TT
|
Tên
đèn
|
Màu
|
Số
lượng tối thiểu
|
Cường
độ sáng hoặc chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát
|
TTên
đènMàuSố
lượng
tối
thiểu
Cường độ sáng |
(cd)
Chỉ
tiêu kiểm tra bằng quan sát
|
1.
|
Đèn báo rẽ sau
|
Vàng
|
2
|
40
÷ 400
|
Trong điều kiện ánh
sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 20 m
|
2.
|
Đèn phanh
|
Đỏ
|
2
|
20
÷ 100
|
Trong điều kiện ánh
sáng
ban ngày phải bảo
đảm nhận
biết được tín hiệu
ở khoảng
cách 20 m
3. |
Đèn lùi
|
Trắng
|
1(1)
|
80
÷ 600
|
Trong điều kiện ánh
sáng
ban ngày phải bảo
đảm nhận
biết được tín hiệu
ở khoảng
cách 20 m
4. |
Đèn vị trí sau
|
Đỏ
|
2
|
1
÷ 12
|
Trong điều kiện ánh
sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 10 m
|
5.
|
Đèn soi biển số sau
|
Trắng
|
1
|
2
÷ 60
|
Trong điều kiện ánh
sáng
ban ngày phải bảo
đảm nhận
biết được tín hiệu
ở khoảng
cách 10 m
Chú thích: (1) Nhưng
không quá 2 đèn |
2.15. Tấm phản quang
- Xe phải được trang
bị tấm phản quang ở phía sau.
- Màu tấm phản quang
là màu đỏ.
- Hình dạng mặt phản
quang không được là hình tam giác.
- Ánh sáng phản chiếu
của tấm phản quang phải được nhìn thấy rõ ràng vào ban đêm từ khoảng cách 100 m
về phía sau xe khi được chiếu sáng bằng ánh sáng đèn chiếu sáng của xe khác.
Bảng
2 - Vị trí lắp đặt các loại đèn
TT
Tên
đèn
Chiều
cao tính từ mặt đỗ xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Khoảng
cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe
(mm)
TTTên
đèn
tới mép dưới của đèn |
(mm)
tới
mép trên của đèn
(mm)
Khoảng
cách
giữa
2 mép
trong
của đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)Khoảng
cách
từ
mép ngoài
của
đèn đến
mép
ngoài
của
xe
(mm)
Đèn báo rẽ
350
1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
400
2
Đèn vị trí
350
1500
≥
600
≤
400
3
Đèn phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500
≥
600
-
4
Đèn lùi
250
1200
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.16.1. Số khung phải có
nội dung, cấu trúc như mã nhận dạng phương tiện (VIN).
2.16.2. Vị trí và cách ghi
mã nhận dạng phương tiện theo tiêu chuẩn TCVN 6580 “Phương tiện giao thông
đường bộ - Mã nhận dạng phương tiện giao thông (VIN) - Vị trí và cách ghi”.
2.16.3. Nội dung và cấu trúc
mã nhận dạng phương tiện theo tiêu chuẩn TCVN 6578 “Phương tiện giao thông
đường bộ - Mã nhận dạng phương tiện giao thông (VIN) - Nội dung và cấu trúc”.
2.16.4. Các ký tự phải được
đóng rõ ràng, thẳng hàng.
2.17. Ghi nhãn
2.17.1. Xe phải được ghi
nhãn trên đó thể hiện các nội dung sau:
Tên nhà sản xuất,
nhãn hiệu sản phẩm, số khung, số Giấy chứng nhận chất lượng, khối lượng bản
thân và khối lượng toàn bộ của xe.
2.17.2. Tấm ghi nhãn được
làm bằng kim loại, gắn cố định, chắc chắn ở vị trí dễ quan sát của khung xe.
3.
QUI ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương thức kiểm
tra, thử nghiệm: Xe sản xuất, lắp ráp phải được kiểm tra, thử nghiệm theo “Quy
định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản
xuất, lắp ráp xe cơ giới” ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT ngày
15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Tài liệu kỹ thuật
và mẫu thử: Cơ sở sản xuất có trách nhiệm cung cấp các hồ sơ tài liệu và mẫu
thử theo các quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải.
3.2. Kiểm tra xe có
kích thước, tải trọng trục lớn hơn giới hạn quy định tại 2.1 và 2.2
3.2.1. Đối với xe có kích
thước, tải trọng trục lớn hơn giới hạn quy định tại 2.1 và 2.2 của quy chuẩn
này thì vẫn được thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm theo quy chuẩn này nhưng
các loại xe này chỉ được phép hoạt động trong phạm vi hẹp, khi tham gia giao
thông phải được phép của cơ quan có thẩm quyền về quản lý đường bộ.
3.2.2. Trường hợp việc kiểm
tra hiệu quả phanh chính của các loại xe này không thể thực hiện được trên băng
thử theo 2.11.10 thì xe được thử không tải trên đường theo 2.5.8 b của Quy
chuẩn QCVN 09 : 2011/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô.
3.3. Đối với các kiểu
loại xe đã được kiểm tra, thử nghiệm theo quy định tại 3.1 và có kết quả phù
hợp với quy chuẩn này sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục
2.
4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn này trong kiểm
tra chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc sản xuất, lắp
ráp
4.2. Lộ trình thực
hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Yêu cầu về thử
nghiệm lốp (mục 2.10.2) sử dụng trên xe được thực hiện theo lộ trình quy định
trong quy chuẩn tương ứng.
4.3. Trong trường hợp các
tiêu chuẩn được trích dẫn trong Quy chuẩn này có các Quy chuẩn tương ứng thì
thực hiện theo Quy chuẩn.
PHỤ LỤC 1
1. Khả năng quay vòng
của ôtô kéo sơ mi rơ moóc
Ôtô kéo sơ mi rơ moóc
phải có khả năng quay đầu được theo cả hai chiều trái và phải trong phần mặt
phẳng giới hạn bởi hai đường tròn đồng tâm (hình vành khăn) có bán kính ngoài
R1 không lớn hơn 12,5 m và bán kính trong R2 không nhỏ hơn 5,3 m với điều kiện
thử như sau:
Khi Ôtô kéo sơ mi rơ
moóc tiến vào hình vành khăn, không được có phần nào của sơ mi rơ moóc vượt quá
0,8 m so với đường tiếp tuyến (Hình 1).
Hình
1- Quay vòng của ôtô kéo sơ mi rơ moóc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Ôtô kéo rơ moóc phải
có khả di chuyển dễ dàng trong vòng tròn có bán kính 25 m với điều kiện thử như
sau: xe nằm trong vòng tròn, cho xe tăng tốc đến tốc độ 20 km/h, không có hiện
tượng trượt giữa các phần của xe gây khó khăn cho người điều khiển xe.
2.2. Hiệu số giữa bán
kính R2 và R1 không được lớn hơn 70 cm (Hình 2), trong đó
R1, R2 được xác định như sau: cho xe quay vòng với tốc độ
ổn định 5 km/h và mép ngoài cùng phía trước của xe kéo nằm trên vòng tròn bán
kính 25 m, xác định quỹ đạo chuyển động của điểm cuối cùng bên trái của rơ moóc
(theo chiều chuyển động) là đường tròn có bán kính R1. Thử nghiệm
tương tự với tốc độ 25 km/h ± 1 km/h để xác định R2.
Hình
2 - Quay vòng của ôtô kéo rơ moóc
2.3. Cho xe chuyển động
ổn định với tốc độ 25 km/h và mép ngoài cùng phía trước của xe kéo nằm trên
vòng tròn bán kính 25 m, sau đó giữ nguyên tốc độ và đi ra khỏi vòng tròn theo
đường thẳng là đường tiếp tuyến với đường tròn, yêu cầu:
- Tính từ tiếp điểm A
cho đến điểm B, không được có phần nào của rơ moóc vượt quá 50 cm so với đường
tiếp tuyến này (Hình 3).
- Sau điểm B rơ moóc
phải di chuyển không bị quá lệch hoặc có rung động bất thường làm ảnh hưởng đến
hoạt động của hệ thống lái xe kéo.
Hình
3 - Quay vòng của ôtô kéo rơ moóc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
- GIẤY CHỨNG NHẬN