'
AC/DC
APL'
BD
CRT
DCAS
DOCSIS
DVD
FM
IF
HD
HDD
LCD
LNB
MPEG
OTA
PDP
PF
POD
PS
RF
rms
SD
STB
SW
TV
VCR
Y'
|
Chính
Điện xoay chiều/Điện một chiều
Mức ảnh trung bình được hiệu chỉnh gamma
Đĩa Blue-rayTM [1]
Ống tia ca tốt
Hệ thống truy cập có điều kiện tải xuống
được
Dữ liệu trong qui định kỹ thuật về giao
diện dịch vụ cáp
Đĩa DVD (Đĩa video kỹ thuật số)
Điều tần
Tần số trung gian
Độ nét cao (720 p hoặc tốt hơn)
Ổ đĩa cứng
Màn hình tinh thể lỏng
Khối chặn tạp thấp để thu vệ tinh
Định dạng cho file âm thanh âm thanh/hình
ảnh số
Trên không trung
Màn hiển thị theo công nghệ plasma
Điểm hỏng ảnh
Điểm triển khai
Khối cung cấp nguồn
Tần số radio
Giá trị hiệu dụng
Độ phân giải tiêu chuẩn
Set Top Box
Khối chuyển mạch
Máy thu hình
Đầu thu phát băng hình
Luma
|
4. Qui định kỹ thuật
của các chế độ hoạt động
Bảng 1 - Chế độ hoạt
động
Chế độ
Máy thu hình
Thiết bị ghi hình
(ví dụ VCR)
STB
Thiết bị audio
Ngắt khỏi nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được ngắt khỏi tất cả các nguồn
điện bên ngoài
Thiết bị được ngắt khỏi tất cả các nguồn
điện bên ngoài
Thiết bị được ngắt khỏi tất cả các nguồn
điện bên ngoài
Tắt nguồn
Thiết bị được nối với nguồn điện, không tạo
ra âm thanh và hình ảnh và không thể chuyển sang chế độ khác bằng bộ điều
khiển từ xa, bằng tín hiệu bên trong hoặc bên ngoài
Thiết bị được nối với nguồn điện, không
thực hiện bất kỳ một chức năng cơ học nào (ví dụ như phát, ghi) và không thể
chuyển sang chế độ khác bằng độ điều khiển từ xa, bằng tín hiệu bên trong
hoặc bên ngoài
Thiết bị được nối với nguồn điện, không
thực hiện một chức năng nào và không thể chuyển sang chế độ khác bằng độ điều
khiển từ xam bằng tín hiệu bên trong hoặc bên ngoài
Thiết bị được nối với nguồn điện, không tạo
ra âm thanh và không thực hiện bất kỳ chức năng cơ học nào (ví dụ như phát
hoặc ghi) và không thể chuyển sang chế độ khác bằng bộ điều khiển từ xa, bằng
tín hiệu bên trong hoặc bên ngoài.
Chờ thụ động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được nối với nguồn điện, không
thực hiện bất kỳ chức năng cơ học nào (ví dụ như phát hoặc ghi) và không tạo
ra các tín hiệu ra video hoặc audio nhưng có thể chuyển sang chế độ khác bằng
bộ điều khiển từ xa hoặc bằng tín hiệu bên trong
Thiết bị được nối với nguồn điện, không
thực hiện chức năng chính nhưng có thể chuyển sang chế độ khác bằng bộ điều
khiển từ xa hoặc bằng tín hiệu bên trong
Thiết bị được nối với nguồn điện, không tạo
ra âm thanh và không thực hiện bất kỳ chức năng cơ học nào (ví dụ như phát
hoặc ghi) nhưng có thể chuyển sang chế độ khác bằng bộ điều khiển từ xa hoặc
bằng tín hiệu bên trong
Chờ chủ động, thấp
Và có thể tự động chuyển sang chế độ khác
bằng tín hiệu bên ngoài
Và có thể tự động chuyển sang chế độ khác
bằng tín hiệu bên ngoài
Và có thể tự động chuyển sang chế độ khác
bằng tín hiệu bên ngoài
Và có thể tự động chuyển sang chế độ khác
bằng tín hiệu bên ngoài
Chờ chủ động, cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và trao đổi/nhận dữ liệu với/từ nguồn bên
ngoài
Và trao đổi/nhận dữ liệu với/từ nguồn bên
ngoài hoặc thực hiện chức năng bất kỳ không phải chức năng chính
Và trao đổi/nhận dữ liệu với/từ nguồn bên
ngoài
Bật (phát)
Thiết bị được nối với nguồn điện và tạo ra
âm thanh và hình ảnh. Chế độ này được duy trì cho sự tương thích sau này.
Thiết bị được nối với nguồn điện và phát
băng hoặc đĩa bên trong thiết bị
Thiết bị được nối với nguồn điện và thực
hiện các chức năng chính.
Thiết bị được nối với nguồn điện và thực
hiện một hoặc nhiều chế độ sau: tạo âm thanh, tín hiệu đánh thức, phát băng
hoặc đĩa.
Bật (trung bình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thực hiện chức năng cung cấp tín
hiệu video và audio từ chương trình quảng bá đến người xem
Bật (ghi)
Thiết bị được nối với nguồn điện và ghi lại
tín hiệu từ nguồn bên ngoài hoặc nguồn bên trong
Thiết bị được nối đến nguồn điện và ghi lại
tín hiệu từ nguồn bên ngoài hoặc nguồn bên trong
Thiết bị được nối với nguồn điện và ghi lại
tín hiệu từ nguồn bên ngoài hoặc nguồn bên trong
Bật (đa chức năng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thực hiện nhiều chức năng đồng
thời
CHÚ THÍCH: Định nghĩa này đưa ra những đặc
điểm chính nhưng không chỉ giới hạn ở những mô tả đó của từng chế độ.
Không phải tất cả các thiết bị đều có thể
chuyển chế độ.
VCR và STB thường tạo ra tuyến RF trong chế
độ chờ và chế độ chủ động; đôi khi tuyến này được duy trì trong chế độ tắt.
Thuật ngữ "bên trong" và
"bên ngoài" được sử dụng trong bảng này đề cập đến thiết bị như khi
chúng được cung cấp cho người sử dụng.
5. Phương pháp đo
chung
5.1. Điều kiện đo chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo phải được thực hiện bằng cách sử dụng
nguồn điện cung cấp điện áp và tần số danh nghĩa vùng. Điện áp và tần số sử
dụng trong phép đo công suất phải được ghi vào báo cáo.
Thăng giáng điện áp dụng cung cấp trong quá
trình thử nghiệm không được lớn hơn ± 2 %. Thăng giáng tần số và các thành phần
hài của nguồn điện cung cấp không được lớn hơn ± 2% và 5% một cách tương ứng.
5.1.2. Điều kiện môi trường
Nhiệt độ môi trường từ 15 oC đến
35 oC, ưu tiên giá trị 20 oC, nếu không có qui định nào
khác trong tiêu chuẩn này. Nhiệt độ môi trường phải được ghi vào báo cáo.
5.1.3. Điều chỉnh các cơ cấu điều khiển
Các cơ cấu điều khiển không được đề cập riêng
trong tiêu chuẩn này phải ở vị trí được nhà chế tạo đặt như khi được giao đến
cho người sử dụng cuối cùng. Trong suốt quá trình thử nghiệm các cơ cấu điều
khiển này phải giữ nguyên ở trạng thái như khi được giao.
5.1.4. Tín hiệu vào
Đối với thiết bị mà tín hiệu vào không được
mô tả rõ ràng trong tiêu chuẩn này, thì trong thử nghiệm phải sử dụng các tín
hiệu danh nghĩa được nhà chế tạo qui định. Tín hiệu vào được sử dụng phải được
ghi vào báo cáo.
5.1.5. Thiết bị đo công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ lấy mẫu của thiết bị đo oát giờ hoặc
oát mét có chức năng lấy trung bình cần đủ lớn để đạt được phép đo chính xác.
Thiết bị đo công suất được sử dụng phải đo
được công suất tiêu thụ thực bất kể hệ số công suất của thiết bị cần thử
nghiệm.
Phép đo công suất có giá trị lớn hơn hoặc
bằng 0,5 W phải được thực hiện với độ không đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng 2 % ở mức
tin cậy 95 %. Phép đo công suất nhỏ hơn 0,5 W phải được thực hiện với độ không
đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng 0,01 W ở mức tin cậy 95 %. Thiết bị đo công suất phải
có độ phân giải.
- 0,01 W hoặc tốt hơn đối với phép đo công
suất nhỏ hơn hoặc bằng 10 W;
- 0,1 W hoặc tốt hơn đối với phép đo công
suất lớn hơn 10 W đến 100 W;
- 1 W hoặc tốt hơn đối với phép đo công suất
lớn hơn 100 W.
Đối với thiết bị được nối với nhiều hơn một
pha, thiết bị đo công suất phải được trang bị để đo công suất tổng của tất cả
các pha được nối đến.
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp đo công suất ở
chế độ chờ, cần đảm bảo rằng oát mét hoặc thiết bị đo oát giờ thích hợp để đo
công suất tiêu thụ của nguồn cung cấp làm việc trong chế độ bướu xung với chu
kỳ làm việc nhỏ và các mức tiêu thụ công suất thấp trong các chế độ chờ.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các thiết bị đo công
suất digital, tốc độ lấy mẫu nên tối thiểu là 10 kHz. "Tốc độ lấy
mẫu" trong nhiều qui định kỹ thuật đề cập đến việc sau bao lâu laiaj cập
nhật hiển thị, mà không phải là tần số lấy mẫu thực tế của dạng sóng đầu vào.)
Hầu hết các thiết bị đo công suất digital thường đều áp dụng yêu cầu này. Nếu
tần số này không được nêu trong qui định kỹ thuật của nhà chế tạo thì cần liên
hệ với nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Qui trình đo chung
Phải sử dụng qui trình đo dưới đây, nếu không
có qui định khác trong tiêu chuẩn này.
Đo công suất tiêu thụ của thiết bị tại thời
điểm không sớm hơn 15 min sau khi chuyển sang chế độ làm việc liên quan.
Nếu công suất tiêu thụ trong chế độ làm việc
nào đó có nhiều hơn một mức ổn định thì thời gian đo phải là khoảng thời gian
thích hợp để đo giá trị trung bình đúng.
Sau thời gian trễ, một số thiết bị chuyển từ
chế độ chờ sang chế độ có công suất tiêu thụ thấp hơn (hoặc bằng không). Công
suất tiêu thụ trước và sau khi chuyển chế độ phải được xác định.
Đối với thiết bị có ít chức năng hơn mô tả,
ví dụ thiết bị phát lại băng, thì chỉ phải xem xét các phần liên quan của điều
kiện đo.
Kết quả phải được tính bằng oát (W), với số
chữ số liên quan phù hợp với độ chính xác của phép đo.
CHÚ THÍCH: Trong các điều kiện đo, nếu đề cập
đến chế độ chờ nhưng không có qui định kỹ thuật thêm, thì có nghĩa là đề cập
đến các chế độ chờ như định nghĩa trong Điều 4.
6. Điều kiện đo đối
với máy thu hình, không kể chế độ bật (trung bình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số radio hoặc băng tần cơ bản.
Nếu có sẵn đầu vào tần số radio thì phải sử
dụng tín hiệu này.
6.2. Tín hiệu vào RF
Ở mức để có thể cung cấp hình ảnh không tạp
hoặc không lỗi.
6.3. Mức tín hiệu vào băng tần cơ bản
Theo EN 50049-1.
6.4. Tín hiệu video dùng cho thử nghiệm
Tín hiệu dạng ba vạch thẳng đứng (xem 3.2.1.3
của TCVN 6098-1:2009 (IEC 60107-1:1997)).
6.5. Tín hiệu âm thanh dùng cho thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Cấp tải cho các đầu nối
Các đầu nối loa phải được nối với trở kháng
tối thiểu do nhà chế tạo qui định.
6.7. Chế độ bật (phát)
CHÚ THÍCH: Để đo công suất tiêu thụ của máy
thu hình, sử dụng chế độ bật (trung bình) như định nghĩa trong Điều 11.
Độ tương phản và độ sáng được điều chỉnh để
đạt được giá trị độ chói như qui định trong 3.6.2 của TCVN 6098-1:2009 (IEC 60107-1:1997).
Nếu không thể điều chỉnh được các mức đến giá
trị qui định thì phải ghi lại giá trị thực vào báo cáo.
Nếu giá trị đặt này không khả thi thì phải sử
dụng giá trị đặt do nhà chế tạo xác định. Giá trị đặt thực tế phải được ghi
trong báo cáo.
Cơ cấu điều khiển âm lượng phải được điều
chỉnh để đạt được 50 mW ở đầu nối loa. Trong trường hợp máy thu hình có hiển
thị màn ảnh rộng phải được đo ở chế độ màn ảnh rộng.
6.8. Chế độ chờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9. Chế độ tắt
Chỉ áp dụng các điều kiện liên quan đến chế
độ tắt.
7. Điều kiện đo đối
với thiết bị ghi hình
7.1. Tín hiệu vào
Tần số radio hoặc băng tần cơ bản.
Nếu có sẵn đầu vào tần số radio thì phải sử
dụng tín hiệu này.
7.2. Tín hiệu vào RF
Ở mức để cung cấp hình ảnh không tạp hoặc
không sai lỗi khi phát lại.
7.3. Mức tín hiệu vào băng tần cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Chế độ bật
Chế độ ghi hoặc phát lại của băng hoặc đĩa do
nhà chế tạo qui định ở tốc độ tiêu chuẩn.
7.5. Chế độ chờ
Chỉ áp dụng các điều kiện liên quan đến chế
độ chờ.
7.6. Chế độ tắt
Chỉ áp dụng các điều kiện liên quan đến chế
độ tắt.
8. Điều kiện do đối
với set top box (STB)
8.1. Tổng quan về STB
STB là thiết bị thực hiện nhiệm vụ cung cấp
các dịch vụ audio, video và các dịch vụ liên quan từ nền quảng bá, băng tần hẹp
và băng tần rộng. STB có thể tồn tại như một thiết bị độc lập hoặc như một phần
tích hợp của mạng lưới. Mặc dù nguồn gốc là một thiết bị analog nhưng hiện nay
STB thường được kết hợp với dịch vụ truyền hình số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Tín hiệu vào
8.2.1. Qui định chung
Nhìn chung, tín hiệu vào phải có cường độ và
chất lượng sử dụng cho kiểu hệ thống quảng bá mà STB được thiết kế để sử dụng.
Trong trường hợp STB hỗ trợ nhiều hệ thống quảng bá, STB phải được thử nghiệm
đối với từng hệ thống quảng bá mà nó hoạt động trong đó. Từng kết quả đo được
phải mô tả trong báo cáo. Trong một số trường hợp, video nội dung quảng bá động
có thể thích hợp để sử dụng làm nội dung tín hiệu thử nghiệm video và audio
nhưng sẽ cần được trộn và điều chế như nêu trong 8.2.2.
8.2.2. Tín hiệu thử nghiệm RF
8.2.2.1. Qui định chung
Đối với STB mặt đất, STB vệ tinh và STB cáp
digital, tín hiệu thử nghiệm phải là một luồng truyền dồn kênh được đều chế với
các tham số phản ánh môi trường mà STB sẽ được sử dụng. Các thành phần video và
audio của luồng truyền phải như qui định trong 8.2.2.2 và 8.2.2.3. Đối với STB
mặt đất, STB vệ tinh và STB cáp analog, tín hiệu là điển hình cho kiểu tín hiệu
mà STB được thiết kế để nhận.
8.2.2.2. Tín hiệu thử nghiệm video
STB phải được thử nghiệm sử dụng tín hiệu vào
thích hợp. Tín hiệu này cần ở độ phân giải cao nhất mà STB có khả năng giải mã
bằng cách sử dụng tiêu chuẩn giải mã tiên tiến tăng cường nhất trong (các) hệ
thống quảng bá mà STB sẽ được sử dụng. Bản mô tả tín hiệu sử dụng cho thử
nghiệm phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm. Bản mô tả này phải chứa tối
thiểu tốc độ bit, độ phân giải và tốc độ khung.
Nếu STB cần thử nghiệm là một bộ giải mã độ
nét cao thì thử nghiệm bổ sung có thể cần thực hiện với tín hiệu vào có độ net
tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp STB có hệ thống truy cập có
điều kiện, STB cần được thử nghiệm trong khi giải mã nội dung được mã hóa.
Trong trường hợp STB có thể ghi lại các dịch
vụ khác ngoài dịch vụ đang được theo dõi, tín hiệu thử nghiệm cần chứa các dịch
vụ đủ để cho phép thử nghiệm đặc trưng này.
8.2.2.3. Tín hiệu thử nghiệm audio
Tín hiệu thử nghiệm audio cần có tốc độ dữ
liệu lớn nhất (bps), số lượng luồng audio trộn kênh lớn nhất và số lượng kênh
xung quanh lớn nhất (ví dụ 5.1, 7.1) của hệ thống quảng bá dự kiến.
Định dạng audio được sử dụng trong phép đo
công suất phải được mô tả trong báo cáo.
8.2.3. Tín hiệu thử nghiệm quảng bá
Tín hiệu thử nghiệm quảng bá là chuyển đổi
trộn kênh bao gồm cả tín hiệu thử nghiệm video và tín hiệu thử nghiệm audio như
định nghĩa trong 8.2.2.2 và 8.2.2.3.
8.3. Đầu nối vào
8.3.1. Đầu nối vào analog mặt đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: -39 dB(mW) tương ứng với 70 dB
(mV).
8.3.2. Đầu nối vào truyền hình cáp
Nếu STB đang được thử nghiệm với tín hiệu vào
RF truyền hình cáp, tín hiệu được sử dụng phải phù hợp với qui định kỹ thuật về
truyền hình cáp của vùng và phải có mức tín hiệu vào được đặt ở -49 dB(mW) khi
đầu cuối có điện trở 75 Ω hoặc ở mức cung cấp tốt hơn điểm hỏng ảnh (PF), như
định nghĩa trong IEC 62216:2009 đối với tín hiệu digital hoặc ảnh không có tạp
cảm nhận được và không sai lỗi đối với các tín hiệu analog.
CHÚ THÍCH: -49 dB(mW) tương ứng với 60
dB(mV).
8.3.3. Đầu nối vào digital mặt đất
Nếu STB đang được thử nghiệm với tín hiệu đầu
vào RF digital mặt đất, các tín hiệu được sử dụng phải phù hợp với qui định kỹ
thuật về phát quảng bá trong vùng, và phải có mức tín hiệu đầu vào được đặt ở
-49 dB(mW) khi đầu cuối có điện trở 75 Ω hoặc ở mức để cung cấp tốt hơn điểm
hỏng ảnh (PF), như định nghĩa trong IEC 62216:2009 hoặc ảnh không có tạp cảm
nhận được.
8.3.4. Đầu nối vào vệ tinh
Nếu máy thu hình được thử nghiệm với đầu vào
vệ tinh, mức tín hiệu vào phải được đặt ở -49 dB(mW) khi đầu cuối có điện trở
75 Ω hoặc ở mức để cung cấp tốt hơn điểm hỏng ảnh (PF), như định nghĩa trong
IEC 62216:2009 đối với tín hiệu digital hoặc ảnh không có tạp cảm nhận được và
không sai lỗi đối với các tín hiệu analog.
8.4. Chế độ vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STB được thiết kế theo cách để có thể vận
hành ở nhiều chế độ. Để duy trì sự nhất quán với các tiêu chuẩn khác, phải có
các chế độ sau.
CHÚ THÍCH: Phân loại các chế độ vận hành được
đề cập trong IEC 62542 và IEC 62301.
8.4.2. Chế độ bật
8.4.2.1. Bật (trung bình)
STB thực hiện chức năng cung cấp các đầu ra
video và audio từ quảng bá có thể có phần đệm hoặc không đến bộ nhớ đối với các
chức năng chuyển dịch thời gian.
8.4.2.2. Bật (phát)
STB thực hiện chức năng cung cấp phương tiện
quan sát video và audio từ nguồn được ghi sẵn trong phạm vi STB hoặc từ thiết
bị bộ nhớ bán dẫn tháo ra được.
8.4.2.3. Bật (ghi)
STB ghi lại một chương trình đơn lẻ và có thể
không cung cấp các đầu ra video và audio của chương trình được ghi. Việc ghi
được coi là chức năng chính của STB. Nếu STB cung cấp các đầu ra video và audio
của chương trình thì STB không phải ở chế độ bật (ghi) mà là đang ở chế độ bật
(đa chức năng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong chế độ đa chức năng, STB thực hiện hai
hoặc nhiều hành động đồng thời. Các chức năng này bao gồm việc ghi vào bộ nhớ
của STB và cung cấp phương tiện quan sát video và audio, hoặc có thể ghi lại
hai hoặc nhiều chương trình vào bộ nhớ.
8.4.3. Chế độ chờ và chế độ tắt
8.4.3.1. Chờ chủ động, cao
STB được đặt trong chế độ này khi
a) không cung cấp các đầu ra audio và video,
b) có thể chuyển sang chế độ khác bằng điều
khiển từ xa, tín hiệu bên trong hoặc tín hiệu từ bên ngoài,
c) trao đổi/nhận dữ liệu với/từ nguồn bên
ngoài.
Dữ liệu trao đổi với nguồn bên ngoài có thể
cung cấp thông tin về các chức năng ví dụ như
● quản lý mã hóa truy cập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● bảo trì EPG.
Có thể không có sẵn chế độ này trong tất cả
các STB.
8.4.3.2. Chờ chủ động, thấp
STB được đặt trong chế độ này khi
a) không cung cấp các đầu ra audio và video,
b) có thể chuyển sang chế độ khác bằng điều
khiển từ xa, tín hiệu bên trong hoặc tín hiệu từ bên ngoài,
c) không trao đổi/nhận dữ liệu với/từ nguồn
bên ngoài.
Có thể không có sẵn chế độ này trong tất cả
các STB.
8.4.3.3. Chờ thụ động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) không cung cấp các đầu ra audio và video.
b) có thể chuyển sang chế độ khác bằng điều
khiển từ xa hoặc tín hiệu bên trong.
STB không thực hiện chức năng có ích nào
ngoài giám sát lệnh chuyển sang chế độ khác. Lệnh này có thể đến từ điều khiển
xa hoặc tín hiệu bên trong.
Có thể không có sẵn chế độ này trong tất cả
các STB.
8.4.3.4. Tắt
STB được nối với nguồn công suất không thực
hiện chức năng và không thể chuyển sang chế độ khác bất kỳ bằng điều khiển từ
xa, tín hiệu bên trong hoặc tín hiệu bên ngoài.
8.5. Chức năng tự động giảm công suất
Đặc trưng tự động giảm công suất có thể được
thực hiện trên STB để giảm công suất về chế độ chờ sau một thời gian định
trước. Đặc trưng này được gọi là tự động giảm công suất.
8.6. Qui trình đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện đo chung kể cả kiểu thiết bị đo
công suất phải sử dụng như nêu trong 5.1 trừ các điều kiện được qui định khác
trong điều nhỏ này.
8.6.2. Ổn định
Phép đo phải được thực hiện sau khi STB đã
đạt điều kiện ổn định liên quan đến tiêu thụ công suất. Thời gian sử dụng để ổn
định STB phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm. Dự kiến STB cần thời gian
từ 15 min đến 30 min để ổn định. STB được coi là ổn định khi các kết quả bất kỳ
của cùng thử nghiệm lặp lại trong phạm vi 2 %.
8.6.3. Điều kiện môi trường
Đối với 8.6.5, điều kiện môi trường phải là
23 oC ± 5 oC.
8.6.4. Bố trí
STB cần được bố trí theo cách để mô phỏng môi
trường làm việc bình thường. Trong điều kiện này, phép đo phải được thực hiện
mà không có thiết bị ngoại vi bổ sung gắn vào thiết bị. Các đầu vào của STB có
thể là tín hiệu truyền trực tiếp do nhà cung cấp dịch vụ cung cấp hoặc các
luồng thử nghiệm được phát ra mô phỏng các tín hiệu truyền trực tiếp mà STB
được thiết kế để nhận và giải mã. Lựa chọn thích hợp có thể được quyết định bởi
người sử dụng cuối cùng dựa trên đầu ra mong muốn.
Trong trường hợp có LNB hoặc nguồn công suất
khuếch đại anten, phép đo cần được thực hiện mà không có thiết bị này trong các
phép đo công suất tiêu thụ. Do đó, LNB hoặc khuếch đại anten cần được
a) cấp nguồn từ nguồn không phải STB, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải nêu phương pháp được
sử dụng để đo công suất.
8.6.5. Đo công suất
8.6.5.1. Qui định chung
STB cần thử nghiệm phải được đo ở từng chế độ
có thể áp dụng như qui định dưới đây. Trong trường hợp STB có độ nét cao, thử
nghiệm phải thực hiện với đầu vào có độ nét cao. Thử nghiệm với tín hiệu vào có
độ nét tiêu chuẩn cũng có thể được thực hiện. Trong trường hợp thực hiện thử
nghiệm với độ nét tiêu chuẩn trên STB độ nét cao thì kết quả phải được ghi là PAV-ON-SD.
8.6.5.2. Bật (trung bình)
Làm mất hiệu lực chức năng chuyển dịch thời
gian, nếu có thể, và đo công suất trung bình tiêu thụ trong hai phút. Ghi lại
giá trị này là PAV-ON. Ghi lại thời gian sử dụng để đo công suất
trung bình.
8.6.5.3. Bật (phát)
Bắt đầu phát lại chương trình đã được ghi
trước đo trên STB và đo công suất trung bình tiêu thụ trong hai phút. Ghi lại
giá trị này là PPL.
8.6.5.4. Bật (ghi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.5.5. Bật (đa chức năng) với một cơ cấu
điều chỉnh
Đặt STB để ghi chương trình trong khi đồng
thời phát lại chương trình được ghi trước đó và đo công suất trung bình tiêu
thụ trong hai phút. Ghi lại giá trị này là PMF-ST. Chuyển dịch thời
gian được đề cập trong phép đo này khi STB phát lại và ghi cùng một chương
trình.
CHÚ THÍCH: Cơ chế dùng cho đa chức năng có
một cơ cấu điều chỉnh giống với chuyển dịch thời gian hoặc ghi. Vì lý do này,
không cần đo chuyển dịch thời gian và ghi riêng rẽ. Xem phụ lục D.
8.6.5.6. Bật (đa chức năng) với nhiều cơ cấu
điều chỉnh
Bảng 2 thể hiện ma trận phải được sử dụng để
đánh giá tính năng của STB nhiều cơ cấu điều chỉnh.
Bảng 2 - Ma trận dùng
cho STB nhiều cơ cấu điều chỉnh
Cơ cấu điều chỉnh
Quan sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm cơ cấu điều
chỉnh thứ ba ghi HD hoặc SD
Thêm cơ cấu điều
chỉnh thứ tư ghi HD hoặc SD
Thêm cơ cấu điều
chỉnh thứ n ghi HD hoặc SD
Trình tự 1
PMFA_SD_n
SD
PMFA_SD_2
PMFA_SD_3
PMFA_SD_4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự 2
PMFA_HD_n
HD
PMFA_HD_2
PMFA_HD_3
PMFA_HD_4
PMFA_HD_n
Đo công suất trung bình trong hai phút đối
với từng chế độ trong ma trận.
Đối với STB SD, chỉ thực hiện trình tự 1, đối
với STB HD, thực hiện cả hai trình tự 1 và 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có thể, kích hoạt chế độ tải xuống từ
dịch vụ sơ cấp và đo công suất trung bình tiêu thụ trong hai phút. Phép đo này
có thể đòi hỏi thông tin từ nhà chế tạo và/hoặc nhà cung cấp dịch vụ để đảm bảo
luồng truyền chứa nội dung tải xuống thích hợp và hướng dẫn về cách đặt STB để
nhận được nội dung tải xuống. Ghi lại giá trị này là PSAH.
CHÚ THÍCH: Có thể sẽ không thể đặt STB ở chế
độ này. Nếu đều này xảy ra và vẫn yêu cầu giá trị này thì thông tin phải được
nhà chế tạo cung cấp.
8.6.5.8. Chờ chủ động thấp
Để đảm bảo rằng STB ở chế độ chờ chủ động và
không thực hiện chức năng tải xuống hoặc ghi, cần sử dụng qui trình sau.
a) Đặt STB vào chế độ bật.
b) Nếu STB có khả năng lập lịch trình cho
việc ghi thì việc lập lịch trình bản ghi sau hai giờ hoặc nhiều hơn.
c) Sau khi ở chế độ này 5 min, ấn nút chờ
hoặc nút tắt trên điều khiển từ xa.
d) Để STB trong tối thiểu 30 min hoặc cho đến
khi hoàn thành các công việc trong nhà.
Đo công suất trung bình tiêu thụ trong hai
phút. Ghi lại giá trị này là PSAL. Ghi lại thời gian cần để chuyển
sang chế độ chờ chủ động thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đảm bảo rằng STB ở chế độ chờ thụ động,
cần sử dụng qui trình sau.
a) Đặt STB vào chế độ bật.
b) Nếu STB có khả năng lập lịch trình cho
việc ghi thì việc lập lịch trình bản ghi sau hai giờ hoặc nhiều hơn.
c) Sau khi ở chế độ này 5 min, ấn nút chờ
hoặc nút tắt trên điều khiển từ xa.
d) Để STB trong tối thiểu 30 min hoặc cho đến
khi hoàn thành các công việc trong nhà.
Đo công suất trung bình tiêu thụ trong hai
phút. Ghi lại giá trị này là PSAL. Ghi lại thời gian cần để chuyển
sang chế độ chờ thụ động.
CHÚ THÍCH: Phương pháp xác định chế độ chờ
chủ động thấp và chờ thụ động là đồng nhất vì chuyển mạch giữa các chế độ này
là giống nhau. Chế độ mà STB thực sự chuyển sang được xác định bằng nền mà ở đo
STB hoạt động. STB mặt đất sẽ có nhiều khả năng ở chế độ thụ động và STB cáp
hoặc STB vệ tinh có nhiều khả năng ở chế độ chờ chủ động thấp. Cả hai phương
pháp ở đây điều nhất quán với các định nghĩa trong Bảng 1.
8.6.5.10. Tắt
Tắt STB sử dụng phím tắt nguồn, nếu có, và đo
công suất trung bình tiêu thụ trong hai phút. Ghi lại giá trị này là P_OFF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu việc tự động giảm công suất được thực
hiện trên STB, sử dụng qui trình sau để đạt được kết quả thử nghiệm đối với đặc
trưng này.
a) Nếu STB có khả năng lập lịch trình cho
việc ghi thì lịch trình ghi được đặt sau 6h hoặc lâu hơn.
b) Nối STB với luồng phát trực tiếp hoặc
luồng được ghi trước đó và để STB cho đến khi bắt đầu chờ tự động.
Đo công suất trung bình tiêu thụ trong hai
phút. Ghi
lại giá trị này là PAPD. Ghi lại thời gian trôi qua cho đến khi bắt
đầu tự động giảm công suất.
9. Thiết bị audio
9.1. Qui định chung
Thiết bị audio được xét đến là các sản
phẩm audio được nối vào nguồn điện lưới như thể hiện trên Hình 2.
Hình 2a - Các
thành phần riêng rẽ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2b - Hệ
thống (các thành phần không tách rời được)
Hình 2c - Hệ
thống (các thành phần tách rời được)
CHÚ DẪN
PS Nguồn cung cấp
SW Khối đóng cắt, tác động bởi bộ điều
khiển chế độ chờ.
Hình 2 - Các
cấu hình có thể có của thiết bị audio
9.2. Điều kiện đo
9.2.1. Tín hiệu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bộ thu tín hiệu audio là một phần
của thiết bị thì phải sử dụng tín hiệu vào RF.
9.2.2. Tín hiệu vào RF
Ở mức để cung cấp tín hiệu audio không
tạp.
9.2.3. Tín hiệu vào phụ
Theo IEC 61938.
9.2.4. Tái tạo băng hoặc đĩa
Tín hiệu được ghi sẵn.
9.2.5. Tín hiệu thử nghiệm audio
Tín hiệu sóng sin ở tần số 1 kHz, hoặc
nếu không thể sử dụng tín hiệu 1 kHz, phải sử dụng các tín hiệu ở tần số trung
tâm của dải truyền dẫn, do nhà chế tạo qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các đầu nối loa cần có trở
kháng tối thiểu như qui định của nhà chế tạo.
9.2.7. Mức ra
Cơ cấu điều khiển âm lượng phải được
điều chỉnh để đạt được 50 mW ở các đầu nối loa. Trong trường hợp thiết bị có bộ
phận tạo âm thanh lập thể, chỉ phải mang tải cho các đầu nối loa phía trước.
9.2.8. Các chế độ bật cần xem xét
Thành phần tách rời: thực hiện chức
năng chính.
Hệ thống : với đầu vào là tín
hiệu RF nếu có sẵn và phát lại những nội dung đã được ghi.
9.2.9. Chế độ chờ
Chỉ áp dụng các điều kiện liên quan
đến chế độ chờ.
9.2.10. Chế độ tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Thiết bị đa chức
năng
10.1. Qui định chung
Điều này mô tả các điều kiện đo hai
kiểu thiết bị đa chức năng. Trong trường hợp máy thu hình có các chức năng bổ
sung thì phải thử nghiệm chế độ bật (trung bình) theo Điều 11.
Điều kiện đo đối với các kiểu thiết bị
đa chức năng khác nhau có thể được xác định tương ứng. Các điều kiện này phải
được đưa vào báo cáo thử nghiệm.
Các chế độ làm việc khác nhau đối với
thiết bị đa chức năng có thể được phân biệt, trong đó chỉ phải đo chế độ nào có
liên quan nhất.
10.2. Điều kiện đo đối với tổ hợp máy
thu hình-VCR
Máy thu hình
VCR
Chờ - thụ động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Điều 6 và Điều 7
Bật (phát)
Chờ - thụ động
Xem Điều 6 và Điều 7
Bật (phát)
Bật
Xem Điều 6, VCR ở chế độ phát tái tạo lại
tín hiệu thử nghiệm video và audio như mô tả trong 6.4 và 6.5.
Chờ - Thụ động
Bật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chờ - thụ động
Chờ - chủ động, thấp
Xem Điều 6 và Điều 7
Tắt
Tắt
Xem Điều 6 và Điều 7
10.3. Tổ hợp TV-STB
10.3.1. Qui định chung
Máy thu hình có cơ cấu thu lắp trong dùng cho
các tín hiệu digital từ các hệ thống cáp và/hoặc quảng bá mặt đất được coi là
máy thu hình và được đo theo Điều 11 đối với chế độ bật (trung bình) và theo
Điều 6 đối với chế độ chỉ ra trong 10.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thu hình
Bộ thu tín hiệu vệ tinh
Chờ - thụ động
Chờ - thụ động
Xem Điều 6 và Điều 8
Bật (phát)
Chờ - thụ động
Xem Điều 6 và Điều 8
Bật (phát)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Điều 6 và Điều 8, máy thu hình tái tạo
các tín hiệu video và audio từ bộ thu tín hiệu vệ tinh.
Chờ - chủ động, thấp
Chờ - chủ động, thấp
Xem Điều 6 và Điều 8
Tắt
Tắt
Xem Điều 6 và Điều 8
CHÚ THÍCH: Để đo công suất tiêu thụ của máy
thu hình, nên sử dụng chế độ bật (trung bình), được định nghĩa trong Điều 11.
11. Điều kiện đo đối
với máy thu hình ở chế độ bật (trung bình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất tiêu thụ (trung bình) của máy thu
hình phải được thử nghiệm với các tín hiệu nội dung quảng bá tĩnh, tín hiệu nội
dung quảng bá động hoặc tín hiệu video nội dung internet, như định nghĩa dưới
đây. Kiểu tín hiệu sử dụng trong phép đo phải được ghi vào báo cáo.
CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục C để có thêm thông tin
về tín hiệu video.
11.2. Đầu vào
11.2.1. Chọn đầu vào
Công suất tiêu thụ của máy thu hình ở chế độ
bật (trung bình) phải được đo với tín hiệu thử nghiệm audio và video đặt vào
một bộ các đầu vào, và bộ các đầu vào này phải được chọn như một nguồn phát âm
thanh và hình ảnh của máy thu hình. (Các) đầu vào được chọn trong quá trình đo
phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Xem Điều B.2 để có thêm thông tin
liên quan đến các đầu vào.
11.2.2. Đầu vào tín hiệu analog mặt đất
Trong trường hợp máy thu hình được thử nghiệm
với tín hiệu vào RF analog mặt đất, các tín hiệu được sử dụng phải phù hợp với
TCVN 6098-1:2009 (IEC 60107-1:1997), 3.3, và phải có mức tín hiệu đầu vào được
đặt ở -39 dV(mW) khi được nối với điện trở 75 Ω hoặc ở mức để cung cấp hình ảnh
không tạp và không sai lỗi có thể cảm nhận được.
CHÚ THÍCH: -39 dB(mW) tương ứng với 70 dB (mV).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp máy thu hình được thử nghiệm
với tín hiệu RF truyền hình cáp, tín hiệu được sử dụng phải phù hợp với các qui
định kỹ thuật của truyền hình cáp trong vùng, và phải có mức tín hiệu vào được
đặt ở -49 dB(mW) khi được nối với điện trở 75 Ω hoặc ở mức để tạo ra hình ảnh
không tạp và không sai lỗi có thể cảm nhận được.
CHÚ THÍCH: -49 dB(mW) tương ứng với 60 dB (mV).
11.2.4. Đầu vào tín hiệu digital mặt đất
Trong trường hợp máy thu hình được thử nghiệm
với tín hiệu RF digital mặt đất, tín hiệu được sử dụng phải phù hợp với các qui
định kỹ thuật quảng bá trong vùng, và phải có mức tín hiệu vào được đặt ở -49
dB(mW) khi được nối với điện trở 75 Ω hoặc ở mức để tạo ra hình ảnh không tạp
và không sai lỗi có thể cảm nhận được.
11.2.5. Đầu vào tín hiệu vệ tinh
Trong trường hợp máy thu hình được thử nghiệm
với tín hiệu vào vệ tinh, mức tín hiệu vào phải được đặt ở -49 dB(mW) khi được
nối với điện trở 75 Ω hoặc ở mức để tạo ra hình ảnh không tạp và không sai lỗi
có thể cảm nhận được.
11.2.6. Các đầu vào khác
Các tín hiệu cung cấp cho các đầu vào khác
của máy thu hình phải phù hợp với qui định kỹ thuật đối với các đầu vào này.
11.3. (Các) tín hiệu thử nghiệm audio
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4. Qui trình đo chung đối với chế độ bật
(trung bình)
11.4.1. Điều kiện môi trường
Đối với 11.6 và 11.7, nhiệt độ môi trường
phải là 23 oC ± 5oC.
CHÚ THÍCH: Để mức tương thích là lớn nhất với
phương pháp đo công suất qui định trong Luật Bảo tồn Năng lượng của Nhật Bản,
dải nhiệt độ dùng cho 11.5 được xác định trong 5.1.2.
11.4.2. Ổn định
Phép đo phải được thực hiện sau khi máy thu
hình đạt được điều kiện ổn định về công suất tiêu thụ.
Đối với 11.5, phép đo phải được thực hiện
trước khi kích hoạt chức năng ngăn ngừa việc duy trì hình ảnh hoặc kích hoạt
trạng thái khác bất kỳ khác mà không thể làm mất hiệu lực của các chức năng này
để ngắt làm việc bình thường của máy thu hình.
Đối với 11.6 và 11.7, các phép đo phải được
thực hiện sau khi máy thu hình đã ở chế độ tắt hoặc ngắt nguồn trong tối thiểu
là một giờ, và ngay sau đó là tối thiểu một giờ ở chế độ bật, và phải hoàn
thành các phép đo này trước tối đa là ba giờ ở chế độ bật. Tín hiệu video liên
quan phải được hiển thị trong toàn bộ khoảng thời gian của chế độ bật. Đối với
máy thu hình được biết là sẽ ổn định trong vòng một giờ, các khoảng thời gian
này có thể được giảm đi nếu kết quả đo nằm trong phạm vi 2 % so với các kết quả
đạt được bằng cách khác khi sử dụng các khoảng thời gian qui định ở đây.
CHÚ THÍCH: Qui trình ổn định trong 11.5 để sử
dụng với các tín hiệu vào tĩnh, và nhằm tối đa hóa tính tương thích với phương
pháp đo công suất qui định trong Luật Bảo tồn Năng lượng của Nhật Bản. Qui
trình ổn định trong 11.6 và 11.7 để sử dụng các tín hiệu vào động, và nhằm cân
bằng giữa độ tái lặp và chi phí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu máy thu hình có nguồn cấp bộ chuyển đổi
chặn tạp thấp (LNB) vệ tinh thì nguồn này phải được tắt, nếu có thể, trong quá
trình đo.
11.4.4. Mô đun dạng cắm
Không được nối mô đun dạng cắm, ví dụ như mô
đun truy cập có điều kiện hoặc mô đun điểm triển khai, với máy thu hình trong
quá trình đo, trừ khi máy thu hình được cung cấp đến người sử dụng cuối cùng đã
được nối với mô đun dạng cắm. Trong trường hợp đó, mô đun dạng cắm vẫn được nối
vào thiết bị trong quá trình đo.
11.4.5. Chức năng bổ sung
Các chức năng bổ sung phải được tắt đi trong
quá trình đo, trong trường hợp người sử dụng có thể tắt và bật chức năng này.
11.4.6. Chức năng đặc biệt
Các chức năng đặc biệt không đề cập trong
Điều 11 phải ở đúng vị trí do nhà chế tạo điều chỉnh khi thiết bị được cung cấp
đến người sử dụng cuối cùng.
11.4.7. Chức năng tiết kiệm công suất
Các phép đo công suất tiêu thụ ở chế độ bật
(trung bình) phải được thực hiện với chức năng tiết kiệm công suất của cơ cấu
điều chỉnh độ sáng tự động, nếu có, được làm cho mất hiệu lực. Nếu có chức năng
tiết kiệm công suất của cơ cấu điều chỉnh độ sáng tự động và không thể làm cho
mất hiệu lực thì các phép đo danh nghĩa phải được thực hiện với ánh sáng được
chiếu trực tiếp vào cảm biến ánh sáng môi trường ở mức 300 lux hoặc lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem Điều B.3 để có thêm thông tin
về các chức năng tiết kiệm năng lượng.
11.4.8. Điều chỉnh mức hình ảnh
Độ tương phản và độ sáng của máy thu hình và
mức ánh sáng nền, nếu có, phải được đặt như điều chỉnh ban đầu của nhà chế tạo
khi cung cấp đến người sử dụng cuối cùng. Trong trường hợp chế độ đặt phải được
chọn trên cơ sở các kích hoạt ban đầu thì phải chọn "chế độ chuẩn"
hoặc tương đương. Trong trường hợp không có "chế độ chuẩn" hoặc tương
đương, phải chọn chế độ đầu tiên trong danh mục các menu trên màn hình. Chế độ
được sử dụng trong thử nghiệm phải được mô tả trong báo cáo thử nghiệm.
Chế độ chuẩn được định nghĩa là "chế độ
được khuyến cáo bởi nhà chế tạo cho sử dụng bình thường trong nhà.
CHÚ THÍCH: Xem Điều B.4 để có thêm thông tin
về điều chỉnh mức hình ảnh.
11.4.9. Tỷ lệ màn hình video
Máy thu hình phải ở chế độ sao cho vùng tác
dụng của tín hiệu video đầu vào chiếm toàn bộ màn hình.
11.4.10. Định dạng tín hiệu video
Tốc độ khung của tín hiệu video vào cần phù
hợp với tốc độ khung được sử dụng phổ biến trong vùng. Đối với đầu vào có khả
năng nhận các tín hiệu định dạng có độ phân giải cao, cần sử dụng nguồn phát độ
phân giải cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:Ở Mỹ và Nhật sử dụng tốc độ khung
60 Hz; ở Châu Âu và Châu Úc sử dụng tốc độ khung 50 Hz.
11.4.11. Điều chỉnh mức âm thanh
Cơ cấu điều chỉnh âm lượng phải được điều
chỉnh đến mức để âm thanh đầu ra có thể nghe thấy được.
CHÚ THÍCH: Một phương pháp đảm bảo mức âm
thanh nghe được là đặt cơ cấu điều khiển âm lượng để đạt được 50 mW ở đầu nối
loa.
11.4.12. Độ chính xác của mức tín hiệu đầu
vào
Các tín hiệu analog đầu vào được cung cấp bởi
thiết bị phát tín hiệu phải có độ chính xác trong phạm vi 2 % giá trị toàn dải
của tín hiệu video khi đầu cuối có điện trở 75 Ω. Độ chính xác của mức đen và
mức trắng phải được khẳng định với tín hiệu dạng ba vạch trong 11.5.5. Độ chính
xác của các mức màu phải được khẳng định bằng tín hiệu dạng vạch màu đầy đủ của
11.5.4. Độ chính xác có thể được kiểm tra bằng máy hiện sóng, máy theo dõi dạng
sóng, máy vectoscope hoặc thiết bị đo tương tự khác.
Các mức tín hiệu digital đầu vào cần có độ
chính xác trong phạm vi độ phân giải của thiết bị cấp nguồn tín hiệu được sử
dụng.
CHÚ THÍCH: Ngoài các tín hiệu dạng ba vạch và
tín hiệu dạng vạch màu đầy đủ, DVD 60 Hz và đĩa Blue-ray gắn vào tiêu chuẩn này
bao gồm cả tín hiệu dạng vạch màu SMPTE (SMPTE Engineering Guideline EG 1-1990)
để thuận tiện cho người sử dụng.
11.5. Thử nghiệm chế độ bật (trung bình) sử
dụng các tín hiệu video tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ này được sử dụng để đo công suất tiêu
thụ trung bình của máy thu hình sử dụng các tín hiệu thử nghiệm tĩnh, là các
tín hiệu đang được sử dụng rộng rãi.
Điều này đưa ra bốn tín hiệu video để sử dụng
trong phép đo chế độ bật (trung bình) trong trường hợp tín hiệu video tĩnh.
11.5.2. Tín hiệu video mức đen
Trong trường hợp này, toàn bộ phần của tín
hiệu thể hiện hình ảnh chủ động phải là màu đen (0 %), như định nghĩa trong
TCVN 6098-1:2009 (IEC 60107-1:1997), 3.2.1.5.
11.5.3. Tín hiệu video mức trắng
Trong trường hợp này, toàn bộ phần của tín
hiệu thể hiện hình ảnh chủ động phải là màu trắng (100%), như định nghĩa trong
TCVN 6098-1:2009 (IEC 60107-1:1997), 3.2.1.5.
11.5.4. Tín hiệu video dạng vạch màu đầy đủ
Trong trường hợp này phần chủ động của tín
hiệu phải là tín hiệu dạng vạch màu đầy đủ. Đối với hệ thống 50 Hz, phải sử
dụng tín hiệu vạch màu (100/0/75/0) đối với bộ thu PAL và SECAM như định nghĩa
trong TCVN 6098-1:2009 (IEC 60107-1:1997), 3.2.1.2. Trong trường hợp hệ thống
60 Hz, phải sử dụng phần phía trên của tín hiệu vạch màu (75/0/75/0) đối với bộ
thu NTSC được định nghĩa trong TCVN 6098-1:2009 (IEC 60107-1:1997), 3.2.1.2 và
phải bao phủ hoàn toàn trường hiển thị.
CHÚ THÍCH: Tín hiệu 50 Hz có tám vạch màu (kể
cả màu đen), còn tín hiệu 60 Hz có bảy vạch màu (trắng, vàng, lục lam, lục,
hồng, đỏ và lam, theo thứ tự đó).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này, diện tích hình ảnh chủ
động của tín hiệu phải là ba vạch trắng (100 %) trên nền đen (0%) như xác định
trong TCVN 6098-1:2009 (IEC 60107-1:1997), 3.2.1.3.
11.5.6. Po_static: Công suất tiêu
thụ chế độ bật (trung bình) sử dụng các tín hiệu tĩnh
Đối với trường hợp tín hiệu video tĩnh, công
suất tiêu thụ của máy thu hình ở chế độ bật phải được xác định như sau:
Po_static = ((Pb
+ Pw)/2 + Pc + Pt)/3
Trong đó:
Po_static là công suất tiêu thụ ở chế độ bật
(trung bình) sử dụng các tín hiệu tĩnh (W);
Pb Là công suất đo được sử dụng tín hiệu video
đen (W);
Pw Là công suất đo được sử dụng tín hiệu video
trắng (W);
Pc Là công suất đo được sử dụng tín hiệu video
vạch màu đầy đủ (W);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.7. Pa1_static: Công
suất tiết kiệm liên quan đến cơ cấu điều chỉnh độ sáng tự động, sử dụng các tín
hiệu tĩnh
Đối với trường hợp tín hiệu video tĩnh, công
suất tiết kiệm liên quan đến chức năng điều chỉnh độ sáng tự động phải được xác
định như sau:
Pa1_static = Pc
- Pabc_static
Trong đó
Pa1_static là công suất tiết kiệm liên quan đến
cơ cấu điều chỉnh độ sáng tự động, sử dụng tín hiệu tĩnh (W);
Pc là công suất đo được bằng cách sử dụng tín
hiệu video vạch màu đầy đủ (W);
Pabc_static là công suất đo được
với chức năng tự động điều chỉnh độ sáng được kích hoạt, sử dụng tín hiệu video
dạng vạch màu đầy đủ (W);
Pabc_static được sử dụng tín
hiệu video dạng vạch màu đầy đủ, với chức năng tự động điều chỉnh độ sáng được
kích hoạt ở 0 lux đi vào cảm biến ánh sáng môi trường.
11.5.8. Pa2_static: Công
suất tiết kiệm liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất khác, sử dụng
tín hiệu tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pa2_static = Pc
- Pother_static
Trong đó:
Pa2_static là công suất tiết kiệm liên quan đến các
chức năng tiết kiệm công suất khác, sử dụng tín hiệu tĩnh (W);
Pc là công suất đo được bằng cách sử dụng tín
hiệu video vạch màu đầy đủ (W);
Pother_static là công suất đo được
với chức năng tự động điều chỉnh độ sáng khác được kích hoạt, sử dụng tín hiệu
video dạng vạch màu đầy đủ (W);
11.6. Thử nghiệm chế độ bật (trung bình) sử
dụng tín hiệu video nội dung quảng bá động
11.6.1. Phép đo sử dụng tín hiệu video có nội
dung quảng bá động
Thời gian đầy đủ của tín hiệu video nội dung
quảng bá động được sử dụng để đo công suất tiêu thụ của máy thu hình khi máy
thu hình được sử dụng để xem nội dung quảng bá điển hình. Phải đo công suất
trung bình trong mười phút liên tục.
Tín hiệu video nội dung quảng bá động phải
được sử dụng để ổn định và đo, và phải cung cấp một trong các nguồn phát tín
hiệu video theo một định dạng tương thích với tín hiệu vào cần thử nghiệm. (Xem
IEC 62087:2008 nội dung video_DVD_50, nội dung video_DVD_60 và nội dung
video_DVD_BD). Thời gian của tín hiệu video là mười phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.2. Po_broadcast: Công
suất tiêu thụ chế độ bật (trung bình) sử dụng tín hiệu video nội dung quảng bá
rộng
Công suất tiêu thụ trung bình của máy thu
hình phải được đo sử dụng tín hiệu thử nghiệm nội dung quảng bá động để xác
định
Po_broadcast Công suất tiêu thụ
chế độ bật (trung bình) sử dụng tín hiệu video quảng bá nội dung động (W)
11.6.3. Pa1_broadcast: Công
suất tiết kiệm liên quan đến cơ cấu tự động điều chỉnh độ sáng, sử dụng tín
hiệu video nội dung quảng bá động
Đối với trường hợp tín hiệu video nội dung
quảng bá động, công suất tiết kiệm liên quan đến chức năng tự động điều chỉnh
độ sáng phải được xác định như sau:
Pa1_broadcast = Po_broadcast
- Pabc_broadcast
Trong đó
Pa1_broadcast là công suất tiết
kiệm liên quan đến cơ cấu tự động điều chỉnh độ sáng, sử dụng tín hiệu video
nội dung quảng bá động (W);
Po_broadcast là công suất tiêu
thụ chế độ bật (trung bình) sử dụng tín hiệu video nội dung quảng bá động (W);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pabc_broadcast được đo với chức
năng tự động điều chỉnh độ sáng được kích hoạt với giá trị 0 lux đi vào bộ cảm
biến ánh sáng môi trường, sử dụng tín hiệu video nội dung quảng bá động.
11.6.4. Pa2_broadcast: Công
suất tiết kiệm liên quan đến các chức năng tiết kiệm năng lượng khác, sử dụng
tín hiệu video nội dung quảng bá động
Đối với trường hợp tín hiệu video nội dung
quảng bá động, công suất tiết kiệm liên quan đến chức năng tiết kiệm năng lượng
khác không được kích hoạt do mặt định phải được xác định như sau:
Pa2_broadcast = Po_broadcast
- Pother_broadcast
Trong đó
Pa2_broadcast là công suất tiết
kiệm liên quan đến các chức năng tiết kiệm năng lượng khác, sử dụng tín hiệu
video nội dung quảng bá động (W);
Po_broadcast là công suất tiêu
thụ chế độ bật (trung bình) sử dụng tín hiệu video nội dung quảng bá động (W);
Pother_broadcast là công suất đo được
với các chức năng tiết kiệm năng lượng được kích hoạt, sử dụng tín hiệu video
nội dung quảng bá động (W);
11.7. Thử nghiệm chế độ bật (trung bình) sử
dụng tín hiệu video nội dung Internet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian đầy đủ của tín hiệu video
nội dung Internet được sử dụng để đo công suất tiêu thụ của máy thu hình khi
được sử dụng để xem nội dung Internet. Phải đo giá trị công suất tiêu thụ trung
bình trong mười phút liên tục.
Phải sử dụng tín hiệu video nội dung Internet
để ổn định và đo, và tín hiệu này phải được phát ra từ nội dung video có sẵn ở
định dạng tương thích với tín hiệu này cần thử nghiệm. (Xem Điều 2). Có 100
ảnh. Các ảnh này phải được hiển thị ở tốc độ sáu giây một ảnh trong tổng thời
gian là mười phút.
Ảnh tín hiệu video nội dung Internet cần được
thay đổi tỷ lệ khi cần thiết để bao trùm toàn bộ màn hình mà không bị cắt xén.
CHÚ THÍCH: Tín hiệu video nội dung Internet
thay đổi theo thời gian và có mức hình ảnh trung bình được điều chỉnh gamma
(APL') để phù hợp với biểu đồ APL' được mô tả trong Điều C.4. Nội dung này được
lấy từ số liệu thống kê thu thập như mô tả trong Điều C.4.
11.7.2. Po_Internet: Công
suất tiêu thụ ở chế độ bật (trung bình) sử dụng tín hiệu video nội dung Internet
Công suất tiêu thụ trung bình của máy thu
hình phải được đo với tín hiệu thử nghiệm nội dung Internet để xác định
Po_Internet: Công suất tiêu thụ
chế độ bật (trung bình) sử dụng tín hiệu video nội dung Internet (W)
11.7.3. Pa1_Internet: Công
suất tiết kiệm liên quan đến cơ cấu tự động điều chỉnh độ sáng, sử dụng tín
hiệu video nội dung Internet
Đối với trường hợp tín hiệu video nội dung
Internet, công suất tiết kiệm liên quan đến chức năng tự động điều chỉnh độ
sáng phải được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Pa1_Internet là công suất
tiết kiệm liên quan đến cơ cấu tự động điều chỉnh độ sáng, sử dụng tín hiệu
video nội dung Internet (W);
Po_Internet là công suất
tiêu thụ chế độ bật (trung bình) sử dụng tín hiệu video nội dung Internet (W);
Pabc_Internet là công suất
đo được với cơ cấu tự động điều chỉnh độ sáng đang hoạt động, sử dụng tín hiệu
video nội dung Internet (W).
Pabc_Internet được đo với
chức năng tự động điều chỉnh độ sáng được kích hoạt với giá trị 0 lux đi vào bộ
cảm biến ánh sáng môi trường, sử dụng tín hiệu video nội dung Internet.
11.7.4. Pa2_Internet:
Công suất tiết kiệm liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất khác, sử
dụng tín hiệu video nội dung Internet
Đối với trường hợp tín hiệu video nội
dung Internet, công suất tiết kiệm liên quan đến các chức năng tiết kiệm công
suất khác không được kích hoạt do mặc định phải được xác định như sau:
Pa2_Internet = Po_Internet
- Pother_Internet
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Po_Internet là công suất
tiêu thụ chế độ bật (trung bình) sử dụng tín hiệu video nội dung Internet (W);
Pother_Internet là công suất
đo được với chức năng tiết kiệm năng lượng được kích hoạt, sử dụng tín hiệu
video nội dung Internet (W).
PHỤ
LỤC A
(tham
khảo)
QUI TRÌNH KIỂM TRA XÁC NHẬN
A.1. Phạm vi áp dụng
Đánh giá sự phù hợp của một sản phẩm
cụ thể với giá trị công bố.
A.2. Qui trình kiểm tra xác nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 -
Lưu đồ qui trình kiểm tra xác nhận
Qui trình kiểm tra xác nhận là cách
tiếp cận gồm hai bước: giá trị đo được của một thiết bị không được lớn hơn giá
trị công bố quá 15 %. Nếu lớn hơn giá trị công bố quá 15 %, cần đo thêm hai sản
phẩm nữa và tính giá trị trung bình của ba phép đo. Giá trị trung bình không
được lớn hơn giá trị công bố quá 10 %.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị công bố có thể là
giá trị công suất tiêu thụ chế độ chờ theo nhà chế tạo hoặc giá trị tiêu chí.
CHÚ THÍCH 2: Các phép đo theo phương pháp
thử nghiệm đối với sản phẩm.
CHÚ THÍCH 3: Giá trị trung bình cần
tính như sau:
Trong đó
Psb, mi là công suất tiêu thụ ở
phép đo thứ i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(Tham
khảo)
CÁC LƯU Ý ĐỐI VỚI PHÉP ĐO CÔNG SUẤT CỦA MÁY THU HÌNH Ở
CHẾ ĐỘ BẬT (TRUNG BÌNH)
B.1. Qui định chung
Phụ lục này chỉ áp dụng cho phép đo công suất
tiêu thụ của máy thu hình ở chế độ bật (trung bình).
B.2. Đầu vào
Máy thu hình thường có nhiều đầu vào. Công
suất tiêu thụ của máy thu hình có thể thay đổi tùy thuộc vào đầu vào được chọn
làm nguồn phát tín hiệu video. Đầu vào phổ biến nhất được sử dụng có thể thay
đổi theo vùng và theo thời gian.
Phép đo công suất tiêu thụ của máy thu hình
cho từng đầu vào có thể rất tốn kém. Một ví dụ về việc lựa chọn đầu vào là qui
định phải đo các lựa chọn các đầu vào có công suất tiêu thụ lớn nhất và nhỏ
nhất, sau đó lấy trung bình của các giá trị đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đạt được chính xác tốt nhất của mức tín
hiệu, cần sử dụng đầu vào digital. Việc sử dụng đầu vào này tránh các vấn đề về
hiệu chuẩn thiết bị phát tín hiệu analog. Trong trường hợp sử dụng các tín hiệu
video analog, cần đo độ chính xác của thiết bị đầu ra tín hiệu video. Nếu độ
chính xác của thiết bị không nằm trong phạm vi ± 2 % của toàn thang đo thì
thiết bị cần phải được điều chỉnh, hoặc tín hiệu cần được gửi thông qua bộ
khuếch đại xử lý có khả năng cung cấp đầu ra đã hiệu chuẩn.
Trong một vùng cho trước, nếu một kiểu đầu
nối vào duy nhất thường được sử dụng nhất thì có thể là đủ khi sử dụng đầu vào
đó cho phép đo công suất. Lưu ý rằng truyền hình quảng bá có thể thường được
xem qua một kiểu đầu vào, trong khi nội dung internet có thể thường được xem
qua kiểu đầu vào khác.
Nhà hoạch định chính sách cũng nên cân đối
giữa độ chính xác và chi phí và cần xem xét những kịch bản được sử dụng phổ
biến nhất trong vùng để có thể xác định xem các đầu nối vào nào phải được chọn
trong khi mức tiêu thụ công suất của máy thu hình ở chế độ bật (trung bình).
B.3. Pos: Công suất tiêu thụ ở chế
độ bật (trung bình) với các chức năng tiết kiệm công suất
B.3.1. Lấy trọng số công suất tiết kiệm được
do chức năng tiết kiệm năng lượng
Nhiều máy thu hình có các chức năng tiết kiệm
năng lượng ví dụ như cơ cấu tự động điều chỉnh độ sáng hoặc các chức năng tiết
kiệm công suất khác mà có thể kích hoạt bằng cơ cấu đóng cắt được người sử dụng
điều khiển. Công suất tiêu thụ chế độ bật (trung bình) với chức năng tiết kiệm
công suất có thể được xác định trong trường hợp chung như sau:
Pos
=
Po - Pa x Aa
Trong đó:
Pos là công suất
tiêu thụ chế độ bật (trung bình) với chức năng tiết kiệm công suất (W).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pa là công suất
tiết kiệm được liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất (W).
Aa là trọng số
của chức năng tiết kiệm năng lượng.
Aa là trọng số
thể hiện tỷ số giữa thời lượng mà chức năng tiết kiệm năng lượng dự kiến được
kích hoạt và thời lượng dự kiến sử dụng máy thu hình. Trong trường hợp cơ cấu
tự động điều chỉnh độ sáng, giá trị này có thể được xem là số giờ mà máy thu
hình được xem trong các điều kiện tối so với tổng thời gian sử dụng.
Một cách cụ thể, ba công thức dưới đây
để xác định công suất tiết kiệm bởi các chức năng tiết kiệm năng lượng như sau:
Pos_static = Po_static
- Pa_static x Aa
Pos_broadcast = Po_ broadcast
- Pa_ broadcast x Aa
Pos_internet = Po_
internet - Pa_ internet x Aa
Trong đó
Pos_static là công suất
tiêu thụ chế độ bật (trung bình) với các chức năng tiết kiệm công suất, sử dụng
các tín hiệu tĩnh (W).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pos_internet là công suất
tiêu thụ chế độ bật (trung bình) với các chức năng tiết kiệm công suất, sử dụng
tín hiệu video nội dung internet (W).
Po_static là công suất
tiêu thụ chế độ bật (trung bình), sử dụng tín hiệu tĩnh (W).
Po_broadcast là công suất
tiêu thụ chế độ bật (trung bình), sử dụng tín hiệu video nội dung quảng bá động
(W).
Po_internet là công suất
tiêu thụ chế độ bật (trung bình), sử dụng tín hiệu video nội dung internet (W).
Pa_static là công suất tiết
kiệm được liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất, sử dụng các tín hiệu
tĩnh (W).
Pa_broadcast là công suất
tiết kiệm được liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất, sử dụng tín
hiệu video nội dung quảng bá động (W).
Pa_internet là công suất
tiết kiệm được liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất, sử dụng tín
hiệu video nội dung internet (W).
Aa trọng số của
chức năng tiết kiệm công suất.
CHÚ THÍCH 1: Ở Nhật, Aa
= 1/4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2. Pa: Công suất tiết
kiệm được do chức năng tiết kiệm công suất
Công suất tiết kiệm Pa,
do chức năng tiết kiệm công suất, thể hiện điện năng tiết kiệm được từ cơ cấu
tự động điều chỉnh độ sáng hoặc điện năng tiết kiệm được từ các chức năng tiết
kiệm công suất do người sử dụng chỉnh định, chọn giá trị nào lớn hơn. Nhìn chung:
Pa(W) = maximum[Pa1,
Pa2] (W)
Trong đó:
Pa năng lượng tiết kiệm liên quan đến chức năng
tiết kiệm năng lượng (W);
Pa1 năng lượng tiết kiệm liên quan đến cơ cấu tự
động điều chỉnh độ sáng (W);
Pa2 năng lượng tiết kiệm liên quan đến các chức
năng tiết kiệm năng lượng khác (W);
Một cách cụ thể, ba công thức dưới đây xác
định công suất tiêu thụ chế độ bật (trung bình) như sau:
Pa_static(W)
= maximum[Pa1_static,
Pa2_static](W)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pa_internet(W)
= maximum[Pa1_
internet, Pa2_ internet](W)
Trong đó:
Pa_static là công suất
tiết kiệm được liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất, sử dụng các tín
hiệu tĩnh (W).
Pa_broadcast là công suất
tiết kiệm được liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất, sử dụng tín
hiệu video nội dung quảng bá động (W).
Pa_internet là công suất
tiết kiệm được liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất, sử dụng tín
hiệu video nội dung internet (W).
Pa1_static là công suất
tiết kiệm được liên quan đến cơ cấu tự động điều chỉnh độ sáng, sử dụng các tín
hiệu tĩnh (W).
Pa1_broadcast là công suất
tiết kiệm được liên quan đến cơ cấu tự động điều chỉnh độ sáng, sử dụng tín
hiệu video nội dung quảng bá động (W).
Pa1_ internet là công suất
tiết kiệm được liên quan đến cơ cấu tự động điều chỉnh độ sáng, sử dụng tín
hiệu video nội dung internet (W).
Pa2_static là công suất
tiết kiệm được liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất khác, sử dụng
các tín hiệu tĩnh (W).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pa2_ internet là công suất
tiết kiệm được liên quan đến các chức năng tiết kiệm công suất khác, sử dụng
tín hiệu video nội dung internet (W).
B.4. Điều chỉnh mức hình ảnh
Nhà chế tạo nên cho phép người sử dụng
cuối cùng máy thu hình dễ dàng khôi phục các điều chỉnh mức hình ảnh được sử
dụng trong phép đo công suất tiêu thụ trung bình. Việc chỉnh định này, như được
xác định trong 11.4.8, là "như điều chỉnh ban đầu của nhà chế tạo khi cung
cấp đến người sử dụng cuối cùng". Trong trường hợp khi chế độ chỉnh định
phải được chọn trên cơ sở kích hoạt ban đầu, thì giá trị chỉnh định được lựa
chọn gọi là "chế độ chuẩn" hoặc tương đương. Thuật ngữ "chế độ
trong nhà" và "chế độ chuẩn" là tương đương nhau. Việc dễ dàng
khôi phục các giá trị chỉnh định này sẽ làm đơn giản hóa thử nghiệm máy thu
hình không trong điều kiện "đập hộp".
Nhà chế tạo được khuyến khích lập cấu
hình các điều chỉnh mức hình ảnh sử dụng trong quá trình đo công suất tiêu thụ
trung bình để tạo ra sự thoải mái khi xem TV như dự kiến cho môi trường bình
thường trong nhà.
PHỤ
LỤC C
(Tham
khảo)
MÔ TẢ CÁC TÍN HIỆU VIDEO CHẾ ĐỘ BẬT (TRUNG BÌNH)
C.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện nay có ba phương pháp đo công suất tiêu
thụ chế độ bật (trung bình). Các phương pháp này sử dụng:
● Tín hiệu video tĩnh (xem 11.5)
● Tín hiệu video nội dung quảng bá động (xem
11.6) và
● Tín hiệu video nội dung internet (xem
11.7).
Tín hiệu video tĩnh hoặc tín hiệu video nội
dung quảng bá động nhằm để sử dụng khi đo công suất tiêu thụ của máy thu hình
khi hiển thị nội dung video dạng quảng bá. Tín hiệu video nội dung internet nhằm
để sử dụng khi đo công suất tiêu thụ của máy thu hình khi hiển thị nội dung
dạng trang web từ internet.
Cũng có phương pháp đo chế độ bật (phát) (xem
6.7) sử dụng tín hiệu thử nghiệm đơn (xem 6.4). Phương pháp này được mô tả
trong phiên bản trước của tiêu chuẩn này, và vẫn được giữ để có sự tương tích
về sau.
C.2. Tín hiệu video tĩnh
Phương pháp tín hiệu video tĩnh được xây dựng
ban đầu bởi JEITA của Nhật Bản. Đo công suất tiêu thụ của các máy thu hình có
màn hình plasma và LCD với các tín hiệu quảng bá được dò, tỷ số giữa các tín
hiệu được chọn để lập mô hình tốt nhất cho công suất tiêu thụ quảng bá.
Có thể chọn phép đo công suất tiêu thụ dựa
trên các tín hiệu video tĩnh để đơn giản hóa thử nghiệm. Thử nghiệm này có thể
thực hiện trực tiếp bằng oát mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APL' của tín hiệu video nội dung quảng bá
động đã được chọn để lập mô hình tốt nhất cho APL' thực tế đo được trên quốc
tế. Các thành viên dự án đã đo tối thiểu 40 h nội dung quảng bá điển hình, bao
gồm các loại đa dạng từ các đài phát quảng bá khác nhau ở Úc, Nhật Bản, Hà Lan,
Anh và Mỹ. Đường cong APL' thu được được lấy trung bình để có đường cong APL'
mục tiêu, còn được gọi là biểu đồ chính.
Giá trị trung bình của biểu đồ APL' là 34 %.
Các thành viên dự án thu thập nội dung video.
Một chương trình máy tính được sử dụng để lựa chọn ngẫu nhiên trường hợp phù
hợp nhất với biểu đồ chính.
Hình C.1 thể hiện các biểu đồ APL' của đĩa
dùng để thử nghiệm và tín hiệu video chính. Dữ liệu được thể hiện trong Điều
C.5.
Hình C.1 - APL' của
tín hiệu video nội dung quảng bá động
C.4. Tín hiệu video nội dung internet
APL' của tín hiệu video nội dung internet đã
được chọn để lập mô hình tốt nhất cho APL' thực tế của các trang web phổ biến.
Thành viên dự án thu thập các điểm trên màn
hình của các trang web của Chính phủ Mỹ, kể cả của EPA Energy Star bởi vì theo
bộ luật của Mỹ, Điều 17, Phần 105 "không cung cấp việc bảo vệ bản quyền
cho bất kỳ sản phẩm nào được sản xuất bởi Chính phủ Mỹ". Hình ảnh thử
nghiệm được chọn để phù hợp nhất với APL' của 100 trang web phổ biến nhất như
xác định trong khi xây dựng tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thống kê hiện tại cho thấy rằng số giờ mà máy
thu hình được sử dụng để xem nội dung internet so với số giờ xem nội dung quảng
bá là rất thấp. Trọng số tương đối của các kết quả công suất đo được trong khi
xem nội dung internet so với nội dung quảng bá động cần phản ánh sử dụng dự
kiến trong khu vực đang xây dựng trọng số này.
Hình C.2 thể hiện biểu đồ APL' của 100 trang
web hàng đầu và hình ảnh thử nghiệm, với APL's trung bình bằng 81 %. Trong hình
này, đường liền thể hiện biểu đồ APL' xấp xỉ phân bố nghịch đảo chi (c) bình phương.
Tín hiệu video nội
dung internet APL'
Hình C.2 - APL' của
tín hiệu nội dung internet
C.5. Dữ liệu nội dung quảng bá động
Bảng C.1 thể hiện tần số của các khung trong
tín hiệu video thử nghiệm và gốc theo các bin APL' 1 % phần trăm của khung gốc
trong từng bin cũng được thể hiện. Các cảnh trong tín hiệu video thử nghiệm
được chọn để phù hợp nhất với biểu đồ gốc.
Bảng C.1 Dữ liệu nội
dung quảng bá động
APL' bin %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số gốc
Gốc
%
0,5
18
51,0
0,28
1,5
15
27,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
47
31,0
0,17
3,5
46
42,9
0,24
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,3
0,31
5,5
98
69,3
0,39
6,5
105
81,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
107
102,6
0,57
8,5
98
122,6
0,68
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
144,8
0,81
10,5
159
173,4
0,96
11,5
199
193,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
180
220,0
1,22
13,5
225
233,8
1,30
14,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
270,7
1,51
15,5
276
294,3
1,64
16,5
338
322,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,5
352
340,2
1,89
18,5
382
365,9
2,03
19,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
389,3
2,16
20,5
384
402,9
2,24
21,5
413
410,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,5
400
415,6
2,31
23,5
447
441,8
2,46
24,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
439,7
2,44
25,5
462
450,3
2,50
26,5
449
445,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,5
485
451,4
2,51
28,5
421
463,7
2,58
29,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
471,1
2,62
30,5
458
453,3
2,52
31,5
468
464,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,5
452
462,1
2,57
33,5
450
460,2
2,56
34,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
460,4
2,56
35,5
406
431,0
2,40
36,5
430
424,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,5
432
403,9
2,25
38,5
394
394,2
2,19
39,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
375,5
2,09
40,5
372
359,7
2,00
41,5
362
352,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,5
370
345,1
1,92
43,5
319
315,9
1,76
44,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
294,4
1,64
45,5
283
280,6
1,56
46,5
244
274,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,5
291
262,6
1,46
48,5
262
247,9
1,38
49,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
231,3
1,29
50,5
214
209,7
1,17
51,5
202
209,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,5
219
182,8
1,02
53,5
201
185,9
1,03
54,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200,9
1,12
55,5
151
156,9
0,87
56,5
94
143,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,5
109
128,8
0,72
58,5
102
113,7
0,63
59,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108,1
0,60
60,5
114
100,0
0,56
61,5
96
86,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,5
103
81,5
0,45
63,5
104
73,2
0,41
64,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,0
0,42
65,5
37
70,0
0,39
66,5
48
58,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67,5
63
54,0
0,30
68,5
48
51,0
0,28
69,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,6
0,26
70,5
43
39,8
0,22
71,5
22
38,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,5
14
35,2
0,20
73,5
16
30,5
0,17
74,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,6
0,15
75,5
21
26,6
0,15
76,5
19
22,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77,5
11
23,9
0,13
78,5
14
20,9
0,12
79,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,5
0,10
80,5
12
14,6
0,08
81,5
23
14,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,5
23
14,0
0,08
83,5
35
11,7
0,06
84,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,9
0,06
85,5
25
10,6
0,06
86,5
17
9,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,5
31
8,9
0,05
88,5
15
8,4
0,05
89,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
0,04
90,5
2
5,9
0,03
91,5
2
5,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,5
1
5,5
0,03
93,5
1
4,5
0,03
94,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
0,02
95,5
3
2,4
0,01
96,5
1
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,5
2
1,9
0,01
98,5
0
1,9
0,01
99,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
0,01
CHÚ THÍCH: Tần số là số khung trên bin 1 %
APL'.
C.6. Dữ liệu nội dung internet
Bảng C.2 thể hiện tần số của hình ảnh thử
nghiệm và hình ảnh Top 100 theo các bin 5 % APL'. Các cảnh trong hình ảnh thử
nghiệm được chọn để phù hợp nhất với biểu đồ Top 100.
Bảng C.2 - Dữ liệu
nội dung internet
APL' bin %
Tần số của 100
trang web hàng đầu
Tần số của ảnh thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
7,5
0
0
12,5
1
1
17,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
22,5
0
0
27,5
1
1
32,5
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,5
1
1
42,5
2
2
47,5
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
57,5
1
1
62,5
3
3
67,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
72,5
5
7
77,5
14
10
82,5
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,5
26
26
92,5
22
23
97,5
4
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D
(tham
khảo)
THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ STB VÀ CÁC KHÍA CẠNH BỔ SUNG
CHO THỬ NGHIỆM STB
D.1. Qui định chung
Phụ lục này đề cập đến một số công nghệ và
các vấn đề thử nghiệm có thể có ích bổ sung cho các thông tin trong Điều 8.
Hình D.1 - Sơ đồ khối
của các bộ phận chức năng chung của STB
D.2. Nền tảng trên công nghệ STB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kiểu STB hiện nay đa dạng từ một adaptor
dùng cho dịch vụ mặt đất miễn phí đến kiểu phức hợp đa kênh với chức năng ghi và
trượt thời gian, STB hiện nay kết hợp với bộ nhớ bán dẫn tháo ra hoặc không
tháo ra được.
Do tốc độ sử dụng STB tăng nhanh, phát sinh
mối quan tâm đến việc tăng năng lượng tiêu thụ bởi thiết bị này. Có rất nhiều
chương trình, cả tự nguyện và bắt buộc nhằm nâng cao hiệu suất năng lượng của
thiết bị.
Trong tiêu chuẩn này, phương pháp đi STB được
soát xét lại đáp ứng việc sử dụng có thay đổi của STB và sự cần thiết được chấp
nhận trên toàn cầu phương pháp đo để tạo thuận lợi cho việc phát triển các
chương trình hiệu suất năng lượng liên quan đến STB. STB được đề cập trong tiêu
chuẩn này bao gồm STB có khả năng ghi sử dụng phương tiện không tháo ra được ví
dụ như ở đĩa cứng hoặc bộ nhớ bán dẫn. STB cũng có thể có khả năng ghi trên bộ
nhớ bán dẫn tháo ra được. Bộ ghi DVD và bộ ghi Blu-ray không thuộc phạm vi áp dụng
của tiêu chuẩn này.
Phương pháp đo áp dụng được cho cả STB đơn
giản và STB phức hợp. Phân biệt giữa các kiểu STB này là ở chỗ truy cập có điều
kiện có được triển khai trên STB hay không. Các phương pháp đo công suất tiêu
thụ trong tiêu chuẩn này áp dụng cho cả hai kiểu STB.
Trên quan điểm phép đo công suất tiêu thụ,
Hình D.1 thể hiện các bộ phận chức năng liên quan đến công suất tiêu thụ của
STB.
D.3. Chức năng ghi và chức năng chuyển dịch
thời gian
Hình D.2 và Hình D.3 thể hiện dòng dữ liệu
đối với chức năng chuyển dịch thời gian một kênh và ghi và phát lại đa chức
năng.
Hình D.2 - Ghi chuyển
dịch thời gian với STB một kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.3 - Ghi và
phát lại đa chức năng một kênh
Lưu đồ thể hiện về cơ bản thiết bị có dòng dữ
liệu giống nhau. Trong trường hợp đa chức năng, một chương trình được ghi lại
và sau đó được phát lại. Các chương trình này tồn tại trên các phần khác nhau
của phương tiện ghi. Điều này là tương tự như trong trường hợp chuyển dịch thời
gian. Mặc dù nó chỉ là một chương trình, vị trí vật lý của dữ liệu được ghi sẽ
khác so với dữ liệu được phát lại do có chuyển dịch thời gian. Vì lý do này,
tiêu chuẩn chỉ yêu cầu phép đo chế độ đa chức năng đối với thiết bị đa kênh.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] IEC 62301:2005[2],
Household electrical appliances - Measurement of standby power (Thiết bị
điện gia dụng - Đo công suất ở chế độ chờ)
[2] IEC 62542, Enviromental
standardization for electrical and electronic products and systems -
Standardization of enviromental aspects - Glossary of terms (Tiêu chuẩn hóa môi
trường dùng cho sản phẩm và hệ thống điện và điện tử - Tiêu chuẩn hóa các khía
cạnh môi trường - Thuật ngữ)
[3] SMPTE EG 1-1990 (Archived 2004), Alignment
Color Bar Test Signal for Television Picture Monitors (Tín hiệu thử nghiệm vạch
màu thẳng hàng dùng cho màn hình ảnh truyền hình)
[4] CEA-931B, Remote control command
pass-through standards for home networking (Tiêu chuẩn đạt của lệnh điều khiển
từ xa đối với hệ thống trong nhà)
[5] CEA-2031A, Digital STB background
power consumption (Công suất tiêu thụ nền của STB digital)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] IEEE 1394, AV/C digital interface
command set, general specification, version 4.2 (Tập lệnh giao diện digital
AV/C, qui định kỹ thuật chung)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa và các chữ viết tắt
4. Qui định kỹ thuật của các chế độ hoạt động
5. Phương pháp đo chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Điều kiện đo đối với thiết bị ghi hình
8. Điều kiện đo đối với set top box (STB)
9. Thiết bị audio
10. Thiết bị đa chức năng
11. Điều kiện đo đối với máy thu hình ở chế
độ bật (trung bình)
Phụ lục A (tham khảo) - Qui trình kiểm tra
xác nhận
Phụ lục B (tham khảo) - Các lưu ý đối với
phép đo công suất của máy thu hình ở chế độ bật (trung bình)
Phục lục C (tham khảo) - Mô tả các tín hiệu
video chế độ bật (trung bình)
Phục lục D (tham khảo) - Thông tin chung về
công nghệ STB và các khía cạnh bổ sung cho thử nghiệm STB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Đĩa Blue-ray là nhãn hiệu của Hiệp
hội đĩa Blue-ray. Thông tin này chỉ đưa ra để tạo thuận tiện cho người sử dụng
tiêu chuẩn này mà chưa có chứng thực của IEC về sản phẩm này.
[2] Đã có TCVN 10152:2013 hoàn toàn tương
đương với IEC 62301:2011.