Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 103:2019/BGTVT về Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới

Số hiệu: QCVN103:2019/BGTVT Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: ***
Ngày ban hành: 28/08/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

CO (% vol)

CO2 (% vol)

HC (ppm)

2 (% vol)

Lamda

Tốc độ động cơ (v/p)

Nhiệt độ dầu động cơ (°C)

Dải đo

0 - 9,99

0 - 19,9

0 - 9999

0 - 25

0,5 - 2,0

60 - 9990

0 - 150

Độ chính xác

± 0,01

± 0,10

± 1,0

± 0,10

± 0,01

± 10

± 1,0

g. Thiết bị có khả năng hiển thị và lưu trữ kết quả đo bằng số giá trị các nồng độ thành phần khí thải, hệ số Lamda, giá trị tốc độ và nhiệt độ dầu động cơ ở chế độ tốc độ không tải và tốc độ không tải có tăng tốc.

2.4.2.2. Thiết bị đo độ khói

a. Đo được độ khói (%HSU) và hệ số hấp thụ ánh sáng (m-1) của khí thải động cơ cháy do nén;

b. Ghi nhận được tốc độ nhỏ nhất, lớn nhất của động cơ, thời gian gia tốc và nhiệt độ dầu động cơ ở mỗi chu trình đo;

c. Đo được các thông số ở chế độ gia tốc tự do;

d. Đầu lấy mẫu có kích cỡ phù hợp với yêu cầu đo;

đ. Đo được tốc độ từ tín hiệu rung của động cơ;

e. Dải đo và độ chính xác phải thỏa mãn phạm vi trong bảng 2:

Bảng 2: Thông số dải đo, độ chính xác của thiết bị đo độ khói

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ khói (%HSU)

Hệ số hấp thụ ánh sáng (m-1)

Tốc độ động cơ (v/p)

Nhiệt độ dầu động cơ (°C)

Dải đo

0 - 99

0 - 9,99

0 - 7.500

0 - 150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 2,0

± 0,01

± 10

± 1,0

g. Xử lý, hiển thị và lưu trữ kết quả

Thiết bị có khả năng hiển thị và lưu trữ kết quả đo bằng số các giá trị độ khói hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng, tốc độ nhỏ nhất, lớn nhất của động cơ, thời gian tăng tốc và nhiệt độ dầu động cơ ở mỗi chu trình đo;

Ghi nhận kết quả đo độ khói, hoặc hệ số hấp thụ ánh sáng trung bình và chiều rộng dải đo của 03 chu trình đo sau cùng.

2.4.2.3. Thiết bị kiểm tra phanh

a. Là thiết bị kiểm tra phanh kiểu con lăn có chức năng kiểm tra lực phanh trên mỗi trục bánh xe và có tích hợp kiểm tra khối lượng cầu xe khi kiểm tra phanh;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. Kiểm tra được xe có chiều rộng vệt bánh xe từ 850 mm đến 2.200 mm (đối với dây chuyền kiểm định loại I) và từ 850 mm đến 2.500 mm (đối với dây chuyền kiểm định loại II);

d. Tự động dừng khi có hiện tượng trượt giữa bánh xe và con lăn trong quá trình kiểm tra;

đ. Hiển thị và ghi nhận giá trị lực phanh tại từng thời điểm ở từng bánh xe trên mỗi trục;

e. Kiểm tra được hệ thống phanh dừng và hệ thống phanh chính. Có chế độ rà ô van;

g. Con lăn đảm bảo bền, bề mặt làm việc có hệ số bám tối thiểu 0,6 trong mọi điều kiện làm việc, không gây hư hỏng lốp xe khi tiến hành kiểm tra;

h. Chiều dài con lăn không nhỏ hơn 650 mm đối với dây chuyền kiểm định loại I và không nhỏ hơn 900 mm đối với dây chuyền kiểm định loại II;

i. Số cảm biến khối lượng không nhỏ hơn 4 đối với dây chuyền loại I và không nhỏ hơn 8 đối với dây chuyền loại II;

k. Có thiết bị điều khiển từ xa và điều khiển trực tiếp tại vị trí tủ điều khiển;

l. Sai số của thiết bị kiểm tra trong khoảng ± 2%;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

n. Có chương trình kiểm tra khác nhau tương ứng với từng kiểu loại phương tiện;

o. Hiển thị giá trị lực phanh riêng ở từng bánh xe trên mỗi trục;

p. Hiển thị hiệu quả phanh trên trục và hiệu quả phanh toàn bộ được tính theo công thức:

Hiệu quả phanh trên trục KT:

Trong đó:

Ʃ FPti - tổng lực phanh trên tất cả các bánh xe trên trục khi kim tra phanh,

Gt - Khối lượng trục xe khi kiểm tra phanh.

Hiệu quả phanh toàn bộ KP:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

Ʃ FPi - tổng lực phanh trên tất c các bánh xe,

G - Khối lượng xe khi kiểm tra phanh.

q. Hiển thị sai lệch lực phanh giữa hai bên bánh xe trên cùng một trục (giữa bánh bên phải và bên trái):

Trong đó:

KSL: sai lệch lực phanh trên một trục;

PFl: lực phanh lớn trên trục;

PFn: lực phanh nhỏ trên trục.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Tự động đo và ghi nhận giá trị trượt ngang khi bánh xe dẫn hướng lăn qua tấm trượt ngang;

Bề mặt tấm trượt ngang đảm bảo cứng vững, chịu được xe cơ giới có khối lượng phân bố lên mỗi trục đơn đến 13.000 kg (đối với dây chuyền kiểm định loại II) và 2.000 kg (đối với dây chuyền kiểm định loại I);

b. Dải đo về hai phía không nhỏ hơn 10 mm/m;

c. Độ phân giải không lớn hơn 0,5 mm/m;

d. Sai số không quá 0,1 mm/m.

Kết quả trượt ngang được hiển thị bằng số theo đơn vị mm/m.

2.4.2.5. Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước

a. Đo được cường độ, độ rọi và độ lệch chùm sáng xa, chùm sáng gần;

b. Có khả năng di chuyển buồng đo lên, xuống và sang hai bên để kiểm tra đèn của các loại xe khác nhau. Chiều cao tâm buồng đo phải điều chỉnh được trong phạm vi từ 250 mm đến 1.300 mm so với mặt sàn xưởng kiểm định;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d. Dải đo và độ chính xác phải thỏa mãn phạm vi trong bảng 3:

Bảng 3: Thông số dải đo, độ chính xác của thiết bị đo độ trượt ngang

 

Cường độ (cd)

Độ lệch cm/10m (%)

Dưới

Trên

Trái

Phải

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0 - 125.000

0-60 (0-6)

0-60 (0-6)

0-100 (0-10)

0-100 (0-10)

Độ chính xác

± 5 (%)

± 0,50 (± 0,05)

đ. Hiển thị được cường độ, độ rọi và các độ lệch của chùm sáng xa, chùm sáng gần trên thiết bị hoặc máy tính.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm được sử dụng để hỗ trợ cho người kiểm tra khi tiến hành kiểm tra các chi tiết, cụm chi tiết thuộc phần gầm như: nhíp, lò xo, thanh xoắn của hệ thống treo và khớp cầu, ngõng quay lái, các khâu, khớp của hệ thống lái;

b. Có khả năng điều chỉnh các hướng và khả năng rung lắc phù hợp đảm bảo có thể phát hiện các khiếm khuyết, hư hỏng của xe cơ giới khi kiểm tra;

c. Có công tắc điều khiển hoặc cần gạt để chuyển đổi các chế độ rung lắc phù hợp với yêu cầu khi kiểm tra.

2.4.2.7. Thiết bị đo độ ồn

a. Đo được những âm thanh có âm lượng ổn định trong thời gian 0.125s;

b. Có khả năng lưu trữ giá trị âm thanh lớn nhất;

c. Có màn hình hiển thị bằng số;

d. Kết nối và truyền số liệu sang máy tính, in kết quả;

đ. Thiết bị phải có khả năng phản hồi kết quả đo ở mức nhanh (F) và chậm (S). Phải có bộ phận chắn gió trùm lên Micro để hạn chế các sai số do ảnh hưởng của gió. Vật liệu làm bộ phận chắn gió làm bằng vật liệu có khả năng chịu được các loại hóa chất;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 4: Thông số dải đo, độ chính xác của thiết bị đo độ ồn

Dải đo

Dải đo tối thiểu từ 30 dB(A) đến 140 dB(A)

Độ chính xác

Class/Type 2

2.5. Dụng cụ kiểm tra trên dây chuyền kiểm định

2.5.1. Kích nâng xe: kích nâng có khả năng nâng cả hai bánh xe trên cùng 1 trục với tải trọng làm việc an toàn tối thiểu 5 tấn đối với dây chuyền loại I và tối thiểu 15 tấn đối với dây chuyền loại II. Kích nâng được lắp đặt trên hầm kiểm tra.

2.5.2. Cục chèn bánh xe cho các loại xe được kiểm tra.

2.5.3. Gương quan sát hỗ trợ kiểm tra đèn tín hiệu, lắp đặt tại vị trí phù hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.5.5. Thanh, đòn hỗ trợ kiểm tra bánh xe.

2.5.6. Thước đo chiều dài.

2.5.7. Búa kiểm tra chuyên dùng.

2.5.8. Dụng cụ kiểm tra hơi lốp.

2.6. Chương trình phần mềm quản lý kiểm định, cơ sở dữ liệu kiểm định, nối mạng truyền số liệu và quản lý dữ liệu xe cơ giới kiểm định

2.6.1. Sử dụng, cập nhật chương trình phần mềm quản lý kiểm định tập trung, thống nhất do Cục Đăng kiểm Việt Nam quản lý.

2.6.2. Có đường truyền Internet với các địa chỉ IP tĩnh và tốc độ phù hợp để dùng cho hệ thống camera giám sát và thiết bị tạo kết nối mạng riêng ảo (VPN) với hệ thống máy chủ của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

2.6.3. Máy chủ và thiết bị mạng phải được lắp đặt tại khu vực đảm bảo điều kiện phù hợp đối với thiết bị điện tử về nhiệt độ, độ ẩm và tránh khói bụi.

2.6.4. Cơ sở dữ liệu kiểm định được lưu trữ trên máy chủ của đơn vị đăng kiểm và đồng bộ hóa với cơ sở dữ liệu kiểm định tập trung trên hệ thống máy chủ của Cục Đăng kiểm Việt Nam thông qua mạng riêng ảo (VPN).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.7.1. Dây chuyền kiểm định phải bố trí camera IP sử dụng riêng cho việc giám sát kiểm định xe cơ giới; đảm bảo quan sát, lưu trữ được hình ảnh các vị trí kiểm tra trên dây chuyền kiểm định.

2.7.2. Camera IP giám sát có độ phân dải video tối thiểu 1280x720 pixels, định dạng hình ảnh MJPEG, góc quan sát 360°và khả năng zoom quang học tối thiểu 16x.

2.7.3. Hình ảnh camera IP giám sát quá trình kiểm định trên dây chuyền phải được lưu trữ tại đơn vị đăng kiểm dưới dạng video tối thiểu 30 ngày làm việc kể từ ngày kiểm định; kết nối với màn hình tại phòng chờ để chủ xe theo dõi hình ảnh kiểm tra xe trong quá trình kiểm định, đồng thời có thể điều khiển được qua phần mềm giám sát hoạt động kiểm định tại Cục Đăng kiểm Việt Nam.

2.8. Các thông tin niêm yết

Các biển hiệu, thông báo (trích từ các văn bản quy định) niêm yết công khai dưới dạng bảng thông báo nền bảng trắng hoặc xanh, chữ màu xanh hoặc trắng (hoặc bảng điện tử), vị trí treo dễ thấy, dễ đọc bao gồm các thông báo sau:

2.8.1. Các thông tin phải công khai tại nơi chờ làm thủ tục kiểm định bao gồm:

a. Các hành vi không được thực hiện trong kiểm định xe cơ giới, có kích thước tối thiểu khổ A1 đảm bảo dễ đọc, dễ quan sát;

b. Chu kỳ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, có kích thước tối thiểu khổ A1 đảm bảo dễ đọc, dễ quan sát;

c. Các chỉ tiêu đánh giá về phanh, trượt ngang, còi điện, môi trường có kích thước tối thiểu khổ A1 đảm bảo dễ đọc, dễ quan sát;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đ. Thông báo “Số điện thoại đường dây nóng”, có kích thước tối thiểu khổ A3 đảm bảo dễ đọc, dễ quan sát;

e. Biểu giá kiểm định, lệ phí cấp giấy chứng nhận và phí sử dụng đường bộ theo quy định của Bộ Tài chính, có kích thước tối thiểu khổ A1 đảm bảo dễ đọc, dễ quan sát.

2.8.2. Thông tin phải công khai tại xưởng kiểm định

a. Quy định về an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy, có kích thước tối thiểu khổ A2 đảm bảo dễ đọc, dễ quan sát;

b. Nội quy sử dụng thiết bị: được trình bày thành từng bảng có vị trí treo tương ứng với khu vực sử dụng thiết bị, có kích thước tối thiểu khổ A2 đảm bảo dễ đọc, dễ quan sát;

c. Nội dung kiểm tra, phương pháp kiểm tra và khiếm khuyết, hư hỏng, có kích thước tối thiểu khổ A0 đảm bảo dễ đọc, dễ quan sát.

2.8.3. Ngoài các bảng biểu quy định trên, phải có bảng để thông báo sau:

a. Quy trình kiểm định và các vị trí kiểm tra theo quy trình ISO của đơn vị;

b. Khu vực dành riêng cho kiểm định;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.8.4  Biển hiệu đơn vị đăng kiểm:

a. Biển hiệu (phụ lục);

b. Biển hiệu được kẻ bằng chữ màu trắng trên nền xanh nước biển, có kích thước (dài x rộng) phù hợp với vị trí treo biển, được lắp đặt chắc chắn ở vị trí dễ quan sát.

3. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

3.1. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

3.1.1. Tổ chức triển khai việc thực hiện Quy chuẩn này.

3.1.2. Kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ hàng năm các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm theo quy định tại quy chuẩn này.

3.1.3. Xây dựng, quản lý và thống nhất chương trình phần mềm quản lý kiểm định, cơ sở dữ liệu kiểm định trên cả nước, nối mạng truyền số liệu và quản lý dữ liệu xe cơ giới kiểm định.

3.1.4  Xây dựng, quản lý hệ thống giám sát kiểm định tại Cục Đăng kiểm Việt Nam để điều khiển, tiếp nhận hình ảnh từ hệ thống giám sát quá trình kiểm định của các đơn vị đăng kiểm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.1. Duy trì cơ sở vật chất kỹ thuật theo quy định để có kết quả kiểm định chính xác, khách quan; khi thay đổi mặt bằng, xưởng kiểm định, khu vực kiểm tra và thiết bị kiểm tra phải được kiểm tra, đánh giá lại.

3.2.2. Thực hiện các quy định về an toàn điện, an toàn lao động và an toàn phòng chống cháy nổ theo quy định.

3.2.3. Chấp hành và phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong việc kiểm tra, đánh giá định kỳ và đột xuất việc thực hiện Quy chuẩn này.

3.2.4. Duy trì tính năng kỹ thuật, độ chính xác của thiết bị.

3.2.5. Khi bổ sung thiết bị mới vào dây chuyền kiểm định thì thiết bị phải được kiểm tra, đánh giá, hiệu chuẩn trước khi đưa vào sử dụng theo quy định.

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1. Áp dụng ngay kể từ ngày Quy chuẩn này có hiệu lực đối với các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới mới được thành lập hoặc di chuyển tới địa điểm mới.

4.2. Các đơn vị đăng kiểm đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực phải có kế hoạch khắc phục cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị theo quy định tại Quy chuẩn này trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực, trừ yêu cầu kỹ thuật quy định tại mục 2.2.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MẪU BẢNG HIỆU CHO CÁC ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI

Ghi chú:

Ký hiệu trong mẫu:

(1)

Tên tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (nếu có)

(2)

Tên đơn vị đăng kiểm xe cơ giới kèm theo mã số

(3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4)

Số điện thoại đơn vị đăng kiểm xe cơ giới

(5)

Số FAX đơn vị đăng kiểm xe cơ giới

Kiểu chữ: Arial

Phần Logo Đăng kiểm: - Nền trắng; có chiều rộng bằng 1/5 đến 1/6 L bảng

- Chữ V màu đỏ đậm, chữ R, Đăng kiểm Việt Nam và Vietnam Register màu xanh nước biển.

Phần Biển hiệu: - Nền xanh nước biển.

- Kiểu chữ..(2)..màu trắng, có chiều cao bằng 1/3 đến 1/4 chiều cao bảng (H)

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 103:2019/BGTVT về Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


9.240

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.133.138
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!