Phân loại
|
Loại
|
Ống thép
|
Ống thép cacbon dùng cho đường ống thông
thường, được xử lý chống ăn mòn bằng cách quấn băng chịu ăn mòn hoặc phủ lớp
chịu ăn mòn
|
Ống thép phủ polyethylen
|
Ống thép cứng được xử lý chống gỉ bằng cách
quấn băng chịu ăn mòn hoặc phủ lớp chịu ăn mòn
|
Ống thép phủ chất dẻo
|
Ống bê tông
|
Ống bê tông
|
Ống nhựa tổng hợp
|
Ống polyvinyl clorua không hóa dẻo
|
Ống polyvinyl clorua (PVC) không hóa dẻo
|
Ống nhựa tổng hợp cứng lượn sóng qui định
trong Phụ lục A
|
b) Ống kim loại và các chi tiết nối ống phải
được xử lý chống ăn mòn bằng cách quấn băng chịu ăn mòn hoặc phủ lớp chịu ăn
mòn.
c) Đường ống phải được lắp đặt sao cho không
bị uốn, lượn, v.v... không cần thiết, gây khó khăn cho việc lắp đặt cáp.
d) Mối nối giữa các ống phải được thực hiện
chắc chắn bằng cách sử dụng các phụ kiện chuyên dụng, nếu có, để tránh nước dễ
dàng thâm nhập vào đường ống. Ví dụ về các phương pháp nối thích hợp cho các
loại ống được cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Ví dụ về
phương pháp nối ống
Phân loại
Ví dụ về phương
pháp nối
Ống thép
Xoáy ren
Đẩy vào, có đệm chèn bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối cầu
Ống bê tông
Đẩy vào, có đệm chèn bên trong
Ống UPVC
Đẩy vào có đệm chèn bên trong
Bơm keo dán
Ống nhựa tổng hợp cứng lượn sóng
Dùng ống nối có vật liệu chèn, sau đó quấn
băng
Máng nối nửa, xiết bằng bulông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm keo dán
e) Đường ống phải được lắp đặt sao cho bên
trong ống, mối nối hoặc đầu ống không có những chỗ lồi ra có thể làm hư hại lớp
phủ cáp.
f) Khe hở tiếp giáp giữa đường ống và hộp cáp
ngầm hoặc tòa nhà phải được chèn kín bằng vật liệu chèn, vữa, v.v... có độ bền
lâu dài, để nước không thể thâm nhập dễ dàng vào hộp cáp ngầm hoặc tòa nhà.
g) Các đầu đường ống để hở (kể cả đường ống
chờ) dẫn vào tòa nhà hoặc hộp cáp ngầm, khi cần, từ trong lòng đất, phải được
xử lý chống thấm nước.
h) Khi nhiều đường ống được lắp đặt song song
gần nhau, đất và cát lấp giữa các đường ống (đặc biệt là hai bên và đáy ống)
phải được đầm kỹ toàn bộ, không để có chỗ hổng.
k) Khi cáp điện đi gần hoặc giao chéo với
đường cáp dòng điện yếu hoặc cáp sợi quang đi ngầm trong đất, cáp điện phải
được lắp đặt theo các phương pháp dưới đây, nếu như khoảng cách giữa chúng
không lớn hơn 30 cm:
- Khi cáp điện được đặt bên trong ống cứng
không cháy hoặc chống cháy, ống phải được lắp đặt sao cho không tiếp xúc trực
tiếp với đường cáp dòng điện yếu hoặc cáp sợi quang đi ngầm trong đất.
- Khi cáp điện được đặt trong ống dễ cháy,
phải bố trí màn chắn chống cháy có độ bền cao giữa ống này và đường cáp dòng
điện yếu hoặc cáp sợi quang đi ngầm trong đất.
j) Trong trường hợp cáp có lực kéo căng thấp
và cáp có lực kéo căng cao, hoặc cáp có có lực kéo căng thấp hoặc cáp có lực
kéo căng cao và cáp có lực kéo căng rất cao được đặt gần nhau hoặc giao chéo nhau
ở khoảng cách không quá 30 cm tại nơi không phải là hộp cáp ngầm (15 cm giữa
cáp có lực kéo căng thấp và cáp có lực kéo căng cao), các cáp này phải được lắp
đặt phù hợp với một trong các yêu cầu dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Cáp có vỏ bọc chống cháy
● Cáp được bố trí trong ống cứng chống cháy
- Một trong hai cáp nói trên phải có lớp vỏ
bọc không cháy.
- Một trong hai cáp nói trên phải được bố trí
trong ống không cháy, ví dụ như ống thép, ống bê tông.
- Phải bố trí màn chắn chống cháy có độ bền
cao giữa các ống.
k) Nói chung, cáp của một mạch điện phải được
bố trí trong một đường ống.
I) Phải chọn kích cỡ ống sao cho có thể kéo
cáp vào hoặc ra một cách dễ dàng.
CHÚ THÍCH: Đường kính trong của ống nêu dưới
đây được sử dụng là giá trị chuẩn. Trong trường hợp đường ống thẳng và lực kéo
cáp vào nằm trong phạm vi lực căng cho phép của cáp thì không cần áp dụng các
giá trị đó.
- Khi trong ống chỉ lắp đặt một cáp, giá trị
chuẩn của đường kính bên trong của ống phải lớn hơn hoặc bằng 1,5 lần đường kính
ngoài của cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3. Hộp cáp ngầm
Hộp cáp ngầm phải được lắp đặt phù hợp với
các yêu cầu dưới đây.
a) Hộp cáp ngầm phải được lắp đặt trên tuyến
đường ống, tại những vị trí sau:
- Những nơi cần thực hiện nhũng công việc như
kéo cáp vào hoặc rút cáp ra.
- Những nơi thực hiện việc rẽ nhánh, nối cáp,
v.v.
- Những nơi mà lực kéo cáp vào vượt quá lực
căng cho phép của cáp.
CHÚ THÍCH: Lực kéo cáp vào được coi là không
vuợt quá lực căng cho phép của cáp trong các trường hợp sau:
- Khi chiều dài đường ống chạy thẳng không
lớn hơn 150 m.
- Khi chiều dài của đường ống có một đoạn uốn
vuông góc không dài quá 100 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kích thước hộp cáp ngầm phải đảm bảo:
- Dễ dàng thực hiện các công việc đưa cáp
vào, kéo cáp ra, đấu nối và rẽ nhánh, và công việc bảo trì, kiểm tra cáp.
- Có thể uốn cáp với bán kính không nhỏ hơn
bán kính uốn cho phép. Bán kính uốn cho phép là bán kính cong cạnh trong của
cáp, giá trị tương ứng cho trong Bảng 3.
Bảng 3 - Bán kính uốn
cho phép
Loại cáp
Một ruột
Nhiều ruột
Có lực kéo căng thấp
8D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có lực kéo căng cao
10D
8D
CHÚ THÍCH: D là đường kính ngoài của cáp.
Cáp xoắn một ruột ví dụ như cáp chập ba được
coi như cáp nhiều ruột. Trường hợp này, đường kính ngoài của cáp là đường kính
hình tròn ngoại tiếp từng cáp một ruột.
c) Hộp cáp ngầm phải có kết cấu như sau:
- Hộp phải vững chắc và chịu được áp lực của
phương tiện giao thông hoặc các vật nặng khác. Tuy nhiên, những hộp được lắp
đặt tại những nơi không có xe cộ đi vào, ví dụ như vườn và vành đai xanh thì
không phải đáp ứng yêu cầu này.
- Hộp phải có kết cấu như sau để loại trừ
hiện tượng đọng nước.
● Có chỗ gom nước bên dưới đáy hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải có lỗ cửa để thực hiện các công tác lắp
đặt như đưa cáp vào, kéo cáp ra, đấu nối, rẽ nhánh cáp và công tác bảo trì,
kiểm tra cáp.
d) Lỗ cửa của hộp cáp ngầm phải không có chỗ
nhô ra gây khó khăn cho người vào hoặc ra hoặc thao tác.
e) Lỗ cửa của hộp cáp ngầm phải có nắp, ngoài
người có trách nhiệm ra, không ai có thể mở dễ dàng nắp này. Nếu hộp được lắp
đặt tại nơi mà ngoài người có trách nhiệm ra, không ai có thể tiếp cận dễ dàng,
thì không buộc đáp ứng yêu cầu này.
f) Nắp của hộp cáp ngầm phải có kết cấu sao
cho tránh được nước thâm nhập.
g) Trường hợp hộp cáp ngầm được lắp đặt tại
nơi có vật nặng, ví dụ nơi có phương tiện giao thông chạy qua, thì nắp phải
được lắp đặt để chịu được sức ép từ các vật nặng này.
h) Trường hợp việc tách cáp được thực hiện
trong hộp cáp ngầm, cáp phải được cố định trên thành hoặc đáy hộp để tránh ảnh
hưởng tới mối ghép nối.
i) Trong hộp cáp ngầm, khi cần thiết, phải bố
trí giá đỡ cáp, bậc thang, móc kéo cáp vào, v.v...
j) Khi lắp đặt hộp cáp ngầm kiểu lắp ghép,
mối ghép giữa mỗi khối phải được gắn bằng vữa, keo, đệm chèn, v.v... để ngăn
ngừa không để nước dễ dàng thâm nhập vào.
4.1.4. Nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.5. Chỉ thị có đường ống đi ngầm
Việc chỉ thị có đường ống đi ngầm phải thực
hiện như dưới đây.
Phải đặt trên mặt đất các biển, cột, v.v...
chỉ thị đường ống đi ngầm để nhận diện tuyến đường ống đã lắp đặt.
Đối với đường cáp có lực kéo cao đi ngầm,
phải bố trí tấm chỉ thị đường ống, liên tục ở độ sâu trung bình giữa mặt trên
ống và mặt đất (bề mặt dưới của vỉa hè nếu đất được lát vỉa hè).
4.1.6. Đường cáp đi lên từ hệ thống đi ngầm
trong đất
Cáp, nếu được nâng lên theo công trình xây
dựng hoặc kết cấu tương tự, phải được lắp đặt như dưới đây.
Phần cáp đi lên nằm trong đất phải được lắp
đặt sao cho tránh được lực nén của xe cộ hoặc các vật nặng khác.
Phần cáp cao hơn mặt đất phải được che bằng
vật liệu bảo vệ bền, chịu được thời tiết và không cháy hoặc chống cháy. Độ cao
của vật liệu bảo vệ so với mặt đất tối thiểu phải là 2 m (2,5 m nếu cáp được
đưa lên ở bên ngoài công trình xây dựng).
Vật liệu bảo vệ phải được cố định chặt chẽ
vào công trình xây dựng hoặc kết cấu tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Đường cáp đặt trực tiếp trong đất
Khi lắp đặt đường cáp đặt trực tiếp trong
đất, ngoài việc tuân thủ các yêu cầu tại 4.1.1, điểm i) và điểm j) của 4.1.2,
và từ 4.1.4 đến 4.1.6 còn phải thực hiện như sau:
Khi lắp đặt, cáp phải được bố trí trong kết
cấu bảo vệ, ví dụ như máng bằng bêtông cốt thép. Tuy nhiên yêu cầu này là không
bắt buộc nếu như sử dụng loại cáp có lớp vỏ kim loại bảo vệ, ví dụ như cáp phủ
kim loại bảo vệ, hoặc khi tuyến cáp sẽ không phải chịu lực ép của phương tiện
giao thông hoặc vật nặng khác và ngoài ra cáp được phủ bên trên bằng các tấm
bền chắc.
Độ sâu khi đặt của các vật liệu bảo vệ, tức
là máng, tấm và cáp có vỏ bọc kim loại nêu trên phải ít nhất là 1,2 m ở những
nơi cáp có thể phải chịu lực ép của phương tiện giao thông hoặc vật nặng khác,
và ít nhất là 0,6 m ở những nơi khác. Tuy nhiên phần cáp đi lên, tính đến mặt
đất, không phải đáp ứng yêu cầu này.
Máng bên trong bố trí cáp và các tấm đặt bên
trên cáp, v.v... phải được lắp đặt sao cho không có khe hở giữa chúng dọc theo
tuyến lắp đặt cáp, và sao cho không có sự chênh lệch về độ cao tại các chỗ nối
và các đầu của máng có thể gây hư hại cho vỏ cáp.
Trường hợp cần thiết phải có hộp cáp ngầm,
các hộp này phải được lắp đặt phù hợp với 4.1.3.
Phần của công trình có cáp xuyên qua để đi
vào bên trong phải được xử lý chống thấm.
PHỤ LỤC
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ỐNG
NHỰA TỔNG HỢP CỨNG LƯỢN SÓNG
A.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này qui định các yêu cầu kỹ thuật đối
với ống nhựa tổng hợp cứng lượn sóng sử dụng để bảo vệ cáp điện lực đi ngầm trong
đất (sau đây gọi tắt là “ống”).
Thông tin tham chiếu: Ống này cũng được gọi
là FEP.
A.2. Tính năng
A.2.1. Độ bền chịu nén
Khi tiến hành thử nghiệm độ bền chịu nén theo
A.5.1, độ biến dạng tương đối của đường kính ngoài tính theo công thức dưới đây
không được vượt quá 3,5 %, và không được có vết nứt hoặc gẫy trên ống.
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1 là đường kính ngoài trước khi
nén (mm)
D2 là đường kính ngoài sau khi nén
(mm)
A.2.2. Khả năng chống cháy
Nếu ống có ghi nhãn “chống cháy” thì phải thử
nghiệm ống theo A.5.2 và ngọn lửa phải tự tắt.
A.3. Kết cấu
Kết cấu ống phải như sau:
Tiết diện ống vuông góc với đường trục ống
phải là hình tròn.
Bề mặt bên trong và bên ngoài ống phải nhẵn,
và không có vết xước, nứt hoặc khuyết tật khác làm hại vỏ cáp.
Ống phải là loại lượn sóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu phải là nhựa tổng hợp chất lượng
tốt. Ví dụ như vật liệu đúc polyethylen, nhựa polyvinyl clorua hoặc vật liệu
đúc polypropylen.
A.5. Thử nghiệm
A.5.1. Thử nghiệm độ bền chịu nén
Thử nghiệm độ bền chịu nén phải được tiến
hành như sau:
Cắt mẫu dài 250 mm từ sản phẩm.
Chuẩn bị thiết bị thử nghiệm như minh họa trên
Hình A.1.
Giữ mẫu và thiết bị thử nghiệm ở nhiệt độ (20
± 2) °C trong 2 h, sau đó tiến hành thử nghiệm ở nhiệt độ này.
Kẹp mẫu bằng hai tấm thép phẳng, và đặt tải
trọng nén nêu dưới đây lên tấm thép bằng cách dịch chuyển tấm thép theo phương
vuông góc với trục của ống với tốc độ 20 mm/min.
P = 213 x R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P tải trọng nén, N
R là đường kính trung bình của ống , cm
D đường kính ngoài của ống, cm
d đường kính trong của ống, cm
Hình A.1 - Thử nghiệm
độ bền nén
A.5.2. Thử nghiệm khả năng chống cháy
Thử nghiệm khả năng chống cháy phải được tiến
hành như sau:
Lấy mẫu là đoạn ống dài 600 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đặt ngọn lửa phải như nêu trong
Bảng A.1.
Bảng A.1 - Thời gian
đặt ngọn lửa
Chiều dày của mẫu, mm
Thời gian đặt ngọn
lửa,
s
Đến và bằng 0,5
15
Trên 0,5 đến và bằng 1,0
20
Trên 1,0 đến và bằng 1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 1,5 đến và bằng 2,0
35
Trên 2,0 đến và bằng 2,5
45
Trên 2,5 đến và bằng 3,0
55
Trên 3,0 đến và bằng 3,5
65
Trên 3,5 đến và bằng 4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 4,0 đến và bằng 4,5
85
Trên 4,5 đến và bằng 5,0
130
Trên 5,0 đến và bằng 5,5
200
Trên 5,5 đến và bằng 6,0
300
Trên 6,0 đến và bằng 6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thời gian đặt ngọn lửa qui định, rút ngọn
lửa ra và quan sát xem ngọn lửa đang cháy trên vật liệu ống có tự tắt trong
vòng 30 s hay không.
A.6. Ghi nhãn
A.6.1. Trên ống phải ghi nhãn bao gồm thương hiệu
hoặc tên nhận biết nhà chế tạo hoặc đại lý ủy quyền.
Ngoài ra, ống cũng phải được ghi nhãn sao cho
có thể nhận biết theo tài liệu của nhà chế tạo hoặc đại lý ủy quyền.
A.6.2. Ống chống cháy phải có màu da cam. Không cho
phép tạo màu da cam trên vật liệu bằng cách sơn hoặc bằng phương tiện phủ bề
mặt khác.
Ống không chống cháy có thể có màu bất kỳ,
trừ màu vàng, màu da cam hoặc đỏ, nếu không thì phải có nhãn rõ ràng ghi trên
ống là ống chống cháy.
A.6.3. Phương tiện nối đất phải được chỉ ra bằng ký
hiệu nối đất bảo vệ .
Ký hiệu này không được đặt trên các bộ phận dễ tháo rời, ví dụ như các vít.
A.6.4. Kiểm tra sự phù hợp với A.6.1 đến A.6.3 bằng
cách xem xét.
A.6.5. Nhãn phải bền và dễ đọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Xăng nhẹ được qui định là dung
môi hécxan mạch hở có thành phần chất thơm tối đa là 0,1 % thể tích, giá trị
kauri butanol là 29, điểm sôi ban đầu là 65 °C, điểm khô là 69 °C và khối lượng
riêng xấp xỉ 0,68 g/cm3.
CHÚ THÍCH 2: Nhãn có thể áp dụng, ví dụ, bằng
cách đúc, ép, khắc, in, dán nhãn hoặc theo phương pháp trượt nước.
CHÚ THÍCH 3: Nhãn làm bằng phương pháp đúc,
ép hoặc khắc không phải chịu thử nghiệm này.
Sau thử nghiệm, nội dung nhãn vẫn phải rõ
ràng.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
JIS A 5303, Reinforced spun concrete pipes
(Ống bêtông ly tâm cốt thép)
JIS A 5321, Reinforced concrete cable troughs
(Máng cáp bêtông cốt thép)
JIS C 8305, Rigid steel conduits (Ống thép
cứng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JIS C 8411, Pliable plastics conduits (Ống
chất dẻo uốn được)
JIS C 8430, Unplasticized polyvinyl chloride
(UPVC) conduits (Ống polyvinyl clorua không hóa dẻo (UPVC))
JIS G 3452, Carbon steel pipes for ordinary
piping (Ống thép cacbon dùng cho đường ống thông thường)
JIS G 3469, Polyethylene coated steel pipes
(Ống thép phủ polyethylene)
JIS K 6720, Polyvinyl chloride resins (Nhựa
polyvinyl clorua)
JIS K 6741, Unplasticized polyvinyl chloride
(PVC) pipes (Ống polyvinyl clorua (PVC) không hóa dẻo)
JIS K 6747, Polypropylene moulding materials
(Vật liệu đúc polypropylen)
JIS K 6748, Polyethylene moulding materials
(Vật liệu đúc polyethylene)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
4. Phương pháp lắp đặt cáp đi ngầm trong đất
4.1. Đường cáp trong hệ thống đường ống
4.2. Đường cáp đặt trực tiếp trong đất
Phụ lục A (qui định) - Ống nhựa tổng hợp cứng
lượn sóng
Thư mục tài liệu tham khảo