Mục
khoảng cách
|
Khoảng
cách tiêu chuẩn giữa hai tim
đường (mm)
|
Đường
khổ 1000 mm
|
Đường
khổ 1435 mm và đường lồng
|
- Giữa tim đường chính
với đường đón gửi tàu, tim đường đón gửi tàu với nhau, tim đường đón gửi tàu
với tim đường lân cận
|
4100
|
5000
|
- Giữa hai tim đường
sang toa
|
3300
|
3600
|
- Giữa hai tim đường
khác
|
3800
|
4600
|
Khoảng cách tiêu chuẩn
giữa hai tim đường chính trên đường thẳng trong khu gian không được nhỏ hơn quy
định tại Bảng 1b.
Bảng
1b: Khoảng cách tiêu chuẩn giữa hai tim đường
chính trong khu gian
Cấp
đường
Khoảng
cách tiêu chuẩn giữa hai tim đường
(mm)
Đường
khổ 1435 mm
Đường
khổ 1000 mm
Đường sắt
cao tốc
5000
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4300
-
Đường sắt cấp 1
4000
4000
Đường sắt
cấp 2
4000
4000
Đường sắt
cấp 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3800
Khoảng cách giữa tim đường
lồng với tim đường khổ 1000 mm
áp dụng tiêu chuẩn của khổ đường 1435 mm.
2.2.1.4. Trên
đường cong, khoảng cách giữa hai tim đường lân cận hoặc
từ tim đường đến các kiến trúc khác trong ga và khu gian đều phải nới rộng theo
quy định trong bản vẽ khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc quy định tại Mục 2.1.7 của Quy chuẩn này.
2.2.1.5. Mặt
cắt dọc và mặt bằng của đường phải được kiểm tra bằng máy đo đạc ít nhất 12
năm/lần (một chu kỳ đại tu), đường rút dồn, đường cuối dốc gù ít nhất 3 năm/lần
(một chu kỳ sửa chữa vừa). Nội dung, yêu cầu kiểm tra
phải thực hiện theo quy định của Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu
hạ tầng đường sắt.
Khi cải tạo hoặc sửa chữa
mà có thay đổi mặt cắt dọc và mặt bằng của đường, sau khi hoàn thành phải kiểm
tra và ghi những thay đổi đó vào bản vẽ mặt cắt dọc và mặt bằng toàn tuyến.
2.2.2. Nền đường
2.2.2.1. Trên
đường thẳng, bề rộng từ tìm đến vai đường
không được nhỏ hơn quy định tại Bảng 2a.
Bảng
2a: Chiều rộng nền đường
Cấp
đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
khổ 1435 mm
Đường
khổ 1000 mm
Đường sắt
cao tốc
4,5
-
Đường sắt
cận cao tốc
4,0
-
Đường sắt
cấp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
Đường sắt
cấp 2
3,5
2,7
Đường sắt
cấp 3
3,1
2,5
1. Đối với đường lồng theo tiêu
chuẩn khổ đường 1435 mm, riêng đường lồng làm từ khổ đường
1000 mm tạm thời giữ nguyên.
2. Trên
đường cong, nền đường phải nới rộng về phía lưng đường
cong theo quy định tại Bảng 2b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khổ
đường (mm)
Nới
thêm bề rộng nền đường (m)
tùy theo bán kính
đường cong (m)
Dưới
500
Từ
500 ÷ 1000
Từ
1000 ÷ 2000
1000
0,25
0,15
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,30
0,20
2.2.2.2. Nền
đường đi ven núi, ven sông, ven biển phải có công trình phòng hộ ở những điểm
xung yếu. Những nơi có nước, mép vai đường phải cao hơn mức sóng cao nhất theo
tần suất thiết kế là 0,5 m.
2.2.2.3. Nền
đường phải có hệ thống thoát nước theo
quy định dưới đây:
1. Nền đường
đào phải có rãnh biên, rãnh ngang, khi cần phải làm rãnh đỉnh và máng thoát nước;
2. Nền đường
đắp phải làm rãnh thoát nước hoặc nối các thùng đấu
thành rãnh;
3. Ở những
vị trí cần thiết phải đặt công trình thoát
nước ngầm.
2.2.2.4. Các
hệ thống thoát nước ngầm phải được đánh
dấu bằng mốc riêng trên mặt đất, phải có
sơ đồ chi tiết và biện pháp bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.1. Tất
cả các cầu phải được phân cấp tải trọng làm cơ sở quy định điều kiện khai thác
hợp lý.
Các cầu lớn ít nhất 10 năm
phải được kiểm định 1 lần; nội dung kiểm định phải thực hiện theo quy định hiện
hành
2.2.3.2. Cầu,
cống, hầm phải được bảo vệ chu đáo, chống ảnh
hưởng xấu của môi trường, khói lửa. Các bộ phận bằng thép phải được sơn bảo vệ chống gỉ.
Các bộ phận bằng gỗ phải được phòng mục và chống cháy, các dầm bê tông cốt thép
phải có tầng phòng nước.
2.2.3.3. Mặt
cầu vượt qua đường bộ phải được lát kín để bảo đảm an toàn cho người và phương
tiện giao thông đường bộ đi lại ở dưới cầu.
2.2.3.4. Đường
kính cống thoát nước qua nền đường phải
bảo đảm:
1. Không
được nhỏ hơn 0,75 m;
2. Là 0,75 m
khi chiều dài cống không quá 10 m;
3. Là 1 m
khi chiều dài cống không quá 20 m;
4. Khi chiều
dài cống trên 20 m, phải căn cứ vào vị trí và điều
kiện cụ thể để quyết định đường kính nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4. Kết cấu
tầng trên đường sắt
2.2.4.1. Trên
đường thẳng, khoảng cách má trong giữa 2 ray (đo tại vị trí từ đỉnh ray xuống
16 mm) là 1000 mm đối với khổ đường 1000 mm và 1435 mm đối với khổ đường 1435
mm.
Đối với đường lồng, theo 2
khổ đường 1000 mm và 1435 mm. Trên đường cong, khoảng cách trên được quy định
tại Bảng 3. Độ biến đổi khoảng cách không được sai quá 1 ‰.
Bảng
3: Khoảng cách má trong giữa 2 ray
Đường
khổ 1000 mm và lồng
Đường
khổ 1435 mm và lồng
Bán
kính đường cong (m)
Khoảng
cách má trong giữa 2 ray (mm)
Bán
kính đường cong (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
501 trở lên
1000
Từ
651 trở lên
1435
Từ
401 đến 500
1005
Từ
650 đến 451
1440
Từ
301 đến 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
450 đến 351
1445
Từ
201 đến 300
1015
Từ
350 trở xuống
1450
Từ
200 trở xuống
1020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đường sắt làm mới,
cải tạo và sửa chữa lớn, sai lệch khoảng cách má trong giữa 2 ray trên
đường thẳng cũng như trên đường cong so với tiêu chuẩn quy định không được lớn
quá +4 mm và nhỏ quá -2 mm đối với khổ đường 1000 mm,
không lớn quá +6 mm và nhỏ quá -2 mm đối với khổ đường 1435 mm.
Đối với đường sắt đang
khai thác, sai lệch về khoảng cách má trong
giữa 2 ray phải bảo đảm theo quy định hiện hành.
2.2.4.2. Trên
đường thẳng, mặt trên của 2 ray đối với đường đơn và 3 ray đối với đường lồng phải
cao bằng nhau. Trên đường cong, căn cứ vào bán kính đường cong và tốc độ chạy
tàu để quy định siêu cao ray lưng cho từng loại khổ đường; đường lồng thực hiện
siêu cao theo khổ đường 1435 mm.
Trị số gia tốc ly tâm chưa
được cân bằng (ao) cho phép là 0,5 m/s2. Trị số
siêu cao lớn nhất đối với khổ đường 1000 mm là 95 mm,
khổ đường 1435 mm là 125 mm. Độ biến đổi thủy bình không quá 1 ‰.
Đối với đường sắt làm mới,
cải tạo hoặc sửa chữa lớn, sai lệch về độ cao mặt ray, so với tiêu chuẩn quy
định không được quá 3 mm đối với khổ đường 1000 mm và quá 4 mm đối với khổ
đường 1435 mm và đường lồng.
Đối với đường đang khai
thác, sai lệch về độ cao mặt ray phải bảo đảm theo quy định hiện hành.
2.2.4.3. Ray
chính trên cầu, trong hầm phải cùng
loại với ray trên đường, nếu khác loại
thì nối tiếp ở trước và sau cầu và hầm phải có ít nhất 2 cầu ray cùng
loại với ray trên cầu, trong hầm. Không được phép dùng ray ngắn trên
cầu. Mối nối ray trên cầu phải đặt đối xứng và cách tường đầu của mố cầu, đỉnh vòm cuốn
và khe co giãn của vòm ít nhất 2 m.
2.2.4.4. Khi
cầu có mặt cầu trần dài trên 5,0 m, mặt cầu có ba lát dài trên
10 m, hoặc cầu trên đường cong có bán kính dưới 500 m phải đặt ray hộ bánh, khoảng cách giữa má ray chính và má ray hộ
bánh trên cầu đường sắt là 200 mm, trên mặt cầu
dùng chung với đường bộ là 60 mm -70 mm. Mặt ray hộ bánh không được cao quá 5
mm và thấp quá 20 mm so với mặt ray chính. Ray hộ bánh phải kéo dài ra ngoài
tường đầu của mố cầu ít nhất 15 m trong
đó 10 m để thẳng và 5 m uốn dần thành đầu
thoi.
Ở những đường cong có bán
kính dưới 200 m và những nơi có địa hình đặc biệt cần thiết phải đặt ray chống trật
bánh. Vị trí đặt và tiêu chuẩn kỹ thuật phải thực hiện theo quy định của Người
đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu
hạ tầng đường sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.1. Ray
ghi phải cùng loại với ray trên đường,
khi ray ghi khác loại thì cầu ray nối tiếp ở đầu và cuối ghi phải cùng loại với
ray ghi.
Ghi phải đặt theo quy định
dưới đây:
1. Ghi trên
đường chính và đường đón gửi tàu khách có
tang không lớn hơn 1/9;
2. Ghi trên
đường đón gửi tàu hàng và các đường ga khác có tang không lớn
hơn 1/8.
2.2.5.2. Mặt
bằng, khoảng cách ray và phương hướng của ghi phải chính xác, độ hao mòn và
khuyết tật của ghi phải bảo đảm theo quy định hiện hành.
2.2.5.3. Khi
đặt hoặc tháo dỡ ghi trên đường đang khai
thác, phải có lệnh của Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu
hạ tầng đường sắt và phải thống nhất với các đơn vị liên quan để không ảnh
hưởng đến chạy tàu.
2.2.5.4. Tất
cả các ghi, kể cả ghi có thiết bị liên khóa và điều khiển tập trung đều phải có
bộ phận khóa, trừ ghi ở bãi dồn dốc gù.
2.2.6. Đường
ngang và giao cắt đường sắt
2.2.6.1. Đường
ngang và giao cắt đường sắt ở những nơi đường sắt và đường bộ giao nhau trên
cùng mặt bằng phải được xây dựng và khai thác theo đúng quy định của pháp luật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6.2. Không
cho phép người, phương tiện giao thông đường bộ, súc vật đi qua đường sắt tại
vị trí không có đường ngang.
2.2.6.3.
Nhánh đường sắt xây dựng mới hoặc đường nhánh chuyên dùng không được nối vào
đường sắt chính trong khu gian.
2.2.7. Đường an
toàn và đường lánh nạn
2.2.7.1. Ở
những nơi mà đường sắt giao nhau trên cùng mặt bằng hoặc có đường nhánh nối vào
đường chính trong khu gian, đường chính hoặc đường đón gửi tàu trong ga phải
đặt đường an toàn trên đường nhánh hoặc
trên cả hai phía của đường sắt thứ yếu. Chiều dài dùng được của đường an toàn
không được dưới 50 m.
Khi địa hình hạn chế không
thể đặt được đường an toàn thì phải đặt thiết bị trật bánh
thay cho đường an toàn.
2.2.7.2. Khi
đường chính hoặc đường nhánh có độ dốc lớn và dài, phải kiểm toán để làm đường
lánh nạn nhằm bảo đảm an toàn chạy tàu.
Vị trí, điều kiện, tiêu
chuẩn kỹ thuật để tính toán thiết kế, quản lý đường lánh nạn phải thực hiện
theo quy định hiện hành.
2.2.8. Biển mốc
chỉ dẫn và báo hiệu trên đường sắt
2.2.8.1. Dọc
đường sắt phải đặt các biển mốc chỉ dẫn và báo hiệu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các loại
báo hiệu bao gồm có: biển giới hạn ga, biển tốc độ kỹ thuật, biển giảm tốc độ,
biển hãm, biển dẫn đường, biển chắn đường, biển kéo còi, mốc đặt pháo, mốc
tránh va chạm.
2.2.8.2. Kiểu
mẫu và vị trí đặt các loại biển, mốc chỉ dẫn, báo hiệu phải thực hiện theo quy
định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt.
Các biển, mốc chỉ dẫn đặt
bên trái đường theo hướng tính km, các biển báo hiệu đặt bên trái theo
hướng tàu chạy trừ mốc tránh va chạm. Ở khu đoạn đường đôi phải đặt thêm biển,
mốc chỉ dẫn và báo hiệu ở bên trái theo hướng tàu chạy.
2.2.8.3. Điểm
gần nhất của các biển mốc chỉ dẫn, biển hiệu phải đặt
cách mép ngoài ray gần nhất là 1,75 m đối với đường 1000 mm và 2,00 m đối với
đường 1435 mm và đường lồng.
Các biển mốc thấp hờn đỉnh
ray phải đặt cách mép ngoài ray gần nhất là 1,10 m đối với đường 1000 mm và
1,35 m đối với đường 1435 mm và đường lồng.
Mốc tránh va chạm phải đặt
ở giữa hai đường gần nhau về phía ghi, tại chỗ có khoảng cách giữa hai tim đường là
3,50 m đối với đường 1000 mm và 4,00 m đối với đường 1435 mm và đường lồng.
Đối với đường sang toa,
mốc tránh va chạm phải đặt ở chỗ có khoảng cách giữa hai tim đường là 3,30 m
đối với đường 1000 mm và 3,60 m đối với đường 1435 mm
và đường lồng.
Trên đường cong, khoảng
cách đặt các biển mốc phải cộng thêm độ nới rộng quy
định trong bản vẽ khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc.
2.3. Thiết bị
phụ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Thiết bị
tín hiệu đuôi tàu trước khi đưa vào sử dụng phải được cấp Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật còn hiệu lực của Cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp.
2.3.3. Trường
hợp đoàn tàu hàng sử dụng thiết bị tín hiệu đuôi tàu (không có toa xe trưởng
tàu), khi Lái tàu làm nhiệm vụ Trưởng tàu thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn đối
với chức danh Trưởng tàu và có quyền hạn, nhiệm vụ, trách nhiệm của Trường tàu
theo quy định của Quy chuẩn này.
2.4. Công
trình và thiết bị chỉnh bị, sửa chữa phương tiện giao thông đường sắt
2.4.1. Các công
trình, thiết bị chỉnh bị và sửa chữa phương tiện giao thông đường sắt phải có
quy mô, chủng loại và số lượng phù hợp với kiểu loại và số lượng phương tiện
giao thông đường sắt hiện có để bảo đảm chỉnh bị và sửa chữa các cấp với chất lượng kỹ thuật tốt theo đúng kế hoạch
quy định, bảo đảm vệ sinh môi trường và an toàn lao động.
2.4.2. Trạm đầu
máy, trạm khám chữa toa xe (bao gồm trạm chỉnh bị toa xe khách, trạm
khám chữa tại các địa điểm quy định) phải có đầy đủ trang bị kỹ thuật và phụ
tùng, vật tư cần thiết để chỉnh bị, kiểm tra và lâm tu phương
tiện giao thông đường sắt kịp thời, nhanh chóng với chất lượng tốt,
hạn chế thấp nhất việc hỏng hóc dọc đường cũng như việc sửa chữa cắt móc toa
xe, đáp ứng được yêu cầu khi số đôi tàu trong
biểu đồ chạy tàu là cao nhất.
2.4.3. Các công
trình, thiết bị cấp nước cho phương tiện giao thông đường sắt phải bảo đảm cung
cấp đầy đủ nước sạch cần thiết khi số lượng đôi tàu là cao
nhất và các nhu cầu sử dụng nước khác cho đường sắt như vệ sinh đầu máy, toa xe,
chữa cháy v.v...
Cổ hạc cấp nước cho đầu
máy hơi nước phải có cơ cấu giữ ở vị trí song song với tim đường và có báo hiệu
phòng vệ khi ở vị trí nằm ngang với đường.
2.4.4. Thủ
trưởng các đơn vị sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, quản lý, vận dụng phương tiện
giao thông đường sắt phải tổ chức quản lý, bảo
dưỡng tốt tất cả các công trình, thiết bị của đơn vị để việc chỉnh bị và sửa
chữa phương tiện giao thông đường sắt luôn đạt chất lượng theo tiêu chuẩn quy định.
2.5. Phương
tiện và dụng cụ cứu viện, chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2. Tại các
trạm khám chữa toa xe phải có các tổ ứng phó cứu viện để giải quyết kịp thời
các tai nạn nhẹ và khi cần thiết tổ chức luôn công tác cứu chữa trước khi tàu
cứu viện đến.
2.5.3. Phương
tiện, dụng cụ cứu viện phải bảo đảm an toàn và khôi phục chạy tàu bình thường
nhanh chóng nhất.
2.5.4. Để phòng
ngừa và dập tắt hỏa hoạn, tại các địa điểm quy định, phải tổ chức phòng, chữa
cháy với đầy đủ phương tiện, dụng cụ theo đúng quy định của pháp luật về phòng
cháy, chữa cháy và bố trí lực lượng để chuẩn bị sẵn sàng cứu chữa khi cần
thiết.
2.6. Công
trình và thiết bị ở ga
2.6.1. Công trình
và thiết bị ở ga phải bảo đảm điều kiện cho ga thực hiện đầy đủ và an toàn các
tác nghiệp kỹ thuật và nghiệp vụ để đón gửi tàu, dồn dịch, tổ chức vận chuyển
hành khách, hàng hóa theo mật độ chạy tàu và tiêu chuẩn thời gian quy định.
Dựa theo khối lượng và
tính chất công việc, ga phải có những công trình và thiết bị cơ bản sau:
1. Hệ thống
đường để đón gửi tàu, dồn dịch, xếp dỡ hàng hóa, tập kết toa xe, sang toa, cầu
cân và các đường cần thiết khác;
2. Đường và
thiết bị phục vụ việc di chuyển, chỉnh bị đầu máy và khám chữa toa xe;
3. Thiết bị
tín hiệu và thông tin;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Nhà làm
việc kỹ thuật;
6. Nhà hành
khách và công trình phụ trợ phục vụ công tác khách vận;
7. Nhà hóa
vận, kho ke, bãi hàng và thiết bị khác phục vụ công tác hóa vận;
8. Hệ thống
cấp nguồn điện và thiết bị chiếu sáng;
9. Thiết bị
phòng chữa cháy và cấp, thoát nước.
2.6.2. Nhà ga
hành khách và ga hỗn hợp phải có các phòng bán vé, chờ đợi, nhận trả
hành lý và các nơi phục vụ sinh hoạt văn hóa, vệ sinh... Tất cả phải được bố
trí hợp lý để phục vụ hành khách nhanh chóng và thuận tiện.
Trạm hành khách phải có ke
khách, nhà hoặc mái che mưa nắng và chỗ bán vé.
Ga hành khách phải có các
công trình dành riêng phục vụ hành khách là người khuyết tật.
2.6.3. Nhà làm
việc của nhân viên trong ga có liên quan đến việc chạy tàu phải có đủ điều kiện
thuận tiện để nhân viên thực hiện nhiệm vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.4. Ke khách
phải bảo đảm cho khách lên xuống tàu nhanh chóng, thuận tiện, an toàn, có lối
qua ke (giao ke), cầu vượt hoặc đường ngầm bộ hành cho hành khách khi qua đường
sắt để lên xuống tàu được thuận tiện, an toàn.
Chiều cao ke khách từ mặt
ray đến mặt ke quy định như sau:
1. Đối với
khổ đường 1000 mm:
a) Loại cao:
1050 mm;
b) Loại
thấp: 300 mm.
2. Đối với
khổ đường 1435 mm và đường lồng.
a) Loại cao:
1100 mm;
b) Loại
thấp: 300 mm.
Khi đầu tư xây dựng mới và
sửa chữa, cải tạo, nâng cấp các ke ga khách phải đáp ứng yêu cầu của ke khách
loại cao và phải đảm bảo hoạt động tác nghiệp kỹ thuật đoàn tàu diễn ra an
toàn, thuận lợi, trừ trường hợp đặc biệt do điều kiện khách quan không thể làm
ga cao. Đối với các ga chưa nâng cấp, cải tạo, ke ga khách được giữ nguyên như
hiện tại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khổ đường
1000 mm: 1000 mm;
2. Khổ đường
1435 mm: 1100 mm.
Những ga có ke hàng, ke
kho hàng đang sử dụng nếu chưa nâng cấp, cải tạo được giữ nguyên hiện trạng,
khi nâng cấp, cải tạo ga phải thực hiện theo quy định trên và bản vẽ 2A tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Quy chuẩn này.
2.6.6. Phòng hóa
vận phải có nơi tiếp khách hàng, nơi chỉ dẫn và niêm yết các quy
định về giao nhận và chuyên chở hàng
hóa.
2.6.7. Phòng chỉ
huy chạy tàu phải có đầy đủ thiết bị, dụng cụ, vật liệu
cần thiết theo tiêu chuẩn quy định.
Chòi ghi phải có chỗ
thường trực cho gác ghi, nơi để dụng cụ tín hiệu, vật liệu cần thiết, khi cần
trong chòi ghi còn đặt thêm thiết bị thông tin, liên khóa và đóng đường.
2.6.8. Ga phải
có đầy đủ các thiết bị thông tin, liên lạc để phục vụ chạy tàu và phục vụ công
tác vận chuyển hành khách, hàng hóa.
2.6.9. Các công
trình phục vụ hành khách và hàng hóa, quảng trường, ke khách, đường đón gửi tàu
khách, bãi dồn, bãi hàng kho, ke hàng, đường cầu cân, nơi chỉnh bị sửa chữa đầu
máy, toa xe, đường đi lại trong ga phải có thiết bị chiếu sáng.
Đèn chiếu sáng ngoài trời
không được làm ảnh hưởng đến việc nhìn rõ các đèn tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.1. Quy định
chung
2.7.1.1. Thiết
bị tín hiệu và thông tin phải bảo đảm: tổ chức chỉ huy chạy tàu và dồn tàu được
kịp thời, chính xác, an toàn và nâng cao hiệu suất chạy tàu; việc liên hệ công
tác giữa các nhân viên trong ngành được nhanh chóng, thuận tiện. Trên đường
sắt, chỉ được dùng những loại thiết bị tín hiệu và thông tin theo đúng thiết kế
đã được phê duyệt. Khi thay mới khẩn cấp phải thay thiết bị có tính năng, công
suất và tiêu chuẩn kỹ thuật bằng hoặc cao hơn tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị
tương ứng đang sử dụng.
2.7.1.2. Thiết
bị tín hiệu bao gồm có:
a) Các loại
tín hiệu: tín hiệu cố định gồm tín hiệu đèn mầu và tín hiệu cánh; tín hiệu di
động; pháo hiệu; biển hiệu; đèn hiệu; mốc hiệu; tín hiệu tay; tín hiệu tàu; tín
hiệu tai nghe;
b) Hệ thống
thiết bị liên khóa bao gồm: thiết bị quay
và khóa ghi; thiết bị kiểm tra trạng thái
đường chạy và thiết bị thực hiện khóa lẫn
nhau giữa các biểu thị tín hiệu, giữa trạng thái ghi, trạng thái đường chạy và
biểu thị trạng thái tín hiệu;
c) Thiết bị
đóng đường bao gồm: máy thẻ đường; thiết
bị đóng đường nửa tự động (bao gồm cả hệ thống xin đường tự động) và thiết bị
đóng đường tự động.
2.7.1.3. Thiết
bị thông tin bao gồm:
a) Điện
thoại điều độ chạy tàu;
b) Điện thoại
đóng đường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Điện
thoại khu vực;
đ) Điện thoại khu gian;
e) Điện thoại
ghi, chắn đường ngang, cầu, hầm;
g) Điện
thoại hành chính ga, bảo dưỡng cầu đường, thông tin tín hiệu;
h) Điện
thoại hội nghị;
i) Truyền
hình hội nghị;
k) Điện thoại di động;
l) Phát
thanh trong ga, trên tàu;
m) Điện thoại
vô tuyến trong ga, bãi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o) Truyền ảnh, truyền số
liệu, Faximin, xác báo;
p) Điện thoại vô tuyến
đoàn tàu - mặt đất;
q) Các bảng hướng dẫn,
bảng chỉ đường, bảng thông báo và các trang thiết
bị tương tự cung cấp các thông tin cần thiết cho hành khách trong ga.
2.7.1.4. Các
thiết bị và hệ thống đường dây thiết bị nói trên phải được bảo đảm đúng tiêu chuẩn kỹ thuật
quy định; phòng chống được ảnh hưởng nguy hiểm của điện, sét và các tác động cơ
học khác.
2.7.2. Tín hiệu
2.7.2.1. Màu
cơ bản dùng để biểu thị tín hiệu trong
việc chạy tàu bao gồm 3 loại sau đây:
1. Đỏ:
dừng;
2. Vàng:
chạy với sự chú ý hoặc giảm tốc độ;
3. Lục: chạy
với tốc độ quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.2.2. Mọi
tín hiệu, biển báo phải bảo đảm tầm nhìn
tín hiệu liên tục, rõ ràng trong khoảng
cách quy định sau:
1. Tín hiệu
vào ga, thông qua, phòng vệ, ngăn đường ít nhất 800 m;
2. Tín hiệu
ra ga, ra bãi trên đường chính,
tín hiệu vào bãi, tín hiệu báo trước và tín hiệu dốc gù ít nhất 400 m;
3. Tín hiệu
ra ga, ra bãi trên các đường phụ, tín hiệu dồn tàu, tín hiệu dẫn đường
và các loại biểu thị khác ít nhất 200 m;
4. Ở những
nơi do đường cong, địa hình hoặc kiến trúc che khuất không bảo đảm tầm nhìn quy
định trên thì cho phép giảm tầm nhìn của
tín hiệu vào ga, thông qua, phòng vệ, ngăn đường xuống còn ít nhất 400 m,
trường hợp đặc biệt có thể ít dưới 400 m nhưng phải lớn
hơn 200 m.
2.7.2.3.
Trong khu đoạn đóng đường không tự động phải đặt tín hiệu báo trước cho tín
hiệu vào ga, thông qua, phòng vệ, khi gặp một trong
những trường hợp sau đây:
1. Tầm nhìn
của các tín hiệu nói trên dưới 800 m;
2. Các tín
hiệu nói trên là tín hiệu đèn màu;
3. Tín hiệu
phòng vệ ở nơi đường sắt giao cắt trên mặt bằng hoặc cầu chung đường sắt
và đường bộ trên cùng một mặt bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầm nhìn của tín hiệu báo
trước và tín hiệu chính có tín hiệu báo trước không được dưới 400 m,
ở những địa hình khó khăn mà tầm nhìn của cả hai tín hiệu được phép ít nhất là
200 m thì khoảng cách giữa cột tín hiệu chính và cột tín hiệu báo trước không
dưới 1000 m.
2.7.2.5. Tín
hiệu cố định phải đặt ở bên trái đường sắt theo hướng tàu chạy.
Nếu địa hình khó khăn
không thể đặt tín hiệu ở cạnh đường, cho phép đặt tín hiệu trên không giữa tim
đường sắt.
Trường hợp đặc biệt, có
thể đặt tín hiệu ở bên phải đường sắt theo hướng tàu chạy.
Vị trí đặt tín hiệu của
từng đường phải bảo đảm cho lái tàu không nhầm lẫn với tín hiệu của đường bên
cạnh.
2.7.2.6. Ga
phải có tín hiệu vào ga. Tín hiệu này đặt cách ghi đầu tiên vào ga ít nhất 50 m
tính từ mũi ghi ngược chiều hoặc từ mốc tránh va chạm của ghi thuận chiều. Khi
tín hiệu vào ga không bảo đảm tầm nhìn thì phải có tín hiệu lặp lại.
2.7.2.7. Mỗi
đường gửi tàu vào khu gian đóng đường nửa tự động hoặc tự động phải có tín hiệu
ra ga. Tín hiệu này đặt ở địa điểm thích hợp ở trong mốc tránh va chạm của mỗi
đường gửi tàu sao cho chiều dài dùng được của đường là lớn nhất.
Ở bãi dồn có thể đặt tín
hiệu ra ga chung cho các đường để gửi tàu, vị trí đặt tín hiệu ra ga chung phải
bảo đảm tầm nhìn quy định cho mỗi đường và phải có thêm đèn chỉ đường gửi tàu.
Tín hiệu ra ga không bảo
đảm tầm nhìn quy định phải có tín hiệu lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.2.9. Tín
hiệu thông qua đặt ở điểm phân giới của các phân khu đóng đường tự động hoặc ở
điểm phân giới của trạm đóng đường.
Chiều dài phân khu đóng
đường tự động đèn 3 màu biểu thị không được nhỏ hơn cự ly hãm quy định.
Mỗi tín hiệu thông qua trong
đóng đường tự động phải có số hiệu.
2.7.2.10. Tín
hiệu ngăn đường đặt ở trước đường ngang, cầu, hàm lớn có
người gác, nơi đất đá thường sụt lở. Tín hiệu này
đặt cách điểm phòng vệ ít nhất 100 m. Nơi không đủ điều kiện đặt tín hiệu ngăn đường phải được đặt
tín hiệu phòng vệ.
2.7.2.11. Tại
nơi giao nhau giữa đường sắt và đường bộ có mật độ giao thông cao phải đặt tín
hiệu đường ngang. Nếu tín hiệu đường ngang tự động có thêm thiết bị chắn tự động thì khi
tàu sắp đến đường ngang, thiết bị chắn phải tự động đóng lại và giữ nguyên
trạng thái đóng cho tới khi tàu qua khỏi đường ngang.
2.7.2.12. Trước
nơi đường sắt giao nhau cùng mặt bằng trong
khu gian, phải đặt tín hiệu phòng vệ. Khoảng cách từ tín hiệu này đến mốc tránh
va chạm hoặc đầu lưỡi ghi dẫn vào đường an toàn (nếu có) hoặc điểm giao nhau
cùng mặt bằng ít nhất là 100 m. Các tín hiệu nói trên phải có quan hệ liên khóa
với nhau bảo đảm chỉ mở được một tín hiệu khi các tín hiệu đối nghịch với nó
đã ở trạng thái đóng.
2.7.2.13. Phía
trước hai đầu cầu đường sắt mà mặt cầu dùng chung với đường bộ phải đặt tín
hiệu phòng vệ. Khoảng cách từ mố cầu đến tín hiệu cùng bên ít nhất 100 m.
2.7.2.14. Ở
ga có nhiều bãi đón, gửi tàu phải có tín hiệu vào bãi, ra bãi. Vị trí đặt các
tín hiệu này như quy định đối với tín hiệu vào ga, ra ga.
2.7.2.15. Tín
hiệu ra ga, ra bãi để gửi tàu đi nhiều hướng phải có biểu thị chỉ hướng tàu
chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.2.17. Trong
ga điện khí tập trung:
1. Có thể
đặt tín hiệu dồn chung với cột tín hiệu ra ga, vào bãi hoặc ra bãi;
2. Có thể
đặt tín hiệu dồn - phòng vệ ở nơi đường nhánh nối vào ga mà không có quan hệ
đóng đường hoặc để phân chia đường chạy tàu trong
ga.
2.7.2.18. Trạng
thái bình thường của các loại tín hiệu cố định như
sau:
1. Tín hiệu
vào ga, ra ga, vào bãi, ra bãi, tín hiệu phòng vệ, tín hiệu của trạm
đóng đường, tín hiệu dồn tàu, tín hiệu dồn - phòng vệ phải biểu thị ngừng;
2. Tín hiệu
thông qua trong khu gian đóng đường tự động (trừ tín hiệu thông qua liền trước
tín hiệu vào ga) phải biểu thị tàu chạy với tốc độ quy định;
3. Tín hiệu
báo trước, cánh thông qua trên tín hiệu vào ga hoặc bãi phải biểu thị chạy với
chú ý hoặc giảm tốc độ.
2.7.2.19. Tín
hiệu cố định khi hỏng phải trở về trạng
thái bình thường hoặc biểu thị ngừng. Tín hiệu thông qua ở khu gian đóng đường
tự động khi hỏng phải tự động biểu thị
ngừng.
2.7.2.20. Tín
hiệu cánh (trừ tín hiệu báo trước) về ban đêm phải có ánh đèn ở mặt sau để Trực
ban chạy tàu ga hoặc người điều khiển tín hiệu xác nhận được trạng thái tín
hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.2.21. Ghi
phải có biển ghi và đèn ghi, trừ các trường hợp sau:
1. Ghi ở khu vực dồn tàu
và ghi không dùng để đón gửi tàu có thể dùng loại không có đèn ghi;
2. Ghi điện
khí tập trung có thể không có biển ghi và đèn ghi.
2.7.3. Hệ thống
liên khóa
2.7.3.1. Ghi
quay bằng thủ công đều phải lắp khóa
khống chế hoặc khóa điện trong các trường hợp sau đây:
1. Ghi trên
đường chạy đón, gửi tàu, ghi phòng hộ;
2. Ghi thông
vào đường chuyên để các toa xe chở chất nổ, chất độc, khí nén, khí hóa lỏng;
3. Ghi thông
vào đường để tàu cứu viện;
4. Ghi thông
vào đường an toàn, đường lánh nạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Ghi trên
đường chạy đón gửi, ghi phòng hộ, ghi thông vào đường an toàn, đường lánh nạn
phải có quan hệ liên khóa với tín hiệu liên quan.
2.7.3.2. Hệ
thống liên khóa phải bảo đảm thực hiện
được quan hệ khóa lẫn nhau giữa các biểu
thị tín hiệu, giữa trạng thái ghi, đường chạy và biểu thị trạng thái tín hiệu
theo yêu cầu và trình tự đã xác định cho từng loại thiết bị.
2.7.3.3.
Thiết bị liên khóa bằng ổ khóa khống chế lắp ở ghi và tay kéo tín hiệu phải bảo
đảm:
1. Chỉ lấy
được chìa khóa khi ghi đã quay đúng và đã khóa chắc chắn, lưỡi ghi khít chặt
với ray cơ bản;
2. Không thể
khóa được ghi khi giữa lưỡi ghi và ray cơ bản ở vị trí thanh giằng thứ nhất có
khe hở từ 4 mm trở lên;
3. Chỉ mở
được tín hiệu khi các ghi liên quan đã khai thông đúng đường chạy và đã khóa,
khi tín hiệu đã mở thì không thể mở khóa của các ghi này.
2.7.3.4. Không
được phép lắp đặt, sử dụng khóa khống chế ghi có chìa khóa cùng số trong các
trường hợp sau:
1. Trong
phạm vi một ga;
2. Trong hai
khu vực ghi liền nhau của ga có nhiều bãi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Khóa
khống chế ghi có chìa cùng số ở hai khu gian liền nhau.
2.7.3.5. Thiết
bị liên khóa bằng hộp khóa điện phải bảo đảm:
1. Chỉ khóa
được ghi khi lưỡi ghi khít chặt với ray cơ bản;
2. Các ghi
có bộ khóa chặt không thể khóa được
ghi này khi giữa lưỡi ghi và 4 ray cơ bản ở vị trí thanh giằng thứ nhất có khe
hở từ 4 mm trở lên;
3. Chỉ mở
được tín hiệu khi các ghi liên quan với đường chạy đã ở đúng vị trí quy định;
4. Chỉ mở
được tín hiệu khi các tín hiệu đối nghịch với nó đều đã ở
trạng thái đóng;
5. Sau khi
tín hiệu mở, các ghi trên đường chạy liên quan với tín hiệu đó đều không thể mở
khóa được;
6. Trực ban
chạy tàu ga phải khống chế được ghi và tín hiệu.
2.7.3.6. Thiết
bị liên khóa tập trung bằng điện phải bảo
đảm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tín hiệu
liên quan với đường chạy đã mở thì các ghi liên quan với đường chạy không thể mở
khóa được, các tín hiệu đối nghịch cũng không thể mở được;
3. Khi tàu
đang chạy trên ghi, ghi đó không thể mở khóa được;
4. Khi ghi
khai thông vào đường đang bị chiếm dụng thì tín hiệu liên quan không thể mở vào
đường chạy đó được;
5. Trực ban
chạy tàu ga khống chế được ghi, tín hiệu giám sát được
tình hình chiếm dụng đường, ghi và biểu thị lặp lại của tín
hiệu qua đài điều khiển.
2.7.4. Thiết bị
đóng đường
2.7.4.1. Hòm
thẻ đường cùng số hiệu phải đặt cách nhau ít nhất 3 khu gian. Thẻ đường phải có
biển tên khu gian và số thứ tự.
2.7.4.2. Thiết
bị đóng đường bằng máy thẻ đường phải bảo đảm chỉ có thể lấy từ hòm thẻ ra được một thẻ
đường khi ga đầu kia cùng khu gian đó cấp điện.
Khi thẻ đường đã lấy ra
chưa được trả vào một trong hai hòm thẻ thuộc cùng khu gian thì không thể lấy
ra được một thẻ đường khác từ một hòm thẻ đường nào thuộc khu gian đó.
2.7.4.3.
Máy thẻ đường bổ trợ phải liên
khóa với máy thẻ đường chính của ga có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.4.5. Ga
trong khu đoạn đóng đường bằng máy thẻ đường có quy định tàu thông qua phải có
cột giao nhận thẻ đường.
2.7.4.6. Thiết
bị đóng đường nửa tự động phải bảo đảm chỉ mở được tín hiệu ra ga khi đã được
ga đón tàu đồng ý, hai máy liên quan đã hoàn thành thủ tục đóng đường, các ghi
liên quan với đường chạy gửi tàu đã ở vị trí quy định và đã khóa.
2.7.4.7. Thiết
bị đóng đường nửa tự động trên khu gian đường đơn phải bảo
đảm sau khi tín hiệu ra ga đã mở thì các tín hiệu ra ga ngược chiều qua khu
gian đó đều không thể mở được.
2.7.4.8. Thiết
bị đóng đường nửa tự động có sử dụng với
thiết bị kiểm tra khu gian thanh thoát
phải bảo đảm tự động trả đường cho ga gửi tàu sau khi toàn bộ đoàn tàu chạy qua
cột tín hiệu vào ga của ga đón tàu.
2.7.4.9. Thiết
bị đóng đường tự động nhiều phân khu phải đảm bảo
chỉ mở được tín hiệu ra ga khi phân khu tiếp giáp đã thanh thoát hoặc khu gian tiếp giáp đã thanh thoát đối với thiết
bị đóng đường tự động một phân khu.
Thiết bị đóng đường tự
động một phân khu phải đảm bảo xin đường tự động cho ga gửi tàu, tự động cho
đường khi khu gian tiếp giáp thanh thoát
và tự động trả đường cho ga gửi tàu sau khi toàn bộ đoàn tàu chạy qua cột tín
hiệu vào ga của ga đón tàu.
Ở khu gian đóng đường tự
động nhiều phân khu và đóng đường tự động một phân khu kiểu đường đơn
hoặc đường đôi 2 chiều, sau khi tín hiệu ra ga của chiều này đã mở thì phải bảo
đảm tất cả các tín hiệu ra ga và thông qua chiều ngược lại của khu gian đó đều
không mở được.
2.7.4.10. Ở
khu gian đóng đường tự động, khi phân khu có tàu chiếm dụng hoặc mạch điện ray
hỏng thì tín hiệu thông qua phòng vệ phân khu đó phải tự động biểu thị ngừng.
2.7.4.11. Ghi
nối vào đường chính trong khu gian phải liên khóa
với thiết bị đóng đường và tín hiệu liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.5. Thiết bị
thông tin
2.7.5.1. Không
được phép mắc máy điện thoại và các thiết bị khác vào đường dây điện thoại đóng
đường và các đường điện thoại ghi, gác chắn đường ngang, gác cầu, gác hầm.
Trên đường dây điện thoại
điều độ chạy tàu chỉ được mắc máy điện thoại của nhân viên điều độ chạy tàu,
Trực ban chạy tàu ga, phái ban trạm công tác trên tàu, trực ban trạm đầu máy.
Đối với các khu gian chưa
có đường điện thoại cứu viện, điện thoại thi công thì cho phép người chỉ huy
cứu viện, người lãnh đạo thi công, trưởng tàu
của tàu bị dừng được tạm thời mắc máy điện thoại chuyên dùng vào đường dây điện
thoại điều độ chạy tàu trong thời gian, cứu viện.
Không được phép mắc máy
điện thoại vào đường dây trung kế đường dài trừ trường hợp mắc tạm thời để giải
quyết trở ngại thông tin khi không còn đường thông tin nào khác.
2.7.5.2. Khoảng
cách từ điểm thấp nhất của dây thông tin tín hiệu mắc trên không đến mặt đất,
mặt ray quy định như sau:
- Trên đồng
ruộng, đất bãi, đất đồi: không nhỏ hơn 2,50 m;
- Trong ga
không nhỏ hơn 3,00 m;
- Vượt
đường bộ: không nhỏ hơn 4,50 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột thông tin phải đặt
cách mép vai đường sắt một khoảng cách lớn hơn chiều cao của cột
2.7.5.3. Phạm
vi bảo vệ cột thông tin, cột tín hiệu, cột điện đường sắt nằm ngoài phạm vi bảo
vệ đường sắt là 3,50 m tính từ tim cột trở ra xung quanh.
Phạm vi bảo vệ đường dây
thông tin, dây tín hiệu, dây điện đường sắt là 2,50 m tính
từ đường dây ngoài cùng trở ra theo chiều ngang và phương thẳng đứng.
Khoảng cách an toàn giữa
đường dây và thiết bị thông tin, tín hiệu, dây điện của đường sắt với các
đường dây điện lực, truyền thanh, đường dây thông tin khác phải theo đúng các
tiêu chuẩn hiện hành.
2.7.5.4. Người
không có trách nhiệm không được phép:
1. Đào bới
cọc mốc;
2. Đào bới
cáp;
3. Xây dựng
nhà cửa, công trình kiến trúc, trồng cây, đổ hoặc để hóa chất có tính ăn mòn trên tuyến cáp thông tin tín hiệu.
2.7.6. Bảo dưỡng
thiết bị tín hiệu và thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhân viên trực tiếp quản
lý và sử dụng các thiết bị nói trên phải tiến hành công tác theo đúng
quy định hiện hành.
2.7.6.2. Thiết
bị tín hiệu và thông tin dùng trong việc
chạy tàu phải được khóa hoặc cặp chì niêm
phong theo quy định ở những bộ phận chủ yếu và quan trọng nhằm
bảo đảm thiết bị sử dụng được an toàn.
Nhân viên trực tiếp sử
dụng các thiết bị đó có trách nhiệm giữ toàn vẹn khóa và niêm phong.
Việc bảo quản khóa, niêm
phong thiết bị tín hiệu và thông tin ở trong
khu gian do Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
quyết định.
Khi kiểm tra, duy tu, sửa
đổi, di chuyển, thay thế, thử nghiệm các thiết bị tín hiệu và
thông tin chạy tàu trong ga phải ghi vào sổ kiểm tra thiết
bị chạy tàu và chỉ sau khi Trực ban chạy tàu ga đồng ý, ký tên, đóng dấu mới
được tiến hành. Sau khi làm xong, phải được Trực ban chạy tàu ga thử và ký nhận
thiết bị mới được sử dụng lại.
Biện pháp tiến hành những
công tác nói trên đây đối với thiết bị tín hiệu và thông tin trong khu gian do
Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng
đường sắt quy định. Nội dung cải tạo kỹ thuật, sửa đổi,
thử nghiệm các thiết bị tín hiệu và thông tin phải được Người đứng đầu doanh
nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phê duyệt rồi mới được thực hiện và
sử dụng.
2.7.6.3.
Chỉ khi nào được Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường
sắt cho phép mới có thể thay đổi quan hệ liên khóa của thiết bị tín hiệu.
2.7.6.4. Khi
nhiều dây thông tin cùng hỏng phải sửa chữa theo thứ tự sau đây:
1. Dây điện
thoại điều độ chạy tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Dây thông
tin đường dài;
4. Các dây
thông tin và tín hiệu khác.
2.7.6.5.
Khi có tai nạn hoặc trở ngại chạy tàu làm hỏng thiết bị tín hiệu hoặc rối loạn
trạng thái hoạt động của thiết bị tín hiệu ở bộ phận thuộc doanh nghiệp thông
tin tín hiệu nào quản lý, thủ trưởng đơn vị phải nhanh chóng khôi phục trạng
thái bình thường của thiết bị tín hiệu.
2.7.6.6.
Giám đốc doanh nghiệp thông tin tín hiệu đường sắt phải tổ chức đào tạo cho
nhân viên thuộc quyền của mình có trình độ kỹ
thuật và quản lý đối với thiết bị tín hiệu và thông tin, đồng thời
có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn cách sử dụng, bảo quản các thiết bị cho người
sử dụng trước khi bàn giao cho đơn vị sử dụng.
2.7.6.7. Trưởng
cung thông tin tín hiệu đường sắt, căn cứ theo kế hoạch đã định, phân công thực
hiện, hướng dẫn, kiểm tra và tham gia duy tu, sửa chữa những trường hợp khó khăn, phức tạp
nhằm bảo đảm toàn bộ thiết bị trong cung mình phụ trách thường xuyên hoạt động
chính xác và an toàn, biêu thị tín hiệu đạt tầm nhìn quy định.
2.7.6.8. Công
nhân thông tin tín hiệu đường sắt phải kiểm tra, duy tu thiết bị theo đúng kế
hoạch và đúng quy trình, bảo đảm thiết bị hoạt
động thường xuyên, liên tục, chính xác và an toàn. Trường hợp thiết bị hỏng, trở
ngại phải giải quyết nhanh chóng, nếu tự mình không sửa chữa được phải lập tức
báo cáo tình hình cho trưởng cung thông tin tín hiệu đường sắt.
III.
Phương tiện giao thông đường sắt
3.1. Quy định
chung
3.1.1. Phương
tiện giao thông đường sắt nhập khẩu hoặc thiết kế, sản xuất, lắp ráp trong nước
phải theo đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và phải có Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do Cơ quan Đăng kiểm Việt Nam cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3. Phương
tiện giao thông đường sắt khi đưa vào khai thác phải có giấy chứng nhận đăng ký
và giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực.
3.1.4. Khổ giới
hạn đầu máy, toa xe là đường bao của mặt cắt ngang lớn nhất của đầu máy, toa xe
đặt thẳng đứng với tim đường. Bất kỳ bộ phận nào trên các phương tiện giao
thông đường sắt ở trạng thái tĩnh, rỗng, có tải, mới, cũ đã tới tiêu chuẩn hạn độ
cuối cùng đặt trên mặt đoạn đường bằng, thẳng đều không được vượt ra khỏi khổ
giới hạn đầu máy, toa xe ghi trong các bản vẽ 1 và 2 của Phụ lục II
ban hành kèm theo Quy chuẩn này.
Những phương tiện giao
thông đường sắt đang sử dụng có một số bộ phận nằm ngoài khổ giới hạn đầu máy,
toa xe đã được kiểm toán và có quyết định cho vận dụng vẫn tiếp tục được sử
dụng.
3.1.5. Phương
tiện giao thông phải được giữ gìn ở trạng thái tốt, bảo đảm
chạy tàu an toàn. Người đảm nhiệm việc sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa phương
tiện giao thông phải thực hiện đúng mọi quy định của quy trình sử dụng, bảo
dưỡng và sửa chữa, phải coi việc bảo đảm chất lượng sửa chữa, ngăn ngừa các hư
hỏng phát sinh là một trong những nhiệm vụ chính của mình.
3.1.6. Mỗi
phương tiện giao thông phải có sổ lý lịch kỹ thuật ghi đầy đủ, rõ ràng các
khoản mục theo mẫu của quy định hiện hành.
3.1.7. Quy định
về đăng ký, số hiệu, thông tin của phương tiện
1. Trên
phương tiện giao thông phải có ghi số đăng ký, số hiệu, ký hiệu của chủ phương
tiện, nơi và ngày tháng năm chế tạo, sửa chữa định kỳ. Ngoài ra:
a) Đầu máy
phải ghi ký hiệu thể hiện được kiểu loại, công suất, kiểu truyền động, số hiệu,
tự trọng. Riêng ô tô ray phải có ghi số chỗ ngồi;
b) Toa xe
phải ghi ký hiệu và số hiệu toa xe, tự trọng, trọng tải, loại ghế, loại
giường, chiều dài, chiều rộng, chiều cao, dung tích, thời gian, nơi làm dầu,
khám hãm và các ký hiệu riêng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.8. Quy định
về thiết bị trên phương tiện
1. Mỗi đầu
máy, toa xe động lực di chuyển trên đường sắt phải lắp đồng hồ báo tốc độ,
thiết bị ghi tốc độ và các thông tin liên quan đến việc điều hành chạy tàu (hộp
đen), thiết bị cảnh báo để lái tàu tỉnh táo trong khi lái tàu. Tại vị trí làm
việc của trưởng tàu phải có thiết bị đo tốc độ tàu, thiết bị liên lạc giữa
trưởng tàu và lái tàu.
2. Các loại
phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt để cứu viện, cứu hộ tai nạn giao
thông đường sắt; để kiểm tra thi công bảo dưỡng sửa chữa công trình đường sắt;
phục vụ an ninh, quốc phòng khi vận dụng trên đường sắt không bắt
buộc phải có hộp đen.
3. Doanh
nghiệp được giao kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải có đầy đủ các biện
pháp bảo đảm an toàn chạy tàu và phải chịu trách nhiệm
về an toàn trong suốt thời gian chưa trang bị các thiết bị trên.
3.1.9. Toa xe
khách, ô tô ray, toa xe động lực phải được trang bị dụng cụ thoát hiểm, thiết bị, dụng cụ và vật liệu chữa
cháy, thuốc sơ cấp cứu, dụng cụ chèn tàu, dụng cụ và vật liệu để sửa chữa đơn
giản, tín hiệu cầm tay.
Toa xe khách, ô tô ray và
toa xe động lực ngoài việc phải bảo đảm an toàn và êm thuận cho hành khách đi
tàu, phải có các thiết bị và tiện nghi phục vụ như: nước sinh hoạt; thiết bị
chiếu sáng; thiết bị làm mát; thiết bị thông gió; thiết bị phục vụ người khuyết
tật; loa phóng thanh; thiết bị vệ sinh, trừ toa xe trên đường sắt đô thị.
3.1.10. Toa xe
khách và toa trưởng tàu phải có móc ở hai bên thành toa và hai xà đầu để đặt
tín hiệu đuôi tàu. Móc ở hai bên thành toa phải bảo đảm khi lắp đèn loại tiêu
chuẩn không vượt quá khổ giới hạn đầu máy, toa xe.
Trường hợp đoàn tàu hàng
sử dụng Thiết bị tín hiệu đuôi tàu thay cho toa trưởng tàu,
Bộ phận tại đuôi tàu thay thế tín hiệu tàu của toa xe cuối đoàn tàu.
3.1.11. Toa xe
hàng có mui phải có bộ phận để khóa cửa và kẹp chì niêm
phong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Đôi bánh
xe của phương tiện giao thông đường sắt
3.2.1. Mỗi đôi
bánh của phương tiện giao thông đường sắt phải được lắp ghép, kiểm tra, sửa
chữa, nghiệm thu theo đúng quy trình sửa chữa và giám định đôi bánh xe.
Trong mỗi trục xe và bánh
xe phải đóng dấu chìm hoặc dòng chữ nổi biểu thị những số liệu về chế tạo, sửa
chữa, kiểm tra, giám định theo đúng quy
định.
Trong quá trình sử dụng,
đôi bánh xe phải được thường xuyên kiểm tra để kịp
thời phát hiện hư hỏng. Khi tháo đôi bánh xe ra khỏi phương tiện giao thông
đường sắt phải kiểm tra, giám định (bao gồm: kiểm tra,
giám định thông thường và toàn diện), khi lắp đôi bánh xe vào phương tiện giao
thông đường sắt phải ghi chép vào lý lịch và sổ theo dõi riêng.
3.2.2. Khoảng
cách phía trong giữa hai đai bánh hoặc vành bánh đúc liền của
đôi bánh xe phương tiện giao thông đường sắt quy định như sau:
a) Khổ đường
1000 mm: 924 ± 3 mm;
b) Khổ đường
1435 mm: 1353 ± 3 mm.
Chiều rộng và chiều dày
đai bánh xe, vành bánh đúc liền phải phù hợp với
kích thước quy định đối với từng loại
phương tiện giao thông đường sắt.
3.2.3. Không
được phép đưa phương tiện giao thông đường sắt ra vận dụng và nối vào đoàn tàu
khi đôi bánh xe có một trong những khuyết tật dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thân trục
đôi bánh phương tiện giao thông đường sắt có vết nứt dọc
hoặc bị ngậm than chiều dài quá 20 mm;
3. Thân trục
có vết mòn sâu quá 4 mm đối với đầu máy và phương tiện động lực chuyên dùng
đường sắt, quá 2,5 mm đối với toa xe và xe than nước;
4. Đai bánh
xe, bánh xe hoặc ổ trục bị hỏng;
5. Mặt lăn
bánh xe mòn lõm sâu quá:
a) Đầu máy,
ô tô ray, toa xe động lực, phương tiện động lực chuyên dùng
đường sắt, xe than nước khổ 1000 mm và 1435 mm: 7 mm;
b) Toa xe khổ
đường 1000 mm: 7 mm;
c) Toa xe
khách khổ đường 1435 mm: 8 mm;
d) Toa xe
hàng khổ đường 1435 mm: 9 mm.
6. Mặt lăn
bánh xe mòn vẹt sâu quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đầu máy
hơi nước, xe than nước, toa xe ổ lăn: 1,0 mm;
c) Toa xe ổ
trượt: 2,0 mm.
7. Lợi bánh
xe đo bằng thước chuyên dùng:
a) Đo chiều
dày:
- Khổ đường
1000 mm: Tại vị trí đo cách mặt lăn 10 mm thì không được nhỏ hơn 18 mm
và lớn quá 30 mm;
- Khổ đường
1435 mm: Tại vị trí đo cách mặt lăn 10 mm thì không được nhỏ hơn 22 mm và lớn
quá 34 mm.
b) Chiều cao
của vết mòn thẳng đứng:
- Khổ đường
1000 mm: quá 22 mm;
- Khổ đường
1435 mm: quá 18 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Chiều dày
đai bánh xe hoặc vành bánh toa xe nhỏ hơn quy định tại Bảng 4.
Bảng
4: Chiều dày đai bánh xe hoặc vành bánh xe nhỏ nhất
Khổ
đường (mm)
Loại
toa xe
Chiều
dày đai bánh (mm)
Chiều
dày vành bánh (mm)
1000
Toa
xe khách
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toa
xe hàng
25
25
1435
Toa
xe khách
33
25
Toa
xe hàng
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4. Khi nối
toa xe hàng vào tàu khách thì chiều dày vành đai bánh xe cũng
như các tiêu chuẩn khác của đôi bánh toa xe đó phải phù hợp với tiêu chuẩn quy
định của đôi bánh toa xe khách.
3.2.5. Khi sửa
chữa cấp ky đối với đầu máy, niên tu đối với toa xe hoặc thay bánh xe mới thì
trước khi lắp ghép bánh xe vào trục xe phải dùng máy dò vết nứt để kiểm tra kỹ
các bộ phận của trục xe. Đối với đôi bánh xe được tháo ra khỏi phương tiện giao
thông đường sắt và xe than nước để sửa chữa, kiểm tra
định kỳ hoặc giám định toàn diện thì trước khi lắp trở lại cũng phải dùng máy
dò vết nứt để kiểm tra trục xe.
3.3. Thiết bị
hãm và móc nối, đỡ đấm
3.3.1. Đầu máy,
toa xe, ô tô ray phải có hãm tự động. Hãm tự động phải thường xuyên tốt, thao
tác thuận tiện, bảo đảm độ tin cậy trong
các điều kiện làm việc khác nhau, bảo đảm tác dụng hãm linh hoạt và khi ống gió
đoàn tàu bị đứt, vỡ hoặc khi giật van hãm khẩn cấp phải lập tức phát sinh tác dụng hãm
đối với hãm gió ép.
3.3.2. Phương
tiện giao thông đường sắt phải có hãm tay, trừ những phương tiện mà thiết kế đã
được phê duyệt không có.
Hãm tay phải được bảo
dưỡng thường xuyên theo tiêu chuẩn hiện hành.
3.3.3. Trên tất
cả các toa xe khách và toa xe trưởng tàu đều phải lắp van hãm khẩn cấp và đồng
hồ áp suất đối với hãm gió ép.
Van hãm khẩn cấp và đồng
hồ áp suất phải được kiểm tra định kỳ và kẹp chì niêm phong.
3.3.4. Tất cả xà
hãm, suốt hãm phải có quang treo an toàn theo thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ đường tâm
móc nối tự động của một số phương tiện giao thông đường sắt đến mặt ray quy định tại Bảng 5.
Bảng
5: Khoảng cách từ đường tâm móc nối tự động của một số phương tiện giao thông
đường sắt đến mặt ray
Cho
phép
Loại
phương tiện giao thông đường sắt
Khoảng
cách (mm)
Khổ
đường 1000 mm
Khổ
đường 1435 mm
Lớn
nhất
- Đầu
máy, ô tô ray, toa xe động lực, xe than nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
825
890
Nhỏ
nhất
- Đầu máy, ô tô ray, toa
xe động lực, xe than nước, toa xe khách và hàng nặng
755
815
- Toa xe khách rỗng, toa
xe động lực rỗng
795
855
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
795
835
3.4. Bảo dưỡng, sửa chữa
và vận dụng phương tiện giao thông đường sắt
3.4.1. Quy định
chung
3.4.1.1. Không
được phép đưa vào khai thác các phương tiện giao thông đường sắt có những hư
hỏng uy hiếp đến an toàn chạy tàu.
Toa xe hàng mà tình trạng
kỹ thuật không bảo đảm xếp và chuyên chở hàng hóa. Toa xe khách, ô tô ray, toa
xe động lực có các khuyết tật vi phạm các tiêu chuẩn chuyên chở hành khách; đầu
máy không đủ tiêu chuẩn kéo tàu và các phương tiện chuyên dùng đường sắt không
bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật đều phải được sửa chữa.
3.4.1.2. Các
quy trình về bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện giao thông đường sắt do Chủ phương
tiện quy định. Bảo dưỡng, khám và sửa chữa phương tiện giao thông đường sắt
phải được nghiêm chỉnh thực hiện đúng tiêu chuẩn, quy trình
đã ban hành.
3.4.1.3. Phương
tiện giao thông đường sắt sau khi được sửa chữa định kỳ theo quy định phải được
nghiệm thu theo phân cấp về quản lý chất lượng kiểm tra, nghiệm thu rồi mới
được đưa vào khai thác.
3.4.2. Bảo
dưỡng, sửa chữa và vận dụng phương tiện giao thông đường sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kiểm tra
hàng ngày, kiểm tra khi lên, xuống ban; kiểm tra khi về
xí nghiệp, trạm quay đầu máy và ở các ga quy định;
2. Kiểm tra
trước khi đưa vào xí nghiệp hoặc nhà máy để sửa chữa và sau khi đã sửa
chữa xong;
3. Kiểm tra
giữa hai kỳ rửa máy (đối với đầu máy hơi
nước);
4. Kiểm tra
định kỳ hàng năm theo quy định, tại các quy trình, tiêu chuẩn hiện hành.
3.4.2.2. Khi
kiểm tra đầu máy, ô tô ray, toa xe động lực và phương tiện động lực chuyên
dùng đường sắt, phải chú ý kiểm tra:
1. Trạng
thái làm việc của các bộ phận chi tiết máy so với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định
để bảo đảm chạy tàu an toàn;
2. Độ tin
cậy, chính xác của các thiết bị tự động bảo vệ đầu máy và ô tô ray, thiết bị
cảnh báo lái tàu, các thiết bị đo lường, hệ thống chiếu sáng và tín hiệu;
3. Độ tin
cậy, chính xác của hệ thống hãm và móc nối, đỡ đấm.
3.4.2.3. Các
quy định các phương tiện không được phép vận dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Còi không
tốt;
b) Bơm gió
và hãm tự động không tốt, đồng hồ áp suất báo không chính xác, xà hãm hoặc suốt
hãm không có quang treo an toàn như thiết kế;
c) Hệ thống
xả cát không tốt;
d) Hệ thống
đèn chiếu sáng không bảo đảm đúng tiêu chuẩn;
đ) Móc nối, đỡ đấm không
tốt;
e) Đai nhíp,
thanh treo nhíp, lá nhíp, lò xo tròn có vết nứt hoặc bị gãy;
g) Các bu lông liên kết bị
lỏng hoặc cong, nứt, gãy; các chốt bi của các bộ phận liên quan trực tiếp đến
an toàn chạy tàu bị nứt gãy.
2. Đối với đầu máy hơi nước nếu có một trong những
khuyết tật sau cũng không được phép vận dụng:
a) Bơm
nước không tốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Van an
toàn nồi hơi không tốt;
d) Máy cấp
dầu không tốt;
đ) Thiết bị báo mức nước
nồi hơi không tốt;
e) Đinh chì
bị rò, rỉ nước;
g) Séc măng
tia roa và pitông bị gãy;
h) Tia roa
cấp hơi lệch, máy làm việc có tiếng va đập;
i) Cơ cấu
truyền động bị cong hoặc nứt;
k) Hộp bầu dầu bị nứt,
cútxinê trục hoặc biên bị vỡ hỏng hoặc chảy thiếc;
l) Lưới
chắn tàn lửa không tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Động cơ
diesel làm việc không ổn định, có một xy lanh không làm việc;
b) Có tiếng
gõ lạ trong động cơ diesel;
c) Áp suất
dầu bôi trơn động cơ diesel thấp dưới mức quy định, chất lượng dầu bôi trơn
không đạt tiêu chuẩn vận dụng;
d) Bơm dầu,
bơm nước, bơm nhiên liệu không tốt, lưu lượng và áp suất không bảo đảm đúng quy
định;
đ) Một trong các loại đồng
hồ sau đây hỏng hoặc báo không chính xác:
- Đồng hồ
nhiệt độ nước, dầu động cơ diesel hoặc dầu truyền động thủy lực;
- Đồng hồ
áp suất dầu bôi trơn động cơ diesel;
- Đồng hồ
báo vòng quay động cơ diesel;
- Đồng hồ
chỉ cường độ, điện áp của máy phát điện chính và ắc quy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Hỏng một
trong các quạt làm mát động cơ diesel, động cơ điện kéo và bộ chỉnh lưu điện;
g) Có một
trong các động cơ điện kéo bị hỏng;
h) Ắc quy
không tốt;
i) Bộ tiết
chế hoạt động không tốt;
k) Hệ thống tự động bảo vệ
đầu máy và cảnh báo lái tàu không tốt;
l) Bánh xe
răng các hộp truyền động bị sứt mẻ quá quy định. Các hộp giảm tốc trục hoặc hộp
động cơ trục bị rò rỉ;
m) Ổ
lăn hộp đầu trục và hộp truyền động không tốt;
n) Bình chữa cháy không
tốt hoặc thiếu;
o) Các thiết bị, tiện nghi
phục vụ hành khách của ô tô ray, toa xe động lực vi phạm các quy định theo tiêu
chuẩn hiện hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2.4. Không
được phép để đầu máy diesel, ô tô ray, toa xe động lực, phương tiện động lực
chuyên dùng đường sắt đang vận dụng trong trạng thái nổ máy trên đường thuộc
đơn vị quản lý hoặc các đường thuộc ga mà không có lái tàu hoặc phụ lái tàu
trong buồng lái.
Không được phép để đầu máy
hơi nước ở trạng thái có lửa trên đường thuộc đơn
vị quản lý mà không có người biết thông thạo hãm trong
buồng lái, trên các đường thuộc ga mà không có Lái tàu hoặc Phụ lái tàu trong
buồng lái.
3.4.2.5. Người
đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quy định hình thức
và số định viên của ban lái tàu trên đầu máy, ô tô ray, toa xe động lực, phương
tiện động lực chuyên dùng đường sắt chạy trên đường sắt và phải bảo đảm an toàn
trong vận dụng.
Đối với đầu máy diesel có
thiết bị ghép đôi hoàn chỉnh cho phép chỉ có một ban lái tàu điều khiển nhiều
đầu máy ghép liền từ một buồng lái.
3.4.2.6. Việc
đánh lò và xả cặn nước nồi hơi của đầu máy hơi nước chỉ được tiến
hành ở những địa điểm quy định.
3.4.3. Khám, sửa
chữa và vận dụng toa xe
3.4.3.1. Việc
khám chữa toa xe vận dụng hàng ngày tiến hành tại trạm
chỉnh bị toa xe, trạm khám chữa toa xe và các địa điểm khác do Người đứng đầu
doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quy định.
Việc sửa chữa định kỳ toa
xe tiến hành tại các công ty, xí nghiệp toa xe và nhà máy
sửa chữa toa xe.
3.4.3.2.
Nội dung khám kỹ thuật toa xe bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kiểm tra
xác định sự hoàn chỉnh của hệ thống hãm và móc nối, đỡ đấm;
3. Kiểm tra
xác định trạng thái của thân xe để bảo đảm xếp dỡ và chuyên chở an toàn hàng
hóa và hành khách, xác định các bộ phận của toa xe không vi phạm khổ giới hạn
đầu máy, toa xe;
4. Kiểm tra
xác định sự an toàn và tiện nghi cho hành khách đối với hành
lang, cầu đi lại, cửa xếp, tay vịn, bậc lên xuống, cửa sổ, giường nằm, ghế
ngồi, hệ thống điện toa xe và các trang thiết bị phục vụ.
3.4.3.3. Khi
khám kỹ thuật toa xe trong ga, nếu thấy có những bộ phận, chi tiết không đủ
tiêu chuẩn kỹ thuật vận dụng có thể ảnh hưởng đến an toàn chạy tàu thì phải sửa
chữa ngay hoặc thay tại chỗ, nếu không sửa được phải đưa toa xe đó về chỗ sửa
chữa riêng.
3.4.3.4. Trạm
trưởng khám chữa toa xe và nhân viên khám xe theo tàu là những người chịu trách
nhiệm chính theo nhiệm vụ được giao bảo đảm cho toa xe chạy dọc đường được an
toàn.
Nhân viên khám xe theo tàu
phải cùng với nhân viên khám chữa toa xe ở ga sửa chữa những hư hỏng nhỏ không
cần cắt toa xe ra khỏi đoàn tàu. Trước khi tàu xuất phát, thợ khám xe theo tàu
phải kiểm tra trạng thái đoàn tàu và tham gia thử hãm đoàn tàu.
Trong khi tàu chạy, nhân
viên khám xe theo tàu phải chú ý theo dõi để phát hiện kịp thời và có biện pháp
khắc phục những hư hỏng của toa xe. Nếu không
thể tự mình sửa chữa được thì phải theo dõi và báo cáo cho trạm khám chữa toa
xe phía trước để chuẩn bị sửa chữa được ngay mà không cần cắt toa xe đó ra khỏi
tàu.
3.4.3.5. Nhân
viên trạm chỉnh bị toa xe và trạm khám chữa toa xe có trách
nhiệm bảo dưỡng kỹ thuật và khám chữa toa xe kịp thời, chính xác theo đúng
quy trình công nghệ và Biểu đồ chạy tàu, phải chịu trách nhiệm về chất lượng
vận dụng của toa xe không để phát sinh hư hỏng dọc đường hoặc phải cắt móc toa
xe, bảo đảm an toàn chạy tàu trong phạm vi khu đoạn mình phụ trách.
3.4.3.6.
Khi toa xe có một trong những khuyết tật sau đây, không được
phép nối vào tàu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Xà cánh
cung của giá chuyển có vết nứt, má giá, xà nhún, xà liên kết
có vết nứt quá quy định, bu lông trụ cánh cung và bu lông hộp dầu bị gãy;
3. Khung
trượt hộp đầu bị nứt hoặc cong quá quy định;
4. Thanh treo
lò xo, nhíp hoặc tay đỡ thanh treo lò xo bị nứt gãy;
5. Lò xo, lá
nhíp gãy, đai nhíp hoặc lá nhíp chính nứt, kiểu lò xo, nhíp không thống nhất;
6. Móc nối
tự động, khung đuôi móc hoặc hộp đỡ đấm không tốt cần
phải thay;
7. Xà giữa,
xà cạnh, xà gối, xà đầu bị nứt quá quy định, xà ngang và xà kéo không
tốt cần phải thay;
8. Cột trụ
thành xe hoặc khung cửa không tốt cần phải thay;
9. Vành mui
xe bị gãy;
10. Mui xe,
thành xe, sàn xe không tốt có thể làm cho hàng hóa bị ướt, bị rơi vãi hoặc dễ
bị lấy cắp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Gối đỡ
thùng xe của toa xe xi téc bị mục, gãy, thùng xi téc bị lung lay hoặc thấm gỉ;
13. Thân toa
xe hàng bị nghiêng quá 75 mm hoặc thân toa xe khách bị nghiêng quá 50 mm;
14. Hộp dầu,
cút xi nê hoặc ổ bi không bảo đảm tiêu chuẩn vận dụng cần phải thay;
15. Van hãm
khẩn cấp không tốt hoặc thiếu cặp chì, ống gió chính bị gỉ, thủng, xì hở;
16. Tay vịn,
bậc lên xuống bị mục gỉ, gãy;
17. Khe hở
bàn trượt của một giá chuyển hai bên cộng
lại không đúng theo tiêu chuẩn hiện hành;
18. Xà hãm và
suốt hãm không có quang treo an toàn theo thiết kế;
19. Riêng toa
xe khách, nếu còn có một trong các khuyết tật sau cũng không được phép nối vào
tàu:
a) Độ hở
theo chiều dọc xe và theo chiều dọc trục, giữa khung trượt hộp dầu và rãnh trượt
hộp dầu trên cùng một giá chuyển loại 2 trục không đúng quy định của nhà sản
xuất cho từng loại toa xe cụ thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Mui xe bị
dột, hệ thống thông gió không tốt;
d) Hệ thống
chiếu sáng không tốt, dễ gây hỏa hoạn;
đ) Phụ tùng
giá treo máy phát điện, hòm ắc quy và các bộ phận khác dưới gầm xe bị nứt, gãy, hỏng
hoặc thiếu.
3.4.4. Goòng thủ
công
Yêu cầu kỹ thuật, biện
pháp bảo dưỡng và sử dụng các loại goòng thủ công (goòng bàn, goòng đẩy
tay, goòng kiểm tra đường, goòng dò vết nứt ray...) do Người đứng đầu doanh nghiệp
kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quyết định.
IV. Tổ
chức chạy tàu
4.1. Biểu đồ
chạy tàu
4.1.1. Quy định
chung
1. Công tác
tổ chức chạy tàu trong ngành đường sắt phải tiến hành theo đúng những quy định trong Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Biểu đồ
chạy tàu được xây dựng, ban hành và công bố theo quy
định của pháp luật hiện hành.
4. Khi có
các đoàn tàu từ đường sắt quốc gia chạy vào đường sắt chuyên dùng và ngược lại
thì phải được sự thỏa thuận giữa Người
đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt với Người đứng
đầu doanh nghiệp quản lý khai thác mạng đường sắt chuyên dùng về hành trình
đoàn tàu và các biện pháp đảm bảo an toàn chạy tàu để cùng thống nhất thực
hiện.
4.1.2. Biểu đồ
chạy tàu phải đạt được những yêu cầu sau:
1. Đảm bảo
tuyệt đối an toàn trong quá trình tổ chức chạy tàu;
2. Đáp ứng
được yêu cầu vận chuyển hành khách, hàng hóa;
3. Mật độ
chạy tàu, tốc độ chạy tàu tương ứng với năng lực của kết cấu hạ tầng đường sắt;
4. Sử dụng
có hiệu quả phương tiện giao thông đường sắt;
5. Dành được
khoảng trống thời gian không chạy tàu trên một số khu gian, khu đoạn để phục vụ
thi công, sửa chữa, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt;
6. Bảo đảm
được thứ tự ưu tiên các loại tàu theo quy định tại Điều 4.1.5 của Quy chuẩn
này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Bảo đảm
thời gian và hành trình chạy tàu hợp lý trên các khu gian;
9. Có
đủ thời gian dừng, đỗ tàu để thực hiện các tác nghiệp
kỹ thuật, tác nghiệp hành khách, hàng hóa
theo quy định tại các ga dừng, đỗ tàu.
4.1.3. Quy định
về hành trình của các loại tàu
1. Hành
trành của các loại tàu khách, tàu hỗn hợp quy định trong Biểu đồ chạy tàu phải được công bố tại các nhà ga, trên các
phương tiện thông tin đại chúng và gửi tới các doanh nghiệp kinh doanh đường
sắt trước 10 ngày so với ngày dự kiến thực hiện.
2. Việc cho
phép chạy thêm tàu hoặc bãi bỏ tàu quy định như sau:
a) Sau khi
Biểu đồ chạy tàu đã được phê duyệt, Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết
cấu hạ tầng đường sắt căn cứ vào Biểu đồ chạy tàu để quyết định chạy các đôi
tàu khách, tàu hỗn hợp cho phù hợp với từng giai đoạn. Khi thêm hoặc bãi bỏ các
loại tàu này phải thông báo ít nhất 5 ngày
trước khi thi hành;
b) Tàu quân
dụng, tàu chở người và các loại tàu hàng khi chạy thêm hoặc bãi bỏ thì không
phải báo thời hạn;
c) Tàu công
trình, tàu thoi và những tàu không quy định, trong
Biểu đồ chạy tàu như tàu cứu viện, khôi phục giao thông, đầu máy đơn,
xe tự chạy... do Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường
sắt quyết định và công bố.
Việc cho phép chạy thêm
tàu hoặc bãi bỏ tàu đối với đường sắt chuyên dùng do Người đứng đầu doanh
nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quyết định, công bố và thi
hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tàu đặc
biệt là tàu được tổ chức chạy đột xuất nhằm phục vụ các mục đích đặc biệt theo
yêu cầu đặc biệt của cấp có thẩm quyền, không có hành trình quy định trong Biểu đồ chạy tàu.
2. Tàu khách
liên vận quốc tế là tàu có kéo đoàn toa xe hoặc cụm toa xe liên vận quốc tế.
3. Tàu khách
nhanh chạy suốt là tàu khách chạy suốt liên tuyến, trên một tuyến hoặc một số
khu đoạn, có thời gian lữ hành ngắn nhất và ga đỗ đón, trả khách ít nhất.
4. Tàu khách
nhanh chạy trong khu đoạn là tàu khách có thời gian chạy tàu lữ hành ngắn nhất
và ga đỗ đón, trả khách ít nhất của khu đoạn.
5. Tàu khách
thường là tàu khách chạy trên một hoặc một số khu đoạn, một tuyến hoặc liên
tuyến, dừng để tác nghiệp tại tất cả các ga, trạm hoặc có một số ga, trạm dừng
để tác nghiệp nhiều nhất.
6. Tàu quân
dụng, tàu hỗn hợp, tàu chở công nhân là tàu khách thường có
kéo thêm từ 3 xe hàng trở lên (hoặc là tàu chuyên chở công nhân đi làm) có số
ga dừng để tác nghiệp nhiều nhất hoặc dừng tác nghiệp tại tất cả các ga, trạm.
7. Tàu hàng nhanh chạy
suốt là tàu hàng chạy suốt trên một số
khu đoạn, một tuyến hoặc liên tuyến có thời gian chạy tàu lữ hành ngắn nhất và
số ga dừng để tác nghiệp ít nhất.
8. Tàu hàng trong
khu đoạn là tàu hàng chạy trong một khu
đoạn bao gồm tàu hàng khu đoạn chạy nhanh, tàu hàng khu đoạn thường, tàu hàng
có cắt móc toa xe trong khu đoạn.
9. Tàu hàng
đường ngắn, tàu thoi là tàu hàng chỉ chuyên chạy trong một cung, chặng trong
một khu đoạn mà dọc đường có dừng cắt móc, dồn tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.5. Thứ tự ưu
tiên các tàu được quy định như sau:
1. Tàu đặc
biệt;
2. Tàu khách
liên vận quốc tế;
3. Tàu khách
nhanh chạy suốt;
4. Tàu khách
nhanh chạy trong khu đoạn;
5. Tàu hàng
nhanh chạy suốt;
6. Tàu khách
thường;
7. Tàu quân
dụng, tàu hỗn hợp, tàu chở công nhân;
8. Tàu hàng trong khu đoạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Tàu
chuyên dùng.
4.1.6. Mỗi tàu
phải có một số hiệu. Nguyên tắc đánh số hiệu tàu quy định như sau:
1. Các đoàn
tàu chạy theo hướng từ Thủ đô Hà Nội đi các tuyến mang số hiệu lẻ, các đoàn tàu
chạy theo hướng từ các tuyến về Thủ đô Hà Nội mang số hiệu chẵn;
2. Các đoàn
tàu trên từng tuyến đường cụ thể phải mang bộ số hiệu dành riêng cho từng tuyến
và từng loại tàu cụ thể;
3. Các đoàn
tàu chạy trên các tuyến phải bảo đảm không có số hiệu trùng nhau.
Căn cứ vào những nguyên
tắc trên đây, Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
quy định cụ thể việc đánh số hiệu các loại tàu trên
từng tuyến đường sắt, từng khu đoạn và từng khu vực. Đường sắt chuyên dùng do
Người đứng đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt
chuyên dùng quy định.
4.1.7. Quy định
về giờ chạy tàu
1. Giờ chạy
tàu thực hiện theo múi giờ Hà Nội, một ngày là 24 giờ được tính từ 18 giờ ngày
hôm trước đến 18 giờ ngày hôm sau.
2. Các đồng
hồ dùng để phục vụ công tác chạy tàu phải thống nhất theo giờ Hà Nội qua Đài
phát thanh tiếng nói Việt Nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tùy theo
nhu cầu, những nhân viên có quan hệ trực tiếp đến chạy tàu phải được trang bị
đồng hồ.
5. Các đồng
hồ nói trên phải bảo đảm chạy chính xác, mỗi ngày không được nhanh, chậm quá 1
phút so với giờ Hà Nội qua Đài phát thanh tiếng nói Việt
Nam. Việc đối chiếu giờ giữa Nhân viên điều độ chạy tàu với các nhân viên có
liên quan đến chạy tàu và việc trang bị, kiểm tra, lắp đặt,
bảo dưỡng các đồng hồ trong ngành đường sắt tiến hành theo quy định hiện hành.
Quy định về giờ chạy tàu
đối với đường sắt chuyên dùng do Người đứng đầu doanh nghiệp quản lý và khai
thác đường sắt chuyên dùng quy định
4.2. Điểm
phân giới
4.2.1. Quy định
chung
1. Việc chạy
tàu được thực hiện với giãn cách bằng các điểm phân giới, trường hợp đặc biệt
thì thực hiện bằng giãn cách thời gian.
2. Điểm phân
giới là ga, trạm đóng đường và cột tín hiệu đèn màu thông qua của khu gian đóng
đường tự động.
3. Các điểm
phân giới chia tuyến đường thành những khu gian hoặc phân khu để đóng đường cho
tàu chạy.
4. Trạm đóng
đường là điểm phân giới không có đường phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Quy định
về giới hạn của ga, trạm
1. Giới hạn
của ga trên khu đoạn đường đơn là địa điểm đặt các cột
tín hiệu vào ga.
2. Giới hạn
của trạm đóng đường hoặc phân khu đóng đường tự động là tâm của cột tín hiệu
thông qua.
3. Trên khu
đoạn đường đôi chạy tàu một chiều, phân theo đường chính, giới hạn ga là cột
tín hiệu vào ga (phía tàu đến) và phía đối diện là điểm cách ghi ngoài cùng vào
ga không dưới 50 m.
4. Trên khu
đoạn đường đôi đóng đường tự động chạy tàu hai chiều, giới hạn ga phân theo đương
chính của mỗi chiều là cột tín hiệu vào ga.
4.2.3. Quy định
về đặt tên ga, trạm
1. Tất cả
các ga, trạm (bao gồm cả trạm đóng đường, trạm hành khách, trạm hàng hóa,
trạm bổ trợ) đều phải có tên và không được đặt trùng tên trên cùng một tuyến.
2. Các cột
tín hiệu đèn màu thông qua của khu gian đóng đường tự động phải có số hiệu.
3. Tên các
ga, trạm được viết bằng chữ lớn ở mặt trước, mặt sau và hai đầu
hồi của ga, trạm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4. Đường sắt
được chia ra các loại đường như sau: đường chính, đường ga, đường dùng đặc biệt
1. Đường
chính là đường nối liền và xuyên qua các điểm phân giới.
2. Đường ga
gồm có:
a) Đường đón
gửi tàu;
b) Đường xếp
dỡ;
c) Đường
dồn;
d) Đường rút
dồn.
3. Đường
dùng đặc biệt gồm có:
a) Đường an
toàn, đường lánh nạn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đường do
các xí nghiệp đầu máy, toa xe quản lý;
d) Các đường
khác (tên đường sẽ tùy theo công dụng mà
xác định).
4.2.5. Các đường
trong ga (kể cả đường chính) đều phải có số hiệu riêng. Đường trong một ga hoặc
một bãi (đối với ga có nhiều bãi) không được trùng số hiệu. Việc đánh số đường
quy định như sau:
1. Đường ga:
a) Đánh số
từ 1 trở lên;
b) Đường
chính tuyến đánh số La mã, các đường khác đánh số thường.
2. Các đường
còn lại do Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết
cấu hạ tầng đường sắt quy định cụ thể. Đối với đường sắt chuyên dùng do Người
đứng đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định trên
nguyên tắc tại một ga (hoặc 1 bãi) không có các đường đánh số
trùng nhau.
4.2.6. Các ga,
trạm phải có bản vẽ mặt bằng thu nhỏ của ga, trạm và bản vẽ mặt cắt dọc của các
đường trong ga, trạm.
4.3. Tổ chức
công tác kỹ thuật ga, trạm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tổ chức quản lý kỹ
thuật và biện pháp sử dụng các thiết bị ở ga, trạm nhằm bảo đảm việc đón gửi
tàu, dồn dịch được an toàn, chính xác và liên tục phải được quy định trong Quy
tắc quản lý kỹ thuật ga do doanh nghiệp kinh doanh kết cấu
hạ tầng đường sắt ban hành. Tất cả các ga, trạm đóng
đường và trạm bổ trợ đường nhánh đều phải có Quy tắc quản lý kỹ thuật.
Bản trích lục Quy tắc quản
lý kỹ thuật phải được Trưởng ga, Trưởng trạm ký xác nhận và niêm yết ở phòng
Trực ban chạy tàu ga, phòng điều độ ga, chòi ghi và những nơi cần thiết khác,
đồng thời phải gửi cho các đơn vị khác trong phạm vi ga, trạm có liên quan.
Mọi nhân viên của ga, trạm
và những nhân viên của các đơn vị khác công tác trong phạm
vi ga, trạm có liên quan đến chạy tàu đều phải thông thạo và chấp hành Quy
tắc quản lý kỹ thuật.
4.3.2. Sử dụng tín
hiệu
4.3.2.1. Biểu
thị của tín hiệu là mệnh lệnh về điều kiện chạy tàu và dồn tàu. Tất cả nhân
viên đường sắt làm công tác có liên quan đến chạy tàu và dồn tàu đều phải thông
thuộc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt và phải chấp hành vô
điều kiện mệnh lệnh của tín hiệu phát ra.
4.3.2.2. Tín
hiệu dùng trong ngành đường sắt gồm có tín hiệu mắt
thấy và tín hiệu tai nghe.
Tín hiệu mắt thấy bao gồm:
tín hiệu ban ngày, tín hiệu ban đêm và tín hiệu cả ngày lẫn đêm.
Trường
hợp ban ngày thời tiết xấu như có sương mù, mưa to, gió lớn ... mà
tầm báo hiệu của tín hiệu ban ngày không bảo đảm khoảng cách quy định thì phải
dùng tín hiệu ban đêm.
Trong hầm chỉ sử dụng tín
hiệu ban đêm hoặc tín hiệu cả ngày lẫn đêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.3. Biểu
thị của tín hiệu phải bảo đảm rõ ràng, chính xác kịp thời theo quy định.
Khi tín hiệu ra ga, vào
ga, ra bãi, vào bãi, tín hiệu thông qua và tín hiệu phòng vệ biểu thị không
đúng, không rõ thì coi như báo tín hiệu "ngừng".
Không cho phép tàu hoặc
đầu máy vượt quá tín hiệu "ngừng" (trừ trường hợp đặc biệt quy định trong Quy chuẩn này và Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chạy tàu và công tác dồn đường sắt).
4.3.2.4. Khi
thời tiết xấu như có sương mù, mưa to, gió lớn... khó xác định tín hiệu và
đường không thanh thoát hoặc hư hỏng,
không thể đón tàu vào ga được hoặc không thể cho tàu chạy qua địa điểm phòng vệ
vào phân khu phía trước thì không kể ngày hay đêm đều phải đặt pháo hiệu phụ trợ
cho tín hiệu vào ga, tín hiệu phòng vệ hoặc tín hiệu thông qua nếu các tín hiệu
này không có tín hiệu báo trước.
Phương pháp đặt pháo hiệu
phụ trợ được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt.
4.3.2.5. Không
được phép đặt các biển quảng cáo, treo băng, biểu ngữ, vật phẩm và đèn có các
ánh màu đỏ, vàng, lục ở gần đường sắt làm trở ngại
việc xác định tín hiệu.
4.3.3. Quản lý
ghi
4.3.3.1. Quy
định chung
1. Ghi trên
các đường trong ga do Trưởng ga quản lý, ghi trên đường thuộc các tổ chức khác do Thủ trưởng các tổ chức đó quản lý, trừ ghi trên đường nối
thông với đường ga (kể cả ghi liên động hoặc liên khóa với ghi nối thông) thì do trưởng
ga quản lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đường sắt chuyên
dùng do Người đứng đầu doanh nghiệp quản lý
và khai thác đường sắt chuyên dùng chỉ định.
3. Trưởng
ga, Thủ trưởng các đơn vị chịu trách
nhiệm bảo quản, bảo dưỡng những ghi thuộc quyền quản lý của mình luôn sử dụng
tốt và bảo đảm đèn ghi chiếu sáng tốt (trừ ghi điều khiển tập trung).
4.3.3.2. Mỗi
ghi phải có một số hiệu. Việc đánh số hiệu ghi quy
định như sau:
1. Lấy trung
tâm ga hoặc bãi làm mốc để đánh số thứ tự từ ngoài vào trong, phía tàu số lẻ
đến đánh số lẻ, phía tàu số chẵn đến đánh số chẵn;
2. Đối với những ga cá biệt, Người đứng đầu doanh
nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quy định cách đánh số riêng.
Đối với những ga cá biệt
thuộc đường sắt chuyên dùng do Người đứng đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác
đường sắt chuyên dùng quy định.
4.3.3.3. Trừ
lúc sử dụng, lau chùi hoặc kiểm tra sửa chữa, ghi phải luôn để ở định vị như
sau:
1. Ghi vào
ga của đường chính trên khu đoạn đường đơn ở hai đầu ga phải để ở vị trí thông vào
hai đường khác nhau;
2. Ghi vào
ga của đường chính trên khu đoạn đường đôi phải để thông vào đường chính tương
ứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ghi vào
đường an toàn, đường lánh nạn phải ở vị trí thông vào các đường này;
5. Định vị
các ghi trên đường khác do trưởng ga quy định. Các ghi điều khiển tập trung
bằng điện có thể không ở định vị;
6. Định vị
của ghi phải được quy định rõ trong Quy tắc quản lý kỹ thuật ga, trạm.
4.3.3.4. Trước
khi đón tàu hoặc gửi tàu, tất cả những ghi có quan hệ với đường tàu vào, tàu ra
đều phải khóa chặt.
Việc quay và khóa những
ghi đó do Gác ghi, Trưởng ghi hoặc Trực ban chạy tàu ga tự làm.
Sau khi khóa ghi xong, nếu
chìa khóa không được giữ trong đài khống chế hoặc thiết bị giữ chìa
khóa thì Trực ban chạy tàu ga phải bảo quản.
4.3.3.5. Chìa
khóa những ghi dẫn vào những đường quy định đặc biệt dưới đây, nếu không có
quan hệ liên khóa thì sau khi khóa xong phải do Trực ban chạy tàu ga bảo quản:
1. Ghi dẫn
vào đường để đoàn xe cứu viện, xe xếp chất nổ, chất độc, khí nén và các hàng
hóa nguy hiểm khác. Các ghi này phải khóa ở vị trí không cho đường khác thông
vào đường này.
2. Ghi dẫn
vào đường lánh nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ghi độ
tuyến giữa hai đường chính.
5. Ghi nối
vào đường chính trong khu gian chưa có quan hệ liên khóa với thiết bị đóng
đường. Ghi này phải khóa chặt ở vị trí khai thông đường chính và chìa khóa ghi
do Trực ban chạy tàu ga đầu khu gian bảo quản mặc dù có trạm
bổ trợ hay không. Trường hợp có quan hệ liên khóa với thiết bị đóng đường thì
chìa khóa dự trữ do Trực ban chạy tàu ga đầu
khu gian được chỉ định quản lý bảo quản.
4.3.3.6. Mỗi
ghi hoặc mỗi nhóm ghi do một Gác ghi lên ban phụ trách và chịu trách nhiệm về
chạy tàu và dồn tàu an toàn qua những ghi đó. Những ghi cá biệt do Trực ban
chạy tàu ga phụ trách.
Những ga có nhiều gác ghi
lên ban và khối lượng công việc lớn thì phải bố trí một Trưởng ghi.
Ở ga có ghi và tín hiệu
điều khiển tập trung phải đặt trạm điều khiển tập trung. Tại mỗi trạm nói trên
chỉ do một nhân viên phụ trách (trực ban trạm, trực
ban bãi hoặc phụ Trực ban chạy tàu ga). Mọi công tác ở trạm này phải theo sự
điều khiển của Trực ban chạy tàu ga, ở bãi dồn dốc gù thi theo sự chỉ huy của
Trực ban dốc gù.
Nhiệm vụ cụ thể của Gác
ghi, Trưởng ghi và Nhân viên điều khiển tập trung được quy định trong Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chạy tàu và công tác dồn đường sắt.
4.3.3.7. Việc
quay ghi do Gác ghi lên ban trực tiếp làm theo quy định sau đây:
1. Khi chuẩn
bị đường đón, gửi tàu phải theo lệnh của Trực ban chạy tàu ga, trạm hoặc Trực
ban bãi (nhận lệnh trực tiếp hoặc qua Trưởng ghi truyền đạt);
2. Khi dồn
tàu phải theo kế hoạch và tín hiệu khai thông đường của Trưởng dồn hoặc lệnh của
Trực ban dốc gù;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Không
được phép người không có phận sự quay ghi thay Gác ghi trừ
các trường hợp sau đây:
a) Cho phép
nhân viên trong tổ dồn hoặc Trưởng tàu quay ghi khi dồn trên đường nhánh ngoài
khu gian;
b) Cho phép
Trực ban chạy tàu ga, các nhân viên trong tổ
dồn quay ghi ở trong ga khi:
- Dồn ở ga
mà ghi điều khiển tập trung chuyển thành ghi quay tại chỗ;
- Dồn trên
đường không có gác ghi phụ trách.
4.3.3.8. Khi
thấy trạng thái ghi không tốt như: lưỡi ghi không khít, bị sứt mẻ quá
tiêu chuẩn quy định, khóa ghi không sử dụng được, biển ghi, đèn ghi không đúng
hướng... Gác ghi lên ban phải báo ngay cho Trực ban chạy tàu ga, trực ban bãi
hoặc Trưởng ghi biết. Nếu thấy sự
hỏng hóc có nguy hại tới an toàn chạy tàu, Gác ghi lên ban phải đặt
tín hiệu phòng vệ ghi, cấm tàu, đầu máy, toa xe qua lại rồi tự mình hoặc qua
Trưởng ghi báo cáo tình hình đó cho Trực ban chạy tàu ga biết. Nhận được báo
cáo, Trực ban chạy tàu ga phải báo ngay cho đơn vị quản lý ghi đến kiểm tra,
sửa chữa.
Khi sửa chữa ghi, Gác ghi
lên ban phải theo dõi công việc sửa chữa và nếu có ảnh hưởng đến chạy tàu còn
phải kiểm tra việc phòng vệ.
Khi ghi sửa chữa xong, Gác
ghi phải cùng với nhân viên sửa chữa tiến hành thử nghiệm. Nếu kết quả tốt, báo
cáo để Trực ban chạy tàu ga xác nhận rồi mới được sử dụng.
4.3.4. Công tác
dồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Dồn tàu
phải theo kế hoạch của Trực ban chạy tàu ga hoặc Nhân viên điều độ ga.
2. Công tác
dồn phải thực hiện theo đúng quy trình tác nghiệp kỹ thuật ga, kế hoạch của ga
và bảo đảm an toàn chạy tàu, an toàn lao động, bảo đảm đầu máy, toa xe và hàng
hóa được nguyên vẹn.
3. Người
lãnh đạo công tác dồn trong ga là Trực
ban chạy tàu ga (hoặc nhân viên điều độ ga), trạm, Trực ban đường hoặc Trực ban
dốc gù. Việc phân định trách nhiệm giữa các nhân viên nói trên phải được quy định trong Quy tắc quản lý
kỹ thuật ga.
4.3.4.2. Trong
quá trình dồn, Lái tàu phải tuân theo sự điều khiển của Trưởng dồn. Việc ra
lệnh cho đầu máy di chuyển khi dồn chỉ do một người chỉ huy duy nhất là Trưởng
dồn.
4.3.4.3. Ở
những ga có nhiều bãi dồn, mỗi bãi có thể bố trí đầu máy và tổ dồn chuyên trách.
Ở các ga
dọc đường và đường nhánh có trạm bổ trợ
mà không có tổ dồn, Trực ban chạy tàu ga, trạm làm nhiệm vụ Trưởng dồn với sự
tham gia của Trưởng tàu (nếu có).
Ở đường
nhánh không có trạm bổ trợ, Trưởng tàu của tàu có cắt móc toa xe làm nhiệm vụ Trưởng dồn.
Đối với đoàn tàu hàng sử dụng Thiết bị tín hiệu đuôi tàu, các ga gửi tàu vào
đường nhánh phải bố trí trưởng dồn thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
4.3.4.4. Lái
tàu không được phép cho đầu máy dồn chuyển dịch khi chưa nhận được kế hoạch dồn
và tín hiệu của trưởng dồn cho phép. Khi dồn, ban lái tàu có trách
nhiệm:
1. Bảo đảm
hoàn thành kế hoạch dồn chính xác và kịp thời;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Chú ý
chướng ngại phía trước, người qua lại, vị trí ghi và vị trí đầu máy, toa xe
trên đường để dừng tàu kịp thời;
4. Bảo đảm
an toàn cho công tác dồn và đầu máy, toa xe, hàng hóa được nguyên vẹn.
4.3.4.5. Khi
dồn không được phép vượt quá tốc độ quy định dưới đây:
1. 25 km/h
khi kéo toa xe trên đường thanh thoát;
2. 15 km/h
khi đẩy toa xe trên đường thanh thoát và
không kể kéo hay đẩy khi chạy qua ghi vào đường rẽ;
3.10 km/h khi dồn toa xe
có người ngồi (trừ người áp tải), toa xe chở chất nổ, chất độc, khí nén, khí
hóa lỏng và các hàng nguy hiểm khác;
4. 3 km/h
khi đầu máy đến gần toa xe định nối hoặc gần bục chắn. Tốc độ đẩy hoặc kéo toa
xe qua cầu cân để cân toa xe theo quy định tốc độ của cầu cân;
Tốc độ đẩy toa xe trên dốc
gù do Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết
cấu hạ tầng đường sắt quyết định. Đối với đường sắt chuyên dùng do Người đứng
đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
4.3.4.6. Không
được phép dồn phóng và thả trôi từ dốc gù xuống các toa xe sau đây và không
được phép phóng hoặc thả trôi các toa xe khác vào chúng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Toa xe
khách và các toa xe có ghi dấu hiệu "CẤM PHÓNG";
3. Toa xe
chở chất nổ, chất độc, khí nén, khí hóa lỏng và
các hàng nguy hiểm khác, toa xe xi téc rỗng đã lấy hết thể khí hóa lỏng nhưng
chưa rửa, toa chở động vật sống và toa chở máy móc, thiết bị tinh vi, hàng dễ
vỡ;
4. Toa xếp
hàng vượt quá giới hạn từ cấp 1 trở lên, hàng xếp vượt quá 1 toa xe;
5. Đầu máy
không làm việc;
6. Toa xe
mặt bằng, mặt võng chở hàng khối to và nặng;
7. Toa xe
cần trục đường sắt;
8. Toa xe có
trang thiết bị đặc biệt dùng vào công việc riêng (toa vô tuyến điện, toa phát
điện, toa kiểm tra cầu đường, toa y tế, toa ướp lạnh, toa xe phục vụ công việc
nghiên cứu thí nghiệm khoa học kỹ thuật...);
Những đầu máy, toa xe nói
trên chỉ có thể qua dốc gù khi có đầu máy nối đi kèm.
Không được phép phóng vào
các đường có toa xe đang tác nghiệp kỹ thuật, sửa chữa hoặc xếp,
dỡ hàng, vào đường nhánh trong khu gian, vào đường chưa được chiếu
sáng đầy đủ và khi có sương mù, mưa to, gió lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4.7. Phương
tiện giao thông đường sắt đỗ trên đường phải ở trong mốc tránh va chạm, trừ các
trường hợp đặc biệt sau đây:
1. Ở bãi
dồn, toa xe dồn phóng chưa lọt trong mốc tránh va chạm nhưng không ảnh hưởng
đến việc dồn vào đường khác và sau đợt dồn nhất thiết phải điều chỉnh lại để
toa xe lọt vào trong mốc tránh va chạm.
2. Ở bãi xếp
dỡ vì thiếu đường chứa xe hoặc khó khăn về địa điểm xếp dỡ, toa xe được tạm
để ngoài mốc tránh va chạm nhưng không được làm trở ngại đến việc đón, gửi tàu,
dồn tàu bình thường và phải phòng vệ phía đầu máy, toa xe có thể chạy vào.
Không được phép để phương
tiện giao thông đường sắt đỗ trên đường
an toàn, đường lánh nạn.
Những toa xe đỗ trên đường
mà không xếp, dỡ hàng hóa, không làm vệ sinh toa xe hoặc không sửa chữa phải
đóng các cửa lại.
Trước khi cắt đầu máy khỏi
toa xe để lại trên đường có độ dốc quá 2,5 ‰ phải xả hết hãm gió đoàn xe, siết
chặt hãm tay và chèn chắc chắn.
Những toa xe đỗ trên đường
ga, đường nhánh trong khu gian và đường
dùng riêng nếu chưa dồn thì phải nối liền với nhau, siết chặt hãm tay ở hai đầu
đoàn xe và chèn chắc chắn.
4.3.4.8. Những
toa xe chở hàng nguy hiểm như chất nổ, chất cháy ... chưa lắp vào tàu phải được
nối liền với nhau, chèn chắc chắn để riêng trên một đường và phòng vệ bằng tín
hiệu di động "ngừng". Các ghi dẫn vào đường này phải để thông sang
đường khác, khi cần thiết phải khóa lại để không cho phương tiện giao thông
đường sắt khác chạy vào.
4.3.4.9. Dồn
trên đường chính hoặc giao cắt đường chính chỉ được thực hiện khi chưa có lệnh
đón tàu vào ga và mỗi lần dồn phải được Trực ban chạy tàu ga cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4.10. Đối
với những ga có độ dốc quá 2,5 ‰ khi dồn toa xe có thể bị trôi vào khu gian nên
cần phải có đường rút dồn. Nếu không có đường rút dồn, trong trường hợp đặc biệt thì chỉ có thể dồn
với điều kiện đầu máy nối ở phía dưới dốc, nếu không làm như thế được thì phải
nối tất cả hãm tự động của đoàn xe với đầu máy dồn và phải thử hãm trước khi
dồn.
Biện pháp dồn ở
những ga có độ dốc như trên phải được quy định
trong Quy tắc quản lý kỹ thuật ga.
4.3.5. Lập tàu
4.3.5.1. Quy
định chung
1. Việc lập
tàu phải theo đúng những quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai
thác đường sắt này, trong kế hoạch lập tàu và Biểu đồ chạy tàu.
2. Người
chịu trách nhiệm về lập tàu là Nhân viên điều độ ga hoặc Trực ban chạy tàu
ga (đối với ga không bố trí Nhân viên
điều độ ga).
3. Khi cần
thiết phải cho chạy những đoàn tàu quá dài hoặc quá trọng lượng do Người đứng
đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quyết định.
Đối với đường sắt chuyên dùng phải theo lệnh của
Người đứng đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng.
4. Cách tính
chiều dài và trọng lượng đoàn tàu theo Quy trình tính toán sức kéo đoàn tàu
đường sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Toa xe vi
phạm hạn độ kỹ thuật uy hiếp tới an toàn chạy tàu; toa xe có lò xo hay nhíp bị
kẹt hoặc oằn xuống không đều làm thân toa xe bị
nghiêng quá hạn độ quy định, thân toa xe và bệ xe va vào bộ phận chạy;
2. Toa xe đã
bị trật bánh hoặc ở trong tàu đã bị tai nạn nặng nhưng chưa được kiểm tra và
xác nhận là có trạng thái kỹ thuật bình thường;
3. Toa xe
không có biển xác nhận sửa chữa định kỳ trừ toa xe chạy theo chứng nhận đặc
biệt (coi như một thứ hàng hóa chạy được khi nối vào tàu);
4. Toa không
mui (mặt bằng, mặt võng, thành thấp, thành cao), xếp hàng và gia cố hàng không
đúng quy định;
5. Toa xe xếp
hàng vượt quá khổ giới hạn đầu máy, toa xe; toa xe chở vượt quá tải trọng
cho phép nhưng chưa được Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng
đường sắt quyết định, (đối với đường sắt
chuyên dùng do Người đứng đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt
chuyên dùng quy định) cấp giấy phép vận chuyển;
6. Toa xe
thành thấp mà các thành toa xe không đóng; toa xe có cửa mở ra ngoài hoặc có
cửa mở đáy nhưng không đóng và gài chốt chắc chắn;
7. Toa xe
xếp loại hàng cần đình chỉ sử dụng hãm tay và hãm tự động nhưng các hãm này
chưa được đình chỉ.
4.3.6. Mối nối
toa xe trong tàu
4.3.6.1. Chênh
lệch cao thấp của đường tâm hai móc nối tự động của hai toa xe nối liền nhau
trong đoàn tàu (trong điều kiện tĩnh) không được quá 70 mm
đối với toa xe khổ đường 1000 mm và 75 mm đối với toa xe khổ đường 1435 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cắt, nối
giữa các toa xe trong tàu do nhân viên làm công tác dồn phụ trách;
2. Cắt, nối
giữa đầu máy và toa xe sát nó do nhân viên khám xe phụ trách (ở nơi không có trạm
khám xe do nhân viên làm công tác dồn phụ trách);
3. Người phụ
trách kiểm tra các mối nối chính xác trong
đoàn tàu là thợ khám xe hoặc trưởng tàu (nếu ở ga không có trạm khám xe) hoặc
Lái tàu phụ trách đoàn tàu hàng sử dụng Thiết bị tín hiệu đuôi tàu. Người phụ
trách kiểm tra mối nối chính xác giữa đầu máy với toa xe sát
nó là Lái tàu.
4.3.7. Sắp xếp
toa xe trong tàu khách
4.3.7.1. Không
được phép nối toa xe hàng vào tàu khách liên vận quốc tế và các tàu khách đặc
biệt nhanh.
Khi có lệnh của Người đứng
đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt: tàu khách nhanh được nối
nhiều nhất không quá hai toa xe hàng, các tàu khách thường được nối nhiều nhất
không quá ba toa xe hàng. Các toa xe hàng được nối vào tàu khách phải là loại 4
trục chạy ổ bi, có trạng thái kỹ thuật tốt, bảo đảm chạy tàu an toàn và tốc độ
cấu tạo không thấp hơn tốc độ quy định
của tàu khách. Trường hợp đặc biệt muốn nối quá số lượng toa xe hàng
nói trên, Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải
có lệnh cho phép hạ cấp bậc tàu.
4.3.7.2. Không
được phép nối vào toa khách những toa xe sau đây:
1. Toa xe
mặt bằng, toa xi téc (rỗng hoặc nặng), toa xe chở chất nổ,
chất độc, khí nén, khí hóa lỏng và hàng hóa nguy hiểm khác, hàng có mùi hôi
thối, hàng dễ xê dịch xếp cao quá thành đầu toa xe, trừ toa xe dịch vụ có sử
dụng bếp ga;
2. Toa xe
quá hạn sửa chữa định kỳ, quá hạn kiểm tra hãm tự động và hộp trục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ô tô ray
và các loại phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt đã vượt quá kỳ hạn kiểm tra,
sửa chữa định kỳ mà chưa được phép kéo dài kỳ hạn.
4.3.7.3. Không
được phép nối vào tàu hỗn hợp các toa xe chở chất nổ,
chất độc, khí nén, khí hóa lỏng và hàng nguy hiểm khác, hàng có mùi hôi thối,
trừ các toa xe dịch vụ có sử dụng bếp ga.
Chỉ trong trường hợp đặc
biệt trên các khu đoạn có khối lượng vận chuyển ít, ngoài tàu hỗn hợp không còn
tàu nào khác, sau khi được Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng
đường sắt cho phép và kèm theo quy định biện pháp cụ thể thì mới được nối các
toa chở hàng nguy hiểm (trừ toa chở chất nổ, chất độc, chất phóng xạ) vào tàu
hỗn hợp.
4.3.7.4. Không
được phép nối vào tàu chuyên dùng chở công nhân, tàu quân dụng có chở người
những toa chở chất nổ,
chất độc, chất
phóng xạ, khí nén, khí hóa lỏng, toa chở axít, chất dễ cháy
cấp 1, hàng có mùi hôi thối, toa xe xi téc đã lấy hết thể khí hóa lỏng nhưng
chưa rửa sạch.
Trong trường hợp đặc biệt, Người đứng đầu doanh
nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường
sắt được quyền cho phép có kèm theo biện pháp cụ thể nối các toa chất nổ, chất
độc mạnh vào tàu quân dụng có chở người.
4.3.7.5. Các
toa xe khách và toa xe hàng có chở người trong tàu
hỗn hợp, tàu chuyên dùng chở công nhân, tàu quân dụng có chở người (không kể
toa công vụ, toa nghỉ của ban lái máy và tổ công tác trên tàu) phải nối thành
một cụm, toa xe hàng nối sát toa xe khách hoặc sát toa xe hàng có chở người
phải là loại toa xe có mui.
Trường hợp tàu khách nhanh
và tàu khách thường được phép nối thêm toa xe hàng cũng phải tuân theo những
quy định của Điều này.
4.3.7.6. Cửa
đầu phía trước của toa xe có khách thứ nhất và cửa đầu phía sau của toa xe
khách cuối cùng (kể cả toa bưu vụ) của
đoàn tàu khách hoặc của nhóm toa xe khách trong tàu hỗn hợp, tàu chuyên chở
công nhân, tàu quân dụng chở người phải khóa lại. Lan can qua lại phải nâng
lên, cửa lan can, dây an toàn phải đóng và cài lại.
4.3.8. Sắp xếp
toa xe trong tàu hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.8.2. Việc
sắp xếp các toa xe đặc biệt, toa xe chở hàng quá nặng, quá khổ giới
hạn đầu máy, toa xe do Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng
đường sắt quy định trong giấy phép vận chuyển.
Đối với đường sắt chuyên
dùng do Người đứng đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng
quy định.
4.3.8.3. Các
toa xe chở chất nổ, chất dễ cháy, chất độc, toa xi téc chở khí hóa lỏng, toa có mui chở hàng nguy
hiểm, toa xi téc rỗng đã lấy thể khí hóa lỏng nhưng chưa rửa sạch, khi dồn hoặc
khi nối vào tàu phải có toa đệm theo quy định ở Bảng 6 của Quy chuẩn này.
Những toa xe chở hàng lẻ
thuộc hàng dễ cháy, hàng nguy hiểm (trừ chất nổ, chất độc mạnh, hàng có thể trở
thành hỗn hợp cháy hoặc nổ) khi nối vào tàu hoặc khi dồn có thể không cần toa
đệm.
Những toa xe chở hàng
không nguy hiểm, hàng không dễ cháy, toa xe có mui chở hàng dễ cháy mà các cửa
đều đóng kín hoặc toa xe rỗng có thể dùng làm toa đệm.
4.3.8.4. Trong
tàu hàng, những toa xe chở loại hàng cần đóng
hãm tự động hoặc những toa xe mà hãm tự động hỏng không có điều kiện sửa chữa
ngay, nhưng ống gió chính vẫn thông, không được nối liền quá 8 trục.
Nếu nối phía đuôi tàu thì
không được nối quá 4 trục liền trước toa xe cuối cùng có hãm tự động tốt (sát
toa trưởng tàu nếu có toa trưởng tàu).
Khi có điều kiện sửa chữa
thì các toa xe hỏng hãm tự động phải được sửa chữa rồi mới được phép lập tiếp
vào tàu.
4.3.8.5.
Việc nối toa xe khách có chở người vào tàu hàng chỉ được phép khi có lệnh của
Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toa xe khách hoặc toa xe
hàng có chở người nếu được phép nối vào tàu hàng phải tuân theo những quy định
tại Mục 4.3.7.5 và Mục 4.3.7.6 của Quy chuẩn này.
Bảng
6: Bảng khoảng cách toa đệm trong tàu hàng
Loại
hàng chuyên chở
Số
toa đệm ít nhất, tính
bằng trục tùy theo loại đầu máy, toa xe
Đầu
máy hơi nước
Đầu
máy diesel kéo
Toa
xe có hành khách
Toa
xe chở chất nổ chất độc
Toa
xe không mui xếp hàng dễ cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toa
xe trưởng tàu và toa có nhân viên công tác
Phía
cuối cùng đoàn tàu
Xe
than nước
Đẩy
Kéo
tàu thoi và tàu dồn
Không
có lò đốt lửa
Có
lò đốt lửa
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TOA
XI TÉC
16
4
4
8
16
8
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
4
Khí
nén, khí hóa lỏng
16
4
4
8
16
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
Toa
rỗng đã lấy khí hóa lỏng nhưng chưa rửa sạch
16
4
4
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
8
8
Thể
lỏng dễ cháy cấp 1
8
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
8
4
4
4
TOA
MUI:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể
lỏng dễ cháy cấp 1
4
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể
độc, thể cháy, chất tự cháy, chất có thể thành hỗn hợp cháy hoặc nổ, chất gặp
nước bốc cháy
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
4
-
Axít
TOA
KHÔNG MUI
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
4
4
Xếp
hàng dễ cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
8
4
8
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.8.6.
Quy định về trang bị trên toa trưởng tàu hoặc toa xe cuối cùng của đoàn tàu
không có toa xe trưởng tàu
1. Toa
trưởng tàu phải có hãm tự động, van khẩn cấp, đồng hồ áp suất và hãm tay tốt.
2. Tại vị
trí làm việc trên toa trưởng tàu phải có thiết bị
đo tốc độ đoàn tàu, thiết bị thông tin liên lạc giữa Trưởng tàu và Lái tàu.
3. Người
đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt có trách
nhiệm ban hành quy trình khai thác sử dụng đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu
khi sử dụng trên các đoàn tàu hàng.
4. Trường
hợp tàu hàng không có toa trưởng tàu thì toa xe cuối cùng phải có hãm tự động,
hãm tay tốt và có đầy đủ tín hiệu tàu.
5. Đối với
đoàn tàu hàng sử dụng Thiết bị tín hiệu đuôi tàu thay thế toa trưởng tàu, Bộ
phận tại đuôi tàu được lắp đặt phía cuối đoàn tàu, tín hiệu về áp lực ống hãm
đoàn xe cuối đoàn tàu phải được báo về Bộ phận tại buồng lái
của Thiết bị tín hiệu đuôi tàu đặt trên ca bin đầu máy. Người đứng đầu doanh
nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường
sắt có trách nhiệm ban hành quy trình khai thác sử dụng đối với Thiết bị
tín hiệu đuôi tàu khi sử dụng trên các đoàn tàu hàng.
4.3.9. Lắp đầu
máy vào tàu
4.3.9.1. Quy
định chung
1. Đầu máy
kéo tàu phải nối thuận chiều ở phía đầu đoàn tàu theo hướng chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đầu máy
phụ cũng phải nối ở phía đầu tàu (sau đầu máy chính hoặc cả cụm đầu máy kéo)
trừ khi đầu máy phụ đẩy tàu vào khu gian rồi trở về hoặc đến ga bên cạnh cắt
lại nhưng tàu không phải dừng thì được nối ở phía đuôi tàu và không nối ống gió
thông vào đoàn tàu.
4. Trường
hợp không thể nối các đầu máy ghép hoặc đầu máy phụ ở phía đầu tàu hoặc nối đầu
máy khác loại liền nhau thì phải làm theo biện pháp nối đầu máy vào tàu do
Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết
cấu hạ tầng đường sắt quyết định. Đối với đường sắt chuyên dùng do Người
đứng đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt
chuyên dùng quy định.
4.3.9.2. Đầu
máy chỉ được phép chạy ngược chiều trong các trường hợp sau đây:
1. Kéo tàu
chạy đường ngắn, tàu thoi, tàu cứu viện, tàu công trình;
2. Chạy trên
đường nhánh;
3. Dồn toa;
4. Đầu máy
thứ hai trở lên khi đoàn tàu có nhiều đầu máy kéo;
5. Phụ đẩy
tàu rồi quay về ga gửi;
6. Ở ga tàu
xuất phát không có thiết bị quay đầu máy hoặc thiết bị này bị hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Ở khu đoạn
có độ dốc lớn hơn 12‰ số lượng toa xe nối thêm vào đầu máy đơn do Người đứng
đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quyết định. Đối với đường
sắt chuyên dùng do Người đứng đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt
chuyên dùng quy định.
2. Khi nối
thêm các toa vào đầu máy chạy đơn phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Lái tàu
kiêm nhiệm Trưởng tàu;
b) Toa xe
cuối cùng phải có hãm tự động và có đủ tín hiệu đuôi tàu;
c) Tất cả
các toa xe đều phải nối vào hệ thống hãm tự động và lực hãm cho 100 tấn trọng
lượng không dưới tiêu chuẩn quy định;
d) Không
được làm ảnh hưởng đến thời gian quay vòng quy định của đầu máy và thời gian
lao động của ban lái tàu.
4.3.9.4. Đầu
máy (kể cả đầu máy nguội) phải được chuẩn bị đầy đủ theo đúng biện pháp quy
định của Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quyết
định mới được gửi theo tàu. Số lượng đầu máy gửi theo tàu và
số toa xe đệm giữa các đầu máy do Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết
cấu hạ tầng đường sắt quyết định. Đối với đường sắt chuyên dùng do Người đứng
đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
4.3.10. Tính hãm,
bố trí hãm, thử hãm trong đoàn tàu
4.3.10.1. Khoảng
cách hãm quy định cho tàu dùng hãm gió ép là 800 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảng 7:
Tiêu chuẩn áp lực guốc hãm cho 100 tấn trọng lượng tàu khách.
- Bảng 8:
Tiêu chuẩn áp lực guốc hãm cho 100 tấn trọng lượng tàu hàng và tàu hỗn hợp.
Ngoài ra đoàn tàu hàng
phải bảo đảm áp lực guốc hãm cho 100 tấn trọng lượng
tàu không nhỏ hơn mức tối thiểu do Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết
cấu hạ tầng đường sắt quyết định (đối với đường sắt chuyên dùng do Người đứng
đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định).
Bảng
7: Tiêu chuẩn áp lực guốc hãm của tàu khách dùng hãm tự động (Tính cho 100
tấn trọng lượng tàu, kể cả đầu máy, xe than nước
và áp lực guốc hãm của chúng)
Đơn
vị: tấn
Độ
dốc ‰
Tốc
độ V (km/h)
50
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
70
75
80
85
90
95
100
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
30
30
30
30
35
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
30
30
30
30
30
30
30
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
46
2
30
30
30
30
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
36
42
47
3
30
30
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
33
37
43
48
4
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
30
34
38
44
49
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
30
30
30
35
39
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
30
30
30
30
30
30
31
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
51
7
30
30
30
30
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
41
46
52
8
30
30
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
33
37
42
47
53
9
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
34
38
42
48
54
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
30
31
35
39
43
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
30
30
30
30
30
32
36
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
57
12
30
30
30
30
30
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
46
52
58
13
30
30
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
38
43
48
54
60
14
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
31
35
39
44
49
55
61
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
32
36
40
45
51
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
30
30
30
30
33
37
42
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
17
30
30
30
30
34
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
54
60
18
30
30
30
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
44
48
55
61
19
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
36
40
45
49
56
63
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
34
38
41
47
51
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8: Tiêu chuẩn áp lực guốc
hãm của tàu hàng dừng hãm tự động
(Tính cho 100 tấn
trọng lượng tàu, không
kể đầu máy, xe than nước và áp lực guốc hãm của
chúng)
Đơn
vị: tấn
Độ
dốc ‰
Tốc
độ V (Km/h)
20
25
30
35
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
55
60
65
70
75
80
85
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
8
8
8
8
8
8
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
21
25
30
36
41
47
1
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
8
8
8
11
14
18
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
37
42
48
2
8
8
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
12
15
18
23
27
32
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
3
8
8
8
8
8
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
19
24
28
33
39
44
51
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
8
8
8
10
13
16
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
34
40
45
51
5
8
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
11
14
17
21
26
30
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
52
6
8
8
8
8
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
18
22
26
31
36
42
47
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
8
8
9
10
12
16
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
32
37
43
48
54
8
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
11
13
16
20
24
28
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
49
9
8
8
8
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
17
21
25
29
34
39
45
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
8
8
8
9
11
13
14
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
30
35
40
46
52
11
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
11
13
16
19
23
27
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
47
53
12
8
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
17
20
24
28
32
37
42
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
8
8
9
11
13
15
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
29
33
38
43
49
55
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
10
11
14
16
19
22
26
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
46
51
15
8
8
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
17
20
23
27
31
36
41
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
8
9
11
13
15
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
28
32
37
42
48
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
10
12
13
16
18
22
25
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
44
50
56
18
9
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
17
19
22
26
30
34
39
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
9
11
13
15
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
27
31
36
40
46
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
10
12
14
16
18
21
24
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
41
48
54
Ghi chú: Khi độ dốc
trên 20‰ thì áp lực guốc hãm cần thiết cho 100 tấn trọng
lượng tàu do Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng
đường sắt quyết định. Đối với đường sắt chuyên dùng do Người đứng đầu doanh
nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
4.3.10.3. Áp
lực guốc hãm tính toán trên một trục của đầu máy, toa xe được quy định ở Bảng
9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
9: Bảng quy định áp lực guốc hãm trên một trục đầu máy,
toa xe
(Áp suất ống
gió chính đoàn tàu 5 kg/cm2, lực siết hãm
tay 30 kg)
Đơn
vị: tấn
Loại
đầu máy, toa xe
Áp
lực guốc hãm tính
toán trên 1 trục (T)
Đường
1000 mm
Đường
1435 mm
Hãm
gió
Hãm
tay
Hãm
gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Toa
xe khách
1.1.
Toa xe có tự trọng nhỏ
hơn 23 t
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1
1.2.
Toa xe
có tự trọng 23T - dưới 29 t
4
2
4
2
1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
2
5
2
1.4.
Toa xe có tự trọng từ 39 t trở
lên
6
2
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Toa xe
hàng
2.1.
Toa xe trưởng gàu (2
trục)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
2.2.
Toa xe có trọng
tải dưới 30 t
2
1
2
1
2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3
1
* Loại có bộ điêu chỉnh
R - T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí R
3
1
3
1
- Vị trí T
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
2
2.4.
Toa xe có trọng
tải từ 40 t - dưới 49 t
3
1
4
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí R
3
1
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí T
5
2
6,5
2
2.5.
Toa xe có trọng tải từ
49 t trở lên
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1
* Loại có bộ điều
chỉnh R - T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
3,5
1
- Vị trí T
5
2
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Đầu máy
hơi nước
3.1.
Đầu máy Prairie
1-3-1-400
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.
Đầu máy Mikađô, tự lực
1-4-1-100
5
3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
3.4.
Đầu máy GP6 1-4-1-1000
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.
Xe than nước
2
1,5
3
1,5
4.
Đầu máy
diesel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.
Đầu máy có tải trọng
trục dưới 8 t
3
1,5
3
1,5
4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
2
5
2
4.3.
Đầu máy có tải trọng trục
từ 14 t - 16 t
6
2,5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.
Đầu
máy có tải trọng trục từ trên 16 t - 18 t
8
3,5
8
3,5
4.5.
Đầu máy có tải trọng
trục từ trên 18 t-20 t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
3,5
Ghi chú:
1. Các toa
xe hàng hoán cải thành xe khách thì áp
lực guốc hãm tính toán tính theo toa xe hàng. Các toa xe hàng nối trong tàu
khách thì áp lực guốc hãm tính toán tính theo toa xe hàng.
2. Các toa
xe khách 4 trục khi dùng làm toa xe trưởng
tàu, các toa xe trưởng tàu được hoán cải từ toa xe khách thì áp lực guốc hãm
tính toán theo toa xe khách.
3. Các toa
xe hàng đường 1435 mm dùng van hãm GK (xe Trung Quốc) thì áp lực guốc hãm khi
hãm tay ở vị trí R và T đều quy định là 1 t.
Bảng
10: Số trục hãm của đầu máy và xe than nước
Loại
đầu máy
Tổng
trọng lượng đầu máy ở trạng thái làm việc (t)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
trục hãm
Đầu
máy
Xe
than nước
Hãm
gió ép
Hãm
tay
Hãm
gió ép
Hãm
tay
1. Đầu
máy hơi nước + xe than nước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. ĐM Prairie 131-400
52
Max
10,92
3
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
Max
12,5
4
-
4
4
1.3. ĐM GF6, 141-1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại hộp lửa hẹp
135
Max
15,99
4
-
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại hộp lửa rộng
139
Max
18,89
4
-
4
4
2. Đầu
máy diesel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. D4H (TY5E)
24
6,3
4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TY7E)
24
6
4
2
2.2. D5H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
4
1
2.3. D8H
78
± 3
19,5
± 3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. D11H
56
14
4
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
13
4
2
2.6. D12E
56
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2.7. D 13E
72
12
6
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8. D 18E
84
14
6
1
2.9. D19E
81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
1
4.3.10.4. Thời
gian chạy tàu trên từng khu gian, khu đoạn và độ dốc lớn nhất trên các khu
gian, khu đoạn phải được quy định trong Biểu đồ chạy tàu.
4.3.10.5. Hãm
tự động của tất cả toa xe, đầu máy (kể cả xe than nước) trong tàu đều phải nối
thông với nhau, trừ trường hợp đầu máy phụ đẩy cắt lại dọc đường.
4.3.10.6. Số
trục có hãm tay tốt cần thiết để giữ cho tàu khi dừng lại khỏi trôi
được quy định trong bảng tiêu chuẩn số trục hãm tay tốt tối thiểu phải có cho
mỗi 100 tấn trọng lượng tàu (không kể đầu máy và xe than nước). (Xem Bảng 11).
Nếu có số trục hãm tốt
không đủ theo quy định ở trên thì được dùng chèn sắt để thay thế. Mỗi chèn sắt
thay được hai trục hãm tay.
Khi độ dốc lớn hơn 25‰, số
trục hãm tay cần thiết và biện pháp chống trôi tàu do Người đứng đầu doanh
nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quyết
định. Đối với đường sắt chuyên dùng do Người đứng đầu doanh nghiệp quản
lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
dốc (‰)
0-6
7-10
11-13
14-16
17-20
21-23
23-25
Số
trục có hãm tay tốt cần thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
4.3.10.7. Hãm
tự động của đoàn tàu phải được thử theo quy định
sau đây:
1. Thử toàn
bộ để kiểm tra sự hoàn hảo của hệ thống hãm và được tiến hành trong các trường
hợp sau:
a) Sau khi
đoàn tàu đến ga (ở những ga có quy định thử hãm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ở ga dọc
đường có nối thêm toa xe vào tàu cũng phải thử hãm toàn bộ để kiểm tra tác dụng
hãm của những toa xe nối thêm và toa xe cuối cùng của đoàn tàu.
2. Thử hãm
đơn giản để kiểm tra sự thông gió tốt từ đầu máy đến toa xe cuối cùng và được
tiến hành trong các trường hợp sau:
a) Sau khi
vòi hãm và ống gió chính bị đứt hỏng, bị cắt;
b) Sau khi
dừng tàu quá 20 phút;
c) Khi áp
suất gió trong thùng gió chính của đầu máy giảm xuống dưới áp suất
quy định;
d) Khi hãm
tự động của đầu máy thứ nhất bị hỏng phải giao việc điều khiển hãm cho đầu
máy thứ hai;
đ) Khi thay ban lái tàu
chính mà không thay đầu máy.
3. Thử toàn
bộ giữ thời gian:
Tàu chạy qua các
khu gian có dốc lớn và dài phải thử hãm toàn bộ giữ thời gian. Tên ga và loại
tàu có tác nghiệp thử hãm giữ thời gian do Người đứng đầu doanh nghiệp kinh
doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quyết định. Đối với đường sắt chuyên dùng do
Người đứng đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thử hãm toàn bộ
(trừ trường hợp tàu đến), thử hãm toàn bộ giữ thời gian, người phụ trách thử
hãm phải ghi kết quả vào Giấy xác nhận tác dụng hãm, Nhật ký đoàn tàu, giao cho
Lái tàu của đầu máy chính giấy xác nhận tác dụng hãm.
Nội dung cụ thể về thử
hãm, thời gian thử hãm (thử toàn bộ giữ thời gian), chức
danh đảm nhiệm công việc và ghi chép giấy xác nhận tác dụng hãm do Người đứng
đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quyết định. Đối với đường
sắt chuyên dùng do Người đứng đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt
chuyên dùng quy định.
4.3.11. Khám kỹ
thuật toa xe trong đoàn tàu
4.3.11.1. Toa
xe trong đoàn tàu phải được khám kỹ thuật
và sửa chữa không cắt móc theo thời gian và địa điểm sau đây:
1. Sau khi
tàu đến ga (những ga có quy định khám kỹ thuật), sau khi lập tàu và trước khi
tàu khởi hành;
2. Ở những
ga có quy định phải khám kỹ thuật trong
Biểu đồ chạy tàu;
3. Ở những
địa điểm xếp dỡ nhiều hàng hóa;
4. Ở những
ga dọc đường có nối thêm toa xe vào đoàn tàu cũng phải khám kỹ thuật những toa
xe đó;
5. Nội dung
và bảng tên ga có quy định khám kỹ thuật
toa xe, địa điểm xếp dỡ nhiều hàng hóa do Người đứng đầu
doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quyết
định. Đối với đường sắt chuyên dùng do Người đứng đầu doanh nghiệp quản
lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi khám kỹ thuật toa xe
phải xác định tác dụng của hãm tự động, hãm tay, mối nối toa xe, bộ phận chạy
và các bộ phận khác đủ tiêu chuẩn kỹ thuật chạy tàu và điều kiện an toàn về
xếp, gia cố hàng hóa trên toa xe không mui.
Nhân viên khám xe chỉ được
cho nối vào tàu những toa xe có trạng thái
kỹ thuật đủ tiêu chuẩn chạy tàu.
Đối với những toa xe nối
thêm ở ga dọc đường, việc khám kỹ thuật do nhân viên khám xe đảm nhiệm, ở
nơi không có nhân viên này thì do Trường tàu phụ trách.
Trường tàu phải kiểm tra mối nối toa xe, điều kiện an toàn về xếp, gia cố hàng
hóa, tác dụng của hãm tự động, hãm tay, lò xo, các bộ phận buông thòng và chỉ
cho nối vào tàu những toa xe đủ tiêu chuẩn chạy tàu.
4.4. Phương
pháp đóng đường chạy tàu
4.4.1. Quy định
chung
4.4.1.1. Phương
pháp đóng đường cơ bản để chạy tàu bao gồm:
1. Đóng
đường tự động;
2. Đóng
đường nửa tự động;
3. Đóng
đường bằng máy thẻ đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chuyển sang phương
pháp đóng đường bằng điện tín hoặc phục hồi phương pháp đóng đường cơ bản đều
phải làm theo mệnh lệnh của Nhân viên điều độ chạy tàu.
Trường hợp điện thoại với
điều độ không thông, việc chuyển hoặc phục hồi phương pháp đóng đường do Trực
ban chạy tàu ga hai ga đầu khu gian trực tiếp dùng điện thoại để làm thủ tục
sau khi đã cùng xác nhận khu gian thanh thoát.
4.4.1.2. Biện
pháp đóng đường của trạm đóng đường chạy tàu,
trạm bổ trợ trong khu gian được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chạy tàu và công tác dồn đường sắt.
4.4.2. Đóng
đường tự động
4.4.2.1. Khi
sử dụng phương pháp đóng đường tự động, bằng chứng cho phép tàu chiếm dụng phân
khu đóng đường là ánh đèn màu vàng hoặc màu lục của tín hiệu ra ga hoặc tín
hiệu thông qua. Đối với tàu chở khách (kể cả tàu khách, tàu hỗn hợp, tàu chở
người) và tàu chạy liền sau tàu khách (trừ đầu máy đơn
không kéo toa xe, tàu hàng dừng rồi tiếp tục chạy, ô tô ray, phương
tiện động lực chuyên dùng đường sắt), ít nhất phải có hai phân khu đóng đường phía trước
thanh thoát Trực ban chạy tàu ga mới được
cho tàu chạy.
4.4.2.2. Trên
khu đoạn đường đơn, Trực ban chạy tàu ga trước khi làm thủ tục gửi tàu phải được
Nhân viên điều độ chạy tàu đồng ý, nếu điện thoại với điều độ
không thông, phải được sự đồng ý của Trực ban chạy tàu ga đón tàu.
4.4.2.3. Khi
tín hiệu đèn màu thông qua biểu thị màu đỏ, biểu thị không đúng, tàu phải dừng
trước tín hiệu đó và kéo một tiếng còi dài. Sau 3 phút tín hiệu thông qua vẫn
chưa có biểu thị cho phép, Lái tàu kéo một hồi còi dài rồi tiếp tục chạy với
tốc độ không lớn hơn 15 km/h và phải chuẩn bị sẵn sàng dừng tàu trước chướng
ngại. Khi đến tín hiệu thông qua tiếp theo đó, tàu chạy theo biểu thị của tín
hiệu này. Nếu tín hiệu tiếp theo cũng biểu thị như trên
thì tàu được tiếp tục chạy theo biện pháp nói trên. Sau khi dừng tàu, Lái tàu
nhìn thấy hoặc biết chắc chắn phân khu phía trước có chướng ngại thì trước khi xác định phân
khu này thanh thoát, không được cho tàu
tiếp tục chạy.
Trong trường hợp trên, Lái
tàu phải hết sức chú ý, nếu thời tiết xấu hoặc tầm nhìn hạn chế, phải kịp thời
kéo còi và giảm tốc độ thích hợp để bảo đảm tàu chạy an toàn.
4.4.2.4.
Khi tàu chạy dọc đường nếu phát hiện tín hiệu thông qua không có
biểu thị hoặc biểu thị không đúng, Lái tàu phải báo cho Trực ban chạy tàu ga
gần nhất phía trước biết số hiệu và trạng thái
tín hiệu đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3. Đóng
đường nửa tự động
4.4.3.1. Khi
sử dụng phương pháp đóng đường nửa tự động, bằng chứng cho phép tàu chiếm dụng
khu gian là biểu thị cho phép tàu chạy của tín hiệu ra ga hoặc tín hiệu thông
qua.
4.4.3.2. Trong
khu đoạn đường đơn, trước khi mở tín hiệu ra ga, Trực ban chạy tàu ga gửi tàu
phải nhận được biểu thị đồng ý đón tàu do Trực ban chạy tàu ga đón tàu cho
phép.
4.4.3.3. Khi
đã làm thủ tục đóng đường gửi tàu, nếu đã mở tín hiệu ra ga nhưng cần bãi bỏ
việc gửi tàu, Trực ban chạy tàu ga phải đóng tín hiệu ra ga, báo lý do cho Trực
ban chạy tàu ga đón tàu biết và hủy bỏ
thủ tục đóng đường, khôi phục thiết bị đóng đường trở về trạng thái bình
thường, khu gian thanh thoát.
4.4.4. Đóng
đường bằng máy thẻ đường
4.4.4.1. Khi
sử dụng phương pháp đóng đường bằng máy thẻ đường, bằng chứng cho phép tàu
chiếm dụng khu gian là thẻ đường thuộc khu gian đó.
Khi nhận thẻ đường, Lái
tàu phải xác nhận thẻ đường đúng với khu gian tàu sắp chạy vào.
4.4.4.2. Việc
trao đổi điện thoại và chuyển nhận điện tín có liên quan đến chạy tàu, việc lấy
thẻ đường ra hoặc trả thẻ đường vào hòm thẻ đường và việc giao, nhận thẻ đường
do Trực ban chạy tàu ga tự làm.
Nếu máy thẻ
đường đặt ở chòi ghi, việc lấy thẻ đường ra hoặc trả thẻ
đường vào hòm thẻ đường cũng như việc giao, nhận thẻ đường do tổ trưởng
tổ ghi làm theo mệnh lệnh của Trực ban chạy tàu ga.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được phép làm như
trên ở khu gian có sử dụng thẻ hình chìa khóa
hoặc đã đồng ý cho ga bên dồn theo đuôi tàu.
4.4.4.4. Không
được phép:
1. Xin lấy
thẻ đường ra trước khi tàu sẵn sàng chạy, trừ khi tàu thông qua hoặc dừng theo quy định không quá 3
phút;
2. Để thẻ
đường ngoài hòm thẻ đường;
3. Đem thẻ
đường của khu gian này sang khu gian khác.
4.4.5. Đóng
đường bằng điện tín
4.4.5.1. Khi
sử dụng phương pháp đóng đường bằng điện tín, bằng chứng cho phép tàu chiếm
dụng khu gian là Phiếu đường.
Khi nhận Phiếu đường, Lái
tàu phải kiểm tra nội dung đúng với ngày, số hiệu tàu và tên khu
gian tàu sắp chạy vào.
4.4.5.2. Điện
tín có liên quan đến đóng đường phải do Trực ban chạy tàu ga ghi vào sổ biên
bản điện tín, ký tên rồi mới được chuyển đi. Khi nhận điện tín phải đọc lại, cả
hai bên xác nhận đúng mới ghi thời gian, số điện tín, tên người nhận, người
chuyển vào sổ biên bản điện tín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.5.3. Những
việc liên quan đến đóng đường như:
1. Xin
đường;
2. Cho
đường;
3. Báo tàu
đến đi hoặc thông qua;
4. Hủy bỏ thủ tục đóng đường;
5. Xin đường
để dồn ra ngoài giới hạn ga;
6. Những
việc khác mà Trực ban chạy tàu ga xét thấy cần thiết đều phải được thực hiện
theo mẫu điện tín quy định.
4.4.6. Phương
pháp chạy tàu khi thông tin bị gián đoạn
4.4.6.1. Khi
thiết bị đóng đường cơ bản và mọi thứ điện thoại đều bị gián đoạn (gọi tắt là
thông tin gián đoạn) việc chạy tàu ở khu gian đường đơn tiến hành theo phương
pháp liên lạc bằng thông tri, ở khu gian đường đôi theo giãn cách thời gian.
Bằng chứng cho phép tàu chiếm dụng khu gian là Giấy phép màu đỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biện pháp gửi thông tri và
điều kiện xác định phương pháp liên lạc bằng thông tri được quy định tại Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chạy tàu và công tác dồn đường sắt.
4.4.6.3. Khi
ga ưu tiên gửi tàu đầu tiên sau khi thông tin bị gián đoạn, không cần
phải có sự đồng ý của ga đón tàu.
Ở khu đoạn
đường đơn đóng đường tự động, mặc dù tàu đầu tiên thuộc chiều ưu tiên,
nhưng Trực ban chạy tàu ga chỉ được cho tàu chạy khi nào đã xác định khu gian
giữa hai ga đã thanh thoát.
Ga không ưu tiên không
được cho bất cứ tàu nào chạy vào khu gian thông tin bị gián đoạn, trừ trường
hợp tàu đã được phép chạy trước khi thông tin bị gián đoạn hoặc tàu cứu viện
gửi vào khu gian theo yêu cầu cứu viện.
4.4.6.4. Trước
khi thông tin bị gián đoạn, ga ưu tiên đã cho phép ga bên cạnh
gửi tàu mà tàu đó chưa đến và cũng chưa nhận được báo hủy bỏ việc gửi tàu thì
trước khi xác minh rõ tình hình phải coi như khu gian
đã bị chiếm dụng và không được cho phép ga ưu tiên gửi tàu.
4.4.6.5. Trong
lúc thông tin gián đoạn, không được phép gửi các tàu sau đây:
1. Tàu có
dừng để làm việc trong khu gian (trừ tàu cứu viện);
2. Tàu chạy
đến đường nhánh trong khu gian;
3. Đầu máy đơn
có kéo thêm toa xe nếu sau nó có tàu chạy cùng chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.6.7. Ở
khu đoạn đường đơn, trong lúc thông tin bị gián đoạn việc gửi tàu cùng chiều được giải
quyết theo giãn cách thời gian. Giãn cách thời gian giữa hai tàu này ít nhất
phải bằng thời gian tàu trước chạy qua khu gian theo bảng thời trình cộng thêm
3 phút. Đối với khu gian khó khăn, giãn cách thời gian giữa hai tàu được quy
định tại Quy chuẩn về chạy tàu và công tác dồn đường sắt.
4.4.6.8. Ở
khu đoạn đường đôi, trong lúc thông tin bị gián đoạn, việc gửi tàu theo đường
đúng chiều quy định tiến hành với giãn cách thời gian bằng thời gian tàu trước
chạy qua khu gian theo bảng thời trình cộng thêm 3 phút. Đối với khu gian khó
khăn, giãn cách thời gian giữa hai tàu được quy định tại Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chạy tàu và công tác dồn đường sắt.
Không được phép bất kỳ ga
nào gửi tàu theo đường trái chiều quy định trong lúc
thông tin bị gián đoạn.
Nếu khu đoạn đường đôi
chạy tàu hai chiều trước khi thông tin bị gián đoạn thì việc chạy tàu tiến hành
theo phương pháp liên lạc bằng thông tri như quy định đối với khu gian đường
đơn.
4.4.6.9. Việc
khôi phục phương pháp đóng đường cơ bản hoặc điện thoại phải làm theo mệnh lệnh
của Nhân viên điều độ chạy tàu. Trường hợp điện thoại điều độ không thông thì
do ga ưu tiên xác định. Trình tự phục hồi phương
pháp đóng đường cơ bản hoặc điện thoại quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chạy tàu và công tác dồn đường sắt
4.4.6.10. Trong
lúc thông tin bị gián đoạn, nếu cần thiết phải phong tỏa, giải tỏa khu gian,
Trực ban chạy tàu ga nhận được yêu cầu phải gửi giấy báo việc phong tỏa hoặc
giải tỏa cho Trực ban chạy tàu ga đầu kia của
khu gian.
4.5. Đón gửi
tàu và chạy tàu
4.5.1. Quy định
chung
4.5.1.1. Trong
một thời gian nhất định, mỗi điểm phân giới, mỗi đoàn tàu hay mỗi đầu máy chỉ
do một người chỉ huy việc chạy tàu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trạm đóng
đường: Trực ban chạy tàu trạm;
3. Trên đoàn
tàu: Trưởng tàu;
4. Đầu máy đơn:
Lái tàu;
5. Ga lớn có
thể bố trí phụ Trực ban chạy tàu ga đảm
nhiệm một phần công việc chạy tàu dưới sự chỉ huy của Trực ban chạy tàu ga. Nếu
ga có nhiều bãi, có thể có nhiều phụ Trực ban chạy tàu ga, mỗi người chỉ huy
chạy tàu ở mỗi bãi phải chịu sự chỉ huy thống nhất của Trực ban chạy tàu ga.
Việc phân định khu vực quản lý và trách nhiệm chỉ huy chạy tàu của ga nói trên
phải được quy định tại Quy tắc quản lý kỹ thuật ga;
6. Tại điểm
phân giới, Trưởng tàu hoặc Lái tàu của đầu máy đơn phải phục tùng
mệnh lệnh của Trực ban chạy tàu điểm phân giới, hoặc tuân theo biểu thị của tín
hiệu điểm phân giới.
4.5.1.2. Trong
công tác đón gửi tàu, mọi việc quan trọng như:
chuẩn bị đường, làm thủ tục đóng mở tín hiệu, đón gửi tàu, giao bằng chứng chạy
tàu và làm tín hiệu gửi tàu do Trực ban chạy tàu ga trực tiếp làm.
Trường hợp vì điều kiện
thiết bị hoặc khối lượng công việc lớn, một phần công việc trên có thể do phụ
Trực ban chạy tàu ga làm dưới sự chỉ huy và kiểm tra của
Trực ban chạy tàu ga.
Trách nhiệm của Trực ban
chạy tàu ga và phụ Trực ban chạy tàu ga do Người đứng đầu doanh nghiệp kinh
doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quyết định. Đối với
đường sắt chuyên dùng do Người đứng đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác đường
sắt chuyên dùng quy định.
4.5.1.3. Ở
những ga có thiết bị kiểm tra việc đón gửi tàu, Trực ban chạy tàu ga phải căn
cứ vào biểu thị của thiết bị đó để xác nhận tình hình chuẩn bị đường đón gửi,
trạng thái tàu ra vào ga. Nếu không có thiết bị kiểm tra phải
tự mình hoặc thông qua báo cáo hay tín hiệu an toàn của Gác ghi sau khi đã kiểm
tra đường đón gửi hoặc tín hiệu an toàn của Trưởng tàu để xác nhận tình hình
trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự chuẩn bị đường để
đón gửi tàu phải được quy định tại Quy tắc quản lý kỹ thuật ga.
4.5.1.5. Trực
ban chạy tàu ga phải bảo đảm luôn luôn có đường thanh thoát để đón, gửi tàu. Không được phép để toa xe và các phương
tiện giao thông vận tải đường sắt khác chiếm dụng trên đường chính.
4.5.1.6. Khi
đón, gửi tàu, nhân viên phụ trách công việc này phải chú ý quan sát trạng
thái toa xe và tín hiệu đuôi tàu. Nếu thấy có
hiện tượng không bảo đảm an toàn, đèn tín hiệu đuôi tàu thông qua ban đêm bị
tắt thì phải tìm cách bổ cứu.
Nhân viên đón tiễn tàu
không được rời vị trí khi chưa xác nhận đoàn tàu đến hoặc đi an toàn. Trường hợp tránh
tàu hoặc cần làm ngay thủ tục đóng đường với ga bên hay báo giờ gửi tàu vào khu gian đặc
biệt đối với ga bên, Trực ban chạy tàu ga có thể rời vị trí sau khi tàu
chuyển bánh hoặc đầu máy đến qua khỏi vị trí đón gửi.
4.5.1.7. Sau
khi tàu đến, đi hoặc thông qua ga, Trực ban chạy tàu ga phải ghi vào sổ nhật ký
chạy tàu và báo cho Trực ban chạy tàu ga
đón, gửi tàu và Nhân viên điều độ chạy tàu số hiệu tàu, giờ thực tế tàu đến,
đi, thông qua và các đặc điểm khác của tàu nếu có.
4.5.1.8. Trên
khu đoạn đường đôi, mỗi đường chính dành riêng cho tàu chạy theo một chiều nhất
định. Trừ trường hợp ngoại lệ (có quy định
riêng), tàu chạy một chiều theo đường
phía bên trái.
Khi tạm thời cho tàu chạy trái
chiều đường quy định hoặc chạy hai chiều trên một đường phải có mệnh lệnh của
Nhân viên điều độ chạy tàu.
4.5.1.9. Những
tàu sau đây được phép chạy đầu máy đẩy toa xe đi trước:
1. Khi tàu
chạy vào đường nhánh và trở về ga;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khi cần
thiết đẩy lùi tàu từ khu gian về ga.
4.5.2. Đón tàu
4.5.2.1. Sau
khi đã cho đường ga bên cạnh hoặc ga bên cạnh báo tàu đã chạy, Trực ban chạy
tàu ga phải kịp thời ra lệnh cho Gác ghi hoặc nhân viên trạm tập trung chuẩn bị
đường mà tàu sẽ chạy vào ga.
Nhân viên nhận lệnh phải
nhắc lại nội dung mệnh lệnh đó với Trực
ban chạy tàu ga.
4.5.2.2. Trước
khi đón tàu, Trực ban chạy tàu ga phải kiểm tra và xác
nhận những công việc chuẩn bị sau đây:
1. Việc dồn
dịch có ảnh hưởng hoặc trở ngại đến đường đón tàu và đường tàu vào đã
được đình chỉ;
2. Đường đón
tàu và đường tàu vào đã thanh thoát;
3. Các ghi
liên quan đã đúng vị trí cần thiết và đã khóa.
Trực ban chạy tàu ga chỉ
được mở hoặc ra lệnh mở tín hiệu vào ga sau khi đã kiểm tra, xác nhận việc
chuẩn bị đường đón tàu nói trên đã được thực hiện đầy đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2.3.
Khi cột tín hiệu vào ga, vào bãi báo tín hiệu ngừng hoặc đèn tắt được phép dùng
tín hiệu dẫn đường hoặc cử người dẫn đường để đón tàu vào ga trong các trường
hợp đặc biệt dưới đây:
1. Cột tín
hiệu vào ga hoặc vào bãi bị hỏng không thể mở được hoặc đèn tín hiệu bị tắt;
2. Ga chưa
có cột tín hiệu vào ga hoặc có nhưng chưa sử dụng được, phải dùng tín hiệu di
động thay thế;
3. Cột tín hiệu vào ga hoặc vào bãi không có quan hệ liên khóa với
ghi của đường đón tàu nếu không mở được.
Biện pháp đón tàu vào ga
trong các trường hợp đặc biệt nói trên quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chạy tàu và công tác dồn đường sắt.
4.5.2.4. Trường
hợp trong ga không còn đường nào thanh thoát
và có lệnh của Nhân viên điều độ chạy tàu cho phép, được cử nhân viên dẫn đường
(không được dùng tín hiệu dẫn đường) để đón tàu vào đường không thanh thoát theo biện pháp dồn dịch, sau khi tàu này
đã dừng ngoài cột tín hiệu vào ga đóng.
Không được phép đón tàu
liên vận quốc tế, tàu khách nhanh chạy suốt và tàu khách nhanh vào đường không
thanh thoát.
Biện pháp đón tàu vào
đường không thanh thoát ở những ga có độ
dốc cao mà tàu không phải dừng ngoài cột tín hiệu vào ga do Người đứng đầu
doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quyết định. Đối với đường sắt
chuyên dùng do Người đứng đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt
chuyên dùng quy định.
4.5.2.5. Không
được phép đón hai tàu vào ga cùng một lúc, nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Một trong
hai tàu là tàu thông qua theo thời trình, trừ khi có mệnh lệnh của Nhân viên điều
độ chạy tàu cho tàu thông qua phải dừng lại tại ga theo điều kiện quy định tại
điểm 1 của mục này.
4.5.2.6. Lái
tàu chỉ được cho tàu vượt quá cột tín hiệu vào ga hoặc vào bãi ở trạng thái
đóng sau khi đã nhận được tín hiệu dẫn đường hoặc giấy phép vào ga hay tín hiệu
đón tàu của nhân viên dẫn đường và chạy vào ga với tốc độ
không quá 15 km/h nhưng phải đặc biệt cảnh giác chuẩn
bị sẵn sàng dừng tàu trước chướng ngại.
Cách thức giao Giấy phép
vào ga cho Lái tàu và ghi chép nội dung của Giấy phép vào ga do Người đứng đầu
doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tang đường sắt quyết định. Đối với đường sắt
chuyên dùng do Người đứng đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt
chuyên dùng quy định.
4.5.2.7. Ở
những ga không được phép đón hai tàu cùng một lúc,
nếu có hai tàu cùng đến ga, phải đón vào trước tàu chạy trước tàu kế tiếp hoặc
tàu mà để dừng ngoài cột hiệu vào ga sẽ chạy lại khó khăn hoặc tàu không nên để
dừng ngoài ga.
4.5.2.8. Tàu
đến ga phải dừng ở giữa giới hạn hai mốc tránh va chạm của đường đón tàu, ở ga
có cột tín hiệu ra ga thì phải dừng giữa giới hạn cột tín hiệu ra ga phía trước
và mốc tránh va chạm phía sau.
Nếu đuôi tàu còn ở ngoài
mốc tránh va chạm: Trưởng tàu và Gác ghi phải báo tín hiệu ngừng trên
đường bên cạnh để phòng vệ được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
tín hiệu đường sắt; Đối với đoàn tàu hàng sử dụng Thiết bị tín hiệu đuôi tàu
thay thế xe trưởng tàu thì Gác ghi phải kiểm tra và báo
tín hiệu ngừng trên đường bên cạnh để phòng vệ được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu
đường sắt.
4.5.2.9. Tín
hiệu vào ga phải được đóng lại ngay khi toàn bộ tàu chạy qua khỏi tín hiệu hoặc
tự động đóng lại ngay khi đôi bánh xe đầu tiên của tàu chạy qua tín hiệu ở khu
gian đóng đường tự động.
Nếu tàu quá dài mà đầu tàu
đã đến mốc tránh va chạm phía ra ga, nhưng đuôi tàu còn nằm ngoài cột tín hiệu
vào ga thì cũng phải đóng tín hiệu vào ga.
4.5.3. Gửi tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.3.2. Trước
khi gửi tàu, Trực ban chạy tàu ga phải xác nhận mọi điều kiện về an toàn để gửi
tàu vào khu gian và đã làm đầy đủ các thủ tục về đóng đường với ga đón tàu.
4.5.3.3. Trước
khi gửi tàu, Trực ban chạy tàu ga phải kiểm tra và xác nhận những công việc
chuẩn bị sau đây:
1. Việc dồn
dịch có ảnh hưởng hoặc trở ngại đến đường gửi tàu và đường tàu ra ga đã được đình chỉ;
2. Đường gửi
tàu và đường tàu ra đã thanh thoát;
3. Các ghi
liên quan đã đúng vị trí cần thiết và đã khóa.
Trực ban chạy tàu ga chỉ được
mở tín hiệu ra ga hoặc giao bằng chứng cho phép tàu chiếm dụng khu gian sau khi
đã kiểm tra và xác nhận công việc chuẩn bị đường gửi tàu nói trên đã được thực
hiện đầy đủ.
4.5.3.4. Không
được phép đón một tàu và gửi một tàu cùng chiều một lúc, nếu:
1. Cuối
đường đón tàu này không có thiết bị tách rời với đường gửi tàu (đường an toàn,
thiết bị trật bánh hoặc ghi có tác dụng tách rời), trừ trường hợp được Người
đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt (đối với đường sắt
chuyên dùng do Người đứng đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt
chuyên dùng) cho phép.
2. Tàu đón
vào là tàu thông qua theo thời trình trừ khi có mệnh lệnh của Nhân viên điều độ
chạy tàu cho tàu thông qua phải dừng tại ga thì theo điều kiện quy định tại điểm 1 của mục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.3.6. Tín
hiệu ra ga phải được đóng lại ngay khi tàu chạy vào phạm vi khu gian hoặc
sau khi đôi bánh xe đầu tiên của tàu chạy qua tín hiệu ra ga đó nếu đường tàu
ra có mạch điện ray hoặc thiết bị truyền tin tương tự như mạch điện ray.
4.5.3.7. Trước
khi gửi tàu, tại các ga: ga khu đoạn, ga lập tàu và các ga khác được chỉ định
lập tàu, Trực ban chạy tàu ga phải kiểm tra và xác nhận:
1. Tàu đã
lập đúng kế hoạch lập tàu;
2. Việc sắp
xếp toa xe trong tàu và các điều kiện khác về lập tàu đã đúng quy định nêu
trong Quy chuẩn này;
3. Tàu đã có
đủ tín hiệu cần thiết.
Ngoài ra, Trực ban chạy
tàu ga phải giao cho Trưởng tàu tờ Nhật ký tàu theo mẫu do Người đứng đầu doanh
nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quyết
định. Đối với đường sắt chuyên dùng do Người đứng đầu doanh nghiệp quản
lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
Nội dung và mẫu bảng kê số
toa xe nối thêm do Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường
sắt quyết định. Đối với đường sắt chuyên dùng do Người đứng đầu doanh nghiệp
quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
Ở ga dọc
đường mà tàu nối thêm toa xe, Trực ban chạy tàu ga này phải giao cho Trưởng tàu
bảng kê số toa xe nối thêm.
Nội dung và mẫu bảng kê số
toa xe nối thêm do Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường
sắt quyết định. Đối với đường sắt chuyên dùng do Người đứng đầu
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.4.1. Quy
định chung
1. Tàu
khách, tàu hỗn hợp, tàu quân sự, tàu chở công nhân phải được trang
bị các dụng cụ, thiết bị sau:
a) Dụng cụ thoát hiểm; thiết bị, dụng cụ và vật liệu chữa
cháy; thuốc sơ cấp cứu; dụng cụ và vật liệu để sửa chữa
đơn giản; các trang bị phục vụ hành khách như: điện, nước, thiết
bị chiếu sáng, thiết bị làm mát, thông gió, thiết bị phục vụ người khuyết tật,
thiết bị vệ sinh.
Mức độ trang bị dụng cụ,
thiết bị nói trên do Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng
đường sắt (đối với đường sắt chuyên dùng do Ngươi đứng đầu doanh nghiệp quản lý
và khai thác đường sắt chuyên dùng) căn cứ vào yêu cầu từng loại tàu để quy
định cụ thể.
b) Trên tàu
nhất thiết phải có chèn (sắt hoặc gỗ), pháo hiệu, tín hiệu, tín hiệu tay cần
thiết;
c) Trên đoàn
tàu, tại vị trí làm việc của Trưởng tàu phải lắp các thiết bị
còn hoạt động bình thường, bao gồm:
- Van hãm
khẩn cấp có kẹp chì niêm phong và phải được kiểm tra định
kỳ;
- Đồng hồ
áp suất có kẹp chì niêm phong và còn hạn sử dụng;
- Thiết bị
đo tốc độ đoàn tàu, Thiết bị liên lạc giữa Trưởng tàu và Lái tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khi trong
tàu hàng có toa xe chở chất nổ, chất độc phải có dụng cụ, vật liệu chữa cháy và
phòng độc theo quy định của Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ
tầng đường sắt.
Đối với đường sắt chuyên
dùng do Người đứng đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng
quy định.
4.5.4.2. Mỗi
đoàn tàu phải có đủ định viên để làm công tác chạy tàu như Lái tàu, chỉ huy
đoàn tàu, phục vụ hành khách, hàng hóa.
Tùy
theo loại tàu, Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
quyết định sẽ quyết định số định biên, nhiệm vụ, chức năng từng chức danh.
Đối với đường sắt chuyên
dùng do Người đứng đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng
quy định.
4.5.4.3. Trưởng
tàu hoặc Lái tàu phụ trách đoàn tàu hàng sử dụng Thiết bị tín hiệu đuôi tàu là
người chỉ huy cao nhất trên đoàn tàu, có quyền và
trách nhiệm:
1. Đảm bảo
an toàn, an ninh trật tự, phục vụ khách hàng, bảo đảm tàu chạy - đúng
lịch trình và mệnh lệnh của điều độ chạy tàu, quy trình, quy phạm chạy tàu,
giải quyết tai nạn giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật;
2. Trong
thời gian hành trình của đoàn tàu, có quyền bắt giữ người có hành vi phạm tội
quả tang; tạm giữ hành chính người có hành vi vi phạm trật
tự an toàn trên tàu theo quy định của pháp luật và phải chuyển giao người đó
cho Trưởng ga hoặc công an, chính quyền địa phương khi tàu dừng tại ga gần
nhất;
3. Trong
trường hợp cấp thiết, có quyền ra mệnh lệnh đối với hành khách để thực hiện các
biện pháp bảo đảm an toàn cho tàu và phải báo ngay với điều độ chạy tàu hoặc
nhà ga gần nhất về tình trạng cấp thiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lập biên
bản với sự tham gia của hai nhân chứng về các trường hợp sinh, tử, bị thương
xảy ra trên tàu; có quyền quyết định cho tàu dừng ở ga thuận lợi nhất cho việc
cứu người và phải chuyển giao người đó cùng với tài sản, giấy tờ liên quan cho
Trưởng ga hoặc công an, bệnh viện, chính quyền địa phương;
6. Trước khi
cho tàu chạy và trong quá trình chạy tàu,
có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện an toàn chạy tàu và các vấn đề khác có liên quan
đến an toàn cho người và phương tiện;
7. Thi hành
các biện pháp cần thiết để chạy tàu an toàn, đúng giờ quy định;
8. Khi nhận
tàu phải kiểm tra xác nhận tàu: lập đúng quy cách, mối nối toa xe đã chính xác,
cửa toa xe đã đóng chắc chắn, có đủ tín hiệu và trang bị quy định, hàng hóa
trên tàu được xếp hoàn chỉnh, có đủ giấy tờ chuyên chở hợp lệ, vị trí hàng xếp
trên toa xe không mui đã chính xác và được gia cố chắc chắn;
9. Thực hiện
đầy đủ các quy định tại Quy định về vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý, bao gửi bằng đường sắt, các quy định
khác của pháp luật và của doanh nghiệp;
10. Chú ý tín
hiệu trên đường, trên tàu và những điều ghi trong giấy phép, mệnh lệnh, cảnh
báo để tự mình chấp hành và theo dõi sự chấp hành của Lái tàu đối với đoàn tàu
có trưởng tàu;
11. Khi tàu
qua mỗi ga, phải xác nhận tàu nguyên vẹn và làm tín hiệu an toàn cho nhân viên
đón tàu. Nếu chạy dọc đường phát hiện có hiện tượng uy hiếp đến an toàn chạy
tàu phải bắt tàu dừng lại để xử lý hoặc tìm cách
báo cho nhân viên đón tàu biết (kể cả trường hợp tàu thông qua ga);
12. Ghi chép
kịp thời, đầy đủ, chính xác thành phần, tấn số đoàn tàu, giờ tàu đi, đến, thông
qua, dừng trong khu gian và các sự việc
phát sinh có liên quan khác vào nhật ký tàu và các biểu báo quy định;
13. Chỉ huy
việc thử hãm đoàn tàu khi tàu dừng ở dọc đường quá 20 phút hoặc tại các ga
không có trạm khám xe có cắt móc toa xe. Ngoài ra, phải tham gia hội đồng thử
hãm đoàn tàu tại các ga đoàn tàu xuất phát và tại các ga đoàn tàu tác nghiệp kỹ
thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Trường
hợp nhiều tàu ghép nhau thành một đoàn tàu hỗn hợp thì Trưởng tàu hoặc Lái tàu
phụ trách đoàn tàu hàng sử dụng Thiết bị tín hiệu đuôi tàu của tàu cuối cùng là
chỉ huy chung của đoàn tàu hỗn hợp.
4.5.4.4. Trách
nhiệm của Ban lái tàu
1. Ban lái
tàu bao gồm Lái tàu và Phụ lái tàu có trách nhiệm:
a) Khi lên ban
và trong khi làm việc ban lái tàu phải tỉnh táo theo dõi và thực hiện đúng chỉ
dẫn của các biển báo, biển hiệu, mốc hiệu trên đường; quan sát tình hình cầu
đường và biểu thị của tín hiệu; bảo dưỡng tốt đầu máy, tiết kiệm nhiên liệu và
dầu mỡ;
b) Khi lên
ban và trong khi làm việc, không cho phép ban lái tàu:
- Phá niêm
phong cặp chì để mở thiết bị ghi tốc độ chạy tàu trên đầu máy;
- Uống
rượu, bia và sử dụng các chất kích thích khác bị cấm sử dụng;
- Làm các
việc không liên quan đến công tác chạy tàu.
2. Lái tàu
là người trực tiếp điều khiển tàu chạy có trách nhiệm
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thành
thạo quy trình tác nghiệp của ban lái tàu, phương pháp sử dụng đầu máy, tình
hình cầu đường, vị trí tín hiệu và Biểu đồ chạy tàu;
c) Vận hành
đầu máy an toàn, đúng tốc độ quy định, đúng lịch trình theo Biểu đồ chạy tàu,
mệnh lệnh chỉ huy chạy tàu, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chạy tàu và công tác dồn đường sắt;
d) Khi xảy
ra tai nạn giao thông đường sắt phải thực hiện các thao tác dừng tàu khẩn cấp;
đ) Chỉ được phép điều
khiển tàu chạy khi có Giấy phép lái tàu tương ứng với loại phương tiện điều
khiển và trong quá trình lái tàu phải luôn mang theo giấy phép;
e) Có quyền
từ chối không cho đầu máy chạy, nếu xét thấy chưa đủ điều kiện an toàn cần
thiết và báo ngay cho Thủ trưởng doanh nghiệp của mình biết để giải quyết;
g) Trước khi
cho tàu chạy, Lái tàu phải kiểm tra, xác
nhận chứng vật chạy tàu cho phép chiếm dụng khu gian, xác nhận chính xác tín
hiệu cho tàu chạy của Trưởng tàu và của Trực ban chạy tàu ga kể cả khi đầu
máy chạy đơn;
h) Trong khi
chạy tàu, Lái tàu có trách nhiệm kiểm tra trạng thái kỹ thuật đầu máy và các
vấn đề khác có liên quan đến an toàn đầu máy và an toàn chạy tàu theo quy định;
i) Trong quá
trình chạy tàu, Lái tàu phải kiểm tra tác
dụng của phanh hãm tự động theo quy trình quy
phạm, đặc biệt trong trường hợp tàu lên, xuống dốc cao và dài.
k) Đoàn tàu hàng sử dụng
Thiết bị tín hiệu đuôi tàu có từ 2 đầu máy kéo tàu trở
lên thì Lái tàu đầu máy chính là người
phụ trách đoàn tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Quan sát
tín hiệu trên đường để kịp thời báo cho Lái tàu biết để xử lý;
b) Giám sát
Lái tàu chạy tàu đúng tốc độ quy định;
c) Giúp Lái
tàu một số công việc khác theo sự phân công của Lái tàu.
4. Doanh
nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt ban hành Quy trình tác nghiệp cho
các ban lái tàu thực hiện. Đối với đường sắt chuyên dùng do Người đứng đầu
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng xây dựng.
4.5.4.5. Trước
khi đưa đầu máy ra nối vào tàu, Lái tàu phải kiểm tra và tiếp nhận đầu máy
chu đáo, đúng thủ tục, đặc biệt chú ý các thiết bị bảo đảm an toàn cũng như
thiết bị cảnh báo.
Trước khi tàu khởi hành, Lái
tàu phải:
a) Kiểm tra
mối nối giữa đầu máy và toa xe sát đầu máy bảo đảm tốt;
b) Tự mình
thử và kiểm tra hãm đoàn tàu không để áp suất ống gió chính tăng hoặc giảm quá
mức quy định;
c) Căn cứ
giấy chứng nhận tác dụng hãm đoàn tàu do người phụ trách thử hãm giao, nắm vững
tấn số áp lực guốc hãm và ký tên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Kiểm tra, xác nhận bằng
chứng chạy tàu cho phép chiếm dụng khu gian (tín hiệu ra ga, thẻ đường, phiếu
đường hoặc các giấy tờ cho phép khác), xác nhận chính xác tín hiệu cho tàu chạy
của Trưởng tàu hoặc của Trực ban chạy tàu ga (khi đầu máy chạy đơn).
4.5.4.6. Khi
lái tàu, ban lái tàu phải tỉnh táo theo dõi các biển mốc chỉ dẫn và báo hiệu
trên đường, quan sát tình hình cầu đường và biểu thị của tín
hiệu, chấp hành chính xác Biểu đồ chạy tàu, thực hiện đúng chế độ hô đáp bảo
đảm chạy tàu an toàn.
Trong suốt quá trình chạy
tàu, Lái tàu phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định sau:
1. Ngừng và
khởi động tàu phải êm nhẹ;
2. Phải chấp
hành đúng tốc độ đã quy định cho đầu máy, toa xe, cầu đường, ghi, tín hiệu cũng
như tốc độ quy định trong cảnh
báo;
3. Phải luôn
luôn kiểm tra tác dụng của hãm tự động trong khi tàu chạy nhất là trước khi xuống
dốc cao và dài, khi hãm khẩn cấp phải xả cát;
4. Không để
áp suất gió trong thùng gió chính giảm xuống dưới mức quy định của mỗi loại đầu máy và giữ ổn định áp suất của ống gió
chính khi không hãm từ 5 kg/cm2 đến 5,15 kg/cm2;
5. Khi hãm
tự động bị hỏng phải lập tức giảm tốc độ, siết chặt hãm tay đầu máy, kéo còi
báo hiệu cho nhân viên công tác trên tàu siết chặt hãm tay để dừng tàu lại. Sau
đó phối hợp cùng Trưởng tàu căn cứ vào trạng thái đường phía trước để tiếp tục
chạy với tốc độ không quá 10 km/h, phải cử người thường trực hãm tay và kéo còi
liên tục đưa đoàn tàu về ga gần nhất;
6. Đối với đầu máy hơi nước, ban lái tàu còn phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thường
xuyên kiểm tra áp suất hơi trong nồi hơi, không để kim đồng hồ chỉ quá vạch đỏ
trên đồng hồ áp suất hơi;
c) Chỉ được
hãm mở hơi ngược chiều trong trường hợp rất cần thiết (không còn cách nào
khác để dừng tàu khẩn cấp).
7. Đối với đầu máy diesel, ban lái tàu còn phải:
a) Theo dõi
kiểm tra tín hiệu của các thiết bị cảnh báo và bảo vệ như của hệ thống bôi
trơn, làm mát …;
b) Không
được phép đổi chiều chạy khi đầu máy chưa dừng hẳn;
c) Chấp hành
nghiêm chỉnh những quy định khi cho đầu máy đi qua đoạn đường ngập nước, đường ngang, đặc biệt đối với đầu máy diesel truyền
động điện.
4.5.4.7. Khi
tàu (hay đầu máy chạy đơn) vào ga hoặc ra ga, ban lái tàu phải:
1. Chú ý và
chấp hành nghiêm chỉnh những báo hiệu của tín hiệu cố định, tín hiệu tay của
nhân viên công tác ở ga hoặc trên tàu;
2. Dựa vào
biển ghi và đèn ghi, xác nhận chiều hướng ghi đúng, quan sát sự thanh thoát của đường tàu vào, tàu ra và đường đón
gửi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Chú ý các
đoàn tàu hoặc đoàn dồn chạy trên đường bên cạnh đề phòng xảy ra tai nạn;
4. Giao
nhận, kiểm tra và xác nhận bằng chứng chạy tàu;
5. Kéo còi
báo hiệu đúng quy định;
6. Khi tàu
vào ga, dừng lại, phải xử lý hãm, không để tàu vượt mốc tránh va chạm hoặc tín
hiệu ra ga;
7. Ban đêm,
khi tàu đỗ ở ga chờ tránh tàu khác phải giảm ánh sáng hoặc tắt đèn pha của đầu máy.
4.5.4.8. Khi
tàu có hai hay nhiều đầu máy kéo, máy ghép, máy phụ đẩy, Lái tàu phải chấp hành
các quy định sau:
1. Làm đúng
các hướng dẫn kỹ thuật khi ghép đôi (hay nhiều) đầu máy vận
dụng;
2. Lái tàu
của đầu máy phía trước đoàn tàu điều khiển, Lái tàu của các đầu
máy sau phải phục tùng tín hiệu của Lái tàu của đầu máy trước và phải nhắc lại
tín hiệu. Khi chưa nhận được tín hiệu của Lái tàu của các đầu máy sau đáp lại,
Lái tàu của tất cả các đầu máy không được mở máy;
3. Lái tàu
của tất cả các đầu máy trong đoàn tàu có
trách nhiệm bảo đảm thực hiện đúng và an toàn Biểu đồ chạy tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lái tàu
của đầu máy phụ đẩy chỉ được thôi đẩy sau khi đã phát tín hiệu quy định và đã đến địa điểm có biển báo thôi
đẩy.
4.5.4.9. Không
được phép để người trong ban lái tàu không đủ tiêu chuẩn sức khỏe làm việc trên đầu máy.
Tùy
theo tính chất của từng loại tàu mà Người đứng đầu doanh
nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường
sắt (đối với đường sắt chuyên dùng do Người đứng đầu doanh nghiệp quản lý và
khai thác đường sắt chuyên dùng) quy định việc bố trí kiểm tu trên tàu hàng.
Doanh nghiệp kinh doanh
vận tải đường sắt và chủ phương tiện giao thông đường sắt căn cứ vào loại tàu
để bố trí định viên các chức danh kiểm tu và nhân viên khách vận trên tàu, xây
dựng quy trình công tác để các chức danh trên thực hiện.
Khi đầu máy chạy đơn, cho
phép ban lái tàu dự bị được ở trên đầu máy.
4.5.4.10. Bảo
vệ trên tàu
Tổ chức và hoạt động của
lực lượng bảo vệ trên tàu được thực hiện theo quy định của pháp luật.
4.5.4.11. Nhân
viên kiểm tu và nhân viên khách vận trên tàu
1. Các đoàn
tàu khách nhất thiết phải có nhân viên kiểm tu và nhân viên khách vận trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Doanh
nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt và chủ phương tiện giao thông đường sắt căn
cứ vào loại tàu để bố trí định viên các chức danh kiểm tu và nhân viên khách
vận trên tàu, xây dựng quy
trình công tác để các chức danh trên thực hiện.
Đối với đường sắt chuyên
dùng do Người đứng đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng
quy định.
4.5.5. Tốc
độ
1. Tốc độ
chạy tàu trên các khu gian, khu đoạn, đoạn không được vượt quá tốc độ quy định
trong công lệnh tốc độ.
2. Khi tàu
chạy qua cột tín hiệu đèn màu báo ánh sáng màu vàng hoặc cột tín hiệu báo trước
có cánh ở trạng thái bình thường, tàu phải chạy với tốc độ
thích hợp để dừng được trước cột tín hiệu tiếp theo báo ngừng.
3. Tốc độ
chạy tàu qua ghi theo hướng rẽ: phải theo đúng tốc độ do Người đứng đầu doanh
nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quy định căn cứ theo cấu tạo và
trạng thái của ghi. Đối với đường sắt chuyên dùng do Người đứng đầu doanh
nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định.
4. Khi tàu
chạy do đầu máy đẩy đoàn xe, tốc độ không vượt quá 20 km/h.
5. Khi tàu
chạy vào đường cụt trong ga, tàu chạy với tốc độ không vượt quá 10 km/h.
6. Khi qua
địa điểm phòng vệ bằng tín hiệu giảm tốc độ tàu phải chạy đúng với tốc độ đã
quy định giảm ở đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Khi ở
những địa điểm có đặt tín hiệu phòng vệ giảm tốc độ mà không quy định tốc độ cụ thể nhưng không có cảnh báo
hoặc công lệnh quy định tốc độ, tàu phải chạy với tốc độ không quá 15 km/h.
9. Khi đầu
máy hơi nước chạy ngược chiều mà xe than nước có giá chuyển hướng, tốc độ không
được vượt quá 55 km/h. Nếu xe than nước không có giá chuyển hướng hoặc đầu máy không có
bánh xe dẫn đường thì phải theo đúng tốc độ do Người đứng đầu doanh nghiệp kinh
doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quy định. Đối với đường sắt chuyên dùng do
Người đứng đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy
định.
4.5.6. Biện pháp
giải quyết khi bị dừng tàu trong khu gian
4.5.6.1. Khi
buộc phải dừng tàu trong khu gian, Lái tàu có trách nhiệm:
1. Cho tàu
dừng ở đoạn đường bằng và thằng khi yêu cầu dừng tàu
không khẩn cấp;
2. Sử dụng
hãm tự động để dừng đoàn tàu và khi cần thiết báo tín hiệu cho nhân viên phục
vụ trên tàu siết hãm tay;
3. Xem xét
đoàn tàu có thể tiếp tục chạy được không, nếu không phải lập tức kéo còi báo
cho Trưởng tàu biết;
4. Cử người trong ban lái tàu đi phòng vệ khi có lệnh điều
động của Trưởng tàu.
4.5.6.2. Khi
tàu bị dừng trong khu gian, Trưởng tàu phải tự mình hoặc
chỉ huy nhân viên trên tàu tiến hành ngay những công việc sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Siết chặt
hãm tay của những toa xe cuối đoàn tàu. Nếu chỗ tàu dừng là dốc lên (hoặc khi
gặp bão) phải dùng chèn đặt vào bánh xe của toa xe sau cùng khi Lái tàu báo hiệu tàu không
thể tiếp tục chạy được. Trường hợp hãm tự động mất tác dụng, phải siết chặt hãm
tay ít nhất bằng số trục quy định trong Bảng 11 của Quy chuẩn này;
3. Cử người
phòng vệ đoàn tàu ngay sau 10 phút tàu đã dừng ở trong khu gian không đóng
đường tự động hoặc điện tín, sau 3 phút tàu đã dừng ở trong khu gian đóng đường
tự động (kể cả khi dừng phía trước cột tín hiệu vào ga, tín hiệu phòng vệ
đóng);
4. Khi có
tàu cùng chiều chạy tiếp phía sau phải lập tức đặt tín hiệu phòng vệ. Nếu thiếu
người, Trưởng tàu phải tự mình đảm nhiệm công việc phòng vệ cho đến khi có
người thay thế mới được trở về đoàn tàu;
5. Huy động
mọi dụng cụ và vật liệu có thể sử dụng được để khôi phục lại việc chạy tàu thật
nhanh chóng;
6. Nếu việc
chạy tàu không thể khôi phục lại được trong vòng 30 phút thì phải tìm biện pháp
báo ngay với Nhân viên điều độ chạy tàu hoặc Trực ban chạy tàu ga một trong hai
ga đầu khu gian biết và yêu cầu cứu viện;
7. Khi đầu
máy đơn (kể cả khi có nối thêm toa xe) hoặc đoàn tàu hàng sử dụng Thiết
bị tín hiệu đuôi tàu bị dừng trong khu
gian, lái tàu phải đảm nhiệm những công việc nói trên của Trưởng tàu. Trường
hợp không đủ người làm những việc nói trên, Trưởng tàu hoặc Lái tàu của đầu máy
đơn hoặc Lái tàu của đoàn tàu hàng sử dụng Thiết bị tín hiệu đuôi tàu có thể ra
lệnh cho các nhân viên các bộ phận khác giúp sức.
4.5.6.3. Sau
khi tàu bị dừng trong khu gian phải tổ chức phòng vệ. Biện pháp phòng vệ đoàn
tàu bị dừng trong khu gian nói chung và phòng vệ đoàn tàu tổ chức kéo từng phần
về ga nói riêng trong mọi trường hợp theo quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chạy tàu và công tác dồn
đường sắt, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt.
4.5.6.4. Tàu
bị dừng trong khu gian, sau khi đã xin
cứu viện mà chưa được phép bằng mệnh lệnh thì không được tiếp tục chạy tiến
hoặc lùi.
4.5.6.5. Tàu
bị dừng trong khu gian có thể lùi lấy đà để chạy lại hoặc lùi về ga gửi tàu với
tốc độ chạy lùi không quá 15 km/h. Đoàn tàu hàng sử dụng Thiết bị tín hiệu đuôi
tàu thay thế toa trưởng tàu khi bị chết dốc, trong điều kiện lái tàu có thể
quan sát được phía đuôi tàu, đảm bảo được vấn đề an toàn khi thực hiện việc lùi
tàu, tiến hành cử phụ lái tàu làm tín hiệu phía đuôi tàu theo quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chạy tàu và công tác dồn đường sắt, thực hiện việc lùi tàu lấy đà chạy theo quy
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Không cho
phép tàu chạy lùi trong các trường hợp
sau đây:
a) Khi sương
mù, mưa to, gió lớn hoặc điều kiện xấu khác khó xác nhận tín hiệu;
b) Tàu bị
dừng là tàu chạy sau khi thông tin gián đoạn mà phía sau nó có tàu chạy cùng
chiều;
c) Tàu chạy
trong khu gian đóng đường tự động;
d) Tàu đã
xin cứu viện;
đ) Tàu có đầu máy đẩy vào
khu gian rồi trở về.
4.5.6.6. Khi
tàu bị dừng trong khu gian vì không kéo
nguyên cả đoàn tàu, đầu máy chính hoặc đầu máy cứu viện được phép kéo từng phần
về ga. Biện pháp tổ chức kéo từng phần về ga được quy định trong Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chạy tàu và công tác dồn đường sắt.
4.5.7. Biện pháp
chạy tàu cứu viện
4.5.7.1. Tàu
cứu viện chạy trong khu gian phong tỏa
theo mệnh lệnh của Nhân viên điều độ chạy tàu (hoặc của
Trực ban chạy tàu ga trong trường hợp điện thoại giữa ga với điều độ không
thông) ghi vào Giấy phép vạch chéo đỏ để làm bằng chứng cho phép tàu chiếm dụng
khu gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhân viên điều độ chạy tàu
phải phát mệnh lệnh phong tỏa khu gian và mệnh lệnh gửi tàu
cứu viện, trong đó phải quy định rõ biện
pháp chạy tàu của tàu cứu viện. Trường hợp điện thoại giữa hai ga với điều độ
không thông, Trực ban chạy tàu ga nhận được yêu cầu cứu viện phải báo ngay cho
Trực ban chạy tàu ga đầu kia khu gian và làm thủ tục phong tỏa
khu gian. Sau đó căn cứ vào tình hình cụ thể, cùng nhau tổ chức và quy định
biện pháp chạy tàu cứu viện. Khi điện thoại điều độ thông hoặc khi tai nạn đã
giải quyết xong, Trực ban chạy tàu hai ga phải báo chi tiết công việc đã làm
cho Nhân viên điều độ chạy tàu. Sau khi nhận được thông báo của
ga xác nhận khu gian thanh thoát, Nhân
viên điều độ chạy tàu phát mệnh lệnh giải tỏa khu
gian.
Mệnh lệnh phong tỏa
và giải tỏa khu gian được quy định trong
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chạy tàu và công tác dồn đường sắt.
4.5.7.3. Mỗi
lần tàu cứu viện chạy vào khu gian hay trở về ga phải báo cho Nhân viên điều độ
chạy tàu và Trực ban chạy tàu ga đầu kia của khu gian.
Nếu nơi xảy ra tai nạn có
đặt trạm chạy tàu tạm thời thì trước khi cho tàu cứu viện chạy, Trực ban
chạy tàu ga phải trao đổi và được sự đồng ý của Trực ban chạy tàu trạm.
4.5.7.4. Trưởng
ga, Phó ga hoặc Trực ban chạy tàu ga xuống ban phải đi áp dẫn tàu cứu viện đầu
tiên chạy vào nơi xảy ra tai nạn (không kể đầu máy vào khu gian kéo phần còn
lại) nhân viên này điều khiển tại chỗ mọi công việc có liên quan đến chạy tàu
cứu viện cho đến khi có người được chỉ định đến thay.
4.5.8. Biện pháp
phong tỏa khu gian và chạy tàu khi thi công sửa chữa công trình thiết bị
4.5.8.1. Trên
nguyên tắc, khi thi công sửa chữa cầu, đường, hầm, thiết bị tín hiệu, thông tin
và các công trình, thiết bị khác phải bảo đảm an toàn chạy tàu, không được làm
gián đoạn việc chạy tàu và giảm tốc độ tàu.
Chỉ trong trường hợp thi
công với khối lượng công tác lớn, điều kiện công tác phức tạp mới cho phép gián
đoạn việc chạy tàu và giảm tốc độ tàu trong một thời gian ngắn. Trường hợp này
do Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng
đường sắt quy định. Đối với đường sắt
chuyên dùng do Người đứng đầu doanh nghiệp quản lý và khai
thác đường sắt chuyên dùng quy định.
4.5.8.2. Trường
hợp thi công sửa chữa cầu, hầm và làm những công tác lớn như: cải tuyến, sửa
chữa lớn, thay ray ... làm gián đoạn chạy tàu, phải bố trí thời gian
phong tỏa vào khoảng trống không có tàu trong Biểu đồ chạy tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.8.4. Trước
khi bắt đầu thi công, căn cứ vào Giấy phép phong tỏa
khu gian, Nhân viên điều độ chạy tàu liên quan phát mệnh lệnh phong tỏa
và biện pháp chạy tàu cần thiết cho Trực ban chạy tàu hai ga đầu khu gian và
người lãnh đạo thi công.
Nếu một ga đầu khu gian
thuộc sự chỉ huy của Nhân viên điều độ chạy tàu liên quan khác thì trước khi
phát lệnh phong tỏa, Nhân viên điều độ chạy tàu liên quan phụ trách
ga đầu khu gian này phải trao đổi và được sự đồng ý của Nhân viên điều độ chạy
tàu liên quan phụ trách ga đầu bên kia. Nếu phải
làm khác nội dung ghi trong giấy phép phong tỏa, Nhân
viên điều độ chạy tàu liên quan phải báo cáo ngay lý do cho người ký Giấy phép
phong tỏa.
4.5.8.5. Mệnh
lệnh phong tỏa khu gian do Nhân viên điều độ chạy tàu liên quan truyền đạt trực
tiếp cho Người lãnh đạo thi công. Nếu không
có liên lạc điện thoại trực tiếp, Nhân viên điều độ chạy tàu liên quan chỉ định
ga đầu khu gian truyền đạt lại. Trường hợp không có điện thoại ở địa điểm thi
công, Người lãnh đạo thi công phải cử người liên lạc với ga gần nhất để nhận
mệnh lệnh phong tỏa.
Trong thời gian phong tỏa
khu gian, Trực ban chạy tàu ga hai đầu khu gian phải treo biển "KHU
GIAN PHONG TỎA" trên máy đóng đường hoặc điện thoại chạy tàu và đặt tín hiệu phòng
vệ đường vào khu gian.
4.5.8.6. Không
được phép khởi công sửa chữa công trình, thiết bị trên
đường sắt gây nguy hiểm cho việc chạy tàu khi Người lãnh đạo thi công chưa nhận
được mệnh lệnh bắt đầu phong tỏa khu gian của Nhân
viên điều độ chạy tàu liên quan và chưa đặt tín hiệu phòng vệ địa điểm thi công
đúng theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt.
Không được phép rút bỏ tín
hiệu phòng vệ khi chưa kết thúc toàn bộ công tác thi công, chưa kiểm tra xong trạng thái đường và giới hạn tiếp
giáp kiến trúc đủ điều kiện bảo đảm an toàn chạy tàu.
4.5.8.7. Trên
nguyên tắc, trong khu gian phong tỏa để thi
công chỉ cho phép một tàu công trình vào làm việc (kể cả phương tiện động lực
chuyên dùng đường sắt và máy làm đường).
Trường hợp cần
thiết cho nhiều tàu công trình cùng chạy vào khu gian phong tỏa
thì gửi tàu theo biện pháp do Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ
tầng đường sắt quy định (đối với đường sắt chuyên dùng do Người đứng đầu doanh
nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định). Trong mọi trường
hợp tàu công trình gửi vào khu gian phong tỏa phải có
Giấy phép vạch chéo đỏ do Trực ban chạy tàu ga cấp cho Lái tàu làm bằng chứng
cho phép tàu chiếm dụng khu gian căn cứ theo mệnh lệnh của Nhân viên điều
độ chạy tàu liên quan,
Khi thi công không ảnh
hưởng đến trạng thái của đường, cầu, hầm, thì Người chỉ huy thi công có thể
trực tiếp báo cho Trực ban chạy tàu ga hoặc Nhân viên điều độ chạy tàu việc
hoàn thành công tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.8.8. Sau
khi kết thúc thi công, bất luận đơn vị nào phụ trách thi
công sửa chữa đường sắt và công trình thiết bị trên đường sắt trong trường hợp phong tỏa
khu gian, giám đốc đơn vị quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt sở tại hoặc nhân
viên được ủy quyền (không dưới cấp trưởng
cung cầu, đường) phải báo cho Trực ban chạy tàu ga đầu khu gian hoặc Nhân viên
điều độ chạy tàu bằng văn bản hay điện tín,
xác nhận việc kết thúc thi công và trạng thái đường, giới hạn tiếp giáp kiến
trúc đã được khôi phục cho tàu chạy an toàn. Đối với đơn vị thi công khác trong
ngành đường sắt đã được phong tỏa khu gian để thi công, khi kết thúc thì Thủ
trưởng đơn vị thi công phải làm đầy đủ thủ tục với ga như các đơn vị quản lý
kết cấu hạ tầng đường sắt sở tại phải làm khi kết thúc thi công.
Khi thi công không ảnh
hưởng đến trạng thái của đường, cầu, hầm, thì Người chỉ huy thi công có thể
trực tiếp báo cho Trực ban chạy tàu ga hoặc Nhân viên điều độ chạy tàu việc
hoàn thành công tác.
Chỉ khi nào nhận được các
báo cáo trên và kiểm tra thủ tục xác nhận khu gian thanh thoát, Nhân viên điều độ chạy tàu mới được phát
mệnh lệnh giải tỏa khu gian.
4.5.8.9. Trường
hợp sử dụng thời gian giãn cách giữa hai tàu trong Biểu đồ chạy tàu để thi công
sửa chữa đường, cầu, hầm trong khu gian,
người lãnh đạo thi công phải thông qua Trực ban chạy tàu ga, báo kế hoạch công
tác và được Nhân viên điều độ chạy tàu cho phép thi công mà không cần phong tỏa
khu gian.
4.5.8.10. Khi
thi công trong khoảng thời gian giãn cách giữa hai tàu mặc dù đã được
Nhân viên điều độ chạy tàu đồng ý, trước khi khởi công, người lãnh đạo thi công
phải liên hệ trực tiếp hoặc qua Trực ban chạy tàu ga đầu khu gian với Nhân viên
điều độ chạy tàu để thống nhất thời gian thực tế bắt
đầu, kết thúc thi công và phải đặt tín hiệu phòng vệ địa điểm thi công được quy
định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt.
Sau khi thống nhất thời
gian trên, Nhân viên điều độ chạy tàu phát mệnh lệnh cho Trực ban chạy
tàu ga hai ga đầu khu gian để quy định thời gian thi công.
Trực ban chạy tàu hai ga
đầu khu gian không được gửi tàu vào khu gian trước khi hết thời gian thi công
quy định trong mệnh lệnh điều độ, trừ tàu cứu viện. Cảnh báo cấp cho Lái tàu và
Trưởng tàu cứu viện theo thủ tục và biện pháp được quy định trong Quy chuẩn về
chạy tàu và công tác dồn đường sắt.
Việc sử dụng thiết bị cơ giới sửa chữa đường sắt mà
không phải phong tỏa khu gian phải thực hiện theo quy định trong Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chạy tàu và công tác dồn đường sắt.
4.5.8.11. Đến
giờ kết thúc thi công trong khoảng thời gian giãn cách giữa hai tàu, trạng thái
đường phải được khôi phục cho tàu chạy bình thường và rút bỏ tín
hiệu phòng vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.8.12. Khi
cần thi công sửa chữa đường, thiết bị tín hiệu và công trình thiết bị khác trên
đường ga có ảnh hưởng đến việc chạy tàu và dồn dịch, người lãnh đạo thi công
phải đăng ký nội dung thi công và thời gian tiến hành vào sổ kiểm tra thiết bị
chạy tàu và phải được Trực ban chạy tàu ga đồng ý. Sau
khi đã phòng vệ địa điểm thi công theo quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về tín hiệu đường sắt, người lãnh đạo thi công mới được cho khởi công.
Nếu phải phong tỏa đường
chính và đường đón gửi tàu, Trực ban chạy tàu ga phải báo và được sự đồng ý của
Nhân viên điều độ chạy tàu mới cho thi công.
4.5.8.13. Sau
khi thi công xong ở ga, Người lãnh đạo thi công phải ghi vào sổ kiểm tra thiết
bị chạy tàu chất lượng thiết bị bảo đảm chạy tàu an toàn. Trực ban chạy tàu ga
ký tên xác nhận vào sổ xong mới được ra lệnh sử dụng lại thiết bị.
4.5.9. Biện pháp
chạy goòng
4.5.9.1. Trên
nguyên tắc, những loại xe có thể nhấc ra khỏi đường ray (được gọi là goòng) chỉ
được di chuyển trên đường sắt vào ban ngày theo biện pháp chạy goòng được quy
định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chạy tàu và công tác dồn
đường sắt.
Goòng chạy vào khu gian
không cần có bằng chứng cho phép chiếm dụng khu gian như tàu (trừ loại có động
cơ) và trong bất cứ trường hợp nào cũng không được làm trở
ngại việc chạy tàu bình thường.
4.5.9.2. Khi
sử dụng goòng, Người phụ trách goòng phải làm thủ tục và được Trực ban chạy tàu
ga thừa nhận về thời gian sử dụng, nếu ở khu gian thì dùng điện
thoại liên lạc với Trực ban chạy tàu ga xin thừa nhận. Dù được thừa nhận cũng
phải bảo đảm nhấc goòng ra khỏi đường sắt khi cần thiết.
Riêng đối với loại goòng
dùng trong công tác kiểm tra, sửa chữa đường và thiết bị như: goòng dò vết nứt,
goòng công vụ làm đường, goòng chạy trên một ray ... thì
chỉ cần người phụ trách hỏi rõ Trực ban chạy tàu ga về tình hình
chạy tàu là có thể cho goòng chạy vào khu gian, trừ khi chạy vào khu gian có hầm,
cầu lớn và mặt cắt dọc, mặt bằng của
đường bất lợi thì vẫn phải làm thủ tục thừa nhận.
4.5.9.3. Khi
sử dụng goòng trong khu gian có chở vật liệu từ 100 kg đến dưới 500 kg hoặc khi
goòng chạy trong khu gian có hầm, cầu lớn hoặc mặt cắt
dọc, mặt bằng của đường hạn chế tầm
nhìn, phải cử người cầm tín hiệu tay màu đỏ đi phía trước và phía sau cách goòng 800 m
cùng chuyển dịch gieo goòng để phòng vệ. Nếu goòng chở từ 500 kg trở lên chạy trong
điều kiện tầm nhìn hạn chế (đường đào, đường cong bán kính nhỏ, hầm, cầu lớn
hoặc có sương mù, mưa to gió lớn), phải tăng thêm người phòng vệ trung gian đi
cách xa hơn người phòng vệ chính ít nhất 200 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Có người
phụ trách;
2. Có đủ số
người đi theo để khi tàu gần đến hoặc khi nhận được tín hiệu nguy cấp nhấc
goòng nhanh chóng ra khỏi đường ngoài phạm vi khổ giới hạn tiếp giáp kiến
trúc đường sắt;
3. Có đủ tín
hiệu quy định cho goòng và những tín hiệu cần thiết khác để phòng vệ;
4. Goòng có
động cơ nhất thiết phải có thiết bị hãm tốt.
4.5.9.5. Khi
sử dụng goòng trên các đường ga, Người phụ trách goòng phải ghi yêu cầu vào Sổ
đăng ký chạy goòng và được Trực ban chạy
tàu ga ký tên chấp nhận. Nếu địa điểm làm việc cách xa phòng Trực ban chạy tàu
ga thì liên lạc bằng điện thoại để xin phép.
Ngoài quy định trên, khi
sử dụng goòng di chuyển trên đường và ghi ở ga lập tàu hoặc ga đang có đầu máy
dồn hoạt động, còn phải cử người cầm tín hiệu tay màu đỏ đi ở hai đầu cách
goòng ít nhất 50 m cùng chuyển dịch theo goòng để phòng vệ.
Các trường hợp goòng không
được phép chạy được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chạy tàu và
công tác dồn đường sắt.
4.5.10. Cấp cảnh
báo
Trừ những địa điểm cần
giảm tốc độ chạy tàu đã được quy định bằng công lệnh, những trường hợp dưới đây
phải cấp cảnh báo cho các nhân viên trên tàu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khi goòng
chở vật liệu nặng hoặc khi goòng hoạt động trong khu gian có tầm nhìn hạn chế
(đường cong, đường đào, sương mù, mưa to gió lớn, có cầu, hầm lớn dài);
3. Khi
đường, cầu, hàm và thiết bị kiến trúc khác trong khu gian bị hư hỏng hoặc có
chướng ngại ảnh hưởng đến tàu chạy bình thường;
4. Khi gửi
tàu trong lúc có lụt, bão vào khu gian có đoạn đường mà tổ chức được giao quản
lý kết cấu hạ tầng đường sắt quy định là điểm xung yếu, nguy hiểm cho tàu chạy
bình thường;
Đối với đường sắt chuyên dùng do Người đứng đầu
doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng quy định;
5. Khi không
kịp phục hồi trạng thái cầu, đường, hầm cho tàu chạy bình thường trước giờ quy
định kết thúc thi công không phong tỏa khu gian;
6. Khi gửi
tàu vào khu gian trước giờ quy định kết thúc thi công không phong tỏa khu gian;
7. Khi thi
công sửa chữa đường hoặc thiết bị chạy tàu trong ga có
ảnh hưởng đến việc đón tàu bình thường mà xét thấy cần
thiết phải báo cho tàu biết (dẫn đường, giảm tốc độ ...);
8. Các trường
hợp khác xét thấy cần cấp cảnh báo để bảo đảm an toàn chạy tàu.
Việc yêu cầu cấp cảnh báo
thuộc quyền hạn của các nhân viên đường sắt được quy định trong Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chạy tàu và công tác dồn đường sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V. Trách
nhiệm của nhân viên đường sắt
5.1. Quy định
chung
5.1.1. Mỗi nhân
viên đường sắt, trước khi nhận chức danh có liên quan đến việc chạy tàu, phải
qua sát hạch hợp lệ về những hiểu biết dưới đây, trong
phạm vi chức trách của mình:
1. Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt;
2. Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chạy tàu và công tác dồn đường sắt;
3. Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tín hiệu đường sắt;
4. Quy tắc
an toàn lao động và an toàn kỹ thuật;
5. Quy tắc
tỷ mỷ về chức vụ;
6. Nội quy
lao động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2. Trong
thời gian làm nhiệm vụ có liên quan đến việc chạy tàu, mỗi nhân viên đường sắt
phải qua kiểm tra định kỳ về trình độ thông hiểu quy trình, quy phạm, quy tắc
nghiệp vụ kỹ thuật trong phạm vi chức trách của mình và được nhận xét về chất lượng
công tác đạt yêu cầu quy định trong khi thi hành nhiệm vụ đó.
5.1.3. Những
nhân viên đường sắt được sử dụng làm công tác có liên quan đến việc chạy tàu
phải được định kỳ kiểm tra lại sức khỏe trong
hạn kỳ quy định.
Tiêu chuẩn sức khỏe và định kỳ kiểm tra cho từng loại chức
danh phải thực hiện theo các quy định của Bộ Y tế.
5.1.4. Nhân viên
đường sắt không có Giấy phép lái tàu không được sử dụng vào chức danh Lái tàu.
Nhân viên điều độ chạy
tàu; Trực ban chạy tàu; Trưởng tàu; Trưởng dồn; Gác ghi; Nhân viên ghép nối đầu
máy, toa xe; Tuần đường; Tuần cầu, Tuần hầm; Gác đường ngang, cầu chung, Gác
hầm chỉ được sử dụng chính thức sau thời gian tập sự và công tác theo quy định
của Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt. Đối với
đường sắt chuyên dùng do Người đứng đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác
đường sắt chuyên dùng quy định.
5.1.5. Những
người đang trong thời kỳ thực tập, chỉ được phép sử dụng thiết bị tín hiệu,
thông tin và các máy móc thiết bị chạy tàu khác khi có sự hướng dẫn và giám sát
của nhân viên phụ trách chính thức, nhân viên này phải chịu trách nhiệm về việc làm
của người thực tập.
5.1.6. Nhân viên
đường sắt:
1. Khi thấy
tàu đang chạy hoặc đang dồn dịch có hiện tượng rõ rệt nguy hiểm đến an toàn
chạy tàu phải lập tức có tín hiệu bắt tàu dừng lại;
2. Khi phát
hiện thấy công trình thiết bị đường sắt hoặc các chướng ngại khác có thể uy
hiếp an toàn chạy tàu phải lập tức dùng mọi cách phòng vệ địa điểm nguy hiểm,
đồng thời báo cho người có trách nhiệm đến giải quyết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.8. Nhân viên
đường sắt không được phép:
1. Lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để sách nhiễu, gây phiền hà; thực hiện hoặc dung túng các
hành vi vi phạm pháp luật trong khi thi hành nhiệm vụ;
2. Uống
rượu, bia hoặc sử dụng các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng trong giờ làm việc.
Nhân viên đường sắt trực
tiếp phục vụ chạy tàu trong khi làm nhiệm vụ nếu trong máu và hơi thở có nồng
độ cồn hoặc sử dụng các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng thì người
có trách nhiệm phải lập tức đình chỉ công việc của nhân viên đó và thay thế
bằng người khác.
5.2. Trách
nhiệm chấp hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt
5.2.1. Nhân viên
đường sắt trong phạm vi nhiệm vụ của mình
phải có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh Quy chuẩn này.
5.2.2. Nhân viên
đường sắt vi phạm quy định của Quy chuẩn này tùy theo tính chất, mức độ vi phạm
sẽ bị thi hành kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
5.2.3. Thủ
trưởng các tổ chức có liên quan trong phạm vi chức năng của mình phải chịu
trách nhiệm về việc chấp hành nghiêm chỉnh Quy chuẩn này của các nhân viên dưới
quyền.
VI. Tổ
chức thực hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Quá trình
thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị
báo cáo Người đứng đầu doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, Người
đứng đầu doanh nghiệp quản lý và khai thác đường sắt chuyên dùng tổng hợp gửi Cục Đường sắt Việt Nam, Bộ Giao
thông vận tải để giải quyết.
6.3. Cục
trưởng Cục Đường sắt Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
PHỤ LỤC I
1A
- Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường thẳng trong khu gian và đường
chính trong ga (Khổ đường 1000 mm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 4 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
2A
- Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường thẳng trong ga (Khổ đường 1000 mm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 4 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3A
- Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường thẳng trong cầu (Khổ đường 1000 mm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 4 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
4A
- Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường thẳng trong hầm (Khổ đường 1000
mm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 4 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chú
thích chung cho các bản vẽ từ 1A đến 4A:
Khổ giới hạn tiếp giáp
kiến trúc trên đường cong phải căn cứ khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên
đường thẳng mà nới rộng theo công thức dưới đây:
1. Nới rộng
bụng đường cong: (mm)
2. Nới rộng
lưng đường cong: (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h = Siêu cao ray lưng
đường cong (mm);
R = Bán kính đường cong
(m).
1B
- Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường thẳng trong khu gian và đường
chính trong ga (Khổ đường 1435 mm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 4
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
2B
- Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường thẳng trong ga (Khổ đường 1435
mm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 4 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4B
- Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường thẳng trong hầm (Khổ đường 1435
mm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 4 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chú
thích chung cho các bản vẽ từ 1B đến 4B:
Khổ giới hạn tiếp giáp
kiến trúc trên đường cong phải căn cứ khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên
đường thẳng mà nới rộng theo công thức dưới đây:
1. Nới rộng
bụng đường cong: (mm)
2. Nới rộng
lưng đường cong: (mm)
Trong đó: w1, w2
= Nới rộng về phía bụng và lưng đường cong (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h = Siêu cao ray lưng
đường cong (mm);
R = Bán kính
đường cong (m).
PHỤ LỤC II
1 - Khổ
giới hạn đầu máy, toa xe (Khổ đường 1000 mm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
2 -
Khổ giới hạn đầu máy, toa xe (Khổ đường 1435 mm)
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC III
ĐL1
- Khổ giới hạn áp dụng tạm thời cho các kiến trúc, thiết bị cũ chưa được cải
tạo ở gần đường khổ 1000 mm lồng thêm đường khổ 1435 mm
(Ban hành kèm theo Thông tư số
12/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Ghi chú:
Những toa xe từ mặt ray lên 1100 mm rộng quá 3000 mm, chạy trên những đường khổ
1000 mm phải có sự cho phép riêng như xếp hàng vượt quá khổ giới hạn đầu máy,
toa xe.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
I. Quy định
chung
II. Công trình
và thiết bị đường sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Tuyến
đường
2.2.1. Mặt cắt
dọc và mặt bằng của tuyến đường
2.2.2. Nền đường
2.2.3. Cầu, cống,
hầm
2.2.4. Kết cấu tầng
trên đường sắt
2.2.5. Ghi
2.2.6. Đường
ngang và giao cắt đường sắt
2.2.7. Đường an
toàn và đường lánh nạn
2.2.8. Biển mốc
chỉ dẫn và báo hiệu trên đường sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Công trình
và thiết bị chỉnh bị, sửa chữa phương tiện giao thông đường sắt
2.5. Phương
tiện và dụng cụ cứu viện, chữa cháy
2.6. Công
trình và thiết bị ở ga
2.7. Thiết bị tín hiệu và thông
tin
2.7.1. Quy định
chung
2.7.2. Tín hiệu
2.7.3. Hệ thống
liên khóa
2.7.4. Thiết bị
đóng đường
2.7.5. Thiết bị
thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. Phương
tiện giao thông đường sắt
3.1. Quy định
chung
3.2. Đôi bánh xe của phương tiện
giao thông đường sắt
3.3. Thiết bị
hãm và móc nối, đỡ đấm
3.4. Bảo dưỡng, sửa
chữa và vận dụng phương tiện giao thông đường sắt
3.4.1. Quy định
chung
3.4.2. Bảo
dưỡng, sửa chữa và vận dụng phương tiện giao thông đường sắt
3.4.3. Khám, sửa
chữa và vận dụng toa xe
3.4.4. Goòng thủ
công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Biểu đồ
chạy tàu
4.2. Điểm phân
giới
4.3. Tổ chức công tác kỹ thuật
ga, trạm
4.3.1. Quy tắc
quản lý kỹ thuật ga, trạm
4.3.2. Sử dụng
tín hiệu
4.3.3. Quản lý
ghi
4.3.4. Công tác
dồn
4.3.5. Lập tàu
4.3.6. Mối nối
toa xe trong tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.8. Sắp xếp
toa xe trong tàu hàng
4.3.9. Lắp đầu
máy vào tàu
4.3.10. Tính hãm,
bố trí hãm, thử hãm trong đoàn tàu
4.3.11. Khám kỹ
thuật toa xe trong đoàn tàu
4.4. Phương
pháp đóng đường chạy tàu
4.4.1. Quy định
chung
4.4.2. Đóng
đường tự động
4.4.3. Đóng
đường nửa tự động
4.4.4. Đóng
đường bằng máy thẻ đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.6. Phương
pháp chạy tàu khi thông tin bị gián đoạn
4.5. Đón gửi
tàu và chạy tàu
4.5.1. Quy định
chung
4.5.2. Đón tàu
4.5.3. Gửi tàu
4.5.4. Trang bị
và nhân viên công tác trên đoàn tàu
4.5.5. Tốc độ
4.5.6. Biện pháp
giải quyết khi tàu bị dừng tàu trong khu
gian
4.5.7. Biện pháp
chạy tàu cứu viện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.9. Biện pháp
chạy goòng
4.5.10. Cấp cảnh
báo
V. Trách
nhiệm của nhân viên đường sắt
5.1. Quy định
chung
5.2. Trách
nhiệm chấp hành quy phạm kỹ thuật khai thác đường sắt
VI. Tổ chức
thực hiện
Các Phụ lục