5 Yêu cầu lắp đặt
5.1 Thiết bị thử và độ không đảm bảo đo
Thiết bị thử cần được thiết kế sao cho có thể đáp ứng được đầy đủ tất
cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này đối với việc điều chỉnh các giá trị đặt, tiêu
chí ổn định và độ không đảm bảo đo.
Hệ thống nước hoặc các hệ thống vận chuyển chất lỏng khác cần phải
tránh tạo các túi khí, đủ để đảm bảo các kết quả đo không bị ảnh hưởng một cách
đáng kể.
Nhiệt độ nước vào và ra của bơm nhiệt được đo ở tâm của dòng chảy và
càng gần thiết bị càng tốt. Thời gian phản hồi của cảm biến nhiệt độ và khoảng
thời gian lấy mẫu cần được chọn để duy trì độ không đảm bảo đo theo Bảng 1.
Hệ thống ống gió cần phải đủ kín để đảm bảo các kết quả đo không bị quá
ảnh hưởng bởi trao đổi không khí với môi trường xung quanh.
Khi thực hiện các phép đo, cần cài đặt nhiệt độ phòng cao nhất trên bộ
phận điều chỉnh của thiết bị hoặc hệ thống. Nếu trong hướng dẫn sử dụng, nhà
sản xuất chỉ ra giá trị cài đặt nhiệt độ (trên thiết bị cho điều khiển) điều
kiện vận hành tiêu chuẩn thì phải sử dụng giá trị đó.
Các điểm đo nhiệt độ và áp suất cần được bố trí sao cho có thể thu được
các giá trị có nghĩa trung bình.
Đối với việc đo nhiệt độ của không khí vào tự do, cần có yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng một dụng cụ lấy mẫu. Nó bao gồm bốn đầu đo để kiểm tra tính
đồng nhất nếu diện tích bề mặt lấy gió lớn hơn 1 m2.
Cảm biến nhiệt độ bầu không khí cần phải bố trí ở khoảng cách tối đa
0,25 m từ bề mặt thoáng không khí.
Đối với các thiết bị bao gồm một bơm nhiệt và một bình chứa kiểu tổ hợp
sản xuất tại nhà máy, cần đo nhiệt độ nước vào và ra ở cửa vào và ra của tổ hợp
thiết bị.
Đối với nước và nước muối, khối lượng riêng và nhiệt dung trong các công
thức (1), (2) và (3) phải được xác định trong điều kiện nhiệt độ được đo đạc
gần lưu lượng kế.
Đối với bơm nhiệt biến tần, việc cài đặt tần số phải được thực hiện cho
mỗi điều kiện năng suất. Nhà sản xuất sẽ cung cấp tài liệu thông tin chỉ dẫn
làm thế nào để thu được các dữ liệu cần thiết để cài đặt tần số yêu cầu. Nếu
cần nhân viên lành nghề có kiến thức chuyên sâu về phần mềm điều khiển, thì nhà
sản xuất hoặc đại lý được chỉ định phải tham dự khi hệ thống được lắp đặt và
chuẩn bị đưa vào thử nghiệm.
Độ không đảm bảo đo không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 1.
Ngoài ra, năng suất sưởi đo được ở phía chất lồng phải được xác định với độ
không đảm bảo lớn nhất là 5 %, không phụ thuộc vào các độ không đảm bảo riêng
lẻ của các phép đo, kể cả độ không đảm bảo vệ đặc tính của chất lỏng.
Bảng 1 - Độ không đảm bảo đo
Các đại lượng đo
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lỏng
Nhiệt độ
°C
±0,15 K
Hiệu nhiệt độ
K
± 0,15 K
Lưu lượng thể tích
l/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu áp suất tĩnh
kPa
± 1 kPa (≤ 20 kPa)
±5% (> 20 kPa)
Nồng độ (đối với nước muối)
%
2%
Không khí
Nhiệt độ bầu khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,2 K
Nhiệt độ bầu ướt
°C
± 0,4 K
Lưu lượng thể tích
m3/h
±
5%
Hiệu áp suất tĩnh
Pa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5 % (ΔP > 100 Pa)
Các đại lượng điện
Công suất
W
± 1 %
Điện năng
kWh
± 1 %
Điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,5 %
Dòng điện
A
± 0,5 %
5.2 Phòng thử phía không khí và dàn ngưng đặt xa
Kích cỡ của phòng thử cần được lựa chọn để tránh bất kể trở
lực nào của dòng không khí ở cửa vào và ra của đối tượng thử. Dòng không khí đi
qua phòng không được có khả năng gây ra bất kỳ dòng đi tắt nào giữa hai cửa, và
vì thế tốc độ gió ở hai vị trí không vượt quá 1,5 m/s khi ngắt đối tượng thử.
Trừ khi nhà sản xuất quy định khác, cửa gió ra và
vào không được nhỏ hơn 1 m tính từ các bề mặt của phòng thử.
Cần tránh bất kể sự bức xạ nhiệt nào của (ví dụ bức xạ mặt trời) lên
thiết bị sưởi trong phòng thử, lên bơm nhiệt hoặc lên các điểm đo nhiệt độ.
5.3 Lắp đặt và nối ống của bơm nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Lắp đặt bơm nhiệt gồm nhiều phần
Trong trường hợp bơm nhiệt bao gồm nhiều thành phần (bơm nhiệt kiểu
tách nhiều cụm), các điều kiện lắp đặt sau đây phải được tuân thủ cho thử
nghiệm:
a) mỗi đường ống dẫn môi chất lạnh phải được lắp đặt theo
hướng dẫn của nhà sản xuất, chiều dài mỗi đường ống phải từ 5 m đến 7,5 m;
b) các đường ống phải được lắp đặt sao cho chênh về độ cao không vượt quá
2,5 m;
c) các đường ống cần được cách nhiệt theo hướng dẫn của nhà sản xuất;
d) trừ khi bị hạn chế bởi thiết kế, ít nhất một nửa các đường ống liên
kết nhau này phải được tiếp xúc với điều kiện ngoài nhà, phần đường ống còn lại
được tiếp xúc với điều kiện trong nhà.
6 Cài đặt và điều kiện thử
6.1 Quy định chung
Các điểm cài đặt cho các bộ phận điều chỉnh bên trong của thiết bị, ví
dụ bộ điều nhiệt, rơle áp suất hoặc van hòa trộn, phải được cài đặt ở các giá
trị đã nêu trong hướng dẫn lắp đặt và vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Cài đặt cho bơm nhiệt không ống gió
Đối với các bơm nhiệt không ống gió, các điểm đặt có thể điều chỉnh, ví
dụ cửa gió và tốc độ quạt, phải được cài đặt theo hướng dẫn lắp đặt và vận hành
của nhà sản xuất.
Nếu không có chỉ dẫn của nhà sản xuất, cửa gió và tốc độ
quạt cần cài đặt cho lưu lượng gió lớn nhất.
6.3 Cài đặt hiệu áp suất tĩnh ngoài cho bơm
nhiệt có ống gió
Lưu lượng thể tích và hiệu áp suất cần phải dựa trên không khí tiêu
chuẩn và bộ trao đổi nhiệt khô. Nếu lưu lượng thể tích không khí được cho bởi
nhà sản xuất mà không có điều kiện áp suất khí quyển, nhiệt độ và độ ẩm thì
được coi là cho ở điều kiện tiêu chuẩn.
Lưu lượng thể tích không khí được cho trong hướng dẫn lắp đặt và vận
hành cần phải chuyển đổi sang điều kiện tiêu chuẩn. Cài đặt lưu lượng thể tích
cần được tiến hành khi chỉ riêng quạt vận hành.
Tốc độ dòng khí định mức như được cho trong hướng dẫn lắp đặt và vận
hành phải được cài đặt và áp suất tĩnh bên ngoài tổng (ESP) phải được đo.
Nếu ESP nhỏ hơn 30 Pa, thì lưu lượng không khí được giảm xuống cho đến
giá trị tối thiểu này. Dụng cụ dùng để cài đặt ESP được duy trì ở cùng
vị trí suốt trong tất cả các phép thử.
Nếu hướng dẫn lắp đặt và vận hành đã nêu là chiều dài ống gió lớn nhất
cho phép là 2 m cho cả ống gió ra và vào, thì máy phải được thử nghiệm với
chiều dài ống gió và ESP được coi là bằng 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bơm nhiệt tích hợp bơm nước hoặc nước muối, áp suất tĩnh
bên ngoài phải được cài đặt tại cùng thời điểm như hiệu nhiệt độ.
Nếu bơm chất lỏng có một hoặc nhiều tốc độ cố định, thì tốc độ của bơm
phải được đặt sao cho áp suất tĩnh bên ngoài là nhỏ nhất.
Trường hợp bơm chất lỏng là loại vô cấp, nhà sản xuất phải cung cấp
thông tin để cài đặt bơm sao cho áp suất tĩnh bên ngoài lớn nhất là 10 kPa.
Sai lệch các giá trị đặt không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng
2. Các sai lệch so với các điều kiện quy định không được vượt quá các giá trị cho
trong Bảng 3.
Bảng 2 - Sai
lệch cho phép của các giá trị đặt
Các đại lượng đo
Sai lệch cho phép của giá trị trung bình số
học so với các giá trị đặt
Sai lệch cho phép của các giá trị đo riêng
lẻ so với các giá trị đặt
Chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,2 K
± 0,5 K
- Nhiệt độ ra
±
0,3 K
± 0,6 K
- Lưu lượng thể tícha
± 1%
± 2,5%
- Hiệu áp suất tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10 %
Không khí
- Nhiệt độ vào
- khô
±
0,3K
± 1 K
- ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1 K
- Lưu lượng thể tích
±
5%
± 10%
- Hiệu áp suất tĩnh
-
± 10%
Điện áp
±4 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Trừ khoảng thời gian xả băng.
Bảng 3 - Sai lệch cho phép cho các điều kiện thử
khi bơm nhiệt đang hoạt động
Số đọc
Sai lệch của các giá trị trung bình số
học so với điều kiện thử quy định
Sai lệch của các số đọc riêng lẻ so với điều
kiện thử quy định
Khoảng
Ha
Khoảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
Ha
Khoảng
Db
Không khí
- Nhiệt độ bầu khô
± 0,6 K
± 1,5 K
± 1,0 K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ bầu ướt
±
0,4 K
± 1,0 K
± 0,6 K
-
Chất lỏng
- Nhiệt độ vào
± 0,2 K
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-5 K
- Nhiệt độ ra
± 0,5 K
-
± 1 K
+2 K
a
Khoảng H áp dụng khi bơm nhiệt ở chế độ sưởi, ngoại trừ 10 min đầu tiên sau
khi kết thúc một chu kỳ xả băng và 10 min đầu tiên sau khi khởi động lại bơm
nhiệt.
b
Khoảng D áp dụng trong một chu kỳ xả băng và trong 10 min đầu tiên sau khi
kết thúc một chu kỳ xả băng khi bơm nhiệt đang hoạt động ở chế độ sưởi.
c Đối với bơm nhiệt có các bể mặt dàn trao
đổi nhiệt ngoài nhà lớn hơn 5 m2, sai lệch của nhiệt độ bầu khô
vào là gấp đôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử sưởi phòng phải được tiến hành dưới điều kiện môi trường quy định
trong Bảng 4 phụ thuộc vào vị trí của bơm nhiệt. Đối với tất cả các loại bơm
nhiệt, điện áp và tần số nguồn điện được cho bởi nhà sản xuất.
Đối với phép thử xác định thông số tính năng, điều kiện thử phù hợp
được áp dụng theo các Bảng 5, 6 và 7.
Lưu lượng gió được cài đặt danh định theo nhà sản xuất. Nếu chỉ cho một
dải thì phép thử được thực hiện ở giá trị lớn nhất.
Bảng 4 - Các điều kiện môi trường
Kiểu
Đại lượng đo
Nhiệt độ môi
trường
Bơm nhiệt gió-nước lắp trong nhà
Nhiệt độ bầu khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm nhiệt gió-nước lắp ngoài nhà
Nhiệt độ bầu khô
Nhiệt độ bầu ướt
Nhiệt độ không khí vào (xem Bảng 5, 6 và 7)
Bảng 5 - Các điều kiện cho sưởi
phòng (nhiệt độ thấp)
Dàn trao đổi nhiệt ngoài nhà
Dàn trao đổi nhiệt trong nhà ứng dụng nhiệt
độ thấp
Nhiệt độ bầu khô vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ bầu ướt vào
°C
Nhiệt độ vào
°C
Nhiệt độ ra
°C
Điều kiện xác định thông số tiêu chuẩn
7
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Điều kiện xác định thông số ứng dụng
2
1
a
35
-7
-8
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15
-
a
35
12
11
a
35
a
Phép thử được thực hiện ở lưu lượng thu được khi thử ở điều kiện xác định thông số tiêu
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dàn trao đổi nhiệt ngoài nhà
Dàn trao đổi nhiệt trong nhà ứng dụng nhiệt
độ trung bình
Nhiệt độ bầu khô vào
°C
Nhiệt độ bầu ướt vào
°C
Nhiệt độ vào
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
Điều kiện xác định thông số tiêu chuẩn
7
6
40
45
Điều kiện xác định thông số ứng dụng
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
-7
-8
a
45
-15
-
a
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
a
45
a Phép thử được thực hiện ở lưu lượng thu
được khi thử ở điều kiện xác định thông số tiêu chuẩn.
Bảng 7 - Các điều kiện cho sưởi phòng (nhiệt
độ cao)
Dàn trao đổi nhiệt ngoài nhà
Dàn trao đổi nhiệt trong nhà ứng dụng
nhiệt độ cao
Nhiệt độ bầu khô vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ bầu ướt vào
°C
Nhiệt độ vào
°C
Nhiệt độ ra
°C
Điều kiện xác định thông số tiêu chuẩn
7
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
Điều kiện xác định ứng dụng
2
1
a
55
-7
-8
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15
-
a
55
12
11
a
55
a Phép thử được thực hiện ở lưu lượng thu
được khi thử ở điều kiện xác định thòng số tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Thử năng suất sưởi
Năng suất sưởi của bơm nhiệt được xác định bằng phương pháp đo trực
tiếp ở bộ trao đổi nhiệt nước hoặc nước muối theo các điều kiện của Bảng 5, 6 và 7, bằng
cách xác định lưu lượng thể tích của chất tài nhiệt và nhiệt độ vào và ra, tính
đến nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của chất tải nhiệt
Khi vận hành ở trạng thái ổn định, năng suất sưởi được xác định theo
công thức sau:
PH = q × ρ × Cp × Δt
(1)
Trong đó:
PH là năng suất sưởi, đơn vị là watt;
q là lưu lượng thể tích, tính bằng mét khối trên giây;
ρ là khối lượng riêng, được đo ở vị trí lưu lượng kế,
tính bằng kilogam trên mét khối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δt là hiệu nhiệt độ vào và ra, đơn vị là kelvin.
CHÚ THÍCH 1: Lưu lượng khối lượng có thể xác định trực tiếp thay vì
tích số (q × p).
CHÚ THÍCH 2: Hiệu entanpy ΔH có thể xác định trực tiếp thay cho tích số (Cp
× Δt).
7.2 Hiệu chỉnh năng suất sưởi
7.2.1 Quy định chung
Năng suất phải bao gồm sự hiệu chỉnh do tỏa nhiệt của quạt và/hoặc bơm
trong nhà và/hoặc ngoài trời, được tích hợp vào thiết bị hoặc không, như sau.
7.2.2 Hiệu chỉnh năng suất do quạt đối với bơm nhiệt
không có nối ống gió
Đối với bơm nhiệt không có ống gió theo thiết kế, tức là không được
phép có bất kỳ hiệu áp bên ngoài nào, và được trang bị quạt tích hợp trong máy
thì không cần hiệu chỉnh năng suất do tỏa nhiệt từ quạt.
7.2.3 Hiệu chỉnh năng suất do quạt dàn trong nhà đối
với bơm nhiệt có nối ống gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu quạt của dàn trong nhà là một bộ phận tích hợp của dàn thì hiệu
chỉnh công suất đầu vào của quạt được tính theo công thức (6) (xem 7.2.5.3.1)
phải là:
- trừ vào năng suất sưởi đo được.
7.2.3.2 Bơm nhiệt không có quạt tích hợp
Nếu quạt của dàn trong nhà không phải là một bộ phận tích hợp của dàn thì
hiệu chỉnh công suất đầu vào của quạt được tính theo công thức (7) (xem
7.2.5.3.2) phải là:
- cộng thêm vào năng suất sưởi đo được.
7.2.4 Hiệu chỉnh năng suất do bơm chất
lỏng
7.2.4.1 Hiệu chỉnh năng suất do bơm
chất lỏng tích hợp
Nếu bơm chất lỏng là một bộ phận tích hợp của bơm nhiệt thì hiệu
chỉnh năng suất đầu vào của quạt được xác định theo 7.2.4.3 hoặc 7.2.4.4 phải là:
- trừ vào năng suất sưởi đo được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bơm chất lỏng là một bộ phận không tích hợp của bơm nhiệt thì hiệu
chỉnh năng suất đầu vào của quạt được xác định theo 7.2.4.5 phải là:
- cộng vào năng suất sưởi đo được.
7.2.4.3 Hiệu chỉnh năng suất cho bơm (khuấy) tích hợp
tuần hoàn không nắp bít (glandless)
Nếu bơm nhiệt được trang bị với bơm khuấy tuần hoàn không nắp bít, thì
hiệu chỉnh năng suất được tính theo công thức (2):
(q x Δpe) x [(1 - η]/η]
(2)
Trong đó:
η là hiệu suất chung (tổng) (global efficiency)
của bơm tính theo Phụ lục C;
Δpe là hiệu
áp suất tĩnh ngoài đo sẵn được, đơn vị là pascal;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.4 Hiệu chỉnh năng suất cho bơm tích hợp động cơ
khô
Nếu bơm nhiệt được trang bị với bơm có mô tơ khô, thì hiệu chỉnh năng
suất được tính theo công thức (3):
(q x Δpe) x [(IE - η]/η]
(3)
Trong đó:
η là hiệu suất chung của bơm tính theo Phụ lục
C;
Δpe là hiệu áp suất tĩnh ngoài đo sẵn được, đơn vị
là pascal;
q là lưu lượng lỏng đo được, đơn vị là mét khối trên
giây;
IE là mức hiệu suất của mô tơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu công suất thủy lực đo được theo Phụ lục C ≤
300 W, bơm chất lỏng được coi là dạng bơm khuấy tuần hoàn không nắp bít. Hiệu
chỉnh năng suất được tính theo công thức (4):
[q x (-Δpi)] × [(1 - η)/η)
(4)
Trong đó:
η là hiệu suất chung của bơm tính theo Phụ lục
C;
Δpi
là hiệu áp suất tĩnh trong
đo được, đơn vị là pascal;
q là lưu lượng lỏng đo được, đơn vị là mét khối trên
giây.
Nếu công suất thủy lực đo được theo Phụ lục C >
300 W, bơm chất lỏng được coi là dạng bơm có mô tơ khô. Hiệu chỉnh năng suất
được tính theo công thức (5):
[q × (-Δpi)] × [(IE - η)/η]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
η là hiệu suất chung của bơm tính theo Phụ lục
C;
Δpi là hiệu áp suất tĩnh trong đo được, đơn vị là
pascal;
q là lưu lượng lỏng đo được, đơn vị là mét khối trên
giây;
IE là bằng 0,88 (mức hiệu suất trung bình của mô tơ cho
mức hiệu suất IE3).
7.2.5 Công suất hiệu dụng đầu vào
7.2.5.1 Quy định chung
Công suất hữu ích đầu vào phải bao gồm sự hiệu chỉnh do công suất của
quạt và bơm trong nhà và l hoặc ngoài trời, mà quạt và bơm
này đã được tích hợp vào thiết bị hoặc không, như sau.
7.2.5.2 Hiệu chỉnh công suất vào của quạt cho bơm
nhiệt không ống gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5.3 Hiệu chỉnh công suất vào của quạt cho bơm
nhiệt có nối ống gió
7.2.5.3.1 Hiệu chỉnh công suất vào của quạt tích hợp
Nếu là quạt tích hợp của bơm nhiệt, thì chỉ một phần công suất vào của
mô tơ quạt phải được bao gồm trong công suất hiệu dụng do bơm nhiệt hấp thụ.
Phần phải trừ đi từ công suất tổng do bơm nhiệt hấp thụ được tính theo công
thức (6).
(q × Δpe) / η
(6)
Trong đó:
η bằng 0,3 theo quy ước;
Δpe là hiệu áp suất tĩnh ngoài đo được có sẵn, đơn
vị là pascal;
q là lưu lượng không khí danh định, đơn vị là mét khối
trên giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bơm nhiệt không có quạt đi kèm, thì công suất đầu vào tỷ lệ thuận
mà nó được bao gồm trong công suất hiệu dụng được hấp thụ bởi bơm nhiệt phải
được tính theo công thức (7).
(q × -Δpi) / η
(7)
Trong đó:
η bằng 0,3 theo quy ước;
Δpi là hiệu
áp suất tĩnh trong đo được có sẵn, đơn vị là pascal;
q là lưu lượng không khí danh định, đơn vị là mét khối
trên giây.
7.2.5.4 Hiệu chỉnh công suất vào của bơm
chất lỏng
7.2.5.4.1 Hiệu chỉnh công suất vào của bơm chất lỏng
tích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bơm chất lỏng tích hợp, chỉ một phần công suất vào mô tơ bơm
được bao gồm trong công suất hiệu dụng do bơm nhiệt hấp thụ. Phần công suất trừ
ra khỏi công suất tổng tính theo công thức (8):
(q × -Δpe) / η
(8)
Trong đó;
η là hiệu suất của bơm tính theo Phụ lục C;
Δpe là hiệu áp suất tĩnh ngoài đo được có sẵn,
đơn vị là pascal;
q là lưu lượng lỏng đo được, đơn vị là mét khối trên
giây.
Trong trường hợp bơm chất lỏng không thể cung cấp bất kỳ hiệu áp tính
ngoài nào, thì hiệu chỉnh đó không ứng dụng, nhưng hiệu chỉnh đó được
thực hiện theo 7.5.2.3.2.
7.2.5.4.2 Hiệu
chỉnh công suất vào của bơm chất lỏng không tích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[q × (-Δpi)] / η
(9)
Trong đó:
η là hiệu suất của bơm tính theo Phụ lục C;
Δpi là hiệu
áp suất tĩnh trong đo được có sẵn, đơn vị là pascal;
q là lưu lượng lỏng đo được, đơn vị là mét khối trên giây.
7.3 Quy trình thử
7.3.1 Quy định chung
Quy trình thử bao gồm ba giai đoạn: giai đoạn điều hòa sơ bộ, giai đoạn
cân bằng và giai đoạn thu thập dữ liệu. Thời gian của giai đoạn thu thập dữ
liệu khác nhau phụ thuộc vào sự hoạt động của bơm nhiệt có đạt được trạng thái ổn
định hay trạng thái chuyển tiếp. Quy trình thử năng suất sưởi chi tiết được
giới thiệu trong Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trang thiết bị tái điều hòa của phòng thử và bơm nhiệt cần thử phải
được vận hành cho đến khi đạt được các dung sai thử quy định trong Bảng 2 trong
tối thiểu là 10 min. Một chu kỳ xả băng có thể kết thúc một giai đoạn điều hòa
sơ bộ, bơm nhiệt cần phải vận hành ở chế độ sưởi tối thiểu là 10 min sau khi
chu kỳ xả băng kết thúc, trước khi bắt đầu giai đoạn cân bằng.
7.3.3 Giai đoạn cân bằng
Giai đoạn cân bằng đầy đủ kéo dài trong 1 h. Ngoại trừ như được chỉ
định trong thử nghiệm trạng thái chuyển tiếp, bơm nhiệt sẽ vận hành để đạt
được các dung sai cho trong Bảng 2.
7.3.4 Giai đoạn thu thập dữ liệu
Giai đoạn thu thập dữ liệu là tiếp ngay sau giai đoạn cân bằng. Dữ liệu
phải được thu thập như đã chỉ định cho các phương pháp thử.
Sử dụng công tơ điện tích hợp (oát-giờ) hoặc hệ thống đo để đo năng
lượng điện cấp cho thiết bị. Trong các chu kỳ xả băng và trong vòng 10 min đầu
tiên sau khi kết thúc xả băng, công tơ hoặc hệ thống đo này phải có tốc độ lấy
mẫu ít nhất là 10 s một lần.
7.4 Tính năng suất sưởi
7.4.1 Thử năng suất trạng thái
ổn định
Một năng suất sưởi trung bình phải được xác định từ một tập hợp các năng suất
sưởi được ghi trong giai đoạn thu thập dữ liệu hoặc trên cơ sở các giá trị
trung bình của nhiệt độ và lưu lượng thể tích được ghi trong giai đoạn thu thập
dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị mà một hoặc nhiều chu kỳ hoàn chỉnh xảy ra trong giai
đoạn thu thập dữ liệu, thì phải áp dụng các điều sau đây. Năng suất sưởi trung
bình được xác định bằng cách sử dụng năng suất tích hợp và thời gian trôi qua
tương ứng với tổng số các chu kỳ hoàn chỉnh đã xảy ra trong giai đoạn thu thập
dữ liệu. Đối với thiết bị mà không có chu kỳ hoàn chỉnh
xảy ra trong giai đoạn thu thập dữ liệu, thì phải áp dụng các điều sau đây.
Năng suất sưởi trung bình phải được xác định bằng cách sử dụng năng suất tích
hợp và thời gian trôi qua tương ứng với tổng khoảng thời gian giai đoạn thu
thập dữ liệu.
7.5 Tính công suất hiệu dụng đầu vào
7.5.1 Thử ở trạng thái ổn định
Công suất điện đầu vào trung bình phải được xác định từ công
suất điện tích hợp trong cùng một khoảng thời gian thu thập dữ liệu so với công
suất được sử dụng để tính toán năng suất sưởi.
7.5.2 Chuyển tiếp có chu kỳ xả băng
Công suất điện đầu vào trung bình phải được xác định trên cơ sở
của công suất điện tích hợp và thời gian tương ứng với tổng số các chu kỳ hoàn
chỉnh suốt trong khoảng thời gian thu thập dữ liệu so với công suất được sử
dụng để tính toán năng suất sưởi.
7.5.3 Chuyển tiếp không có chu kỳ xả băng
Công suất điện đầu vào trung bình phải được xác định trên cơ sở của
công suất điện tích hợp và thời gian tương ứng với cùng khoảng thời gian thu
thập dữ liệu so với công suất được sử dụng để tính toán năng suất sưởi.
8 Kết quả thử và báo cáo thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dữ liệu cần được ghi lại đối với thử năng suất sưởi cho trong Bảng
8. Bảng xác định thông tin chung cần thiết nhưng không phải có ý là giới hạn
những dữ liệu cần thu thập. Các dữ liệu này phải là các giá trị trung bình được
lấy từ giai đoạn thu thập dữ liệu, ngoại trừ thời gian đo.
Bảng 8 - Dữ liệu cần được ghi lại
Đại lượng đo
Đơn vị
Phương pháp entanpy nước không ống gió
Phương pháp entanpy nước có ống
gió
Điều kiện môi trường
Nhiệt độ không khí, bầu khô
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Áp suất khí quyển
kPa
x
x
Đại lượng điện
Điện áp
V
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện tổng
A
x
x
Công suất đầu vào tổng, PT
W
x
x
Công suất hiệu dụng đầu vào tổng, PE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Đại lượng nhiệt động
a) Nước hoặc nước muối
Nhiệt độ vào
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Nhiệt độ ra
°C
x
x
Lưu lượng thể tích
m3/s
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kPa
x
x
b) Bộ trao đổi nhiệt nguồn gió
Không khí
Nhiệt độ vào, bầu khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Nhiệt độ vào, bầu ướt
°C
x
x
Cho nối ống gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu áp suất tĩnh ngoài/trong
Pa
x
Lưu lượng thể tích, q
m3/s
x
c) Máy nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ vòng quay máy nén hở
min-1
x
x
Công suất đầu vào mô tơ
W
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Xả băng
Thời gian xả băng
s
x
x
Chu kỳ làm việc có xả băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Giai đoạn thu thập dữ liệu
min
x
x
Năng suất sưởi
W
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm ít nhất các nội dung sau:
a) Ngày tháng;
b) Đơn vị thử nghiệm;
c) Nơi thử;
d) Phương pháp thử;
e) Giám sát viên thử;
f) Ký hiệu đối tượng thử:
1) Kiểu loại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Tên nhà sản xuất;
g) Loại môi chất lạnh;
h) Khối lượng môi chất lạnh;
i) Tính chất của các lưu chất.
9 Ghi nhãn
Mỗi bơm nhiệt đun nước phải có nhãn cố định bền lâu có thể đọc được một
cách dễ dàng khi bơm nhiệt ở vị trí sử dụng, mang ít nhất thông tin được yêu
cầu bởi các tiêu chuẩn an toàn. Nếu bơm nhiệt gồm nhiều cụm, thông tin phải
được ghi trên từng cụm cùng với ký hiệu model (kiểu) của các cụm này.
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Quy định chung
Thử nghiệm phải được tiến hành với thiết bị hoạt động ở chế độ hoạt
động đầy tải. Các thiết bị tự động bảo vệ an toàn không được hoạt động để đảm bảo
bơm nhiệt đun nước không bị dừng chạy.
A.2 Vận hành tối đa
A.2.1 Quy định chung
Trong suốt quá trình thử, không được phép hư hỏng bất cứ bộ phận nào
của bơm nhiệt đun nước. Bơm nhiệt cũng cần phải có khả năng vận hành một cách bình
thường.
A.2.2 Bơm nhiệt đun nước sưởi một lần
Ở tần số định mức, phải hiệu chỉnh điện áp thử bang 90 %
và 110 % của điện áp định mức. Khởi động bơm nhiệt đun nước dưới điều kiện vận
hành tối đa quy định trong Bảng A1. Sau khi đạt ổn định, vận hành liên tục
trong 30 min. Ngừng máy 3 min (ở thời điểm này, điện áp không được tăng quá 3
%) và sau đó tái khởi động, vận hành trong 30 min.
A.2.3 Bơm
nhiệt đun nước sưởi tuần hoàn và sưởi tĩnh
Ở tần số định mức, phải hiệu chỉnh điện áp thử tương ứng 90 % và 110 %
của điện áp định mức. Khởi động bơm nhiệt đun nước dưới điều kiện vận hành tối
đa quy định trong Bảng A.1 cho đến khi nhiệt độ nước ra đạt giá trị đặt
(Ở thời điểm này, điện áp không được tăng quá 3 %). Dừng máy và xả nước ở
lưu lượng tương đương với năng suất sản xuất nước nóng. Cũng vào thời điểm ấy,
cấp vào với lưu lượng nước lạnh ở 29 °C cho đến khi bơm nhiệt khởi động vận
hành lại. Vào thời điểm đó, dừng việc xả và cấp nước. Cho bơm nhiệt đun nước
tiếp tục làm việc cho đến nhiệt độ cài đặt. Sau đó ngừng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1 Thử vận hành tối thiểu sưởi một lần
Vận hành bơm nhiệt đun nước ở điều kiện vận hành tối thiểu quy định
trong Bảng A1 cho đến khi các điều kiện vận hành ổn định. Sau đó, vận hành thêm
4 h nữa.
A.3.2 Thử vận hành tối thiểu sưởi tuần hoàn
Kết nối bình nước tiêu chuẩn tự trang bị của bơm nhiệt đun nước hoặc
bình nước bên ngoài (yêu cầu bình nước bên ngoài này phải có cùng thể tích với
bình nước để kiểm tra khả năng đun nước nóng), ở điều kiện vận hành tối thiểu
quy định trong Bảng A1, khởi động máy và vận hành nó cho đến khi bơm nhiệt đun
nước đạt được nhiệt độ đặt cao nhất. Sau đó dừng máy.
A.3.3 Thử vận hành tối thiểu sưởi tĩnh
Kết nối bình chứa nước tiêu chuẩn sẵn có (bình chứa nước có thể tích
lớn nhất) của bơm nhiệt đun nước, ở điều kiện vận hành tối thiểu quy định trong
Bảng A1, khởi động máy và vận hành nó cho đến khi bơm nhiệt đun nước đạt được
nhiệt độ đặt cao nhất. Sau đó dừng máy.
Bảng A.1 - Điều kiện vận hành thử nghiệm cho
bơm nhiệt đun nước nguồn gió
Hạng mục
Phía nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ nước vào
Nhiệt độ nước ra
Nhiệt độ bầu
khô
Nhiệt độ bầu ướt
°C
°C
°C
°C
Điều kiện vận hành tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
43
26
Điều kiện vận hành tối thiểu
9
55
7
6
CHÚ THÍCH: Duy trì lưu lượng nước giống nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Quy định)
Quy trình
thử năng suất sưởi cho trong 7.2 và 7.3
B.1 Quy định chung
Quy trình thử nghiệm phải xác định xem thiết bị sẽ hoạt động ở điều
kiện trạng thái ổn định hay ở chế độ chuyển tiếp do chu kỳ xả băng có thể xảy
ra tùy thuộc vào điều kiện vận hành.
Quy trình được sử dụng cho cả phương pháp entanpy và phòng nhiệt lượng.
Quy trình thử nghiệm được mỏ tà bằng lưu đồ sau đây (xem Hình B.1). Các
bước khác nhau của quy trình được giải thích bằng các điều khoản phụ sau. Các
bước của sơ đồ phải ngay lập tức nối tiếp nhau.
Hình B.1 - Lưu đồ quy trình các bước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điều hòa sơ bộ trong phòng thử nghiệm và bơm nhiệt
đun nước được thử nghiệm phải khởi động và vận hành cho đến khi đạt được các
dung sai cho trong Bảng 2 trong thời gian ít nhất là 10 min.
Khuyến nghị rằng việc điều hòa sơ bộ kết thúc bằng chu kỳ xả băng tự
động hoặc thủ công khi thử nghiệm ở bất kỳ điều kiện xác định thông số nào
đối với không khí ngoài nhà được nêu trong các Bảng 3, 4, 5, 6 và 7.
Đối với các bơm nhiệt đun nước có chu kỳ xả băng ở điều kiện xác định
thông số tiêu chuẩn, tốc độ dòng nước phải được đặt tại thời điểm tương ứng,
nhiệt độ nước đầu vào/đầu ra trung bình được đo trong khoảng thời gian 5 min
bắt đầu từ 20 min sau khi kết thúc chu kỳ xả băng, được thực hiện bằng tay hoặc
tự động.
B.3 Bước 2: Chu kỳ xả băng cưỡng bức
Khuyến nghị là kết thúc Bước 1 với một chu kỳ xả băng thực hiện bằng
tay hoặc tự động, như vậy quy trình có thể tiếp tục mà không có ảnh hưởng hoặc
ảnh hưởng rất nhỏ đến bơm nhiệt về cách thức đạt được các điều kiện vận hành.
Bước 2 kiểm tra xem khuyến nghị đã được tuân thủ hay chưa để quyết định
bước tiếp theo của sơ đồ.
B.4 Bước 3: Giai đoạn cân bằng
Trong suốt chu kỳ cân bằng trong một giờ, bình đun nước bơm nhiệt phải
vận hành, để đạt được dung sai thử nghiệm chỉ định trong Bảng 2, trừ phi nếu
một chu kỳ xả băng xảy ra thì trong trường hợp này phải dùng dung sai thử
nghiệm theo Bảng 3.
CHÚ THÍCH: Nếu xả băng xảy ra trước khi kết thúc bước 3, thì không
cần phải đợi hết toàn bộ thời gian của bước này. Phép thử có thể tiếp tục ngay
với bước tiếp theo của lưu đồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần phải kiểm tra xem bơm nhiệt đã có chu kỳ xả băng ở bước trước đó
chưa (Bước 3 hoặc Bước 4).
B.6 Bước 5: Thu thập dữ liệu
Dữ liệu phải được lấy mẫu ở các khoảng thời gian bằng nhau mỗi 30 s
hoặc ngắn hơn, trừ phi trong các chu kỳ xả băng như chỉ định dưới đây, cho
khoảng thời gian 70 min.
Trong các chu kỳ xả băng, cộng với 10 min đầu tiên sau khi kết thúc xả
băng, dữ liệu được sử dụng để đánh giá năng suất sưởi tích hợp và công suất đầu
vào tích hợp của bình đun nước bơm nhiệt phải lấy mẫu thường xuyên hơn, với các
khoảng thời gian bằng nhau, mỗi 10 s hoặc ít hơn.
Khi sử dụng phương pháp entanpy không khí trong nhà, những dữ liệu được
lấy mẫu thường xuyên hơn này bao gồm sự thay đổi nhiệt độ bầu khô bên trong
nhà. Khi sử dụng phương pháp nhiệt lượng kế, các dữ liệu được lấy mẫu thường
xuyên hơn này bao gồm tất cả các phép đo cần thiết để xác định năng suất bên
trong nhà.
Đối với bơm nhiệt đun nước tự động tắt quạt trong nhà trong quá trình xả băng,
đóng góp của nhiệt sưởi thực được phân phối và/hoặc sự thay đổi nhiệt độ bầu
khô bên trong nhà phải được gán giá trị bằng 0 khi quạt trong nhà tắt, nếu sử
dụng phương pháp entanpy không khí trong nhà. Nếu sử dụng phương pháp nhiệt
lượng kế, việc tích hợp năng suất phải tiếp tục trong khi quạt trong nhà tắt.
Hiệu nhiệt độ vào và ra của chất tài nhiệt của dàn trao đổi nhiệt trong
nhà phải được đo trong giai đoạn thu thập dữ liệu (Bước 5). Cho mỗi khoáng thời
gian 5 min trong suốt giai đoạn thu thập dữ liệu, hiệu nhiệt độ trung bình phải
được tính, ΔTi(t).
Hiệu nhiệt độ trung bình trong 5 min đầu tiên của giai đoạn thu thập dữ
liệu, ΔTi( τ =
0) phải được
lưu lại cho mục đích tính toán phần trăm thay đổi sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 sau đây minh họa sự tăng nhiệt độ trong Bước 5 và các tính % ΔT.
Hình B.2 - Thu thập dữ liệu
CHÚ THÍCH: Nếu xảy ra xả băng trước khi Bước 5 kết thúc, thì không cần
phải đợi hết toàn bộ thời gian của bước này. Phép thử có thể tiếp tục ngay với
bước tiếp theo của lưu đồ.
B.7 Bước 6: Biến thiên của %ΔT
Nếu lượng %ΔT không vượt quá 2,5 % và các dung sai thử
nghiệm quy định trong Bảng 2 được thỏa mãn trong khoảng thời gian thu thập dữ
liệu (Bước 5), thì phép thử năng suất sưởi phải được chỉ định là thử nghiệm
trạng thái ổn định (Bước 7).
Nếu ở bất kỳ thời điểm nào của Bước 5, lượng %ΔT vượt
quá 2,5 %, thì phép thử phải tiếp tục với bước tiếp theo của lưu đồ.
B.8 Bước 7: Vận hành ở trạng thái ổn định
Thử nghiệm được coi là ở trạng thái ổn định và phải kết thúc sau khi
thu thập dữ liệu (Bước 5) trong đó các dung sai thử nghiệm quy định trong Bảng
2 đã được đáp ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu từ 70 min thu thập dữ liệu được sử dụng để tính toán năng suất
sưởi của thiết bị.
B.9 Bước 8: Vận hành chuyển tiếp
Thử nghiệm được coi là thử nghiệm chuyển tiếp khi có thể xảy ra các chu
kỳ xả băng.
Chu kỳ xả băng bắt đầu khi hoạt động của thiết bị được hiệu chỉnh để
điều chỉnh quá trình xả băng của dàn trao đổi nhiệt ngoài nhà.
CHÚ THÍCH 1: Dưới đây là một vài ví dụ về hiệu chỉnh vận hành để điều
chỉnh xả băng của dàn ngoài nhà:
- Tín hiệu van 4 ngả biểu thị một thay đổi trạng
thái.
- Hiệu nhiệt độ nước nhỏ hơn 0,2 K.
- Một hoặc nhiều máy nén dừng.
Một chu kỳ xả băng kết thúc khi sự vận hành của bơm nhiệt quay trở lại
trạng thái ban đầu,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tín hiệu van 4 ngả biểu thị một thay đổi trạng
thái.
- Hiệu nhiệt độ nước lớn hơn 0,2 K.
- Một hoặc nhiều máy nén khởi động.
Như đã chú thích trong Bảng 3, dung sai thử nghiệm được quy định cho
hai khoảng thời gian phụ. Khoảng thời gian H bao gồm dữ liệu được thu thập
trong mỗi khoảng thời gian sưởi, ngoại trừ 10 min đầu tiên sau khi kết thúc xả
băng. Khoảng thời gian D bao gồm dữ liệu được thu thập trong mỗi chu kỳ xả băng
cộng với 10 min đầu tiên của khoảng thời gian sưởi tiếp theo.
Tất cả dữ liệu thu thập được trong mỗi khoảng thời gian, H hoặc D, phải
được sử dụng để đánh giá sự tuân thủ với dung sai thử nghiệm
ở Bảng 3. Dữ liệu từ hai khoảng thời gian H trở lên hoặc hai khoảng thời gian D
trở lên sẽ không được kết hợp và sau đó được sử dụng để đánh giá sự tuân thủ
của Bảng 3. Việc tuân thủ dựa trên việc đánh giá dữ liệu từ mỗi khoảng thời
gian riêng biệt.
B.10 Bước 8b
Trong bước 8b, dữ liệu phải được ghi lại cho đến khi 3 h trôi qua hoặc
cho đến khi bình đun nước bơm nhiệt hoàn thành ba chu kỳ hoàn chỉnh
trong khoảng thời gian này, tùy theo điều kiện nào xảy ra trước, vì
không xảy ra việc thu thập dữ liệu (Bước 5) sau giai đoạn cân bằng gần nhất
(Bước 3). Trong bước 8a, phải đạt được dung sai thử nghiệm quy định trong Bảng
3 trong toàn bộ thời gian.
Chỉ dữ liệu từ các chu kỳ hoàn chỉnh xảy ra trong 3 h, được sử dụng để
tính toán hiệu suất. Nếu không có chu kỳ hoàn chỉnh nào xảy ra
trong 3 h, thì hiệu suất được tính từ dữ liệu trung bình trong 3 h.
Nếu trong khoảng thời gian 3 h trôi qua, bơm nhiệt đun nước đang thực
hiện chu trình xả băng thì chu trình đó phải được hoàn thành trước khi kết thúc
việc ghi dữ liệu. Một chu trình hoàn chỉnh bao gồm giai đoạn sưởi và giai đoạn xả
băng; từ kết thúc xả băng đến kết thúc xả băng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Quy định)
Xác định
hiệu suất của bơm chất lỏng
C.1 Quy định chung
Phương pháp tính hiệu suất của bơm chất lỏng, dù cho bơm có phải là một
phần liền khối hay không liền khối của bơm nhiệt, là dựa trên quan hệ giữa hiệu
suất của bơm và công suất thủy lực của nó,
C.2 Công suất thủy lực của bơm chất lỏng
C.2.1 Bơm
là bộ phận tích hợp của bơm nhiệt
Nếu bơm là một bộ phận tích hợp của bơm nhiệt, công suất thủy lực của
bơm, đơn vị là W, được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.1)
Trong đó:
q là tốc độ lưu lượng lỏng đo được, đơn vị là mét khối
trên giây;
Δpe là hiệu
áp suất tĩnh ngoài đo sẵn được, đơn vị là pascal.
C.2.2 Bơm
không phải là bộ phận tích hợp của bơm nhiệt
Nếu bơm không phải một là bộ phận tích hợp của bơm nhiệt, công suất thủy
lực của bơm, đơn vị là W, được xác định theo công thức:
Phyd = q × (-Δpi)
(C.2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δpi là hiệu
áp suất tĩnh trong đo sẵn được, đơn vị là pascal.
C.3 Hiệu suất của bơm tích hợp
C.3.1 Bơm
khuấy tuần hoàn không nắp bít
Đối với bơm khuấy tuần hoàn không nắp bít, thì tính toán hiệu suất
chung (tổng) η phải dựa trên Chỉ số hiệu suất năng lượng (EEI) và
sử dụng công thức (C.3) sau đây:
(C.3)
Trong đó
Phyd là công suất thủy lực của bơm, đơn vị là W;
C20 là hệ số đóng cặn bằng 0,49;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 bơm chất lỏng
X công suất thủy lực Phyd (W) [1W ≤ Phyd
≤ 2 500 W]
Y hiệu suất ƞ (-) [0,1250 ≤ η ≤ 0,4474
Hình C.1 - Sự phụ thuộc của hiệu suất bơm tuần
hoàn không nắp bít vào công suất thủy lực
C.3.2 Bơm có mô tơ khô
Đối với bơm có mô tơ khô, thì tính toán hiệu suất chung ƞ phải sử dụng
công thức (C.4) hoặc công thức (C.5) cùng với công suất thủy lực của bơm.
a) Khi công suất thủy lực của bơm tính theo (C.1) nhỏ hơn hoặc bằng 500
W, thì hiệu suất của bơm tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.4)
b) Khi công suất thủy lực của bơm tính theo (C.1) lớn hơn 500 W, thì
hiệu suất của bơm tính theo công thức sau:
(C.5)
Trong đó
Phyd là công suất thủy lực đo được của bơm, đơn vị là W;
Đồ thị của hiệu suất bơm phụ thuộc công suất thủy lực được cho dưới đây
như một dạng thông tin:
a) Hiệu suất của bơm khí
công suất thủy lực của bơm nhỏ hơn hoặc bằng 500 W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
X công suất thủy lực Phyd
Y hiệu suất η
Hình C.2 - Hiệu suất của bơm phụ thuộc vào
công suất thủy lực
b) Hiệu suất của bơm khi công suất thủy lực
của bơm lớn hơn 500 W
(ngoại suy từ đường cong COSTIC trên 1 kW)
Hình C.2 (kết thúc)
C.4 Hiệu suất của bơm không tích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi công suất thủy lực được tính theo (C.2) thấp hơn hoặc bằng 300 W
thì hiệu suất của bơm được xác định theo công thức (C.3).
b) Khi công suất thủy lực được tính theo (C.2) lớn hơn 300 W nhưng thấp
hơn hoặc bằng 500 W thì hiệu suất của máy bơm được xác định theo công thức
(C.4).
c) Khi công suất thủy lực được tính theo (C.2) lớn hơn 500 W thì hiệu
suất của bơm được xác định theo công thức (C.5).
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 8113-1 (ISO 5167-1), Đo dòng lưu
chất bằng các thiết bị chênh áp gắn vào các đường ống có tiết diện tròn chảy
đầy - Phần 1: Nguyên lý chung và yêu cầu
[2] TCVN 9439 (ISO 5801), Quạt công nghiệp - Thử đặc tính khi sử
dụng đường thông gió tiêu chuẩn