Tải định mức
kg
|
Diện tích lớn nhất
sàn cabin
m2
|
Tải định mức
kg
|
Diện tích lớn nhất
sàn cabin
m2
|
100 1)
|
0,37
|
900
|
2,20
|
180 2)
|
0,58
|
975
|
2,35
|
225
|
0,70
|
1000
|
2,40
|
300
|
0,90
|
1050
|
2,50
|
375
|
1,10
|
1125
|
2,65
|
400
|
1,17
|
1200
|
2,80
|
450
|
1,30
|
1250
|
2,90
|
525
|
1,45
|
1275
|
2,95
|
600
|
1,60
|
1350
|
3,10
|
630
|
1,66
|
1425
|
3,25
|
675
|
1,75
|
1500
|
3,40
|
750
|
1,90
|
1600
|
3,56
|
800
|
2,00
|
2000
|
4,20
|
825
|
2,05
|
2500 3)
|
5,00
|
1) Nhỏ nhất với thang một người.
2) Nhỏ nhất với thang hai người.
3) Trên 2500 kg cộng thêm 0,16 m2
cho mỗi 100 kg gia tăng.
Với các giá trị trung gian thì tính theo tỉ
lệ nội suy.
|
8.2.2. Thang hàng có người kèm
8.2.2.1. Đối với thang hàng có người kèm, dẫn
động thủy lực, diện tích hữu ích của cabin có thể lớn hơn các giá trị xác định
theo Bảng 1, nhưng không được vượt quá các giá trị xác định tương ứng với tải
định mức theo Bảng 2.
8.2.2.2. Tuy nhiên diện tích hữu ích của cabin
thang máy có đối trọng phải chọn sao cho với tải tương ứng xác định theo Bảng 1
không được gây ra áp lực lớn hơn 1,4 lần áp lực thiết kế của kích và các đường
ống thủy lực.
8.2.2.3. Việc thiết kế cabin, khung cabin,
liên kết cabin với píttông (hoặc xylanh), kết cấu treo (ở thang gián tiếp), bộ
hãm an toàn, van ngắt, thiết bị chèn, thiết bị chặn, ray dẫn hướng và bộ giảm
chấn, phải xuất phát từ tải trọng xác định theo Bảng 1.
8.2.2.4. Trường hợp chất tải bằng phương tiện
vận chuyển thì tải trọng lên thang phải tính cả khối lượng của phương tiện đó.
Bảng 2
Tải định mức
kg
Diện tích lớn nhất
sàn cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2
Tải định mức
kg
Diện tích lớn nhất
sàn cabin
(xem 8.2.1)
m2
400
1,68
975
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
1,84
1000
3,60
525
2,08
1050
3,72
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1125
3,90
630
2,42
1200
4,08
675
2,56
1250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750
2,80
1275
4,26
800
2,96
1350
4,44
825
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1425
4,62
900
3,28
1500
4,80
1600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Trên 1600 kg cộng thêm 0,40 m2
cho mỗi 100 kg gia tăng.
Với các giá trị trung gian thì tính theo tỉ
lệ nội suy.
8.2.3. Số lượng hành khách
Số lượng hành khách cho cabin có thể xác định
theo một trong hai cách sau:
a) tính theo công thức (tải định mức /75),
kết quả lấy đến số nguyên, bỏ số lẻ;
b) theo Bảng 3.
Bảng 3
Số lượng hành khách
Diện tích nhỏ nhất
sàn cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng hành khách
Diện tích nhỏ nhất
sàn cabin
m2
1
0,28
11
1,87
2
0,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,01
3
0,60
13
2,15
4
0,79
14
2,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,98
15
2,43
6
1,17
16
2,57
7
1,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,71
8
1,45
18
2,85
9
1,59
19
2,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,73
20
3,13
Trên 20 hành khách cộng thêm 0,115 m2
cho mỗi hành khách gia tăng.
8.3. Vách, sàn và nóc
cabin
8.3.1. Cabin phải được bao che hoàn toàn bằng vách,
sàn và nóc, chỉ cho phép trổ các ô, lỗ sau đây:
a) cửa ra vào cho người sử dụng;
b) cửa sập và cửa cứu hộ;
c) các lỗ thông gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.1. Vách cabin phải có độ bền cơ học, sao
cho khi có lực 300 N phân bố trên diện tích tròn hoặc vuông 5 cm2,
tác động vuông góc tại điểm bất kỳ, từ phía trong hoặc từ phía ngoài của vách,
mà:
a) không bị biến dạng dư;
b) không bị biến dạng đàn hồi lớn hơn 15 mm.
Vách bằng kính thì phải dùng kính nhiều lớp,
và phải qua thử nghiệm va đập quả lắc như mô tả ở Phụ lục J.
Các tính năng an toàn của vách phải không bị ảnh
hưởng sau khi thử nghiệm.
Vách có kính đặt thấp hơn 1,10 m tính từ sàn
cabin thì phải làm tay vịn ở chiều cao trong khoảng từ 0,90 m đến 1,10 m. Tay
vịn này phải được cố định chắc chắn, không được gá vào kính.
Kết cấu kẹp chặt kính phía trên vách phải
được thiết kế sao cho kính không thể bật khỏi kẹp chặt, kể cả khi nó bị tụt
thấp.
Các tấm kính phải có nhãn ghi rõ:
a) tên nhà cung cấp và nhãn hiệu hàng hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) chiều dày (ví dụ: 8/8/0,76 mm).
8.3.2.2. Nóc cabin phải đáp ứng được những yêu
cầu của 8.13.
8.3.3. Vách, sàn và nóc cabin không được làm bằng
các vật liệu có thể gây nguy hiểm cao do dễ cháy hoặc do tính chất và số lượng
của khí và khói có thể phát sinh.
8.4. Tấm chắn chân
cửa
8.4.1. Ở ngưỡng cửa cabin phải làm tấm chắn chân
cửa chạy suốt chiều rộng khoang cửa tầng. Tấm chắn này phủ xuống dưới, kết thúc
bằng một mặt vát trên 60o so với phương ngang; hình chiếu của mặt
vát này trên mặt phẳng ngang phải không nhỏ hơn 20 mm.
8.4.2. Chiều cao thẳng đứng của tấm chắn phải không
nhỏ hơn 0,75 m.
8.4.3. Trong trường hợp thang máy xếp dỡ hàng trên
bệ (xem 14.2.1.4) thì chiều cao phần thẳng đứng của tấm chắn phải đủ để phủ quá
dưới mức ngưỡng cửa tầng ít nhất 0,1 m khi cabin ở vị trí cao nhất để có thể
xếp dỡ hàng.
8.5. Lối vào cabin
Mỗi lối vào cabin đều phải có cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.1. Cửa cabin phải kín hoàn toàn. Riêng đối với
thang hàng có người kèm có thể làm cửa lùa đứng mở lên trên; cửa có thể làm
bằng lưới hoặc tấm đục lỗ; kích thước mắt lưới hoặc lỗ không được lớn hơn 10 mm
chiều ngang và 60 mm chiều đứng.
8.6.2. Cửa cabin khi đóng, ngoại trừ các khe hở vận
hành, phải che kín toàn bộ lối vào cabin.
8.6.3. Ở vị trí đóng cửa, các khe hở giữa các cánh
cửa, giữa cánh cửa với khung cửa, giữa dầm đỡ và ngưỡng cửa phải càng nhỏ càng
tốt
Để đáp ứng được yêu cầu này thì các khe hở
vận hành không được lớn hơn 6 mm. Giá trị này có thể lên đến 10 mm do bị mài
mòn. Nếu có các chỗ lõm (khe, rãnh…) thì khe hở phải đo từ đáy chỗ lõm. Cửa lùa
đứng trong trường hợp theo 8.6.1 là ngoại lệ.
8.6.4. Đối với cửa bản lề phải làm cữ chặn không
cho cửa lật ra ngoài cabin.
8.6.5. Cửa cabin phải làm lỗ quan sát nếu cửa tầng
có lỗ quan sát [7.6.2a)], trừ trường hợp cửa cabin điều khiển tự động và cửa
được để mở khi cabin đỗ ở mức sàn của tầng dừng.
Lỗ quan sát ở cửa cabin phải thỏa mãn các yêu
cầu của 7.6.2a) và phải bố trí trùng với vị trí lỗ quan sát ở cửa tầng khi
cabin đỗ ở tầng đó.
8.6.6. Ngưỡng cửa, dẫn hướng cửa và kết cấu
treo cửa
Áp dụng các yêu cầu liên quan đến cửa của
7.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.7.1. Cửa cabin ở vị trí đóng phải có độ
bền cơ học, sao cho khi có một lực 300 N phân bố trên diện tích tròn hoặc vuông
5 cm2, tác động vuông góc tại điểm bất kỳ, từ phía trong hoặc từ
phía ngoài của cửa, mà:
a) không bị biến dạng dư;
b) không bị biến dạng đàn hồi quá 15 mm;
c) không bị ảnh hưởng các tính năng an toàn
sau khi thử nghiệm.
8.6.7.2. Các cánh cửa bằng kính phải được kẹp
chặt sao cho không bị hỏng kết cấu kẹp chặt kính dưới tác động các lực thử.
Cửa kính có kích thước lớn hơn các giá trị
nêu ở 7.6.2 thì phải dùng kính nhiều lớp và phải qua thử nghiệm va đập quả lắc
theo qui định ở Phụ lục J.
Các tính năng an toàn của cửa phải không bị
ảnh hưởng sau khi thử nghiệm.
8.6.7.3. Kết cấu kẹp chặt kính phía trên cửa
phải được thiết kế sao cho kính không thể bật ra khỏi kẹp chặt, kể cả khi nó bị
tụt thấp.
8.6.7.4. Các tấm kính phải có nhãn ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) loại kính;
c) chiều dày (ví dụ 8/8/0,76 mm).
8.6.7.5. Đối với cửa lùa ngang vận hành cưỡng
bức tự động, nếu làm bằng kính với kích thước lớn hơn giá trị nêu ở 7.6.2, phải
có biện pháp để tránh khả năng cửa kính lôi theo tay các em bé, như:
a) giảm hệ số ma sát giữa tay với kính;
b) làm kính mờ đến chiều cao 1,10 m;
c) đặt cảm biến báo tín hiệu khi có tay
người;
d) hoặc dùng các biện pháp tương tự.
8.7. Bảo vệ khi cửa
vận hành
8.7.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tránh khả năng bị chèn cắt bởi các cạnh
sắc nhọn, mặt trong của cửa lùa tự động không được có các rãnh sâu hoặc gờ nổi
quá 3 mm. Mép các rãnh, gờ này phải làm vát theo chiều chuyển động mở cửa. Cửa
đục lỗ như ở 8.6.1 không phải đáp ứng các yêu cầu này.
8.7.2. Cửa dẫn động cơ khí
Cửa dẫn động cơ khí được thiết kế để hạn chế
tối đa tác hại khi người bị kẹt vào cánh cửa.
Để đáp ứng điều này, phải tuân theo những yêu
cầu sau đây.
Trong trường hợp cửa tầng được dẫn động cùng
với cửa cabin thì các yêu cầu sau được áp dụng đối với cả hệ thống cửa liên kết
cùng nhau.
8.7.2.1. Cửa lùa ngang
8.7.2.1.1. Cửa lùa ngang điều khiển tự động
8.7.2.1.1.1. Lực cản đóng cửa ở
hai phần ba cuối hành trình không được lớn hơn 150 N.
8.7.2.1.1.2. Động năng của cửa
cabin và các bộ phận cơ khí liên kết cứng với chúng, được tính 1) toán
hoặc đo tại vận tốc trung bình đóng cửa, không được lớn hơn 10 J.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 25 mm mỗi đầu đối với cửa mở giữa;
b) 50 mm mỗi đầu đối với cửa mở bên;
8.7.2.1.1.3. Phải có thiết bị bảo
vệ chống kẹt, phòng khi đang đóng gặp phải chướng ngại, hoặc va vào người đang
ra vào cabin, cửa sẽ tự động đổi chiều chuyển động để mở trở lại.
Thiết bị này có thể không tác động ở 50 mm
cuối hành trình của mỗi cánh cửa.
Trong trường hợp có thể làm vô hiệu hóa thiết
bị bảo vệ chống kẹt trong khoảng thời gian ngắn xác định (thí dụ để loại bỏ
chướng ngại trên ngưỡng cửa) thì tổng động năng theo 8.7.2.1.1.2, khi hệ thống
đóng cửa chuyển động với thiết bị bảo vệ bị vô hiệu hóa, không được lớn hơn 4
J.
8.7.2.1.1.4. Đối với cửa gập, lực
cản mở cửa không được lớn hơn 150 N. Đo lực này phải ứng với vị trí cửa gập vừa
phải, khi khoảng cách giữa hai cạnh gập phía ngoài kề nhau bằng 100 mm.
8.7.2.1.1.5. Khi mở cửa, nếu cửa
gập thu khuất vào hốc cửa, thì khoảng cách giữa cạnh ngoài của tấm cửa trong
cùng với thành bên của hốc cửa phải không nhỏ hơn 15 mm.
8.7.2.1.2. Cửa lùa ngang không tự động
Đối với cửa lùa ngang mà người sử dụng phải
điều khiển bằng ấn nút liên tục, phải hạn chế vận tốc trung bình đóng cửa của
cánh cửa chuyển động nhanh nhất không lớn hơn 0,3 m/s, nếu động năng đóng cửa
(tính theo 7.5.2.1.1.2) vượt quá 10 J.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa lùa đứng chỉ được phép dùng ở thang hàng
có người kèm.
Cho phép dùng dẫn động cơ khí để đóng cửa nếu
đáp ứng được bốn điều kiện sau đây:
a) đóng cửa bằng ấn nút liên tục;
b) vận tốc trung bình đóng cửa không lớn hơn
0,3 m/s;
c) cửa có kết cấu theo quy định 8.6.1;
d) cửa tầng chỉ bắt đầu đóng sau khi cửa
cabin đã đóng được ít nhất hai phần ba hành trình.
8.8. Cơ cấu đảo chiều
hành trình đóng cửa cabin
Nếu dùng cửa điều khiển tự động, phải lắp đặt
một thiết bị đảo chiều hành trình đóng cửa cùng với các thiết bị kiểm soát khác
của cabin.
Nếu trong thang máy có trang bị hệ thống
chống trôi tầng bằng điện thì không cần dùng đến thiết bị đảo chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9.1. Ngoài những trường hợp trong 7.7.2.2, trong
vận hành bình thường, thiết bị này phải đảm bảo dừng ngay hoạt động của thang,
hoặc không cho phép khởi động thang, nếu có dù chỉ một cánh cửa bị mở, hoặc
không được đóng kín. Nhưng vẫn cho phép thực hiện một số thao tác chuẩn bị cho
cabin di chuyển.
8.9.2. Mỗi cửa cabin phải được trang bị một thiết
bị an toàn điện để kiểm soát trạng thái đóng cửa tuân theo 14.1.2 và đáp ứng
các điều kiện của 8.9.1.
Nếu cửa cabin cần khóa [xem 11.2.1c)], thì
thiết bị khóa phải được thiết kế và vận hành tương tự thiết bị khóa cửa tầng
(xem 7.7.3.1 và 7.7.3.3).
8.10. Cửa lùa với nhiều
cánh liên kết cơ khí
8.10.1. Trường hợp cửa lùa có nhiều cánh liên
kết cơ khí trực tiếp với nhau, cho phép:
a) hai phương án lắp thiết bị kiểm soát đóng
cửa (8.9.2):
1) chỉ lắp trên một cánh cửa (cánh chuyển
động nhanh, nếu nhiều cánh lắp lồng nhau);
2) lắp trên bộ phận dẫn động cửa, nếu giữa bộ
phận này với cánh cửa được liên kết trực tiếp;
b) trong trường hợp như 11.2.1c) thì chỉ khóa
một cánh cửa, với điều kiện là khi đã khóa cánh này thì không thể mở được các
cánh khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) cánh cửa này không phải là cửa dẫn động;
b) cánh cửa dẫn động được liên kết cứng với
bộ phận dẫn động.
8.11. Mở cửa cabin
8.11.1. Để người trong cabin có thể thoát ra
ngoài, trong điều kiện thang bị dừng ở sát vị trí dừng tầng và điện dẫn động
cửa (nếu có) đã bị cắt:
a) cửa cabin phải được mở bằng tay từ phía
ngoài, mở cả hay mở một phần;
b) cửa cabin phải được mở bằng tay từ trong
cabin, mở cả hay mở một phần cùng với cửa tầng, nếu chúng được dẫn động chung.
Mở cửa cabin như quy định trong 8.11.1 ít
nhất phải được thực hiện trong vùng mở khóa cửa.
Lực mở cửa yêu cầu không được lớn hơn 300 N.
Trong trường hợp cửa cabin có khóa cơ khí như
11.2.1c), thì chỉ có thể mở được cửa tầng từ trong cabin khi nó ở trong vùng mở
cửa khóa cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này không bắt buộc trong vùng mở
khóa.
8.12. Cửa sập cứu hộ
và cửa cứu hộ
8.12.1. Khi có hoạt động cứu hộ khẩn cấp như
12.9 thì mọi trợ giúp cho người trong cabin phải từ bên ngoài.
8.12.2. Nếu làm cửa sập cứu hộ trên nóc cabin
thì kích thước cửa sập phải không nhỏ hơn 0,35 m x 0,50 m.
8.12.3. Có thể làm cửa cứu hộ ở mỗi cabin
trong trường hợp hai cabin kề nhau mà khoảng cách giữa chúng không lớn hơn 0,75
m (xem 5.2.2.1.2).
Cửa cứu hộ phải có kích thước nhỏ nhất 1,80 m
chiều cao và 0,35 m chiều rộng.
8.12.4. Nếu lắp đặt cửa sập cứu hộ và cửa cứu
hộ thì chúng phải đáp ứng các yêu cầu theo 8.3.2, 8.3.3 và các yêu cầu sau đây:
8.12.4.1. Các cửa này phải có khóa đóng mở bằng
tay.
8.12.4.1.1. Cửa sập cứu hộ phải được mở từ phía
ngoài cabin không cần chìa và mở từ bên trong cabin phải có chìa thích hợp cho
lỗ khóa tam giác như ở Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở vị trí mở không được để cửa sập cứu hộ chìa
ra ngoài khuôn khổ cabin.
8.12.4.1.2. Cửa cứu hộ phải được mở từ phía ngoài
không cần chìa và mở từ bên trong phải có chìa chuyên dùng cho lỗ khóa hình tam
giác như ở Phụ lục B.
Cửa cứu hộ không được mở ra ngoài cabin.
Cửa cứu hộ không được bố trí ở phía có đối
trọng đi qua hoặc đối diện các chướng ngại vật (không kể các dầm ngăn cách hai
cabin) gây cản trở khi di chuyển từ cabin này sang cabin kia.
8.12.4.2. Phải có thiết bị an toàn điện theo
14.1.2 để kiểm soát tính trạng khóa cửa như 8.12.4.1.
Thiết bị này sẽ lập tức làm dừng thang máy
khi khóa không tốt.
Thang sẽ chỉ có thể vận hành trở lại sau khi
cửa đã khóa kỹ.
8.13. Nóc cabin
Nóc cabin phải đáp ứng những yêu cầu của 8.3
và những yêu cầu sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.13.2. Trên mặt nóc cabin phải có một ô đủ
rộng cho người đứng; diện tích ô đó phải không nhỏ hơn 0,12 m2 và
cạnh bé phải không nhỏ hơn 0,25 m.
8.13.3. Trên nóc cabin phải làm lan can bảo
vệ ở những nơi có khoảng cách theo phương ngang giữa mép ngoài của nóc với vách
giếng lớn hơn 0,30 m.
Khoảng cách này được đo đến vách của giếng,
bỏ qua các rãnh có chiều rộng và chiều sâu nhỏ hơn 0,30 m.
Lan can nóc cabin phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
8.13.3.1. Lan can phải có tay vịn, có phần chắn
kín cao 0,10 m ở phía dưới, và phần chấn song ít nhất đến nửa chiều cao lan
can.
8.13.3.2. Tùy theo khoảng trống theo phương
ngang phía ngoài tay vịn lan can, chiều cao lan can phải không nhỏ hơn:
a) 0,70 m khi khoảng trống đến 0,85 m;
b) 1,10 m khi khoảng trống lớn hơn 0,85 m.
8.13.3.3. Khoảng cách theo phương ngang giữa
mép ngoài tay vịn với bất kỳ bộ phận nào của giếng thang (đối trọng, ray, bản
mã, công tắc điện…) phải không nhỏ hơn 0,10 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.13.3.5. Lan can phải đặt về phía trong, cách
mép nóc cabin không lớn hơn 0,15 m.
8.13.4. Trên lan can phải lắp một biển báo
cảnh báo nguy hiểm có thể xảy ra nếu dựa, chống vào lan can.
8.13.5. Kính dùng cho nóc cabin phải là kính
nhiều lớp.
8.13.6. Các puli và/hoặc đĩa xích lắp trên
nóc cabin phải có kết cấu bảo vệ, như quy định 9.4.
8.14. Xà ngang trên
nóc cabin
Nếu giữa nóc cabin và xà trên của cửa tầng khi
cửa mở có thể có một khoảng trống thì phần trên ô cửa cabin phải làm thêm tấm
chắn cứng thẳng đứng để che kín khoảng trống đó. Trường hợp này xảy ra khi
cabin cần xê dịch lên xuống tại một tầng để xếp dỡ hàng (14.2.1.4).
8.15. Trang bị trên
nóc cabin
Trên nóc cabin phải lắp đặt các thiết bị sau
đây:
a) thiết bị điều khiển theo 14.2.1.3 để tiến
hành thao tác kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) ổ cắm điện theo 13.6.2.
8.16. Thông gió
8.16.1. Cabin với cửa kín phải có các lỗ
thông gió phía trên và phía dưới.
8.16.2. Tổng diện tích các lỗ thông gió phía
trên, cũng như phía dưới cabin, không được nhỏ hơn 1 % diện tích hữu ích của
cabin.
Khe hở xung quanh cửa cabin cũng được tính
vào diện tích lỗ thông gió, có thể lên đến 50 % tổng diện tích thông gió yêu
cầu.
8.16.3. Lỗ thông gió phải được cấu tạo sao
cho một thanh cứng, thẳng, đường kính 10 mm không thể xuyên lọt được từ trong
ra ngoài qua vách cabin.
8.17. Chiếu sáng
8.17.1. Cabin phải được chiếu sáng liên tục
bằng ánh sáng điện với cường độ nhỏ nhất 50 lux lên mặt sàn và lên các thiết bị
điều khiển.
8.17.2. Nếu chiếu sáng bằng đèn sợi đốt thì
phải có ít nhất hai đèn mắc song song.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp cửa điều khiển tự động, khi cabin
đỗ chờ ở tầng với cửa đóng kín (xem 7.8), có thể tắt điện chiếu sáng.
8.17.4. Phải có nguồn chiếu sáng dự phòng tự
động nạp lại được, khi có sự cố mất nguồn chiếu sáng chính để ít nhất cấp điện
cho một bóng điện 1 W trong 1 h. Khi mất nguồn chiếu sáng chính thì đèn tự động
bật.
8.17.5. Nếu nguồn điện dự phòng như 8.17.4
cũng dùng để cung cấp cho hệ tín hiệu báo động cứu hộ như 14.2.3 thì phải có
công suất thích hợp.
8.18. Đối trọng
8.18.1. Nếu đối trọng được tạo thành bởi các
phiến rời thì chúng phải được giữ không bị xô lệch bằng một trong hai biện pháp
sau:
a) lắp các phiến trong một khung;
b) các phiến kim loại, nếu vận tốc định mức
không quá 1 m/s, có thể xỏ qua ít nhất hai thanh để giữ.
8.18.2. Các puli, đĩa xích lắp trên đối trọng
phải có kết cấu bảo vệ, như quy định trong 9.4.
9. Kết cấu treo cabin
chống lại cabin rơi tự do, đi xuống với tốc độ quá mức và trôi tụt tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Kết cấu treo
Cabin và đối trọng phải được treo bằng cáp
thép hoặc bằng xích ống hoặc xích ống con lăn.
Các thép phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) đường kính danh nghĩa của cáp phải không
nhỏ hơn 8 mm;
b) độ bền các sợi thép:
1) 1570 N/mm2, hoặc 1770 N/mm2
đối với cáp có các sợi thép cùng độ bền;
2) 1370 N/mm2 đối với sợi ngoài và
1770 N/mm2 đối với sợi trong ở cáp có các sợi khác độ bền.
c) các đặc tính khác (kết cấu, độ giãn dài,
độ ô van, độ bền, thử nghiệm…) ít nhất phải tương đương theo tiêu chuẩn tương
ứng hiện hành.
9.1.1. Số lượng ít nhất dây cáp (hoặc xích) phải
bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) hai dây trong liên kết cabin với đối
trọng.
Mỗi dây cáp hoặc xích phải độc lập riêng biệt
với các dây khác.
9.1.2. Khi luồn dây thì phải tính đến số lượng cáp
hoặc xích, không tính đến số dây ròng rọc.
9.2. Đường kính puli
và dây cáp, cố định đầu cáp
9.2.1. Tỉ lệ giữa đường kính vòng chia danh nghĩa
của puli với đường kính danh nghĩa của cáp treo phải không nhỏ hơn 40, không
phụ thuộc số lượng dây bện cáp.
9.2.2. Hệ số an toàn đối với cáp treo phải không
nhỏ hơn 12.
Hệ số an toàn là tỷ số giữa tải trọng phá hủy
nhỏ nhất của cáp hoặc xích với tải trọng lớn nhất tác động trong dây cáp hoặc
xích khi cabin đầy tải dừng ở tầng thấp nhất.
Lực lớn nhất trong cáp (xích) đối trọng cũng
được xác định tương tự như trên.
9.2.3. Kết cấu cố định đầu cáp theo 9.2.4 phải chịu
được trọng tải không nhỏ hơn 80 % tải trọng phá hủy nhỏ nhất của cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.5. Hệ số an toàn đối với xích treo phải không
nhỏ hơn 10.
Hệ số an toàn này được xác định tương tự như
9.2.2 đối với cáp treo.
9.2.6. Để bố trí đầu xích vào cabin, đối trọng và
các điểm treo khác phải dùng các má chuyển tiếp phù hợp. Kết cấu cố định đầu
xích phải chịu được tải trọng không nhỏ hơn 80 % tải trọng phá hủy nhỏ nhất của
xích.
9.3. Phân bố tải
trọng giữa các dây cáp hoặc xích
9.3.1. Phải lắp đặt bộ phận tự động cân bằng lực
căng cáp hoặc xích treo, ít nhất ở tại một đầu.
Nếu trên cùng một trục lắp nhiều đĩa xích
quay tự do thì các đĩa xích không được cản trở nhau khi quay.
9.3.2. Nếu dùng lò xo để cân bằng lực căng dây thì
phải dùng lò xo nén.
9.3.3. Trong trường hợp treo cabin bằng hai cáp
(hoặc xích) phải có thiết bị an toàn điện theo như 14.1.2, phải làm dừng thang
khi có một trong hai dây bị giãn dài bất thường.
Với thang có hai hoặc nhiều kích, yêu cầu
trên phải được áp dụng cho mỗi điểm treo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Bảo vệ puli và
đĩa xích
9.4.1. Puli và đĩa xích phải được bảo vệ theo Bảng
4 để tránh các hiện tượng:
a) gây thương tích cho người;
b) cáp (xích) bật khỏi puli (đĩa xích) khi bị
chùng;
c) vật lạ rơi vào khe giữa cáp (xích) với
puli (đĩa xích);
9.4.2. Các thiết bị bảo vệ phải có kết cấu sao cho
vẫn thấy rõ các bộ phận quay và không gây trở ngại cho các thao tác kiểm tra và
bảo dưỡng. Nếu các thiết bị này được tạo lỗ thì các khe hở phải tuân theo TCVN
6720, Bảng 4.
Chỉ tháo dỡ các thiết bị này khi:
a) thay thế cáp hoặc xích;
b) thay thế puli hoặc đĩa xích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5. Các biện pháp
chống không cho cabin rơi tự do, đi xuống với tốc độ quá lớn và trôi tụt tầng
9.5.1. Thang máy thủy lực phải được trang bị các
thiết bị an toàn hoặc tổ hợp các thiết bị an toàn cùng cơ cấu điều khiển quy
định ở Bảng 5 để ngăn ngừa không cho cabin:
a) rơi tự do;
b) đi xuống với tốc độ quá lớn;
c) trôi tụt tầng quá 0,12 m và quá điểm thấp
nhất của vùng mở khóa.
9.5.2. Cho phép sử dụng các thiết bị an toàn hoặc
tổ hợp các thiết bị an toàn và cơ cấu điều khiển chúng khác với các thiết bị an
toàn và tổ hợp các thiết bị an toàn ở Bảng 5, nhưng ít nhất phải đảm bảo cùng
một mức độ an toàn như các tổ hợp ở Bảng 5.
9.6. Các biện pháp
ngăn ngừa không cho đối trọng rơi tự do
9.6.1. Nếu phía dưới đối trọng có khoảng không như
5.5 b) thì phải trang bị bộ hãm an toàn.
9.6.2. Bộ hãm an toàn cho đối trọng được tác động
bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đứt bộ treo (9.10.3);
c) hoặc cáp an toàn (9.10.4).
Bảng 4
Vị trí puli dẫn
động, puli và ổ cắm điện/đui đèn
Nguy hiểm (theo 9.4.1)
a
b
c
Trong cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
dưới sàn cabin
X
X
Trên đối trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Trong buồng puli
X
Trong giếng thang
Đỉnh giếng
Trên cabin
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cạnh cabin
X
Giữa hố thang và đỉnh giếng
X
X1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
Tại bộ khống chế vượt tốc và các puli kéo
căng
X
X1)
Kích
Kéo lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Kéo xuống
X
X1)
Có thiết bị đồng bộ hóa cơ khí
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X - các trường hợp nguy hiểm phải tính đến.
1) Có thể xảy ra nguy hiểm nếu cáp hoặc xích
chạm/va quyệt vào puli hoặc đĩa xích theo phương thẳng đứng hoặc theo một góc
bất kỳ vượt quá phương ngang lớn nhất 90o.
2) Ít nhất phải dùng kẹp để bảo vệ.
Bảng 5 - Tổ hợp các
biện pháp chống cabin rơi tự do, đi xuống với tốc độ quá lớn và trôi tụt tầng
Các biện pháp chống
trôi tụt tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ hãm an toàn
(9.8) tác động do chuyển động đi xuống của cabin (9.10.5)
Thiết bị chèn (9.9)
tác động khi cabin đi xuống (9.10.5)
Thiết bị chặn
(9.11)
Hệ thống chống trôi
tầng bằng điện (14.2.1.5)
Các biện pháp chống rơi tự do hoặc chống
vượt tốc khi đi xuống
Thang trực tiếp
Bộ hãm an toàn (9.8) do bộ khống chế vượt
tốc (9.10.2) tác động
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Van ngắt (12.5.5)
X
X
X
Van giảm lưu (12.5.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Bộ hãm an toàn (9.8) do bộ chống vượt tốc
(9.10.2) tác động
X
X
X
Van ngắt (12.5.5) cộng bộ hãm an toàn (9.8)
được tác động bởi đứt bộ treo (9.10.3) hoặc do cáp an toàn (9.10.4) tác động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Van giảm lưu (12.5.6) cộng bộ hãm an toàn
(9.8) được tác động bởi đứt bộ treo (9.10.3) hoặc do cáp an toàn (9.10.4) tác
động
X
X
X = tổ hợp biện pháp được lựa chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8. Bộ hãm an toàn
Theo những yêu cầu của 9.5 và 9.6 thì bộ hãm
an toàn phải đáp ứng những điều kiện sau:
9.8.1. Yêu cầu chung
9.8.1.1. Bộ hãm an toàn cho cabin ở thang trực
tiếp chỉ hoạt động theo chiều chuyển động đi xuống và dừng cabin khi đạt tới
vận tốc tới hạn của bộ khống chế vượt tốc và phải giữ được cabin với tải được
qui định trong Bảng 1 đối với thang máy qui định ở 8.2.1 và 8.2.2.
CHÚ THÍCH: Thiết bị điều khiển bộ hãm an toàn
nên đặt ở phần dưới thấp của cabin.
9.8.1.2. Bộ hãm an toàn cho cabin ở thang gián
tiếp chỉ hoạt động theo chiều chuyển động đi xuống và dừng cabin với tải được
qui định trong Bảng 1 đối với thang máy qui định ở 8.2.1 và 8.2.2, kể cả khi
đứt dây treo:
a) bộ hãm an toàn được tác động bởi bộ khống
chế vượt tốc khi đạt vận tốc tới hạn của bộ khống chế vượt tốc;
b) bộ hãm an toàn được tác động bởi bộ treo
cabin bị phá hủy, hoặc được tác động bởi dây cáp an toàn khi đạt vận tốc tương
đương vận tốc tới hạn của bộ khống chế vượt tốc 9.8.1.4;
và phải giữ được cabin không di chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) bộ hãm an toàn được tác động bởi bộ khống
chế vượt tốc khi đạt vận tốc tới hạn của bộ khống chế vượt tốc.
b) bộ hãm an toàn được tác động bởi bộ treo
bị phá hủy, hoặc được tác động bởi dây cáp an toàn khi đạt vận tốc tương đương
vận tốc tới hạn của bộ khống chế vượt tốc 9.8.1.4.
và phải giữ được đối trọng không di chuyển.
9.8.1.4. Nếu bộ hãm an toàn được tác động bởi
bộ treo cabin bị phá hủy, hoặc được tác động bởi dây cáp an toàn, thì nó phải
đạt vận tốc tương đương vận tốc tới hạn của bộ khống chế vượt tốc.
9.8.2. Điều kiện sử dụng các loại bộ hãm an
toàn
9.8.2.1. Có thể sử dụng các loại bộ hãm an
toàn sau:
a) loại êm;
b) loại tức thời có giảm chấn;
c) bộ hãm an toàn loại tức thời cho cabin,
nếu vận tốc định mức đi xuống vd của cabin không lớn hơn 0,63 m/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ hãm an toàn tức thời không phải kiểu con
lăn, không được tác động bởi bộ khống chế vượt tốc, chỉ được phép dùng, nếu vận
tốc tới hạn của van ngắt hoặc vận tốc lớn nhất của van giảm lưu (hoặc van hãm)
không lớn hơn 0,8 m/s.
9.8.2.2. Nếu cabin có nhiều bộ hãm an toàn thì
chúng đều phải thuộc loại êm.
9.8.3. Phương thức tác động bộ hãm an toàn
9.8.3.1. Phương phức tác động bộ hãm an toàn
theo 9.10.
9.8.3.2. Không được sử dụng các thiết bị điện,
thủy lực hay khí nén để tác động các bộ hãm an toàn.
9.8.4. Gia tốc hãm
Gia tốc hãm trung bình cho bộ hãm an toàn êm,
khi cabin với tải được xác định theo Bảng 1 đối với thang máy qui định ở 8.2.1
và 8.2.2 rơi tự do, phải trong khoảng từ 0,2 gn đến 1 gn.
9.8.5. Giải tỏa
9.8.5.1. Việc giải tỏa bộ hãm an toàn khi nó
hoạt động đã hãm chặt phải do người có nghiệp vụ chuyên môn thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8.6. Yêu cầu về kết cấu
9.8.6.1. Không được dùng các chi tiết kẹp hãm
của bộ hãm an toàn để làm má dẫn hướng.
9.8.6.2. Đối với bộ hãm an toàn tức thời có
giảm chấn, thì bộ giảm chấn phải thuộc loại tích năng lượng tự phục hồi, hoặc
loại tiêu tán năng lượng phù hợp với 10.4.2 và 10.4.3.
9.8.6.3. Nếu bộ hãm an toàn là loại điều chỉnh
được thì việc chỉnh đặt cuối cùng phải được kẹp chì.
9.8.7. Độ nghiêng của sàn cabin
Khi bộ hãm an toàn hoạt động, sàn cabin không
tải hoặc có tải phân bố đều không được nghiêng quá 5 % so với vị trí bình
thường.
9.8.8. Kiểm tra điện
Khi bộ hãm an toàn hoạt động, thiết bị an
toàn điện tuân theo 14.1.2 lắp trên cabin phải dừng máy trước thời điểm kẹp
hãm, hoặc vào thời điểm kẹp hãm.
9.8.9. Bộ hãm an toàn là một thiết bị an toàn và
phải được kiểm tra theo các yêu cầu của F.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo yêu cầu 9.5 thì thiết bị chèn phải đáp
ứng được những điều kiện sau
9.9.1. Yêu cầu chung
Thiết bị chèn chỉ hoạt động trong chiều
chuyển động đi xuống, để dừng cabin với tải xác định theo Bảng 1 đối với thang
máy qui định ở 8.2.1 và 8.2.2, khi vận tốc đi xuống đạt giá trị tới hạn bằng:
a) vd + 0,3 m/s, nếu thang máy có
van giảm lưu hoặc van hãm, hoặc
b) 115 % vận tốc hạ định mức vd
nếu thang máy có van ngắt.
và phải giữ được cabin.
9.9.2. Điều kiện sử dụng các loại thiết bị
chèn
9.9.2.1. Thiết bị chèn gồm các loại sau:
a) loại êm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) loại tức thời, nếu vận tốc hạ định mức vd
không lớn hơn 0,63 m/s.
Chỉ được phép dùng thiết bị chèn tức thời
không phải kiểu con lăn, nếu vận tốc tới hạn của van ngắt không lớn hơn 0,8
m/s.
9.9.2.2. Nếu cabin có nhiều thiết bị chèn thì
chúng đều phải thuộc loại êm.
9.9.3. Phương thức tác động thiết bị chèn
9.9.3.1. Phương thức tác động thiết bị chèn
theo 9.10.
9.9.3.2. Không được sử dụng các thiết bị điện,
thủy lực hay khí nén để tác động thiết bị chèn.
9.9.4. Gia tốc hãm
Khi cabin với tải xác định theo Bảng 1 đối với
thang máy qui định ở 8.2.1 và 8.2.2 đi xuống với vận tốc như ở 9.9.1, gia tốc
hãm do tác động của thiết bị chèn êm phải trong khoảng từ 0,2 gn đến
1 gn.
9.9.5. Giải tỏa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9.5.2. Việc giải tỏa thiết bị chèn chỉ có
thể thực hiện được bằng cách nâng cabin lên.
9.9.6. Yêu cầu về kết cấu
Áp dụng các quy định theo 9.8.6.
9.9.7. Độ nghiêng của sàn cabin khi thiết bị
chèn hoạt động
Áp dụng các quy định tương tự theo 9.8.7.
9.9.8. Kiểm tra điện
Khi hoạt động, thiết bị chèn phải tác động
lên thiết bị an toàn điện tuân theo 14.1.2.2 hoặc 14.1.2.3 để dừng ngay máy nếu
cabin đang chuyển động đi xuống, và không cho phép khởi động máy theo chiều đi
xuống. Phải ngắt nguồn điện theo 12.4.2.
9.10. Phương thức tác
động bộ hãm an toàn và thiết bị chèn
Phương thức tác động bộ hãm an toàn và thiết
bị chèn phải đáp ứng những yêu cầu của 9.5 và 9.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực kéo do các phương thức tác động gây ra để
tác động bộ hãm an toàn hoặc thiết bị chèn khi nó hoạt động đã bị hãm chặt ít
nhất phải bằng giá trị lớn hơn một trong hai giá trị sau:
a) hai lần lực yêu cầu để tác động bộ hãm an
toàn và thiết bị chèn; hoặc
b) 300 N.
Bộ khống chế vượt tốc truyền lực kéo bằng ma
sát thì rãnh puli phải:
a) được nhiệt luyện hoặc gia công tăng cứng
bề mặt, hoặc
b) có một vết xẻ rãnh.
9.10.2. Tác động bằng bộ khống chế vượt tốc
9.10.2.1. Bộ khống chế vượt tốc phải tác động
cho bộ hãm an toàn cabin hoạt động khi đạt vận tốc ít nhất bằng 115 % của vận
tốc hạ định mức vd và phải thấp hơn:
a) 0,8 m/s đối với bộ hãm an toàn tức thời
không phải kiểu con lăn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 1,5 m/s đối với bộ hãm an toàn tức thời có
giảm chấn và đối với bộ hãm an toàn êm.
9.10.2.2. Đối với thang máy có trọng tải lớn và
vận tốc định mức thấp, bộ khống chế vượt tốc phải được thiết kế theo kiểu
chuyên dùng.
CHÚ THÍCH: Vận tốc tới hạn tác động được
khuyến nghị gần với giới hạn dưới được qui định trong 9.10.2.1.
9.10.2.3. Vận tốc tới hạn của bộ khống chế vượt
tốc để tác động bộ hãm an toàn của đối trọng phải cao hơn vận tốc tới hạn của
bộ hãm an toàn cabin theo 9.10.2.1, nhưng không lớn hơn 10 %.
9.10.2.4. Trên bộ khống chế vượt tốc phải đánh
dấu chiều quay tương ứng với chiều hoạt động của bộ hãm an toàn.
9.10.2.5. Dẫn động của bộ khống chế vượt tốc
9.10.2.5.1. Bộ khống chế vượt tốc phải được dẫn
động bằng cáp thép phù hợp 9.10.6.
9.10.2.5.2. Cáp của bộ khống chế vượt tốc phải
được kéo căng bằng puli căng. Puli này (hoặc trọng lực kéo căng của nó) phải
được dẫn hướng.
9.10.2.5.3. Khi bộ hãm an toàn hoạt động kể cả
trường hợp quãng đường phanh dài hơn bình thường, cáp và các chi tiết kẹp chặt
của bộ khống chế vượt tốc phải bảo đảm không bị biến dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10.2.6. Thời gian phản ứng
Thời gian phản ứng của bộ khống chế vượt tốc
trước khi tác động phải đủ ngắn để không cho phép đạt vận tốc nguy hiểm trước
thời điểm hoạt động của bộ hãm an toàn (xem F.3.2.4.1).
9.10.2.7. Khả năng tiếp cận
9.10.2.7.1. Bộ khống chế vượt tốc phải dễ tiếp
cận để kiểm tra và bảo dưỡng.
9.10.2.7.2. Nếu lắp đặt bộ khống chế vượt tốc
trong giếng thang thì phải dễ tiếp cận từ phía ngoài giếng thang.
9.10.2.7.3. Không áp dụng các yêu cầu của
9.10.2.7.2 nếu thỏa mãn ba điều kiện sau:
a) việc tác động của bộ khống chế vượt tốc
theo 9.10.2.8 được thực hiện bằng phương tiện điều khiển từ xa (không phải dùng
cáp kéo) ngoài giếng thang, tránh được tác động ngẫu nhiên và người ngoài không
thể tiếp cận đến phương tiện điều khiển đó;
b) khi kiểm tra và bảo dưỡng có thể tiếp cận
được bộ khống chế vượt tốc từ nóc cabin hoặc từ hố thang;
c) sau khi tác động, khi cabin hoặc đối trọng
chuyển động đi lên thì bộ khống chế vượt tốc phải tự động trở về vị trí bình
thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10.2.8. Khả năng tác động lên bộ khống chế
vượt tốc
Trong kiểm tra hoặc thử nghiệm, bằng tác động
lên bộ khống chế vượt tốc theo cách an toàn thì có thể khởi động cho bộ hãm an
toàn hoạt động được ở vận tốc thấp hơn so với vận tốc đã chỉ dẫn trong xem
9.10.2.1.
9.10.2.9. Nếu bộ khống chế vượt tốc điều chỉnh
được thì việc chỉnh đặt cuối cùng phải được kẹp chì.
9.10.2.10. Kiểm tra điện
9.10.2.10.1. Bằng thiết bị an
toàn điện phù hợp với 14.1.2, bộ khống chế vượt tốc hoặc một thiết bị khác,
phải cắt điện dừng máy trước khi cabin đạt tới vận tốc hoạt động của bộ khống
chế vượt tốc.
9.10.2.10.2. Sau khi giải tỏa bộ
hãm an toàn (9.8.5.2) mà bộ khống chế vượt tốc không tự chỉnh đặt lại thì thiết
bị an toàn điện (theo 14.1.2) phải không cho phép khởi động thang trong khi bộ
khống chế vượt tốc chưa trở lại vị trí ban đầu.
9.10.2.10.3. Khi cáp khống chế
vượt tốc bị đứt hoặc giãn quá mức thì thiết bị an toàn điện (theo 14.1.2) phải
tác động để dừng máy.
9.10.2.11. Bộ khống chế vượt tốc là một thiết bị
an toàn và phải được kiểm tra theo những yêu cầu của F.4.
9.10.3. Tác động bằng đứt bộ treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10.3.2. Phải thiết kế để từ ngoài giếng thang
có thể làm phép thử chứng tỏ bộ hãm an toàn phải được tác động bằng đứt bộ
treo.
9.10.3.3. Trong trường hợp thang gián tiếp có
nhiều kích thì bất kỳ bộ treo nào của kích bị đứt cũng phải tác động bộ hãm an
toàn.
9.10.4. Tác động bằng cáp an toàn
9.10.4.1. Cáp an toàn phải đáp ứng các yêu cầu
của 9.10.6.
9.10.4.2. Cáp phải được căng bởi trọng lực,
hoặc ít nhất bằng một lò xo nén có dẫn hướng.
9.10.4.3. Khi bộ hãm an toàn hoạt động kể cả
trường hợp quãng đường phanh dài hơn bình thường, cáp an toàn và các chi tiết
kẹp chặt phải bảo đảm không bị biến dạng.
9.10.4.4. Khi cáp an toàn bị đứt hoặc bị chùng
thì phải làm thiết bị an toàn điện tác động để dừng máy.
9.10.4.5. Puli dùng cho cáp an toàn phải lắp
riêng biệt với tổ hợp puli hoặc trục của bộ treo cáp (xích) chính.
Thiết bị bảo vệ phải đáp ứng yêu cầu của
9.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10.5.1. Tác động bằng dây cáp
Tác động bộ hãm an toàn hoặc thiết bị chèn
bằng dây cáp có thể được tiến hành với các điều kiện sau:
a) sau khi cabin dừng bình thường, dây cáp
phù hợp 9.10.6 nối với bộ hãm an toàn hoặc thiết bị chèn phải được hãm bằng lực
xác định theo 9.10.1 (ví dụ cáp của bộ khống chế vượt tốc).
b) cơ cấu hãm dây cáp được giải tỏa trong
chuyển động bình thường của cabin;
c) cơ cấu hãm dây cáp được tác động bởi lò xo
nén có dẫn hướng hoặc bởi trọng lực;
d) thao tác cứu hộ có thể tiến hành trong mọi
điều kiện;
e) một cơ cấu điện liên kết với cơ cấu hãm
dây cáp phải làm dừng máy chậm nhất là lúc dây cáp bi hãm, và không cho phép
cabin tiếp tục khởi động đi xuống;
f) phải có biện pháp phòng ngừa sự tác động
bất thường bộ hãm an toàn hoặc thiết bị chèn trong trường hợp mất điện cung cấp
khi cabin đang chuyển động đi xuống;
g) hệ cáp và cơ cấu hãm cáp phải được thiết
kế sao cho không thể xảy ra hư hỏng khi bộ hãm an toàn hoặc thiết bị chèn hoạt
động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10.5.2. Tác động bằng tay đòn
Tác động bộ hãm an toàn hoặc thiết bị chèn
bằng tay đòn có thể được tiến hành với các điều kiện sau:
a) sau khi cabin dừng bình thường, tay đòn
nối với bộ hãm an toàn hoặc thiết bị chèn phải được vươn tới vị trí gài vào các
cữ chặn cố định có trên mỗi tầng dừng;
b) tay đòn được rụt lại trong chuyển động
bình thường của cabin;
c) chuyển động của tay đòn tới vị trí vươn
phải được thực hiện bởi lò xo nén có dẫn hướng hoặc bởi trọng lực;
d) thao tác cứu hộ có thể tiến hành trong mọi
điều kiện;
e) một công tắc điện liên kết với tay đòn
phải làm dừng máy chậm nhất là vào lúc vươn tay đòn, và không cho phép cabin
tiếp tục khởi động đi xuống;
f) phải có biện pháp phòng ngừa sự tác động
bất thường bộ hãm an toàn hoặc thiết bị chèn trong trường hợp mất điện cung cấp
khi cabin đang chuyển động đi xuống;
g) tay đòn và hệ thống cữ chặn phải được
thiết kế sao cho không thể xảy ra hư hỏng khi bộ hãm an toàn hoặc thiết bị chèn
hoạt động, kể cả trường hợp quãng đường phanh dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10.6. Cáp khống chế vượt tốc, cáp an toàn
9.10.6.1. Phải dùng cáp thép dành riêng cho bộ
khống chế vượt tốc hoặc để làm cáp an toàn.
9.10.6.2. Tải trọng phá hủy nhỏ nhất của cáp ít
nhất phải bằng 8 lần của:
a) lực căng cáp của bộ khống chế vượt tốc
hoặc cáp an toàn có tính với hệ số ma sát lớn nhất μmax bằng 0,2 cho
trường hợp bộ khống chế vượt tốc truyền lực kéo bằng ma sát.
b) lực yêu cầu đối với cáp an toàn để vận
hành bộ hãm an toàn hoặc thiết bị chèn.
9.10.6.3. Đường kính danh nghĩa của cáp nhỏ
nhất phải bằng 6 mm.
9.10.6.4. Tỷ lệ giữa đường kính puli cáp khống
chế vượt tốc với đường kính phải không nhỏ hơn 30.
9.11. Thiết bị chặn
Theo yêu cầu 9.5 thì thiết bị chèn phải đáp
ứng được những điều kiện sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) vd + 0,3 m/s đối với thang có
trang bị van giảm lưu hoặc van hãm; hoặc
b) 115 % vận tốc hạ định mức vd
đối với các thang khác.
9.11.2. Thiết bị chặn phải được trang bị ít
nhất một chốt chặn có thể kéo bằng điện để dừng chuyển động đi xuống của cabin,
bằng cách đẩy chốt vươn ra chặn lên các cữ chặn cố định.
9.11.3. Ở mỗi tầng dừng các cữ chặn được bố
trí ở hai mức nhằm:
a) ngăn không cho cabin dừng lớn hơn 0,12 m
so với mặt sàn tầng;
b) dừng cabin ở mức thấp của vùng mở khóa.
9.11.4. Chuyển động của chốt tới vị trí vươn
ra phải được thực hiện bằng lò xo nén có dẫn hướng hoặc bằng trọng lực.
9.11.5. Khi thang dừng, điện cung cấp cho
thiết bị kéo chốt phải được ngắt.
9.11.6. Thiết bị chốt và cữ chặn phải thiết
kế sao cho trong chuyển động của cabin đi lên, dù chốt nằm ở vị trí nào cũng không
thể dừng được cabin, cũng như không thể gây bất kỳ hư hỏng nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.11.7.1. Giảm chấn phải thuộc một trong các
loại:
a) tích năng lượng;
b) tích năng lượng tự phục hồi, hoặc
c) tiêu tán năng lượng.
9.11.7.2. Hành trình của bộ giảm chấn cabin
được quy định theo 10.4.
Bộ giảm chấn phải giữ được cabin với tải định
mức ở vị trí không thấp hơn 0,12 m so với mặt sàn.
9.11.8. Khi dùng nhiều chốt, phải đảm bảo tất
cả các chốt đều được gài vào cữ chặn tương ứng của chúng, ngay cả khi cabin
đang đi xuống bị mất điện.
9.11.9. Phải có một thiết bị điện tuân theo
14.1.2.2 và 14.1.2.3 để không cho cabin khởi động đi xuống, nếu vẫn còn một
chốt chưa được kéo vào hết.
9.11.10. Nếu dùng giảm chấn thuộc loại tiêu
tán năng lượng (9.11.7.1), thiết bị điện tuân theo 14.1.2.2 và 14.1.2.3 phải
dừng ngay thang máy và ngăn khởi động thang máy trong chuyển động đi xuống nếu
giảm chấn không ở vị trí vươn ra bình thường. Nguồn điện cung cấp cho thiết bị
kéo chốt phải được ngắt theo 12.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nghiêng của sàn cabin khi thiết bị chặn
hoạt động cũng áp dụng tương tự quy định 9.8.7.
9.12. Hệ thống chống trôi tầng bằng điện
Xem 14.2.1.2 và 14.2.1.5.
10. Ray dẫn hướng, giảm
chấn và công tắc hành trình cực hạn
10.1. Yêu cầu chung
đối với ray dẫn hướng
10.1.1. Ray dẫn hướng, kết cấu nối ray và cố
định ray phải chịu được các tải trọng có thể tác động lên chúng, để đảm bảo vận
hành an toàn cho thang máy.
Ray dẫn hướng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) dẫn hướng cho cabin và đối trọng theo
phương đã thiết kế;
b) hạn chế độ cong vênh sao cho không thể xảy
ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) hoạt động bất thường của các thiết bị an
toàn;
3) va chạm giữa các bộ phận chuyển động với
các bộ phận khác.
Ứng suất phải được hạn chế có tính đến sự
phân bố tải định mức trong cabin như qui định ở G.2, G.3 và G.4.
CHÚ THÍCH: Phụ lục G chỉ ra phương pháp chọn
ray dẫn hướng.
10.1.2. Ứng suất và độ cong vênh cho phép
10.1.2.1. Ứng suất cho phép được xác định theo
công thức:
Trong đó
là ứng suất cho phép, tính bằng niutơn trên
milimét vuông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
St là hệ số an toàn.
Hệ số an toàn như ở Bảng 6.
Bảng 6 - Hệ số an
toàn của ray dẫn hướng
Trường hợp tải
Độ giãn dài (A5)
Hệ số an toàn
Chất tải thông thường
A5 ≥ 12
%
2,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,75
Hoạt động của bộ hãm an toàn
A5 ≥ 12
%
1,8
8 % ≤ A5
≤ 12 %
3,0
Không được sử dụng các vật liệu có độ giãn
nhỏ hơn 8 %, vì chúng giòn, dễ gãy.
Các ray dẫn hướng tuân theo TCVN 8040 thì ứng
suất cho phép qui định ở Bảng 7.
Bảng 7 - Ứng suất cho
phép (tính bằng niutơn trên milimét vuông)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rm
370
440
520
Chất tải thông thường
165
195
230
Hoạt động của bộ hãm an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
244
290
10.1.2.2. Độ cong vênh cho phép của ray dẫn
hướng hình chữ T lớn nhất là:
a) 5 mm cả hai phía ray dẫn hướng của cabin
và đối trọng khi bộ hãm an toàn hoạt động;
b) 10 mm cả hai phía ray dẫn hướng của đối
trọng không có bộ hãm an toàn.
10.1.3. Do cách bố trí của tòa nhà hoặc do độ
hao hụt của bêtông, kết cấu cố định ray dẫn hướng vào dầm hoặc tòa nhà phải
được bù trừ tự động bằng điều chỉnh đơn giản.
Phải ngăn ngừa trường hợp ray dẫn hướng bị
bật ra khi thiết bị cố định ray tự nới lỏng.
10.2. Dẫn hướng cabin
và đối trọng
10.2.1. Cabin và đối trọng phải được dẫn
hướng ít nhất bằng hai ray cứng bằng thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) vận tốc định mức vs vượt quá
0,4 m/s;
b) sử dụng bộ hãm an toàn êm (yêu cầu này
được áp dụng cho mọi vận tốc chuyển động).
10.2.3. Ray dẫn hướng đối trọng không có bộ
hãm an toàn có thể làm bằng thép tấm tạo hình và phải được bảo vệ chống gỉ.
10.3. Giảm chấn cabin
10.3.1. Thang máy phải được trang bị giảm chấn
ở giới hạn dưới của hành trình cabin.
Giảm chấn cabin phải được lắp trên bệ có
chiều cao thích hợp, sao cho thỏa mãn các điều kiện 5.7.2.3 về khoảng cách giữa
đáy hố thang và cabin. Nếu vùng hoạt động của giảm chấn nằm trong khoảng 0,15 m
tính từ ray dẫn hướng và các thiết bị cố định (trừ vách giếng thang), thì các
thiết bị này được coi là bệ đỡ.
10.3.2. Nếu dùng giảm chấn của thiết bị chặn
để giới hạn hành trình dưới của cabin thì phải cần đến bệ đỡ, trừ khi các cữ
chặn cố định của thiết bị chặn lên ray dẫn hướng cabin và không thể vượt qua
khi kéo thiết bị chốt.
10.3.3. Giảm chấn phải đảm bảo giữ được cabin
với tải định mức ở vị trí không thấp hơn 0,12 m so với mặt sàn tầng dừng thấp
nhất.
10.3.4. Khi giảm chấn bị nén hoàn toàn thì
píttông không được chạm đáy xilanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.5. Giảm chấn phải thuộc các loại sau:
a) loại tích năng lượng;
b) loại tích năng lượng tự phục hồi;
c) loại tiêu tán năng lượng.
10.3.6. Giảm chấn thuộc loại tích năng lượng,
tuyến tính hoặc không tuyến tính, chỉ được dùng đối với thang máy có vận tốc
định mức không lớn hơn 1 m/s.
10.3.7. Giảm chấn loại tiêu tán năng lượng có
thể được dùng cho thang máy với vận tốc bất kỳ.
10.3.8. Giảm chấn loại tích năng lượng, tuyến
tính hoặc tự phục hồi, và giảm chấn loại tiêu tán năng lượng được xem là các
thiết bị an toàn và phải được kiểm tra các yêu cầu của F.5.
10.4. Hành trình của
các bộ giảm chấn cabin
10.4.1. Giảm chấn loại tích năng lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.1.1.1. Hành trình toàn bộ của giảm chấn,
tính bằng mét:
a) đối với thang máy có van giảm lưu (hoặc
van hãm): phải không nhỏ hơn hai lần khoảng cách hãm trọng lực ứng với vận tốc
vd + 0,3 m/s:
2 x
b) đối với các thang khác: phải không nhỏ hơn
hai lần quãng đường hãm bằng trọng lực ứng với 115 % vận tốc định mức 1)
(0,135 vd2).
Trong mọi trường hợp, hành trình của giảm
chấn không được nhỏ hơn 65 mm.
10.4.1.1.2. Giảm chấn được thiết kế đảm bảo hành
trình theo 10.4.1.1.1, dưới tác động của tải trọng tĩnh bằng 2,5 đến bốn lần
tổng khối lượng của cabin và tải xác định theo Bảng 1 đối với thang hàng có
người kèm 8.2.1 và 8.2.2.
10.4.1.2. Giảm chấn tích năng lượng kiểu
không tuyến tính
10.4.1.2.1. Giảm chấn tích năng lượng kiểu không
tuyến tính phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) cabin chở tải định mức, trong trường hợp
cabin rơi tự do với vận tốc qui định ở 10.4.1.1.1, gia tốc hãm trung bình phải
không lớn hơn 1 gn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) vận tốc phục hồi vị trí của cabin không
được vượt quá 1m/s;
d) sau hoạt động không được có biến dạng dư.
10.4.1.2.2. Cụm từ "nén hoàn toàn" như
đề cập ở 5.7.1.2, 5.7.2.3, 10.3.4 và 12.2.5.2 có nghĩa là 90% chiều cao của
giảm chấn bị nén xuống.
10.4.2. Giảm chấn tích năng lượng tự phục hồi
Áp dụng các yêu cầu của 10.4.1.
10.4.3. Giảm chấn tiêu tán năng lượng
10.4.3.1. Hành trình toàn bộ của giảm chấn,
tính bằng mét, phải không nhỏ hơn:
a) đối với thang máy có van giảm lưu (hoặc
van hãm): phải không nhỏ hơn hai lần quãng đường phanh hãm bằng trọng lực ứng
với vận tốc vd + 0,3 m/s:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.3.2. Giảm chấn tiêu tán năng lượng phải
đáp ứng các điều kiện sau:
a) cabin chở tải định mức hoặc tải xác định
theo Bảng 1 đối với thang hàng có người kèm 8.2.1 và 8.2.2, trong trường hợp
cabin rơi tự do với vận tốc qui định ở 10.4.3.1, gia tốc hãm trung bình sẽ
không lớn hơn 1gn;
b) gia tốc hãm lớn hơn 2,5 gn
không được kéo dài quá 0,04 s;
c) sau hoạt động không có biến dạng dư.
10.4.3.3. Thang máy sẽ vận hành bình thường khi
giảm chấn đã phục hồi vị trí vươn dài sau mỗi lần hoạt động, thông qua công tắc
điện kiểm soát vị trí giảm chấn theo 14.1.2.
10.4.3.4. Giảm chấn thủy lực phải có cấu tạo dễ
dàng cho việc kiểm tra mức dầu.
10.5. Công tắc hành
trình cực hạn
10.5.1. Yêu cầu chung
Phải thiết kế công tắc hành trình cực hạn và
phải được lắp đặt sát gần vị trí pittông tương ứng với điểm trên cùng của hành
trình cabin. Công tắc hành trình cực hạn phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) tác động trước khi píttông tiếp xúc với cữ
chặn (xem 12.2.3).
Tác động của công tắc hành trình cực hạn phải
được duy trì suốt thời gian píttông ở trong vùng cữ chặn.
10.5.2. Tác động của công tắc hành trình cực
hạn
10.5.2.1. Bộ phận tác động của công tắc hành
trình cực hạn phải riêng biệt với bộ phận tác động của công tắc dừng bình
thường ở tầng trên cùng.
10.5.2.2. Đối với thang trực tiếp, việc tác
động lên công tắc hành trình cực hạn phải được thực hiện:
a) trực tiếp bởi cabin hoặc píttông; hoặc
b) gián tiếp bằng bộ phận liên kết mềm với
cabin như cáp, xích hoặc đai.
Trong trường hợp b), phải có thiết bị an toàn
điện phù hợp 14.1.2 để dừng máy khi dây liên kết bị đứt hoặc bị chùng.
10.5.2.3. Đối với thang gián tiếp, việc tác
động lên công tắc hành trình cực hạn phải được thực hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) gián tiếp bởi bộ phận liên kết mềm với
píttông, như cáp, xích hoặc đai.
Trong trường hợp b), phải có thiết bị an toàn
điện phù hợp 14.1.2 để dừng máy khi dây liên kết bị đứt hoặc bị chùng.
10.5.3. Phương thức hoạt động của công tắc
hành trình cực hạn
10.5.3.1. Công tắc hành trình cực hạn phải là
thiết bị an toàn điện phù hợp 14.1.2 và khi tác động phải dừng máy và giữ máy ở
trạng thái dừng. Công tắc hành trình cực hạn phải tự đóng trở lại khi cabin rời
khỏi vùng tác động.
10.5.3.2. Sau khi công tắc hành trình cực hạn
tác động thì chuyển động của cabin theo lệnh gọi từ các tầng phải không thể
thực hiện được, kể cả trường hợp cabin bị trôi khỏi vùng tác động. Thang máy
không được tự động phục hồi hoạt động
11. Khoảng cách an
toàn giữa cabin và vách đối diện với cửa cabin và giữa cabin với đối trọng
11.1. Yêu cầu chung
Khoảng cách an toàn quy định trong tiêu chuẩn
này phải được đảm bảo không chỉ khi tiến hành kiểm tra, thử nghiệm trước khi
đưa vào sử dụng mà phải được duy trì trong suốt thời gian sử dụng thang máy.
11.2. Khoảng cách giữa cabin và vách đối diện
với cửa cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.1. Khoảng cách theo phương ngang giữa
mặt trong của giếng thang và ngưỡng cửa, khuôn cửa cabin (hoặc mép cửa trong
trường hợp cửa lùa) không được lớn hơn 0,15 m.
Khoảng cách trên có thể được tăng:
a) đến 0,20 m trên chiều cao không lớn hơn
0,50 m.
b) đến 0,20 m trên toàn bộ hành trình ở thang
hàng có người kèm có cửa tầng kiểu lùa đứng.
c) không hạn chế trong trường hợp cabin có
cửa khóa cơ khí chỉ mở được trong vùng mở khóa cửa tầng.
Hoạt động của thang sẽ tự động phụ thuộc vào
khóa của cửa cabin trừ trường hợp được đề cập ở 7.7.2.2. Khóa này phải được một
thiết bị an toàn điện thử lại cho phù hợp với 14.1.2.
Khoảng cách theo phương ngang giữa ngưỡng cửa
cabin với ngưỡng cửa tầng không được lớn hơn 35 mm.
11.2.2. Khoảng cách theo phương ngang giữa
cửa cabin với cửa tầng khi vận hành đóng mở cũng như khi đã đóng hẳn không được
lớn hơn 0,12 m.
11.2.3. Trong trường hợp phối hợp với cửa
tầng kiểu bản lề với cửa cabin là cửa gập thì khoảng cách giữa hai cửa đóng
phải sao cho không thể bỏ lọt viên bi đường kính 0,15 m vào bất kỳ khe hở nào
giữa hai cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Khoảng cách
giữa cabin và vách đối diện với cửa cabin
Hình 5 - Khoảng cách
giữa cửa tầng kiểu bản lề với cửa cabin là cửa gập
11.3. Khoảng cách giữa cabin và đối trọng
Khoảng cách giữa (phần nhô ra nếu có) của
cabin và đối trọng (nếu có) phải nhỏ nhất là 50 mm.
12. Máy dẫn động
12.1. Yêu cầu chung
12.1.1. Mỗi thang máy phải có ít nhất một máy
dẫn động
Có thể sử dụng hai phương pháp dẫn động sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) gián tiếp.
12.1.2. Nếu dùng nhiều kích để nâng cabin thì
chúng phải được liên kết với nhau bằng thủy lực để đảm bảo cân bằng áp suất.
12.1.3. Khối lượng đối trọng (nếu có) phải
được tính toán sao cho trong trường hợp dây treo (cabin/đối trọng) bị đứt, áp
suất trong hệ thống thủy lực không được vượt quá hai lần áp suất đầy tải.
Trong trường hợp có nhiều đối trọng, trường
hợp đứt dây treo của một đối trọng phải được xem xét tính toán.
12.2. Kích
12.2.1. Tính toán xi lanh và píttông
12.2.1.1. Tính áp suất
12.2.1.1.1. Xy lanh và píttông phải được thiết kế
sao cho khi chịu tải trọng ứng với áp suất tương đương 2,3 lần áp suất đầy tải
vẫn phải đảm bảo hệ số an toàn không nhỏ hơn 1,7 so với giới hạn đàn hồi Rp0,2
quy ước.
12.2.1.1.2. Khi tính toán1) các bộ
phận của kích dạng ống lồng có thiết bị đồng bộ hóa thủy lực phải dùng giá trị
áp suất lớn nhất có thể xuất hiện do có thiết bị đồng bộ hóa thay cho áp suất
đầy tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.1.1.4. Tính toán được thực hiện theo Phụ lục
K.
12.2.1.2. Tính toán uốn dọc
Các kích chịu tải trọng nén phải đáp ứng
những yêu cầu sau:
12.2.1.2.1. Kích chịu tải trọng nén phải được
thiết kế sao cho ở vị trí vươn dài nhất, dưới tác động của tải trọng ứng với áp
suất bằng 1,4 lần áp suất đầy tải, vẫn đảm bảo hệ số an toàn uốn dọc không nhỏ
hơn 2.
12.2.1.2.2. Tính toán được thực hiện theo Phụ lục
K.
12.2.1.2.3. Khi có sai lệch so với 12.2.1.2.2 thì
có thể sử dụng các phương pháp tính toán phức tạp hơn, miễn là ít nhất phải đảm
bảo được cùng một hệ số an toàn.
12.2.1.3. Tính toán ứng suất kéo
Kích chịu tải trọng kéo phải được thiết kế
sao cho dưới tác động của tải trọng ứng với áp suất bằng 1,4 lần áp suất đầy tải,
vẫn phải đảm bảo hệ số an toàn so với giới hạn đàn hồi Rp0,2 không
nhỏ hơn 2.
12.2.2. Liên kết cabin/pittông (xilanh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.2.2. Kết cấu liên kết cabin-pittông phải chắc
chắn và phải chịu được trọng lượng của pittông (xilanh) và các tải trọng động.
12.2.2.3. Trong trường hợp pittông cấu tạo có
nhiều đoạn thì liên kết giữa các đoạn phải chịu được trọng lượng các đoạn treo ở
dưới và các tải trọng động.
12.2.2.4. Đối với thang gián tiếp, đầu pittông
(xilanh) phải được dẫn hướng.
Yêu cầu này không áp dụng cho các kích chịu
kéo do cách bố trí các cụm cho phép tránh được lực gây uốn pittông.
12.2.2.5. Đối với các thang gián tiếp, không
được bố trí bất kỳ bộ phận nào của hệ thống dẫn hướng đầu pittông trong vùng
hình chiếu bằng của nóc cabin.
12.2.3. Hạn chế hành trình pittông
12.2.3.1. Phải có thiết bị hạn chế hành trình
vươn tối đa của pittông để dừng êm pittông theo yêu cầu của 5.7.1.1.
12.2.3.2. Những biện pháp hạn chế hành trình
pittông:
a) dùng cữ chặn giảm chấn; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.3.3. Cữ chặn giảm chấn
12.2.3.3.1. Cữ chặn giảm chấn có thể là:
a) một bộ phận gắn liền với kích; hoặc
b) gồm một hoặc nhiều bộ phận đặt ngoài kích
không nằm trong vùng chiếu của cabin nhưng hợp lực của chúng tác động theo
đường tâm của kích.
12.2.3.3.2. Cữ chặn giảm chấn phải được thiết kế
sao cho gia tốc hãm của cabin không vượt quá 1 gn, và đối với thang
gián tiếp thì gia tốc hãm cabin không được gây chùng cáp hoặc xích treo.
12.2.3.4. Trong các trường hợp 12.2.3.2b) và
12.2.3.3.1b) phải có một cữ hãm bên trong kích để ngăn không cho pittông tụt
khỏi xi lanh.
Trong trường hợp 12.2.3.2b) cữ hãm này phải
đặt ở vị trí sao cho thỏa mãn yêu cầu của 5.7.1.1.
12.2.4. Biện pháp bảo vệ
12.2.4.1. Nếu một kích vươn dài sâu xuống đất
thì phải được đặt trong ống bảo vệ. Nếu nó vươn dài tới các vùng khác thì cũng
phải được bảo vệ thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) van ngắt/van giảm lưu;
b) ống cứng nối van ngắt/van giảm lưu với
xilanh;
c) ống cứng nối van ngắt/van giảm lưu với
nhau.
12.2.4.2. Chất lỏng rò rỉ và tích tụ trên đầu
xi lanh phải được thu hồi.
12.2.4.3. Kích phải có bộ phận thoát khí.
12.2.5. Kích ống lồng
Kích ống lồng phải đáp ứng thêm các yêu cầu
sau:
12.2.5.1. Phải có cữ chặn giữa các bộ phận nối
tiếp nhau để ngăn pittông không bị tụt khỏi xilanh.
12.2.5.2. Trong trường hợp kích đặt dưới cabin
ở thang trực tiếp thì khoảng cách:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) giữa xà dẫn hướng trên cùng với các bộ
phận thấp nhất của cabin (không kể các bộ phận đề cập ở 5.7.2.3b)2).
Phải ít nhất 0,30 m khi cabin tỳ trên bộ giảm
chấn nén tận cùng.
12.2.5.3. Chiều dài phần bao mỗi đoạn lồng của
kích ống lồng không có dẫn hướng ngoài thì, ít nhất phải bằng 2 lần đường kính
pittông tương ứng.
Những kích này phải có thiết bị đồng bộ hóa
kiểu cơ khí hoặc thủy lực.
12.2.5.4. Nếu dùng kích có thiết bị thủy lực
đồng bộ hóa thì phải có thiết bị điện khống chế không cho phép khởi động vận
hành khi áp suất vượt quá áp suất đầy tải trên 20 %.
12.2.5.5. Khi dùng cáp hoặc xích để đồng bộ hóa
thì phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) có ít nhất hai dây cáp hoặc xích riêng
biệt;
b) các yêu cầu của 9.4.1;
c) hệ số an toàn nhỏ nhất là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) 10 đối với xích.
Hệ số an toàn là tỷ số giữa tải trọng phá hủy
nhỏ nhất của cáp (hoặc xích) và lực lớn nhất tác động trong dây cáp (hoặc xích)
đó.
Để tính toán lực lớn nhất phải tính đến:
- lực phát sinh từ áp suất đầy tải;
- số lượng dây cáp (hoặc xích).
d) phải có thiết bị khống chế không cho vận
tốc đi xuống của cabin vượt quá 0,3 m/s so với vận tốc định mức trong trường
hợp mất thiết bị thủy lực đồng bộ hóa.
12.3. Hệ thống ống
dẫn
12.3.1. Yêu cầu chung
12.3.1.1. Ống dẫn và các phụ tùng đường ống
chịu áp lực (như đầu nối, van, v.v…) cũng như các bộ phận của hệ thống thủy lực
phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) được thiết kế và lắp đặt sao cho tránh
được ứng suất khác thường do bị kẹp chặt, xoắn hoặc rung;
c) được bảo vệ khỏi hư hỏng, nhất là do các
nguyên nhân cơ khí.
12.3.1.2. Các ống dẫn và phụ tùng đường ống
phải được cố định đúng qui cách và dễ tiếp cận khi kiểm tra.
Nếu ống dẫn (kể cả ống dẫn cứng hay mềm)
xuyên qua tường hoặc sàn thì chúng phải được bảo vệ bằng những ống sắt bao
ngoài có kích thước lớn hơn để dễ dàng tháo đường ống khi kiểm tra.
Không được có mối ghép nối ống dẫn trong các
ống sắt bao ngoài.
12.3.2. Ống dẫn cứng
12.3.2.1. Ống dẫn cứng và phụ tùng đường ống
giữa xi lanh và van một chiều hoặc van xuống phải được thiết kế sao cho dưới
tải trọng ứng với áp suất bằng 2,3 lần áp suất đầy tải vẫn đảm bảo hệ số an
toàn ít nhất là 1,7 so với giới hạn đàn hồi Rp0,2
Khi tính toán chiều dày thành ống phải cộng
thêm 1,0 mm cho mối nối giữa xilanh và van ngắt nếu có, và tăng 0,5 mm cho các
ống dẫn cứng khác.
Tính toán phải được thực hiện theo K.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có ống dẫn và phụ tùng đường ống giữa xi
lanh và van ngắt thì chúng phải được tính toán trên cùng một cơ sở áp suất như
xi lanh.
12.3.3. Ống dẫn mềm
12.3.3.1. Ống dẫn mềm ở đoạn giữa xilanh và van
một chiều hoặc van xuống phải được chọn với hệ số an toàn cùng với áp suất phá
vỡ không nhỏ hơn 8 lần áp suất đầy tải.
12.3.3.2. Ống dẫn mềm và các kết cấu nối ống ở
đoạn giữa xilanh và van một chiều hoặc van xuống phải chịu được áp suất bằng
năm lần áp suất đầy tải mà không bị hư hỏng. Nhà sản xuất ống và phụ tùng đường
ống phải thực hiện thử nghiệm này.
12.3.3.3. Ống dẫn mềm phải được ghi nhãn với
nội dung:
- tên nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu hàng hóa.
- áp suất thử nghiệm.
- ngày thử nghiệm.
12.3.3.4. Ống dẫn mềm phải được kẹp chặt với
bán kính uốn cong không nhỏ hơn so với quy định của nhà sản xuất ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dừng máy bằng tác động của thiết bị an toàn
điện, tương ứng với 14.1.2, được điều khiển như sau:
12.4.1. Khi thang chuyển động lên
Khi thang chuyển động lên thì nguồn điện cung
cấp cho động cơ phải được ngắt bằng:
a) ít nhất hai công tắc tơ độc lập nhau đấu
nối tiếp trong mạch cung cấp động cơ, hoặc
b) một công tắc tơ và ngắt dòng cung cấp cho
các van mạch rẽ (theo 12.5.4.2) ít nhất phải bằng hai thiết bị điện độc lập
nhau, đấu nối tiếp trong mạch cung cấp cho các van đó.
12.4.2. Khi thang chuyển động xuống
Khi thang chuyển động xuống thì ngắt dòng
cung cấp cho các van xuống bằng:
a) ít nhất hai thiết bị điện độc lập nhau,
đấu nối tiếp hoặc
b) dùng ngay thiết bị an toàn điện, nếu nó đủ
khả năng ngắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5. Thiết bị điều
khiển và thiết bị an toàn thủy lực
12.5.1. Van phân phối
12.5.1.1. Phải thiết kế van phân phối. Van này
phải được lắp trong mạch nối xilanh với van một chiều và van xuống.
12.5.1.2. Van phân phối phải được đặt trong
buồng máy.
12.5.2. Van một chiều
12.5.2.1. Phải thiết kế van một chiều lắp trong
mạch giữa bơm và van phân phối.
12.5.2.2. Van một chiều phải có đủ khả năng giữ
được cabin với tải định mức tại vị trí bất kỳ khi áp suất bơm sụt thấp hơn áp
suất vận hành nhỏ nhất.
12.5.2.3. Đóng van một chiều phải do tác động
của áp suất thủy lực trong kích và của ít nhất một lò xo nén có dẫn hướng
và/của trọng lực.
12.5.3. Van hạn áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5.3.2. Van hạn áp phải được chỉnh theo áp
suất lớn nhất bằng 140 % áp suất đầy tải.
12.5.3.3. Nếu cần thiết, do có nhiều tổn thất
(tổn thất áp suất, ma sát), có thể chỉnh van hạn áp đến giá trị cao hơn, nhưng
không quá 170 % áp suất đầy tải. Trong trường hợp này tính toán các thiết bị
thủy lực (kể cả kích) phải dùng giá trị áp suất đầy tải quy ước nhỏ hơn 1,4 lần
so với áp suất chỉnh van.
Trong tính toán uốn dọc, hệ số vượt áp 1,4
phải được thay thế bằng giá trị cao hơn, tương ứng với độ tăng của áp suất
chỉnh van.
12.5.4. Van định hướng
12.5.4.1. Van xuống
Van xuống phải được duy trì mở bằng điện.
Đóng van này phải dùng áp suất thủy lực của kích và phải dùng ít nhất một lò xo
nén có dẫn hướng cho mỗi van.
12.5.4.2. Van lên
Nếu dừng máy tiến hành theo 12.4.1b) thì chỉ
dùng các van mạch rẽ để dừng máy. Các van này phải được đóng bằng điện, và mở
bằng áp suất thủy lực từ kích và phải dùng ít nhất một lò xo nén có dẫn hướng
cho mỗi van.
12.5.5. Van ngắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5.5.1. Van ngắt phải có khả năng dừng cabin
trong chuyển động đi xuống và phải giữ được cabin. Van ngắt phải được tác động
chậm nhất là khi vận tốc hạ cabin lớn hơn 0,3 m/s so với giá trị định mức.
Van ngắt phải được chọn sao cho gia tốc hãm
trung bình nằm trong khoảng 0,2 gn và 1 gn
Gia tốc hãm lớn hơn 2,5 gn phải
không được kéo dài quá 0,04 s.
Gia tốc hãm trung bình có thể được tính bằng
công thức:
a =
trong đó:
Qmax là lưu lượng lớn nhất, tính
bằng lít trên phút;
r là hệ số luồn dây;
A là diện tích của kích chịu tác động của áp
lực, tính bằng centimet vuông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
td là thời gian hãm tính bằng
giây.
Các giá trị trên có thể lấy từ hồ sơ kỹ thuật
hoặc giấy chứng nhận kiểu.
12.5.5.2. Van ngắt phải dễ tiếp cận để kiểm tra
và điều chỉnh.
Van ngắt có thể:
a) là một bộ phận gắn liền với xilanh, hoặc
b) được lắp bích nối trực tiếp và chắc chắn
vào xilanh, hoặc
c) đặt sát gần và nối với xilanh bằng ống nối
ngắn, nối bằng hàn, hoặc dùng mối nối bích hoặc mối nối ren, hoặc
d) lắp trực tiếp với xilanh bằng ren.
Van ngắt phải được trang bị một đầu có ren và
gờ chặn để lắp ghép vào xylanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5.5.3. Ở thang máy hoạt động với nhiều kích
song song, có thể dùng van ngắt chung. Nếu dùng van ngắt riêng thì chúng phải
được đấu liên thông sao cho cùng đóng được đồng thời, để tránh gây nghiêng quá
5 % từ sàn cabin.
12.5.5.4. Van ngắt được tính toán như xilanh
12.5.5.5. Nếu tốc độ đóng của van ngắt được
điều khiển bằng thiết bị giảm lưu lượng thì phải có bộ lọc đặt sát ngay trước
thiết bị này.
12.5.5.6. Trong buồng máy phải có thiết bị thao
tác bằng tay cho phép đạt đến lưu lượng tới hạn của van ngắt mà không cần phải
tạo quá tải cabin. Thiết bị này phải được che chắn bảo vệ tránh các thao tác
không chủ định. Thiết bị này dù ở tư thế nào cũng không được ảnh hưởng đến hoạt
động của các thiết bị an toàn liền kề với kích.
12.5.5.7. Van ngắt được coi là bộ phận an toàn
và được kiểm tra theo những yêu cầu ở F.7.
12.5.6. Van giảm lưu, van hãm
Van giảm lưu/van hãm được dùng để đảm bảo
điều kiện theo 9.5 phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
12.5.6.1. Trong trường hợp hệ thống thủy lực bị
rò rỉ nhiều thì van giảm lưu/van hãm phải đảm bảo vận tốc hạ của cabin có tải
định mức không quá 0,3 m/s so với vận tốc hạ định mức vd.
12.5.6.2. Van giảm lưu phải dễ tiếp cận để kiểm
tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) là một bộ phận gắn liền với xilanh, hoặc
b) được nắp bích nối trực tiếp và chắc chắn
vào xilanh;
c) đặt sát gần và nối với xilanh bằng ống nối
ngắn, nối bằng hàn, hoặc dùng mối nối bích hoặc mối nối ren, hoặc
d) lắp trực tiếp với xilanh bằng ren.
Van giảm lưu phải được trang bị một đầu có
ren và gờ chặn để lắp ghép vào xilanh.
Không cho phép các kiểu lắp ghép khác như
bằng ép hoặc gia nhiệt để nối van giảm lưu với xilanh.
12.5.6.4. Van giảm lưu được tính toán như
xilanh.
12.5.6.5. Trong buồng máy phải có thiết bị thao
tác bằng tay cho phép đạt đến lưu lượng tới hạn của van giảm lưu mà không cần
phải tạo quá tải cabin. Thiết bị phải được che chắn bảo vệ tránh các thao tác
không chủ định. Thiết bị này dù ở vị trí nào cũng không được ảnh hưởng đến hoạt
động của các thiết bị an toàn liền kề với kích.
12.5.6.6. Chỉ có van hãm sử dụng các bộ phận
chuyển động cơ khí được coi là bộ phận an toàn và được kiểm tra theo các yêu
cầu ở F.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mạch thủy lực nối giữa thùng chứa dầu
và bơm, giữa van phân phối và van xuống, phải được lắp đặt bộ lọc hoặc thiết bị
tương tự. Thiết bị lọc phải dễ tiếp cận để kiểm tra và bảo dưỡng.
12.6. Kiểm tra áp
suất
12.6.1. Phải có áp kế lắp đặt trên mạch thủy
lực nối giữa van một chiều hoặc van xuống với van phân phối.
12.6.2. Phải có van phân phối trên đoạn nối
giữa mạch chính với đầu nối áp kế.
12.6.3. Mối nối phải có ren trong M20 x 1,5
hoặc G1/2
12.7. Thùng chứa dầu
Thùng chứa dầu được thiết kế và lắp đặt để:
a) dễ kiểm tra mức dầu trong thùng chứa;
b) dễ nạp và xả dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.8.1. Vận tốc định mức lên vm
hoặc xuống vd không được lớn hơn 1,0 m/s (xem 1).
12.8.2. Vận tốc lên của cabin không tải không
được vượt quá 8 % so với vận tốc lên định mức vm. Vận tốc xuống của
cabin đầy tải không được quá 8 % so với vận tốc xuống định mức vd.
Cả hai trường hợp đều xét với nhiệt độ vận hành bình thường của chất lỏng hủy
lực.
Đối với hành trình lên, giả thiết rằng nguồn
điện cung cấp đúng tần số danh định và điện áp mộtơ bằng điện áp danh định.
12.9. Thao tác thủ
công cứu hộ
12.9.1. Di chuyển cabin đi xuống
12.9.1.1. Thang máy phải được trang bị van thao
tác bằng tay, đặt trong buồng máy, trong trường hợp mất điện, van này cho phép
hạ cabin xuống tầng gần nhất để hành khách có thể ra ngoài.
12.9.1.2. Vận tốc cabin không được lớn hơn 0,3
m/s.
12.9.1.3. Mở van phải dùng lực tay tác động
liên tục.
12.9.1.4. Van phải được bảo vệ ngăn ngừa các
tác động không chủ định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.9.2. Di chuyển cabin đi lên
12.9.2.1. Thang có bộ hãm an toàn hoặc thiết bị
chèn, phải lắp đặt thường trực một bơm tay để di chuyển cabin đi lên.
12.9.2.2. Bơm tay được lắp vào mạch nối giữa
van một chiều hoặc van xuống với van phân phối.
12.9.2.3. Bơm tay phải có van hạn chế áp suất
không vượt quá 2,3 lần áp suất đầy tải.
12.9.3. Kiểm tra vị trí cabin
Nếu thang số điểm dừng phục vụ lớn hơn hai
thì phải bằng phương tiện không phụ thuộc vào nguồn điện cung cấp, từ buồng máy
có thể kiểm tra được xem cabin có ở trong vùng mở khóa hay không.
Yêu cầu này không áp dụng cho thang có thiết
bị chống trôi tầng.
12.10. Bảo vệ puli
hoặc bánh xích trên kích
Phải có các thiết bị theo 9.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có các biện pháp che chắn bảo vệ hiệu
quả các bộ phận quay dễ gây nguy hiểm, cụ thể là:
a) then, vít của trục;
b) băng, xích, dây đai;
c) bánh răng, đĩa xích;
d) phần trục động cơ lộ ra ngoài;
e) bộ khống chế vượt tốc kiểu quả văng.
12.12. Bộ hạn chế
thời gian chạy động cơ
12.12.1. Thang máy thủy lực phải có bộ hạn chế
thời gian chạy động cơ. Thiết bị này phải cắt điện vào động cơ nếu đã bắt đầu
khởi động được một khoảng thời gian mà nó không quay.
12.12.2. Thời gian chạy động cơ không được
vượt quá giá trị nhỏ hơn một trong giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thời gian cho một hành trình đi lên của
thang với tải định mức cộng thêm 10 s, với giá trị nhất là 20 s nếu thời gian
của toàn bộ hành trình nhỏ hơn 10 s.
12.12.3. Chỉ sau khi chỉnh đặt lại bằng tay,
thang mới trở lại hoạt động bình thường. Khi phục hồi năng lượng sau khi mất
nguồn cung cấp thì không cần duy trì máy dẫn động ở vị trí dừng lại.
12.12.4. Bộ hạn chế thời gian chạy động cơ
không được ảnh hưởng đến các thao tác kiểm tra thang (14.2.1.3) và hệ thống
điện chống trôi tầng [14.2.1.5a) và b)].
12.13. Thiết bị an
toàn chống chùng dây cáp (hoặc xích) dành cho thang gián tiếp
Nếu có khả năng dây cáp (hoặc xích) bị chùng,
phải có thiết bị an toàn điện ứng với 14.1.2. Thiết bị này sẽ làm dừng máy khi
cáp (hoặc xích) bị chùng.
12.14. Bảo vệ chống
sự quá nhiệt của dầu
Phải trang bị một thiết bị phát hiện sự quá
nhiệt của dầu. Thiết bị này sẽ làm dừng máy và giữ nguyên như vậy phù hợp với
quy định 13.3.5.
13. Thiết bị điện
13.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.1.1. Những quy định của tiêu chuẩn này
liên quan đến việc lắp đặt và cấu tạo của các bộ phận của thiết bị điện được áp
dụng:
a) cho công tắc chính của mạch cung cấp điện
và các mạch phụ;
b) cho công tắc của mạch chiếu sáng cabin và
các mạch phụ.
Thang máy được coi là một máy tổng thể được
lắp đặt với các thiết bị điện.
CHÚ THÍCH: Các tiêu chuẩn quốc gia liên quan
đến các mạch cung cấp điện, được áp dụng cho toàn bộ mạch điện chiếu sáng trong
buồng máy, buồng puli và giếng thang.
13.1.1.2. Các yêu cầu của tiêu chuẩn này đối
với các mạch phụ thuộc vào các công tắc điện nêu trong 13.1.1.1 được dựa vào
các tiêu chuẩn hiện nay sau có tính đến các yêu cầu riêng của thang máy:
a) tiêu chuẩn quốc tế IEC;
b) tiêu chuẩn Châu Âu CENELEC.
Khi sử dụng một trong những tiêu chuẩn này
thì phải đưa ra các nguồn tham khảo cùng với những giới hạn được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.1.3. Khả năng tương thích điện từ phải phù
hợp với tiêu chuẩn EN 12015 và EN 12016.
13.1.2. Trong buồng máy và buồng puli phải
được bảo vệ che chắn tránh tiếp xúc tiếp bằng vỏ bọc có mức độ bảo vệ nhỏ nhất
là IP 2X.
13.1.3. Điện trở cách điện trong lắp đặt điện
(CENELEC HD 384.6.61 S1)
Điện trở cách điện phải được đo giữa các dây
pha với đất.
Điện trở cách điện phải có giá trị nhỏ nhất
theo Bảng 8.
Bảng 8
Điện áp danh nghĩa
V
Điện áp thử (d.c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở cách điện
M Ω
SELV
≤ 500
> 500
250
500
1000
≥ 0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 1,0
Khi trong mạch có linh kiện điện tử thì dây
pha và dây trung tính phải nối với nhau trong lúc đo.
13.1.4. Giá trị trung bình của điện áp một
chiều hoặc giá trị bình phương trung bình của điện áp xoay chiều giữa các dây
dẫn, hoặc giữa các dây dẫn với đất không được lớn hơn 250 V đối với mạch điều
khiển và mạch an toàn.
13.1.5. Dây trung tính và dây nối đất an toàn
phải luôn luôn tách riêng.
13.2. Công tắc tơ,
công tắc tơ rơ le, bộ phận của mạch an toàn
13.2.1. Công tắc tơ và công tắc tơ rơ le
13.2.1.1. Các công tắc tơ như công tắc tơ dùng
để dừng máy như 12.4 phải thuộc các loại sau như được quy định ở EN 60947-4-1:
a) AC-3 cho các công tắc tơ cho động cơ xoay
chiều.
b) DC-3 cho các công tắc tơ cho nguồn điện
một chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.1.2. Nếu công tắc tơ rơ le được dùng để
vận hành công tắc tơ thì các công tắc tơ rơ le này sẽ thuộc các loại sau theo
như quy định trong EN 60947-5-1:
a) AC-15 cho điều khiển nam châm điện xoay
chiều;
b) DC-13 cho điều khiển nam châm điện một
chiều.
13.2.1.3. Đối với các công tắc tơ trong
13.2.1.1 và các công tắc tơ rơ le trong 13.2.1.2 thì phải tính toán đảm bảo phù
hợp với 14.1.1.1 rằng:
a) nếu một trong các tiếp điểm thường đóng ở
vị trí đóng thì tất cả các tiếp điểm thường mở phải ở vị trí mở.
b) nếu một trong các tiếp điểm thường mở ở vị
trí đóng thì tất cả các tiếp điểm thường đóng phải ở vị trí mở.
13.2.2. Các bộ phận của mạch an toàn
13.2.2.1. Khi sử dụng các công tắc tơ rơ le như
13.2.1.2 làm các rơ le ở một mạch an toàn thì cũng áp dụng quy định theo 1..2.1.3.
13.2.2.2. Nếu sử dụng các rơ le trong mạch an
toàn mà các tiếp điểm thường đóng và tiếp điểm thường mở cũng có thể cùng đóng
đồng thời cho dù phần ứng ở bất kì vị trí nào, thì được phép bỏ qua khả năng
phần ứng không bị hút hoàn toàn [14.1.1.1f)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này không áp dụng với các thiết bị
được đề cập ở 13.2.1.1, 13.2.1.2 và 13.2.2.1 và bản thân chúng phải đáp ứng các
yêu cầu EN 60947-4-1 và EN 60947-5-1.
Có thể áp dụng những yêu cầu về bảng mạch như
đề cập ở Hình H.1 (3.6).
13.3. Bảo vệ động cơ
và các thiết bị điện khác
13.3.1. Các động cơ đấu trực tiếp với nguồn
phải được bảo vệ chống ngắn mạch.
13.3.2. Các động cơ đấu trực tiếp vào nguồn
phải được bảo vệ chống quá tải bằng các thiết bị ngắt tự động, phục hồi hoạt
động trở lại bằng tay (trừ trường hợp quy định theo 13.3.3), để ngắt điện cung
cấp cho động cơ ở tất cả các pha.
13.3.3. Khi cảm biến báo quá tải cho động cơ
thang máy hoạt động trên cơ sở tăng nhiệt độ của động cơ, thì cắt điện cho động
cơ phải được thực hiện phù hợp với 13.3.5.
13.3.4. Các quy định của 13.3.2 và 13.3.3 áp
dụng cho mỗi cuộn dây nếu động cơ có các cuộn dây được cấp từ các nguồn khác
nhau.
13.3.5. Nếu nhiệt độ của thiết bị điện được
thiết kế thích ứng với thiết bị giám sát nhiệt độ vượt quá giới hạn khống chế
và thang máy không thể tiếp tục vận hành thì cabin phải đỗ tại tầng dừng để hành
khách có thể ra khỏi cabin. Thang máy sẽ tự động hoạt động trở lại bình thường
chỉ sau khi thiết bị điện tử đủ nguội.
13.4. Thiết bị ngắt
mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị này không được cắt điện các mạch sau:
a) chiếu sáng hoặc thông gió cabin, nếu có;
b) ổ cắm trên nóc cabin;
c) chiếu sáng buồng máy và buồng puli;
d) ổ cắm trong buồng máy, buồng puli và hố
thang;
e) chiếu sáng cho giếng thang;
f) thiết bị báo động.
13.4.2 .Các thiết bị ngắt mạch theo 13.4.1 phải có
vị trí đóng, mở chắc chắn và có thể cài chắc ở vị trí mở (ví dụ bằng khóa móc)
để đảm bảo không bị đóng do không chủ định.
Cơ cấu điều khiển của thiết bị ngắt mạch phải
đặt ở vị trí dễ dàng tiếp cận nhanh chóng từ cửa vào của buồng máy. Nếu buồng máy
chung cho nhiều thang máy thì phải có biển hiệu ghi rõ công tắc chính của từng
thang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đóng lại công tắc tơ sau khi đã bị cắt
phải không thực hiện được, trừ khi đã loại trừ được nguyên nhân gây cắt. Công
tắc tơ đóng cắt này phải được sử dụng kết hợp với nút bấm điều khiển bằng tay.
13.4.3. Trong trường hợp thang máy hoạt động
theo nhóm, nếu sau khi cắt thiết bị ngắt mạch của thang, những mạch còn lại vẫn
hoạt động thì các mạch ấy phải được cách ly riêng biệt, nếu cần thiết thì phải
cắt hết nguồn cung cấp cho tất cả các thang cùng nhóm.
13.4.4. Tụ điện để điều chỉnh hệ số công suất
không được đấu trước thiết bị ngắt mạch của mạch điện động lực.
Nếu có nguy cơ điện áp tăng, thí dụ khi động
cơ được nối bằng cáp rất dài, thì công tắc của mạch động lực cũng phải cắt điện
vào các tụ điện.
13.5. Dây dẫn điện
13.5.1. Trong buồng máy, buồng puli và giếng
thang, dây dẫn và cáp điện (trừ dây cáp động) phải đáp ứng với các yêu cầu của
CENELEC và theo HD 21.3 S3 và HD 22.4 S3 để tính toán các thông tin trong 13.1.1.2.
13.5.1.1. Dây điện ví dụ như loại phù hợp với
CENELEC HD 21.3.S3, phần 2 (H07V-U và H07V-R), 3 (H07V-), 4 (H05V-U) và 5
(H05V-K) phải được lắp đặt trong ống hoặc máng bằng kim loại hoặc chất dẻo,
hoặc phải được bảo vệ tương tự.
CHÚ THÍCH: Những quy định này thay thế cho
những quy định hướng dẫn sử dụng ở Phụ lục 1 của CENELEC HD 21.1 S3.
13.5.1.2. Cáp điện cứng phù hợp với mục 2 của
CENELEC HD 21.4 S2 phải được dùng bằng cách đi nổi trên tường giếng thang hoặc
buồng máy hoặc đi trong ống máng hoặc cái thiết bị thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp điện mềm có vỏ bọc dày ví dụ như loại phù
hợp với 5 (H07RN-F) của CENELEC HD 22.4 S3 có thể được dùng như cáp cứng trong
điều kiện của 13.5.1.2 và được nối với thiết bị di động (ngoại trừ làm cáp động
đính theo cabin) hoặc trong trường hợp phải chịu rung.
Cáp động phù hợp với EN 50214 và CENELEC HD
360 S2 có thể được chấp nhận như cáp đính với cabin trong giới hạn của các tài
liệu này. Trong mọi trường hợp, cáp động được lựa chọn ít nhất phải có chất
lượng tương đương.
13.5.1.4. Các quy định 13.5.1.1, 13.5.1.2 và
13.5.1.3 không áp dụng cho các trường hợp sau:
a) để dây dẫn hoặc cáp điện không đấu với
thiết bị an toàn điện ở cửa tầng với điều kiện là:
1) công suất danh định của dây dẫn hoặc cáp
điện không lớn hơn 100 V-A;
2) hiệu điện thế giữa các cực (hoặc giữa các
pha) hoặc ở giữa một cực (hoặc giữa một pha) với đất không lớn hơn 50 V.
b) để dây dẫn của thiết bị điều khiển hoặc
thiết bị phân phối trong tủ điện hoặc trên bảng điện:
1) giữa các linh kiện của thiết bị điện, hoặc
2) giữa các linh kiện của thiết bị điện với
các cọc đấu dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đảm bảo độ bền thì tiết diện dây dẫn trong
mạch điện an toàn của các cửa không được nhỏ hơn 0,75 mm2.
13.5.3. Phương pháp lắp đặt
13.5.3.1. Phải có những hướng dẫn dễ hiểu cần
thiết để lắp đặt điện.
13.5.3.2. Các mối nối, cọc đấu dây, đầu nối,
trừ những thiết bị quy định trong 13.1.1.1, phải được bố trí trong tủ, trong
hộp hoặc trên bảng điện
13.5.3.3. Sau khi mở công tắc chính hoặc các
công tắc của thang máy, nếu một số cọc đấu nối vẫn còn có điện áp thì phải tách
riêng chúng với các cọc đấu nối không còn điện, những cọc có điện áp trên 50 V
phải đánh dấu riêng.
13.5.3.4. Các cọc đấu dây nếu đấu sai có thể
dẫn đến nguy hiểm cho thang máy thì phải được tách riêng, trừ khi kết cấu của
chúng loại trừ được những sai sót đó.
13.5.3.5. Để đảm bảo sự bảo vệ liên tục về cơ
khí, các vỏ bọc bảo vệ dây dẫn và cáp phải chui hẳn vào trong các hộp công tắc
và thiết bị, hoặc phải có đầu nối ở các đầu dây.
CHÚ THÍCH: Các khung cửa cabin và cửa tầng
nếu có nguy cơ bị hư hỏng về mặt cơ khí do chuyển động cạnh sắc của khung thì
đầu nối được nối với các thiết bị an toàn điện sẽ được bảo vệ về mặt cơ khí.
13.5.3.6. Nếu trong cùng một ống dẫn hoặc một
dây cáp có nhiều dây dẫn với các mức điện áp khác nhau thì tất cả các dây dẫn
và cáp phải có độ cách điện ứng với điện áp cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đầu nối và kết cấu đấu nối dạng phích cắm
lắp trên mạch an toàn phải được thiết kế và bố trí sao cho khi rút ra không cần
dụng cụ, khi cắm lại không thể sai lệch vị trí.
13.6. Chiếu sáng và
các ổ cắm
13.6.1. Việc cung cấp các thiết bị chiếu sáng
cho cabin, giếng thang và buồng máy, buồng puli phải độc lập với việc cung cấp
điện cho máy, hoặc bằng một mạch điện khác, hoặc được nối vào mạch điện động
lực nhưng phải ở phía trên thiết bị ngắt mạch như 13.4.
13.6.2. Việc cung cấp điện cho các ổ cắm đặt
trên nóc cabin, trong buồng máy, buồng puli, giếng thang và hố thang cũng phải
phù hợp yêu cầu theo 13.6.1.
Những ổ cắm này:
a) thuộc loại 2P + PE, 250 V, được cung cấp
trực tiếp; hoặc
b) được cung cấp với một điện áp siêu thấp an
toàn (SELV) theo CENELEC 384.4.41 S2, khoản phụ 411.
Việc sử dụng các ổ cắm trên không có nghĩa
dây cáp cung cấp có thiết diện tương ứng với thiết diện chuẩn của ổ cắm. Thiết
diện của các dây nối được bảo vệ chống quá dòng hợp lý.
13.6.3. Điều khiển việc cung cấp điện chiếu
sáng và ổ cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.6.3.2. Trong buồng máy phải có một công tắc
hoặc một thiết bị tương tự đặt gần lối vào để cung cấp điện chiếu sáng.
Công tắc chiếu sáng giếng thang phải đặt cả ở
buồng máy và ở hố thang để có thể điều khiển được cả ở hai nơi.
13.6.3.3. Mỗi mạch nối quy định ở 13.6.3.1 và
13.6.3.2 phải được bảo vệ riêng chống ngắn mạch.
14. Bảo vệ chống hư
hỏng điện, điều khiển, chế độ ưu tiên
14.1. Phân tích hư
hỏng và thiết bị an toàn điện
14.1.1. Phân tích hư hỏng
Trừ các trường hợp trong 14.1.1.2 và/hoặc Phụ
lục H, bất kỳ hư hỏng nào được liệt kê trong 14.1.1.1 về thiết bị điện của
thang máy đều không phải là nguyên nhân dẫn đến sự cố nguy hiểm thang máy.
Đối với các mạch an toàn, xem 14.1.2.3.
14.1.1.1. Hư hỏng điện có thể là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) sụt điện áp;
c) dây dẫn bị đứt;
d) hỏng cách điện dẫn đến rò điện vào vỏ,
khung máy hoặc xuống đất;
e) ngắn mạch hoặc hở mạch, thay đổi giá trị
hoặc tính năng của linh kiện điện như điện trở, tụ điện, bóng bán dẫn, đèn;
f) phần ứng di động của công tắc tơ hay của
rơ le không hút được hoặc hút không hoàn toàn;
g) phần ứng di động của công tắc tơ hay của
rơ le không nhả được;
h) tiếp điểm không mở được;
j) đảo pha điện.
14.1.1.2. Không cần xem xét đến tiếp điểm không
mở được trong trường hợp các công tắc an toàn phù hợp với quy định 14.1.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) gây ra việc dừng máy tức thời hoặc;
b) ngăn không cho máy khởi động lại sau khi
dừng bình thường trước đó.
Để hoạt động trở lại phải khởi động bằng tay.
14.1.2. Thiết bị an toàn điện
14.1.2.1. Yêu cầu chung
14.1.2.1.1. Trong quá trình vận hành của một
trong những thiết bị an toàn điện được quy định ở một vài điều khoản thì phải
ngăn không cho khởi động máy hoặc phải dừng máy ngay lập tức như quy định ở
14.1.2.4. Danh sách các thiết bị được liệt kê ở Phụ lục A.
Các thiết bị an toàn điện gồm:
a) một hoặc nhiều công tắc an toàn đáp ứng
trong 14.1.2.2 trực tiếp cắt nguồn điện cung cấp tới các công tắc tơ quy định ở
12.4 hoặc các công tắc tơ rơ le của chúng, hoặc
b) các mạch an toàn theo 14.1.2.3 bao gồm một
hoặc tổ hợp các yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) các công tắc tơ không phù hợp với yêu cầu
14.1.2.2;
3) các linh kiện thuộc Phụ lục H.
14.1.2.1.2. (để trống)
14.1.2.1.3. Không cho phép bất kỳ thiết bị điện
nào được đấu song song với thiết bị an toàn điện, trừ trường hợp ngoại lệ cho
phép trong tiêu chuẩn này (xem 14.2.1.2, 14.2.1.4 và 14.2.1.5).
Các điểm nối tới những điểm khác nhau trong
chuỗi an toàn điện chỉ được phép dùng để thu nhận thông tin. Các thiết bị dùng
cho mục đích này phải đáp ứng các quy định theo 14.1.2.3.
14.1.2.1.4. Các ảnh hưởng của điện cảm ứng trong
và cảm ứng ngoài, hoặc điện dung không được gây hư hỏng cho thiết bị an toàn
điện.
14.1.2.1.5. Tín hiệu phát ra từ một thiết bị an
toàn điện phải không bị nhiễu do các tín hiệu từ một thiết bị điện khác đặt ở
phía sau cùng của một mạch.
14.1.2.1.6. Trong trường hợp mạch an toàn gồm hai
hay nhiều kênh song song, tất cả thông tin ngoài thông tin cần cho việc kiểm
tra sự phù hợp phải được lấy từ một kênh duy nhất.
14.1.2.1.7. Những mạch có ghi lại hoặc làm trễ
tín hiệu, ngay cả trong trường hợp có sự cố điện, cũng không được cản trở hoặc
làm chậm việc dừng máy khi có tác động của thiết bị an toàn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.2.2. Công tắc an toàn
14.1.2.2.1. Hoạt động của một công tắc an toàn
phải độc lập với thiết bị ngắt mạch, kể cả khi các tiếp điểm bị hàn lại với
nhau
Công tắc an toàn phải được thiết kế đảm bảo
giảm thiểu nguy cơ xảy ra ngắn mạch do sự cố ở một bộ phận nào đó.
CHÚ THÍCH: Chỉ có thể mở được khi tất cả các
yếu tố gây ngắt mạch được đưa vào vị trí mở và khi một phần quan trọng của các
bộ phận nén như lò xo nằm giữa công tắc động và bộ phận khởi động được áp dụng.
14.1.2.2.2. Công tắc an toàn phải có độ cách điện
phù hợp với điện áp sử dụng là 250 V hoặc 500 V và phải phù hợp tính chất dòng
điện xoay chiều hay một chiều. Các công tơ phải thuộc các loại theo qui định ở
EN 60947-5-1:
- AC-15 cho công tắc an toàn trong dòng điện
xoay chiều;
- AC-13 cho công tắc an toàn trong dòng điện
một chiều.
14.1.2.2.3. Khoảng cách giữa hai bộ phận có điện
thế khác nhau phải không nhỏ hơn 3 mm, độ dài phóng điện theo bề mặt phải không
nhỏ hơn 4 mm, có thể giảm đến 3 mm với vật liệu cách điện cao cấp.
Trong trường hợp đóng mở nhiều lần liên tục
thì độ mở của tiếp điểm phải không nhỏ hơn 2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.2.3. Mạch an toàn
14.1.2.3.1. Các mạch an toàn phải đáp ứng các yêu
cầu của 14.1.1 khi xảy ra một hư hỏng.
14.1.2.3.2. Ngoài ra, như minh họa ở Hình 6, các
mạch an toàn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
14.1.2.3.2.1. Nếu một hư hỏng kết
hợp với một hư hỏng khác dẫn đến tình trạng nguy hiểm thì thang máy phải dừng
lại, chậm nhất là khi chuyển sang một thao tác kế tiếp trong đó hư hỏng đầu
tiên có thể tham gia. Mọi hoạt động tiếp theo của thang đều không thể thực hiện
được, chừng nào hư hỏng này chưa được khắc phục
14.1.2.3.2.2. Nếu có hai hư hỏng
không gây ra tình trạng nguy hiểm, khi kết hợp thêm một hư hỏng thứ ba có thể
dẫn tới tình trạng nguy hiểm, thì thang máy phải được dừng ngay lại, chậm nhất
là khi chuyển sang một thao tác mà trong đó một trong các hư hỏng có thể phải
tham gia. Mọi hoạt động tiếp theo của thang đều không thể thực hiện được, chừng
nào hư hỏng này chưa được khắc phục.
14.1.2.3.2.3. Nếu có khả năng xảy
ra tổ hợp đồng thời trên ba hư hỏng, thì mạch an toàn phải thiết kế với nhiều
kênh và một mạch điều khiển giám sát tình trạng các kênh.
Nếu phát hiện tình trạng sai lệch giữa các
kênh thì thang máy phải dừng lại.
Trường hợp hai kênh thì hoạt động của mạch
điều khiển phải được kiểm tra trước khi máy khởi động lại, và nếu còn hư hỏng
thì không thể khởi động được.
14.1.2.3.2.4. Sau khi khôi phục
cung cấp điện đã bị cắt, thang máy có thể được vận hành lại, nếu trong quá
trình hoạt động tiếp theo xuất hiện các hư hỏng theo 14.1.2.3.2.1 đến
14.1.2.3.2.3 thì thang máy phải được dừng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.2.3.2.6. Các mạch an toàn có
các linh kiện điện tử được coi là các linh kiện an toàn và phải được đánh giá
theo quy định ở F.6.
14.1.2.4. Hoạt động của các thiết bị an toàn
điện
Khi hoạt động để đảm bảo an toàn, thiết bị an
toàn điện phải dừng máy ngay hoặc phải ngăn ngừa không cho khởi động máy. Việc
cung cấp điện cho phanh cũng đồng thời phải bị ngắt.
Thiết bị an toàn điện phải tác động trực tiếp
lên thiết bị điều khiển cung cấp điện cho máy dẫn động theo yêu cầu của 12.4.
Nếu vì lý do truyền công suất phải dùng các
công tắc tơ rơ le để điều khiển máy thì các công tắc tơ rơ le này phải được coi
là các thiết bị điều khiển trực tiếp cung cấp điện cho máy để khởi động và dừng
máy.
14.1.2.5. Khởi động thiết bị an toàn điện
Bộ phận khởi động của thiết bị an toàn điện
phải có kết cấu sao cho chúng vẫn hoạt động bình thường sau những tác động cơ
khí phát sinh trong quá trình vận hành liên tục.
Nếu các bộ phận khởi động của thiết bị an
toàn điện lắp đặt ở những vị trí dễ tiếp cận thì phải có kết cấu sao cho các
thiết bị an toàn điện đó không thể bị vô hiệu hóa bằng phương tiện đơn giản.
CHÚ THÍCH: Một nam châm hay một dây đấu tắt
không được coi là phương tiện đơn giản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với những bộ phận truyền dẫn tín hiệu của
mạch an toàn điện thì phải áp dụng quy định của F.6.3.1.1.
14.2. Điều khiển
14.2.1. Điều khiển vận hành thang máy
Việc điều khiển phải được thực hiện bằng.
14.2.1.1. Điều khiển vận hành thông thường
Điều khiển này phải dùng các nút ấn hoặc các
thiết bị tương tự như bảng phím, thẻ từ… Những thiết bị này phải được đặt trong
hộp sao cho không một chi tiết nào có điện có thể chạm phải người sử dụng thang
máy.
Hình 6 - Sơ đồ hoạt động
mạch an toàn điện
14.2.1.2. Điều khiển việc chỉnh tầng, chỉnh lại
tầng và chống trôi tầng khi cửa mở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) chỉ di chuyển trong vùng mở khóa (7.7.1)
1) mọi di chuyển ngoài vùng mở khóa phải bị
ngăn chặn ít nhất bằng một công tắc điện lắp trong mạch nhóm của cửa và thiết
bị khóa an toàn điện.
2) công tắc này phải là
- công tắc an toàn theo 14.1.2.2, hoặc
- được đấu theo các yêu cầu với mạch an toàn
ở 14.1.2.3.
3) Nếu hoạt động của các công tắc phụ thuộc
vào một bộ phận cơ khí gián tiếp với cabin, ví dụ như dùng cáp, đai hoặc xích,
và khi dây bị đứt thì thang phải được dừng nhờ tác động của thiết bị an toàn
theo 14.1.2.
4) Trong khi chỉnh lại tầng, bộ phận dùng để
vô hiệu hóa thiết bị an toàn sẽ chỉ hoạt động sau khi có tín hiệu dừng lại tầng
đó.
b) vận tốc cabin trong thao tác chỉnh lại
tầng và chống trôi tầng bằng điện không được lớn hơn 0,3 m/s.
14.2.1.3. Điều khiển thao tác kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tắc này phải chống mọi thao tác không
chủ ý và phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) khi bắt đầu tiến hành thao tác kiểm tra phải
vô hiệu hóa các hoạt động sau:
1) các điều khiển vận hành bình thường, kể cả
các hoạt động của cửa tự động;
2) các thao tác lên xuống cabin để xếp dỡ
hàng trên bệ (Xem 14.2.1.4);
3) hệ thống chống trôi tầng bằng điện [xem
14.2.1.5a) và b)].
Việc thang máy trở lại hoạt động bình thường
chỉ thực hiện được khi đã chuyển vị trí của công tắc thao tác kiểm tra.
Nếu các thiết bị dùng để vô hiệu hóa các hoạt
động nói trên không có công tắc an toàn liên động với cơ cấu điều khiển thao
tác kiểm tra thì phải có biện pháp phòng ngừa mọi di chuyển của cabin ngoài ý
muốn khi xảy ra một trong những hư hỏng điện theo 14.1.1.1 xuất hiện trong
mạch.
b) sự di chuyển của cabin phải được thực hiện
bằng việc ấn nút liên tục lên nút ấn trên đó ghi rõ hướng chuyển động.
c) thiết bị điều khiển nói trên phải có thiết
bị dừng kèm theo tương ứng với 14.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) không được chạy quá giới hạn hành trình
bình thường của cabin
f) sự vận hành của thang máy phải đặt dưới sự
kiểm soát của các thiết bị an toàn.
Bộ điều khiển thao tác kiểm tra có thể được
lắp thêm một số công tắc riêng, để điều khiển cơ cấu dẫn động cửa từ nóc cabin.
14.2.1.4. Điều khiển xếp dỡ hàng trên bệ
Trong các trường hợp đặc biệt quy định theo
7.7.2.2b), để xếp dỡ hàng trên bệ, cho phép cabin di chuyển với cửa tầng và cửa
cabin để mở, với điều kiện:
a) cabin chỉ có thể dịch chuyển trong vùng
không vượt quá 1,65 m trên mức sàn;
b) chuyển động của cabin được hạn chế bởi
thiết bị an toàn điện theo 14.1.2;
c) vận tốc không lớn hơn 0,3 m/s;
d) cửa tầng và cửa cabin chỉ được mở ở phía
xếp dỡ hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) thao tác xếp dỡ hàng chỉ có thể thực hiện
sau khi dùng chìa khóa tác động công tắc an toàn và chìa khóa chỉ có thể rút ra
ở vị trí ngừng xếp dỡ hàng, chìa khóa này chỉ được giao cho người có trách
nhiệm, cùng với bản hướng dẫn sử dụng;
g) khi cài chìa khóa tiếp điểm an toàn:
1) vô hiệu hóa được hệ điều khiển vận hành
bình thường. Nếu các công tắc dừng ở đây không phải là tiếp điểm an toàn có gài
chìa khóa, thì phải có biện pháp phòng ngừa mọi chuyển động ngoài ý muốn khi
xảy ra một trong những hư hỏng điện theo 14.1.1.1.
2) chỉ cho phép cabin chuyển động khi ấn nút
liên tục. Phải chỉ rõ hướng chuyển động.
3) tự nó trả lại khi không hoạt động qua một
công tắc điện khác theo 14.1.2
- thiết bị an toàn điện của khóa cửa tầng
tương ứng.
- thiết bị an toàn điện kiểm soát trạng thái
đóng của cửa tầng tương ứng.
- thiết bị an toàn điện kiểm soát trạng thái
đóng cửa cabin ở phía xếp dỡ hàng.
h) tác dụng của thao tác xếp dỡ hàng bị vô
hiệu hóa bởi thao tác kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.1.5. Hệ thống chống trôi tầng bằng điện
Như yêu cầu ở 9.5, hệ thống chống trôi tầng
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) khi cabin ở trong vùng từ 0,12 m dưới mức
sàn đến điểm thấp nhất của vùng mở khóa, thang máy phải được tự cấp năng lượng
để đi lên, không phụ thuộc vào vị trí các cửa.
b) sau 15 min kể từ lần dừng cuối cùng, cabin
phải được tự động đưa về tầng dừng thấp nhất.
c) thang máy có thiết bị dừng trong cabin
(14.2.2.3) và (14.2.1.4.i) phải có bộ tín hiệu âm thanh báo hiệu khi thiết bị
dừng ở vị trí dừng. Điện cho tín hiệu âm thanh được cung cấp từ mạch chiếu sáng
cứu hộ hoặc nguồn tương đương.
d) phải cung cấp các chỉ báo theo 15.2.5 và
15.4.6.
14.2.2. Thiết bị dừng
14.2.2.1. Phải trang bị thiết bị dừng dùng để
dừng và giữ cho thang máy không hoạt động, kể cả các cửa được vận hành bằng
điện:
a) hố thang [5.7.3.5a)];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) trên nóc cabin (8.15), đặt cách lối lên
nóc không xa quá 1m kể từ lối đi vào để kiểm tra hoặc bảo dưỡng. Thiết bị có
thể đặt sát gần bộ điều khiển thao tác kiểm tra, nếu không có chỗ đặt theo yêu
cầu;
d) cùng với bộ điều khiển thao tác kiểm tra
[14.2.1.4c)];
e) trong cabin thang máy có thao tác xếp dỡ
hàng trên bệ, phải đặt trong khoảng 1 m cách lối vào và phải dễ nhận biết.
14.2.2.2 Thiết bị dừng phải gồm các thiết bị
an toàn điện phù hợp với 14.1.2, và phải có hai vị trí xác định để đảm bảo
không thể khôi phục tình trạng hoạt động cho thang do một tác động ngẫu nhiên.
14.2.2.3. Không được lắp đặt thiết bị dừng
trong cabin thang máy không có thao tác xếp dỡ hàng trên bệ.
14.2.3. Thiết bị báo động cứu hộ
14.2.3.1. Trong cabin phải có thiết bị báo động
lắp ở vị trí dễ thấy và thuận tiện cho hành khách báo cứu hộ ra ngoài.
14.2.3.2. Điện cung cấp cho thiết bị báo động
phải lấy từ nguồn chiếu sáng cứu hộ (8.17.4), hoặc từ nguồn điện tương đương.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp kết nối với mạng
điện thoại công cộng thì không áp dụng 14.2.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.3.4. Nếu hướng âm thanh giữa buồng máy với
giếng thang không thể thực hiện được thì phải lắp đặt hệ thống điện thoại nội
bộ hoặc thiết bị tương tự mà chúng được cấp năng lượng bởi nguồn điện dự phòng
như đã nêu trong 8.17.4 để liên lạc giữa buồng máy và cabin thang máy.
14.2.4. Chế độ ưu tiên và tín hiệu
14.2.4.1. Đối với các thang máy có cửa mở bằng
tay phải có thiết bị không cho cabin rời vị trí đứng với thời gian không ít hơn
2 s sau khi dừng.
14.2.4.2. Người sử dụng khi vào cabin, sau khi
đóng cửa phải có được ít nhất 2 s để ấn nút, trước khi một lệnh nào đó từ bên
ngoài có hiệu lực.
Yêu cầu này không áp dụng trong trường hợp
thang vận hành theo điều khiển nhóm.
14.2.4.3. Trong trường hợp thang điều khiển
nhóm, phải có tín hiệu ánh sáng ở tầng dừng chỉ dẫn cho khách biết chiều chuyển
động tiếp theo của cabin.
CHÚ THÍCH: Đối với nhóm thang máy, nên làm
thêm tín hiệu âm thanh báo thang sắp đến.
14.2.5. Kiểm soát quá tải
14.2.5.1. Thang máy phải có thiết bị hạn chế
quá tải, ngăn ngừa không cho phép khởi động thang, kể cả thao tác chỉnh lại
tầng, nếu cabin quá tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.5.3. Trong trường hợp quá tải:
a) phải có tín hiệu ánh sáng và/hoặc âm thanh
trong cabin cho người sử dụng phát ra;
b) các cửa điều khiển tự động phải được mở
hết ra;
c) các cửa vận hành bằng tay phải được giữ
không khóa;
d) bất kỳ thao tác chuẩn bị nào (xem 7.7.2.1
và 7.7.3.1) cũng đều bị loại bỏ.
15. Thông báo, ghi
nhãn và hướng dẫn vận hành
15.1. Yêu cầu chung
Tất cả các nhãn mác, thông báo và hướng dẫn
vận hành phải không thể tẩy xóa, hợp pháp và dễ đọc (nếu cần thì phải có thêm
ký hiệu và biểu tượng trợ giúp). Chúng phải được làm từ vật liệu bền, không bị
rách và đặt ở vị trí dễ nhìn và được viết bằng ngôn ngữ của quốc gia mà thang
máy được lắp đặt (hoặc, nếu cần thiết thì có thể viết bằng nhiều ngôn ngữ).
15.2. Cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng người được xác định dựa vào 8.2.3.
Thông báo phải được viết như sau:
"…kg…NGƯỜI".
Chiều cao nhỏ nhất của các chữ cái sử dụng
trong thông báo này:
a) 10 mm đối với các chữ in hoa và số;
b) 7 mm đối với các chữ in thường.
15.2.2. Tên của nhà sản xuất và loại thang
máy của nhà sản xuất phải được thông báo trong cabin.
15.2.3. Các thông tin khác trong cabin.
15.2.3.1. Các thiết bị điều khiển của công tắc
dừng (ở nơi phù hợp) phải có màu đỏ và có chữ "DỪNG" để không có nguy
cơ xảy ra lỗi cho vị trí dừng.
Nút bấm (nếu có) của công tắc báo động phải
có màu vàng và có biểu tượng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nút khác không được có màu đỏ hoặc màu
vàng. Tuy nhiên, các màu này có thể được dùng cho tín hiệu "đã gọi"
được phát sáng.
15.2.3.2. Có thể dễ dàng nhận ra các thiết bị
điều khiển dựa vào chức năng của chúng, vì mục đích này, khuyến nghị sử dụng:
a) các chữ số -2, -1, 0, 1, 2, 3, v.v…cho các
nút điều khiển
b) mở cửa trở lại ký hiệu:
15.2.4. Các hướng dẫn đảm bảo sử dụng thang
máy an toàn được đặt ở trong cabin tại nơi thích hợp, ít nhất phải có các chỉ
báo sau:
a) trường hợp thang máy đang xếp dỡ hàng thì
phải có hướng dẫn đặc biệt;
b) đối với thang máy có hệ thống điện thoại
và điện thoại nội bộ thì phải có hướng dẫn;
c) sau khi sử dụng thang máy, cần phải thao
tác đóng cửa bằng tay và đóng mở cửa bằng điện thông qua điều khiển liên tục
của người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao của các chữ cái này nhỏ nhất phải
là 50 mm.
15.3. Nóc cabin
Trên nóc cabin phải có những thông tin sau:
a) Từ "DỪNG" được đặt trên hoặc
cạnh thiết bị dừng, để không gây ra lỗi cho vị trí dừng;
b) từ "BÌNH THƯỜNG" và "KIỂM
TRA" được đặt trên hoặc gần công tắc hoạt động kiểm tra;
c) chiều chuyển động được đặt trên hoặc gần
các nút kiểm tra;
d) ký hiệu cảnh báo hoặc thông báo được đặt ở
lan can.
15.4. Buồng máy và
buồng puli
15.4.1. Thông báo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không phận sự cấm
mở"
Phải được gắn ngoài cửa hoặc ở cửa sập để mở
máy và puli.
Trong trường hợp cửa sập, thông báo:
"Nguy hiểm -
Đóng cửa sập lại"
Phải dễ dàng nhìn thấy.
15.4.2. Các thông báo phải được đưa ra để
người sử dụng thang dễ dàng nhìn thấy các thiết bị ngắt mạch và công tắc đèn.
Nếu sau khi tắt thiết bị ngắt mạch và một số
bộ phận vẫn có điện thì phải có thông báo này.
15.4.3. Trong buồng máy, sẽ có những hướng
dẫn chi tiết cho trường hợp hư hỏng, cụ thể là liên quan đến việc sử dụng các
thiết bị thao tác bằng tay hoặc di chuyển cứu hộ điện tử và mở khóa cho các cửa
tầng
15.4.4. Trên hoặc cạnh các thiết bị dừng
trong buồng puli phải có chữ "DỪNG" để không gây ra lỗi cho vị trí
dừng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4.6. Trong trường hợp thang máy có hệ
thống chống trôi tầng thì phải có chỉ dẫn cạnh thiết bị ngắt: "Chỉ tắt
công tắc khi cabin ở tầng thấp nhất".
15.5. Giếng thang
15.5.1. Bên ngoài giếng thang, gần cửa kiểm
tra phải có thông báo:
"Giếng thang -
Nguy hiểm
Không phận sự cấm
vào"
15.5.2. Để tránh gây nhầm với các cửa gần kề,
cửa tầng mở bằng thao tác tay phải có chỉ dẫn: "THANG MÁY"
15.5.3. Trên thang hàng có người kèm phải
luôn có dấu hiệu dễ nhìn từ khu vực chở tầng hiển thị tải định mức.
15.6. Bộ khống chế
vượt tốc
Trên bộ khống chế vượt tốc, các dữ liệu sau
phải được gắn cố định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) ký hiệu phê duyệt kiểu và tài liệu liên
quan;
c) tốc độ nhả thực tế được điều chỉnh.
15.7. Hố thang
Trên hoặc cạnh công tắc dừng trong hố thang
phải có từ "DỪNG" để không gây lỗi cho vị trí dừng.
15.8. Bộ giảm chấn
Trên các thiết bị giảm chấn, không phải bộ
giảm chấn loại tích năng lượng, phải có dữ liệu chỉ rõ:
a) tên nhà sản xuất thiết bị giảm chấn;
b) ký hiệu phê duyệt và tài liệu liên quan.
15.9. Hiển thị tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.10. Nhận biết
thiết bị điện
Các công tắc tơ, rơ le, cầu chì và dây nối
trong mạch điện trên bảng điều khiển phải được đánh dấu theo sơ đồ dây điện. Các
thông số cần thiết cho cầu chì như giá trị và loại cầu chì phải được ghi trên
cầu chì hoặc gần đó. Trong trường hợp sử dụng nhiều dây nối, thì chỉ đánh dấu ở
trên đầu nối.
15.11. Khóa mở cửa
tầng
Khóa mở cho các cửa tầng phải gắn nhãn cảnh
báo nguy hiểm liên quan đến việc sử dụng khóa và cần đảm bảo cửa tầng được khóa
sau khi đóng.
15.12. Thiết bị báo
động
Chuông hoặc các thiết bị được kích hoạt khi
gọi cứu hộ từ cabin phải được đánh dấu: "Báo động thang máy".
Trong trường hợp nhiều thang thì phải nhận
biết được cabin nào gọi báo động.
15.13. Thiết bị khóa
Trên các thiết bị khóa, các dữ liệu sau phải
được gắn kèm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) ký hiệu phê duyệt kiểu và tài liệu liên
quan.
15.14. Bộ hãm an toàn
Trên bộ hãm an toàn, các dữ liệu sau phải
được gắn kèm:
a) tên nhà sản xuất bộ hãm an toàn;
b) ký hiệu phê duyệt kiểu và tài liệu liên
quan.
15.15. Van hạ cứu hộ
Cạnh van thao tác bằng tay cho chuyển động
cứu hộ đi xuống, phải có một thông báo:
"Chú ý - Hạ cứu
hộ".
15.16. Bơm tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"Chú ý - Thang
máy lên cứu hộ".
15.17. Nhóm thang máy
Nếu các bộ phận của các thang máy khác nhau
có cùng một buồng máy và/hoặc buồng puli, mỗi thang phải được nhận biết bằng số
hoặc chữ cái được sử dụng cho tất cả các bộ phận (Máy dẫn động, bộ điều khiển,
bộ chống chế vượt tốc, các công tắc,…).
Để bảo dưỡng, ví dụ, trên nóc cabin, trong hố
thang hoặc các nơi cần thiết khác thì phải có các biểu tượng nhận biết tương
tự.
15.18. Thùng dầu
Trên thùng dầu phải ghi đặc tính của dầu.
15.19. Van ngắt/Van
hãm
Trên van ngắt/van hãm (xem 12.5.6.6) phải có
gắn bảng dữ liệu sau:
a) tên nhà sản xuất van ngắt/van hãm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) tốc độ nhả thực tế được điều chỉnh.
16. Kiểm tra, thử
nghiệm, đăng ký và bảo dưỡng
16.1. Kiểm tra và thử
nghiệm
16.1.1. Hồ sơ kỹ thuật được cung cấp khi đề
nghị kiểm tra và thử nghiệm lần đầu phải bao gồm các thông tin cần thiết để bảo
đảm rằng các bộ phận của thang máy được thiết kế chuẩn xác và việc lắp đặt được
thực hiện phù hợp với quy định của tiêu chuẩn này.
Việc xác nhận này chỉ liên quan đến những
thiết bị hoặc một vài thiết bị cấu tạo nên bộ phận phải kiểm tra và thử nghiệm
trước khi đưa thang vào sử dụng.
CHÚ THÍCH: Phụ lục C là cơ sở cho những người
muốn tiến hành hoặc đã tiến hành nghiên cứu về việc lắp đặt trước khi đưa thang
máy vào sử dụng.
16.1.2. Trước khi đưa thang máy vào sử dụng,
phải tiến hành kiểm tra và thử nghiệm thang máy theo qui định tại Phụ lục D.
CHÚ THÍCH: Trường hợp thang máy không phải là
đối tượng phải đề nghị kiểm tra và thử nghiệm lần đầu, có thể có yêu cầu phải
cung cấp toàn bộ hoặc một vài thông tin kỹ thuật và kết quả tính toán qui định
ở Phụ lục C.
Bản sao của mỗi giấy chứng nhận kiểu và thử
nghiệm phải được cấp cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) cửa tầng;
c) bộ hãm an toàn;
d) bộ khống chế vượt tốc;
e) van ngắt;
f) giảm chấn loại tiêu tán năng lượng, giảm
chấn loại tích năng lượng tự phục hồi và giảm chấn loại tích năng lượng phi
tuyến tính;
g) các mạch an toàn điện chứa các linh kiện
điện tử;
h) van hãm có các bộ phận chuyển động cơ.
16.2. Đăng ký
Các đặc tính cơ bản của thang máy phải được
ghi trong bản đăng ký hoặc hồ sơ vào thời gian gần nhất với ngày đưa thang máy
vào sử dụng. Bản đăng ký hoặc hồ sơ phải bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) ngày đưa thang máy vào sử dụng;
2) các đặc tính cơ bản của thang máy;
3) các đặc tính của cáp và/hoặc xích;
4) các đặc tính của những bộ phận cần phải
kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu 16.1.3;
5) kế hoạch lắp đặt trong tòa nhà;
6) sơ đồ điện tử (sử dụng ký hiệu CENELEC);
7) sơ đồ mạch thủy lực (sử dụng ký hiệu ISO
1219-1).
Sơ đồ mạch thủy lực và sơ đồ điện có thể được
giới hạn có các mạch để hiểu bao quát vấn đề an toàn. Những ký hiệu viết tắt
phải được sử dụng cùng với ký hiệu giải thích bằng thuật ngữ.
8) áp suất đầy tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) bản sao các bản kiểm tra và báo cáo kiểm
tra có sự giám sát.
Bản đăng ký hoặc hồ sơ phải được cập nhật
trong trường hợp:
1) sửa chữa lớn đối với thang máy (Phụ lục
E);
2) thay thế dây cáp hoặc các bộ phận quan
trọng khác;
3) tai nạn.
CHÚ THÍCH: Bản đăng ký hay hồ sơ này dành cho
người chịu trách nhiệm bảo dưỡng, hoặc cho người hoặc tổ chức có trách nhiệm
kiểm tra và thử nghiệm định kỳ.
16.3. Thông tin của
nhà lắp đặt
Nhà sản xuất/nhà lắp đặt phải cung cấp sổ tay
hướng dẫn.
16.3.1. Sử dụng thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) giữ cửa buồng máy luôn khóa;
b) tải và dỡ tải an toàn;
c) phòng ngừa trong trường hợp thang máy có
giếng thang đóng một phần [5.2.1.2d)];
d) những sự cố cần chuyên gia can thiệp;
e) lưu trữ tài liệu;
f) sử dụng khóa mở cửa cứu hộ;
g) thao tác cứu hộ.
16.3.2. Bảo dưỡng
Sổ tay hướng dẫn phải bao gồm các thông tin
về:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hướng dẫn về bảo dưỡng an toàn.
16.3.3. Kiểm tra và thử nghiệm
Sổ tay hướng dẫn phải bao gồm các thông tin
về:
16.3.3.1. Kiểm tra định kỳ
Kiểm tra và thử nghiệm định kỳ cho thang máy
phải được tiến hành sau khi đưa thang máy vào sử dụng để đảm bảo thang đang
trong trạng thái sử dụng tốt. Việc kiểm tra và thử nghiệm định kỳ phải tiến
hành theo qui định tại Phụ lục Ε.
16.3.3.2. Kiểm tra sau khi có những sửa chữa
lớn hoặc sau tai nạn
Việc kiểm tra và thử nghiệm nên được tiến
hành sau khi có sửa chữa lớn hoặc sau tai nạn để đảm bảo rằng thang máy vẫn phù
hợp với qui định của tiêu chuẩn. Việc kiểm tra và thử nghiệm phải tiến hành
theo qui định tại Phụ lục Ε.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh
sách các thiết bị an toàn điện
Điều khoản
Các thiết bị cần
kiểm tra
5.2.2.2.2
5.7.2.5a)
6.4.5
7.7.3.1
7.7.4.1
7.7.6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.12.4.2
8.15b)
9.3.3
9.8.8
9.10.2.10.1
9.10.2.10.2
9.10.2.10.3
9.10.4.4
10.4.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.2.3b)
10.5.3.1
11.2.1c)
12.13
13.4.2
14.2.1.2c)2)
14.2.1.2a)3)
14.2.1.3c)
14.2.1.4b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra trạng thái đóng của cửa kiểm tra,
cửa cứu hộ và cửa sập kiểm tra
Thiết bị dừng thang máy trong hố thang
Thiết bị dừng thang máy trong buồng puli
Kiểm tra khóa của cửa tầng
Kiểm tra trạng thái đóng của cửa tầng
Kiểm tra trạng thái đóng của các cánh cửa
không có khóa
Kiểm tra trạng thái đóng của cửa cabin
Kiểm tra khóa của cửa sập cứu hộ và cửa cứu
hộ của cabin
Thiết bị dừng trên nóc cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra hoạt động của bộ hãm an toàn
Phát hiện vượt tốc
Kiểm tra hoạt động của bộ khống chế vượt
tốc
Kiểm tra lực căng của dây cáp của bộ khống
chế vượt tốc
Kiểm tra lực căng của dây cáp an toàn
Kiểm tra việc hồi phục vị trí vươn dài bình
thường của giảm chấn
Kiểm tra lực căng của thiết bị truyền dẫn
của vị trí cabin trong trường hợp thang trực tiếp
Kiểm tra lực căng của thiết bị truyền dẫn
của vị trí cabin trong trường hợp thang gián tiếp (công tắc hành trình cực
hạn)
Công tắc hành trình cực hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự chùng cáp hoặc dây xích
Điều khiển thiết bị ngắt mạch bằng công tắc
tơ ngắt mạch
Kiểm tra chỉnh tầng, chỉnh lại tầng và
chống trôi tầng
Kiểm tra lực căng của thiết bị truyền dẫn
của vị trí cabin (chỉnh tầng, chỉnh lại tầng và chống trôi tầng)
Thiết bị dừng với hoạt động kiểm tra
Giới hạn di chuyển của cabin với hoạt động
xếp dỡ hàng
Thiết bị dừng với hoạt động xếp dỡ hàng
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mở
khóa bằng chìa hình tam giác
Kích thước tính bằng
milimét
Hình B.1 - Mở khóa
bằng chìa hình tam giác
Phụ
lục C
(tham khảo)
Hồ
sơ kỹ thuật
C.1 Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Yêu cầu chung
- Tên và địa chỉ của nhà lắp đặt, chủ sở hữu
và/hoặc người sử dụng.
- Địa chỉ lắp đặt thiết bị.
- Loại thiết bị, tải định mức, vận tốc định
mức, số lượng hành khách.
- Hành trình của thang máy, số tầng phục vụ.
- Khối lượng cabin và đối trọng.
- Lối vào buồng máy và buồng puli nếu có
(6.2).
C.3 Thông số kỹ thuật và bản vẽ
Bản vẽ mặt bằng và mặt cắt cần thiết thể hiện
qui trình lắp đặt thang máy bao gồm buồng máy, buồng puli và các thiết bị máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng không gian trên đỉnh giếng thang và
trong đáy hố thang (5.7.1, 5.7.2);
- Bất kỳ lối đi nào phía dưới giếng thang
(5.5);
- Lối ra vào hố thang (5.7.2.2);
- Bảo vệ các kích, nếu cần (12.2.4.1);
- Che chắn giữa các thang máy nếu có nhiều
hơn một thang máy lắp trong cùng giếng thang (5.6);
- Lỗ kỹ thuật để sẵn;
- Vị trí và kích thước chính của buồng máy
với sơ đồ máy kéo và các thiết bị chính. Lỗ thông gió. Các phản lực lên dầm,
sàn và dưới đáy hố thang;
- Lối ra vào buồn máy (6.3.3);
- Vị trí và các kích thước chính của buồng
puli, nếu có. Vị trí và kích thước của các puli;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lối ra vào buồng puli (6.4.3);
- Bố trí và kích thước chính của cửa tầng
(7.3). Không cần thiết phải thể hiện tất cả các cửa nếu chúng giống nhau và nếu
khoảng cách giữa các ngưỡng cửa tầng đã được xác định;
- Bố trí và kích thước chính của cửa kiểm tra
và cửa sập kiểm tra và cửa cứu hộ (5.2.2);
- Kích thước của cabin và lối vào cabin (8.1,
8.2);
- Khoảng cách từ các ngưỡng cửa tầng và từ
cửa cabin đến mặt bên trong của vách giếng thang (11.2.1 và 11.2.2);
- Khoảng cách theo phương ngang giữa cửa
cabin đóng và cửa tầng được tính như ở 11.2.3;
- Đặc tính cơ bản của hệ thống treo: hệ số an
toàn, dây cáp (số lượng, đường kính, kết cấu và tải trọng phá hủy), dây xích
(loại, đường kính, kết cấu, bước xích và tải trọng phá hủy);
- Đưa ra các phòng ngừa;
- Chống sự rơi tự do và đi xuống với tốc độ
vượt quá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản vẽ vận hành của thiết bị chặn, nếu có
(9.11);
- Đánh giá các phản lực của thiết bị chặn,
nếu có, tới các cữ chặn cố định;
- Đặc tính cơ bản của dây cáp bộ khống chế
vượt tốc và/hoặc dây cáp an toàn: đường kính, kết cấu, tải trọng phá hủy, hệ số
an toàn;
- Kích thước và chịu lực của ray dẫn hướng,
điều kiện và kích thước của bề mặt tiếp xúc (kéo, cán, mài);
- Kích thước và chịu lực của giảm chấn loại
tích năng lượng kiểu tuyến tính;
- Sự chịu lực khi áp suất đầy tải;
- Sự chịu lực của kích và hệ thống ống dẫn
theo Phụ lục K;
- Đặc tính hoặc loại chất lỏng thủy lực.
C.4 Sơ đồ điện và sơ đồ mạch thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mạch động lực; và
- Mạch điện nối với các thiết bị an toàn
điện.
Sơ đồ này phải rõ ràng và sử dụng ký hiệu của
CENELEC.
Sơ đồ mạch thủy lực:
Sơ đồ này phải rõ ràng và sử dụng ký hiệu của
ISO 1219-1.
C.5 Kiểm tra tính phù hợp
Bản sao giấy chứng nhận kiểu cho các thiết bị
an toàn.
Bản sao giấy chứng nhận cho các thiết bị khác
(cáp, xích, ống dẫn mềm, thiết bị chống cháy nổ, kính,…) ở nơi thích hợp.
Thiết lập chứng chỉ cho bộ hãm an toàn theo
hướng dẫn của nhà sản xuất bộ hãm an toàn và tính toán độ nén của lò xo với bộ
hãm an toàn êm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(quy định)
Kiểm
tra và thử nghiệm trước khi đưa vào sử dụng
Trước khi thang máy đưa vào sử dụng, phải
kiểm tra và thử nghiệm như sau:
D.1 Kiểm tra
Việc kiểm tra phải được tiến hành cụ thể như
sau:
a) Nếu có giấy phép ban đầu thì so sánh tài
liệu được đệ trình (Phụ lục C) với việc lắp đặt.
b) Trong mọi trường hợp phải thực hiện kiểm
tra việc tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) So sánh các chi tiết trong bản kiểm tra
tính phù hợp đối với các bộ phận an toàn với các đặc tính của thang máy.
D.2 Kiểm tra và thử nghiệm
Việc kiểm tra và thử nghiệm phải được tiến
hành cho các điểm sau:
a) Thiết bị khóa cửa (7.7).
b) Thiết bị an toàn điện (Phụ lục A).
c) Bộ phận của hệ thống treo và bộ phận kèm
theo. Phải kiểm tra các đặc tính được nêu trong hồ sơ hoặc bản đăng ký
[16.2a)].
d) Cách đo dòng điện, công suất và vận tốc
(12.8).
e) Mạch điện:
1) Đo điện trở cách điện của các mạch khác
nhau (13.1.3). Khi thực hiện đo thì phải ngắt mọi kết nối các thiết bị điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Công tắc cực hạn (10.5).
g) Bộ khống chế vượt tốc:
1) Kiểm tra vận tốc nhả của bộ khống chế vượt
tốc theo hướng đi xuống của cabin (9.10.2.1, 9.10.2.2) hoặc của đối trọng
(9.10.2.3);
2) Kiểm tra hoạt động của điều khiển dừng
trong 9.10.2.10.1 và 9.10.2.10.2 theo cả hai hướng chuyển động
h) Bộ hãm an toàn của cabin (9.8)
Năng lượng mà bộ hãm an toàn có khả năng tiêu
tán khi bắt đầu phải được kiểm tra theo F.3. Mục đích việc kiểm tra trước khi
thiết bị này hoạt động là để kiểm tra sự lắp đặt chuẩn xác và tiếng ồn sau khi
lắp ráp hoàn chỉnh, bao gồm cabin, bộ hãm an toàn, ray dẫn hướng, và phụ tùng
của chúng trong tòa nhà.
Việc thử nghiệm phải được tiến hành khi cabin
đi xuống với tải phân phối đều trong khu vực cabin, giữ các van xuống mở cho
đến khi dây cáp chùng, dưới các điều kiện sau:
1) Bộ hãm an toàn tức thời hoặc bộ hãm an
toàn tức thời có tác dụng giảm chấn: cabin sẽ chuyển động ở vận tốc định mức và
được chất tải.
a) Với tải định mức, khi tải định mức phù hợp
với Bảng 1, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Bộ hãm an toàn êm
a) khi tải định mức phù hợp với Bảng 1, cabin
phải chất tải theo tải định mức và di chuyển ở vận tốc bằng hoặc thấp hơn vận
tốc định mức.
b) Khi tải định mức nhỏ hơn giá trị trong
Bảng 1, cabin sẽ tải với 125 % tải định mức, trừ khi tải không vượt quá tải quy
định trong Bảng 1 và di chuyển ở vận tốc bằng hoặc thấp hơn vận tốc định mức.
Khi tiến hành thử nghiệm ở vận tốc thấp hơn
vận tốc định mức, nhà sản xuất phải cung cấp đồ thị minh họa cho hoạt động của
bộ hãm an toàn êm khi được thử động gắn vố hệ thống treo.
Sau khi thử nghiệm, phải đảm bảo không có sự
hư hỏng ảnh hưởng xấu đến hoạt động bình thường của thang máy. Nếu cần thiết
thì phải thay thế các bộ phận ma sát của máy. Chỉ cần kiểm tra bằng mắt.
CHÚ THÍCH: Để ngưng bộ hãm an toàn thì phải
tiến hành thử nghiệm đối diện với cửa để có thể dỡ tải cabin.
i) Bộ hãm an toàn đối trọng (9.8)
Năng lượng mà bộ hãm an toàn có khả năng tiêu
tán khi bắt đầu phải được kiểm tra theo F.3. Mục đích việc kiểm tra trước khi
hoạt động là để kiểm tra sự lắp đặt chuẩn xác và tiếng ồn sau khi lắp ráp hoàn
chỉnh, bao gồm cabin, bộ hãm an toàn, ray dẫn hướng, và bản mã cố định của
chúng trong tòa nhà.
Thực hiện thử nghiệm khi đối trọng đi xuống
với các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Bộ hãm an toàn êm: thực hiện thử nghiệm
trong cabin không tải với vận tốc bằng hoặc thấp hơn vận tốc định mức.
Khi thực hiện thử nghiệm với vận tốc thấp hơn
vận tốc định mức, nhà sản xuất phải cung cấp đồ thị minh họa cho hoạt động của
bộ hãm an toàn êm khi được thử động có gắn với hệ thống treo.
Sau khi thử nghiệm, phải đảm bảo không có sự
hư hỏng ảnh hưởng xấu đến hoạt động bình thường của thang máy. Nếu cần thiết
thì phải thay thế các bộ phận ma sát của máy. Chỉ cần kiểm tra bằng mắt.
j) Thiết bị kẹp (9.9):
thực hiện thử nghiệm khi cabin đi xuống với
vận tốc trung bình, trong khi tải phân phối đồng đều, các điểm nối với thiết bị
kẹp và thiết bị nhả bị ngắn mạch để tránh đóng các van xuống, và với các điều
kiện sau:
1) các thiết bị kẹp tức thời hoặc các thiết
bị kẹp tức thời có tác dụng giảm chấn: cabin phải được chất tải với 125 % tải
định mức. Khi các bộ hãm an toàn loại đã được kiểm tra được sử dụng như thiết bị
kẹp thì kiểm tra theo D.2 h)1);
2) thiết bị kẹp êm.
a) Khi tải định mức phù hợp Bảng 1, cabin
phải tải bằng 125 % tải định mức
b) Khi tải định mức nhỏ hơn giá trị ghi trong
Bảng 1 thì cabin phải được chất tải bằng 125 % tải định mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thử nghiệm, phải đảm bảo không có sự
hư hỏng ảnh hưởng xấu đến hoạt động bình thường của thang máy. Nếu cần thiết
thì phải thay thế các bộ phận ma sát của máy. Chỉ cần kiểm tra bằng mắt.
k) nhả bộ hãm an toàn (cabin hoặc đối trọng)
bằng cách chùng hệ thống thang treo (9.10.3) hoặc dây cáp an toàn (9.10.4)
kiểm tra chức năng thích hợp;
thiết kế nhả bộ hãm an toàn cabin (hoặc thiết
bị kẹp) bằng đòn bẩy (9.10.5.2);
Kiểm tra bằng mắt hoạt động của đòn bẩy với
tất cả các cữ chặn cố định và độ hở được tính theo phương ngang giữa đòn bẩy và
tất cả các cữ chặn cố định trong quá trình di chuyển.
m) Thiết bị chặn (9.11):
1) thử nghiệm động.
Thực hiện thử nghiệm trong khi cabin di
chuyển với vận tốc xuống bình thường với tải trọng được phân bố đồng đều và các
công tắc trên thiết bị chặn và giảm chấn loại tiêu tán năng lượng (9.11.7), nếu
có, được ngắn mạch để tránh đóng các van xuống.
Cabin được chất tải bằng 125 % tải định mức
và phải được dừng bởi thiết bị chặn ở mỗi tầng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Kiểm tra bằng mắt sự vào khớp của các chốt
chặn với các giá đỡ cũng như độ hở tính theo phương ngang giữa các chốt chặn và
giá đỡ trong khi chuyển động;
3)
Kiểm tra hành trình của bộ giảm chấn.
n)
Thiết bị giảm chấn (10.3 và 10.4)
1) Các
thiết bị giảm chấn loại tích năng lượng:
Thực
hiện thử nghiệm như sau: cabin với tải định mức phải được đặt trên các thiết bị
giảm chấn, các dây cáp được làm chùng và kiểm tra sao cho lực nén ứng với các
trị số trong hồ sơ kỹ thuật ở C.3 và các biện pháp xác định thiết bị giảm chấn
ở C.5.
2) Các
thiết bị giảm chấn loại tích năng lượng tự phục hồi và các thiết bị giảm chấn
loại tiêu tán năng lượng: Thực hiện thử nghiệm như sau: cabin với tải định mức
phải được kết nối với các thiết bị giảm chấn ở vận tốc định mức.
Sau
khi thử nghiệm, cần phải đảm bảo không có sự hư hỏng ảnh hưởng xấu đến hoạt
động bình thường của thang máy. Nếu cần thiết thì phải thay thế các bộ phận ma
sát của máy. Chỉ cần kiểm tra bằng mắt.
o)
giới hạn của hành trình pittông (12.2.3)"
Kiểm
tra pittông bị dừng lại do giảm chấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính
toán với áp suất đầy tải
q) van
hạ áp (12.5.3):
Kiểm
tra độ điều chỉnh chính xác.
r) van
ngắt (12.5.5)
Phải
tiến hành thử nghiệm hệ thống, với tải định mức phân bố đồng đều khi cabin đang
xuống với vận tốc vượt quá (12.5.5.7) để vận hành van ngắt. Kiểm tra độ điều
chỉnh chuẩn xác vận tốc nhả, ví dụ như so với sơ đồ điều chỉnh của nhà sản xuất
(C.5).
Đối
với thang máy có nhiều van ngắt nối với nhau thì phải kiểm tra việc đóng van
đồng thời bằng cách đo độ nghiêng của sàn cabin (12.5.5.4).
s) van
giảm lưu/ van hãm (12.5.6)
Kiểm
tra vận tốc lớn nhất vmax không vượt quá vd+0,3
m/s".
- Bằng
cách đo hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong
đó:
p là
áp suất đầy tải, tính bằng megapascals;
pt
là áp suất đo được khi thang chuyển động xuống với tải định mức trong cabin,
tính bằng megapascals;
Nếu
cần thì phải tính đến tổn thất áp suất và tổn thất ma sát
vmax
là vận tốc xuống lớn nhất trong trường hợp hệ thống thủy lực bị ngắt, tính bằng
mét trên giây;
vt
là vận tốc đo được khi thang xuống với tải định mức trong cabin, tính theo mét
trên giây.
t) thử
nghiệm áp suất:
Áp
suất bằng 200 % áp suất đầy tải được tác dụng trong hệ thống thủy lực giữa van
một chiều và các kích. Sau đó thử nghiệm hệ thống về sự giảm áp suất rõ rệt và
rò rỉ trong khoảng thời gian 5 min (tính cả những ảnh hưởng có thể do thay đổi
nhiệt độ của chất lỏng thủy lực). Sau khi thử nghiệm, phải đảm bảo rằng hệ
thống thủy lực duy trì tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u) thử
nghiệm sự trôi tầng:
Thử
nghiệm xem cabin với tải định mức dừng ở mứct độ cao nhất không bị trượt xuống
hơn 10 mm trong vòng 10 min (tính đến những ảnh hưởng có thể do thay đổi nhiệt
độ của chất lỏng thủy lực).
v)
chuyển động xuống cứu hộ (12.9.1.5) (trong trường hợp thang gián tiếp)
dùng
tay hạ cabin trên trụ (hoặc kích hoạt bộ hãm an toàn hoặc thiết bị chặn) và
kiểm tra không xảy ra chùng xích/dây cáp.
w) hạn
chế thời gian chạy động cơ (12.12.1)
kiểm
tra sự điều chỉnh thời gian (bằng cách khởi động lại máy).
x) thiết
bị điện phát hiện nhiệt độ (12.14): kiểm tra điều chỉnh nhiệt độ
y) hệ
thống chống trôi tầng bằng điện (14.2.1.5): thử nghiệm chức năng với tải định
mức trong cabin.
z)
thiết bị báo động (14.2.3): thử nghiệm chức năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(tham khảo)
Kiểm
tra và thử nghiệm định kỳ và thử nghiệm sau sửa chữa lớn hoặc sau tai nạn
E.1
Kiểm tra và thử nghiệm định kỳ
Kiểm
tra và thử nghiệm định kỳ không nghiêm ngặt hơn như những yêu cầu đối với kiểm
tra và thử nghiệm trước khi đưa thang máy vào sử dụng lần đầu.
Thử
nghiệm định kỳ sau khi thực hiện nhiều lần, không được gây mòn quá mức hoặc gây
ứng suất có thể làm giảm độ an toàn của thang máy. Trong một số trường hợp, các
thành phần như bộ hãm an toàn và giảm chấn cũng được thử nghiệm. Nếu các thử
nghiệm này được tiến hành, chúng phải thực hiện với cabin không tải và vận tốc
giảm so với định mức.
Người
được chỉ định thực hiện các thử nghiệm định kỳ cần đảm bảo rằng các bộ phận
(không hoạt động thường xuyên) vẫn còn trong tình trạng hoạt động.
Bản
sao biên bản thử nghiệm phải được đính kèm với hồ sơ hoặc bản đăng ký (16.2) đề
cập.
E.2
Kiểm tra và thử nghiệm sau sửa chữa lớn hoặc sau tai nạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụ thể
là những sửa đổi sau đây được xem là sửa chữa lớn:
a)
thay đổi
- vận
tốc định mức;
- tải
định mức;
- khối
lượng cabin;
- hành
trình;
b)
thay đổi hoặc thay thế
- loại
thiết bị khóa (thay thế một thiết bị khóa bằng một thiết bị cùng loại không
được xem là sửa chữa lớn);
- hệ
thống điều khiển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- loại
cửa (hoặc tăng thêm cửa tầng hoặc cửa cabin);
- máy
dẫn động;
- bộ
khống chế vượt tốc;
- bộ
giảm chấn;
- bộ
hãm an toàn;
-
thiết bị chặn;
-
thiết bị kẹp;
-
kích;
- van
hạn áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- van
giảm lưu/van một chiều.
Đối
với các thử nghiệm sau sửa chữa lớn hoặc sau tai nạn thì tài liệu và thông tin
cần thiết phải đệ trình cho người hoặc cơ quan có trách nhiệm.
Người
hoặc cơ quan có trách nhiệm sẽ quyết định việc tiến hành kiểm tra cho các bộ
phận được thay thế hoặc sửa chữa.
Các
thử nghiệm này phải tuân thủ theo các yêu cầu như đối với các bộ phận lần đầu
trước khi đưa thang máy vào sử dụng.
Phụ
lục F
(quy định)
Bộ
phận an toàn: Quy trình thử nghiệm kiểm tra tính phù hợp
F.0
Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.0.1.1
Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, phòng thử nghiệm phải tiến hành kiểm tra
và cấp giấy chứng nhận như một cơ quan được chứng nhận. Cơ quan được chứng nhận
có thể là cơ quan của nhà sản xuất hoạt động theo hệ thống đảm bảo chất lượng
đã được phê chuẩn. Trong một số trường hợp cụ thể, phòng thử nghiệm thực hiện
kiểm tra và cơ quan cấp giấy chứng nhận kiểm tra có thể riêng biệt. Khi đó các
cơ chế quản lý sẽ khác so với mô tả ở Phụ lục này.
F.0.1.2
Nhà sản xuất bộ phận máy hoặc đại diện có thẩm quyền phải áp dụng phê duyệt
kiểu đưa kết quả cho phòng thử nghiệm kiểm tra được chứng nhận.
CHÚ
THÍCH: Theo yêu cầu của phòng thử nghiệm, các tài liệu cần thiết phải được sao
thành ba bản. Phòng thử nghiệm có thể yêu cầu bổ sung những thông tin bổ sung
cần thiết cho việc thử nghiệm.
F.0.1.3
Thời gian thử nghiệm mẫu được thực hiện theo thỏa thuận giữa phòng thử nghiệm
và bên yêu cầu.
F.0.1.4
Bên yêu cầu thử nghiệm có thể tham dự khi tiến hành thử.
F.0.1.5
Nếu phòng thử nghiệm được giao nhiệm vụ kiểm tra một trong các bộ phận cần
cấp chứng nhận kiểm tra không đủ phương tiện thích hợp để thực hiện kiểm tra
hoặc thử nghiệm thì phải ủy quyền thử nghiệm cho các phòng thử nghiệm khác.
F.0.1.6
Trừ khi có các qui định riêng, độ chính xác của thiết bị đo cho phép sai số
như sau:
a) ± 1
% khối lượng, lực, khoảng cách, vận tốc;
b) ± 2
% gia tốc (tăng tốc, giảm tốc);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) ± 5
oC nhiệt độ;
e)
thiết bị ghi nhận số liệu phải có khả năng phát hiện các tín hiệu thay đổi
trong khoảng thời gian 0,01 s;
f) ±
2,5 % lưu lượng;
g) ± 1
% áp suất p ≤ 200 kPa;
h) ± 5
% áp suất p > 200 kPa.
F.0.2
Mẫu giấy chứng nhận thử nghiệm
Giấy
chứng nhận thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau.
CHỨNG NHẬN THỬ NGHIỆM
Tên
cơ sở được phê duyệt....................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
............................................................................................................................................
Chứng
nhận thử nghiệm mẫu.................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Mẫu
thử số...........................................................................................................................
1)
Chủng loại mẫu và nhãn hiệu..............................................................................................
2) Tên
và địa chỉ cơ sở sản xuất.............................................................................................
............................................................................................................................................
3) Tên
và địa chỉ của cơ sở sở hữu chứng nhận......................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
............................................................................................................................................
4)
Ngày dự kiến thử ..............................................................................................................
5)
Chứng nhận được cấp trên cơ sở các yêu cầu sau.............................................................
............................................................................................................................................
6)
Phòng thử nghiệm thử.......................................................................................................
7) Ngày
và số hiệu biên bản thử.............................................................................................
8)
Ngày tiến hành thử mẫu.....................................................................................................
9) Các
tài liệu kèm theo..........................................................................................................
............................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
............................................................................................................................................
Địa
điểm ...............................................
Ngày ...........
.........................................
(ký tên)
F.1
Thiết bị khóa cửa tầng
F.1.1
Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
quy trình này áp dụng cho thiết bị khóa cửa tầng thang máy. Điều này được hiểu
là được áp dụng cho mọi chi tiết tham gia vào việc khóa cửa tầng và các chi
tiết kiểm soát khóa cửa trong thiết bị khóa.
F.1.1.2
Đối tượng và phạm vi thử nghiệm
Thiết
bị khóa cửa tầng phải được đệ trình theo quy trình thử để kiểm tra cả về kết
cấu và sự hoạt động liên quan đến nó, phù hợp với các yêu cầu nêu trong tiêu
chuẩn này.
Phải
thử nghiệm chi tiết rằng các bộ phận cơ khí và điện của thiết bị có kích thước
phù hợp và theo thời gian thiết bị không bị giảm khả năng làm việc, đặc biệt do
hiện tượng mòn.
Nếu
thiết bị khóa cửa cần thử nghiệm các yêu cầu riêng (không thấm nước, ngăn bụi,
hoặc chống nổ) người yêu cầu thử nghiệm cần nêu rõ và các kiểm tra/thử nghiệm
bổ sung theo các tiêu chuẩn thích hợp.
F.1.1.3
Tài liệu cần đệ trình
Tài
liệu sau phải được đính kèm theo đơn đề nghị thử nghiệm:
F.1.1.3.1
Bản vẽ sơ đồ lắp và mô tả hoạt động
Bản vẽ
này phải chỉ rõ tất cả các chi tiết liên quan đến hoạt động và an toàn của
thiết bị khóa cửa tầng, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
hoạt động của thiết bị kiểm tra vị trí đóng khóa cơ khí, nếu có;
c)
điều khiển và thao tác của thiết bị mở khóa khi cứu hộ;
d)
loại nguồn điện (một chiều hoặc xoay chiều) và điện áp hoặc dòng định mức.
F.1.1.3.2
Bản vẽ lắp cùng với các chỉ dẫn
Bản vẽ
này phải thể hiện tất cả các chi tiết quan trọng cho hoạt động của thiết bị
khóa cửa tầng, đặc biệt cần tuân thủ các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn này. Các
chỉ dẫn phải thể hiện theo danh sách các chi tiết chính, loại vật liệu sử dụng,
và đặc tính của các chi tiết liên kết.
F.1.1.4
Mẫu thử
Một bộ
khóa cửa tầng phải đệ trình cho phòng thử nghiệm.
Nếu
thử nghiệm trên thiết bị mẫu, sau đó nó phải được thay thế bằng thiết bị đã chế
tạo.
Nếu
việc thử nghiệm chỉ có thể tiến hành khi thiết bị đã được lắp vào cửa tương ứng
(ví dụ, cửa lùa nhiều cánh hoặc cửa bản lề nhiều cánh) thì thiết bị phải được
lắp trên cửa hoàn chỉnh trong tình trạng chạy được. Tuy nhiên kích thước cửa
thử nghiệm có thể giảm đi phù hợp với mẫu, với điều kiện không làm sai lệch kết
quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.2.1
Kiểm tra hoạt động của thiết bị khóa cửa tầng
Việc
kiểm tra này nhằm mục đích kiểm tra xác nhận xem các bộ phận cơ khí và điện của
thiết bị khóa cửa tầng có hoạt động tốt tương ứng với các yêu cầu về an toàn,
tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này, và thiết bị có tuân thủ các đặc thù
nêu trong yêu cầu thử nghiệm.
Cụ
thể, phải kiểm tra xác nhận các điểm sau:
a)
khóa được gài vào ít nhất 7 mm thì các thiết bị an toàn điện mới hoạt động (cho
phép thang vận hành). Xem ví dụ trong 7.7.3.1.1;
b)
không có khả năng để từ những vị trí dễ tiếp cận người nào đó có thể dùng một
thao tác đơn giản khiến thang máy hoạt động khi cửa đang mở hoặc không khóa
(xem 7.7.5.1).
F.1.2.2
Thử nghiệm cơ khí
Việc
thử nghiệm này nhằm kiểm tra xác nhận độ bền của các bộ phận cơ khí và điện trong
thiết bị khóa cửa tầng.
Mẫu
thiết bị khóa cửa tầng ở trạng thái hoạt động phải được điều khiển bởi thiết bị
vẫn thường dùng để tác động chúng.
Mẫu
phải được bôi trơn theo đúng yêu cầu của nhà sản xuất thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu
trình làm việc và hành trình của các bộ phận trong thiết bị khóa cửa tầng phải
được ghi lại bằng các bộ đếm cơ hoặc điện.
F.1.2.2.1
Thử nghiệm độ bền
F.1.2.2.1.1
Thiết bị khóa phải đạt được 1 000 000 (± 1%) chu trình làm việc hoàn chỉnh
(một chu trình bao gồm một chuyển động khóa và chuyển động mở với một hành
trình đầy đủ theo cả hai chiều).
Chuyển
động của thiết bị phải êm, không giật, với tần số 60 (± 10 %) chu trình trong
một phút.
Trong
quá trình thử nghiệm độ bền, công tắc điện của khóa phải đóng một mạch điện có
điện trở dưới điện áp danh định và dòng điện gấp đôi dòng điện danh định.
F.1.2.2.1.2
Nếu thiết bị khóa cửa tầng được trang bị thiết bị cơ khí để kiểm soát chốt
khóa hoặc vị trí của móc khóa thì thiết bị này phải đạt được 100 000 (± 1 %)
chu trình.
Chuyển
động của thiết bị phải êm, không giật, với tần số 60 (± 10 %) chu trình trong
một phút.
F.1.2.2.2
Thử nghiệm tĩnh
Đối
với thiết bị khóa cửa tầng theo kiểu bản lề, việc thử nghiệm thực hiện với
khoảng thời gian 300 s dưới tác dụng của lực tĩnh tăng dần đến giá trị 3 000 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
trường hợp thiết bị khóa dành cho cửa lùa thì lực tác dụng phải là 1 000 N.
F.1.2.2.3
Thử nghiệm động
Thiết
bị khóa cửa tầng ở trạng thái khóa được thử với tải đột ngột tác động theo
chiều mở cửa.
Lực
thử có giá trị tương ứng với lực va đập do vật nặng 4 kg rơi tự do từ khoảng
cách 0,50 m.
F.1.2.3
Tiêu chí thử nghiệm cơ
Sau
khi thử nghiệm độ bền (F.1.2.2.1), thử nghiệm tĩnh (F.1.2.2.2) và thử nghiệm
động (F.1.2.2.3) không có sự mài mòn, biến dạng hoặc đứt gãy gây ảnh hưởng xấu
đến sự an toàn.
F.1.2.4
Thử nghiệm điện
F.1.2.4.1
Thử nghiệm độ bền của các công tắc
Thử
nghiệm này được thực hiện theo F.1.2.2.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
nghiệm này được thực hiện sau khi đã thử về độ bền. Nó phải thử nghiệm được khả
năng ngắt mạch. Thử nghiệm này phải tuân thủ theo quy trình nêu trong EN
60947-4-1 và EN 60947-5-1. Giá trị của dòng và điện áp danh định làm cơ sở thử
nghiệm là các giá trị do nhà sản xuất thiết bị cung cấp.
Nếu
không có qui định cụ thể, giá trị danh định lấy như sau:
a)
dòng xoay chiều: 230 V, 2 A;
b)
dòng một chiều: 200 V, 2 A;
Khi
các chỉ định trái ngược nhau, khả năng ngắt mạch được kiểm tra cho cả dòng xoay
chiều và một chiều.
Thử
nghiệm được tiến hành với thiết bị khóa cửa tầng ở trạng thái hoạt động. Nếu
nhiều trạng thái đều được phép, việc thử nghiệm được tiến hành cho trạng thái
bất lợi nhất.
Mẫu
thử được cung cấp gồm cả vỏ, và đấu điện như khi chúng được sử dụng bình
thường.
F.1.2.4.2.1
Các thiết bị khóa xoay chiều phải đóng, mở mạch điện dưới một điện áp bằng
110 % điện áp danh định trong 50 lần với vận tốc bình thường và trong khoảng
thời gian từ 5 s đến 10 s. Công tắc phải ở trạng thái đóng trong khoảng ít nhất
0,5 s.
Mạch
điện phải bao gồm một cuộn cảm kháng và một điện trở mắc nối tiếp. Hiệu suất
phải đạt 0,7 ± 0,05 và dòng điện thử nghiệm phải bằng 11 lần dòng điện danh
định mà nhà sản xuất thiết bị chỉ định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch
điện phải bao gồm một cuộn cảm kháng và một điện trở mắc nối tiếp nhau có giá
trị sao cho dòng điện đạt 95 % giá trị ổn định của dòng điện khi thử trong
khoảng thời gian 300 ms.
Dòng điện
thử nghiệm phải bằng 110 % dòng điện danh định mà nhà sản xuất thiết bị chỉ
định.
F.1.2.4.2.3
Thử nghiệm được đánh giá là đạt nếu không gây ra đánh lửa hoặc tự hiệu
chỉnh và không xuất hiện các hư hỏng gây mất an toàn.
F.1.2.4.3
Thử nghiệm chống khả năng dò điện
Thử
nghiệm này phải tuân thủ theo qui định trong CENELEC HD 21.4 S2 (IEC 112). Các
điện cực phải được nối với một nguồn cung cấp điện áp xoay chiều hình sin 175
V, 50 Hz.
F.1.2.4.4
Kiểm tra các khoảng cách và khoảng cách trôi tầng.
Các
khoảng cách trong không gian và khoảng cách trôi tầng được quy định ở
14.1.2.2.3.
F.1.2.4.5
Kiểm tra các yêu cầu phù hợp với công tắc an toàn và khả năng tiếp cận
(14.1.2.2).
Thực
hiện kiểm tra phải tính đến vị trí lắp đặt và sự bố trí của thiết bị khóa sao
cho phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.3.1
Thiết bị khóa cho cửa lùa nhiều cánh theo phương thẳng đứng hoặc phương
ngang.
Các
thiết bị liên kết cơ khí trực tiếp theo 7.7.6.1 hoặc liên kết cơ khí gián tiếp
theo 7.7.6.2 được coi là bộ phận cấu thành của thiết bị khóa.
Các
thiết bị này phải tuân thủ theo cách thử nghiệm ở F.1.2. Số chu trình trong mỗi
phút khi thử về độ bền lâu được chọn phù hợp với kích thước kết cấu.
F.1.3.2
Thiết bị khóa loại có nắp cho cửa kiểu bản lề
F.1.3.2.1
Nếu thiết bị này có thiết bị an toàn điện để kiểm tra khả năng biến dạng
của nắp và nếu sau khi thử nghiệm tĩnh như ở F.1.2.2.2 khi có bất cứ nghi ngờ
nào về độ bền của thiết bị thì phải tăng tải thử dần dần đến khi thiết bị an
toàn bắt đầu mở. Không có bộ phận nào của thiết bị khóa hoặc của cửa tầng bị hư
hỏng hoặc biến dạng quá mức khi chịu tải đó.
F.1.3.2.2
Sau khi thử nghiệm tĩnh, nếu kích thước và kết cấu không có vấn đề gì thì
không cần thực hiện thử nghiệm độ bền của nắp.
F.1.4
Giấy chứng nhận kiểu
F.1.4.1
Giấy chứng nhận kiểu phải được sao thành ba bản, hai bản dành gửi cho bên
yêu cầu thử nghiệm và một bản lưu tại phòng thử nghiệm.
F.1.4.2
Giấy chứng nhận phải bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
loại và công dụng thiết bị khóa;
c)
loại (xoay chiều/một chiều) và giá trị của điện áp danh định và dòng điện danh
định;
d)
trong trường hợp thiết bị khóa cửa loại có nắp: lực cần thiết để tác động lên
thiết bị an toàn điện để kiểm tra độ hư hỏng đàn hồi của nắp.
F.2
(để trống)
F.3
Bộ hãm an toàn
F.3.1
Yêu cầu chung
Bên
yêu cầu thử nghiệm phải trình bày rõ phạm vi sử dụng của thiết bị, ví dụ:
- Khối
lượng nhỏ nhất và lớn nhất;
- Vận
tốc định mức lớn nhất và vận tốc tác động lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
tài liệu sau phải kèm theo đơn đề nghị cấp chứng nhận:
a) bản
vẽ lắp và bản vẽ chi tiết thể hiện kết cấu, nguyên lý hoạt động, vật liệu sử
dụng, kích thước và dung sai của các bộ phận;
b)
trường hợp bộ hãm an toàn êm, bổ sung thêm đường đặc tính của các phần tử đàn
hồi.
F.3.2
Bộ hãm an toàn tức thời
F.3.2.1
Mẫu thử
Cần
cung cấp cho phòng thử nghiệm hai bộ hãm (với nêm hoặc kẹp) và hai mẫu ray.
Việc
lắp đặt và các chi tiết cố định để thử mẫu được xác định bởi phòng thử nghiệm
tương ứng với khi sử dụng.
Nếu bộ
hãm an toàn được dùng với các loại ray dẫn hướng khác nhau, các thử nghiệm mới
không cần tiến hành nếu độ dày của ray, chiều rộng của chêm sử dụng cho bộ hãm
và biện pháp gia công bề mặt ray như nhau.
F.3.2.2.
Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến
hành thử nghiệm dùng máy nén hoặc thiết bị tương tự di chuyển được không cần
thay đổi vận tốc đột ngột. Phép đo phải tính từ:
a)
hành trình phanh như là một hàm số phụ thuộc vào lực.
b)
biến dạng của thân bộ hãm an toàn như là hàm số phụ thuộc vào lực hoặc hành
trình phanh.
F.3.2.2.2
Quy trình thử nghiệm
Ray
dẫn hướng phải di chuyển qua bộ hãm an toàn.
Đánh
dấu chuẩn vào thân bộ hãm an toàn để có thể đo được biến dạng của nó.
Hành
trình phanh được lưu lại như là hàm số của lực.
Sau
khi thử:
a) độ
cứng của thân và các chi tiết hãm được so sánh với số liệu gốc cung cấp bởi bên
yêu cầu thử nghiệm. Đối với những trường hợp đặc biệt, các phân tích khác có
thể được thực hiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) nếu
cần thiết, sẽ chụp ảnh thân bộ hãm, guốc hãm và ray dẫn hướng để làm chứng về
biến dạng hoặc đứt gẫy.
F.3.2.3
Tài liệu
F.3.2.3.1
Xây dựng hai đồ thị:
a) đồ
thị thứ nhất thể hiện quan hệ giữa hành trình phanh và lực;
b) đồ
thị còn lại thể hiện biến dạng của thân bộ hãm an toàn. Nó phải được thực hiện
tương ứng với đồ thị thứ nhất.
F.3.2.3.2
Khả năng của bộ hãm an toàn được tính bằng cách lấy tích phân đồ thị hành
trình phanh - lực.
Phần
đồ thị tính tích phân được chọn như sau:
a)
toàn vùng nếu không xuất hiện biến dạng dư;
b) nếu
xuất hiện biến dạng dư hoặc đứt gãy thì chọn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
vùng đồ thị tính đến lực cực đại.
F.3.2.4
Xác định khối lượng cho phép
F.3.2.4.1
Năng lượng mà bộ hãm an toàn hấp thụ
Quãng
đường rơi tự do được tính toán tương ứng với vận tốc phát động cực đại của bộ
hãm an toàn nêu trong 9.10.2.1.
Quãng
đường rơi tự do, tính bằng mét, được xác định theo:
trong
đó
v1
là vận tốc tác động của bộ khống chế vượt tốc, tính bằng mét trên giây;
gn
là gia tốc trọng trường, tính bằng mét trên giây bình phương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03 m
là quãng đường phanh tương ứng để triệt tiêu khe hở má phanh và ray.
Tổng
năng lượng mà bộ hãm an toàn có khả năng tiêu tán là:
2 K =
(P + Q) x gnh
từ đó
(P +
Q)1 =
trong
đó:
(P +
Q)1 là khối lượng cho phép, tính bằng kilôgam;
P là
khối lượng cabin không tải và bộ phận đi kèm như bộ phận của dây cáp di chuyển,
dây cáp/xích (nếu có), tính bằng kilôgam;
Q là
tải định mức, tính bằng kilôgam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.2.4.2
Khối lượng cho phép
a) Nếu
không vượt quá giới hạn đàn hồi:
K được
tính toán bằng cách lấy tích phân vùng đồ thị trong F.3.2.3.2a);
Hệ số
an toàn lấy bằng 2. Khối lượng cho phép tính bằng kilôgam:
b) Nếu
vượt quá giới hạn đàn hồi:
Sử
dụng cách tính thuận tiện hơn trong 2 cách tính sau:
1) K1
được tính bằng cách lấy tích phân đồ thị trong F.3.2.3.2 b)(1);
Hệ số
an toàn lấy bằng 2. Khối lượng cho phép tính bằng kilôgam:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) K2
được tính bằng cách lấy tích phân đồ thị trong F.3.2.3.2 b)(2);
Hệ số
an toàn lấy bằng 3,5, khối lượng cho phép tính bằng kilôgam:
F.3.2.5
Kiểm tra độ biến dạng của chi tiết kẹp hãm và của ray dẫn hướng
Nếu độ
biến dạng của các chi tiết kẹp hãm hoặc ray dẫn hướng quá lớn có thể gây ra khó
khăn cho việc tháo bộ hãm an toàn, khối lượng cho phép được giảm.
F.3.3
Bộ hãm an toàn êm
F.3.3.1
Mô tả và mẫu thử
F.3.3.1.1
Bên yêu cầu thử nghiệm phải trình bày rõ việc thử nghiệm sẽ được tiến hành
với khối lượng bao nhiêu kilôgam và với vận tốc phát động của bộ khống chế vượt
tốc bằng bao nhiêu mét trên giây. Nếu bộ hãm an toàn cần thử nghiệm cho các
khối lượng khác nhau thì phải nêu các giá trị và chỉ rõ phương pháp điều chỉnh
theo từng giai đoạn hay liên tục.
CHÚ
THÍCH: Bên yêu cầu thử nghiệm có thể chọn cách chỉ định khối lượng bằng kilôgam
hoặc bằng cách chia lực phanh đo bằng niutơn cho 16 ứng với gia tốc hãm trung
bình 0,6 gn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.3.2
Thử nghiệm
F.3.3.2.1
Phương pháp thử nghiệm
Việc
thử nghiệm được thực hiện bằng cách rơi tự do. Đo trực tiếp hoặc gián tiếp các
thông số sau:
a)
tổng chiều dài quãng đường rơi tự do;
b)
quãng đường phanh trên ray dẫn hướng;
c) độ
trượt của cáp khống chế vượt tốc hoặc thiết bị thay thế;
d)
tổng hành trình của lò xo;
Các số
liệu đo được a) và b) được ghi lại theo thời gian.
Các
thông số sau cần xác định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) lực
phanh tức thời lớn nhất;
c) lực
phanh tức thời nhỏ nhất.
F.3.3.2.2
Quy trình thử nghiệm
F.3.3.2.2.1
Bộ hãm an toàn sử dụng với một khối lượng
Phòng
thử nghiệm phải thực hiện bốn thử nghiệm với khối lượng (P + Q)1.
Giữa mỗi thử nghiệm, các phần tử ma sát phải được để nguội về nhiệt độ ban đầu.
Trong
quá trình thử nghiệm các cụm như nhau của bộ phận ma sát có thể được sử dụng.
Tuy
vậy, mỗi cụm phải có khả năng cao hơn:
a) 3
lần thử, nếu vận tốc định mức không cao hơn 4 m/s;
b) 2
lần thử, nếu vận tốc cao hơn 4 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tác
động của bộ hãm an toàn phải đạt được bằng cách cho phép vận tốc tác động được
ấn định chính xác.
CHÚ
THÍCH: Ví dụ, có thể dùng cáp, phần dây chùng được tính toán cẩn thận, cố định
vào ống, ống này có thể chuyển động nhờ ma sát trên cáp cố định. Lực ma sát sẽ
bằng lực tác động từ bộ khống chế vượt tốc lên cáp nối với bộ hãm an toàn.
F.3.3.2.2.2
Bộ hãm an toàn sử dụng cho các khối lượng khác nhau
Hiệu
chỉnh theo từng giai đoạn hoặc liên tục.
Hai
loạt thử nghiệm được tiến hành với:
a)
khối lượng lớn nhất, và
b)
khối lượng nhỏ nhất.
Bên
yêu cầu thử nghiệm cần cung cấp công thức, hoặc đồ thị chỉ rõ sự thay đổi của
lực phanh phụ thuộc vào các thông số cho trước.
Phòng
thử nghiệm phải thực hiện theo cách thức thích hợp (bằng cách thiết lập dãy
thông số thứ ba cho các điểm trung gian, nếu không có phương pháp tốt hơn) để
thử nghiệm công thức đã cho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.3.2.3.1
Bộ hãm an toàn sử dụng với một khối lượng
Lực
phanh mà bộ hãm an toàn có thể đạt được sau căn chỉnh và với từng loại ray được
lấy bằng giá trị trung bình của các giá trị nhận được khi thử nghiệm. Mỗi thử
nghiệm phải được tiến hành trên các đoạn ray chưa được sử dụng.
Cần
kiểm soát để giá trị trung bình xác định trong quá trình thử dao động trong
khoảng ± 25 % tương ứng với giá trị lực phanh đã xác định.
CHÚ
THÍCH: Thực nghiệm cho thấy hệ số ma sát giảm đáng kể nếu được thực hiện nhiều
lần trên một đoạn ray. Đó là do các điều kiện bề mặt thay đổi trong quá trình
làm việc của bộ hãm an toàn.
Chấp
nhận rằng trong quá trình lắp đặt các thao tác vô ý với bộ hãm an toàn có thể
là nguyên nhân của các vết trên ray.
Phải
lưu ý rằng lực phanh có thể trở nên nhỏ hơn ngay cả với các đoạn ray chưa sử
dụng, do đó sẽ dễ trượt hơn so với bình thường.
Do
vậy, không cho phép bất kể sự điều chỉnh nào gây ra gia tốc hãm quá nhỏ so với
ban đầu.
F.3.3.2.3.2
Bộ hãm an toàn sử dụng cho các khối lượng khác nhau
Hiệu
chỉnh theo từng giai đoạn hoặc liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.3.2.4
Đánh giá kết quả sau khi thử
a) độ
cứng của thân và các chi tiết hãm được so sánh với số liệu gốc cung cấp bởi bên
yêu cầu thử nghiệm. Đối với những trường hợp đặc biệt, các phân tích khác có
thể được thực hiện;
b)
biến dạng hoặc các thay đổi khác sẽ được kiểm tra (ví dụ nứt, biến dạng hoặc
mòn của các chi tiết hãm, sự xuất hiện của các vết xước trên mặt tiếp xúc);
c) nếu
cần thiết, sẽ chụp ảnh thân bộ hãm, các chi tiết hãm và ray dẫn hướng để làm
chứng về biến dạng hoặc gẫy hỏng.
F.3.3.3
Xác định khối lượng cho phép
F.3.3.3.1
Bộ hãm an toàn sử dụng với một khối lượng
Khối
lượng cho phép tính theo: lực
trong
đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là
khối lượng cabin không tải và các bộ phận đi kèm (ví dụ cáp, cáp hoặc xích
bù…), tính bằng kilôgam;
Q
là tải định mức, tính bằng kilôgam;
Fph
là lực phanh, tính bằng niutơn, xác định theo F.3.3.2.3.
F.3.3.3.2
Bộ hãm an toàn sử dụng cho các khối lượng khác nhau
F.3.3.3.2.1
Hiệu chỉnh theo từng giai đoạn
Khối
lượng cho phép sẽ được tính cho mỗi lần điều chỉnh theo F.3.3.3.1.
F.3.3.3.2.2
Hiệu chỉnh liên tục
Khối
lượng cho phép phải được tính theo F.3.3.3.1. Với khối lượng lớn nhất và nhỏ
nhất và tương ứng với công thức sử dụng cho các hiệu chỉnh trung gian.
F.3.3.4
Khả năng thay đổi hiệu chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Nếu lực phanh lớn hơn rõ rệt so với cho phép của bên yêu cầu thử, khối
lượng sử dụng khi thử nghiệm sẽ nhỏ hơn rất nhiều so với tính toán ở F.3.3.31
và các thử nghiệm tiếp theo cũng không thể khẳng định được rằng bộ hãm an toàn
có khả năng hấp thụ năng lượng yêu cầu với khối lượng đã tính.
F.3.4
Nhận xét
a) 1)
khi áp dụng cho một thang máy, khối lượng mà nhà lắp đặt công bố không được
vượt quá khối lượng cho phép đối với bộ hãm an toàn (bộ hãm an toàn tức thời
hoặc bộ hãm an toàn tức thời có giảm chấn), và các hiệu chỉnh phải được xem
xét.
2) đối
với bộ hãm an toàn, khối lượng công bố có thể khác so với khối lượng cho phép ở
F.3.3.3 7,5 %. Có thể chấp nhận được điều này khi đáp ứng được các yêu cầu về
lắp đặt ở 9.8.4, dung sai thông thường, chiều dày của ray dẫn hướng, các điều
kiện bề mặt, v.v…;
b) Để
đánh giá chất lượng các chi tiết hàn cần tham khảo các tiêu chuẩn về lĩnh vực
này;
c)
Phải chắc chắn rằng hành trình có thể của các chi tiết hãm phải được đáp ứng
với điều kiện bất lợi nhất (do sai số chế tạo hoặc do sai số tích lũy);
d) Bộ
phận ma sát phải duy trì phù hợp để chắc chắn rằng chúng được đặt đúng vị trí
trong quá trình làm việc;
e)
trong trường hợp bộ hãm an toàn êm, phải chắc chắn rằng hành trình các bộ giảm
chấn được đảm bảo
F.3.5
Giấy chứng nhận kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.5.2
Giấy chứng nhận cần chỉ rõ các điểm sau:
a)
thông tin theo F.0.2;
b)
chủng loại và công dụng của bộ hãm an toàn;
c) giá
trị giới hạn của khối lượng cho phép [xem F.3.4a)];
d) vận
tốc tác động của bộ khống chế vượt tốc;
e)
loại ray dẫn hướng;
f)
chiều dày cho phép của bản nối ray dẫn hướng;
g)
chiều rộng nhỏ nhất của bộ phận kẹp và chỉ với bộ hãm an toàn êm;
h)
điều kiện bề mặt của ray dẫn hướng (kéo, cán, mài);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4
Bộ khống chế vượt tốc
F.4.1
Yêu cầu chung
Bên
yêu cầu thử nghiệm cần chỉ rõ các thông tin sau cho phòng thử nghiệm:
a)
loại (hoặc các loại) bộ hãm an toàn được tác động bởi bộ khống chế vượt tốc
này;
b) vận
tốc định mức lớn nhất và nhỏ nhất của thang máy mà bộ khống chế sẽ sử dụng;
c) giá
trị lường trước của lực căng cáp bộ khống chế vượt tốc khi thiết bị tác động.
Các
tài liệu sau được gửi kèm theo đơn: Bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp chỉ rõ kết cấu,
nguyên lý hoạt động, vật liệu sử dụng, kích thước và dung sai của các bộ phận.
F.4.2
Kiểm tra các đặc tính của bộ khống chế vượt tốc
F4.2.1
Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) một
bộ khống chế vượt tốc;
b) một
dây cáp loại sử dụng cho bộ khống chế vượt tốc khi làm việc bình thường. Chiều
dài đáp ứng yêu cầu của phòng thử nghiệm;
c) một
bộ puli căng cáp loại sử dụng cho bộ khống chế vượt tốc.
F.4.2.2
Thử nghiệm
F.4.2.2.1
Phương pháp thử nghiệm
Phải
thử nghiệm phải ghi rõ điểm sau:
a) vận
tốc tác động của bộ khống chế vượt tốc;
b)
hoạt động của thiết bị an toàn điện theo yêu cầu ở 9.10.2.10.1 để dừng máy, nếu
thiết bị này được lắp với bộ khống chế vượt tốc;
c)
hoạt động của thiết bị an toàn điện theo yêu cầu ở 9.10.2.10.2 ngăn mọi chuyển
động của thang máy khi bộ khống chế vượt tốc tác động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4.2.2.2
Quy trình thử nghiệm
Thực
hiện ít nhất 20 lần thử nghiệm tương ứng với vận tốc định mức của thang máy,
đưa ra ở F.4.1b)
CHÚ
THÍCH 1: Thử nghiệm có thể thực hiện bởi phòng thử nghiệm tại cơ sở sản xuất.
CHÚ
THÍCH 2: Phần lớn các thử nghiệm phải thực hiện với các giá trị biên (lớn nhất
hoặc nhỏ nhất).
CHÚ
THÍCH 3: Gia tốc khi bộ khống chế vượt tốc tác động phải càng nhỏ càng tốt, để
loại trừ các ảnh hưởng của quán tính.
F.4.2.2.3
Diễn biến kết quả thử nghiệm
F.4.2.2.3.1
Trong 20 lần thử nghiệm, các vận tốc tác động phải nằm trong giới hạn qui
định trong 9.10.2.1.
CHÚ
THÍCH: Nếu vượt quá các giới hạn thì nhà sản xuất phải điều chỉnh lại và thực
hiện tiếp 20 lần thử nghiệm mới.
F.4.2.3.3.2
Trong 20 lần thử nghiệm sự hoạt động của thiết bị theo yêu cầu ở
F.4.2.2.1b) và c) phải nằm trong giới hạn quy định trong 9.10.2.10.1 và
9.10.2.10.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH 1: Nếu nhà sản xuất thiết bị không có yêu cầu khác và chỉ rõ trong báo
cáo, góc tác động của bộ khống chế vượt tốc được lấy 180o.
CHÚ
THÍCH 2: Trường hợp thiết bị hoạt động bởi dây cáp thì dây này không bị biến
dạng vĩnh viễn.
F.4.3
Giấy chứng nhận kiểu
F.4.3.1
Giấy chứng nhận được làm thành ba bản, hai bản gửi cho bên yêu cầu thử
nghiệm, một bản lưu tại phòng thử nghiệm.
F.4.3.2
Giấy chứng nhận phải ghi rõ các điểm sau:
a)
thông tin theo F.0.2;
b)
loại và phạm vi áp dụng bộ khống chế vượt tốc;
c) các
vận tốc định mức lớn nhất và nhỏ nhất của thang máy mà bộ khống chế vượt tốc sử
dụng;
d)
đường kính và kết cấu dây cáp của bộ khống chế vượt tốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) lực
căng cáp của bộ khống chế vượt tốc khi nó tác động.
F.5
Giảm chấn
F.5.1
Yêu cầu chung
Bên
yêu cầu thử nghiệm phải nêu rõ phạm vi sử dụng, ví dụ tốc độ va chạm lớn nhất,
khối lượng lớn nhất và nhỏ nhất. Các tài liệu sau được gửi cùng đơn yêu cầu thử
nghiệm;
a) bản
vẽ chi tiết, bản vẽ lắp ráp chỉ rõ kết cấu, nguyên lý hoạt động, vật liệu sử
dụng, kích thước và dung sai của các bộ phận;
đối
với bộ giảm chấn thủy lực, phải cung cấp thêm hàm số thể hiện quan hệ giữa sức
ép dầu (khe hở van thủy lực) và hành trình của bộ giảm chấn;
b) đặc
điểm của chất lỏng dùng trong giảm chấn.
F.5.2
Các mẫu cần cung cấp
Phải
cung cấp cho phòng thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đối
với bộ giảm chấn thủy lực, chất lỏng dùng cho giảm chấn phải được gửi riêng.
F.5.3
Thử nghiệm
F.5.3.1
Giảm chấn tích năng lượng tự phục hồi
F.5.3.1.1
Quy trình thử nghiệm.
F.5.3.1.1.1
Khối lượng cần thiết để nén lò xo hoàn toàn, ví dụ với sự hỗ trợ của khối
lượng tải đặt lên bộ giảm chấn.
Bộ
giảm chấn này được sử dụng khi:
a) cho
vận tốc định mức đi xuống:
1) đối
với thang máy có van giảm lưu (hoặc van hãm)
[Xem 10.4.1.1.1a)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FL
là độ nén lò xo, tính bằng mét.
2) đối
với các thang máy khác:
[xem 10.4.1.1.1a)]
b)
khối lượng của khối nặng được xác định giữa:
1)
khối lượng lớn nhất
2)
khối lượng nhỏ nhất
trong
đó:
Cr
là khối lượng cần để nén lò xo hoàn toàn, tính bằng kilôgam.
F.5.3.1.1.2
Giảm chấn phải thử với các khối nặng tương ứng với giá trị lớn nhất và nhỏ
nhất rơi tự do từ độ cao cách giảm chấn một khoảng bằng 0,5 x FL =
0,067 x v2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ
tăng lên của vật nặng (khi hồi lại) không được vượt quá 1 m/s tại bất kỳ thời
điểm nào.
F.5.3.1.2
Thiết bị phải sử dụng
Thiết
bị phải thỏa mãn các điều kiện sau.
F.5.3.1.2.1
Khối lượng rơi tự do
Khối
lượng của khối nặng (dùng để thử giảm chấn) phải tương ứng với sai lệch cho
trong F.0.1.6, với giá trị lớn nhất và nhỏ nhất. Khối nặng này phải được dẫn
hướng theo phương thẳng đứng với hệ số ma sát nhỏ nhất.
F.5.3.1.2.2
Thiết bị ghi nhận kết quả
Thiết
bị ghi có khả năng phát hiện các tín hiệu với sai số tuân thủ theo F.0.1.6.
F.5.3.1.2.3
Đo tốc độ
Tốc độ
phải được ghi nhân với sai số trong F.0.1.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ môi trường phải nằm trong khoảng từ + 15 oC đến + 25 oC.
F.5.3.1.4
Lắp ráp giảm chấn
Giảm
chấn phải được đặt đúng và cố định như khi sử dụng.
F.5.3.1.5
Đánh giá tình trạng giảm chấn sau khi thử.
Sau
hai lần thử với khối lượng lớn nhất, phải không có bộ phận nào biến dạng vĩnh
viễn hay hư hỏng trên bất kì bộ phận nào của bộ giảm chấn mới đảm bảo điều kiện
cho hoạt động bình thường của thiết bị.
F.5.3.2
Giảm chấn tiêu tán năng lượng
F.5.3.2.1
Quy trình thử nghiệm
Giảm
chấn được thử với sự trợ giúp của các khối nặng, tương ứng với giá trị lớn nhất
và nhỏ nhất, rơi tự do để đạt tốc độ lớn nhất đã định khi chạm vào giảm chấn.
Tốc độ
được ghi lại nhỏ nhất từ thời điểm khối nặng chạm vào giảm chấn. Gia tốc và gia
tốc hãm được xác định như hàm số của thời gian trong suốt quá trình di chuyển
của khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.3.2.2
Thiết bị sử dụng
Thiết
bị phải thỏa mãn các điều kiện sau:
F.5.3.2.2.1
Khối nặng rơi tự do
Khối
lượng của khối nặng (dùng để thử giảm chấn) phải tương ứng với sai số cho trong
F.0.1.6, so với giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. Khối nặng này phải được dẫn hướng
theo phương thẳng đứng với hệ số ma sát nhỏ nhất.
F.5.3.2.2.2
Thiết bị ghi nhận kết quả
Thiết
bị ghi nhận kết quả có khả năng phát hiện các tín hiệu với sai số tuân thủ theo
F.0.1.6. Chuỗi số liệu đo được, bao gồm cả thiết bị ghi theo thời gian phải
được thiết kế với một tần số nhỏ nhất là 1 000 Hz.
F.5.3.2.2.3
Đo tốc độ
Tốc độ
phải được ghi lại từ thời điểm khối lượng tiếp xúc với giảm chấn trong suốt quá
trình di chuyển của khối nặng với sai số ở F.0.1.6.
F.5.3.2.2.4
Đo gia tốc hãm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.3.2.2.5
Đo thời gian
Thời
gian dao động trong khoảng 0,01 s được ghi lại và đo với sai số ở F.0.1.6.
F.5.3.2.3
Nhiệt độ môi trường
Nhiệt
độ môi trường phải trong khoảng từ + 15 oC đến + 25 oC.
Nhiệt
độ của chất lỏng trong giảm chấn được tính với sai số ở F.0.1.6.
F.5.3.2.4
Lắp ráp giảm chấn
Bộ
giảm chấn được đặt đúng và cố định như khi sử dụng.
F.5.3.2.5
Nạp chất lỏng cho giảm chấn
Bộ
giảm chấn phải được nạp chất lỏng đến vị trí đánh dấu theo chỉ dẫn của nhà sản
xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.3.2.6.1
Gia tốc hãm
Chiều
cao khối nặng rơi tự do phải được chọn theo cách mà vận tốc tại thời điểm chịu
va chạm ứng với vận tốc va chạm lớn nhất được quy định trong bản đăng ký yêu
cầu kiểm tra.
Gia
tốc hãm phải phù hợp với các quy định ở 10.4.3.2.
Thực
hiện lần thử đầu tiên với khối lượng lớn nhất và gia tốc hãm được kiểm soát.
Thực
hiện lần thử thứ hai với khối lượng nhỏ nhất và gia tốc hãm được kiểm soát.
F.5.3.2.6.2
Khả năng tự phục hồi về vị trí bình thường
Sau
mỗi lần thử giảm chấn, bộ giảm chấn phải được giữ ở vị trí nén hoàn toàn trong
vòng 5 min, sau đó thả tự do để trở về vị trí bình thường.
Khi bộ
giảm chấn được phục hồi bằng lò xo hoặc tự trọng, thời gian trở lại vị trí bình
thường không được vượt quá 120 s.
Trước
khi tiến hành thử gia tốc hãm khác thì phải dừng lại 30 min để cho phép chất
lỏng trở lại thùng chứa và bọt khí thoát ra hết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm
tra mức chất lỏng sau khi đã tiến hành hai lần thử nghiệm về gia tốc hãm được
yêu cầu ở F.5.3.2.6.1, và sau khoảng thời gian 30 phút. Phải làm đầy mực chất
lỏng để đảm bảo bộ giảm chấn hoạt động bình thường.
F.5.3.2.6.4
Đánh giá giảm chấn sau khi thử
Sau
hai lần thử về gia tốc hãm theo F.5.3.2.6.1 không có bộ phận nào của giảm chấn
bị biến dạng dư hoặc hư hỏng, đảm bảo điều kiện bộ giảm chấn hoạt động bình
thường.
F.5.3.2.7
Quy trình dành cho trường hợp không đạt yêu cầu
Khi
kết quả thử nghiệm với khối lượng lớn nhất và nhỏ nhất không đạt yêu cầu, phòng
thử nghiệm có thể xác định giá trị của các khối lượng này với sự đồng ý của bên
yêu cầu thử nghiệm.
F.5.3.3
Bộ giảm chấn không tuyến tính
F.5.3.3.1
Quy trình thử nghiệm.
F.5.3.3.1.1
Thử nghiệm bộ giảm chấn với sự trợ giúp của các khối nặng rơi tự do từ độ
cao thích hợp để đạt tốc độ lớn nhất đã định khi chạm vào giảm chấn, nhưng
không nhỏ hơn 0,8 m/s.
Chiều
cao rơi tự do, vận tốc, gia tốc và gia tốc hãm được ghi nhận từ thời điểm bắt
đầu rơi cho đến khi ngừng lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5.3.3.2
Thiết bị sử dụng.
Thiết
bị sử dụng khi thử tương ứng với các yêu cầu trong F.5.3.2.2.2, F.5.3.2.2.3 và
F.5.3.2.2.4.
F.5.3.3.3
Nhiệt độ môi trường
Nhiệt
độ môi trường phải ở trong khoảng từ + 15 oC đến + 25 oC.
F.5.3.3.4
Lắp ráp giảm chấn
Giảm
chấn phải đặt đúng và cố định như khi sử dụng.
F.5.3.3.5
Số lần thử nghiệm
Thực
hiện ba lần thử nghiệm với:
a)
khối lượng lớn nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian nghỉ giữa hai lần thử nghiệm kế nhau là từ 5 min đến 30 min.
Trong
ba lần thử với khối lượng lớn nhất, giá trị lực đo được khi giảm chấn đi được
50 % hành trình do bên yêu cầu thử nghiệm đưa ra không được dao động quá 5 %.
Cũng yêu cầu tương tự khi thử với khối lượng nhỏ nhất.
F.5.3.3.6
Kiểm tra kết quả
F.5.3.3.6.1
Gia tốc hãm
Gia
tốc hãm "a" phải tuân thủ các yêu cầu sau:
a) gia
tốc hãm trung bình trong trường hợp rơi tự do với tải định mức trong cabin theo
Bảng 1, chuyển động với tốc độ 115 % tốc độ định mức không được vượt quá 1 gn.
Gia tốc hãm trung bình được xác định dựa trên thời gian giữa hai gia tốc nhỏ
nhất đầu tiên (xem Hình F.1);
b)
thời gian gia tốc hãm có giá trị lớn hơn 2,5 gn không được cao hơn
0,04 s.
F.5.3.3.6.2
Kiểm tra tình trạng giảm chấn sau khi thử
Sau
khi thử với khối lượng lớn nhất, không bộ phận nào của giảm chấn bị biến dạng
vĩnh viễn hoặc hư hỏng, đảm bảo điều kiện bộ giảm chấn hoạt động bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
kết quả thử nghiệm không đạt yêu cầu với khối lượng lớn nhất và nhỏ nhất, phòng
thử nghiệm có thể xác định giá trị của các khối lượng này với sự đồng ý của bên
yêu cầu thử nghiệm.
F.5.4
Giấy chứng nhận kiểu
F.5.4.1
Giấy chứng nhận phải được làm thành ba bản, hai bản gửi cho bên yêu cầu thử
nghiệm, một bản lưu tại phòng thử nghiệm.
F.5.4.2
Giấy chứng nhận phải chỉ rõ các điểm sau:
a)
thông tin theo F.0.2;
b)
loại và phạm vi sử dụng của giảm chấn;
c) tốc
độ va chạm lớn nhất;
d)
khối lượng lớn nhất;
e)
khối lượng nhỏ nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) yêu
cầu về môi trường làm việc (như nhiệt độ, độ ẩm, bụi, v.v…) đối với bộ giảm
chấn không tuyến tính.
F.6
Mạch điện an toàn có chứa linh kiện điện tử
Đối
với các mạch điện an toàn có chứa linh kiện điện tử, việc thử tại phòng thử
nghiệm là cần thiết bởi kiểm tra tại hiện trường của kiểm định viên không thể
thực hiện được.
Các
bảng mạch in đề cập sau đây. Nếu một mạch an toàn điện không được lắp ráp theo
kiểu này thì các mạch tương đương phải được thừa nhận.
to
= Thời điểm khối nặng va vào giảm chấn (giá trị cực tiểu thứ nhất)
t1
= Thời điểm giá trị cực tiểu thứ hai.
Hình F.1 - Đồ thị gia tốc hãm
F.6.1
Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đặc
điểm nhận dạng của bảng mạch.
b)
điều kiện làm việc.
c)
bảng thống kê chi tiết sử dụng cho bảng mạch.
d) sơ
đồ của mạch in.
e) sơ
đồ ghép và dấu hiệu đường nối sử dụng trong mạch điện an toàn.
f) bản
mô tả chức năng.
g)
thông số kỹ thuật bao gồm cả sơ đồ đi dây, và nếu có thể ca các lệnh vào, ra
của bảng mạch.
F.6.2
Mẫu thử
Phải
cung cấp cho phòng thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) một
bảng mạch trắng (chưa lắp các linh kiện).
F.6.3
Thử nghiệm
F.6.3.1
Thử nghiệm cơ khí
Trong
quá trình thử nghiệm, các bảng mạch được đặt trong trạng thái làm việc. Khi thử
và sau khi thử. Trong bảng mạch không được xuất hiện các động tác hoặc trạng
thái mất an toàn.
F.6.3.1.1
Dao động
Phần
tử truyền dẫn của mạch an toàn phải đáp ứng các yêu cầu theo:
a) EN
60068-2-6, tuổi thọ chịu quét: Bảng C.2: 20 chu trình quét mỗi trục, với biên
độ 0,35 mm hoặc 5 gn, và tần số từ 10 Hz đến 55 Hz và theo:
b) EN
60068-2-27, gia tốc và thời gian tồn tại của xung: Bảng 1:
Kết
hợp của:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xung
tương ứng 11 ms, và
- tốc
độ thay đổi 2,1 m/s mỗi nửa chu trình hình sin.
CHÚ
THÍCH: Trường hợp có bộ phận chống va chạm cho các phần tử truyền dẫn, chúng
được xem như bộ phận của các phần tử truyền dẫn này.
Sau
khi thử khe hở và khoảng trượt không được nhỏ hơn giá trị được chấp nhận.
F.6.3.1.2
Va đập (EN 60068-2-29)
Thử va
đập nhằm mục đích mô phỏng các trường hợp khi bảng mạch bị rơi, dẫn đến nguy cơ
gãy hỏng hoặc mất an toàn.
Thử
nghiệm được chia ra:
a) va
đập cục bộ;
b) va
đập liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6.3.1.2.1
Va đập cục bộ:
1)
Dạng va đập: Nửa hình sin
2)
Biên độ của gia tốc 15 g
3)
Thời gian va đập 11 ms
F.6.3.1.2.2
Va đập liên tục:
1)
Biên độ của gia tốc 10 g
2)
Khoảng thời gian va đập 16 ms
3) a)
số lần va đập 1 000 ± 10
b)
tần suất va đập 2/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ giới hạn khi làm việc: 0 oC, + 65 oC (nhiệt độ môi
trường của thiết bị an toàn)
Điều
kiện thử nghiệm:
- bảng
mạch phải ở trạng thái hoạt động.
- bảng
mạch phải cung cấp điện áp danh định thông thường;
-
thiết bị an toàn phải hoạt động trong và sau khi thử. Nếu bảng mạch chứa các
linh kiện không thuộc mạch an toàn thì chúng cũng phải được hoạt động trong
thời gian thử. (sự hư hỏng của chúng không cần nhắc đến);
- thử
nghiệm được tiến hành đối với nhiệt độ thấp nhất và cao nhất (0, + 65 oC).
Thời gian thử nghiệm ít nhất 4 h;
- Nếu
bảng mạch được thiết kế để làm việc trong giới hạn nhiệt độ rộng hơn thì cũng
phải kiểm tra các giá trị này.
F.6.4
Giấy chứng nhận kiểu
F.6.4.1
Giấy chứng nhận phải được làm thành ba bản, hai bản gửi cho bên yêu cầu thử
nghiệm, một bản lưu tại phòng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
thông tin theo F.0.2;
b)
loại và phạm vi sử dụng của hệ thống;
c) mức
độ ô nhiễm theo thiết kế tương ứng IEC 60664-1;
d)
điện áp làm việc;
e)
khoảng cách từ mạch an toàn đến các phần tử điều khiển khác trên bảng mạch.
CHÚ
THÍCH: Không cần tiến hành những thử nghiệm khác như độ ẩm, khí hậu,… vì đó là
những điều kiện môi trường bình thường tại nơi mà thang máy hoạt động.
F.7
Van ngắt/van hãm
Thuật
ngữ "van ngắt" có nghĩa là "van ngắt/van hãm" với các bộ
phận chuyển động cơ khí.
F.7.1
Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
giới hạn lưu lượng;
b)
giới hạn áp suất;
c)
giới hạn độ nhớt;
d)
giới hạn nhiệt độ môi trường;
e)
biện pháp lắp ráp của van ngắt để trở thành loại được thử nghiệm.
Bản
yêu cầu thử nghiệm phải kèm theo những điều sau:
- chi
tiết và bản vẽ lắp ráp chỉ ra kết cấu, nguyên lý hoạt động, vật liệu sử dụng,
kích thước và dung sai của các bộ phận.
F.7.2
Mẫu cần cung cấp
Phải
cung cấp cho phòng thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
danh sách các chất lỏng có thể được sử dụng cùng với van ngắt hoặc khối lượng
chất lỏng đặc biệt đủ để sử dụng;
c) nếu
cần thiết thì áp dụng các thiết bị kiểm tra cho phòng thử nghiệm.
F.7.3
Thử nghiệm
F.7.3.1
Thử nghiệm lắp ráp
Van
ngắt được lắp theo phương pháp đã định phải được thử nghiệm trong một hệ thống
thủy lực, tại đó:
a) áp
suất kiểm tra được yêu cầu phải phụ thuộc vào khối lượng;
b)
dùng van điều chỉnh để kiểm soát lưu lượng;
c) áp
suất trước1) và sau van ngắt có thể được ghi lại;
d) lắp
ráp để thay đổi nhiệt độ môi trường của van ngắt và độ nhớt của chất lỏng thủy
lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.7.3.2
Thiết bị đo
Thiết
bị đo phải có độ chính xác theo F.0.1.6 (xem ISO 6403).
F.7.4
Quy trình thử nghiệm
a) giả
định toàn bộ hệ thống ống dẫn ngừng hoạt động tại thời điểm vận tốc của cabin
bằng không;
b) đo
điện trở của van ngắt ngược với áp suất.
F.7.4.1
Giả định toàn bộ hệ thống ống dẫn ngừng hoạt động
Giả
định toàn bộ hệ thống ống dẫn ngừng hoạt động, lưu lượng phải bắt đầu từ một vị
trí tĩnh bằng cách mở một van dưới điều kiện áp suất tĩnh trước khi van ngắt
giảm đến dưới 10 %.
Phải
tính toán các điều sau:
a)
dung sai của giá trị van đóng trong phạm vi lưu lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
dung sai của giá trị van đóng trong phạm vi áp suất;
d)
dung sai của giá trị van đóng trong phạm vi nhiệt độ môi trường.
Có thể
đạt được bằng hai loạt thử nghiệm:
a) với
áp suất lớn nhất, nhiệt độ môi trường lớn nhất, lưu lượng được điều chỉnh nhỏ
nhất và độ nhớt nhỏ nhất;
b) với
áp suất nhỏ nhất, nhiệt độ môi trường nhỏ nhất, lưu lượng được điều chỉnh lớn
nhất và độ nhớt lớn nhất.
Với
mỗi loạt thử nghiệm tiến hành ít nhất 10 lần thử nghiệm để đánh giá dung sai
làm việc của van ngắt dưới những điều kiện này.
Trong
khi thử nghiệm, mối quan hệ giữa:
- lưu
lượng và thời gian, và
- áp
suất trước và sau khi van ngắt và thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
tính điển hình của những đường cong này qui định trong Hình F.2.
F.7.4.2
Điện trở ngược với áp suất
Chỉ ra
điện trở của van ngắt ngược với áp suất, thực hiện cho một bài thử nghiệm áp
suất 5 lần áp suất lớn nhất trong 2 min.
F.7.5
Diễn giải kết quả thử nghiệm
F.7.5.1
Đóng hoạt động
Van
ngắt thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn nếu các đường cong được vẽ lại theo
F.7.4.1, cho thấy:
a)
thời gian to giữa lưu lượng định mức (100 % lưu lượng) và lưu lượng
lớn nhất Qmax không vượt quá 0,16 s;
b)
thời gian td để tăng lưu lượng là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qmax
là lưu lượng lớn nhất của chất lỏng thủy lực, tính bằng lít trên phút;
td
là thời gian hãm, tính bằng giây;
A là
tiết diện kích, tính bằng centimét vuông;
c) áp
suất hơn 3,5 Ps không kéo dài hơn 0,04 s;
d) van
ngắt phải được nhả trước khi vận tốc tương đương với vận tốc định mức + 0,3
m/s.
Hình F.2 - Lưu lượng chất lỏng
thủy lực chảy qua, trước và sau khi van ngắt
F.7.5.2
Điện trở áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.7.5.3
Điều chỉnh lại
Nếu
giới hạn lưu lượng tăng hoặc vượt quá áp suất cực đại thì nhà sản xuất được
phép điều chỉnh lại van ngắt. Sau đó tiến hành một loạt thử nghiệm khác.
F.7.6
Giấy chứng nhận kiểu
F.7.6.1
Giấy chứng nhận phải được làm thành ba bản, hai bản gửi cho bên yêu cầu thử
nghiệm, một bản lưu tại phòng thử nghiệm.
F.7.6.2
Giấy chứng nhận phải chỉ rõ các điểm sau:
a)
thông tin theo F.0.2;
b)
loại và phạm vi sử dụng của van ngắt;
c) lưu
lượng của van ngắt;
d) áp
suất của van ngắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f)
nhiệt độ môi trường của van ngắt.
Giấy
chứng nhận phải đi kèm với một đồ thị theo Hình F.2 chỉ ra mối quan hệ giữa lưu
lượng chất lỏng thủy lực với áp suất mà Qmax và td đạt
được.
Phụ
lục G
(tham khảo)
Thử
nghiệm ray dẫn hướng
G.1
Yêu cầu chung
G.1.1
Việc tính toán ray dẫn hướng theo 10.1.1 được chấp nhận nếu không có tải
phân bố khác được chỉ định.
G.1.1.1
Tải định mức, Q, được coi phân bố đều trên sàn cabin, xem G.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2
Tải và lực
G.2.1
Tải trọng của cabin không tải, P, và các bộ phận liên quan như pit tông,
một phần cáp động, cáp hoặc xích bù được coi đặt tại trọng tâm cabin.
G.2.2
Trường hợp tải "làm việc bình thường" và "khi bộ hãm an toàn
tác động", tải định mức Q, theo 8.2, được coi phân bố đều trong diện tích
3/4 sàn cabin, tại khu vực nguy hiểm nhất như trong ví dụ G.7.
Tuy
nhiên, nếu tải được phân bố khác (0.2.5), việc tính toán cũng được tiến hành
trên cơ sở tương tự.
G.2.3
Lực sử dụng khi tính về ổn định, Fk, do cabin tác động được tính
theo biểu thức:
trong
đó
k1
là hệ số tải trọng động, theo Bảng G.2;
gn
là gia tốc trọng trường (9,81 m/s2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q là
tải định mức, tính bằng kilôgam;
n là
số lượng ray dẫn hướng.
G.2.4
Lực sử dụng khi tính về ổn định, Fc, do đối trọng hoặc
các khối cân bằng cùng với bộ hãm an toàn được tính theo:
hoặc
trong
đó
k1
là hệ số tải trọng động, theo Bảng G.2;
gn
là gia tốc trọng trường (9,81 m/s2);
P
là khối lượng cabin không tải và các bộ phận liên quan như một phần cáp động,
cáp hoặc xích bù, tính bằng kilôgam;
Q là
tải định mức, tính bằng kilôgam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là
số lượng ray dẫn hướng.
G.2.5
Trong khi xếp hoặc dỡ tải, lực tác động lên ngưỡng cửa, Fs, được
coi là đặt giữa cửa cabin. Giá trị của lực này tính theo:
Fs
= 0,4 gnQ đối với thang máy có tải định mức dưới 2500 kg, lắp trong
các tòa nhà riêng, văn phòng, khách sạn, bệnh viện,…
Fs
= 0,6 gnQ đối với thang máy có tải định mức từ 2500 kg trở lên;
Fs
= 0,85 gnQ (*) đối với thang máy có tải định
mức từ 2500 kg, xếp dỡ tải bằng xe nâng.
Khi
đặt tải lên ngưỡng cửa, cabin được coi là không tải. Với cabin có nhiều hơn một
cửa, lực này chỉ đặt trên cửa có vị trí bất lợi nhất.
G.2.6
Khi tính lực tác dụng lên ray do đối trọng hoặc khối cân bằng, G, gây nên
phải tính đến:
- điểm
đặt tải;
- cách
treo đối trọng, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với
đối trọng treo, dẫn hướng đúng tâm, độ lệch tâm của điểm đặt lực so với trọng
tâm của mặt cắt ngang đối trọng được lấy bằng 5 % chiều rộng và 10 % chiều sâu.
G.2.7
Lực tác dụng lên ray do các thiết bị phụ trợ gắn trên nó, M, cũng
được tính đến, ngoại trừ các thiết bị như bộ khống chế vượt tốc, công tắc, bộ
phận kẹp chặt.
G.2.8
Tải trọng gió, WL, đối với các thang máy lắp đặt ngoài trời, giếng
thang không được che kín, được tính theo số liệu của bên thiết kế xây dựng tòa
nhà.
G.3
Các trường hợp tải trọng
G.3.1
Các trường hợp tải trọng và lực lấy theo Bảng G.1.
Bảng G.1 - Tải trọng và lực
đối với các trường hợp tải khác nhau
Trường hợp tải
Tải trọng và lực
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
Fs
Fk, Fc
M
WL
Làm
việc bình thường
Thang
máy hoạt động
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
+
+
Chất
và dỡ tải
+
-
-
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
Khi
bộ hãm an toàn tác động
Bộ
hãm an toàn hoặc thiết bị tương tự
+
+
+
-
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Van
xả
+
+
-
-
-
+
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4
Hệ số tải trọng động
G.4.1
Bộ hãm an toàn tác động
Hệ số
tải trọng động k12, phụ thuộc chủng loại bộ hãm an toàn.
G.4.2
Cabin
Trường
hợp tải "Làm việc bình thường, thang máy hoạt động" các khối lượng
chuyển động thẳng đứng (P+Q) cần nhân thêm hệ số tải trọng động k2
để tính đến trường hợp phanh gấp khi thiết bị an toàn điện tác động hoặc điện
nguồn bị mất đột ngột.
G.4.3
Đối trọng hoặc khối cân bằng
Lực
tác dụng lên ray dẫn hướng từ đối trọng hoặc các khối cân bằng như chỉ dẫn
trong G.2.6 phải nhân với hệ số tải trọng động k3 để tính đến
khả năng đối trọng hoặc khối cân bằng dao động khi cabin dừng với gia tốc hãm
cao hơn 1gn.
G.4.4
Giá trị của hệ số tải trọng động
Hệ số
tải trọng động cho trong Bảng G.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính cho trường hợp
Hệ số
Giá trị
Tác
động của bộ hãm an toàn tức thời hoặc kẹp hãm, kể cả loại bộ hãm an toàn kiểu
con lăn
k1
5
Tác
động của bộ hãm an toàn tức thời hoặc kẹp hãm kiểu con lăn hoặc cam sử dụng
giảm chấn tích tụ năng lượng.
3
Tác
động của bộ hãm an toàn êm hoặc kẹp hãm êm hoặc cam hãm sử dụng giảm chấn
tiêu tán năng lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với
van xả
2
Khi
thang máy hoạt động
k2
1,2
Các
bộ phận ngoại vi khác
k3
(…)*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5
Tính toán
G.5.1
Phạm vi tính toán
Ray
dẫn hướng phải có kích thước xác định trên cơ sở ứng suất uốn.
Trường
hợp bộ hãm an toàn tác động lên ray dẫn hướng, kích thước ray phải được tính
trên cơ sở ứng suất uốn và ổn định.
Với
ray treo (cố định từ nóc giếng thang) ứng suất kéo được tính đến thay cho ứng
suất ổn định.
G.5.2
Ứng suất uốn
G.5.2.1
Tùy thuộc vào:
- hệ
thống treo cabin và đối trọng hoặc các khối cân bằng;
- vị
trí của ray dẫn hướng cabin hoặc đối trọng (khối cân bằng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lực Fb
tác động từ guốc dẫn hướng sẽ tạo nên ứng suất uốn trong ray dẫn hướng.
G.5.2.2
Tính toán ứng suất uốn đối với các trục khác nhau trên ray dẫn hướng (Hình
G.1) được thực hiện với các giả thiết sau:
- ray
được coi như dầm liên tục với các gối đàn hồi cách nhau các khoảng cách l;
- lực
gây uốn tác dụng lên ray được đặt giữa hai gối đỡ;
-
mômen uốn tác động lên trục trung hòa của mặt cắt tiết diện ray.
Ứng
suất uốn sm do lực tác dụng
vuông góc với trục của tiết diện ray được xác định theo:
với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sm là ứng suất uốn, tính bằng
niutơn trên milimét vuông;
Mm
là mômen uốn, tính bằng niutơn trên milimét;
W là
mômen cản uốn của tiết diện, tính bằng milimét khối;
Fb
là lực tác động lên ray từ guốc dẫn hướng, tính bằng niutơn, tính tùy theo
trường hợp tải trọng;
l
là khoảng cách lớn nhất giữa các bản mã cố định ray, tính bằng milimét.
Các
công thức này không áp dụng cho trường hợp tải "Làm việc bình thường, chất
và dỡ tải" mà cần tính đến vị trí thực của ngàm trượt so với vị trí các
bản mã cố định ray khi cabin được chất hoặc dỡ tải.
G.5.2.3
Khi kết hợp ứng suất uốn tính cho các trục khác nhau cần chú ý đến hình
dạng ray dẫn hướng.
Nếu Wx
và Wy (tương ứng với Wxmin, Wymin)
được sử dụng (các số liệu này thường cho trong các bảng tra về ray) và ứng suất
không cao hơn giá trị cho phép thì không cần phải tính tiếp. Trường hợp ngược
lại cần phân tích xem giá trị ứng suất lớn nhất nằm trên cánh nào của ray.
G.5.2.4
Nếu có nhiều hơn hai ray dẫn hướng được sử dụng, cho phép coi tải phân bố
đều trên các ray dẫn hướng nếu chúng cùng loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.2.5.1
Trường hợp nhiều bộ hãm an toàn bố trí thẳng đứng cùng tác động lên ray,
lực phanh chỉ được tính đặt tại một điểm.
G.5.2.5.2
Trường hợp nhiều bộ hãm an toàn bố trí nằm ngang cùng tác động lên ray, lực
phanh tác động lên mối ray tính theo G.2.3 hoặc G.2.4.
G.5.3
Ổn định cục bộ
Phương
pháp "omega" được sử dụng để tính ứng suất ổn định cục bộ:
hoặc
trong
đó
sk là ứng suất ổn định, tính bằng
niutơn trên milimét vuông;
Fk
là lực do cabin tác động lên ray khi tính về ổn định, tính bằng niutơn (xem
G.2.3);
Fc
là lực do đối trọng tác động lên ray khi tính về ổn định, tính bằng niutơn (xem
G.2.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M là
lực tác động lên ray từ các thiết bị ngoại vi, tính bằng niutơn;
A
là diện tích tiết diện ray dẫn hướng, tính bằng milimét vuông;
w là giá trị "omega".
Giá
trị w được lấy theo Bảng G.3 và G.4
hoặc có thể tính theo các biểu thức sau:
và lk = l
trong
đó
l là độ mảnh của ray;
lk
là chiều dài tính toán độ ổn định, tính bằng milimét;
i
là bán kính quán tính nhỏ nhất của tiết diện ray, tính bằng milimét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với
ray thép có giới hạn bền Rm = 370 N/mm2 và khi
20 ≤ w ≤ 60 w = 0,00012920.l1,89
+ 1;
60
< w ≤ 85 w = 0,00004627.l2,14
+ 1;
85
< w ≤ 115 w = 0,00001711.l2,35
+ 1,04;
115
< w ≤ 250 w = 0,00016887.l2,00
Với
ray thép có giới hạn bền Rm = 520 N/mm2 và khi
20 ≤ w ≤ 50 w = 0,00008240.l2,06
+ 1,021;
50
< w ≤ 70 w = 0,00001895. l2,41 + 1,05;
70
< w ≤ 89 w = 0,00002447.l2,36
+ 1,03;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử
dụng ray với vật liệu thép có giới hạn bền Rm nằm giữa 370 N/mm2
và 520 N/mm2, giá trị w được
tính theo cách nội suy bậc nhất:
Giá
trị w với các vật liệu khác được nhà
sản xuất cung cấp.
G.5.4
Tổng hợp ứng suất uốn và ổn định
Ứng
suất tổng hợp uốn và ổn định được tính theo các biểu thức sau:
Uốn
thuần túy sm = sx
+ sy ≤ sperm
Uốn và
nén s
= sm + ≤ sperm
hoặc
s = sm
+ ≤ sperm
Ổn
định và uốn sc = sk
+ 0,9s ≤ sperm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sm là ứng suất uốn, tính bằng
niutơn trên milimét vuông;
sx là ứng suất uốn theo trục X,
tính bằng niutơn trên milimét vuông;
sy là ứng suất uốn theo trục Y,
tính bằng niutơn trên milimét vuông;
sperm là ứng suất cho phép, tính
bằng niutơn trên milimét vuông (xem 10.1.2.1);
sk là ứng suất ổn định, tính bằng
niutơn trên milimét vuông;
Fk
là lực do cabin tác động lên ray khi tính về ổn định, tính bằng niutơn (xem
G.2.3);
Fc
là lực do đối trọng tác động lên ray khi tính về ổn định, tính bằng niutơn (xem
G.2.4);
k3
là hệ số tải trọng động, xem Bảng G.2;
M là
lực tác động lên ray từ các thiết bị ngoại vi, tính bằng niutơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.5
Uốn cục bộ cạnh ray
Uốn
cạnh ray phải được lưu ý đến.
Với
ray dẫn hướng dạng chữ T, công thức sau đây được sử dụng:
trong
đó
sF là ứng suất uốn cục bộ tại
cạnh ray, tính bằng niutơn trên milimét vuông;
Fx
là lực tác dụng từ guốc dẫn hướng vào thành bên ray, tính bằng niutơn;
c là
chiều dày ray tại phần chuyển tiếp giữa chân ray và mặt ray, xem Hình G.1;
sperm là ứng suất cho phép,
tính bằng niutơn trên milimét vuông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.1 - Các trục của mặt
cắt ray
Bảng G.3 - Giá trị
"omega" tùy thuộc l
đối với ray bằng thép có giới hạn bền 370 N/mm2
l
0
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
l
20
30
40
1,04
1,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,04
1,09
1,14
1,04
1,09
1,15
1,05
1,10
1,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
1,16
1,06
1,11
1,17
1,06
1,11
1,18
1,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,19
1,07
1,13
1,19
1,08
1,13
1,20
20
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
60
70
80
90
1,21
1,30
1,41
1,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,22
1,31
1,42
1,56
1,73
1,23
1,32
1,44
1,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,23
1,33
1,45
1,59
1,76
1,24
1,34
1,46
1,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,35
1,48
1,62
1,80
1,26
1,36
1,49
1,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,27
1,37
1,50
1,66
1,84
1,28
1,39
1,52
1,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,29
1,40
1,53
1,69
1,88
50
60
70
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
110
120
130
140
1,90
2,11
2,43
2,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,92
2,14
2,47
2,90
3,36
1,94
2,16
2,51
2,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,96
2,18
2,55
2,99
3,45
1,98
2,21
2,60
3,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
2,23
2,64
3,08
3,55
2,02
2,27
2,68
3,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,05
2,31
2,72
3,17
3,65
2,07
2,35
2,77
3,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,09
2,39
2,81
3,26
3,75
100
110
120
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
160
170
180
190
3,80
4,32
4,88
5,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,85
4,38
4,94
5,53
6,16
3,90
4,43
5,00
5,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,95
4,49
5,05
5,66
6,29
4,00
4,54
5,11
5,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,06
4,60
5,17
5,78
6,42
4,11
4,65
5,23
5,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,16
4,71
5,29
5,91
6,55
4,22
4,77
5,35
5,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,27
4,82
5,41
6,03
6,69
150
160
170
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
210
220
230
240
6,75
7,45
8,17
8,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,82
7,52
8,25
9,01
9,81
6,89
7,59
8,32
9,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,96
7,66
8,40
9,17
9,97
7,03
7,73
8,47
9,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,10
7,81
8,55
9,33
10,14
7,17
7,88
8,63
9,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,24
7,95
8,70
9,49
10,30
7,31
8,03
8,78
9,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,38
8,10
8,86
9,65
10,47
200
210
220
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
10,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.4 - Giá trị
"omega" tùy thuộc l
đối với ray bằng thép có giới hạn bền 520 N/mm2
l
0
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
l
20
30
40
1,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,19
1,06
1,12
1,19
1,07
1,12
1,20
1,07
1,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,08
1,14
1,22
1,08
1,15
1,23
1,09
1,15
1,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,16
1,25
1,10
1,17
1,26
1,11
1,18
1,27
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
60
70
80
90
1,28
1,41
1,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,05
1,30
1,43
1,60
1,81
2,10
1,31
1,44
1,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,10
1,32
1,46
1,64
1,86
2,19
1,33
1,48
1,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,24
1,35
1,49
1,68
1,91
2,29
1,36
1,51
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,33
1,37
1,53
1,72
1,95
2,38
1,39
1,54
1,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,43
1,40
1,56
1,77
2,01
2,48
50
60
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
100
110
120
130
140
2,53
3,06
3,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,96
2,58
3,12
3,71
4,35
5,04
2,64
3,18
3,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,11
2,69
3,23
3,83
4,48
5,18
2,74
3,29
3,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,25
2,79
3,35
3,96
4,62
5,33
2,85
3,41
4,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,40
2,90
3,47
4,09
4,75
5,47
2,95
3,53
4,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,55
3,01
3,59
4,22
4,89
5,62
100
110
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
150
160
170
180
190
5,70
6,48
7,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,14
5,78
6,57
7,41
8,30
9,24
5,85
6,65
7,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,34
5,93
6,73
7,58
8,48
9,44
6,01
6,81
7,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,53
6,09
6,90
7,76
8,67
9,63
6,16
6,98
7,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,73
6,24
7,06
7,94
8,86
9,83
6,32
7,15
8,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,93
6,40
7,25
8,12
9,05
10,03
150
160
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
200
210
220
230
240
0,13
11,17
12,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,59
10,23
11,28
12,37
13,52
14,71
10,34
11,38
12,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,83
10,44
11,49
12,60
13,75
14,96
10,54
11,60
12,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,08
10,65
11,71
12,82
13,99
15,20
10,75
11,82
12,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,33
10,85
11,93
13,05
14,23
15,45
10,96
12,04
13,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,58
11,06
12,15
13,28
14,47
15,71
200
210
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
250
15,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.5.6
Các ví dụ hướng dẫn tùy hệ thống treo cabin và trường hợp tải, cùng các
công thức thích hợp được qui định trong Điều G.7.
G.5.7
Độ võng
Độ
võng được tính theo các công thức sau:
trong
đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dy là độ võng theo trục Y, tính
bằng milimét;
Fx
là lực tác dụng theo phương X, tính bằng niutơn;
Fy
là lực tác dụng theo phương Y, tính bằng niutơn;
l là
khoảng cách lớn nhất giữa hai bản mã cố định ray, tính bằng milimét;
E là
môđun đàn hồi của vật liệu ray, tính bằng niutơn trên milimét vuông;
lx
là mômen quán tính của tiết diện ray theo trục X, mm4;
ly
là mômen quán tính của tiết diện ray theo trục Y, mm4.
G.6
Độ võng cho phép
Độ
võng cho phép của ray dạng chữ T được qui định trong 10.1.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
võng tồng cho phép khi tính cả biến dạng của bản mã lắp ray, khe hở của guốc
dẫn hướng và độ thẳng của ray không được ảnh hưởng tới các yêu cầu trong
10.1.1.
G.7
Ví dụ tính toán
Ví dụ
sau đây sẽ giải thích phương pháp tính toán ray dẫn hướng.
Ký
hiệu sau đây được sử dụng trong thuật toán máy tính với hệ tọa độ Đề-các trong
tất cả các trường hợp có thể.
Kích
thước thang máy sử dụng các ký hiệu sau:
Dx
là kích thước cabin theo phương X (chiều sâu cabin);
Dy
là kích thước cabin theo phương Y (chiều rộng cabin);
xC,
yC là tọa độ tâm cabin (C), tính tương đối với ray dẫn hướng;
xS,
yS là tọa độ điểm treo cabin (S), tính tương đối với ray dẫn hướng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xCP,
yCP là tọa độ tương đối của tải đặt trong cabin (P) so với trọng tâm
cabin (C);
S là
điểm treo cabin;
C là
tâm cabin;
P là
trọng lượng cabin hoặc trọng tâm cabin;
Q là
tải định mức hoặc trọng tâm của tải đặt trong cabin;
® là chiều đặt lực;
1,2,3,4
là tâm cửa cabin 1, 2, 3, 4;
xi,
yi là tọa độ của cửa cabin, i = 1, 2, 3 hoặc 4;
n là
số lượng ray dẫn hướng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xQ,
yQ là vị trí đặt tải (Q), tính tương đối so với ray dẫn hướng;
xCQ,
yCQ là khoảng cách từ tâm cabin (C) đến vị trí đặt tải (Q) theo các
phương X, Y.
G.7.1
Kết cấu chung
G.7.1.1
Khi bộ hãm an toàn tác động
G.7.1.1.1
Ứng suất uốn
a) Ứng
suất uốn trên ray theo trục Y tính từ các biểu thức sau:
b) Ứng
suất uốn trên ray theo trục X:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân
bố tải
Trường
hợp 1: đối với trục X
Trường
hợp 2: đối với trục Y
G.7.1.1.2
Ổn định cục bộ
G.7.1.1.3
Ứng suất tổng hợp1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.1.1.4
Uốn cạnh ray2)
G.7.1.1.5
Độ võng3)
G.7.1.2
Khi thang máy hoạt động bình thường
G.7.1.2.1
Ứng suất uốn
a) Ứng
suất uốn trên ray theo trục Y tính từ các biểu thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ứng
suất uốn trên ray theo trục X:
Phân
bố tải: Trường hợp 1 - đối với trục X (xem G.7.1.1.1)
Trường
hợp 2 - đối với trục Y (xem G.7.1.1.1)
G.7.1.2.2
Ổn định cục bộ
Khi
thang máy hoạt động, không xuất hiện mất ổn định ray.
G.7.1.2.3
Ứng suất tổng hợp1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.1.2.5
Độ võng3)
G.7.1.3
Khi chất dỡ tải
G.7.1.3.1
Ứng suất uốn
a) Ứng
suất uốn trên ray theo trục Y tính từ các biểu thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.1.3.2
Ổn định cục bộ
Khi
thang máy chất dỡ tải, không xuất hiện mất ổn định ray.
G.7.1.3.3
Ứng suất tổng hợp1)
G.7.1.3.4
Uốn cạnh ray
G.7.1.3.5
Độ võng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.2
Cabin treo, dẫn hướng đúng tâm
G.7.2.1
Khi bộ hãm an toàn tác động
G.7.2.1.1
Ứng suất uốn
a) Ứng
suất uốn trên ray theo trục Y tính từ các biểu thức sau:
b) Ứng
suất uốn trên ray theo trục X:
Phân
bố tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường
hợp 2: đối với trục Y
G.7.2.1.2
Ổn định cục bộ
G.7.2.1.3
Ứng suất tổng hợp1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.2.1.5
Độ võng2)
G.7.2.2
Khi thang máy hoạt động bình thường
G.7.2.2.1
Ứng suất uốn
a) Ứng
suất uốn trên ray theo trục Y tính từ các biểu thức sau:
b) Ứng
suất uốn trên ray theo trục X:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân
bố tải: Trường hợp 1 - đối với trục X (xem G.7.2.1.1)
Trường
hợp 2 - đối với trục Y (xem G.7.2.1.1)
G.7.2.2.2
Ổn định cục bộ
Khi
thang máy hoạt động, không xuất hiện mất ổn định ray.
G.7.2.2.3
Ứng suất tổng hợp3)
G.7.2.2.4
Uốn cạnh ray4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.2.3
Khi chất dỡ tải
G.7.2.3.1
Ứng suất uốn
a) Ứng
suất uốn trên ray theo trục Y tính từ các biểu thức sau:
b) Ứng
suất uốn trên ray theo trục X:
G.7.2.3.2
Ổn định cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.2.3.3
Ứng suất tổng hợp2)
G.7.2.3.4
Uốn cạnh ray
G.7.2.3.5
Độ võng
G.7.3
Cabin treo, dẫn hướng lệch tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.3.1.1
Ứng suất uốn
a) Ứng
suất uốn trên ray theo trục Y tính từ các biểu thức sau:
b) Ứng
suất uốn trên ray theo trục X:
Phân
bố tải
Trường
hợp 1: đối với trục X
Trường
hợp 2: đối với trục Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.3.1.2
Ổn định cục bộ
G.7.3.1.3
Ứng suất tổng hợp1)
G.7.3.1.4
Uốn cạnh ray2)
G.7.3.1.5
Độ võng3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.3.2
Khi thang máy hoạt động bình thường
G.7.3.2.1
Ứng suất uốn
a) Ứng
suất uốn trên ray theo trục Y tính từ các biểu thức sau:
b) Ứng
suất uốn trên ray theo trục X:
Phân
bố tải: Trường hợp 1 - đối với trục X (xem G.7.3.1.1)
Trường
hợp 2 - đối với trục Y (xem G.7.3.1.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
thang máy hoạt động, không xuất hiện mất ổn định ray.
G.7.3.2.3
Ứng suất tổng hợp1)
G.7.3.2.4
Uốn cạnh ray2)
G.7.3.2.5
Độ võng3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.3.3.1
Ứng suất uốn
a) Ứng
suất uốn trên ray theo trục Y tính từ các biểu thức sau:
b) Ứng
suất uốn trên ray theo trục X:
Fy
= 0 sm = 0
G.7.3.3.2
Ổn định cục bộ
Khi
thang máy chất dỡ tải, không xuất hiện mất ổn định ray.
G.7.3.3.3
Ứng suất tổng hợp1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.3.3.4
Uốn cạnh ray
G.7.3.3.5
Độ võng
dy = 0
G.7.4
Cabin treo, dẫn hướng công xôn
G.7.4.1
Khi bộ hãm an toàn tác động
G.7.4.1.1
Ứng suất uốn
a) Ứng
suất uốn trên ray theo trục Y tính từ các biểu thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ứng
suất uốn trên ray theo trục X:
Phân
bố tải
Trường
hợp 1: đối với trục X
Trường
hợp 2: đối với trục Y
G.7.4.1.2
Ổn định cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.4.1.4
Uốn cạnh ray2)
G.7.4.1.5
Độ võng3)
G.7.4.2
Khi thang máy hoạt động bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ứng
suất uốn trên ray theo trục Y tính từ các biểu thức sau:
b) Ứng
suất uốn trên ray theo trục X:
Phân
bố tải: Trường hợp 1 - đối với trục X (xem G.7.2.1.1)
Trường
hợp 2 - đối với trục Y (xem G.7.2.1.1)
G.7.4.2.2
Ổn định cục bộ
Khi
thang máy hoạt động, không xuất hiện mất ổn định ray.
G.7.4.2.3
Ứng suất tổng hợp1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.4.2.4
Uốn cạnh ray2)
G.7.4.2.5
Độ võng3)
G.7.4.3
Khi chất tải
G.7.4.3.1
Ứng suất uốn
a) Ứng
suất uốn trên ray theo trục Y tính từ các biểu thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ứng
suất uốn trên ray theo trục X:
G.7.4.3.2
Ổn định cục bộ
Khi
thang máy chất tải, không xuất hiện mất ổn định ray.
G.7.4.3.3
Ứng suất tổng hợp1)
G.7.4.3.4
Uốn cạnh ray
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.5
Thang quan sát - cấu hình chung
Ví dụ
sau đây dựa trên cơ sở thang quan sát với cabin treo và dẫn hướng lệch tâm.
G.7.5.1
Khi bộ hãm an toàn tác động
G.7.5.1.1
Ứng suất uốn
a) Ứng
suất uốn trên ray theo trục Y tính từ các biểu thức sau:
b) Ứng
suất uốn trên ray theo trục X:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân
bố tải
Trường
hợp 1: đối với trục X
Trường
hợp 2: đối với trục Y
G.7.5.1.2
Ổn định cục bộ
G.7.5.1.3
Ứng suất tổng hợp1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.5.1.4
Uốn cạnh ray2)
G.7.5.1.5
Độ võng3)
G.7.5.2
Khi thang máy hoạt động bình thường
G.7.5.2.1
Ứng suất uốn
a) Ứng
suất uốn trên ray theo trục Y tính từ các biểu thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ứng
suất uốn trên ray theo trục X:
Phân
bố tải: Trường hợp 1 - đối với trục X (xem G.7.5.1.1)
Trường
hợp 2 - đối với trục Y (xem G.7.5.1.1)
G.7.5.2.2
Ổn định cục bộ
Khi
thang máy hoạt động, không xuất hiện mất ổn định ray.
G.7.5.2.3
Ứng suất tổng hợp1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.7.5.2.5
Độ võng3)
G.7.5.3
Khi chất tải
G.7.5.3.1
Ứng suất uốn
a) Ứng
suất uốn trên ray theo trục Y tính từ các biểu thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fy
= 0
G.7.5.3.2
Ổn định cục bộ
Khi
thang máy chất tải, không xuất hiện mất ổn định ray.
G.7.5.3.3
Ứng suất tổng hợp
G.7.5.3.4
Uốn cạnh ray1)
G.7.5.3.5
Độ võng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục H
(quy định)
Thiết
bị điện: Loại trừ hư hỏng
Hư
hỏng của thiết bị điện trong thang máy đã được quy định tại 14.1.1.1 Theo
14.1.1, có thể ngăn chặn một số hư hỏng nhất định nếu đáp ứng các điều kiện về
mặt lý thuyết.
Việc
loại trừ các hỏng hóc chỉ được đề cập khi các bộ phận được sử dụng trong điều
kiện xấu nhất, giới hạn bởi các điều kiện đặc thù, nhiệt độ, độ ẩm, điện áp và
dao động.
Bảng
H.1 mô tả các điều kiện mà ở đó các lỗi dự tính trong 14.1.1 có thể loại trừ.
Trong
Bảng này:
- Các
ô có ký hiệu "Không" có nghĩa là lỗi không bị loại trừ, tức là có thể
xuất hiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Hướng dẫn thiết kế
Một số
trạng thái nguy hiểm đã được ghi nhận từ khả năng chập của một hoặc nhiều công
tắc an toàn do ngắn mạch hoặc đứt cục bộ dây tiếp địa kết hợp với một hoặc
nhiều hư hỏng khác. Sẽ là một sự áp dụng tốt nếu tuân thủ các lời khuyên sau
đây, với thông tin được tập hợp từ các mạng an toàn với mục đích điều khiển,
điều khiển từ xa, điều khiển báo động,…
-
Thiết kế bảng mạch và mạch điện với khoảng cách tuân thủ 3.1 và 3.6 của Bảng
H.1;
- Tổ
chức cầu đấu chung nối các mạng an toàn trên bảng mạch in sao cho cầu đấu chung
cho các công tắc tơ và rơle như đã quy định trong 14.1.2.4 được ngắt khi ngắt
dây dẫn chính trên bảng mạch;
- Luôn
thực hiện việc phân tích hư hỏng cho các mạch an toàn như quy định trong
14.1.2.3 và tương ứng theo TCVN 7301. Nếu có sự sửa đổi hoặc bổ sung sau khi
lắp đặt thang máy việc phân tích hư hỏng phải thực hiện lại cho cả các thiết bị
mới và cũ;
- Luôn
sử dụng các điện trở ngoài (lắp bên ngoài chi tiết) như thiết bị bảo vệ của các
phần tử đầu vào; các phần tử nội bộ sẽ không không được coi là an toàn;
- Chỉ
sử dụng các phần tử trong danh mục của nhà sản xuất;
- Phải
lưu ý đến điện áp ngược xuất hiện từ các thiết bị điện tử. Trong một số trường
hợp, có thể sử dụng dòng điện độc lập từ pin hoặc ắc quy để giải quyết vấn đề
này;
- Việc
lắp đặt các thiết bị điện liên quan đến tiếp địa cần tuân thủ theo HD 384.5.54
S1. Trong trường hợp đó, sự ngắt mạch giữa đất từ tòa nhà đến ray cũng được
thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận
Loại bỏ khả năng hư hỏng
Điều kiện
Ghi chú
Hở mạch
Ngắn mạch
Thay đổi - tăng trị số
Thay đổi - giảm trị số
Thay đổi chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.
Điện trở cố định
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
(a)
(a)
Chỉ cho điện trở màng được mạ hoặc bịt kín, nối dọc trục tuân thủ theo các
tiêu chuẩn IEC đã áp dụng và loại điện trở cuộn một lớp được bảo vệ bằng phủ
men hoặc bọc kín
1.2.
Biến trở
Không
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.
Điện trở phi tuyến
NTC, PTC, VDR, IDR
Không
Không
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.
Tụ điện
Không
Không
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
cuộn cảm ứng
-
cuộn cảm kháng
Không
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.
Điốt, LED
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Sự
thay đổi chức năng liên quan đến thay đổi giá trị của dòng ngược chiều.
2.2.
Điốt Zene
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Sự
giảm trị số liên quan đến thay đổi điện áp Zene. Sự thay đổi chức năng liên
quan đến thay đổi giá trị của dòng ngược chiều.
2.3.
Thyristor, Triac, GTO
Không
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự
thay đổi chức năng liên quan đến hiện tượng tự khóa của bộ phận.
2.4.
Bộ ghép quang
Không
(a)
Không
(a)
Có thể loại trừ với điều kiện tuân thủ theo IEC 60747-5 và điện áp cách ly có
giá trị theo Bảng 1, IEC 60665-1;
Hở
mạch có nghĩa là một trong hai bộ phận chính (LED và quang trở) có mạch hở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp pha-đất bắt nguồn từ điện áp danh định không cao hơn Vms và
d.c.
50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
600
1000
Dãy
giá trị nên dùng của xung, chịu điện áp khi lắp đặt. Kiểu III
800
1500
2500
4000
6000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.
Mạch lai
Không
Không
Không
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Không
Không
Không
Không
Sự
thay đổi chức năng ngẫu hứng, cổng "and" thành cổng "or".
v.v…
3.
Các bộ phận khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.
Tiếp điểm, thiết bị đầu cuối, phích cắm
Không
(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a)
Ngắn mạch trong tiếp điểm có thể loại trừ nếu các giá trị cự tiểu tuân thủ
theo bảng trong IEC 60664-1 với điều kiện sau:
-
mức ô nhiễm 3;
-
vật liệu nhóm III;
-
trường không đồng nhất.
Cột
"vật liệu bảng mạch" ở Bảng 4 không sử dụng. Giá trị cực tiểu tuyệt
đối có thể tìm được trong các phần tử nối, không phải kích thước bước hoặc
giá trị lý thuyết. Nếu bảo vệ cầu nối bằng IP 5X hoặc tốt hơn, khoảng trượt
phải giảm bớt đạt khe hở 3 mm với 250 Vms.
3.2.
Bóng đèn nê-ông
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.
Biến áp
Không
(a)
(b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a)
(b)
Có
thể loại trừ với điều kiện điện áp cách ly giữa cuộn dây và lõi tuân thủ theo
17.2 và 17.3 EN 60742, và điện áp làm việc là giá trị cao nhất từ Bảng 6.
Ngắn
mạch bao gồm cả ở trong cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp, hoặc giữa hai cuộn này.
Sự thay đổi giá trị có nghĩa là thay đổi tỉ số biến áp do ngắn mạch cục bộ
trong cuộn dây.
3.4.
Cầu chì
(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a)
Có thể loại trừ với điều kiện cầu chì được đánh giá đúng và có cấu tạo phù
hợp tiêu chuẩn IEC đang sử dụng.
Ngắn
mạch đối với cầu chì đã bị đứt.
3.5.
Rơ le
Không
(a)
(b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b)
Việc hàn của các tiếp điểm không thể loại trừ. Tuy nhiên, nếu rơle được thiết
kế với các khóa cài tác động cơ, đồng thời tuân thủ EN 60947-5-1, các giả
thiết ở 13.2.1.3 được áp dụng.
3.6.
Bảng mạch in (PCB)
Không
(a)
(a)
Ngắn mạch được loại trừ với điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
vật liệu bảng mạch tuân thủ theo EN 60249-2-3 và/hoặc EN 60249-2-2;
-
bảng mạch được thiết kế theo các yêu cầu trên và giá trị nhỏ nhất tuân thủ
theo các bảng trong IEC 60664-1 với các điều kiện sau:
+
mức ô nhiễm 3;
+
vật liệu nhóm III;
+
trường không đồng nhất.
Cột
"vật liệu bảng mạch" ở Bảng 4 không sử dụng. Điều đó có nghĩa là
khoảng trượt lấy 4 mm và khe hở lấy 3 mm với 250 Vrms.
Với
điện áp khác cần tham khảo IEC 60664-1.
Nếu
bảo vệ bảng mạch bằng IP 5X hoặc tốt hơn, hoặc vật liệu có chất lượng cao hơn,
khoảng trượt cần giảm bớt đạt khe hở 3 mm với 250 Vrms. Với bảng
mạch nhiều lớp chứa nhỏ nhất 3 tấm mỏng cách điện, ngắn mạch có thể được loại
trừ (xem EN 60950).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
(a)
(a)
Ngắn mạch có thể được loại trừ trong trường hợp ngắn mạch của các thành phần
được loại bỏ và chúng được lắp với khoảng trượt và khe hở không nhỏ hơn giá
trị nhỏ nhất được chấp nhận như liệt kê trong 3.1 và 3.6 của Bảng này, không
phụ thuộc vào kỹ thuật lắp các bộ phận hoặc bởi chính bảng mạch.
Phụ
lục J
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
va đập bằng quả lắc
J.1
Thiết bị thử
J.1.1
Thiết bị quả lắc cứng
Thiết
bị quả lắc cứng có dạng như Hình J.1. Phần thân của nó gồm vòng va đập làm từ
thép S235JR và phần giá chế tạo từ thép E 295 theo EN 10025. Tổng khối lượng
của phần thân cần đạt 10 kg ± 0,01 kg bằng cách đổ vào các quả cầu bằng chì có
đường kính 3,5 mm ± 0,25 mm.
J.1.2
Thiết bị quả lắc mềm
Thiết
bị quả lắc mềm có dạng như một cái túi đựng đạn nhỏ trên Hình J.2. Nó được làm
bằng da, phía trong đựng các quả cầu bằng chì có đường kính 3,5 mm ± 1 mm để
đạt tổng khối lượng 45 kg ± 0,5 kg.
J.1.3
Treo thiết bị quả lắc
Thiết
bị quả lắc được treo bằng dây cáp đường kính khoảng 3 mm sao cho khoảng cách
theo chiều ngang từ điểm ngoài cùng của quả lắc đến tấm cần thử không cao hơn
15 mm.
Chiều
dài quả lắc (đo từ điểm dưới của móc treo đến điểm chuẩn của quả lắc) nhỏ nhất
phải đạt 1,5 m (Hình J.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
bị quả lắc phải được đu đưa vào tấm cần thử bằng các thiết bị đẩy và thả với
chiều cao rơi tự do của nó tuân thủ theo J.4.2 và J.4.3. Thiết bị thả phải
không tạo nên các xung động phụ vào quả lắc trong thời điểm được thả ra.
J.2
Tấm panel
Các
cánh cửa phải được lắp kèm với các chi tiết dẫn hướng; các tấm vách ca bin cần
có kích thước và lắp theo như dự kiến. Các tấm này được lắp vào khung hoặc kết
cấu thích hợp sao cho tại các liên kết này không xuất hiện các biến dạng sau
khi thử (liên kết cứng).
Các
tấm thử phải được cung cấp với trạng thái như khi đã hoàn thiện tại nhà máy (có
đủ các gờ, mép, lỗ, vv…).
J.3
Quy trình thử
J.3.1
Thử nghiệm được tiến hành với nhiệt độ 23 oC ± 2 oC.
Các tấm thử được lưu giữ trực tiếp ít nhất 4 h ở nhiệt độ này trước khi tiến
hành thử nghiệm.
J.3.2
Thử nghiệm bằng quả lắc cứng được tiến hành với thiết bị mô tả tại J.2.1
với chiều cao rơi tự do 500 mm (xem Hình J.3).
J.3.3
Thử nghiệm bằng quả lắc mềm được tiến hành với thiết bị mô tả tại J.2.2 với
chiều cao rơi tự do 700 mm (xem Hình J.3).
J.3.4
Quả lắc được đưa lên chiều cao yêu cầu và thả tự do. Nó sẽ đập vào tại vị
trí trung điểm của tấm thử theo chiều ngang và trên độ cao 1,0 m ± 0,05 m tính
từ mặt tầng như dự định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.3.5
Chỉ yêu cầu thử một lần đối với mỗi loại quả lắc, mô tả lại J.2.1 và J.2.2.
Tổng cộng sẽ phải tiến hành hai lần thử cho mỗi tấm.
J.4
Diễn giải kết quả
Yêu
cầu được thỏa mãn nếu sau khi thử đạt được:
a) Tấm
thử không bị hư hỏng;
b)
Không xuất hiện vết nứt trên tấm thử;
c) Tấm
thử không bị thủng;
d) Tấm
thử không bị trượt ra khỏi bộ phận dẫn hướng;
e) Bộ
phận dẫn hướng không bị biến dạng dư;
f)
Không xuất hiện hư hỏng trên bề mặt tấm kính ngoại trừ dấu vết để lại với đường
kính không cao hơn 2 mm, không bị nứt và chịu được thử nghiệm với quả lắc mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo
cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Tên
và địa chỉ của phòng thử nghiệm;
b)
Ngày tiến hành thử nghiệm;
c)
Kích thước và kết cấu tấm thử;
d) Các
liên kết cố định tấm thử;
e)
Chiều cao rơi tự do (của quả lắc) khi thử;
f) Số
lần thử nghiệm;
g) Chữ
ký của người có trách nhiệm tiến hành thử.
J.6
Những trường hợp ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng J.1 - Kính phẳng được sử
dụng làm vách cabin
Loại kính
Kích thước tấm (đưởng kính
vòng tròn nội tiếp)
Lớn nhất 1 m
Lớn nhất 2m
Độ dày nhỏ nhất,
mm
Độ dày nhỏ nhất,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính
nổi nhiều lớp
8
(4 + 4 + 0,76)
10
(5 + 5 + 0,76)
Kính
nhiều lớp
10
(5 + 5 + 0,76)
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng J.2 - Kính phẳng được sử
dụng làm cửa lùa ngang
Loại kính
Chiều dày nhỏ nhất,
mm
Chiều rộng,
mm
Chiều cao,
m
Cách cố định tấm kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
(8 +
8 + 0,76)
360
- 720
Lớn
nhất 2,1
hai
khung cố định trên và dưới
Kính
nhiều lớp
16
(8 +
8 + 0,76)
300
- 720
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ba
khung cố định trên/dưới và 1 khung bên
10
(6 +
4 + 0,76)
(5 +
5 + 0,76)
300
- 870
Lớn
nhất 2,1
Cố
định tất cả các phía
Các
giá trị trong bảng này chỉ có hiệu lực với điều kiện khi cố định 3 hoặc 4 phía
các chi tiết khung phải được cố định cứng với nhau.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
DẪN:
1 -
Vòng va đập
2 -
Điểm chuẩn của quả lắc khi đo chiều cao rơi tự do
3 -
Liên kết với thiết bị đẩy và thả
Hình J.1 - Thiết bị quả lắc
cứng
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ
DẪN
1 -
Thanh vít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 -
Túi da
4 -
Các đĩa thép
5 -
Liên kết với thiết bị đẩy và thả
Hình J.2 - Thiết bị quả lắc
mềm
CHÚ
DẪN
1 -
Khung
2 -
Tấm kính cần thử
3 -
Thiết bị quả lắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H -
Chiều cao rơi tự do
Hình J.3 - Chiều cao rơi tự do
khi thử
Phụ
lục K
(quy định)
Tính
toán kích thước píttông, xylanh, ống dẫn cứng và các bộ phận lắp ráp
K.1
Tính toán kích thước chống lại áp suất cao
K.1.1
Tính toán độ dày thành píttông, xylanh, ống dẫn cứng và các bộ phận lắp ráp
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e0
= 1,0 mm đối với vách và đáy xylanh và ống dẫn cứng, giữa xylanh và van ngắt,
nếu có;
=
0,5 mm đối với píttông và các ống dẫn cứng;
2,3 =
hệ số ma sát (1,15) và đỉnh áp suất (2);
=
0,5 mm đối với píttông và các ống dẫn cứng;
1,7 =
hệ số an toàn cho giới hạn đàn hồi.
Hình K.1
K.1.2
Tính toán chiều dày đáy của xylanh
Ngoài
các trường hợp ví dụ sau đây còn có các loại cấu tạo khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
Điều
kiện để giải tỏa đàn hồi tại mối hàn:
r1
≥ 0,2s1 và r1 ≥ 5 mm;
u1
≥ 1,5s1;
h1
≥ u1 + r1;
Hình K.2
e1
≥ 0,4 u1 ≥ 1,3
K.1.2.2
Xylanh có đáy cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
điều kiện:
h2
≥ 3,0 e2;
r2
≥ 0,15D;
R2
= 0,8D.
Hình K.3
e2
≥
K.1.2.3
Xylanh đáy bằng có mép hàn
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
điều kiện:
u3
≥ e3 + r3;
r3
≥ và r3 ≤ 8 mm.
Hình K.4
e3
≥ 0,4
K.2
Tính toán kích thước của kích chống lại uốn dọc
Ngoài
các trường hợp ví dụ sau đây còn có các cấu tạo khác.
Việc
tính toán độ uốn dọc phải được thực hiện ở phần thiết bị có khả năng chịu uốn
dọc thấp nhất.
K.2.1
Kích đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình K.5
Đối
với ln ≥ 100:
F5
≤
Đối
với ln < 100:
F5
≤
F5
= 1,4 gn [cm (P + Q) + 0,64Pr + Prh]47)
K.2.2
Kích ống lồng không có dẫn hướng bên ngoài, tính toán kích thước píttông
Hình K.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v =
(giả
định cho tính toán đơn giản: J3 = J2)
Đối
với píttông có 2 phần / mặt cắt:
j = 1,25n
- 0,2 (0,22 < v < 0,65)
Đối
với píttông có 3 phần / mặt cắt:
j = 1,5n
- 0,2 (0,22 < v < 0,65)
j = 1,65n
+ 0,35 (0,65 < v < 1)
với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F5
≤
Đối
với le < 100:
F5
≤
F5
= 1,4 gn [cm (P + Q) + 0,64Pr + Pm +
Prh]48)
K.2.3
Kích ống lồng có dẫn hướng bên ngoài
Hình K.7
Đối
với ln ≥ 100:
F5
≤
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F5
≤
F5
= 1,4 gn [cm (P + Q) + 0,64Pr + Prh
+ Prt]49)
Ký
hiệu
An
tiết diện chất liệu của píttông, tính bằng milimét vuông (n = 1, 2, 3);
cm
tỉ số truyền;
dm
đường kính ngoài của píttông lớn nhất của kích dạng ống lồng, tính bằng milimét
vuông;
dmi
đường kính trong của píttông lớn nhất của kích dạng ống lồng, tính bằng milimét
vuông;
E
mômen đàn hồi, tính bằng niutơn trên milimét vuông; (đối với thép E = 2,1 x 105
N/mm2);
eD
chiều dài thêm vào của vách, tính bằng milimét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gn
gia tốc trọng trường, tính bằng mét trên giây bình phương;
ie
bán kính quán tính tương ứng của kích dạng ống lồng, tính bằng milimét;
in
bán kính quán tính của píttông, tính bằng mm4 (n = 1, 2, 3);
Jn
mômen quán tính của tiết diện píttông, tính bằng mm4 (n = 1, 2, 3);
l
khoảng cách lớn nhất giữa các dầm dẫn hướng, tính bằng milimét.
p áp
suất đầy tải, tính bằng megapascal;
P tổng
khối lượng cabin không tải và các phần cáp đóng treo theo cabin (nếu có), tính
bằng kilôgam;
Pr
khối lượng của píttông, tính bằng kilôgam;
Prh
khối lượng của đỉnh píttông (nếu có), tính bằng kilôgam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q tải
định mức trong cabin, tính bằng kilôgam;
Rm
độ căng của chất liệu, tính bằng niutơn trên milimét vuông;
Rp0,2
giới hạn đàn hồi (độ giãn không tỉ lệ), tính bằng niutơn trên milimét vuông;
hệ số độ mảnh tương đương của kích
dạng ống lồng;
hệ số độ mảnh của píttông;
v, j hệ số được dùng để thể hiện các giá trị gần
đúng do sơ đồ thí nghiệm đưa ra;
1,4 hệ
số vượt áp;
2 hệ
số an toàn chống lại uốn dọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
0 Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Định nghĩa
4 Đơn vị và ký hiệu
5 Giếng thang
6 Buồng máy và buồng puli
7 Cửa tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Kết cấu treo cabin chống lại cabin rơi tự
do, đi xuống với tốc độ quá mức và trôi tụt tầng
10 Ray dẫn hướng, giảm chấn và công tắc hành
trình cực hạn
11 Khoảng cách an toàn giữa cabin và vách đối
diện với cửa cabin và giữa cabin với đối trọng
12 Máy dẫn động
13 Thiết bị điện
14 Bảo vệ chống hư hỏng điện, điều khiển, chế
độ ưu tiên
15 Thông báo, ghi nhãn và hướng dẫn vận hành
16 Kiểm tra, thử nghiệm, đăng ký và bảo dưỡng
Phụ lục A: Danh sách các thiết bị an toàn
điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C: Hồ sơ kỹ thuật
Phụ lục D: Kiểm tra và thử nghiệm trước khi
đưa vào sử dụng
Phụ lục E: Kiểm tra và thử nghiệm định kỳ và
thử nghiệm sau sửa chữa lớn hoặc sau tai nạn
Phụ lục F: Bộ phận an toàn: Qui trình thử
nghiệm kiểm tra tính phù hợp
Phụ lục G: Thử nghiệm ray dẫn hướng
Phụ lục H: Thiết bị điện: Loại trừ hư hỏng
Phụ lục J: Thử va đập bằng quả lắc
Phụ lục K: Tính toán kích thước píttông, xy
lanh, ống dẫn cứng và các bộ phận lắp ráp
1)
Trong khuôn khổ của CEN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
0,035 vm2 bằng một nửa khoảng cách hãm trọng lực ứng với
115 % vận tốc định mức: ½ x (1,15vm)2 / 2gn =
0,037 vm2, xấp xỉ 0,035 vm2.
1)
Dùng thiết bị gồm một piston chia độ vận hành trên một lò xo có hệ số đàn hồi
25 N/mm, và được lắp với một vòng đai trượt cho phép đo được chuyển động tới
điểm cao nhất. Phương pháp đo đơn giản cho phép chia độ tương ứng với các mức
giới hạn cố định.
1)
Dùng thiết bị gồm một piston chia độ vận hành trên một lò xo có hệ số đàn hồi
25 N/mm, và được lắp với một vòng đai trượt cho phép đo được chuyển động tới
điểm cao nhất. Tính toán đơn giản cho phép chia độ tương ứng với các mức giới
hạn cố định.
1)
2 [(1,115 vd)2 / 2gn] = 0,134 8vd2,
xấp xỉ 0,135 vd2.
1)
Phải tính đến trường hợp khi thiết bị đồng bộ hóa thủy lực điều chỉnh không
chính xác, có thể xảy ra áp suất cao bất thường
1)
“trước giá trị/van ngắt” nghĩa là giữa xilanh và van ngắt
*
Hệ số 0,85 được dựa trên cơ sở tải gồm 0,6Q và một nửa khối lượng xe nâng, theo
ANSI với nhóm C2, khối lượng xe không cao hơn 1/2 tải định mức Q: (0,6 + 0,5 x
0,5 = 0,85).
1)
Áp dụng cho cả hai trường hợp 1 và 2, xem G.7.1.1.1.
Nếu sperm < sm các tính toán được thực hiện theo G.5.2.3 để giảm
nhỏ nhất kích thước ray.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sperm < sm các tính toán được thực hiện theo G.5.2.3 để giảm
nhỏ nhất kích thước ray.
3)
Áp dụng cho cả hai trường hợp 1 và 2, xem G.7.1.1.1.
Nếu dperm < dm các tính toán được thực hiện theo G.5.2.3 để giảm
nhỏ nhất kích thước ray.
1)
Áp dụng cho cả hai trường hợp 1 và 2, xem G.7.1.2.1.
Nếu sperm < sm các tính toán được thực hiện theo G.5.2.3 để giảm
nhỏ nhất kích thước ray.
2)
Áp dụng cho cả 2 trường hợp phân bố tải như G.7.1.1.1.
3)
Áp dụng cho cả 2 trường hợp phân bố tải như G.7.1.1.1.
1)
Nếu sperm < sm các tính toán được thực hiện
theo G.5.2.3 để giảm nhỏ nhất kích thước ray.
1)
Áp dụng cho cả 2 trường hợp phân bố tải như mô tả ở G.7.2.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
Áp dụng cho cả 2 trường hợp phân bố tải như mô tả ở G.7.2.1.1.
3)
Áp dụng cho cả 2 trường hợp phân bố tải như mô tả ở G.7.2.1.1.
4)
Áp dụng cho cả 2 trường hợp phân bố tải như mô tả ở G.7.2.1.1.
1)
Áp dụng cho cả 2 trường hợp phân bố tải như mô tả ở G.7.2.1.1.
2)
Nếu sperm < sm các tính toán được thực hiện
theo G.5.2.3 để giảm nhỏ nhất kích thước ray.
1)
Áp dụng cho cả 2 trường hợp phân bố tải như mô tả ở G.7.3.1.1.
Nếu sperm < sm các tính toán được thực hiện theo G.5.2.3 để giảm
nhỏ nhất kích thước ray.
2)
Áp dụng cho cả 2 trường hợp phân bố tải như mô tả ở G.7.3.1.1.
3)
Áp dụng cho cả 2 trường hợp phân bố tải như mô tả ở G.7.3.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sperm < sm các tính toán được thực hiện theo G.5.2.3 để giảm
nhỏ nhất kích thước ray.
2)
Áp dụng cho cả 2 trường hợp phân bố tải như mô tả ở G.7.3.1.1.
3)
Áp dụng cho cả 2 trường hợp phân bố tải như mô tả ở G.7.3.1.1.
1)
Nếu sperm < sm các tính toán được thực hiện
theo G.5.2.3 để giảm nhỏ nhất kích thước ray.
1)
Áp dụng cho cả hai trường hợp phân bố tải như mô tả ở G.7.4.1.1.
Nếu sperm < sm các tính toán được thực hiện theo G.5.2.3 để giảm
nhỏ nhất kích thước ray.
2)
Áp dụng cho cả hai trường hợp phân bố tải như mô tả ở G.7.4.1.1.
3)
Áp dụng cho cả hai trường hợp phân bố tải như mô tả ở G.7.4.1.1.
1)
Áp dụng cho cả 2 trường hợp phân bố tải như mô tả ở G.7.4.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
Áp dụng cho cả 2 trường hợp phân bố tải như mô tả ở G.7.4.1.1.
3)
Áp dụng cho cả 2 trường hợp phân bố tải như mô tả ở G.7.4.1.1.
1)
Nếu sperm < sm các tính toán được thực hiện
theo G.5.2.3 để giảm nhỏ nhất kích thước ray.
1)
Áp dụng cho cả 2 trường hợp phân bố tải như mô tả ở G.7.5.1.1.
Nếu sperm < sm các tính toán được thực hiện theo G.5.2.3 để giảm
nhỏ nhất kích thước ray.
2)
Áp dụng cho cả 2 trường hợp phân bố tải như mô tả ở G.7.5.1.1.
3)
Áp dụng cho cả 2 trường hợp phân bố tải như mô tả ở G.7.5.1.1.
1)
Áp dụng cho cả 2 trường hợp phân bố tải như mô tả ở G.7.5.1.1.
2)
Áp dụng cho cả 2 trường hợp phân bố tải như mô tả ở G.7.5.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Nếu sperm < sm các tính toán được thực hiện
theo G.5.2.3 để giảm nhỏ nhất kích thước ray.