QCVN
34:2019/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP
INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT
National
technical regulation on quality of fixed land broadband Internet Access Service
Mục
lục
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Các chỉ tiêu chất
lượng kỹ thuật
2.1.1. Thời gian trễ trung
bình
2.1.2. Tốc độ tải dữ liệu
trung bình
2.1.3. Mức chiếm dụng băng
thông trung bình
2.2. Các chỉ tiêu chất
lượng phục vụ
2.2.1. Độ khả dụng của
dịch vụ
2.2.2. Thời gian thiết lập
dịch vụ
2.2.3. Thời gian khắc phục
mất kết nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5. Hồi âm khiếu nại
của khách hàng
2.2.6. Dịch vụ trợ giúp
khách hàng
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A (Quy định) Yêu
cầu chung về đo kiểm
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QCVN 34:2019/BTTTT do Cục
Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTTTT ngày ...
tháng ....năm 2019.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG CỐ
ĐỊNH MẶT ĐẤT
National
technical regulation on quality of fixed land broadband Internet Access Service
1. QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức
giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với dịch vụ truy nhập Internet băng rộng,
thuộc nhóm dịch vụ viễn thông cố định mặt đất (sau đây gọi tắt là dịch vụ truy
nhập Internet băng rộng cố định mặt đất), bao gồm:
- Dịch vụ truy nhập
Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON (gọi tắt là dịch
vụ truy nhập Internet cáp quang);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối
với Cơ quan quản lý nhà nước và doanh
nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất
(sau đây gọi tắt là DNCCDV) để thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ truy nhập
Internet băng rộng cố định mặt đất theo quy định của Nhà nước và của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
Quy chuẩn này cũng là cơ
sở để người sử dụng giám sát chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố
định mặt đất của các doanh nghiệp.
1.3.
Giải thích từ ngữ
1.3.1. Khách hàng (người
sử dụng dịch vụ)
Cá nhân, tổ chức Việt Nam
hoặc nước ngoài sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất
tại Việt Nam.
1.3.2. Chất lượng dịch vụ
Kết quả tổng hợp của các
chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ đối với dịch vụ đó.
1.3.3. Dịch vụ truy nhập
Internet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4. Dịch vụ truy nhập
Internet băng rộng cố định mặt đất
Dịch vụ truy nhập Internet
được cung cấp thông qua mạng băng rộng cố định mặt đất dựa trên các công nghệ
khác nhau có tốc độ tải xuống từ 256 Kbit/s trở lên.
1.3.5. Dịch vụ truy nhập
Internet cáp quang
Dịch vụ truy nhập Internet
băng rộng cố định mặt đất dựa trên họ các công nghệ FTTH/xPON, cho phép truy
nhập thông tin tốc độ cao trên đường thuê bao quang, phân phối băng tần tải
xuống và băng tần tải lên ngang bằng nhau.
2. QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật
2.1.1. Thời gian trễ trung
bình
2.1.1.1. Định nghĩa
Thời gian trễ trung bình
là trung bình cộng của các khoảng thời gian trễ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian trễ trung bình
của mạng: ≤ 50 ms.
2.1.1.3. Phương pháp xác
định
Phương pháp mô phỏng. Sử
dụng lệnh Ping tới máy chủ phục vụ công tác đo kiểm. Số lượng mẫu đo tối thiểu
là 1000 mẫu. Dung lượng gói tin mẫu là 32 byte. Yêu cầu chung về đo kiểm được
quy định tại Phụ lục A.
2.1.2. Tốc độ tải dữ liệu
trung bình
2.1.2.1. Định nghĩa
Tốc độ tải dữ liệu trung
bình gồm: tốc độ tải xuống trung bình (Pd) và tốc độ tải lên trung
bình (Pu):
- Tốc độ tải xuống trung
bình (Pd) là tỷ số giữa tổng tốc độ tải xuống trên tổng mẫu đo tải
xuống.
- Tốc độ tải lên trung
bình (Pu) là tỷ số giữa tổng tốc độ tải lên trên tổng mẫu đo tải
lên.
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ tải lên của từng
mẫu đo là tỷ số giữa tổng dung lượng tệp dữ liệu tải lên trên tổng thời gian
tải lên của mẫu đó.
2.1.2.2. Chỉ tiêu
• Pd ≥ 0,8 Vd.
• Pu ≥ 0,8 Vu.
2.1.2.3. Phương pháp xác
định
Phương pháp mô phỏng.
Số lượng mẫu đo tối thiểu là 1000
mẫu đo tải tệp (file) dữ liệu vào các giờ khác nhau trong ngày với mỗi loại tải
lên, tải xuống máy chủ phục vụ công tác đo kiểm. Dung lượng của tệp dữ liệu
(MB) dùng để thực hiện mẫu đo tối thiểu bằng hai lần giá trị tốc độ tải tối đa
(Mbrt/s) của gói dịch vụ được đo kiểm. Khoảng cách giữa hai mẫu đo liên tiếp
xuất phát từ một đầu cuối tối thiểu là 30 s. Phương pháp xác định này áp dụng
cho từng gói dịch vụ của DNCCDV. Yêu cầu chung về đo kiểm được quy định tại phụ
lục A của quy chuẩn này.
2.1.3. Mức chiếm dụng băng
thông trung bình
2.1.3.1. Định nghĩa
Mức chiếm dụng băng thông
trung bình là tỷ lệ (%) giữa lượng dữ liệu trung bình truyền qua đường truyền
trong một đơn vị thời gian và tốc độ tối đa của đường truyền (tính bằng
Mbit/s). Mức chiếm dụng băng thông trung bình được xác định cho từng hướng kết
nối. Mức chiếm dụng băng thông trung bình của một hướng kết nối được xác định
trên cơ sở tổng dung lượng của tất cả đường truyền trong cùng một hướng kết nối
đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.2. Chỉ tiêu
Mức chiếm dụng băng thông
trung bình của hướng kết nối từ DNCCDV đến Internet quốc tế: ≤ 90 %.
Mức chiếm dụng băng thông
trung bình của các hướng kết nối khác: ≤ 80 %.
2.1.3.3. Phương pháp xác
định
Phương pháp giám sát. Giám
sát lưu lượng tất cả các hướng kết nối từ 00h00 đến 24h00 hàng ngày trong
khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.
Các chỉ tiêu chất lượng phục vụ
2.2.1. Độ khả dụng của
dịch vụ
2.2.1.1. Định nghĩa
Độ khả dụng của dịch vụ
(D) là tỷ lệ thời gian trong đó DNCCDV sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách
hàng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Tr: Thời
gian xác định độ khả dụng của dịch vụ.
Tƒ:
Thời gian sự cố thuộc trách nhiệm của DNCCDV được tính theo công thức:
N: Tổng số
lần xảy ra sự cố trong thời gian xác định độ khả dụng
Ri:
Tổng số thuê bao Internet cố định băng rộng tại thời điểm xảy ra sự cố thứ i
ri:
Số thuê bao Internet bị ảnh hưởng trong sự cố thứ i
ti:
Thời gian sự cố thứ i
2.2.1.2. Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.3. Phương pháp xác
định
Phương pháp thống kê.
Thống kê toàn bộ sự cố trong thời gian xác định độ khả dụng. Thời gian xác định
độ khả dụng tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.2. Thời gian thiết lập
dịch vụ
2.2.2.1. Định nghĩa
Thời gian thiết lập dịch
vụ (E) là khoảng thời gian được tính từ lúc DNCCDV ký hợp đồng cung cấp dịch vụ
truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất với khách hàng và
thống nhất với khách hàng về thời gian lắp đặt, thiết lập dịch vụ cho tới khi
khách hàng có thể sử dụng được dịch vụ.
Nếu DNCCDV không thể ký
hợp đồng cung cấp dịch vụ thì trong vòng 3 ngày kể từ thời điểm nhận được yêu
cầu cung cấp dịch vụ của khách hàng, DNCCDV phải có văn bản thông báo cho khách
hàng về việc từ chối ký kết hợp đồng dịch vụ và nêu rõ lý do từ chối.
2.2.2.2. Chỉ tiêu
Trường hợp đã có
sẵn đường dây thuê bao: ≥ 90% số hợp đồng cung cấp dịch vụ có E ≤ 4 d
Trường hợp chưa có sẵn
đường dây thuê bao:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thị trấn, xã: ≥ 90 % số
hợp đồng cung cấp dịch vụ có E ≤ 9 d.
2.2.2.3. Phương pháp xác
định
Phương pháp thống kê.
Thống kê toàn bộ yêu cầu thiết lập dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định
mặt đất của DNCCDV trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.3. Thời gian khắc phục
mất kết nối
2.2.3.1. Định nghĩa
Thời gian khắc phục mất
kết nối (R) được tính từ lúc DNCCDV nhận được thông báo về việc mất kết nối
Internet từ phía khách hàng hoặc từ hệ thống thiết bị của doanh nghiệp đến lúc
kết nối được khôi phục.
2.2.3.2. Chỉ tiêu
- Nội thành, thị xã: ≥ 95
% số lần mất kết nối có R ≤ 36 h.
- Thị trấn, xã: ≥ 95 % số
lần mất kết nối có R ≤ 72 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thống kê.
Thống kê đầy đủ số liệu khắc phục mất kết nối trong khoảng thời gian tối thiểu
là 3 tháng liên tiếp.
2.2.4. Khiếu nại của khách
hàng về chất lượng dịch vụ
2.2.4.1. Định nghĩa
Khiếu nại của khách hàng
về chất lượng dịch vụ là sự không hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ
được báo cho DNCCDV bằng văn bản.
2.2.4.2. Chỉ tiêu
Số khiếu nại của khách
hàng về chất lượng dịch vụ (K): ≤ 0,25 khiếu nại/100 thuê bao/3 tháng.
2.2.4.3. Phương pháp xác
định
Phương pháp thống kê.
Thống kê toàn bộ số khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ trong khoảng
thời gian 3 tháng liên tiếp.
2.2.5. Hồi âm khiếu nại
của khách hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồi âm khiếu nại của khách
hàng là văn bản của DNCCDV thông báo cho khách hàng có đơn, thư khiếu nại về
việc tiếp nhận và xem xét giải quyết khiếu nại.
2.2.5.2. Chỉ tiêu
DNCCDV phải có văn bản hồi
âm cho 100 % khách hàng khiếu nại trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ thời
điểm tiếp nhận khiếu nại.
2.2.5.3. Phương pháp xác
định
Phương pháp thống kê.
Thống kê toàn bộ văn bản hồi âm cho khách hàng khiếu nại về chất lượng dịch vụ
trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.6. Dịch vụ trợ giúp
khách hàng
2.2.6.1. Định nghĩa
Dịch vụ trợ giúp khách
hàng là dịch vụ giải đáp thắc mắc, tư vấn, hướng dẫn sử dụng, tiếp nhận yêu
cầu, cung cấp thông tin cho khách hàng về dịch vụ truy nhập Internet băng rộng
cố định mặt đất.
2.2.6.2. Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ (%) cuộc gọi tới
dịch vụ trợ giúp khách hàng chiếm mạch thành công, gửi yêu cầu kết nối đến điện
thoại viên và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 s ≥
80 %.
2.2.6.3. Phương pháp xác
định
- Phương pháp mô phỏng
hoặc gọi nhân công. Thực hiện mô phỏng hoặc gọi nhân công tới dịch vụ hỗ trợ
khách hàng, số cuộc gọi thử tối thiểu là 250 cuộc gọi vào các giờ khác nhau
trong ngày.
- Phương pháp giám sát.
Thực hiện giám sát tất cả các cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng bằng thiết
bị hoặc bằng tính năng sẵn có của mạng. Số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là
toàn bộ cuộc gọi trong 7 ngày liên tiếp.
3.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Dịch vụ truy nhập
Internet băng rộng cố định mặt đất thuộc phạm vi quy định tại mục 1.1 phải tuân
thủ các quy định tại Quy chuẩn này.
3.2. Các Doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ phải nêu rõ các giá trị Vd, Vu đối với từng
gói dịch vụ cụ thể trong hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa DNCCDV và khách hàng.
4.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Các DNCCDV phải đảm
bảo chất lượng Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất phù hợp với
Quy chuẩn này, thực hiện công bố chất lượng dịch vụ viễn thông và chịu sự kiểm
tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Trách nhiệm cụ thể
của DNCCDV được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng
dịch vụ viễn thông của Bộ Thông tin và Truyền thông (Thông tư số
08/2013/TT-BTTTT ngày 26 tháng 03 năm 2013 và Thông tư số 11/2017/TT-BTTTT ngày
23 tháng 6 năm 2017 của Bộ trường Bộ Thông tin và Truyền thông ).
5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn thông và các
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai quản
lý chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất theo Quy
chuẩn này.
5.2. Quy chuẩn này được áp
dụng thay thế cho Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2014/BTTTT “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt
đất”.
5.3. Trong trường hợp các
quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì
thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
5.4. Trong quá trình triển
khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức
và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông
(Vụ Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
PHỤ LỤC A
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Máy chủ phục vụ công
tác đo kiểm
- Máy chủ
phục vụ công tác đo kiểm phải là máy chủ chuyên dụng phục vụ công tác đo kiểm,
không sử dụng chung với mục đích thương mại.
- Máy chủ
phục vụ công tác đo kiểm được nhận dạng bằng địa chỉ IP (không nhận dạng bằng
địa chỉ tên miền).
- Máy chủ
phục vụ công tác đo kiểm được kết nối tới mạng Internet bằng đường truyền có
băng thông phải lớn hơn hoặc bằng tổng lưu lượng các hướng đo.
- Thiết lập
giao thức điều khiển truyền tải (TCP) của máy chủ phục vụ công tác đo kiểm phải
thỏa mãn tối thiểu các yêu cầu sau:
+ Kích cỡ đoạn lớn nhất
nằm trong khoảng 1 380 bytes - 1 460 byte;
+ Kích cỡ cửa số TCP Rx
> 4 096 byte;
+ Cho phép SACK;
+ Cho phép truyền lại
nhanh TCP;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Cho phép trễ ACK trong
khoảng 200 ms.
A.2. Tệp dữ liệu mẫu
Tệp dữ liệu (MB) dùng để
thực hiện mẫu đo phải ở dạng nén.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] QCVN34:2014/BTTTT, Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố
định mặt đất.
[2] ITU-T Recommendation
G.1000 (2001), Communications quality of service: A framework and definitions.
[3] ITU-T Recommendation
G.1010 (2001), End - User multimedia QoS categories.
[4] ETSI EG 202 057-4
V1.2.1 (2008), Speech Processing, Transmission and Quality Aspects (STQ); User
related QoS parameter definitions and measurements; Part 4: Internet access.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] ITU-T Q.3960 (2016)
“Framework of Internet related performance measurements”.