AC
|
Alternating Current
|
Dòng
xoay chiều
|
ADSI
|
Analogue Display Services Interface
|
Giao
diện dịch vụ hiển thị tương tự
|
DC
|
Direct
Current
|
Dòng
một chiều
|
DTMF
|
Dual
Tone Multi-Frequency
|
Âm
quay số đa tần
|
TBR
|
Technical
Basis for Regulation
|
Các
yêu cầu kỹ thuật
|
LCL
|
Longitudial
Conversion Loss
|
Suy
hao chuyển đổi dọc
|
NTP
|
Network
Termination Point
|
Điểm
kết cuối mạng
|
OSB
|
Output
Signal Balance
|
Mức
cân bằng tín hiệu đầu ra
|
PSTN
|
Public
Switched Telephone Network
|
Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng
|
SCWID
|
Spontaneuos Call Waiting Identification
|
Dịch
vụ nhận dạng đợi cuộc gọi
|
TCP
|
Terminal
Connection Point
|
Điểm
đấu nối thiết bị đầu cuối
|
TE
|
Terminal Equipment
|
Thiết bị đầu cuối
|
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Thiết bị đầu
cuối phải có một đầu kết nối loại 4 chân hoặc 6 chân có dạng phích cắm hoặc ổ
cắm:
- Nếu là
phích cắm thì phải có khả năng kết nối với một ổ cắm;
- Nếu là ổ
cắm thì phải có khả năng kết nối với một phích cắm.
Loại đầu kết
nối thường dùng trên mạng:
- Loại 4
chân: 623K, điểm kết nối đầu cuối là chân 2 & 3;
- Loại 6
chân: RJ11, điểm kết nối đầu cuối là chân 3 & 4.
Kiểm tra:
kiểm tra khả năng làm việc của giắc cắm thông qua các phép thử trong Phụ lục A.
Thiết bị đầu
cuối phải hoạt động với cả hai cực tính đường dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở một
chiều khi thiết bị đầu cuối trong trạng thái chờ phải đủ lớn để không gây ảnh
hưởng đến việc điều khiển cuộc gọi và không làm giảm chức năng của thiết bị
mạng điều khiển cuộc gọi.
Dòng qua
thiết bị đầu cuối khi được kết nối với nguồn 25, 50, 100 VDC không được vượt
quá các giá trị dòng có được khi thay điện trở 1 MW vào vị trí của thiết
bị đầu cuối sau thời gian 30 s, xem Bảng 1.
Bảng 1 - Dòng
qua thiết bị đầu cuối
U, VDC
Imax, mA
25
50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
100
Kiểm tra: xem A.4.4.1.
Thiết bị đầu cuối
phải có trở kháng thích ứng đối với tín hiệu chuông.
Trở kháng của thiết
bị đầu cuối tại giao diện kết nối, khi cấp tín hiệu chuông có tần số 25 Hz,
điện áp chuẩn là 30 Vrms không được nhỏ hơn 4 kW.
Kiểm tra: xem A.4.4.2.1.
Thiết bị đầu cuối
phải có giới hạn dòng xung khi tín hiệu chuông bắt đầu.
Khi xuất hiện tín
hiệu chuông, dòng qua thiết bị đầu cuối, do tín hiệu chuông sinh ra, không được
gây cho tổng đài nhận nhầm đó là trạng thái làm việc của thiết bị đầu cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 mA
- 1 ms sau khi có tín hiệu;
10 mA
- 6 ms sau khi có tín hiệu.
Kiểm tra: xem A.4.4.2.2.
Thiết bị đầu cuối
phải tránh tạo ra dòng một chiều do tải không đối xứng của tín hiệu chuông.
Dòng một chiều xuất
hiện khi có tín hiệu thử AC tần số 25 Hz, điện áp 90 Vrms đặt trên
điện áp nền 60 VDC, phải nhỏ hơn 0,6 mA.
Kiểm tra: xem A.4.4.2.3.
Mức mất cân
bằng trở kháng so với đất trong chế độ chờ được thể hiện bằng giá trị suy hao
chuyển đổi dọc (LCL).
Giá trị LCL
khi thiết bị đầu cuối cần phải nối đất trong quá trình khai thác sử dụng và trở
kháng kết cuối của thiết bị đầu cuối là 600 W, phải thoả mãn các giá trị trong Bảng 2 và Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần, Hz
Giá trị tối thiểu,
dB
50 đến 600
40
600 đến 3400
46
Kiểm tra: xem A.4.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đầu
cuối phải có điện trở một chiều so với đất ở trạng thái tĩnh cao để tránh khả
năng làm sai chức năng của thiết bị điều khiển cuộc gọi mạng.
Điện trở một
chiều giữa mỗi đường dây tại giao diện kết nối của thiết bị đầu cuối so với đất
trong trạng thái chờ khi điện áp tín hiệu thử là 100 VDC, không được nhỏ hơn 10
MW.
Kiểm tra: xem A.4.4.4.
Thiết bị đầu
cuối phải tách được các tín hiệu chuông hợp lệ.
Nếu có chức
năng nhận tín hiệu chuông thì thiết bị đầu cuối phải có khả năng đáp ứng với
tín hiệu chuông hợp lệ:
- Điện áp: 30
Vrms;
- Tần số: từ
16 đến 25 Hz;
- Nhịp: 0,67 ¸ 1,5 s có điện áp
chuông, 3 ¸ 5 s không có
điện áp chuông; trên điện áp nền 50 VDC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đầu
cuối phải chấp nhận các quãng ngắt dòng điện mạch vòng khi thiết lập trạng thái
làm việc.
Trong quá
trình chuyển từ trạng thái chờ sang trạng thái làm việc với mục đích thiết lập
cuộc gọi, nếu dòng qua thiết bị đầu cuối đạt được và duy trì tại giá trị lớn
hơn 12,8 mA trong khoảng thời gian từ 30 đến 500 ms, thì dòng bị tạm ngắt trong
một chu kỳ khoảng 400 ms. Khi được kết nối lại:
- Dòng phải đạt được
một giá trị lớn hơn 12,8 mA trong vòng 20 ms;
- Trong khoảng thời
gian từ 20 đến 100 ms sau khi kết nối lại, tổng các quãng ngắt dòng (tổng các
chu kỳ dòng giảm dưới 12,8 mA) không lớn hơn 7 ms.
Yêu cầu này áp dụng
khi khi nguồn nuôi có điện áp 50 VDC nối tiếp với điện trở 850 W.
Kiểm tra: xem A.4.6.1.
Thiết bị đầu
cuối phải chiếm được mạch thuê bao.
Dòng qua
thiết bị đầu cuối sẽ:
- Vượt quá
giá trị If1 trước t1 sau khi chiếm được mạch thuê bao, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Duy trì
trên If2 giữa t2 và t3, đối với các điều kiện
trong Bảng 4 và Hình 4.
Các giá trị
giới hạn (t1 - t0), (t2 - t01), (t3
- t01), If1 và If2 được cho trong Bảng 3 và 5,
và được minh họa trong Hình 3 và 4 và:
- “t0”
là thời điểm chiếm đường, dòng qua thiết bị đầu cuối lớn hơn 0,1 mA lần đầu
tiên với điện áp nguồn nuôi 50 VDC và duy trì lớn hơn giá trị này trong khoảng
thời gian nhiều hơn 5 ms;
- “t01”
là thời điểm dòng qua thiết bị đầu cuối vượt quá giá trị If1 lần đầu
tiên với điện áp nguồn nuôi 50 VDC và duy trì lớn hơn giá trị này trong khoảng
thời gian lớn hơn 5 ms;
- Các chu kỳ
xung cho phép là trong đó dòng giảm dưới giới hạn cho phép (như đã nói trên) và
khi tổng hợp lại không vượt quá 7 ms.
Bảng 3 - Dòng
qua thiết bị đầu cuối với điện trở nguồn không
được sử dụng trong trạng thái làm việc ổn định
Điều kiện nguồn
nuôi
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở, kW
Thời gian, ms
Dòng, mA
Vf
Rf
t1- t0
t2- t01
If1
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
400
0,30
50
36
400
400
1,25
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
400
1,86
50
8
400
400
5,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Đặc tính
dòng qua thiết bị đầu cuối với điện trở nguồn
được sử dụng trong trạng thái làm việc ổn định
Điều kiện nguồn
nuôi
Yêu cầu
Điện áp, VDC
Điện trở, W
Thời gian, ms
Dòng, mA
Vf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t1 - t0
t2 - t01
t3- t01
If1
If2
50
3200
30
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,1
12,8
50
230
20
500
1200
49,6
49,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Đặc tính
dòng qua thiết bị đầu cuối với điện trở nguồn
được sử dụng trong trạng thái làm việc ổn định
Kiểm tra: xem A.4.6.2.
Các yêu cầu
kỹ thuật đối với thiết bị đầu cuối trong trạng làm việc ổn định được áp dụng:
- Sau khi
thiết bị đầu cuối đã ở trong trạng thái làm việc ổn định ít nhất 1,2 s.
- Dòng qua
thiết bị đầu cuối nằm trong khoảng mà nó có thể có được khi được nuôi bằng
nguồn điện áp 50 VDC nối tiếp với một điện trở trong dải từ 230 W đến 3200 W.
Bảng 5 - Đặc tính
điện áp/dòng điện của TE
Điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện, mA
A
9,0
0,0
B
9,0
20,0
C
14,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
40,0
50,0
E
40,0
60,0
F
0,0
60,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
0,0
CHÚ THÍCH: Giới hạn dòng tức thời là đường
thẳng nối các điểm gãy trên thang chia tuyến tính điện áp/dòng điện.
Hình 5 - Đặc tính
điện áp/dòng điện của TE
Kiểm tra: xem A.4.7.1.
Thiết bị đầu
cuối phải có điện trở một chiều thấp trong trạng thái làm việc.
Các đặc tính
một chiều điện áp/dòng điện của thiết bị đầu cuối qua giao diện kết nối không
được vượt quá giới hạn cho trong Bảng 5 và Hình 5.
Để phối hợp
làm việc với mạng PSTN, yêu cầu thiết bị đầu cuối phải phối hợp trở kháng để
đảm bảo chức năng điều khiển cuộc gọi và duy trì sự làm việc ổn định trong mạng
PSTN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tại tần số
300 Hz < f £ 4000 Hz, suy
hao phản xạ a tính theo
kết quả đo với trở kháng chuẩn ZR (tại cùng tần số): lớn hơn hoặc
bằng 8 dB; và
- Tại tần số
200 Hz £ f £ 300 Hz, suy hao phản
xạ a đo được với
trở kháng chuẩn ZR (tại cùng tần số): lớn hơn hoặc bằng 6 dB và các
thành phần điện kháng không được lớn hơn 500 W.
Kiểm tra: xem A.4.7.2.
Cần giới hạn
mức tín hiệu do thiết bị đầu cuối phát vào mạng để tránh nhiễu xuyên âm.
Trong dải tần từ 300
Hz đến 3800 Hz, điện áp đỉnh Vtmax đo được trên tải
ZL= 600 W không được lớn hơn
1,74 V.
Điều kiện thử: DVf = 50 V, DRf = 400 W (min), DIf = 25¸100
mA.
Kiểm tra: xem A.4.7.3.1.
Mức công suất phát
trung bình trong dải tần từ 200 đến 3800 Hz trong chu kỳ:
- 10 s đối với tín
hiệu thoại, nhạc dạng ghi âm, mô phỏng hay thực tế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện thử: DVf = 50 V, DRf = 400 W (min), DIf = 25¸100
mA.
Kiểm tra: xem A.4.7.3.2.
Mức công suất đo được
trên tải ZL= 600 W
trên toàn bộ dải tần từ 30 đến 4000 Hz không được vượt quá các giới hạn cho
trong Bảng 6 và Hình 6, riêng vùng A phải tuân thủ các yêu cầu sau:
- Khi một tín hiệu
xuất hiện trong vùng A thì phải kèm theo một hoặc nhiều tín hiệu trong vùng B
(đường đứt nét trong Hình 6) với mức công suất không nhỏ hơn 12 dB dưới mức tín
hiệu vùng A;
- Đối với TE có mức
công suất có thể điều chỉnh được thì tất cả các yêu cầu trên về mức công suất
phát phải được xác định khi mức công suất trung bình trong 1 phút là -9 dBm
hoặc giá trị thấp hơn gần nhất có thể đạt được;
- Khi không có tín
hiệu trong vùng B thì mức công suất trong dải tần từ 2200 đến 2340 Hz không
được lớn hơn -33 dBm.
Bảng 6 - Mức công
suất phát
Đường cong giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức công suất phát,
dBm
Đường cong giới hạn
Tần số, Hz
Mức công suất phát,
dBm
Giới
hạn trên (chú thích 1)
30
100
200
3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-16
-6
-6
Giới hạn trên (tiếp)
3200
3800
4000
-6
-15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng
A
2130
2200
2340
2430
2130
-6
-33
-33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6
Vùng C
(chú thích 2)
3000
3200
3800
3800
3000
3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6
-15
-60
-60
-6
Vùng B
900
1000
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
2130
900
-6
-23
-45
-45
-23
-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng D
(chú thích 1)
3800
3800
4000
4000
3800
-15
-60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-44
-15
Chú
ý 1: CHÚ THÍCH 1: Các tín hiệu phát tại các mức cho phép
trong vùng C có thể bị suy hao tương đối lớn trong mạng, do đó thiết bị đầu
cuối thu kém hiệu quả. Đặc biệt vùng D có thể không thu được tín hiệu.
Chú
ý 2: CHÚ THÍCH 2: Đường cong được trình bày trong Hình 7. Khuyến
nghị loại bỏ các tín hiệu nhỏ hơn -33 dB (tại tần số dưới 30 Hz).
Chú
ý 3: CHÚ THÍCH 3: Các giá trị công suất tại các tần số trên
đây được đo bằng các máy đo có dải thông là 10 Hz.
Hình 6 - Mức công suất
phát đo với dải thông 10 Hz
Kiểm tra: xem A.4.7.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Mức phát tại
các tần số trên 4,3 kHz
Tần số trung tâm,
kHz
Mức công suất ở 3
kHz, dBm
5,5
-40
8,9
-40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
-70
2000
-58
4000
-46
7998,5
-34
Chú ý: CHÚ THÍCH: Đường giới hạn được vẽ trong Hình
7. Khuyến nghị loại bỏ các tín hiệu nhỏ hơn -34 dBm (tại tần số trên 8 MHz).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Mức phát tại
các tần số trên 4 kHz
Kiểm tra: xem A.4.7.3.4.
Mức mất cân
bằng trở kháng so với đất được thể hiện bằng:
- Suy hao
chuyển đổi dọc (LCL) trong chế độ thu;
- Cân bằng
tín hiệu ra (OSB) trong chế độ phát.
Kiểm tra: xem A.4.7.4.
Khi
thiết bị đầu cuối nối đất trong khai thác sử dụng và được kết cuối với
điện trở 600 W, suy hao chuyển đổi dọc (LCL) phải thỏa mãn các giá trị
trong Bảng 8
và Hình 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 - Suy hao
chuyển đổi dọc (LCL) và cân bằng tín hiệu ra (OSB)
Dải tần, Hz
Giá trị tối thiểu,
dB
50 đến 600
40,0
600 đến 3400
46,0
3400 đến 3800
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Suy hao
chuyển đổi dọc (LCL) và cân bằng tín hiệu ra (OSB)
Thiết bị đầu
cuối phải có điện trở một chiều so với đất trong trạng thái tĩnh cao để không
gây nhiễu đến chức năng điều khiển cuộc gọi cơ bản.
Điện trở một
chiều giữa mỗi sợi dây tại giao diện kết nối thiết bị đầu cuối so với đất trong
trạng thái làm việc với điện áp thử là 100 VDC, không nhỏ hơn 1 MW.
Kiểm tra: xem A.4.7.5.
Mục này chỉ
áp dụng cho các thết bị đầu cuối có khả năng tự thiết lập các cuộc gọi ra.
Yêu cầu trong
mục này chỉ áp dụng cho các thiết bị đầu cuối có chức năng tự động chiếm đường
và quay số.
Thiết bị đầu cuối
phải quay số tự động để gửi các số của nó trong khoảng thời gian mạng sẵn sàng
nhận các số trong điều kiện bình thường.
Thiết bị đầu cuối
phải bắt đầu quay số không sớm hơn 2,7 s và không muộn hơn 8 s tính từ khi
thiết lập trạng thái làm việc qua thiết bị đầu cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đầu cuối
phải quay số tự động để gửi các số của nó trong khoảng thời gian mạng sẵn sàng
nhận các số trong điều kiện bình thường.
Thiết bị đầu cuối
phải bắt đầu quay số trong vòng 8 s kể từ khi nhận được:
- Tín hiệu mời quay
số liên tục;
- Tín hiệu mời quay
số có nhịp, nhịp của nó là một chuỗi được lặp lại 200 ms có tín hiệu tiếp theo
200 ms không có tín hiệu, tiếp theo 600 ms có tín hiệu và tiếp theo 1000 ms
không có tín hiệu.
Tín hiệu mời quay số
được định nghĩa là một tín hiệu đơn tần, khi đo qua trở kháng chuẩn ZR
(trở kháng chuẩn thay vị trí của thiết bị đầu cuối) trong dải tần từ 300 đến
500 Hz, có mức trong khoảng từ -35,7 đến -0,7 dBV.
Kiểm tra: xem A.4.8.1.2.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu
này chỉ áp dụng với tín hiệu mời quay số đơn tần.
Yêu cầu thiết
bị đầu cuối phải phát các số mà mạng chấp nhận.
Các ký tự của tín
hiệu quay số đa tần DTMF của thiết bị đầu cuối phải tuân thủ theo Bảng 9. Đối
với một số loại thiết bị đầu cuối số lượng các ký tự có thể không đầy đủ như
trong Bảng 9, trường hợp này thiết bị đầu cuối chỉ sử dụng các tần số để tổ hợp
thành các ký tự đó. Sai số tần số: ±
1,5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9 - Tổ hợp tần
số của tín hiệu DTMF
Nhóm thấp, Hz
Nhóm cao, Hz
1209
1336
1477
1633
697
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
A
770
4
5
6
B
852
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
C
941
*
0
#
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Mức tuyệt đối
Mức của bất kỳ âm (tone)
nào khi thiết bị đầu cuối được kết cuối với trở kháng chuẩn ZR:
-
Trong nhóm tần số cao DTMF là -9,0 dBV +2,0/-2,5 dB;
-
Trong nhóm tần số thấp DTMF là -11,0 dBV +2,5/-2,0 dB.
Kiểm tra: xem A.4.8.2.2.
b)
Chênh lệch mức
Khi phát tổ hợp tần
số DTMF, mức của âm trong nhóm tần số cao phải cao hơn mức của âm trong nhóm
tần số thấp từ 1 đến 4 dB.
Kiểm tra: xem A.4.8.2.2.
c)
Các thành phần tần số không mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra: xem A.4.8.2.3
d)
Khoảng thời gian phát âm
Thiết bị đầu cuối
phải phát các âm DTMF trong khoảng thời gian tối thiểu để đầu thu phía tổng đài
có thể nhận ra các số đã gửi.
Khoảng thời gian phát
một âm DTMF bất kỳ của thiết bị đầu cuối không được nhỏ hơn 65 ms. Khoảng thời
gian này được tính từ khi âm đạt được 90% cho đến khi giảm xuống 90% giá trị ổn
định của nó.
Kiểm tra: xem A.4.8.2.4.
CHÚ THÍCH: khi thiết
bị đầu cuối sử dụng dịch vụ SCWID và ADSI thì thời gian phát âm không vượt quá
90 ms.
e)
Thời gian nghỉ giữa các âm liên tiếp
Thiết bị đầu cuối
phải cung cấp khoảng thời gian tối thiểu "tắt âm" giữa các số DTMF để
bộ thu và tổng đài có thể xác định được điểm kết thúc từ điểm bắt đầu của âm
tiếp theo.
Khoảng thời gian nghỉ
giữa các âm DTMF của thiết bị đầu cuối không được nhỏ hơn 65 ms. Khoảng thời
gian này được tính từ khi âm giảm xuống 10% cho đến khi tăng đến 10% giá trị ổn
định của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đầu
cuối phải phát các xung quay số.
Các chỉ tiêu
của xung phải thỏa mãn các điều kiện trong Bảng 10.
Để bảo vệ
mạng PSTN khỏi bị hư hại, cần giới hạn khả năng lặp lại cuộc gọi tự động từ
thiết bị đầu cuối.
Thiết bị đầu
cuối không tự động lặp lại quá trình thiết lập cuộc gọi nhỏ hơn
5 s sau khi quá trình thiết lập cuộc gọi trước đó kết thúc. Quá trình thiết lập
cuộc gọi trước được coi là kết thúc khi thiết bị đầu cuối quay trở lại trạng
thái chờ. Trong cùng một chuỗi lặp lại quá trình thiết lập cuộc gọi, số lần lặp
lại quá trình thiết lập cuộc gọi không được quá 15 lần.
Kiểm tra: xem
A.4.8.4.
Kiểm tra: xem
A.4.8.3.
Bảng
10 - Chỉ tiêu của tín hiệu xung quay số
STT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu
Giá trị nhỏ nhất
Giá trị lớn nhất
1
Khoảng thời gian giữa các xung, ms
53
80
2
Độ rộng xung, ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
---
3
Tốc độ xung cho phép, xung/s
9
11
4
Tỉ lệ cho phép giữa độ rỗng và chu kỳ xung,
%
58
72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa hai loạt xung, s
0,5
3
Thiết bị đầu
cuối phải giải phóng đường truyền một cách chính xác.
Khi thiết bị
đầu cuối được nối tới nguồn nuôi 50 VDC nối tiếp với điện trở 2050 W và bắt đầu chuyển từ
trạng thái làm việc sang trạng thái chờ để giải phóng cuộc gọi, dòng qua thiết
bị đầu cuối phải:
- Giảm xuống
một giá trị nhỏ hơn 0,5 mA trong khoảng thời gian không chậm hơn 200 ms sau
thời điểm giải phóng cuộc gọi chuẩn; và
- Trong
trường hợp giải phóng tự động, và tiếp theo là tự động chiếm đường để thiết lập
cuộc gọi mới, dòng vẫn phải nhỏ hơn 0,5 mA trong một khoảng thời gian tối thiểu
là thêm 1,5 s tiếp theo. Trong
trường hợp này cho phép các xung dòng vượt quá 0,5 mA, nhưng khi tổ hợp các
khoảng thời gian xung lại không vượt quá 20 ms.
Kiểm tra: xem A.4.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Các thiết bị đầu
cuối kết nối vào mạng điện thoại công cộng qua giao diện tương tự được quy định
tại Danh mục thiết bị phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy do Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành phải tuân thủ Quy chuẩn này.
3.2. Yêu cầu đánh giá
phù hợp của thiết bị đầu cuối với Quy chuẩn này được quy định cụ thể trong bảng
sau:
STT
Mục tham chiếu
Nội dung
Quy định
Quy chuẩn
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao diện vật lý của TE kết nối với mạng
PSTN
M
2
2.2.
Cực tính
M
Cả hai chiều
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở một chiều
M
Theo Bảng 1
4
2.3.2.1.
Trở kháng
M
³
4 kW
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp ứng tức thời
M
£ 25 mA sau 1 ms
£ 10 mA sau 6 ms
6
2.3.2.3.
Dòng một chiều
M
< 0,6 mA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.
Mất cân bằng trở kháng
so với đất
C.2
Theo Bảng 2 và
Hình 2
8
2.3.4.
Điện trở so với đất
C.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
2.4.
Độ nhạy bộ nhận tín hiệu chuông
C.4
Đáp ứng với trường hợp xấu nhất
10
2.5.1.
Khả năng chấp nhận các quãng ngắt dòng khi
thực hiện 1 cuộc gọi
C.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
2.5.2.
Các đặc tính của dòng điện qua thiết bị đầu
cuối.
C.3
Theo Bảng 3-5 và
Hình 3-4
12
2.6.1.
Các đặc tính DC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo Bảng 5 và
Hình 5
13
2.6.2.
Trở kháng
C.3
a
³ 8 dB
(300 Hz < f £
4000 Hz)
a
³ 6 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
2.6.3.1.
Mức công suất phát tức thời
C.3
£
1,74 V
15
2.6.3.2.
Mức công suất phát trung bình
C.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
2.6.3.3.
Mức công suất phát
C.3
Theo Bảng 6 và
Hình 6
17
2.6.3.4.
Mức công suất phát trên 4 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo Bảng 7 và
Hình 7
18
2.6.4.1.
Mức suy hao chuyển đổi dọc
C.2;
C.3; C.9
Theo Bảng 8 và
Hình 8
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức mất cân bằng tín
hiệu lối ra
C.2;
C.3 và C.10
Theo Bảng 8 và
Hình 8
20
2.6.5.
Điện trở so với đất
C.2
và (C.4/C.5)
³
1 MW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.1.1.
Quay số tự động không có chức năng phát
hiện tín hiệu mời quay số
C.7
2,7 s £
t £ 8 s
22
2.7.1.2.
Quay số tự động có chức năng phát hiện tín
hiệu mời quay số
C.8
t £
8 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.2.1.
Tổ hợp tần số
C.6
Theo Bảng 9
24
2.7.2.2 (a)
Các mức phát tuyệt đối
C.6
-
9 dBV +2,0/-2,5 dB (với nhóm tần số cao);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
2.7.2.2 (b)
Chênh lệch mức
C.6
Từ 1 đến 4 dB
26
2.7.2.2 (c)
Các thành phần tần số không mong muốn
C.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
2.7.2.2 (d)
Khoảng thời gian phát âm
C.6
và C.12
³
65 ms
28
2.7.2.2 (e)
Khoảng nghỉ giữa các âm DTMF
C.6
và C.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
2.7.3.
Tín hiệu xung quay số
C.14
Bảng 10
30
2.7.4.
Tự động thiết lập lại cuộc gọi
C.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
2.8.
Chuyển đổi từ trạng thái làm việc sang
trạng thái chờ.
C.3
Dòng giảm xuống
£ 0,5 mA.
Bảng trên quy định các
yêu cầu kỹ thuật cần được đánh giá phù hợp, tuỳ theo tính năng của thiết bị đầu
cuối.
Trong bảng:
+ “M”
nghĩa là "bắt buộc tuân thủ",
+
“C.x” nghĩa là "bắt buộc tuân thủ nếu đáp ứng điều kiện C.x”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
Ý nghĩa
C.1
TE do một thiết bị ngoài điều khiển để
thiết lập và/ hoặc nhận một cuộc gọi
C.2
TE có điểm tiếp đất
C.3
TE có trong trạng thái làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TE có khả năng trả lời cuộc gọi
C.5
TE có khả năng thiết lập cuộc gọi
C.6
TE có khả năng quay số đa tần
C.7
TE có khả năng quay số tự động nhưng không
có chức năng phát hiện tín hiệu mời quay số
C.8
TE có khả năng quay số tự động và có chức
năng phát hiện tín hiệu mời quay số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TE có thể sử dụng trong chế độ thu
C.10
TE có thể sử dụng trong chế độ phát
C.11
TE có khả năng tự thiết lập các cuộc gọi
lặp tự động
C.12
TE có thể sử dụng trong thời gian báo hiệu
tự điều khiển
C.13
TE có thể sử dụng trong thời gian dừng báo
hiệu tự điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TE có khả năng quay số xung
Các tổ chức,
cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy
các thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng điện thoại công cộng qua giao diện tương
tự phù hợp với Quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước
theo các quy định hiện hành.
5.1. Cục Quản
lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông và các Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các thiết bị đầu
cuối kết nối vào mạng viễn thông phù hợp với Quy chuẩn này.
5.2. Quy
chuẩn này được áp dụng thay thế Tiêu chuẩn ngành TCN 68-188:2000 “Thiết bị đầu
cuối kết nối vào mạng điện thoại công cộng qua giao diện tương tự - Yêu cầu kỹ
thuật chung”.
5.3. Trong
trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ
LỤC A
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Các quy định
chung
- Phụ lục này mô tả
các nguyên tắc đo kiểm tra và đánh giá sự tuân thủ của TE đối với các yêu cầu
của Quy chuẩn.
- Để đánh giá sự tuân
thủ của TE với Quy chuẩn, TE có thể cần được kết cuối hoặc kích thích từ bên
ngoài nhưng chúng không được làm ảnh hưởng đến kết quả của phép đo.
- Các cấu hình đo được đưa ra ở đây không quy định
cho 1 thiết bị đo
cụ thể nào.
- Các thông số đo là
các thông số lý tưởng.
- Thiết bị đo phải là
1 thiết bị (hay 1 nhóm thiết bị) có khả năng tạo ra tín hiệu kích thích và cung
cấp các điều kiện đo tuân theo Phụ lục này đồng thời có khả năng giám sát tín
hiệu thu được từ giao diện.
A.1.1. Kết nối thiết bị đo
Các phép đo được áp
dụng tại điểm kết nối đầu cuối (xem Bảng A.1)
Bảng A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm kết nối với
thiết bị đo
1
Không kết nối
2
Không kết nối
3/4
TCP
5
Không kết nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không kết nối
A.1.2. Môi trường đo kiểm
Tất cả các phép đo
phải được thực hiện trong các điều kiện:
- Nhiệt độ xung quanh
từ + 15 °C đến + 35 °C;
- Độ ẩm tương đối từ
5 % đến 85 %;
- Áp suất không khí
từ 86 kPa đến 106 kPa.
Đối với TE không được
thiết kế để hoạt động trong môi trường như trên thì các phép đo sẽ được thực
hiện trong môi trường mà nhà cung cấp thiết bị quy định.
Đối với TE được cấp
nguồn trực tiếp từ nguồn điện lưới thì tất cả các phép đo phải được thực hiện
với điện áp của TE nằm trong phạm vi là ±
5% điện áp danh định của TE. Nếu thiết bị được cấp nguồn bằng các cách khác
(pin, ắcquy, nguồn AC ổn định) thì tất cả các phép đo phải được thực hiện với
điện áp nằm trong phạm vi do nhà cung cấp quy định. Nếu nguồn là xoay chiều thì
tần số phải nằm trong phạm vi là ±
4 % tần số danh định.
A.1.3. Trạng thái được cấp nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4. Các phép đo so với đất
Khi tiến hành các
phép đo so với đất cần phải:
- Tiếp đất cho TE;
- Tiếp đất cho các
điểm tiếp đất của bộ kết nối.
A.1.5. Các phương pháp đo kiểm tương đương
Các phòng thí nghiệm
có thể sử dụng các phương pháp đo kiểm khác miễn là chúng tương đương về điện
với các phương pháp trong Phụ lục này.
A.1.6. Các thiết bị phụ trợ
Nhà cung cấp thiết bị
cần phải cung cấp các thiết bị để hỗ trợ các phép đo:
a)
1 thiết bị để duy trì trạng thái làm việc mà không cần phải phát tín hiệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy vậy nếu sử dụng
các phương pháp tương đương thì các thiết bị hỗ trợ này cũng có thể được sử
dụng.
A.2. Đo trở kháng
A.2.1. Trở kháng chuẩn
Trở kháng chuẩn ZR:
ZR là 1 trở kháng phức, bao gồm 1 điện trở 270 W mắc nối tiếp với 1 điện trở 750 W song song 1 điện dung 150 nF như Hình
A.1.
Hình A.1 - Trở kháng
chuẩn
A.2.2. Kết cuối đường dây không thành phần
phản kháng
Tất cả các điện trở
sử dụng cho phép đo trong Phụ lục này về danh định không có thành phần kháng.
Mọi điện trở hoặc nhóm điện trở phải có trở kháng tại bất kỳ tần số nào trong
dải đo không được lớn hơn 0,5 % giá trị trở kháng danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu đo là cấu hình
của thiết bị đo được sử dụng để:
- Áp đặt các điều
kiện điện tuân theo các điều kiện của phép đo cho hai đầu dây của TE;
- Ghép nối thiết bị
đo phù hợp với hai đầu dây của TE.
Cầu đo lý tưởng là
cầu đo đảm bảo:
- Kết cuối tín hiệu
xoay chiều và nguồn 1 chiều của TE giống như được xác định trong phép đo;
- Tất cả các phép đo
phải được chuẩn theo hai đầu dây của TE (ví dụ như cầu đo không được gây suy
hao hay trễ giữa hai đầu dây của TE và thiết bị đo).
A.4. Các phương pháp
đo
Một phép đo có thể
liên quan đến một hay nhiều yêu cầu. Phạm vi của mỗi phép đo được xác định
trong mục "mục đích".
A.4.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2. Các đặc điểm kết nối vật lý với PSTN
Phép đo được giám sát
trực tiếp.
A.4.3. Các yêu cầu trong mọi điều kiện
Khi phép đo được áp
dụng đối với cả 2 cực tính cấp nguồn thì nó được chỉ rõ trong mục liên quan.
A.4.4. Các yêu cầu chung trong trạng thái
chờ
A.4.4.1.
Điện trở 1 chiều
a)
Yêu cầu: xem 2.3.1.
b) Mục đích: để kiểm
tra điện trở 1 chiều tối thiểu của TE khi được đo tại 25/50/100 VDC trong trạng
thái chờ.
c)
Nguyên tắc đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạng thái kiểm
tra: trạng thái chờ.
- Cấu hình đo:
Hình A.2
- Các điểm đo: U =
25/50/100 VDC
d) Tiến
hành đo: đặt điện áp đo U giữa hai đầu dây của TE trong thời gian ít nhất là 30
s trước khi đo dòng IDC. Phép đo được thực hiện 2 lần ứng với 2
chiều cực tính cấp nguồn.
e)
Đánh giá: khi được đo với U, dòng điện I phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị Imax
trong Bảng A.2.
Bảng
A.2
U, VDC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
50
50
100
100
A.4.4.2.
Các đặc tính của TE đối với các tín hiệu chuông
A.4.4.2.1.
Trở kháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Mục đích: để kiểm tra trở kháng của TE trong trạng thái chờ khi được cấp tín
hiệu chuông nằm trong dải quy định.
c)
Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị: đặt TE ở
trạng thái chờ và tắt mọi chức năng trả lời tự động.
- Trạng thái kiểm
tra: trạng thái chờ.
- Cấu hình đo:
Hình A.3
Nguồn DC: 50 VDC.
Nguồn
AC: nguồn hình sin U0 , tần số 25 Hz, UTE = 30 Vrms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Tiến hành đo: cấp liên tục tín hiệu chuông tới TE. Điều chỉnh điện áp nguồn (U0)
để đặt điện áp trên TE (UTE) là 30 Vrms. Tuy vậy, nếu UTE
nhỏ hơn 30 Vrms khi điện áp nguồn là 90 Vrms thì điện áp
nguồn không được tăng thêm.
e)
Xử lý: trở kháng của TE khi được cấp tín hiệu chuông được tính theo công thức
sau: ½ZRi½= UTE / ITE
.
f)
Đánh giá: khi đặt điện áp 30 Vrms trên hai đầu TE ứng với điện áp
nguồn nhỏ hơn hoặc bằng 90 Vrms và ½ZR½
lớn hơn hoặc bằng 4 kW thì đánh giá là đạt.
g)
Hướng dẫn: Nên sử dụng các thiết bị có khả năng hiện thị giá trị rms bởi vì
điện áp và dòng điện trên TE có thể không là hình sin.
A.4.4.2.2.
Đáp ứng xung
a)
Yêu cầu: xem 2.3.2.2.
b)
Mục đích: để kiểm tra các đặc tính 1 chiều của TE trong trạng thái chờ.
c)
Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị: đặt TE ở
trạng thái chờ và ngắn mạch hai đầu của TE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấu hình đo:
Hình
A.4
Nguồn DC: 60 VDC.
- Các điểm đo: đo dòng
điện tại thời điểm 1 ms và tại thời điểm 6 ms sau khi Kết nối nguồn.
d)
Tiến hành đo: kết nối nguồn với TE bằng cách đóng công tắc S và giám sát
dòng điện.
e)
Đánh giá: nếu dòng điện nhỏ hơn hoặc bằng 25 mA tại thời điểm 1 ms và nhỏ hơn
hoặc bằng 10 mA tại thời điểm 6 ms sau khi kết nối thì đánh giá là đạt.
A.4.4.2.3.
Dòng điện 1 chiều
a)
Yêu cầu: xem 2.3.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị: đặt TE ở
trạng thái chờ và tắt mọi chức năng trả lời tự động.
- Trạng thái kiểm
tra: trạng thái chờ.
- Cấu hình đo:
Hình A.5
Nguồn DC: 60 VDC.
Nguồn
AC: nguồn hình sin U0 = 90 Vrms, 25 Hz.
d)
Tiến hành đo: cấp liên tục tín hiệu chuông tới TE. Sau 400 ms đo dòng điện IDC
ứng với 1 hoặc nhiều chu kỳ chẵn của điện áp DC. Phép đo được thực hiện 2 lần
ứng với 2 chiều cực tính cấp nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f)
Hướng dẫn: tốc độ lấy mẫu nên chọn sao cho số mẫu trong một chu kỳ là một số
nguyên.
A.4.4.3.
Mất cân bằng trở kháng so với đất
a)
Yêu cầu: xem 2.3.3.
b)
Mục đích: để kiểm tra sự mất cân bằng trở kháng so với đất được thể hiện bằng
giá trị suy hao chuyển đổi dọc.
c)
Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị: đặt TE ở
trạng thái chờ.
- Trạng thái kiểm
tra: trạng thái chờ.
- Cấu hình đo: Hình
A.6.
Nguồn DC: 50 VDC, điện trở
nguồn 230 W. Phép đo được thực
hiện 2 lần ứng với 2 chiều cực tính cấp nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.6
d)
Tiến hành đo: đo điện áp Ut trong dải tần quy định.
e)
Xử lý: sử dụng giá trị Ut đo được để tính giá trị suy hao chuyển đổi
dọc theo công thức sau: LCL = 20 log ½U0/Ut½,
dB.
f)
Đánh giá: nếu giá trị LCL lớn hơn hoặc bằng các giá trị giới hạn quy định trong
Bảng 2 và Hình 2 thì đánh giá là đạt.
g)
Hướng dẫn: trở kháng lối ra của phần phát nên nhỏ hơn 500 W,
trở kháng lối vào của thiết bị đo điện áp nên lớn hơn 100 kW.
A.4.4.4.
Trở kháng so với đất
a)
Yêu cầu: xem 2.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị: đặt TE ở trạng thái
chờ.
- Trạng thái
kiểm tra: trạng thái chờ.
- Cấu hình
đo:
Hình A.7
Nguồn
DC: 50 VDC, điện trở nguồn 230 W.
- Các điểm
đo: U = 100 VDC.
d) Tiến hành đo: đặt điện áp đo U giữa 1 trong 2 đầu dây và điểm tiếp
đất trong thời gian tối thiểu là 30 s trước khi đo dòng điện I. Phép đo được thực
hiện 2 lần ứng với 2 chiều cực tính cấp nguồn.
e) Xử lý: tính giá trị điện trở so với đất R = U/I.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.5. Độ nhạy bộ
tách tín hiệu chuông
a) Yêu cầu: xem 2.4.
b) Mục đích: để xác định khả năng đáp ứng của TE đối với các tín hiệu
chuông.
c) Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị:
đặt TE ở trạng thái chờ và bật mọi chức năng trả lời.
- Trạng thái
kiểm tra: trạng thái chờ.
- Cấu hình đo:
Hình A.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các điểm đo: tín
hiệu chuông phải là nguồn hình sin 25 Hz với nhịp 0,67¸1,5 s có và 3¸5 s tắt, UTE = 30 Vrms.
d)
Tiến hành đo: mỗi lần cấp 1 tín hiệu chuông tới TE và xác định khả năng đáp ứng
của TE.
e)
Đánh giá: nếu TE có thể tách tất cả các tín hiệu chuông thì đánh giá là
đạt.
A.4.6. Chuyển đổi từ trạng thái chờ sang
trạng thái làm việc
A.4.6.1.
Khả năng chấp nhận các quãng ngắt dòng khi thực hiện 1 cuộc gọi
a)
Yêu cầu: xem 2.5.1.
b)
Mục đích: để kiểm tra các đặc tính DC của TE trong thời gian chuyển đổi từ
trạng thái chờ sang làm việc.
c)
Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị: đặt TE ở
trạng thái chờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấu hình đo:
Hình A.9
Nguồn DC: 50 VDC.
- Các điểm đo: như
trong cấu hình đo.
d)
Tiến hành đo: giám sát dòng điện trên dường dây kết cuối của TE. Đưa TE chuyển
đổi từ trạng thái chờ sang làm việc. Khi dòng điện nguồn tăng và duy trì ở giá
trị lớn hơn 12,8 mA ứng với:
- Phép
đo 1: 30 ms;
- Phép
đo 2: 500 ms;
thì ngắt dòng điện
với chu kỳ là 400 ms. Liên tục giám sát dòng điện với chu kỳ là 100 ms sau khi
khôi phục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f)
Đánh giá: nếu dòng điện tăng đến giá trị lớn hơn 12,8 mA trong thời gian 20 ms
của thời gian khôi phục và trong thời gian từ 20 ms đến 100 ms sau khi khôi
phục mà dòng điện không giảm dưới 12,8 mA trong thời gian lớn hơn 7 ms thì đánh
giá là đạt.
A.4.6.2.
Các đặc tính của dòng điện qua thiết bị đầu cuối
a)
Yêu cầu: xem 2.5.2.
b)
Mục đích: kiểm tra đặc tính dòng điện/thời gian của TE trong thời gian chuyển
đổi từ trạng thái chờ sang làm việc.
c)
Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị: đặt TE ở
trạng thái chờ trong thời gian lớn hơn 1 phút.
- Trạng thái kiểm
tra: đưa TE chuyển sang trạng thái làm việc.
- Cấu hình đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn DC: 50 VDC, điện trở
nguồn là Rf có các giá trị: 150/36/24/8 kW,
3200 và 230 W.
- Các điểm đo: tại
các giá trị điện trở trên.
d)
Tiến hành đo: trước khi tiến hành đo giữ TE ở trạng thái chờ trong thời gian
1 phút. Sau đó chọn 1 giá trị điện trở Rf và đưa TE chuyển sang
trạng thái làm việc.
- Phép
đo 1: đối với Rf = 150/36/24/8 kW,
giám sát I trong thời gian từ t0 đến t2 như chỉ ra trong Bảng
3 và Hình 3.
- Phép
đo 2: đối với Rf = 3200/230 W,
giám sát I trong thời gian từ t0 đến t3 như chỉ ra trong Bảng
4 và Hình 4.
e)
Xử lý: ứng với mỗi điện trở, tính tổng các chu kỳ chuyển tiếp có dòng I nhỏ hơn
giá trị giới hạn trong Hình 3 và 4 tương ứng.
f)
Đánh giá: đối với phép đo 1, nếu TE tuân theo các giá trị giới hạn trong Bảng 3
và Hình 3, ngoại trừ các chuyển tiếp có tổng thời gian nhỏ hơn 7 ms và đối với
phép đo 2, nếu TE tuân theo các giá trị giới hạn trong Bảng 4 và Hình 4, ngoại
trừ các chu kỳ chuyển tiếp có tổng thời gian nhỏ hơn 7 ms thì đánh giá là đạt.
A.4.7. Các yêu cầu chung khi TE trong trạng
thái làm việc
A.4.7.1.
Các đặc tính DC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Mục đích: để kiểm tra các đặc tính DC của TE.
c)
Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị: đặt TE ở
trạng thái chờ.
- Trạng thái kiểm tra:
trạng thái làm việc.
- Cấu hình đo: Hình
A.11.
Nguồn DC: 50 VDC, điện trở
nguồn có các giá trị: 230, 850, 2050 và
3200 W. Ứng với mỗi điện
trở có 2 lần đo với 2 chiều cực tính cấp nguồn.
Hình A.11
d)
Tiến hành đo: chọn giá trị điện trở và đưa TE chuyển sang trạng thái làm việc
sau khi TE đã được giữ ít nhất 1 phút trong trạng thái chờ. Khi thiết bị kết
cuối nằm trong trạng thái làm việc trong thời gian ít nhất là 1,2 s, thì đo
dòng điện TE và điện áp DC của TE ứng với mỗi điện trở. Dành đủ thời gian, tối
đa là 3 s, để giá trị đo được ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f)
Hướng dẫn: dành đủ thời gian đảm bảo độ ổn định của kết quả đo. Tuy vậy, nếu độ
ổn định không đạt được sau thời gian tối đa là 3 s. Trong trường hợp sau này,
việc tăng độ chính xác của phép đo có thể đạt được bằng cách lấy trung bình các
kết quả đọc được trong thời gian đo.
A.4.7.2.
Trở kháng
a)
Yêu cầu: xem 2.6.2.
b)
Mục đích: kiểm tra suy hao phản xạ của trở kháng lối vào (Zi) của TE
so với trở kháng chuẩn ZR.
c)
Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị: đặt TE ở
trạng thái làm việc.
- Trạng thái kiểm
tra: trạng thái làm việc.
- Cấu hình đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn DC: 50 VDC, điện trở
nguồn có các giá trị: 230, 850, 2050 và
3200 W. Ứng với mỗi điện
trở có 2 lần đo với 2 chiều cực tính cấp nguồn.
Kết
cuối AC của TE: ZR.
-
Các điểm đo: tín hiệu đo là tín hiệu hình sin có điện áp ổn định có mức được
đặt trước để tại các đầu dây của TE có mức là -10 dBV. fmin = 200
Hz,
fmax = 4000 Hz.
d)
Tiến hành đo: Khi TE ở trạng thái làm việc sau thời gian ít nhất là 1,2 s, đo
giá trị modul và pha của điện áp và dòng điện tại tần số đo. Tính trở kháng
phức của TE (Zi).
e)
Xử lý: tính suy hao phản xạ a = 20 log |(ZR+Zi)/(ZR-
Zi)|, trong đó ZR là trở kháng chuẩn, Zi
là trở kháng của TE.
f)
Đánh giá: Trở kháng đo được của thiết bị đầu cuối phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Tại
tần số 300 Hz < f £ 4000 Hz, suy hao
phản xạ a ³ 8 dB;
- Tại
tần số 200 Hz £ f £ 300 Hz, suy hao phản xạ a ³
6 dB;
- Các
thành phần điện kháng không được lớn hơn 500 W.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.7.3.1.
Mức phát tức thời
a)
Yêu cầu: xem 2.6.3.1.
b)
Mục đích: kiểm tra điện áp đỉnh của TE.
c)
Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị: đặt TE ở
trạng thái làm việc.
- Trạng thái kiểm
tra: TE ở trạng thái làm việc và phát tín hiệu mẫu.
- Cấu hình đo:
Hình A.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
cuối AC của TE: ZL = 600 W.
- Các điểm đo: TE
phát đi các tín hiệu:
+ Các tín
hiệu mẫu.
+ Các tín
hiệu DTMF.
d)
Tiến hành đo: TE phải ở trạng thái làm việc và phát các tín hiệu mẫu. Điện áp
đỉnh tại 2 đầu dây của TE cần được xác định.
e)
Đánh giá: nếu điện áp đỉnh không lớn hơn 1,74 V thì đánh giá là đạt.
A.4.7.3.2.
Mức công suất phát trung bình
a)
Yêu cầu: xem 2.6.3.2.
b) Mục đích: kiểm tra
mức công suất phát trung bình trong dải tần từ 200 đến
3800 Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị: đặt TE ở
trạng thái làm việc.
- Trạng thái kiểm
tra: TE ở trạng thái làm việc và phát liên tục tín hiệu mẫu.
- Cấu hình đo:
Hình A.14
Điều
kiện đo: Vf = 50 VDC; Rf(min) = 400 W; If = 25¸100 mA; tiến hành 2 lần đo với 2 chiều
cực tính cấp nguồn.
Kết
cuối AC của TE: ZL = 600 W.
- Các điểm đo: tại các
điểm TE phát đi các tín hiệu mẫu.
d)
Tiến hành đo: TE phải ở trạng thái làm việc và phát liên tục các tín hiệu mẫu.
Xác định mức phát trung bình trong dải tần từ 200 đến 3800 Hz tại 2 đầu dây của
TE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.7.3.3.
Mức công suất phát
a)
Yêu cầu: xem 2.6.3.3.
b)
Mục đích: kiểm tra mức phát của TE.
c)
Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị: đặt TE ở
trạng thái làm việc.
- Trạng thái kiểm
tra: TE ở trạng thái làm việc và phát liên tục tín hiệu mẫu.
- Cấu hình đo:
Hình A.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
cuối AC của TE: ZL = 600 W.
- Các điểm đo: TE
phát đi các tín hiệu mẫu.
d)
Tiến hành đo: Mức phát trên ZL cần được xác định và dựa vào đó để
đánh giá mức phát trong độ rộng băng tần 10 Hz trong dải từ 30 đến 4000 Hz. Đối
với các thiết bị dữ liệu như modem, mức phát chỉ được đo trong thời gian truyền
dữ liệu.
e)
Đánh giá: nếu mức phát phù hợp với Bảng 6 và Hình 6 thì đánh giá là đạt.
A.4.7.3.4.
Mức công suất phát tại các tần số lớn hơn 4 kHz
a)
Yêu cầu: xem 2.6.3.4.
b)
Mục đích: kiểm tra mức phát TE trong trạng thái làm việc.
c) Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị: đặt TE ở
trạng thái làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấu hình đo:
Hình A.16
Điều
kiện đo: Vf = 50 VDC; Rf(min) = 400 W; If = 25¸100 mA; tiến hành 2 lần đo với 2 chiều
cực tính cấp nguồn.
Kết
cuối AC của TE: ZL = 600 W.
- Các điểm đo: TE
phát các tín hiệu đường dây của nó.
d)
Tiến hành đo: TE phải ở trạng thái làm việc và phát liên tục các tín hiệu DTMF.
Đo mức phát tại 2 đầu dây của TE.
e)
Đánh giá: nếu mức phát tuân theo các giá trị trong Bảng 7 và Hình 7 thì đánh
giá
là đạt.
A.4.7.4.
Mất cân bằng trở kháng so với đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Yêu cầu: xem 2.6.4.1
b)
Mục đích: kiểm tra sự mất cân bằng so với đất, được thể hiện bằng giá trị suy
hao chuyển đổi dọc (LCL)
c)
Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị: đặt TE ở
trạng thái làm việc.
- Trạng thái kiểm
tra: trạng thái làm việc.
- Cấu hình đo: Hình
A.17.
Hình A.17
Nguồn DC: 50 VDC, điện trở
nguồn có các giá trị: 230, 850, 2050 và 3200 W. Ứng với mỗi điện trở có 2 lần đo với cực tính mỗi lần
ngược nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Tiến hành đo: đo Ut trong dải tần số quy định ứng với các điều kiện
nguồn khác nhau. Đảm bảo thời gian xử lý đủ để giá trị đo được ổn định.
e)
Xử lý: sử dụng giá trị đo được để tính LCL theo công thức sau:
LCL
= 20 log |U0/Ut|, dB
f)
Đánh giá: nếu LCL lớn hơn giá trị quy định trong Bảng 8 và Hình 8 thì đánh giá
là đạt.
A.4.7.4.2.
Cân bằng tín hiệu đầu ra
a)
Yêu cầu: xem 2.6.4.2
b)
Mục đích: để kiểm tra sự mất cân bằng trở kháng so với đất, được thể hiện bằng
giá trị mất cân bằng tín hiệu đầu ra (OSB).
c)
Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị: đặt TE ở
trạng thái làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấu hình đo:
Hình A.18
Nguồn DC: 50 VDC, điện trở
nguồn có các giá trị: 230, 850, 2050 và 3200 W. Ứng với mỗi điện trở có 2 lần đo với cực tính mỗi lần
ngược nhau.
- Các điểm đo: điện
trở R = 300 W. Phép đo điện áp Ut
và U0 được thực hiện bằng một vôn kế chọn tần.
d)
Tiến hành đo: TE ở trạng thái làm việc phát các tín hiệu tuần hoàn lên đường
dây.
e)
Xử lý: sử dụng giá trị đo được U0 và Ut để tính OSB theo
công thức sau:
OSB
= 20 log |Ut /U0|, dB
f)
Đánh giá: nếu OSB lớn hơn giá trị quy định trong Bảng 8 và Hình 8 thì đánh giá
là đạt. Ứng với các tần số mà U0 nhỏ hơn -70 dBV thì không có yêu
cầu đối với giá trị OSB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.7.5.
Điện trở so với đất
a)
Yêu cầu: xem 2.6.5.
b)
Mục đích: để kiểm tra điện trở so với đất trong trạng thái làm việc TE.
c)
Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị: đặt TE ở
trạng thái làm việc.
- Trạng thái kiểm
tra: trạng thái làm việc.
- Cấu hình đo: như Hình
A.19
Hình A.19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các điểm đo: U =
100 VDC.
d)
Tiến hành đo: đặt điện áp đo U giữa một trong 2 đầu dây của TE và một hay nhiều
điểm tiếp đất trong thời gian ít nhất là 30 s trước khi đo dòng điện I. Phép đo
phải được thực hiện ứng với cả 2 cực tính của điện áp đo và điện áp nguồn.
e)
Xử lý: tính điện trở so với đất R = U/I.
f)
Đánh giá: nếu R lớn hơn hoặc bằng 1 MW thì đánh giá là đạt.
A.4.8. Thực hiện cuộc gọi
A.4.8.1.
Quay số tự động
A.4.8.1.1.
Quay số không phát hiện tín hiệu mời quay số
a)
Yêu cầu: xem 2.7.1.1.
b)
Mục đích: kiểm tra sau khi chiếm đường TE có bắt đầu quay số trong thời gian
cho phép không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị: đặt TE ở
trạng thái chờ, nếu có chức năng phát hiện tín hiệu mời quay số thì tắt chức
năng này.
- Trạng thái kiểm
tra: quay số DTMF tự động.
- Cấu hình đo:
Hình A.20
Nguồn DC: 50 VDC, điện trở
nguồn có các giá trị 850 W.
Kết
cuối AC của TE: ZR.
d)
Tiến hành đo: đặt TE ở trạng thái làm việc, phát các ký tự báo hiệu trên đường
dây. Đo thời gian từ lúc chiếm đường đến lúc bắt đầu phát số thứ nhất.
e)
Đánh giá: nếu thời gian trễ bằng hoặc lớn hơn 2,7 s và việc quay số được bắt
đầu trong phạm vi 8 s thì đánh giá là đạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Yêu cầu: xem 2.7.1.2.
b)
Mục đích: kiểm tra sau khi chiếm đường TE có bắt đầu quay số trong thời gian
cho phép không.
c)
Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị: đặt TE ở
trạng thái chờ và bật chức năng phát hiện tín hiệu mời quay số.
- Trạng thái kiểm
tra: quay số DTMF tự động.
- Cấu hình đo: Hình
A.21.
Nguồn DC: 50 VDC,
điện trở nguồn có giá trị 850 W.
Kết
cuối AC của TE: ZR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.21
Nguồn DC: 50 VDC,
điện trở nguồn có giá trị 850 W.
Kết
cuối AC của TE: ZR.
- Các điểm đo: tương
ứng với các giá trị tần số và điện áp trên trở kháng chuẩn ZR được
cho trong Bảng A.3.
Bảng A.3
Tần số, Hz
Mức, dBV
300
- 0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 35,7
500
- 35,7
500
- 0,7
d)
Tiến hành đo: đặt TE ở trạng thái làm việc, phát các tín hiệu báo hiệu trên
đường dây. Thực hiện 2 phép đo. Trong cả 2 phép đo, tín hiệu mời quay số được
kích hoạt 3 s sau khi trạng thái làm việc đã được thiết lập.
- Phép đo
thứ 1: phát liên tục tín hiệu mời quay số. Đo thời gian kể từ lúc bắt đầu của
xung quay số.
- Phép đo
thứ 2: phát một chuỗi liên tục tín hiệu mời quay số có chu kỳ
200 ms ON, tiếp theo 200 ms OFF, tiếp theo 600 ms ON và 1000 ms OFF. Đo thời
gian kể từ lúc bắt đầu của chuỗi tuần hoàn này.
e)
Đánh giá: nếu TE bắt đầu quay số trong vòng 8 s kể từ lúc bắt đầu của âm
quay số trong cả 2 phép đo thì đánh giá là đạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.8.2.1.
Các tín hiệu quay số đa tần DTMF
a)
Yêu cầu: xem 2.7.2.1.
b)
Mục đích: kiểm tra TE có phát các tín hiệu DTMF như trong Bảng 9 không.
c)
Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị: đặt TE ở
trạng thái làm việc.
- Trạng thái kiểm
tra: quay số DTMF.
- Cấu hình đo:
Hình A.22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
cuối AC của TE: ZR.
- Các điểm đo: Đánh
giá tất cả các ký tự. Sai lệch tần số không được lớn hơn
± 1,5 %.
d)
Tiến hành đo: đặt TE ở trạng thái làm việc, phát các tín hiệu DTMF trên đường
dây. Thực hiện phép đo trong chu kỳ âm như quy định trong mục 2.7.2.2d (chu kỳ
tối thiểu là 65 ms).
e)
Đánh giá: nếu tất cả các tần số đều tuân theo Bảng 9 với sai lệch là ±1,5
% thì đánh giá là đạt.
A.4.8.2.2.
Các mức báo hiệu
a)
Yêu cầu: xem 2.7.2.2a và 2.7.2.2b.
b)
Mục đích: kiểm tra TE có phát các tín hiệu DTMF phù hợp không.
c)
Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị: đặt TE ở
trạng thái làm việc. Đặt chu kỳ của âm là cực đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấu hình
đo:
Hình A.23
Nguồn DC: 50 VDC, điện trở
nguồn có các giá trị 230 và 3200 W.
Mỗi điện trở có 2 lần đo ứng với 2 chiều cực tính cấp nguồn.
Kết
cuối AC của TE: ZR.
- Các điểm
đo: Đánh giá tất cả các ký tự.
d)
Tiến hành đo: đặt TE ở trạng thái làm việc, phát các tín hiệu DTMF trên đường
dây. Thực hiện phép đo trong chu kỳ âm như quy định trong mục 2.7.2.2d (chu kỳ
tối thiểu là 65 ms)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.8.2.3.
Các thành phần tần số không mong muốn
a)
Yêu cầu: xem 2.7.2.2c.
b)
Mục đích: kiểm tra tổng mức phát của tất cả các tần số không mong muốn trong
dải từ 250 đến 4300 Hz.
c)
Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị: đặt TE ở
trạng thái làm việc.
- Trạng thái kiểm
tra: quay số DTMF.
- Cấu hình đo:
Hình A.24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
cuối AC của TE: ZR.
- Các điểm đo: Khi có
đầy đủ các ký tự trong Bảng 9 thì chọn A, 6, 8, *; khi không có đầy đủ, nếu
chỉ có các số thì chọn 3, 5, 7, 0; nếu không thì chọn tất cả các ký tự hiện có.
d)
Tiến hành đo: đặt TE ở trạng thái làm việc, phát các ký tự DTMF trên đường dây.
Thực hiện phép đo trong chu kỳ phát âm như quy định trong mục 3.7.2.2d
(chu kỳ tối thiểu là 65 ms).
e)
Xử lý: chia các mức tín hiệu thành 3 phần:
- Từ 250 Hz đến thành
phần DTMF nhóm thấp;
- Từ thành phần DTMF
nhóm thấp đến thành phần DTMF nhóm cao;
- Từ thành phần DTMF
nhóm cao đến 4300 Hz.
Tổng 3 thành phần là
tổng mức phát không mong muốn. Các tần số lớn hơn hoặc nhỏ hơn các thành phần
DTMF là 50 Hz bị loại ra khỏi giá trị tổng này. Kết quả thu được được so với
mức DTMF nhóm thấp.
f)
Đánh giá: với các ký tự hiện có nếu tổng mức tín hiệu phát không mong muốn nhỏ
hơn mức của thành phần thuộc nhóm tần số thấp ít nhất là 20 dB thì đánh giá
là đạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S = (a2 + b2 + c2)1/2
A.4.8.2.4.
Khoảng thời gian phát âm
a)
Yêu cầu: xem 2.7.2.2d.
b)
Mục đích: kiểm tra khoảng thời gian phát âm của TE
c)
Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị: đặt TE ở
trạng thái làm việc.
- Trạng thái kiểm
tra: quay số tự động. Chu kỳ của âm tuân theo các hướng dẫn của nhà cung cấp
thiết bị.
- Cấu hình đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn DC: 50 VDC,
điện trở nguồn có giá trị 850 W.
Kết
cuối AC của TE: ZR.
- Các điểm đo: Khi có
đầy đủ các ký tự trong Bảng 9 thì chọn A, 6, 8, *; khi không có đầy đủ, nếu chỉ
có các số thì chọn 3, 5, 7, 0; nếu không thì chọn tất cả các ký tự hiện có.
d)
Tiến hành đo: Đặt chu kỳ của âm tuân theo các hướng dẫn của nhà cung cấp thiết
bị. Đặt TE ở trạng thái làm việc, phát các tín hiệu DTMF trên đường dây. Thu
dạng sóng của các tín hiệu DTMF.
e)
Xử lý: sử dụng các dạng sóng.
- Dạng sóng A là dạng
sóng mà tại bất kỳ thời điểm nào giá trị tức thời của nó bằng giá trị chênh
lệch tuyệt đối giữa giá trị dạng sóng đo được tại thời điểm đó và giá trị trung
bình của nó trong chu kỳ 10 ms.
- Dạng sóng B là dạng
sóng mà tại bất kỳ thời điểm nào giá trị của nó là giá trị lớn trong 2 giá trị:
1 là giá trị nội suy tuyến tính của dạng sóng A và 2 là giá trị của dạng sóng
A.
- Dạng sóng C là dạng
sóng mà tại bất kỳ thời điểm nào giá trị của nó là giá trị lớn trong 2 giá trị:
1 là giá trị nội suy tuyến tính của dạng sóng B và 2 là giá trị của dạng sóng
B.
- Mức chuẩn là mức
bằng 90 % mức cao nhất mà dạng sóng C đạt được trong suốt khoảng thời gian 20
ms trong thời gian phát tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f)
Đánh giá: nếu tất cả các âm có chu kỳ lớn hơn hoặc bằng 70 ms thì đánh giá
là đạt.
Hình A.26
g)
Hướng dẫn: mối quan hệ giữa dạng sóng đo được và các dạng sóng A, B, C được mô
tả trong Hình A.27
A.4.8.2.5.
Khoảng thời gian nghỉ giữa các âm liên tiếp
a)
Yêu cầu: xem 2.7.2.2c.
b)
Mục đích: kiểm tra thời gian nghỉ giữa các âm của TE.
c)
Nguyên tắc đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạng thái kiểm
tra: quay số tự động.
- Cấu hình đo:
Hình A.27
Nguồn DC: 50 VDC,
điện trở nguồn có giá trị 850 W.
Kết
cuối AC của TE: ZR.
- Các điểm đo: khi có
đầy đủ các ký tự trong Bảng 9 thì chọn A, 6, 8, *; khi không có đầy đủ, nếu chỉ
có các số thì chọn 3, 5, 7, 0; nếu không thì chọn tất cả các ký tự hiện có.
d)
Tiến hành đo: đặt TE ở trạng thái làm việc, phát các tín hiệu DTMF trên đường
dây. Đặt chu kỳ dừng tuân theo các hướng dẫn của nhà cung cấp thiết bị. Thu
dạng sóng của các tín hiệu DTMF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mức chuẩn là mức
bằng 10 % mức cao nhất mà dạng sóng C đạt được trong khoảng thời gian 20 ms.
- Chu kỳ dừng là
khoảng thời gian kể từ lúc dạng sóng C lớn hơn mức chuẩn của âm thứ nhất đến
lúc dạng sóng C lớn hơn mức chuẩn của âm thứ hai.
f)
Đánh giá:
- Nếu tất cả các chu
kỳ dừng đều lớn hơn hoặc bằng 70 ms thì đánh giá là đạt.
- Nếu chu kỳ dừng nằm
trong khoảng 60 ms và 70 ms thì tiến hành phép đo 10 lần, tính chu kỳ dừng
trung bình. Nếu giá trị trung bình này lớn hơn 65 ms thì đánh giá là đạt.
A.4.8.3.
Tín hiệu xung quay số
a)
Yêu cầu: xem 2.7.3.
b)
Mục đích: kiểm tra các chỉ tiêu của tín hiệu xung quay số.
c)
Nguyên tắc đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạng thái kiểm
tra: quay số tự động.
- Cấu hình đo: Hình
A.28.
Hình A.28
Nguồn DC: 50 VDC.
- Các điểm đo: R1
= 3 W , R2 =
100 W .
d)
Tiến hành đo: điều chỉnh R1 để đạt được dòng 23 mA. Đọc và ghi độ
rộng và độ rỗng xung quay số đối với từng xung. Tính tỷ số trung bình giữa độ
rỗng xung và chu kỳ xung.
e)
Đánh giá: nếu tất cả các chỉ tiêu của xung tuân theo 2.7.3 thì đánh giá là đạt.
A.4.8.4.
Tự động thiết lập lại cuộc gọi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Mục đích: kiểm tra số lần thiết lập lại cuộc gọi của TE.
c)
Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị: đặt TE ở
chế độ tự động thiết lập lại cuộc gọi. Đặt số lần tự động thiết lập lại cuộc
gọi lên cực đại. Đặt TE ở trạng thái chờ.
- Trạng thái kiểm
tra: quay số DTMF luân phiên giữa trạng thái làm việc và trạng thái chờ.
- Cấu hình đo:
Nguồn DC: 50 VDC,
điện trở nguồn có giá trị 850 W.
Kết
cuối AC của TE: ZR.
Hình A.29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e)
Đánh giá: nếu khoảng thời gian lớn hơn hoặc bằng 5 s và có không nhiều hơn
15 lần thiết lập cuộc gọi thì đánh giá là đạt.
A.4.9. Chuyển đổi từ trạng thái làm việc sang
trạng thái chờ
a)
Yêu cầu: xem 2.8.
b)
Mục đích: để kiểm tra TE có chuyển đổi chính xác từ trạng thái làm việc sang
trạng thái chờ.
c)
Nguyên tắc đo:
- Chuẩn bị: đặt TE ở
trạng thái làm việc.
- Trạng thái kiểm
tra: đưa TE chuyển đổi sạng trạng thái chờ.
- Cấu hình đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn DC: 50 VDC.
Kết
cuối AC của TE: ZR.
- Các điểm đo: giám
sát dòng diện If sau khi nó nhỏ hơn 10 mA.
d)
Tiến hành đo: đưa TE chuyển đổi từ trạng thái làm việc sang trạng thái chờ.
Giám sát dòng điện TE
e) Đánh giá: nếu TE tuân
theo các giới hạn của mục 2.8 thì đánh giá là đạt.