Vật liệu nhóm I:
|
600 ≤ CTI
|
Vật liệu nhóm II:
|
400 ≤ CTI < 600
|
Vật liệu nhóm llla:
|
175 ≤ CTI < 400
|
Vật liệu nhóm lllb:
|
100 ≤ CTI < 175
|
3.43. Độ tăng nhiệt (temperature
rise)
Chênh lệch giữa nhiệt độ của một bộ phận
của nguồn điện hàn với nhiệt độ không khí xung quanh.
3.44. Cân bằng nhiệt (thermal
equilibrium)
Trạng thái đạt đến khi độ tăng nhiệt
quan sát được của bộ phận bất kỳ của nguồn điện hàn không vượt quá 2 °C/h.
3.45. Bảo vệ nhiệt (thermal
protection)
Hệ thống được thiết kế để bảo vệ một bộ
phận và do đó bảo vệ toàn bộ nguồn điện hàn khỏi các nhiệt độ cao quá mức do một
số tình trạng quá tải nhiệt nhất định gây ra.
CHÚ THÍCH: Bảo vệ nhiệt có thể được đặt lại (bằng
tay hoặc tự động) khi nhiệt độ hạ xuống đến giá trị đặt lại.
3.46. Môi trường có
nguy cơ điện giật cao (environments with increased hazard of
electric shock)
Môi trường trong đó nguy cơ điện giật
do hàn hồ quang tăng cao so với các điều kiện hàn hồ quang bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) ở những nơi di chuyển chật hẹp, người vận hành
buộc phải hàn ở những tư thế gò bó (ví dụ phải quỳ, ngồi hoặc nằm) và
cơ thể bị tiếp xúc với các bộ phận dẫn;
b) ở những nơi bị hạn chế một phần hoặc hoàn
toàn bởi các phần tử dẫn, người vận hành có nhiều khả năng bị tiếp xúc không tránh khỏi hoặc ngẫu
nhiên;
c) ở những nơi ướt, ẩm hoặc nóng khi đó độ
ẩm hoặc mồ hôi làm giảm đáng kể điện trở của da trên cơ thể và đặc tính cách
điện của các phụ kiện.
CHÚ THÍCH 2: Môi trường có nguy cơ
điện giật cao không
bao gồm những nơi
mà ở đó các bộ phận
dẫn điện ở gần người vận hành, mà có thể làm tăng nguy cơ điện giật, đều đã được cách điện.
3.47. Thiết bị làm
giảm nguy hiểm (hazard reducing device)
Thiết bị được thiết kế để giảm rủi ro
điện giật có thể phát sinh do điện áp không tải.
3.48. Thiết bị cấp
I
(class I equipment)
Thiết bị có cách điện chính để bảo vệ
chính còn liên kết bảo vệ để bảo vệ trong trường hợp sự cố, theo IEC 61140.
3.49. Thiết bị cấp II (class II
equipment)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.50. Cách điện
chính
(basic insulation)
Cách điện của các bộ phận mang điện
nguy hiểm để cung cấp bảo vệ chính.
3.51. Cách điện phụ
(supplementary insulation)
Cách điện độc lập được đặt bổ sung vào
cách điện chính để bảo vệ trong trường hợp sự cố.
3.52. Cách điện kép
(double
insulation)
Cách điện gồm cả cách điện chính và
cách điện phụ.
3.53. Cách điện
tăng cường (reinforced
insulation)
Cách điện của các bộ phận mang điện
nguy hiểm để có cấp bảo vệ chống điện giật tương đương với cách điện kép.
CHÚ THÍCH: Cách điện tăng cường gồm một số
lớp cách điện nhưng không thể thử nghiệm riêng rẽ như cách điện chính hoặc cách
điện phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự kết hợp giữa nguồn điện, mỏ hàn và
các thiết bị an toàn liên quan để cắt/tạo lỗ bằng plasma.
3.55. Nguồn điện cắt
bằng plasma
(plasma cutting power source)
Thiết bị dùng để cung cấp dòng điện hoặc
điện áp và có các đặc tính yêu cầu phù hợp để cắt/tạo lỗ bằng plasma và cũng có
thể cung cấp khí hoặc chất lỏng làm mát.
CHÚ THÍCH: Nguồn điện cắt bằng plasma
cũng có thể cung cấp các dịch vụ cho các thiết bị và phụ kiện khác, ví dụ nguồn
phụ trợ, chất lỏng và khí làm mát.
3.56. Điện áp cực
thấp an toàn SELV (safety extra low voltage SELV)
Điện áp không vượt quá 50 V xoay chiều
hoặc 120 V một chiều không nhấp nhô giữa các ruột dẫn hoặc giữa ruột dẫn và đất,
trong mạch điện được cách ly với nguồn điện lưới bằng biến áp cách ly an toàn.
CHÚ THÍCH 1: Điện áp lớn nhất nhỏ hơn
50 V xoay chiều hoặc 120 V một chiều không nhấp nhô có thể được quy định trong
các yêu cầu cụ thể, đặc biệt khi
cho phép tiếp xúc trực tiếp với các bộ phận mang điện.
CHÚ THÍCH 2: Không được vượt quá giới
hạn điện áp này ở các giá trị từ tải đầy đủ đến không tải khi nguồn là biến áp
cách ly an toàn.
CHÚ THÍCH 3: “Không nhấp nhô" được
hiểu một cách quy ước là điện áp nhấp nhô có giá trị hiệu dụng không lớn hơn 10
% thành phần một chiều; giá trị đỉnh lớn nhất không lớn hơn 140 V đối với hệ thống
điện một chiều không nhấp nhô có điện áp danh nghĩa 120 V và không lớn hơn 70 V
đối với hệ thống điện một chiều không nhấp nhô có điện áp danh nghĩa 60 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu dẫn trong nguồn điện mà qua
đó dòng điện cung cấp dự kiến chạy qua.
3.58. Điện áp làm
việc
(working voltage)
Giá trị hiệu dụng cao nhất của điện áp
xoay chiều hoặc một chiều đặt lên cách điện cụ thể bất kỳ, điện áp này có thể
xuất hiện khi thiết bị được cấp điện ở điện áp danh định.
CHÚ THÍCH 1: Bỏ qua các quá độ.
CHÚ THÍCH 2: Xét đến cả điều kiện mạch
hở và điều kiện làm việc bình thường.
4. Điều kiện môi trường
Nguồn điện hàn phải có khả năng cung cấp
công suất danh định của chúng trong các điều kiện môi trường sau:
a) dải nhiệt độ của không khí xung quanh:
trong quá trình làm việc: -10 °C đến +
40 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)độ ẩm tương đối của không khí:
đến 50 % ở 40 °C;
đến 90 % ở 20 °C;
c) không khí xung quanh, không có lượng bất
thường về bụi, axit, khí hoặc chất ăn mòn, v.v... không phải loại sinh ra trong
quá trình hàn;
d) độ cao so với mực nước biển đến 1 000
m;
e) đế đặt nguồn điện hàn có độ nghiêng nhỏ
hơn 10°.
CHÚ THÍCH: Có thể có thỏa thuận khác
giữa nhà chế tạo và người
mua về các điều kiện môi
trường khác và khi đó nguồn điện hàn phải được ghi nhãn tương ứng (xem 15.1).
Ví dụ về các điều kiện này là độ ẩm cao, khói ăn mòn, hơi nước, hơi dầu quá mức,
rung hoặc xóc bất thường, bụi quá mức, điều kiện thời tiết khắc nghiệt, điều kiện không
bình thường như
gần biển hoặc
trên tàu biển, sinh vật gây hại và khí quyển thuận lợi cho nấm mốc phát triển.
5. Các thử nghiệm
5.1. Điều kiện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nguồn điện hàn làm mát bằng chất lỏng
phải được thử nghiệm với các điều kiện của chất lỏng như nhà chế tạo quy định.
5.2. Thiết bị đo
Độ chính xác của thiết bị đo phải:
a) thiết bị đo điện: cấp chính xác 0,5
(±0,5 % của số đọc toàn thang đo), ngoài ra đối với phép đo điện trở cách điện
và độ bền điện môi thì không quy định độ chính xác của thiết bị đo nhưng phải
được xét đến trong phép đo;
b) nhiệt kế: ±2 °C;
c) máy đo tốc độ gốc: ±1 % của số đọc
toàn thang đo;
5.3. Sự phù hợp của các
linh kiện
Linh kiện khi hỏng có thể làm tăng
nguy hiểm thì phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này hoặc với các yêu cầu
của các tiêu chuẩn IEC/ISO liên quan.
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn IEC về linh kiện
chỉ được coi là có liên quan nếu linh kiện đó nằm trong phạm vi áp dụng
của tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các linh kiện đã được cơ quan thử nghiệm
có thẩm quyền được công nhận chứng nhận sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn
này hài hòa với tiêu chuẩn IEC về linh kiện liên quan phải được kiểm tra việc
áp dụng đúng và sử dụng phù hợp với thông số đặc trưng quy định của chúng. Linh
kiện phải chịu các thử nghiệm liên quan trong tiêu chuẩn này, như là một phần của
thiết bị, ngoại trừ các thử nghiệm là một phần của tiêu chuẩn IEC về linh kiện
có liên quan.
b) Các linh kiện chưa được chứng nhận sự
phù hợp với tiêu chuẩn liên quan nêu trên phải được kiểm tra việc áp dụng đúng
và sử dụng phù hợp với thông số đặc trưng quy định của chúng. Linh kiện phải chịu
các thử nghiệm liên quan trong tiêu chuẩn này, như là một phần của thiết bị, và
phải chịu các thử nghiệm liên quan của tiêu chuẩn linh kiện, trong các điều kiện
xuất hiện trong thiết bị.
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm sự phù hợp với tiêu chuẩn
linh kiện, nhìn chung được tiến hành riêng rẽ. Số lượng mẫu thử nghiệm thường bằng
với số lượng mẫu yêu cầu trong tiêu chuẩn linh kiện.
c) Khi không có tiêu chuẩn linh kiện liên
quan hoặc khi linh kiện được sử dụng trong các mạch điện không phù hợp với
thông số đặc trưng quy định của chúng thì các linh kiện phải được thử nghiệm trong
các điều kiện xuất hiện trong thiết bị. Số lượng mẫu yêu cầu đối với thử nghiệm thường
bằng với số lượng mẫu yêu cầu trong tiêu chuẩn tương ứng.
5.4. Thử nghiệm điển hình
Nếu không có quy định nào khác, các thử
nghiệm trong tiêu chuẩn này đều là thử nghiệm điển hình.
Nguồn điện hàn phải được thử nghiệm với
thiết bị phụ trợ được lắp vào để có thể gây ảnh hưởng đến các kết quả thử nghiệm.
Tất cả các thử nghiệm điển hình phải
được thực hiện trên cùng một nguồn điện hàn trừ khi có quy định rằng thử nghiệm
có thể được thực hiện trên nguồn điện hàn khác.
Như một điều kiện về sự phù hợp, các
thử nghiệm điển hình và trình tự thực hiện phải như dưới đây và không có thời
gian làm khô giữa f), g) và h):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) điện trở cách điện, xem 6.1.4 (kiểm
tra sơ bộ);
c) vỏ bọc, xem 14.2;
d) phương tiện nâng hạ, xem 14.3;
e) chịu rơi, xem 14.4;
f) bảo vệ bằng vỏ ngoài, xem
6.2.1;
g) điện trở cách điện, xem 6.1.4;
h) độ bền điện môi, xem 6.1.5;
i) xem xét tổng thể bằng mắt thường, xem
3.7.
Các thử nghiệm khác trong tiêu chuẩn
này và các thử nghiệm không được liệt kê ở đây có thể được thực hiện theo
trình tự thuận tiện bất kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các thử nghiệm thường xuyên phải
được thực hiện trên từng nguồn điện hàn. Nên thực hiện theo trình tự sau:
a) xem xét tổng thể bằng mắt thường, xem
3.7;
b) sự liên tục của mạch
bảo vệ, xem 10.4.2;
c) độ bền điện môi, xem 6.1.5;
d) điện áp không tải:
1) điện áp không tải danh định, xem 11.1; hoặc
2) nếu thuộc đối tượng áp dụng, điện áp
không tải danh định giảm thấp, xem 13.2; hoặc
3) nếu thuộc đối tượng áp dụng, điện áp
không tải đóng cắt danh định, xem 13.3;
e) thử nghiệm để đảm bảo giá trị công suất
ra danh định lớn nhất và nhỏ nhất theo 15.4 b) và 15.4 c). Nhà chế tạo có thể
chọn tải quy ước, tải ngắn mạch hoặc các điều kiện thử nghiệm khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong các điều kiện thử nghiệm
ngắn mạch và các
điều kiện thử nghiệm khác,
giá trị công suất ra có thể khác với các giá trị tải quy ước.
6. Bảo vệ chống điện
giật
6.1. Cách điện
6.1.1. Quy định chung
Hầu hết các nguồn điện hàn đều thuộc
quá điện áp cấp III theo IEC 60664-1; các nguồn điện hàn truyền động bằng cơ
khí thuộc quá điện áp cấp II. Tất cả
các nguồn điện hàn phải được thiết kế để sử dụng trong các điều kiện môi trường
tối thiểu là có nhiễm bẩn độ 3.
Các linh kiện và cụm lắp ráp có khe hở không khí và
chiều dài đường rò ứng với nhiễm bẩn độ 2 cũng được phép sử dụng nếu chúng được
che đậy, bọc kín hoặc
đúc kín hoàn toàn theo IEC 60664-3.
Xem Bảng 2 đối với chiều dài đường rò
của vật liệu đi dây trong mạch in.
Thiết bị được thiết kế có khe hở không
khí dựa trên các giá trị điện áp pha-trung tính phải có cảnh báo đi kèm rằng
thiết bị như vậy chỉ được sử dụng trên hệ thống nguồn tức là hệ thống
ba pha bốn dây có trung tính nối đất hoặc hệ thống một pha ba dây có trung tính nối
đất.
6.1.2. Khe hở không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Khe
hở không khí tối thiểu đối với quá điện áp cấp III
Điện áp a
V hiệu dụng
Cách điện chính hoặc
cách điện phụ
Cách điện tăng cường
Điện áp thử
nghiệm xung danh định
V đỉnh
Điện áp thử
nghiệm xoay chiều
V hiệu dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử
nghiệm xung danh định
V đỉnh
Điện áp thử
nghiệm xoay chiều
V hiệu dụng
Nhiễm bẩn độ
2
3
4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Khe hở không
khí,
mm
Khe hở
không khí,
mm
50
800
566
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1 500
1 061
0,5
0,8
1,6
100
1 500
1 061
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 500
1 768
1,5
150
2 500
1 768
1,5
4 000
2 828
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
4 000
2 828
3
6 000
4 243
5,5
600
6 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
8 000
5 657
8
1 000
8 000
5 657
8
12 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị được lấy từ Bảng 1 và Bảng
2 của IEC 60664-1.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các độ nhiễm bẩn
và cấp quá điện áp khác, xem IEC 60664-1.
a Xem Phụ lục A.
Để xác định các khe hở không khí liên
quan đến các bề mặt không dẫn tiếp cận được, các bề mặt như vậy phải được coi
là được bọc một lá kim loại ở những chỗ mà que thử tiêu chuẩn theo TCVN 4255
(IEC 60529) chạm tới được.
Không được nội suy để có được các giá
trị khe hở không khí.
Đối với các đầu nối mạch điện nguồn,
xem Điều E.2.
Khe hở không khí giữa các bộ phận của
nguồn điện hàn (ví dụ mạch điện tử hoặc các linh kiện điện tử) được bảo vệ bằng
thiết bị hạn chế quá áp (ví dụ điện trở phi tuyến bằng oxit kim loại) có thể được
lấy thông số theo quá điện áp cấp I (xem IEC 60664-1).
Các giá trị của Bảng 1 cũng phải áp dụng
cho mạch điện hàn thuộc nguồn điện hàn và áp dụng cho mạch điều khiển khi được
cách ly với mạch nguồn, ví dụ bởi biến áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo phù hợp
với 4.2 của IEC 60664-1 hoặc nếu không thể thực hiện theo điều này thì bằng
cách cho nguồn điện hàn chịu thử nghiệm xung sử dụng các điện áp cho trong Bảng
1.
Đối với thử nghiệm xung, đặt tối thiểu
ba xung cho mỗi cực tính ở điện áp cho trong Bảng 1, khoảng thời gian giữa các
xung ít nhất là 1 s bằng cách sử dụng máy phát xung có dạng sóng ra 1,2/50 µs và trở kháng
ra nhỏ hơn 500 W.
Một cách khác, có thể đặt điện áp thử nghiệm
xoay chiều như cho trong Bảng 1 trong ba chu kỳ hoặc có thể đặt ba lần trong 10
ms một điện áp một chiều không nhấp nhô có giá trị bằng điện áp xung đối với mỗi
cực tính.
6.1.3. Chiều dài đường rò
Đối với cách điện chính hoặc cách điện
phụ và cách điện tăng cường, chiều dài đường rò nhỏ nhất phải phù hợp với IEC
60664-1, như được tóm tắt trong Bảng 2.
Chiều dài đường rò đối với cách điện
tăng cường hoặc cách điện kép phải bằng hai lần giá trị xác định được đối với
cách điện chính.
Để xác định chiều dài đường rò đến các
bề mặt tiếp cận được của vật liệu cách điện, các bề mặt này phải được coi là được
bọc một lá kim loại ở những chỗ que thử tiêu chuẩn theo TCVN 4255 (IEC 60529)
chạm tới được.
Chiều dài đường rò được cho đối với điện
áp danh định cao nhất của từng hàng trong Bảng 2. Trong trường hợp điện áp danh
định thấp hơn, cho phép nội suy.
Đối với các đầu nối mạch nguồn, xem Điều
E.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài đường rò không thể nhỏ hơn
khe hở không khí liên quan vì vậy chiều dài đường rò ngắn nhất có thể bằng khe
hở không khí yêu cầu.
Nếu mạch điều khiển được nối trực tiếp
với mạch nguồn thì phải áp dụng các giá trị dùng cho điện áp nguồn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo theo chiều
dài trong 4.2 của IEC 60664-1.
Bảng 2 - Chiều
dài đường rò tối thiểu
Điện áp làm
việc
V hiệu dụng
Chiều dài đường rò, mm
Cách điện
chính hoặc
cách điện phụ
Vật liệu đi
dây mạch in
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhiễm bẩn
1
2
3
4
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm vật liệu
Nhóm vật liệu
Nhóm vật liệu
a
b
a
I
II
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
I
II
III
mm
mm
mm
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
mm
mm
mm
mm
mm
mm
10
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,4
0,4
0,4
1
1
1
1,6
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
0,025
0,04
0,09
0,42
0,42
0,42
1,0
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,6
1,6
16
0,025
0,04
0,1
0,45
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,1
1,1
1,6
1,6
1,6
20
0,025
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
0,48
0,48
1,2
1,2
1,2
1,6
1,6
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
0,04
0,125
0,5
0,5
0,5
1,2
1,25
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
1,7
32
0,025
0,04
0,14
0,53
0,53
0,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,3
1,8
1,8
1,8
40
0,025
0,04
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,1
1,4
1,6
1,8
1,9
2,4
3
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,18
0,6
0,85
1,2
1,5
1,7
1,9
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
63
0,04
0,063
0,2
0,63
0,9
1,25
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2,1
2,6
3,4
80
0,063
0,1
0,22
0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,7
1,9
2,1
2,2
2,8
3,6
100
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,71
1
1,4
1,8
2
2,2
2,4
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
0,16
0,25
0,28
0,75
1,05
1,5
1,9
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3,2
4
160
0,25
0,4
0,32
0,8
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2,2
2,5
3,2
4
5
200
0,4
0,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,4
2
2,5
2,8
3,2
4
5
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,56
1
0,56
1,25
1,8
2,5
3,2
3,6
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
8
320
0,75
1,6
0,75
1,6
2,2
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
5
6,3
8
10
400
1
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
4
5
5,6
6,3
8
10
12,5
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1,3
2,5
3,6
5
6,3
7,1
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
630
1,8
3,2
1,8
3,2
4,5
6,3
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12,5
16
20
800
2,4
4
2,4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
10
11
12,5
16
20
25
1 000
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
5
7,1
10
12,5
14
16
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 250
4,2
6,3
9
12,5
16
18
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
40
1 600
5,6
8
11
16
20
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
40
50
2 000
7,5
10
14
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
40
50
63
2 500
10
12,5
18
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
40
50
63
80
3 200
12,5
16
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
45
50
63
80
100
4 000
16
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
56
63
80
100
125
5 000
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
50
63
71
80
100
125
160
6 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
45
63
80
90
100
125
160
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
40
56
80
100
110
125
160
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 000
40
50
71
100
125
140
160
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
320
a Nhóm vật
liệu I, II, Illa và
lllb.
b Nhóm vật
liệu I, II và llla.
6.1.4. Điện trở cách điện
Điện trở cách điện không được nhỏ hơn
các giá trị cho trong Bảng 3.
Bảng 3 - Điện
trở cách điện
Mạch nguồn (kể cả mạch
điều khiển nối vào) đến mạch điện hàn (kể cả mạch điều khiển nối vào)
5 MW
Mạch điều khiển và phần
dẫn điện để hở đến tất cả các mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch điều khiển hoặc mạch phụ trợ bất
kỳ nối với đầu nối ruột dẫn bảo vệ phải được coi là phần dẫn điện để hở đối với
mục đích của thử nghiệm này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo điện
trở cách điện khi không có tụ điện triệt nhiễu hoặc tụ điện bảo vệ (xem 6.3.2)
bằng cách đặt điện áp một chiều 500 V ở nhiệt độ phòng.
Các linh kiện điện tử bán dẫn và các
thiết bị bảo vệ của chúng có thể được nối tắt trong quá trình đo.
6.1.5. Độ bền điện môi
Cách điện phải chịu được các điện áp
thử nghiệm dưới đây mà không có phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng.
a) thử nghiệm đầu tiên của nguồn điện
hàn: các điện áp thử nghiệm cho trong Bảng 4;
b) lặp lại thử nghiệm với cũng nguồn điện
hàn đó: điện áp thử nghiệm bằng 80 % giá trị cho trong Bảng 4.
Bảng 4 - Điện
áp thử nghiệm điện môi
Điện áp
danh định lớn nhất a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử nghiệm điện
môi xoay chiều
V hiệu dụng
Tất cả các
mạch điện
Tất cả các
mạch điện đến phần dẫn để hở, mạch nguồn đến tất
cả các mạch điện ngoại trừ mạch điện hàn
Tất cả các
mạch điện ngoại
trừ mạch nguồn đến mạch điện hàn
Mạch nguồn đến
mạch điện hàn
Thiết bị cấp
I
Thiết bị cấp
II
Đến 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
500
-
200
1 000
2 000
1 000
2 000
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 750
1 875
3 750
700
2 500
5 000
2 500
5 000
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 500
-
5 500
CHÚ THÍCH 1: Điện áp danh định lớn
nhất áp dụng được cho cả hệ thống nối đất và hệ thống không nối đất.
CHÚ THÍCH 2: Trong tiêu chuẩn này,
thử nghiệm độ bền điện môi của các mạch điều khiển được hạn chế ở
những mạch điện
đi vào hoặc đi ra khỏi vỏ bọc ở những vị trí cách xa mạch nguồn và mạch điện
hàn.
a Đối với
các giá trị ở giữa, trừ giá trị ở giữa 200 V và 450 V, cho phép nội suy điện
áp thử nghiệm.
Điện áp thử nghiệm xoay chiều phải có
dạng sóng xấp xỉ hình sin với giá trị đỉnh không lớn hơn 1,45 lần giá trị hiệu
dụng, có tần số xấp xỉ 50 Hz hoặc 60 Hz.
Giá trị đặt lớn nhất cho phép của dòng
điện gây nhả phải là 100
mA. Biến áp cao áp phải cung cấp điện áp quy định tùy theo dòng điện gây nhả.
Việc tác động nhả được coi là có phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng.
CHÚ THÍCH: Để an toàn cho người vận hành, cần
sử dụng giá trị đặt thấp nhất của dòng điện gây nhả (nhỏ hơn 10 mA).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không đáp ứng các điều kiện trong
a), b) hoặc c) dưới đây thì các linh kiện và cụm lắp ráp không được tháo ra hoặc
không được nối tắt.
a) Linh kiện và cụm lắp ráp được thiết kế
và thử nghiệm theo các tiêu chuẩn liên quan trong đó quy định điện áp thấp hơn
giá trị điện áp thử nghiệm của tiêu chuẩn này. Các linh kiện hoặc cụm lắp ráp
này không được nối giữa mạch nguồn và mạch điện hàn và việc ngắt hoặc nối tắt
chúng không làm cho một phần của mạch điện này không được thử nghiệm. Ví dụ: động
cơ quạt và động cơ bơm.
b) Linh kiện hoặc cụm lắp ráp được nằm
hoàn toàn trong mạch nguồn hoặc mạch điện hàn và việc ngắt chúng không làm cho
một phần của mạch này không được thử nghiệm. Ví dụ: mạch điện tử.
c) Mạng triệt nhiễu hoặc tụ điện bảo vệ
giữa mạch điện nguồn và mạch điện hàn và phần dẫn để hở bất kỳ đáp ứng các tiêu
chuẩn liên quan.
Mạch điều khiển được nối với đầu nối của
dây bảo vệ không được ngắt ra trong quá trình thử nghiệm và khi đó chúng được thử nghiệm
như các phần dẫn để hở.
Nếu nhà chế tạo đồng ý, điện áp thử nghiệm
có thể được tăng chậm đến giá trị đầy đủ.
Điện áp thử nghiệm giữa mạch nguồn, phần
dẫn để hở và mạch điện hàn có thể được đặt đồng thời. Ví dụ được cho trong Phụ
lục B.
Các nguồn điện hàn được cấp nguồn bằng
cơ khí phải chịu thử nghiệm tương tự.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đặt điện
áp thử nghiệm trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 5 s (thử nghiệm thường xuyên); hoặc
c) 1 s (thử nghiệm thường xuyên với điện
áp thử nghiệm tăng thêm 20 %).
6.2. Bảo vệ chống điện giật
trong vận hành bình thường (tiếp xúc trực tiếp)
6.2.1. Bảo vệ bằng vỏ ngoài
Nguồn điện hàn được thiết kế riêng để sử
dụng trong nhà phải có cấp bảo vệ tối thiểu là IP21S sử dụng các quy trình và điều
kiện thử nghiệm trong TCVN 4255 (IEC 60529).
Nguồn điện hàn được thiết kế riêng để
sử dụng ngoài trời phải có cấp bảo vệ tối thiểu là IP23S sử dụng các quy trình
và điều kiện thử nghiệm trong TCVN 4255 (IEC 60529).
Nguồn điện hàn có cấp bảo vệ IP23S có
thể được bảo quản nhưng không thích hợp để sử dụng ngoài trời khi có giáng thủy
trừ khi có che chắn.
Trên vỏ phải có các lỗ thoát thích hợp.
Nước còn lại trong vỏ không được gây ảnh hưởng đến vận hành đúng của thiết
bị hoặc không được ảnh hưởng đến an toàn.
Các mối nối của mạch điện hàn phải được
bảo vệ như quy định trong 11.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Nguồn điện hàn phải chịu thử nghiệm nước
thích hợp khi không được cấp điện. Ngay sau thử nghiệm, nguồn điện hàn phải được
đưa đến môi trường an toàn và chịu các thử nghiệm điện trở cách điện và độ bền
điện môi.
Các lỗ thoát nước thích hợp của vỏ phải
được kiểm tra bằng cách xem xét.
6.2.2. Tụ điện
Tụ điện được cung cấp như là một phần
của nguồn điện hàn và được nối với mạch nguồn hoặc với cuộn dây máy biến
áp để cung cấp dòng điện hàn phải:
a) không chứa quá 1 I chất lỏng dễ cháy;
b) được thiết kế để không bị rò rỉ trong vận
hành bình thường;
c) nằm trong vỏ bọc của nguồn điện hàn hoặc
vỏ bọc khác đáp ứng các yêu cầu liên quan của tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:
Nguồn điện hàn được làm việc không tải
ở điện áp vào danh định của nguồn và với cầu chảy hoặc áptômát của đầu vào nguồn
có giá trị danh định đến nhưng không quá 200 % dòng điện nguồn lớn nhất
danh định, tất cả hoặc bất kỳ tụ điện nào đều được nối tắt cho đến khi:
a) cầu chảy hoặc thiết bị quá dòng bất kỳ
trong nguồn điện hàn tác động; hoặc
b) cầu chảy hoặc áptômát của mạch nguồn
tác động;
c) linh kiện đầu vào của nguồn điện hàn đạt
đến nhiệt độ ổn định, không lớn hơn giá trị cho phép trong 7.3.
Nếu rõ ràng có phát nóng hoặc nóng chảy
quá mức thì nguồn điện hàn phải đáp ứng các yêu cầu của a), c) và d) của
8.1.
Không được có rò rỉ chất lỏng trong bất
cứ thử nghiệm điển hình nào trong tiêu chuẩn này.
Đối với các tụ điện triệt nhiễu hoặc tụ
điện có cầu chảy hoặc áptômát lắp trong, không yêu cầu thử nghiệm này.
6.2.3. Phóng điện tự động của
các tụ điện đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tụ điện có điện dung danh định không lớn
hơn 0,1 µF không được
coi là có rủi ro điện giật.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm sau.
Nguồn điện hàn được cho làm việc ở điện
áp nguồn danh định cao nhất. Sau đó ngắt nguồn điện hàn khỏi nguồn cung cấp và
điện áp được đo bằng thiết bị đo không gây ảnh hưởng đáng kể đến các giá trị cần
đo.
6.3. Bảo vệ chống điện giật
trong điều kiện sự cố
(tiếp xúc gián tiếp)
6.3.1. Quy định về bảo vệ
Các nguồn điện hàn phải là thiết bị cấp
I hoặc cấp II theo IEC 61140, ngoại trừ mạch điện hàn.
6.3.2. Cách ly mạch nguồn và
mạch điện hàn
Mạch điện hàn phải được cách ly về điện
với mạch nguồn và với tất cả các mạch khác có điện áp lớn hơn điện áp không tải
cho phép theo 11.1 (ví dụ mạch cấp điện phụ trợ) bằng cách điện tăng cường hoặc cách
điện kép hoặc biện pháp tương đương đáp ứng các yêu cầu của 6.1. Nếu mạch điện
khác được nối với mạch điện
hàn thì mạch điện khác đó phải được cấp nguồn bằng biến áp cách ly hoặc phương
tiện tương đương.
Mạch điện hàn không được nối từ bên
trong tới phương tiện nối dùng cho dây bảo vệ bên ngoài, vỏ bọc, khung hoặc lõi
của nguồn điện hàn, ngoại trừ, nếu cần, nối qua mạng triệt nhiễu hoặc tụ điện bảo
vệ. Dòng điện rò giữa các đầu ra của nguồn điện hàn và đầu nối dây bảo vệ không
được lớn hơn 10 mA xoay chiều hiệu dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch đo phải có điện trở tổng là (1
750 ± 250)
W và được nối
song song bằng một tụ điện sao cho hằng số thời gian của mạch điện là (225 ±
15) µs.
Trường hợp điện trở tổng bằng 1 750 W thì tụ điện sẽ
là 130 nF.
Hình 1 - Đo
dòng điện rò của mạch điện hàn
6.3.3. Cách điện giữa các cuộn
dây của mạch nguồn và mạch điện hàn
Các cuộn dây của mạch nguồn và mạch điện
hàn phải được cách điện bằng
a) cách điện tăng cường; hoặc
b) cách điện chính có màn chắn kim loại
giữa các cuộn dây được nối với dây bảo vệ.
Phải có vật liệu cách điện giữa các cuộn
dây của mạch điện đầu vào và mạch điện hàn, vật liệu này phù hợp với các giá trị
cho trong Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp nguồn
danh định
V hiệu dụng
Khoảng cách
nhỏ nhất xuyên qua cách điện, mm
Một lớp
Tổng của ba
lớp riêng rẽ trở
lên
đến 440
1,3
0,35
441 đến 690
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
691 đến 1
000
2,0
0,5
Trong trường hợp có màn chắn kim loại
giữa các cuộn dây, chiều dày của cách điện giữa từng cuộn dây và màn chắn ít nhất
phải bằng một nửa giá trị cho trong Bảng 5.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng phép đo.
6.3.4. Dây dẫn và đấu nối
bên trong
Dây dẫn và đấu nối bên trong phải chắc
chắn hoặc phải được định vị để ngăn ngừa nới lỏng ngẫu nhiên dẫn đến có thể
hình thành mối nối điện giữa:
a) mạch điện đầu vào hoặc mạch điện bất kỳ
khác và mạch điện hàn làm cho điện áp đầu ra có thể trở nên cao hơn
điện áp không tải cho phép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp dây dẫn có cách điện
đi xuyên qua các bộ phận bằng kim loại thì các dây dẫn phải có ống lót bằng vật
liệu cách điện hoặc các lỗ phải được lượn tròn nhẵn và có bán kính lượn tối thiểu
là 1,5 mm.
Dây dẫn trần phải được cố định sao cho
duy trì được khe hở không khí và
chiều dài đường rò giữa chúng và với các phần dẫn (xem 6.1.2 và 6.3.3).
Dây dẫn của các mạch điện khác nhau có
thể được đặt sát nhau, có thể đặt trong cùng một ống (ví dụ ống cáp hoặc hệ thống
trung chuyển cáp), hoặc có thể đặt trong cùng cáp nhiều sợi với điều kiện là việc
bố trí chúng không làm ảnh hưởng đến hoạt động đúng của các mạch điện tương ứng.
Trong trường hợp các mạch điện này làm việc ở các điện áp khác nhau thì các dây
dẫn phải được cách ly bằng các tấm chắn thích hợp hoặc phải được cách điện đối
với điện áp cao nhất mà dây dẫn bất kỳ trong cùng một ống có
thể phải mang.
Kiểm tra sự phù hợp bằng
cách xem xét và đo.
6.3.5. Yêu cầu bổ sung đối với
hệ thống cắt bằng plasma
Các đầu plasma, mà vì lý do kỹ thuật
không thể được bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp, chỉ được coi là được bảo vệ đủ
trong sử dụng bình thường và điều kiện sự cố đơn nếu đáp ứng các yêu cầu sau:
a) khi không có dòng điện hồ quang:
điện áp giữa đầu plasma và vật gia
công và/hoặc đất không lớn hơn các giá trị cho trong 11.1.1, hoặc nguồn điện cắt
bằng plasma được lắp với thiết bị giảm nguy hiểm phù hợp với Điều 13,
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
que thử theo TCVN 4255 (IEC 60529) khi
được đặt lên bề mặt phẳng với đường
tâm của que thử vuông góc với mặt phẳng thì không thể chạm đến các cạnh của đầu
plasma, hoặc
điện áp một chiều giữa đầu plasma và vật
gia công và/hoặc đất trong mọi trường hợp không cao hơn giá trị cho trong
11.1.1.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các sự cố là điều
kiện không bình thường sinh ra do
điện cực tiếp xúc với đầu plasma do
không có cách điện, đầu plasma dính
vào điện cực, có vật liệu dẫn giữa đầu plasma và điện cực, các bộ phận bị hỏng, bộ phận
bị nới lỏng, mài mòn điện cực, các bộ phận lắp không đúng, tải quá mức hoặc luồng
khí không
đúng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm theo
11.1 và bằng các mô phỏng sự cố của mỏ hàn và thử nghiệm theo
Điều 13. Mỏ hàn phải được thử nghiệm theo IEC 60974-7.
6.3.6. Cuộn dây và lõi xê dịch
được
Nếu sử dụng cuộn dây và lõi xê dịch được
để điều chỉnh dòng điện
hàn, kết cấu của chúng phải sao cho duy trì được khe hở không khí và chiều
dài đường rò quy định, có tính đến các ứng suất điện và cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng cách thao tác cơ cấu truyền động 500 lần trên hành trình xê dịch hoàn
chỉnh từ giá trị
nhỏ nhất đến giá trị lớn nhất ở tốc độ do nhà chế tạo quy định.
6.3.7. Dòng điện rò sơ cấp
Dòng điện rò sơ cấp trong dây bảo vệ
bên ngoài không được lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 10 mA đối với thiết bị được nối bằng
phích cắm có dòng điện danh định lớn hơn 32 A;
c) 10 mA đối với thiết bị dùng để nối cố
định, không có biện pháp đặc biệt nào đối với dây bảo vệ;
Thiết bị dùng để nối cố định với dây bảo
vệ tăng cường có thể có dòng điện rò đến 5 % dòng điện đầu vào danh định trên mỗi
pha.
Đối với dây bảo vệ tăng cường, phải có
các chi tiết sau:
- đầu nối được thiết kế để đấu nối dây bảo vệ bằng
đồng có diện tích mặt cắt tối thiểu 10 mm² hoặc bằng nhôm có diện tích mặt cắt
tối thiểu 16 mm², hoặc
- đầu nối thứ hai được thiết kế để nối dây bảo
vệ có cùng diện tích mặt cắt với dây bảo vệ thông thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách sử dụng
mạch đo như thể hiện trong Hình 2 trong các điều kiện sau:
a) nguồn điện hàn:
- được cách ly với đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không được nối đất bảo vệ ngoại trừ đi qua
các phần tử đo;
b) mạch đầu ra ở điều kiện không tải;
c) tụ điện triệt nhiễu không được ngắt
ra.
Chú giải
A, B Đầu nối thử nghiệm Cs
0,22 mF
Rs 1 500 W R1
10 000 W
RB 500 W C1
0,022 mF
Dòng điện chạm có trọng số (cảm nhận/phản ứng)
=(giá trị đỉnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý! Thử nghiệm này phải được thực
hiện bởi người có trình độ. Dây bảo vệ được làm cho mất hiệu lực trong thử nghiệm
này.
7. Yêu cầu về nhiệt
7.1. Thử nghiệm phát nóng
7.1.1. Điều kiện thử nghiệm
Nguồn điện hàn được cho làm việc với
dòng điện không đổi ở thời gian chu kỳ là (10 ± 0,2) min
a) với dòng điện hàn danh định (I2) ở 60 %
và/hoặc 100 % chu kỳ làm việc nếu thuộc đối tượng áp dụng;
b) với dòng điện hàn lớn nhất danh định (l2max)
ở chu kỳ làm
việc tương ứng.
Nếu biết rằng a) và b) đều
không tạo ra phát nóng lớn nhất thì thử nghiệm phải được thực hiện với giá trị
đặt trong dải
danh định nào tạo ra phát nóng lớn nhất.
Trong trường hợp nguồn điện hàn danh định
dùng để hàn khí trơ vonfram xoay chiều, tải không cân bằng có thể tạo ra phát
nóng lớn nhất. Trong trường hợp này, thử nghiệm phải được thực hiện như trong
Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các thử nghiệm, nếu liên
quan, có thể thực hiện liên tiếp mà không cần để nguồn điện hàn trở về nhiệt độ
không khí môi trường.
7.1.2. Dung sai của các tham
số thử nghiệm
Trong 60 min cuối của thử nghiệm phát
nóng theo 7.1.3, phải đáp ứng các dung sai sau:
a) điện áp có tải: của điện áp có tải quy ước thích hợp;
b) dòng điện hàn của
dòng điện hàn quy ước thích hợp;
c) điện áp nguồn: ±5 % điện
áp nguồn danh định thích hợp;
d) tốc độ máy: ±5 % tốc độ danh định
thích hợp.
7.1.3. Thời gian thử nghiệm
Thử nghiệm phát nóng phải được thực hiện
cho đến khi tốc độ tăng nhiệt không lớn hơn 2 °C/h trên linh kiện bất kỳ trong
thời gian không ít hơn 60 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Điều kiện đo
Nhiệt độ phải được xác định ở điểm giữa
của thời gian mang tải của chu kỳ cuối cùng như sau:
a) đối với cuộn dây, bằng phép đo điện trở,
hoặc bằng cảm biến
nhiệt độ đặt lên bề mặt hoặc cảm biến nhiệt độ cắm vào;
CHÚ THÍCH 1: Ưu tiên sử dụng
phép đo điện trở.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp cuộn dây
có điện trở thấp có các tiếp điểm đóng cắt nối tiếp nhau thì phép đo điện trở
có thể cho kết quả sai.
b) đối với các bộ phận khác, bằng cảm biến
nhiệt độ đặt lên bề mặt.
7.2.2. Cảm biến nhiệt độ đặt
lên bề mặt
Nhiệt độ được đo bằng cảm biến nhiệt độ
đặt lên bề mặt tiếp cận được của cuộn dây hoặc các bộ phận khác theo các điều
kiện quy định dưới đây.
CHÚ THÍCH 1: Cảm biến nhiệt độ điển hình là nhiệt
ngẫu, nhiệt điện trở, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảm biến nhiệt độ được đặt ở các điểm
tiếp cận được nơi có nhiều khả năng xuất hiện nhiệt độ cao nhất. Nên dự đoán
trước các điểm nóng bằng cách kiểm tra sơ bộ.
CHÚ THÍCH 2: Kích thước và số
lượng các điểm
nóng trong cuộn dây phụ thuộc vào thiết kế của nguồn điện hàn.
Phải đảm bảo việc truyền nhiệt hiệu quả
giữa điểm đo và cảm biến nhiệt độ, và phải có bảo vệ cảm biến nhiệt
độ chống ảnh hưởng của luồng không khí và bức xạ.
7.2.3. Điện trở
Độ tăng nhiệt của cuộn dây được xác định
bằng cách tăng điện
trở của cuộn dây và độ tăng nhiệt đối với dây đồng tính được bằng công thức
sau:
trong đó
t1 là nhiệt độ của cuộn
dây ở thời điểm đo R1 (°C);
t2 là nhiệt độ tính được
của cuộn dây ở thời điểm kết thúc thử nghiệm (°C);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1 là điện trở
ban đầu của cuộn dây (W);
R2 là điện trở
của cuộn dây ở thời điểm kết thúc thử nghiệm (W).
Đối với nhôm, hệ số 235 trong công thức
trên được thay bằng 225.
Nhiệt độ t1 phải nằm
trong phạm vi ±3 °C của nhiệt độ không khí môi trường.
7.2.4. Cảm biến nhiệt độ đặt bên trong
Nhiệt độ được đo bằng nhiệt ngẫu hoặc dụng
cụ đo nhiệt độ thích hợp khác
có kích thước thích hợp để cắm vào các bộ phận nóng nhất.
Khi đo nhiệt độ cuộn dây, nhiệt ngẫu được đặt
trực tiếp lên các dây dẫn và chỉ được cách ly với mạch bằng kim loại bởi một
cách điện tích hợp trên chính dây dẫn đó.
Nhiệt ngẫu được đặt vào điểm nóng nhất
của cuộn dây một lớp cũng được coi là loại đặt bên trong.
7.2.5. Xác định nhiệt độ
không khí môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp nguồn điện hàn được
làm mát cưỡng bức bằng không khí, thiết bị đo được đặt ở vị trí không khí đi
vào hệ thống làm mát. Giá trị trung bình của các số đọc được lấy ở các khoảng thời
gian bằng nhau trong một phần tư cuối cùng của khoảng thời gian thử nghiệm được lấy
làm giá trị nhiệt độ không khí môi trường.
7.2.6. Ghi giá trị nhiệt độ
Khi có thể, nhiệt độ được ghi lại
trong khi thiết bị đang làm việc và sau khi đã tắt nguồn. Trên những bộ phận
mà không thể thực hiện việc ghi lại nhiệt độ khi thiết bị đang làm việc thì nhiệt độ được
ghi lại sau khi tắt nguồn theo mô tả dưới đây.
Sau một khoảng thời gian thích hợp giữa
thời điểm tắt nguồn và thời điểm thực hiện phép đo cuối để nhiệt độ có thể giảm
xuống, áp dụng các hiệu chỉnh thích hợp để đạt được nhiệt độ càng gần với nhiệt
độ ở thời điểm tắt nguồn càng tốt. Điều này được thực hiện bằng cách vẽ đường cong
theo Phụ lục D. Trong khoảng 5 min sau khi tắt nguồn, lấy ít nhất bốn giá trị đọc
nhiệt độ. Trong trường hợp các phép đo liên tiếp cho thấy rằng nhiệt độ tăng
lên sau khi tắt nguồn thì phải lấy giá trị đọc cao nhất.
Để duy trì nhiệt độ trong giai đoạn
nghỉ, phải thực hiện các biện pháp đề phòng để rút ngắn giai đoạn nghỉ của nguồn
điện hàn kiểu quay.
7.3. Giới hạn độ tăng nhiệt
7.3.1. Cuộn dây, cổ góp và
vành trượt
Đối với các cuộn dây, cổ góp và vành
trượt, độ tăng nhiệt không được lớn hơn các giá trị cho trong Bảng 6, bất kể sử
dụng phương pháp đo nhiệt độ nào, ngoài ra, phép đo điện trở và cảm biến nhiệt độ
cắm
vào
phải được sử dụng cho cuộn dây bất cứ khi nào có thể.
Bảng 6 - Giới
hạn độ tăng nhiệt đối với cuộn dây, cổ góp và vành trượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ lớn nhất
Giới hạn độ
tăng nhiệt, °C
Cuộn dây
Cổ góp và vành trượt
°C
°C
Cảm biến
nhiệt độ đặt lên bề mặt
Điện trở
Cảm biến
nhiệt độ cắm vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
55
60
65
60
120 (E)
155
70
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
130 (B)
165
75
80
90
80
155 (F)
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
115
90
180 (H)
220
115
125
140
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
235
130
145
160
Không xác định
220 (C)
250
150
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Cảm biến nhiệt
độ đặt lên bề mặt có nghĩa là nhiệt độ được đo bằng các cảm biến không cắm
vào ở điểm nóng nhất tiếp cận được của mặt ngoài cùng của cuộn dây.
CHÚ THÍCH 2: Thông thường nhiệt độ trên
bề mặt là thấp nhất. Nhiệt độ được xác định bằng phép đo điện trở sẽ cho giá trị
trung bình giữa tất cả các giá trị nhiệt độ xuất hiện trong cuộn dây. Nhiệt độ
cao nhất xuất hiện trong các cuộn dây (điểm nóng nhất) có thể được đo bằng cảm
biến nhiệt độ cắm vào.
CHÚ THÍCH 3: Các cấp cách điện khác
có thể có giá trị cao hơn giá trị cho trong Bảng 6 (xem TCVN 8086 (IEC
60085)).
Không cho phép bất cứ bộ phận nào đạt
đến nhiệt độ mà sẽ làm hỏng bộ phận khác ngay cả khi bộ phận đó có thể phù hợp
với các yêu cầu của Bảng 6.
Ngoài ra, đối với các thử nghiệm không
ở 100 % chu kỳ làm việc, nhiệt độ xuất hiện trong một chu kỳ hoàn chỉnh bất kỳ
không được lớn hơn nhiệt độ lớn nhất cho trong Bảng 6. Nếu thử nghiệm phát nóng
được thực hiện ở nhiệt độ khác với 40 °C thì nhiệt độ lớn nhất đo được trong thử
nghiệm phát nóng theo 7.1
phải
được hiệu chỉnh bằng cách cộng thêm hiệu số giữa 40 °C và nhiệt độ không khí
môi trường (xem 7.2.5).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo theo
7.2.
7.3.2. Bề mặt bên ngoài
Độ tăng nhiệt của các bề mặt bên ngoài
không được lớn hơn các giá trị cho trong Bảng 7.
Bảng 7 - Giới
hạn độ tăng nhiệt đối với các bề mặt bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn độ
tăng nhiệt
°C
Vỏ bọc bằng kim loại để trần
25
Vỏ bọc bằng kim loại phủ sơn
35
Vỏ bọc phi kim loại
45
Tay cầm bằng kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tay cầm phi kim loại
30
Đối với nguồn điện được truyền động bằng
động cơ, cho phép vượt quá các giới hạn của Bảng 7 đối với các bề mặt mà:
a) có thể nhận biết bằng quan sát bên
ngoài hoặc bằng chức năng; hoặc
b) được ghi nhãn ký hiệu IEC 60417-5041
(DB:2002-10); hoặc
c) được định vị hoặc được bảo vệ để ngăn
tiếp xúc không chủ ý trong làm việc bình thường.
CHÚ THÍCH: Bề mặt có thể nhận biết bằng
quan sát bên ngoài hoặc bằng chức
năng bao gồm các bộ phận như ống khói, giảm thanh, nắp buzi hoặc các nắp xy lanh.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo theo
7.2 và bằng cách xem xét.
7.3.3. Các linh kiện khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Thử nghiệm mang tải
Nguồn điện hàn phải chịu được các chu
kỳ tải lặp lại mà không bị hỏng hoặc không làm việc được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm
sau và bằng cách xác định rằng trong các thử nghiệm, các nguồn điện hàn không
có hỏng hóc hoặc không làm việc được.
Bắt đầu từ trạng thái nguội, nguồn điện
hàn được mang tải ở dòng điện hàn danh định lớn nhất cho đến khi xảy ra một
trong số các tình trạng sau:
a) kích hoạt bảo vệ nhiệt;
b) đạt đến các giới hạn nhiệt độ
của cuộn dây;
c) đạt được thời gian là 10 min.
Ngay sau khi đặt lại bảo vệ nhiệt
trong a) hoặc sau b) hoặc c), thực hiện một trong các thử nghiệm sau.
1) Trong trường hợp nguồn điện hàn có đặc
tính dốc, các cơ cấu điều khiển được đặt để cung cấp dòng điện hàn lớn nhất
danh định. Sau đó, nguồn điện hàn được nạp tải gấp 60 lần bằng cách cho ngắn mạch
có điện trở bên ngoài từ 8 mW đến 10 mW, trong 2 s, sau đó là thời gian nghỉ 3 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Cổ góp và vành trượt
Cổ góp, vành trượt và chổi than của
chúng không được cho thấy có phát tia lửa điện có hại hoặc gây hỏng hóc trong
phạm vi dải làm việc của nguồn điện hàn kiểu quay.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
trong
a) thử nghiệm phát nóng theo 7.1, và
b) thử nghiệm mang tải theo điểm 1) hoặc
2) của 7.4.
8. Làm việc không
bình thường
8.1. Yêu cầu chung
Nguồn điện hàn phải không bị phóng điện
đánh thủng nguy hiểm hoặc gây ra rủi ro cháy trong các điều kiện làm việc từ
8.2 đến 8.4. Các thử nghiệm này được thực hiện mà không quan tâm đến nhiệt độ đạt
được trên phần bất kỳ hoặc việc nguồn điện hàn có tiếp tục hoạt động hay không.
Tiêu chí duy nhất là nguồn điện hàn không trở nên mất an toàn. Các thử nghiệm này có thể
được thực hiện trên các nguồn điện hàn khác.
Các nguồn điện hàn, được bảo vệ bên
trong, ví dụ bằng áptômát hoặc bảo vệ nhiệt, được coi là đáp ứng yêu cầu
này nếu thiết bị bảo vệ tác động trước khi xảy ra điều kiện mất an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Một lớp băng gạc khô loại hút nước được
đặt bên dưới nguồn điện hàn, dài hơn mỗi cạnh của nguồn điện hàn 150 mm.
b) Bắt đầu từ trạng thái nguội, nguồn điện
hàn được làm việc theo 8.2 đến 8.4.
c) Trong suốt thử nghiệm, nguồn điện hàn
không được phát ra ngọn lửa, kim loại nóng chảy hoặc các vật liệu khác
có thể mồi cháy lớp băng gạc.
d) Sau thử nghiệm và trong vòng 5 min,
nguồn điện hàn phải có thể chịu được thử nghiệm điện môi theo 6.1.5 b).
8.2. Thử nghiệm với quạt
không làm việc
Nguồn điện hàn, mà phải dựa vào (các)
quạt truyền động bằng động cơ để phù hợp với các thử nghiệm của Điều 7, được
cho làm việc ở điện áp nguồn danh định hoặc tốc độ tải danh định trong 4 h
trong khi đó (các) động cơ quạt được cho ngừng chạy hoặc mất hiệu lực trong điều
kiện của 7.1 để tạo ra phát nóng lớn nhất.
CHÚ THÍCH: Mục đích của thử nghiệm này
để cho nguồn điện hoạt động nhưng quạt không làm việc. Quạt có thể được hãm bằng
cơ khí hoặc
tháo ra.
8.3. Thử nghiệm ngắn mạch
Nguồn điện hàn được cho ngắn mạch, bằng
mỏ hàn và cáp hàn thường được nhà chế tạo cung cấp, hoặc nếu không được cung cấp thì bằng một
dây dẫn dài 1,2 m và có diện tích mặt cắt cho trong Bảng 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 - Diện
tích mặt cắt của dây dẫn ngắn mạch đầu ra
Dòng điện
hàn lớn nhất danh định
A
Diện tích mặt
cắt nhỏ nhất a
mm²
Đến 199
25
200 đến 299
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
500 và lớn
hơn
70
a Đối với kích thước
dây của Mỹ, xem Phụ lục F.
Nguồn điện hàn không được gây tác động
cầu chảy hoặc áptômát của nguồn cung cấp khi được nối tắt.
a) trong 15 s trong trường hợp có đặc
tính dốc;
b) ba lần mỗi lần 1 s, trong khoảng thời
gian 1 min, trong trường hợp có đặc tính phẳng.
Sau đó cho ngắn mạch trong 2 min hoặc
cho đến khi bảo vệ đầu vào tác động.
Điện áp đầu vào không được giảm quá 10
% trong quá trình thử nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Thử nghiệm quá tải
Nguồn điện hàn được làm việc trong 4 h
theo 7.1.1 b) ở 1,5 lần chu kỳ làm việc tương ứng.
Nếu nguồn điện hàn có thông số đặc
trưng cho nhiều hơn 67 % chu kỳ làm việc thì thử nghiệm này được thực hiện ở
100 % chu kỳ làm việc.
Nếu nguồn điện hàn có các nấc điều chỉnh
công suất ra thì phải sử dụng các nấc này ở những vị trí cho dòng điện cung cấp
lớn nhất.
Nếu chu kỳ làm việc ở dòng điện hàn
danh định lớn nhất là 100 % thì không cần thử nghiệm nguồn điện hàn.
9. Bảo vệ nhiệt
9.1. Yêu cầu chung
Nguồn điện hàn được làm việc bằng nguồn
lưới phải có bảo vệ nhiệt nếu chu kỳ làm việc ở dòng điện hàn danh định lớn nhất
nhỏ hơn
a) 35 % trong trường hợp đặc tính dốc, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đặc tính dốc thường được sử
dụng cho hàn hồ quang kim loại bằng thủ công có các điện cực được che chắn và
hàn khí trơ vonfram, trong khi đặc tính phẳng thường được sử dụng đối với hàn
kim loại bằng khí trơ/hoạt hóa.
Nếu nguồn điện hàn có bảo vệ nhiệt thì
bảo vệ nhiệt đó phải đáp ứng các yêu cầu của 9.2 đến 9.7.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
9.2. Kết cấu
Bảo vệ nhiệt phải có kết cấu sao cho
không thể:
a) thay đổi giá trị đặt nhiệt độ, hoặc
b) thay đổi vận hành mà không gây ra hỏng
hóc rõ ràng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
9.3. Định vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
9.4. Vận hành
Bảo vệ nhiệt phải ngăn các cuộn dây của
nguồn điện hàn không vượt quá các giới hạn nhiệt độ lớn nhất cho trong Bảng 6.
Bảo vệ nhiệt không được tác động khi
nguồn điện hàn mang tải với dòng điện hàn danh định ở chu kỳ làm việc danh
định tương ứng được chỉ ra trên tấm thông số.
Kiểm tra sự phù hợp trong quá trình vận
hành theo 7.1.1 b) có tính đến nhiệt độ không khí xung quanh lớn nhất là 40 °C,
nhưng bảo vệ nhiệt
không tác động. Sau đó, nguồn điện hàn được cho quả tải để tạo ra nhiệt độ
tăng cao cần thiết để làm tác động bảo vệ nhiệt.
9.5. Đặt lại
Bảo vệ nhiệt không được tự động phục hồi
hoặc phục hồi bằng tay cho đến khi nhiệt độ giảm xuống đến thấp hơn giá trị
tương ứng của cấp cách điện cho trong Bảng 6.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho bảo
vệ nhiệt tác động và đo nhiệt độ.
9.6. Khả năng tác động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 100 lần, trong trường hợp chu kỳ làm
việc là 35 % hoặc lớn hơn, hoặc
b) 200 lần, trong trường hợp chu kỳ
làm việc nhỏ hơn 35 %.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho quá
tải thích hợp tạo ra số lần ngắt liên tiếp yêu
cầu của mạch điện có đặc tính điện, đặc biệt dòng điện và điện kháng, tương tự
với mạch điện có chứa bảo vệ nhiệt.
Sau thử nghiệm này, phải đáp ứng các
yêu cầu của 9.4 và 9.5.
9.7. Chỉ chị
Các nguồn điện hàn có lắp bảo vệ nhiệt
phải chỉ thị rằng thiết
bị bảo vệ quá tải nhiệt đã làm giảm hoặc ngắt đầu ra của nguồn điện hàn. Khi bảo vệ
nhiệt thuộc loại phục hồi tự động thì chỉ thị phải là đèn màu vàng (hoặc cờ
màu vàng trong khoảng hở), hoặc hiển thị bằng chữ số thể hiện các ký hiệu hoặc
nội dung mà ý nghĩa của chúng được cho trong sổ tay hướng dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
10. Đấu nối với lưới
điện
10.1. Điện áp nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp nguồn điện
hàn được truyền động bằng động cơ điện, ở 90 % điện áp nguồn danh định mô men của
động cơ phải thích hợp để cung cấp dòng điện hàn danh định lớn nhất.
Trong trường hợp nguồn điện hàn có động
cơ sơ cấp là động cơ đốt trong và được truyền động bằng cơ khí, động cơ đốt
trong phải có thể chịu được tải thay đổi từ giá trị tải lớn nhất đến không tải
mà không gây ảnh hưởng bất lợi đến tính năng hàn của máy phát.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho làm
việc.
10.2. Nhiều điện áp nguồn
Nguồn điện hàn được thiết kế để làm việc
với các điện áp nguồn khác nhau phải được lắp một trong các bộ phận sau:
a) bảng lựa chọn điện áp bên trong mà ở đó
việc điều chỉnh điện áp nguồn được thực hiện bằng các đường dẫn. Ghi nhãn phải
thể hiện việc bố trí các đường dẫn đối với từng điện áp nguồn;
b) hộp hoặc bảng đầu nối bên trong mà ở
đó các đầu nối được ghi nhãn rõ ràng điện áp nguồn;
c) chuyển mạch để chọn nấc có lắp hệ thống
khóa liên động để ngăn chuyển mạch di chuyển đến vị trí không đúng. Hệ thống
khóa liên động chỉ điều chỉnh được khi sử dụng dụng cụ;
d) hai cáp nguồn, mỗi cáp được nối với
phích cắm khác nhau,
và có một chuyển mạch lựa chọn để đảm bảo rằng các chân cắm của phích cắm khi
không sử dụng thì không thể trở nên mang điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nguồn điện hàn có thể lắp
chỉ thị bên ngoài về điện áp nguồn được
chọn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng các thử nghiệm sau.
Trong trường hợp nguồn điện hàn có một
số đấu nối nguồn, các điểm đấu nối không có nắp đậy được xiết chặt bằng dụng cụ
thì được thử nghiệm bằng máy thử điện áp, sử dụng tất cả các đấu nối nguồn và
các vị trí của chuyển mạch có thể có. Các yêu cầu này được đáp ứng nếu giữa các
điểm đấu nối nguồn không có nắp đậy và giữa các điểm này với vỏ bọc không có điện
áp hoặc chỉ có điện áp nhỏ hơn 12 V.
Trong trường hợp d),
chuyển mạch lựa chọn được thử nghiệm thêm theo 10.7.
10.3. Phương tiện đấu nối với
mạch nguồn
Phương tiện đấu nối với mạch nguồn chấp
nhận được bao gồm:
a) đầu nối được thiết kế để đấu nối cố định
cáp mềm;
b) đầu nối được thiết kế để đấu nối cáp
nguồn với hệ thống lắp đặt cố định;
c) thiết bị lấy điện vào được lắp trong
nguồn điện hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biện pháp đấu nối với mạch nguồn phải
được chọn theo dòng điện nguồn hiệu quả lớn nhất I1eff và điện áp
nguồn lớn nhất và đáp ứng các thử nghiệm của tiêu chuẩn liên quan hoặc được thiết
kế theo Phụ lục E.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
10.4. Đầu nối mạch nguồn
10.4.1. Ghi nhãn đầu nối
Các đầu nối phải được ghi nhãn theo
IEC 60445 hoặc các tiêu chuẩn khác về linh kiện liên quan. Ký hiệu ghi nhãn để
nhận biết phải được đặt trên hoặc gần đầu nối tương ứng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
10.4.2. Sự liên tục của mạch
bảo vệ
Mạch bảo vệ bên trong phải có khả năng
chịu được các dòng điện có nhiều khả năng xuất hiện trong trường hợp sự cố.
Nguồn điện hàn cấp I phải có đầu nối
thích hợp, nằm cạnh các đầu nối pha-dây, có kích thước phù hợp với Phụ lục E và
Bảng E.1, để nối với dây dẫn bảo vệ
từ bên ngoài. Đầu nối này không được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác (ví dụ
để kẹp hai phần vỏ với nhau).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối dùng cho dây bảo vệ bên ngoài
phải được ghi nhãn với ký hiệu (IEC 60417-5019 (DB:2002-10)).
Có thể có thêm một số ghi nhãn tùy chọn
sau:
a) các chữ cái: PE
hoặc
b) hai màu: xanh và vàng.
Cả bên trong và bên ngoài nguồn điện
hàn, các dây bảo vệ được cách điện phải là hai màu xanh và vàng. Nếu nguồn điện
hàn được cấp điện bằng cáp nguồn nhiều sợi mềm thì dây bảo vệ phải có hai màu
xanh và vàng.
Ở một số nước, chỉ sử dụng màu xanh
duy nhất để nhận biết dây bảo vệ và đầu nối dây bảo vệ.
Nếu nguồn điện hàn có lắp dây bảo vệ
thì dây này phải được nối sao cho nếu cáp bị kéo khỏi đầu nối thì các dây pha sẽ
đứt trước dây bảo vệ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng các thử nghiệm cho trong 10.4.3 và 10.4.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.3. Thử nghiệm điển hình
Cho dòng điện bằng 200 % dòng điện nguồn
hiệu quả lớn nhất như cho trên tấm thông số chạy qua một phần vỏ ngoài có nhiều
khả năng trở nên mang điện, đến đầu nối dây bảo vệ bên ngoài trong thời gian
cho trong Bảng 9, sử dụng kích thước dây bảo vệ bên ngoài nhỏ nhất cho trong Bảng
10.
CHÚ THÍCH: Dạng sóng của dòng điện thử
nghiệm không cần xác định mà chỉ sử dụng giá trị hiệu quả để so sánh.
Bảng 9 - Yêu
cầu
về
dòng điện và thời gian đối với mạch bảo vệ
Dòng điện
A
Thời gian
min
Đến 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31 đến 60
4
61 đến 100
6
101 đến 200
8
Trên 200
10
Bảng 10 - Diện
tích mặt cắt nhỏ nhất của dây bảo vệ bên ngoài bằng đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
Diện tích mặt
cắt nhỏ nhất của dây bảo vệ bên ngoài bằng đồng, Sp
mm2
S ≤ 16
S
16 < S ≤ 35
16
S > 35
S/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.4. Thử nghiệm thường
xuyên
Thử nghiệm để kiểm tra tính liên tục của
mạch điện liên kết bảo vệ bằng cách đưa vào một dòng điện ít nhất bằng 10 A ở
50 Hz hoặc 60 Hz lấy từ nguồn PELV. Các thử nghiệm được thực hiện giữa đầu nối
PE và các điểm liên quan là một phần của mạch liên kết bảo vệ. Thời gian thử nghiệm
là 1 s.
Điện áp đo được giữa đầu nối PE và các
điểm của thử nghiệm không được lớn hơn các giá trị cho trong Bảng 11.
Bảng 11 - Kiểm tra
tính liên tục của mạch liên kết bảo vệ
Diện tích mặt
cắt nhỏ nhất của nhánh dây bảo vệ có hiệu quả cần thử nghiệm
mm2
Điện áp rơi
nhỏ nhất đo được (giá trị được cho đối với dòng điện thử nghiệm là 10 A)
V
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,6
2,5
1,9
4,0
1,4
> 6,0
1,0
10.5. Cơ cấu chặn cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu chặn cáp phải có kết cấu sao
cho
a) có kích thước lắp được cáp mềm có diện
tích mặt cắt ruột dẫn như quy định trong Bảng E.1;
b) phương pháp chặn dây dễ dàng được thừa
nhận;
c) dễ dàng thay cáp;
d) cáp không thể trở nên tiếp xúc với vít
kẹp dây của cơ cấu chặn cáp nếu các vít này có thể chạm tới được hoặc tiếp xúc
điện với các phần dẫn hở;
e) cáp không bị giữ bởi vít kim loại đè
trực tiếp lên nó;
f) ít nhất có một phần của cơ cấu chặn cáp
được xiết cố định với nguồn điện hàn;
g) các vít bất kỳ cần nới lỏng hoặc xiết
chặt trong quá trình thay cáp không được dùng để cố định các linh kiện bất kỳ
khác;
h) khi được lắp với nguồn điện hàn cấp
II, cơ cấu chặn cáp phải được làm bằng vật liệu cách điện hoặc được cách điện
sao cho nếu có sự cố về cách điện thì các phần dẫn để hở không được trở nên mang điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp nguồn mềm, có diện tích mặt cắt ruột
dẫn nhỏ nhất quy định, được nối tại điểm nối với nguồn cung cấp. Cơ cấu chặn
cáp được lắp với cáp và xiết chặt.
Sau đó phải không thể ấn cáp quá sâu
vào nguồn điện hàn đến mức bản thân cáp hoặc các phần bên trong của nguồn điện
hàn có nhiều khả năng bị hỏng.
Sau đó, cơ cấu chặn cáp được nới lỏng
rồi xiết chặt lại 10 lần.
Sau đó cáp chịu một lực kéo không giật
như quy định trong Bảng 12 trong 1 min.
Bảng 12 - Lực kéo
Diện tích mặt
cắt danh nghĩa của ruột dẫn
mm2
Lực kéo
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
2,5
220
4,0
330
6 và lớn hơn
440
Kết thúc thử nghiệm, cáp không được xê
dịch quá 2 mm và các đầu ruột dẫn không được xê dịch nhận thấy được trong các đầu
nối. Để đo độ xê dịch, trước khi thử nghiệm, đánh dấu trên cáp ở khoảng cách 20
mm tính từ cơ cấu chặn cáp với cáp trong tình trạng chịu ứng suất.
Sau thử nghiệm, đo độ dịch chuyển của
dấu này so với cơ cấu chặn cáp, với
cáp trong tính trạng
chịu ứng suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó lặp lại thử nghiệm với diện
tích mặt cắt ruột dẫn lớn nhất quy định.
10.6. Lỗ ở lối vào cáp
Trong trường hợp cáp nguồn đi xuyên
qua các bộ phận bằng kim loại thì phải cung cấp ống lót bằng vật liệu cách điện
hoặc các lỗ ở lối vào cáp phải được lượn nhẵn với bán kính lượn tối thiểu là
1,5 mm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
10.7. Thiết bị đóng/cắt mạch
nguồn
Khi có thiết bị đóng/cắt mạch nguồn lắp
liền (ví dụ công tắc, côngtắctơ hoặc áptômát) thì thiết bị này phải:
a) đóng cắt tất cả các dây dẫn nguồn không
phải là dây nối đất, và
b) chỉ thị rõ ràng về trạng thái của mạch
điện đang đóng hay mở, và
c) có thông số đặc trưng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dòng điện: không nhỏ hơn dòng điện nguồn lớn
nhất có hiệu quả cho trên tấm thông số,
hoặc
d) thích hợp cho ứng dụng này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét;
đối với c) thì kiểm tra theo các tiêu chuẩn liên quan khác còn đối với d) thì
kiểm tra bằng các thử nghiệm sau.
Để thử nghiệm, cho phép sử dụng các
thiết bị đóng cắt để rời nhưng phải giống với thiết bị đóng cắt lắp liền trên
nguồn điện hàn.
Nguồn điện hàn được nối với nguồn có
điện áp danh định ứng với dòng điện nguồn danh định lớn nhất và, ngoài ra đối với
thiết bị cấp I, lắp cầu chảy 10 A đến 20 A vào
- nối đất bảo vệ, trong trường hợp mạch nguồn
có nối đất;
- giữa dây nguồn và mạch nối đất bảo vệ, trong trường
hợp mạch nguồn không nối đất.
Trong các thử nghiệm này, điện áp nguồn
phải được duy trì ở giá trị không nhỏ hơn giá trị danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đóng cắt không cần thử nghiệm
nếu thông số đặc trưng của nó vượt quá hai lần dòng điện nguồn danh định lớn nhất.
Độ bền: Đầu ra được nối với
tải quy ước và được điều chỉnh để sinh ra dòng điện hàn danh định ở 100 % chu kỳ
làm việc. Thiết bị đóng cắt được cho làm việc trong 1 000 chu kỳ ở tốc độ 6 đến
10 chu kỳ trong một phút với thời gian đóng tối thiểu là 1 s.
Nguồn điện hàn có nhiều hơn một điện
áp nguồn danh định cũng được thử nghiệm ở điện áp nguồn lớn nhất danh định.
Không được có hỏng hóc về điện hoặc cơ
và, ngoài ra đối với thiết bị cấp I, cầu chảy không được tác động.
CHÚ THÍCH: Một linh kiện đã được chứng
minh là đáp ứng các thử nghiệm này thì có thể được sử dụng trong các ứng dụng khác tương tự nếu
các yêu cầu khác đó tương đương hoặc thấp hơn.
10.8. Cáp nguồn
Khi cáp nguồn được gắn với nguồn điện
hàn thì chúng phải:
a) phù hợp với ứng dụng và đáp ứng các quy
định quốc gia và khu vực;
b) có kích thước phù hợp với dòng điện
nguồn lớn nhất có hiệu quả I1eff;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) có chiều dài tối thiểu là 2 m khi đo từ
điểm đi ra khỏi vỏ của nguồn điện hàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
đo bằng thiết bị đo giá trị hiệu dụng với hệ số nhấp nhô tối thiểu là 3 và bằng
cách tính toán.
CHÚ THÍCH: Phép đo có thể bị ảnh hưởng bởi trở
kháng của mạch nguồn (xem Phụ lục G).
10.9. Thiết bị nối nguồn
(phích cắm liền dây)
Nếu thiết bị nối nguồn được cung cấp
như một phần của thiết bị hàn hồ quang thì dòng điện của thiết bị đó phải không
nhỏ hơn:
a) dòng điện của cầu chảy yêu cầu để phù
hợp với các thử nghiệm quy định trong 8.3 bất kể có hay không có thiết bị đóng
cắt nguồn;
b) dòng điện nguồn lớn nhất có hiệu quả I1eff.
Ngoài ra, đối với các mạng nguồn đầu
vào 125 V, dòng điện phải không nhỏ hơn a) hoặc b) dưới đây:
a) 70 % dòng điện nguồn lớn nhất danh định
đối với thiết bị có thiết bị đóng cắt nguồn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, thiết bị nối này phải thích
hợp với các mục đích công nghiệp (xem IEC 60309-1).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
đo và tính toán.
11. Đầu ra
11.1. Điện áp không tải
danh định
11.1.1. Điện áp không tải
danh định để sử dụng trong các môi trường có nguy cơ điện giật cao
Điện áp không tải danh định không được
lớn hơn:
a) 113 V một chiều giá trị đỉnh;
b) 68 V xoay chiều giá trị đỉnh và 48 V
hiệu dụng.
Nguồn điện hàn một chiều loại chỉnh
lưu phải có kết cấu sao cho trong trường hợp sự cố ở bộ chỉnh lưu (ví dụ, hở mạch,
ngắn mạch hoặc mất pha), không thể vượt quá các giá trị cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo theo
11.1.5 và bằng cách mô phỏng sự cố.
11.1.2. Điện áp không tải
danh định để sử dụng trong môi trường không có nguy cơ điện giật cao
Điện áp không tải danh định không được
vượt quá
a) 113 V một chiều giá trị đỉnh;
b) 113 V xoay chiều giá trị đỉnh và 80 V
hiệu dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo theo
11.1.5.
11.1.3. Điện áp không tải
danh định để sử dụng với các mỏ hàn được giữ bằng cơ khí có bảo vệ
tăng cường cho người vận hành
Điện áp không tải danh định không được
vượt quá
a) 141 V một chiều giá trị đỉnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị này chỉ có thể sử dụng nếu
đáp ứng các yêu cầu sau:
a) mỏ hàn không phải loại cầm tay;
b) điện áp không tải được cắt nguồn tự động
khi không hàn nữa; và
c) bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp với
các phần mang điện phải được cung cấp bởi:
- cấp bảo vệ tối thiểu là IP2X, hoặc
- thiết bị giảm nguy hiểm (xem Điều 13).
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo theo
11.1.5, bằng cách cho thiết bị làm việc và bằng cách xem xét.
11.1.4. Điện áp không tải
danh định đối với các quá trình đặc biệt ví dụ như cắt bằng plasma
Điện áp không tải danh định không được
lớn hơn 500 V một chiều giá trị đỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp không tải danh định lớn hơn
113 V một chiều giá trị đỉnh chỉ có thể sử dụng nếu đáp ứng các yêu cầu sau.
a) Các nguồn điện này với các mỏ hàn
tương ứng của chúng
phải ngăn ngừa được điện áp đầu ra không tải nếu mỏ hàn được tháo hoặc ngắt khỏi
nguồn điện.
b) Điện áp không tải phải nhỏ hơn 68 V giá
trị đỉnh sau khi để hở mạch điều khiển (ví dụ công tắc khởi động) không nhiều hơn
2 s.
c) Điện áp giữa đầu mỏ hàn và vật cần hàn
hoặc đất không được vượt quá 68 V giá trị đỉnh khi luồng hồ quang bị gián đoạn,
tức là khi cả hồ quang mồi và hồ quang chính đều bị dập tắt.
Điều kiện để đáp ứng các yêu cầu này
phải được nêu trong hướng dẫn.
Nguồn điện như vậy có thể được ghi
nhãn bằng ký hiệu 84 của Phụ lục L.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo, sử dụng
thiết bị đo hoặc máy hiện sóng mắc song song với điện trở tối thiểu là 5 kW.
11.1.5. Phép đo
Điện áp không tải danh định ở tất cả
các giá trị đặt có thể không được lớn hơn các giá trị trong 11.1.1 đến 11.1.4,
được tóm tắt trong Bảng 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Điều kiện
làm việc
Điện áp
không tải danh định
11.1.1
Môi trường có nguy cơ điện giật cao
113 V một chiều giá trị đỉnh
68 V xoay chiều giá trị đỉnh và 48 V
hiệu dụng
11.1.2
Môi trường có nguy cơ điện giật
không cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113 V xoay chiều giá trị đỉnh và 80
V hiệu dụng
11.1.3
Mỏ hàn được giữ bằng cơ khí có bảo vệ
tăng cường cho người vận hành
141 V một chiều giá trị đỉnh
141 V xoay chiều giá trị đỉnh và 100 V
hiệu dụng
11.1.4
Cắt bằng plasma
500 V một chiều giá trị đỉnh
Nguồn điện hàn được điều khiển bằng điện
tử phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) có lắp hệ thống bảo vệ để tự động cắt
điện áp ở các đầu nối ra trong vòng 0,3 s và không tự động phục hồi.
Nếu điện áp không tải cao hơn các giá
trị này thì nguồn điện hàn phải có thiết bị giảm nguy cơ này, phù hợp với Điều 13.
Các giá trị này không áp dụng cho các
điện áp để mồi hồ quang hoặc ổn định hồ quang mà các điện áp này có thể bị xếp
chồng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo và bằng
cách phân tích mạch điện và/hoặc bằng cách mô phỏng hỏng hóc.
a) Giá trị hiệu dụng
Sử dụng thiết bị đo giá trị hiệu dụng
với điện trở của mạch điện hàn bên ngoài là 5 kW với dung sai lớn nhất
là ±5 %.
b) Giá trị đỉnh
Để có được các phép đo giá trị đỉnh
tái lập được, bỏ qua các xung không nguy hiểm, mạch điện được sử dụng như thể
hiện trên Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vôn mét phải chỉ thị giá trị trung
bình. Dải đo được chọn phải càng gần với giá trị thực của điện áp không tải
càng tốt. Vôn mét phải có điện trở trong ít nhất là 1 MW.
Dung sai của các giá trị linh kiện
trong mạch đo không được vượt quá ±5 %.
Đối với thử nghiệm điển hình, biến trở
thay đổi từ 0 W đến 5 kW để đạt giá trị đỉnh
cao nhất của điện áp đo được với các tải từ 200 W đến 5,2 kW. Lặp lại phép đo
nhưng đảo hai đầu nối đến thiết bị đo.
Điện trở ngưỡng và mối nối sinh ra giá
trị điện áp cao nhất có thể được xác định trong thử nghiệm điển hình. Điện trở
này và cực tính của dây dẫn có thể được sử dụng cho thử nghiệm thường xuyên.
11.2. Giá trị thử nghiệm điển
hình của điện áp có tải quy ước
11.2.1. Hàn hồ quang kim loại
thủ công với các điện cực được che chắn
l2 đến 600 A:
U2 = (20 +
0,04 I2) V
/2 lớn hơn 600 A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.2. Khí trơ vônfram
l2 đến 600 A:
U2 = (10 + 0,04 I2) V
l2 lớn hơn
600 A:
U2 = 34 V
11.2.3. Hàn hồ quang
kim loại có sử dụng chất trợ dung và khí trơ/hoạt hóa
l2 đến 600 A:
U2 = (14 +
0,05 I2) V
l2 lớn hơn
600 A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.4. Hàn hồ quang dưới lớp
trợ dung
l2 đến 600 A:
U2 = (20 +
0,04 I2) V
l2 lớn hơn
600 A:
U2 = 44 V
11.2.5. Cắt bằng plasma
l2 đến 165 A:
U2 = (80 +
0,4 I2) V
l2 từ 165 đến
500 A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l2 lớn hơn
500 A:
U2 = 180V
Đối với cắt plasma sử dụng không khí,
nhà chế tạo có thể quy định điện áp có tải như được xác định trong các điều kiện
cắt điển hình.
CHÚ THÍCH: Cho phép sử dụng điện áp có
tải của nhà chế tạo do bản chất của quá trình plasma, tức là sự tương tác của thiết
kế mỏ hàn plasma, khí, công nghệ cắt plasma khuyến cáo, v.v... Tất cả đều có thể
ảnh hưởng đến điện áp tại đó đạt được tính năng thỏa đáng.
11.2.6. Hàn plasma
l2 đến 600 A:
U2 = (25 +
0,04 I2) V
l2 lớn hơn
600 A:
U2 = 49 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l2 đến 300 A:
U2 = (100 +
0,4 I2) V
l2 lớn hơn
300 A:
U2 = 220 V
11.2.8. Phép đo
Trên toàn dải điều chỉnh, các nguồn điện
hàn phải có khả năng cung cấp dòng điện hàn quy ước (I2) tại điện áp
tải quy ước (U2) theo 11.2.1 đến 11.2.7.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các phép đo
thích hợp (xem Phụ lục H).
11.3. Thiết bị đóng cắt kiểu
cơ khí sử dụng để điều chỉnh công suất ra
Thiết bị đóng cắt, côngtắctơ, áptômát
hoặc thiết bị điều khiển khác được sử dụng để điều chỉnh hoặc khống chế mức đầu
ra của nguồn điện hàn phải có độ bền thích hợp với ứng dụng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được lắp vào nguồn điện hàn
thử nghiệm và cho chịu 6 000 chu kỳ thao tác trên toàn bộ dải di chuyển về cơ với
đầu ra ở điều kiện không tải. Nếu thiết bị nằm trong mạch nguồn thì nguồn điện
hàn được cho làm việc ở điện áp cung cấp danh định cao nhất. Kiểm tra xem có hỏng
hóc về điện hoặc về cơ của thiết bị hoặc hỏng nguồn điện hàn không.
CHÚ THÍCH: Một linh kiện đã qua được
các thử nghiệm này có thể được sử dụng trong các ứng dụng tương tự khác nếu các
yêu cầu
khác
là tương đương hoặc thấp hơn.
11.4. Mối nối mạch điện hàn
11.4.1. Bảo vệ chống tiếp xúc
không chủ ý
Mối nối mạch điện hàn, có hoặc không nối
cáp hàn, phải được bảo vệ chống tiếp xúc không chủ ý của con người và các vật bằng
kim loại, ví dụ phương tiện vận tải, móc cần trục, v.v...
Dưới đây là một số ví dụ về cách để bảo
vệ:
a) bộ phận mang điện bất kỳ của cơ cấu đấu
nối được đặt thụt vào so với mặt phẳng chứa lỗ đầu vào. Các thiết bị phù hợp với
IEC 60974-12 đáp ứng yêu cầu này;
b) trang bị nắp đậy có bản lề hoặc tấm chắn
bảo vệ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu đấu nối nếu không được che đậy
phải được định vị sao cho phần hở ra của chúng không hướng lên trên.
CHÚ THÍCH: Cơ cấu đấu nối nếu có lắp cơ cấu đậy
lại tự động thì phần hở này có thể hướng lên trên.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
11.4.3. Lỗ đầu ra
Trong trường hợp cáp hàn đi xuyên qua
các bộ phận bằng kim loại, các lỗ hở phải được lượn tròn nhẵn với bán kính lượn
ít nhất là 1,5 mm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
11.4.4. Biến áp hàn ba pha
dùng cho nhiều người vận hành
Tất cả các mối nối đầu ra để hàn được
thiết kế để nối với vật cần hàn phải có các mối nối liên kết chung nằm trong
nguồn điện hàn.
Tất cả các mối nối đầu ra để hàn của
cùng một pha phải được ghi nhãn theo cách giống nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.5. Ghi nhãn
Mối nối được thiết kế riêng để gắn với
vật cần hàn hoặc với điện cực hàn đều phải nhận biết được.
Đối với các nguồn điện hàn một chiều,
cực tính phải được ghi nhãn rõ ràng trên các mối nối hàn đầu ra hoặc trên các bộ
chọn cực tính. Yêu cầu này không liên quan đến các nguồn điện dùng để cắt bằng
plasma.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
11.4.6. Mối nối dùng cho các
mỏ hàn cắt bằng plasma
Mỏ hàn phải được nối với và ngắt khỏi
nguồn điện dùng để cắt bằng plasma:
a) nằm trong nguồn điện dùng để cắt bằng
plasma, bằng cách sử dụng dụng cụ, bằng vít hoặc cơ cấu đấu nối; hoặc
b) trên nguồn điện dùng để cắt bằng
plasma, bằng cơ cấu đấu nối:
1) được thiết kế để tránh nối các mỏ hàn
không tương thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) được thao tác bằng cách sử dụng dụng cụ.
Khi cơ cấu đấu nối được ngắt ra, không
được xuất hiện điện áp cao hơn các giới hạn của điện áp cực thấp an toàn mà người
vận hành có thể tiếp cận.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng cách đo.
11.5. Cung cấp điện cho thiết
bị bên ngoài
Khi nguồn điện hàn có phương tiện để cấp
điện cho thiết bị bên ngoài thì điện năng này phải được cung cấp bằng một trong
các cách sau:
a) mạch điện hàn;
b) biến áp cách ly an toàn theo IEC
61558-2-6 hoặc phương tiện tương đương lắp trong nguồn điện hàn;
c) biến áp cách ly theo IEC 61558-2-4 có
điện áp thứ cấp đến 120 V hiệu dụng nếu tất cả các bộ phận dẫn để hở của thiết bị
bên ngoài, do nhà chế tạo khuyến cáo, được nối đến dây nối đất bảo vệ mà đã được
bảo vệ khỏi dòng điện hàn, ví dụ bằng rơle cảm biến dòng điện hoặc bằng cách điện
của bộ phận kim loại liên quan, ví dụ bằng vỏ bọc.
Các thiết bị bên ngoài gồm các cơ cấu
cấp phôi dây, cơ cấu điều khiển từ xa, thiết bị mồi và ổn định hồ quang, mỏ
hàn, bộ theo dõi đường nối hoặc các thiết bị khác có chứa mối nối đến mạch điện
hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6. Công suất mạch phụ trợ
Trong trường hợp các nguồn điện hàn được
thiết kế để cung cấp điện cho các thiết bị bên ngoài không phải là một phần của
mạch điện hàn (ví dụ để chiếu sáng, hệ thống làm mát bên ngoài hoặc các dụng cụ
điện) thì các mạch phụ trợ và các phụ kiện này phải phù hợp với các tiêu chuẩn
và quy định liên quan đến việc sử dụng thiết bị này.
Mạch điện hàn phải được cách ly về điện
và cách điện với các mạch nguồn như vậy theo 6.3.2 và 6.3.3.
Đối với nguồn điện có dòng điện, điện
áp, chu kỳ làm việc nếu nhỏ hơn 100 % thì điện xoay chiều hoặc một chiều và
tình trạng của trung tính (có nối đất hoặc không nối đất) của nguồn đó phải được
ghi nhãn rõ ràng và không thể phai mờ ở gần các đầu nối ra hoặc đầu ra.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
trong các thử nghiệm theo 6.1.4, 6.1.5, 6.3.2 và 6.3.3 và bằng cách chà xát
nhãn theo 15.1.
11.7. Cáp hàn
Nếu nguồn điện hàn có cáp hàn thì
chúng phải phù hợp với các yêu cầu của IEC 60245-6.
12. Mạch điều khiển
Mạch điều khiển không nối với mạch điện
hàn phải đáp ứng các yêu cầu sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phải sử dụng biến áp có các cuộn dây
riêng rẽ để cấp nguồn cho mạch điều khiển.
c) Phải có bảo vệ quá dòng.
d) Phải đánh giá các điều kiện sự cố đơn
có thể ảnh hưởng đến an toàn.
e) Phải nối đất mạch thứ cấp của máy biến
áp ngoại trừ đối với điện áp cực thấp an toàn.
f) Cách điện của các ruột dẫn trong bó
dây phải phù hợp với điện áp cao nhất của ruột dẫn bất kỳ.
g) Phần mềm và mạch lôgic không được ảnh
hưởng bất lợi đến an toàn.
h) Mạch điều khiển không có vỏ bọc phải
được cách ly với mạch sơ cấp bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo hoặc phân
tích, khi thích hợp.
CHÚ THÍCH: Các loại mạch điều
khiển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) mạch điều khiển được thiết kế để sử dụng
giữa nguồn điện và thiết bị ngoại vi do nhà chế tạo thiết kế;
c) mạch điều khiển được thiết kế để sử dụng
cho giao diện giữa nguồn điện và các loại thiết bị phụ trợ khác;
d) mạch điều khiển được thiết kế nằm
trong bảng điều khiển khí.
13. Thiết bị giảm
nguy hiểm
13.1. Yêu cầu chung
Thiết bị giảm nguy hiểm phải giảm được
nguy hiểm điện giật mà có thể bắt nguồn từ các điện áp không tải vượt quá điện
áp không tải danh định cho phép trong môi trường cho trước. Các ví dụ được cho
trong
13.2 và
13.3.
Các yêu cầu được cho trong Bảng 14.
Bảng 14 - Các
yêu cầu của thiết bị giảm nguy hiểm
Điện áp
không tải chưa giảm phù hợp với điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
tác động
s
Giữa 11.1.3
và 11.1.2
11.1.1
0,3
Giữa 11.1.2
và 11.1.1
11.1.1
2
13.2. Thiết bị giảm điện áp
Thiết bị giảm điện áp phải tự động giảm
điện áp không tải danh định về mức không vượt quá các giá trị của 11.1.1 tại thời
điểm điện trở của mạch điện hàn bên ngoài vượt quá 200 W. Thời gian tác động
được quy định trong Bảng 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khuyến cáo rằng điện áp
không tải danh định giảm thấp cần ở mức thấp nhất có thể.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách nối tải
dạng biến trở vào các mối nối đầu ra để hàn của nguồn điện hàn. Phép đo điện áp
và thời gian làm việc được lấy khi bắt đầu tăng điện trở.
13.3. Thiết bị chuyển mạch
từ điện xoay chiều sang một chiều
Thiết bị chuyển mạch từ điện xoay chiều
sang một chiều phải tự động chuyển mạch từ điện áp không tải xoay chiều danh định
sang điện áp không tải một chiều danh định ở các giá trị không vượt quá các giá trị cho
trong 11.1.1 tại thời điểm điện trở của mạch điện hàn bên ngoài vượt quá 200 W. Thời gian làm việc được
quy định trong Bảng 14.
Các nguồn điện hàn như vậy có thể được
ghi nhãn bằng ký hiệu 84 của Phụ lục L.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
theo 13.2.
13.4. Làm mất hiệu lực thiết
bị giảm nguy hiểm
Thiết kế phải sao cho người vận hành
không thể làm mất hiệu lực hoặc bỏ qua thiết bị giảm nguy hiểm mà không cần sử
dụng dụng cụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu điều khiển từ xa, do nhà chế tạo
quy định, và các thiết bị mồi và ổn định hồ quang của nguồn điện hàn không được
gây nhiễu đến hoạt động đúng của thiết bị giảm nguy hiểm, tức là giới hạn điện
áp không tải không bị vượt quá.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách lặp lại
các thử nghiệm của 13.2 với bất kỳ thiết bị nào có thể gây nhiễu đến vận hành của
thiết bị giảm nguy hiểm.
13.6. Chỉ thị việc vận hành
thỏa đáng
Phải có cơ cấu tin cậy, ví dụ bóng đèn
báo hiệu, để chỉ thị rằng thiết bị giảm nguy hiểm đang làm việc thỏa đáng. Khi
sử dụng bóng đèn báo hiệu, bóng đèn phải sáng khi điện áp đã được giảm hoặc đã
được chuyển thành điện một chiều.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
trong quá trình thử nghiệm theo 13.1.
13.7. Không đáp ứng điều kiện
an toàn
Nếu thiết bị giảm nguy hiểm không làm
việc theo 13.1 thì điện áp tại các đầu nối ra phải được giảm về mức không vượt
quá 11.1.1 theo Bảng 14 và không được tự động đặt lại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách mô phỏng
sự cố của thiết bị giảm nguy hiểm và đo thời gian để đạt được điều kiện an toàn
sau khi hỏng thiết bị giảm nguy hiểm.
14. Quy định về cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn điện hàn phải có kết cấu và lắp
ghép sao cho nguồn điện có độ bền và độ cứng vững cần thiết để chịu được các vận
hành bình thường mà nguồn có nhiều khả năng phải chịu, mà không làm tăng nguy
hiểm điện giật hoặc các nguy hiểm khác trong khi vẫn giữ được giá trị khe hở
không khí tối thiểu
yêu cầu. Nguồn điện hàn phải có vỏ hoặc tủ bao kín các bộ phận mang điện hoặc bộ
phận chuyển động nguy hiểm (ví dụ các ròng rọc, đai truyền, quạt, hộp tốc độ,
v.v...) ngoại trừ các bộ phận sau đây không cần được bao kín hoàn toàn:
a) cáp nguồn, cáp điều khiển và cáp hàn;
b) các đầu nối ra dùng để nối cáp hàn.
Sau các thử nghiệm theo 14.2 đến 14.5,
nguồn điện hàn phải phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn này. Cho phép có một
số biến dạng của các bộ phận kết cấu hoặc vỏ bọc với điều kiện là không làm
tăng nguy hiểm.
Các bộ phận tiếp cận được không được có gờ sắc,
bề mặt gồ ghề hoặc các bộ phận nhô ra có nhiều khả năng làm bị thương.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
sau khi đáp ứng các yêu cầu của 14.2 đến 14.5.
14.2. Vỏ bọc
14.2.1. Vật liệu vỏ bọc
Vỏ bọc phải được làm bằng kim loại (trừ
magiê) hoặc vật liệu phi kim loại. Các vật liệu phi kim loại nhằm bảo vệ khỏi
tiếp xúc với các bộ phận mang điện, ngoại trừ mạch điện hàn, phải có cấp dễ
cháy V-1 hoặc tốt hơn theo IEC 60695-11-10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.2. Độ bền vỏ bọc
Vỏ bọc của nguồn điện hàn, kể cả các
mái hắt, phải chịu được năng lượng va đập 10 Nm theo Phụ lục I. Tay cầm, nút ấn,
hộp số điều chỉnh, v.v...
không cần thử nghiệm với búa dạng quả lắc.
Một cách khác, vỏ bọc có thể có kết cấu
bằng tấm kim loại có chiều dài tối thiểu theo Phụ lục J.
Kiểm tra sự phù hợp theo a) hoặc b) dưới
đây.
a) Bằng thử nghiệm va đập sử dụng búa va
đập dạng con lắc theo Điều I.1 hoặc sử dụng vật nặng rơi tự do theo Điều I.2 hoặc biện
pháp tương đương như sau:
1) thử nghiệm một mẫu;
2) nguồn điện hàn không được cấp điện
trong quá trình thử nghiệm;
3) các thử nghiệm được thực hiện tại các
vùng có nhiều khả năng gây ra nguy hiểm về điện hoặc hoạt động sai;
4) số lượng va đập tối thiểu là năm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) không được đặt nhiều hơn ba va đập lên
cùng một vị trí của vỏ bọc trong mọi trường hợp.
b) Bằng cách đo chiều dày của tấm kim loại.
14.3. Chi tiết hỗ trợ nâng
hạ
14.3.1. Nâng hạ bằng cơ khí
Nếu có chi tiết hỗ trợ nâng hạ bằng cơ
khí (ví dụ lỗ hoặc vấu) dùng để nâng nguồn điện hàn đã lắp ráp lên thì chúng phải
chịu được ứng suất cơ của lực kéo tĩnh với giá trị lực được tính từ khối lượng
của nguồn điện hàn đã lắp ráp như sau.
a) Đối với các nguồn điện hàn nhỏ hơn 150
kg, phải sử dụng lực bằng 10 lần khối lượng nguồn điện hàn.
b) Đối với các nguồn điện hàn lớn hơn hoặc
bằng 150 kg, phải sử dụng lực bằng 4 lần khối lượng nguồn điện hàn hoặc tối thiểu
là 15 kN.
Nếu chỉ có một chi tiết hỗ trợ nâng hạ
thì phương tiện này phải được thiết kế để mô men đặt vào khi nâng không làm
chúng bị nới lỏng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có hai hoặc nhiều chi tiết hỗ trợ
nâng hạ thì các dây và cáp được bố trí sao cho lực được chia đều giữa chúng và
được đặt vào ở góc không lớn hơn 15° so với phương thẳng đứng.
14.3.2. Nâng hạ bằng tay
Nếu có chi tiết hỗ trợ nâng hạ bằng
tay để nâng hoặc mang đi (ví dụ tay cầm, quai) thì chúng phải chịu được ứng suất
cơ khí của lực kéo tĩnh với giá trị lực được tính từ khối lượng nguồn điện hàn
đã lắp ráp như sau.
Phải sử dụng lực bằng 4 lần khối lượng
hoặc tối thiểu là 600 N.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm sau.
Nguồn điện hàn được lắp tất cả các phụ
kiện đi kèm, (ngoại trừ các xy lanh khí, xe moóc riêng rẽ, xe thô sơ và các
khung đỡ bánh xe) mà có nhiều khả năng được lắp vào. Nguồn điện hàn được giữ chặt
ở đế và dây hoặc cáp được gắn với chi tiết hỗ trợ nâng hạ, như khuyến cáo bởi nhà chế tạo,
và sau đó đặt lực liên tục và hướng lên trên trong 10 s.
14.4. Chịu rơi
Nguồn điện hàn đã lắp ráp phải chịu được
thử nghiệm rơi. Đối với thử nghiệm này, nguồn điện hàn phải được lắp tất cả các
phụ kiện đi kèm (ngoại trừ các xy lanh khí, xe moóc riêng rẽ, xe thô sơ và các
khung đỡ bánh xe, trừ khi các hạng mục này là các thiết bị tiêu chuẩn và được lắp
cố định) mà được khuyến cáo cần lắp vào.
Độ cao dùng cho thử nghiệm rơi phải
như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các nguồn điện hàn có khối lượng lớn
hơn 25 kg phải thả rơi từ độ cao 100mm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thả rơi
nguồn điện hàn ba lần lên bề mặt cứng. Thử nghiệm phải được bố trí sao cho mỗi
lần rơi thì một cạnh đáy khác của nguồn điện hàn bị đập xuống.
Nguồn điện hàn có động cơ sơ cấp là động
cơ đốt trong phải được đổ đầy nhiên liệu và sẵn sàng để sử dụng ngay.
14.5. Độ ổn định chống
lật
Nguồn điện hàn, khi đang ở vị trí ít ổn
định nhất của nó, không được bị lật khi nghiêng đi đến 10°. Các hạng mục bổ
sung khi được quy định bởi nhà chế tạo phù hợp với kiểu nguồn điện hàn như xy
lanh khí, cơ cấu cấp phôi dây hoặc thiết bị làm mát có thể ảnh hưởng đến độ ổn định, và phải được
tính đến.
Nếu nhà chế tạo quy định các hạng mục
bổ sung khác, mà không đáp ứng yêu cầu của điều này thì phải cung cấp các hướng
dẫn đối với cơ cấu chặn hoặc các phương tiện khác khi cần.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.
Nguồn điện hàn được đặt trên mặt phẳng
và được nghiêng đi khỏi phương nằm ngang.
15. Tấm thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một tấm thông số có ghi nhãn rõ ràng
và khó phai mờ phải được gắn cố định hoặc khắc lên từng nguồn điện hàn.
CHÚ THÍCH: Mục đích của tấm thông số
là nhằm thể hiện cho người sử dụng các đặc tính điện để cho phép so sánh và chọn
đúng các nguồn điện hàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng cách chà xát nhãn bằng tay trong 15 s với mảnh vải thấm đẫm nước và 15
s nữa với mảnh vải thấm đẫm xăng nhẹ.
Sau thử nghiệm này, nhãn vẫn phải dễ đọc.
Tấm nhãn phải không được tháo ra một cách dễ dàng và không bị quăn.
15.2. Mô tả
Tấm thông số phải được chia thành nhiều
phần chứa thông tin và dữ liệu để:
a) nhận biết;
b) công suất hàn;
c) năng lượng đầu vào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí và trình tự dữ liệu phải phù hợp
với nguyên tắc thể hiện trong Hình 4 (ví dụ, xem Phụ lục K).
Không quy định kích thước của tấm
thông số mà có thể tùy chọn.
Cho phép tách riêng các phần nêu trên
với nhau và cố định chúng ở những vị trí có thể tiếp cận và phù hợp hơn cho người
sử dụng.
Đối với nguồn điện hàn cần sử dụng cho
một số quá trình hàn hoặc cho nguồn điện hàn kiểu quay, có thể sử dụng một tấm
thông số kết hợp hoặc một vài tấm thông số riêng rẽ.
CHÚ THÍCH: Có thể đưa ra các thông tin
bổ sung. Thông tin có ích bổ sung, ví dụ cáp cách điện, độ nhiễm bẩn hoặc hệ
số công suất, có thể được đưa ra trong các văn bản kỹ thuật do nhà chế tạo cung
cấp (xem 17.1).
Hình 4 - Nguyên tắc của
tấm thông số
15.3. Nội dung
Các giải thích dưới đây liên quan đến
các ô đánh số trong Hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ô 1
Tên và địa chỉ của nhà chế tạo, nhà
phân phối hoặc nhà nhập khẩu và thương hiệu và nước xuất xứ, nếu cần.
Ô 2
Kiểu (nhãn nhận biết)
do nhà chế tạo đưa ra.
Ô 3
Cách truy xuất nguồn gốc của dữ liệu
thiết kế và chế tạo, ví dụ số seri.
Ô 4
Ký hiệu nguồn điện hàn (tùy chọn),
ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến áp-chỉnh lưu ba pha
Biến tần tĩnh một pha hoặc ba pha-biến
áp-bộ chỉnh lưu
Nguồn điện nghịch lưu với đầu ra là
điện xoay chiều hoặc một chiều
Động cơ ba pha-máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến tần quay ba pha
Nguồn điện xoay chiều và một chiều kết
hợp một pha
Động cơ đốt trong-máy phát xoay chiều
Động cơ đốt trong-máy phát-bộ chỉnh
lưu
Ô 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) công suất hàn
Ô 6
Ký hiệu quá trình hàn, ví dụ:
Hàn hồ quang kim loại thủ công có
các điện cực được che chắn
Hàn bằng khí trơ vônfram
Hàn khí trơ kim loại và khí hoạt hóa
kể cả sử dụng dây có lõi chứa chất gây chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn hồ quang có lõi chứa chất gây chảy
tự che chắn
Hàn hồ quang được che kín hoàn toàn
Cắt bằng plasma
Tạo lỗ bằng plasma
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu dùng cho nguồn điện hàn
thích hợp để cấp nguồn cho các thao tác hàn được thực hiện trong môi trường
có nguy hiểm điện giật tăng cao (nếu thuộc đối tượng áp dụng).
CHÚ THÍCH 1: Ngoài ra, khuyến cáo rằng
ký hiệu này với kích thước thích hợp, phải được thể hiện trên mặt trước của nguồn
điện hàn
Ô 8
Ký hiệu dòng điện hàn, ví dụ:
Dòng điện một chiều
Dòng điện xoay chiều, và ngoài ra cả
tần số danh định tính bằng héc, ví dụ: ~50 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện một chiều hoặc xoay chiều
tại cùng một đầu ra, và ngoài ra cả tần số danh định tính bằng héc
Ô 9
Uo ... V
Điện áp không tải danh định
a) giá trị đỉnh trong trường hợp dòng điện
một chiều;
b) giá trị hiệu dụng trong trường hợp điện
xoay chiều.
CHÚ THÍCH 2: Nếu nguồn điện hàn có lắp thiết bị giảm
nguy hiểm thì điện áp được đo trước khi thiết bị giảm nguy hiểm thực hiện chức
năng.
Nếu một số điện áp không tải điều chỉnh
được thì dải điều chỉnh phải được cho bằng điện áp không tải nhỏ nhất và lớn nhất.
Ngoài ra, phải đưa ra các giá trị sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Us ... V điện áp không tải
danh định chuyển mạch trong trường hợp có thiết bị chuyển mạch từ điện xoay chiều
sang điện một chiều.
Ô 10 ... A/... V đến ... AI... V Phạm vi dòng
điện hàn đầu ra nhỏ nhất và dòng điện hàn đầu ra lớn nhất và
điện áp tải tương ứng của chúng.
Ô 11 X Ký
hiệu chu kỳ làm việc.
Ô 12 l2 Ký hiệu dòng điện hàn
danh định.
Ô 13 U2 Ký hiệu
điện áp tải quy ước.
Các ô
11a, 11b, 11c ... %
Giá trị của chu kỳ làm việc ở nhiệt
độ môi trường 40 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị dòng điện hàn danh định.
13a, 13b, 13c ... V
Giá trị điện áp tải quy ước.
Các ô này tạo thành bảng với các giá
trị tương ứng trong ba giá trị đặt:
a) ... % chu kỳ làm việc ở dòng điện
hàn lớn nhất danh định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 100 % chu kỳ làm việc
khi có liên quan.
Cột a) không nhất thiết được sử dụng
nếu chu kỳ làm việc đối với dòng điện hàn lớn nhất danh định là 60
% hoặc 100 %.
c) Năng lượng đầu vào
Ô 14
Ký hiệu năng lượng đầu vào, ví dụ:
Mạch nguồn, số lượng pha (ví dụ 1 hoặc
3), ký hiệu dùng cho dòng điện xoay chiều và tần số
danh định (ví dụ 50 Hz hoặc 60 Hz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy điện
Động cơ
Truyền động bằng đai truyền
Ô
Nguồn điện hàn cấp nguồn
bằng diện
Ô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
U1 ... V
Điện áp nguồn danh định
18
n... min-1
Tốc độ tải danh định
16
I1max …A
Dòng điện nguồn lớn nhất danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
no... min-1
Tốc độ không tải danh định
17
I1eff …A
Dòng điện nguồn lớn nhất có hiệu quả
20
ni... min-1
Tốc độ nghỉ danh định, nếu thuộc đối
tượng áp dụng
Ô 15 đến ô 17 điền vào bảng
các giá trị tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P1max …kW
Công suất tiêu thụ lớn nhất, nếu
thuộc đối tượng áp dụng
Ô 22 IP... Cấp
bảo vệ bằng vỏ ngoài, ví dụ IP21 hoặc IP23.
Ô 23 Ký hiệu dùng cho thiết
bị cấp II, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng các kiểm tra toàn bộ dữ liệu.
15.4. Dung sai
Nhà chế tạo phải đáp ứng các giá trị của
tấm thông số trong phạm vi dung sai dưới đây bằng cách khống chế linh kiện và
dung sai chế tạo:
a) U0 điện áp không
tải danh định tính bằng V ±5 % được
đo theo 11.1 nhưng trong mọi trường hợp không được vượt quá các giá trị trong Bảng
13;
b) I2min dòng
điện hàn danh định nhỏ nhất, tính bằng A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị trong điểm b) không được lớn
hơn các giá trị nêu trên tấm thông số.
c) I2max dòng
điện hàn danh định lớn nhất, tính bằng A;
U2max điện áp tải quy
ước lớn nhất, tính bằng V;
Các giá trị trong điểm c) không được
nhỏ hơn các giá trị nêu trên tấm thông số.
d) n0 tốc độ
quay không tải danh định, tính bằng min-1 ±5 %;
e) P1max công suất
tiêu thụ lớn nhất, tính bằng kW %;
f) I1max dòng điện
nguồn danh định lớn nhất, tính bằng A ±10 %.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo trong
các điều kiện hàn quy ước (xem 3.17).
15.5. Chiều quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
16. Điều chỉnh đầu ra
16.1. Kiểu điều chỉnh
Nếu nguồn điện hàn có phương tiện để
điều chỉnh dòng điện đầu ra, điện áp đầu ra hoặc cả hai thì việc điều chỉnh này
có thể liên tục, theo bước hoặc cả hai.
Trong trường hợp việc điều chỉnh liên
tục trong một vài dải thì không được có khoảng trống giữa các dải.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo.
16.2. Ghi nhãn thiết bị điều
chỉnh
Đầu ra của nguồn điện hàn ứng với các
giá trị đặt điều khiển khác nhau phải được ghi nhãn rõ ràng và không phai mờ
trên hoặc cạnh các cơ cấu điều khiển hoặc được hiển thị bằng kỹ thuật số.
Trừ các nguồn điện hàn được đặt hoặc
điều chỉnh với hoặc bằng phương tiện đầu ra đọc bằng kỹ thuật số, các nguồn
điện hàn còn lại phải áp dụng như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mỗi vị trí trong trường hợp điều chỉnh
theo bước hoặc mỗi vạch chia chính trong trường hợp điều chỉnh liên tục phải được ghi
nhãn rõ ràng với
1) chỉ thị bằng số các tham số điều khiển
được;
hoặc khi điều này không thể thực hiện
2) ghi nhãn sử dụng các chữ-số.
Trong trường hợp 2), bảng trên thiết bị
hoặc trong hướng dẫn phải chỉ ra giá trị danh nghĩa của tham số (điều khiển) đối
với từng vị trí điều khiển.
c) Trong trường hợp điều chỉnh nhiều dải,
phải đưa ra các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất đối với từng dải.
d) Các nguồn điện hàn được thiết kế để sử
dụng với nhiều hơn một quá trình mà có các giá trị điện áp tải quy ước khác
nhau thì phải được ghi nhãn với thang đo điều khiển riêng đối với từng quá trình. Nếu
không thể thực hiện được thì phải sử dụng các nhãn bằng các chữ-số cho trong điểm
b).
e) Trong trường hợp các nguồn điện hàn được
thiết kế sao cho có thể được cấp điện ở một vài điện áp nguồn danh định và khi,
đối với cùng một vị trí điều khiển, các giá trị bằng số của tham số hàn không
giống nhau thì các thang chia độ riêng rẽ hoặc chuỗi ghi nhãn bằng các chữ-số
riêng rẽ phải phù hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có cơ cấu điều khiển điện áp hoặc
dòng điện, giá trị đặt đầu ra phải được chỉ thị bằng vôn, ampe hoặc thang đo
chuẩn tùy ý.
Độ chính xác của chỉ thị điện áp hoặc
dòng điện phải
a) từ 100 % đến 25 % giá trị đặt lớn nhất
±10 % giá trị thực;
b) thấp hơn 25 % giá trị đặt lớn nhất
±2,5 % của giá trị đặt lớn nhất.
Nếu nhà chế tạo cung cấp các ampe mét
hoặc vôn mét trên thiết bị thì chúng phải có cấp chính xác 2,5 và có cản dịu thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và kiểm
tra.
17. Hướng dẫn và ghi
nhãn
17.1. Hướng dẫn
Mỗi nguồn điện hàn phải có các hướng dẫn
nêu những nội dung sau (khi thích hợp):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) khối lượng nguồn điện hàn và các bộ phận
khác của chúng và các phương pháp nâng hạ đúng, ví dụ bằng xe nâng hoặc
cần trục, và các biện pháp phòng ngừa cần thực hiện với các xy lanh khí, fi đơ dây, v.v…
c) ý nghĩa của các chỉ thị, ghi nhãn và
ký hiệu đồ họa;
d) thông tin để chọn và nối với mạng nguồn
(ví dụ cáp nguồn thích hợp, thiết bị đấu nối hoặc phích cắm, kể cả cầu chảy
và/hoặc áptômát, xem thêm cảnh báo của 6.1.1);
e) mục đích làm việc đúng của nguồn điện
hàn (ví dụ các yêu cầu làm mát, vị trí làm việc, thiết bị điều khiển, chỉ thị,
loại nhiên liệu);
f) khả năng hàn, đặc tính tĩnh (dốc và/hoặc
phẳng), giới hạn chu kỳ làm việc (hệ số làm việc) và giải thích bảo vệ nhiệt nếu có
liên quan;
g) giới hạn sử dụng liên quan đến cấp bảo
vệ bằng vỏ ngoài được cung cấp, ví dụ nguồn điện hàn không thích hợp để sử dụng
trong mưa và tuyết;
h) hướng dẫn cơ bản liên quan đến bảo vệ
chống nguy hiểm cho con người đối với người vận hành và những người trong khu vực
làm việc (ví dụ điện giật, khói độc, khí, tia hồ quang, kim loại nóng, tia lửa
điện hoặc tạp âm);
i) điều kiện làm việc cần tuân thủ các biện
pháp phòng ngừa bổ sung khi hàn hoặc cắt (ví dụ môi trường với nguy hiểm điện
giật tăng cao, các vật dễ cháy xung quanh, các sản phẩm dễ cháy, vật chứa đóng
kín, các vị trí làm việc trên cao, v.v...);
j) cách bảo trì nguồn điện hàn ví dụ
như các chu kỳ khuyến cáo đối với thử nghiệm một phần hoặc toàn bộ và các thao
tác khác (ví dụ làm sạch);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I) thông tin đối với mạch điện được
thiết kế để cấp điện ở điện áp nguồn bình thường, ví dụ để chiếu sáng hoặc dùng
cho các dụng cụ điện;
m) các biện pháp phòng ngừa chống lật, nếu nguồn điện
hàn phải đặt trên mặt phẳng nghiêng;
n) cảnh báo chống sử dụng nguồn điện
hàn để làm tan băng
cho đường ống;
o) kiểu (nhận biết) mỏ hàn cắt bằng
plasma được quy định để sử dụng với nguồn điện cắt bằng plasma;
p) áp suất, tốc độ dòng chảy và loại
khí plasma và nếu có liên quan, khí làm mát hoặc chất lỏng làm mát;
q) các bước hoặc dải dòng điện đầu ra
và khí plasma tương ứng dưới dạng một tập hợp các giá trị;
r) cấp tương thích điện từ theo TCVN
6988 (CISPR 11);
s) nêu nội dung cần chú ý đến thực tế
là các thử nghiệm gia nhiệt được thực hiện ở nhiệt độ phòng còn chu kỳ làm việc
(hệ số làm việc) ở 40 °C được xác định bằng mô phỏng.
Có thể đưa thêm các thông tin cần thiết
khác, ví dụ cấp cách điện, độ nhiễm bẩn, hiệu suất (xem Phụ lục M), v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2. Ghi nhãn
Từng nguồn điện hàn phải được ghi nhãn
rõ ràng và không phai mờ trên hoặc gần mặt trước hoặc gần thiết bị đóng cắt
(ON/OFF) với tổ hợp các ký hiệu sau để thể hiện nội dung “Chú ý! Đọc kỹ sổ tay
hướng dẫn":
Ghi nhãn này cũng phải được sử dụng gần
các mối nối mỏ hàn của nguồn điện cắt plasma để chỉ ra rằng người vận hành cần
đọc sổ tay hướng dẫn trước khi chọn và nối mỏ hàn.
Có thể sử dụng nội dung tương đương
sau:
Cảnh báo: Đọc sổ tay hướng dẫn trước
khi thao tác và vận hành thiết bị này.
Đối với các ghi nhãn khác, xem Phụ lục
L.
CHÚ THÍCH: Các nhãn cảnh báo trên nguồn
điện hàn có thể chỉ có chữ, chữ và ký hiệu hoặc chỉ toàn ký hiệu. Trong trường
hợp chỉ sử dụng toàn ký hiệu thì các ký hiệu này phải phù hợp với ISO 17846.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng cách thử nghiệm theo thử nghiệm độ bền trong 15.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Điện áp danh nghĩa của mạng nguồn
Điện áp
pha-trung tính lấy từ điện áp danh nghĩa xoay chiều hoặc một chiều đến và bằng
Điện áp
danh nghĩa được sử dụng hiện hành
Hệ thống ba pha bốn dây có tính nối đất
Hệ thống ba pha ba dây không nối đất
Hệ thống một pha hai dây xoay chiều hoặc một
chiều
Hệ thống một pha ba dây xoay chiều hoặc một
chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
V
V
V
V
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
12,5; 24;
25; 30; 42; 48
30 đến 60
100
66/115
66
60
-
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115; 120; 127
110; 120
110 đến
220; 120 đến 240
300
220/380;
230/400; 240/415; 260/440; 277/480
220; 230;
240; 260; 277; 347; 380; 400; 415; 440; 480
220
220 đến 440
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500; 577;
600
480
480 đến 960
1 000
-
660; 690;
720; 830; 1 000
1 000
-
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị được lấy từ
Bảng B.1 của IEC 60664-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Trong cột 3 và cột 4,
các giá trị đều là điện áp pha-pha.
CHÚ THÍCH 4: “E” nghĩa là
“nối đất”.
Phụ lục B
(tham khảo)
Ví dụ về thử nghiệm điện môi kết hợp
Hai biến áp cao áp có thể được nối nối
tiếp, đúng pha.
Mối nối chung dùng cho các bộ phận dẫn
để hở (xem Hình B.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị tác động nhạy với dòng điện
1
Mạch nguồn
2
Mạch điện hàn
X
Mạch cung cấp điện cho các bộ phận dẫn
để hở
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z
Mạch cung cấp điện cho mạch điện hàn
Hình B.1 - Biến
áp cao áp kết hợp
Phụ lục C
(quy định)
Tải không cân bằng trong trường hợp nguồn điện
hàn khí trơ vônfram
C.1 Quy định chung
Sự khác nhau về phát xạ
giữa điện cực và vật cần hàn khi hàn khí trơ vônfram gây ra điện áp hàn không
cân bằng và dòng điện hàn không cân bằng tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 cho thấy rằng dòng điện hàn
có thành phần một chiều mà có thể
gây quá nhiệt cho cuộn dây của nguồn điện hàn.
Chú giải
U2 Điện áp hàn
l2 Dòng điện hàn
Giá
trị trung bình số học của dòng điện hàn
Hình C.1 - Điện
áp và dòng điện trong quá trình hàn khí trơ vônfram xoay chiều
C.2 Tải không cân bằng
Để mô phỏng các dòng điện hàn yêu cầu
đối với thử nghiệm gia nhiệt, tải không quy ước phải được sử dụng với đặc tính
chỉnh lưu từng phần, sao cho nếu cực tính của điện cực là âm thì điện áp nửa
chu kỳ này phải nhỏ hơn điện áp nửa chu kỳ nếu cực tính của điện cực là dương
là (12 ± 1) V (xem Hình C.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
a
giá trị điện áp đỉnh khi điện
cực là dương
b
giá trị điện áp đỉnh khi điện cực là
âm
Hình C.2 - Điện
áp không cân bằng trong quá trình hàn khí trơ vônfram xoay chiều
Sự khác nhau giữa các điện áp nửa chu
kỳ này được xác định bằng cách cho dòng điện thử nghiệm một chiều đi qua tải
không cân bằng theo cả hai chiều và đo điện áp tải một chiều.
Các nguồn điện hàn có lắp cơ cấu điều
khiển cân bằng được thử nghiệm với tải quy ước, nhưng với cơ cấu điều khiển cân
bằng được đặt đến điều kiện sinh ra sự không cân bằng lớn nhất nhưng không lớn
hơn 12 V.
C.3 Ví dụ về tải không cân bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự chênh lệch điện áp yêu cầu giữa các
điện áp nửa chu kỳ được điều chỉnh bởi số lượng điốt có trong chuỗi.
Các linh kiện
1
Biến áp
3
Tải quy ước
5
Điốt đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải không cân bằng
4
Các điốt nối tiếp
Hình C.3 - Nguồn
điện hàn xoay chiều có tải không cân bằng
Phụ lục D
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nhiệt độ tại thời điểm cắt nguồn
không thể ghi lại được thì cần sử dụng phương pháp ngoại suy để có được nhiệt độ
này. Quy trình của phương pháp ngoại suy này như sau:
a) thời gian bắt đầu tính tại thời điểm cắt
nguồn;
b) lấy các giá trị đọc nhiệt độ liên tiếp,
và thời gian lấy nhiệt độ đó tính từ thời điểm cắt nguồn;
c) lấy giá trị nhỏ nhất trong bốn giá trị
đọc đối với từng nhiệt độ cần ngoại suy;
d) sử dụng giấy vẽ đồ thị loga/tuyến
tính, các số đọc được đánh dấu điểm sao cho nhiệt độ nằm trên thang loga còn thời
gian tính từ thời điểm cắt nguồn nằm trên thang tuyến tính. Đường thẳng kéo dài
về t = 0 sẽ cho nhiệt độ ngoại suy tại thời điểm cắt nguồn.
Phương pháp khác: Phân tích hồi quy toán
học có thể được sử dụng như một phương pháp đồ họa thay thế khác. Nếu chọn hồi quy
tuyến tính thì logarit của nhiệt độ được sử dụng với các giá trị thời gian đọc
tuyến tính từ thời điểm cắt nguồn. Phân tích hồi quy về thời gian t = 0 và xác
định đối số loga để có nhiệt độ thực.
Phụ
lục E
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Kích thước đầu nối
Các đầu nối phải được xác định kích
thước theo dòng điện nguồn hiệu quả lớn nhất I1eff và phải nối được các
ruột dẫn mềm có mặt cắt như cho trong Bảng E.1. Các giá trị này dựa trên dây dẫn
được xác định thông số đặc trưng ở 60 °C.
Bảng E.1 - Dải
kích thước ruột dẫn mà đầu nối của mạch nguồn nối được
Dòng điện nguồn
hiệu quả lớn nhất
A
Dải mặt cắt
của ruột dẫn
mm²
10
1,5 đến 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 đến 4
25
2,5 đến 6
35
4 đến 10
50
6 đến 16
63
10 đến 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 đến 35
100
25 đến 50
125
35 đến 70
160
50 đến 95
200
70 đến 120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 đến 150
315
120 đến 240
400
150 đến 300
Cho phép sử dụng dải mặt cắt thay thế
nếu nhà chế tạo chỉ ra trong hướng
dẫn sử dụng kiểu và kích thước của dây dẫn cần sử dụng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách tính
toán và đo.
E.2 Khoảng cách giữa các đầu nối mạch
nguồn
Các đầu nối mạch nguồn phải được thiết
kế như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.2 -
Khoảng cách giữa các đầu nối mạch nguồn
Dải điện áp
V hiệu dụng
Khoảng cách
tối thiểu giữa các bộ phận
mm
Có tấm chắn
Không có tấm
chắn
Đến 150
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
151 đến 300
301 đến 600
9,5
25
601 đến 1
000
Có thể sử dụng khe hở không khí trong
Bảng 1, khi tấm chắn bao quanh cách điện của các ruột dẫn mạch nguồn và ngăn
các sợi bện của ruột dẫn để không giảm khe hở không khí này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo các
khoảng cách như trong IEC 60664-1.
E.3 Đấu nối tại đầu nối
Đấu nối tại các đầu nối phải được thực
hiện bằng vít, đai ốc hoặc các phương tiện khác tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
E.4 Cấu trúc đầu nối
Ruột dẫn hoặc các đầu cốt của chúng phải
được kẹp giữa các bộ phận bằng kim loại và không được có khả năng tuột ra khi
các phương tiện kẹp vẫn được xiết chặt.
Các bộ phận mang điện có thể bị xoay
hoặc bị giảm khoảng cách không được chỉ dựa vào ma sát giữa các bề mặt lắp đặt
để chống xoay. Chấp nhận việc sử dụng các vòng đệm hãm thích hợp được lắp đặt
đúng. Dây và thanh cái được xiết chặt bởi các biện pháp khác thì không cần có
vòng đệm hãm này.
Sắt hoặc thép, phủ hoặc không phủ,
không được sử dụng cho các bộ phận mang dòng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng đấu nối tạm thời các ruột dẫn có mặt cắt nhỏ nhất và lớn nhất quy định.
E.5 Cố định đầu nối
Các đầu nối được cố định chắc chắn sao
cho chúng không thể bị nới lỏng khi các phương tiện kẹp được xiết chặt hoặc nới
lỏng. Ngoài ra, nếu chỉ dựa vào lực ma sát để chống xoay hoặc chống dịch chuyển
đầu nối trên bề mặt đỡ thì các khoảng
cách này không được giảm xuống thấp hơn giá trị của E.2 do xoay hoặc dịch chuyển.
Các đấu nối ép của đầu nối không nhất thiết phải ngăn chống xoay với điều kiện
là không có khoảng cách nào nhỏ hơn giá trị yêu cầu khi đầu nối bị xoay đi 30°
so với nhau hoặc so với các bộ phận không cách điện có cực tính đối ngược hoặc
so với các bộ phận kim loại nối đất.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng cách xiết chặt hoặc nới lỏng 10 lần các phương tiện kẹp đang giữ ruột dẫn có mặt
cắt lớn nhất quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F
(tham khảo)
Tham khảo chéo với các đơn vị không phải SI
Bảng F.1 -
Tham khảo chéo giữa đơn vị mm2 và đơn vị kích thước
dây của Mỹ (AWG)
mm2
AWG
1,5
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
4
11
6
9
10
7
16
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
35
1
50
1/0
70
2/0
95
3/0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 MCM
150
350 MCM
240
600 MCM
300
700 MCM
Bảng F.2 -
Tham khảo chéo giữa đơn vị kW và đơn vị sức ngựa (hp)
kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,34
Phụ lục G
(tham khảo)
Tính thích hợp của mạng nguồn trong phép đo
giá trị hiệu dụng thực của dòng điện nguồn
Giá trị đỉnh và giá trị hiệu dụng của
dòng điện nguồn (I1) có thể bị ảnh
hưởng về cơ bản là bởi
trở kháng mạng nguồn (Rs). Để đạt được các phép đo có hiệu lực, trở
kháng mạng nguồn nhỏ hơn hoặc bằng 4 % so với trở kháng đầu vào của nguồn điện
hàn:
(G.1)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U1 là điện áp
nguồn danh định, tính bằng vôn;
I1 là dòng điện nguồn danh định, tính bằng
ampe.
Để xác định trở kháng của mạng
nguồn, mạng nguồn cần mang tải quy ước mà sẽ làm giảm điện áp nguồn xuống thấp
hơn giá trị khi không mang tải ít nhất là 1 %.
CHÚ THÍCH 1: Nếu điện áp
danh định của tải quy ước thấp hơn điện áp nguồn, có thể sử dụng biến áp.
CHÚ THÍCH 2: Cắt nguồn cơ cấu
tự động điều chỉnh điện áp mạng nguồn.
Trở kháng mạng nguồn được tính bằng
công thức sau:
(W) (G.2)
Ví dụ:
Mạng nguồn: U1 không
tải
=
230 V I1
không tải = 1A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn điện hàn: U1 = 230 V I1
max = 31 A
Với các giá trị này, điều kiện theo
(G.1) được đáp ứng:
Phụ lục H
(tham khảo)
Vẽ đặc tính tĩnh
H.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc của đặc tính tĩnh được cho bởi
tang của nó tại điểm làm việc.
H.2 Phương pháp
Số lượng giá trị đo được cần đủ để vẽ
được đường cong trơn tru. Trong tất cả các trường hợp, cần ghi lại điện áp
không tải và các giá trị danh định ứng với từng chu kỳ làm việc (hệ
số làm việc) quy định trên tấm thông số. Đối với các nguồn điện hàn có đặc tính
dốc, cần ghi lại dòng điện ngắn mạch.
Nếu nguồn điện hàn có chế độ đặt theo
nấc thì cần đo các giá trị tại từng vị trí của cơ cấu điều khiển. Nếu nguồn điện
hàn được thiết kế cho một số điện áp nguồn thì cần lặp lại phép đo ở từng điện
áp nguồn.
Đối với mỗi điểm, cũng cần ghi lại các
giá trị sau: điện áp nguồn (U1), dòng điện nguồn (I1), công suất
được cung cấp cho nguồn điện hàn (P1).
Đối với nguồn điện hàn không có mạch
phản hồi (ví dụ máy biến áp đơn giản), các giá trị U2 và I2 cần được nhân
với hệ số hiệu chỉnh
(U1/U’1) nếu điện áp nguồn đo được (U’1) khác so với
điện áp nguồn
danh
định (U1). Công suất
(P1) cần được
nhân với hệ số (U1/U’1)2.
H.3 Phân tích các kết
quả
Chuỗi các đường cong đạt được đối với
các đặc tính tĩnh của nguồn điện hàn có thể được sử dụng để khẳng định sự phù hợp
với các yêu cầu liên quan trong tiêu chuẩn này. Nếu độ dốc âm tại điểm làm việc
lớn hơn hoặc bằng 7 V trên 100 A thì đặc tính tĩnh được coi là dốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Phương pháp thử nghiệm va đập 10 Nm
I.1 Búa va đập dạng con lắc
Nguồn điện hàn được đặt lên bề mặt cứng
thẳng đứng và va đập được hướng vào cạnh đối diện.
Góc quay q (xem Hình I.1) được điều
chỉnh có tính đến búa và dung sai của cần lắc với mục đích cung cấp năng lượng
va đập yêu cầu.
Thành phần
1 Trục đỡ (không nên lệch quá 1,5 mm)
2 Cần lắc, ống thép (khối lượng không đáng kể)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Góc quay q
5 Búa thép (khối lượng 2 500 g)
6 Bán kính (50 ± 2) mm
Hình I.1 - Bố trí
thử nghiệm
I.2 Bi thép hình cầu rơi tự do
Nguồn điện hàn được đặt trên mặt phẳng
cứng nằm ngang. Khối lượng của bi rơi tự do và chiều cao rơi được cho trong Bảng
I.1.
Bảng I.1 - Khối lượng
của bi thép và chiều cao rơi
Khối lượng kg
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,25
1,50
1,75
2,00
Chiều cao m
2,04
1,36
1,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
0,58
0,51
Phụ lục J
(quy định)
Chiều dày của tấm kim loại dùng làm vỏ bọc
Chiều dày tối thiểu của tấm kim loại đối
với vỏ bọc phải
a) đối với thép, theo Bảng J.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị chiều dày dựa trên độ võng
đồng nhất của kích thước tấm thép, nếu được mang tải tại tâm của bề mặt của
chúng.
Chiều dày của vỏ bọc có thể nhỏ hơn
giá trị cho trong Bảng J.1 và J.2. Nếu vỏ bọc thể hiện độ võng giống nhau khi vỏ
bọc có cùng kích thước có chiều dày yêu cầu.
Bảng J.1 -
Chiều dày tối thiểu của tấm thép dùng cho vỏ bọc
thép
Chiều dày tối
thiểu của thép không phủ a
mm
Không có
khung đỡ
b
Có khung đỡ c
Độ rộng lớn
nhất
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Độ rộng lớn nhất
mm
Chiều dài lớn
nhất
mm
0,50
105
Không hạn
chế
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
150
175
210
0,65
155
Không hạn
chế
245
Không hạn
chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
255
320
0,80
205
Không hạn
chế
305
Không hạn
chế
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
330
410
1,00
320
Không hạn chế
500
Không hạn
chế
360
460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
635
1,35
460
Không hạn
chế
690
Không hạn
chế
510
635
740
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
560
Không hạn
chế
840
Không hạn
chế
635
790
890
1 095
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
635
Không hạn
chế
995
Không hạn
chế
740
915
1 045
1 295
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hạn
chế
1 295
Không hạn
chế
890
1 200
1 375
1 680
2,35
1 070
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 630
Không hạn
chế
1 200
1 500
1 730
2 135
2,70
1 325
Không hạn
chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hạn
chế
1 525
1 880
2 135
2 620
3,00
1 600
Không hạn
chế
2 470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 860
2 290
2 620
3 230
a 1) Đối với thép
không gỉ, chỉ cần 80 % giá
trị cho trước.
2) Đối với thép mạ kẽm, chiều dày phải
được điều chỉnh để tính đến chiều dày lớp mạ (thường từ 0,05 mm đến 0,1 mm).
b Kết cấu được coi là không có khung đỡ
gồm, ví dụ:
1) tấm thép có các gờ định hình đơn;
2) tấm thép uốn sóng hoặc gân;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) bề mặt vỏ bọc có mép không được đỡ.
c Các cột này
áp dụng khi vỏ bọc được làm cứng bởi một trong các cách sau:
1) khung đỡ có kết cấu hình máng, uốn
góc hoặc phần cứng gập lại mà tối
thiểu bằng chiều dày kim
loại của vỏ bọc, và gắn cứng với
vỏ bọc;
2) khung đỡ không phải bằng kim loại có
độ cứng xoắn tương đương với tấm thép góc theo 1) ở trên, và chịu
cháy;
3) tất cả các mép của vỏ bọc được quay đi một góc 90° để tạo ra gờ có độ rộng tối thiểu
là 10 mm.
Bảng J.2 -
Chiều dày tối thiểu của tấm kim loại dùng cho vỏ bọc nhôm, đồng đỏ hoặc đồng
thau
Chiều dày tối
thiểu của kim loại
mm
Không có
khung đỡ a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rộng lớn nhất
mm
Chiều dài lớn
nhất
mm
Độ rộng lớn nhất
mm
Chiều dài lớn nhất
mm
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hạn
chế
180
Không hạn
chế
90
110
220
245
0,70
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
Không hạn
chế
130
155
270
245
0,90
155
Không hạn
chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hạn
chế
165
205
385
460
1,10
205
Không hạn
chế
485
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
245
295
535
640
1,45
305
Không hạn
chế
715
Không hạn
chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
410
765
940
1,90
460
Không hạn
chế
1 070
Không hạn
chế
510
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 145
1 400
2,40
635
Không hạn
chế
1 525
Không hạn
chế
740
915
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 985
3,10
940
Không hạn
chế
2 210
Không hạn
chế
1 070
1 350
2 365
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,85
1 325
Không hạn
chế
3 125
Không hạn
chế
1 525
1 880
3 305
4 065
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) tấm thép có các gờ định hình đơn;
2) tấm thép nếp hoặc gân;
3) bề mặt vỏ bọc gắn lỏng lẻo
với khung, ví dụ bằng
ghim lò xo hoặc chốt;
4) bề mặt vỏ bọc có mép không được đỡ.
b Các cột này áp dụng khi vỏ bọc
được làm cứng bởi một trong
các cách sau:
1) khung đỡ có kết
cấu hình máng, uốn góc hoặc phần cứng gập lại mà tối thiểu bằng chiều dày kim loại của
vỏ bọc, và gắn
cứng
với vỏ bọc;
2) khung đỡ không phải bằng kim loại
có độ cứng xoắn tương đương với tấm thép góc theo 1) ở trên, và chịu cháy;
3) tất cả các mép của vỏ bọc được
quay đi một góc 90° để tạo ra gờ
có độ rộng tối thiểu là 10 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Ví
dụ về tấm thông số
Hình K.1 – Biến áp một
pha
Hình K.2 - Bộ
biến tần quay ba pha
Tấm thông số liên quan đến nhà cung cấp
Tấm thông số liên quan đến nhà chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình K.3 - Tấm
thông số chia nhỏ: biến
áp một pha/ba pha-bộ chỉnh lưu
Hình K.4 - Động
cơ đốt trong-máy phát-bộ chỉnh lưu
Phụ lục L
(tham khảo)
Ký hiệu bằng hình vẽ dùng cho thiết bị hàn hồ
quang
L.1 Quy định chung
Phụ lục này mô tả các ký hiệu, chưa được
tiêu chuẩn hóa trên toàn thế giới, nhưng đã được sử dụng thực tế trong công
nghiệp hàn. Ban kỹ thuật 26 của IEC và tiểu ban 3C đã quyết định xem xét các ký
hiệu này để đưa vào tiêu chuẩn IEC 60417 trong tương lai. Khi đó phụ lục này sẽ
được sửa đổi theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu này được sử dụng trên các
panel, tấm thông số và các tài liệu về thiết bị hàn hồ quang và thiết bị dùng
cho các quá trình liên quan.
Phụ lục này không đề cập đến những ký
hiệu bằng hình vẽ được sử dụng để cảnh báo con người khi có nguy hiểm bất ngờ
hoặc tiềm ẩn trong sử dụng thiết bị.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các ký hiệu về an toàn, xem
ISO 3864-1.
CHÚ THÍCH 2: Đối với hướng dẫn lắp đặt, xem IEC
62081 và IEC 62079.
L.2 Sử dụng ký hiệu
L.2.1 Quy định chung
Ký hiệu cần đặt trên thiết bị để hướng
dẫn sử dụng và vận hành. Ví dụ về panel điều khiển được cho trong Điều
L.5.
L.2.2 Chọn ký hiệu
Ký hiệu quy định trong Điều L.3 có thể
được sử dụng như một ký hiệu đơn lẻ hoặc kết hợp để phù hợp với mục đích
của ứng dụng. Ví dụ về sự kết hợp được cho trong Điều L.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy theo ứng dụng các ký hiệu này, có
thể cần thu nhỏ hoặc phóng to ký hiệu ban đầu đến kích thước phù hợp.
Trong trường hợp ký hiệu gồm một
số hình vẽ, hoặc khi giảm đến
chiều cao tối thiểu, cần kiểm tra để khẳng định dấu
hiệu nhận biết vẫn còn rõ ràng và vẫn đủ độ rõ nét. Cũng cần quan tâm đến ánh
sáng sẵn có, khoảng cách đến người sử dụng và những điều kiện làm việc có thể
có như các yếu tố trong quá trình chọn kích thước.
Kích thước ký hiệu tối thiểu khuyến
cáo là 6 mm2.
L.2.4 Sử dụng màu
Nhìn chung, dạng hình vẽ của ký hiệu
có màu đen trên nền trắng hoặc trắng trên nền đen là thích hợp để nhận biết.
Với mục đích của các ký hiệu
này, sự tương phản giữa ký hiệu và nền là quan trọng nhất. Với điều kiện ký hiệu được
vẽ rõ ràng và đủ nét, không bắt buộc chọn màu thực. Cần lưu ý là
các màu đỏ, cam và vàng là màu được ấn định để cảnh báo về an toàn.
L.3 Ký hiệu
Điều này đưa ra các ký hiệu cùng với số
tham chiếu, từ khóa chức năng, ứng dụng và nguồn gốc.
L.3.1 Ký hiệu bằng chữ
Bảng L.1 đưa ra danh mục các chữ sử dụng
làm ký hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức năng, từ khóa
Chữ
Đơn vị
Đo cường độ dòng điện
I
A
Dòng điện hàn quy ước
I2
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U2
V
Đường kính
Ø
mm
Chu kỳ làm việc; hệ số làm việc
X
%
Tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hz
Công suất
P
W
Công suất tiêu thụ
P1
W
Dòng điện không tải danh định
I0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp không tải danh
định
U0
V
Dòng điện nguồn danh định
I1
A
Điện áp nguồn danh định
U1
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
min-1
Nhiệt độ (thay đổi)
T
°C (K)
Thời gian
t
s, min, h
Điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Điện áp đỉnh danh định
Up
V
Hiệu suất
%
L.3.2 Ký hiệu bằng hình vẽ
L.3.2.1 Ký hiệu để mô tả cơ cấu đóng
cắt hoặc cơ cấu điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Nguồn gốc
Ký hiệu
Chức năng, từ
khóa
Ứng dụng
1.
IEC 60417-5004
(DB:2002-10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nhận biết sự tăng/giảm đại
lượng một cách liên tục.
CHÚ THÍCH: Ký hiệu này có thể cong.
L.3.2.2 Ký hiệu để chỉ thị vị trí của
cơ cấu đóng cắt và cơ cấu điều khiển
Số TT
Nguồn gốc
Ký hiệu
Chức năng, từ
khóa
Ứng dụng
2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(DB.2002-10)
Bật nguồn
Để thể hiện đấu nối với nguồn điện
lưới, ít nhất dùng cho các cơ cấu đóng cắt nguồn lưới hoặc
các vị trí của chúng, và tất cả các trường hợp khi có liên quan đến an toàn.
3.
IEC 60417-5008
(DB:2002-10)
Cắt nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
IEC 60417-5268
(DB:2002-10)
Vị trí IN của cơ cấu điều khiển dạng
nút ấn hai trạng thái ổn định
Để nhận biết vị trí IN của cơ cấu điều
khiển dạng nút ấn khi cơ cấu điều khiển dạng nút ấn được sử dụng để cấp nguồn
hoặc không cấp nguồn cho một chức năng.
CHÚ THÍCH 1: Cần được sử
dụng cùng với ký hiệu chức năng.
5.
IEC 60417-5269
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí OUT của cơ cấu điều khiển dạng
nút ấn hai trạng thái ổn định
Để nhận biết vị trí OUT của cơ cấu
điều khiển dạng nút ấn khi cơ cấu điều khiển dạng nút ấn được sử dụng để cấp
nguồn hoặc không cấp nguồn cho một chức năng.
CHÚ THÍCH 2: Cần được sử dụng
cùng với ký hiệu chức năng.
6.
IEC 60417-5569
(DB:2002-10)
Khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Cần được sử dụng
cùng với ký hiệu chức năng.
7.
IEC 60417-5570
(DB:2002-10)
Không khóa
Để nhận biết một chức năng hoặc cơ cấu
điều khiển không khóa
CHÚ THÍCH 3: Cần được sử dụng
cùng với ký hiệu chức năng.
L.3.2.3 Ký hiệu để chỉ thị chức
năng của cơ cấu đóng cắt và cơ cấu điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn gốc
Ký hiệu
Chức năng,
từ khóa
Ứng dụng
8.
Hàn liên tục
Để nhận biết việc hàn liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn gián đoạn (vệt)
Để nhận biết việc hàn gián đoạn (vệt)
10.
ISO 7000-0468
(DB:2004-01)
Hàn điểm hồ quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.
ISO 7000-0096
(DB:2004-01)
Điều khiển bằng tay
Để nhận biết vị trí cơ cấu đóng cắt
cho điều khiển bằng tay
12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nhận biết chức năng mồi hồ quang
TIG để bắt đầu hồ quang
không tiếp xúc
13.
Mồi hồ quang có tiếp xúc
Để nhận biết chức năng mồi hồ quang
TIG để bắt đầu hồ quang tiếp xúc
14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nhận biết sự bắt đầu hồ quang
mồi của mỏ hàn plasma
15.
ISO 7000-0474
(DB:2004-01)
Đẩy không khí ra ngoài (bởi khí)
Để nhận biết việc đẩy không khí ra bởi khí
16.
ISO 7000-0823
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khiển cơ cấu cấp phôi dây
Để nhận biết cơ cấu cấp phôi dây hoặc
cơ cấu điều
khiển cơ cấu cấp phôi dây
17.
Khống chế cháy ngược dây dẫn
Để nhận biết cơ cấu khống chế cháy
ngược khi kết thúc hàn
18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(DB:2004-01)
Hướng quay liên tục (theo chiều kim đồng
hồ)
Để nhận biết chiều
quay liên tục
19.
ISO 7000-0004
(DB:2004-01)
Hướng quay liên tục (ngược
chiều kim đồng
hồ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.3.2.4 Ký hiệu để chỉ thị đấu nối điện
Số TT
Nguồn gốc
Ký hiệu
Chức năng,
từ khóa
Ứng dụng
20.
IEC 60417-5005
(DB:2002-10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu cộng; cực tính dương
Để nhận biết cực tính dương
21.
IEC 60417-5006
(DB:2002-10)
Dấu trừ; cực tính âm
Để nhận biết cực tính âm
22.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(DB:2002-10)
Đất
Để nhận biết đấu nối đất
CHÚ THÍCH: Không dùng cho đấu nối đất
bảo vệ
23.
IEC 60417-5019
(DB:2002-10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nhận biết điểm đấu nối thiết bị
dùng cho đất bảo vệ
24.
IEC 60417-5020
(DB:2002-10)
Khung hoặc bệ
Để nhận biết đấu nối khung hoặc bệ
CHÚ THÍCH 2: Không dùng cho đấu nối
đất bảo vệ.
25.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(DB:2002-10)
Kiểu nguồn cung cấp của thiết bị điện
Trên cơ cấu hoặc thiết bị ví dụ trên
thiết bị hàn.
Để nhận biết kiểu nguồn cung cấp, ví
dụ ổ cắm ba cực
26.
ISO 7000-0453
(DB:2004-01)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nhận biết đấu nối vật cần hàn
27.
ISO 7000-0483
(DB:2004-01)
Đấu nối với vòi của mỏ hàn plasma
(nguồn cung cấp cực tính dương)
Để nhận biết đấu nối mỏ
hàn plasma - đấu nối vòi với nguồn cực tính dương
28.
ISO 7000-0482
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đấu nối với vòi của mỏ hàn plasma
(nguồn cung cấp cực tính âm)
Để nhận biết đấu nối mỏ hàn plasma -
đấu nối vòi với nguồn cực tính âm
L.3.2.6 Ký hiệu để chỉ thị thiết bị, đấu
nối hoặc chức năng phụ trợ
Số TT
Nguồn gốc
Ký hiệu
Chức năng,
từ khóa
Ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Luồng không khí
Để chỉ thị luồng không khí
30.
ISO 7000-0536
(DB:2004-01)
Chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31.
Phụ lục C của IEC
60974-8
Nguồn cung cấp khí
Để nhận biết nguồn cung cấp khí
32.
ISO 7000-0481
(DB:2004-01)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nhận biết đấu nối hoặc điều khiển
nguồn khí che chắn plasma
33.
ISO 7000-0480
(DB:2004-01)
Khí plasma
Để nhận biết đấu nối hoặc điều khiển
nguồn khí plasma
34.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất không khí
Để nhận biết chức năng hoặc
cơ cấu điều khiển áp suất không khí
35.
IEC 60417-5034
(DB:2002-10)
Đầu vào
Để nhận biết đấu nối hoặc điều khiển
đầu vào
36.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(DB:2002-10)
Đầu ra
Để nhận biết đấu nối hoặc điều khiển
đầu ra
37.
ISO 7000-0093
(DB:2004-01)
Từ xa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38.
Điều khiển bằng chân
Để nhận biết thiết bị điều khiển, đấu
nối hoặc chức năng bằng chân
39.
Panel/Cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40.
Phễu (bột, chất lỏng)
Để nhận biết phễu chất lỏng
(bột)
41.
ISO 7000-0027
(DB:2004-01)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nhận biết thiết bị, đấu
nối hoặc điều khiển làm mát
42.
ISO 7000-0089
(DB:2004-01)
Quạt thông gió hoặc quạt tuần hoàn
không khí
Để nhận biết quạt thông gió hoặc quạt
tuần hoàn
không khí
43.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ lọc không khí
Để nhận biết bộ lọc không khí
L.3.2.7 Ký hiệu để chỉ thị điều khiển
dòng điện/Điện áp hàn
Số TT
Nguồn gốc
Ký hiệu
Chức năng,
từ khóa
Ứng dụng
44.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nền xung
Để chỉ thị điều khiển nền xung
CHÚ THÍCH 1: Điều khiển được nhận biết
bằng một chữ được chọn trong Bảng L.1.
45.
Đỉnh xung
Để chỉ thị điều khiển đỉnh xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46.
Bắt đầu nóng
Để chỉ thị điều khiển hoặc chức năng
làm tăng năng lượng tại điểm bắt đầu hàn
CHÚ THÍCH 3: Điều khiển được nhận biết
bằng một chữ được chọn trong Bảng L.1.
47.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thể hiện điều khiển hoặc điều khiển
dùng để điều chỉnh tăng một giá trị
CHÚ THÍCH 4: Điều khiển được nhận biết
bằng một chữ được chọn trong Bảng L.1.
48.
Độ dốc (giảm)
Để thể hiện điều khiển hoặc điều khiển
dùng để điều chỉnh giảm một giá trị
CHÚ THÍCH 5: Điều khiển được nhận biết
bằng một chữ được chọn trong Bảng L.1.
L.3.2.8 Ký hiệu để chỉ thị kiểu của mỏ
hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn gốc
Ký hiệu
Chức năng,
từ khóa
Ứng dụng
49.
Cơ cấu giữ điện cực hàn hồ quang kim
loại thủ công
Để nhận biết cơ cấu giữ điện cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu giữ điện cực tạo lỗ hồ quang
các bon không khí
Để nhận biết cơ cấu giữ điện cực tạo
lỗ hồ quang các bon không khí
51.
Mỏ hàn MIG/MAG
Để nhận biết mỏ hàn MIG/MAG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỏ hàn hồ quang lõi chất lỏng tự che
chắn
Để nhận biết mỏ hàn hồ quang lõi chất
lỏng tự che chắn không có che chắn khí
53.
Mỏ hàn TIG
Để nhận biết mỏ hàn TIG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỏ hàn plasma
Để nhận biết mỏ hàn
plasma dùng để hàn, cắt và/hoặc tạo lỗ
55.
Súng gắn động cơ
Để nhận biết súng có lắp
hệ thống truyền động dây dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Súng gắn động cơ có bộ
cung cấp sợi dây
Để nhận biết súng có lắp hệ thống
truyền động dây dẫn và có bộ cung cấp sợi dây
57.
Mỏ hàn hồ quang ngâm
Để nhận biết mỏ hàn
dùng để hàn hồ quang ngâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số TT
Nguồn gốc
Ký hiệu
Chức năng,
từ
khóa
Ứng dụng
58.
Hàn MMA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59.
Tạo lỗ bằng hồ quang các bon không
khí
Để nhận biết hàn hồ quang các bon
không khí
60.
Hàn MIG/MAG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61.
Hàn hồ quang tự che chắn lõi chất lỏng
Để nhận biết hàn hồ quang tự che chắn
lõi chất lỏng (không có che chắn khí)
62.
Hàn TIG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63.
ISO 7000-0478
(DB:2004-01)
Hàn plasma
Để nhận biết hàn hồ quang bằng
plasma
64.
ISO 7000-0479
(DB:2004-01)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt plasma
Để nhận biết cắt hồ quang bằng
plasma
65.
Tạo lỗ plasma
Để nhận biết tạo lỗ bằng plasma
66.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn hồ quang che kín hoàn toàn
Để nhận biết hàn hồ quang che kín hoàn
toàn
L.3.2.10 Ký hiệu để chỉ thị điều khiển
các đặc tính hàn
Số TT
Nguồn gốc
Ký hiệu
Chức năng,
từ khóa
Ứng dụng
67.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(DB:2004-01)
Đặc tính nằm ngang
Để nhận biết đặc tính điện áp về cơ bản
là hằng số
68.
ISO 7000-0454
(DB:2004-01)
Đặc tính dốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69.
Lực hồ quang
Để chỉ thị điều khiển hoặc chức năng
làm tăng dòng điện khi phát hiện có điện áp hồ quang thấp
70.
Xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71.
Biến cảm
Để nhận biết chức năng hoặc điều khiển
biến cảm
72.
Điện cảm hoặc điện cảm lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73.
Điện cảm trung bình
Để nhận biết đấu nối, chức năng hoặc
điều khiển điện cảm trung bình
74.
Điện cảm thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.3.2.11 Ký hiệu để mô tả loại nguồn
điện
Số TT
Nguồn gốc
Ký hiệu
Chức năng,
từ khóa
Ứng dụng
75.
IEC 60417-5031
(DB:2002-10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện một chiều
Để nhận biết rằng nguồn cung cấp
phát ra dòng điện một chiều
76.
IEC 60417-5032
(DB:2002-10)
Dòng điện xoay chiều
Để nhận biết rằng nguồn cung cấp
phát ra dòng điện xoay chiều
CHÚ THÍCH: Ký hiệu có thể sử dụng cùng
với con số để thể hiện số pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60417-5033
(DB:2002-10)
Dòng điện một chiều và xoay chiều
Để nhận biết rằng nguồn cung cấp
phát ra cả dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều
78.
IEC 60417-5156
(DB:2002-10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nhận biết máy biến áp
79.
ISO 7000-1153
(DB:2004-01)
Máy phát
Để nhận biết máy phát
80.
ISO 7000-0796
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy điện
Để nhận biết máy điện
81.
ISO 7000-0147
(DB:2004-01)
Động cơ điện
Để nhận biết động cơ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ biến đổi tần số
Để nhận biết chức năng chuyển đổi tần
số
83.
IEC 60417-5194
(DB:2002-10)
Bộ chuyển đổi DC/AC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.3.2.12 Ký hiệu để chỉ thị thành phần
bảo vệ và cấp bảo vệ
Số TT
Nguồn gốc
Ký hiệu
Chức năng,
từ khóa
Ứng dụng
84.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nhận biết nguồn điện hàn thích hợp để hàn
trong môi trường có nguy hiểm điện giật tăng cao
85.
IEC 60417-5172
(DB:2002-10)
Thiết bị cấp II
Để nhận biết thiết bị cấp II
86.
IEC 60417-5016
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu chảy
Để thể hiện cầu chảy
L.3.2.13 Ký hiệu để thông báo cho người
sử dụng
Số TT
Nguồn gốc
Ký hiệu
Chức năng,
từ khóa
Ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60417-5036
(DB:2002-10)
Điện áp nguy hiểm
Để nhận biết điện áp nguy hiểm
88.
ISO 7000-0228
(DB:2004-01)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nhận biết nhiễu đến hoạt động
đúng
89.
ISO 7000-0434A
Cảnh báo
Để làm cho người vận hành nhận thức
được nguy hiểm
nói chung
90.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nhận biết rằng cần đọc sổ tay hướng
dẫn
91.
I
Chỉ thị nhiệt độ
Để nhận biết chỉ thị nhiệt
độ ví dụ đèn cảnh báo khi vượt quá nhiệt độ
L.4 Ví dụ về kết hợp các ký hiệu
Điều này đưa ra ví dụ về sự kết hợp
các ký hiệu có thể được sử dụng trên thiết bị hàn hồ quang và các thiết bị dùng
cho các quá trình liên quan.
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng dụng
ON/OFF (ấn-ấn)
Để thể hiện đấu nối đến hoặc ngắt khỏi nguồn
điện lưới, ít
nhất
dùng cho các công tắc nguồn hoặc vị trí của chúng, và trong mọi trường hợp
liên quan đến an toàn. Mỗi vị trí, ON hoặc OFF, đều là vị trí ổn định.
Đầu vào chất lỏng
Để nhận biết đầu vào chất lỏng
Biến áp-chỉnh lưu ba
pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn điện chỉnh lưu AC/DC
Để thể hiện ký hiệu nguồn điện hàn
trên tấm thông số
Bắt đầu cơ cấu cấp phối
dây chậm
Để nhận biết việc tiến chậm của dây
dẫn về phía vật cần
hàn vào thời điểm bắt đầu hàn
Cảnh báo! Đọc sổ tay hướng dẫn
Để thể hiện nguy hiểm và nhận biết rằng
cần đọc sổ tay hướng dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước làm mát
Khả năng thay đổi và vị trí OFF
Để nhận biết độ tăng/giảm liên tục của
một đại lượng và vị trí off của cơ cấu điều khiển
Hàn điểm MIG/MAG
Để nhận biết hàn điểm MIG/MAG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thể hiện điều khiển thời gian sườn
lên
L.5 Ví dụ về các panel điều khiển
Điều này (xem Hình L.1 đến L.8) đưa ra
các ví dụ về các panel điều khiển đối với hàn hồ quang và thiết bị dùng cho các
quá trình liên quan.
Hình L.3 - Ổ cắm điện từ
xa và thiết bị đóng cắt lựa chọn
Hình L.4 - Đầu
nối có cơ cấu chọn điện cảm dùng cho hàn MIG/MAG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình L.8 -
Các tham số đặt xung sử
dụng hiển thị digital
Phụ lục M
(tham khảo)
Hiệu suất
Thông tin về hiệu suất có thể cần được
cung cấp cho khách hàng khi có yêu cầu (xem 17.1). Nếu được cung cấp thì
tối thiểu cần đưa ra các số liệu dưới đây.
a) Hiệu suất đo được tại đầu ra danh định
ở chu kỳ làm việc 100 %.
b) Công suất ở chế độ nghỉ (tính bằng
oát).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Độ chính xác của thiết bị đo, kể cả oát
mét, phải phù hợp với Điều 5.
b) Mạng nguồn phải phù hợp với Phụ lục G.
c) Hiệu suất được làm tròn về hai chữ số
có nghĩa. Không sử dụng số thập phân.
d) Hiệu suất đo được trên thiết bị bất kỳ
không được nhỏ hơn giá trị công bố. Công suất ở chế độ nghỉ không được lớn hơn
giá trị công bố.
e) Thông số về hiệu suất phụ thuộc vào tải
đầu ra, điện áp mạng nguồn (đối với thiết bị có nhiều điện áp đầu vào) và có thể
phụ thuộc vào chế độ làm việc. Các biến này phải được ghi vào báo cáo khi thể
hiện thông số hiệu suất.
f) Hiệu suất được đo:
● ở các điều kiện hàn quy ước (xem 3.17);
● khi có cân bằng nhiệt (xem 3.44);
● một nửa chu kỳ tải đối với chu kỳ tải nhỏ hơn
100 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Công suất ở chế độ nghỉ được đo:
● khi có cân bằng nhiệt;
● với thiết bị phụ trợ được ngắt ra hoặc cắt
nguồn;
● sau khi thiết bị chuyển sang chế độ năng lượng
thấp (nếu có trang bị).
Hiệu suất:
CHÚ THÍCH: Tỷ số này, có giá
trị trong khoảng từ 0 đến 1, có thể được thể hiện bằng phần trăm.
Phụ lục N
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.1 Giới thiệu
Để đo dòng điện rò sơ cấp, mạng đo
theo Hình 2 và sơ đồ cho trong Hình N.1 đến N.4 phải được sử dụng với thiết bị
đo thích hợp.
Hình N.1 - Sơ
đồ đo dòng điện rò ở nhiệt độ làm việc đối với đấu nối một pha của thiết bị
không
phải
thiết bị cấp II
Hình N.2 - Sơ
đồ đo dòng điện rò ở nhiệt độ làm việc đối với đấu nối ba pha của thiết bị
không
phải
thiết bị cấp II
Hình N.3 - Sơ
đồ đo dòng điện rò ở nhiệt độ làm việc đối với đấu nối một
pha của thiết bị cấp II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
IEC 60085, Electrical insulation -
Thermal classification (Cách
điện - Phân loại cấp chịu nhiệt)
IEC 60204-1, Safety of machinery -
Electrical equipment of machines - Part 1: General requirements (An toàn máy điện
- Thiết bị điện của máy điện)
IEC 60905, Loading guide for dry-type
power transformers (Hướng dẫn mang tải đối với biến áp điện lực kiểu khô)
IEC 62079, Preparation of instructions
- Structuring,
content and presentation (Chuẩn bị các hướng dẫn - Kết cấu, nội dung và
trình bày)
IEC 62081, Arc welding equipment -
Installation and use (Thiết bị hàn hồ quang – Lắp đặt và sử dụng)
ISO 3864-1, Graphical symbols - Safety
colours and safety signs - Part 1: Design principles for safety signs in
workplaces and public areas (Ký hiệu bằng hình vẽ - Màu an toàn và ký hiệu an
toàn)
ISO 7000, Graphical symbols for use on
equipment - Index and synopsis (Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết bị)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Yêu cầu chung
5. Các thử nghiệm
6. Bảo vệ chống điện giật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Làm việc không bình thường
9. Bảo vệ nhiệt
10. Đấu nối đến lưới điện
11. Đầu ra
12. Mạch điều khiển
13. Thiết bị giảm nguy hiểm
14. Chi tiết hỗ trợ nâng hạ
15. Tấm thông số
16. Điều chỉnh đầu ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo) - Điện áp danh
nghĩa của mạng nguồn
Phụ lục B (tham khảo) - Ví dụ về thử nghiệm
điện môi kết hợp
Phụ lục C (quy định) - Tải
không cân bằng trong trường hợp nguồn điện hàn khí trơ vônfram
Phụ lục D (tham khảo) - Ngoại suy nhiệt
độ theo thời gian cắt nguồn
Phụ lục E (quy định) - Kết cấu của đầu
nối mạch nguồn
Phụ lục F (tham khảo) - Tham khảo chéo
với các đơn vị không phải SI
Phụ lục G (tham khảo) - Tính thích hợp
của mạng nguồn trong phép đo giá trị hiệu dụng thực của dòng điện
nguồn
Phụ lục H (tham khảo) - Vẽ đặc tính
tĩnh
Phụ lục I (quy định) - Phương pháp thử
nghiệm và đập 10 Nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục K (tham khảo) - Ví dụ về tấm
thông số
Phụ lục L (tham khảo) - Ký hiệu bằng
hình vẽ dùng cho thiết bị hàn hồ quang
Phụ lục M (tham khảo) - Hiệu suất
Phụ lục N (quy định) - Đo dòng điện rò
sơ cấp
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] “DB” là ký hiệu có sở dữ liệu trực tuyến
của IEC
[2] Đã có phiên bản IEC
60664-1 : 2002 gồm IEC 60664-1 : 1992, sửa đổi 1 : 2000 và sửa đổi 2:2002.