. Tuy nhiên, trong khu vực thượng tầng, trừ thượng tầng có
bậc, nếu thượng tầng có chiều dài không lớn hơn 0,15 L,
thì boong tính toán là boong nằm ngay dưới boong thượng tầng. Theo nhà thiết kế
tự chọn, boong ngay dưới boong thượng tầng có thể được coi là boong tính toán
ngay cả ở khu vực thượng tầng dài hơn 0,15 L.
1.2.36. Boong dâng
Boong dâng là
boong thượng tầng có bậc mà dưới nó không có boong nào khác. Boong dâng cũng là
boong thượng tầng có chiều cao nhỏ hơn chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng.
1.2.37. Thượng tầng
1. Thượng tầng
là cấu trúc có boong trên boong mạn khô, kéo dài từ mạn này sang mạn kia hoặc
có vách bên nằm tại vị trí không lớn hơn 0,04 Bf kể từ mép mạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Buồng lái là
một thượng tầng không kéo dài tới đường vuông góc mũi hoặc đường vuông góc lái;
(2) Thượng tầng
đuôi là một thượng tầng kéo dài từ đường vuông góc lái về phía trước tới một
điểm ở sau đường vuông góc mũi. Thượng tầng đuôi có thể bắt đầu từ một điểm nằm
sau đường vuông góc đuôi;
(3) Thượng tầng
mũi là một thượng tầng kéo dài từ đường vuông góc mũi về phía sau tới một điểm
nằm trước đường vuông góc lái. Thượng tầng mũi có thể bắt đầu từ một điểm nằm
trước đường vuông góc mũi;
(4) Thượng tầng toàn
phần là một thượng tầng kéo dài ít nhất từ đường vuông góc mũi đến đường vuông
góc lái.
1.2.38. Thượng tầng
kín
1. Thượng tầng
kín là thượng tầng thỏa mãn những điều kiện sau đây:
(1) Những lỗ
khoét để đi lại ở vách mút của thượng tầng phải có cửa phù hợp với quy định ở 16.3.1
Phần 2A của Quy chuẩn này;
(2) Tất cả các lỗ
khoét khác ở vách bên hoặc ở vách mút của thượng tầng phải có phương tiện đóng
đảm bảo kín thời tiết;
(3) Nếu các lỗ
khoét ở vách bị đóng kín, thì phương tiện để đi lại phải sẵn sàng để thuyền
viên có thể đến được buồng máy và các buồng làm việc khác thuộc phạm vi lầu lái hoặc
thượng tầng đuôi xuất phát từ một điểm bất kỳ trên boong lộ thiên hoàn toàn cao
nhất hoặc cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất làm
việc đã được duyệt của nồi hơi hoặc bình áp lực là áp suất lớn nhất trong thân
nồi hoặc thân bình mà nhà chế tạo hoặc người sử dụng đã quy định và không được
lớn hơn giá trị nhỏ nhất trong số những áp suất cho phép được quy định ở Chương
9 và Chương 10 Phần 3 của Quy chuẩn.
1.2.40. Áp suất
danh nghĩa của nồi hơi có bộ quá nhiệt
Áp suất danh
nghĩa của nồi hơi có bộ quá nhiệt là áp suất hơi lớn nhất tại cửa ra của bộ quá
nhiệt mà tại mức áp suất đó, Nhà sản xuất hoặc người sử dụng đã đặt cho van an
toàn của bộ quá nhiệt.
Chú
thích: Các động cơ, đường ống v.v... được nối với nồi hơi hoặc bình áp
lực phải được thiết kế sao cho có thể chịu được áp suất không thấp hơn áp suất
danh nghĩa (hoặc áp suất làm việc đã được duyệt, nếu nồi hơi hoặc bình áp lực
không có bộ quá nhiệt).
1.2.41. Công suất
liên tục lớn nhất của động cơ
Công suất
liên tục lớn nhất của động cơ là công suất lớn nhất mà tại đó động cơ có thể
chạy an toàn và liên tục trong điều kiện thiết kế (đối với máy chính, điều kiện
thiết kế là điều kiện máy chạy toàn tải).
1.2.42. Vòng quay
liên tục lớn nhất
Vòng quay
liên tục lớn nhất là số vòng quay khi động cơ chạy đạt được công suất liên tục
lớn nhất.
Chú thích: Việc tính toán sức bền của động cơ phải dựa vào
công suất liên tục lớn nhất và vòng quay liên tục lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trục chân vịt
loại 1 là trục chân vịt có khả năng chống lại sự ăn mòn của nước biển một cách
hữu hiệu do có áp dụng các biện pháp chống ăn mòn được Đăng kiểm duyệt, hoặc
được chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn được Đăng kiểm duyệt. Trong trường hợp
này, những trục thỏa mãn các yêu cầu ở (1), (2) và (3) sau đây sẽ được phân
thành trục chân vịt loại 1A, 1B và 1C tương ứng.
(1) Trục chân vịt
loại 1A là trục chân vịt được lắp với chân vịt bằng then hoặc không then hoặc
bằng bích nối tại đầu sau của trục có ổ đỡ trong ống bao trục được bôi trơn
bằng nước (kể cả ổ đỡ trong giá đỡ trục chân vịt).
(2) Trục chân vịt
loại 1B là trục chân vịt được lắp với chân vịt bằng then hoặc không then, hoặc
bằng bích nối tại đầu sau của trục có ổ đỡ trong ống bao trục được bôi trơn
bằng dầu.
(3) Trục chân vịt
loại 1C là trục chân vịt thỏa mãn những điều kiện ở (2) nói trên và những quy
định ở 6.2.11 Phần 3 của Quy chuẩn này.
2. Trục chân vịt
loại 2 là trục chân vịt khác với quy định ở -1 nói trên.
1.2.44. Trục trong
ống bao trục
1. Trục trong
ống bao trục là trục trung gian nằm trong ống bao trục (sau đây gọi là trục
trong ống bao trục).
(1) Trục trong
ống bao trục loại 1:
Trục trong
ống bao trục loại 1 là trục có khả năng chống lại sự ăn mòn của nước biển một
cách hữu hiệu do có áp dụng các biện pháp chống ăn mòn được Đăng kiểm duyệt,
hoặc được chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn được Đăng kiểm duyệt. Trong trường
hợp này, những trục mà ổ đỡ trục được bôi trơn bằng nước, thì được phân
loại là trục trong ống bao trục loại 1A và những trục mà ổ đỡ trục được bôi
trơn bằng dầu, thì được phân loại là trục trong ống bao trục loại 1B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.45. Trọng tải
toàn phần
Trọng tải
toàn phần (DW) là hiệu số, tính bằng tấn, giữa lượng chiếm nước toàn tải (W)
của tàu và khối lượng tàu không (LW).
1.2.46. Khối lượng
tàu không
Khối lượng
tàu không (LW) là lượng chiếm nước, tính bằng tấn, không kể hàng hóa, dầu đốt,
dầu bôi trơn, nước dằn và nước ngọt chứa trong két, lương thực, thực phẩm, hành
khách, thuyền viên và tư trang của họ.
1.2.47. Tốc độ lùi
lớn nhất của tàu
Tốc độ lùi
lớn nhất của tàu là tốc độ thiết kế (hải lý/giờ) mà tàu có đáy sạch có thể đạt
được ở công suất
lùi lớn nhất của máy chính, chạy trên biển lặng và ở trạng thái toàn tải.
1.2.48. Trạng thái
tàu chết
Trạng thái
tàu chết là trạng thái trong đó máy chính, nồi hơi và các máy phụ không hoạt
động do không có năng lượng.
1.2.49. Buồng máy
loại A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Động cơ đốt
trong dùng làm máy chính, hoặc
(2) Động cơ đốt
trong không phải là máy chính nhưng có tổng công suất của tổ máy không nhỏ hơn
375 kW, hoặc
(3) Nồi hơi đốt
dầu (kể cả máy tạo khí trơ) hoặc thiết bị dầu đốt (kể cả thiết bị đốt chất thải
(có sản lượng cháy lớn nhất lớn hơn 34,5 kW).
1.2.50. Buồng máy
Buồng máy là
tất cả những buồng máy loại A và những không gian khác có đặt máy chính, nồi
hơi, thiết bị dầu đốt, động cơ đốt trong và máy hơi nước, các máy phát điện và
động cơ điện, các trạm nạp dầu, các máy làm lạnh, máy điều chỉnh giảm lắc của
tàu, thiết bị thông gió và điều hòa không khí, các không gian tương tự và các
kênh thông với các không gian đó.
1.2.51. Khoang hàng
Khoang hàng
là tất cả các không gian dùng để chứa hàng (kể cả két dầu hàng) và lối đi dẫn
đến các khoảng không gian đó.
1.2.52. Khu vực hàng
Khu vực hàng
là một phần của tàu chứa các két hàng, két lắng, buồng bơm hàng kể cả buồng
bơm, khoang cách ly, két dằn và khoang trống kề với các két hàng và toàn bộ khu
vực mặt boong chạy qua suốt chiều dài và chiều rộng của phần tàu chứa các
khoảng không gian nói trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng sinh
hoạt là những không gian dùng vào mục đích công cộng, hành lang, khu vệ sinh,
cabin, văn phòng, trạm xá, phòng chiếu phim, phòng vui chơi và giải trí, phòng
cắt tóc, phòng để thức ăn không có dụng cụ nấu nướng và các không gian tương
tự.
1.2.54. Buồng công
cộng
Buồng công
cộng là phần của buồng sinh hoạt dùng làm hội trường, phòng ăn, câu lạc bộ và
các không gian khép kín cố định tương tự.
1.2.55. Buồng phục vụ
Buồng phục vụ
là những buồng sử dụng để làm bếp, buồng đựng thức ăn có các thiết bị
nấu, các tủ, buồng thư tín, kho chứa, xưởng máy không nằm trong buồng máy, các
buồng tương tự và các kênh thông các buồng đó.
1.2.56. Kín nước
Kín nước là
khả năng ngăn ngừa được nước tràn vào bất kỳ hướng nào dưới áp lực của cột nước
(cột áp) giả định có thể xẩy ra trong trạng thái nguyên vẹn và hư hỏng. Ở trạng
thái hư hỏng, kể cả giai đoạn ngập nước trung gian, cột áp phải được xem xét
trong tình trạng xấu nhất ở trạng thái tàu cân bằng.
1.2.57. Kín thời tiết
Kín thời tiết
là trong bất kỳ điều kiện biển nào nước cũng không thể thâm nhập vào trong tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ky tàu
là đường song song với độ nghiêng của ky, đi qua giữa tàu trên mặt trên của ky
tại đường tâm; hoặc đối với tàu vỏ kim loại là đường đi qua giao điểm của mặt
trong tấm vỏ với ky nếu ky có dạng thanh kéo xuống dưới đường đó.
1.2.59. Giới hạn độ
ẩm có thể vận chuyển
Giới hạn độ
ẩm có thể vận chuyển là độ ẩm lớn nhất của hàng được coi là an toàn trong vận
chuyển.
1.2.60. Độ ẩm
Độ ẩm là phần
của một mẫu đại diện chứa nước, nước đá hoặc chất lỏng khác được biểu thị bằng
phần trăm của tổng khối lượng ướt của mẫu.
1.2.61. Ngày ký hợp
đồng đóng tàu
Ngày ký hợp
đồng đóng tàu là ngày mà hợp đồng để đóng tàu được ký giữa chủ tàu và nhà máy
đóng tàu. Ngày này, kèm theo số nhận dạng đóng tàu (số thân tàu) được nêu trong
hợp đồng phải được bên tham gia hợp đồng thông báo cho Đăng kiểm.
Ngày ký hợp
đồng đóng tàu đối với các tàu được đóng theo loạt, bao gồm cả các tàu có các
lựa chọn riêng đã được nêu rõ, mà lựa chọn này về cơ bản được
thực hiện, là ngày mà hợp đồng đóng tàu theo loạt được ký giữa chủ tàu và nhà
máy đóng tàu.
Phục vụ mục
đích của định nghĩa này, các tàu được đóng theo một hợp đồng đóng tàu được
coi là “tàu đóng theo loạt” nếu chúng được đóng theo cùng các bản vẽ được thẩm
định theo yêu cầu phân cấp. Tuy nhiên, các tàu trong loạt tàu có thể có các
thay đổi về thiết kế so với thiết kế ban đầu, với
điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu các thay
đổi đó liên quan đến các yêu cầu về phân cấp thì các thay đổi này phải tuân
theo các yêu cầu về phân cấp có hiệu lực vào ngày ký hợp đồng thay đổi đó giữa
chủ tàu dự kiến và nhà máy đóng tàu. Trong trường hợp không có hợp đồng về việc thay
đổi này, thì các thay đổi này phải tuân theo các yêu cầu về phân cấp có hiệu
lực vào ngày thiết kế thay đổi đó được trình cho Đăng kiểm thẩm định.
Các tàu có
lựa chọn riêng sẽ được coi là phần của các tàu cùng loạt nếu lựa chọn riêng này
được thực hiện không muộn hơn 1 năm sau ngày ký hợp đồng đóng loạt tàu.
Nếu hợp đồng
đóng tàu sau đó được sửa đổi để bao gồm thêm tàu nữa hoặc thêm lựa chọn nữa thì
ngày ký hợp đồng đóng tàu là ngày mà bổ sung, sửa đổi của hợp đồng được ký
giữa chủ tàu và nhà máy đóng tàu. Bổ sung, sửa đổi đối với hợp
đồng phải được
coi là “hợp đồng mới” mà các quy định trên áp dụng.
Nếu hợp đồng
đóng tàu được sửa đổi, bổ sung để thay đổi kiểu tàu thì ngày ký hợp
đồng đóng tàu của các tàu sửa đổi này là ngày ký hợp đồng sửa đổi hoặc hợp đồng
mới giữa chủ tàu (hoặc các chủ tàu) và nhà máy đóng tàu.
1.2.62. Chủ tàu
Chủ tàu là
chủ tàu đăng ký; người hoặc công ty kiểm soát hoạt động thương mại trong khai
thác tàu mà không sở hữu tàu (ví dụ người thuê tàu trần); người quản lý hoặc
các bên liên quan khác có trách nhiệm duy trì khả năng đi biển của tàu, có
quan tâm đặc biệt đến các quy định liên quan đến việc duy trì cấp tàu nêu ở
1.1.2 Phần 1B của Quy chuẩn.
1.2.63. Công ty khai
thác tàu
Công ty khai
thác tàu là chủ tàu hoặc tổ chức khác, hoặc những người như người quản lý,
người thuê tàu trần mà nhận trách nhiệm khai thác tàu từ chủ tàu.
CHƯƠNG 2.
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP VÀ DUY TRÌ CẤP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Quy định
chung
Tàu sẽ được
Đăng kiểm trao cấp với các ký hiệu và dấu hiệu phân cấp như quy định ở 2.1.2. dưới đây, nếu
được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp đối với thân tàu và trang thiết bị; hệ thống
máy tàu; trang bị điện; phương tiện phòng, phát hiện và chữa cháy; phương tiện
thoát nạn; ổn định; chống chìm; mạn khô; tầm nhìn lầu lái và xác thỏa mãn các
yêu cầu của Quy chuẩn này và các quy chuẩn liên quan khác.
2.1.2. Ký hiệu phân
cấp
1. Cấp của tàu
được phân biệt bởi các ký hiệu phân cấp sau:
(1) * VR: Biểu thị
tàu được thẩm định thiết kế và giám sát trong đóng mới của Đăng kiểm
(2) * VR: Biểu thị tàu đã được
giám sát trong đóng mới của một Tổ chức phân cấp khác được Đăng kiểm công nhận
và sau đó được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp.
(3) (*) VR: Biểu thị
tàu không có giám sát trong đóng mới hoặc có giám sát trong đóng mới của Tổ
chức phân cấp chưa được Đăng kiểm công nhận và sau đó được Đăng kiểm kiểm tra
phân cấp.
2. Ký hiệu về
phân cấp thân tàu và máy tàu như sau:
Ký hiệu phân
cấp của thân tàu là H; ký hiệu phân cấp của các tàu có máy chính là M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đối với các
tàu thỏa mãn các yêu cầu bổ sung và/hoặc được miễn giảm các yêu cầu liên quan
đến các nội dung được nêu ở 2.1.3 này, phù hợp với các yêu cầu trong Quy chuẩn
này thì ký hiệu phân cấp được bổ sung thêm các dấu hiệu thích hợp như dưới đây.
(1) Đối với cấp
thân tàu
Ký hiệu phân
cấp thân tàu có thể được bổ sung các dấu hiệu theo trình tự sau:
*VRH “vùng hoạt
động hạn chế (nêu ở 2.1.4)” “vật liệu kết cấu chính của thân tàu (nêu ở 2.1.5)”
“dấu hiệu phân khoang (nêu ở 2.1.6)” “dấu hiệu kết cấu thân tàu và thiết bị
(nêu ở 2.1.7)” “dấu hiệu gia cường đi các cực và đi băng (nêu ở 2.1.8)” “dấu
hiệu áp dụng kiểm tra đặc biệt (nêu ở 2.1.9)” “dấu hiệu bổ sung khác (nêu ở
2.1.10)”.
(2) Đối với cấp
máy tàu
(a) Ký hiệu phân
cấp máy tàu có thể được bổ sung các dấu hiệu về tự động hóa MC, M0, M0.A, M0.B, M0.C, M0.D nếu hệ
thống máy tàu được trang bị hệ thống điều khiển tự động và từ xa phải thỏa mãn
các yêu cầu tương ứng của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điều khiển tự
động và từ xa (QCVN 60: 2013/BGTVT), ví dụ * VRM M0.
(b) Dấu hiệu bổ
sung về thiết kế mới
Trong trường
hợp hệ thống máy có đặc điểm thiết kế mới, cần phải có những kiểm nghiệm trong
thực tế khai thác, ký hiệu phân cấp máy tàu có thể được bổ sung thêm dấu hiệu:
EXP. Dấu hiệu này sẽ được Đăng kiểm xóa sau khi Đăng kiểm đã xác định được đủ
độ tin cậy cần thiết.
2. Đối với các
tàu hàng rời quy định ở 1.1.2-1, dấu hiệu CSR được bổ sung vào trước dấu hiệu liên
quan đến kết cấu thân tàu và thiết bị được nêu ở 2.1.7-6 (ví dụ: CSR BC-A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4. Tàu có vùng
hoạt động hạn chế
1. Nếu tàu được
dự định chỉ hoạt động trong các vùng biển hạn chế, cấp tàu được bổ sung các dấu hiệu
như sau:
(1) Đối với tàu
được dự định chỉ hoạt động trong vùng biển cách bờ hoặc nơi trú ẩn không quá 50
hải lý (sau đây gọi là hạn chế II): II
(2) Đối với tàu
được dự định chỉ hoạt động trong vùng biển cách bờ hoặc nơi trú ẩn không quá 20
hải lý với chiều cao sóng đáng kể (Hs) nhỏ hơn 2,5
mét (sau đây gọi là hạn chế III): III
(3) Nếu tàu được
dự định chỉ hoạt động ở các vùng hạn chế khác với (1) đến (2) trên và được Đăng
kiểm chấp nhận thì khoảng cách hạn chế (hải lý) và các điều kiện hạn chế khác,
nếu có, được ghi thay cho các ký hiệu ở (1) đến (2) trên và khi cần thiết được
ghi vào trong Sổ đăng ký kỹ thuật tàu biển (ví dụ *VRH (200)).
(4) Trong trường
hợp tàu được thiết kế định rõ tuyến hoạt động và được Đăng kiểm chấp nhận, thay
cho các dấu hiệu hạn chế nêu ở (1) đến (2) trên, cấp tàu được bổ sung tên nơi
đi, nơi đến của hành trình và các điều kiện hạn chế khác, nếu có, và khi cần thiết
được ghi vào trong Sổ đăng ký kỹ thuật tàu biển.
(5) Trong trường hợp tàu được thiết kế với vùng hoạt động
hạn chế khác với (1) đến (4) trên, cấp tàu được bổ sung các mô tả thích hợp và
các điều kiện hạn chế khác, được Đăng kiểm thấy phù hợp. Trong trường hợp này,
các mô tả về vùng hoạt động, điều kiện hạn chế hoạt động sẽ được ghi rõ trong
Giấy chứng nhận phân cấp của tàu và nếu cần, được ghi vào trong Sổ đăng ký kỹ
thuật tàu biển.
2.1.5. Vật liệu
kết cấu chính thân tàu
1. Đối với các
tàu dùng vật liệu không phải là thép để làm kết cấu thân tàu phù hợp với các
yêu cầu ở 1.1.7-4 Phần 2A hoặc 1.3.1-3 Phần 2B của
Quy chuẩn, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu hiệu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đối với các
tàu làm bằng vật liệu khác với (1): Dấu hiệu phù hợp với vật liệu, được Đăng kiểm cho là
thích hợp.
2.1.6. Dấu hiệu
phân khoang
Nếu tàu thỏa
mãn các yêu cầu thích hợp ở Phần 9 của Quy chuẩn này, ký
hiệu phân cấp được bổ sung dấu hiệu sau: [1] hoặc [2] hoặc [3]. Những số này
biểu thị số khoang kề cận nhau bị ngập mà tàu vẫn thỏa mãn các yêu cầu ở Chương
3 Phần 9 của Quy chuẩn này.
2.1.7. Kết cấu
thân tàu và thiết bị
1. Đối với các
tàu dự định chở hàng lỏng trong các két liền vỏ và thỏa mãn các yêu cầu thích hợp của
Chương 27 Phần 2A hoặc Chương 22 Phần 2B, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu
hiệu sau: Tàu chở hàng lỏng. Các tàu đó dự định chở hàng lỏng dễ cháy (trừ các
hàng lỏng nêu ở -2 và -3 dưới đây) và thỏa mãn các yêu cầu thích hợp nêu ở Phần
3, Phần 4 và Phần 5 của Quy chuẩn thì ký hiệu phân cấp sẽ được bổ sung dấu hiệu
tương ứng với điểm chớp cháy của hàng như sau:
(1) Đối với
tàu dự định chở hàng lỏng không phải là dầu, có điểm chớp cháy nhỏ hơn hoặc bằng 60
°C, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu hiệu sau: Tàu chở hàng lỏng có điểm chớp
cháy nhỏ hơn hoặc bằng 60 °C (viết tắt là TFLB).
(2) Đối với tàu
dự định chở hàng lỏng không phải là dầu, có điểm chớp cháy trên 60 °C, ký hiệu
phân cấp được bổ sung dấu hiệu sau: Tàu chở hàng lỏng có điểm chớp cháy trên 60
°C (viết tắt là TFLA).
(3) Đối với tàu
dự định chở dầu có điểm chớp cháy nhỏ hơn hoặc bằng 60 °C, ký hiệu phân cấp được
bổ sung dấu hiệu sau: Tàu chở dầu có điểm chớp cháy nhỏ hơn hoặc bằng 60
°C (viết tắt là TOB).
(4) Đối với tàu
dự định chở dầu có điểm chớp cháy trên 60 °C, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu
hiệu sau: Tàu chở dầu có điểm chớp cháy trên 60 °C (viết tắt là TOA).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đối với các
tàu loại I: Tàu chở hóa chất loại I (viết tắt là CT I);
(2) Đối với các
tàu loại II: Tàu chở hóa chất loại II (viết tắt là CT II);
(3) Đối với các
tàu loại III: Tàu chở hóa chất loại III (viết tắt là CT III);
(4) Đối với các
tàu phù hợp với cả tàu loại II và loại III, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu
hiệu sau: Tàu chở hóa chất loại II và III (viết tắt là CT II & III).
3. Đối với các
tàu chở xô khí hóa lỏng, phù hợp với các yêu cầu ở Phần 8D của Quy chuẩn, ký
hiệu phân cấp được bổ sung dấu hiệu sau:
(1) Đối với tàu
loại 1G : Tàu chở khí hóa lỏng loại 1G (viết tắt là LGC 1G);
(2) Đối với tàu
loại 2G : Tàu chở khí hóa lỏng loại 2G (viết tắt là LGC 2G);
(3) Đối với tàu
loại 2PG: Tàu chở khí hóa lỏng loại 2PG (viết tắt là LGC 2PG);
(4) Đối với tàu
loại 3G: Tàu chở khí hóa lỏng loại 3G (viết tắt là LGC 3G).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Đối với các
tàu dự định chở quặng hoặc hàng tương tự có khối lượng riêng cao tương đương,
thông thường có hai vách dọc kín nước và đáy đôi kéo suốt vùng xếp hàng và phù
hợp với các yêu cầu của Chương 28 Phần 2A, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu
hiệu sau: Tàu chở quặng (viết tắt là OC).
6. Đối với các
tàu dự định chở xô hàng khô (hàng khô ở dạng rời), thông thường có boong đơn, đáy đôi,
có các két hông và két đỉnh mạn trong vùng xếp hàng và phù hợp với các yêu cầu
của Chương 29 Phần 2A, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu hiệu sau: Tàu chở hàng
rời (viết tắt là BC). Bất kể quy định trên, đối với các tàu được nêu ở 29.1.2-1
Phần 2A, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu hiệu thích hợp tương ứng với kiểu
tàu như nêu ở 29.1.2-1 Phần 2A như dưới đây. Đối với các tàu không có quy định
xếp/dỡ hàng tại nhiều cảng, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu hiệu “Không
xếp/dỡ hàng tại nhiều cảng” (viết tắt là NO MP) kèm theo các dấu hiệu sau:
(1) Đối với
các tàu chở hàng rời loại A: Tàu chở hàng rời loại A (viết tắt là
BC-A);
(2) Đối với các
tàu chở hàng rời loại B: Tàu chở hàng rời loại B (viết tắt là BC-B);
(3) Đối với các
tàu chở hàng rời loại C: Tàu chở hàng rời loại C (viết tắt là BC-C).
7. Đối với các
tàu chở hàng rời như định nghĩa ở 29.10.1-2(1) Phần 2A của Quy chuẩn và phù hợp
với các yêu cầu ở 32.2 Phần 2A; 13.5.10 và 13.8.5 Phần 3 và 3.2.6 Phần 10 của Quy
chuẩn, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu hiệu sau: BC-XII. Đối với các tàu có
dấu hiệu BC-XII thỏa mãn các yêu cầu ở -6 trên thì bổ sung cả các dấu hiệu nêu
ở -6, ví dụ: * VRH (BC-A, BC-XII).
8. Đối với các
tàu dự định chở công-te-nơ, thông thường có đáy đôi trong
vùng xếp hàng và phù hợp với Chương 30 Phần 2A, ký hiệu phân cấp được bổ sung
dấu hiệu sau: Tàu chở công-te-nơ (viết tắt là CNC).
9. Đối với các
tàu có khoang hàng không được phân chia bình thường và thường kéo dài đến phần
lớn chiều dài tàu hoặc toàn bộ chiều dài tàu mà trong đó hàng hóa có thể được
xếp/dỡ theo phương ngang và phù hợp với các yêu cầu liên quan của Quy chuẩn
này, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu hiệu sau: RORO.
10. Đối với các
tàu hoạt động chuyên dụng như nạo vét, nâng các hàng nặng, chữa cháy, cung cấp
cho các công trình ngoài biển, kéo v.v... phù hợp với các yêu cầu của Phần 8B,
ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu hiệu thích hợp phù hợp với quy định ở Phần 8B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Đối với các
tàu có công dụng đặc biệt (như định nghĩa ở 1.2.10 Phần 1A), ký hiệu phân cấp được
bổ sung dấu hiệu: SPS xxx (trong đó xxx biểu thị tổng số người trên tàu, bao gồm thuyền
viên, người đặc biệt và hành khách (hành khách không được quá 12 người).
13. Đối với các
tàu có công dụng đặc biệt thỏa mãn các yêu cầu của Bộ luật về an toàn đối với
các tàu có công dụng đặc biệt của IMO (Code of Safety for Special Purpose
Ships), ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu hiệu: SPSC xxx (trong đó xxx
biểu thị tổng số người trên tàu, bao gồm thuyền viên, người đặc
biệt và hành khách (hành khách không được quá 12 người).
14. Đối với các
tàu cao tốc thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và
đóng tàu biển cao tốc (QCVN 54: 2015/BGTVT), ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu
hiệu phù hợp với QCVN 54: 2015/BGTVT.
15. Đối với các
cấu trúc nổi, dự định chở hàng trong các khoang hàng, trên boong và/hoặc trong
các két liền vỏ, không có thiết bị đẩy cơ khí và phù hợp với các yêu cầu của
Phần 8A của Quy chuẩn, ký hiệu cấp được bổ sung dấu hiệu sau: Sà lan (viết tắt
là B).
Tùy thuộc vào
kết cấu thân vỏ và loại hàng hóa chuyên chở, ký hiệu phân cấp còn được bổ sung
các dấu hiệu sau:
(1) Đối với sà
lan kiểu pông tông dự định chỉ chở hàng trên boong: Sà lan pông tông (viết tắt
là BP);
(2) Đối với sà
lan dự định chở hàng lỏng trong các két liền vỏ: Sà lan chở hàng lỏng (viết tắt
là BT);
(3) Đối với sà
lan chở xô khí hóa lỏng, phù hợp với các quy định của Phần 8D: Sà lan chở khí hóa
lỏng (viết tắt là BLGC).
16. Đối với các
tàu lặn phù hợp với các yêu cầu của Phần 8C, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu
hiệu sau: Tàu lặn (viết tắt là SBM). Trong trường hợp này, các điều kiện về thiết
kế như chiều sâu lặn lớn nhất phải được bổ sung vào dấu hiệu phân cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Đối với các
tàu được trang bị để chở hàng nguy hiểm và phù hợp với yêu cầu của Chương 19
Phần 5, 4.6 Phần 4 của Quy chuẩn, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu hiệu sau:
Được trang bị để chở hàng nguy hiểm (viết tắt là EQ C DG).
19. Đối với các
tàu được trang bị để chở xe có động cơ (ô tô) có nhiên liệu trong két và phù
hợp với yêu cầu của Chương 20 Phần 5, 4.8 Phần 4 của Quy chuẩn, ký hiệu phân
cấp được bổ sung dấu hiệu sau: Được trang bị để chở ô tô (viết tắt là EQ C V).
20. Đối với các
tàu được trang bị để chở than đá phù hợp với các yêu cầu của Chương 29 Phần 2A,
4.9 Phần 4 của Quy chuẩn, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu hiệu sau: Được
trang bị để chở than (viết tắt là EQ C C).
21. Đối với các
tàu được trang bị để chở gỗ súc phù hợp với các yêu cầu ở 1.1.3-2 Phần 2A, 3.3 Phần
10 của Quy chuẩn, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu hiệu sau: Được trang bị để
chở gỗ súc (viết tắt là EQ C LB).
22. Đối với các
tàu được gia cường để xếp/dỡ hàng bằng gầu ngoạm, được Đăng kiểm cho là thích
hợp, phù hợp với yêu cầu ở 29.10.5-2(1)(a) Phần 2A của Quy chuẩn, ký hiệu phân
cấp được bổ sung dấu hiệu sau: Gàu ngoạm.
23. Đối với các
tàu tuân theo các yêu cầu ở -6 nhưng không thỏa mãn hoàn toàn là tàu chở hàng rời
thông thường như nêu ở 29.1.1-3 Phần 2A của Quy chuẩn và dự định đăng ký như
tàu chở hàng rời, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu hiệu sau: Tàu chở hàng rời
sửa đổi (viết tắt là BCM). Trong trường hợp này, các đặc trưng kết cấu của tàu
phải được đưa thêm vào dấu hiệu phân cấp.
24. Đối với các
tàu thỏa mãn các yêu cầu ở 23.2.2 Phần 2A, 20.4.2 Phần 2B, ký hiệu phân cấp
được bổ sung dấu hiệu: PSPC-WBT.
25. Đối với các
tàu thỏa mãn các yêu cầu ở Phần 13, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu hiệu sau:
ACCOM.
26. Đối với các
tàu thỏa mãn các yêu cầu ở 23.2.3 Phần 2A, 20.4.3 Phần 2B, ký hiệu phân cấp
được bổ sung dấu hiệu thích hợp tương ứng với cách bảo vệ chống ăn mòn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nếu bảo vệ
chống ăn mòn bằng thép không gỉ phù hợp với Nghị quyết MSC.
289(87) của IMO: PSCRS-COT;
(3) Nếu việc sơn
phủ phù hợp với Nghị quyết MSC. 288(87) của IMO và bảo vệ chống ăn mòn bằng
thép không gỉ phù hợp với Nghị quyết MSC. 289(87) của
IMO: PSPC/PSCRS-COT.
27. Đối với các
tàu dự định chở hàng có độ ẩm vượt quá giới hạn độ ẩm có thể vận chuyển, phù
hợp với các yêu cầu ở 1.1.3-5 Phần 2A, 1.1.3-2 Phần 2B, ký hiệu phân cấp được
bổ sung dấu hiệu: Tàu hàng có kết cấu đặc biệt (viết tắt là SCCS).
28. Đối với các
tàu có hai thân hoặc ba thân thỏa mãn các yêu cầu thích hợp trong Quy chuẩn này
và các yêu cầu liên quan đối với kết cấu tàu hai thân, ba thân trong Phần 2 Mục
II của QCVN 54: 2015/BGTVT, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu hiệu: Hai thân
(viết tắt là CAT) (hoặc Ba thân, viết tắt là TRI) vào sau
dấu hiệu vật liệu kết cấu chính thân tàu nêu ở 2.1.5.
29. Đối với các
tàu thỏa mãn các quy định ở Phần 8F, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu hiệu:
Tàu khách (viết tắt là PS). Đối với các
tàu này mà có các khoang hàng để chở hàng tổng hợp, ký hiệu phân cấp được bổ
sung dấu hiệu: Tàu khách/hàng tổng hợp (viết tắt là PS/GS). Đối với các tàu này
mà thỏa mãn các quy định ở -9 trên, ký hiệu phân cấp
được bổ sung dấu hiệu: Tàu khách/RORO (viết tắt là PS/RORO).
30. Đối với các
tàu áp dụng các quy định của QCVN 80: 2014/BGTVT, ký hiệu phân cấp được bổ sung
dấu hiệu: NC.
31. Đối với các
tàu có các đặc điểm riêng về công dụng, kết cấu và loại hàng chuyên chở, chưa
được quy định như nêu trên, dấu hiệu bổ sung phù hợp sẽ được Đăng kiểm xem xét
để bổ sung vào ký hiệu phân cấp.
2.1.8. Dấu hiệu gia
cường đi các cực và đi băng
1. Đối với các
tàu được gia cường để đi các cực (Nam/Bắc cực) thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 1
Phần 8G của Quy chuẩn, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu hiệu sau, tương ứng
với các cấp cực nêu ở 1.2.2-1 Phần 8G:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấp cực 2:
PC2
- Cấp cực 3:
PC3
- Cấp cực 4:
PC4
- Cấp cực 5:
PC5
- Cấp cực 6:
PC6
- Cấp cực 7:
PC7
2. Đối với các
tàu được gia cường đi băng thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 1, Phần 8G, ký hiệu
phân cấp được bổ sung dấu hiệu sau, tương ứng với các cấp đi băng nêu ở 1.2.2-2
Phần 8G:
- Gia cường đi băng siêu cấp IA: IA SUPER
- Gia cường đi băng cấp IA: IA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gia cường đi
băng cấp IC: IC
- Gia cường đi
băng cấp ID: ID.
3. Đối với các
tàu được đóng bằng thép tương ứng với nhiệt độ thiết kế (TD) để hoạt
động trong vùng nước có nhiệt độ thấp (ví dụ vùng Bắc cực hoặc Nam cực) phù hợp
với các quy định ở 1.1.12-1 Phần 2A của Quy chuẩn, ký hiệu phân cấp sẽ được bổ
sung dấu hiệu: TD.
2.1.9. Dấu hiệu kiểm
tra đặc biệt
1. Đối với các
tàu dầu định nghĩa ở 1.2.5-1, các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm định nghĩa ở và các tàu
chở hàng rời định nghĩa ở 1.2.9-1, phải áp dụng chương trình kiểm tra
nâng cao trong các đợt kiểm tra duy trì cấp theo các quy định thích hợp trong
Phần 1B của Quy chuẩn này, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu hiệu sau: ESP.
2. Đối với các
tàu mà việc kiểm tra dựa vào hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa được thực hiện phù
hợp với các quy định ở 8.1.3 Phần 1B, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu hiệu sau:
PSCM.
3. Đối với các
tàu thỏa mãn để kiểm tra phần chìm thân tàu dưới nước phù hợp với các yêu cầu ở
6.1.2 Phần 1B, ký hiệu phân cấp được bổ sung dấu hiệu sau: IWS.
2.1.10. Các dấu hiệu
bổ sung khác
Ký hiệu phân
cấp có thể được bổ sung các dấu hiệu phù hợp nếu tàu được áp dụng các biện pháp
đặc biệt để bảo vệ môi trường biển, cải thiện môi trường làm việc của thuyền
viên và cho các công dụng riêng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Kiểm tra
chu kỳ
Những tàu đã
được Đăng kiểm trao cấp phải được Đăng kiểm kiểm tra chu kỳ hoặc kiểm tra bất
thường nhằm duy trì cấp của chúng phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn này.
Tuy nhiên, theo yêu cầu của chủ tàu, khi có lý do xác đáng, Đăng kiểm có thể
xem xét và quy định khoảng thời gian kiểm tra chu kỳ thích hợp.
2.2.2. Kiểm tra
khi thay đổi hoặc hoán cải
Trong trường
hợp tàu được thay đổi hoặc hoán cải có ảnh hưởng đến hạng mục/nội dung kiểm tra quy
định ở 2.1.1, thì các nội dung thay đổi của tàu phải được
Đăng kiểm kiểm tra phù hợp với các yêu cầu liên quan
của Quy chuẩn.
CHƯƠNG 3.
KIỂM TRA CỦA ĐĂNG KIỂM
3.1. Quy định chung
3.1.1. Kiểm tra
phân cấp tàu biển
1. Hoạt động
kiểm tra của Đăng kiểm dựa trên cơ sở các quy định của Quy chuẩn, khi tiến hành
kiểm tra và phân
cấp tàu biển, Đăng kiểm phải thực hiện những công việc sau đây:
(1) Duyệt thiết
kế với khối lượng hồ sơ và bản vẽ được quy định trong các Phần tương ứng của
Quy chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Giám sát việc
đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi hoặc hiện đại hóa tàu biển;
(4) Kiểm tra các
tàu đang khai thác;
(5) Trao cấp, xác
nhận lại cấp, phục hồi cấp, ghi vào Sổ đăng ký kỹ thuật tàu biển và cấp các
giấy chứng nhận khác liên quan của Đăng kiểm.
2. Đối tượng
giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm bao gồm:
(1) Tất cả các
loại tàu biển quy định ở 1.1.1 Mục I của Quy chuẩn này;
(2) Vật liệu
đóng/sửa chữa tàu biển, việc chế tạo các máy, sản phẩm, thiết bị lắp đặt lên
tàu biển kể cả thiết bị làm lạnh hàng lắp đặt lên tàu biển, thiết bị nâng hàng
trên tàu biển và cần trục.
3.1.2. Nguyên tắc
kiểm tra
1. Đăng kiểm
thực hiện việc kiểm tra theo những trình tự được quy định trong các Hướng dẫn
kiểm tra của Đăng kiểm, đồng thời Đăng kiểm cũng có thể tiến hành kiểm tra đột
xuất bất cứ hạng mục nào phù hợp với Quy chuẩn này trong trường hợp Đăng kiểm
thấy cần thiết.
2. Để thực hiện
công tác kiểm tra, chủ tàu, các cơ sở đóng tàu phải tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho đăng kiểm viên tiến hành kiểm tra tàu, thử nghiệm vật liệu và các sản phẩm
chịu sự giám sát của Đăng kiểm, kể cả việc đăng kiểm viên được tự do trong mọi
thời điểm đến tàu, các cơ sở đóng tàu, cơ sở chế tạo, thử nghiệm vật liệu để
tiến hành kiểm tra theo nội dung kiểm tra phân cấp và duy trì cấp tàu hoặc công
việc kiểm tra khác theo quy định của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nếu dự định
có những sửa đổi trong quá trình chế tạo liên quan
đến vật liệu, kết cấu, máy, thiết bị lắp đặt lên tàu biển
khác với các bản vẽ và tài liệu đã được duyệt thì các
bản vẽ hoặc tài liệu sửa đổi phải được trình
cho Đăng kiểm xem xét và duyệt thiết kế sửa đổi trước khi thi công.
5. Đăng kiểm có
thể từ chối không thực hiện công tác kiểm tra, nếu nhà máy đóng tàu hoặc xưởng chế tạo
vi phạm có hệ thống những yêu cầu của Quy chuẩn này hoặc vi phạm hợp đồng về
giám sát với Đăng kiểm.
6. Trong trường
hợp phát hiện thấy vật liệu hoặc sản phẩm có khuyết tật, tuy đã được cấp giấy
chứng nhận hợp lệ, Đăng kiểm vẫn có quyền yêu cầu tiến hành thử nghiệm lại hoặc
khắc phục những
khuyết tật đó. Trong trường hợp không thể khắc phục được những khuyết tật đó,
Đăng kiểm có thể thu hồi và hủy bỏ Giấy chứng nhận đã cấp.
7. Hoạt động kiểm tra của Đăng kiểm không làm thay đổi công việc cũng như
không thay cho trách nhiệm của các tổ chức kiểm tra kỹ thuật/chất lượng của chủ tàu, nhà máy/cơ sở đóng, sửa chữa tàu, chế tạo vật
liệu, máy móc và trang thiết bị lắp đặt lên tàu.
PHẦN 1B.
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KIỂM TRA
CHƯƠNG 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Kiểm tra
1.1.1. Kiểm tra
phân cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tất cả các
tàu biển (trừ sà lan vỏ thép, tàu lặn, sà lan chuyên dùng, tàu công trình, tàu
khách), phải được kiểm tra phù hợp các quy định ở Chương 2 của Phần này;
(2) Sà lan vỏ
thép phải được kiểm tra phân cấp phù hợp với các quy định ở Chương 10 của Phần
này;
(3) Tàu lặn phải
được kiểm tra phân cấp phù hợp với các quy định ở Chương 11 của Phần này;
(4) Sà lan chuyên
dùng phải được kiểm tra phân cấp phù hợp với các quy định ở Chương 12 của Phần
này;
(5) Tàu công trình phải được
kiểm tra phân cấp phù hợp với các quy định ở Chương 13 của Phần này;
(6) Tàu khách
phải được kiểm tra phân cấp phù hợp với các quy định ở Phần 8F của Quy chuẩn
này.
2. Kiểm tra phân
cấp bao gồm:
(1) Kiểm tra phân
cấp tàu trong quá trình đóng mới;
(2) Kiểm tra phân
cấp tàu đóng mới không có giám sát của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tất cả các
tàu biển (trừ sà lan vỏ thép, tàu lặn, tàu công trình, tàu khách) đã được Đăng kiểm trao cấp
phải được kiểm tra duy trì cấp phù hợp với các quy định ở từ Chương 3 đến
Chương 9 của Phần này. Sà lan vỏ thép, tàu lặn, sà lan chuyên dùng, tàu công
trình phải được kiểm tra duy trì cấp phù hợp với các quy định
ở Chương 10, Chương 11, Chương 12, Chương 13 (tương ứng) của Phần này và tàu
khách phải được kiểm tra duy trì phù hợp với các
quy định ở Phần 8F của Quy chuẩn này. Ngoài ra, nếu cần phải thay đổi các chi tiết đăng
ký của tàu thì tàu còn phải phải áp dụng thêm quy định 2.5 của Phần này.
2. Kiểm tra duy
trì cấp tàu bao gồm kiểm tra chu kỳ, kiểm tra máy tàu theo kế hoạch và kiểm tra
bất thường được quy định ở từ (1) đến (3) dưới đây. Trong mỗi lần kiểm tra như
vậy phải kiểm tra hoặc thử để xác nhận rằng mọi hạng mục đều ở trạng thái thỏa
mãn.
(1) Kiểm tra chu
kỳ
(a) Kiểm tra hàng
năm
Kiểm tra hàng
năm bao gồm việc kiểm tra chung thân tàu, máy tàu, trang thiết bị, thiết bị cứu
hỏa v.v... như quy định ở Chương 3 của Phần này.
(b) Kiểm tra
trung gian
Kiểm tra
trung gian bao gồm việc kiểm tra chung thân tàu, máy tàu, trang thiết bị, thiết
bị chữa cháy v.v... và kiểm tra chi tiết một số phần nhất định như quy định ở
Chương 4 của Phần này.
(c) Kiểm tra định
kỳ
Kiểm tra định
kỳ bao gồm việc kiểm tra chi tiết thân tàu, hệ thống máy tàu, trang thiết bị,
thiết bị chữa cháy như quy định ở Chương 5 của Phần này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra trên
đà bao gồm việc kiểm tra phần chìm của tàu thường được thực hiện trong đà khô
hoặc trên triền như quy định ở Chương 6 của Phần này.
(e) Kiểm tra nồi
hơi
Kiểm tra nồi
hơi bao gồm việc mở kiểm tra và thử khả năng hoạt động của nồi hơi như quy định
ở Chương 7 của Phần này.
(f) Kiểm tra trục
chân vịt và trục trong ống bao trục
Kiểm tra bao
gồm việc mở kiểm tra trục chân vịt và trục trong ống bao trục như quy định ở
Chương 8 của Phần này.
(2) Kiểm tra máy
tàu theo kế hoạch
(a) Kiểm tra máy
liên tục (CMS): bao gồm việc mở kiểm tra máy và thiết bị như quy định ở Chương
9 của Phần này. Việc kiểm tra này phải được thực hiện một cách hệ thống, liên
tục và theo trình tự sao cho khoảng cách kiểm tra của tất cả các hạng mục trong
CMS không được vượt quá 5 năm.
(b) Biểu đồ bảo
dưỡng máy theo kế hoạch (PMS): bao gồm việc mở kiểm tra máy và thiết bị như quy
định ở Chương 9 của Phần này. Việc kiểm tra phải được thực hiện theo chương
trình bảo dưỡng máy được Đăng kiểm duyệt.
(3) Kiểm tra bất
thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.3. Thời hạn
kiểm tra duy trì cấp tàu
1. Kiểm tra chu
kỳ phải được tiến hành phù hợp với các yêu cầu được đưa ra từ (1) đến (6) sau
đây:
(1) Kiểm tra hàng
năm
Các đợt kiểm
tra hàng năm phải được tiến hành trong khoảng thời gian ba tháng trước hoặc ba
tháng sau ngày ấn định kiểm tra hàng năm của lần kiểm tra phân cấp hoặc kiểm
tra định kỳ trước đó.
(2) Kiểm tra
trung gian
Các đợt kiểm
tra trung gian phải được tiến hành như quy định ở (a) hoặc (b) dưới đây. Không
yêu cầu kiểm tra hàng năm khi đã thực hiện kiểm tra trung gian.
(a) Kiểm tra
trung gian phải được thực hiện vào đợt kiểm tra hàng năm lần thứ 2 hoặc thứ 3
sau khi Kiểm tra phân cấp trong đóng mới hoặc kiểm tra định kỳ; hoặc
(b) Thay cho (a)
nói trên, kiểm tra trung gian đối với tàu chở hàng rời, tàu dầu và các tàu chở
xô hóa chất nguy hiểm trên 10 tuổi và các tàu chở hàng khô tổng hợp trên 15
tuổi có tổng dung tích bằng và lớn hơn 500, có thể được bắt đầu vào đợt kiểm tra
hàng năm lần thứ 2 hoặc sau đó và được kết thúc vào đợt kiểm tra hàng năm lần
thứ 2 hoặc lần thứ 3.
(3) Kiểm tra định
kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Kiểm tra định
kỳ phải được tiến hành trong khoảng thời gian 3 tháng trước ngày hết hạn của Giấy chứng nhận
phân cấp;
(b) Kiểm tra định
kỳ có thể được bắt đầu vào hoặc sau đợt kiểm tra hàng năm lần thứ 4 và phải
được kết thúc trong thời hạn 3 tháng trước ngày hết hạn của Giấy chứng nhận
phân cấp; hoặc
(c) Mặc dù đã có
quy định ở (b), vẫn có thể kiểm tra định kỳ trước đợt kiểm tra hàng năm lần thứ 4.
Trong trường hợp này, phải kết thúc kiểm tra định kỳ
trong vòng 15 tháng tính từ ngày bắt đầu kiểm tra định
kỳ.
(4) Kiểm tra trên
đà
Kiểm tra trên
đà phải được tiến hành như quy định ở (a) và (b) dưới đây:
(a) Kiểm tra trên
đà được tiến hành đồng thời với kiểm tra định kỳ;
(b) Kiểm tra trên
đà được tiến hành trong vòng 36 tháng tính từ ngày kết thúc kiểm tra phân cấp hoặc tính
từ ngày kết thúc đợt kiểm tra trên đà trước đó.
(5) Kiểm tra nồi
hơi
Kiểm tra nồi
hơi phải được thực hiện như quy định ở (a) và (b) dưới đây. Tuy nhiên đối với các tàu
chỉ được trang bị một nồi hơi chính, thì 8 năm sau khi tàu được đóng phải kiểm tra
nồi hơi vào các đợt kiểm tra hàng năm, trung gian hoặc định kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Kiểm tra nồi
hơi trong vòng 36 tháng kể từ ngày kết thúc kiểm tra phân cấp hoặc ngày kết
thúc kiểm tra nồi hơi trước đó.
(6) Kiểm tra trục
chân vịt và trục trong ống bao trục
Kiểm tra
thông thường trục chân vịt và trục trong ống bao trục được tiến hành theo quy định từ
(a) đến (f) sau đây:
(a) Kiểm tra
thông thường trục chân vịt loại 1 hoặc trục trong ống bao trục loại 1 (sau đây
trong Chương này gọi là trục loại 1) phải được tiến hành trong khoảng thời gian
5 năm tính từ ngày hoàn thành kiểm tra phân cấp hoặc kiểm tra thông thường trục
chân vịt trước đó.
(b) Bất kể quy
định ở (a) trên, kiểm tra thông thường trục chân vịt có lắp ổ đỡ trong
ống bao trục được bôi trơn bằng dầu phải tuân theo
các quy định từ (i) đến (iv) sau:
(i) Kiểm tra
thông thường trục chân vịt loại 1B có thể được hoãn không quá 3 năm tính từ
ngày hoàn thành kiểm tra từng phần nếu kiểm tra từng phần nêu ở 8.1.2-1 được
thực hiện vào thời gian nêu ở (a) trên. Ngoài ra, nếu kiểm tra xác nhận được
thực hiện trong phạm vi 3 năm tính từ ngày hoàn thành kiểm tra từng phần
nêu trên và đảm bảo được rằng, việc bảo dưỡng đã được thực hiện tốt kể từ khi
kiểm tra từng phần đó, kiểm tra thông thường có thể được hoãn không quá 2 năm
tính từ ngày kiểm tra xác nhận nêu trên.
(ii) Kiểm tra
thông thường trục chân vịt loại 1C có thể được hoãn không quá 5 năm tính từ
ngày hoàn thành kiểm tra từng phần nếu kiểm tra từng phần nêu ở 8.1.2-1 được
thực hiện vào thời gian nêu ở (a) trên.
(iii) Kiểm tra
xác nhận nêu ở (i) trên phải đảm bảo rằng ít nhất các nội dung nêu ở (ia) đến (ic)
được giám sát và ghi lại, và các tình trạng về bôi trơn của hệ trục được duy
trì tốt dựa trên các thông số được giám sát đó. Trong trường hợp này, việc giám
sát và ghi phải được thực hiện cho đến đợt kiểm tra thông thường lần tiếp theo.
(ia) Lấy mẫu
và phân tích dầu bôi trơn được thực hiện thường xuyên vào các khoảng thời gian
không vượt quá 6 tháng (một đợt phân tích phải bao gồm hàm lượng nước, hàm
lượng clorua, hàm lượng kim loại trục, hàm lượng hạt kim loại ổ đỡ và mức độ ô
xi hóa dầu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ic) Nhiệt độ
ổ đỡ
(iv) Tiêu chuẩn
đối với các thông số được giám sát nêu ở (iii) trên được quy định như sau:
(ia) Phân
tích dầu:- Các hạng mục và phương pháp phân tích
Có thể áp
dụng các giá trị ở Bảng 1B/1.1 sau. Tuy nhiên, có thể sử dụng
các hạng mục và phương pháp phân tích khác nếu được Đăng kiểm thấy phù hợp.
Bảng 1B/1.1 Giá trị tiêu chuẩn
Hạng mục
phân tích
Giá trị
lớn nhất
Phương
pháp phân tích
Fe (phần
triệu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ICP (SOAP)
Sn (phần
triệu)
20
ICP (SOAP)
Pb (phần
triệu)
20
ICP (SOAP)
Na (phần
triệu
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ô xi hóa I-ri-đi (IR)
@5,85 (µm (đơn vị/cm)
10
FT-IR
Nước phân
tách
1
Nhìn thấy
(lắng 24 giờ)
- Giá trị tiêu
chuẩn
Giá trị nằm
trong các giá trị lớn nhất nêu ở Bảng 1B/1.1 tính từ các giá trị của dầu mới
- Giá trị báo
động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ib) Tốc độ
tiêu thụ dầu bôi trơn
Nhỏ hơn hoặc
bằng 2 lít/ngày
(ic) Nhiệt độ
ở ổ đỡ phía sau trong ống bao
Nhỏ hơn hoặc
bằng 55 °C
(id) Độ sụt
đối với ổ đỡ bôi trơn bằng dầu
Nhỏ hơn hoặc
bằng 0,3 mm
(c) Bất kể quy
định ở (a) trên, trục chân vịt loại 1 áp dụng hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa phù
hợp với các yêu cầu ở 8.1.3, không cần phải rút trục ra trong đợt kiểm tra
thông thường. Các trục phải được rút ra để kiểm tra vào lúc được yêu cầu dựa
trên cơ sở kết quả bảo dưỡng phòng ngừa.
(d) Kiểm tra
thông thường trục chân vịt loại 2 và trục trong ống bao trục loại 2 (sau đây
trong Chương này gọi là trục loại 2) phải được tiến hành như quy định ở (i) và
(ii) dưới đây:
(i) Kiểm tra được
tiến hành đồng thời với đợt kiểm tra định kỳ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên,
nếu như phần kết cấu của trục ở trong ổ đỡ trong ống bao tương ứng với các trục
loại 1 và kết cấu của trục giữa ống bao trục và giá đỡ trục tương ứng với trục
loại 2, thì trục có thể được kiểm tra trong khoảng thời gian được đưa ra trong
ở (a), với điều kiện là đã thực hiện việc kiểm tra từng phần tương ứng với trục
loại 2 đúng theo thời gian được đưa ra ở (i) và (ii) nói trên.
(e) Kiểm tra
thông thường trục chân vịt loại 1 và trục trong ống bao loại 1 có thể được hoãn
lại cho đến đợt kiểm tra trên đà lần tới chỉ vì mục đích gộp hai đợt kiểm tra
lại. Tuy nhiên, phải kiểm tra bất thường với các yêu cầu sau, và các phần được
kiểm tra phải có tình trạng tốt. Ngoài ra, thời gian hoãn này không được vượt
quá 6 tháng đối với các trục loại 1A và 12 tháng đối với các trục loại 1B và
1C.
(i) Các trục chân
vịt hở ở trong buồng máy phải được kiểm tra bằng
mắt;
(ii) Các báo cáo
kiểm tra khe hở/độ sụt của đầu sau của ổ đỡ trong ống bao (hoặc đầu sau của ổ
đỡ trong giá đỡ trục, nếu có) phải được kiểm tra;
(iii) Các báo cáo
bảo dưỡng của thiết bị làm kín ống bao trục phải được kiểm tra;
(iv) Bằng chứng
đảm bảo máy chính được vận hành bên ngoài dải vòng quay cấm do dao động xoắn;
(v) Các nội dung
kiểm tra nêu ở 8, 9 và 10 trong Bảng 1B/8.1 Phần 1B phải được thực hiện.
(f) Hoãn kiểm tra
thông thường trục chân vịt loại 1 và trục trong ống bao loại 1, được hỗ trợ bởi
kiểm tra bất thường nêu ở (e) trên hoặc kiểm tra từng phần nêu ở (b) trên không
được vượt quá các thời hạn dài nhất sau đây:
(i) 5 năm 6 tháng
đối với các trục loại 1A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) 10 năm đối
với các trục loại 1C.
2. Kiểm tra máy
tàu theo kế hoạch phải được tiến hành như quy định ở từ (1) đến (2) dưới đây:
(1) Trong hệ
thống kiểm tra máy liên tục, mỗi hạng mục kiểm tra hoặc từng bộ phận phải được
kiểm tra trong thời hạn không vượt quá 5 năm.
(2) Trong biểu đồ
bảo dưỡng máy theo kế hoạch, mỗi hạng mục kiểm tra hoặc từng bộ phận phải được
kiểm tra theo bảng biểu đồ kiểm tra được quy định ở 9.1.3 và vào dịp kiểm tra
tổng thể, bao gồm việc xem xét hồ sơ bảo dưỡng máy theo kế hoạch được thực hiện
hàng năm.
3. Tàu mang cấp
của Đăng kiểm phải được đưa vào kiểm tra bất thường khi chúng rơi vào một trong
các trường hợp từ (1) đến (6) dưới đây. Kiểm tra chu kỳ có thể thay thế cho
kiểm tra bất thường nếu các hạng mục kiểm tra của kiểm tra bất thường được thực
hiện như một phần của kiểm tra chu kỳ.
(1) Khi các phần
chính của thân tàu, máy tàu hoặc các trang thiết bị quan trọng đã được Đăng
kiểm kiểm tra bị hư hỏng, hoặc phải sửa chữa hay hoán cải.
(2) Khi đường
nước chở hàng bị thay đổi hoặc được kẻ mới.
(3) Khi thực hiện
hoán cải làm ảnh hưởng đến ổn định của tàu hoặc khu vực sinh hoạt thuyền viên
(đối với các tàu áp dụng các quy định ở Phần 13).
(4) Khi chủ tàu
yêu cầu kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Khi Đăng kiểm
thấy cần thiết phải kiểm tra.
1.1.4. Kiểm tra
chu kỳ trước thời hạn
1. Có thể thực
hiện việc kiểm tra định kỳ trước thời hạn quy định, nếu chủ tàu đề nghị.
2. Có thể kiểm
tra hàng năm và kiểm tra trung gian trước thời hạn quy
định, nếu chủ tàu đề nghị. Trong trường hợp này, phải
thực hiện thêm từ 1 đợt kiểm tra chu kỳ trở lên theo các quy định thích hợp
khác của Đăng kiểm.
3. Trong trường
hợp, nếu đợt kiểm tra chu kỳ khác với đợt kiểm tra hàng năm hoặc kiểm tra trung
gian được thực hiện trước thời hạn và trùng vào thời hạn kiểm tra hàng năm hoặc
kiểm tra trung gian, thì có thể áp dụng các yêu cầu sau đây:
(1) Nếu đợt kiểm
tra định kỳ hoặc trung gian được thực hiện trước thời hạn và trùng vào thời hạn kiểm
tra hàng năm thì có thể miễn kiểm tra hàng năm.
(2) Nếu đợt kiểm
tra định kỳ được thực hiện trước thời hạn và trùng vào thời hạn kiểm tra trung
gian thì có thể miễn kiểm tra trung gian.
1.1.5. Hoãn kiểm
tra chu kỳ
1. Kiểm tra định
kỳ, kiểm tra trên đà được thực hiện vào thời điểm quy định ở 1.1.3-1(2)(a),
kiểm tra nồi hơi được thực hiện vào thời điểm quy định ở 1.1.3-1(5)(a) và kiểm
tra thông thường trục chân vịt loại 2 quy định ở 1.1.3-1(6)(d)(i) có thể được
hoãn như quy định ở (1) hoặc (2) dưới đây, nếu được Đăng kiểm chấp nhận trước.
Trong mọi trường hợp, khoảng thời gian giữa 2 đợt kiểm tra trên đà, kiểm tra
nồi hơi và kiểm tra thông thường trục chân vịt loại 2 không được vượt quá 36
tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tối đa 1
tháng cho các tàu chạy tuyến ngắn.
2. Bổ sung vào
-1 nói trên, kiểm tra trên đà tiến hành đồng thời với kiểm tra định kỳ có thể
được hoãn đến 3 tháng, nếu được Đăng kiểm chấp thuận trước do những trường hợp ngoại lệ như
không có sẵn phương tiện ụ khô, không có sẵn phương tiện sửa chữa, không có sẵn vật liệu
chính, trang thiết bị hoặc các bộ phận phụ tùng dự trữ hoặc bị chậm trễ/cản trở
do điều kiện thời tiết.
3. Bổ sung vào
-1 nói trên, kiểm tra nồi hơi quy định ở 1.1.3-1(5)(a) và (b) có thể được hoãn
đến 3 tháng, nếu được Đăng kiểm chấp thuận trước do những trường hợp ngoại lệ
như không có cơ sở sửa chữa, không thể cung ứng vật liệu, thiết bị hoặc các bộ phận phụ
tùng dự trữ quan trọng hoặc bị chậm trễ do tác động của điều kiện thời tiết
xấu.
4. Bất kể các
quy định ở 1.1.3-2, kiểm tra máy tàu theo kế hoạch
có thể được hoãn như quy định ở -1(1) hoặc (2) với điều
kiện việc kiểm tra như vậy được thực hiện vào thời gian kiểm tra định kỳ.
1.1.6. Thay đổi
các yêu cầu
1. Đối với kiểm
tra chu kỳ và kiểm tra máy tàu theo kế hoạch, trong trường hợp được Đăng kiểm
xem xét chấp nhận, đăng kiểm viên có thể thay đổi các yêu cầu của đợt kiểm tra
chu kỳ được quy định trong Chương 3 đến Chương 9 của Phần này dựa trên kích
thước tàu vùng hoạt động, tuổi tàu, lịch sử khai thác, kết cấu, kết quả các đợt
kiểm tra trước đây và trạng thái kỹ thuật thực tế của tàu.
2. Nếu từ kết
quả của đợt kiểm tra chu kỳ cho thấy khả năng có ăn mòn, khuyết tật v.v... lớn
và đăng kiểm viên thấy cần thiết thì phải kiểm tra tiếp cận, thử áp lực hoặc đo
chiều dày. Quy trình đo chiều dày và việc trình kết quả đo phải phù hợp với các
yêu cầu ở 5.2.6-1.
3. Đối với các
két và các khoang hàng, nếu lớp sơn bảo vệ còn tốt thì nội dung kiểm tra bên
trong, kiểm tra tiếp cận hoặc các yêu cầu đo quy định ở Chương 3 đến Chương 9
của Phần này có thể được giảm đi đến mức độ mà đăng kiểm viên thấy đủ để xác
nhận được tình trạng chung thực tế của kết cấu bên dưới lớp sơn phủ.
4. Kiểm tra liên
tục thân tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đối với các
tàu áp dụng kiểm tra liên tục thân tàu, kiểm tra trên đà như quy định ở 1.1.3-1
(4)(a) có thể được thực hiện trước kiểm tra định kỳ, với điều kiện là kiểm tra
trên đà phải thực hiện được không ít hơn 2 lần cho đến ngày hết hạn của Giấy
chứng nhận phân cấp và phù hợp với các quy định ở Chương 6. Tuy nhiên, kiểm tra
trên đà phải được thực hiện trong vòng 36 tháng
kể từ ngày hoàn thành kiểm tra trên đà lần trước.
(3) Đối với các tàu
áp dụng kiểm tra liên tục thân tàu, việc kiểm tra bên trong các két dằn của những tàu
trên 10 tuổi phải được thực hiện như quy định ở (a) và (b) dưới đây:
(a) Trùng với kiểm tra định
kỳ;
(b) Trùng với kiểm tra trung
gian.
5. Đối với đợt
kiểm tra trung gian được thực hiện vào thời điểm kiểm tra hàng năm thứ 3 phù
hợp với các yêu cầu ở 1.1.3-1(2)(a), nội dung kiểm tra yêu cầu đối với đợt kiểm
tra trung gian đã được thực hiện vào thời điểm giữa các đợt kiểm tra hàng năm
thứ 2 và thứ 3 như là một phần của kiểm tra khác có thể được xem xét riêng hoặc
bỏ qua nếu Đăng kiểm thấy phù hợp. Tuy nhiên, nội dung kiểm tra tối thiểu theo
yêu cầu ở Chương 3 phải được thực hiện vào đợt kiểm tra trung gian.
1.1.7. Tàu chở
hàng rời
1. Đối với các
tàu áp dụng quy định 29.11 Phần 2A của Quy chuẩn, ngoài việc phải kiểm tra theo
các quy định của Chương này, còn phải kiểm tra phù hợp với các quy định ở 5.1.1
Phần 9, 29.11.2, 29.11.3 Phần 2A (theo thời gian được quy định ở Bảng 2A/29.20
Phần 2A), 29.11.4 và 29.11.5 (theo thời gian được quy định ở Bảng 2A/29.21 Phần
2A) và các quy định ở 29.11.6 Phần 2A. Khi đánh giá sự phù hợp với các quy định
ở 29.11.2 và Phần 2A, phải
tiến hành đo chiều dày phù hợp với yêu cầu của Đăng kiểm. Trong trường hợp này,
quy trình đo và biển bản đo chiều dày phải áp dụng bổ sung các quy định tương
ứng ở 5.2.6-1.
2. Đối với các
tàu áp dụng quy định 29.11 Phần 2A của Quy chuẩn, việc tuân thủ liên tục với
các quy định ở 29.11.2 và 29.11.4 Phần 2A phải được kiểm tra xác nhận vào các đợt kiểm tra
định kỳ và trung gian (đối với tàu trên 10 tuổi) sau đợt kiểm tra phù hợp được
quy định ở -1. Để thực hiện mục đích này, phải tiến hành đo chiều dày với mức
độ Đăng kiểm thấy thỏa đáng đối với vách kín nước thẳng đứng
dạng sóng phía sau của khoang gần mũi tàu nhất để bổ sung vào các quy định ở Bảng
1B/5.15.
3. Đối với các
tàu yêu cầu đo chiều dày hàng năm đối với vách kín nước thẳng đứng dạng sóng
phía sau của khoang gần mũi tàu nhất theo yêu cầu từ kết quả kiểm tra ở -1 hoặc
-2, thì phải tiến hành đo chiều dày vào đợt kiểm tra hàng năm để bổ sung vào
các quy định ở Bảng 1B/3.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Trong đợt kiểm
tra hàng năm, bổ sung vào các quy định được yêu cầu ở Chương 3, đối với khoang
gần mũi nhất phải kiểm tra những hạng mục sau đây.
(a) Đối với các
tàu trên 5 tuổi đến 15 tuổi:
(i) Kiểm tra toàn
bộ các khoang hàng;
(ii) Kiểm tra tiếp
cận các vách ngang và ít nhất 25% sườn khoang (kể cả các mã đầu và chân
của chúng và tấm vỏ liền kề). Nếu từ kết quả kiểm tra, đăng kiểm viên thấy cần
thiết, thì việc kiểm tra phải được mở rộng đến mức kiểm tra tiếp cận tất cả các
sườn khoang (bao gồm cả các mã trên và dưới và tôn vỏ liền kề);
(iii) Các vùng nghi
ngờ phát hiện ở lần kiểm tra trước.
(b) Đối với các
tàu trên 15 tuổi:
(i) Kiểm tra toàn
bộ các khoang hàng;
(ii) Kiểm tra
tiếp cận các vách ngang và tất cả các sườn khoang (kể cả các mã đầu và chân
của chúng và tấm vỏ liền kề);
(iii) Các vùng nghi
ngờ phát hiện ở lần kiểm tra trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thử chức năng
báo động mức nước cao của giếng hút khô và chuông báo động nước xâm nhập vào
khoang hàng như nêu ở 5.1.3-2 Phần 9, phải được tiến hành để bổ sung vào
các yêu cầu tương ứng quy định ở 3.2.3, 4.2.3 và 5.2.3 của Phần này, trong
các đợt kiểm tra chu kỳ.
1.1.8. Tàu đã
ngừng hoạt động
1. Tàu đã ngừng
hoạt động không phải chịu sự kiểm tra duy trì cấp tàu như quy định ở 1.1.2. Tuy
nhiên theo yêu cầu của chủ tàu, có thể kiểm tra bất thường.
2. Khi tàu đã
ngừng hoạt động được chuẩn bị đưa vào hoạt động trở lại, thì phải tiến hành các
nội dung kiểm tra sau đây và kiểm tra các hạng mục riêng lẻ đã bị hoãn kiểm tra do tàu
ngừng hoạt động.
(1) Nếu tàu đang
ngừng hoạt động mà chưa đến đúng hạn kiểm tra chu kỳ hoặc kiểm tra máy tàu theo
kế hoạch, thì phải tiến hành các nội dung kiểm tra tương đương với đợt kiểm tra
hàng năm như nêu ở Chương 3, tương ứng với tuổi của tàu.
(2) Nếu tàu đang
ngừng hoạt động mà đã quá hạn kiểm tra chu kỳ hoặc kiểm tra máy tàu theo kế
hoạch, thì về nguyên tắc, phải tiến hành đợt kiểm tra chu kỳ hoặc kiểm tra máy tàu
theo kế hoạch này. Tuy nhiên, trong trường hợp hai đợt kiểm tra chu kỳ hoặc
kiểm tra máy tàu theo kế hoạch trở lên đã quá hạn thì phải tiến hành đợt kiểm tra nào có
nội dung quan trọng hơn.
3. Nếu kiểm tra
được thực hiện như -2(2) trên là đợt kiểm tra định kỳ, thì phải thực hiện hoặc
kiểm tra định kỳ đã quá hạn hoặc đợt kiểm tra định kỳ tiếp theo. Trong các
trường hợp này, thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận phân cấp phải được lấy
như sau:
(1) Nếu thực hiện
đợt kiểm tra định kỳ đã quá hạn, giấy chứng nhận mới sẽ có hiệu lực từ ngày cấp
nó đến ngày không vượt quá thời hạn hiệu lực nêu ở 3.2.2-2 Mục III của Quy
chuẩn, tính từ ngày hết hạn của giấy chứng nhận trước.
(2) Nếu thực hiện
đợt kiểm tra
định kỳ kế tiếp, giấy chứng nhận sẽ có hiệu lực từ ngày cấp nó đến ngày không
vượt quá thời hạn hiệu lực nêu ở 3.2.2-2 Mục III của Quy
chuẩn, tính từ ngày hoàn thành kiểm tra định kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cho tàu
lên đà, Đăng kiểm có thể yêu cầu thử tại đà (dock trial) để xác nhận
chất lượng làm việc của máy chính và máy phụ. Nếu có sửa chữa lớn đối với máy
chính, máy phụ hoặc thiết bị lái, thì đăng kiểm viên hiện trường có thể yêu cầu
thử đường dài nếu thấy cần.
1.2. Tàu và các hệ
thống, các máy, các thiết bị chuyên dụng
1.2.1. Lò đốt dầu
cặn và chất thải
Nếu trên tàu
có lắp đặt lò đốt dầu cặn, lò đốt chất thải thì đăng kiểm viên phải kiểm tra
các lò đốt này thỏa mãn các yêu cầu của Đăng
kiểm.
1.2.2. Kiểm tra các
tàu chuyên dụng
Đăng kiểm
có thể thay đổi thời gian kiểm tra, hạng mục kiểm tra, nội dung và mức độ kiểm
tra khi nhận được Giấy đề nghị kiểm tra của chủ tàu và nếu Đăng kiểm thấy rằng các yêu
cầu trong Phần này là không phù hợp với các nét đặc thù của tàu về thiết kế, mục
đích sử dụng và chế độ khai thác.
1.3. Giải thích từ
ngữ
1.3.1. Các thuật ngữ
1. Nếu không
có các định nghĩa nào khác trong Quy chuẩn, các thuật ngữ trong Phần này được
giải thích như dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Két được
dùng vừa để chở hàng vừa để chứa nước dằn sẽ được coi là két dằn khi kiểm tra
bên trong két đó thấy bị ăn mòn đáng kể;
(b) Đối với các
tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, các két được dùng để chở hàng hoặc
chứa nước dằn như một phần của quy trình khai thác tàu thông thường được coi
như két dằn. Các khoang hàng mà trong đó nước dằn chỉ có thể được chứa trong
từng trường hợp ngoại lệ (như nêu ở 18.3 Phụ lục I của MARPOL) được coi như
khoang hàng.
(2) “Kiểm tra
tiếp cận” là kiểm tra mà đăng kiểm viên có thể kiểm
tra được các chi tiết của kết cấu trong tầm nhìn gần, có nghĩa là trong tầm tay
sờ được;
(3) “Cơ cấu dọc
trong mặt cắt ngang” bao gồm tất cả các cơ cấu dọc như tôn
bao, dầm dọc, sống dọc boong, sống dọc mạn, sống đáy dưới, sống đáy trên và các
vách dọc tại mặt cắt ngang đang xét;
(4) “Khoang/két
đại diện” là khoang/két có khả năng phản ánh được
trạng thái kỹ thuật của các khoang/két khác có kiểu và điều kiện làm việc tương
tự và có hệ thống ngăn ngừa ăn mòn tương tự. Khi chọn số lượng khoang/két đại
diện phải xét đến điều kiện làm việc, lịch sử sửa chữa và các khu vực kết cấu
nguy hiểm và/hoặc khu vực có nghi ngờ đã định;
(5) “Khu vực có
nghi ngờ” là những khu vực biểu hiện bị ăn mòn đáng
kể và/hoặc những khu vực mà đăng kiểm viên thấy có chiều hướng ăn mòn nhanh;
(6) “Ăn mòn đáng
kể” là ăn mòn có độ hao mòn vượt quá 75% giới
hạn cho phép thông qua đánh giá biểu đồ ăn mòn, nhưng vẫn nằm trong giới hạn có
thể chấp nhận. Bất kể giới hạn nêu trên, đối với (a)
đến (c) sau đây, ăn mòn đáng kể là mức độ ăn mòn mà việc đánh giá biểu đồ ăn
mòn cho thấy chiều dày đo được nằm trong phạm vi 0,5 mm so với
chiều dày phải thay mới quy định ở các điều khoản liên quan. “Chiều dày
phải thay thế” là chiều dày nhỏ nhất cho phép mà dưới đó thì thành phần kết cấu
phải được thay thế.
(a) Đối với các
tàu áp dụng các quy định ở 1.1.2-1 và 1.1.2-2 Phần 1A của Quy chuẩn;
(b) Đối với các
nắp khoang và các thành quây miệng khoang hàng của các tàu có các quy định khác
của Đăng kiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) “Hệ thống
chống ăn mòn” được coi như một lớp phủ cứng hoàn toàn;
(8) Trạng thái
lớp phủ được xác định như sau:
- “Tốt”: trạng
thái chỉ có các chấm gỉ nhỏ;
- “Trung bình”: trạng
thái có lớp phủ bị hỏng cục bộ ở mép của các nẹp gia cường và các mối hàn
và/hoặc chớm gỉ trên diện tích bằng hoặc lớn hơn 20% diện tích khu vực đang
xét, nhưng chưa đến mức độ được xác định là trạng thái kém;
- “Kém”: trạng
thái có hư hỏng chung của lớp phủ trên diện tích bằng hoặc lớn hơn 20% hoặc có
lớp gỉ cứng từ 10% diện tích khu vực đang xét;
(9) “Khu vực dọc
khoang hàng” là một phần của tàu, bao gồm tất cả các
khoang hàng và vùng lân cận, kể cả các két dầu đốt, khoang cách ly, két dằn và
khoang trống;
(10) “Dầu” là
sản phẩm dầu mỏ, bao gồm dầu thô, dầu nặng, dầu bôi trơn, dầu hỏa, xăng và các
loại dầu khác được quy định theo các bộ luật và các quy định liên quan.
(11) “Ngày ấn
định kiểm tra hàng năm” (Anniversary Date) là ngày
tương ứng với ngày hết hạn của Giấy chứng nhận phân cấp, nhưng không bao gồm
ngày hết hạn của Giấy chứng
nhận phân cấp.
(12) “Ăn mòn rỗ” (pitting corrosion)
là các khu vực, điểm ăn mòn phân tán làm giảm cục bộ vật liệu với
mức lớn hơn ăn mòn chung ở khu vực xung quanh. Cấp độ rỗ được định
nghĩa ở Hình 1B/1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14) “Ăn mòn rãnh” là ăn mòn
cục bộ kề với các mối nối hàn dọc theo các nẹp tiếp giáp hoặc ở các mối nối tấm
hoặc nẹp. Ví dụ về ăn mòn rãnh được nêu ở Hình 1B/1.3.
Hình
1B/1.1 Cường độ ăn mòn
Hình
1B/1.2 Ăn mòn mép
Hình
1B/1.3 Ăn mòn rãnh
1.4. Chuẩn bị kiểm tra và các vấn đề khác
1.4.1. Thông báo
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.2. Chuẩn bị
kiểm tra
1. Chủ tàu (hoặc đại
diện của chủ tàu) phải chịu trách nhiệm thực hiện tất cả công việc chuẩn bị cho
đợt kiểm tra phân cấp, kiểm tra chu kỳ, các kiểm tra khác và việc đo chiều dày
được quy định trong Phần này cũng như những công việc cần thiết phục vụ cho
công việc kiểm tra do đăng kiểm viên yêu cầu. Công việc chuẩn bị phải bao gồm
việc bố trí lối đi thuận tiện và an toàn, phương tiện và các hồ sơ cần thiết
phục vụ cho công việc kiểm tra, các giấy chứng nhận và biên bản về việc thực
hiện kiểm tra và đo chiều dày, mở kiểm tra thiết bị, gỡ bỏ các chất bẩn/vật cản
và làm sạch. Thiết bị kiểm tra, đo và thử mà đăng kiểm viên dựa vào đó để ra
các quyết định ảnh hưởng đến cấp tàu phải được nhận dạng riêng biệt và hiệu quả
theo tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận. Tuy nhiên, đăng kiểm viên có thể chấp
nhận các dụng cụ đo đơn giản (ví dụ như thước lá, thước dây, dưỡng đo
kích thước mối hàn, vi kế) mà không cần nhận dạng hoặc hiệu chuẩn với điều kiện
chúng được thiết kế phù hợp với hàng thương mại, bảo dưỡng tốt và định kỳ được
so sánh với các mẫu thử hoặc dụng cụ tương tự. Đăng kiểm viên cũng có thể chấp
nhận thiết bị được lắp trên tàu và sử dụng chúng để kiểm tra các trang thiết bị
trên tàu (ví dụ như áp kế, nhiệt kế hoặc đồng hồ đo vòng quay) được
dựa vào hồ sơ hiệu chuẩn hoặc so với các số đo của các dụng cụ đa năng.
2. Đối với các
tàu dầu, tàu chở hàng rời và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm kiểu két liền vỏ,
chủ tàu phải trình cho Đăng kiểm quy trình kiểm tra, bao gồm các hạng mục kiểm
tra như là một phần của công việc chuẩn bị cho đợt kiểm tra định kỳ và đối với
các đợt kiểm tra trung gian các tàu chở hàng rời, tàu dầu và tàu chở xô hóa
chất nguy hiểm kiểu két liền vỏ trên 10 tuổi. Đối với các tàu không chạy tuyến
quốc tế và tàu được phân cấp để hoạt động trong vùng biển hạn
chế, như các tàu có dấu hiệu “Vùng hoạt động hạn chế” trong ký
hiệu cấp tàu có thể không cần áp dụng yêu cầu này.
3. Chủ tàu
phải bố trí một giám sát viên (sau đây gọi là đại diện của chủ tàu) nắm vững
các hạng mục kiểm tra để chuẩn bị tốt công việc phục vụ kiểm tra và giúp đỡ
đăng kiểm viên khi có yêu cầu trong suốt quá trình kiểm tra.
4. Trước khi
bắt đầu kiểm tra và đo đạc, đăng kiểm viên, đại diện của chủ tàu, đại diện công ty đo chiều
dày (nếu thấy cần thiết) và thuyền trưởng của tàu hoặc sỹ quan có chuyên môn
phù hợp của tàu được thuyền trưởng chỉ định, chủ tàu hoặc công ty phải họp để thông qua
kế hoạch kiểm tra sao cho đảm bảo thực hiện công việc kiểm tra và đo đạc được an
toàn và hiệu quả.
1.4.3. Hoãn kiểm
tra
Việc kiểm
tra có thể bị hoãn lại nếu như công việc chuẩn bị kiểm tra theo quy định ở 1.4.2-1 và -2 chưa
hoàn tất, hoặc vắng mặt những người có trách nhiệm tham gia vào đợt kiểm tra
theo quy định ở 1.4.2-3 hoặc đăng kiểm viên nhận thấy không đảm bảo an toàn để
tiến hành việc kiểm tra.
1.4.4. Khuyến nghị
Qua kết quả
kiểm tra, nếu thấy cần thiết phải sửa chữa, đăng kiểm viên phải thông báo kết
quả kiểm tra của mình cho chủ tàu (hoặc đại diện của chủ tàu). Sau khi nhận
được thông báo này, chủ tàu phải tiến hành công việc sửa chữa cần thiết và kết
quả sửa chữa phải được đăng kiểm viên kiểm tra xác nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thử tốc độ
Phải tiến
hành thử tốc độ tàu nếu vào các đợt kiểm tra định kỳ, hàng năm hoặc bất thường,
tàu được hoán cải hoặc sửa chữa có ảnh hưởng tốc độ của tàu. Trong mọi đợt kiểm
tra, đăng kiểm viên có thể yêu cầu thử máy chính khi
thấy cần thiết.
2. Thử nghiêng
Phải tiến
hành thử nghiêng nếu vào các đợt kiểm tra định kỳ, hàng năm hoặc bất thường,
tàu được hoán cải hoặc sửa chữa có ảnh hưởng lớn đến ổn định của tàu. Trong mọi
đợt kiểm tra, đăng kiểm viên có thể yêu cầu thử nghiêng khi thấy cần thiết.
3. Sửa chữa hư
hỏng và hao mòn
Nếu chiều
dày của vật liệu kết cấu thân tàu, kích thước của các trang thiết bị v.v... bị
giảm xuống dưới giới hạn hao mòn và hư hỏng quá
giới hạn cho phép v.v... thì chúng phải được thay mới bằng kết
cấu có kích thước bằng kích thước nguyên bản khi đóng mới hoặc bằng kích thước
mà Đăng kiểm cho là phù hợp. Đối với các kích thước của các phần tử kết cấu đã
được giảm theo hệ thống kiểm soát ăn mòn được duyệt đưa ra ở 1.1.21 Phần 2A của
Quy chuẩn, thì kích thước hiện tại phải được kiểm tra với điều kiện coi như
chúng đã bị ăn mòn một lượng bằng lượng được giảm đi từ khi đóng mới. Tuy
nhiên, nếu kích thước nguyên bản mà lớn hơn kích thước yêu cầu, hoặc nếu Đăng kiểm cho là
phù hợp thì các yêu cầu này có thể được thay đổi có xét đến vị
trí, mức độ, loại ăn mòn và hư hỏng.
4. Thay thế
các phụ tùng, chi tiết và thiết bị v.v...
Trong các trường hợp cần phải thay thế các chi tiết, phụ tùng, thiết bị
v.v... sử dụng trên tàu, việc thay thế này phải tuân theo các quy định phải áp
dụng khi tàu đóng mới. Tuy nhiên, trong trường hợp có yêu cầu mới hoặc nếu Đăng
kiểm thấy cần thiết, Đăng kiểm có thể yêu cầu việc thay thế đó tuân thủ theo mọi yêu cầu mới có hiệu lực
vào thời điểm công việc
thay thế liên quan đó được tiến hành. Ngoài ra, không được sử dụng vật liệu
chứa amian khi thay thế.
CHƯƠNG 2.
KIỂM TRA PHÂN CẤP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Quy định
chung
1. Khi kiểm tra
phân cấp tàu trong đóng mới, phải kiểm tra chi tiết thân tàu và trang thiết bị, ổn định, mạn
khô, hệ thống máy tàu, trang bị điện, trang bị phòng, phát hiện và chữa cháy,
phương tiện thoát nạn để đảm bảo rằng tất cả các mục nêu trên đều thỏa mãn các
yêu cầu tương ứng quy định trong Quy chuẩn này.
2. Không được
lắp đặt mới các vật liệu có chứa amian.
2.1.2. Các bản vẽ
và hồ sơ trình duyệt
1. Nếu tàu dự
định được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp trong đóng mới thì trước khi tiến hành thi công
phải trình các bản vẽ và hồ sơ sau cho Đăng kiểm duyệt. Các bản vẽ và hồ sơ có thể
được Đăng kiểm xem xét để duyệt trước khi nộp đơn đề nghị phân cấp tàu phù hợp
với các quy định khác của Đăng kiểm.
(1) Thân
tàu
(a) Bố trí
chung;
(b) Mặt cắt
ngang vùng giữa tàu (bao gồm các mặt cắt ngang tại vùng khoang hàng, buồng máy và cả ở khu
vực các két mạn nếu có; ký hiệu cấp tàu dự kiến, chiều chìm chở hàng thiết kế
lớn nhất, nếu áp dụng các yêu cầu ở 1.1.12-1 hoặc -2 Phần 2A của Quy chuẩn thì
phải ghi rõ nhiệt độ thiết kế trong bản vẽ này);
(c) Sống mũi,
sống đuôi, trụ chân vịt, bánh lái (ghi rõ vật liệu và tốc độ của tàu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Tuyến hình
(kể cả bản trị số tuyến hình);
(f) Các boong
(chỉ rõ bố trí và kết cấu của miệng khoang hàng, xà
ngang đỡ miệng khoang hàng v.v...);
(g) Đáy đơn và
đáy đôi;
(h) Các vách
kín nước và kín dầu (ghi rõ vị trí cao nhất của két và vị trí đỉnh của các ống
tràn), các cửa kín nước, cửa mũi, cửa mạn, cửa đuôi;
(i) Các vách
mút thượng tầng (ghi rõ các chi tiết của phương tiện đóng lỗ khoét trên vách);
(j) Các cơ
cấu chống va đập của sóng ở phần mũi, phần đuôi tàu và các vùng lân cận;
(k) Cột
chống và sống boong;
(l) Khai triển
tôn vỏ (ghi rõ kích thước các tấm tôn và bố trí các lỗ thoát nước, chiều chìm ở trạng thái dằn đối với các tàu áp
dụng các quy định ở 1.1.12-1 Phần 2A của Quy chuẩn);
(m) Hầm
trục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(o) Thành
quây miệng buồng máy;
(p) Lầu
boong dài, nếu có;
(q) Cột,
giá đỡ cột, bệ đỡ tời;
(r) Bố trí bơm (chỉ rõ dung tích của từng
két nước hoặc dầu);
(s) Đối với
các tàu được trang bị để chở gỗ: bản vẽ ghi rõ chiều cao gỗ chở trên boong,
thiết bị xếp/chằng buộc hàng và vị trí của chúng;
(t) Kết cấu
phòng chống cháy và các bản vẽ chỉ rõ hệ thống thông gió (ghi rõ loại
vật liệu được sử dụng trong kết cấu thượng tầng, vách, boong, lầu boong, hầm đi lại,
cầu thang, lớp phủ mặt boong v.v..., và thiết bị đóng kín các lỗ khoét và
phương tiện thoát nạn);
(u) Sơ đồ
đường thoát nạn bao gồm các chi tiết của chúng;
(v) Sơ đồ
bố trí các trang thiết bị chữa cháy (vị trí, số lượng và kiểu của các hệ thống chữa
cháy, các bình dập cháy, bơm chữa cháy, họng chữa cháy, vòi rồng, trang bị cho
người chữa cháy v.v... và bố trí của hệ thống phát hiện và báo cháy).
Đối với các tàu
được trang bị các hệ thống khí trơ, vị trí của các hệ thống này (bố trí chung,
các sơ đồ đường ống có nêu rõ vật liệu, kích thước, áp suất thiết kế của các
ống, van v.v... các chi tiết của từng bộ phận và sơ đồ các thiết bị điều khiển, kể
cả các thiết bị báo động, an toàn và giám sát của các hệ thống đó);
(w) Sơ đồ
bố trí phương tiện tiếp cận hoặc bản hướng dẫn tiếp cận kết cấu tàu, nếu áp
dụng, như quy định ở Chương 24 Phần 2B và Chương 33 Phần 2A của Quy chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ và số
liệu được quy định ở 1.1.4 Phần 12 của Quy chuẩn, nếu như chiều dài toàn bộ của
tàu (Lmax) bằng hoặc
lớn hơn 55 m;
(y) Các hệ thống
thông hơi của tàu dầu:
(i) Bố trí
chung của hệ thống hút khô và hệ thống thông gió của buồng bơm dầu hàng;
(ii) Bố trí
chung của các hệ thống thông hơi đối với hơi dầu hàng v.v...;
(z) Bản vẽ
chỉ rõ vị trí số nhận dạng của tàu như quy định ở 1.1.24 Phần 2A hoặc 1.3.10 Phần 2B của
Quy chuẩn;
(zi) Bản vẽ
bố trí thiết bị kéo và chằng buộc theo quy định ở 21.3 Phần 2B và 25.2.2 Phần
2A của Quy chuẩn;
(zii) Sơ đồ
chỉ rõ vị trí, kích thước và các chi tiết của thiết bị tạo thành tính nguyên
vẹn kín thời tiết và kín nước của tàu, kể cả đường ống;
(ziii) Bố
trí phương tiện lên, xuống tàu như quy định ở 21.8 Phần 2A và 19.8 Phần 2B của
Quy chuẩn;
(ziv) Đối
với các tàu áp dụng các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm soát
tiếng ồn trên tàu biển (QCVN 80: 2014/BGTVT), các bản vẽ và tài liệu nêu ở 1.1.1 Mục II của QCVN
80: 2014/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Bố trí
chung buồng máy, sơ đồ hệ thống thông tin liên lạc trong tàu (kể cả sơ đồ hệ
thống báo động cho sĩ quan máy);
(b) Máy chính
và máy phụ (kể cả các trang bị đi kèm theo máy):
Bản vẽ và
các số liệu có liên quan đến loại động cơ quy định ở 2.1.2, 3.1.2 và 4.1.2. Phần 3 của
Quy chuẩn;
(c) Thiết bị
truyền công suất, hệ trục và chân vịt:
Bản vẽ và
số liệu quy định ở 5.1.2, 6.1.2, 7.1.2 và 8.1.2 Phần 3 của Quy chuẩn;
(d) Nồi hơi,
thiết bị đốt chất thải và bình chịu áp lực:
Bản vẽ và
số liệu quy định ở 9.1.3, 9.13.2 và 10.1.4 Phần 3 của Quy chuẩn;
(e) Máy phụ và
đường ống:
Bản vẽ và
số liệu quy định ở 13.1.2, 14.1.2 và 17.1.2 Phần 3 của Quy chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản vẽ và
số liệu quy định ở 15.1.3 Phần 3 của Quy chuẩn;
(g) Điều khiển
tự động và từ xa:
Bản vẽ và
số liệu quy định ở 18.1.3 Phần 3 của Quy chuẩn;
(h) Phụ tùng dự
trữ:
Bản kê phụ
tùng dự trữ được quy định ở Chương 19 Phần 3 của Quy chuẩn;
(i) Trang bị
điện:
Bản vẽ và
số liệu được quy định ở 1.1.6 Phần 4 của Quy chuẩn.
(3) Các tàu chở
xô khí hóa lỏng:
(a) Số liệu kỹ
thuật chế tạo các khoang hàng, lớp cách nhiệt và vách chắn thứ cấp
(bao gồm quy trình hàn, quy trình kiểm tra, thử nghiệm mối hàn và các khoang
hàng, tính chất của vật liệu cách nhiệt, vách chắn thứ cấp, tài liệu hướng dẫn
gia công và tiêu chuẩn làm việc của chúng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Bố trí phụ
kiện của các khoang hàng (kể cả các chi tiết lắp đặt trong các khoang);
(d) Các chi
tiết của giá đỡ khoang hàng, các lỗ khoét trên boong để khoang hàng nhô lên mặt
boong và các thiết bị làm kín lỗ khoét đó;
(e) Chi tiết của vách ngăn
ngoài;
(f) Số liệu kỹ
thuật và tiêu chuẩn của vật liệu (kể cả cách nhiệt) được sử dụng cho hệ thống
bơm hàng có liên quan đến áp suất thiết kế và/hoặc nhiệt độ;
(g) Số liệu kỹ
thuật và tiêu chuẩn vật liệu dùng cho khoang hàng, cách nhiệt, vách chắn thứ
cấp, và giá đỡ khoang hàng;
(h) Sơ đồ bố
trí và các chi tiết cố định lớp cách nhiệt;
(i) Kết cấu
bơm hàng, máy nén hàng và động cơ dẫn động chúng;
(j) Sơ đồ
đường ống dẫn hàng và các dụng cụ đo;
(k) Kết cấu
các phần chính của hệ thống làm lạnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m) Bố trí
hút khô và hệ thống thông gió ở các khoang hoặc các khoang đệm trong, buồng bơm
hàng, buồng máy nén hàng và buồng kiểm soát hàng;
(n) Bố trí
bộ cảm biến ở các thiết bị phát hiện khí, đồng hồ chỉ báo nhiệt độ, đồng hồ đo áp suất;
(o) Sơ đồ
đường ống khí trơ, chi tiết của thiết bị điều chỉnh áp suất, nếu như khoang
hàng hoặc khoang đệm trong được nạp đầy khí trơ;
(p) Các chi
tiết của thiết bị an toàn áp suất và hệ thống xả hàng lỏng bị rò rỉ ở khoang hàng hoặc ở trong khoang
đệm trong;
(q) Lắp ráp
từng khối, các chi tiết của miệng phun, bố trí các thiết bị và các chi tiết của
phụ tùng bình áp lực;
(r) Chi
tiết của các van có công dụng đặc biệt, ống rồng dẫn hàng lỏng, các đoạn ống
dãn nở, bầu lọc v.v... của hệ thống đường ống dẫn hàng;
(s) Sơ đồ
đường ống, kết cấu và các số liệu của các cụm máy sử dụng hàng làm nhiên liệu;
(t) Sơ đồ
đường dây dẫn điện và bảng trang thiết bị điện ở các khoang nguy hiểm;
(u) Sơ đồ
bố trí dây nối đất cho khoang hàng, đường ống, máy và các trang thiết bị
v.v...;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(w) Sơ đồ
chỉ rõ trang bị bảo vệ con người (trang bị, số lượng và kiểu của thiết bị bảo
vệ, trang bị an toàn, trang bị sơ cứu y tế và cáng
cứu thương; nếu thấy cần thiết phải chỉ rõ bố trí, số lượng và loại của thiết
bị bảo vệ hô hấp để dùng cho thoát nạn sự cố, dụng cụ xả nước khử độc, rửa mắt
và chỗ trú, và kiểu phương tiện cho buồng kiểm soát hàng);
(x) Đối với
các két độc lập kiểu B - Quy trình thử không phá hủy cho kiểm
tra chu kỳ;
(y) Đối với
các két màng, bán màng và các két cách ly bên trong - Quy trình kiểm tra và thử
hệ thống ngăn hàng cho kiểm tra chu kỳ;
(z) Bản vẽ
và hồ sơ khác với bản vẽ và hồ sơ nêu ở từ (a) đến (v) trên yêu cầu trình
duyệt trong Phần 8D của Quy chuẩn.
(4) Các tàu chở
xô hóa chất nguy hiểm:
(a) Số liệu kỹ
thuật chế tạo khoang hàng độc lập (kể cả vật liệu được sử dụng, quy trình hàn,
quy trình kiểm tra và thử mối hàn và các khoang hàng);
(b) Các chi
tiết kết cấu khoang hàng;
(c) Bố trí các
phụ tùng của khoang hàng (kể cả các chi tiết lắp đặt bên trong khoang/két);
(d) Các chi
tiết của giá đỡ khoang/két rời chở hàng, lỗ khoét trên boong để khoang hàng nhô
lên mặt boong và thiết bị làm kín lỗ khoét, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f) Bản vẽ bố
trí và phương pháp cố định lớp cách nhiệt cùng với quy trình thi công có liên
quan;
(g) Nếu hàng
hóa được yêu cầu làm mát thì phải trình duyệt các bản vẽ và số liệu phù hợp với
(3)(a), (f), (g), (h) và (p) phụ thuộc vào sơ đồ chứa hàng và kiểu kết cấu của
khoang hàng;
(h) Bản vẽ kết
cấu bơm hàng (kể cả danh mục vật liệu được sử dụng và số liệu kỹ thuật của vật
liệu);
(i) Bố trí ống
ở khu vực khoang hàng;
(j) Bố trí
thông gió khoang hàng;
(k) Sơ đồ
thông gió của buồng bơm hàng, buồng cách ly, két đáy đôi và các không gian
khác;
(l) Sơ đồ hệ
thống kiểm soát và đo mức hàng lỏng, nhiệt độ và các chỉ số khác của hàng, kết
cấu chi tiết thiết bị của chúng;
(m) Hệ
thống kiểm tra nhiệt độ hàng lỏng;
(n) Các chi
tiết của hệ thống kiểm soát môi trường, như hệ thống tạo khí trơ, tạo lớp đệm,
sấy khô hoặc thông gió bao gồm sơ đồ đường ống và kết cấu thiết bị của chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(p) Sơ đồ
bố trí dây dẫn điện và bảng trang thiết bị điện dùng trong không gian nguy
hiểm;
(q) Bố trí
nối đất cho khoang hàng, đường ống, máy móc và trang thiết bị (chỉ khi chở hàng
lỏng dễ cháy);
(r) Sơ đồ
các không gian nguy hiểm;
(s) Sơ đồ
chỉ rõ trang bị bảo vệ con người (việc bố trí, số lượng và kiểu của thiết bị
bảo vệ, trang bị an toàn, trang bị sơ cứu y tế và cáng
cứu thương và trang bị khử độc và rửa mắt);
(t) Các hồ
sơ và bản vẽ được đưa ra trong các chương tương ứng của Phần 8E của Quy chuẩn
trừ các bản vẽ và hồ sơ đã quy định ở từ (a) đến (s) nói trên.
(5) Các bản vẽ
và hồ sơ về kiểm tra dưới nước theo quy định ở 6.1.2;
(6) Các tàu áp
dụng các quy định ở Phần 13:
Đối với các
tàu áp dụng các quy định ở Phần 13, các bản vẽ và tài liệu như quy định ở 1.1.3
Phần 13 của Quy chuẩn;
(7) Các bản vẽ
và hồ sơ không quy định ở từ (1) đến (6), nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ngoài các
bản vẽ và hồ sơ quy định ở -1 trên, phải trình cho Đăng kiểm duyệt bản thông
báo ổn định theo quy định ở 2.3.1.
4. Ngoài các
bản vẽ và hồ sơ quy định ở -1 trên, đối với các tàu phải có sổ tay hướng dẫn
xếp tải phù hợp với những yêu cầu ở 32.1.1 Phần 2A, và 23.1.1 Phần 2B của Quy
chuẩn thì sổ tay hướng dẫn xếp tải kể cả điều
kiện xếp hàng và các thông báo cần thiết khác phải trình cho Đăng kiểm duyệt.
5. Ngoài các
bản vẽ và hồ sơ quy định ở -1 trên, đối với các tàu phải có máy tính kiểm soát
tải trọng phù hợp với những yêu cầu ở 32.1.1 Phần 2A, thì tuyến hình (kể cả
bảng trị số tuyến hình), đường cong thủy lực, bản vẽ dung tích khoang két (bản
vẽ hoàn công) và kết quả thử nghiêng phải được trình Đăng kiểm xét duyệt. Tuy
nhiên, hồ sơ này có thể được Đăng kiểm miễn giảm từng phần hoặc toàn bộ, được
quyết định trong từng trường hợp cụ thể.
6. Mặc dù được
quy định ở -1 và -2 trên, có thể miễn trình duyệt một phần các hồ sơ và bản vẽ
quy định ở -1 và -2 phù hợp với các yêu cầu khác của Đăng kiểm, trong trường
hợp tàu hoặc máy tàu dự định chế tạo tại cùng nhà máy dựa trên cơ sở các bản vẽ
và hồ sơ đã được Đăng kiểm duyệt.
7. Đối với các
tàu chở xô khí hóa lỏng, phải trình Đăng kiểm duyệt tài liệu hướng dẫn làm hàng
như quy định ở Chương 18 Phần 8D của Quy chuẩn. Đối với các tàu chở xô hóa chất
nguy hiểm, phải trình Đăng kiểm duyệt tài liệu hướng dẫn làm hàng như quy định
ở Chương 16 Phần 8E của Quy chuẩn.
8. Ngoài các
bản vẽ và hồ sơ quy định ở -1 trên, đối với tàu phải có sơ đồ kiểm soát tai nạn
phù hợp với yêu cầu ở Chương 31 Phần 2A của Quy chuẩn, phải trình sơ đồ kiểm
soát tai nạn để Đăng kiểm duyệt.
9. Đối với tàu
phải lắp trang bị kéo sự cố theo yêu cầu ở 25.2.3 Phần 2A của Quy chuẩn, ngoài
các bản vẽ và hồ sơ được quy định ở -1 trên, phải trình Đăng kiểm duyệt các bản
vẽ bố trí trang bị kéo sự cố và phần gia cường của thân tàu tại khu vực lắp đặt
trang bị kéo sự cố.
10. Nếu tàu
phải trang bị sổ tay hướng dẫn thao tác và bảo dưỡng các cửa ở mũi tàu và cửa
bên trong tàu theo yêu cầu 21.3.10-1, 21.4.9-1 Phần 2A hoặc 19.3.10-1, 19.4.9-1
Phần 2B của Quy chuẩn, thì sổ tay hướng dẫn này phải được trình để Đăng kiểm
duyệt.
11. Đối với các
tàu yêu cầu phải có hồ sơ kỹ thuật về sơn phủ đối với các két dằn bằng nước
biển như quy định ở 23.2.2 Phần 2A, 20.4.2 Phần 2B của Quy chuẩn thì hồ sơ này
phải được trình cho Đăng kiểm duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3. Trình hồ sơ
và các bản vẽ khác
1. Ngoài những
yêu cầu về hồ sơ và bản vẽ quy định ở 2.1.2, phải trình thêm cho
Đăng kiểm hồ sơ và các bản vẽ sau đây:
(1) Các đặc
tính kỹ thuật của thân tàu và máy tàu;
(2) Bản tính mô
đun chống uốn nhỏ nhất của mặt cắt ngang ở phần giữa tàu;
(3) Kế hoạch
ngăn ngừa ăn mòn (có thể bỏ qua các hạng mục đã nêu trong hồ sơ kỹ thuật về sơn
phủ nêu ở 2.1.2-11 và 2.1.2-12);
(4) Các bản vẽ
chỉ rõ đặc điểm của loại hàng định chở và việc phân bố chúng, nếu có yêu cầu về
điều kiện xếp hàng đặc biệt;
(5) Các bản vẽ
và hồ sơ sau đây, để áp dụng các yêu cầu của Phần 10 của Quy chuẩn:
(a) Mặt cắt dọc
tâm của tàu (ghi rõ cách bố trí, kích thước của kết cấu thân tàu và hàng hóa
chở trên boong để tính diện tích mặt hứng gió và/hoặc tính nổi của tàu);
(b) Bản tính ổn
định (ghi rõ các yếu tố tính toán của diện tích mặt hứng gió, diện tích mặt
thoáng và chiều cao trọng tâm cho phép tối đa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Các bản vẽ
và hồ sơ sau đây, để áp dụng những yêu cầu của Phần 11 của Quy chuẩn:
(a) Đường cong
thủy lực (ghi rõ lượng chiếm nước và thay đổi lượng chiếm nước trên 1 cm chiều chìm
tính đến boong mạn khô);
(b) Bản vẽ chỉ
rõ chiều cao gỗ chở trên boong và thiết bị chằng buộc và cố định, nếu tàu được
kẻ đường nước chở gỗ theo quy định ở Chương 5 Phần 11 của Quy chuẩn.
(7) Đối với các
tàu chở xô khí hóa lỏng, phải trình Đăng kiểm các bản vẽ và hồ sơ sau:
(a) Thiết kế cơ
bản và hồ sơ kỹ thuật của các hệ thống chứa hàng;
(b) Số liệu,
phương pháp thử và kết quả thử khi thực hiện theo phương pháp thử mô hình phải
phù hợp với những quy định ở Chương 4 Phần 8D của Quy chuẩn;
(c) Số liệu về
độ dai va đập, độ ăn mòn, tính chất vật lý, cơ học của vật liệu và các chi tiết
hàn ở nhiệt độ thiết kế thấp nhất và ở nhiệt độ trong phòng, nếu dùng vật liệu
mới hoặc phương pháp hàn mới để chế tạo khoang hàng, vách chắn thứ cấp, lớp
cách nhiệt và các kết cấu khác;
(d) Số liệu về
tải trọng thiết kế quy định ở 4.3 Phần 8D của Quy chuẩn;
(e) Bản tính
các khoang hàng và giá đỡ khoang hàng được quy định ở 4.4 đến 4.6 Phần 8D của
Quy chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g) Bản tính về
truyền nhiệt trên các phần chính của khoang hàng ở các trạng thái chở hàng khác
nhau, nếu Đăng kiểm xét thấy cần thiết;
(h) Bản tính
ứng suất nhiệt trên các phần chính của khoang hàng ở trạng thái phân bố nhiệt
độ quy định ở (g), nếu Đăng kiểm xét thấy cần thiết;
(i) Bản tính
về phân bố nhiệt độ trên kết cấu thân tàu, nếu Đăng kiểm xét thấy cần thiết;
(j) Các số
liệu về hệ thống chuyển hàng;
(k) Thành
phần và tính chất vật lý của hàng (kể cả giản đồ áp lực hơi bão
hòa bên trong dải nhiệt độ cần thiết);
(l) Bản tính
sản lượng xả của van giảm áp của khoang hàng (kể cả việc tính áp suất hơi trong
hệ thống thông gió khoang hàng);
(m) Bản
tính sản lượng của hệ thống làm lạnh;
(n) Bố trí
đường ống dẫn hàng;
(o) Bản
tính giới hạn lấy hàng vào các két;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(q) Tính
toán khả năng chống chìm sau tai nạn của tàu theo quy định ở Chương 2 Phần 8D
của Quy chuẩn;
(r) Trang
thiết bị bảo vệ con người theo quy định ở Chương 14 Phần 8D của Quy chuẩn.
(8) Đối với các
tàu chở xô hóa chất nguy hiểm phải trình Đăng kiểm các bản vẽ và hồ sơ sau đây:
(a) Bản liệt kê
các tính chất hóa lý và các đặc tính đặc biệt khác của hàng dự định chuyên chở;
(b) Sơ đồ chứa
hóa chất nguy hiểm quy định ở Phần 8E của Quy chuẩn và các hóa chất khác được
chở đồng thời với các hóa chất nguy hiểm này;
(c) Hướng dẫn
về mối nguy hiểm khi xẩy ra phản ứng với các hóa chất khác, với nước hoặc tự
phản ứng với nhau, kể cả các phản ứng trùng hợp và nếu cần thiết thì cả phản
ứng với các môi chất gia nhiệt hoặc làm lạnh. Các hóa chất không dự định chở đồng
thời với các hóa chất nguy hiểm thuộc phạm vi áp dụng của Phần 8E của Quy chuẩn
có thể không cần đưa vào hướng dẫn này;
(d) Số liệu về
sự nguy hiểm khi xẩy ra phản ứng giữa hàng dự định chở với sơn hoặc lớp phủ
trong khoang hàng, đường ống dẫn và các thiết bị có thể tiếp xúc với hàng
lỏng hoặc với hơi của chất lỏng này;
(e) Số liệu
chứng minh khả năng chịu được ăn mòn của vật liệu đối với hàng hóa có đặc tính
ăn mòn;
(f) Tính toán
sản lượng của từng két chở hàng, khi cần thiết có thể tính toán cả ứng suất
nhiệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(h) Bản vẽ và
hồ sơ phù hợp với (4)(a), (f), (g), (h) và (j) phụ thuộc vào sơ đồ chứa hàng,
kiểu kết cấu két chở hàng khi hàng chuyên chở đòi hỏi phải được làm mát;
(i) Bố trí lỗ
người chui theo quy định ở 3.4 Phần 8E của Quy chuẩn ở khu vực khoang hàng và
bản hướng dẫn cách chui qua các lỗ này;
(j) Tính
toán khả năng chống chìm của tàu sau tai nạn theo quy
định ở Chương 2 Phần 8E của Quy chuẩn;
(k) Trang
thiết bị bảo vệ con người theo quy định ở Chương 14 Phần 8E của Quy chuẩn.
(9) Bản tính
sản lượng các van áp suất/chân không và các thiết bị bảo vệ
tránh quá áp cho các khoang/két dầu hàng, nếu có;
(10) Sổ hướng
dẫn và chỉ dẫn hoạt động của hệ thống khí trơ (kể cả các loại tài liệu khuyến
cáo về sự an toàn của người vận hành);
(11) Bản tính
toán độ bền, ghi rõ tải trọng thiết kế, liên quan đến các kết cấu đỡ thân tàu
khác của các thiết bị kéo và chằng buộc, kể cả thiết bị kéo và chằng buộc được
chọn không theo tiêu chuẩn được Đăng kiểm duyệt, đối với các tàu tuân theo các
quy định ở 25.2.2 Phần 2A hoặc 21.3 Phần 2B của Quy chuẩn;
(12) Sổ tay
hướng dẫn vận hành các thiết bị kéo sự cố, đối với tàu lắp đặt các thiết bị kéo
sự cố phù hợp với các quy định ở 25.2.3 Phần 2A của Quy chuẩn.
2. Ngoài các
hồ sơ và bản vẽ quy định ở -1 nói trên, Đăng kiểm có thể yêu cầu trình thêm các hồ sơ
và bản vẽ khác nếu thấy cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đăng kiểm
viên phải có mặt kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ sau đây liên quan đến thân
tàu và trang thiết bị:
(1) Khi kiểm
tra vật liệu và trang thiết bị theo quy định ở Phần 7A và Phần
7B của Quy chuẩn;
(2) Khi vật
liệu hoặc các chi tiết được chế tạo ở nhà máy khác đang được đưa xuống sử dụng
trên tàu liên quan;
(3) Khi tiến
hành thử mối hàn theo quy định ở Phần 6 của Quy chuẩn;
(4) Khi được
Đăng kiểm chỉ định kiểm tra trong xưởng hoặc kiểm tra lắp ráp từng phân đoạn;
(5) Khi lắp ráp
từng phân đoạn/tổng đoạn;
(6) Khi tiến
hành thử thủy lực hoặc thử kín nước và thử theo phương pháp không phá hủy;
(7) Khi hoàn
thiện phần thân tàu;
(8) Khi tiến
hành thử khả năng hoạt động của thiết bị đóng lỗ khoét, thiết bị điều khiển từ xa, thiết
bị lái, thiết bị neo, thiết bị chằng buộc, thiết bị kéo sự cố, phương tiện lên,
xuống tàu (nêu ở 21.8 Phần 2A hoặc 19.8 Phần 2B của Quy chuẩn), các hệ thống
dập cháy và đường ống, hệ thống phát hiện và báo động mức nước (nêu ở 13.8.5 và 13.8.6 Phần 3),
phương tiện xả nước (nêu ở 13.5.10 Phần 3 của Quy chuẩn) v.v...;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Khi lắp đặt
máy tính kiểm soát tải trọng trên tàu theo quy định ở 32.1.1 Phần 2A của Quy
chuẩn;
(11) Khi kẻ
đường nước chở hàng lên vỏ tàu theo quy định ở Phần 11 của Quy chuẩn;
(12) Khi tiến hành
thử nghiêng;
(13) Khi tiến
hành thử tàu đường dài;
(14) Khi lắp đặt
thiết bị kéo sự cố, đối với tàu phải bố trí trang thiết bị kéo sự cố theo yêu
cầu ở 25.2.3 Phần 2A của Quy chuẩn;
(15) Khi lắp đặt
hệ thống chữa cháy và khi tiến hành thử khả năng hoạt động của hệ thống
(16) Khi kẻ số
nhận dạng của tàu;
(17) Khi kiểm
tra các yêu cầu đối với khu vực sinh hoạt thuyền viên của các tàu áp dụng Phần
13 của Quy chuẩn;
(18) Khi Đăng kiểm thấy cần
thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Khi tiến
hành thử vật liệu chế tạo các chi tiết chính của hệ thống máy tàu theo quy định
ở Phần 7 A của Quy chuẩn;
(2) Đối với các
chi tiết chính của hệ thống máy tàu và trang bị điện:
(a) Khi tiến
hành thử theo quy định hoặc ở Phần 3 hoặc ở Phần 4 của Quy chuẩn cho loại thiết
bị tương ứng;
(b) Khi sử dụng
vật liệu chế tạo các chi tiết thuộc hệ thống máy tàu và các chi tiết được lắp
đặt lên tàu;
(c) Khi kết
thúc giai đoạn gia công các chi tiết chính, nếu cần thiết có thể kiểm tra vào
thời gian thích hợp lúc đang gia công;
(d) Nếu là kết
cấu hàn, trước khi bắt đầu hàn và khi kết thúc công việc hàn;
(e) Khi tiến
hành thử máy ở phân xưởng;
(3) Khi lắp đặt
các thiết bị động lực quan trọng lên tàu (máy chính, máy phụ, nồi hơi, hệ trục,
chân vịt v.v...);
(4) Khi tiến
hành thử hoạt động các thiết bị điều khiển từ xa của các thiết bị đóng cửa kín
nước, thiết bị điều khiển từ xa đối với hệ thống máy tàu và hệ truyền động,
thiết bị điều khiển tự động, thiết bị lái, thiết bị chằng buộc, đường ống v.v;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Khi Đăng
kiểm thấy cần thiết.
3. Đối với các
tàu chở xô khí hóa lỏng và chở xô hóa chất nguy hiểm, ngoài quy định ở -1 và
-2, đăng kiểm viên phải có mặt khi tiến hành thử theo quy định ở Phần 8D và
Phần 8E của Quy chuẩn.
4. Đăng kiểm
có thể thay đổi những yêu cầu quy định ở -1, -2 và -3 nói trên, có lưu ý đến
điều kiện thực tế, khả năng kỹ thuật và quản lý chất lượng của Nhà máy, trừ
trường hợp thử đường dài.
5. Đối với các
cuộc thử quy định ở -1, -2 và -3, người đề nghị phải chuẩn bị kế hoạch thử để
Đăng kiểm xem xét trước khi thử. Các biên bản thử
và/hoặc biên bản đo phải trình cho Đăng kiểm xem xét, khi có yêu cầu.
2.1.5. Thử thủy
lực, thử kín nước và các cuộc thử liên quan khác
1. Khi kiểm
tra phân cấp tàu trong đóng mới, thử thủy lực, thử kín nước và các cuộc thử liên quan khác
phải được thực hiện theo những quy định dưới đây.
(1) Thân tàu và
trang thiết bị:
(a) Sau khi
hoàn tất mọi công việc có liên quan đến tính kín nước và trước khi sơn phải
tiến hành thử thủy lực hoặc thử kín nước theo quy định ở Bảng 1B/2.1
(b) Trong từng
trường hợp cụ thể, Đăng kiểm có thể xem xét và quyết định việc miễn giảm một
phần hoặc toàn bộ việc thử bằng vòi rồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hệ thống
máy tàu:
Tùy thuộc
vào loại máy, việc thử thủy lực, thử rò rỉ hoặc thử kín khí phải được tiến hành theo
quy định ở từng Chương ở Phần 3 của Quy chuẩn.
(3) Tàu chở xô
khí hóa lỏng và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm:
(a) Đối với tàu
chở xô khí hóa lỏng, ngoài việc thử như quy định ở (1) và (2), phải thực hiện
thử thủy lực, thử rò rỉ hoặc thử kín khí như quy định ở Phần 8D của Quy chuẩn;
(b) Đối với tàu
chở xô hóa chất nguy hiểm, ngoài việc thử như quy định ở (1) và (2), phải thực
hiện việc thử thủy lực, thử rò rỉ hoặc thử kín khí phù hợp với các quy định của
Đăng kiểm.
2.1.6. Các hồ sơ
phải duy trì ở trên tàu
1. Khi kết
thúc kiểm tra phân cấp, đăng kiểm viên phải xác nhận rằng phiên bản cuối cùng
của các bản vẽ, hồ sơ, sổ tay, danh mục sau đây v.v... nếu áp dụng, có ở trên tàu.
(1) Các hồ sơ
được Đăng kiểm duyệt hoặc các bản phô tô của chúng:
(a) Sổ tay bảo
dưỡng và vận hành các cửa và cửa bên trong (theo 21.3.10, 21.4.9 Phần 2A và
19.3.10, 19.4.9 Phần 2B của Quy chuẩn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Hướng dẫn
xếp tải (theo Chương 32 Phần 2A và Chương 23 Phần 2B);
(d) Hướng dẫn
tiếp cận kết cấu thân tàu (theo 33.2.6 Phần 2A và 24.2.6 Phần 2B);
(e) Thông báo
ổn định (theo 3.1.5 Phần 11, 2.2.2 Phần 8D và 2.2.2 Phần 8E của Quy chuẩn) và
Bản thông báo về tư thế và ổn định tai nạn (theo 1.4.6 Phần 9 của Quy chuẩn);
(f) Hướng dẫn
vận hành đối với các tàu chở xô khí hóa lỏng (theo 18.1 Phần 8D của Quy chuẩn);
(g) Hướng dẫn
vận hành đối với các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm (theo 16.1.1 Phần 8E của Quy
chuẩn);
(h) Sơ đồ làm
hàng (theo 17.20.13-2 và 17.22.12-10 Phần 8D và 15.3.2-15, 15.8.32 Phần 8E của
Quy chuẩn);
(i) Danh mục
các hạn chế về xếp/dỡ hàng (theo 15.2.2, 17.20.14 Phần 8D và 15.3.2-12,
15.8.33-3 và 15.14.7-3 Phần 8E của Quy chuẩn);
(j) Các quy
trình thử không phá hủy đối với các khoang/két đại diện
kiểu B (Bảng 1B/5.27);
(k) Các quy
trình kiểm tra và thử đối với các két màng và két bán màng và các khoang có bọc cách
nhiệt bên trong (chú thích 1 ở Bảng 1B/5.27);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m) Hồ sơ
kỹ thuật về sơn phủ và/hoặc Hồ sơ kỹ thuật về thép không gỉ sử dụng cho các két
dầu hàng (theo 23.2.3 Phần 2A và 20.4.3 Phần 2B của Quy chuẩn);
(n) Sơ đồ
kiểm soát cháy (theo 15.2.2 Phần 5 của Quy chuẩn);
(o) Sơ đồ và hồ sơ về kiểm
tra dưới nước (theo 6.1.2-2 Phần này).
(2) Các tài
liệu khác:
(a) Sơ đồ bố
trí thiết bị kéo và chằng buộc (theo 25.2.2-4 Phần 2A và 21.3.4 Phần 2B của Quy
chuẩn);
(b) Hướng dẫn
vận hành đối với trang thiết bị kéo sự cố (theo 25.2.3 Phần 2A của Quy chuẩn);
(c) Sổ tay kiểm
soát tai nạn (theo 31.3.2 Phần 2A của Quy chuẩn), Thông báo về khả năng ngập
các khoang (theo 1.4.9 Phần 9 của Quy chuẩn);
(d) Hướng dẫn
đối với máy tính kiểm soát tải trọng (theo 32.1.3-3 Phần 2A và Chương 23 Phần
2B của Quy chuẩn);
(e) Sơ đồ các
phương tiện tiếp cận (theo 33.1.5 Phần 2A và 24.1.5 Phần 2B của Quy chuẩn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g) Hướng dẫn
bảo dưỡng và vận hành đối với hệ thống máy tàu, trang thiết bị (theo 1.3.9 Phần
3 của Quy chuẩn);
(h) Hướng dẫn
đối với hệ thống phát hiện và báo động mức nước (theo 13.8.5-4 và 13.8.6-3 Phần
3 của Quy chuẩn);
(i) Biên bản
bảo dưỡng ắc quy (theo 1.1.8 Phần 4 của Quy chuẩn);
(j) Sổ tay
hướng dẫn đối với hệ thống thông hơi khoang hàng (theo 4.5.3 Phần 5 của Quy
chuẩn);
(k) Sổ tay
vận hành an toàn cháy nổ, sổ tay huấn luyện và kế hoạch bảo dưỡng (theo các
Chương 14, 15 và 16 Phần 5 của Quy chuẩn);
(l) Hướng dẫn
vận hành các thiết bị phục vụ máy bay lên thẳng (theo 18.8 Phần 5 của Quy
chuẩn);
(m) Sổ tay
hướng dẫn đối với hệ thống khí trơ (theo 35.2.11 Phần 5 của Quy chuẩn);
(n) Một bản
phô tô bộ luật IGC (IGC Code) hoặc các quy định quốc gia tương ứng với các quy
định của bộ luật IGC (theo 18.2.2-3 Phần 8D của Quy chuẩn);
(o) Một bản
phô tô bộ luật IBC (IBC Code) hoặc các
quy định quốc gia tương ứng với các quy định của bộ luật IBC (theo 16.2.3-1
Phần 8E của Quy chuẩn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(q) Báo cáo
kiểm tra tiếng ồn (theo 4.2 Mục II của QCVN 80: 2014/BGTVT).
(3) Các bản vẽ
hoàn công quy định ở 2.1.7-1.
2. Ngoài các
yêu cầu ở -1 trên, đối với các tàu thực hiện chuyến đi quốc tế, đăng kiểm viên phải xác
nhận rằng hồ sơ đóng tàu hiện có ở trên tàu và có chứa những tài liệu cần thiết từ các bản
vẽ, sơ đồ, sổ tay và tài liệu sau đây. Không yêu cầu trang bị gấp đôi các
bản vẽ, tài liệu nêu ở -1.
(1) Các bản vẽ
hoàn công của kết cấu thân tàu quy định ở 2.1.7;
(2) Các hồ sơ
và tài liệu sau đây:
(a) Sổ tay bảo
dưỡng và vận hành các cửa và cửa bên trong (theo 21.3.10, 21.4.9 Phần 2A và
19.3.10, 19.4.9 Phần 2B của Quy chuẩn);
(b) Sơ đồ kiểm
soát tai nạn (theo 31.3.1 Phần 2A của Quy chuẩn);
(c) Hướng dẫn
xếp tải (theo Chương 32 Phần 2A và Chương 23 Phần 2B của Quy chuẩn);
(d) Thông báo
ổn định (theo 3.1.5 Phần 11, 2.2.2 Phần 8D và 2.2.2 Phần 8E của Quy chuẩn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Bản phô tô
chứng nhận các vật đúc và vật rèn được hàn vào kết cấu thân tàu;
(5) Sơ đồ chỉ
rõ vị trí, kích thước và các chi tiết của thiết bị tạo thành tính nguyên vẹn
kín thời tiết và kín nước của tàu, kể cả đường ống (theo 2.1.2-1(1)(zii);
(6) Kế hoạch
ngăn ngừa ăn mòn (theo 2.1.3-1(3));
(7) Sơ đồ và hồ
sơ về kiểm tra dưới nước (theo 6.1.2-2);
(8) Sơ đồ lên
đà, bao gồm các vị trí và những thông tin cần thiết khác của tất cả các chi tiết xuyên
qua tôn vỏ như nêu ở hạng mục 3 trong Bảng 1B/6.1;
(9) Hồ sơ kỹ
thuật về sơn phủ đối với các két dằn bằng nước biển (theo 23.2.2 Phần 2A và 20.4.2
Phần 2B của Quy chuẩn);
(10) Hồ sơ kỹ
thuật về sơn phủ và/hoặc Hồ sơ kỹ thuật về thép không gỉ sử dụng cho các két dầu
hàng (theo 23.2.3 Phần 2A và 20.4.3 Phần 2B của Quy chuẩn);
(11) Các bản vẽ
và hồ sơ về hệ thống chống hà (theo 2.2.2 Mục II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về hệ thống chống hà tàu biển (QCVN 74: 2014/BGTVT));
(12) Các kế
hoạch thử, các biên bản thử, các biên bản đo v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đối với các
tàu có tổng dung tích (GT) bằng và lớn hơn 500 chạy tuyến quốc tế, tất cả các
hồ sơ liệt kê ở -1 nói trên đều phải ghi số nhận dạng IMO của tàu.
5. Khi hoàn
thành kiểm tra phân cấp, đăng kiểm viên phải xác nhận rằng các giấy chứng nhận
thể hiện các thiết bị sau đã được thử nghiệm và kiểm tra thỏa mãn được duy trì
trên tàu.
(1) Các bơm
(bao gồm cả bơm chữa cháy sự cố);
(2) Các đầu
phun và ống rồng chữa cháy;
(3) Các bình
dập cháy (bao gồm cả nạp dự trữ);
(4) Trang bị
cho người chữa cháy;
(5) Thiết bị
thở cho thoát nạn sự cố;
(6) Các hệ
thống dập cháy cố định;
(7) Các bướm
chặn lửa và các cửa được đóng bằng cơ giới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Các vật
liệu chống cháy;
(10) Thiết bị bổ
sung yêu cầu đối với tàu chở hàng nguy hiểm (thiết bị điện loại phòng nổ, các
hệ thống phát hiện, quần áo bảo vệ chống hóa chất, các bình cứu hỏa xách tay
và các hệ thống phun sương nước);
(11) Hệ thống
bọt chữa cháy mặt boong (các đầu phun và bọt);
(12) Hệ thống
khí trơ (thiết bị đo hàm lượng ô xy xách tay);
(13) Các thiết
bị bảo vệ buồng bơm hàng (thiết bị cảm biến nhiệt độ và thiết bị đo nồng độ khí
hydro-
các bon);
(14) Các cửa kín
nước bên dưới boong mạn khô;
(15) Các cửa húp
lô.
2.1.7. Các bản vẽ
hoàn công
1. Khi kết
thúc kiểm tra phân cấp, người đề nghị phân cấp tàu phải chuẩn bị các bản vẽ
hoàn công sau đây để trình Đăng kiểm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Mặt cắt
ngang giữa tàu, các bản vẽ quy cách kích thước (kết cấu cơ bản), các bản vẽ
boong, khai triển tôn vỏ, các vách ngang, bản vẽ bánh lái, trục lái và bản vẽ
các nắp đậy khoang hàng
(3) Sơ đồ đường
ống hàng, dằn và hút khô tàu
(4) Các bản vẽ
kết cấu chống cháy
(5) Bố trí
thiết bị chữa cháy
(6) Các bản vẽ
và thông tin về tầm nhìn lầu lái
(7) Sơ đồ dung
tích khoang két
(8) Đường cong
thủy lực.
2. Ngoài các
yêu cầu ở -1 trên, đối với các tàu yêu cầu phải duy trì Hồ sơ đóng tàu ở trên
tàu phù hợp với các yêu cầu ở 2.1.6-2 thì các
hồ sơ, tài liệu được chứa trong Hồ sơ đóng tàu cũng phải
được trình cho Đăng kiểm. Tuy nhiên, không cần thiết phải trình gấp đôi tài liệu nào đã nêu
ở -1 trên và ở 2.1.6-1.
2.1.8. Kiểm tra
việc sơn phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Kiểm tra
xác nhận rằng bản thông số kỹ thuật và Chứng nhận phù hợp hoặc Giấy chứng nhận
duyệt kiểu phù hợp với “Tiêu chuẩn chức năng của lớp phủ bề mặt bảo vệ dùng cho
két chứa nước biển chuyên dùng để dằn của tất cả các kiểu tàu và
không gian mạn kép của tàu chở hàng rời” (Tiêu chuẩn chức năng về lớp sơn phủ
bảo vệ các két dằn nước biển của IMO/Nghị quyết IMO MEPC.215(82)). Tuy nhiên,
Chứng nhận phù hợp hoặc Giấy chứng nhận duyệt kiểu phải là Giấy chứng nhận được
Đăng kiểm chấp nhận;
(2) Kiểm tra
xác nhận rằng nhận dạng sơn phủ trên các thùng chứa đại diện đúng như sơn đã
chứng thực trong bản thông số kỹ thuật và Chứng nhận phù hợp hoặc Giấy chứng
nhận duyệt kiểu nêu ở (1) trên;
(3) Kiểm tra
xác nhận rằng nhân viên kiểm soát có đủ năng lực phù hợp với
các tiêu chuẩn chuyên môn, mà Đăng kiểm thấy phù hợp;
(4) Kiểm tra
xác nhận rằng các biên bản của nhân viên kiểm soát về việc chuẩn bị bề mặt và
thực hiện sơn phủ phù hợp với bản thông số kỹ thuật và Chứng nhận phù hợp hoặc
Giấy chứng nhận duyệt kiểu nêu ở (1) trên của nhà sản xuất; và
(5) Thực hiện
việc kiểm soát các yêu cầu về kiểm tra lớp sơn mà Đăng kiểm thấy phù hợp.
2. Các nội dung sau
phải được Đăng kiểm thực hiện trước khi duyệt Hồ sơ kỹ thuật về sơn phủ đối với
các két dầu hàng của các két bên trong theo yêu cầu ở 23.2.3 Phần 2A hoặc 20.4.3. Phần 2B của
Quy chuẩn:
(1) Kiểm tra
bảng số liệu kỹ thuật và giấy chứng nhận phù hợp hoặc giấy chứng nhận công nhận
kiểu phù hợp với các yêu cầu của “Tiêu chuẩn chức năng đối với lớp phủ bảo vệ
các két dầu hàng của tàu chở dầu thô” (Tiêu chuẩn chức năng đối với lớp phủ bảo
vệ các két dầu hàng của IMO/ Nghị quyết MEPC. 288(87) của IMO và bổ sung sửa
đổi). Tuy nhiên tuyên bố tuân thủ hoặc giấy chứng nhận công nhận kiểu phải được
Đăng kiểm coi là phù hợp;
(2) Kiểm tra về
nhận dạng của sơn phủ trên bao bì đại diện để đảm
bảo phù hợp với sơn phủ nêu trong bảng số liệu kỹ thuật và giấy chứng nhận phù
hợp hoặc giấy chứng nhận công nhận kiểu nêu ở (1) trên;
(3) Kiểm tra
đảm bảo người giám sát có đủ năng lực phù hợp với các tiêu chuẩn chuyên môn
được Đăng kiểm chấp nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Kiểm soát việc
thực hiện các yêu cầu về kiểm tra đối với sơn phủ phù hợp với các yêu cầu của
Đăng kiểm.
2.2. Kiểm tra phân
cấp tàu không có giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới
2.2.1. Quy định
chung
1. Khi kiểm
tra phân cấp các tàu được đóng không có giám sát của Đăng kiểm, phải tiến hành
đo kích thước cơ cấu thực tế của các phần chính của tàu để bổ sung vào nội dung
kiểm tra phân cấp thân tàu, trang thiết bị, hệ thống máy tàu, trang bị phòng
cháy, phát hiện cháy và chữa cháy, phương tiện thoát nạn, trang bị điện, ổn
định và mạn khô như yêu cầu đối với đợt kiểm tra định kỳ theo tuổi của tàu để
xác nhận rằng chúng thỏa mãn những yêu cầu tương ứng quy định trong Quy chuẩn
này.
2. Đối với các
tàu được kiểm tra phân cấp không có giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới thì hồ
sơ và bản vẽ cần thiết để được Đăng kiểm đăng ký phải được trình theo các yêu
cầu tương ứng nêu ở 2.1.2 và 2.1.3.
3. Đối với tàu
được trang bị tài liệu hướng dẫn xếp tải theo yêu cầu ở 32.1.1 và 32.3.1 Phần
2A và 23.1.1 Phần 2B của Quy chuẩn, tài liệu hướng dẫn xếp tải bao gồm các điều
kiện xếp hàng và các thông báo cần thiết khác phải được trình cho Đăng kiểm duyệt.
4. Đối với các
tàu chở xô khí hóa lỏng, tài liệu hướng dẫn làm hàng quy định ở Chương 18 Phần
8D của Quy chuẩn phải được trình cho Đăng kiểm duyệt. Đối với các tàu chở xô hóa
chất nguy hiểm, tài liệu hướng dẫn làm hàng quy định ở
Chương 16 Phần 8E của Quy chuẩn phải được trình cho
Đăng kiểm duyệt.
5. Đối với các
tàu được trang bị sơ đồ kiểm soát tai nạn phù hợp với yêu cầu của Chương 31
Phần 2A của Quy chuẩn, sơ đồ kiểm soát tai nạn phải được trình cho Đăng kiểm
duyệt.
6. Đối với tàu
phải lắp trang bị kéo sự cố theo yêu cầu ở 25.2.3 Phần 2A, ngoài các bản vẽ và
hồ sơ được quy định ở -1 trên, phải trình Đăng kiểm duyệt các bản vẽ bố trí
trang bị kéo sự cố và phần gia cường của thân tàu tại khu vực lắp đặt trang bị
kéo sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Thông báo
ổn định phải được trình để Đăng kiểm duyệt (nếu không có thông báo ổn định thì
phải tiến hành thử nghiêng ngang).
9. Mặc dù có
quy định ở -2, đối với các tàu đã được phân cấp bởi các tổ chức phân cấp khác
được Đăng kiểm công nhận hoặc các tổ chức phân cấp thuộc Hiệp hội các tổ chức
phân cấp tàu quốc tế (IACS) thì các hồ sơ và bản vẽ phải trình cho Đăng kiểm
kiểm tra có thể chỉ cần như sau:
(1) Thân tàu:
(a) Bố trí chung;
(b) Các mặt cắt
ngang vùng giữa tàu;
(c) Kết cấu cơ
bản;
(d) Khai triển
tôn vỏ:
(e) Bố trí ống;
(f) Bánh lái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(h) Bố trí các
ống dầu hàng (đối với tàu dầu);
(i) Tuyến hình
(đối với các trường hợp cần xác định lại mạn khô);
(k) Đường
cong thủy lực;
(l) Sơ đồ chở
gỗ súc (nếu có ấn định mạn khô chở gỗ súc);
(m) Nắp hầm
hàng;
(n) Bản
tính dung tích tàu hoặc bản số liệu dung tích tàu (nếu cần kiểm tra dung tích
của tàu).
(2) Hệ thống
máy tàu và trang bị điện:
(a) Các đặc
tính kỹ thuật của hệ thống máy;
(b) Bố trí
chung buồng máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Bố trí các
ống trong buồng máy;
(e) Hệ trục
chân vịt và trục trong ống bao trục;
(f) Thiết bị
lái;
(g) Sơ đồ hệ
thống điều khiển, hệ thống giám sát và báo động (đối với các tàu buồng máy
không có người trực theo chu kỳ);
(g) Sơ đồ hệ
thống điện.
(3) Các báo
cáo, biên bản kiểm tra tàu hoặc bản sao của chúng;
(4) Bản sao
giấy chứng nhận phân cấp, các giấy chứng nhận theo luật và giấy chứng nhận đăng
ký tàu;
(5) Các hồ sơ, tài
liệu khác về các đặc trưng và lịch sử của tàu (nếu có).
10. Thông báo
kết quả kiểm tra hồ sơ bản vẽ, tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Thay đổi
các yêu cầu kiểm tra
(1) Nếu chủ tàu
muốn hoãn một phần kiểm tra và Đăng kiểm thấy phù hợp thì có thể chấp nhận hoãn
dựa trên việc kiểm tra tình trạng thực tế của tàu. Nội dung kiểm tra được hoãn
này phải được hoàn thành trong vòng một năm.
(2) Tùy theo
từng trường hợp, có thể xem xét đặc biệt đến các yêu cầu kiểm
tra phân cấp các tàu không có giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới với điều
kiện trong vòng một năm tàu phải được hoàn thành kiểm tra định kỳ tiếp theo
trùng với đợt kiểm tra đến hạn của kiểm tra định kỳ.
12. Nếu Đăng
kiểm thấy cần thiết, do tình trạng và tuổi của tàu, thì
trước khi bắt đầu kiểm tra phân cấp, Đăng kiểm có thể yêu cầu kiểm tra sơ bộ
tàu.
13. Mặc dù có
quy định ở -1, đối với các tàu đã được phân cấp bởi các tổ chức phân cấp khác
được Đăng kiểm công nhận hoặc các tổ chức phân cấp thuộc Hiệp hội các tổ chức
phân cấp tàu quốc tế (IACS) thì nội dung kiểm tra phân cấp các tàu được đóng
không có giám sát của Đăng kiểm có thể được thực hiện với khối lượng tối thiểu
như sau, dựa vào tuổi tàu và tình trạng kiểm tra phân cấp của tổ
chức phân cấp trước đây của tàu:
(1) Kiểm tra
thân tàu:
(i) Đối với các
tàu dưới 5 tuổi, nội dung kiểm tra phải như nội dung của kiểm tra hàng năm;
(ii) Đối với các
tàu từ 5 đến dưới 10 tuổi, nội dung kiểm tra phải bao gồm nội dung của kiểm
tra hàng năm và kiểm tra một số két dằn đại diện;
(iii) Đối với các
tàu từ 10 tuổi đến dưới 20 tuổi, nội dung kiểm tra phải bao gồm nội dung của
kiểm tra hàng năm và kiểm tra một số két dằn và khoang hàng đại diện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(v) Đối với tất
cả các tàu từ 20 tuổi trở lên, nội dung kiểm tra phải như nội dung của kiểm tra
định kỳ (bao gồm cả các tàu áp dụng kiểm tra liên tục thân tàu);
(vi) Trong
trường hợp áp dụng các yêu cầu ở (iv) đến (v) trên, nếu tàu chưa đến hạn lên đà
vào thời điểm kiểm tra, Đăng kiểm có thể xem xét để chấp nhận kiểm tra dưới
nước thay cho kiểm tra trên đà;
(vii) Khi áp dụng
các yêu cầu ở (i) đến (vi) trên, có thể thực hiện như sau:
- Nếu kiểm
tra phân cấp được coi như kiểm tra chu kỳ để duy trì cấp thì Đăng kiểm có thể
xem xét chấp nhận các kết quả đo chiều dày của tổ chức phân cấp trước đây của
tàu nếu chúng được thực hiện trong cửa sổ kiểm tra quy định của kiểm tra chu kỳ
đó.- Nếu kiểm tra phân cấp không được coi như kiểm tra chu kỳ để duy trì cấp
thì Đăng kiểm có thể xem xét chấp nhận các kết quả đo chiều dày của tổ chức
phân cấp trước đây của tàu nếu chúng được thực hiện trong phạm vi 15 tháng
trước khi hoàn thành kiểm tra phân cấp để vào cấp của Đăng kiểm nếu nó
nằm trong phạm vi của kiểm tra định kỳ, trong phạm vi 18 tháng trước khi hoàn
thành kiểm tra phân cấp để vào cấp của Đăng kiểm nếu nó
nằm trong phạm vi của kiểm tra trung gian.
Trong cả
hai trường hợp, các kết quả đo chiều dầy phải được Đăng kiểm soát xét sự phù
hợp với các yêu cầu kiểm tra áp dụng và phải đo kiểm tra đến mức độ Đăng kiểm
thấy phù hợp.
(viii) Trong trường
hợp áp dụng các yêu cầu ở (iii) đến (v) trên, có thể không yêu cầu việc thử két
đối với các tàu trên 15 tuổi như một phần của kiểm tra phân cấp để vào cấp của
Đăng kiểm trừ khi kiểm tra vào cấp được coi như đợt kiểm tra chu kỳ để duy trì
cấp. Nếu kiểm tra phân cấp để vào cấp của Đăng kiểm được coi như kiểm tra chu
kỳ để duy trì cấp, Đăng kiểm có thể xem xét chấp nhận việc thử két được thực
hiện bởi tổ chức đăng kiểm trước đây nếu chúng được thực hiện trong phạm vi cửa
sổ kiểm tra áp dụng của kiểm tra chu kỳ đó.
(2) Hệ thống
máy tàu và trang bị điện:
Phải kiểm
tra chung tất cả các máy quan trọng, đặc biệt, phải bao gồm:
(i) Thiết bị
đốt dầu của nồi hơi, bộ tiết kiệm và thiết bị sinh hơi phải được kiểm tra trong
các điều kiện làm việc. Việc điều chỉnh các van an toàn của các thiết bị này
phải được xác nhận lại bằng cách kiểm tra các biên bản kiểm tra của tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) Điện trở
cách điện, các bộ ngắt mạch máy phát điện, các rơ le ngắt ưu tiên và bộ điều
tốc động cơ lai máy phát phải được thử; khả năng làm việc song song và phân
chia tải của các máy phát phải được kiểm tra xác nhận;
(iv) Trong mọi
trường hợp, các đèn và thiết bị chỉ báo hàng hải, các nguồn điện làm việc và dự
phòng của chúng phải được xác nhận lại;
(v) Các bơm hút
khô, bơm chữa cháy sự cố và điều khiển từ xa các van dầu, bơm dầu đốt, bơm dầu
bôi trơn và các quạt thông gió cưỡng bức phải được kiểm tra trong các điều kiện
làm việc;
(vi) Các thiết
bị tái tuần hoàn và làm sạch băng (nếu có);
(vii) Máy chính
và tất cả các máy phụ cần thiết cho hoạt động của tàu trên biển cùng với các
thiết bị điều khiển chính và máy lái phải được thử trong các điều kiện làm
việc. Thiết bị lái phụ cũng phải được thử. Việc thử đi biển ngắn phải được thực
hiện nếu Đăng kiểm thấy cần thiết khi tàu đã bị dừng hoạt động trong thời gian
dài;
(viii) Thiết bị
khởi động ban đầu phải được xác nhận lại;
(ix) Đối với các
tàu dầu, hệ thống dầu hàng và thiết bị điện ở các khu vực nguy hiểm phải được
kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn. Nếu có lắp các thiết
bị an toàn về bản chất, đăng kiểm viên phải thỏa mãn rằng, chúng đã được chứng
nhận bởi cơ quan được công nhận. Các thiết bị an
toàn và báo động và các dụng cụ đo đạc chính của hệ thống khí trơ phải được xác
nhận lại và hệ thống phải được kiểm tra chung để đảm bảo không tạo thành nguy
cơ nguy hiểm cho tàu;
(x) Trong
trường hợp kiểm tra phân cấp để vào cấp của Đăng kiểm đối với tàu tại thời điểm
bàn giao tàu, các nội dung nêu ở (ii) đến (ix) trên, việc xác nhận lại có thể bằng
cách xem xét biên bản của tàu.
2.2.2. Thử thủy
lực, thử kín nước và các cuộc thử liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đáy đôi,
khoang mút mũi, khoang mút đuôi, khoang cách ly và hầm xích đặt sau vách chống va,
vách kín nước và hầm trục phải được thử theo quy định ở Bảng 1B/2.1;
(2) Thử thủy lực, thử
rò rỉ hoặc thử kín khí phải được tiến hành theo quy định ở từng chương ở Phần 3
của Quy chuẩn, tùy thuộc vào loại máy;
(3) Đối với các
tàu chở xô khí hóa lỏng, ngoài những yêu cầu thử quy định ở (1) và (2) trên,
phải tiến hành thử thủy lực, thử rò rỉ hoặc thử kín khí theo quy định ở Phần 8D
của Quy chuẩn. Đối với các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, thử rò rỉ và thử kín
khí phải được tiến hành theo các quy định khác của Đăng kiểm.
2.2.3. Các hồ sơ
phải duy trì ở trên tàu
Khi kết
thúc kiểm tra phân cấp tàu, đăng kiểm viên phải xác nhận rằng các hồ sơ quy
định ở 2.1.6 đều có ở trên tàu.
2.3. Thử nghiêng và
thử đường dài
2.3.1. Thử nghiêng
1. Khi kiểm
tra phân cấp, phải tiến hành thử nghiêng sau khi hoàn thiện tàu. Trên tàu phải
có bản thông báo ổn định được lập dựa trên kết quả thử nghiêng tàu và được Đăng
kiểm duyệt.
2. Khi kiểm
tra phân cấp các tàu được đóng không có giám sát của Đăng
kiểm, Đăng kiểm có thể miễn thử nghiêng nếu như có đầy đủ thông tin dựa vào kết
quả thử nghiêng lần trước và tàu không bị hoán cải hoặc sửa chữa làm thay đổi
tính ổn định của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nếu trên
tàu có trang bị máy tính kiểm soát ổn định để trợ giúp cho bản thông báo ổn
định thì trên tàu phải có hướng dẫn vận hành. Sau khi lắp đặt máy tính lên tàu,
phải tiến hành thử chức năng để khẳng định sự hoạt động chính xác của nó.
5. Nếu trên tàu có trang bị máy tính kiểm soát ổn
định phù hợp với các yêu cầu ở 2.2.3 Phần 8D hoặc 2.2.3 Phần 8E của Quy chuẩn
thì hướng dẫn vận hành máy tính này phải được trang bị trên tàu. Sau khi lắp
đặt máy tính lên tàu, phải tiến hành thử chức năng để khẳng định sự hoạt động
chính xác của nó.
Bảng 1B/2.1 Thử thủy lực
T.T
Đối tượng
áp dụng
Loại thử,
áp suất thử hoặc cột áp thử
Chú thích
1
Đáy đôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sống
giữa đáy nằm giữa các két chứa cùng loại chất lỏng, thì không cần thử sống
giữa đáy.
2
Két sâu
Thử thủy
lực có cột nước đến đường nước chở hàng, hoặc
đến đỉnh của ống tràn, hoặc đến độ cao 2,45 m tính từ đỉnh két, hoặc đến 2/3
H tính từ đỉnh két, lấy trị số nào lớn hơn, trong đó H là chiều cao tính từ
đỉnh két đến mút trên của D.
Nếu không
thể tiến hành thử thủy lực cho từng két và khoang cách ly trên đà/ụ khô với
cột nước thử quy định, thì có thể tiến hành thử thủy lực với
cột nước đến mức đường nước khi dằn.
Sau khi
tàu hạ thủy, thử thủy lực
đối với từng két và khoang cách ly với cột nước theo quy định của Bảng này.
3
Khoang
dầu hàng và khoang cách ly của tàu dầu
Thử thủy
lực có cột nước đến độ cao 2,45 m cao hơn mặt boong
tại mạn tạo thành chỏm két hoặc đến mức 0,6 m cao hơn nắp miệng khoang, lấy
giá trị nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoang
mút đuôi và khoang ống bao trục
Thử thủy
lực có cột nước đến đường nước chở hàng. Đối với những phần ở trên đường nước
chở hàng, thử bằng vòi rồng với áp suất nước tại đầu vòi rồng không nhỏ hơn
0,2 Mpa.
Nếu các
khoang được sử dụng như két chứa thì chúng phải được thử như quy định ở mục 2 của Bảng này.
5
Khoang
mút mũi
Thử thủy
lực có cột nước đến đường nước chở hàng hoặc đến đường nước ứng với chiều
chìm bằng 2/3 D, lấy giá trị nào lớn hơn. Đối với những phần ở trên đường
nước chở hàng, thử bằng vòi rồng với áp lực nước tại đầu vòi rồng không nhỏ
hơn 0,2 MPa.
Nếu các
khoang được sử dụng như két chứa thì chúng phải được thử như quy định ở
mục 2 của Bảng này.
6
Hầm xích
neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
---
7
Tôn bao
Tiến hành thử bằng vòi rồng với
áp suất nước tại đầu vòi rồng không nhỏ hơn 0,2
MPa.
Đối với
tôn bao tương ứng với các không gian nêu ở các mục từ No.1 đến No.6, phải thử
như quy định trong từng mục tương ứng.
8
Boong kín
nước
Đối với
các boong tương ứng với các boong của các mục từ No.2 đến No.6, phải thử như
quy định trong từng mục tương ứng.
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chúng
tiếp giáp với các két sâu hoặc khoang mút thì thử theo quy định ở các mục
tương ứng.
10
Hầm trục
và các đường hầm kín nước khác
11
Miệng
khoang hàng có nắp thép kín nước
Thử khi
nắp miệng khoang hàng ở vị trí đóng.
12
Bánh lái
dạng hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chú thích:
Phải tiến
hành thử hệ thống ống trong từng vùng/khu vực của tàu, như quy định ở 12.6,
13.17 và 14.6 của Phần 3 của Quy chuẩn.
2.3.2. Thử đường
dài
1. Khi kiểm
tra phân cấp tất cả các tàu, phải tiến hành thử đường dài theo quy định từ (1)
đến (12) dưới đây trong điều kiện tàu toàn tải, thời tiết tốt và biển lặng, ở
vùng biển không hạn chế độ sâu của nước đối với mớn nước của tàu. Tuy nhiên,
nếu việc thử đường dài không thể thực hiện được trong điều kiện
toàn tải thì có thể thử với điều kiện tải thích hợp. Việc đo tiếng ồn nêu ở
(11) phải được thực hiện hoặc ở trạng thái toàn tải hoặc ở trạng thái dằn.
(1) Thử tốc độ;
(2) Thử lùi;
(3) Thử thiết
bị lái, thử chuyển đổi từ lái chính sang lái phụ;
(4) Thử quay
vòng. Trong từng trường hợp cụ thể, Đăng kiểm có thể xem xét miễn giảm thử quay
vòng cho từng tàu riêng rẽ, với điều kiện phải có đầy đủ số liệu thử quay vòng
của các tàu đóng cùng phiên bản;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Thử chức
năng của các tời neo;
(7) Thử chức
năng hệ thống điều khiển tự động và điều khiển từ xa của máy chính hoặc chân
vịt biến bước, nồi hơi và các tổ máy phát điện;
(8) Thử tích
hơi của nồi hơi;
(9) Đo dao động
xoắn của hệ trục (nếu yêu cầu ở Chương 8 Phần 3 của Quy chuẩn);
(10) Đo áp suất
âm thanh của hệ thống phát hiện và báo cháy cố định;
(11) Đo tiếng ồn
(nếu áp dụng các quy định của QCVN 80: 2014/BGTVT);
(12) Các nội
dung thử khác, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
2. Kết quả thử
quy định ở -1 trên phải được trình cho Đăng kiểm để làm hồ sơ thử tàu đường
dài.
3. Trong
trường hợp kiểm tra phân cấp đối với các tàu được đóng không có giám sát của
Đăng kiểm, Đăng kiểm có thể miễn giảm các yêu cầu thử nêu trên với điều kiện có
đủ số liệu trong lần thử trước và kể từ lần thử
đó tàu không có thay đổi làm ảnh hưởng đến kết quả thử
quy định ở -1 nói trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đối với các
tàu phải thực hiện việc thử tốc độ ở trạng thái toàn tải, phải thử xác nhận tốc
độ tàu như định nghĩa ở 1.2.26 Phần 1A của Quy chuẩn. Đối
với các tàu không thể thực hiện việc thử tốc độ ở trạng thái toàn tải thì tốc độ
tàu ở vòng quay liên tục lớn nhất của máy chính phải được xác nhận (tốc độ này
sau đây được gọi là “tốc độ lớn nhất của tàu”);
(2) Tốc độ tàu
tương ứng với công suất máy chính nêu ở Bảng 1B/2.2 (không bao gồm 110% và vòng
quay tối thiểu) cũng phải được xác nhận.
5. Thử lùi
theo yêu cầu ở -1(2) trên phải được thực hiện phù hợp với (1) và (2) dưới đây:
(1) Thử lùi
phải được thực hiện phù hợp với (a) và (b) dưới đây và các nội dung thử liên quan đến
khả năng dừng tàu phải được đo. Tuy nhiên các nội dung thử liên quan đến khả
năng dừng tàu có thể được bỏ qua nếu được Đăng kiểm chấp
nhận, với điều kiện có đầy đủ số liệu từ lần thử lùi tàu của tàu tương tự.
(a) Trong khi
tàu đang chạy tiến với tốc độ lớn nhất, lệnh lùi hết tốc và đảo chiều từ chạy
tiến sang chạy lùi được thực hiện càng nhanh càng tốt;
(b) Đối với các
tàu không thể thực hiện thử được ở tốc độ lớn nhất, tàu phải được chạy tiến ở
tốc độ không nhỏ hơn tốc độ ở 90% tốc độ tàu tương ứng với không nhỏ hơn 95%
vòng quay liên tục lớn nhất của máy chính.Trong khi tàu đang chạy tiến với tốc
độ này, lệnh lùi hết tốc và đảo chiều từ chạy tiến sang chạy lùi được thực hiện
càng nhanh càng tốt.
(2) Phải đảm
bảo rằng máy hoạt động bình thường khi tàu chạy lùi. Máy chính phải được duy
trì ở tốc độ không nhỏ hơn 70% vòng quay liên
tục lớn nhất. Tàu phải được duy trì chạy lùi trong các khoảng thời gian nêu ở
(a) và (b) dưới đây tùy thuộc vào loại máy và phải đảm bảo khả năng hoạt động
như nêu ở 1.3.2 Phần 3 của Quy chuẩn:
(a) Đối với các
tàu có máy chính là động cơ điêzen, khoảng thời
gian 10 phút hoặc cho đến khi tốc độ lùi (vòng quay/phút) ổn định, lấy giá trị
nào lớn hơn;
(b) Đối với các
tàu có máy chính là tua bin hơi, tua bin khí hoặc hệ đẩy bằng điện, khoảng thời
gian là 15 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thử khả
năng lái như nêu ở 15.2.2 và 15.2.3 Phần 3 của Quy chuẩn. Nếu tàu không thể thử
được ở trạng thái toàn tải và chạy tiến ở tốc độ tương ứng với vòng quay liên
tục lớn nhất của máy chính và bước thiết kế lớn nhất của chân vịt, tàu có thể
chứng minh sự phù hợp với các yêu cầu này bằng một trong các phương pháp dưới
đây:
(a) Thử chạy
tiến được thực hiện ở trạng thái bánh lái ngập hoàn toàn (tại đường nước khi
tốc độ tàu bằng không) và tàu ở trạng thái cân bằng dọc với tốc độ của tàu
tương ứng với vòng quay liên tục lớn nhất của máy chính và bước thiết kế lớn
nhất của chân vịt (trong trường hợp máy lái phụ thì một nửa của tốc độ này hoặc 7 hải lý, lấy
giá trị lớn hơn);
(b) Nếu không
thể thử được trong điều kiện bánh lái ngập hoàn toàn, phải tính toán tốc độ
tiến thích hợp sử dụng phần diện tích bánh lái ngập trong nước trong điều kiện
tải thử đường dài như đề nghị. Tốc độ tiến tính toán phải sao cho tạo ra lực và
mô men tác dụng lên máy lái chính tối thiểu phải bằng như trường hợp thử khi
tàu ở trạng thái toàn tải và chạy tiến với tốc độ của tàu tương ứng với vòng
quay liên tục lớn nhất của máy chính và bước thiết kế lớn nhất của chân vịt
(trong trường hợp máy lái phụ thì một nửa của tốc độ này hoặc 7 hải lý, lây giá
trị lớn hơn);
(c) Thử được
thực hiện ở trạng thái mà lực và mô men xoắn tác dụng lên bánh lái ở trạng thái
thử có thể dự tính và ngoại suy từ trạng thái toàn tải được một cách tin cậy.
Tốc độ của tàu phải tương ứng với vòng quay liên tục lớn nhất của
máy chính và bước thiết kế lớn nhất của chân vịt (trong trường hợp máy lái phụ
thì một nửa của tốc độ này hoặc 7 hải lý, lấy
giá trị lớn hơn).
(2) Thử hoạt
động các máy lái, bao gồm cả chuyển đổi giữa các máy lái;
(3) Thử cách ly
một hệ thống truyền động thủy lực bao gồm cả kiểm tra thời gian khôi phục khả
năng lái;
(4) Thử hệ
thống nạp lại chất lỏng thủy lực;
(5) Thử nguồn
cấp điện sự cố theo yêu cầu ở 15.2.6 Phần 3 của Quy chuẩn;
(6) Thử hoạt
động điều khiển, bao gồm cả chuyển đổi giữa 2 hệ thống điều khiển, chuyển đổi giữa hệ
thống điều khiển và thiết bị điều khiển được trang bị trong buồng máy lái và
chuyển đổi giữa lái tự động và lái tay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Thử chức
năng các thiết bị chỉ báo báo động, thiết bị chỉ báo góc lái và các máy lái
theo yêu cầu ở Chương 15 Phần 3 của Quy chuẩn;
(9) Thử chức
năng của thiết bị chỉ báo báo động mất nguồn và quá dòng, tình trạng hoạt động của
các động cơ điện và van an toàn đề phòng quá áp;
(10) Thử chức năng thiết bị chặn bánh lái;
(11) Nếu
thiết bị lái được thiết kế để tránh khóa thủy lực thì phải thử để đảm bảo thỏa
mãn đặc tính này.
7. Thử quay
trở theo yêu cầu ở -1(4) trên phải được thực hiện phù hợp với (1) và (2) dưới
đây:
(1) Tàu phải
được lái sang trái hoặc phải với góc bánh lái lớn nhất (thông thường là 35 độ,
tuy nhiên, nếu là bánh lại loại đặc biệt thì Đăng kiểm có thể chấp nhận góc bẻ
lái khác) trong khi đang hành trình tiến với tốc độ lớn nhất và góc bánh lái
được giữ cho đến khi tàu quay vòng được 360 độ. Khả năng quay trở phải được đo
và ổn định của tàu trong quá trình quay phải
được xác nhận;
(2) Mặc dù được
quy định ở (1), các tàu không thể thực hiện được việc thử ở tốc độ lớn nhất thì
tàu phải được chạy tiến với tốc độ không nhỏ hơn tốc độ nêu ở -5(1)(b). Trong
khi tàu đang ở chế độ này, tàu được lái sang trái hoặc phải với góc bánh lái
lớn nhất (thông thường là 35 độ, tuy nhiên, nếu là bánh lại loại đặc biệt thì
Đăng kiểm có thể chấp nhận góc bẻ lái khác) và góc bánh lái được giữ cho đến khi tàu
quay vòng được 360 độ.
8. Thử hoạt
động hệ thống máy nêu ở -1(5) trên phải bao gồm từ (1) đến (7) sau để xác định
rằng hệ thống máy hoạt động bình thường và tin cậy và không có các rung động
quá mức trong dải vòng quay khai thác. Tuy nhiên, có thể bỏ qua các thử nghiệm
này nếu các thử nghiệm này đã được thực hiện khi
tàu trên ụ khô hoặc tại mạn ụ.
(1) Đối với các
động cơ điêzen, thử tải tiêu chuẩn như nêu ở Bảng 1B/2.2.
Đối với các động cơ điêzen lai máy
phát hoặc máy phụ (trừ máy phụ chuyên dụng), việc thử hoạt động có thể thực
hiện vào các thời điểm thích hợp sau khi lắp đặt trên tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Thử hoạt
động các thiết bị khởi động:
Phải xác
nhận rằng các động cơ điêzen khởi động
liên tục với số lần như yêu cầu ở 2.5.3-2 Phần 3 của Quy chuẩn.
(4) Thử chức
năng các thiết bị an toàn và báo động:
Phải thực
hiện việc thử các chức năng thiết bị an toàn và báo động như yêu cầu ở 2.4, 3.3
và 4.3 Phần 3 của Quy chuẩn;
(5) Sự phù hợp
của dầu đốt:
Sự phù hợp
của dầu cặn và các loại dầu đặc biệt khác sử dụng cho động cơ phải được xác
nhận. Tuy nhiên, việc thử này có thể được bỏ qua nếu đã khẳng định được khi thử
tại xưởng;
(6) Thử chức
năng các thiết bị an toàn và báo động của nồi hơi;
(7) Thử chức
năng các thiết bị an toàn và báo động của bộ tiết kiệm khí thải.
9. Thử chức
năng các tời neo như nêu ở -1(6) trên phải được thực hiện phù hợp với (1) và (2) dưới đây và
phải xác nhận rằng kết cấu và các thiết bị kèm theo của chúng ở trạng thái tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với 82,5 m
xích neo (3 tiết xích) ngập dưới nước và treo tự do khi bắt
đầu kéo lên, việc thử phải được thực hiện phù
hợp với quy trình nêu ở (a) đến (c) dưới đây. Đối với (a) và
(b), tời neo phải hoạt động với tốc độ trung bình không nhỏ hơn 0,15m/giây. Nếu
không thể có 3 tiết xích ngập dưới nước do vị trí của tàu thì có thể thử tương
đương khác nếu được Đăng kiểm chấp nhận.
(a) Kéo 2 tiết
xích một mạn;
(b) Kéo 2 tiết
xích mạn kia;
(c) Kéo 1 tiết
xích cả 2 mạn đồng thời;
(2) Thử phanh
thiết bị kéo xích:
Khả năng
thả và giữ của phanh thiết bị kéo xích phải được xác nhận bằng cách thả neo và
phanh với mỗi 1/2 tiết xích.
Bảng 1B/2.2 Thử đường dài đối với
các động cơ điêzen
Nội dung
thử
Mục đích
sử dụng của động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chính
của tàu chạy bằng động cơ điện(2)
Động cơ
lai máy phát (trừ máy phụ chuyên dụng ...)(2)
Chạy 110%
công suất (3)
30 phút
với tốc độ động cơ phù hợp với đường cong chân vịt danh nghĩa
30 phút ở
tốc độ n0 (n0 là tốc
độ định mức của động cơ)
Chứng
minh khả năng cấp được 110% công suất
Chạy 100%
công suất (công suất định mức) (4)
4 giờ với
tốc độ động cơ phù hợp với đường cong chân vịt danh nghĩa
4 giờ ở tốc độ n0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(phải bao
gồm chạy ở 100% công suất)
Chạy với
công suất khai thác liên tục thông thường(4)
2 giờ với
tốc độ động cơ phù hợp với đường cong chân vịt danh nghĩa
2 giờ ở
tốc độ n0
Chạy 75%
công suất
Thời gian
đủ với tốc độ động cơ phù hợp với đường cong chân vịt danh nghĩa (một hoặc
hai nội dung có thể bỏ qua)
Thời gian
đủ với tốc độ ở tốc độ n0 (một
hoặc hai nội dung có thể bỏ qua)
Chạy 50%
công suất
Chạy 25%
công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x (6)
-
-
Chú thích:
(1) Trong
trường hợp chân vịt biến bước, phải thử với các bước khác nhau của chân vịt.
(2) Phải thử ở tốc
độ định mức với chế độ đặt cho bộ điều tốc cố định và phải dựa vào công suất
điện định mức của các máy phát được dẫn động.
(3) Có thể bỏ qua
thử nếu Đăng kiểm thấy phù hợp khi xem xét các kết quả thử tại xưởng.
(4) Thời gian
thử có thể rút ngắn (tuy nhiên, thử ở 100% công
suất đối với máy chính phải được thực hiện trong thời gian không ít hơn 1 giờ)
nếu Đăng kiểm thấy phù hợp khi xem xét các kết quả
thử tại xưởng.
(5) Tải thử có
thể được giảm đi nếu động cơ không thể thực hiện được các tải đã định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Ký hiệu “x” là phải thực hiện, ký hiệu “-” là không phải thực hiện.
10. Thử chức
năng hệ thống điều khiển tự động và điều khiển từ xa của máy chính hoặc chân vịt
biến bước, nồi hơi và các tổ máy phát điện theo yêu cầu ở -1(7) phải được thực hiện phù hợp
với (1) đến (5) dưới đây. Tuy nhiên, có thể bỏ qua các thử
nghiệm này khi thử đường dài nếu các thử nghiệm này đã được thực hiện khi tàu
neo đậu hoặc tại mạn ụ.
(1) Các hệ
thống điều khiển máy chính và chân vịt biến bước phải được thử như (a) đến (d) dưới đây:
(a) Máy chính
hoặc chân vịt biến bước phải được thử khởi động, thử tiến-lùi và thử chạy trong
toàn bộ dải công suất bằng các thiết bị điều khiển từ xa ở trạm điều khiển
chính hoặc trạm điều khiển chính trên buồng lái;
(b) Ngoài việc
thử tăng giảm công suất, thử hoạt động máy chính hoặc chân vịt biến bước sử
dụng thiết bị điều khiển trên buồng lái phải được thực hiện. Nếu thử hoạt động
đã được thực hiện cho toàn bộ dải công suất bằng thiết bị điều khiển
trên buồng lái, có thể xem xét giảm các nội dung thử, trừ thử khởi động;
(c) Nếu có từ 2
trạm điều khiển máy chính hoặc chân vịt biến bước, phải thử chuyển đổi điều
khiển khi tàu đang chạy tiến và đang chạy lùi. Nếu thiết bị điều khiển từ xa máy
chính hoặc chân vịt biến bước thỏa mãn 18.3.2-1(3)(b) Phần 3 của Quy
chuẩn, có thể thực hiện việc thử nêu trên khi máy chính dừng hoạt động.
(2) Nồi hơi
Thử chức
năng của các hệ thống điều khiển nồi hơi phải được thực hiện phù hợp với các
yêu cầu từ (a) đến (c) sau:
(a) Phải xác
nhận rằng các thiết bị như điều khiển nước cấp và đốt có thể hoạt động ổn định
thỏa mãn các thay đổi tải của nồi hơi và nồi
hơi chính có thể cấp hơi ổn định cho
máy chính, các tổ máy phát điện và máy phụ cần thiết cho máy chính của tàu mà
không vận hành bằng tay tại chỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Nếu sử dụng
bộ tiết kiệm khí xả để tạo nguồn hơi dẫn động máy phát và nồi hơi để tự động
cấp thêm hơi trong khi mất nguồn, phải thử hoạt động của các thiết bị điều
khiển tự động cho hệ thống này.
(3) Các tổ máy
phát điện
Nếu các máy
phát cấp nguồn điện cho các tải cần thiết để đẩy tàu,
nguồn dẫn động chúng phụ thuộc vào hệ thống đẩy tàu, phải thử chức năng các hệ
thống điều khiển tự động và điều khiển từ xa của các
tổ máy phát;
(4) Đối với các
tổ máy phát quy định ở 3.2.1-3 Phần 4, có lưu ý đến việc áp dụng 6.2.11-1 và
6.2.11-3 Phần 4 của Quy chuẩn áp dụng cho các tàu nêu ở 6.1.1 Phần 4 của Quy
chuẩn, các nội dung sau phải được xác nhận khi máy chính hoạt động công suất
khai thác liên tục thông thường. Tuy nhiên, trong trường hợp mà máy chính vận
hành ở công suất khác công suất khai thác liên tục thông thường, việc thử có
thể được thực hiện khi máy chính hoạt động ở công suất đó với điều kiện tất cả
thiết bị ngoại vi chủ động hoạt động ở công suất giống như công suất khai thác
liên tục thông thường của máy chính.
(a) Nếu thông
thường chỉ sử dụng một máy phát, máy phát dự phòng, bộ ngắt mạch máy phát và
máy phụ quan trọng khởi động tự động khi nguồn điện chính bị ngắt bằng kích
hoạt bộ ngắt mạch;
(b) Nếu thông
thường sử dụng hai tổ máy phát điện thì việc ngắt ưu tiên các tải không cần
thiết phải được thực hiện và việc đẩy tàu, lái tàu vẫn được duy
trì khi bộ ngắt mạch của một tổ máy bị kích hoạt.
11. Thử tích
hơi của nồi hơi theo yêu cầu ở -1 (8) phải được thực hiện phù hợp với (1) đến
(3) dưới đây:
(1) Thử tích
hơi phải được thực hiện như nêu ở (a) và (b) dưới đây trong khi nồi hơi đang ở
trạng thái đốt lớn nhất. Tuy nhiên, nếu số liệu sản lượng hơi của nồi hơi trình
cho Đăng kiểm đã được chấp nhận thì có thể miễn thử tích
hơi nêu ở (a).
(a) Khi van an
toàn của nồi hơi mở khi tất cả các van chặn được đóng lại trừ các van cấp hơi
cho máy cần thiết cho hoạt động của nồi hơi, áp suất tích hơi trong trống nồi
hơi không được vượt quá 110% áp suất làm việc được duyệt. Tuy nhiên, nước cấp
cần thiết để duy trì mức nước an toàn có thể được cấp vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thử tích
hơi nêu ở (1) có thể được thực hiện vào thời điểm thích hợp khi tàu đang neo
đậu hoặc cập mạn ụ;
(3) Đối với các
nồi hơi có khả năng đốt lại khi sử dụng bộ tiết kiệm khí xả, về nguyên tắc, thử
tích hơi phải được thực hiện phù hợp với phương pháp nêu ở (1)(a) và (b) trong
trạng thái đốt lớn nhất và ở công suất liên tục lớn nhất của máy chính.
12. Các nội
dung thử khác, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết nêu ở -1(12) là các thử và kiểm tra nêu ở từ
(1) đến (7) dưới đây:
(1) Đối với các
tàu có nhiều chân vịt hoặc nhiều máy chính, thử đường dài phải được thực hiện
với giả định rằng một chân vịt hoặc máy chính không hoạt động do bị hỏng để xác
nhận rằng tàu có thể điều động được trong tình trạng như vậy;
(2) Nếu tàu có
trang bị các thiết bị hỗ trợ quay trở tàu hoặc dừng tàu thì phải
thử hoạt động của
các thiết bị đó;
(3) Mở kiểm tra
các xy lanh có thể được yêu cầu sau khi thử đường dài nếu Đăng kiểm thấy cần
thiết;
(4) Thử đường
dài các tàu có hệ đẩy tàu chạy điện phải được thực hiện với quy trình thử được
Đăng kiểm chấp nhận;
(5) Đối với các
tàu chở xô khí hóa lỏng, chở xô hóa chất nguy hiểm và các tàu khác có chiều dài
không nhỏ hơn 100 m, thử đường dài để xác nhận khả năng quay ban đầu, độ chệch
hướng và khả năng giữ hướng phải được thực hiện. Tuy nhiên, việc thử này không
cần thực hiện đối với các tàu mà đặc tính quay trở được xác nhận bằng đầy đủ số
liệu của tàu và loại thử cũng như các thông tin từ các nguồn như từ việc thử
các tàu tương tự và thử mô hình.
2.4. Thử chở hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nếu yêu cầu
cuộc thử trong điều kiện có hàng dự định chở trong khoang hàng không thể thực
hiện được trong đợt kiểm tra phân cấp, thì có thể tiến hành
thử ở lần nhận hàng đầu tiên ngay sau khi hoàn thành kiểm tra phân cấp tàu.
Trong trường hợp này, cuộc thử được coi là đợt kiểm tra bất thường với sự chứng
kiến của đăng kiểm viên.
2. Đối với
việc kiểm tra phân cấp tàu được đóng không có giám sát của Đăng kiểm, nếu các
tàu có đầy đủ hồ sơ khai thác, thì Đăng kiểm có thể xem xét và miễn giảm toàn
bộ hoặc từng phần việc thử chở hàng.
2.5. Các thay đổi
2.5.1. Kiểm tra các
phần thay đổi
Trong
trường hợp các tàu được Đăng kiểm phân cấp phải sửa chữa, hoán cải, thay đổi
(sau đây gọi là hoán cải) và trang bị lại liên quan đến hoán cải, các tàu đó
tiếp tục ít nhất phải tuân theo mọi yêu cầu phải áp dụng trước đây. Ngoài ra,
nếu các tàu đó được đóng trước ngày mà các bổ sung sửa đổi thích hợp có hiệu
lực thì, về nguyên tắc, phải tuân theo mọi yêu cầu áp dụng cho các tàu được
đóng vào hoặc sau ngày đó, đến mức độ ít nhất là bằng mức độ mà chúng phải áp
dụng trước khi hoán cải. Đối với các hoán cải liên quan đến các thông số chính
của tàu thì kết cấu thân tàu, máy tàu và thiết bị của tàu phải thỏa mãn các yêu
cầu thích hợp có hiệu lực vào thời điểm hoán cải tàu, ví dụ trường hợp kéo dài
thân tàu thì phần thân tàu bổ sung thêm vào phần giữa tàu phải tuân thủ các yêu
cầu thích hợp (như độ bền dọc, đặc trưng cung cấp của thiết bị ...) mà bị ảnh
hưởng bởi việc hoán cải đó. Trong trường hợp tàu được hoán cải lớn, tàu đó phải
tuân thủ các yêu cầu có hiệu lực tại thời điểm thực hiện việc hoán cải, trừ
trường hợp được Đăng kiểm chấp nhận rằng tàu hoán cải đó không thể áp dụng được
các quy định mới.
CHƯƠNG 3.
KIỂM TRA HÀNG NĂM
3.1. Quy định chung
3.1.1. Kiểm tra
tương đương với kiểm tra định kỳ
Nếu thấy
cần thiết, Đăng kiểm có thể yêu cầu kiểm tra tương đương với kiểm tra định kỳ,
trên cơ sở lịch sử sửa chữa và khai thác tàu hoặc lịch sử hư hỏng của các tàu
kiểu tương tự hoặc của các tàu có các
khoang/két tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vào các đợt
kiểm tra hàng năm đối với các tàu chở hàng hỗn hợp như chở quặng/dầu và chở
quặng/hàng rời/dầu, phải kiểm tra phù hợp với các quy định liên quan ở Chương
này, xem xét các trang thiết bị của tàu, hình dạng kết cấu và quá trình khai
thác trước đó.
3.2. Kiểm tra hàng
năm thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng
3.2.1. Kiểm tra hồ
sơ và bản vẽ
Vào các đợt
kiểm tra hàng năm, phải kiểm tra tình trạng quản lý các bản
vẽ và hồ sơ nêu trong Bảng 1B/3.1.
3.2.2. Kiểm tra
chung
Vào các đợt
kiểm tra hàng năm, phải kiểm tra thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy
và phụ tùng như quy định trong Bảng 1B/3.2.
3.2.3. Thử khả
năng hoạt động
Vào các đợt
kiểm tra hàng năm, phải thử khả năng hoạt động như quy định trong Bảng 1B/3.3.
3.2.4. Kiểm tra
bên trong các khoang két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các khoang
và két như quy định trong Bảng 1B/3.4;
(2) Các vùng
nghi ngờ phát hiện vào đợt kiểm tra trước đó (gồm cả các khoang hàng của tàu
dầu, tàu chở xô hóa chất nguy hiểm và tàu chở xô khí hóa
lỏng).
3.2.5. Kiểm tra
tiếp cận
Vào các đợt
kiểm tra hàng năm, phải kiểm tra tiếp cận như quy định trong Bảng 1B/3.5.
3.2.6. Đo chiều
dày
1. Vào các đợt
kiểm tra hàng năm, phải tiến hành đo chiều dày như (1) và (2) dưới đây. Thiết
bị đo và biên bản đo chiều dày phải áp dụng càng phù hợp với quy định ở 5.2.6-1
Chương 5 càng tốt.
(1) Các khoang
và két như quy định ở Bảng 1B/3.6;
(2) Các vùng mà
đăng kiểm viên thấy cần thiết từ kết quả kiểm tra bên trong các khoang và két nêu
ở 3.2.4-1 (2);
(3) Các khu vực
ăn mòn đáng kể đã được chỉ ra ở đợt kiểm tra trước (trừ các két hàng của tàu dầu
không phải là tàu thuộc phạm vi áp dụng ở 1.1.2-2 Phần 1A của Quy chuẩn, tàu
chở xô hóa chất nguy hiểm và tàu chở xô khí hóa lỏng). Đối với các tàu chở hàng
rời thuộc phạm vi áp dụng ở 1.1.2-1 Phần 1A của Quy chuẩn và các nắp hầm, thành
quây miệng hầm nêu ở 1.3.1-1(6)(b), có thể bỏ qua việc đo chiều dày nếu đăng
kiểm viên thấy rằng lớp phủ bảo vệ đã được áp dụng phù hợp với các yêu cầu của cơ sở
chế tạo sơn phủ và được duy trì ở tình trạng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vào các đợt
kiểm tra hàng năm, phải tiến hành thử áp lực đối với các tàu dầu và tàu chở xô hóa
chất nguy hiểm, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết sau khi kiểm tra hạng mục
No.21 của Bảng 1B/3.2.
3.3. Kiểm tra hàng
năm hệ thống máy tàu
3.3.1. Kiểm tra
chung
1. Vào các đợt
kiểm tra hàng năm hệ thống máy, phải kiểm tra chung toàn bộ hệ thống máy trong
buồng máy và phải kiểm tra như quy định ở từ (1) đến (3) sau đây:
(1) Phải xác
nhận rằng máy chính, hệ thống truyền công suất, hệ trục, động cơ
dẫn động không phải là máy chính, nồi hơi, thiết bị hâm bằng dầu nóng, lò đốt
chất thải, bình áp lực, máy phụ, hệ thống đường ống, hệ thống điều khiển, trang
bị điện và các bảng điện đều ở tình trạng tốt;
(2) Phải xác
nhận rằng buồng máy, buồng nồi hơi và phương tiện thoát nạn đều ở tình trạng
tốt xét về khía cạnh cháy và nổ;
(3) Đối với
những tàu có hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa theo các yêu cầu ở 8.1.3 Chương 8,
phải kiểm tra chung hệ thống và xem xét lại từng bản ghi thông số kiểm soát của
hệ thống để xác nhận rằng các hệ thống liên quan đã được bảo dưỡng tốt.
2. Ngoài các
yêu cầu ở -1 trên đây, vào các đợt kiểm tra hàng năm hệ thống máy của tàu dầu, phải xác
nhận rằng bệ đỡ bơm và hệ thống thông gió trong các buồng bơm hàng và trang bị
điện trong các khu vực nguy hiểm đều ở tình trạng tốt.
3.3.2. Thử khả năng
hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Vào các đợt
kiểm tra hàng năm đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, ngoài các
yêu cầu quy định ở Bảng 1B/3.7, phải thử hoạt động các hệ thống và
thiết bị như quy định ở Bảng 1B/3.8.
3.4. Các yêu cầu
đặc biệt đối với tàu chở xô khí hóa lỏng
3.4.1. Quy định
chung
Ngoài các
quy định ở 3.2 và 3.3, quy định ở 3.4 áp dụng cho việc kiểm tra hàng năm các
tàu chở xô khí hóa lỏng. Căn cứ vào tình trạng thực tế, đăng kiểm viên có thể
xem xét miễn kiểm tra các két hàng hoặc các không
gian đã được làm trơ.
3.4.2. Kiểm tra
Vào các đợt
kiểm tra hàng năm đối với tàu chở xô khí hóa lỏng, phải kiểm tra chung các kết
cấu và trang thiết bị của các không gian quy định ở Bảng 1B/3.9 để xác nhận
rằng chúng
đều ở tình trạng tốt. Phạm vi kiểm tra có thể tăng lên, bao gồm cả thử
hoạt động, thử điều khiển, mở kiểm tra v.v... nếu đăng kiểm viên thấy cần
thiết.
3.5. Các yêu cầu
đặc biệt đối với tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
3.5.1. Quy định
chung
Ngoài các
quy định ở 3.2 và 3.3, quy định ở 3.5 áp dụng cho việc kiểm tra hàng năm các
tàu chở xô hóa chất nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vào các đợt
kiểm tra hàng năm đối với tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, phải kiểm tra các
không gian, các kết cấu, các phụ kiện và trang thiết bị được quy định ở Bảng
1B/3.10. Phạm vi kiểm tra có thể tăng lên, bao gồm cả thử hoạt động, thử điều
khiển, mở kiểm tra v.v... nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết.
3.6. Các yêu cầu
đặc biệt đối với tàu áp dụng Phần 13
Vào các đợt kiểm tra hàng năm đối với các tàu áp dụng các quy định ở
Phần 13 của Quy chuẩn, phải
kiểm tra tình trạng chung nhằm đảm bảo việc bố trí khu vực sinh hoạt thuyền viên và các trang bị, hệ thống liên quan nêu ở Phần 13 được duy trì ở
trạng thái tốt.
Bảng 1B/3.1 Kiểm tra các bản vẽ và
hồ sơ
T.T
Hạng mục
kiểm tra
Nội dung
kiểm tra
1
Hướng dẫn
xếp tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Bản thông
báo ổn định
• Phải
kiểm tra xác nhận bản thông báo ổn định có trên tàu.
3
Sơ đồ, sổ
tay kiểm soát tai nạn và bản-thông báo về tư thế chúi và ổn định tai nạn
• Đối với
các tàu được trang bị sơ đồ kiểm soát tai nạn trên tàu theo yêu cầu của
Chương 31 Phần 2A, phải kiểm tra xác nhận sơ đồ đã
được duyệt và sổ tay chứa những thông tin thể hiện trong sơ đồ có trên tàu.
Đối với các tàu áp dụng 1.4.6 Phần 9 của Quy chuẩn, phải kiểm tra xác nhận
bản thông báo về tư thế chúi và ổn định tai nạn được duyệt có ở trên tàu.
4
Sơ đồ
kiểm soát cháy
• Kiểm tra
xác nhận sơ đồ kiểm soát cháy được bố trí và đặt ở
những vị trí hợp lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn
hoạt động và bảo dưỡng cửa mũi tàu, cửa bên trong và bản chỉ dẫn quy trình
vận hành
Đối với
các tàu được trang bị hướng dẫn và bản chỉ báo theo các yêu cầu ở Chương 21
Phần 2A và Chương 19 Phần 2B;
• Kiểm tra
xác nhận hướng dẫn có trên tàu.
• Kiểm tra
xác nhận có trang bị bản chỉ dẫn.
6
Các sổ
tay hướng dẫn về hệ thống khí trơ
• Đối với
các tàu được trang bị sổ tay trên tàu theo các yêu
cầu của 4.5.5 Phần 5 của Quy chuẩn, phải kiểm tra xác nhận sổ tay này có trên
tàu.
7
Bản vẽ bố trí các
thiết bị kéo và chằng buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Sổ tay hướng
dẫn tiếp cận kết cấu tàu
• Đối với
các tàu được trang bị sổ tay hướng dẫn phù hợp với quy định ở 33.2.6 Phần 2A và
24.2.6 Phần 2B của Quy chuẩn, xác nhận sổ tay này có
trên tàu và được thay mới khi cần thiết.
9
Hồ sơ
liên quan đến kiểm tra của các tàu chở hàng rời, tàu dầu và các tàu chở xô hóa
chất nguy hiểm
• Kiểm tra
xác nhận các hồ sơ được lưu giữ trên tàu.
10
Hồ sơ kỹ
thuật về sơn phủ và/hoặc hồ sơ kỹ thuật về thép không gỉ
• Đối với
tàu yêu cầu phải có Hồ sơ kỹ thuật về sơn phủ đối với các két dằn bằng nước
biển trên tàu phù hợp với các yêu cầu ở 23.2.2 Phần 2A,
20.4.2 Phần 2B của Quy chuẩn, phải kiểm tra xác nhận hồ sơ này có ở trên tàu và các
công việc sửa chữa, bảo dưỡng được ghi lại trong hồ sơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Báo cáo
kiểm tra tiếng ồn
• Đối với
các tàu áp dụng các quy định của QCVN 80: 2014/BGTVT, phải kiểm
tra đảm bảo Báo cáo
kiểm tra tiếng ồn được lưu giữ trên tàu
Bảng 1B/3.2 Kiểm tra chung
T.T
Hạng mục
kiểm tra
Nội dung
kiểm tra
1
Tôn vỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tôn boong
thời tiết
3
Các lỗ
khoét trên boong và mặt ngoài thân tàu
• Phải
kiểm tra tình trạng chung của các thành quây và các thiết bị đóng của miệng
khoang trên boong lộ và trong khu vực thượng tầng kín, cửa mạn, cửa làm hàng,
cửa húp lô phía dưới boong mạn khô
hoặc boong thượng tầng.
4
Thành
quây buồng máy
• Phải
kiểm tra tình trạng chung của các thành quây buồng máy hở
và các lỗ khoét của chúng, các cửa
trời của buồng nồi hơi, buồng máy và thiết bị đóng kín chúng.
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phải
kiểm tra tình trạng chung của các thành quây và thiết bị đóng kín của thiết
bị thông gió xuống các khoang bên dưới boong mạn khô hoặc các
boong thượng tầng kín.
6
Ống thông
hơi
• Phải
kiểm tra tình trạng chung của các ống thông hơi trên boong thời tiết và thiết
bị đóng kín chúng.
7
Vách ngăn
kín nước, vách mút thượng tầng và lầu boong
• Phải
kiểm tra tình trạng chung các cửa kín nước, van chặn và lỗ xuyên vách trên
các vách ngăn kín nước và thiết bị đóng của các lỗ khoét trên các vách mút
thượng tầng, lầu boong hoặc thành quây bảo vệ miệng hầm dẫn đến lối vào các
khoang bên dưới boong
mạn khô phải có tình trạng tốt.
8
Dấu hiệu
đường nước chở hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Mạn chắn
sóng
• Phải
kiểm tra tình trạng chung của mạn chắn sóng và các thiết bị đóng lỗ xả ở mạn
chắn sóng và lan can bảo vệ.
10
Phương
tiện tiếp cận
• Phải
kiểm tra tình trạng chung của các lối đi cố định và các phương tiện tiếp cận
khác.
11
Các lỗ xả
mạn, đầu vào, các ống và van xả khác
• Phải
kiểm tra đến mức có thể các lỗ xả mạn, các đầu vào, các ống và van xả khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị
chằng buộc gỗ trên boong
• Phải
kiểm tra tình trạng chung của thiết bị chằng buộc gỗ trên boong kể cả các tấm
lỗ đấu dây và dây chằng v.v..., không kể đến
các dấu hiệu mạn khô cho tàu chở gỗ.
13
Thiết bị
neo và chằng buộc
• Phải
kiểm tra, đến mức có thể, thiết bị neo và chằng buộc kể cả các phụ tùng của
chúng.
14
Trang bị
chữa cháy
• Phải
kiểm tra tình trạng chung của hệ thống chữa cháy và kiểm tra xác nhận hệ thống chữa cháy cố
định, các bình chữa cháy loại xách tay và loại di chuyển được, các trang
bị cho người chữa cháy và bơm cứu hỏa sự cố được bảo dưỡng tốt.
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Kiểm tra
xác nhận không có thay đổi nào đối với các kết cấu này.
16
Buồm và
các phụ kiện
• Phải
kiểm tra buồm và các phụ kiện của nó khi ở vị trí tại chỗ và sẵn sàng căng
buồm.
17
Thiết bị
kéo và chằng buộc
• Phải
kiểm tra tình trạng chung của dấu hiệu tải trọng làm việc an toàn (SWL) trên
các thiết bị kéo và chằng buộc phù hợp với quy định ở 25.2.5
Phần 2A hoặc 21.2.5 Phần 2B của Quy chuẩn.
18
Trang bị
kéo sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Máy tính
kiểm soát tải trọng
• Đối với
những tàu được trang bị máy tính theo yêu cầu ở 32.1.1 và 32.3.2 Phần 2A, phải
kiểm tra xác nhận máy tính được duy trì ở trạng thái tốt.
20
Số nhận
dạng của tàu (số IMO)
• Đối với
những tàu yêu cầu phải ghi số nhận dạng của tàu, phải kiểm tra tình trạng
chung của việc bố trí số nhận
dạng.
21
Phương
tiện lên, xuống tàu
• Kiểm tra
xác nhận phương tiện lên, xuống tàu ở trạng thái tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cửa
mũi, cửa trong, của mạn và cửa đuôi
• Kiểm tra
xác nhận các cửa mũi, cửa trong, của mạn và cửa đuôi ở trạng thái tốt.
23
Thiết bị
bảo vệ thính giác
• Đối với
các tàu áp dụng các quy định của QCVN 80: 2014/BGTVT, phải kiểm tra đảm bảo
thiết bị bảo vệ thính giác ở trong tình trạng tốt.
Yêu cầu
bổ sung đối với tàu dầu, tàu chở xô hóa chất nguy hiểm và chở xô khí hóa lỏng
24
Hệ thống
ống
• Phải
kiểm tra tình trạng chung của các ống dầu hàng, dầu đốt, ống dằn, ống thông
hơi kể cả các trụ thông hơi và đầu thông hơi, ống khí
trơ và tất cả các ống khác trong buồng bơm hàng, buồng máy nén hàng và trên
các boong thời tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Hệ thống
ống trong các khoang hàng
• Phải
kiểm tra tất cả các ống và các lỗ xuyên qua trong khoang hàng kể cả các ống
xả mạn.
Yêu cầu
bổ sung đối với tàu chở hàng khô tổng hợp có GT bằng hoặc lớn hơn 500 và trên
15 tuổi
26
Hệ thống
ống trong các khoang hàng
• Phải
kiểm tra tất cả các ống và các lỗ xuyên qua, kể cả các ống xả mạn.
Ghi chú:
Phải kiểm tra các vùng nghi ngờ
phát hiện vào đợt kiểm tra trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T.T
Hạng mục
kiểm tra
Thử
nghiệm
1
Nắp miệng
khoang kín thời tiết
• Thử bằng
vòi rồng như nêu trong Bảng 1B/2.1, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết.
• Kiểm tra
ngẫu nhiên hoạt động tương đối của các nắp đậy miệng khoang được dẫn động cơ
giới bao gồm cả các bộ phận cơ giới và thủy lực, dây cáp, xích và các chi
tiết nối truyền động.
• Đối với
các nắp đậy miệng khoang được dẫn động cơ giới ở tàu chở hàng rời, các tấm
nắp miệng khoang ở vùng phía trước 0,25 Lf và ít nhất một tấm bổ
sung, bao gồm cả các bộ phận cơ giới và thủy lực, dây cáp, xích và các chi
tiết nối truyền động phải được kiểm tra hoạt động đạt yêu cầu, sao cho tất cả
các nắp miệng khoang trên tàu được kiểm tra ít nhất 5 năm một lần giữa các
lần kiểm tra định kỳ.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phải kiểm
tra xác nhận các thiết bị hoạt động tốt, theo mức độ mà đăng kiểm viên thấy
cần thiết.
• Phải thử
bằng vòi rồng như nêu ở Bảng 1B/2.1 hoặc tương đương. Có thể bỏ qua việc thử
này nếu đăng kiểm viên thấy phù hợp.
3
Các thiết
bị liên quan đến phòng chống cháy và thoát nạn
• Phải
kiểm tra xác nhận các thiết bị hoạt động tốt.
4
Hệ thống
phát hiện cháy và báo cháy kể cả các nút báo cháy bằng tay
• Phải
kiểm tra xác nhận các thiết bị hoạt động tốt kể cả thiết bị báo động sự cố
của hệ thống.
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phải thử
khả năng hoạt động của hệ thống chữa cháy bao gồm bơm chữa cháy, họng chữa
cháy v.v... Đối với những tàu có hệ thống hoạt động cho buồng máy không có
người trực canh, phải thử hoạt động hệ thống điều khiển từ xa hoặc hệ thống
tự động hoạt động của một bơm.
6
Hệ thống
chữa cháy bằng bọt cố định trên boong
• Phải
kiểm tra xác nhận hệ thống làm việc tốt bằng cách thử cấp nước.
7
Hệ thống
thông gió
• Phải
kiểm tra xác nhận các quạt làm việc tốt.
8
Máy tính
kiểm soát ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Hệ thống
phát hiện nước và hệ thống báo động
• Kiểm tra
ngẫu nhiên, xác nhận hệ thống làm việc tốt.
10
Hệ thống
xả nước
• Phải
kiểm tra xác nhận hệ thống làm việc tốt.
11
Các cửa
mũi, cửa trong, của mạn và cửa đuôi
• Kiểm tra
để đảm bảo các cửa mũi, cửa trong, của mạn và cửa đuôi ở trạng thái tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1B/3.4 Kiểm tra bên trong các
khoang và két
T.T
Hạng mục
Nội dung
kiểm tra
Các yêu
cầu đối với tàu hàng trừ những tàu được nêu riêng dưới đây
1
Buồng máy
và buồng nồi hơi
• Phải
kiểm tra bên trong.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với
các tàu trên 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong các két đã có khuyến cáo phải
kiểm tra bên trong từ đợt kiểm tra trung gian hoặc định kỳ trước.
Các yêu
cầu đối với các tàu dầu, tàu chở xô hóa chất nguy hiểm và chở xô khí hóa lỏng
1
Buồng máy
và buồng nồi hơi
• Phải kiểm
tra bên trong.
2
Buồng bơm
hàng, các buồng bơm khác kề với khoang hàng buồng máy
nén hàng và các hầm chứa đường ống hàng
• Phải
kiểm tra bên trong sau khi đã cọ rửa kỹ và tiêu thoát khí. Phải lưu ý đến hệ
thống làm kín tất cả các lỗ xuyên vách, hệ thống thông gió, bệ đỡ và các đệm
kín của bơm và máy nén.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với
các tàu dầu, tàu chở xô hóa chất nguy hiểm kiểu két liền vỏ và các tàu chở xô
khí hóa lỏng trên 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong các két đã có khuyến cáo
phải kiểm tra bên trong từ đợt kiểm tra trung gian hoặc định kỳ trước.
Các yêu
cầu đối với tàu hàng rời không phải là tàu hàng rời vỏ kép*1
1
Buồng máy
và buồng nồi hơi
• Phải
kiểm tra bên trong.
2
Két dằn
• Đối với
các tàu trên 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong các khoang đã có khuyến cáo phải
kiểm tra bên trong từ đợt kiểm tra trung gian hoặc định kỳ trước.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với
các tàu chở hàng rời trên 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong tất cả các khoang
hàng.
Các yêu
cầu đối với tàu hàng rời vỏ kép
1
Buồng máy
và buồng nồi hơi
• Phải
kiểm tra bên trong.
2
Két dằn
• Đối với
các tàu trên 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong các khoang đã có khuyến cáo phải
kiểm tra bên trong từ đợt kiểm tra trung gian hoặc định kỳ trước.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với
các tàu từ trên 10 tuổi đến 15 tuổi, phải kiểm tra bên trong hai khoang hàng
được lựa chọn.
• Đối với
các tàu trên 15 tuổi, phải kiểm tra bên trong tất cả các khoang hàng.
Các yêu
cầu đối với tàu hàng khô tổng hợp
có GT bằng hoặc lớn hơn 500
1
Buồng máy
và buồng nồi hơi
• Phải
kiểm tra bên trong.
2
Két dằn
• Đối với
các tàu hàng khô tổng hợp trên 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong các khoang đã
có khuyến cáo phải kiểm tra bên trong từ đợt kiểm tra trung gian hoặc định kỳ
trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoang
hàng
• Đối với
các tàu hàng khô tổng hợp chở gỗ từ trên 5 tuổi đến 10 tuổi, phải kiểm tra
bên trong tất cả các khoang hàng để xem xét tình trạng vùng chân các sườn
khoang, các mã chân và vùng chân các vách ngang.
• Đối với
các tàu hàng khô tổng hợp trên 10 tuổi đến 15 tuổi, phải kiểm tra bên trong
một khoang hàng phía mũi và một khoang hàng phía đuôi (đối với tàu chở gỗ,
phải kiểm tra tất cả các khoang hàng) và các không gian nội boong liên quan.
• Đối với
các tàu hàng khô tổng hợp trên 15 tuổi, phải kiểm tra bên trong tất cả các
khoang hàng và các không gian nội boong liên quan.
Ghi chú:
*1 Đối với
các tàu hàng rời có hệ thống khoang hàng hỗn hợp, ví dụ có một số khoang hàng
vỏ mạn đơn và một số khoang khác có vỏ mạn kép, thì những yêu
cầu đối với tàu chở hàng rời vỏ kép phải được áp dụng cho các khoang hàng có vỏ
mạn kép và các két mạn liên quan.
Bảng 1B/3.5 Kiểm tra tiếp
cận
T.T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung
kiểm tra
Các yêu cầu đối với tàu
hàng trừ các
tàu được nêu dưới đây
1
Các cửa mũi, cửa trong, của mạn và
cửa đuôi
Phải kiểm tra tiếp cận các thiết bị
khóa, đỡ và cố định cùng với các chi tiết được hàn.
Các yêu cầu đối với tàu hàng rời
không phải là tàu hàng rời vỏ kép*1
1
Các nắp đậy và thành quây miệng
khoang
• Phải kiểm tra tiếp cận tôn nắp đậy
miệng khoang, tôn thành quây miệng khoang và các nẹp gia cường của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần kết cấu trong khoang
hàng
• Đối với các
tàu hàng rời trên 10 tuổi nhưng không quá 15 tuổi, phải kiểm tra tiếp cận với
mức độ thỏa đáng (tối
thiểu 25% số sườn) để
thiết lập được tình trạng của vùng chân các sườn mạn trong khoảng 1/3 chiều
dài sườn tại vỏ mạn và liên kết mút sườn mạn với tôn vỏ kề cận trong khoang
hàng mũi tàu.
• Đối với các
tàu hàng rời trên 15 tuổi, phải kiểm tra tiếp cận với mức độ thỏa đáng (tối
thiểu 25% số sườn) để thiết lập được tình trạng của vùng chân các sườn mạn
trong khoảng 1/3 chiều dài sườn
tại vỏ mạn và liên
kết
mút sườn mạn với tôn vỏ kề cận trong khoang hàng phía trước và một
khoang hàng khác được chọn.
• Nếu mức
kiểm tra như trên cho thấy phải có các biện pháp khắc phục, thì
việc kiểm tra phải được mở rộng, kể cả việc kiểm
tra tiếp cận tất cả các sườn mạn và tôn vỏ kề cận của khoang hàng đó,
đồng thời kiểm tra tiếp cận với phạm vi thỏa đáng (tối thiểu 25% số
sườn) của tất cả các khoang hàng còn lại.
Các yêu cầu đối với tàu hàng rời vỏ
kép
1
Các nắp đậy và thành quây miệng
khoang
• Phải kiểm tra tiếp cận tôn nắp đậy
miệng khoang, tôn thành quây miệng khoang và các nẹp gia cường của chúng.
Các yêu cầu đối với tàu hàng khô
tổng hợp có GT bằng hoặc lớn hơn 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nắp đậy và thành quây miệng
khoang
• Phải kiểm tra tiếp cận tôn nắp đậy
miệng khoang, tôn thành quây miệng khoang và các nẹp gia cường của chúng.
2
Sườn khoang
• Đối với các
tàu chở gỗ từ trên 5 tuổi đến 15 tuổi, phạm vi kiểm tra phải tăng lên với mức
độ thỏa đáng, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết thì phải kiểm tra theo quy
định ở Bảng 1 B/3.4.
• Đối với các
tàu hàng khô tổng hợp trên 15 tuổi, phải kiểm tra tiếp cận với phạm vi thỏa
đáng, tối thiểu 25% số sườn để thiết lập được tình trạng của vùng chân
các sườn mạn trong khoảng 1/3 chiều dài sườn ở vỏ mạn và liên kết mút sườn
mạn với tôn vỏ xung quanh trong khoang hàng phía trước (khoang hàng phía
trước ở dưới trong trường hợp các khoang 2 boong) và một khoang hàng khác
được chọn (một khoang hàng ở dưới được lựa chọn khác trong trường hợp các
khoang 2 boong).
• Nếu mức độ
kiểm tra này cho thấy phải có các biện pháp khắc phục thì việc kiểm tra phải
được mở rộng để bao gồm cả việc kiểm tra
tiếp cận tất cả các sườn mạn và tôn vỏ xung quanh của khoang hàng đó và không
gian nội boong liên quan (nếu có) đồng thời kiểm tra tiếp cận với phạm
vi thỏa đáng tất cả các khoang hàng còn lại và không gian nội boong liên quan
(nếu có).
Ghi chú:
*1 Đối với các
tàu hàng có hệ thống khoang hàng hỗn hợp, ví dụ có một số khoang hàng vỏ mạn
đơn và một số khoang khác vỏ mạn kép, thì những yêu cầu đối với tàu chở hàng
rời vỏ kép phải được áp dụng cho các khoang hàng có vỏ mạn kép và các két mạn liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T.T
Hạng mục
Nội dung
kiểm tra
Các yêu cầu đối với tàu hàng không phải các tàu nêu dưới đây
1
Kết cấu trong các két dằn
• Khi kiểm tra như quy định đối với
tàu trên 5 tuổi ở Bảng 1B/3.4, nếu phát hiện thấy ăn mòn diện rộng, thì phải
đo chiều dày đến mức độ thỏa đáng. Nếu phát hiện thấy ăn mòn sâu thì phải đo
chiều dày bổ sung theo các quy định ở 5.2.6-2.
2
Các cửa mũi, cửa trong, của mạn và
cửa đuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu đối với các tàu dầu, tàu
chở xô hóa chất nguy hiểm và chở xô khí
hóa lỏng
1
Các đường ống dầu hàng, dầu đốt,
dằn, thông hơi kể cả các trụ và ống góp thông hơi, các đường ống khí trơ và
các đường ống khác trong buồng bơm và trên boong thời tiết
• Sau khi xem xét kết quả kiểm tra
như quy định ở Bảng 1B/3.2, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết thì phải đo chiều
dày.
2
Các kết cấu trong két dằn
• Khi kiểm tra các két dằn như quy định Bảng 1B/3.4 đối với các
tàu dầu, tàu chở xô hóa chất
nguy hiểm kiểu két
liền vỏ và chở xô khí hóa lỏng trên 5
tuổi, nếu phát hiện thấy ăn mòn diện rộng, phải đo chiều dày đến mức độ thỏa
đáng. Nếu phát hiện thấy bị ăn mòn sâu, thì phải đo chiều dày bổ sung như quy định ở 5.2.6-3
hoặc -4.
Các yêu cầu đối với tàu hàng rời
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Khi kiểm tra các két dằn như
quy định ở Bảng 1B/3.4 đối với tàu chở hàng rời trên 5 tuổi, nếu phát hiện
ăn mòn diện rộng, phải đo chiều dày đến mức độ thỏa đáng. Nếu phát hiện thấy bị ăn mòn
sâu, thì phải đo chiều dày bổ sung như quy
định ở 5.2.6-5.
2
Nắp đậy miệng khoang và thành miệng
khoang
• Từ kết quả kiểm tra bên trong/kiểm
tra tiếp cận như quy định ở Bảng 1B/3.4 hoặc 1B/3.5, nếu Đăng kiểm thấy cần
thiết thì phải đo chiều dày đến mức độ thỏa đáng. Nếu phát hiện thấy bị ăn mòn
lớn, thì phải đo chiều dày bổ sung như quy
định ở 5.2.6-5.
3
Các kết cấu trong khoang hàng
Các yêu cầu đối với tàu hàng khô
tổng hợp có GT bằng hoặc lớn hơn 500
1
Các kết cấu trong két dằn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Nắp đậy miệng khoang và thành miệng
khoang
• Từ kết quả kiểm tra tiếp cận như
quy định ở Bảng 1B/3.5, nếu thấy cần thiết thì phải đo chiều dày đến mức độ thỏa
đáng. Nếu phát hiện thấy có ăn mòn lớn, thì phải đo chiều dày bổ sung như quy
định ở 5.2.6-6.
3
Các kết cấu trong khoang hàng
• Đối với các tàu hàng trên 10 tuổi,
từ kết quả kiểm tra theo quy định ở Bảng 1B/3.4 và kiểm tra tiếp cận theo quy
định ở Bảng 1B/3.5, nếu thấy cần thiết thì phải tiến hành đo chiều dày đến
mức độ thỏa đáng. Nếu phát hiện thấy có ăn mòn lớn thì phải đo chiều dày bổ sung như quy định ở
5.2.6-6.
Bảng 1B/3.7
Thử hoạt động khi kiểm tra hàng năm
T.T
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Thiết bị đóng từ xa đối với các két dầu
Phải tiến hành thử hoạt động đối với
thiết bị đóng từ xa các két
dầu đốt và dầu bôi trơn.
2
Động cơ của bơm dầu đốt, bơm dầu
hàng, quạt thông gió và quạt hút gió nồi hơi
• Phải tiến hành thử hoạt động đối
với thiết bị dừng sự cố.
3
Nguồn điện sự cố
• Phải tiến hành thử hoạt động đối
với nguồn điện sự cố và các thiết bị liên quan để xác nhận rằng cả hệ thống
đang làm việc tốt và nếu chúng hoạt động tự động, thì thử ở chế độ tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống thông tin
• Phải tiến hành thử hoạt động đối
với các phương tiện thông tin liên lạc giữa buồng lái với vị trí kiểm soát
máy và giữa buồng lái với buồng máy lái.
5
Máy lái
• Phải tiến hành thử hoạt động như
quy định từ (a)đến (e) dưới đây
đối với máy lái chính và máy lái phụ, kể cả thiết bị đi kèm và hệ thống điều
khiển:
(a) Thử hoạt động các bơm thủy lực máy lái, bao gồm cả thử chuyển đổi
giữa chúng;
(b) Thử hoạt động thiết bị tự động và
cách ly từ xa của hệ thống khởi động năng lượng như quy định ở 15.6 Phần 3;
(c) Thử cấp điện của nguồn
năng lượng thay thế như quy định ở 15.2.6 Phần 3;
(d) Thử hoạt động đối với hệ thống điều
khiển, bao gồm cả điều khiển chuyển đổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Hệ thống hút khô
• Phải tiến hành thử hoạt động đối
với các van (bao gồm cả van hút khô ứng cấp), các bơm hút khô, cần điều khiển
van thiết bị báo động mức nước của hệ thống hút khô nước đáy tàu.
7
Thiết bị an toàn
• Phải tiến hành thử hoạt động đối với
thiết bị an toàn, như quy định từ (a) đến (d) dưới đây. Tuy nhiên, việc thử
có thể được miễn, trên cơ sở kiểm tra chung có xét đến các điều kiện làm việc
trên biển và biên bản kiểm tra do thủy
thủ của tàu lập.
a) Máy chính và máy phụ
• Phải thử hoạt động các thiết bị an
toàn/báo động trên động cơ dẫn động của máy chính, máy phát điện, máy phụ cần
thiết cho máy chính và máy phụ dùng để điều động và an toàn. Nếu thấy cần,
Đăng kiểm có thể yêu cầu xuất trình biên bản bảo dưỡng hệ thống nước lạnh và
dầu bôi trơn để xem xét.
(i) Thiết bị bảo vệ quá tốc độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) Thiết bị ngắt tự
động trong trường hợp giảm bất thường áp suất chân không bầu ngưng chính của
tua bin hơi nước chính.
(b) Nồi hơi, thiết bị hâm bằng dầu
nóng và thiết bị đốt dầu cặn
- Phải tiến hành thử hoạt động các
thiết bị an toàn, thiết bị báo động và đồng hồ chỉ báo áp suất như quy định ở
Phần 3, các thiết bị giảm áp của van an toàn phải được kiểm tra và thử để xác
nhận chúng hoạt động thỏa mãn. Tuy
nhiên máy trưởng phải thử các van giảm áp lắp trên các nồi hơi tiết kiệm khí
xả, ở trên biển trước khi kiểm tra hàng năm trong khoảng thời gian quy định ở
1.1.3-1(1). Việc thử này phải được ghi thành biên bản và sổ nhật ký để Đăng
kiểm xem xét. Phải xác nhận biên bản kiểm chuẩn đồng hồ chỉ báo áp suất. Nếu
thấy cần thiết, Đăng kiểm có thể yêu cầu xuất trình biên bản kiểm soát nước nồi hơi và thiết bị hâm bằng
dầu nóng để xem xét.
(c) Thiết bị kiểm tra
- Phải tiến hành thử hoạt động đối
với các đồng hồ chỉ báo áp suất, các nhiệt kế, ampe kế, vôn kế và dụng cụ đo
vòng quay.
(d) Thiết bị kiểm soát tự động hoặc
thiết bị điều khiển từ xa
- Phải tiến hành thử hoạt động các
thiết bị kiểm soát tự động hoặc các thiết bị điều khiển từ xa dùng cho các
máy phụ cần thiết cho máy chính và máy phụ phục vụ điều động và an toàn của
thuyền viên.
Bảng 1B/3.8 Các yêu cầu
bổ sung đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa
chất nguy hiểm
T.T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung
kiểm tra
1
Các bơm hàng, bơm hút khô, bơm dằn,
bơm vét và các thiết bị thông gió
• Phải tiến hành thử hoạt động đối
với hệ thống điều khiển từ xa và các cơ cấu ngắt đối với các bơm đặt trong
buồng bơm hàng.
2
Hệ thống hút khô
• Phải tiến hành thử hoạt động đối
với các hệ thống hút khô đặt trong buồng bơm hàng.
3
Các thiết bị chỉ báo mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Các đồng hồ chỉ báo áp suất
• Phải tiến hành thử hoạt động đối
với các đồng hồ chỉ báo áp suất đặt trong các đường ống xả hàng.
5
Hệ thống khí trơ
• Hệ thống khí trơ được lắp đặt phù
hợp với 4.5.5 Phần 5 của Quy chuẩn, phải được thử như quy định sau đây. Nếu
Đăng kiểm thấy cần thiết, thì phải thử cả đối với các hệ thống khí trơ khác
với hệ thống nói trên.
(a) Phải tiến hành thử hoạt các quạt gió
khí trơ và hệ thống thông gió buồng thiết bị lọc khí trơ;
(b) Phải tiến hành thử chức năng các đệm
kín nước và kiểm tra chung các van một chiều;
(c) Phải tiến hành thử hoạt động các van
điều khiển từ xa hoặc các van kiểm soát tự động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Phải tiến hành thử hoạt động các
thiết bị đo, thiết bị báo động và thiết bị an toàn như quy định ở Phần 5 của
Quy chuẩn.
6
Các thiết bị đo, thiết bị báo động
và phát hiện (cảm biến)
• Phải tiến hành thử hoạt động đối
với các thiết bị sau đây. Trường hợp nếu thực sự khó khăn trong việc thử hoạt
động, thì chức năng của thiết bị có thể được xác nhận bằng cách thử mô phỏng hoặc
các cách thích hợp khác.
(a) Các thiết bị phát hiện khí di động
và cố định và các thiết bị báo động liên quan;
(b) Các thiết bị đo mật độ khí ôxy.
Bảng 1B/3.9 Những yêu cầu
đặc biệt đối với các tàu chở xô khí hóa lỏng
T.T
Hạng mục
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Hệ thống chứa hàng
• Phải kiểm tra, đến mức độ tiếp cận
được, tình trạng chung của các khoang hàng, các vách chặn thứ hai và các chất
cách ly của chúng, các thiết bị đóng kín đối với khoang hàng hoặc các
nắp két xuyên các boong. Vào đợt kiểm
tra hàng năm lần thứ nhất sau khi bàn giao, phải kiểm tra như quy định ở
1(a), 1(b) và 2 của Bảng 1B/5.27 và các cơ cấu
đáy khoang hàng. Tuy
nhiên, có thể miễn
kiểm tra theo các quy định riêng khác của Đăng kiểm.
2
Hệ thống thông gió cho các khoang
hàng và cho hệ thống chứa hàng
• Phải kiểm tra chung, đến mức độ
tiếp cận được, các van giảm áp lực/các van chân không, hệ thống an toàn và
các lưới chặn lửa đi kèm chúng đối với các khoang hàng, các không gian giữa
hai vách chặn, các không gian đệm, cũng như các phương tiện xả đọng trong ống
thông hơi. Phải xác nhận rằng các van giảm áp lực cho các khoang hàng được
đóng kín và giấy chứng nhận liên quan về áp suất đóng/mở chúng có ở trên tàu.
3
Hệ thống làm hàng
• Phải kiểm tra chung các thiết bị
nêu từ (a) đến (c) sau đây, nếu ở trạng thái hoạt động càng tốt. Phải kiểm
tra chung và thử khả năng hoạt động thiết bị ngắt sự cố đối với việc dừng
chuyển hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Đường ống và các lớp cách nhiệt của
hệ thống làm hàng, đến mức độ tiếp cận được;
(c) Thiết bị ngừng bằng tay và tự động
đối với các bơm hàng và các máy nén.
4
Thiết bị đo, bảo vệ và báo động
• Phải kiểm tra chung các thiết bị
nêu từ (a) đến (f) sau đây. Trong trường hợp, nếu việc thử hoạt động thực tế
gặp khó khăn, thì chức năng của thiết bị có thể được xác nhận bằng cách thử
mô phỏng hoặc các cách thích hợp khác.
(a) Thiết bị đo mức chất lỏng, thiết bị
báo động mức cao và các van liên quan với hệ thống ngắt;
(b) Thiết bị chỉ báo nhiệt độ và các
thiết bị báo động;
(c) Thiết bị đo áp suất và các thiết bị
báo động liên quan đối với các khoang hàng, các không gian chặn bên trong;
(d) Các thiết bị phát hiện khí di động
và cố định và các thiết bị báo động liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f) Thiết bị an toàn của hệ thống để sử
dụng hàng làm nhiên liệu.
5
Hệ thống kiểm soát môi trường
• Phải kiểm tra chung như quy định
từ (a) đến (c) sau đây:
(a) Các hệ thống làm sạch và tẩy khí,
các thiết bị gom khí đối với các khoang
hàng;
(b) Hệ thống tạo khí trơ, chứa khí trơ,
hệ thống khí khô, khí để bù cho sự tổn hao thông thường chất làm khô;
(c) Hệ thống kiểm soát áp suất đối với
hệ thống liên quan đến khí trơ, các phương tiện ngăn ngừa dòng khí ngược và
hệ thống theo dõi.
6
Trang bị dập cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Bảo vệ con người
• Phải kiểm tra chung các trang
thiết bị từ (a) đến (d) sau đây. Phải tiến hành thử khả năng hoạt động của
vòi khử nhiễm và dụng cụ rửa mắt.
(a) Thiết bị bảo vệ;
(b) Thiết bị an toàn;
(c) Cáng thương và dụng cụ cấp cứu;
(d) Các thiết bị sau đây, nếu có yêu cầu ở
Phần 8D của Quy chuẩn:
i) Thiết bị thở dùng cho thoát nạn sự cố;
ii) Vòi tắm xả độc và dụng cụ rửa mắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Máy tính kiểm soát ổn định
• Phải thử chức năng máy tính kiểm
soát ổn định được lắp đặt theo yêu cầu ở 2.2.3 Phần 8D của Quy chuẩn.
9
Các thiết bị khác
• Phải kiểm tra chung các thiết bị
từ (a) đến (j) sau đây và các chi tiết (k), (I) phải được kiểm tra và xác
nhận có ở trên tàu.
(a) Thiết bị điều chỉnh cân bằng ngang,
cửa kín nước v.v... được trang bị liên quan đến ổn định của tàu trong tình trạng hư
hỏng, đến mức độ tiếp cận được. Nếu khó thực hiện được việc kiểm tra chung
thiết bị điều chỉnh cân bằng ngang thì có thể thay bằng các nội dung kiểm tra
khác mà Đăng kiểm thấy phù hợp;
(b) Thiết bị đóng các cửa sổ, cửa ra
vào, các lỗ khoét khác của lầu lái và các cửa ở các vách ngăn lộ thiên của
thượng tầng, lầu boong khi được yêu cầu và các thiết bị đối
với các đệm không khí;
(c) Hệ thống thông gió, bao gồm cả các
quạt dự trữ của chúng hoặc các quạt gió cho các buồng đóng kín và các khoang
trong khu vực hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Các lỗ xuyên vách kín khí, bao gồm
cả các bộ làm kín khí trục, đến mức độ tiếp cận được;
(f) Các thiết bị gia nhiệt của kết cấu
thân tàu thép, đến mức độ tiếp cận được;
(g) Các ống mềm dẫn hàng kiểu được
duyệt;
(h) Nối mát giữa kết cấu thân tàu với
các ống dẫn hàng, đến mức độ tiếp cận được;
(i) Các phương tiện xếp và dỡ hàng mũi
tàu hoặc đuôi tàu và các thiết bị liên quan của chúng, trạm tập trung sự cố và các
trang thiết bị yêu cầu đối với các hàng hóa
đặc biệt;
(j) Cách điện trong các không gian
hoặc vùng nguy hiểm;
(k) Sổ nhật ký hàng, biên bản vận
hành và các hướng dẫn liên quan đến hệ thống chứa hàng và hệ thống làm hàng;
(I) Bộ luật của IMO (IMO code) về
chuyên chở khí hoặc các Quy phạm hợp nhất các quy định của bộ luật nêu trên.
Bảng 1B/3.10 Những yêu cầu
đặc biệt đối với các tàu chở xô hóa chất
nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Nội dung
kiểm tra
1
Boong thời tiết
• Phải kiểm tra chung các trang
thiết bị từ (a) đến (d) sau:
(a) Các thiết bị lấy mẫu thử từ các
tuyến ống sấy và ống làm mát két hàng;
(b) Phương tiện đóng các cửa sổ, cửa ra
vào, và các lỗ khoét khác của lầu lái và các cửa ở các vách lộ thiên của
thượng tầng và lầu boong khi có yêu cầu;
(c) Dụng cụ đo áp suất xả của bơm đặt
ngoài buồng bơm;
(d) Cách ly của đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng bơm hàng và không gian làm
hàng
• Phải kiểm tra chung các trang
thiết bị từ (a) đến (e) sau:
(a) Các cơ cấu cơ khí và điện điều khiển
từ xa đối với các bơm hàng và hệ thống hút khô và hệ thống ngắt từ xa;
(b) Các trang bị giải cứu người trong
buồng bơm hàng;
(c) Thiết bị để tách biệt hàng;
(d) Hệ thống thông gió, bao gồm cả các
quạt dự trữ và quạt gió đối với các không gian đóng kín và các khoang trong
khu vực hàng;
(e) Hệ thống thu hồi cặn hàng lỏng, cặn
lắng và hơi đưa trở về bờ.
3
Hệ thống kiểm soát môi trường đối
với hệ thống chứa hàng và không gian xung quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Thiết bị để làm trơ/tạo lớp ngăn/làm
khô và khí để bù đắp sự hao hụt thông thương và các chất làm khô;
(b) Hệ thống theo dõi để kiểm soát môi
trường đối với các không gian tích hơi trong hệ thống chứa hàng và các không
gian xung quanh.
4
Các thiết bị đo, báo động và bảo vệ
• Phải kiểm tra chung và thử hoạt
động các trang thiết bị từ (a) đến (d) sau đây:
(a) Thiết bị đo mức chất lỏng, báo động
mức cao và các van của hệ thống kiểm soát tràn;
(b) Thiết bị đo mức chất lỏng, nhiệt độ
và áp suất của hệ thống chứa hàng và thiết bị báo động liên quan;
(c) Thiết bị phát hiện khí cố định và di
động và các thiết bị báo động liên quan;
(d) Thiết bị đo mật độ khí ôxy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bị dập cháy
• Phải kiểm tra tình trạng chung của
các trang bị chữa cháy cá nhân bổ sung đối với các loại hàng có khả năng gây
cháy, hệ thống dập cháy đối với các không gian đóng kín có khí nguy hiểm và các
thiết bị báo động đối với lối thoát sự cố.
6
Bảo vệ con người
• Phải kiểm tra chung các trang
thiết bị từ (a) đến (e) Sau đây. Phải tiến hành thử khả năng hoạt động của vòi tắm và
dụng cụ rửa mắt.
(e) Thiết bị bảo vệ;
(f) Thiết bị an toàn;
(g) Cáng thương và dụng cụ hỗ trợ y tế
thứ nhất;
(h) Vòi tắm xả độc và dụng cụ rửa mắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Máy tính kiểm soát ổn định
• Phải thử chức năng máy tính kiểm
soát ổn định được lắp đặt theo yêu cầu ở 2.2.3 Phần 8D của Quy chuẩn.
8
Các thiết bị khác
• Phải kiểm tra chung các trang
thiết bị từ (a) đến (j) sau đây,
các chi tiết (k) và (I) phải được kiểm tra và xác nhận có lưu giữ ở trên tàu.
(a) Thiết bị điều chỉnh cân bằng ngang,
cửa kín nước v.v... được trang bị liên quan đến ổn định của tàu trong tình
trạng hư hỏng, đến mức độ tiếp cận được. Nếu khó thực hiện được việc kiểm tra
chung thiết bị điều chỉnh cân bằng ngang thì có thể thay bằng các nội dung
kiểm tra khác mà Đăng kiểm thấy phù hợp;
(b) Dụng cụ chứa mẫu hàng hóa;
(c) Thiết bị bốc/xếp hàng mũi
và đuôi tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Các dấu hiệu nhận biết các đường
ống, bao gồm cả các bơm và van;
(f) Hệ thống làm khô từ các ống thông
gió;
(g) Các ống mềm dẫn hàng kiểu được
duyệt;
(h) Thiết bị đặc biệt phù hợp với các
yêu cầu riêng của từng loại hàng;
(i) Thiết bị làm lạnh và hâm nóng hàng;
(j) Cách điện trong các không gian hoặc
vùng nguy hiểm;
(k) Sổ nhật ký hàng, biên bản vận
hành và các hướng dẫn liên quan đến hệ thống chứa hàng và làm hàng;
(I) Bộ luật của IMO (IMO code) về
chuyên chở hóa chất hoặc các quy định
hợp nhất các yêu cầu của bộ luật nêu trên.
CHƯƠNG
4. KIỂM TRA TRUNG GIAN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Kiểm tra tương đương
với kiểm tra định kỳ
1. Nếu thấy cần thiết, Đăng kiểm có thể
yêu cầu kiểm tra tương đương với kiểm tra định kỳ, dựa vào quá trình khai thác
và lịch sử tàu hoặc lịch sử tai nạn của các tàu kiểu tương tự, hoặc các tàu có
các két và các không gian tương tự.
2. Vào các đợt kiểm tra trung gian đối với các
tàu hàng rời, tàu dầu, tàu chở xô hóa
chất nguy hiểm trên 10 tuổi và các tàu hàng khô tổng hợp trên 15 tuổi có tổng
dung tích bằng và lớn hơn
500,
nội
dung kiểm tra phải được thực hiện bằng nội dung kiểm tra của đợt kiểm tra định
kỳ trước đó. Theo đó, các nội dung kiểm tra nêu tại
4.2.2, 4.2.4, 4.2.5 và được thay bằng nội dung kiểm tra nêu tại 5.2.2, 5.2.4, 5.2.5
và 5.2.6 (ngoại trừ 5.2.6-7) một cách
tương ứng, bao gồm cả nội dung kiểm tra nêu tại 5.2.3-2(3), (4) và nội dung
kiểm tra trên đà (ngoại trừ điểm 7 nêu ở Bảng 1B/6.1). Tuy nhiên, các nội dung
ở từ (1) đến (3) dưới đây không cần thực hiện.
(1) Kiểm tra bên trong các két dầu đốt, két
dầu nhờn và két nước ngọt;
(2) Kiểm tra (cả bên trong và bên ngoài)
các đầu ống thông hơi tự động được lắp trên boong lộ thiên, các thiết bị thông
gió và thiết bị đóng các khoang hàng và buồng máy;
(3) Đối với các tàu hàng khô tổng hợp trên
15 tuổi có tổng dung tích bằng và lớn hơn 500, đo chiều dày của từng tấm đáy
trong phạm vi chiều dài khu vực hàng, kể cả mép dưới của tấm hông.
3. Trong trường hợp nếu kiểm tra trung
gian được bắt đầu phù hợp với các quy định ở 1.1.3- 1(2)(b), thì phải tiến hành
đo chiều dày như quy định ở 5.2.6, càng vào thời điểm bắt đầu kiểm tra càng tốt
để dễ lập kế hoạch sửa chữa. Trong trường hợp nếu kiểm tra trung gian được bắt
đầu vào đợt kiểm tra hàng năm, thì phải kiểm tra với khối lượng tối thiểu bằng
khối lượng yêu cầu ở Chương 3.
4. Trong trường hợp nếu kiểm tra trung gian được
bắt đầu vào bất kỳ thời điểm nào giữa đợt kiểm tra hàng năm lần thứ hai và thứ
ba và được hoàn thành vào đợt kiểm tra hàng năm lần thứ ba phù hợp với quy định
ở 1.1.3-1(2)(b), thì phải kiểm tra với khối lượng tối thiểu bằng khối lượng yêu
cầu ở Chương 3 khi
hoàn thành kiểm tra trung gian. Tuy nhiên, dựa trên kết quả kiểm tra nêu trên,
nếu thấy cần thiết, Đăng kiểm có thể yêu cầu thực hiện kiểm tra lại cả các nội
dung kiểm tra đã được thực hiện.
4.1.2. Kiểm tra tàu chở hàng
hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Kiểm tra trung
gian thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng
4.2.1. Kiểm tra hồ sơ và bản
vẽ
Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải
kiểm tra việc kiểm soát các hồ sơ và bản vẽ như quy định ở 3.2.1.
4.2.2. Kiểm tra chung
Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải
kiểm tra thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng/trang bị dự
trữ như quy định ở 3.2.2. Ngoài ra, phải kiểm tra các hạng mục như nêu ở (1)
đến (2) sau:
(1) Kiểm tra chung tình trạng phụ tùng dự
trữ của hệ thống chữa cháy:
(2) Kiểm tra bằng mắt hoặc kiểm tra được
Đăng kiểm cho là phù hợp khác đối với thiết bị điều chỉnh cân bằng ngang.
4.2.3. Thử khả năng hoạt
động
Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải
thử khả năng hoạt động như nêu trong Bảng 1B/4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải
kiểm tra bên trong như liệt kê ở Bảng 1B/4.2 và những khu vực nghi ngờ phát
hiện vào lần kiểm tra trước. Tuy
nhiên, Đăng kiểm phải đánh giá tình trạng của lớp sơn phủ trong các két dằn đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm.
2. “Tình trạng lớp sơn phủ” được xác định
như (1) đến (3) dưới đây:
(1) Tình trạng lớp sơn phủ được xác định
như từ (a) đến (c) sau đây:
(a) Tốt: là tình trạng như
(i) và (ii) sau đây:
(i) Han gỉ dạng đốm không quá 3% diện tích
vùng đang xét và không nhìn thấy tróc sơn;
(ii) Han gỉ tại các mép hoặc các đường hàn,
không được vượt quá 20% diện tích các mép hoặc các đường hàn vùng đang xét.
(b) Trung bình: là tình trạng bất kỳ như
từ (i) đến (iii) sau đây:
(i) Sơn bị phá hủy hoặc han gỉ sâu từ 3% đến 20% diện tích vùng đang xét;
(ii) Han gỉ nặng, han gỉ dạng
vảy chiếm không quá 10% diện tích vùng đang xét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Kém: là tình trạng bất
kỳ như từ (i) đến (iii) sau đây:
(i) Sơn bị nứt hoặc han gỉ vượt quá 20%
diện tích vùng đang xét;
(ii) Han gỉ nặng, han gỉ dạng vảy vượt
quá 10% diện tích vùng đang xét;
(iii) Phá hủy tập trung tại các mép hoặc đường hàn vượt quá 50% diện tích
các mép hoặc các đường hàn trong vùng đang xét.
(2) Thuật ngữ “vùng đang xét” ở (1) nói
trên được giải thích rõ như từ (a) đến (d) dưới đây trong két dằn. Kết cấu bao gồm cả tấm và các thành
phần kết cấu gắn kèm.
(a) Các tàu dầu không phải là tàu dầu vỏ
kép như định nghĩa ở 1.2.5-2, Phần 1A
(i) Các vùng boong và tôn đáy cùng với kết
cấu gắn kèm (xét một vùng đối với boong và một vùng đối với đáy);
(ii) Các vùng vỏ mạn, vách dọc và vách
ngang (trước và sau) cùng với kết cấu gắn kèm, tại chân, giữa và 1/3 đầu trên
cùng (xét 3 vùng đối với vỏ mạn, vách dọc và vách ngang trước và sau).
(ii) Các tàu dầu vỏ kép và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Các vùng boong két mạn vỏ kép và tôn đáy cùng với kết cấu gắn kèm (xét một vùng
đối với boong và một vùng đối với đáy);
(iii) Các vùng tôn vỏ két mạn vỏ kép, vách dọc và vách ngang (trước
và sau) cùng với kết cấu gắn kèm, tại chân, giữa và 1/3 đâu trên cùng (xét 3
vùng đối với vỏ mạn, vách dọc và vách ngang trước và sau).
(c) Đối với các khoang mút mũi
(i) Các vùng biên két và kết cấu gắn kèm, tại chân, giữa và 1/3
phần trên cùng của két (xét ba vùng).
(d) Đối với các khoang mút đuôi
(i) Các vùng biên két và kết cấu gắn kèm, tại chân và 1/2 phần trên cùng của két (xét hai vùng).
(3) Tình trạng lớp sơn phủ của
từng két dằn được xác định bằng tình
trạng lớp sơn phủ kém nhất trong số các tình trạng lớp sơn phủ đối với tất cả
“các vùng đang xét” nêu ở
(2) nói
trên.
4.2.5. Kiểm tra tiếp cận
Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải
kiểm tra tiếp cận như quy định trong Bảng 1B/4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải
tiến hành đo chiều dày của khu vực nêu ở (1) đến (3) dưới đây. Đối với
thiết bị đo và biên bản đo chiều dày, phải áp dụng cả các quy định tương ứng ở
5.2.6-1.
(1) Các thành phần kết cấu nêu ở Bảng
1B/4.4;
(2) Các vùng nghi ngờ được phát hiện ở đợt
kiểm tra trước mà đăng kiểm viên thấy cần thiết từ kết quả kiểm tra bên trong
các khoang và két nêu ở 4.2.4;
(3) Các vùng ăn mòn đáng kể được phát hiện
ở đợt kiểm tra trước.
4.2.7. Thử áp lực
1. Vào các đợt kiểm tra trung gian tàu
dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, dựa
vào kết quả kiểm tra
chung như quy định ở 4.4.2, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, thì phải tiến hành thử
áp lực hệ thống ống thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
4.3. Kiểm tra trung
gian hệ thống máy tàu
4.3.1. Kiểm tra chung
Vào các đợt kiểm tra trung gian hệ
thống máy tàu, ngoài việc kiểm tra chung như quy định ở 3.3.1, phải kiểm tra
theo quy định ở Bảng 1B/4.5. Đối với các tàu áp dụng hệ thống bảo dưỡng phòng
ngừa cho hệ trục phù hợp với quy định 8.1.3, phải kiểm tra chung hệ trục và xem
xét lại tất cả các dữ liệu theo dõi tình trạng có sẵn ở trên tàu thuộc hệ thống
để xác nhận rằng hệ thống này được duy trì tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vào các đợt kiểm tra trung gian hệ
thống máy tàu, phải tiến hành thử khả năng hoạt động như quy định ở 3.3.2.
4.4. Các yêu cầu đặc
biệt đối với tàu chở xô khí hóa lỏng
4.4.1. Quy định chung
Bổ sung vào các yêu cầu ở 4.2 và 4.3,
các yêu cầu ở 4.4 áp dụng để kiểm tra trung gian đối với các tàu chở xô khí hóa lỏng. Đăng kiểm có thể xem xét miễn giảm
kiểm tra bên trong các khoang hàng hoặc các không gian.
4.4.2. Kiểm tra
Vào đợt kiểm tra trung gian các tàu
chở xô khí hóa lỏng, phải kiểm tra các
không gian, kết cấu và trang thiết bị như quy định ở Bảng 1B/4.6 và kiểm tra bổ
sung như quy định ở 3.4.2. Việc kiểm tra có thể được mở rộng để bao gồm cả thử
hoạt động, thử vận hành, kiểm tra tiếp cận v.v... nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
4.5. Các yêu cầu đặc
biệt đối với tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
4.5.1. Quy định chung
Bổ sung vào các yêu cầu ở 4.2 và 4.3,
các yêu cầu ở 4.5 áp dụng để kiểm tra trung gian đối với các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vào đợt kiểm tra trung gian
các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, phải
kiểm tra các không gian, kết cấu và trang thiết bị như quy định ở Bảng 1B/4.7
và kiểm tra bổ sung như quy định ở 3.5.2. Việc kiểm tra có thể được mở rộng để
bao gồm cả thử hoạt động, thử vận hành, kiểm tra tiếp cận v.v..., nếu Đăng kiểm
thấy cần thiết.
Bảng 1B/4.1
Thử khả năng hoạt động
TT
Hạng mục
Nội dung thử
1
Trang thiết bị hoặc hệ thống các chi
tiết ở Bảng 1B/3.3 (trừ chi tiết 2)
• Phải tiến hành thử từng hạng mục
nêu ở Bảng 1 B/3.3.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Kiểm tra
xác nhận các cửa ra vào và thiết bị đóng làm việc tốt.
• Thử bằng
vòi rồng như nêu ở Bảng 1B/2.1 hoặc các nội dung thư tương tự khác. Các nội
dung thử này có thể được bỏ qua nếu được đăng kiểm viên chấp nhận.
3
Hệ thống thoát nước, thiết bị neo, chằng buộc và phụ tùng của chúng
• Kiểm tra xác nhận các hệ thống làm
việc tốt. Đăng kiểm có thể xem xét quyết định việc miễn kiểm tra.
4
Hệ thống chữa cháy bằng bột hóa học khô cố định
• Kiểm tra
xác nhận hệ ống được duy trì ở trạng thái tốt bằng cách thử cấp khí. Kiểm tra xác nhận súng phun và vòi rồng làm việc tốt. Kiểm tra xác nhận
hệ thống điều
khiển từ xa và van
tự động liên quan làm việc tốt.
• Kiểm tra
lượng khí khởi động và/hoặc khí tạo áp lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống nước phun sương
• Kiểm tra xác nhận hệ thống làm
việc tốt bằng cách thử cấp nước. Có thể bỏ qua việc kiểm tra
lượng nước cấp.
6
Công chất chữa cháy bằng CO2, Halon và
bột hóa chất khô
• Phải kiểm tra chất lượng các công
chất này.
7
Hệ thống chữa cháy bằng CO2 cố định và
hệ thống chữa cháy bằng Halon cố định
• Kiểm tra
xác nhận hệ thống ống được duy trì ở trạng thái tốt bằng cách thử cấp khí.
• Kiểm tra
xác nhận thiết bị báo động của hệ thống làm việc tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống chữa cháy bằng bọt cố định
và hệ thống chữa cháy bằng bọt có độ nở cao cố định
• Kiểm tra xác nhận hệ thống ống
được duy trì ở trạng thái tốt bằng cách thử cấp nước.
9
Hệ thống chữa cháy bằng nước phun
sương áp lực cao cố định
• Kiểm tra
xác nhận hệ thống làm việc tốt bằng cách thử cấp nước.
• Kiểm tra
xác nhận bơm của hệ thống làm việc tốt.
10
Hệ thống phun nước tự động
• Kiểm tra xác nhận chuông báo cấp
nước và bơm làm việc tốt khi hệ thống phát hiện cháy đang hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống chữa cháy cố định cục bộ
• Kiểm tra
xác nhận hệ ống bằng cách sử dụng khí nén qua các đường ống
• Kiểm tra
xác nhận chuông
báo động hệ thống hoạt
động tốt
• Kiểm tra
xác nhận rằng bơm cấp nước và van khởi động hoạt động tốt.
12
Thiết bị đóng các lỗ khoét liên quan
đến việc chữa cháy
trong khoang hàng
• Kiểm tra xác nhận các thiết bị
đóng làm việc tốt.
Các yêu cầu bổ sung đối với tàu chở
hàng rời
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Kiểm tra
xác nhận các tấm nắp ở phía trước 0,25 Lf và thêm ít nhất một tấm
nữa làm việc tốt. Phương pháp kiểm tra phải sao cho tất cả các tấm nắp trên
tàu ít nhất được kiểm tra một lần trong 5 năm, giữa các lần kiểm tra định kỳ.
• Đối với các
tàu trên 10 tuổi, phải kiểm tra xác nhận tất cả các nắp miệng khoang làm việc
tốt.
14
Các nắp miệng khoang kín thời tiết
• Phải thử bằng vòi rồng như quy
định ở Bảng 1B/2.1 hoặc tương đương cho tất cả các nắp miệng khoang đối với
tàu trên 10 tuổi.
15
Hệ thống phát hiện nước và hệ thống
báo động
• Đối với tàu trên 10 tuổi, phải
kiểm tra xác nhận các đầu dò và hệ thống làm việc tốt.
Bảng 1B/4.2
Kiểm tra bên trong các khoang và két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Nội dung
kiểm tra
Các yêu cầu đối với tàu hàng, trừ
những tàu được nêu riêng dưới đây
1
Buồng máy và buồng nồi hơi
• Phải kiểm tra bên trong.
2
Két dằn
• Đối với các
tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong các két nước dằn đại diện. Nếu thấy tình trạng
sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác hoặc không có sơn phủ bảo vệ từ
khi chế tạo, thì phải mở rộng kiểm tra
cho cả các két dằn tương tự khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu khi
kiểm tra không nhìn thấy khuyết tật ở kết cấu, thì có thể chỉ cần
xác định rằng hệ thống chống ăn mòn vẫn được duy trì.
• Đối với các
két dằn nếu phát hiện thấy tình trạng
sơn bảo vệ kém và không được sơn lại hoặc không có sơn bảo vệ, trừ các két đáy đôi, thì phải kiểm tra bên trong hàng
năm. Đối với các két dằn đáy đôi có
tình trạng như trên, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, phải kiểm tra bên trong
hàng năm.
3
Khoang hàng
• Đối với các
tàu trên 10 tuổi, trừ những tàu chỉ chở hàng khô, phải kiểm tra bên trong các
khoang hàng lựa chọn.
• Đối với các
tàu trên 15 tuổi, phải kiểm tra bên trong một khoang hàng phía trước và một
khoang hàng phía sau.
Các yêu cầu đối với các tàu dầu, tàu
chở xô hóa chất nguy hiểm và chở xô khí
hóa lỏng
1
Buồng máy và buồng nồi hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Buồng bơm hàng, các buồng bơm khác
kề với khoang hàng, buồng máy nén hàng và hầm đường ống
• Phải kiểm tra bên trong sau khi vệ
sinh và thông gió kỹ. Phải lưu ý đến hệ thống đệm kín khí của tất cả các lỗ
xuyên vách, hệ thống thông gió, bệ đỡ và gioăng kín của các bơm và máy nén.
3
Két dằn
Đối với các tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm kiểu két liền vỏ:
• Đối với các
tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm kiểu két
liền vỏ trên 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong các két theo yêu
cầu phải kiểm tra bên trong được đưa ra từ kết quả kiểm tra trung gian hoặc
định kỳ trước đó.
• Đối với các
tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong các két dằn đại diện. Đối với các tàu dầu, trừ
các tàu dầu vỏ kép, phải kiểm tra bên trong tất cả các két dằn.
• Nếu khi
kiểm tra không nhìn thấy khuyết tật ở kết cấu, thì có thể chỉ cần xác định
rằng hệ thống chống ăn mòn vẫn còn hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Từ kết quả
kiểm tra bên trong, đối với các két
dằn, nếu phát hiện
thấy bất kỳ điểm nào trong các điểm nêu ở (a) đến (c) dưới đây thì phải kiểm
tra bên trong hàng năm.
(a) Lớp sơn bảo vệ ở tình trạng xấu và
không được sơn lại thỏa mãn yêu
cầu của Đăng kiểm
(b) Lớp sơn bảo vệ không có từ khi đóng
mới hoặc lớp sơn bảo vệ hết tác dụng, phải kiểm tra mở rộng sang các két dằn khác cùng kiểu.
(c) Ăn mòn đáng kể được phát hiện bên
trong các két.
Đối với các tàu chở xô khí hóa lỏng:
• Đối với các
tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong các két dằn đại diện.
• Đối với các
tàu trên 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong tất cả các két dằn.
• Nếu khi
kiểm tra không nhìn thấy khuyết tật ở kết cấu, thì có thể chỉ cần xác định
rằng hệ thống chống ăn mòn vẫn còn hiệu quả.
• Đối với các
két dằn, nếu phát hiện thấy lớp sơn bảo
vệ ở tình trạng kém mà không được sơn lại hoặc không có sơn bảo vệ, trừ các két đáy đôi, thì phải kiểm tra bên trong hàng
năm. Đối với các két dằn đáy đôi có
tình trạng như trên, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, thì phải kiểm tra bên
trong hàng năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Buồng máy và buồng nồi hơi
• Phải kiểm tra bên trong.
2
Két dằn
• Đối với
những tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong các két dằn đại diện và các két dằn/hàng hỗn hợp (nếu có). Nếu thấy tình
trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc không có sơn bảo vệ từ khi chế
tạo, phải kiểm tra mở rộng cho cả các két
dằn tương tự khác.
• Nếu khi
kiểm tra không nhìn thấy khuyết tật ở kết cấu, thì chỉ cần xác định rằng hệ
thống chống ăn mòn vẫn còn hiệu quả.
• Đối với các
két dằn, nếu phát hiện thấy lớp sơn bảo
vệ ở trong tình trạng kém mà không được sơn lại hoặc không có sơn bảo vệ từ
khi đóng mới, trừ
các két đáy đôi, thì phải kiểm tra bên
trong hàng năm. Đối với các két dằn đáy
đôi có tình trạng như trên, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, thì phải kiểm tra
bên trong hàng năm.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với những tàu trên 5 tuổi,
phải kiểm tra bên trong tất cả các khoang hàng.
Các yêu cầu đối với tàu hàng khô
tổng hợp có GT bằng và lớn hơn 500
1
Buồng máy và buồng nồi hơi
• Phải kiểm tra bên trong.
2
Két dằn
• Tương tự như quy định đối với tàu
chở hàng.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với các
tàu hàng khô tổng hợp trên 5 tuổi đến 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong một
khoang hàng mũi, một khoang hàng đuôi (đối với tàu chở gỗ: kiểm tra tất cả
các khoang hang) và các không
gian nội boong liên quan.
• Đối với các
tàu hàng khô tổng hợp trên 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong tất cả các khoang
hàng và các không gian nội boong liên quan.
Chú thích:
Từ “Các két
dằn đại diện” có nghĩa là các két dằn bao
gồm tối thiểu két mút mũi, két mút đuôi và hai (đối với tàu hàng rời vỏ
kép và tàu dầu vỏ kép là ba két) két sâu trong phạm vi chiều dài khu vực hàng.
Bảng 1B/4.3
Kiểm tra tiếp cận
T.T
Hạng mục
kiểm tra
Nội dung
kiểm tra
Các yêu cầu đối với tàu chở xô khí hóa lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Két dằn
• Đối với các
tàu trên 10 tuổi đến 15 tuổi, phải kiểm tra tiếp cận các bộ phận sau đây:
(1) Tất cả các sườn khỏe(1) và cả hai vách ngang(2)
trong két dằn đại diện;
(2) Phần trên của một sườn khỏe và một vách ngang(2) trong
một két dằn đại diện khác
• Đối với các
tàu trên 15 tuổi, phải kiểm tra tiếp cận tất cả các sườn khỏe(1) và cả hai vách ngang(2)
trong 2 két dằn đại diện.
• Bất kể các
quy định trên, đối với các tàu có két
hàng độc lập kiểu C, có tiết diện
ngang giữa tàu tương tự như tiết diện ngang của tàu hàng khô tổng hợp, phạm
vi kiểm tra tiếp cận có thể được giảm
đi đến mức độ mà đăng kiểm viên thấy đủ để xác nhận được tình trạng chung
thực tế của kết
cấu bên dưới lớp sơn phủ.
Các yêu cầu đối với tàu hàng rời
không phải là tàu hàng rời vỏ kép(3)
1
Nắp miệng khoang và thành miệng
khoang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Các thành phần kết cấu trong khoang
hàng:
1. Các sườn khoang, bao gồm cả các liên
kết mút đầu, chân sườn và tôn bao liền kề
• Đối với các
tàu trên 5 tuổi, phải kiểm tra tiếp cận ở phạm vi thỏa đáng, tối thiểu là 25%
số sườn để xác nhận tình trạng của các sườn mạn, kể cả các liên kết 2 mút
sườn và tôn vỏ liền kề, trong khoang hàng mũi và 1 khoang hàng được chọn
khác. Khi kiểm tra bên trong và kiểm tra tiếp cận như trên, nếu Đăng kiểm
thấy cần thiết, thì phải kiểm tra tiếp cận tất cả các sườn và tôn bao liền kề
của khoang hàng đó và kiểm
tra tiếp cận ở phạm vi thỏa đáng, tối thiểu là 25% số sườn của tất cả các
khoang hàng còn lại.
• Kiểm tra
tiếp cận phải được thực hiện để thiết lập tình trạng các vùng được phát hiện
là vùng nghi ngờ từ các đợt kiểm tra trước.
2. Các vách ngang
• Đối với các
tàu trên 5 tuổi, phải kiểm tra tiếp cận để xác nhận tình trạng của các vách
ngang trong khoang hàng mũi và một khoang khác được chọn.
• Kiểm tra
tiếp cận phải được thực hiện để thiết lập tình trạng các vùng được phát hiện
là vùng nghi ngờ từ các đợt kiểm tra trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Kiểm tra
tiếp cận phải được thực hiện để thiết lập tình trạng các vùng được phát hiện
là vùng nghi ngờ từ các đợt kiểm tra trước.
• Dựa vào kết
quả kiểm tra bên trong theo quy định ở Bảng 1B/4.2, phải kiểm tra tiếp cận
các thành phần kết cấu khác, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
3
Các két
dằn
• Kiểm tra tiếp cận phải được thực
hiện để thiết lập tình trạng các vùng được phát hiện là vùng nghi ngờ từ các
đợt kiểm tra trước.
Các yêu cầu đối với tàu hàng rời vỏ
kép
1
Nắp miệng khoang và thành quây miệng
khoang
• Phải kiểm tra tiếp cận tất cả các
tấm tôn nắp miệng khoang và tôn thành miệng khoang cùng với các nẹp gia cường
của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần kết cấu trong khoang
hàng
• Khi kiểm tra bên trong theo quy
định ở Bảng 1 B/4.2, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, thì phải kiểm tra tiếp
cận.
3
Các két
dằn
• Kiểm tra tiếp cận phải được thực
hiện để thiết lập tình trạng các vùng được phát hiện là vùng nghi ngờ từ các
đợt kiểm tra trước.
Các yêu cầu đối với tàu hàng khô
tổng hợp có GT bằng và lớn hơn 500
1
Nắp miệng khoang và thành miệng
khoang
• Phải kiểm tra tiếp cận tất cả các
tấm tôn nắp miệng khoang và tôn thành miệng khoang cùng với các nẹp gia cường
của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần kết cấu trong khoang
hàng
1 .Vùng chân sườn và mã mút chân
sườn
2. Vùng chân các vách ngang
3. Vùng chân (nằm trên tôn đáy trong) các ống xuyên suốt
khoang hàng, như ống thông hơi, ống đo v.v...
• Đối
với các tàu chở gỗ trên 5 tuổi, phải kiểm tra tiếp cận các kết cấu như
liệt kê ở cột bên trái trong tất cả các khoang hàng.
Chú thích:
(1) Gồm cả các thành phần kết cấu liền kề với
thanh giằng ngang và/hoặc các khung sườn ngang khỏe
cũng như tôn vỏ, vách dọc, vác nẹp gia cường dọc và các mã.
(2) Gồm các sống nằm, sống đứng, các thành phần kết
cấu và các kết cấu vách dọc liền kề.
(3) Đối với tàu hàng rời bố trí các khoang
hàng kết hợp, ví dụ
có 1 số khoang hàng vỏ mạn đơn và 1 số khoang khác có vỏ mạn kép, thì các yêu
cầu đối với các tàu hàng rời vỏ kép phải được áp dụng cho các khoang hàng vỏ
mạn kép và các không gian mạn liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T.T
Hạng mục
Nội dung
kiểm tra
Các yêu cầu đối với tàu hàng, trừ
những tàu được nêu riêng dưới đây
1
Các thành phần kết cấu trong két dằn
Đối với các tàu hàng trên 5 tuổi
• Từ kết quả
kiểm tra như quy định trong Bảng 1B/4.2, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, thì
phải tiến hành đo chiều dày với mức độ do Đăng kiểm quyết định, tại những vị
trí có tình trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc không có lớp sơn bảo vệ từ khi
chế tạo.
• Nếu phát
hiện thấy có ăn mòn đáng kể, phải tiến hành đo bổ sung chiều dày như quy định
ở 5.2.6-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cửa mũi, cửa trong, của mạn và
cửa đuôi
Nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết do
kết quả kiểm tra nêu ở 4.2.2, phải tiến hành đo chiều dày.
Các yêu cầu đối với tàu dầu, tàu chở
xô hóa chất nguy hiểm và chở xô khí hóa lỏng
1
Các ống dầu hàng, dầu đốt, ống dằn,
ống thông hơi, kể cả các trụ thông hơi và ống góp, các ống khí trơ và tất cả các
đường ống khác trong buồng bơm hàng, buồng máy nén và trên boong thời tiết
• Từ kết quả kiểm tra như quy định ở
4.2.2, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, thì phải tiến hành đo chiều dày.
2
Các thành phần kết cấu trong két dằn (đối với các tàu trên 5 tuổi)
• Từ kết quả
kiểm tra như quy định ở Bảng 1B/4.2, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, phải đo
chiều dày với mức độ do Đăng kiểm quyết định tại những vị trí có tình trạng
sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc không có sơn bảo vệ từ khi chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Các thành phần kết cấu trong các
khoang hàng
• Đối với các tàu trên 5
tuổi (trừ tàu chở xô khí hóa lỏng), nếu
kết quả đợt đo chiều dày theo quy định ở 4.2.6 thể hiện mức độ ăn mòn đáng
kể, thì phải tăng phạm vi đo chiều dày như quy định ở 5.2.6-3 hoặc -4.
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng rời
trên 5 tuổi
1
Các thành phần kết cấu trong két dằn
• Phải đo chiều
dày các vùng được phát hiện là vùng nghi ngờ ở đợt kiểm tra trước.
• Từ kết quả
kiểm tra như quy định trong Bảng 1B/4.2, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, phải
đo chiều dày với mức độ mà Đăng kiểm thấy thỏa mãn, tại những vị
trí có tình trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc không có sơn bảo vệ từ khi đóng
mới.
• Nếu kết quả
của đợt đo chiều dày này thể hiện mức độ ăn mòn đáng kể, thì phải tăng phạm
vi đo chiều dày như quy định ở 5.2.6-5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Được bảo vệ bằng sơn phủ phù hợp với
các yêu cầu của cơ sở chế tạo sơn phủ và được kiểm tra hàng năm để đảm bảo
sơn phủ đó vẫn còn tốt, hoặc
(2) Đo chiều dày được thực hiện hàng
năm.
2
Các nắp miệng khoang và thành miệng
khoang
• Phải đo chiều
dày các vùng được phát hiện là vùng nghi ngờ ở đợt kiểm tra trước.
• Từ kết quả
kiểm tra tiếp cận các tàu hàng rời như quy định ở Bảng 1B/4.3, nếu Đăng kiểm
thấy cần thiết, thì phải tiến hành đo chiều dày theo quy định của Đăng kiểm.
Nếu kết quả đo thể hiện mức độ ăn mòn đáng kể, thì phải tăng phạm vi đo chiều
dày như quy định ở 5.2.6-5.
• Ngoài ra,
đối với các tàu chở hàng rời được đóng phù hợp với 1.1.2-1 Phần 1A của Quy
chuẩn, các vùng ăn mòn đáng kể
đã được phát hiện phải phù hợp với (1) hoặc (2) sau:
(1) Được bảo vệ bằng sơn phủ phù hợp với
các yêu cầu của cơ sở chế tạo sơn phủ và được kiểm tra hàng năm để đảm bảo
sơn phủ đó vẫn còn tốt; hoặc
(2) Đo chiều dày được thực hiện hàng
năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần kết cấu trong khoang
hàng
• Phải đo chiều
dày các vùng được phát hiện là vùng nghi ngờ ở đợt kiểm tra trước.
• Phải tiến
hành đo chiều dày đến mức độ xác định được cả ăn mòn cục bộ và ăn mòn chung
tại vùng phải kiểm tra tiếp cận.
• Việc đo
chiều dày có thể được giảm đi đến mức độ đủ để xác nhận được tình trạng chung
thực tế của kết cấu bên dưới lớp sơn phủ, nếu từ kết quả kiểm tra tiếp cận
đăng kiểm viên thấy rằng không có sự suy giảm kết cấu và sơn bảo vệ được nhận
thấy ở tình trạng tốt.
• Nếu kết quả
đợt đo chiều dày thể hiện mức độ ăn mòn đáng kể, thì phải tăng phạm vi đo
chiều dày lên như quy định ở 5.2.6-5.
• Ngoài ra,
đối với các tàu chở hàng rời được đóng phù hợp với 1.1.2-1 Phần 1A của Quy
chuẩn, các vùng ăn mòn đáng kể đã được phát hiện phải phù hợp với (1) hoặc
(2) sau:
(1) Được bảo vệ bằng sơn phủ phù hợp với
các yêu cầu của cơ sở chế tạo sơn phủ và được kiểm tra hàng năm để đảm bảo
sơn phủ đó vẫn còn tốt, hoặc
(2) Đo chiều dày được thực hiện hàng
năm.
Các yêu cầu đối với tàu hàng khô
tổng hợp có GT bằng và lớn hơn 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần kết cấu trong két dằn
• Từ kết quả
kiểm tra như quy định trong Bảng 1B/4.2, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, phải
đo chiều dày với mức độ do Đăng kiểm quyết định tại những vị trí có
tình trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc không có sơn bảo vệ từ khi chế
tạo.
• Nếu kết quả
đo chiều dày thể hiện mức độ ăn mòn đáng kể, thì phải tăng phạm vi đo
chiều dày như quy định ở 5.2.6-6.
2
Các nắp miệng khoang và thành miệng
khoang
• Từ kết quả kiểm tra tiếp cận như
quy định ở Bảng 1B/4.3, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, thì phải tiến hành đo
chiều dày đến mức thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm. Nếu thấy bị ăn mòn
đáng kể thì phải đo chiều dày bổ sung như quy định ở 5.2.6-6.
3
Các thành phần kết cấu trong khoang
hàng
1. Đối với các
tàu chở gỗ trên 5 tuổi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Việc đo
chiều dày có thể được giảm đi đến mức độ đủ để xác nhận được tình trạng chung
thực tế của kết cấu bên dưới lớp sơn phủ nếu từ kết quả kiểm tra tiếp cận,
đăng kiểm viên thấy rằng không có sự suy giảm kết cấu và sơn bảo vệ vẫn còn
hiệu quả.
2. Đối với các
tàu hàng khô tổng hợp trên 10 tuổi (trừ tàu chở gỗ):
• Từ kết quả
kiểm tra bên trong như quy định ở Bảng 1B/4.2, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết,
thì phải tiến hành đo chiều dày đến mức thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm. Nếu thấy
bị ăn mòn đáng kể thì phải đo chiều dày bổ sung như quy định ở 5.2.6-6.
Bảng 1B/4.5
Các yêu cầu bổ sung đối với kiểm tra trung gian
T.T
Hạng mục
Nội dung
kiểm tra
1
Thiết bị làm lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu đối với tàu dầu
1
Nối mát
• Phải kiểm tra bằng mắt thường nối
mát giữa các khoang dầu hàng/hệ thống đường ống hàng (các ống
dầu hàng, ống thông gió các đường ống rửa khoang/két v.v,..) với các kết cấu thân tàu, đến mức độ tiếp cận
được.
2
Trang bị điện trong vùng nguy hiểm
• Phải kiểm
tra chi tiết trang bị điện trong các vùng nguy hiểm và kiểm tra xác nhận các
yêu cầu ở 4.2.7 Phần 4. Ngoài ra phải phải đo độ cách điện của chúng và xác
nhận chúng ở tình trạng tốt. Tuy nhiên, Đăng kiểm có thể xem xét
miễn đo độ cách điện, nếu độ cách điện được xác nhận bằng các biên bản đo
hiện thời.
• Phải tiến
hành thử hoạt động các thiết bị khóa
liên động liên quan đến
các trang bị điện kiểu có vỏ bảo
vệ được nén áp suất dư và thiết bị điện lắp đặt trong khu vực có áp suất dư
hoặc được thông gió.
Bảng 1B/4.6
Các yêu cầu đặc biệt đối với tàu chở xô khí hóa
lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Nội dung
kiểm tra
1
Đường ống của thiết bị phát hiện khí
cố định
• Phải kiểm
tra chung.
2
Các van giảm áp có màng phi kim loại
• Nếu các khoang hàng được lắp các
van giảm áp có màng phi kim loại trong các van chính hoặc van phụ, thì phải
kiểm tra xác nhận rằng các màng phi kim loại đó vẫn được duy trì ở trạng thái
tốt.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phải kiểm
tra như quy định ở hạng mục 2 của
Bảng 1B/4.5.
4
Nối mát
• Phải kiểm tra nối mát giữa các két dầu hàng/hệ thống đường ống hàng (ống dầu hàng, ống
thông gió v.v...) với các kết
cấu thân tàu, bằng mắt thường, đến mức độ tiếp cận được.
5
Hệ thống thu gom hàng rò rỉ
• Phải tiến hành thử hoạt động hệ
thống thu gom hàng rò rỉ trong các không gian chứa hàng và các khoang hàng.
6
Hệ thống dập cháy trong các không
gian kín có khí độc hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Bảo vệ con người
• Nếu trang bị các máy nén khí cho
thiết bị an toàn, thì phải tiến hành thử hoạt động các máy nén khí đó.
Bảng 1B/4.7
Các yêu cầu đặc biệt đối với tàu chở xô hóa
chất nguy hiểm
T.T
Hạng mục
Nội dung
kiểm tra
1
Trang bị điện trong vùng nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Nối mát
• Phải kiểm tra nối mát giữa các két dầu hàng/hệ thống đường ống hàng (ống
hàng, ống thông gió v.v...) với các kết cấu thân tàu, bằng mắt thường, đến
mức độ tiếp cận được.
3
Hệ thống dập cháy trong các không
gian kín có khí độc hại
• Các đường ống cố định phải được
thử bằng khí. Phải tiến hành thử hoạt động hệ thống báo động đối với lối thoát nạn.
4
Bảo vệ con người
• Nếu trang bị các máy nén khí cho
thiết bị an toàn, thì phải tiến hành thử hoạt động các máy nén khí đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Quy định chung
5.1.1. Việc kiểm tra được
thực hiện vào lúc bắt đầu hoặc kết thúc kiểm tra định kỳ
1. Trong trường hợp nếu kiểm tra định kỳ
được bắt đầu phù hợp với các quy định ở 1.1.3-1(3)(b) hoặc (c), thì phải tiến
hành đo chiều dày như quy định ở 5.2.6 càng vào thời điểm bắt đầu kiểm tra càng
tốt, để thuận tiện cho việc lập kế hoạch sửa chữa. Trong trường hợp nếu kiểm
tra định kỳ được bắt đầu vào đúng hoặc trước thời hạn kiểm tra hàng năm lần thứ
tư, thì phải kiểm tra với nội dung tối thiểu như yêu cầu ở Chương 3 Phần này.
2. Trong trường hợp nếu kiểm tra định kỳ
được kết thúc phù hợp với các quy định ở 1.1.3-1(3)(b) hoặc (c), thì phải kiểm
tra với nội dung tối thiểu như ở Chương 3 vào khi hoàn thành đợt kiểm
tra định kỳ. Tuy nhiên, dựa trên kết quả kiểm tra nêu trên, nếu thấy cần thiết,
Đăng kiểm có thể yêu cầu thực hiện kiểm tra lại cả các nội dung kiểm tra đã
được thực hiện.
5.1.2. Kiểm tra các tàu chở
hàng hỗn hợp
Vào các đợt kiểm tra định kỳ đối với
các tàu chở hàng hỗn hợp như tàu chở quặng/dầu và tàu chở quặng/hàng rời/dầu,
phải kiểm tra phù hợp với các yêu cầu liên quan của Chương này, cần quan tâm
xem xét trang thiết bị của tàu, hình dạng kết cấu và kinh nghiệm khai thác
trong quá khứ.
5.1.3. Kiểm tra đối với trường hợp
hoãn kiểm tra định kỳ
Nếu kiểm tra định kỳ của tàu được hoãn
phù hợp với yêu cầu ở 1.1.5, khối lượng kiểm tra định kỳ được xác định dựa trên
ngày hết hạn của Giấy chứng nhận phân cấp hiện có.
5.2. Kiểm tra định kỳ
thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải
kiểm tra việc kiểm soát các hồ sơ bản vẽ như quy định ở 3.2.1.
5.2.2. Kiểm tra chung
1. Vào các đợt kiểm tra định kỳ, ngoài
thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng như quy định ở 4.2.2
các hạng mục từ (1) đến (3) dưới đây phải được kiểm tra cẩn thận.
(1) Tất cả các hệ thống ống hút khô, dằn
(2) Các đầu ống thông hơi tự động đặt trên
boong hở cùng với các đầu ống thông gió và thiết bị đóng của buồng
máy và các khoang hàng
(3) Đối với các tàu có cửa mũi, cửa trong,
cửa mạn và cửa đuôi, nội dung kiểm tra nêu ở (a) và (b) phải được thực
hiện.
(a) Phải đo khe hở các bản lề, ổ đỡ và ổ
đỡ lực đẩy. Trừ trường
hợp được quy định khác trong hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng hoặc khuyến nghị
của nhà chế tạo, việc đo chiều dày đó có thể được giảm đi chỉ thực hiện cho các ổ đỡ đại
diện trong trường hợp cần phải tháo ra để thực hiện việc đo. Nếu được tháo ra,
phải kiểm tra bằng mắt các chốt bản lề và ổ đỡ, đồng thời thử không phá hủy
chốt bản lề.
(b) Các van một chiều của hệ thống tiêu thoát phải được tháo và kiểm tra.
2. Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu dầu
và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, ngoài
các yêu cầu ở -1, phải
kiểm tra hệ thống ống hàng, ống thông hơi, ống tẩy khí, ống thoát khí, ống khí trơ và các hệ thống ống khác
trên boong thời tiết, bên trong tất cả các khoang hàng, tất cả các két và không gian tiếp giáp với các khoang hàng
như buồng bơm, hầm ống, khoang cách ly, khoang trống và các không gian trên
boong thời tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu chở
hàng rời và chở hàng khô tổng hợp có tổng dung tích bằng và lớn hơn 500, ngoài
các yêu cầu ở -1, phải kiểm tra tất cả hệ thống đường ống trong vùng khoang
hàng, tất cả các két dằn, tất cả các két và không gian tiếp giáp khoang hàng như,
hầm ống, khoang cách ly, khoang trống và các không gian trên boong thời tiết.
5.2.3. Thử hoạt động
1. Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải tiến
hành thử hoạt động như quy định ở 4.2.3, ngoài ra, phải thử hoạt động để đảm
bảo rằng máy tính kiểm soát tải trọng yêu cầu ở 32.1.1 và 32.3.2 Phần 2A của
Quy chuẩn làm việc tốt. Khi áp dụng các yêu cầu đối với việc thử hoạt động như
quy định ở 4.2.3, không cho phép bỏ qua việc thử hoạt động thiết bị neo và
chằng buộc như quy định ở mục 3 trong Bảng 1B/4.1.
2. Ngoài việc quy định ở -1 nói trên,
phải tiến hành thử hoạt động và thử vận hành như quy định từ (1) đến (8) sau
đây:
(1) Thử vận hành đối với tất cả các nắp
miệng khoang dẫn động bằng cơ giới, bao gồm cả các bộ phận cơ giới và thủy lực,
dây cáp, xích và các chi tiết nối truyền
động;
(2) Thử bằng vòi rồng như liệt kê ở Bảng
1B/2.1 hoặc tương đương đối với tất cả các nắp đậy kín thời tiết;
(3) Thử hoạt động và thử vận hành đối với
tất cả hệ thống bơm nước dằn và hút khô;
(4) Thử bằng vòi rồng hoặc tương đương cho
tất cả các cửa mũi, cửa trong, cửa mạn và cửa đuôi;
(5) Thử bằng vòi rồng như nêu ở Bảng
1B/2.1 hoặc các nội dung thử tương tự đối với các cửa của vách kín nước và các
thiết bị đóng của các vách mút thượng tầng, lầu boong hoặc chòi boong bảo vệ
miệng hầm dẫn xuống các khoang bên dưới boong mạn khô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Đối với các tàu chở xô khí hóa lỏng, phải thử hoạt động và thử vận hành
các hệ thống
bơm
hàng và bơm nước dằn trong phạm vi tất cả các khoang hàng, tất cả các két dằn và tất cả các két, các không gian tiếp giáp với các khoang hàng như các buồng
bơm, buồng máy nén hàng, hầm ống, khoang cách ly, khoang trống và các không
gian trên boong thời tiết;
(8) Đối với các tàu chở hàng rời và chở
hàng khô tổng hợp có tổng dung tích bằng và lớn hơn 500, phải thử hoạt động và
thử vận hành các hệ thống ống trong phạm vi các khoang hàng, tất cả các két dằn và tất cả các két, các không gian tiếp giáp với các khoang hàng như hầm ống,
khoang cách ly, khoang trống, các không gian tương tự khác và các hệ thống ống
trên boong thời tiết;
(9) Thử hoạt động liệt kê ở mục 1 trong
Bảng 1B/4.1, đối với tất cả các hệ thống báo động và phát hiện nước;
(10) Thử hoạt động các phương tiện lên,
xuống tàu đối với các tàu có tổng dung tích từ 500 trở lên chạy tuyến quốc tế.
3. Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, có thể
yêu cầu thử nghiêng và lập lại bản thông báo ổn định.
5.2.4. Kiểm tra bên trong
các khoang và các két
1. Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải
kiểm tra kỹ các kết cấu và các phụ tùng như đường ống v.v... trong các khoang
và két, có lưu ý đặc biệt tới các hạng
mục từ (1) đến (7) dưới đây:
(1) Các thành phần kết cấu, đường ống, nắp
miệng khoang v.v... dễ bị ăn mòn trong các khoang chứa hàng có độ ăn mòn thép
cao như gỗ súc, muối, than và quặng sun phua v.v...
(2) Những vị trí dễ bị mòn do nhiệt như
tấm thép dưới nồi hơi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Tình trạng sơn phủ và hệ thống chống
ăn mòn, nếu có;
(5) Tình trạng của các tấm lót dưới các
ống đo;
(6) Tình trạng của xi măng hoặc lớp phủ
mặt boong, nếu có;
(7) Các vị trí đã phát hiện ra các khuyết
tật như nứt, cong vênh, ăn mòn
v.v... ở các tàu tương tự hoặc các kết cấu tương tự.
2. Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải kiểm tra bên trong các két và khoang như quy định ở Bảng 1 B/5.1 có lưu ý đến -1 ở trên.
3. Vào các đợt kiểm tra
định kỳ các tàu dầu và tàu chở xô hóa
chất nguy hiểm kiểu két liền vỏ, ngoài -1
và - 2 nói trên, phải kiểm tra bên trong các khoang và két như quy định ở Bảng 1B/5.2. Phải kiểm tra các két và không gian được coi là những Khu vực
nghi ngờ ở lần kiểm tra trước. Đăng kiểm phải xác định rõ tình trạng lớp sơn
phủ trong các két dằn đối với tàu dầu và
tàu chở xô hóa chất nguy hiểm. Tuy nhiên,
đối với các tàu chở xô hóa chất nguy
hiểm, nếu được Đăng kiểm chấp thuận, có thể miễn kiểm tra bên trong các két bằng thép không gỉ.
4. Vào các đợt kiểm tra định kỳ các tàu
chở xô khí hóa lỏng, ngoài các yêu cầu ở
-1 và -2 trên, phải kiểm tra bên trong các két
và không gian như quy định ở Bảng 1B/5.2.
5. Vào các đợt kiểm tra định kỳ các tàu
chở hàng rời, ngoài các yêu cầu ở -1 và -2 trên, phải kiểm tra bên
trong các khoang và két như quy định ở
Bảng 1B/5.3. Phải kiểm tra các két và
không gian được coi là những khu vực nghi ngờ ở lần kiểm tra trước.
6. Vào các đợt kiểm tra định kỳ các tàu
chở hàng khô tổng hợp có tổng dung tích bằng và lớn hơn 500, ngoài các yêu cầu
ở -1 và -2 trên, phải kiểm tra bên trong các khoang và két như quy định ở Bảng 1B/5.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải
kiểm tra tiếp cận các bộ phận nêu ở (1) đến (3) dưới đây:
(1) Vùng chân của các sườn vỏ, giá đỡ
thành két và vùng chân các vách ngang;
(2) Vùng chân của các ống thông hơi, ống
đo phía trên đáy đôi v.v...;
(3) Tất cả các tấm tôn của nắp miệng
khoang và thành miệng khoang;
(4) Các thiết bị cố định, đỡ và khóa cùng
với các chi tiết được hàn của cửa mũi, cửa trong, cửa mạn và cửa đuôi.
2. Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu dầu
và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm kiểu két
liền vỏ, bất kể quy định ở -1 nói trên, phải kiểm tra tiếp cận các thành phần kết
cấu và những chi tiết như quy định ở Bảng 1B/5.5-1.
3. Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu chở
xô khí hóa lỏng, bất kể quy định ở -1 nói
trên, phải kiểm tra tiếp cận các thành phần kết cấu và những chi tiết như quy
định ở Bảng 1B/5.5-2.
4. Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu chở
hàng rời, bất kể các quy định ở -1 nói trên, phải kiểm
tra tiếp cận các thành phần kết cấu và các chi tiết như quy định ở Bảng
1B/5.6-1. Đối với tàu chở quặng, phải kiểm tra tiếp cận các thành phần kết cấu
phù hợp với các yêu cầu đối với các hạng mục nêu trong Bảng 1B/5.6-2 thay cho
các hạng mục trong Bảng 1B/5.6- 1.
5. Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu chở
hàng khô tổng hợp có tổng dung tích bằng và lớn hơn 500, bất kể các quy định ở
-1 nói trên, phải kiểm tra tiếp cận các thành phần kết cấu và những chi tiết
như quy định ở Bảng 1B/5.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Vào các đợt kiểm tra
định kỳ, phải đo chiều dày phù hợp với các yêu cầu từ (1) đến (5) dưới đây:
(1) Phải tiến hành đo chiều dày bằng việc
sử dụng các máy siêu âm thích hợp hoặc các phương tiện được chấp nhận khác.
Phải chứng minh độ chính xác của thiết bị đo theo yêu cầu của Đăng kiểm.
(2) Việc đo chiều dày phải được thực hiện
vào hoặc sau thời điểm kiểm tra hàng năm lần thứ 4 (dưới sự quan sát của đăng
kiểm viên) bởi cơ sở đo được Đăng kiểm công nhận phù hợp với các yêu cầu ở Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ
tàu biển (QCVN 65: 2013/BGTVT) hoặc tương đương. Đăng kiểm có thể kiểm tra lại
việc đo, nếu thấy cần thiết để đảm bảo độ chính xác chấp nhận được.
(3) Phải tiến hành đo chiều dày mở rộng
trước khi việc kiểm tra được coi là đã kết thúc.
(4) Phải chuẩn bị biên bản đo chiều dày và
trình cho Đăng kiểm.
(5) Việc đo chiều dày các thành phần kết
cấu trong khu vực yêu cầu phải kiểm tra tiếp cận phải được tiến hành đồng thời
với kiểm tra tiếp cận.
2. Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải
tiến hành đo chiều dày như quy định ở -1 nói trên đối với các thành phần kết
cấu và các chi tiết nêu trong Bảng 1B/5.8. Nếu qua kết quả đo chiều dày phát
hiện thấy ăn mòn nhiều, thì việc đo chiều dày phải được mở rộng đến mọi thành
phần kết cấu nêu trong Bảng 1B/5.9, trong đó các tiểu mục tương ứng với các
thành phần bị ăn mòn nhiều.
3. Vào các đợt kiểm tra định kỳ các tàu
dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, bất
kể quy định ở -2 nói trên, phải đo chiều dày các thành phần kết cấu và các chi
tiết như nêu trong Bảng 1B/5.10-1 và các két,
các không gian được coi là những khu vực nghi ngờ ở lần kiểm tra trước phù hợp
với -1 nói trên. Kết cấu thân tàu và đường ống bằng thép không gỉ, trừ thép mạ
có thể được miễn đo chiều dày, nếu được Đăng kiểm chấp nhận. Nếu qua kết quả đo
chiều dày phát hiện thấy ăn mòn lớn, thì việc đo chiều dày phải được mở rộng
đến tất cả các kết cấu đã nêu trong các bảng từ Bảng 1B/5.11 đến 1B/5.14, trong
đó các tiểu mục tương ứng với các thành phần bị mòn đáng kể.
4. Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu chở xô khí hóa lỏng, bất kể quy định ở -2 nói trên, phải
tiến hành đo chiều dày đối với các thành phần kết cấu và các chi tiết như quy định
ở Bảng 1B/5.10-2, phù hợp với -1 nói trên. Nếu qua kết quả đo chiều dày phát
hiện thấy ăn mòn nhiều, thì việc đo chiều dày phải được mở rộng đến tất cả các
thành phần kết cấu đã nêu trong Bảng 1B/5.9, trong đó các tiểu mục tương ứng
với các thành phần bị ăn mòn nhiều. Đối với các tàu có các két độc lập kiểu C, có tiết diện ngang
giữa tàu tương tự với tiết diện ngang giữa tàu của tàu chở hàng khô tổng hợp,
phải mở rộng phạm vi đo chiều dày để bao hàm cả tấm nóc két, theo quyết định trực tiếp của đăng kiểm viên hiện trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Được bảo vệ bằng sơn phủ phù hợp với
các yêu cầu của cơ sở chế tạo sơn phủ và được kiểm tra hàng năm để đảm bảo sơn
phủ đó vẫn còn tốt, hoặc
(2) Đo chiều dày được thực hiện hàng năm.
6. Vào các đợt kiểm tra
định kỳ tàu chở hàng khô tổng hợp có tổng dung tích bằng và lớn hơn 500, bất kể
quy định ở -2 nói trên, phải tiến hành đo chiều dày như quy định ở -1 đối với
các thành phần kết cấu và các chi tiết như nêu ở Bảng 1B/5.21. Nếu qua kết quả
đo chiều dày phát hiện thấy ăn mòn nhiều, thì việc đo chiều dày phải được mở
rộng đến tất cả các kết cấu đã nêu trong các Bảng 1B/5.9, trong đó các tiểu mục
tương ứng với các thành phần bị ăn mòn nhiều.
7. Vào đợt kiểm tra định kỳ đối với các
tàu dầu vỏ kép được đóng phù hợp với 1.1.2-2 Phần 1A và các tàu chở hàng rời
được đóng phù hợp với 1.1.2-1 Phần 1A, ngoài các yêu cầu ở -3 và -5 trên, việc
đo chiều dày phải được thực hiện phù hợp với (1) đến (3) sau:
(1) Phải xem xét các giải thích nêu ở Bảng
1B/5.29 và Bảng 1B/5.30 khi các thành phần kết cấu phải đo chiều dày và phạm vi
đo chiều dày phải được xác định phù hợp với Bảng 1B/5.10-1 đến Bảng 1B/5.15.
Các vị trí của điểm đo phải được chọn cho các hạng mục quan trọng nhất của kết
cấu.
(2) Các kết quả đo chiều dày phải thỏa mãn
các tiêu chuẩn nêu ở Chương tương ứng của quy phạm áp dụng nêu ở 1.1.2 Phần 1A.
(3) Các kết quả đo chiều dày của các vùng
chịu ăn mòn rỗ, ăn mòn mép và ăn mòn rãnh phải thỏa mãn các tiêu chuẩn cho từng
loại ăn mòn.
8. Phải đánh giá độ bền dọc của tàu dựa vào
chiều dày của các thành phần kết cấu đo được ở các mặt cắt ngang quy định trong
các Bảng 1B/5.8, Bảng 1B/5.10, Bảng 1B/5.15 và 1B/5.21.
5.2.7. Thử áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Phải tiến hành thử áp lực với áp suất
như quy định sau:
(a) Đối với két:
áp suất tương ứng với cột áp lớn nhất mà két
có thể phải chịu trong quá trình khai thác
(b) Đối với đường ống: áp suất làm việc.
(2) Việc thử áp lực các két có thể được thực hiện khi tàu ở trạng thái
nổi, nếu việc kiểm tra bên trong của đáy két cũng được thực hiện ở trạng thái nổi;
(3) Vào các đợt kiểm tra định kỳ các tàu
có nhiều két nước và két dầu, nếu Đăng kiểm thấy việc thử là không
cần thiết, có thể miễn thử áp
lực một số két nước hoặc dầu, sau khi
xem xét tình trạng hiện tại của tàu, tuổi tàu và khoảng thời gian từ đợt thử
trước.
2. Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu hàng,
phải tiến hành thử áp lực theo quy định ở -1 nói trên đối với tất cả các két nêu trong Bảng 1 B/5.22.
3. Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu dầu
và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm kiểu két liền vỏ, bất kể quy định ở -2 nói trên,
phải tiến hành thử áp lực các két nêu
trong Bảng 1B/5.23-1. Đối với các tàu dầu vỏ kép và các tàu chở xô hóa chất
nguy hiểm, có thể miễn thử bất kỳ két đáy
đôi và khoang kín nước nào không được thiết kế để chở hàng lỏng, với điều kiện
là nó được kiểm tra bên trong/hoặc bên ngoài thỏa mãn.
4. Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu chở xô khí hóa lỏng, bất kể quy định ở -2 nói trên, phải
tiến hành thử áp lực các két nêu trong
Bảng 1B/5.23-2.
5. Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu chở
hàng rời và tàu chở hàng khô tổng hợp có tổng dung tích bằng và lớn hơn 500,
bất kể quy định ở -2 nói trên, phải thử áp lực theo quy định ở -1 đối với các két nêu ở Bảng 1B/5.24. Đối với các tàu chở
hàng rời, có thể miễn thử bất kỳ két đáy
đôi và khoang kín nước nào không được thiết kế để chở hàng lỏng, với điều kiện
là nó được kiểm tra bên trong/hoặc bên ngoài thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Kiểm tra chung
Vào các đợt kiểm tra
định kỳ hệ thống máy tàu, ngoài việc kiểm tra chung như quy định ở 3.3.1, phải kiểm tra
theo quy định ở Bảng 1B/5.25. Đối với mọi tàu khi chấp nhận hệ thống bảo dưỡng
phòng ngừa đối với hệ trục đẩy phù hợp với các yêu cầu ở 8.1.3, phải kiểm tra chung hệ
thống trục và xem xét lại tất cả các dữ liệu theo dõi trạng thái có sẵn trên
tàu thuộc hệ thống để xác nhận rằng hệ thống được duy trì tốt.
5.3.2. Thử hoạt động và thử
áp lực
Vào các đợt kiểm tra định kỳ hệ thống máy tàu, ngoài việc thử hoạt động như
quy định ở
3.3.2, phải
tiến hành thử hoạt động theo quy định ở Bảng 1B/5.26.
5.4. Các yêu cầu đặc
biệt đối với tàu chở xô khí hóa lỏng
5.4.1. Quy định chung
Ngoài quy định 5.2 và 5.3, quy định
5.4 áp dụng cho việc kiểm tra định kỳ tàu chở xô khí hóa lỏng.
5.4.2. Kiểm tra
Vào các đợt kiểm tra định kỳ các tàu
chở xô khí hóa lỏng, phải kiểm tra theo
quy định ở
4.4.2 và
kiểm tra các không gian, kết cấu và trang
thiết bị như quy định ở Bảng 1B/5.27.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vào các đợt kiểm tra
định kỳ đối với các tàu áp dụng các quy định ở Phần 13 của Quy chuẩn, phải kiểm
tra tình trạng chung nhằm đảm bảo việc bố trí khu vực sinh hoạt thuyền viên và
các trang bị, hệ thống liên quan nêu ở Phần 13 được duy trì ở trạng thái tốt và
không có các thay đổi ảnh hưởng đến việc tuân thủ các yêu cầu của Phần 13.
Bảng 1B/5.1 Kiểm tra bên trong các két và khoang
Kiểm tra
định kỳ
Các khoang,
két phải kiểm tra
Lưu ý trong
kiểm tra
Kiểm tra định kỳ các tàu đến 5 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 1)
• Các khoang
hàng
• Khoang cách
ly
• Các két dằn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các khoang
hàng (không phải khoang hàng của tàu dầu, tàu chở xô khí hóa lỏng và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm)
• Buồng máy
và các khoang khác
• Đối với các
két dằn (trừ các két đáy đôi) nếu phát hiện thấy sơn bảo vệ ở
tình trạng kém và không được sơn lại hoặc không có sơn bảo vệ từ trước, phải
kiểm tra bên trong hàng năm. Đối với các két
dằn đáy đôi có tình trạng
như nêu trên, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, phải kiểm tra bên trong hàng năm.
• Đối với các
khoang được bọc cách nhiệt để chở hàng đông lạnh, các tấm gỗ và tấm
che phủ phải được tháo ra để thực hiện việc kiểm tra bên trong. Ngoài ra,
phải kiểm tra phía sau lớp cách nhiệt tại các vị trí đại diện. Nội dung kiểm
tra có thể được
hạn chế thành việc xác nhận lớp phủ bảo vệ vẫn còn hiệu quả và không có
khuyết tật kết cấu có thể nhìn
thấy. Nếu phát hiện thấy tình trạng lớp phủ là kém thì phải mở rộng phạm vi
kiểm tra đến mức độ đăng kiểm viên thấy cần thiết.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 5 tuổi
đến 10 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần
2)
• Các khoang
và két phải kiểm tra tại đợt kiểm tra
định kỳ lần 1
• Các két nước ngọt
• Các két dầu đốt trong vùng chứa hàng của tàu dầu
hoặc các tàu khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra định kỳ
các tàu trên 10 tuổi đến 15 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 3)
• Các khoang,
két phải kiểm tra vào đợt kiểm tra
định kỳ lần 2
• Các két dầu đốt
• Đối với các két dầu đốt:
(1) Nếu các két dầu đốt trong vùng chứa hàng của tàu dầu hoặc của các tàu
khác được kiểm tra bên ngoài và Đăng kiểm xác nhận ở tình trạng tốt, thì phạm
vi kiểm tra bên trong có thể được giảm đến hai két
được lựa chọn. Trong trường hợp nếu có các két
sâu chứa dầu đốt, thì phải chọn một két
hoặc nhiều hơn để kiểm tra bên trong.
(2) Nếu các két dầu đốt khác với các két
nêu ở (1) được kiểm tra bên ngoài và Đăng kiểm xác nhận ở tình trạng tốt, thì
phạm vi kiểm tra bên trong có thể được
giảm đến một két được lựa chọn trong số
các két ở buồng máy. Bất kể quy định
trên, vào các đợt kiểm tra định kỳ phải kiểm tra bên trong các két mũi và đuôi.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 15
tuổi (Kiểm tra định kỳ lần 4 và các lần tiếp theo)
• Các khoang,
két phải kiểm tra vào đợt kiểm tra định
kỳ lần 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với các
két dầu đốt:
(1) Nếu các két dầu đốt trong vùng chứa hàng của tàu dầu hoặc của các tàu
khác được kiểm tra bên ngoài và Đăng kiểm xác nhận ở tình trạng tốt, thì phạm
vi kiểm tra bên trong có thể được giảm đến còn một nửa số két được chọn, nhưng không ít hơn hai két. Trong trường hợp nếu có các két sâu chứa dầu đốt, thì phải
chọn một két hoặc nhiều hơn để kiểm tra
bên trong.
(2) Nếu các két dầu đốt khác với các két
nêu ở (1) được kiểm tra bên ngoài và Đăng kiểm xác nhận ở tình trạng tốt, thì
phạm vi kiểm tra bên trong có thể được giảm đến một két được lựa chọn trong số các két ở buồng máy. Bất kể quy định trên, vào
các đợt kiểm tra định kỳ phải kiểm tra bên trong các két mũi và đuôi.
• Nếu các két dầu bôi trơn được kiểm tra bên ngoài và
Đăng kiểm xác nhận ở tình trạng tốt, thì phạm vi kiểm tra bên trong có thể
được giảm đến một két được lựa chọn.
Bất kể quy định trên, vào các đợt kiểm tra định kỳ phải kiểm tra bên trong
các két mũi và đuôi.
5.5. Các yêu cầu đặc biệt
đối với tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
5.5.1. Quy định chung
Ngoài các quy định 5.2 và 5.3, quy
định 5.5 áp dụng cho việc kiểm tra định kỳ đối với các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm.
5.5.2. Kiểm tra
Vào các đợt kiểm tra định kỳ các tàu
chở xô hóa chất nguy hiểm, phải kiểm tra
theo quy định ở 4.5.2 và kiểm tra các không gian, kết cấu và trang thiết bị như
quy định ở Bảng 1B/5.28.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra
định kỳ
Các khoang,
két phải kiểm tra
Lưu ý trong
kiểm tra
Tất cả các đợt kiểm tra định kỳ
1 Tất cả các khoang hàng (ngoại trừ
các khoang hàng ở tàu chở xô khí hóa
lỏng)
• Đối với các
tàu dầu, phải kiểm tra kỹ các két
dằn/hàng hỗn hợp (nếu có), phải lưu ý đặc
biệt đến lịch sử dằn và mức độ của hệ thống chống ăn mòn được trang bị.
• Đối với các
tàu dầu, phải kiểm tra tình trạng của mặt trong tôn đáy két để đảm bảo chắc chắn rằng tôn đáy không
bị rỗ mòn quá mức.
• Đối với các
tàu dầu, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, phải tháo các miệng loe của ống hút
hàng để có thể kiểm tra tôn đáy của két
và các vách ở
vùng lân cận.
2 Tất cả các két dằn, tất cả các két
và không gian tiếp giáp với các khoang hàng (buồng bơm, buồng máy nén hàng,
hầm ống, khoang cách ly và khoang trống)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Căn cứ vào kết
quả kiểm tra bên trong, phải kiểm tra hàng năm bên trong các két dằn, nếu phát hiện thấy bất kỳ
điểm nào trong các điểm nêu từ (a) đến (c) dưới đây:
(a) Lớp sơn bảo vệ ở tình trạng kém hơn
tình trạng tốt và không được sơn lại thỏa
mãn yêu cầu của Đăng kiểm;
(b) Lớp sơn bảo vệ không có từ khi đóng
mới hoặc kém hiệu quả, phải kiểm tra mở rộng cho các két cùng loại khác;
(c) Ăn mòn đáng kể được phát hiện bên
trong các két.
• Phải kiểm
tra kỹ bên trong buồng bơm và lưu ý đến hệ thống làm kín của tất cả các lỗ
khoét để ống xuyên qua trên các vách, hệ thống thông gió, bệ và đệm làm kín
của bơm.
2. Đối với các tàu chở xô
khí hóa lỏng:
• Đối với các
két dằn, kể cả các két đáy đôi, nếu phát hiện thấy lớp sơn bảo
vệ ở tình trạng kém và không được sơn lại thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm hoặc
không có từ khi đóng mới, thì phải kiểm tra bên trong hàng năm. Đối với các két dằn đáy đôi có tình trạng như xác định,
nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, thì phải kiểm tra bên trong hàng năm.
• Các két dằn chuyển đổi thành khoang trống phải
được kiểm tra phù hợp với các quy định tương ứng cho két dằn.
Bảng 1B/5.3
Các yêu cầu bổ sung kiểm tra bên trong đối với tàu hàng rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khoang,
két phải kiểm tra
Lưu ý trong
kiểm tra
Tất cả các đợt kiểm tra định kỳ
1 Tất cả các két dằn và mọi không gian tiếp giáp với các khoang hàng (hầm
ống, khoang cách ly và khoang trống)
• Đối với các
két dằn, trừ các két đáy đôi, nếu phát hiện thấy sơn phủ ở
tình trạng kém mà không được sơn lại hoặc không có sơn bảo vệ từ trước, thì
phải kiểm tra bên trong hàng năm. Đối với các két
đáy đôi có tình trạng
như trên, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết thì phải kiểm tra bên trong hàng năm.
• Các két dằn chuyển đổi thành khoang trống phải
được kiểm tra phù hợp với các quy định tương ứng cho két dằn.
Bảng 1B/5.4
Các yêu cầu bổ sung kiểm tra bên trong đối với các tàu hàng khô tổng hợp có
tổng dung tích bằng và lớn hơn 500
Kiểm tra
định kỳ
Các khoang,
két phải kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các đợt kiểm tra định kỳ
1 Tất cả các khoang hàng
• Đối với các
két dằn, trừ các két đáy đôi, nếu phát hiện thấy sơn phủ ở
tình trạng kém mà không được sơn lại hoặc không có sơn bảo vệ từ trước, thì
phải kiểm tra bên trong hàng năm. Đối với các két
đáy đôi có tình trạng như trên, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết thì phải kiểm
tra bên trong hàng năm.
• Các két dằn chuyển đổi thành khoang trống phải
được kiểm tra phù hợp với các quy định tương ứng cho két dằn.
2 Tất cả các két dằn và các không gian tiếp giáp với các khoang hàng (hầm
ống, khoang cách ly và khoang trống)
Bảng 1B/5.5-1
Những yêu cầu về kiểm tra tiếp cận đối với tàu dầu va tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
Kiểm tra
định kỳ
Kết cấu
phải kiểm tra tiếp cận
Những yêu cầu về kiểm tra tiếp cận
đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất
nguy hiểm không có kết cấu vỏ kép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Một khung sườn khỏe (A) - trong một két dằn mạn, nếu có, hoặc một két hàng mạn được dùng chủ yếu để chứa nước
dằn.
2. Một xà ngang boong (B) - trong 1 két hàng hoặc trên boong.
3. Phần dưới của một vách ngang (D) -
trong một két dằn.
4. Phần dưới của một vách ngang (D) -
trong 1 két hàng mạn.
5. Phần dưới của một vách ngang (D) -
trong 1 két hàng ở tâm tàu.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 5 tuổi
đến 10 tuổi (Kiểm tra định kỳ lần 2)
1. Tất cả các khung sườn khỏe (A) -
trong 1 két dằn mạn, nếu có, hoặc trong
1 két hàng mạn được dùng chủ yếu để
chứa nước dằn.
2. Một xà ngang boong (B) - trong hoặc
trên mỗi két dằn còn lại, nếu có.
3. Một xà ngang boong (B) - trong hoặc
trên 1 két hàng mạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Cả hai vách ngang (C) - trong 1 két dằn mạn, nếu có, hoặc trong 1 két hàng mạn được dùng chủ yếu để
chứa nước dằn.
6. Phần dưới của một vách ngang (D) -
trong mỗi két dằn còn lại.
7. Phần dưới của một vách ngang (D) -
trong 1 két hàng mạn.
8. Phần dưới của một vách ngang (D)
trong hai két hàng ở tâm tàu.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 10
tuổi đến 15 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 3)
1. Tất cả các khung sườn khỏe (A) -
trong tất cả các két dằn.
2. Tất cả các khung sườn khỏe (A) -
trong 1 két hàng mạn.
3. Tối thiểu 30% số khung sườn khỏe (A) - trong mỗi két hàng mạn còn lại(1) (chỉ đối với tàu dầu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tất cả các vách ngang (C) trong tất
cả các két hàng và két dằn.
6. Tối thiểu 30% số đà ngang đáy và xà
ngang boong (E) - trong mỗi khoang hàng ở tâm tàu (chỉ đối với tàu dầu).
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 15
tuổi (Kiểm tra định kỳ lần 4 hoặc những lần tiếp theo)
Như kiểm tra định kỳ lần 3.
Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, thì bổ
sung thêm các xà ngang boong và đà ngang đáy.
Những yêu cầu về kiểm tra tiếp cận
đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất
nguy hiểm có kết
cấu vỏ kép
Kiểm tra định kỳ các tàu đến 5 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 1)
1. Một khung sườn khỏe (A) - trong một két dằn giữa hai lớp vỏ(2).
2. Một xà ngang boong (B) - trong 1 két hàng hoặc trên boong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phần dưới của một vách ngang (D) -
trong 1 két hàng mạn (3).
5. Phần dưới của một vách ngang (D) -
trong 1 két hàng ở tâm tàu.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 5 tuổi
đến 10 tuổi (Kiểm tra định kỳ lần 2)
1. Tất cả các khung sườn khỏe (A) -
trong một két dằn giữa hai lớp vỏ(2).
2. Khu vực bẻ góc và phần trên của 1
khung sườn khỏe (G) trong mỗi két dằn
còn lại.
3. Một xà ngang boong (B) - trong hoặc
trên hai két hàng.
4. Một vách ngang (C) - trong tất cả
các két dằn giữa hai lớp vỏ(2).
5. Phần dưới của một vách ngang (D) -
trong 1 két hàng mạn(3).
6. Phần dưới của một vách ngang (D) -
trong hai két hàng ở tâm tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Kiểm tra định kỳ lần 3)
1. Tất cả các khung sườn khỏe (A) -
trong tất cả các két dằn.
2. Tất cả các khung sườn khỏe (A) -
trong 1 két hàng mạn (hoặc một Két hàng đối với tàu dầu).
3. Một khung sườn khỏe (A) - trong mỗi két hàng còn lại.
4. Tất cả các vách ngang (C) - trong
tất cả các két hàng và két dằn.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 15
tuổi (Kiểm tra định kỳ lần 4 hoặc những lần tiếp theo)
Như kiểm tra định kỳ lần 3.
Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, thì bổ
sung thêm các xà ngang boong và đà ngang đáy.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A: Các liên kết ngang và toàn bộ khung
sườn khỏe, bao gồm các thành phần kết cấu liền kề như tôn vỏ, vách dọc, các nẹp
gia cường dọc, mã liên kết v.v...
B: Xà ngang boong, bao gồm các thành
phần kết cấu boong liền kề như tôn boong, các nẹp gia cường dọc, mã liên kết
v.v... C và D: Toàn
bộ vách ngang, bao gồm các sống đứng và sống ngang cùng các thành phần kết cấu
liền kề như các vách dọc, tôn đáy trong, tôn két
hông, sống đáy, các
mã liên kết, các nẹp gia cường v.v... và các kết cấu bên trong của thanh ốp dưới và
trên cùng, nếu có.
E: Xà ngang boong và đà ngang đáy, bao
gồm các thành phần kết cấu liền kề như tôn boong, tôn đáy, các nẹp gia cường
dọc v.v...
F: Khung sườn ngang khỏe hoàn chỉnh bổ
sung, bao gồm các thành phần kết cấu liền kề giống như A.
G: Khu vực bẻ góc bao gồm vách nghiêng
và các liên kết với tôn vách trong và tôn đáy đôi, đến khoảng cách 2 mét từ các
góc dọc theo vách và đáy đôi; và các thành phần kết cấu lân cận. Phần đỉnh bao
gồm 5 mét (3 mét đối với tàu chở xô hóa chất nguy hiểm) đỉnh của sườn khỏe và các thành phần kết cấu lân cận.
(1) 30% phải được làm tròn đến số nguyên toàn bộ
tiếp theo.
(2) Két
dằn giữa hai lớp vỏ nghĩa là tất cả các két
dằn bao gồm cả két đáy đôi, két mạn kép và két
boong đôi, nếu có, mặc dù các két này
tách rời nhau.
(3) Đối với vỏ kép, nếu không có khoang hàng ở
giữa tàu (như trường hợp két có vách dọc tâm),
các vách ngang trong các két mạn phải
được kiểm tra.
Bảng 1B/5.5-2
Những yêu cầu về kiểm tra tiếp cận đối với tàu chở xô khí hóa lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu
được kiểm tra tiếp cận
Kiểm tra định kỳ các tàu đến 5 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 1)
1. Một khung sườn khỏe trong một két
dằn đại diện của loại két đỉnh mạn, két hông, két
mạn giữa hai lớp vỏ (A)
2. Phần dưới của một vách ngang trong két dằn(1) (C)
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 5 tuổi
đến 10 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 2)
1. Tất cả các khung sườn khỏe trong két
dằn là két vỏ mạn kép hoặc két đỉnh mạn (nếu két đó không gắn liền với két
dằn khác được lựa chọn(2) (A)
2. Một khung sườn khỏe trong mỗi két
dằn còn lại (A)
3. Một vách ngang trong mỗi két dằn (B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mọi khung sườn khỏe trong tất cả két dằn (A)
2. Mọi vách ngang trong tất cả két dằn (B).
Chú thích:
Các chữ viết tắt trong Bảng có nghĩa
như sau:
A: Các liên kết ngang và toàn bộ khung
sườn khỏe, bao gồm các thành phần kết cấu liền kề như tôn vỏ, vách dọc, các nẹp
gia cường dọc, mã liên kết v.v...
B: Bao gồm các sống đứng và sống nằm,
các thành phần két và các kết cấu vách dọc liền kề.
C: Bao gồm các sống đứng và sống nằm
và các thành phần kết cấu liền kề.
(1) Một két dằn có thể được lựa chọn trong số các két dằn kể cả các két
mút mũi/đuôi.
(2) Đối với các tàu có két độc lập kiểu C, với tiết diện ngang giữa tàu tương tự như tiết diện ngang
giữa tàu của tàu hàng khô tổng hợp, thì phạm vi kiểm tra tiếp cận có thể được giảm
đi đến mức độ mà đăng
kiểm viên thấy đủ để xác nhận được tình trạng chung thực tế của kết cấu bên
dưới lớp sơn phủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại kiểm
tra
Kết cấu
được kiểm tra tiếp cận
Các yêu cầu đối với tàu không phải
là tàu hàng rời vỏ kép(1)
Kiểm tra các tàu đến 5 tuổi (Kiểm
tra định kỳ lần 1)
1. Số lượng đủ (tối thiểu 1/4 của tổng
số lượng) các sườn ở các phần trước, giữa và sau trên cả hai mạn của các
khoang hàng phía trước và các sườn được lựa chọn trong các khoang
hàng còn lại (A).
2. Hai vách ngang khoang hàng được lựa
chọn, kể cả các nẹp và sống (C).
3. Một sườn khỏe cùng với tôn liên kết
và các xà dọc trong 2 két nước dằn đại
diện cho mỗi loại (két đỉnh mạn hoặc két hông) (B).
4. Ống thông hơi và ống đo trong khoang
hàng ở vùng đỉnh két.
5. Tất cả tấm nắp miệng khoang, tấm
thành quây miệng khoang và các nẹp gia cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Kiểm tra định kỳ lần 2)
1. Tất cả các sườn trong khoang hàng
phía trước và số lượng đủ (tối thiểu 1/4 của tổng số đối với các tàu có
trọng tải toàn phần nhỏ hơn 100.000 tấn và tối thiểu 1/2 của tổng số đối với
các tàu có trọng tải toàn phần từ 100.000 tấn trở lên) các
sườn trong mỗi khoang hàng còn lại, kể cả các liên kết mút sườn và tôn vỏ
liền kề (A).
2. Tất cả các vách ngang trong mọi
khoang hàng, kể cả các nẹp và sống (C).
3. Một sườn khỏe cùng với tôn liên kết
và các xà dọc trong mỗi két dằn (B).
4. Các vách ngang trước và sau (kể cả
các nẹp và sống) trong từng két dằn
(B).
5. Tất cả tôn boong và kết cấu dưới
boong nằm trong đường lỗ khoét miệng khoang giữa các miệng khoang hàng.
6. Tất cả hệ thống ống trong các khoang
hàng. Nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết thì phải tiến hành thử kín khí.
7. Tất cả tấm nắp miệng khoang, tấm
thành quây miệng khoang và các nẹp gia cường.
Kiểm tra định kỳ các tàu
trên 10 đến 15 tuổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tất cả các sườn trong khoang hàng
phía mũi và một khoang hàng được lựa chọn khác và số lượng đủ (tối thiểu 1/2
của tổng số) các sườn trong mỗi khoang hàng còn lại, kể cả các liên kết mút
sườn và tôn vỏ liền kề (A).
2. Tất cả các vách ngang trong mọi
khoang hàng, kể cả các nẹp và sống (C).
3. Tất cả các sườn khỏe cùng với tôn liên
kết, các xà dọc và tất cả các vách ngang trong mỗi két dằn, kể cả các nẹp và sống (B).
4. Các thành phần kết cấu quy định ở 5.
đến 7. của kiểm tra định kỳ lần 2 nói trên.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 15
tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 4 và các lần
tiếp theo)
1. Tất cả các sườn trong mọi khoang
hàng, kể cả các liên kết mút sườn và tôn vỏ liền kề (A).
2. Các thành phần kết cấu nêu ở 2. đến
4. của đợt kiểm tra định kỳ lần 3.
Các yêu cầu đối với tàu hàng rời vỏ
kép (trừ tàu chở quặng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Kiểm tra định kỳ lần
1)
1. Hai vách ngang của khoang hàng được
chọn, kể cả
các nẹp và sống
(C).
2. Một sườn ngang khỏe cùng với tôn liên kết và các
nẹp dọc trong hai két dằn đại diện của
mỗi loại (gồm két đỉnh mạn phía mũi và két dằn mạn kép ở cả hai mạn)(B).
3. Các ống thông hơi và ống đo trong
khoang hàng ở vùng đỉnh két.
Các yêu cầu đối với tàu hàng rời vỏ
kép (trừ tàu chở quặng)
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 5 đến
10 tuổi (Kiểm tra định kỳ lần
2)
1. Một vách ngang trong mỗi khoang
hàng, kể cả các nẹp và sống (C).
2. Một sườn ngang khỏe cùng với tôn liên kết và các nẹp dọc
trong mỗi két dằn (B).
3. Các vách ngang trước và sau (kể cả
các nẹp và sống) trong một tiết diện ngang, bao gồm két đỉnh mạn, két hông và
két dằn mạn kép ở một mạn của tàu (B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tất cả tôn boong và kết cấu dưới
boong bên trong đường lỗ khoét miệng khoang giữa các khoang hàng.
6. Tất cả hệ thống ống trong các khoang
hàng. Nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết thì phải tiến hành thử kín khí.
7. Tất cả tấm nắp miệng khoang, tấm
thành quây miệng khoang và các nẹp gia cường.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 10 đến
15 tuổi (Kiểm tra định kỳ lần
3)
1. Tất cả các vách ngang trong mọi
khoang hàng, kể cả các nẹp và sống (C).
2. Tất cả các sườn ngang khỏe cùng với tôn liên kết, các nẹp dọc và
mọi vách ngang (kể các nẹp và sống) trong mỗi két
dằn (B).
3. Một số lượng thích hợp, ít nhất là
1/4 tổng số nẹp trên vỏ mạn và nẹp vách dọc tại vùng mũi/giữa/sau ở cả hai
mạn trong két mạn kép phía mũi (A).
4. Các thành phần kết cấu như nêu ở 5.
đến 7. của kiểm tra định kỳ lần 2 nói trên.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 15
tuổi (Kiểm tra định kỳ lần 4 và các lần tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các thành phần kết cấu như quy định ở 1., 2. và 4.
của kiểm tra định kỳ lần 3 nói trên.
Chú thích:
1. Các chữ viết tắt trong Bảng có nghĩa như
sau:
A: Sườn ngang khoang hàng hoặc các nẹp
ở mạn hoặc các vách dọc ở các két mạn
kép.
B: Khung sườn ngang khỏe hoặc vách ngang kín nước ở khoang mũi hoặc
khoang đuôi, các két đỉnh mạn, hông tàu
và các két dằn mạn kép, kể cả các thành
phần kết cấu liền kề.
C: Bao gồm tấm và kết cấu bên trong
của các bệ vách dưới và bệ đỉnh vách.
2. Kiểm tra tiếp cận vách ngang phải tiến
hành tối thiểu ở 4 mức như quy định sau đây :
(1) Ngay trên đáy trong và ngay trên đường
giao tấm ốp góc (nếu có) và tấm nghiêng chân vách đối với những tàu không có bệ
vách dưới;
(2) Ngay trên và dưới tôn vỏ bệ vách dưới
(đối với những tàu có bệ vách dưới) và ngay trên đường giao của tấm nghiêng
chân vách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Ngay dưới tấm tôn boong trên và ngay
cạnh két mạn trên, ngay bên dưới tôn vỏ
bệ đỉnh vách đối với những tàu có lắp bệ đỉnh vách (upper stool) hoặc ngay dưới
các két đỉnh mạn.
3. Két mạn kép của
tàu hàng rời mạn kép được coi như két
rời, thậm chí nó tiếp nối với cả két đỉnh mạn hoặc két
hông.
(1) Đối với tàu
chở hàng rời có các khoang hàng kết hợp, ví dụ có một số khoang hàng mạn đơn,
một số khoang hàng khác có mạn kép, thì các quy định đối với tàu
hàng rời mạn kép được áp dụng cho các khoang hàng mạn kép và các không gian mạn
liên quan.
Bảng 1B/5.6-2
Những yêu cầu về kiểm tra tiếp cận đối với tàu chở quặng
Loại kiểm
tra
Kết cấu
được kiểm tra tiếp cận
Kiểm tra định kỳ các tàu đến 5 tuổi
(Kiểm
tra định kỳ Iần 1)
1. Một khung sườn khỏe trong két
dằn mạn (A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Hai vách ngang khoang hàng được lựa
chọn, kể cả các nẹp và sống (E).
4. Các ống thông hơi và ống đo trong
các khoang hàng ở vùng đỉnh két.
5. Tất cả tấm nắp miệng khoang, tấm
thành quây miệng khoang và các nẹp gia cường.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 5 đến
10 tuổi (Kiểm tra định kỳ lần 2)
1. Tất cả các khung sườn khỏe trong két
dằn mạn (A).
2. Một khung ngang boong trong mỗi két dằn còn lại (B).
3. Vách ngang trước và sau của két dằn mạn (C).
4. Phần chân của một vách ngang ở mỗi két dằn còn lại (D).
5. Một vách ngang trong từng khoang hàng,
kể cả các nẹp và sống
(E).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Tất cả hệ thống ống trong các khoang
hàng. Nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết thì phải tiến hành thử kín khí.
8. Tất cả tấm nắp miệng khoang, tấm
thành quây miệng khoang và các nẹp gia cường.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 10 đến
15 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 3)
1. Tất cả các khung sườn khỏe trong mỗi két
dằn (A).
2. Tất cả các vách ngang trong mỗi két dằn (C).
3. Một khung sườn khỏe trong mọi khoang mạn trống (A). Tuy nhiên,
nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, có thể phải kiểm tra tiếp cận các
khung sườn khỏe khác trong các khoang
trống.
4. Tất cả các vách ngang trong từng
khoang hàng, kể cả các nẹp và sống (E).
5. Các thành phần kết cấu như nêu ở 6.
đến 8. của kiểm tra định kỳ lần 2 nói trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Kiểm tra định kỳ lần 4 và các lần tiếp
theo)
1. Như quy định đối với đợt kiểm tra
định kỳ lần 3.
Chú thích:
1. Các chữ viết tắt trong Bảng có nghĩa
như sau:
A: Các liên kết ngang và toàn bộ khung
sườn khỏe, bao gồm các thành phần kết cấu liền kề như tôn vỏ, vách dọc, các nẹp
dọc, các mã liên kết v.v...
B: Bao gồm các kết cấu boong liền kề
với boong ngang như tôn boong, các nẹp dọc, các mã liên kết v.v...
C và D: Bao gồm các sống đứng, sống nằm và các
thành phần kết cấu như vách dọc, tôn đáy trong, tôn hông, sống đáy, các mã và
nẹp v.v...
E: Bao gồm các tấm và kết cấu bên
trong của các bệ vách dưới và bệ đỉnh vách, nếu có.
2. Kiểm tra tiếp cận vách ngang phải tiến
hành tối thiểu ở 4 mức như quy định sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Ngay trên và dưới tôn vỏ bệ vách dưới
(đối với những tàu có bệ vách dưới) và ngay trên đường giao của tấm nghiêng
chân vách;
(3) Khoảng giữa chiều cao của vách;
(4) Ngay dưới tấm tôn boong trên và ngay cạnh
két mạn bên trên, ngay bên dưới tôn vỏ bệ
đỉnh vách đối với những tàu có lắp bệ đỉnh vách hoặc ngay dưới các két đỉnh mạn.
Bảng 1B/5.7
Những yêu cầu về kiểm tra tiếp cận đối với tàu hàng khô tổng hợp có tổng dung
tích bằng và lớn hơn 500
Kiểm tra
định kỳ
Các kết cấu
phải kiểm tra tiếp cận
Kiểm tra định kỳ các tàu đến 5 tuổi
(Kiểm
tra định kỳ Iần 1)
1. Các sườn được chọn trong một khoang
hàng mũi, một khoang hàng lái cùng với các không gian nội boong liên quan và
phần chân của các sườn còn lại, kể cả các liên kết mút sườn và tôn vỏ liền
kề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Một vách ngang (1) được chọn và phần
chân của tất cả các vách ngang còn lại, bao gồm cả các nẹp và sống.
4. Các ống thông hơi và ống đo trong
khoang hàng ở đỉnh két.
5. Tất cả tấm nắp miệng khoang, tấm
thành quây miệng khoang và các nẹp gia cường.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 5 đến
10 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 2)
1. Các sườn được chọn trong tất cả các
khoang hàng và không gian nội boong liên quan, phần chân của các sườn còn
lại, kể cả các liên kết mút sườn và tôn vỏ liền kề.
2. Một vách ngang và phần chân của một
vách ngang nữa trong mỗi khoang hàng, bao gồm cả các nẹp và sống.
3. Cả vách trước và vách sau trong một két dằn mạn, kể cả các nẹp và sống.
4. Một sườn ngang khỏe cùng với tôn liên kết và các nẹp dọc,
trong hai két đại diện cho từng loại,
kể cả két đỉnh mạn, két hông, két
mạn hoặc két đáy đôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Vùng được chọn của các tấm tôn đáy
trong.
7. Các ống thông hơi và ống đo trong
khoang hàng ở đỉnh két.
8. Tất cả tấm nắp miệng khoang, tấm
thành quây miệng khoang và các nẹp gia cường.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 10 đến
15 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 3)
1. Tất cả các sườn trong khoang hàng
phía mũi (khoang hàng phía dưới ở mũi trong trường hợp các khoang hai boong)
và 25% số sườn trong mỗi khoang hàng còn lại (các khoang hai boong bao gồm
các khoang hàng, trừ khoang hàng phía dưới ở mũi trong trường hợp các khoang
hai boong), và phần chân của
các sườn còn lại, kể cả các liên kết mút sườn và tôn vỏ liền kề.
2. Tất cả các vách ngang trong mọi
khoang hàng, gồm cả các nẹp và sống.
3. Tất cả các vách ngang trong mọi két dằn, kể cả các nẹp và sống.
4. Tất cả các sườn khỏe cùng với tôn liên kết và các nẹp dọc
trong từng két dằn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Toàn bộ diện tích tôn đáy trong.
7. Các ống thông hơi và ống đo trong
khoang hàng ở vùng đỉnh két.
8. Tất cả tấm nắp miệng khoang, tấm
thành quây miệng khoang và các nẹp gia cường.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 15
tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 4 và các lần
tiếp theo)
1. Tất cả các sườn trong mọi khoang
hàng và không gian nội boong liên quan, kể cả các liên kết mút sườn và tôn vỏ
liền kề.
2. Các thành phần kết cấu như quy định
từ 2. đến 8. của kiểm tra định kỳ lần 3 nói trên.
Chú thích:
Kiểm tra tiếp cận các vách ngang phải
được thực hiện tối thiểu ở 3 mức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giữa chiều cao vách, đối với các tàu không có
nội boong;
- Ngay trên tôn boong trên và tôn boong nội
boong.
Bảng 1B/5.8
Quy định về đo chiều dày kết cấu đối với tàu hàng
Kiểm tra
định kỳ
Các thành
phần kết cấu được đo chiều dày
Kiểm tra định kỳ các tàu đến 5 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 1)
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Tất cả các cửa mũi, cửa trong, cửa
mạn và cửa đuôi nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết (tôn và chi tiết gia
cường).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Kiểm tra định kỳ lần 2)
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Từng tấm tôn ở một tiết diện ngang
của tôn boong chính đối với toàn bộ một xà boong của tàu ở vùng 0,5L giữa
tàu.
3. Tất cả các cửa mũi, cửa trong, cửa
mạn và cửa đuôi nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết (tôn và chi tiết gia
cường).
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 10 đến
15 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 3)
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Từng tấm tôn và phần tử kết
cấu ở 2 mặt cắt ngang trong vùng 0,5L giữa tàu (ở khu vực hai khoang hàng
khác nhau, nếu có thể).
Khi mặt cắt được lựa chọn là một mặt cắt khung sườn ngang, các khung sườn kề
liền và các mối nối cuối của chúng
ở cắt mặt ngang phải được bao gồm.
3. Các kết cấu bên trong của các két mút mũi và lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tất cả các nắp khoang hàng (tôn và
nẹp gia cường).
6. Tất cả các cửa mũi, cửa trong, cửa
mạn và cửa đuôi nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết (tôn và chi tiết gia
cường).
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 15
tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 4 và các lần
tiếp theo)
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Các phần kết cấu sau đây:
(1) Toàn bộ chiều dài của tất cả tấm tôn
boong chính lộ thiên;
(2) Từng tấm và kết cấu ở 3 mặt cắt
ngang của khu vực hàng trong phạm vi 0,5L giữa tàu. Khi mặt cắt được lựa
chọn là một mặt cắt khung sườn ngang, các khung sườn kề liền và các mối nối
cuối của chúng ở cắt mặt ngang phải được bao gồm;
(3) Toàn bộ chiều dài của tất cả các dải
tôn ở vùng đường nước thay đổi, cả mạn trái và
mạn phải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Toàn bộ chiều dài dải tôn ky. Cũng
như các tấm tôn đáy ở khu vực khoang cách ly, buồng máy và mút sau của các két.
5. Tấm tôn của hộp thông biển. Tôn vỏ ở
khu vực xả mạn nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
6. Trong tất cả các khoang hàng, các
dải tôn dưới cùng và các dải tôn ở khu vực boong giữa của tất cả các vách
ngang kín nước trong các khoang hàng cùng với các cơ cấu bên trong ở đó.
7. Các thành phần kết cấu như quy định
ở từ 3. đến 7. của kiểm tra định kỳ lần 3.
Bảng 1B/5.9
Các yêu cầu đo chiều dày bổ sung đối với các tàu hàng ở vùng bị ăn mòn nhiều
Kết cấu
Phạm vi đo
Mẫu đo
1. Tấm tôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 5 điểm trên 1 mét vuông.
2. Các sống
Khu vực nghi ngờ
Mẫu 5 điểm trên 1 mét vuông.
3. Các nẹp
Khu vực nghi ngờ
3 điểm đo ở đường ngang bản thành khỏe.
3 điểm đo trên bản mép.
Bảng
1B/5.10-1 Các yêu cầu về đo chiều dày đối với
các tàu chở dầu và tàu chở xô hóa chất
nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành
phần kết cấu được đo chiều dày
Kiểm tra định kỳ các tàu đến 5 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 1 )
1. Khu vực nghi ngờ
2. Từng tấm tôn boong trong một mặt cắt
ngang ở khu vực két dằn (nếu có) hoặc
một khoang hàng chủ yếu được dùng để chứa nước dằn trong khu vực hàng
3. Các thành phần kết cấu phải kiểm
tra tiếp cận để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn
4. Các ống dầu hàng, dầu đốt, ống dằn
và ống thông hơi kể cả các trụ và ống góp thông hơi, các ống khí trơ và các
đường ống khác
trong buồng bơm và trên boong thời tiết, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết sau
khi xem xét kết quả kiểm tra chung
quy định ở 5.2.2.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 5 đến
10 tuổi (Kiểm tra định kỳ lần 2)
1. Khu vực nghi ngờ
2. Trong khu vực hàng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Một mặt cắt ngang. Khi mặt cắt được
lựa chọn là một mặt cắt khung
sườn ngang, các
khung sườn kề liền và các mối nối cuối của chúng ở cắt mặt ngang phải được
bao gồm
3. Các thành phần kết cấu phải kiểm tra
tiếp cận để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn
4. Các dải tôn ở vùng đường nước thay
đổi được chọn, ngoài khu vực hàng
5. Các ống dầu hàng, dầu đốt, ống dằn,
ống thông hơi kể cả các trụ và ống góp thông hơi, các ống khí trơ và các
đường ống khác trong buồng bơm và trên boong thời tiết, nếu Đăng kiểm thấy
cần thiết sau khi xem xét kết quả kiểm tra chung quy định ở 5.2.2.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 10 đến
15 tuổi (Kiểm tra định kỳ lần 3)
1. Khu vực nghi ngờ
2. Trong khu vực hàng hóa:
(1) Từng tấm tôn boong
(2) Hai mặt cắt ngang. Khi mặt cắt được
lựa chọn là một mặt cắt khung sườn ngang, các khung sườn kề liền và các mối
nối cuối của chúng ở cắt mặt ngang
phải được bao gồm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các dải tôn mạn được chọn ở trên và
dưới đường nước ngoài khu vực hàng
5. Tất cả các dải tôn mạn ở trên và
dưới đường nước trong khu vực hàng hóa
6. Các kết cấu bên trong két mút mũi và đuôi
7. Các ống dầu hàng, dầu đốt, ống dằn
kể cả các trụ và ống góp thông hơi, các đường ống khí trơ và các đường ống
khác trong buồng bơm và trên boong thời tiết, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết
sau khi xem xét kết quả kiểm tra chung như quy định ở 5.2.2
8. Đối với các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, phải kiểm tra các ống dầu
hàng bằng thép nằm ngoài khoang hàng được lựa chọn và các ống dằn xuyên qua
khoang hàng.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 15
tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 4 và những lần
tiếp theo)
1. Khu vực nghi ngờ
2. Trong khu vực hàng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Ba mặt cắt ngang. Khi mặt cắt được
lựa chọn là một mặt cắt khung sườn ngang, các khung sườn kề liền và các mối
nối cuối của chúng ở cắt mặt ngang phải được bao gồm
(3) Từng tấm tôn đáy
3. Tất cả các thành phần kết cấu phải
kiểm tra tiếp cận để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn
4. Tất cả các dải tôn mạn ở vùng đường
nước thay đổi
5. Các kết cấu bên trong khoang mút mũi
và khoang mút đuôi
6. Tôn boong chính lộ thiên được chọn
bên ngoài khu vực hàng
7. Tôn boong thượng tầng hở đại diện
(gồm boong dâng đuôi, boong lầu lái và boong thượng tầng mũi)
8. Toàn bộ chiều dài dải tôn ky và một
số lượng thích hợp các dải tôn đáy ở khu vực khoang cách ly, buồng máy và mút
sau của các két
9. Tấm tôn của hộp thông biển. Tôn vỏ ở
khu vực xả mạn nếu Đăng kiểm thấy cần thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Đối với các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, phải đo chiều dày các ống
dầu hàng bằng thép được lựa chọn nằm ngoài khoang hàng và các ống dằn xuyên
qua khoang hàng.
Bảng
1B/5.10-2 Các yêu cầu về đo chiều dày đối với các tàu chở xô khí hóa lỏng
Kiểm tra
định kỳ
Các thành
phần kết cấu được đo chiều dày
Kiểm tra định kỳ các tàu đến 5 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 1)
1. Khu vực nghi ngờ
2. Một tiết diện ngang của tấm tôn
boong đối với thân tàu trong phạm vi 0,5 L giữa tàu ở vùng két dằn, nếu có
3. Các thành phần kết cấu phải kiểm tra
tiếp cận để đánh giá chung và lập hồ sơ mẫu ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Kiểm tra định kỳ lần 2)
1. Khu vực nghi ngờ
2. Trong khu vực hàng:
(1) Từng tấm tôn boong
(2) Một tiết diện ngang thân tàu trong
phạm vi 0,5 L giữa tàu ở vùng két dằn,
nếu có. Khi mặt cắt được lựa chọn là một mặt cắt khung sườn ngang, các khung
sườn kề liền và các mối nối cuối của chúng ở cắt mặt ngang phải được bao gồm
3. Các thành phần kết cấu phải kiểm tra
tiếp cận để đánh giá chung và lập hồ sơ mẫu ăn mòn
4. Dải tôn mạn và dải tôn vùng đường
nước thay đổi nằm ngoài khu vực hàng được lựa chọn.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 10 đến
15 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trong khu vực hàng:
(1) Từng tấm tôn boong
(2) Hai tiết diện ngang thân tàu, có ít
nhất một tiết diện trong phạm vi 0,5 L giữa tàu ở vùng két dằn, nếu có. Khi mặt cắt được lựa chọn là
một mặt cắt khung sườn ngang, các khung sườn kề liền và các mối nối cuối của
chúng ở cắt mặt ngang phải được bao gồm
(3) Tất cả các dải tôn mạn và dải tôn
vùng đường nước thay đổi.
3. Các thành phần kết cấu phải kiểm tra
tiếp cận để đánh giá chung và lập hồ sơ mẫu ăn mòn
4. Dải tôn mạn và dải tôn vùng đường
nước thay đổi nằm ngoài
khu vực hàng được lựa chọn
5. Các cơ cấu bên trong két mút mũi và két
mút đuôi.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 15
tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 4 và những lần
tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trong khu vực hàng:
(1) Từng tấm tôn boong;
(2) Hai tiết diện ngang thân tàu, có ít
nhất một tiết diện trong phạm vi 0,5 L giữa tàu ở vùng két dằn, nếu có. Khi mặt cắt được lựa chọn là
một mặt cắt khung sườn ngang, các khung sườn kề liền và các mối nối cuối của
chúng ở cắt mặt ngang phải được bao gồm;
(3) Từng tấm tôn đáy;
(4) Tôn ky hộp và các kết cấu bên trong.
3. Các thành phần kết cấu phải kiểm tra
tiếp cận để đánh giá chung và lập hồ sơ mẫu ăn mòn.
4. Tất cả các dải tôn mạn và dải tôn
vùng đường nước thay đổi.
5. Các cơ cấu bên trong két mút mũi và két
mút đuôi.
6. Tất cả các tôn boong chính lộ thiên
bên ngoài khu vực hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Tất cả các tôn ky, toàn bộ chiều dài
và số lượng thích hợp tôn đáy ở khu vực các khoang cách ly, buồng máy và đầu
sau của các két.
9. Tôn của các hộp thông biển, tôn vỏ ở
khu vực các ống xả mạn (nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết).
Bảng 1B/5.11
Các yêu cầu về đo chiều dày bổ sung đối với các tàu chở dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm (kết cấu đáy)
T.T
Kết cấu
Phạm vi đo
Mẫu đo
1
Tôn đáy trong, tôn đáy và tôn kết
cấu két hông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Tấm tôn có nghi ngờ và các
tấm xung quanh (nếu có)
(a) Mẫu 5 điểm cho mỗi tấm giữa các xà dọc
và đà ngang/sống.
(b) Mẫu 5 điểm cho mỗi tấm giữa các xà dọc
trên 1 m dài.
2
Các xà dọc đáy trong, đáy và kết cấu
két hông
Tối thiểu 3 xà dọc trong mỗi vùng
tại tấm được đo.
3 điểm đo trên đường cắt ngang bản
mép và 3 điểm đo trên tấm thành
đứng.
3
Các sống đáy và mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo theo đường thẳng đứng trên tấm
sống, cứ mỗi khoảng nẹp gia cường 1 điểm đo hoặc tối thiểu 3 điểm đo.
2 điểm đo ngang qua bản mép.
Mẫu 5 điểm trên các sống/ mã vách, nếu
có.
4
Các sống ngang/đà ngang đáy
3 sườn khỏe/đà ngang trong các vùng
đo tôn đáy với các mẫu ở cả hai đầu và ở giữa.
Mẫu 5 điểm trên 2 m2.
Các mẫu đơn trên bản mép, nếu có.
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại vị trí lắp đặt.
Đo riêng lẻ.
6
Khung sườn khỏe của kết cấu két hông
(trừ các tàu dầu vỏ đơn)
3 khung sườn khỏe trong các vùng đo
tôn đáy.
Mẫu 5 điểm trên 1 m2
Các mẫu đơn trên bản mép.
7
Vách ngang kín nước của kết cấu két hông hoặc vách chặn (trừ các tàu dầu vỏ
đơn)
(a) 1/3 phía dưới vách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Các nẹp gia cường (tối thiểu 3 nẹp).
(a) Mẫu 5 điểm trên 1 m2.
(b) Mẫu 5 điểm trên 2 m2.
(c) Đối với tấm thành, Mẫu 5 điểm
trên 1 nhịp (2 điểm đo ngang qua thành tại mỗi đầu và 1 điểm đo ở giữa nhịp).
Đối với bản mép, các mẫu đơn ở mỗi đầu và giữa nhịp.
Bảng 1B/5.12
Các yêu cầu về đo chiều dày bổ sung đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm (kết cấu boong)
T.T
Kết cấu
Phạm vi đo
Mẫu đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tôn boong
• 2 dải ngang qua két.
Tối thiểu 3 điểm đo ở 1 tấm trên 1
dải.
2
Xà dọc boong
• Tối thiểu 3
xà dọc trong 2 vùng (chỉ đối với các tàu dầu vỏ đơn).
• Tất cả các
xà dọc thứ 3 trong cặp dải có tối thiểu 1 xà dọc (trừ các tàu dầu vỏ đơn).
3 điểm đo theo đường thẳng đứng ở
tấm thành và 2 điểm đo trên bản mép (nếu có).
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tại vách ngang, các chân mã phía
trước, phía sau và ở giữa các két.
Đo theo đường thẳng đứng trên tấm
thành, cứ mỗi khoảng nẹp gia cường 1 điểm đo hoặc tối thiểu 3 điểm đo.
2 điểm đo qua bản mép. Mẫu 5 điểm
trên các sống/mã vách.
4
Sườn khỏe
boong
• Tối thiểu 2 tấm thành với các mẫu
ở giữa và cả 2 đầu nhịp.
Mẫu 5 điểm trên 1 m2 (đối
với các tàu dầu vỏ đơn, mẫu 5 điểm trên 2 m2).
Đo đơn trên bản mép.
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tối thiểu 2 tấm thành và cả 2 vách
ngang.
Mẫu 5 điểm trên 1 m2.
6
Nẹp gia cường
• Tại nơi có đặt nẹp
gia cường tấm.
Đo riêng lẻ.
Bảng 1B/5.13
Các yêu cầu về đo chiều dày bổ sung đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm (vỏ mạn và các vách
dọc)
T.T
Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu đo
1
Vỏ mạn và tôn vách dọc:
• Các dải tôn
trên cùng và dưới cùng, các dải tôn trong vùng sống dọc mạn;
• Tất cả các
dải tôn khác.
• Tấm tôn giữa
từng cặp xà dọc ở tối thiểu 3 vùng.
• Tấm tôn
giữa mỗi cặp xà dọc thứ 3 trong 3 vùng như nhau.
• Đo riêng lẻ
1 điểm
• Đo riêng lẻ
1 điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ mạn và xà dọc của vách dọc, tại:
• Các dải tôn
trên cùng và dưới cùng;
• Tất cả các
dải tôn khác.
• Từng xà dọc
trong 3 vùng như nhau.
• Tất cả các
xà dọc thứ 3 trong 3 vùng như nhau.
• 3 điểm đo
ngang qua tấm thành, 1 điểm đo ở bản mép
• 3 điểm đo
ngang qua tấm thành, 1 điểm đo ở bản mép
3
Các mã của xà dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mẫu 5 điểm cho toàn
bộ diện tích mã
4
Các tấm thành đứng và các vách
ngang, trừ khu vực dải tôn trên cùng (chỉ áp dụng cho các két dằn mạn của tàu dầu vỏ kép và tàu chở xô
hóa chất nguy
hiểm):
• Các dải tôn
ở khu vực sống dọc;
• Tất cả các
dải tôn khác.
• Tối thiểu 2
tấm thành và cả 2 vách ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mẫu 5 điểm
trên 2 m2.
• 2 điểm đo
giữa mỗi cặp nẹp gia cường đứng.
5
Các sống dọc (chỉ áp dụng cho các két dằn mạn của tàu dầu vỏ kép)
• Tấm tôn trên mỗi sống trong tối
thiểu 3 vùng.
• 2 điểm đo giữa mỗi cặp các nẹp gia
cường sống dọc.
6
Các nẹp gia cường cho sống dọc (chỉ
áp dụng cho các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm và các két dằn mạn của tàu dầu vỏ kép)
• Nếu có áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Các sườn khỏe/xà ngang và các liên
kết ngang (trừ các két dằn mạn của tàu
dầu vỏ kép)
• 3 tấm thành với tối thiểu 3 vị trí
trên mỗi tấm, kể cả khu vực của các liên kết ngang.
• Mẫu 5 điểm trên 2 m2,
cộng với đo riêng lẻ trên các bản mép của sườn khỏe/xà ngang và liên kết
ngang.
8
Các mã chân sườn đối diện các xà
ngang (chỉ áp dụng cho các khoang hàng của tàu dầu vỏ kép)
• Tối thiểu 3 mã.
• Mẫu 5 điểm trên 2 m2
cộng với đo riêng lẻ trên các bản mép của mã.
Bảng 1B/5.14
Các yêu cầu về đo chiều dày bổ sung đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T.T
Kết
cấu
Phạm
vi đo
Mẫu
đo
1
Bệ vách dưới và trên, nếu có
• Dải ngang
trong phạm vi 25 mm cách mối hàn bệ vào tôn đáy trong hoặc tôn boong.
• Dải ngang
trong phạm vi 25 mm cách mối hàn bệ vào tôn vỏ.
Mẫu 5 điểm trên 1 m dài giữa các nẹp
gia cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dải tôn trên cùng và dưới cùng,
các dải tôn trong vùng sống nằm
Tôn giữa 2 nẹp gia cường ở 3 vị trí
khoảng 1/4, 1/2 và 3/4 chiều rộng của két.
Mẫu 5 điểm trên 1 m dài giữa các nẹp
gia cường.
3
Tất cả các dải tôn khác
Tấm tôn giữa 2 nẹp gia cường ở vị trí giữa.
Đo riêng lẻ.
4
Các dải tôn trong các vách ngăn lượn
sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 5 điểm trên 1 m2.
5
Các nẹp gia cường
Tối thiểu 3 nẹp gia cường điển hình.
Đối với tấm thành, Mẫu 5 điểm
trên 1 nhịp giữa các mối nối mã (2 điểm đo ngang qua tấm thành tại mỗi mối
nối mã và một điểm ở giữa nhịp).
Đối với bản mép, đo riêng lẻ ở từng
chân mã và giữa nhịp.
6
Các mã
Tối thiểu 3 ở đỉnh, ở giữa và ở đáy
của két.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Các tấm thành cơ cấu khỏe và sống
Đo ở chân của mã và tâm của nhịp.
Đối với tấm thành, Mẫu 5 điểm
trên 1 m2.
3 điểm đo ngang qua bản mép.
8
Các sống nằm
Đo tại cả 2 đầu và ở giữa đối với
tất cả các sống nằm (sống dọc mạn).
Mẫu 5 điểm trên 1 m2,
cộng với các mẫu riêng lẻ gần chân mã và trên bản mép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra
định kỳ
Các thành
phần kết cấu phải đo chiều dày
Kiểm tra định kỳ các tàu đến 5 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 1)
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Tối thiểu các thành phần kết cấu
phải kiểm tra tiếp cận để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 5 đến
10 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 2)
1. Khu vực nghi ngờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) 2 mặt cắt ngang của tôn boong nằm ngoài đường miệng khoang
hàng;
(2) Toàn bộ tôn boong vùng xếp gỗ súc
hoặc các hàng hóa khác có xu hướng làm tăng độ ăn mòn.
3. Tối thiểu các thành phần kết cấu
phải kiểm tra tiếp cận để đánh giá và ghi vào biểu đồ ăn mòn.
4. Các dải tôn mạn ở vùng đường nước
thay đổi trong khu vực các mặt cắt ngang được xem xét ở 2.(1) trên đây.
5. Các dải tôn ở vùng đường nước thay
đổi được chọn nằm ngoài khu vực hàng.
Kiểm tra định kỳ
các tàu trên 10 đến 15 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 3)
1. Khu vực nghi ngờ
2. Các thành phần kết cấu trong khu vực
hàng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) 2 mặt cắt ngang, 1 ở vùng giữa tàu,
nằm ngoài đường miệng khoang. Khi mặt cắt được lựa chọn là một mặt cắt khung
sườn ngang, các khung sườn kề liền và các mối nối cuối của chúng ở cắt mặt
ngang phải được bao gồm.
3. Tối thiểu các thành phần kết cấu
phải kiểm tra tiếp cận để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn.
4. Các kết cấu bên trong khoang mút mũi
và đuôi.
5. Mọi dải tôn mạn ở vùng đường nước
thay đổi trong khu vực hàng.
6. Mọi dải tôn mạn ở vùng đường nước
thay đổi được chọn ngoài khu vực hàng.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 15
tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 4 và những lần
tiếp theo)
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Các thành phần kết cấu trong khu vực
hàng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) 3 mặt cắt ngang, 1 ở vùng giữa tàu,
nằm ngoài đường miệng khoang. Khi mặt cắt được lựa chọn là một mặt cắt khung
sườn ngang, các khung sườn kề liền và các mối nối cuối của chúng ở cắt mặt
ngang phải được bao gồm;
(3) Từng tấm tôn đáy.
3. Tối thiểu các thành phần kết cấu
phải kiểm tra tiếp cận để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn.
4. Các thành phần kết cấu bên trong
khoang mút mũi và đuôi.
5. Tất cả các tấm tôn boong chính lộ
thiên ở ngoài vùng hàng.
6. Tôn boong thượng tầng hở đại diện
(boong dâng đuôi, boong lầu lái và thượng tầng mũi).
7. Toàn bộ chiều dài dải tôn ky. Ngoài
ra, tôn đáy ở khu vực khoang cách ly, buồng máy và mút sau của các két.
8. Tấm tôn hộp thông biển và tôn mạn ở
khu vực các đầu xả mạn, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
9. Tất cả các dải tôn ở vùng đường nước
thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T.T
Kết cấu
Phạm vi đo
Mẫu đo
Đối với các khoang hàng của tàu vỏ
mạn đơn
1
Tôn vỏ mạn và đáy
a. Tấm tôn có nghi ngờ
cộng thêm 4 tấm xung quanh.
b. Xem các Bảng khác về phạm vi đo ở
vùng khoang, két.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Xà dọc vỏ mạn/đáy
Tối thiểu 3 xà dọc ở các khu vực
nghi ngờ.
3 điểm đo trên đường ngang sườn khỏe, 3 điểm đo trên bản mép.
Đối với các khoang hàng của tàu vỏ mạn
kép
1
Tôn mạn, tôn mạn trong:
- Tấm tôn nằm giữa từng cặp sườn
ngang/xà dọc ở tối thiểu 3 vùng (dọc két).
Đo riêng lẻ 1 điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mọi dải khác
- Tấm tôn nằm giữa mỗi cặp thứ 3 của
các xà dọc ở 3 vùng như nhau.
2
Tôn mạn và các sườn ngang/xà dọc mạn
trong
- Mỗi sườn ngang/ xà dọc trong 3
vùng như nhau.
3 điểm đo trên đường ngang sườn khỏe, 1 điểm trên bản mép.
- Dải trên
- Mọi dải khác
- Mỗi sườn ngang/xà dọc thứ 3 trong
3 vùng như nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sườn ngang/các xà dọc:
- Các mã
Tối thiểu là 3 ở đỉnh, ở giữa và ở
đáy két trong 3 vùng như nhau.
Mẫu 5 điểm trên cả diện tích mã.
4
Tấm thành đứng và vách ngang:
- Các dải tôn ở vùng sống nằm
- Các dải khác
- Tối thiểu 2 tấm thành và cả 2 vách
ngang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 5 điểm trên 2 m2 diện
tích.
2 điểm đo giữa mỗi cặp nẹp đứng.
5
Các sống nằm
Tấm trên mỗi sống trong tối thiểu 3
vùng.
2 điểm đo giữa mối cặp nẹp sống dọc.
6
Nẹp gia cường tấm
Nếu sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1B/5.17
Các yêu cầu đo chiều dày bổ sung đối với tàu chở xô hàng rời
(các
vách ngang trong khoang hàng)
T.T
Kết cấu
Phạm vi đo
Mẫu đo
1
Bệ dưới vách
a. Dải ngang trong phạm vi 25 mm của
mối hàn vào đáy trong.
b. Dải ngang trong phạm vi 25 mm của
mối hàn vào tôn mạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Vách ngang
a. Dải ngang ở khoảng một nửa độ cao.
b. Dải ngang tại phần vách ngang tiếp
giáp với boong trên cùng hoặc bên dưới tôn mạn bệ đỉnh vách (đối với tàu có
bệ đỉnh vách).
Mẫu 5 điểm trên 1 m2 tấm.
Bảng 1B/5.18
Các yêu cầu đo chiều dày bổ sung đối với tàu chở hàng rời
(kết cấu
boong bao gồm các boong ngang, boong chính, các miệng khoang hàng, nắp miệng
khoang, thành miệng khoang và các két
đỉnh mạn)
T.T
Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu đo
1
Các dải tôn boong ngang
a. Dải tôn boong ngang có nghi ngờ
Mẫu 5 điểm trên 1 m dài giữa các nẹp
gia cường dưới boong.
2
Các kết cấu gia cường dưới boong
a. Các kết cấu ngang
b. Kết cấu dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Mẫu 5 điểm ở cả sườn khỏe và bản mép.
3
Nắp miệng khoang
a. Thành quây phía mạn và phía 2 đầu,
mỗi phía ba vị trí
b. 3 dải dọc, các dải tôn bên ngoài (2)
và một dải tôn ở tâm (1)
a. Mẫu 5 điểm ở từng vị trí.
b. Mẫu 5 điểm ở mỗi dải.
4
Thành quây miệng khoang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 5 điểm ở mỗi dải (hai đầu và cạnh
thành quây)
5
Các két
nước dằn đỉnh mạn
a. Các vách ngang kín nước
i. Vùng 1/3 chân vách
ii. Vùng 2/3 đỉnh vách
iii. Nẹp gia cường
b. 2 vách chặn ngang đại diện
i. Vùng 1/3 chân vách ngăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iii. Nẹp gia cường
c. 3 vùng đại diện của tôn nghiêng
i. Vùng 1/3 chân két
ii. Vùng 2/3 đỉnh két
d. Các xà dọc, vùng tiếp giáp và có
nghi ngờ
i. Mẫu 5 điểm trên 1 m2
ii. Mẫu 5 điểm trên 1 m2.
iii. Mẫu 5 điểm trên 1 m dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i. Mẫu 5 điểm trên 1 m2
ii. Mẫu 5 điểm trên 1 m2.
iii. Mẫu 5 điểm trên 1 m dài.
i. Mẫu 5 điểm trên 1 m2.
ii. Mẫu 5 điểm trên 1 m2.
Mẫu 5 điểm trên 1 m dài cho cả sườn khỏe và bản mép.
6
Tôn boong chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 5 điểm trên 1 m2
7
Các xà dọc boong chính
Tối thiểu 3 xà dọc tại các tấm được
đo
Mẫu 5 điểm trên 1 m dài cho cả sườn khỏe và bản mép
8
Sườn khỏe/kết
cấu ngang
Các tấm có nghi ngờ
Mẫu 5 điểm trên 1 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T.T
Kết cấu
Phạm vi đo
Mẫu đo
Đối với các khoang hàng của tàu vỏ
mạn đơn
1
Tôn đáy đôi/đáy trong
Tấm tôn có nghi ngờ cộng thêm các tấm
xung quanh
Mẫu 5 điểm trên 1 m dài đối với mỗi
tấm giữa các xà dọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các xà dọc đáy đôi/đáy trong
3 xà dọc tại các tấm được đo
3 điểm đo trên đường ngang sườn khỏe và 3 điểm đo trên bản mép.
3
Các sống dọc hoặc đà ngang
Các tấm tôn có nghi ngờ
Mẫu 5 điểm trên 1 m2.
4
Các vách kín nước (các đà ngang kín
nước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Vùng 2/3 đỉnh của két
a. Mẫu 5 điểm trên 1 m2.
b. Mẫu 5 điểm trên 1 m2 ở
các tấm tôn xen kẽ.
5
Các sườn khỏe
Các tấm tôn có nghi ngờ
Mẫu 5 điểm trên 1 m2.
6
Các xà dọc mạn/xà dọc đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 điểm đo trên đường ngang sườn khỏe và 3 điểm đo trên bản mép.
Đối với các khoang hàng của tàu vỏ
mạn kép
1
Tôn đáy, đáy trong và kết cấu két hông
Tối thiểu 3 vùng ngang qua két đáy đôi, bao gồm cả vùng
phía sau két
Đo xung quanh và ở dưới tất cả các
miệng loe đầu hút
Mẫu 5 điểm cho mỗi tấm giữa các nẹp
dọc và các đà ngang.
2
Các xà dọc đáy, đáy trong và két hông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 điểm đo trên đường
ngang qua bản mép và 3 điểm đo trên thanh đứng.
3
Các sống đáy, kể cả các sống kín
nước
Tại đà ngang kín nước trước, sau và
giữa két
Đo theo đường thẳng đứng trên tấm thành, cứ
mỗi khoảng nẹp gia cường 1 điểm đo hoặc tối thiểu 3 điểm đo.
4
Các đà ngang đáy, kể cả các đà ngang
kín nước
3 đà ngang đáy trong các vùng tấm
đáy được đo, với mẫu đo ở cả hai đầu và ở giữa
Mẫu 5 điểm trên 2 m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung sườn khỏe của kết cấu két hông
3 đà ngang đáy trong các vùng tấm
đáy được đo
Mẫu 5 điểm trên 1 m2.
Đo riêng lẻ trên bản mép.
6
Vách ngang kín nước của kết cấu két hông hoặc vách chặn
Vùng 1/3 chân vách
Mẫu 5 điểm trên 1 m2.
Vùng 2/3 đỉnh vách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nẹp gia cường (ít nhất là 3)
Đối với tấm thành: Mẫu 5 điểm
trên cả nhịp (4 ngang qua tấm thành, tại hai đầu, 1 tại giữa nhịp).
7
Nẹp gia cường tấm
Nếu sử dụng
Đo riêng lẻ.
Bảng 1B/5.20
Các yêu cầu đo chiều dày bổ sung đối với tàu chở hàng rời
(các
khoang hàng của tàu vỏ mạn đơn)
T.T
Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu đo
1
Các sườn mạn
Sườn có nghi ngờ và từng kết cấu
tiếp giáp
a. Tại mỗi đầu và giữa nhịp: Mẫu 5 điểm
cho cả sườn khỏe và bản mép
b. Mẫu 5 điểm trong phạm vi 25 mm của liên
kết hàn vào cả vỏ và tôn nghiêng vùng chân
Bảng 1B/5.21
Các yêu cầu đo chiều dày đối với tàu hàng khô tổng hợp có tổng dung tích bằng và lớn hơn
500
Kiểm tra
định kỳ
Các thành
phần kết cấu phải đo chiều dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Kiểm tra định kỳ lần
1)
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Tối thiểu các thành phần kết cấu sau
để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn:
(1) Trong khoang hàng chứa hàng có tốc
độ ăn mòn cao đối với thép, như gỗ súc, muối, than, quặng sun phua
v.v... phần chân tấm thành (vùng mỏng nhất của
tấm thành trong trường hợp sườn ghép) và các mã chân sườn của chúng ở tối
thiểu 3 sườn khoang tại phần trước/giữa/sau của cả hai mạn trong từng khoang
hàng;
(2) Tối thiểu là một dải dưới cùng và
các dải ở vùng nội boong của tất cả các vách ngang kín nước trong các khoang
hàng như quy định ở (1) nói trên cùng với các kết cấu bên trong;
(3) Đối với các két đỉnh mạn, các két
hông và các két sâu được dùng như két nước dằn: cả hai đầu và vùng giữa, bao
gồm tấm mép của 1 khung ngang hoặc các thành phần kết cấu chính trong từng két được lựa chọn tùy ý từ mỗi loại két.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 5 đến
10 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 2)
1. Khu vực nghi ngờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Từng tấm tôn trong 1 tiết
diện của boong tính toán đối với toàn bộ chiều ngang tàu;
(2) Từng tấm tôn boong tính toán trong
khu vực két dằn, nếu có;
(3) Từng tấm tôn boong tính toán ở trên
hoặc dưới vùng chở hàng gỗ súc hoặc các loại hàng khác có xu hướng
làm tăng tốc độ ăn mòn.
3. Tối thiểu các thành phần kết cấu sau
đây để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn:
(1) Trong khoang hàng được quy định ở
2(1) của kiểm tra định kỳ lần 1, phần chân và phần đầu của tấm thành (vùng
mỏng nhất của tấm
nếu là sườn ghép) và các mã chân sườn của chúng với số lượng sườn thích đáng
(tối thiểu 1/3 tổng số) tại phần trước/giữa/sau của cả hai mạn trong từng
khoang hàng;
(2) Tất cả các tấm của dải dưới cùng và
các dải tôn khác trong vùng nội boong của mọi các vách ngang kín nước ở các
khoang hàng được quy định ở (1) nói trên và kết cấu bên trong;
(3) Trong các khoang hàng khác với (1)
nói trên, các thành phần kết cấu quy định ở 2(1) và (2) của kiểm tra định kỳ
lần 1;
(4) Đối với các két đỉnh mạn, các két
hông và các két sâu được dùng như két nước dằn: cả hai đầu và phần giữa (gồm cả
bản mép) của khoảng 1/2 số lượng khung ngang hoặc các thành phần kết cấu
chính tương tự và tối thiểu một tấm ở đầu trên và ở chân từng vách trong mỗi
một két được lựa chọn tùy ý từ mỗi loại két;
(5) Đối với các két đỉnh mạn, các két
hông và các két sâu được dùng như két nước dằn: cả hai đầu và phần giữa của 1
khung ngang hoặc các thành phần kết cấu chính tương tự (gồm cả bản mép);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tất cả các thành miệng khoang hàng
(tấm tôn và nẹp gia cường).
5. Các nắp miệng khoang hàng (tấm tôn
và nẹp gia cường).
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 10 đến
15 tuổi
(Kiểm
tra định kỳ lần 3)
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Các thành phần kết cấu trong khu vực
hàng:
(1) Từng tấm tôn trong nằm ngoài đường
lỗ khoét miệng khoang hàng;
(2) Từng tấm tôn boong nằm trong đường
lỗ khoét miệng khoang giữa các miệng khoang hàng ở vùng 0,5 L giữa tàu;
(3) Từng tấm tôn và thành phần kết cấu
trong 2 tiết diện ngang, 1 ở vùng giữa tàu, 1 ở phạm vi 0,5 L giữa tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các dải tôn ở vùng đường nước thay
đổi, ngoài khu vực hàng.
4. Tối thiểu các thành phần kết cấu sau
đây để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn:
(1) Phần chân và phần đầu của tấm thành
(vùng mỏng nhất của tấm nếu là sườn ghép) và các mã chân sườn của chúng với
số lượng sườn thích đáng (tối thiểu 1/3 tổng số) tại phần trước/giữa/sau của
cả hai mạn trong từng khoang hàng;
(2) Tất cả các thành phần kết cấu khác
phải kiểm tra tiếp cận;
5. Các thành phần kết cấu trong khoang
mút mũi và đuôi;
6. Tất cả các thành miệng khoang hàng
(tấm tôn và
nẹp gia cường);
7. Tất cả các nắp miệng khoang hàng
(tấm tôn và nẹp gia cường).
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 15
tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 4 và những lần
tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các vùng sau đây của các thành phần kết
cấu:
(1) Tất cả các tấm tôn boong
chính lộ thiên suốt chiều dài;
(2) Từng tấm tôn và các thành phần kết
cấu trong 3 tiết diện ngang, một ở vùng giữa tàu, 2 trong phạm vi 0,5 giữa
tàu;
(3) Từng tấm tôn đáy trong khu vực hàng,
kể cả tấm chân đổi hướng của hông;
(4) Tôn ky hộp hoặc hầm ống và kết cấu
bên trong ở vùng hàng.
3. Tất cả các dải tôn ở vùng đường
nước thay đổi.
4. Tối thiểu các thành phần kết cấu sau
đây để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn:
(1) Các thành phần kết cấu phải kiểm
tra tiếp cận.
5. Các tấm boong thượng tầng hở đại
diện (thượng tầng đuôi, lầu lái và thượng tầng mũi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Tấm tôn van thông biển. Tấm tôn vỏ
trong vùng xả mạn, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
8. Các thành phần kết cấu đã quy định ở
từ 5. đến 7. của kiểm tra định kỳ lần 3 nói trên.
Bảng 1B/5.22
Những yêu cầu về thử áp lực đối với tàu hàng
Kiểm tra
định kỳ
Các két phải thử áp lực
Tất cả các lần kiểm tra định kỳ
1. Tất cả các két nước, kể cả các khoang hàng được dùng để dằn và tất cả các
khoang hàng.
Nếu thấy phù hợp, Đăng kiểm có thể
xem xét riêng đối với việc thử các két
nước ngọt.
2. Tất cả các két dầu đốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tất cả các két dầu bôi trơn.
Nếu thấy phù hợp, Đăng kiểm có thể
xem xét riêng đối với việc thử két.
Bảng 1B/5.23-1
Những yêu cầu về thử áp lực đối với tàu chở dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
Kiểm tra
định kỳ
Các két phải thử áp lực
Kiểm tra định kỳ các tàu đến 5 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 1)
1. Các vách biên khoang hàng bao quanh két dằn, khoang trống, hầm đặt ống, két dầu đốt, buồng bơm hoặc khoang cách ly.
2. Tất cả các két nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tất cả các két dầu đốt.
Nếu thấy phù hợp, Đăng kiểm có thể
xem xét riêng đối với việc thử áp lực.
4. Tất cả các két dầu bôi trơn.
Nếu thấy phù hợp, Đăng kiểm có thể
xem xét riêng đối với việc thử áp lực.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 5 đến
10 tuổi
(Kiểm tra định kỳ lần 2)
1. Tất cả các vách ngăn khoang hàng.
2. Đối với các két nước, két dầu đốt và két dầu bôi trơn thử như quy định ở kiểm tra
định kỳ lần 1.
Kiểm tra định kỳ các tàu trên 10
tuổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tất cả các vách ngăn khoang hàng.
2. Đối với các két nước ngọt, két dầu
đốt và két dầu bôi trơn thử như quy định
ở kiểm tra định kỳ lần 1.
3. Đối với các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm: các đường ống hàng bằng
thép nằm ngoài khoang hàng và các đường ống dằn xuyên qua khoang
hàng được chọn.
Bảng
1B/5.23-2 Những yêu cầu về thử áp lực đối với tàu chở xô khí hóa lỏng
Kiểm tra
định kỳ
Các két phải thử áp lực
Tất cả các lần kiểm tra định kỳ
1. Tất cả các vách biên của két dằn và két
sâu trong khu vực hàng.
2. Các két
đại diện cho két nước ngọt, két dầu đốt và két
dầu bôi trơn trong khu vực hàng. Nếu thấy phù hợp, Đăng kiểm có thể xem xét
riêng đối với việc thử áp lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thấy phù hợp, Đăng kiểm có thể
xem xét riêng đối với việc thử áp lực các két
nước ngọt.
4. Tất cả các két dầu đốt ngoài khu vực hàng.
Nếu thấy phù hợp, Đăng kiểm có thể
xem xét riêng đối với việc thử áp lực.
5. Tất cả các két dầu bôi trơn.
Khi Đăng kiểm thấy cần thiết, phải
xem xét đặc biệt việc thử két.
Bảng 1B/5.24
Những yêu cầu về thử áp lực đối với tàu hàng khô tổng hợp có có tổng dung tích
bằng và lớn hơn 500
Kiểm tra
định kỳ
Các két phải thử áp lực
Tất cả các lần kiểm tra
định kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các két
dầu đốt đại diện trong khu vực hàng. Nếu thấy phù hợp, Đăng kiểm có thể xem xét
riêng đối với việc thử áp lực.
3. Tất cả các két nước.
Nếu thấy phù hợp, Đăng kiểm có thể
xem xét riêng đối với việc thử áp lực các két
nước ngọt.
4. Tất cả các két dầu đốt ngoài khu vực hàng.
Nếu thấy phù hợp, Đăng kiểm có thể
xem xét riêng đối với việc thử áp lực.
5. Tất cả các két dầu bôi trơn.
Nếu thấy phù hợp, Đăng kiểm có thể
xem xét riêng đối với việc thử áp lực.
Bảng 1B/5.25
Các yêu cầu bổ sung tại lần kiểm tra định kỳ hệ thống máy tàu
T.T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung
kiểm tra
1
Các động cơ điêzen (máy chính và các
máy phụ thiết yếu phục vụ máy chính, điều động tàu và hệ thống an toàn)
1. Phải kiểm tra chung các bộ phận chủ
yếu của các te, thân xi lanh, bu lông bệ máy, căn chân máy và thân bu lông.
2. Phải kiểm tra chung các cửa của các
te, các cơ cấu phòng nổ của các te và các buồng khí quét.
3. Phải kiểm tra chung các đệm chống
rung, van điều tiết và thiết bị cân bằng v.v...
4. Phải kiểm tra độ đồng tâm của trục
khuỷu và nếu
cần thiết phải kiểm tra xác nhận trục khuỷu ở trạng thái tốt.
2
Trang bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phải tiến hành thử điện trở cách
điện của máy phát điện và các bảng điện (kể cả máy phát điện và bảng điện sự
cố), các động cơ và cáp điện để xác nhận rằng chúng ở trạng thái tốt và phải
được điều chỉnh, nếu thấy không thỏa mãn quy định 2.18.1 ở Phần 4 của Quy chuẩn. Tuy nhiên,
nếu có biên bản thể hiện việc đo đạc được duy trì và Đăng kiểm thấy phù hợp,
thì có thể xem xét chấp nhận các số đo hiện có.
3
Thiết bị làm lạnh
1. Phải kiểm tra chung các thiết bị an
toàn xác nhận rằng chúng ở trạng thái tốt.
2. Thiết bị phải được kiểm tra trong
trạng thái hoạt động và phải xác nhận rằng không có sự rò rỉ chất làm
lạnh.
4
Các phụ tùng dự trữ và các phụ kiện
liên quan
Phải kiểm tra các phụ tùng dự trữ và
các phụ kiện liên quan đối với hệ thống máy tàu.
Các yêu cầu
đối với tàu dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp mát
Phải kiểm tra bằng mắt thường, đến
mức độ tiếp cận được, tiếp mát giữa các khoang dầu hàng/hệ thống ống dầu hàng
(các ống dầu hàng, ống thống gió, đường ống rửa két
v.v...) và các kết cấu thân tàu.
2
Trang bị điện trong vùng nguy hiểm
1. Phải kiểm tra chi tiết trang bị điện
trong vùng nguy hiểm và kiểm tra xác nhận theo quy định ở 4.2.7 của Phần 4
của Quy chuẩn. Ngoài ra phải đo điện trở cách điện của chúng và xác nhận
chúng ở trạng thái tốt. Tuy nhiên, việc đo có thể được miễn, nếu đăng kiểm
viên hiện trường chấp nhận biên bản đo điện trở cách điện hiện có.
2. Phải tiến hành thử hoạt động thiết bị
khóa liên động đi kèm với thiết bị điện
kiểu được bảo vệ chịu áp lực và thiết bị điện đặt trong vùng phải điều áp
hoặc thông gió.
Bảng 1B/5.26
Các yêu cầu bổ sung tại lần kiểm tra định kỳ
T.T
Hạng mục
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bộ điều tốc, bộ ngắt dòng máy phát
điện, các rơ le liên quan
Phải tiến hành thử hoạt động đối với
tất cả các máy phát điện ở trạng thái có tải, hoặc riêng biệt hoặc song song,
càng khả thi càng tốt.
2
Bộ ngưng tụ, thiết bị bay hơi, các
bộ góp
Đối với các thiết bị sử dụng NH3(R717)
như là công chất làm lạnh,
thì các bộ phận tiếp xúc với chất làm lạnh chính phải được thử với áp suất
bằng 90% áp suất thiết kế (áp suất này có thể được giảm đến bằng 90% áp suất
đặt của van giảm áp). Tuy nhiên, việc thử áp suất có thể thay thế phương pháp khác, nếu
Đăng kiểm thấy thích hợp.
3
Tất cả các máy khác và các bộ phận
của nó không phải là các bộ phận ở 2 nói trên
Thử áp suất phải được điều chỉnh phù
hợp với quy định 2.2.2(2), trong trường hợp Đăng kiểm thấy cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống chiếu sáng, hệ thống thông
tin và tín hiệu, hệ thống thông gió và các trang bị điện khác
Phải tiến hành thử hoạt động của
thiết bị khóa liên động (bao gồm cả thử
thao tác) đối với hoạt động an toàn, trong trường hợp Đăng kiểm thấy cần
thiết.
Bảng 1B/5.27
Các yêu cầu đặc biệt đối với tàu chở xô khí hóa
lỏng
T.T
Hạng mục
kiểm tra
Nội dung
kiểm tra
1
Các két
hàng
Phải kiểm tra như yêu cầu sau(1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Phải kiểm tra bằng mắt thường lớp
cách nhiệt(2) hoặc bề mặt két
hàng (nếu không đặt lớp cách nhiệt). Phải lưu ý đặc biệt đến các đệm, các bệ
đỡ, các bộ phận chủ yếu và các bộ phận khác, gồm cả bệ đỡ lớp cách nhiệt của
khoang. Có thể yêu cầu mở kiểm tra lớp cách nhiệt, nếu Đăng kiểm thấy cần
thiết;
(c) Đo chiều dày tôn các két hàng, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết;
(d) Phải kiểm tra không phá hủy đối với các khoang độc lập kiểu B phù hợp
vơi quy trình được duyệt. Quy trình này được lập phù hợp với thiết kế két hàng. Các két
hàng khác với két hàng độc lập kiểu B
phải được kiểm tra không phá hủy trên
các mối hàn vỏ khoang, các thành phần kết cấu chính và các bộ phận khác chịu
ứng suất cao(3). Tuy nhiên, không được bỏ qua toàn bộ việc thử
không phá hủy các két độc lập loại C.
(e) Thử rò rỉ tất cả các két hàng.
Tuy nhiên, việc thử rò rỉ các két màng, các két
bán màng và các két độc lập nằm dưới
boong có thể được miễn, nếu chúng được xác nhận bằng sổ nhật ký hoặc
bằng phương tiện thích hợp khác, rằng thiết bị phát hiện khí ở tình trạng
bình thường và không thấy rò rỉ.
Bảng 1B/5.27
Các yêu cầu đặc biệt đối với tàu chở xô khí hóa
lỏng (tiếp
theo)
T.T
Hạng mục
kiểm tra
Nội dung
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các két
hàng (tiếp theo)
Trong trường hợp thấy nghi ngờ về
tính nguyên vẹn của bất kỳ két hàng nào
trong kết quả kiểm tra ở từ (a) đến (e) nói trên, thì két đó phải được thử với áp suất như sau:
- Đối
với
các khoang độc lập kiểu C: không nhỏ 1,25 lần áp suất thiết kế cho phép lớn
nhất của van giảm áp (sau đây trong Chương này gọi là MARVS);
- Đối với các khoang độc lập kiểu A, B
và các khoang liền vỏ: áp suất hiện thời phù hợp với thiết kế két hàng;
- Đối với các khoang độc lập kiểu C, ngoài
việc kiểm tra như từ (a) đến (e) phải tiến hành thử theo (i) hoặc (ii) sau
đây vào mỗi lần kiểm tra định thứ 2 (ví dụ: 2, 4, 6):
(i) Thử với áp suất bằng 1,25 lần MARVS
và sau đó thử không phá hủy như quy
định ở 4;
(ii) Thử không phá hủy phù hợp với quy trình được lập đối với
thiết kế két hàng (4).
2
Các không gian trong khoang hàng và
các vách chặn thứ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với hệ thống màng ngăn, phải xác
nhận rằng các vách chặn thứ cấp đảm bảo độ kín đã yêu cầu ở thiết kế hệ thống
phù hợp với quy trình và tiêu chuẩn chấp nhận đã duyệt. Tuy nhiên, việc thử
độ chênh áp suất thấp không được coi là việc thử được chấp nhận đối với độ
kín của vách chặn thứ cấp. Đối với hệ thống màng ngăn có vách chặn thứ cấp
kiểu dán, nếu các kết quả kiểm tra không thỏa mãn tiêu chuẩn chấp nhận đã
được duyệt, phải điều tra và tiến hành thử bổ sung, ví dụ thử phát âm thanh
hoặc thử nhiệt.
- Đối với các hệ thống ngăn hàng khác,
trong trường hợp nếu có bất kỳ nghi ngờ gì về tính toàn vẹn của vách chặn thứ
cấp, thì tính toàn vẹn phải được xác nhận bằng thử áp lực hoặc thử chân
không, hoặc thử bằng phương pháp thích hợp khác(5).
3
Hệ thống thông hơi cho các két hàng
Phải kiểm tra kỹ, điều chỉnh lại,
thử hoạt động và kẹp chì các van giảm áp cho các két hàng(6). Các thiết bị giảm chân không/giảm áp và
hệ thống an toàn liên quan đến các không gian chặn bên trong và két hàng phải được kiểm tra, điều chỉnh lại và thử
phụ thuộc vào thiết kế của chúng(6).
4
Đường ống hàng và đường ống xử lý
Phải tiến hành các cuộc kiểm tra như
1. và 2. sau đây. Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, có thể yêu cầu mở kiểm
tra lớp cách nhiệt.
1. Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, thì
phải kiểm tra kỹ toàn bộ hoặc một phần các van và phụ kiện liên quan, hoặc
phải tiến hành thử áp lực với áp suất bằng 1,25 lần MARVS và thử rò rỉ đối
với các đường ống được di chuyển sau khi đặt lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Thiết bị làm hàng
Phải kiểm tra và thử như từ 1. đến
3. sau đây:
1. Các bơm hàng, các máy nén khí và các
quạt khí cùng với các động cơ dẫn động chính của chúng phải được kiểm tra kỹ
và tiến hành thử hoạt động đối với các thiết bị an toàn. Việc mở kiểm tra các
động cơ điện như các động cơ dẫn động chính có thể được miễn(7);
2. Phải kiểm tra kỹ, đồng thời phải thử
hoạt động các bộ trao đổi nhiệt, bình chịu áp lực và thiết bị bay hơi;
Nếu không thể kiểm tra bên trong các
bình chịu áp lực, thì phải thử áp lực các bình và phải tiến hành thử hoạt
động các van giảm áp(7);
3. Phải tiến hành các cuộc thử từ (a)
đến (c) sau đây đối với hệ thống làm lạnh:
(a) Kiểm tra kỹ các bơm, máy nén khí và
tiến hành thử hoạt động các bình áp lực cũng như các bầu ngưng, các thiết bị
bay hơi, các bầu làm mát trung gian, các van giảm áp và máy phân ly dầu(7);
(b) Thử rò rỉ các bình áp lực và các bộ
trao đổi nhiệt với áp suất thử không nhỏ hơn 90% áp suất đặt của các van giảm
áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Thiết bị đóng sự cố
Đối với các van đóng sự cố, phải
mở kiểm tra và thử rò rỉ đế van(6) (8).
7
Trang bị điện trong vùng nguy hiểm
Phải kiểm tra như quy định ở mục 2
của Bảng 1B/2.25.
Chú thích:
(1) Đối với các khoang/két kiểu màng, bán màng và khoang có lớp cách nhiệt bên
trong, phải kiểm tra và thử theo quy trình được lập riêng phù hợp với phương
pháp được duyệt cho từng hệ thống khoang.
(2) Nếu không thể thực hiện việc kiểm tra bằng
mắt thường lớp cách nhiệt két hàng, thì
phải kiểm tra các thành phần kết cấu bao quanh về các đốm lạnh, nếu các két hàng được làm lạnh. Tuy nhiên, trong trường
hợp nếu tính nguyên vẹn của két hàng và
lớp cách nhiệt của chúng được xác nhận bằng sổ nhật ký hàng, thì việc kiểm tra
các đốm lạnh có thể được miễn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các trụ đỡ khoang/két hàng và các thiết bị chống lắc ngang/chống lắc dọc;
- Các sườn khỏe
của khung gia cường;
- Các biên của vách chặn;
- Vòm khoang/két
và hố gom dầu liên kết với vỏ khoang/két;
- Bệ đỡ các bơm, tháp, cầu thang v.v...;
- Các đầu nối đường ống.
(4) Nếu không có quy trình thử không phá hủy được duyệt, thì phải thử không phá hủy tối thiểu 10% chiều dài của các đường hàn
trong mỗi vùng chịu ứng suất cao
như dưới đây.
Phải tiến hành thử từ cả bên trong và
bên ngoài khoang một cách thích hợp và nếu cần thiết, thì phải tháo lớp cách
nhiệt khi thử.
- Các trụ đỡ két
hàng và các thiết bị, chống lắc
ngang/chống lắc dọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Liên kết chữ Y giữa vỏ khoang với vách dọc
của két hàng kiểu 2 vòng lồng nhau;
- Các biên của vách chặn;
- Vòm két
và hố gom dầu liên kết với vỏ két;
- Bệ đỡ các bơm, tháp, cầu thang v.v...;
- Các liên kết đường ống.
(5) Đối với các khoang màng, nếu không thể thực
hiện việc kiểm tra bằng mắt thường các vách chặn thứ cấp và lớp cách nhiệt của
chúng v.v..., thì phải kiểm tra về các đốm lạnh và thử
áp lực hoặc thử chân không theo sự phê duyệt trước của Đăng kiểm. Tuy nhiên,
trong trường hợp nếu tính nguyên vẹn của lớp cách nhiệt được xác nhận bằng sổ nhật ký hàng
v.v... thì có thể miễn kiểm tra về các đốm lạnh.
(6) Đối với các van mà sau đợt kiểm tra định kỳ
trước đã liên tục được mở kiểm tra và thử hoạt động với sự có mặt của đăng kiểm
viên và có đủ các báo cáo kiểm tra thì
yêu cầu mở kiểm tra
có thể được thay bằng kiểm tra bên ngoài bằng mắt, với mức độ có thể thực hiện
được đối với kiểm tra bên ngoài bằng mắt.
(7) Trong trường hợp nếu áp dụng kiểm tra máy tàu
theo kế hoạch, thì việc mở kiểm tra được tiến hành vào đợt kiểm tra định kỳ đối
với từng trang thiết bị có thể được thay thế bằng kiểm tra mắt thường.
(8) Trong trường hợp mà tình trạng của
thân van và đế van có thể kiểm tra được mà không cần cần tháo vỏ van ra khỏi
đường ống lắp đặt,
việc kiểm tra xác nhận bên trong có thể được coi là mở kiểm tra. Trong trường hợp
tình trạng của van được xác nhận là tốt trong quá trình kiểm tra này thì có thể bỏ qua
việc thử rò rỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T.T
Hạng mục
kiểm tra
Nội dung
kiểm tra
1
Lớp cách nhiệt của các két hàng
- Phải kiểm tra chung lớp cách nhiệt
két hàng. Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết,
thì có thể yêu cầu tháo lớp cách nhiệt để kiểm tra.
2
Bệ đỡ khoang/két hàng
- Phải kiểm tra chung bệ đỡ của các
khoang/két hàng, bao gồm các trụ đỡ,
các khóa và các thiết bị chống lắc
ngang/chống lắc dọc. Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, thì có thể yêu cầu tháo
lớp cách nhiệt để kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị làm kín các khoang
- Phải kiểm tra chung thiết bị làm
kín két hàng các nắp khoang xuyên
boong. Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, có thể yêu cầu tháo lớp cách nhiệt, mở
các nắp v.v... hoặc thử hoạt động các thiết bị đóng.
4
Các bơm hàng
- Phải mở và kiểm tra các bộ phận
chính của bơm hàng(1).
5
Trang bị điện trong vùng nguy hiểm
- Phải kiểm tra như quy định ở mục 2
của Bảng 1B/2.25.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1B/5.29
Giải thích các yêu cầu về số lượng và vị trí đo chiều dày của các tàu chở hàng
rời CSR
Hạng mục
kiểm tra
Nội dung
kiểm tra
Tham khảo
Các tấm tôn được lựa chọn trên
boong, đỉnh két, đáy và đáy đôi và vùng
giữa đường nước toàn tải và không tải (wind- and-water area)
“Được lựa chọn” nghĩa là ít nhất một
điểm đơn trên một trong số ba tấm được lựa chọn là các vùng đại diện của ăn
mòn trung bình.
Tất cả tấm tôn trên boong, đỉnh két, đáy két
và đáy đôi và các dải tôn giữa đường nước toàn tải và không tải (wind-and-
water strake)
Ít nhất hai điểm trên mỗi tấm tôn
được lấy ở ¼ phần ngoài cùng của tấm tôn hoặc các vùng đại diện của ăn
mòn trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt ngang
Kết cấu mạn đơn:
- Một mặt cắt ngang bao gồm tất cả các
cơ cấu dọc (tôn, dầm dọc và sống dọc ...) ở boong, mạn, đáy; tôn đáy trong và
tôn két hông và tôn đáy trong két đỉnh mạn.
Kết cấu vỏ kép:
- Một mặt cắt ngang bao gồm tất cả các
cơ cấu dọc (tôn, dầm dọc và sống dọc ...) ở boong, mạn, đáy, đáy trong và mạn
két hông, mạn trong và mạn trong két đỉnh mạn.
Hình 1B/5.1
Tất cả các nắp và thành quây miệng
khoang hàng
Bao gồm các tấm tôn và nẹp.
Hình 1B/5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 điểm đơn cho mỗi tấm tôn boong
(được lấy ở % phần ngoài cùng của tấm tôn hoặc các vùng đại diện
của ăn mòn trung bình) giữa các mạn tàu và thành quây miệng hầm hàng trong
mặt cắt liên quan.
Tất cả các tấm tôn boong và kết cấu
dưới boong bên trong đường các lỗ khoét của miệng khoang giữa các miệng
khoang hàng
“Tất cả tấm tôn
boong” nghĩa là ít nhất 2 điểm cho mỗi tấm được lấy ở ¼ phần ngoài
cùng của tấm tôn hoặc các vùng đại diện của ăn mòn trung bình.
“Kết cấu dưới boong”: ở mỗi sống dọc
ngắn: 3 điểm của tôn bản thành (trước, giữa và sau), 1 điểm cho bản mặt, một
điểm cho tôn bản thành và một điểm cho bản mặt của dầm ngang trong khu vực.
Tại mỗi đầu của dầm ngang, 1 điểm cho bản thành và 1 điểm cho bản mặt.
Hình 1 B/5.6
Sườn mạn trong các khoang hàng của kết
cấu mạn đơn
Bao gồm các sườn
mạn, các chi tiết gắn vào đầu dưới và trên và tôn vỏ liền kề.
• 25%
của các sườn: 1 trong số 4 sườn phải được chọn trong toàn bộ chiều dài khoang
hàng một mạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Các sườn được lựa
chọn" nghĩa là ít nhất ở mỗi mạn của các khoang hàng.
Hình 1B/5.3
Sườn ngang trong két giữa 2 lớp vỏ của kết cấu vỏ kép
Hình 1B/5.1
Các vách ngang trong khoang hàng
Bao gồm tôn vách, nẹp và sống. Bao
gồm cả các kết cấu trong của bệ vách dưới và bệ đỉnh vách, nếu có. 2 vách
được lựa chọn: 1 phải là vách giữa 2 khoang hàng sát mũi và 1 có thể được
chọn ở vị trí khác.
Hình 1B/5.4
Một vách ngang trong mỗi khoang hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1B/5.4
Các vách ngang trong một két dằn đáy đôi, hông, đỉnh mạn và két dằn mạn (vỏ kép)
Bao gồm hệ thống vách và nẹp. Két dằn phải được chọn dựa trên lịch sử dằn
giữa các két dằn có khả năng phải chịu
điều kiện khắc nghiệt nhất
Hình 1B/5.5
Các sườn ngang trong két dằn
Bao gồm bản thành, bản mặt, các nẹp
và tôn đi kèm và các dầm dọc.
Một trong các két đại diện của mỗi loại (két mạn, két
hông hoặc két đỉnh mạn) phải được chọn
cho phần phía mũi
Hình 1B/5.1
Hình 1B/5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
kiểm tra
Nội dung
kiểm tra
Tham khảo
Các tấm tôn được lựa chọn
“Được lựa chọn” nghĩa là ít nhất một
điểm đơn trên một trong số ba tấm được lựa chọn là các vùng đại diện của ăn
mòn trung bình.
Tất cả tấm tôn trên boong, đáy và
các dải tôn giữa đường nước toàn tải và không tải
Ít nhất hai điểm trên mỗi tấm tôn
được lấy ở 1/4 phần ngoài
cùng của tấm tôn hoặc các vùng đại diện của ăn mòn trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đo trên tất cả các cơ cấu dọc
(tôn, dầm dọc và sống dọc ...) ở boong, mạn, đáy, vách dọc; tôn đáy trong và
tôn két hông. 1 điểm phải được đo trên
mỗi tấm.
Cả bản mặt và bản thành phải được đo
trên dầm dọc, nếu có thể.
Đối với các tàu dầu trên 10 tuổi:
• Trong phạm
vi 0.1D (D là chiều cao mạn tàu) của boong và đáy tại mỗi mặt cắt ngang phải
được đo;
• Mọi dầm dọc
và sống dọc phải được đo trên bản thành và bản mặt;
• Mọi tấm tôn phải
được đo tại 1 điểm giữa các dầm dọc.
Hình 1B/5.7
Các vòng cắt ngang(1)
(transverse rings) trong các két dằn và két
hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Ít nhất 4 điểm trên tấm tôn đầu tiên
dưới boong. Các điểm bổ sung ở khu vực các phần cong.
• ít nhất 1
điểm trên mỗi 1 trong số 2 nẹp giữa các sống dọc mạn/sống phụ đáy.
Hình 1B/5.8
Các vách ngang trong két hàng
• Ít nhất 2 điểm cho mỗi tấm tôn. Ít nhất 4
điểm trên tấm tôn đầu tiên dưới boong chính.
• ít nhất 1 điểm
trên mỗi nẹp thứ 3 được lấy giữa mỗi sống dọc mạn.
• Ít nhất 2 điểm trên mỗi
tấm tôn của sống dọc mạn và sống dọc và 2 điểm trên bản thành tương ứng. Các
điểm bổ sung ở khu vực các phần cong.
• 2 điểm của
mỗi tấm màng (diaphragm plate) của bệ vách (nếu có).
Hình 1B/5.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Ít nhất 4 điểm trên các tấm tôn giữa
các sống dọc mạn/sống dọc, hoặc cho mỗi tấm nếu không có sống dọc mạn/sống
dọc.
• Ít nhất 2 điểm trên mỗi tấm tôn của
sống dọc mạn và sống đáy phụ và 2 điểm trên bản thành tương ứng. Các điểm bổ sung ở
khu vực các phần cong.
• Ít nhất 1 điểm trên 2 nẹp giữa từng
sống dọc mạn/sống phụ đáy.
Hình 1B/5.10
Các thành phần kết cấu liền kề
• Trên các thành phần kết cấu liền
kề, 1 điểm trên 1 tấm tôn và 1
điểm cho mỗi nẹp/dầm dọc thứ 3.
Chú thích:
(1) Các vòng cắt ngang là tất cả vật liệu xuất hiện ở mặt
cắt ngang của tàu trong khu vực đà ngang đáy đôi, vách sườn thẳng đứng và vách
sườn ngang boong (vertical web and deck transverse).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1B/5.1 Ví dụ về
các vị trí phải đo chiều dày ở mặt cắt ngang (tàu chở hàng rời)
Hình 1B/5.2 Ví dụ về
các vị trí phải đo chiều dày trên nắp hầm hàng và thành quây miệng hầm hàng
(tàu chở hàng rời)
Chú thích:
1. Ba mặt cắt tại L/4, L/2, 3L/4 của chiều
dài nắp hầm hàng, bao gồm:
Một điểm đo của mỗi tấm nắp và tấm cạnh;
Các điểm đo ở xà và nẹp kề bên;
Một điểm đo của các thành miệng và các tấm mép của thành
miệng và tấm mép mạn.
2. Đo cả hai đầu của các tấm cạnh nắp hầm
hàng, các thành miệng và tấm mép của thành miệng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1B/5.3
Ví dụ về các vị trí phải đo chiều dày trong các khoang hàng và các két nước dằn (các tàu chở hàng rời mạn đơn)
Chú thích:
Mẫu đo bản thành phải là mẫu 3 điểm đo
cho vùng A, C và D và mẫu
2 điểm đo cho vùng B (xem hình vẽ). Báo cáo đo phải phản ánh được kết quả
chung. Kết quả chung phải được so sánh với chiều dày cho phép. Nếu bản thành có
ăn mòn chung thì mẫu này phải được mở rộng đến mẫu đo 5 điểm.
Hình 1B/5.4 Ví dụ về
các vị trí phải đo chiều dày trên các vách ngang khoang hàng (các tàu chở hàng
rời)
Chú thích:
Việc đo phải được thực hiện trong mỗi khu vực
gạch dấu như chỉ ra ở mặt cắt A-A và B-B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1B/5.10
Ví dụ về các vị trí phải đo chiều dày trên các vách ngang trong các két dằn (các tàu dầu vỏ kép)
CHƯƠNG
6. KIỂM TRA TRÊN ĐÀ
6.1. Kiểm tra trên đà
6.1.1. Kiểm tra trên ụ khô
hoặc trên triền
Vào các đợt kiểm tra trên đà, phải
thực hiện các nội dung kiểm tra tàu trên ụ khô hoặc trên triền như nêu trong
Bảng 1B/6.1, sau khi làm sạch mặt ngoài của thân tàu.
6.1.2. Kiểm tra dưới nước
1. Nếu được Đăng kiểm chấp nhận, có thể áp dụng
việc kiểm tra dưới nước thay cho kiểm tra trên ụ khô hoặc trên triền. Trong mọi
trường hợp, không được thay thế việc kiểm tra
trên ụ khô hoặc trên triền vào thời gian như quy định ở (1) hoặc (2) sau đây bằng kiểm tra
dưới nước. Trừ khi được Đăng kiểm xem xét chấp nhận, kiểm tra dưới nước lần tiếp theo không
được chấp nhận thay cho kiểm tra trên ụ khô hoặc trên triền vào thời gian như
quy định ở 1.1.3-1 (4):
(1) Kiểm
tra
trên đà được thực hiện vào thời gian quy định ở 1.1.3-1(4)(a) đối với tàu chở
hàng khô tổng hợp như được định nghĩa 1.2.8-1 Phần 1A của Quy chuẩn và đối với
tàu mang dấu hiệu phân cấp “Chương trình kiểm tra nâng cao” (viết tắt là ESP).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Để được chấp nhận kiểm tra dưới nước,
trước khi kiểm tra, các hồ sơ, bản vẽ sau đây phải được gửi cho Đăng kiểm
duyệt:
(1) Bản vẽ tôn vỏ nằm dưới đường nước, chỉ
rõ vị trí và kích thước các lỗ khoét ở vỏ tàu, vị trí của các nút xả đáy, vị
trí các vây giảm lắc, vị trí các vách kín dầu và kín nước, vị trí của các mối hàn và vị
trí của các tấm chống ăn mòn điện hóa
(anod).
(2) Các thông tin chi tiết hoặc bản vẽ của
các kết cấu và các trang bị nêu ở -3 dưới đây, cùng với các ảnh màu của chúng và các hướng
dẫn chi tiết về việc kiểm tra các kết cấu và các trang bị đó.
(3) Các hồ sơ mô tả quy trình mà Đăng kiểm
có thể xác nhận rõ ràng khe hở bánh lái hoặc tình trạng của khe hở ống bao đuôi
dựa vào việc xem xét lịch sử khai thác, vào việc thử trên tàu hoặc phân tích
mẫu dầu ống bao. Nếu ổ đỡ được xác nhận là thỏa mãn, thì có thể xem xét miễn
giảm đối với các yêu cầu ở -3(1) hoặc -3(4) dưới đây.
(4) Các tài liệu khác cần thiết cho việc
kiểm tra.
3. Các tàu được phép thực hiện kiểm tra
dưới nước phải thỏa mãn các quy định sau đây. Khi nhận được các hồ sơ quy định
ở -2(3) nói trên, phải xem xét đặc biệt các nội dung nêu ở (1) hoặc (4) dưới
đây:
(1) Phải trang bị phương tiện đo khe hở
của bánh lái trong vùng chốt lái.
(2) Các tấm ốp chống quấn dây phải kết cấu
sao cho kiểm tra được phần trục giữa củ chân vịt và củ sống đuôi.
(3) Đối với các ổ đỡ ống bao trục đuôi
kiểu bôi trơn bằng nước, phải trang bị phương tiện đo khe hở giữa trục chân vịt
và các ổ đỡ của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Phải trang bị phương tiện xác định vị
trí và nhận biết từng cánh chân vịt.
(6) Phải lắp các tấm lưới có bản lề ở tất
cả các van thông biển, được kết cấu sao cho thợ lặn có thể mở ra và đóng lại
được.
(7) Các dấu hiệu chỉ báo vị trí của các
vách ngang và vách dọc, tên của các không gian bên trong ở phần thân nậm dưới
đường nước chở hàng, sao cho thợ lặn có thể định hướng các vị trí tương đối của chúng với tàu.
4. Dựa vào kết quả kiểm tra dưới nước,
Đăng kiểm có thể yêu cầu kiểm tra bên trong tàu hoặc kiểm tra trên đà, nếu thấy cần thiết.
6.1.3. Các kiểm tra khác
Đối với những tàu có hệ thống kiểm soát và duy
trì trạng thái kỹ thuật cho hệ trục chân vịt theo các yêu cầu ở 8.1.3,
phải kiểm tra chung hệ trục và xem xét toàn bộ số liệu kiểm soát trạng thái hệ
thống sẵn có trên tàu, để đảm bảo chắc chắn rằng hệ thống được duy trì tốt.
Bảng 1B/6.1
Các yêu cầu đối với kiểm tra trên đà
TT
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Tôn vỏ, kể cả tôn ky, sống mũi
và sống đuôi
• Kết cấu
trong khu vực không liên tục, những bộ phận kết cấu có khả năng bị ăn mòn
nghiêm trọng và các lỗ khoét ở tôn vỏ phải được kiểm tra kỹ.
• Phải tháo
các nắp đậy lưới, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết.
2
Bánh lái
• Bánh lái phải được nâng lên hoặc
tháo ra và các bộ phận nhìn thấy được của bánh lái, chốt lái, gu
giông, trục lái, khớp nối và sống đuôi phải được kiểm tra. Nếu Đăng kiểm thấy
cần thiết, thì phải thử áp lực bánh lái theo quy định ở Bảng 1B/2.1. Phải đo
khe hở ổ đỡ bánh lái. Có thể bỏ qua việc nâng và tháo bánh lái nếu
sau khi đo khe hở Đăng kiểm thấy tình trạng của bánh lái thỏa mãn.
3
Các đầu lấy nước biển và các đầu xả
mạn, kể cả các chi tiết nối ống nằm dưới boong mạn khô, các van trên tấm vỏ,
van thông biển hoặc các chi tiết nối ống, các thiết bị đẩy mạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Trong
trường hợp, được sự chấp nhận của Đăng kiểm, kiểm tra dưới nước tiếp theo được
thay thế cho kiểm tra trên đà thực hiện trên ụ khô hoặc trên triền, việc mở kiểm
tra các van theo yêu cầu có thể được miễn giảm nếu Đăng kiểm thấy phù
hợp với điều kiện chúng đã được kiểm tra (bao gồm cả kiểm tra bằng mắt bởi
thợ lặn) và thấy ở tình trạng tốt.
• Thiết bị
đẩy mạn phải được kiểm tra bằng mắt để phát hiện hư hỏng có thể
ảnh hưởng đến kết cấu thân tàu.
4
Đầu sau của bạc ống bao
• Phải đo khe hở giữa trục chân vịt
hoặc trục ống bao và ổ đỡ sau của ống bao đuôi hoặc ổ đỡ trong giá đỡ trục
hoặc độ sụt do mòn của ổ đỡ.
5
Thiết bị làm kín ống bao và ổ đỡ
trong giá đỡ trục
• Phải kiểm tra tính hiệu quả của
vòng đệm kín dầu.
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phải kiểm tra chân vịt. Nếu lắp
chân vịt biến bước thì phải kiểm tra thiết bị điều khiển bước,
không cần tháo ra.
7
Neo, xích neo, cáp, ống luồn neo,
khoang chứa neo và phanh giữ cáp
• Vào các đợt kiểm tra trên đà theo
thời gian quy định ở 1.1.3-1(4)(a), neo và xích neo phải được trải ra và tất
cả xích và thiết bị liên quan
đến xích phải được kiểm tra bên ngoài đảm bảo. Trong trường hợp kiểm tra dưới nước thay kiểm tra trên đà thực
hiện trên ụ khô hoặc trên triền được áp dụng vào thời vào thời gian nêu ở
1.1.3-1(4)(a), neo và xích neo có thể không cần phải trải ra và kiểm tra nếu
Đăng kiểm thấy phù hợp với điều kiện chúng đã được kiểm tra (bao gồm cả kiểm
tra bằng mắt bởi thợ lặn) và thấy ở tình trạng tốt. Trong các trường hợp đó,
neo và xích neo nên được trải ra và tất cả xích và thiết bị liên quan đến
xích phải phải được kiểm tra bên ngoài đảm bảo vào đợt kiểm tra trên đà lần
tới trên ụ khô hoặc trên triền. Vào đợt kiểm tra định kỳ lần thứ 2 và các lần
kiểm tra định kỳ tiếp theo, phải đo đường kính xích neo. Nếu đường kính trung
bình của một mắt xích tại vị trí mòn nhất của nó giảm đi từ 12% trở lên so
với đường kính danh nghĩa yêu cầu thì phải thay mới mắt xích đó.
8
Các khoang và két
Phải kiểm tra bên trong, kiểm tra
tiếp cận và đo chiều dày (nếu áp dụng và chưa thực hiện), như quy định dưới
đây:
(i) Tối thiểu là các vùng phía dưới,
vùng phải xem xét là các khu vực nằm dưới đường nước dằn nhẹ tải của các
khoang hàng/các két hàng và các két nước dằn vào lần kiểm tra trên triền đà kết hợp với
kiểm tra định kỳ theo thời gian quy định ở 4.1.1-2.
(ii) Vào đợt kiểm tra trên đà thực hiện theo
thời gian quy định ở 1.1.6-5 càng kỹ càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang thiết bị để kiểm tra dưới nước
• Đối
với các tàu được áp dụng thực hiện kiểm tra dưới nước dựa theo các yêu
cầu ở 6.1.2, đăng kiểm viên phải đảm bảo rằng các trang thiết bị nêu ở
6.1.2-3 ở trạng thái tốt.
CHƯƠNG
7. KIỂM TRA NỒI HƠI
7.1. Kiểm tra nồi hơi
7.1.1. Kiểm tra nồi
hơi và thiết bị hâm bằng dầu nóng
Vào các đợt kiểm tra
nồi hơi, phải kiểm tra nồi hơi và thiết bị hâm bằng dầu nóng như quy định ở Bảng
1B/7.1.
7.1.2. Kiểm tra
thiết bị sinh hơi
Thiết bị sinh hơi và các bình chịu áp
lực khác có hơi nước tích tụ bên trong phải được kiểm tra
theo các yêu cầu như đối với nồi hơi.
Bảng 1B/7.1
Các yêu cầu đối với kiểm tra nồi hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hạng
mục kiểm tra
Nội dung
kiểm tra
1
Các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi
Phải kiểm tra bên trong có tháo các lỗ người chui, lỗ làm vệ sinh, lỗ
kiểm tra. Nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết phải kiểm tra bên ngoài, thì lớp
cách nhiệt xung quanh các chi tiết phải tháo ra để kiểm tra bên ngoài các chi
tiết, đến mức độ đăng kiểm viên thấy thỏa mãn.
2
Bộ quá nhiệt, bầu hâm nước tiết kiệm
và bầu hâm nước tiết kiệm khí xả
Phải kiểm tra bên trong và bên
ngoài. Đối với bầu hâm nước tiết kiệm khí xả kiểu bọc, tất cả các mối hàn nối có thể tiếp cận được đều phải kiểm tra bằng
mắt thường để phát hiện vết nứt và nếu thấy cần thiết, Đăng kiểm có thể yêu
cầu thử không phá hủy.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra bên trong buồng đốt và
các buồng khí đốt v.v... khi các cửa được mở.
4
Các van và vòi
Các chi tiết lắp ráp chính và các bu
lông hoặc các vít cấy cố định chúng phải được mở ra để kiểm tra.
5
Chiều dày tôn, ống và kích thước các
thanh giằng
Phải đo, nếu Đăng kiểm thấy cần
thiết.
6
Các van an toàn v.v... của nồi hơi,
bộ quá nhiệt và thiết bị hâm bằng dầu nóng (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Thiết bị an toàn, thiết bị báo động
và các thiết bị điều khiển đốt tự động
Các thiết bị này phải được thử theo
các yêu cầu ở Chương 9 Phần 3 của Quy chuẩn để đảm bảo rằng chúng ở trong
trạng thái làm việc tốt sau khi được kiểm tra như trên.
8
Xem xét các nội dung ghi chép sổ
nhật ký
Phải tiến hành xem xét các bản ghi
sau đây, từ khi kiểm tra nồi hơi trước đó:
(1) Sự hoạt động;
(2) Sự bảo dưỡng;
(3) Lịch sử sửa chữa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
(1) Chỉ áp dụng
đối với thiết bị hâm bằng dầu nóng bằng lửa, khí đốt hoặc khí xả từ máy
CHƯƠNG
8. KIỂM TRA TRỤC CHÂN VỊT VÀ TRỤC TRONG ỐNG BAO TRỤC
8.1. Kiểm tra trục
chân vịt và trục trong ống bao trục
8.1.1. Kiểm tra
thông thường
1. Vào các đợt kiểm tra
thông thường trục chân vịt và trục trong ống bao trục, phải rút trục kiểm tra như
quy định ở Bảng 1 B/8.1.
2. Nếu khe hở và/hoặc
độ sụt ở đầu sau của ống bao trục hoặc ổ đỡ trong giá đỡ trục vượt quá giá trị
dưới đây thì ổ đỡ phải được thay thế hoặc sửa chữa:
(1) Khe hở đối với ổ đỡ bôi trơn bằng
nước:
Đường kính trục chân vịt, d (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d ≤ 230
6,0
230 < d ≤ 305
8,0
305 < d
9,5
(2) Độ sụt đối với ổ đỡ bôi trơn bằng
dầu:
Nói chung, tiêu chuẩn đối với độ sụt
là 0,3 mm, tuy nhiên, phải xem xét thêm các yếu tố như đặc tính của dầu bôi
trơn, lịch sử biến động nhiệt độ của dầu bôi trơn hoặc vật liệu ổ đỡ.
8.1.2. Kiểm tra
từng phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Phải kiểm tra bằng mắt thường phần
trục chân vịt lộ ra trong buồng máy;
(2) Phải xác nhận rằng hệ trục không
bị hoạt động trong dải vòng quay cấm do dao động xoắn;
(3) Phải kiểm tra như quy định ở 1, 4,
5, 6, 9 và 10 trong Bảng 1B/8.1. Tuy nhiên, có thể bỏ qua các yêu cầu của 1, 5
và 6 trong Bảng 1B/8.1 đối với những trục nối với chân vịt không then hoặc hoặc
trục nối với chân vịt bằng bích nối ở đầu cuối của chúng, nếu sau khi kiểm tra
chung thấy thỏa mãn.
2. Vào đợt kiểm tra
từng phần trục chân vịt loại 1C, ngoài nội dung kiểm tra nêu ở -1 nói trên,
phải kiểm tra "Bản ghi của hệ thống kiểm soát thiết bị làm kín dầu và ổ đỡ
trong ống
bao".
8.1.3. Hệ thống bảo
dưỡng phòng ngừa
Bất kể các yêu cầu ở 8.1.1 trên đây,
nếu tàu được trang bị các ổ đỡ trong ống bao trục được bôi trơn bằng dầu và các
thiết bị làm kín dầu ống bao phù hợp, được Đăng kiểm duyệt, thì không cần áp
dụng các hạng mục 2, 3 và 5 trong Bảng 1B/8.1, miễn là tất cả các thông số kiểm
soát trạng thái được thực hiện theo hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa đã được duyệt
nằm trong các giới hạn cho phép và hệ trục được kiểm tra chung. Có thể kiểm
tra trục chân vịt như kiểm tra trục chân vịt loại 1C đối với các yêu cầu còn
lại, trừ các yêu cầu 2, 3, 5 trong Bảng 1 B/8.1. Nếu Đăng kiểm thấy thích hợp,
có thể bỏ qua việc kiểm tra lỗ khoét củ chân vịt trong trong vùng côn của trục
chân vịt yêu cầu ở 6 trong Bảng 1B/8.1.
(1) Dựa trên hệ thống bảo dưỡng phòng
ngừa đã được Đăng kiểm duyệt, ít nhất các nội dung từ (a) đến (d) sau phải được
giám sát và ghi lại một cách thích hợp để chuẩn đoán tình trạng bôi trơn của hệ
trục và thực hiện bảo dưỡng hệ thống phòng ngừa. Ngoài ra, phải bổ sung dấu
hiệu sau đây vào sau ký hiệu cấp tàu mà hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa đã được
Đăng kiểm duyệt: Hệ thống kiểm soát trạng thái trục chân vịt (viết tắt là
PSCM).
(a) Phải lấy mẫu và phân tích dầu bôi
trơn đều đặn vào các khoảng thời gian không vượt quá 6 tháng với ít nhất phải
có các số liệu từ (i) đến (iv) sau đây được phân tích mỗi lần:
(i) Hàm lượng nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) Hàm lượng kim loại trục và đặc
tính kim loại ổ đỡ;
(iv) Độ ôxy hóa của dầu.
(b) Mức tiêu hao dầu bôi trơn;
(c) Nhiệt độ ổ đỡ;
(d) Giá trị quy định ở 4 trong Bảng 1
B/8.1.
(2) Dựa trên hệ thống bảo dưỡng phòng
ngừa đã được Đăng kiểm duyệt, ít nhất các nội dung từ (a) đến (e) sau
phải được giám sát và ghi lại một cách thích hợp để chuẩn đoán tình trạng bôi
trơn của hệ trục và thực hiện bảo dưỡng hệ thống phòng ngừa. Ngoài ra, phải bổ
sung dấu hiệu sau đây vào sau ký hiệu cấp tàu mà hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa
đã được Đăng kiểm duyệt: Hệ thống kiểm soát trạng thái trục chân vịt A (viết tắt là PSCM A).
(a) Phải lấy mẫu và phân tích dầu bôi
trơn đều đặn vào các khoảng thời gian không vượt quá 6 tháng với ít nhất phải
có các số liệu từ (i) đến (iv) sau
đây được phân tích mỗi lần:
(i) Hàm lượng nước;
(ii) Hàm lượng clo-rua;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iv) Độ ôxy hóa của dầu.
(b) Kiểm tra hàng tháng trên tàu về
hàm lượng nước dầu bôi trơn. Tuy nhiên, có thể bỏ qua việc kiểm tra này nếu
việc lấy mẫu và phân tích dầu nêu ở (a) trên được thực hiện thường xuyên trong
các khoảng thời gian không vượt quá 3 tháng.
(c) Mức tiêu hao dầu bôi trơn;
(d) Nhiệt độ ổ đỡ;
(e) Giá trị quy định ở 4 trong Bảng 1B/8.1.
Bảng 1B/8.1
Kiểm tra thông thường trục chân vịt và trục trong ống bao trục
T.T
Hạng mục
kiểm tra
Nội dung
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết nối với chân vịt:
(1) Đối với những trục lắp với chân
vịt bằng then
Phải kiểm tra đầu côn trục phía đuôi
từ đầu trụ của trục (hoặc từ mép sau của ống lót, nếu có) đến 1/3 chiều dài
côn trục bằng phương pháp phát hiện vết nứt thích hợp.
(2) Đối với những trục lắp v ới chân vịt
không dùng then
Phải kiểm tra phần phía trước của
côn trục chân vịt phía sau bằng phương pháp phát hiện vết nứt thích hợp. Nếu
chân vịt được lắp bằng phương pháp lắp ép vào trục, thì phải đảm bảo rằng
chiều dài lắp ép nằm trong giới hạn trên và giới hạn dưới như quy định ở
7.3.1-1 Phần 3 của Quy chuẩn.
(3) Đối với những trục có bích nối ở mút sau
Phải kiểm tra đường hàn bích và bu
lông nối bích bằng phương pháp phát hiện vết nứt thích hợp. Tuy nhiên đăng
kiểm viên có thể xem xét miễn giảm việc kiểm tra phát hiện vết nứt, nếu sau
khi kiểm tra bên ngoài thấy rằng chúng ở trạng thái thỏa mãn.
2
Trục chân vịt, trục trong ống bao và
các bu lông khớp nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Ổ đỡ trong ống bao đuôi
Phải kiểm tra các ổ đỡ trong ống bao
đuôi.
4
Mút sau và bạc đuôi
Phải đo khe hở giữa trục chân vịt
hoặc trục trong ống bao trục và ổ đỡ phía sau của ống bao đuôi hoặc ổ đỡ
trong giá đỡ trục hoặc độ sụt của ổ đỡ.
5
Thiết bị làm kín
Phải mở để kiểm tra các chi tiết
chính của thiết bị làm kín ống bao trục (kể cả các thiết bị làm kín giá đỡ
trục, nếu có, sau đây trong Chương này được gọi là “thiết bị làm kín”).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Củ chân vịt
Phải kiểm tra lỗ củ chân vịt ở khu
vực côn trục chân vịt.
7
Chân vịt biến bước
Phải kiểm tra cơ cấu
điều khiển bước, các chi tiết làm việc và các bu lông cố định cánh chân vịt
bằng phương pháp phát hiện vết nứt thích hợp.
8
Đường nước bôi trơn
Nếu sử dụng nước để bôi trơn các ổ
đỡ trong ống bao trục, thì phải kiểm tra đường nước biển bôi trơn.
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng dầu để bôi trơn các ổ đỡ
trong ống bao trục, thì phải kiểm tra thiết bị báo động mức dầu thấp của két dầu bôi trơn, thiết bị đo nhiệt độ dầu và
bơm tuần hoàn dầu.
10
Dầu bôi trơn
Nếu dùng dầu để bôi trơn các ổ đỡ
trong ống bao trục, thì phải kiểm tra nhật ký dầu bôi trơn.
CHƯƠNG
9. KIỂM TRA HỆ THỐNG MÁY TÀU THEO KẾ HOẠCH
9.1. Kiểm tra máy tàu
theo kế hoạch
9.1.1. Phạm vi áp
dụng
Phải kiểm tra máy tàu theo kế hoạch
phù hợp với mọi yêu cầu quy định ở 9.1.2 và 9.1.3.
9.1.2. Kiểm tra máy
liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.3. Biểu đồ bảo
dưỡng máy theo kế hoạch
1. Chủ tàu (hoặc Công
ty quản lý tàu) đã thiết lập hệ thống bảo dưỡng có
thể áp dụng hệ thống bảo dưỡng máy theo kế hoạch (sau đây viết tắt là PMS),
trong đó chủ tàu được phép kiểm tra bảo dưỡng và bảo dưỡng theo kế hoạch như
quy định ở (1) thay cho việc mở máy kiểm tra được quy định ở Bảng 1B/9.1. Ngoài
quy định (1), chủ tàu (hoặc Công ty quản lý tàu) có thể áp dụng hệ thống duy
trì kiểm tra tình trạng như quy định ở (2) dựa vào kết quả theo dõi tình trạng
và chẩn đoán đối với máy và trang thiết bị.
(1) Phương thức bảo dưỡng theo kế
hoạch phải được thực hiện phù hợp với biểu đồ bảo dưỡng máy đã được Đăng kiểm
duyệt. Đăng kiểm sẽ kiểm tra chung hàng năm từng chi tiết, bao gồm cả việc xem
xét các hồ sơ bảo dưỡng, để xác nhận rằng máy và các trang thiết bị được yêu
cầu kiểm tra ở tình trạng tốt. Nếu thấy rằng việc bảo dưỡng không được thực
hiện thỏa đáng đối với
bất kỳ máy và trang thiết bị nào, thì phải mở máy kiểm tra chi tiết với sự
chứng kiến của đăng kiểm viên. Đối với các máy và trang thiết bị, nếu Đăng kiểm
thấy cần thiết phải mở kiểm tra với sự chứng kiến của đăng kiểm viên, phải thực
hiện phù hợp với bảng tiến độ kiểm tra dựa vào biểu đồ bảo dưỡng máy;
(2) Phương thức duy trì kiểm tra tình
trạng phải được thực hiện phù hợp với biểu đồ bảo dưỡng máy đã được Đăng kiểm duyệt.
Khi phát hiện bất kỳ khác thường nào, qua dữ liệu kiểm tra tình trạng hoặc qua
chuẩn đoán, chủ tàu (hoặc Công ty quản lý tàu) phải yêu cầu kiểm tra với sự
chứng kiến của đăng kiểm viên, càng sớm càng tốt, phù hợp với bảng tiến độ kiểm
tra dựa vào biểu đồ bảo dưỡng máy. Hàng năm Đăng kiểm yêu cầu kiểm tra chung
các hạng mục, bao gồm cả việc xem xét hồ sơ bảo dưỡng và các dữ liệu kiểm tra
tình trạng, để xác nhận rằng máy và trang thiết bị được yêu cầu kiểm tra ở
trạng thái tốt. Nếu thấy rằng việc bảo dưỡng bất kỳ chi tiết máy và trang thiết
bị
nào
không được bảo dưỡng thỏa đáng, thì chi tiết đó phải được mở để kiểm tra với sự
chứng kiến của đăng kiểm viên. Nếu phương thức duy trì kiểm tra tình trạng
không được áp dụng, thì phải áp dụng phương thức kiểm tra/kiểm soát và bảo
dưỡng theo kế hoạch.
9.1.4. Kiểm tra chu
kỳ
Thay cho việc kiểm tra máy tàu theo kế
hoạch đưa ra ở từ 9.1.2 và 9.1.3, việc kiểm tra quy định ở Bảng 1B/9.1 có thể
được thực hiện vào các đợt kiểm tra định kỳ nêu ở 1.1.3, trong đó phải xác nhận
rằng tất cả các chi tiết kiểm tra đều ở trạng thái tốt. Tuy nhiên, vào đợt kiểm
tra định kỳ một tàu có từ 2 hệ thống trục chân vịt trở lên được dẫn động bằng
các máy chính như nhau, việc kiểm tra các
chi tiết máy chính phù hợp với các
yêu cầu kiểm tra định kỳ sau đợt kiểm tra phân cấp trong đóng mới hoặc kiểm tra
định kỳ lần trước có thể được bỏ qua, nếu đăng kiểm viên cho rằng điều đó là
phù hợp khi đã xem xét thời hạn kiểm tra, lịch sử hoạt động của động cơ, tình
trạng chung vào lúc kiểm tra và xem xem các chi tiết của máy chính có được kiểm
tra hay không được kiểm tra khi kiểm tra phân cấp trong đóng mới.
Bảng 1B/9.1
Các yêu cầu mở kiểm tra máy và thiết bị
T.T
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Động cơ điêzen (máy chính)
Phải mở kiểm tra các nắp xi lanh, ống
lót xi lanh, pít tông (gồm ắc pít tông và cán pít tông), ắc chữ thập và ổ đỡ,
thanh biên, cổ khuỷu và các bệ
đỡ chúng, cổ trục chính và các ổ đỡ chúng, trục cam và cơ cấu dẫn động chúng,
tua bin tăng áp, bơm hoặc quạt quét khí, bầu sinh hàn được gắn vào các
bơm chính (bơm hút khô, dầu bôi trơn, nhiên liệu, nước làm mát).
2
Tua bin hơi nước (máy chính)
Phải mở kiểm tra các rô to tua bin
cùng với các ổ đỡ của chúng, vỏ tua bin, tua bin và khớp nối hộp giảm tốc,
van đóng mở đầu phun và các van điều động.
3
Hệ thống dẫn động công suất và hệ
trục
1. Hộp giảm tốc, cơ cấu đảo chiều và
ly hợp phải được mở ra để kiểm tra thỏa
mãn yêu cầu của Đăng kiểm. Các bánh răng, trục, ổ đỡ và khớp nối phải được
kiểm tra bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đối với trục lực đẩy, trục trung
gian và các ổ đỡ chúng (trừ ổ đỡ trong ống bao trục và ổ đỡ trong giá chữ
nhân), nửa trên của ổ đỡ hoặc bạc đỡ chúng và các đệm tỳ của ổ chặn phải được
tháo ra kiểm tra, via trục.
4. Các chi tiết chính của thiết bị
truyền công suất phải được mở ra kiểm tra thỏa mãn yêu cầu của đăng kiểm
viên.
4
Động cơ phụ
Máy phát điện (gồm cả máy phát sự
cố), động cơ phụ dẫn động các bộ phận quan trọng cho thiết bị dẫn động chân
vịt và máy phụ để điều động và đảm bảo an toàn phải được tháo ra kiểm tra phù
hợp với các yêu cầu áp dụng cho máy chính.
5
Máy phụ
Các chi tiết chính của máy phụ sau
đây phải được mở ra kiểm tra:
1. Máy nén khí, quạt gió;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Bơm nhiên liệu;
4. Bơm dầu bôi trơn;
5. Bơm nước cấp, bơm nước ngưng, bơm
xả;
6. Bơm hút khô, bơm dằn, bơm cứu hỏa
(trừ bơm cứu hỏa sự cố);
7. Bầu ngưng, bầu sấy nước cấp;
8. Bầu sinh hàn;
9. Bầu hâm dầu;
10. Két
nhiên liệu;
11. Bình khí nén (bao gồm bình khí
nén dùng cho máy chính, phụ, điều khiển, dùng chung và dùng trong trường hợp
sự cố);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Máy trên boong;
14. Thiết bị chưng cất (cho nồi hơi
dùng để dẫn động tua bin hơi);
15. Các chi tiết khác được Đăng kiểm
chấp nhận cho áp dụng hệ thống kiểm tra máy tàu theo kế hoạch.
CHƯƠNG
10. KIỂM TRA SÀ LAN VỎ THÉP
10.1. Quy định chung
10.1.1. Phạm vi áp
dụng
Các quy định về kiểm tra ở Chương này
được áp dụng cho sà lan vỏ thép (sau đây gọi là sà lan), bất kể các yêu cầu ở
những Chương khác của Phần này.
10.1.2. Quy định
chung về kiểm tra
1. Các quy định chung về
kiểm tra phân cấp trong đóng mới, kiểm tra chu kỳ v.v... phải tuân theo các yêu
cầu đã quy định ở Chương 1 của Phần này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Không phải kiểm tra hàng năm như
quy định ở 1.1.3-1(1);
(2) Phải kiểm tra trung gian như quy
định ở 1.1.3-1(2) trong phạm vi 3 tháng trước hoặc sau ngày ấn định kiểm tra
hàng năm lần thứ 2 hoặc thứ 3;
(3) Các kiểm tra khác với kiểm tra
hàng năm và trung gian phải được thực hiện theo các yêu cầu ở từ 1.1.3-1(3) đến
1.1.3-1(5) và 1.1.3-2 và 1.1.3-3.
10.2. Kiểm
tra phân cấp trong đóng mới
10.2.1. Quy định
chung
Khi kiểm tra phân cấp trong đóng mới,
phải đảm bảo rằng kết cấu thân sà lan, thiết bị của sà lan, hệ thống máy, hệ
thống phòng và chữa cháy, trang bị điện, ổn định và mạn khô của sà lan thỏa mãn
các yêu cầu tương ứng ở Phần 8A của Quy chuẩn.
10.2.2. Trình các
bản vẽ và hồ sơ
1. Các bản vẽ và hồ sơ
trình duyệt:
Đối với sà lan dự định kiểm tra phân
cấp trong đóng mới, phải trình cho Đăng kiểm duyệt các bản vẽ và hồ sơ liên
quan đến kết cấu thân sà lan và trang thiết bị như nêu ở 2.1.2-1 đến -3, -5,
-7, -8, -9 và các bản vẽ, hồ sơ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Kết cấu của bộ phận liên kết giữa
tàu đẩy và sà lan;
(3) Đối với sà lan có trang bị bản
hướng dẫn xếp tải phù hợp với yêu cầu ở 12.1.3 Phần 8A của Quy chuẩn, còn phải
trình để Đăng kiểm duyệt bản hướng dẫn xếp dỡ hàng kể cả các điều kiện xếp dỡ
hàng và các thông tin cần thiết khác.
2. Các bản vẽ và hồ sơ
để tham khảo:
Đối với sà lan dự định kiểm tra phân
cấp trong đóng mới, ngoài các bản vẽ và hồ sơ nêu ở -1, phải trình cho Đăng
kiểm các bản vẽ và hồ sơ sau để tham khảo:
(1) Các bản vẽ và hồ sơ nêu ở 2.1.3
liên quan đến kết cấu thân và trang thiết bị của sà lan;
(2) Hồ sơ hướng dẫn về kéo hoặc đẩy;
(3) Bản tính dao động xoắn của hệ trục
máy phát có công suất từ 110 kW trở lên;
(4) Bản tính công suất ắc quy dùng cho
đèn hành trình.
3. Nếu thấy cần thiết,
Đăng kiểm có thể yêu cầu trình các bản vẽ và hồ sơ khác với các quy định ở -1
và -2 nói trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3. Sự có
mặt của đăng kiểm viên
1. Khi kiểm tra phân cấp trong đóng mới
đối với thân sà lan và trang thiết bị, đăng kiểm viên phải có mặt trong các
giai đoạn thích hợp như nêu ở 2.1.4-1 đối với những công việc liên quan đến vật
liệu, kết cấu và trang thiết bị của sà lan.
2. Khi kiểm tra
phân cấp trong đóng mới đối với hệ thống máy của sà lan, bất kể các yêu cầu ở 2.1.4-2,
đăng kiểm viên phải có mặt trong các giai đoạn sau đây. Khi đăng kiểm viên thấy
cần thiết, có thể yêu cầu trình các số liệu thử như quy định ở 20.16.1-2, - 4
và -5 Phần 8A.
(1) Khi tiến hành thử như quy định ở
20.16.1-1 Phần 8A của Quy chuẩn đối với nồi hơi và bình áp lực thuộc nhóm I
hoặc nhóm II;
(2) Khi tiến hành thử như quy định ở
20.16.1-3 Phần 8A của Quy chuẩn đối với các van, khóa vòi và các ống gắn vào
tôn bao;
(3) Khi tiến hành thử như quy định ở
20.16.1-7 Phần 8A của Quy chuẩn đối với thiết bị điện kiểu phòng nổ;
(4) Khi hệ thống máy được lắp đặt lên sà
lan;
(5) Khi tiến hành thử như quy định ở
20.16.2 Phần 8A của Quy chuẩn;
(6) Khi tiến hành thử như quy định ở
20.16.3 Phần 8A của Quy chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.4. Thử thủy lực, thử kín nước và
các cuộc thử tương đương khác
Khi kiểm tra phân cấp trong đóng mới,
phải thử thủy lực, thử kín nước và các cuộc
thử
tương
đương khác phù hợp với các yêu cầu được quy định ở 2.1.5 Chương 2 của Phần này.
10.2.5. Thử nghiêng,
thử chức năng và thử đường dài
1. Phải tiến hành thử nghiêng theo các yêu cầu ở
2.3.1 Chương 2 của Phần này.
2. Khi kiểm tra phân cấp trong đóng mới, có thể
bỏ qua bước thử đường dài như đã quy định ở 2.3.2 Chương 2 của Phần này. Tuy
nhiên, đối với sà lan có kết cấu đặc biệt hoặc có hệ thống
hành hải đặc biệt, thì có thể yêu cầu thử đường dài, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
3. Phải tiến hành thử tải theo các yêu cầu quy
định ở 2.4.1 Chương 2 của Phần này.
10.2.6. Các bản vẽ
hoàn công
1. Khi kết thúc kiểm tra
phân cấp, người đề nghị phân cấp tàu phải chuẩn bị các bản vẽ hoàn công sau đây
để trình Đăng kiểm:
(1) Bố trí chung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Sơ đồ đường ống hàng, dằn và hút nước
đáy tàu.
10.2.7. Thay đổi các
hạng mục đăng ký
Nếu có thay đổi các hạng mục đăng ký,
phải kiểm tra như quy định ở 2.5.1 Chương 2 của Phần này.
10.3. Kiểm
tra phân cấp sà lan không có giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới
10.3.1. Quy định chung
1. Khi kiểm tra phân cấp các sà lan không
được Đăng kiểm giám sát trong đóng mới, phải đo kích thước thực của các kết cấu
chính, ngoài việc kiểm tra thân sà lan và trang thiết bị, hệ thống máy, trang
bị phát hiện và phòng cháy, phương tiện thoát
nạn, chữa cháy, trang bị điện, ổn định và mạn khô như quy định trong đợt kiểm
tra định kỳ tương ứng với tuổi của sà lan, để xác nhận rằng chúng thỏa mãn các
quy định tương ứng của Quy chuẩn.
2. Đối với các sà lan được kiểm tra phân
cấp như nêu ở -1, sau khi kiểm tra phân cấp trong đóng mới, phải trình cho Đăng
kiểm các bản vẽ và hồ sơ như nêu ở 10.2.2.
3. Phải thử thủy
lực và thử kín nước theo các yêu cầu ở 2.2.2 Chương 2 của Phần này.
4. Có thể miễn thử đường dài, thử nghiêng
và thử chức năng nếu Đăng kiểm thấy không cần thiết và có đầy đủ các số liệu về
các cuộc thử này, đồng thời không có sự thay đổi nào ảnh hưởng trực tiếp đến
các kết quả thử đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.1. Quy định chung
1. Đối với các hạng mục kiểm tra mà Đăng
kiểm hoặc đăng kiểm viên thấy cần thiết thì có thể kiểm tra
với nội dung tương ứng nội dung kiểm tra định kỳ.
2. Không kiểm tra hàng năm hệ thống máy.
10.4.2. Kiểm tra hàng năm
thân sà lan, trang thiết bị và thiết bị chữa cháy
Vào các đợt kiểm tra hàng năm thân sà
lan, trang thiết bị và thiết bị chữa cháy, các nội dung kiểm tra liên quan đến
kết cấu, trang thiết bị và thiết bị chữa cháy của sà lan phải tuân theo các yêu
cầu ở 3.2 Chương 3 của Phần này.
10.5. Kiểm
tra trung gian
10.5.1. Quy định chung
Đối với các hạng mục kiểm tra mà Đăng
kiểm hoặc đăng kiểm viên thấy cần thiết thì có thể kiểm tra
với nội dung tương ứng nội dung kiểm tra định kỳ.
10.5.2. Kiểm tra trung gian
thân sà lan, trang thiết bị và thiết bị chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.3. Kiểm tra trung gian
hệ thống máy
1. Vào đợt kiểm tra trung gian hệ thống
máy, phải mở kiểm tra các máy phát phụ, máy phụ, bầu trao đổi nhiệt và bình khí
được sử dụng trong các bộ phận của những hệ thống quan trọng. Tuy nhiên, nếu từ
kết quả kiểm tra chung và xem xét biên bản bảo dưỡng, đăng kiểm viên thấy rằng
các máy này đều ở trạng thái thỏa mãn thì có thể miễn việc mở kiểm tra.
2. Nếu hệ thống máy nêu ở -1 gồm hệ thống
kép, thì có thể kiểm tra một trong hai máy.
10.6. Kiểm
tra định kỳ
10.6.1. Quy định chung
Ngày bắt đầu và kết thúc kiểm tra định
kỳ phải phù hợp với các yêu cầu quy định ở 5.1.1 Chương 5 của Phần này.
10.6.2. Kiểm tra định kỳ thân
sà lan, trang thiết bị và thiết bị chữa cháy
Nội dung kiểm tra định kỳ thân sà lan,
trang thiết bị và thiết bị chữa cháy phải tuân theo các yêu cầu ở 5.2, (trừ
5.2.3-2(8)), tương ứng
với kết cấu, trang thiết bị và thiết bị chữa cháy của sà lan.
10.6.3. Kiểm tra định kỳ hệ
thống máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7. Kiểm
tra trên đà
10.7.1. Quy định chung
Vào đợt kiểm tra trên đà sà lan, phải
thực hiện các nội dung kiểm tra trên đà liên quan đến sà lan như các yêu cầu ở
Chương 6 của Phần này.
10.8. Kiểm
tra nồi hơi
10.8.1. Quy định chung
Việc kiểm tra nồi phải được thực hiện
như quy định ở Bảng 1B/7.1.
CHƯƠNG
11. KIỂM TRA TÀU LẶN
11.1. Quy định chung
11.1.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.2. Các yêu cầu chung về
kiểm tra
1. Kiểm
tra
duy trì cấp của các tàu lặn phải phù hợp với các yêu cầu quy định ở Chương 1 của Phần này,
trừ các quy định từ -2 đến -4.
2. Kiểm tra duy trì cấp
Các tàu lặn đã được Đăng kiểm đăng ký,
phân cấp phải được đăng kiểm viên kiểm tra
duy trì cấp theo các yêu cầu của Chương này. Kiểm tra duy trì cấp bao gồm kiểm
tra chu
kỳ
và kiểm tra bất thường, như nêu ở (1) và (2) sau đây. Vào mỗi đợt kiểm tra,
phải kiểm tra như sau:
(1) Kiểm tra chu kỳ
(a) Kiểm tra trung gian;
(b) Kiểm tra định kỳ.
(2) Kiểm tra bất thường
Kiểm tra bất thường bao gồm việc kiểm
tra tình trạng chung, trạng thái hư hỏng hoặc hoán
cải thân, máy và trang thiết bị của tàu lặn. Kiểm tra bất thường được thực hiện riêng
biệt với nội dung kiểm tra ở (1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Kiểm tra trung gian: Kiểm tra trung
gian phải được thực hiện trong phạm vi 3 tháng trước hoặc sau ngày ấn định kiểm
tra hàng năm được định nghĩa ở 1.3.1(17).
(2) Kiểm
tra
định kỳ: Kiểm tra định kỳ phải được thực hiện vào ngày đến hạn kiểm tra quy định ở 1.1.3-1(3).
4. Kiểm tra chu kỳ trước thời hạn
(1) Kiểm tra định kỳ có thể được thực hiện
trước thời hạn quy định, nếu chủ tàu yêu cầu.
(2) Kiểm tra trung gian có thể được thực
hiện trước thời hạn kiểm tra trung gian, nếu chủ tàu yêu cầu. Trong trường hợp
này phải thực hiện ít nhất một đợt kiểm tra trung gian theo các quy định khác
của Đăng kiểm.
(3) Nếu kiểm tra định kỳ được thực hiện
trước thời hạn và trùng vào thời điểm kiểm tra trung gian thì có thể bỏ qua
kiểm tra trung gian.
11.2. Kiểm tra phân
cấp trong đóng mới
11.2.1. Quy định chung
Khi kiểm tra phân cấp trong đóng mới,
phải kiểm tra kỹ các kết cấu, vật liệu, kích thước cơ cấu, chất lượng thi công
của thân tàu cũng như các thiết bị của tàu lặn và phải xác nhận rằng chúng thỏa
mãn các yêu cầu tương ứng của Phần 8C của Quy chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các bản vẽ và tài liệu trình duyệt
Đối với các tàu lặn, để được Đăng kiểm
kiểm tra phân cấp trong đóng mới, trước khi thi công phải trình Đăng kiểm duyệt
các bản vẽ và hồ sơ sau đây:
(1) Phần chung
(a) Tuyến hình, bao gồm cả bảng trị số tuyến hình;
(b) Bố trí chung;
(c) Mặt cắt giữa tàu;
(d) Bố trí máy và thiết bị (kể cả máy và
thiết bị lắp đặt bên ngoài thân chịu áp lực);
(e) Bố trí trạm điều động và buồng ở;
(f) Các số liệu của hệ thống điều động,
máy và các trang thiết bị khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(h) Quy trình hàn các bộ phận quan trọng;
(i) Kế hoạch và quy trình thử.
(2) Thân tàu
(a) Kết cấu thân chịu áp lực (kể cả các
chi tiết kết cấu);
(b) Kết cấu và trang bị bảo vệ thân chịu
áp lực và các khoang chịu áp lực;
(c) Kết cấu các nắp đậy lỗ khoét;
(d) Kết cấu cửa của lỗ quan sát mạn;
(e) Kết cấu và bố trí lỗ khoét;
(f) Kết cấu và bố trí các tai nâng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(h) Kết cấu của các khoang nổi, két dằn và két điều chỉnh
cân bằng dọc của tàu;
(i) Bố trí boong lên xuống tàu;
(j) Kết cấu các vách ngăn và boong bên
trong thân chịu áp lực.
(3) Hệ thống điều động và các hệ thống
liên quan
(a) Kết cấu hệ thống kiểm soát tính nổi
(gồm cả các bơm nếu trang bị);
(b) Kết cấu hệ thống điều chỉnh cân bằng
dọc của tàu (gồm cả các bơm nếu trang bị);
(c) Kết cấu và trang bị hệ thống giảm
trọng lượng và hệ thống dằn cứng;
(d) Kết cấu hệ thống chân vịt;
(e) Kết cấu của hệ thống điều động (kể cả
bơm thủy lực, động cơ và các bình nếu trang bị);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g) Phương tiện điều chỉnh cân bằng áp
suất quy định ở 4.2.5 Phần 8C của Quy chuẩn;
h) Kết cấu của bình áp lực;
(i) Sơ đồ đường ống của hệ thống dằn, điều
chỉnh cân bằng dọc, hút khô, thủy lực, không khí nén, bảo vệ sinh mạng con
người và kiểm soát môi trường v.v...;
(j) Hệ thống điều khiển.
(4) Trang bị điện
(a) Bố trí nguồn điện chính và sự cố;
(b) Bảng điện chính;
(c) Sơ đồ dây dẫn;
(d) Bảng nạp điện và phóng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các bản vẽ và tài liệu để tham khảo
Đối với các tàu lặn dự định được Đăng
kiểm kiểm tra phân cấp trong đóng mới, ngoài các quy định ở -1 nói trên, phải
trình cho Đăng kiểm các bản vẽ và hồ sơ liên quan đến các hạng mục dưới đây để
tham khảo:
(1) Phần chung
(a) Thuyết minh chi tiết về thiết kế và
chế tạo;
(b) Bảng liệt kê các nhà chế tạo vật liệu
dùng làm các bộ phận quan trọng, máy và các trang thiết bị;
(c) Bản tính trọng lượng và trọng tâm;
(d) Bản tính tính nổi và tâm nổi;
(e) Tuyến hình và kích thước của thân tàu;
(f) Đường cong thủy lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(h) Bản tính cân bằng dọc;
(i) Bản tính các đặc trưng đẩy và điều
động tàu;
(j) Bản tính tỉ lệ chìm và nổi lên mặt
nước;
(k) Tài liệu hướng dẫn sử dụng kể cả
các hạng mục quy định ở 1.1.5-1(1), (3), (4), (5) , (6),
(11), (12), (13), (15) và (16) Phần 8C của Quy chuẩn;
(l) Tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng.
(2) Thân tàu
(a) Bản tính độ bền của thân chịu áp lực
và khoang chịu áp lực, các nắp đậy, các cửa của lỗ quan sát,
trang bị chống rò rỉ và tai nâng;
(b) Bảo vệ bề mặt các cửa mạn quan sát.
(3) Hệ thống điều động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Các số liệu của dụng cụ đo độ sâu quy
định ở 4.1.5 Phần 8C của Quy chuẩn;
(c) Các số liệu của thiết bị đo bằng siêu
âm và/hoặc thiết bị phát báo ra đa quy định ở 4.2.7 Phần 8C của Quy chuẩn;
(d) Các số liệu của hệ thống thông tin
dưới nước quy định ở 4.2.8 Phần 8C của Quy chuẩn;
(e) Các số liệu của các bình áp lực cao;
(f) Các số liệu của đường ống, các van và
phụ tùng ống;
(g) Bản tính sức bền của các két, bơm và bình
hoặc chai áp lực được sử dụng ở áp lực cao.
(4) Trang bị điện
(a) Các số liệu của tổ ắc qui;
(b) Các số liệu của cáp điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Các số liệu của hệ thống chiếu sáng;
(e) Các số liệu của cáp điện xuyên qua
vách;
(f) Các số liệu của máy phát hiện H2;
(g) Bảng tiêu thụ điện;
(h) Bản tính dòng đoản mạch.
(5) Phương tiện dùng cho sinh hoạt
(a) Các số liệu về trang bị nội thất buồng
ở;
(b) Các số liệu về hệ thống bảo vệ sinh
mạng con người và kiểm soát môi trường, bao gồm cả các dụng
cụ và thiết bị điều khiển;
(c) Tính toán về khả năng của hệ thống bảo
vệ sinh mạng con người và kiểm soát môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Các số liệu của thiết bị phát hiện vị
trí của tàu lặn;
(b) Các số liệu của hệ thống liên lạc dưới
nước;
(c) Bản tính kết cấu và sức bền của hệ
thống kéo, hệ thống hạ thủy, hệ thống hồi
phục và cần trục, nếu có.
(7) Thiết bị chữa cháy: Các số liệu về
bình chữa cháy.
(8) Các bản vẽ và hồ sơ khác mà Đăng kiểm
thấy cần thiết.
11.2.3. Sự có mặt của đăng
kiểm viên
Đăng kiểm viên phải có mặt trong các
giai đoạn kiểm tra sau đây:
(1) Khi tiến hành thử vật liệu theo quy
định ở Phần 7 A của Quy chuẩn;
(2) Khi vật liệu hoặc các thiết bị lắp đặt
lên tàu được mua từ bên ngoài nhà máy đang đóng tàu lặn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Khi thi công xong từng phân đoạn của
thân tàu;
(5) Khi đo các kích thước cơ bản của thân
tàu;
(6) Khi tiến hành thử các hạng mục quy
định ở 7.2.1, 7.2.2, 7.2.4 và 7.2.5 Phần 8C của Quy chuẩn;
(7) Khi tiến hành thử các hạng mục quy
định ở Chương 10 Phần 3 của Quy chuẩn đối với các bình áp lực;
(8) Khi áp dụng hệ thống giá đỡ cho tàu mẹ
hoặc tàu hỗ trợ tàu lặn;
(9) Khi Đăng kiểm xét thấy cần thiết.
11.3. Kiểm tra phân
cấp tàu không có giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới
11.3.1. Quy định chung
1. Phải tiến hành đợt kiểm tra tương
đương với đợt kiểm tra định kỳ để phân cấp các tàu lặn được đóng không qua giám
sát của Đăng kiểm. Tuy nhiên, qua kết quả kiểm tra hồ sơ khai thác, nếu thấy
phù hợp, Đăng kiểm có thể thay đổi độ sâu khi thử lặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4. Kiểm tra chu kỳ
11.4.1. Kiểm tra trung gian
1. Vào mỗi đợt kiểm tra
trung gian, phải kiểm tra xác nhận rằng tàu lặn ở trong tình trạng tốt khi được đưa
lên ụ khô, dựa vào nội dung thử và kiểm tra sau:
(1) Kiểm tra tình trạng thực tế của thân
áp suất và các buồng áp lực, cửa mạn quan sát và nắp miệng
khoang;
(2) Kiểm tra tình trạng thực tế của máy,
thiết bị và đường ống (kể cả các hệ thống bảo vệ con người và kiểm soát môi
trường) và kiểm tra mức độ ăn mòn bên trong của đường ống nước biển nếu thấy
cần thiết;
(3) Đối với các cửa mạn quan sát, nắp
miệng khoang và các vị trí xuyên qua thân áp lực hoặc buồng áp lực và các đường
ống, các van chịu áp suất bên ngoài, kiểm tra cẩn thận bộ làm kín nước và các
van;
(4) Thử hoạt động hoặc thử vận hành những
thiết bị sau:
(a) Hệ thống kiểm soát tính nổi
(b) Hệ thống điều khiển độ chúi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Các thiết bị chỉ báo việc đóng, mở của
các nắp miệng khoang và các van
(e) Các bình ắc quy
(f) Chiếu sáng
(g) Thiết bị đo độ sâu nêu ở 4.1.5 Phần 8C
của Quy chuẩn
(i) Thiết bị bảo vệ và thiết bị ngắt sự cố
nêu ở 4.3.4 Phần 8C của Quy chuẩn
(j) Thiết bị cân bằng áp suất nêu ở 4.2.5
Phần 8C của Quy chuẩn
(j) Các hệ thống bảo vệ con người và
kiểm soát môi trường.
(5) Thử điều chỉnh các áp kế đối với các
bình có áp suất cao, các thiết bị chỉ báo mức chất lỏng của
các két dằn, thiết bị đo nồng độ O2, thiết bị đo
nồng độ CO2, thiết bị đo nồng độ H2,
thiết bị đo độ sâu và áp kế đo áp suất khí bên trong;
(6) Kiểm tra tình trạng thực tế của các
thiết bị chữa cháy và phương tiện cứu sinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Đo độ cách điện của hệ thống điện;
(9) Kiểm tra chung các phương tiện trợ
giúp ở tàu mẹ hoặc tàu trợ giúp.
2. Vào đợt kiểm tra trung gian, đăng kiểm viên có thể
quyết định miễn việc mở kiểm tra bộ làm kín nước nêu ở -1(3) và việc thử, kiểm tra nêu ở -1(4)(c), (f), (h) và (j), sau khi
kiểm tra các biên bản bảo dưỡng và các biên bản khai thác.
11.4.2. Kiểm tra định kỳ
1. Vào mỗi đợt kiểm tra định kỳ, phải xác
nhận rằng tàu lặn ở trạng thái tốt khi được đưa lên ụ khô và phải tiến hành thử
và kiểm tra các hạng mục sau đây:
(1) Kiểm tra trạng thái thực trên thân
chịu áp lực và các khoang chịu áp lực, các cửa mạn quan sát và nắp đậy miệng
khoang;
(2) Kiểm tra bên trong các két kể cả các
khoang nổi;
(3) Đo chiều dày của thân chịu áp lực và
đo độ cong vênh của vòng
gia cường, nếu thấy cần thiết;
(4) Kiểm tra trạng thái thực của máy,
trang thiết bị và đường ống (bao gồm cả hệ thống bảo vệ con người và hệ thống
kiểm soát môi trường) và kiểm tra độ ăn mòn bên trong của ống nước biển khi
thấy cần thiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Kiểm tra đệm kín nước và thử thủy lực
đối với các cửa mạn quan sát, nắp đậy miệng khoang và trang bị chống rò rỉ của
thân chịu áp lực hoặc khoang chịu áp lực và đối với các ống, các van chịu áp
lực bên ngoài (tuy nhiên, nếu khó thực hiện việc thử như vậy thì có thể thay
bằng cách thử và kiểm tra khác với điều kiện được Đăng kiểm chấp nhận) như quy
định ở 7.2.1(3), 7.2.2-4 hoặc 7.2.2-6(7) Phần 8C của Quy chuẩn.
(7) Thử hoạt động các hạng mục sau đây:
(a) Hệ thống kiểm soát tính nổi;
(b) Hệ thống điều chỉnh cân bằng dọc tàu;
(c) Hệ thống điều động tàu;
(d) Các cơ cấu chỉ vị trí đóng hoặc mở của
các nắp đậy miệng khoang và các van;
(e) Các bình ắc quy;
(f) Hệ thống đèn chiếu sáng;
(g) Thiết bị đo độ sâu quy định ở 4.1.5
Phần 8C của Quy chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(I) Phương tiện điều chỉnh cân bằng áp
lực quy định ở 4.2.5 Phần 8C của Quy chuẩn;
(j) Thiết bị đo bằng siêu âm và/hoặc
máy phát báo ra đa quy định ở 4.2.7 Phần 8C của Quy chuẩn;
(k) Hệ thống thông tin liên lạc dưới
nước quy định ở 4.2.8 Phần 8C của Quy chuẩn;
(l) Thiết bị bảo vệ và thiết bị ngắt sự cố
quy định ở 4.3.4 Phần 8C của Quy chuẩn;
(m) Hệ thống bảo vệ sinh mạng con
người và kiểm soát môi trường.
(8) Thử điều chỉnh đồng hồ chỉ báo áp suất
của bình chịu áp lực cao, dụng cụ chỉ báo mức chất lỏng của két dằn, dụng cụ đo hàm lượng O2, CO2,
dụng cụ đo hàm lượng H2, dụng cụ đo độ sâu và đồng hồ đo áp lực của
khí bên trong;
(9) Kiểm tra trạng thái thực trên các dụng
cụ chữa cháy và phương tiện cứu sinh;
(10) Thử hoạt động dưới nước ở độ sâu theo
yêu cầu của Đăng kiểm;
(11) Thử lặn đến độ sâu cực đại hoặc thử
thủy lực bên ngoài tương đương với áp suất cực đại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13) Kiểm tra trạng thái thực tế và thử
hoạt động các phương tiện cố định được đặt trên tàu mẹ hoặc tàu phụ trợ và mở
tra hệ thống hạ thủy, hệ thống phục hồi
hoặc cần trục đề nâng tàu, nếu thấy cần thiết;
(14) Kiểm tra và thử các hạng mục khác mà
Đăng kiểm thấy cần thiết.
2. Vào đợt kiểm tra định kỳ, đăng kiểm
viên có thể xem xét miễn giảm việc kiểm tra các hạng mục quy định
ở -1 nói trên, nếu chúng đã được kiểm tra trong hoặc sau đợt kiểm tra trung gian trước
đó.
CHƯƠNG
12. KIỂM TRA ĐỐI VỚI SÀ LAN CHUYÊN DÙNG
12.1. Quy định chung
12.1.1. Phạm vi áp dụng
Mặc dù đã có các quy định trong các
Chương khác của Phần này, khi kiểm tra phân cấp các sà lan chuyên dùng quy định
tương ứng ở Phần 8H của Quy chuẩn (sau đây, trong Chương này gọi là
"tàu"), phải thực hiện những yêu cầu trong Chương này.
12.1.2. Yêu cầu chung về kiểm
tra
Các yêu cầu chung về việc kiểm tra
phân cấp và kiểm tra duy trì cấp phải tuân theo các yêu cầu tương ứng ở Chương
1 của Phần này. Khi kiểm tra phân cấp và kiểm tra duy trì cấp, thông qua việc
kiểm tra, thử nghiệm đến mức độ đăng kiểm viên thấy thỏa đáng, phải
xác nhận rằng các phương tiện ở trong trạng thái tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.1. Quy định chung
1. Khi kiểm tra phân cấp trong đóng mới,
phải kiểm tra kết cấu thân tàu, trang thiết bị, hệ thống máy tàu, trang bị
điện, kết cấu phòng cháy, phương tiện phát hiện cháy và chữa cháy, phương tiện thoát nạn, ổn định và mạn khô của tàu để xác
nhận rằng chúng thỏa mãn những yêu cầu của Phần 8H của Quy chuẩn.
2. Khi kiểm tra phân cấp, ngoài các yêu
cầu tương ứng ở Chương 2 về vật liệu, kết cấu thân tàu, trang thiết bị và hệ
thống máy, phải thực hiện việc kiểm tra theo các yêu cầu nêu ở 12.2.2 đến 12.2.7.
12.2.2. Trình các bản vẽ và
tài liệu
1. Các bản vẽ và tài liệu trình duyệt
Đối với kiểm tra phân cấp các phương
tiện trong đóng mới, phải trình cho Đăng kiểm các bản vẽ và tài liệu
như dưới đây để duyệt trước khi bắt đầu thi công:
(1) Thân tàu
(a) Mặt cắt ngang (ghi rõ các đường nước
tải trọng, các đường nước tải trọng ở trạng thái kéo);
(b) Mặt cắt dọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Các chi tiết về quy trình hàn;
(e) Các chi tiết về quy trình sơn và quy
trình chống ăn mòn;
(f) Trang bị chằng buộc tạm thời, trang bị
kéo;
(g) Bố trí và kết cấu của hệ thống định
vị;
(h) Bảng tổng hợp phân bố trọng lượng cố
định và thay đổi;
(i) Bản vẽ chỉ rõ tải trọng thiết kế phân
bố cho tất cả các boong;
(j) Thông báo ổn định;
(k) Bản Hướng dẫn xếp tải, nếu bản
Hướng dẫn xếp tải được cấp phù hợp với yêu cầu ở 7.5.1-2 Phần 8H của Quy chuẩn;
(l) Các chi tiết về quy trình bảo dưỡng,
kiểm tra, sơ đồ lên đà và quy trình kiểm tra dưới nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(n) Đối với các tàu tự nâng: kết cấu
của tất cả các chân, các mối nối chân vào tấm đáy hoặc các hộp đai ốc nối, các
khoang chứa chân và kích chân hoặc các hệ thống nâng khác.
(o) Các bản vẽ và các hồ sơ khác mà
Đăng kiểm thấy cần thiết.
(2) Hệ thống máy tàu
(a) Đối với các máy được sử dụng cho hệ
thống hoặc thiết bị quan trọng đối với an toàn của tàu: các bản vẽ và hồ sơ quy
định ở các Chương tương ứng trong Phần 3 của Quy chuẩn;
(b) Đối với các máy chỉ được sử dụng vào
mục đích vận hành tàu: các bản vẽ và hồ sơ quy định ở Chương 9 và 10 Phần 3 của
Quy chuẩn;
(c) Đối với tàu được trang bị hệ thống
định vị động: kết cấu và sơ đồ kiểm soát của hệ thống định vị
động;
(d) Đối với các tàu tự nâng: kết cấu và sơ
đồ điều khiển các hệ thống kích.
(e) Các bản vẽ và hồ sơ khác mà Đăng kiểm
thấy cần thiết.
2. Các bản vẽ và tài liệu để tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Phương pháp và bản tính phân tích kết
cấu đối với các điều kiện tải trọng tương ứng;
(2) Tài liệu hoặc hồ sơ về điều kiện môi
trường được sử dụng để xác định tải trọng thiết kế, trong đó phải đưa ra
chi tiết các số liệu đo đạc
trước đây của vùng hoạt động như sóng, gió v.v...; hiệu quả của bộ giảm sóng, phương pháp
kéo v.v..., và phương pháp tính toán tổng ngoại lực và mô men do gió, sóng, dòng
chảy và dòng thủy triều, phản lực của hệ thống chằng buộc hoặc hệ thống định vị
và các tải trọng khác;
(3) Hồ sơ về ảnh hưởng của tải trọng, ổn
định và diện tích hứng gió do băng hoặc tuyết, nếu có;
(4) Bản tính về ổn định nguyên vẹn và ổn
định tai nạn ở mọi trạng thái;
(5) Các hồ sơ liên quan đến các yêu cầu ở
từ (2) đến (4), các hồ sơ liên quan đến phương pháp thử mô hình hoặc sử dụng
máy tính, nếu tải trọng và ổn định được xác định bằng cách dùng các phương pháp
thử mô hình thích hợp hoặc sử dụng máy tính;
(6) Bản tính các tải trọng khai thác quan
trọng từ cần cẩu khoan, thiết bị khác tác dụng vào kết cấu giá đỡ;
(7) Đối với các tàu tự nâng: bản tính độ
bền kết cấu để truyền các lực giữa các chân và thân tàu qua kích hoặc các hệ
thống nâng khác;
(8) Đối với các tàu được tựa vào đáy biển:
tính toán khả năng chống lật của tàu.
(9) Đường cong pantokaren;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11) Sơ đồ dung tích và các bảng đo sâu các
két;
(12) Phương pháp và vị trí thử không phá
hủy và quy trình đo chiều dày;
(13) Sơ đồ chỉ rõ vị trí các khoang
kín nước, các lỗ khoét, phương tiện đóng chúng v.v..., cần thiết cho
việc tính toán ổn định;
(14) Đối với các thiết bị máy được dùng để
đảm bảo an toàn cho tàu hoặc để đẩy tàu (chỉ áp dụng cho tàu có lắp máy chính):
các bản vẽ và hồ sơ được yêu cầu trong các chương tương ứng ở Phần 3 của Quy chuẩn;
(15) Đối với các máy chỉ sử dụng cho mục
đích theo công dụng của tàu: các bản vẽ và hồ sơ mô tả các thiết bị an toàn của
máy và thiết bị quy định ở Chương 9 và 10 Phần 3 của Quy chuẩn;
(16) Sổ tay vận hành quy định ở 17.1 Phần 8H của Quy
chuẩn;
(17) Quy trình thử nghiêng và thử đường
dài;
(18) Bản tính toán về hệ thống định vị;
(19) Quy trình thử hệ thống định vị động
(bao gồm các hạng mục thử của kiểm tra chu kỳ, quy trình thử và các tiêu chuẩn
v.v...);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Bất kể các yêu cầu ở từ -1 đến -2,
Đăng kiểm có thể miễn trình từng phần các bản vẽ và hồ sơ được
quy định ở -1 đến -2 trong trường hợp tàu hoặc máy dự định chế tạo ở cùng một nhà máy,
mà tại đó sử dụng các bản vẽ và hồ sơ đã được duyệt cho tàu hoặc máy khác tương
tự.
12.2.3. Sự có mặt của đăng
kiểm viên
1. Trong đợt kiểm tra phân cấp, đăng kiểm
viên phải có mặt trong các bước kiểm tra sau đây về kết cấu thân tàu, trang
thiết bị, hệ thống máy và trang bị điện:
(1) Khi thử và kiểm tra như quy định ở
2.1.4-1, 2.1.4-2, 12.2.4 và 12.2.6;
(2) Đối với hệ thống máy và trang bị điện,
khi thử và kiểm tra như quy định ở 11.1.2 hoặc 12.1.2 Phần 8H của Quy chuẩn;
(3) Đối với những tàu có trang bị hệ thống
chằng buộc như quy định ở Chương 10 Phần 8H của Quy chuẩn, khi hệ thống này
được lắp đặt lên tàu;
(4) Đối với tàu có trang bị hệ thống định
vị động, khi các cụm chi tiết của hệ thống định vị động được lắp
đặt lên tàu và tiến hành thử phù hợp với các tài liệu ở quy trình thử;
(5) Đối với tàu có hệ thống định vị động,
khi các thành phần của hệ thống định vị động được lắp đặt lên tàu và khi thực
hiện các cuộc thử phù hợp với quy trình thử.
2. Các yêu cầu quy định ở -1 nói trên có
thể được thay đổi tùy thuộc vào tình trạng thực tế của tàu, khả năng kỹ thuật
và việc kiểm soát chất lượng trong quá trình đóng mới, trừ bước thử đường dài
và thử nghiêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Việc thử thủy lực và thử kín nước khi
kiểm tra phân cấp trong đóng mới phải phù hợp với những yêu cầu ở 2.1.5.
2. Bất kể các quy định ở -1, việc thử thủy lực và thử kín nước có thể thay đổi phù hợp
theo yêu cầu của Đăng kiểm.
12.2.5. Tài liệu được duy trì
trên tàu
1. Khi hoàn thành kiểm tra phân cấp, đăng
kiểm viên phải xác nhận rằng các tài liệu theo yêu cầu được nêu
ở 2.1.6 và những bản vẽ, sơ đồ, sổ tay, danh mục v.v... được trang bị trên tàu.
(1) Thông báo ổn định;
(2) Sổ tay xếp hàng, đối với các tàu cần
phải trang bị theo các yêu cầu ở 7.5.1-2 Phần 8H của
Quy chuẩn;
(3) Sổ tay vận hành quy định ở 17.1 Phần
8H của Quy chuẩn;
(4) Quy trình
thử hệ thống định vị động, đối với các tàu có lắp đặt hệ thống định vị động;
(5) Sổ tay phương tiện tiếp cận quy định ở
9.6.3 Phần 8H của Quy chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thử nghiêng
(1) Khi kiểm tra phân cấp, phải tiến hành
thử nghiêng sau khi đã đóng xong tàu. Phải lưu giữ trên tàu
bản thông báo ổn định được lập trên cơ sở các số liệu về ổn định thu nhận qua kết
quả thử nghiêng và được Đăng kiểm duyệt.
(2) Việc thử nghiêng cho một tàu riêng lẻ
có thể được miễn giảm, nếu có các số liệu về ổn định nhận được từ việc thử
nghiêng của tàu tương tự và được Đăng kiểm chấp nhận.
12.2.7. Kiểm tra phân cấp các
tàu được đóng không có giám sát của Đăng kiểm
1. Khi kiểm tra phân cấp các tàu được
đóng không có giám sát của Đăng kiểm,
phải tiến
hành
đo kích thước thực của cơ cấu thuộc các bộ phận chính của tàu để bổ sung vào
nội dung kiểm tra thân tàu, trang thiết bị, hệ thống máy tàu, trang bị điện,
kết cấu phòng cháy, trang bị chữa cháy, phương tiện thoát nạn, ổn định và mạn khô như yêu cầu đối với kiểm tra định kỳ, tương ứng với tuổi của tàu để
xác nhận rằng chúng thỏa mãn các yêu cầu liên quan ở Phần 8H.
2. Đối với các tàu được kiểm tra theo -1
nói trên, phải trình Đăng kiểm duyệt các bản vẽ và hồ sơ cần thiết như yêu cầu kiểm
tra phân cấp trong đóng mới quy định ở 12.2.2 đến mức độ Đăng kiểm thấy phù
hợp.
3. Phải tiến hành thử thủy lực và thử kín
nước phù hợp với những yêu cầu ở 2.2.2 Chương 2 của Phần này.
4. Phải tiến hành thử nghiêng phù hợp với
những yêu cầu ở 12.2.6. Tuy nhiên, việc thử nghiêng có thể được miễn với điều
kiện có đầy đủ số liệu trên cơ sở các đợt thử trước đó và không có sự hoán cải hoặc sửa chữa nào làm ảnh hưởng đến đến kết quả thử trước đó.
12.3. Kiểm tra hàng
năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vào đợt kiểm tra hàng năm, ngoài các
yêu cầu thích hợp ở Chương 3,
phải kiểm tra như quy định ở 12.3.2 và 12.3.3. Tuy nhiên, nội dung kiểm tra có
thể được thực hiện theo các yêu cầu tương ứng với nội dung kiểm tra
định kỳ, nếu Đăng kiểm hoặc đăng kiểm viên thấy cần
thiết hoặc theo yêu cầu riêng của chủ tàu.
12.3.2. Kiểm tra hàng năm
thân tàu, trang thiết bị, hệ thống chữa cháy, các phụ tùng v.v...
1. Phải xác nhận rằng các hồ sơ và tài
liệu sau đây được lưu giữ và sẵn có trên tàu:
(1) Bản thông báo ổn định được duyệt;
(2) Hướng dẫn xếp tải, đối với các tàu đòi
hỏi phải áp dụng các quy định ở 7.5.1-2 Phần 8H của Quy chuẩn;
(3) Sổ tay vận hành quy định ở 17.1 Phần
8H của Quy chuẩn;
(4) Quy trình thử hệ thống định vị động,
đối với tàu có trang bị hệ thống định vị động;
(5) Các hạng mục tương ứng nêu ở Bảng
1B/3.1 về kết cấu thân và mục đích sử dụng tàu.
2. Kiểm tra hàng năm thân tàu, trang
thiết bị, các hệ thống chữa cháy và các phụ tùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ngoài các yêu cầu ở -1 và -2 trên,
phải kiểm tra chung các kết cấu của khu vực xung quanh các lỗ
khoét, như lỗ khoét để lắp thiết bị chuyên dùng xuống đến sát đường nước.
4. Đối với tàu tự nâng, ngoài các yêu cầu
ở -1 và -2 trên, phải kiểm tra chung các hạng mục sau đây từ trên xuống đường
nước, đến mức độ có thể thực hiện
được.
(1) Các kết cấu chân;
(2) Khung pa lăng, kết cấu đỡ chân và thân
phía trên hoặc kết cấu sàn ở khu vực lân cận.
12.3.3. Kiểm tra hàng năm hệ
thống máy tàu và trang bị điện
1. Vào mỗi đợt kiểm tra hàng năm hệ thống
máy tàu và trang bị điện, phải kiểm tra
chung hệ thống máy và
trang bị điện thích hợp như quy định ở 3.3 đồng thời phải kiểm tra bổ sung
như sau:
(1) Kiểm tra tình trạng chung của trang bị
điện trong các khu vực nguy hiểm. Đối với các tàu từ 10 năm tuổi trở lên, phải đo độ
cách điện các trang bị điện. Tuy nhiên, có thể miễn việc đo độ cách
điện nếu các biên bản đo thích hợp được lưu giữ trên tàu và được đăng kiểm viên
chấp nhận.
(2) Đối với các phương tiện có trang bị hệ
thống định vị động, phải kiểm tra chung các cụm chi tiết của hệ thống định vị
động và thử hoạt động phù hợp với quy trình
thử hệ thống.
(3) Đối với các tàu tự nâng, phải kiểm tra
tình trạng của hệ thống nâng hoặc kích và thiết bị dẫn hướng chân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4.1. Quy định chung
Vào các đợt kiểm tra
trung gian, phải kiểm tra như quy định ở
12.4.2 và 12.4.3. Tuy nhiên, có thể thực hiện nội dung kiểm tra theo các yêu cầu
tương ứng của đợt kiểm tra định kỳ, nếu
Đăng kiểm hoặc đăng kiểm viên thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu riêng của chủ
tàu.
12.4.2. Kiểm tra trung gian
thân tàu, trang thiết bị, hệ thống chữa cháy và các phụ tùng
1. Kiểm tra xác nhận hồ sơ tài liệu
Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải
kiểm tra xác nhận các hồ sơ và tài liệu quy định ở 12.3.2-1 được lưu
giữ và có sẵn trên tàu.
2. Kiểm tra thân phương tiện, trang thiết
bị, hệ thống chữa cháy và các phụ tùng
Vào các đợt kiểm tra trung gian, ngoài
các hạng mục kiểm tra thích hợp như quy định ở 4.2.2 đến 4.2.7 tương ứng
với kết cấu, trang thiết bị v.v... của tàu, phải kiểm tra đến mức có thể các
hạng mục kiểm tra sau đây và phải kiểm tra chung thân tàu, trang thiết bị, các
hệ thống chữa cháy và phụ tùng như quy định ở 12.3.2-2 đến -4.
(1) Mặt ngoài của kết cấu thân phương tiện
và các sàn, đặc biệt là buồng máy và khoang cách ly đại diện, các két nước như két
nước dằn và các két
dầu như két dầu đốt;
(2) Kiểm tra chung các lỗ khoét như các
cửa húp lô, các cửa ra vào v.v... được yêu cầu phải kín nước và kín thời tiết
cùng với các phương tiện đóng và phụ tùng của chúng đồng thời thử khả năng hoạt
động của các phương tiện đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đối với tàu trên 5 năm tuổi, phải kiểm
tra bên trong và đo chiều dày một két
mút mũi hoặc đuôi và ít nhất 2 két dằn,
trừ két dằn mút mũi hoặc đuôi;
(2) Nếu hiệu quả của việc bảo vệ chống ăn
mòn của các két
này được xác định vẫn đảm bảo từ kết quả việc kiểm tra bên trong như ở (1), thì có thể miễn
việc đo chiều dày.
4. Đối với các tàu tự nâng, các nội dung
kiểm tra sau phải được thực hiện bổ sung thêm vào các nội dung
kiểm tra nêu ở -1 và -2 trên:
(1) Đối với các tàu trên 15 tuổi, kiểm tra
bên trong và đo chiều dày các két dằn đại
diện
và
thử tải sơ bộ tối thiểu 2 két.
(2) Nếu từ kết quả kiểm tra bên trong nêu
ở (1) trên cho thấy việc bảo vệ chống ăn mòn của các két này vẫn còn hiệu quả thì có thể không
cần đo chiều dày.
5. Việc kiểm tra các két nêu ở -3 và
-4 trên, nếu đã được thực hiện khi kiểm tra trên đà như quy định ở 12.6, thì có
thể miễn kiểm tra đối với các két
này.
12.4.3. Kiểm tra trung gian
hệ thống máy tàu và trang bị điện
1. Vào đợt kiểm
tra trung gian hệ thống máy tàu và trang bị điện, phải kiểm tra với nội dung như quy định ở 12.3.3 và
các kiểm tra liên quan theo quy định ở 4.3 Chương 4 của Phần này, tương ứng với
loại máy và trang bị điện của tàu.
2. Đối với các tàu tự nâng, phải kiểm tra
kỹ các hệ thống kích, nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5.1. Quy định chung
Thời điểm bắt đầu và kết thúc kiểm tra
định kỳ được quy định ở 5.1.1 Chương 5 của Phần này.
12.5.2. Kiểm tra định kỳ thân
tàu, trang thiết bị, hệ thống chữa cháy và các phụ tùng
1. Kiểm tra xác nhận hồ sơ và tài liệu
Vào đợt kiểm tra định kỳ, phải xác
nhận rằng các hồ sơ và tài liệu nêu ở 12.3.2-1 được lưu giữ và có sẵn trên tàu.
2. Kiểm tra thân tàu, trang thiết bị, hệ
thống chữa cháy và các phụ tùng
Vào đợt kiểm tra định kỳ, ngoài các
hạng mục kiểm tra thích hợp quy định ở 5.2.2 đến 5.2.7 Chương 5 của Phần
này, tương ứng với kết cấu và trang thiết bị của tàu, phải kiểm tra các hạng
mục dưới đây. Đồng thời, phải kiểm tra cẩn thận đối với thân tàu, trang thiết
bị, hệ thống chữa cháy và phụ tùng như nêu ở 12.4.2-2.
(1) Phải
kiểm tra bên trong và bên ngoài thân tàu, đặc biệt là buồng máy, khoang cách
ly, các két
nước
như két nước dằn, các két dầu như két
dầu đốt;
(2) Phải thử các két bằng áp suất tương ứng với cột nước
cực đại mà tàu có thể đạt tới trong khai
thác hoặc theo thiết kế. Có thể bỏ qua việc thử áp lực các két nếu qua kết
quả kiểm tra bên trong và bên ngoài các két,
nếu đăng kiểm viên thấy trạng thái của các két
còn tốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Các cơ cấu ở khu vực được đăng kiểm
viên cho là có xu hướng mòn nhanh hoặc thấy bị ăn mòn nhanh;
(b) Các phần đại diện của khu vực tôn bị
rỗ hoặc kết cấu ở khu vực đường nước thay đổi trong điều kiện khai thác;
(c) Các cơ cấu đủ để đánh giá chung và ghi
biểu đồ ăn mòn;
(4) Đối với các hệ thống chằng buộc quy
định ở Chương 10 Phần 8H của Quy chuẩn, phải kiểm
tra như sau:
(a) Đối với hệ thống neo, hệ thống chằng
buộc ứng lực, phải kiểm tra cẩn thận và đo kích thước
xích neo hoặc các dây chằng buộc;
(b) Kiểm tra chung và thử hoạt động của
trang bị sử dụng trong các hệ thống chằng buộc;
(c) Đối với hệ thống chằng buộc ứng lực,
nếu sử dụng ống thép làm dây chằng buộc, phải kiểm tra cẩn thận và đo chiều dày các
ống thép
(d) Đối với hệ định vị bằng cọc (dolphin
mooring system), phải kiểm tra chung các hệ thống đệm chắn, kết cấu thân tàu xung quanh chúng và các phụ tùng
của chúng.
(5) Đối với các tàu được trang bị hệ thống
định vị động, phải kiểm tra các cụm chi tiết của hệ thống và
các phụ kiện của chúng, đồng thời phải thử vận hành phù hợp với quy trình thử
đối với hệ thống định vị động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tất cả các chân, bao gồm cả các đai,
thanh giằng, thanh răng, tấm ốp, các khớp nối và dẫn hướng chân;
Các chân dạng ống và tương tự phải
được kiểm tra bên trong và bên ngoài cùng với các nẹp bên trong.
(2) Các cơ cấu bên ngoài của kết cấu vỏ
hộp kích và các chi tiết gắn vào thân vỏ hoặc sàn phía trên
và các kết cấu đỡ ở khu vực khoang chân;
(3) Các mối nối giữa các chân và tấm đáy
hoặc đế chân;
(4) Bên ngoài hoặc bên trong của tấm chân
hoặc đế chân;
(5) Các chi tiết nêu ở từ (1) đến (3) do
Đăng kiểm chỉ định do có khả năng tập trung ứng suất có thể phải được thử không phá hủy;
(6) Đối với các tàu trên 5 tuổi, ngoài các
nội dung kiểm tra nêu ở từ (1) đến (5), đo chiều dày của các thành phần kết cấu
bên trong két dằn đại diện và tối thiểu 2
két được chất tải sơ bộ;
Nếu từ kết quả kiểm tra bên trong cho
thấy việc bảo vệ chống ăn mòn của các két
này vẫn còn hiệu quả thì, nếu Đăng kiểm thấy phù hợp, có thể không cần đo chiều dày
các thành phần kết cấu này.
4. Ngoài các hạng mục kiểm tra nêu ở -1
và -2, phải kiểm tra cẩn thận các mục sau đây. Tuy nhiên, nếu tàu được
kiểm tra ở trạng thái nổi thì phải kiểm tra theo những yêu cầu thích hợp/cần
thiết của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Phải kiểm tra kết cấu vỏ bao quanh lỗ
khoét (ví dụ: lỗ khoét để lắp thiết bị chuyên dùng);
(3) Có thể yêu cầu thử không phá hủy ở
những bộ phận quan trọng hoặc ở những nơi tập trung ứng suất như những chi tiết
nêu ở (1) và (2) hoặc nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết.
(4) Đối với những tàu trên 5 tuổi, ngoài
nội dung kiểm tra như nêu ở (1) đến (3), phải đo chiều dày các kết cấu trong két mút mũi, két mút đuôi và
2 két dằn đại diện trừ két mút mũi và két mút đuôi.
Nếu hiệu quả của hệ thống bảo vệ chống ăn mòn của những két này được thấy vẫn đảm bảo từ
kết quả kiểm tra bên trong thì phạm vi đo chiều dày những kết cấu này có thể
được giảm xuống đến mức độ Đăng kiểm thấy thỏa đáng.
12.5.3. Kiểm tra định kỳ hệ
thống máy tàu và trang bị điện
1. Vào đợt kiểm tra định kỳ hệ thống máy
và trang bị điện, phải kiểm tra với nội dung như quy định ở 12.3.3 và nội dung
kiểm tra thích hợp như quy định ở 5.3 tương ứng với loại máy và trang bị điện
của tàu.
2. Đối với các tàu tự nâng, phải kiểm tra
tình trạng chung của hệ thống kích. Nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải
kiểm tra kỹ toàn bộ hệ thống kích.
12.6. Kiểm tra trên
đà
12.6.1. Quy định chung
1. Vào đợt kiểm tra trên đà, phải đặt tàu
lên các căn có đủ chiều cao trong ụ khô hoặc trên triền để kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ngoài các yêu cầu thích hợp ở Chương 6 và
12.6.2, trong đợt kiểm tra trên đà có thể yêu cầu kiểm tra theo nội
dung kiểm tra định kỳ đối với các hạng mục mà đăng kiểm viên thấy cần thiết
hoặc do chủ tàu đề nghị vào dịp kiểm tra trên đà.
12.6.2. Kiểm tra trên đà
1. Quy định chung
(1) Vào đợt kiểm tra trên đà, phải kiểm
tra thích đáng như quy định ở Bảng 1B/6.1 tương ứng với loại kết cấu và phụ
tùng của tàu;
(2) Phải đảm bảo tính hiệu quả của hệ
thống chống ăn mòn trong các két dằn, khu
vực tự
do
ngập nước và các khu vực khác tiếp xúc với nước biển từ cả hai phía;
(3) Đối với các hệ thống chằng buộc quy
định ở Chương 10 Phần 8H, phải kiểm tra như sau:
(a) Đối với hệ thống chằng buộc neo, hệ
thống chằng buộc ứng lực, phải kiểm tra cẩn thận và đo kích thước xích neo hoặc
các dây chằng buộc;
(b) Kiểm tra chung và thử khả năng hoạt
động của trang bị sử dụng trong các hệ thống chằng buộc;
(c) Nếu sử dụng ống thép làm dây căng cho
hệ thống chằng buộc ứng lực, thì phải kiểm tra cẩn thận và đo chiều dày các ống
thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Đối với tàu được trang bị hệ thống
định vị động, phải kiểm tra chung hệ
thống và các phụ tùng, đồng thời phải thử hoạt động phù hợp với quy trình đối
với hệ thống định vị động.
2. Đối với các tàu tự nâng, các hạng mục
sau phải được vệ sinh và kiểm tra:
(1) Bề mặt ngoài của thân vỏ;
(2) Bề mặt ngoài của hộp đai ốc nối, các
tấm đế, các khu vực dưới nước của chân và các mối nối chúng;
(3) Đăng kiểm viên có thể yêu cầu thử
không phá hủy các chi tiết quan trọng hoặc các khu vực nghi ngờ có ăn mòn nhiều
theo kết quả của các nội dung kiểm tra.
3. Đối với tàu trên 5 tuổi, phải kiểm tra
bên trong và thử không phá hủy một két mút và ít
nhất 2 két dằn đại diện khác giữa các
vách ngăn mút sử dụng chủ yếu để dằn nước. Đối với tàu tự nâng phải kiểm tra bên trong và
thử không phá hủy các két dằn đại diện của các khoang trống trong hộp
đai ốc nối hoặc các tấm đế, nếu tiếp cận được, hoặc tối thiểu hai két đại diện đã
có tải sơ bộ. Tuy nhiên, nếu hệ thống chống ăn mòn của các khoang dằn này được
xem là thỏa mãn thì có thể miễn thử không phá hủy.
12.7. Kiểm tra nồi
hơi và thiết bị hâm bằng dầu nóng
12.7.1. Quy định chung
Phải kiểm tra nồi hơi và thiết bị hâm
bằng dầu nóng phù hợp với các quy định ở Chương 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.8.1. Quy định chung
Phải kiểm
tra máy tàu theo kế hoạch phù hợp với các yêu cầu ở Chương 9 của Phần
này.
CHƯƠNG
13. KIỂM TRA ĐỐI VỚI TÀU CÔNG TRÌNH
13.1. Quy định chung
13.1.1. Phạm vi áp dụng
Mặc dù đã có các quy định trong các
Chương khác của Phần này, khi kiểm tra phân cấp các tàu công trình (sau đây,
trong Chương này gọi là "tàu"), phải thực hiện những yêu cầu trong
Chương này.
13.1.2. Yêu cầu chung về kiểm
tra
Các yêu cầu chung về việc kiểm tra
phân cấp và kiểm tra duy trì cấp phải tuân theo các yêu cầu tương ứng ở Chương
1 của Phần này. Khi kiểm tra phân cấp và kiểm tra duy trì cấp, thông qua việc kiểm tra, thử hoặc điều tra đến mức độ đăng kiểm viên thấy thỏa đáng, phải
xác nhận rằng các phương tiện ở trong trạng thái tốt.
13.2. Kiểm tra phân
cấp trong đóng mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khi kiểm tra phân cấp các tàu trong
đóng mới, phải kiểm tra kết cấu thân tàu, trang thiết bị, hệ thống
máy tàu, trang bị điện, kết cấu phòng cháy, phương tiện phát hiện cháy và chữa
cháy, phương tiện thoát nạn, ổn định và
mạn khô của tàu để xác nhận rằng chúng thỏa mãn những yêu
cầu của Phần 8B của Quy chuẩn.
2. Khi kiểm tra phân cấp, ngoài các yêu
cầu tương ứng ở Chương 2 về vật liệu, kết cấu thân tàu, trang thiết bị và hệ
thống máy, phải thực hiện việc kiểm tra theo các yêu cầu nêu ở 13.2.
13.2.2. Trình các bản vẽ và
tài liệu
1. Các bản vẽ và tài liệu trình duyệt
Đối với kiểm tra phân cấp các tàu
trong đóng mới, ngoài các bản vẽ và tài liệu thích hợp nêu ở 2.1.2, phải trình
cho Đăng kiểm các bản vẽ và tài liệu nêu ở (1) và (2) dưới đây để duyệt trước
khi bắt đầu thi công:
(1) Các bản vẽ trang thiết bị và máy phục
vụ công trình (sau đây gọi là thiết bị phục vụ công trình);
(2) Các bản vẽ kết cấu bệ đỡ thiết bị phục
vụ công trình;
(3) Đối với các tàu có trang bị hệ thống
định vị động, các bản vẽ và tài liệu sau của hệ thống định vị động:
(a) Bố trí và kết cấu của hệ thống định vị
động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Đối với các tàu tự nâng, các bản vẽ và
tài liệu sau:
(a) Kết cấu của tất cả các chân, các mối
nối chân vào tấm đáy hoặc các hộp đai ốc nối, các khoang chứa chân và kích chân
hoặc các hệ thống nâng khác;
(b) Kết cấu và sơ đồ điều khiển các hệ
thống kích;
2. Các bản vẽ và tài liệu để tham khảo
Đối với kiểm tra phân cấp trong đóng
mới, ngoài các hồ sơ và bản vẽ yêu cầu ở -1 trên và 2.1.3, phải trình để tham
khảo các bản vẽ và hồ sơ liệt kê dưới đây:
(1) Trong trường hợp hệ thống định vị động
được lắp đặt lên tàu, các bản vẽ và tài liệu sau của hệ thống định vị động:
(a) Các bản tính đối với hệ thống định vị
động;
(b) Quy trình thử hệ thống định vị động
(bao gồm các hạng mục thử của kiểm tra chu kỳ, quy trình thử và các tiêu chuẩn
v.v...);
(2) Đối với các tàu tự nâng, các bản vẽ và
tài liệu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Tính toán khả năng chống lật của tàu;
(3) Các hướng dẫn vận hành;
(4) Đối với hệ thống máy được sử dụng chỉ
để phục vụ các công việc theo công dụng của tàu: bản vẽ và tài liệu về các
thiết bị an toàn của hệ thống máy đó và
các hệ thống máy nêu ở Chương 9 và 10
Phần 3 của Quy chuẩn.
3. Bất kể các yêu cầu ở từ -1 đến -2, tối
thiểu phải trình cho Đăng kiểm các bản vẽ và hồ sơ sau liên quan đến thiết bị
phục vụ công trình và các bản vẽ kết cấu phần thân tàu lắp đặt thiết
bị phục vụ công trình trước khi bắt đầu triển khai. Ngoài ra, tùy theo công
dụng hoạt động của các tàu đó, Đăng kiểm có thể yêu cầu trình bổ sung các bản
vẽ và hồ sơ.
(1) Tàu tham gia vào các hoạt động kéo
(a) Các bản vẽ và hồ sơ để duyệt:
(i) Bản vẽ bố trí thiết bị kéo;
(ii) Chi tiết các kết cấu đỡ thiết bị kéo;
(b) Các bản vẽ và hồ sơ tham khảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Bản tính các kết cấu đỡ thiết bị kéo;
(iii) Quy trình thử kéo cọc bích;
(iv) Hướng dẫn kéo;
(2) Tàu đẩy
(a) Các bản vẽ và hồ sơ đề duyệt:
(i) Kết cấu nối giữa tàu đẩy và sà lan;
(b) Các bản vẽ và hồ sơ tham
khảo:
(i) Hướng dẫn đẩy;
(3) Các tàu chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Các bản vẽ bố trí thiết bị chữa cháy
(vị trí, loại và số lượng các hệ thống chữa cháy, các họng cứu hỏa, trang bị
cho người chữa cháy ...);
(ii) Bản vẽ bố trí các cửa thông biển;
(iii) Chi tiết các kết cấu đỡ súng chữa
cháy;
(b) Các bản vẽ và hồ sơ tham khảo:
(i) Bố trí điều khiển từ xa các súng chữa
cháy;
(ii) Chi tiết của các hệ thống phun sương
nước (trong trường hợp các hệ thống phun sương nước để chữa cháy được lắp đặt);
(iii) Chi tiết của các thiết bị tạo bọt di
động và sản lượng của chúng (trong trường hợp có trang bị thiết
bị tạo bọt di động);
(iv) Chi tiết của các hệ thống tạo bọt;
(v) Các vật liệu thiết kế để định vị trí
cho các thiết bị tại một vị trí nhất định trong quá trình chữa cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Tàu dịch vụ giàn khoan
(a) Các bản vẽ và hồ sơ để tham khảo:
(i) Bố trí xếp hàng;
(ii) Sơ đồ chằng buộc hàng;
(5) Tàu thả neo
(a) Các bản vẽ và hồ sơ để duyệt:
(i) Các bản vẽ bố trí thiết bị thả neo (vị
trí, kiểu ... của con lăn, cẩu cọc
bích ở đuôi tàu);
(ii) Chi tiết của các kết cấu đỡ thiết bị
thả neo;
(b) Các bản vẽ và hồ sơ để tham khảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Bản tính các kết cấu đỡ của thiết bị thả
neo;
(iii) Bố trí xếp hàng;
(iv) Sơ đồ chằng buộc hàng;
(6) Tàu tham gia lắp đặt các thiết bị dưới
đáy biển
(a) Các bản vẽ và hồ sơ để duyệt:
(i) Bản vẽ bố trí thiết bị lắp đặt;
(ii) Chi tiết các kết cấu đỡ thiết bị lắp
đặt;
(b) Các bản vẽ và hồ sơ để tham khảo:
(i) Các chi tiết của thiết bị lắp đặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Tàu thu hồi dầu
(a) Các bản vẽ và hồ sơ để duyệt:
(i) Hệ thống làm mát hoặc cách nhiệt của
các ống khí xả động cơ đốt trong;
(ii) Hệ thống khí xả của các động cơ đốt
trong;
(iii) Kết cấu và bố trí hệ thống dập
tia lửa của động cơ đốt trong;
(iv) Sơ đồ hệ thống thông gió;
(v) Lắp đặt các hệ thống thu hồi dầu;
(b) Các bản vẽ và hồ sơ để tham khảo:
(i) Sơ đồ kết cấu của các hệ thống thu hồi
dầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các điều kiện khai thác (bao gồm loại dầu thu
hồi);
- Vị trí và thời gian phát hiện khí ga;
- Quy trình xử lý khí ga khi phát hiện được;
- Các hạng mục khác cần thiết cho an toàn của
tàu và con người.
(8) Tàu
lắp đặt tua bin gió
(a) Các
bản vẽ và hồ sơ để duyệt:
(i) Bố
trí các thiết bị làm hàng như cần cẩu ...
(ii) Chi
tiết các kết cấu đỡ thiết bị làm hàng như cần cẩu ...
(iii) Bố trí thiết bị đóng cọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Các bản vẽ và hồ sơ để tham khảo:
(i) Bản tính các kết cấu đỡ của các thiết
bị làm hàng như cần cẩu ...
(ii) Bản tính các kết cấu đỡ của các thiết
bị đóng cọc;
(9) Tàu hỗ trợ cho tàu lặn
(a) Các bản vẽ và hồ sơ để duyệt:
(i) Bố trí các hệ thống hỗ trợ trên tàu hỗ
trợ;
(ii) Thiết bị kéo;
(iii) Bố trí thiết bị nâng;
(iv) Bố trí các thiết bị liên lạc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Các bản vẽ và hồ sơ để tham khảo:
(i) Bản tính bền của hệ thống kéo;
(ii) Bản tính bền của hệ thống nâng;
(10) Tàu chở gia súc
(i) Sơ đồ hệ thống thông gió (có nêu rõ
tổng thể tích các khoang khép kín);
(ii) Sơ đồ các hệ thống chứa và phân phối
nước và cỏ khô;
(iii) Sơ đồ hệ thống vệ sinh bằng nước;
(iv) Sơ đồ hệ thống tiêu thoát nước;
(v) Sơ đồ hệ thống chiếu sáng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(v) Các đặc tính kỹ thuật của các thiết bị
chữa cháy.
Các sơ đồ, bản vẽ này phải bao gồm
(nếu có):
- Các hệ thống điều khiển và giám sát (tại chỗ
và từ xa) và các hệ thống tự động hóa;
- Các hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng hệ thống
ống liên quan (để tham khảo).
4. Các bản vẽ và hồ sơ khác không được
nêu ở -1 đến -3 trên có thể phải được trình nếu Đăng kiểm
thấy cần thiết.
5. Bất kể các yêu cầu ở từ -1 đến -3,
Đăng kiểm có thể miễn trừ từng phần các bản vẽ và hồ sơ trình
duyệt được quy định ở -1 đến -3, trong trường hợp tàu hoặc máy dự định chế tạo
ở cùng một nhà máy, mà tại đó sử dụng các bản vẽ và hồ sơ đã được duyệt cho tàu
khác
tương
tự.
13.2.3. Sự có mặt của đăng
kiểm viên
1. Trong đợt kiểm tra phân cấp trong đóng
mới, ngoài các giai đoạn quy định ở 2.1.4, đăng kiểm viên phải có mặt trong các
bước kiểm tra sau đây về kết cấu thân tàu, trang thiết bị, hệ thống máy và
trang bị điện:
(1) Khi thực hiện thử hoạt động các thiết
bị phục vụ công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các yêu cầu quy định ở -1 nói trên có
thể được thay đổi tùy thuộc vào tình trạng thực tế của tàu, khả năng kỹ thuật
và việc kiểm soát chất lượng trong quá trình đóng mới, trừ bước thử đường dài.
3. Đối với các nội dung thử nêu ở -1
trên, người đề nghị thử phải chuẩn bị các kế hoạch thử để Đăng kiểm kiểm tra
trước khi thử. Các biên bản đo và/hoặc biên bản thử phải được trình cho Đăng
kiểm theo yêu cầu.
13.2.4. Thử nghiêng và thử
đường dài
1. Thử nghiêng
Thử nghiêng phải được thực hiện như
được yêu cầu ở 2.3.1.
2. Thử đường dài
Đối với các tàu được trang bị máy
chính, ngoài các nội dung thử yêu cầu ở 2.3.2 phải thử các nội dung sau tùy
theo loại tàu.
(1) Đối với các tàu tự nâng, thử nâng hạ
các chân và boong và thử chức năng các thiết bị an toàn của chúng; nếu các chân
không được trang bị các tấm đáy, thử tải trọng sơ bộ cho mỗi chân với tải trọng
gần đến mức có thể so với tải
trọng trong bản tính độ bền.
(2) Đăng kiểm có thể yêu cầu thử trong
nước tĩnh sau khi đóng xong vỏ tàu, nếu tàu khai thác trong các điều kiện tải
trọng khắc nghiệt để kiểm tra lại các tính toán lý thuyết và xác nhận hệ số an
toàn trong khai thác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khi hoàn thành kiểm tra phân cấp, đăng
kiểm viên phải xác nhận rằng ngoài các bản vẽ, sơ đồ, sổ
tay, danh mục v.v... theo yêu cầu được nêu ở 2.1.6, phiên bản cuối cùng của bản vẽ, các
tài liệu sau được trang bị trên tàu.
(1) Các hướng dẫn vận hành;
(2) Quy trình thử hệ thống định vị động,
đối với các tàu có lắp đặt hệ thống định vị động.
13.2.6. Kiểm tra phân cấp các
tàu được đóng không có giám sát của Đăng kiểm
1. Việc kiểm tra phân cấp các tàu được
đóng không có giám sát của Đăng kiểm phải được thực hiện phù
hợp với các yêu cầu thích hợp ở 2.2.
2. Sau khi hoàn thành kiểm tra phân cấp,
đăng kiểm viên phải xác nhận các tài liệu nêu ở 13.2.5. có ở trên tàu.
13.3. Kiểm tra hàng
năm
13.3.1. Quy định chung
1. Vào đợt kiểm tra hàng năm, ngoài các
yêu cầu thích hợp ở Chương 3, phải kiểm tra như quy định ở 13.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Vào các đợt kiểm tra hàng năm đối với
tàu công trình được thiết kế để thực hiện cho nhiều công
dụng, nội dung kiểm tra phải được thực hiện phù hợp với các yêu cầu tương ứng
trong Chương này, có tính đến trang bị, bố trí kết cấu và quá trình khai thác
trước đây của tàu.
13.3.2. Kiểm tra hàng năm
thân tàu, trang thiết bị, hệ thống chữa cháy, các phụ tùng v.v...
1. Phải xác nhận rằng các hồ sơ và tài
liệu sau đây được lưu giữ và sẵn có trên tàu:
(1) Các hạng mục tương ứng nêu ở Bảng
1B/3.1 về kết cấu thân và mục đích sử dụng tàu;
(2) Các sổ tay vận hành;
(3) Quy trình thử hệ thống định vị động,
đối với tàu có trang bị hệ thống định vị động.
2. Kiểm tra hàng năm thân tàu, trang
thiết bị, các hệ thống chữa cháy và các phụ tùng
Vào mỗi đợt kiểm tra hàng năm, ngoài
các hạng mục kiểm tra tương ứng về kết cấu thân tàu, trang thiết bị và mục đích
sử dụng tàu ở 3.2.2 đến 3.2.7 của Chương 3, còn phải kiểm tra tình trạng chung
của các hệ thống, thiết bị sau, đến mức có thể được:
(1) Thiết bị phục vụ công trình và kết cấu
bệ đỡ chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đối với tàu tự nâng, ngoài các yêu cầu
ở -1 và -2 trên, phải kiểm tra chung các hạng mục sau đây từ trên xuống đường
nước, đến mức độ có thể thực hiện được.
(1) Các kết cấu chân;
(2) Khung pa lăng, kết cấu đỡ chân và thân
phía trên hoặc kết cấu sàn ở khu vực lân cận.
13.3.3. Kiểm
tra hàng năm hệ thống máy tàu và trang bị điện
1. Vào
mỗi đợt kiểm tra hàng năm hệ thống máy tàu và trang bị điện, phải kiểm tra
chung hệ thống máy và trang bị điện thích hợp như quy định ở 3.3 đồng thời phải
kiểm tra bổ sung như sau:
(1) Phải
kiểm tra chung thiết bị phục vụ công trình. Trong trường hợp nếu đăng kiểm viên
thấy
cần thiết thì có thể yêu cầu thử hoạt
động thiết bị phục vụ công trình.
(2) Đối với các tàu có trang bị hệ thống
định vị động, phải kiểm tra chung các cụm chi tiết của hệ thống định vị động và
thử hoạt động phù hợp với quy trình thử hệ thống.
(3) Kiểm tra tình trạng chung của trang bị
điện trong các khu vực nguy hiểm. Đối với các tàu từ 10 năm
tuổi trở lên, phải đo độ cách điện các trang bị điện. Tuy nhiên, có thể miễn việc đo độ
cách điện nếu các biên bản đo thích hợp được lưu giữ trên tàu và được đăng
kiểm viên chấp nhận.
(4) Đối với tàu tự nâng, phải kiểm tra
tình trạng của hệ thống nâng hoặc kích và thiết bị dẫn hướng chân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Các thiết bị thông gió, bao gồm cả
thiết bị dẫn động;
(ii) Các hệ thống chiếu sáng chính, sự cố
và xách tay trong các khoang chở gia súc, các lối đi lại;
(iii) Các hệ thống tiêu thoát nước;
(iv) Các hệ thống nước ngọt và có khô.
13.4. Kiểm tra trung
gian
13.4.1. Quy định chung
1. Vào các đợt kiểm tra trung gian, ngoài
các yêu cầu thích hợp ở Chương 4, phải kiểm tra như quy định ở 13.4. Tuy nhiên,
có thể thực hiện nội dung kiểm tra theo các yêu cầu tương ứng của đợt kiểm tra
định kỳ, nếu Đăng kiểm hoặc đăng kiểm viên thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu
riêng của chủ tàu.
2. Có thể phải yêu cầu nội dung kiểm tra
tương đương nội dung kiểm tra định kỳ nếu Đăng kiểm thấy cần thiết, dựa trên
quá trình khai thác và sửa chữa của tàu hoặc lịch sử hư hỏng của các loại tàu
tương tự hoặc các tàu có các kết và
khoang tương tự.
3. Vào các đợt kiểm tra trung gian đối với tàu công trình được thiết kế để thực
hiện cho nhiều công dụng, nội dung kiểm tra phải được thực hiện phù hợp với các
yêu cầu tương ứng trong Chương này, có tính đến trang bị, bố trí kết cấu và quá
trình khai thác trước đây của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kiểm tra xác nhận hồ sơ tài liệu
Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải
kiểm tra xác nhận các hồ sơ và tài liệu
quy định ở
13.3.2-1 được
lưu giữ và có sẵn trên tàu.
2. Kiểm tra thân tàu, trang thiết bị, hệ
thống chữa cháy và các phụ tùng
Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải
kiểm tra các hạng mục thích hợp như quy định ở 4.2.2 đến 4.2.7 tương ứng
với kết cấu, trang thiết bị v.v... của tàu. Ngoài ra, phải kiểm tra chung thân
tàu, trang thiết bị, các hệ thống chữa cháy và phụ tùng như quy định ở 13.3.2-2.
3. Đối với các tàu tự nâng, các nội dung
kiểm tra sau phải được thực hiện bổ sung thêm vào các nội dung
kiểm tra nêu ở -1 và -2 trên.
(1) Đối với các tàu trên 15 tuổi, kiểm tra
bên trong và đo chiều dày các két dằn đại
diện và thử tải sơ bộ tối thiểu 2 két.
(2) Nếu từ kết quả kiểm tra bên trong nêu
ở (1) trên cho thấy việc bảo vệ chống ăn mòn của các két này vẫn còn
hiệu quả thì có thể không cần đo chiều dày.
13.4.3. Kiểm tra trung gian
hệ thống máy tàu và trang bị điện
1. Vào đợt kiểm tra trung gian hệ thống
máy tàu và trang bị điện, phải kiểm tra với nội dung như quy định ở 13.3.3 và
các kiểm tra liên quan theo quy định ở 4.3 Chương 4 của Phần này, tương ứng với
loại máy và trang bị điện của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5. Kiểm tra định
kỳ
13.5.1. Quy định chung
1. Ngoài các yêu cầu thích hợp ở Chương
5, nội dung kiểm tra định kỳ phải tuân theo các yêu cầu ở 13.5.
2. Thời điểm bắt đầu và kết thúc kiểm tra
định kỳ được quy định ở 5.1.1 Chương 5 của Phần này.
3. Vào các đợt kiểm tra định kỳ đối với
tàu công trình được thiết kế để thực hiện cho nhiều công dụng, nội dung kiểm
tra phải được thực hiện phù hợp với các yêu cầu tương ứng trong Chương này, có
tính đến trang bị, bố trí kết cấu và quá trình khai thác trước đây của tàu.
4. Đối với tàu chở gia súc, các thiết bị
liên quan đến thông gió, chiếu sáng và nguồn cấp điện liên quan; các hệ thống
tiêu thoát nước, cấp nước ngọt và cỏ khô, bao gồm cả các ống và bơm phải được
kiểm tra với mức độ tương ứng với yêu cầu kiểm tra thiết bị tương tự nêu ở
Chương 5. Các két nước ngọt phải được
kiểm tra bên trong phù hợp với các yêu cầu tương ứng ở Chương 5. Các hệ thống
chữa cháy phải được thử và kiểm tra kỹ lưỡng.
13.5.2. Kiểm tra định kỳ thân
tàu, trang thiết bị, hệ thống chữa cháy và các phụ tùng
1. Kiểm tra xác nhận hồ sơ và tài liệu
Vào đợt kiểm
tra định kỳ, phải xác nhận rằng các hồ sơ và tài liệu nêu ở 13.3.2-1
được lưu giữ và có sẵn trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vào đợt kiểm tra định kỳ, ngoài các
hạng mục kiểm tra thích hợp quy định ở 5.2.2 đến 5.2.7 Chương 5 của Phần này
tương ứng với kết cấu và trang thiết bị của tàu, phải kiểm tra cẩn thận đối với
thân tàu, trang thiết bị, hệ thống chữa cháy và phụ tùng như nêu ở 13.4.2-2.
(1) Đối với các tàu được trang bị hệ thống
định vị động, phải kiểm tra các cụm chi tiết của hệ thống và các phụ kiện của
chúng, đồng thời phải thử vận hành phù hợp với quy trình thử đối
với hệ thống định vị động.
3. Đối với các tàu tự nâng, ngoài các nội
dung kiểm tra như nêu ở -1 và -2 trên, phải kiểm tra kỹ các hạng
mục như nêu dưới đây:
(1) Tất cả các chân, bao gồm cả các
đai, thanh giằng, thanh răng, tấm ốp, các khớp nối và dẫn hướng
chân;
Các chân dạng ống và tương tự phải
được kiểm tra bên trong và bên ngoài cùng với các nẹp bên trong.
(2) Các cơ cấu bên ngoài của kết cấu vỏ
hộp kích và các chi tiết gắn vào thân vỏ hoặc sàn phía trên và các kết cấu đỡ ở
khu vực khoang chân;
(3) Các mối nối giữa các chân và tấm đáy
hoặc đế chân;
(4) Bên ngoài hoặc bên trong của tấm chân
hoặc đế chân;
(5) Các chi tiết nêu ở từ (1) đến (3) do
Đăng kiểm chỉ định do có khả năng tập trung ứng suất có thể phải được
thử không phá hủy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu từ kết quả kiểm tra bên trong cho
thấy việc bảo vệ chống ăn mòn của các két
này vẫn còn hiệu quả thì, nếu Đăng kiểm thấy phù hợp, có thể không cần đo chiều
dày các thành phần kết cấu này.
4. Ngoài các nội dung kiểm tra nêu ở -1
và -2 trên, phải kiểm tra kỹ các nội dung sau:
(1) Đối với các tàu có hệ thống định vị
động, các gia cường kết cấu và ống của hệ thống định vị động;
(2) Các kết cấu thân tàu xung quanh các lỗ khét
như các lỗ khét lắp thiết bị;
(3) Các chi tiết nêu ở (2) do Đăng kiểm
chỉ định co có tập trung ứng suất có thể phải yêu cầu thử không
phá hủy.
13.5.3. Kiểm tra định kỳ hệ
thống máy tàu và trang bị điện
1. Vào đợt kiểm tra định kỳ hệ thống máy
và trang bị điện, phải kiểm tra với nội dung như quy định ở 13.3.3 và nội dung
kiểm tra thích hợp như quy định ở 5.3 tương ứng với loại máy và trang bị điện
của tàu.
2. Đối với các tàu tự nâng, phải kiểm tra tình trạng chung của hệ thống kích.
Nếu đăng kiểm
viên
thấy cần thiết, phải kiểm tra kỹ toàn bộ hệ thống kích.
13.6. Kiểm tra trên
đà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Ngoài các yêu cầu thích hợp ở Chương
6, nội dung kiểm tra trên đà phải phù hợp với các yêu cầu ở 13.6.
2. Đối với các tàu có hệ thống định vị
động, phải kiểm tra chung thiết bị và các chi tiết lắp đặt của chúng và
thử tính năng phù hợp với quy trình thử hệ thống định vị động.
3. Đối với các tàu tự nâng, ngoài các yêu
cầu ở -3 trên, các hạng mục sau phải được kiểm tra:
(1) Bề mặt ngoài của thân vỏ;
(2) Bề mặt ngoài của hộp đai ốc nối, các
tấm đế, các khu vực dưới nước của chân và các mối nối
chúng;
(3) Đăng kiểm viên có thể yêu cầu thử
không phá hủy các chi tiết quan trọng hoặc các khu vực nghi ngờ có ăn mòn nhiều
theo kết quả của các nội dung kiểm tra.
4. Đối với các tàu trên 5 tuổi, phải kiểm
tra bên trong và thử không phá hủy các két dằn
đại diện hoặc các khoang không bị ngập ở tấm chân hoặc hộp đai ốc nối, nếu tiếp
cận được và tối thiểu phải chất tải sơ bộ 2 két
đại diện. Tuy nhiên, nếu có hệ thống kiểm soát ăn mòn cho các két dằn này và được coi là thỏa mãn thì có thể
không cần thử không phá hủy.
13.7. Kiểm tra nồi
hơi và thiết bị hâm bằng dầu nóng
13.7.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.8. Kiểm tra trục
chân vịt và trục chân vịt trong ống bao trục
13.8.1. Quy định chung
Đối với những tàu có lắp máy chính,
phải kiểm tra trục chân vịt và trục chân vịt trong ống bao trục phù hợp với quy
định ở Chương 8 của Phần này.
13.9. Kiểm tra máy
tàu theo kế hoạch
13.9.1. Quy định chung
Phải kiểm tra máy tàu theo kế hoạch
phù hợp với các yêu cầu ở Chương 9 của Phần này.
III. CÁC QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
3.1. ĐĂNG KÝ KỸ THUẬT
TÀU BIỂN
3.1.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Đăng ký kỹ thuật tàu
biển
1. Tàu biển sẽ được đăng ký vào “Sổ đăng
ký kỹ thuật tàu biển Việt Nam” (trong Quy chuẩn này gọi tắt
là Sổ đăng ký tàu
biển) sau khi được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp và trao cấp.
2. Sổ đăng ký kỹ thuật phải có các thông
tin sau: cấp tàu, dấu hiệu bổ sung, tên tàu, hô hiệu, cờ (quốc
tịch), chủ tàu, công dụng, số phân cấp, số IMO, số đăng ký hành chính, tổng
dung tích, kích thước chính, máy chính, năm, nơi đóng, vật liệu thân tàu và các
thông tin
cần
thiết khác như mạn khô mùa hè, số lượng và kích thước miệng khoang hàng v.v...
3. Sau khi bị rút cấp, tàu sẽ bị xóa tên khỏi Sổ
đăng ký tàu biển. Nếu được kiểm tra phân cấp lại, thì tàu sẽ được tái đăng ký
vào Sổ đăng ký tàu biển.
3.2. ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA
VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN PHÂN CẤP
3.2.1. Giấy đề nghị kiểm tra
1. Kiểm tra phân cấp
Việc kiểm
tra phân cấp sẽ được Đăng kiểm thực hiện sau khi nhận được Giấy đề nghị
của
chủ
tàu hoặc nhà máy đóng tàu.
2. Kiểm tra duy trì cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. Giấy chứng nhận phân
cấp
1. Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời và
Giấy chứng nhận phân cấp
(1) Đăng kiểm sẽ cấp cho tàu Giấy chứng
nhận phân cấp tạm thời có hiệu lực như quy định ở -2(3) dưới đây, nếu tàu đã
được đăng kiểm viên kiểm tra phân cấp phù hợp các quy định của Quy chuẩn này.
(2) Đăng kiểm sẽ cấp Giấy chứng nhận phân
cấp cho tàu phù hợp với quy định ở 2.1.1 Phần 1A Mục II của Quy chuẩn.
(3) Đăng kiểm sẽ xác nhận vào
Giấy chứng nhận phân cấp để công nhận tính hiệu lực của Giấy chứng nhận này sau
khi đăng kiểm viên kết thúc việc kiểm tra hàng năm hoặc kiểm tra trung gian và
xác nhận tàu thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.
(4) Đăng kiểm sẽ cấp Giấy chứng nhận phân
cấp cho tàu sau khi tàu đã hoàn thành đợt kiểm tra định kỳ, phù hợp với quy
định 2.2.1 Phần 1A Mục II của Quy chuẩn, nếu đăng kiểm viên xác nhận thỏa mãn
các quy định của Quy chuẩn này.
2. Hiệu lực của Giấy chứng nhận phân cấp
và Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời
(1) Giấy chứng nhận phân cấp có hiệu lực
trong thời hạn không quá 5 năm tính từ ngày hoàn thành kiểm tra phân cấp hoặc
kiểm tra định kỳ. Giấy chứng nhận phân cấp có thể được kéo dài thời gian hiệu
lực đến 5 tháng, tính từ ngày kết thúc kiểm tra định kỳ, nếu tàu đã được kiểm
tra định kỳ theo quy định của Quy chuẩn với kết quả thỏa mãn các yêu cầu của
Đăng kiểm hoặc có thể được kéo dài trong khoảng thời gian được phép hoãn, nếu
được Đăng kiểm đồng ý hoãn ngày kiểm tra định kỳ phù hợp với quy định của Quy
chuẩn này.
(2) Giấy chứng nhận phân cấp được kéo dài
thời gian hiệu lực theo quy định ở (1) trên sẽ mất hiệu lực sau khi Đăng kiểm
cấp Giấy chứng nhận phân cấp mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời và
Giấy chứng nhận phân cấp sẽ bị mất hiệu lực trong các trường hợp nêu tại 3.4.3
Mục III này của Quy chuẩn.
3.2.3. Giấy chứng nhận khả
năng đi biển
1. Tất cả những tàu mang cờ Quốc tịch
Việt Nam, nếu thỏa mãn tất cả các yêu cầu/ quy định của Quy chuẩn này và các
Quy chuẩn liên quan khác, cũng như các yêu cầu của công ước quốc tế mà tàu phải
áp dụng (đối với tàu chạy tuyến quốc tế) thì tàu sẽ được Đăng kiểm cấp Giấy
chứng nhận khả năng đi biển.
2. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận
khả năng đi biển không được vượt quá thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận phân
cấp, Giấy chứng nhận cấp theo luật quốc gia và/hoặc các Giấy chứng nhận cấp
theo công ước quốc tế (nếu có áp dụng), thời hạn kiểm tra chu kỳ tới và/hoặc
thời hạn mà Đăng kiểm yêu cầu tàu
phải được kiểm tra xác nhận lại trạng
thái kỹ thuật sau khi đã khắc phục các tồn tại và khuyến nghị của Đăng kiểm,
lấy thời hạn nào ngắn nhất.
3.2.4. Giấy chứng nhận duy
trì cấp tàu và các giấy chứng nhận khác
1. Nếu có yêu cầu, Đăng kiểm sẽ cấp cho
chủ tàu hoặc người đại diện chủ tàu Giấy chứng nhận duy trì
cấp tàu để chứng nhận về việc cấp tàu được duy trì.
2. Nếu có yêu cầu, Đăng kiểm sẽ cấp cho
chủ tàu hoặc người đại diện chủ tàu Giấy chứng nhận về các
hạng mục được đăng ký trong Sổ đăng ký kỹ thuật tàu biển.
3.3. KIỂM TRA VÀ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN THEO CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VÀ LUẬT QUỐC GIA
3.3.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đối với các tàu mang cờ của nước ngoài
và mang cấp của Đăng kiểm, khi được Chính phủ của nước mà tàu
mang cờ quốc tịch ủy quyền, Đăng kiểm cũng sẽ tiến hành kiểm tra và cấp hoặc
lập báo cáo để cấp các giấy chứng nhận theo các công ước quốc tế và luật hiện
hành của quốc gia mà tàu mang cờ quốc tịch cho các tàu này.
3. Ngoài ra, đối với các tàu mang cờ quốc
tịch của nước ngoài và mang cấp của Đăng kiểm nước ngoài, nếu có ủy quyền của
Chính phủ của nước mà tàu mang cờ, Đăng kiểm có thể tiến hành kiểm tra và cấp
hoặc lập báo cáo để cấp các giấy chứng nhận theo các công ước quốc tế và Luật
quốc gia mà tàu mang cờ quốc tịch cho các tàu này.
4. Các kiểm tra nêu trên không thuộc phạm
vi của kiểm tra phân cấp, mặc dù phạm vi của chúng có thể có phần trùng nhau và
có thể được tiến hành kiểm tra vào cùng thời
gian với kiểm tra phân cấp hoặc duy trì cấp tàu.
3.3.2. Giấy chứng nhận và
hiệu lực của giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận theo công ước quốc tế
Trong 3.3 này, thuật ngữ "giấy
chứng nhận theo công ước quốc tế" có nghĩa là các giấy chứng nhận sau đây
được cấp theo quy định của các công ước quốc tế, bao gồm cả các giấy chứng nhận
phù hợp, phải được lưu giữ trên tàu:
(1) Giấy chứng nhận mạn khô quốc tế;
(2) Giấy chứng nhận an toàn kết cấu tàu
hàng;
(3) Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị
tàu hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Giấy chứng nhận an toàn tàu hàng;
(6) Giấy chứng nhận an toàn tàu khách;
(7) Giấy chứng nhận miễn giảm;
(8) Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô
nhiễm do dầu gây ra;
(9) Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô
nhiễm do nước thải;
(10) Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô
nhiễm do chất lỏng độc chở xô gây ra;
(11) Giấy chứng nhận phù hợp quốc tế về chở
xô khí hóa lỏng;
(12) Giấy chứng nhận phù hợp quốc tế về chở
xô hóa chất nguy hiểm;
(13) Giấy chứng nhận sự phù hợp với Bộ luật
quản lý an toàn quốc tế về khai thác tàu an toàn và ngăn
ngừa ô nhiễm (ISM Code), bao gồm các Giấy chứng nhận sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Giấy chứng nhận quản lý an toàn;
(c) Giấy chứng nhận sự phù hợp tạm thời;
(d) Giấy chứng nhận quản lý an toàn tạm
thời;
(14) Giấy chứng nhận quốc tế về đảm bảo an
ninh tàu và Giấy chứng nhận quốc tế về đảm bảo an ninh tàu
tạm thời;
(15) Giấy chứng nhận phù hợp để vận chuyển
hàng nguy hiểm ở dạng đóng gói hoặc dạng rắn chở xô;
(16) Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô
nhiễm không khí;
(17) Giấy chứng nhận phù hợp cho hệ thống
chống hà của tàu;
(18) Giấy chứng nhận dung tích quốc tế;
(19) Giấy chứng nhận quốc tế về sử dụng
hiệu quả năng lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(21) Giấy chứng nhận phù hợp theo Bộ luật
quốc tế về vận chuyển hàng rời rắn bằng đường biển;
(22) Giấy chứng nhận phù hợp quản lý nước
dằn.
2. Quan hệ giữa các Giấy chứng nhận theo
công ước quốc tế và phân cấp tàu
(1) Các giấy chứng nhận theo công ước quốc
tế sau đây có thể được cấp cho những tàu mang cấp hoặc dự định mang cấp của
Đăng kiểm như sau:
(a) Giấy chứng nhận mạn khô quốc tế;
(b) Giấy chứng nhận an toàn kết cấu tàu
hàng;
(c) Giấy chứng nhận phù hợp quốc tế về chở
xô khí hóa lỏng;
(d) Giấy chứng nhận phù hợp quốc tế về chở
xô hóa chất nguy hiểm;
(e) Giấy chứng nhận phù hợp để vận chuyển
hàng nguy hiểm ở dạng đóng gói hoặc dạng rắn chở xô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Giấy chứng nhận theo công ước quốc tế
sau đây có thể được cấp cho các tàu có lắp đặt thiết bị sau đây được Đăng kiểm
kiểm tra hoặc dự định được Đăng kiểm kiểm tra:
(a) Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm
(i) Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô
nhiễm do dầu gây ra;
(ii) Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô
nhiễm do nước thải;
(iii) Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô
nhiễm do chất lỏng độc chở xô gây ra;
(iv) Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa
ô nhiễm không khí;
(v) Giấy chứng nhận phù hợp quốc tế về chở
xô hóa chất nguy hiểm;
(vi) Giấy chứng nhận quốc tế về sử dụng
hiệu quả năng lượng;
(vii) Giấy chứng nhận phù hợp quản lý nước dằn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị
tàu hàng;
(c) Thiết bị vô tuyến điện
Giấy chứng nhận an toàn vô tuyến điện
tàu hàng;
(d) Hệ thống chống hà
Giấy chứng nhận phù hợp cho hệ thống
chống hà của tàu.
(3) Đối với tàu hàng, Giấy chứng nhận an
toàn tàu hàng có thể được cấp thay thế cho các Giấy chứng nhận sau được cấp
riêng lẻ theo các quy định tương ứng (1)(b), (2)(b) và (2)(c) nêu trên.
- Giấy chứng nhận an toàn kết cấu tàu hàng;
- Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị tàu
hàng;
- Giấy chứng nhận an toàn vô tuyến điện tàu
hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Khi cần thiết, Đăng kiểm có thể cấp
các Giấy chứng nhận miễn giảm liên quan đến các Giấy chứng nhận đưa ra ở
(1)(a), (1)(b), (2)(b) và (2)(c), (3), và (4).
3.3.3. Hiệu lực của Giấy
chứng nhận theo công ước quốc tế
1. Hiệu lực của các Giấy chứng nhận theo
công ước quốc tế do Đăng kiểm cấp được quy định theo loại Giấy chứng nhận dưới
đây, trừ khi có quy định khác của nước mà tàu mang cờ:
(1) Giấy chứng nhận mạn khô quốc tế: không
quá 5 năm;
(2) Giấy chứng nhận an toàn kết cấu tàu
hàng: không quá 5 năm;
(3) Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị
tàu hàng: không quá 5 năm;
(4) Giấy chứng nhận an toàn vô tuyến điện
tàu hàng: không quá 5 năm;
(5) Giấy chứng nhận an toàn tàu hàng:
không quá 5 năm;
(6) Giấy chứng nhận an toàn tàu khách:
không quá 1 năm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô
nhiễm do dầu gây ra: không quá 5 năm;
(9) Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô
nhiễm do nước thải: không quá 5 năm;
(10) Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô
nhiễm do chất lỏng độc chở xô gây ra: không quá 5 năm;
(11) Giấy chứng nhận phù hợp quốc tế về chở
xô khí hóa lỏng: không quá 5 năm;
(12) Giấy chứng nhận phù hợp quốc tế về chở
xô hóa chất nguy hiểm: không quá 5 năm;
(13) Giấy chứng nhận sự phù hợp với Bộ luật
quản lý an toàn quốc tế (ISM Code)
(a) Giấy chứng nhận sự phù hợp: không quá
5 năm;
(b) Giấy chứng nhận quản lý an toàn: không
quá 5 năm;
(c) Giấy chứng nhận sự phù hợp tạm thời:
không quá 12 tháng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14) Giấy chứng nhận quốc tế về
đảm bảo an ninh tàu và Giấy chứng nhận quốc tế về đảm bảo an ninh tàu tạm thời:
(a) Giấy chứng nhận quốc tế về
đảm bảo an ninh tàu: không quá 5 năm;
(b) Giấy chứng nhận quốc tế về đảm bảo an
ninh tàu tạm thời: không quá 6 tháng;
(15) Giấy chứng nhận phù hợp để vận chuyển
hàng nguy hiểm ở dạng đóng gói hoặc dạng rắn chở xô: không quá 5 năm;
(16) Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô
nhiễm không khí: không quá 5 năm;
(17) Giấy chứng nhận quốc tế về sử dụng
hiệu quả năng lượng: không quá 5 năm;
(18) Giấy chứng nhận lao động hàng hải và
Giấy chứng nhận lao động hàng hải tạm thời
(a) Giấy chứng nhận lao động hàng hải:
không quá 5 năm;
(b) Giấy chứng nhận lao động hàng hải tạm
thời: không quá 6 tháng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(20) Giấy chứng nhận phù hợp quản lý nước
dằn: không quá 5 năm.
Ghi chú: - Các Giấy chứng
nhận dung tích quốc tế và Giấy chứng nhận phù hợp cho hệ thống chống hà của
tàu: không ấn định thời hạn;
- Trong trường hợp đặc biệt, Đăng kiểm có thể
gia hạn hiệu lực của các giấy chứng nhận cấp theo công ước quốc tế phù hợp với
các quy định của Công ước theo hướng dẫn của quốc gia mà tàu mang cờ quốc tịch.
2. Duy trì hiệu lực của giấy chứng nhận
Để duy trì hiệu lực của các giấy chứng
nhận theo công ước quốc tế do Đăng kiểm cấp, tàu phải được Đăng kiểm tiến hành
kiểm tra và các giấy chứng nhận phải được xác nhận theo quy định của các công
ước quốc tế.
3.4. RÚT CẤP VÀ MẤT
HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN PHÂN CẤP
3.4.1. Rút cấp
1. Đăng kiểm sẽ rút cấp và thông báo việc
rút cấp tàu cho chủ tàu khi:
(1) Chủ tàu yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Theo báo cáo của đăng kiểm viên, tàu
không thỏa mãn các yêu cầu kiểm tra như quy định ở 2.2 Phần 1A Mục II của Quy
chuẩn và được Đăng kiểm chấp nhận;
(4) Tàu không được đưa vào kiểm tra như
quy định ở 2.2 Phần 1A Mục II của Quy chuẩn;
(5) Lệ phí kiểm tra không được trả theo
quy định.
2. Trong trường hợp -1(4) hoặc -1(5) ở
trên, Đăng kiểm sẽ thông báo đình chỉ hiệu lực của các Giấy chứng nhận phân cấp
hoặc treo cấp tàu.
3.4.2. Phân cấp lại
Chủ tàu có thể yêu cầu đăng ký phân
cấp lại cho tàu đã bị rút cấp, theo trình tự, thủ tục như phân cấp lần đầu. Cấp của tàu sẽ
được Đăng kiểm quyết định sau khi kiểm tra trạng thái kỹ thuật hiện tại và xem
xét đến những đặc điểm của tàu và thiết bị vào lúc tàu bị rút cấp.
3.4.3. Mất
hiệu lực của Giấy chứng nhận phân cấp
1. Giấy
chứng nhận phân cấp sẽ tự mất hiệu lực khi:
(1) Tàu
bị rút cấp như nêu ở 3.4.1-1 trên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Tàu được hoán
cải về kết cấu hoặc có thay đổi về máy móc, thiết bị nhưng không được Đăng kiểm
đồng ý hoặc không thông báo cho Đăng kiểm;
(4) Sửa chữa các hạng mục nằm trong các
hạng mục thuộc sự giám sát của Đăng kiểm nhưng không được Đăng kiểm chấp nhận
hoặc không có Đăng kiểm giám sát;
(5) Tàu hành hải với chiều chìm vượt quá
chiều chìm do Đăng kiểm ấn định cho từng điều kiện hành hải hoặc tàu hoạt động
với các điều kiện không tuân theo các yêu cầu đối với cấp được trao hoặc các
điều kiện hạn chế đã quy định;
(6) Các yêu cầu riêng trong đợt kiểm tra
tàu lần trước, mà yêu cầu đó là điều kiện để trao cấp hoặc duy trì cấp
không được thực hiện trong thời gian quy định;
(7) Chủ tàu không thực hiện các quy định
về kiểm tra duy trì cấp tàu;
(8) Tàu ngừng hoạt động trong thời gian
quá ba tháng, trừ trường hợp dừng tàu để sửa chữa theo yêu cầu của Đăng kiểm.
3.5. QUẢN LÝ HỒ SƠ
3.5.1. Các hồ sơ do Đăng
kiểm cấp
1. Hồ sơ thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các tài liệu/Hướng dẫn kỹ thuật được
duyệt.
2. Hồ sơ kiểm tra phân cấp và duy trì cấp
tàu
(1) Đăng kiểm sẽ cấp hồ sơ kiểm tra cho
tàu sau khi đã kết thúc các nội dung kiểm tra phân cấp hoặc kiểm tra duy trì
cấp như nêu ở 2.1.1 và 2.2 Phần 1A Mục II của Quy chuẩn, bao gồm cả các biên bản kiểm
tra/thử (làm cơ sở cho việc cấp các giấy chứng nhận liên quan), các giấy chứng
nhận, kể cả giấy chứng nhận vật liệu và các sản phẩm công nghiệp/thiết bị lắp
đặt lên tàu.
(2) Các quy định ở 3.5.2-1 (trừ quy định ở
3.5.2-1(2)(b) và 3.5.2-1(3) dưới đây phải được áp dụng đối
với Hồ sơ kiểm tra.
3.5.2. Quản lý hồ sơ
1. Lưu giữ, cấp lại và trả lại giấy chứng
nhận
(1) Thuyền trưởng có trách nhiệm lưu giữ
Giấy chứng nhận phân cấp hoặc Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời trên tàu và
phải trình cho Đăng kiểm khi có yêu cầu.
(2) Chủ tàu hoặc thuyền trưởng phải yêu
cầu Đăng kiểm cấp lại ngay Giấy chứng nhận phân cấp hoặc Giấy chứng nhận phân
cấp tạm thời khi:
(a) Các Giấy chứng nhận này bị mất hoặc bị
rách nát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Chủ tàu hoặc thuyền trưởng phải trả
lại ngay cho Đăng kiểm Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời sau khi đã được cấp
Giấy chứng nhận phân cấp theo quy định ở 3.2.2-1(2) Mục III này hoặc đã quá 5 tháng, tính
từ ngày cấp Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời và phải trả lại ngay Giấy chứng
nhận phân cấp cũ nếu Giấy chứng nhận phân cấp đã được cấp theo quy định ở
3.2.2-1 (4) Mục III này hoặc được cấp lại, làm lại theo (2) nêu trên, trừ
trường hợp Giấy chứng nhận đó bị mất.
(4) Chủ tàu hoặc thuyền trưởng phải trả
lại ngay cho Đăng kiểm Giấy chứng nhận phân cấp hoặc Giấy chứng nhận phân cấp
tạm thời khi tàu đã bị rút cấp theo quy định ở 3.4.1-1 Mục III này.
(5) Chủ tàu hoặc thuyền trưởng phải trả
lại ngay cho Đăng kiểm Giấy chứng nhận phân cấp hoặc Giấy chứng nhận phân cấp
tạm thời khi đã bị mất mà tìm lại được, sau khi nhận Giấy chứng nhận được cấp
lại theo (2) ở trên.
2. Lưu giữ hồ sơ kiểm tra
Tất cả hồ sơ do Đăng kiểm cấp cho tàu
phải được lưu giữ và bảo quản trên tàu. Các hồ sơ này phải được trình cho Đăng
kiểm xem xét khi có yêu cầu.
3. Bảo mật
Tất cả các hồ sơ do Đăng kiểm cấp cho
tàu (bộ lưu giữ tại Đăng kiểm) sẽ được Đăng kiểm bảo mật và không cung cấp bất
kỳ bản tính/ bản vẽ/thuyết minh/nội dung chi tiết nào (kể cả bản sao của chúng)
cho bất kỳ ai khi chưa có sự đồng ý trước của Chủ tàu, trừ trường hợp đặc biệt
do yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3.6. THỦ TỤC THẨM
ĐỊNH THIẾT KẾ, KIỂM TRA VÀ CHỨNG NHẬN
3.6.1. Thủ tục thẩm định
thiết kế, kiểm tra và chứng nhận tàu biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.2. Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế đối với các hệ thống, máy, thiết bị
1. Trình tự thực hiện
(1) Cơ sở thiết kế hoàn thiện hồ sơ thiết
kế theo quy định và nộp hồ sơ thiết kế cho Cục Đăng kiểm Việt Nam;
(2) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ
thiết kế, kiểm tra thành phần hồ sơ thiết kế: nếu hồ sơ
thiết kế chưa đầy đủ thành phần theo quy định thì trả lời bằng văn bản hướng
dẫn Cơ sở thiết kế hoàn thiện lại; nếu hồ sơ thiết kế đầy đủ thành phần theo quy định thì
viết Giấy hẹn thời gian trả kết quả;
(3) Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện thẩm
định thiết kế: nếu hồ sơ thiết kế chưa đạt yêu cầu thì lời bằng văn bản cho Cơ
sở thiết kế để bổ sung, sửa đổi; nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế.
2. Cách thức thực hiện
Cơ sở thiết kế nộp hồ sơ và
nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc qua Fax, Email.
3. Quy định về hồ sơ thiết kế
(1) Thành phần hồ sơ, bao gồm: 01 giấy đề
nghị thẩm định thiết kế theo mẫu ở -9 dưới đây và 03 tài liệu thiết kế (bản
chính).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
Thời gian thẩm định thiết kế và cấp
Giấy chứng nhận hoặc thông báo hồ sơ thiết kế không đạt yêu cầu chậm nhất trong
vòng 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp thiết
kế kiểu mới hoặc phức tạp, thời gian thẩm định thiết kế phải kéo dài, Cơ quan
Đăng kiểm thẩm định thiết kế sẽ thỏa thuận với Cơ sở thiết kế.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Kết quả thực hiện hành chính là hồ sơ
thiết kế được thẩm định và Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế (theo mẫu TK 04,
Phụ lục 24 của Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải).
7. Yêu cầu, điều kiện thẩm định thiết kế
Hồ sơ thiết kế phải thỏa mãn các yêu
cầu của Quy chuẩn này.
8. Phí và lệ phí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Mẫu giấy đề nghị thẩm định thiết kế
Mẫu giấy đề nghị thẩm định thiết kế được lập
với các nội dung như nêu ở Phụ lục của Mục này.
PHỤ LỤC - Mẫu giấy đề
nghị thẩm định thiết kế
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM
ĐỊNH THIẾT KẾ
Số: ………….., ngày: ……………..
Kính gửi: Cục
Đăng kiểm Việt Nam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………. Fax: …………………. Email: ...........................................
Tên/ký hiệu thiết kế: .................................................................................................................
Các thông số và đặc tính cơ bản:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủ sử dụng thiết kế: ..............................................................................................................
Cơ sở chế tạo: ........................................................................................................................
Số lượng chế tạo: ...................................................................................................................
Người đề
nghị
(Ký
tên & đóng dấu)
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Trách nhiệm của
chủ tàu, công ty khai thác tàu, các cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục
hồi và sửa chữa tàu biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thực hiện đầy đủ các quy định nêu trong
Quy chuẩn này khi tàu được đóng mới, hoán
cải,
phục
hồi, sửa chữa và khai thác trên biển để đảm bảo và duy trì tình trạng an toàn
kỹ thuật, an ninh tàu biển và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
2. Đăng ký kỹ thuật tàu biển theo đúng
các quy định hiện hành về “Đăng ký kỹ thuật tàu biển”
3. Đảm bảo tàu được xếp hàng và khai thác
đúng quy trình, quy định bởi các sỹ quan và thuyền viên có đủ năng lực chuyên
môn được chứng nhận
phù hợp với quy định về môi trường, xếp hàng, khai thác và các quy định liên
quan khác mà dựa vào đó tàu được phân cấp.
4. Đảm bảo cho tàu luôn được bảo dưỡng
đúng để duy trì tình trạng phù hợp, tuân thủ các quy định về an toàn và bảo vệ
môi trường.
5. Chủ tàu phải thực hiện đúng thời hạn
kiểm tra chu kỳ và các loại kiểm tra khác theo quy định của Quy
chuẩn và phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để đưa phương tiện vào kiểm tra.
Chủ tàu phải báo cho Đăng kiểm biết mọi sự cố, vị trí hư hỏng, việc sửa chữa
liên
quan
đến cấp tàu giữa hai lần kiểm tra.
4.1.2. Các cơ sở thiết kế
1. Thiết kế tàu biển thỏa mãn các quy
định của Quy chuẩn này.
2. Cung cấp đầy đủ khối lượng hồ sơ thiết
kế theo yêu cầu và trình duyệt hồ sơ thiết kế theo quy định của
Quy chuẩn này.
4.1.3. Các cơ sở đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, an
toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường khi tiến hành đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu biển. Đối
với các tàu đóng mới, hoán cải và phục hồi còn phải
tuân thủ đúng thiết kế được duyệt.
3. Chịu sự kiểm tra giám sát của Đăng
kiểm Việt Nam về chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường
trong quá trình đóng mới, hoán cải, phục
hồi và sửa chữa tàu biển.
4.2. Trách nhiệm của
Cục Đăng kiểm Việt Nam
4.2.1. Duyệt thiết kế tầu
biển và tài liệu hướng dẫn
1. Duyệt thiết kế đóng mới, hoán cải và sửa chữa phục hồi tàu biển theo các
quy định của
Quy
chuẩn này và các quy định hiện hành liên quan khác của Việt Nam hoặc các công ước quốc tế
(nếu áp dụng);
2. Duyệt các tài liệu, Hướng dẫn kỹ thuật
(do luật quốc gia/công ước quốc tế yêu cầu) theo quy định.
4.2.2. Kiểm tra và phân cấp
tàu biển trong quá trình đóng mới
Kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật
và phân cấp tầu biển trong quá trình đóng mới, hoán
cải, phục hồi và sửa chữa theo quy định của Quy chuẩn này, và công ước quốc tế
có liên quan, phù hợp với hồ sơ thiết kế được duyệt.
4.2.3. Kiểm tra tầu biển trong
quá trình hoạt động, bao gồm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kiểm tra chu kỳ là kiểm tra được thực
hiện theo chu kỳ để xác nhận tầu và trang thiết bị lắp đặt trên
tầu được bảo dưỡng và duy trì ở trạng thái thỏa mãn các quy định của văn bản
quy phạm pháp luật, Quy chuẩn này, công ước quốc tế có liên quan phù hợp với
mục đích sử dụng của tầu;
3. Kiểm tra chu kỳ bao gồm: kiểm tra hàng
năm, kiểm tra trung gian, kiểm tra trên đà và kiểm tra định kỳ;
4. Kiểm tra bất thường hoặc kiểm tra bổ
sung là kiểm tra được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc theo quy định của Quy chuẩn này và công ước quốc tế có liên quan.
4.2.4. Kiểm tra và cấp giấy
chứng nhận trang thiết bị
Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận chất lượng
và an toàn kỹ thuật cho vật liệu, máy móc và trang thiết bị trong quá trình chế
tạo và nhập khẩu để sử dụng trong đóng mới, hoán
cải, phục hồi, sửa chữa tàu biển.
4.2.5. Cấp các giấy chứng
nhận và Hồ sơ kỹ thuật cho tàu
Các giấy chứng nhận và hồ sơ kỹ thuật
cho tàu như quy định ở 2.4.1 và 2.5.1 Phần 1A của Quy chuẩn này. Danh mục chi
tiết biểu mẫu các giấy chứng nhận và hồ sơ kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành trên cơ sở đề nghị của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4.2.6. Đăng ký vào “Sổ đăng ký
kỹ thuật tàu biển”
Đăng ký vào Sổ đăng ký kỹ thuật tàu
biển các tàu đã được kiểm tra, giám sát kỹ thuật và phân cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn thực hiện/áp dụng các quy
định của Quy chuẩn này đối với các cơ sở thiết kế, chủ tàu, cơ sở đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu biển; các đơn vị
Đăng kiểm trong phạm vi cả nước và các cá nhân có liên quan đến quản lý khai
thác tàu.
4.2.8. Rà soát và cập nhật
Quy chuẩn
Báo cáo và kiến nghị Bộ Giao thông vận
tải về việc rà soát, thay thế hoặc hủy bỏ
Quy chuẩn này theo định kỳ năm năm một lần hoặc sớm hơn khi cần thiết, kể từ
ngày ban hành. Thực hiện bổ sung, cập nhật hàng năm liên quan đến Mục II - Quy
định kỹ thuật của Quy chuẩn này.
4.3. Trách nhiệm của
Bộ Giao thông vận tải
Bộ Giao thông vận tải (Vụ Khoa học -
Công nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm
tra việc thực hiện theo Quy chuẩn này của các đơn vị có hoạt động liên
quan.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam tổ chức hệ thống kiểm tra, giám sát kỹ thuật, phân cấp và đăng ký kỹ thuật,
in ấn, phổ biến, tuyên truyền cho các tổ chức và cá nhân có liên quan thực
hiện/áp dụng Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp có
sự khác nhau giữa quy định của Quy chuẩn này với quy định của quy phạm, tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật khác liên quan đến tàu biển thì áp dụng quy
định của Quy chuẩn này.
5.3. Trong trường hợp các
tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo nội dung đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế có hiệu lực
của tài liệu đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Trừ khi có
quy định chi tiết về thời điểm áp dụng cho các tàu đã hoạt động, Quy chuẩn này
và các bổ sung, sửa đổi của nó được áp dụng đối với các tàu trong giai đoạn đầu
của quá trình đóng mới vào hoặc sau ngày các thông tư ban hành chúng có hiệu
lực.
Các tập còn lại của QCVN 21:2015/BGTV xem tại
file đính kèm tại Thông tư 11/2016/TT-BGTVT