Ký hiệu
|
Ý nghĩa
|
Đơn vị
|
Hình
|
agR
|
Gia tốc nền cực đại (gia tốc nền cực
đại tham chiếu trên nền
loại A)
|
m/s2
|
|
b1
|
Khoảng cách giữa hai đường tâm tay vịn
|
m
|
6
|
b2
|
Bề rộng tay vịn
|
mm
|
6
|
b3
|
Khoảng cách theo phương ngang giữa tấm chắn
dưới và vách trong
|
mm
|
6
|
b4
|
Bề rộng phần nằm ngang của gờ trong
phía dưới nối trực tiếp với vách trong
|
mm
|
6
|
b5
|
Khoảng cách theo phương ngang giữa mép trong
của tay vịn và mép trên cùng của vách trong
|
mm
|
6
|
b6’, b6’’
|
Khoảng cách theo phương ngang giữa
biến dạng mặt
cắt tay vịn và mặt ngoài thanh ray dẫn hướng hoặc nắp che
|
mm
|
6
|
b7
|
Bề rộng các rãnh
|
mm
|
5
|
b8
|
Bề rộng của gân
|
mm
|
5
|
b9
|
Khoảng cách theo phương ngang giữa
mép ngoài cùng của tay vịn và vật cản không liền mạch, ví dụ phần nối giữa
mái hay cột
|
mm
|
A.1
|
b10
|
Khoảng cách theo phương ngang giữa
mép ngoài cùng của tay vịn và vật cản liền mạch, ví dụ bức tường
|
mm
|
Mục 5, A.1
|
b11
|
Khoảng cách theo phương ngang giữa
tay vịn và thang cuốn/băng tải chở người liền kề
|
mm
|
A.1
|
b12
|
Khoảng cách vuông góc giữa mép ngoài
tay vịn và gờ lan can
|
mm
|
6
|
b13
|
Bề rộng gờ ngoài phía dưới
|
mm
|
7
|
b14
|
Khoảng cách theo phương ngang giữa
các mép ngoài vách trong của các thang cuốn/băng tải chở người liền kề
|
mm
|
7
|
b15
|
Khoảng cách theo phương ngang giữa kết
cấu tòa nhà (bức tường) và đường tâm tay vịn
|
mm
|
7
|
b16
|
Khoảng cách theo phương ngang giữa
đường tâm các tay vịn của các thang cuốn/băng tải chở người liền kế
|
mm
|
7
|
b17
|
Khoảng cách theo phương ngang của bộ
phận chống trượt đến mép ngoài cùng của tay vịn
|
mm
|
7
|
b18
|
Khoảng cách vuông góc giữa mép dưới
tay vịn và điểm nơi phần đế tay vịn nối vào lan can
|
mm
|
6
|
h1
|
Khoảng cách theo phương đứng giữa phần
trên cùng của tay vịn và mũi bậc thang hoặc bề mặt tấm nền hoặc bề mặt bằng
|
m
|
5,6
|
h2
|
Khoảng cách vuông góc giữa mép trên
cùng tấm chắn dưới và mép dưới cùng của phần nối nắp sàn và đường thẳng mũi bậc
thang hoặc bề mặt tấm nền hoặc băng
|
mm
|
6
|
h3
|
Khoảng cách giữa đầu vào tay vịn nối
vào đầu lan can và mặt sàn
|
m
|
5,6
|
h4
|
Chiều cao tự do bên trên bất kỳ điểm
nào trên bề mặt bậc thang, tấm nền hay băng vượt trên phần giữa mép ngoài
cùng tay vịn bao gồm phần kéo dài đến phần cuối của đầu lan can và bất kỳ điểm
nào của khu vực không bị hạn chế
|
m
|
5, A.1
|
h5
|
Chiều cao chi tiết làm lệch
|
m
|
5,7
|
h6
|
Độ hở giữa mép trên cùng
bề mặt đặt chân và gốc của răng lược
|
mm
|
5
|
h7
|
Độ sâu rãnh
|
mm
|
5
|
h8
|
Độ sâu phần răng lược khớp vào rãnh
của bề mặt
|
mm
|
5
|
h9
|
Khoảng cách theo phương đứng giữa
sàn và phần dưới cùng của thiết bị chống leo trèo
|
mm
|
7
|
h10
|
Khoảng cách theo phương đứng giữa
mép dưới tay vịn và phần trên cùng của thiết bị ngăn xâm nhập
|
mm
|
7
|
h11
|
Độ cao thiết bị chống trượt
|
mm
|
7
|
h12
|
Độ cao mép trên cùng của khoảng trống
bên ngoài tay vịn
|
mm
|
A.1
|
h13
|
Khoảng cách theo phương đứng giữa
mép trên và mép dưới của 2 mặt sàn hoàn thiện kế nhau
|
m
|
5
|
L1
|
Chân răng lược
|
-
|
5
|
l1
|
Khoảng cách theo phương ngang giữa 2
gối đỡ
|
m
|
5
|
L2
|
Giao tuyến của tấm lược
|
-
|
5
|
l2
|
Khoảng cách đo theo phương song song
với bề mặt đặt chân giữa điểm vươn ra xa nhất của tay vịn và đường giao tuyến
của
tấm
lược
|
m
|
5
|
l3
|
Độ dài của phần thẳng trên tay vịn
theo hướng hai đầu ra vào tính từ giao tuyến của tấm lược
|
m
|
5
|
l4
|
Khoảng cách đo theo phương song song
với bề mặt đặt chân giữa điểm vươn ra xa nhất của tay vịn và điểm đầu vào tại
môi đầu lan can
|
m
|
5
|
l5
|
Độ dài thiết bị chống leo trèo trên
gờ mặt ngoài phía dưới
|
mm
|
7
|
QSE
|
Tải trọng địa chấn tác động lên bậc
thang
|
kg/bậc thang
|
-
|
v
|
Tốc độ danh nghĩa
|
m/s
|
-
|
x1
|
Độ cao bậc thang
|
m
|
8
|
y1
|
Độ sâu bậc thang
|
m
|
8
|
z1
|
Độ rộng danh nghĩa của khu vực chịu
tải (bậc thang, tấm nền, băng)
|
m
|
6,8
|
z2
|
Khoảng cách theo chiều ngang giữa
các tấm chắn dưới
|
m
|
6
|
z3
|
Khoảng cách theo chiều ngang giữa
các con lăn đỡ bên dưới
|
mm
|
11
|
α
|
Góc nghiêng của thang cuốn hoặc băng
tải chở người
|
°(độ)
|
5
|
β
|
Góc thiết kế của răng lược
|
°(độ)
|
5
|
γ
|
Góc nghiêng mặt cắt ngang của gờ mặt
trong phía dưới
|
°(độ)
|
6
|
µ
|
Hệ số ma sát
|
-
|
-
|
ψ
|
Hệ số tải (địa chấn)
|
-
|
-
|
4 Danh mục mối nguy
hiểm đáng kể
4.1 Yêu cầu
chung
Điều này liệt kê tất cả các mối nguy
hiểm, các tình huống và sự cố nguy hiểm, thông qua quá trình đánh giá rủi ro
dành cho thang cuốn và băng tải chở người đã được xác định là đáng kể và đòi hỏi
phải được loại bỏ hoặc giảm rủi ro. Các
mối nguy hiểm đáng kể này được căn
cứ theo ISO 12100:2010.
4.2 Mối nguy
hiểm về cơ khí
Các mối nguy hiểm về cơ khí trên thang
cuốn và băng tải chở người và ở khu vực lân cận có thể xảy ra do cách thiết kế của
thiết bị hoặc do tiếp xúc với chúng.
Các mối nguy hiểm này gồm:
- Tiếp xúc với các bộ phận máy đang
chuyển động mà thông thường người sử dụng không thể tiếp cận, ví dụ như bộ dẫn
động, bộ truyền động tay vịn (xem 5.2.1.1, 5.2.1.2, 5.2.1.3, 5.2.1.5, 5.2.1.6, 5.2.3, 5.2.4,
5.8.1, 5.12.2.7.17, 5.12.3.13, A.3.2, A.3.3);
- Ngón tay bị nghiến hay bị cắt khi kẹt
giữa tay vịn và lan can hay giữa các lan can (xem 5.5.2.5, 5.6.2);
- Rủi ro đứt tay do các bộ phận che chắn
gây ra (xem 5.5.2.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bị cuốn theo tay vịn khi đi vào lan
can (xem 5.6.4.3, 5.6.5);
- Bị kẹt giữa tấm chắn dưới và các bậc
thang, giữa tấm lược và bậc thang/tấm nền (xem 5.3.4, 5.3.5, 5.5.3, 5.5.5,
5.7.2.5, 5.7.3, Hình
G.2);
- Bị kẹt giữa sàn/thiết bị cố định và
tay vịn (xem 5.6.4.1, 5.6.4.2, A.5);
- Bị kẹt giữa các bậc thang hoặc giữa
các tấm nền (xem 5.3.2).
4.3 Mối nguy
hiểm về điện
Tình huống nguy hiểm về điện có thể xảy
ra khi:
- Người tiếp xúc với bộ phận mang điện
(xem 5.8.3.3, 5.11.1.3);
- Tiếp xúc gián tiếp (xem 5.11.1.4,
A.6);
- Dừng khẩn cấp không phù hợp (xem
5.12.3.8);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hiện tượng tĩnh điện (xem 5.12.1.5);
- Tác động từ bên ngoài lên thiết bị
điện (xem 5.12.2.4, 5.12.2.6.1.3).
4.4 Mối nguy
hiểm do phát xạ
4.4.1 Bức xạ điện
từ do máy
Bức xạ điện từ có thể phát ra
từ thang cuốn hay băng tải chở người trong quá trình hoạt động (xem 5.11.1.2.3, 5.12.2.4).
4.4.2 Bức xạ điện
từ từ bên ngoài
Bức xạ điện từ, như phát xạ tần số thấp,
phát xạ tần số radio và vi sóng có thể được hấp thụ bởi thang cuốn và băng tải
chở người trong quá trình hoạt động (xem 5.11.1.2.3, 5.12.2.4).
4.5 Mối nguy
hiểm do hỏa hoạn
Rủi ro hỏa hoạn có thể được tạo ra do
sự tích tụ của vật liệu dễ cháy bên trong khung đỡ, do vật liệu cách điện của
cáp điện hoặc do động cơ quá tải (xem 5.2.1.4, 5.9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình huống nguy hiểm có thể xảy ra do:
- Không để ý đến thiết kế về kích thước
cho người dùng (ví dụ độ cao lan can, độ rộng tay vịn) (xem 5.5.2.1, 5.6.2,
5.6.3);
- Nơi làm việc và lối vào bị thiếu
sáng (xem 5.8.3.1, 5.8.3.2, A.3.3, A.3.4);
- Nơi làm việc chật chội (xem 5.8.2.1,
5.8.2.2, 5.8.2.3, A.3.5, A.3.6, A.3.7);
- Không có thiết bị nâng cho tải nặng
(xem 5.8.2.2, 5.10).
4.7 Mối nguy
hiểm do mạch điều khiển bị lỗi
Tình huống nguy hiểm có thể xảy ra do:
- Không thể dừng lại trong tình huống
nguy hiểm (xem 5.11.2, 5.12.1.2);
- Lắp đặt điện bị ngắn mạch (xem
5.11.1.4, 5.11.1.6, 5.11.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy khởi động bất ngờ sau khi bị dừng
(xem 5.12.3, 5.12.3.5.1);
- Động cơ đổi chiều bất ngờ (xem
5.4.2.3, 5.12.1.2);
- Quá tốc độ (xem 5.4.2.3, 5.12.1.2);
- Gia tốc hãm quá lớn trong quá trình
dừng (xem 5.12.1.2).
4.8 Mối nguy
hiểm do bị gián đoạn trong quá trình hoạt động
Ngay cả khi thiết kế của thang cuốn hoặc
băng tải chở người tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này, vẫn có
những nguy cơ đặc trưng xảy ra do:
- Vượt quá giá trị quy định về số người
sử dụng và mức tải kết cấu trên khung đỡ (xem 5.2.5);
- Tải trên lan can vượt mức quy định
(xem 5.5.2.3, 5.5.2.4);
- Tải trên bậc thang/tấm nền vượt mức
quy định do sử dụng sai ngoài dự tính (xem 5.3.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9 Mối nguy
hiểm do bị trượt, vấp và ngã
Hầu hết các tình huống nguy hiểm trên
thang cuốn hoặc băng tải chở người là do người dùng bị trượt hay rơi ngã.
Các tình huống này bao gồm:
- Trượt trên bậc thang/tấm nền/băng,
trên tấm lược và tấm sàn (xem 5.3.1, 5.5.4, 5.7.1);
- Ngã do tốc độ tay vịn bị sai lệch (bao
gồm tình trạng đứng yên) (xem 5.6.1, Hình G.1, Hình G.3);
- Ngã do hướng chuyển động thay đổi
(xem 5.4.2.3);
- Ngã do tăng gia tốc/gia tốc hãm (xem
5.2.2, 5.4.1.1, 5.4.1.2, 5.4.2.1, 5.4.2.2, 5.7.2.1, 5.7.2.2, 5.7.2.3, 5.7.2.4);
- Ngã do động cơ khởi động/ngừng bất
ngờ hoặc vượt tốc (xem 5.12.3.5.1);
- Ngã do khu vực hai đầu ra vào thiếu
sáng (xem
A.2.8, A.2.9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có nhiều mối nguy hiểm đặc trưng cho
loại thiết bị này, bao gồm:
- Bị thiếu bậc thang hay tấm nền (xem
5.3.6);
- Bị kẹt vào thiết bị quay bằng tay
(xem 5.4.1.4);
- Sử dụng sai do vận chuyển đồ vật
khác thay vì người (ví dụ xe đẩy hàng hay hành lý, xe lăn) [xem 7.4.1 d),
A.4, Hình G.4, Phụ lục I];
- Leo ra ngoài lan can (xem 5.5.2.2);
- Trượt giữa các lan can (xem
5.5.2.2);
- Trèo lên lan can (xem 5.5.2.6);
- Trượt trên tay vịn (xem 5.5.2.2);
- Chứa hàng hóa ngay cạnh lan
can (xem 7.4.1 d));
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự xáo trộn của dòng người di chuyển
trên các thang cuốn/băng tải chở người nối tiếp (xem A.2.5, A.2.6);
- Tay vịn bị
nâng lên tại đầu cuối lan can và rơi vào rào chắn cố định lân cận hoặc lan can của
thang cuốn/băng tải chở người (xem A.2.7).
CHÚ THÍCH: Đối với loại thiết bị cụ thể
này, tiếng ồn không được xem là mối nguy hiểm đáng kể hoặc có liên quan.
4.11 Mối
nguy hiểm đáng kể do động đất
- Thiệt hại cho thiết bị (xem M.2,
M.3, M.5);
- Bị nghiền do thiết bị dịch chuyển
(xem M.4).
5 Yêu cầu về an toàn
và/hoặc biện pháp bảo vệ
5.1 Yêu cầu
chung
Thang cuốn và băng tải chở người phải
tuân theo các yêu cầu an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ/giảm thiểu rủi ro
trong điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số thang cuốn hoặc băng tải chở
người nhất định được sử dụng trong điều kiện hoạt động và môi trường đặc biệt.
Đối với những trường hợp này sẽ có các khuyến nghị bổ sung (xem H.2 và Phụ lục
M).
5.2 Khung đỡ
và bao che
5.2.1 Yêu cầu chung
5.2.1.1 Tất cả các bộ
phận cơ khí chuyển động của thang cuốn hoặc băng tải chở người phải được bao
che kín hoàn toàn bằng các vách hoặc tấm ngăn không có lỗ, ngoại trừ bậc thang,
tấm nền hay băng và phần tay vịn cho hành khách sử dụng. Cũng được phép mở các
lỗ thông gió (xem thêm 5.2.1.5).
5.2.1.2 Bất kỳ khe hở
hay ô mở nào tạo ra rủi
ro tiếp xúc với các bộ phận chuyển động phải được giới hạn ở mức 4 mm. Vách
ngoài phải chịu được lực 250 N theo phương vuông góc, phân bố trên diện tích
2.500 mm2 tròn hoặc vuông tại bất kỳ vị trí nào trên vách mà không bị
vỡ. Các bộ phận kết nối phải được thiết kế để chịu được tải ít nhất gấp đôi tải
trọng tĩnh của phần bao che.
5.2.1.3 Cho phép
không bao che bộ phận cơ khí chuyển động nếu có các biện pháp khác để tránh
nguy hiểm cho người sử dụng (ví dụ đặt trong phòng có cửa khóa chỉ người có thẩm
quyền mở được).
5.2.1.4 Tích tụ các vật
liệu có thể gây nguy cơ cháy (ví dụ dầu, mỡ, bụi, giấy). Do đó cần phải làm sạch
phần bên trong của thang cuốn/băng tải chở người.
5.2.1.5 Lỗ thông gió
phải được thiết kế và bố trí tuân theo ISO 13857:2008, Bảng 5. Tuy nhiên độ rộng
các lỗ thông gió này phải sao cho không thể đưa một thanh cứng đường kính 10 mm
xuyên qua và chạm vào các bộ phận chuyển động.
5.2.1.6 Bất kỳ vách
ngoài nào được thiết kế có thể mở được (ví dụ để làm vệ sinh) phải được đi kèm
với thiết bị an toàn theo 5.12.2.7.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc nghiêng α của thang cuốn không được
quá 30°, nhưng khi độ cao h13 không quá 6
m và tốc độ danh nghĩa không quá 0,50 m/s thì góc nghiêng có thể được phép tăng
lên đến 35° (xem α trong Hình 5).
Góc nghiêng của băng tải chở người
không được lớn hơn 12°.
5.2.3 Lối vào bên
trong
Chỉ những người có thẩm quyền mới được
phép vào buồng máy trong khung
đỡ (ví dụ dùng chìa khóa hay bộ
điều khiển ra vào).
5.2.4 Nắp kiểm tra
Nắp kiểm tra phải được lắp cùng thiết
bị an toàn theo 5.12.2.7.14.
Nắp kiểm tra chỉ có thể được mở
bằng chìa khóa hoặc một dụng cụ phù hợp cho mục đích này. Các phần của lan can
(ví dụ đế hay vách) cần phải tháo dỡ cho mục đích bảo trì thì không được xem là
nắp kiểm tra.
Nếu nắp kiểm tra gồm nhiều bộ phận thì
cần phải có một thiết bị an toàn trên bộ phận được mở ra đầu tiên. Đối với các
bộ phận liên tiếp nhau thì cũng không được tháo ra cùng lúc, ví dụ dùng khóa cơ
liên động, đè khớp lên nhau hoặc mỗi bộ phận sẽ có một thiết bị an toàn riêng.
Nếu phía sau nắp kiểm tra có phòng có
thể bước vào thì phải đảm bảo rằng có thể mở ra từ bên trong mà không cần chìa
khóa hay dụng cụ, ngay cả khi đã bị khóa lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tấm sàn có thể cũng có chức
năng như nắp kiểm tra. Trong trường hợp này cũng áp dụng các điều kiện giống
như cho nắp kiểm tra.
5.2.5 Thiết kế kết
cấu
Cơ cấu chịu lực phải được thiết kế sao
cho có thể chịu được tải trọng tĩnh của thang cuốn hoặc băng tải chở người cộng
thêm tải kết cấu định mức 5 000 N/m2. Tính toán được dựa theo EN
1993-1-1:2005.
CHÚ THÍCH Khu vực chịu
tải = (độ rộng danh nghĩa z1 (xem Hình 6) của thang cuốn hoặc băng tải chở
người) x (khoảng cách
l1 giữa các gối
đỡ) (xem Hình 5).
Dựa trên tải kết cấu định mức, độ võng
tối đa đo được hoặc tính được phải không vượt quá 1/750 khoảng cách l1 giữa các gối
đỡ.
Dựa trên tải kết cấu định mức cho tấm
lược và tấm sàn, độ võng tối đa không được quá 4 mm và phải đảm bảo các tấm lược
được cài vào nhau.
5.3 Bậc
thang, tấm nền và băng
5.3.1 Yêu cầu chung
Trên khu vực chở người của thang cuốn,
bề mặt đặt chân của bậc thang phải nằm theo phương ngang với dung sai ± 10 theo
hướng di chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt đặt chân của thang cuốn và băng
tải chở người phải tạo chỗ đứng vững chắc cho người dùng.
CHÚ THÍCH 2: Xem Phụ lục J để biết định
nghĩa về vật liệu và phương pháp thử nghiệm.
5.3.2 Kích thước
5.3.2.1 Yêu cầu chung
Đối với thang cuốn và băng tải chở người,
độ rộng danh nghĩa z1 không được
ít hơn 0,58 m và không quá 1,10 m.
Đối với băng tải chở người có góc
nghiêng nhỏ hơn hoặc bằng 6° thì cho phép độ rộng lên đến 1,65 m.
5.3.2.2 Bề mặt đặt
chân của bậc thang và tấm nền (xem Hình 5, chi tiết X và Hình 8)
5.3.2.2.1 Chiều cao bậc
thang x1, không được
vượt quá 0,24 m.
5.3.2.2.2 Chiều sâu bậc
thang y1 không được
ít hơn 0,38 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.2.4 Mặt trước bậc
thang phải có các gân có bề mặt nhẵn. Phần cuối của bề mặt đặt chân của bậc
thang phải khớp vào gân ờmặt trước của bậc thang tiếp theo.
5.3.2.2.5 Bề rộng b7 của các rãnh
phải ít nhất là 5 mm và không vượt quá 7 mm.
5.3.2.2.6 Độ sâu h7 của các rãnh
không ít hơn 10mm
5.3.2.2.7 Bề rộng của
gân b8 phải ít nhất
là 2,5 mm và không vượt quá 5 mm.
5.3.2.2.8 Phần mép bên
của bề mặt đặt chân và mặt trước bậc thang hoặc tấm nền không được có rãnh.
5.3.2.2.9 Mép nằm giữa
bề mặt đặt chân và mặt trước bậc thang không được có các cạnh sắc.
5.3.2.3 Băng (xem
Hình 5, chi tiết X)
5.3.2.3.1 Mặt băng phải có
các rãnh nằm cùng chiều di chuyển của các răng tấm lược.
5.3.2.3.2 Độ rộng b7 của các rãnh
phải ít nhất 4,5 mm nhưng không vượt quá 7 mm và được đo tại bề mặt đặt chân của
băng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.3.4 Bề rộng của
răng cưa b8 phải ít nhất là 4,5 mm nhưng không vượt quá 8 mm và được
đo tại bề mặt đặt chân của băng.
5.3.2.3.5 Phần mép bên
của băng không được có rãnh.
Phần tiếp nối với bề mặt đặt chân của
băng phải tạo thành bề mặt liên tục và không bị gãy khúc.
5.3.3 Thiết kế kết
cấu
5.3.3.1 Yêu cầu
chung
Vật liệu phải giữ được độ bền trong suốt
vòng đời sản phẩm, trong đó có tính đến tác động của các điều kiện môi trường
như nhiệt độ, độ ẩm, phát xạ tia UV, hay ăn mòn.
Bậc thang, tấm nền và băng phải được
thiết kế để chịu được toàn bộ tải và các tác động biến dạng khả dĩ do hệ thống
kéo, dẫn hướng và truyền động gây ra trong quá trình vận hành bình thường và được
thiết kế để chịu được tải phân bố đều tương đương 6.000 N/m2.
CHÚ THÍCH: 6.000 N/m2 được
suy ra từ tải kết cấu định mức 5 000 N/m2 (xem 5.2.5) với hệ số tác
động 1,2.
Để thiết lập kích thước cho băng và hệ
thống đỡ, mức tải tương ứng trên đây phải đặt trên vùng có độ rộng bằng chiều rộng
hiệu dụng và chiều dài 1,0 m để làm cơ sở tính toán (ngoài ra cũng phải tuân
theo các yêu cầu cho trong 5.3.3.2.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.2 Thử nghiệm
tĩnh
5.3.3.2.1 Bậc thang
Bậc thang phải được thử nghiệm độ võng
bằng cách sử dụng một tấm thép có kích thước 0,20 m x 0,30 m và dầy
ít nhất 25 mm đặt chính giữa bề mặt đặt chân và với một lực đơn 3.000 N (bao gồm
cả trọng lượng của tấm thép) tác động vuông góc vào chính giữa tấm thép này. Phần
mép rộng 0,20 m của tấm thép phải được đặt song song với mép ngoài của bậc
thang, phần mép dài 0,30 m của tấm thép đặt vuông góc với mép ngoài của bậc
thang.
Trong suốt quá trình thử nghiệm, độ
võng đo được của bề mặt đặt chân không được quá 4 mm. Không được có biến dạng
dư (cho phép nằm trong độ dung sai được thiết lập ban đầu).
Bậc thang phải được thử nghiệm chung với
các con lăn (không quay), các trục hoặc trục chìa (nếu có) ở vị trí nằm ngang
(kết cấu đỡ ngang) và tại đoạn có góc nghiêng lớn nhất áp dụng cho bậc thang (kết
cấu đỡ nghiêng).
Không cần thêm các thử nghiệm khác cho
các đoạn có góc nghiêng nhỏ hơn góc nghiêng lớn nhất cho phép. Cũng không cần thêm
thử nghiệm khác cho bậc thang được lắp đặt cùng với ray dẫn hướng và kết cấu đỡ
của thang cuốn.
Bề mặt đặt chân ở phía tấm chắn dưới
không được võng hơn 4 mm tại bất kỳ vị trí nào, khi một lực đơn 1500 N tác động
vuông góc vào bề mặt đặt chân của bậc đầu tiên, trên một diện tích 2.500 mm2,
thông qua một tấm thép hình vuông dày tối thiểu 25 mm. Xem Hình 1. Trong trường
hợp có các miếng đệm/chi tiết liên kết trên bề mặt đặt chân thì lực thử nghiệm
sẽ chỉ được tác động lên các miếng đệm/chi tiết liên kết này, khi chúng đã được
lắp vào bậc thang. Vùng đặt tải phải dài 50 mm và rộng bằng độ rộng miếng đệm/chi
tiết liên kết. Xem Hình 2. Lực tác động phải được giữ cố định theo phương đứng.
Hướng lực tác động không được thay đổi trong quá trình thử nghiệm. Không được
có
biến
dạng dư.
5.3.3.2.2 Mặt trước bậc thang
Mặt trước bậc thang không được võng
hơn 4 mm
khi
chịu một lực đơn 1.500 N tác động vuông góc vào bề mặt của bậc
đầu tiên, trên một diện tích 2500 mm2, thông qua tấm thép hình vuông
hoặc hình tròn
dày
tối thiểu 25 mm, có hình dạng vừa khít với độ cong của mặt trước bậc thang. Lực
này được tác động vào chính giữa theo chiều đứng của mặt trước bậc thang tại ba
vị trí, một nằm chính giữa và còn lại nằm ở hai mép của bậc thang được lắp hoàn
chỉnh. Lực tác động phải được giữ cố định và hướng tác động không thay đổi
trong suốt quá trình thử nghiệm. Bậc thang được thử nghiệm tại vị trí cố định
cùng với trục hoặc ngõng trục (nếu có). Không được có biến dạng dư
(cho phép nằm trong độ dung sai được thiết lập ban đầu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
F1 3000N
F2 1500N
a1 50mm
b 50mm
Hình 1 - Thử
nghiệm bậc thang
Trong trường hợp có miếng đệm/chi tiết
liên kết trên mặt trước bậc thang, cần tiến hành thêm thử nghiệm khác trên bậc
thang lắp hoàn chỉnh với lực tác động lên miếng đệm/chi tiết liên kết trên mặt
trước bậc thang, vào chính giữa mặt trước bậc thang theo chiều đứng, trên một
vùng dài 50 mmvà rộng bằng độ rộng miếng đệm/chi tiết liên kết.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F2 1500 N
a2 độ rộng miếng
đệm/chi tiết liên kết
b 50 mm
Hình 2 - Thử
nghiệm bậc thang có miếng đệm/chi tiết cố định
5.3.3.2.3 Tấm nền
Tấm nền diện tích 1 m2 phải
được thử nghiệm độ võng bằng cách sử dụng một tấm thép có kích thước 0,30 m x 0,45 m và
dày ít nhất 25 mm đặt chính giữa bề mặt đặt chân và với một lực đơn 7.500 N
(bao gồm cả trọng lượng của tấm thép), tác động vuông góc với tấm đặt chân và
phần mép dài 0,45 m của tấm thép được đặt song song với mép bên của tấm nền.
Đối với tấm nền có diện tích nhỏ hơn
hoặc lớn hơn, lực và vùng tác động cũng thay đổi theo tương ứng, trong đó vùng
tác động có kích thước theo tỷ lệ 1:1,5; tuy nhiên lực tác động không được nhỏ
hơn 3.000 N (bao gồm trọng lượng tấm thép), kích thước tấm thép không được nhỏ
hơn 0,20 m x 0,30 m và độ dày không ít hơn 25 mm.
Đối với tấm nền có chiều sâu nhỏ hơn
0,30 m thì tấm thép phải
rộng 0,20 m và chiều dài bằng chiều sâu của tấm nền.
Trong suốt quá trình thử nghiệm, độ
võng đo được trên bề mặt đặt chân không được quá 4 mm. Không được có biến dạng
dư (cho phép nằm trong độ dung sai được thiết lập ban đầu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.2.4 Băng
Băng được kéo căng theo điều kiện vận
hành và thông qua một tấm thép có kích thước 0,15 m x 0,25 m x 0,025 m tác
động một lực đơn 750 N (bao gồm trọng lượng tấm thép) lên băng. Tấm thép được đặt
chính giữa giữa các con lăn đỡ mép ngoài sao cho trục dọc của tấm thép song song
với trục dọc của băng. Độ võng tại trung tâm không được vượt quá 0,01 z3,
trong đó z3 là khoảng cách ngang giữa các con lăn
đỡ (xem z3 tại Hình 11).
5.3.3.3 Thử nghiệm động
5.3.3.3.1 Bậc thang
5.3.3.3.1.1 Thử tải
Bậc thang được thử nghiệm tại đoạn có
góc nghiêng lớn nhất của thang cuốn (kết cấu đỡ nghiêng), cùng với các con lăn
(không quay), trục hoặc trục chìa (nếu có). Lực tác động dao động từ 500 N đến
3.000 N tại một tần số nằm trong khoảng 5 Hz và 20 Hz trong ít nhất 5 x 106 chu kỳ với
quy luật thay đổi hình sin không bị nhiễu loạn. Lực tác động theo phương vuông
góc lên bề mặt đặt chân thông qua tấm thép kích thước 0,20 m x 0,30 m dày
ít nhất 25 mm, được bố trí như mô tả trong 5.3.3.2.1, vào chính giữa bề mặt đặt
chân.
Sau thử nghiệm, bậc thang không xuất
hiện dấu hiệu của vết nứt.
Biến dạng dư không được lớn hơn 4 mm,
đo tại bề mặt đặt chân. Bậc thang và các bộ phận đi kèm, ví dụ miếng đệm/chi tiết
cố định, phải được liên kết chắc chắn và không bị lỏng ra.
Nếu các con lăn bị hư hỏng trong quá
trình thử nghiệm, được phép thay thế chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu của bậc thang phải có thể chịu
được lực xoắn tương đương với độ dịch chuyển ± 2 mm của tâm bánh xe kéo, di
chuyển hình vòng cung quanh tâm đĩa xích. Độ dịch chuyển ± 2 mm tương ứng
với khoảng cách 400 mm từ bánh xe kéo đến tâm đĩa xích. Tỷ lệ này phải được duy
trì khi khoảng cách 400 mm thay đổi (xem Phụ lục F để biết ví dụ thử nghiệm).
Thử nghiệm động phải được điều chỉnh để
đảm bảo đạt độ võng mô tả bên trên trong quá trình thử nghiệm. Sử dụng một tần
số nằm trong khoảng 5 Hz và 20 Hz trong ít nhất 5x106 chu kỳ với lực
thay đổi theo quy luật hình sin không bị nhiễu loạn.
Sau thử nghiệm, bậc thang không xuất
hiện dấu hiệu của vết nứt.
Biến dạng dư không được lớn hơn 4 mm,
đo tại bề mặt đặt chân. Bậc thang và các bộ phận đi kèm, ví dụ miếng đệm/chi tiết
cố định, phải được liên kết chắc chắn và không bị lỏng ra.
5.3.3.3.2 Tấm nền
5.3.3.3.2.1 Thử tải
Tấm nền, bất kể với kích thước nào, phải
được thử nghiệm tại vị trí nằm ngang cùng với các con lăn (không quay), trục
hay trục chìa (nếu có). Lực tác động dao động từ 500 N đến 3.000 N tại một tần
số nằm trong khoảng 5 Hz và 20 Hz trong ít nhất 5 x 106
chu kỳ với lực thay đổi theo quy luật hình sin không bị nhiễu loạn. Lực tác động
theo phương vuông góc lên bề mặt đặt chân thông qua tấm thép kích thước 0,20 m x 0,30 m dày
ít nhất 25 mm, vào chính giữ bề mặt đặt chân.
Đối với tấm nền có độ dài nhỏ hơn 0,30
m thì tấm thép sẽ có chiều rộng là 0,20 m và chiều dài bằng chiều dài tấm nền.
Sau thử nghiệm, tấm nền không xuất hiện
dấu hiệu của vết nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các con lăn bị hư hỏng trong quá
trình thử nghiệm, được phép thay thế chúng.
5.3.3.3.2.2 Thử nghiệm xoắn
Thử nghiệm xoắn chỉ cần thiết nếu tấm
nền được lắp với các con lăn kéo.
Kết cấu tấm nền phải có thể chịu được
lực xoắn tương đương độ dịch chuyển ± 2 mm của tâm bánh xe kéo, di
chuyển hình vòng cung có tâm là tâm đĩa xích. Độ dịch chuyển
± 2 mm tương ứng với khoảng cách 400 mm từ bánh xe kéo đến tâm đĩa xích. Tỷ lệ
này phải được duy trì khi khoảng cách 400 mm thay đổi (xem Phụ lục F để biết ví
dụ thử nghiệm).
Thử nghiệm động được điều chỉnh để đảm
bảo đạt độ võng có dung sai -5 % trong suốt quá trình thử nghiệm. Sử dụng
một tần số nằm trong khoảng 5 Hz và 20 Hz trong ít nhất 5 x 106
chu kỳ với lực thay đổi theo quy luật hình sin không bị nhiễu loạn.
Đối với tấm nền có độ dài nhỏ hơn 0,30
m thì tấm thép sẽ có chiều rộng là 0,20 m và chiều dài bằng chiều dài tấm nền.
Sau thử nghiệm, tấm nền không xuất hiện
dấu hiệu của vết nứt.
Biến dạng dư không được lớn hơn 4 mm,
đo tại bề mặt đặt chân. Tấm nền và các bộ phận đi kèm, ví dụ miếng đệm/chi tiết
cố định, phải được liên kết chắc chắn và không bị lỏng ra.
5.3.4 Dẫn hướng bậc
thang, tấm nền và băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này chỉ áp dụng cho phần diện
tíchcó thể sử dụng trên bậc thang, tấm nền hoặc băng.
Các trụ đỡ bề mặt đặt chân của băng phải
được bố trí với khoảng cách không quá 2 m dọc đường tâmcủa bề mặt đặt chân. Các
trụ đỡ này phải đặt tại độ cao không quá 50 mm bên dưới mặt dưới của bề mặt đặt
chân khi chịu tải theo điều kiện yêu cầu cho trong 5.3.3.2.4.
5.3.5 Khe hở giữa
các bậc thang hoặc tấm nền
Khe hở giữa hai bậc thang hoặc tấm nền
liên tiếp trên bất kỳ vị trí khả dụng nào đo được trên bên mặt đặt chân không
được vượt quá 6 mm (xem Hình 5, chi tiết Y, Z, Hình 9, chi tiết S và Hình 10,
chi tiết U). Đối với bậc thang, phép đo được tiến hành giống như đo kích thước
khe hở trong Hình 5. Đối với tấm nền phép đo được thực hiện theo Hình 9 và Hình
10.
Vạch chỉ ranh giới (ví dụ gân trên bề
mặt đặt chân bậc thang) phải được làm nổi bật tại mép rìa bên trong của bậc
thang ở hai đầu ra vào.
Trong khu vực đường cong chuyển tiếp của
băng tải chở người với mép phía trước và phía sau được khớp vào của tấm nền,
khe hở này được phép tăng lên đến 8 mm (xem Hình 10, chi tiết V).
5.3.6 Thiết bị phát
hiện bậc thang hoặc tấm nền bị thiếu
Thang cuốn/băng tải chở người chỉ được
phép hoạt động khi có dải bậc thang/tấm nền đầy đủ. Bậc thang/tấm nền bị thiếu
phải được phát hiện thông qua một thiết bị hay chức năng an toàn theo
5.12.2.7.11.
5.4 Hệ thống
truyền động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.1 Yêu cầu chung
Một hệ thống truyền động không được sử
dụng để vận hành cho nhiều hơn một thang cuốn hoặc băng tải chở người.
5.4.1.2 Tốc độ
5.4.1.2.1 Tốc độ của
thang cuốn không tải không được sai lệch quá ± 5 % so với tốc độ danh nghĩa tại
tần số và điện áp danh định.
5.4.1.2.2 Tốc độ danh
nghĩa của thang cuốn không được vượt quá:
- 0,75 m/s đối với thang cuốn có góc
nghiêng α nhỏ hơn hoặc bằng 30°;
- 0,50 m/s đối với thang cuốn có góc
nghiêng α lớn hơn 30° và nhỏ hơn hoặc bằng 35°.
5.4.1.2.3 Tốc độ danh
nghĩa của băng tải chở người không được cao hơn 0,75 m/s.
Sai lệch so với tốc độ danh nghĩa trên
đây lên đến 0,90 m/s vẫn được phép miễn là bề rộng tấm nền hoặc mặt bằng không
vượt quá 1,10 m, và tại hai đầu ra vào, tấm nền hoặc băng di chuyển theo phương
ngang với độ dài ít nhất 1,60 m trước khi đi vào tấm lược.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.3 Liên kết giữa
phanh vận hành và bộ dẫn động bậc thang, tấm nền hoặc băng
5.4.1.3.1 Đối với liên
kết giữa phanh vận hành và bộ dẫn động bậc thang, tấm nền hoặc băng, ưu tiên sử dụng thiết
bị dẫn động không ma sát, ví dụ trục, bánh răng, xích nhiều dãy, hai hoặc nhiều
xích đơn. Khi sử dụng các chi tiết ma sát như đai thang (không được phép sử dụng
đai dẹt) cần phải sử dụng thêm phanh phụ theo 5.4.2.2.
5.4.1.3.2 Thiết kế của
các bộ phận dẫn động phải đáp ứng được thời hạn sử dụng danh nghĩa.
Hệ số an toàn của tất cả các bộ phận dẫn
động phải ít nhất là 5 cho các tính toán tĩnh. Trong trường hợp đai thang thì
phải sử dụng ít nhất 3 đai.
Hệ số an toàn này được xác định bằng tỷ
lệ giữa lực phá hủy của bộ phận dẫn động và lực tĩnh tác động lên bộ phận dẫn động
khi thang cuốn hoặc băng tải chở người theo phương nghiêng chịu tải kết cấu định
mức theo 5.2.5 cùng với lực căng của thiết bị kéo căng.
Đối với băng tải chở người nằm ngang,
lực động theo 5.4.2.1.3.3 tương ứng với 5.4.2.1.3.4 cùng với lực căng của thiết
bị kéo căng sẽ được sử dụng để xác định hệ số an toàn.
CHÚ THÍCH: Các bộ phận dẫn động, ví dụ trục,
bánh răng, xích nhiều dãy, là bộ phận chuyển động và do đó chịu tải động. Việc
cố định các bộ phận này vào khung đỡ phải được thực hiện theo yêu cầu cụ thể của
các bộ phận này (ví dụ khung đỡ theo tiêu chuẩn Châu Âu (Eurocode), mối hàn và
mối ghép ren theo các tiêu chuẩn phù hợp).
5.4.1.4 Thiết bị quay
bằng tay
Nếu có thiết bị quay bằng tay thì thiết
bị này phải nằm ở nơi dễ tiếp cận và an toàn khi vận hành [xem 7.2.1.3 và
7.4.1 g) để biết thêm chỉ dẫn].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tay quay hoặc vô lăng có lỗ không được
phép sử dụng.
5.4.2 Hệ thống
phanh
5.4.2.1 Phanh vận
hành
5.4.2.1.1 Yêu cầu chung
5.4.2.1.1.1 Thang cuốn
và băng tải chở người cần phải có hệ thống phanh vận hành để:
a) làm dừng thang cuốn hoặc băng tải
chở người với gia tốc hãm đồng nhất;
b) giữ cho thang cuốn hoặc băng tải chở
người đứng yên.
Xem thêm 5.12.3.5.
5.4.2.1.1.2 Dừng vận hành
bằng phanh điện cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.1.1.3 Dừng vận hành
bằng phanh điện
Khi dừng vận hành bằng phanh điện (ví
dụ phanh điện dùng biến tần), áp dụng các yêu cầu tại 5.4.2.1.1 a).
Phanh điện cơ theo 5.4.2.1.2 được yêu
cầu và cũng phải được phát động theo điều kiện tại 5.12.3.5.2.
5.4.2.1.1.4 Dừng vận hành
bằng phương tiện khác
Nếu sử dụng phương tiện khác để dừng vận
hành thì phải có thêm một phanh phụ theo 5.4.2.2.
5.4.2.1.1.5 Với các phanh
có thể nhả được bằng tay thì phải yêu cầu sử dụng lực liên tục bằng tay để giữ
chúng ở trạng thái nhả.
5.4.2.1.2 Phanh điện cơ
Phanh điện cơ phải được nhả bằng dòng
điện liên tục. Hoạt động hãm sẽ ngay lập tức diễn ra khi mạch phanh điện được mở.
Lực hãm phải được tạo ra bởi lò xo nén
có dẫn hướng. Hiện tượng tự kích thích điện của thiết bị nhả phanh phải được loại
trừ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.1.3.1 Xác định tải
trọng hãm cho thang cuốn
Bảng 2 được áp dụng để xác định tải trọng
hãm cho thang cuốn.
Bảng 2- Xác định
tải trọng hãm cho thang cuốn
Độ rộng
danh nghĩa Z1
Tải trọng
hãm trên mỗi bậc thang
đến 0,60m
60 kg
trên 0,60m
đến 0,80 m
90 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120 kg
Số lượng bậc thang cần xem xét được
xác định bởi “độ cao h3 chia cho độ
cao tối đa nhìn thấy được của mặt trước bậc thang” (xem x1 trên Hình 8).
Với mục đích thử nghiệm, tổng tải trọng
hãm được phép phân bố trên hai phần ba số lượng bậc thang tính được.
5.4.2.1.3.2 Quãng đường
phanh cho thang cuốn
Quãng đường phanh cho thang cuốn không
tải đi lên, không tải đi xuống và mang tải đi xuống (xem 5.4.2.1.3.1) được cho ở
Bảng 3.
Bảng 3 -
Quãng đường phanh cho thang cuốn
Tốc độ danh
nghĩa v
Quãng đường
phanh giữa
0,50 m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65 m/ s
0,30m và 1,30m
0,75 m/s
0,40m và 1,50m
Với tốc độ danh nghĩa ở khoảng giữa,
quãng đường phanh được tính bằng cách nội suy.
Quãng đường phanh được đo từ thời điểm
thiết bị phanh điện được kích hoạt.
Gia tốc giảm, đo trên thang cuốn đi xuống,
theo hướng di chuyển không được vượt 1 m/s2 trong suốt quá trình hệ
thống phanh hoạt động. Để đo lường, tín hiệu giảm tốc thô sẽ được giới hạn băng
thông bằng bộ lọc thông thấp Butterworth 4,0 Hz hai cực.
Nên đạt được quãng đường phanh ngắn nhất
có thể trong giới hạn gia tốc hãm đã cho.
5.4.2.1.3.3 Xác định tải
trọng hãm cho băng tải chở người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Xác
định tải trọng hãm cho băng tải chở người
Độ rộng
danh nghĩa
z1
Tải trọng
hãm trên mỗi 0,4m dài
đến 0,60m
50 kg
trên 0,60m
đến 0,80 m
75 kg
trên 0,80m
đến 1,10 m
100 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125 kg
Trên 1,40m đến
1,65 m
150 kg
Để xác định tải trọng phanh cho băng tải
chở người trong đó chiều dài băng trải qua nhiều đoạn nghiêng (khác nhau về độ
cao), chỉ xem xét những phần chuyển động đi xuống.
5.4.2.1.3.4 Quãng đường
phanh cho băng tải chở người
Quãng đường phanh cho băng tải chở người
không tải đi lên, không tải đi xuống và mang tải đi xuống với các băng tải
nghiêng (xem 5.4.2.1.3.3) được cho ở Bảng 5. Điều này cũng áp dụng cho băng tải
chở người có mang tải hay không tải di chuyển ngang theo cả hai hướng.
Bảng 5 -
Quãng đường phanh cho băng tải chở người
Tốc độ danh
nghĩa v
Quãng đường
phanh giữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20m và 1,00m
0,65 m/s
0,30m và 1,30m
0,75 m/s
0,40m và 1,50m
0,90 m/s
0,55m và 1,70m
Với tốc độ danh nghĩa ở khoảng giữa,
quãng đường phanh được tính bằng cách nội suy.
Quãng đường phanh được đo từ thời điểm
thiết bị phanh điện được kích hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên đạt được quãng đường phanh ngắn nhất
có thể trong giới hạn gia tốc hãm đã cho. Đối với băng tải chở người, chỉ cần một
cuộc thử nghiệm phanh ở điều kiện không tải.
Với băng tải chở người mang tải, nhà sản
xuất sẽ thể hiện quãng đường phanh bằng cách tính toán [xem 6.2 c)].
5.4.2.2 Phanh phụ
5.4.2.2.1 Thang cuốn và
băng tải chở người theo phương nghiêng cần được trang bị thêm phanh phụ nếu:
a) liên kết giữa phanh vận hành (xem
5.4.2.1) và đĩa xích dẫn động của các bậc thang/tấm nền hoặc tang trống của
băng không được thực hiện bằng các trục, bánh răng, xích nhiều dãy, hoặc nhiều
dây xích một dãy, hoặc
b) phanh không phải loại phanh điện cơ
theo 5.4.2.1.2, hoặc
c) chiều cao h13 vượt quá 6 m
(xem thêm H.2).
Liên kết giữa phanh phụ và đĩa xích dẫn
động của các bậc thang/tấm nền hoặc tang trống của băng phải thực hiện bằng các
trục, bánh răng, xích nhiều dãy, hoặc bằng nhiều dây xích một dãy. Liên kết này
không được chứa bộ phận dẫn động ma sát, chẳng hạn như ly hợp.
5.4.2.2.2 Hệ thống
phanh phụ phải có kích thước sao cho thang cuốn và băng tải chở người đang chuyển
động với tải trọng hãm hướng xuống có thể giảm tốc dừng lại và giữ trạng thái đứng
yên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp sử dụng phanh phụ, không cần
phải giữ quãng đường phanh như quy định cho phanh vận hành (xem 5.4.2.1.3).
5.4.2.2.3 Phanh phụ phải
là loại Cơ (ma sát).
5.4.2.2.4 Phanh phụ sẽ
hoạt động theo yêu cầu tại 5.12.3.5.3
Việc kích hoạt phanh phụ phải được
giám sát bằng thiết bị hoặc chức năng an toàn điện tại 5.12.2.7.4.
5.4.2.2.5 Phanh phụ được
phép hoạt động cùng với phanh vận hành khi các điều kiện dừng theo 5.4.2.1.3.2 và
5.4.2.1.3.4 được duy trì như trường hợp mất điện hoặc có sự gián đoạn của mạch
an toàn; nếu không thì việc phanh phụ và phanh vận hành cùng lúc hoạt động chỉ
được phép theo điều kiện tại 5.4.2.2.4
5.4.2.3 Bảo vệ khỏi
nguy cơ vượt tốc và hướng chuyển động bất ngờ thay đổi
Phải trang bị một thiết bị hoặc chức
năng an toàn theo 5.12.2.7.2 và 5.12.2.7.3.
5.4.3 Dẫn động cho bậc
thang và tấm nền
5.4.3.1 Các bậc thang
của thang cuốn phải được dẫn động bằng ít nhất hai dây xích trong đó mỗi bên bậc
thang phải có ít nhất một dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trang bị một thiết bị hoặc chức
năng an toàn theo 5.12.2.7.5 để phát hiện trường hợp xích dẫn động bậc thang/tấm
nền bị đứt hoặc bị giãn quá mức.
5.4.3.2 Việc thiết kế
xích dẫn động bậc thang/tấm nền phải đáp ứng được tuổi thọ mỏi danh nghĩa.
Hệ số an toàn chống đứt xích phải ít
nhất là 5 (xem 5.4.1.3.2) với thép kết cấu theo EN 10025-1:2004 kết hợp với EN
10025-2:2004, EN 10025-3:2004, EN 10025-4:2004, EN 10025-5:2004 và EN 10025-
6:2004/A1:2009 và với thép tôi và ram theo EN 10083-1:2006 kết hợp với EN
10083-2:2006 và EN 10083-3:2006. Xích phải được thử nghiệm kéo.
Khi có hơn một dây xích được sử dụng,
tải được giả định phân bố đều trên các dây xích.
5.4.3.3 Các dây xích
phải được kéo căng liên tục.
Cần có một thiết
bị hoặc chức năng an toàn theo 5.12.2.7.6 để theo dõi chuyển động của thiết
bị kéo căng. Không cho phép sử dụng lò xo kéo làm thiết bị căng xích. Khi sử dụng
đối trọng để tạo lực căng, chúng phải được giữ an toàn trong trường hợp bị đứt
dây treo.
5.4.4 Dẫn động băng
5.4.4.1 Hệ số an toàn
cho băng bao gồm cả các mối nối phải ít nhất là 5 (xem 5.4.1.3.2)
cho các lực động theo 5.4.2.1.3.3 tương ứng với 5.4.2.1.3.4. Các tính toán được
thực hiện cho trường hợp xấu nhất.
5.5 Lan can
5.5.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2 Kích thước
lan can
5.5.2.1 Ở phần nằm
nghiêng, độ cao theo chiều thẳng đứng hi tính từ mũi bậc thang hoặc bề mặt tấm
nền hoặc bề mặt bằng đến mép trên của tay vịn không được ít hơn 0,90 m và không
vượt quá 1,10 m (xem Hình 5 và 6).
5.5.2.2 Lan can không
được có bộ phận để người có thể đứng lên đó.
Cần áp dụng các biện pháp phù hợp để
ngăn người sử dụng trèo ra bên ngoài lan can nếu có rủi ro rơi ngã khỏi lan
can.
Để đảm bảo yêu cầu này, trên thang cuốn
và băng tải chở người phải có thiết bị chống leo trèo (xem 1 trong Hình 7) trên
gờ mặt ngoài phía dưới tại một điểm cao 1.000 ± 50 mm so với mặt sàn (xem h9 trong Hình
7) trong đó phần dưới cùng của thiết bị giao với phần gờ lan can và kéo dài
thêm độ dài l5 ít nhất 1 000 mm song song với phần gờ lan can nơi
không thể đặt chân. Thiết bị cần được kéo dài lên một độ cao ít nhất ngang với
mép trên cùng của tay vịn và không vi phạm các yêu cầu đối với b10 và b12.
Nếu thang cuốn và băng tải chở người nằm
liền kề với bức tường thì phải có thiết bị hạn chế xâm nhập (xem 2 trong Hình 7) ở phần
trên cùng và dưới cùng của bức tường để hạn chế tiếp xúc với phần gờ lan can
khi độ rộng phần gờ ngoài phía
dưới b13 vượt quá 125
mm. Trên các bộ phận được bố trí song song lân cận, biện pháp bảo vệ này cũng
phải
được
thực hiện khi độ rộng gờ lan can kết hợp b14 vượt quá 125
mm. Thiết bị phải được kéo dài lên độ cao h10.
Đầu bu lông của các thiết bị tiếp xúc
với môi trường
bên ngoài phải thuộc loại chống phá hoại.
Khi phần gờ lan can của tay vịn được lắp
giữa thang cuốn/băng tải chở người theo phương nghiêng và bức tường lân cận thì
phải có thiết bị chống trượt (xem 3 trong Hình 7) trên phần gờ lan can nếu khoảng
cách b15 giữa kết cấu
tòa nhà (tường) và đường tâm tay vịn lớn hơn 300 mm. Các thiết bị này bao gồm
các bộ phận gắn chặt vào gờ lan can, cách tay vịn không ít hơn 100 mm (xem b17) và cách
nhau không quá 1.800 mm. Độ cao h11 không ít hơn 20 mm.
Các thiết bị này không được có các góc hoặc cạnh sắc.
Yêu cầu trên cũng được áp dụng cho
thang cuốn/băng tải chở người theo phương nghiêng khi khoảng cách b16 giữa đường
tâm của các tay vịn lớn hơn 400 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2.4 Phần lan can
đối diện bậc thang, tấm nền hoặc băng phải trơn nhẵn. Các bộ phận bao che theo
hướng chuyển động không được nhô lên quá 3 mm. Các bộ phần này phải cứng và có
mép được về tròn hoặc được vát. Các bộ phận dạng này không được sử dụng tại tấm
chắn chân dưới.
Các mối nối bộ phận bao che theo hướng
chuyển động (cụ thể là giữa tấm chắn chân dưới và vách trong) phải được bố trí
và có hình dạng sao cho tránh được nguy cơ bị kẹt.
Khe hở giữa vách trong và lan can
không được rộng quá 4 mm. Các mép phải được vát hoặc vê tròn.
Khi một lực 500 N tác động thẳng góc
lên bề mặt vách trong tại bất kỳ vị trí nào trên một diện tích hình tròn hoặc
hình vuông 2.500 mm2, thì không có khe hở lớn hơn 4 mm và không có
biến dạng dư.
Nếu vật liệu kính được sử dụng cho
vách trong thì đó phải là kính an toàn. Lan can vách đơn phải có độ dày tối thiểu
6 mm. Khi lan can sử dụng loại kính nhiều lớp, đó phải là loại kính dán an toàn
và ít nhất một lớp phải có độ dày không được ít hơn 6 mm.
5.5.2.5 Khoảng cách
theo phương ngang (đo vuông góc với hướng chuyển động) giữa vách trong tại điểm phía dưới
phải bằng hoặc nhỏ hơn khoảng cách theo phương ngang tại các điểm phía trên.
5.5.2.6 Gờ trong phía
dưới và vách trong phải tạo thành góc nghiêng γ ít nhất 25° theo phương ngang
(xem Hình 6). Yêu cầu này không áp dụng cho phần nằm ngang của gờ trong phía dưới
nối trực tiếp vào vách trong (xem b4 trong Hình 6).
5.5.2.6.1 Phần nằm
ngang b4 lên đến vách trong không được nhỏ hơn 30 mm.
5.5.2.6.2 Độ rộng b3, đo theo
phương ngang, của mỗi miếng ốp trong phía dưới có góc nghiêng nhỏ hơn 45° theo
phương ngang không được nhỏ hơn 0,12 m (xem Hình 6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.1 Tấm chắn dưới
phải theo phương đứng, phẳng và được ghép nối dạng khớp mộng.
CHÚ THÍCH: Tuy nhiên, cũng có thể dùng
kết cấu đặc biệt khác thay cho ghép nối dạng khớp mộng (ví dụ khớp dạng trượt)
đối với băng tải chở người dài tại những điểm vượt qua các kết nối mở rộng của
tòa nhà.
5.5.3.2 Khoảng cách
vuông góc h2 giữa mép trên của tấm chắn dưới hoặc mép dưới
cùng phần liên kết nhô ra của nắp che hoặc mép dưới của phần cứng của thiết bị
làm lệch tấm chắn dưới và đường thẳng mũi bậc thang hoặc bề mặt đặt chân của tấm
nền hoặc băng không được nhỏ hơn 25 mm (xem Hình 6).
5.5.3.3 Tấm chắn dưới
gồm cả thiết bị chiếu sáng và thiết bị khác không lệch quá 4 mm khi chịu một lực đơn
1.500 N tác động vuông góc lên bề mặt tại điểm bất lợi nhất trên một vùng hình
vuông hoặc hình tròn
diện tích 2.500 mm2. Lực trên đây phải không gây ra biến dạng dư.
Yêu cầu này phải đáp ứng cho phần
chiều cao đến 25 mm phía trên đường thẳng mũi bậc thang hoặc bề mặt đặt chân m
nền hoặc băng. Phần chiều cao trên 25 mm phải đáp ứng yêu cầu về khả năng chịu
lực 500 N
đối
với lan can (xem 5.5.2.4). Xem Hình 5, chi tiết R.
5.5.3.4 Trên thang cuốn
phải giảm thiểu rủi ro bị kẹt giữa tấm chắn dưới và các bậc thang.
Để đạt được yêu cầu này, cần đáp ứng bốn
điều kiện sau:
a) Tấm chắn dưới phải đạt đủ độ cứng
theo 5.5.3.3;
b) Các khoảng trống phải theo 5.5.5.1;
c) Việc lắp đặt các thiết bị làm lệch
của tấm chắn dưới phải đáp ứng các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có phần nhô ra tối thiểu 33 mm và tối
đa 50 mm tính từ bề mặt đứng của tấm chắn dưới.
- Chịu được lực 900 N phân bố đều trên
một vùng 600 mm2 ở phần nhô ra của phần cứng theo phương đứng song
song với đường nối phần cứng mà không bị rời ra hay bị biến dạng dư.
- Phần cứng phải có phần nằm ngang nhô
ra khoảng từ 18 mm đến 25 mm và đáp ứng các yêu cầu về độ cứng. Phần nằm ngang
nhô ra của phần linh hoạt phải tối thiểu là 15 mm và tối đa 30 mm.
- Cần có một khoảng cách từ 25 mm đến
30 mm giữa phần thấp nhất của mặt dưới phần cứng và vuông góc với đường thẳng
mũi bậc thang tại các đoạn nghiêng của hành trình.
- Khoảng cách giữa phần thấp nhất của
mặt dưới phần cứng của thiết bị làm lệch tấm chắn dưới và phần trên của bất kỳ
rãnh nào trên bậc thang ở khu vực chuyển tiếp và nằm ngang phải nằm trong khoảng
từ 25 mm đến 55 mm.
- Bề mặt dưới của phần cứng được vát
không ít hơn 25° hướng lên và bề mặt trên được vát không ít hơn 25° hướng xuống
từ tấm chắn dưới.
- Ở một biến thể khác với Hình 3a, cho
phép một bề mặt phẳng vuông góc với tấm chắn dưới có độ rộng ≤ 5 mm được tiếp nối
bằng một phần uốn cong xuống dần (ở mặt trên)/uốn cong lên (ở mặt dưới). Hình dạng
này phải tạo thành góc nghiêng 25° trên ít nhất một nửa phần nhô ra của phần cứng
(Hình 3b).
- Nếu có một bề mặt phẳng vuông góc với
tấm chắn dưới được tiếp nối bằng một đường dốc thẳng (≥25°) thì bề mặt phẳng ở
mặt trên được phép có độ rộng ≤ 10 mm và bề mặt phẳng ở mặt dưới được phép có độ
rộng ≤ 5 mm (Hình 3c).
- Thiết bị làm lệch được thiết kế với
các mép tròn. Các đầu bu lông và đầu kết nối không được nhô ra phần hành trình chuyển
động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu thiết bị làm lệch của tấm chắn
dưới là phần mở rộng của gờ trong phía dưới thì áp dụng 5.5.2.6.2. Nếu thiết bị
làm lệch của tấm chắn dưới được gắn vào hay là một phần liền với tấm chắn dưới
thì áp dụng 5.5.3.1.
d) Sử dụng vật liệu phù hợp hay loại lớp
lót phù hợp bên dưới thiết bị làm lệch để đạt được hệ số ma sát cho cao su với
lớp dầu thử nghiệm ít hơn 0,45. Đây là loại Cao su thuộc loại SBR bao gồm mủ
cao su SBR, khoáng chất làm đầy, phụ gia xử lý, chất lưu hóa với nồng độ 1,23 ±
0,2 g/cm3, và có độ cứng Shore D50 ± 3 theo ISO 868:2003.
Lớp dầu thử nghiệm được định nghĩa là hỗn hợp sodium dodecyl sulfate (độ tinh
khiết ≥ 99 %) khử ion hoặc nước cất (để biết thông tin về phương pháp thử nghiệm,
xem Phụ lục K).
Hình 3 - Yêu
cầu đối với thiết bị làm lệch của tấm chắn dưới
CHÚ DẪN
1 phần linh hoạt
2 phần cứng
a trong khu vực
nằm nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hình này không vẽ chính xác
theo tỷ lệ. Hình chỉ có tác dụng minh họa cho yêu cầu.
Hình 3 - Yêu
cầu đối với thiết bị làm lệch của tấm chắn dưới (kết thúc)
5.5.4 Đầu lan can
5.5.4.1 Đầu lan can
bao gồm tay vịn phải nhô ra theo phương ngang ít nhất 0,60 m so với giao tuyến
tấm lược theo chiều dọc (xem L2 và l2 trong Hình 5
và chi tiết X).
5.5.4.2 Phần nằm
ngang của tay vịn phải vươn ra theo chiều dọc tại hai đầu ra vào một khoảng
cách l3 (xem Hình 5)
ít nhất 0,30 m vượt quá giao tuyến tấm lược (xem L2 trong Hình 5
và chi tiết X).
Trong trường hợp băng tải chở người
theo phương nghiêng không có phần nằm ngang tại hai đầu ra vào, phần tiếp nối của
tay vịn được phép song song với hướng nghiêng.
5.5.5 Khe hở giữa
bậc thang, tấm nền hoặc băng với tấm chắn dưới
5.5.5.1 Nếu tấm chắn
chân dưới thang cuốn hoặc băng tải chở người nằm cạnh các bậc thang và tấm nền
hoặc băng thì khe hở theo chiều ngang không được vượt quá 4 mm ở cả hai bên, và
7 mm cho tổng độ rộng khe hở đo ở hai bên tại hai điểm đối diện nhau.
5.5.5.2 Nếu tấm chắn
dưới của băng tải chở người được lắp bên trên tấm nền hoặc băng, khe hở không
được quá 4 mm đo theo chiều đứng tính từ bề mặt đặt chân. Chuyển động của tấm nền
hoặc băng ở hai bên không được tạo ra khe hở giữa mép bên tấm nền hoặc băng và
phần nhô ra theo chiều đứng của tấm chắn dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1 Yêu cầu chung
Trên mỗi lan can phải có một
tay vịn di chuyển cùng chiều và với tốc độ có dung sai từ - 0 % đến + 2 % so với
tốc độ của bậc thang, tấm nền và băng trong điều kiện vận hành bình thường.
Cần phải có thiết bị hoặc chức năng
giám sát tốc độ tay vịn theo 5.12.2.7.13.
5.6.2 Biên dạng và vị
trí
5.6.2.1 Biên dạng của
tay vịn và thanh dẫn hướng trên lan can phải có hình dạng hoặc được bao kín
xung quanh sao cho có thể giảm thiểu
khả năng gây kẹt ngón tay hoặc bàn tay.
Tay vịn phải cách các bề mặt lân cận tối
thiểu 80 mm theo phương ngang (b10) và 25 mm theo
phương đứng (b12). Các khoảng
cách này có thể được giảm xuống miễn là khoảng cách b18 không thấp
hơn 8 mm như thể hiện tại chi tiết W của Hình 6 (Điểm A trên biên dạng tay vịn
- Điểm B theo phương đứng tối thiểu 25 mm bên dưới mép dưới của tay vịn và tối
đa theo phương ngang đến mép ngoài của tay vịn). Không được có điểm nào trên
lan can nằm bên trên đường thẳng nối trực tiếp điểm A và B.
Khoảng cách giữa biên dạng tay vịn
và ray dẫn hướng hoặc biến dạng bao che trong mọi trường hợp không được lớn hơn
8 mm (xem b6’ và b6’’ trong Hình
6, chi tiết W).
5.6.2.2 Chiều rộng b2 của tay vịn
nằm trong khoảng từ 70 mm và 100 mm (xem Hình 6, chi tiết W).
5.6.2.3 Khoảng cách b5 giữa tay vịn
và mép lan can không được vượt quá 50 mm (xem Hình 6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách b1 giữa các đường
tâm tay vịn không được lớn hơn 0,45 m so với khoảng cách giữa các tấm chắn dưới
(xem b1 và z2
trong Hình 6).
5.6.4 Đầu vào tay
vịn
5.6.4.1 Điểm thấp nhất
của đường vào tay vịn tại hai đầu lan can phải có khoảng cách đến sàn h3
không nhỏ hơn 0,10 m và không lớn hơn 0,25 m (xem Hình 5 và Hình 6).
5.6.4.2 Khoảng cách
nằm ngang l4 giữa điểm xa
nhất của tay vịn và điểm vào của tay vịn tại mỗi đầu lan can không được nhỏ hơn
0,30 m (xem Hình 5). Nếu l4 lớn hơn (l2 – l3 + 50 mm) thì
tay vịn phải đi vào lan can với một góc α ít nhất 20° đo theo phương ngang.
5.6.4.3 Tại điểm vào
của tay vịn ở mỗi đầu lan can phải lắp chi tiết bảo vệ để tránh bị kẹt ngón tay
và bàn tay.
Phải lắp đặt một thiết bị hoặc chức
năng an toàn theo 5.12.2.7.9.
5.6.5 Dẫn hướng
Tay vịn phải được dẫn hướng và kéo
căng sao cho không bị bật ra khỏi bộ phận dẫn hướng trong quá trình sử dụng
bình thường.
5.7 Hai đầu
ra vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực đầu vào và ra của thang cuốn
và băng tải chở người (tấm lược và tấm sàn) phải có bề mặt để người đứng vững với
khoảng cách tối thiểu 0,85 m đo từ chân của răng lược (xem L1 ở Hình 5 và chi
tiết X).
CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục J để biết định
nghĩa về vật liệu và phương pháp thử nghiệm.
Ngoại lệ cho yêu cầu này là các tấm lược
theo 5.7.3.
5.7.2 Cấu hình bậc
thang, tấm nền và băng
5.7.2.1 Tại lối vào
và lối ra của thang cuốn, các bậc thang phải được dẫn hướng sao cho cạnh trước
của bậc thang rời khỏi tấm lược và cạnh sau của bậc thang đi vào tấm lược đều
chuyển động theo phương nằm ngang trên chiều dài không nhỏ hơn 0,80 m được đo từ
điểm L1 (xem Hình 5
và chi tiết X).
Khi vận tốc danh nghĩa vượt quá 0,50
m/s hoặc độ cao h13 vượt quá 6 m
thì chiều dài này phải không nhỏ hơn 1,20 m đo từ điểm L1 (xem Hình 5
và chi tiết X).
Khi vận tốc danh nghĩa vượt quá 0,65
m/s thì chiều dài này phải ít nhất 1,60 đo từ điểm L1 (xem Hình 5
và chi tiết X).
Khoảng chênh lệch theo chiều đứng giữa
hai bậc thang liên tiếp được phép ở mức 4 mm.
5.7.2.2 Đối với các
thang cuốn, bán kính cong của đoạn chuyển tiếp phía trên từ nghiêng sang nằm
ngang phải là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tối thiểu 1,50 m đối với vận tốc
danh nghĩa 0,5 m/s < v ≤ 0,65
m/s (nghiêng tối đa 30°);
- tối thiểu 2,60 m đối
với vận tốc danh nghĩa v > 0,65
m/s (nghiêng tối đa 30°).
Bán kính cong của đoạn chuyển tiếp
phía dưới từ nghiêng sang nằm ngang của thang cuốn phải ít nhất 1,00 m với tốc
độ danh nghĩa lên đến 0,65 m/s và ít nhất 2,00 m với tốc độ trên 0,65 m/s.
5.7.2.3 Đối với băng
tải chở người dạng băng, bán kính cong của đoạn chuyển tiếp từ nghiêng sang nằm
ngang không được nhỏ hơn 0,40 m.
Đối với băng tải chở người dạng tấm,
không cần thiết phải xác định bán kính cong bởi vì khi tính đến khoảng cách lớn
nhất cho phép giữa hai tấm nền liên tiếp (xem 5.3.5) thì bán kính cong này luôn
đủ lớn.
5.7.2.4 Tại lối vào
và lối ra phía trên của băng tải chở người có góc nghiêng lớn hơn 6°, các tấm nền
hoặc băng phải chuyển động trên phần có góc nghiêng tối đa 6° với chiều dài
không nhỏ hơn 0,40 m trước khi vào khớp hoặc ra khớp khỏi tấm lược.
Tương tự như trong 5.7.2.1, đối với
các băng tải dạng tấm chở người, chuyển động được quy định như sau:
Cạnh trước của tấm nền ra khớp khỏi tấm
lược và cạnh sau của tấm nền vào khớp với tấm lược phải chuyển động mà không
thay đổi góc nghiêng trên chiều dài không nhỏ hơn 0,40 mm.
5.7.2.5 Phải có biện
pháp bảo đảm cho các răng lược trong khu vực chứa tấm lược ăn khớp chính xác với
các rãnh của bề mặt đặt chân (xem 5.7.3.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trang bị chức năng hoặc thiết bị
an toàn theo 5.12.2.7.10.
5.7.3 Tấm lược
5.7.3.1 Yêu cầu chung
Tấm lược phải được lắp ở cả lối vào và
lối ra để dễ dàng cho việc di chuyển của hành khách. Tấm lược phải có thể thay
thế dễ dàng.
5.7.3.2 Cấu tạo
5.7.3.2.1 Răng của tấm
lược phải ăn khớp với các rãnh của bậc thang, tấm nền hoặc băng (xem 5.7.3.3).
Chiều rộng của răng tấm lược không
được nhỏ hơn 2,5 mm, được đo tại bề mặt đặt chân (xem Hình 5, chi tiết X).
5.7.3.2.2 Đầu răng tấm
lược phải được mài tròn và có hình dạng sao cho giảm thiểu rủi ro bị kẹt giữa tấm
lược và các bậc thang, tấm nền hoặc băng.
Bán kính phần mài tròn của đầu răng
không được lớn hơn 2 mm.
5.7.3.2.3 Răng của tấm
lược phải có hình dạng và độ nghiêng sao cho hành khách khi rời khỏi thang cuốn
hoặc băng tải chở người không bị vấp chân vào chúng. Góc nghiêng thiết kế ß
thể hiện ở Hình 5, chi tiết X, không được vượt quá 35°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3.2.5 Tấm lược phải
được thiết kế sao cho khi có vật lạ bị kẹt vào thì các răng của tấm lược sẽ lệch
đi nhưng vẫn ăn khớp với các rãnh của bậc thang hoặc tấm nền hoặc vật lạ bị vỡ
ra.
5.7.3.2.6 Cần trang bị
chức năng hoặc thiết bị an toàn theo 5.12.2.7.7.
5.7.3.3 Độ sâu ăn khớp
của tấm lược vào các rãnh
5.7.3.3.1 Độ sâu ăn khớp
h8 của tấm lược
vào các rãnh trên bề mặt đặt chân (xem Hình 5, chi tiết X) phải ít nhất là 4
mm.
5.7.3.3.2 Khe hở h6 (xem Hình 5,
chi tiết X) không được vượt quá 4 mm.
5.8 Buồng
máy, trạm dẫn động và trạm đổi hướng
5.8.1 Yêu cầu chung
Các phòng máy/buồng máy chỉ được sử dụng
để chứa thiết bị cần cho hoạt động, bảo trì và kiểm tra thang cuốn hoặc băng tải
chở người.
Hệ thống báo cháy, thiết bị dập lửa trực
tiếp và đầu vòi phun, nếu đảm bảo được bảo vệ khỏi hư hại sẽ được phép đặt
trong những không gian trên, miễn là các thiết bị này không tạo ra thêm rủi ro
cho hoạt động bảo trì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo Điều 5 của ISO 12100:2010, 6.3,
phải có biện pháp bảo vệ và che chắn hữu hiệu cho các bộ phận chuyển động và
quay nếu các bộ phận này có thể tiếp cận và nguy hiểm, đặc biệt là với:
a) Then và vít trên các trục;
b) Dây xích, đai;
c) Bánh răng, đĩa xích;
d) Trục động cơ nhô ra;
e) Bộ khống chế vượt tốc không được
che chắn;
f) Sự đảo ngược của bậc thang và tấm nền
tại trạm dẫn động/trạm đổi hướng nếu cần
vào những nơi này để bảo trì;
g) Tay quay và tang phanh.
5.8.2 Kích thước và
thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng mét
Hình 4 - Khu
vực để đứng
5.8.2.2 Nếu phải di dời
hoặc tháo tủ điều khiển để bảo trì, phải có thiết bị gắn kết phù hợp để nâng,
ví dụ bu lông vòng, tay cầm.
5.8.2.3 Khi bộ phận
dẫn động chính hoặc phanh được bố trí giữa nhánh có tải và nhánh không tải thì
diện tích chỗ đứng thích hợp trong vùng làm việc không được nhỏ hơn 0,12 m2.
Kích thước cạnh nhỏ nhất không được nhỏ hơn 0,30 m.
Phần diện tích này có thể cố định hoặc
tháo lắp được.
CHÚ THÍCH: Đối với buồng máy, xem thêm
A.3.
5.8.3 Chiếu sáng và
ổ cắm
5.8.3.1 Thiết bị điện
chiếu sáng và các ổ cắm điện phải độc lập với bộ nguồn cho máy và được cấp điện
bằng dây dẫn điện riêng hoặc dây nhánh được nối từ điểm trước thiết bị đóng cắt
chính của thang cuốn hoặc băng tải chở người. Có thể ngắt nguồn của tất cả các
pha bằng một thiết bị đóng cắt riêng biệt (xem 5.11.3.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ ánh sáng phải ít nhất là 200
Ix tại khu vực làm việc.
5.8.3.3 Các ổ cắm điện phải:
a) Thuộc loại 2 P+PE (2 cực + dây nối
đất), 250 V, cấp điện trực tiếp từ nguồn chính, hoặc
b) Thuộc loại được cấp điện từ nguồn
điện áp cực thấp an toàn theo HD 60364-4-41:2007.
5.9 Phòng ngừa
hỏa hoạn
Các yêu cầu về phòng ngừa hỏa hoạn và
xây dựng sẽ khác nhau tùy theo mỗi quốc gia và cho đến nay vẫn chưa thống nhất.
Do đó tiêu chuẩn này không bao gồm các
yêu cầu cụ thể về phòng ngừa hỏa hoạn và xây dựng. Tuy nhiên thang
cuốn và băng tải chở người theo khuyến nghị nếu có thể thì nên làm từ vật liệu
không tạo ra thêm nguy hiểm trong trường hợp có hỏa hoạn. Để tránh nguy cơ hỏa
hoạn, xem thêm 5.2.1.4.
Gờ trong và ngoài, khung đỡ, tấm nền/bậc
thang, hệ thống kéo phải ít nhất thuộc nhóm C theo EN 13501-1:2007/A1:2009, 11.5.
Đối với vật liệu chưa được phân loại
thì cần có bước kiểm
tra tuân thủ theo EN 13501-1:2007/A1:2009 (Kiểm tra SBI theo EN
13823:2010/A1:2014 [2]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kết cấu trong đó phần nhựa/tấm
đệm bằng nhựa xếp liên tục theo chiều di chuyển của hành trình thì phải thực hiện
riêng thử nghiệm theo EN 13501 -1:2007/A1:2009 (Thử nghiệm SBI theo EN
13823:2010/A1:2014) với phần đệm bằng
nhựa tạo thành toàn bộ bề mặt thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Cách bố trí liên tục được
áp dụng cho các bậc thang được trang bị tấm đệm nhựa trên bề mặt đặt chân hoặc
mặt trước bậc thang và cho các tấm nền với tấm đệm bằng nhựa theo chiều di chuyển
của hành trình. Khe hở giữa các bậc thang và tấm nền không được xem
là sự ngắt quãng đối với cách bố trí liên tục.
Nếu đầu phun nước hoặc hệ thống phun
sương được sử dụng thì khi tích hợp và lắp đặt các thiết bị này vào thang cuốn và
băng tải chở người phải tính đến các yêu cầu đặc biệt của hệ thống máy.
5.10 Vận
chuyển
Thang cuốn/băng tải chở người hoàn chỉnh,
cụm tổ hợp hoặc các bộ phận của thang cuốn/băng tải chở người không thể mang
vác bằng tay thì cần phải:
a) trang bị phụ kiện để di chuyển
thông qua thiết bị nâng hoặc phương tiện vận chuyển, hoặc
b) được thiết kế sao cho có thể gắn
các phụ kiện trên vào (ví dụ lỗ có ren), hoặc
c) có hình dạng sao cho thiết bị nâng
hoặc phương tiện vận chuyển có thể dễ dàng gắn vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
Kích thước
cơ bản
Mục
Kích thước
cơ bản
Mục
b7 5mm đến 7mm
(bề mặt đặt chân bậc thang và tấm nền)
5.3.2.2.5
h8 ≥4 mm
5.7.3.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.3.2
h13 Chiều cao
-
b8 2,5mm đến
5mm (bề mặt đặt chân bậc thang và tấm nền)
5.3.2.2.7
L1 Chân răng tấm
lược
-
b8 4,5mm đến
8mm (băng)
5.3.2.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
h1 0,90m đến
1,10m
5.5.2.1
l1 Khoảng cách
giữa các gối đỡ
-
h3 0,10m đến 0,25m
5.6.4.1
I2 ≥0,60m
5.5.4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1
I3 ≥0,30m
5.5.4.2
h5 ≥0,30m
A.2.4
l4 ≥0,30m
5.6.4.2
h6 ≤4 mm
5.7.3.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h7 ≥10mm (bề mặt
đặt chân bậc thang và tấm nền)
5.3.2.2.6
β ≤35°
5.7.3.2.3
h7 ≥5mm (băng)
5.3.2.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 -
Thang cuốn, kích thước cơ bản (kết thúc)
CHÚ DẪN:
1 tấm chắn
dưới (5.5.3)
2a gờ trong
phía dưới (5.5.2.6)
2b gờ ngoài
phía dưới (5.5.2.2)
3 vách trong
(5.5.2.4)
4 vách ngoài
(5.2.1.2)
5 gờ trên lan
can (5.5.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
cơ bản
Mục
Kích thước
cơ bản
Mục
Kích thước
cơ bản
Mục
b1 ≤ z2 + 0,45m
5.6.3
b6 ≤ 8mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h3 0,10m đến
0,25m
5.6.4.1
b2 70mm đến
100mm
5.6.2.2
b6 ≤ 8mm
5.6.2.1
z2 ≤ z1 + 7mm;
khoảng cách theo chiều ngang giữa
các tấm chắn dưới
5.5.5.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2.6.2
b12 ≥ 25mm
5.6.2.1, A.2.2
b4 < 30mm
b18 > 8 mm
5.5.2.1
b5 ≤ 50mm
5.5.2.6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.2
γ ≥ 25°
5.5.2.6
5.6.2.3
h2 ≥ 25mm
5.6.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 -
Thang cuốn/băng tải chở người (mặt cắt ngang), kích thước cơ bản
CHÚ DẪN
1 thiết bị
chống leo trèo (5.5.2.2)
2 thiết bị hạn
chế xâm nhập (5.5.2.2)
3 thiết bị chống trượt
(5.5.2.2)
4 thiết bị
làm lệch theo phương đứng (A.2.4)
Kích thước
cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
cơ bản
Mục
b13, b14, b15, b16
5.5.2.2
h10 = 25mm đến
150mm
5.5.2.2
b17 ≥ 100mm
5.5.2.2
h11 ≥ 20mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h5 ≥ 0,30m
A.2.4
I5 ≥ 1000mm
5.5.2.2
h9 = (1000±50)mm
5.5.2.2
b10 ≥ 80mm
A.2.2
CHÚ THÍCH: Hình này không được vẽ theo
đúng tỷ lệ. Hình chỉ
có tác dụng minh họa các yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 bề mặt đặt
chân bậc thang
2 mặt trước bậc
thang
Kích thước
cơ bản
Mục
x1 ≤ 0,24m
5.3.2.2.1
y1 ≥ 0,38m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z1 0.58m đến1,10m
5.3.2.1
CHÚ THÍCH: Hình này không được vẽ theo
đúng tỷ lệ. Hình chỉ
có tác dụng minh họa các yêu cầu.
Hình 8 - Bậc
thang, kích thước cơ bản
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 9 - Tấm
nền - Khe hở và chiều sâu
ăn khớp (băng tải chở người loại tấm nền không có phần khớp phía trước và ở mép
rìa sau) ở lối vào và lối ra và phần đường cong chuyển tiếp
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
Ký hiệu đại
lượng/Ý nghĩa
Mục
z3 Khoảng cách
ngang giữa các con lăn đỡ
5.3.3.2.4
CHÚ THÍCH: Hình này không được vẽ theo đúng tỷ lệ.
Hình chỉ có tác dụng minh họa các yêu cầu.
Hình 11 - Băng (mặt
cắt ngang), lực đơn
5.11 Thiết bị
điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.1.1 Giới thiệu
Thiết bị điện của thang cuốn hoặc băng
tải chở người phải được thiết kế và chế tạo sao cho trong điều kiện sử dụng
đúng dự kiến và được bảo dưỡng đầy đủ, thích hợp, không gây ra nguy hiểm do bản
thân thiết bị điện hoặc do các nguyên nhân bên ngoài tác động lên thiết bị điện.
Do đó thiết bị điện phải:
a) Tuân theo các yêu cầu trong các
tiêu chuẩn tương thích với CENELEC;
b) Nếu không có tiêu chuẩn tương thích
theo a), thì phải tuân theo các yêu cầu của Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC)
và những quy định đề cập trong các tài liệu tương thích CENELEC.
Một khi các tiêu chuẩn này được sử dụng,
phải cung cấp các nội dung tham chiếu và giới hạn phạm vi áp dụng của chúng.
5.11.1.2 Giới hạn áp
dụng
5.11.1.2.1 Các yêu cầu
quy định trong tiêu chuẩn này liên quan đến việc lắp đặt và liên quan đến các bộ
phận cấu thành thiết bị điện, được áp dụng cho:
a) Bộ chuyển mạch chính của mạch được
cấp nguồn độc lập (ví dụ máy dẫn động, thiết bị sưởi) của thang cuốn hoặc băng
tải chở người và các mạch phụ thuộc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang cuốn hoặc băng tải chở người phải
được xem như một thiết bị trọn bộ, tương tự như một cái máy với các thiết bị
tích hợp
trên
đó.
5.11.1.2.2 Việc cấp điện
cho các cực vào của các các bộ chuyển mạch đã nêu trong 5.11.1.2.1 và việc cấp điện cho
hệ thống chiếu sáng trong các
buồng máy, trạm dẫn động và trạm đổi hướng không nằm trong phạm vi của tiêu chuẩn
này.
5.11.1.2.3 Yêu cầu về
tương tích điện từ phải tuân theo EN 12015:2014 và EN 12016:2013.
5.11.1.3 Bảo vệ tránh
tiếp xúc trực tiếp
Áp dụng các yêu cầu của EN
60204-1:2006, 6.2 để bảo vệ tránh tiếp xúc trực tiếp.
5.11.1.4 Kiểm tra điện
trở cách điện
Áp dụng EN 60204-1:2006,18.3 cho điện
trở cách điện giữa các dây dẫn và giữa các dây dẫn với đất.
5.11.1.5 Giới hạn điện
áp cho các mạch an toàn và điều khiển
Đối với các mạch điều khiển và mạch an
toàn, giá trị của điện áp một chiều hoặc giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều
giữa các dây dẫn hoặc giữa dây dẫn với đất không được vượt quá 250 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây trung tính và dây tiếp đất phải
tuân theo EN 60204-1:2006, Điều 8.
5.11.2 Công tắc tơ, rơle - công
tắc tơ, linh kiện của
mạch đảm bảo an toàn
5.11.2.1 Công tắc tơ và rơle -
công tắc tơ
5.11.2.1.1 Để dừng máy
dẫn động (xem 5.12.3.5) các công tắc tơ chính phải thuộc những nhóm sau như định
nghĩa tại TCVN 6592-4-1 (EN 60947-4-11):
a) AC-3 cho công tắc tơ của động cơ điện
xoay chiều;
b) DC-3 cho công tắc tơ của các máy điện
một chiều.
5.11.2.1.2 Phải sử dụng
các rơle - công tắc tơ (xem 5.12.3.5) thuộc những nhóm sau như định nghĩa tại
EN 60947-5-12:
a) AC-15 cho công tắc tơ của các mạch
điều khiển xoay chiều;
b) DC-13 cho công tắc tơ của các mạch
điều khiển một chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu một trong các tiếp điểm chính
(thường mở) ở vị trí đóng thì tất cả các tiếp điểm thường đóng phải ở vị trí mở
TCVN 6592-4-1 (EN60947-4-1), Phụ lục F;
5.11.2.1.4 Đối với các
rơle - công tắc tơ (xem 5.11.2.1.2) và rơle an toàn (xem EN 50205), tức là rơle
với các tiếp điểm bị cưỡng bức tác động (liên kết cơ khí), với các biện pháp nhằm
đáp ứng 5.12.1.2.2, được phép giả định rằng:
a) Nếu một trong các tiếp điểm thường
đóng ở vị trí đóng thì tất cả các tiếp điểm thường mở phải ở vị trí mở (EN
60947-5-1);
b) Nếu một trong các tiếp điểm thường
mở ở vị trí đóng thì tất cả các tiếp điểm thường đóng phải ở vị trí mở (EN
60947-5-1).
CHÚ THÍCH: Các tiếp điểm phụ được dùng
như một phần riêng biệt thêm vào công tắc tơ chính hoặc rơ le - công tắc tơ
chính chỉ được phép khi đáp ứng các yêu cầu tại EN 60947-5-1.
5.11.2.2 Linh kiện của
mạch đảm bảo an toàn
5.11.2.2.1 Khi các thiết
bị theo 5.11.2.1.2 được sử dụng như rơle trong mạch đảm bảo an toàn thì phải áp
dụng các giả định trong 5.11.2.1.3.
5.11.2.2.2 Nếu sử dụng
các rơle mà các tiếp điểm thường đóng và các tiếp điểm thường mở không thể
cùng đóng đối với bất cứ vị trí nào của phần ứng thì cho phép bỏ qua khả năng
phần ứng không bị hút hoàn toàn [xem 5.12.1.2.2 f)].
5.11.2.2.3 Các thiết bị được nối
phía sau thiết bị an toàn điện phải đáp ứng các yêu cầu của 5.12.2.6.1.3 về chiều
dài đường rò và khe hở không khí giữa hai bộ phận mang điện (không liên quan đến
khoảng cách tách biệt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.3 Bộ chuyển mạch chính
5.11.3.1 Ở gần máy hoặc
trạm đổi hướng hoặc ở gần thiết bị điều khiển phải có bộ chuyển mạch chính để
ngắt điện vào động cơ, cơ cấu phanh và mạch điều khiển trên các dây dẫn cấp điện.
Bộ chuyển mạch này không được ngắt điện
cung cấp cho các ổ cắm hoặc mạch điện chiếu sáng cần thiết cho việc kiểm tra và
bảo dưỡng (xem 5.8.3).
Nếu trang bị nguồn điện riêng cho các
thiết bị phụ như sưởi, chiếu sáng lan can và chiếu sáng tấm lược thì phải có khả
năng ngắt điện độc lập đối với các thiết bị này. Các bộ chuyển mạch dùng cho
các thiết bị phụ này phải được đặt gần bộ chuyền mạch chính và được đánh dấu rõ
ràng để tránh nhầm lẫn.
5.11.3.2 Bộ chuyển mạch
chính như định nghĩa tại 5.11.3.1 phải có khả năng khóa hoặc phải được đảm bảo
chắc chắn ở vị trí “ngắt” bằng việc sử dụng một ổ khóa hoặc chi tiết tương đương
để đảm bảo
không thể vận hành bởi các tác động
vô ý khác (xem EN 60204-1:2006, 5.3.3). Cơ cấu điều khiển của bộ chuyển mạch
chính phải có khả năng truy cập dễ dàng và nhanh chóng sau khi mở các cửa hoặc
các cửa sập.
5.11.3.3 Bộ chuyển mạch
chính phải có khả năng ngắt dòng điện cực đại phát sinh trong các điều kiện làm
việc bình thường của thang cuốn hoặc băng tải chở người. Bộ chuyển mạch này phải
tuân theo các yêu cầu của EN 60204-1:2006, Điều 5.
5.11.3.4 Khi các bộ
chuyển mạch chính của nhiều thang cuốn hoặc băng tải chở người được đặt chung với
nhau thì phải dễ dàng nhận biết chúng được dùng cho thang cuốn hoặc băng tải chở
người nào.
5.11.4 Đường dây điện
5.11.4.1 Dây dẫn và
cáp điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.4.2 Tiết diện của
dây dẫn
Nhằm đảm bảo sức bền cơ học, tiết diện
dây dẫn phải không thấp hơn yêu cầu tại EN 60204-1:2006, Bảng 5.
5.11.4.3 Phương pháp
lắp đặt
5.11.4.3.1 Áp dụng các
yêu cầu chung tại EN 60204-1:2006, 13.1.1, 13.1.2 và 13.1.3.
5.11.4.3.2 Dây dẫn và
cáp điện phải được lắp đặt trong ống hoặc máng bảo vệ hoặc sử dụng
giải pháp bảo vệ cơ học tương đương. Dây dẫn và cáp có hai lớp cách điện có thể
lắp đặt không cần ống hoặc máng bảo vệ nếu vị trí lắp đặt tránh được hư hại bất
ngờ, ví dụ do các bộ phận chuyển động gây ra.
5.11.4.3.3 Yêu cầu của
5.11.4.3.2 không cần áp dụng cho:
a) Dây dẫn và cáp không nối vào thiết
bị an toàn điện, miễn là chúng:
1) không có công suất định mức đầu ra
lớn hơn 100 VA, và
2) là một phần của mạch SELV hoặc PELV;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) các bộ phận khác nhau của thiết bị
điện hoặc
2) các bộ phận của thiết bị và các cực
nối dây.
5.11.4.3.4 Nếu các mối
nối, cực nối và bộ nối dây không nằm trong phương tiện bảo vệ thì phải duy trì
cấp độ bảo vệ IP2X TCVN 4255 (EN 60529) khi kết nối hoặc ngắt kết nối và được lắp
đặt phù hợp để ngăn ngừa hành động vô tình gây ngắt kết nối.
5.11.4.3.5 Nếu sau khi mở
bộ chuyển mạch chính hoặc các bộ chuyển mạch của thang cuốn/băng tải chở người
mà một vài cực
nối
vẫn còn mang điện và nếu điện áp vượt quá 25 VAC hoặc 60 VDC, thì phải có một
biển cảnh báo cố định theo EN 60204-1:2006, Điều 16, lắp ở nơi phù hợp ngay gần
bộ chuyển mạch chính hoặc các bộ chuyển mạch và trong sổ tay hướng dẫn bảo trì
phải có nội dung cảnh báo tương ứng.
Ngoài ra, đối với các mạch nối vào các
cực nối mang điện như trên, phải đáp ứng các yêu cầu về gắn ký hiệu, tách biệt
hoặc được nhận diện qua màu sắc theo EN 60204-1:2006, 5.3.5.
5.11.4.3.6 Các cực nối
khi kết nối vô tình có thể dẫn đến sự cố nguy hiểm cho thang cuốn/băng tải chở
người phải được phân biệt rõ ràng trừ khi phương pháp lắp đặt chúng đã ngăn ngừa
trước rủi ro này.
5.11.4.3.7 Để bảo đảm
tính liên tục của biện pháp bảo vệ cơ học, các bao che dây dẫn và cáp điện phải
được gài toàn toàn vào các vỏ hộp bộ chuyển mạch và thiết bị điện, hoặc phải có kết cấu kẹp
cố định đầu dây phù hợp.
Tuy nhiên nếu có rủi ro hư hại cơ học
do các bộ phận chuyển động hoặc chính cạnh sắc của khung thì dây dẫn nối vào
thiết bị điện an toàn phải được bảo vệ cơ học.
5.11.4.4 Bộ nối dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nối dây và các thiết bị dạng phích
cắm lắp trong các mạch của thiết bị an toàn điện phải được thiết kế sao cho
không thể cắm vào nơi có thể dẫn đến tình huống nguy hiểm.
5.12 Hệ thống
điều khiển điện
5.12.1 Thiết bị và
chức năng bảo vệ
5.12.1.1 Yêu cầu chung
Bảng 6 giới thiệu tổng quan về các thiết
bị và chức năng bảo vệ được xem xét cùng với các mục tham chiếu tương ứng.
Bảng 6 - Thiết
bị và chức năng bảo vệ
#
Mô tả
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khóa sự cố
A
Bảo vệ các lỗi về điện
5.12.1.2
Phụ lục B
Cóa
B
Bảo vệ động cơ
5.12.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cób
c
Bảo vệ thiết bị an toàn
5.12.1.4
-
Có
D
Bảo vệ tải tĩnh điện
5.12.1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
a Khóa sự cố
(xem
5.12.2.8)
không yêu cầu cho 5.12.1.2.2 a) và b)
b Khóa sự cố không áp
dụng cho 5.12.1.3.3
5.12.1.2 Bảo vệ các lỗi
về điện
5.12.1.2.1 Bất kỳ lỗi
đơn lẻ nào như trong 5.12.1.2.2 đối với thiết bị điện của thang cuốn
hoặc băng tải chở người, nếu không được loại trừ theo các điều kiện mô tả trong
5.12.1.2.3 và/hoặc Phụ lục B, cũng không được tạo ra tình trạng nguy hiểm cho
thang cuốn hoặc băng tải chở người.
5.12.1.2.2 Các lỗi về điện
thường là:
a)
Mất điện áp;
b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Đứt dây dẫn;
d)
Mạch bị lỗi tiếp đất;
e)
Ngắn mạch hoặc hở mạch, thay đổi
giá trị hoặc chức năng của các linh kiện điện như điện trở, tụ điện, bóng bán dẫn, bóng đèn;
f)
Phần ứng di động của công tắc tơ hoặc
rơle không hút được hoặc hút không hoàn toàn;
g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h)
Tiếp điểm không mở;
i)
Tiếp điểm không đóng;
j)
Đảo pha.
5.12.1.2.3 Không cần
quan tâm đến lỗi không mở được của một tiếp điểm trong trường hợp thiết bị đóng
cắt an toàn phù hợp với 5.12.2.6.1.
5.12.1.3 Bảo vệ động cơ
5.12.1.3.1 Động cơ nối
trực tiếp vào nguồn chính phải được báo vệ ngắn mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.1.3.3 Khi việc phát
hiện quá tải được dựa trên cơ sở nhiệt độ tăng lên trong các cuộn dây của động
cơ thì thiết bị bảo vệ được phép tự động đóng lại tiếp điểm của nó sau khi đã đủ
nguội. Tuy nhiên thang cuốn hoặc băng chở người chỉ có thể khởi động lại
theo các điều kiện tại 5.12.3.2.
5.12.1.3.4 Các quy định
trong 5.12.1.3.2 và 5.12.1.3.3 phải áp dụng cho mỗi cuộn dây nếu động cơ có các
cuộn dây được cấp điện từ các mạch khác nhau.
5.12.1.3.5 Khi các động
cơ dẫn động của thang cuốn hoặc băng tải chở người được cấp điện bởi máy phát một
chiều dẫn động bằng động cơ thỉ các động cơ dẫn động máy phát cũng phải được bảo
vệ quá tải.
5.12.1.4 Bảo vệ thiết
bị an toàn
Lỗi tiếp đất của mạch có thiết bị an
toàn phải làm cho máy dẫn động ngừng hoạt động ngay lập tức.
5.12.1.5 Bảo vệ tải
tĩnh điện
Phải có giải pháp để xả tải tĩnh điện
(ví dụ chổi chống tĩnh điện).
5.12.2 Thiết bị và
chức năng an toàn
5.12.2.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ thiết bị trong ngữ
cảnh của 5.12.2 bao gồm cả thiết bị và chức năng.
Bảng 7 - Yêu
cầu cho việc áp dụng hệ thống điều khiển an toàn
#
Mô tả
Tham chiếu
A
Chức năng của thiết bị an toàn
5.12.2.2
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.2.3
C
Nguồn cấp cho thiết bị an toàn
5.12.2.4
D
Kích hoạt thiết bị an toàn
5.12.2.5
E
Các bộ phận của thiết bị an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
Các sự cố được phát hiện bởi thiết bị
an toàn
5.12.2.7 (Bảng
8)
G
Chức năng của khóa sự cố
5.12.2.8
H
Chức năng phát hiện sai lệch của
trình tự phanh điện
5.12.2.9 (Bảng
9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị an toàn liệt kê trong Bảng
8 sẽ làm dừng và ngăn việc khởi động lại theo 5.12.3.9. Chúng bao gồm:
a) Một hoặc nhiều bộ chuyển mạch an
toàn đáp ứng 5.12.2.6.1, và/hoặc
b) Mạch đảm bảo an toàn đáp ứng 5.12.2.6.2
với các thiết bị điện tử được loại trừ lỗi theo Phụ lục B, và/hoặc
c) Các thiết bị điện, điện tử
và điện tử lập trình được liên quan đến an toàn (E/E/PE) theo 5.12.2.6.3.
5.12.2.3 Giám sát thiết
bị an toàn
Không thiết bị điện nào được nối song
song với thiết bị an toàn trừ trường hợp:
a) Thiết bị an toàn được dùng cho điều
khiển kiểm tra (5.12.3.13);
b) Các kết nối đến các điểm khác nhau
của mạch an toàn để thu thập thông tin về trạng thái của thiết bị an toàn; thiết
bị sử dụng cho mục đích này phải đáp ứng các yêu cầu của Phụ lục B.
5.12.2.4 Nguồn cấp cho
thiết bị an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.2.5 Kích hoạt
thiết bị an toàn
Các bộ phận kích hoạt thiết bị an toàn
phải được lựa chọn và lắp ráp sao cho hoạt động đúng chức năng ngay cả khi xuất
hiện các ứng suất cơ học do hoạt động liên tục.
Các phần tử cố định của mạch an toàn
phải đảm bảo chức năng hoạt động thông qua cách bố trí về cơ và hình học.
Trong trường hợp mạch dự phòng là mạch
đảm bảo an toàn thì phải đảm bảo cách lắp đặt về cơ và hình học của các phần tử
dò lỗi để các lỗi cơ khí không làm mất tính năng dự phòng mà không có cảnh báo.
Các phần tử dò lỗi trong mạch đảm bảo
an toàn phải đáp ứng các yêu cầu tại D.4.2 và D.4.3 nếu không thể phát hiện sự
cố của chúng.
5.12.2.6 Bộ phận của
thiết bị an toàn
5.12.2.6.1 Bộ chuyển mạch
an toàn
5.12.2.6.1.1 Sự vận hành của
bộ chuyển mạch an toàn phải đảm bảo các tiếp điểm tách rời hoàn toàn về cơ khí.
Sự tách rời hoàn toàn về cơ khí này phải diễn ra ngay cả khi các tiếp điểm bị
dính với nhau.
Sự tách rời hoàn toàn về cơ khí đạt được
khi tất cả các tiếp điểm được đưa về vị trí mở sao cho phần chính của hành
trình ngắt mạch giữa các tiếp điểm động và phần chi tiết của cơ cấu phát động
nơi chịu lực phát động không bị sự tác động của các chi tiết đàn hồi (ví dụ, lò
xo).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.2.6.1.2 Bộ chuyển mạch
an toàn phải có điện áp cách điện định mức 250 V nếu vỏ bao che có cấp bảo vệ tối
thiểu là IP4X phù hợp với TCVN 6255 (EN 60529) hoặc 500 V nếu cấp bảo vệ của vỏ
bao che nhỏ hơn IP4X.
Bộ chuyển mạch an toàn nên chọn loại
đã được định nghĩa trong EN 60947-5-1:20041:
a) AC-15 đối với bộ chuyển mạch an
toàn trong mạch điện xoay chiều, và
b) DC-13 đối với bộ chuyển mạch an
toàn trong mạch điện một chiều.
5.12.2.6.1.3 Nếu vỏ bao
che có cấp bảo vệ thấp hơn IP4X thì khe hở không khí giữa hai bộ phận có điện áp khác
nhau không được nhỏ hơn 3 mm và chiều dài đường rò không được nhỏ hơn 4 mm.
Khoảng cách giữa các tiếp điểm sau khi
tách rời không được nhỏ hơn 4 mm.
5.12.2.6.1.4 Trong trường
hợp có nhiều tiếp điểm thì các khoảng cách riêng đối với các
tiếp điểm ngắt mạch không nhỏ hơn 2 mm sau khi tách rời nhau.
5.12.2.6.1.5 Các mảnh vụn
rơi ra từ vật liệu dẫn điện không được gây ngắn mạch các tiếp điểm.
5.12.2.6.2 Các mạch đảm
bảo an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.2.6.2.2 Ngoài ra các
điều kiện sau được áp dụng cho các lỗi nêu trong 5.12.1.2.2:
Nếu một lỗi đi kèm với một lỗi thứ hai
có thể gây ra sự cố nguy hiểm thì thang cuốn hoặc băng tải chở người phải được
dừng trước khi diễn ra chu trình hoạt động kế tiếp có sự tham gia của phần tử bị
lỗi.
Không xét đến khả năng xảy ra sự cố
nguy hiểm do lỗi thứ hai gây ra trước khi thang cuốn hoặc băng tải chở người đã
dừng lại theo trình tự nêu trên.
Nếu không thể phát hiện được lỗi của bộ
phận gây ra sự cố thứ nhất thông qua sự thay đổi trạng thái thì phải có các biện
pháp thích hợp bảo đảm rằng sự cố được phát hiện và chuyển động được ngăn chặn
chậm nhất là khi thang cuốn hoặc băng tải chở người được khởi động lại theo
5.12.3.2.
Thời gian trung bình giữa các lần hư hỏng
của mạch đảm bảo an toàn ít nhất là 2,5 năm. Thời gian này được xác định với giả
định là trong khoảng thời gian 3 tháng, mỗi thang cuốn hoặc mỗi băng tải chở
người được khởi động lại theo 5.12.3.2 ít nhất một lần để thay đổi trạng thái.
5.12.2.6.2.3 Nếu hai lỗi
đi kèm với lỗi thứ ba có thể dẫn đến tình trạng nguy hiểm thì thang cuốn hoặc
băng tải chở người phải được dừng trước khi diễn ra chu trình hoạt động tiếp
theo có sự tham gia của phần tử bị lỗi.
Không xem xét khả năng xảy ra sự cố
nguy hiểm do lỗi thứ ba gây ra trước khi thang cuốn hoặc băng tải chở người đã
dừng lại theo trình tự nêu trên.
Nếu không thể phát hiện được lỗi của bộ
phận gây ra hai lỗi thông qua sự thay đổi trạng thái thì phải có các biện pháp
thích hợp để đảm bảo phát hiện ra lỗi và không cho vận hành máy chậm nhất là
khi thang cuốn hoặc băng tải chở người khởi động lại theo 5.12.3.2.
Thời gian trung bình giữa các lần lỗi
của mạch đảm bảo an toàn ít nhất là 2,5 năm. Thời gian này được xác định với giả
định là trong khoảng thời gian 3 tháng, mỗi thang cuốn hoặc mỗi băng tải chở
người được khởi động lại theo 5.12.3.2 ít nhất một lần để thay đổi trạng thái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mạch đảm bảo an toàn được thiết kế
có ít nhất là hai kênh và có mạch điều khiển giám sát trạng thái giống nhau của
các kênh này. Mạch điều khiển phải được kiểm tra trước khi khởi động lại thang
cuốn hoặc băng tải chở người theo 5.12.3.2 (xem Phụ lục C), hoặc
b) Mạch đảm bảo an toàn được thiết kế có
ít nhất là ba kênh và có mạch điều khiển giám sát trạng thái giống nhau của các
kênh này.
Nếu không đáp ứng yêu cầu a) hoặc b)
thì không cho phép ngừng việc phân tích lỗi và việc này phải được tiếp tục
giống như ở 5.12.2.6.2.3.
Để thực hiện điều này phải áp dụng
5.11.2.2.
5.12.2.6.2.5 Việc thiết kế
và đánh giá mạch đảm bảo an toàn phải thực hiện theo Hình C.1.
5.12.2.6.3 Các thiết bị
điện, điện tử, điện tử lập trình được liên quan đến an toàn (E/E/PE)
Các thiết bị điện, điện tử, điện tử lập
trình được liên quan đến an toàn (E/E/PE) phải được thiết kế theo các yêu cầu của
EN 62061:20051.
Nếu một thiết bị E/E/PE và một thiết bị
không liên quan đến an toàn cùng chia sẻ phần cứng thì phải đáp ứng các
yêu cầu cho E/E/PE.
5.12.2.7 Sự cố được
phát hiện bởi thiết bị an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 giới thiệu tổng quan về các sự
cố được phát hiện bởi thiết bị an toàn.
Bảng 8 - Sự cố
được phát hiện bởi thiết bị an toàn
#
Mô tả
Tham chiếu
Bộ phận của
thiết bị an
toàn
Khóa sự cố
Hoạt động ở
chế độ kiểm tra
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.2.7.2
5.12.2.6.1 hoặc
5.12.2.6.2 hoặc
5.12.2.6.3 (SIL 2)
Có
Có
B
Phát hiện đổi chiều hành trình bất
ngờ
5.12.2.7.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.2.6.2 hoặc
5.12.2.6.3 (SIL 2)
Có
Có
C
Phát hiện phanh phụ không nhả
5.12.2.7.4
5.12.2.6.1 hoặc
5.12.2.6.2 hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Không
D
Phát hiện sự đứt gãy hoặc dãn dài bất
thường của bộ phận dẫn động trực tiếp bậc thang, tấm nền hoặc băng
5.12.2.7.5
5.12.2.6.1 hoặc
5.12.2.6.2 hoặc
5.12.2.6.3 (SIL 1)
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Phát hiện sự chuyển động của thiết bị
kéo căng
5.12.2.7.6
5.12.2.6.1 hoặc
5.12.2.6.2 hoặc
5.12.2.6.3 (SIL1)
Có
Có
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.2.7.7
5.12.2.6.1 hoặc
5.12.2.6.2 hoặc
5.12.2.6.3 (SIL1)
Không
Có
G
Phát hiện thang cuốn hoặc băng tải
chở người kế tiếp bị dừng hoặc có kết cấu cóng trình chặn mất lối ra của
thang cuốn hoặc băng tải chở người
5.12.2.7.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.2.6.2 hoặc
5.12.2.6.3 (SIL 2)
Không
Không
H
Phát hiện sự cố bị kẹt tại đầư vào
tay vịn
5.12.2.7.9
5.12.2.6.1 hoặc
5.12.2.6.2 hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Có
I
Phát hiện bậc thang hoặc tấm nền bị
võng
5.12.2.7.10
5.12.2.6.1 hoặc
5.12.2.6.2 hoặc
5.12.2.6.3 (SIL 2)
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J
Phát hiện bậc thang hoặc tấm nền bị
thiếu
5.12.2.7.11
5.12.2.6.1 hoặc
5.12.2.6.2 hoặc
5.12.2.6.3 (SIL 2)
Có
Không
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.2.7.12
5.12.2.6.1 hoặc
5.12.2.6.2 hoặc
5.12.2.6.3 (SIL 1)
Có
Không
L
Phát hiện sai lệch tốc độ của tay vịn
5.12.2.7.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.2.6.2 hoặc
5.12.2.6.3 (SIL1)
Không
Không
M
Phát hiện nắp đậy kiểm tra bị mở
5.12.2.7.14
5.12.2.6.1 hoặc
5.12.2.6.2 hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Không
N
Phát hiện hoạt động của thiết bị hãm
cho tình huống khẩn cấp
5.12.2.7.15
5.12.2.6.1 hoặc
5.12.2.6.2 hoặc
5.12.2.6.3 (SIL1)
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
Phát hiện thiết bị quay tay đã được
lắp đặt
5.12.2.7.16
5.12.2.6.1 hoặc
5.12.2.6.2 hoặc
5.12.2.6.3 (SIL1)
Có
Có
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.2.7.17
5.12.2.6.1 hoặc
5.12.2.6.2 hoặc
5.12.2.6.3 (SIL
Không
Có
Q
Phát hiện hoạt động của thiết bị dừng
trên thiết bị kiểm tra
5.12.2.7.18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.2.6.2 hoặc
5.12.2.6.3 (SIL
Không
Có
R
Phát hiện sự có mặt/thiếu rào chắn
di động nhằm ngăn xe đẩy chở hàng và xe đẩy hành lý đi vào
5.12.2.7.19
5.12.2.6.1 hoặc
5.12.2.6.2 hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Không
5.12.2.7.2 Phát hiện vượt
tốc
Phải trang bị thiết bị để
phát hiện vượt tốc trước khi vận tốc vượt quá 1,2 lần vận tốc danh nghĩa.
Cho phép không tuân theo yêu cầu này nếu
cách thiết kế đã ngăn ngừa được sự cố vượt tốc.
5.12.2.7.3 Phát hiện đổi
chiều hành trình bất ngờ
Phải trang bị thiết bị cho thang cuốn
và băng tải chở người theo phương nghiêng (α ≥ 6°) để phát hiện ngay lập tức sự
đổi chiều bất ngờ của hành trình.
5.12.2.7.4 Phát hiện
phanh phụ không nhả
Phải trang bị thiết bị để phát hiện hiện
tượng không nhả của phanh phụ sau khi thang cuốn/băng tải chở người khởi động
(xem 5.4.2.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trang bị thiết bị để phát hiện hiện
tượng đứt gãy hoặc dãndài bất thường của bộ phận dẫn động trực tiếp bậc thang,
tấm nền hoặc băng, ví dụ dây xích hoặc thanh răng.
5.12.2.7.6 Phát hiện sự
chuyển động của thiết bị kéo căng
Phải trang bị thiết bị để phát hiện hiện
tượng tăng hoặc giảm quá 20 mm của khoảng cách giữa thiết bị dẫn động và thiết
bị kéo căng (xem 5.4.3.3 và 5.4.4.2).
5.12.2.7.7 Phát hiện sự
cố bị kẹt tại tấm
lược
Phải trang bị thiết bị để phát hiện
các vật bị kẹt không thể được xử lý bởi phương tiện được mô tả tại 5.7.3.2.5.
5.12.2.7.8 Phát hiện
thang cuốn hoặc băng tải chở người kế tiếp bị dừng hoặc có kết cấu công trình
chặn mất lối ra của thang cuốn hoặc băng tải chở người
Phải có thiết bị để phát hiện thang cuốn
hoặc băng tải chở người kế tiếp bị dừng khi không có lối thoát ở giữa (xem
A.2.6) hoặc lối ra của thang cuốn hoặc băng tải chở người bị chặn bởi kết cấu
công trình (ví dụ cửa cuốn, cửa chống hỏa hoạn). Xem A.2.5 về thiết bị phanh phụ
cho tình huống khẩn cấp và định nghĩa về khu vực lối ra.
5.12.2.7.9 Phát hiện sự
cố bị kẹt tại đầu
vào tay vịn
Phải trang bị thiết bị để phát hiện vật
lạ bị kẹt ở lối vào tay vịn (xem 5.6.4.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trang bị một thiết bị an toàn nếu
bất kỳ phần nào của bậc thang hoặc tấm nền bị võng dẫn đến tấm lược không còn
được ăn khớp. Thiết bị an toàn này phải được bố trí trước mỗi phần cong chuyển
tiếp tại một khoảng cách phù hợp trước đường giao tuyến tấm lược để đảm bảo bậc
thang hoặc tấm nền bị võng không chạm tới đường giao tuyến tấm lược (xem quãng
đường phanh được quy định tại 5.4.2.1.3.2 và 5.4.2.1.3.4). Thiết bị an toàn
có thể áp dụng tại bất kỳ điểm nào của bậc thang hoặc tấm nền (xem 5.7.2.5).
Yêu cầu này không áp dụng cho băng tải
chở người dạng băng.
5.12.2.7.11 Phát hiện bậc
thang hoặc tấm nền bị thiếu
Phải phát hiện bậc thang/tấm nền bị
thiếu và thang cuốn/băng tải chở người dừng lại trước khi khoảng trống (do bị
thiếu bậc thang/tấm nền) ra khỏi tấm lược. Yêu cầu này được đáp ứng thông qua một
thiết bị hoặc chức năng an toàn tại mỗi trạm dẫn động và trạm đổi hướng ở chiều
di chuyển ngược về của bậc thang/tấm nền. Phương tiện giám sát cho thiết bị này
không được phép lắp đặt ở phần thẳng giữa các đoạn cong chuyển tiếp vì phần này
không thuộc trạm dẫn động hay trạm đổi hướng.
5.12.2.7.12 Phát hiện sự
cố không nhả của phanh vận hành
Phải trang bị thiết bị để phát hiện sự
cố phanh vận hành không nhả sau khi khởi động thang cuốn/băng tải chở người
(xem 5.4.2.1).
5.12.2.7.13 Phát hiện sai
lệch tốc độ của tay
Phải trang bị thiết bị giám sát tốc độ
tay vịn và kích hoạt quá trình dừng thang cuốn hoặc băng tải chở người trong
trường hợp độ sai lệch tốc độ tay vịn vượt quá +15 % /-15 % so với tốc độ bậc
thang/tấm nền trong khung thời gian từ 5 s đến 15 s (xem 5.6.1).
Cho phép bỏ qua yêu cầu +15 % nếu cách
thiết kế đã giúp ngăn ngừa được sự cố này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trang bị thiết bị để phát hiện cửa
kiểm tra bị mở (xem
5.2.4)
5.12.2.7.15 Phát hiện hoạt
động của thiết bị dừng khi có tình huống khẩn cấp
Phải trang bị thiết bị để phát hiện hoạt
động của thiết bị dừng khi có tình huống khẩn cấp.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị theo ISO
13850:2015 không hỗ trợ cho yêu cầu chức năng đối với thiết bị an toàn theo
5.12.2.7.15. Đối với mục đích cụ thể về an toàn cho thang cuốn và băng tải chở
người, thiết bị dừng khi có tình huống khẩn cấp sẽ khác với ISO 13850:2015.
5.12.2.7.16 Phát hiện thiết
bị quay tay đã được lắp đặt
Phải trang bị thiết bị để phát hiện sự
có mặt của một thiết bị quay tay tháo lắp được (xem 5.4.1.4).
5.12.2.7.17 Phát hiện
công tắc dừng để bảo trì và sửa chữa
Phải có thiết bị dừng tại trạm dẫn động
và trạm đổi hướng.
Thang cuốn và băng tải chở người với
thiết bị dẫn động bố trí nằm giữa phần sử dụng cho hành khách của bậc thang, tấm
nền hoặc băng và phần đổi hướng, hoặc bên ngoài trạm đổi hướng, cần phải có
thêm thiết bị dừng trong khu vực của thiết bị dẫn động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ: Không cần trang bị
thiết bị dừng trong buồng máy nếu tại đó có bộ chuyển mạch chính theo 5.11.3.
CHÚ THÍCH: Một thiết bị dừng tương ứng
với thiết bị dừng khẩn cấp theo ISO 13850:2015 sẽ đáp ứng các yêu cầu trên.
5.12.2.7.18 Phát hiện hoạt
động của thiết bị dừng trên thiết bị kiểm tra
Phải trang bị thiết bị để phát hiện hiện
hoạt động của thiết bị dừng trên
thiết bị kiểm tra. Thiết bị dừng phải:
a) Được vận hành bằng tay;
b) Có các vị trí đóng cắt được
đánh dấu rõ ràng và bền chắc;
CHÚ THÍCH: Một thiết bị dừng tương ứng
với thiết bị dừng khẩn cấp theo IS013850:2015 sẽ đáp ứng các yêu cầu trên.
Thiết bị này chỉ hoạt động khi thiết bị
điều khiển kiểm tra được cắm vào nguồn.
5.12.2.7.19 Phát hiện sự
có mặt/thiếu rào chắn
di động nhằm ngăn xe đẩy chở hàng và xe đẩy hành
lý đi vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trang bị thiết bị để phát hiện việc
tháo dỡ rào chắn khi thang cuốn/băng tải chở người đang chạy và sự có mặt/thiểu
rào chắn di động nhằm ngăn xe đẩy chở hàng và xe đẩy hành lý đi vào và cho phép di chuyển khỏi
rào chắn đã được lắp đặt.
Xem A.2.5 về thiết bị phanh phụ cho
tình huống khẩn cấp và định nghĩa về khu vực lối ra.
5.12.2.8 Chức năng
khóa sự cố
Khi sự cố bị khóa, quá trình khởi động
của các thiết bị và chức năng điều khiển điện đề cập tại Bảng 8 và Bảng 9 sẽ bị
ngăn chặn.
CHÚ THÍCH: Chức năng khóa sự cố ngăn
quá trình khởi động. Thiết lập lại bằng tay sẽ nhả khóa.
Thiết bị an toàn (xem Bảng 8 và Bảng
9), thiết bị bảo vệ (xem Bảng 6) và thiết bị điều khiển (xem Bảng 10) phải được
trang bị với chức năng khóa sự cố như đề cập.
Việc chuẩn bị sẵn sàng theo Bảng 10, mục
A, chỉ được phép sau khi khóa sự cố đã được thiết lập lại bằng tay. Không được
phép dùng điều khiển từ xa để thực hiện quá trình thiết lập lại bằng tay khóa sự
cố.
Quá trình thiết lập lại bằng tay chỉ
được thực hiện bởi người có trách nhiệm.
Trước quá trình thiết lập lại bằng
tay, nguyên nhân gốc khiến hoạt động bị dừng lại phải được điều tra, thiết bị dừng
phải được kiểm tra và thực hiện hoạt động chỉnh sửa nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ngay cả một sự cố tiếp theo của Bảng
6, Bảng 8 hoặc Bảng 9 xảy ra;
b) Khi phục hồi lại nguồn điện hoặc
c) Chuyển sang hoặc quay lại chế độ kiểm
tra.
Ở chế độ kiểm tra, cho phép hoạt động/ngừng
hoạt động của thiết bị an toàn theo Bảng 8 và Bảng 9.
5.12.2.9 Chức năng
phát hiện sai lệch của trình tự phanh điện
5.12.2.9.1 Yêu cầu chung
Bảng 9 - Yêu
cầu về phát hiện sai lệch của trình tự phanh điện
#
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận của
thiết bị an toàn
Khóa sự cố
Hoạt động ở
chế độ kiểm tra
A
Phát hiện sai lệch thời gian của
trình tự phanh đối với phanh điện
5.12.2.9.2
5.12.2.6.2 hoặc
5.12.2.6.3 (SIL2)
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.2.9.2 Phát hiện
sai lệch thời gian của trình tự phanh đối với phanh điện
Phải trang bị thiết bị để phát hiện việc
vượt quá giới hạn theo các yêu cầu tại 5.12.3.5.2.2.2.
5.12.3 Chức năng và
thiết bị điều khiển
5.12.3.1 Yêu cầu chung
Bảng 10 giới thiệu tổng quan về các
thiết bị và chức năng điều khiển.
Bảng 10 - Thiết
bị và chức năng điều khiển
#
Mô tả
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Sẵn sàng sử dụng và khởi động - Vận
hành bằng tay
5.12.3.2
5.12.1.1 (Bảng
6, mục A)
B
Vận hành tự động - Khởi động theo
chiều được thiết lập trước
5.12.3.3
5.12.1.1 (Bảng
6, mục A)
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.3.4
5.12.1.1 (Bảng
6, mục A)
D
Dừng thang cuốn hoặc băng tải chở
người
5.12.3.5
5.12.1.1 (Bảng
6, mục A)
E
Chuyển sang trạng thái không sử dụng
được và dừng bằng thiết bị vận hành - vận hành bằng tay
5.12.3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
Dừng - vận hành tự động
5.12.3.7
5.12.1.1 (Bảng
6, mục A), 5.12.3.5
G
Dừng bằng thiết bị dừng trong trường
hợp khẩn cấp, vận hành bằng tay
5.12.3.8
5.12.3.5
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.3.9
5.12.3.5
I
Ngăn khởi động khi vượt quá quãng đường
phanh cho phép
5.12.3.10
5.4.2.1.3.1,
5.4.2.1.3.4,
5.12.2.8
J
Đảo chiều hành trình theo chủ ý
5.12.3.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
Tái kích hoạt chức năng khởi động lại
tự động
5.12.3.12
5.12.1.1 (Bảng
6, mục A)
L
Thiết bị điều khiển kiểm tra
5.12.3.13
5.12.2.7.18,
5.12.3.5
5.12.3.2 sẵn sàng sử dụng và khởi động - Vận hành bằng
tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chuyển mạch khởi động phải nằm
trong phạm vi với tới của thiết bị dừng theo 5.12.3.8.
Đối với thiết bị khởi động từ xa, phải
áp dụng các yêu cầu trên.
CHÚ THÍCH: Xem 7.4.1 d) về khởi động bằng
tay và 7.4.1 e) về các quy định cần tuân thủ để quan sát một vòng làm việc hoàn
chỉnh của các bậc thang/tấm nền trước khi đưa thang cuốn/băng tải chở người vào
sử dụng sau khi bảo trì.
5.12.3.3 Vận hành tự động
- Khởi động theo chiều được thiết lập trước
5.12.3.3.1 Quá trình vận
hành tự động chỉ có thể thực hiện được sau khi áp dụng 5.12.3.2.
Thang cuốn hoặc băng tải chở người khởi
động hoặc tăng tốc tự động khi phát hiện có người bước vào phải chuyển động với
tốc độ ít nhất bằng 0,2 lần tốc độ danh nghĩa khi người dùng bước qua giao tuyến
tấm lược và sau đó đạt gia tốc nhỏ hơn 0,5 m/s2.
Các thiết bị cảm biến phát hiện có người
bước vào phải tính đến tốc độ đi bộ trung bình 1 m/s của người dùng.
Có thể cần có các giải pháp xây dựng để
ngăn ngừa việc can thiệp làm mất chức năng của các thiết bị cảm biến.
Đối với chế độ khởi động tự động (áp dụng
5.12.1.2), cần ngăn ngừa hậu quả do lỗi của thiết bị cảm biến kích hoạt quá
trình khởi động tại lối vào (ví dụ cảm biến không hoạt động hoặc chỉ hoạt động
một phần).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.3.3.2 Trên thang cuốn/băng
tải chở người khởi động tự động khi có người bước vào thì chuyển động
phải được định trước. Chiều chuyển động này phải được người sử dụng thấy rõ và được đánh dấu rõ
ràng trên thang cuốn/băng tải chở người (xem 7.2.2).
Trong trường hợp thang cuốn hoặc băng
tải chở người khởi động tự động khi có người bước vào như trên mà người sử dụng
có thể bước vào ngược với chiều chuyển động định trước thì thiết bị phải khởi động
theo chiều đã định trước và tuân theo các yêu cầu trong 5.12.3.3.1. Thời gian
chuyển động không được ít hơn 10 s.
5.12.3.3.3 Yêu cầu về điều
khiển dưới đây đối với người dùng đang chờ tại bất kỳ đầu vào nào của thiết bị
được áp dụng cho:
- Bậc thang/dãy tấm nền chuyển động;
hoặc
- Trường hợp bậc thang/dãy tấm nền đã
dừng theo 5.12.3.7.
5.12.3.3.3.1 Yêu cầu khi bậc
thang/dãy tấm nền chuyển động:
Cần trang bị phương tiện để phát hiện
bất kỳ người dùng nào tại lối vào. Cần có tín hiệu truyền đến hệ thống điều khiển
để giữ cho thang cuốn/băng tải chở người chuyển động cho đến khi hành khách cuối
cùng rời khỏi đầu ra hoặc bước vào bậc thang/dãy tấm nền đang chuyển động. Áp dụng
5.12.3.7 cho các yêu cầu về dừng hoạt động.
5.12.3.3.3.2 Yêu cầu khi bậc
thang/dãy tấm nền đã dừng theo 5.12.3.7:
Khi người dùng chuẩn bị bước vào bậc
thang/dãy tấm nền, phải có thiết bị cảm biến cách không quá 0,3m trước giao tuyến
tấm lược, cung cấp tín hiệu điều khiển cho hệ thống điều khiển để:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tái kích hoạt quá trình khởi động tự
động theo 5.12.3.12; hoặc
c) Kích hoạt quá trình khởi động của
dãy bậc thang/tấm nền với gia tốc không lớn hơn 0,3m/s2.
5.12.3.4 Vận hành tự động
- Khởi động ở chế độ hai chiều
5.12.3.4.1 Quá trình vận
hành tự động chỉ có thể thực hiện được khi áp dụng 5.12.3.2.
Thang cuốn khởi động tự động khi phát
hiện có người bước vào phải chuyển động với tốc độ ít nhất bằng 0,2 lần tốc độ
danh nghĩa khi người dùng bước qua giao tuyến tấm lược và sau đó tăng tốc với
gia tốc nhỏ hơn 0,5 m/s2.
Các thiết bị cảm biến phát hiện có người
bước vào phải tính đến tốc độ đi bộ trung bình 1 m/s của người dùng.
Có thể cần có các giải pháp xây dựng để
ngăn ngừa việc can thiệp làm mất chức năng của các thiết bị cảm biến.
Đối với chế độ khởi động tự động (áp dụng
5.12.1.2), cần ngăn ngừa hậu quả do lỗi của thiết bị cảm biến dùng để kích hoạt
quá trình khởi động tự động tại lối vào (ví dụ cảm biến không hoạt động hoặc chỉ
hoạt động một phần).
Chế độ chuyển động 2 chiều không được
phép sử dụng cho băng tải chở người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đối với thang cuốn, chủ đầu
tư cần phân tích dòng lưu lượng để đáp ứng lượng hành khách theo cả hai chiều.
5.12.3.4.2 Trên thang cuốn
khởi động tự động khi có người bước vào ở cả hai chiều (Chế độ 2 chiều), người
sử dụng phải có thể thấy một cách rõ ràng chế độ hoạt động và có dấu hiệu phân
biệt rõ trên thang cuốn (xem thêm 7.2.2). Thang sẽ khởi động theo hướng người đầu
tiên bước,vào. Khi thang cuốn được khởi động do có người bước vào ở bất kỳ đầu
nào, thì ở hướng ngược lại với hướng khởi động sẽ tự động hiện cảnh báo “không
vào” (xem 7.2.1.2.3).
5.12.3.4.3 Các yêu cầu về
điều khiển dưới đây đối với người dùng đang chờ tại bất kỳ đầu vào nào của thiết
bị được áp dụng cho:
- Bậc thang/dãy tấm nền chuyển động;
hoặc
- Trường hợp bậc thang/dãy tấm nền đã dừng
theo 5.12.3.7.
5.12.3.4.3.1 Các yêu cầu
khi bậc thang/dãy tấm nền chuyển động:
Cần trang bị phương tiện để phát hiện
bất kỳ người dùng nào tại lối vào. Cần có tín hiệu truyền đến hệ thống điều
khiển để giữ cho thang cuốn/băng tải chở người chuyển động cho đến khi hành
khách cuối cùng rời khỏi đầu ra hoặc bước vào bậc thang/dãy tấm nền đang chuyển
động. Áp dụng 5.12.3.7 cho các yêu cầu về dừng hoạt động.
5.12.3.4.3.2 Các yêu cầu
khi bậc thang/dãy tấm nền đã dừng theo 5.12.3.7:
Khi người dùng chuẩn bị bước vào bậc
thang/dãy tấm nền, phải có thiết bị cảm biến cách không quá 0,3 m trước giao
tuyến tấm lược, cung cấp tín hiệu điều khiển cho hệ thống điều khiển để:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tái kích hoạt quá trình khởi động tự
động theo 5.12.3.12; hoặc
c) Kích hoạt quá trình khởi động của
dãy bậc thang/tấm nền với gia tốc không lớn hơn 0,3 m/s2.
5.12.3.5 Dừng thang cuốn
hoặc băng tải chở người
5.12.3.5.1 Yêu cầu chung
Dừng được xem là sự kích hoạt chuỗi
thao tác hãm do các thiết bị và chức năng bảo vệ, an toàn và điều khiển
thực hiện.
Quá trình dừng được vận hành tự động:
a) Trong trường hợp mất nguồn;
b) Trong trường hợp mất nguồn cung cấp
cho mạch điều khiển.
CHÚ THÍCH: Sự gián đoạn của mạch an
toàn không được xem là mất nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc ngắt nguồn điện cho phanh vận
hành phải được thực hiện qua ít nhất hai thiết bị điện độc lập. Chúng có thể là
thiết bị ngắt nguồn động cơ. Nếu sau khi thang cuốn hoặc băng tải chở người dừng
lại mà một trong các thiết bị điện này không mở, thì việc khởi động lại phải được
ngăn chặn.
5.12.3.5.2 Kích hoạt quá
trình hãm của phanh vận hành
5.12.3.5.2.1 Yêu cầu chung
Hệ thống phanh vận hành phải hoạt động
không có độ trễ chủ ý. Nếu hệ thống kiểm soát kích hoạt ngay chuỗi thao tác hãm
để làm dừng thang cuốn/băng tải chở người thì điều này không được xem là độ trễ
có chủ ý.
5.12.3.5.2.2 Phanh điện
5.12.3.5.2.2.1 Khi có sử dụng
phanh điện theo 5.4.2.1.1.2, việc ngắt nguồn cấp điện cho phanh cơ điện phải diễn ra
không chậm hơn 1 s sau thời điểm đạt được thời gian phanh bằng điện định trước,
thời gian định trước này được tính từ khi bắt đầu quá trình phanh bằng điện.
5.12.3.5.2.2.2 Tổng thời
gian cho quá trình phanh định trước này tính đến thời điểm kích hoạt phanh cơ
điện không được quá 4 s.
Đối với các trường hợp 5.12.2.7.2,
5.12.2.7.3 và 5.12.2.9.2 thì quá trình phanh điện sẽ chấm dứt và phanh cơ điện
sẽ hoạt động ngay lập tức.
5.12.3.5.2.3 Kích hoạt quá
trình hãm bằng phanh phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trước khi tốc độ vượt quá 1,4 lần tốc
độ danh nghĩa;
b) Khi bậc thang và tấm nền hoặc băng
thay đổi hướng chuyển động.
5.12.3.6 Dừng và chuyển
sang chế độ nghỉ do người vận hành thực hiện - Vận hành bằng tay
Trước khi dừng phải có biện pháp để đảm
bảo không còn ai đang sử dụng thang cuốn hoặc băng tải chở người. Đối với thiết
bị dừng từ xa cũng phải áp dụng yêu cầu tương tự.
5.12.3.7 Dừng - Vận hành tự động
Thiết bị điều khiển được phép thiết kế
sao cho thang cuốn hoặc băng tải chở người tự động dừng sau một khoảng thời
gian nhất định (tối thiểu bằng thời gian vận chuyển hành khách được dự báo trước
cộng thêm 10 s) sau khi hành khách đã kích hoạt cảm biến mô tả tại 5.12.3.3 và
5.12.3.4.
5.12.3.8 Dừng bằng thiết
bị dừng khẩn cấp, vận hành bằng tay
5.12.3.8.1 Thiết bị dừng
khẩn cấp phải được trang bị để dừng thang cuốn hoặc băng tải chở người trong
trường hợp khẩn cấp theo 5.12.2.7.15 khi bộ vận hành thiết bị hãm được kích hoạt.
Bộ vận hành thiết bị dừng khẩn cấp phải được đặt ở vị trí dễ thấy, dễ tiếp cận
hoặc gần lối vào và ra của thang cuốn hoặc băng tải chở người (xem 7.2.1.2.2 về
thiết kế quang học). Tại các đầu vào ra, công tắc dừng phải nằm trong tầm với từ
khu vực bên ngoài dãy bậc thang/tấm nền.
Nếu công tắc dừng nằm ở nửa dưới độ
cao lan can h1, phải đặt
thêm chỉ dẫn theo Hình 12 ở vách trong lan can với các đặc điểm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Màu đỏ;
- Có báo hiệu “STOP” ("DỪNG")
bằng chữ trắng;
- Nằm ở nửa trên độ cao lan can h1
- Có một mũi tên - cũng có thể nằm ở nửa
dưới độ cao lan can h1 - chỉ hướng từ biển
báo đến thiết bị dừng.
Khoảng cách giữa các thiết bị dừng khẩn
cấp không được vượt quá:
- 30 m trên thang cuốn;
- 40 m trên băng tải chở người.
Nếu cần thiết, phải trang bị thêm công
tắc dừng để duy trì khoảng cách trên.
Đối với băng tải chở người dùng để vận
chuyển xe đẩy chở hàng và xe
chở hành lý, xem I.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hình này được vẽ không đúng
tỷ lệ. Hình chỉ nhằm mục đích minh họa yêu cầu.
Hình12 - Biển
báo thiết bị dừng
5.12.3.8.2 Thiết bị dừng
khẩn cấp là các thiết bị an toàn theo 5.12.2.6.1.
CHÚ THÍCH: Thiết bị theo ISO
13850:2015 không hỗ trợ yêu cầu chức năng cho thiết bị dừng theo 5.12.3.8. Đối
với chức năng an toàn cụ thể cho thang cuốn và băng tải chở người, công tắc dừng
khẩn cấp được xác định khác với ISO 13850:2015.
5.12.3.9 Quá trình dừng
được kích hoạt bằng chức năng và thiết bị bảo vệ và an toàn
Tất cả các phương tiện bảo vệ trong Bảng
6, mục A, B, C và các bộ cảm
biến trong Bảng 8 và Bảng 9 sẽ kích hoạt quá trình dừng theo 5.12.3.5.
5.12.3.10 Ngăn khởi động
khi vượt quá quãng đường phanh cho phép
Phải có thiết bị để ngăn khởi động
trong trường hợp vượt quá 20 % quãng đường phanh tối đa được phép (5.4.2.1.3.2
và 5.4.2.1.3.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.3.11 Đổi chiều
hành trình theo chủ ý
Sự thay đổi có chủ ý đối với chiều
hành trình chỉ được phép nếu thang cuốn hoặc băng tải chở người đứng yên và áp
dụng 5.12.3.2.
5.12.3.12 Tái kích hoạt
chức năng khởi động lại tự động
Khi quá trình dừng được thực hiện bằng
công tắc dừng khẩn cấp theo 5.12.3.8, cho phép tiến hành việc kích hoạt lại
chức năng khởi động lại tự động của thang cuốn hoặc băng tải chở người mà không
qua các bộ chuyển mạch đã nêu trong 5.12.3.2 nếu đáp ứng các điều kiện sau:
a) Các bậc thang, tấm nền hoặc băng phải
được giám sát trong khoảng cách từ các giao tuyến của tấm lược đến vị trí 0,30 m
phía ngoài mỗi tấm lược sao cho việc khởi động lại tự động chỉ được thực hiện
khi không có người hoặc vật xuất hiện trong khu vực này.
Thiết bị có thể phát hiện một khối
hình trụ bằng vật liệu chắn sáng có đường kính 0,30 m và chiều cao 0,30 m, đặt
thẳng đứng tại bất cứ vị trí nào trong khu vực đã nêu trên.
b) Thang cuốn hoặc băng tải chở người
phải được khởi động khi người sử dụng bước vào theo 5.12.3.3 và
5.12.3.4.
Quá trình khởi động chỉ có hiệu lực nếu
trong khoảng thời gian ít nhất là 10 s thiết bị điều khiển không phát hiện ra bất
cứ người hoặc vật nào trong khu vực đã xác định.
c) Việc điều khiển kích hoạt lại chức
năng tự khởi động phải được kích hoạt bởi một thiết bị điều khiển, thiết bị này
là thiết bị an toàn theo 5.12.2. Các linh kiện truyền tín hiệu tự điều khiển được
phép sử dụng trong thiết kế kênh đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.3.13.1 Thang cuốn hoặc
băng tải chở người phải được trang bị các thiết bị điều khiển kiểm tra để được
phép vận hành trong quá trình bảo dưỡng, sửa chữa hoặc kiểm tra bằng các thiết
bị điều khiển thủ công hay xách tay. Ít nhất phải có một thiết bị điều khiển
xách tay cho mỗi thang cuốn hoặc băng tải chở người.
Thiết bị này phải yêu cầu sử dụng liên
tục và đồng thời cả hai tay để vận hành, một tay trên thiết bị điều khiển chiều
chuyển động và tay kia trên thiết bị điều khiển vận hành, khi cần kích hoạt và
duy trì một chức năng hoạt động nào đó của thang cuốn/băng tải chở người.
CHÚ THÍCH: Hoạt động kích hoạt đồng thời
là độc lập với bất kỳ khoảng thời gian trễ nào giữa các lần kích hoạt của hai
thiết bị điều khiển.
5.12.3.13.2 Ít nhất phải bố
trí tại mỗi lối vào và lối ra, ví dụ trong trạm dẫn động và trạm đổi hướng một ổ
cắm sử dụng khi kiểm tra để nối điện với cáp mềm của bộ điều khiển xách tay.
Chiều dài của cáp mềm ít nhất phải là 3,00 m. Các ổ cắm dùng cho việc kiểm tra
phải được bố trí sao cho cáp mềm có thể tiếp cận được từ bất cứ điểm nào của
thang cuốn hoặc băng tải chở người.
5.12.3.13.3 Các chi tiết
hoạt động của bộ điều khiển này phải được bảo vệ tránh các thao tác
không chủ ý. Thang cuốn hoặc băng tải chở người chỉ được phép chạy khi đóng mạch
các bộ phận hoạt động bằng cách dùng tay tạo áp lực liên tục lên nút điều khiển.
Có thể nhận diện rõ ràng chiều di chuyển thông qua chỉ báo trên bộ chuyển mạch.Mỗi
bộ điều khiển phải có một công tắc dừng theo 5.12.2.7.18.
Khi cắm thiết bị điều khiển kiểm tra
vào, sự vận hành của công tắc dừng phải ngắt kết nối của nguồn điện khỏi máy dẫn
động và phanh vận hành sẽ được kích hoạt.
5.12.3.13.4 Khi ở chế độ
kiểm tra, thiết bị điều khiển kiểm tra là phương tiện duy nhất để khởi động thang cuốn hoặc
băng tải chở người. Tất cả các thiết bị khởi động khác phải ngừng hoạt động.
Tất cả các ổ cắm cho kiểm tra phải được
lắp đặt sao cho khi có nhiều hơn một bộ điều khiển được kết nối vào thì tất cả
đều không thể vận hành để khởi động thang cuốn/băng tải chở người (xem Bảng 8
và Bảng 9 đối với các thiết bị an toàn còn hoạt động trong chế độ điều khiển kiểm
tra).
6 Kiểm tra xác nhận
yêu cầu an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11 chỉ ra các phương pháp được
nhà sản xuất dùng để kiểm tra xác nhận các yêu cầu và biện pháp an toàn được mô tả
trong Điều 5 cho mỗi thang cuốn/băng tải chở người mới, cùng với việc tham chiếu
các khoản mục con tương ứng trong tiêu chuẩn này. Các khoản mục con cấp hai
không được liệt kê trong bảng sẽ được kiểm tra xác nhận như là một phần của khoản
mục con được trích dẫn. Nhà sản xuất phải lưu trữ tất cả các hồ sơ kiểm tra.
Được phép thiết lập các khoảng dung
sai cho thử nghiệm cơ khí được yêu cầu theo tiêu chuẩn này.
Bảng 11 - Phương
pháp sử dụng để kiểm tra xác nhận sự phù hợp
Điều
Thử nghiệma
Đo đạcb
Tính toánc
Quan sátd
5.2.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.2.1.2
xe
xe
5.2.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.2.1.4
x
5.2.1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.2.2
x
5.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.2.4
x
x
5.2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.3.1
x
5.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.3.3
x
x
5.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.3.5
x
5.4.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.4.1.3.1
x
5.4.1.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.4.1.4
x
5.4.2.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.1.2
x
5.4.2.1.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.4.2.1.3.2
x
5.4.2.1.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.4.2.1.3.4
x
5.4.2.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.4.2.2.2
x
5.4.2.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.4.2.2.5
x
5.4.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.4.3.2
x
x
5.4.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.4.4.1
x
5.4.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.5.1
x
5.5.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.5.2.2
x
x
5.5.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.5.2.4
x
x
5.5.2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.5.2.6
x
5.5.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.5.3.2
x
-
5.5.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.3.4
x
x
x
5.5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.5.5.1
x
x
5.5.5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
5.6.1
x
x
5.6.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
5.6.2.2
x
5.6.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.6.3
x
5.6.4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.6.4.2
x
5.6.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.6.5
x
5.7.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.7.2.1
x
5.7.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.7.2.3
x
5.7.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.7.2.5
x
5.7.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.7.3.2.1
x
x
5.7.3.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
5.7.3.2.3
x
x
5.7.3.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.7.3.2.5
x
5.7.3.2.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3.3.1
x
5.7.3.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.8.1
x
5.8.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.8.2.2
x
5.8.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.8.3
x
x
5.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10
x
5.11.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.11.3.2
x
5.11.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.11.4.1
x
5.11.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.11.4.3.1
x
5.11.4.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.11.4.3.4
x
5.11.4.3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.11.4.3.6
x
5.11.4.3.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.11.4.4
x
5.12.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.12.1.3
x
5.12.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.1.5
x
5.12.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.2.3
x
5.12.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.12.2.5
x
5.12.2.6.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.12.2.6.1.3
x
5.12.2.6.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.12.2.6.2
x
5.12.2.6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.2.7
x
5.12.2.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.2.9
x
5.12.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.3.3
x
5.12.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.3.5
x
5.12.3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.3.7
x
5.12.3.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.12.3.9
x
5.12.3.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.3.11
x
5.12.3.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5.12.3.13.1
x
5.12.3.13.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
5.12.3.13.3
x
5.12.3.13.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 7
x
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Phụ lục B
x
x
Phụ lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Phụ lục M.2
x
x
Phụ lục M.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
a Kết quả kiểm
tra nhằm xác nhận thang cuốn/băng tải chở người hoạt động như dự tính, bao gồm
các thiết bị an toàn điện.
b Kết quả đo
nhằm xác nhận các tham số đo được theo tuyên bố đáp ứng yêu cầu.
c Các tính
toán nhằm xác nhận các đặc tính thiết kế của bộ phận được cung cấp đáp ứng
yêu cầu.
d Kết quả kiểm tra bằng quan sát chỉ
nhằm xác nhận có sự hiện diện của đối tượng nào đó (ví dụ nhãn, bảng điều khiển,
sách hướng dẫn sử dụng), có các nhãn cần thiết đáp ứng yêu cầu và nội dung
tài liệu cung cấp cho chủ đầu tư tuân theo đúng yêu cầu.
e Lựa chọn khác.
6.2 Dữ liệu
cụ thể, báo cáo thử nghiệm và giấy chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) phân tích ứng suất của khung đỡ hoặc
giấy chứng nhận tương đương bởi một chuyên viên phân tích ứng suất;
b) bằng chứng tính toán đảm bảo độ bền
đứt gãy đáp ứng yêu cầu của các chi tiết dẫn động trực tiếp các bậc thang, tấm
nền hoặc băng, ví dụ, xích dẫn động bậc thang, thanh răng;
c) tính toán quãng đường phanh đối với
các băng tải chở người mang tải (xem 5.4.2.1.3.4) cùng với các số liệu điều chỉnh;
d) chứng chỉ về thử nghiệm cho bậc
thang hoặc tấm nền;
e) chứng chỉ về độ bền đứt của xích dẫn
động bậc thang/tấm nền hoặc băng;
f) chứng chỉ về hệ số trượt cho tấm chắn
dưới;
g) chứng chỉ về đặc tính chống trượt của
bề mặt đặt chân (bậc thang, tấm nền, sàn và đế lược không mang tấm lược);
h) chứng chỉ về quãng đường phanh và
giá trị gia tốc hãm;
i) chứng chỉ về tương thích điện từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Yêu cầu
chung
Tất cả thang cuốn và băng tải chở người
cần phải kèm theo tài liệu bao gồm số tay hướng dẫn liên quan đến sử dụng,
bảo trì, kiểm tra, kiểm tra định kỳ và hoạt động cứu hộ. Tất cả thông tin cho
việc sử dụng phải theo ISO 12100:2010, 6.4, và cũng chứa các nội dung bổ sung
cho việc sử dụng máy trong phạm vi của tiêu chuẩn này.
Thông tin sử dụng phải bao gồm, riêng
lẻ hoặc kết hợp, các nội dung liên quan đến việc vận chuyển, lắp ráp và lắp đặt,
vận hành, sử dụng (thiết lập, giảng dạy/lập trình, hoạt động, làm sạch, tìm lỗi
và bảo trì) của thang cuốn và băng tải chở người, và cho dừng hoạt động, tháo rời
và thanh lý, nếu cần thiết.
7.2 Dấu hiệu
và thiết bị cảnh báo
7.2.1 Biển báo, mô
tả và thông báo dành cho sử dụng
7.2.1.1 Yêu cầu chung
Tất cả các biển báo, mô tả và thông báo
cho sử dụng phải được làm bằng vật liệu bền, được đặt ở vị trí dễ thấy và được
viết bằng ký tự rõ ràng dễ đọc theo ngôn ngữ của quốc gia nơi thang cuốn hoặc
băng tải chở người hoạt động.
7.2.1.2 Biển báo an
toàn gần lối vào thang cuốn hoặc băng tải chở người
7.2.1.2.1 Phải gắn cố
định ở gần lối vào biển báo về hành
động bắt buộc và biển cấm cho người sử dụng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) “Chó phải được bế lên” (xem Hình
G.2);
c) “Nắm tay vịn” (xem Hình G.3, số
Đăng ký ISO 7010-M012);
d) “Cấm xe đầy” (xem Hình G.4).
Khi cần thiết, theo yêu cầu sở tại, có
thể sử dụng thêm các biển cấm, ví dụ "Không được phép chuyển hàng nặng và
cồng kềnh", và biển báo hành động bắt buộc như "chỉ được phép sử dụng
khi mang giày dép", hoặc "vì lý do an toàn, người sử dụng xe lăn nên
sử dụng thang máy”.
7.2.1.2.2 Thiết bị dừng
theo 5.12.3.8 phải được sơn đỏ và phải viết chữ "STOP" ("DỪNG")
trên bản thân thiết bị hoặc ở ngay gần thiết bị. Biển báo đề cập
trong 5.12.3.8.1 không được xem là đáp ứng yêu cầu này.
7.2.1.2.3 Trong quá
trình bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra hoặc thực hiện các công việc tương tự thì lối
vào thang cuốn hoặc băng tải chở người phải được ngăn lại đối với người không
phận sự bằng dụng cụ:
a) có ghi thông báo “Không đi vào”, hoặc
b) biển báo “Cấm vào” (biển cấm C,1a như mô tả
trong “Quy ước về biển báo và tín hiệu đường bộ” [3]) và đặt tại khu vực liền kề.
7.2.1.3 Hướng dẫn cho
thiết bị quay tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.4 Thông báo
trên cửa vào buồng máy nằm bên ngoài khung đỡ, trạm dẫn động và trạm đổi hướng
Trên các cửa vào buồng máy nằm bên
ngoài khung đỡ, trạm dẫn động và trạm đổi hướng phải có biển báo được gắn cố định
với dòng chữ:
“Buồng máy - nguy hiểm, không nhiệm vụ
cấm vào”.
7.2.2 Thông báo đặc
biệt cho thang cuốn và băng tải chở người khởi động tự động
Trong trường hợp thang cuốn hoặc băng
tải chở người khởi động tự động (xem 5.12.3.3 và 5.12.3.4), phải có hệ thống
tín hiệu rõ ràng nhìn thấy được, ví dụ các tín hiệu giao thông đường bộ để chỉ
dẫn cho người sử dụng khi nào thang cuốn hoặc băng tải chở người sẵn sàng để sử dụng và
chiều chuyển động của chúng. Vận
hành tự động trong chế độ 2 chiều (5.12.3.4) yêu cầu có biên hiệu bổ sung cho hoạt động
này (ví dụ biển báo giao thông hai chiều).
7.3 Kiểm tra
và thử nghiệm
7.3.1 Yêu cầu chung
Thang cuốn và băng tải chở người cần
được kiểm tra trước lần sử dụng đầu tiên.
7.3.2 Kiểm tra thi
công, kiểm tra nghiệm thu và thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra thi công, kiểm tra nghiệm
thu và thử nghiệm, các dữ liệu quy định tại 6.2 nên được đưa vào như một phần của
bảng kết quả thử nghiệm sơ bộ. Ngoài ra còn phải cung cấp bản vẽ mặt bằng, mô tả
thiết bị và sơ đồ đi dây (sơ đồ điện kèm chú giải hoặc giải thích, và sơ đồ kết
nối đầu cuối) cho phép kiểm tra việc tuân thủ các yêu cầu an toàn quy định
trong tiêu chuẩn này.
Kiểm tra thi công bao gồm kiểm tra việc
tuân thủ các dữ liệu theo yêu cầu đối với thiết bị lắp đặt hoàn chỉnh và chất
lượng thi công phù hợp được quy định trong tài liệu này.
Kiểm tra nghiệm thu và thử nghiệm bao
gồm:
a) Kiểm tra trực quan tổng quát;
b) Thử nghiệm chức năng;
c) Thử nghiệm hoạt động hiệu quả của
thiết bị an toàn điện;
d) Thử nghiệm phanh của thang cuốn hoặc
băng tải chở người không tải về mức độ tuân thủ quãng đường phanh được quy định
(xem 5.4.2.1.3.2 và 5.4.2.1.3.4). Cũng cần kiểm tra việc điều chỉnh phanh theo
tính toán được yêu cầu tại 6.2 c).
Ngoài ra, đối với thang cuốn, cần có
thử nghiệm về quãng đường phanh trong điều kiện mang tải (xem 5.4.2.1.3.2) trừ
khi quãng đường phanh có thể được xác định bằng các phương pháp khác;
e) Do điện trở cách điện của các mạch
khác nhau giữa dây dẫn và đất (xem 5.11.1.4). Đối với phép đo này, các linh kiện
điện tử phải được ngắt kết nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Tài liệu
đi kèm (đặc biệt là sổ tay hướng dẫn sử dụng)
7.4.1 Nội dung
Sổ tay hướng dẫn sử dụng (ví dụ theo
EN 13015:2001/A1:2008) hoặc các hướng dẫn bằng văn bản khác phải có các nội
dung sau:
a) Thông tin liên quan đến việc vận
chuyển, nâng hạ và lưu kho thang cuốn hoặc băng tải chở người, ví dụ:
- điều kiện lưu kho;
- kích thước, khối lượng, vị trí tâm
trọng lực;
- thông tin cho việc nâng hạ (ví dụ bản
vẽ chỉ vị trí kết nối cho thiết bị nâng);
b) Thông tin liên quan đến việc lắp đặt
và vận hành thang cuốn hoặc băng tải chở người, ví dụ:
- kết nối giữa thiết bị và tòa nhà
(xem Phụ lục A);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điều kiện lắp ráp và lắp đặt;
- khoảng không gian cần cho việc sử dụng
và bảo trì;
- các điều kiện môi trường cho phép
(ví dụ nhiệt độ, độ ẩm, rung động, phát xạ điện từ, động đất và quốc phòng);
- hướng dẫn kết nối nguồn (đặc
biệt về việc bảo vệ chống quá tải);
- lời khuyên về loại bỏ rác thải;
- nếu cần thiết, khuyến nghị về biện
pháp bảo vệ được thực hiện bởi chủ đầu tư; ví dụ các rào chắn bổ sung (xem ISO
12100:2010, Hình 2, Chú thích d)), khoảng cách an toàn, tín hiệu và biển báo an
toàn;
c) Thông tin liên quan đến bản thân
thang cuốn hoặc băng tải chở người, ví dụ:
- mô tả chi tiết của thang cuốn hoặc
băng tải chở người, phụ tùng, rào chắn và/hoặc thiết bị bảo vệ của chúng;
- toàn bộ phạm vi các ứng dụng của
thang cuốn và băng tải chở người, bao gồm việc cấm sử dụng, nếu có, có tính đến
các biến thể của máy nguyên bản nếu phù hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tài liệu kỹ thuật về thiết bị điện
(xem EN 60204 [4]);
- tài liệu chứng nhận thang cuốn hoặc
băng tải chở người tuân thủ theo các quy định có liên quan;
- tài liệu chỉ rõ cấp độ chống trượt;
d) Thông tin liên quan đến việc sử dụng
thang cuốn hoặc băng tải chở người, ví dụ về:
- khởi động bằng tay (ví dụ
bắt buộc phải kiểm tra bậc thang, tấm nền, hai đầu ra vào thiết bị không có người
và đồ vật);
- mục đích sử dụng;
- mô tả bộ điều khiển thủ công (thiết
bị vận hành);
- thiết lập và hiệu chỉnh;
- các rủi ro không thể loại trừ thông
qua các biện pháp bảo vệ sử dụng bởi nhà thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngăn ngừa các cách bố trí ở lân cận
thang cuốn/băng tải chở người có thể dẫn đến sử dụng sai;
- giữ khu vực không bị hạn chế được
thông thoáng (xem A.2.5);
- một số mục đích sử dụng nhất định có
thể gây ra rủi ro (bao gồm sử dụng xe đẩy hàng siêu thị và/hoặc xe đẩy hành lý
trên thang cuốn và băng tải chở người, xem Phụ lục I), và về các biện pháp an toàn cụ thể
cần cho các mục đích sử dụng trên;
- các hành động sử dụng sai có thể được dự đoán
trước một cách hợp lý và hành vi sử dụng bị cấm;
- khuyến nghị không sử dụng thang cuốn
như cầu thang thông thường hoặc lối thoát hiểm;
- đối với thang cuốn và băng tải chở
người chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi các điều kiện thời tiết, khuyến nghị khách
hàng nên lắp mái che hoặc vách che chắn;
- cách xác định lỗi và vị trí lỗi, sửa
chữa và khởi động lại sau khi có can thiệp;
- cần thực hiện điều tra và có hoạt động
sửa lỗi cần thiết trước khi thiết lập lại và khởi động lại trong trường hợp sự
cố đòi hỏi phải thiết lập lại bằng tay;
e) Thông tin về bảo trì, ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các phương tiện bảo hộ cá nhân cần sử
dụng và nội dung
đào
tạo
cần
thiết;
- tính chất và tần suất kiểm tra;
- các hướng dẫn liên quan đến hoạt động
bảo trì đòi hỏi kiến thức kỹ thuật nhất định hoặc kỹ năng đặc biệt và do đó cần
được thực hiện bởi người có chuyên môn (ví dụ nhân viên bảo trì, chuyên gia);
- các hướng dẫn liên quan đến thao tác
bảo tri (ví dụ thay thế các bộ phận) không đòi hỏi những kỹ năng nhất định và
do đó có thể được thực hiện bởi chủ đầu tư;
- bản vẽ và sơ đồ (ví dụ sơ đồ mạch và
đi dây) cho phép nhân viên bảo trì tiến hành công việc một cách hiệu quả (đặc
biệt là nhiệm vụ tìm lỗi);
- các hướng dẫn liên quan đến việc làm
sạch và làm mới;
- sự cần thiết phải kiểm tra một vòng
vận hành hoàn chỉnh của bậc thang/tấm nền trước khi đưa thang cuốn/băng tải chở
người vào sử dụng cho hành khách sau khi bảo trì;
- các hướng dẫn về việc sử dụng bộ điều
khiển kiểm tra trong quá trình bảo trì và sửa chữa;
f) Thông tin về kiểm tra và thử nghiệm
định kỳ để chắc rằng thang cuốn hoặc băng tải chở người hoạt động an toàn, bao
gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phanh theo 7.3.2 d);
- các chi tiết dẫn động để xem dấu hiệu
trực quan về hiện tượng rách, mòn và độ căng không đủ của băng và xích;
- bậc thang, tấm nền hoặc băng về các
khuyết tật, chạy đúng và việc dẫn hướng;
- kích thước và dung sai quy định
trong tiêu chuẩn này;
- tấm lược về điều kiện phù hợp và điều
chỉnh;
- vách trong và tấm chắn dưới;
- tay vịn;
- thử nghiệm tính liên tục của dây nối
giữa đầu cuối tiếp đất trong trạm dẫn động và các bộ phận khác, nơi có thể bất
ngờ dẫn điện, của thang cuốn hoặc băng tải chở người;
g) Thông tin cho tình huống khẩn cấp,
ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sử dụng thiết bị quay tay, nếu có
(xem 5.4.1.4 và 7.2.1.3);
- cảnh báo về khả năng phát xạ hoặc rò
rỉ của các chất
nguy hiểm, và các phương tiện xử lý có thể có để khắc phục ảnh hưởng của chúng;
- đối với thang cuốn và băng tải chở người làm việc ở
điều kiện địa chấn, phải kiểm tra những hướng dẫn mô tả cách các bộ phận hoạt động
trong trường hợp có động đất và yêu cầu duy trì và thử nghiệm định kỳ để xem
các thiết bị cảm biến địa chấn hoạt động tốt, và các hướng dẫn về khả năng hoạt
động an toàn của thang cuốn hoặc băng tải chở người sau địa chấn;
h) Một bản thông tin thể hiện cường độ
âm thanh phát thải, đo trong điều kiện trường tự do tại khoảng cách 1,00 m tính
từ bề mặt máy và tại độ cao 1,60 m từ tấm sàn, được kỳ vọng không vượt 70
dB(A).
7.4.2 Trình bày tài
liệu hướng dẫn
a) Loại và kích cỡ bản in phải đảm bảo
khả năng dễ đọc nhất có thể. Các tín hiệu cảnh báo và/hoặc các chú ý cần được
làm nổi bật thông qua màu sắc, ký hiệu và/hoặc in khổ lớn.
b) Thông tin sử dụng được cung cấp bằng
ngôn ngữ của quốc gia nơi thang cuốn hoặc băng tải chở người được sử dụng đầu
tiên và ở dạng nguyên bản. Nếu sử dụng nhiều ngôn ngữ thì mỗi ngôn ngữ phải được
phân biệt với những ngôn ngữ khác, và cố gắng đặt nội dung được dịch và hình minh họa có liên quan
đi cùng nhau.
c) Để dễ hiểu, nội dung nên đi kèm với
hình minh họa. Trên hình minh họa cần được bổ sung thêm phần mô tả chi tiết bằng
chữ nhằm cho phép, chẳng hạn như, định vị và xác định bộ điều khiển bằng tay
(thiết bị kích hoạt); các hình minh hoạ không được tách rời phần nội dung và phải
theo đúng trình tự hoạt động.
d) Có thể cân nhắc thể hiện nội dung
dưới dạng bảng nhằm giúp dễ hiểu. Bảng cũng phải nằm liền kề với nội dung tương
ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Khi thông tin sử dụng quá dài, cần
cung cấp mục lục.
g) Các hướng dẫn liên quan đến an toàn
bao gồm các hành động tức thì cần được cung cấp dưới dang mẫu biểu luôn sẵn có
cho người vận hành.
7.4.3 Khuyến nghị về
việc phác thảo và biên soạn thông tin sử dụng
a) Thông tin phải liên quan rõ ràng tới
mã hiệu cụ thể của thang cuốn hoặc băng tải chở người.
b) Khi thông tin sử dụng đang được soạn
thảo, quy trình giao tiếp “xem - nghĩ - sử dụng” cần được thực hiện theo thứ tự
nhằm tối đa hóa hiệu quả và cần theo đúng trình tự hoạt động. Cần dự đoán và
trả lời các câu hỏi “thế nào?” và “tại sao?”.
c) Thông tin sử dụng càng đơn giản và
ngắn gọn càng tốt, và nên thể hiện nhất quán các thuật ngữ và đơn vị với phần
giải thích rõ ràng đối với những thuật ngữ không phổ biến.
d) Tài hiệu cung cấp hướng dẫn sử dụng
nên làm bằng vật liệu có độ bền cao (để chịu được tần suất sử dụng nhiều). Cũng
có thể có ích khi ghi “giữ để tham khảo về sau”. Nếu thông tin sử dụng ở dưới dạng
điện tử (ví dụ CD, DVD, băng từ) thì thông tin về các vấn đề liên quan đến an
toàn cần phải hành động ngay phải luôn luôn được dự phòng dưới dạng bản cứng sẵn
sàng mọi lúc.
7.5 Ghi nhãn
Ít nhất tại lối ra và lối vào phải được
ghi nhãn, trong đó các thông
tin sau đây phải được thể hiện và nhìn thấy từ bên ngoài:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ký hiệu dòng máy hoặc chủng loại
máy;
- Số sêri;
- Năm sản xuất (năm hoàn thành việc sản
xuất).
Phụ
lục A
(quy
định)
Kết nối giữa thiết bị và tòa nhà
A.1 Yêu cầu
chung
Các yêu cầu trong những chương tiếp
theo rất quan trọng đối với an toàn của người sử dụng và nhân viên bảo trì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Không gian
thông thoáng cho người sử dụng
A.2.1 Độ cao thông
thủy phía trên các bậc thang thang cuốn hoặc tấm nền hoặc băng của băng tải chở
người tại tất cả mọi điểm bao gồm khu vực hai đầu lan can và khu vực không bị hạn
chế không được nhỏ hơn 2,30 m (xem h4 trong Hình 5
và Hình A.1).
A.2.2 Để tránh va
chạm, phải có một khu vực thông thoáng tối thiểu xung quanh thang cuốn hoặc
băng tải chở người như xác định tại Hình A.1. Độ cao thông thủy h4 có thể được
giảm xuống độ cao h12 ở bên ngoài
tay vịn, được đo từ bậc thang thang cuốn hoặc tấm nền hoặc băng của băng tải chở
người phải ít nhất là 2,10 m. Khoảng cách giữa mép ngoài tay vịn và vách tường
hoặc các vật cản khác (xem bio trong Hình A.1) trong mọi trường hợp không được
nhỏ hơn 80 mm theo chiều ngang và 25 mm theo chiều đứng bên dưới mép dưới tay vịn
(xem h12 trong Hình
6). Kích thước khu vực được phép nhỏ hơn nếu có biện pháp phù hợp để giảm thiểu
rủi ro chấn thương.
A.2.3 Đối với các
thang cuốn và băng tải chở người bố trí nằm cạnh nhau kiểu song song hoặc đan
chéo, khoảng cách giữa các tay vịn phải không nhỏ hơn 160 mm (xem h11 trong Hình
A.1).
A.2.4 Nếu các chướng
ngại của tòa nhà có thể gây thương tích thì phải có biện pháp phòng ngừa phù hợp.
Cụ thể, tại phần giao giữa các tầng và
thang cuốn hoặc băng tải chở người dạng đan chéo, phải có một thiết bị làm lệch
theo phương đứng cao không quá 0,30 m và không có các cạnh sắc lắp phía bên
trên tay vịn và vươn ra ít nhất 25 mm phía dưới mép dưới của tay vịn, ví dụ các
miếng hình tam giác không khoan lỗ (xem h5 trong Hình 5
và Hình 7).
Không cần tuân theo các yêu cầu này nếu
khoảng cách
b9 giữa mép
ngoài tay vịn và bất kỳ vật cản nào bằng hoặc lớn hơn 400 mm (xem Hình A.1).
A.2.5 Tại đầu ra của
mỗi thang cuốn hoặc băng tải chở người phải có một khu vực không bị hạn chế đủ
rộng cho người sử dụng. Bề rộng của khu vực này ít nhất phải tương ứng với khoảng
cách giữa mép ngoài tay vịn cộng thêm 80 mm mở mỗi bên. Chiều sâu phải ít nhất
2,50 m đo từ đầu cuối lan can. Chiều sâu này được phép giảm xuống còn 2,00 m nếu
bề rộng của khu vực thông thoáng tăng lên ít nhất là gấp
đôi khoảng cách giữa mép ngoài tay vịn cộng thêm 80 m mở mỗi bên. Đây là kích
thước được phép tối thiểu áp dụng cho tất cả các điều kiện với giả định rằng
khu vực thông thoáng này không bị ảnh hưởng, ví dụ bởi dòng người khác bên
trong tòa nhà.
CHÚ THÍCH: Với các rào chắn dẫn hướng
và cột điều tiết lưu lượng, xem A.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt sàn khu vực không bị hạn chế phải
phẳng. Cho phép có độ nghiêng tối đa 6°: Không được phép lắp cầu thang cố định
trong khu vực không bị hạn chế.
Nếu lối ra thang cuốn hoặc băng tải chở
người bị chắn bởi một kết cấu nào đó (ví dụ cửa cuốn, cửa chống hỏa hoạn, rào
chắn di động) hoặc trong trường hợp không có đủ lối ra giữa các thang cuốn/băng tải chở người
liên tiếp, phải trang bị một thiết bị dừng bổ sung cho tình huống khẩn cấp:
a) nằm trong tầm với từ bên trong
thang cuốn/băng tải chở người;
b) nằm trong khoảng cách từ 2,00 m đến
3,00 m trước khi bậc thang/tấm nền/băng chạm đến giao tuyến tấm lược;
c) nằm trong phạm vi theo
phương đứng 200 mm phía dưới và 400 mm phía trên tay vịn đo từ phần trên tay vịn
đến chính giữa bộ phận vận hành (ví dụ nút nhấn hoặc tay cầm).
Phần bên trong hoặc bên ngoài lan can
được phép gắn thêm các bộ phận nếu chúng được bố trí và có kết cấu
sao cho loại trừ được bất kỳ rủi ro nguy hiểm nào do bị kẹt (có tính đến
5.5.2.4, A.2.2 và A.5).
A.2.6 Trong trường
hợp các thang cuốn và băng tải chở người liên tiếp không có lối ra ở giữa,
chúng phải có cùng năng suất, cần trang bị thiết bị an toàn theo
5.12.2.7.8.
A.2.7 Nếu người
dùng có khả năng tiếp xúc với mép ngoài tay vịn tại hai đầu thang cuốn/băng tải
chở người và có nguy cơ gặp tình huống nguy hiểm, chẳng hạn ngã vào lan can,
thì phải có biện pháp phòng ngừa phù hợp (xem ví dụ Hình A.2).
Một vài ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tăng độ cao của lan can thuộc kết cấu
tòa nhà trong khu vực nguy hiểm thêm ít nhất 100 mm phía trên độ cao tay vịn tại
vị trí trong khoảng 80 mm đến 120 mm từ mép ngoài tay vịn.
A.2.8 Xung quanh
thang cuốn/băng tải chở người phải được chiếu sáng, đặc biệt là khu vực lân cận
tấm lược.
Thông tin cần được trao đổi giữa nhà sản
xuất và khách hàng.
A.2.9 Được phép bố
trí ánh sáng ở không gian xung quanh và/hoặc tại chính thiết bị. Cường độ chiếu
sáng tại hai đầu thiết bị bao gồm tấm lược phải có liên quan đến cường độ chiếu
sáng chung của khu vực. Cường độ chiếu sáng không ít hơn 50 Ix tại giao tuyến tấm
lược đo tại mặt sàn.
A.3 Buồng máy bên
ngoài khung đỡ
A.3.1 Phải có lối
đi an toàn vào buồng máy.
A.3.2 Buồng máy phải
được khóa và chỉ có người có trách nhiệm được phép vào.
A.3.3 Buồng máy phải
được trang bị đèn điện lắp cố định với tiêu chuẩn sau:
a) tối thiểu 200 Ix tại mặt sàn khu vực
làm việc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4 Đèn chiếu
sáng khẩn cấp phải được lắp đặt để người làm việc trong buồng máy có thể sơ
tán an toàn.
CHÚ THÍCH: Đèn chiếu sáng khẩn cấp
không nhằm sử dụng cho việc kéo dài hoạt động bảo trì hoặc các hoạt động khác.
A.3.5 Kích thước buồng
máy phải đủ để làm việc dễ dàng và an toàn trên thiết bị, đặc biệt là thiết bị
điện.
Cụ thể phải có một độ cao thông thủy
ít nhất 2,00 m tại khu vực làm việc, và:
a) một khu vực thông thoáng theo chiều
ngang nằm trước tủ và bảng điều khiển. Khu vực này được xác định như sau:
1) chiều sâu, đo từ bề mặt bên ngoài
phần bao che: ít nhất 0,70 m;
2) chiều rộng, ít nhất bằng kích thước
lớn hơn trong các kích thước sau: 0,50 m hoặc chiều rộng toàn phần của tủ hay bảng
điều khiển;
b) một khu vực thông thoáng theo chiều
ngang rộng ít nhất 0,50 m x 0,60 m để bảo trì và kiểm tra các bộ phận chuyển động tại
những điểm cần thiết.
A.3.6 Chiều cao
thông thủy để di chuyển không ít hơn 1,80 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao toàn phần cho việc di chuyển
này kéo dài lên đến phần bên dưới của dầm mái của kết cấu và được đo từ cả hai
nơi:
a) mặt sàn của lối vào;
b) mặt sàn khu vực làm việc.
A.3.7 Trong buồng
máy độ cao thông thủy trong mọi trường hợp không nhỏ hơn 2,00 m.
A.4 Biện pháp
ngăn xe đẩy hàng siêu thị và xe đẩy hành lý đi vào
A.4.1 Yêu cầu chung
Nếu có rủi ro có thể được dự đoán trước
một cách hợp lý liên quan đến việc xe đẩy hàng siêu thị và/hoặc xe đẩy hành lý
đi vào thang cuốn hoặc băng tải chở người, cần có biện pháp phù hợp để loại trừ
rủi ro và ngăn các phương tiện này đi vào trong những điều kiện sau:
a) đối với thang cuốn: nếu xe đẩy hàng
siêu thị hoặc xe đẩy hành lý có trong khu vực xung quanh;
b) đối với thang cuốn: nếu xe đẩy
hàng siêu thị hoặc xe đẩy hành lý không ở trong khu vực gần thang cuốn nhưng có
thể được dự đoán trước một cách hợp lý là chúng sẽ được đẩy vào thang cuốn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chủ đầu tư có trách nhiệm
xác định chiều rộng xe đẩy để đảm bảo rằng xe đẩy không vào lọt giữa lan can và
rào chắn.
A.4.2 Rào chắn
Nếu có sử dụng rào chắn, phải đáp ứng
các yêu cầu sau:
a) Rào chắn chĩ lắp đặt tại lối vào.
Không được phép lắp đặt ở lối ra tại khu vực không bị hạn
chế
b) Thiết kế của rào chắn khống được tạo
ra rủi ro khác.
c) Chiều rộng thông thủy của lối vào
giữa phần cuối hai đầu lan can và rào chắn - và giữa … chắn với nhau
- phải ít nhất là 500 mm và nhỏ hơn chiều rộng của xe đẩy hàng siêu thị hoặc hành lý được
sử dụng.
d) Chiều cao rào chắn từ 900 mm đến
1.100 mm.
e) Rào chắn và các chi tiết kết nối phải
chịu được lực 3.000 N, tác động theo phương ngang tại độ cao 200 mm.
CHÚ THÍCH: Lực này là do sự va chạm của
khung xe đẩy hàng siêu thị, theo EN 1929-1 [5], hoặc xe đẩy hành lý mang tải
160 kg di chuyển với tốc độ 1,00 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Rào chắn dẫn
hướng và cột điều tiết lưu lượng cố định
Nếu cần có rào chắn dẫn hướng và/hoặc
cột điều tiết lưu lượng cố định tại khu vực không bị hạn chế (bao gồm chẳng hạn
như thiết bị điều khiển và thiết bị dừng khẩn cấp) thì thiết kế của chúng không
được tạo thêm rủi ro. Phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Rào chắn dẫn hướng và cột điều tiết
lưu lượng có khoảng cách theo chiều ngang (bán kính) tối thiểu 500 mm đến bất kỳ
điểm nào trên tay vịn và được đặt bên ngoài đường tâm tay vịn (xem cách bố trí
A ở Hình A.3).
b) Khoảng cách theo chiều ngang (bán
kính) tối thiểu đến bất kỳ điểm nào trên tay vịn có thể giảm xuống còn 300 mm,
miễn là rào chắn dẫn hướng hoặc cột điều tiết lưu lượng được đặt bên ngoài đường
tâm tay vịn và một rào chắn phụ được lắp giữa rào chắn dẫn hướng hoặc cột điều
tiết lưu lượng và đường tâm theo phương đứng của đầu lan can (xem cách bố trí B
trong Hình A.3).
Rào chắn phụ phải có khoảng cách theo
phương ngang từ 80 mm đến 120 mm so với mép ngoài tay vịn và ít nhất phải gần
khu vực nằm giữa điểm thực tế thấp nhất của đầu tay vịn đi vào phần cuối lan
can và biến dạng gờ lan can và có đầu vào dạng kín với khe hở < 25 mm (xem
Hình A.3).
c) Khoảng cách theo chiều ngang (bán
kính) tối thiểu đến bất kỳ điểm nào trên tay vịn có thể giảm xuống còn 180 mm,
miễn là rào chắn dẫn hướng hoặc cột điều tiết lưu lượng được đặt bên ngoài đường
tâm tay vịn và một rào chắn phụ được lắp giữa rào chắn dẫn hướng hoặc cột điều
tiết lưu lượng và đường tâm theo phương đứng của đầu lan can (xem cách bố trí C trong Hình
A.3).
Rào chắn phụ phải có khoảng cách theo
phương ngang từ 80 mm đến 120 mm so với mép ngoài tay vịn và ít nhất phải gần
khu vực nằm giữa điểm thực tế thấp nhất của đầu tay vịn đi vào phần cuối lan
can và biến dạng gờ lan can và có đầu vào dạng kín với khe hở < 25 mm (xem
Hình A.3).
d) Khoảng cách theo chiều ngang (bán
kính) tối thiểu đến bất kỳ điểm nào trên tay vịn có thể giảm xuống còn 100 mm,
miễn là rào chắn dẫn hướng hoặc cột điều tiết lưu lượng được đặt bên ngoài đường
tâm tay vịn và một rào chắn phụ được lắp giữa rào chắn dẫn hướng hoặc cột điều
tiết lưu lượng và đường tâm theo phương đứng của đầu lan can (xem cách bổ trí D
trong Hình A.3).
Rào chắn phụ phải có khoảng cách theo
phương ngang từ 80 mm đến 120 mm so với mép ngoài tay vịn và ít nhất phải gần
khu vực nằm giữa điểm thực tế thấp nhất của đầu tay vịn đi vào phần cuối lan
can và biến dạng gờ lan can và có đầu vào dạng kín với khe hở <
25 mm (xem Hình A.3). Ngoài ra cần đáp ứng các yêu cầu cụ thể sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Rào chắn được lắp cố định tốt nhất
là vào kết cấu tòa nhà. Cũng có thể cho phép lắp vào tấm sàn. Trong trường đó,
khi có một lực như đã xác định tác động thì không được có biến dạng dư và tạo
thêm khe hở hoặc làm khe hở rộng hơn.
g) Chiều cao cột điều tiết lưu lượng
phải ít nhất bằng chiều cao tay vịn.
h) Chiều cao rào chắn dẫn hướrng ít nhất
bằng chiều cao gờ lan can.
i) Nếu rào chắn dẫn hướng và cột điều
tiết lưu lượng được đặt bên trong khu vực không bị giới hạn thì kích thước khu
vực không bị giới hạn vẫn được giữ nguyên và trong trường hợp này phần chiều
dài của khu vực này sẽ được tăng thêm.
j) Rào chắn dẫn hướng và cột điều tiết
lưu lượng không được xem là phương tiện kết cấu làm chắn lối ra.
Đối với rào chắn dẫn hướng và cột điều
tiết lưu lượng nằm sát khu vực không bị hạn chế thì vẫn áp dụng các quy định
này. Đối với các thiết bị/bộ phận khác lắp bên ngoài khu vực hạn chế nhưng nằm
sát bên thì áp dụng các yêu cầu a), b), c) và d).
A.6 Nguồn điện
Chủ đầu tư và nhà sản xuất phải thống
nhất các yêu cầu về nguồn điện và bảo vệ điện (ví dụ điện giật, ngắn mạch; quá
tải).
Việc lắp đặt phải tuân theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Yêu cầu trong các quy định quốc gia
tại nước lắp đặt thiết bị.
CHÚ DẪN
1 chướng ngại (ví dụ cột)
Kích thước
cơ bản
Mục
Kích thước
cơ bản
Mục
b9 ≥ 400mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h4 ≥ 2300mm
A.2.1
b10 ≥ 80mm
A.2.2
h12 ≥ 2100mm
A.2.2
b11 ≥ 160mm
A.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hình này không được vẽ theo đúng tỷ lệ.
Hình chỉ có tác dụng minh họa cho các yêu cầu.
Hình A.1 -
Khoảng trống giữa kết cấu tòa nhà và thang cuốn/băng tải chở
người
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ THÍCH: Hình này không được vẽ theo
đúng tỷ lệ. Hình chỉ có tác dụng minh họa cho các yêu cầu.
Hình A.2 - Ví
dụ về rào chắn tại các đầu vào đầu ra
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A vị trí: bên
ngoài đường tâm tay vịn;
rào chắn phụ: không cần
B vị trí: bên
ngoài đường tâm tay vịn;
rào chắn phụ: nằm giữa cột/rào chắn dẫn
hướng và đường tâm theo phương đứng của tay vịn
C vị trí: bên ngoài mép ngoài tay vịn;
rào chắn phụ: nằm giữa cột/rào chắn dẫn
hướng và đường tâm theo phương
đứng của tay vịn
D cột tròn/rào
chắn dẫn hướng,
vị
trí:
bên
ngoài mép ngoài tay vịn;
rào chắn phụ: nằm giữa cột/rào chắn dẫn
hướng và đường tâm theo phương đứng của tay vịn
R khoảng cách
theo phương ngang (bán kính) giữa một điểm bất kỳ trên tay vịn và cột điều tiết
lưu lượng/rào chắn dẫn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(quy
định)
Linh kiện điện tử - Loại trừ lỗi
B.1 Phạm vi áp dụng
Điều 5.12.1 đưa ra một số lỗi của thiết
bị điện trong thang cuốn và băng tải chở người.
Trong quá trình phân tích lỗi, một vài
lỗi có thể được loại trừ trong một số điều kiện nhất định.
Phụ lục này mô tả những điều kiện đó
và đưa ra các yêu cầu để đáp ứng.
B.2 Loại trừ lỗi
- các điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Một danh sách
các linh kiện chính và thường gặp nhất trong kỹ thuật điện tử hiện tại; các
linh kiện này được phân nhóm theo “dòng sản phẩm”:
1)
linh kiện thụ động
1;
2)
bán dẫn
2;
3)
các linh kiện khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4)
mạch in lắp ráp
4;
b) Một số lỗi được
xác định:
1)
ngắt mạch
I;
2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II;
3)
thay đổi sang giá trị cao hơn
III;
4)
thay đổi sang giá trị thấp hơn
IV;
5)
thay đổi chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khả năng và điều kiện loại trừ lỗi:
Điều kiện đầu tiên để loại trừ lỗi là
các linh kiện phải luôn được sử dụng trong giới hạn xấu nhất của chúng, thậm
chí trong điều kiện xấu nhất được mô tả trong các tiêu chuẩn, liên quan đến nhiệt
độ, độ ẩm, điện áp và rung động.
d) Một vài ký hiệu.
Trong bảng:
- chữ “KHÔNG” trong ô có nghĩa
là: lỗi không được loại trừ, có nghĩa là phải xem xét;
- các ô không được đánh dấu có
nghĩa là: loại lỗi được xác định không phù hợp.
Hướng dẫn thiết kế cho mạch an toàn được
cung cấp trong Phụ lục E.
Bảng B1 - Loại
trừ lỗi sự cố
Bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
loại trừ lỗi. Ghi chú
I
II
III
IV
V
1 Linh kiện thụ động
1.1 Điện trở cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
KHÔNG
(1)
(1) Chỉ cho điện trở màng được
phủ hoặc bịt kín, nối dọc trục tuân thủ IEC hiện hành, và loại điện trở quấn
dây một lớp được bảo vệ bằng phủ men hoặc bịt kín.
1.2 Biến trở
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Điện trở phi tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2 PTC
1.3.3 VDR
1.3.4 IDR
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4 Tụ điện
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
1.5 Các linh kiện cảm ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cuộn cảm ứng
KHÔNG
KHÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cuộn cảm kháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Điốt, LED
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
Chức năng hoạt động thay đổi liên
quan đến sự thay đổi giá trị của dòng ngược.
2.2 Zener Điốt
KHÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÔNG
KHÔNG
Giá trị giảm xuống mức thấp liên
quan đến sự thay đổi điện áp Zener.
Chức năng hoạt động thay đổi liên
quan đến sự thay đổi giá trị của dòng ngược.
2.3 Thyristor, Triac, GTO
KHÔNG
KHÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÔNG
Chức năng hoạt động thay đổi liên
quan đến hiện tượng tự kích hoạt hoặc khóa của linh kiện.
2.4 Bộ ghép quang
KHÔNG
(2)
KHÔNG
“I” nghĩa là có hở mạch ở một hoặc hai linh
kiện cơ bản (LED và quang trở); “II” nghĩa là có sự ngắn, mạch giữa hai linh
kiện này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp pha-đất,
từ điện áp định mức của hệ thống Vms và d.c. nhỏ hơn hoặc bằng
Dãy giá trị nên
dùng của xung chịu điện áp tính bằng vốn khi lắp đặt (loại III)
50
80
100
1500
150
2500
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
6000
1000
8000
2.5 Mạch lai
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÔNG
2.6 Mạch tích hợp
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
KHÔNG
Chức năng hoạt động thay đổi liên quan đến
dao động, các cổng “and” trở thành cổng “or”,…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Bộ nối dây Các cực nối dây Phích cắm/Ổ cắm
KHÔNG
(3)
(3) Áp dụng EN 60664-1:2007 với điều
kiện sau:
- cấp độ ô nhiễm 3;
- vật liệu
nhóm III và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cấp bảo vệ của bộ nối dây tốt
hơn IP4X (theo EN 60529) thì chiều dài đường rò và khe hở không khí có thể giảm
về giá trị cho trong EN 60664-1
3.2 Bóng đèn nê-ông
KHÔNG
KHÔNG
3.3 Máy biến áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
(5)
(5)
(4) Ngắn mạch bao gồm cả ở trong cuộn sơ cấp và
cuộn thứ cấp, hoặc giữa các vòng dây sơ cấp và thứ cấp.
(5) Sự thay đổi giá trị liên quan đến
thay đổi tỉ số biến áp do ngắn mạch cục bộ trong cuộn dây.
(4) và (5) Có thể loại trừ với điều
kiện khả năng cách
điện và điện áp tuân theo EN 61558-1:2005, 18.2 và 18.3.
3.4 Cầu chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
"II" nghĩa là ngắn mạch
khi cầu chì đã bị đứt.
(6) Có thể loại trừ nếu cầu chì được
xếp loại đúng và có cấu tạo tuân theo EN 60269-1:20071.
3.5 Rơle
KHÔNG
(7)
(8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Ngắn mạch giữa các tiếp điểm, và
giữa các tiếp
điểm và cuộn cảm có thể được loại trừ nếu rơle đáp ứng các yêu cầu tại 5.11.2.2.3
(5.12.1.2.2)
(8) Việc dính các tiếp điểm không thể
loại trừ. Tuy
nhiên, nếu rơle được chế tạo với các tiếp điểm khóa cài tác động bằng
cơ học, đồng
thời tuân thủ theo EN 60947-5-12, các giả định tại 5.11.2.1.3 được áp
dụng.
3.6 Bảng mạch in (PCB)
KHÔNG
(9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số kỹ thuật chính của các bảng mạch in
tuân thủ theo EN 62326-1:2002 Vật liệu bảng mạch tuân theo các đặc tính kỹ thuật tại
EN 61249-2.
(9) Áp dụng EN 60664-1:2007 với điều kiện sau:
- cấp độ ô nhiễm 3;
- vật liệu nhóm III và
- trường không đồng nhất.
Nếu cấp bảo vệ của bảng mạch in tốt
hơn IP4X (theo
EN 60529:1991) thì chiều dài đường rò và khe hở không khí
có thể giản về giá trị cho trong EN 60664-1:2007.
4 Lắp ráp các linh
kiện trên bảng mạch in
KHÔNG
(10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Ngắn mạch có thể được loại trừ
trong trường hợp ngắn mạch của bản thân các linh kiện được loại trừ và các
linh kiện được lắp sao cho chiều dài đường rò và khe hở không khí không nhỏ
hơn giá trị nhỏ nhất có thể chấp nhận như liệt kê tại 3.1 và 3.6 của bảng
này, không phụ thuộc vào kỹ thuật lắp các linh kiện hay bản thân bảng mạch.
CHÚ DẪN
I Hở mạch
II Ngắn mạch
III Tăng lên
giá trị cao hơn
IV Giảm xuống
giá trị thấp hơn
V Thay đổi chức
năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(quy
định)
Thiết kế và đánh giá mạch đảm bảo an toàn
Hình C.1 -
Lưu đồ cho việc thiết kế và đánh giá các mạch an toàn
Phụ
lục D
(quy
định)
Thử nghiệm mạch đảm bảo an toàn chứa các linh
kiện điện tử và/hoặc các thiết bị điện, điện tử và điện tử lập trình được liên
quan đến an toàn (E/E/PE)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mạch đảm bảo an toàn chứa
các linh kiện điện tử, quá trình kiểm tra trong phòng thí nghiệm là cần thiết
vì việc kiểm tra thực tế tại công trình do các kiểm tra viên thực hiện là không
thể.
Các yêu cầu dưới đây đề cập đến bảng mạch
in. Nếu mạch an toàn không được lắp theo đúng như vậy thì giả định đó là kết cấu
tương đương.
D.2 Điều khoản
chung
D.2.1 Mạch an toàn
chứa các linh kiện điện tử
Người yêu cầu thử nghiệm phải cung cấp
cho phòng thí nghiệm:
a) ký hiệu trên bảng mạch;
b) các điều kiện làm việc;
c) danh sách các linh kiện sử dụng;
d) sơ đồ bảng mạch in;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) bản mô tả chức năng;
g) dữ liệu điện gồm cả sơ đồ đi dây, nếu
có, mô tả đầu vào và đầu ra trên bảng mạch.
D.2.2 Thiết bị điện,
điện tử và điện tử lập trình được liên quan đến an toàn (E/E/PE)
Ngoài nội dung trong D.2.1 phải cung cấp
thêm các tài liệu sau:
a) tài liệu và bản
mô tả liên quan đến các giải pháp chung cho thiết kế và quy trình áp dụng;
b) mô tả chung về phần mềm sử dụng (ví
dụ nguyên tắc lập trình, ngôn ngữ, trình biên dịch, mô đun);
c) mô tả chức
năng bao gồm kiến trúc phần mềm và tương tác phần cứng/phần mềm;
d) mô tả các khối,
mô đun, dữ liệu, biến và giao diện;
e) danh sách phần
mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải nộp cho phòng thí nghiệm: một bảng
mạch in;
a) một bảng mạch in trắng (không có
linh kiện).
D.4 Thử nghiệm cơ khí
D.4.1 Yêu cầu chung
Trong quá trình thử, đối tượng được thử
(mạch in) phải ở trạng thái hoạt động. Trong và sau khi thử, trong mạch an toàn
không được xuất hiện hoạt động hoặc tình trạng mất an toàn.
D.4.2 Rung
Các bộ phận phát tín hiệu của mạch an
toàn phải chịu được các yêu cầu sau:
a) EN 60068-2-6:2008, A.6.1, Bảng C.2 (Sức
chịu đựng tần số quét):
20 chu kỳ quét trên mỗi trục:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) trong dãy tần số từ 10Hz đến 55 Hz;
và:
b) EN
60068-2-27:2009, 4.1, Bảng 1 (gia tốc và độ rộng xung) kết hợp với:
1) 1 xung trên mỗi trục với gia tốc đỉnh
294 m/s2 hoặc 30 gn;
2) độ rộng xung
tương ứng 11 ms; và
3) sự thay đổi vận tốc tương ứng 2,1
m/s nửa hình sin.
CHÚ THÍCH: Nếu có lắp thiết bị hắp thụ
sốc cho bộ phát tín hiệu thì thiết bị đó cũng là một phần của bộ phát tín hiệu.
Sau khi thử, khe hở không khí và chiều
dài đường rò không được nhỏ hơn các giá trị nhỏ nhất được chấp nhận.
D.4.3 Va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm va đập phải mô phỏng các
trường hợp khi các mạch in bị rơi dẫn đến rủi ro các linh kiện bị nứt gãy và trạng
thái không an toàn. Thử nghiệm này được tiến hành theo EN 60068-2-27:2009.
Quá trình thử nghiệm được phân ra
thành thử va đập cục bộ và thử va đập liên tục. Trong quá trình thử không yêu cầu
mạch phải ở trạng thái hoạt động.
D.4.3.2 Thử va đập cục bộ
Đối tượng được thử phải đáp ứng các
yêu cầu tối thiểu sau:
a)
Dạng của xung va đập
1 xung trên mỗi trục (nửa hình sin);
b)
Biên độ của gia tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Khoảng thời gian va đập
11 ms.
D.4.3.3 Thử va đập liên tục
Đối tượng được thử phải đáp ứng các
yêu cầu tối thiểu sau:
a)
Biên độ của gia tốc
10 gn;
b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 ms;
c)
1) Số lượng va đập
1000 ± 10;
2) Tần số va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5 Thử nghiệm chịu
tác động của khí hậu
D.5.1 Thử nghiệm nhiệt
độ
Thử nghiệm nhiệt độ được tiến
hành theo EN 60068-2-14:2009 như sau:
a) Giới hạn nhiệt
độ môi trường làm việc: 0°C,+65 °C (nhiệt độ môi trường của thiết bị an toàn điện, trên bảng điều
khiển);
b) Các điều kiện
thử nghiệm:
1) Bảng mạch in phải ở vị trí làm việc.
2) Bảng mạch in được cung cấp điện áp
định mức thông thường.
3) Thiết bị an
toàn điện phải hoạt động trong và sau khi thử. Nếu bảng mạch in gồm các linh kiện
khác với các linh kiện của mạch an toàn thì chúng phải hoạt động trong quá
trình thử (không xem xét lỗi của chúng).
4) Phép thử phải được thực hiện ở nhiệt
độ nhỏ nhất và nhiệt độ lớn nhất (0 °C + 65 °C); các phép thử kéo dài trong khoảng
thời gian tối thiểu là 4 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.2 Thử nghiệm độ
ẩm
Không cần thiết phải thử độ ẩm đối với
các mạch an toàn bởi vì cấp độ ô nhiễm đối với thang cuốn/băng tải chở người là
cấp 3 theo yêu cầu trong EN 60664-1:2007, và chiều dài đường rò tương đối cũng
như khe hở không khí đã
được quy định trong tiêu chuẩn này.
D.6 Thử nghiệm chức
năng và an toàn của thiết bị E/E/PE
Thử nghiệm chức năng và an toàn cho
thiết bị E/E/PEđược thực hiện theo EN 62061:20051.
Phụ
lục E
(tham
khảo)
Hướng dẫn thiết kế cho mạch an toàn
Hướng dẫn thiết kế này cung cấp khuyến
nghị nhằm tránh các tình huống nguy hiểm trong trường hợp thông tin thu thập được
từ mạch an toàn dùng cho mục đích điều khiển, điều khiển từ xa, điều khiển báo động,...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết kế bảng mạch và
mạch với các khoảng cách theo đặc tính kỹ thuật tại 3.1 và 3.6 của Bảng B.1.
- Bố trí nối đất sao cho phần nối
đất của bộ điều khiển thang cuốn/băng tải chở người nằm sau các linh kiện điện
tử. Bất kỳ sự đứt gãy nào cũng sẽ khiến cho bộ điều khiển ngừng hoạt động (tồn
tại mối nguy hiểm làm thay đổi hệ thống dây dẫn trong suốt vòng đời hoạt động của
thang cuốn/băng tải chở người).
- Luôn thực hiện tính toán trong
điều kiện “trường hợp xấu nhất”.
- Luôn sử dụng điện trở ngoài (nằm
ngoài các linh kiện) như thiết bị bảo vệ cho các linh kiện đầu vào; điện trở nội
bộ trên mạch của thiết bị không được xem là an toàn.
- Chỉ sử dụng linh kiện theo đặc
tính kỹ thuật được liệt kê.
- Lưu ý đến điện áp ngược từ các
bộ phận điện tử. Sử dụng mạch cách ly có thể giải quyết được vấn đề trong một số
trường hợp.
- Thiết kế lắp đặt điện theo HD
60364-5-54:2011 [6].
- Tính toán “trường hợp xấu nhất”
không được bỏ qua dù trong bất kỳ thiết kế nào. Nếu có thêm chỉnh sửa hoặc bổ
sung sau khi lắp đặt thang cuốn/băng tải chở người thì tính toán cho “trường hợp
xấu nhất", bao gồm cả thiết bị đang sử dụng và thiết bị mới, phải được thực
hiện lại.
- Có thể chấp nhận một số loại
trừ lỗi, theo Bảng B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Có thể loại trừ sự gián đoạn nối đất
từ nguồn chính của tòa nhà đến thanh nối đất của bộ điều khiển kiểu tập hợp, miễn
là việc lắp đặt tuân theo HD 60364-5-54:2011”.
Phụ
lục F
(tham
khảo)
Ví dụ về thử nghiệm xoắn động khả thi đối với
bậc thang và tấm nền
F.1 Yêu cầu chung
Các ví dụ dưới đây mô tả những phương
pháp thực tiễn cho việc tiến hành thử nghiệm xoắn động theo yêu cầu 5.3.3.3.1.2
và 5.3.3.3.2.2.
F.2 Thử nghiệm
xoắn 1
Bậc thang/tấm nền được thử nghiệm tại
độ nghiêng tối đa (kết cấu đỡ nghiêng) mà các bộ phận này sẽ hoạt động, cùng với
con lăn (không quay), trục hoặc trục chìa (nếu có). Các bộ phận này được đỡ và cố định
thông qua dây xích dẫn động bậc thang/tấm nền. Nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của
con lăn do
bị
biến đổi hình dạng, tất cả con lăn đỡ bậc thang được thay bằng con lăn thép có
cùng các kích thước
chính.
Ngoài ra con lăn đỡ bằng thép có thể chuyển động với độ ma sát thấp trên mặt phẳng
trụ đỡ để
cho
phép chuyển động thêm theo chiều ngang. Để tránh cho con lăn của bậc thang/tấm
nền đối diện
với
con lăn kéo tự do không được đỡ như đề cập dưới đây không bị nhấc lên, cần có một
ngàm khóa
song
song với khu vực trụ đỡ với khe hở nhỏ hơn 0,2 mm (xem Hình F.1 về thiết bị thử
nghiệm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một tải động sẽ tác động vuông góc lên
bề mặt đặt chân trên một tấm thép được bố trí theo mô tả lần lượt tại 5.3.3.2.1
và 5.3.3.2.3, tại tâm của bề mặt đặt chân, từ đó tạo ra hiện tượng võng tại vị
trí con lăn kéo không được đỡ hoặc bị thiếu.
CHÚ DẪN
1 có con lăn
thép
1 không có con
lăn
2 ngàm khóa
song song với khu vực trụ đỡ
F tải động
CHÚ THÍCH: Cấu tạo của
thiết bị thử nghiệm không cần đáp ứng theo hình vẽ. Hình chỉ nhằm minh họa cho
yêu cầu.
Hình F.1 - Thử
nghiệm xoắn 1 cho bậc thang và tấm nền - Thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ hợp bậc thang/tấm nền được gắn bằng
chốt xích của chúng và bằng một đầu của trục bánh xe kéo như Hình F.2 (thử nghiệm
này không lắp bánh xe). Chốt xích được đỡ tại vị trí mà bình thường xích bậc
thang/tấm nền gắn vào đó. Bậc thang/tấm nền xoay tự do quanh chốt xích, nhưng
không được trượt dài. Đầu "cố định" của trục bánh xe kéo được gắn vào
ngõng trục bằng
tay đòn có khớp
hình cầu cho phép chuyển động tự do theo mọi hướng. Đầu phía dưới của tay đòn
được nối dạng khớp hình cầu vào một bệ đỡ cố định.
Đầu "tự do" của trục bánh xe
kéo được nối bằng khớp hình cầu vào thiết bị vận hành. Đầu phía dưới thiết bị vận
hành được nối bằng khớp hình cầu vào một bệ đỡ cố định sao cho đầu “tự do” của
trục bánh xe kéo có thể chuyển động theo mọi hướng. Trục của thiết bị vận hành
vuông góc với mặt phẳng chứa chốt của xích và trục của bánh xe kéo.
Các kết nối kìm giữ và tác động sử dụng
vòng bi có thiết kế giống vòng bi lắp vào bánh kéo. Sử dụng các bộ phận kết nối
bánh xe kéo thông thường, và tác động mô men xoắn theo quy định cho thiết bị thử
nghiệm.
Thiết bị vận hành được tác động và nhả
theo mỗi chiều sao cho tạo ra sự chuyển dịch tuyến tính tuần hoàn. Độ dịch chuyển
cao nhất là 2 mm, bên trên và dưới vị trí "số không" danh nghĩa của bậc
thang/tấm nền (nghĩa là từ điểm nơi chốt của xích và trục bánh xe kéo nằm trong
cùng mặt phẳng).
Độ dịch chuyển ± 2 mm này liên quan đến
đến khoảng cách 400 mm từ con lăn kéo đến tâm con lăn xích của bậc thang/tấm nền.
Tỷ lệ này sẽ được duy trì khi kích thước 400 mm thay đổi.
CHÚ DẪN
1 trục quay
2 cầu nối (chỉ
tại một mặt của bậc thang)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.2 - Thử
nghiệm xoắn 2 cho bậc thang và tấm nền - Nguyên lý thử nghiệm
Phụ
lục G
(quy
định)
Biển hiệu an toàn cho người sử dụng thang cuốn
và băng tải chở người
Thiết kế của biển hiệu an toàn phải
tuân theo ISO 3864-1:2011 và ISO 3864-3:2012. Đường kính tối thiểu của biển hiệu
là 80 mm.
Hình G.1 - Biển hiệu
hành động bắt buộc “Giữ chắc trẻ em”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.3 - Biển hiệu
hành động bắt buộc “Nắm tay vịn”
Hình G.4 - Biển hiệu
hành động bị cấm “Cấm xe đẩy”
Phụ
lục H
(tham
khảo)
Hướng dẫn lựa chọn và lập kế hoạch cho thang
cuốn và băng tải chở người
H.1 Năng suất tối
đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng H.1 -
Năng suất tối đa
Chiều rộng bậc thang/tấm
nền
z1
Vận tốc
danh nghĩa v
m/s
0,50
0,65
0,75
0,60
3600 người/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4900 người/h
0,80
4800 người/h
5900 người/h
6600 người/h
1,00
6000 người/h
7300 người/h
8200 người/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đối với băng tải chở
người có bề rộng tấm nền lớn hơn 1,00 m thì năng suất không
tăng vì người sử dụng cần phải nắm tay vịn, độ rộng tăng thêm sẽ chủ yếu cho
phép sử dụng xe đẩy chở hàng siêu thị và xe đẩy hành lý.
H.2 Thang cuốn
hoặc băng tải chở người cho vận chuyển công cộng
Đối với thang cuốn hoặc băng tải chở
người:
- là một phần của hệ thống vận
chuyển công cộng bao gồm các điểm vào và ra, hoặc
- phù hợp cho cường độ sử dụng
cao, hoạt động liên tục xấp xỉ 140 h/tuần với tải đạt đến 100 % tải trọng hãm
(xem 5.4.2.1.3.1 và 5.4.2.1.3.3) cho tổng thời gian tối thiểu 0,5 h trong bất kỳ
khoảng thời gian 3 h nào,
thì được khuyến nghị lắp thêm phanh phụ
ngay cả khi độ cao h13 nhỏ hơn 6 m.
Điều kiện tải và các nội dung an toàn
bổ sung phản ánh mức độ lưu lượng thực tế cần được thống nhất giữa nhà sản xuất
và chủ đầu tư.
Phụ
lục I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu đối với thang cuốn và băng tải chở
người dùng để vận chuyển xe đẩy hàng siêu thị và xe đẩy hành lý
I.1 Thang cuốn
Việc sử dụng xe đẩy hàng siêu thị và
xe đẩy hành lý đều không an toàn Và không được phép.
Lý do chính tại sao việc sử dụng các
thiết bị này được xem là không an toàn là do cách sử dụng sai có thể dự đoán
trước được, quá tải và hạn chế về chiều rộng.
Nếu xe đẩy hàng siêu thị hoặc xe đẩy
hành lý ở trong khu vực gần thang cuốn và nếu có cơ sở để dự đoán là chúng có
thể được đẩy vào thang cuốn thì phải có rào chắn phù hợp để ngăn lại (xem A.4).
Nếu phương tiện vận chuyển an toàn,
trong trường hợp này là xe đẩy hàng siêu thị hoặc xe đẩy hành lý, có thể sử dụng
trên thang cuốn thì phải xác định các biện pháp đặc biệt giữa nhà sản xuất
thang cuốn, nhà sản xuất phương tiện vận chuyển và khách hàng dựa trên đánh giá
rủi ro theo ISO 14798:2013 [7].
Các hướng dẫn chính:
Xe đẩy hàng siêu thị hoặc xe đẩy hành
lý được chọn sử dụng trên thang cuốn phải được xác định rõ giữa nhà sản xuất xe
đẩy hàng siêu thị hoặc xe đẩy hành lý và nhà sản xuất thang cuốn. Nếu loại xe đẩy
hàng siêu thị hoặc xe đẩy hành lý sử dụng trong khu vực thang cuốn không được
xác định rõ thì có thể dẫn đến rủi ro nghiêm trọng do sử dụng không đúng. Do đó cần phải chặn
lại ở lối vào thang cuốn.
Chiều rộng xe đẩy hàng siêu thị hoặc
xe đẩy hành lý và hàng hóa mang theo ít nhất phải nhỏ hơn 400 mm so với chiều rộng
danh nghĩa của bậc thang. Hành khách vẫn có thể rời khỏi thang cuốn ngay cả khi
đang có xe đẩy hàng siêu thị hoặc xe đẩy hành lý trên thang cuốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm lược được thiết kế với một góc β
tối đa 19° kết hợp với điều kiện đường kính bánh xe của xe đẩy hàng siêu thị hoặc
xe đẩy hành lý phải ít nhất 120 mm.
Cần trang bị thêm các thiết bị cho
tình huống khẩn cấp theo A.2.5. Thiết bị dừng khẩn cấp gần phần cong chuyển tiếp
phải có thể với tới được từ bên trong thang cuốn và thiết bị dừng khẩn cấp tại
lối ra có thể được với tới từ bên ngoài thang cuốn.
Xe đẩy hàng siêu thị hoặc xe đẩy hành
lý phải tuân theo thiết kế thang cuốn:
- Thiết kế của xe đẩy hàng siêu thị hoặc xe đẩy
hành lý phải đảm bảo mang tải đúng và an toàn.
- Trọng lượng tối đa của xe đẩy
hàng siêu thị hoặc xe đẩy hành lý là 160 kg khi mang tải.
- Xe đẩy hàng siêu thị hoặc xe đẩy
hành lý tự động khỏa lại trên phần nằm nghiêng của thang cuốn.
- Xe đẩy hàng siêu thị hoặc xe đẩy
hành lý phải phù hợp với hệ thống phanh hoặc thiết bị ngăn chặn.
- Xe đẩy hàng siêu thị hoặc xe đẩy
hành lý phải có thiết b| làm lệch (bộ phận cản) để giảm rủi ro bị kẹt.
- Để ra khỏi thang cuốn an toàn,
bánh xe sau của xe đẩy hàng siêu thị hoặc xe đẩy hành lý có thể đẩy bánh trước
qua khỏi tấm lược. Bánh trước và/hoặc hệ thống ngăn chặn phải dễ dàng thoát ra
khỏi bậc thang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cần có các báo hiệu an toàn về cách sử dụng
đúng và an toàn của xe đẩy hàng siêu thị hoặc xe đẩy hành lý.
I.2 Băng tải chở người
Cho phép sử dụng xe đẩy hàng siêu thị
(theo EN 1929-2:2004 và EN 1929-4:2005) hoặc xe đẩy hành lý có thiết kế phù hợp.
Xe đẩy hàng siêu thị hoặc xe đẩy hành
lý được chọn sử dụng trên băng tải chở người phải được xác định rõ giữa nhà sản
xuất xe đẩy hàng siêu thị hoặc xe đẩy hành lý và nhà sản xuất băng tải chở người.
Nếu loại xe đẩy hàng siêu thị hoặc xe đẩy hành lý sử dụng trong khu vực băng tải
chở người không được xác định rõ thì có thể dẫn đến rủi ro nghiêm trọng do sử dụng
không đúng. Do đó cần phải chặn lại ở lối vào băng tài chở người (xem A.4).
Chiều rộng xe đẩy hàng siêu thị hoặc
xe đẩy hành lý và hàng hóa mang theo ít nhất phải nhỏ hơn 400 mm so với chiều rộng
danh nghĩa của tấm nền/băng. Hành khách vẫn có thể rời khỏi băng tải chở người
ngay cả khi đang có xe đẩy hàng siêu thị hoặc xe đầy hành lý trên băng tải chở
người.
Đối với băng tải chở người có góc
nghiêng lớn hơn 6°, tốc độ danh nghĩa được giới hạn ở mức 0,5 m/s.
Tấm lược được thiết kế với một góc β
tối đa 19° kết hợp với điều kiện đường kính bánh xe của xe đẩy hàng siêu thị hoặc
xe đẩy hành lý phải ít nhất 120 mm.
Cần trang bị thêm các thiết bị cho
tình huống khẩn cấp theo A.2.5. Thiết bị dừng khẩn cấp gần phần cong chuyển tiếp
phải có thể với tới được từ bên trong băng tải chở người và thiết bị dừng khẩn
cấp tại lối ra có thể được với tới từ bên ngoài băng tải chở người.
Xe đẩy hàng siêu thị hoặc xe đẩy hành
lý phải tuân theo thiết kế băng tải chở người:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trọng lượng tối đa của xe đẩy hàng siêu thị
hoặc xe đẩy hành lý là 160 kg khi mang tải.
- Xe đẩy hàng siêu thị hoặc xe đẩy
hành lý tự động khóa lại trên phần nằm nghiêng của băng tải chở người.
- Xe đẩy hàng siêu thị hoặc xe đẩy
hành lý phải phù hợp với hệ thống phanh hoặc thiết bị ngăn chặn.
- Xe đẩy hàng siêu thị hoặc xe đẩy hành lý phải
có thiết bị làm lệch (bộ phận cản) để giảm rủi ro bị kẹt.
- Để ra khỏi băng tải chở người
an toàn, bánh xe sau của xe đẩy hàng siêu thị hoặc xe đẩy hành lý có thể đẩy
bánh trước qua khỏi tấm lược. Bánh trước và/hoặc hệ thống ngăn chặn phải dễ
dàng thoát ra khỏi tấm nền.
- Thiết bị làm lệch và thiết bị
dẫn hướng phải được lắp vào khu vực xung quanh để đảm bảo căn chỉnh ngay ngắn
xe đẩy hàng siêu thị hoặc xe đẩy hành lý khi chúng đi vào băng tải chở người.
Cần có các báo hiệu an toàn về cách sử
dụng đúng và an toàn của xe đẩy hàng siêu thị hoặc xe đẩy hành lý.
Phụ
lục J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định đặc tính chống trượt của bề mặt đặt
chân của bậc thang và tấm nền, của tấm lược và tấm sàn
J.1 Giới thiệu
Yêu cầu tổng quát về thiết kế chống
trượt cho bề mặt đặt chân của bậc thang và tấm nền cũng như của tấm lược và tấm
sàn trong tiêu chuẩn này cần được thực hiện chính xác hơn để sử dụng an toàn
trong thực tế.
Quy trình xác định và đánh giá đặc
tính chống trượt của các nắp che trước đây chưa được chuẩn hóa quốc tế hoặc ở
khu vực Châu Âu.
Tuy nhiên, tại Cộng Hòa Liên Bang Đức
đã có các quy trình thử và kiểm tra để xác định đặc tính chống trượt của vật liệu
bề mặt sàn trong nhiều năm - xem DIN 51130:2014 [8] hoặc các quy định về an toàn
và sức khỏe khi làm việc của Hiệp hội Bảo hiểm Trách nhiệm Chủ doanh nghiệp: DGUV
Regel 108-003 [9].
Các nhà sản xuất thang cuốn và băng tải
chở người làm việc cùng nhau về CEN/TC 10/WG 2 đã kiểm tra quy trình phù hợp này để xem
nó có thể được áp dụng cho các linh kiện tương ứng của thang cuốn và băng tải chở
người. Kết quả đạt được cho thấy quy trình DIN 51130 để xác định đặc tính chống
trượt của vật liệu bề mặt bậc thang, tấm nền, tấm lược và tấm sàn là phù hợp.
Việc giải quyết theo quy trình DIN
51130 không loại trừ các quy trình khác, ít nhất là các giải pháp an toàn được
đề ra trong các quy định kỹ thuật của các quốc gia thành viên Liên minh Châu Âu
hoặc các quốc gia khác đã ký thỏa thuận Khu vực Kinh tế Châu Âu.
Giấy chứng nhận thử nghiệm từ các trung
tâm thử nghiệm được đăng ký tại các quốc gia thành viên khác thuộc Liên minh
Châu Âu hoặc các quốc gia khác đã ký thỏa thuận Khu vực Kinh tế Châu Âu được
xem xét theo cách giống như giấy chứng nhận thử nghiệm DIN 51130 nếu các thử
nghiệm, quy trình thử nghiệm và yêu cầu cấu tạo mà các giấy chứng nhận thử nghiệm
của các trung tâm thử nghiệm này dựa vào tương đương với các phần của
DIN 51130. Các trung tâm này phần lớn đáp ứng các yêu cầu trong TCVN ISO/IEC
17025:2005 [10] hoặc TCVN ISO/IEC 17065:2012 [11].
Giấy chứng nhận thử nghiệm được
ban hành theo tiêu chuẩn này chứa các kết quả của thử nghiệm DIN 51130 và đánh
giá kết quả theo J.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình thử nghiệm các đặc tính chống
trượt được quy định bởi DIN 51130.
Cần lưu ý là môi trường trung gian của
dầu trong quy trình thử nghiệm DIN 51130 không được sử dụng nhằm tạo
cho quá trình thử nghiệm một điều kiện hoạt động không thuận lợi. Sử dụng một
loại dầu riêng biệt như là một tham số thử cố định như đã được chứng tỏ, cho ra
sự phân biệt tốt hơn đối với kết quả thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Quy trình này dựa trên việc
những người tham gia thử nghiệm bước đi trên bề mặt của vật liệu được thử trên
một mặt phẳng nghiêng. Nó được sử dụng để hỗ trợ việc quyết định vật liệu bề mặt
tương ứng có phù hợp để sử dụng cho thang cuốn và băng tải chở người hay không.
Góc nghiêng trung bình được xác định từ
một chuỗi các phép đo là rất quan trọng để phân loại vật liệu bề mặt vào một
trong năm nhóm đánh giá. Nhóm đánh giá được sử dụng như thang đo cho các đặc
tính chống trượt trong đỏ vật liệu bề mặt thuộc nhóm R9 đáp ứng các yêu cầu chống
trượt ở mức thấp nhất và nhóm R13 là cao nhất. Việc phân nhóm đánh giá cho phạm
vi các
góc
nghiêng được thể hiện tại Bảng J.1.
Bảng J.1 -
Phân nhóm các giá trị trung bình tổng thể của các
góc nghiêng cho các nhóm đánh giá chống trượt
Giá trị
trung bình tổng quan
Nhóm đánh
giá
từ 6°đến
10°
R9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R10
trên 19° đến
27°
R11
trên 27° đến
35°
R12
lớn hơn 35°
R13
Việc đánh giá các đặc tính chống trượt
của vật liệu bề mặt có các mẫu định hình phải tính đến mọi hướng. Nhóm đánh giá
thấp nhất là nhóm phù hợp cho mục đích an toàn.
Vật liệu bề mặt đáp ứng ít nhất là
nhóm R9 nhìn chung sẽ được xem là chống trượt cho các thiết bị. Khi bị tác động
bởi nước và tuyết thì nhóm R10 cho thang cuốn và băng tải chở người và nhóm R11
cho tấm nền của băng tải chở người dạng nghiêng sẽ được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần thử nghiệm liên quan đến khu vực
bên dưới bề mặt dạng gân sẽ không được sử dụng để đánh giá đặc tính chống trượt
của vật liệu bề mặt sử dụng cho thang cuốn và băng tải chở người.
Phụ
lục K
(tham khảo)
Xác định đặc tính trượt của giày dép trên tấm
chắn dưới lan can
K.1 Giới thiệu
Trên thang cuốn tồn tại rủi ro nguy hiểm
bị kẹt giữa dãy bậc thang đang chuyển động và tấm chắn dưới của lan can nằm cố
định. Để giảm thiểu rủi ro, một số yêu cầu đã được đưa ra tại 5.5.3.4. Một
trong số đó là các biện pháp phù hợp cần thực hiện để giảm ma sát trượt của tấm
chắn dưới. Yêu cầu tổng quát này cần được cụ thể hơn để sử dụng an toàn trong
thực tế.
Quy trình xác định và đánh giá đặc
tính trượt của vật liệu bề mặt chưa được chuẩn hóa quốc tế hoặc ở khu vực Châu
Âu.
Nhưng Đức có DIN 51131:2014 [12], được
nộp CEN như là đề xuất của Đức cho tiêu chuẩn Châu Âu. Tiêu chuẩn này đề ra các
tham số để đo hệ số ma sát động trên bề mặt thường được giày dép bước lên. Sử dụng
quy trình này, các điều kiện cần xem xét trên thang cuốn có thể được sử dụng lại
một cách rộng rãi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc giải quyết theo quy trình DIN
51131 không loại trừ các quy trình khác, ít nhất là các giải pháp an toàn được
đề ra trong các quy định kỹ thuật của các quốc gia thành viên Liên minh Châu Âu
hoặc các quốc gia khác đã ký thỏa thuận Khu vực Kinh tế Châu Âu.
Giấy chứng nhận thử nghiệm từ các
trung tâm thử nghiệm được đăng ký tại các quốc gia thành viên khác thuộc Liên
minh Châu Âu hoặc các quốc gia khác đã ký thỏa thuận Khu vực Kinh tế Châu Âu được
xem xét theo cách giống như giấy chứng nhận thử nghiệm DIN 51131 nếu các thử
nghiệm, quy trình thử nghiệm và yêu cầu cấu tạo mà các giấy chứng nhận thử nghiệm
của các trung tâm thử nghiệm này dựa vào tương đương với các phần của DIN
51130. Các trung tâm này phần lớn đáp ứng các yêu cầu trong TCVN ISO/IEC
17025:2005 hoặc TCVN ISO/IEC 17065:2012.
Giấy chứng nhận thử nghiệm được ban
hành theo tiêu chuẩn này chứa các kết quả của thử nghiệm DIN 51131 và đánh giá
kết quả theo K.2.
K.2 Thử nghiệm và
đánh giá các đặc tính trượt
Quy trình thử nghiệm các đặc tính trượt
được quy định bởi DIN 51131.
Để tái tạo lại các điều kiện trên
thang cuốn giống thực tế nhất có thể, thử nghiệm phải được tiến thành theo DIN
51131 chỉ với cao su.
Đối với vật liệu cho phần trượt và
vách tấm chắn dưới sử dụng cho thử nghiệm, giá trị trung bình của hệ số ma sát
động µ được tính từ lần đo riêng lẻ thứ ba đến thứ năm.
Phụ
lục L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cải tạo lớn
Cải tạo lớn là sự thay đổi về vị trí,
thay đổi về tốc độ danh nghĩa, thiết bị an toàn điện, hệ thống phanh, bộ dẫn động,
bộ điều khiển, dãy bậc thang, khung đỡ và lan can. Nếu có thể thì những nguyên
tắc được dùng cho việc kiểm tra xây dựng, kiểm tra nghiệm thu và thử nghiệm
(7.3.2) sẽ được áp dụng cho các điều kiện môi trường mới, các linh kiện được cải
tạo và các linh kiện khác bị tác động.
Việc thay thế các bộ phận bằng các bộ
phận có thiết kế tương tự không được xem là cải tạo lớn. Cải tạo theo EN 115-2
không được xem là cải tạo lớn.
Thang cuốn và băng tải chở người nên
được kiểm tra sau cải tạo lớn và theo định kỳ. Các thử nghiệm và kiểm tra này
phải được thực hiện bởi người có chuyên môn.
Phụ
lục M
(quy định)
Thang cuốn và băng tải chở người sử dụng
trong điều kiện địa chấn
M.1 Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.2 Yêu cầu về kết
cấu
M.2.1 Yêu cầu chung
Thang cuốn và băng tải chở người trong
phạm vi của tiêu chuẩn này phải tuân theo các yêu cầu về an toàn và/hoặc biện
pháp bảo vệ trong phụ lục này khi chúng được sử dụng trong các điều kiện địa chấn.
M.2.2 Gối đỡ
Tình trạng của gối đỡ thang cuốn và
băng tải chở người khi kết hợp với tòa nhà phải được cố định sao cho thang cuốn
và băng tải chở người trong điều kiện địa chấn không bị ngàm chặt (siêu định vị).
Một gối đỡ được thiết kế như gối đỡ cố định còn những gối đỡ khác được thiết kế
di chuyển được theo phương ngang. Trạng thái gối đỡ phải được xem
xét như một kết cấu tĩnh định đơn giản.
Thang cuốn và băng tải chở người phải
được giữ trên gối đỡtheo chiều đứng bằng biện pháp phù hợp sao cho chúng không
thể bị dịch chuyển khỏi gối đỡ trong điều kiện địa chấn.
M.2.3 Bố trí
Chiều dài và khả năng dịch chuyển của
thang cuốn và băng tải chở người phải được lựa chọn phù hợp với chuyển động của
tòa nhà giữa hai sàn. Các gối đỡ
phải được thiết kế sao cho chúng gối lên giao diện tòa nhà. Để xác định độ chồng
lấn, sử dụng độ xê dịch tầng tối đa theo lý thuyết của tòa nhà.
M.2.4 Thiết bị an
toàn cơ khí cho thang cuốn và băng tải chở người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.3 Yêu cầu thiết
kế
M.3.1 Yêu cầu chung
Giả định rằng khách hàng và nhà cung cấp/lắp
đặt trong mỗi hợp đồng đều có thỏa thuận về gia tốc nền cực đại agR
cần xem xét (xem thêm phần Giới thiệu). Nhà thiết kế tòa nhà hoặc chủ đầu tư phải
cung cấp gia tốc thiết kế và được ghi vào phần thông tin. Chủ đầu tư phải thống
nhất về một giá trị gia tốc chung agR. Giá trị gia tốc agR
cần được trao đổi giữa các bên liên quan trong hợp đồng.
M.3.2 Khung đỡ
Dựa trên các yêu cầu của EN
1998-1:2004, thiết kế của khung đỡ cho thang cuốn và băng tải chở người phải đủ
đáp ứng điều kiện địa chấn xung quanh. Thiết kế kết cấu phải có khả năng hấp thụ
để chịu được mức địa chấn phù hợp với thiết kế của khu vực nơi thiết bị được lắp
đặt.
M.3.3 Khối lượng của
khung đỡ thang cuốn và băng tải chở người
Đối với tính toán thiết kế của thang
cuốn và băng tải chở người, các lực phải được xác định cùng với gia tốc nền được
thống nhất (agR).
Để xác định lực theo phương ngang và
phương đứng trên thang cuốn và băng tải chở người cần sử dụng tải trọng tĩnh cộng
với tải trọng bậc thang được cho ở Bảng M.1.
Tải trọng bậc thang được xác định bằng
năng suất tối đa của thang cuốn theo H.1 với trọng lượng trung bình cho mỗi người
là 75 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ danh
nghĩa
Độ rộng bậc
thang
Độ sâu bậc
thang
Năng suất tối
đa
Năng suất tối
đa
Thời gian
hành trình/bậc thang
Người/bậc
thang
Trọng lượng người
Tải trọng bậc
thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
m
người/h
người/s
s
kg
kg/bậc
thang
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
6.000
1,67
0,80
1,33
75
100
Với hệ số ψ là 0,6 (lấy từ
EN 1990:2013, Bảng A.1, nhóm C/D) dẫn đến tải trọng địa chấn QSE sẽ là 60 kg
cho mỗi bậc thang.
M.3.4 Tình trạng tải
và biến dạng khi xảy ra hoạt động địa chấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả thuyết cộng tác dụng và hệ số an
toàn được lựa chọn theo EN 1990:20021, EN 1993-1-1:2005 và EN 1998-1:2004.
Cho phép có biến dạng dẻo, miễn là không ảnh hưởng
đến tính toàn vẹn về kết cấu của khung đỡ và gối đỡ. Tính toàn vẹn của kết cấu
khung đỡ với gối đỡ và chức năng vận hành an toàn của thang cuốn hoặc băng tải chở
người phải được kiểm tra bởi chuyên gia sau sự kiện địa chấn trước khi thang cuốn
hoặc băng tải chở người được đưa vào hoạt động lại.
Hệ số tầm quan trọng γ1 được lựa chọn
là 0,85.
Ma sát cho gối đỡ không cần xem xét
trong tính toán phản lực của gối đỡ.
M.3.5 Quy trình
tính toán theo EN 1998-1:2004
Quy trình tính toán phải được thực hiện
theo Hình M.1.
M.4 Máy
Máy phải được thiết kế và neo lại để
ngăn dịch chuyển do tác động của lực, bao gồm lực tạo ra bởi gia tốc thiết kế
(agR).
M.5 Thiết bị điện
và thiết bị khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình M.1 -
Quy trình tính toán theo EN 1998-1:2004
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] CEN/TS 115-4, Safety of
escalators and moving walks - Part 4: Interpretations related to EN 115 family
of standards (An toàn thang
máy và băng tải chở người - Phần 4: Diễn giải
liên quan đến bộ tiêu chuẩn EN 115).
[2] EN 13823:2010/AT.2014, Reaction
to fire tests for building products - Building products excluding floorings
exposed to the thermal attack by a single burning item (Phản ứng của thử
nghiệm cháy đối với sản phẩm công trình - Sản phẩm công trình
không bao gồm sàn chịu tác động của nhiệt do vật bị cháy đơn lẻ).
[3] Convention on roadsigns and
signals. Vienna, 8.11.1968 (Quy ước về tín hiệu và báo hiệu đường bộ. Vienna, 8.11.1968).
[4] EN 60204 (all parts), Safety of
machinery - Electrical equipment of machines (An toàn máy - Thiết bị điện
của máy).
[5] EN 1929-1:1998, Basket trolleys
- Part 1: Requirements and tests for basket trolleys with or without
a child carrying facility (Xe đẩy có giỏ - Phần 1: Yêu
cầu và thử nghiệm xe đẩy có giỏ có hoặc không có bộ phận mang trẻ em).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] ISO 14798:2013, Lifts
(elevators), escalators and moving walks - Risk assessment and reduction methodology
(Thang máy, thang cuốn và băng tải chở người - Phương pháp đánh giá và giảm thiểu
rủi ro.
[8] DIN 51130:2014, Prüfung von
Bodenbelägen - Bestimmung der rutschhemmenden Eigenschaft - Arbeitsräume und
Arbeitsbereiche mit Rutschgefahr, Begehungsverfahren - Schiefe Ebene (Tiếng
Anh: Testing of floor coverings - Determination of the anti-slip properties -
Workrooms and fields of activities with slip danger, walking method - Ramp
test; Tiếng Pháp: Essais des révêtements de sol -
Determination de la résistance au glissement - Pièces et zones
de travail exposées aux risques de glissement - Methode de marche sur plan
incline) (Thử nghiệm vật liệu bề mặt sàn - Xác định đặc tính chống trượt -
Phòng làm việc và khu vực hoạt động với nguy cơ bị trượt, phương pháp đi lại - Thử nghiệm đường
dốc).
[9] DGUV Regel 108-003, Fußböden In
Arbeitsräumen und Arbeitsbereichen mit Rutschgefahr (Quy định DGUV108-003, Sàn
phòng làm việc và khu vực làm việc có rủi ro bị trượt).
[10] TCVN ISO/IEC 17025:2005, Yêu cầu
chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn.
[11] TCVN ISO/IEC 17065:2012, Đánh
giá sự phù hợp
- Yêu cầu đối với tổ chức chứng nhận sản phẩm, quá trình và dịch vụ.
[12] DIN 51131:2014, Prüfung von
Bodenbelägen - Bestimmung der rutschhemmenden Eigenschaft - Verfahren zur
Messung des Gleitreibungskoeffizienten (Tiếng Anh: Testing of floor coverings -
Determination of the anti-slip property - Measurement of sliding friction
coefficient; Tiếng Pháp: Essais des revêtements de
sol - Détermination de la résistance au glissement - Mesurage du coefficient de
la friction de glissement) (Thử nghiệm vật liệu bề mặt sàn - Xác định đặc tính
chống trượt - Đo hệ số trượt)).
[13] ASME A17.2-2004, Guide for
Inspection of Elevators, Escalators, and Moving Walks (Hướng dẫn cho kiểm tra
thang máy, thang cuốn và băng tải chở người).
[14] Japan Guide for Earthquake
Resistant Design & Construction of Vertical Transportation (Edition 1998)
(Hướng dẫn của Nhật Bản về Thiết kế chống động đất & cấu tạo của phương tiện
vận chuyển theo chiều đứng (Xuất bản 1998)).
[15] NZS 4332:1997, Non-domestic
passenger and good conveyors (Thiết bị chuyên chở hàng hóa và hành khách
quốc tế).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[17] EN 60269-1:20071, Low-voltage
fuses - Part 1: General requirements (Cầu chảy điện áp thấp - Phần 1: Yêu cầu
chung).
[18] EN 60747-5-5:2011, Semiconductor
devices - Discrete devices - Part 5-5: Optoelectronic devices - Photocoupler
(Thiết bị bán dẫn -Thiết bị rời rạc - Phần 5-5: Thiết bị quang điện tử- Phần tử
cách ly quang).
[19] EN 61558-1:2005, Safety of
power transformers, power supplies, reactors and similar products - Part 1:
General requirements and tests (An toàn biến áp nguồn, nguồn, bộ điện kháng và
sản phẩm tương tự-Phần 1: Yêu cầu chung và thử nghiệm).
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Danh mục mối
nguy hiểm đáng kể
5 Yêu cầu về an
toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
6 Kiểm tra xác
nhận yêu cầu an toàn và/hoặc biện pháp bảo vệ
7 Thông tin cho
sử dụng
Phụ lục A (quy định) Kết nối giữa thiết
bị và tòa nhà
Phụ lục B (quy định) Linh kiện điện tử
-Loại trừ lỗi
Phụ lục C (quy định) Thiết kế
và đánh giá mạch đảm bảo an toàn
Phụ lục D (quy định) Thử nghiệm mạch đảm
bảo an toàn chứa các linh kiện điện tử và/hoặc các thiết bị điện,
điện tử và điện tử lập trình được liên quan đến an toàn (E/E/PE)
Phụ lục E (tham khảo) Hướng dẫn thiết
kế cho mạch an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G (quy định) Biển hiệu an toàn
cho người sử dụng thang cuốn và băng tải chở người
Phụ lục H (tham khảo) Hướng dẫn lựa chọn
và lập kế hoạch cho thang cuốn và băng tải chở người
Phụ lục I (quy định) Yêu cầu đối với
thang cuốn và băng tải chở người dùng để vận chuyển xe đẩy hàng siêu thị
và xe đẩy hành lý
Phụ lục J (tham khảo) Xác định đặc
tính chống trượt của bề mặt đặt chân của bậc thang và tấm nền, của tấm lược
và tấm sàn
Phụ lục K (tham khảo) Xác định đặc
tính trượt của giày dép trên tấm chắn dưới lan can
Phụ lục L (tham khảo) Cải tạo lớn
Phụ lục M (quy định) Thang cuốn và
băng tải chở người sử dụng trong điều kiện địa chấn
1 Trong hệ thống tiêu chuẩn quốc gia đã
có TCVN 7383:2004 hoàn toàn tương đương với ISO 12100:2003.
2 Trong hệ thống tiêu chuẩn quốc gia đã
có TCVN 6719:2008 hoàn toàn tương đương với ISO 13850:2006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tiêu chuẩn này hiện nay đã được
thay thế bằng EN 62061:2005/A1:2013.
3 Trong hệ thống tiêu chuẩn quốc gia đã
có TCVN 7447-1-41:2010 hoàn toàn tương đương IEC
60364-4-41:2005
1 Tiêu chuẩn này hiện nay đã được thay
thế bằng EN 60947-4-1:2010/A1:2012
2 Tiêu chuẩn này hiện nay đã được thay
thế bằng EN 60947-5-1:2004/A1:2009
1 Tiêu chuẩn này hiện nay đã được thay
thế bằng EN 60947-4-1:2010/A1:2012
1 Tiêu chuẩn này hiện nay đã được thay
thế bằng EN 60947-5-1:2004/A1:2009.
1 Tiêu chuẩn này hiện
nay đã được thay thế bằng EN 62061:2005/A1:2013
1 Tiêu chuẩn này hiện
nay đã được thay thế bằng EN 60269-1:2007/A1:2009 và EN 60269-1:2007/A2:2014
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tiêu chuẩn này hiện nay đã được thay
thế bằng EN 62061:2005/A1:2013.
1 Tiêu chuẩn này hiện nay đã được thay
thế bằng EN 1990:2002/A1:2005
1 Tiêu chuẩn này hiện nay đã được thay thế bằng
EN 60269-1:2007/A1:2009 và EN 60269-1:2007/A2:2014.