Loại chọn
lọc A
% của lcs
|
|
Loại chọn
lọc B
% của lcu
|
25
50
75
100
|
50
75
100
|
4.3.5.3. Mối tương quan tiêu chuẩn
giữa khả năng đóng và cắt ngắn mạch và hệ số công suất đối với các áptômát xoay
chiều
Mối tương quan tiêu chuẩn giữa khả
năng cắt ngắn mạch và khả năng đóng ngắn mạch được cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Tỷ số
n giữa khả năng đóng ngắn mạch và khả năng cắt ngắn mạch có liên quan đến hệ số
công suất tương ứng (đối với áptômát xoay chiều)
Khả năng
cắt ngắn mạch I
kA (giá trị
hiệu dụng)
Hệ số công suất
Giá trị nhỏ nhất
yêu cầu đối với n
n=
Khả năng
đóng ngắn mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5 ≤ l ≤ 6
6 < I ≤ 10
10 < I ≤
20
20 < I ≤
50
50 < I
0,7
0,5
0,3
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,7
2,0
2,1
2,2
CHÚ THÍCH: Nếu khả năng cắt nhỏ hơn
4,5 kA với một số ứng dụng thì hệ số công suất xem trong Bảng 11.
Khả năng đóng và cắt ngắn mạch danh
định chỉ có giá trị khi áptômát làm việc phù hợp với yêu cầu của 7.2.1.1 và
7.2.1.2.
Nếu có yêu cầu đặc biệt, nhà chế tạo
có thể ấn định giá trị của khả năng đóng ngắn mạch danh định cao hơn yêu cầu
của Bảng 2. Các thử nghiệm để kiểm tra các giá trị danh định này phải được thỏa
thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
4.3.5.4. Dòng điện chịu thử ngắn hạn
danh định (lcw)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu là điện xoay chiều thì giá trị của
dòng điện này là giá trị hiệu dụng của thành phần xoay chiều của dòng điện ngắn
mạch kỳ vọng, được coi là hằng số trong quá trình trễ ngắn hạn.
Thời gian trễ ngắn hạn có liên quan
với dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định phải tối thiểu là 0,05 s, các giá trị
ưu tiên được cho như sau:
0,05 – 0,1 – 0,25 – 0,5-1 s
Dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định
không được nhỏ hơn các giá trị thích hợp cho trong Bảng 3.
Bảng 3 - Giá
trị nhỏ nhất của dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định
Dòng điện
danh định ln
A
Dòng điện
chịu thử ngắn hạn danh định lcw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kA
ln
< 2 500
ln
> 2 500
12 ln
hoặc 5 kA, chọn giá trị lớn hơn
30 kA
4.4. Loại chọn lọc
Loại chọn lọc của áptômát phải được quy
định liên quan đến áptômát có được thiết kế đặc biệt hay không để tác động chọn
lọc bằng cơ cấu làm trễ thời gian định trước liên quan đến các áptômát khác mắc
nối tiếp ở phía phụ tải trong điều kiện ngắn mạch (xem hình A.3).
Chú ý đến sự khác nhau của các thử
nghiệm áp dụng cho hai loại chọn lọc (xem Bảng 9 và 8.3.4, 8.3.5, và 8.3.8).
Loại chọn lọc được ấn định trong Bảng
4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại chọn
lọc
Ứng dụng
liên quan đến tính chọn lọc
A
Áptômát không thiết kế đặc biệt để
chọn lọc trong điều kiện ngắn mạch liên quan đến cơ cấu bảo vệ ngắn mạch khác
mắc nối tiếp ở phía phụ tải, tức là không có thời gian trễ ngắn hạn định
trước đối với tính chọn lọc trong điều kiện ngắn mạch, và vì vậy không có
dòng chịu thử ngắn hạn theo 4.3.5.4.
B
Áptômát được thiết kế đặc biệt để
chọn lọc trong điều kiện ngắn mạch liên quan đến cơ cấu bảo vệ ngắn mạch khác
mắc nối tiếp ở phía phụ tải, tức là có thời gian trễ ngắn hạn định trước
(thời gian này có thể điều chỉnh được) được trang bị để chọn lọc trong điều
kiện ngắn mạch, áptômát như vậy có dòng chịu thử ngắn hạn theo 4.3.5.4.
CHÚ THÍCH: Tính chọn lọc không nhất
thiết đảm bảo đến giá trị bằng với khả năng cắt ngắn mạch tới hạn của áptômát
(ví dụ trong trường hợp làm việc của bộ nhả tức thời) nhưng ít nhất ở giá trị
quy định trong Bảng 3.
CHÚ THÍCH 1: Hệ số công suất hoặc
hằng số thời gian tương ứng với mỗi giá trị của dòng điện ngắn mạch danh định
được cho trong Bảng 11 (xem 8.3.2.2.4 và 8.3.2.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Cần chú ý đến các yêu
cầu khác nhau của số phần trăm yêu cầu nhỏ nhất của lcs đối với
loại chọn lọc A hoặc B phù hợp với Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Mạch điều khiển
4.5.1. Mạch điều khiển bằng điện
Áp dụng 4.5.1 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) có bổ sung như sau:
Nếu điện áp nguồn điều khiển danh định
khác với điện áp mạch chính thì các giá trị ưu tiên được chọn theo Bảng 5.
Bảng 5 - Giá
trị ưu tiên của điện áp nguồn điều khiển danh định nếu khác với điện áp mạch
chính
Điện một
chiều
V
Điện xoay
chiều một pha
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24 - 48 -
110 - 127 - 220 - 230
CHÚ THÍCH: Nhà chế tạo cần nêu giá
trị hoặc các giá trị của dòng điện trong mạch điều khiển ở điện áp nguồn điều
khiển danh định.
4.5.2. Mạch điều khiển bằng nguồn
không khí (khí nén hoặc điện-khí nén)
Áp dụng 4.5.2 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
4.6. Mạch
phụ
Áp dụng 4.6 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
4.7. Bộ nhả
4.7.1. Các kiểu bộ nhả
1) Bộ nhả song song;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) nhả tức thời;
b) nhả có ấn định thời gian trễ;
c) nhả có thời gian trễ nghịch đảo:
- không phụ thuộc vào tải trước đó;
- phụ thuộc vào tải trước đó (ví dụ bộ
nhả loại nhiệt).
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ "bộ nhả
quá tải" được dùng để chỉ bộ nhả quá dòng với mục đích bảo vệ chống quá
tải (xem 2.4.30 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)). Thuật ngữ "bộ nhả ngắn
mạch” được dùng để chỉ các bộ nhả quá dòng với mục đích bảo vệ chống ngắn mạch
(xem 2.11).
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ ”bộ nhả điều
chỉnh được" sử dụng trong tiêu chuẩn này cũng bao hàm cả các bộ nhả lắp
lẫn được.
3) Bộ nhả điện áp thấp (dùng để cắt).
4) Các bộ nhả khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Bộ nhả song song và bộ nhả điện áp
thấp (dùng để mở):
- điện áp mạch điều khiển danh định (Uc);
- loại dòng điện;
- tần số danh định, nếu là điện xoay
chiều.
2) Bộ nhả quá dòng:
- dòng điện danh định (ln);
- loại dòng điện;
- tần số danh định, nếu là điện xoay
chiều;
- dòng điện đặt (hoặc dải dòng điện
đặt);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện danh định của bộ nhả quá
dòng là giá trị dòng điện (giá trị hiệu dụng nếu là điện xoay chiều) tương ứng
với giá trị dòng điện đặt lớn nhất mà bộ nhả có khả năng mang trong các điều
kiện thử nghiệm quy định trong 8.3.2.5 mà độ tăng nhiệt không vượt quá các giá
trị quy định trong Bảng 7.
4.7.3. Dòng điện đặt của bộ nhả quá
dòng
Đối với các áptômát có lắp bộ nhả điều
chỉnh được (xem chú thích 2, điểm 2, ở 4.7.1), dòng điện đặt (hoặc dải dòng
điện đặt, nếu thuộc đối tượng áp dụng) phải được ghi nhãn trên bộ nhả hoặc trên
hệ thống có khắc vạch của bộ nhả. Nhãn có thể ghi trực tiếp bằng ampe hoặc bội
số của giá trị dòng điện cần ghi nhãn trên bộ nhả.
Đối với các áptômát có lắp bộ nhả
không điều chỉnh được thì có thể ghi nhãn trên áptômát. Nếu các đặc tính làm
việc của bộ nhả quá tải phù hợp với các yêu cầu cho trong Bảng 6 thì áptômát chỉ
cần ghi nhãn dòng điện danh định (ln).
Trong trường hợp các bộ nhả gián tiếp
làm việc nhờ biến dòng, việc ghi nhãn có thể ghi theo dòng điện chạy qua sơ cấp
biến dòng cấp điện cho bộ nhả hoặc dòng điện đặt của bộ nhả quá tải. Trong cả
hai trường hợp, đều phải nêu tỷ số biến dòng.
Nếu không có quy định nào khác thì:
- giá trị làm việc của các bộ nhả quá
tải trừ bộ nhả kiểu nhiệt, không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường trong giới
hạn từ -5 °C đến +40 °C;
- đối với các bộ nhả kiểu nhiệt thì
giá trị được nêu với nhiệt độ chuẩn là 30 °C ± 2 °C. Nhà chế tạo phải nêu rõ
ảnh hưởng của sự thay đổi theo nhiệt độ môi trường (xem 7.2.1.2.4, điểm b)).
4.7.4. Thời gian đặt để nhả của bộ nhả
quá dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian trễ của bộ nhả quá dòng này
không phụ thuộc vào quá dòng. Nếu thời gian trễ là không điều chỉnh được thì thời
gian đặt để nhả là thời gian tính bằng giây của thời gian mở của áptômát, hoặc
nếu thời gian trễ là điều chỉnh được thì thời gian đặt để nhả là giá trị cực
hạn của thời gian mở.
2) Bộ nhả quá dòng có thời gian trễ
nghịch đảo
Thời gian trễ của bộ nhả này phụ thuộc
vào quá dòng.
Đặc tính thời gian/dòng điện được nêu
dưới dạng đường cong do nhà chế tạo cung cấp. Đường cong này phải biểu thị thời
gian mở, bắt đầu từ trạng thái nguội, biến thiên như thế nào theo dòng điện nằm
trong dải làm việc của bộ nhả. Nhà chế tạo phải chỉ ra bằng cách thích hợp dung
sai có thể áp dụng cho đường cong này.
Đường cong đặc tính thời gian/dòng
điện phải được nêu cho mỗi giá trị cực hạn của dòng điện đặt, và nếu thời gian
đặt đối với dòng điện đặt đã cho có thể điều chỉnh được thì nên nêu bổ sung
từng giá trị cực hạn này cho mỗi giá trị cực hạn của thời gian đặt.
CHÚ THÍCH: Nên sử dụng thang logarit, dòng
điện biểu diễn theo trục hoành và thời gian theo trục tung. Ngoài ra, để dễ
nghiên cứu sự phối hợp các loại khác nhau của bảo vệ quá dòng thì nên vẽ dòng
điện theo bội số của dòng điện đặt, còn thời gian tính bằng giây trên giây vẽ đồ
thị chuẩn được nêu chi tiết trong 5.6.1 của TCVN 5926-1 (IEC 60269-1) và trong
Hình 4(l), 4(ll) và 3(ll) của IEC 60269-2-1.
4.8. Cầu chảy tích hợp (áptômát tích
hợp với cầu chảy)
Áp dụng 4.8 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
Nhà chế tạo phải cung cấp các thông
tin cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Nội
dung thông tin
Áp dụng 5.1 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1), các nội dung liên quan đến thiết kế cụ thể.
Ngoài ra, khi có yêu cầu, nhà chế tạo
phải cung cấp các thông tin liên quan đến tổn hao công suất điển hình đối với
các cỡ khung khác nhau (xem 2.1.1). Xem Phụ lục G.
5.2. Ghi
nhãn
Mỗi áptômát phải được ghi nhãn một
cách bền vững.
a) Các dữ liệu sau đây phải được khắc
trên áptômát hoặc trên nhãn hoặc các nhãn gắn trên áptômát và được đặt ở vị trí
dễ đọc và rõ ràng khi áptômát đã được lắp đặt:
- dòng điện danh định (ln);
- thích hợp dùng cho cách ly, nếu
thuộc đối tượng áp dụng thì ký hiệu ;
- chỉ ra vị trí cắt và vị trí đóng
bằng ký hiệu và tương ứng nếu sử dụng ký
hiệu (xem 7.1.6.1
của
TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tên nhà chế tạo hoặc thương hiệu;
- kiểu hoặc số sêri;
- TCVN 6592-2 (IEC 60947-2) nếu nhà
chế tạo xác nhận phù hợp với tiêu chuẩn này;
- loại chọn lọc;
- điện áp (các điện áp) làm việc danh
định Ue, (xem 4.3.1.1 và Phụ lục H, nếu thuộc đối tượng áp dụng);
- tần số hoặc dải tần số danh định (ví
dụ 50 Hz) và/hoặc điện một chiều ký hiệu "d.c" (hoặc ký hiệu );
- khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh
định (lcs) tại điện áp danh định tương ứng (Ue);
- khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh
định (lcu) tại điện áp danh định tương ứng (Ue);
- dòng điện chịu thử ngắn hạn danh
định (lcw) và thêm thời gian trễ ngắn hạn nếu loại chọn lọc là B;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các đầu nối cực trung tính, nếu
thuộc đối tượng áp dụng, ký hiệu bằng chữ N;
- các đầu nối đất bảo vệ, nếu thuộc
đối tượng áp dụng, ký hiệu là (xem 7.1.10.3 TCVN 6592-1 (IEC 60947-1));
- nhiệt độ chuẩn, dùng cho bộ nhả nhiệt
không có cơ cấu bù, nếu khác 30 °C.
c) Các dữ liệu sau đây phải được ghi
nhãn trên áptômát như quy định
ở điểm b) hoặc có sẵn trong các thông tin được công bố của nhà chế tạo:
- khả năng đóng ngắn mạch danh định (lcm)
nếu cao hơn giá trị quy định trong 4.3.5.1;
- điện áp cách ly danh định (Ui),
nếu cao hơn điện áp làm việc danh định lớn nhất;
- mức ô nhiễm nếu khác 3;
- dòng điện nhiệt quy ước trong hộp
kín (Ithe) nếu khác với dòng điện danh định;
- mã IP, nếu có (xem Phụ lục C của
TCVN 6592-1 (IEC 60947-1));
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khoảng cách nhỏ nhất giữa áptômát và
các phần kim loại nối đất đối với các áptômát sử dụng không có vỏ bọc.
- sự thích hợp đối với môi trường A
hoặc môi trường B, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
- giá trị hiệu dụng của cảm biến, nếu
có, theo F.4.1.1.
d) Các dữ liệu sau đây có liên quan đến
cơ cấu mở, cơ cấu đóng của áptômát phải được đặt hoặc trên nhãn của cơ cấu đóng
cắt hoặc trên nhãn của áptômát. Tuy vậy, nếu không gian không cho phép thì các
dữ liệu phải có trong các thông tin được công bố của nhà chế tạo:
- điện áp mạch điều khiển danh định của
cơ cấu đóng (xem 7.2.1.2 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)) và tần số danh định nếu
là điện xoay chiều;
- điện áp mạch điều khiển danh định
của bộ nhả song song (xem 7.2.1.4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)) và/hoặc của bộ
nhả điện áp thấp (hoặc của bộ nhả không điện áp) (xem 7.2.1.3 của TCVN 6592-1
(IEC 60947-1)) và tần số danh định nếu là điện xoay chiều;
- dòng điện danh định của bộ nhả quá
dòng gián tiếp;
- số lượng và chủng loại tiếp điểm
phụ, loại dòng điện, tần số danh định (nếu là điện xoay chiều) và điện áp danh
định của thiết bị đóng cắt phụ trợ nếu các đại lượng này khác với mạch chính.
e) Ghi nhãn đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Hướng dẫn lắp đặt, vận hành và
bảo trì
Áp dụng 5.3 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
6. Điều kiện làm việc
bình thường, điều kiện lắp đặt và vận chuyển
Áp dụng điều 6 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) và bổ sung như sau:
Độ nhiễm bẩn (xem 6.1.3.2 của TCVN
6592-1 (IEC 60947-1))
Nếu không có quy định nào khác của nhà
chế tạo thì áptômát được lắp đặt trong điều kiện môi trường có độ nhiễm bẩn 3.
7. Yêu cầu về kết cấu
và tính năng
7.1. Yêu cầu
về kết cấu
Áp dụng 7.1 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1). Theo 7.1.2.2 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), nhiệt độ thử nghiệm cần
được quy định, nên nhiệt độ thử nghiệm yêu cầu bởi tiêu chuẩn này là 960 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở vị trí mở, các tiếp điểm cách ly của
mạch chính, các mạch phụ, nếu có, của áptômát kiểu ngăn kéo phải có khoảng cách
ly phù hợp với yêu cầu quy định dùng cho chức năng cách ly, có tính đến dung
sai chế tạo và những thay đổi kích thước do bị mòn đi.
Cơ cấu kéo phải lắp với thiết bị chỉ
thị tin cậy để chỉ ra rõ ràng các vị trí của tiếp điểm cách ly.
Cơ cấu kéo phải được lắp với bộ khóa
liên động, bộ khóa này chỉ cho phép các tiếp điểm cách ly tách ra hoặc đóng lại
khi các tiếp điểm chính của áptômát được mở ra.
Ngoài ra, cơ cấu kéo phải lắp với bộ
khóa liên động chỉ cho phép đóng tiếp điểm chính:
- khi tiếp điểm cách ly đã đóng hoàn
toàn, hoặc
- khi khoảng cách ly quy định giữa các
bộ phận tĩnh và động của tiếp điểm cách ly đã đạt giá trị quy định (ở vị trí cách
ly).
Khi áptômát ở vị trí mở, phải có các
phương tiện đảm bảo các khoảng cách ly quy định giữa các tiếp điểm cách ly
không thể giảm một cách ngẫu nhiên.
7.1.2. Yêu cầu bổ sung đối với áptômát
dùng để cách ly
Đối với các yêu cầu bổ sung liên quan đến
tính năng, xem 7.2.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu vị trí tác động không
phải là vị trí mở được chỉ ra thì phải nhận biết được một cách rõ ràng.
Vị trí mở được chỉ ra là vị trí duy
nhất tại đó khoảng cách ly quy định giữa các tiếp điểm được đảm bảo.
7.1.3. Khe hở không khí và chiều dài đường
rò
Giá trị nhỏ nhất cho trong Bảng 13 và
Bảng 15 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
7.1.4. Yêu cầu về an toàn cho người
thao tác
Áptômát phải đảm bảo không có các đường
hay các lỗ khiến cho tàn lửa có thể thoát ra khu vực có phương tiện thao tác
bằng tay.
Kiểm tra sự phù hợp bằng 8.3.2.6.1,
điểm b).
7.1.5. Danh mục các thay đổi kết cấu
Các áptômát thuộc cỡ khung đã cho được
coi là áptômát có thay đổi kết cấu (xem 2.1.2) nếu một trong các đặc điểm mô tả
dưới đây là không giống nhau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kích cỡ, vật liệu, cấu hình và
phương pháp gắn chặt các tiếp điểm chính;
- vật liệu và đặc tính vật lý của tất
cả các cơ cấu thao tác bằng tay tích hợp;
- vật liệu đúc và vật liệu cách điện;
- nguyên lý hoạt động, vật liệu và kết
cấu của cơ cấu dập tắt hồ quang;
- thiết kế cơ bản của cơ cấu nhả quá
dòng, tuy nhiên, chấp nhận những thay đổi được chi tiết hóa trong a), b), c)
dưới đây.
Các thay đổi dưới đây không tạo nên thay
đổi kết cấu:
a) kích thước các đầu nối, miễn là khe
hở không khí và chiều dài đường rò không giảm;
b) trong trường hợp các bộ nhả nhiệt
và bộ nhả từ có kích thước và vật liệu của các bộ phận hợp thành bộ nhả, kể cả
mối nối uốn được, quyết định thông số đặc trưng dòng điện;
c) cuộn dây thứ cấp của biến dòng thao
tác các bộ nhả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) tên gọi kiểu và/hoặc đặc tính thẩm
mỹ (ví dụ: nhãn);
f) trong trường hợp có bốn cực khác
nhau, bộ nhả cực thứ tư được thay bằng một sợi dây để có trung tính không được
bảo vệ
7.1.6. Yêu cầu bổ sung đối với áptômát
có cực trung tính
Áp dụng 7.1.9 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) với yêu cầu sau:
Nếu một cực có khả năng đóng và khả
năng cắt thích hợp được sử dụng là cực trung tính, khi đó tất cả các cực, kể cả
cực trung tính, có thể hoạt động đồng thời.
7.1.7. Đầu vào và đầu ra số sử dụng
với bộ điều khiển logic lập trình được (PLC)
Áp dụng Phụ lục S của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1). Với mục đích của tiêu chuẩn này, không yêu cầu áp dụng đầu vào và đầu
ra số riêng cho thiết bị không phải là PLC.
7.2. Yêu cầu
về tính năng
7.2.1. Điều kiện thao tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để áptômát đóng an toàn ở dòng điện
đóng tương ứng với khả năng đóng ngắn mạch danh định của áptômát thì chủ yếu là
được thao tác với tốc độ và sự dứt khoát giống như quá trình thử nghiệm điển
hình để chứng minh cho khả năng đóng ngắn mạch.
7.2.1.1.1. Đóng bằng tay phụ thuộc
Nếu áptômát có cơ cấu đóng bằng tay
phụ thuộc thì không thể ấn định khả năng đóng ngắn mạch cho dù các điều kiện
thao tác cơ là như thế nào.
Áptômát đóng bằng tay phụ thuộc không
nên sử dụng trong các mạch điện có dòng điện đóng đỉnh kỳ vọng vượt quá 10 kA.
Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho
các áptômát có cơ cấu đóng bằng tay phụ thuộc và có lắp tích hợp với bộ nhả cắt
nhanh làm cho áptômát cắt một cách an toàn, bất kể tốc độ và sự dứt khoát mà ở
đó áptômát được đóng ở dòng điện đỉnh kỳ vọng vượt quá 10 kA, trong trường hợp
đó, khả năng đóng ngắn mạch danh định có thể ấn định được.
7.2.1.1.2. Đóng bằng tay độc lập
Áptômát có cơ cấu đóng bằng tay độc
lập có thể ấn định được khả năng đóng ngắn mạch bất luận các điều kiện của thao
tác cơ khí.
7.2.1.1.3. Đóng bằng năng lượng phụ
thuộc
Cơ cấu đóng thao tác bằng năng lượng,
kể cả các rơle điều khiển trung gian ở những nơi cần thiết, phải có khả năng
đóng tin cậy áptômát trong điều kiện bất kỳ từ không tải đến khả năng đóng danh
định của áptômát, khi điện áp nguồn đo trong thời gian thao tác đóng nằm trong
khoảng 85 % đến 110 % điện áp nguồn điều khiển danh định và ở tần số danh định
nếu là điện xoay chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở 85 % điện áp nguồn điều khiển danh
định, thao tác đóng phải hoàn thành khi dòng điện được thiết lập ở áptômát bằng
với khả năng đóng danh định của nó nằm trong giới hạn cho phép nhờ hoạt động của
các rơle hoặc các bộ nhả và nếu giới hạn thời gian lớn nhất được công bố đối
với thao tác đóng thì thời gian không được vượt quá giới hạn thời gian lớn nhất
này.
7.2.1.1.4. Đóng bằng năng lượng độc
lập
Các áptômát có cơ cấu thao tác đóng
bằng năng lượng độc lập có thể ấn định được khả năng đóng ngắn mạch danh định,
bất luận tình trạng của năng lượng đóng.
Các phương tiện dùng để nạp cho cơ cấu
thao tác cũng như các bộ phận hợp thành bộ điều khiển đóng phải có khả năng làm
việc theo quy định của nhà chế tạo.
7.2.1.1.5. Đóng bằng năng lượng dự trữ
Kiểu cơ cấu đóng này phải có khả năng
đóng tin cậy áptômát trong các điều kiện bất kỳ từ không tải đến khả năng đóng
danh định của áptômát.
Khi năng lượng dự trữ nằm bên trong
áptômát, phải có cơ cấu để chỉ ra cơ cấu dự trữ đã được nạp đầy.
Các phương tiện nạp cho cơ cấu thao
tác cũng như các bộ phận hợp thành bộ điều khiển đóng phải có khả năng làm việc
khi điện áp nguồn phụ nằm trong khoảng 85 % đến 110 % điện áp nguồn điều khiển
danh định.
Nếu bộ nạp không đủ để hoàn thành toàn
bộ thao tác đóng thì các tiếp điểm động không được rời khỏi vị trí mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này không áp dụng đối với các
áptômát có thao tác đóng bằng tay độc lập.
7.2.1.2. Thao tác cắt
7.2.1.2.1. Yêu cầu chung
Các áptômát có trang bị tự động cắt
phải là loại ưu tiên cắt và, nếu không có thỏa thuận nào khác giữa nhà chế tạo
và người sử dụng thì năng lượng dùng cho thao tác nhả phải được dự trữ trước
khi hoàn thành thao tác đóng.
7.2.1.2.2. Cắt bằng bộ nhả điện áp
thấp
Áp dụng 7.2.1.3 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
7.2.1.2.3. Cắt bằng bộ nhả song song
Áp dụng 7.2.1.4 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
7.2.1.2.4. Cắt bằng bộ nhả quá dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nhả ngắn mạch phải gây nhả áptômát
với độ chính xác ±20 % giá trị dòng điện nhả của dòng điện đặt đối với mọi giá
trị dòng điện đặt của bộ nhả dòng điện ngắn mạch.
Ngoài ra, đối với phối hợp quá dòng
(xem 2.17), nhà chế tạo phải cung cấp các thông tin (thường là đường cong) về:
- dòng điện đỉnh cắt lớn nhất (chạy
qua) (xem 2.5.19 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)) dưới dạng hàm số dòng kỳ vọng
(giá trị hiệu dụng đối xứng);
- đặc tính l2t (xem 2.18)
đối với các áptômát loại chọn lọc A và nếu thuộc đối tượng áp dụng, cả áptômát
loại chọn lọc B bỏ qua tức thời (xem chú thích ở 8.3.5).
Kiểm tra sự phù hợp của các thông tin
này bằng các thử nghiệm điển hình liên quan trong các trình tự thử nghiệm II và
trình tự thử nghiệm III (xem 8.3.4 và 8.3.5).
CHÚ THÍCH: Có thể có hình thức khác
của dữ liệu để thẩm tra các đặc tính phối hợp của các áptômát, ví dụ, các thử
nghiệm trên sự phối hợp các cơ cấu bảo vệ ngắn mạch.
b) Cắt trong điều kiện quá tải
1) Tác động tức thời hoặc có thời gian
trễ định trước
Bộ nhả phải làm cho áptômát tác động
với độ chính xác ±10 % giá trị dòng điện tác động của dòng điện đặt đối với mọi
giá trị của dòng điện đặt của bộ nhả quá tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị quy ước đối với tác động
có thời gian trễ nghịch đảo cho trong Bảng 6.
Ở nhiệt độ chuẩn (xem 4.7.3) và ở 1,05
lần dòng điện đặt (xem 2.4.37 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)), nghĩa là đối với
dòng điện không tác động quy ước (xem 2.5.30 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1))
trong trạng thái có điện trên tất cả các cực của bộ nhả không được xảy ra tác
động trong thời gian nhỏ hơn thời gian quy ước (xem 2.5.30 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1)) từ trạng thái nguội, nghĩa là với áptômát ở nhiệt độ chuẩn.
Hơn nữa, ở cuối thời gian quy ước, nếu
giá trị dòng điện được tăng đột ngột đến 1,3 lần dòng điện đặt, nghĩa là với
dòng điện tác động quy ước (xem 2.5.31 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)), bộ nhả
phải tác động ở thời điểm sớm hơn thời gian quy ước.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ chuẩn là nhiệt độ
môi trường mà dựa vào đó xây dựng đặc tính thời gian-dòng điện của áptômát.
Bảng 6 - Đặc
tính tác động cắt của bộ nhả quá dòng có thời gian trễ nghịch đảo ở nhiệt độ
chuẩn
Tất cả các
cực đều mang tải
Thời gian quy
ước
h
Dòng điện
không tác động quy ước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05 lần dòng điện
đặt
1,30 lần
dòng điện đặt
2a
a 1 h khi ln < 63 A
Nếu nhà chế tạo công bố bộ nhả ít phụ
thuộc vào nhiệt độ môi trường thì các giá trị dòng điện trong Bảng 6 phải áp
dụng ở dải nhiệt độ công bố của nhà chế tạo với dung sai 0,3 %/°C.
Dải nhiệt độ phải được ít nhất là 10 °C
về cả hai phía của nhiệt độ chuẩn.
7.2.2. Độ tăng nhiệt
7.2.2.1. Giới hạn độ tăng nhiệt
Độ tăng nhiệt của các bộ phận khác
nhau trong áptômát đo trong các điều kiện quy định ở 8.3.2.5 không được vượt
quá các giá trị giới hạn cho trong Bảng 7, quá trình thử nghiệm được thực hiện
phù hợp với 8.3.3.6. Độ tăng nhiệt của các đầu nối không được vượt quá các giá
trị giới hạn cho trong Bảng 7, quá trình thử nghiệm được thực hiện theo 8.3.4.4
và 8.3.6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn của độ tăng nhiệt cho trong
Bảng 7 chỉ được áp dụng nếu duy trì nhiệt độ môi trường nằm trong giới hạn cho trong
6.1.1 cửa TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
7.2.2.3. Mạch chính
Mạch chính của áptômát, kể cả bộ nhả
quá dòng nếu mắc với mạch chính phải mang được dòng điện nhiệt quy ước (lth
hoặc lthe, nếu thuộc đối tượng áp dụng, xem 4.3.2.1 và 4.3.2.2) mà
độ tăng nhiệt không vượt quá giới hạn quy định trong Bảng 7.
7.2.2.4. Mạch điều khiển
Các mạch điều khiển, kể cả các cơ cấu
mạch điều khiển được dùng để đóng và cắt áptômát, phải có các chế độ danh định
như quy định trong 4.3.4 và chịu được các thử nghiệm độ tăng nhiệt trong các
điều kiện thử nghiệm quy định trong 8.3.2.5 mà độ tăng nhiệt không vượt quá các
giới hạn quy định trong Bảng 7.
Các yêu cầu ở điều này phải được kiểm
tra trên áptômát mới. Ngoài ra, theo lựa chọn của nhà chế tạo, có thể kiểm tra
bằng các thử nghiệm độ tăng nhiệt ở 8.3.3.6.
7.2.2.5. Các mạch phụ
Mạch phụ, kể các các cơ cấu phụ phải
có khả năng mang dòng điện nhiệt quy ước của mạch phụ mà độ tăng nhiệt không
vượt quá các giới hạn quy định trong Bảng 7 khi được thử nghiệm theo 8.3.2.5.
Bảng 7 - Giới
hạn độ tăng nhiệt dùng cho các đầu nối và các bộ phận chạm tới được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn độ tăng nhiệt b
°C
- Các đầu nối dùng cho mối nối ngoài
- Phương tiện thao tác
bằng tay:
kim loại
phi kim
- Những bộ phận cần chạm tới nhưng
không phải tay nắm:
kim loại
phi kim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kim loại
phi kim
80
25
35
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
60
a Không quy
định các giá trị đối với các bộ phận khác với liệt kê này nhưng không được
gây ra các hỏng hóc vật liệu cách điện của các bộ phận bên cạnh.
b Giới hạn
độ tăng nhiệt được quy định không áp dụng đối với mẫu mới nhưng được dùng để
kiểm tra độ tăng nhiệt trong trình tự thử nghiệm thích hợp được quy định
trong Điều 8.
7.2.3. Đặc tính điện môi
Áp dụng 7.2.3 a) và 7.2.3 b) của TCVN
6592-1 (IEC 60947-1).
Thử nghiệm điển hình phải được làm
theo 8.3.3.2.
Để kiểm tra khả năng chịu điện môi
được thực hiện trong các trình tự thử nghiệm phải được thực hiện theo 8.3.3.5.
Thử nghiệm thường xuyên phải được thực
hiện theo 8.4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 7.2.3.1 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
7.2.3.2. Điện áp chịu tần số công
nghiệp của mạch chính, mạch phụ và mạch điều khiển
Sử dụng thử nghiệm tần số công nghiệp
trong các trường hợp dưới đây:
- thử nghiệm điện môi là thử nghiệm
điển hình để kiểm tra cách điện rắn;
- kiểm tra khả năng chịu điện môi, như
một tiêu chí của hỏng hóc, sau khi thử nghiệm điển hình về ngắn mạch hoặc đóng
cắt;
- thử nghiệm thường xuyên.
7.2.3.3. Khe hở không khí
Áp dụng 7.2.3.3 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
7.2.3.4. Chiều dài đường rò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.5. Cách điện rắn
Cách điện rắn phải được kiểm tra bằng
các thử nghiệm tần số công nghiệp phù hợp với điểm 3) của 8.3.3.4.1 TCVN 6592-1
(IEC 60947-1), hoặc bằng thử nghiệm một chiều (điện áp thử nghiệm đối với thử
nghiệm một chiều đang được xem xét).
Đối với mục đích của tiêu chuẩn này,
thiết bị bán dẫn tích hợp mạch điện phải không được kết nối để thử nghiệm.
7.2.3.6. Khoảng trống giữa các mạch
riêng rẽ
Áp dụng 7.2.3.6 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
7.2.4. Khả năng đóng và cắt trong các
điều kiện không tải, tải bình thường và
quá tải
7.2.4.1. Đặc tính quá tải
Yêu cầu này áp dụng cho các áptômát có
dòng điện danh định đến và bằng 630 A.
Áptômát phải có khả năng thực hiện số
chu kỳ thao tác có dòng điện trong mạch chính lớn hơn dòng điện danh định của
áptômát trong các điều kiện thử nghiệm theo 8.3.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.2. Khả năng thực hiện thao tác
Áp dụng 7.2.4.2 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) và các bổ sung sau đây:
Áptômát phải có khả năng thỏa mãn các
yêu cầu của Bảng 8:
- đối với thử nghiệm thực hiện thao
tác không có dòng điện trong mạch chính ở các điều kiện thử nghiệm quy định
trong 8.3.3.3.3;
- đối với thử nghiệm thực hiện thao
tác có dòng điện trong mạch chính ở các điều kiện thử nghiệm quy định trong
8.3.3.3.4.
Mỗi chu kỳ thao tác gồm có thao tác
đóng và tiếp theo là thao tác cắt (thử nghiệm thực hiện thao tác không có dòng
điện) hoặc thao tác đóng và tiếp theo là thao tác cắt (thử nghiệm thực hiện thao
tác có dòng điện).
Bảng 8 - Số
chu kỳ thao tác
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
Dòng điện
danh định a
A
Số chu kỳ
thao tác
trong 1 h b
Số chu kỳ
thao tác
Không có
dòng điện
Có dòng điện c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ln ≤ 100
120
8 500
1 500
10 000
100 < ln ≤ 315
120
7 000
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
315 < ln ≤ 630
60
4 000
1 000
5 000
630 < ln ≤ 2 500
20
2 500
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 500 < ln
10
1 500
500
2 000
a Là dòng
điện danh định lớn nhất đối với cỡ khung đã cho.
b Cột 2 nêu
tốc độ thao tác nhỏ nhất. Tốc độ này có thể tăng lên nếu có sự đồng ý của nhà
chế tạo; trong trường hợp đó, tốc độ được sử dụng phải được nêu trong báo cáo
thử nghiệm.
c Mỗi chu kỳ thao tác, áptômát phải
được duy trì ở tình trạng đóng trong thời gian thích hợp để đảm bảo dòng điện
được xác lập hoàn toàn nhưng không quá 2 s.
7.2.5. Khả năng đóng và khả năng cắt
trong điều kiện ngắn mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng đóng ngắn mạch danh định phải
phù hợp với 4.3.5.1 và 4.3.5.3.
Khả năng cắt ngắn mạch danh định phải
phù hợp với 4.3.5.2.
Dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định
phải phù hợp với 4.3.5.4.
CHÚ THÍCH: Nhà chế tạo phải có trách
nhiệm đảm bảo đặc tính của áptômát là phù hợp với khả năng của áptômát để chịu
được các ứng suất về nhiệt và
điện động vốn có.
7.2.6. Để trống
7.2.7. Yêu cầu bổ sung dùng cho các
áptômát thích hợp để cách ly
Áp dụng 7.2.7 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) và các thử nghiệm phải được thực hiện theo 8.3.3.2, 8.3.3.5, 8.3.3.9,
8.3.4.3. 8.3.5.3 và 8.3.7.7.
7.2.8. Yêu cầu dành riêng cho áptômát
tích hợp với cầu chảy
CHÚ THÍCH: Sự phối hợp giữa các áptômát
và cầu chảy riêng rẽ được mắc trong cùng một mạch điện xem 7.2.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
áptômát phải đảm bảo không để cầu chảy
tác động nếu xuất hiện quá dòng không vượt quá dòng điện giới hạn chọn lọc Is
được nhà chế tạo công bố.
Với mọi quá dòng đến và bằng khả năng
cắt ngắn mạch tới hạn danh định ấn định cho bộ phối hợp thì áptômát phải cắt
khi một hoặc nhiều cầu chảy tác động (để ngăn ngừa mất một pha). Nếu áptômát
được nhà chế tạo nêu là có cơ cấu khóa ngoài để ngăn ngừa đóng (xem 2.14) thì
áptômát phải không đóng lại được khi chưa thay dây bị chảy hoặc thiếu dây chảy
hoặc chưa đặt lại cơ cấu khóa ngoài.
7.2.9. Sự phối hợp giữa áptômát và
thiết bị bảo vệ ngắn mạch khác
Đối với sự phối hợp giữa áptômát và
thiết bị bảo vệ ngắn mạch khác, xem Phụ lục A.
7.3. Tương thích điện từ (EMC)
Các yêu cầu và phương pháp thử nghiệm
được nêu trong Phụ lục J.
8. Các thử nghiệm
8.1. Loại thử
nghiệm
Áp dụng 8.1 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) với các bổ sung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các thử nghiệm điển hình (xem 8.3);
- thử nghiệm thường xuyên (xem 8.4).
- thử nghiệm đặc biệt (xem 8.5)
8.1.2. Các thử nghiệm điển
hình bao gồm các thử nghiệm sau:
Thử nghiệm
Điều
Độ tăng nhiệt
Các giới hạn tác động và các đặc
tính tác động
Các đặc tính điện môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính quá tải (nếu có)
Khả năng cắt ngắn mạch
Dòng điện chịu thử ngắn hạn (nếu có)
Khả năng phối hợp cầu chảy và
áptômát
8.3.2.5
8.3.3.1
8.3.3.2
8.3.3.3
8.3.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.6
8.3.7
Các thử nghiệm điển hình được thực
hiện bởi nhà chế tạo, trong xưởng hoặc trong bất kỳ phòng thử thích hợp mà nhà
chế tạo lựa chọn.
8.1.3. Các thử nghiệm
thường xuyên bao gồm các thử nghiệm liệt kê ở 8.4.
8.2. Phù hợp
với yêu cầu kết cấu
Áp dụng 8.2 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
8.3. Thử
nghiệm điển hình
Để tránh lặp lại các thử nghiệm chung
áp dụng cho các trình tự thử nghiệm, các điều kiện thử nghiệm chung được nhóm
lại ở phần đầu của điều này thành ba dạng:
- các điều kiện thử nghiệm áp dụng cho
tất cả các trình tự (8.3.2.1 đến 8.3.2.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các điều kiện thử nghiệm áp dụng cho
thử nghiệm ngắn mạch (8.3.2.6).
Ngoài ra, các điều kiện thử nghiệm
chung này được tham khảo hoặc dựa trên những quy định chung của TCVN 6592-1
(IEC 60947-1).
Mỗi trình tự thử nghiệm cần tham khảo
áp dụng các điều kiện thử nghiệm chung. Yêu cầu này sử dụng các trích dẫn tham
khảo nhưng cho phép mỗi trình tự thử nghiệm được đưa ra dưới hình thức đơn giản
nhất.
Xuyên suốt điều này, thuật ngữ
"thử nghiệm" được dùng cho mọi thử nghiệm được tiến hành; thuật ngữ
"kiểm tra" có nghĩa là "thử nghiệm để kiểm tra" và được sử
dụng khi kiểm tra tình trạng của áptômát tiếp sau thử nghiệm trước đó trong
trình tự thử nghiệm mà vì đó có thể gây ảnh hưởng bất lợi.
Để dễ tìm điều kiện thử nghiệm hoặc
thử nghiệm cụ thể, sử dụng bảng sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái nêu trong
8.3.1 với các thuật ngữ thường sử dụng nhất (không nhất thiết phải chính xác
theo thuật ngữ được nêu trong đề mục liên quan).
8.3.1. Trình tự thử nghiệm
8.3.1.1. Yêu cầu chung
Các thử nghiệm điển hình được nhóm lại
với nhau theo số trình tự cho trong Bảng 9.
Đối với mỗi trình tự, thử nghiệm phải
được tiến hành theo thứ tự được liệt kê trừ khi có quy định khác trong tiêu
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên quan đến 8.1.1 của TCVN 6592-1
(IEC 60947-1), các thử nghiệm sau đây của trình tự thử nghiệm I (xem 8.3.3) có
thể được bỏ qua trong trình tự và được thực hiện trên mẫu riêng:
- giới hạn nhả và đặc tính (8.3.3.1);
trong trường hợp này các mẫu thử nghiệm trình tự phải chịu thử nghiệm của
8.3.3.1.3, tại giá trị đặt lớn nhất và không chịu thử nghiệm bổ sung ở điểm b)
để kiểm tra đặc tính thời gian-dòng điện;
- thử nghiệm các đặc tính điện môi
(8.3.3.2);
- thử nghiệm bộ nhả điện áp thấp của
8.3.3.3.2 (điểm c) và 8.3.3.3.3 để kiểm tra các yêu cầu của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) và thử nghiệm bộ nhả điện áp thấp tại tần số lựa chọn (xem 8.3.2.1);
- thử nghiệm bộ nhả tác động song song
của 8.3.3.3.2 (điểm d) và 8.3.3.3.3 để kiểm tra các yêu cầu 7.2.1.4 của TCVN
6592-1 (IEC 60947-1) và thử nghiệm bộ nhả tác động song song tại tần số lựa
chọn (xem 8.3.2.1);
- thử nghiệm bổ sung cho khả năng thao
tác không có dòng điện dùng cho các áptômát kiểu ngăn kéo (8.3.3.3.5).
8.3.1.3. Khả năng áp dụng các trình tự
thử nghiệm theo quan hệ giữa các thông số đặc trưng ngắn mạch
Áp dụng các trình tự thử nghiệm theo
quan hệ giữa lcs, lcu và lcw
được cho trong Bảng 9a.
Thứ tự các
thử nghiệm (xếp theo thứ tự bảng chữ cái)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Các báo cáo (phân tích số liệu các
báo cáo)
Chuẩn bị các áptômát để thử nghiệm
ngắn mạch
Chuẩn bị các áptômát, yêu cầu chung
Điện áp phục hồi
Hằng số thời gian
Hệ số công suất
Mạch thử nghiệm ngắn mạch
Quy trình thử nghiệm ngắn mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số
Thử nghiệm độ tăng nhiệt
8.3.2.6.6
8.3.2.6.1
8.3.2.1
8.3.2.2.6
8.3.2.2.5
8.3.2.2.4
8.3.2.6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.2.2
8.3.2.2.3
8.3.2.5
Các thử
nghiệm
(dùng cho
cả hệ thống các trình tự thử nghiệm, xem Bảng 9)
Điều
Áptômát kiểu ngăn kéo (thử nghiệm bổ
sung)
Áptômát tích hợp với cầu chảy (các
thử nghiệm ngắn mạch)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giới hạn tác động và các đặc
tính tác động
Dòng điện chịu thử ngắn hạn
Đặc tính quá tải
Độ tăng nhiệt (kiểm tra)
Khả năng cắt ngắn mạch làm việc
Khả năng cắt ngắn mạch tới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra xác nhận vị trí tiếp điểm
chính
Thử nghiệm khả năng cắt ngắn mạch ở
dòng điện chịu thử ngắn hạn lớn nhất
Thử nghiệm ngắn mạch cực riêng rẽ
(đối với hệ thống IT)
Thử nghiệm ngắn mạch cực riêng rẽ
(đối với hệ thống pha-đất)
Tính chất điện môi (kiểm tra)
Tính chịu điện môi
8.3.3.3.5
8.3.7.1 -
8.3.7.5 - 8.3.7.6
8.3.3.7 -
8.3.4.4 - 8.3.5.1 –
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.7.8 - 8.3.8.1
- 8.3.8.6
8.3.3.1
8.3.6.2 – 8.3.8.2
8.3.3.4
8.3.3.6 -
8.3.4 3 - 8.3 6.3 - 8.3.7.2 -
8.3.8.5
8.3.4.1 -
8.3.8.3
8.3.5.2
8.3.3.3 - 8.3.4.2-8.3.4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.6.4
Phụ lục H
Phụ lục C
8.3.3.5 -
8.3.4.3 - 8.3.5.3 - 8.3.6.5 -
8.3.7.3 - 8.3.7.7-8.3.8.5
8.3.3.2
Bảng 9 - Hệ
thống toàn bộ các trình tự thử nghiệm a)
Trình tự thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử
nghiệm
I
Đặc trưng
chung (8.3.3)
Tất cả các áptômát
Các giới hạn tác động và đặc tính
tác động
Tính chất điện môi
Thao tác cơ khí và khả năng thực
hiện thao tác
Đặc tính quá tải (nếu có)
Kiểm tra khả năng chịu điện môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra nhả quá tải
Kiểm tra nhả song song và nhả điện
áp thấp (nếu có)
Kiểm tra vị trí tiếp điểm chính (nếu
có)
II
Khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh
định (8.3.4)
Tất cả các áptômát b)
Khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh
định
Khả năng thực hiện thao tác
Kiểm tra khả năng chịu điện môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra nhả quá tải
III
Khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh
định (8.3.5)
Tất cả các áptômát c)
loại chọn lọc A và các áptômát loại chọn lọc B có điều khiển tức thời *
Kiểm tra nhả quá tải
Khả năng cắt ngắn mạch lớn nhất danh
định
Kiểm tra khả năng chịu điện môi
Kiểm tra nhả quá tải
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8.3.6)
Aptômát loại chọn lọc B b)
Kiểm tra nhả quá tải
Dòng điện chịu thử ngắn hạn danh
định
Kiểm tra độ tăng nhiệt
Khả năng cắt ngắn mạch ở dòng điện
chịu thử ngắn hạn lớn nhất
Kiểm tra khả năng chịu điện môi
Kiểm tra nhả quá tải
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai đoạn 1
Các áptômát tích hợp với cầu chảy
Giai đoạn 2
Ngắn mạch ở dòng điện giới hạn chọn
lọc
Kiểm tra độ tăng nhiệt
Kiểm tra khả năng chịu điện môi
Kiểm tra nhả quá tải
Ngắn mạch ở 1,1 lần dòng chuyển giao
Ngắn mạch ở khả năng cắt ngắn mạch lớn nhất danh định
Kiểm tra khả năng chịu điện môi
Kiểm tra nhả quá tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thử nghiệm tích hợp (8.3.8)
Áptômát loại chọn lọc B:
- khi lcw = lcs
(thay cho trình tự thử nghiệm II và
IV)
- khi lcw = lcs
= lcu
(thay cho trình tự thử nghiệm II,
III và IV)
Kiểm tra nhả quá tải
Dòng điện chịu thử ngắn hạn danh
định
Khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra khả năng chịu điện môi
Kiểm tra độ tăng nhiệt
Kiểm tra nhả quá tải
Trình tự thử nghiệm ngắn mạch cực
riêng rẽ (Phụ lục C)
Các áptômát dùng trong các hệ thống
pha-đất
Khả năng cắt ngắn mạch cực riêng rẽ
(lsu)
Kiểm tra khả năng chịu điện môi
Kiểm tra nhả quá tải
Trình tự thử nghiệm ngắn mạch cực riêng
rẽ (Phu lục H)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng cắt ngắn mạch cực riêng rẽ
(llT)
Kiểm tra khả năng chịu điện môi
Kiểm tra nhả quá tải
* Xem chú thích
8.3.5.
a) Để lựa chọn
các áptômát thử nghiệm và áp dụng các trình tự thử nghiệm khác theo quan hệ
giữa Ics, lcu và lcw xem trong Bảng 9a.
b) Trừ khi áp
dụng trình tự thử nghiệm phối hợp.
c) Trừ - khi lcs
= lcu, (nhưng phải xem 8.3.5)
- khi áp dụng trình tự thử nghiệm VI
- Áptômát tích hợp với cầu chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan hệ Ics, lcu
và
lcw
Trình tự
thử nghiệm
Loại chọn
lọc
A
A
Tích hợp với
cầu chảy
B
B
Tích hợp
với cầu chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lcs ¹ lcu đối
với loại chọn lọc A
lcs ¹ lcu ¹ lcw đối
với loại chọn lọc B
I
X
X
X
X
II
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
III
X
Xb)
IV
Xd)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
V
X
X
Trường hợp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
X
X
II
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
Xb)
IV
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
X
VI (phối
hợp)
Xc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp 3
lcs = lcu đối
với loại chọn lọc A
lcs = lcu ¹ lcw đối
với loại chọn lọc B
I
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xd)
X
X
V
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp 4
lcs = lcu = lcw
đối với loại chọn lọc B
I
X
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
III
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
V
VI (phối
hợp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xc)
a) Bảng áp
dụng cho mọi giá trị của Ue. Nếu có nhiều giá trị Ue
thì áp dụng Bảng cho mỗi Ue, áp dụng trình tự thử nghiệm được đánh
dấu X trong ô liên quan.
b) Thử nghiệm
chỉ áp dụng nếu lcu > lcw
c) Theo công
bố hoặc theo thỏa thuận với nhà chế tạo, trình tự này có thể áp dụng cho các
áptômát loại chọn lọc B, trong trường hợp đó, trình tự thử nghiệm này thay
thế cho trình tự II và IV.
d) Trình tự
thử nghiệm IV chỉ áp dụng cho những áptômát được đề cập ở chú thích 3 của
Bảng 4.
8.3.1.4. Chương trình thử nghiệm thay
thế dùng cho áptômát có biến thể ba cực và biến thể bốn cực
Chương trình thử nghiệm thay thế này có
thể áp dụng khi không có cấu trúc thay đổi (xem 7.1.5) giữa các cực của biến
thể bốn cực và các cực của biến thể ba cực.
Sự phù hợp với các yêu cầu thử nghiệm
có thể được đáp ứng bằng cách thực hiện một trong các chương trình thay thế 1
hoặc 2 dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chương trình 2: Trình tự thử nghiệm
được áp dụng theo Bảng 9 phải thực hiện trên biến thể bốn cực của áptômát.
Ngoài ra, các thử nghiệm hoặc trình tự thử nghiệm trong Bảng 9c phải thực hiện
trên biến thể ba cực.
Bảng 9b - Khả
năng áp dụng các thử nghiệm hoặc trình tự thử nghiệm cho áptômát bốn cực theo cỡ
và thiết kế khung cho trước khi thử nghiệm theo chương trình thay thế 1 của
8.3.1.4
Trình tự
thử nghiệm
Điều thử nghiệm
Thử nghiệm
Bốn cực
giống nhau, trung tính được nhận biết hoặc không
Cực thứ tư
được nhận biết, trung tính không được bảo vệ (xem chú thích 2 của 8.3.1.4)
Cực thứ tư
được nhận biết, trung tính bảo vệ có thông số đặc trưng khác với các cực pha
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm giới hạn
tác động và đặc tính tác động
8.3.3.1.1
Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nhả ngắn mạch
X
Một thử
nghiệm trên một cặp cực chọn ngẫu nhiên a
X
Một thử
nghiệm trên một cặp cực pha chọn ngẫu nhiên a
X
i) một thử
nghiệm trên một cặp cực pha chọn ngẫu nhiêna
X
ii) một thử
nghiệm trên N+ và một cực pha chọn ngẫu nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.1.3
a)
hoặc
8.3.3.1.3 b) (nếu thuộc đối tượng áp
dụng)
Bộ nhả quá tải:
Tức thời/ thời gian trễ định trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian trễ nghịch đảo
X
3-pha
X
3-pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-pha
X
3-pha
X
i) các cực
3-pha
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
i) các cực
3-pha
X
ii) N
Bảng 9b (kết thúc)
Trình tự
thử nghiệm
Điều thử nghiệm
Thử nghiệm
Bốn cực
giống nhau, trung tính được nhận biết hoặc không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cực thứ tư
được nhận biết, trung tính bảo vệ có thông số đặc trưng khác với các cực pha
8.3.3.1.4
Thử nghiệm bổ sung đối với bộ nhả
thời gian trễ định trước
- bộ nhả quá tải
- bộ nhả ngắn mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
i) các cực 3-pha X
ii) N
X
i) Một thử
nghiệm trên một cặp cực pha chọn ngẫu nhiên a
X
ii) một thử
nghiệm trên N+ và một cực pha chọn ngẫu nhiên
8.3.3.2
Đặc tính điện môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
8.3.3.3
Thao tác cơ và khả
năng thực hiện thao tác
8.3.3.3.1
Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.3.2
Cấu trúc và thao tác cơ khí
X
X
X
8.3.3.3.3
Khả năng thực hiện thao tác không cùng
dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
8.3.3.3.4
Khả năng thực hiện thao tác cùng dòng
điện
X
X
X
8.3.3.3.5
Áptômát kiểu ngăn kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
X
8.3.3.4
Đặc tính quá tải
X
X
X
8.3.3.5
Kiểm tra khả năng
chịu điện môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
8.3.3.6
Kiểm tra độ tăng
nhiệt
X
X
X
8.3.3.7
Kiểm tra nhả quá
tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.8
Kiểm tra nhả song
song và nhả điện áp thấp
X
X
X
8.3.3.9
Kiểm tra xác nhận vị
trí tiếp điểm chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
II
8.3.4
Khả năng cắt ngắn
mạch làm việc danh định
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng cắt ngắn
mạch lớn nhất danh định
X
X
X
IV
8.3.6
Dòng điện chịu thử
ngắn hạn danh định
X
cực thứ tư
và chỉ một cực liền kề (xem 8.3.2.6.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cực thứ tư
và chỉ một cực liền kề (xem 8.3.2.6.4)
X
cực thứ tư
và chỉ một cực liền kề(xem 8.3.2.6.4)
V
8.3.7
Đặc tính của
áptômát tích hợp với cầu chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.8
Trình tự thử nghiệm
phối hợp
CHÚ THÍCH: Khả năng áp dụng thử nghiệm hoặc trình
tự thử nghiệm được biểu thị
bởi X trong các ô liên quan.
a Trong
trường là hợp bộ nhả điện tử, các thử nghiệm này được làm trên một cực chọn
ngẫu nhiên.
b Trình tự
thử nghiệm này cũng được áp dụng khi, đối với thử nghiệm 3 cực. trình tự III
trên biến thể ba cực được thay thế bằng trình tự III hoặc trình tự VI (xem
Bảng 9).
Bảng 9c - Khả
năng áp dụng của các thử nghiệm hoặc trình tự thử nghiệm cho áptômát 3 cực theo
cỡ và thiết kế khung cho trước khi thử nghiệm theo chương trình thay thế 2 của
8.3.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều thử
nghiệm
Thử nghiệm
Thử nghiệm
hoặc trình tự thử nghiệm trên biến thể 3 cực
I
8.3.3.1
Thử nghiệm giới hạn
tác động và đặc tính tác động
8.3.3.1.1
Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.1.2
Bộ nhả ngắn mạch
8.3.3.1.3 a)
hoặc
8.3.3.1.3 b) (nếu thuộc đối tượng áp
dụng
Bộ nhả quá tải:
- tức thời/thời gian trễ định trước
- thời gian trễ nghịch đảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.1.4
Thử nghiệm bổ sung đối với bộ nhả
thời gian trễ định trước
- bộ nhả quá tải
- bộ nhả ngắn mạch
8.3.3.2
Đặc tính điện môi
X
8.3.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.3.1
Yêu cầu chung
8.3.3.3.2
Cấu trúc và thao tác cơ khí
8.3.3.3.3
Khả năng thực hiện thao tác không có
dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.3.4
Khả năng thực hiện thao tác có dòng
điện
X
8.3.3.3.5
Áptômát kiểu ngăn kéo
8.3.3.4
Đặc tính quá tải
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.5
Kiểm tra khả năng
chịu điện môi
X
8.3.3.6
Kiểm tra độ tăng
nhiệt
X
8.3.3.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.8
Kiểm tra bộ nhả điện
áp thấp và bộ nhả song song
8.3.3.9
Kiểm tra vị trí
tiếp điểm chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4
Khả năng cắt ngắn
mạch làm việc danh định
III
8.3.5 b
Khả năng cắt ngắn
mạch tới hạn danh định
X
IV
8.3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
8.3.7
Đặc tính của
áptômát tích hợp với cầu chảy
VI
8.3.8
Trình tự thử nghiệm
phối hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Trong
trường là hợp bộ nhả điện tử, các thử nghiệm này được làm trên một cực chọn
ngẫu nhiên.
b Trình tự
thử nghiệm này cũng được áp dụng khi, đối với thử nghiệm 4 cực, trình tự III
trên biến thể bốn cực được thay bằng trình tự II hoặc trình tự VI (xem Bảng
9).
8.3.2. Điều kiện thử nghiệm chung
CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm theo yêu cầu
của tiêu chuẩn này không làm loại trừ sự cần thiết đối với các thử nghiệm bổ
sung liên quan đến các áptômát được lắp thành cụm, ví dụ như các thử nghiệm phù
hợp với IEC 60439.
8.3.2.1. Yêu cầu chung
Nếu không có thỏa thuận nào khác của
nhà chế tạo thì mỗi trình tự thử nghiệm được thực hiện trên mẫu (hoặc bộ mẫu)
áptômát sạch và mới.
Số lượng mẫu dùng cho thử nghiệm ở mỗi
trình tự thử nghiệm và các điều kiện thử nghiệm (ví dụ các giá trị đặt của bộ
nhả quá tải, đầu nối dây) theo các thông số của áptômát được ghi trong Bảng 10.
Nếu cần, các thông tin bổ sung được
cho trong các điều liên quan.
Nếu không có quy định nào khác thì các
thử nghiệm được tiến hành trên áptômát có dòng điện danh định lớn nhất trong cỡ
khung đã cho, và được coi là đảm bảo cho tất cả các dòng điện danh định của cỡ
khung đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có quy định nào khác thì bộ
nhả ngắn mạch phải đặt ở giá trị lớn nhất (thời gian và dòng điện) đối với mọi
thử nghiệm.
Các áptômát đem thử nghiệm phải có các
chi tiết quan trọng trong tổng số chi tiết của áptômát là phù hợp với thiết kế
của kiểu loại mà các áptômát này đại diện.
Nếu không có quy định nào khác, các
thử nghiệm phải được tiến hành với cùng loại dòng điện và trong trường hợp điện
xoay chiều, thử nghiệm phải được tiến hành ở cùng tần số danh định và với cùng
số pha như trong làm việc bình thường. Thử nghiệm được thực hiện tại 50 Hz
khống chế 60 Hz và riêng lẻ, ngoại trừ tính năng điện áp thấp và bộ nhả song
song (xem 7.2.2 và 7.2.2.6 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1))
Nếu cơ cấu truyền động được điều khiển
bằng điện thì phải được cung cấp ở điện áp thấp nhất theo quy định ở 7.2.1.1.3.
Ngoài ra, cơ cấu truyền động điều khiển bằng điện phải được cấp điện thông qua
mạch điều khiển áptômát cùng với cơ cấu đóng cắt thích hợp. Phải kiểm tra để
chứng tỏ rằng các hoạt động của áptômát là chính xác ở chế độ không tải khi thao
tác trong các điều kiện nêu trên.
Áptômát thử nghiệm phải được lắp đặt
đầy đủ trên giá đỡ của nó hoặc giá đỡ tương đương.
Áptômát phải được thử nghiệm trong
không khí lưu thông tự do.
Nếu áptômát có thể sử dụng trong vỏ
riêng và đã qua thử nghiệm ở môi trường không khí lưu thông tự do thì phải bổ
sung thêm thử nghiệm áptômát đặt trong vỏ có kích thước nhỏ nhất được nêu bởi
nhà chế tạo, sử dụng mẫu mới, theo 8.3.5, ở Ue lớn nhất/lcu tương
ứng, với bộ nhả được đặt ở giá trị lớn nhất (xem chú thích a ở Bảng 10).
Chi tiết về thử nghiệm này, kể cả kích
thước của vỏ phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Vỏ riêng là vỏ được thiết
kế và có kích thước để chỉ chứa được một áptômát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thử nghiệm trong không khí
lưu thông tự do, để thực hiện các thử nghiệm liên quan đến khả năng quá tải
(8.3.3.4), ngắn mạch (8.3.4.1, 8.3.5.2, 8.3.6.4, 8.3.7.1, 8.3.7.5, 8.3.7.6 và
8.3.8.3) và dòng điện chịu thử ngắn hạn (8.3.6.2, 8.3.8.2) nếu thuộc đối tượng
áp dụng phải có màn chắn kim loại được đặt về mọi phía của áptômát theo chỉ dẫn
của nhà chế tạo. Các chi tiết, kể cả khoảng cách giữa màn chắn kim loại đến
áptômát phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
Màn chắn kim loại có những đặc trưng
sau đây:
- cấu tạo: các sợi đan thành mắt lưới,
hoặc kim loại được
khoan lỗ,
hoặc kim loại được
cắt trích rồi kéo giãn ra;
- tỷ lệ diện tích lỗ/tổng diện tích:
0,45-0,65;
- kích cỡ lỗ: không quá 30 mm2;
- bề mặt: để trần hoặc mạ lớp dẫn
điện;
- điện trở: phải được kể đến trong các
tính toán đối với dòng điện kỳ vọng trong mạch của phần tử chảy (xem 8.3.4.2.1,
điểm d) của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)) khi được đo từ điểm xa nhất trên tấm chắn
kim loại mà hồ quang có thể phóng tới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc bảo dưỡng hoặc thay thế các bộ
phận là không được phép.
Để thử nghiệm được tiến hành thuận
lợi, thông thường người ta đưa ra các yếu tố tăng tính khắc nghiệt của thử
nghiệm (ví dụ như chọn tần số thao tác cao nhất trong chế độ thao tác để giảm thời
gian thử nghiệm), điều này phải được thực hiện theo thỏa thuận với nhà chế tạo.
Đối với thử nghiệm một pha trên cực
riêng rẽ của áptômát nhiều cực, thích hợp cho sử dụng trong hệ thống pha-đất,
xem Phụ lục C.
Đối với thử nghiệm bổ sung dùng cho
áptômát trong hệ thống không nối đất hoặc nối đất trở kháng (IT), xem Phụ lục
H.
Bảng 10 - Số
lượng mẫu dùng cho thử nghiệm
Trình tự thử
nghiệm
Số lượng
được ghi nhãn của Ue
Đầu nối được
ghi nhãn lưới/tải
Số lượng mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện đặt a)
Điện áp thử nghiệm
Dòng điện
thử nghiệm
Kiểm tra độ
tăng nhiệt
Chú thích
1
2
Nhiều
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Min
Max
Tương ứng
Max
I
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
X
Ue max
xem 8.3.3
X
g
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và VI phối
hợp
X
X
2
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Ue
Ue
X
X
X
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
X
X
X
Ue
Ue
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
h
b
j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
X
X
X
Ue,
max tương ứng
Ue
max tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
h
b
k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ue
max tương ứng
Ue trung gian
Ue max
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
h
b
e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
(lcu)
X
X
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Ue
Ue
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
X
X
X
Ue
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ue
X
X
X
g
b
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ue
max tương ứng
Ue max
X
X
X
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
d
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
4
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
Ue
max tương ứng
Ue
max tương ứng
Ue trung gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
g
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
Trình tự thử
nghiệm
Số lượng
được ghi nhãn của lcw
Đầu nối ghi
nhãn lưới/tải
Số lượng mẫu
Mẫu số
Dòng điện đặt a)
Điện áp thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra độ
tăng nhiệt
Chú thích
Dòng điện thử nghiệm
Rơle thời
gian
1
2
Nhiều
Có
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Max
Tương ứng
Max
Tương ứng
Max
IV
(lcw)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
2
1
2
X
X
Ue max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
X
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
X
X
X
Ue
max tương ứng
Ue
max tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
g
i
m
Bảng 10 (kết thúc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
được ghi nhãn của Ue
Đầu nối
lưới/tải ghi nhãn
Số lượng mẫu
Mẫu Số
Dòng điện đặt a)
Điện áp thử
nghiệm
Dòng điện
thử nghiệm
Kiểm tra độ
tăng nhiệt
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Nhiều
Có
Không
Min
Max
Tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Có tích hợp
cầu chảy
(lcu)
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
2
1
2
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ue max
Ue max
X
X
X
f, g
b
Cực riêng rẽ
(Phụ lục C) (lsu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
2
X
X
Ue max
Ue max
lsu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
_
Cực riêng rẽ
(Phụ lục H) (lIT)
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
X
Ue max
IiT
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Min là giá trị nhỏ nhất của ln
trong cỡ khung đã cho; trong trường hợp bộ nhả quá tải có thể điều chỉnh được
thì có nghĩa là giá trị đặt nhỏ nhất của ln nhỏ nhất, max là ln
lớn nhất trong cỡ khung đã cho.
b) Mẫu này được bỏ qua trong các trường
hợp sau:
- áptômát chỉ có một tham số dòng
điện đặt không điều
chỉnh được trong cỡ khung đã cho
- áptômát chỉ có một bộ nhả song song
(nghĩa là không có bộ nhả quá dòng hợp bộ);
- áptômát có bảo vệ quá dòng điện tử,
trong cỡ khung, có kích thước khung cho trước, có dòng điều chỉnh danh định
bằng phương tiện điện tử (nghĩa là không thay đổi dòng điện cảm
biến).
c) Đổi chiều nối.
d) Đổi chiều nối nếu đầu nối không
ghi nhãn.
e) Theo thỏa thuận giữa phòng thử
nghiệm và nhà chế tạo.
f) Nếu đầu nối không ghi nhãn, mẫu bổ
sung phải được thử nghiệm với đổi chiều nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Yêu cầu của chú thích g) chỉ áp
dụng cho trình tự phối hợp VI và cũng áp dụng cho trình tự phối hợp II khi lcs
= lcu
i) Mẫu này được lựa chọn trên cơ sở
giá trị cao nhất của năng lượng nhiệt (;
trong đó “t” là thời gian trễ ngắn hạn tương ứng. xem 4.3.5.4). Mẫu này được
bỏ qua nếu điều kiện năng lượng nhiệt cao nhất được đáp ứng bởi mẫu 1 hoặc
3.
j) Mẫu này, có đổi chiều nối, chỉ yêu
cầu khi trình tự III được thay thế bằng trình tự II (lcu = lcs
, xem 8.3.5).
k) Đổi chiều nối, nếu đầu nối không
khi nhãn, khi trình tự phối hợp III được thay thế bằng trình tự phối hợp II (lcu=
lcs xem 8-3-5) hoặc khi trình tự VI được thay thế trình II, III và
IV (lcu = lcs = lcw, xem 8.3.8), và các mẫu
này phải được kiểm tra trước khi đấu nối.
I) Áp dụng cho các áptômát loại chọn
lọc B và cũng có thể áp dụng cho các áptômát loại chọn lọc A được đề cập
trong chú thích 3 của Bảng 4
m) Mẫu này, có đổi chiều nối, chỉ yêu
cầu khi trình tự III được thay thế bằng trình tự IV (lcu = lcw
, xem 8.3.5).
8.3.2.2. Đại lượng thử nghiệm
8.3.2.2.1. Giá trị của các đại lượng
thử nghiệm
Áp dụng 8.3.2.2.1 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 8.3.2.2.2 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
8.3.2.2.3. Tần số của mạch thử nghiệm
đối với điện xoay chiều
Mọi thử nghiệm phải được thực hiện ở
tần số danh định của áptômát. Đối với tất cả các thử nghiệm ngắn mạch, nếu khả
năng cắt danh định về cơ bản phụ thuộc vào giá trị tần số thì dung sai không
được vượt quá ±5 %.
Nếu nhà chế tạo công bố khả năng cắt
danh định về cơ bản không phụ thuộc vào giá trị tần số thì dung sai không được
vượt quá ±25 %.
8.3.2.2.4. Hệ số công suất của mạch
thử nghiệm
Áp dụng 8.3.4.1.3 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) có sửa đổi như sau:
Bảng 16 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)
được thay bằng Bảng 11 của tiêu chuẩn này.
Bảng 11 - Các
giá trị của hệ số công suất và hằng số thời gian tương ứng với dòng điện thử
nghiệm
Dòng điện thử nghiệm
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số công
suất
Hằng số thời
gian
ms
Ngắn mạch
Khả năng
thực hiện thao tác
Quá tải
Ngắn mạch
Khả năng
thực hiện thao tác
Quá tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 < l ≤ 4,5
4,5 < I ≤
6
6 < l ≤ 10
10 < l ≤ 20
20 < l ≤ 50
50 < l
0,9
0,8
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,25
0,2
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
5
5
5
5
10
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2,5
8.3.2.2.5. Hằng số thời gian của mạch
thử nghiệm
Áp dụng 8.3.4.1.4 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) với các sửa đổi như sau:
Bảng 16 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)
được thay bằng Bảng 11 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 8.3.2.2.3, điểm a) của TCVN
6592-1 (IEC 60947-1).
8.3.2.3. Đánh giá kết quả thử nghiệm
Tình trạng của áptômát thử nghiệm phải
được kiểm tra bằng cách kiểm tra khả năng áp dụng đối với mỗi trình tự.
Áptômát được coi là thỏa mãn các yêu
cầu của tiêu chuẩn này nếu áptômát thỏa mãn các yêu cầu của mỗi trình tự được
áp dụng.
Hộp áptômát không được vỡ nhưng những
vết nứt nhỏ có thể được chấp nhận.
CHÚ THÍCH: Các vết nứt nhỏ do kết quả
của áp lực khí lớn hoặc ứng suất nhiệt trong quá trình phát sinh hồ quang khi ngắt
dòng điện sự cố rất cao và về bản chất chỉ là trên bề mặt. Kết quả là các vết
nứt không xuyên qua toàn bộ chiều dày hộp đúc của áptômát.
8.3.2.4. Báo cáo thử nghiệm
Áp dụng 8.3.2.4 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
8.3.2.5. Các điều kiện thử nghiệm dùng
cho thử nghiệm độ tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 8.3.3.3 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1), trừ 8.3.3.3.6 với bổ sung như sau:
Áptômát phải được lắp đặt phù hợp với
8.3.2.1.
Trong quá trình thử nghiệm theo trình
tự I về độ tăng nhiệt các cuộn dây của bộ nhả điện áp thấp (xem 8.3.3.6, nếu
thuộc đối tượng áp dụng, phải được cung cấp một tần số danh định và điện áp
tương ứng, chọn ngẫu nhiên. Thử nghiệm bổ sung để kiểm tra cuộn dây tại tần số
và điện áp danh định khác phải được thực hiện ngoài trình tự này.
Đối với áptômát bốn cực, thử nghiệm
thực hiện trước hết trên ba cực có bộ nhả quá dòng trước. Đối với các áptômát
có dòng điện danh định không quá 63 A, thử nghiệm bổ sung phải được thực hiện
bằng cách cho dòng điện thử nghiệm chạy qua cực thứ tư và cực liền kề với nó.
Đối với các giá trị dòng điện danh định cao hơn, phương pháp thử nghiệm phải có
thỏa thuận riêng giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
8.3.2.6. Các điều kiện để thử nghiệm
ngắn mạch
8.3.2.6.1. Yêu cầu chung
CHÚ THÍCH 1: Chú ý đến chú thích 3, để
tránh lặp lại các thử nghiệm không cần thiết do có yêu cầu mới của điểm b).
Mở rộng 8.3.4.1.1 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) như sau:
a) Áptômát phải được lắp đặt phù hợp
với 8.3.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ với thao tác cắt, một tấm polyetylen
trong, tỷ khối thấp, có chiều dày 0,05 mm ± 0,01 mm, kích thước 100 mm x 100 mm
được đặt như hình 1, được cố định và căng vừa phải vào khung và đặt ở khoảng
cách 10 mm từ:
- chỗ lồi ra lớn nhất của cơ cấu đóng
bằng tay của áptômát loại không có hốc dùng cho cơ cấu đóng này;
- hoặc vành của hốc thụt vào dành cho
cơ cấu đóng bằng tay của áptômát loại có hốc dùng cho cơ cấu đóng này.
Tấm polyetylen phải có tính chất vật
lý sau:
- tỷ khối ở 23 °C: 0,92 g/cm3
± 0,05 g/cm3;
- điểm nóng chảy: 110 °C đến 120 °C.
Phía cách xa áptômát phải đặt một tấm
đỡ để đề phòng tấm polyetylen bị rách do sức ép của sóng xuất hiện trong quá
trình thử nghiệm ngắn mạch (xem Hình 1).
Đối với các thử nghiệm khác ngoài thử
nghiệm trong vỏ riêng rẽ phải có tấm chắn bằng vật liệu cách điện hoặc bằng kim
loại đặt giữa màn chắn kim loại và tấm chắn polyetylen (xem Hình 1).
CHÚ THÍCH 2: Bố trí thử nghiệm này chỉ
áp dụng cho thao tác O, vì có khó khăn trong bố trí đối với thao tác CO và thao
tác O được coi là khắc nghiệt không kém thao tác CO (xem 8.3.2.6.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Áptômát phải được thao tác trong
quá trình thử nghiệm sao cho càng giống với điều kiện làm việc càng tốt.
Áptômát thao tác bằng năng lượng phụ
thuộc phải được đóng trong quá trình thử nghiệm với nguồn điều khiển (điện áp
hoặc áp lực) ở 85 % giá trị danh định.
Áptômát thao tác bằng năng lượng độc
lập phải được đóng trong quá trình thử nghiệm với cơ cấu thao tác được nạp đến
giá trị lớn nhất được nêu bởi nhà chế tạo.
Áptômát thao tác bằng năng lượng dự
trữ phải được đóng trong quá trình thử nghiệm với cơ cấu thao tác được nạp ở 85
% điện áp danh định ở nguồn phụ.
d) Nếu áptômát được lắp với bộ nhả quá
dòng điều chỉnh được thì giá trị đặt của các bộ nhả này phải được đặt như quy định
đối với mỗi trình tự thử nghiệm.
Đối với áptômát không lắp bộ nhả quá
dòng nhưng được lắp với bộ nhả song song thì bộ nhả này phải có điện với điện
áp đặt bằng 70 % điện áp nguồn điều khiển danh định của bộ nhả (xem 7.2.1.2.3),
trong thời gian không sớm hơn bắt đầu ngắn mạch nhưng không chậm hơn 10 ms sau
khi khởi đầu ngắn mạch.
e) Ở tất cả các thử nghiệm này, phía
lưới của mạch thử nghiệm phải được nối đến các đầu nối phù hợp của áptômát như
ghi nhãn của nhà chế tạo. Nếu không được ghi nhãn thì việc đấu nối thử nghiệm
phải theo quy định của Bảng 10.
8.3.2.6.2. Mạch thử nghiệm
Áp dụng 8.3.4.1.2 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 8.3.4.1.5 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
8.3.2.6.4. Quy trình thử nghiệm
8.3.2.6.4.1. Yêu cầu chung
Áp dụng 8.3.4.1.6 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) với các bổ sung sau:
8.3.2.6.4.2. Các thử nghiệm trên
áptômát một, hai và ba cực
Sau khi hiệu chuẩn mạch thử nghiệm
theo 8.3.2.6.3, các mối nối tạm thời được thay bằng áptômát cần thử nghiệm và
các cáp nối, nếu có.
Các thử nghiệm về tính năng trong điều
kiện ngắn mạch phải được thực hiện theo các trình tự trong Bảng 9 (xem 8.3.1).
Đối với áptômát có dòng điện danh định
đến và bằng 630 A, cáp có chiều dài tối đa là 75 cm, có mặt cắt tương ứng với
dòng điện nhiệt quy ước (xem 8.3.3.3.4, Bảng 9 và 10 của TCVN 6592-1 (IEC
60947- 1)) phải bố trí như sau:
- 50 cm trên phía nguồn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thao tác phải là trình tự áp
dụng cho mỗi trình tự thử nghiệm, như quy định trong 8.3.4.1, 8.3.5.2, 8.3.6.4 và
8.3.7.6.
Các chương trình thử nghiệm khác đối
với áptômát có biến thể ba cực và bốn cực cho trong 8.3.1.4.
8.3.2.6.4.3. Các thử nghiệm trên
áptômát bốn cực
Áp dụng các yêu cầu của 8.3.2.6.4.2.
Trình tự thao tác bổ sung trên một
hoặc nhiều mẫu mới phù hợp với Bảng 10 phải được thực hiện trên cực thứ tư và
cực liền kề với nó đối với trình tự III và IV hoặc IV và V, hoặc VI nếu thuộc
đối tượng áp dụng. Theo yêu cầu của nhà chế tạo, các thử nghiệm bổ sung này có
thể phối hợp với các thử nghiệm ba cực ở 8.3.2.6.4.2 trên các mẫu giống nhau trong
trường hợp đó thử nghiệm phải bao hàm cả từng trình tự thử nghiệm liên quan.
- thử nghiệm trên ba cực liền kề;
- thử nghiệm trên cực thứ tư và cực
liền kề.
Các thử nghiệm trên cực thứ tư và cực
liền kề được thực hiện ở điện áp đặt vào là Ue / , sử dụng mạch điện cho ở hình
12 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), loại bỏ đấu nối C1 và C2.
Dòng điện thử nghiệm phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng
nhưng không được nhỏ hơn 60% Icu hoặc lcw
hoặc nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Các chương trình thử nghiệm khác đối
với biến thể áptômát có ba cực và bốn cực cho trong 8.3.1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu sau đây được sử dụng để
chỉ trình tự thao tác:
O biểu thị thao tác cắt;
CO biểu thị thao tác đóng tiếp tục sau
khi đã qua thời gian mở thích hợp bởi thao tác cắt;
t biểu thị khoảng thời gian càng ngắn càng
tốt giữa hai thao tác ngắn mạch liên tiếp, cho phép đặt lại thời
gian của áptômát (xem 2.19) nhưng không nhỏ hơn 3 min. Giá trị thực tế của thời
gian t phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Thời gian đặt lại lớn nhất phải là 15
min hoặc lâu hơn so với thời gian công bố của nhà chế tạo, nhưng không vượt quá
1 h, trong thời gian này áptômát phải được giữ nguyên vị trí. Thời gian để cố
gắng đóng lại áptômát trong thời gian đặt lại ít nhất là 1 min.
Giá trị lớn nhất của l2t
(xem 2.5.18 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)) trong quá trình thử nghiệm này có
thể được ghi trong báo cáo thử nghiệm (xem 7.2.1.2.4 điểm a)).
8.3.2.6.5. Tác động của áptômát trong
quá trình thử nghiệm đóng ngắn mạch và cắt ngắn mạch
Áp dụng 8.3.4.1.7 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
8.3.2.6.6. Giải thích kết quả trong
báo cáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.6.7. Kiểm tra sau khi thử nghiệm
ngắn mạch
a) Sau các thao tác cắt của thử nghiệm
khả năng đóng và cắt ngắn mạch ở 8.3.4.1, 8.3.5.2, 8.3.6.4, 8.3.7.1, 8.3.7.6 và
8.3.8.3, nếu thuộc đối tượng áp dụng, tấm polyetylen không được xuất hiện các
lỗ có thể nhìn thấy được bằng mắt thường hay kính thị lực nhưng không dùng kính
phóng đại.
CHÚ THÍCH: Lỗ nhỏ có khả năng nhìn
thấy có đường kính nhỏ hơn 0,26 mm thì được bỏ qua.
b) Sau thử nghiệm ngắn mạch, áptômát
phải phù hợp với các kiểm tra được quy định đối với mỗi trình tự thử nghiệm,
nếu thuộc đối tượng áp dụng.
8.3.3. Trình tự thử nghiệm I: Tính
chất chung của các đặc tính.
Trình tự thử nghiệm này áp dụng cho
tất cả các áptômát và gồm các thử nghiệm sau:
Thử nghiệm
Điều
Các giới hạn tác động và các đặc
tính tác động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thao tác cơ và khả năng thực hiện
thao tác
Đặc tính quá tải (khi có thể áp
dụng)
Kiểm tra khả năng chịu điện môi
Kiểm tra độ tăng nhiệt
Kiểm tra bộ nhả quá tải
Kiểm tra bộ nhả điện áp thấp và bộ
nhả song song (nếu thuộc đối tượng áp dụng)
Kiểm tra xác định vị trí tiếp điểm
chính (đối với áptômát thích hợp để cách ly)
8.3.3.1
8.3.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.4
8.3.3.5
8.3.3.6
8.3.3.7
8.3.3.8
8.3.3.9
Một mẫu phải được thử nghiệm; bộ nhả
có thể điều chỉnh được phải được đặt ở giá trị phù hợp với Bảng 10.
Xem 8.3.1 đối với thử nghiệm có thể
được bỏ qua trong trình tự và được thực hiện trên mẫu riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 8.3.3.2 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) có sửa đổi như sau:
8.3.3.1.1. Yêu cầu chung
Nhiệt độ môi trường phải được đo như
đối với thử nghiệm độ tăng nhiệt (xem 8.3.2.5).
Khi bộ nhả cắt quá dòng bình thường là
bộ phận lắp sẵn của áptômát thì phải kiểm tra bộ nhả này trong áptômát tương
ứng.
Bộ nhả riêng rẽ phải được lắp đặt
giống như trong điều kiện làm việc bình thường, áptômát hoàn chỉnh phải được
lắp đặt phù hợp với 8.3.2.1. Hệ thống thử nghiệm phải được bảo vệ chống ảnh
hưởng quá mức của nóng hoặc lạnh từ bên ngoài.
Việc đấu nối bộ nhả riêng rẽ, nếu có,
hoặc áptômát hoàn chỉnh phải được thực hiện như làm việc bình thường, với ruột
dẫn có mặt cắt phù hợp với dòng điện danh định (ln) (xem Bảng 9 và
10 của 8.3.3.3.4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)) và chiều dài dây phù hợp với
8.3.3.3.4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
Đối với các áptômát có bộ nhả quá dòng
điều chỉnh được, các thử nghiệm phải được tiến hành ở:
a) dòng điện đặt nhỏ nhất và thời gian
trễ ngắn nhất, nếu thuộc đối tượng áp dụng, và
b) dòng điện đặt lớn nhất và thời gian
trễ lớn nhất, nếu thuộc đối tượng áp dụng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với thử nghiệm đặc tính
tác động là độc lập với nhiệt độ của các đấu nối (ví dụ: bộ nhả quá tải điện
tử, bộ nhả điện từ), dữ liệu đấu nối (kiểu, mặt cắt, chiều dài) có
thể khác với các yêu cầu ở 8.3.3.3.4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1). Đấu nối này
có thể tương thích với dòng thử nghiệm kể cả ứng suất nhiệt.
Đối với áptômát có lắp bộ nhả quá tải
ở cực trung tính, việc kiểm tra bộ nhả quá tải này phải được tiến hành chỉ trên
cực trung tính.
Các thử nghiệm được tiến hành ở điện
áp thích hợp bất kỳ.
8.3.3.1.2. Cắt trong điều kiện ngắn
mạch
Tác động của bộ nhả ngắn mạch (xem
4.7.1) phải được kiểm tra ở 80 % và 120 % giá trị dòng điện ngắn mạch đặt của
bộ nhả. Dòng điện thử nghiệm phải có dạng đối xứng.
Tại dòng điện thử nghiệm bằng 80 %
dòng điện ngắn mạch đặt, bộ nhả không được tác động, dòng điện được duy trì:
- trong 0,2 s ở trường hợp bộ nhả tức thời;
- trong khoảng thời gian gấp đôi thời gian trễ
được nêu bởi nhà chế tạo, trong trường hợp bộ nhả có thời gian trễ định trước.
Ở dòng điện thử nghiệm có giá trị bằng
120 % dòng điện ngắn mạch đặt, bộ nhả phải tác động ở:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trong khoảng thời gian gấp đôi thời
gian trễ được nêu bởi nhà chế tạo, trong trường hợp bộ nhả có thời gian trễ
định trước.
Đối với áptômát có bộ nhả quá tải điện
tử, tác động của bộ nhả ngắn mạch phải được kiểm tra bằng một thử nghiệm trên
một cực riêng lẻ.
Đối với áptômát có bộ nhả quá tải điện
tử, tác động của bộ nhả ngắn mạch nhiều cực phải được kiểm tra bằng một thử
nghiệm trên sự kết hợp của hai cực liền nhau. Đối với áptômát có lắp bộ nhả
ngắn mạch ở cực trung tính, cực trung tính phải được thử nghiệm kế tiếp nhau
với một cực pha chọn ngẫu nhiên. Ngoài ra, tác động của bộ nhả ngắn mạch phải
được kiểm tra trên mỗi cực riêng rẽ ở giá trị dòng điện tác động được công bố
bởi nhà chế tạo, ở các giá trị này, các bộ nhả phải tác động với:
- trong 0,2 s ở trường hợp bộ nhả tức
thời (xem 2.20);
- trong khoảng thời gian gấp đôi thời
gian trễ được nêu bởi nhà chế tạo, trong trường hợp bộ nhả có thời gian trễ
định trước.
Bộ nhả có thời gian trễ định trước còn
phải phù hợp với yêu cầu của 8.3.3.1.4.
8.3.3.1.3. Cắt trong điều kiện quá tải
a) Bộ nhả tức thời hoặc có thời gian
trễ định trước
Tác động của bộ nhả tức thời hoặc bộ
nhả có thời gian trễ định trước (xem chú thích 1 ở 4.7.1) phải được kiểm tra ở
90 % và 110 % dòng điện quá tải đặt của bộ nhả. Dòng điện thử nghiệm phải có
dạng đối xứng. Tác động của bộ nhả quá tải nhiều cực phải được kiểm tra ở tất
cả các cực mang tải đồng thời ở dòng điện thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại dòng điện thử nghiệm có giá trị
bằng 90 % giá trị dòng điện đặt, bộ nhả phải không được tác động, dòng điện được duy
trì
- trong 0,2 s ở trường hợp bộ nhả tức
thời (xem 2.20);
- trong khoảng thời gian gấp đôi thời
gian trễ được nêu bởi nhà chế tạo, trong trường hợp bộ nhả có thời gian trễ
định trước.
Ở dòng điện 110 % dòng điện quá tải
đặt, bộ nhả phải tác động:
- trong 0,2 s ở trường hợp bộ nhả tức
thời (xem 2.20);
- trong khoảng thời gian gấp đôi thời
gian trễ được nêu bởi nhà chế tạo, trong trường hợp bộ nhả có thời gian trễ
định trước.
Đối với áptômát có lắp bộ nhả quá tải
ở cực trung tính (xem 8.3.3.1.1), dòng thử nghiệm đối với bộ nhả này phải có
giá trị bằng 1,2 lần của 110 % giá trị dòng điện đặt.
b) Bộ nhả có thời gian trễ nghịch đảo
Đặc tính tác động của bộ nhả quá tải
có thời gian trễ nghịch đảo phải được kiểm tra phù hợp với các yêu cầu về tính
năng của 7.2.1.2.4, điểm b), 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bộ nhả phụ thuộc vào nhiệt
độ môi trường, đặc tính tác động phải được kiểm tra ở nhiệt độ chuẩn (xem 4.7.3
và 5.2, điểm b)), bộ nhả được mang điện trên tất cả các pha cực.
Nếu thử nghiệm này được thực hiện ở
nhiệt độ môi trường khác thì việc hiệu chỉnh phải được thực hiện phù hợp với dữ
liệu nhiệt độ/dòng điện của nhà chế tạo.
Đối với các bộ nhả nhiệt - từ được nhà
chế tạo công bố là không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, đặc tính tác động
phải được kiểm tra ở hai phép đo, một ở 30 °C ± 2 °C, một ở 20 °C ± 2 °C hoặc
40 °C ± 2 °C, bộ nhả được mang điện trên tất cả các pha cực.
Đối với bộ nhả điện tử, đặc tính tác
động phải được kiểm tra ở nhiệt độ môi trường của phòng thử nghiệm (xem 6.1.1
của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)), bộ nhả được mang điện trên tất cả các cực.
Ở dòng điện thỏa thuận giữa nhà chế
tạo và người sử dụng, phải làm một thử nghiệm bổ sung để khẳng định rằng các
đặc tính thời gian/dòng điện của bộ nhả là phù hợp (nằm trong dung sai được
nêu) với các đường cong được nhà chế tạo cung cấp.
CHÚ THÍCH: Ngoài các thử nghiệm của điều
này, các bộ nhả của áptômát cũng phải được kiểm tra trên từng pha trong các trình
tự thử nghiệm III, IV và V và VI (xem 8.3.5.1. 8.3.5.4, 8.3.6.1, 8.3.6.6,
8.3.7.4, 8.3.7.8, 8.3.8.1 và 8.3.8.7).
8.3.3.1.4. Thử nghiệm bổ sung đối với
bộ nhả có thời gian trễ định trước
a) Thời gian trễ
Thử nghiệm này được thực hiện ở dòng
điện bằng 1,5 lần dòng điện đặt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với áptômát có lắp bộ nhả quá
tải ở cực trung tính (xem 8.3.3.1.1), dòng thử nghiệm đối với bộ nhả này phải
bằng 1,5 lần dòng điện đặt;
- trong trường hợp bộ nhả ngắn mạch
từ, dòng điện thử nghiệm chạy qua hai cực mắc nối tiếp, sử dụng mọi phối hợp có
thể có của các cực có bộ nhả ngắn mạch.
- trong trường hợp bộ nhả ngắn mạch
điện tử, trên một cực chọn ngẫu
nhiên.
Thời gian trễ đo được phải nằm trong
giới hạn được nêu của nhà chế tạo.
Nếu dòng điện thử nghiệm gối lên đặc
tính tác tác động khác (ví dụ đặc tính tác động tức thời), giá trị đặt tác động
(ví dụ Isd, xem Hình K.1) và dòng thử nghiệm phải được giảm để ngăn
ngừa tác động sớm. Phải ghi lại hai giá trị này trong báo cáo thử nghiệm.
b) Khoảng thời gian không tác động
Thử nghiệm này được thực hiện ở các
điều kiện giống như đối với thử nghiệm của điểm a) trên đây dùng cho cả hai bộ
nhả quá tải và ngắn mạch:
Trước tiên, cho dòng điện bằng 1,5 lần
dòng điện đặt và duy trì trong thời gian bằng thời gian không tác động được nêu bởi nhà chế
tạo, sau đó giảm dòng điện xuống bằng dòng định mức và duy trì ở giá trị này
trong khoảng thời gian gấp đôi thời gian trễ được nêu bởi nhà chế tạo. Áptômát
phải không được tác động.
8.3.3.2. Thử nghiệm các đặc tính điện
môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) tham khảo 8.3.3.4.1, điểm 2) c) i)
và ii) của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1): vị trí thao tác bình thường kể cả vị trí
nhả, nếu có;
(ii) tham khảo 8.3.3.4.1, điểm 3 c) i)
và ii), của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1): với tiêu chuẩn này các mạch có lắp thiết
bị bán dẫn nối tới mạch chính không được nối để thử nghiệm.
(iii) áptômát không công bố thích hợp
để cách ly phải được thử nghiệm với điện áp thử nghiệm đặt lên các cực của mạch
chính, các đầu nối phía dưới được nối với nhau và các đầu nối phía tải được nối
với nhau. Điện áp thử nghiệm phải theo Bảng 12 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
(iv) đối với áptômát thích hợp để cách
ly (xem 3.5) và có điện áp làm việc lớn hơn 50 V, dòng điện rò, đo qua mỗi cực
với tiếp điểm ở vị trí mở, tại điện áp thử nghiệm 1,1 Ue, phải không
vượt quá 0,5 mA.
8.3.3.3. Thử nghiệm thao tác cơ và khả
năng thực hiện thao tác
8.3.3.3.1. Điều kiện chung của thử
nghiệm
Áptômát phải được lắp đặt phù hợp với
8.3.2.1, tuy nhiên, khi thực hiện các thử nghiệm này, áptômát có thể được lắp
đặt trên một khung kim loại. Áptômát phải được bảo vệ chống ảnh hưởng không
đáng có của nóng hoặc lạnh.
Các thử nghiệm phải được thực hiện ở
nhiệt độ môi trường của phòng thử nghiệm.
Điện áp nguồn của mỗi mạch điều khiển
phải được đo tại các đầu nối ở dòng điện danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm 8.3.3.3.2, 8.3.3.3.3 và
8.3.3.3.4 phải được thực hiện trên cùng một áptômát nhưng thứ tự thử nghiệm là
tuỳ ý. Tuy nhiên, đối với các thử nghiệm với bộ nhả điện áp thấp và bộ nhả song
song thì các thử nghiệm của 8.3.3.3.2 và 8.3.3.3.3, tùy theo khả năng, có thể
thực hiện trên mẫu mới.
Trong trường hợp các áptômát cho phép
bảo dưỡng, nếu
có yêu cầu thực hiện số lượng thao tác nhiều hơn số lượng quy định trong Bảng 8
thì số thao tác bổ sung này phải thực hiện trước, tiếp theo là bảo dưỡng theo
chỉ dẫn của nhà chế tạo và cuối cùng là thực hiện số lượng thao tác phù hợp với
Bảng 8 mà không cho phép bất kỳ việc bảo dưỡng nào trong quá trình còn lại của
trình tự thử nghiệm này.
CHÚ THÍCH: Để thử nghiệm được thuận lợi,
cho phép chia từng thử nghiệm thành hai hay nhiều chu kỳ nhưng mỗi chu kỳ phải ít
nhất là 3 h.
8.3.3.3.2. Kết cấu và thao tác cơ khí
a) Kết cấu
Áptômát kiểu ngăn kéo phải được kiểm
tra theo các yêu cầu nêu trong 7.1.1.
Áptômát thao tác bằng năng lượng dự
trữ phải được kiểm tra phù hợp với 7.2.1.1.5, liên quan đến bộ chỉ thị nạp và
hướng thao tác của bộ dự trữ năng lượng bằng tay.
b) Thao tác cơ khí
Thử nghiệm phải được thực hiện như quy
định trong 8.3.3.3.1 nhằm mục đích sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- để chứng tỏ tác động đúng của
áptômát khi thao tác đóng được bắt đầu trong điều kiện cơ cấu tác động đã được
khởi động;
- để chứng tỏ hoạt động của cơ cấu
thao tác bằng năng lượng, khi áptômát đã được đóng không gây ra hỏng hóc cho
áptômát hoặc nguy hiểm cho người thao tác.
Thao tác cơ khí của áptômát có thể
được kiểm tra trong điều kiện không tải.
Áptômát thao tác bằng năng lượng phụ thuộc
phải phù hợp với yêu cầu trong 7.2.1.1.3.
Áptômát thao tác bằng năng lượng phụ
thuộc phải làm việc được ở cơ cấu thao tác đã được nạp đến giới hạn năng lượng
lớn nhất và nhỏ nhất được nêu bởi nhà chế tạo.
Áptômát thao tác bằng năng lượng dự
trữ phải phù hợp với các yêu cầu của 7.2.1.1.5 với điện áp nguồn phụ bằng 85 %
và 110 % điện áp nguồn điều khiển danh định. Áptômát cũng phải chứng tỏ rằng
các tiếp điểm động không thể rời khỏi vị trí mở khi cơ cấu thao tác nạp chưa đủ
và được chỉ ra bằng cơ cấu chỉ thị.
Đối với những áptômát ưu tiên cắt, khi
bộ nhả tức thời ở vị trí làm tác động áptômát thì các tiếp điểm động không được
ở vị trí tiếp xúc hoặc vị trí đóng.
Nếu thời gian đóng và thời gian cắt
của áptômát được nêu bởi nhà chế tạo thì những thời gian này phải phù hợp với
các giá trị được nêu.
c) Bộ nhả điện áp thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Điện áp tác động
Phải chứng tỏ rằng bộ nhả tác động để
cắt áptômát ở các điện áp giới hạn được quy định.
Điện áp phải được giảm từ giá trị danh
định về 0 V với tốc độ đều trong thời gian xấp xỉ 30 s.
Thử nghiệm đối với giới hạn dưới được
thực hiện không có dòng điện ở mạch chính và cuộn dây của bộ nhả không bị nung
nóng trước.
Trong trường hợp bộ nhả có dải điện áp
danh định thì thử nghiệm này áp dụng cho điện áp lớn nhất trong dải.
Thử nghiệm đối với giới hạn trên được
thực hiện bắt đầu từ nhiệt độ không đổi tương ứng với việc đặt điện áp điều
khiển danh định vào bộ nhả và dòng điện danh định vào các cực chính của
áptômát. Thử nghiệm này có thể phối hợp với thử nghiệm độ tăng nhiệt của
8.3.3.6.
Trường hợp bộ nhả có dải điện áp danh
định, thử nghiệm này được thực hiện ở cả điện áp nguồn điều khiển danh định lớn
nhất và nhỏ nhất.
ii) Thử nghiệm đối với các giới hạn
của thao tác
Để áptômát ở trạng thái cắt, ở nhiệt
độ của phòng thử nghiệm và với điện áp bằng 30% điện áp nguồn điều khiển lớn
nhất danh định, áptômát phải không đóng được bằng cơ cấu thao tác. Khi tăng
điện áp nguồn lên 85 % điện áp nguồn điều khiển nhỏ nhất, phải đóng được
áptômát bằng cơ cấu thao tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với áptômát ở trạng thái đóng và không
có dòng điện trong mạch chính, bộ nhả điện áp thấp phải chịu được 110 % điện áp
nguồn điều khiển danh định trong 4 h mà không làm ảnh hưởng đến các chức năng
của bộ nhả.
d) Bộ nhả song song
Bộ nhả song song phải phù hợp với yêu
cầu 7.2.1.4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1). Với mục đích này, bộ nhả phải được
lắp với áptômát có dòng điện danh định lớn nhất mà bộ nhả có thể thích hợp.
Bộ nhả phải được kiểm tra để chứng tỏ áptômát
cắt ở 70 % điện áp nguồn điều khiển danh định khi thử nghiệm ở nhiệt độ môi
trường là +55 °C ± 2 °C, không có dòng chạy trong mạch chính của áptômát. Trong
trường hợp bộ nhả có dải điện áp nguồn điều khiển danh định thì điện áp thử
nghiệm phải bằng 70 % điện áp nguồn điều khiển danh định nhỏ nhất.
8.3.3.3.3. Khả năng thực hiện thao tác
không có dòng điện
Thử nghiệm phải được thực hiện ở các
điều kiện quy định trong 8.3.2.1. Số lượng chu kỳ thao tác cần thực hiện trên
áptômát được cho trong cột 3 của Bảng 8. số lượng chu kỳ thao tác trong mỗi giờ
được cho trong cột 2 của Bảng 8.
Các thử nghiệm phải được thực hiện khi
không có dòng điện trong mạch chính của áptômát.
Đối với các áptômát có thể lắp bộ nhả
song song, 10 % của tổng số chu kỳ thao tác phải là đóng/tác động tức thời bằng
bộ nhả song song được cung cấp điện ở điện áp nguồn điều khiển danh định lớn
nhất.
Đối với các áptômát có thể lắp bộ nhả
điện áp thấp, 10 % của tổng số chu kỳ thao tác phải là đóng/tác động tức thời ở
điện áp nguồn điều khiển danh định nhỏ nhất, điện áp đặt vào bộ nhả này được
cắt đi sau mỗi thao tác đóng để tác động áptômát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các áptômát có lắp bộ nhả điện
áp thấp, trước khi thử nghiệm khả năng thao tác, bộ nhả điện áp thấp không được
cấp điện, áptômát phải không đóng được khi đã cố đóng thử 10 lần.
Các thử nghiệm phải được thực hiện
trên áptômát có cơ cấu đóng của chính nó. Trong trường hợp áptômát được lắp với
cơ cấu đóng bằng điện hoặc khí nén, các cơ cấu này phải được cung cấp điện áp
nguồn điều khiển danh định hoặc áp lực danh định của cơ cấu. Cần chú ý để
đảm bảo rằng độ tăng nhiệt của các bộ phận điện hợp thành không vượt quá giới
hạn cho trong Bảng 7.
Trong trường hợp áptômát thao tác bằng
tay, phải thao tác như trong sử dụng bình thường.
8.3.3.3.4. Khả năng thực hiện thao tác
có dòng điện
Các điều kiện và phương pháp lắp đặt
áptômát phải như quy định trong 8.3.2.1, mạch thử nghiệm phải phù hợp với
8.3.3.5.2 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
Tốc độ thao tác và số chu kỳ thao tác
cần thực hiện được cho trong cột 2 và 4 của Bảng 8.
Áptômát phải thao tác đóng và cắt dòng
điện danh định ở điện áp làm việc danh định lớn nhất của áptômát theo quy định
của nhà chế tạo, ở hệ số công suất hoặc hằng số thời gian phù hợp với Bảng 11,
dung sai cho phép theo 8.3.2.2.2.
Các thử nghiệm trên áptômát xoay chiều
phải thực hiện ở tần số nằm trong khoảng 45 Hz và 62 Hz.
Đối với các áptômát có lắp bộ nhả điều
chỉnh được, các thử nghiệm phải thực hiện ở giá trị quá tải đặt lớn nhất và
giá trị ngắn mạch đặt nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát thao tác bằng tay phải được
thao tác như trong sử dụng bình thường.
8.3.3.3.5. Thử nghiệm bổ sung cho khả
năng thực hiện thao tác không có dòng điện đối với áptômát kiểu ngăn kéo
Thử nghiệm khả năng thực hiện thao tác
không có dòng điện phải được thực hiện trên cơ cấu kéo và các khóa liên động
kèm theo của áptômát kiểu ngăn kéo.
Số chu kỳ thao tác phải là 100.
Sau thử nghiệm này, các tiếp điểm cách
ly, cơ cấu kéo, khóa liên động phải phù hợp với sử dụng tiếp theo. Điều này
phải được kiểm tra bằng cách xem xét.
8.3.3.4. Tính năng quá tải
Thử nghiệm này áp dụng cho các áptômát
có dòng điện đến và bằng 630 A.
CHÚ THÍCH 1: Theo yêu cầu của nhà chế
tạo, thử nghiệm cũng có thể thực hiện trên các áptômát có dòng điện danh định
lớn hơn 630 A.
Tình trạng của áptômát và phương pháp
lắp đặt phải theo quy định của 8.3.2.1 và mạch thử nghiệm phải phù hợp với
8.3.3.5.2 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các áptômát có bộ nhả điều
chỉnh được, thử nghiệm phải được thực hiện với bộ nhả của áptômát được đặt ở giá
trị lớn nhất.
Áptômát phải được cắt bằng tay chín lần
và cắt tự động ba lần bằng tác động của bộ nhả quá dòng, trừ trường hợp các
áptômát có bộ nhả ngắn mạch đặt ở giá trị lớn nhất lại nhỏ hơn dòng điện thử
nghiệm, trong trường hợp đó cả 12 thao tác phải là tự động.
CHÚ THÍCH 2: Nếu phương tiện thử
nghiệm không chịu được năng lượng cho đi qua xuất hiện trong thao tác tự động,
thử nghiệm có thể được thực hiện như sau, có thoả thuận với nhà chế tạo:
- 12 thao tác bằng tay;
- 3 thao tác bổ sung với cắt tự động,
được thực hiện ở điện áp thích hợp bất kỳ.
Trong thời gian của mỗi chu kỳ thao
tác bằng tay, áptômát phải được giữ ở trạng thái đóng một thời gian đủ để đảm
bảo rằng dòng điện đã được thiết lập hoàn toàn nhưng không quá 2 s.
Số chu kỳ thao tác trong mỗi giờ phải
theo quy định trong cột 2 của Bảng 8. Nếu áptômát không phải đóng ở tốc độ quy định
thì có thể giảm tốc độ đủ để áptômát có thể đóng được, dòng điện cũng được
thiết lập hoàn toàn.
Nếu điều kiện thử nghiệm ở nơi thử
nghiệm không cho phép thử ở tốc độ thao tác cho trong Bảng 8 thì có thể sử dụng
tốc độ thao tác chậm hơn nhưng phải được ghi vào báo cáo thử nghiệm.
Các giá trị dòng điện thử nghiệm và
điện áp phục hồi phải phù hợp với Bảng 12, ở hệ số công suất hoặc hằng số thời
gian, trong trường hợp cụ thể, phù hợp với Bảng 11, dung sai cho phép phù hợp
với 8.3.2.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12 - Các
đại lượng đặc trưng của mạch thử nghiệm dùng cho tính năng quá tải
Xoay chiều
Một chiều
Dòng điện
6 In
2,5 ln
Điện áp phục hồi
1,05 Ue max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ue max = điện áp làm việc
lớn nhất của áptômát.
Các thử nghiệm trên áptômát xoay chiều
danh định phải được thực hiện ở tần số trong khoảng từ 45 Hz đến 62 Hz.
Dòng điện kỳ vọng tại các đầu nối
nguồn của áptômát phải tối thiểu bằng 10 lần giá trị dòng điện thử nghiệm hoặc
ít nhất là 50 kA, chọn giá trị thấp hơn.
8.3.3.5. Kiểm tra khả năng chịu điện
môi
a) Điều kiện chung:
Thử nghiệm phải được thực hiện trên
áptômát trong khi vẫn giữ nguyên tình trạng lắp đặt như đối với thử nghiệm
trước đó. Nếu điều này là không thể thì áptômát có thể được ngắt hoặc tháo ra
khỏi mạch thử nghiệm, tuy nhiên vẫn phải thực hiện các biện pháp để đảm bảo
rằng việc tháo ra này không ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
b) Điện áp thử nghiệm
Áp dụng 8.3.3.4.1, điểm 3) b), của
TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
Giá trị điện áp thử nghiệm phải là 2 Ue
với giá trị nhỏ nhất là 1 000 V hiệu dụng, hoặc 1 415 V một chiều, nếu không áp
dụng thử nghiệm điện áp xoay chiều. Giá trị Ue là giá trị mà tại đó
đã thực hiện thử nghiệm đóng cắt và/hoặc thử nghiệm ngắn mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt điện áp thử nghiệm trong 5 s theo
8.3.3.4.1, điểm 2) c) i), ii) và iii), của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) và giữa
đầu nối vào và đầu nối ra của một cực với áptômát đang cắt. Không yêu cầu sử
dụng lá kim loại như quy định ở 8.3.3.4.1, điểm 1) của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1). Với mục đích của tiêu chuẩn này, mạch kết hợp thiết bị bán dẫn nối
với mạch chính phải được tháo ra đối với thử nghiệm này. Các vị trí bình thường
của thao tác bao gồm cả vị trí tác động, nếu có.
Đối với áptômát thích hợp để cách ly,
dòng điện rò phải được đo theo 8.3.3.2, điểm (iv), tuy nhiên dòng điện rò không
được vượt quá 2 mA.
d) Tiêu chí chấp nhận
Áp dụng 8.3.3.4.1, điểm 3) d), của
TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
8.3.3.6. Kiểm tra độ tăng nhiệt
Tiếp sau thử nghiệm 8.3.3.5, thử
nghiệm độ tăng nhiệt phải được thực hiện ở dòng điện nhiệt quy ước theo
8.3.2.5. Cuối thử nghiệm, các giá trị của độ tăng nhiệt không được vượt quá quy
định trong Bảng 7.
8.3.3.7. Kiểm tra bộ nhả quá tải
Ngay sau thử nghiệm theo 8.3.3.6, phải
kiểm tra hoạt động của bộ nhả quá tải ở 1,45 lần giá trị dòng điện đặt của bộ
nhả ở nhiệt độ chuẩn (xem 7.2.1.2.4, điểm b), 2)).
Với thử nghiệm này, tất cả các cực
phải mắc nối tiếp. Hoặc cách khác, có thể sử dụng nguồn ba pha cho thử nghiệm
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian tác động không được vượt quá
thời gian tác động quy ước.
CHÚ THÍCH 1: Với thỏa thuận của nhà
chế tạo, giữa các thử nghiệm 8.3.3.6 và 8.3.3.7 có thể có khoảng thời gian nhất
định.
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm có thể thực
hiện theo cách khác ở nhiệt độ môi trường và dòng điện thử nghiệm được quy đổi
theo các dữ liệu của nhà chế tạo về nhiệt độ/dòng điện, đối với các bộ nhả phụ
thuộc nhiệt độ môi trường.
8.3.3.8. Kiểm tra bộ nhả điện áp thấp
và bộ nhả song song
Các áptômát có lắp bộ nhả điện áp thấp
phải chịu các thử nghiệm ở 8.3.3.3.2, điểm c), i), tuy nhiên, các thử nghiệm
đối với giới hạn trên và giới hạn dưới phải được thực hiện ở nhiệt độ phòng thử
nghiệm và không có dòng điện chạy trong mạch chính. Bộ nhả không được tác động
ở 70 % điện áp nguồn điều khiển nhỏ nhất và phải tác động ở 35 % điện áp nguồn
điều khiển danh định lớn nhất.
Áptômát có lắp bộ nhả song song phải
chịu thử nghiệm ở 8.3.3.3.2, điểm d), tuy nhiên, thử nghiệm có thể thực hiện ở
nhiệt độ của phòng thử nghiệm. Bộ nhả phải tác động ở 70 % điện áp nguồn điều
khiển danh định nhỏ nhất.
8.3.3.9. Kiểm tra vị trí tiếp điểm
chính
Đối với áptômát thích hợp để cách ly
(xem 3.5), theo xác định của 8.3.3.7, thử nghiệm phải được thực hiện để kiểm
tra hiệu lực của chỉ thị vị trí tiếp điểm chính theo 8.2.5 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
8.3.4. Trình tự thử nghiệm II: Khả
năng cắt ngắn mạch làm việc danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm
Điều
Khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh
định
Kiểm tra khả năng thao tác
Kiểm tra khả năng chịu điện môi
Kiểm tra độ tăng nhiệt
Kiểm tra bộ nhả quá tải
8.3.4.1
8.3.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4.4
8.3.4.5
Trong trường hợp lcs = lcu,
xem 8.3.5.
Số lượng mẫu cần thử nghiệm và giá trị
đặt của bộ nhả điều chỉnh được phải phù hợp với Bảng 10.
8.3.4.1. Thử nghiệm khả năng cắt ngắn
mạch làm việc danh định
Thử nghiệm ngắn mạch được thực hiện
trong điều kiện thử nghiệm chung quy định ở 8.3.2 với giá trị dòng điện kỳ vọng
lcs theo công bố của nhà chế tạo, phù hợp với 4.3.5.2.2.
Hệ số công suất dùng cho thử nghiệm
này theo Bảng 11 đối với dòng điện thử nghiệm tương ứng.
Trình tự thao tác phải là:
O - t - CO -
t - CO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4.2. Kiểm tra khả năng thao tác
Tiếp sau thử nghiệm 8.3.4.1, khả năng
thao tác phải được kiểm tra theo 8.3.3.3.4 tuy nhiên kiểm tra này phải được
thực hiện ở điện áp làm việc danh định giống như thử nghiệm 8.3.4.1, và số thao
tác phải là 5 % giá trị cho trong cột 4 của Bảng 8.
Việc kiểm tra độ tăng nhiệt này không
cần phải thực hiện khi mà, đối với một cỡ khung đã cho, thử nghiệm 8.3.4.1 đã
được thực hiện trên áptômát có ln nhỏ nhất hoặc ở giá trị đặt nhỏ
nhất của bộ nhả quá tải quy định ở Bảng 10.
8.3.4.3. Kiểm tra khả năng chịu điện
môi
Tiếp sau thử nghiệm 8.3.4.2 phải kiểm
tra khả năng chịu điện môi theo 8.3.3.5.
Đối với áptômát thích hợp để cách ly,
dòng điện rò phải được đo theo 8.3.3.5.
8.3.4.4. Kiểm tra độ tăng nhiệt
Tiếp sau thử nghiệm 8.3.4.3 phải kiểm
tra độ tăng nhiệt ở các đầu nối chính theo 8.3.2.5. Độ tăng nhiệt không được
vượt quá các giá trị cho trong Bảng 7.
Việc kiểm tra độ tăng nhiệt này không
cần phải thực hiện khi mà, đối với một cỡ khung đã cho, thử nghiệm 8.3.4.1 đã
được thực hiện trên áptômát có ln nhỏ nhất hoặc ở giá trị đặt nhỏ nhất
của bộ nhả quá tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngay sau thử nghiệm theo 8.3.4.4, phải
kiểm tra tác động của bộ nhả quá tải theo 8.3.3.7.
CHÚ THÍCH: Với thỏa thuận của nhà chế
tạo, có thể có khoảng thời gian nhất định giữa thử nghiệm 8.3.4.4 và 8.3.4.5.
8.3.5. Trình tự thử nghiệm III: Khả
năng cắt ngắn mạch tới
hạn danh định
Trừ khi áp dụng trình tự thử nghiệm IV
(phối hợp) (xem 8.3.8), trình tự thử nghiệm này áp dụng cho các áptômát loại
chọn lọc A và cho các áptômát loại chọn lọc B có khả năng cắt ngắn mạch tới hạn
danh định cao hơn dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định.
CHÚ THÍCH: Đối với loại này của
áptômát loại chọn lọc B, bộ nhả tức thời tác động ở dòng điện cao hơn giá trị
được nêu ở cột 2 của Bảng 3 (4.3.5.4); loại bộ nhả này có thể được gọi là
"bỏ qua tức thời".
Đối với các áptômát loại chọn lọc B có
dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định bằng khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh
định thì không phải thực hiện trình tự thử nghiệm này, vì trong trường hợp này,
khả năng cắt ngắn mạch tới hạn được kiểm tra khi thực hiện trình tự thử nghiệm
IV.
Đối với áptômát tích hợp với cầu chảy,
trình tự thử nghiệm V áp dụng thay cho trình tự này.
Khi lcs = lcu
không cần thực hiện trình tự thử nghiệm này, trong trường hợp đó thử nghiệm thay
đổi kết cấu được yêu cầu ở trình tự II (xem Bảng 10) và các kiểm tra dưới đây
phải tiến hành bổ sung trong trình tự thử nghiệm II:
- kiểm tra theo 8.3.5.1 ở đầu trình tự
thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thử nghiệm này có các thử
nghiệm sau:
Thử nghiệm
Điều
Kiểm tra bộ nhả quá tải
Khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh
định
Kiểm tra khả năng chịu điện môi
Kiểm tra bộ nhả quá tải
8.3.5.1
8.3.5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.5.4
Số lượng mẫu cần thử nghiệm và các giá
trị đặt của bộ nhả
điều chỉnh được phải phù hợp với Bảng 10.
8.3.5.1. Kiểm tra bộ nhả quá tải
Tác động của bộ nhả quá tải phải được
kiểm tra ở hai lần giá trị dòng điện đặt từng cực riêng rẽ. Thử nghiệm này có
thể thực hiện ở điện áp thuận tiện bất kỳ.
CHÚ THÍCH 1: Đối với bộ nhả phụ thuộc
vào nhiệt độ môi trường, nếu nhiệt độ môi trường khác với nhiệt độ chuẩn thì
dòng điện thử nghiệm được hiệu chỉnh phù hợp với các dữ liệu nhiệt độ/dòng điện
của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH 2: Đối với thử nghiệm mà đặc
tính tác động là độc lập với nhiệt độ của các đầu nối (ví dụ: bộ nhả quá tải
điện tử, bộ nhả điện từ), dữ liệu đấu nối (kiểu, mặt cắt, chiều dài) có thể
khác với các yêu cầu ở 8.3.3.3.4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1). Vị trí đầu nối
cần tương thích với dòng điện danh định và ứng suất nhiệt sinh ra.
Thời gian tác động không được vượt quá
giá trị lớn nhất do nhà chế tạo quy định đối với hai lần dòng điện đặt ở nhiệt
độ chuẩn, trên một cực.
8.3.5.2. Thử nghiệm khả năng cắt ngắn
mạch tới hạn danh định
Tiếp theo thử nghiệm 8.3.5.1, thử nghiệm
khả năng cắt ngắn mạch được thực hiện với giá trị dòng điện kỳ vọng bằng khả
năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định như công bố của nhà chế tạo trong điều
kiện chung theo 8.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O - t - CO
8.3.5.3. Kiểm tra khả năng chịu điện
môi
Tiếp theo thử nghiệm 8.3.5.2, phải
kiểm tra khả năng chịu điện môi theo 8.3.3.5. Đối với áptômát thích hợp để cách
ly, dòng điện rò không được vượt quá 6 mA.
8.3.5.4. Kiểm tra bộ nhả quá tải
Sau thử nghiệm 8.3.5.3, phải kiểm tra
tác động của bộ nhả quá tải theo 8.3.5.1, tuy nhiên dòng điện thử nghiệm phải
bằng 2,5 lần giá trị dòng điện đặt của bộ nhả quá tải.
Thời gian tác động không được vượt quá
giá trị lớn nhất được nêu bởi nhà chế tạo đối với hai lần giá trị dòng điện đặt,
ở nhiệt độ chuẩn, trên một cực.
8.3.6. Trình tự thử nghiệm IV: Dòng điện
chịu thử ngắn hạn danh định
Trừ khi áp dụng các trình tự thử
nghiệm IV (phối hợp) (xem 8.3.8), trình tự thử nghiệm này áp dụng cho các
áptômát loại chọn lọc B và các áptômát loại chọn lọc A được đề cập ở chú thích
3 của Bảng 4, trình tự thử nghiệm này gồm các thử nghiệm sau:
Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bộ nhả quá tải
Dòng điện chịu thử ngắn hạn danh
định
Kiểm tra độ tăng nhiệt
Khả năng cắt ngắn mạch ở dòng điện
chịu thử ngắn hạn lớn nhất
Kiểm tra khả năng chịu điện môi
Kiểm tra bộ nhả quá tải
8.3.6.1
8.3.6.2
8.3.6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.6.6
Khi áptômát tích hợp với cầu chảy
thuộc loại chọn lọc B, thì các áptômát phải thỏa mãn các yêu cầu của trình tự
thử nghiệm này.
Số mẫu thử nghiệm và giá trị đặt của
bộ nhả điều chỉnh được phải phù hợp với Bảng 10.
8.3.6.1. Kiểm tra bộ nhả quá tải
Tác động của bộ nhả quá tải phải được
kiểm tra phù hợp với 8.3.5.1.
8.3.6.2. Thử nghiệm dòng điện chịu thử
ngắn hạn danh định
Áp dụng 8.3.4.3 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1), với bổ sung sau:
Đối với thử nghiệm này, bất kỳ bộ nhả
quá dòng nào, kể cả bộ nhả điều khiển tức thời, nếu có. có thể tác động trong
quá trình thử nghiệm đều phải được làm cho không tác động.
8.3.6.3. Kiểm tra độ tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với thoả thuận của nhà chế tạo, có thể
thực hiện kiểm tra độ tăng nhiệt sau kiểm tra khả năng chịu điện môi (8.3.6.5).
Việc kiểm tra độ tăng nhiệt này không cần thực hiện khi mà, đối với một cỡ
khung đã cho, thử nghiệm 8.3.6.2 đã được thực hiện trên áptômát có ln
nhỏ nhất hoặc ở giá trị đặt nhỏ nhất của bộ nhả quá tải.
8.3.6.4. Thử nghiệm khả năng ngắn mạch
ở dòng điện chịu thử ngắn hạn lớn nhất
Sau thử nghiệm 8.3.6.3, thử nghiệm
ngắn mạch phải được thực hiện với trình tự thao tác như sau:
O - t - CO
trong các điều kiện chung của 8.3.2
với giá trị dòng điện kỳ vọng bằng với giá trị trong thử nghiệm dòng điện chịu
thử ngắn hạn (xem 8.3.6.2) và ở điện áp cao nhất ứng với dòng điện chịu thử ngắn
hạn danh định.
Áptômát phải duy trì trạng thái đóng
trong thời gian ngắn ứng với thời gian đặt lớn nhất có thể có của bộ nhả ngắn
mạch có thời gian trễ và bộ nhả bỏ qua tức thời, nếu có, không được tác động.
Nếu áptômát có bộ nhả dòng điện đóng (xem 2.10) thì yêu cầu này không áp dụng
đối với thao tác CO, vì nếu dòng điện kỳ vọng vượt quá giá trị định trước thì
bộ nhả sẽ tác động.
8.3.6.5. Kiểm tra khả năng chịu điện
môi
Sau thử nghiệm 8.3.6.4 phải kiểm tra
khả năng chịu điện môi theo 8.3.3.5.
8.3.6.6. Kiểm tra bộ nhả quá tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian tác động không được vượt quá
giá trị lớn nhất được nhà chế tạo quy định đối với hai lần dòng điện đặt, ở nhiệt
độ chuẩn, trên một cực.
8.3.7. Trình tự thử nghiệm V: Đặc tính
của áptômát tích hợp với cầu chảy
Trình tự thử nghiệm này áp dụng cho
áptômát tích hợp với cầu chảy. Trình tự này thay cho trình tự thử nghiệm III và
gồm các thử nghiệm sau:
Thử nghiệm
Điều
Bước 1
Ngắn mạch ở dòng điện giới hạn chọn
lọc
Kiểm tra độ tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.7.1
8.3.7.2
8.3.7.3
Bước 2
Kiểm tra bộ nhả quá tải
Ngắn mạch ở 1,1 lần dòng chuyển giao
Ngắn mạch ở khả năng cắt ngắn mạch
tới hạn
Kiểm tra khả năng chịu điện môi
Kiểm tra bộ nhả quá tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.7.5
8.3.7.6
8.3.7.7
8.3.7.8
Trình tự thử nghiệm này được chia
thành hai bước:
- Bước 1 gồm các thử nghiệm từ 8.3.7.1
đến 8.3.7.3;
- Bước 2 gồm các thử nghiệm từ 8.3.7.4
đến 8.3.7.8.
Hai bước này có thể tiến hành:
- trên hai áptômát riêng rẽ, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trên cùng một áptômát, không có bảo dưỡng,
trong trường hợp đó có thể bỏ qua thử nghiệm theo 8.3.7.3.
Thử nghiệm theo 8.3.7.2 chỉ cần thực
hiện khi lcs >ls.
Thử nghiệm theo 8.3.7.1, 8.3.7.5 và
8.3.7.6 phải được thực hiện ở điện áp làm việc lớn nhất của áptômát.
Số lượng mẫu cần thử nghiệm và giá trị
đặt của bộ nhả điều chỉnh được phải phù hợp với Bảng 10.
8.3.7.1. Ngắn mạch ở dòng điện giới
hạn chọn lọc
Thử nghiệm ngắn mạch được thực hiện ở
các điều kiện chung của 8.3.2 với giá trị dòng điện kỳ vọng bằng dòng điện giới
hạn chọn lọc được nhà chế tạo công bố (xem 2.17.4).
Trong thử nghiệm này, cầu chảy phải
được lắp vào.
Thử nghiệm phải gồm một thao tác O, ở
cuối thử nghiệm cầu chảy phải còn nguyên vẹn.
8.3.7.2. Kiểm tra độ tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm 8.3.7.1, độ tăng nhiệt
ở các đầu nối chính phải được kiểm tra theo 8.3.2.5.
Độ tăng nhiệt không được vượt quá giá
trị cho trong Bảng 7.
8.3.7.3. Kiểm tra khả năng chịu điện
môi
Sau thử nghiệm 8.3.7.2, phải kiểm tra
khả năng chịu điện môi theo 8.3.3.5.
8.3.7.4. Kiểm tra bộ nhả quá tải
Tác động của bộ nhả quá tải phải được
kiểm tra theo 8.3.5.1.
8.3.7.5. Ngắn mạch ở 1,1 lần dòng
chuyển giao
Sau thử nghiệm 8.3.7.4, thử nghiệm
ngắn mạch được thực hiện trong điều kiện chung giống như với giá trị dòng điện
kỳ vọng bằng 1,1 lần dòng chuyển giao được nhà chế tạo công bố (xem 2.17.6).
Cầu chảy phải được lắp vào để thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.7.6. Ngắn mạch ở khả năng cắt ngắn
mạch tới hạn danh định
Sau thử nghiệm 8.3.7.5, thử nghiệm
ngắn mạch được thực hiện trong các điều kiện chung giống như 8.3.7.1 với dòng
điện kỳ vọng có giá trị bằng khả năng cắt ngắn mạch tới hạn lcu được
nhà chế tạo công bố.
Bộ cầu chảy mới phải được lắp vào để
thử nghiệm.
Trình tự thao tác phải là:
O - t - CO
Một cầu chảy mới khác được lắp vào
trong khoảng thời gian t, thời gian này có thể cần kéo dài để thay cầu chảy.
8.3.7.7. Kiểm tra khả năng chịu điện
môi
Sau thử nghiệm 8.3.7.6 và với bộ cầu
chảy mới đã được lắp, phải kiểm tra khả năng chịu điện môi theo 8.3.5.3.
8.3.7.8. Kiểm tra bộ nhả quá tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian tác động không được vượt quá
giá trị lớn nhất được nêu bởi nhà chế tạo ứng với hai lần dòng điện đặt, ở
nhiệt độ chuẩn, trên một cực.
8.3.8. Trình tự thử nghiệm VI: Trình
tự thử nghiệm phối hợp
Theo công bố hoặc theo thoả thuận của
nhà chế tạo, trình tự thử nghiệm này có thể áp dụng cho các áptômát loại chọn
lọc B:
a) khi dòng điện chịu thử ngắn hạn
danh định bằng khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định (Icw = lcs)
thì trình tự thử nghiệm này thay cho các trình tự thử nghiệm II và IV;
b) khi dòng điện chịu thử ngắn hạn
danh định bằng khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định và bằng khả năng cắt
ngắn mạch tới hạn danh định (Icw = lcs=lcu)
thì trình tự thử nghiệm này thay cho các trình tự thử nghiệm II, III và IV.
Trình tự thử nghiệm này cần các thử
nghiệm sau:
Thử nghiệm
Điều
Kiểm tra bộ nhả quá tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh
định *
Kiểm tra khả năng tác động
Kiểm tra khả năng chịu điện môi
Kiểm tra độ tăng nhiệt
Kiểm tra bộ nhả quá tải
8.3.8.1
8.3.8.2
8.3.8.3
8.3.8.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.8.6
8.3.8.7
* Đối với các áptômát thuộc điểm b)
nêu trên thì khả năng cắt ngắn mạch làm việc danh định cũng chính là khả năng
cắt ngắn mạch tới hạn danh định.
Số lượng mẫu cần thử nghiệm và giá trị
đặt của bộ nhả điều chỉnh được phải phù hợp với Bảng 10.
8.3.8.1. Kiểm tra bộ nhả quá tải
Tác động của bộ nhả quá tải phải được
kiểm tra phù hợp với 8.3.5.1.
8.3.8.2. Thử nghiệm dòng điện chịu thử
ngắn hạn danh định
Sau thử nghiệm 8.3.8.1. phải thực hiện
thử nghiệm ở dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định theo 8.3.6.2.
8.3.8.3. Thử nghiệm khả năng cắt ngắn
mạch làm việc danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thử nghiệm này, bộ nhả bỏ qua
tức thời (nếu có) không được tác động và bộ nhả dòng điện đóng (nếu có) phải
tác động.
8.3.8.4. Kiểm tra khả năng tác động
Sau thử nghiệm 8.3.8.3, phải kiểm tra
khả năng tác động theo 8.3.4.2.
8.3.8.5. Kiểm tra khả năng chịu điện môi
Sau thử nghiệm 8.3.8.4, phải kiểm tra
khả năng chịu điện môi theo 8.3.3.5.
Đối với áptômát phù hợp với khả năng
cách ly, dòng điện rò phải được đo theo 8.3.3.5.
8.3.8.6. Kiểm tra độ tăng nhiệt
Sau thử nghiệm 8.3.8.5, phải kiểm tra
độ tăng nhiệt trên các đầu nối theo 8.3.2.5.
Độ tăng nhiệt không được vượt quá giá
trị cho trong Bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.8.7. Kiểm tra bộ nhả quá tải
Để nguội áptômát sau khi thử nghiệm
theo 8.3.8.6, rồi kiểm tra tác động của bộ nhả quá tải theo 8.3.3.7.
Sau đó, phải kiểm tra tác động của bộ
nhả quá tải trên mỗi cực riêng rẽ theo 8.3.5.1 nhưng dòng điện thử nghiệm phải
bằng 2,5 lần giá trị đặt dòng điện của bộ nhả.
Thời gian tác động không được vượt quá
giá trị lớn nhất được nêu bởi nhà chế tạo ứng với hai lần dòng điện đặt, ở
nhiệt độ chuẩn, trên một cực.
8.4. Thử
nghiệm thường xuyên
Đối với định nghĩa thử nghiệm thường
xuyên, xem 2.6.2 và 8.1.3 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
Các thử nghiệm sau đây được áp dụng:
- thao tác cơ khí (8.4.1);
- kiểm tra hiệu chuẩn bộ nhả quá dòng
(8.4.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thử nghiệm bổ sung đối với CBR ở Phụ
lục B (8.4.4);
- thử nghiệm điện môi (xem chú thích)
(8.4.5);
- kiểm tra khe hở không khí (8.4.6).
CHÚ THÍCH: Nếu sự toàn vẹn của đặc
tính điện môi đã được minh chứng bằng việc kiểm soát vật liệu và quá trình chế
tạo thì các thử nghiệm này có thể được thay bằng thử nghiệm lấy mẫu theo kế
hoạch lấy mẫu được chấp nhận (xem IEC 60410).
Tuy nhiên thao tác của áptômát trong
quá trình chế tạo và/hoặc thử nghiệm thường xuyên khác có thể thay cho các thử
nghiệm được liệt kê trên đây, với điều kiện là các điều kiện áp dụng phải giống
nhau và số lượng thao tác không được ít hơn số lượng quy định.
Thử nghiệm của 8.4.2, 8.4.3 và 8.4.4
phải được thực hiện với bộ nhả có lắp áptômát hoặc thiết bị thử nghiệm thích
hợp mô phỏng hoạt động của áptômát.
Trong các thử nghiệm 8.4.1, 8.4.2,
8.4.3, 8.4.5 và 8.4.6, thuật ngữ "áptômát" bao hàm CBR, nếu thuộc đối
tượng áp dụng.
8.4.1. Thử nghiệm thao tác cơ
Các thử nghiệm ở 8.4.1.1 và 8.4.1.2
phải được thực hiện không có dòng điện trong mạch chính, trừ khi cần cho thao
tác của bộ nhả. Trong quá trình thử nghiệm, không được điều chỉnh và thao tác
phải tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hai thao tác đóng-mở;
- hai thao tác ưu tiên cắt;
CHÚ THÍCH: Định nghĩa về thiết bị đóng
cắt cơ khí ưu tiên cắt, xem 2.4.23 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
8.4.1.2. Các thử nghiệm sau
đây phải được thực hiện trên áptômát tác động bằng năng lượng ở 110 % điện áp
nguồn điều khiển danh định lớn nhất và/hoặc áp suất nguồn danh định, và ở 85 %
điện áp nguồn điều khiển danh định lớn nhất và/hoặc áp suất nguồn danh định:
- hai thao tác đóng-mở;
- hai thao tác ưu tiên cắt;
- hai thao tác đóng tự động, đối với
áptômát tự động đóng lại.
8.4.2. Kiểm tra hiệu chuẩn bộ nhả quá
dòng
8.4.2.1. Bộ nhả thời gian trễ nghịch đảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm tra này có thể thực hiện ở
bất kỳ nhiệt độ thuận tiện nào, thực hiện hiệu chỉnh khi nhiệt độ kiểm tra khác
với nhiệt độ chuẩn.
8.4.2.2. Bộ nhả tức thời và bộ nhả có
thời gian trễ định trước
Việc kiểm tra hiệu chỉnh bộ nhả tức
thời và bộ nhả có thời gian trễ định trước phải kiểm tra sự không tác động và
tác động của bộ nhả ở giá trị dòng điện cho ở 8.3.3.1.2 hoặc 8.3.3.1.3, điểm
a), nếu thuộc đối tượng áp dụng, mà không cần đo thời gian cắt.
Các thử nghiệm có thể được thực hiện
bằng cách cho hai cực mắc nối tiếp mang tải là dòng điện thử nghiệm, sử dụng
mọi phối hợp các cực có bộ nhả, hoặc bằng cách cho từng cực có bộ nhả mang tải
là dòng điện thử nghiệm một cách riêng rẽ.
Một phương pháp xác định mức tác động
là đặt dòng thử nghiệm tăng từ từ, bắt đầu từ giá trị giới hạn dưới cho đến khi
áptômát tác động. Áptômát phải tác động ở giá trị giữa của giới hạn dưới và
giới hạn trên của dòng điện thử nghiệm.
8.4.3. Kiểm tra tác động của bộ nhả
điện áp thấp và bộ nhả song song
8.4.3.1. Bộ nhả điện áp thấp
Thử nghiệm được thực hiện để kiểm tra
tác động của bộ nhả phù hợp với 7.2.1.3 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) như sau:
a) Điện áp giữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Điện áp nhả
Bộ nhả phải mở khi điện áp giảm đến
giá trị nằm trong khoảng từ 70 % đến 35 % điện áp nguồn điều khiển danh định,
điều chỉnh đến giá trị thích hợp để bộ nhả tác động trong các điều kiện quy định
trong 8.3.3.3.2, điểm c), i). Trong trường hợp bộ nhả có dải điện áp nguồn điều
khiển danh định thì giới hạn trên phải tương ứng với giá trị nhỏ nhất của dải
và giới hạn dưới phải tương ứng với giá trị lớn nhất của dải.
8.4.3.2. Bộ nhả song song (dùng để
cắt)
Thử nghiệm phải được thực hiện để kiểm
tra tác động của bộ nhả phù hợp với 7.2.1.4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1). Thử
nghiệm có thể thực hiện ở bất kỳ nhiệt độ thuận tiện nào với điều kiện điện áp
thử nghiệm được giảm đến giá trị thích hợp để bộ nhả tác động trong các điều
kiện quy định trong 8.3.3.3.2, điểm d). Trong trường hợp bộ nhả có dải điện áp
nguồn điều khiển danh định thì điện áp thử nghiệm tương ứng với 70 % điện áp
nguồn điều khiển danh định nhỏ nhất.
8.4.4. Thử nghiệm bổ sung đối với CBR
Các thử nghiệm bổ sung sau đây phải
thực hiện trên CBR hoặc bộ r.c.
a) Thao tác của thiết bị thử nghiệm
CBR phải chịu hai thao tác đóng-nhả
hoặc trong trường hợp bộ r.c., hai thao tác đặt lại-nhả, nhả bằng thao tác bằng
tay của thiết bị thử nghiệm có CBR được cấp điện ở điện áp làm việc danh định
thấp nhất.
b) Kiểm tra hiệu chuẩn thiết bị tác
động dòng điện dư của CBR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- CBR không được tác động với dòng
điện dư bằng 0,5 lần IDn ở từng cực riêng rẽ, tại giá trị đặt
nhỏ nhất của IDn, nếu điều chỉnh được;
- CBR tác động với dòng điện dư bằng IDn từng cực
riêng rẽ, tại giá trị đặt nhỏ nhất của IDn, nếu điều
chỉnh được;
8.4.5. Thử nghiệm điện môi
Điều kiện thử nghiệm phải theo
8.3.3.4.1, điểm 1) của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), tuy nhiên không yêu cầu sử
dụng lá kim loại. Điện áp thử nghiệm phải đặt như sau:
- với áptômát ở vị trí mở, giữa một
cặp đầu nối được nối điện với nhau khi áptômát đóng lại,
- đối với áptômát không có mạch điện
tử được nối tới các cực chính, với áptômát ở vị trí đóng, giữa từng cực và
(các) cực liền kề, và giữa từng cực và khung, nếu thuộc đối tượng áp dụng;
- đối với áptômát có mạch điện tử được
nối tới các cực chính, với áptômát ở vị trí mở, giữa từng cực và (các) cực liền
kề, và giữa từng cực và khung, nếu thuộc đối tượng áp dụng, trên phía đầu vào
hoặc trên phía đầu ra, tùy thuộc vào vị trí của các linh kiện điện tử.
Một cách khác, cho phép ngắt các mạch
điện tử không nối tới các cực chính trong trường hợp đó, điện áp thử nghiệm
phải đặt với áptômát ở vị trí đóng, giữa từng cực và (các) cực liền kề, và giữa
từng cực và khung, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Phương pháp thử nghiệm phải như trong
a), b) hoặc c) dưới đây theo thoả thuận với nhà chế tạo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Điện áp chịu xung
Điện áp thử nghiệm không được nhỏ hơn
30 % điện áp chịu xung danh định (không có hệ số hiệu chỉnh độ cao so với mực
nước biển) hoặc giá trị đỉnh ứng với 2 Ui, chọn giá trị
lớn hơn, và
2)Điện áp chịu tần số công nghiệp
Thiết bị thử nghiệm phải như nêu trong
8.3.3.4.1 điểm 3) b) của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), tuy nhiên tác động nhả quá
dòng phải được đặt ở 25 mA. Tuy nhiên, với thỏa thuận của nhà chế tạo và vì lí
do an toàn, có thể sử dụng thiết bị thử nghiệm có công suất hoặc giá trị đặt để
nhả thấp hơn, nhưng dòng ngắn mạch của thiết bị thử nghiệm ít nhất phải bằng 8
lần giá trị đặt để nhả của rơle quá dòng; ví dụ đối với biến áp có dòng điện
ngắn mạch là 40 mA, giá trị đặt để nhả lớn nhất phải là 5 mA ± 1 mA.
Giá trị lớn nhất của điện áp thử
nghiệm phải là 2 Ue, với giá trị nhỏ nhất là 1 000 V hiệu dụng, được
đặt trong thời gian không nhỏ hơn 1 s. Rơle quá dòng không được tác động.
b) Một thử nghiệm tần số công nghiệp
theo điểm a) 2) ở trên ở điện áp thử nghiệm sao cho giá trị đỉnh của dạng sóng
hình sin tương ứng với giá trị đỉnh cao nhất sau: 30 % Uimp, 2 Ui,
2 Ue hoặc 1000 V giá trị hiệu dụng.
c) Thử nghiệm điện trở cách điện ở 500
V một chiều. Điện trở cách điện không được nhỏ hơn 1 MW ở bất kỳ điểm nào.
Nếu đặc tính điện môi được thử nghiệm
theo kế hoạch lấy mẫu theo chú thích của 8.4, thử nghiệm chịu tần số công
nghiệp phải được thực hiện theo 8.4.5, điểm a) 2) của điều này, nhưng điện áp
thử nghiệm theo Bảng 12 A của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
8.4.6. Thử nghiệm để kiểm tra khe hở
không khí nhỏ hơn giá trị tương ứng với trường hợp A trong Bảng 13 của TCVN
6592-1 (IEC 60947-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trường hợp khe hở không khí
lớn hơn hoặc bằng trường hợp A ở Bảng 13 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) được đề
cập ở thử nghiệm 8.4.5.
8.5. Thử
nghiệm đặc biệt - Nóng ẩm, sương muối, rung và xóc
Các thử nghiệm đặc biệt dưới đây phải
được thực hiện theo đề xuất của nhà chế tạo hoặc theo thoả thuận giữa nhà chế
tạo và người sử dụng (xem 2.6.4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)). Vì là các thử nghiệm
đặc biệt nên các thử nghiệm bổ sung này là không bắt buộc, và áptômát không
nhất thiết phải đáp ứng tất cả các thử nghiệm đó mới phù hợp với tiêu chuẩn
này.
Áp dụng Phụ lục Q của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
Khi Bảng Q.1 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) yêu cầu kiểm tra khả năng tác động, điều này phải được thực hiện bằng
cách tiến hành thử nghiệm thường xuyên ở 8.4 của tiêu chuẩn này, ngoại trừ thử
nghiệm điện môi 8.4.5 vì đã được đề cập bằng các thử nghiệm ở Bảng Q.1 của TCVN
6592-1 (IEC 60947-1).
Kích thước tính bằng milimét
Tấm kim loại
Trường hợp áptômát có nút ấn dùng để
đóng Trường hợp
áptômát có tay nắm dùng để đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Tấm che cứng nhằm mục đích ngăn
ngừa hồ quang phát ra từ khu vực ngoài khu vực của tay đóng hoặc nút ấn đến tấm
polyetylen (không yêu cầu khi thử nghiệm trong vỏ riêng rẽ).
3) Tấm che cứng và mặt trước của màn
chắn kim loại có thể kết hợp lại thành một tấm kim loại dẫn điện duy nhất.
4) Làm bằng vật liệu cứng thích hợp để
tránh làm rách tấm polyetylen.
Hình 1 - Bố
trí thử nghiệm (không thể hiện cáp nối) để thử nghiệm ngắn mạch
PHỤ
LỤC A
(quy định)
SỰ
KẾT HỢP TRONG ĐIỀU KIỆN NGẮN MẠCH GIỮA ÁPTÔMÁT VÀ THIẾT BỊ BẢO VỆ NGẮN MẠCH
KHÁC MẮC TRONG CÙNG MẠCH ĐIỆN
A.1. Lời mở đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: SCPD có thể kết hợp với
phương tiện bảo vệ bổ sung, ví dụ như bảo vệ quá tải.
SCPD có thể là cầu chảy (hoặc bộ cầu
chảy) - xem Hình A1 - hoặc một áptômát khác (C2) (xem Hình 2 đến
A.5).
Sự so sánh các đặc tính tác động riêng
rẽ của một trong hai thiết bị được mắc có thể không đầy đủ, khi hai thiết bị
này làm việc trong mạch mắc nối tiếp vì trở kháng của các thiết bị không phải
lúc nào cũng không đáng kể. Nên
xét đến vấn đề này. Đối với các dòng điện ngắn mạch, nên thay t bằng I2t.
Tạm thời việc thể hiện dòng điện cắt và đặc tính năng lượng đi qua (l2t)
được đưa ra ở Phụ lục K.
C1 được mắc nối tiếp với
SCPD khác vì nhiều lý do, ví dụ như phương pháp phân phối năng lượng đối với hệ
thống hoặc do khả năng cắt ngắn mạch của áptômát C1 có thể không đủ
để đạt được mục tiêu áp dụng. Trong trường hợp đó SCPD có thể được lắp xa C1.
SCPD có thể bảo vệ đường dây chính cung cấp cho một số áptômát C1
hoặc chỉ cho một áptômát C1.
Đối với các ứng dụng như thế, người sử
dụng hoặc người được uỷ quyền có thể quyết định, trên cơ sở nghiên cứu xem cấp
phối hợp nào là tốt nhất. Phụ lục này nêu các hướng dẫn phục vụ các quyết định
đó và cũng dựa trên các thông tin mà nhà chế tạo cần cung cấp cho người sử dụng
sau này.
Hướng dẫn cũng nêu các yêu cầu thử nghiệm
cần thiết cho mục đích sử dụng.
Thuật ngữ "phối hợp" bao hàm
sự cân nhắc các chọn lọc (xem 2.5.23 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) và 2.17.2 và
2.17.3) cũng như cân nhắc bảo vệ dự phòng (xem 2.5.24 của TCVN 6592-1 (IEC
60947- 1)).
Cân nhắc sự chọn lọc nói chung có thể
thực hiện bằng cách nghiên cứu (xem Điều A.5), trong khi đó việc kiểm tra bảo
vệ dự phòng thường yêu cầu sử dụng các thử nghiệm (xem Điều A.6).
Khi xem xét khả năng cắt ngắn mạch, có
thể tham khảo khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định (lcu) hoặc khả
năng cắt ngắn mạch làm việc danh định (lcs) tuỳ theo chỉ tiêu mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này nêu các hướng dẫn và nêu
các yêu cầu đối với sự phối hợp các áptômát với các SCPD khác được mắc trong
cùng mạch điện, bảo vệ dự phòng cũng như bảo vệ chọn lọc.
Đối tượng của phụ lục này là:
- các yêu cầu chung đối với sự phối
hợp của áptômát với SCPD khác;
- các phương pháp và các thử nghiệm
(nếu cần thiết) dùng để kiểm tra các điều kiện phối hợp đã được thỏa mãn.
A.3. Các yêu cầu chung đối với sự phối
hợp áptômát với SCPD khác
A.3.1. Lưu ý chung
Giả thiết rằng sự phối hợp phải sao
cho chỉ có áptômát (C1) tác động ở tất cả các giá trị quá dòng đạt đến
giới hạn của khả năng cắt ngắn mạch danh định của nó lcu (hoặc lcs).
CHÚ THÍCH: Nếu giá trị dòng sự cố kỳ
vọng tại vị trí lắp đặt là nhỏ hơn khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định của
C1 thì có thể coi SCPD lắp trong mạch vì lý do khác chứ không phải để bảo vệ dự
phòng.
Trong thực tế cần lưu ý rằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nếu giá trị dòng điện sự cố kỳ vọng
tại vị trí lắp đặt vượt quá khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh định của C1
thì SCPD phải được chọn sao cho tác động của C1 phù hợp với A.3.3 và
dòng chuyển giao lB (xem 2.17.6), nếu có, phù hợp với yêu cầu của
A.3.2.
Tùy thuộc khả năng áp dụng, SCPD phải
được đặt ở phía nguồn của C1. Nếu SCPD đặt ở phía tải thì việc nối
giữa C1 và SCPD phải được bố trí để giảm đến mức thấp nhất nguy hiểm
của ngắn mạch.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp bộ nhả có
thể đổi lẫn được, lưu ý này phải áp dụng cho từng bộ nhả liên quan.
A.3.2. Dòng chuyển giao
Với mục đích bảo vệ dự phòng, dòng
chuyển giao lB không được vượt quá khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh
định lcu của C1 khi lắp đặt riêng (xem Hình A.4).
A.3.3. Tác động của C1
trong mạch phối hợp với SCPD khác
Với tất cả các giá trị quá dòng đến và
bằng khả năng cắt ngắn mạch của mạch phối hợp, C1 phải phù hợp với
các yêu cầu 7.2.5 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) và sự phối hợp phải phù hợp với
các yêu cầu của 7.2.1.2.4 điểm a).
A.4. Các loại và các đặc tính của SCPD
được mắc phối hợp
Nhà chế tạo áptômát phải cung cấp các
thông tin về kiểu loại và đặc tính của SCPD để sử dụng với C1 và về
dòng điện ngắn mạch kỳ vọng lớn nhất để có thể phối hợp ở điện áp làm việc được
nêu, khi có yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện ngắn mạch quy ước lớn nhất
(xem 2.5.29 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)) phải không được vượt quá khả năng cắt
ngắn mạch tới hạn danh định của SCPD.
Nếu SCPD được mắc phối hợp là áptômát
thì phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này hoặc với bất kỳ tiêu chuẩn
liên quan khác.
Nếu SCPD được mắc phối hợp là cầu chảy
thì phải phù hợp với tiêu chuẩn cầu chảy thích hợp.
A.5. Kiểm tra sự chọn lọc
Sự chọn lọc thường được coi là công
việc nghiên cứu, nghĩa là bằng cách so sánh các đặc tính tác động của C1
và SCPD được phối hợp, ví dụ, khi SCPD được phối hợp là một áptômát (C2)
có thời gian trễ định trước.
Nhà chế tạo của cả C1 và
SCPD phải có đủ dữ liệu cần thiết về các đặc tính tác động liên quan để có thể
xác định dòng Is cho từng phối hợp riêng biệt.
Trong trường hợp nhất định, các thử
nghiệm Is là cần thiết cho sự phối hợp, ví dụ:
- khi C1 là loại giới hạn
dòng điện và C2 không có thời gian trễ định trước;
- khi thời gian cắt của SCPD nhỏ hơn
giá trị tương ứng với một nửa chu kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự chọn lọc có thể là cục bộ (xem hình
A.4) hoặc toàn phần, đến khả năng cắt ngắn mạch danh định lcu (hoặc
lsc) của C1. Đối với chọn lọc toàn phần, đặc tính không
tác động của C2 hoặc đặc tính trước hồ quang của cầu chảy phải nằm
trên đặc tính tác động (thời gian cắt) của C1.
Hình A.2 và A.3 minh họa cho chọn lọc
toàn phần.
A.6. Kiểm tra bảo vệ dự phòng
A.6.1. Xác định bảo vệ dòng điện
chuyển giao
Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu A.3.2
bằng cách so sánh đặc tính cắt của C1 và của SCPD được phối hợp trên
tất cả các giá trị đặt của C1 và, trên tất cả các giá trị đặt của C2,
nếu có.
A.6.2. Kiểm tra bảo vệ dự phòng
a) Kiểm tra bằng thử nghiệm
Kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu của
A.3.3 bằng cách thử nghiệm phù hợp với A.6.3. Trong trường hợp này, tất cả các
điều kiện thử nghiệm phải theo quy định ở 8.3.2.6 với điện trở và điện cảm có
thể điều chỉnh được để thử nghiệm áptômát trên phía nguồn của mạch phối hợp.
b) Kiểm tra bằng cách so sánh các đặc
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giá trị tích phân Jun của C1
ở lcu và của SCPD ở dòng điện kỳ vọng của phối hợp;
- các yếu tố trên C1 (năng
lượng hồ quang, dòng điện đỉnh lớn nhất, dòng điện cắt) tại dòng điện cắt đỉnh
của SCPD.
Tính phù hợp của sự phối hợp có thể
được đánh giá bằng cách xem xét đặc tính l2t tác động tổng lớn nhất
của SCPD, trên dải từ khả năng cắt ngắn mạch danh định lcu (hoặc lcs)
của C1 đến dòng ngắn mạch kỳ vọng yêu cầu nhưng không vượt quá giá
trị cho phép lớn nhất tại khả năng cắt ngắn mạch danh định của C1
hoặc giá trị giới hạn thấp hơn khác được nêu bởi nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH: Khi SCPD được phối hợp là
một cầu chảy, giá trị nghiên cứu được giới hạn đến lcu của C1.
A.6.3. Các thử nghiệm để kiểm tra bảo
vệ dự phòng
Nếu C1 được lắp bộ nhả cắt
quá dòng điều chỉnh được thì đặc tính tác động phải phù hợp với thời gian nhỏ
nhất và các dòng điện đặt.
Nếu C1 được lắp bộ nhả cắt
quá dòng tức thời nào thì đặc tính tác động phải phù hợp với bộ nhả ấy.
Nếu SCPD được phối hợp là một áptômát
(C2) có lắp bộ nhả cắt quả dòng điều chỉnh được thì đặc tính tác
động sử dụng phải phù hợp với thời gian lớn nhất và các dòng điện đặt.
Nếu SCPD được phối hợp là một bộ cầu
chảy thì mỗi thử nghiệm phải được thực hiện trên một bộ cầu chảy còn mới, dù
rằng các cầu chảy sử dụng ở các thử nghiệm trước đó không bị nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi thử nghiệm phải gồm trình tự thao
tác O - t - CO được thực hiện phù hợp với 8.3.5 của tiêu chuẩn này, cho dù ở lcu
hay lcs thì thao tác CO cũng thực hiện trên C1.
Thử nghiệm được thực hiện với dòng
điện kỳ vọng lớn nhất đối với ứng dụng mong muốn. Dòng điện này không được vượt
quá dòng điện ngắn mạch quy ước danh định (xem 4.3.6.6 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1)).
Thử nghiệm khác nữa phải thực hiện ở dòng
điện kỳ vọng bằng khả năng cắt ngắn mạch danh định lcu (hoặc lcs)
của C1, đối với thử nghiệm này, mẫu C1 mới được sử dụng
và nếu SCPD được phối hợp là áptômát thì mẫu C2 cũng là mẫu mới.
Trong quá trình mỗi thao tác
a) nếu SCPD được phối hợp là áptômát (C2)
mà:
- hoặc cả C1 và C2
phải tác động ở cả hai dòng điện thử nghiệm thì sau đó không yêu cầu có thử
nghiệm khác.
Đây là trường hợp chung và chỉ có tác dụng
bảo vệ dự phòng.
- hoặc C1 phải tác động và C2
phải ở vị trí đóng tại cuối mỗi thao tác, ở cả hai dòng điện thử nghiệm thì sau
đó không yêu cầu có các thử nghiệm khác.
Điều này đòi hỏi các tiếp điểm của C2
tách ra tạm thời trong quá trình của mỗi tác động. Trong trường hợp này, sự
phục hồi lại nguồn được đảm bảo, ngoài việc bảo vệ dự phòng (xem chú thích trên
hình A.4). Quá trình gián đoạn nguồn, nếu có, phải được ghi lại trong quá trình
thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này đòi hỏi các tiếp điểm của C2
tách ra tạm thời ở dòng điện thử nghiệm thấp. Các thử nghiệm bổ sung phải được
tiến hành ở các dòng điện trung gian để xác định dòng điện thấp nhất mà tại đó
cả C1 lẫn C2 tác động, mà đến dòng điện đó thì phục hồi
điện áp nguồn được đảm bảo. Thời gian gián đoạn của nguồn, nếu có, phải được
ghi lại trong quá trình thử nghiệm này.
b) nếu SCPD được phối hợp là cầu chảy
(hoặc bộ cầu chảy):
- trong trường hợp mạch một pha có ít
nhất một cầu chảy phải nổ;
- trong trường hợp mạch nhiều pha có
hai hoặc nhiều hơn hai cầu chảy phải nổ, hoặc một cầu chảy phải nổ và C1
phải tác động.
A.6.4. Kết quả cần đạt được
Áp dụng 8.3.4.1.7 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
Sau các thử nghiệm, C1 vẫn
phải phù hợp với 8 3.5.3 và 8.3.5.4.
Ngoài ra, nếu SCPD được phối hợp là
áptômát (C2) thì phải được kiểm tra bằng các thao tác bằng tay hoặc
phương tiện thích hợp khác, các tiếp điểm của C2 phải chứng tỏ không
bị dính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lcu - Khả năng cắt ngắn
mạch tới hạn danh định (4.3.5.2.1)
ls - Dòng điện giới hạn
chọn lọc (2.17.4)
lB - Dòng chuyển giao
(2.17.6)
A - Đặc tính trước hồ quang của cầu
chì
B - Đặc tính tác động của cầu chì
C - Đặc tính tác động của áptômát,
không có dòng điện giới hạn (N)
(thời gian cắt/dòng điện và l2t
dòng điện)
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Vùng không đoạn nhiệt đối với l2t
được biểu diễn
bằng đường chấm gạch
Hình A.1 -
Phối hợp bảo vệ quá dòng giữa áptômát và cầu chảy hoặc bảo vệ dự phòng bằng cầu
chảy: đặc tính tác động
C1 - Áptômát có hạn chế
dòng điện (L)
(đặc tính thời gian cắt)
C2 - Áptômát không có hạn
chế dòng điện (N)
(đặc tính tác động)
C1 - Áptômát không có hạn
chế dòng điện (N)
(đặc tính thời gian cắt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(đặc tính tác động)
Các giá trị
của lcu (hoặc lcs) không biểu diễn trên đồ thị
Hình A.2 Hình
A.3
Chọn lọc toàn
phần giữa hai áptômát
C1 - Áptômát không có hạn
chế dòng điện (N)
C2 - Áptômát có hạn chế
dòng điện (L)
C1, C2 -
Áptômát không có hạn chế dòng điện (N)
lB
- Dòng chuyển giao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: lcu (C1
+ C2) < lcu (C2)
CHÚ THÍCH 3: Đối với giá trị I > lB,
đường cong là đường kết hợp (biểu diễn bằng nét đậm) các dữ liệu của đường cong
này phải có được từ các thử nghiệm.
Hình A.4 Hình
A.5
Bảo vệ dự
phòng bằng áptômát - đặc tính tác động
S – Nguồn
Ur1, Ur2, Ur3 Ur4, UrS. Ur6- Bộ cảm
biến điện áp
V - Vôn mét
A - Thiết bị đóng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N - Trung tính của nguồn (hoặc trung
tính giả)
F - Phần tử chảy (8.3.4.1.2, điểm d)
của Phần 1)
L - Điện kháng điều chỉnh được
RL - Điện trở hạn chế
dòng điện sự cố
B - Dây nối tạm thời để hiệu chuẩn
l1,l2,l3
- Cơ cấu cảm biến dòng điện
T - Nối đất: chỉ có một điểm nối
(phía phụ tải hoặc phía nguồn)
r - điện trở song song (8.3.4.1.2
điểm b) của Phần 1)
W1 - 75 cm chiều dài danh
định của cáp dùng cho SCPD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W3 - 25 cm, chiều dài
danh định của cáp dùng cho C1
SCPD - Áptômát C2 hoặc bộ
ba cầu chì.
CHÚ THÍCH 1: Các phụ tải điều chỉnh
được như L và R1 có thể đặt ở phía điện áp cao hoặc ở phía điện áp
thấp của mạch nguồn, thiết bị đóng điện A được đặt ở phía điện áp thấp.
CHÚ THÍCH 2: Ur1, Ur2, Ur3 có thể chọn
cách khác, nối giữa pha và trung tính.
CHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp thiết bị
được dùng để sử dụng ở hệ thống pha - đất thì phần tử chảy F phải được nối đến
một pha của nguồn.
CHÚ THÍCH 4: ở Mỹ và Canađa (xem chú
thích 4.3.1.1) F phải được nối đến:
- một pha của nguồn đối với các thiết
bị được ghi nhãn có một giá trị Ue;
- trung tính đối với thiết bị có ghi
nhãn với hai điện áp.
Hình A.6 - Ví
dụ về mạch thử nghiệm dùng cho các thử nghiệm khả năng cắt ngắn mạch có điều
kiện, thể hiện cả các cáp nối dùng cho áptômát 3 cực (C1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(quy định)
ÁPTÔMÁT CÓ KẾT HỢP BẢO VỆ
DÒNG ĐIỆN DƯ
Mở đầu
Để bảo vệ chống điện giật, các thiết
bị phản ứng với các dòng dư khác nhau được dùng như một hệ thống bảo vệ. Các
thiết bị này được gắn thường xuyên hoặc như một bộ phận cấu thành với áptômát
để đạt được hai mục đích:
- bảo vệ chống quá tải và chống ngắn
mạch cho hệ thống điện lắp đặt;
- bảo vệ con người khỏi tiếp xúc gián
tiếp, có nghĩa là tăng thêm nguy hiểm của điện thế đất do suy giảm cách điện.
Thiết bị dòng điện dư cũng có thể có
bảo vệ bổ sung chống lửa cháy và các nguy hiểm khác mà các nguy hiểm này có thể
tăng lên dẫn đến sự cố chạm đất kéo dài mà điều này không thể loại ra bằng các
thiết bị bảo vệ quá dòng.
Thiết bị dòng điện dư có dòng điện dư
danh định không quá 30 mA cũng được dùng làm phương tiện bảo vệ bổ sung chống
tiếp xúc trực tiếp trong trường hợp các phương tiện bảo vệ thích ứng bị hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này chủ yếu dựa trên
các yêu cầu liên quan của IEC 60755, TCVN 6950-1 (IEC 61008-1) và TCVN 6951-1
(IEC 61009-1).
B.1. Phạm vi áp dụng và đối tượng
Phụ lục này áp dụng cho các áptômát có
bảo vệ dòng điện dư (CBR). Phụ lục này đề cập các yêu cầu đối với thiết bị mà
khi phối hợp với nhau vừa phát hiện dòng dư vừa so sánh các giá trị đo được với
giá trị đặt trước và gây ra cắt mạch cần bảo vệ khi vượt quá giá trị này.
Phụ lục này áp dụng cho:
- các áptômát phù hợp tiêu chuẩn này
mà chức năng của nó có chức năng bảo vệ dòng điện dư (dưới đây gọi tắt là bộ
CBR tích hợp);
- Các CBR bao gồm sự kết hợp giữa thiết
bị dòng điện dư (sau đây gọi tắt là bộ r.c) với áptômát phù hợp tiêu chuẩn này,
mà sự kết hợp bằng cơ và điện có
thể được thực hiện hoặc ở nhà chế tạo hoặc tại nơi sử dụng theo hướng dẫn của
nhà chế tạo.
Phụ lục này cũng đề cập đến yêu cầu
đối với CBR liên quan đến tương thích điện từ (EMC).
CHÚ THÍCH: Cơ cấu cảm biến dòng điện trung
tính, nếu có, có thể nằm ngoài áptômát hoặc có thể kết hợp với áptômát nếu hộp
cho phép.
Phụ lục này chỉ áp dụng cho các CBR sử
dụng ở mạch điện xoay chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này không áp dụng cho các
thiết bị có cơ cấu biến dòng (trừ cơ cấu cảm biến dòng trung tính) hoặc các
thiết bị xử lý được lắp đặt tách rời khỏi áptômát.
Yêu cầu đối với các thiết bị được cho
ở Phụ lục M.
Đối tượng của phụ lục này là:
a) các đặc trưng cơ bản của chức năng
dòng điện dư;
b) các yêu cầu đặc biệt mà CBR phải
phù hợp
- trong điều kiện mạch điện bình
thường;
- trong điều kiện mạch điện không bình
thường dù về bản chất có hay không có dòng dư;
c) các thử nghiệm phải tiến hành để
kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của điểm b) nói trên cùng với các quy trình
thử nghiệm thích hợp;
d) các thông tin liên quan đến sản
phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các định nghĩa sau đây bổ sung vào
điều 2 của tiêu chuẩn này. Các định nghĩa này được trích từ IEC 60755.
B.2.1. Các định nghĩa liên quan đến
các dòng điện chạy từ phần mang điện xuống đất
B.2.1.1. Dòng sự cố chạm đất (earth fault
current)
Dòng điện chạy xuống đất do bị hỏng
cách điện.
B.2.1.2. Dòng rò xuống đất (earth
leakage current)
Dòng điện chạy từ phần mang điện của
hệ thống lắp đặt xuống đất khi cách điện không bị hỏng.
B.2.2. Các định nghĩa liên quan đến
cấp điện cho CBR
B.2.2.1. Lượng nguồn (energizing
quantity)
Lượng nguồn điện hoặc chỉ riêng nó hoặc
phối hợp với đại lượng khác phải đặt đến CBR để có thể hoàn thành các chức năng
của CBR trong các điều kiện quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng nguồn điện mà nhờ đó làm tác
động CBR trong các điều kiện quy định.
Các điều kiện này có thể bao hàm, ví
dụ như cấp điện cho một số phần tử phụ nào đó.
B.2.2.3. Dòng điện dư (lD) (residual
current)
Tổng véctơ của các dòng điện chạy
trong mạch chính của CBR, được biểu thị bằng giá trị hiệu dụng.
B.2.2.4. Dòng điện dư tác động (residual
operating current)
Giá trị dòng dư làm cho CBR tác động
trong các điều kiện quy định.
B.2.2.5. Dòng điện dư không tác động (residual
non-operating current)
Giá trị dòng dư mà tại đó (hoặc thấp
hơn) CBR không tác động trong các điều kiện quy định.
B.2.3. Các định nghĩa liên quan đến
tác động và chức năng của CBR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát (xem 2.1) được thiết kế để làm
mở các tiếp điểm khi dòng điện dư đạt đến giá trị đã cho trong các điều kiện quy
định.
B.2.3.2. CBR mà chức năng không phụ
thuộc vào điện áp lưới (CBR functionally independent of line
voltage)
CBR mà chức năng phát hiện và so sánh,
và phương tiện tác động của tác động (xem B.2.3.6) không phụ thuộc vào điện áp
lưới.
B.2.3.3. CBR mà chức năng phụ thuộc
vào điện áp lưới (CBR functionally independent of line voltage)
CBR mà chức năng phát hiện và/hoặc so
sánh, và/hoặc phương tiện tác động của tác động (xem B.2.3.6) phụ thuộc vào
điện áp lưới.
CHÚ THÍCH: Có thể hiểu là điện áp lưới
để phát hiện, so sánh hoặc tác động được đặt vào CBR.
B.2.3.4. Phát hiện (detection)
Bao gồm chức năng cảm nhận sự có mặt
dòng điện dư.
CHÚ THÍCH: Chức năng này có thể được
thực hiện, ví dụ như biến dòng cộng các vectơ của các dòng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gồm chức năng làm cho CBR có thể
tác động khi dòng điện dư được phát hiện vượt quá các giá trị chuẩn được quy định.
B.2.3.6. Ngắt (interruption)
Bao gồm chức năng làm cho các tiếp
điểm chính của CBR tự động chuyển từ vị trí đóng sang vị trí mở, làm gián đoạn
dòng điện chạy qua các tiếp điểm này.
B.2.3.7. Thời gian không tác động giới
hạn (limiting
non-actuating time)
Thời gian trễ lớn nhất để CBR không
tác động khi dòng điện dư cao hơn dòng dư không tác động danh định đặt vào nó.
B.2.3.8. CBR có thời gian trễ (time-delay
CBR)
CBR được thiết kế đặc biệt để đạt được
giá trị định trước của thời gian không tác động giới hạn, tương ứng với giá trị
đã cho của dòng điện dư.
Đặc tính thời gian trễ - dòng điện dư
có thể có tính chất nghịch đảo hoặc không với đặc tính thời gian/dòng điện.
B.2.3.9. CBR có khả năng đặt lại (Reset-CBR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3.10. Thiết bị thử nghiệm (test
device)
Thiết bị dựa vào dòng điện dư để kiểm
tra tác động của CBR.
B.2.4. Các định nghĩa liên quan đến
các giá trị và dãy đại lượng điện
B.2.4.1. Giá trị giới hạn của quá dòng
không tác động trong trường hợp phụ tải một pha (limiting value of
the non-operating over-current in the case of a single-phase load)
Giá trị lớn nhất của quá dòng một pha
(trên bất cứ cực nào) chạy qua CBR, nhưng không có dòng dư, không làm cho CBR
tác động (xem B.7.2.7).
B.2.4.2. Giá trị giới hạn của dòng
không tác động trong trường hợp tải cân bằng (limiting value of
the non- operating current in the case of a balanced load)
Giá trị lớn nhất của dòng điện, nhưng
không có bất cứ sự cố nào đến khung hoặc chạm đất hoặc dòng điện rò xuống đất,
chạy qua mạch phát hiện bằng CBR có tải cân bằng (trên bất cứ cực nào) không
làm cho CBR tác động.
B.2.4.3. Khả năng cắt và khả năng đóng
ngắn mạch dòng dư (residual short-circuit making and breaking capacity)
Giá trị của thành phần xoay chiều của
dòng điện dư ngắn mạch kỳ vọng mà CBR có thể đóng, mang đối với thời gian đầu
của CBR rồi cắt trong các điều kiện quy định trong sử dụng và tác động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1. Phân loại theo phương pháp tác
động của chức năng dòng dư .
B.3.1.1. CBR hoạt động không phụ
thuộc vào điện áp lưới (xem B.2.3.2).
B.3.1.2. CBR hoạt động phụ
thuộc vào điện áp lưới (xem B.2.3.3 và B.7.2.11).
B.3.1.2.1. Cắt tự động có hoặc
không có thời gian trễ trong trường hợp sự cố điện áp lưới.
B.3.1.2.2. Không tự động cắt
trong trường hợp sự cố điện áp lưới.
Không tác động trong trường hợp sự cố
điện áp lưới, nhưng có thể tác động ở điều kiện quy định trong trường hợp xuất
hiện sự cố chạm đất của điện áp lưới.
CHÚ THÍCH: Phân loại trong điều này
cũng bao hàm các CBR không có khả năng tự động cắt khi không tổn tại tình trạng
nguy hiểm.
B.3.2. Phân loại theo khả năng điều
chỉnh dòng điện dư
B.3.2.1. CBR có một dòng điện
dư tác động danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có cấp;
- vô cấp.
B.3.3. Phân loại theo thời gian trễ
của chức năng dòng điện dư
B.3.3.1. CBR không có thời
gian trễ: loại không có thời gian trễ
B.3.3.2. CBR có thời gian
trễ: loại có thời gian trễ (xem B.2.3.8)
B.3.3.2.1. CBR không điều chỉnh
được thời gian trễ
B.3.3.2.2. CBR điều chỉnh được thời
gian trễ
- có cấp;
- vô cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- CBR loại AC (xem B.4.4.1);
- CBR loại A (xem B.4.4.2).
B.4. Các đặc trưng của CBR liên quan đến
chức năng dòng dư
B.4.1. Các giá trị danh định
B.4.1.1. Dòng điện dư tác động danh định
(lDn)
Giá trị hiệu dụng của dòng điện dư tác
động hình sin (xem B.2.2.4) được ấn định cho CBR của nhà chế tạo, mà ở giá trị
đó CBR phải tác động trong các điều kiện quy định.
CHÚ THÍCH: Đối với CBR có nhiều giá
trị đặt của dòng điện dư tác động thì giá trị đặt cao nhất được chỉ định là
danh định. Xem điều B.5 về nhãn.
B.4.1.2. Dòng điện dư không tác động
danh định (lDno)
Giá trị hiệu dụng của dòng điện dư
không tác động hình sin (xem B.2.2.5) được ấn định cho CBR của nhà chế tạo, mà
ở giá trị đó CBR không tác động trong các điều kiện quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị hiệu dụng của thành phần xoay
chiều của dòng điện ngắn mạch dư kỳ vọng (xem B.2.4.3) được ấn định cho CBR của
nhà chế tạo mà CBR có thể đóng, mang và cắt trong các điều kiện quy định.
B.4.2. Các giá trị ưu tiên và các giá
trị giới hạn
B.4.2.1 Các giá trị ưu tiên của dòng
điện dư tác động danh định (lDn)
Các giá trị ưu tiên của dòng điện dư tác
động danh định là:
0,006 A - 0,01
A - 0,03 A - 0,1 A – 0,3 A - 0,5 A -
1 A - 3 A - 10 A - 30 A
Các giá trị cao hơn có thể được yêu
cầu.
lDn có thể diễn
đạt theo phần trăm của dòng điện danh định.
B.4.2.2. Giá trị nhỏ nhất của dòng
điện dư không tác động danh định (lDno)
Giá trị nhỏ nhất của dòng điện dư
không tác động danh định là 0,5 lDdđ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị giới hạn của quá dòng không
tác động trong trường hợp phụ tải một pha phải phù hợp với B.7.2.7.
B.4.2.4. Đặc tính tác động
B.4.2.4.1. Loại không có thời gian trễ
Đặc tính tác động của loại không có thời gian trễ
được cho trong Bảng B.1.
Bảng B.1 -
Đặc tính tác động của loại không có thời gian trễ
Dòng điện dư
lDn
2 lDn
5 lDna)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian cắt lớn nhất (s)
0,3
0,15
0,04
0,04
a Đối với
CBR có lDn ≤ 30 mA,
0,25 A có thể sử dụng thay cho 5 lDn
b 0,5 A nếu 0,25 A được sử dụng theo
chú thích a).
Các CBR có lDn ≤ 30 mA phải
thuộc loại không có thời gian trễ.
B.4.2.4.2. Loại có thời gian trễ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với loại có thời gian trễ, thời
gian không tác động giới hạn được xác định ở 2 và phải được nhà chế tạo công
bố.
Thời gian không tác động giới hạn thấp
nhất ở 2 lDn là 0,06 s.
Các giá trị ưu tiên của thời gian
không tác động giới hạn ở 2 lDn là:
0,06 s - 0,1
s - 0,2 s - 0,3 s - 0,4 s - 0,5 s - 1 s.
B.4.2.4.2.2. Đặc tính tác động
Đối với các CBRs có thời gian không
tác động giới hạn lớn hơn 0,06 s, nhà chế tạo phải công bố thời gian cắt lớn
nhất ở lDn, 2 lDn, 5 lDn, và 10 lDn.
Đối với các CBRs có thời gian không
tác động giới hạn là 0,06 s thì đặc tính tác động được cho trong Bảng B.2.
Bảng B.2 - Đặc
tính tác động đối với loại có thời gian trễ và có thời gian không tác động giới
hạn là 0,06 s
Dòng điện dư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 lDn
5 lDn
10 lDn
Thời gian cắt lớn nhất (s)
0,5
0,2
0,15
0,15
Trong trường hợp CBR có đặc tính thời
gian/dòng điện nghịch đảo, nhà chế tạo phải nêu đặc tính thời gian cắt/dòng
điện dư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị nhỏ nhất của lDn, là 25 % lcu.
Các giá trị cao hơn có thể được thử
nghiệm và được nhà chế tạo công bố.
B.4.4. Đặc tính tác động trong trường hợp chạm
đất khi có hoặc không có thành phần một chiều
B.4.4.1. CBR Ioại AC
CBR tác động tin cậy đối với dòng điện
dư xoay chiều hình sin, không có thành phần một chiều cho dù được đặt vào đột
ngột hay tăng chậm.
B.4.4.2. CBR Ioại A
CBR dùng để tác động tin cậy đối với
dòng điện dư xoay chiều hình sin, khi có dòng dư một chiều đập mạch quy định,
cho dù được đặt vào đột ngột hay tăng chậm.
B.5. Ghi
nhãn
a) Các dữ liệu sau đây phải được ghi
nhãn trên các CBR tích hợp (xem B.1.1), ngoài nội dung ghi nhãn quy định ở 5.2
và phải đọc được dễ dàng ở vị trí lắp đặt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các giá trị đặt của dòng điện dư tác
động, nếu có;
- thời gian không tác động giới hạn ở
2 lDn, dùng cho
loại có thời gian trễ, ký hiệu là Dt, tiếp đến là thời gian không tác động giới hạn tính
bằng ms, ở loại có thời gian không tác động giới hạn là 0,06 s có thể ghi nhãn
theo cách khác, bằng ký hiệu (chữ s
nằm trong hình vuông);
- nếu thuộc đối tượng áp dụng, ghi cả
phương tiện thao tác của thiết bị thử nghiệm bằng chữ cái T (xem B.7.2.6);
- đặc tính thao tác đối với các trường
hợp dòng điện dư có hoặc không có thành phần một chiều:
đối với CBR loại AC dùng ký hiệu
đối với CBR loại A có ký hiệu
b) Các dữ liệu sau đây phải được ghi
nhãn trên bộ r.c và phải đọc được dễ dàng ở vị trí lắp đặt:
- điện áp (các điện áp) danh định nếu
khác với điện áp (các điện áp) danh định của áptômát;
- giá trị (hoặc dải) tần số danh định
nếu khác với tần số (dải tần số) của áptômát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dòng điện dư tác động danh định lDn;
- các giá trị đặt của dòng điện dư tác
động, nếu có;
- thời gian không tác động giới hạn,
như quy định ở điểm a);
- phương tiện thao tác của cơ cấu thử
nghiệm, như quy định ở điểm a);
- đặc tính tác động trong trường hợp
dòng điện dư có hoặc không có thành phần một chiều:
đối với CBR loại AC bằng ký hiệu
đối với CBR loại A bằng ký hiệu
c) Các dữ liệu sau đây phải được ghi
nhãn trên các bộ r.c và phải đọc được dễ dàng sau khi lắp ráp với áptômát;
- tên nhà chế tạo hoặc nhãn hàng hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dấu hiệu nhận biết của áptômát (các
áptômát) có thể lắp với bộ r.c, trừ khi việc lắp không đúng (làm mất tác dụng
bảo vệ) là không thể thực hiện được từ kết cấu;
- IEC 60947-2.
- phù hợp để sử dụng với nguồn cung
cấp 3 pha, ký hiệu:
d) Các dữ liệu sau đây phải được ghi
nhãn trên CBR tích hợp hoặc trên bộ r.c, nếu có, hoặc có sẵn trong tài liệu của
nhà chế tạo:
- khả năng đóng và khả năng cắt ngắn
mạch dư danh định lDm nếu cao hơn 25 % lcu (xem
B.4.3)
- sơ đồ nối dây, kể cả sơ đồ mạch thử
nghiệm và nếu có, sơ đồ đấu vào lưới nếu là CBR phụ thuộc vào điện áp lưới;
- giá trị dòng dư không tác động danh định
lDno nếu lớn hơn
0,5 lDn.
e) Các dữ liệu sau đây phải được có
sẵn trong tài liệu của nhà chế tạo:
- Phù hợp để sử dụng trên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
hệ thống một pha và ba pha.
B.6. Các điều kiện làm việc bình
thường, điều kiện lắp đặt và vận chuyển
Áp dụng theo điều 6.
B.7. Các yêu cầu về thiết kế và tác
động
B.7.1. Các yêu cầu về thiết kế
Thiết kế phải đảm bảo để không thể thay
đổi đặc tính tác động của CBR nếu không có những phương tiện chuyên
dùng để thay đổi các giá trị đặt của dòng điện dư tác động danh định hoặc thời
gian trễ định trước.
Nếu CBR phối hợp với bộ r.c thì
áptômát phải được thiết kế và lắp ráp sao cho:
- hệ thống ghép cơ khí và/hoặc nối
điện của bộ r.c và áptômát được phối hợp phải không có bất kỳ yêu cầu nào ảnh
hưởng bất lợi đến hệ thống lắp đặt hoặc gây ra nguy hiểm trong sử dụng;
- bộ r.c không được gây ra các ảnh
hưởng bất lợi cho cả hoạt động bình thường lẫn khả năng thực hiện thao tác của áptômát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7.2. Yêu cầu tác động
B.7.2.1. Tác động trong trường hợp có
dòng dư
CBR phải tự động cắt áptômát khi có
dòng rò xuống đất hoặc dòng chạm đất bằng hoặc vượt quá dòng điện dư tác động
danh định trong thời gian lớn hơn thời gian không tác động.
Tác động của CBR phải phù hợp với thời
gian yêu cầu được quy định trong B.4.2.4. Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm của B.8.2.
B.7.2.2. Khả năng đóng và khả năng cắt
ngắn mạch dòng dư danh định lDm
CBR phải thỏa mãn các yêu cầu thử
nghiệm của B.8.10.
B.7.2.3. Khả năng thực hiện thao tác
CBR phải phù hợp với các thử nghiệm
của B.8.1.1.1.
B.7.2.4. Ảnh hưởng của điều kiện môi
trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
của B.8.11.
B.7.2.5. Độ bền điện môi
CBR phải chịu được các thử nghiệm của
B.8.3.
B.7.2.6. Thiết bị thử nghiệm
CBR phải được cung cấp cùng thiết bị
thử nghiệm tạo ra dòng điện giống như dòng điện dư cho chạy qua bộ phận phát
hiện, để thử nghiệm khả năng tác động của CBR.
Thiết bị thử nghiệm phải thỏa mãn các
thử nghiệm B.8.4.
Dây dẫn bảo vệ, nếu có, phải không trở
thành có điện khi thiết bị thử nghiệm làm việc.
Mạch bảo vệ phải không có điện do tác
động của thiết bị thử nghiệm khi CBR ở vị trí cắt.
Thiết bị thử nghiệm không được là
phương tiện duy nhất tạo ra thao tác cắt và thiết bị thử nghiệm cũng không được
thiết kế để sử dụng cho chức năng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thiết bị thử nghiệm chỉ
dùng để kiểm tra chức năng tác động mà không kiểm tra các giá trị mà tại đó
chức năng được thực hiện như dòng điện dư tác động danh định và thời gian cắt.
B.7.2.7. Giá trị quá dòng không tác
động trong trường hợp phụ tải một pha
CBR phải chịu được mà không tác động ở
dòng điện nhỏ hơn hai giá trị quá dòng sau đây:
- 6 In;
- 80 % của dòng điện đặt lớn nhất của
bộ nhả ngắn mạch.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
B.8.5.
Tuy nhiên, thử nghiệm này là không cần
thiết trong trường hợp CBR thuộc loại chọn lọc B vì các yêu cầu của điều này
được kiểm tra trong quá trình của trình tự thử nghiệm IV (hoặc trong các trình
tự thử nghiệm phối hợp).
CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm đối với phụ
tải nhiều pha cân bằng là không cần thiết vì các thử nghiệm đó coi như được đề
cập đến trong các yêu cầu của điều này.
B.7.2.8 Khả năng của CBR không tác
động do dòng điện xung phát sinh từ điện áp xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CBR phải chịu được thử nghiệm của
B.8.6.1.
B.7.2.8.2. Khả năng không tác động
trong trường hợp phóng điện bề mặt không liên tục
CBR phải chịu được thử nghiệm của
B.8.6.2.
B.7.2.9. Tác động của CBR loại A trong
trường hợp chạm đất có thành phần dòng điện một chiều
Đặc tính tác động của CBR trong trường
hợp dòng điện chạm đất có thành phần dòng điện một chiều phải sao cho giá trị
thời gian cắt lớn nhất cho trong Bảng B.1 và B.2 tuỳ trường hợp áp dụng phải có
hiệu lực nhưng các dòng điện thử nghiệm quy định được tăng thêm:
- hệ số 1,4 đối với các CBR có lDn > 0,015
A;
- hệ số 2 đối với các CBR có l lDn ≤ 0,015 A
(hoặc 0,03 A, chọn giá trị cao hơn).
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm của B.8.7.
B.7.2.10. Các điều kiện thao tác đối với
CBR đặt lại được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
8.3.3.3.4 liên quan của điều B.8.1.1.1.
B.7.2.11. Yêu cầu bổ sung đối với CBR
mà các chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới
CBR mà các chức năng phụ thuộc vào
điện áp lưới phải tác động tin cậy ở bất kỳ giá trị nào của điện áp lưới nằm
trong khoảng 0,85 và 1,1 lần giá trị danh định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm của B.8.2.3.
Ở CBR có nhiều hơn một tần số danh
định hoặc dải tần số danh định, CBR phải có khả năng tác động ở tất cả các tần
số phụ này. Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm của B.8.2 và B.8.4.
Tuỳ theo loại CBR mà các chức năng phụ
thuộc vào điện áp lưới phải phù hợp với các yêu cầu cho trong bảng B.3.
Bảng B.3 -
Yêu cầu đối với CBR mà chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới
Loại cơ cấu theo
B.3.1
Tác động trong trường
hợp mất điện lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có thời gian trễ
Cắt không có thời gian trễ theo điểm
a) của B.8.8.2
Có thời gian trễ
Cắt có thời gian trễ theo điểm b)
của B.8.8.2
CBR không tự động cắt trong trường
hợp sự cố điện áp lưới nhưng có thể cắt trong trường hợp xuất hiện điều kiện
nguy hiểm (B.3.1.2.2.1)
Cắt theo B.8.9
B.7.3. Tương thích điện từ
Áp dụng các yêu cầu của Phụ lục J.
Quy định thử nghiệm bổ sung được đưa
ra ở B.8.12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8. Các thử
nghiệm
Điều này quy định các thử nghiệm đối
với CBR có dòng điện dư tác động danh định lDn đến và bằng
30 A.
Các thử nghiệm của điều này có thể áp
dụng cho lDn > 30 A
nếu có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng.
Các thiết bị đo dùng để đo dòng điện
dư phải có cấp chính xác thấp nhất là 0,5 (xem IEC 60051) và phải hiển thị
(hoặc cho phép xác định) giá trị hiệu dụng thực.
Sai số tương đối của thiết bị đo thời
gian không được quá 10 % của giá trị đo.
B.8.1. Yêu cầu chung
Các thử nghiệm quy định trong phụ lục
này là thử nghiệm bổ sung của Điều 8.
a) Thử nghiệm điển hình
Các CBR được đưa đến phải chịu tất cả
các trình tự thử nghiệm liên quan của điều 8. Đối với kiểm tra khả năng chịu
điện môi trong các trình tự thử nghiệm này (xem 8.3.3.5), mạch điều khiển của
cơ cấu dòng dư mà chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới có thể được cách ly với
mạch chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp CBR có nhiều giá trị
đặt của dòng tác động dư, thử nghiệm phải thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất,
nếu không có quy định nào khác.
Trong trường hợp CBR có thời gian trễ
điều chỉnh được (xem B.3.3.2.2), nếu không có quy định nào khác thì thời gian
trễ phải đặt ở giá trị
lớn nhất.
Trong trường hợp CBR có nhả tức thời
điều chỉnh được, nếu không có quy định nào khác thì nhả tức thời phải đặt ở giá
trị lớn nhất
b) Thử nghiệm thường xuyên
Áp dụng điều 8.4.4.
B.8.1.1. Các thử nghiệm được tiến hành
trong trình tự thử nghiệm của Điều 8.
B.8.1.1.1. Khả năng thực hiện thao tác
Trong các chu kỳ thao tác có dòng (xem
8.3.3.3.4) được quy định trong Bảng 8 (xem 7.2.4.2) thì một phần ba số thao tác
cắt phải được thực hiện bằng tác động của cơ cấu thử nghiệm, một phần ba số
thao tác cắt nữa phải được thực hiện bằng dòng điện dư có giá trị là lDn (hoặc, nếu
có, là giá trị đặt thấp nhất của dòng điện dư tác động) đặt lên một cực bất kỳ.
Trong trường hợp CBR đặt lại, nó phải
được kiểm tra để không có khả năng đóng lại CBR sau khi nhả mà không cần có
thao tác đặt lại định trước. Việc kiểm tra này phải thực hiện tại bắt đầu và
kết thúc thử nghiệm khả năng thực hiện thao tác có dòng điện (8.3.3.3.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.1.1.2. Kiểm tra khả năng chịu các
dòng điện ngắn mạch
B.8.1.1.2.1. Khả năng cắt ngắn mạch
làm việc danh định (trình tự thử nghiệm II)
Sau các thử nghiệm 8.3.4, việc kiểm
tra sự tác động tin cậy của CBR trong trường hợp dòng điện dư phải được thực
hiện phù hợp với B.8.2.4.1.
B.8.1.1.2.2. Khả năng cắt ngắn mạch
tới hạn danh định (trình tự thử nghiệm III)
Để kiểm tra sự tác động tin cậy của bộ
nhả quá dòng, các thử nghiệm trên một cực được quy định trong 8.3.5.1 và 8.3.5.4
phải được thay bằng các thử nghiệm hai cực ở mọi khả năng có thể phối hợp của
lần lượt các cực, ở các điều kiện thử nghiệm được quy định trong 8.3.5.1 và
8.3.5.4 nhưng áp dụng cho hai cực.
Sau các thử nghiệm 8.3.5, việc kiểm
tra sự tác động tin cậy của CBR phải được thực hiện phù hợp với B.8.2.4.3.
B.8.1.1.2.3. Dòng điện chịu thử ngắn
hạn danh định (trình tự thử nghiệm IV hoặc trình tự thử nghiệm VI phối hợp)
a) Tác động trong quá trình thử nghiệm
dòng điện chịu thử ngắn hạn danh định
Phải không tác động trong các thử
nghiệm 8.3.6.2 hoặc 8.3.8.2, tuỳ trường hợp áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với trình tự thử nghiệm IV
Để kiểm tra sự tác động tin cậy của bộ
nhả quá dòng phù hợp với 8.3.6.1 và 8.3.6.6, các thử nghiệm một cực được quy định
trong 8.3.5.1 phải được thay bằng các thử nghiệm trên hai cực, thực hiện trên
mọi khả năng phối hợp của các cực một cách lần lượt.
- Đối với trình tự thử nghiệm phối hợp
Để kiểm tra sự tác động tin cậy của bộ
nhả quá tải phù hợp với 8.3.8.1, các thử nghiệm một cực được quy định trong
8.3.5.1 phải được thay bằng các thử nghiệm trên hai cực, thực hiện trên mọi khả
năng phối hợp của các cực một cách lần lượt.
Để kiểm tra sự tác động tin cậy của bộ
nhả quá tải phù hợp với 8.3.8.6, thử nghiệm quy định trong phải được thực hiện
trên nguồn điện ba pha.
c) Kiểm tra cơ cấu tác động dòng điện
dư
Sau các thử nghiệm của 8.3.6 hoặc
8.3.8, tuỳ trường hợp, việc kiểm tra cơ cấu tác động dòng điện dư phải được
thực hiện phù hợp với B.8.2.4.3.
B.8.1.1.2.4. Áptômát tích hợp với cầu
chảy (trình tự thử nghiệm V)
Để kiểm tra sự tác động tin cậy của bộ
nhả quá dòng, các thử nghiệm một cực được quy định trong và 8.3.7.8 phải được
thay thế bằng các thử nghiệm hai cực ở mọi khả năng phối hợp lần lượt các cực,
ở các điều kiện thử nghiệm như quy định trong 8.3.7.4 và 8.3.7.8 nhưng được áp
dụng vào hai cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.1.1.2.5. Trình tự thử nghiệm phối
hợp
Tiếp theo các thử nghiệm của 8.3.8.
việc kiểm tra sự tác động tin cậy của CBR phải được thực hiện phù hợp với
B.8.2.4.3.
B.8.1.2. Trình tự thử nghiệm bổ sung
Trình tự thử nghiệm bổ sung phải được
thực hiện trên CBR phù hợp với Bảng B.4.
Bảng B.4 -
Trình tự thử nghiệm bổ sung
Trình tự
Thử nghiệm
Điều
B I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất điện môi
Hoạt động của cơ cấu thử nghiệm ở các
giới hạn điện áp danh định
Giá trị giới hạn của dòng điện không
tác động trong điều kiện quá dòng
Khả năng chống các tác động không
mong muốn do ảnh hưởng của xung dòng phát sinh từ điện áp xung
Tác động trong trường hợp dòng chạm
đất có thành phần một chiều
Tác động trong trường hợp sự cố điện
áp lưới đối với CBR được phân loại trong B.3.1.2.1
Tác động trong trường hợp sự cố điện
áp lưới đối với CBR được phân loại trong B.3.1.2.2.
B.8.2
B.8.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.5
B.8.6
B.8.7
B.8.8
B.8.9
B II
Khả năng cắt và khả năng đóng ngắn
mạch dư (lDm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B III
Ảnh hưởng của điều kiện môi trường
B.8.11
B IV
Thử nghiệm miễn nhiễm
Thử nghiệm phát xạ
B.8.12.1
B.8.12.2
Mỗi trình tự thử nghiệm B I, B II và B
III phải thực hiện trên một mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thử nghiệm B I
B.8.2. Kiểm tra đặc tính tác động
B.8.2.1. Mạch thử nghiệm
CBR được lắp đặt như trong sử dụng
bình thường.
Mạch thử nghiệm phải phù hợp với Hình
B.1.
B.8.2.2. Điện áp thử nghiệm đối với
CBR mà chức năng không phụ thuộc vào điện áp lưới
Các thử nghiệm được thực hiện ở điện
áp thích hợp bất kỳ.
B.8.2.3. Điện áp thử nghiệm đối với
CBR mà chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới
Các thử nghiệm phải được thực hiện ở
các giá trị điện áp sau đây đặt lên các đầu nối liên quan:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,1 lần điện áp danh định cao nhất
đối với các thử nghiệm quy định trong B.8.2.5.2.
CBR có nhiều hơn một tần số danh định
hoặc một dải tần số danh định phải
được thử nghiệm ở một trong các trường hợp tần số danh định cao nhất và thấp nhất.
Tuy nhiên, đối với CBR danh định ở 50 Hz và 60 Hz, thử nghiệm ở 50 Hz và 60 Hz
đang được xem xét để bao trùm các yêu cầu.
B.8.2.4. Thử nghiệm không tải ở 20 °C
± 5 °C
Việc đấu nối dây như Hình B.1, CBR
phải chịu các thử nghiệm B.8.2.4.1. B.8.2.4.2 và B.8.2.4.3 cũng như B.8.2.4.4
nếu có, tất cả chỉ thực hiện
trên một cực. Mỗi thử nghiệm phải có ba phép đo hoặc kiểm tra, nếu có.
Nếu không có quy định nào khác, CBRs
có giá trị đặt thay đổi vô cấp hoặc nhiều giá trị đặt của dòng điện dư tác động
thì thử nghiệm phải được thực hiện ở giá trị cao nhất và thấp nhất và ở một giá
trị trung gian.
B.8.2.4.1. Kiểm tra sự tác động tin
cậy trong trường hợp tăng đều dòng điện dư
Các thiết bị đóng cắt S1 và
S2 và CBR đang ở vị trí đóng, dòng điện dư được tăng từ từ, bắt đầu
từ giá trị không lớn hơn 0,2 lDn để đạt đến giá trị lDn trong 30 s,
dòng điện tác động được đo ở mỗi lần tác động. Ba giá trị đo được phải lớn hơn
lDno và nhỏ hơn
hoặc bằng lDn.
B.8.2.4.2. Kiểm tra sự tác động tin
cậy khi đóng có dòng điện dư
Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn tại
giá trị dòng điện dư tác động danh định lDn (hoặc ở giá
trị đặt cụ thể của
dòng điện dư tác động, nếu có, xem B.8.2.4) và các thiết bị đóng cắt S1
và S2 ở vị trí đóng, CBR được đóng trên mạch sao cho mô phỏng các
điều kiện làm việc càng giống càng tốt. Thời gian cắt được đo ba lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.2.4.3. Kiểm tra sự tác động tin
cậy trong trường hợp xuất hiện đột ngột dòng điện dư
Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn ở từng
giá trị của dòng điện dư tác động lD được quy định trong B.4.2.4.1 hoặc
B.4.2.4.2, nếu có, và thiết bị đóng cắt S1 cùng CBR ở vị trí đóng,
dòng điện dư được đưa vào một cách đột ngột bằng cách đóng S2.
CBR phải tác động tức thời trong mỗi
lần thử.
Ba phép đo thời gian cắt được tiến
hành ở từng giá trị lD. Không giá trị nào được vượt quá giá trị
giới hạn liên quan.
B.8.2.4.4. Kiểm tra thời gian không
tác động giới hạn của CBR đối với loại có thời gian trễ
Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn ở giá
trị 2 lDn, thiết bị
đóng cắt thử nghiệm S1 và CBR ở vị trí đóng, dòng điện dư đưa vào
bằng cách đóng S2 và đặt trong thời gian bằng thời gian không tác
động giới hạn được nhà chế tạo công bố, phù hợp với B.4.2.4.2.1.
Trong cả ba lần kiểm tra CBR không
được tác động. Nếu CBR có giá trị đặt của dòng điện dư tác động điều chỉnh được
và/hoặc thời gian trễ điều chỉnh được thì thử nghiệm được thực hiện, nếu có, ở
giá trị đặt thấp nhất của dòng điện dư tác động và ở giá trị đặt lDn nhất của
thời gian trễ.
B.8.2.5. Các thử nghiệm ở các giới hạn
nhiệt độ
CHÚ THÍCH: Giới hạn trên của nhiệt độ
có thể là nhiệt độ chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.2.5.1. Thử nghiệm không tải ở -5 °C
CBR được đặt trong phòng có nhiệt độ
ổn định trong khoảng -7 °C đến -5 °C. Sau khi đạt đến nhiệt độ ổn định đã nêu,
CBR phải chịu các thử nghiệm B.8.2.4.3 và, nếu có. B.8.2.4.4.
B.8.2.5.2. Thử nghiệm có tải ở nhiệt
độ chuẩn hoặc ở +40 °C
CBR được nối theo Hình B.1 và đặt trong phòng
có nhiệt độ ổn định bằng nhiệt độ chuẩn (xem 4.7.3) hoặc ở 40 °C ± 2 °C khi
không có nhiệt độ chuẩn. Dòng điện phụ tải bằng ln (không cho trên
Hình B.1) chạy qua tất cả các cực pha.
Sau khi đạt đến nhiệt độ ổn định, CBR
phải chịu các thử nghiệm B.8.2.4.3 và, nếu có, B.8.2.4.4.
B.8.3. Kiểm tra tính chất điện môi
CBR phải được thực hiện theo 8.3.3.2.
B.8.4. Kiểm tra tác động của cơ cấu
thử nghiệm ở các giới hạn của điện áp danh định
a) CBR được cung cấp điện áp bằng 1,1
lần điện áp danh định cao nhất, cơ cấu thử nghiệm được tác động nhanh 25 lần,
cách nhau 5 s, CBR được đóng lại trước mỗi lần tác động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thử nghiệm a) sau đó được lặp lại
nhưng chỉ một lần, phương tiện thao tác của cơ cấu thử nghiệm được giữ ở vị trí
đóng trong 5 s.
Đối với các thử nghiệm này:
- trường hợp CBR có đánh dấu đầu nối
nguồn và đầu nối tải thì việc nối nguồn phải phù hợp với nhãn;
- trường hợp CBR không đánh dấu đầu
nối nguồn và đầu nối tải thì việc nối nguồn thực hiện lần lượt trên mỗi bộ đầu
nối hoặc theo cách khác nối đến cả hai bộ đầu nối cùng một lúc.
Ở mỗi thử nghiệm, CBR phải tác động.
Đối với CBR có dòng điện dư tác động
điều chỉnh được thì:
- giá trị đặt nhỏ nhất phải sử dụng
cho thử nghiệm a) và c);
- giá trị đặt lớn nhất phải sử dụng
cho thử nghiệm b).
Đối với CBR có thời gian trễ điều chỉnh
được thì thử nghiệm được thực hiện ở giá trị đặt lớn nhất của thời gian trễ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.5. Kiểm tra giá trị giới hạn của
dòng không tác động trong điều kiện quá dòng
Thử nghiệm phải được làm ở tải một
pha, CBR được nối theo Hình B.2.
Trở kháng Z được điều chỉnh để dòng
điện chạy trong mạch bằng giá trị thấp hơn trong hai giá trị dưới đây:
- 6ln;
- 80 % giá trị đặt lớn nhất của bộ nhả
ngắn mạch.
CHÚ THÍCH: Với mục đích điều chỉnh
dòng điện, CBR D (xem hình B.2) có thể thay thế bằng dây dẫn trở kháng không
đáng kể.
Đối với CBR có giá trị đặt của dòng
điện dư điều chỉnh được thì thử nghiệm được thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất.
Các CBR mà chức năng không phụ thuộc vào
điện áp lưới thì thử nghiệm được thực hiện ở bất kỳ điện áp thích hợp nào.
Các CBR mà chức năng phụ thuộc vào
điện áp lưới thì điện áp cung cấp được nối ở phía lưới với giá trị điện áp danh
định của CBR (hoặc nếu liên quan, với giá trị bất kỳ nào của dải điện áp danh
định).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đóng cắt S1 đang
mở được đóng vào và mở ra sau 2 s. Thử nghiệm được lặp lại ba lần đối với mỗi
khả năng phối hợp của tuyến dòng điện, khoảng cách giữa các thao tác đóng kế tiếp
ít nhất là 1 min.
CBR không được tác động.
CHÚ THÍCH: Thời gian 2 s có thể giảm
(nhưng không được nhỏ hơn thời gian cắt nhỏ nhất) để để phòng tác động do tác
động của bộ nhả quá tải (các bộ nhả quá tải) của CBR.
B.8.6. Kiểm tra khả năng chống tác
động không mong muốn do các xung dòng điện sinh ra từ điện áp xung
Đối với CBR có thời gian trễ điều
chỉnh được (xem B.3.3.2.2) thời gian trễ phải được đặt ở giá trị nhỏ nhất.
B.8.6.1. Kiểm tra khả năng chống tác
động không mong muốn trong trường hợp đóng vào lưới điện điện dung
Để thử nghiệm CBR phải sử dụng máy
phát ra dòng điện dạng sóng có thể cung cấp dòng điện dao động tắt dần như cho
trong Hình B.4.
Ví dụ về sơ đồ mạch điện nối CBR cho
trong Hình B.5.
Một cực bất kỳ của CBR được chọn phải
chịu 10 lần xung dòng điện. Cực tính của xung phải được đảo lại sau hai lần
đặt. Khoảng thời gian giữa hai lần đặt liên tiếp là 30 s. Xung dòng điện phải
được đo bằng phương tiện riêng và điều chỉnh được, sử dụng mẫu CBR bổ sung cùng
loại (xem B.3.4) để đáp ứng các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thời gian đầu sóng giả định: 0,5 µs ± 30 %;
- chu kỳ của sóng dao động kế tiếp: 10
µs ± 20 %;
- mỗi đỉnh kế tiếp: khoảng 60 % của
đỉnh trước.
CBR không được tác động trong các thử
nghiệm.
B.8.6.2. Kiểm tra khả năng chống tác
động không mong muốn trong trường hợp phóng điện bề mặt gián đoạn
Để thử nghiệm CBR, phải sử dụng máy
phát dòng điện có thể cung cấp dòng điện sóng xung 8/20 µs, không đổi cực tính,
như cho trong Hình B.6.
Ví dụ về sơ đồ nối CBR cho trong Hình
B.7.
Một cực bất kỳ của CBR được chọn phải
chịu 10 lần đặt dòng điện xung. Cực tính của dòng điện sóng xung phải được đảo
lại sau hai lần đặt. Khoảng thời gian giữa hai lần đặt liên tiếp là 30 s.
Dòng điện xung phải được đo bằng
phương tiện riêng và điều chỉnh được, sử dụng mẫu CBR bổ sung cùng loại (xem
B.3.4) để đáp ứng các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thời gian đầu sóng giả định (T1):
8 µs ± 10 %;
- thời gian giảm xuống một nửa giá trị
đỉnh (T2): 20 µs ± 10 %.
CBR không được tác động trong các thử
nghiệm.
B.8.7. Kiểm tra tác động của CBR loại
A trong trường hợp dòng chạm đất có thành phần một chiều
B.8.7.1. Điều kiện thử nghiệm
Áp dụng các điều kiện thử nghiệm của
B.8 và B.8.2.1, B.8.2.2 và B.8.2.3, tuy nhiên mạch thử nghiệm phải là mạch được
cho ở Hình B.8 và Hình B.9.
B.8.7.2. Các yêu cầu cần kiểm tra
B.8.7.2.1. Kiểm tra sự tác động tin
cậy trong trường hợp dòng dư có dạng dòng một chiều đập mạch tăng liên tục
Thử nghiệm phải được thực hiện theo
Hình B.8. Trong trường hợp CBR có thời gian trễ điều chỉnh được (xem
B.8.3.2.2), thời gian trễ phải đặt nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở mỗi thử nghiệm, dòng điện bắt đầu từ
0 phải được tăng với tốc độ khoảng:
A/s
đối với CBR có lDn >
0,015 A;
A/s
đối với CBR có lDn ≤ 0,015 A.
Dòng điện tác động phải phù hợp với
Bảng B.5.
Bảng B.5 -
Dải dòng điện tác động đối với CBR trong trường hợp chạm đất có thành phần một chiều
Góc a
Dòng điện
tác động
A
Giới hạn
dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0°
90°
135°
0,35 lDn
0,25 lD
0,11 lD
0,03 A đối với lDn ≤
0,015 A
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.7.2.2. Kiểm tra sự tác động tin
cậy trong trường hợp dòng dư có dạng một chiều đập mạch xuất hiện đột ngột
Thử nghiệm phải được thực hiện theo
Hình B.8.
Mạch thử nghiệm phải được hiệu chuẩn
một cách tuần tự tại các giá trị quy định dưới đây và thiết bị đóng cắt phụ S1
và CBR ở vị trí đóng, dòng điện dư được đặt đột ngột bằng cách đóng S2.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp CBRs mà
chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới, được phân loại theo B.3.1.2.2, thì mạch điều
khiển của CBRs phải được cung cấp từ phía dưới của mạch chính, việc kiểm tra
này không tính đến thời gian cần cấp điện CBR. Trong trường hợp này, việc kiểm tra
được coi như thực hiện bằng dòng điện dư được đặt vào do đóng S1 , đóng
CBR trong thử nghiệm và đóng S2 trước đó.
Bốn phép đo phải được thực hiện ở từng
giá trị của dòng điện thử nghiệm tại góc lệch dòng điện a = 0°, trong đó hai
phép đo khi thiết bị đóng cắt phụ ở vị I và hai phép đo khi thiết bị đóng cắt
phụ ở vị trí II.
Đối với CBR có lDn > 0,015
A, thử nghiệm phải được thực hiện ở từng giá trị của IDn, quy định
trong Bảng B.1 nhân với hệ số 1,4.
Đối với CBR có lDn ≤ 0,015 A,
thử nghiệm phải được thực hiện ở từng giá trị của lDn quy định
trong Bảng B.1 nhân với hệ số 2 (hoặc ở 0,03 A chọn giá trị nào cao hơn).
Không được có giá trị nào vượt quá giá
trị giới hạn quy định (xem B.7.2.9).
B.8.7.2.3. Kiểm tra tác động tin cậy với
phụ tải ở nhiệt độ chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tải với dòng điện danh định
không biểu diễn trên hình B.8.
B.8.7.2.4. Kiểm tra tác động tin cậy trong
trường hợp có xung dư một chiều đập mạch có xếp chồng dòng một chiều được làm
phẳng 0,006 A
CBR phải được thử nghiệm theo hình B.9
với dòng điện dư được chỉnh lưu nửa sóng (góc lệch dòng điện a = 0°) được xếp chồng
lên dòng một chiều được làm phẳng 0,006 A.
Thử nghiệm lần lượt từng cực của CBR,
thử hai lần cho mỗi vị trí I và II.
Đối với CBR có lDn > 0,015
A, dòng điện nửa sóng, bắt đầu từ không, được tăng đều đến xấp xỉ 1,4 lDn / 30 ampe
mỗi giây, CBR phải tác động tức thời trước khi dòng điện đạt đến giá trị không
quá 1,4 IDn + 0,006 A.
Đối với CBR có lDn ≤ 0,015 A, dòng
điện nửa sóng, bắt đầu từ không, được tăng đều đến xấp xỉ 2 lDn/30 ampe mỗi
giây, CBR phải tác động tức thời trước khi dòng điện đạt đến giá trị không quá
0,03 A + 0,006 A.
B.8.8. Kiểm tra tác động của CBR mà
chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới được phân loại trong B.3.1.2.1
Đối với CBR có dòng điện dư tác động điều
chỉnh được, thử nghiệm được thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất.
Đối với CBR có thời gian trễ điều
chỉnh được, thử nghiệm được thực hiện ở một vị trí đặt bất kỳ của thời gian
trễ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt điện áp bằng điện áp danh định
trên đầu nối phía lưới của CBR và sau đó giảm từ từ về không trong khoảng thời
gian tương ứng với giá trị nào lớn hơn trong hai giá trị được ghi dưới đây cho đến
khi xuất hiện cắt tự động:
- khoảng 30 s;
- đủ dài có chú ý đến việc cắt trễ của
CBR, nếu có (xem B.7.2.11).
Đo các giá trị điện áp tương ứng.
Tiến hành đo ba lần, tất cả các giá
trị đo được phải nhỏ hơn 0,85 lần điện áp danh định thấp nhất của CBR.
Sau các phép đo này, phải kiểm tra tác
động tức thời của CBR khi đặt dòng điện dư bằng lDn, ở điện áp
đặt cao hơn giá trị điện áp cao nhất đo được.
Tuy nhiên, phải kiểm tra ở giá trị
điện áp bất kỳ thấp hơn điện áp đo được thấp nhất, không thể đóng được CBR bằng
tay.
B.8.8.2. Kiểm tra tự động cắt trong
trường hợp sự cố điện áp lưới
CBR đang ở vị trí đóng, đặt điện áp
bằng điện áp danh định của CBR lên các đầu nối phía lưới, hoặc trong trường hợp
có dải điện áp danh định thì đặt một trong các giá trị điện áp trong dải. Sau
đó cắt điện. CBR phải tác động. Khoảng thời gian giữa thời điểm cắt điện và
thời điểm mở ra của các tiếp điểm chính phải được đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đối với CBR cắt không có thời gian trễ
(xem B.7.2.11) không được có giá trị nào vượt quá 0,2 s;
b) đối với CBR cắt có thời gian trễ,
giá trị lớn nhất và nhỏ nhất phải nằm trong dải mà nhà chế tạo đã chỉ ra.
B.8.9. Kiểm tra tác động của CBR mà
chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới theo phân loại trong B.3.1.2.2 trong
trường hợp sự cố điện áp lưới
Đối với CBR có dòng điện dư tác động
điều chỉnh được, thử nghiệm được thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất.
Đối với CBR có thời gian trễ điều
chỉnh được, thử nghiệm được thực hiện ở giá trị đặt bất kỳ.
B.8.9.1. Trường hợp mất một pha trong
ba pha của hệ thống (đối với CBR 3 cực và 4 cực)
Nối CBR theo Hình B.3 và đặt điện áp
bằng điện áp danh định vào phía lưới, hoặc nếu có dải điện áp danh định thì đặt
điện áp bằng 0,85 lần điện áp danh định thấp nhất của dải.
Cắt điện một pha bằng cách cắt S4; sau
đó CBR được đem thử nghiệm theo B.8.2.4.3. Đóng lại S4, một thử nghiệm khác
được thực hiện bằng cách cắt S5, sau đó CBR được đem thử nghiệm theo B.8.2.4.3.
Quá trình thử nghiệm này được lặp lại
bằng cách nối biến trở R đến từng pha trong hai pha còn lại một cách lần lượt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối CBR theo Hình B.3 và đặt điện áp
bằng điện áp danh định vào phía lưới, hoặc nếu có dải điện áp danh định thì đặt điện áp
bằng điện áp danh định thấp nhất.
Cắt điện nguồn bằng cách cắt S1, CBR
không được tác động.
Sau đó đóng S1 lại để cấp nguồn và
điện áp được giảm như sau:
a) đối với CBR sử dụng nguồn 3 pha:
tới 70 % điện áp danh định thấp nhất;
b) đối với CBR sử dụng nguồn 1 pha:
tới 85 V
- đối với CBR có một cực và hai cực:
giữa các cực;
- đối với CBR ba cực và bốn cực, phù
hợp để sử dụng nguồn 1 pha (xem B.5 e)): giữa một sự kết hợp của hai cực, nối
theo quy định của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH: Đối với phụ lục này, CBR
một pha là thiết bị có một cực bảo vệ quá dòng và trung tính liên tục (hai đường
dẫn)
Giá trị dòng lDn được áp dụng
tiếp theo a) và/hoặc b), nếu có, CBR phải tác động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.10. Kiểm tra khả năng đóng và khả
năng cắt ngắn mạch dòng điện dư
Thử nghiệm này để kiểm tra khả năng
đóng, mang trong thời gian quy định và khả năng cắt dòng điện ngắn mạch dư của
CBR.
B.8.10.1. Điều kiện thử nghiệm
CBR phải thử nghiệm theo các điều kiện
thử nghiệm chung quy định trong 8.3.2.6, sử dụng Hình 9 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) nhưng cách nối sao cho dòng điện ngắn mạch là dòng điện dư.
Thử nghiệm được tiến hành ở điện áp
pha-trung tính trên một cực không phải là cực trung tính. Các tuyến dòng điện
không mang dòng ngắn mạch dư được nối đến điện áp nguồn ở đầu nối phía lưới của
CBR.
Tuỳ từng trường hợp, CBR được điều
chỉnh ở giá trị đặt thấp nhất của dòng điện dư tác động và ở giá trị đặt lớn
nhất của thời gian trễ.
Nếu CBR có nhiều hơn một giá trị lcu,
mỗi giá trị có lDn, tương ứng thì thử nghiệm được thực hiện ở giá
trị lớn nhất của lDm, tại điện áp pha-trung tính tương ứng.
B.8.10.2. Quy trình thử nghiệm
Trình tự thao tác để thực hiện là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.10.3. Tình trạng của CBR sau thử
nghiệm
B.8.10.3.1. Sau thử nghiệm
B.8.10.2, CBR không được xuất hiện hỏng có khả năng ảnh hưởng xấu đến sử dụng
tiếp theo của CBR và không cần bảo dưỡng vẫn phải:
- chịu được điện áp bằng hai lần điện
áp làm việc danh định lớn nhất trong các điều kiện 8.3.3.4.1 điểm 4) của TCVN
6592-1 (IEC 60947-1). Với mục đích của tiêu chuẩn này, mạch có lắp thiết bị bán
dẫn phải được ngắt ra khi thực hiện thử nghiệm này;
- đóng và cắt được dòng điện danh định
ở điện áp làm việc lớn nhất của CBR.
B.8.10.3.2. CBR phải có khả năng
thỏa mãn các thử nghiệm được quy định trong B.8.2.4.3 nhưng ở giá trị 1,25 lDn và không đo thời
gian cắt. Thử nghiệm này được thực hiện trên một cực bất kỳ, chọn tuỳ ý.
Nếu CBR có dòng điện dư tác động điều
chỉnh được thì thử nghiệm được thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất, với
dòng điện bằng 1,25 lần giá trị đặt.
B.8.10.3.3. Tuỳ từng trường hợp,
CBR cũng phải được đưa đến để thử nghiệm theo B.8.2.4.4.
B.8.10.3.4. CBR mà chức năng phụ
thuộc điện áp lưới cũng phải chịu các thử nghiệm B.8.8 hoặc B.8.9, nếu có.
Trình tự thử nghiệm B
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được thực hiện theo TCVN
7699-2-30 (IEC 60068-2-30).
Nhiệt độ phải là 55 °C ± 2 °C và số
chu kỳ phải là:
- 6 chu kỳ đối với lDn > 1 A
- 28 chu kỳ đối với lDn ≤ 1 A
CHÚ THÍCH: 28 chu kỳ được áp dụng cho
CBR có nhiều giá trị đặt của dòng
điện dư tác động, khi một trong các giá trị đặt lDn ≤ 1 A.
Ở cuối các chu kỳ, CBR vẫn phải phù
hợp với các thử nghiệm B.8.2.4.3 nhưng với dòng điện dư tác động bằng 1,25 lDn và không đo
thời gian cắt. Chỉ cần kiểm tra một lần.
Tùy từng trường hợp mà CBR vẫn phải
phù hợp với B.8.2.4.4. chỉ cần kiểm tra một lần.
8.12. Kiểm tra về tương thích điện từ
8.12.1. Thử nghiệm miễn nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Phụ lục J với yêu cầu bổ sung
sau:
Đối với CBR có giá trị đặt dòng điện
tác động dư và/hoặc thời gian trễ điều chỉnh được thì thử nghiệm phải được thực
hiện tại giá trị đặt thấp nhất.
CBR phải được cung cấp điện áp làm
việc danh định, hoặc trong trường hợp dải điện áp làm việc danh định, tại bất
kỳ điện áp thích hợp nào của dải.
Thử nghiệm được thực hiện không có
dòng điện tải nhưng có dòng điện dư, nếu quy định.
Kết quả các thử nghiệm miễn nhiễm phải
được so sánh trên cơ sở tiêu chí tính năng cho ở J.2.1, cùng các quy định sau:
Tiêu chí tính năng A:
Đối với bước 1, CBR không được tác
động khi tải là 0,3 lDn trên một cực chọn ngẫu nhiên; chức
năng phát hiện, nếu có, phải thể hiện đúng tình trạng.
Đối với bước 2, CBR phải tác động ở
tần số thử nghiệm, khi mang tải là 1,25 lDn thời gian
dừng lại ở từng tần số không được nhỏ hơn thời gian lớn nhất quy định đối với lDn ở B.4.2.4.1
hoặc B.4.2.4.2, nếu có.
Sau các thử nghiệm này, tác động đúng
của CBR phải được kiểm tra trong trường hợp xuất hiện đột ngột dòng điện dư,
theo B.8.2.4.3, nhưng chỉ ở lDn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm, CBR không
được tác động, khi tải là 0,3 lDn trên một cực chọn ngẫu nhiên; chức
năng phát hiện, nếu có, có thể bị ảnh hưởng tạm thời. Sau thử nghiệm này, tác
động đúng của CBR phải được kiểm tra trong trường hợp xuất hiện đột ngột dòng
điện dư, theo B.8.2.4.3, nhưng chỉ ở lDn
B.8.12.1.2. Phóng tĩnh điện
Áp dụng Phụ lục J, J.2.2.
Bố trí thử nghiệm phải theo Hình J.1
và J.3.
Áp dụng tiêu chí tính năng B của
B.8.12.1.1 trừ khi trong quá trình thử nghiệm CBR có thể tác động. Nếu tác động
thì thử nghiệm ngay ở mức thấp hơn, và CBR không được tác động.
B.8.12.1.3. Bức xạ trường điện từ tần
số rađiô
Áp dụng Phụ lục J, J.2.3.
Bố trí thử nghiệm phải theo Hình J.4.
Đấu nối thử nghiệm phải theo Hình 5
hoặc Hình 6 của IEC 61000-4-3, nếu thuộc đối tượng áp dụng, có tính đến hướng
dẫn lắp đặt của nhà chế tạo. Kiểu cáp sử dụng phải được nêu trong báo cáo thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.12.1.4. Đột
biến/quá độ nhanh về điện (EFT/B)
Áp dụng Phụ lục J, J.2.4.
Đấu nối thử nghiệm phải theo Hình 4
của IEC 61000-4-4.
Bố trí thử nghiệm phải theo Hình J.5
để thử nghiệm với đường dây tải điện và Hình J.6 để thử nghiệm với đường dây
tín hiệu, có tính đến hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo.
Áp dụng tiêu chí tính năng B của
B.8.12.1.1.
B.8.12.1.5 Đột biến
Áp dụng Phụ lục J, J.2.5.
Áp dụng điều kiện thử nghiệm 7.2 của
IEC 61000-4-5.
Để thuận tiện, quy định lắp đặt ở
B.8.12.1.4 có thể được sử dụng nhưng cho phép tùy chọn sử dụng mặt phẳng đất
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng tiêu chí tính năng B của
B.8.12.1.1.
B.8.12.1.6. Nhiễu dẫn cảm
ứng bởi trường tần số rađiô (phương thức chung)
Áp dụng Phụ lục J, J.2.6.
Áp dụng tiêu chí tính năng B của
B.8.12.1.1.
B.8.12.2. Thử nghiệm
phát xạ
B.8.12.2.1. Yêu cầu
chung
Phụ lục J được áp dụng cùng với yêu
cầu bổ sung sau:
CBR phải được cung cấp điện áp làm
việc danh định, hoặc, trong trường hợp một dải điện áp làm việc danh định, tại
bất kỳ điện áp thuận tiện nào của dải.
Thử nghiệm phải được thực hiện không
có dòng điện tải và không có dòng điện dư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Phụ lục J, J.3.2.
B.8.12.2.3. Nhiễu phát
xạ RF (30 MHz - 1 000 MHz)
Áp dụng Phụ lục J, J.3.3.
B.8.13. Thử nghiệm biến
đổi hoặc gián đoạn điện áp và sụt áp
CHÚ THÍCH: Định nghĩa sụt áp xem IEC
61000-4-11.
Các thử nghiệm liên quan là B.8.8 và
B.8.9 được coi là đủ để bao trùm yêu cầu EMC.
Vì vậy không yêu cầu thử nghiệm bổ
sung.
S – Nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A - Ampemét
S1- Thiết bị đóng cắt tất
cả các cực
S2- Thiết bị đóng cắt
một cực
D - CBR thử nghiệm
R - Biến trở
Hình B.1 -
Mạch thử nghiệm để kiểm tra đặc tính tác động (xem B.8.2)
S - Nguồn
S1 - Thiết bị đóng cắt hai cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A – Ampemét
D - CBR thử nghiệm
Z – Trở kháng điều chỉnh được
Hình B.2 -
Mạch thử nghiệm để kiểm tra giá trị giới hạn của dòng điện không tác động trong
các điều kiện quá dòng (xem B.8.5)
S – Nguồn
V - Vôn mét
A - Ampemét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2 - Thiết bị đóng cắt một cực
S3, S4, S5 - Thiết bị đóng cắt một
cực cắt lần lượt từng pha
D - CBR thử nghiệm
R - Biến trở
Hình B.3 -
Mạch thử nghiệm để kiểm tra tác động của CBR được phân loại theo B.3.1.2.2.1
(xem B.8.9)
Hình B.4 -
Dòng điện dạng sóng 0,5 µs/100 kHz
(X) Đầu nối đất, nếu có, được nối đến
đầu nối trung tính khi có ký hiệu này, hoặc nếu không có ký hiệu này thì được
nối đến đầu nối pha bất kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.5 - Ví
dụ về mạch điện thử nghiệm để kiểm tra khả năng chống các tác động không mong
muốn
Hình B.6 -
Xung dòng 8/20 µs
(X) Đầu nối đất, nếu có, được nối đến
đầu nối trung tính khi có ký hiệu này, hoặc nếu không có ký hiệu này thì được
nối đến đầu nối pha bất kỳ.
Hình B.7 -
Mạch thử nghiệm dùng để kiểm tra khả năng chống các tác động không mong muốn
trong trường hợp dòng phóng điện bề mặt gián đoạn (B.8.6.2)
S - Nguồn R
- Biến trở
V - Vôn mét S1
– Thiết bị đóng cắt tất cả các cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D - CBR thử nghiệm S3
– Thiết bị đóng cắt hai ngả
SCR - Thyristor
Hình B.8 -
Mạch thử nghiệm dùng để kiểm tra khả năng tác động tin cậy của CBR trong trường
hợp dòng dư có dạng đập mạch một chiều (xem B.8.7.2.1, B.8.7.2.2 và B.8.7.2.3)
S - Nguồn R1, R2
- Biến trỏ
V - Vôn mét S1
– Thiết bị đóng cắt tất cả các cực
A - Ampemét (đo các giá trị hiệu dụng)
S2 - Thiết bị đóng cắt một cực
D - CBR thử nghiệm S3
- Thiết bị đóng cắt hai ngả
SCR - Thyristor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(quy định)
CÁC
TRÌNH TỰ THỬ NGHIỆM NGẮN MẠCH CỰC RIÊNG RẼ
C.1. Những vấn đề
chung
Trình tự thử nghiệm này áp dụng cho
các áptômát nhiều cực, sử dụng trong hệ thống điện pha-đất và phù hợp với
4.3.1.1; bao gồm các thử nghiệm sau đây:
Thử nghiệm
Điều
Khả năng cắt ngắn mạch cực riêng rẽ
(lsu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bộ nhả quá tải
C.2
C.3
C.4
C.2. Thử nghiệm khả năng cắt ngắn mạch
cực riêng rẽ
Thử nghiệm được thực hiện trong các
điều kiện chung của 8.3.2 với giá trị dòng điện kỳ vọng lsu bằng 25%
khả năng cắt ngắn mạch danh định tới hạn Icu.
CHÚ THÍCH: Các giá trị cao hơn 25% lcu
có thể được thử nghiệm và được nhà chế tạo công bố.
Điện áp đặt vào phải là điện áp
pha-pha tương ứng với điện áp làm việc danh định lớn nhất của áptômát mà ở điện
áp này áptômát thích hợp sử dụng trong hệ thống điện pha-đất. Số lượng mẫu thử nghiệm
và các giá trị đặt của bộ nhả điều chỉnh được phải phù hợp với Bảng 10. Hệ số
công suất phải phù hợp với Bảng 11, tương ứng với dòng điện thử nghiệm.
Mạch thử nghiệm phải phù hợp với
8.3.4.1.2 và Hình 9 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), nguồn S được cấp từ hai
trong ba pha của nguồn, phần tử chảy F được nối đến pha còn lại. Cực hoặc các
cực còn lại phải được nối đến pha này qua phần tử chảy F.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O - t - CO
và phải được thực hiện lần lượt trên
từng cực riêng rẽ.
C.3. Kiểm tra khả năng chịu điện môi
Sau thử nghiệm C.2, phải kiểm tra khả
năng chịu điện môi theo 8.3.5.3.
C.4. Kiểm tra bộ nhả quá tải
Sau thử nghiệm C.3, phải kiểm tra tác
động của bộ nhả quá tải theo 8.3.5.4.
PHỤ
LỤC D
(Để trống)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC E
(tham khảo)
CÁC ĐIỂM PHẢI CÓ THỎA THUẬN GIỮA NHÀ CHẾ TẠO VÀ NGƯỜI SỬ
DỤNG
CHÚ THÍCH: Trong phụ lục này:
"thỏa thuận" được dùng theo
nghĩa rộng;
"người sử dụng" bao gồm cả
nơi thử nghiệm.
Áp dụng Phụ lục J của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) liên quan đến các điều của tiêu chuẩn này cùng với các bổ sung sau
đây:
Điều của
tiêu chuẩn này
Điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.2.1
Bảng 10
8.3.2.5
8.3.2.6.4
8.3.3.1.3,
điểm b)
8.3.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4.4
8.4.2
B.8
B.8.2.5
F.4.1.3
Áptômát dùng cho khả năng đóng ngắn
mạch cao hơn giá trị cho trong Bảng 2
Tác động cắt tự động không phải là
tác động tức thời và nhờ năng lượng dự trữ
Đặt bộ nhả quá tải ở giá trị trung
gian dùng cho thử nghiệm ngắn mạch
Phương pháp thử độ tăng nhiệt dùng
cho áptômát bốn cực có dòng điện nhiệt quy ước cao hơn 63 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị dòng điện thử nghiệm để kiểm
tra đặc tính thời gian/dòng điện nghịch đảo
Tăng mức độ ngặt nghèo của
điều kiện đối với thử nghiệm tính năng quá tải
Khoảng thời gian chậm lại cho phép
giữa kiểm tra độ tăng nhiệt và kiểm tra rơle quá tải trong trình tự thử
nghiệm I và II
Hiệu chuẩn bộ nhả không phải là bộ
nhả quá dòng, bộ nhả song song và bộ nhả điện áp thấp
Khả năng áp dụng của các thử nghiệm
khi lDn > 30 A
Mở rộng giới hạn nhiệt độ môi trường
thử nghiệm
Thử nghiệm ở dòng điện thấp hơn hai
lần dòng điện đặt
PHỤ LỤC F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU
CẦU BỔ SUNG DÙNG CHO ÁPTÔMÁT CÓ BẢO VỆ QUÁ DÒNG BẰNG ĐIỆN TỬ
F.1. Phạm vi áp
dụng
Phụ lục này áp dụng cho các áptômát
được thiết kế để lắp đặt trong mạch điện xoay chiều và có bảo vệ quá dòng bằng
phương tiện điện tử, được lắp vào áptômát và không phụ thuộc vào điện áp lưới
hoặc bất kỳ nguồn cung cấp phụ nào.
Các thử nghiệm để kiểm tra tính năng
của áptômát trong các điều kiện môi trường được nêu trong phụ lục này.
Các thử nghiệm đặc biệt đối với phương
tiện điện tử dùng cho các chức năng không phải là bảo vệ quá dòng không đề cập
ở phụ lục này. Tuy nhiên, các thử nghiệm ở phụ lục này phải đảm bảo rằng các
phương tiện điện tử này không cản trở việc thực hiện chức năng bảo vệ quá dòng.
F.2. Danh mục các thử nghiệm
Các thử nghiệm quy định trong phụ lục
này thử nghiệm điển hình và bổ sung vào thử nghiệm của Điều 8.
CHÚ THÍCH: Nếu có tiêu chuẩn về các điều
kiện môi trường cụ thể, phải trích dẫn một cách hệ thống.
F.2.1. Thử nghiệm tương thích điện từ
(EMC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát có bảo vệ quá dòng bằng điện
tử phải thử nghiệm theo Bảng J.1 và J.3.
F.2.1.2. Tiêu chí tính năng
Kết quả các thử nghiệm miễn nhiễm phải
được dựa trên cơ sở tiêu chí tính năng cho ở J.2.1, cùng các quy định sau:
Tiêu chí tính năng A:
Đối với bước 1, áptômát không được tác
động khi mang tải ở 0,9 lần dòng điện đặt và chức năng phát hiện, nếu có, phải
thể hiện đúng tình
trạng của áptômát.
Đối với bước 2, khi mang tải ở 2,0 lần
dòng điện đặt, áptômát phải tác động trong khoảng từ 0,9 lần giá trị nhỏ nhất đến
1,1 lần giá trị lớn nhất của đặc tính thời gian-dòng điện của nhà chế tạo, và
chức năng phát hiện, nếu có, phải hiển thị đúng tình trạng của áptômát.
Tiêu chí tính năng B:
Trong quá trình thử nghiệm, áptômát
không được tác động khi mang tải ở 0,9 lần dòng điện đặt. Sau thử nghiệm,
áptômát phù hợp với đặc tính thời gian-dòng điện của nhà chế tạo khi mang tải ở
2,0 lần dòng điện đặt và chức năng phát hiện, nếu có, phải hiển thị đúng tình
trạng của áptômát.
F.2.2. Khả năng phù hợp cho nhiều tần
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.3. Thử nghiệm nóng khô
Thử nghiệm được thực hiện theo F.7.
F.2.4. Thử nghiệm nóng ẩm
Thử nghiệm được thực hiện theo F.8.
F.2.5. Chu trình thay đổi nhiệt độ ở tốc
độ thay đổi quy định
Thử nghiệm được thực hiện theo F.9.
F.3. Điều kiện thử nghiệm chung
F.3.1. Yêu cầu chung
Thử nghiệm theo phụ lục này có thể
thực hiện tách rời các trình tự thử nghiệm của điều 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.2. Thử nghiệm tương thích điện từ
Đối với thử nghiệm miễn nhiễm (F.4),
phải thử nghiệm mỗi áptômát một cỡ khung và một kiểu thiết kế bộ cảm biến dòng
điện; sự thay đổi số vòng dây không được coi là có thiết kế khác trong nội dung
này.
Dòng điện đặt lR phải được điều
chỉnh tới giá trị nhỏ nhất.
Giá trị đặt của bộ nhả tức thời và của
bộ nhả ngắn hạn, nếu thuộc đối tượng áp dụng, phải được điều chỉnh đến giá trị
nhỏ nhất nhưng không nhỏ hơn 2,5 lần lR.
Thử nghiệm phải được thực hiện ở mạch
thử nghiệm thích hợp, như được quy định ở các điều dưới đây, có tính đến đặc
điểm nhạy với mất pha.
Đối với áptômát có bảo vệ quá dòng
bằng điện tử, có thể giả định rằng đặc tính tác động là giống nhau, cho dù tiến
hành các thử nghiệm:
- trên các cực riêng rẽ của áptômát
nhiều cực;
- trên hai hoặc ba cực pha nối tiếp;
- bằng cách nối cả ba pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với áptômát có lắp chức năng dòng
điện dư (xem Phụ lục B và Phụ lục M):
- trong trường hợp F.4.4, F.4.5 và
F.4.6, các thử nghiệm được thực hiện trên các cặp cực pha của áptômát nhiều cực
để tránh tác động nhầm bởi dòng điện dư;
- trong trường hợp F.4.1 và F.4.7, các
thử nghiệm thực hiện trên sự kết hợp bất kỳ của các cực miễn là tránh được tác
động nhầm do dòng điện dư.
F.4. Thử nghiệm miễn nhiễm
F.4.1. Dòng điện hài
F.4.1.1. Yêu cầu chung
Thử nghiệm này áp dụng cho các áptômát
có phương tiện cảm biến dòng bằng điện tử được nhà chế tạo công bố là đáp ứng
hiệu dụng.
Thông tin này phải được ghi nhãn
"giá trị hiệu dụng” trên áptômát hoặc ghi trong tài liệu của nhà chế tạo,
hoặc cả hai.
EUT phải được thử nghiệm ở không khí
lưu thông tự do trừ khi được thiết kế để sử dụng trong vỏ riêng, trong trường
hợp đó phải được thử nghiệm ở trong vỏ. Chi tiết kể cả kích thước của vỏ phải
được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dòng thử nghiệm có thể được
tạo ra bởi nguồn có điện dựa trên hoạt động của thyristor, lõi thép bão hoà,
cung cấp công suất theo chương trình hoặc sử dụng các nguồn đặc biệt khác.
F.4.1.2. Dòng điện thử nghiệm
Dạng sóng của dòng điện thử nghiệm
phải là một trong hai tuỳ chọn dưới đây:
- Tuỳ chọn a): hai dạng sóng đặt liên
tiếp
· dạng sóng có thành phần cơ bản và thành phần
hài bậc ba;
· dạng sóng có thành phần cơ bản và thành phần
hài bậc năm.
Tuỳ chọn b): dạng sóng có thành phần
cơ bản và thành phần hài bậc 3, bậc 5 và bậc 7.
Dòng điện thử nghiệm phải là:
- đối với tuỳ chọn a):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· 72 % thành phần cơ bản ≤ hài bậc 3 ≤ 88 %
thành phần cơ bản
· hệ số đỉnh: 2,0 ± 0,2.
Thử nghiệm có hài bậc năm và hệ số đỉnh
· 45 % thành phần cơ bản ≤ hài bậc 5 ≤ 55 %
thành phần cơ bản
· hệ số đỉnh: 1,9 ± 0,2.
- Đối với tuỳ chọn b):
Dòng thử nghiệm, trong mỗi chu kỳ, gồm
hai nửa sóng ngược nhau xác định như sau:
· thời gian dẫn dòng trong mỗi nửa chu kỳ ≤ 21
% cả chu kỳ
· hệ số đỉnh ≥ 2,1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Dòng thử nghiệm đối với
tuỳ chọn b) có thành phần hài dưới đây nhỏ hơn thành phần hài cơ bản:
- hài bậc 3: > 60%
- hài bậc 5: >14%
- hài bậc 7: > 7%
Thành phần hài cao hơn cũng có thể
xuất hiện.
CHÚ THÍCH 3: Dạng sóng dòng điện thử nghiệm
đối với tuỳ chọn b) có thể tạo bởi, ví dụ: hai thyristor đối đấu (xem Hình 1).
CHÚ THÍCH 4: Dòng thử nghiệm 0,9 IR và
2,0 IR (xem tiêu chí tính năng A) là giá trị hiệu dụng của dạng sóng hỗn hợp.
F.4.1.3. Quy trình thử nghiệm
Thử nghiệm phải được tiến hành trên
hai cực pha chọn ngẫu nhiên bất kỳ theo điểm b) của 7.2.1.2.4 mang dòng thử nghiệm
ở điện áp thích hợp bất kỳ, đấu nối theo Hình F.2. Đối với bộ nhả có đặc điểm
nhạy với mất pha đấu nối phải được thực hiện theo Hình F.3 hoặc F.4, nếu thuộc
đối tượng áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian thử nghiệm để kiểm
tra miễn nhiễm tới tác động không mong muốn (tại 0,9 lần dòng điện đặt) phải
gấp 10 lần thời gian nhả, tương ứng với hai lần dòng điện đặt.
F.4.1.4. Kết quả thử nghiệm
Áp dụng tiêu chí tính năng A của
F.2.1.2.
F.4.2. Phóng tĩnh điện
Áp dụng Phụ lục J, J.2.2, với các bổ
sung sau:
Bố trí thử nghiệm phải theo Hình F.16
và J.3.
Mạch thử nghiệm phải theo Hình F.2.
Đối với bộ nhả có đặc điểm nhạy với mất pha, mạch thử nghiệm phải theo Hình F.3
hoặc F.4, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Thanh cái bao quanh chỉ ra ở Hình F.2,
F.3, và F.4 có thể thay đổi khoảng cách 0,1 m, với dung sai %, tới vỏ. Cấu hình thực tế sử dụng
phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
Áp dụng tiêu chí tính năng B của
F.2.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Phụ lục J, J.2.3, với các bổ
sung sau:
Bố trí thử nghiệm phải theo Hình F.16
và F.17.
Mạch thử nghiệm phải theo Hình F.2.
Đối với bộ nhả có đặc điểm nhạy với mất pha, mạch thử nghiệm phải theo Hình F.3
hoặc F.4, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Áp dụng tiêu chí tính năng A của F.2.1.2.
F.4.4. Đột biến/quá độ nhanh về điện
(EFT/B)
Áp dụng Phụ lục J, J.2.4, với các bổ
sung sau:
Chế độ thử nghiệm phải theo Hình F.16
và F.18 để thử nghiệm với đường dây tải điện và Hình F.16 và F.19 đối với thử
nghiệm đường dây tín hiệu.
Trên cổng nguồn xoay chiều, nhiễu phải
đặt lên một cực pha chọn ngẫu nhiên, áptômát phải được cung cấp điện từ một cực
pha khác, theo Hình F.6.
Đối với bộ nhả có đặc điểm nhạy với
mất pha, thử nghiệm phải thực hiện như Hình F.7 đối với ba cực pha mắc nối tiếp
hoặc theo hình F.8 trên cực pha chọn ngẫu nhiên đối với đấu nối ba pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4.5. Đột biến
Áp dụng Phụ lục J, J.2.5, với các bổ
sung sau:
Trên cổng nguồn xoay chiều, nhiễu phải
đặt trên một cực pha chọn ngẫu nhiên, EUT phải được cấp điện từ hai cực pha
khác, theo Hình F.9 (pha-đất) và Hình F.12 (pha-pha).
Đối với bộ nhả có đặc điểm nhạy với
mất pha, thử nghiệm phải được thực hiện theo Hình F.10 (pha-đất) và Hình F.13
(pha-pha) đối với ba cực mắc nối tiếp hoặc Hình F.11 (pha-đất) và Hình F.14
(pha-pha) trên cực pha chọn ngẫu nhiên đối với đấu nối ba pha.
Áp dụng tiêu chí tính năng B của
F.2.1.2.
F.4.6. Nhiễu dẫn cảm ứng bởi trường tần
số radio (phương thức chung)
Áp dụng Phụ lục J, cụ thể là J.2.6 với
các bổ sung dưới đây.
Bố trí thử nghiệm phải theo Hình F.16,
F.20 và F.21, F.22 hoặc F.23 đối với thử nghiệm đường dây tải điện và theo Hình
F.16 đối với thử nghiệm đường dây tín hiệu, trên phía cổng nguồn xoay chiều đặt
nhiễu lên một cực pha chọn ngẫu nhiên, áptômát được cung cấp từ các cực pha
khác theo hình F.2.
Đối với bộ nhả có đặc điểm nhạy với
mất pha, mạch thử nghiệm phải theo Hình F.3 hoặc F.4 nếu thuộc đối tượng áp
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4.7. Sụt dòng
F.4.7.1. Quy trình thử nghiệm
EUT phải được thử nghiệm ở không khí
lưu thông tự do trừ khi được thiết kế để sử dụng trong vỏ riêng, trong trường
hợp đó phải được thử nghiệm ở trong vỏ. Chi tiết kể cả kích thước của vỏ phải
được nêu trong báo cáo thử
nghiệm.
Mạch thử nghiệm phải theo Hình F.2
trên 2 cực pha chọn ngẫu nhiên. Đối với bộ nhả có đặc điểm nhạy với mất pha,
thử nghiệm phải được thực theo Hình F.3 hoặc F.4, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Mạch thử nghiệm phải được thực hiện
với dòng điện hình sin tại điện áp thích hợp bất kỳ. Đặt dòng điện theo Hình
F.5 và Bảng F.1. khi lR là dòng đặt, lD là dòng thử
nghiệm sụt và T là chu kỳ của dòng điện hình sin.
Khoảng thời gian cho mỗi thử nghiệm
phải là ba đến bốn lần thời gian tác động lớn nhất tương ứng với hai lần giá
trị dòng điện đặt hoặc 10 min, chọn giá trị nào thấp hơn.
Bảng F.1 -
Các tham số thử nghiệm đối với sụt dòng và gián đoạn dòng
Thứ tự thử
nghiệm
l2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
0
0,5 T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 T
25 T
50 T
6
7
8
0,4 lR
10 T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 T
9
10
11
0,7 lR
10 T
25 T
50 T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng tiêu chí tính năng B của
F.2.1.2. Không yêu cầu kiểm tra sau thử nghiệm.
F.5. Thử nghiệm phát xạ
F.5.1. Hài
Mạch điều khiển điện tử làm việc ở
công suất rất thấp và vì thế tạo ra nhiễu không đáng kể; bởi vậy không yêu cầu
thử nghiệm.
F.5.2. Dao động điện áp
Mạch điều khiển điện tử làm việc ở
công suất rất thấp và tạo ra nhiễu không đáng kể; bởi vậy không yêu cầu thử
nghiệm.
F.5.3. Nhiễu dẫn RF (150 kHz - 30 MHz)
Áptômát đề cập ở phụ lục này là không
phụ thuộc điện áp lưới hoặc nguồn phụ bất kỳ. Mạch điện tử không nối trực tiếp
với nguồn và làm việc tại công suất rất thấp, áptômát tạo ra nhiễu không đáng
kể bởi vậy không yêu cầu thử nghiệm.
F.5.4. Nhiễu bức xạ tần số radio (30
MHz - 1 GHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch thử nghiệm phải theo Hình F.2.
Đối với bộ nhả có đặc điểm nhạy với mất pha, mạch thử nghiệm phải theo Hình F.3
hoặc F.4, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Bộ nhả điện áp thấp, nếu có, phải được
cung cấp năng lượng hoặc làm mất hiệu lực. Tất cả các thiết bị phụ trợ phải
được tách ra trong quá trình thử nghiệm.
Áp dụng giới hạn của Bảng J.3.
F.6. Tính thích hợp ở nhiều tần số
Thử nghiệm này xác định đặc tính nhả
của áptômát được công bố là phù hợp với nhiều tần số. Không áp dụng cho áptômát
chỉ có tần số danh định là 50 Hz - 60 Hz.
F.6.1. Điều kiện thử nghiệm
Thử nghiệm phải được thực hiện ở một
tần số danh định hoặc khi một dải tần số danh định được công bố, ở tần số danh
định thấp nhất và tần số danh định cao nhất.
F.6.2. Quy trình thử nghiệm
Thử nghiệm phải được tiến hành trên
một cặp cực pha
chọn ngẫu nhiên ở điện áp thích hợp bất kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nhả điện áp thấp, nếu có, phải được
mang điện hoặc ngắt ra. Tất cả các mạch phụ trợ phải được tách ra trong quá
trình thử nghiệm.
Chế độ đặt dòng điện tác động tức thời
và đặt dòng điện tác động thời gian ngắn, nếu có liên quan, phải được điều
chỉnh đến 2,5 lần dòng điện đặt này. Nếu giá trị này không có sẵn, phải sử dụng
giá trị đặt dòng cao hơn liền kề.
Thử nghiệm phải được thực hiện như
sau:
a) Cho dòng điện bằng 0,95 lần dòng
điện không tác động quy ước (xem Bảng 6) chạy qua áptômát trong thời gian thử
nghiệm bằng 10 lần thời gian tác động, ứng với hai lần giá trị dòng điện đặt.
b) Ngay sau thử nghiệm a), cho dòng
điện chạy qua bằng 1,05 lần dòng điện tác động quy ước (xem Bảng 6);
c) sau đó thử nghiệm bắt đầu từ trạng
thái lạnh được thực hiện ở 2,0 lần dòng điện đặt.
F.6.3. Kết quả thử nghiệm
Đối với mỗi tần số thử nghiệm, đặc
tính tác động quá tải phải phù hợp với yêu cầu sau đây:
- đối với thử nghiệm a), không được
tác động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với thử nghiệm c), thời gian tác
động phải nằm trong các giá trị 1,1 lần thời gian lớn nhất và 0,9 lần thời gian
nhỏ nhất của đặc tính thời gian-dòng điện do nhà chế tạo công bố.
F.7. Thử nghiệm nóng khô
F.7.1. Quy trình thử nghiệm
Thử nghiệm được thực hiện trên áptômát
theo 7.2.2 ở dòng điện danh định lớn nhất đối với cỡ khung đã cho, trên tất cả
các cực, ở nhiệt độ môi trường 40 °C. Thời gian thử nghiệm tính từ khi đạt được cân
bằng nhiệt phải là 168 h.
Mômen xoắn đặt lên các đầu nối phải
phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo. Nếu không có hướng dẫn thì áp dụng Bảng
4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
Thử nghiệm khác có thể được thực hiện
như sau:
- đo và ghi lại độ tăng nhiệt cao nhất
của không khí xung quanh các linh kiện điện tử trong quá trình kiểm tra độ tăng
nhiệt của trình tự thử nghiệm I;
- lắp đặt bộ điều khiển điện tử vào tủ
thử nghiệm;
- cung cấp cho bộ điều khiển điện tử
với giá trị điện đầu vào của nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.7.2. Kết quả thử nghiệm
Áptômát và linh kiện điện tử phải phù
hợp các yêu cầu sau:
- áptômát không được tác động;
- hoạt động của bộ điều khiển điện tử
không làm cho áptômát tác động.
F.7.3. Kiểm tra bộ nhả quá tải
Sau thử nghiệm F.7.1, hoạt động của bộ
nhả quá tải của áptômát phải được kiểm tra theo 7.2.1.2.4, điểm b).
F.8. Thử nghiệm nóng ẩm
F.8.1. Quy trình thử nghiệm
Thử nghiệm phải được thực hiện theo
TCVN 7699-2-30 (IEC 60068-2-30).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được thực hiện với bộ
điều khiển điện tử ở trong tủ thử nghiệm.
F.8.2. Kiểm tra bộ nhả quá tải
Sau thử nghiệm F.7.1, hoạt động của bộ
nhả quá tải của áptômát phải được kiểm tra theo 7.2.1.2.4 điểm b).
F.9. Chu kỳ thay đổi nhiệt độ ở tốc độ
thay đổi quy định
F.9.1. Điều kiện thử nghiệm
Mỗi kiểu thiết kế của bộ điều khiển
điện tử phải chịu được chu kỳ thay đổi nhiệt độ theo Hình F.15.
Quá trình tăng nhiệt và giảm nhiệt với
tốc độ thay đổi phải là 1 K/min ± 0,2 K/min. Khi đạt đến nhiệt độ này, phải duy
trì ít nhất 2 h.
Số chu kỳ phải là 28.
F.9.2. Quy trình thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thử nghiệm này, bộ điều
khiển điện tử có thể lắp bên trong áptômát hoặc tách rời.
Bộ điều khiển điện tử phải được cấp
điện để mô phỏng điều kiện vận hành
Trong trường hợp bộ điều khiển được
lắp đặt bên trong áptômát, mạch chính không được cấp điện.
F.9.3. Kết quả thử nghiệm
Bộ điều khiển bằng điện tử phải đáp
ứng yêu cầu dưới đây.
Không một tác động nào của mạch điều
khiển bằng điện tử làm cho áptômát tác động trong 28 chu kỳ.
F.9.4. Kiểm tra bộ nhả quá tải
Sau thử nghiệm F.9.2, hoạt động của bộ
nhả quá tải của áptômát phải được kiểm tra theo 7.2.1.2.4 điểm b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A dòng điện đỉnh
T chu kỳ
t1 thời gian dẫn trong
mỗi nửa chu kỳ
to thời gian trễ
Hệ số đỉnh =
Hình F.1 Thể
hiện dòng điện thử nghiệm tạo bởi các thyristors nối đối đầu theo F.4.1
Hình F.2 -
Mạch thử nghiệm để kiểm tra miễn nhiễm và phát xạ theo F.4.1.3, F.4.2, F.4.3,
F.4.6, F.4.7.1, F.5.4 và F.6.2 - Hai cực pha mắc nối tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
trở kháng Z dùng để điều chỉnh dòng điện (nếu
yêu cầu)
Hình F.4 -
Mạch thử nghiệm để kiểm tra miễn nhiễm và phát xạ theo F.4.1.3, F.4.2, F.4.3,
F.4.6,
F.4.7.1, F.5.4
và F.6.2 - Nối ba pha
Chú giải:
lR dòng điện đặt
lo dòng điện thử nghiệm sụt
Dt thời gian sụt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.5 -
Thử nghiệm dòng điện để kiểm tra ảnh hưởng sụt dòng và gián đoạn dòng theo F.4.7.1
Hình F.6 -
Mạch dùng để thử nghiệm miễn nhiễm đột biến/quá độ nhanh về điện (EFT/B) theo F.4.4 - Hai cực
pha mắc nối tiếp
Hình F.7 -
Mạch dùng để thử nghiệm miễn nhiễm đột biến/quá độ nhanh về điện (EFT/B) theo F.4.4
- Ba cực pha mắc nối tiếp
Hình F.8 -
Mạch dùng để thử nghiệm miễn nhiễm đột biến/quá độ
nhanh về điện (EFT/B) theo F.4.4 - Ba cực pha mắc
nối tiếp
Hình F.9 -
Mạch thử nghiệm dùng để kiểm tra ảnh hưởng đột biến trong mạch chính (pha -
đất) theo F.4.5 - Hai cực pha mắc nối tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.10 -
Mạch thử nghiệm dùng để kiểm tra ảnh hưởng đột biến trong mạch chính (pha -
đất) theo F.4.5 - Ba cực pha mắc nối tiếp
Thành phần
Trở kháng Z dùng để điều chỉnh dòng
điện (nếu có)
Hình F.11 -
Mạch thử nghiệm dùng để kiểm tra ảnh hưởng đột biến trong mạch chính (pha -
đất) theo F.4.5 - Nối ba pha
Hình F.12 -
Mạch thử nghiệm dùng để kiểm tra ảnh hưởng đột biến dòng điện trong mạch chính theo
F.4.5 - Hai cực pha mắc nối tiếp
Hình F.13- Mạch
thử nghiệm dùng để kiểm tra ảnh hưởng đột biến dòng điện trong mạch chính theo
F.4.5 - Ba cực pha mắc nối tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
Trở kháng Z dùng để điều chỉnh dòng
điện (nếu yêu cầu)
Hình F.14 -
Mạch thử nghiệm dùng để kiểm tra ảnh hưởng đột biến dòng điện trong mạch
chính
theo
F.4.5 -
Nối
ba pha
Hình F.15 -
Chu kỳ thay đổi nhiệt độ ở tốc độ thay đổi quy định theo F.9.1
Chú giải:
CB áptômát
CHÚ THÍCH 1: Bố trí đầu nối
có thể thay đổi tương ứng với kiểu áptômát cần thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.16 -
Bố trí thử nghiệm chung đối với thử nghiệm miễn nhiễm
Hình F.17 – Bố trí thử
nghiệm đi kiểm tra miễn nhiễm
trường điện từ bức xạ r.f
Hình F.18 -
Bố trí thử nghiệm để kiểm tra miễn nhiễm đột biến/quá độ nhanh về điện (EFT/B)
trên đường dây tải điện
Chú giải:
AE thiết bị kiện phụ
CB áptômát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
CB áptômát
CHÚ THÍCH: Kích thước L là chiều dài
của cặp dẫn ở 0,1 m tới mặt phẳng đất.
Hình F.20 -
Bố trí thử nghiệm chung để kiểm tra miễn nhiễm nhiễu dẫn gây ra bởi trường r.f.
(phương thức chung)
Chú giải:
CB áptômát
CDN M1 Mạng ghép-khử ghép M1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.21 -
Bố trí nối để kiểm tra miễn nhiễm nhiễu dẫn gây ra bởi trường r.f. - Hình dạng
hai cực pha mắc nối tiếp
Chú giải:
CB áptômát
CDN M2 Mạng ghép-khử ghép M2
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng mạng ghép - khử
ghép M2, mạng ghép-khử ghép M3 để thay thế. trong trường hợp đó hai hoặc ba dây
nối, nếu có, được nối tới cùng một điểm của EUT
Hình F.22 - Bố
trí đấu nối để kiểm tra miễn nhiễm nhiễu dẫn gây ra bởi trường r.f. - cấu hình ba
cực pha mắc nối tiếp
Chú giải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CDN M1 Mạng ghép-khử ghép M1
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng mạng
ghép-khử ghép M2, mạng ghép-khử ghép M3 để thay thế, trong trường hợp đó hai
hoặc ba dây nối, nếu có, được nối tới cùng một điểm của EUT.
Hình F.23 -
Bố trí đấu nối để kiểm tra miễn nhiễm nhiễu dẫn gây ra bởi trường r.f. - Cấu hình
ba cực pha mắc nối tiếp
PHỤ
LỤC G
(quy định)
TỔN HAO CÔNG SUẤT
1. Những vấn đề chung
Tổn hao công suất không phải là đặc
trưng cơ bản của áptômát và không cần phải ghi trên nhãn sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đo tổn hao công suất phải được
thực hiện trong không khí lưu thông tự do, trên mẫu mới và được tính bằng oát.
G.2. Phương pháp thử nghiệm
G.2.1. Tổn hao công
suất được xác định như sau, đấu nối theo Hình G.1.
Trong đó
p là số cực pha;
k là số cực;
DU là điện áp rơi;
l là dòng điện thử nghiệm và phải bằng
ln nằm trong phạm vi dung sai theo 8.3.2.2.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên sử dụng oátmét trên từng cực.
G.2.2. Đối với các áptômát
xoay chiều có dòng điện danh định không quả 400 A, cho phép sử dụng phép đo
điện xoay chiều một pha mà không đo hệ số công suất.
Nối dây theo Hình G.2, tổn hao công
suất được xác định như sau:
trong đó
p là số cực pha;
k là số cực;
DU là điện áp rơi;
ln là dòng điện
danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn hao công suất được xác định như
trong G.2.2.
G.3. Quy trình thử
nghiệm
Xác định tổn hao công suất phải được
thực hiện với dòng điện danh định ở nơi có điều kiện nhiệt độ ổn định.
Điện áp rơi phải được đo giữa đầu nối
phía vào và đầu nối phía ra của mỗi cực.
Các dây nối đến thiết bị đo (như
vônmét, oátmét) phải được xoắn lại với nhau. Mạch dùng để đo phải càng nhỏ càng
tốt và phải định vị giống nhau đối với mỗi cực.
Để xác định tổn hao công suất của
áptômát xoay chiều ba cực và bốn cực theo G.2.1, thử nghiệm được thực hiện
trong điều kiện dòng điện ba pha (xem Hình G.1), không có dòng ở cực thứ tư
trong trường hợp áptômát bốn cực.
Hình G.1 - Ví
dụ về phép đo tổn hao công suất theo G.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC H
(quy định)
TRÌNH TỰ THỬ NGHIỆM ĐỐI VỚI ÁPTÔMÁT DÙNG TRONG HỆ THỐNG
IT
CHÚ THÍCH: Trình tự thử nghiệm này
nhằm áp dụng cho trường hợp sự cố với đất lần thứ hai khi có sự cố lần thứ nhất
trên phía đối diện của áptômát khi lắp trong hệ thống IT (xem 4.3.1.1).
H.1. Quy định
chung
Trình tự thử nghiệm này áp dụng cho
áptômát nhiều cực dùng trong hệ thống IT, phù hợp với 4.3.1.1, trình tự thử
nghiệm này gồm các thử nghiệm sau:
Thử nghiệm
Điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra khả năng chịu điện môi
Kiểm tra bộ nhả quá tải
H.2
H.3
H.4
H.2. Ngắn mạch cực riêng rẽ
Thử nghiệm ngắn mạch được thực hiện
trên các cực riêng rẽ của áptômát nhiều cực trong các điều kiện chung của 8.3.2
ở dòng điện IIT bằng:
- 1,2 lần giá trị đặt lớn nhất của
dòng điện tác động của bộ nhả thời gian trễ ngắn hạn hoặc, nếu không có bộ nhả
này thì ở dòng điện bằng 1,2 lần giá trị đặt lớn nhất của dòng điện tác động
của bộ nhả tức thời,
hoặc, nếu liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Dòng điện kỳ vọng của
mạch thử nghiệm có thể phải tăng lên để đảm bảo rằng dòng điện thử nghiệm vượt
quá dòng điện dự phòng tức thời hoặc ngắn hạn thực, kể cả trở kháng của áptômát
và các điểm nối.
CHÚ THÍCH 2: Có thể yêu cầu giá trị
cao hơn lIT để thay vào thử nghiệm và được nhà chế tạo công bố.
Điện áp đặt vào phải là điện áp
pha-pha tương ứng với điện áp làm việc danh định lớn nhất của áptômát mà điện
áp này là thích hợp áp dụng trong hệ thống IT. Số lượng mẫu cần thử nghiệm và
giá trị đặt của bộ nhả điều chỉnh được phải theo Bảng 10. Hệ số công suất phải
theo Bảng 11, tương ứng với dòng điện thử nghiệm. Khi lIT = 50 kA,
giá trị đặt dự phòng tức thời hoặc ngắn hạn phải được điều chỉnh đến giá trị
đặt thấp hơn gần nhất với (50/1,2) kA.
Đối với áptômát 4 cực có cực trung
tính bảo vệ, điện áp thử nghiệm cho cực đó phải là điện áp pha-pha chia cho . Thử nghiệm này chỉ áp dụng trong
trường hợp kết cấu của cực trung tính bảo vệ khác với kết cấu của các cực pha.
Mạch thử nghiệm phải theo 8.3.4.1.2 và
Hình 9 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), nguồn S được lấy trên hai pha của nguồn
ba pha, phần tử chảy F được nối đến pha còn lại. Cực còn lại hoặc các cực còn
lại cũng phải được nối đến pha đó qua phần tử chảy F.
Trình tự thao tác phải là:
O – t - CO
và phải được thực hiện trên từng cực
dây pha riêng rẽ và thực hiện lần lượt.
H.3. Kiểm tra khả năng chịu điện môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.4. Kiểm tra bộ nhả quá tải
Sau thử nghiệm của điều H.3, phải kiểm
tra tác động của bộ nhả quá tải theo 8.3.5.4.
H.5. Ghi nhãn
Các áptômát mà đã được thử nghiệm ở
mọi giá trị điện áp danh định theo phụ lục này hoặc được đề cập trong các thử
nghiệm này thì không phải ghi nhãn bổ sung.
Các áptômát mà chưa được thử nghiệm ở mọi
giá trị điện áp danh định theo phụ lục này hoặc không được đề cập trong các thử
nghiệm này thì phải chỉ ra bằng ký hiệu và phải ghi trên áptômát ở ngay
sau các giá trị điện áp danh định này, ví dụ 690 V theo 5.2, điểm b).
CHÚ THÍCH: Nếu áptômát không được thử
nghiệm theo phụ lục này thì có thể sử dụng ghi nhãn duy nhất bằng ký hiệu với điều kiện là ký hiệu này
phải được đặt để bao trùm tất cả các thông số điện áp mà không gây nhầm lẫn.
PHỤ LỤC J
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.1. Yêu cầu
chung
Hai tập hợp điều kiện môi trường được
xem xét và viện dẫn sau:
- môi trường A;
- môi trường B.
Môi trường A: liên quan đến lưới/khu
vực/hệ thống lắp đặt điện hạ áp dùng cho công nghiệp hoặc không phải công cộng
có nguồn nhiễu cao.
CHÚ THÍCH 1: Môi trường A tương ứng
với thiết bị cấp A ở TCVN 6988 (CISPR 11) và TCVN 7189 (CISPR 22).
CHÚ THÍCH 2: Thiết bị ở môi trường A
có thể gây ra nhiễu điện từ khi được lắp đặt trong môi trường B.
Môi trường B: liên quan đến lưới hạ áp
công cộng như trong gia đình, thương mại và khu vực công nghiệp nhẹ/lắp đặt
điện. Nguồn nhiễu cao là nguồn hàn hồ quang không được đề cập trong môi
trường này.
CHÚ THÍCH 3: Môi trường B tương ứng
với thiết bị cấp B ở TCVN 6988 (CISPR 11) và TCVN 7189 (CISPR 22).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mục đích của phụ lục này thuật
ngữ “EUT” được hiểu là “thiết bị cần thử nghiệm".
CHÚ THÍCH 5: Yêu cầu EMC đối với CBI
(Phụ lục L) và ICB (Phụ lục O) được cho rằng sẽ được đề cập trong các thử
nghiệm liên quan trên áptômát tương đương (xem L.2.1 và O.2.1).
Thử nghiệm ở Điều J.2 và J.3 được áp
dụng cho thiết bị có mạch điện tử trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn
này.
Phương pháp thử nghiệm trong Điều J.2
và J.3 được bổ sung bởi quy trình cụ thể trong các phần liên quan của tiêu
chuẩn này để kiểm tra tính năng dựa trên tiêu chí chấp nhận.
Yêu cầu bổ sung và chi tiết thử nghiệm
được đưa ra ở phần liên quan của tiêu chuẩn này, ví dụ, Phụ lục B đối với
áptômát có kết hợp bảo vệ dòng dư (CBR), Phụ lục F đối với áptômát có bảo vệ
quá dòng bằng điện tử, Phụ lục M đối với thiết bị dòng dư dạng môđul (MRCD) và
Phụ lục N đối với thiết bị phụ trợ của áptômát.
Có thể sử dụng thiết bị mới cho mỗi
thử nghiệm hoặc có thể sử dụng một thiết bị cho một số thử nghiệm, theo đề xuất
của nhà chế tạo. Thiết bị có tần số danh định 50 Hz/60 Hz phải được thử nghiệm
ở một trong hai tần số danh định đó.
Trong trường hợp một loạt thiết bị có
mạch điều khiển bằng điện tử giống nhau (kể cả kích thước, thành phần, cụm lắp
ráp tấm mạch in và vỏ, nếu có) và cảm biến dòng điện có thiết kế giống nhau thì
chỉ cần kiểm tra một thiết bị trong loạt thiết bị đó.
Thử nghiệm phải được thực hiện ở nơi
lắp đặt quy đính; trong không khí lưu thông tự do hoặc trong hộp kín, như quy định
ở Điều J.2 và J.3.
J.2. Miễn nhiễm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng 7.3.2.2 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) với bổ sung sau.
Thử nghiệm miễn nhiễm phải được thực
hiện theo Bảng J.1.
Dữ liệu tham khảo đối với các yêu cầu
kỹ thuật của thử nghiệm bổ sung được cho ở Bảng J.2.
Trong Điều J.2, thuật ngữ “cổng công
suất” bao gồm mạch chính, cổng nguồn công suất phụ, và mạch phụ bất kỳ nối tới
mạch chính.
Đối với thử nghiệm miễn nhiễm, phải
xác định tiêu chí tính năng sau:
Tiêu chí tính năng A: trong quá trình
thử nghiệm, kiểm tra khả năng chống thao tác không mong muốn (bước 1) và đặc
tính làm việc (bước 2). Chức năng phát hiện bất kỳ phải thể hiện đúng tình
trạng.
Tiêu chí tính năng B: trong quá trình
thử nghiệm, kiểm tra khả năng chống thao tác không mong muốn. Các chức năng
phát hiện có thể thể hiện không đúng tình trạng. Sau thử nghiệm này, kiểm tra
đặc tính làm việc.
Chi tiết về việc kiểm tra được đưa ra
Phụ lục tương ứng (B, F, M hoặc N).
Đối với tất cả thử nghiệm miễn nhiễm,
EUT phải được thử nghiệm như một thiết bị đặt đứng trên sàn (xem chuỗi IEC 61000-4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Tiêu chuẩn
tham khảo
Mức thử
nghiệma
Tiêu chí
tính năng
Lắp đặt
Phóng điện tĩnh điện
IEC 61000-4-2
Tiếp điểm 8 kV
Không khí 8 kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hộp
Hình J.1
Trường điện từ bức xạ tần số radio
IEC 61000-4-3
10 V/m
A
Không khí lưu thông tự doc
Quá độ nhanh về điện/ bướu xung
IEC 61000-4-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ue ≥ 100 V, xoay chiều
hoặc một chiều: 4 kV
Ue < 100 V, xoay chiều
hoặc một chiều: 2 kVf
Cổng tín hiệu: 2 kVg
B
Hộp
Hình J.1
Đột biến
IEC 61000-4-5
Cổng công suất Ue ≥ 100 V,
xoay chiều:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 kV pha-pha (Phụ lục F và N)
4 kV pha-pha (Phụ lục B và M)e
Cổng công suất Ue <
100 V, xoay chiều:
2 kV pha-đất
1 kV pha-pha
Cổng công suất, một chiềuf:
0,5 kV pha-đất
0,5 kV pha-pha
Cổng tín hiệuh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 kV pha-pha
B
Hộp
Hình J.1
Nhiễu dẫn do trường
tần số radio gây ra
IEC 61000-4-6
Cổng công suất: 10 V
Cổng tín hiệu: 10 Vg
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường từ tần số công nghiệp
Không áp dụng
Không áp dụng
Không áp
dụng
Không áp dụng
Sụt áp và gián đoạn điện áp
IEC 61000-4- 11
d
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hài
IEC 61000-4- 13
b
b
Không khí lưu thông tự do
Sụt dòng điện
b
b
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng J.1 (kết
thúc)
a Các mức
miễn nhiễm quy định thường cao hơn các yêu cầu của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)
để đảm bảo an toàn hơn cho các chức năng bảo vệ mạch điện của thiết bị.
b Quy trình
thử nghiệm quy định được xác định trong trường hợp thiết bị quá dòng bằng
điện tử ở Phụ lục F, nếu không có tiêu chuẩn cơ bản thích hợp.
c Nếu
áptômát được thiết kế chỉ để sử dụng trong hộp riêng quy định, trong trường
hợp này áptômát phải được thử nghiệm ở trong hộp đó. Chi tiết, kể cả kích
thước của hộp, phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm. Hộp phải được nối đất
theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
d Quy trình
thử nghiệm quy định và tiêu chí tính năng được xác định ở Phụ lục B trong
trường hợp CBR có chức năng phụ thuộc vào điện áp lưới và ở Phụ lục M trong
trường hợp MRCD có chức năng phụ thuộc vào nguồn điện áp, nếu không có tiêu
chuẩn cơ bản thích hợp. Các thử nghiệm này không áp dụng được cho áptômát có
bảo vệ quá dòng bằng điện tử như mô tả ở Phụ lục F (xem F.1), nhưng được thay
bằng các thử nghiệm đối với sụt dòng và gián đoạn điện áp (xem F.4.7).
e Mức miễn
nhiễm là cao hơn đối với thiết bị dòng dư bởi vì các thiết bị này thực hiện
chức năng an toàn.
f Không áp
dụng cho cổng đầu vào thiết kế để nối đến pin/acquy hoặc pin/acquy nạp lại
được mà phải tháo hoặc ngắt ra khỏi thiết bị để nạp lại. Thiết bị có cổng vào
nguồn một chiều thích hợp để sử dụng với bộ chuyển đổi điện xoay chiều -một
chiều phải được thử nghiệm trên đầu vào điện xoay chiều của bộ chuyển đổi
điện xoay chiều- một chiều do nhà chế tạo quy định hoặc khi nhà chế tạo không
quy định thì sử dụng bộ chuyển đổi xoay chiều-một chiều điển hình. Thử nghiệm
không áp dụng được cho các cổng đầu vào điện một chiều thích hợp để nối cố định
với cáp có chiều dài nhỏ hơn 3 m.
g Chỉ áp
dụng cho cổng có ghép nối với các cáp có tổng chiều dài theo yêu cầu kỹ thuật
về chức năng của nhà chế tạo có thể lớn hơn 3 m.
h Chỉ áp
dụng cho cổng có ghép nối với các cáp có tổng chiều dài theo yêu cầu kỹ thuật
về chức năng của nhà chế tạo có thể lớn hơn 10 m. Khi sử dụng cáp có vỏ bọc
thử nghiệm này chỉ áp dụng cho vỏ bọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng J.2 - Dữ
liệu tham khảo đối với yêu cầu kỹ thuật của thử nghiệm miễn nhiễm
Thử nghiệm
EUT
Điều
Bố trí thử
nghiệm (Hình)
Sơ đồ mạch (Hình)
Phóng tĩnh điện
CBR
J.2.2, B.8.12.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1
CB
J.2.2, F.4.2
J.3, F.16
F.2, F.3 hoặc F.4
MRCB
J.2.2, M.8.16.1.2
J.1, J.3
M.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.2.2. N.2.2
b
b
Trường điện từ bức xạ tần số radio
CBR
J.2.3, B.8.12.1.3
J.4
B.1
CB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.16, F.17
F.2, F.3 hoặc F.4
MRCB
J.2.3, M.8.16.1.3.
J.4, M.20
M.3
Thiết bị kháca
J.2.3, N.2.3
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá độ nhanh về điện/ bướu xung
CBR
J.2.4, B.8.12.1.4
J.5, J.6
B.1
CB
J.2.4, F.4.4
F.16, F.18, F.19
F.6, F.7 hoặc F.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.2.4, M.8.16.1.4
J.5, J.6, M.21
M.3
Thiết bị kháca
J.2.4, N.2.4
b
b
Đột biến
CBR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
B.1
CB
J.2.5, F.4.5
Pha-đất: F.16
Pha-pha: F.16
Pha-đất: F.9, F.10 hoặc F.11
Pha-pha: F.12, F.13 hoặc F.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.2.5, M.8.16.1.5
b
M.3
Thiết bị kháca
J.2.5, N.2.5
b
b
Nhiễu dẫn do trường tần số radio gây
ra
CBR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
B.1
CB
J.2.6, F.4.6
F.16, F.20, F.21, F.22, F.23
F.2, F.3 hoặc F.4
MRCB
J.2.6, M.8.16.1.6
M.22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị kháca
J.2.6, N.2.6
b
b
a Thiết bị
trong phạm vi áp dụng của Phụ lục N.
b Không cần
hình bổ sung.
J.2.2. Phóng tĩnh điện
EUT phải được thử nghiệm trong hộp quy
định (xem Bảng J.1). Bố trí thử nghiệm và yêu cầu thử nghiệm bổ sung được cho
trong Bảng J.2. Phóng điện trực tiếp và gián tiếp phải được đặt phù hợp với IEC
61000-4-2.
Thử nghiệm phóng điện trực tiếp chỉ
được thực hiện trên các bộ phận của EUT mà người sử dụng có thể tiếp cận, như
phương tiện cài đặt, bàn phím, màn hình, nút bấm, v.v... Các điểm đặt phải được
nêu trong báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phóng điện gián tiếp phải được đặt tại
các điểm chọn trước trên bề mặt của vỏ; thử nghiệm ở các điểm này được thực
hiện 10 lần cho mỗi cực, ở các khoảng thời gian ≥ 1 s.
J.2.3. Trường điện từ bức xạ tần số
radio
EUT phải được thử nghiệm trong không
khí lưu thông tự do (xem Bảng J.1) với các yêu cầu thử nghiệm bổ sung cho trong
Bảng J.2.
EUT chỉ được thử nghiệm trên mặt
trước.
Để cho phép kiểm tra khả năng tái lập,
bố trí thử nghiệm thực tế phải được nêu chi tiết trong báo cáo thử nghiệm.
Thử nghiệm phải được thực hiện với cả
phân cực ngang và phân cực dọc của anten.
Thử nghiệm được thực hiện theo hai
bước: bước thứ nhất (bước 1), phân cực dọc của anten EUT được thử nghiệm đối
với thao tác không mong muốn trên toàn bộ dải tần số, và bước thứ hai (bước 2),
EUT được thử nghiệm đối với thao tác đúng ở các tần số rời rạc.
Đối với bước 1, tần số phải được quét
trên dải từ 80 MHz đến 1 000 MHz và từ 1 400 MHz đến 2 000 MHz, theo Điều 8 của
IEC 61000-4-3. Thời gian dừng của sóng mang điều biên đối với mỗi tần số phải từ 500
ms đến 1 000 ms, cỡ bước phải là 1 % tần số trước đó. Thời gian dừng thực tế
phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Đối với bước 2, để kiểm tra đặc tính
chức năng, thử nghiệm phải được thực hiện ở một trong các tần số sau: 80; 100;
120; 180; 240; 320; 480; 640; 960; 1 400 và 1 920 MHz, thao tác được kiểm tra sau
khi trường đạt ổn định ở từng tần số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phải được thực hiện với EUT
ở hộp quy định (xem Bảng J.1).
Bố trí thử nghiệm được cho trong Bảng
J.2.
Đối với cổng công suất và cổng cung
cấp phụ, phải sử dụng mạng ghép-khử ghép, tuy nhiên, đối với Phụ lục F phải sử
dụng phương pháp đưa vào trực tiếp (xem Hình F.18).
Đối với các cổng tín hiệu, phải sử
dụng mạng ghép nối hoặc phương pháp đưa vào trực tiếp, nếu thuộc đối tượng áp
dụng.
Nhiễu phải được đặt trong 1 min, nếu
không có quy định nào khác.
J.2.5. Đột biến
Thử nghiệm phải được thực hiện với EUT
trong hộp quy định (xem Bảng J.1). Mức thử nghiệm và bố trí thử nghiệm cho
trong Bảng J.1 và J.2, tuỳ thuộc vào EUT.
Phải đặt các xung có cả cực tính dương
và âm, góc pha là 0° và 90°.
Đặt chuỗi 5 xung đối với từng cực tính
và từng góc pha (tổng số xung là 20), thời gian giữa hai xung khoảng 1 min. Có
thể sử dụng khoảng thời gian ngắn hơn theo đề xuất của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EUT phải được thử nghiệm trong không
khí lưu thông tự do (xem Bảng J.1) với yêu cầu thử nghiệm bổ sung cho trong
Bảng J.2.
Nhiễu phải được đưa vào đường tín
hiệu, bằng mạng ghép-khử ghép. Nếu không thể thực hiện thì có thể sử dụng kẹp
EM.
Bố trí thử nghiệm riêng phải được nêu
chi tiết trong báo cáo thử nghiệm.
Thử nghiệm được thực hiện theo hai
bước: Bước thứ nhất (bước 1). EUT được thử nghiệm đối với thao tác không mong
muốn trên toàn bộ dải tần số, và bước thứ hai (bước 2), EUT được thử nghiệm đối
với thao tác đúng ở các tần số rời rạc.
Đối với bước 1, tần số phải được quét
trên dải từ 150 kHz đến 80 MHz theo Điều 8 của IEC 61000-4-6. Thời gian dừng
của sóng mang điều biên đối với từng tần số phải từ 500 ms đến 1 000 ms, cỡ
bước phải là 1 % tần số trước đó. Thời gian dừng thực tế phải được nêu trong
báo cáo thử nghiệm.
Đối với bước 2, để kiểm tra đặc tính
chức năng, thử nghiệm phải được thực hiện ở một trong các tần số sau: 0,150;
0,300; 0,450; 0,600; 0,900; 1,20; 1,80; 2,40; 3,60; 4,80; 7,20; 9,60; 12,0; 19,2;
27,0; 49,4; 72,0 và 80,0 MHz, thao tác được kiểm tra sau khi mức điện áp nhiễu
đạt ổn định ở từng tần số.
J.3. Miễn nhiễm
J.3.1. Yêu cầu chung
Áp dụng 7.3.3.2 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) với các bổ sung sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu tham khảo để áp dụng các hình
dùng cho các thử nghiệm miễn nhiễm được cho trong Bảng J.4.
Bảng J.3 -
EMC - Thử nghiệm miễn nhiễm
Mô tả
Tiêu chuẩn tham
khảo
Giới hạn
Lắp đặt
Hài
IEC 61000-3-2
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến động điện áp
IEC 61000-3-3
c
c
Nhiễu dẫn RF từ 150 kHz đến 30 MHz e
TCVN 6988 (CISPR 11)/
TCVN 7189 (CISPR 22)
Cấp A hoặc cấp B, nhóm 1 b,e
Không khí lưu thông tự do d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6988 (CISPR 11)/
TCVN 7189 (CISPR 22)
Cấp A hoặc cấp B, nhóm 1 b
Không khí lưu thông tự do d
a Chỉ áp dụng cho
EUT có chứa thiết bị xử lý (ví dụ thiết bị vi xử lý) hoặc nguồn điện chế độ
đóng cắt làm việc ở các tần số lớn hơn 9 kHz.
b Thiết bị
cấp A trong TCVN 6988 (CISPR 11) và TCVN 7189 (CISPR 22) tương ứng với môi
trường A trong TCVN 6592-1 (IEC 60947-1). Thiết bị của môi trường A có thể
gây nhiễu điện từ khi lắp đặt trong môi trường B. Nhà chế tạo thiết bị của
môi trường A phải khai báo nguy cơ nhiễu điện từ trong tài liệu sản phẩm.
Thiết bị cấp B trong TCVN 6988
(CISPR 11) và TCVN 7189 (CISPR 22) tương ứng với môi trường B ở TCVN 6592-1
(IEC 60947-1). Thiết bị của môi trường B không gây nhiễu điện từ khi lắp đặt
trong môi trường A.
c Không yêu
cầu thử nghiệm từ mạch điều khiển bằng điện từ hoạt động ở công suất rất thấp
và do đó sinh ra nhiễu không đáng kể .
d Nếu EUT
được thiết kế chỉ để sử dụng trong vỏ riêng biệt, trong trường hợp này EUT
phải được thử nghiệm trong hộp đó. Chi tiết, kể cả kích thước của hộp, phải
được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng J.4 - Dữ
liệu tham khảo đối với yêu cầu kỹ thuật của thử nghiệm miễn nhiễm
Thử nghiệm
EUT
Điều
Bố trí thử
nghiệm (Hình)
Sơ đồ mạch (Hình)
Nhiễu dẫn RF
CBR
J.3.2, B.8.12.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
CB
J.3.2, F.5.3
Không thử nghiệm
Không thử nghiệm
MRCD
J.3.2, B.8.12.2.1
a
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.3.2, N.3.2
a
a
Nhiẻu bức xạ RF
CBR
J.3.3, B.8.12.2.1
J.2
a
CB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.2
F.2, F.3, F.4
MRCD
J.3.3, B.8.12.2.1
J.2
a
Thiết bị khác
J.3.3, N.3.3
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Không cần hình bổ
sung.
J.3.2. Nhiễu dẫn RF (150 kHz-30 MHz)
Mô tả phương pháp thử nghiệm và bố trí
thử nghiệm được cho trong TCVN 6988 (CISPR 11)/ TCVN 7189 (CISPR 22) khi thích
hợp.
Bố trí thử nghiệm riêng, kể cả kiểu
cáp, phải được ghi cụ thể trong báo cáo thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: trong trường hợp áptômát ngăn
kéo. EUT kể cả giá để kéo ra.
Hình J.1 -
EUT được đặt trong hộp kim loại
Hình J.2 - Bố
trí thử nghiệm để đo phát xạ tần số radio bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình J.3 - Bố
trí thử nghiệm để kiểm tra miễn
nhiễm phóng tĩnh điện
Hình J.4 - Bố
trí thử nghiệm để kiểm tra miễn nhiễm với trường điện từ tần số radio bức xạ
Hình J.5 - Bố
trí thử nghiệm để kiểm tra miễn nhiễm với quá độ điện nhanh/bướu xung (EFT/B) trên đường
dây tải điện
Hình J.6 - Bố
trí thử nghiệm để kiểm tra miễn nhiễm với quá độ điện nhanh/bướu xung (EFT/B) trên
đường dây tín hiệu
PHỤ LỤC K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BẢNG CHÚ GIẢI KÝ HIỆU VÀ TRÌNH BÀY BẰNG HÌNH VẼ CÁC ĐẶC
TÍNH
Danh sách
đặc tính
Ký hiệu
Viện dẫn
IEC 60417 hoặc TCVN 7922 (IEC 60617)
Điều của
tiêu chuẩn
Áptômát, vị trí đóng
IEC
60417-5007 (2007-01)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áptômát, vị trí ngắt
IEC
60417-5008 (2007-01)
5.2
Tính thích hợp để cách ly - áptômát
và ICB
TCVN 7922
(IEC 60617)-S00287 phối hợp với 60617- S00220 (2007-01)
5.2
O.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC
60417-S00288 (2007-01)
L.5
Đầu nối cực trung tính
N
5.2
Đầu nối đất bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2
Điện áp mạch điều khiển danh định
Uc
4.7.2
Điện áp danh định của nguồn điện áp
của MRCD
Us
M.4.1.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Un
Phụ lục M
Dòng điện danh định
In
4.3.2.3
Điện áp chịu xung danh định
Uimp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.3
Điện áp cách điện danh định
Ui
4.3.1.2
Điện áp làm việc danh định
Ue
4.3.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lcs
4.3.5.2.2
Khả năng đóng ngắn mạch danh định
lcm
4.3.5.1
Dòng điện chịu thử ngắn hạn danh
định
lcw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.5.4
Dòng điện chịu thử ngăn hạn dư danh
định của MRCD
IDm
M.4.3.5
Dòng điện ngắn mạch điều kiện danh
định
Icu
Phụ lục L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện ngắn mạch dư ở điều kiện
danh của MRCD
IDc
M.4.3.2
Khả năng cắt ngắn mạch tới hạn danh
định
Icu
4.3.5.2.1
Dòng điện giới hạn chọn lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.17.4
Dòng chuyển giao
IB
2.17.6
Dòng điện nhiệt quy ước trong hộp
Ithe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh sách đặc
tính
Ký hiệu
Viện dẫn
IEC 60417 hoặc TCVN 7922 (IEC 60617)
Điều của
tiêu chuẩn
Dòng điện nhiệt quy ước trong không
khí lưu thông tự do
Ith
4.3.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.4.1
M.4.4.1
CBR và MRCD loại A
B.4.4.2
M.4.2.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thử nghiệm CBR hoặc MRCD
T
B.7.2.6
M.7.2.6
Dòng điện đặt của_bộ nhả quá dòng điều
chỉnh được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Thời gian tác động tương ứng
tR
a
Giá trị đặt dòng điện sự cố với đất
Ig
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian tác động tương ứng
tg
a
Khả năng cắt ngắn mạch cực riêng rẽ
(hệ thống pha/đất)
Isu
Phụ lục C
Dòng thử nghiệm ngắn mạch cực riêng
rẽ (hệ thống IT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H
Giá trị đặt dòng điện ngắn mạch tức
thời danh định
Ii
2.20
Hình K.1
Phụ lục L
Phụ lục O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ti
a
Không thích hợp để sử dụng trong hệ
thống IT
Phụ lục H
Khả năng đóng và ngắt ngắn mạch dư
danh định
IDm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
Phụ lục M
Dòng điện không tác động dư danh
định
IDno
Phụ lục B
Phụ lục M
Dòng điện tác động dư danh định
IDn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
Phụ lục M
Dòng điện tác động dư
IDR
a
Dòng điện dự phòng thời gian ngắn
Isd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian tác động tương ứng
tsd
a
Sự thích hợp cho hệ thống nối đất
pha
C
4.3.1.1
Giới hạn thời gian không tác động ở 2
IDn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
CBR hoặc MRCD có thời gian trễ có
giới hạn thời gian không tác động 0,06 s
B.5 a)
M.3.4
CBR chỉ sử dụng với nguồn 3 pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.9.2
a Các thuật ngữ này không sử dụng
trong tiêu chuẩn này. Để nhận biết chúng, xem Hình K. 1.
Hình K.1 - Mối
quan hệ giữa kí hiệu và đặc tính tác động
Hình K.2 – Mẫu
dùng cho các đặc tính của dòng điện cắt ngược với dòng điện kỳ vọng từ 1 KA đến
200 kA
Dòng điện kỳ
vọng (kA, hiệu dụng)
Hình K.3 – Mẫu
dùng cho các đặc tính của dòng điện cắt ngược với dòng điện kỳ vọng từ 0,01 kA đến
200 kA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình K.4 – Mẫu
dùng cho các đặc tính của năng lượng cho đi qua ngược với dòng điện kỳ vọng từ
1 kA đến 200 kA
Hình K.5 – Mẫu
dùng cho các đặc tính của năng lượng cho đi qua ngược với dòng điện kỳ vọng từ
0,01 kA đến 200 kA
A Dòng điện đỉnh không đối xứng kỳ
vọng trong điều kiện thử nghiệm của tiêu chuẩn này
B Dòng điện đỉnh đối xứng kỳ vọng,
C Đặc tính dòng điện cắt điển hình.
Việc sử dụng mẫu của nhà chế tạo để vẽ
các đặc tính của áptômát sẽ tạo ra các thể hiện chung, để người sử dụng dễ
dàng hiểu được.
Trong trường hợp dòng điện cắt chịu
ảnh hưởng do giới hạn dòng điện được thể hiện bằng cách so sánh với dòng điện có
thể chạy qua (dòng điện kỳ vọng) nếu không có áptômát. Việc so sánh này được
thực hiện bằng dòng điện đỉnh không đối xứng hoặc dòng điện đỉnh đối xứng (xem
2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình K.6 - Ví
dụ sử dụng mẫu K.2
A Năng lượng cho đi qua một nửa chu kỳ
dòng điện kỳ vọng ở 50 Hz.
B Đặc tính năng lượng cho đi qua điển
hình của MCCB 250 A ở 400 V 50 Hz.
Việc sử dụng mẫu của nhà chế tạo để vẽ
các đặc tính của áptômát sẽ tạo ra các thể hiện chung, để người sử dụng dễ dàng
hiểu được.
Trong trường hợp năng lượng cho đi qua
chịu ảnh hưởng do giới hạn dòng điện được thể hiện bằng cách so sánh với năng lượng
có thể chạy qua trong một nửa chu kỳ của dòng điện kỳ vọng đối xứng nếu không
có áptômát (xem 2.3)
Đường cong điển hình đối với MCCB 250
A không nói lên tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn dùng cho hình dạng hoặc giá
trị của đường cong vì chúng bị thay đổi theo thiết kế sản phẩm.
Hình K.7 - Ví
dụ sử dụng mẫu K.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
ÁPTÔMÁT KHÔNG CÓ ĐỦ CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ QUÁ DÒNG
L.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này đề cập đến áptômát không
đáp ứng đầy đủ yêu cầu bảo vệ quá dòng quy định trong phần chính của tiêu chuẩn
này. Sau đây gọi tắt là CBI. CBI có khả năng tác động bởi thiết bị bổ trợ, ví
dụ: bộ nhả song song và bộ nhả điện áp thấp. CBI không thực hiện bảo vệ mạch
điện1
nhưng có thể tác động trong điều kiện ngắn mạch để tự bảo vệ. CBI có thông số
ngắn mạch điều kiện có thể sử dụng để cách ly. CBI có thể lắp các phụ kiện như
là thiết bị phụ và đóng cắt báo động dùng cho mục đích điều khiển và/hoặc bộ
thao tác từ xa.
Một CBI tạo thành một phần của dãy
áptômát được hình thành từ một áptômát tương đương (L.2.1) do bỏ qua bộ nhả quá
dòng (loại Y) hoặc chỉ có bộ nhả quá tải (loại X), xem L.3.
L.2. Định nghĩa
Ngoài các định nghĩa trong trong Điều
2, còn áp dụng các định nghĩa sau đây:
L.2.1. Áptômát tương đương (equivalent
circuit-breaker)
Áptômát mà từ đó có được CBI, được thử
nghiệm theo tiêu chuẩn này và có cùng cỡ khung với CBI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu được thiết kế để bảo vệ CBI
chống quá dòng bằng cách ngắt khi quá dòng, và có lắp bảo vệ quá tải hiệu quả
không kém áptômát tương đương và lcu (đối với áptômát) hoặc khả năng
cắt (đối với cầu chảy) bằng hoặc cao hơn áptômát tương đương.
CHÚ THÍCH: OCPD có thể tương đương với
áptômát.
L.3. Phân loại
CBI được phân loại như sau:
- Loại X: có tích hợp với bộ nhả ngắn
mạch tức thời không điều chỉnh được để tự bảo vệ;
- Loại Y: không tích hợp với bộ nhả
ngắn mạch.
L.4. Giá trị danh định
L.4.1. Dòng điện danh định (ln)
Dòng điện danh định của CBI không được
vượt quá dòng điện danh định của áptômát tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.4.2. Dòng điện ngắn mạch điều kiện
danh định (lcc)
Áp dụng Điều 4.3.6.4 của TCVN 6592-1
(IEC 60947-1).
Một CBI có thể có giá trị lcc
bằng hoặc cao hơn giá trị lcu, của áptômát tương đương.
L.5. Thông tin sản
phẩm
Một CBI phải được ghi nhãn theo 5.2,
ngoại trừ ký hiệu thích hợp để cách ly, nếu thuộc đối tượng áp dụng, phải là , thay cho ký hiệu thứ 2
của 5.2 a).
Ngoài ra CBI phải được ghi nhãn như
sau:
đối với điểm 5.2, điểm a): ký hiệu
theo phân loại:
nếu thuộc đối tượng áp dụng
trong đó Ii là giá trị đặt
của dòng điện ngắn mạch tức thời danh định (xem 2.20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Dòng điện ngắn mạch điều kiện danh định (lcc);
· OCPD, nếu quy định.
Hướng dẫn của nhà chế tạo nên đưa ra
chú ý là CBI không có bảo vệ quá dòng.
L.6. Các yêu cầu về kết cấu và tính
năng
Một CBI, có được từ áptômát tương
đương (xem L.2.1), phù hợp với tất cả yêu cầu kết cấu và tính năng của Điều 7,
trừ 7.2.1.2.4.
CHÚ THÍCH: Một CBI có thể phù hợp với
IEC 60947-3 và ghi nhãn tương ứng.
L.7. Thử nghiệm
L.7.1. Yêu cầu chung
L.7.1.1. CBI cấp X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp 1:
lcc = lcu của
áptômát tương đương.
Không yêu cầu thử nghiệm bổ sung.
CHÚ THÍCH: OCPD quy định có thể là:
- áptômát tương đương (xem L.2.1);
- áptômát khác (xem L.2.2);
- một cầu chảy có dòng điện
gây chảy quy ước ≤ dòng điện tác động quy ước của áptômát tương đương và khả
năng cắt ≥ Icc của CBI.
Trường hợp 2:
lcc > Icu của
áptômát tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này áp dụng khi
- OCPD quy định là áptômát có cùng cỡ
khung như áptômát tương đương và lcu ≥ lcc của CBI.
hoặc:
- OCPD quy định là cầu chảy có dòng điện
gây chảy quy ước ≤, dòng điện tác động quy ước của áptômát tương đương và khả
năng cắt ≥ lcc của CBI.
L.7.1.2. CBI cấp Y
Không yêu cầu thử nghiệm, miễn là một
trong hai điều kiện sau đây được đáp ứng:
- điều kiện 1: lcc ≤ lcw
của áptômát tương đương;
- điều kiện 2: lcc ≤ giá
trị đặt lớn nhất của giá trị đặt dòng ngắn mạch tức thời danh định của áptômát
tương đương.
Nếu một trong hai điều kiện ở trên
được đáp ứng, yêu cầu thử nghiệm như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OCPD được quy định bởi nhà chế tạo.
Thử nghiệm phải được thực hiện theo
L.7.2.1 và L.7.2.2.
Trường hợp 2:
OCPD không được quy định.
Thử nghiệm phải được thực hiện theo
L.7.2.1 và L.7.2.3.
L.7.2. Thử nghiệm ngắn mạch quy ước
danh định
L.7.2.1. Yêu cầu chung
Các thử nghiệm này phải được thực hiện
khi có yêu cầu bởi L.7.1.1 trường hợp 2, hoặc bởi L.7.2.1 trường hợp 1 hoặc
trường hợp 2, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
L.7.2.1.1. Điều kiện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch thử nghiệm phải theo Hình A.6,
SCPD thay bằng OCPD. Nếu OCPD là áptômát có giá trị đặt quá dòng điều chỉnh
được, thì nó phải được đặt ở giá trị lớn nhất.
Nếu OCPD có chứa một bộ cầu chảy, mỗi
thử nghiệm phải được thực hiện với một giá trị đặt của cầu chảy mới.
Nếu thuộc đối tượng áp dụng, cáp nối
phải được tính đến theo quy định ở 8.3.2.6.4 trừ trường hợp OCPD là một áptômát
thì toàn bộ chiều dài cáp (0,75 m) liên kết với áptômát có thể phía nguồn (xem
Hình A.6).
L.7.2.1.2. Hoạt động trong quá trình
thử nghiệm
Áp dụng Điều 8.3.2.6.5.
L.7.2.2. OCPD quy định
Các thử nghiệm phải được thực hiện
theo L.7.2.2.1, L.7.2.2.2 và L.7.2.2.3.
L.7.2.2.1. Trình tự thử nghiệm
Trình tự thử nghiệm bao gồm các thử
nghiệm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Kiểm tra Icc
Kiểm tra khả năng chịu điện môi
L.7.2.2.2
L.7.2.2.3
L.7.2.2.2. Kiểm tra lcc
Thử nghiệm phải được thực hiện với
dòng điện kỳ vọng bằng lcc của CBI.
Mỗi thử nghiệm phải bao gồm một trình
tự thao tác O - t - CO thực hiện theo 8.3.5.2, thao tác CO phải được thực hiện
bằng việc đóng CBI.
Sau mỗi thao tác, CBI phải được đóng
và mở bằng tay ba lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm L.7.2.2.2, chịu điện
môi phải được kiểm tra theo 8.3.5.3.
L.7.2.3. OCPD không quy định
Các thử nghiệm phải được thực hiện
theo L.7.2.3.1, L.7.2.3.2 và L.7.2.3.3.
L.7.2.3.1. Trình tự thử nghiệm
Trình tự thử nghiệm bao gồm các thử
nghiệm sau:
Thử nghiệm
Điều
Kiểm tra Icc
Kiểm tra khả năng chịu điện môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.7.2.3.3
L.7.2.3.2. Kiểm tra Icc
Thử nghiệm phải được thực hiện với
dòng điện kỳ vọng bằng Icc của CBI.
Mỗi thử nghiệm phải bao gồm một trình
tự thao tác O - t - CO thực hiện theo 8.3.5.2, thao tác CO phải được thực hiện
bằng việc đóng CBI.
Sau mỗi thao tác, CBI phải được đóng
và mở bằng tay ba lần.
L.7.2.3.3. Kiểm tra khả năng chịu điện
môi
Sau thử nghiệm L.7.2.3.2, chịu điện
môi phải được kiểm tra theo 8.3.5.3.
PHỤ LỤC M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THIẾT
BỊ DÒNG DƯ DẠNG ĐƠN NGUYÊN
(không có cơ
cấu ngắt dòng điện tích hợp)
GIỚI THIỆU
Các điều khoản của Phụ lục B áp dụng
cho Phụ lục M, dựa theo sửa đổi hoặc bổ sung Phụ lục B là cần thiết để bao hàm
khả năng áp dụng của nó cho thiết bị trong trường hợp phương tiện cảm biến dòng
điện và/hoặc thiết bị xử lý được lắp đặt riêng biệt từ cơ cấu ngắt dòng điện.
Trong toàn bộ phụ lục này, “CBR"
được sử dụng trong Phụ lục B (xem B.2.3.1), được thay bằng “MRCD" (xem
M.2.2.1).
Tuỳ từng trường hợp, tham khảo các điều
tương ứng của Phụ lục B. Trong những trường hợp khác, phải tham khảo các điều
liên quan của nội dung tiêu chuẩn này, hoặc nếu thuộc đối tượng áp dụng, phải
tham khảo TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
Phụ lục này cũng có các định nghĩa và đặc
tính bổ sung không có trong Phụ lục B, ví dụ: MRCD “Kiểu B” (trong đó có dòng
điện dư một chiều), với các yêu cầu kết quả và thử nghiệm.
Vì thiết bị ở phụ lục này không bao
gồm thiết bị ngắt dòng, một số cụm từ quy ước trong phụ lục B đã được điều chỉnh
phù hợp trong phụ lục này, ví dụ: “vị trí ON" được thay thế bằng “điều
kiện sẵn sàng", có nghĩa là “sẵn sàng làm việc”.
M.1. Phạm vi áp dụng và đối tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: MRCD cũng có khả năng phù
hợp để sử dụng kết hợp với cơ cấu ngắt dòng điện khác.
Chúng có thể có hoặc không có chức
năng phụ thuộc vào nguồn điện áp.
Mục đích của phụ lục này là nêu ra các
yêu cầu cụ thể mà MRCD phải tuân thủ.
M.2. Định nghĩa
Áp dụng định nghĩa của Phụ lục B.
Các định nghĩa bổ sung sau đây phải
được áp dụng trong phụ lục này.
M.2.1. Định nghĩa liên quan đến cấp
điện cho MRCD
M.2.1.1. Nguồn điện áp (voltage
source)
Nguồn thích hợp để cung cấp các đại
lượng điện; nó có thể gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- một điện áp khác điện áp lưới
M.2.2. Định nghĩa liên quan đến hoạt
động và chức năng của MRCD
M.2.2.1. Thiết bị dòng dư dạng đơn
nguyên (MRCD)
(Modular Residual Currrent Device (MRCD))
Thiết bị hoặc kết hợp các thiết bị bao
gồm phương tiện cảm biến dòng điện và thiết bị xử lý thiết kế để phát hiện và
so sánh dòng điện dư và điều khiển để mở các tiếp điểm của thiết bị cắt dòng
điện.
M.2.2.2. Thời gian tác động
M.2.2.2.1. Thời gian tác động của MRCD (operating
time of an MRCD)
Thời gian tính từ thời điểm dòng điện
tác động dư đột nhiên đặt vào và thời điểm khi đầu ra MRCD thay đổi trạng thái
M.2.2.2.2. Thời gian tác động tổng của
MRCD và cơ cấu ngắt dòng điện kết hợp (thời gian phối hợp) (total
operating time of an MRCD and associated current breaking device(combination
time))
Thời gian tính từ thời điểm dòng điện
tác động dư đột nhiên đặt vào và thời điểm dập tắt hồ quang
của cơ cấu ngắt dòng điện kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian trễ lớn nhất mà dòng dư cao
hơn dòng điện dư không tác động danh định đặt vào MRCD nhưng không gây kích
thích để tác động.
M.2.3. Dòng điện ngắn mạch dư có điều
kiện
(conditional residual short-circuit current)
Áp dụng định nghĩa 2.5.29 của TCVN
6592-1 (IEC 60947-1) ngoại trừ dòng điện kỳ vọng là dòng điện dư
M.2.4. Dòng điện chịu thử ngắn hạn dư (residual
short-time withstand
current)
Áp dụng định nghĩa 2.5.27 của TCVN
6592-1 (IEC 60947-1) ngoại trừ dòng điện chịu thử ngắn hạn là dòng điện dư
M.3. Phân loại
M.3.1. Phân loại theo cấu hình của
ruột dẫn sơ cấp
M.3.1.1. Kiểu đầu nối: MRCD với các
đầu nối trong và đầu nối ngoài và ruột dẫn sơ cấp tích hợp
M.3.1.2. Kiểu ruột dẫn xuyên qua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.3.1.2.2. MRCB có phương tiện
cảm biến và thiết bị xử lý riêng biệt.
M.3.2. Phân loại theo phương pháp tác
động
M.3.2.1. MRCD không dùng nguồn điện áp (xem
M.2.1.1)
M.3.2.2. MRCD dùng nguồn điện áp
M.3.2.2.1. Cắt tự động trong
trường hợp có sự cố nguồn điện áp
M.3.2.2.2. Không tự động cắt
sau sự cố nguồn điện áp nhưng có thể tác động trong trường hợp sự cố dòng dư.
M.3.3. Phân loại theo khả năng điều
chỉnh dòng tác động dư
Áp dụng Điều B.3.2.
M.3.4. Phân loại theo thời gian trễ
của chức năng dòng điện dư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.3.5. Phân loại theo tác động khi có
thành phần một chiều
- MRCD loại AC (xem M.4.2.2.1);
- MRCD loại A (xem M.4.2.2.2);
- MRCD loại B (xem M.4.2.2.3);
M.4. Các đặc tính của MRCD
M.4.1. Đặc tính chung
M.4.1.1. Đặc tính của mạch điện phát
hiện
M 4.1.1.1. Dải tần số danh
định
Dải các giá trị tần số của mạch phát
hiện mà MRCD được thiết kế và để tác động đúng ở điều kiện quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.4.1.1.3.1. Kiểu đầu nối
Áp dụng Điều 4.3.2.3.
M.4.1.1.3.2. Kiểu ruột dẫn xuyên qua
Giá trị dòng điện, được nhà chế tạo ấn
định cho MRCD và được ghi nhãn theo Bảng M.1, điểm g), mà MRCD có thể phát hiện
ở chế độ không gián đoạn trong điều kiện quy định (xem M.8.6).
M.4.1.1.4. Điện áp cách ly danh định
(Ui)
Điện áp do nhà chế tạo ấn định, tại đó
thử nghiệm điện môi và chiều dài đường rò của MRCD được tham chiếu, liên quan đến
mạch phát hiện.
M.4.1.1.5. Điện áp chịu xung danh định
(Uimp)
Giá trị đỉnh của điện áp xung mà MRCD
có thể chịu mà không bị hỏng và đến giá trị đó khe hở không khí được tham chiếu
liên quan đến mạch phát hiện.
M.4.1.2. Đặc tính nguồn điện áp của
MRCD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị nguồn điện áp mà chức năng tác
động của MRCD được quy về.
M.4.1.2.2. Giá trị danh định tần số
nguồn điện áp của MRCD
Giá trị danh định tần số nguồn điện áp
mà chức năng tác động của MRCD được quy về.
M.4.1.2.3. Điện áp cách ly danh định
(UI)
Áp dụng Điều 4.3.2.1 của TCVN 6592-1
(IEC 60947-1).
M.4.1.2.4. Điện áp chịu xung danh định
(Uimp)
Áp dụng Điều 4.3.1.3 của TCVN 6592-1
(IEC 60947-1).
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp nguồn công
suất được quy định, yêu cầu áp dụng cho mối nối đầu vào.
M.4.1.3. Đặc tính tiếp điểm phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.4.2. Đặc tính của MRCD liên quan đến
chức năng dòng dư
M.4.2.1. Yêu cầu chung
Áp dụng Điều B 4.2.4 của TCVN 6592-1
(IEC 60947-1), thay thế “thời gian không điều khiển" bằng “thời gian không
tác động", và bổ sung sau:
Nhà chế tạo phải nêu giá trị lớn nhất
của thời gian không tác động MRCD đối với giá trị dòng dư bằng lDn, 2 lDn, 5 lDn (hoặc 0,25 A
đối với lDn < 30 mA),
10 lDn (hoặc 0,5 A
đối với lDn < 30 mA).
Thời gian phối hợp lớn nhất phải phù
hợp với Bảng B.1 đối với MRCD loại không có trễ và Bảng B.2 đối với loại MRCD
có trễ có thời gian không tác động giới hạn là 0,06 s.
MRCD có lDn < 30 mA
phải là loại không có thời gian trễ. Chỉ được sử dụng với cơ cấu ngắt dòng điện
quy định.
M.4.2.2. Đặc tính tác động trong trường
hợp dòng dư có thành phần một chiều
M.4.2.2.1. MRCD Ioại AC
Áp dụng Điều B.4.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Điều B.4.4.2.
M.4.2.2.3. MRCD loại B
MRCD chỉ làm việc tin cậy:
- đối với dòng điện xoay chiều hình
sin dư;
- đối với điện một chiều đập mạch dư,
- đối với điện một chiều đập mạch dư
có xếp chồng dòng điện một chiều được nắn phẳng là 6 mA.
- đối với dòng dư từ mạch chỉnh lưu,
ví dụ:
· Nối một pha với tải điện để nắn phẳng dòng
điện một chiều,
· Hai xung nối cầu pha-pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có hoặc không có điều khiển góc pha,
độc lập cực tính, đặt đột ngột hoặc tăng từ từ.
M.4.3. Tác động ở điều kiện ngắn mạch
M.4.3.1. Dòng điện ngắn mạch có điều
kiện danh định (lcc)
Áp dụng Điều 4.3.6.4 của TCVN 6592-1
(IEC 60947-1).
M.4.3.2. Dòng điện ngắn mạch dư có
điều kiện danh định (lDc)
Áp dụng Điều 4.3.6.4 của TCVN 6592-1
(IEC 60947-1).
M.4.3.3. Dòng điện chịu ngắn hạn danh
định (Icw)
Áp dụng Điều 4.3.6.1 của TCVN 6592-1
(IEC 60947-1).
M.4.3.4. Dòng điện chịu đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.4.3.5. Dòng điện chịu ngắn hạn dư
danh định (lDw)
Dòng điện chịu ngắn hạn dư danh định
của một thiết bị là giá trị của dòng điện chịu ngắn hạn dư được nhà chế tạo ấn
định cho thiết bị để mang mà bị hỏng trong điều kiện thử nghiệm quy định ở tiêu
chuẩn này.
M.4.4. Các giá trị ưu tiên và các giá
trị giới hạn
M.4.4.1. Các giá trị ưu tiên của dòng
điện tác động dư danh định (IDn)
Áp dụng Điều B.4.2.1.
M.4.4.2. Giá trị nhỏ nhất của dòng
điện không tác động dư danh định (lDno)
Áp dụng Điều B.4.2.2.
M.4.4.3. Giá trị giới hạn của quá dòng
không tác động trong trường hợp phụ tải một pha ở mạch nhiều pha
Áp dụng Điều B.4.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Điều B.4.5.1.
M.5. Thông tin
sản phẩm
MRCD, thiết bị xử lý hoặc phương tiện
cảm biến, nếu có, phải được cung cấp các thông tin như cho trong Bảng M.1. Ghi
nhãn phải bền. Ghi nhãn phải ghi trên MRCD hoặc trên một hoặc nhiều tấm nhãn.
Nhà chế tạo phải nêu:
- Đối với phương tiện cảm biến riêng
biệt, nêu cụ thể phương tiện cảm biến, kể cả điều kiện nối đến phương tiện xử
lý (loại cáp, chiều dài...v.v.);
- đối với MRCD kiểu ruột dẫn xuyên
qua, kích thước của lỗ (các lỗ) dành cho ruột dẫn và vị trí của các ruột dẫn
xuyên qua liên quan đến phương tiện cảm biến;
- đối với MRCD loại đầu nối, mặt cắt
lớn nhất của ruột dẫn được nối;
- tất cả các loại, khoảng cách cần
quan tâm liên quan đến vị trí gần ruột dẫn;
- tất cả các loại, điều kiện để quan
sát mối nối giữa thiết bị xử lý và cơ cấu ngắt dòng điện;
- đối với loại không có thời gian trễ,
cơ cấu ngắt dòng điện cần kết hợp với MRCD để đáp ứng thời gian kết hợp lớn
nhất của Bảng 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng M.1 -
Thông tin sản phẩm
Thông tin
Ký hiệu
vị trí (xem
chú thích 1
Thiết bị
đơn
Thiết bị riêng rẽ
Phươngtiện cảm biến
Phương tiện
xử lý
a) tên của nhà chế tạo hoặc nhãn
thương mại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi nhãn rõ
ràng
a
a
a
b) kiểu thiết kế hoặc số seri
Ghi nhãn rõ
ràng
a
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) IEC 60947-2
Ghi nhãn rõ
ràng
a
a
d) điện áp danh định của nguồn điện
áp
Us
Ghi nhãn rõ
ràng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
e) điện áp danh định của mạch phát
hiện
Un
Ghi nhãn rõ ràng
a
a
f) tần số danh định của nguồn điện
áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu
g) tần số danh định của mạch phát hiện
Tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) dòng điện danh định lớn nhất của
mạch phát hiện
ln
Nhìn thấy
a
a
a (xem chú
thích 2)
ị) dòng điện tác động dư danh định (giá
trị (các giá trị) hoặc dải, nếu có)
lDn
Nhìn thấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
j) dòng điện không tác động dư danh
định nếu khác 0,5 IDno
lDo
Tài liệu
k) giá trị đặt dòng điện dư thấp
nhất ở 6 ln đối với MRCD với phương tiện cảm biến riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu
L) dòng điện ngắn mạch điều kiện
danh định và/hoặc dòng điện chịu ngắn hạn danh định, và dòng điện ngắn hạn dư
điều kiện danh định
lcc
lcw
lDc
Tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Uimp của nguồn điện áp
Uimp
Tài liệu
n) Uimp của mạch phát
hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rõ ràng
o) Mã IP, nếu có (xem Phụ lục C của
TCVN 6592-1 (IEC 60947-1))
IP--
Tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p) Vị trí sử dụng và phòng ngừa khi
lắp đặt
Tài liệu
q) đặc tính đầu ra và/hoặc thiết bị
(các thiết bị) ngắt dòng quy định
Tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
r) đặc tính tác động trong trường
hợp dòng dư có hoặc không có thành phần một chiều
Loại AC
Loại A
Loại B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s) thời gian không tác động giới hạn
(giá trị hoặc dải) ở 2lDn đối với loại có thời gian trễ, nếu thuộc
đối tượng áp dụng
Dt hoặc
Nhìn thấy
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t) thiết bị thử nghiệm
Nhìn thấy
a
a
u) sơ đồ đi dây
Tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a áp dụng thông
tin/ghi nhãn
CHÚ THÍCH 1: Nhìn thấy = ghi nhãn trên
thiết bị và nhìn thấy sau lắp đặt
Tài liệu = đưa ra ở catalog hoặc
hướng dẫn của nhà chế tạo
Ghi nhãn rõ ràng = ghi nhãn trên
thiết bị nhưng không nhất thiết nhìn thấy sau khi lắp đặt
CHÚ THÍCH 2: Chỉ cần thiết nếu dòng
điện dư được ghi là phần trăm của ln
M.6. Điều kiện làm việc bình thường, điều
kiện lắp đặt và vận chuyển
Áp dụng Điều 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.7.1. Yêu cầu về thiết kế
Thiết kế phải đảm bảo để không thể thay
đổi đặc tính tác động của MRCD nếu không có những phương tiện chuyên dùng để thay
đổi các giá trị đặt của dòng điện dư tác động danh định hoặc thời gian trễ định trước.
CHÚ THÍCH: MRCD có thể được cung cấp
phương tiện chỉ báo tình trạng đầu ra.
M.7.2. Các yêu cầu tác động
M.7.2.1. Tác động trong trường hợp có
dòng điện dư
Áp dụng Điều B.7.2.1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
M.8.3
M.7.2.2. Tác động ở điều kiện ngắn
mạch
MRCD phải có dòng điện ngắn mạch ở điều
kiện danh định (lcc) hoặc dòng điện chịu ngắn hạn danh định (lcw),
nhưng có thể có cả hai. MRCD phải có dòng điện ngắn mạch dư điều kiện danh định
(lDc) hoặc dòng
điện chịu ngắn hạn dư danh định (lDw), nhưng có thể có cả
hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.7.2.3. Độ bền về cơ và điện
MRCD phải phù hợp với các thử nghiệm
của M.8.11.
M.7.2.4. Ảnh hưởng của điều kiện môi
trường
MRCD phải phù hợp với các thử nghiệm
của M.8.15.
M.7.2.5. Đặc tính điện môi
MRCD phải có khả năng chịu được điện
áp chịu xung được công bố bởi nhà chế tạo theo 7.2.3 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
MRCD phải phù hợp với các thử nghiệm
của M.8.4.
Khe hở giữa các bộ phận mang điện của
mạch phát hiện và:
- các bộ phận mang điện của MRCD,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khe hở không khí giữa các tuyến dẫn
dòng điện, đối với MRCD kiểu đầu nối,
phải chịu điện áp thử nghiệm cho trong
Bảng 12 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) theo điện áp chịu xung danh định.
M.7.2.6. Thiết bị thử nghiệm
MRCD phải kèm theo cơ cấu thử nghiệm
cung cấp dòng dư chạy qua cơ cấu phát hiện, để thử nghiệm khả năng tác động của
MRCD.
Thiết bị thử nghiệm phải thỏa mãn các
thử nghiệm B.8.5.
Dây dẫn bảo vệ, nếu có, không được trở
nên mang điện khi cơ cấu thử nghiệm làm việc.
Phương tiện thao tác của cơ cấu thử
nghiệm phải được ký hiệu bằng chữ T và không được có màu đỏ hoặc xanh, nên sử
dụng màu sáng.
CHÚ THÍCH: Cơ cấu thử nghiệm chỉ dùng
để kiểm tra chức năng tác động mà không kiểm tra các giá trị mà tại đó chức
năng được thực hiện như dòng điện dư tác động danh định và thời gian cắt.
M.7.2.7. Giá trị quá dòng không tác
động trong trường hợp phụ tải một pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.7.2.8. Khả năng chịu tác động không
mong muốn của MRCD do có dòng đột biến từ điện áp xung
MRCD phải chịu được thử nghiệm của
M.8.7.
M.7.2.9. Tác động của MRCD loại A và B
trong trường hợp chạm đất có thành phần dòng điện một chiều
MRCD loại A và loại B phải phù hợp với
các thử nghiệm của M.8.8, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
M.7.2.10. Yêu cầu đối với MRCD có nguồn
điện áp
MRCD mà các chức năng phụ thuộc vào
điện áp lưới phải tác động tin cậy ở bất kỳ giá trị nào của điện áp lưới nằm
trong khoảng 0,85 và 1,1 lần giá trị danh định.
Tuỳ theo loại MRCD mà các chức năng
phụ thuộc vào điện áp lưới phải phù hợp với các yêu cầu cho trong Bảng M.2.
Bảng M.2 -
Yêu cầu đối với MRCD có nguồn điện áp
Loại thiết
bị theo B.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MRCD tự động tác động không có thời
gian trễ trong trường hợp mất nguồn điện áp (M.3.2.2.1)
Tác động không có thời gian trễ theo
M.8.12
MRCD tự động tác động có thời gian
trễ trong trường hợp mất nguồn điện áp (M.3.2.2.1)
Tác động có thời gian trễ theo
M.8.12
MRCD không tự động tác động sau khi
mất điện áp nguồn nhưng có khả năng tác động trong trường hợp xuất hiện sự cố
dòng điện dư (M.3.2.2.2)
Tác động theo M.8.13
M.7.2.11. Độ tăng nhiệt của MRCD loại
đầu nối
M.7.2.11.1. Yêu cầu chung
Độ tăng nhiệt của các bộ phận của MRCD
loại đầu nối không được vượt quá các giá trị nêu trong 7.2.2 của TCVN 6592-1
(IEC 60947-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ áp dụng các giới hạn độ tăng nhiệt
cho trong Bảng 2 và Bảng 3 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) nếu nhiệt độ không khí
môi trường được duy trì trong các giới hạn cho trong M.6.
M.7.2.11.3. Mạch chính của MRCD loại đầu
nối
Mạch chính của MRCD được nối tới mạch
phát hiện phải chịu được dòng điện danh định theo M.4.1.2.3 mà độ tăng nhiệt
không vượt quá giới hạn quy định trong Bảng 2 và 3 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
M.7.2.12. Tương thích điện
từ
Áp dụng các yêu cầu của Phụ lục J cho
phương tiện cảm biến và thiết bị xử lý của MRCD, nối theo hướng dẫn của nhà chế
tạo.
Thử nghiệm phải được thực hiện theo
M.8.16.
Miễn nhiễm tới biến đổi điện áp được
đề cập theo yêu cầu của M.7.2.10.
M.7.2.13. Tác
động của MRCD trong trường hợp hỏng mối nối phương tiện
cảm biến
MRCD với phương tiện cảm biến riêng,
nếu phương tiện cảm biến bị ngắt, khi đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- MRCD phải cung cấp tín hiệu để chỉ
ra ngắt, hoặc
- MRCD phải có khả năng kiểm soát ngắt
bằng cách gây tác động cơ cấu thử nghiệm.
Kiểm tra phù hợp bằng thử nghiệm của
M.8.9.
M.4.2.14. Tác động của MRCD ở tần số
danh định
MRCD phải tác động đúng trong dải tần
số danh định.
Kiểm tra phù hợp bằng thử nghiệm của
M.8.3.3 và M.8.5.
M.8. Thử nghiệm
M.8.1. Yêu cầu chung
Các thử nghiệm quy định trong phụ lục
này là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thử nghiệm thường xuyên: xem
M.8.1.2.
M.8.1.1. Thử nghiệm điển hình
Các thử nghiệm điển hình được nhóm tại
theo số trình tự, theo Bảng M.3.
Trong trường hợp MRCD có nhiều giá trị
đặt dòng điện tác động dư, thử nghiệm phải được thực hiện ở giá trị đặt thấp
nhất, nếu không có quy định nào khác.
Trong trường hợp MRCD có thời gian trễ
điều chỉnh được (xem B.3.3.2.2), các thử nghiệm phải được thực hiện ở giá trị
đặt cao nhất, nếu không có quy định nào khác.
Bộ nhả phối hợp với thiết bị ngắt, nếu
có, phải được cấp điện ở điện áp danh định thấp nhất.
Bảng M.3 -
Trình tự thử nghiệm
Trình tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M I
Đặc tính tác động
Đặc tính điện môi
Tác động của cơ cấu thử nghiệm ở các
giới hạn điện áp danh định
Giá trị giới hạn của dòng điện không
tác động trong điều kiện quá dòng
Khả năng chống tác động không mong
muốn do các xung dòng điện sinh ra từ điện áp xung
Tác động trong trường hợp dòng chạm
đất có thành phần một chiều
Tác động trong trường hợp hỏng mối
nối phương tiện cảm biến
Độ tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác động trong trường hợp sự cố nguồn
điện áp đối với MRCD ở M.3.2.2.1
Tác động của MRCD có nguồn điện áp
được phân loại trong M.3.2.2.2 trong trường hợp sự cố nguồn điện áp
M.8.3
M.8.4
M.8.5
M.8.6
M.8.7
M.8.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.8.10
M.8.11
M.8.12
M.8.13
M II
Tác động của MRCD ở điều kiện ngắn
mạch
B.8.14
M III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8.15
M IV
Tương thích điện từ
M.8.16
Mỗi trình tự thử nghiệm M I, M II và M
III phải thực hiện trên một mẫu.
Đối với trình tự thử nghiệm M IV, một
mẫu mới phải được sử dụng đối với một thử nghiệm, hoặc một mẫu có thể sử dụng
đối với một số thử nghiệm, do nhà chế tạo ấn định.
Nếu không có quy định nào khác, mỗi
thử nghiệm điển hình (hoặc trình tự các thử nghiệm điển hình) phải được thực
hiện trên một MRCD trong điều kiện mới và sạch, các đại lượng gây ảnh hưởng ở
mức bình thường.
MRCD phải được lắp đặt riêng rẽ theo
hướng dẫn của nhà chế tạo, trong không khí lưu thông, nếu không có quy định nào
khác. Nhiệt độ xung quanh phải trong khoảng 15 °C và 30 °C nếu không có quy định
nào khác. Nối và lắp đặt phải phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo.
M.8.1.2. Thử nghiệm thường xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.8.2. Phù hợp với yêu cầu kết cấu
Áp dụng điều 8.2 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1), ngoại trừ 7.1.
Trình tự thử nghiệm
MI
M.8.3. Kiểm tra đặc tính tác động
M.8.3.1. Yêu cầu chung
MRCD phải được lắp đặt, lắp ráp và đi
dây theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Nếu không có quy định nào khác, MRCD phải
nối tới thiết bị thử nghiệm như quy định bởi nhà chế tạo, mô tả điều kiện vận
hành bình thường cho mạch đầu ra (ví dụ nối tới áptômát) để xác định thay đổi
tình trạng đầu ra và thời gian kết hợp (xem M.2.2.2.2)
M.8.3.2. Điều kiện thử nghiệm đối với
MRCD không có nguồn điện áp
Áp dụng Điều B.8.2.2.
M.8.3.3. Điều kiện thử nghiệm đối với
MRCD có nguồn điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,85 lần giá trị danh định nhỏ nhất
của điện áp nguồn đối với thử nghiệm quy định trong M.8.3.4 và M.8.3.5.2;
- 1,1 lần giá trị danh định lớn nhất
điện áp nguồn đối với thử nghiệm quy định trong M.8.3.5.3;
MRCD có dải tần số danh định phải được
thử nghiệm ở tần số cao nhất và tần số thấp nhất. Tuy nhiên, đối với MRCD loại
50 Hz và 60 Hz, thử nghiệm ở 50 Hz hoặc 60 Hz được xem xét để bao trùm cả hai
tần số.
M.8.3.4. Thử nghiệm ngắt tải ở 20 °C ±
5 °C
M.8.3.4.1. Yêu cầu chung
Việc đấu nối như hình M.1, M.2 hoặc
M.3, MRCD phải phù hợp với các thử nghiệm của M.8.3.4.2, M.8.3.4.3 và M.8.3.4.4
cũng như M.8.3.4.5, nếu thuộc đối tượng áp dụng; tất cả các thử nghiệm phải
thực hiện trên một cực. Mỗi thử nghiệm phải có ba phép đo hoặc kiểm tra, nếu
thuộc đối tượng áp dụng.
Nếu không có quy định nào khác:
- đối với MRCD có giá trị đặt dòng
điện tác động dư, thay đổi liên tục hoặc rời rạc các thử nghiệm phải được thực
hiện ở giá trị đặt cao nhất và thấp nhất, cũng như ở giá trị trung gian;
- đối với MRCD loại điều chỉnh được thời
gian trễ, thì thời gian trễ được đặt ở giá trị nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị đóng cắt S1 và S2, và Sa
nếu có, đang ở vị trí đóng, và MRCD đang sẵn sàng để làm việc, dòng điện dư
được tăng từ từ,
bắt đầu từ giá trị không lớn hơn 0,2 lDn để đạt đến giá
trị lDn trong 30 s.
Ba phép đo dòng điện được thực hiện trong tình trạng đầu ra thay đổi.
Ba giá trị đo được phải nằm giữa dòng
điện không tác động dư danh định lDno và lDn.
M.8.3.4.3. Kiểm tra tác động trong
trường hợp đóng có dòng dư (Hình M.2)
MRCD nối tới thiết bị ngắt, được nhà
chế tạo quy định, và lắp đặt trên mạch phát hiện. Đặc tính của thiết bị phải
được đưa ra trong báo cáo thử nghiệm.
Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn tại
giá trị danh định của dòng điện tác động dư lDn (hoặc ở giá
trị đặt cụ thể của dòng điện tác động dư, nếu có), thiết bị đóng cắt S2 và
thiết bị ngắt ở vị trí đóng, thiết bị đóng cắt S1 và Sa (nếu có) được đóng đồng
thời. Thời gian kết hợp được đo ba lần.
Không được có giá trị đo nào vượt quá giá trị giới
hạn quy định đối với lDn trong M.4.2.
M.8.3.4.4. Kiểm tra tác động trong
trường hợp xuất hiện đột ngột dòng dư (Hình M.2 và M.3)
MRCD được nối tới thiết bị thử nghiệm
như quy định trong M.8.3.1.
Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn ở từng
giá trị của dòng điện dư tác động lD được quy định trong M.4.2, thiết bị đóng cắt
S1, và S2 nếu có, và thiết bị thử nghiệm ở vị trí đóng, MRCD sẵn sàng để làm
việc, dòng điện dư được đưa vào một cách đột ngột bằng cách đóng S2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không giá trị nào của thời gian tác
động được vượt quá giá trị mà nhà chế tạo chỉ ra.
- không giá trị nào của thời gian phối
hợp được vượt quá giới hạn quy định ở M.4.2.
M.8.3.4.5. Kiểm tra thời gian không
tác động giới hạn của MRCD đối với loại có thời gian trễ (Hình M.3)
MRCD được nối tới thiết bị thử nghiệm
như quy định trong M.8.3.1.
Mạch thử nghiệm được hiệu chuẩn ở giá
trị 2 lDn, thiết bị
đóng cắt thử nghiệm S1, và Sa nếu có, ở vị trí đóng, MRCD sẵn sàng để làm việc,
dòng điện dư được đưa vào bằng cách đóng S2 và đặt trong thời gian
bằng thời gian không tác động giới hạn được nhà chế tạo công bố, phù hợp với
M.4.2.
Thử nghiệm được thực hiện ba lần. MRCD
không được tác động.
Nếu MRCD có giá trị đặt dòng điện điều
chỉnh được và/hoặc thời gian trễ điều chỉnh được thì thử nghiệm được thực hiện,
nếu có, ở giá trị
đặt thấp nhất của dòng điện tác động dư và ở giá trị đặt lớn nhất và nhỏ nhất
của thời gian trễ.
M.8.3.5. Các thử nghiệm ở các giới hạn
nhiệt độ
M.3.5.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.8.3.5.1. Thử nghiệm không tải ở-5 °C
Áp dụng điều B.8.2.5, nhưng theo
M.8.3.4.4, và M.8.3.4.5 nếu có.
M.8.3.5.3. Thử nghiệm có tải ở nhiệt
độ chuẩn hoặc ở +40 °C
Áp dụng điều B.8.2.5.2.
Sau khi đạt đến nhiệt độ ổn định, MRCD
phải chịu các thử nghiệm mô tả trong M.8.3.4.4 và trong M.8.3.4.5 nếu có
M.8.4. Kiểm tra đặc tính điện môi
M.8.4.1. Kiểm tra điện áp chịu xung
danh định
M.8.4.1.1. Yêu cầu chung
MRCD phải phù hợp với yêu cầu nêu
trong M.7.2.5. Các thử nghiệm phải được thực hiện ở tất cả các vị trí tiếp điểm
phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.8.4.1.2. Kiểm tra điện áp chịu xung
danh định với mạch phát hiện
M.8.4.1.2.1. Thử nghiệm cho MRCD loại
đầu nối
Điện áp thử nghiệm, xác định trong
M.7.2.5, áp dụng trong 8.3.3.4.1 điểm 2), của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
M.8.4.1.2.2 Thử nghiệm MRCD loại ruột
dẫn xuyên qua
Thử nghiệm được thực hiện trên phương
tiện cảm biến xuyên có thanh cái trần, lắp đặt theo hướng dẫn nhà chế tạo.
Điện áp thử nghiệm, xác định theo
M.7.2.5, được áp dụng như sau:
a) giữa tất cả ruột dẫn của mạch phát
hiện nối với nhau và tấm kim loại nếu phương tiện cảm biến là riêng biệt;
b) giữa tất cả ruột dẫn của mạch phát
hiện nối với nhau và hộp chưa cơ cấu xử lý hoặc tấm kim loại nếu phương tiện là
kết hợp;
c) giữa mạch phụ và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- vỏ hoặc tấm kim loại lắp đặt của
MRCD.
M.8.4.1.3. Kiểm tra điện áp chịu xung
danh định của mạch nguồn điện áp (nếu có)
Nếu mạch nguồn điện áp được cấp trực
tiếp từ mạch phát hiện, các thử nghiệm phải được thực hiện theo M.8.4.1.2.1.
Nếu mạch nguồn điện áp không được cấp
bởi mạch phát hiện, các thử nghiệm xác định ở Bảng 12 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1) được cấp như sau:
a) giữa tất cả cực nguồn của mạch
nguồn điện áp được nối với nhau và hộp hoặc tấm kim loại lắp đặt của MRCD;
b) giữa cực nguồn của mạch nguồn điện
áp và các đầu nối nguồn khác nối với nhau và nối tới vỏ hoặc tấm kim loại lắp
đặt của MRCD.
M.8.4.2. Khả năng nhiều mạch nối tới
mạch phát hiện chịu điện áp một chiều do phép đo cách điện
Sự cần thiết đối với kiểm tra này của
MRCD khi không thể ngắt ra trong vận hành đang được xem xét.
M.8.5. Kiểm tra tác động của cơ cấu
thử nghiệm ở giới hạn của điện áp danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.8.6. Kiểm tra giá trị giới hạn của dòng
điện không tác động trong điều kiện quá dòng, trong trường hợp tải một pha
MRCD được nối theo Hình M.4 a), Hình
M.4 b) hoặc M.4 c), nếu có, chú ý đặc biệt đến vị trí của ruột dẫn trong trường
hợp loại ruột dẫn-xuyên theo hướng dẫn nhà chế tạo, thiết bị đóng cắt S1 được
mở. Thiết bị đóng cắt Sa, nếu có, được đóng sau khi cấp điện áp Us.
Thử nghiệm phải được thực hiện theo
B.8.5 ở dòng điện 6 ln. Đối với MRCD có phương tiện cảm biến riêng,
thử nghiệm phải được thực hiện ở giá trị đặt dòng điện dư nhỏ nhất bởi nhà chế
tạo.
Không được xuất hiện sự thay đổi trạng
thái của MRCD.
M.8.7. Khả năng chống tác động không
mong muốn do các xung dòng điện sinh ra từ điện áp xung
M.8.7.1. Yêu cầu chung
Đối với MRCD có thời gian trễ điều
chỉnh được, thời gian trễ phải được đặt ở giá trị nhỏ nhất.
M.8.7.2. Kiểm tra khả năng chống tác
động không mong muốn trong trường hợp đóng vào lưới điện điện dung
Áp dụng điều B.8.6.1, thay Hình B.5
bằng Hình M.5.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.8.7.3. Kiểm tra khả năng chống tác
động không mong muốn trong trường hợp phóng điện bề mặt gián
đoạn
Áp dụng điều B.8.6.2, thay Hình B.7
bằng Hình M.6.
Không được xuất hiện sự thay đổi trạng
thái của MRCD.
M.8.8. Kiểm tra tác động trong trường
hợp dòng chạm đất có thành phần một chiều
M.8.8.1. Yêu cầu chung
Áp dụng điều kiện thử nghiệm của
M.8.3.1, M.8.3.2 và M.8.3.3.
Đối với MRCD tác động mà phụ thuộc vào
nguồn điện áp, thử nghiệm phải được thực hiện ở 1,1 và 0,85 lần điện áp danh
định của điện áp nguồn (Us)
M.8.7.2.2. Kiểm tra tác động trong
trường hợp dòng dư có dạng dòng một chiều đập mạch tăng liên tục
Áp dụng Điều B.8.7.2.1, thay thế Hình
B.8 bằng Hình M.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.8.8.2.3. Kiểm tra tác động trong
trường hợp dòng dư có dạng một chiều đập mạch xuất hiện đột ngột
Áp dụng B.8.7.2.2 với sửa đổi như sau:
Mạch thử nghiệm phải theo Hình M.8
hoặc M.9, nếu có.
Kiểm tra thực hiện theo hai bước:
- đối với bước 1, MRCD được nối tới
dụng cụ đo chỉ ra thay đổi đầu ra;
- đối với bước 2, MRCD được nối tới
thiết bị ngắt, được nhà chế tạo quy định, và lắp đặt trên mạch phát hiện. Đặc
tính của thiết bị ngắt phải được đưa ra trong báo cáo thử nghiệm.
Thiết bị đóng cắt S1, và Sa nếu có, ở
vị trí đóng và MRCD sẵn sàng để tác động, dòng điện dư được đặt đột ngột bằng
cách đóng S2.
Thử nghiệm được thực hiện ở giá trị
dòng điện dư quy định:
- đối với bước 1, không giá trị nào
của thời gian tác động phải vượt quá giá trị nhà chế tạo chỉ ra đối với MRCD;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.8.8.2.4. Kiểm tra tác động với phụ
tải ở nhiệt độ chuẩn
Các thử nghiệm M.8.8.2.2 được lặp lại,
cực thử nghiệm và một cực khác của MRCD mang tải với dòng điện danh định, dòng
điện này được đặt ngay trước khi thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Tải với dòng điện danh định
không biểu diễn trên hình M.7c).
M.8.8.2.5. Kiểm tra tác động trong
trường hợp có xung dư một chiều đập mạch có xếp chồng dòng một chiều được làm
phẳng 6 mA
Áp dụng các thử nghiệm B.8.7.2.4 với
sửa đổi sau:
Mạch thử nghiệm phải được thử nghiệm
theo Hình M.10 a), Hình M.10 b) hoặc Hình M.10 c), nếu có.
M.8.8.3. MRCD Ioại B
M.8.8.3.1. Yêu cầu chung
Đồng thời với các quy định thử nghiệm
trong M.8.3.4 và M.8.3.5, MRCD loại B phải phù hợp với thử nghiệm từ M.8.8.3.2
tới M.8.8.3.6. Đối với MRCD có nguồn điện áp, các thử nghiệm này phải thực hiện
ở 1,1 và 0,85 lần điện áp danh định của điện áp nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch thử nghiệm phải được thực hiện theo Hình
M.11, thiết bị đóng cắt S1 và S2, và Sa nếu có, được đóng. Cực dòng được thử nghiệm
hai lần ở vị trí I và hai lần ở vị trí II của thiết bị đóng cắt S3.
Dòng điện dư, bắt đầu từ zero, phải
được tăng đều đến 2 lDn trong vòng 30 s. Tác động phải xuất
hiện giữa 0,5 và 2 lDn.
M.8.8.3.3. Kiểm tra tác động trong trường
hợp dòng một chiều được làm phẳng xuất hiện đột ngột
Các mạch thử nghiệm phải được thực
hiện theo Hình M.12 và M.13.
Kiểm tra được thực hiện theo hai bước:
- đối với bước thứ nhất, MRCD được nối
tới phương tiện đo ở đầu ra;
- bước thứ 2, MRCD được nối tới thiết
bị ngắt dòng, do nhà chế tạo quy định và lắp đặt trên mạch phát hiện. Đặc tính
của thiết bị ngắt dòng phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Mạch được hiệu chỉnh ở giá trị quy định
dưới đây, thiết bị đóng cắt phụ S1 hoặc Sa, nếu có, ở vị trí đóng và MRCD sẵn
sàng để tác động, dòng điện dư được đặt đột ngột bằng cách đóng S2.
Thử nghiệm thực hiện ở giá trị dòng dư
quy định trong Bảng B.1, nhân 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với bước 1, không giá trị nào
của thời gian tác động phải vượt quá giá trị nhà chế tạo chỉ ra đối với MRCD;
- đối với bước 2, không giá trị nào
của thời gian phối hợp, nếu có phải vượt quá giới hạn quy định ở M.4.2.1.
M.8.8.3.4. Kiểm tra tác động trong
trường hợp dòng điện dư tăng từ từ do sự cố mạch cung cấp do nối ba xung hình
sao hoặc sáu xung nối cầu
Mạch thử nghiệmm phải theo Hình M.14,
thiết bị đóng cắt S1 và S2, và Sa nếu có, ở vị trí đóng. Thử nghiệm phải thực
hiện hai lần.
Đối với mỗi thử nghiệm bắt đầu từ
zero, dòng phải được tăng đều đến 2 lDn trong vòng
30 s. Tác động phải xuất hiện giữa 0,5 và 2 lDn.
M.8.8.3.5. Kiểm tra tác động trong
trường hợp dòng điện dư tăng từ từ do lỗi mạch nuôi bởi hai xung cầu nối
pha-pha
Mạch thử nghiệm phải theo Hình M.15,
thiết bị đóng cắt S1 và S2, và Sa nếu có, ở vị trí đóng. Thử nghiệm phải thực
hiện trên tất cả kết hợp có thể của các cặp cực cho phương tiện cảm biến MRCD.
Đối với mỗi thử nghiệm bắt đầu từ zero,
dòng phải được tăng đều đến 1,4 lDn trong vòng 30 s. Tác
động phải xuất hiện giữa 0,5 và 1,4 lDn.
CHÚ THÍCH 1: Để đơn giản hoá các thử nghiệm
do dòng điện dư gây ra bởi sự cố mạch cung cấp bởi hai xung sơ đồ cầu nối
pha-pha hoặc ba xung nối sao hoặc nối sáu xung sơ đồ cầu, kiểm tra tác
động được thực hiện có dòng điện dư tăng từ và góc điều khiển pha ∞ = 0°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.8.8.3.6. Kiểm tra tác động có tải ở nhiệt
độ chuẩn
Các thử nghiệm M.8.8.3.2, M.8.8.3.4 và
M.8.8.3.5 được lặp lại, cực thử nghiệm và một cực khác của MRCD mang tải với
dòng điện danh định.
M.8.9. Kiểm tra tác động của MRCD có
phương tiện cảm biến riêng trong trường hợp hỏng mối nối phương tiện cảm biến
M.8.9.1. Yêu cầu chung
Đối với MRCD với dải các giá trị danh
định của nguồn điện áp, các thử nghiệm phải được thực hiện cho mỗi giá trị danh
định, theo M.8.9.2 hoặc M.8.9.3, nếu có, theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
M.8.9.2. Phương pháp thử 1
MRCD phải nối tới phương tiện cảm biến
bên ngoài và được cấp liên tục một điện áp danh định, được chỉ ra ở Hình M.16.
Không được có sự cố dòng chạy trong phương tiện cảm biến và mạch thử nghiệm
không được bị khởi động.
Các phương tiện cảm biến không được
nối và MRCD phải tác động hoặc cung cấp tín hiệu chỉ ra rằng không nối.
Đo khoảng thời gian giữa không nối và thay
đổi tình trạng đầu ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.8.9.3. Phương pháp thử nghiệm 2
Thử nghiệm phải thực hiện như sau:
a) Thiết bị thử nghiệm được kích hoạt.
MRCD phải tác động.
b) Phương tiện cảm biến được ngắt ra
và thiết bị thử nghiệm được kích hoạt. MRCD không được tác động.
M.8.10. Kiểm tra độ tăng nhiệt của
MRCD loại đầu nối
M.8.10.1. Yêu cầu chung
Nếu không có quy định nào khác, MRCD
nối với ruột dẫn thích hợp có mặt cắt quy định trong Bảng 9, 10 và 11 của TCVN
6592-1 (IEC 60947-1), và được cố định trên một tấm gỗ dán sơn màu đen mờ có bề
dày 20 mm.
Thử nghiệm phải thực hiện trong không
khí bảo vệ chống nóng hoặc lạnh bên ngoài bất thường.
M.8.10.2. Nhiệt độ không khí môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.8.10.3. Quy trình thử nghiệm
Thử nghiệm phải thực hiện theo
8.3.3.3.4 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), ở dòng điện danh định ln.
Trong thử nghiệm này, độ tăng nhiệt
phải không vượt quá các giá trị
liệt kê trong Bảng 2 và 3 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
M.8.11. Kiểm tra độ bền cơ và độ bền
điện
Đầu ra của MRCD phải chịu được thử
nghiệm độ bền cơ và độ bền điện bao gồm:
- 500 thao tác không tải điều khiển
bằng thiết bị thử nghiệm;
- 500 thao tác không tải bằng dòng
điện tác động dư danh định IDn chạy qua một cực;
- 500 thao tác có tải điều khiển bằng
thiết bị thử nghiệm;
- 500 thao tác có tải bằng dòng điện
tác động dư danh định lDn chạy qua một cực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau các thử nghiệm, MRCD phải không bị
hư hại ảnh hưởng đến sử dụng. Đầu ra phải có khả năng chịu được ở vị trí mở một
điện áp bằng hai lần giá trị danh định lớn nhất đưa ra bởi nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH 1: Kiểm tra này không áp
dụng nếu đầu ra thiết kế cho tải quy định không có điện áp đầu ra danh định.
Đối với MRCD có nhiều hơn một giá trị
danh định đầu ra, hai thử nghiệm phải được thực hiện:
- một thử nghiệm ở dòng điện danh định
cao nhất tại điện áp tương ứng;
- một thử nghiệm ở điện áp danh định
cao nhất tại dòng điện tương ứng.
MRCD phải có khả năng thực hiện thoả
mãn các thử nghiệm quy định trong B.8.10.3.2.
CHÚ THÍCH 2: Nếu đầu ra MRCD có loại
AC thích hợp, theo IEC 60947-5-1, các thử nghiệm của điều này là không cần
thiết.
M.8.12. Kiểm tra tác động của MRCD
trong trường hợp hỏng nguồn điện áp đối với MRCD ở M.3.2.2.1
M.8.12.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với MRCD có thời gian trễ điều
chỉnh được, thử nghiệm phải thực hiện ở bất kỳ một giá trị đặt thời gian trễ.
Điện áp cung cấp là điện áp danh định
của nguồn điện áp (Us).
Đối với MRCD có một dải các điện áp
danh định của nguồn điện áp, các thử nghiệm phải được thực hiện ở giá trị lớn
nhất và giá trị nhỏ nhất của dải điện áp.
M.8.12.2. Xác định giá trị giới hạn
của nguồn điện áp
Các thử nghiệm phải thực hiện theo B.8.8.1,
thay thế “điện áp phía lưới" bằng “nguồn điện áp" và “đầu nối phía
lưới" bằng "đầu nối phía nguồn điện áp".
M.8.12.3. Kiểm tra tự động cắt trong
trường hợp sự cố nguồn điện áp
Thử nghiệm được thực hiện theo
B.8.8.2, thay thế “điện áp phía lưới” bằng “nguồn điện áp" và “đầu nối
phía lưới" bằng “đấu nối phía nguồn điện áp", nhưng trong trường hợp
khoảng thời gian giữa ngắt và thay đổi tình trạng đầu ra phải được đo.
Thực hiện phép đo ba lần:
- đối với MRCD tức thời, không có giá
trị nào vượt quá 1 s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.8.13. Kiểm tra tác động của MRCD có
nguồn điện áp được phân loại theo M.3.2.2.2 trong trường hợp sự cố nguồn điện
áp
Áp dụng Điều B.8.9 trong trường hợp
nguồn điện áp là điện áp lưới của mạch phát hiện. Trong trường hợp nguồn điện
áp khác điện áp lưới, thử nghiệm phải được thực hiện như sau:
Đối với MRCD có dòng điện tác động dư điều
chỉnh được, thử nghiệm phải được thực hiện ở giá trị đặt thấp nhất.
Đối với MRCD có thời gian trễ điều
chỉnh được, thử nghiệm phải được thực hiện ở một giá trị đặt thời gian trễ bất
kỳ.
MRCD nối theo Hình M.3 và được cấp
điện áp danh định, hoặc trong trường hợp một dải các điện áp danh định, với
điện áp danh định thấp nhất.
Cung cấp một thiết bị đóng cắt Sa hoặc
S1, nếu có; MRCD phải không được tác động.
Thiết bị đóng cắt Sa hoặc S1, nếu có,
được đóng lại và điện áp giảm đến 70 % của điện áp danh định thấp nhất. Dòng
điện dư danh định lDn được cấp điện bằng cách đóng S2; MRCD
phải tác động.
Trình tự thử nghiệm M
II
M.8.14. Kiểm tra tác động của MRCO ở điều
kiện ngắn mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kể từ một MRCD không là thiết bị đóng
cắt, nó đã được thử nghiệm với một MRCD theo M.8.14.3 và M.8.14.5, các thử
nghiệm với SCPDs khác của dòng điện đỉnh thấp nhất và l2t thấp nhất
được xem xét là bao trùm.
M.8.14.2. Điều kiện chung cho các thử
nghiệm
M.8.14.2.1. Mạch thử nghiệm
Áp dụng Điều 8.3.4.1.2 của TCVN 6592-1
(IEC 60947-1), thay thế Hình 9, 10, 11, và 12 bằng Hình M.17, M.18 và M.19.
Đối với thử nghiệm chịu thời gian
ngắn, SCPD phải được bỏ qua.
M.8.14.2.2. Dung sai trên các đại
lượng thử nghiệm
Áp dụng Bảng 8 của TCVN 6592-1 (IEC
60947-1).
M.8.14.2.3. Hệ số công suất của mạch
thử nghiệm
Áp dụng Bảng 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Điều 8.3.2.2.3, điểm a) của
TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
M.8.14.2.5. Hiệu chuẩn mạch thử nghiệm
SCPD và MRCD. nếu loại đầu nối, được
thay thế bằng nối tạm thời có trở kháng không đáng kể so với mạch thử nghiệm.
Đối với MRCD khác, ruột dẫn xuyên qua phương tiện cảm biến là bộ phận của mạch
hiệu chuẩn.
Để thử nghiệm ở dòng điện ngắn mạch
điều kiện danh định lcc, điện trở R và điện kháng L được điều chỉnh
để có được, ở điện áp thử nghiệm, dòng điện bằng lcc , có được hệ số
công suất quy định. Mạch thử nghiệm được cấp điện đồng thời ở tất cả các cực.
Đối với thử nghiệm ở dòng điện ngắn
mạch điều kiện dư danh định lDc, trở kháng bổ sung được sử dụng để
đạt được giá trị dòng điện yêu cầu.
M.8.14.2.6. Điều kiện của MRCD để thử
nghiệm
Đi dây và cố định dây của MRCD phải
theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Trường hợp riêng đối với MRCD của loại
ruột dẫn xuyên cho ruột dẫn lắp đặt xuyên qua phương tiện cảm biến.
MRCD phải được lắp đặt trên tấm kim
loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau mỗi thử nghiệm của M.8.14.3,
M.8.14.4 và M.8.14.5, MRCD phải không bị hư hại ảnh hưởng đến sử dụng và, trong
trường hợp MRCD loại đầu nối phải có khả năng chịu điện áp bằng hai lần điện áp
danh định ở điều kiện của 8.3.3.5.
MRCD phải có khả năng thực hiện thoả
mãn các thử nghiệm quy định trong B.8.10.3.2 và M.8.12.3, nếu có, và giới hạn
đo một lần.
M.8.14.3. Kiểm tra dòng điện ngắn mạch
điều kiện danh định (lcc)
M.8.14.3.1. Yêu cầu chung
Thử nghiệm này là không cần thiết nếu
năng lượng dòng điện đỉnh xuyên qua và năng lượng xuyên qua của SCPD kết hợp là
thấp hơn năng lượng dòng điện đỉnh và năng lượng xuyên qua tương ứng với dòng
điện chịu thử thời gian ngắn hạn danh định lcw.
M.8.14.3.2. Điều kiện thử nghiệm
Nối trở kháng không đáng kể được thay
thế bằng SCPD và, nếu có, bằng MRCD loại đầu nối.
M.8.14.3.3. Quy trình thử nghiệm
Điện áp danh định của nguồn điện áp,
nếu có, được áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O - t - CO
M.8.14.3.4. Tác động của MRCD trong
quá trình thử nghiệm
Trong quá trình thử nghiệm MRCD có thể
tác động.
M.8.14.4. Kiểm tra dòng điện chịu thử
ngắn hạn danh định (lcw)
Áp dụng Điều 8.3.4.3 của TCVN 6592-1
(IEC 60947-1) cho mạch sơ cấp.
Thử nghiệm phải được thực hiện ở điện
áp thích hợp bất kỳ. SCPD của Hình M.17, M.18 và M.19 phải được bỏ qua đối với
thử nghiệm.
M.8.14.5. Kiểm tra dòng điện ngắn mạch
dư điều kiện danh định (lΔc)
M.8.14.5.1. Yêu cầu chung
Thử nghiệm này là không cần thiết nếu
năng lượng dòng điện đỉnh xuyên qua và năng lượng xuyên qua của SCPD kết hợp là
thấp hơn năng lượng dòng điện đỉnh và năng lượng xuyên qua tương ứng với dòng
điện chịu thử thời gian ngắn hạn danh định lcw.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MRCD phải được thử nghiệm ở điều kiện quy
định trong M.8.14.2.1 nhưng phải nối sao cho dòng điện ngắn mạch là một dòng
điện dư. Đối với các thử nghiệm ngắn mạch dư, nối B, được chỉ ra bằng đường nét
đứt trong Hình M.17, M.18, M.19, thay thế nối xuyên qua phương tiện cảm biến,
giữa X và Y.
Thử nghiệm phải được thực hiện trên
tuyến dòng điện.
Nối trở kháng không đáng kể được thay
thế bằng SCPD và, nếu có, bằng MRCD.
M.8.14.5.3. Quy trình thử nghiệm
Trình tự thao tác để thực hiện không
đồng thời với sóng điện áp là:
O - t - C
M.8.14.5.4. Tác động của MRCD trong
quá trình thử nghiệm
Trong quá trình thử nghiệm MRCD có thể
tác động.
M.8.14.6. Kiểm tra dòng điện chịu thử
ngắn hạn dư danh định (lDw)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thử nghiệm M
III
M.8.15. Kiểm tra ảnh hưởng của điều
kiện môi trường
Áp dụng kiện thử nghiệm của B.8.11.
Kết thúc các thử nghiệm MRCD phải có
khả năng thực hiện thoả mãn các thử nghiệm quy định trong B.8.10.3.2.
Trình tự thử nghiệm
MIV
M.8.16. Kiểm tra tương thích điện từ
M.8.16.1. Thử nghiệm miễn nhiễm
M.8.16.1.1. Yêu cầu chung
Áp dụng Điều B.8.12.1, thay thế “CBR”
bằng “MRCD" tuy nhiên kiểm tra sau thử nghiệm phải được đo thời gian tác
động ở lD (xem
M.2.2.2.1), nó không vượt quá giá trị công bố của nhà chế tạo (xem M.4.2). Mạch
thử nghiệm để kiểm tra phải theo Hình M.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Điều B.8.12.1.2 với quy định
bổ sung trong M.8.16.1.1.
M.8.16.1.3. Bức xạ trường điện từ tần
số rađiô
Áp dụng Điều B.8.12.1.3 với quy định
bổ sung trong M.8.16.1.1.
Bố trí thử nghiệm phải theo Hình J.4,
và Hình M.20 cho MRCD với phương tiện cảm biến riêng.
M.8.16.1.4. Đột biến/quá độ nhanh về
điện (EFT/B)
Áp dụng Điều B.8.12.1.4 với quy định
bổ sung trong M.8.16.1.1.
Bố trí thử nghiệm phải theo Hình J.5
đối với thử nghiệm đường công suất và Hình J.6, và Hình M.21 cho MRCD với phương
tiện cảm biến riêng.
B.8.16.1.5. Đột biến
Áp dụng Điều B.8.12.1.5 với quy định
bổ sung trong M.8.16.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Điều B.8.12.1.6 với quy định
bổ sung trong M.8.16.1.1.
Bố trí thử nghiệm phải theo Hình M.22
cho MRCD với phương tiện cảm biến riêng.
Kẹp EM có thể được sử dụng khi chức
năng bình thường không đạt được bởi vì tác động của CND về MRCD.
B.8.12.2 Thử nghiệm
phát xạ
Áp dụng Điều B.8.12.2.
Chú giải
S Nguồn điện
I Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A - Ampemét
S1 đóng cắt nhiều cực
S2 đóng cắt một cực
Sa Đóng cắt phụ trợ
Z Trở kháng biến đổi được
T Phương tiện cảm biến
C Mạch đầu ra
D Dụng cụ để chỉ sự thay đổi trạng
thái
Hình M.1 - mạch thử
nghiệm để kiểm tra hoạt động trong trường hợp dòng điện dư tăng từ từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
S Nguồn điện
I Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có
V Vôn mét
A - Ampemét
S1 đóng cắt nhiều cực
S2 đóng cắt một cực
Sa Đóng cắt phụ trợ
Z Trở kháng biến đổi được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C Mạch đầu ra
B cơ cấu cắt
Osc máy hiện sóng
Hình M.2 -
Mạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động trong trường hợp dòng điện dư xuất hiện
đột ngột (có cơ cấu cắt)
Chú giải
S Nguồn điện
I Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có
V Vôn mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1 đóng cắt nhiều cực
S2 đóng cắt một cực
Sa Đóng cắt phụ trợ
Z Trở kháng biến đổi được
T Phương tiện cảm biến
C Mạch đầu ra
G Máy phát
Osc Máy hiện sóng
Hình M.3 -
Mạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động trong trường hợp xuất hiện đột biến dòng điện
dư (không có cơ cấu cắt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
S Nguồn điện
I Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có
V Vôn mét
A - Ampemét
S1 đóng cắt nhiều cực
Sa Đóng cắt phụ trợ
Z Trở kháng biến đổi được
T Phương tiện cảm biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D Dụng cụ để chỉ ra sự thay đổi
trạng thái
Hình M.4 -
Mạch thử nghiệm để kiểm tra giá trị giới hạn của dòng điện không tác động trong
điều kiện quá dòng
Chú giải
S Nguồn điện
V Vôn mét
I Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có
Sa Đóng cắt phụ trợ
T Phương tiện cảm biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D Dụng cụ để chỉ ra sự thay đổi
trạng thái
Hình M.5 -
Mạch thử nghiệm để kiểm tra khả năng chống tác động không mong muốn trong trường
hợp mang tải điện dung lưới
a) MRCD có phương tiện cảm biến riêng
rẽ
b) MRCD có phương tiện cảm biến tích
hợp
c) MRCD loại đầu nối
Hình M.6 -
Mạch thử nghiệm để kiểm tra khả năng chống tác động nhả không mong muốn trong
trường hợp phóng điện bề mặt cho dòng điện chạy qua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
S Nguồn điện
I Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có
V Vôn mét
A Ampemét
S1 Đóng cắt nhiều cực
S2 Đóng cắt một cực
S3 Đóng cắt hai ngả
Sa Đóng cắt phụ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T Phương tiện cảm biến
C Mạch đầu ra
D Dụng cụ để chỉ ra sự thay đổi
trạng thái
SCR thyristor
Hình M.7 -
Mạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động trong trường hợp tăng liên tục dòng điện một chiều đập
mạch dư
Chú giải
S Nguồn điện
I Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Ampemét
S1 Đóng cắt nhiều cực
S2 Đóng cắt một cực
S3 Đóng cắt hai ngả
Sa Đóng cắt phụ trợ
Z Trở kháng biến đổi được
T Phương tiện cảm biến
C Mạch đầu ra
G Máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SCR thyristor
Hình M.8 -
Mạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động trong trường hợp suất hiện đột biến
dòng
điện
một chiều đập mạch dư
(không có cơ cấu cắt)
Chú giải
S Nguồn điện
I Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có
V Vôn mét
A Ampemét
S1 Đóng cắt nhiều cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S3 Đóng cắt hai ngả
Sa Đóng cắt phụ trợ
Z Trở kháng biến đổi được
T Phương tiện cảm biến
C Mạch đầu ra
G Máy phát
Osc Máy hiện sóng
SCR thyristor
Hình M.9 -
Mạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động trong trường hợp suất hiện đột biến dòng điện một chiều
đập mạch dư (không có cơ cấu cắt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
S Nguồn điện
I Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có
V Vôn mét
A1 Ampemét đo dòng điện một chiều
A2 Ampemét đo dòng điện xoay chiều
giá trị hiệu dụng
S1 Đóng cắt nhiều cực
S2 Đóng cắt một cực
S3 Đóng cắt hai ngả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z Trở kháng biến đổi được
T Phương tiện cảm biến
C Mạch đầu ra
D Dụng cụ để chỉ ra sự thay đổi
trạng thái
SCR thyristor
Hình M.10 -
Mạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động trong trường hợp dòng điện một chiều xung dư xếp chồng
bởi dòng điện một chiều làm phẳng 6 mA
Chú giải
S Nguồn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V Vôn mét
A1 Ampemét đo dòng điện một chiều
A2 Ampemét đo dòng điện xoay chiều
giá trị hiệu dụng
S1 Đóng cắt nhiều cực
S2 Đóng cắt một cực
S3 Đóng cắt hai ngả kép
S4 Đóng cắt hai cực
Sa Đóng cắt phụ trợ
Z1, Z2 Trở kháng biến đổi được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C Mạch đầu ra
D Dụng cụ để chỉ ra sự thay đổi
trạng thái
Hình M.11 -
Mạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động trong trường hợp dòng điện một chiều mạch
dư tăng dần
Chú giải
S Nguồn điện
I Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có
V Vôn mét
A1 Ampemét đo dòng điện một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1 Đóng cắt nhiều cực
S2 Đóng cắt một cực
S3 Đóng cắt hai ngả
Sa Đóng cắt phụ trợ
Z Trở kháng biến đổi được
T Phương tiện cảm biến
C Mạch đầu ra
G Máy phát
Osc Máy hiện sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình M.12 -
Mạch thử nghiệm để Kiểm tra hoạt động trong trường hợp xuất hiện đột biến dòng điện một
chiều phẳng dư (không
có cơ cấu cắt)
Chú giải
S Nguồn điện
I Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có
V Vôn mét
A1 Ampemét đo dòng điện một chiều
A2 Ampemét đo dòng điện xoay chiều
giá trị hiệu dụng
S1 Đóng cắt nhiều cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S3 Đóng cắt hai ngả
Sa Đóng cắt phụ trợ
Z Trở kháng biến đổi được
T Phương tiện cảm biến
C Mạch đầu ra
B cơ cấu cắt
Osc Máy hiện sóng
Hình M.13 -
Mạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động trong trường hợp xuất
hiện đột biến dòng điện một chiều
phẳng dư (có cơ cấu cắt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S Nguồn điện
I Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có
V Vôn mét
A1 Ampemét đo dòng điện giá trị hiệu
dụng
A2 Ampemét đo dòng điện xoay chiều
S1 Đóng cắt nhiều cực
S2 Đóng cắt một cực
Sa Đóng cắt phụ trợ
Z1, Z2 Trở kháng biến đổi được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C Mạch đầu ra
D Dụng cụ để chỉ ra sự thay đổi trạng thái
Hình M.14 -
Mạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động trong trường hợp dòng điện dư tăng từ từ
do lỗi mạch cung cấp bởi ba xung nối sao hoặc sáu xung nối cầu
Chú giải
S Nguồn điện
I Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có
V Vôn mét
A1 Ampemét đo dòng điện hiệu dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1 Đóng cắt nhiều cực
S2 Đóng cắt một cực
Sa Đóng cắt phụ trợ
Z1, Z2 Trở kháng biến đổi được
T Phương tiện cảm biến
C Mạch đầu ra
D Dụng cụ để chỉ ra sự thay đổi trạng thái
Hình M.15 -
Mạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động trong trường hợp dòng điện dư tăng từ từ
do sự cố mạch cung cấp bởi hai xung nối cầu pha - pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có T
Phương tiện cảm biến
V Vôn mét C
Mạch đầu ra
S1 Đóng cắt nhiều cực G
Máy phát
Sa Đóng cắt phụ trợ Osc
Máy hiện sóng
Hình M.16 -
Mạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động MRCD với phương tiện cảm biến riêng rẽ
trong trường hợp sự cố đấu nối phương tiện cảm biến
Chú giải
S Nguồn điện
I Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Ampemét
Sa Đóng cắt phụ trợ
SC Đóng cắt ngắn mạch
W Nối tạm thời
B Đấu nối để thử nghiệm ngắn mạch dư
thay cho đấu nối qua phương tiện cảm biến
L Điện kháng thay đổi được
R Điện trở thay đổi được
Z Trở kháng thay đổi được
T Phương tiện cảm biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D Dụng cụ để chỉ ra sự thay đổi
trạng thái
SCPD Thiết bị bảo vệ ngắn mạch
Hình M.17 -
Mạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động MRCD với phương tiện nhạy riêng rẽ ở điều
kiện ngắn mạch
Chú giải
S Nguồn điện
I Nguồn điện áp riêng rẽ, nếu có
V Vôn mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sa Đóng cắt phụ trợ
SC Đóng cắt ngắn mạch
W Nối tạm thời
B Đấu nối để thử nghiệm ngắn mạch dư
thay cho đấu nối qua phương tiện cảm biến
L Điện kháng thay đổi
được
R Điện trở thay đổi
được
Z Trở kháng thay đổi
được
T Phương tiện cảm
biến
C Mạch đầu ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SCPD Thiết bị bảo vệ ngắn mạch
Hình M.18 -
Mạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động MRCD với phương tiện nhạy riêng ở điều kiện
ngắn mạch
Chú giải
S Nguồn điện
A Ampemét
SC Đóng cắt ngắn mạch
W Nối tạm thời
B Đấu nối để thử nghiệm ngắn mạch dư
thay cho đấu nối qua phương tiện cảm biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R Điện trở thay đổi được
Z Trở kháng thay đổi được
T Phương tiện cảm biến
C Mạch đầu ra
D Dụng cụ để chỉ ra sự thay đổi
trạng thái
SCPD Thiết bị bảo vệ ngắn mạch
Hình M.19 -
Mạch thử nghiệm để kiểm tra hoạt động MRCD loại đầu nối ở điều kiện ngắn mạch
Hình M.20 -
Kiểm tra miễn nhiễm với trường điện từ tần số r.f. bức xạ - Bố trí thử nghiệm
với MRCD có phương tiện cảm biến riêng rẽ (bổ sung vào thử nghiệm của Phụ lục
B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình M.21 -
Kiểm tra miễn nhiễm với quá độ điện nhanh/bướu xung (EFT/B) trên mối nối phương
tiện cảm biến MRCD có phương tiện cảm biến riêng rẽ (bổ sung vào thử nghiệm của
Phụ lục B)
Hình M.22 -
Kiểm tra miễn nhiễm nhiễu dẫn do trường điện từ tần số radio gây ra Bố trí thử
nghiệm với MRCD có phương tiện cảm biến riêng rẽ (bổ sung vào thử nghiệm của
Phụ lục B)
PHỤ
LỤC N
(quy định)
TƯƠNG
THÍCH ĐIỆN TỪ (EMC) – YÊU CẦU BỔ SUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM CHO THIẾT BỊ
KHÔNG ĐỀ CẬP TRONG CÁC PHỤ LỤC B, F VÀ M
N.1. Yêu cầu
chung
N.1.1. Phạm vi áp
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này đề cập đến thiết bị phụ
như là bộ nhả thấp áp, bộ nhả song song, cuộn dây dùng để đóng, động cơ thao
tác, bộ chỉ thị tình trạng dịch chuyển,...v.v. Phụ lục này không đề cập đến các
đơn nguyên.
Bổ sung cho Phụ lục J, chi tiết các
điều kiện thử nghiệm và tiêu chí chấp nhận cho các thiết bị.
N.1.2. Điều kiện thử nghiệm chung
Các thử nghiệm ở Phụ lục này có thể
được thực hiện riêng rẽ từ trình tự thử nghiệm của Điều 8.
Một thiết bị mới có thể được sử dụng
cho một thử nghiệm, hoặc một thiết bị có thể sử dụng cho nhiều thử nghiệm, tuỳ
theo quy định của nhà chế tạo.
Đối với thiết bị có thông số đặc trưng
của nguồn điện áp khác, mỗi thiết bị
được thử nghiệm với một thông số đặc trưng.
Thiết bị phải được lắp đặt bên trong
hoặc trên áptômát, theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Bộ nhả điện áp thấp và cổng công suất
được thiết kế để nối cố định với nguồn điện phải được cấp điện áp danh định.
Trong trường hợp một dải điện áp danh định, phải được cấp điện áp thích hợp bất
kỳ trong dải.
Thiết bị có tần số danh định 50 Hz -
60 Hz có thể thử nghiệm ở một trong hai tần số này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.1. Yêu cầu chung
N.2.1.1. Điều kiện thử nghiệm
Thử nghiệm miễn nhiễm có thể thực hiện
trên áptômát lắp với thiết bị khác, và nó thể phù hợp với thử nghiệm của Phụ
lục B và F, nếu có (ví dụ: phóng tĩnh điện, bức xạ trường điện từ tần số
radio,...v.v)
Thiết bị, trừ cuộn dây đóng, phải được
thử nghiệm với áptômát đã được đóng.
Cuộn dây dùng để đóng, nếu thuộc đối
tượng áp dụng (xem N.1.1), phải được thử nghiệm với áptômát ở điều kiện sẵn
sàng đóng (lò xo chính được nạp)
N.2.1.2. Tiêu chí tính năng:
Tiêu chí A: trong quá trình thử
nghiệm, tình trạng của áptômát không được bị thay đổi và tình trạng đầu ra của
mô đun chỉ thị từ xa phải không thay đổi
Tiêu chí B: trong quá trình thử
nghiệm, tình trạng của áptômát phải không thay đổi trong khi tình trạng đầu ra
của đơn nguyên chỉ thị từ xa có thể thay đổi tạm thời, nhưng phải chỉ đúng tình
trạng của áptômát sau thử nghiệm.
Sau thử nghiệm, kiểm tra chức năng đơn
giản của N.2.1.3 phải được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với hai tiêu chí, sau thử nghiệm,
hoạt động của thiết bị phải được kiểm tra ở điện áp danh định, hoặc, trong trường
hợp dải điện áp danh định, điện áp thích hợp bất kỳ trong dải:
a) Bộ nhả điện áp thấp, khi cấp điện,
không cản trở việc đóng áptômát; khi mất điện, áptômát phải mở.
b) Bộ nhả song song, khi cấp điện,
phải nhả áptômát.
c) Cuộn dây đóng, khi cấp điện, phải
đóng aptômát.
d) Bộ thao tác bằng động cơ, khi cấp
điện, theo hướng dẫn của nhà chế tạo, phải có khả năng đóng hoặc cắt aptômát.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này chỉ dùng để
kiểm tra thiết bị không bị hư hại khi thử nghiệm miễn nhiễm. Nó không dùng để
kiểm tra phù hợp với yêu cầu chính của tiêu chuẩn này.
N.2.2. Phóng tĩnh điện
Áp dụng Phụ lục J, cụ thể là J.2.2.
N.2.3 Bức xạ trường điện từ tần số
radio
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối thử nghiệm phải theo Hình 5 hoặc 6
của IEC 61000-4-3, có tính đến hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo. Kiểu cáp sử
dụng phải nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Bước 1 (xem J.2.3). áp dụng tiêu chí
tính năng A.
Bước 2 (xem J.2.3), ở mỗi tần số liệt
kê trong J.2.3, hoạt động của thiết bị phải được kiểm tra theo N.2.1.3. Thử
nghiệm này không áp dụng cho bộ chỉ thị tình trạng dịch chuyển.
N.2.4. Đột biến/quá độ nhanh về điện
(EFT/B)
Áp dụng Phụ lục J, cụ thể là J.2.4.
Nối thử nghiệm phải theo Hình 4 của
IEC 61000-4-3, có tính đến hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo.
N.2.5. Đột biến
Áp dụng Phụ lục J, cụ thể là J.2.5.
Nối thử nghiệm phải theo Hình 6, 7, 8
hoặc 9 của IEC 61000-4-5, có tính đến hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.6. Nhiễu dẫn cảm ứng bởi trường
tần số rađiô (phương thức chung)
Áp dụng Phụ lục J, cụ thể là J.2.6.
Bước 1 (xem J.2.6), áp dụng tiêu chí
tính năng A.
Bước 2 (xem J.2.6), ở mỗi tần số liệt
kê trong J.2.6, hoạt động của thiết bị phải được kiểm tra theo N.2.1.3. Thử
nghiệm này không áp dụng cho bộ chỉ thị tình trạng dịch chuyển.
N.2.7. Sụt áp và gián đoạn điện áp
Các thử nghiệm này áp dụng cho thiết
bị có nguồn điện một chiều.
Các thử nghiệm phải thực hiện theo IEC
61000-4-1, ở các mức thử nghiệm Bảng 23 của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1).
Trong quá trình thử nghiệm, tình trạng
của aptômát có thể thay đổi. Tình trạng đầu ra của đơn nguyên chỉ thị từ xa có
thể thay đổi, nhưng phải chỉ ra tình trạng đúng của aptômát sau thử nghiệm. Sau
thử nghiệm, hoạt động đúng của thiết bị phải được kiểm tra theo N.2.1.3.
N.3. Phát xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm này áp dụng cho thiết
bị lắp mạch điện tử có tần số đóng cắt cơ bản lớn hơn 9 kHz (xem 7.3.3.2.1 của
TCVN 6592-1 (IEC 60947-1)), và dùng cho hoạt động liên tục (ví dụ: bộ nhả điện
áp thấp)
Thử nghiệm này không áp dụng cho bộ
nhả song song, được thiết kế để chỉ áp dụng cho thiết bị đóng cắt chiếu sáng,
lắp sẵn hoặc lắp riêng biệt.
Các thử nghiệm này không áp dụng cho
bộ thao tác bằng động cơ không lắp mạch điện tử mang điện dài hạn, bởi vì các
thiết bị này được hoạt động ở khoảng thời gian rất ngắn và khoảng thời gian tác
động (đóng, mở hoặc đóng lại) là rất ngắn (một vài trăm mili-giây đến vài
giây).
Mỗi thiết bị phải được đưa ra để thử
nghiệm phát xạ riêng, các thử nghiệm này phải được kết hợp với thử nghiệm tương
ứng của Phụ lục B và F.
Các cuộn dây dùng để đóng, nếu có (xem
N.1.1), phải được thử nghiệm với áptômát sẵn sàng đóng (các lò xo chính được
nạp tải)
Bộ nhả thấp áp và các cuộn dây đóng
phải được thử nghiệm với áptômát
đóng.
Bộ nhả song song và động cơ điều khiển
phải được thử nghiệm với áptômát mở.
N.3.2. Nhiễu dẫn RF (150 kHz-30 MHz)
Áp dụng Phụ lục J, cụ thể là J.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng Phụ lục J, cụ thể là J.3.3.
PHỤ LỤC O
(quy định)
ÁPTÔMÁT TÁC ĐỘNG TỨC THỜI
O.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này đề cập đến áptômát chỉ có
phần bảo vệ ngắn mạch của bảo vệ quá dòng quy định trong phần chính của tiêu
chuẩn này, dưới đây gọi là ICB. ICB gồm các bộ nhả ngắn mạch tức thời có thể
điều chỉnh được nhưng không nhả quá tải. Các thiết bị này được sử dụng chung
khi nối với thiết bị khác như là bộ khởi động động cơ, nhả quá tải, ...v.v. Khi
kết hợp với rơle quá tải chúng phù hợp với bảo vệ quá dòng (quá tải
và ngắn mạch) cho cả mạch điện và thiết bị quy định.
ICB về hình thức là một phần của áp
tômát, bắt nguồn từ áptômát tương đương (xem O.2.1) bằng cách bỏ qua bộ nhả quá
dòng và kết hợp với bộ nhả ngắn mạch, có thể điều chỉnh được, thiết kế để cung
cấp bảo vệ quá dòng phối hợp khi kết hợp với bộ khởi động động cơ quy định hoặc
rơle quá tải.
O.2. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O.2.1. Áptômát tương đương (equivalent
circuit-breaker)
Áptômát mà từ đó có được có dẫn xuất
từ ICB, áptômát này được thử nghiệm theo tiêu chuẩn này và có cùng cỡ khung với
ICB.
O.3. Giá trị danh định
Áp dụng các đặc tính ở Điều 4, ngoại
trừ tham khảo bộ nhả quá tải, và các bổ sung dưới đây
O.3.1. Dòng điện danh định (ln)
Dòng điện danh định của ICB phải không
vượt quá dòng điện danh định của áptômát tương đương.
O.3.2. Khả năng đóng ngắn mạch danh
định
ICB có thể được ấn định khả năng đóng
ngắn mạch danh định khác với áptômát tương đương.
CHÚ THÍCH: ICB có thể được ấn định khả
năng cắt danh định bằng hoặc lớn hơn áptômát tương đương khi kết hợp với bộ
khởi động của động cơ hoặc rơle quá tải, và thử nghiệm theo điều liên quan của
TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) (xem O.6.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ICB có thể được ấn định khả năng cắt
ngắn mạch danh định khác với áptômát tương đương.
CHÚ THÍCH: ICB có thể được ấn định khả
năng cắt danh định bằng hoặc lớn hơn lcu, của áptômát tương đương
khi kết hợp với bộ khởi động động cơ hoặc rơle quá tải, và thử nghiệm theo điều
liên quan của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1) (xem O.6.2).
O.4. Thông tin
sản phẩm
ICB phải được ghi nhãn theo 5.2
Khả năng đóng và cắt ngắn mạch danh
định phải được ghi nhãn, khi áp dụng (xem O.6.1.1). Khi ICB chỉ là loại thực
hiện ngắn mạch kết hợp với bộ khởi động động cơ hoặc rơle quá tải (xem O.6.2),
loại ngắn mạch của kết hợp không được ghi nhãn trên ICB.
Ngoài ra ICB phải được ghi nhãn như
sau:
- đối với 5.2, điểm a), bổ sung nhãn
"ICB”,
- đối với 5.2, điểm b), bổ sung giá
trị đặt dòng điện ngắn mạch tức thời danh định Ii (xem 2.20) (giá
trị thực hoặc bội của dòng điện danh định).
Hướng dẫn của nhà chế tạo phải chú ý
tới thực tế rằng, sau giá trị đặt dòng điện ngắn mạch tức thời danh định, ICB
không cung cấp bảo vệ quá dòng cho chính nó hoặc mạch điện. Bảo vệ phải được
cung cấp riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O.5. Yêu cầu về kết cấu và tính năng
Một ICB có dẫn xuất từ áptômát tương
đương (xem O.2.1), phù hợp với tất cả yêu cầu về kết cấu và tính năng của Điều
7, ngoại trừ 7.2.1.2.4, điểm b).
O.6. Thử nghiệm
O.6.1. Trình tự thử nghiệm của ICB
O.6.1.1. Yêu cầu chung
Các thử nghiệm của điều này là không
yêu cầu nếu:
- đặc tính ngắn mạch của bộ nhả ngắn
mạch và tuyến dòng điện chính của ICB là giống áptômát tương đương, hoặc
- ICB là loại loại và thử nghiệm kết
hợp (xem O.6.2).
Một mẫu phải thử nghiệm giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất của dòng điện danh định ln của một cỡ khung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O.6.1.2. Trình tự thử nghiệm
Các thử nghiệm phải được thực hiện
theo trình tự II và III của tiêu chuẩn này mà không kiểm tra nhả quá tải.
O.6.1.3. Kiểm tra nhả ngăn mạch
Sau thử nghiệm O.6.1.2, thử nghiệm nhả
được thực hiện theo 8.3.3.1.2 trên lần lượt từng cực pha ở giá trị đặt lớn nhất
của dòng điện ngắn mạch tức thời danh định. Thử nghiệm được thực hiện ở giá trị
dòng điện nhả do nhà chế tạo công bố đối với các cực riêng, ICB phải nhả.
O.6.2. ICB kết hợp với thiết bị bảo vệ
xác định (ví dụ: bộ khởi động của động cơ hoặc rơle quá tải)
Các yêu cầu thử nghiệm áp dụng cho kết
hợp này được đề cập trong các mục liên quan của TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), cụ
thể các điều sau:
- phối hợp với thiết bị bảo vệ ngắn
mạch;
- yêu cầu bổ sung cho bộ khởi động kết
hợp và bộ khởi động bảo vệ phù hợp cho cách điện
- tính năng ở điều kiện ngắn mạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ký hiệu SCPD trong TCVN
6592-4-1 (IEC 60947-4-1) áp dụng khác thiết bị bảo vệ ngắn mạch kể cả ICB.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
IEC 60112, Method for determining the
comparative and the proof tracking
indicaes of solid insulating materials under moist conditions
TCVN 5926-1 (IEC 60269-1), Cầu chảy hạ
áp - Phần 1: Yêu cầu chung
IEC 60269-2-1, Low-voltage fuses -
Part 2-1: Supplementary requirements for fuses for use by authorized persons
(fuses mainly for industrial application) - Sections I to VI: Examples of types
of standardized fuses (Cầu chảy hạ áp - Phần 2-1: Yêu cầu bổ sung đối với cầu
chảy dành cho người được ủy quyền (cầu chảy chủ yếu dùng cho ứng dụng công
nghiệp) - Mục I đến VI: Ví dụ về loại cầu chảy được tiêu chuẩn hóa)
TCVN 5926-3:2007 (IEC 60269-3): Cầu
chảy hạ áp - Phần 3: Yêu cầu bổ sung đối với cầu chảy để người có chuyên môn sử
dụng (cầu chảy chủ yếu để dùng trong gia đình và các ứng dụng tương tự)
IEC 60410, Sampling plans and
procedures for inspection (Kế hoạch lấy mẫu và quy trình kiểm tra
IEC 60439 (tất cả các phần),
Low-voltage switchgear and controlgear assemblies (Thiết bị đóng cắt và bộ điều
khiển hạ áp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Các vấn đề chung
1.1. Phạm vi áp dụng và mục đích
1.2. Tài liệu viện dẫn
2. Định nghĩa
3. Phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các thông tin về sản phẩm
6. Điều kiện làm việc bình thường,
điều kiện lắp đặt và vận chuyển
7. Yêu cầu về kết cấu và tính năng
8. Các thử nghiệm
Phụ lục A (quy định) - Sự kết hợp
trong điều kiện ngắn mạch giữa áptômát và thiết bị bảo vệ ngắn mạch khác mắc
trong cùng mạch điện
Phụ lục B (quy định) - Áptômát có kết
hợp bảo vệ dòng điện dư
Phụ lục C (quy định) - Các trình tự
thử nghiệm ngắn mạch cực riêng rẽ
Phụ lục D - Để trống
Phụ lục E (tham khảo) - Các điểm phải
có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G (quy định) - Tổn hao công
suất
Phụ lục H (quy định) - Trình tự thử
nghiệm đối với áptômát dùng cho hệ thống IT
Phụ lục J (quy định) - Tương thích
điện từ (EMC) - Yêu cầu và phương pháp thử đối với áptômát.
Phụ lục K (tham khảo) - Bảng chú giải
ký hiệu và trình bày bằng hình vẽ các đặc tính
Phụ lục L (quy định) - Áptômát không
đủ các yêu cầu về bảo vệ quá dòng
Phụ lục M (quy định) - Thiết bị dòng
dư dạng đơn nguyên
Phụ lục N (quy định) - Tương thích
điện từ (EMC) - Yêu cầu bổ sung và phương pháp thử nghiệm cho thiết bị không đề
cập trong các Phụ lục B, F và M
Phụ lục O (quy định) - Áptômát tác
động tức thời
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66