Loại thiết bị
|
Tần số phát (TX)
|
Tần số thu (RX)
|
P-GSM 900
|
890 MHz ÷ 915 MHz
|
935 MHz ÷ 960 MHz
|
E-GSM 900
|
880 MHz ÷ 915 MHz
|
925 MHz ÷ 960 MHz
|
DCS 1 800
|
1 710 MHz ÷ 1 785
MHz
|
1 805 MHz ÷ 1 880
MHz
|
Các thiết bị này có khoảng cách kênh 200 kHz,
sử dụng phương thức điều chế đường bao không đổi, truyền các kênh lưu lượng
theo nguyên tắc đa truy nhập phân chia theo thời gian (TDMA).
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh thiết bị thuộc
phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
3GPP TS 05.04 (Ph2 to R99):
"Modulation".
3GPP TS 05.05 (Ph2 to R99): "Radio
transmission and reception".
3GPP TS 45.005 (Rel-4 onwards): "Radio
transmission and reception".
3GPP TS 05.08 (Ph2 to R99): "Radio
subsystem link control".
3GPP TS 05.10 (Ph2 to R99): "Radio
subsystem synchronization".
3GPP TS 04.14 (V8.6.0) - 3rd Generation
Partnership Project; Technical Specification Group GSM/EDGE Radio Access
Network; Individual equipment type requirements and interworking; Special
conformance testing functions (Release 1999).
3GPP TS 04.60 (R97 to R99): "General
Packet Radio Service (GPRS); Mobile Station (MS) - Base Station System (BSS)
interface; Radio Link Control/Medium Access Control (RLC/MAC) protocol".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ETSI TS 151 010-1 V12.2.0 (2014-11) Digital
cellular telecommunications system (Phase 2+); Mobile Station (MS) conformance
specification; Part 1: Conformance specification (3GPP TS 51.010-1 version 12.2.0
Release 12).
1.4.1. Điều kiện môi trường (environmental
profile)
Các điều kiện môi trường hoạt động mà thiết
bị trong phạm vi của Quy chuẩn này buộc phải tuân thủ cùng với các yêu cầu kỹ
thuật.
1.4.2. Thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM (Mobile
Station - MS)
Một thiết bị được sử dụng trong khi đang di
chuyển hoặc dừng lại ở một điểm bất kỳ.
Thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM bao
gồm cả thiết bị cầm tay và thiết bị đặt trên phương tiện vận tải.
1.4.3. GSM 900
Trong Quy chuẩn này, thuật ngữ “GSM 900” bao
gồm cả “P-GSM 900” và “E-GSM 900”.
ACCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Associated Control CHannel
ACK
Xác nhận
ACKnowledgement
AQPSK
Khóa dịch pha cầu phương thích ứng
Adaptive Quadrature Phase Shift Keying
ARFCN
Số kênh tần số vô tuyến điện tuyệt đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BA
Cấp phát BCCH
BCCH Allocation
BCCH
Kênh điều khiển quảng bá
Broadcast Control CHannel
BER
Tỷ lệ lỗi bit
Bit Error Rate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ lỗi khối
Block Error Rate
BS
Dịch vụ kênh mang
Bearer Service
CA
Phân bổ ô phục vụ
Cell Allocation
CCCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Common Control CHannel
CCH
Kênh điều khiển
Control CHannel
DCS
Dịch vụ tế bào số
Digital Cellular
Service
EGPRS
Dịch vụ vô tuyến gói chung tiên tiến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EQ
Đo kiểm bằng phương pháp cân bằng
Equalization test
EVM
Độ lớn véc tơ lỗi
Error Vector Magnitude
FB
Cụm sửa lỗi tần số
Frequency correction Burst
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn tốc
Full Rate
GPRS
Dịch vụ vô tuyến gói chung
General Packet Radio Service
GSM
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
Global System for Mobile communications
HT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hilly Terrain
MS
Thiết bị đầu cuối thông tin di động
Mobile Station
PDTCH
Kênh lưu lượng dữ liệu gói
Packet Data Traffic Channel
PICS
Tuyên bố tuân thủ thực hiện giao thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PIXIT
Thông tin thêm về thực hiện giao thức dùng
cho đo kiểm
Protocol Implementation Extra Information
for Testing
RA
Vùng nông thôn
Rural Area
RACH
Kênh truy nhập ngẫu nhiên
Random Access Channel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ lỗi bit dư
Residual Bit Error Ratio
RF
Tần số vô tuyến
Radio Frequency
RFC
Kênh tần số vô tuyến điện
Radio Frequency Channel
RLC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Radio Link Control
RMS
Giá trị hiệu dụng
Root Mean Square (value)
RXLEV
Mức thu
Receiced Level
SACCH
Kênh điều khiển liên kết chậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS
Thiết bị mô phỏng hệ thống
System Simulator
TBF
Kết nối dữ liệu tạm thời trong GPRS
Temporary Block Flow
TCH
Kênh lưu lượng
Traffic CHannel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ hoạt động mức kênh nén
Tightened Link Level Performance
TSC
Mã chuỗi huấn luyện
Training sequence code
TU
Vùng thành phố
Urban area
VAMOS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Voice services over Adaptive Multi-user
channels on One Slot
Các yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này áp
dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị. Nhà cung cấp phải công
bố điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị và các điều kiện đó phải phù hợp
với các quy định tại Phụ lục A. Thiết bị phải luôn tuân thủ mọi yêu cầu kỹ
thuật của Quy chuẩn này khi hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi
trường hoạt động đã công bố.
2.2.1. Máy phát - Sai số pha và sai số tần số
2.2.1.1. Định nghĩa
Sai số tần số là sự chênh lệch tần số, sau
khi đã điều chỉnh hiệu ứng sai số pha và sai số điều chế, giữa tần số phát RF
từ MS và tần số phát RF của BS hoặc tần số ARFCN đã sử dụng.
Sai số pha là sự lệch pha, sau khi đã điều
chỉnh hiệu ứng lỗi tần số, giữa tần số phát của MS và tần số phát lý thuyết phù
hợp với dạng điều chế.
2.2.1.2. Giới hạn
a) Sai số tần số sóng mang của MS phải nằm
trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc trong phạm vi 0,1 ppm so với các tín hiệu thu được
từ BS trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện khắc nghiệt.
b) Sai số pha RMS (độ lệch giữa quĩ đạo sai
số pha và đường hồi qui tuyến tính của nó trên phần hoạt động của khe thời
gian) đối với từng cụm phải không lớn hơn 50 trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện rung động;
- Điều kiện khắc nghiệt.
c) Độ lệch đỉnh lớn nhất trên phần hữu ích
của từng cụm không được lớn hơn 200 trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện rung động;
- Điều kiện khắc nghiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các điều kiện ban đầu
Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi thông thường.
SS điều khiển MS hoạt động trong chế độ nhảy
tần.
SS kích hoạt chế độ mật mã.
SS điều khiển MS đấu vòng kênh lưu lượng mà
không có báo hiệu các khung bị xóa.
SS tạo tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 (mục A.6,
Phụ lục A).
b) Thủ tục đo kiểm
(1) Đối với một cụm phát, SS lưu giữ tín hiệu
như một chuỗi các mẫu pha trên từng chu kỳ cụm. Các mẫu này được phân bố đều
trong khoảng thời gian tồn tại các cụm với tốc độ lấy mẫu tối thiểu là 2/T,
trong đó T là chu kỳ tín hiệu điều chế. Quĩ đạo pha thu được sau đó được biểu
diễn bằng một chuỗi tối thiểu 294 mẫu.
(2) Từ mẫu bit và phương thức điều chế đã chỉ
ra trong 3GPP TS 05.04, SS tính quĩ đạo pha mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3a) Chuỗi lấy mẫu của tối thiểu 294 phép đo
pha được biểu diễn bằng vector:
Øm = Øm(0)...
Øm(n)
Số mẫu trong chuỗi n + 1 ≥ 294.
(3b) Tại thời điểm lấy mẫu tương ứng, các
chuỗi đã tính được biểu diễn bằng vector:
Øc = Øc(0)...
Øc(n).
(3c) Chuỗi lỗi được biểu diễn bằng vector:
Øe = {Øm(0)
- Øc(0)}........{ Øm(n) - Øc(n)}
= Øe(0)... Øe(n).
(3d) Số các mẫu tương ứng hình thành vector t
= t(0)...t(n).
(3e) Theo lý thuyết hồi qui, độ dốc của các
mẫu này theo t là k, trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3f) Sai số tần số là k/(360×g), trong đó g là khoảng thời gian lấy mẫu tính bằng
giây và các mẫu pha được tính bằng độ.
(3g) Sai số pha riêng so với đường hồi qui
tính theo công thức: Øe(j) - k×t(j).
(3h) Giá trị sai số pha RMS của các lỗi pha
(Øe(RMS)) tính theo công thức:
(4) Lặp lại các bước (1) đến (3) cho 20 cụm,
các cụm này không nhất thiết phải cạnh nhau.
(5) SS điều khiển MS đến mức công suất lớn
nhất, các điều kiện còn lại không đổi.
Lặp lại bước (1) đến (4).
(6) SS điều khiển MS đến mức công suất nhỏ
nhất, các điều kiện khác không đổi.
Lặp lại các bước (1) đến (4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Nếu cuộc gọi bị kết thúc khi gắn
MS trên bàn rung, phải thiết lập lại các điều kiện ban đầu trước khi lặp lại
các bước từ (1) đến (6).
(8) Đặt lại MS vào bàn rung trên hai mặt
phẳng trực giao với mặt phẳng đã dùng trong bước (7). Lặp lại bước (7) tại mỗi
mặt phẳng trực giao.
(9) Lặp lại các bước (1) đến (6) trong điều
kiện khắc nghiệt.
CHÚ THÍCH 2: Bằng cách xử lý dữ liệu khác
nhau, các chuỗi mẫu dùng để xác định quĩ đạo pha cũng có thể sử dụng để xác
định các đặc tính cụm phát trong 2.2.7. Tuy diễn tả độc lập nhưng có thể phối
hợp hai phép đo trong 2.2.1 và 2.2.7 để đưa ra hai kết quả từ tập hợp đơn dữ
liệu lưu giữ.
CHÚ THÍCH 3: Có thể bỏ qua các bước (7) và
(8) nếu tham số “TSPC_No_Vibration_Sensitive_Components” được tuyên bố là “Có”.
2.2.2. Sai số tần số trong cấu hình VAMOS
2.2.2.1. Định nghĩa
Sai số tần số là sự chênh lệch tần số, sau
khi đã điều chỉnh hiệu ứng sai số pha và sai số điều chế, giữa tần số phát RF
từ MS và tần số phát RF của BS hoặc tần số ARFCN đã sử dụng.
Sai số pha là sự lệch pha, sau khi đã điều
chỉnh hiệu ứng lỗi tần số, giữa tần số phát RF của MS và tần số phát lý thuyết
phù hợp với dạng điều chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số tần số sóng mang của MS phải nằm trong
phạm vi 0,1 ppm, hoặc trong phạm vi 0,1 ppm so với các tín hiệu thu được từ BS
trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện rung động;
- Điều kiện khắc nghiệt.
2.2.2.3. Phương pháp đo
Phương pháp đo tương tự như mục 2.2.1.
a) Các điều kiện ban đầu
Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi thông thường trong dải giữa ARFCN với mức điều khiển công suất
được thiết lập ở mức cực đại.
SS kích hoạt chế độ mật mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS tạo tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 (mục A.6,
Phụ lục A) sử dụng điều chế AQPSK với SCPIR = 0 dB,
trên kênh phụ VAMOS hoạt động (kênh phụ 2) sử dụng chuỗi huấn luyện 5 từ TSC
set 2. Kênh phụ VAMOS khác (kênh phụ 1) sử dụng các chuỗi huấn luyện 5 từ TSC
set 1).
SS điều khiển MS hoàn tất đấu vòng kênh lưu
lượng mà không có báo hiệu các khung bị xóa.
Mức công suất của tín hiệu đo kiểm chuẩn C1
được thiết lập cao hơn mức độ nhạy chuẩn là 20 dB.
b) Thủ tục đo kiểm
(1) SS tính toán độ chính xác tần số của cụm
thu được như mô tả trong mục 2.2.1.
(2) Lặp lại bước (1) cho 20 cụm phân bố trong
một khoảng thời gian không ít hơn 1 800 s.
(3) SS thay đổi sang SCPIR
= -4 dB, tất cả các điều kiện khác không đổi.
(4) SS tính toán độ chính
xác tần số của cụm thu được như mô tả trong mục 2.2.1.
(5) Lặp lại bước (4) cho 20 cụm phân bố trong
một khoảng thời gian không ít hơn 300 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3. Sai số tần số và sai pha trong cấu
hình TIGHTER \ với TSC kế thừa trong chế độ VAMOS
2.2.3.1. Định nghĩa
Sai số tần số là sự chênh lệch tần số, sau
khi đã điều chỉnh hiệu ứng sai số pha và sai số điều chế, giữa tần số phát RF
từ MS và tần số phát RF của BS hoặc tần số ARFCN đã sử dụng.
Sai số pha là sự lệch pha, sau khi đã điều
chỉnh hiệu ứng lỗi tần số, giữa tần số phát RF của MS và tần số phát lý thuyết
phù hợp với dạng điều chế.
2.2.3.2. Giới hạn
Sai số tần số sóng mang của MS phải nằm trong
phạm vi 0,1 ppm, hoặc trong phạm vi 0,1 ppm so với các tín hiệu thu được từ BS
trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện rung động;
- Điều kiện khắc nghiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đo tương tự như mục 2.2.1.
a) Các điều kiện ban đầu
Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi thông thường trong dải giữa ARFCN với mức điều khiển công suất
được thiết lập ở mức cực đại.
SS kích hoạt chế độ mật mã.
CHÚ THÍCH 1: Chế độ mã hóa được kích hoạt
trong quá trình đo kiểm này để đưa chuỗi bit giả ngẫu nhiên đến bộ điều chế.
SS tạo tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 (mục A.6,
Phụ lục A) sử dụng điều chế AQPSK với SCPIR = 0 dB,
trên kênh phụ VAMOS hoạt động (kênh phụ 1) sử dụng chuỗi huấn luyện 5 từ TSC
set 1. Kênh phụ VAMOS khác (kênh phụ 2) sử dụng các chuỗi huấn luyện 5 từ TSC
set 2).
SS điều khiển MS hoàn tất đấu vòng kênh lưu
lượng mà không có báo hiệu các khung bị xóa.
Mức công suất của tín hiệu đo kiểm chuẩn C1
được thiết lập cao hơn mức độ nhạy chuẩn là 20 dB.
b) Thủ tục đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Lặp lại bước (1) cho 20 cụm phân bố trong
một khoảng thời gian không ít hơn 1 800 s.
(3) SS thay đổi sang SCPIR
= -4 dB, tất cả các điều kiện khác không đổi.
(4) SS tính toán độ chính
xác tần số của cụm thu được như mô tả trong mục 2.2.1.
(5) Lặp lại bước (4) cho 20 cụm phân bố trong
một khoảng thời gian không ít hơn 300 s.
(6) Lặp lại các bước từ (1) đến (5) trong
điều kiện khắc nghiệt.
2.2.4. Máy phát - Sai số tần số trong điều
kiện xuyên nhiễu và pha đinh đa đường
2.2.4.1. Định nghĩa
Sai số tần số trong điều kiện xuyên nhiễu và
pha đinh đa đường là tiêu chuẩn để đánh giá khả năng của MS duy trì đồng bộ tần
số với tín hiệu thu trong điều kiện có hiệu ứng Doppler, pha đinh đa đường và
xuyên nhiễu.
2.2.4.2. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện bình thường;
- Điều khắc nghiệt.
b) Độ chính xác tần số sóng mang của MS phải
nằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc nằm trong phạm vi 0,1 ppm so với các tín hiệu
thu từ BS đối với sóng mang có tỷ lệ xuyên nhiễu nhỏ hơn 3 dB so với tỷ lệ
xuyên nhiễu chuẩn.
2.2.4.3. Phương pháp đo
Phép đo này tương tự quá trình đo trong mục
2.2.1 cho các MS hoạt động trong điều kiện RF khác nhau.
a) Các điều kiện ban đầu
Đặt MS ở trạng thái cập nhật rỗi trong một
cell phục vụ với BCCH ở dải ARFCN giữa.
b) Thủ tục đo kiểm
(1) Đặt mức BCCH của cell phục vụ lớn hơn mức
độ nhạy chuẩn 10 dB và thiết lập hàm pha đinh là RA. SS đợi 30 s cho MS ổn định
trong trạng thái này. Thiết lập SS để thu cụm đầu tiên do MS phát khi thiết lập
cuộc gọi. Cuộc gọi được bắt đầu từ SS trên một kênh ở dải ARFCN giữa nhưng với
TCH lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 10 dB và hàm pha đinh được thiết lập là RA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) SS thiết lập BCCH và TCH của cell phục vụ
tới giá trị mức độ nhạy chuẩn áp dụng cho loại MS cần đo kiểm, hàm pha đinh vẫn
được thiết lập là RA, sau đó đợi 30s để MS ổn định trong điều kiện này.
(4) SS phải thu các cụm tiếp theo từ kênh lưu
lượng theo cách thức như các bước trong 2.2.1.
(5) SS tính độ chính xác tần số của cụm thu
được như mô tả trong 2.2.1.
(6) Lặp lại các bước (4) và (5) đối với 5 cụm
kênh lưu lượng phân bố trên một khoảng thời gian ít nhất là 20 s.
(7) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) đến (6) nhưng với hàm pha đinh là HT100.
(8) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) đến (6) nhưng với hàm pha đinh đặt là TU50.
(9) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) và (2) nhưng thay đổi như sau:
- Thiết lập mức BCCH và TCH cao hơn mức độ
nhạy chuẩn 18 dB.
- Hai tín hiệu nhiễu độc lập được phát trên
cùng một tần số sóng mang danh định như BCCH và TCH, nhỏ hơn 10 dB so với mức
tín hiệu TCH và được điều chế với dữ liệu ngẫu nhiên, kèm theo khe trung tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- SS đợi 100 s cho MS ổn định ở điều kiện
này.
(10) Lặp lại các bước từ (4) đến (6), riêng
trong bước (6) khoảng thời gian đo phải mở rộng đến 200 s và phải đo 20 lần.
(11) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) đến (10) đối với ARFCN ở khoảng thấp.
(12) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) đến (10) đối với ARFCN ở khoảng cao.
(13) Lặp lại bước (8) trong điều kiện khắc
nghiệt.
2.2.4.4. Các yêu cầu đo kiểm
Sai số tần số so với tần số sóng mang SS đo
được trong các lần lặp lại bước (5), đối với mỗi cụm được đo, phải nhỏ hơn các
giá trị trong Bảng 2.
Bảng
2 - Yêu cầu về sai số tần số trong điều kiện xuyên nhiễu, hiệu ứng Doppler và
pha đinh đa đường
GSM 900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện truyền
Độ lệch tần cho
phép
Điều kiện truyền
Độ lệch tần cho
phép
RA250
±300 Hz
RA130
±400 Hz
HT100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HT100
±350 Hz
TU50
±160 Hz
TU50
±260 Hz
TU3
±230 Hz
TU1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5. Sai số tần số trong điều kiện xuyên
nhiễu và pha đinh đa đường trong cấu hình VAMOS
2.2.5.1. Định nghĩa
Sai số tần số trong điều kiện xuyên nhiễu và
pha đinh đa đường là tiêu chuẩn để đánh giá khả năng của MS duy trì đồng bộ tần
số với tín hiệu thu trong điều kiện có hiệu ứng Doppler, pha đinh đa đường và
xuyên nhiễu.
2.2.5.2. Giới hạn
a) Độ chính xác tần số sóng mang của MS đối
với từng cụm phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc phải nằm trong phạm vi 0,1
ppm so với tín hiệu thu từ BS đối với các mức tín hiệu nhỏ hơn mức độ nhạy
chuẩn 3 dB trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều khắc nghiệt.
b) Độ chính xác tần số sóng mang của MS phải
nằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc nằm trong phạm vi 0,1 ppm so với các tín hiệu
thu từ BS đối với sóng mang có tỷ lệ xuyên nhiễu nhỏ hơn 3 dB so với tỷ lệ
xuyên nhiễu chuẩn.
2.2.5.3. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Danh sách BA truyền trên BCCH và
SACCH sẽ chỉ ra ít nhất 6 ô xung quanh có ít nhất 1 ô gần với từng biên của
băng tần. Không nhất thiết phải tạo kênh bất kỳ trong các kênh BCCH này, nhưng
nếu chúng được cung cấp thì không có kênh nào trong 5 kênh của ARFCN được dùng
cho BCCH hoặc TCH đang phục vụ.
a) Các điều kiện ban đầu
Đặt MS ở trạng thái cập nhật rỗi trong một
cell phục vụ với BCCH ở dải ARFCN giữa.
SS ra lệnh cho MS phát ở mức công suất lớn
nhất.
b) Thủ tục đo kiểm
(1) Đặt mức BCCH của cell phục vụ lớn hơn mức
độ nhạy chuẩn 10 dB và thiết lập hàm pha đinh là RA. SS đợi 30 s cho MS ổn định
trong trạng thái này. Thiết lập SS để thu cụm đầu tiên do MS phát khi thiết lập
cuộc gọi. Cuộc gọi được bắt đầu từ SS trên một kênh ở dải ARFCN giữa nhưng với
TCH lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 10 dB, sử dụng điều chế AQPSK với SCPIR = 0 dB,
trên kênh phụ VAMOS đang hoạt động (kênh phụ 2) sử dụng chuỗi huấn luyện 5 từ
TSC set 1. Hàm pha đinh được thiết lập là RA.
(2) SS tính độ chính xác tần số của cụm đã
lưu giữ như mô tả trong 2.2.1.
(3) SS thiết lập BCCH và TCH của cell phục vụ
tới giá trị mức độ nhạy chuẩn áp dụng cho loại MS cần đo kiểm, hàm pha đinh vẫn
được thiết lập là RA, sau đó đợi 30 s để MS ổn định trong điều kiện này.
(4) SS phải thu các cụm tiếp theo từ kênh lưu
lượng theo cách thức như các bước trong 2.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) SS tính độ chính xác tần số của cụm thu
được như mô tả trong 2.2.1.
(6) Lặp lại các bước (4) và (5) đối với 5 cụm
kênh lưu lượng phân bố trên một khoảng thời gian ít nhất là 20 s.
(7) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) đến (6) nhưng với hàm pha đinh là HT100.
(8) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) đến (6) nhưng với hàm pha đinh đặt là TU50.
(9) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) và (2) nhưng thay đổi như sau:
- Thiết lập mức BCCH và TCH cao hơn mức độ
nhạy chuẩn là 18 dB và SCPIR = -4_dB.
- Hai tín hiệu nhiễu độc lập được phát trên
cùng một tần số sóng mang danh định như BCCH và TCH tại mức nhỏ hơn 10 dB so
với mức tín hiệu TCH và được điều chế với dữ liệu ngẫu nhiên, bao gồm phần giữa
khe.
- Hàm pha đinh của tất cả các kênh được thiết
lập là TUlow.
- SS đợi 100 s cho MS ổn định ở điều kiện
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11) Lặp lại bước (8) trong các điều kiện
khắc nghiệt.
2.2.5.4. Các yêu cầu đo kiểm
Sai số tần số so với tần số sóng mang SS đo
được trong các lần lặp lại bước (5), đối với mỗi cụm đo được, phải nhỏ hơn các
giá trị trong Bảng 2.
2.2.6. Sai số tần số trong điều kiện xuyên
nhiễu và pha đinh đa đường trong cấu hình TIGHTER với TSC kế thừa của chế độ
VAMOS
2.2.6.1. Định nghĩa
Sai số tần số trong điều kiện xuyên nhiễu và
pha đinh đa đường là tiêu chuẩn để đánh giá khả năng của MS duy trì đồng bộ tần
số với tín hiệu thu trong điều kiện có hiệu ứng Doppler, pha đinh đa đường và
xuyên nhiễu.
2.2.6.2. Giới hạn
a) Độ chính xác tần số sóng mang của MS đối
với từng cụm phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc phải nằm trong phạm vi 0,1
ppm so với tín hiệu thu từ BS đối với các mức tín hiệu nhỏ hơn mức độ nhạy
chuẩn 3 dB trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ chính xác tần số sóng mang của MS đối
với mỗi cụm phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc nằm trong phạm vi 0,1 ppm so
với các tín hiệu thu từ BS đối với sóng mang có tỷ lệ xuyên nhiễu nhỏ hơn 3 dB
so với tỷ lệ xuyên nhiễu chuẩn.
2.2.6.3. Phương pháp đo
Phép đo này tương tự quá trình đo trong mục
2.2.1 cho các MS hoạt động trong điều kiện RF khác nhau.
CHÚ THÍCH: Danh sách BA truyền trên BCCH và
SACCH sẽ chỉ ra ít nhất 6 ô xung quanh có ít nhất 1 ô gần với từng biên của
băng tần. Không nhất thiết phải tạo kênh bất kỳ trong các kênh BCCH này, nhưng
nếu chúng được cung cấp thì không có kênh nào trong 5 kênh của ARFCN được dùng
cho BCCH hoặc TCH đang phục vụ.
a) Các điều kiện ban đầu
Đặt MS ở trạng thái cập nhật rỗi trong một
cell phục vụ với BCCH ở dải ARFCN giữa.
SS ra lệnh cho MS phát ở mức công suất lớn
nhất.
b) Thủ tục đo kiểm
(1) Đặt mức BCCH của cell phục vụ lớn hơn mức
độ nhạy chuẩn 10 dB và thiết lập hàm pha đinh là RA. SS đợi 30 s cho MS ổn định
trong trạng thái này. Thiết lập SS để thu cụm đầu tiên do MS phát khi thiết lập
cuộc gọi. Cuộc gọi được bắt đầu từ SS trên một kênh ở dải ARFCN giữa nhưng với
TCH lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 10 dB, sử dụng điều chế AQPSK với SCPIR = 0 dB, trên
kênh phụ VAMOS đang hoạt động (kênh phụ 1) sử dụng chuỗi huấn luyện 5 từ TSC
set 1. Kênh phụ VAMOS khác (kênh phụ 2) sử dụng chuỗi huấn luyện 5 từ TSC set
2. Hàm pha đinh được thiết lập là RA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) SS thiết lập BCCH và TCH của cell phục vụ
tới giá trị mức độ nhạy chuẩn áp dụng cho loại MS cần đo kiểm, hàm pha đinh vẫn
được thiết lập là RA, sau đó đợi 30_s để MS ổn
định trong điều kiện này.
(4) SS phải thu các cụm tiếp theo từ kênh lưu
lượng theo cách thức như các bước trong 2.2.1.
CHÚ THÍCH: do mức tín hiệu tại đầu vào máy
thu MS rất thấp nên máy thu MS có thể bị lỗi. Các bit “vòng lặp” cũng có thể bị
lỗi, do đó SS không biết chuỗi bit được phát lại. SS sẽ phải giải điều chế tín
hiệu thu được để gửi (tín hiệu không bị lỗi) đến máy phát mẫu bit của cụm. SS
có thể sử dụng mẫu bit này để tính toán đường cong của pha theo 3GPP TS 05.04.
(5) SS tính độ chính xác tần số của cụm thu
được như mô tả trong 2.2.1.
(6) Lặp lại các bước (4) và (5) đối với 5 cụm
kênh lưu lượng phân bố trên một khoảng thời gian ít nhất là 20 s.
(7) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) đến (6) nhưng với hàm pha đinh là HT100.
(8) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) đến (6) nhưng với hàm pha đinh đặt là TU50.
(9) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) và (2) nhưng thay đổi như sau:
- Thiết lập mức BCCH và TCH cao hơn mức độ
nhạy chuẩn là 18 dB và SCPIR = -4 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm pha đinh của tất cả các kênh được thiết
lập là TUlow.
- SS đợi 100 s cho MS ổn định ở điều kiện
này.
(10) Lặp lại các bước từ (4) đến (6), riêng
trong bước (6) khoảng thời gian đo phải mở rộng đến 200 s và phải đo 20 lần.
(11) Lặp lại bước (8) trong các điều kiện
khắc nghiệt.
2.2.6.4. Các yêu cầu đo kiểm
Sai số tần số so với tần số sóng mang SS đo
được trong các lần lặp lại bước (5), đối với mỗi cụm đo được, phải nhỏ hơn các
giá trị trong Bảng 2.
2.2.7. Máy phát - Sai số pha và sai số tần số
trong cấu hình đa khe GPRS
2.2.7.1. Định nghĩa
Sai số tần số là độ lệch tần số (sau khi đã
điều chỉnh hiệu ứng sai số pha và sai số điều chế) giữa tần số phát RF từ MS và
tần số phát RF của BS hoặc tần số ARFCN đã sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với thiết bị đầu
cuối thông tin di động GSM có chức năng kết nối GPRS.
2.2.7.2. Giới hạn
a) Sai số tần số sóng mang của MS phải trong
phạm vi 0,1 ppm so với tín hiệu thu được từ BS trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện rung động;
- Điều kiện khắc nghiệt.
b) Sai số pha RMS (độ lệch giữa quĩ đạo sai
số pha và đường hồi qui tuyến tính của nó trên phần khe thời gian tích cực) đối
với từng cụm phải không lớn hơn 50 trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện rung động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Độ lệch đỉnh lớn nhất trong phần hữu ích
của từng cụm phải không lớn hơn 200 trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện rung động;
- Điều kiện khắc nghiệt.
2.2.7.3. Phương pháp đo
a) Các điều kiện ban đầu
Việc đo kiểm phải được thực hiện ở các điều
kiện GPRS mặc định (mục 40, ETSI TS 151 010-1) với tham số điều khiển công suất
ALPHA được thiết lập là 0.
SS điều khiển MS sang chế độ nhảy tần.
MS phải hoạt động trong cấu hình đa khe có số
khe thời gian phát lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mode (a) phát chuỗi dữ liệu giả ngẫu nhiên
trong các khối dữ liệu RLC;
Mode (b) phát các khối dữ liệu RLC vòng lặp;
Nếu sử dụng Mode (b) thì SS gửi chuỗi dữ liệu
giả ngẫu nhiên định nghĩa cho Mode (a) trên đường xuống để lặp lại trên đường
lên.
Đối với thủ tục đo sau đây, giá trị công suất
ban đầu của mỗi khe thời gian đang được kích hoạt phải được đặt ở mức công suất
nằm giữa dải công suất.
b) Thủ tục đo kiểm
(1) Đối với một cụm phát trên khe cuối cùng
của cấu hình đa khe, SS lưu giữ tín hiệu của chuỗi mẫu pha trên chu kỳ cụm. Các
mẫu này được phân bố đều trên chu kỳ cụm với tỷ lệ lấy mẫu tối thiểu là 2/T,
trong đó T là chu kỳ kí tự điều chế. Quĩ đạo pha thu được sau đo được biểu diễn
bằng dãy mẫu này với ít nhất 294 mẫu.
(2) SS tính quĩ đạo pha mong muốn từ các mẫu
bit đã biết và dạng mẫu điều chế (3GPP TS 05.04).
(3) Từ bước (1) và (2) tính được độ lệch quĩ
đạo pha và đường hồi qui tuyến tính được tính thông qua độ lệch quĩ đạo pha
này. Độ dốc của đường hồi qui này là độ lệch tần của máy phát MS so với chuẩn
mô phỏng. Độ lệch giữa đường hồi qui và các điểm lấy mẫu riêng là sai số pha
tại điểm đó.
(3a) Chuỗi lấy mẫu của ít nhất 294 phép đo
pha được mô tả bằng vector:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mẫu trong chuỗi n + 1 ≥ 294.
(3b) Chuỗi tính toán tại thời điểm lấy mẫu
tương ứng được biểu diễn bằng vector: Øc = Øc(0)...Øc(n).
(3c) Chuỗi lỗi được biểu diễn bằng vector:
Øe = {Øm(0)
- Øc(0)}........{Øm(n) - Øc(n)} = Øe(0)...Øe(n).
(3d) Số lượng lấy mẫu tạo thành vector
t = t(0)...t(n).
(3e) Theo lý thuyết hồi qui, hệ số góc
của các mẫu theo t là k và được tính theo công thức:
(3f) Sai số tần số được tính bằng k/(360×g),
trong đó g là khoảng thời gian lấy mẫu tính bằng giây và tất cả các mẫu
pha tính theo độ.
(3g) Sai số pha riêng theo đường hồi
qui được tính bằng: Øe(j) - k×t(j).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Lặp lại các bước từ (1) đến (3) đối
với 20 cụm, 20 cụm này không nhất thiết phải kế tiếp nhau.
(5) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công
suất lớn nhất qua việc thiết lập tham số ALPHA (α) là 0 và GAMMA_TN (ΓCH)
của từng khe thời gian bằng mức công suất trong bản tin Packet Uplink
Assignment (Phụ lục B.2, GSM 05.08), các điều kiện khác không đổi. Lặp lại các
bước từ (1) đến (4).
(6) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công
suất nhỏ nhất, các điều kiện khác không đổi. Lặp lại các bước từ (1) đến (4).
(7) MS được gắn vào bàn rung với tần số/biên
độ như trong mục A.2.4, Phụ lục A. Lặp lại các bước từ (1) đến (6) trong khi
đang rung.
CHÚ THÍCH 1: Nếu cuộc gọi kết thúc khi gắn MS
trên bàn rung, phải thiết lập lại các điều kiện ban đầu trước khi lặp lại các
bước từ (1) đến (6).
(8) Đặt MS trên bàn rung theo hai mặt phẳng
trực giao với mặt phẳng đã dùng trong bước (7). Lặp lại bước (7) cho từng mặt
phẳng trực giao.
(9) Lặp lại các bước từ (1) đến (6) trong
điều kiện khắc nghiệt.
CHÚ THÍCH 2: Có thể bỏ qua các bước (7) và
(8) nếu tham số “TSPC_No_Vibration_Sensitive_Components” được tuyên bố là “Có”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.8.1. Định nghĩa
Công suất đầu ra máy phát là giá trị trung
bình của công suất đưa tới ăng ten giả hoặc bức xạ từ MS và ăng ten tích hợp
của nó trong khoảng thời gian các bit thông tin hữu ích của một cụm phát.
Định thời cụm phát là đường bao công suất RF
phát ra trong một khoảng thời gian. Các định thời được chuẩn theo thời điểm
chuyển từ bit 13 sang bit 14 của chuỗi huấn luyện (khe trung tâm) trước khi
giải mã vi sai. Định thời điều chế được chuẩn theo định thời tín hiệu thu từ
SS.
2.2.8.2. Giới hạn
a) Công suất đầu ra lớn nhất của MS phải tuân
theo Bảng thứ nhất mục 4.1.1, 3GPP TS 05.05, tùy vào loại công suất, với dung
sai ±2 dB trong điều kiện bình thường.
b) Công suất đầu ra lớn nhất của MS tuân theo
Bảng thứ nhất mục 4.1.1, 3GPP TS 05.05, tùy theo loại công suất, với dung sai
±2,5 dB trong điều kiện khắc nghiệt.
c) Các mức điều khiển công suất cho công suất
đầu ra danh định tuân theo Bảng thứ 2 mục 4.1.1, 3GPP TS 05.05 đối với GSM 900
hoặc Bảng thứ 3 đối với DCS 1_800, từ mức điều
khiển công suất nhỏ nhất đến lớn nhất tương ứng với từng loại MS, với dung sai
±3 dB, ±4 dB hoặc ±5 dB trong điều kiện bình thường.
d) Mức điều khiển công suất cho công suất đầu
ra danh định tuân theo Bảng thứ 2 mục 4.1.1, 3GPP TS 05.05 đối với GSM 900 hoặc
Bảng thứ 3 đối với DCS 1 800, từ mức điều khiển công suất nhỏ nhất đến mức cao
nhất tương ứng với từng loại MS (đối với dung sai của công suất đầu ra lớn nhất
xem giới hạn b)), với dung sai ±4 dB, ±5 dB hoặc ±6 dB trong điều kiện khắc
nghiệt.
e) Công suất ra thực phát từ MS tại các mức
điều khiển công suất liên tục phải hình thành một chuỗi đều với khoảng cách
giữa các mức này phải là 2 ±1,5 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện khắc nghiệt.
g) Khi truy nhập trên kênh RACH vào một cell
và trước khi nhận được lệnh điều khiển công suất đầu tiên từ thông tin trên
kênh DCCH hoặc TCH (sau IMMEDIATE ASSIGNMENT), các MS GSM 900 và DCS 1 800 loại
2 phải sử dụng mức điều khiển công suất được chỉ định bởi tham số MS_TXPWR_MAX_CCH
phát trên kênh BCCH của cell, hoặc nếu tham số MS_TXPWR_MAX_CCH tương ứng với
mức điều khiển công suất không được MS hỗ trợ, MS phải hoạt động với mức điều
khiển công suất được hỗ trợ gần nhất. DCS 1 800 loại 3 sử dụng tham số
POWER_OFFSET.
h) Tín hiệu phát từ MS đến BS đánh giá tại
ăng ten của MS phải là 468,75 trừ đi chu kỳ bit TA kế sau tín hiệu phát nhận
được từ BS, trong đó TA là mốc định thời cuối cùng nhận được từ BS đang phục
vụ. Dung sai định thời cho phép là ±1 chu kỳ bit trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện khắc nghiệt.
i) Mức công suất phát tương ứng với thời gian
cụm truy nhập ngẫu nhiên phải nằm trong giới hạn mẫu công suất/thời gian trong
hình B.3, Phụ lục B, 3GPP TS 05.05 trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện khắc nghiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện khắc nghiệt.
k) Trường hợp mạng chỉ thị yêu
cầu hỗ trợ giảm công suất của MS bằng tham số quảng bá INIT_PWR_RED và giá trị
RLA mới nhất, RLA_C hoặc RLA_P dùng cho cường độ tín hiệu đo được từ BTS mà MS
đang kết nối đến bằng -48 dBm hoặc cao hơn thì ngay trước khi truy nhập mang,
công suất MS không được vượt quá:
PRED = min {(MS_TXPWR_MAX_CCH, (LB_MS_TXPWR_MAX_CCH
+
Band_offset), (P5 INIT_PWR_RED)}
đối với GSM 900 và
PRED = min {MS_TXPWR_MAX_CCH,
(P0+2 INIT_PWR_RED)} đối với DCS 1 800.
Trong đó P5 và P0 là các mức điều
khiển công suất đối với băng tương ứng trong 3GPP TS 45.005.
Suy giảm công suất chỉ áp dụng
đối với cụm truy nhập đầu tiên trên RACH. Nếu lần phát đầu tiên không thực hiện
được do không có đáp ứng từ mạng thì MS không phải giảm công suất trong các cụm
truy nhập sau. Suy giảm công suất cũng áp dụng đối với DCCH hoặc TCH (sau IMMEDIATE
ASSIGNMENT) trong cùng các điều kiện cường độ tín hiệu thu được cho đến khi mức
điều khiển công suất yêu cầu trên tiêu đề bản tin SACCH L1 khác so với
TXPWR_MAX_CCH của MS hoặc LB_TXPWR_MAX_CCH của MS + Độ lệch băng, tùy theo giá
trị nào được sử dụng hoặc nhận được bản tin L3 có lệnh điều khiển công suất hợp
lệ.
Nếu không có bản tin INIT_PWR_RED
được phát quảng bá thì không áp dụng suy giảm công suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.8.3. Phương pháp đo
Hai phương pháp đo được sử dụng cho
hai loại MS là:
- Thiết bị có đầu nối ăng ten cố
định hoặc có đầu nối ăng ten tạm thời dùng cho việc đo kiểm;
- Thiết bị có ăng ten tích hợp,
và không thể nối được với ăng ten ngoài, trừ trường hợp gắn đầu nối đo kiểm tạm
thời như bộ ghép đo.
a) Phương pháp đo cho MS có đầu nối ăng ten
cố định hoặc đầu nối ăng ten tạm thời
(1) Các điều kiện ban đầu
Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi thông thường trên một kênh có ARFCN ở khoảng giữa, mức điều khiển
công suất được thiết lập để có công suất lớn nhất. Thiết lập tham số MS
TXPWR_MAX_CCH đến giá trị lớn nhất mà loại công suất của MS cần đo kiểm hỗ trợ.
Đối với các MS loại DCS 1 800, tham số POWER_OFFSET đặt ở mức 6 dB.
Nếu có hỗ trợ suy giảm công suất PICS RACH xác định thì tham số INIT_PWR_RED=0 trong bản tin
System Information 2Quarter được phát đi. Mức công suất đường xuống trong ô
phục vụ được thiết lập bằng -54 dBm.
CHÚ THÍCH: Chọn mức
công suất đường xuống bằng -54 dBm để đảm bảo MS không giảm công suất RACH. Vì
vậy vẫn có thể đo kiểm công suất RACH mà không cần giảm công suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2a) Đo công suất phát cụm thông thường
SS lấy các mẫu đo công suất phân bố đều trên
khoảng thời gian tồn tại một cụm với tỷ lệ lấy mẫu tối thiểu là 2/T, trong đó T
khoảng thời gian tồn tại 1 bit. Các mẫu được xác định trong thời gian điều chế
trên mỗi cụm. SS xác định tâm của 147 bit phát hữu ích (thời điểm chuyển tiếp
từ bit 13 đến bit 14 của khe trung tâm), để sử dụng làm chuẩn định thời.
Công suất ra máy phát được tính là giá trị trung
bình của các mẫu trên 147 bit hữu ích. Nó cũng được sử dụng làm chuẩn 0 dB cho
mẫu công suất/thời gian.
(2b) Đo trễ định thời cụm thông thường
Trễ định thời cụm là độ lệch thời gian giữa
chuẩn định thời xác định được trong bước a) và định thời chuyển tiếp tương ứng
trong cụm mà MS thu được ngay trước khi cụm phát của MS được lấy mẫu.
(2c) Đo quan hệ công suất/thời gian cụm thông
thường
Dãy các mẫu công suất đo trong bước (2a) được
chuẩn theo thời gian đến tâm của các bit phát hữu ích và chuẩn theo chuẩn công
suất 0 dB, xác định được trong bước (2a).
(2d) Lặp lại các bước (2a) đến (2c) bằng cách
điều khiển MS hoạt động trên mỗi mức điều khiển công suất xác định, kể cả các
mức không được MS hỗ trợ.
(2e) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công
suất lớn nhất mà MS hỗ trợ và lặp lại các bước (2a) đến (2c) đối với ARFCN ở
khoảng thấp và cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS điều khiển cho MS phát một cụm truy nhập
trên một ARFCN ở khoảng giữa, thực hiện bằng thủ tục chuyển giao hoặc thủ tục
yêu cầu tài nguyên vô tuyến mới. Trong trường hợp dùng thủ tục chuyển giao, mức
công suất được xác định bằng bản tin HANDOVER COMMAND là mức điều khiển công
suất lớn nhất được MS hỗ trợ.
Trong trường hợp cụm truy nhập, MS sẽ sử dụng
mức công suất trong tham số MS_TXPWR_MAX_CCH. Nếu loại công suất của MS là DCS
1 800 loại 3, MS phải sử dụng tham số POWER_OFFSET.
SS lấy các mẫu đo công suất phân bố đều trên
thời gian cụm truy nhập như đã xác định trong bước (2a). Nhưng trong trường hợp
này SS xác định tâm của các bit hữu ích của cụm bằng cách xác định thời điểm
chuyển tiếp từ bit sau cùng của tín hiệu đồng bộ. Tâm của cụm là 5 bit dữ liệu
trước điểm này và được sử dụng làm chuẩn định thời.
Công suất ra máy phát được tính theo trung
bình cộng của các mẫu trên 87 bit hữu ích của cụm và được sử dụng như chuẩn 0
dB đối với mẫu công suất/thời gian.
(2g) Đo trễ định thời cụm truy nhập
Trễ định thời cụm là độ lệch thời gian giữa
chuẩn định thời xác định trong bước (2f) và thời gian MS nhận được dữ liệu trên
kênh điều khiển chung.
(2h) Đo quan hệ công suất/thời gian cụm truy
nhập
Dãy các mẫu công suất đo được trong bước (2f)
được chuẩn theo thời gian tới tâm của các bit phát hữu ích và chuẩn theo công
suất tới chuẩn 0 dB, xác định trong bước (2f).
(2i) Tùy theo phương thức điều khiển MS gửi
cụm truy nhập sử dụng trong bước (2f), SS gửi bản tin HANDOVER COMMAND với mức
điều khiển công suất là 10 hoặc nó thay đổi phần tử thông tin hệ thống
MS_TXPWR_MAX_CCH (với DCS 1 800 là tham số POWER_OFFSET) trên BCCH của cell
phục vụ để giới hạn công suất phát của MS trên cụm truy nhập ở mức điều khiển
công suất 10 (+23 dBm đối với GSM 900 hoặc +10 dBm với DCS 1 800) và sau đó lặp
lại các bước từ (2f) đến (2h).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2k) Nếu MS hỗ trợ suy
giảm công suất RACH, SS gửi lệnh cho MS chuyển đến mức điều khiển công suất lớn
nhất mà MS hỗ trợ và lặp lại các bước từ (2a) đến (2c) đối với kênh giữa ARFCN.
(2l) Nếu MS hỗ trợ suy giảm công suất RACH
thì cuộc gọi được giải phóng và cường độ tín hiệu đường xuống của ô phục vụ
được thiết lập là -42 dBm INIT_PWR_RED được thiết lập
là 1. SS đợi 30 s (chọn lại ô khả dụng). Lặp lại bước (2f) nhưng SS không trả
lời cụm truy nhập đầu tiên mà trả lời cụm truy nhập thứ hai.
(2m) Lặp lại các bước (2a)
đến (2i) trong điều kiện khắc nghiệt, riêng trong bước (2d) chỉ thực hiện cho
mức điều khiển công suất 10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
b) Phương pháp đo đối với MS có ăng ten tích
hợp
CHÚ THÍCH: Nếu MS có đầu nối ăng ten cố định,
nghĩa là ăng ten có thể tháo rời và có thể nối được trực tiếp đến SS, khi đó áp
dụng phương pháp đo trong 2.2.8.3a).
Phép đo trong mục này được thực hiện trên mẫu
đo kiểm không biến đổi.
(1) Các điều kiện ban đầu
Đặt MS trong buồng đo không dội hoặc trên vị
trí đo kiểm ngoài trời, biệt lập, ở vị trí sử dụng bình thường, cách ăng ten đo
tối thiểu 3 m và được nối trực tiếp với SS.
CHÚ THÍCH: Phương pháp đo mô tả ở trên dùng
khi đo trong buồng đo không dội. Trong trường hợp đo ngoài trời, cần điều chỉnh
độ cao ăng ten đo để nhận được mức công suất lớn nhất trên cả ăng ten đo và ăng
ten thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thủ tục đo kiểm
(2a) Với các điều kiện ban đầu thiết lập theo
mục (1) thủ tục đo trong 2.2.8.3.a(2) được tiến hành đến bước (2i), kể cả bước
(2i), riêng trong bước (2a) khi đo kiểm tại mức công suất lớn nhất đối với
ARFCN dải thấp, giữa và cao, phép đo được thực hiện với 8 lần quay MS, góc quay
là n×450, với n từ 0 đến 7.
Kết quả phép đo là giá trị công suất ra máy
phát thu được, không phải là giá trị công suất ra máy phát, các giá trị đo công
suất ra có thể có được như sau đây.
(2b) Đánh giá suy hao do vị trí đo kiểm để
chuyển đổi theo tỷ lệ kết quả đo công suất ra thu được.
MS được thay bằng một ăng ten lưỡng cực điều
hưởng nửa bước sóng cộng hưởng tại tần số trung tâm của băng tần phát và được
nối với bộ tạo sóng RF.
Thiết lập tần số của máy tạo sóng RF bằng tần
số ARFCN sử dụng cho 24 phép đo ở bước (2a), công suất ra được điều chỉnh để
tái tạo mức trung bình của công suất ra máy phát ghi lại ở bước (2a).
Ghi lại từng chỉ thị công suất phát từ máy
tạo sóng (tính bằng W) đến ăng ten lưỡng cực điều hưởng nửa bước sóng. Các giá
trị này được ghi lại dưới dạng Pnc, với n = hướng quay của MS, c
= chỉ số kênh.
Tương ứng với mỗi chỉ số kênh, tính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với một trong 3 kênh, độ lệch giữa công suất
ra máy phát thực được tính trung bình qua 8 hướng đo và công suất đầu ra máy
phát có được tại hướng n=0 được dùng để chuyển đổi theo tỷ lệ các kết quả đo
thu được sang công suất ra thực của máy phát cho mọi mức điều khiển công suất
được đo và ARFCN để sau đó được kiểm tra đối chiếu với các yêu cầu.
(2c) Các hệ số hiệu chuẩn đầu nối ăng ten tạm
thời (phát)
Một mẫu đo biến đổi có đầu nối ăng ten tạm
thời được đặt trong buồng đo kiểm có điều kiện và được nối với SS bằng đầu nối
ăng ten tạm thời.
Trong điều kiện bình thường, lặp lại các phép
đo công suất và các tính toán trong các bước từ (2a) đến (2i) mục 2.2.8.3.a(2),
riêng trong bước (2d) chỉ thực hiện với mức điều khiển công suất 10 và mức điều
khiển công suất nhỏ nhất của MS.
CHÚ THÍCH: Các giá trị ghi lại ở bước này
liên quan đến các mức công suất sóng mang máy phát trong điều kiện bình thường
đã biết sau bước (2b). Do đó xác định được các hệ số hiệu chuẩn phụ thuộc tần
số để xác định ảnh hưởng của bộ đấu nối ăng ten tạm thời.
(2d) Phép đo trong điều kiện khắc nghiệt.
CHÚ THÍCH: Về cơ bản, thủ tục đo kiểm trong
điều kiện khắc nghiệt là:
- Mẫu công suất/thời gian được đo kiểm theo
cách bình thường;
- Công suất phát xạ được đánh giá bằng cách
đo độ lệch công suất bức xạ trong điều kiện bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ra máy phát trong điều kiện khắc
nghiệt được tính cho từng loại cụm, từng mức điều khiển công suất và cho mỗi
tần số bằng cách thêm hệ số hiệu chuẩn phụ thuộc tần số xác định trong bước
(2c) vào các giá trị có được trong điều kiện khắc nghiệt ở bước này.
2.2.8.4. Các yêu cầu đo kiểm
a) Trong tổ hợp các điều kiện bình thường và
khắc nghiệt, công suất ra máy phát của các cụm thông thường và cụm truy nhập
tại mỗi tần số và tại mỗi mức điều khiển công suất áp dụng cho loại công suất
của MS phải tuân theo Bảng 3 hoặc Bảng 4 trong phạm vi dung sai chỉ định tại
các bảng này.
Bảng
3 - Công suất ra của máy phát GSM 900, E-GSM 900 đối với các loại công suất
khác nhau
Loại công suất
Mức điều khiển
công suất
Công suất ra máy
phát
(dBm)
Dung sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
Bình thường
Khắc nghiệt
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
±2 dB
±2,5 dB
·
·
3
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±4 dB*)
·
·
4
35
±3 dB
±4 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
5
33
±3 dB*)
±4 dB*)
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
31
±3 dB
±4 dB
·
·
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
±3 dB*)
±4 dB*)
·
·
·
·
8
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±4 dB
·
·
·
·
9
25
±3 dB
±4 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
·
10
23
±3 dB
±4 dB
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
11
21
±3 dB
±4 dB
·
·
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
±3 dB
±4 dB
·
·
·
·
13
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±4 dB
·
·
·
·
14
15
±3 dB
±4 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
·
15
13
±3 dB
±4 dB
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
16
11
±5 dB
±6 dB
·
·
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
±5 dB
±6 dB
·
·
·
·
18
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±6 dB
·
·
·
·
19
5
±5 dB
±6 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Công suất ra của máy phát DCS 1 800 đối với các loại công
suất khác nhau
Loại công suất
Mức điều khiển
công suất
Công suất ra máy
phát
(dBm)
Dung sai
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khắc nghiệt
·
29
36
±2 dB
±2,5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
30
34
±3 dB
±4 dB
·
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±3 dB
±4 dB
·
·
0
30
±3 dB*)
±4 dB*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
1
28
±3 dB
±4 dB
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
±3 dB*)
±4 dB
·
·
·
3
24
±3 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
·
4
22
±3 dB
±4 dB
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
20
±3 dB
±4 dB
·
·
·
6
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±4 dB
·
·
·
7
16
±3 dB
±4 dB
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
8
14
±3 dB
±4 dB
·
·
·
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±4 dB
±5 dB
·
·
·
10
10
±4 dB
±5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
11
8
±4 dB
±5 dB
·
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
±4 dB
±5 dB
·
·
·
13
4
±4 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
·
14
2
±5 dB
±6 dB
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
0
±5 dB
±6 dB
*) Khi mức điều khiển công suất tương ứng với
loại công suất của MS, dung sai là 2,0 dB trong điều kiện bình thường và 2,5 dB
trong điều kiện khắc nghiệt.
b) Độ lệch công suất ra máy phát giữa hai mức
điều khiển công suất lân cận, đo tại cùng một tần số, không được nhỏ hơn 0,5 dB
và không được lớn hơn 3,5 dB.
c) Quan hệ công suất/thời gian của các mẫu đo
đối với các cụm thông thường phải nằm trong giới hạn mẫu công suất thời gian
trong Hình 1 tại mỗi tần số, trong điều kiện bình thường và khắc nghiệt tại mỗi
mức điều khiển công suất được đo.
Hình 1 - Mẫu công
suất/ thời gian đối với các cụm thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• -4 dBc đối với mức điều khiển công suất 16
• -2 dBc đối với mức điều khiển công suất 17
• -1 dBc đối với mức điều khiển công suất 18
và 19
Đối với MS loại DCS 1 800:
• -4 dBc đối với mức điều khiển công suất 11
• -2 dBc đối với mức điều khiển công suất 12
• -1 dBc đối với mức điều khiển công suất 13,
14 và 15
(**) Đối với MS GSM 900: -30 dBc hoặc -17 dBm,
chọn mức cao hơn.
Đối với MS DCS 1 800: -30 dBc hoặc -20 dBm,
chọn mức cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn dưới
GSM 900,
E-GSM 900
-59 dBc hoặc -54 dBm chọn mức cao nhất, trừ
khe thời gian trước khe thời gian kích hoạt, mức cho phép bằng -59 dBc hoặc
-36 dBm, chọn mức cao nhất.
DCS 1 800
-48 dBc hoặc -48 dBm, chọn mức cao nhất
d) MS phải được đo kiểm tại tất cả các mức
điều khiển công suất đối với từng kiểu và loại công suất MS do nhà sản xuất
khai báo.
e) Khi máy phát được điều khiển đến mức điều
khiển ngoài khả năng công suất của MS do nhà sản xuất khai báo thì công suất ra
máy phát phải nằm trong phạm vi dung sai của mức điều khiển công suất gần nhất
phù hợp với kiểu và loại công suất do nhà sản xuất qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Quan hệ thời gian/công suất của các mẫu đo
đối với các cụm truy nhập phải nằm trong giới hạn mẫu thời gian công suất trong
Hình 2 tại mỗi tần số, trong mỗi tổ hợp các điều kiện bình thường và khắc
nghiệt và tại mỗi mức điều khiển công suất được đo.
Hình 2 - Mẫu công
suất/thời gian đối với cụm truy nhập
(*) Đối với MS loại GSM 900:
• -4 dBc đối với mức điều khiển công suất 16
• -2 dBc đối với mức điều khiển công suất 17
• -1 dBc đối với mức điều khiển công suất 18
và 19
Đối với MS loại DCS 1 800:
• -4 dBc đối với mức điều khiển công suất 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• -1 dBc đối với mức điều khiển công suất 13,
14 và 15
(**) Đối với MS loại GSM 900: -30 dBc hoặc
-17 dBm, chọn mức cao hơn.
Đối với MS loại DCS 1 800: -30 dBc hoặc -20
dBm, chọn mức cao hơn.
h) Tâm của các cụm truy nhập phát phải là số
nguyên lần chu kỳ khe thời gian nhỏ hơn 30 chu kỳ bit ứng với tâm khe trung tâm
của CCCH bất kỳ, với dung sai ±1 chu kỳ bit (±3,69 μs).
i) Đối với MS hỗ trợ suy giảm
công suất RACH, yêu cầu kỹ thuật mục 11, ETSI TS 151 010-1 phải được đáp ứng
khi MS áp dụng mức suy giảm công suất 10 dB.
k) Đối với MS hỗ trợ suy giảm
công suất RACH, yêu cầu kỹ thuật mục 11, ETSI TS 151 010-1 phải được đáp ứng,
khi cụm truy nhập thứ hai được trả lời thì MS không được giảm công suất.
2.2.9. Máy phát - Phổ RF đầu ra
2.2.9.1. Định nghĩa
Phổ RF đầu ra là quan hệ giữa độ lệch tần số
so với sóng mang và công suất được đo trong thời gian và độ rộng băng xác định,
phát ra từ MS do hiệu ứng điều chế và đột biến công suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mức phổ RF đầu ra do điều chế phải không
lớn hơn các mức trong Bảng a1) mục 4.2.1, 3GPP TS 05.05 đối với GSM 900 và Bảng
b1) mục 4.2.1, 3GPP TS 05.05 đối với DCS 1 800, với giới hạn nhỏ nhất cho phép
như sau:
• -36 dBm đối với độ
lệch dưới 600 kHz so với sóng mang;
• -51 dBm đối với GSM 900 hoặc -56 dBm đối
với DCS 1 800 với độ lệch từ trên 600 kHz đến dưới 1 800 kHz so với sóng mang;
• -46 dBm đối với GSM 900 hoặc -51 dBm đối
với DCS 1 800 với độ lệch trên hoặc bằng 1 800 kHz so với sóng mang.
Các trường hợp ngoại lệ sau lấy giá trị -36
dBm:
• Trong dải từ 600 kHz ÷ 6 000 kHz cao hoặc
thấp hơn tần số sóng mang và lên đến 3 băng 200 kHz có tâm ở tần số là bội số
nguyên của 200 kHz.
• Với độ lệch trên 6 000 kHz so với sóng mang
và lên tới 12 băng 200 kHz có tâm ở tần số là bội số nguyên của 200 kHz.
Các yêu cầu trên áp dụng trong các điều kiện
sau:
- Điều kiện bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mức phổ RF đầu ra do đột biến chuyển mạch
không được lớn hơn các giá trị trong Bảng a) mục 4.2.2, 3GPP TS 05.05 trong các
điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện khắc nghiệt.
c) Trong điều kiện bình thường, khi được cấp
phát kênh, công suất phát từ MS trên băng 935 MHz ÷ 960 MHz phải nhỏ hơn hoặc
bằng -79 dBm, trong băng 925 MHz ÷ 935 MHz phải nhỏ hơn hoặc bằng -67 dBm và
trong băng 1 805 MHz ÷ 1 880 MHz phải nhỏ hơn hoặc bằng -71 dBm, riêng trong 5
phép đo của băng 925 MHz ÷ 960 MHz và 1 805 MHz ÷ 1 880 MHz chấp nhận các mức
ngoại lệ lên tới -36 dBm.
2.2.9.3. Phương pháp đo
a) Các điều kiện ban đầu
Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi thông thường.
SS điều khiển MS đến chế độ nhảy tần. Mẫu
nhảy tần chỉ gồm 3 kênh, kênh ARFCN thứ nhất ở dải ARFCN thấp, kênh ARFCN thứ
hai trong dải ARFCN giữa và kênh ARFCN thứ ba trong dải ARFCN cao.
CHÚ THÍCH 1: Mặc dù phép đo được thực hiện
khi MS trong chế độ nhảy tần, nhưng mỗi phép đo được thực hiện trên 1 kênh
riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Dải giữa ARFCN của GSM 900 tương
ứng với ARFCN từ 63-65.
SS điều khiển MS đấu vòng kênh lưu lượng,
không có báo hiệu các khung bị xóa.
Bước này để thiết lập một mẫu ngẫu nhiên cho
máy phát.
SS gửi tín hiệu kiểm chuẩn C1 đến MS với mức
23 dBVemf().
b) Thủ tục đo kiểm
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng phép lấy trung bình
trong chế độ nhảy tần, giá trị trung bình chỉ gồm các cụm phát khi sóng mang
nhảy tần phù hợp với sóng mang danh định của máy đo.
(1) Trong các bước từ (2) đến (8), FT được
đặt bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN giữa.
(2) Các thiết lập khác của máy phân tích phổ
như sau:
- Chế độ quét zero scan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Băng thông video: 30 kHz
- Giá trị trung bình Video: có thể được sử
dụng, tùy theo phép đo.
Tín hiệu video của máy phân tích phổ được
“chọn” sao cho phổ tạo ra bởi tối thiểu 40 bit trong dải bit từ 87 đến 132 của
các cụm trên một trong những khe thời gian hoạt động là phổ duy nhất được đo.
Việc “chọn” có thể là số hoặc tương tự tùy theo máy phân tích phổ. Chỉ xét các
kết quả đo khi phát các cụm trên sóng mang danh định của máy đo. Máy phân tích
phổ tính trung bình trên chu kỳ chọn và trên 200 hoặc 50 cụm đã cho, sử dụng
phép tính trung bình số và/hoặc hình ảnh.
MS được điều khiển tới mức công suất lớn
nhất.
(3) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân
tích phổ đến các tần số cần đo để đo mức công suất trên 50 cụm tại các bội số
của độ lệch tần 30 kHz lệch khỏi FT đến dưới 1 800 kHz.
(4) Băng thông phân giải và băng thông video
trên máy phân tích phổ được điều chỉnh đến 100 kHz và thực hiện các phép đo tại
các tần số sau:
- Trên mỗi ARFCN từ độ lệch 1 800 kHz so với
sóng mang đến biên của băng tần phát tương ứng cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
- Tại các khoảng 200 kHz vượt quá 2 MHz của
mỗi biên băng tần phát tương ứng cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
- Tại các khoảng 200 kHz trên băng 925 MHz ÷
960 MHz cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Điều khiển MS đến mức công suất nhỏ nhất.
Thiết lập lại máy phân tích phổ như bước (2).
(6) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân
tích phổ đến các tần số đo, đo mức công suất qua 200 cụm tại các tần số sau:
FT
FT + 100 kHz
FT - 100 kHz
FT + 200 kHz
FT - 200 kHz
FT + 250 kHz
FT - 250 kHz
FT + 200 kHz × N
FT - 200 kHz × N
Với N = 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8; FT = tần
số trung tâm danh định của kênh RF.
(7) Thiết lập máy phân tích phổ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Băng thông phân giải: 30 kHz
- Băng thông video: 100 kHz
- Chế độ giữ đỉnh
- Tắt chế độ chọn tín hiệu của máy phân tích
phổ.
- Điều khiển MS đến mức công suất lớn nhất.
(8) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân
tích phổ đến các tần số cần đo, đo các mức công suất tại các tần số sau:
FT + 400 kHz
FT - 400 kHz
FT + 600 kHz
FT - 600 kHz
FT + 1,2 MHz
FT - 1,2 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT = tần số trung tâm danh định của kênh RF.
Thời gian mỗi phép đo (tại mỗi tần số) phải
bằng khoảng thời gian phát tối thiểu 10 cụm tại FT.
(9) Lặp lại bước (8) cho các mức công suất 7
và 11.
(10) Lặp lại các bước (2), (6), (7) và (8)
với FT đặt bằng mẫu nhảy tần ARFCN ở dải ARFCN thấp, riêng trong bước g) điều
khiển MS đến mức điều khiển công suất 11 thay vì để ở mức công suất lớn nhất.
(11) Lặp lại các bước (2), (6), (7) và (8)
với FT bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN cao, riêng trong bước g) điều
khiển MS đến mức điều khiển công suất 11 thay vì để ở mức công suất lớn nhất.
12) Lặp lại các bước (1), (2), (6), (7) và
(8) trong điều kiện khắc nghiệt, riêng trong bước (7) điều khiển MS đến mức
điều khiển công suất 11.
2.2.9.4. Các yêu cầu đo kiểm
Để phép đo chính xác khi thực hiện với đầu
nối ăng ten tạm thời trong băng 880 MHz ÷ 915 MHz hoặc 1 710 MHz ÷ 1 785 MHz,
phải đưa vào hệ số ghép nối ăng ten tạm thời cho tần số gần nhất. Xác định tuân
theo 2.2.8.3 và Phụ lục A, mục A.1.3.
Để phép đo chính xác khi thực hiện với đầu
nối ăng ten tạm thời trong băng 925 MHz ÷ 960 MHz, phải đưa vào hệ số ghép nối
ăng ten tạm thời xác định tuân theo Phụ lục A, mục A.1.3 đối với MS loại GSM
900. Với DCS 1 800, phải sử dụng mức 0 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các số liệu trong các bảng sau, tại các tần
số được liệt kê từ tần số sóng mang (kHz), là mức công suất lớn nhất (tính bằng
dB) ứng với phép đo trong độ rộng băng 30 kHz trên sóng mang (mục 4.2.1, 3GPP
TS 05.05).
a) Đối với các dải biên điều chế bên ngoài và
độ lệch dưới 1 800 kHz so với sóng mang (FT) đo được trong bước (3), (6), (8),
(10), (11), (12) mức công suất tính theo dB ứng với mức công suất đo được tại
FT, đối với các loại MS, không được vượt quá các giá trị trong Bảng 6 đối với
GSM 900 hoặc Bảng 7 đối với DCS 1 800 tùy theo công suất phát thực và độ lệch
tần so với FT. Tuy vậy, các trường hợp không đạt trong dải 600 kHz đến dưới 1
800 kHz trên và dưới tần số sóng mang có thể tính vào các ngoại lệ cho phép
trong các yêu cầu đo kiểm c) bên dưới.
Bảng
6 - Phổ điều chế của GSM 900 đối với độ lệch tần dưới 1 800 kHz
Tương quan của các
mức công suất tính theo dB so với kết quả đo tại FT
Mức công suất (dBm)
Độ lệch tần (kHz)
0 ÷ 100
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
600 đến < 1 800
39
+0,5
-30
-33
-60
-66
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-30
-33
-60
-64
35
+0,5
-30
-33
-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 33
+0,5
-30
-33
-60
-60
Các giá trị trên
được lấy theo các mức tuyệt đối nhỏ nhất (dBm) bên dưới
-36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-36
-36
-51
Bảng
7 - Phổ điều chế của DCS 1 800 đối với độ lệch tần dưới 1 800 kHz
Tương quan của các
mức công suất tính theo dB so với kết quả đo tại FT
Mức công suất (dBm)
Độ lệch tần (kHz)
0 ÷ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
400
600 đến < 1 800
≤ 36
+0,5
-30
-33
-60
-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-36
-36
-36
-36
-56
CHÚ THÍCH 1: Đối với các độ lệch tần số trong
khoảng 100 kHz và 600 kHz, giới hạn có được từ phép nội suy tuyến tính giữa các
điểm đã biết trong bảng với tần số tuyến tính và công suất tính bằng dB.
b) Đối với các dải biên điều chế từ độ lệch
tần 1 800 kHz so với tần số sóng mang đến 2 MHz vượt quá biên của băng tần phát
tương ứng, đo trong bước (4), mức công suất tính bằng dB tương ứng với mức công
suất đo tại FT không được lớn hơn các giá trị trong Bảng 8, tùy theo công suất
phát thực, độ lệch tần số so với FT và hệ thống của MS. Tuy nhiên các trường
hợp không đạt trong dải 1 800 kHz ÷ 6 MHz trên và dưới tần số sóng mang có thể
tính vào ngoại lệ cho phép trong yêu cầu đo kiểm c) bên dưới, và các trường hợp
không đạt khác có thể tính vào ngoại lệ trong yêu cầu đo kiểm d) bên dưới.
Bảng
8 - Phổ điều chế của độ lệch tần từ 1 800 kHz đến biên của băng tần phát (tạp
âm băng rộng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GSM 900
DCS 1 800
Mức công suất
(dBm)
Độ lệch tần (kHz)
Mức công suất
(dBm)
Độ lệch tần (kHz)
1 800 đến < 3
000
3 000 đến < 6
000
≥ 6 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 6 000
39
-69
-71
-77
36
-71
-79
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-69
-75
34
-69
-77
35
-65
-67
-73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-67
-75
≤ 33
-63
-65
-71
30
-65
-73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
-63
-71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
-61
-69
≤ 24
-59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị trên
được lấy theo các mức giá trị tuyệt đối nhỏ nhất (dBm) bên dưới
-46
-46
-46
-51
-51
c) Các trường hợp không đạt từ bước (1) và
(2) trong tổ hợp dải tần 600 kHz ÷ 6 MHz trên và dưới tần số sóng mang phải
được kiểm tra lại đối với độ phát xạ giả cho phép. Đối với một trong 3 ARFCN đã
sử dụng, phát xạ giả cho phép trong trường hợp lên đến 3 băng 200 kHz có tâm là
bội số nguyên của 200 kHz miễn là phát xạ giả không vượt quá -36 dBm. Các mức
phát xạ giả đo trong độ rộng băng 30 kHz được mở rộng đến 2 băng 200 kHz có thể
được tính với một trong hai băng 200 kHz để tối thiểu số lượng các băng 200 kHz
chứa phát xạ giả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Các phát xạ giả của MS trong dải từ 925
MHz ÷ 935 MHz, 935 MHz ÷ 960 MHz và 1 805 MHz ÷ 1 880 MHz đo trong bước (4),
đối với tất cả các loại MS, không được vượt quá các giá trị trong Bảng 9 riêng
với 5 phép đo trong dải từ 925 MHz ÷ 960 MHz và 5 phép đo trong dải từ 1 805
MHz ÷ 1 880 MHz, cho phép đến -36 dBm.
Bảng
9 - Phát xạ giả trong băng tần thu của MS
Dải tần (MHz)
Mức phát xạ giả
(dBm)
925 đến 935
-67
935 đến 960
-79
1 805 đến 1 880
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Đối với các dải biên suy giảm công suất
của các bước (8) và (9), các mức công suất không được vượt quá các giá trị
trong Bảng 10 đối với GSM 900 hoặc Bảng 11 đối với DCS 1 800.
Bảng
10 - Phổ GSM 900 do đột biến chuyển mạch
Mức công suất
Mức lớn nhất đối
với các độ lệch tần khác nhau so với tần số sóng mang
400 kHz
600 kHz
1 200 kHz
1 800 kHz
39 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-21 dBm
-21 dBm
-24 dBm
37 dBm
-15 dBm
-21 dBm
-21 dBm
-24 dBm
35 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-21 dBm
-21 dBm
-24 dBm
33 dBm
-19 dBm
-21 dBm
-21 dBm
-24 dBm
31 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23 dBm
-23 dBm
-26 dBm
29 dBm
-23 dBm
-25 dBm
-25 dBm
-28 dBm
27 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-26 dBm
-27 dBm
-30 dBm
25 dBm
-23 dBm
-26 dBm
-29 dBm
-32 dBm
23 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-26 dBm
-31 dBm
-34 dBm
≤ +21 dBm
-23 dBm
-26 dBm
-32 dBm
-36 dBm
Bảng
11 - Phổ DCS 1 800 do đột biến chuyển mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức lớn nhất đối
với các độ lệch tần khác nhau so với tần số sóng mang
400 kHz
600 kHz
1 200 kHz
1 800 kHz
36 dBm
-16 dBm
-21 dBm
-21 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34 dBm
-18 dBm
-21 dBm
-21 dBm
-24 dBm
32 dBm
-20 dBm
-22 dBm
-22 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 dBm
-22 dBm
-24 dBm
-24 dBm
-27 dBm
28 dBm
-23 dBm
-25 dBm
-26 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26 dBm
-23 dBm
-26 dBm
-28 dBm
-31 dBm
24 dBm
-23 dBm
-26 dBm
-30 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22 dBm
-23 dBm
-26 dBm
-31 dBm
-35 dBm
≤ +20 dBm
-23 dBm
-26 dBm
-32 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị trên khác với các
giới hạn trong 3GPP TS 05.05 vì tại các mức cao hơn, nó là phổ điều chế đo được
bằng phép đo giữ đỉnh. Các giới hạn được đưa ra trong bảng.
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị trong Bảng 10 và
Bảng 11 giả định, dùng phép đo giữ đỉnh, mức nhỏ nhất là 8 dB trên mức điều chế
qui định, sử dụng kỹ thuật trung bình chọn độ rộng băng 30 kHz đối với độ lệch
tần 400 kHz so với tần số sóng mang. Tại độ lệch tần 600 và 1 200 kHz, sử dụng
mức trên 6 dB và tại độ lệch 1 800 kHz sử dụng mức trên 3 dB. Các giá trị đối
với độ lệch tần 1 800 kHz được giả định phổ độ rộng băng 30 kHz dùng giới hạn
điều chế tại dưới 1 800 kHz.
2.2.10. Công suất ra máy phát trong cấu hình
đa khe GPRS
2.2.10.1. Định nghĩa
Công suất ra máy phát là giá trị công suất
trung bình đưa ra trên ăng ten giả hoặc phát xạ từ ăng ten tích hợp của MS
trong khoảng thời gian các bit thông tin hữu ích của một cụm được phát.
Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với thiết bị đầu
cuối thông tin di động GSM có chức năng kết nối GPRS.
2.2.10.2. Giới hạn
a) Công suất ra lớn nhất của MS phải tuân
theo Bảng thứ nhất mục 4.1.1, 3GPP TS 05.05, tùy theo loại công suất, với dung
sai ±2 dB trong điều kiện bình thường;
Với phiên bản từ R99 trở đi, công suất ra lớn
nhất của MS trong cấu hình đo khe đường lên phải tuân theo Bảng thứ 6 mục
4.1.1, 3GPP TS 05.05, tùy theo loại công suất của MS, với dung sai ±3 dB trong
điều kiện bình thường; Bảng thứ nhất và Bảng thứ 6 mục 4.1.1, 3GPP TS 05.05.
Trường hợp MS hỗ trợ cùng mức công suất ra lớn nhất trong cấu hình đa khe đường
lên như hỗ trợ đối với trường hợp hoạt động đơn khe đường lên thì dung sai cho
phép là ±2 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với phiên bản từ R99 trở đi, công suất ra lớn
nhất của MS trong cấu hình đo khe đường lên phải tuân theo Bảng thứ 6 mục
4.1.1, 3GPP TS 05.05, tùy theo loại công suất của MS, với dung sai ±4 dB trong
điều kiện khắc nghiệt; Bảng thứ nhất và Bảng thứ 6 mục 4.1.1, 3GPP TS 05.05.
Trường hợp MS hỗ trợ cùng mức công suất ra lớn nhất trong cấu hình đa khe đường
lên như hỗ trợ đối với trường hợp hoạt động đơn khe đường lên thì dung sai cho
phép là ±2,5 dB.
c) Các mức điều khiển công suất cho công suất
ra danh định tuân theo Bảng thứ 3 mục 4.1.1, 3GPP TS 05.05 đối với GSM 900 hoặc
Bảng thứ 4 đối với DCS 1 800, từ mức điều khiển công suất nhỏ nhất đến lớn nhất
tương ứng với từng loại MS (dung sai đối với công suất đầu ra lớn nhất xem giới
hạn a), với dung sai ±3 dB, ±4 dB hoặc ±5 dB trong điều kiện bình thường;
d) Mức điều khiển công suất cho công suất đầu
ra danh định tuân theo Bảng thứ 3 mục 4.1.1, 3GPP TS 05.05 đối với GSM 900 hoặc
Bảng thứ 4 đối với DCS 1 800, từ mức điều khiển công suất nhỏ nhất lên đến công
suất đầu ra lớn nhất tương ứng với từng loại MS (dung sai đối với công suất đầu
ra lớn nhất xem giới hạn b)), với dung sai ±4 dB, ±5 dB hoặc ±6 dB trong điều
kiện khắc nghiệt;
d1) Với phiên bản từ R99 trở đi, công suất ra
lớn nhất của mỗi nhóm các khe đường lên phải hình thành một chuỗi đều. Mức suy
giảm lớn nhất của công suất ra cực đại từ nhóm các khe đường lên thứ n đến nhóm
các khe đường lên thứ n+1 phải bằng mức suy giảm danh định lớn nhất cho phép
của công suất ra lớn nhất đối với nhóm các khe tương ứng như được xác định
trong Bảng thứ 6 mục 4.1.1, 3GPP TS 05.05.
e) Công suất ra thực do MS phát tại các mức
điều khiển công suất liên tục phải hình thành một chuỗi đều và khoảng cách giữa
các mức điều khiển công suất phải là 2 ±1,5 dB; từ phiên bản R99 trở đi, trong
cấu hình đa khe, bước điều khiển công suất đầu tiên giảm từ mức công suất ra
cực đại cho phép nằm trong khoảng từ 0 đến 2 dB.
f) Mức công suất phát tương ứng với thời gian
cho một cụm thông thường phải tuân theo mẫu công suất/thời gian trong hình 1
Phụ lục B, 3GPP TS 05.05. Trong các cấu hình đa khe khi các cụm trong hai hoặc
nhiều khe kế tiếp được phát thực trên cùng một tần số, mẫu trong Phụ lục B này
phải được tuân thủ tại phần hữu ích của mỗi cụm và tại điểm khởi đầu và kết
thúc của dãy các cụm liên tục. Công suất ra trong khoảng bảo vệ giữa hai khe
thời gian hoạt động kế tiếp phải không được vượt quá mức cho phép đối với phần
hữu ích của khe thời gian thứ nhất hoặc mức cho phép đối với phần hữu ích của
khe thời gian thứ hai cộng thêm 3 dB, lấy mức nào lớn nhất trong các điều kiện
sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện khắc nghiệt.
g) Khi truy nhập trên kênh RACH hoặc PRACH
vào một cell và trước khi nhận được các tham số điều khiển công suất đầu tiên
trong khi chuyển tiếp gói trên PDCH, các MS GSM 900 và DCS 1 800 loại 1 và loại
2 đều sử dụng mức điều khiển công suất được xác định bằng tham số
GPRS_MS_TXPWR_MAX_CCH phát trên kênh PBCCH hoặc tham số MS_TXPWR_MAX_CCH phát
trên kênh BCCH của cell. Khi nhận được tham số MS_TXPWR_MAX_CCH trên BCCH, các
MS DCS 1 800 loại 3 sẽ thêm vào giá trị POWER_OFFSET phát trên BCCH. Nếu
MS_TXPWR_MAX_CCH hoặc tổng của MS_TXPWR_MAX_CCH cộng với POWER_OFFSET tương ứng
không được MS hỗ trợ, MS sẽ hoạt động với mức điều khiển công suất gần nhất
được hỗ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện khắc nghiệt.
i) Trong điều kiện bình thường, trường
hợp mạng chỉ thị yêu cầu hỗ trợ giảm công suất của MS bằng tham số quảng bá
INIT_PWR_RED và giá trị RLA mới nhất, RLA_C hoặc RLA_P dùng cho cường độ tín
hiệu đo được từ BTS mà MS đang kết nối đến bằng -48 dBm hoặc cao hơn thì ngay
trước khi truy nhập mạng, công suất MS không được vượt quá:
PRED = min {(MS_TXPWR_MAX_CCH,
(LB_MS_TXPWR_MAX_CCH + Band_offset), (P5 INIT_PWR_RED)} đối với GSM 900 và
PRED = min {MS_TXPWR_MAX_CCH, (P0+2
INIT_PWR_RED)} đối với DCS 1 800
Trong đó P5 và P0 là các mức điều
khiển công suất đối với băng tương ứng trong 3GPP TS 45.005.
Suy giảm công suất chỉ áp dụng
đối với cụm truy nhập đầu tiên trên RACH. Nếu lần phát đầu tiên không thực hiện
được do không có đáp ứng từ mạng thì MS không phải giảm công suất trong các cụm
truy nhập sau. Suy giảm công suất cũng áp dụng đối với DCCH hoặc TCH (sau
IMMEDIATE ASSIGNMENT) trong cùng các điều kiện cường độ tín hiệu thu được cho
đến khi mức điều khiển công suất yêu cầu trên tiêu đề bản tin SACCH L1 khác so
với TXPWR_MAX_CCH của MS hoặc LB_TXPWR_MAX_CCH của MS + Độ lệch băng, tùy theo
giá trị nào được sử dụng hoặc nhận được bản tin L3 có lệnh điều khiển công suất
hợp lệ.
Nếu không có bản tin INIT_PWR_RED
được phát quảng bá thì không áp dụng suy giảm công suất.
Trong cấu hình đa khung, MS có thế giới hạn
dải điều khiển công suất ra xuyên khe vào cửa số 10 dB trên cơ sở khung TDMA.
Trên các khe thời gian đó nếu mức công suất yêu cầu thấp hơn 10 dB so với mức
công suất áp dụng của khe thời gian có công suất lớn nhất thì MS phải phát công
suất thấp nhất có thể trong phạm vi 10 dB so với mức công suất áp dụng cao
nhất, nếu không thì phát ở mức công suất yêu cầu thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai phương pháp đo được sử dụng cho hai loại
MS là:
- Thiết bị có đầu nối ăng ten cố định hoặc có đầu nối cố định dùng cho
việc đo kiểm;
- Thiết bị có ăng ten tích hợp, và không thể nối được
với ăng ten ngoài, trừ trường hợp gắn đầu nối đo kiểm tạm thời như bộ ghép đo.
a) Phương pháp đo cho MS có đầu nối ăng ten
cố định hoặc đầu nối ăng ten tạm thời
(1) Điều kiện ban đầu
Phép đo phải được thực hiện trong điều kiện
GPRS mặc định (quy định tại mục 40, ETSI TS 151 010-1) với một ARFCN nằm ở dải
giữa của ARFCN.
MS phải hoạt động với số khe đường lên lớn
nhất.
Sử dụng chế độ đo được quy định tại mục 5.4,
3GPP TS 04.14. Nếu MS có khả năng hoạt động ở cả 2 Mode dưới đây thì sử dụng
Mode (a):
- Mode (a) phát chuỗi dữ liệu giả ngẫu nhiên trong các khối dữ liệu
RLC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng Mode (b) thì SS gửi chuỗi dữ liệu
giả ngẫu nhiên định nghĩa cho Mode (a) trên đường xuống để lặp lại trên đường
lên.
SS điều khiển mức công suất bằng cách thiết
lập tham số điều khiển công suất ALPHA(α) của khe thời gian tương ứng bằng 0 và
GAMA_TN (ΓCH) đến mức công suất mong muốn trong bản tin Paket Uplink Assignment
(xem Phụ lục B.2, 3GPP TS 05.08), thiết lập tham số GPRS_MS TXPWR_MAX_CCH/MS
TXPWR_MAX_CCH đến giá trị lớn nhất mà loại công suất của MS cần đo hỗ trợ. Đối với
MS loại DCS 1 800 tham số POWER_OFFSET đặt bằng 6 dB.
Nếu có hỗ trợ suy giảm công suất PICS RACH xác định thì tham số INIT_PWR_RED=0 trong System
Information 2Quarter được phát đi. Mức công suất đường xuống trong ô phục vụ
được thiết lập bằng -54 dBm.
CHÚ THÍCH: Chọn mức
công suất đường xuống bằng -54 dBm để đảm bảo MS không giảm công suất RACH. Vì
vậy vẫn có thể đo kiểm công suất RACH mà không cần giảm công suất.
(2) Thủ tục đo kiểm
(2a) Đo công suất phát cụm thông thường
SS lấy các mẫu đo công suất phân bố đều trên
thời gian tồn tại một cụm với tỷ lệ lấy mẫu tối thiểu là 2/T, trong đó T là
khoảng thời gian tồn tại 1 bit. Các mẫu được xác định trong thời gian điều chế
trên mỗi cụm. SS xác định tâm của 147 bit phát hữu ích (thời điểm chuyển tiếp
từ bit 13 đến bit 14 của khe trung tâm), để làm chuẩn định thời.
Công suất ra máy phát được tính là giá trị
trung bình của các mẫu trên 147 bit hữu ích. Nó cũng được sử dụng làm chuẩn 0
dB cho mẫu công suất/thời gian.
(2b) Đo quan hệ công suất/thời gian cụm thông
thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2c) Lặp lại các bước (2a) và (2b) trên mỗi
khe thời gian trong cấu hình đa khe với MS hoạt động ở mỗi mức điều khiển công
suất xác định, kể cả mức không được MS hỗ trợ.
CHÚ THÍCH: Đối với băng GSM 900 thì không sử
dụng mức điều khiển công suất 0 và 1 vì GAMMA_TN không thiết lập được
các mức này.
(2d) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công
suất lớn nhất được MS hỗ trợ, lặp lại các bước (2a) và (2b) trên mỗi khe thời
gian trong cấu hình đa khe đối với ARFCN ở dải thấp và cao.
(2e) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công
suất lớn nhất trong khe thời gian đầu tiên được cấp phát trong cấu hình đa khe
và tới mức điều khiển công suất nhỏ nhất trong khe thời gian thứ hai. Mọi khe
thời gian được cấp phát tiếp theo được thiết lập đến mức điều khiển công suất
lớn nhất. Các bước (2a), (2b) và các phép đo tương ứng trên mỗi khe thời gian
trong cấu hình đa khe được lặp lại.
(2f) Đo công suất ra máy phát của cụm truy
nhập
SS điều khiển MS tạo cụm truy nhập trên ARFCN
ở dải ARFCN giữa. Việc tạo cụm truy nhập có thể thực hiện bằng thủ tục lựa chọn
lại cell hoặc bằng thủ tục yêu cầu tài nguyên vô tuyến mới. Trong trường hợp
thủ tục chọn lại cell, mức công suất chỉ thị trong bản tin PSI3 là mức điều
khiển công suất lớn nhất được MS hỗ trợ. Trong trường hợp cụm truy nhập, MS sẽ
sử dụng mức công suất chỉ thị trong tham số GPRS_MS_TXPWR_MAX_CCH. Nếu loại
công suất của MS là DCS 1 800 loại 3 và mức công suất được chỉ thị bởi tham số
MS_TXPWR_MAX_CCH, MS phải sử dụng tham số POWER_OFFSET.
SS lấy các mẫu đo công suất phân bố đều trên
khoảng thời gian cụm truy nhập như mô tả trong bước (2a). Tuy vậy trong trường
hợp này SS xác định tâm của các bit hữu ích của cụm bằng cách nhận dạng thời
điểm chuyển tiếp từ bit sau cùng của tín hiệu đồng bộ. Tâm của cụm là 5 bit dữ
liệu trước điểm này và được sử dụng làm chuẩn định thời.
Công suất ra máy phát là giá trị trung bình
của các mẫu trên 87 bit hữu ích của cụm.
Nó cũng được sử dụng làm chuẩn 0 dB đối với
mẫu công suất/thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi các mẫu công suất đã đo trong bước (2f)
được chuẩn theo thời gian tới tâm của các bit phát hữu ích và chuẩn theo công
suất tới chuẩn 0 dB, xác định trong bước (2f).
(2h) Tùy theo phương pháp điều khiển MS gửi
cụm truy nhập trong bước (2f), SS gửi hoặc PACKET CELL CHANGE ORDER cùng với
mức điều khiển công suất được thiết lập là 10 trong tham số PSI3
GPRS_MS_TXPWR_MAX_CCH hoặc nó thay đổi phần tử thông tin hệ thống (Gói) (GPRS)
MS_TXPWR_MAX_CCH (đối với DCS 1 800 là POWER_OFFSET) trên PBCCH/BCCH cell phục
vụ để giới hạn công suất phát của MS trên cụm truy nhập đến mức điều khiển công
suất 10 (+23 dBm đối với GSM 900 hoặc +10 dB đối với DCS 1 800), sau đó lặp lại
các bước từ (2f) đến (2g).
(2i) Nếu MS hỗ trợ suy giảm công suất RACH
thì TBF được giải phóng và cường độ tín hiệu đường xuống của ô phục vụ được
thiết lập là -42 dBm. INIT_PWR_RED được thiết lập là
1. SS đợi 30 s (chọn lại ô khả dụng). Lặp lại bước (2f).
(2j) Lặp lại các bước (2a) đến (2h) trong
điều kiện khắc nghiệt, riêng trong bước (2d) chỉ thực hiện cho mức điều khiển
công suất 10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
b) Phương pháp đo đối với MS có ăng ten tích
hợp
CHÚ THÍCH: Nếu MS có đầu nối ăng ten cố định,
nghĩa là ăng ten có thể tháo rời được và có thể được nối đến trực tiếp đến SS,
khi đó áp dụng phương pháp đo trong 2.2.10.4a).
Các bước đo trong mục này được thực hiện trên
mẫu đo kiểm không biến đổi.
(1) Các điều kiện ban đầu
Đặt MS trong buồng đo không dội hoặc trên vị
trí đo kiểm ngoài trời, biệt lập, ở vị trí sử dụng bình thường, tại khoảng cách
tối thiểu 3 m tính từ ăng ten đo và được nối với SS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện ban đầu như quy định tại mục
2.2.10.3.a)
(2) Thủ tục đo kiểm
(2a) Với các điều kiện ban đầu thiết lập theo
mục 2.2.10.3.a), thủ tục đo kiểm trong mục (2) của 2.2.10.3.a) được tiếp tục
tới và bao gồm cả bước (2h), riêng trong bước (2a), khi thực hiện đo tại mức
công suất lớn nhất đối với ARFCN khoảng thấp, giữa và cao, phép đo được thực
hiện với 8 lần quay MS, góc quay là n×450, với n từ 0 đến 7.
Phép đo đã thực hiện là đo công suất ra máy
phát thu được, không phải là phép đo công suất ra máy phát, các giá trị đo công
suất ra có thể có được như sau.
(2b) Đánh giá suy hao do vị trí đo kiểm để
chuyển đổi theo tỷ lệ kết quả đo công suất ra thu được.
MS được thay bằng một ăng ten lưỡng cực điều
hưởng nửa bước sóng, cộng hưởng tại tần số trung tâm của băng tần phát, và được
nối với máy tạo sóng RF.
Tần số của máy tạo sóng RF được đặt bằng tần
số của ARFCN sử dụng cho 24 phép đo ở bước (2a), công suất đầu ra được điều
chỉnh để tái tạo lại các mức trung bình của công suất ra máy phát đã ghi ở bước
(2a).
Ghi lại mỗi chỉ thị công suất từ máy tạo sóng
(tính bằng W) đến ăng ten lưỡng cực điều hưởng nửa bước sóng. Ghi lại các giá
trị này dưới dạng Pnc, trong đó n = hướng quay của MS và c
= chỉ số kênh.
Tương ứng với mỗi chỉ số kênh, tính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ đó: Pac (Tx dBm) = 10lg(Pac)
+ 30 + 2,15
Đối với một trong 3 kênh, độ lệch giữa công
suất ra máy phát thực lấy trung bình theo 8 vị trí hướng đo và công suất ra máy
phát có được ở hướng n = 0 được sử dụng để chuyển đổi theo tỷ lệ các kết quả đo
thu được sang công suất ra máy phát thực đối với tất cả các mức điều khiển công
suất được đo và ARFCN để sau đó được kiểm tra đối chiếu với các yêu cầu.
(2c) Các hệ số hiệu chuẩn đầu nối ăng ten tạm
thời (phát)
Một mẫu đo kiểm biến đổi với một bộ đầu nối
ăng ten tạm thời được đặt trong buồng đo kiểm có điều kiện và được nối với SS
bằng đầu nối ăng ten tạm thời.
Trong điều kiện bình thường, phép đo công
suất và các phần tính toán trong các bước từ (2a) đến (2i) mục (2) của
2.2.10.3.a) được lặp lại, riêng trong bước (2d) chỉ được thực hiện với mức điều
khiển công suất 10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
CHÚ THÍCH: Các giá trị ghi lại ở bước này
liên quan đến các mức công suất sóng mang đầu ra máy phát trong điều kiện bình
thường đã xác định sau bước (2b). Do đó xác định được hệ số hiệu chuẩn phụ
thuộc tần số tính cho hiệu ứng của đầu nối ăng ten tạm thời.
(2d) Phép đo trong điều kiện khắc nghiệt
CHÚ THÍCH: Về cơ bản, thủ tục đo kiểm trong
điều kiện khắc nghiệt là:
Mẫu công suất/thời gian được đo kiểm theo
cách thông thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong điều kiện khắc nghiệt, lặp lại các bước
(2a) đến (2h) trong mục (2) của 2.2.10.3a) riêng trong bước (2d) chỉ thực hiện
cho mức điều khiển công suất 10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
Công suất ra máy phát trong điều kiện khắc
nghiệt được tính cho mỗi loại cụm, mức điều khiển công suất và mỗi tần số sử
dụng bằng cách thêm vào các hệ số hiệu chuẩn phụ thuộc tần số xác định trong
bước (2c), đối với các giá trị trong điều kiện khắc nghiệt ở bước này.
2.2.10.4. Các yêu cầu đo kiểm
a) Trong tổ hợp các điều kiện bình thường và
khắc nghiệt, công suất ra máy phát đối với các cụm thông thường và cụm truy
nhập tại mỗi tần số và tại mỗi mức điều khiển công suất áp dụng cho loại công
suất của MS phải tuân theo Bảng 3 hoặc Bảng 4 trong phạm vi cho trong Bảng 12
và Bảng 13.
CHÚ THÍCH 1: Đối với R99 và Rel-4, công suất
ra cực đại trong cấu hình đa khe có thể thấp hơn mức giới hạn quy định trong
Bảng 12. Từ Rel-5 trở đi, công suất ra cực đại trong cấu hình đa khe có thể
thấp hơn mức giới hạn quy định trong Bảng 13.
CHÚ THÍCH 2: Đối với MS mà trong cấu hình đa
khe có sử dụng dải động xuyên khe đã suy giảm thì MS có thể giới hạn dải điều
khiển công suất ra xuyên khe vào cửa số 10 dB trên cơ sở khung TDMA. Trên các
khe thời gian đó nếu mức công suất yêu cầu thấp hơn 10 dB so với mức công suất
áp dụng của khe thời gian có công suất lớn nhất thì MS phải phát công suất thấp
nhất có thể trong phạm vi 10 dB so với mức công suất áp dụng cao nhất, nếu
không thì phát ở mức công suất yêu cầu thực tế.
CHÚ THÍCH 3: Không cần thiết phải đo kiểm
điều khiển công suất ở các mức 20-31.
Từ R5 trở đi, công suất cực đại thực tế phải
nằm trong phạm vi được chỉ ra bởi tham số GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE cho n
khe thời gian đường lên được phân bổ:
a ≤ công suất ra cực đại của MS ≤ min
(MAX_PWR, a + 2dB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = min (MAX_PWR, MAX_PWR +
GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE – 10log(n));
MAX_PWR bằng công suất ra cực đại của MS tùy
theo loại công suất tương ứng và:
GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE 0 = 0 dB;
GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE 1 = 2 dB;
GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE 2 = 4 dB;
GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE 3 = 6 dB.
b) Chênh lệch công suất ra máy phát giữa hai
mức điều khiển công suất lân cận, đo tại cùng một tần số, không được nhỏ hơn
0,5 dB và không được lớn hơn 3,5 dB.
Đối với các MS R99 và Rel-4, nếu một hoặc cả
hai mức công suất ra lân cận giảm theo số lượng các khe thời gian thì độ chênh
lệch giữa công suất ra máy phát tại hai mức điều khiển lân cận, được đo tại
cùng một tần số, không được nhỏ hơn -1 dB và không được lớn hơn 3,5 dB.
Đối với các MS R5 trở đi, nếu một hoặc cả hai
mức công suất ra lân cận giảm theo GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE X và số khe
thời gian thì độ chênh lệch giữa công suất ra máy phát tại hai mức điều khiển
lân cận, được đo tại cùng một tần số, không được nhỏ hơn -1 dB và không được
lớn hơn 3,5 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) MS phải được đo kiểm tại tất cả các mức
điều khiển công suất đối với từng kiểu và loại công suất MS do nhà sản xuất
khai báo.
e) Khi máy phát được điều khiển đến mức điều
khiển ngoài khả năng công suất của MS do nhà sản xuất công bố thì công suất ra
máy phát phải nằm trong phạm vi dung sai đối với mức điều khiển công suất gần
nhất tương ứng với kiểu và loại công suất do nhà sản xuất công bố.
f) Quan hệ thời gian/công suất của các mẫu đo
đối với các cụm truy nhập phải nằm trong giới hạn mẫu thời gian công suất trong
Hình 2 tại mỗi tần số, trong các tổ hợp các điều kiện bình thường và khắc
nghiệt và tại mỗi mức điều khiển công suất đã được đo.
g) Đối với MS hỗ trợ suy giảm
công suất RACH, yêu cầu kỹ thuật mục 9, ETSI TS 151 010-1 phải được đáp ứng khi
MS áp dụng mức suy giảm công suất 10 dB.
2.2.11. Phổ RF đầu ra trong cấu hình đa khe
GPRS
2.2.11.1. Định nghĩa
Phổ RF đầu ra là mối quan hệ giữa độ lệch tần
số với sóng mang và công suất, được đo trong thời gian và độ rộng băng xác
định, phát sinh từ MS do ảnh hưởng của điều chế và đột biến công suất.
Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với thiết bị đầu
cuối thông tin di động GSM có chức năng kết nối GPRS.
2.2.11.2. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• -36 dBm đối với độ lệch nhỏ hơn 600 kHz so
với sóng mang.
• -51 dBm đối với GSM 900 hoặc -56 dBm đối
với DCS 1 800 với độ lệch từ trên 600 kHz đến dưới 1 800 kHz so với sóng mang.
• -46 dBm đối với GSM 900 hoặc -51 dBm đối
với DCS 1 800 với độ lệch trên 1 800 kHz so với tần số sóng mang.
Các trường hợp ngoại lệ sau lấy giá trị tới
-36 dBm:
• Trong dải từ 600 kHz ÷ 6 000 kHz cao hoặc
thấp hơn tần số sóng mang và lên đến 3 băng 200 kHz có tâm ở tần số là bội số
nguyên của 200 kHz.
• Với độ lệch trên 6 000 kHz so với sóng mang
và lên tới 12 băng 200 kHz có tâm ở tần số là bội số nguyên của 200 kHz.
Các yêu cầu trên áp dụng trong các điều kiện
sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện khắc nghiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện khắc nghiệt.
c) Trong điều kiện bình thường, khi được cấp
phát kênh, công suất do MS phát trong dải tần từ 935 MHz ÷ 960 MHz không được
vượt quá -79 dBm, trong dải tần 925 MHz ÷ 935 MHz không được vượt quá -67 dBm
và trong dải tần từ 1 805 MHz ÷ 1 880 MHz không được vượt quá -71 dBm, trừ 5
phép đo trong mỗi dải tần từ 925 MHz ÷ 960 MHz và 1 805 MHz ÷ 1 880 MHz chấp
nhận mức ngoại lệ lên tới -36 dBm.
2.2.11.3. Phương pháp đo
a) Các điều kiện ban đầu
Phép đo phải được thực hiện trong điều kiện
GPRS mặc định quy định tại mục 40, ETSI TS 151 010-1 với tham số điều khiển
công suất ALPHA (α) được thiết lập bằng 0.
MS phải hoạt động với số khe đường lên
lớn nhất.
Sử dụng chế độ đo được quy định tại
mục 5.4, 3GPP TS 04.14. Nếu MS có khả năng hoạt động ở cả 2 Mode dưới đây thì
sử dụng Mode (a):
- Mode (a) phát chuỗi dữ liệu giả ngẫu nhiên trong các
khối dữ liệu RLC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng Mode (b) thì SS gửi chuỗi
dữ liệu giả ngẫu nhiên định nghĩa cho Mode (a) trên đường xuống để lặp lại trên
đường lên. SS phải sử dụng mức 23 dBμVemf.
SS điều khiển MS hoạt động trong chế
độ nhảy tần. Mẫu nhảy tần chỉ có 3 kênh, kênh ARFCN thứ nhất ở dải ARFCN thấp,
kênh ARFCN thứ hai trong dải ARFCN giữa và kênh ARFCN thứ ba trong dải ARFCN
cao.
CHÚ THÍCH 1: Mặc dù phép đo được thực
hiện khi MS trong chế độ nhảy tần, nhưng mỗi phép đo được thực hiện trên 1 kênh
riêng biệt.
CHÚ THÍCH 2: Bước đo này được chỉ định
trong chế độ nhảy tần như là một cách đơn giản để cho MS chuyển kênh, phép đo
có thể thực hiện được trong chế độ không nhảy tần và chuyển giao MS giữa 3 kênh
đo kiểm tại thời điểm thích hợp.
CHÚ THÍCH 3: Dải giữa ARFCN của GSM
900 tương ứng với ARFCN từ 63-65.
b) Thủ tục đo kiểm
CHÚ THÍCH: Khi phép lấy trung bình
được sử dụng trong chế độ nhảy tần, giá trị trung bình chỉ gồm các cụm phát khi
sóng mang nhảy tần tương ứng với sóng mang danh định của máy đo.
(1) Trong các bước từ (2) đến (8), FT
được đặt bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN giữa.
(2) Máy phân tích phổ thiết lập như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Băng thông phân giải: 30 kHz
- Băng thông video: 30 kHz
- Giá trị trung bình Video: có thể
được sử dụng, tùy thuộc vào phép đo.
Tín hiệu video của máy phân tích phổ được
“chọn” sao cho phổ tạo ra bởi tối thiểu 40 bit trong dải bit từ 87 đến 132 của
cụm trên một khe thời gian hoạt động là phổ duy nhất được đo. Việc chọn có thể
là số hoặc tương tự tùy vào máy phân tích phổ.
Chỉ xét kết quả đo tại các cụm phát trên sóng
mang danh định của máy đo. Máy phân tích phổ tính trung bình qua chu kỳ chọn
trên 200 hoặc 50 cụm, sử dụng phép tính trung bình theo số và/hoặc hình ảnh.
MS được điều khiển hoạt động ở mức điều khiển
công suất lớn nhất trong từng khe thời gian truyền.
(3) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân
tích phổ đến các tần số đo để đo mức công suất trên 50 cụm tại các bội số của
độ lệch tần 30 kHz so với FT đến dưới 1_800
kHz.
(4) Băng thông phân giải và băng thông video
của máy phân tích phổ được điều chỉnh đến 100 kHz và thực hiện các phép đo tại
các tần số sau:
- Trên mỗi ARFCN từ độ lệch 1 800 kHz so với sóng mang đến biên của
băng tần phát liên quan cho mỗi phép đo trên 50 cụm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tại các băng 200 kHz trên dải 925 MHz ÷ 960 MHz đối
với mỗi phép đo trên 50 cụm.
- Tại các băng 200 kHz trên dải 1 805 MHz ÷ 1 880 MHz
đối với mỗi phép đo trên 50 cụm.
(5) MS được điều khiển đến mức công suất nhỏ
nhất. Thiết lập lại máy phân tích phổ như bước (2).
(6) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân
tích phổ đến các tần số đo để đo mức công suất qua 200 cụm tại các tần số sau:
FT
FT + 100 kHz
FT - 100 kHz
FT + 200 kHz
FT - 200 kHz
FT + 250 kHz
FT - 250 kHz
FT + 200 kHz × N
FT - 200 kHz × N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Lặp lại các bước (1) đến (6), riêng trong
bước (1), máy phân tích phổ được chọn sao cho đo được khe thời gian hoạt động
tiếp theo.
(8) Thiết lập máy phân tích phổ như sau:
- Chế độ quét zero scan
- Băng thông phân giải: 30 kHz
- Băng thông video: 100 kHz
- Chế độ giữ đỉnh.
Tắt chế độ chọn tín hiệu của máy phân tích
phổ.
Điều khiển MS đến mức công suất lớn nhất trên
mỗi khe thời gian phát.
(9) Điều chỉnh tần số trung tâm của máy phân
tích phổ đến các tần số đo để đo các mức công suất tại các tần số sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT + 600 kHz
FT - 600 kHz
FT + 1,2 MHz
FT - 1,2 MHz
FT + 1,8 MHz
FT - 1,8 MHz
FT = tần số trung tâm danh định của kênh RF.
Thời gian mỗi phép đo (tại mỗi tần số) phải
đủ lớn để bao trùm tối thiểu 10 cụm phát tại FT.
(10) Lặp lại bước (9) cho các mức công suất 7
và 11.
(11) Lặp lại các bước (2), (6), (8) và (9)
với FT đặt bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN thấp, riêng trong bước (8),
điều khiển MS đến mức điều khiển công suất 11 thay vì để ở mức công suất lớn
nhất.
(12) Lặp lại các bước (2), (6), (8) và (9)
với FT bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN cao, riêng trong bước (8), điều
khiển MS đến mức điều khiển công suất 11 thay vì để ở mức công suất lớn nhất.
(13) Lặp lại các bước (1), (2), (6), (8) và
(9) trong điều kiện khắc nghiệt, riêng trong bước (7) điều khiển MS đến mức
công suất 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để phép đo được chính xác khi thực hiện với
đầu nối ăng ten tạm thời, trong băng 880 MHz ÷ 915 MHz hoặc 1 710 MHz ÷ 1 785
MHz, phải đưa vào hệ số ghép nối ăng ten tạm thời cho tần số thích hợp gần
nhất, xác định tuân theo 2.2.11.3b) và Phụ lục A, mục A.1.3.
Để phép đo được chính xác khi thực hiện với
ăng ten tạm thời, trong băng tần 925 MHz ÷ 960 MHz, phải đưa vào hệ số ghép ăng
ten tạm thời như xác định được trong Phụ lục A, mục A.1.3 đối với MS loại GSM
900. Đối với DCS 1 800, sử dụng mức 0 dB.
Để phép đo được chính xác khi thực hiện với
đầu nối ăng ten tạm thời, trong băng tần 1 805 MHz ÷ 1 880 MHz, phải sử dụng hệ
số ghép ăng ten tạm thời xác định trong Phụ lục A, mục A.1.3 đối với DCS 1 800.
Đối với GSM 900, phải sử dụng mức 0 dB.
Các số liệu trong các Bảng từ 6 đến 11, bên
cạnh các tần số được liệt kê theo sóng mang (kHz), là mức công suất lớn nhất
(tính bằng dB) ứng với phép đo trong độ rộng băng 30 kHz trên sóng mang (xem
mục 4.2.1, 3GPP TS 05.05).
a) Đối với dải biên điều chế bên ngoài và đến
độ lệch dưới 1 800 kHz so với sóng mang (FT) đã đo trong bước (3), (6), (9),
(11) và (12), mức công suất tính theo dB ứng với mức công suất đo được tại FT,
đối với các loại MS, không được vượt quá các giá trị trong Bảng 6 đối với GSM
900 hoặc Bảng 7 đối với DCS 1 800 tùy theo công suất phát thực và độ lệch tần
so với FT. Tuy nhiên, các trường hợp không đạt trong tổ hợp dải từ 600 kHz đến
< 1 800 kHz trên và dưới tần số sóng mang có thể tính vào ngoại lệ cho phép
trong các yêu cầu đo kiểm c) bên dưới.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các độ lệch tần số trong
khoảng 100 kHz và 600 kHz, giới hạn có được bằng phép nội suy tuyến tính giữa
các điểm trong bảng với tần số tuyến tính và công suất tính bằng dB.
b) Đối với các dải biên điều chế từ độ lệch 1
800 kHz so với sóng mang và đến 2 MHz vượt quá biên của băng tần phát tương
ứng, đo trong bước d), mức công suất tính bằng dB tương ứng so với mức công
suất đo tại FT, không được lớn hơn các giá trị trong Bảng 8, tùy theo công suất
phát thực, độ lệch tần so với FT và hệ thống được thiết kế cho MS hoạt động.
Tuy nhiên các trường hợp không đạt trong tổ hợp dải từ 1 800 kHz – 6 MHz trên
và dưới tần số sóng mang có thể được tính vào ngoại lệ cho phép trong yêu cầu
đo kiểm c) bên dưới, và các lỗi khác có thể được tính vào ngoại lệ cho phép
trong yêu cầu đo kiểm d) bên dưới.
c) Các trường hợp không đạt (từ bước a) và b)
ở trên) trong dải tổ hợp 600 kHz đến 6 MHz trên và dưới sóng mang phải được
kiểm tra lại đối với phát xạ giả cho phép.
Đối với một trong 3 ARFCN sử dụng, phát xạ
giả cho phép trong trường hợp lên đến 3 băng 200 kHz có tâm là bội số nguyên
của 200 kHz miễn là phát xạ giả không vượt quá -36 dBm. Các mức phát xạ giả đo
trong độ rộng băng 30 kHz được mở rộng đến 2 băng 200 kHz có thể được tính với
một trong hai băng 200 kHz để tối thiểu số lượng các băng 200 kHz chứa bức xạ
tạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Các phát xạ giả của MS trong dải 925 MHz ÷
935 MHz, 935 MHz ÷ 960 MHz và 1 805 MHz ÷ 1 880 MHz đo trong bước d), đối với
tất cả các loại MS, không được vượt quá các giá trị trong Bảng 9 trừ 5 phép đo
trong dải tần từ 925 MHz ÷ 960 MHz và 5 phép đo trong dải từ 1 805 MHz ÷ 1 880
MHz, ở đó mức cho phép lên đến -36 dBm.
f) Đối với các dải biên suy giảm công suất
của các bước h), i) và k), các mức công suất không được vượt quá các giá trị
trong Bảng 10 đối với GSM 900 hoặc Bảng 11 đối với DCS 1 800.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị này khác với các yêu
cầu trong 3GPP TS 05.05 vì tại các mức công suất cao hơn nó là phổ điều chế đo
được bằng phép đo giữ đỉnh. Các hạn định này được đưa ra trong bảng.
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị trong Bảng 10 và
Bảng 11 với giả định dùng phép đo giữ đỉnh, cho phép mức nhỏ nhất là 8 dB trên
mức điều chế qui định sử dụng kỹ thuật trung bình chọn độ rộng băng 30 kHz có
độ lệch 400 kHz so với sóng mang. Tại độ lệch 600 kHz và 1 200 kHz, sử dụng mức
trên 6 dB và tại độ lệch 1 800 kHz sử dụng mức trên 3 dB. Các giá trị đối với
độ lệch 1 800 kHz với giả định phổ điều chế độ rộng băng 30 kHz dùng giới hạn
điều chế tại <1 800 kHz.
2.2.12. Phát xạ giả dẫn khi MS được cấp phát
kênh
2.2.12.1. Định nghĩa
Phát xạ giả dẫn khi MS được cấp phát kênh là
các phát xạ từ đầu nối ăng ten tại các tần số khác với tần số sóng mang và các
dải biên kết hợp với điều chế danh định.
Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với thiết bị đầu
cuối thông tin di động GSM có đầu nối ăng ten cố định hoặc có đầu nối ăng ten
tạm thời dùng cho việc đo kiểm.
2.2.12.2. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện khắc nghiệt.
Bảng
12
Dải tần
Mức công suất tính
bằng dBm
GSM 900
DCS 1 800
9 kHz đến 1 GHz
-36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 GHz đến 12,75 GHz
-30
1 GHz đến 1 710 MHz
-30
1 710 MHz đến 1 785 MHz
-36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-30
2.2.12.3. Phương pháp đo
a) Các điều kiện ban đầu
SS thiết lập cuộc gọi theo thủ tục thiết lập
cuộc gọi thông thường trên một kênh ở khoảng giữa của ARFCN.
SS điều khiển MS nối vòng từ đầu ra bộ giải
mã kênh đến đầu vào bộ mã hóa kênh.
SS phát tín hiệu đo kiểm chuẩn C1.
SS điều khiển MS hoạt động tại mức công suất
ra cực đại.
b) Thủ tục đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông đo dựa vào bộ lọc đồng chỉnh 5 cực
tuân theo Bảng 13. Mức công suất chỉ thị là công suất đỉnh được xác định bằng
hệ thống đo kiểm.
Phép đo trên mọi tần số phải được thực hiện
tối thiểu trong khoảng thời gian của một khung TDMA, không kể khung rỗi.
CHÚ THÍCH: Trong Quy chuẩn này, cả thời gian
kích hoạt (MS phát) và thời gian tĩnh đều được đo.
(2) Lặp lại bước đo trong điều kiện điện áp
khắc nghiệt.
Bảng
13
Dải tần
Độ lệch tần số
Băng thông phân
giải
Băng thông video
gần đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10 kHz
30 kHz
50 đến 500 MHz
-
100 kHz
300 kHz
500 MHz đến 12,75 GHz, loại trừ dải tần TX:
P-GSM: 890 đến 915 MHz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCS: 1 710 đến 1 785 MHz
và dải tần RX:
935 đến 960 MHz;
1 805 đến 1 880 MHz.
0 đến 10 MHz
100 kHz
300 kHz
≥ 10 MHz
300 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 20 MHz
1 MHz
3 MHz
≥ 30 MHz
3 MHz
3 MHz
(Độ lệch tần từ
biên của dải tần TX liên quan)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P-GSM: 890 đến 915 MHz
1,8 đến 6,0 MHz
30 kHz
100 kHz
E-GSM: 880 MHz đến 915 MHz
> 6,0 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 kHz
DCS: 1 710 đến 1 785 MHz
(độ lệch tần so với
sóng mang)
CHÚ THÍCH 1: Các băng tần từ 935 MHz ÷ 960
MHz và 1 805 MHz ÷ 1 880 MHz được loại trừ vì các băng tần này đã đo trong
2.2.9.
CHÚ THÍCH 2: Băng thông phân giải và băng
thông video và các độ lệch tần chỉ đúng khi đo MS phát trên một kênh ở khoảng
giữa của ARFCN.
CHÚ THÍCH 3: Thực tế giới hạn lớn nhất của
băng thông video là 3 MHz.
2.2.13. Phát xạ giả dẫn khi MS trong chế độ
rỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát xạ giả dẫn là mọi phát xạ bất kỳ từ đầu
nối ăng ten khi MS trong chế độ rỗi.
Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với thiết bị đầu
cuối thông tin di động GSM có đầu nối ăng ten cố định hoặc có đầu nối ăng ten
tạm thời dùng cho việc đo kiểm.
2.2.13.2. Giới hạn
Công suất phát xạ truyền dẫn do MS phát trong
chế độ rỗi, không được vượt quá các giá trị trong Bảng 14 trong các điều kiện
sau:
- Điều kiện điện áp bình thường;
- Điều kiện điện áp khắc nghiệt.
Bảng
14
Dải tần
Mức công suất (dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-57
880 MHz đến 915 MHz
-59
915 MHz đến 1 000
MHz
-57
1 GHz đến 1 710 MHz
-47
1 710 MHz đến 1 785
MHz
-53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-47
2.2.13.3. Phương pháp đo
a) Các điều kiện ban đầu
Mức công suất RF của BCCH không được vượt quá
–80 dBm để tránh xung đột trong dải tần từ 915 MHz đến 1000 MHz (xem Bảng 14
hàng 3). Nội dung bản tin BCCH từ cell phục vụ phải đảm bảo là tham số Periodic
Location Updating không được sử dụng và chế độ tìm gọi liên tục được thiết lập
là Paging Reorganization và tham số BS_AG_BLKS_RES được thiết lập là 0 để máy
thu MS hoạt động liên tục.
CCCH_CONF phải thiết lập là 000. Kênh vật lý
cơ sở 1 sử dụng cho CCCH không được kết hợp với các SDCCH.
Việc cấp phát BCCH hoặc là trống hoặc chỉ
chứa BCCH của cell phục vụ.
CHÚ THÍCH: Điều kiện này để cho máy thu không
quét sang ARFCN khác. Việc quét sang ARFCN khác có thể dẫn đến việc dịch chuyển
tần số phát xạ và do đó hoặc không đo được mức phát xạ giả hoặc đo không chính
xác.
MS trong trạng thái MM “rỗi, cập nhật”.
b) Thủ tục đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông đo dựa vào bộ lọc đồng chỉnh 5 cực
tuân theo Bảng 15. Mức công suất chỉ thị là công suất đỉnh được xác định bằng
hệ thống đo kiểm.
Thời gian đo ở mọi tần số phải bao gồm cả
khoảng thời gian MS nhận một khung TDMA chứa kênh tìm gọi.
Bảng
15
Dải tần
Băng thông phân
giải
Băng thông video
100 kHz đến 50 MHz
10 kHz
30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
300 kHz
(2) Lặp lại phép đo trong điều kiện điện áp
khắc nghiệt.
2.2.14. Phát xạ giả bức xạ khi MS được cấp
phát kênh
2.2.14.1. Định nghĩa
Phát xạ giả bức xạ khi MS được cấp phát kênh
là các phát xạ bức xạ từ vỏ và kết cấu của MS, kể cả cáp nối.
Phát xạ giả bức xạ cũng được hiểu là
"bức xạ vỏ máy".
Các phép đo áp dụng cho tất cả các loại MS,
trừ phép đo tại điện áp khắc nghiệt vì không thực hiện được "kết nối thích
hợp" với nguồn cấp điện ngoài.
CHÚ THÍCH: "Kết nối thích hợp" được
hiểu là có thể nối nguồn điện áp khắc nghiệt vào MS mà không gây trở ngại về
cấu hình MS, vì có thể làm cho phép đo mất hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Công suất phát xạ giả bức xạ từ MS khi
được cấp phát kênh không được lớn hơn các giá trị trong Bảng 16 trong điều kiện
điện áp bình thường.
b) Công suất phát xạ giả bức xạ từ MS khi cấp
phát kênh không được lớn hơn các giá trị trong Bảng 20 trong điều kiện điện áp
khắc nghiệt.
Bảng
16
Dải tần
Mức công suất (dBm)
GSM 900
DCS 1 800
30 MHz đến 1 GHz
-36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 GHz đến 4 GHz
-30
1 GHz đến 1 710 MHz
-30
1 710 MHz đến 1 785
MHz
-36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-30
2.2.14.3. Phương pháp đo
a) Điều kiện ban đầu
SS thiết lập cuộc gọi theo thủ tục thiết lập
cuộc gọi thông thường trên một kênh ở khoảng giữa của ARFCN.
CHÚ THÍCH: Nguồn cung cấp phải nối với MS sao
cho cấu hình vật lý không ảnh hưởng đến phép đo. Cụ thể hộp pin của MS không
được tháo ra khỏi máy. Trong trường hợp không thực hiện được “kết nối thích
hợp” đến nguồn cấp điện, phải sử dụng nguồn pin qui định cho MS.
SS điều khiển MS đấu vòng đầu ra bộ giải mã
kênh với đầu vào bộ mã hóa kênh.
SS phát tín hiệu đo chuẩn C1.
SS điều khiển MS hoạt động tại mức công suất
ra lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Ban đầu ăng ten kiểm tra được gắn chặt
với MS, phát xạ giả bức xạ bất kỳ từ MS được xác định bằng ăng ten đo và máy
thu trong dải 30 MHz ÷ 4 GHz.
CHÚ THÍCH: Đây là bước định tính để xác định
tần số và sự hiện diện của phát xạ giả cần đo trong bước tiếp theo.
(2) Đặt ăng ten đo tại khoảng cách đo thích
hợp và tại mỗi tần số cần xác định phát xạ, quay MS sao cho có được đáp ứng lớn
nhất và công suất bức xạ hiệu dụng của phát xạ được xác định qua phép đo thay
thế. Trong trường hợp buồng đo không dội, việc hiệu chuẩn trước có thể sử dụng
thay cho phép đo thay thế.
(3) Băng thông đo dựa vào bộ lọc đồng chỉnh 5
cực thiết lập tuân theo Bảng 17.
Công suất chỉ thị là công suất đỉnh được xác
định bằng hệ thống đo kiểm.
Việc đo kiểm trên mọi tần số phải được thực
hiện trong khoảng thời gian tối thiểu một chu kỳ khung TDMA, không kể khung
rỗi.
CHÚ THÍCH 1: Theo Quy chuẩn này, cả thời gian
hoạt động (MS phát) và thời gian tĩnh đều được đo.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các băng thông phân
giải, có thể gặp một số khó khăn với tạp âm nền trên mức giới hạn đo qui định.
Điều này phụ thuộc vào độ tăng ích của ăng ten đo, và việc điều chỉnh độ rộng
băng của hệ thống đo. Để cho phù hợp, các tần số đo kiểm trên 900 MHz, khoảng
cách ăng ten đến MS có thể được giảm tới 1 m.
(4) Lặp lại phép đo với ăng ten đo trên mặt
phẳng phân cực trực giao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
17
Dải tần
Độ lệch tần số
Băng thông phân
giải
Băng thông video
gần đúng
30 MHz đến 50 MHz
-
10 kHz
30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
100 kHz
300 kHz
500 MHz đến 4 GHz, loại trừ dải tần TX:
P-GSM: 890 đến 915 MHz;
E-GSM: 880 MHz đến 915 MHz;
DCS: 1 710 đến 1 785 MHz
0 đến 10 MHz
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 10 MHz
300 kHz
1 MHz
≥ 20 MHz
1 MHz
3 MHz
≥ 30 MHz
3 MHz
3 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần TX liên
quan:
P-GSM: 890 đến 915 MHz
1,8 đến 6,0 MHz
30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-GSM: 880 MHz đến 915 MHz;
> 6,0 MHz
100 kHz
300 kHz
DCS: 1 710 đến 1 785 MHz
(độ lệch tần so với
sóng mang)
CHÚ THÍCH 1: Băng thông phân giải, băng thông
video và độ lệch tần số chỉ đúng đối với các phép đo khi MS phát trên kênh ở
khoảng giữa của ARFCN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.15. Phát xạ giả bức xạ khi MS trong chế
độ rỗi
2.2.15.1. Định nghĩa
Phát xạ giả bức xạ khi MS trong chế độ rỗi là
các phát xạ bức xạ từ vỏ máy và kết cấu của MS, kể cả cáp nối.
Phát xạ giả bức xạ cũng được hiểu là
"bức xạ vỏ máy".
Phép đo áp dụng cho tất cả các loại MS, trừ
phép đo tại điện áp khắc nghiệt do không thực hiện được “kết nối thích hợp” với
các nguồn cấp điện bên ngoài.
CHÚ THÍCH: "Kết nối thích hợp" được
hiểu là có thể nối nguồn điện áp khắc nghiệt vào MS mà không gây trở ngại về
cấu hình của MS vì có thể làm mất hiệu lực phép đo.
2.2.15.2. Giới hạn
a) Công suất phát xạ giả bức xạ từ MS trong
chế độ rỗi không được lớn hơn các giá trị trong Bảng 18 trong điều kiện điện áp
bình thường.
b) Công suất phát xạ giả bức xạ từ MS trong
chế độ rỗi không được lớn hơn các giá trị trong Bảng 22 trong điều kiện điện áp
khắc nghiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần
Mức công suất (dBm)
30 MHz đến 880 MHz
-57
880 MHz đến 915 MHz
-59
915 MHz đến 1 000
MHz
-57
1 GHz đến 1 710 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 710 MHz đến 1 785
MHz
-53
1 785 MHz đến 4 GHz
-47
2.2.15.3. Phương pháp đo
a) Các điều kiện ban đầu
CHÚ THÍCH: Nguồn cung cấp phải được nối với
MS sao cho cấu hình vật lý không ảnh hưởng đến việc đo kiểm. Cụ thể hộp pin của
MS không được tháo ra khỏi máy. Trong trường hợp không thực hiện được kết nối
thích hợp đến nguồn cấp điện bên ngoài, sử dụng nguồn pin qui định cho MS.
Nội dung bản tin BCCH từ cell phục vụ phải
đảm bảo là tham số Periodic Location Updating không được sử dụng và chế độ tìm
gọi liên tục được thiết lập là Paging Reorganization và tham số BS_AG_BLKS_RES
được thiết lập là 0 để máy thu của MS hoạt động liên tục.
CCCH_CONF phải thiết lập là 000. Kênh vật lý
cơ sở 1 sử dụng cho CCCH không được kết hợp với các SDCCH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Điều kiện này để đảm bảo máy thu
không quét các ARFCN khác. Việc quét ARFCN khác dẫn đến việc dịch chuyển tần số
phát xạ giả do đó có thể hoặc không đo được phát xạ giả hoặc đo không chính
xác.
MS trong trạng thái MM "rỗi, cập
nhật".
b) Thủ tục đo kiểm
(1) Ban đầu ăng ten đo được gắn chặt với MS
và mọi phát xạ giả bức xạ từ MS được xác định bằng ăng ten đo và máy thu trong
dải tần từ 30 MHz đến 4 GHz.
CHÚ THÍCH: Đây là một bước định tính để xác
định tần số và sự hiện diện của phát xạ giả được đo ở các bước tiếp theo.
(2) Đặt ăng ten đo tại khoảng cách đo thích
hợp và tại mỗi tần số cần xác định phát xạ, quay MS sao cho đạt được đáp ứng
lớn nhất và công suất phát xạ hiệu dụng được xác định bằng phép đo thay thế.
Trong trường hợp buồng đo không dội, việc hiệu chuẩn trước có thể được sử dụng
thay cho phép đo thay thế.
(3) Độ rộng băng hệ thống đo dựa vào băng
thông phân giải đồng chỉnh 5 cực thiết lập tuân theo Bảng 19. Công suất chỉ thị
là công suất đỉnh được xác định bằng hệ thống đo kiểm.
Việc đo trên các tần số phải được thực hiện
với khoảng thời gian mà MS thu một khung TDMA, không kể khung rỗi.
CHÚ THÍCH: Đối với các băng thông phân giải,
có thể gặp một số khó khăn do tạp âm nền cao hơn mức giới hạn đo kiểm qui định.
Điều này sẽ tùy thuộc vào độ tăng ích của ăng ten đo và việc điều chỉnh độ rộng
băng của hệ thống đo. Để cho phù hợp, các tần số đo kiểm cao hơn 900 MHz có thể
giảm khoảng cách từ ăng ten đo đến MS tới 1 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần
Băng thông phân
giải
Băng thông video
30 MHz đến 50 MHz
10 kHz
30 kHz
50 MHz đến 4 GHz
100 kHz
300 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Các phép đo được lặp lại trong điều kiện
điện áp khắc nghiệt.
2.2.16. Đặc tính chặn của máy thu và đáp ứng
tạp trên các kênh thoại
2.2.16.1. Định nghĩa
Đặc tính chặn là khả năng của Rx thu một tín
hiệu điều chế mong muốn khi có mặt tín hiệu vào không mong muốn, trên các tần
số khác với tần số đáp ứng tạp hoặc các kênh lân cận mà không vượt quá độ suy
giảm qui định.
Các yêu cầu và đo kiểm áp dụng cho MS có hỗ
trợ chức năng thoại.
2.2.16.2. Giới hạn
Các đặc tính chặn của máy thu được định rõ
đối với giới hạn trong băng và ngoài băng như định nghĩa trong mục 5.1, 3GPP TS
05.05.
Phải đạt được các giới hạn về độ nhạy chuẩn
trong Bảng 1, 3GPP TS 05.05 khi các tín hiệu sau đồng thời được đưa vào máy
thu:
- Tín hiệu hữu ích tại tần số f0, lớn hơn mức độ nhạy chuẩn
3 dB, theo mục 6.2, 3GPP TS 05.05;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các trường hợp ngoại lệ sau, được gọi là
các tần số đáp ứng tạp:
- GSM 900: trong băng, tối đa 6 sự kiện (nếu được nhóm lại, không được
vượt quá 3 sự kiện cạnh nhau cho mỗi nhóm);
- DCS 1 800: trong băng, tối đa 12 sự kiện (nếu được
nhóm lại, không được vượt quá 3 sự kiện cạnh nhau cho mỗi nhóm);
- Ngoài băng, tối đa 24 sự kiện (nếu tần số thấp hơn f0
và được nhóm lại, không được vượt quá 3 sự kiện cạnh nhau cho mỗi nhóm).
Trong đó các giới hạn trên phải thỏa mãn khi
tín hiệu sóng sin liên tục (f) được thiết lập đến mức 70 dBμV (emf) (khoảng -43
dBm).
2.2.16.3. Phương pháp đo
a) Điều kiện ban đầu
Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục thiết
lập cuộc gọi thông thường, ngoại trừ danh sách tần số BCCH phải bỏ trống, trên
một TCH với ARFCN bất kỳ trong dải được MS hỗ trợ. Mức điều khiển công suất
được thiết lập đến mức công suất lớn nhất.
SS phát tín hiệu đo kiểm chuẩn C1 trên kênh
lưu lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thủ tục đo kiểm
(1) SS tạo ra tín hiệu cố định mong muốn và
tín hiệu nhiễu cố định tại cùng một thời điểm. Biên độ của tín hiệu mong muốn
được thiết lập giá trị lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 4 dB.
(2) Tín hiệu không mong muốn là tín hiệu CW
(tín hiệu đo kiểm chuẩn IO) của tần số FB. Tín hiệu này được áp dụng lần lượt
trên các nhóm tần số tính ở bước (3) trong toàn bộ dải từ 100 kHz ÷ 12,75 GHz,
trong đó FB là bội số nguyên của 200 kHz.
Trừ các tần số trong dải FR ± 600 kHz.
CHÚ THÍCH: Cần phải xem xét đến các tín hiệu
tạp phát sinh từ SS. Đặc biệt là các sóng hài nFB, với n = 2, 3, 4, 5...
(3) Các tần số thực hiện đo kiểm (được điều
chỉnh đến bội số nguyên của các kênh 200 kHz gần nhất với tần số thực của tần
số tín hiệu chặn đã tính) là các tổ hợp tần số có từ các bước dưới đây:
(3a) Tổng số các dải tần được tạo bởi:
P-GSM 900: các tần số
giữa Flo + (IF1 + IF2 + ... + IFn + 12,5 MHz) và Flo - (IF1 + IF2 + ...
+ IFn + 12,5 MHz).
DCS 1 800: các tần số
giữa Flo + (IF1 + IF2 + ... + IFn + 37,5 MHz) và Flo - (IF1 + IF2 + ...
+ IFn + 37,5 MHz).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo được thực hiện tại các khoảng 200
kHz.
(3b) Ba tần số IF1, IF1 + 200 kHz, IF1 - 200
kHz.
(3c) Các tần số: mFlo + IF1, mFlo
- IF1, mFR,
với m là các số nguyên dương lớn hơn hoặc
bằng 2 sao cho mỗi tổng hợp lệ trong dải từ 100 kHz đến 12,75 GHz.
Các tần số trong bước (3b) và (3c) nằm trong
dải các tần số được xác định trong bước (3a) không cần lặp lại.
Trong đó:
Flo - Tần số dao động nội bộ trộn thứ nhất
của máy thu
IF1 ... IFn - là các tần số trung tần
1 đến n
Flo, IF1, IF2 ... IFn phải do nhà sản
xuất khai báo trong bản kê khai PIXIT, Phụ lục 3, ETSI TS 151 010-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
20 - Mức tín hiệu không mong muốn
Tần số
GSM 900
DCS 1 800
MS loại nhỏ
Các MS khác
Mức tính bằng
dBμVemf()
FR ± 600 kHz đến FR ± 800 kHz
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
FR ± 800 kHz đến FR ± 1,6 MHz
70
80
70
FR ± 1,6 MHz đến FR ± 3 MHz
80
90
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
90
-
FR + 3 MHz đến 980 MHz
90
90
-
1 785 MHz đến FR - 3 MHz
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87
FR + 3 MHz đến 1 920 MHz
-
-
87
835 MHz đến < 915 MHz
113
113
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
113
100 kHz đến < 835 MHz
90
90
> 1 000 MHz đến 12,75 GHz
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz đến 1 705 MHz
-
-
113
> 1 705 MHz đến < 1 785
MHz
-
-
101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
101
> 1 980 MHz đến 12,75 GHz
-
-
90
(4) SS so sánh dữ liệu của tín hiệu đã gửi
cho MS với các tín hiệu đấu vòng từ máy thu sau khi giải điều chế, giải mã và
kiểm tra chỉ báo xóa khung.
SS kiểm tra RBER đối với các bit loại II, ít
nhất bằng cách kiểm tra các chuỗi có số lượng tối thiểu các mẫu các bit liên
tục loại II, trong đó các bit chỉ được lấy từ các khung không có chỉ báo lỗi.
Số các sự kiện lỗi được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các lỗi đã phát hiện tại các
tần số dự định trước trong các bước (3b) hoặc (3c), phép đo được lặp lại trên
các kênh lân cận, cách nhau ±200 kHz. Nếu một trong hai tần số này bị lỗi thì
đo tại kênh lớn hơn 200 kHz tiếp theo. Quá trình này được lặp lại đến khi biết
được tập hợp lỗi của tất cả các kênh.
2.2.16.4. Yêu cầu đo kiểm
Tỷ lệ lỗi đo được trong bước này không được
vượt quá các giá trị trong mục giới hạn. Việc đo kiểm các chỉ tiêu có thể
được thực hiện theo cách thông thường với số lượng mẫu tối thiểu cố định hoặc
sử dụng phương pháp thống kê, phương pháp này giảm thời gian đo kiểm đi khá
nhiều và có thể sớm đánh giá đạt/không đạt với đối với MS hoạt động không giới
hạn. Cả hai phương pháp đều dựa trên hệ số DUT kém là M = 1,5.
Yêu cầu này áp dụng trong điều kiện
điện áp và nhiệt độ đo kiểm bình thường và với tín hiệu nhiễu tại các tần số
bất kỳ trong dải qui định.
Trừ các trường hợp ngoại lệ sau:
GSM 900: Tối đa 6 lỗi trong dải tần
915 MHz ÷ 980 MHz (nếu được nhóm thì không được vượt quá 3 kênh 200 kHz cho mỗi
nhóm).
Tối đa 24 lỗi trong dải 100 kHz ÷ 915
MHz và 980 MHz ÷ 12,75 GHz (nếu tần số thấp hơn FR và được nhóm, không được
vượt quá 3 kênh 200 kHz cho mỗi nhóm).
DCS 1 800: Tối đa 12 lỗi trong dải 1
785 MHz ÷ 1 920 MHz (nếu được nhóm thì không vượt quá 3 kênh 200 kHz cho mỗi
nhóm).
Tối đa 24 lỗi trong dải 100 kHz ÷ 1
785 MHz và 1 920 MHz ÷ 12,75 GHz (nếu tần số thấp hơn FR và được nhóm, không
vượt quá 3 kênh 200 kHz cho mỗi nhóm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng sự kiện lỗi ghi nhận được
trong phép đo không được vượt quá giá trị Tỷ lệ lỗi giới hạn đo cho dưới đây,
khi sử dụng phương pháp BER nhanh hoặc phương pháp tối đa số lượng mẫu. Không
được phép có lỗi tại mức tín hiệu không mong muốn thấp hơn.
a) Đo kiểm thống kê đặc tính chặn của máy thu và đáp ứng
tạp bằng phương pháp quyết định sớm
Thông tin chi tiết về phép đo thống kê đặc tính chặn
của máy thu và đáp ứng tạp, đặc biệt là định nghĩa về các đường giới hạn được
trình bày trong Phụ lục 7, ETSI TS 151 010-1.
Độ rủi ro F về quyết định sai
đối với một phép đo tỉ lệ lỗi:
Fđạt ≠ Fkhông
đạt khi việc đo đặc tính chặn có nhiều phép đo BER thì độ rủi ro về quyết
định sai đối với quyết định không đạt của một phép đo tỷ lệ lỗi phải nhỏ hơn độ
rủi ro về quyết định sai đối với quyết định đạt để tránh làm tăng xác suất nhầm
lẫn của quyết định không đạt.
Fđạt = 0,2 %
Fkhông đạt = 0,02 %
Xác suất quyết định sai D của
mỗi bước:
Dđạt ≠ Dkhông
đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dkhông đạt = 0,0008 %
Các tham số của các đường giới hạn:
1. Dđạt= 0,008 % xác
xuất quyết định sai của bước đo kiểm đối với quyết định đạt sớm.
Dkhông
đạt = 0,0008 % xác xuất
quyết định sai của bước đo kiểm đối với quyết định không đạt sớm.
2. M
= 1,5 Hệ số DUT kém
3. ne số
sự kiện (lỗi)
4. ns
số lượng mẫu. Tỷ lệ lỗi được
tính toán từ ne và ns.
Kiểm tra giới hạn
Đối với một quyết định sớm thì cần thiết
phải đo được một số lượng tối thiểu sự kiện (lỗi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với quyết định không đạt sớm thì ne
≥ 8
Khi thời gian đo kiểm đã đến giá trị
Thời gian đo kiểm đích, phép đo kết thúc thì kết luận đo kiểm có thể được đưa
ra.
Các giới hạn đo kiểm thống kê đối với
phép đo đặc tính chặn bằng phương pháp quyết định sớm được cho trong Bảng 21.
Bảng
21 - Các giới hạn đo kiểm thống kê đối với phép đo đặc tính chặn
Kênh
Tốc độ (bit/s)
Yêu cầu RBER ban
đầu
Giới hạn đo nhận
được
Số mẫu đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đích
(hh:mm:ss)
TCH/FS Class II
3 900
0,020000
0,025020
16 107
4
00:00:04
b)
Phép đo đặc tính chặn và đáp ứng tạp bằng
phương pháp số lượng mẫu tối thiểu cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
22 - Các giới hạn đặc tính chặn
Kênh
Kiểu đo
Tỷ lệ lỗi của giới
hạn đo %
Số mẫu tối thiểu
TCH/FS Loại II
RBER
2,439
8 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.17.1. Định nghĩa
Sai số tần số là sự chênh lệch tần số, sau
khi đã điều chỉnh sự ảnh hưởng của sai số điều chế, giữa tần số phát RF từ MS
và tần số phát RF của BS hoặc tần số ARFCN đã sử dụng.
Độ chính xác điều chế
Đối với GMSK, độ chính xác điều chế của tín
hiệu phát được mô tả là độ chính xác pha (hay lỗi pha) của tín hiệu điều chế
GMSK. Lỗi pha của điều chế GMSK là sự sai khác về pha, sau khi điều chỉnh ảnh
hưởng của sai số tần số, giữa tần số phát RF từ MS và tần số phát lý thuyết tùy
theo cách điều chế.
Thủ tục đo kiểm và yêu cầu đo kiểm đối với độ
chính xác điều chế GMSK (lỗi pha RMS và phân bố đỉnh cực đại) được nêu tại mục
2.2.7 đối với GPRS MS. Mục này chỉ quy định yêu cầu và thủ tục đo kiểm độ chính
xác điều chế 8-PSK.
Đối với điều chế 8-PSK độ chính xác điều chế
được xác định là véc tơ lỗi giữa véc tơ biểu diễn tín hiệu được truyền đi và
véc tơ biểu diễn tín hiệu được điều chế không bị lỗi. Độ lớn của véc tơ lỗi
viết tắt là EVM (Error Vector Magnitude). Độ nén tín hiệu gốc được xác
định bằng tỷ lệ giữa độ rò sóng mang với tín hiệu được điều chế.
Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với thiết bị đầu
cuối thông tin di động GSM có chức năng kết nối EGPRS.
2.2.17.2. Giới hạn
a) Tần số sóng mang điều chế mức 8-PSK phải
có độ chính xác trong phạm vi 0,1 ppm so với các tín hiệu thu được từ BS trong
các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện khắc nghiệt.
b) RMS EVM trên phần hữu ích của mỗi
cụm của tín hiệu điều chế mức 8-PSK không được vượt quá:
- 9,0 % trong điều kiện bình thường.
- 10 % trong điều kiện khắc nghiệt.
c) Giá trị đỉnh EVM tính trung bình
trên tối thiểu 200 cụm của tín hiệu điều chế mức 8-PSK phải ≤ 30 % trong các
điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện khắc nghiệt.
d) Giá trị mức 95 % của bất kỳ cụm nào của
tín hiệu điều chế mức 8-PSK phải ≤15 % trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Mức nén độ lệch tín hiệu gốc của bất kỳ
tín hiệu điều chế 8-PSK không được vượt quá 30 dB trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện khắc nghiệt.
2.2.17.3. Phương pháp đo
a) Các điều kiện ban đầu
Phép đo phải được thực hiện trong điều kiện
EGPRS mặc định quy định tại mục 50, ETSI TS 151 010-1 với tham số điều khiển
công suất ALPHA (α) thiết lập về 0.
SS điều khiển MS chuyển sang chế độ nhảy tần
(các tần số và chế độ nhảy tần xem Phụ lục A.4)
MS phải hoạt động ở chế độ sử dụng nhiều khe
đường lên nhất.
Sử dụng chế độ đo được quy định tại mục 5.4,
3GPP TS 04.14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mode (a) phát chuỗi dữ liệu giả ngẫu nhiên
trong các khối dữ liệu RLC.
- Mode (b) phát các khối dữ liệu RLC vòng
lặp;
Đối với thủ tục đo chế độ 8-PSK dưới đây, giá
trị công suất ban đầu của mỗi khe thời gian được kích hoạt phải thiết lập giá
trị công suất ở dải giữa.
b) Thủ tục đo kiểm
* Đối với phép đo sai số tần số và độ chính
xác điều chế trong chế độ 8-PSK
(1) Đối với một cụm phát trên khe cuối cùng
của cấu hình đa khe, SS thu tín hiệu được phát đi bằng cách lấy tối thiểu 4 mẫu
trên một symbol. Tín hiệu được phát đi được tạo ra bằng hàm:
Y(t) = C1{R(t)
+ D(t) + C0}Wt
R(t) được định nghĩa là tín hiệu máy
phát lý tưởng.
D(t) là
lỗi phức dư trên tín hiệu R(t).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1 là một hằng số phức biểu diễn pha
ngẫu nhiên và công suất lối ra của máy phát.
tính cho cả độ lệch tần quay pha
2pf radian/s và
sự thay đổi biên độ “α” neper/s.
Pha định thời symbol của Y(t)
được đồng chỉnh với R(t).
(2) SS sẽ tạo ra tín hiệu máy phát lý
tưởng được xem là chuẩn. Tín hiệu máy phát lý tưởng có thể được xây dựng từ
việc biết trước các symbol được phát đi hoặc từ các symbol đã được giải điều
chế của cụm được phát đi. Trong trường hợp sau, các symbol chưa biết sẽ được
phát hiện với tỷ lệ lỗi đủ nhỏ để đảm bảo độ chính xác của thiết bị đo (xem Phụ
lục 5, ETSI TS 151 010-1).
(3)
(3a) Tín hiệu đã được phát đi Y(t)
sẽ được bù về biên độ, tần số và pha bằng cách nhân với hệ số W-t/C1.
Các giá trị cho W và C1 được
xác định nhờ quá trình lặp. W(α,f), C1 và C0 được chọn để giảm
nhỏ giá trị RMS của EVM trên cơ sở lần lượt từng cụm.
(3b) Sau khi bù, Y(t)
được đưa qua bộ lọc đo cụ thể (mục 4.6.2, 3GPP TS 05.05) để tạo ra tín hiệu:
Z(k) = S(k)
+ E(k) + C0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S(k) là tín hiệu máy phát lý tưởng quan
sát được qua bộ lọc đo;
k = floor(t/Ts), ở đây Ts
=1/270,833 kHz tương ứng với thời gian symbol.
(3c) vector lỗi được định nghĩa như sau: E(k)
= Z(k) – C0 –S(k)
Nó được đo và tính toán cho mỗi k tức
thời trên phần hữu ích của cụm ngoại trừ các bit đuôi. Lỗi vector RMS được định
nghĩa như sau:
(3d) Các bước 3a) đến 3c) được lặp lại với
xấp xỉ liên tục của W(α,f), C1 và C0 cho đến khi tìm đươc giá trị
giá trị nhỏ nhất của RMS EVM tìm được. Giá trị tối thiểu của RMS EVM và
các giá trị cuối cùng đối với C1, C0 và f được ghi lại (f biểu
diễn lỗi tần số của cụm).
(4) Đối với mỗi symbol trong phần hữu ích của
cụm ngoại trừ các bit đuôi, SS phải tính toán độ lớn vector lỗi như sau:
Giá trị đỉnh của EVM symbol trong phần
hữu ích của cụm, ngoại trừ các bit đuôi được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Các bước từ a) tới e) được lặp lại cho
tổng cộng 200 cụm.
(7) Các giá trị đỉnh của symbol EVM
được ghi lại trong bước (4) được lấy trung bình cho 200 cụm đo được.
(8) Các giá trị loại bỏ độ lệch ban đầu trong
bước (5) được lấy trung bình cho 200 cụm đo được. Kết quả lấy trung bình được
chuyển sang dạng log.
OOS(dB)= -10 log(OOS)
(9) Từ sự phân bố các giá trị symbol EVM
tính toán trong bước (4) đối với 200 cụm đo được, SS phải xác định theo giá trị
95 %.
(10) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công
suất lớn nhất qua việc thiết lập tham số ALPHA (α) là 0 và GAMMA_TN (ΓCH) đối với từng khe
thời gian đến mức công suất mong muốn trong bản tin Packet Uplink Assignment
hay Packet Timeslot Reconfigure (Closed Loop Control, xem Phụ lục B.2, 3GPP TS
05.08), các điều kiện khác không đổi. Các bước từ (1) tới (10) được lặp lại.
(11) SS điều khiển MS đến mức điều khiển công
suất nhỏ nhất, các điều kiện khác không đổi. Lặp lại các bước từ (1) đến (10).
(12) Lặp lại các bước từ (1) đến (10) trong
điều kiện khắc nghiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.18.1. Định nghĩa
Sai số tần số trong điều kiện xuyên nhiễu và
pha đinh đa đường là tiêu chuẩn để đánh giá khả năng của MS duy trì đồng bộ tần
số với tín hiệu thu trong điều kiện có hiệu ứng Doppler, pha đinh đa đường và
xuyên nhiễu.
Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với thiết bị đầu
cuối thông tin di động GSM có chức năng kết nối EGPRS.
2.2.18.2. Giới hạn
1. Sai số tần số sóng mang của MS của từng
cụm phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm, so với tín hiệu thu từ BS đối với các mức
tín hiệu nhỏ hơn mức độ nhạy chuẩn 3 dB trong các điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện khắc nghiệt.
2. Sai số tần số sóng mang của MS đối với
từng cụm phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm, hoặc phải nằm trong phạm vi 0,1 ppm so
với tín hiệu thu từ BS đối với các mức tín hiệu nhỏ hơn mức độ nhạy chuẩn 3 dB.
2.2.18.3. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Danh sách BA gửi trên BCCH và
SACCH sẽ chỉ thị ít nhất 6 cell phụ cận với ít nhất một cell gần với dải biên.
Không nhất thiết phải phát các BCCH này, nhưng nếu phát thì không phát trên 5
kênh ARFCN sử dụng cho BCCH hoặc PDTCH.
Chế độ lặp vòng vô tuyến chuyển mạch EGPRS
(mục 5.5, 3GPP TS 04.14) phải được sử dụng. Điều này là do truyền dẫn điều chế
8-PSK được áp dụng cho đường xuống trong quá trình đo và chế độ lặp vòng vô
tuyến chuyển mạch EGPRS là chế độ đo bắt buộc cho MS EGPRS mà có điều chế khác
nhau giữa truyền dẫn đường xuống và đường lên đồng thời. Phép đo này yêu cầu
khả năng chế độ đo như vậy do một MS EGPRS chỉ được phép hỗ trợ duy nhất truyền
dẫn đường lên điều chế GMSK.
a) Các điều kiện ban đầu
Việc đo kiểm phải được thực hiện theo các
điều kiện EGPRS mặc định quy định tại mục 50, ETSI TS 151 010-1, với tham số
điểu khiển công suất ALPHA (α) thiết lập về 0. Đặt mức BCCH của cell
phục vụ lớn hơn mức tín hiệu đầu vào 10 dB tại độ nhạy chuẩn PDTCH/MCS-5 tùy
theo loại MS và thiết lập hàm pha đinh là RA. SS đợi 30 s cho MS ổn định trong
trạng thái này. SS yêu cầu MS truyền với công suất lớn nhất.
b) Thủ tục đo kiểm
(1) SS truyền gói dữ liệu trong điều kiện
tĩnh, sử dụng mã hóa MCS-5. SS được cài đặt để thu cụm đầu tiên được phát đi
bởi MS trong TBF đường lên. Chế độ lặp vòng vô tuyến chuyển mạch EGPRS được
khởi tạo bởi SS theo thủ tục đã được định nghĩa trong mục 5.5.1, 3GPP TS 04.14
trên kênh PDTCH/MCS-5 trong khoảng giữa của ARFCN. Mức PDTCH được đưa về 10 dB
trên mức tín hiệu đầu vào tại độ nhạy chuẩn cho PDTCH/MCS-5 có thể áp dụng cho
kiểu MS và chức năng được đặt về RA. Truyền dẫn tuyến xuống điều chế 8-PSK sẽ
được sử dụng.
(2) SS tính độ chính xác tần số của cụm đã
thu được như mô tả trong 2.2.7 đối với MS có khả năng chỉ điều chế GMSK truyền
dẫn trong đường lên. Đối với MS có khả năng cả điều chế GMSK và 8-PSK trong
truyền dẫn đường lên thì độ chính xác tần số của cụm bắt được phải được tính
toán như trong phần 2.2.17.
(3) SS thiết lập BCCH và PDTCH của cell phục
vụ tới mức tín hiệu đầu vào PDTCH ở giá trị mức độ nhạy chuẩn cho PDTCH/MCS-5
áp dụng với loại MS cần đo kiểm, hàm pha đinh vẫn được thiết lập là RA, sau đó
đợi 30 s để MS ổn định trong điều kiện này.
(4) SS phải thu các cụm tiếp theo từ kênh lưu
lượng theo cách thức như các bước trong 2.2.7 hoặc 2.2.17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) SS tính độ chính xác tần số của cụm thu
được như mô tả trong 2.2.7 hoặc 2.2.17.
(6) Lặp lại các bước (4) và (5) đối với 5 cụm
kênh lưu lượng phân bố trên khoảng thời gian ít nhất 20 s.
(7) Cả đường xuống và đường lên TBFs được
chấm dứt. Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và lặp lại các bước (1) đến (6)
nhưng với hàm pha đinh là HT100.
(8) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) đến (6) nhưng với hàm pha đinh đặt là TU50.
(9) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) và (2) nhưng thay đổi như sau:
- Thiết lập mức BCCH và PDTCH là – 72,5 dBm +
Corr (Trong đó: Corr là: hệ số hiệu chuẩn để làm chuẩn theo mục 6.2, Spec
45.005).
- Hai tín hiệu nhiễu độc lập điều chế 8-PSK
được phát trên cùng một tần số sóng mang danh định như BCCH và PDTCH, nhỏ hơn
20,5 dB so với mức tín hiệu PDTCH và được điều chế với dữ liệu ngẫu nhiên, kèm
theo phần giữa khe.
- Hàm pha đinh của các kênh được thiết lập là
TUlow.
- SS đợi 100 s cho MS ổn định các điều kiện
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) đến (10) đối với ARFCN ở khoảng thấp.
(12) Thiết lập lại các điều kiện ban đầu và
lặp lại các bước (1) đến (10) đối với ARFCN ở khoảng cao.
(13) Lặp lại bước (8) trong điều kiện khắc
nghiệt.
2.2.19. Công suất ra máy phát EGPRS
2.2.19.1. Định nghĩa
Công suất ra máy phát là giá trị công suất
trung bình đưa ra trên ăng ten giả hoặc phát xạ từ ăng ten tích hợp của MS
trong khoảng thời gian các bit thông tin hữu ích của một cụm được phát.
Giới hạn, thủ tục đo kiểm và yêu cầu đo kiểm
công suất ra của tín hiệu điều chế GSMK quy định trong mục 2.2.10 cho MS GPRS
cũng được áp dụng cho tất cả MS EGPRS. Mục này chỉ quy định giới hạn, thủ tục
đo kiểm và yêu cầu đo kiểm công suất ra của tín hiệu điều chế 8-PSK.
2.2.19.2. Giới hạn
1. Công suất đầu ra cực đại của điều chế tín
hiệu 8-PSK không vượt quá các mức đã chỉ ra trong Bảng thứ 2 mục 4.1.1, 3GPP TS
05.05, tùy vào loại công suất, với dung sai ±2 dB, ±3 dB, +3/-4 dB trong điều
kiện bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp MS hỗ trợ cùng công suất ra
lớn nhất trong cấu hình đường lên đa khe như nó hỗ trợ đường lên một khe, với
dung sai cho phép là ±2 dB.
2. Công suất đầu ra cực đại của điều chế tín
hiệu 8-PSK phải không vượt quá các mức đã chỉ ra trong Bảng thứ 2 mục 4.1.1,
3GPP TS 05.05, tùy theo loại công suất của MS, với dung sai ±2,5 dB, ±4 dB,
+4/-4,5 dB trong điều kiện khắc nghiệt.
Từ phiên bản R99 trở đi, công suất ra cực đại
của MS trong cấu hình đường lên đa khe phải tuân theo theo Bảng thứ 6 mục
4.1.1, 3GPP TS 05.05, tùy theo loại công suất, với dung sai ±4 dB trong điều
kiện khắc nghiệt.
Trong trường hợp MS hỗ trợ cùng công suất ra
lớn nhất trong cấu hình đường lên đa khe như nó hỗ trợ đường lên một khe, với
dung sai cho phép là ±2,5 dB.
3. Các mức điều khiển công suất đối với 8-PSK
cho ra các mức công suất ra danh định phải tuân theo Bảng thứ 3 mục 4.1.1, 3GPP
TS 05.05 (GSM 900), Bảng thứ 4 (DCS 1 800), từ mức điều khiển công suất thấp
nhất đến mức cao nhất tương ứng với loại MS (đối với dung sai trên công suất ra
lớn nhất, xem giới hạn 1), với dung sai ±2 dB, ±3 dB, 4 dB hoặc 5 dB trong điều
kiện bình thường;
4. Các mức điều khiển công suất đối với 8-PSK
cho ra các mức công suất ra danh định phải tuân theo Bảng thứ 3 mục 4.1.1, 3GPP
TS 05.05 (GSM 900), Bảng thứ 4 (DCS 1 800), từ mức điều khiển công suất thấp
nhất đến mức cao nhất tương ứng với loại MS (đối với dung sai trên công suất ra
lớn nhất, xem giới hạn 2), với dung sai ±2,5 dB, ±4 dB, 5 dB hoặc 6 dB trong
điều kiện khắc nghiệt. Bảng thứ 3, Bảng thứ 4, Bảng thứ 5, mục 4.1.1, 3GPP TS
05.05.
4a. Từ phiên bản R99 trở đi, công suất đầu ra
cực đại mà được hỗ trợ cho mỗi khe thời gian của đường lên sẽ tạo thành một
chuỗi đều. Việc giảm cực đại công suất lối ra từ việc ấn định n khe thời gian
tuyến lên tới việc ấn định n+1 khe thời gian tuyến lên sẽ bằng với sự
khác nhau của việc giảm danh định cực đại có thể của công suất đầu ra cực đại
đối với số khe thời gian tương ứng, như được định nghĩa trong Bảng thứ 6 mục
4.1.1, 3GPP TS 05.05.
5. Đối với 8-PSK, công suất ra thực từ MS tại
các mức điều khiển công suất liên tiếp phải hình thành một chuỗi đều và khoảng
cách giữa các mức này phải bằng 2 ±1,5 dB. Từ phiên bản R99 trở đi, trong một
cấu hình đa khe, mức điều khiển công suất đầu tiên sẽ làm giảm mức công suất
đầu ra cực đại cho phép trong khoảng 0...2 dB.
6. Mức công suất phát tương ứng với thời gian
cho một cụm thông thường phải tuân theo mẫu công suất thời gian trong Phụ lục
B, 3GPP TS 05.05 cho điều chế tín hiệu 8-PSK. Trong các cấu hình đa khe, các
cụm trong hai hoặc nhiều khe kế tiếp thực tế được phát trên cùng một tần số,
mẫu trong Phụ lục B, 3GPP TS 05.05 phải được tuân thủ tại các chuỗi khởi đầu và
kết thúc của các cụm liên tiếp. Công suất ra trong khoảng bảo vệ giữa hai khe
thời gian hoạt động kế tiếp phải không được vượt quá mức hạn định cho phần hữu
ích của khe thời gian thứ nhất hoặc mức hạn định cho phần hữu ích của khe thời
gian thứ hai cộng thêm 3 dB, lấy theo mức lớn nhất. Các yêu cầu trên áp dụng
trong các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện khắc nghiệt.
Trên cấu hình đa khe đường lên MS
có thể hạn chế khoảng điều khiển công suất đầu ra giữa các khe thời gian trong
cửa số 10 dB, trên cơ sở khung TDMA. Trên các khe thời gian này, ở đó mức công
suất được yêu cầu lớn hơn 10 dB thấp hơn mức công suất tác dụng của khe thời
gian công suất lớn nhất, MS sẽ phát đi tại mức công suất thấp nhất có thể trong
khoảng 10 dB từ mức công suất tác dụng cao nhất, nếu không phát đi tại mức công
suất thực tế.
2.2.19.3. Phương pháp đo
Hai phương pháp đo được sử dụng cho hai loại
MS là:
- Thiết bị có đầu nối ăng ten cố định hoặc có
đầu nối cố định dùng cho việc đo kiểm;
- Thiết bị có ăng ten tích hợp, và không thể
nối được với ăng ten ngoài, trừ trường hợp gắn đầu nối đo kiểm tạm thời như bộ
ghép đo.
CHÚ THÍCH: Hoạt động của MS trong hệ thống
được quyết định chủ yếu bởi ăng ten, và đây là phép đo máy phát duy nhất trong
Quy chuẩn sử dụng ăng ten tích hợp.
2.2.19.3.1. Phương thức đo kiểm cho thiết bị
có đầu nối ăng ten cố định
a) Các điều kiện ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng chế độ đo được quy định tại mục 5.4,
3GPP TS 04.14. Nếu MS có khả năng hoạt động ở cả 2 Mode dưới đây thì sử dụng
Mode (a):
- Mode (a) phát chuỗi dữ liệu giả ngẫu nhiên
trong các khối dữ liệu RLC.
- Mode (b) phát các khối dữ liệu RLC vòng
lặp;
SS thiết lập cuộc gọi theo thủ tục
thiết lập cuộc gọi thông thường trong cấu hình đa khe 8-PSK trên một kênh có
ARFCN ở dải ARFCN giữa. Mức điều khiển công suất thiết lập đến mức điều khiển
công suất lớn nhất, MS hoạt động với số khe đường lên lớn nhất.
SS điều khiển mức công suất bằng cách
thiết lập tham số điều khiển công suất ALPHA(α) của khe thời gian tương
ứng bằng 0 và GAMA_TN (ΓCH) đến mức
công suất mong muốn trong bản tin Paket Uplink Assignment (xem Phụ lục B.2,
3GPP TS 05.08), thiết lập tham số GPRS_MS TXPWR_MAX_CCH/MS TXPWR_MAX_CCH đến
giá trị lớn nhất mà loại công suất của MS cần đo hỗ trợ. Đối với MS loại DCS 1
800 tham số POWER_OFFSET đặt bằng 6 dB.
b) Thủ tục đo kiểm
(1) Đo công suất phát cụm thông thường
Đối với 8-PSK, công suất có thể được
xác định bằng cách áp dụng kỹ thuật được mô tả đối với GMSK mục 2.2.10.4.a)
bước (1) và khi lấy trung bình trên nhiều cụm để đạt được độ chính xác cần
thiết (Phu lục 5, ETSI TS 151 010-1). Ngoài ra, có thể sử dụng kỹ thuật ước
lượng dựa trên một cụm cũng cho kết quả như việc lấy trung bình trong khoảng
thời gian dài. Lấy trung bình trong khoảng thời gian dài hay ước lượng lấy
trung bình trong khoảng thời gian dài được sử dụng như là chuẩn 0 dB đối với
mẫu công suất/thời gian .
(2) Đo quan
hệ công suất/thời gian cụm thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Lặp lại các bước (1) và (2) trên
mỗi khe thời gian trong cấu hình đa khe với MS hoạt động ở mỗi mức điều khiển
công suất xác định, kể cả mức không được MS hỗ trợ, tham chiếu trong Bảng 23,
Bảng 26 và Bảng 29.
(4) SS điều khiển MS đến mức điều
khiển công suất lớn nhất được MS hỗ trợ, lặp lại các bước a) và b) trên mỗi khe
thời gian trong cấu hình đa khe đối với ARFCN ở dải thấp và cao.
(5) SS điều khiển MS đến mức điều
khiển công suất lớn nhất trong khe thời gian đầu tiên được cấp phát trong cấu
hình đa khe và tới mức điều khiển công suất nhỏ nhất trong khe thời gian thứ
hai. Mọi khe thời gian được cấp phát tiếp theo được thiết lập đến mức điều
khiển công suất lớn nhất. Các bước (1), (2) và các phép đo tương ứng trên mỗi
khe thời gian trong cấu hình đa khe được lặp lại.
(6) Lặp lại
các bước (1) đến (5) trong điều kiện khắc nghiệt, riêng trong bước (3) chỉ thực
hiện cho mức điều khiển công suất 10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của
MS.
2.2.19.3.2. Phương pháp đo đối với MS
có ăng ten tích hợp
CHÚ THÍCH: Nếu MS có đầu nối ăng ten
cố định, nghĩa là ăng ten có thể tháo rời được và có thể được nối đến trực tiếp
đến SS, khi đó áp dụng phương pháp đo trong 2.2.19.3.1.).
Các bước đo trong mục này được thực
hiện trên mẫu đo kiểm không biến đổi.
a) Các điều kiện ban đầu
Đặt MS trong buồng đo không dội hoặc trên vị
trí đo kiểm ngoài trời, biệt lập, ở vị trí sử dụng bình thường, tại khoảng cách
tối thiểu 3 m tính từ ăng ten đo và được nối với SS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện ban đầu như quy định tại mục
2.2.19.3.1.a).
b) Thủ tục đo kiểm
(1) Với các điều kiện ban đầu thiết lập theo mục 2.2.19.3.1.a), thủ tục đo
kiểm trong mục 2.2.19.3.1.b), được tiếp
tục tới và bao gồm cả bước (5), riêng trong bước (1), khi thực hiện đo
tại mức công suất lớn nhất đối với ARFCN khoảng thấp, giữa và cao, phép đo được thực
hiện với 8 lần quay MS, góc quay là n×450, với n từ 0 đến 7.
Phép đo đã thực hiện là đo công suất ra máy
phát thu được, không phải là phép đo công suất ra máy phát, các giá trị đo công
suất ra có thể có được như sau.
(2) Đánh giá suy hao do vị trí đo kiểm để
chuyển đổi theo tỷ lệ kết quả đo công suất ra thu được.
MS được thay bằng một ăng ten lưỡng cực điều
hưởng nửa bước sóng, cộng hưởng tại tần số trung tâm của băng tần phát,
và được nối với máy tạo sóng RF.
Tần số của máy tạo sóng RF được đặt
bằng tần số của ARFCN sử dụng cho 24 phép đo ở bước (1), công suất đầu ra được
điều chỉnh để tái tạo lại các mức trung bình của công suất ra máy phát đã ghi ở
bước (1).
Ghi lại từng chỉ thị công suất phát từ
máy tạo sóng (tính bằng W) đến ăng ten lưỡng cực điều hưởng nửa bước sóng. Các
giá trị này được ghi lại dưới dạng Pnc, với n = hướng quay của
MS, c = chỉ số kênh.
Tương ứng với mỗi chỉ số kênh, tính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ đó: Pac (Tx dBm) = 10lg(Pac)
+ 30 + 2,15
Đối với một trong 3 kênh, độ lệch giữa công
suất ra máy phát thực lấy trung bình theo 8 vị trí hướng đo và công suất ra máy
phát có được ở hướng n = 0 được sử dụng để chuyển đổi theo tỷ lệ các kết
quả đo thu được sang công suất ra máy phát thực đối với tất cả các mức điều
khiển công suất được đo và ARFCN để sau đó được kiểm tra đối chiếu với các yêu
cầu.
(3) Các hệ số hiệu chuẩn đầu nối ăng ten tạm
thời (phát)
Một mẫu đo kiểm biến đổi với một bộ đầu nối
ăng ten tạm thời được đặt trong buồng đo kiểm có điều kiện và được nối với SS
bằng đầu nối ăng ten tạm thời.
Trong điều kiện bình thường, phép đo công
suất và các phần tính toán trong các bước từ (1) đến (5) mục 2.2.19.3.1.b) được
lặp lại, riêng trong bước (4) chỉ được thực hiện với mức điều khiển công suất
10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị ghi lại ở bước này
liên quan đến các mức công suất sóng mang đầu ra máy phát đã xác định sau bước
(2). Do đó xác định được hệ số hiệu chuẩn phụ thuộc tần số tính cho hiệu ứng
của đầu nối ăng ten tạm thời.
(4) Phép đo trong điều kiện khắc nghiệt
CHÚ THÍCH 2: Về cơ bản, thủ tục đo kiểm trong
điều kiện khắc nghiệt là:
- Mẫu công suất/thời gian được đo kiểm theo
cách thông thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong điều kiện khắc nghiệt, lặp lại các bước
(1) đến (5) trong mục 2.2.19.3.1.b) riêng trong bước (4) chỉ thực hiện cho mức
điều khiển công suất 10 và mức điều khiển công suất nhỏ nhất của MS.
Công suất ra máy phát trong điều kiện khắc
nghiệt được tính cho mỗi loại cụm, mức điều khiển công suất và mỗi tần số sử
dụng bằng cách thêm vào các hệ số hiệu chuẩn phụ thuộc tần số xác định trong
bước (3), đối với các giá trị trong điều kiện khắc nghiệt ở bước này.
2.2.19.4. Yêu cầu đo kiểm
a) Công suất ra máy phát đối với điều chế tín
hiệu 8-PSK, tổ hợp các điều kiện bình thường và khắc nghiệt, công suất ra máy
phát đối với các cụm thông thường và cụm truy nhập tại mỗi tần số và tại mỗi
mức điều khiển công suất áp dụng cho loại công suất của MS phải tuân theo Bảng
27 hoặc Bảng 28 trong phạm vi dung sai chỉ định tại các bảng này.
Bảng
23 - Công suất ra máy phát GSM 900 đối với các tín hiệu điều chế 8-PSK theo các
loại công suất khác nhau
Loại công suất
Mức điều khiển công
suất
(CHÚ THÍCH 3)
GAMMA_TN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ra máy
phát
(CHÚ THÍCH 1,2)
Dung sai
E1
E2
E3
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0-3
33
±2 dB
±2,5dB
6
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±3 dB
±4 dB
7
5
29
±3 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
8
6
27
±3 dB
±4 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
7
25
±3 dB
±4 dB
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
23
±3 dB
±4 dB
·
·
11
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±3 dB
±4 dB
·
·
12
10
19
±3 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
13
11
17
±3 dB
±4 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
14
12
15
±3 dB
±4 dB
·
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
13
±3 dB
±4 dB
·
·
16
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±5 dB
±6 dB
·
·
17
15
9
±5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
18
16
7
±5 dB
±6 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
19
17
5
±5 dB
±6 dB
CHÚ THÍCH 1: Từ phiên bản R99 và Rel-4 trở
đi, công suất ra cực đại của máy phát trong cấu hình đa khe có thể thấp hơn
giới hạn trong Bảng 24. Từ Rel-5 trở đi công suất ra cực đại của máy phát
trong cấu hình đa khe có thể thấp hơn giới hạn trong Bảng 25.
CHÚ THÍCH 2: Trong
cấu hình đa khe đường lên MS có thể hạn chế khoảng điều khiển công suất đầu
ra giữa các khe thời gian trong cửa số 10 dB, trên cơ sở khung TDMA. Trên các
khe thời gian này, ở đó mức công suất được yêu cầu lớn hơn 10 dB thấp hơn mức
công suất tác dụng của khe thời gian công suất lớn nhất, MS sẽ phát đi tại
mức công suất thấp nhất có thể trong khoảng 10 dB từ mức công suất tác dụng
cao nhất, nếu không phát đi tại mức công suất thực tế.
CHÚ THÍCH 3: Không yêu cầu kiểm
tra mức điều khiển công suất từ 20-31.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
khe thời gian gán cho đường lên
Mức suy
giảm danh định cho phép của công suất ra cực đại, (dB)
1
2
3
4
0
0 đến 3,0
1,8 đến 4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
25 - Từ Rel-5 trở đi: Mức suy giảm công suất ra cực đại cho phép băng 900 trong
cấu hình đa khe
Số lượng
khe thời gian gán cho đường lên
Mức suy
giảm danh định cho phép của công suất ra cực đại, (dB)
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
0
3,0
4,8
6,0
7,0
7,8
8,5
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a ≤ công suất ra cực
đại của MS ≤ min (MAX_PWR, a + 2dB)
trong đó:
a = min (MAX_PWR,
MAX_PWR + GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE – 10log(n));
MAX_PWR bằng công suất ra cực đại của MS tùy
theo loại công suất tương ứng và:
GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE 0 = 0 dB;
GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE 1 = 2 dB;
GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE 2 = 4 dB;
GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE 3 = 6 dB.
b) Chênh lệch công suất ra máy phát giữa hai
mức điều khiển công suất lân cận, đo tại cùng một tần số, không được nhỏ hơn
0,5 dB và không được lớn hơn 3,5 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các MS R5 trở đi, nếu một hoặc cả hai
mức công suất ra lân cận giảm theo GMSK_MULTISLOT_POWER_PROFILE X và số khe
thời gian thì độ chênh lệch giữa công suất ra máy phát tại hai mức điều khiển
lân cận, được đo tại cùng một tần số, không được nhỏ hơn -1 dB và không được
lớn hơn 3,5 dB.
c) Quan hệ công suất/thời gian của các mẫu đo
đối với các cụm thông thường phải nằm trong giới hạn mẫu công suất thời gian
trong Hình 1 tại mỗi tần số, trong mỗi tổ hợp các điều kiện bình thường và khắc
nghiệt tại mỗi mức điều khiển công suất được đo.
d) MS phải được đo kiểm tại tất cả các mức
điều khiển công suất đối với từng kiểu và loại công suất MS do nhà sản xuất
khai báo.
e) Khi máy phát được điều khiển đến mức điều
khiển ngoài khả năng công suất của MS do nhà sản xuất công bố thì công suất ra
máy phát phải nằm trong phạm vi dung sai đối với mức điều khiển công suất gần
nhất tương ứng với kiểu và loại công suất do nhà sản xuất công bố.
f) Quan hệ thời gian/công suất của các mẫu đo
đối với các cụm truy nhập phải nằm trong giới hạn mẫu thời gian công suất trong
Hình 2 tại mỗi tần số, trong các tổ hợp các điều kiện bình thường và khắc
nghiệt và tại mỗi mức điều khiển công suất đã được đo.
Bảng
26 - Công suất ra máy phát DCS 1 800 đối với các tín hiệu điều chế 8-PSK theo
các loại công suất khác nhau
Loại công suất
Mức điều khiển công
suất
(CHÚ THÍCH 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ΓCH)
Công suất ra máy
phát
(CHÚ THÍCH 1,2)
Dung sai
E1
E2
E3
Bình thường
Khắc nghiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,0
0-3
30
±3 dB
±4dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
4
28
±3 dB
±4 dB
·
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
±3 dB
±4 dB
·
3
6
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±4 dB
·
·
4
7
22
±3 dB
±4 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
5
8
20
±3 dB
±4 dB
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
9
18
±3 dB
±4 dB
·
·
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
±3 dB
±4 dB
·
·
8
11
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±4 dB
·
·
9
12
12
±4 dB
±5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
·
10
13
10
±4 dB
±5 dB
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
14
8
±4 dB
±5 dB
·
·
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
±4 dB
±5 dB
·
·
13
16
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±5 dB
14
17
2
±5 dB
±6 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
18
0
±5 dB
±6 dB
CHÚ THÍCH 1: Từ phiên bản R99 và Rel-4 trở
đi, công suất ra cực đại của máy phát trong cấu hình đa khe có thể thấp hơn
giới hạn trong Bảng 27. Từ Rel-5 trở đi công suất ra cực đại của máy phát
trong cấu hình đa khe có thể thấp hơn giới hạn trong Bảng 28.
CHÚ THÍCH 2: Trong
cấu hình đa khe đường lên MS có thể hạn chế khoảng điều khiển công suất đầu
ra giữa các khe thời gian trong cửa số 10 dB, trên cơ sở khung TDMA. Trên các
khe thời gian này, ở đó mức công suất được yêu cầu lớn hơn 10 dB thấp hơn mức
công suất tác dụng của khe thời gian công suất lớn nhất, MS sẽ phát đi tại
mức công suất thấp nhất có thể trong khoảng 10 dB từ mức công suất tác dụng
cao nhất, nếu không phát đi tại mức công suất thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Khi mức điều khiển công suất
tương ứng với loại công suất của MS thì dung sai cho phép là ±2 dB trong điều
kiện bình thường và ±2,5 dB trong điều kiện khắc nghiệt đối với MS loại E1.
Đối với MS loại E1 thì dung sai cho phép là -4/+3 dB trong điều kiện bình
thường và -4,5/+4dB trong điều kiện khắc nghiệt.
Bảng
27 - R99 và Rel-4: Mức suy giảm công suất ra cực đại cho phép băng DCS 1 800
trong cấu hình đa khe
Số
lượng khe thời gian gán cho đường lên
Mức suy
giảm danh định cho phép của công suất ra cực đại, (dB)
1
2
3
4
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8 đến 4,8
3,0 đến 6,0
Bảng
28 - Từ Rel-5 trở đi: Mức suy giảm công suất ra cực đại cho phép băng DCS 1 800
trong cấu hình đa khe
Số lượng
khe thời gian gán cho đường lên
Mức suy
giảm danh định cho phép của công suất ra cực đại, (dB)
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
0
3,0
4,8
6,0
7,0
7,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
Hình
3 - Mặt nạ thời gian đối với các cụm có thời lượng thông thường (NB) ở điều chế
mức 8-PSK
Bảng
29 - Giới hạn dưới của mẫu công suất/thời gian
Giới hạn dưới
(*)
GSM 900,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-59 dBc hoặc -54 dBm chọn mức cao nhất, trừ
khe thời gian trước khe thời gian kích hoạt, mức cho phép bằng -59 dBc hoặc
-36 dBm, chọn mức cao nhất.
DCS 1 800
-48 dBc hoặc -48 dBm, chọn mức cao hơn
Không yêu cầu dưới -30 dBc
(***)
GSM 900,
E-GSM 900
-4 dBc đối với điều khiển công suất mức 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1 dBc đối với điều khiển công suất mức 18
và 19
DCS 1 800
-4 dBc đối với điều khiển công suất mức 11
-2 dBc đối với điều khiển công suất mức 12
-1 dBc đối với điều khiển công suất mức 13,
14 và 15
(**)
GSM 900,
E-GSM 900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCS 1 800
-30 dBc hoặc -20 dBm, chọn mức cao hơn
2.2.20. Phổ RF đầu ra trong cấu hình EGPRS
2.2.20.1. Định nghĩa
Phổ RF đầu ra là mối quan hệ giữa độ lệch tần
số với sóng mang và công suất, được đo trong thời gian và độ rộng băng xác
định, phát sinh từ MS do ảnh hưởng của điều chế và đột biến công suất.
Giới hạn, thủ tục đo kiểm và yêu cầu đo kiểm
đối với điều chế tín hiệu GSMK thì phổ đầu ra RF được xác định trong mục 2.2.11
cho MS GPRS, do đó cũng được áp dụng cho tất cả MS EGPRS. Phổ tín hiệu đầu ra
của điều chế 8-PSK cũng được áp dụng trong mục này.
Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với thiết bị đầu
cuối thông tin di động GSM có chức năng kết nối EGPRS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mức phổ RF đầu ra do điều chế 8-PSK phải
không vượt quá các mức đã chỉ ra trong mục 4.2.1, 3GPP TS 05.05, với giới hạn
nhỏ nhất cho phép như sau:
• -36 dBm đối với độ lệch nhỏ hơn 600 kHz so
với sóng mang.
• -51 dBm đối với GSM 900 hoặc -56 dBm đối
với DCS 1 800 với độ lệch từ trên 600 kHz đến dưới 1 800 kHz so với sóng mang.
• -46 dBm đối với GSM 900 hoặc -51 dBm đối
với DCS 1 800 với độ lệch trên 1 800 kHz so với tần số sóng mang.
Các trường hợp ngoại lệ sau lấy giá trị tới
-36 dBm:
• Trong dải từ 600 kHz ÷ 6 000 kHz cao hoặc
thấp hơn tần số sóng mang và lên đến 3 băng 200 kHz có tâm ở tần số là bội số
nguyên của 200 kHz.
• Độ lệch trên 6 000 kHz so với sóng mang và
lên tới 12 băng 200 kHz có tâm ở tần số là bội số nguyên của 200 kHz.
Các yêu cầu trên áp dụng trong các điều kiện
sau:
- Điều kiện bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Mức phổ RF đầu ra do đột biến chuyển mạch
không được vượt quá mức đã cho trong Bảng a) mục 4.2.2, 3GPP TS 05.05 trong các
điều kiện sau:
- Điều kiện bình thường;
- Điều kiện khắc nghiệt.
3. Trong điều kiện bình thường, khi được cấp
phát kênh, công suất do MS phát ra trong dải tần từ 935 MHz ÷ 960 MHz không
được vượt quá -79 dBm, trong dải tần 925 MHz ÷ 935 MHz không được vượt quá -67
dBm và trong dải tần từ 1 805 MHz ÷ 1 880 MHz không được vượt quá -71 dBm, trừ
5 phép đo trong mỗi dải tần từ 925 MHz ÷ 960 MHz và 1 805 MHz ÷ 1 880 MHz chấp
nhận mức ngoại lệ lên tới -36 dBm.
2.2.20.3. Phương pháp đo
a) Các điều kiện ban đầu
Phép đo phải được thực hiện trong điều kiện
GPRS mặc định quy định tại mục 50, ETSI TS 151 010-1 với tham số điều khiển
công suất ALPHA (α) được thiết
lập bằng 0.
Sử dụng chế độ đo được quy định tại
mục 5.4, 3GPP TS 04.14. Nếu MS có khả năng hoạt động ở cả 2 Mode dưới đây thì
sử dụng Mode (a):
- Mode (a) phát chuỗi dữ liệu giả ngẫu nhiên trong các
khối dữ liệu RLC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng Mode (b) thì SS gửi chuỗi
dữ liệu giả ngẫu nhiên định nghĩa cho Mode (a) trên đường xuống để lặp lại trên
đường lên.
SS điều khiển MS hoạt động với với số
khe đường lên lớn nhất, với điều chế 8-PSK trong chế độ nhảy tần. Mẫu nhảy tần
chỉ có 3 kênh, kênh ARFCN thứ nhất ở dải ARFCN thấp, kênh ARFCN thứ hai trong
dải ARFCN giữa và kênh ARFCN thứ ba trong dải ARFCN cao.
SS phải sử dụng mức 23 dBμVemf( ).
CHÚ THÍCH 1: Mặc dù phép đo được thực
hiện khi MS trong chế độ nhảy tần, nhưng mỗi phép đo được thực hiện trên 1 kênh
riêng biệt.
CHÚ THÍCH 2: Bước đo này được chỉ định
trong chế độ nhảy tần như là một cách đơn giản để cho MS chuyển kênh, phép đo
có thể thực hiện được trong chế độ không nhảy tần và chuyển giao MS giữa 3 kênh
đo kiểm tại thời điểm thích hợp.
CHÚ THÍCH 3: Dải giữa ARFCN của GSM
900 tương ứng với ARFCN từ 63-65.
b) Thủ tục đo kiểm
CHÚ THÍCH: Khi phép lấy trung bình
được sử dụng trong chế độ nhảy tần, giá trị trung bình chỉ gồm các cụm phát khi
sóng mang nhảy tần tương ứng với sóng mang danh định của máy đo.
(1) Trong các bước từ (2) đến (8), FT
được đặt bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN giữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chế độ quét zero scan
- Băng thông phân giải: 30 kHz
- Băng thông video: 30 kHz
- Giá trị trung bình Video: có thể được sử dụng, tùy
thuộc vào phép đo.
Tín hiệu video của máy phân tích phổ
được “chọn” sao cho phổ tạo ra bởi tối thiểu 40 bit trong dải bit từ 87 đến 132
của cụm trên một khe thời gian hoạt động là phổ duy nhất được đo. Việc chọn có
thể là số hoặc tương tự tùy vào máy phân tích phổ.
Chỉ xét kết quả đo tại các cụm phát trên
sóng mang danh định của máy đo. Máy phân tích phổ tính trung bình qua chu kỳ
chọn trên 200 hoặc 50 cụm, sử dụng phép tính trung bình theo số và/hoặc hình
ảnh.
MS được điều khiển để kiểm soát mức
công suất tối đa của nó trong tất cả các khe thời gian truyền.
(3) Điều chỉnh tần số trung tâm của
máy phân tích phổ đến các tần số đo để đo mức công suất trên 50 cụm tại các bội
số của độ lệch tần 30 kHz so với FT đến dưới 1_800
kHz.
(4) Băng thông phân giải và băng thông
video của máy phân tích phổ được điều chỉnh đến 100 kHz và thực hiện các phép
đo tại các tần số sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tại các băng 200 kHz vượt quá 2 MHz mỗi biên của
băng tần phát liên quan đối với mỗi phép đo trên 50 cụm.
Với DCS 1 800:
- Tại các băng 200 kHz trên dải 925 MHz ÷ 960 MHz đối
với mỗi phép đo trên 50 cụm.
- Tại các băng 200 kHz trên dải 1 805 MHz ÷ 1 880 MHz
đối với mỗi phép đo trên 50 cụm.
Với GSM 900:
- Tại các băng 200 kHz trên dải 925 MHz ÷ 960 MHz đối
với mỗi phép đo trên 50 cụm.
- Tại các băng 200 kHz trên dải 1 805 MHz ÷ 1 880 MHz
đối với mỗi phép đo trên 50 cụm.
(5) MS được điều khiển đến mức công
suất nhỏ nhất. Thiết lập lại máy phân tích phổ như bước (2).
(6) Điều chỉnh tần số trung tâm của
máy phân tích phổ đến các tần số đo để đo mức công suất qua 200 cụm tại các tần
số sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FT + 100 kHz
FT - 100 kHz
FT + 200 kHz
FT - 200 kHz
FT + 250 kHz
FT - 250 kHz
FT + 200 kHz × N
FT - 200 kHz × N
Với N = 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. FT
= tần số trung tâm danh định của kênh RF.
(7) Lặp lại các bước (1) đến (6),
riêng trong bước (1), máy phân tích phổ được chọn sao cho đo được khe thời gian
hoạt động tiếp theo.
(8) Thiết lập máy phân tích phổ như
sau:
- Chế độ quét zero scan
- Băng thông phân giải: 30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giữ đỉnh.
Tắt chế độ chọn tín hiệu của máy phân
tích phổ.
Điều khiển MS đến mức công suất lớn
nhất trên mỗi khe thời gian phát.
(9) Điều chỉnh tần số trung tâm của
máy phân tích phổ đến các tần số đo để đo các mức công suất tại các tần số sau:
FT + 400 kHz
FT - 400 kHz
FT + 600 kHz
FT - 600 kHz
FT + 1,2 MHz
FT - 1,2 MHz
FT + 1,8 MHz
FT - 1,8 MHz
FT = tần số trung tâm danh định của
kênh RF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Lặp lại bước (9) cho các mức công
suất 7 và 11.
(11) Lặp lại các bước (2), (6), (8) và
(9) với FT đặt bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN thấp, riêng trong bước
(8), điều khiển MS đến mức điều khiển công suất 11 thay vì để ở mức công suất
lớn nhất.
(12) Lặp lại các bước (2), (6), (8) và
(9) với FT bằng ARFCN của mẫu nhảy tần ở dải ARFCN cao, riêng trong bước (8),
điều khiển MS đến mức điều khiển công suất 11 thay vì để ở mức công suất lớn
nhất.
(13) Lặp lại các bước (1), (2), (6),
(8) và (9) trong điều kiện khắc nghiệt, riêng trong bước (7) điều khiển MS đến
mức công suất 11.
2.2.20.4. Yêu cầu đo
kiểm
Để phép đo được chính xác khi thực
hiện với đầu nối ăng ten tạm thời, trong băng 880 MHz ÷ 915 MHz hoặc 1 710 MHz
÷ 1 785 MHz, phải đưa vào hệ số ghép nối ăng ten tạm thời cho tần số thích hợp
gần nhất, xác định tuân theo 2.2.20.3.b) và Phụ lục A, mục A.1.3.
Để phép đo được chính xác khi thực
hiện với ăng ten tạm thời, trong băng tần 925 MHz ÷ 960 MHz, phải đưa vào hệ số
ghép ăng ten tạm thời như xác định được trong Phụ lục A, mục A.1.3 đối với MS
loại GSM 900. Đối với DCS 1 800, sử dụng mức 0 dB.
Để phép đo được chính xác khi thực
hiện với đầu nối ăng ten tạm thời, trong băng tần 1 805 MHz ÷ 1 880 MHz, phải
sử dụng hệ số ghép ăng ten tạm thời xác định trong Phụ lục A, mục A.1.3 đối với
DCS 1 800. Đối với GSM 900, phải sử dụng mức 0 dB.
Các số liệu trong các bảng từ 6 đến
11, bên cạnh các tần số được liệt kê theo sóng mang (kHz), là mức công suất lớn
nhất (tính bằng dB) ứng với phép đo trong độ rộng băng 30 kHz trên sóng mang
(xem mục 4.2.1, 3GPP TS 05.05).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đối với các độ lệch tần
số trong khoảng 100 kHz và 600 kHz, giới hạn có được bằng phép nội suy tuyến
tính giữa các điểm trong bảng với tần số tuyến tính và công suất tính bằng dB.
b) Đối với các dải biên điều chế từ độ
lệch 1 800 kHz so với sóng mang và đến 2 MHz vượt quá biên của băng tần phát
tương ứng, đo trong bước (4), mức công suất tính bằng dB tương ứng so với mức
công suất đo tại FT, không được lớn hơn các giá trị trong Bảng 8, tùy theo công
suất phát thực, độ lệch tần so với FT và hệ thống được thiết kế cho MS hoạt
động. Tuy nhiên các trường hợp không đạt trong tổ hợp dải từ 1 800 kHz ÷ 6 MHz
trên và dưới tần số sóng mang có thể được tính vào ngoại lệ cho phép trong yêu
cầu đo kiểm c) bên dưới, và các lỗi khác có thể được tính vào ngoại lệ cho phép
trong yêu cầu đo kiểm d) bên dưới.
c) Các trường hợp không đạt (từ bước
a) và b) ở trên) trong dải tổ hợp 600 kHz đến 6 MHz trên và dưới sóng mang phải
được kiểm tra lại đối với phát xạ giả cho phép.
Đối với một trong 3 ARFCN sử dụng,
phát xạ giả cho phép trong trường hợp lên đến 3 băng 200 kHz có tâm là bội số
nguyên của 200 kHz miễn là phát xạ giả không vượt quá -36 dBm. Các mức phát xạ
giả đo trong độ rộng băng 30 kHz được mở rộng đến 2 băng 200 kHz có thể được
tính với một trong hai băng 200 kHz để tối thiểu số lượng các băng 200 kHz chứa
bức xạ tạp.
d) Các trường hợp không đạt (từ bước
b) ở trên) vượt quá độ lệch 6 MHz so với sóng mang phải được kiểm tra lại để
đảm bảo mức phát xạ giả được phép. Đối với mỗi một trong 3 ARFCN sử dụng, cho
phép đến 12 phát xạ giả, miễn là mức phát xạ giả không vượt quá -36 dBm.
e) Các phát xạ giả của MS trong dải
925 MHz ÷ 935 MHz, 935 MHz ÷ 960 MHz và 1 805 MHz ÷ 1 880 MHz đo trong bước
(4), đối với tất cả các loại MS, không được vượt quá các giá trị trong Bảng 9
trừ 5 phép đo trong dải tần từ 925 MHz ÷ 960 MHz và 5 phép đo trong dải từ 1
805 MHz ÷ 1 880 MHz, ở đó mức cho phép lên đến -36 dBm.
f) Đối với các dải biên suy giảm công
suất của các bước (8), (9) và (11), các mức công suất không được vượt quá các
giá trị trong Bảng 10 đối với GSM 900 hoặc Bảng 11 đối với DCS 1 800.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị này khác với
các yêu cầu trong 3GPP TS 05.05 vì tại các mức công suất cao hơn nó là phổ điều
chế đo được bằng phép đo giữ đỉnh. Các hạn định này được đưa ra trong bảng.
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị trong Bảng 10
và Bảng 11 với giả định dùng phép đo giữ đỉnh, cho phép mức nhỏ nhất là 8 dB
trên mức điều chế qui định sử dụng kỹ thuật trung bình chọn độ rộng băng 30 kHz
có độ lệch 400 kHz so với sóng mang. Tại độ lệch 600 kHz và 1 200 kHz, sử dụng
mức trên 6 dB và tại độ lệch 1 800 kHz sử dụng mức trên 3 dB. Các giá trị đối
với độ lệch 1 800 kHz với giả định phổ điều chế độ rộng băng 30 kHz dùng giới
hạn điều chế tại <1 800 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.21.1. Định nghĩa
Đặc tính chặn là phép đo khả năng của
Rx thu một tín hiệu điều chế mong muốn khi có mặt tín hiệu vào không mong muốn,
trên các tần số khác với tần số đáp ứng tạp hoặc các kênh lân cận mà không vượt
quá độ suy giảm qui định. Tín hiệu mong muốn trong phép đo này là tín hiệu tạo
ra bởi các khối dữ liệu RLC truyền đi.
Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với thiết
bị đầu cuối thông tin di động GSM có chức năng kết nối EGPRS.
2.2.21.2. Giới hạn
1. Các đặc tính chặn của máy thu được
quy định riêng cho hiệu suất trong băng và ngoài băng xác định trong mục 5.1,
3GPP TS 05.05.
2. Các hiệu suất tỷ lệ lỗi (BLER) cho
PDTCH/MCS1 đến 4 không được vượt quá 10 % và cho PDTCH/MCS5 đến 9 không được
vượt quá 10 % hoặc 30 % tùy thuộc vào phương án mã và cho USF/MCS1 đến 9 không
được vượt quá 1 % khi các tín hiệu sau đây đồng thời chuyển vào máy thu:
- Tín hiệu hữu ích tại tần số f0, lớn hơn
mức độ nhạy chuẩn 3 dB, theo mục 6.2, 3GPP TS 05.05;
- Tín hiệu sóng sin không đổi, liên tục có mức như
trong bảng tại mục 5.1, 3GPP TS 05.05 và có tần số (f) là bội số nguyên của 200
kHz.
Với các trường hợp ngoại lệ sau, được
gọi là các tần số đáp ứng tạp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- DCS 1 800: trong băng, tối đa 12 sự kiện (nếu được
nhóm lại, không được vượt quá 3 sự kiện cạnh nhau cho mỗi nhóm).
- Ngoài băng, tối đa 24 sự kiện (nếu tần số thấp hơn f0
và được nhóm lại, không được vượt quá 3 sự kiện cạnh nhau cho mỗi nhóm).
Trong đó các giới hạn trên phải thỏa
mãn khi tín hiệu sóng sin liên tục (f) được thiết lập đến mức 70 dBμV (emf)
(khoảng -43 dBm).
2.2.21.3. Phương pháp
đo
a) Các điều kiện ban đầu
Cuộc gọi được thiết lập theo thủ tục
thiết lập cuộc gọi thông thường, ngoại trừ danh sách tần số BCCH phải bỏ trống,
trên một TCH với ARFCN bất kỳ trong dải được MS hỗ trợ. Mức điều khiển công
suất được thiết lập đến mức công suất lớn nhất.
ARFCN của BCCH giống nhau hoặc tại độ
lệch +/-2 kênh so với ARFCN cho TCH.
SS truyền khối dữ liệu EGPRS RLC chứa
dữ liệu ngẫu nhiên.
Ngoài tín hiệu đo thử mong muốn, SS
phát đi một tín hiệu nhiễu liên tục không điều chế tĩnh (tín hiệu đo thử chuẩn
I0).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bước đo kiểm ACK/NACK,
phải sử dụng số lượng tối đa các khe thời gian và đối với các bước đo kiểm USF,
phải sử dụng số lượng tối đa cấu hình khe UL hỗ trợ đối xứng.
Đối với điều chế GMSK:
(1) SS tạo ra tín hiệu cố định mong muốn GSMK và tín
hiệu nhiễu cố định tại cùng một thời điểm. Biên độ của tín hiệu mong muốn được
thiết lập giá trị lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 4 dB.
(2) SS truyền các gói dữ liệu trên PDTCH sử dụng mã
hóa MCS-4 cho MS trên tất cả các khe thời gian được phân bổ.
(3) FB là tần số của tín hiệu không mong muốn. Nó được
áp dụng lần lượt trên các tập hợp con của tần số tính toán ở bước (4) trong dải
băng kết hợp từ 100 kHz đến 12,75 GHz, trong đó FB là bội số của 200 kHz .
Tuy nhiên, tần số trong dải FR ± 600
kHz bị loại trừ.
CHÚ THÍCH: Cần phải xem xét đến các
tín hiệu tạp phát sinh từ SS. Đặc biệt là các sóng hài nFB, với n
= 2, 3, 4, 5...
(4) Các tần số thực hiện đo kiểm (được điều chỉnh đến
bội số nguyên của các kênh 200 kHz gần nhất với tần số thực của tần số tín hiệu
đặc tính chặn đã tính) là các tổ hợp tần số có từ các bước dưới đây:
(4a) Tổng số các dải tần được tạo bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-GSM 900: các tần số
giữa Flo (IF1 + IF2 +... + IFm + 17,5 MHz) và Flo - ( IF1 + IF2 + ... +
IFm + 17,5 MHz).
DCS 1 800: các tần số
giữa Flo + (IF1 + IF2 + ... + IFn + 37,5 MHz) và Flo - (IF1 + IF2 + ...
+ IFn + 37,5 MHz).
Và các tần số +100 MHz và -100 MHz từ biên
của băng thu có liên quan.
Phép đo được thực hiện tại các khoảng 200
kHz.
(4b) Ba tần số IF1, IF1 + 200 kHz, IF1 - 200
kHz.
(4c) Các tần số: mFlo + IF1, mFlo
- IF1, mFR,
với m là các số nguyên dương lớn hơn
hoặc bằng 2 sao cho mỗi tổng hợp lệ trong dải từ 100 kHz đến 12,75 GHz.
Các tần số trong bước (4b) và (4c) nằm trong
dải các tần số được xác định trong bước (4a) không cần lặp lại.
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IF1 ... IFn - là các tần số trung tần
1 đến n
Flo, IF1, IF2 ... IFn phải do nhà sản
xuất khai báo trong bản kê khai PIXIT, Phụ lục 3, ETSI TS 151 010-1.
(5) Mức tín hiệu không mong muốn được thiết lập tuân theo Bảng 18.
CHÚ THÍCH: Đối với E-GSM 900 MS mức độ của
tín hiệu không mong muốn trong băng 905 MHz ÷ 915 MHz được giảm đến 108
dBuVemf().
(6) SS đếm số khối truyền bằng cơ chế mã hóa hiện tại và số lượng các
khối không xác nhận dựa trên nội dung của thành phần thông tin Ack/Nack
Description (mục 12.3, 3GPP TS 04.60) trong Packet Downlink Ack/Nack như được
gửi từ MS đến SS trên PACCH.
CHÚ THÍCH 1: Do tỷ lệ lỗi liên quan đến USF,
MS có thể thỉnh thoảng bỏ lỡ USF của nó để truyền Packet Downlink Ack/Nack. Vì
yêu cầu này không được xác nhận trong phần này của phép đo, SS sau đó lại gán
tài nguyên đường lên để MS có thể gửi tin nhắn này.
(7) Khi số lượng các khối truyền bằng cơ chế mã hóa hiện tại như đếm ở
bước (6) đạt đến hoặc vượt quá số lượng tối thiểu thì SS tính toán tỷ lệ lỗi
khối. SS khởi tạo lại cả 2 bộ đếm.
Nếu có lỗi, lỗi này phải được ghi lại và tính
vào các tổng miễn trừ cho phép.
Trong trường hợp các lỗi đã phát hiện tại các
tần số dự định trước trong các bước (4b) hoặc (4c), phép đo được lặp lại trên
các kênh lân cận, cách nhau ±200 kHz. Nếu một trong hai tần số này bị lỗi thì
đo tại kênh lớn hơn 200 kHz tiếp theo. Quá trình này được lặp lại đến khi biết
được tập hợp lỗi của tất cả các kênh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) FB là tần số của tín hiệu không mong muốn. Nó được
áp dụng lần lượt trên các tập hợp con của tần số tính toán ở bước (4) trong dải
băng kết hợp từ 100 kHz đến 12,75 GHz, trong đó FB là bội số của 200 kHz.
Tuy nhiên, tần số trong dải FR ± 600 kHz bị
loại trừ.
CHÚ THÍCH: Cần phải xem xét đến các tín hiệu
tạp phát sinh từ SS. Đặc biệt là các sóng hài nFB, với n = 2, 3,
4, 5...
(10) Các mức tín hiệu không mong muốn được thiết lập theo Bảng 18.
(11) SS đếm số lần USF được cấp phát cho MS, và số lần
MS không truyền trong khi đang được cấp phát đường lên.
(12) Khi số lượng USF/MCS-4 phân bổ các đường lên cho
MS như tính trong bước (11) đạt đến hoặc vượt quá số lượng tối thiểu thì SS
tính toán tỷ lệ lỗi khối. SS khởi tạo lại cả 2 bộ đếm. Nếu có lỗi, lỗi này phải
được ghi lại và tính vào các tổng miễn trừ cho phép.
Trong trường hợp các lỗi đã phát hiện tại các
tần số dự định trước trong các bước (4a), (4b) hoặc (4c), phép đo được lặp lại
trên các kênh lân cận, cách nhau ±200 kHz. Nếu một trong hai tần số này bị lỗi
thì đo tại kênh lớn hơn 200 kHz tiếp theo. Quá trình này được lặp lại đến khi
biết được tập hợp lỗi của tất cả các kênh.
Đối với điều chế 8-PSK:
(1)
SS tạo ra tín hiệu cố định mong muốn
8-PSK và tín hiệu nhiễu cố định tại cùng một thời điểm. Biên độ của tín hiệu
mong muốn được thiết lập giá trị lớn hơn mức độ nhạy chuẩn 4 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) FB là tần số của tín hiệu không mong muốn. Nó được áp
dụng lần lượt trên các tập hợp con của tần số tính toán ở bước (4) trong dải
băng kết hợp từ 100 kHz đến 12,75 GHz, trong đó FB là bội số của 200 kHz .
Tuy nhiên, tần số trong dải FR ± 600 kHz bị
loại trừ.
CHÚ THÍCH: Cần phải xem xét đến các tín hiệu
tạp phát sinh từ SS. Đặc biệt là các sóng hài nFB, với n = 2, 3,
4, 5, ...
(4)
Các tần số thực hiện đo kiểm (được điều
chỉnh đến bội số nguyên của các kênh 200 kHz gần nhất với tần số thực của tần
số tín hiệu đặc tính chặn đã tính) là các tổ hợp tần số có từ các bước dưới
đây:
(4a) Tổng số các dải tần được tạo bởi:
P-GSM 900: các tần số
giữa Flo + (IF1 + IF2 + ... + IFn + 12,5 MHz) và Flo - (IF1 + IF2 + ...
+ IFn + 12,5 MHz).
E-GSM 900: các tần số
giữa Flo (IF1 + IF2 +... + IFm + 17,5 MHz) và Flo - ( IF1 + IF2 + ... +
IFm + 17,5 MHz).
DCS 1 800: các tần số
giữa Flo + (IF1 + IF2 + ... + IFn + 37,5 MHz) và Flo - (IF1 + IF2 + ...
+ IFn + 37,5 MHz).
Và các tần số +100 MHz và -100 MHz từ biên
của băng thu có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4b) Ba tần số IF1, IF1 + 200 kHz, IF1 - 200
kHz.
(4c) Các tần số: mFlo + IF1, mFlo
- IF1, mFR,
với m là các số nguyên dương lớn hơn hoặc
bằng 2 sao cho mỗi tổng hợp lệ trong dải từ 100 kHz đến 12,75 GHz.
Các tần số trong bước (4b) và (4c) nằm trong
dải các tần số được xác định trong bước (4a) không cần lặp lại.
Trong đó:
Flo - Tần số dao động nội bộ trộn thứ nhất
của máy thu
IF1 ... IFn - là các tần số trung tần
1 đến n
Flo, IF1, IF2 ... IFn phải do nhà sản
xuất khai báo trong bản kê khai PIXIT, Phụ lục 3, ETSI TS 151 010-1.
(5)
Mức tín hiệu không mong muốn được thiết
lập tuân theo Bảng 18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Do tỷ lệ lỗi liên quan đến USF,
MS có thể thỉnh thoảng bỏ lỡ USF của nó để truyền Packet Downlink Ack/Nack. Vì
yêu cầu này không được xác nhận trong phần này của phép đo, SS sau đó lại gán
tài nguyên đường lên để MS có thể gửi tin nhắn này.
(7)
Khi số lượng các khối truyền bằng cơ chế
mã hóa hiện tại như đếm ở bước (6) đạt đến hoặc vượt quá số lượng tối thiểu thì
SS tính toán tỷ lệ lỗi khối. SS khởi tạo lại cả 2 bộ đếm. Nếu có lỗi, lỗi này
phải được ghi lại và tính vào các tổng miễn trừ cho phép.
Trong trường hợp các lỗi đã phát hiện tại các
tần số dự định trước trong các bước (4a), (4b) hoặc (4c), phép đo được lặp lại
trên các kênh lân cận, cách nhau ±200 kHz. Nếu một trong hai tần số này bị lỗi
thì đo tại kênh lớn hơn 200 kHz tiếp theo. Quá trình này được lặp lại đến khi
biết được tập hợp lỗi của tất cả các kênh.
(8)
SS thiết lập giá trị của USF/MCS-9 để
phân bổ các đường lên đến MS.
(9) FB là tần số của tín hiệu không mong muốn. Nó được áp
dụng lần lượt trên các tập hợp con của tần số tính toán ở bước (4) trong dải
băng kết hợp từ 100 kHz đến 12,75 GHz, trong đó FB là bội số của 200 kHz .
Tuy nhiên, tần số trong dải FR ± 600 kHz bị
loại trừ.
CHÚ THÍCH 5: Cần phải xem xét đến các tín
hiệu tạp phát sinh từ SS. Đặc biệt là các sóng hài nFB, với n =
2, 3, 4, 5...
(10)
Các mức tín hiệu không mong muốn được
thiết lập theo Bảng 18.
(11) SS đếm số lần USF được cấp phát cho MS, và số lần MS
không truyền trong khi đang được cấp phát đường lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các lỗi đã phát hiện tại các tần số
dự định trước trong các bước (4a), (4b) hoặc (4c), phép đo được lặp lại trên
các kênh lân cận, cách nhau ±200 kHz. Nếu một trong hai tần số này bị lỗi thì
đo tại kênh lớn hơn 200 kHz tiếp theo. Quá trình này được lặp lại đến khi biết
được tập hợp lỗi của tất cả các kênh.
2.2.21.4. Yêu cầu đo kiểm
Tỷ lệ lỗi đo được trong bước này không được
vượt quá các giá trị yêu cầu trong mục giới hạn. Việc đo kiểm các chỉ tiêu có thể
được thực hiện theo cách thông thường với số lượng mẫu tối thiểu cố định hoặc
sử dụng phương pháp thống kê, phương pháp này giảm thời gian đo kiểm đi khá
nhiều và có thể sớm đánh giá đạt/không đạt với đối với MS hoạt động không giới
hạn. Cả hai phương pháp đều dựa trên hệ số DUT kém M = 1,5.
Yêu cầu này áp dụng trong điều kiện
điện áp và nhiệt độ bình thường và với tín hiệu nhiễu tại các tần số bất kỳ
trong dải qui định.
Trừ các trường hợp ngoại lệ sau:
GSM 900: Tối đa 6 lỗi trong dải tần
915 MHz ÷ 980 MHz (nếu được nhóm không được vượt quá 3 kênh 200 kHz cho mỗi
nhóm). Tối đa 24 lỗi trong dải 100 kHz ÷ 915 MHz và 980 MHz ÷ 12,75 GHz (nếu
tần số thấp hơn FR và được nhóm, không được vượt quá 3 kênh 200 kHz cho mỗi
nhóm).
DCS 1 800: Tối đa 12 lỗi trong dải 1
785 MHz ÷ 1 920 MHz (nếu được nhóm không vượt quá 3 kênh 200 kHz cho mỗi nhóm).
Tối đa 24 lỗi trong dải 100 kHz ÷ 1 785 MHz và 1 920 MHz ÷ 12,75 GHz (nếu tần
số thấp hơn FR và được nhóm, không vượt quá 3 kênh 200 kHz cho mỗi nhóm).
Nếu số các lỗi không vượt quá các giá
trị lớn nhất cho phép ở trên, bước đo trong 2.2.21.3.b) được lặp lại tại các
tần số xuất hiện lỗi. Đặt mức tín hiệu không mong muốn là 70 dBμVemf() và cần
thực hiện một lần nữa phép đo theo như trên.
Số lượng sự kiễn lỗi ghi nhận được
trong phép đo không được vượt quá giá trị Tỷ lệ lỗi giới hạn đo cho dưới đây,
khi sử dụng phương pháp BER nhanh hoặc phương pháp tối đa số lượng mẫu. Không
được phép có lỗi tại mức tín hiệu không mong muốn thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin chi tiết về phép đo thống kê đặc tính chặn
của máy thu và đáp ứng tạp, đặc biệt là định nghĩa về các đường giới hạn được
nêu trong Phụ lục 7, ETSI TS 151 010-1.
Độ rủi ro F về quyết định sai
đối với một phép đo tỉ lệ lỗi:
Fđạt ≠ Fkhông
đạt khi việc đo đặc tính chặn có nhiều phép đo BLER thì độ rủi ro về
quyết định sai đối với quyết định không đạt của một phép đo tỷ lệ lỗi phải nhỏ
hơn độ rủi ro về quyết định sai đối với quyết định đạt để tránh làm tăng xác
suất nhầm lẫn của quyết định không đạt.
Fđạt = 0,2 %
Fkhông đạt = 0,02 %
Xác suất quyết định sai D của
mỗi bước:
Dđạt ≠ Dkhông
đạt
Dđạt= 0,008 %
Dkhông đạt = 0,0008 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Dđạt= 0,008 % xác xuất quyết định sai của bước đo
kiểm đối với quyết định đạt sớm.
Dkhông
đạt = 0,0008 % xác xuất
quyết định sai của bước đo kiểm đối với quyết định không đạt sớm.
2. M =
1,5 Hệ số DUT kém
3. ne
số sự kiện (lỗi)
4. ns số
lượng mẫu. Tỷ lệ lỗi được tính toán từ ne và ns.
Kiểm tra giới hạn
Đối với một quyết định sớm thì cần
thiết phải đo được một số lượng tối thiểu sự kiện (lỗi).
Đối với quyết định đạt sớm thì ne
≥ 1
Đối với quyết định không đạt sớm thì ne
≥ 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đo kiểm các chỉ tiêu bằng phương
pháp thống kê được thực hiện bằng cách sử dụng Bảng 30.
Bảng
30 - Các giới hạn đo kiểm thống kê đối với phép đo đặc tính chặn của thiết bị
EGPRS
block/s
Yêu cầu
BLER ban đầu
Giới hạn đo kiểm
Số lượng mẫu
Thời gian đo kiểm
(s)
Thời gian đo kiểm
(hh:mm:ss)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/MCS-4
50
0,100000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 221
64
00:01:04
USF/MCS-4
50
0,010000
0,012510
32 214
644
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/MCS-9
50
0,100000
0,125100
3 221
64
00:01:04
USF/MCS-9
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,012510
32 214
644
00:10:44
Hai khe thời gian:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/MCS-4
100
0,100000
0,125100
3 221
32
00:00:32
USF/MCS-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,010000
0,012510
32 214
322
00:05:22
PDTCH/MCS-9
100
0,100000
0,125100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
00:00:32
USF/MCS-9
100
0,010000
0,012510
32 214
322
00:05:22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/MCS-4
150
0,100000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 221
21
00:00:21
USF/MCS-4
150
0,010000
0,012510
32 214
215
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/MCS-9
150
0,100000
0,125100
3 221
21
00:00:21
USF/MCS-9
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,012510
32 214
215
00:03:35
Bốn khe thời gian:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/MCS-4
200
0,100000
0,125100
3 221
16
00:00:16
USF/MCS-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,010000
0,012510
32 214
161
00:02:41
PDTCH/MCS-9
200
0,100000
0,125100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
00:00:16
USF/MCS-9
200
0,010000
0,012510
32 214
161
00:02:41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo cố định đối với các chỉ tiêu được
thực hiện bằng phương pháp số lượng mẫu tối thiểu và giá trị BLER được cho
trong Bảng 31.
Bảng
31 - Các điều kiện đo
Kiểu đo
Các điều kiện lan
truyền/tần số
BLER
(%)
Số block
RLC tối thiểu
PDTCH/MCS-1 đến 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
USF/MCS-1
đến 4
USF/MCS-5
đến 9
static
static
static
static
10
10 hoặc 30
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 000
6 000 hoặc 2
000
60 000
60 000
CHÚ THÍCH 1: Đối với MCS-7, 8 và 9, giá trị
BLER là 10 % hoặc 30 % được quy định trong mục giới hạn. Đối với MCS-5 và 6 thì
giá trị BLER luôn luôn là 10 %.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các phép đo chi tiết
PDTCN trong điều kiện pha đinh thì số lượng block RLC cho trong bảng phải được
truyền trên từng khe thời gian đường xuống trong cấu hình đa khe.
CHÚ THÍCH 3: Đối với phép đo chi tiết trong
điều kiện pha đinh, thì số lượng block RLC cho trong bảng phải áp dụng cho từng
khe thời gian đường lên trong cấu hình đa khe.
Các thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM
thuộc phạm vi điều chỉnh trong mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật
trong Quy chuẩn này.
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm
thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy các thiết bị đầu cuối thông tin
di động GSM và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định
hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế cho Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12:2010/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy
di động GSM (pha 2 và 2+)”.
5.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy
chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế, việc thực hiện tuân theo
quy định tại văn bản mới.
A.1. Các điều kiện chung
A.1.1 Vị trí đo kiểm ngoài trời và sắp đặt
phép đo sử dụng trường bức xạ
Vị trí đo kiểm ngoài trời phải nằm trên một
bề mặt có độ cao thích hợp hoặc mặt đất, tại điểm trên mặt phẳng đất có đường
kính tối thiểu 5 m. Tại giữa của mặt phẳng đất này đặt một cột chống không dẫn
điện và có khả năng quay 3600 theo phương nằm ngang sử dụng để đỡ
mẫu đo cao hơn mặt phẳng 1,5 m.
Vị trí đo kiểm phải đủ lớn để gắn được thiết
bị đo và ăng ten phát ở khoảng cách nửa độ dài bước sóng hoặc tối thiểu 3 m,
tùy theo giá trị nào lớn hơn. Các phản xạ từ các đối tượng khác cạnh vị trí đo
và các phản xạ từ mặt đất phải được ngăn ngừa để không làm sai lệch kết quả đo.
Ăng ten đo được sử dụng để xác định phát xạ
cho cả mẫu đo và ăng ten thay thế khi vị trí này được sử dụng cho phép đo phát
xạ. Nếu cần thiết, ăng ten thay thế được sử dụng như một ăng ten phát trong
trường hợp vị trí đo được sử dụng để đo các đặc tính máy thu. Ăng ten này được
gắn trên một cột chống, cho phép ăng ten có thể sử dụng phân cực đứng hoặc
ngang và độ cao từ tâm của nó so với mặt phẳng đất thay đổi được trong khoảng
từ 1 m đến 4 m.
Tốt nhất là sử dụng các ăng ten đo có tính
định hướng cao. Kích thước của ăng ten đo kiểm dọc theo trục đo phải không lớn
hơn 20 % khoảng cách đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăng ten thay thế phải là ăng ten lưỡng cực
nửa bước sóng cộng hưởng tại tần số cần đo hoặc phải là ăng ten lưỡng cực thu
gọn, hoặc phải là bộ phát xạ loa (trong dải 1 đến 4 GHz). Các loại ăng ten khác
với ăng ten lưỡng cực nửa bước sóng phải được hiệu chuẩn theo lưỡng cực nửa
bước sóng. Tâm của ăng ten này phải trùng với điểm chuẩn của mẫu đo kiểm mà nó
thay thế. Điểm chuẩn phải là tâm của mẫu đo kiểm khi ăng ten của nó được gắn
trong buồng đo, hoặc điểm mà ăng ten bên ngoài được nối với buồng đo. Khoảng
cách giữa điểm dưới cùng của ăng ten lưỡng cực và mặt đất tối thiểu phải là 30
cm.
Ăng ten thay thế được nối với bộ tạo tín hiệu
đã hiệu chuẩn khi vị trí được sử dụng cho phép đo phát xạ và được nối với máy
thu đo đã được hiệu chuẩn khi vị trí được sử dụng cho phép đo đặc tính máy thu.
Bộ tạo tín hiệu và máy thu đo phải hoạt động tại tần số đo và phải được nối với
ăng ten qua mạng cân bằng và bộ phối ghép.
A.1.2. Buồng đo không dội
Thay vì sử dụng vị trí đo kiểm ngoài trời như
trên có thể sử dụng vị trí đo kiểm trong nhà bằng cách sử dụng buồng đo không
dội mô phỏng môi trường không gian tự do. Nếu đo kiểm trong buồng đo không dội,
điều này phải được ghi trong báo cáo đo.
CHÚ THÍCH: Buồng đo không dội là vị trí đo
thích hợp cho những phép đo trong Quy chuẩn này. Vị trí đo có thể là buồng đo
không dội chống tĩnh điện có kích thước 10 m × 5 m × 5 m. Tường và trần được
phủ một lớp hấp thụ sóng vô tuyến cao 1 m. Sàn phủ vật liệu hấp thụ dày 1 m có
khả năng chứa thiết bị đo kiểm. Khoảng cách đo từ 3 đến 5 m dọc theo trục giữa
của buồng đo có thể được sử dụng để đo các tần số trên 10 GHz.
Ăng ten đo, máy thu đo, ăng ten thay thế và
bộ tạo tín hiệu có hiệu chuẩn được sử dụng giống như phương pháp đo ở vị trí đo
kiểm ngoài trời, ngoại trừ độ cao ăng ten không được thay đổi và phải có độ cao
cùng với mẫu đo kiểm vì các phản xạ sàn bị loại bỏ. Trong dải 30 MHz ÷ 100 MHz
có thể phải hiệu chuẩn thêm nếu cần.
A.1.3. Đầu nối ăng ten tạm thời
Nếu MS cần đo không có đầu nối cố định 50 Ω,
khi đo kiểm cần phải được sửa đổi để gắn với đầu nối ăng ten 50 Ω tạm thời.
Ăng ten tích hợp cố định phải được sử dụng để
đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phát xạ giả bức xạ.
Khi đo trong băng tần thu (925 MHz ÷ 960
MHz): Hệ số ghép nối ăng ten tạm thời được xác định bằng thủ tục trong mục
A.1.5.3, Phụ lục A. Khi sử dụng đầu nối ăng ten tạm thời, hệ số ghép nối ăng
ten tạm thời phải được sử dụng để tính toán khi xác định mức kích thích hoặc
mức đo trong băng tần thu.
Khi đo trong băng tần phát (880 MHz ÷ 915
MHz): Hệ số ghép nối ăng ten tạm thời được xác định bằng thủ tục trong
2.2.8.3.b). Khi sử dụng đầu nối ăng ten tạm thời, hệ số ghép nối ăng ten tạm
thời phải được sử dụng để tính toán khi xác định mức đo hoặc mức kích thích
trong băng tần phát.
Đối với các tần số ngoài băng tần GSM (880
MHz ÷ 915 MHz và 925 MHz ÷ 960 MHz), hệ số ghép nối ăng ten tạm thời được giả
định là 0 dB.
CHÚ THÍCH 1: Độ không đảm bảo khi xác định
các giá trị của hệ số ghép nối ăng ten tạm thời liên quan trực tiếp đến độ
không đảm bảo đo của giá trị cường độ trường đo trong 2.2.8.3.b) và Phụ lục
A.1.5.2 (khoảng ±3 dB). Nhà sản xuất MS và đơn vị đo kiểm thỏa thuận sử dụng
giá trị hệ số ghép nối ăng ten tạm thời là 0 dB.
CHÚ THÍCH 2: Khi đo trong băng tần thu của MS
(925 MHz ÷ 960 MHz) tại 2.2.16 và 2.2.21, giá trị độ không đảm bảo thích hợp
đang được nghiên cứu thêm.
CHÚ THÍCH 3: Độ không đảm bảo của hệ số ghép
nối ăng ten tạm thời trong băng tần phát của MS (880 MHz ÷ 915 MHz) có thể được
điều chỉnh cho thích hợp với các mức đo kiểm.
Để đảm bảo các phép đo trường tự do được thực
hiện trước khi các tham số của MS được sửa đổi, phép đo phải được thực hiện
theo thứ tự như sau:
- Mục 2.2.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mục 2.2.8.3.b) (trong bước này các tham số
của MS được sửa đổi).
- Phụ lục A, mục A.1.5.3.
- Các phép đo còn lại trong mục 2.
A.1.4. Các đặc tính đầu nối ăng ten tạm thời
Cách đấu nối thiết bị cần đo với đầu nối ăng
ten tạm thời phải chắc chắn và có khả năng đấu nối lại với thiết bị cần đo.
Đầu nối ăng ten tạm thời phải đưa ra trở
kháng 50 Ω danh định trên dải tần GSM phát và thu. Suy hao trong dải 100 kHz
đến 12,75 GHz phải nhỏ hơn 1 dB.
Mạch kết nối phải truyền được băng thông lớn
nhất và không chứa các thiết bị tích cực và phi tuyến.
Đặc tính của đầu nối phải không chịu ảnh
hưởng đáng kể do nhiệt trong dải từ -25 0C đến +60 0C.
A.1.5. Hiệu chuẩn đầu nối ăng ten tạm thời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối ăng ten tạm thời này khi hiệu chuẩn
sẽ cho phép tất cả các thủ tục đo máy thu đồng nhất với các thiết bị có ăng ten
tích hợp và với các thiết bị có đầu nối ăng ten.
Thủ tục hiệu chuẩn phải được thực hiện tại 3
tần số ARFCN trong các dải ARFCN thấp, trung và cao. Thủ tục gồm 3 bước:
1) Thiết lập mẫu bức xạ ăng ten của MS tại ba
tần số đã chọn.
2) Hiệu chuẩn dải đo (hoặc buồng đo không
dội) đối với các điều kiện cần thiết trong bước 1).
3) Xác định hệ số ghép nối đầu nối ăng ten
tạm thời.
A.1.5.1. Mẫu bức xạ ăng ten
a) MS phải nằm trong vị trí đo kiểm ngoài
trời hoặc trong buồng đo không dội, biệt lập, trên vị trí trục đứng theo hướng
chỉ định bởi nhà sản xuất, vị trí này là vị trí 00.
Ăng ten đo được nối với SS phải nằm trong
buồng đo không dội, hoặc trên vị trí đo kiểm ngoài trời, cách MS tối thiểu 3 m.
b) Cuộc gọi được khởi nguồn từ SS đến MS trên
tần số trong dải ARFCN thấp. MS trả lời cuộc gọi. SS điều khiển để MS phát với
mức công suất phát lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị này tương ứng với mức cường độ trường
55,5 dBμV/m tại vị trí của MS. Tín hiệu phải là tín hiệu đo kiểm chuẩn C1.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị của mức tín hiệu thu
chưa phải là giá trị khắc nghiệt, tuy nhiên nó đảm bảo rằng máy thu MS hoạt
động tối thiểu không có lỗi, nó cũng là đủ nhỏ để tránh các hiệu ứng phi tuyến
trong máy thu.
d) SS sẽ sử dụng bản tin RXLEV từ MS để xác
định giá trị cường độ trường. Chi tiết thủ tục trong biểu đồ Hình A.1.
Mức tín hiệu từ SS là kết quả trong quá trình
chuyển tiếp từ RXLEVa đến RXLEVb phải được ghi lại như Ei.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị thực của RXLEVa
và RXLEVb cần phải được ghi lại vì điểm chuyển tiếp này sẽ được sử
dụng như một điểm chuẩn cho các bước tiếp theo trong thủ tục hiệu chuẩn.
e) Lặp lại bước d) sau khi quay MS góc n×450
theo mặt phẳng nằm ngang. Đảm bảo là cùng một chuyển tiếp RXLEV được sử dụng,
các mức tín hiệu từ SS được ghi lại như Ein.
f) Tính mức tín hiệu trung bình có hiệu quả
từ giá trị RMS của 8 mức tín hiệu thu được trong bước d) và e) ở trên theo công
thức sau:
g) Lặp lại các bước b) đến f), riêng trong
bước b) sử dụng ARFCN trong dải ARFCN giữa để có được mức tín hiệu trung bình E2.
Đảm bảo chuyển tiếp RXLEV được dùng là như nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1
A.1.5.2 Hiệu chuẩn dải đo
Bước này để xác định cường độ trường thực tại
MS tương ứng với 3 mức tín hiệu E1, E2 và E3
đã thiết lập trong A.1.5.1. sử dụng các thủ tục sau:
a) Thay thế MS bằng ăng ten thu đã hiệu chuẩn
nối với máy thu đo.
b) Với mỗi tần số sử dụng trong A.1.5.1, đo
cường độ trường Efr tương ứng với từng mức tín hiệu Er
xác định được trong bước f), g) và h) của A.1.5.1 ghi lại các giá trị này là Ef1,
Ef2, Ef3.
A.1.5.3 Hệ số ghép nối đầu nối ăng ten tạm
thời
Hệ số ghép nối đầu nối ăng ten tạm thời là
quan hệ tính bằng dB giữa tín hiệu đầu ra của SS và tín hiệu đầu vào có hiệu
quả của MS.
Mẫu đo MS được cải tiến cho thích hợp với đầu
nối ăng ten tạm thời phù hợp với A.1.3. hoặc một MS thứ hai thích hợp với đầu
nối ăng ten tạm thời đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục hiệu chuẩn như sau:
a) Đầu nối tạm thời của MS được nối với đầu
ra của SS.
b) Cuộc gọi được khởi nguồn từ SS đến MS sử
dụng tần số trong dải ARFCN thấp.
MS trả lời cuộc gọi. Điều khiển SS để MS có
mức công suất đầu ra lớn nhất, không sử dụng chế độ mã hóa nhảy tần.
c) SS sử dụng các thủ tục trong A.1.5.1 để
điều chỉnh mức tín hiệu đầu ra của nó để xác định chuyển tiếp RXLEVa đến
RXLEVb. Mức tín hiệu này được ghi lại là Ec1.
d) Lặp lại các bước b) và c) đối với các tần
số trong dải ARFCN giữa và cao. Ghi lại các chuyển tiếp RXLEV theo thứ tự là
Ec2 và Ec3.
e) Hệ số ghép nối đầu nối ăng ten tạm thời F
được tính từ công thức:
Trong đó Kn = hệ số chuyển
đổi ăng ten đẳng hướng tính bằng μV/m tại tần số phù hợp với ARCFN đã sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Trong tất cả các phép đo với MS có ăng ten
tích hợp, mức tín hiệu tại đầu nối ăng ten tạm thời được xác định từ công thức:
Ein = Ereq + F
Trong đó:
Ein = mức tín hiệu tại thiết bị kết nối
(dBμVemf)
Ereq = mức tín hiệu do phép đo yêu cầu (dBμVemf)
F = hệ số ghép nối tại ARFCN tương ứng (dB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tần số nằm ngoài băng tần thu
hoặc phát, sử dụng độ tăng ích ăng ten 0 dBi.
A.2. Các điều kiện khắc nghiệt và bình thường
A.2.1. Nguồn nuôi và nhiệt độ môi trường
Trong các phép đo chứng nhận hợp chuẩn, nguồn
nuôi của thiết bị cần đo phải được thay thế bằng nguồn đo kiểm có khả năng cung
cấp các điện áp khắc nghiệt và bình thường. Trở kháng trong của nguồn đo kiểm
phải đủ nhỏ để ảnh hưởng không đáng kể đến kết quả đo. Điện áp của nguồn đo
kiểm phải được đo kiểm tra tại đầu vào của thiết bị cần đo. Nếu thiết bị có cáp
nguồn kết nối cố định, điện áp đo kiểm phải được đo tại điểm nối giữa cáp nguồn
với thiết bị cần đo. Với các thiết bị có pin tích hợp, nguồn đo kiểm phải được
đưa vào vị trí đầu nối của pin càng gần càng tốt.
Trong quá trình đo đảm bảo dung sai điện áp
nguồn nuôi trong phạm vi ±3 % so với điện áp tại thời điểm bắt đầu mỗi phép đo.
A.2.2. Điều kiện bình thường
Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường dùng
để đo kiểm là một trong những giá trị nhiệt độ và độ ẩm trong dải sau:
- Nhiệt độ: +15 0C đến +35 0C
- Độ ẩm tương ứng: 20 % đến 75 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp bình thường đối với các thiết bị được
nối với nguồn cung cấp là điện áp danh định của nguồn cung cấp.
Điện áp danh định phải là giá trị điện áp
được công bố hoặc một trong số các giá trị điện áp được công bố theo thiết kế
của thiết bị. Tần số của nguồn đo kiểm so với nguồn cung cấp phải nằm trong
phạm vi 1 Hz của tần số nguồn cung cấp danh định.
Nếu thiết bị vô tuyến được dự định dùng nguồn
ắc-qui axit-chì của các phương tiện vận tải, điện áp đo kiểm danh định phải
bằng 1,1 lần điện áp danh định đo kiểm của ắc-qui (6 V hoặc 12 V).
Đối với thiết bị hoạt động dựa trên các nguồn
nuôi hoặc các loại ắc-qui khác (sơ cấp hoặc thứ cấp) điện áp đo kiểm là điện áp
do nhà sản xuất thiết bị công bố.
A.2.3. Các điều kiện khắc nghiệt
Khi đo kiểm trong điều kiện khắc nghiệt, phải
áp dụng 4 tổ hợp nhiệt độ và điện áp khắc nghiệt trong Bảng A.1.
Bảng
A.1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
Nhiệt độ
Cao
Cao
Thấp
Thấp
Điện áp
Cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
Thấp
Khi đo kiểm tại nhiệt độ khắc nghiệt, phép đo
phải được thực hiện tại các nhiệt độ trong Bảng A.2, theo như các thủ tục đo
đưa ra trong công bố IEC 68-2-1 và 68-2-2 đối với các phép đo tại nhiệt độ thấp
và cao.
Đối với phép đo tại nhiệt độ cao, sau khi đạt
được cân bằng nhiệt, MS được bật nguồn trong trạng thái phát (non DTX) trong
khoảng thời gian 1 phút tiếp theo là 4 phút trong chế độ rỗi (non DRX), với
trạng thái này, MS phải thỏa mãn các yêu qui định.
Khi đo tại nhiệt độ thấp, sau khi đạt được
cân bằng nhiệt, MS được chuyển sang chế độ rỗi (non DRX) trong thời gian 1
phút, với trạng thái này, MS phải thỏa mãn các yêu cầu qui định.
Bảng
A.2
Loại MS
Nhiệt độ (0C)
Thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy MS nhỏ
-10
+55
Các loại MS khác
-20
+55
CHÚ THÍCH: điện thoại di động, máy tính
bảng, card dữ liệu, các modul nhúng,… được coi là thuộc nhóm MS nhỏ
Khi đo tại điện áp khắc nghiệt, phép đo phải
được thực hiện tại các điện áp khắc nghiệt thấp và cao theo như nhà sản xuất
công bố. Đối với các MS hoạt động được đối với một hoặc nhiều nguồn điện áp
trong danh sách dưới đây, điện áp khắc nghiệt mức thấp không được lớn hơn mức
điện áp chỉ ra trong Bảng A.3 và điện áp khắc nghiệt mức cao sẽ không được nhỏ
hơn mức điện áp trong Bảng A.3.
Bảng
A.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp (so với giá
trị danh định)
Điện áp khắc nghiệt
thấp
Điện áp khắc nghiệt
cao
Điều kiện bình
thường
Nguồn cung cấp
Nguồn AC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,0
Ắc-qui axit-chì thông thường
0,9
1,3
1,1
Ắc-qui không thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Leclanché/
0,85
1,0
1,0
Lithium
0,95
1,10
1,10
Mercury/ nickel cadmium
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
A.2.4. Các yêu cầu đối với chế độ rung
Khi đo kiểm MS trong chế độ rung, phải sử
dụng chế độ rung ngẫu nhiên, dải tần rung và mật độ phổ gia tăng (ASD) phải
tuân theo Bảng A.4.
Bảng
A.4
Tần số rung (Hz)
ASD (m2/s3)
5 ÷ 20
0,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,96 tại 20
Hz, sau đó là -3 dB/octave
Đo kiểm phải được thực hiện như mô tả
trong tài liệu 68-2-36 của IEC.
A.3. Các thuật ngữ đo
kiểm vô tuyến
Các điều kiện về truyền dẫn vô tuyến
tham chiếu từ các mô hình truyền dẫn đa đường trong 3GPP TS 05.05. Các điều
kiện này được biểu thị bởi:
- Đứng yên;
- Vùng nông thôn (RA);
- Vùng địa hình có nhiều đồi núi (HT);
- Vùng thành phố (TU); hoặc
- Đo kiểm bằng phương pháp cân bằng
(EQ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong Quy chuẩn này sử dụng qui ước sau:
Bảng
A.5
Thuật ngữ
GSM 900
DCS 1 800
RA
RA250
RA130
HT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HT100
TUhigh
TU50
TU50
TUlow
TU3
TU1,5
EQ
EQ50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đo trong các dải ARFCN, áp dụng các giá
trị trong Bảng A.6.
Bảng
A.6
Thuật ngữ
P-GSM 900
E-GSM 900
DCS 1 800
Dải ARFCN thấp
1 đến 5
975 đến 980
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải ARFCN giữa
60 đến 65
60 đến 65
690 đến 710
Dải ARFCN cao
120 đến 124
120 đến 124
874 đến 884
CHÚ THÍCH: trong quy chuẩn này thuật ngữ
“GSM900” là đã bao gồm cả P-GSM 900 và E-GSM 900.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phép đo sử dụng chế độ nhảy tần,
38 tần số được sử dụng trên
P-GSM 900: băng tần 21 MHz
E-GSM 900: băng tần 21 MHz
DCS 1 800: băng tần 75 MHz
Bảng
A.7
- Các tần số nhảy tần
ARFCN
P-GSM 900
10, 14, 17, 18, 22, 24, 26, 30, 31, 34, 38,
42, 45, 46, 50, 52, 54, 58, 59, 62,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-GSM 900
984, 988, 991, 992, 996, 998, 1 000, 1 004,
1 005, 1 008, 1 012, 1 016, 1_019, 1 020, 1
022, 2, 6, 10, 14, 17, 18, 22, 24, 26, 30, 31, 34, 38, 42, 45, 46, 50, 52,
54, 58, 59, 62, 64
DCS 1 800
522, 539, 543, 556, 564, 573, 585, 590,
606, 607, 624, 627, 641, 648, 658,
669, 675, 690, 692, 709, 711, 726, 732,
743, 753, 760, 774, 777, 794, 795,
811, 816, 828, 837, 845, 858, 862, 879
CHÚ THÍCH: Các dải tần dùng trong các phép đo
dưới điều kiện giả lập pha đinh bị giới hạn bởi độ rộng băng giả lập pha đinh.
Đối với các phép đo sử dụng các tần số nhảy
tần trên các kênh chuyển mạch gói, phải thực hiện giảm số lượng các tần số sử
dụng đối với từng băng tần cụ thể.
Bảng
A.8
- Các tần số nhảy tần ở chế
độ dữ liệu gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ARFCN
E-GSM 900
2, 14, 22, 30, 38, 46, 54, 62, 988, 996,
998, 1004, 1012, 1016, 1020, 1022
DCS 1 800
522, 564, 585, 606, 625, 648, 669, 690,
709, 726, 743, 760, 777, 795, 816, 837, 858, 879
A.5. Các điều kiện vô tuyến "lý tưởng"
Trong Quy chuẩn này, các điều kiện sau được
coi là điều kiện vô tuyến "lý tưởng":
Không có tình trạng đa đường;
Mức điều khiển công suất của MS:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCS 1 800:
3
Mức RF đến MS:
63 dBμVemf()
Mức RF đến MS:
cao hơn mức độ nhạy chuẩn 20 dB()
Mức RF đến MS:
28 dBμVemf()
A.6. Các tín hiệu đo kiểm chuẩn
Các tín hiệu Cx đại diện cho các tín hiệu
mong muốn và các tín hiệu Ix đại diện cho các tín hiệu không mong muốn.
Tín hiệu C0 Sóng mang liên tục không điều
chế.
Tín hiệu C1 Tín hiệu chuẩn gồm AQPSK, 8-PSK,
16-QAM hoặc 32-QAM được điều chế thích hợp bằng GMSK. Tùy vào phép đo và chế độ
mật mã, bộ mã hóa kênh sẽ được lựa chọn theo phương pháp đo. Khi sử dụng các
tín hiệu này trong chế độ không nhảy tần, 7 khe thời gian không sử dụng cũng
phải chứa các cụm giả, với mức công suất thay đổi theo khe thời gian sử dụng.
Tín hiệu I0 Sóng mang liên tục không điều
chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu I2 Các tín hiệu GSM chuẩn với khe
trung tâm có hiệu lực, khác với tín hiệu C1. Các bit dữ liệu (gồm cả các bit 58
và 59) được lấy từ chuỗi dữ liệu ngẫu nhiên hoặc giả ngẫu nhiên.
Tín hiệu I3 Tín hiệu tạp Gauss trắng bổ sung
(AWGN) có băng thông tối thiểu bằng 1,5 lần tốc độ symbol (symbol rate), ví dụ
tối thiểu là 402,6 kHz cho một kênh GSM. Công suất AWGN phải được đo trên băng
tạp là 270,833 kHz. Trong băng thông cơ sở tổ hợp, các tín hiệu AWGN phải độc
lập ở phần thực và trong phần ảo, trung bình bằng 0 và với công suất bằng nhau.
Tín hiệu I4 Tín hiệu điều chế GMSK với mã
chuỗi TSC hợp lệ (training sequence code - TSC) được lựa chọn ngẫu nhiên theo
cơ sở từng cụm (burst-by-burst basis) từ {TSC1,…,TSC7}. Bộ tạo nhiễu phải có độ
rộng một khe thời gian và phải áp dụng đường công suất có độ dốc theo yêu cầu trong
3GPP TS 45.005. Bộ tạo nhiễu phải được làm trễ theo tín hiệu không mong muốn
một số nguyên symbol trong dải từ -1 đến +4. Trừ trường hợp cụ thể trong một
phép đo cho trước, độ trễ phải là số ngẫu nhiên và phải duy trì cố định trong
suốt quá trình đo.
Tín hiệu I5 Sóng mang điều chế GMSK theo cấu
trúc của tín hiệu GSM, nhưng với tất cả các bit được điều chế (kể cả chu kỳ khe
trung tâm) lấy trực tiếp từ chuỗi dữ liệu ngẫu nhiên hoặc giả ngẫu nhiên. Bộ
tạo nhiễu phải có độ rộng một khe thời gian và phải áp dụng đường công suất có
độ dốc theo yêu cầu trong 3GPP TS 45.005. Bộ tạo nhiễu phải được làm trễ theo
tín hiệu không mong muốn 74 symbol.
CHÚ THÍCH: đối với cấu hình đa khe thì cùng
số lượng các khe hoạt động cho tín hiệu đo kiểm I4 và I5 phải được sử dụng.
A.7. Các mức điều khiển công suất
Trong Quy chuẩn này, loại trừ một số trường
hợp đặc biệt được nói rõ, nếu MS được điều khiển đến mức điều khiển công suất
nhỏ nhất, SS được chấp thuận mức điều khiển công suất 15 đối với DCS 1 800 và
19 đối với các băng khác.
Loại trừ một số trường hợp được nói rõ, nếu
MS được điều khiển đến mức điều khiển công suất lớn nhất, và nếu tham số
MS_TXPWR_MAX_CCH được thiết lập đến mức công suất ra lớn nhất của MS, SS được
chấp nhận mức điều khiển công suất tương ứng với công suất đầu ra cực đại đối
với loại công suất của MS. Đối với MS GSM 900 có mức điều khiển công suất loại
2, SS được chấp nhận mức điều khiển công suất 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ETSI EN 301 511 V9.0.2 (2003-03) - Global System for Mobile
communications (GSM); Harmonized EN for mobile stations in the GSM 900 and GSM
1800 bands covering essential requirements of article 3.2 of the R&TTE
directive (1999/5/EC).
[3] ETSI TS 151 010-1 V12.2.0 (2014-11) - Digital cellular
telecommunications system (Phase 2+); Mobile Station (MS) conformance
specification; Part 1: Conformance specification (3GPP TS 51.010-1 version
12.2.0 Release 12).
[4] IDA Singapore - Technical Specification for Cellular Mobile Terminal – 6-2011.
[5] Malaysia - Technical Specification for GSM Mobile Terminal – 2007 -
SKMM WTS GSM-MT Rev. 1.01:2007.