β
|
Độ rộng băng tần
|
Bandrx (lower)
|
Giới hạn dưới của dải tần của máy
thu cần đánh giá
|
Bandrx (upper)
|
Giới hạn trên của dải tần của máy
thu cần đánh giá
|
BWRX
|
Độ rộng băng tần của máy thu (hoặc
máy thu trong máy thu phát)
|
ChWRX
|
Độ rộng kênh của máy thu (hoặc máy
thu trong máy thu phát)
|
Exband (lower)
|
Giới hạn dưới của băng tần loại trừ
|
Exband (upper)
|
Giới hạn trên của băng tần loại trừ
|
1.6. Chữ viết tắt
AC
Dòng xoay chiều
Alternating Current
AE
Thiết bị liên quan
Associated Equipment
AMN
Mạng nguồn giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AN
Mạng giả
Artificial Network
BS
Trạm gốc
Base Station
CB
Băng tần nghiệp dư
Citizens Band
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đa truy nhập phân chia theo mã
Code Division Multiple Access
CDN
Mạng ghép/tách
Coupling/Decoupling Network
CISPR
Ủy ban quốc tế đặc biệt về can nhiễu
vô tuyến
International Special Committee on
Radio Interference (from the French: Comité International Spécial des
Perturbations Radioélectriques)
DC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Direct Current
EFTA
Hiệp hội tự do thương mại Liên Âu
European Free Trade Association
EG
Hướng dẫn của ETSI
ETSI Guide
EM
Điện từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EMC
Tương thích điện từ
ElectroMagnetic Compatibility
EPS
Nguồn điện bên ngoài
External Power Supply
EU
Liên minh châu Âu
European Union
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cần đo kiểm
Equipment Under Test
FSS
Dịch vụ vệ tinh cố định
Fixed Satellite Service
GNSS
Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu
Global Navigation Satellite Systems
ISDN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Integrated Services Digital Networks
ISO
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
International Standards Organisation
ITU-R
Liên minh viễn thông quốc tế - Lĩnh
vực Vô tuyến
International Telecommunication
Union - Radio
LAN
Mạng cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MEDS
Thiết bị dịch vụ dữ liệu y học
Medical Data Service Devices
MES
Trạm mặt đất di động
Mobile Earth Station
MSS
Dịch vụ vệ tinh di động
Mobile Satellite
Services
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền thông trên cáp điện
PowerLine Communications
PMR
Vô tuyến di động dùng riêng
Private Mobile Radio
PSTN
Mạng viễn thông chuyển mạch công cộng
Public Switched Telecommunications
Networks
RF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Radio Frequency
rms
Giá trị hiệu dụng
root mean square
RNSS
Dịch vụ vệ tinh dẫn đường vô tuyến
Radio Navigation Satellite Service
ROMES
Trạm mặt đất di động chỉ thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SRD
Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn
Short Range Device
TV
Ti vi
Television
UWB
Băng siêu rộng
Ultra Wide Band
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số VHF
Very High Frequency
xDSL
Đường dây thuê bao số xDSL
x-type Digital Subscriber Line
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phát xạ EMC
2.1.1. Khả năng áp dụng các phép đo
phát xạ
Bảng 1 liệt kê các phép đo phát xạ cho
thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ liên quan phải đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện tượng
Cổng
Khả năng áp
dụng
Tham chiếu
trong Quy chuẩn này
Sử dụng cố định
Sử dụng
trên phương tiện vận tải
Sử dụng cầm
tay
Phát xạ bức
xạ
Cổng vỏ của
thiết bị phụ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng
Áp dụng
2.1.3
Phát xạ dẫn
Cổng vào/ra
nguồn DC
Áp dụng
Áp dụng
Không áp dụng
2.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cổng vào/ra
nguồn AC
Áp dụng
Không áp dụng
Không áp dụng
2.1.5
Phát xạ
dòng hài
Cổng đầu
vào nguồn AC
Áp dụng
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.6
Nhấp nháy
và biến động điện áp
Cổng đầu vào
nguồn AC
Áp dụng
Không áp dụng
Không áp dụng
2.1.7
Phát xạ dẫn
Cổng mạng hữu
tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
Không áp dụng
2.1.8
2.1.2. Cấu hình đo
Thực hiện phép đo phát xạ dẫn cho tất
cả các thiết bị vô tuyến có các kết nối hữu tuyến.
Không bắt buộc thực hiện phép đo phát
xạ bức xạ trên cổng ăng ten và/hoặc cổng vỏ (xem 2.1.3) đối với thiết bị vô tuyến.
- Thực hiện các phép đo khi EUT làm việc
đúng chức năng và ở chế độ tạo ra phát xạ lớn nhất trong băng tần đang khảo
sát;
- Phải thiết lập cấu hình thiết bị ở
chế độ hoạt động bình thường như trong thực tế;
- Nếu thiết bị được đo kiểm là một phần
của hệ thống hoặc được kết nối với thiết bị phụ trợ thì phải đo thiết bị khi kết
nối với thiết bị phụ trợ với cấu hình đại diện tối thiểu cần thiết để thử các cổng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải kết nối các cổng hoặc với phần
thiết bị mà khi hoạt động bình thường nó được nối đến hoặc đến đoạn cáp có kết
cuối phù hợp để mô phỏng trở kháng của thiết bị được nối đến.
- Phải ghi lại cấu hình và chế độ hoạt
động của thiết bị khi đo kiểm trong báo cáo đo.
2.1.3. Phát xạ
từ cổng vỏ
2.1.3.1. Tổng
quan
Phép đo này chỉ áp dụng đối với cổng vỏ
của thiết bị phụ trợ không gắn liền trong thiết bị vô tuyến và được đánh giá độc
lập với thiết bị vô tuyết liên quan của nó.
Thực hiện phép đo trên cấu hình đại diện
cho thiết bị phụ trợ.
2.1.3.2. Phương
pháp đo
Phương pháp đo phải phù hợp với QCVN
118:2018/BTTTT, Điều 2.2.
2.1.3.3. Giới
hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, đối với thiết bị phụ trợ chỉ
sử dụng trong môi trường công nghiệp hoặc các trung tâm viễn thông, thiết bị phải
đáp ứng các giới hạn phát xạ đối với thiết bị loại A quy định trong Bảng 2 và Bảng
3 của QCVN 118:2018/BTTTT.
2.1.4. Phát xạ
từ các cổng vào/ra nguồn điện DC
2.1.4.1. Tổng
quan
Phép đo này chỉ áp dụng cho thiết bị
vô tuyến và thiết bị phụ trợ để sử dụng cố định nhằm kết nối với mạng điện DC
lân cận hoặc nối đến ắc quy trong với cáp kết nối có chiều dài hơn 3 m (xem Phụ
lục E).
Nếu cáp nguồn DC của thiết bị vô tuyến
và/hoặc thiết bị phụ trợ ngắn hơn hoặc bằng 3 m, dùng để đấu nối trực tiếp tới
bộ nguồn cung cấp điện AC/DC riêng thì phải thực hiện phép đo trên cổng đầu vào
nguồn điện AC của bộ cung cấp nguồn như quy định trong 2.1.5. Nếu cáp nguồn DC
này dài hơn 3 m thì phải thực hiện thêm phép đo trên cổng nguồn DC của thiết bị
vô tuyến di động và/hoặc thiết bị phụ trợ.
Nếu cáp nguồn DC giữa thiết bị vô tuyến
và/hoặc thiết bị phụ trợ và bộ biến đổi nguồn DC/DC riêng ngắn hơn hoặc bằng 3
m thì phép đo có thể được giới hạn trên cổng đầu vào nguồn DC của bộ biến đổi
nguồn này. Nếu cáp nguồn DC dài hơn 3 m thì phép đo phải được thực hiện thêm
trên cổng nguồn DC của thiết bị vô tuyến di động và/hoặc thiết bị phụ trợ.
Phải thực hiện phép đo này trên cấu
hình đại diện của thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại
diện của tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo này nhằm đánh giá mức tạp âm
điện nội xuất hiện trên các cổng đầu vào/đầu ra nguồn điện DC.
2.1.4.2. Phương
pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các thiết bị khác, áp dụng
các yêu cầu quy định trong 2.3, QCVN 118:2018/BTTTT để đo cổng nguồn điện lưới
AC.
Dải tần số đo mở rộng từ 150 kHz đến
30 MHz. Khi EUT là một máy phát hoạt động trên tần số dưới 30 MHz thì dải tần số
loại trừ cho máy phát (xem A.3, Phụ lục A) được áp dụng cho phép đo ở chế độ
phát.
Đối với phép đo phát xạ trên các cổng
đầu ra DC thì cổng liên quan cần phải được đấu nối tới tải tiêu thụ nguồn qua
AMN/AN.
2.1.4.3. Giới
hạn
Thiết bị phải đáp ứng các giá trị giới
hạn phát xạ dẫn dưới đây bao gồm cả giới hạn trung bình và giới hạn tựa đỉnh
tương ứng với sử dụng máy thu tách sóng trung bình, máy thu tách sóng tựa đỉnh
và phép đo phù hợp như đã mô tả trong phần phương pháp đo 2.1.4.2 ở trên. Nếu
thỏa mãn giới hạn trung bình khi sử dụng bộ tách sóng tựa đỉnh thì thiết bị sẽ
được xem như thỏa mãn cả hai giới hạn và không cần thiết phải thực hiện phép đo
với bộ tách sóng trung bình.
Thiết bị phải đáp ứng các giới hạn
trong Bảng 2 dưới đây.
Bảng 2 - Giới
hạn phát xạ dẫn
Dải tần
Tựa đỉnh,
dBμV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15 MHz - 0,5 MHz
79
66
0,5 MHz - 30 MHz
73
60
2.1.5. Phát xạ từ cổng vào/ra nguồn điện
AC
2.1.5.1. Tổng
quan
Phép đo này áp dụng cho thiết bị vô
tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ sử dụng cố định được cấp nguồn điện lưới AC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo này đánh giá mức tạp âm điện nội
xuất hiện trên các cổng vào/ra nguồn điện lưới AC.
2.1.5.2. Phương
pháp đo
Phương pháp đo phải phù hợp với QCVN
118:2018/BTTTT, điều 2.3 và sử dụng mạng nguồn giả (AMN) để nối tới nguồn điện
lưới AC.
Dải tần số đo mở rộng từ 150 KHz đến
30 MHz. Khi EUT là một máy phát hoạt động ở tần số dưới 30 MHz thì dải tần số
loại trừ của máy phát (xem Phụ lục A mục A.3) được áp dụng cho phép đo ở chế độ
phát.
Đối với phép đo phát xạ tại các cổng đầu
ra AC của EUT, cổng liên quan phải được đấu nối qua AMN tới tải tiêu thụ nguồn.
Trong trường hợp khi cổng ra AC được đấu nối trực tiếp (hoặc qua bộ ngắt mạch)
tới cổng đầu vào nguồn AC của EUT thì không cần đo kiểm cổng đầu ra nguồn AC.
2.1.5.3. Giới
hạn
2.1.5.3.1. Tổng
quan
Thiết bị phải đáp ứng các giá trị dưới
đây bao gồm giới hạn trung bình và giới hạn tựa đỉnh tương ứng khi sử dụng
máy thu tách sóng trung bình, máy thu tách sóng tựa đỉnh và phép đo phù hợp như
đã mô tả trong phương pháp đo 2.1.5.2 ở trên. Nếu đáp ứng được giới hạn trung bình
khi sử dụng bộ tách sóng tựa đỉnh thì xem như thiết bị đáp ứng cả hai giới hạn
và không cần thực hiện phép đo với bộ tách sóng trung bình.
2.1.5.3.2. Cổng
nguồn AC chỉ được sử dụng để cấp nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị chỉ sử dụng trong môi
trường công nghiệp hoặc các trung tâm viễn thông, phải áp dụng các giới hạn
phát xạ đối với thiết bị loại A quy định trong Bảng 9, QCVN 118:2018/BTTTT.
2.1.5.3.3. Cổng
đầu vào nguồn AC cũng được sử dụng cho thông tin PLC
Khi cổng nguồn điện AC của thiết bị
cũng được sử dụng cho thông tin PLC giữa 1,6 MHz và 30 MHz, EUT phải tuân theo
các yêu cầu trong Điều 6 của EN 50561-1:2013/AC:2015, thay cho các yêu cầu có
trong 2.1.5.3.2 của Quy chuẩn này.
Khi cổng nguồn điện AC của
thiết bị cũng được sử dụng cho thông tin PLC > 30 MHz, EUT phải tuân theo
các yêu cầu trong Điều 6 của EN 50561-3, thay cho các yêu cầu có trong
2.1.5.3.2 của Quy chuẩn này.
2.1.6. Phát xạ
dòng hài (cổng vào nguồn điện lưới AC)
Đối với thiết bị có dòng điện đầu vào
tăng đến và bao gồm 16 A mỗi
pha, theo phân loại tại Điều 5 của IEC 61000-3-2:2014, thì áp dụng các giới hạn
tại Điều 7 của IEC 61000-3-2:2014, và các yêu cầu đánh giá tại Điều 6 của IEC 61000-3-2:2014.
Đối với các thiết bị có dòng đầu vào lớn
hơn 16 A mỗi pha thì áp dụng các giới hạn đối với phát xạ dòng hài theo Điều 5
của IEC 61000-3-12:2011 và các yêu cầu đánh giá tại Điều 7 của IEC 61000-3-12:2011.
2.1.7. Nhấp
nháy và biến động điện áp (cổng đầu vào nguồn điện lưới
AC)
Đối với thiết bị có dòng điện đầu vào
tăng đến và bao gồm 16 A mỗi pha, nếu không cần kết nối có điều kiện thì áp dụng
các giới hạn tại Điều 5 của IEC 61000-3-3:2013/A1:2017, và các yêu cầu đánh giá
tại Điều 6 của IEC 61000-3-3:2013/A1:2017.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.8. Phát xạ
từ cổng mạng hữu tuyến
2.1.8.1. Tổng
quan
Phép đo kiểm này áp dụng
cho thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ sử dụng cố định, có các cổng mạng hữu
tuyến.
Phải thực hiện phép đo này trên cấu
hình đại diện cho thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại
diện cho tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo kiểm này đánh
giá mức phát xạ không mong muốn tại các cổng mạng hữu tuyến.
2.1.8.2. Phương
pháp đo
Phương pháp đo phải phù hợp với QCVN
118:2018/BTTTT, Điều 2.3.
Dải tần số đo kiểm mở rộng từ 150
KHz đến 30 MHz. Khi EUT là máy phát hoạt động ở tần số dưới 30 MHz thì băng tần
loại trừ của máy phát (xem A.3, Phụ lục A) được áp dụng cho phép đo ở chế độ
phát.
2.1.8.3. Giới
hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, đối với thiết bị chỉ sử dụng
trong môi trường công nghiệp hoặc trung tâm viễn thông, thì áp dụng các giới hạn
phát xạ đối với thiết bị loại A trong Bảng 11, QCVN 118:2018/BTTTT.
2.2. Miễn nhiễm
2.2.1. Khả
năng áp dụng các phép thử miễn nhiễm
Các phép thử miễn nhiễm đối với thiết
bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ liên quan được quy định trong Bảng 4.
Bảng
4 - Yêu cầu miễn nhiễm
Hiện tượng
Cổng
Khả năng áp
dụng
Tham chiếu
trong Quy chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng
trên phương tiện vận tải
Sử dụng cầm
tay
Trường điện từ RF (từ 80 MHz đến 6 000
MHz)
Cổng vỏ
Áp dụng
Áp dụng
Áp dụng
2.2.3
Phóng tĩnh điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng
Không áp dụng
Áp dụng
2.2.4
Đột biến nhanh, chế độ
chung
Tín hiệu, các cổng mạng hữu tuyến, cổng
điều khiển, cổng nguồn
DC và AC
Áp dụng
Không áp dụng
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RF, Chế độ chung từ 0,15 MHz đến 80
MHz
Tín hiệu, các cổng mạng hữu tuyến cổng điều khiển,
cổng nguồn DC và AC
Áp dụng
Không áp dụng
Không áp dụng
2.2.6
Đột biến và quá áp trên phương tiện
vận tải
Cổng đầu vào nguồn điện DC
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
2.2.7
Sụt áp và gián đoạn điện áp
Cổng đầu vào nguồn điện AC
Áp dụng
Không áp dụng
Không áp dụng
2.2.8
Quá áp dây-dây, dây-đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng
Không áp dụng
Không áp dụng
2.2.9
2.2.2. Cấu hình thử
Mục này đưa ra các yêu cầu đối với cấu
hình cho phép thử miễn nhiễm như sau:
- Phép thử miễn nhiễm phải tính đến các điều kiện
thử được quy định trong Phụ lục A;
- Phải thực hiện phép thử trong phạm
vi môi trường hoạt động theo quy định và thiết bị được cung cấp nguồn danh định;
- Nếu thiết bị là một phần của hệ thống hoặc được
kết nối với thiết bị phụ trợ thì phải thử thiết bị khi đang kết nối với thiết bị
phụ trợ với cấu hình đại diện tối thiểu đủ để thử các cổng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với phép thử miễn nhiễm thiết bị phụ trợ
không có chỉ tiêu đánh
giá đạt/ không đạt riêng biệt thì sử dụng kết quả đánh giá của máy thu hoặc máy
phát ghép với thiết bị phụ trợ để xem xét thiết bị phụ trợ đó có đạt hay không
đạt trong phép thử miễn nhiễm;
- Nếu thiết bị có nhiều cổng, phải chọn
đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực tế và để đảm bảo kiểm thử
được hết các loại kết cuối khác nhau;
- Các cổng mà không nối với cáp khi hoạt động
bình thường, ví dụ cổng dịch vụ, cổng lập trình, cổng tạm thời ... thì khi đo
kiểm EMC cũng sẽ
không được nối tới bất kỳ cáp nào. Nếu bắt buộc phải kết nối cáp với các cổng
này hoặc phải kéo dài các cáp kết nối nội bộ để kiểm tra EUT thì phải
áp dụng các biện pháp phòng ngừa để không gây ảnh hưởng khi đánh giá EUT;
- Phải ghi lại trong báo cáo đo cấu hình
và chế độ hoạt động của thiết bị trong khi tiến hành phép thử.
2.2.3. Miễn
nhiễm trong trường điện từ tần số vô tuyến (80 MHz đến
6 000 MHz)
2.2.3.1. Tổng
quan
Phép thử này áp dụng cho thiết bị vô
tuyến và phụ trợ
liên quan.
Phải tiến hành phép thử trên cấu hình đại diện
cho thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại diện cho tổ
hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động
bình thường của EUT khi có nhiễu loạn trường điện từ tần số vô tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đo phải phù hợp với TCVN
7909-4-3:2015.
Áp dụng các yêu cầu và đánh giá kết quả
đo kiểm sau đây:
- Mức thử (cường độ trường thử) là 3 V/m
(đo không điều chế). Tín hiệu thử phải được điều chế biên độ với độ sâu điều
chế 80 % bằng một tín hiệu âm tần hình sin 1 000 Hz. Nếu tín hiệu mong muốn được
điều chế ở 1 000 Hz thì phải sử dụng tín hiệu âm tần 400 Hz.
- Phải thực hiện phép đo kiểm trên dải
tần từ 80 MHz đến 6 000 MHz, áp dụng dải loại trừ phù hợp đối với máy phát, máy
thu và máy thu phát song công (xem A.3, Phụ lục A).
- Bước tăng tần số theo bậc là 1 % của
tần số hiện tại đang hoạt động;
- Thời gian dừng của hiện tượng thử miễn
nhiễm tại mỗi tần số không được nhỏ hơn thời gian cần thiết để kiểm tra EUT
và thời gian EUT có đáp ứng.
CHÚ THÍCH: Thời gian dừng phụ thuộc
vào thiết bị.
- Phải ghi lại trong báo cáo đo kiểm các tần số
được chọn và sử dụng trong phép thử.
2.2.3.3. Tiêu
chí chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4. Miễn
nhiễm đối với phóng tĩnh điện
2.2.4.1. Tổng
quan
Phép đo kiểm này áp dụng cho thiết bị
vô tuyến và phụ trợ liên quan.
Phải thực hiện phép thử này trên cấu
hình đại diện cho thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại
diện cho tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động
bình thường của
EUT trong trường hợp có hiện tượng phóng tĩnh điện.
2.2.4.2. Phương
pháp thử
Phù hợp các yêu cầu tại Điều 6, 7 và 8
của IEC EN 61000-4-2: 2009.
Đối với thiết bị vô tuyến và phụ trợ
áp dụng các yêu cầu và đánh giá kết quả thử dưới đây:
Cấp độ của mức thử (mức điện áp thử) đối
với phóng điện tiếp xúc phải là ±4 kV, phóng điện qua không khí là ±8 kV. Mọi
chi tiết khác bao gồm các mức thử trung bình theo TCVN 7909-4-2:2015.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.3. Tiêu
chí chất lượng
Phải áp dụng tiêu chí chất lượng cho
hiện tượng liên tục (theo quy định tại C.2, Phụ lục C).
2.2.5. Miễn
nhiễm đối với đột biến nhanh, chế độ chung
2.2.5.1. Tổng
quan
Phải thực hiện phép thử này trên cổng
nguồn điện lưới AC (nếu có) của thiết bị vô tuyến và phụ trợ liên quan.
Phép thử này còn phải được thực hiện
trên các cổng tín hiệu, cổng thông tin, cổng điều khiển, và cổng nguồn điện DC của thiết
bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên quan nếu các cáp nối dài hơn 3 m.
Trong trường hợp các cổng không sử dụng
được với cáp dài hơn 3 m thì không thực hiện phép thử này trên các
cổng đó, và phải
ghi danh mục các cổng này vào báo cáo đo kiểm.
Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động
bình thường của
EUT trong trường hợp xảy ra hiện tượng đột biến nhanh trên một trong các cổng
vào/ra.
2.2.5.2. Phương
pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các yêu cầu và đánh giá kết quả
đo kiểm sau đây:
- Mức thử cho các cổng tín hiệu,
cổng mạng hữu tuyến (gồm cả mạng xDSL) và cổng điều khiển phải là điện áp hở mạch
0,5 kV với tần số lặp lại 5 kHz như quy định tại Điều 5 của IEC 61000-4-4:2012.
- Mức thử cho cổng mạng hữu tuyến xDSL
phải là điện áp hở mạch 0,5 kV
với tần số lặp lại 100 kHz như quy định tại Điều 5 của IEC 61000-4-4:2012.
- Mức thử cho cổng đầu vào nguồn điện
DC phải là điện áp hở mạch 0,5 kV
với tần số lặp lại 5 kHz như quy định tại Điều 5 của IEC 61000-4-4:2012.
- Mức thử cho cổng đầu vào nguồn điện
lưới AC phải là điện áp hở mạch 1 kV với
tần số lặp lại 5 kHz như quy định tại Điều 5 của IEC 61000-4-4:2012.
2.2.5.3. Tiêu
chí chất lượng
Áp dụng tiêu chí chất lượng cho hiện
tượng đột biến (theo C.3, Phụ lục C).
2.2.6. Miễn
nhiễm đối với tần số vô tuyến, chế độ chung
2.2.6.1. Tổng
quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện bổ sung phép thử này
trên các cổng tín hiệu, cổng mạng hữu tuyến, cổng điều khiển, và cổng nguồn điện
DC của thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên quan nếu các cáp nối dài hơn
3 m.
Trong trường hợp các cổng không sử dụng
được với cáp nối dài hơn 3 m thì không thực hiện phép thử này trên các cổng đó,
và phải ghi danh mục các cổng này vào báo cáo đo kiểm.
Phải thực hiện phép thử này trên cấu
hình đại diện cho thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại
diện cho tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động
bình thường của EUT khi có nhiễu điện từ tần số vô tuyến trên các cổng
đầu vào/đầu ra.
2.2.6.2. Phương
pháp thử
Phương pháp đo phải phù hợp với TCVN
7909-4-6:2015.
Áp dụng các yêu cầu và đánh giá kết quả
đo thử sau đây:
- Mức thử phải là cấp độ 2 như trong
TCVN 7909-4-6:2015 tương ứng với 3V rms không điều chế. Tín hiệu thử phải được điều
chế biên độ với độ sâu điều chế 80 % bởi một tín hiệu hình sin 1 000 Hz. Nếu tín hiệu
mong muốn được điều chế tại 1 000 Hz thì phải sử dụng tín hiệu thử điều chế tại
400 Hz.
- Phép thử phải được thực hiện trên dải
tần số 150 kHz tới 80 MHz ngoại trừ dải tần loại trừ cho máy phát, máy thu và
máy thu phát song công (xem Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp chèn (injection) phải được
lựa chọn phù hợp TCVN 7909-4-6:2015.
- Các đáp ứng trên máy thu hoặc trên
phần máy thu của máy thu phát xảy ra tại các tần số rời rạc là đáp ứng băng hẹp (đáp ứng
giả) được bỏ qua khi thực hiện phép thử (xem Phụ lục A).
Thời gian dừng của hiện tượng thử miễn nhiễm tại
mỗi tần số không được nhỏ hơn thời gian cần thiết để kiểm tra EUT và
thời gian EUT có đáp ứng.
- Các tần số của tín hiệu thử miễn nhiễm
đã lựa chọn và sử dụng trong phép thử phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
2.2.6.3. Tiêu
chí chất lượng
Phải áp dụng tiêu chí chất lượng cho
hiện tượng liên tục (theo C.2, Phụ lục C).
2.2.7. Miễn
nhiễm đối với đột biến, quá áp trong môi trường phương tiện vận tải
2.2.7.1. Tổng
quan
Phép thử này áp dụng cho thiết bị vô
tuyến và phụ trợ sử dụng trong phương tiện vận tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện phép thử này trên cấu
hình đại diện cho thiết bị vô tuyến di động, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu
hình đại diện cho tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động
bình thường của
EUT trong trường hợp xảy ra hiện tượng đột biến và quá áp trên các cổng đầu vào
nguồn DC của thiết bị trong môi trường phương tiện vận tải.
2.2.7.2. Phương
pháp thử
Phương pháp đo phải phù hợp với ISO 7637-2:2004
đối với thiết bị dùng nguồn điện DC 12 V và 24 V.
Phương pháp thử phải phù hợp
với ISO 7637-2:2004
khi sử dụng các loại xung 1, 2a, 2b, 3a, 3b, 4 và sử dụng mức thử miễn nhiễm mức
III. Đối với mục đích kiểm thử EMC cần
thực hiện 10 lần thử cho mỗi loại
xung: 1,
2a,
2b, 4 và áp dụng thời gian 20 phút cho mỗi loại xung 3a, 3b.
2.2.7.3. Tiêu
chí chất lượng
Khi dùng xung 3a và 3b, áp dụng tiêu chí chất lượng
cho hiện tượng liên tục (xem C.2, Phụ lục C).
Khi dùng xung 1, 2a, 2b, 4, áp dụng
tiêu chí chất lượng cho hiện tượng đột biến (xem C.3, Phụ lục C), ngoại trừ việc
không cần duy trì liên kết truyền thông trong thời gian phơi nhiễm EMC và có thể
phải thiết lập lại.
2.2.8. Miễn nhiễm đối với sụt áp và
gián đoạn điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện phép thử này trên cổng
nguồn điện lưới AC (nếu có) của thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên
quan.
Phải thực hiện phép thử này trên cấu
hình đại diện cho thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại
diện cho tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động
bình thường của EUT trong trường hợp xảy ra sụt áp và ngắt quãng điện áp trên cổng
đầu vào nguồn điện lưới AC.
2.2.8.2. Phương
pháp thử
Áp dụng các yêu cầu và đánh giá kết quả
đo thử sau đây:
Phù hợp với IEC 61000-4-11 hoặc IEC 61000-4-34:2005/A1:2009
đối với thiết bị yêu cầu dòng điện nguồn lớn hơn 16 A.
Các mức thử phải là:
- Sụt áp: điện áp còn lại 0 % đối với 0,5 chu kỳ;
- Sụt áp: điện áp còn lại 0 % đối với
1 chu kỳ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngắt quãng điện áp: điện áp còn lại 0
% đối với 250 chu kỳ (với 50 Hz).
2.2.8.3. Tiêu
chí chất lượng
Đối với các phép thử sụt áp, điện áp
còn lại 0 %, áp dụng tiêu chí chất lượng dưới đây cho hiện tượng sụt áp:
- Áp dụng tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột
biến (xem C.3, Phụ lục C).
Đối với các phép thử sụt áp và ngắt
quãng điện áp, điện áp còn lại 70 % áp dụng tiêu chí chất lượng dưới đây:
- Trong trường hợp thiết bị được trang
bị hoặc đấu nối với nguồn ắc quy dự phòng, áp dụng tiêu chí chất lượng đối với
hiện tượng đột biến được quy định trong C.3, Phụ lục C.
- Trong trường hợp thiết bị chỉ được cấp nguồn
từ mạng điện lưới (không sử dụng nguồn ắc qui dự phòng) dữ liệu người dùng thường
xuyên thay đổi có thể bị
mất và nếu có không cần duy trì liên kết truyền thông và các chức năng bị mất
có thể được người sử dụng hoặc nhà vận hành khôi phục lại;
- Phải không có các đáp ứng không chủ
định xảy ra tại thời điểm kết thúc phép thử, khi điện áp được khôi phục đến mức
danh định;
- Trong trường hợp mất
các chức năng hoặc mất dữ liệu người dùng, phải ghi lại các yếu tố này vào báo
cáo đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.9.1. Tổng quan
Phép thử này phải được thực hiện trên
cổng nguồn điện lưới AC (nếu có) của thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên
quan.
Phải thực hiện bổ sung phép thử này
trên các cổng mạng hữu tuyến, nếu có.
Phải thực hiện phép thử này trên cấu
hình đại diện cho thiết bị vô tuyến, thiết bị phụ trợ liên quan hoặc cấu hình đại diện
cho tổ hợp thiết bị
vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép thử này đánh giá khả năng hoạt động
bình thường của EUT khi xảy ra quá áp trên các cổng đầu vào nguồn điện lưới AC
và các cổng mạng hữu tuyến.
2.2.9.2. Phương
pháp thử
2.2.9.2.1. Tổng
quan
Phù hợp yêu cầu tại Điều 7 và 8 của IEC
61000-4-5:2014/AMD1:2017.
Phải áp dụng các yêu cầu và đánh giá kết
quả thử nêu trong 2.2.9.2.2 (các cổng mạng hữu tuyến, cáp ngoài trời),
2.2.9.2.3 (các cổng mạng hữu tuyến, cáp trong nhà) và 2.2.9.2.4 (các cổng điện
lưới), nhưng không yêu cầu phép thử mà chức năng thông thường không thể thực hiện
được do tác động của mạch ghép tách CDN trên EUT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức thử áp dụng cho cổng mạng hữu tuyến
hoạt động đối xứng kết nối trực tiếp với cáp ngoài trời phải là 1 kV (áp dụng
dây-đất) như quy định tại Điều 5 của IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017. Bộ tạo tín
hiệu thử phải cung cấp được các xung 10/700 μs như quy định tại A.2 Phụ lục A của
IEC
61000-4-5:2014/AMD1:2017.
Mức thử áp dụng cổng mạng hữu tuyến hoạt
động không đối xứng kết nối trực tiếp đến mạng viễn thông bằng cáp ngoài trời
phải là 1 kV (áp dụng dây-đất, hoặc có màn chắn với đất) và 0,5 kV (áp dụng
dây-dây) như quy định tại Điều 5 của CENELEC EN 61000-4-5: 2014,
A1:2017. Bộ tạo tín hiệu thử phải cung cấp được các xung 1,2/50 μs như quy định
tại 6.2 của IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017.
Trở kháng đầu ra của bộ tạo quá áp phải
tuân thủ quy định tại
6.2 và A.2 Phụ lục A của IEC
61000-4-5:2014/AMD1:2017.
2.2.9.2.3. Phương
pháp đo thử đối với cổng mạng hữu tuyến đấu nối tới cáp trong nhà
Mức thử áp dụng cho cổng mạng hữu tuyến
dùng kết nối với cáp trong nhà (chiều
dài cáp hơn 30 m) phải là 0,5 kV (áp dụng dây-đất, hoặc có màn chắn với đất).
Trong trường hợp này tổng trở kháng đầu ra của bộ tạo quá áp gồm cả mạch CDN phải
phù hợp quy định tại 6.2 và 6.3 của IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017. Bộ tạo
tín hiệu thử
phải
cung cấp được các xung 1,2/50 μs như quy định tại 6.2 của IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017.
2.2.9.2.4. Phương
pháp thử đối với các cổng nguồn điện lưới
Mức thử áp dụng cho các cổng đầu vào
nguồn điện lưới phải là 2 kV dây-đất và 1 kV dây-dây với trở kháng đầu ra
của bộ tạo quá áp gồm cả mạch CDN như
quy định tại 6.2 và 6.3 của IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017.
Trong các trung tâm viễn thông phải sử
dụng mức thử là 1 kV dây-đất và 0,5 kV dây-dây.
Bộ tạo tín hiệu thử phải cung cấp được
các xung 1,2/50 μs như quy định tại 6.2 của IEC 61000-4-5:2014/AMD1:2017.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng tiêu chí chất lượng đối với hiện
tượng đột biến (xem C.3, Phụ lục C).
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Các thiết bị vô tuyến
và phụ trợ liên quan thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại 1.1 phải tuân thủ các quy định
kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
3.2. Trong trường hợp thiết
bị vô tuyến có quy chuẩn kỹ thuật riêng thì bất kỳ chỉ tiêu kỹ thuật nào liên quan đến cổng ăng ten
và cổng vỏ thiết bị trong quy chuẩn kỹ thuật đó được ưu tiên áp dụng so với các
chỉ tiêu kỹ thuật
tương ứng trong Quy chuẩn này. Các chỉ tiêu kỹ thuật còn lại của Quy chuẩn này vẫn
phải được áp dụng để đánh giá
tính tuân thủ EMC của thiết bị.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan có
trách nhiệm thực hiện công bố hợp quy và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước
theo các quy định hiện hành.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn thông, Cục
Tần số vô tuyến
điện
và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, triển khai quản
lý về tương thích điện từ đối với các thiết bị vô tuyến theo Quy
chuẩn này.
5.2. Quy chuẩn này được
áp dụng thay thế cho QCVN 18:2014/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương
thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Trong quá trình triển
khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức
và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông
(Vụ Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
Phụ lục A
(Quy định)
Điều kiện đo
kiểm
A.1. Tổng quan
Phải ghi lại trong báo cáo đo kiểm cấu
hình đo và chế độ hoạt động đại diện cho mục đích sử dụng của thiết bị.
A.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm
A.2.1. Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu
vào máy phát
Máy phát phải được kiểm tra bằng tín
hiệu, thể hiện được mục đích sử dụng của EUT.
Khi tín hiệu đo kiểm do nguồn bên
ngoài tạo ra thì nguồn tạo tín hiệu phải đặt bên ngoài môi trường đo kiểm.
A.2.3. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu ra RF máy
phát
Thiết bị giám sát (AE) tín hiệu đầu ra
RF mong muốn từ máy phát cần đo kiểm phải đặt bên ngoài môi trường đo kiểm.
Đối với máy phát có ăng ten liền, tín
hiệu đầu ra RF mong muốn để thiết lập tuyến kết nối thông tin phải do EUT cung cấp
đến ăng ten đo đặt trong phạm vi môi trường đo. Ăng ten này phải được đấu nối tới
thiết bị giám sát tín hiệu đầu ra (AE) bằng phương tiện không bị ảnh hưởng do
các tín hiệu trong phạm vi môi trường
đo kiểm.
Đối với máy phát có ăng ten rời, tín
hiệu đầu ra RF mong muốn để thiết lập tuyến kết nối thông tin phải được
cung cấp từ đầu nối ăng ten tới thiết bị giám sát (AE) bằng dây dẫn bọc kim như
cáp đồng trục.
Mức của tín hiệu đầu ra RF mong muốn ở
chế độ phát phải được đặt đến mức công suất biểu kiến cực đại của EUT.
A.2.4. Bố trí tín hiệu đo kiểm tại đầu vào
RF máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với máy thu có ăng ten liền, tín
hiệu đầu vào RF mong muốn để thiết lập tuyến kết nối thông tin phải đưa tới EUT
từ ăng ten đặt trong phạm vi môi trường đo. Ăng ten này phải được đấu nối tới
nguồn tín hiệu RF bên ngoài bằng phương tiện không bị ảnh hưởng do các tín hiệu
trong phạm vi môi trường
đo kiểm.
Đối với máy thu có ăng ten rời, tín hiệu
đầu vào RF mong muốn để thiết lập
tuyến kết nối thông tin phải được đưa tới đầu nối ăng ten của EUT bằng
dây dẫn bọc kim như cáp đồng trục. Dây cáp này phải được nối tới nguồn tín hiệu
RF bên ngoài.
Mức của tín hiệu đầu vào RF mong
muốn phải được đặt đến mức lớn hơn mức tín hiệu tối thiểu của máy thu
có thể hoạt động là 40 dB. Đối với phép thử miễn nhiễm bức xạ thì mức tín hiệu
đầu vào này được đo trong khi bật các bộ khuếch đại công suất tạo ra nhiễu EM,
nhưng không có kích thích.
CHÚ THÍCH: Mức tăng tín hiệu đầu
vào RF mong muốn này dùng để biểu thị mức tín hiệu hoạt động bình thường và
đủ để tránh nhiễu
băng rộng từ các bộ khuếch đại tạo ra nhiễu EM do ảnh hưởng phép đo.
A.2.5. Bố trí tín hiệu đo
kiểm tại đầu ra máy thu
Thiết bị giám sát (AE) tín hiệu đầu ra
RF từ máy thu cần đo kiểm phải đặt bên ngoài môi trường đo kiểm.
Đối với máy thu có bộ đấu nối đầu ra
hoặc cổng cung cấp tín hiệu đầu ra mong muốn thì cổng này phải được sử
dụng cùng với cáp, phù hợp
với cáp tiêu chuẩn sử dụng đúng với chế độ hoạt động bình thường và được nối tới
thiết bị giám sát tín hiệu đầu ra (AE) bên ngoài môi trường đo kiểm.
Đối với máy thu không có bộ đấu nối đầu
ra, để đưa ra chỉ dẫn về âm thanh hoặc hình ảnh của tín hiệu thu được, thì đầu ra
phải được ghép qua một phương tiện không dẫn điện đến thiết bị giám sát (AE)
bên ngoài môi trường đo kiểm (ví dụ, qua thiết bị camera để đọc hiển thị).
Có thể sử dụng một bộ gá đo kiểm để thực hiện
phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1. Tổng quan
Các băng tần loại trừ phải được xác định
bằng cách sử dụng các phương pháp được nêu chi tiết trong các điều khoản A.3.2
và A.3.3 của Quy chuẩn này.
Bất cứ khi nào băng tần loại trừ được
áp dụng, (các) dải tần số cụ thể được loại trừ khỏi việc đánh giá phải được nêu
chi tiết trong văn bản kỹ thuật.
A.3.2. Băng tần loại trừ đối với máy phát
hoặc phần phát trong máy thu phát
A.3.2.1. Tổng quan
Không áp dụng các băng tần loại
trừ khi đo các máy phát ở chế độ chờ.
A.3.2.2. Thiết bị phân kênh
Đối với thiết bị phân kênh, băng tần
loại trừ phải mở rộng 250 % độ
rộng kênh ở cả hai bên của
tần số trung tâm của máy phát.
CHÚ THÍCH: Băng tần loại
trừ được mở rộng lên 250 % là dựa trên Quy định vô tuyến ITU-R, 1.146, 1.146A
và 1.146B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị không phân kênh, băng
tần loại trừ phải mở rộng 250 % độ
rộng băng tần chiếm dụng ở hai bên của
tần số trung tâm của máy phát.
CHÚ THÍCH: Băng tần loại trừ 250 % dựa
trên Quy định vô tuyến ITU-R 1.146, 1.146A và 1.146B.
A.3.3. Băng tần loại trừ đối với máy
thu hoặc phần thu trong máy thu phát
A.3.3.1. Khả năng áp dụng
Không áp dụng các băng tần loại trừ
khi kiểm thử phát xạ của máy thu hoặc phần thu trong máy thu phát.
A.3.3.2. Thiết bị phân kênh
Đối với thiết bị phân kênh, băng tần
loại trừ được tính bằng cách sử dụng các công thức sau:
Đối với giới hạn dưới của băng tần loại
trừ:
EXband(lower)
= BandRX(lower) - nChWRX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EXband(upper)
= BandRX(upper) + nChWRX
Trong đó n = số độ rộng kênh được yêu
cầu đối với băng tần loại trừ.
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị hỗ trợ nhiều
độ rộng kênh, độ rộng kênh được sử dụng phải là độ rộng kênh lớn nhất được
EUT hỗ trợ.
Trong trường hợp Quy chuẩn này được sử
dụng độc lập, giá trị của n phải là 1.
A.3.3.3. Thiết bị không phân kênh
Đối với thiết bị không phân kênh, băng
tần loại trừ được tính bằng cách sử dụng các công thức sau:
Đối với giới hạn dưới của băng tần loại
trừ:
EXband(lower)
= BandRX(lower) - nBWRX
Đối với giới hạn trên của băng tần loại
trừ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó n = bội số của toàn bộ băng
thông yêu cầu để xác định băng tần loại trừ.
Độ rộng băng thông của máy thu là độ rộng
băng thông chiếm dụng của tín hiệu máy phát tương ứng.
Trong trường hợp Quy chuẩn này được sử
dụng độc lập, giá trị của n phải là 1.
Phụ lục B
(Quy định)
Thiết
bị phụ trợ
B.1. Thiết bị phụ trợ
Thiết bị phụ trợ được đo kiểm và đánh
giá theo một trong hai cách dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Theo tổ hợp thiết bị phụ trợ
và thiết bị vô tuyến, cả hai đều nằm trong vùng đo.
Nếu lựa chọn phương án đầu thì không
áp dụng băng tần loại trừ cho thiết bị phụ trợ.
Phụ lục C
(Quy định)
Tiêu chí chất lượng
C.1. Giới thiệu
Tiêu chí chất lượng được dùng để đưa ra quyết
định một thiết bị vô tuyến có đạt các phép thử miễn nhiễm hay không.
Có hai loại tiêu chí chất lượng được
áp dụng trong Quy chuẩn này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng
đột biến.
CHÚ THÍCH: Thông thường, tiêu chí chất
lượng phụ thuộc vào loại thiết bị vô tuyến. Do đó, Quy chuẩn này chỉ bao gồm chỉ
tiêu chất lượng chung thường được sử dụng để đánh giá thiết bị vô tuyến. Tiêu
chí chất lượng liên quan và cụ thể hơn đối với một loại thiết bị vô tuyến riêng
có trong phần Điều kiện riêng liên quan từng phần của bộ tiêu chuẩn EN 301 489.
C.2. Tiêu chí chất lượng đối
với hiện tượng liên tục
Trong khi thực hiện phép thử, thiết bị
phải:
- Tiếp tục hoạt động như dự định;
- Không phát không có chủ ý;
- Không thay đổi trạng thái hoạt động
của thiết bị không có chủ ý;
- Không thay đổi dữ liệu
quan trọng được lưu trữ không có chủ ý.
C.3. Tiêu chí chất lượng đối với hiện
tượng đột biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Việc áp dụng hiện tượng đột biến phải không
dẫn đến việc làm thay đổi chế độ hoạt
động (ví dụ như truyền dẫn không chủ định) hoặc mất mát dữ liệu lưu trữ quan trọng.
- Sau khi áp dụng hiện tượng đột biến,
thiết bị phải hoạt động như chủ ý.
Đối với phép thử quá áp được áp dụng
cho các cổng mạng hữu tuyến hoạt động đối xứng nhằm kết nối trực tiếp với
các đường dây ngoài trời, các tiêu chí sau được áp dụng:
- Đối với các sản phẩm chỉ có một cổng
đối xứng để kết nối với
đường dây ngoài trời, cho phép chức năng bị mất, miễn là chức năng đó có thể tự
khôi phục, hoặc có thể được khôi phục bằng cách khác. Thông tin được lưu trữ
trong bộ nhớ sẽ không bị mất, hoặc được bảo vệ bằng nguồn ắc quy dự phòng.
- Đối với các sản phẩm có nhiều hơn một
cổng đối xứng để kết nối với
đường dây ngoài trời, cho phép mất chức năng trên cổng đang được đo kiểm, miễn
là chức năng đó
có thể tự khôi phục. Thông tin được lưu trữ trong bộ nhớ sẽ không bị mất, hoặc
được bảo vệ bằng nguồn ắc quy dự phòng.
Phụ lục D
(Quy định)
Các phần tiêu
chuẩn liên quan trong bộ tiêu chuẩn EN 301 489
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một bộ tiêu chuẩn EMC cho tất
cả thiết bị vô tuyến được tạo thành từ một số phần tiêu chuẩn.
- Tất cả các yêu cầu kỹ thuật chung về
phát xạ nhiễu và miễn nhiễm đã được đặt trong phần tiêu chuẩn chung, chính là
Quy chuẩn này.
- Các phần tiêu chuẩn riêng bao hàm
các yêu cầu riêng liên quan đến điều kiện đo kiểm, tổ chức đo thử, đánh giá chỉ
tiêu, tiêu chí chất lượng v.v. đối với một thiết bị vô tuyến cụ thể.
- Mục “Điều kiện riêng” có trong tất cả
các phần tiêu chuẩn vô tuyến cụ thể được sử dụng để bổ sung phù hợp các yêu cầu
thêm hoặc khác biệt của từng thiết bị vô tuyến vào yêu cầu chung quy định trong
Quy chuẩn này.
Để chứng minh đầy đủ các yêu cầu EMC, Quy chuẩn
này sẽ được sử dụng cùng với phần điều kiện riêng đối với thiết bị vô tuyến cụ
thể.
Bộ tiêu chuẩn EN 301 489 gồm:
Phần 1: Các yêu cầu kỹ thuật chung;
Phần 2: Các điều kiện riêng đối với
thiết bị nhắn tin vô tuyến;
Phần 3: Các điều kiện riêng đối với
thiết bị tầm ngắn hoạt động trên dải tần giữa 9 Khz và 40 GHz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 5: Các điều kiện riêng đối với
thiết bị di động mặt đất dùng
riêng (PRM) và thiết bị phụ trợ (thoại và phi thoại);
Phần 6: Các điều kiện riêng đối với
thiết bị thông tin không dây số cải tiến (DECT)
Phần 9: Các điều kiện riêng đối với
thiết
bị microphone
không dây, thiết bị kết nối âm thanh tương tự như tần số vô tuyến, thiết bị âm
thanh và tai nghe giám sát không dây;
Phần 11: Các điều kiện riêng đối với
máy phát thanh quảng bá mặt đất;
Phần 12: Các điều kiện riêng đối với
VSAT, các trạm vệ tinh mặt đất hoạt động trên dải tần số từ 4 GHz đến
30 GHz trong dịch vụ vệ tinh cố định (FSS);
Phần 13: Các điều kiện riêng đối với
thiết bị vô tuyến và phụ trợ dải tần nghiệp dư (CB) (thoại và phi thoại);
Phần 14: Các điều kiện riêng đối với
máy phát truyền hình mặt đất số và tương tự.
Phần 15: Các điều kiện riêng đối với
thiết bị vô tuyến nghiệp dư thương mại sẵn có;
Phần 17: Các điều kiện riêng đối với hệ thống
truyền dẫn dữ liệu băng rộng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 20: Các điều kiện riêng đối với
trạm di động mặt đất (MES) dùng trong các dịch vụ di động vệ
tinh (MSS);
Phần 22: Các điều kiện riêng đối với
thiết bị vô tuyến hàng không cố định và di động dải tần VHF;
Phần 27: Các điều kiện riêng đối với
thiết bị y tế cấy ghép điện năng siêu thấp (ULP-AMI) và các thiết bị ngoại vi
liên quan (ULP-AMI-P);
Phần 28: Các điều kiện riêng đối với
đường kết nối video số không dây;
Phần 29: Các điều kiện riêng đối với
thiết bị y tế số (MEDS) hoạt động trên dải tần 401 MHz đến 402 MHz và 405 MHz đến
406 MHz;
Phần 31: Các điều kiện riêng đối với
thiết bị y tế cấy ghép điện năng siêu thấp (ULP-AMI) và các thiết bị ngoại vi
liên quan (ULP-AMI-P) hoạt động trên dải tần 9 kHz to 315 kHz;
Phần 33: Các điều kiện riêng đối với
thiết bị thông tin băng siêu rộng (UWB);
Phần 34: Các điều kiện riêng đối với bộ
cung cấp nguồn ngoài (EPS) dùng cho điện thoại di động.
Phần 35: “Yêu cầu cụ thể đối với thiết
bị cấy ghép y tế chủ động công suất thấp (LP-AMI) hoạt động trong các băng tần
từ 483,5 MHz đến 2 500 MHz”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 51: “Các điều kiện cụ thể cho
phương tiện ô tô và thiết bị radar giám sát sử dụng 24,05 GHz đến 24,25 GHz,
24,05 GHz đến 24,5 GHz, 76 GHz đến 77 GHz và 77 GHz đến 81 GHz”;
Phần 52: “Các điều kiện cụ thể cho thiết
bị di động và xách tay (UE) và thiết bị phụ trợ trong truyền thông di động”.
Phụ lục E
(Tham khảo)
Thông tin
cung cấp cho phòng thử nghiệm
Nhà sản xuất phải cung cấp các thông
tin dưới đây để ghi lại trong báo cáo đo kiểm tại thời điểm nộp hồ sơ thiết bị:
- Các chức năng chính của thiết bị vô
tuyến để được đánh giá trong và sau khi phơi nhiễm EMC;
- Các tính năng dự định của thiết bị
vô tuyến phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật đi kèm thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểu điều chế (điều chế đo kiểm bình
thường), các đặc tính truyền dẫn dùng cho đo kiểm (dòng bít ngẫu
nhiên, định dạng bản tin, v.v.) và thiết bị đo kiểm cần thiết cho việc đánh giá
EUT;
- Thiết bị phụ trợ kết hợp với thiết bị
vô tuyến để đo kiểm (nếu áp dụng);
- Danh mục đầy đủ các cổng với độ dài
cáp lớn nhất cho phép, phân loại cổng theo nguồn điện hoặc viễn thông/tín hiệu/giám
sát. Cổng nguồn điện phải được phân loại kỹ hơn như cổng nguồn AC hoặc cổng nguồn DC;
- Các dải tần số mà thiết bị sẽ hoạt động;
- Các giới hạn nhiệt bất kỳ của thiết
bị ngăn cản việc kiểm thử liên tục của EUT;
- Môi trường hoạt động của thiết bị;
- Độ rộng băng thông chiếm dụng của
tín hiệu máy phát tương ứng đối với thiết bị không phân kênh.
Nếu quy chuẩn này được sử dụng để chứng
minh sự tuân thủ với chỉ thị European
Directive 2014/53/EU cho kiểu thiết bị vô tuyến đặc biệt khi không xác định được
phần Điều kiện riêng trong bộ tiêu chuẩn EN 301 489 tương ứng cho kiểu thiết bị
vô tuyến này thì nhà sản xuất phải cung cấp các thông tin sau đây để ghi vào báo cáo
đo tại thời điểm nộp hồ sơ thiết bị:
- Các điều kiện đo kiểm, Phụ lục A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F
(Tham khảo)
Áp dụng các
tiêu chuẩn EMC hài hòa đối với thiết bị đa vô tuyến, thiết bị vô tuyến đa tiêu
chuẩn
F.1. Giới thiệu
Mục này xem xét bổ sung các vấn đề
liên quan tới thiết bị đa vô tuyến và thiết bị vô tuyến đa tiêu chuẩn.
F.2. Thiết bị đa phần vô tuyến có khả
năng hoạt động độc lập
Nếu các sản phẩm vô tuyến riêng lẻ và các kết
nối vô tuyến tương ứng của chúng hoạt động độc lập khi sử dụng bình thường thì
áp dụng kiểm thử riêng biệt. Khi thực hiện kiểm thử riêng rẽ thì các sản phẩm
vô tuyến riêng lẻ phải được đánh giá theo các tiêu chuẩn EMC hài hòa phù hợp.
F.3. Thiết bị đa vô tuyến và thiết bị
vô tuyến đa tiêu chuẩn không có khả năng hoạt động độc lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp sử dụng nhiều tần số hoạt động,
các băng tần loại trừ phải
được xác định cho từng băng tần hoạt động và các băng tần này phải được sử dụng
trong thời gian đo kiểm.
F.4. Thiết bị đa vô tuyến bao gồm nhiều
máy phát vô tuyến giống hệt nhau
Thông thường tình huống này tồn tại ở nơi mà bộ
khuếch đại băng tần gốc được sử dụng để cung cấp cho nhiều bộ tiền khuếch đại
vô tuyến, chúng có thể được đặt tại
các vị trí khác nhau để khuếch đại tín hiệu băng tần gốc. Trong tình huống này,
các phần riêng có thể được kiểm tra riêng biệt theo tiêu chuẩn EMC hài hòa thích hợp áp
dụng cho sản phẩm đó.
Phụ lục G
(Quy định)
Mã HS của thiết
bị thông tin vô tuyến điện
TT
Tên sản phẩm,
hàng hóa theo QCVN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả sản
phẩm, hàng hóa
1
Thiết bị điện thoại không dây (loại
kéo dài thuê bao)
8517.11.00
- Khối trung tâm (còn gọi là trạm gốc
hay máy mẹ): được đặt cố định và đấu nối với đôi dây điện thoại của mạng điện
thoại công cộng (PSTN); sử dụng ăng ten tích hợp hoặc ăng ten nối ngoài;
- Khối di động (còn gọi là máy con):
máy cầm tay sử dụng ăng ten tích hợp và máy đặt trên bàn hoặc lắp đặt trên
các phương tiện di động sử dụng ăng ten nối ngoài. Khối này mang số thuê bao
điện thoại của khối trung tâm và có thể đàm thoại nội bộ với khối
trung tâm.
2
Thiết bị vô tuyến điều chế biên độ
đơn biên và/hoặc song biên băng tần dân dụng 27 MHz
8517.61.00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8517.14.00
Thiết bị di động (thiết bị có ổ cắm
ăng ten, thường được sử dụng trong xe hoặc các trạm lưu động) dùng để truyền dữ
liệu và thoại;
Thiết bị di động cầm tay (có ổ cắm ăng
ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten ngoài) dùng để truyền dữ liệu và thoại;
8517.62.59
Thiết bị di động (thiết bị có ổ cắm
ăng ten, thường được sử dụng trong xe hoặc các trạm lưu động) dùng để truyền
dữ liệu;
Thiết bị di động cầm tay (có ổ cắm ăng
ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten ngoài) dùng để truyền dữ liệu.
3
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ
thấp dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải
8517.62.59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có kết nối đầu ra vô tuyến và ăng
ten hoặc có ăng ten tích hợp;
- Chỉ dùng cho truyền dữ liệu;
- Tốc độ dữ liệu hướng lên và hướng
xuống lên đến 31,5 kbit/s;
- Hoạt động ở các tần số
vô tuyến trong
dải
từ 5725 MHz đến 5875 MHz.
4
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần
C
8517.62.59
Thiết bị VSAT (thiết bị truyền dẫn kết
hợp với thiết bị thu) hoạt động trong băng tần C của dịch vụ thông tin qua vệ
tinh thuộc quỹ đạo địa tĩnh.
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8517.62.59
Thiết bị VSAT (thiết bị truyền dẫn kết
hợp với thiết bị thu) hoạt động trong băng tần Ku của dịch vụ thông tin qua vệ
tinh thuộc quỹ đạo địa tĩnh.
6
Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ
thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1
GHz - 3 GHz
8517.62.59
Trạm (thiết bị) đầu cuối di động mặt
đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong
băng tần 1 GHz - 3 GHz (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).
7
Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống
vô tuyến dẫn đường hàng không
8526.91.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi
cho ngành dầu khí)
8517.62.59
8517.62.69
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi
cho ngành dầu khí) nhưng không dùng cho điện báo/điện thoại.
9
Thiết bị vô tuyến dẫn
đường
8526.91.10
8526.91.90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Thiết bị đầu cuối thông tin di động
thế hệ thứ năm
(5G)
8517.62.59
8517.13.00
8517.14.00
Máy điện thoại hoặc thiết bị đầu cuối
di động (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) sử dụng công nghệ
thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều
các chức năng sau:
- Đầu cuối thông tin di động mặt đất;
- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ
thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ
năm (5G)
8517.61.00
Thiết bị trạm gốc (trạm BTS) của mạng
thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không
tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động
GSM;
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động
W-CDMA FDD;
- Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA
FDD.
12
Thiết bị lặp thông tin di động thế hệ thứ năm
(5G)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị có chức năng thu và phát lại
tín hiệu của mạng thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp
một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Lặp thông tin di động GSM;
- Lặp thông tin di động W-CDMA FDD;
- Lặp thông tin di động E-UTRA FDD.
13
Thiết bị vô tuyến mạng diện rộng
công suất thấp (LPWAN)
8517.61.00
8517.62.21
8517.62.59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8517.62.99
8517.69.00
Thiết bị trạm gốc, thiết bị truy cập
vô tuyến, hoặc thiết bị đầu cuối có chức năng cảm biến, đo lường, ghi
nhận và truyền tải các thông số cần đo qua giao diện vô tuyến.
9015.10.90
9026.80.20
Các cảm biến có chức năng đo lường
các thông số môi trường, ghi nhận và truyền tải các thông số cần
đo qua giao diện vô tuyến.
14
Thiết bị Ra đa (trừ thiết bị Ra đa
dùng cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát, thu-phát
vô tuyến cự ly ngắn)
8526.10.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các loại thiết bị Ra đa dùng
trên mặt đất, hoặc trang bị trên máy bay dân dụng, trừ thiết bị Ra đa dùng
cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát,
thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.
15
Thiết bị vi ba số
8517.62.59
Thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết
bị thu sử dụng công nghệ vi ba số.
16
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất
có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự
8517.14.00
Thiết bị vô tuyến cầm tay có ăng ten
liền dùng phương thức điều chế góc trong các lưu động mặt đất, chủ yếu cho thoại
tương tự, hoạt động trong dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1 000 MHz
với các khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời
dùng cho truyền số liệu (và thoại)
8517.61.00
Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng ten
được sử dụng ở vị trí cố
định);
8517.14.00
Trạm di động (có ổ cắm ăng ten thường được sử
dụng trên một phương tiện vận tải hoặc như một trạm lưu động) hoặc máy cầm
tay với mục đích truyền số liệu và/hoặc thoại.
18
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có
ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại)
8517.14.00
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất sử
dụng điều chế góc có đường bao không đổi, hoạt động ở dải tần số
vô tuyến từ 30 MHz đến 1 GHz, với các khoảng cách kênh 12,5 kHz và 25 kHz,
bao gồm thiết bị cầm tay vô tuyến số hoặc vô tuyến kết hợp tương tự/số dùng
ăng ten liền để truyền số liệu và/hoặc thoại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất
có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự
Các thiết bị trong hệ thống điều chế
góc sử dụng trong nghiệp vụ di động mặt đất, hoạt động tại các tần số vô tuyến
giữa 30 MHz và 1 000 MHz, có khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz dùng cho
thoại tương tự, bao gồm:
8517.61.00
- Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng ten);
8517.14.00
- Trạm di động (có ổ cắm ăng ten);
- Máy cầm tay có ổ cắm ăng
ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten (thiết bị ăng ten liền) nhưng có đầu nối RF
50 Ω bên trong cố định hoặc tạm thời cho phép kết nối đến cổng ra của máy
phát và cổng vào của
máy thu.
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8517.62.59
8517.62.69
8517.62.59
8526.10.10
8526.10.90
8526.92.00
Thiết bị có đầu nối ăng ten ngoài
và/hoặc với ăng ten tích hợp, dùng để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dạng
dữ liệu khác; kể cả thiết bị sử dụng công nghệ giao tiếp trường gần NFC (Near
Field Communication) chủ động.
Thiết bị cảnh báo vô tuyến điện, thiết
bị điều khiển từ xa vô tuyến điện, thiết bị đo từ xa vô tuyến điện, thiết bị
truyền dữ liệu chung, hoạt động trong dải tần số từ 40 GHz đến 246 GHz cho
các trường hợp:
- Có kết nối đầu ra vô tuyến với ăng
ten riêng hoặc với ăng ten tích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị cố định, thiết bị di động
và thiết bị cầm tay.
21
Thiết bị phao vô tuyến định vị khẩn
cấp (ELT)
8517.62.61
Thiết bị phát tín hiệu vị trí khẩn cấp
sử dụng sóng vô tuyến điện chuyên dùng trên tàu bay (thiết bị ELT).
22
Thiết bị vô tuyến dẫn đường
8526.91.10
8526.91.90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao
thông đường bộ hoặc đường sắt
8526.10.10
8526.10.90
Thiết bị Ra đa cự ly ngắn dùng cho
các ứng dụng trong thông tin giao thông (đường bộ hoặc đường sắt) như điều
khiển hành trình, phát hiện, cảnh báo, tránh va chạm giữa phương tiện giao
thông với vật thể xung quanh.
24
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự
ly ngắn khác
8517.62.59
8526.10.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8526.92.00
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự
ly ngắn chưa được liệt kê tại mục 2 của Danh mục tại Phụ lục I của Thông tư
này và mục 4 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này;
- Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự
ly ngắn đã được liệt kê tại mục 2 của Danh mục tại Phụ lục I của Thông tư này
và mục 4 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này nhưng không thuộc phạm
vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng.
25
Thiết bị khác
8517.62.59
8517.62.69
8517.62.99
8517.69.00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8526.10.90
8526.91.10
8526.91.90
8526.92.00
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến
điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ
60 mW trở lên chưa được liệt kê tại mục 1 của Danh mục tại Phụ lục I và mục 3
của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này.
- Thiết bị phát, thu-phát sóng vô
tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất
phát từ 60 mW trở lên đã được liệt kê tại mục 1 của Danh mục tại Phụ lục I và
mục 3 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này nhưng không thuộc phạm vi điều
chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng.
Thư mục
tài liệu tham khảo
EN 301 489-1 V2.2.3 (2019-11) ElectroMagnetic
Compatibility (EMC) standard for
radio equipment and services; Part 1: Common technical requirements; Harmonised
Standard covering the essential requirements of article 3.1(b) of Directive
2014/53/EU and the essentialrequirements of article 6 of Directive 2014/30/EU.