QCVN 03:2025/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ KIỂM TRA VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN CỠ NHỎ
National Technical Regulation on the Surveys
and Construction of Small Sea-going Ships
Lời nói đầu
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về kiểm tra và đóng tàu biển cỡ nhỏ (số hiệu: QCVN 03:2025/BGTVT) do
Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành theo Thông tư số /2025/TT-BGTVT ngày tháng năm 2025.
QCVN 03:2025/BGTVT
thay thế QCVN 03:2016/BGTVT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giám sát và đóng
tàu biển cỡ nhỏ).
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KIỂM TRA VÀ
ĐÓNG TÀU BIỂN CỠ NHỎ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
I QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1.2 Tài liệu viện
dẫn và giải thích từ ngữ
1.3 Phân vùng hoạt
động của tàu
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
PHẦN 1 KIỂM TRA
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH
CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 2 KIỂM TRA
LẦN ĐẦU
2.1 Kiểm tra lần đầu
trong đóng mới
2.2 Kiểm tra lần đầu
tàu không có kiểm tra của Đăng kiểm trong đóng mới
2.3 Hoán cải
CHƯƠNG 3 KIỂM TRA
DUY TRÌ TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT CỦA TÀU
3.1 Quy định chung
3.2 Kiểm tra chu kỳ
3.3 Kiểm tra bất
thường
3.4 Nội dung kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 1 KẾT CẤU VÀ
ĐỘ BỀN CỦA KẾT CẤU
1.1 Quy định chung
1.2 Độ bền kết cấu
1.3 Boong
1.4 Vách kín nước
1.5 Tàu bơm hơi
CHƯƠNG 2 KÍCH THƯỚC
CÁC CƠ CẤU
2.1 Quy định chung
2.2 Hệ số điều chỉnh
áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4 Quy cách của tấm
2.5 Yêu cầu đối với
nẹp
2.6 Bố trí kết cấu
CHƯƠNG 3 TRANG THIẾT
BỊ
3.1 Máy lái, bánh
lái và hệ thống chân vịt
3.2 Neo và cáp neo
3.3 Khu vực sinh
hoạt
3.4 Thiết bị chằng
buộc
PHẦN 3 HỆ THỐNG MÁY
TÀU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Quy định chung
1.2 Động cơ điêzen
1.3 Động cơ xăng
1.4 Lắp đặt
1.5 Khởi động và
dừng động cơ
1.6 Các thiết bị
xách tay
1.7 Cất giữ xăng
1.8 Phụ tùng dự trữ
CHƯƠNG 2 HỆ TRỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Hệ trục chân vịt
CHƯƠNG 3 CHÂN VỊT
3.1 Vật liệu
3.2 Thử nghiệm
CHƯƠNG 4 HỆ THỐNG
HÚT KHÔ
4.1 Quy định chung
4.2 Tàu có tổng số
người trên tàu không nhỏ hơn 16 người; tàu hoạt động trong Vùng 0 hoặc 1
4.3 Tàu có tổng số
người trên tàu nhỏ hơn 16 người và hoạt động ở Vùng 2 đến 6
4.4 Tàu hở, tàu bơm
hơi và tàu có gắn phao nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHẦN 4 TRANG BỊ ĐIỆN
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
1.1 Quy định chung
1.2 Hệ thống phân
phối
1.3 Chiếu sáng
1.4 Ắc quy
1.5 Cáp điện
1.6 Không gian nguy
hiểm
1.7 Bảo vệ chống sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 1 AN TOÀN
CHỐNG CHÁY
1.1 Quy định chung
1.2 Tàu hoạt động ở
Vùng 0 và Vùng 1 và ở các vùng khác khi tổng công suất máy lớn hơn 750 kW; tàu
hoạt động ở bất kỳ vùng nào mà có tổng số người trên tàu không nhỏ hơn 16 người
1.3 Kết cấu bọc
1.4 Giữ vệ sinh
buồng máy
1.5 Thiết bị đốt khí
có ngọn lửa hở
1.6 Vật liệu trang
trí nội thất
1.7 Bảo vệ chống
cháy
1.8 Phương tiện
thoát nạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Quy định chung
2.2 Tàu có chiều dài
nhỏ hơn 6 m hoạt động ở Vùng 6
2.3 Tàu hở, tàu bơm
hơi và tàu có gắn phao nổi có chiều dài tới 8 m và không có mái che đáng kể
2.4 Tàu có chiều dài
dưới 15 m và chở từ 15 người trở xuống mà không phải là tàu nêu ở 2.2 hoặc 2.3
của Phần này
2.5 Tàu có chiều dài
từ 15 m trở lên hoặc có tổng số người trên tàu không nhỏ hơn 16 người
2.6 Quy định đối với
chữa cháy trong buồng máy
PHẦN 6 ỔN ĐỊNH
CHƯƠNG 1 ỔN ĐỊNH
NGUYÊN VẸN
1.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 2 ỔN ĐỊNH TAI
NẠN
2.1 Quy định chung
2.2 Tàu nhiều thân
PHẦN 7 MẠN KHÔ
CHƯƠNG 1 TÍNH NGUYÊN
VẸN KÍN THỜI TIẾT
1.1 Miệng khoang và
nắp miệng khoang
1.2 Cửa ra vào và
chòi boong
1.3 Cửa lấy ánh sáng
1.4 Cửa sổ lấy sáng
và cửa sổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6 Ống thông hơi
1.7 Cửa lấy và xả
nước biển
1.8 Vật liệu của van
và đường ống liên quan
CHƯƠNG 2 BỐ TRÍ
THOÁT NƯỚC
2.1 Quy định chung
2.2 Tàu có động cơ
2.3 Tàu buồm
CHƯƠNG 3 BẢO VỆ CON
NGƯỜI
3.1 Lầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Tàu buồm
3.4 Dây đai an toàn
3.5 Viền boong
3.6 Vị trí an toàn
3.7 Bề mặt của boong
làm việc
3.8 Vớt người dưới
nước
3.9 Trang bị cá nhân
CHƯƠNG 4 QUY ĐỊNH VỀ
MẠN KHÔ
4.1 Tàu buồm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHẦN 8 TRANG THIẾT
BỊ AN TOÀN
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Quy định chung
CHƯƠNG 2 THIẾT BỊ
CỨU SINH
2.1 Quy định chung
2.2 Phao bè
2.3 Phao tròn
2.4 Phao áo
2.5 Dụng cụ chống
mất nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7 Thiết bị phát
báo ra đa (SART)
2.8 Báo động chung
và báo cháy
2.9 Pháo hiệu
2.10 Hướng dẫn thực
tập
2.11 Sổ tay bảo
dưỡng
CHƯƠNG 3 THIẾT BỊ
TÍN HIỆU
3.1 Quy định chung
3.2 Đèn tín hiệu
hành trình, vật hiệu, thiết bị tín hiệu âm thanh
CHƯƠNG 4 THIẾT BỊ VÔ
TUYẾN ĐIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Định mức trang
bị
4.3 Lắp đặt và nguồn
cung cấp điện cho các thiết bị vô tuyến điện
CHƯƠNG 5 THIẾT BỊ
HÀNG HẢI
5.1 Quy định chung
5.2 Định mức trang
bị thiết bị hàng hải
PHẦN 9 YÊU CẦU RIÊNG
ĐỐI VỚI CÁC LOẠI TÀU
CHƯƠNG 1 TÀU BUỒM
1.1 Các yêu cầu
CHƯƠNG 2 TÀU CHỞ
HÀNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 3 TÀU CÓ CẨU
TRÊN BOONG HOẶC CÓ CÁC THIẾT BỊ NÂNG KHÁC
3.1 Các yêu cầu
CHƯƠNG 4 TÀU KHÔNG
TỰ HÀNH
4.1 Quy định chung
4.2 Ổn định
4.3 Mạn khô
CHƯƠNG 5 TÀU HOA
TIÊU
5.1 Quy định chung
5.2 Các yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Chứng nhận
1.2 Đề nghị kiểm tra
1.3 Thu hồi, cấp lại
và mất hiệu lực của giấy chứng nhận
1.4 Quản lý hồ sơ
1.5 Quy định chuyển
tiếp
IV TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1 Trách nhiệm của
các chủ tàu, công ty khai thác tàu, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải
1.2 Trách nhiệm của
Cục Đăng kiểm Việt Nam
V TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B - THIẾT BỊ
CHỐNG SÉT
PHỤ LỤC C - THỬ LỬA
ĐỐI VỚI VẬT LIỆU FRP
PHỤ LỤC D - THỬ TÍNH
BẮT CHÁY ĐỐI VỚI VẬT LIỆU CÓ THỂ CHÁY
PHỤ LỤC E - SỬ DỤNG
ĐƯỜNG CONG MÔ MEN HỒI PHỤC “KIỂU ĐẦU TIÊN” CỦA TIÊU CHUẨN ISO KHI ĐÁNH GIÁ ỔN
ĐỊNH
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KIỂM TRA VÀ
ĐÓNG TÀU BIỂN CỠ NHỎ
I QUY ĐỊNH CHUNG
1.1
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1.1 Phạm vi điều
chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Mặc dù được quy định
ở -1 trên, Quy chuẩn này không áp dụng đối với tàu chở dầu, tàu chở xô khí hóa
lỏng, tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, tàu kéo, tàu đẩy, tàu cá, tàu quân sự, du
thuyền hoặc các tàu phục vụ thể thao, giải trí khác không tham gia hoạt động
thương mại.
3 Tàu thuộc phạm vi
điều chỉnh của Quy chuẩn này, nếu được kiểm tra và chứng nhận phù hợp với các
quy định của Quy chuẩn này, thì không cần phải áp dụng các quy định của Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép và Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc.
1.1.2 Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến các tàu thuộc phạm vi
điều chỉnh nêu tại 1.1.1 là Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây viết tắt là
"Đăng kiểm"); các chủ tàu; cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, sửa
chữa và khai thác tàu.
1.2
Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ
1.2.1 Các tài liệu
viện dẫn sử dụng trong quy chuẩn
1 Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.
2 Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc.
3 Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về trang bị an toàn tàu biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Bộ luật quốc tế về áp
dụng các quy trình thử lửa của IMO (gọi là Bộ luật FTP).
6 Thông tư số
20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường cấp cho tàu biển, ụ nổi, kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy
nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa và Thông
tư số 26/2024/TT-BGTVT ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng
7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về các biểu mẫu giấy
chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, ụ nổi,
kho chứa nổi, giàn di động, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử
dụng cho phương tiện thủy nội địa.
7 Thông tư số
40/2016/TT-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam và Thông tư số 17/2023/TT-BGTVT ngày 30
tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT ngày 7 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam và Thông tư số
51/2017/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ đăng kiểm tàu biển.
8 Tiêu chuẩn ISO 10088:
Tàu nhỏ - Hệ thống nhiên liệu được lắp cố định và két nhiên liệu cố định (Small
craft - Permanently installed fuel systems and fixed fuel tanks).
9 Tiêu chuẩn ISO 10133:
Tàu nhỏ - Hệ thống điện. Trang bị điện một chiều có điện áp cực thấp (Small
Craft - Electrical systems. Extra-low voltage d.c. installations).
10 Tiêu chuẩn ISO 10134:
Tàu nhỏ - Thiết bị điện - Bảo vệ chống sét (Small Vessels - Electrical Devices
- Lightning Protection).
11 Tiêu chuẩn ISO 10239:
Tàu nhỏ - Hệ thống khí hoá lỏng (LPG) (Small Craft - Liquefied Petroleum Gas
(LPG) system).
12 Tiêu chuẩn ISO 10592:
Tàu nhỏ - Hệ thống lái thuỷ lực (Small craft - Hydraulic steering systems).
13 Tiêu chuẩn ISO 11812:
Tiêu chuẩn quốc tế về khu vực điều khiển kín nước và khu vực điều khiển thoát
nước nhanh của tàu nhỏ (Small craft - Watertight cockpits and quick-draining
cockpits).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Tiêu chuẩn ISO 12217:
Tàu nhỏ - Đánh giá và phân loại ổn định và tính nổi (Small craft - Stability
and buoyancy assessment and categorization).
16 Tiêu chuẩn ISO 12402:
Dụng cụ nổi cá nhân (Personal flotation devices).
17 Tiêu chuẩn ISO 13297:
Tàu nhỏ - Hệ thống điện. Trang bị điện xoay chiều (Small Craft - Electrical
systems. Alternating current installations).
18 Tiêu chuẩn ISO 13591:
Tàu nhỏ - Hệ thống nhiên liệu xách tay cho động cơ ngoài tàu (Small craft -
Portable fuel systems for outboard motors).
19 Tiêu chuẩn ISO 13929:
Tàu nhỏ - Máy lái - Hệ thống được kết nối bằng bánh răng (Small craft -
Steering gear - Geared link systems).
20 Tiêu chuẩn ISO 6185:
Tàu bơm hơi (Inflatable boats).
21 Tiêu chuẩn ISO 7840:
Tàu nhỏ - Ống nhiên liệu chống cháy (Small Craft - Fire resistant fuel hoses).
22 Tiêu chuẩn ISO 9094:
Tàu nhỏ - Bảo vệ chống cháy (Small craft — Fire protection).
1.2.2 Giải thích từ
ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) “Khu vực sinh
hoạt” là các không gian, kín ở cả sáu mặt bởi các kết cấu đặc, dành cho việc sử
dụng của người trên tàu.
(2) “Tàu có gắn phao
nổi” là tàu bơm hơi cứng hoặc tàu có hình dạng vỏ tương tự, trên đó, các ống
bơm hơi được thay bằng các cấu trúc tạo lực nổi đặc hoặc rỗng.
(3) “Hàng” là các
hạng mục được vận chuyển trên tàu, ngoại trừ nhiên liệu của tàu, nước dằn (hoặc
dằn rắn), các thành phần tiêu hao ở trên tàu, trang thiết bị cố định của tàu,
dự trữ và phụ tùng dành cho tàu, thuyền viên và khách cùng với hành lý cá nhân
và các thiết bị liên quan đến hoạt động của tàu.
(4) “Buồng” là tất cả
các không gian sống và làm việc nằm trong các vách biên kín nước hoặc chống
cháy trên bất kỳ một tầng nào mà có sự tiếp cận liên thông.
(5) “Vị trí điều
khiển” là vị trí quan sát, chỉ huy, điều động tàu mà có người trực liên tục khi
tàu đang hành trình.
(6) “Góc ngập nước
tới hạn” là góc mà tại đó tổng diện tích được tính bằng mét vuông của các lỗ hở
bị ngập nước lớn hơn giá trị tính theo công thức sau:
![](00921499_files/image001.png)
Ngoài ra, nó là góc
mà tại đó mép dưới của lỗ hở thực tế mà gây ra việc ngập nước tới hạn bị ngập.
Mọi lỗ hở được thuyền viên sử dụng một cách thông thường để tiếp cận và thông
gió cần được xem xét khi xác định góc ngập nước. Ống thông hơi của các két có
thể không cần xét đến. Trong trường hợp sử dụng tiêu chuẩn ISO phù hợp để tính
toán thì góc này có thể được lấy theo định nghĩa của tiêu chuẩn ISO.
(7) “Ban ngày” là khoảng
thời gian kéo dài từ một giờ trước khi mặt trời mọc đến một giờ sau khi mặt
trời lặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) “Hữu hiệu” hoặc
“Hiệu quả” khi được đề cập đến trong các quy định liên quan đến phụ tùng, thiết
bị cụ thể hoặc vật liệu có nghĩa là khi đó tất cả các biện pháp thích hợp và
thực hiện được trong thực tế phải được áp dụng để đảm bảo chúng phù hợp với mục
đích dự định.
(10) "Thời tiết
thuận lợi" là điều kiện gió, biển và tầm nhìn được thuyền trưởng cho là an
toàn cho tàu hoạt động trong giới hạn áp dụng cho tàu đó; hoặc trong bất kỳ
trường hợp nào khác, các điều kiện tồn tại trong suốt hành trình hoặc chuyến đi
mà trong đó ảnh hưởng đơn lẻ hoặc kết hợp của sóng cồn, chiều cao sóng, sức
mạnh của gió và tầm nhìn không gây nguy hiểm cho an toàn tàu, bao gồm cả khả
năng điều động tàu.
Khi quyết định xem
thời tiết có thuận lợi hay không, thuyền trưởng phải quan tâm tới dự báo thời
tiết chính thức cho vùng hoạt động của tàu.
(11) “Mạn khô” là
khoảng cách đo theo phương thẳng đứng từ điểm thấp nhất của mép trên boong thời
tiết xuống đến đường nước tĩnh. Đối với tàu hở, mạn khô là khoảng cách đo theo
phương thẳng đứng từ điểm thấp nhất của be chắn sóng xuống đến đường nước.
(12) “Neo có độ bám
cao” là neo mà có thể chứng minh được là có sức bám bằng ít nhất hai lần sức
bám của neo không có ngáng tiêu chuẩn với khối lượng bằng nhau.
(13) “Tàu bơm hơi” là
tàu mà đạt được đúng hình dáng của tàu chỉ thông qua các ống được bơm hơi, các
ống này không được gắn với thân cứng.
(14) “Chiều dài tàu”
là chiều dài toàn bộ từ mặt trước của kết cấu cố định của thân tàu xa nhất phía
mũi tới mặt sau của kết cấu cố định của thân tàu xa nhất phía đuôi tàu. Đối với
tàu bơm hơi, tàu bơm hơi cứng hoặc tàu có gắn phao nổi, chiều dài này phải được
đo từ phần xa nhất phía mũi của ống bơm hơi hoặc phao nổi tới phần xa nhất phía
đuôi của ống bơm hơi hoặc phao nổi (xem Hình I.1).
![](00921499_files/image002.jpg)
Hình I.1 - Cách đo chiều dài tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(16) “Chiều rộng tàu”
là khoảng cách lớn nhất nằm ngang, tính bằng m, giữa mép ngoài của các kết cấu
cố định của thân tàu ở hai bên mạn của tàu.
(17) “Chiều cao mạn”
là chiều cao mạn lý thuyết nhỏ nhất, tính bằng m, dùng để xác định chiều dài
mạn khô nêu ở (16) trên.
(18) “Chiều chìm” là
khoảng cách thẳng đứng, tính bằng m, đo từ mút dưới của chiều cao mạn đến đường
nước chở hàng thiết kế lớn nhất.
(19) “Tổng dung tích”
là tổng dung tích của tàu được xác định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đo
dung tích tàu biển.
(20) “Khối lượng lớn
nhất cho phép” là tổng khối lượng lớn nhất được phép chở, bao gồm người và hành
lý, hàng và các thiết bị liên quan đến hoạt động của tàu (như thiết bị lặn...).
(21) “Hải lý” là đơn
vị đo chiều dài trên biển, bằng 1852 m.
(22) “Tàu có động cơ”
là tàu có lắp động cơ để đẩy tàu và không phải là tàu buồm.
(23) “Tàu nhiều thân”
là tàu mà ở các góc nghiêng hoặc chúi khi hoạt động bình thường thì kết cấu
thân cứng của tàu chìm dưới mặt biển gồm nhiều hơn một phần riêng biệt hoặc rời
rạc.
(24) “Điểm xuất phát
được chỉ định” là điểm được lấy làm nơi xuất phát của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Không có boong
thời tiết kín nước; hoặc
(b) Có boong thời tiết
kín nước ở một phần của chiều dài; hoặc
(c) Có boong thời
tiết trên toàn bộ chiều dài nhưng mạn khô tính tới boong đó không tuân thủ yêu
cầu tối thiểu về mạn khô.
(26) “Khách” là bất
kỳ người nào được chở trên tàu, ngoại trừ:
(a) Người được thuê
hoặc tham gia vào công dụng thương mại của tàu;
(b) Người trên tàu mà
thuyền trưởng có nghĩa vụ phải chở: người bị đắm tàu, người bị nạn hoặc người
được chở trên tàu vì bất kỳ hoàn cảnh nào mà thuyền trưởng, chủ tàu, người thuê
tàu (nếu có) đều không thể từ chối;
(c) Trẻ em dưới một
tuổi.
(27) “Tàu hoa tiêu”
là tàu chủ yếu được sử dụng để làm dịch vụ hoa tiêu và thực hiện các công việc
không thường xuyên khác như là chở chuyên gia, thư, lượng nhỏ đồ dự trữ đến
hoặc từ các tàu trong khu vực hoa tiêu.
(28) “Hõm” là phần
lõm xuống hoặc tụt xuống ở trên boong và phần đó được bao quanh bởi boong và
không có chung đường biên với vỏ tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(30) “Nơi trú ẩn an
toàn” là bến tàu hoặc một điểm trên bờ được bảo vệ dưới mọi hình thức để tàu có
thể tiếp cận an toàn và được bảo vệ khỏi tác động của thời tiết. Nơi trú ẩn an
toàn phải đảm bảo tàu có thể neo, đậu hoặc buộc và người trên tàu có thể rời
tàu đến nơi an toàn mà không cần sự hỗ trợ.
(31) “Tàu buồm” là
tàu được thiết kế để hành trình chỉ với sức gió và trên tàu này thì các động cơ
nếu được trang bị chỉ là phương tiện đẩy phụ hoặc tàu có tỷ số không thứ nguyên
giữa diện tích buồm chia cho (Thể tích chiếm nước)2/3 lớn hơn 7.
(32) “Khoang trống”
là bất kỳ không gian nào trên tàu mà không có chức năng thực tế và không có khả
năng sẵn sàng thu gom được nước trong trạng thái hoạt động bình thường.
(33) “Kín nước” là
khả năng có thể ngăn nước đi qua theo cả hai hướng.
(34) “Boong thời
tiết” là boong chính mà tiếp xúc với các yếu tố thời tiết.
(35) “Kín thời tiết”
là khả năng có thể ngăn lượng nước đáng kể đi vào tàu khi được thử vòi rồng.
(36) “Tàu công tác”
là tàu sử dụng trong thương mại cho các mục đích không phải là thể thao hoặc
giải trí.
(37) “Chiều cao sóng
đáng kể”, ký hiệu là H1/3 hoặc Hs, là chiều cao trung bình của nhóm 1/3 các
chiều cao sóng lớn nhất trong phạm vi phổ sóng.
(38) “Tàu mẹ” là các
tàu, kho chứa nổi, giàn di động và giàn cố định được Đăng kiểm kiểm tra và cấp
giấy chứng nhận. Tàu mẹ được coi là điểm xuất phát được chỉ định và nơi trú ẩn
an toàn với điều kiện phải có bố trí và thiết bị để:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Nâng hạ tàu xuống
biển, cất giữ và chằng buộc tàu vào tàu mẹ; và
(c) Cứu được người từ
tàu.
(39) “Hoán cải lớn”
là hoán cải đối với tàu hiện có mà:
(a) Thay đổi đáng kể
kích thước hoặc khả năng chở của tàu; hoặc
(b) Thay đổi loại tàu
(như trường hợp tàu có động cơ sang tàu buồm...); hoặc
(c) Thay đổi phương
tiện đẩy tàu hoặc có thay đổi đáng kể đối với máy chính của tàu.
(40) Tàu có giai đoạn
bắt đầu đóng mới là tàu có sống nằm (ky) được đặt hoặc tàu đang ở trong giai
đoạn đóng mới mà kết cấu được hình thành đã có thể bắt đầu nhận dạng được con
tàu.
(41) Ngày ấn định
kiểm tra hàng năm là ngày tương ứng với ngày hết hạn của Giấy chứng nhận phân
cấp (đối với tàu được cấp Giấy chứng nhận phân cấp như quy định ở 1.1.1 Mục III
của Quy chuẩn này), hoặc ngày tương ứng với ngày hết hạn của Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu biển cỡ nhỏ (đối với tàu được cấp Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu biển cỡ nhỏ (quy định ở
1.1.2 Mục III của Quy chuẩn này) nhưng không bao gồm ngày hết hạn của giấy
chứng nhận.
1.3
Phân vùng hoạt động của tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Vùng 6: Trong
phạm vi 3 hải lý tính từ điểm xuất phát được chỉ định và không bao giờ cách bờ
quá 3 hải lý, trong điều kiện thời tiết thuận lợi, chiều cao sóng đáng kể không
quá 2 m và vào ban ngày;
(2) Vùng 5: Trong
phạm vi 20 hải lý tính từ điểm xuất phát được chỉ định, với điều kiện thời tiết
thuận lợi, chiều cao sóng đáng kể không quá 2 m và vào ban ngày;
(3) Vùng 4: Cách nơi
trú ẩn an toàn đến 20 hải lý, trong điều kiện thời tiết thuận lợi, chiều cao
sóng đáng kể không quá 2 m và vào ban ngày;
(4) Vùng 3: Cách nơi
trú ẩn an toàn đến 20 hải lý và chiều cao sóng đáng kể không quá 4 m;
(5) Vùng 2: Cách nơi
trú ẩn an toàn đến 60 hải lý và chiều cao sóng đáng kể không quá 4 m;
(6) Vùng 1: Cách nơi
trú ẩn an toàn đến 150 hải lý;
(7) Vùng 0: Không hạn
chế.
2 Vùng hoạt động của
tàu và điểm xuất phát được chỉ định (nếu có) như nêu ở -1 trên phải được ghi
vào Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu biển cỡ nhỏ hoặc
Giấy chứng nhận phân cấp quy định ở 1.1 Mục III của Quy chuẩn này (sau đây
trong Quy chuẩn này gọi là Giấy chứng nhận).
3 Phụ thuộc vào bản
chất của tàu và việc sử dụng, tàu có thể bị hạn chế thấp hơn so với các giới
hạn nêu ở -1 trên. Trong trường hợp này, các hạn chế đó phải được ghi vào giấy
chứng nhận nêu ở -2 trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Các tàu nêu ở -4 trên
có thể hoạt động ở điều kiện chiều cao sóng đáng kể lớn hơn chiều cao sóng giới
hạn theo vùng hoạt động của tàu và phải tuân thủ các yêu cầu dưới đây:
(1) Kết cấu thân tàu
phải tuân thủ các yêu cầu liên quan nêu ở Phần 2 Mục II của Quy chuẩn này ứng
với chiều cao sóng mà tàu dự định hoạt động;
(2) Ổn định nguyên
vẹn của tàu phải tuân thủ các yêu cầu liên quan ở Phần 6 Mục II của Quy chuẩn
này ứng với vùng hoạt động có chiều cao sóng tương ứng với chiều cao sóng mà
tàu dự định hoạt động; và
(3) Chiều cao sóng
giới hạn của tàu phải được ghi vào giấy chứng nhận nêu ở -2 trên.
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
PHẦN 1 KIỂM TRA
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hoạt động kiểm tra
của Đăng kiểm dựa trên cơ sở các quy định của Quy chuẩn này và các quy định
liên quan, bao gồm:
(1) Thẩm định thiết
kế với khối lượng hồ sơ kỹ thuật được quy định ở 2.1.2 của Phần này;
(2) Kiểm tra việc chế
tạo vật liệu và các sản phẩm, trang thiết bị được sử dụng để đóng mới, hoán
cải, sửa chữa và lắp đặt lên tàu;
(3) Kiểm tra trong
đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu;
(4) Kiểm tra các tàu
đang khai thác;
(5) Cấp các giấy
chứng nhận theo các quy định liên quan và cập nhật, bổ sung tàu vào Sổ đăng ký
kỹ thuật tàu biển Việt Nam (nếu có).
1.1.2 Nguyên tắc
kiểm tra
1 Đăng kiểm thực hiện
việc kiểm tra theo những trình tự được quy định trong các quy định liên quan,
đồng thời Đăng kiểm cũng có thể tiến hành kiểm tra đột xuất bất cứ hạng mục nào
phù hợp với Quy chuẩn này.
2 Để thực hiện công tác
kiểm tra, chủ tàu, các cơ sở đóng tàu phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho đăng
kiểm viên tiến hành kiểm tra tàu, thử nghiệm vật liệu và các sản phẩm chịu sự
kiểm tra của Đăng kiểm. Đăng kiểm viên được phép đến tàu, các cơ sở đóng tàu,
cơ sở chế tạo, thử nghiệm vật liệu để tiến hành kiểm tra theo các nội dung kiểm
tra được quy định trong Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Nếu dự định có những
sửa đổi trong quá trình chế tạo liên quan đến vật liệu, kết cấu, máy, thiết bị
lắp đặt lên tàu khác với các bản vẽ và tài liệu đã được thẩm định thì các bản
vẽ hoặc tài liệu sửa đổi phải được trình cho Đăng kiểm xem xét và thẩm định
thiết kế sửa đổi trước khi thi công.
5 Đăng kiểm có thể từ
chối không thực hiện công tác kiểm tra, nếu nhà máy đóng tàu hoặc xưởng chế tạo
vi phạm một cách có hệ thống những yêu cầu của Quy chuẩn này hoặc vi phạm hợp
đồng về kiểm tra với Đăng kiểm.
6 Trong trường hợp phát
hiện thấy vật liệu hoặc sản phẩm có khuyết tật, tuy đã được cấp giấy chứng nhận
hợp lệ, Đăng kiểm vẫn có quyền yêu cầu tiến hành thử nghiệm lại hoặc khắc phục
những khuyết tật đó. Trong trường hợp không thể khắc phục được những khuyết tật
đó, Đăng kiểm có thể thu hồi và hủy bỏ các giấy chứng nhận đã cấp.
7 Hoạt động kiểm tra
của Đăng kiểm không làm thay đổi công việc cũng như không thay cho trách nhiệm
của các tổ chức kiểm tra kỹ thuật, chất lượng của chủ tàu, nhà máy, cơ sở đóng,
sửa chữa tàu, chế tạo vật liệu, máy và trang thiết bị lắp đặt lên tàu.
1.1.3 Chuẩn bị kiểm
tra và các vấn đề khác
1 Thông báo kiểm tra
Khi cần đưa tàu vào
kiểm tra theo yêu cầu của Quy chuẩn này, chủ tàu có trách nhiệm thông báo trước
cho Đăng kiểm biết nơi đưa tàu vào kiểm tra và thời gian kiểm tra để đăng kiểm
viên có thể thực hiện công việc kiểm tra vào thời điểm thích hợp.
2 Chuẩn bị kiểm tra
(1) Chủ tàu (hoặc đại
diện của chủ tàu) phải chịu trách nhiệm thực hiện tất cả công việc chuẩn bị cho
đợt kiểm tra lần đầu, kiểm tra chu kỳ, các kiểm tra khác và việc đo chiều dày
được quy định trong Phần này cũng như những công việc cần thiết phục vụ cho
công việc kiểm tra do đăng kiểm viên yêu cầu. Công việc chuẩn bị phải bao gồm
việc bố trí lối đi thuận tiện và an toàn, phương tiện và các hồ sơ cần thiết
phục vụ cho công việc kiểm tra, các giấy chứng nhận và báo cáo kiểm tra và đo
chiều dày, mở kiểm tra thiết bị, gỡ bỏ các chất bẩn, vật cản và làm sạch. Thiết
bị kiểm tra, đo và thử mà đăng kiểm viên dựa vào đó để ra các quyết định ảnh
hưởng đến cấp tàu phải được nhận dạng riêng biệt và hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn
phù hợp để áp dụng. Tuy nhiên, đăng kiểm viên có thể chấp nhận các dụng cụ đo
đơn giản (như trường hợp sử dụng thước lá, thước dây, dưỡng đo kích thước mối
hàn, vi kế...) mà không cần nhận dạng hoặc hiệu chuẩn với điều kiện chúng được
thiết kế phù hợp với hàng thương mại, bảo dưỡng tốt và định kỳ được so sánh với
các mẫu thử hoặc dụng cụ tương tự. Đăng kiểm viên cũng có thể chấp nhận thiết
bị được lắp trên tàu và sử dụng chúng để kiểm tra các trang thiết bị trên tàu
(như sử dụng nhiệt kế hoặc đồng hồ đo vòng quay) được dựa vào hồ sơ hiệu chuẩn
hoặc so với các số đo của các dụng cụ đa năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Trước khi bắt
đầu kiểm tra và đo đạc, đăng kiểm viên, đại diện của chủ tàu, đại diện công ty
đo chiều dày (nếu có quy định về đo chiều dày) và thuyền trưởng của tàu hoặc sỹ
quan có chuyên môn phù hợp của tàu được thuyền trưởng chỉ định, chủ tàu hoặc
công ty phải họp để thông qua kế hoạch kiểm tra sao cho đảm bảo thực hiện công
việc kiểm tra và đo đạc được an toàn và hiệu quả.
3 Hoãn kiểm tra
Việc kiểm tra có thể
bị hoãn lại nếu như công việc chuẩn bị kiểm tra theo quy định ở -1 và - 2 trên
đây chưa hoàn tất hoặc vắng mặt những người có trách nhiệm tham gia vào đợt
kiểm tra hoặc đăng kiểm viên nhận thấy không đảm bảo an toàn để tiến hành việc
kiểm tra.
4 Khuyến nghị
Qua kết quả kiểm tra,
trong trường hợp cần thiết phải sửa chữa, đăng kiểm viên phải thông báo kết quả
kiểm tra của mình cho chủ tàu (hoặc đại diện của chủ tàu). Sau khi nhận được
thông báo này, chủ tàu phải tiến hành công việc sửa chữa cần thiết và kết quả
sửa chữa phải được đăng kiểm viên kiểm tra xác nhận.
1.1.4 Thay thế tương
đương
1 Các quy định kỹ thuật
khác với những quy định ở Quy chuẩn này có thể được chấp nhận với điều kiện
chúng tương đương với những yêu cầu ở Quy chuẩn này.
2 Trong trường hợp Quy
chuẩn này không quy định chi tiết về các tiêu chuẩn kỹ thuật, phương pháp tính,
kiểm tra thì chủ tàu (hoặc đại diện của chủ tàu) có thể đề nghị Đăng kiểm áp
dụng các quy định có liên quan trong các hướng dẫn, bộ luật của IMO; hoặc hướng
dẫn, quy định của các quốc gia có quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và
ngăn ngừa ô nhiễm môi trường đối với tàu không thấp hơn các yêu cầu tương ứng
của Quy chuẩn này; hoặc hướng dẫn, quy phạm của các tổ chức phân cấp tàu là
thành viên thuộc Hiệp hội các tổ chức phân cấp quốc tế (IACS).
3 Các tàu đã tuân thủ
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép hoặc Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc và thuộc phạm vi điều
chỉnh của Quy chuẩn này thì được chấp nhận là tuân thủ các yêu cầu của Quy
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 2 KIỂM TRA
LẦN ĐẦU
2.1
Kiểm tra lần đầu trong đóng mới
2.1.1 Quy định chung
Khi kiểm tra lần đầu
trong đóng mới, phải kiểm tra chi tiết thân tàu và trang thiết bị, ổn định, mạn
khô, hệ thống máy tàu, trang bị điện, trang bị phòng, phát hiện và chữa cháy,
phương tiện thoát nạn để đảm bảo rằng tất cả các mục nêu trên đều phù hợp với
các yêu cầu tương ứng quy định trong Quy chuẩn này.
2.1.2 Hồ sơ kỹ thuật
1 Trước khi tiến hành
thi công, phải trình các bản vẽ và tài liệu sau cho Đăng kiểm thẩm định.
2 Các hồ sơ trình để
thẩm định
(1) Phần chung và
thân tàu
(a) Bố trí chung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Bản vẽ kết cấu cơ
bản (thể hiện kích thước cơ bản của tàu, các vách, các két liền vỏ, các két dự
trữ lực nổi, thượng tầng, lầu boong, khu điều khiển và khoảng cách các kết cấu
chính);
(d) Bản vẽ các boong
và sàn;
(e) Bản vẽ đáy đơn và
đáy đôi (nếu có);
(f) Bản vẽ khai triển
tôn vỏ;
(g) Bản vẽ các vách
dọc, ngang và vách đuôi;
(h) Bản vẽ sống mũi,
sống đuôi và ky đáy cân bằng (nếu có) và các liên kết của chúng với thân tàu;
(i) Bản vẽ nút liên
kết các phần tử kết cấu, liên kết của các phần tử đàn hồi và cố định chúng với
thân tàu;
(j) Bản vẽ kết cấu
cầu dẫn (đối với tàu nhiều thân);
(k) Bản vẽ bệ máy
chính, bản vẽ bệ động cơ đặt ngoài tàu và các liên kết của chúng với thân tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Phần thiết bị
(a) Bố trí lỗ khoét
trên thân tàu, thượng tầng, lầu boong (cửa ra vào, miệng hầm, cửa sổ mạn, cửa
thông biển, lỗ xả đáy, mạn...) có thể hiện chiều cao ngưỡng cửa và kiểu của
thiết bị đóng;
(b) Bố trí chung cho
hệ bánh lái và máy lái (có thể hiện bánh lái và trục lái), neo, chằng buộc, bố
trí ky cân bằng, cột buồm và bố trí dây buồm và các thông số cơ bản (nếu có);
(c) Bố trí thiết bị
cứu sinh;
(d) Bố trí hệ thống
tín hiệu;
(e) Bản vẽ lan can
bảo vệ;
(f) Bản vẽ cấu tạo và
bố trí các thiết bị khác liên quan đến công dụng riêng của tàu (hệ buồm, thiết
bị nâng...).
(3) Phần phòng cháy
(a) Mô tả chi tiết
các thiết bị phòng cháy với việc thể hiện các vật liệu cách nhiệt, vật liệu
trang trí bề mặt, vật liệu đóng tàu, nơi chúng được lắp đặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Sơ đồ hệ thống
chữa cháy.
(4) Phần máy
(a) Bố trí buồng máy;
(b) Bố trí hệ trục
thể hiện kết cấu và kích thước của chân vịt, trục trung gian, trục lực đẩy và
các bạc đỡ và bích nối trục, ống bao trục phía lái bao gồm gioăng làm kín; các
thông tin về tham số căn chỉnh hệ trục;
(c) Bản vẽ chân vịt
(bao gồm cả tính toán sức bền), chân vịt truyền động hoặc thiết bị đẩy khác
(không yêu cầu phải trình thẩm định riêng nếu đã có cùng với động cơ chính hoặc
hệ trục), quạt thổi của tàu đệm khí, bản vẽ chân vịt biến bước cùng với cơ cấu
thay đổi bước chân vịt, các thành phần của chân vịt, tính toán sức bền cánh
chân vịt, dữ liệu về tuổi thọ của chúng;
(d) Sơ đồ hệ thống
điều khiển lái phía sau (đối với động cơ đặt ngoài);
(e) Sơ đồ các hệ thống
của động cơ chính: nhiên liệu, dầu bôi trơn, làm mát, khí xả (bao gồm tính toán
và các đặc trưng của thiết bị, đường ống, vật liệu và phụ tùng);
(f) Sơ đồ hệ thống:
hút khô, thông gió.
(5) Phần điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Sơ đồ các đèn
hành hải;
(c) Sơ đồ nguyên lý
bảng điện chính, bảng điều khiển và các bảng điện khác nếu chúng không được
thiết kế theo tiêu chuẩn;
(d) Sơ đồ truyền động
điện được bố trí trên tàu và các máy;
(e) Tính chọn tiết
diện cáp điện (phải chỉ rõ kiểu, dòng điện và bảo vệ cáp);
(f) Sơ đồ nối đất bảo
vệ.
(6) Phần thiết bị vô
tuyến điện và nghi khí hàng hải
(a) Danh mục các
thiết bị vô tuyến điện và nghi khí hàng hải lắp đặt trên tàu (bao gồm các thông
tin về nhà sản xuất, kiểu và giấy chứng nhận của thiết bị);
(b) Sơ đồ khối của
các thiết bị vô tuyến điện và nghi khí hàng hải (bao gồm cả kết nối giữa các
khối chức năng, bộ nguồn và ăng ten);
(c) Bản vẽ bố trí
thiết bị vô tuyến điện, nghi khí hàng hải và ăng ten.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Phần chung và
thân tàu:
(a) Bản tính kích
thước kết cấu thân tàu cũng như phân tích sức bền chung và cục bộ nếu yêu cầu;
(b) Bản vẽ tuyến
hình;
(c) Đường cong thủy
lực;
(d) Đường cong cánh
tay đòn ổn định hình dáng, bao gồm các phần được tính vào lực nổi;
(e) Bản tính ổn định;
(f) Bản tính mạn khô;
(g) Tính toán ổn định
tai nạn (nếu phải áp dụng).
(2) Phần thiết bị, hệ
thống thiết bị, phụ tùng và phương tiện tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Tính toán cho hệ
bánh lái và máy lái, neo, chằng buộc, bố trí tấm sống chính, cột buồm và bố trí
dây buồm, các vật dằn bên trong và bên ngoài (nếu có);
(3) Phần phòng cháy
Danh mục các thiết bị
chữa cháy kèm theo đặc tính kỹ thuật.
(4) Phần máy
Tính toán sức bền
trục và hệ truyền động chân vịt.
(5) Phần điện
Bản tính nguồn điện,
bản tính dung lượng các tổ ắc quy.
(6) Phần thiết bị vô
tuyến điện và nghi khí hàng hải
Bản tính nguồn dự
phòng cho các thiết bị vô tuyến điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đăng kiểm viên phải
kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ sau đây liên quan đến thân tàu và trang
thiết bị:
(1) Khi kiểm tra vật
liệu và trang thiết bị theo quy định;
(2) Khi vật liệu hoặc
các chi tiết được chế tạo ở nhà máy khác sẽ được đưa xuống sử dụng trên tàu
liên quan;
(3) Khi tiến hành thử
mối hàn theo quy định;
(4) Khi được Đăng
kiểm chỉ định kiểm tra trong xưởng;
(5) Khi tiến hành thử
thủy lực hoặc thử kín nước và thử theo phương pháp không phá hủy;
(6) Khi hoàn thiện
phần thân tàu;
(7) Khi tiến hành thử
khả năng hoạt động của thiết bị đóng lỗ khoét, thiết bị điều khiển từ xa, thiết
bị lái, thiết bị neo, thiết bị chằng buộc, các hệ thống dập cháy và đường
ống...;
(8) Khi lắp đặt bánh
lái, tạo hình đường ky, đo các kích thước chính…;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Khi tiến hành
thử nghiêng hoặc thử tính ổn định;
(11) Khi tiến hành
thử tàu đường dài;
(12) Khi lắp đặt hệ
thống phòng, phát hiện và chữa cháy và khi tiến hành thử khả năng hoạt động của
hệ thống;
(13) Khi Đăng kiểm thấy
cần thiết sau khi thống nhất với chủ tàu.
2 Đăng kiểm viên phải
kiểm tra tại các giai đoạn công nghệ sau đây liên quan đến hệ thống máy tàu và
trang bị điện:
(1) Đối với các chi
tiết chính của hệ thống máy tàu và trang bị điện:
(a) Khi tiến hành thử
theo quy định hoặc ở Phần 3 hoặc ở Phần 4 của Quy chuẩn này cho loại thiết bị
tương ứng;
(b) Khi kết thúc giai
đoạn gia công các chi tiết chính, nếu cần thiết có thể kiểm tra vào thời gian
thích hợp lúc đang gia công;
(c) Khi tiến hành thử
máy ở phân xưởng, lắp đặt các thiết bị động lực quan trọng lên tàu (máy chính,
máy phụ, hệ trục, chân vịt...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Khi tiến hành thử
tàu đường dài;
(4) Khi Đăng kiểm
thấy cần thiết sau khi thống nhất với chủ tàu.
3 Đăng kiểm viên phải
kiểm tra lắp đặt liên quan đến trang thiết bị an toàn và phương tiện tín hiệu.
4 Đăng kiểm có thể thay
đổi những yêu cầu quy định ở từ -1 đến -3 trên, có lưu ý đến điều kiện thực tế,
khả năng kỹ thuật và quản lý chất lượng của nhà máy, trừ trường hợp thử đường
dài.
5 Đối với các cuộc thử
quy định ở từ -1 đến -3 trên, người đề nghị phải chuẩn bị kế hoạch thử để Đăng
kiểm xem xét trước khi thử. Các biên bản thử hoặc biên bản đo phải trình cho
Đăng kiểm xem xét, khi có yêu cầu.
2.1.4 Thử nghiêng
hoặc thử tính ổn định
1 Khi kiểm tra lần đầu,
phải tiến hành thử nghiêng hoặc thử tính ổn định (đối với những tàu được yêu
cầu) sau khi hoàn thiện tàu.
2 Khi kiểm tra lần đầu
các tàu không có kiểm tra của Đăng kiểm trong đóng mới, Đăng kiểm có thể miễn
thử nghiêng nếu như có đầy đủ thông tin dựa vào kết quả thử nghiêng lần trước
và tàu không bị hoán cải hoặc sửa chữa làm thay đổi tính ổn định của tàu.
3 Đăng kiểm có thể miễn
giảm việc thử nghiêng cho từng tàu riêng lẻ nếu có đầy đủ số liệu thử nghiêng
của các tàu đóng cùng phiên bản hoặc có biện pháp tương ứng khác được Đăng kiểm
xem xét, thống nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Khi kiểm tra lần đầu,
phải tiến hành thử đường dài theo quy định từ (1) đến (3) dưới đây trong điều
kiện tàu toàn tải, thời tiết tốt và biển lặng, ở vùng biển có độ sâu thích hợp
đối với mớn nước của tàu. Nếu việc thử đường dài không thể thực hiện được trong
điều kiện toàn tải thì có thể thử với điều kiện tải thích hợp.
(1) Phải thử hoạt
động đối với tời neo (nếu có) và tất cả các hệ thống cơ khí bao gồm cả máy lái;
(2) Động cơ đẩy tàu
phải được hoạt động trong thời gian ít nhất là một giờ ở chế độ toàn tốc và các
trạng thái hoạt động của động cơ khi khởi động, dừng và lùi… phải tuân thủ yêu
cầu của Đăng kiểm;
(3) Nếu động cơ của
tàu được điều khiển từ trên boong thì phải thực hiện thử hoạt động của hệ thống
điều khiển.
2 Kết quả thử quy định
ở -1 trên phải được trình cho Đăng kiểm để làm hồ sơ thử tàu đường dài.
3 Trong trường hợp kiểm
tra lần đầu các tàu không có kiểm tra của Đăng kiểm trong đóng mới, Đăng kiểm
có thể miễn giảm các yêu cầu thử nêu trên với điều kiện có đủ số liệu trong lần
thử trước và kể từ lần thử đó tàu không có thay đổi làm ảnh hưởng đến kết quả
thử quy định ở -1 trên.
2.2
Kiểm tra lần đầu tàu không có kiểm tra của Đăng kiểm trong đóng mới
2.2.1 Quy định chung
1 Khi kiểm tra lần đầu
những tàu không có kiểm tra của Đăng kiểm trong đóng mới, phải tiến hành đo
kích thước cơ cấu thực tế thuộc các phần chính của tàu để bổ sung vào nội dung
kiểm tra thân tàu và trang thiết bị, hệ thống máy tàu, trang bị phòng, phát
hiện và chữa cháy, phương tiện thoát nạn, trang bị điện và ổn định như yêu cầu
đối với đợt kiểm tra định kỳ để xác nhận rằng chúng tuân thủ những yêu cầu có
liên quan của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Mặc dù quy định ở -2
trên, đối với các tàu đã được kiểm tra chứng nhận bởi các tổ chức phân cấp tàu
là thành viên thuộc Hiệp hội các tổ chức phân cấp quốc tế (IACS) hoặc các tổ
chức phân cấp tàu khác được Đăng kiểm công nhận hoặc các quốc gia có quy định
về chất lượng, an toàn kỹ thuật và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường đối với tàu
không thấp hơn các yêu cầu tương ứng của Quy chuẩn này, thì các hồ sơ và bản vẽ
phải trình cho Đăng kiểm như sau:
(1) Thân tàu:
(a) Bố trí chung;
(b) Hồ sơ thể hiện bố
trí và quy cách của kết cấu thân tàu.
(2) Hệ thống máy tàu
và các trang thiết bị khác:
(a) Hồ sơ thể hiện bố
trí và các đặc tính kỹ thuật của hệ thống máy;
(b) Hồ sơ thể hiện các
thông tin về hệ thống điện của tàu;
(c) Hồ sơ về bố trí
và định mức trang bị của thiết bị chữa cháy, thiết bị cứu sinh, tín hiệu, vô
tuyến điện, hàng hải;
(3) Các báo cáo kiểm
tra tàu hoặc bản sao của chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Các hồ sơ, tài
liệu khác về các đặc trưng và lịch sử của tàu (nếu có).
4 Mặc dù quy định ở -1
trên, đối với các tàu đã được kiểm tra chứng nhận bởi các tổ chức phân cấp tàu
là thành viên thuộc Hiệp hội các tổ chức phân cấp quốc tế (IACS) hoặc các tổ
chức phân cấp tàu khác được Đăng kiểm công nhận hoặc các quốc gia có quy định
về chất lượng, an toàn kỹ thuật và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường đối với tàu
không thấp hơn các yêu cầu tương ứng của Quy chuẩn này và các chứng nhận đó
hiện vẫn còn hiệu lực thì việc kiểm tra của Đăng kiểm chỉ cần thực hiện nội
dung như kiểm tra hàng năm. Đối với các tàu đã quá hạn kiểm tra chu kỳ theo hệ
thống chứng nhận trước đây của tàu thì nội dung kiểm tra phải bao gồm nội dung
kiểm tra đã quá hạn đó và nếu cần thì phải thực hiện nội dung của kiểm tra định
kỳ.
5 Mặc dù quy định ở -1
đến -4 trên, phụ thuộc vào các quy định ở 1.1.4 của Phần này, đối với các tàu
được chứng nhận và chấp nhận để hoạt động ở các nước thuộc Liên minh Châu Âu
(EU), căn cứ vào nội dung kiểm tra, vùng hoạt động, tiêu chuẩn áp dụng và kiểu
được chứng nhận của tàu, các bản vẽ, tài liệu để thẩm định và nội dung kiểm tra
lần đầu sẽ được sửa đổi một cách phù hợp, trên cơ sở chấp nhận các nội dung
kiểm tra, tiêu chuẩn áp dụng đã được chứng nhận của tàu.
2.3 Hoán cải
2.3.1 Yêu cầu kiểm
tra
Nếu bất kỳ hoán cải
đối với thân tàu, máy tàu hoặc trang thiết bị có ảnh hưởng đến các nội dung
được quy định trong Quy chuẩn này thì phải trình hồ sơ thiết kế hoán cải cho
Đăng kiểm thẩm định. Việc hoán cải này phải được Đăng kiểm kiểm tra phù hợp với
thiết kế hoán cải được thẩm định và các yêu cầu về kiểm tra được quy định trong
Quy chuẩn.
CHƯƠNG 3 KIỂM TRA
DUY TRÌ TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT CỦA TÀU
3.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tàu phải thực hiện
kiểm tra duy trì tình trạng kỹ thuật của tàu, bao gồm các đợt kiểm tra chu kỳ
nêu dưới đây và kiểm tra bất thường:
(1) Kiểm tra hàng
năm;
(2) Kiểm tra trên đà;
(3) Kiểm tra định kỳ.
3.2
Kiểm tra chu kỳ
3.2.1 Kiểm tra hàng
năm
1 Các đợt kiểm tra hàng
năm phải được thực hiện trong phạm vi 3 tháng trước ngày ấn định kiểm tra hàng
năm của đợt kiểm tra lần đầu hoặc kiểm tra hàng năm, định kỳ trước đó.
2 Trong đợt kiểm tra
hàng năm, phải tiến hành kiểm tra bên ngoài và thử hoạt động để đánh giá trạng
thái kỹ thuật của thân tàu, thiết bị động lực, thiết bị điện, các trang thiết
bị khác của tàu và đặc biệt lưu ý đến sự thay đổi thành phần thiết bị, việc bố
trí và lắp đặt chúng.
3 Nội dung kiểm tra
hàng năm nêu ở Bảng 1/3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2 Kiểm tra trên
đà
1 Kiểm tra trên đà phải
được thực hiện hai lần trong vòng 5 năm, trong đó có một lần trùng với đợt kiểm
tra định kỳ. Trong mọi trường hợp, thời gian giữa 2 lần kiểm tra trên đà không
được vượt quá 36 tháng.
2 Khi kiểm tra trên đà,
phải tiến hành kiểm tra phần chìm của vỏ tàu, bánh lái, chân vịt, đệm làm kín
của trục chân vịt và van thông biển, lỗ hút, lỗ xả và phụ tùng khác, cũng như
các chi tiết liên kết chúng với thân tàu nằm ở phần chìm của tàu.
3 Nên bố trí kiểm tra
trên đà trùng vào đợt kiểm tra hàng năm, khi đó ngoài những yêu cầu nêu trên,
tàu phải tuân thủ nội dung thực hiện vào đợt kiểm tra hàng năm nêu ở Bảng
1/3.1.
3.2.3 Kiểm tra định
kỳ
1 Kiểm tra định kỳ phải
được thực hiện 5 năm 1 lần tính từ ngày hoàn thành kiểm tra lần đầu và phải
được hoàn thành trong phạm vi 3 tháng trước ngày ấn định kiểm tra hàng năm của
đợt kiểm tra hàng năm trước đó. Khi kiểm tra định kỳ, phải tiến hành kiểm tra
và thử hoạt động để đánh giá trạng thái kỹ thuật của thân tàu, thiết bị động
lực, thiết bị điện và các trang thiết bị của tàu xem còn tuân thủ các yêu cầu
của Quy chuẩn này hay không. Kiểm tra định kỳ bắt buộc bao gồm cả kiểm tra trên
đà.
2 Nội dung kiểm tra
định kỳ nêu ở Bảng 1/3.1.
3.3
Kiểm tra bất thường
1 Đăng kiểm tiến hành
kiểm tra bất thường trong trường hợp tàu bị tai nạn, sau khi sửa chữa tai nạn,
sau khi có thay thế hoặc trang bị lại, sau khi khắc phục các khiếm khuyết, khi
đổi tên tàu, đổi chủ tàu hoặc trong những trường hợp khác theo đề nghị của chủ
tàu. Nội dung kiểm tra bất thường và trình tự tiến hành phụ thuộc vào mục đích
kiểm tra và tình trạng kỹ thuật của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Để thực hiện kiểm
tra, thay cho cách kiểm tra thông thường mà cần có mặt của đăng kiểm viên thì
Đăng kiểm có thể chấp nhận các phương pháp kiểm tra khác với điều kiện việc
kiểm tra đó mang lại các thông tin tương đương.
3.4
Nội dung kiểm tra
3.4.1 Quy định chung
Nội dung kiểm tra
chung phải thực hiện trong đợt kiểm tra định kỳ và hàng năm được nêu ở Bảng
1/3.1.
3.4.2 Nội dung kiểm
tra cụ thể
1 Nội dung kiểm tra nêu
ở Bảng 1/3.1 là nội dung kiểm tra cho một con tàu thông thường. Khối lượng này
được Đăng kiểm tăng lên hoặc giảm bớt, phụ thuộc vào kiểu, công dụng và mức độ
phức tạp hoặc đơn giản của tàu, tuổi tàu và trạng thái kỹ thuật thực tế của
tàu.
2 Đối với tàu bơm hơi,
ngoài các nội dung kiểm tra nêu ở Bảng 1/3.1 thì cần thực hiện các thử nghiệm
quy định ở 1.5.3 Phần 2 Mục II của Quy chuẩn này.
Bảng 1/3.1 - Nội dung kiểm tra
Đối tượng kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định kỳ
Hàng năm
1. Vỏ
tàu và trang thiết bị
Kết cấu
thân tàu
K, Đ
N
Thượng
tầng, lầu lái
K, Đ
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K, Đ
N
Mạn
chắn sóng, lan can bảo vệ
K, Đ
N
Các
buồng ở
K, Đ
N
Bệ máy
và các trang thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Két
nước, két dầu
K, Đ, A
N
Hệ
thống lái (bánh lái, trục lái, bản lề, ổ đỡ, hệ truyền động)
K,Đ,T, A
N,T
Thiết
bị neo (neo, lỗ neo, xích neo, tời neo)
K,Đ,T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột bít
chằng buộc, cột bít lai, hệ cột buồm, dây buồm, thiết bị nâng (nếu có)
K
N
Trang
bị phòng và chống cháy
K, T, H
N, H
Phương
tiện tín hiệu
K,T
N,T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K,H
N
Trang
bị vô tuyến điện và thông tin liên lạc
K,Đ,T
N,T
Trang
bị hàng hải
H,K,Đ,T
N,T
2.
Thiết bị động lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H,K,Đ,T
N,T
Hộp số
H,K,Đ,T
N,T
Hệ
trục, ổ đỡ, ống bao trục
K,Đ,T
N,T
Chân
vịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N,T
Các
khớp nối
K,Đ,T
N,T
Phụ
tùng đáy và mạn tàu
K,Đ,A
N,T
Các hệ
thống đường ống và bơm
K,Đ,A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Thiết bị điện
Các
nguồn điện (ắc quy, máy phát)
K,Đ,T
N,Đ,T
Các
bảng điện
K,Đ,T
N,T
Lưới
cáp điện
K,Đ,T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phụ
tải tiêu thụ điện quan trọng
K,Đ,T
N,T
Hệ
thống đèn tín hiệu, chiếu sáng
K,Đ,T
N,T
Các
dụng cụ kiểm tra, khởi động, điều chỉnh
N,Đ
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N,Đ
N,Đ
Các
dụng cụ đo lường, kiểm tra bằng điện
H,N,T
N,T
Chú thích:
K: Mở hoặc tháo rời để
kiểm tra nếu đăng kiểm viên thấy cần thiết, có xem xét về thời gian sử dụng có
thể chứng minh được do nhà sản xuất động cơ khuyến nghị giữa các lần đại tu và
bảo dưỡng đã thực hiện;
N: Xem xét bên ngoài;
Đ: Đo và xác định độ
hao mòn, khe hở, điện trở...;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T: Thử hoạt động;
H: Kiểm tra hồ sơ
(tính hiệu lực, dấu...).
PHẦN 2 KẾT CẤU THÂN
TÀU VÀ TRANG THIẾT BỊ
CHƯƠNG 1 KẾT CẤU VÀ
ĐỘ BỀN CỦA KẾT CẤU
1.1
Quy định chung
1.1.1 Quy định chung
1 Các tàu hoạt động ở
Vùng 0, 1 hoặc 2 thì phải có boong thời tiết kín nước trên toàn bộ chiều dài
tàu, tuân thủ các quy định ở 1.3.1 dưới đây và phải có kết cấu đủ bền để chịu
được điều kiện biển và thời tiết mà tàu có thể phải gặp trong vùng hoạt động dự
kiến của tàu.
2 Tàu mà không có boong
thời tiết tuân thủ quy định ở -1 trên thì thông thường phải bị giới hạn hoạt
động ở Vùng 3, 4, 5 hoặc 6 và phải có đủ dự trữ lực nổi và ổn định để tàu có
thể an toàn khi chở toàn bộ người và bị ngập. Tàu hở thường bị hạn chế hoạt
động ở Vùng 4, 5 hoặc 6. Tàu buồm mà không có boong thời tiết kín nước thì chỉ
được hoạt động ở Vùng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tàu hở không được
chở hàng hoặc chở kết hợp cả hàng và khách mà trong đó thành phần hàng vượt quá
1000 kg. Tàu không được phép lắp thiết bị nâng.
(2) Tàu có động cơ và
có boong thời tiết kín nước mà không tuân thủ các yêu cầu về mạn khô nêu ở 4.2
Phần 7 Mục II của Quy chuẩn này nhưng lại có đủ dữ trữ lực nổi bên trên boong
thời tiết thì có thể được xem xét để thực hiện các hoạt động nêu ở (1) trên,
với điều kiện tuân thủ các yêu cầu sau:
(a) Mạn khô tới mép
be chắn sóng phải tuân thủ quy định ở 4.2.2-1(3) Phần 7 Mục II của Quy chuẩn
này. Mạn khô tới boong thời tiết phải dương trong mọi trạng thái có tải.
(b) Hõm mà được bao
quanh bởi lực nổi dự trữ và be chắn sóng phải tuân thủ các tiêu chuẩn đối với
khu vực lái thoát nước nhanh cho tàu nhóm A quy định trong Tiêu chuẩn ISO
118212 hoặc tiêu chuẩn tương đương khác phù hợp để áp dụng.
(c) Tàu phải tuân thủ
các tiêu chuẩn ổn định tĩnh có liên quan đối với ổn định ngang và phải có ổn
định dọc tốt trong quá trình thoát nước.
Kiểu bố trí thích hợp
với quy định ở (2) trên được chỉ ra trong Hình 2/1.1. Vùng được tô đậm là lực
nổi nằm trên boong kín nước, trong trường hợp này được bố trí ở mạn tàu, nhưng
cũng có thể bố trí đều ở mũi và lái.
![](00921499_files/image003.jpg)
Hình 2/1.1 - Bố trí phần lực nổi trên boong
kín nước
1.2
Độ bền kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế kết cấu thân
tàu phải đủ bền để đảm bảo hoạt động an toàn trong toàn bộ đời tàu, ứng với
chiều chìm thiết kế và tốc độ thiết kế lớn nhất, để chịu được các điều kiện biển
và thời tiết mà tàu có thể gặp trong vùng hoạt động dự định của tàu.
1.2.2 Vật liệu
1 Tàu có thể được kết
cấu bằng gỗ, chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh, hợp kim nhôm, thép hoặc kết hợp giữa
các vật liệu đó. Yêu cầu đối với vật liệu được sử dụng cho tàu bơm hơi và bơm
hơi cứng được nêu ở mục 1.5.2 của Phần này.
2 Đối với các vật liệu
thép và hợp kim nhôm, yêu cầu về vật liệu, kiểm tra, chứng nhận vật liệu, hàn
được thực hiện phù hợp với các yêu cầu tương ứng của Phần 6 và Phần 7A của Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép, đến mức độ thực
tế áp dụng được và được Đăng kiểm xem xét, thống nhất.
1.3
Boong
1.3.1 Boong thời
tiết
1 Boong thời tiết kín
nước nêu ở 1.1.1-1 của Phần này phải kéo dài từ sống mũi đến đuôi và phải có
mạn khô dương trên toàn bộ chiều dài, ở mọi trạng thái tải của tàu.
2 Boong thời tiết có
thể được nhảy bậc, có hõm hoặc nâng lên với điều kiện các phần nhảy bậc, hõm
hoặc nâng lên đó được kết cấu kín nước.
1.3.2 Hõm boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đối với tàu có động
cơ, hõm ở boong thời tiết quy định ở 1.3.1-1 của Phần này phải được kết cấu kín
nước và có phương tiện thoát nước có thể hoạt động hiệu quả khi tàu bị nghiêng
tới 10 độ. Cửa thoát nước đó phải có diện tích hiệu dụng, sau khi trừ đi lưới
và vách ngăn, bằng ít nhất 20 cm2 cho mỗi mét khối thể tích của hõm nằm bên
dưới boong thời tiết.
2 Đối với tàu buồm, hõm
trên boong thời tiết phải có kết cấu kín nước và có:
(1) Tổng thể tích (Vc)
không lớn hơn giá trị tính theo công thức sau:
![](00921499_files/image004.png)
Trong đó:
L là chiều dài tàu
(tính bằng m);
B là chiều rộng tàu
(tính bằng m);
V là thể tích của hõm
(tính bằng m3);
F là mạn khô của tàu
tại vị trí có hõm (tính bằng m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Phương tiện thoát
nước có thể hoạt động hiệu quả khi tàu nghiêng tới 30 độ. Cửa thoát nước đó
phải có diện tích hiệu dụng, sau khi trừ đi lưới và vách ngăn, bằng ít nhất 10
cm2
cho tàu
hoạt động ở Vùng 2, 3 hoặc 4 và bằng ít nhất 20 cm2 cho tàu hoạt động ở
vùng 0 và 1.
3 Có thể chấp nhận cách
bố trí thay thế đối với kích thước và phương tiện thoát nước của hõm, với điều
kiện chứng minh được là khi tàu ở tư thế thẳng đứng có chiều chìm lớn nhất thì
hõm có thể thoát nước ở trạng thái hõm bị ngập nước trong vòng 3 phút; hoặc là
khu vực điều khiển hoặc hõm tuân thủ Tiêu chuẩn ISO 11812.
4 Nếu hõm có một ô mà
từ đó dẫn trực tiếp tới bên trong tàu thì ô đó phải có cửa kín thời tiết. Ngoài
ra, cửa của ô này phải được gắn cố định với kết cấu của tàu và có thiết bị khoá
hữu hiệu để giữ cho cửa ở vị trí đóng.
1.4
Vách kín nước
1 Độ bền của vách kín
nước và mức độ hữu hiệu của các phương tiện thay thế khác phải đảm bảo phù hợp
với mục đích được dự định và phải tuân thủ yêu cầu của Đăng kiểm.
2 Khi ống, cáp điện…
xuyên qua vách kín nước, chúng phải có van, ốc siết cáp được áp dụng phù hợp.
3 Lối ra vào trên vách
kín nước phải được kết cấu kiểu kín nước từ cả hai phía và phải duy trì đóng
khi đi biển, trừ trường hợp mở ra để đi qua sau khi có sự cân nhắc của Thuyền
trưởng. Phải có biển báo ở cả hai mặt của cửa với nội dung “Phải luôn đóng khi
đi biển, chỉ mở khi đi qua”. Cửa kín nước kiểu trượt, nếu được trang bị, phải
có biện pháp an toàn thích hợp để tránh gây thương tích cho người khi đóng cửa.
1.5
Tàu bơm hơi
1.5.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Ngoài ra, tàu bơm hơi
hoặc tàu bơm hơi cứng chỉ được xem xét để hoạt động ở Vùng 2 hoặc 3 khi tàu
được trang bị thêm phương tiện trùm kín một cách chắc chắn và cố định để bảo vệ
người trên tàu và phù hợp với mục đích được thiết kế. Chỉ đối với tàu hoạt động
ở Vùng 3, phương tiện trùm kín thay thế có thể được Đăng kiểm xem xét cùng với
các hạn chế về hoạt động và mùa hoạt động.
Tàu bơm hơi hoặc tàu
bơm hơi cứng có chiều dài nhỏ hơn 8 m mà dự định hoạt động độc lập ở Vùng 4, 5
hoặc 6 phải có thiết kế và kết cấu tuân thủ các quy định của Tiêu chuẩn ISO
6185 Phần 2 hoặc 3. Tàu có chiều dài lớn hơn 8 m phải được đánh giá theo các
quy định ở mục -1 trên.
3 Kết cấu của thân cứng
trên tàu bơm hơi cứng có thể được đánh giá theo mục 1.5.2 của Phần này.
4 Tàu tuân thủ các quy
định này được chấp nhận nếu có đủ dự trữ lực nổi và ổn định để an toàn khi bị
ngập nước, ở trạng thái tải mà có toàn bộ thiết bị, nhiên liệu, hàng, các thiết
bị liên quan đến hoạt động của tàu (như thiết bị lặn…) và số người mà tàu được
chứng nhận để chở. (Xem Phần 6 và 7 Mục II của Quy chuẩn này đối với các yêu
cầu có thể áp dụng).
1.5.2 Vật liệu của
kết cấu
1 Đối với các tàu tuân
thủ 1.5.1-1 của Phần này, vật liệu phải phù hợp với các yêu cầu liên quan ở Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu biển, ngoại trừ quy định vật
liệu thân tàu phải tuân thủ các tính chất chống cháy.
Đối với các tàu tuân
thủ 1.5.1-2 của Phần này, vật liệu phải phù hợp với Tiêu chuẩn ISO 6185 - Phần
2 hoặc Phần 3, áp dụng phù hợp với công suất máy.
2 Phương tiện che chắn
cố định để bảo vệ người trên tàu phải có kết cấu phù hợp với mục đích và vùng
hoạt động dự kiến.
1.5.3 Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tại đợt kiểm tra
hàng năm phải thử kín khí như sau:
(a) Bơm hơi mỗi
khoang riêng lẻ của tàu tới 120% áp suất làm việc an toàn;
(b) Kiểm tra sự
nguyên vẹn của phao và đường hàn đối với từng khoang bằng nước xà phòng và
trong trường hợp tàu bơm hơi cứng, kiểm tra tính nguyên vẹn của vị trí nối giữa
phao nổi và thân tàu;
(c) Kiểm tra sau 30
phút xem áp suất vẫn ở mức 120%;
(d) Bơm hơi toàn bộ
các khoang tới áp suất làm việc an toàn và ghi lại nhiệt độ của môi trường. Sau
24 giờ ở trạng thái này, phải kiểm tra lại áp suất và đo lại nhiệt độ môi
trường và sau đó kiểm tra xem áp suất không được nhỏ hơn 100% áp suất làm việc
an toàn.
(2) Tại đợt kiểm tra
định kỳ, phải thực hiện các thử nghiệm như trên cùng với các thử nghiệm khác
theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
CHƯƠNG 2 KÍCH THƯỚC
CÁC CƠ CẤU
2.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Chương này áp dụng
cho việc xác định áp lực và ứng suất thiết kế và xác định quy cách kết cấu, bao
gồm các thành phần kết cấu bên trong của tàu một thân được chế tạo từ chất dẻo
cốt sợi thủy tinh, nhôm hoặc thép, gỗ dán hoặc bằng các vật liệu khác thích hợp
cho đóng tàu, có chiều dài thân tàu, LH, từ 2,5 m đến 24,0 m.
Các quy định trong Chương này chỉ áp dụng cho tàu ở trạng thái tĩnh và có tốc
độ lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng 50 hải lý/giờ ở trạng thái toàn tải.
2 Các tàu khác với tàu
nêu ở -1 trên hoặc không phù hợp khi áp dụng các quy định của Chương này thì có
thể tính toán kích thước cơ cấu theo Tiêu chuẩn ISO 12215 hoặc tiêu chuẩn khác
tương đương phù hợp để áp dụng. Khi áp dụng Tiêu chuẩn ISO 12215, nhóm thiết kế
được xác định tương đương với vùng hoạt động của Quy chuẩn này theo Bảng 2/2.1
sau:
Bảng 2/2.1 Xác định nhóm thiết kế trong Tiêu
chuẩn ISO 12215
Vùng hoạt động theo quy định của Quy chuẩn
này
Nhóm thiết kế theo Tiêu chuẩn ISO 12215
0
A
1
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
3
B
4
C
5
C
6
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Chương này sử dụng
các ký hiệu sau đây:
(1) LH:
Chiều dài thân tàu là chiều dài tàu, tính bằng m, được định nghĩa ở 1.2.2 Mục I
của Quy chuẩn này.
(2) LWL:
Chiều dài đường nước là chiều dài, tính bằng m, của đường nước tại chiều chìm
thiết kế.
(3) BH:
Chiều rộng thân tàu là chiều rộng toàn bộ, tính bằng m, tại phần lớn nhất của
thân tàu.
(4) BWL:
Chiều rộng đường nước là chiều rộng, tính bằng m, tại phần rộng nhất của đường
nước tại chiều chìm thiết kế.
(5) FM:
Mạn khô giữa tàu là mạn khô được định nghĩa ở 1.2.2 Mục I của Quy chuẩn này,
tính bằng m, nhưng đo ở vị trí giữa của LH.
2 Chương này sử dụng
các định nghĩa sau đây:
(1) Tàu có lượng
chiếm nước là tàu có tốc độ lớn nhất (hải lý/giờ) trong nước lặng và ở trạng
thái toàn tải tuân thủ điều kiện ![](00921499_files/image005.jpg)
(2) Chế độ lượng
chiếm nước là chế độ chạy tàu trên biển mà khối lượng của tàu chủ yếu được cân
bằng bởi lực nổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Chế độ lướt là
chế độ chạy tàu trên biển mà phần lớn khối lượng của tàu được cân bằng bởi lực
nâng thủy động có được do tốc độ di chuyển của tàu trong nước.
(5) Các vùng kết cấu.
Thân tàu, boong và
thượng tầng được phân chia thành các vùng kết cấu khác nhau: đáy, mạn, boong và
thượng tầng như sau (xem Hình 2/2.1).
(a) Vùng đáy: Đối với
tất cả các tàu, áp lực đáy tác dụng lên thân tàu cho tới đường nước. Phần vách
đuôi mà phù hợp với định nghĩa vừa nêu cũng được coi là đáy.
(b) Vùng mạn: Phạm vi
của vùng áp lực mạn, bao gồm vách đuôi, là phần của thân tàu mà không thuộc
vùng đáy.
(c) Boong và thượng
tầng: Vùng boong là các khu vực của boong hở đối với thời tiết và ở đó thì có
thể có người qua lại. Vùng này cũng bao gồm đáy khu vực điều khiển và mặt trên
của băng ghế và khu vực chỗ ngồi.
Vùng thượng tầng bao
gồm tất cả các khu vực bên trên boong. Bảng 2/2.4 nêu ra các kiểu thượng tầng
khác nhau.
(d) Ô tấm nằm hoàn
toàn ở một vùng hoặc nằm trên hai vùng khác nhau thì phải được xem xét như dưới
đây:
(i) Nếu ô tấm hoặc
nẹp nằm hoàn toàn ở một vùng thiết kế cụ thể (như trường hợp đáy, mạn, boong,
thượng tầng...) thì áp lực thiết kế phải được xác định ở giữa ô tấm hoặc là ở
giữa chiều dài của nẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00921499_files/image007.jpg)
Ghi chú: 1. Đáy (phần gạch
mặt cắt); 2. Mạn; 3. Boong; 4. Thượng tầng; 5. Nóc thượng tầng; 6. Bẻ góc của
thân.
Hình 2/2.1 - Định nghĩa các vùng và chiều cao
ô tấm bên trên đường nước
2.1.3 Kiểm tra, thử
kín nước
Quy định kiểm tra,
thử kín nước thân tàu phải tuân thủ các yêu cầu của Phụ lục A.
2.2
Hệ số điều chỉnh áp lực
2.2.1 Quy định chung
Áp lực thiết kế cuối
cùng phải được điều chỉnh bằng một tập hợp các hệ số, tùy thuộc vào thiết kế,
kiểu tàu và vị trí...
2.2.2 Hệ số vùng
hoạt động, kDC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2/2.2 - Giá trị của kDC theo
vùng hoạt động
Vùng hoạt động
0 & 1
2 & 3
4, 5 & 6
kDC
1
0,8
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Quy định chung
Hệ số tải trọng động,
nCG, được coi là gần bằng gia tốc biên độ đơn được đo ở trọng
tâm của tàu trong tần số liên quan trong một khoảng thời gian nhất định. Hệ số
này là gia tốc âm được đỡ bởi tàu, khi va đập đáy vào sóng tới ở tốc độ nào đó
hoặc khi rơi từ đỉnh sóng xuống đáy sóng. nCG được biểu thị bằng
công thức gs, trong đó g là gia tốc trọng trường (9,81 m/s2).
2 Hệ số tải trọng động nCG cho tàu không có buồm
ở chế độ lướt
Hệ số tải trọng động nCG cho tàu không có buồm
ở chế độ lướt phải được xác định bằng các công thức (1) và (2) dưới đây.
![](00921499_files/image008.png)
Trong đó:
V là tốc độ lớn nhất
trong nước lặng của tàu (hải lý/giờ) ở trạng thái toàn tải. Tốc độ này phải
không lấy nhỏ hơn ![](00921499_files/image009.jpg)
BC là chiều rộng của bẻ
góc hông, được đo tại vị trí
phía trước của mút sau bẻ góc hông, tính
bằng m.
β0,4 là góc vát đáy tại
vị trí vị trí
phía
trước của mút sau bẻ góc hông, tính bằng độ. Góc này không được lấy nhỏ hơn 10º
nhưng cũng không được lấy lớn hơn 30º.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00921499_files/image011.png)
Trong mọi trường hợp
thì nCG
không
cần lấy lớn hơn 7.
3 Hệ số tải trọng động nCG cho tàu buồm và tàu
không phải tàu buồm có lượng chiếm nước
Đối với tàu buồm, nCG không được sử dụng để
xác định áp lực. Nó chỉ được sử dụng để tính toán giá trị kL
mà trong đó nCG được lấy bằng 3. Đối với tàu không phải là
tàu buồm, nếu hệ số nCG được xác định bằng công thức (1) nhỏ hơn 3
thì vẫn phải được lấy bằng 3 để tính toán kL.
4 Hệ số phân bố áp lực
dọc tàu, kL
Hệ số phân bố áp lực
dọc tàu, kL, tính đến sự biến đổi của tải trọng áp lực theo
vị trí trên tàu. Hệ số này phải được xác định từ Hình 2/2.2 hoặc được tính toán
theo công thức (3).
kL là hàm của hệ số tải
trọng động như dưới đây đối với tàu không phải là tàu buồm.
![](00921499_files/image012.png)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là vị trí tâm của ô tấm hoặc vị
trí trung điểm của nẹp theo tỷ lệ với chiều dài LWL, trong đó
hoặc bằng 1 tương
ứng là các đầu mút phía lái và phía mũi của LWL.
x là vị trí theo chiều
dọc của tâm ô tấm hoặc trung điểm của nẹp lấy về phía trước của mút đuôi của
chiều dài LWL ở trạng thái toàn tải, tính bằng m.
Phần thân tàu nhô ra
khỏi mút đuôi và mũi của LWL phải được lấy kL bằng giá
trị đã tính toán cho mút đuôi và mũi.
![](00921499_files/image015.jpg)
Hình 2/2.2 - Hệ số phân bố áp lực dọc tàu, kL
2.2.4 Hệ số giảm áp
lực theo diện tích kAR
1 Quy định chung
Hệ số giảm áp lực kAR tính đến sự biến đổi
tải trọng áp lực do kích thước của ô tấm hoặc nẹp.
![](00921499_files/image016.png)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kR là hệ số kiểu phần
tử kết cấu và kiểu tàu:
kR = 1,0 đối với các ô
tấm và nẹp của đáy, mạn và boong của tàu lướt không có buồm hoạt động ở chế độ
lướt;
kR = 1,5 - 3 × 10-4 × b đối với
các ô tấm của đáy, mạn và boong của tàu buồm, tàu có lượng chiếm nước không
phải tàu buồm và tàu lướt không có buồm hoạt động ở chế độ có lượng chiếm nước;
kR = 1 − 2 × 10-4 × lu
đối với các nẹp của đáy, mạn và boong của tàu buồm, tàu có lượng chiếm nước
không phải tàu buồm và tàu lướt không có buồm hoạt động ở chế độ có lượng chiếm
nước;
AD là diện tích thiết
kế, tính bằng m2;
AD = (l × b)
× 10-6
đối với
tấm, nhưng không được lấy lớn hơn 2,5 × b2 × 10-6;
AD = (lu
× s) × 10-6 đối
với nẹp, nhưng không được lấy nhỏ hơn ![](00921499_files/image017.jpg)
b là chiều dài cạnh
ngắn hơn của tấm, tính bằng mm;
l là chiều dài cạnh
dài hơn của tấm, tính bằng mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lu là nhịp không được
đỡ của nẹp, tính bằng mm.
2 Giá trị lớn nhất và
nhỏ nhất của kAR.
kAR không được lấy lớn
hơn 1 và nhỏ hơn giá trị quy định ở Bảng 2/2.3.
Bảng 2/2.3 - Giá trị tối thiểu của kAR
Vùng hoạt động
Ô tấm một lớp và
nẹp của mạn và đáy
Ô tấm nhiều lớp và
một lớp và nẹp của boong và thượng tầng
Ô tấm nhiều lớp của mạn và đáy a
![](00921499_files/image018.png)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00921499_files/image020.png)
0 & 1
0,25 đối với thân tàu và boong của bất kỳ tàu nào
0,4
Nội suy giữa các giá trị ở
bằng 0,4 và 0,6
0,5 đối với đáy và
đỉnh mạn của tàu buồm
0,5 đối với đáy của
tàu không phải tàu buồm
0,4 đối với đỉnh
mạn của tàu không có buồm
2 & 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4, 5 & 6
0,4
Chú thích:
a Giá trị tối thiểu của kAR
áp dụng đối với các yêu cầu về sức bền và độ võng do uốn hoặc cắt.
2.2.5 Hệ số giảm áp
lực mạn tàu kz
Hệ số giảm áp lực mạn
tàu kz nội suy áp lực của mạn tàu giữa áp lực đáy tại đường
nước và áp lực boong tại mép trên của mạn (xem Hình 2/2.1).
![](00921499_files/image022.png)
Trong đó:
Z là chiều cao của
mặt trên thân tàu hoặc chiều cao của giới hạn thân tàu/boong so với đường nước
toàn tải, tính bằng m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6 Hệ số giảm áp
lực thượng tầng và lầu kSUP
Hệ số giảm áp lực
thượng tầng và lầu kSUP được xác định dựa trên vị trí và kiểu tàu,
như nêu ở Bảng 2/2.4.
Bảng 2/2.4 - Giá trị của kSUP đối với thượng tầng
và lầu
Vị trí của ô tấm
kSUP đối với tàu buồm và
không phải tàu buồm
Phạm vi áp dụng
Phía
trước
1
Mọi khu vực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
Khu vực có người đi lại
Mạn
0,5
Khu vực không có người đi lại
Mút
đuôi
0,5
Mọi khu vực
Nóc, ≤
800 mm bên trên boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực có người đi lại
Nóc,
> 800 mm bên trên boong và các tầng phía trên
0,35
Khu vực có người đi lại
Các
tầng phía trên a
Tải trọng boong tối thiểu 5 kN/m2
Khu vực không có người đi lại
Chú
thích:
a Các cơ cấu không
tiếp xúc với thời tiết phải được coi giống như các tầng phía trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hiệu chỉnh áp
lực đối với va đập đáy tàu trên các tàu buồm nhẹ và ổn định kSLS xem xét đối với áp
lực va đập đáy tàu lớn hơn mà tàu buồm nhẹ và ổn định sẽ gặp phải khi đi buồm
ngược gió (như trường hợp di chuyển với góc lên tới 90º so với hướng gió thực).
Nó được xác định như dưới đây.
- Đối với Vùng 4, 5
& 6: kSLS =
1
- Đối với các Vùng
còn lại:
![](00921499_files/image023.png)
Trong đó:
GZMAX<60 là cánh tay đòn hồi
phục lớn nhất tại góc nghiêng không lớn hơn 60º ở trạng thái toàn tải, với tất
cả các thiết bị tăng tính ổn định như là khối dằn động ở đáy (canting keel)
hoặc nước dằn ở tại vị trí đạt hiệu quả cao nhất, tính bằng m.
Nếu cánh tay đòn hồi
phục lớn nhất xảy ra ở góc nghiêng lớn hơn 60º thì phải lấy giá trị ở 60º.
Thuyền viên phải được coi là đang leo lên vị trí ở hướng ngược gió khi tính
toán giá trị GZMAX<60 nêu trên.
2.3
Áp lực thiết kế
2.3.1
Áp lực thiết kế của tàu không phải tàu buồm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực đáy của tàu
không phải tàu buồm phải được lấy bằng giá trị lớn hơn của các giá trị sau.
- Áp lực đáy ở chế độ
có lượng chiếm nước PBMD xác định ở -2 dưới đây; hoặc
- Áp lực đáy ở chế độ
lướt PBMP xác
định ở -3 dưới đây.
Đối với tàu không
phải tàu buồm hoạt động ở Vùng 0, 1, 2 và 3 thì áp lực mạn phải được lấy bằng
giá trị lớn hơn trong các giá trị sau:
- Áp lực mạn ở chế độ
có lượng chiếm nước PSMD xác định ở -4 dưới đây; hoặc
- Áp lực mạn ở chế độ
lướt PSMP xác
định ở -5 dưới đây.
Đối với tàu không
phải tàu buồm hoạt động ở Vùng 4, 5 và 6 thì áp lực mạn phải là áp lực tương
ứng với chế độ lướt hoặc có lượng chiếm nước: chế độ được xem xét là chế độ mà
có áp lực đáy lớn hơn.
2 Áp lực đáy của tàu không
phải tàu buồm hoạt động ở chế độ có lượng chiếm nước PBMD
Áp lực đáy của tàu
không phải tàu buồm hoạt động ở chế độ có lượng chiếm nước PBMD được
lấy bằng giá trị lớn hơn trong các giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
![](00921499_files/image025.png)
3 Áp lực đáy của tàu
không phải tàu buồm ở chế độ lướt PBMP
PBMP được lấy bằng giá
trị lớn hơn trong các giá trị sau:
![](00921499_files/image026.png)
Trong đó:
![](00921499_files/image027.png)
4 Áp lực mạn của tàu
không phải tàu buồm hoạt động ở chế độ có lượng chiếm nước PSMD
PSMD được lấy bằng giá trị
lớn hơn trong các giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tàu có boong,
các phần của mạn mà nằm trên đường giao tuyến giới hạn thân tàu và boong (như
trường hợp mạn giả…) phải được tính toán theo PSMMIN.
5 Áp lực mạn của tàu
không phải là tàu buồm hoạt động ở chế độ lướt PSMP.
Đối với vùng mạn phía
trên đường nước, áp lực thiết kế của mạn PSMP phải được lấy bằng
giá trị lớn hơn trong các giá trị sau:
![](00921499_files/image029.png)
Đối với tàu có boong,
các phần của mạn mà nằm trên đường giao tuyến giới hạn thân tàu và boong (như
trường hợp mạn giả…) phải được tính toán theo PSMMIN.
6 Áp lực boong của tàu
không phải tàu buồm PDM.
PDM của boong thời tiết
phải được lấy bằng giá trị lớn hơn trong các giá trị sau:
![](00921499_files/image030.png)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Áp lực của thượng
tầng và lầu trên tàu không phải là tàu buồm, PSUPM.
PSUPM đối với thượng tầng
và lầu có tiếp xúc với thời tiết trên các tàu không phải tàu buồm được lấy tỷ
lệ với áp lực boong, nhưng không được lấy nhỏ hơn PDMMIN ở khu vực có người
qua lại:
![](00921499_files/image032.png)
2.3.2
Áp lực thiết kế của tàu buồm
1 Áp lực đáy của tàu
buồm, PBS.
PBS được lấy bằng giá trị
lớn hơn trong các giá trị sau:
![](00921499_files/image033.png)
Trong đó:
![](00921499_files/image034.png)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSS phải được lấy bằng
giá trị lớn hơn trong các giá trị sau:
![](00921499_files/image035.png)
Trong đó:
PBSBASE là áp lực đáy cơ bản
của tàu buồm nêu ở -3 dưới đây.
PDSBASE là áp lực boong cơ
bản của tàu buồm.
3 Áp lực boong của tàu
buồm, PDS.
PDS của boong thời tiết
phải được lấy bằng giá trị lớn hơn trong các giá trị sau:
![](00921499_files/image036.png)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Áp lực thượng tầng
của tàu buồm, PSUPS.
PSUPS đối với thượng tầng
và lầu có tiếp xúc với thời tiết trên tàu buồm được lấy tỷ lệ với áp lực boong,
nhưng không được lấy nhỏ hơn PDSMIN ở khu vực có người
qua lại:
![](00921499_files/image038.png)
2.3.3
Áp lực thiết kế của vách kín nước và biên của két liền vỏ
1 Áp lực của vách kín
nước, PWB.
PWB = 7hB
(kN/m2).
Trong đó:
hB là cột áp nước, tính
bằng m, được đo như sau (xem Hình 2/2.3):
- Đối với tấm, khoảng
cách từ điểm ở vị trí bằng 2/3 chiều cao của ô tấm nằm bên dưới đỉnh của vách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với nẹp nằm,
chiều cao đo từ nẹp tới đỉnh của vách.
![](00921499_files/image039.jpg)
Hình 2/2.3 - Vách kín nước
2 Áp lực của vách và
biên của két liền vỏ, PTB
PTB = 10hB
(kN/m2)
Trong đó:
hB là cột áp nước, tính
bằng m, được đo như sau (xem Hình 2/2.4):
- Đối với tấm, khoảng
cách từ điểm ở vị trí bằng 2/3 chiều cao của ô tấm nằm bên dưới đỉnh của két
hoặc đỉnh của ống tràn, lấy giá trị nào lớn hơn;
- Đối với nẹp đứng,
khoảng cách từ điểm ở vị trí bằng 2/3 chiều cao của nẹp nằm bên dưới đỉnh của
két hoặc đỉnh của ống tràn, lấy giá trị nào lớn hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có các tấm có
chiều dày khác nhau hoặc quy cách khác nhau thì hB tính cho mỗi ô tấm
phải được đo từ điểm thấp nhất của ô tấm.
Để xác định áp lực
thiết kế, đỉnh của ống tràn phải không được lấy nhỏ hơn 2 m so với đỉnh của
két.
Nếu két là một phần
của boong thì két này phải được kiểm tra theo các yêu cầu của mục này.
![](00921499_files/image040.jpg)
Hình 2/2.4 - Các kích thước dùng để tính toán
quy cách két liền vỏ
3 Tấm giảm chòng chành
(1) Các két phải được
chia nhỏ một cách phù hợp bằng các vách ngăn bên trong hoặc tấm giảm chòng
chành. Vách ngăn bên trong hoặc tấm giảm chòng chành mà thực hiện đỡ khung kết
cấu thân tàu thì phải có quy cách tương đương với nẹp đặt ở cùng vị trí.
(2) Tấm giảm chòng
chành và vách giảm chòng chành phải có diện tích của các lỗ khoét không nhỏ hơn
50% tổng diện tích của vách. Các lỗ khoét phải được bố trí sao cho hiệu quả
chịu lực của vách không bị ảnh hưởng.
(3) Yêu cầu chung đối
với mô đun chống uốn tối thiểu và mô men thứ hai của diện tích của nẹp có thể
được lấy bằng 50% giá trị yêu cầu đối với nẹp của két liền vỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy cách của vách
chống va, nếu có, phải không nhỏ hơn quy cách yêu cầu đối với vách của két liền
vỏ.
5 Vách không kín nước
hoặc vách lửng
Nếu vách có kết cấu
nhưng không kín nước thì quy cách của kết cấu phải được tính toán như quy định
ở 2.5.7 của Phần này.
6 Truyền lực của cột
chống
Các vách mà có tác
dụng như là cột chống ở khu vực sống dưới boong, chịu tải trọng tập trung và
các kết cấu khác mà chịu tải nặng thì phải có kích thước phù hợp với các tải
trọng này.
2.3.4
Áp lực thiết kế đối với các thành phần kết cấu mà có kAR ≤ 0,25
1 Ảnh hưởng động của
tải trọng giảm đi khi kích cỡ của thành phần kết cấu tăng lên. Đối với phần tử
kết cấu rất lớn, áp lực thiết kế phải được tính toán dựa trên áp suất thủy tĩnh
vì áp suất thủy tĩnh này có thể được lấy một cách hợp lý khi phân bố trên toàn
bộ diện tích của thành phần kết cấu.
2 Phần tử kết cấu “rất
lớn” là các ô tấm hoặc nẹp mà có tích của chiều dài các cạnh (đối với ô tấm)
hoặc tích của nhịp và khoảng cách nẹp (đối với nẹp) lớn hơn các giá trị tính
toán dưới đây:
- Đối với kết cấu
đáy: 30% của LWL × BWL;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với kết cấu
boong: 30% của LWL × BWL.
Trong các trường hợp
đó, không phụ thuộc vào tải trọng áp lực tính toán ở 2.3.1 và 2.3.2 của Phần
này, áp lực thiết kế không cần lấy lớn hơn:
![](00921499_files/image041.jpg)
- Đối với kết cấu
boong: 5 kN/m2.
2.4
Quy cách của tấm
2.4.1 Công thức tính
quy cách tấm
1 Hệ số điều chỉnh
chiều dày của tấm
(1) Hệ số võng do uốn
k1 đối với tấm nhiều lớp: k1 = 0,017.
(2) Hệ số tỷ số kích
thước ô tấm đối với sức bền k2 và đối với nẹp k3 được quy định ở Bảng
2/2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2/2.5 - Giá trị của k2
và k3 là hàm của tỷ số kích thước l/b đối với ô tấm đẳng
hướng
Tỷ số kích thước của ô tấm l/b
Hệ số k2
k2 phải được lấy bằng
0,5 đối với
tấm gỗ
nhiều lớp
k3
> 2,0
0,500
0,028
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,028
1,9
0,493
0,027
1,8
0,487
0,027
1,7
0,479
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
0,468
0,025
1,5
0,454
0,024
1,4
0,436
0,023
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,412
0,021
1,2
0,383
0,019
1,1
0,349
0,016
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,014
k2 được tính theo công
thức dưới
đây,
trong đó 0,308 < k2 < 0,5
k3 được tính theo công
thức dưới
đây,
trong đó 0,014 < k3 < 0,028
![](00921499_files/image042.png)
![](00921499_files/image043.png)
(3) Hệ số hiệu
chỉnh độ cong, kc, đối với các tấm cong
kc được quy định ở Bảng
2/2.6, trong đó c là độ cong của ô tấm như chỉ ra trong Hình 2/2.5. kc không được lấy nhỏ
hơn 0,5 hoặc lớn hơn 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00921499_files/image044.png)
![](00921499_files/image045.jpg)
Hình 2/2.5 - Đo độ cong
(4) Lực cắt và mô men
uốn của ô tấm
Trong trường hợp vật
liệu ô tấm là không đồng nhất hoặc không đẳng hướng, lực cắt và mô men uốn của
ô tấm được tính bằng các công thức sau:
Lực cắt tại trung
điểm cạnh có chiều dài b: ![](00921499_files/image046.jpg)
Mô men uốn theo hướng
b: ![](00921499_files/image047.png)
Nếu độ cứng của ô tấm
không giống nhau theo hai hướng cơ bản của ô tấm thì phải tính toán theo Phụ
lục H của Tiêu chuẩn ISO 12215-5.
2.4.2 Tấm một lớp
FRP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2/2.7 - Ứng suất thiết kế cho tấm một
lớp FRP
Vật liệu
Cơ cấu
Ứng suất thiết kế σd,
tính bằng N/mm2
Một lớp FRP
Tất cả
0,5σuf
Trong đó: σuf là độ bền uốn dẻo tới
hạn nhỏ nhất, tính bằng N/mm2.
2 Chiều dài yêu cầu của
tấm một lớp FRP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày tối thiểu
của tấm một lớp:
![](00921499_files/image048.png)
Trong đó:
b là chiều dài cạnh
ngắn hơn của ô tấm, tính bằng mm;
kc là hệ số hiệu chỉnh
độ cong cho các ô tấm cong quy định ở Bảng 2/2.6;
P là áp lực thiết kế
(đáy, mạn, boong và thượng tầng...) của ô tấm, được tính toán theo mục 2.3,
tính bằng kN/m2;
k2 là hệ số tỷ số kích
thước của ô tấm khi tính toán độ bền uốn được quy định ở Bảng 2/2.5;
σd là ứng suất thiết kế
của tấm FRP quy định ở Bảng 2/2.7, tính bằng N/mm2.
Đối với vật liệu FRP,
phải quy đổi thành khối lượng của cốt sợi khô wf (tính bằng kg/m2)
sử dụng thành phần khối lượng của sợi ψ theo phương pháp ở Phụ lục C của Tiêu
chuẩn ISO 12215-5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Quy định chung
Vật liệu tạo khối là
vật liệu lõi (vải dày, vải có nhiều nhựa, bọt tổng hợp...) dự định để làm tăng
chiều dày của tấm. Vật liệu tạo khối hoạt động giống như một thành phần chỉ để
chịu lực cắt (giống như ở kết cấu nhiều lớp) hoặc giống như một phần của tấm
dùng để truyền lực cắt và uốn dẻo.
(2) Bọt hoặc vải bão
hòa nhựa
Vật liệu tạo khối có
độ bền lớn hơn 3 N/mm2 có thể được thay thế cho lớp nằm ở trung tâm
của tấm FRP một lớp với điều kiện tổng chiều dày t của tấm một lớp xác định
theo công thức ở 2. trên tuân thủ các yêu cầu sau:
(a) Nếu chiều dày
tổng cộng là 1,15t thì chiều dày vật liệu tạo khối phải bằng 0,33 lần tổng
chiều dày tấm, như trường hợp chiều dày vật liệu tạo khối là 0,383t và chiều
dày mỗi lớp ngoài là 0,383t.
(b) Nếu chiều dày
tổng cộng là 1,30t thì chiều dày vật liệu tạo khối phải bằng 0,50 lần tổng
chiều dày tấm, như trường hợp chiều dày vật liệu tạo khối là 0,65t và chiều dày
mỗi lớp ngoài là 0,325t.
Nếu tổng chiều dày
nằm giữa 1,15t và 1,30t thì chiều dày của vật liệu tạo khối có thể được nội
suy.
2.4.3 Tấm kim loại -
Thép và hợp kim nhôm
1 Ứng suất thiết kế đối
với tấm kim loại được quy định ở Bảng 2/2.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Cơ cấu
a Ứng suất thiết kế σd,
tính bằng N/mm2
Hợp kim nhôm
Tất cả
0,6σuw hoặc 0,9σyw
Thép
0,6σu hoặc 0,9σy
Ghi
chú: a Lấy giá trị nào nhỏ
hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thép:
σy là độ bền chảy tối
thiểu khi kéo, tính bằng N/mm2.
σut là độ bền kéo tới hạn
tối thiểu, tính bằng N/mm2.
Đối với nhôm được
hàn:
σyw là độ bền chảy tối
thiểu khi kéo ở trạng thái được hàn, tính bằng N/mm2.
σutw là độ bền kéo tới hạn
tối thiểu ở trạng thái được hàn, tính bằng N/mm2.
Đối với nhôm được dán
keo dính hoặc được liên kết bằng cơ khí thì σy và σut được lấy ở trạng thái
không hàn.
2 Chiều dày yêu cầu đối
với tấm kim loại
Chiều dày tấm kim
loại như tính toán dưới đây không xét đến lượng dư ăn mòn hoặc ảnh hưởng của kỹ
thuật gia công. Cần xem xét sử dụng sơn lót nếu cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00921499_files/image049.png)
Trong đó:
b là chiều dài cạnh
ngắn hơn của ô tấm, tính bằng mm;
kc là hệ số hiệu chỉnh
độ cong cho các ô tấm cong quy định ở Bảng 2/2.6;
P là áp lực thiết kế
(đáy, mạn, boong và thượng tầng...) của ô tấm, được tính toán theo mục 2.3,
tính bằng kN/m2;
k2 là hệ số tỷ số kích
thước của ô tấm khi tính toán độ bền uốn được quy định ở Bảng 2/2.5;
σd là ứng suất thiết kế
của tấm kim loại quy định ở Bảng 2/2.8.
2.4.4 Gỗ nhiều lớp
hoặc gỗ ván ép có một lớp vỏ
Xem Phụ lục E của
Tiêu chuẩn ISO 12215-5 đối với gỗ nhiều lớp hoặc gỗ ván ép có một lớp vỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Quy định chung
Mục này áp dụng cho
các ô tấm kết cấu nhiều lớp, trong đó lớp vỏ bên ngoài và bên trong là tương tự
về mặt bố trí, độ bền và tính đàn hồi. Lớp vỏ được chấp nhận là tương tự khi tỷ
số của các tính chất cơ khí khác nhau không quá 25%.
Nếu tính chất của ô
tấm không như nêu ở trên thì kết cấu nhiều lớp đó phải được phân tích theo Phụ
lục H của Tiêu chuẩn ISO 12215-5. Trong mọi trường hợp, phải tuân thủ yêu cầu
về chiều dày chịu cắt quy định ở -4 dưới đây.
2 Ứng suất thiết kế đối
với tấm nhiều lớp
Bảng 2/2.9 - Ứng suất thiết kế đối với tấm
nhiều lớp
![](00921499_files/image050.jpg)
Trong đó:
σut là độ bền kéo tới
hạn tối thiểu của lớp vỏ, tính bằng N/mm2.
σuc là độ bền nén tới
hạn tối thiểu của lớp vỏ, tính bằng N/mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đun chống uốn tối
thiểu của mặt cắt đối với trục trung hòa của một dải ô tấm kết cấu nhiều lớp
phải không nhỏ hơn giá trị tính theo các công thức sau đây:
Mô đun chống uốn tối
thiểu của mặt cắt lớp vỏ ngoài của kết cấu nhiều lớp có chiều rộng 1 cm:
![](00921499_files/image051.png)
Mô đun chống uốn tối
thiểu của mặt cắt lớp vỏ trong của kết cấu nhiều lớp có chiều rộng 1 cm:
![](00921499_files/image052.png)
Mô men quán tính tối
thiểu yêu cầu đối với dải kết cấu nhiều lớp có chiều rộng 1 cm:
![](00921499_files/image053.png)
Trong đó:
b là chiều dài cạnh
ngắn hơn của ô tấm, tính bằng mm, nhưng không được lấy lớn hơn 330LH;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là áp lực thiết kế
(đáy, mạn, boong...) của ô tấm, tính bằng kN/m2;
k2 là hệ số tỷ số kích
thước của ô tấm khi tính toán độ bền uốn được quy định ở Bảng 2/2.5;
k3 là hệ số tỷ số kích
thước của ô tấm khi tính toán độ cứng chống uốn được quy định ở Bảng 2/2.5;
k1 = 0,017 là hệ số võng
khi uốn kết cấu nhiều lớp;
Eio là giá trị trung bình
của mô đun chống uốn mặt trong và mặt ngoài, tính bằng N/mm2 (xem
Phụ lục C của Tiêu chuẩn ISO 12215-5); phương pháp tiếp cận này là phù hợp khi
mặt trong và mặt ngoài tương tự nhau (khác nhau không quá 25%).
Ứng suất kéo thiết kế
ở lớp vỏ ngoài:
σdto là ứng suất kéo
thiết kế của lớp vỏ ngoài quy định ở Bảng 2/2.9, tính bằng N/mm2.
Ứng suất nén thiết kế
ở lớp vỏ trong:
σdci là ứng suất nén thiết
kế của lớp vỏ trong, lấy giá trị nhỏ hơn trong các giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
EC là mô đun chống uốn
chịu nén E của lớp vỏ trong ở trục 0/90 trên mặt phẳng của tấm (xem Phụ lục C
của Tiêu chuẩn ISO 12215-5), tính bằng N/mm2.
ECO là mô đun chống uốn
chịu nén E của lõi, ở mặt phẳng vuông góc với lớp vỏ (xem Phụ lục D của Tiêu
chuẩn ISO 12215-5), tính bằng N/mm2.
GC là mô đun chống cắt
của lõi theo hướng song song với tải trọng (xem Phụ lục D của Tiêu chuẩn ISO
12215-5), tính bằng N/mm2.
Công thức (33) có thể
được viết lại thành:
![](00921499_files/image055.png)
4 Chiều dày yêu cầu đối
với khả năng chịu cắt
Để có thể truyền tải
trọng cắt, chiều dày hữu hiệu của tấm nhiều lớp ts phải không nhỏ hơn
giá trị tính theo công thức sau:
![](00921499_files/image056.png)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ts = tc + 0,5(ti + to)
là khoảng cách giữa tâm chiều dày của lớp vỏ của kết cấu nhiều lớp, tính bằng
mm.
kC là hệ số hiệu chỉnh
độ cong quy định ở Bảng 2/2.6.
to là chiều dày của lớp
vỏ ngoài của kết cấu nhiều lớp, không bao gồm lớp keo phủ, tính bằng mm.
ti là chiều dày của lớp
vỏ trong của kết cấu nhiều lớp, tính bằng mm.
tc là chiều dày của lõi,
tính bằng mm.
kSHC là hệ số tỷ lệ đối
với độ bền chịu cắt quy định ở Bảng 2/2.11. Nếu tính chất đàn hồi của lớp vỏ
chênh nhau quá 25% theo các trục cơ bản thì kSHC không được lấy nhỏ
hơn 0,465.
P là áp lực (đáy,
mạn, boong...) của ô tấm, tính theo quy định ở mục 2.3 của Phần này, tính bằng
kN/m2.
b là chiều dài cạnh
ngắn hơn của ô tấm, tính bằng mm.
là ứng suất cắt thiết kế của lõi,
lấy theo Bảng 2/2.10, tính bằng N/mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Ứng suất cắt thiết kế của lõi
(N/mm2)
Gỗ
balsa thớ lật
![](00921499_files/image059.png)
Lõi có
độ giãn dài khi phá hủy cắt nhỏ hơn 35% (nhựa PVC liên kết chéo...)
![](00921499_files/image060.png)
Lõi có
độ giãn dài khi phá hủy cắt lớn hơn 35% (nhựa PVC tuyến tính, nhựa Styrene
Acrylonitrile...)
![](00921499_files/image061.png)
Lõi tổ
ong (là loại thích hợp với việc sử dụng trong môi trường biển)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là độ bền chịu cắt
tới hạn nhỏ nhất của lõi (tính bằng N/mm2).
Bảng 2/2.11 - Hệ số tỷ lệ đối với độ bền chịu
cắt kSHC
![](00921499_files/image064.jpg)
5 Độ bền cắt tối thiểu
của lõi
Đối với tấm đáy, giá
trị độ bền cắt thiết kế của lõi được sử dụng ở -4 phải ít nhất bằng giá trị quy
định ở Bảng 2/2.12.
Bảng 2/2.12 - Độ bền cắt thiết kế tối thiểu
của lõi theo chiều dài tàu
LH (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 tới 15
> 15
(N/mm2)
0,25
0,25 + 0,03(LH − 10)
0,40
6 Yêu cầu tối thiểu đối
với khối lượng sợi của vỏ nhiều lớp
Để giảm nguy cơ lớp
vỏ bị đâm thủng hoặc hư hỏng, khối lượng sợi yêu cầu tối thiểu, tính bằng kg,
trên mỗi mét vuông được tính bằng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
wos là khối lượng sợi
trên mỗi mét vuông của lớp vỏ bên ngoài.
wis là khối lượng sợi
trên mỗi mét vuông của lớp vỏ bên trong.
k4 là hệ số theo vị trí
của kết cấu nhiều lớp (1 đối với đáy, 0,9 đối với vỏ mạn, 0,7 đối với boong).
k5 là hệ số kiểu sợi sử
dụng để làm vỏ cho kết cấu nhiều lớp:
k5 = 1,0 nếu là sợi thủy
tinh E có chứa tới 50% khối lượng của tấm sợi thủy tinh băm.
k5 = 0,9 đối với cốt sợi
thủy tinh liên tục (như trường hợp theo 2 hướng trục, vải dệt, theo một hướng,
vải sợi xếp chéo hoặc theo nhiều hướng trục)
k5 = 0,7 đối với cốt
liên tục mà sử dụng sợi aramid hoặc sợi các bon hoặc kết hợp cả hai.
k6 là hệ số chất lượng
của lớp vỏ của kết cấu nhiều lớp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k6 = 1 đối với các tàu
còn lại.
Nếu k6 = 0,9 thì trong Hướng
dẫn vận hành phải có nội dung cảnh báo là tàu có thể bị thủng nếu đâm phải vật
sắc nhọn và phải nhanh chóng sửa chữa hư hỏng đó.
2.4.6 Chiều dày tối
thiểu của tấm có một lớp vỏ
1 Chiều dày hoặc khối
lượng tối thiểu của lớp gia cường cho thân tàu
Đối với kim loại hoặc
gỗ ván ép
![](00921499_files/image067.png)
Đối với FRP, khối
lượng sợi khô tối thiểu bằng:
![](00921499_files/image068.png)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2/2.13 - Hệ số chiều dày tối thiểu
Vật liệu
Vị trí
A
k5
k7
k8
FRP
Đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như quy định ở 2.4.5-6 của Phần này
0,03
0,15
Mạn, Vách đuôi
1,5
0
0,15
Nhôm
Đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00921499_files/image070.png)
0,02
0,1
Mạn, Vách đuôi
1,0
0
0,1
Thép
Đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00921499_files/image071.png)
0,015
0,08
Mạn, Vách đuôi
1,0
0
0,08
Gỗ ván ép
Đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00921499_files/image072.png)
0,05
0,3
Mạn, Vách đuôi
3,0
0
0,3
2 Chiều dày boong tối
thiểu
Chiều dày boong tối
thiểu phải được tính toán theo Bảng 2/2.14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí
Chiều dày boong yêu cầu tối thiểu tmin,
tính bằng mm
FRP
Nhôm
Thép
Gỗ, gỗ ván ép
Boong
k5(1,45 + 0,14LWL)
1,35 + 0,06LWL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8 + 0,17LWL
2.5
Yêu cầu đối với nẹp
2.5. Yêu cầu đối với
cơ cấu nẹp
1 Quy định chung
Tấm phải được làm
cứng bằng cách bố trí nẹp. Độ cứng tương đối của cơ cấu đỡ chính và phụ phải
sao cho tải trọng được truyền một cách hữu hiệu từ cơ cấu phụ tới cơ cấu chính
và sau đó truyền tới tấm vỏ và vách.
2.5.2 Các hệ số hiệu
chỉnh liên quan đến đặc tính của nẹp
1 Hệ số độ cong của nẹp
kCS
Hệ số độ cong của nẹp
kCS
phải
được lấy theo Bảng 2/2.15.
Bảng 2/2.15 - Hệ số độ cong của nẹp kCS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Hệ số diện tích cắt
của nẹp kSA
Hệ số diện tích cắt
của nẹp kSA phải
được lấy theo Bảng 2/2.16.
Bảng 2/2.16 - Hệ số diện tích cắt của nẹp kSA
Bố trí của nẹp
kSA
Được liên kết với tấm
5
Cách bố trí khác (như trường hợp sử dụng
nẹp nổi…)
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3 Ứng suất thiết
kế của nẹp
Bảng 2/2.17 - Ứng suất thiết kế của nẹp
![](00921499_files/image074.jpg)
2.5.4 Yêu cầu đối
với nẹp được làm bằng các vật liệu tương tự
1 Đối với vật liệu bất
kỳ: mô đun chống uốn tối thiểu của mặt cắt và diện tích cắt
Diện tích bản thành Aw
và mô đun chống uốn tối thiểu của mặt cắt SM của nẹp, bao gồm cả mép kèm, phải
không nhỏ hơn giá trị tính bằng các công thức sau.
![](00921499_files/image075.png)
Trong đó:
kCS là hệ số độ cong của
nẹp, xem Bảng 2/2.15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là áp lực (đáy,
mạn, boong và thượng tầng...) đối với ô tấm, tính bằng kN/m2.
s là khoảng cách các
nẹp, tính bằng mm.
lu là chiều dài của
nẹp, tính bằng mm.
σd là ứng suất thiết kế
của nẹp cho trong Bảng 2/2.17, tính bằng N/mm2.
Aw là diện tích chịu
cắt (diện tích mặt cắt ngang của bản thành chịu cắt của nẹp), tính bằng cm2.
là diện tích chịu cắt thiết kế của
bản thành chịu cắt như quy định ở Bảng 2/2.17, tính bằng N/mm2.
2 Yêu cầu bổ sung đối
với độ cứng của nẹp bằng FRP
Đối với nẹp bằng FRP,
mô men thứ hai của diện tích, bao gồm cả tấm mép kèm, phải không nhỏ hơn giá
trị tính bằng công thức dưới đây:
![](00921499_files/image077.png)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etc là trung bình của mô
đun chống uốn nén và kéo của vật liệu (xem Phụ lục C của Tiêu chuẩn ISO
12215-5), tính bằng N/mm2.
k1S = 0,05 là hệ số võng
của nẹp (độ võng tương đối cho phép y/lu).
2.5.5 Yêu cầu đối
với nẹp làm bằng vật liệu không tương tự
Nếu sử dụng vật liệu
là không tương tự, trong đó cơ tính sai khác quá 25% so với nhau thì áp dụng
mục 11.5 của Tiêu chuẩn ISO 12215-5.
2.5.6 Mép kèm
Trường hợp minh họa
về tấm mép kèm được chỉ ra trong Hình 2/2.6. Phạm vi hữu hiệu của tấm phải được
tính toán theo Bảng 2/2.18, nhưng không được lấy lớn hơn khoảng cách nẹp thực
tế.
![](00921499_files/image078.jpg)
Hình 2/2.6 - Các phạm vi hữu hiệu của tấm
xung quanh nẹp (nẹp kiểu mũ, mặt cắt chữ L và bẻ góc)
Bảng 2/2.18 - Giá trị của be
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
Nhôm
FRP một lớp
FRP nhiều lớp
Gỗ, gỗ ván ép
be
80t
60t
20t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15t
Ghi
chú:
a Mép kèm lấy bằng
20 lần chiều dày của cả lớp ngoài và lớp trong, được phân tách bởi lõi mà lõi
thì không được coi là hữu hiệu, như trường hợp Ecore = 0.
Nếu nẹp có chiều rộng
đáng kể thì mép kèm có thể được tăng thêm tương ứng (xem Hình 2/2.6a).
Các công thức trên áp
dụng được cho các kiểu nẹp: nẹp dọc, sườn, vách...
Đối với nẹp chạy dọc
lỗ khoét, phạm vi hữu hiệu của mép kèm phải được lấy bằng 50% phạm vi quy định
ở trên.
2.5.7 Vách kết cấu
1 Vách bằng gỗ ván ép
Chiều dày của vách
bằng gỗ ván ép đặc khi không được đặt nẹp phải không nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Db là chiều cao của
vách tính từ đáy đến boong tại mạn, tính bằng m.
2 Vách bằng kết cấu FRP
nhiều lớp
(1) Lõi
Ngoài các yêu cầu ở
(2) và (3) dưới đây thì:
- Độ bền cắt của lõi
phải tuân thủ 2.4.5-5 của Phần này và Bảng 2/2.12.
- Chiều dày của lõi
phải bằng ít nhất 5 lần chiều dày của lớp vỏ mỏng nhất.
(2) Vách kết cấu
nhiều lớp có lớp vỏ đồng nhất bằng gỗ ván ép
Chiều dày của lớp vỏ ts
và của lõi tc phải
sao cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
tb là chiều dày của
vách bằng gỗ ván ép đặc xác định theo Công thức (54)
ts và tc được quy định ở
2.4.5-4 của Phần này.
(3) Vách kết cấu
nhiều lớp với lớp vỏ đồng nhất FRP
Chiều dày của lớp vỏ ts và của lõi tc phải sao cho:
![](00921499_files/image080.png)
Trong đó:
tb là chiều dày của
vách bằng gỗ ván ép đặc.
3 Vách bằng kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6
Bố trí kết cấu
2.6.1
Nẹp
1 Quy định chung
(1) Tấm vỏ thân tàu,
boong và lầu phải được bố trí nẹp phù hợp, bằng sự kết hợp giữa các nẹp dọc và
ngang theo truyền thống, bằng các vách kết cấu, bằng nội thất bên trong như là
giường và giá để đồ và bằng khuôn đúc bên trong với điều kiện các bố trí này
được coi là chịu được tải. Bố trí kết cấu thường được thực hiện bằng các nẹp
được đỡ bởi các nẹp có kích thước lớn hơn và khỏe hơn đặt vuông góc với nẹp
thường.
(2) Các Hình 2/2.7,
2/2.8 và 2/2.9 mô tả các bố trí kết cấu điển hình mà được xem như là rất tốt.
Các cách bố trí này được áp dụng cho cả tàu buồm và tàu không phải tàu buồm và
việc kết hợp giữa các cách bố trí này có thể được chấp nhận đối với một tàu
riêng lẻ. Các tàu có kích cỡ nhỏ hơn (thường là tàu có chiều dài thân tàu nhỏ
hơn 9 m) sử dụng các kết cấu làm cứng tự nhiên như là mép boong, hông tròn, bẻ
góc hông, ky đáy… để cấu thành các ô tấm và khi đó thì không cần phải bố trí
nẹp bổ sung.
(3) Các cách bố trí
thay thế khác
Các cách bố trí thay
thế khác có thể được chấp nhận nhưng phải dựa trên các nguyên tắc được công
nhận (như mô tả ở các Hình 2/2.7, 2/2.8 và 2/2.9) về mặt truyền ứng suất liên tục
và hiệu quả dưới tác dụng của tải áp lực và tải tập trung (cột, ky đáy, bánh
lái…) từ điểm tác dụng của tải tới các kết cấu đỡ (xem mục 2.6.3 và 2.6.4).
(4) Tàu có kết cấu
dọc
Ở trường hợp như nêu
trong Hình 2/2.7, tấm vỏ thân tàu phải được làm cứng bằng các nẹp thường đặt
theo hướng dọc được đỡ bằng nẹp khỏe nằm ngang, như sử dụng sườn khỏe, vách và
đà ngang khỏe… Trường hợp này được đưa ra là điển hình đối với tàu bằng vật
liệu FRP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở trường hợp như nêu
trong Hình 2/2.8, tấm vỏ thân tàu được làm cứng bằng các khung sườn ngang (nẹp
thường) được đỡ điển hình ở tâm tàu, ở bẻ góc hông hoặc vị trí lượn hông và ở
vị trí chiều cao của boong. Trên các tàu có kích thước lớn hơn, có thể bố trí
thêm các sống (nẹp khỏe) để đỡ các khung sườn này và cũng nhằm để chịu tải
trọng chung của dầm thân tàu.
(6) Tàu có kích thước
nhỏ, chạy chậm được làm cứng bằng ky đáy, mép be chắn sóng, kết cấu tựa chân và
kết cấu chỗ ngồi.
Các tàu có kích thước
nhỏ hơn (tàu có chiều dài thân nhỏ hơn 6 m) thường không có nẹp cụ thể. Tuy
nhiên, các thành phần thân tàu mà không thực hiện mục đích chính để làm cứng
(như các vách phân chia không gian thân tàu…) có thể được coi là làm nhiệm vụ
của việc tăng cứng thân tàu. Các thành phần này có thể phải được gia cường để thực
hiện nhiệm vụ làm cứng thân tàu. Trong Hình 2/2.9, các thành phần như là kết
cấu chỗ ngồi, tủ đựng đồ phía mũi và đuôi, kê chân của khu vực điều khiển và
mạn giả được sử dụng để làm nhiệm vụ tăng cứng cho thân tàu.
(7) Các phần tử kết
cấu chịu tải
Để được coi là chịu
tải thì các cơ cấu đỡ phải được liên kết hữu hiệu với tấm bằng sự kết hợp giữa
hàn (liên tục hoặc gián đoạn), dán bằng các chất kết dính đạt chất lượng phù
hợp đối với kết cấu (như trường hợp sử dụng các đường keo epoxy để gắn…) hoặc
liên kết ở các góc bằng cốt sợi hoặc bằng các phương pháp khác phù hợp với vật
liệu. Ngoài ra, các cơ cấu đó phải được kết cấu bằng vật liệu phù hợp với kết
cấu thân tàu được quy định trong Chương 4 và phải có thể chịu được các lực và
mô men uốn liên quan tới mục đích chịu tải hữu hiệu được nêu ra.
![](00921499_files/image081.jpg)
Chú thích: 1. Vách đuôi; 2. Mép gia cường của
be chắn sóng; 3. Vách; 4. Nẹp (sống) dọc mạn; 5. Sườn khỏe; 6. Đà ngang khỏe;
7. Nẹp dọc đáy (sống chính hoặc sống phụ).
(Các cơ cấu 1, 3, 5 và 6 coi là nẹp khỏe; các cơ cấu 2, 4 và 7 được coi là nẹp
thường)
Hình 2/2.7 - Tàu có kết cấu dọc
![](00921499_files/image082.png)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2/2.8 - Tàu có kết cấu ngang
![](00921499_files/image083.png)
Chú thích: 1. Nẹp mép mạn giả; 2. Ky đáy; 3.
Kết cấu đặt chân; 4. Kết cấu chỗ ngồi; 5. Đà ngang khỏe.
Hình 2/2.9 - Tàu có kích thước nhỏ, chạy chậm
được làm cứng bằng ky đáy, nẹp mép mạn giả, kết cấu đặt chân và kết cấu chỗ
ngồi
2.6.2
Độ bền dầm thân tàu
Quy định của mục này
dựa trên giả thiết quy chuẩn kết cấu thân tàu và boong được tính toán theo tải
trọng cục bộ mà thường được áp dụng cho các tàu có tỷ lệ kích thước thông
thường và đặc biệt là áp dụng cho các tàu có kết cấu hệ thống dọc.
Đối với các tàu sau
đây, cần đánh giá rõ ràng độ bền dọc và mất ổn định của kết cấu dọc.
- Tàu không phải tàu
buồm được kết cấu hệ thống ngang, trong đó: ![](00921499_files/image084.png)
- Tàu buồm kết cấu hệ
thống ngang mà chịu tải lớn của hệ buồm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.3
Truyền tải trọng
1 Quy định chung
Đặc điểm hình học và
các chi tiết của kết cấu phải được bố trí sao cho đảm bảo việc truyền tải trọng
liên tục thông qua các kết cấu. Tải trọng tập trung (như trường hợp chân cột
đối với các cột được dựng lên từ sống đáy, thanh chống của cột đối với các cột
được dựng lên từ boong…) phải được truyền vào các kết cấu xung quanh thông qua
một loạt các cơ cấu đỡ cứng. Trong mọi trường hợp, điểm tập trung của tải trọng
không được đặt lên các tấm không được đỡ. Về nguyên tắc, tải trọng tập trung
phải được truyền vào các cơ cấu liền kề bằng các mã chịu cắt, bản mặt hoặc sàn.
Cần tránh các tải trọng phân bố dạng đường. (Xem mục -5 dưới đây).
Mục -2 dưới đây đưa
ra trường hợp điển hình được coi là phù hợp về mặt bố trí truyền tải trọng. Các
cách bố trí khác cần phải được xem xét sâu về mặt kỹ thuật.
2 Các trường hợp điển
hình được coi là phù hợp về mặt bố trí truyền tải trọng
(1) Các nẹp (thường
có mặt cắt chữ L, chữ T, có bản mặt hoặc thanh phẳng…) và sống (bao gồm cả bệ
máy) không được kết thúc đột ngột mà phải được kết thúc một cách thích hợp để
mở rộng khả năng chịu uốn và chịu cắt tới các cơ cấu đỡ, có mã hoặc không có
mã, nhưng phải có liên kết hữu hiệu về mặt kết cấu của bản thành hoặc bản mặt
tới các cơ cấu đỡ (xem Hình 2/2.10). Nếu nẹp chỉ chịu tải nhẹ, chúng có thể chỉ
cần được vát mép ở hai đầu với điều kiện độ vát của mép phải bằng ít nhất 30%
và tấm nằm giữa mút của nẹp và kết cấu đỡ được thiết kế để có thể truyền lực
cắt và mô men uốn của nẹp được vát mép. (Xem Hình 2/2.10c).
(2) Đà ngang được
giảm dần chiều cao tới chiều cao liên kết với sườn ngang. Nếu không có sườn
ngang thì đà ngang được liên kết với tấm mạn trong một khoảng có độ lớn đủ để
đảm bảo lực cắt (do mô men uốn của ky đáy hoặc áp lực đáy gây ra) có thể được
truyền hoàn toàn vào tấm mạn (xem Hình 2/2.11).
(3) Cần tránh các lỗ
khoét và cạnh sắc trên các kết cấu chịu tải (như tấm vỏ, boong, nẹp chính và
phụ...). Nếu không tránh được việc phải khoét lỗ thì chiều cao của lỗ khoét
không được lớn hơn 50% chiều cao bản thành của cơ cấu và chiều dài của lỗ khoét
không lớn hơn 75% chiều cao bản thành của cơ cấu, trừ khi được bù lại một cách
hữu hiệu. Lỗ khoét phải có bán kính lượn không nhỏ hơn 12% chiều cao của lỗ
khoét hoặc 30 mm, lấy giá trị nào lớn hơn. Cần tránh khoét lỗ ở vị trí 20% của
nhịp tính từ gối đỡ và tại vị trí mà tải trọng tập trung tác dụng lên cơ cấu.
3 Các lỗ khoét được
chấp nhận trên boong và trên vỏ tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên hạn chế các lỗ
khoét có cạnh sắc trên các ô tấm và nẹp chịu tải trừ khi được gia cường một
cách thích đáng.
![](00921499_files/image086.jpg)
Hình 2/2.10 - Chi tiết của nẹp và mã
4 Hệ thống sườn nổi
Hệ thống sườn nổi
(xem Hình 2/2.13) là hệ thống mà các nẹp (nẹp nổi) được tỳ hữu hiệu trên các
nẹp khác mà không được liên kết trực tiếp vào tấm vỏ tàu. Chỉ có các nẹp được
tỳ (gọi là nẹp được liên kết) là gắn trực tiếp vào tấm. Khi phân tích hệ nẹp
nổi, mép kèm của nẹp nổi được lấy bằng không.
Đối với tất cả các
loại vật liệu, cụ thể là trên tàu bằng kim loại hoặc bằng gỗ mà sử dụng sườn
bằng gỗ ván ép, các sườn nổi này thường có mặt cắt chữ liên kết với nẹp dọc
có mặt cắt T, L hoặc U. Cần chú ý tới độ bền của khu vực được hàn hoặc gắn keo
giữa sườn nổi và nẹp dọc, sự mất ổn định của nẹp dọc do xoắn (vặn) hoặc cắt và
bản thành ngang của sườn và tải trọng cắt ngang dạng đường (xem mục -5 dưới
đây) mà cần tính toán một cách cụ thể. Diện tích được hàn và dán keo thường
không được nhỏ hơn diện tích bản
thành của nẹp, Aw,
trong Công thức (41).
![](00921499_files/image087.jpg)
a) Kết thúc của nẹp trên tấm vỏ, phương pháp
không tốt và tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đà ngang khỏe, vách lửng
Chú thích:
1. Điểm kết thúc
cứng, có nguy cơ nứt, không tốt.
2. Tấm được gia
cường, phương pháp được chấp nhận.
3. Đà ngang hoặc
vách, phương pháp tốt.
4. Không có kết cấu
dọc ở mép trên của đà ngang tấm, phương pháp được chấp nhận.
5. Đế tỳ chân của khu
vực ca bin, boong hoặc nẹp dọc bên trên đà ngang, cách làm tốt.
Hình 2/2.11 - Chi tiết kết thúc của nẹp trên
tấm
![](00921499_files/image089.jpg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R: Bán kính lượn
(mm).
W: Chiều rộng của lỗ
khoét (mm).
Các kích thước trên
Hình được tính bằng mm.
Hình 2/2.12 - Bán kính lượn của lỗ khoét trên
boong và vỏ tàu
![](00921499_files/image090.jpg)
Hình 2/2.13 - Mặt cắt của tàu bằng gỗ có sườn
nổi
5 Tải trọng cắt ngang
dạng đường
Tải trọng cắt ngang
dạng đường xảy ra khi hai cơ cấu chịu lực liên kết vuông góc với nhau. Cần phải
tránh cách bố trí như này vì có sự tập trung ứng suất lớn tại điểm liên kết của
hai cơ cấu. Trong trường hợp có sự xuất hiện của tải trọng cắt ngang dạng đường
thì ít nhất một trong các cơ cấu đó phải được gia cường như trong Hình 2/2.14.
![](00921499_files/image091.jpg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nơi tập trung ứng
suất, các bố trí không tốt.
2. Mã để truyền tải
trọng từ tấm nằm ngang tới tấm thẳng đứng, cách làm tốt.
3. Gia cường bằng nẹp
có mặt cắt chữ L hoặc được chêm (chỉ sử dụng ở vị trí chịu tải nhẹ), cách làm
tốt.
Hình 2/2.14 - Tải trọng cắt ngang dạng đường
6 Các cách bố trí thay
thế khác
Các cách bố trí kết
cấu khác có thể được chấp nhận với điều kiện phải tuân theo nguyên tắc (như chỉ
ra trong các Hình 2/2.10 đến 2/2.14) về mặt truyền ứng suất một cách hữu hiệu
và liên tục, bán kính lượn lớn, sử dụng mã liên kết, vát mép đều của vật liệu,
tránh tập trung ứng suất và bố trí cẩn thận các lỗ khoét giảm trọng lượng.
2.6.4
Xác định nhịp của nẹp
1 Quy định chung
Để xác định là nẹp có
tuân thủ các yêu cầu của mục 2.6 này hay không thì phải xác định được nhịp và
khoảng cách cách nẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đơn giản hóa việc
tính toán, Chương này coi nẹp là một dầm độc lập chịu tác dụng của tải trọng áp
lực phân bố đều.
Trong thực tế, kết
cấu của tàu cỡ nhỏ thường bao gồm một tập hợp gồm nhiều nẹp ngang giao cắt với
một tập hợp gồm nhiều nẹp dọc. Bố trí này có thể được gọi là lưới kết cấu. Mỗi
điểm giao cắt của nẹp ngang và nẹp dọc được gọi là giao điểm.
Trong một số trường
hợp, có thể chấp nhận lấy nhịp của nẹp bằng khoảng cách giữa các giao điểm kề
nhau nhưng trong một số trường hợp thì việc này là không an toàn. Tác dụng đỡ
của tập hợp các nẹp này đối với tập hợp các nẹp cắt ngang là một hàm phức hợp
của độ cứng uốn tương đối (EI) và kích thước của lưới kết cấu giữa các gối đỡ
chắc chắn như là vách, tấm mạn, các kết cấu phân chia và các thành phần kết cấu
có kích thước lớn khác. Các quy định sau đây được sử dụng để xác định nhịp của
nẹp.
2 Nẹp có kích thước lớn
giao cắt với nẹp nhỏ hơn
Nếu một tập hợp các
cơ cấu có chiều cao bằng ít nhất hai lần chiều cao của cơ cấu của tập hợp giao
cắt kia thì các nẹp có chiều cao lớn hơn này được gọi là cơ cấu chính và các
nẹp thấp hơn được gọi là cơ cấu phụ.
Nhịp của cơ cấu
chính, lu, là kích thước của lưới kết cấu đo theo chiều dài
của cơ cấu chính.
Nhịp của cơ cấu phụ, lu,
là khoảng cách giữa các cơ cấu chính.
3 Các nẹp giao cắt với
các nẹp khác có kích thước tương đương
(1) Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00921499_files/image092.jpg)
Hình 2/2.15 - Tạo hình bằng khuôn đúc bên
trong
Trong trường hợp này,
phải áp dụng các quy định nêu ở (2) và (3) dưới đây.
(2) Các nẹp được bố
trí theo chiều có kích thước nhỏ hơn của lưới kết cấu
Nhịp được sử dụng để
xác định mô men uốn và lực cắt thiết kế phải được lấy bằng 60% của kích thước
lưới kết cấu.
Áp lực thiết kế phải
được xác định theo diện tích thiết kế, AD, dựa trên khoảng
cách nẹp và 60% của kích thước lưới kết cấu.
(3) Các nẹp được bố
trí theo chiều có kích thước lớn hơn của lưới kết cấu
Nhịp được sử dụng để
xác định mô men uốn và lực cắt thiết kế phải được lấy bằng 150% của khoảng cách
giữa các giao điểm.
Áp lực thiết kế phải
được xác định theo diện tích thiết kế, AD, dựa trên khoảng
cách nẹp và 150% của khoảng cách giữa các giao điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chi tiết không
được quy định trong Chương này thì phải tuân thủ các quy định của Tiêu chuẩn
ISO 12215-6.
CHƯƠNG 3 TRANG THIẾT
BỊ
3.1
Máy lái, bánh lái và hệ thống chân vịt
3.1.1 Phương tiện
lái
1 Tàu phải có phương
tiện lái hữu hiệu.
2 Vị trí điều khiển
phải được bố trí sao cho người quan sát điều khiển tàu có tầm nhìn rõ ràng đối
với việc di chuyển an toàn của tàu.
3 Khi máy lái được điều
khiển từ xa, phải có phương tiện lái sự cố trong trường hợp không điều khiển
được máy lái. Phương tiện lái sự cố có thể được thực hiện theo các cách dưới
đây với sự đồng ý của Đăng kiểm:
(1) Cần lái được lắp
vào đầu của trục lái; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Mái chèo để lái;
hoặc
(4) Trong trường hợp
tàu có hai chân vịt, có thể thực hiện phân phối nguồn cấp giữa các động cơ lai.
Trong trường hợp tàu được trang bị hệ thống máy đẩy kép (chuyển hướng tàu bằng
cách xoay cả động cơ đẩy) thì phải có phương tiện để khoá máy đẩy ở vị trí
thẳng; hoặc
(5) Nếu tàu được lắp
động cơ ngoài tàu, phải có phương tiện để điều khiển hướng của lực đẩy.
4 Nếu thực tế không thể
bố trí lái sự cố, Đăng kiểm có thể xem xét chấp nhận biện pháp, quy trình an
toàn thay thế để ứng phó với tình huống hỏng hệ thống lái, có xét đến giới hạn
vùng hoạt động của tàu.
5 Hệ thống lái của tàu
cỡ nhỏ phải tuân thủ các yêu cầu cụ thể quy định ở mục 3.1.3 dưới đây. Trong
trường hợp các quy định ở 3.1.3 dưới đây không phù hợp để áp dụng cho tàu thì
có thể áp dụng các quy định của Tiêu chuẩn ISO 13929 hoặc Tiêu chuẩn ISO 10592.
3.1.2 Hệ thống bánh
lái
1 Theo cách phù hợp với
tàu, vật liệu của bánh lái và trục lái, thiết kế tổng thể (bao gồm bố trí cần
lái gắn ở đầu, ổ đỡ và chốt đỡ) và các kết cấu đỡ phải phù hợp với điều kiện
hoạt động của tàu và phải tuân thủ các tiêu chuẩn thiết kế phù hợp để áp dụng.
2 Cấu tạo và các phụ
tùng phải tuân thủ các tiêu chuẩn phù hợp để áp dụng.
3.1.3 Tiêu chuẩn
thiết kế hệ thống lái của tàu cỡ nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Những yêu cầu của
mục 3.1.3 này được áp dụng cho những thiết bị lái có sơ đồ như Hình 2/3.1.
(2) Trừ những trường
hợp có sự thống nhất trước với Đăng kiểm, những quy định của mục 3.1.3 này chỉ
áp dụng cho các chi tiết bằng thép của thiết bị lái được chế tạo từ vật liệu có
giới hạn chảy không nhỏ hơn 235 MPa.
(3) Thiết bị lái phải
có bộ phận hạn chế góc quay bánh lái, cho phép bánh lái quay sang mỗi mạn chỉ
đến góc β.
![](00921499_files/image093.png)
Trong đó:
α - Góc quay bánh lái
lớn nhất (độ) theo sự điều khiển của thiết bị lái. Thông thường α ≤ 35°.
Toàn bộ những chi
tiết của bộ hạn chế kể cả những chi tiết đồng thời là các chi tiết của thiết bị
lái phải được tính toán với mô men xoắn giới hạn trên trục lái, xác định theo
công thức:
![](00921499_files/image094.png)
Khi đó ứng suất trong
các chi tiết này không được quá 0,95σc của vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Trục lái
(1) Những yêu cầu từ
(2) đến (5) dưới đây được áp dụng với trục lái làm bằng thép có giới hạn chảy
bằng 235 MPa.
(2) Đường kính do ở đầu trục lái không
được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
![](00921499_files/image095.png)
Trong đó:
A: Diện tích bánh
lái, tính bằng m2;
v: Tốc độ tiến lớn
nhất của tàu ở chiều chìm thiết kế (tính bằng hải lý/giờ), nhưng không được nhỏ
hơn 8 hải lý/giờ; (đối với tàu không tự hành, lấy tốc độ lai dắt lớn nhất);
r: Khoảng cách từ tâm
áp lực thủy động đến trục quay bánh lái, xác định theo công thức sau:
![](00921499_files/image096.png)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
htb: Chiều cao trung
bình phần bánh lái nằm ở phía sau trục quay của bánh lái, tính bằng m;
k: Hệ số lấy bằng:
2,54: Với bánh lái đặt
trực tiếp sau chân vịt;
2,25: Với bánh lái
không đặt trực tiếp sau chân vịt.
![](00921499_files/image097.jpg)
Hình 2/3.1 - Sơ đồ thiết bị lái
(3) Đường kính d1 của trục lái ở tiết
diện 1 trên Hình 2/3.1 (ổ đỡ trên) không được nhỏ hơn trị số xác định theo công
thức sau:
![](00921499_files/image098.png)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r1: Khoảng cách nhỏ
nhất từ đường tâm trục lái đến đường tác dụng của lực tính từ bộ dẫn động lái
tại séc tơ lái hoặc cần lái, tính bằng m. Khi bố trí séc tơ lái hoặc cần lái về
phía đuôi của đường tâm trục lái thì trị số r1 là dương, phía mũi là
âm.
(4) Với những đường
kính trục lái kiểu I, đường kính trục lái d2 tại tiết diện 2 (ổ đỡ dưới) trên Hình 2/3.1
không được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
![](00921499_files/image099.png)
Trong đó:
h, e: Xem Hình 2/3.1,
tính bằng m;
r: Theo (2) trên.
Đường kính trục lái
kiểu I tại tiết diện 3 lấy bằng d2.
(5) Với trục lái kiểu
II, đường kính trục lái d2
tại tiết
diện 2 trên Hình 2/3.1 (chỗ nối bánh lái với trục lái) không được nhỏ hơn trị
số xác định theo công thức sau:
![](00921499_files/image100.png)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l2: Khoảng cách trên
đường tâm trục lái tính từ giữa ổ đỡ dưới đến giữa ổ đỡ trên, tính bằng m (xem
Hình 2/3.1).
(6) Trong trường hợp
dùng trục lái rỗng thì mô đun chống uốn của các tiết diện tương ứng không được
nhỏ hơn mô đun chống uốn đối với trục đặc xác định theo (2) đến (5) trên đây.
(7) Sự thay đổi đường
kính trục lái giữa các tiết diện gần nhau phải được chuyển tiếp dần dần theo
quy luật tuyến tính, chỗ thay đổi đột ngột phải được lượn tròn với bán kính lớn
đến mức có thể được. Bán kính lượn ở mối nối trục với bích phải không nhỏ hơn
0,12 đường kính trục lái tại bích.
(8) Đối với trục lái
làm bằng vật liệu có giới hạn chảy lớn hơn 235 MPa nhưng không quá 400 MPa, cho
phép giảm bớt các đường kính trục lái do, d1 và d2 (tính ở (2) đến (5) trên) tỉ lệ thuận với hệ
số bằng ![](00921499_files/image101.jpg)
Trong đó:
σc : Giới hạn chảy của
vật liệu trục lái, tính bằng MPa, được lấy không lớn hơn 400 MPa. Tuy nhiên,
khi giảm đường kính trục lái như vậy, khi tính toán theo các điều -3 đến -7
dưới đây, d1
và d2 được lấy là các giá
trị của chúng trước khi giảm theo mục này.
3 Bánh lái
(1) Chiều dày tôn bao
bánh lái lưu tuyến (s) phải không được nhỏ hơn trị số sau:
![](00921499_files/image102.png)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Chiều dày tôn mặt
trên và mặt dưới của bánh lái lưu tuyến không được nhỏ hơn 1,2 lần chiều dày
tôn bao bánh lái (s) tính theo (1) trên. Trên hai tấm này phải đặt các lỗ có
nút vặn bằng thép không gỉ.
(4) Chiều dày s1 của tôn bao bánh lái
tấm không được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức:
s1 = 0,8d0 + 4 (mm)
(5) Tại vùng trục quay
của bánh lái lưu tuyến phải đặt một hoặc vài nẹp đứng gia cường, còn bánh lái
tấm phải đặt các nẹp ngang (sống tấm lái), để đảm bảo độ bền chung của bánh
lái. Mô đun chống uốn tiết diện ngang của các nẹp gia cường đứng nêu trên, bao
gồm cả dải tôn mặt mút, nẹp ngang (sống tấm lái), phải không nhỏ hơn:
(a) Đối với bánh lái
kiểu I:
Tại mép trên ![](00921499_files/image103.png)
Từ mép trên, mô đun
chống uốn này có thể giảm dần xuống còn 50% tại mép dưới của bánh lái.
(b) Đối với bánh lái
kiểu II:
![](00921499_files/image104.png)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00921499_files/image105.png)
Trong đó:
m = 0,012 với bánh
lái có 2 bản lề;
m = 0,003 với bánh
lái có 3 bản lề.
4 Liên kết của trục lái
với bánh lái
(1) Đường kính d3 của bu lông ghép trục
lái với bánh lái bằng bích nối phải không nhỏ hơn trị số:
![](00921499_files/image106.png)
Trong đó:
di: Đường kính trục lái
ở mặt bích nối, tính bằng cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với bánh lái kiểu
III, lấy di = d0 theo -2(2) trên đây.
z : Số bu lông nối;
r2: Khoảng cách trung
bình từ tâm bu lông đến tâm của mặt bích, tính bằng cm.
(2) Tất cả các bu
lông phải được lắp chặt. Bu lông và đai ốc phải được hãm chặt.
(3) Chiều dày bích
nối không được nhỏ hơn đường kính bu lông nối. Tâm lỗ bu lông phải cách mép
ngoài mặt bích một khoảng không nhỏ hơn 1,15 lần đường kính d3 của bu lông ghép trục
lái với bánh lái bằng bích nối.
(4) Nếu mối nối trục
lái với bánh lái là kiểu hình côn thì chiều dài đoạn côn của trục lái không
được nhỏ hơn 1,5 lần đường kính trục lái tại vùng nối, độ côn không quá 1/10.
(5) Trên đường sinh
của đoạn côn phải đặt then. Diện tích làm việc của tiết diện then (tích của
chiều dài và chiều rộng nêm) phải không được nhỏ hơn trị số xác định theo công
thức sau:
![](00921499_files/image107.png)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao của then
không được nhỏ hơn 1/2 chiều rộng của then.
(6) Đường kính ngoài
trục lái tại rãnh nêm không được nhỏ hơn 0,9 đường kính nhỏ nhất của hình côn.
Chiều cao đai ốc hãm không được nhỏ hơn 0,8 đường kính ngoài trục lái tại rãnh
nêm. Đai ốc phải được hãm tin cậy.
(7) Những kiểu nối
khác phải được Đăng kiểm xem xét, thống nhất chấp nhận.
5 Chốt lái
(1) Đường kính chốt
lái bao gồm cả phần áo bọc của nó (nếu có), đối với bánh lái kiểu II (xem Hình
2/3.1) không được nhỏ hơn trị số:
![](00921499_files/image108.png)
Trong đó:
P : Áp lực, theo Bảng
2/3.1, tính bằng MPa.
Bảng 2/3.1 - Áp lực P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P (MPa)
Thép
không gỉ hoặc đồng thanh với gỗ gai ắc
2,4
Thép
không gỉ với sợi nhân tạo
5,0
Thép
không gỉ với đồng thanh hoặc ngược lại
6,9
(2) Đường kính chốt
lái bao gồm cả phần áo bọc của nó (nếu có), đối với bánh lái kiểu III (xem Hình
2/3.1) không nhỏ hơn trị số:
![](00921499_files/image109.png)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Chiều dài đoạn
hình côn chốt dưới bắt chặt vào gót lái hoặc khung sống lái không được nhỏ hơn
d4, độ côn không quá
1/10. Đường kính ngoài phần có ren của chốt không được nhỏ hơn 0,8 đường kính
nhỏ nhất của đoạn hình côn. Chiều cao đai ốc hãm không nhỏ hơn 0,6 đường kính
ngoài phần có ren của chốt. Chốt và đai ốc hãm phải được hãm tin cậy.
6 Ổ đỡ trục lái
(1) Phải lắp các ổ đỡ
chặn để đỡ bánh lái và trục lái. Phải có biện pháp chống dịch chuyển chiều trục
của bánh lái và trục lái lên phía trên quá độ dịch chuyển cho phép của kết cấu
hệ thống truyền động lái.
(2) Ở chỗ trục lái
chui qua phần trên của ống bao trục lái phải lắp các ổ nén tết để ngăn ngừa
nước lọt vào thân tàu. Các ổ nén tết phải bố trí ở chỗ dễ tiếp cận để kiểm tra
và bảo quản.
(3) Phải kiểm tra
kích thước ổ đỡ đã chọn theo áp lực quy định. Chiều cao làm việc của bạc lót ổ
đỡ (hbl), không được nhỏ hơn trị số:
![](00921499_files/image110.png)
Trong đó:
di: Đường kính trục lái
kể cả áo bọc (nếu có) tại ổ đỡ có bạc lót, tính bằng cm.
Ri: Trị số phản lực
tính toán tại ổ đỡ, tính bằng N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00921499_files/image111.png)
(b) Phản lực của ổ đỡ
dưới (bánh lái kiểu I)
![](00921499_files/image112.png)
(c) Phản lực của ổ đỡ
trên (bánh lái kiểu II)
![](00921499_files/image113.png)
(d) Phản lực của ổ đỡ
trên (bánh lái kiểu III) lấy bằng 0.
7 Thiết bị dẫn động lái
(1) Nếu không có lưu
ý gì khác, mỗi tàu phải có 2 thiết bị dẫn động lái bao gồm thiết bị dẫn động
lái chính và thiết bị dẫn động lái dự phòng.
(2) Thiết bị dẫn động
lái chính phải có khả năng quay bánh lái ở trạng thái ngập hoàn toàn trong nước
từ 35° mạn này sang 35° mạn kia ở tốc độ tiến lớn nhất của tàu và thời gian
quay bánh lái từ 35° mạn này sang 30° mạn kia không quá 28 giây ở tốc độ tiến
lớn nhất của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Thiết bị dẫn động
lái chính có thể dùng tay quay nếu tuân thủ quy định ở (2) trên với lực tác
động vào tay quay lái không quá 120 N và số vòng quay của tay quay lái không
quá 25 vòng cho một lần quay lái hoàn toàn. Nếu yêu cầu này không thực hiện
được thì thiết bị dẫn động lái chính phải được truyền động bằng nguồn năng
lượng khác. Cũng có thể dùng cần lái nếu tuân thủ quy định ở (2) trên với điều
kiện lực tác động lên cần lái không vượt quá 160 N khi một người lái. Trường
hợp này không cần trang bị thiết bị dẫn động lái dự phòng.
(5) Nếu thiết bị dẫn
động lái chính bao gồm 2 bộ truyền động độc lập giống nhau thì không phải trang
bị thiết bị dẫn động lái dự phòng.
(6) Thiết bị dẫn động
lái dự phòng có thể bằng vô lăng nếu tuân thủ quy định ở (3) trên với lực tác
động vào tay quay vô lăng lái không quá 160 N khi một người lái và số vòng quay
của vô lăng lái không quá 25 vòng cho một lần quay lái hoàn toàn.
Có thể dùng cần lái -
ròng rọc - pa lăng hoặc cần lái làm thiết bị dẫn động lái dự phòng nếu tuân thủ
quy định ở (3) trên với lực tác động vào dây tời không quá 160 N khi một người
làm việc. Các trường hợp còn lại, thiết bị dẫn động lái dự phòng phải được
truyền động từ nguồn năng lượng khác.
(7) Các dạng thiết bị
lái khác phải tuân thủ các yêu cầu liên quan ở Phần 3 và Phần 4 của Quy chuẩn
này.
3.1.4 Hệ trục chân
vịt
1 Theo cách phù hợp với
tàu, vật liệu chế tạo trục chân vịt và thiết kế tổng thể (bao gồm giá đỡ trục,
cố định chân vịt, ổ đỡ, ống bao trục và kết cấu đỡ lực đẩy) và các kết cấu đỡ
phải thích hợp với điều kiện hoạt động của tàu và phải tuân thủ các tiêu chuẩn
thiết kế phù hợp để áp dụng.
2 Cấu tạo và các phụ
tùng phải tuân thủ các tiêu chuẩn phù hợp để áp dụng.
3.2
Neo và cáp neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các yêu cầu nêu ở
Bảng 2/3.2 được áp dụng đối với tàu có hình dáng bình thường mà có thể tránh
được bão khi thả neo. Neo và cáp neo không được thiết kế để giữ tàu không bị
trôi dạt ở bờ biển hở trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt cũng như là dừng
tàu khi đang di chuyển.
2 Tàu phải có trang bị
để chứa neo và cáp neo.
3.2.2 Neo
1 Các giá trị được cho
trong Bảng 2/3.2 đối với khối lượng là áp dụng cho neo có độ bám cao. Các neo
có thiết kế khác có thể được chấp nhận dựa trên kết quả thử độ bám.
2 Khi tàu được trang bị
neo kiểu ngư dân (xem Hình 2/3.2) thì khối lượng nêu trong Bảng 2/3.2 phải được
tăng lên 75% nhưng đường kính của cáp neo thì không cần phải tăng lên.
![](00921499_files/image114.jpg)
Hình 2/3.2 - Neo kiểu ngư dân
3 Đối với các tàu có
mặt hứng gió lớn bất thường, do có mạn khô cao, hệ dây buồm và cột buồm lớn,
thượng tầng và lầu lớn thì khối lượng của neo và đường kính của cáp neo phải
được tăng hơn so với giá trị yêu cầu ở Bảng 2/3.2 để phù hợp với tải trọng gió
được tăng lên. Lượng tăng của khối lượng neo và độ bền tương ứng của cáp neo
phải tuân thủ yêu cầu của Đăng kiểm.
4 Đối với các tàu có
hình dáng bất thường hoặc không thông dụng (bao gồm cả sà lan pông tông) thì
kích thước của neo và cáp neo phải tuân thủ yêu cầu của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thiết kế của neo phải
tuân thủ các quy định liên quan phù hợp để áp dụng.
7 Neo làm bằng thép
không gỉ hoặc nhôm phải được xem xét một cách riêng biệt dựa trên việc thử tải
mà neo được thiết kế để chịu.
3.2.3 Cáp neo
1 Chiều dài cáp neo gắn
vào neo phải phù hợp với vùng hoạt động của tàu, thông thường được lấy lớn hơn
hoặc bằng 4 lần chiều dài trung bình của tàu hoặc 30 m, lấy giá trị nào lớn
hơn, đối với mỗi neo chính và neo phụ.
2 Cáp của neo chính và
neo phụ có thể là dạng xích hoặc dạng dây.
3 Khi cáp neo được làm
bằng cáp sợi hoặc cáp thép thì phải có dây xích ở giữa cáp và neo với chiều dài
không nhỏ hơn 10 m hoặc 20% chiều dài cáp tối thiểu theo yêu cầu, lấy giá trị
nào lớn hơn. Nếu cáp neo là cáp thép thì việc thay thế đoạn xích vừa nêu bằng
neo, xích có khối lượng tăng cường sẽ được Đăng kiểm xem xét, trong đó đặc biệt
chú ý đến đặc tính hoạt động của hệ neo, như độ võng của cáp...
4 Độ bền, hình dáng và
vật liệu của cáp neo và liên kết của cáp với neo và với tàu phải được Đăng kiểm
thẩm định.
5 Hệ thống neo mà có
tời neo thì mút cuối của cáp neo phải được liên kết chặt với kết cấu của tàu và
có thể nhả ra được trong tình huống khẩn cấp.
6 Dây cáp neo bằng thép
phải có mắt khuyên ở cả hai đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tàu phải được trang
bị một dây kéo có chiều dài và đường kính không nhỏ hơn chiều dài và đường kính
của cáp neo phụ. Dây kéo tàu có thể là dây của neo thứ hai và trong trường hợp
tàu hoa tiêu thì dây kéo này có thể là cáp của neo phụ.
3.2.5 Vận hành
1 Khi khối lượng neo
lớn hơn 30 kg thì phải có phương tiện cơ giới hữu hiệu để kéo, thả neo.
2 Phải có một điểm buộc
chắc chắn trên boong mũi hoặc kết cấu tương đương và nếu thích hợp thì phải có
thiết bị chuyển hướng dây hoặc con lăn ở đầu của sống mũi.
3 Đối với Vùng hoạt
động 0, 1, 2 hoặc 3:
(1) Tàu phải có ít nhất
hai neo (một chính và một phụ hoặc cả hai đều là neo chính) và cáp neo tuân thủ
các yêu cầu ở 2.2.1 của Phần này và được chọn theo Bảng 2/3.2.
(2) Neo có độ bám
tương đương có thể được trang bị cho tàu.
4 Đối với Vùng hoạt
động 4 và 5:
Tàu phải có ít nhất
hai neo (một chính và một phụ hoặc cả hai đều là neo chính), khối lượng của neo
không được nhỏ hơn 90% giá trị quy định ở Bảng 2/3.2, cùng với cáp neo tương
ứng được Đăng kiểm thẩm định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trang bị một neo
có khối lượng phù hợp với kích cỡ và kiểu tàu và neo ít nhất phải có khối lượng
tương ứng với khối lượng của neo phụ như quy định ở Bảng 2/3.2.
Bảng 2/3.2 - Neo và cáp neo
Chiều dài tàu trung bình (xem chú thích
3)
Khối lượng neo
Đường kính cáp neo
Neo chính
Neo phụ
Cáp neo chính
Cáp sợi neo chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp sợi neo phụ
(m)
(kg)
(kg)
(mm)
(mm)
(mm)
(mm)
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
12
6
10
7
9
4
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
10
8
10
5
8
12
6
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
5
8
12
6
10
10
13
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
6
10
11
15
7
8
12
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
18
9
8
14
8
12
13
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
14
8
12
14
24
12
10
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
15
27
13
10
14
8
12
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
14
8
12
17
34
17
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
14
18
38
19
10
16
8
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
21
12
16
10
14
20
47
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
10
14
21
52
26
12
16
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
57
28
12
19
10
16
23
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
19
10
16
24
68
34
12
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Chú thích:
1. Đường kính cáp xích
được quy định cho đoạn xích nối ngắn. Cáp xích phải có kích thước tuân thủ tiêu
chuẩn phù hợp để áp dụng.
2. Đường kính của cáp
sợi là quy định cho cáp sợi có cấu tạo bằng dây ni lông. Khi sử dụng cáp sợi
bằng vật liệu khác thì tải kéo đứt phải không nhỏ hơn tải kéo đứt của cáp sợi
ni lông quy định trong Bảng.
3. Chiều dài tàu
trung bình = (Chiều dài tàu + Chiều dài đường nước) / 2.
3.3
Khu vực sinh hoạt
3.3.1 Quy định chung
1 Tay bám và thanh bám
Phải trang bị đủ tay
bám và thanh bám trong khu vực sinh hoạt để đảm bảo người có thể di chuyển an
toàn khi tàu trên biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các thiết bị nặng
như là ắc quy, thiết bị nấu ăn… phải được cố định chắc chắn tại một chỗ để đảm
bảo không bị xê dịch do các chuyển động quá mức của tàu. Trong trường hợp tàu
buồm thì chuyển động quá mức của tàu phải bao gồm các chuyển động mà dẫn tới
lật tàu.
(2) Tủ chứa mà có vật
nặng bên trong thì phải có nắp đậy hoặc cửa được giữ chắc chắn.
3 Bố trí tiếp cận và
thoát nạn
Phương tiện thoát nạn
từ khu vực sinh hoạt phải tuân thủ các yêu cầu ở 1.3-1, 1.3-3 Phần 7 và 1.8
Phần 5 Mục II của Quy chuẩn này.
4 Thông gió
Các buồng sinh hoạt
phải được thông gió đầy đủ.
3.3.2 Tàu hoạt động
trên biển lâu hơn 24 giờ
1 Thông gió
Đối với các tàu có từ
9 người trở lên có giường nằm dưới boong, nếu không có hệ thống điều hoà thì
phải trang bị thông gió cơ giới cho các khu vực sinh hoạt mà nằm hoàn toàn bên
dưới chiều cao của boong thời tiết. Hệ thống thông gió đó phải được thiết kế
đến mức có thể để cung cấp 6 lần trao đổi khí một giờ khi cửa tiếp cận khu vực
đó bị đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng sinh hoạt và
buồng làm việc kín phải được chiếu sáng đầy đủ bằng hệ thống chiếu sáng sử dụng
điện.
3 Nước uống
(1) Hệ thống nước
ngọt để uống phải được cung cấp đầy đủ và có ống dẫn tới các vị trí tiện lợi
trong khu vực sinh hoạt.
(2) Ngoài ra, tàu
phải có nguồn nước uống khẩn cấp (dự trữ riêng) với tỷ lệ 2 lít cho một người
trên tàu.
4 Phương tiện để ngủ
Mỗi người trên tàu
phải được trang bị giường tầng hoặc giường gấp và ít nhất 50% số giường đó phải
có tấm chắn hoặc bạt chắn.
5 Bếp
(1) Bếp phải có
phương tiện để nấu ăn và chậu rửa và phải có bề mặt làm việc đủ để chuẩn bị đồ
ăn.
(2) Khi thiết bị nấu
ăn được lắp thiết bị chống rung lắc thì phải được bảo vệ bằng thanh chống va
đập hoặc các phương tiện khác để ngăn thiết bị bị nghiêng khi xoay tự do và
phải có dây đeo, thanh di động hoặc các phương tiện khác để cho phép người nấu
được cố định ở một vị trí, với cả hai tay rảnh để làm việc, khi tàu bị lắc
ngang. Cần phải có phương tiện để khóa cơ chế chống rung lắc để ngăn chuyển
động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Phương tiện vệ sinh
(1) Tàu phải trang bị
phương tiện vệ sinh tách biệt với khu sinh hoạt dành cho mọi người trên tàu.
(2) Phải có ít nhất
một bồn cầu xả nước kiểu dùng trên tàu biển và một chậu rửa tay cho mỗi 12
người trên tàu.
7 Phương tiện cất giữ
hành lý
Phải có đủ phương
tiện cất giữ quần áo và hành lý cho mỗi người trên tàu.
3.4
Thiết bị chằng buộc
1 Các cột bích, sô ma
và các chi tiết khác của thiết bị chằng buộc phải được thiết kế sao cho ứng
suất sinh ra ở các chi tiết đó không vượt quá 0,95 lần giới hạn chảy của vật
liệu tạo nên chúng trong trường hợp cáp chằng buộc chịu sức kéo bằng tải trọng
thử kéo đứt của các cáp chằng buộc này.
2 Tàu có chiều dài L từ
8 m trở lên phải trang bị 4 cột bích đôi, đường kính ngoài của cột bích không
nhỏ hơn 75 mm. Vùng đặt cột bích phải được gia cường thích đáng.
3 Mỗi tàu phải trang bị
2 sợi cáp thép chằng buộc có đường kính không nhỏ hơn 11 mm hoặc các loại cáp khác
có lực kéo đứt tương đương. Mỗi sợi dài 50 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Cho phép sử dụng cáp
chằng buộc làm cáp kéo khi cần thiết.
PHẦN 3 HỆ THỐNG MÁY
TÀU
CHƯƠNG 1 MÁY TÀU
1.1
Quy định chung
1 Hệ thống máy phải
tuân thủ các yêu cầu trong Chương này. Các hệ thống mà không phù hợp thì có thể
được chấp nhận với điều kiện phải đưa ra được toàn bộ thông tin liên quan đến
hệ thống và được Đăng kiểm thẩm định.
2 Đối với tàu có động
cơ, máy của hệ thống đẩy chính và các máy phụ cần thiết cho hệ thống đẩy và an
toàn của tàu phải được thiết kế để có thể hoạt động khi tàu không bị nghiêng và
khi bị nghiêng, bị chúi ở bất kỳ góc nào tương ứng cho đến 15° và 7,5° ở trạng
thái tĩnh.
3 Đối với tàu buồm, máy
của hệ thống đẩy chính và các máy phụ cần thiết cho hệ thống đẩy và an toàn của
tàu phải được thiết kế để có thể hoạt động khi tàu không bị nghiêng và khi bị
nghiêng ở bất kỳ góc nào cho đến 15° ở trạng thái tĩnh và 22,5° ở điều kiện lắc
ngang động và đồng thời chúi 7,5° về phía mũi hoặc đuôi trong điều kiện lắc dọc
động.
1.2
Động cơ điêzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3
Động cơ xăng
1 Động cơ xăng có thể
được chấp nhận với điều kiện động cơ đó có kiểu phù hợp để lắp bên ngoài tàu.
(1) Tàu thuộc bất kỳ
kiểu nào đều có thể được phép lắp động cơ nhỏ (thường có công suất dưới 3,8 kW)
được chế tạo có két nhiên liệu gắn liền, với điều kiện dán biển cảnh báo an
toàn một cách chi tiết về các biện pháp phòng ngừa thích hợp khi đổ nhiên liệu
vào bình.
(2) Tàu mà không phải
là tàu bơm hơi thì phải cấp nhiên liệu cho động cơ từ:
(a) Két nhiên liệu
được lắp cố định có cấu tạo phù hợp với Tiêu chuẩn ISO 10088 hoặc các tiêu
chuẩn tương đương khác và trong trường hợp tàu có boong thời tiết kín nước thì
phải có bố trí sao cho khi thực hiện các thao tác liên quan đến nhiên liệu thì
phần rò rỉ sẽ chảy trực tiếp ra ngoài mạn; hoặc
(b) Két rời có dung
tích từ 27 lít trở xuống tuân thủ Tiêu chuẩn ISO 13591 hoặc các tiêu chuẩn
tương đương khác.
(3) Tàu bơm hơi phải
cấp nhiên liệu cho động cơ từ một két rời có dung tích từ 27 lít trở xuống tuân
thủ Tiêu chuẩn ISO 13591 hoặc các tiêu chuẩn tương đương phù hợp để áp dụng.
2 Ở các vị trí mà hơi
hydro các bon có thể tích tụ thì phải bố trí một cảm biến khí hydro các bon
thích hợp bên dưới hoặc liền kề với két nhiên liệu (được đặt ở khu vực an
toàn). Bộ phận cảm biến và các thiết bị điện khác đặt ở khu vực có hơi thì phải
là loại không tạo ra tia lửa điện.
3 Tàu phải có bố trí
két nhiên liệu phù hợp với vùng hoạt động, không được chở bình đựng xăng dự trữ
xách tay ở trên tàu trừ khi xem xét thấy cần thiết để đảm bảo hoàn thành an
toàn chuyến hành trình hoặc chuyến đi (xem mục 1.7 dưới đây).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4
Lắp đặt
1 Máy, két nhiên liệu
và hệ thống ống và phụ tùng liên quan phải được thiết kế và cấu tạo phù hợp với
các công việc mà chúng dự định phải thực hiện. Các thành phần này phải được lắp
đặt và bảo vệ sao cho giảm tối đa nguy hiểm cho con người khi di chuyển bình
thường quanh tàu, trong đó đặc biệt quan tâm tới các phần chuyển động, bề mặt
nóng và các mối nguy hiểm khác.
2 Phải có biện pháp để
cách ly nguồn nhiên liệu mà có thể gây cháy trong khoang động cơ. Phải lắp một
van hoặc vòi trên đường ống cấp nhiên liệu, càng gần két nhiên liệu càng tốt,
mà có thể đóng được từ bên ngoài khoang động cơ.
3 Các đường ống nạp và
thông hơi nhiên liệu phải được làm bằng loại vật liệu chịu được xoắn gập, tương
thích với nhiên liệu, được nâng đỡ thích hợp và có đủ kích thước để tránh bị
tràn trong quá trình nạp.
4 Ống thông hơi phải
được dẫn đến không gian khí hở, kết thúc ở một vị trí ngang bằng hoặc cao hơn
so với miệng nạp nhiên liệu và đầu hở của ống thông hơi được bảo vệ chống:
(1) Nước xâm nhập -
bằng cổ ngỗng hoặc các phương tiện thích hợp khác; và
(2) Đối với động cơ
xăng hoặc nếu có nguy cơ lửa xâm nhập: lưới chắn phù hợp (mà có thể tháo ra để
làm sạch).
5 Trong một phần của hệ
thống cung cấp nhiên liệu, nếu sử dụng một đoạn ống mềm thì đoạn ống mềm đó
phải có khả năng chống cháy, gia cố bằng kim loại hoặc nếu không thì phải được
bảo vệ chống lửa tuân thủ Tiêu chuẩn ISO 7840 hoặc các tiêu chuẩn tương đương
khác. Đoạn ống mềm phải được giữ chặt bằng kẹp ống bằng kim loại hoặc bằng các
phụ kiện đầu cuối được gắn cố định (như trường hợp sử dụng ống lồng được dập
hoặc ống lồng và đoạn chèn có ren…). Khi sử dụng kẹp ống thì phụ kiện mà đoạn
ống mềm gắn vào phải có các mấu hạt, loe, rãnh tròn hoặc các phương tiện chống
tụt khác, phương tiện chống tụt đó phải không tạo ra đường dẫn cho nhiên liệu
rò rỉ.
6 Khi hệ thống dầu
nhiên liệu của máy chính được trang bị thiết bị lọc phân ly nước với kiểu mà có
các bát bằng nhựa hoặc thủy tinh thì chúng phải được bố trí sao cho có thể nhìn
thấy rõ ràng và được bảo vệ chống lại nhiệt độ và hư hỏng do vô ý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Động cơ phải có
phương tiện khởi động bằng cơ khí hoặc bằng tay hoặc bằng điện sử dụng các ắc
quy độc lập hoặc bằng các phương tiện tương đương khác.
2 Khi biện pháp khởi
động duy nhất là dùng ắc quy thì ắc quy đó phải được trang bị kép và được kết
nối với mô tơ khởi động thông qua ‘công tắc chuyển đổi’ sao cho từng ắc quy có
thể được sử dụng để khởi động động cơ. Phải có phương tiện nạp ắc quy. Trong
trường hợp bình thường, không nên xả song song cả hai ắc quy.
3 Động cơ đốt trong
phải có phương tiện tin cậy để dừng từ xa ở bên ngoài buồng máy.
4 Các tàu bơm hơi, tàu
có gắn phao nổi và tàu hở mà có thể đạt được tốc độ lướt, khi được trang bị bộ
điều khiển bướm ga từ xa, thì phải có dây hãm (kill-cord), mà sử dụng được
trong quá trình vận hành.
1.6
Các thiết bị xách tay
1 Nếu trên tàu có thiết
bị xách tay chạy bằng động cơ xăng thì thiết bị đó phải được đặt trên boong
thời tiết, trừ khi nhiên liệu được tháo ra hoàn toàn.
(1) Thay vào đó,
thiết bị này có thể được cất giữ trong kho boong hoặc trong các buồng kín được
bảo vệ và phải tuân thủ các yêu cầu sau:
(a) Kín hơi so với
bên trong tàu;
(b) Không thể mở được
từ bên trong tàu; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Phải treo biển
cảnh báo an toàn một cách chi tiết về các biện pháp phòng ngừa thích hợp khi đổ
nhiên liệu vào bình.
2 Các chai của thiết bị
hàn cắt bằng khí, nếu được mang lên tàu, thì phải được cất giữ một cách chắc
chắn trên boong hở, tạo khoảng cách an toàn đối với các nguồn lửa có thể xảy ra
và phải có khả năng sẵn sàng vứt ra ngoài tàu nếu cần thiết.
1.7
Cất giữ xăng
1 Khi xăng dự trữ được
chở trên tàu trong cách bình đựng xách tay, dù là chở vì bất kỳ mục đích gì thì
số lượng phải được khống chế ở mức tối thiểu, bình đựng xăng phải được đánh dấu
rõ ràng và bình thường phải được cất giữ trên boong thời tiết để sẵn sàng vứt
bỏ và sao cho xăng rò rỉ có thể chảy trực tiếp ra bên ngoài mạn.
2 Trên tàu cỡ nhỏ, nếu
quy định -1 trên là không thực tế thì bình đựng xăng 5 lít có thể được cất giữ
trong kho boong mà tuân thủ các yêu cầu ở mục 1.6-1(1) trên đây.
1.8
Phụ tùng dự trữ
1 Phải trang bị các phụ
tùng dự trữ cho các chi tiết quan trọng, các dụng cụ và các khí cụ cần thiết để
tháo lắp, sửa chữa và điều chỉnh cho các máy, thiết bị, theo yêu cầu của nhà
sản xuất hoặc phù hợp với hồ sơ kèm theo máy. Phải có các dụng cụ để đo mô men
xiết chỉnh các bu lông và đai ốc quan trọng (như sử dụng các bu lông biên, bu
lông liên kết…).
CHƯƠNG 2 HỆ TRỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Trục trung gian và
trục chân vịt phải được chế tạo bằng thép có giới hạn bền kéo danh nghĩa từ 400
MPa đến 800 MPa. Khi dùng thép có giới hạn bền khác phải được Đăng kiểm xem xét
riêng.
2 Trục chân vịt phải
được bảo vệ chống lại sự ăn mòn của nước biển một cách hữu hiệu bằng lớp áo bọc
trục hoặc phải được chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn được Đăng kiểm xem xét,
thống nhất. Áo bọc trục chân vịt phải làm bằng đồng thanh hoặc vật liệu tương
đương và không được có vết rỗ hoặc những khuyết tật khác.
3 Không yêu cầu phương
tiện bảo vệ trục chân vịt nếu các trục này được chế tạo từ các vật liệu chịu ăn
mòn như là thép không gỉ…
2.2
Hệ trục chân vịt
1 Đường kính của trục
không được nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau:
![](00921499_files/image115.png)
Trong đó:
N: Công suất
của động cơ dẫn động trục, tính bằng kW;
n: Tốc độ quay của
trục, tính bằng vòng/phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần côn của trục
chân vịt lắp với chân vịt cũng phải được bảo vệ không cho nước lọt vào.
3 Các bu lông nối trục
phải làm bằng thép có độ bền không nhỏ hơn độ bền của vật liệu làm trục. Kích
thước các chi tiết nối phải phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành. Các bu lông
sử dụng trong các khớp nối trục phải là các bu lông tinh. Trong mọi trường hợp,
số lượng bu lông tinh không được nhỏ hơn 3. Đăng kiểm sẽ xem xét riêng đối với
trường hợp sử dụng khớp nối trục không dùng bu lông tinh.
4 Chiều dày của bích
nối trục không được nhỏ hơn đường kính của bu lông.
5 Mép chân của bích nối
phải được lượn tròn với bán kính không nhỏ hơn 0,08 đường kính của trục tại bích
nối. Việc lượn tròn phải được gia công nhẵn. Không được khoét lõm bích nối để
lắp đầu bu lông và đai ốc.
6 Vật liệu ổ đỡ trục có
thể là kim loại trắng, gỗ gai ắc, cao su hoặc các loại vật liệu tổng hợp khác
mà phù hợp để áp dụng.
7 Chiều dài ổ đỡ trục
chân vịt ở gần chân vịt nhất không được nhỏ hơn 2,5 lần đường kính trục chân
vịt. Chiều dài của gối đỡ trung gian và hộp làm kín không được nhỏ hơn 0,8 lần
đường kính trục.
8 Các ổ đỡ có thể được
bôi trơn trực tiếp bằng nước biển hoặc bằng nước trích từ hệ thống nước làm mát
hoặc bằng dầu.
9 Áo bọc trục chân vịt
và ống bao trục sau khi gia công phải được thử bằng áp lực nước với áp suất thử
bằng 0,2 MPa trước khi lắp vào hệ trục.
10 Trên tàu có từ 2 chân
vịt trở lên phải có thiết bị giữ không cho trục rời khỏi cụm kín nước ở ống bao
trục khi trục bị gãy hoặc có thiết bị khác tránh cho buồng máy bị ngập nước
trong trường hợp gãy trục chân vịt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 3 CHÂN VỊT
3.1 Vật liệu
1 Chân vịt phải được
làm bằng thép hoặc hợp kim đồng có giới hạn bền kéo danh nghĩa không nhỏ hơn
450 MPa và độ dãn dài tương đối không dưới 15%. Chân vịt làm bằng vật liệu khác
phải được Đăng kiểm xem xét riêng trên cơ sở được chứng minh bằng tính toán
hoặc tuân thủ các tiêu chuẩn phù hợp để áp dụng.
2 Chân vịt kiểu phụt
nước và các kiểu đặc biệt khác phải được Đăng kiểm xem xét riêng trên cơ sở
được chứng minh bằng tính toán hoặc tuân thủ các tiêu chuẩn phù hợp để áp dụng.
3.2 Thử nghiệm
Sau khi gia công
xong, chân vịt phải được cân bằng tĩnh.
CHƯƠNG 4 HỆ THỐNG
HÚT KHÔ
4.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đăng kiểm có thể cho
phép miễn giảm phương tiện để bơm hoặc xả của các khoang cụ thể với điều kiện
không ảnh hưởng đến an toàn của tàu.
3 Bơm hút khô (trừ loại
bơm xách tay) phải có thể vận hành được khi tất cả các miệng hầm và cửa chòi
đóng.
4 Để bảo vệ ống hút khô
khỏi bị tắc nghẽn, tàu phải được trang bị hộp lưới lọc hiệu quả.
5 Khi thấy cần thiết
phải ngăn dòng chất lỏng quay trở lại gây ngập thì van của đường ống hút phải
là loại một chiều.
6 Các phương tiện được
sử dụng để hút khô mà không phải là loại được quy định trong Phần này có thể
được xem xét chấp nhận với điều kiện phải trình Đăng kiểm thẩm định đầy đủ các
thông tin liên quan đến phương tiện đó.
7 Trừ khi có quy định ở
các phần khác của Quy chuẩn này, công suất bơm phải tuân thủ các yêu cầu tối
thiểu như sau:
(1) 10 lít một phút
đối với tàu có chiều dài từ 6 m trở xuống;
(2) 15 lít một phút
đối với tàu có chiều dài giữa 6 m và 12 m;
(3) 30 lít một phút
đối với tàu có chiều dài từ 12 m trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tàu phải có ít nhất
một bơm tay hút khô và một bơm hút khô có động cơ lai hoặc dùng điện độc lập
được bố trí ở không nhỏ hơn hai không gian tách biệt. Các không gian được bơm
phục vụ phải có thể được hút khô sau khi một bơm bị hỏng.
2 Đối với tàu có động
cơ, mọi khoang đều phải có thể hút khô được khi tàu nghiêng tới ±10°.
3 Đối với tàu chở nhiều
hơn 1000 kg hàng hoặc tàu có lắp thiết bị nâng (trừ khi nâng neo của chính tàu
đó) thì ngoài yêu cầu nêu trên, các bơm hút khô phải có công suất kết hợp không
nhỏ hơn 210 lít một phút. Một bơm phải là bơm cơ giới với công suất không nhỏ
hơn 140 lít một phút và các bơm khác có thể là bơm tay phù hợp với cột áp hút
và có công suất không nhỏ hơn 70 lít một phút.
4.3 Tàu có tổng số
người trên tàu nhỏ hơn 16 người và hoạt động ở Vùng 2 đến 6
1 Trừ khi được quy định
ở 4.4 dưới đây, tàu phải được trang bị ít nhất hai bơm hút khô, một trong số đó
có thể là loại cơ giới và được bố trí ở hai không gian tách biệt. Các không
gian được bơm phục vụ phải có thể được hút khô sau khi một bơm bị hỏng.
2 Đối với tàu chở nhiều
hơn 1000 kg hàng hoặc tàu có lắp thiết bị nâng (trừ khi nâng neo của chính tàu
đó) thì ngoài các bơm hút khô quy định ở trên, các bơm hút khô phải có công suất
kết hợp không nhỏ hơn 140 lít một phút. Một bơm có thể là bơm cơ giới và (các)
bơm khác phải là bơm tay phù hợp với cột áp hút và có công suất không nhỏ hơn
70 lít một phút.
4.4 Tàu hở, tàu bơm
hơi và tàu có gắn phao nổi
1 Ngoài các yêu cầu về
bơm hút khô quy định ở 4.2 và 4.3 của Phần này thì các tàu hở có chiều dài từ 6
m trở lên phải được trang bị một thiết bị tát nước hoặc xô.
2 Đối với tàu có chiều
dài nhỏ hơn 6 m hoạt động ở Vùng 6 thì phải trang bị ít nhất một bơm hút khô
tay hoặc một thiết bị tát nước hoặc một xô múc nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Báo động nước
đáy tàu
1 Phải lắp thiết bị báo
động nước đáy tàu ở:
(1) Các khoang kín
nước có chứa máy chính đẩy tàu; hoặc
(2) Trong các khoang
khác (ngoại trừ các khoang trống) mà nước có thể tích tụ ở đáy và không thể dễ
dàng nhìn thấy được, như trường hợp tại vị trí có thiết bị liền vỏ…
2 Nhằm mục đích ngăn
ngừa ô nhiễm, các khoang có chứa chất gây ô nhiễm không được lắp bơm hút khô
loại tự hoạt động.
3 Các bơm loại tự hoạt
động mà phục vụ cho các khoang sạch mà ở đó có thể tích tụ một lượng nước đáng
kể khi không chú ý thì phải có một thiết bị báo động bằng âm thanh tại vị trí
điều khiển. Nếu có nhiều các vị trí/thiết bị báo động như vậy thì phải lắp
thiết bị chỉ báo báo động bằng ánh sáng để có thể xác định được vị trí bị báo
động.
4 Thiết bị báo động
phải có cảnh báo bằng âm thanh và cũng nên có cảnh báo bằng ánh sáng tại vị trí
điều khiển.
PHẦN 4 TRANG BỊ ĐIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Quy định chung
1 Trang bị điện phải
sao cho giảm thiểu được nguy cơ cháy và điện giật. Các két, máy móc hoặc các đồ
vật bằng kim loại khác mà không có tính liên tục về điện tốt với môi trường
nước bên ngoài tàu thì phải bố trí nối đất để hạn chế các nguy cơ đó.
2 Hệ thống điện quy
định trong Phần này là kiểu phổ biến nhất phù hợp với các tàu cỡ nhỏ, như sử
dụng điện một chiều 12 V tới 24 V... Tuy nhiên, tàu có thể có thiết bị điện xoay
chiều với điện áp cao hơn. Trong trường hợp đó thì tàu phải tuân thủ các tiêu
chuẩn phù hợp để áp dụng.
3 Các bộ phận của hệ
thống điện trên tàu cỡ nhỏ có thể áp dụng các yêu cầu tương ứng trong Tiêu
chuẩn ISO 10133 hoặc Tiêu chuẩn ISO 13297 hoặc các tiêu chuẩn tương đương khác
mà phù hợp để áp dụng.
1.2 Hệ thống phân
phối
1 Hệ thống phân phối
phải là loại hai dây dẫn, trừ trường hợp hệ thống dây dẫn đơn được chấp nhận
cho mạch điện của động cơ bao gồm các thiết bị lắp trên động cơ mà có kết nối
trở về nguồn được thực hiện tại chính động cơ.
2 Hệ thống phân phối mà
dự định không tiếp đất cho mạch điện (hệ thống cách ly) thì phải trang bị công
tắc hai cực, trừ trường hợp công tắc một cực được phép sử dụng cho các mạch
nhánh cuối.
3 Công tắc một cực chỉ
được chấp nhận khi sử dụng trên dây dẫn điện dương trong hệ thống điện mà có
một cực được nối đất. Không được phép lắp cầu chì cho dây dẫn nối đất.
4 Tất cả các mạch điện,
trừ mạch cấp điện chính từ ắc quy đến động cơ khởi động và động cơ máy lái dẫn
động bằng điện, phải được trang bị bảo vệ chống quá tải và ngắn mạch (như lắp
cầu chì hoặc bộ ngắt mạch…). Giá trị cài đặt của thiết bị bảo vệ quá dòng không
được phép vượt quá dòng định mức của dây dẫn cần bảo vệ. Bảo vệ ngắn mạch phải
phù hợp với dòng định mức tổng của các thiết bị tiêu thụ điện trong mạch điện
được bảo vệ. Nếu lắp động cơ riêng lẻ ngoài tàu và có cầu chì đi liền dây dẫn
(in-line fuses) thì phải có biện pháp phù hợp để cho phép động cơ khởi động
được ngay cả khi cầu chì bị hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Chiếu sáng
1 Nếu chiếu sáng chung
của tàu được cấp điện từ nguồn điện chính thì phải bố trí nguồn điện dự phòng
cho chiếu sáng (có thể là đèn pin xách tay phù hợp nếu có thể áp dụng, trong đó
có xét đến kích cỡ và độ phức tạp của tàu). Nguồn điện chiếu sáng dự phòng này
phải đủ để:
(1) Cho phép người
tìm được lối đi đến boong hở;
(2) Chiếu sáng trạm
hạ và lên phương tiện cứu sinh;
(3) Chiếu sáng thiết
bị cứu người rơi xuống nước và khu vực thực hiện cứu người;
(4) Cho phép thực
hiện công việc trên các máy thiết yếu.
1.4 Ắc quy
1.4.1 Yêu cầu đối
với hệ thống ắc quy
1 Các ắc quy và hệ
thống ắc quy phải được trang bị như quy định ở các mục 1.5-1 và -2 của Phần 3
Mục II của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Hệ thống nạp ắc quy
phải được trang bị mạch kiểm tra để ngăn ngừa nạp quá mức.
4 Phải trang bị công
tắc ngắt ắc quy cho mọi hệ thống. Tốt nhất là bằng cách cho công tắc này hoạt
động như một thiết bị cách ly (như sử dụng công tắc hai cực), tuy nhiên, công
tắc một cực cũng được chấp nhận trên dây dẫn dương. Nếu có lắp công tắc chuyển
đổi ắc quy và công tắc đó có vị trí “ngắt” thì nó có thể được coi là công tắc
ngắt.
5 Ắc quy cấp điện cho
các thiết bị thiết yếu (chiếu sáng sự cố, hệ thống lái, thiết bị hàng hải và
liên lạc) thì phải đặt ở vị trí mà khó bị ngập nước trong các hoạt động bình
thường của tàu và trong trường hợp xảy ra hư hỏng nhẹ.
6 Đối với tàu buồm, ắc
quy phải là loại kín để tránh thất thoát chất điện phân khi tàu bị lật nghiêng
hoặc ngập nước.
1.4.2 Bố trí ắc quy
1 Tất cả các ắc quy
phải được cố định chắc chắn để tránh dịch chuyển khi tàu tăng tốc hoặc giảm tốc
đột ngột, nghiêng và chúi góc lớn và trong trường hợp tàu buồm bị lật ngang
hoặc lật ngược.
2 Trong trường hợp công
suất đầu ra lớn nhất nhỏ hơn 0,2 kW, ắc quy có thể được đặt ở bất kỳ không gian
thích hợp nào mà không cần bất kỳ yêu cầu đặc biệt nào về hòm chứa.
3 Trong trường hợp công
suất đầu ra lớn nhất từ 0,2 đến 2,0 kW, ắc quy phải được đặt trong buồng máy
hoặc không gian khác được thông gió tốt, trong hòm chứa hoặc trong kho.
4 Trong trường hợp công
suất đầu ra lớn nhất vượt quá 2,0 kW, ắc quy phải được đặt trong một buồng
chuyên dụng được thông gió thích hợp bên trong tàu hoặc trong kho chứa trên boong
hở. Trong cả hai trường hợp này thì không gian chứa ắc quy chỉ dành riêng cho
ắc quy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Để đảm bảo khí Hydrô
tạo ra bị đẩy ra ngoài, các buồng, kho và thùng chứa ắc quy phải được thông gió
ra ở điểm cao nhất của không gian và cấp khí vào ở độ cao bên dưới đỉnh của ắc
quy.
2 Nếu sử dụng phương
tiện cơ giới để thông gió trực tiếp buồng chứa ắc quy thì các bộ phận của nó
không phải là loại phát sinh tia lửa điện.
1.5 Cáp điện
1 Cáp điện phải được
kết cấu tuân thủ các tiêu chuẩn phù hợp để sử dụng trên tàu cỡ nhỏ trong môi
trường hàng hải.
2 Cáp điện mà không có
thiết bị bảo vệ về điện phải càng ngắn càng tốt và phải được bảo vệ chống ngắn
mạch, như trường hợp từng lõi đơn được bổ sung ống bọc cách điện cho toàn bộ
lớp cách điện của mỗi lõi. Cáp dùng cho tàu biển thông thường, mà là loại một
lõi, được coi là đáp ứng yêu cầu này mà không cần thêm ống bọc ngoài vì nó có
cả cách điện ruột dẫn và vỏ bọc bảo vệ.
3 Khi lựa chọn cáp, cần
đặc biệt chú ý đến các yếu tố môi trường như nhiệt độ và sự tiếp xúc với các
chất gây hư hỏng (như trường hợp polystyrene làm hỏng chất cách điện PVC...).
4 Phải có các biện pháp
để đảm bảo các kết nối điện, như sử dụng vòng đệm hãm (locking washers).
1.6 Không gian nguy
hiểm
1 Nếu thực tế cho phép,
không được lắp đặt thiết bị điện trong không gian có khả năng tích tụ hơi dầu
mỏ hoặc khí hydrocacbon khác. Khi thiết bị được lắp đặt trong không gian như
vậy thì thiết bị đó phải tuân theo tiêu chuẩn phù hợp để ngăn ngừa đánh lửa vào
môi trường khí dễ cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7 Bảo vệ chống sét
Khi nhận thấy nguy cơ
có sét đánh là đáng kể thì cần chú ý đến việc bảo vệ chống sét. Phương tiện bảo
vệ chống sét phải tuân thủ Phụ lục B hoặc Tiêu chuẩn ISO 10134 hoặc tiêu chuẩn
tương đương khác.
PHẦN 5 PHÒNG, PHÁT
HIỆN VÀ CHỮA CHÁY
CHƯƠNG 1 AN TOÀN
CHỐNG CHÁY
1.1 Quy định chung
1 Vách quây của buồng
máy, có xem xét đến các bướm chặn lửa, phải được bố trí để lưu giữ môi chất dập
cháy (như trong trường hợp buồng máy phải có khả năng được đóng kín sao cho môi
chất dập cháy không thoát được ra ngoài). Các quạt được lắp bên trong buồng máy
hoặc cấp khí cho buồng máy phải có khả năng tắt từ bên ngoài không gian buồng
máy khi có cháy. Các hệ thống mà làm ảnh hưởng đến chức năng tắt quạt tự động
khi có cháy thì phải được bổ sung khả năng chiếm quyền điều khiển bằng tay.
2 Nếu thực tế không thể
bố trí được buồng máy thì máy phải được để trong hộp. Hộp đó phải có tính năng
giống như vách quây của buồng máy như quy định ở -1 trên.
3 Vật liệu và chất lỏng
dễ cháy không được phép bố trí trong buồng máy. Nếu vật liệu không cháy được
đặt trong buồng máy thì chúng phải được cố định chắc chắn để không rơi vào hệ
thống máy và không gây cản trở lối ra vào buồng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Tàu hoạt động ở
Vùng 0 và Vùng 1 và ở các vùng khác khi tổng công suất máy lớn hơn 750 kW; tàu
hoạt động ở bất kỳ vùng nào mà có tổng số người trên tàu không nhỏ hơn 16 người
1 Kết cấu bằng thép:
Tàu có buồng máy bao quanh bằng vách thép thì không cần biện pháp bảo vệ chống
cháy bổ sung. Tuy nhiên, bề mặt vách ở phía ngoài buồng máy chỉ được phép phủ
bề mặt có đặc tính lan truyền lửa chậm khi được thử theo các quy định của Bộ
luật FTP.
2 Kết cấu bằng chất dẻo
cốt sợi thuỷ tinh: Vách quây của buồng máy phải ngăn được sự lan truyền của
khói và lửa trong 15 phút, khi được thử phù hợp với quy trình nêu ở Phụ lục C
của Quy chuẩn này. Tính chống cháy của chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh có thể được
thực hiện bằng cách sử dụng các lớp sợi thuỷ tinh được dệt hoặc sử dụng phụ gia
(được bổ sung vào một cách nghiêm ngặt theo các yêu cầu của nhà sản xuất) cùng
với keo nhựa. Cũng có thể sử dụng các chất phủ bề mặt bằng polyester, epoxy,
vinylester hoặc nhựa phenolic hấp thụ; tuy nhiên, không chấp nhận lớp sơn phủ
hoà tan trong dung môi. Đăng kiểm có thể miễn các yêu cầu về thử nghiệm quy
định ở Phụ lục C của Quy chuẩn này nếu kết cấu đã phù hợp với các tiêu chuẩn
ISO hoặc các tiêu chuẩn khác mà có thể đảm bảo mức độ bảo vệ chống cháy tương
đương.
3 Kết cấu bằng hợp kim
nhôm và gỗ: Vách quây buồng máy phải có mức độ bảo vệ chống cháy tương đương
với kết cấu bằng chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh.
4 Khi sử dụng lớp bọc
để tạo ra mức độ chống cháy như quy định ở -2 hoặc -3 trên thì lớp bọc đó không
cần phải bố trí thấp hơn chiều cao ứng với 300 mm bên dưới đường nước.
1.3 Kết cấu bọc
1 Lớp bọc cách nhiệt
hoặc cách âm bên trong buồng máy phải làm bằng vật liệu không cháy khi được thử
theo quy định ở Phụ lục D của Quy chuẩn này.
2 Lớp bọc phải được bảo
vệ chống lại sự thẩm thấu của hơi hoặc chất lỏng dễ cháy. Khi lớp bọc được cắt
ra thì mép cắt phải được bảo vệ chống lại sự thẩm thấu vừa nêu, như sử dụng
băng keo loại không cháy. Khi lớp bọc ở vị trí dễ bị hư hỏng thì nó phải được
bảo vệ thích hợp.
1.4 Giữ vệ sinh
buồng máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các tàu được kết cấu
bằng gỗ phải có biện pháp để không cho dầu bị hấp thụ vào kết cấu.
3 Trong thực tế, nếu
không thể bố trí khay hứng bằng kim loại ở khu vực động cơ thì có thể sử dụng
bệ máy để làm phương tiện chứa dầu với điều kiện chúng có đủ chiều cao và không
có các lỗ thông thuỷ. Phải có biện pháp để làm sạch dầu rò rỉ và dầu tràn được
thu gom trong buồng máy.
4 Phải có phương tiện
hữu hiệu để đảm bảo các cặn bám của dầu được thu gom và lưu giữ trên tàu để đưa
vào phương tiện tiếp nhận trên bờ.
5 Buồng máy phải được
giữ sạch sẽ và không có chất thải dầu và vật liệu dễ cháy.
6 Nếu sử dụng động cơ
xăng thì phải tuân thủ quy định ở 1.3-2 Chương 1 Phần 3 Mục II của Quy chuẩn
này.
1.5 Thiết bị đốt khí
có ngọn lửa hở
1 Thiết bị đốt khí có
ngọn lửa hở sử dụng để nấu ăn, sưởi hoặc các mục đích khác phải là loại phù hợp
để sử dụng trên tàu và được chế tạo theo các tiêu chuẩn phù hợp để áp dụng.
2 Việc lắp đặt thiết bị
đốt khí phải tuân thủ Tiêu chuẩn ISO 10239 hoặc các tiêu chuẩn tương đương
khác.
3 Vật liệu xung quanh
thiết bị nấu ăn hoặc sưởi có ngọn lửa hở phải là loại không cháy, trừ trường
hợp các vật liệu này được chắn bởi các bề mặt có đặc tính lan truyền lửa chậm
theo quy định ở Bộ luật FTP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) 400 mm theo
phương thẳng đứng bên trên bếp, đối với bề mặt nằm ngang, khi tàu ở tư thế
thẳng đứng;
(2) 125 mm theo
phương nằm ngang tính từ bếp, đối với các bề mặt thẳng đứng.
5 Rèm hoặc các vật liệu
kiểu được dệt không được treo trong phạm vi 600 mm tính từ thiết bị nấu ăn,
sưởi có ngọn lửa hở hoặc các thiết bị tương tự khác.
6 Đối với các quy định
ở mục -4 và -5 trên, Đăng kiểm có thể chấp nhận việc áp dụng Tiêu chuẩn ISO
9094.
1.6 Vật liệu trang
trí nội thất
1 Nên sử dụng mút chống
cháy tuân thủ các tiêu chuẩn thích hợp cho các loại nội thất được bọc hoặc nệm.
2 Vải bọc đồ nội thất
phải đạt được thử nghiệm đối với thuốc lá và thử ngọn lửa khí bu tan theo yêu
cầu của Phụ lục D.
1.7 Bảo vệ chống
cháy
1 Trên các tàu có tổng
công suất động cơ (động cơ đẩy tàu và phát điện) lớn hơn 750 kW thì buồng máy
phải được lắp các cảm biến báo cháy hoạt động hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đối với tất cả các
tàu, cảm biến báo cháy phải được bố trí ở các khu vực mà Đăng kiểm thấy có thể có
nguy cơ cháy gây ảnh hưởng đến hành khách hoặc thuyền viên (như trường hợp đối
với bếp, khu vực buồng ngủ…).
4 Cảm biến báo cháy
phải phù hợp với nguy cơ cháy được xem xét và phải có cảnh báo bằng âm thanh mà
có thể nghe thấy trong buồng có lắp cảm biến và ở vị trí điều khiển khi tàu
hoạt động.
5 Có thể phải sử dụng
cảm biến báo cháy để tuân thủ yêu cầu ở 1.8-2 dưới đây.
1.8 Phương tiện
thoát nạn
1 Phải bố trí hai
phương tiện thoát nạn ở:
(1) Buồng sinh hoạt
sử dụng để ngủ hoặc nghỉ ngơi; và
(2) Các buồng sinh
hoạt khác bị ảnh hưởng bởi nguy cơ cháy; và
(3) Buồng máy bị ảnh
hưởng bởi nguy cơ cháy, trừ trường hợp:
(a) Các buồng đó hiếm
khi được vào hoặc không có người trực trong quá trình hoạt động bình thường của
tàu và nếu việc tiếp cận đơn lẻ đã có lối thoát sẵn sàng tại mọi thời điểm khi
có cháy; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương tiện thoát nạn
phải sao cho tình huống sự cố đơn lẻ không làm ảnh hưởng đến cả hai đường
thoát. Chỉ trong các trường hợp ngoại lệ mà không làm giảm an toàn chung của
tàu thì các phương tiện không tuân thủ yêu cầu ở -1(1), (2) hoặc (3) trên mới
được chấp nhận.
2 Trong trường hợp
ngoại lệ mà chấp nhận một phương tiện thoát nạn từ khu vực sinh hoạt, phải bố
trí cảm biến báo cháy hoạt động hiệu quả để cảnh báo sớm về tình huống cháy
khẩn cấp mà có thể làm mất đi lối thoát nạn duy nhất đó.
3 Phương tiện thoát nạn
cần phải được đánh dấu rõ ràng liên quan đến mục đích của chúng ở cả hai mặt và
chức năng của mỗi đường thoát nạn được thử nghiệm thực tế tuân thủ yêu cầu của
Đăng kiểm.
4 Tàu buồm nhiều thân
có chiều dài trên 12 m phải có nắp hầm thoát nạn khẩn cấp cho mỗi khoang kín
nước chính có người ở để người có thể thoát ra trong tình huống tàu bị lật
ngược. Các nắp hầm thoát nạn đó phải được bố trí bên trên cả hai đường nước,
khi tàu ở tư thế thẳng đứng và khi bị lật ngược.
CHƯƠNG 2 THIẾT BỊ
CHỮA CHÁY
2.1 Quy định chung
1 Tàu phải được trang
bị thiết bị chữa cháy hiệu quả phù hợp với các yêu cầu trong Chương này. Tất cả
các thiết bị chữa cháy phải được bảo dưỡng theo chu kỳ thích hợp, phù hợp với
các yêu cầu do nhà chế tạo thiết bị quy định.
2.2 Tàu có chiều dài
nhỏ hơn 6 m hoạt động ở Vùng 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Trên các tàu buồm
không có boong (hoặc có một phần) và không có động cơ, không có thiết bị nấu ăn
thì không cần trang bị bình chữa cháy.
2.3 Tàu hở, tàu bơm
hơi và tàu có gắn phao nổi có chiều dài tới 8 m và không có mái che đáng kể
1 Tàu hở, tàu bơm hơi
hoặc tàu có gắn phao nổi có chiều dài tới 8 m, không có mái che đáng kể, không
có thiết bị nấu ăn thì phải trang bị ít nhất 2 bình chữa cháy sử dụng bọt loại
2 lít hoặc các bình chữa cháy sử dụng công chất khác tương đương phù hợp với
đám cháy cấp A và cấp B.
2.4 Tàu có chiều dài
dưới 15 m và chở từ 15 người trở xuống mà không phải là tàu nêu ở 2.2 hoặc 2.3
của Phần này
1 Ngoài các yêu cầu ở
-2 đến -4 dưới đây, tàu phải được trang bị:
(1) Một bơm chữa cháy
bằng tay (bên ngoài buồng máy) hoặc một bơm chữa cháy cơ giới (bên ngoài buồng
máy) bơm nước biển tới vòi rồng chữa cháy, có khả năng đưa tia nước tới bất kỳ
khu vực nào của tàu bằng vòi rồng và đầu phun. Một vòi rồng cứu hoả có chiều
dài thích hợp cùng với đầu phun 10 mm và đầu phun sương thích hợp; hoặc
(2) Một bình chữa
cháy bằng bọt, sử dụng chung, có dung tích tối thiểu 6 lít hoặc bình chữa cháy
tương đương phù hợp với đám cháy cấp A và cấp B. Có thể sử dụng nhiều bình chữa
cháy nhỏ hơn nhưng có khả năng chữa cháy tương đương.
(3) Bơm nêu ở (1)
trên có thể là một trong các bơm được yêu cầu ở Chương 4 Phần 3 Mục II của Quy
chuẩn này khi được lắp cơ cấu chuyển đổi thích hợp có thể sẵn sàng tiếp cận
được.
2 Tối thiểu 1 bình chữa
cháy bằng bọt, sử dụng chung, có dung tích tối thiểu 2 lít hoặc bình chữa cháy
tương đương phù hợp với đám cháy cấp A và cấp B, được bố trí ở mỗi lối ra boong
hở từ khu vực sinh hoạt. Trong mọi trường hợp, tổng số bình chữa cháy phải
không nhỏ hơn 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Một chăn chữa cháy
trong bếp hoặc khu vực nấu ăn nếu thấy rằng có nguy cơ cháy ở các khu vực đó.
2.5 Tàu có chiều dài
từ 15 m trở lên hoặc có tổng số người trên tàu không nhỏ hơn 16 người
1 Ngoài các yêu cầu ở
-2 đến -4 dưới đây, tàu phải được trang bị:
(1) Một bơm chữa cháy
bằng tay (bên ngoài buồng máy) hoặc một bơm chữa cháy cơ giới (bên ngoài buồng
máy) bơm nước biển tới vòi rồng chữa cháy, có khả năng đưa tia nước tới bất kỳ
khu vực nào của tàu bằng vòi rồng và đầu phun. Một vòi rồng cứu hoả có chiều
dài thích hợp cùng với đầu phun 10 mm và đầu phun sương thích hợp; hoặc
(2) Tối thiểu 2 bình
chữa cháy bằng bọt, sử dụng chung, có dung tích tối thiểu 6 lít hoặc bình chữa
cháy tương đương phù hợp với đám cháy cấp A và cấp B. Có thể sử dụng nhiều bình
chữa cháy có dung tích nhỏ hơn nhưng có khả năng chữa cháy tương đương.
(3) Bơm nêu ở (1)
trên có thể là một trong các bơm được yêu cầu ở Chương 4 Phần 3 Mục II của Quy
chuẩn này khi được lắp cơ cấu chuyển đổi thích hợp có thể sẵn sàng tiếp cận
được.
2 Tối thiểu 2 bình chữa
cháy bằng bọt, sử dụng chung, có dung tích tối thiểu 6 lít hoặc bình chữa cháy
tương đương phù hợp với đám cháy cấp A và cấp B.
3 Ít nhất hai xô chữa
cháy có dây buộc. Xô có thể làm bằng kim loại, nhựa hoặc vải thô và phải thích
hợp với chức năng của chúng.
4 Một chăn chữa cháy
trong bếp hoặc khu vực nấu ăn nếu thấy rằng có nguy cơ cháy ở các khu vực đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tàu mà có lắp máy bên
trong thì phải được trang bị phương tiện chữa cháy cố định trong buồng máy, nó
có thể bao gồm một bình chữa cháy xách tay có kích cỡ phù hợp với không gian
được bảo vệ và được bố trí để xả được vào không gian đó. Một bình chữa cháy bổ
sung hoặc một trong các bình chữa sử dụng chung quy định ở 2.4 hoặc 2.5 của
Phần này cũng có thể được sử dụng làm bình chữa cháy được yêu cầu để xả vào buồng
máy, với điều kiện nó có kiểu phù hợp với đám cháy cấp B và có kích cỡ phù hợp
và được cất giữ ở vị trí thích hợp với việc sử dụng để chữa cháy cho hai vị
trí.
2 Nếu hệ thống chữa
cháy cố định (không phải là bình chữa cháy xách tay quy định ở -1 trên) được
trang bị ở trong buồng máy thì nó phải là kiểu được Đăng kiểm duyệt phù hợp với
không gian được bảo vệ và phải được lắp đặt và bảo dưỡng phù hợp với các yêu
cầu của nhà sản xuất.
Các hệ thống chữa
cháy cố định trong buồng máy có thể là:
(1) Bọt có độ nở
thấp;
(2) Bọt có độ nở
trung bình;
(3) Bọt có độ nở cao;
(4) Các bon đi-ô-xít;
(5) Phun sương nước
áp lực;
(6) Chất lỏng hoá hơi
(HFC's hydrofluorocarbons);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHẦN 6 ỔN ĐỊNH
CHƯƠNG 1 ỔN ĐỊNH
NGUYÊN VẸN
1.1
Quy định chung
1.1.1 Quy định chung
1 Tiêu chuẩn ổn định
của tàu phải được xem xét phụ thuộc vào số người lớn nhất được phép chở trên
tàu và vùng hoạt động dự kiến của tàu.
2 Các tàu dưới đây phải
có Thông báo ổn định được Đăng kiểm thẩm định. Tàu có động cơ nêu ở (1) và (2)
dưới đây không cần phải có Thông báo ổn định nếu ổn định của tàu được đánh giá
phù hợp với mục 1.2.1-8 của Phần này, áp dụng Phần 1 của Tiêu chuẩn ISO 12217.
(1) Tàu hoạt động
trong ở Vùng 0 hoặc 1; hoặc
(2) Tàu có tổng số
người không nhỏ hơn 16; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Tàu được lắp
thiết bị nâng như định nghĩa ở 1.2.4; hoặc
(5) Tàu hoa tiêu.
3 Tàu có tổng số người
trên tàu dưới 16 người, tàu chở từ 1000 kg hàng hóa trở xuống và tàu hoạt động
trong vùng không phải là vùng 0 và 1 thì phải tuân thủ quy định ở -2 trên hoặc
là được đánh giá ổn định theo phương pháp đơn giản hơn và không phải lập Thông
báo ổn định.
4 Ổn định của tàu buồm
có buồm không phải là buồm dọc hoặc có dằn có thể dịch chuyển, thay đổi phải được
Đăng kiểm xem xét, thống nhất.
5 Ổn định của tàu bơm
hơi hoặc tàu có lắp phao nổi phải tuân thủ 1.2.3 của Phần này. Ổn định của tàu
có boong lắp thiết bị nâng phải tuân thủ 1.2.4 của Phần này.
6 Tàu buồm nhiều thân
có chiều dài trên 6 m phải có Thông báo ổn định được thẩm định.
7 Nếu tàu một thân
không thể tuân thủ các tiêu chuẩn ổn định với lý do hình dạng của tàu gây ra
các đặc tính ổn định tương tự với tàu nhiều thân thì có thể áp dụng tiêu chuẩn
ổn định của tàu nhiều thân một cách phù hợp cho tàu buồm hoặc tàu có động cơ.
8 Tàu nhiều thân có
động cơ mà không tuân thủ tiêu chuẩn ổn định ở 1.2.1-6 hoặc 1.2.1-7 của Phần
này thì có thể được Đăng kiểm xem xét riêng. Trong trường hợp này, các bản tính
phải được trình Đăng kiểm xem xét.
9 Tất cả các tàu, mà
không phải tàu được xét thấy là không thể mang theo Thông báo ổn định (như
trường hợp tàu không có buồng kín hoặc khu vực được che chắn…) thì phải cất giữ
Thông báo ổn định ở trên bờ để thuyền viên có thể sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1 Các tàu có
động cơ áp dụng quy định 1.1.1-2 trên đây
1 Khối lượng tàu không,
cao độ và hoành độ trọng tâm tàu không của tàu một thân phải được xác định bằng
thử nghiêng.
2 Hoành độ trọng tâm
của tàu nhiều thân phải được xác định bằng việc kiểm tra lượng chiếm nước hoặc
bằng việc cân. Cao độ trọng tâm nên được xác định bằng tính toán hoặc phương
pháp thực nghiệm. Tuy nhiên, cần chú ý là việc thử nghiêng thông thường có thể
không đem lại kết quả hợp lý.
3 Khối lượng tàu không
có thể bao gồm lượng dư tăng, lên đến 5% khối lượng tàu không, tùy thuộc vào sự
xem xét của Đăng kiểm, lượng dư này được đặt tại vị trí hoành độ trọng tâm và
có cao độ tại boong thời tiết ở giữa tàu hoặc vị trí cao độ trọng tâm tàu
không, lấy giá trị nào lớn hơn.
4 Đường cong ổn định
tĩnh phải được lập cho:
(1) Trạng thái có
tải, rời bến với 100% dự trữ;
(2) Trạng thái có
tải, về bến với 10% dự trữ;
(3) Trạng thái hoạt
động dự kiến; và
(4) Các trạng thái
liên quan đến thiết bị nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men mặt thoáng lớn
nhất phải được đưa vào trạng thái có tải khi rời bến và tối thiểu phải được
nhân với hệ số tương ứng với tỷ lệ điền đầy két ở các trạng thái khác.
5 Về nguyên tắc, các
kết cấu tạo lực nổi dùng để tăng phạm vi ổn định tĩnh phải không được tính đến
các phần gắn cố định với thượng tầng, lầu, cột hoặc dây buồm.
6 Đường cong cánh tay
đòn ổn định tĩnh trong các trạng thái có tải phải tuân thủ các yêu cầu sau:
(1) Diện tích đồ thị
ổn định tĩnh không được nhỏ hơn 0,055 m.rad khi góc nghiêng đến 30 độ và không
được nhỏ hơn 0,09 m.rad khi nghiêng đến 40 độ hoặc góc vào nước, lấy giá trị
nhỏ hơn.
(2) Diện tích của
cánh tay đòn ổn định tĩnh trong phạm vi góc nghiêng 30 độ và 40 độ hoặc góc vào
nước, lấy giá trị nhỏ hơn không được nhỏ hơn 0,03 m.rad.
(3) Cánh tay đòn ổn
định không được nhỏ 0,2 m tại góc nghiêng lớn hơn hoặc bằng 30 độ.
(4) Cánh tay đòn ổn
định đạt giá trị lớn nhất tại góc nghiêng không nhỏ hơn 25 độ.
(5) Chiều cao tâm
nghiêng ban đầu sau khi hiệu chỉnh mặt thoáng không được nhỏ hơn 0,35 m.
7 Nếu tàu có kiểu hai
thân hoặc nhiều thân mà không tuân thủ các tiêu chuẩn ổn định ở mục -6 trên thì
tàu đó phải tuân thủ các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi góc mà cánh tay
đòn ổn định tĩnh đạt giá trị lớn nhất nằm giữa 15 độ và 30 độ thì diện tích
dưới đường cong cánh tay đòn ổn định tĩnh nói trên phải không nhỏ hơn:
A = 0,055 + 0,002(30
− θGZmax) (m.rad)
Trong đó: θGZmax là góc (tính bằng độ)
mà cánh tay đòn ổn định tĩnh đạt giá trị lớn nhất.
(2) Diện tích của
cánh tay đòn ổn định tĩnh trong phạm vi góc nghiêng 30 độ và 40 độ hoặc góc vào
nước, lấy giá trị nhỏ hơn không được nhỏ hơn 0,03 m.rad.
(3) Cánh tay đòn ổn
định không được nhỏ 0,2 m tại góc nghiêng lớn hơn hoặc bằng 30 độ.
(4) Cánh tay đòn ổn
định đạt giá trị lớn nhất tại góc nghiêng không nhỏ hơn 15 độ.
(5) Chiều cao tâm
nghiêng ban đầu sau khi hiệu chỉnh mặt thoáng không được nhỏ hơn 0,35 m.
8 Tàu mà được kiểm tra
tuân thủ theo Lựa chọn 1 hoặc 2 ở mục 5.3 Phần 1 của Tiêu chuẩn ISO 12217 có
thể được coi là thay thế cho quy định về ổn định ở mục 1.2.1 này và được ấn
định vùng hoạt động phù hợp với quy định ở -9 dưới đây.
9 Vùng được phép hoạt
động khi tàu kiểm tra ổn định phù hợp với -8 trên phải được lấy theo Bảng 6/1.1
dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng hoạt động của tàu
Nhóm thiết kế theo Tiêu chuẩn ISO 12217
0
A
1
A
2
B
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
C
5
C
6
C
1.2.2 Các tàu có
động cơ áp dụng quy định 1.1.1-3 trên đây
1 Tàu phải được thử ở
trạng thái đầy tải (ứng với mạn khô được ấn định) để đảm bảo góc nghiêng và vị
trí của đường nước sau khi tất cả số người mà tàu được chứng nhận để chở tập
trung dọc theo một mạn của tàu. Người lái có thể coi như đang ở vị trí lái tàu.
Để thử thì mỗi người nói trên có thể được thay thế bằng một khối lượng 75 kg.
Tàu sẽ được đánh giá
là tuân thủ tiêu chuẩn ổn định nếu việc thử nói trên chỉ ra rằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nếu tàu có boong
thời tiết kín nước kéo dài từ mũi đến lái, như nêu ở 1.1.1-1 Phần 2 Mục II của
Quy chuẩn này thì mạn khô tính đến boong phải không nhỏ hơn 75 mm tại mọi điểm.
(3) Góc nghiêng có
thể lớn hơn 7º nhưng không được vượt quá 10º nếu mạn khô trong trạng thái
nghiêng tuân thủ các yêu cầu nêu ở Chương 4 Phần 7 Mục II của Quy chuẩn này như
đối với trạng thái không nghiêng.
2 Ngoài ra, đối với tàu
có chiều dài lớn hơn 15 m, mô men nghiêng sử dụng khi thử nêu ở -1 trên phải
được tính toán. Sử dụng công thức dưới đây, tàu phải đạt giá trị chiều cao ổn
định ban đầu không nhỏ hơn 0,5 m nếu sử dụng giá trị lượng chiếm nước theo tính
toán hoặc 0,35 m nếu lượng chiếm nước của tàu được biết rõ và có thể được kiểm
tra đánh giá bởi Đăng kiểm.
![](00921499_files/image116.png)
Trong đó:
HM là mô men nghiêng
tính bằng kg.m;
θ là góc nghiêng, tính
bằng độ, khi thực hiện thử theo -1 trên.
∆ là lượng chiếm
nước, tính bằng kg, dựa trên tính toán hoặc được đo và được Đăng kiểm kiểm tra
xác nhận.
3 Đối với các tàu chở
kết hợp cả người và hàng hóa, trong đó khối lượng hàng hóa không vượt quá 1000
kg (xem định nghĩa), việc thử nêu ở -1 trên cần được thực hiện với toàn bộ số
lượng khách và hàng hóa và ngoài ra, thử với riêng hành khách. Để phục vụ cho
việc thử này, hàng hóa có thể được giả định được giữ nguyên tại vị trí cất giữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Cần phải thử hoặc
tính toán để chứng minh rằng đối với tàu hở, khi bị ngập hoàn toàn thì vẫn có
khả năng duy trì nổi cho toàn bộ các thiết bị của tàu, tổng số người được chứng
nhận để chở và khối lượng tương đương với máy của tàu và két nhiên liệu chứa
đầy.
5 Tàu mà được kiểm tra
phù hợp với bất kỳ lựa chọn nào ở mục 5.3 Phần 1 của Tiêu chuẩn ISO 12217 có
thể được coi là thay thế cho quy định về ổn định ở mục 1.2.2 này và được ấn
định vùng hoạt động phù hợp với quy định ở 1.2.1-9 của Phần này.
1.2.3 Tàu bơm hơi
hoặc tàu có lắp phao nổi
1 Quy định chung
Các yêu cầu trong mục
này áp dụng đối với tàu bơm hơi, tàu bơm hơi cứng hoặc các tàu có lắp phao nổi.
Tàu phải thực hiện thử trên nước tĩnh như dưới đây, trừ trường hợp tàu có kiểu
được sản xuất tiêu chuẩn và cung cấp các giấy chứng nhận thẩm định đối với các
thử nghiệm được nêu dưới đây cho Đăng kiểm. Trong mọi trường hợp, khối lượng
cho phép lớn nhất của người, hàng hóa có được từ việc thử phải được ghi vào
Giấy chứng nhận. Việc xếp tải lên tàu sẽ bị khống chế bởi vị trí dấu mạn khô và
khối lượng lớn nhất cho phép. Do đó, phục vụ cho việc thử này, cần phải chú ý
tới các thiết bị liên quan nếu chúng đáng kể (như thiết bị lặn…).
2 Thử tính ổn định
(1) Phải thực hiện
thử với tất cả thiết bị, nhiên liệu, hàng hóa, các thiết bị liên quan đến hoạt
động của tàu (như thiết bị lặn…) và với số người mà tàu được chứng nhận. Máy,
thiết bị và hàng hóa có thể được thay thế bằng khối lượng tương đương. Mỗi
người có thể được thay thế bằng khối lượng 75 kg để thử.
(2) Số lượng người
lớn nhất mà tàu được chứng nhận để chở phải tập trung ở một bên mạn, nửa số
người này ngồi trên ống nổi. Quy trình này phải được lặp lại với số người đó
ngồi ở bên mạn kia và ở mỗi đầu của tàu bơm hơi, tàu bơm hơi cứng hoặc tàu có
lắp phao nổi. Để phục vụ cho việc thử này, hàng hóa hoặc khối lượng thay thế
tương đương phải được giữ ở vị trí cất giữ bình thường. Trong mỗi trường hợp,
mạn khô tính đến mặt trên của ống nổi phải được ghi lại. Trong các điều kiện
thử này, mạn khô phải có giá trị dương xung quanh toàn bộ chu vi của tàu.
3 Thử hư hỏng đối với
tàu bơm hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được coi
là đạt nếu, đối với mỗi trạng thái hư hỏng được mô phỏng, số người mà tàu bơm
hơi hoặc tàu bơm hơi cứng được chứng nhận để chở vẫn được đỡ bên trong tàu bơm
hơi hoặc bơm hơi cứng. Các trạng thái này gồm:
(a) Ngăn nổi phía mũi
bị xì hơi (ở cả hai mạn nếu có thể thực hiện);
(b) Toàn bộ lực nổi
bị xì hơi, từ đường tâm tại sống mũi đến vách đuôi, ở một bên mạn của tàu bơm
hơi hoặc tàu bơm hơi cứng.
(2) Các tàu bơm hơi
mà chỉ không tuân thủ tiêu chuẩn nêu ở (1) trên thì có thể được Đăng kiểm xem
xét riêng, trong đó có tính đến các hạn chế trong hoạt động của tàu.
4 Thử ngập
(1) Tàu phải chứng
minh rằng, khi bị ngập hoàn toàn, thì tàu vẫn có khả năng duy trì nổi cho toàn
bộ các thiết bị của tàu, tổng số người và khối lượng hàng hóa tương đương mà
tàu được chứng nhận để chở và khối lượng tương đương với máy của tàu và két
nhiên liệu chứa đầy.
(2) Ở trạng thái ngập
thì tàu bơm hơi, tàu bơm hơi cứng hoặc tàu có lắp phao nổi phải không bị biến
dạng nghiêm trọng.
(3) Phương tiện phù
hợp để xả nước khỏi tàu phải được chứng minh khi kết thúc quá trình thử này.
5 Thử tính ổn định khi
vớt người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.4 Tàu có cẩu
trên boong hoặc có các thiết bị nâng khác
1 Chỉ đối với các quy
định trong Phần 6 này, thiết bị nâng không bao gồm hệ thống thu hồi người,
thiết bị nâng hạ neo của bản thân tàu hoặc cẩu nhỏ dùng để nâng hạ xuồng con
nếu Đăng kiểm thấy rằng chúng không có ảnh hưởng bất lợi đến ổn định của tàu.
2 Tàu cũng cần phải
tuân thủ các quy định ở Chương 3 Phần 9 Mục II của Quy chuẩn này liên quan đến
các tiêu chuẩn an toàn khác đối với tàu có lắp cẩu trên boong hoặc lắp các
thiết bị nâng khác.
3 Tàu có cẩu trên boong
hoặc có các thiết bị nâng khác phải là tàu có boong (hoặc được đánh giá theo
1.1.1-3(2) Phần 2 Mục II của Quy chuẩn này) và phải tuân thủ các quy định chung
ở Phần 6 này, nếu thấy có thể áp dụng.
Ngoài ra, khi tàu ở
điều kiện thực hiện hoạt động nâng dự kiến xấu nhất thì cần phải chứng minh
việc tuân thủ các tiêu chuẩn sau thông qua thử nghiệm thực tế hoặc tính toán:
(1) Khi cẩu hoặc các
thiết bị nâng khác hoạt động ứng với mô men tải lớn nhất, góc nghiêng của tàu
không được lớn hơn 7º hoặc góc nghiêng mà đường nước cách mép boong tại vị trí
bất kỳ trên chu vi của boong một khoảng bằng 250 mm, lấy góc nào nhỏ hơn. Cần
phải chú ý đến đặc tính hoạt động của cẩu hoặc các thiết bị nâng khác mà có giá
trị tải- tầm với biến đổi và mô men tải biến đổi đối với các tàu có thiết bị
nâng đặt lệch khỏi tâm tàu.
(2) Đăng kiểm có thể
chấp nhận trường hợp góc nghiêng ở (1) trên lớn hơn 7º nhưng không quá 10º với
điều kiện tuân thủ các yêu cầu dưới đây khi cẩu hoặc các thiết bị nâng khác
hoạt động ở trạng thái có mô men của tải lớn nhất:
(a) Phạm vi ổn định
tính từ góc cân bằng tĩnh tới góc vào nước hoặc góc lặn của đồ thị ổn định, lấy
góc nào nhỏ hơn, không nhỏ hơn 20º;
(b) Diện tích của đường
cong ổn định tĩnh tính từ góc cân bằng tĩnh tới góc 40º hoặc tới góc vào nước,
nếu góc này nhỏ hơn 40º, phải không nhỏ hơn 0,1 m.rad;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Mạn khô tính tới
mép boong tại mọi vị trí trên chu vi của tàu phải tối thiểu bằng 250 mm.
4 Thông báo ổn định cho
thuyền trưởng phải bao gồm các thông tin và hướng dẫn về an toàn của tàu khi sử
dụng cẩu hoặc các thiết bị nâng khác như dưới đây:
(1) Tải và tầm với
lớn nhất cho phép mà tuân thủ các yêu cầu nêu ở -2 trên hoặc tải làm việc an
toàn (SWL), ghi giá trị nào nhỏ hơn (cũng cần phải đưa thêm các số liệu về đặc
tính vận hành của cẩu hoặc các thiết bị nâng khác mà có kiểu biến đổi về
tải-tầm với sao cho phù hợp);
(2) Chi tiết về các
lỗ hở dẫn đến không gian dưới boong mà cần phải đóng kín thời tiết; và
(3) Việc cần thiết mà
tất cả người trên tàu phải ở trên boong trước khi bắt đầu hoạt động nâng.
5 Các yêu cầu đối với
hệ thống nâng mà có đối trọng hoặc đối với các tàu không thể tuân thủ mục -2
trên nhưng lại xét thấy tuân thủ các yêu cầu về ổn định thì phải được Đăng kiểm
xem xét riêng.
1.2.5 Tàu buồm một
thân áp dụng quy định 1.1.1-2 trên đây
1 Trọng tâm của tàu cần
được xác định bằng thử nghiêng và cần phải lập đường cong ổn định tĩnh (đường
cong GZ) đối với trạng thái có tải rời bến với 100% dự trữ và có tải về bến với
10% dự trữ. Phải xem xét đến các lưu ý như dưới đây:
(1) Nếu được Đăng
kiểm xem xét, các trạng thái này có thể bao gồm lượng dư lên tới 5% đối với
khối lượng tàu không, với cao độ trọng tâm đặt tại boong chính giữa tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Đối với các tàu
được đóng hàng loạt theo tiêu chuẩn thì giá trị đường cong ổn định tĩnh có thể
được lấy từ thử nghiêng của tàu cùng loạt sau khi hiệu chỉnh do sự khác biệt về
trang bị và được Đăng kiểm xem xét.
(4) Mô men mặt thoáng
lớn nhất phải được đưa vào tính toán đối với trạng thái có tải rời bến và đối
với trạng thái về bến thì ít nhất phải được nhân với hệ số tương ứng với tỷ lệ
điền đầy két.
2 Đường cong ổn định
tĩnh yêu cầu ở -1 trên phải có phạm vi ổn định dương không nhỏ hơn góc xác định
theo công thức ở Bảng 6/1.2 hoặc 90°, lấy góc nào lớn hơn.
3 Ngoài yêu cầu ở -2
trên, góc nghiêng ổn định xác định từ giao điểm của đường cong cánh tay đòn gây
nghiêng do gió với đường cong ổn định tĩnh nêu ở -1 trên phải lớn hơn 15° (xem
Hình 6/1.1).
![](00921499_files/image117.jpg)
Ghi chú: ‘dwhl’ là cánh tay
đòn nghiêng do gió tính toán tại mọi góc nghiêng
![](00921499_files/image118.png)
Trong đó:
![](00921499_files/image119.png)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng phương
pháp này, cần chú ý:
WL0 là độ lớn của
cánh tay đòn gây nghiêng do gió thực tế ở 0° mà sẽ làm cho tàu nghiêng tới góc
vào nước (θf) hoặc 60°, lấy góc nào nhỏ hơn.
GZf là cánh tay đòn
ổn định tĩnh tại góc vào nước (θf) hoặc 60°, lấy góc nào nhỏ hơn.
θd là góc tại đó
đường cong cánh tay đòn gây nghiêng do gió tính toán giao với đường cong cánh
tay đòn ổn định tĩnh. Nếu θd < 15° thì tàu được coi là không tuân thủ tiêu
chuẩn ổn định.
θf là góc ngập nước
tới hạn và được xem là xảy ra khi ngập các lỗ hở mà tổng diện tích (tính bằng m2)
các lỗ hở đó lớn hơn giá trị tính theo công thức dưới đây:
![](00921499_files/image120.png)
Ngoài ra, θf cũng là
góc mà tại đó mép dưới của các lỗ khoét thực tế khi bị ngập sẽ dẫn đến việc
ngập tới hạn. Tất cả các lỗ khoét mà thông thường sử dụng cho thuyền viên tiếp
cận và sử dụng cho thông gió phải được xem xét khi xác định góc vào nước. Không
có lỗ khoét nào, bất kể kích cỡ, mà có thể dẫn đến ngập lan truyền được phép
ngập ở góc nghiêng nhỏ hơn 40°. Tuy nhiên, ống thông hơi cho các két có thể
không cần xem xét đến.
Nếu việc ngập lỗ
khoét ở lầu làm cho tàu không thể tuân thủ được yêu cầu về ổn định thì có thể
bỏ qua các lỗ khoét ở lầu đó và thay vào đó thì sử dụng lỗ khoét trên boong
thời tiết để xác định θf. Trong trường hợp này, đường cong GZ phải được tính
toán mà không xét đến sức nổi của lầu.
Cần phải chú ý là mặc
dù tàu tuân thủ các yêu cầu nêu ở -1, -2 trên và ở -3 này và tàu di chuyển bằng
buồm với góc nghiêng không lớn hơn góc nghiêng tính toán nhưng tàu vẫn phải có
khả năng chịu được gió giật bằng 1,4 lần tốc độ gió thực tế (như trường hợp tàu
chịu hai lần áp suất gió thực tế) mà không dẫn đến ngập lỗ khoét vào nước hoặc
bị nghiêng tới góc lớn hơn 60°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Trên tàu phải có
Thông báo ổn định được Đăng kiểm thẩm định. Thông báo ổn định này phải bao gồm
các thông tin chi tiết về góc nghiêng ổn định lớn nhất đối với trạng thái di
chuyển bằng buồm kém an toàn nhất. Góc nghiêng ổn định phải được tính toán theo
-3 hoặc -4 trên. Thông báo ổn định cũng phải có các đường cong về góc nghiêng
ổn định lớn nhất được khuyến nghị để ngăn ngập nước trong trường hợp có gió
giật.
1.2.6 Tàu buồm một
thân áp dụng quy định 1.1.1-3 trên đây
1 Quy định chung
Ổn định của tàu phải
được xác định bằng một trong các phương pháp dưới đây và vùng được phép hoạt
động của tàu phải phụ thuộc vào tiêu chuẩn mà tàu được chứng minh là phù hợp.
2 Tàu không có ky đáy
cân bằng ngoài tàu
(1) Phương pháp 1
(a) Chiều cao trọng
tâm (KG) của tàu phải được xác định bằng thử nghiêng, cánh tay đòn ổn định tĩnh
(GZ) đối với trạng thái có tải rời bến với 100% dự trữ và trạng thái có tải về
bến với 10% dự trữ phải được tính toán. Cần phải xem xét các lưu ý dưới đây:
(i) Nếu được Đăng
kiểm xem xét, các trạng thái này có thể bao gồm lượng dư lên tới 5% đối với
khối lượng tàu không, với cao độ trọng tâm đặt tại boong chính giữa tàu.
(ii) Các kết cấu nổi
mà dự định dùng để làm tăng phạm vi ổn định dương thì không được xét đến các
thành phần gắn vào cột buồm, hệ buồm hoặc thượng tầng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Vùng được phép
hoạt động
Vùng được phép hoạt
động phụ thuộc vào phạm vi cánh tay đòn ổn định của tàu như nêu ở -5 dưới đây.
Phạm vi cánh tay đòn ổn định phải ít nhất bằng 90° trong mọi trường hợp.
(c) Đối với các tàu
hoạt động ở Vùng 6, được phép chứng minh ổn định bằng cách thử hoặc tính toán,
sao cho tàu buồm hở khi bị ngập hoàn toàn vẫn có khả năng nâng được toàn bộ
trang thiết bị và tổng số người mà tàu được chứng nhận chở. Tàu buồm cỡ nhỏ
(không có boong, thông thường có chiều dài từ 2,5 đến 6 m và không có thiết bị
đẩy cơ khí) và tàu buồm cỡ nhỏ hoạt động ban ngày không có dằn cân bằng thì
phải có khả năng hồi phục bởi thuyền viên trên tàu sau khi bị lật.
(2) Phương pháp 2
(a) Áp dụng hoàn toàn
Phần 2 của Tiêu chuẩn ISO 12217, phù hợp với các quy định ở -5 dưới đây. Tàu có
chiều dài nhỏ hơn 6 m thì không được phép áp dụng phương pháp này.
(b) Vùng được phép
hoạt động phụ thuộc vào nhóm thiết kế của tàu như nêu trong Bảng 6/1.2 ở mục -5
dưới đây.
3 Tàu có ky đáy cân
bằng bên trong tàu
(1) Tàu có thể được
đánh giá ổn định bằng một trong các phương pháp sau:
(a) Phương pháp 1:
Như đối với tàu không có ky đáy cân bằng bên ngoài tàu, xem -2 trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Phương pháp 3:
Đánh giá ổn định bằng phương pháp số ‘STOPS’ được quy định trong mục -4 dưới
đây.
Chú ý: Đối với tàu có
một hoặc nhiều khối lượng trên cao (xem các trường hợp minh họa dưới đây), tỷ
số dằn phải được hiệu chỉnh như sau:
Mô men phải được lấy
với vị trí chiều cao trọng tâm của tàu, được giả định ở tại đường nước. Mô men
nghiêng do khối lượng trên cao được tính toán và khối lượng dằn được giảm
xuống, sử dụng công thức như dưới đây:
![](00921499_files/image121.png)
Trong đó:
CBW là hệ số hiệu chỉnh
cho khối lượng dằn;
TW là khối lượng trên
cao được xem xét;
H là chiều cao của
cao độ trọng tâm bên trên đường nước;
DCB là chiều chìm của
phần thân tàu, được lấy bằng chiều chìm lớn nhất tại 1/8 chiều rộng toàn bộ
tính từ tâm tàu trên mặt cắt ngang ở phần thân tàu có chiều rộng lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước trên
được mô tả trong Hình 6/1.2 dưới đây.
Các trường hợp đối
với khối lượng trên cao bao gồm nhưng không giới hạn:
- Con lăn để cuốn
buồm mũi;
- Con lăn nằm ở trên
cột hoặc phía sau cột để cuốn buồm chính;
- Ăng ten của ra đa
được lắp cao hơn đường nước một khoảng bằng 30% chiều dài tàu.
Mức giảm khối lượng
dằn phải được thực hiện tuân thủ yêu cầu của Đăng kiểm.
![](00921499_files/image122.jpg)
Hình 6/1.2 - Các kích thước để tính toán hiệu
chỉnh khối lượng dằn
(2) Vùng được phép
hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Đánh giá ổn định bằng
phương pháp số ‘STOPS’
Tàu có thể được ấn
định vùng hoạt động dựa trên số STOPS.
Thông tin về số STOPS
có thể được Đăng kiểm cung cấp. Khi đã xác định được số STOPS, cần phải tra
Bảng ở mục -5 dưới để biết vùng được phép hoạt động của tàu.
5 Bảng vùng được phép
hoạt động, số ‘STOPS’ và các nhóm thiết kế
Bảng 6/1.2 - Bảng vùng được phép hoạt động,
số ‘STOPS’ và các nhóm thiết kế
Vùng hoạt động
Tiêu chuẩn yêu cầu tối thiểu
Lựa chọn được phép sử dụng khi đánh giá ổn
định theo ISO
Phạm vi ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm thiết kế theo Tiêu
chuẩn ISO 12217
0
90+60×(24-LOA)/17
-
A
1
1
90+60×(24-LOA)/17
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
90+60×(24-LOA)/20
30
B
1
3
90+60×(24-LOA)/25
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
4
90+60×(24-LOA)/25
20
C
1 và 2
5
90+60×(24-LOA)/25
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 và 2
6
90+60×(24-LOA)/25
14
C
1, 2, 5 và 6
1.2.7 Tàu buồm nhiều
thân
Ổn định của tàu buồm
nhiều thân có chiều dài lớn hơn 6 m phải được đánh giá theo Phần 2 của Tiêu
chuẩn ISO 12217, trong đó có bao gồm yêu cầu tàu phải nổi được sau khi bị lật
úp mà không cần phải tính đến tác dụng của các túi khí bị mắc lại khi tàu lật
ngoài các két chứa khí hoặc khoang kín nước. Tàu có chiều dài dưới 6 m phải
được Đăng kiểm xem xét riêng.
1 Tàu nhiều thân phải
có Thông báo ổn định được Đăng kiểm thẩm định, trong đó có các chi tiết về tốc
độ gió biểu kiến trung bình tối đa được khuyến cáo cho mỗi tổ hợp buồm dự kiến
được thiết lập, theo quy định ở Phần 2 của Tiêu chuẩn ISO 12217. Các tốc độ gió
này phải được ghi bằng hải lý/giờ và phải được kèm theo lưu ý “Khi ở trạng thái
xuôi gió, tốc độ gió an toàn theo bảng đối với mỗi tổ hợp buồm phải được giảm
đi một lượng bằng tốc độ của tàu”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00921499_files/image123.png)
Trong đó:
vw là tốc độ gió biểu
kiến an toàn lớn nhất (tính bằng hải lý/giờ);
LMR là mô men phục hồi
giới hạn khi lắc ngang (tính bằng N.m);
LMP là mô men phục hồi
giới hạn khi lắc dọc (tính bằng N.m);
A’s là diện tích buồm
được thiết lập bao gồm cả cột buồm và thanh lèo (tính bằng m2);
h là chiều cao giữa
tâm hình học của diện tích A’s và tâm hình học của diện tích
chiếu đứng phần thân tàu bên dưới đường nước, với vây giữa tàu, vây cân bằng
được hạ xuống và tàu ở tư thế thẳng đứng (tính bằng m);
ØR
là góc nghiêng ứng với mô men hồi phục lắc ngang lớn nhất (liên quan tới LMR);
ØP là góc lắc dọc giới
hạn được sử dụng khi tính toán LMP (liên quan tới LMP);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b là khoảng cách từ
tâm của AD tới
đường dọc tâm của phần thân tàu khuất gió (tính bằng m).
Cách tính toán tốc độ
gió biểu kiến lớn nhất được khuyến cáo phải trình Đăng kiểm thẩm định. Cần phải
cung cấp các bằng chứng về nguồn gốc của các số liệu ổn định.
Vùng được phép hoạt
động phải được xác định theo Bảng 6/1.3, bao gồm tốc độ gió biểu kiến an toàn
lớn nhất khi không sử dụng buồm (trạng thái chỉ có các cột không).
Bảng 6/1.3 - Xác định vùng hoạt động của tàu
Vùng hoạt động của tàu
Nhóm thiết kế theo Tiêu chuẩn ISO 12217
Tốc độ gió an toàn đối với trạng thái tàu
không buồm
0
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
A
36 hải lý/giờ
2
B
32 hải lý/giờ
3
B
28 hải lý/giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
25 hải lý/giờ
5
C
25 hải lý/giờ
6
C
25 hải lý/giờ
3 Tàu ba thân hoạt động
ở Vùng 0 hoặc 1 phải có thân ngoài với tổng thể tích nổi của mỗi thân bằng ít
nhất 200% thể tích chiếm nước ở trạng thái toàn tải. Tàu ba thân hoạt động ở
Vùng 2 phải có thân ngoài với tổng thể tích nổi của mỗi thân bằng ít nhất 150%
thể tích chiếm nước ở trạng thái toàn tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 2 ỔN ĐỊNH TAI
NẠN
2.1 Quy định chung
1 Chương này áp dụng
cho tàu một thân có tổng số người trên tàu không nhỏ hơn 16 và các tàu hoạt
động ở vùng 0 hoặc 1 có tổng số người trên tàu không nhỏ hơn 7.
2 Tàu phải được bố trí
sao khi tàu bị hư hỏng nhỏ trên thân tàu hoặc thiết bị gắn trên thân tàu bị
hỏng dẫn đến ngập một khoang kín nước bất kỳ thì tàu vẫn tuân thủ tiêu chuẩn ổn
định dưới đây. Việc này có thể đạt được bằng cách lắp các vách ngăn kín nước
hoặc các phương pháp thay thế khác mà Đăng kiểm thấy phù hợp. Hư hỏng nhỏ nói
trên phải được giả định xảy ra ở bất kỳ vị trí nào trên toàn bộ chiều dài nhưng
không cần ở vị trí vách ngăn kín nước.
3 Khi tính toán ổn định
tai nạn, phải sử dụng hệ số ngập như sau. Các phương pháp khác để xác định hệ
số ngập khoang có thể được chấp nhận trên cơ sở có tính toán chi tiết để chứng
minh.
Không gian
Hệ số ngập (%)
Dùng để
làm kho
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
Khu sinh
hoạt
95
Buồng
chứa máy
85
Dùng để
chứa chất lỏng
0 hoặc 95, lấy giá trị nào thiên về an toàn
4 Khi bị ngập, ổn định
của tàu phải sao cho:
(1) Góc nghiêng khi
tàu cân bằng không lớn hơn 7 độ tính từ góc thẳng đứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Cánh tay đòn lớn
nhất trong phạm vi nói trên không được nhỏ hơn 0.1 m và diện tích dưới đường
cong ổn định không nhỏ hơn 0,015 m.rad;
(4) Đường nước cân
bằng phải cách mép boong thời tiết tại mọi điểm lớn hơn 75 mm. Giá trị này có
thể được xem xét miễn giảm trong trường hợp bên trên boong thời tiết có các cấu
trúc nổi đảm bảo dự trữ nổi sau khi tàu bị ngập là tương đương.
2.2 Tàu nhiều thân
Các yêu cầu ở mục 2.1
trên đối với tàu một thân phải được áp dụng cho tàu nhiều thân gắn động cơ có
tổng số người trên tàu không nhỏ hơn 16 người hoặc hoạt động ở Vùng 0 hoặc 1 và
có tổng số người trên tàu không nhỏ hơn 7 người. Các yêu cầu về ổn định khi tai
nạn và khi bị lật ngược đối với tàu buồm nhiều thân được nêu ở 1.2.7 của Phần
này. Nếu tàu nhiều thân có thiết kế không thông thường hoặc không thể tuân thủ
các tiêu chuẩn ổn định tai nạn nêu ở 2.1-2 và 2.1-3 trên thì các kết quả tính
toán phải được trình Đăng kiểm xem xét đánh giá.
PHẦN 7 MẠN KHÔ
CHƯƠNG 1 TÍNH NGUYÊN
VẸN KÍN THỜI TIẾT
1.1
Miệng khoang và nắp miệng khoang
1.1.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Nắp miệng khoang phải
là kiểu bản lề, trượt hoặc được giữ cố định với các kết cấu của tàu bằng các
phương tiện tương đương và phải có thiết bị khoá hiệu quả để có thể giữ chặt
được nắp một cách chắc chắn ở vị trí đóng.
3 Miệng khoang có nắp
bản lề nằm ở phần mũi tàu thì thông thường phải có bản lề lắp ở phía cạnh trước
của nắp nhằm bảo vệ miệng khoét khi bị sóng đánh lên. Miệng khoang mà có bản lề
nằm ở cạnh sau của nắp thì phải được đóng chặt khi đi biển và phải có tấm bịt
thích hợp. Quy định này không áp dụng cho các không gian phục vụ kỹ thuật có
kích thước nhỏ mà thoát nước trực tiếp ra ngoài mạn (như trường hợp thùng xích
neo…).
4 Miệng khoang mà dùng
để thoát hiểm thì phải có khả năng mở được từ hai phía.
5 Miệng khoang ở hõm
của boong hoặc phần nhảy bậc của boong nêu ở 1.3.1-2 Phần 2 Mục II của Quy
chuẩn này mà dùng để tiếp cận van của cửa thông biển thì phải có lỗ khoét để
tiếp cận nằm bên trên mạn khô nhỏ nhất tới boong một khoảng bằng 300 mm (xem
4.2.2 Phần 7) hoặc van của cửa lấy nước biển được lắp thiết bị đóng từ xa.
1.1.2 Miệng khoang
hở
1 Các nắp miệng khoang
phải được đóng chắc chắn khi đi biển. Tuy nhiên, các nắp (mà không phải là nắp
quy định ở 1.2.2 của Phần này) được mở khi đi biển trong một khoảng thời gian
dài thì phải:
(1) Càng nhỏ càng tốt
nhưng trong mọi trường hợp không lớn hơn 1 m2 trên mặt phẳng của
mặt trên thành quây miệng khoang;
(2) Được bố trí ở tâm
tàu hoặc gần tâm tàu đến mức có thể;
(3) Được lắp sao cho
lỗ khoét tiếp cận phải nằm trên ít nhất 300 mm so với đỉnh của boong thời tiết
liền kề tại mạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1 Cửa ra vào bên
trên boong thời tiết
1 Lối ra vào bên trên
boong thời tiết mà từ đó có lối dẫn đến không gian bên dưới thì phải có cửa kín
thời tiết. Cửa này phải có kết cấu hữu hiệu, gắn cố định với vách, không mở vào
phía trong và có kích thước sao cho cửa chồng lên lỗ khoét ở tất cả các cạnh và
có phương tiện đóng kín hữu hiệu mà có thể thao tác được từ cả hai phía.
2 Lối ra vào phải được
bố trí gần tâm tàu đến mức có thể được. Tuy nhiên, nếu cửa có bản lề và được bố
trí trên vách mạn của lầu thì cửa đó phải có bản lề ở mép trước. Cửa mà sử dụng
hệ thống các khớp nối phải được xem xét riêng nhằm đảm bảo cách bố trí tương
đương.
3 Lối ra vào mà hướng
về phía trước hoặc phía mạn thì phải có ngưỡng cao ít nhất 300 mm bên trên
boong thời tiết. Ngưỡng có thể là loại di động với điều kiện nó thể được lắp cố
định và kết cấu của tàu và có thể được chốt ở đúng vị trí khi đi biển.
1.2.2 Lỗ khoét của
miệng chòi boong
1 Lỗ khoét chòi boong
mà đi từ khu vực điều khiển hoặc đi từ hõm trên boong dẫn tới không gian bên
dưới boong thời tiết thì phải có thành quây hoặc tấm di động, mép trên của chúng
phải cao hơn sàn đứng khu điều khiển hoặc hõm boong một khoảng ít nhất bằng 300
mm.
2 Khi tấm di động được
sử dụng để đóng lõ khoét thẳng đứng thì chúng phải được bố trí và lắp đặt sao
cho không bị xô lệch.
3 Chiều rộng lớn nhất
của lỗ khoét miệng chòi boong không được vượt quá 1 m.
1.3
Cửa lấy ánh sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Nếu cửa lấy sáng là
kiểu mở được thì nó phải được trang bị phương tiện hữu hiệu để giữ cửa ở vị trí
đóng.
3 Cửa lấy sáng đồng
thời là cửa thoát nạn thì phải có thể mở được từ hai phía.
4 Trừ khi vật liệu kính
và phương pháp lắp vào khung là tương đương về độ bền được yêu cầu đối với các
kết cấu mà nó được lắp vào thì phải trang bị tấm bịt di động mà có thể được giữ
hữu hiệu tại một vị trí khi kính bị vỡ.
1.4
Cửa sổ lấy sáng và cửa sổ
1 Cửa sổ lấy sáng và
cửa sổ của không gian bên dưới boong thời tiết hoặc nằm ở kết cấu nhảy bậc, hõm
hoặc kết cấu boong nâng, lầu hoặc thượng tầng mà bảo vệ cho lỗ khoét dẫn tới
bên dưới boong thời tiết thì phải có kết cấu hữu hiệu để tạo nên tính nguyên
vẹn kín thời tiết (và có độ bên tương thích với kích thước) đối với vùng hoạt
động dự kiến của tàu.
2 Cửa sổ lấy sáng hoặc
cửa sổ phải không được lắp ở thân chính của tàu bên dưới boong thời tiết, trừ
khi vật liệu kính và phương pháp lắp kính vào khung là tương đương về độ bền,
xét đến áp suất thiết kế, so với yêu cầu về độ bền của kết cấu mà cửa được lắp
vào.
3 Cửa sổ lấy sáng lắp
trên thân tàu bên dưới chiều cao của boong thời tiết phải là loại không mở được
hoặc là loại không dễ dàng mở được, có đường kính của kính không lớn hơn 250 mm
hoặc diện tích tương đương và phải tuân thủ các tiêu chuẩn phù hợp để áp dụng.
Cửa sổ lấy sáng có kiểu không dễ dàng mở được phải được đảm bảo đóng khi tàu
hành trình. Đăng kiểm có thể xem xét chấp nhận cửa sổ lấy sáng có đường kính
lớn hơn 250 mm, lên đến 400 mm hoặc có diện tích tương đương dựa trên vị trí
của cửa ở mũi hay đuôi và vị trí theo phương thẳng đứng, tuân thủ một tiêu
chuẩn phù hợp để áp dụng.
4 Cửa sổ lấy sáng, cửa
sổ và khung của chúng phải tuân thủ tiêu chuẩn thích hợp dùng trong hàng hải.
5 Cửa sổ lấy sáng lắp
bên dưới boong mạn khô và không có nắp đậy thì phải có tấm chắn (số lượng tấm
chắn phải đủ cho ít nhất một nửa số cửa sổ lấy sáng ứng với từng kiểu kích
thước của cửa), tấm chắn này phải có thể được cố định một cách hiệu quả tại một
vị trí trong trường hợp cửa sổ lấy sáng bị vỡ. Tấm chặn phải được làm bằng vật
liệu phù hợp và có độ bền được Đăng kiểm xem xét, thống nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Các cửa sổ lắp ở thân
chính bên dưới boong thời tiết thì phải tuân thủ yêu cầu ở -2 trên hoặc phải
được trang bị tấm chặn tuân thủ yêu cầu ở -7 dưới đây.
7 Đối với tàu hoạt động
các nơi trú ẩn an toàn quá 60 hải lý, cửa sổ phải có tấm chắn di động (số lượng
tấm chắn phải đủ cho ít nhất một nửa số cửa sổ ứng với từng kiểu kích thước của
cửa), tấm chắn này phải có thể được cố định một cách hiệu quả tại một vị trí
trong trường hợp cửa sổ bị vỡ.
Các tấm chắn đó không
cần phải trang bị cho cửa sổ phù hợp với quy định ở -2 trên.
8 Đối với lầu lái
(1) Cửa sổ và khung
phải tuân thủ các yêu cầu ở -4 trên, có xem xét thích đáng đến việc tăng chiều
dày của cửa sổ mà có một hoặc nhiều lớp để có thể đạt độ bền tương đương.
(2) Không được sử
dụng kính phân cực hoặc kính màu cho các cửa sổ phục vụ cho tầm nhìn khi điều
khiển (mặc dù vậy, có thể xem xét trang bị màn chắn màu di động cho một số
lượng cửa sổ nhất định).
1.5
Ống thông gió và ống xả
1 Ống thông gió phải có
kết cấu hiệu quả và, trong trường hợp được bố trí trên boong thời tiết và không
tuân thủ yêu cầu ở -3 dưới đây thì phải được trang bị phương tiện sẵn sàng đóng
kín thời tiết, ngoài ra cũng phải xem xét đến các yêu cầu về chống cháy (Chương
1 Phần 5 Mục II của Quy chuẩn này).
2 Ống thông gió phải
được bố trí xa mạn tàu đến mức có thể và phải có đủ chiều cao so với boong để
ngăn nước vào khi tàu bị nghiêng (xem các mục 1.2.1, 1.2.2, 1.2.4 và 1.2.5 Phần
6 Mục II của Quy chuẩn này).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Tàu có động cơ mà
được lắp đầu lấy khí cho động cơ nằm ở bên trong thân tàu, mà không tuân thủ
yêu cầu của Quy chuẩn này thì có thể được Đăng kiểm xem xét chấp nhận, nhưng
trong trường hợp này, vùng hoạt động của tàu có thể bị hạn chế.
5 Đầu ra của ống xả
động cơ mà xuyên qua thân tàu bên dưới boong thời tiết thì phải có phương tiện
ngăn nước đi ngược lại vào thân tàu thông qua hệ thống ống khí xả. Phương tiện
này có thể được thực hiện bằng thiết kế của hệ thống, cách bố trí, van được
tích hợp hoặc phụ kiện xách tay mà có thể sẵn sàng sử dụng trong tình huống
khẩn cấp.
1.6
Ống thông hơi
1 Khi được bố trí trên
boong thời tiết, ống thông hơi phải được đặt càng xa mạn càng tốt và có đủ
chiều cao so với boong để ngăn nước vào khi tàu bị nghiêng (xem 1.2.1, 1.2.2,
1.2.4 và 1.2.5 Phần 6 Mục II của Quy chuẩn này).
2 Ống thông hơi mà có
đường kính trong lớn hơn 10 mm dùng để thông hơi nhiên liệu hoặc các két khác
thì phải có phương tiện đóng kín thời tiết gắn cố định. Có thể cho phép bỏ qua
phương tiện đóng kín nếu có thể chứng minh rằng đầu hở của ống thông hơi có đủ
khả năng được bảo vệ thích hợp bằng các biện pháp khác để ngăn chặn sự xâm nhập
của nước.
3 Ống thông hơi dùng
cho két nhiên liệu (xem thêm quy định ở 1.4-4 Phần 3 Mục II của Quy chuẩn này)
hoặc các két khác, trong trường hợp có thiết bị đóng thì phải là loại mà có thể
ngăn được áp bị vượt quá ở vách biên của két. Cần phải có biện pháp để xả chân
không khi két được rút chất lỏng hoặc hút cạn.
1.7
Cửa lấy và xả nước biển
1 Lỗ khoét bên dưới
boong thời tiết phải có biện pháp đóng hữu hiệu.
2 Khi lỗ khoét được sử
dụng để lấy hoặc xả nước biển bên dưới đường nước thì nó phải được lắp van
thông biển, van hoặc các phương tiện đóng hữu hiệu khác mà có thể tiếp cận được
dễ dàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Ống lấy và xả nước
của bồn cầu (loại chuyên dùng trên tàu) phải được trang bị phụ tùng gắn với vỏ
như quy định ở -2 trên. Khi miệng của bồn cầu đó nằm trên đường nước cao nhất
của tàu một khoảng nhỏ hơn 300 mm, trừ khi nhà chế tạo có các khuyến cáo riêng
thì phải sử dụng các phương tiện để tránh hiện tượng xi phông.
5 Đối với tàu buồm, ống
lấy và xả nước ra ngoài mạn từ bồn cầu (loại dùng trên tàu) hoặc là két chứa
nước thải phải được làm xoắn trong thân tàu đi tới mặt dưới của boong.
1.8
Vật liệu của van và đường ống liên quan
1 Van hoặc các thiết bị
tương tự gắn với mạn tàu bên dưới đường nước, nằm trong buồng máy hoặc các khu
vực có nguy cơ cháy cao khác thì thông thường phải được làm bằng thép, hợp kim
đồng, đồng hoặc các vật liệu không giòn chịu lửa hoặc tương đương.
2 Khi sử dụng ống bằng
nhựa, thì nó phải có chất lượng tốt và phải có kiểu phù hợp với mục đích sử
dụng.
3 Đường ống mềm hoặc
phi kim loại, mà tạo ra nguy cơ gây ngập, được lắp trong buồng máy hoặc khu vực
có nguy cơ cháy thì phải được bọc chống lửa một cách hữu hiệu hoặc là phải được
làm bằng vật liệu chịu lửa (như đạt Tiêu chuẩn ISO 7840 hoặc tiêu chuẩn tương
đương) hoặc ống bằng cao su có chất lượng phù hợp để làm ống khí xả hoặc có
phương tiện để ngăn nước xâm nhập khi đường ống bị hỏng, phương tiện này phải
có thể thao tác được từ bên ngoài không gian đó (xem quy định đối với van ở mục
-1 trên).
CHƯƠNG 2 BỐ TRÍ
THOÁT NƯỚC
2.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tuy nhiên, cửa thoát
nước nhỏ hơn có thể được chấp nhận trên các tàu chỉ có diện tích boong bên mạn
nhỏ mà nước có thể bị mắc ở đó, diện tích giảm của cửa thoát nước được tính dựa
trên thể tích nước có thể bị mắc lại ở đó. Có thể áp dụng hiệu chỉnh sau đây
đối với diện tích cửa thoát nước:
FPreq = FPmax(Aact/Amax)
Trong đó:
FPreq là diện tích cửa
thoát nước theo yêu cầu;
FPmax là diện tích cửa
thoát nước lớn nhất theo yêu cầu;
Aact là diện tích thực của
boong mà có lắp mạn giả quây kín, ngoại trừ diện tích của thượng tầng hoặc lầu
boong;
Amax là diện tích của
giếng boong có kích thước lớn nhất (0.7L x B), trong đó, L và B là các kích
thước của tàu.
3 Khi cửa sập hoặc nắp
một chiều được lắp cho cửa thoát nước thì nó phải có đủ khe hở để chống tắc
nghẽn và các bản lề phải có chốt hoặc ổ đỡ làm bằng vật liệu không bị ăn mòn.
4 Tàu có boong mà không
tuân thủ yêu cầu về mạn khô quy định ở Chương 4 Phần 7 Mục II của Quy chuẩn này
và không có lực nổi dự trữ ở bên trên boong thời tiết, như quy định ở
1.1.1-3(2) Phần 2 Mục II của Quy chuẩn này, thì phải được xem như là tàu hở và
phải được trang bị bơm hút khô như quy định ở 2.4 Phần 3 Mục II của Quy chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Các kết cấu và không
gian mà được coi là không kín thời tiết thì phải được bố trí thoát nước hữu
hiệu.
7 Nếu hàng được chở
trên boong thì việc bố trí xếp hàng phải sao cho không cản trở dòng chảy tự do
của nước trên boong.
2.2
Tàu có động cơ
1 Trên tàu có động cơ
thì diện tích của cửa thoát nước phải ít nhất bằng 4% diện tích của mạn giả và
được bố trí ở một phần ba bên dưới của chiều cao mạn giả, gần mặt boong đến mức
có thể.
2 Tàu có chiều dài nhỏ
hơn 12 m, có giếng trên boong ở đuôi tàu mà xung quanh có mạn giả và tàu đó dự
kiến hoạt động cách nơi trú ẩn an toàn không quá 60 hải lý (Vùng 2 đến 6) thì
phải có cửa thoát nước như quy định ở -1 trên hoặc có thể có ít nhất hai cửa
thoát nước (một ở bên trái và một ở bên phải), cửa thoát này có thể ở trên vách
đuôi, mỗi cửa có diện tích thông thủy ít nhất bằng 225 cm2. Cửa
thoát chỉ có thể được lắp trên vách đuôi của tàu nếu nước đọng lại trên tàu
không gây ra chúi mũi và dẫn đến nước không thể thoát.
2.3
Tàu buồm
1 Trên tàu buồm, diện
tích của các cửa thoát nước phải ít nhất bằng 10% diện tích của mạn giả mà có
phạm vi trên 2/3 chiều dài ở giữa tàu. Cửa thoát nước phải được bố trí ở 1/3
bên dưới chiều cao của mạn giả, gần mặt boong đến mức có thể. Cửa thoát nước
phải được lắp lưới có khoảng cách không quá 50 mm theo bất kỳ hướng nào.
2 Nếu chiều cao trung bình
của mạn giả tính theo chiều dài của mạn giả không lớn hơn 150 mm thì không cần
phải có cửa thoát nước, tuy nhiên, cần chú ý tới các bố trí thoát nước thích
hợp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Lầu
Lầu được người trên
tàu sử dụng để sinh hoạt phải được kết cấu đủ bền để chịu được điều kiện thời
tiết và biển mà lầu đó bị tác động khi hành trình trên biển.
3.2
Mạn giả, lan can và tay bám
1 Mạn giả, lan can và
tay bám phải được đỡ một cách hữu hiệu bằng các mã hoặc thanh chống. Nếu quy
định này làm ảnh hưởng đến hoạt động riêng của tàu thì các biện pháp an toàn
thay thế có thể được Đăng kiểm xem xét chấp nhận.
2 Để bảo vệ người không
bị rơi khỏi tàu, khi hoạt động riêng của tàu không bị ảnh hưởng và khi thường
xuyên có người trên boong thì tàu phải có mạn giả hoặc ba hàng lan can hoặc dây
căng và mép trên của mạn giả hoặc hàng lan can hoặc dây căng trên cùng phải
cách boong được bảo vệ một khoảng không nhỏ hơn 1000 mm. Khoảng cách giữa hàng
lan can hoặc dây căng dưới cùng so với boong phải không lớn hơn 230 mm và
khoảng cách giữa các hàng lan can hoặc dây căng không được lớn hơn 380 mm.
3 Trên các tàu có khu
vực điều khiển hở về phía sau thì phải có lan can bổ sung sao cho không có các
lỗ hở thẳng đứng mà không được bảo vệ (như lỗ hở giữa các thanh lan can đứng…)
có chiều rộng lớn hơn 500 mm.
4 Đối với các tàu hoạt
động ở Vùng 6, nếu thực tế không thể bố trí và không cần thiết phải bố trí lan
can thì có thể áp dụng các biện pháp thay thế sao cho phương tiện đó đủ để bảo
vệ người trên tàu (như trường hợp trên tàu cỡ nhỏ gắn động cơ có mép boong hẹp
dọc theo lầu thì có thể chấp nhận tay bám ở mạn của lầu…). Trên boong phía mũi,
tay bám ở giữa tàu có thể được coi là hiệu quả.
5 Phải có tay bám ở các
bậc thang để tiếp cận, ở cầu thang, lối đi lại và cho các boong mà không có mạn
giả hoặc lan can. Quy định này không được áp dụng thay cho quy định đối với lan
can và mạn giả.
6 Tàu bơm hơi hoặc tàu
bơm hơi cứng phải có chỗ nắm tay, tì chân và tay bám để đảm bảo an toàn cho tất
cả người trên tàu khi di chuyển và khi tàu gặp điều kiện thời tiết xấu nhất
trong vùng hoạt động dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Khi hoạt động riêng
của tàu có thể bị ảnh hưởng thì tàu phải có mạn giả hoặc hai hàng lan can hoặc
dây căng xung quanh boong làm việc với chiều cao không nhỏ hơn 600 mm bên trên
boong. Lan can hoặc dây cáp phải được đỡ tại các khoảng cách không lớn hơn 2,2
m.
2 Khi hoạt động riêng
của tàu có chiều dài nhỏ hơn 9 m bị ảnh hưởng hoặc đối với các tàu mà thuyền
viên không rời khỏi vị trí điều khiển thì tàu có thể được chấp nhận trang bị
mạn giả hoặc một hàng lan can, dây căng xung quanh boong làm việc với chiều cao
không nhỏ hơn 450 mm trên boong nhưng phải không có lỗ hở thẳng đứng có chiều
rộng lớn hơn 560 mm.
3 Trên các tàu có dây
buộc buồm mũi thì phải có lan can mũi loại cố định hoặc loại hở ở giữa, được bố
trí phía trước của dây buộc buồm mũi với chiều cao ít nhất bằng với chiều cao
của lan can, trừ khu vực của dầm lớn dùng để buộc dây buồm mũi. Lan can mũi
loại hở ở giữa mà lỗ hở rộng hơn 250 mm thì phải có phương tiện đóng ở mức
chiều cao bằng với chiều cao của lan can, để sử dụng khi đi biển.
4 Khi cần thiết phải di
chuyển về phía trước của lan can mũi để tiếp cận dầm buộc dây buồm mũi hoặc để
thực hiện hỗ trợ hoạt động cập cảng của tàu thì có thể cho phép bố trí lan can
mũi có khe hở ở phần xa nhất của lan can mũi. Trong trường hợp này, cần phải có
phương tiện hữu hiệu để đóng khe hở đó và phải trang bị dây bám an toàn phù hợp
với quy định ở mục 3.4-8 của Phần này.
3.4
Dây đai an toàn
1 Tàu phải được trang
bị dây đai an toàn cần thiết cho tất cả người trên tàu mà có thể phải làm việc
trên boong, với số lượng tối thiểu bằng 2.
2 Tàu buồm phải được
trang bị dây đai an toàn cho mỗi người trên tàu.
3 Boong hở của tàu phải
có phương tiện hữu hiệu để giữ dây chằng cho dây đai an toàn và ở các đầu mút
và mạn của lầu thì phải có thanh bám tay.
4 Cần phải quan tâm đến
các thao tác mà có thể cần thiết khi làm việc bên trên boong trong việc bố trí
điểm buộc cho dây chằng của đai an toàn. Các điểm buộc phải được bố trí ở các
vị trí sau phù hợp với bố trí của tàu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Ở hai bên mạn của
khu vực điều khiển.
5 Khi không có lan can
hoặc dây cáp bảo vệ hoặc tàu không tuân thủ quy định ở 3.2 hoặc 3.3 của Phần
này thì phải có dây bám an toàn (loại cố định hoặc di động) nối với các điểm
chắc chắn ở mỗi mạn của tàu để thuyền viên có thể đi dọc chiều dài của boong
trong điều kiện thời tiết xấu.
6 Các tàu buồm hoạt
động ở Vùng 0, 1, 2 hoặc 3 thì phải có dây bám an toàn.
7 Đối với tàu có động
cơ, có thể chấp nhận lan can có chiều cao nhỏ hơn yêu cầu ở 3.2 trên các khu
vực mà bình thường hành khách không được phép đến. Các khu vực này phải được
hạn chế chỉ dùng cho thuyền viên hoặc phải có bố trí thay thế để bảo vệ thuyền
viên.
8 Khi tàu buồm được
trang bị lan can hở phía mũi, dây bám an toàn phải được trang bị đủ xa về phía
mũi để bảo vệ người làm việc ở khu vực gần với lan can mũi.
3.5
Viền boong
Phù hợp với hoạt động
trên các tàu có hệ buồm, viền boong có chiều cao không nhỏ hơn 25 mm phải được
lắp xung quanh boong làm việc.
3.6
Vị trí an toàn
Trên các tàu không có
boong hoặc tàu bơm hơi cứng, cần phải đảm bảo có một vị trí an toàn đủ cho tất
cả mọi người trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Bề mặt của boong làm
việc phải được làm chống trượt.
2 Các bề mặt được chấp
nhận gồm: tấm có các ô, gỗ chưa sơn; mặt chống trượt tạo hình vào vật liệu FRP;
sơn chống trượt; hoặc lớp phủ chống trượt hữu hiệu.
3 Cần phải đặc biệt chú
ý đến độ nhám bề mặt của nắp hầm khi nó được lắp trên boong làm việc và, đối với
tàu buồm, thì phải chú ý đến mặt nghiêng của nóc ca bin khi các mặt này tạo
thành một phần hữu hiệu của boong làm việc khi tàu bị nghiêng.
4 Trên tàu bơm hơi hoặc
tàu bơm hơi cứng, mặt trên của ống bơm hơi tạo lực nổi phải có bề mặt chống
trượt.
3.8
Vớt người dưới nước
Tàu phải có thang
hoặc lưới để trèo lên mạn, kéo dài từ boong thời tiết tới ít nhất 600 mm bên
dưới đường nước hoạt động của tàu hoặc phải có các phương tiện khác để hỗ trợ
việc vớt một người bị bất tỉnh từ dưới nước.
3.9
Trang bị cá nhân
1 Mỗi người trên tàu
phải mặc đủ ấm phù hợp với điều kiện biển dự kiến khi tàu hoạt động.
2 Mỗi người trên tàu
phải được trang bị giày có đế chống trượt và phải đeo trong quá trình tàu hoạt
động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 4 QUY ĐỊNH VỀ
MẠN KHÔ
4.1
Tàu buồm
4.1.1 Quy định chung
1 Tàu buồm mà cần phải
có Thông báo ổn định được thẩm định, không phải các tàu được đánh giá liên quan
tới mục 1.2.5-4 Phần 6 Mục II của Quy chuẩn này, thì phải có dấu mạn khô đặt ở
mỗi mạn của thân tàu, tại vị trí theo chiều dài trùng với hoành độ tâm nổi ở
chiều chìm lớn nhất mà ổn định của tàu đã được tính toán. Trong mọi trường hợp,
chiều chìm này không được lớn hơn chiều chìm ứng với lượng chiếm nước lớn nhất
mà dùng để tính toán kết cấu thân tàu.
4.1.2 Dấu mạn khô và
xếp tải
1 Tàu phải có dấu mạn
khô cố định và được sơn đen trên nền sáng hoặc sơn trắng trên nền tối. Quy cách
của dấu mạn khô phải tuân thủ các quy định ở Chương 7 Phần 11 của Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép. Tâm của vòng tròn Đăng
kiểm phải đi qua đường nước nêu ở mục 4.1.1 của Phần này và nằm tại vị trí tâm
nổi của tàu, tính theo chiều dọc tàu.
2 Tàu không được phép
hoạt động ở mọi trạng thái mà ngập quá dấu mạn khô khi tàu ở trạng thái dừng và
ở tư thế thẳng đứng trong nước tĩnh.
3 Tàu buồm mà có dằn
thay đổi thì phải được Đăng kiểm xem xét riêng liên quan đến thiết kế của tàu.
4.2
Tàu có động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mục 4.2.2 của Phần
này đưa ra các yêu cầu đối với mạn khô tối thiểu của tàu có động cơ. Mục 4.2.3
của Phần này quy định về dấu mạn khô và đường boong. Các yêu cầu đối với tàu
bơm hơi hoặc tàu có gắn phao nổi, mà không cần phải lập Thông báo ổn định, được
nêu ở mục 4.2.4 của Phần này.
2 Đối với các tàu mà
mạn khô không được xác định theo mục 4.2.2-2 của Phần này và không có Thông báo
ổn định được duyệt mặc dù có quy định về mạn khô tối thiểu thì các tàu đó không
cần phải có dấu mạn khô. Trong trường hợp này, tải xếp lên tàu được khống chế
bằng tải lớn nhất cho phép phù hợp với các quy định ở Chương 1 Phần 6 Mục II
của Quy chuẩn này và được ghi trên giấy chứng nhận của tàu.
4.2.2 Mạn khô tối
thiểu
Mạn khô của tàu có
động cơ mà ổn định của tàu không được đánh giá theo quy định ở 1.2.1-8 và
1.2.2-5 Phần 6 Mục II của Quy chuẩn này phải không nhỏ hơn giá trị xác định
theo các yêu cầu sau:
1 Tàu chở hàng hoặc chở
kết hợp hành khách và hàng, trong đó thành phần hàng không lớn hơn 1000 kg.
Tàu mà không phải là
tàu bơm hơi hoặc bơm hơi cứng quy định ở mục 4.2.4 của Phần này, khi được xếp
toàn bộ các thành phần trọng tải là hàng và không phải là hàng mà tàu được
chứng nhận để chở (mỗi người được tính bằng 75 kg) thì phải không bị nghiêng
và:
(1) Nếu tàu có boong
thời tiết kín nước liên tục tuân thủ mục 1.3.1-1 Phần 2 Mục II của Quy chuẩn
này mà không nhảy bậc hoặc không bị tụt xuống hoặc không nâng lên, có mạn khô
đo từ trên xuống từ điểm thấp nhất của boong thời tiết một khoảng không nhỏ hơn
300 mm đối với tàu có chiều dài 7 m hoặc nhỏ hơn và không nhỏ hơn 750 mm đối
với tàu có chiều dài từ 18 m trở lên. Đối với các tàu có chiều dài trung gian
thì mạn khô phải được xác định bằng nội suy tuyến tính;
(2) Nếu tàu có boong
thời tiết kín nước liên tục tuân thủ mục 1.3.1-2 Phần 2 Mục II của Quy chuẩn
này mà có thể nhảy bậc hoặc bị tụt xuống hoặc được nâng lên, có mạn khô đo từ
trên xuống từ điểm thấp nhất của boong thời tiết một khoảng không nhỏ hơn 200
mm đối với tàu có chiều dài 7 m hoặc nhỏ hơn và không nhỏ hơn 400 mm đối với
tàu có chiều dài từ 18 m trở lên. Đối với các tàu có chiều dài trung gian thì
mạn khô phải được xác định bằng nội suy tuyến tính. Phần được nâng lên của
boong thời tiết kín nước phải kéo dài trên toàn bộ chiều rộng của tàu và mạn
khô trung bình trên toàn bộ chiều dài của tàu phải tuân thủ yêu cầu ở (1) trên
đối với tàu có boong thời tiết kín nước liên tục;
(3) Trong trường hợp
tàu hở, có chiều cao rõ ràng bên mạn (như khoảng cách giữa đường nước và điểm
thấp nhất của be chắn sóng) không nhỏ hơn 400 mm đối với tàu có chiều dài 7 m
hoặc nhỏ hơn và không nhỏ hơn 800 mm đối với tàu có chiều dài từ 18 m trở lên.
Đối với các tàu có chiều dài trung gian thì mạn khô phải được xác định bằng nội
suy tuyến tính. Chiều cao rõ ràng bên mạn trong quy định này phải được đo tới
đỉnh của be chắn sóng, viền chắn hoặc đo tới đỉnh của tấm chắn nếu tấm này được
lắp bên trên viền chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạn khô phải được ấn
định phù hợp với Phần 11 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng
tàu biển vỏ thép.
Các tàu đó phải có
dấu thước nước được gắn rõ ràng ở mũi và đuôi.
3 Tàu mà yêu cầu phải
có Thông báo ổn định được thẩm định thì phải được ấn định mạn khô tương ứng với
chiều chìm của tàu trong nước biển khi xếp đầy tải (mỗi người được lấy bằng 75
kg), nhưng trong mọi trường hợp mạn khô đó không được nhỏ hơn mạn khô quy định
ở -1 hoặc -2 trên hoặc mạn khô ứng với chiều chìm tính toán kết cấu.
4.2.3 Dấu mạn khô
1 Các tàu được ấn định
mạn khô theo 4.2.2-2 của Phần này thì phải có dấu mạn khô tuân thủ yêu cầu ở
Phần 11 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép và
có thước nước rõ ràng ở mũi và lái, ở cả hai mạn của tàu.
Nếu thấy rằng việc
gắn thước nước là không thực tế hoặc không có ý nghĩa (như trường hợp tàu có sự
hạn chế trong việc thay đổi tải trọng) thì Đăng kiểm có thể xem xét riêng.
Tàu phải có đường
boong ở vị trí cố định và được sơn tương phản với nền.
Tàu không cần thiết
phải gắn các đường chở hàng kèm theo dấu mạn khô (như đường chở hàng nước ngọt,
nhiệt đới…).
4.2.4 Tàu bơm hơi và
tàu có gắn phao nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tàu không cần gắn dấu
mạn khô. Mạn khô tối thiểu được ghi lại khi thực hiện thử nghiệm ở -1 trên và
khối lượng tối đa cho phép mà tàu có thể chở phải được ghi vào giấy chứng nhận
của tàu.
3 Đối với các tàu chỉ
hoạt động ở Vùng 6 mà không tuân thủ yêu cầu về mạn khô nêu ở -1 trên đối với
mạn khô tại vách đuôi thì vẫn có thể được chấp nhận với điều kiện phải chứng
minh là tàu có thể tự thoát nước khi tàu tiến về phía trước và có dự trữ lực
nổi đáng kể.
PHẦN 8 TRANG THIẾT
BỊ AN TOÀN
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Quy định chung
Trừ khi có các quy
định khác được chỉ ra trong Phần này thì yêu cầu về trang bị thiết bị cứu sinh,
thiết bị tín hiệu, thiết bị hàng hải, thiết bị vô tuyến điện cho tàu được lấy
theo các quy định tương ứng của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn
tàu biển.
CHƯƠNG 2 THIẾT BỊ
CỨU SINH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Trừ khi có quy định
khác đi trong Chương này, các yêu cầu đối với thiết bị cứu sinh phải phù hợp
với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu biển.
2 Tàu phải được trang
bị cứu sinh tối thiểu như yêu cầu ở Bảng 8/2.1. Yêu cầu cụ thể đối với từng
loại thiết bị cứu sinh được quy định ở mục 2.2 đến 2.11 của Phần này.
Bảng 8/2.1 Định mức trang bị thiết bị cứu
sinh cho tàu cỡ nhỏ
Vùng hoạt động
6
5
4
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Phao bè
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 16 người
2
2
2
2
2
2
2
≥ 16 người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
4
4
Phao tròn có phao định vị (*)
< 16 người
Tàu buồm: 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu buồm: 1
Có động cơ: 0
Tàu buồm: 1
Có động cơ: 0
-
-
-
-
≥ 16 người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có động cơ: 0
Tàu buồm: 1
Có động cơ: 0
Tàu buồm: 1
Có động cơ: 0
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 16 người
-
-
-
Tàu buồm: 1
Có động cơ: 0
Tàu buồm: 1
Có động cơ: 0
Tàu buồm: 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu buồm: 1
Có động cơ: 0
≥ 16 người
-
-
-
Tàu buồm: 1
Có động cơ: 0
Tàu buồm: 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu buồm: 1
Có động cơ: 0
Tàu buồm: 1
Có động cơ: 0
Phao tròn có đèn
< 16 người
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có động cơ: 1
Tàu buồm: 0
Có động cơ: 1
Tàu buồm: 0
Có động cơ: 1
Tàu buồm: 0
Có động cơ: 1
≥ 16 người
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tàu buồm: 1
Có động cơ: 2
Tàu buồm: 1
Có động cơ: 2
Tàu buồm: 1
Có động cơ: 2
Tàu buồm: 1
Có động cơ: 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 16 người
1
1
1
1
1
1
1
≥ 16 người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
Vùng hoạt động
6
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
1
0
Phao tròn
< 16 người
Tàu buồm: 0
Có động cơ: 1
Tàu buồm: 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu buồm: 0
Có động cơ: 1
0
0
0
0
≥ 16 người
Tàu buồm: 2
Có động cơ: 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có động cơ: 3
Tàu buồm: 2
Có động cơ: 3
1
1
1
1
Dây nổi bổ sung
< 16 người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
≥ 16 người
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
Áo phao
100%
100%
100%
100%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100%
100%
Pháo dù
0
0
0
4
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đuốc cầm tay
2
2
2
6
6
6
6
Tín hiệu khói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 (loại nổi hoặc cầm tay)
2 (loại nổi hoặc cầm tay)
2 (loại nổi hoặc cầm tay)
2 (loại nổi hoặc cầm tay)
2 (loại nổi)
2 (loại nổi)
Dụng cụ chống mất nhiệt
100% nếu phải trang bị (xem 2.5)
VHF cầm tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EPIRB
0
0
0
0
0
1
1
SART
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
1
1
Báo động sự cố chung (tàu có tổng số người
trên tàu không nhỏ hơn 16 người)
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Có
Có
Có
Báo động sự cố chung (tàu có công suất máy
> 750 kW)
Có
Có
Có
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Bảng tín hiệu cứu sinh (2 cái SOLAS loại 2
hoặc 1 cái SOLAS loại 1)
Có
Có
Có
Có
Có
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn thực tập
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Sổ tay bảo dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Chú thích:
(*) Phao định vị
(Dan-buoy) là trang bị an toàn được thiết kế nhằm mục đích đánh dấu vị trí xảy
ra tai nạn khi người trên tàu rơi xuống biển. Phao định vị phải được chế tạo và
thử đạt các yếu tố có thể áp dụng nêu ở Tiêu chuẩn ISO 12402.
2.2
Phao bè
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Phải được trang
bị phao bè có số lượng và sức chứa sao cho nếu bất kỳ một phao bè bị mất hoặc
hỏng thì sứa chứa còn lại vẫn đủ cho toàn bộ người trên tàu;
(2) Phao bè phải có
sàn và mui che được bọc cách nhiệt và phải được trang bị phù hợp với phao bè
“SOLAS A PACK”;
(3) Phao bè phải được
cất giữ ở trên boong thời tiết hoặc ở một không gian hở và phải có cơ cấu nhả
thuỷ tĩnh để sao cho phao bè có thể nổi tự do và tự động bơm hơi;
(4) Cơ cấu chằng giữ
và nhả mà không tuân thủ (3) trên thì có thể được xem xét khi chứng minh được
là chúng có mức độ an toàn tương đương.
2 Tàu hoạt động ở Vùng
1
(1) Yêu cầu đối với
phao bè được quy định như ở -1 trên.
(2) Các tàu hoạt động
trong vùng được miễn giảm trang bị dụng cụ chống mất nhiệt nêu ở Chương 2 Mục
II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu biển có thể trang bị
phao bè loại không có sàn và mui che được bọc cách nhiệt. Trong trường hợp này,
giấy chứng nhận của tàu phải ghi rõ hạn chế về vùng hoạt động.
(3) Nếu tàu được
chứng nhận chở tổng số dưới 16 người thì có thể chấp nhận trang bị duy nhất một
phao bè với điều kiện sức chở của phao bè đó phải đủ cho ít nhất toàn bộ số
người trên tàu.
3 Tàu hoạt động ở Vùng
2, 3, 4, 5 và 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Mặc dù quy định ở
(1) trên, tàu hoạt động ở Vùng 3 có thể trang bị dụng cụ nổi cứu sinh có sức
chứa 100% số người trên tàu hoặc sử dụng phao tròn (bổ sung thêm cho số lượng
quy định ở Bảng 8/2.1) với định mức cứ 2 người có một phao tròn với điều kiện
tàu chỉ được hoạt động trong điều kiện chiều cao sóng đáng kể không quá 2 m;
(3) Mặc dù quy định ở
(1) trên, tàu hoạt động ở Vùng 4, 5 và 6 có thể trang bị dụng cụ nổi cứu sinh
có sức chứa 100% số người trên tàu hoặc sử dụng phao tròn (bổ sung thêm cho số
lượng quy định ở Bảng 8/2.1) với định mức cứ 2 người có một phao tròn;
(4) Phao bè có thể là
loại không có sàn và mui che được bọc cách nhiệt và được trang bị phù hợp với
phao bè “SOLAS B PACK”;
(5) Phao bè phải được
cất giữ:
(a) Trong vỏ làm bằng
FRP, loại được duyệt, đặt trên boong thời tiết hoặc ở một không gian hở và phải
có cơ cấu nhả thuỷ tĩnh để sao cho phao bè có thể nổi tự do và tự động bơm hơi;
hoặc
(b) Trong vỏ làm bằng
FRP hoặc trong túi (hoặc hộp) được đặt trong ngăn chứa dành riêng, kín thời
tiết, có thể sẵn sàng tiếp cận được và được mở trực tiếp lên boong thời tiết.
(6) Các tàu hoạt động
ở Vùng 6 được phép sử dụng phao bè loại hở có thể lật được.
4 Các phao bè và dụng
cụ nổi cứu sinh và cơ cấu nhả thủy tĩnh phải được bảo dưỡng phù hợp với các quy
định tương ứng trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu biển.
5 Phao bè hoặc dụng cụ
nổi cứu sinh trên tàu buồm nhiều thân phải được bố trí sao cho chúng có thể
tiếp cận được khi tàu đang ở tư thế thẳng đứng và sau khi bị lật ngược.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phao tròn phải được
đánh dấu phù hợp với các quy định tương ứng trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về trang bị an toàn tàu biển.
2 Tàu hoạt động ở Vùng
4, 5 và 6 không cần phải trang bị phao tròn có đèn.
3 Nếu phao tròn được
yêu cầu trang bị dây nổi thì phải có chiều dài không nhỏ hơn 18 m.
4 Trên tàu buồm, phao
định vị phải được gắn vào một trong các phao tròn và gắn thêm đèn nếu được quy
định.
2.4
Phao áo
1 Phao áo phải được chế
tạo và bảo dưỡng theo các tiêu chuẩn quy định ở Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
trang bị an toàn tàu biển.
2 Phao áo phải có còi,
vật liệu phản quang và nếu tàu hoạt động ở Vùng 0, 1, 2 hoặc 3 thì phải có đèn.
3 Nếu phao áo là kiểu
bơm hơi thì phải trang bị bổ sung 10% hoặc là 2 chiếc, lấy giá trị nào lớn hơn.
4 Phao áo kiểu bơm hơi
phải được bơm hơi bằng khí nén, bơm hơi tự động hoặc không tự động và phải có
van để thổi bằng miệng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Cần tránh trang bị
quá hai loại áo phao khác nhau trên một tàu để hạn chế việc nhầm lẫn khi sử
dụng.
2.5
Dụng cụ chống mất nhiệt
1 Các tàu hoạt động
ngoài vùng được miễn giảm trang bị dụng cụ chống mất nhiệt nêu ở Chương 2 Mục
II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu biển phải trang bị
dụng cụ chống mất nhiệt cho mỗi người trên tàu. Trong trường hợp tàu không
trang bị, giấy chứng nhận của tàu phải ghi rõ hạn chế về vùng hoạt động.
2 Ngoài số lượng dụng
cụ chống mất nhiệt được trang bị như nêu ở -1 trên, tàu cần trang bị bổ sung
thêm hai dụng cụ chống mất nhiệt để người bị thương sử dụng.
2.6
EPIRB loại 406MHz hoặc Inmarsat E
1 EPIRB loại 406MHz
hoặc Inmarsat E phải được bố trí ở khu vực dễ tiếp cận, sẵn sàng nhả bằng tay,
có thể mang lên trên phao bè và có thể nổi tự do và tự động kích hoạt khi tàu
bị chìm.
2 Nếu thực tế không thể
tuân thủ được quy định ở -1 trên và tàu chỉ chở tổng số dưới 16 người thì EPIRB
được phép cất giữ ở khu vực có thể tiếp cận và phải có thể sẵn sàng mang lên phao
bè mà không yêu cầu phải có khả năng nổi tự do.
3 EPIRB phải được bảo
dưỡng như quy định ở Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu biển.
2.7
Thiết bị phát báo ra đa (SART)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8
Báo động chung và báo cháy
Báo động chung và báo
cháy có thể được thực hiện bằng chuông hoặc còi hoặc bao gồm còi tàu hoặc còi
hú với điều kiện âm thanh có thể nghe thấy trong mọi khu vực của tàu.
2.9
Pháo hiệu
Pháo dù, đuốc cầm
tay, tín hiệu khói hoặc các loại pháo hiệu khác phải tuân thủ các tiêu chuẩn
tương ứng ở Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu biển.
2.10
Hướng dẫn thực tập
1 Sổ tay thực tập và
hướng dẫn phải bao gồm các chỉ dẫn và thông tin về các thiết bị cứu sinh được
trang bị trên tàu và cũng phải có các thông tin liên quan đến phương pháp tốt
nhất để tồn tại.
2 Tối thiểu Sổ tay thực
tập phải có hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị cứu sinh và có giải thích chi
tiết về các hành động dưới đây:
(1) Mặc áo phao;
(2) Lên, hạ và di
chuyển phương tiện cứu sinh khỏi tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Sử dụng các thiết
bị trợ sinh;
(5) Sử dụng các công
cụ hỗ trợ;
(6) Sử dụng neo nổi;
(7) Vớt người dưới
nước;
(8) Các mối nguy hiểm
khi tồn tại ở không gian hở và việc cần thiết phải mặc ấm;
(9) Cách sử dụng tốt
nhất các phương tiện cứu sinh để tồn tại;
(10) Các phương pháp
thu hồi, bao gồm cả việc sử dụng thiết bị cứu hộ của trực thăng (cáp treo, rọ,
cáng), phao cấp cứu và thiết bị cứu sinh trên bờ;
(11) Chỉ dẫn để sửa
chữa khẩn cấp các thiết bị cứu sinh.
2.11
Sổ tay bảo dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Danh mục kiểm tra
để sử dụng khi thực hiện các việc kiểm tra cần thiết;
(2) Hướng dẫn bảo
dưỡng và sửa chữa;
(3) Lập kế hoạch bảo
dưỡng định kỳ;
(4) Danh mục các phụ
tùng thay thế;
(5) Danh mục các
nguồn cấp phụ tùng;
(6) Lập nhật ký kiểm
tra.
2 Đối với tàu hở thì Sổ
tay bảo dưỡng có thể được cất trên bờ.
3 Tàu hoạt động trên cơ
sở cho thuê tàu trần phải có Sổ tay bảo dưỡng trên tàu bất kể tàu đó là tàu hở
hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Quy định chung
Nếu không được quy
định cụ thể trong Chương này thì các thiết bị tín hiệu phải tuân thủ các quy
định tương ứng ở Chương 3 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn
tàu biển.
3.2 Đèn tín hiệu
hành trình, vật hiệu, thiết bị tín hiệu âm thanh
1 Nếu tàu chỉ hoạt động
vào ban ngày, trong điều kiện thời tiết thuận lợi thì không cần trang bị đèn
tín hiệu hành trình.
2 Tàu có chiều dài nhỏ
hơn 12 m thì không cần trang bị tín hiệu âm thanh với điều kiện được trang bị
các phương tiện khác mà có thể tạo ra tín hiệu âm thanh một cách hữu hiệu.
CHƯƠNG 4 THIẾT BỊ VÔ
TUYẾN ĐIỆN
4.1
Quy định chung
1 Kết cấu và đặc tính
kỹ thuật của các thiết bị vô tuyến điện phải tuân thủ các yêu cầu tương ứng nêu
ở Chương 4 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2
Định mức trang bị
1 Trang bị vô tuyến
điện của tàu phải phù hợp với định mức được quy định ở Bảng 8/4.1, phụ thuộc
vào vùng hoạt động dự kiến của tàu.
Bảng 8/4.1 Định mức trang bị vô tuyến điện
cho tàu cỡ nhỏ
Vùng hoạt động
6
5, 4 & 3
2
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
1
1
1
Thiết
bị VHF cầm tay (1)
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Thiết
bị MF SSB với DSC
-
-
1
1
1
Trạm
Inmarsat (hoặc thiết bị thu nhận MF/HF với DSC)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
1
Thiết
bị thu NAVTEX
-
-
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Nếu tàu được trang
bị nhiều hơn 01 phao bè (hoặc dụng cụ nổi cứu sinh) thì phải có 01 thiết bị
VHF cầm tay cho mỗi phao bè (hoặc dụng cụ nổi cứu sinh).
4.3
Lắp đặt và nguồn cung cấp điện cho các thiết bị vô tuyến điện
4.3.1 Lắp đặt
1 Thiết bị vô tuyến
điện phải được lắp đặt cố định chắc chắn trên tàu, tại những vị trí càng cao
càng tốt, tiện lợi cho việc sử dụng, sửa chữa, tránh được tác động của thời
tiết (như mưa, nắng, gió...), tránh được tác động của môi trường (như nhiệt độ,
độ ẩm cao...) và tránh được nguy cơ va chạm cơ khí.
4.3.2 Ăng ten
1 Phải có thiết bị ăng
ten chắc chắn để đảm bảo sự làm việc bình thường của thiết bị vô tuyến điện.
Phần ăng ten xuyên qua boong, vách phải đảm bảo tính nguyên vẹn của boong,
vách. Điện trở cách điện của ăng ten với đất trong mọi trường hợp không được
nhỏ hơn 1 MΩ.
2 Nếu ăng ten chính
được lắp trên cột dùng để căng buồm thì phải được trang bị bổ sung ăng ten sự
cố.
4.3.3 Nguồn điện
1 Nguồn cấp điện cho
thiết bị vô tuyến điện phải là tổ ắc quy độc lập được nối với mạch nạp thường
xuyên hoặc nguồn điện một chiều liên tục trên tàu. Dây dẫn, cáp điện phải là
dây liền được cố định chắc chắn và có thiết bị khống chế việc cấp điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 5 THIẾT BỊ
HÀNG HẢI
5.1
Quy định chung
1 Kết cấu và đặc tính
kỹ thuật của những dụng cụ và thiết bị hàng hải phải tuân thủ các yêu cầu tương
ứng nêu trong Chương 5 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu
biển.
2 Việc cấp nguồn cho
thiết bị hàng hải phải đảm bảo liên tục.
5.2
Định mức trang bị thiết bị hàng hải
5.2.1 La bàn từ
1 Tàu phải được trang
bị la bàn từ hoặc các phương tiện khác dùng để xác định hướng và phải được
trang bị phương tiện để hiệu chỉnh hướng và phương vị về giá trị thực tại mọi
thời điểm (như sử dụng vòng phương vị của la bàn từ…) như dưới đây:
(1) Một la bàn từ
chuẩn được hiệu chỉnh đúng hoặc các phương tiện khác, độc lập với nguồn điện
chính của tàu, được sử dụng để xác định hướng của tàu và hiển thị kết quả đọc ở
vị trí lái chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) La bàn từ hoặc
thiết bị lặp phải được đặt ở vị trí mà người lái có thể đọc được rõ ràng khi ở
vị trí lái chính. Trên các tàu hoạt động ở Vùng 0, 1, 2 hoặc 3 thì phải trang
bị đèn cho la bàn.
(4) Phải có phương
tiện để lấy phương vị càng gần càng tốt trên một vòng cung của đường chân trời
một góc 360º. Quy định này có thể được coi là đạt khi tàu có thiết bị ngắm
pelorus hoặc nếu tàu không phải tàu thép thì là la bàn cầm tay.
5.2.2 La bàn dùng
điện (Fluxgate Compass)
1 La bàn dùng điện có
thể được chấp nhận để sử dụng thay thế cho la bàn từ quy định ở 5.2.1 của Phần
này với điều kiện có nguồn điện dự phòng phù hợp để cấp điện cho la bàn khi
nguồn điện chính bị sự cố.
2 Nếu la bàn dùng điện
có thể đo được độ lệch từ bằng cách thực hiện các chuỗi hiệu chỉnh và nếu giá
trị độ lệch được ghi lại bên trong thiết bị thì không cần trang bị vòng phương
vị.
5.2.3 Các thiết bị
hàng hải khác
1 Ấn phẩm hàng hải
Tàu phải có hải đồ và
ấn phẩm hàng hải để lập kế hoạch và vẽ tuyến hành trình của tàu phù hợp với
chuyến đi dự kiến và để vẽ và theo dõi vị trí tàu trong suốt hành trình của
tàu. Tàu hoạt động ở Vùng 6 có thể không cần trang bị ấn phẩm hàng hải.
2 Đèn tín hiệu ban ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Phản xạ ra đa
Tàu phải được trang
bị phản xạ ra đa hoặc các phương tiện phù hợp khác để các tàu hành hải bằng ra
đa có thể phát hiện. Đối với các tàu chỉ hoạt động ở Vùng 6, nếu thực tế không
thể bố trí phản xạ ra đa hữu hiệu thì tàu đó không được hành hải khi có sương
mù và khi tầm nhìn bắt đầu suy giảm thì tàu đó phải quay trở lại bờ.
4 Các dụng cụ đo
(1) Tàu buồm một thân
hoạt động ở Vùng 0 hoặc 1 hoặc tàu có tổng số người trên tàu không nhỏ hơn 16
người thì phải có thiết bị đo độ nghiêng.
(2) Tàu buồm một thân
hoạt động ở Vùng 0, 1, 2 hoặc 3 phải có máy đo gió.
(3) Tàu buồm nhiều
thân phải được trang bị máy đo gió mà có thể chỉ báo liên tục tốc độ gió biểu
kiến với giá trị đo được hiển thị rõ ràng tại mỗi vị trí điều khiển.
5 Đèn pha
Tàu hoạt động ở Vùng
0, 1, 2 hoặc 3 phải được trang bị một đèn pha hữu hiệu loại cố định hoặc xách
tay phù hợp để sử dụng khi tìm kiếm và vớt người rơi khỏi tàu.
6 Dụng cụ cắt dây cho
tàu buồm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Các thiết bị khác
(1) Tất cả các tàu
phải được trang bị máy đo sâu hoặc các phương tiện hữu hiệu khác để đo độ sâu
của nước.
(2) Tàu hoạt động ở
Vùng 0, 1 hoặc 2 thì phải được trang bị:
(a) Máy thu dùng cho
hệ thống vệ tinh hàng hải toàn cầu hoặc hệ thống hàng hải vô tuyến mặt đất hoặc
các phương tiện thích hợp khác để sử dụng tại mọi thời điểm trong suốt hành
trình của tàu nhằm thiết lập và cập nhật vị trí của tàu tại mọi thời điểm.
(b) Thiết bị đo
khoảng cách, trừ trường hợp thiết bị nêu ở (a) trên có thể đo khoảng cách một
cách tin cậy trong vùng hoạt động của tàu.
PHẦN 9 YÊU CẦU RIÊNG
ĐỐI VỚI CÁC LOẠI TÀU
CHƯƠNG 1 TÀU BUỒM
1.1 Các yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tàu hoạt động ở Vùng
4, 5 hoặc 6 không cần trang bị buồm đi bão như quy định ở -1 trên.
3 Tình trạng của cột và
dây chằng phải được kiểm tra theo định kỳ bởi người có chuyên môn. Tần suất
kiểm tra phụ thuộc vào bản chất của dây chằng và quá trình sử dụng. Mức độ kiểm
tra tối thiểu phải là kiểm tra chi tiết bằng mắt đối với cột và dây chằng ít
nhất một lần trong một năm và ghi báo cáo trình cho Đăng kiểm. Đăng kiểm có thể
yêu cầu kiểm tra thường xuyên hơn nếu thấy cần thiết. Tấm xích và các cơ cấu để
gắn vào kết cấu thân tàu phải được kiểm tra bằng mắt ít nhất một lần trong 5
năm hoặc thường xuyên hơn nếu thấy cần thiết dựa trên quá trình sử dụng.
CHƯƠNG 2 TÀU CHỞ
HÀNG
2.1 Các yêu cầu
1 Khi tàu thực hiện chở
hàng, tất cả các hàng đó phải được xếp và chằng buộc sao cho không ảnh hưởng
xấu đến việc vận hành an toàn tàu.
2 Cần đặc biệt chú ý
đến các phương tiện chằng buộc hàng và độ bền của các điểm chằng buộc, sự thoát
nước tự do từ hàng được xếp trên boong hở, lối tiếp cận an toàn ở khu vực xếp
hàng và tầm nhìn từ lầu lái không bị cản trở.
3 Miệng của khoang hàng
khô hoặc không gian chứa hàng khô phải có kết cấu kín thời tiết hữu hiệu.
(1) Thành quây miệng
khoang hàng phải có chiều cao không nhỏ hơn 760 mm. Nắp miệng khoang và thành
quây phải được thiết kế để chịu được tải trọng thuỷ tĩnh không nhỏ hơn 1,5
tấn/m2
(mà
không bị biến dạng cố định) trên toàn bộ và chịu được các ứng suất nén có liên
quan gây mất ổn định tấm và phải có phương tiện hữu hiệu để đóng và duy trì kín
thời tiết. Trong mọi trường hợp, thành quây và nắp miệng khoang phải đủ khoẻ để
chịu được tải trọng thuỷ tĩnh hoặc tải do xếp hàng trên nắp miệng khoang, lấy
tải nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 3 TÀU CÓ CẨU
TRÊN BOONG HOẶC CÓ CÁC THIẾT BỊ NÂNG KHÁC
3.1 Các yêu cầu
1 Ổn định của tàu phải
tuân thủ yêu cầu ở 1.2.4 Phần 6 Mục II của Quy chuẩn này.
2 Tàu có cẩu trên boong
hoặc có các thiết bị nâng khác mà sẽ được sử dụng trên biển thì phải là loại
tàu có boong với boong thời tiết tuân thủ yêu cầu ở 1.1.1-1 và 1.3.1-1 Phần 2
Mục II của Quy chuẩn này hoặc được xem xét theo quy định ở 1.1.1-3(2) Phần 2
Mục II của Quy chuẩn này.
3 Kết cấu của tàu, cẩu
hoặc các thiết bị nâng khác và các kết cấu đỡ phải đủ bền để chịu được tải
trọng phát sinh khi vận hành ở trạng thái có mô men lật lớn nhất và phản lực
lớn nhất theo phương đứng.
4 Tàu phải được thử và
kiểm tra tải để xác nhận hoạt động an toàn của cẩu hoặc các thiết bị nâng khác,
của bệ và các kết cấu đỡ dưới sự chứng kiến của Đăng kiểm. Thử tải phải tiến
hành theo quy trình được Đăng kiểm chấp thuận. Việc thử tải phải được lặp lại
sau khi tàu thực hiện các sửa đổi, bao gồm cả việc sửa đổi kết cấu. Việc kiểm
tra bằng mắt cẩu hoặc các thiết bị nâng phải được tiến hành hàng năm.
Cẩu hoặc các thiết bị
nâng khác phải được thử quá tải 25%. Trong trường hợp đặc biệt, mức quá tải có
thể giảm xuống nhưng không nhỏ hơn 10%. Trong quá trình thử quá tải, đặc tính
kéo cáp, xoay, nâng cần phải được thử ở tốc độ chậm, sao cho phù hợp. Việc thử
cẩu hoặc thiết bị nâng mà có kiểu biến đổi về “tải - tầm với” phải tương ứng
với đặc tính định mức của thiết bị (như được nêu trong biểu đồ “tải - tầm với”
hoặc tài liệu liên quan khác).
5 Trên tàu phải có
thiết bị đo độ nghiêng phù hợp để hướng dẫn cho người vận hành cẩu hoặc thiết
bị nâng khi nâng các đối tượng không rõ về khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tải và tầm với
lớn nhất cho phép mà tuân thủ yêu cầu ở 1.2.4-3 của Phần này hoặc là tải trọng
làm việc an toàn (SWL), ghi giá trị nào nhỏ hơn. Cũng cần phải có các số liệu
về đặc tính vận hành, như đồ thị về đặc tính “tải - tầm với” của các cẩu hoặc
thiết bị nâng có kiểu biến đổi về “tải - tầm với”;
(2) Các cẩu mà có tải
trọng làm việc an toàn biến đổi liên quan tới tầm với thì phải có phương tiện
xác định chính xác tầm với tại mọi thời điểm và có thể nhìn thấy rõ ràng hoặc
là tiếp cận được đối với người vận hành cẩu, phương tiện này phải chỉ ra bán
kính của tải được nâng tại mọi thời điểm. Cũng cần có phương tiện để người vận
hành cẩu có thể biết chắc chắn về tải trọng làm việc an toàn tương ứng với tầm
với đó;
(3) Chi tiết về các
lỗ hở dẫn tới dưới boong mà cần phải duy trì kín thời tiết; và
(4) Hướng dẫn cho mọi
người phải ở trên boong trước khi bắt đầu hoạt động nâng.
7 Hệ thống nâng mà có
đối trọng phải được Đăng kiểm xem xét riêng dựa trên đặc tính của hệ thống.
8 An toàn chung của tàu
phải không bị ảnh hưởng bởi hoạt động nâng. Phải có phương tiện để chằng buộc
hữu hiệu hàng và các thiết bị rời ở trên tàu trong quá trình nâng.
CHƯƠNG 4 TÀU KHÔNG
TỰ HÀNH
4.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Được kéo một
chuyến. Trong trường hợp này, thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận do Đăng
kiểm quyết định nhưng không quá 1 năm.
(2) Là sàn làm việc
dành cho các thiết bị, máy phát điện hoặc có các công dụng cụ thể khác.
2 Tàu có thân cứng cụ
thể như nêu ở -1 trên bao gồm tàu được tạo thành từ các thành phần riêng biệt,
được lắp ráp với nhau bằng hệ thống kết nối kỹ thuật hữu hiệu phù hợp với chế
độ hoạt động của tàu.
4.2
Ổn định
1 Khi các tiêu chuẩn ổn
định nêu ở Chương 1 Phần 6 Mục II của Quy chuẩn này là không phù hợp để đánh
giá ổn định của một tàu không tự hành cụ thể thì Đăng kiểm có thể xem xét,
thống nhất để áp dụng các tiêu chuẩn tương đương.
4.3
Mạn khô
1 Mạn khô của tàu phải
được ấn định phù hợp với Phần 11 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và
đóng tàu biển vỏ thép.
Dấu mạn khô của tàu
phải phù hợp với quy định ở 4.2.2-2 và 4.2.3 Phần 7 Mục II của Quy chuẩn này và
ở -3 dưới đây.
2 Sà lan pông tông
không có người và trên boong mạn khô chỉ có các lỗ tiếp cận nhỏ được đóng bằng
nắp kín nước có gioăng thì có thể được xác định mạn khô theo Phần 11 của Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép như đối với tàu
kiểu “A” và không quy định chiều cao mũi tối thiểu. Nếu dựa trên việc đánh giá
an toàn của sà lan không có người trong điều kiện hoạt động được ghi rõ ràng
trên Giấy chứng nhận thì mạn khô có thể được xác định với lượng giảm tới 25%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 5 TÀU HOA
TIÊU
5.1
Quy định chung
1 Nếu không được quy
định cụ thể trong Chương này, tàu thực hiện nhiệm vụ hoa tiêu phải tuân thủ các
yêu cầu liên quan ở các phần khác của Quy chuẩn này.
5.2
Các yêu cầu
1 Phương tiện tiếp cận
bình thường từ boong hở tới khu vực sinh hoạt để hoa tiêu sử dụng không được là
kiểu cửa kín thời tiết hướng về phía trước.
2 Các hoạt động lên tàu
của hoa tiêu phải được nhìn thấy từ vị trí lái tàu hoa tiêu. Tầm nhìn phải đủ
theo cả chiều ngang và chiều thẳng đứng.
3 Nếu tàu bắt buộc phải
có nắp chống bão hữu hiệu cho tất cả cửa lầu lái phía trước và phía mạn thì yêu
cầu này có thể được giảm nhẹ trên cơ sở xem xét hoạt động của tàu ở một khu vực
cụ thể.
4 Tàu hoa tiêu không
được lắp động cơ xăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thay cho các thiết bị
cứu sinh liên quan ở Chương 2 Phần 8 Mục II của Quy chuẩn này, tàu phải trang
bị như sau:
(1) 4 pháo dù có ánh
sáng trắng để sử dụng khi cứu hộ khẩn cấp vào ban đêm (việc sử dụng pháo hiệu
phải được xem xét liên quan đến môi trường mà ở đó tàu hoa tiêu hoạt động (như
trường hợp có thể có môi trường khí dễ cháy…));
(2) 6 pháo dù màu đỏ;
và
(3) 2 thiết bị phóng
dây.
7 Đèn pha trang bị cho
tàu phải được lắp cố định sao cho có thể chiếu sáng mạn tàu ở khu vực có thang
hoa tiêu hoặc là vùng biển xung quanh tàu hoa tiêu.
8 Tàu phải trang bị chỗ
ngồi giảm sốc cá nhân có tựa đầu, chỗ tì chân và chỗ tựa tay có thể dịch chuyển
cho tất cả thuyền viên và hoa tiêu. Phải có dây an toàn ở chỗ ngồi để đảm bảo
an toàn cho khách và thuyền viên khi ngồi.
9 Để người tiếp cận an
toàn, chiều rộng của boong tại mạn ở phía trong của mạn giả hoặc lan can hoặc
viền boong tối thiểu phải bằng 400 mm nhưng cũng phải quan tâm đến chiều cao và
hình dạng của thượng tầng hoặc lầu liền kề. Khu vực boong bên mạn phải được
chiếu sáng đầy đủ.
10 Tàu phải có hệ thống
thanh ray hữu hiệu, không gián đoạn và liên tục để ngoặc dây đai an toàn. Hệ
thống này phải cho phép người sử dụng dây đai di chuyển tự do và không cần điều
chỉnh trên toàn bộ chiều dài của thanh ray an toàn. Hệ thống thanh ray, liên
kết của nó với kết cấu thân tàu và dây đai an toàn để ngoặc vào phải được thiết
kế, kết cấu, lắp đặt, thử và bảo dưỡng theo các tiêu chuẩn thích hợp đối với
thiết bị bảo hộ cá nhân mà phù hợp để áp dụng.
11 Hệ thống vớt cứu
người phải được trang bị như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Ít nhất 2 dây nổi
có chiều dài không nhỏ hơn 18 m. Mỗi dây phải có một vòng cấp cứu ở một đầu
hoặc thiết bị ném hữu hiệu tương tự với khối lượng phù hợp;
(3) Phương tiện cơ
giới hiệu quả để thu hồi người bị rơi khỏi tàu và phương tiện để đưa người dưới
nước tới điểm thu hồi. Nếu thực tế cho phép, phương tiện này phải sao cho có
thể thu hồi được người lên tàu trong tư thế nằm ngang để giảm nguy cơ suy tim
do hạ thân nhiệt;
Chất lượng của vật
liệu, thiết kế và tay nghề chế tạo phương tiện cơ giới để thu hồi người nói
trên phải đảm bảo phương tiện có thể triển khai được nhanh chóng và hoạt động
hiệu quả trong tình huống khẩn cấp. Hiệu quả của thiết bị phải được đảm bảo
bằng việc bảo dưỡng và thử thường xuyên;
(4) Tất cả các thang
và trang bị bên ngoài như là các bậc để bước ra ngoài mạn hoặc cần… phải được
làm bằng vật liệu thích hợp với thiết kế và tay nghề công nhân phù hợp. Các
thiết bị đó phải được đặt sẵn sàng trên boong và được kiểm tra theo định kỳ;
(5) Phải có bố trí để
bảo vệ người dưới nước không bị thương bởi chân vịt. Khi thực tế không thể lắp
thiết bị bảo vệ chân vịt thì phải xem xét thực hiện các biện pháp thay thế như
là lắp dàn chắn, thang chắn có thể thả xuống được để chắn chân vịt hoặc thực
hiện các quy trình vận hành trong đó có các phương tiện để dừng chân vịt ngay
lập tức;
(6) Thiết bị thu hồi
người bị nạn phải được chứng minh khả năng thông qua thử chức năng, thực hiện
trong điều kiện an toàn được kiểm soát, phù hợp với yêu cầu của Đăng kiểm. Việc
thử chức năng này phải bao gồm việc mô phỏng tàu hoa tiêu ở trạng thái có ít
người điều khiển nhất gồm người lái và người hỗ trợ và sau đó xảy ra tình huống
người hỗ trợ rơi khỏi tàu và được vớt lên. Trong tình huống mô phỏng này thì
người hỗ trợ phải được giả định là bất tỉnh.
12 Tàu hoa tiêu phải có
một cáng cứu thương loại gọn nhẹ.
III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1 Giấy chứng
nhận phân cấp
1 Các tàu như nêu dưới
đây, nếu tuân thủ các yêu cầu của Quy chuẩn này thì được cấp Giấy chứng nhận
phân cấp theo mẫu quy định ở Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số
26/2024/TT-BGTVT ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
(1) Tàu có động cơ
với tổng công suất máy chính từ 75 kilôwatt (kW) trở lên;
(2) Tàu không có động
cơ, nhưng có tổng dung tích (GT) từ 50 trở lên hoặc có trọng tải toàn phần từ
100 tấn trở lên hoặc có chiều dài đường nước thiết kế từ 20 m trở lên.
2 Phạm vi hoạt động của
tàu (cách bờ, cách nơi trú ẩn an toàn, cách điểm xuất phát được chỉ định) và
điểm xuất phát được chỉ định (nếu có) như quy định ở 1.3 Mục I của Quy chuẩn
này cùng với các hạn chế khác (nếu được quy định) phải được ghi vào mục “Các
hạn chế thường xuyên”.
3 Giấy chứng nhận phân
cấp được cấp như nêu ở -1 trên có hiệu lực trong thời hạn không quá 5 năm tính
từ ngày hoàn thành kiểm tra lần đầu hoặc kiểm tra định kỳ, với điều kiện tàu
được kiểm tra chu kỳ phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này và được Đăng
kiểm xác nhận vào giấy chứng nhận.
1.1.2 Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu biển cỡ nhỏ
1 Các tàu không thuộc
phạm vi nêu ở 1.1.1-1 trên, nếu tuân thủ các yêu cầu của Quy chuẩn này thì được
cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu biển cỡ nhỏ theo
mẫu quy định ở Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải (được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số
26/2024/TT-BGTVT ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
2 Giấy chứng nhận nêu ở
-1 trên có thời hạn là 12 tháng tính từ ngày hoàn thành kiểm tra lần đầu hoặc
ngày hết hạn của Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu biển
cỡ nhỏ và không được vượt quá ngày ấn định kiểm tra hàng năm của đợt kiểm tra
chu kỳ tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận phân cấp và Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
tàu biển cỡ nhỏ được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2016/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (được sửa đổi bổ
sung bởi Thông tư số 17/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải).
1.2
Đề nghị kiểm tra
1.2.1 Đề nghị kiểm
tra
1 Kiểm tra lần đầu
Việc kiểm tra sẽ được
Đăng kiểm thực hiện sau khi nhận được đề nghị của chủ tàu hoặc nhà máy đóng
tàu.
2 Kiểm tra duy trì tình
trạng kỹ thuật của tàu
Việc kiểm tra duy trì
tình trạng kỹ thuật của tàu sẽ được Đăng kiểm thực hiện sau khi nhận được đề
nghị kiểm tra của chủ tàu, thuyền trưởng, nhà máy hoặc đại diện của chủ tàu.
1.3
Thu hồi, cấp lại và mất hiệu lực của giấy chứng nhận
1.3.1 Thu hồi giấy
chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chủ tàu yêu cầu
và thông báo cho Đăng kiểm;
(2) Tàu không còn sử
dụng được nữa (tàu đã bị thải loại để phá dỡ, bị tuyên bố tổn thất toàn bộ về
kết cấu hoặc bị chìm...);
(3) Tàu không tuân
thủ các yêu cầu kiểm tra như quy định ở Chương 3 Phần 1 Mục II của Quy chuẩn
này.
1.3.2 Cấp lại giấy
chứng nhận đã bị thu hồi
Chủ tàu có thể yêu
cầu cấp lại giấy chứng nhận đã bị thu hồi theo quy định nêu ở 1.1.3 trên. Trong
trường hợp này, Đăng kiểm sẽ xem xét nội dung kiểm tra cho tàu tùy thuộc vào
nguyên nhân thu hồi giấy chứng nhận và lịch sử kiểm tra tàu trước đây để thực
hiện quy trình cấp giấy chứng nhận.
1.3.3 Mất hiệu lực
của giấy chứng nhận
1 Giấy chứng nhận sẽ tự
mất hiệu lực khi:
(1) Tàu bị thu hồi
giấy chứng nhận như nêu ở 1.3.1-1 trên;
(2) Sau khi tàu bị
tai nạn mà Đăng kiểm không được thông báo để tiến hành kiểm tra bất thường tại
cảng xảy ra tai nạn hoặc tại cảng đầu tiên mà tàu tới (trong trường hợp tàu bị
tai nạn trên biển);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Sửa chữa các hạng
mục nằm trong các hạng mục thuộc phạm vi kiểm tra của Đăng kiểm nhưng không
khắc phục được khiếm khuyết hoặc không có Đăng kiểm kiểm tra;
(5) Chủ tàu không
thực hiện các quy định về kiểm tra duy trì tình trạng kỹ thuật của tàu như quy
định tại Chương 3 Phần 1 Mục II của Quy chuẩn này.
1.4
Quản lý hồ sơ
1.4.1 Các hồ sơ do
Đăng kiểm cấp
1 Hồ sơ thiết kế
(1) Hồ sơ thiết kế
được thẩm định, bao gồm các bản vẽ và các tài liệu như quy định ở Chương 2 Phần
1 Mục II của Quy chuẩn này và các phần liên quan (nếu có yêu cầu), kể cả giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế, bản ấn định mạn khô, bản số liệu dung tích;
(2) Các tài liệu,
hướng dẫn kỹ thuật được duyệt.
2 Hồ sơ kiểm tra tàu
(1) Đăng kiểm sẽ cấp
hồ sơ kiểm tra cho tàu sau khi kết thúc các nội dung kiểm tra nêu ở Phần 1 Mục
II của Quy chuẩn này, bao gồm cả các báo cáo kiểm tra, thử nghiệm (làm cơ sở
cho việc cấp các giấy chứng nhận liên quan) và các giấy chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.2 Quản lý hồ sơ
1 Lưu giữ, cấp lại và
trả lại giấy chứng nhận
(1) Thuyền trưởng có
trách nhiệm lưu giữ các giấy chứng nhận được cấp theo quy định của Quy chuẩn này
trên tàu và phải trình cho Đăng kiểm khi có yêu cầu.
(2) Chủ tàu hoặc
thuyền trưởng phải yêu cầu Đăng kiểm cấp lại các giấy chứng nhận khi:
(a) Các giấy chứng
nhận này bị mất hoặc bị rách nát;
(b) Nội dung ghi
trong các giấy chứng nhận này có thay đổi.
(3) Chủ tàu hoặc
thuyền trưởng phải trả lại cho Đăng kiểm giấy chứng nhận cũ nếu giấy chứng nhận
đã được cấp lại, làm lại theo (2) nêu trên, trừ trường hợp giấy chứng nhận đó
bị mất.
(4) Chủ tàu hoặc
thuyền trưởng phải trả lại cho Đăng kiểm các giấy chứng nhận khi đã bị mất mà
tìm lại được, sau khi nhận giấy chứng nhận được cấp lại theo (2) ở trên.
2 Lưu giữ hồ sơ kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Bảo mật
Tất cả các hồ sơ do
Đăng kiểm cấp cho tàu (bộ lưu giữ tại Đăng kiểm) sẽ được Đăng kiểm bảo mật và
không cung cấp bất kỳ bản tính, bản vẽ, thuyết minh, nội dung chi tiết nào (kể
cả bản sao) cho bất kỳ ai khi chưa có sự đồng ý trước của Chủ tàu, trừ trường
hợp đặc biệt do yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
1.5
Quy định chuyển tiếp
1 Các quy định ở từ
Phần 2 đến Phần 9 của Mục II của Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tàu có
giai đoạn bắt đầu đóng mới hoặc các tàu thực hiện hoán cải lớn có hợp đồng hoán
cải vào hoặc sau ngày thông tư ban hành Quy chuẩn này có hiệu lực.
2 Đối với các tàu có
giai đoạn bắt đầu đóng mới hoặc các tàu thực hiện hoán cải lớn có hợp đồng hoán
cải trước ngày thông tư ban hành Quy chuẩn này có hiệu lực thì các nội dung
được quy định ở từ Phần 2 đến Phần 9 của Mục II của Quy chuẩn này vẫn được áp
dụng theo các quy chuẩn đã áp dụng để đóng mới hoặc hoán cải lớn tàu.
3 Trừ khi có quy định
chi tiết về thời điểm áp dụng cho các tàu hiện có, các quy định ở Mục I, Phần 1
của Mục II, Mục III và Mục IV của Quy chuẩn này được áp dụng cho tất cả các tàu
kể từ ngày thông tư ban hành Quy chuẩn này có hiệu lực.
4 Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu biển cỡ nhỏ của các tàu hiện có vẫn có
hiệu lực đến thời hạn được ghi trên Giấy chứng nhận và phải được cấp mới theo
mẫu quy định ở Thông tư số 20/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải (được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số
26/2024/TT-BGTVT ngày 02 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
tại đợt kiểm tra chu kỳ đầu tiên sau ngày Thông tư ban hành Quy chuẩn này có
hiệu lực. Trong đó, tàu sẽ được ấn định vùng hoạt động là Vùng 3 cùng với các
hạn chế về phạm vi hoạt động cách bờ, chiều cao sóng và các hạn chế khác (nếu
có) như được nêu trong giấy chứng nhận cũ.
5 Trong trường hợp chủ
tàu (hoặc đại diện chủ tàu) đề nghị, các tàu đã áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép hoặc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
phân cấp và đóng tàu biển cao tốc mà thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này
thì có thể được xem xét áp dụng Quy chuẩn này. Khi đó, Đăng kiểm sẽ xem xét để
áp dụng các yêu cầu tương đương và phân vùng hoạt động cho tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
Trách nhiệm của các chủ tàu, công ty khai thác tàu, cơ sở thiết kế, chế tạo
mới, hoán cải
1.1.1 Các chủ tàu,
công ty khai thác tàu
Thực hiện đầy đủ các
quy định nêu trong Quy chuẩn này khi tàu được đóng mới, hoán cải, sửa chữa,
khai thác nhằm đảm bảo và duy trì tình trạng kỹ thuật của tàu.
1.1.2 Các cơ sở
thiết kế
1 Thiết kế phải tuân
thủ các quy định của Quy chuẩn này.
2 Cung cấp đầy đủ khối
lượng hồ sơ thiết kế theo yêu cầu và trình thẩm định hồ sơ thiết kế theo quy
định của Quy chuẩn này.
1.1.3 Các cơ sở chế
tạo mới, hoán cải
1 Tuân thủ đúng thiết
kế được thẩm định trong quá trình chế tạo, hoán cải tàu.
2 Tuân thủ các quy định
về kiểm tra của Đăng kiểm được quy định trong Quy chuẩn này trong quá trình chế
tạo, hoán cải tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1 Thẩm định
thiết kế và duyệt tài liệu hướng dẫn
1 Thẩm định thiết kế
đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu theo các quy định của Quy chuẩn này và các quy
định hiện hành liên quan khác của Việt Nam.
2 Duyệt các tài liệu
hướng dẫn kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn này.
1.2.2 Kiểm tra
Bố trí đăng kiểm viên
thực hiện việc kiểm tra tàu khi được đề nghị, phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật
nêu trong Quy chuẩn này.
1.2.3 Cấp giấy chứng
nhận
Đăng kiểm sẽ cấp giấy
chứng nhận cho tàu như được quy định ở 1.1 Mục III của Quy chuẩn này.
1.2.4 Kiểm soát các
miễn giảm và thay thế tương đương
Các trường hợp mà
trong Quy chuẩn này giao cho đăng kiểm viên xem xét quyết định thì khi áp dụng,
đăng kiểm viên phải báo cáo và được kiểm soát bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lập, cập nhật, bổ
sung Sổ đăng ký kỹ thuật tàu biển Việt Nam các tàu đã được kiểm tra (nếu có quy
định).
V TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1 Cục Đăng kiểm Việt
Nam tổ chức kiểm tra và đăng ký kỹ thuật tàu biển phù hợp với các quy định của
Quy chuẩn này.
2 Trong trường hợp các
tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo nội dung đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế có hiệu lực
của tài liệu đó.
PHỤ LỤC A - THỬ KÍN
THÂN TÀU
1 Các hướng dẫn trước
khi thử
(1) Trước khi tiến
hành thử kín không được sơn, tráng xi măng, nhựa đường lên bề mặt tôn, mối nối
của bộ phận cần được thử. Cho phép sơn một lớp sơn nền lên bề mặt bộ phận tôn
vỏ phải để lâu ở ngoài trời và chịu ảnh hưởng của môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Trước khi hạ
thủy, cần phải thử kín tất cả các bộ phận mà khi tàu đã xuống nước không thể
quan sát và sửa chữa được. Tất cả các bộ phận còn lại có thể thử sau khi hạ
thủy.
2 Phương pháp thử
(1) Có thể thử bằng
nước hoặc dầu hỏa hoặc thử kín bằng khí.
(2) Căn cứ vào điều
kiện làm việc, các bộ phận cần thử kín của thân tàu được chia làm 2 nhóm:
(a) Nhóm 1: Các bộ
phận thường xuyên tiếp xúc với chất lỏng hoặc ở dưới mặt nước (két dằn, két
nhiên liệu, két nước sinh hoạt, bánh lái hộp, ống đạo lưu...);
(b) Nhóm 2: Các bộ
phận không thường xuyên tiếp xúc với nước (thành miệng khoang hàng, nắp khoang
hàng, hầm xích, ống luồn xích...).
(3) Phương pháp thử
kín phải được Đăng kiểm viên chấp thuận và được áp dụng như sau:
(a) Nhóm 1:
Bơm nước đến áp suất
có trị số quy định hoặc thử kín với áp lực nước bằng chiều cao tính từ đáy két
đến miệng ống thông hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Phun tia nước có
áp suất quy định; hoặc
(ii) Thử kín bằng dầu
hỏa.
(4) Phương pháp thử
kín bằng nước
(a) Thử kín bằng
phương pháp bơm nước
(i) Để thử kín bằng
phương pháp bơm nước vào khoang thì ở khoang được thử phải gắn ống đo áp suất
thủy tĩnh. Đường kính của ống đo không được nhỏ hơn 50 mm, chiều cao của ống
phải đủ để đạt được áp suất thử quy định.
(ii) Thời gian giữ
nước có áp suất quy định trong két không được ít hơn 1 giờ.
(iii) Việc bơm nước
vào các két phải được thực hiện sao cho đảm bảo không dẫn đến hư hỏng thân tàu
và triền đà, dễ quan sát các vị trí cần kiểm tra. Quy cách và trị số áp suất
thử đối với từng bộ phận được quy định ở Bảng A/2 của Phụ lục này.
(b) Thử kín bằng
phương pháp phun nước
(i) Khi thử kín bằng
cách phun nước thì đường kính vòi phun không được nhỏ hơn 12 mm, áp suất nước ở
đầu vòi phun 2,0 kg/cm2 (0,2 MPa), phun ở khoảng cách 1,5 m vào đối
tượng thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) Đối với mối nối
tán đinh phải phun tia nước vào đầu đinh tán. Chiều di chuyển của vòi phun phải
từ thấp đến cao.
(iv) Khi thử bằng
cách phun nước, nếu mặt đối diện không xuất hiện những giọt nước hoặc rò rỉ thì
được coi là kín nước.
(5) Phương pháp thử
kín bằng dầu hỏa
(a) Quy trình thử
(i) Khi dùng dầu hỏa
để thử kín các đường hàn, hai mặt của đường hàn phải được đánh sạch và lau khô.
Bôi một lớp dầu hỏa lên một mặt của đường hàn, mặt bên kia của đường hàn bôi
dung dịch vôi hoặc phấn trắng.
(ii) Trong suốt thời
gian thử phải luôn duy trì một lớp dầu hỏa ở trên mặt được bôi của đường hàn.
(iii) Việc thử kín
đường hàn bằng dầu hỏa phải được thực hiện 2 lần với quy trình giống nhau. Đối
với đường hàn một phía, thời gian thử lần 1 và lần 2 lấy theo Bảng A/1 của Phụ
lục này. Đối với thử kín đường hàn 2 phía thì thời gian thử 1 lần lấy bằng 2
lần trị số ghi trong Bảng A/1 của Phụ lục này.
Bảng A/1 - Thời gian thử
Chiều dày tấm tôn được hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian thử (phút)
Đường hàn ngang
Đường hàn đứng
δ < 3
25
40
δ ≥ 3
40
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Các yêu cầu khác
Không dùng phương
pháp thử kín bằng dầu hỏa để thử các chi tiết, bộ phận có đệm cao su, những mối
đinh tán và mối hàn chồng mép.
Bảng A/2 - Yêu cầu thử
Số TT
Khoang được thử
Yêu cầu
1
1.1
Khoang mũi, khoang đuôi dùng làm két chứa nước.
Đổ nước
tính từ đáy két đến miệng ống thông hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổ nước
tính đến độ cao của đường nước thiết kế, phần phía trên được thử bằng phun
tia nước.
2
Hầm
hàng, buồng máy.
Đổ nước
đến độ cao đường nước thiết kế, phần phía trên được thử bằng phun tia nước.
3
Két
nước, két nhiên liệu, két dầu nhờn.
Đổ nước
đến miệng ống thông hơi.
4
Hầm
xích ở phía trước vách mũi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Thượng
tầng và lầu.
6
Phần lộ
thiên của boong.
7
Thành
miệng khoang hàng và ống thông gió ở phần boong hở, boong thượng tầng và
boong lầu.
8
Các
cửa, nắp đậy kín nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Trên mỗi cột tàu phải
đặt thiết bị chống sét. Ở những tàu không tự chạy, không có thuyền viên có thể
không cần đặt thiết bị chống sét nếu tàu này dùng để chở khoáng sản không nguy
hiểm (như đá, sỏi...). Thiết bị chống sét phải gồm kim thu sét, dây dẫn và
thiết bị nối đất.
2 Phải thực hiện chống
sét bằng một trong những cách sau đây:
(1) Nếu thân tàu và
cột tàu là kim loại có nối điện tin cậy, còn ở đỉnh cột không có thiết bị điện
nào thì có thể coi cột là thiết bị chống sét;
(2) Nếu thân tàu và
cột tàu là kim loại có nối điện tin cậy, còn ở đỉnh cột có thiết bị điện thì
phải đặt kim thu sét cao hơn thiết bị điện đặt ở đỉnh cột một khoảng không nhỏ
hơn 300 mm;
(3) Nếu cột tàu làm
bằng vật liệu không dẫn điện thì phải đặt kim thu sét cao hơn thiết bị điện đặt
ở đỉnh cột một khoảng không nhỏ hơn 300 mm. Đầu nối của dây dẫn phải được nối
chắc chắn với phần kim loại gần nhất thuộc bộ phận thân tàu.
3 Đường kính kim thu
sét không được nhỏ hơn 12 mm. Kim thu sét phải được làm bằng đồng đỏ, hợp kim
đồng hoặc bằng thép có mạ lớp chống gỉ.
4 Nếu dây dẫn bằng đồng
hoặc hợp kim đồng thì tiết diện không được nhỏ hơn 70 mm2, nếu dây
dẫn làm bằng thép thì tiết diện không được nhỏ hơn 100 mm2 và nó phải được bảo
vệ chống gỉ.
5 Phải đặt dây dẫn phía
ngoài cột, đường dây phải có ít chỗ uốn, nếu có chỗ uốn thì bán kính chỗ uốn
phải càng lớn càng tốt.
6 Không được đi dây dẫn
qua những chỗ có nguy cơ nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Liên kết giữa cột thu
sét với dây dẫn và với đất phải là liên kết bu lông. Bu lông phải làm bằng đồng
hoặc hợp kim đồng. Nếu bu lông bằng thép thì phải mạ lớp chống gỉ.
9 Mặt tiếp xúc chỗ nối
bulông giữa dây dẫn với kim thu sét và với "đất" phải có diện tích
không nhỏ hơn 100 mm2 nếu bu lông bằng đồng hoặc hợp kim đồng và
không nhỏ hơn 1000 mm2 nếu bu lông bằng thép.
10 Các bộ phận kim loại
gần dây dẫn phải được nối đất nếu như các bộ phận này không có liên kết với
thân tàu theo kiểu nối đất.
11 Điện trở của hệ thống
chống sét từ đầu kim thu sét đến điểm tiếp "đất" hoặc vỏ tàu không
được vượt quá 0,02 Ω.
PHỤ LỤC C - THỬ LỬA
ĐỐI VỚI VẬT LIỆU FRP
1 Nguồn nhiệt
Nguồn nhiệt để thử
lửa phải được lấy từ đèn đốt kiểu Bunsen hoặc Tirril sử dụng nhiên liệu Butane
hoặc Propane với ống có đường kính trong danh định bằng 9,525 mm được điều
chỉnh để tạo ra ngọn lửa từ hỗn hợp khí cháy và không khí được hoà trộn sẵn với
chiều dài ngọn lửa bằng 38,1 mm. Nhiệt độ tối thiểu đo được ở tâm của ngọn lửa
bằng nhiệt kế nhiệt điện đã được hiệu chuẩn phải bằng 843,33 ºC.
2 Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Quy trình thử
Mẫu thử phải có hướng
thẳng đứng, đặt ở vị trí không có gió lùa. Ngọn lửa phải bén vào tâm của mẫu
thử theo hướng vuông góc với bề mặt của mẫu thử. Bề mặt nào của mẫu thử mà thực
tế được xác định bị ảnh hưởng bởi nguy cơ cháy thì phải được tiếp xúc với ngọn
lửa ở khoảng cách bằng 19,1 mm tính từ đầu ống của đèn đốt. Ngọn lửa không được
đốt qua mẫu trong vòng 15 phút.
PHỤ LỤC D - THỬ TÍNH
BẮT CHÁY ĐỐI VỚI VẬT LIỆU CÓ THỂ CHÁY
1 Mẫu thử
(1) Cần chuẩn bị một
mẫu thử.
(2) Mẫu thử phải có
kích thước tối thiểu bằng 150 x 150 mm và có chiều dày bằng chiều dày được sử
dụng trên tàu, cùng với lớp phủ bề mặt mà thường được phủ.
2 Trạng thái của mẫu
thử
(1) Không khí phải có
nhiệt độ là 20 ± 20 ºC và độ ẩm tương đối bằng 65 ± 2%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Điều kiện không khí
khi thử
(1) Thử nghiệm phải
được thực hiện trong điều kiện không khí như nêu ở -2 trên hoặc là thực hiện
trong 2 phút sau khi đưa ra khỏi điều kiện không khí đó.
(2) Phải thực hiện
các biện pháp thích hợp để chống gió lùa ở quanh thiết bị thử khi đang thực
hiện thử.
4 Quy trình thử
(1) Nguồn gây cháy
Nguồn gây cháy phải
có được bằng cách sử dụng thiết bị đốt gồm một ống đồng dài 150 mm và có đường
kính trong và ngoài tương ứng bằng 5 mm và 6 mm, được nối bằng ống bằng nhựa
hoặc cao su tới vòi cung cấp khí đốt tự nhiên. Ống đồng phải không có lỗ hở để
cấp không khí.
(2) Chiều cao ngọn
lửa
Trước khi thực hiện
thử, ngọn lửa của thiết bị đốt phải được điều chỉnh để có chiều cao bằng 32 mm.
(3) Quy trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Thử nghiệm nêu ở
(a) trên phải được lặp lại sau khi mọi ngọn lửa đã hết và không còn cháy âm ỉ
và nhiệt độ của mẫu thử đã trở lại bình thường ngoại trừ việc ngọn lửa thử phải
được đặt tại trung điểm của một cạnh bất kỳ của mẫu thử. Cần phải ghi lại một
lần nữa thời gian, tính bằng giây, để mọi ngọn lửa trên mẫu thử tắt hết tính từ
lúc bỏ thiết bị đốt ra ngoài mẫu thử.
5 Tiêu chuẩn đạt
Lớp bọc được coi là
“không dễ bắt cháy” khi mọi ngọn lửa trên mẫu thử tắt trong thời gian 20 giây
sau khi đưa thiết bị đốt ra khỏi mẫu thử.
PHỤ LỤC E - SỬ DỤNG
ĐƯỜNG CONG MÔ MEN HỒI PHỤC “KIỂU ĐẦU TIÊN” CỦA TIÊU CHUẨN ISO KHI ĐÁNH GIÁ ỔN
ĐỊNH
1 Quy định chung
(1) Khi ổn định của
tàu được đánh giá bằng đường cong mô men hồi phục để chứng minh sự phù hợp với
Tiêu chuẩn ISO 12217 thì đường cong này phải được Đăng kiểm kiểm tra và nếu cần
thì phải được hiệu chỉnh như dưới đây.
(2) Tiêu chuẩn ISO
12217 thường yêu cầu ổn định phải được đánh giá ở trạng thái vận hành tối
thiểu. Tuy nhiên, nếu khối lượng xếp lên tàu lớn hơn 15% so với trạng thái vừa
nêu thì ổn định phải được đánh giá ở trạng thái nặng tải hơn.
(3) Nếu có số liệu về
cả hai trạng thái thì trạng thái nặng tải hơn phải được sử dụng để tính toán
theo quy định của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tàu phải được thử
xác nhận ổn định khi ở trạng thái càng gần với trạng thái được sử dụng để tính
toán đường cong mô men hồi phục, như nêu ở Tiêu chuẩn ISO 12217. Thử nhằm mục
đích xác nhận ổn định của tàu là thích hợp với đường cong mô men hồi phục “kiểu
đầu tiên” được sử dụng để đánh giá theo Tiêu chuẩn ISO 12217. Nếu không chứng
minh được điều này thì đường cong ổn định phải được hiệu chỉnh như nêu dưới đây
trước khi tiến hành đánh giá lại ổn định của tàu.
(2) Thử nghiệm phải
được tiến hành ở điều kiện nước tĩnh. Tàu phải được làm nghiêng về cả hai mạn,
trái và phải, càng nhiều càng tốt bằng cách sử dụng mô men nghiêng đủ để gây ra
góc nghiêng: đầu tiên là ít nhất 3° về cả hai mạn và thứ hai là ít nhất 5° (như
trường hợp sử dụng tất cả là 2 mô men nghiêng và đo được 4 góc nghiêng). Mô men
nghiêng và góc nghiêng phải được ghi lại chính xác đến mức có thể.
(3) Mô men nghiêng
phải được tạo ra bằng các trọng vật mà là một phần của trạng thái có tải của
tàu và được di chuyển một khoảng xác định trước. Cánh tay đòn hồi phục được
tính toán theo góc nghiêng như ở công thức sau:
![](00921499_files/image124.png)
Trong đó:
GZ là cánh tay đòn
hồi phục (tính bằng m);
w là khối lượng được
dịch chuyển để gây nghiêng (tính bằng kg);
h là khoảng cách song
song với đường nước thiết kế mà trọng vật được dịch chuyển để tạo ra mô men
nghiêng (tính bằng m);
Ø là góc nghiêng được
tạo ra (tính bằng độ);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Nếu trọng vật
được sử dụng để tạo ra mô men nghiêng phải được dịch chuyển theo phương thẳng
đứng từ vị trí bình thường của chúng để tạo ra mô men nghiêng cần thiết thì mô
men hồi phục đo được phải được hiệu chỉnh đối với sự thay đổi cao độ trọng tâm
của tàu. Lượng hiệu chỉnh GG1sinØ, được bổ sung vào
giá trị GZ đo được khi trọng vật được nâng lên trong quá trình thử nghiêng, với
GG1 là khoảng dịch chuyển của cao độ trọng tâm tàu do trọng
vật được dịch chuyển.
(5) Đường cong mô men
hồi phục “kiểu đầu tiên” phải được coi là có thể chấp nhận để đánh giá ổn định
nếu độ lệch trung bình của 4 giá trị có được ở (3) trên, sau khi hiệu chỉnh
theo (4) trên, bằng hoặc nhỏ hơn 5%. Nếu độ lệch nằm trên đường cong thì không
cần áp dụng giới hạn nào cả.
(6) Nếu độ lệch trung
bình của 4 giá trị tính được ở (3) trên so với đường cong mô men hồi phục là
lớn hơn 5% thì đường cong mô men hồi phục “kiểu đầu tiên” phải được hiệu chỉnh
ở toàn bộ phạm vi góc nghiêng một lượng bằng GG1sinØ,
trong đó, Ø là góc nghiêng bất kỳ. Giá trị GG1 sử dụng để hiệu chỉnh
phải được tính theo công thức sau:
![](00921499_files/image125.png)
Trong đó:
δn là độ lệch của giá
trị GZ đo được so với đường cong GZ “kiểu đầu tiên” tại góc nghiêng Øn,
đối với 4 giá trị có được ở (2) trên và được tính toán theo (3) và (4) trên.
(7) Nếu đường cong mô
men hồi phục được điều chỉnh theo cách này thì ổn định phải được đánh giá lại,
áp dụng các yêu cầu liên quan ở Chương 1 Phần 6 Mục II của Quy chuẩn này.
3 Góc nghiêng ổn định
lớn nhất đối với tàu buồm
(1) Góc nghiêng ổn
định lớn nhất để chống vào nước khi gió giật thường được tính toán cho trạng
thái có tải rời bến và có thể được tăng lên nếu được tính toán cho trạng thái
ít tải hơn (như trạng thái vận hành tối thiểu được sử dụng trong các tính toán
ổn định theo Tiêu chuẩn ISO 12217).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66