Loại
|
Tên
thường gọi
|
Phạm
vi sử dụng
|
A
|
Bến
vĩnh cửu
|
- Địa chất thủy văn ổn định
- Bến có kết cấu bê tông cốt thép
- Tải trọng nặng H30-XB.80
- Bến cầu phao không dùng
|
B
|
Bến
bán vĩnh cửu
|
- Địa chất thủy văn tương đối ổn
định
- Kết cấu bê tông đá xây
- Tải trọng H18-X60
- Bến cầu phao hay dùng
|
C
|
Bến
tạm
|
- Kết cấu bến kiểu tạm lát đá xây
khan, đổ rọ đá, cọc gỗ, cọc ray bảo vệ mép bến.
|
1-4. Bến phà được chia làm 5
cấp, các cấp kỹ thuật được quy định ở bảng 2.
1-5. Bến cầu phao được chia
làm 4 cấp, các cấp kỹ thuật quy định ở bảng 3.
Tùy theo cấp hạng tuyến đường, tải
trọng hoặc yêu cầu nhiệm vụ thiết kế mà chọn cấp bến cho phù hợp.
Ghi chú: Các bến đặc biệt,
các yếu tố chính của bến, các thuật ngữ trong bảng 2, bảng 3 được giải
thích trong phụ lục 1.
Bảng
2
CÁC
CẤP KỸ THUẬT BẾN PHÀ (1.4)
Các
đặc trưng chủ yếu
Các
cấp kỹ thuật
Hệ
đầu bến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
II
III
IV
V
VI
Lưu lượng xe tương lai trong 15
năm (xe/ngày đêm)
3000-2000
2000-1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700-400
400-100
<
100
Số lượng bến
3
2
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề rộng bến B (m)
24,50
24,50
21,00
17,50
14,00
10,50
Dốc dọc mặt bến
imax (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
10
11
10
12
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
11
12
11
13
11
Đường xuống bến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ thiết kế (km/h)
60
50
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
15
Số làn xe
4
3
4
3
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,50
3,50
3,00
3,00
3,50
3,50
Bề rộng mặt đường (m)
14,00
10,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,00
7,00
3,50
Rải phân cách với làn thô sơ (m)
2
x 3,00
2
x 3,00
2
x 2,50
2
x 2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề rộng làn xe thô sơ (m)
2
x 3,00
2
x 3,00
2
x 3,00
2
x 3,00
Lề đường gia cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
x 2,50
2
x 2,00
Lề đường không gia cố (m)
2
x 0,50
2
x 0,50
2
x 0,50
2
x 0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề rộng nền đường (m)
27,00
23,50
21,00
20,00
12,00
7,50
Chiều dài đường xuống bến (m) L1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
500
400
300
200
Dốc dọc đường xuống bến tối đa i3max
(%)
3
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
Ghi chú: Khi cần thiết có
thể bố trí bến phà sử dụng riêng cho xe con, xe ca và xe thô sơ đối với bến cấp
I.
Bảng
3
CÁC
CẤP KỸ THUẬT BẾN CẦU PHAO (1.5)
Các
đặc trưng chủ yếu
I
II
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng xe tương lai trong 15
năm (xe/ngày đêm)
4000-3000
3000-1000
1000-700
700-500
Lưu lượng người (ngày đêm)
25000
18000
10000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số làn xe ô tô
2
1
1
1
Số làn xe thô sơ
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề rộng làn xe ô tô (m)
3,50
3,20
3,20
3,20
Bề rộng làn xe thô sơ (m)
2,40
2,20
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường xuống bến:
Tốc độ thiết kế (km/h)
50
40
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số làn xe
4
3
3
2
Bề rộng làn xe (m)
3,50
3,00
3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề rộng mặt đường (m)
14,0
9,00
9,00
7,00
Dải phân cách với làn thô sơ (m)
2
x 3,00
2
x 3,00
2
x 2,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề rộng làn xe thô sơ (m)
2
x 3,00
2
x 3,00
2
x 3,00
Lề đường gia cố (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lề đường không gia cố (m)
2
x 0,50
2
x 0,50
2
x 0,50
Bề rộng nền đường (m)
27,00
22,00
21,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài đường xuống bến L1
(m)
1000
900
700
400
Dốc dọc đường xuống bến tối đa i2max
(%)
3
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-6. Bến phà và bến cầu phao
chỉ sử dụng cho hệ thống đường bộ từ đường cấp II trở xuống. Đường vào bến áp
dụng các cấp kỹ thuật tuyến chính.
Đường cho xe thô sơ của đường xuống
bến phà cấp I, II, III, IV và đường xuống bến cầu phao cấp I, II, III phải được
bố trí tách riêng mặt đường ô tô bằng dải phân cách, các cấp còn lại xe thô sơ
đi sát mặt đường trên bề rộng lề gia cố.
1-7. Về nguyên tắc đường và bến
không được phép bố trí sát hoặc cắt qua thân đê đi ra ngoài bãi sông. Trường
hợp bắt buộc, phải xin phép Bộ Thủy lợi, khi đó việc chọn vị trí bến, khoan
thăm dò trong phạm vi đê, phương án thiết kế được chọn cần có sự bàn bạc nhất
trí với Bộ Thủy lợi nhằm bảo đảm thoát lũ, và an toàn cho đê, tuân theo "Điều
lệ bảo vệ đê điều" ban hành trong nghị định 173-CP đồng thời phải thi hành
thông tư số 68/TTg 25-6-1962 của Thủ tướng Chính phủ về việc phối hợp công tác
giữa hai ngành giao thông và thủy lợi.
1-8. Bến phà và bến cầu phao
tránh bố trí khu vực đô thị để khỏi trở ngại cho việc tổ chức giao thông và đảm
bảo an toàn cho dân cư thuộc đô thị, trường hợp bắt buộc phải đi qua, cần thực
hiện:
1-8.1. Tăng cấp bến và tổ chức
quảng trường giao thông trước bến và tuân theo "Quy phạm kỹ thuật thiết kế
đường phố, đường quảng trường đô thị" QPXD-1980.
1-8.2. Khi lưu lượng xe con,
xe ca thông qua bến lớn hơn 1000 xe/ngày đêm và người qua lại 10.000 người thì
phải bố trí bến sử dụng riêng cho các phương tiện này.
- Bến phà cho phép hạ độ dốc dọc
mặt bến còn từ 7 % đến 9 % phải thiết kế phà lớn chở được nhiều xe và người,
cấp bến được các tốc độ dốc trên.
- Bến cầu phao cho phép độ dốc dọc
bến còn 5 %, dốc cầu dẫn 5 % để xe lên xuống êm, thuận.
1-9. Bến phà, bến cầu phao
được tiến hành thiết kế một bước. Hồ sơ được lập riêng cho từng công trình đường
và bến. Những bến loại A hoặc bến đặc biệt cần thiết kế hai bước sẽ được quy
định trong luận chứng kinh tế kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: Thiết kế bản vẽ thi công.
Trình tự thiết kế và hồ sơ cần lập tham
khảo phụ lục 6.
1-10. Thiết kế tổ chức thi công
nhằm mục đích làm cơ sở cho việc lập dự toán công trình giúp cho đơn vị thi
công lập thiết kế thi công sát thực, giúp cho các cấp vạch kế hoạch theo dõi, điều
phối chỉ đạo quá trình thi công. Yêu cầu: nội dung, trình tự thiết kế tổ chức thi
công theo quy định "Quy trình thi công nghiệm thu bến phà, bến cầu phao đường
bộ".
Chương II
CHỌN VỊ TRÍ BẾN PHÀ, BẾN
CẦU PHAO, QUY ĐỊNH CHUNG CHO VIỆC CHỌN BẾN
2-1. Chọn vị trí bến phà
phải xét đến các chỉ tiêu xây dựng, các điều kiện địa hình, địa chất thủy văn nhằm
xác định phương án bến hợp lý, có xét đến sự phát triển của giao thông trong
tương lai cần nâng cấp cải tạo sau này.
2-1.1. Chọn vị trí bến ở chỗ
địa hình sông thẳng, dòng chảy song song hai bên bờ, luồng lạch ổn định, không
xuất hiện bãi bồi ở thượng lưu bến, hai bờ sông thoải.
2-1.2. Bến không nên đặt xa
tuyến chính để đường vào bến ngắn nhất, cố gắng chọn tuyến cho thẳng góc với
dòng chảy.
2-1.3. Bến ở miền núi tránh
đặt ở thượng lưu thác, trường hợp cần thiết phải cách xa thác ít nhất 2 km.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-1.5. Cần phân biệt cách
chọn vị trí cho bến dùng quanh năm hoặc chỉ dùng trong một mùa, điều này căn cứ
vào MNCNLS và MNTNLS, mực nước sử dụng mà quy định cao độ đỉnh bến, phải tránh chỗ
xói lở hoặc bồi nhiều cho bến.
Chọn vị trí bến phà.
2-2. Phải chọn vị trí bến phà
sao cho phà dễ cập và dời bến, để bảo quản duy tu, thông qua được lưu lượng xe và
người yêu cầu, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật và thời gian sử dụng.
2-2.1. Cố gắng đặt bến ở
đoạn sông thẳng, trường hợp bắt buộc đặt bến ở đoạn sông cong khi có ít, bồi xói
thì một bến đặt ở cuối bãi, còn bến kia ở đầu bãi bồi tiếp sau, cần tận dụng chỗ
sông có nước vật ngược để lợi dụng sức nước đưa phà qua sông. Bến phà thường bố
trí tìm bến xiên với dòng chảy một góc từ 30o đến 60o tùy
theo lưu tốc dòng chảy từ 1,00 m/s đến 2,5 m/s.
2-2.2. Khi lưu lượng (N) của
tuyến chính lớn hơn 1000 xe/ngày đêm thì phải bố trí một hệ đầu bến phà, số đầu
bến căn cứ vào khả năng thông xe của một bến.
n: Số xe xếp trên một phà, xem
bảng 4.
T: Thời gian đi về của một chuyến
phà (phút) tính theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v1: Tốc độ dòng chảy, v:
Tốc độ phà (m/phút)
L: Chiều rộng sông (m)
Số phà tối đa có thể sử dụng tại
một bến:
Bảng
4
Loại
phà
v
(km/giờ)
n
(xe)
t
(phút)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-8
10
15-10
P.90-H30
12-10
12
17-12
Chọn vị trí bến cầu phao
2-3. Phải bố trí bến cầu phao
để đường nối tim hai mố thẳng góc với chủ lưu dòng chảy tương ứng với mức nước
sử dụng thường xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-4. Việc sử dụng chung bến phà,
bến cầu phao.
2-4.1. Về nguyên tắc không
được dùng chung một bến cho cả phà và cầu phao cùng thông xe. Trường hợp do địa
hình khống chế hoặc do yêu cầu tạm thời kết hợp thì phải xử lý giảm dốc mặt bến
phà để bắc cầu phao cho xe qua an toàn êm thuận, dùng cầu phao thì thôi dùng phà.
2-4.2. Trường hợp cần phải
bố trí bến phà và bến cầu phao đi chung một đường vào bến thì đặt bến phà ở hạ
lưu bến cầu phao và 2 bến cách nhau ít nhất 200 m đề phòng khi phà chết máy và
trôi vào cầu phao làm đắm cầu, phà.
2-4.3. Vị trí bến phà khi
chọn chú ý khi cần có thể bắc được cầu phao theo yêu cầu quân sự sử dụng cho xe
nặng tốc độ cao, bố trí bến để quân sự dễ xử lý nếu không dùng được cả 2 bến bờ
thì tận dụng một bến.
2-5. Chọn vị trí bến cầu lưu
ý ngoài mục đích kinh tế phục vụ thời bình, bến phà, bến cầu phao còn đáp ứng tốt
các yêu cầu quân sự và phục vụ thời chiến.
Chương III
THIẾT KẾ KỸ THUẬT
3-1. Nguyên tắc chung về
tính toán kết cấu, nền móng của công trình phải tính theo các trạng thái giới
hạn, được chia thành hai nhóm.
- Nhóm thứ nhất: Trạng thái giới
hạn do mất khả năng chịu tải hoặc do không sử dụng được. Nhưng tính toán nhằm
đảm bảo cường độ và độ ổn định cần thiết của kết cấu để ngăn ngừa các hiện tượng:
mất ổn định chung về hình dáng, mất ổn định về vị trí (chống trượt, chống lật,
chống trôi lên v.v…) phá hoại đồng nhất, ngăn ngừa phá hoại mới (khi kết cấu chịu
tác động của tải trọng tác động trùng lặp), ngăn ngừa phá hoại dưới tác động đồng
thời của các yếu tố lực và ảnh hưởng bất lợi của môi trường bên ngoài (môi
trường xâm thực…).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-2. Chỉ dùng tốc độ nước v nhỏ
hơn 2,50 m/s, tốc độ gió nhỏ hơn cấp 7 (v = 50 km/h đến 61 km/h) để thiết
kế bến. Quá tốc độ này các phương tiện phà và cầu phao ngừng thông xe. Cần sử
dụng các tốc độ lớn hơn quy định trên phải có thiết kế đặc biệt được Bộ phê
chuẩn.
3-3. Tải trọng tính toán. Hệ
số tải trọng.
3-3.1. Tải trọng tính toán được
chia ra:
a) Tải trọng thường xuyên:
- Trọng lượng cố định của các bộ
phận kết cấu
- Trọng lượng đất đắp
- Áp lực chủ động của đất
- Tác dụng ứng suất trước của kết
cấu
b) Tải trọng tạm thời dài hạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp lực đất do hoạt tải
- Áp lực thủy tĩnh của nước ngầm
- Lực do dây neo của phà
c) Tải trọng tạm thời ngắn hạn
- Tác dụng của nhiệt độ
- Tác dụng của sóng gió
- Lực va của phà và ca nô
- Lực hãm xe
- Tải trọng khi thi công sửa chữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tải trọng động đất.
- Tác dụng do nền biến dạng không
đều có sự thay đổi cấu trúc của đất (như biến dạng do đất bị sụt lở, hoặc lún ướt).
3-3.2. Hoạt tải:
Trong tính toán bến phà và bến cầu
phao chỉ dùng xe đơn chiếc. Tùy theo tải trọng tuyến chính và cấp bến hoặc do nhiệm
vụ thiết kế yêu cầu mà chọn tải trọng cho phù hợp với bảng 5.
Bảng
5
Hoạt
tải tính cho bến phà
Hoạt
tải tính cho bến cầu phao
H13-X60
H18-X60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H10-X30
H13-X60
H18-X60
3-3.3. Tải trọng tính toán
là tải trọng đã xét tới khả năng sai khác với tải trọng tiêu chuẩn thiên về mặt
bất lợi (có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tải trọng tiêu chuẩn) bằng cách đưa vào hệ
số vượt tải n, các hệ số điều kiện làm việc m, hệ số an toàn về vật liệu ko,
hệ số động lực (1 + m).
Hệ số n lấy theo bảng 6, hệ số động
lực (1 + m) lấy theo bảng 7. Các hệ số m
và hệ số ko lấy theo các quy trình thiết kế kết cấu xây dựng cơ bản
và nền móng (như kết cấu bê tông cốt thép, kết cấu thép v.v…).
Bảng
6
Tải
trọng
Hệ
số n
Trọng lượng cố định các kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực ngang của đất
Hoạt tải: ô tô
xe xích
người
Áp lực đất do hoạt tải
Áp lực thủy tĩnh của nước ngầm
Lực do dây neo của phà
Tải trọng của nhiệt độ
Tác dụng của gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng thi công
Tác dụng của sóng
Lực hãm
Tác dụng của động đất
1,1
(0,9)
1,2
1,2
(0,8)
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,2
(0,8)
1,1
1,2
1,1
1,2
1,1
động
n = 1,2
tĩnh
n = 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1
Ghi chú: Tính toán trạng
thái giới hạn theo nhóm 2 về độ võng, góc xoay, dao động, lún tường bến thì lấy
n = 1.
Bảng
7
Tải
trọng
Hệ
số động lực (1 + m)
Ô
tô
Xe
xích XB-80
Áp
lực đất do hoạt tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,00
Ghi chú: Khi tính toán trạng
thái giới hạn theo nhóm thứ 1 về ổn định chống trượt, chống lật lấy (1 + m) = 1.
3-4. Tính toán công trình bến
được thực hiện theo hai tổ hợp tải trọng sau:
a) Tổ hợp tải trọng cơ bản: Gồm các
tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn và ngắn hạn cùng tác động.
b) Tổ hợp tải trọng đặc biệt: Gồm
tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời dài hạn và ngắn hạn có thể xảy ra và
một trong các tải trọng đặc biệt.
3-5. Bình đồ bến phà:
3-5.1. Bố trí bến phà phải căn
cứ vào lưu tốc dòng chảy, khả năng xói lở và bồi đắp trong phạm vi bến. Tham
khảo kinh nghiệm:
- Khi v1 < 0,50 m/s tim
gần bến thẳng góc với bờ, (hình 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Do tốc độ dòng chảy khi sang
ngang phà bị đẩy trôi xuống hạ lưu, lệch đường tim bến đối diện một đoạn Bs
tính theo
v1: Tốc độ dòng chảy
(m/s)
v: Tốc độ phà (m/s)
L: Bề rộng sông (m)
3-5.2. Lưu lượng tuyến chính
N lớn hơn 1000 xe/ngày đêm thì phải bố trí một hệ đầu bến phà cùng cao độ theo
hình (răng cưa) hay "nan quạt" như hình 5, hình 6, yêu cầu đường
xuống bến ngắn nhất xe đỗ lên xuống an toàn, sự chờ phà thuận tiện.
3-5.3. Đối với sông có biên
độ mực nước lớn phải bố trí nhiều bến phà, đỉnh bến ở những cao độ khác nhau như
hình 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-5.4. Để giảm bớt sự bồi cho
bến và sự lở bờ sông sát bến có thể đưa bến ra xa ngoài bờ sông, phải bố trí công
trình bảo vệ mép bến ổn định vững chắc.
3-6. Bình đồ bến cầu phao:
3-6.1. Phải bố trí bến cầu
phao để đường nối tim hai mố ở hai bến sông thẳng góc với lưu hướng dòng chủ.
3-6.2. Khi cần bố trí hai
cầu phao đi riêng ở gần nhau thì khoảng cách hai cầu tối thiểu 150 m. Tốt hơn nên
bố trí một cầu phao hai làn xe tại một vị trí.
3-6.3. Khi khắc phục biên độ
mực nước lớn hơn 2m00, cần phải bố trí nhiều bến cầu phao thì bến thấp bố trí ở
hạ lưu.
3-7. Các yếu tố cần bố trí khi
thiết kế bình đồ bến:
3-7.1. Không nên bố trí đường
cong nằm tại đỉnh bến. Địa hình bắt buộc phải có một đoạn thẳng tối thiểu 15m00
rồi mới bố trí đỉnh đường cong, khi đó bán kính đường cong bằng chọn R lớn tối
thiểu (Rmin theo bảng 8).
Bảng
8
Cấp
bến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I,
II
50
III,
IV
30
V,
VI
20
3-7.2. Bến phà: đỉnh bến không
bằng bề rộng nền đường thì có đoạn chuyển tiếp tối thiểu 30 m.
Bề rộng mặt bến cầu phao bằng bề
rộng nền đường.
3-7.3. Từ đỉnh bến đến mép bến
phà theo chiều ngang và dọc cách nhau 5 m bố trí 1 vòng neo phà bằng thép có đường
kính thép tối thiểu d = 30 mm, đường kính trong vòng neo D = 120 mm, cấu tạo
vòng neo có thể quay theo chiều tim bến và có thể gập nằm sát mặt bến. Bến cầu phao
chỉ cần bố trí hai vòng neo cách đỉnh mố 2,00 (xem hình 9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
9
Hình
10
3-8. Cắt dọc bến phà:
3-8.1. Độ dốc dọc và các yếu
tố liên quan đến cắt dọc bến phà xem hình 10 và bảng 9.
Bảng
9
Các
yếu tố cắt dọc bến phà
Các
trị số
Dốc dọc bến i1 (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i3
(%)
Lbến =
L(m)
10
≤ i1 ≤ 12
1 ≤
i2 ≤ 8
1 ≤
i3 ≤ 4
nhỏ
hơn 80
nhỏ
hơn 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-8.3. Đỉnh bến phải thiết
kế đường cong đứng có Rmin = 300 m, mặt bến kéo quá đỉnh bến tối
thiểu 1m00, lòng sông gần mép bến phải ổn định có chiều sâu ho lớn
hơn 1m50.
3-9. Cắt dọc bến cầu phao:
3-9.1. Độ dốc dọc bến cầu
phao và các yếu tố liên quan đến cắt dọc xem hình 11 và bảng 10.
Hình
11
Bảng
10
Các
yếu tố cắt dọc bến cầu phao
Các
trị số
Dốc đường xuống bến i2
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc cầu dẫn id (%)
±
3 ≤ id ≤ ± 18
3-9.2. Cao độ mặt đường vào
mố bằng cao độ mặt cầu dẫn và phải cao hơn MNCNSD tối thiểu 0m50, cao độ đó
được tính toán căn cứ vào biên độ mực nước sử dụng H và chiều dài cầu dẫn, chiều
cao phao mố.
3-9.3. Khi biên độ mực nước
sử dụng H lớn
hơn 2m00 mà cầu dẫn không khắc phục được thì dùng các biện pháp:
a) Bố trí nhiều bến cầu phao có cao
độ đỉnh mố khác nhau.
b) Bố trí một bến cầu phao kiểu bến
dốc, như bến phà, khi nước lên xuống thì thêm bớt phao, phải đảm bảo dốc dọc
bến 9 % ≤ i1 ≤ 11 %, chiều dài bến tối đa là Lb ≤ 60 m,
chú ý không để phao khô cạn trên bến khi nước xuống (xem hình 12). Bến
cầu phao loại này chỉ thích hợp khi H thay đổi từ từ trong tháng hoặc theo
mùa lũ, mùa cạn.
Hình
12
3-10. Mặt cắt ngang bến phà, bến
cầu phao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở vùng bến chỗ nước đứng, nước vật,
có sa bồi không thiết kế mặt cắt ngang đào có 2 vách taluy, chỉ thiết kế một
vách đào để thuận tiện khi vét phù sa. Nếu thiết kế mặt cắt ngang đắp thì chiều
cao đắp tối thiểu là 0m80.
3-10.2. Trong phạm vi bến
dốc không thiết kế mặt cắt ngang 2 mái. Taluy bến dốc được xây đá vữa xi măng
100, độ dốc taluy theo quy định của quy phạm thiết kế đường ô tô.
3-10.3. Mặt cắt ngang là đào
hoặc đắp có chiều cao bé hơn 0,80 m thì phải bố trí rãnh dọc được lát đá miết
mạch.
3-11. Đường xuống bến:
3-11.1. Căn cứ vào tiêu
chuẩn kỹ thuật chủ yếu và tốc độ thiết kế để xác định các yếu tố hình học của
tuyến như bình độ, cắt dọc, cắt ngang và các yếu tố liên quan đến tốc độ: bán kính
cong, tầm nhìn siêu cao, độ mở rộng, v.v… các yếu tố này phải phù hợp như quy
định của quy phạm thiết kế đường ô tô.
3-11.2. Phải đảm bảo các nguyên
tắc giao với đường bộ, đường sắt, đường ngang. Thoát nước nền đường ổn định mái
dốc theo các quy định của quy trình thiết kế đường ô tô.
3-11.3. Tính toán mặt đường nền
thuộc công trình bến phải tuân theo quy trình thiết kế mặt đường.
Trong giai đoạn đàn hồi, bắt buộc
kiểm toán theo 3 trạng thái giới hạn:
- Độ võng đàn hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ứng suất kéo khi uốn trong các lớp
toàn khối.
3-11.4. Mặt đường cho xe thô
sơ đi riêng chỉ dùng mặt đường cấp thấp, quá độ nhưng cần có biện pháp xử lý lớp
mặt sao cho bảo đảm êm thuận.
3-11.5. Mặt đường cứng thiết
kế theo phương pháp tính toán trên nền đàn hồi tuân theo quy trình thiết kế mặt
đường cứng của Bộ ban hành.
3-11.6. Một số kết cấu của
mặt đường thường sử dụng có thể tham khảo phụ lục 7.
3-11.7. Đường xuống bến cần
nâng cấp cải tạo, ngoài các quy định của quy trình này còn phải tuân theo "Quy
trình khảo sát thiết kế sửa chữa, cải thiện nâng cấp đường ô tô", Bộ ban
hành số: 724/KHKT ngày 16-3-1984.
3-12. Đường xuống bến ở ngoài
bãi sông:
3-12.1. Cao độ tối thiểu nền
đường xuống bến ở ngoài bãi sông phải đảm bảo yêu cầu công thức:
H = hN
+ hs (m)
H - Cao độ đỉnh bến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hs: Chiều cao sóng xô vào
nền đường.
hN và hs tính
theo tài liệu thủy văn tính cầu cống hiện hành.
3-12.2. Đường ngoài bãi sông
về mùa lũ, nước dâng làm ảnh hưởng đến đê điều. Phải tính toán chiều cao nước dềnh
theo quy định của Bộ Thủy lợi bảo đảm yêu cầu thoát lũ và an toàn cho đê.
3-12.3. Đường ngoài bãi sông
thường bị ngập, do đó đối với nền phải dùng các kết cấu sau: dùng đá hộc đá ba
chèn đá dăm đắp nền đường đối với mặt đường dùng kết cấu mặt đường cứng (xe
phụ lục 7), taluy nền đường phải xây đá.
3-12.4. Đường xuống bến phải
thiết kế ngập, được tính theo phương pháp thiết kế đường tròn.
Mực nước tràn trên mặt đường không
được vượt quá trị số ghi trong bảng 11, quá trị số này phải đình chỉ giao
thông.
Bảng
11
Vận
tốc (m/s)
Chiều
sâu nước tràn qua đường (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xe
xích
xe
thô sơ
<
1,5
0,50
0,70
0,40
1,5
÷ 2
0,40
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
2
0,30
0,50
0,20
Phải bố trí cọc tiêu cách nhau 2 m
cao hơn mặt đường 0,80 m. Độ mái dốc nếu đường phía thượng lưu lấy bằng 1/2,
phía hạ lưu từ 1/3 đến 1/5, bề mặt mái dốc phải xây đá có đường kính lớn, chân mái
dốc phải được gia cố chống xói thượng lưu 2 m, hạ lưu từ 2 đến 3 lần tốc độ.
3-13. Kết cấu mặt bến:
3-13.1. Phải dựa vào địa
chất thủy văn nơi đặt bến, tải trọng cập bến mà chọn kết cấu mặt bến cho phù
hợp. Các loạt kết cấu mặt bến và nguyên tắc áp dụng theo quy định bảng 13.
3-13.2. Yêu cầu đối với lớp
móng đặt bến: thoát nước tốt, ổn định trong điều kiện ngập nước. Có thể dùng một
trong các loại vật liệu sau làm móng mặt bến:
- Bê tông mác thấp 100, 150.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng cát vàng hạt thô hoặc đất gia
cố xi măng.
3-13.3. Cấp BT mặt bến tối
thiểu phải đạt 300.
3-13.4. Chiều dày tối thiểu
của mặt bến BT không cốt thép được quy định trong bảng 12.
Bảng
12
Tải
trọng
Chiều
dày tối thiểu tấm bê tông (cm)
H-10
20
H-13
và H-18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H-30
24
đến 26
3-13.5. Phương pháp tính
toán mặt bến: dựa vào nguyên lý tính tấm trên nền đàn hồi tuân theo "Quy
trình thiết kế mặt đường cứng" hiện hành của Bộ.
3-13.6. Đối với những tấm có
kích thước nhỏ, tấm lắp ghép phải tính tấm có cốt thép và bố trí thêm cốt thép gia
cường ở góc tấm và xung quanh tấm trong phạm vi 0m80.
3-13.7. Khi tấm chịu tải
trọng nặng từ H13 trở lên phải tính tấm như kết cấu bê tông cốt thép chịu uốn
cả 2 chiều dọc và ngang tấm. Độ mở rộng vết nứt bê tông mặt bến ≤ 0,40 cm.
Bảng
13
Loại
kết cấu
Phạm
vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bê tông đổ tại chỗ
- Dùng cho bến loại A phải bố trí
cốt thép
- Dùng cho bến loại B
- Không cần cốt thép
- Có thể thi công khô ráo
- Kích thước: cm
- BT: Bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tấm lớn BT cốt thép qui cách 200
x 200 cm thường hoặc BT.NST qui cách 250 x 250 cm.
- Dùng cho bến loại B
- Dùng ở chỗ khó thi công
- Đường xuống bến bị ngập thường
xuyên
Có thể thay lớp đá dăm bằng lớp
đất gia cố XM
3
Kích thước tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc 20x100x100
- Dùng cho bến loại C
- Đường xuống bến dài cần lắp
ghép thi công nhanh
4
Xây đá hộc: Xây vữa XM 100
Dùng cho bến loại C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-13.8. Bến cũ cần nâng cấp cải
tạo phải tận dụng tối đa. Chiều dày bê tông phủ trên bến cũ theo tính toán nhưng
không nhỏ hơn 10 cm phải đảm bảo bến cũ và phần mở rộng làm việc như nhau, không
bị lún cục bộ.
3-14. Kết cấu bảo vệ mép bến:
3-14.1. Phải căn cứ vào cập
bến, tải trọng, điều kiện địa chất thủy văn mà chọn kết cấu bảo vệ mép bến cho phù
hợp (xem bảng 14).
..................
Trên
công trình bảo vệ mép bến
Sơ
đồ kết cấu
1
Bến kiểu tường chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Bến tường trọng lực
3
Bến tường cừ
a) Cọc cừ khít
b) Cọc cừ thưa
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thanh neo
d) Cọc neo
Bảng
14
Phân
loại theo vật liệu xây dựng công trình
Điều
kiện áp dụng
Tường xếp đá khan
Tường xây đá
Tường bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 m < h < 3 m
3 m < h < 5 m
- Địa chất nền móng tốt
- Chiều cao chỉ dùng h < 3 m.
- Có điều kiện thi công dưới nước
(cọc ván thép hút nước)
- Khối đá xây
- Khối bê tông lắp ghép
- Địa chất nền móng tốt
- Chiều cao h đến 8 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc
- Cọc gỗ, tre
- Cọc ray, các thép hình
- Cọc bê tông
- Tấm chắn bê tông
- Cốt thép lắp ghép
- Địa chất thích hợp với móng cọc
Thi công nhanh lắp ghép h <
2,5 m cọc đơn
h = 2,5 m ÷ 4 m cọc cừ kép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cùng bản neo
- Cọc neo bê tông
- Địa chất thích hợp móng cọc h =
4 m ÷ 8 m
- Đã dùng hàng loạt trong bến cảng
kiến nghị áp dụng vào bến phà bến cầu phao.
TT
Trên
công trình bảo vệ mép bến
Sơ
đồ kết cấu
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Bến kiểu xép cũi
Phân
loại theo vật liệu xây dựng công trình
Điều
kiện áp dụng
- Cọc ray rọ đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cọc tre già
- Dùng cho bến tạm, bến loại C
- Thích hợp với địa chất móng cọc
chiều cao h < 2,50 m
- Vùng biển có hà không dùng cọc
gỗ.
- Xếp cũi bằng tà vẹt
- Gỗ cây tròn xếp cũi
- Thanh bê tông đúc sẵn xếp cũi
thưa
- Dùng cho bến loại C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính toán theo phương pháp mặt (å M đẩy) trượt trụ tròn.
(3-4)
å
Tg; å Ttr - Tổng
các hình chiếu lên mặt trượt của các lực giữ và lực trượt.
c) Phải đảm bảo độ võng theo phương
ngang của mép bến nhỏ hơn các trị số bảng 15
Bảng
15
Tường cừ có neo
Nhỏ hơn 8 cm
Tường trọng lượng
Nhỏ hơn 6 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn h/50 cm, h: chiều cao tự
do của cọc cừ (cm)
3-16. Biện pháp chống xói mòn cho
đường và bến.
1. Khi tốc độ dòng chảy từ v = 1,5
m/s đến 2 m/s và sóng vỗ nhẹ, biên độ thủy triều nhỏ hơn 3 m dùng các hình thức
gia cố mái dốc đường và bến như sau: trồng cỏ, lát đá khan hoặc miết mạch, dùng
tấm bêtông có cọc ghim vào mái dốc.
2. Khi tốc độ dòng chảy lớn hơn 2
m/s, chiều cao của nền đắp cao hơn 8m00, chiều cao tự do của bến lớn hơn 4m00
thì phải xây đá vữa xi măng cấp 100 để chống xói cho mái dốc của đường và bến và
bỏ rọ đá chống xói cho mép bến. Đối với bến bị xói lở nhiều phải có thiết kế
chống xói lở riêng, dòng sông không ổn định phải thiết kế công trình hướng dòng,
kè, điều chỉnh…
3. Phải gia cố taluy đê mà đường
vào bến cắt qua theo yêu cầu của Bộ Thủy lợi.
Chương IV
THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH
PHỤ
4-1. Công trình an toàn giao
thông. Trên đường vào bến, đường xuống bến phải cắm cọc tiêu, biển báo hiệu
để hướng dẫn, đảm bảo an toàn giao thông, tuân theo các quy định trong
"Điều lệ báo hiệu đường bộ". 22TCN 26-84 Bộ ban hành theo quyết định
số 3485/KHKT ngày 12-11-1984, ngoài ra còn phải tuân theo các quy định cụ thể của
điều lệ trên gồm các điều sau:
4-1.1. Bắt đầu đường xuống
bến cắm các biển sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách đỉnh bến 20m cắm biển hạn
chế tốc độ v = 5 km/h
- Biển dừng lại 222 cắm cách gác chắn
xe 5 m.
- Trong phạm vi mặt bến không cắm
cọc tiêu.
- Đoạn đường 15 m vào cầu phao xây
tường bảo hộ.
4-1.2. Cần thực hiện các dấu
hiệu trên mặt phần xe chạy như điều 50 kẻ các vạch kẻ đường gồm vạch nằm ngang,
vạch đường phân chia đường cho xe ô tô và xe thô sơ trên phần đi chung của
đường cấp V, VI xuống bến phà, cấp IV xuống cầu phao, vạch phân làn xe thô sơ và
ô tô đường cấp I, II, III bằng bêtông cao hơn mặt đường tối thiểu 20 cm.
4-1.3. Ở bờ sông cách đỉnh
bến 6 m có một cột cao tối thiểu 8 m để treo đèn đỏ hoặc tín hiệu cho tàu sông
qua lại ban đêm. Cần thực hiện các phao tiêu trên sông các quy định an toàn cho
tàu sông qua lại theo yêu cầu của ngành đường sông.
4-2. Công trình điều khiển giao
thông. Phải bố trí trong phạm vi bến các công trình sau:
4-2.1. Hàng rào chắn cố định
(xem điều 42) chỉ làm cho các bến từ cấp IV trở lên, bố trí ở hai bên
đường xe thô sơ, song song với tim đường sắt cổng chắn bến. Kích thước rộng tối
thiểu 3m50, dài tối thiểu 20 m, cao 1m50 bằng BT hay sắt thép. Bố trí mái che
tạo dáng kiến trúc mĩ quan cho bến che mưa nắng cho hành khách.
4-2.2. Hàng rào chắn di động
(xem điều 43) có thể đóng mở bằng cách nâng hạ chắn ngang đường để cấm xe, đặt
cách biển dừng lại. Kích thước chiều cao 0m80, các thanh dọc của rào sơn trắng đỏ
xen kẽ 15 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm kiểm soát trên quốc lộ (nếu
có) phải bố trí ngoài phạm vi biển báo 117 và 113.
4-2.4. Cổng chắn bến: dùng cho
bến phà loại A, B từ cấp IV trở lên, bến cầu phao không bố trí chiều cao cổng
1m50 đặt cách đỉnh bến 15 m, cửa cho xe thô sơ đóng mở theo kiểu bản lề, cửa
cho phần ô tô thiết kế kiểu đẩy dọc chuyển động theo chiều ngang bến. Thiết kế điều
khiển bằng thủ công hay bằng điện.
4-2.5. Đối với bến loại A, B
nên thiết kế điều khiển giao thông bằng tín hiệu đèn tự động hoặc bán tự động.
Cần thiết kế hệ thống thông tin truyền
hình, hệ thống điện chiếu sáng. Bến cấp I, II nên bố trí máy phát điện dự phòng.
4-3. Công trình phục vụ hành
khách thủy thủ:
4-3.1. Nhà chờ phà: chỉ làm
ở bến phà loại A, B cấp I, II, III, IV có đông khách bộ hành. Thiết kế nhà cấp
4 chiều cao tối thiểu 4m20, có phòng bán vé, phòng đợi có ghế ngồi cho khách bộ
hành, có phòng đợi cho xe đạp, người gồng gánh, nhà chờ thiết kế tùy theo quy
mô 100 khách, 200 khách, 300 khách, cần lưu ý thiết kế kiến trúc làm tăng vẻ
đẹp cho bến.
4-3.2. Công trình nhà cửa
phục vụ:
- Nhà ban chỉ huy bến làm việc, nhà
kho dụng cụ, chứa nhiên liệu phục vụ phà ca nô cách xa bến trên 50 m.
- Nhà ở cho thủy thủ: căn cứ vào
định biên bến bố trí theo tiêu chuẩn nhà cấp 4 cách xa bến 200 đến 300 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4-4. Quy định chỗ đỗ xe mỗi
đầu bến xe ô tô trên đường xuống bến trong khi chờ phà cầu phao qua sông. Phải
bố trí đoạn đỗ xe ưu tiên cho xe con, xe khách đi trước.
4-5. Âu để phà: Mỗi bến phà đều
bố trí âu để phà dùng cất giấu khi có gió bão, để dự trữ phà, cầu phao phòng
tránh khi có chiến sự. Yêu cầu chiều sâu âu tối thiểu 2m50, vị trí chọn thuận
tiện cho việc đưa phà ra vào ứng với các MNTNSD và MNCNSD, dễ ngụy trang cất
giấu phương tiện. Kích thước âu tùy theo số lượng cầu phao mỗi bên. Tùy theo
địa chất nơi bố trí âu có thể dùng âu đào trần hoặc có cọc tre lát đá bảo vệ thành
âu chống sụt lở. Chú ý tránh xa bồi lấp âu.
4-6. Công tác nghi ngụy trang đường
và bến:
Trong thời chiến, việc thiết kế bến
phải bảo đảm được yêu cầu nghi ngụy trang ngoài những yêu cầu kỹ thuật quy định
ở trên, ở quy trình này chỉ nêu một số nguyên tắc của nghi ngụy trang đã đúc
kết được trong thời gian kháng chiến chống Mỹ vừa qua mà người thiết kế bến cầu
phải lưu ý.
- Phá thế độc tuyến;
- Che giấu phà và phương tiện bằng
địa hình, cây cối;
- Sơ tán cất giấu phương tiện thuận
lợi.
PHỤ LỤC 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đường xuống bến (đoạn L)
từ biển báo hiệu bến phà 117 hay đến bến cầu phao 113 cho đến đỉnh bến: Đoạn L1
tùy theo cấp bến quy định trong bảng 1, 2 dùng để đỗ xe chờ đợi khi qua sông.
Hình
1. (Phụ lục 1): Các yếu tố chính của bến.
2. Đường vào bến L2
từ ngã ba hay tuyến chính đến tiếp giáp đường xuống bến theo tiêu chuẩn tuyến
chính.
3. Bến dốc: Bến mà mặt bến có
độ dốc i1 (còn gọi là bến truồi).
4. Đỉnh bến: điểm đổi dốc từ
độ dốc đường vào bến i2 sang độ dốc mặt bến i1 điểm này cao
hơn MNCNSD là 0m50.
5. Các mực nước MNCNSD là
viết tắt mực nước cao nhất sử dụng, MNTNSD: mực nước thấp nhất sử dụng, MNCDLS:
mực nước cao nhất lịch sử, MNTNLS: mực nước thấp nhất lịch sử (ứng với tần suất
nhất định).
6. Mép bến: Phần tận cùng của
mặt bến thấp hơn MNTNSD từ 0m20 đến 0m50 có công trình bảo vệ mép bến.
7. Hạ chiều sâu mớn nước cập
phà hay bắc cầu phao tính từ mép bến đến đáy sông sau khi xói lở bồi đắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Bến nổi phà cập vào mặt
bến kê trên các phao nổi. Biên độ mực nước được khắc phục bằng cầu dẫn (hình 2).
10. Phà thông thường hiện
tại dùng canô tàu kéo lai dắt. Phà tự hành, động cơ điều hành, động cơ điều
khiển bố trí trên phà như một tàu thủy.
Hình
2. (Phụ lục 1)
11. Bến vĩnh cửu: bến sử
dụng từ 10 năm đến 30 năm một phải đại tu, nâng cấp, do đó việc chọn vị trí bến
và kết cấu mặt bến, bảo vệ mép bến phải đảm bảo độ bền vững theo yêu cầu trên.
- Bến bán vĩnh cửu: bến sử dụng từ
5 năm đến 10 năm
- Bến tạm: sử dụng từ 1 năm đến 5
năm.
12. Bến phà đặc biệt: bến
phà khi phải đáp ứng một trong các điều kiện sử dụng sau đây:
- Bến có biên độ mức nước H > 10 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bến qua khu đông dân cư các thành
phố lớn (lưu lượng xe lớn hơn 3000 xe/ngày đêm lớn hơn 20.000 người/ngày đêm)
- Bến phà cho đường chuyên dụng như
đường sắt, đường lâm nghiệp, đường dùng cho quân sự.
- Bến phà qua vùng địa hình hiểm
trở, địa chất thủy văn quá yếu phức tạp, bến hay bị bồi xói lớn, phà phao bị
khô cạn.
13. Khi gặp các từ đơn
"đường và bến" trong quy trình này thì hiểu theo:
- Đường: đường xuống bến phà hay
đường xuống bến cầu phao đều dùng được.
- Bến: bến phà hay bến cầu phao đều
áp dụng được.
PHỤ LỤC 2
YÊU CẦU CỦA CÔNG TÁC ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. Phải điều tra lưu lượng xe và
người, vật liệu xây dựng các công trình có liên quan
1. Lưu lượng xe ô tô thô sơ từng
loại, khách bộ hành cần thông qua trong ngày đêm cả hai chiều, trong giờ cao
điểm, ngày cao điểm trong tuần, tháng cao điểm trong năm. Số liệu dùng để thiết
kế phải đáp ứng được sự phát triển giao thông trong tương lai.
2. Phải mô tả được đặc điểm của
bến phục vụ tại địa phương vùng núi hay đồng bằng, có qua khu đô thị, khu công
nghiệp, vùng biển có tàu bè qua lại, chú ý bến liên quan dùng cho quốc phòng khi
cần thiết, các mỏ vật liệu xây dựng có thể tận dụng ở lân cận.
3. Phải điều tra các công
trình có liên quan như: đê điều, bến cảng đường dây tải điện, cống thủy lợi
v.v…
Cần có văn bản của cơ quan liên
quan ghi rõ vị trí bến cần phải tránh, hoặc dịch chuyển công trình đã có ít quan
trọng hơn đi nơi khác. Phải tuân theo nghị định 203 HĐBT 21-12-1982.
II. Những căn cứ và trình tự khảo
sát địa hình
1. Căn cứ đề cương khảo sát của
đơn vị thiết kế để xác định các yếu tố hình học và quy mô của đường và bến.
2. Trình tự tiến hành:
- Định vị đường và bến trên bản đồ và
ngoài thực địa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dự kiến thêm các phương án để so
sánh chọn phương án tốt nhất.
- Cắm lại, đo đạc chi tiết phương
án được chọn để có tài liệu cơ sở dùng cho thiết kế kỹ thuật thi công.
.......................
Hình
2. Áp lực đất (phụ lục 4)
2. Áp lực đất
a) Tải trọng q tính đổi ra lớp đất tương
đương có chiều cao (m); dung trọng của đất. Khi tường bến qua
nhiều lớp đất có chiều dày hi có dung trọng khác nhau thì tính đổi
ra lớp đồng nhất.
(4-1)
b) Dung trọng của đất của bộ phận công
trình nằm trong nước phải tính áp lực thủy tĩnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ trọng nước; - Tỷ trọng đất; - Hệ số rỗng.
c) Áp lực đất lên tường bến. Tùy
theo sơ đồ kết cấu và điều kiện đất móng tường bến mà tính toán áp lực chủ động
(hình 2-a) và áp lực bị động (hình 2-b) khi ngực tường thẳng đứng.
- Tung độ áp lực chủ động tính
theo:
(4-3)
- Tung độ áp lực bị động tính theo:
(4-4)
Trong đó:
(4-5)
(4-6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Góc nội ma sát của đất
: Góc ma sát của lưng tường với đất đắp;
xem (hình
2-c)
- Khi H ≤ 3 m coi = 0 và lúc đó sẽ
tính các hệ số áp lực.
và (4-7)
d) Đối với mố cầu phao khi H < 3
m chỉ tính với áp lực chủ động như mố cầu, khi đo:
3. Lực hãm xe: Lực tập
trung, hướng nằm ngang đặt ở mặt đường mép bến chiều theo chiều xe chạy, trị số
bằng 0,20 P: P: trọng lượng trục xe nặng.
4. Lực gió: Theo hướng dọc và
ngang đẩy vào ô tô xếp trên phà tính với gió cấp 7 (v = 50 km/giờ đến v = 61
km/giờ, hệ số hướng gió lấy 0,75. Lực gió theo hướng dọc đặt như lực hãm.
5. Lực do dây neo phà: Lấy ≥
6T điểm đặt vào các mố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Lực tác dụng của nhiệt độ
phát sinh đối với các bộ phận của kết cấu siêu tĩnh lấy hệ số dãn nở vì nhiệt
của thép là 0,000012, của bê tông cốt thép 0,00001, đá xây 0,000008.
8. Tải trọng động đất chỉ tính
cho bến loại A ở trong vùng có động đất tính cho cấp 6 động đất MSK trở lên.
9. Tải trọng do sóng và do áp
lực nước ngầm khi cần thiết, tính toán tham khảo quy phạm về tải trọng tác
dụng lên công trình thủy CHИH
II: 57.75.
PHỤ LỤC 5
TÍNH TOÁN THEO HAI NHÓM TRẠNG THÁI GIỚI HẠN
Để phù hợp với các yêu cầu chung
của quy trình quy phạm, kết cấu và nền công trình được tính theo trạng thái giới
hạn. Trạng thái giới hạn cho kết cấu và nền là trạng thái tới đó ngừng thỏa mãn
yêu cầu sử dụng đề ra cho công trình. Người ta dùng một hệ số đảm bảo cho công
trình được an toàn trước khi xuất hiện trạng thái giới hạn. Trạng thái giới hạn
được chia ra làm 2 nhóm:
1. Mất khả năng chịu lực hay
không thích hợp cho sử dụng.
2. Không thích hợp cho sử
dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mất ổn định tổng thể về hình
dạng.
b) Mất ổn định về vị trí.
c) Phá hủy do gây giòn, dính, mỏi
hay một vài tính chất khác.
d) Phá hủy do các tác động đồng
thời của tải trọng và môi trường bên ngoài bất lợi.
e) Đặc tính biến đổi hình dạng.
g) Dao động cộng hưởng.
h) Trạng thái xuất hiện khả năng
vượt điều kiện sử dụng vì sự dẻo chảy vật liệu sự cắt đứt các liên kết và sự
phát triển vết nứt quá mức.
Nhóm thứ hai:
Trạng thái giới hạn dẫn đến tình
trạng khi sử dụng bình thường công trình trở nên khó khăn vì không được phép xuất
hiện hỗn hợp độ võng, độ lún, góc xoay, dao động và vết nứt sẽ dẫn đến làm giảm
tuổi thọ công trình. Như vậy công trình phải được thiết kế để những lực tác
động lên nó phù hợp với khả năng chịu lực của nó, khi đó phải tính đến khả năng
sai lệch của lực tác dụng và khả năng chịu lực và mặt bất lợi do những số liệu
tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8
Trị
số NC
Điều
kiện sử dụng
1,00
0,90
0,95
Tổ hợp tải trọng cơ bản
Tổ hợp đặc biệt
Tổ hợp tải trọng xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
9
Loại
bến
Hệ
số kc
A
B
C
1,25
1,20
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5-1)
Np: Trị số tính toán của
tổng lực tác dụng xác định bằng cách nhân trị số tiêu chuẩn với hệ số vượt tải
n
R: Cường độ tính toán
R = koRT
(5-2)
ko: Hệ số an toàn về vật
liệu
RT: Cường độ tiêu chuẩn của
vật liệu, của nền.
Các hệ số điều kiện làm việc m: xét
tới đặc điểm làm việc của vật liệu, sơ đồ tính của kết cấu và liên kết của nền
móng v.v… tất cả chưa phản ánh của nhiệt, độ ẩm, tính xâm thực của môi trường,
thời gian kéo dài tác động lặp lại nhiều lần tải trọng ngắn hạn, xét tới một
phần tính chính xác của sơ đồ tính, phương pháp tính toán. Các trị số m xác
định theo các tài liệu tiêu chuẩn có liên quan về các kết cấu cơ bản và nền. Hệ
số m có thể khảo sát như tích của các hệ số : m = m1 . m2
- Hệ số m1: Đánh giá sự
sai lệch ngẫu nhiên có thể xảy ra về kích thước của kết cấu, hình thức của nó
so với kết cấu dựa vào cường độ tính toán.
R =
kO m1 . RT (5-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 6
HỒ SƠ THIẾT KẾ ĐƯỜNG VÀ BẾN PHẢI LẬP
1. Thuyết minh chung: Nêu lý
thuyết, vị trí công trình, chủ trương kỹ thuật, giải pháp thiết kế, các kết cấu
cơ bản, khối lượng chính, biện pháp thi công, tổng kinh phí xây dựng, các điểm
cần chú ý khi sử dụng.
2. Bình đồ tổng thể: TL 1/500
thể hiện toàn bộ công trình đường và bến, công trình phụ, mặt bằng thi công, công
trình đảm bảo giao thông thay bến chính.
3. Bình đồ đường (TL1/1000),
bình đồ bến (TL1/200) thể hiện các yếu tố hình học của đường bến.
4. Mặt cắt ngang đường (TL1/200),
mặt cắt ngang bến (TL 1/100): Trên mặt cắt ngang ghi đầy đủ kích thước nền mặt
đường, cao độ các cọc, các độ dốc ngang, dốc dọc để mở rộng chiều cao và diện
tích đào đắp.
5. Cắt dọc đường (TL1/1000),
cắt dọc bến (TL 1/100) trên cắt dọc ghi cao độ thiên nhiên, cao độ thiết kế,
chiều cao đào đắp, dốc dọc, các đường cong đứng, cầu cong nhỏ.
6. Kết cấu mặt đường, mặt bên,
ghi các mô đun nền đường, nền bến, chiều dày các lớp kết cấu, các chi tiết các
tấm mặt bến, các liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Kết cấu công trình bảo vệ
mép bến gồm các chi tiết kết cấu cơ bản, nền móng công trình.
9. Chi tiết từng công trình phụ
10. Bảng khối lượng từng
công trình đường và bến, tổng hợp khối lượng.
11. Thiết kế tổ chức thi
công chỉ đạo đường và bến
- Nêu các giải pháp thi công cho
từng bộ phận.
- Bố trí mặt bằng thi công các biểu
đồ, sơ đồ phân phối đất đá, vật liệu thi công.
- Tiến độ thi công: kế hoạch, lịch
yêu cầu cung cấp nhân lực, vật tư, thiết bị.
12. Lập dự toán các hạng mục
công trình và tổng dự toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỘT SỐ KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG MẶT BẾN HAY SỬ DỤNG
Hình
1. Một số kết cấu mặt đường xuống bến phà, cầu phao (không ngập nước). (phụ lục
7)
......................
Hình
5. Tấm nhỏ (không cốt thép, dùng ở Liên Xô) (phụ lục 7)
Hình
6. Tấm lắp ghép cỡ vừa (dùng ở Liên Xô) (phụ lục 7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
8. Mặt bến không cốt thép (phụ lục 7)
Hình
9. Mặt bến có cốt thép. Khe co (phụ lục 7)
Ghi chú: Trên đây là một số kết
cấu cấu tạo nên tham khảo trong thiết kế cụ thể. Căn cứ vào E nền; Ev,
Ey,c, mật độ N và tải trọng P, điều kiện thủy văn địa chất tính toán
ra chiều dày mặt đường, mặt bến.
PHỤ LỤC 8
MỘT SỐ KẾT CẤU BẢO VỆ MÉP BẾN ĐỊA HÌNH THƯỜNG
GẶP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2. Tường cừ cọc neo (phụ lục 8)
Hình
4. (phụ lục 8)
Hình
3. Mặt bằng (bến bê tông) (phụ lục 8)
Hình
4. Tường chắn cát xây đá (phụ lục 8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THUYẾT
MINH
Một số kết cấu bảo vệ mép bến phà
hoặc bến cầu phao của một số bến địa hình địa chất thủy văn thường gặp thuộc
vùng châu thổ sông Hồng với địa chất: cát pha sét pha sò
= 269T /m3; = 1,80 T/m3;
= 30o
và = 26o;
C = 0,76 T/m2, W = 37 %;
= 2,5 ÷ 3 kg/cm2; V = 2 m/s
÷ 2,5 m/s
- Tường chắn xây đá: Thích hợp với
địa hình dễ xây mùa cạn (Đông Trù, Chèm, Võng, La).
- Các ray rọ đá: Dùng cho bến tấm:
Khuyến Lương, Phù Đổng, Đông Trù, Thượng Cát, Kim Loan.
- Tường cừ tấm chắn: Thi công thuận
tiện cho bến bán vĩnh cửu: Khuyến Lương, Yên Thịnh, Phù Đổng, Kiền Bái.
- Tường cừ cọc neo: Sau khi cọc neo
làm việc mới đổ đá, thi công lâu, bền, tiết kiệm vật liệu, thích hợp với bến
mới, không thích hợp với bến nâng cấp cải tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều đường kính cốt thép (mm)
Căn cứ vào tải trọng chỉ tiêu cự li
địa chất, kết cấu bảo vệ mép bến mà tính ra kích thước cọc chiều dày tường chắn.