TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ CHO THIẾT
BỊ ĐA PHƯƠNG TIỆN -
YÊU CẦU PHÁT XẠ
National technical
regulation
on Electromagnetic compatibility of
multimedia equipment -
Emission requirements
Quy chuẩn này áp dụng đối với thiết bị đa phương
tiện (MME) được liệt kê dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thiết
bị thu hình quảng bá: thiết bị chứa bộ điều hưởng dùng
để thu những dịch vụ quảng bá;
CHÚ THÍCH: Những dịch vụ quảng bá này thường là những
dịch vụ phát thanh và truyền hình, kể cả các dịch vụ
quảng bá trên mặt đất, quảng bá qua vệ tinh
và/hoặc truyền qua cáp.
-
Hoặc các
tổ
hợp của các thiết bị này.
Những thiết bị này có điện áp nguồn danh
định AC hoặc DC không vượt quá 600 V.
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu cho thiết bị đa phương tiện Loại A
và Loại B. Phân loại thiết bị được quy
định trong 1.6.
Mục
tiêu của quy chuẩn này nhằm:
- Thiết lập các yêu cầu thích hợp bảo đảm
cho các nghiệp vụ vô tuyến điện hoạt động bình thường trong dải tần số từ 9 kHz
đến 400 GHz;
- Chỉ định các thủ tục để bảo đảm độ tái lập
của các phép đo và khả năng lặp lại của các kết quả.
Quy chuẩn này được áp dụng
đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản
xuất, kinh doanh thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này trên lãnh
thổ Việt Nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CISPR
16-1-1:2010/AMD1:2010.
CISPR
16-1-1:2010/AMD2:2014.
CISPR 16-1-2:2003, Specification
for radio disturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 1-2:
Radio disturbance and immunity measuring apparatus - Ancillary equipment -
Conducted disturbances.
CISPR 16-1-2:2003/AMD
1:2004.
CISPR 16-1-2:2003/AMD
1:2006.
CISPR 16-1-4:2010, Specification
for radio disturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 1-2:
Radio disturbance and immunity measuring apparatus - Antennas and test sites
for radiated disturbance measurements.
CISPR 16-1-4:2010/AMD
1:2012.
CISPR
16-2-1:2008, Specification for radio disturbance and immunity measuring
apparatus and methods - Part 2-1: Methods of measurement of disturbances and
immunity - Conducted disturbance measurements.
CISPR 16-2-1:2008/AMD
1:2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CISPR 16-2-3:2010, Specification for radio
disturbance and immunity measuring apparatus and methods - Part 2-3: Methods of
measurement of disturbances and immunity - Radiated disturbance measurements.
CISPR 16-2-3:2010/AMD 1:2010.
CISPR 16-2-3:2010/AMD 2:2014.
CISPR
16-4-2:2011, Specification for radio disturbance and immunity measuring
apparatus and methods - Part 4-2: Uncertainties, statistics and limit modelling
- Measurement instrumentation uncertainty.
IEC 61000-4-6: 2008,
Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-6: Testing and measurement
techniques - Immunity to conducted disturbances, induced by radio-frequency
fields.
TCVN
ISO/IEC 17025:2007 (ISO/IEC 17025:2007): Yêu cầu chung về năng lực của phòng
thử nghiệm và hiệu chuẩn.
ANSI C63.5-2006, American
National Standard (for) Electromagnetic Compatibility - Radiated Emission
Measurements in Electromagnetic Interference (EMI) Control - Calibration of
Antennas (9 kHz to 40 GHz).
IEEE Sdt 802.3, IEEE
Standard for Information technology - Specific requirements - Part 3: Carrier
Sense Multiple Access with Collision Detection (CMSA/CD) Access Method and
Physical Layer Specifications.
Cổng được sử dụng để kết nối với mạng điện lưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cổng tín hiệu/điều khiển (1.4.30), cổng ăng ten (1.4.3), cổng mạng hữu tuyến (1.4.32), cổng của bộ điều hưởng máy thu quảng bá (1.4.8), hoặc cổng cáp quang (1.4.25) với lớp chắn bằng kim loại và/hoặc (các) phần tử kim loại giảm
nhẹ sức căng.
Cổng này, khác với cổng của bộ điều hưởng của máy thu quảng bá
(3.1.8), được dùng để kết nối cho ăng ten và để truyền có chủ ý và/hoặc để thu
năng lượng RF bức xạ.
Sự định hướng và bố trí vật lý của tất cả các bộ phận của EUT, AE
cục bộ và kết nối cáp kết hợp bất kỳ bên trong khu vực đo
kiểm.
Thiết bị cần thiết để thực hiện và/hoặc giám sát hoạt động của EUT.
CHÚ THÍCH: Thiết bị kết hợp có thể là nội
bộ (bên trong khu vực đo hoặc khu vực kiểm thử) hoặc ở xa.
Thiết bị có một (hoặc tổ hợp các) chức năng chính: tạo, nhập, lưu
trữ, phát, khôi phục, truyền, thu, khuếch đại, xử lý, chuyển mạch hoặc điều
khiển các
tín hiệu âm thanh.
Thiết bị chứa bộ điều hưởng dùng để thu những dịch vụ quảng bá.
CHÚ THÍCH: Những dịch vụ quảng bá này thường là những dịch
vụ phát thanh và truyền hình, kể cả các dịch vụ quảng
bá trên mặt đất, quảng bá qua vệ tinh và/hoặc
truyền qua cáp.
Cổng để thu tín hiệu RF đã được điều chế, dẫn truyền các dịch vụ
quảng bá âm thanh và/hoặc quảng bá video và các dịch vụ tương tự trên
mặt đất, qua vệ tinh và/hoặc qua cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trở kháng ở chế độ không đối xứng giữa cáp gắn vào cổng và Mặt phẳng đất chuẩn (RGP - Reference Ground Plan).
CHÚ THÍCH: Toàn bộ sợi cáp được coi là một
dây của mạch và RGP được coi là dây khác của mạch. Dòng điện ở chế độ chung chạy quanh mạch này có thể dẫn đến
sự phát xạ của năng lượng bức xạ của EUT.
Các điều kiện hoạt động của EUT và AE, bao gồm tập hợp các phần tử
phần cứng
được lựa chọn gồm có EUT và AE, chế độ hoạt động (1.4.23) được sử dụng để thực thi EUT và bố trí (1.4.4) của EUT và AE.
Dòng điện ở chế độ không đối xứng được chuyển đổi từ dòng điện ở chế
độ vi sai do sự mất cân bằng của cáp và/hoặc mạng.
Cổng này không được cấp nguồn bởi bộ chuyển đổi nguồn AC/DC chuyên
dụng và không hỗ trợ truyền thông mà được kết nối với mạng cấp DC.
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị có một cổng nguồn DC
màcổng này được cấp nguồn bởi bộ chuyển đổi nguồn AC/DC chuyên dụng thì được
coi là
là thiết bị cấp nguồn AC.
CHÚ THÍCH 2: Các cổng nguồn DC hỗ trợ truyền
thông được coi là các cổng mạng hữu tuyến, ví dụ các cổng Ethernet bao gồm Power Over Ethernet (PoE - Cấp
nguồn qua Ethernet).
Đường biên vật lý của EUT qua đó các trường điện từ có thể bức xạ.
Thiết bị tạo hoặc xử lý các tín hiệu điện để điều khiển cường độ,
màu sắc,
bản chất hoặc hướng của ánh sáng từ nguồn phát sáng,
với mục đích là nhằm tạo ra các hiệu ứng nghệ thuật trong sân khấu, truyền hình, hoặc sản xuất âm nhạc và thuyết
trình trực quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo được sử dụng để xác định tính tuân thủ.
CHÚ THÍCH: Phép đo chính thức thường là phép
đo cuối cùng được thực hiện. Phép đo chính
thức có thể được thực hiện sau phép đo quét trước. Phép đo chính thức được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
Hoạt động được MME thực hiện.
CHÚ THÍCH: Các chức năng liên quan đến các
công nghệ cơ bản được đưa vào MME như: hiển thị, ghi lại, xử lý, điều khiển, tái tạo, truyền, hoặc thu nội dung một phương
tiện hoặc đa phương tiện. Nội dung có thể là dữ liệu, âm thanh hoặc video, hoặc riêng lẻ hoặc
kết hợp.
Tần số cơ bản cao nhất được tạo ra hoặc được sử dụng trong EUT hoặc
tần số cao nhất
mà EUT hoạt động.
CHÚ THÍCH: Tần số Fx này
bao gồm các tần số chỉ được sử dụng trong mạch tích hợp.
Thiết bị có một (hoặc tổ hợp các) chức năng chính: nhập, lưu trữ,
hiển thị,
khôi phục, truyền dẫn, xử lý, chuyển mạch, hoặc điều
khiển dữ liệu và/hoặc các bản tin viễn thông và thiết bị có thể được trang bị một
hoặc nhiều cổng, thường để truyền thông tin.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, ITE bao gồm thiết bị xử lý
dữ liệu, máy văn phòng, thiết bị thương mại điện tử và thiết bị viễn thông.
Khuếch đại tín hiệu tạp âm thấp và chuyển đổi tần số cao của sóng
mang từ vệ tinh quảng bá thành tần số thấp hơn có thể sử dụng được trong các
đầu thu vệ tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện ở chế độ bất đối xứng do mạch điện nội bộ tạo ra và xuất
hiện tại cổng mạng hữu tuyến của EUT.
CHÚ THÍCH: Phép đo dòng phóng điện ở chế độ
chung yêu cầu cổng EUT phải được chất tải bởi kết cuối tải cần bằng hoàn toàn.
Tập hợp các trạng thái hoạt động của tất cả các chức năng của EUT
trong thời gian đo kiểm hoặc kiểm thử.
MME là thiết bị
công nghệ thông tin (1.4.19), thiết bị âm
thanh (1.4.6), thiết bị
video (1.4.31), thiết bị thu
quảng
bá
(1.4.7), thiết bị
điều khiển chiếu sáng giải trí
(1.4.14) hoặc tổ hợp của các thiết
bị này.
Cổng tại đó cáp quang được kết nối với thiết bị.
Khối ngoài trời thường bao gồm một bề mặt phản xạ (hoặc ăng ten) và một
LNB.
CHÚ THÍCH: Khối ngoài trời không có bộ khuếch
đại trung tần và bộ giải mã, các thiết bị này thường nằm tại đầu thu trong nhà.
Giao diện vật lý qua đó năng lượng điện từ đi vào hoặc rời khỏi EUT.
CHÚ THÍCH: Xem Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất cứ chức năng nào của MME được coi là cần thiết cho người sử dụng
hoặc cho đa số người dùng.
CHÚ THÍCH: MME có thể có nhiều hơn một chức
năng chính. Ví dụ các chức năng chính của
máy truyền hình cơ bản bao gồm thu quảng bá, tái
tạo âm thanh và hiển thị.
Cổng kết nối với cổng của bộ điều hưởng của máy thu quảng bá để
truyền tín hiệu
đến máy thu quảng bá.
Cổng để kết nối các thành phần của EUT, hoặc giữa EUT và AE nội bộ
và được sử dụng theo các thông số kỹ thuật chức năng liên quan (ví dụ đối với
độ dài tối đa của cáp kết nối đến cổng này).
CHÚ THÍCH: Ví dụ, cổng tín hiệu/điều khiển
bao gồm RS-232, Universal Serial Bus (USB), Giao diện đa phương tiện độ phân giải cao (HDMI), IEEE Standard 1394 (“Fire Wire”).
Thiết bị có một (hoặc tổ hợp các) chức năng chính: tạo, nhập, lưu
trữ, hiển thị, phát, khôi phục, truyền, thu, khuếch đại, xử lý, chuyển mạch,
hoặc điều khiển các tín hiệu video.
Cổng kết nối để chuyển cuộc gọi, chuyển dữ liệu và chuyển báo hiệu nhằm
kết nối với các hệ thống phân tán rộng bằng cách kết nối trực tiếp với mạng
truyền thông một người dùng hoặc với mạng truyền thông nhiều người dùng.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về mạng truyền thông gồm
CATV, PSTN, ISDN, xDSL, LAN và các mạng tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AAN
Asymmetric Artificial
Network
Mạng giả không đối xứng
AC
Alternating Current
Dòng điện xoay chiều
AC-3
ATSC standard: digital Audio
Compression (AC-3)
Tiêu chuẩn ATSC: Nén âm
thanh số (AC-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Associated Equipment
Thiết bị kết hợp
AMN
Artificial Mains Network
Mạng nguồn giả
ATSC
Advanced Television Systems
Committee
Ủy ban các hệ thống
truyền hình tiên tiến
BPSK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khóa dịch pha nhị phân
CATV
Cable TV network
Mạng truyền hình cáp
CISPR
International special committee on
radio interference
Ủy ban quốc tế đặc biệt về
nhiễu vô tuyến
CM
Common Mode
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CMAD
Common Mode Absorbing
Device
Thiết bị hấp thụ ở chế độ
chung
CVP
Capacitive Voltage Probe
Đầu dò điện áp kiểu điện
dung
DC
Direct Current
Dòng điện một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Digital Multimedia Broadcast -
Terrestrial
Quảng bá đa phương tiện kỹ
thuật số - mặt đất
DQPSK
Differential Quadrature Phase Shift
Keying
Khóa dịch pha vuông góc
vi sai
DSL
Digital Subscriber Line
Đường thuê bao số
DVB-C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền hình cáp kỹ thuật
số
DVB-S
Digital Video Broadcast - Satellite
Truyền hình số vệ tinh
DVB-T
Digital Video Broadcast - Terrestrial
Truyền hình số mặt đất
DVD
Digital Versatile Disc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đĩa đa năng số (định dạng
đĩa quang cũng được coi là Đĩa video số)
DVB
Digital Video Broadcast
Truyền hình số quảng bá
EMC
ElectroMagnetic Compatibility
Tương thích điện từ
FAR
Fully Anechoic Room
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FM
Frequency Modulation
Điều chế tần số
FSOATS
Free Space Open Area Test
Site
Vị trí đo kiểm ngoài trời
không gian tự do
F/UTP
Foil screened/Unscreened
Twisted Pair
Đôi dây xoắn có vỏ bọc
chống nhiễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gigahertz
Transverse ElectroMagnelic
Buồng đo GTEM
HDMI
High-Definition
Multimedia Interface
Giao diện đa phương tiện
độ phân giải cao
HID
Human
Interface Device
Thiết bị giao diện với
con người
IEC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc
tế
IF
Intermediate
Frequency
Trung tần
ISDB
Integrated Services
Digital Broadcasting
Quảng bá số các dịch vụ
tích hợp
ISDB-S
Integrated Services
Digital Broadcasting – Satellite
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISDN
Integrated
Services Digital Network
Mạng số đa dịch vụ tích
hợp
ISO
International
Standardisation Organisation
Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc
tế
ITE
Information
Technology Equipment
Thiết bị công nghệ thông
tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
International Telecommunication
Union
Liên minh Viễn thông Quốc
tế
ITU-R
International
Telecommunication Union – Radio Communication Sector
Liên minh Viễn thông Quốc
tế - Lĩnh vực thông tin vô tuyến
LAN
Local Area
Network
Mạng nội bộ
LCL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suy hao biến đổi theo
chiều dọc
LO
Local Oscillator
Bộ dao động nội
LNB
Low-Noise
Block converter
Bộ chuyển đổi tạp âm thấp
MME
Multimedia
Equipment
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPEG
Moving
Picture Experts Group
Nhóm các chuyên gia về
hình ảnh động
NSA
Normalized
Site Attenuation
Suy hao vị trí chuẩn hóa
OATS
Open Area
Test Site
Vị trí đo kiểm ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Orthogonal Frequency
Division Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo tần
số trực giao
PC
Personal
Computer
Máy tính cá nhân
POE
Power Over
Ethernet
Cấp nguồn qua Ethernet
POS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm bán hàng
PSTN
Public Switched Telephone
Network
Mạng điện thoại chuyển mạch công
cộng
PSU
Power Supply Unit
(including a AC/DC power converter)
Bộ cấp điện (bao gồm cả bộ chuyển
đổi nguồn AC/DC)
QAM
Quadrature
Amplitude Modulation
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QPSK
Quadrature
Phase Shift Keying
Khóa dịch pha vuông góc
RF
Radio
Frequency
Tần số vô tuyến
RGP
Reference
Ground Plane
Mặt phẳng đất chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ReVerberation Chamber
Buồng phản xạ
SAC
Semi Anechoic
Chamber
Phòng bán hấp thụ
STP
Shielded Twisted Pair
Đôi dây xoắn có vỏ bọc
TV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền hình
TEM
Transverse ElectraMagnetic
Buồng đo TEM
UHF
Ultra High
Frequency
Siêu cao tần
USB
Universal
Serial Bus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U UTP
Unscreened/Unscreened
Twisted Pair
Đôi dây xoắn không có vỏ
bọc
VCR
Video
Cassette Recorder
Máy ghi cassette video
VHF
Very High
Frequency
Tần số rất cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vestigial
Side Band
Một bên biên tần
xBase-T
Where x is 10, 100 and 1 000
as defined in the IEEE 802.3 series of standards
Trong đó x là 10, 100 và
1 000 như được xác định trong chuỗi các tiêu chuẩn IEEE 802.3
xDSL
Generic term for all
types of DSL technology
Thuật ngữ chung cho tất
cả các loại công nghệ DSL
Quy chuẩn này xác
định hai loại thiết bị kết hợp với hai loại môi trường người
sử dụng cuối: Thiết bị Loại A và thiết bị Loại B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị dự định sử dụng chủ yếu trong
môi trường dân cư phải thỏa mãn các giới hạn Loại B. Tất cả
các thiết bị khác phải
tuân thủ theo các giới hạn loại A.
Thiết bị thu quảng bá là
thiết bị Loại B.
CHÚ THÍCH: Thiết bị
thỏa mãn các yêu cầu Loại A có thể không bảo vệ các dịch vụ quảng bá trong môi trường
dân cư ở mức độ thích hợp.
Thiết bị loại
A là thiết bị đáp ứng các
yêu cầu được đưa ra trong Bảng 2 và Bảng 3, Bảng 9 và Bảng 11, sử dụng các giới hạn được xác định trong Bảng 1 và Bảng
8.
Thiết bị loại
B là thiết bị đáp ứng các
yêu cầu được đưa ra trong
Bảng 4, Bảng 5, Bảng 6, Bảng 7, Bảng 10, Bảng 12 và Bảng 13, sử dụng các giới hạn được xác định trong Bảng 1 và Bảng
8.
Các yêu cầu
đối với EUT (thuộc phạm
vi điều chỉnh mục 1.1) được đưa ra trên cơ sở
cổng - cổng tương ứng với các bảng từ Bảng 1 đến Bảng 13.
Các điều khoản dưới đây phải được áp dụng trừ phi có
thông báo khác.
Các giới hạn cho bộ tách giá trị đỉnh trong các Bảng 3 và
Bảng 5 sẽ không được áp dụng đối với các phát xạ do hiện tượng hồ quang và tia
lửa điện mà có điện áp đánh thủng cao. Phát xạ do các hiện tượng này xuất hiện
khi thiết bị đa phương tiện có hoặc điều khiển các công tắc cơ để điều khiển
hoặc kiểm soát dòng điện trong cuộn cảm, hoặc khi thiết bị đa phương tiện có
hoặc điều khiển các hệ thống con mà tạo ra hiện tượng tĩnh điện. Các giới hạn
giá trị trung bình áp dụng được cho phát xạ do hiện tượng hồ quang và tia lửa
điện. Các giới hạn giá trị trung bình và giới hạn giá trị đỉnh đều áp dụng được
cho các phát xạ khác từ thiết bị đa phương tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi giá trị giới hạn thay đổi
trong phạm vi tần số đã cho, thì nó sẽ thay đổi tuyến tính theo hàm logarit của tần số.
Ví dụ, đồ thị biểu diễn các giới hạn cho cổng nguồn AC có
trong Bảng 10 và được minh họa trong Hình 2.
·
Trong trường hợp có bước
nhảy trong giới hạn liên quan, thì phải áp dụng giá trị thấp hơn tại tần số chuyển
tiếp.
·
Các phép đo phải được
giới hạn trong:
a)
Trong dải tần số và điện
áp hoạt động quy định cho EUT, có liên quan đến tần số và điện áp dự kiến cung
cấp trên thị trường của EUT.
Phép đo ở hai điện áp danh định 230 V (± 10 V) và 110 V (± 10 V), sử
dụng tần số 50 Hz hoặc 60 Hz.
b)
Các thông số môi trường
(nhiệt độ, độ ẩm và áp suất khí quyển) được quy định
cho EUT.
Không quy định các thông số môi trường bổ sung. Không
cần thiết lặp lại các phép đo với hơn một bộ các
thông số môi trường.
·
Nếu yêu cầu sử dụng các
bộ tách sóng khác nhau, thì phải đánh giá EUT khi sử dụng tất cả các bộ tách
sóng liên quan với các giới hạn tương ứng. Có thể tối ưu hoá thủ tục bằng các biểu đồ quyết
định dạng cây trong các hình từ Hình B.3 đến Hình B.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Việc kiểm tra để xác
nhận phương tiện đo phải được thực hiện theo đúng tiêu chuẩn cơ bản liên quan, vì
mục đích của quy chuẩn này, việc kiểm tra để xác nhận phương tiện đo có thể
được giới hạn trong
phạm vi tần số tại đó có yêu cầu được xác định trong mục
2.
·
Đối với thiết bị có cổng
nguồn DC được cấp nguồn qua bộ chuyển đổi AC/DC chuyên dụng, thì được coi là
thiết bị cấp nguồn AC và khi đó phải thực hiện đo kiểm thiết bị này cùng với bộ
chuyển đổi nguồn.
Nếu nhà sản xuất có cung cấp bộ chuyển đổi nguồn, thì phải sử dụng bộ chuyển
đổi này.
EUT được xem là hoàn toàn tuân thủ các yêu
cầu phát xạ bức xạ trong quy chuẩn này khi EUT tuân thủ các giới hạn có thể áp
dụng, được quy định trong các bảng từ Bảng 2 đến Bảng 7, sử dụng các yêu cầu cụ thể trong điều khoản của bảng liên quan.
CHÚ THÍCH: Trong quy
chuẩn này, các điều khoản của bảng được tham chiếu bằng cách sử dụng định dạng
x.y, trong đó x biểu thị số bảng và y biểu thị điều khoản tham chiếu theo từng
hàng trong bảng. Ví dụ điều khoản của
bảng: 1.2 là Bảng 1, điều khoản (hàng) 2.
Sự tuân thủ các yêu cầu phát xạ bức xạ chỉ được chứng minh ở các
khoảng cách đo mà tồn tại các phép đo kiểm tra để xác nhận phương tiện (hoặc vị
trí) đo tương ứng.
Trong trường hợp các giới hạn trong dải tần được áp dụng cho các
loại phương tiện đo khác nhau và/hoặc khoảng cách
đo khác nhau, thì chỉ cần thực hiện các phép đo bằng cách sử dụng một tổ hợp giữa
phương tiện đo và khoảng cách đo. Phải sử dụng cùng một tổ hợp cho tất cả các tần số trong dải tần.
Điều khoản
Thiết bị đo
Phương pháp kiểm tra xác nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn và giải thích
Thủ tục
Bố trí
1.1
SAC hoặc OATS có mái che bảo vệ thời tiết
5.3 của CISPR 16:1-4:2010/AMD1:2012
7.3 của CISPR 16:2-3:2010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
Độ rộng tối đa của EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp phải nằm trong thể tích đo trong phép đo suy hao như đã
chứng minh trong quá trình kiểm tra xác nhận vị trí đo của phép đo suy hao NSA.
Thể tích đo được xác nhận không cần bao
gồm bất cứ AE nội bộ và cáp nối kết hợp nào
mà được đặt bên dưới RGP hoặc bàn xoay, hoặc
tại vị trí xa, như đã mô tả trong C.1.
Các giá trị sử dụng cho phép đo NSA đối
với các phương tiện đo tại khoảng cách đo 5 m được trình bày trong Bảng B.3.
1.2
OATS không
có mái che bảo vệ thời tiết
5.2 của CISPR 16:1-4:2010/AMD1:2012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 của CISPR 16:2-3:2010
Phụ
lục C
Các giá trị sử dụng cho phép đo NSA đối
với các phương tiện tại khoảng cách đo 5 m được trình bày trong Bảng B.3.
1.3
FSOATS
8.3 của CISPR 16:1-4:2010/AMD1:2012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
Phương tiện đo đã được xác nhận theo các
yêu cầu FSOATS phải được sử dụng cho các
phép đo trên 1 GHz.
EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp phải nằm bên trong thể tích đo như đã được mô tả trong quá
trình kiểm tra xác nhận vị trí đo kiểm.
FSOATS có thể là một SAC/OATS có bộ hấp
thụ RF trên RGP hoặc là một FAR.
1.4
FAR
5.4.7 của CISPR
16:1-4:2010/AMD1:2012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
và 7.4 của CISPR 16:2-3:2010
Phụ
lục C
Điều khoản này áp dụng cho các phép đo
phát xạ bức xạ đến 1 GHz đối với cách bố trí EUT trên bàn như trong Hình C.11 và Hình C.12.
Khi sử dụng cùng phòng đó cho các phép đo
trên 1GHz thì áp dụng điều khoản của Bảng 3 và sử dụng phòng đo như một
FSOATS.
Chiều cao và độ rộng cực đại của EUT, AE
nội bộ bao gồm cả cáp nối đến AE phải nhỏ hơn một nửa khoảng cách đo như đã
chứng minh trong quá trình kiểm tra xác nhận vị trí đo kiểm.
Khi có liên quan, chiều cao của EUT bao
gồm cả 0,8 m cáp phơi nhiễm theo chiều thẳng đứng.
Khi có liên quan, chiều rộng của EUT bao
gồm cả 0,8 m cáp phơi nhiễm theo chiều ngang.
Bảng 2 - Yêu cầu phát xạ bức xạ tại các tần số đến
1 GHz cho thiết bị loại A
Điều khoản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(MHz)
Phép đo
Giới hạn loại A
dB(µV/m)
Thiết bị
(xem Bảng 1)
Khoảng cách
(m)
Loại bộ tách sóng/băng thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 đến 230
OATS/SAC
10
Tựa
đỉnh/120 kHz
40
230 đến 1 000
OATS/SAC
10
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 đến 230
OATS/SAC
3
50
230 đến 1 000
OATS/SAC
3
57
2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FAR
10
Tựa
đỉnh/120 kHz
42 đến 35
230 đến 1 000
FAR
10
42
2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FAR
3
52 đến 45
230 đến 1 000
FAR
3
52
Áp
dụng điều khoản 2.1 hoặc 2.2 hoặc 2.3 hoặc 2.4 của Bảng 2 trong toàn bộ dải
tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số
(MHz)
Phép đo
Giới hạn loại A
dB(µV/m)
Thiết bị
(xem Bảng 1)
Khoảng cách
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
1 000 đến 3 000
FSOATS
3
Trung bình/1 MHz
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
3.2
1 000 đến 3 000
Đỉnh/1 MHz
76
3 000 đến 6 000
80
Áp dụng các điều khoản 3.1 và 3.2 của Bảng
3 trong toàn bộ dải tần số từ 1 000 MHz đến tần số yêu cầu cao nhất của phép
đo được lấy theo Bảng 14
Điều khoản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(MHz)
Phép đo
Giới hạn loại B
dB(µV/m)
Thiết bị
(xem Bảng 1)
Khoảng cách
(m)
Loại bộ tách sóng/băng thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 đến 230
OATS/SAC
10
Tựa
đỉnh/120 kHz
30
230 đến 1 000
OATS/SAC
10
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 đến 230
OATS/SAC
3
40
230 đến 1 000
OATS/SAC
3
47
4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FAR
10
Tựa
đỉnh/120 kHz
32 đến 25
230 đến 1 000
FAR
10
32
4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FAR
3
42 đến 35
230 đến 1 000
FAR
3
42
Áp dụng các điều khoản 4.1 hoặc 4.2 hoặc 4.3 hoặc 4.4 của
Bảng 4 trên toàn bộ dải tần số.
Các yêu cầu này không áp dụng cho bộ dao động nội và
các tần số sóng hài của thiết bị trong phạm vi của Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số
(MHz)
Phép đo
Giới hạn loại B
dB (µV/m)
Thiết bị
(xem Bảng 1)
Khoảng cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bộ tách sóng/băng thông
5.1
1 000 đến 3 000
FSOATS
3
Trung bình/1 MHz
50
3 000 đến 6 000
FSOATS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình/1 MHz
54
5.2
1 000 đến 3 000
FSOATS
3
Đỉnh/1 MHz
70
3 000 đến 6 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Đỉnh/1 MHz
74
Áp dụng các điều khoản 5.1 và 5.2 của Bảng
5 trên toàn bộ dải tần số từ 1 000 MHz đến tần số yêu cầu cao nhất của phép
đo được lấy theo Bảng 14
Điều khoản
Dải tần số
(MHz)
Phép đo
Giới hạn loại B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị
(xem Bảng 1)
Khoảng cách
(m)
Loại bộ tách sóng/băng thông
Tần số cơ bản
Tần số sóng hài
6.1
30 đến 230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Tựa đỉnh/120 kHz
50
42
230 đến 300
42
300 đến 1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2
30 đến 230
OATS/SAC
3
Tựa đỉnh/120 kHz
60
52
230 đến 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 đến 1 000
56
6.3
30 đến 230
FAR
10
Tựa đỉnh/120 kHz
52 đến 45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230 đến 300
45
37
300 đến 1 000
45
41
6.4
30 đến 230
FAR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tựa đỉnh/120 kHz
62 đến 55
54 đến 47
230 đến 300
55
47
300 đến 1 000
55
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giới hạn này áp dụng chỉ cho các phát xạ tại các
tần số cơ bản và tần số sóng hài của bộ dao động nội. Các tín hiệu tại tất cả
các tần số khác phải tuân thủ theo các giới hạn có trong Bảng 4.
Điều khoản
Dải tần số
(MHz)
Phép đo
Các giới hạn loại B
Áp dụng cho
Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách
(m)
Loại bộ tách sóng/băng thông
7.1
30 đến 1 000
SAC/
OATS/FAR
3
Tựa đỉnh/120 kHz
Xem Bảng A.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2
1 000
đến
2 500
FSOATS
3
Trung bình/ 1 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB(µV/m)
Rò rỉ bức xạ LO và các phát xạ bức xạ giả từ EUT trong
khu vực bên ngoài phạm vi ± 7o của trục búp sóng chính. Xem Hình G.1
2 500 đến
18 000
FSOATS
3
Trung bình/ 1 MHz
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3
1 000 đến
18 000
FSOATS
3
Trung bình/ 1 MHz
37
dB(µV/m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4
1 000 đến
18 000
Dẫn (xem G.4)
Không áp dụng
Trung bình/ 1 MHz
30
dBpW
Chi
tiết cấu hình EUT, xem Phụ
lục G.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các giới hạn thích hợp trên toàn bộ dải tần số.
Áp dụng các giới hạn quy định trong các điều khoản 7.1 và
7.2 của Bảng 7. Cũng như áp dụng các giới hạn quy định trong các điều khoản
khác như 7.3 hoặc 7.4 của Bảng 7.
EUT được cho là tuân
thủ các yêu cầu phát xạ dẫn khi EUT là tuân thủ tất cả các giới hạn có thể áp
dụng được như đã quy định trong các bảng từ Bảng 9 đến Bảng 13. Phương pháp đo cần thiết
được quy định trong Bảng 8.
Điều khoản
Bộ ghép nối
Tiêu chuẩn cơ bản
Phương pháp kiểm tra xác nhận
Bố trí phép đo
Thủ tục đo và giải thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AMN
Điều 7 của CISPR 16-2-1:2008
Điều 4 của CISPR16-1-2:2003
Phụ
lục C
Sử dụng thủ tục đo qui định trong B.3.
Áp dụng các yêu cầu về trở kháng và pha của CISPR
16-1-2 trong dải tần từ 0,15 MHz đến 30 MHz.
8.2
AAN
Điều 7 của CISPR 16-2-1:2008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
và B.4.1.1
Sử dụng các thủ tục đo được quy định trong B.3 và B.4.1.1.
Sử dụng các giải thích làm
rõ trong B.3.6.
8.3
Đầu dò dòng điện
Điều 7 của CISPR 16-2-1:2008
5.1
của CISPR16-1-2:2003
Phụ
lục C
và B.4.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVP
Điều 7 của CISPR 16-2-1:2008
5.2.2
của CISPR16-1-2:2003
Phụ
lục C
và B.4.1.1
8.5
Sử dụng các mạng thích ứng và tổ hợp cho phép đo điện áp
Không áp dụng
B.4.2
B.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6
Sử dụng các mạng thích ứng cho phép
đo điện áp bên trong trở kháng 75 Ω
Không áp dụng
B.4.3
B.4.3
Sử dụng các thủ tục đo được quy định trong B.4.3 cho
phép đo tín hiệu mong muốn và điện áp phát xạ tại cổng ra của bộ điều chế RF
Có thể
áp dụng cho
1.
Các cổng nguồn điện AC (1.4.1)
Điều khoản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(MHz)
Bộ ghép nối
(Xem Bảng 8)
Loại bộ tách sóng/Băng thông
Giới hạn Loại A
dB(μV)
9.1
0,15 - 0,5
AMN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
0,5 - 30
73
9.2
0,15 - 0,5
AMN
Trung bình / 9 kHz
66
0,5 - 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp
dụng các điều khoản 9.1 và 9.2 của Bảng 9 trên toàn bộ dải tần số
Có thể
áp dụng cho
1.
Các cổng nguồn điện AC (1.4.1)
Điều khoản
Dải tần số
(MHz)
Bộ ghép nối
(Xem Bảng 8)
Loại bộ tách sóng/Băng thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB(μV)
10.1
0,15 - 0,5
AMN
Tựa đỉnh/9 kHz
66-56
0,5 - 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5-30
60
10.2
0,15 - 0,5
AMN
Trung bình/9 kHz
56-46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
5-30
50
Áp
dụng các điều khoản 10.1 và 10.2 của bảng Bảng 10 trên toàn bộ dải tần số
Có
thể áp dụng cho
1. Các cổng mạng hữu tuyến (1.4.32)
2. Các cổng cáp quang (1.4.25) với
tấm chắn bằng kim loại hoặc các phần tử chịu kéo
3. Các cổng ăng ten (1.4.3)
Điều khoản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(MHz)
Bộ ghép
(Xem Bảng 8)
Loại bộ tách sóng/
Băng thông
Giới hạn điện áp
Loại A
dB(μV)
Giới hạn dòng điện
Loại A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1
0,15 - 0,5
AAN
Tựa đỉnh/
9 kHz
97-87
Không áp dụng
0,5 - 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15 - 0,5
AAN
Trung bình/
9 kHz
84-74
0,5 - 30
74
11.2
0,15 - 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và đầu dò dòng điện
Tựa đỉnh/
9 kHz
97-87
53-43
0,5 - 30
87
43
0,15 - 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và đầu dò dòng điện
Trung bình/
9 kHz
84-74
40-30
0,5 - 30
74
30
11.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu dò dòng điện
Tựa đỉnh/
9 kHz
Không áp dụng
53-43
0,5 - 30
43
0,15 - 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình/
9 kHz
40-30
0,5 - 30
30
Lựa chọn bộ ghép nối và thủ tục đo được quy định trong Phụ lục B.
Đối với các cổng mạng điện lưới AC cũng có chức năng như
cổng mạng hữu tuyến thì phải đáp ứng các giới hạn đã quy định trong Bảng 9.
Phép đo phải bao trùm toàn bộ dải tần số.
Việc áp dụng các giới hạn điện áp và/hoặc dòng điện phụ
thuộc vào thủ tục đo được sử dụng. Tham khảo Bảng B.1 về khả
năng áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể áp dụng cho
các cổng được liệt kê ở trên và được dự kiến kết nối với các cáp dài hơn 3 m.
Có thể
áp dụng cho
1. Các cổng mạng hữu tuyến (1.4.32)
2. Các cổng cáp quang (1.4.25) với
tấm chắn bằng kim loại hoặc các phần tử chịu kéo
3. Các cổng của bộ điều hưởng của máy thu quảng bá (1.4.8)
4. Các cổng ăng ten (1.4.3)
Điều khoản
Dải tần số
(MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Xem Bảng 8)
Loại bộ tách sóng/
Băng thông
Giới hạn điện áp
Loại B
dB(μV)
Giới hạn dòng điện
Loại B
dB(μA)
12.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AAN
Tựa đỉnh/ 9 kHz
84-74
không áp dụng
0,5 - 30
74
0,15 - 0,5
AAN
Trung bình/ 9 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 - 30
64
12.2
0,15 - 0,5
CVP
và đầu dò dòng điện
Tựa đỉnh/ 9 kHz
84-74
40-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
30
0,15 - 0,5
CVP
và đầu dò dòng điện
Trung bình/ 9 kHz
74-64
30-20
0,5 - 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
12.3
0,15 - 0,5
Đầu dò dòng điện
Tựa đỉnh/ 9 kHz
không áp dụng
40-30
0,5 - 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15 - 0,5
Đầu dò dòng điện
Trung bình/ 9 kHz
30-20
0,5 - 30
20
Lựa chọn bộ ghép nối và thủ tục đo
được quy định trong
Phụ lục B.
Các cổng được che chắn kể cả các
cổng của bộ điều hưởng của máy thu quảng bá TV được đo kiểm với trở kháng chế
độ chung 150 Ω. Cổng này thường được thực hiện với tấm chắn kết cuối bởi trở
kháng 150 Ω tới đất.
Các cổng điện lưới AC cũng có chức
năng như của cổng mạng hữu tuyến thì phải đáp ứng các giới hạn đã quy định
trong Bảng 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc áp dụng của các giới hạn điện
áp và/hoặc giới hạn dòng điện phụ thuộc vào thủ tục đo được sử dụng. Tham
khảo Bảng B.1 về khả
năng áp dụng.
Việc đo kiểm được thực hiện tại duy
nhất một tần số và điện áp cung cấp cho EUT.
Có thể áp dụng cho các cổng được
liệt kê ở trên và được dự kiến kết nối với các cáp dài hơn 3 m.
Có thể áp dụng cho
1 Các cổng của bộ điều hưởng của máy thu quảng bá TV (1.4.8) với bộ
kết nối có thể truy cập
2. Các cổng ra của bộ điều chế RF (1.4.29)
3. Các cổng của bộ điều hưởng của máy thu quảng bá FM (1.4.8) với bộ
kết nối có thể truy cập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số
(MHz)
Loại
bộ tách sóng/
băng
thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB(μV) 75 Ω
Khả năng áp dụng
Khác
Tần số cơ bản của bộ dao động nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1
30 - 950
Đối với các
tần số
≤ 1 GHz sử dụng bộ tách sóng Tựa đỉnh /
120 kHz
Đối với các
tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
46
46
46
Xem a
950 - 2 150
46
54
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
950 - 2 150
46
54
54
Xem b
13.3
30 - 300
46
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem c
300 - 1 000
46
54
52
13.4
30 - 300
46
66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem d
300 - 1 000
46
66
52
13.5
30 - 950
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
Xem e
950 - 2 150
không áp dụng
54
a Các máy
thu vô tuyến truyền hình (tương tự hoặc kỹ thuật số), các máy ghi video và
các card của bộ điều hưởng của máy thu quảng bá của TV trên PC vận hành trong
các kênh từ 30 MHz đến 1 GHz, và các máy thu âm thanh kỹ thuật số.
b Các khối bộ điều
hưởng (không phải LNB) để thu tín hiệu vệ tinh.
c Các máy
thu âm thanh điều chế tần số và các card của bộ điều hưởng PC.
d Các máy
radio điều chế tần số của xe ô tô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật ngữ "khác” đề cập đến tất cả các phát xạ
khác ngoài các phát xạ ở tần số cơ bản và ở tần số sóng hài của LO.
Phép
đo phải bao trùm toàn bộ dải tần số
Việc đo kiểm là yêu cầu bắt buộc chỉ
tại duy nhất một tần số và điện áp cung cấp cho EUT.
EUT phải được dò đến tần số theo Bảng A.3 và B.4.2.1
Phần này quy định các phương tiện đo và trang thiết bị đo cụ thể cho
phép đo các phát xạ từ MME: bao gồm
việc tham chiếu đến các yêu cầu cơ bản liên quan được quy định trong bộ tiêu
chuẩn CISPR 16 và các tiêu chuẩn khác được liệt kê trong 1.3 của quy chuẩn này. Phần này cũng quy định làm thế
nào để cấu hình và bố trí EUT, AE nội bộ và cáp
nối kết hợp, và cung cấp các thủ tục đo có liên quan.
Đặc tính kỹ thuật của phương tiện đo, thiết bị đo, các thủ tục, và sự bố trí thiết bị đo được sử dụng, đã được quy định trong các tiêu
chuẩn cơ bản được để cập trong các bảng tại mục
2. Nếu không có các quy định khác, thì các tiêu chuẩn cơ bản được sử dụng cho mọi phương diện của phép đo.
Các phương tiện, thiết bị đo phải được kiểm định, hiệu
chuẩn theo quy định của phát luật về đo lường.
Trong trường hợp có mâu thuẫn trong các thông tin được trình bày
trong bộ tiêu chuẩn CISPR 16 và quy chuẩn này, thì nội dung của quy chuẩn này
được ưu tiên.
Các thủ tục được sử dụng để đo các mức phát xạ phụ thuộc vào một số
phần tử.
Các phần tử này bao gồm nhưng không bị giới hạn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
loại cổng,
·
các loại cáp được sử
dụng,
·
dải tần số,
·
chế độ hoạt động.
Nếu một cổng đơn thỏa mãn định nghĩa của nhiều loại cổng được quy
định trong quy chuẩn này, thì tùy thuộc vào các yêu cầu đối với mỗi loại cổng
mà cổng đó phải thỏa mãn. Trong trường hợp cổng được nhà sản xuất chỉ định để
sử dụng với cả hai loại cáp được che chắn và không được che chắn, thì phải đánh
giá cổng đó với cả hai loại cáp này.
Phần này mô tả cách cấu hình các EUT về bản chất là hệ thống máy chủ
hoặc kiểu mô-đun.
Các hệ thống mô-đun có thể gồm có các loại mô-đun khác nhau, ví dụ như
EUT có thể là:
·
mô-đun ngoài, ví dụ điều
khiển từ xa bằng tia hồng ngoại;
·
mô-đun trong, ví dụ đĩa
cứng máy tính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
mô-đun gắn vào, ví dụ
như card âm thanh hoặc card video.
Các mô-đun được dự kiến bán ra thị trường và/hoặc bán độc lập với máy
chủ, sẽ phải được đánh giá với cấu hình của một hệ thống máy chủ
đại diện. Các mô-đun có thể là mô-đun trong,
mô-đun gắn vào, mô-đun cắm vào hoặc mô-đun ngoài như minh họa trong Hình 3. (Các) cổng của mọi mô-đun nào đang được
đánh giá, phải được kết cuối theo Phụ lục C.
Các chức năng của thiết bị chủ là đặc trưng cho mô-đun
đang được đánh giá, các chức năng này phải được thực thi trong các phép đo.
Các mô-đun đã chứng tỏ đáp ứng các yêu cầu của quy
chuẩn này trong bất kỳ một cấu hình máy chủ đại diện nào, thì được coi là đáp
ứng các yêu cầu của quy chuẩn này khi được sử
dụng trong bất kỳ máy chủ nào. Máy chủ và các
mô-đun được sử dụng trong các phép đo phải được
liệt kê trong báo cáo đo kiểm.
Các mô-đun có
chức năng và khả năng kết nối cho phép chúng hoặc là mô-đun cắm vào, mô-đun
trong, mô-đun gắn vào và/hoặc mô-đun ngoài phải được đo kiểm trong mỗi cấu hình
có thể áp dụng được.
Tuy nhiên, trong trường
hợp sử dụng một cấu hình đặc biệt cung cấp trường hợp xấu nhất cho việc đo kiểm,
thì việc đo kiểm với cấu hình ở trường hợp xấu
nhất là đủ để chứng tỏ sự tuân thủ.
Khi EUT là máy chủ, thì EUT phải được cấu hình với các mô-đun để đại
diện cho trường hợp sử dụng điển hình.
Trong trường hợp EUT là mô-đun, thì máy chủ được coi là AE.
Trong trường hợp của các mô-đun cắm vào, mô-đun gắn vào, mô-đun
ngoài hoặc mô-đun trong, thì máy chủ phải được đặt trong khu
vực đo.
Các phép đo phải được thực hiện như sau:
·
sử dụng các phương pháp
đo thích hợp và các thủ tục được quy định trong Bảng 1, Bảng 8 và
Phụ lục B, và EUT được thực thi theo Phụ lục A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
theo đúng thông tin hỗ
trợ và sự phân loại trong quy chuẩn này.
Ngoài ra, trong các phép đo quét trước, sự bố trí EUT, sự bố trí AE
nội bộ và sự xếp đặt cáp, phải được thay đổi trong phạm vi của sự bố trí điển
hình và bố trí thông thường nhằm cố gắng xác
định được cách bố trí cáp cho mức phát xạ tối đa, như đã mô tả trong Phụ
lục C.
Bố trí phép đo chính thức phải đại diện cho sự bố trí điển hình của EUT,
AE nội bộ và cáp nối kết hợp.
Các phép đo được thực hiện với EUT và/hoặc AE được bố trí
hoặc trên sàn, trên bàn hoặc bố trí kết hợp như được xác định trong C.1.1 và được mô tả trong các
hình từ Hình C.2 đến Hình C.12.
Đối với một số sản phẩm thì cách bố trí EUT và/hoặc AE
không phải lúc nào cũng rõ ràng. Điều này là do sự thay đổi cấu hình EUT trong
thực tế hoặc do các giới hạn về vật lý hoặc sử dụng thực tế. Ví dụ về cách bố
trí này gồm:
·
treo trên
tường, trần hoặc các rãnh cắm;
·
cầm
tay;
·
gắn
trên người.
Ví dụ cụ thể là máy chiếu video có thể được đặt tại nhiều
vị trí so với tường, trần hoặc sàn nhà. C.1.1 xác định các thông tin bổ
sung cần thiết để có thể cấu hình EUT nhằm giả lập các trường hợp bố trí trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị tuân thủ theo các yêu cầu Loại A của quy chuẩn này phải có
cảnh báo trong hướng dẫn sử dụng, công bố rằng các thiết bị này có thể gây ra can
nhiễu vô tuyến. ví dụ:
Cảnh báo: Hoạt động của thiết bị này trong
môi trường dân cư có thể gây can nhiễu vô tuyến.
Các phép đo phải được thực hiện trên cổng liên quan của EUT theo bảng
thích hợp được chỉ ra trong mục 2.
Trong trường hợp nhà sản xuất quyết định rằng một hoặc nhiều phép đo
là không cần thiết do các đặc tính điện và cách sử dụng EUT theo dự kiến, thì sự quyết định và sự chứng minh việc không thực hiện các phép đo này là đúng phải được ghi lại trong báo
cáo đo kiểm.
Bảng dưới đây chỉ ra tần số cao nhất mà các phép đo phát xạ bức xạ phải
được thực hiện đến.
Dựa trên giá trị của Fx, Bảng 14 quy định tần số
cao nhất có thể áp dụng được cho các giới hạn đưa ra trong Bảng 3 hoặc Bảng 5.
Tần số nội cao nhất
(Fx)
Tần số được đo cao nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fx ≤ 108 MHz
108
MHz <Fx ≤ 500 MHz
500
MHz <Fx ≤ 1 GHz
Fx > 1 GHz
1 GHz
2 GHz
5 GHz
5 × Fx đến giá trị lớn nhất là 6 GHz
CHÚ THÍCH 1: Đối với các máy thu quảng bá FM và TV, Fx
được xác định từ tần số cao nhất được tạo ra hoặc được sử dụng loại trừ tần
số của bộ dao động nội và các tần số được điều hưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Đối với khối ngoài trời của hệ thống thu
vệ tinh tại gia thì tần số đo cao nhất phải là 18 GHz
Các yêu cầu chung đối với việc biên soạn báo cáo thử nghiệm có trong
5.10 của ISO IEC 17025:2005 và Phụ lục E. Báo cáo thử nghiệm phải
cung cấp chi tiết đầy đủ để có thể thực hiện lại được các phép đo. Nếu cần thiết các báo cáo chi tiết phải gồm các bức ảnh về cấu hình đo của các phép đo chính
thức.
Báo cáo đo kiểm phải ghi rõ chế độ hoạt động của EUT và các cổng của
EUT được thực thi như thế nào (xem Phụ lục A). Báo cáo đo kiểm phải chỉ rõ
sản phẩm nào tuân thủ theo các giới hạn loại A
hoặc các giới hạn loại B như được quy định trong mục 2.
Đối với mỗi điều khoản của bảng liên quan trong mục 2, báo cáo đo
kiểm phải gồm ít nhất sáu kết quả đo phát xạ cao nhất so với giới hạn của mỗi
loại bộ tách sóng (việc ghi lại này là đủ để chứng tỏ sự tuân thủ theo tất cả
các giới hạn và các loại bộ tách sóng như đã được minh họa trong các hình từ Hình B.3 đến Hình B.5), trừ khi các
kết quả phát xạ là:
·
thấp hơn nhiễu
nền của hệ thống đo kiểm; hoặc
·
thấp hơn so với giới hạn
là 10 dB hoặc
thấp hơn nữa.
Các kết quả phải bao gồm các thông tin sau đây đối với phép đo phát
xạ:
·
cổng được đánh giá (bao
gồm đủ thông tin để nhận dạng cổng);
·
đối với các phép
đo đường dây tải điện AC, thì phải ghi đường dây đang đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
khoảng dự phòng đối với
giới hạn quy định;
·
giới hạn tại tần số của
phát xạ;
·
bộ tách sóng được sử
dụng.
Báo cáo phải ghi rõ nếu quan sát thấy ít hơn 6 kết quả đo phát xạ nằm
trong khoảng 10 dB của giới hạn phát xạ.
CHÚ THÍCH: Cũng có thể có ích khi ghi các
phát xạ thấp hơn giới hạn là 10 dB hoặc thấp hơn nữa. Ngoài ra, các yếu tố khác, như độ phân cực của ăng ten hoặc góc phương
vị của bàn quay, có thể hữu ích khi ghi lại.
Ngoài ra, báo cáo đo kiểm phải bao gồm:
·
tần số Fx
của nguồn tần số nội cao nhất bên trong EUT như đã định nghĩa trong 1.4.18.
Không cần phải báo cáo tần số này nếu các phát xạ bức
xạ được đo đến 6 GHz;
·
độ không bảo đảm của trang
thiết bị đo được tính toán cho mỗi loại phép đo được thực
hiện (xem Bảng 1 của CISPR 16-4-2:20110).
Không yêu cầu báo cáo nếu Ucispr không
được xác định cho loại phép đo liên quan;
·
các loại cáp được AAN mô
phỏng, khi các phát xạ từ các cổng mạng hữu tuyến được
đo bằng cách sử dụng một AAN. Xem Bảng B.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hướng dẫn bổ sung có trong Phụ lục E.
Sự tuân thủ theo quy chuẩn này yêu cầu EUT phải đáp ứng hoặc các yêu
cầu Loại A hoặc các yêu cầu Loại B được quy định
theo mục 2, nếu thích hợp. EUT đáp ứng các yêu cầu có thể áp dụng được quy định
theo mục 2 thì được coi là đáp ứng các yêu cầu trong toàn bộ dải tần số từ 9
kHz đến 400 GHz. Không cần thực hiện các phép đo
tại các tần số không có quy định các giới hạn.
Trong trường hợp quy chuẩn này đưa ra các phương án tùy chọn để đo
kiểm các yêu cầu đặc biệt với sự lựa chọn các phương pháp
đo kiểm, sự tuân thủ có thể được chứng tỏ dựa vào bất cứ giới hạn cụ thể nào bằng
cách sử dụng phương pháp đo thích hợp. Trong các
tình huống nếu cần thiết phải thực hiện lại phép đo thiết bị để chứng tỏ sự
tuân thủ theo quy chuẩn này, thì phương pháp ban
đầu được chọn để thực hiện phép đo phải được sử dụng để bảo đảm tính nhất quán của các kết quả, trừ khi được nhà sản xuất
đồng ý làm theo phương pháp khác. Các yêu cầu áp
dụng cho các phép đo phát xạ bức xạ được quy định trong các bảng từ Bảng 2 đến
Bảng 7 với những giới hạn và hạn chế cần thiết được
quy định trong Bảng 1. Các yêu cầu áp dụng cho các
phép đo phát xạ dẫn được quy định trong các bảng từ Bảng 9 đến Bảng 13 với
những hạn chế được quy định trong Bảng 8.
Việc xác định tính tuân thủ của EUT theo quy chuẩn này chỉ được dựa
trên các phát xạ từ EUT.
Ví dụ, trong trường hợp sử dụng một AE để thực thi hoặc
giám sát EUT, và các phát xạ từ AE được xem là có
đóng góp vào toàn bộ phát xạ đo được của hệ
thống đang được đánh giá (ví dụ AE là mô-đun cắm vào đối với EUT), thì AE
được lựa chọn, ở bất cứ nơi nào có thể, đều phải tuân
thủ theo các giới hạn phát xạ liên quan. Nếu AE
được biết gây ra các phát xạ đáng kể, thì các phát xạ
này có thể được làm giảm bằng cách giảm bớt phép đo, miễn là những phép đo này
không làm giảm các phát xạ từ EUT. Các cấu hình được ưu tiên là gỡ bỏ AE khỏi khu vực đo, như đã cho
phép theo C.1.
Sự tuân thủ có thể được chứng tỏ bằng cách đo các phát xạ của EUT
khi đang thực hiện các chức năng của nó một cách đồng
thời, hoặc lần lượt từng chức năng riêng, hoặc bất cứ sự kết hợp chức năng nào
của nó.
Độ không bảo đảm của thiết bị đo phải được tính theo CISPR 16-4-2 và được báo cáo như đã mô tả trong mục 3.6.
Độ không bảo đảm của thiết bị đo không được tính đến trong việc xác
định
tính tuân thủ. Tham khảo
CISPR TR 16-4-3 để được hướng dẫn về tính khả dụng của các giới hạn áp dụng cho
MME được sản xuất hàng loạt.
4.1. Các thiết bị đa phương
tiện thuộc phạm vi điều chỉnh mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong
Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tổ chức, cá nhân liên
quan có trách nhiệm thực hiện quy định về công bố hợp quy các thiết bị đa
phương tiện thuộc phạm vi điều chỉnh mục 1.1 và chịu sự kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
6.1. Cục Viễn thông và các Sở
Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý
các thiết bị đa phương tiện theo Quy chuẩn kỹ thuật này.
6.2. Quy chuẩn này được áp dụng
thay thế cho các Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7189:2009, TCVN 7600:2010 để thực
hiện các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về chứng nhận hợp quy, công
bố hợp quy.
6.3. Trong trường hợp các quy
định nêu tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
6.4. Trong quá trình triển khai thực hiện
quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có
liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và
Công nghệ) để được hướng
dẫn, giải quyết ./.
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này quy định các phương pháp để thực thi EUT
trong các phép đo phát xạ.
MME thường có nhiều chức năng khác nhau và nhiều chế độ
hoạt động kết hợp với mỗi chức năng.
Đối với mỗi chức năng, hoặc nhóm các chức năng được lựa
chọn để thực thi EUT, số lượng chế độ hoạt động đại diện, kể cả chế độ cấp
nguồn/dự phòng thấp, phải được xem xét để kiểm thử. (Các) chế độ gây ra các
phát xạ cao nhất phải được lựa chọn cho các phép đo cuối.
EUT phải được vận hành ở (các) chế độ lựa chọn trong khi
các cổng được thực thi theo đúng phụ lục này.
Các phát xạ từ nhiều cổng khác nhau (theo yêu cầu của quy
chuẩn này) phải được đo trong khi các tín hiệu đo kiểm thích hợp được áp dụng
theo quy định trong Phụ lục này.
Tất cả các cổng, kể cả loa và thiết bị hiển thị, phải
được thực thi theo cách phù hợp với và đại diện cho sự sử dụng bình thường. Các
tín hiệu thực thi, các mức âm thanh và các tham số màn hình hiển thị phải được
lựa chọn liên quan đến chức năng dự định của EUT và phải đảm bảo để cho phép đánh
giá được sự hoạt động chính xác của EUT.
Các điều khoản nhỏ dưới đấy bổ sung làm rõ thêm nhằm hỗ
trợ khả năng lặp lại được phép kiểm thử giữa các phòng thí nghiệm. Mô tả các
phương pháp được sử dụng để thực thi EUT và tất cả các cổng liên quan phải được
ghi trong báo cáo đo kiểm. Trong trường hợp sử dụng sai số trong việc áp dụng
một trong các phương pháp được quy định trong Phụ lục này (ví dụ sử dụng mức
tín hiệu và hình ảnh khác nhau) thì sự biện minh phải được đưa vào báo cáo đo
kiểm.
Đối với các EUT hỗ trợ các tín hiệu âm thanh, thì tín
hiệu được sử dụng để thực thi EUT phải là tín hiệu hình sin 1 kHz trừ khi nhà
sản xuất có quy định khác thích hợp hơn.
Các EUT hiển thị các hình ảnh video hoặc các EUT có các
cổng được sử dụng để cung cấp các tín hiệu video phải được thực thi theo Bảng A.1 và được cấu hình, nếu có
thể, bằng cách sử dụng các tham số quy định trong Bảng A.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức phức tạp
Hình ảnh hiển
thị
Mô tả
Các ví dụ về thiết bị
4 (lớn nhất)
Các
thanh màu với phần tử hình ảnh động
Hình ảnh thanh màu chuẩn với phần tử chuyển động nhỏ. Xem
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thu hình số, set-top box, máy tính cá nhân, thiết
bị DVD, video game console, bộ giám sát độc lập
3
Các
thanh màu
Hình ảnh thanh màu chuẩn. Xem a
Máy thu hình tương tự, màn hình hiển thị của máy ảnh,
màn hình hiển thị của máy in hình ảnh
2
Hình
ảnh văn bản
Nếu có thể, mẫu hình ảnh văn bản gồm tất cả các ký tự H
phải được hiển thị. Ky tự, kích thước và số lượng ký tự trên mỗi dòng phải
được thiết lập để cho số lượng lớn nhất các ký tự trên màn hình được hiển
thị. Nếu màn hình hỗ trợ việc cuộn văn bản, thì
phải cuộn văn bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 (nhỏ nhất)
Màn
hình hiển thị điển hình
Màn
hình hiển thị phức tạp nhất có thể được EUT tạo ra
EUT với các màn hình hiển thi độc
quyền và/hoặc không có khả năng hiển thị bất kỳ hình ảnh nào trong số
các hình ảnh ở trên, bàn phím âm nhạc điện tử, điện thoại
a Hình ảnh hiển
thị này cũng có hiệu lực đối với các màn hình đơn sắc sẽ hiển thị các thanh
thang đo độ xám.
Khi có nhiều hơn một màn hình hiển thị hoặc cổng video,
thì mỗi màn hình hiển thị/cổng phải được thực thi thích hợp tùy thuộc vào quy
định của A.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các máy thu hình tương tự, chỉ phải hiển thị
các thanh màu, được xác định bằng độ phức tạp 3.
Ví dụ về các thanh màu có độ phức tạp 3 và 4 là các
thanh màu có 100/0/100/0 hoặc 100/0/75/0 như được quy định trong trong Khuyến
nghị ITU-R.BT.471-1.
Chức năng
Cài đặt
Tăng
tốc phần cứng
(Hardware
acceleration)
Tối đa
Cài
đặt màn hình
Độ phân giải có hiệu quả cao nhất (kể cả việc cài đặt
cho tỷ lệ điểm ảnh và tỷ lệ khung)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu cao nhất của bit màu
Độ
sáng,
độ
tương phản, màu
Sử dụng cài đặt mặc định của hãng hoặc cài đặt điển
hình
Khác
Được điều chỉnh để thu được hình ảnh tiêu biểu bằng
cách sử dụng cài đặt cho hiệu suất cao nhất
Các
ví dụ về các đặc tính kỹ thuật của tín hiệu quảng bá số được thể hiện trong Bảng A.4.
Các
cổng khác phải được thực thi bằng cách sử dụng các phương pháp đã quy định
trong Bảng A.3.
Cổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cổng
của bộ điều hưởng của máy thu quảng bá
Sự điều chế của sóng mang tín hiệu RF phải được thiết
lập theo hệ thống mà EUT được dự kiến sử dụng.
Nếu không có các quy định khác, thì mức của tín hiệu
vào tại các cổng liên quan phải đủ để cung cấp hình ảnh và/hoặc âm thanh
không bị nhiễu
Tham khảo thêm A.2.1 và A.2.2
Ví dụ về các đặc tính kỹ thuật của tín hiệu quảng bá số
đối với các cổng của máy thu quảng bá số được quy định trong Bảng A.4.
Các phát xạ dẫn của công nguồn điện lưới và phát xạ bức
xạ từ một EUT có chức năng thu quảng bá phải được đánh giá khi dò đến 1 kênh
cho mỗi chế độ thu, ví dụ: TV tương tự, DVB-T, DVB-C, phát thanh tương tự,
phát thanh số….
Xem B.4.2.1 về
hướng dẫn cách xác định các kênh dùng cho các phép đo dẫn trên cổng điều
hưởng máy thu quảng bá.
Cổng
mạng hữu tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các cổng hỗ trợ lưu lượng Ethernet (ví dụ
100Base-T, 1000Base-T), mà có thể hoạt động ở nhiều tốc độ, có thể giới hạn
lại các phép đo chỉ tại chế độ EUT hoạt động ở tốc độ tối đa của nó.
Khi đánh giá EUT phát lưu lượng Ethernet 10Base-T áp
dụng những điều sau đây:
Để thực hiện các phép đo phát xạ đáng tin cậy thể hiện được
hiệu suất sử dụng cao mạng LAN, thì chỉ cần tạo ra điều kiện sử dụng mạng LAN
vượt quá 10% và duy trì mức đó trong thời gian tối thiểu là 250 ms. Nội dung
của lưu lượng kiểm thử gồm có bản tin định kỳ và bản tin giả ngẫu nhiên để mô
phỏng các loại truyền dữ liệu theo thực tế. (ví dụ về các bản tin giả ngẫu
nhiên: các tập tin được nén hoặc được mã hóa. Ví dụ về các bản tin định kỳ:
các tập tin đồ thị không nén, kết xuất bộ nhớ, sự cập nhật hóa màn hình, hình
ảnh đĩa). Nếu mạng LAN duy trì sự truyền dẫn trong các chu kỳ rỗi, thì các
phép đo cũng phải được thực hiện trong các chu kỳ rỗi.
Tất cả
các
cổng không được quy định khác
Tín hiệu đại diện phải do nhà sản xuất xác định.
Tổng quát
DVB
ISDB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DMB-T
Tiêu
chuẩn
TR
101.154
-
Tiêu
chuẩn ATSC A/65
Hệ
thống-A
(DAB
/ Eureka-147)
Mã
hóa nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Âm
thanh MPEG-2
Video
MPEG-2
Âm
thanh MPEG-2
Video
MPEG-2
Âm
thanh AC-3
H.264
/ MPEG-4 AVC
Mã
hóa dữ liệu
Tùy
chọn
Tùy
chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy
chọn
Luồng
phần tử video
Thanh
màu, với phần tử nhỏ di động
Thanh
màu, với phần tử nhỏ di động
Thanh
màu, với phần tử nhỏ di động
Thanh
màu, với phần tử nhỏ di động
Tốc độ
bit video
6
Mbp/s
6
Mbp/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1
~ 11) Mbp/s
Luồng
phần tử âm thanh đối với phép đo mẫu
1 kHz/toàn dải -6 dB
1
kHz/toàn dải -6 dB
1
kHz/toàn dải -6 dB
1
kHz/toàn dải -6 dB
Luồng
phần tử âm thanh đối với phép đo tạp âm
1
kHz/im lặng
1
kHz/im lặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
kHz/im lặng
Tốc
độ (truyền) bit âm thanh
192
kbit/s
192
kbit/s
192
kbit/s
192
kbit/s
Truyền hình vệ tinh mặt đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISDB-T
ATSC
DMB-T
Tiêu
chuẩn
EN
300 744
ARIB
STD-B21
ARIB
STD-B31
ATSC
8VSB
Hệ
thống-A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
50
dB (μV)/75 Ω -VHF B III
54
dB (μV)/75 Ω -UHF B IV/V
Từ
34 dB (μV) đến 89 dB (μV)/75 Ω
54
dB (μV)
(sử
dụng ATSC 64)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
dB (μV) ~ 97 dB (μV)
Kênh
Từ
6 đến 69
-
Từ
2 đến 69
-
Tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 470 MHz đến 770 MHz, băng thông 5,7 MHz
174
MHz ~ 216 MHz
Điều
chế
OFDM
OFDM
8
VSB hoặc 16 VSB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OFDM
Chế độ
2k
hoặc 8k
8k,
4k, 2k
-
-
Sơ
đồ điều chế
16 hoặc 64 QAM hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QPSK, DQPSK, 16
QAM,
64 QAM
-
-
Khoảng
thời gian bảo vệ
1/4,
1/8, 1/16, 1/32
1/4,
1/8, 1/16, 1/32
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/2,
2/3, 3/4, 5/6, 7/8
1/2,
2/3, 3/4, 5/6, 7/8
2/3
-
Tốc
độ bit hữu ích
MBit/s
biến đổi
-
19,39
MBit/s
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,668
MBit/s
23,234
MBit/s
-
-
Truyền hình vệ tinh
DVB-S
DVB-S
(Vệ tinh truyền thông)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Đặc tả
kỹ thuật
EN
300 421
ARIB
STD-B1
ARIB
STD-B20
ARIB STD-B21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
60
dB (μV)/75 Ω
Từ
48 dB (μV) đến
81
dBμV/75 Ω
Từ 48 dB (μV) đến 81 dB (μV) /75 Ω
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số
Từ
0,95 GHz đến 2,15 GHz
Từ
12,2 GHz đến 12,75 GHz
Từ 11,7 GHz đến 12,2 GHz
-
IF
thứ nhất của tần số
-
Từ
1 000 MHz đến 1 550 MHz,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1 032 MHz đến 1 489 MHz,
băng thông 34,5 MHz
-
-
Từ
12,5 GHz đến 12,75 GHz
Từ 11,7 GHz đến 12,2 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
chế
QPSK
QPSK
TC8PSK, QPSK, BPSK
-
Tỷ
lệ mã hóa
3/4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/3 (TC8PSK), 1/2, 2/3, 3/4, 5/6, 7/8 (QPSK, BPSK)
-
Tổng quát
DVB
ISDB
ATSC
DMB-T
Tốc
độ bit hữu ích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,2
MBit/s
(r
= 3/4)
-
-
Tốc
độ (truyền) bit thông tin
-
Từ
19,4 MBit/s đến 34,0 MBit/s
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc
độ (truyền) bit thông tin: tối đa
-
34,0
MBit/s
52,17
MBit/s
-
Truyền hình cáp
DVB-C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATSC
-
Đặc tả
kỹ thuật
EN
300 429
ES
201 488
ES
202 488-1
EN
302 878 (DOCSIS)
J
CTEA STD-002
JCTEA
STD-007
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ANSI
/ SCTE 07
-
Mức
67
dBμV với 75 Ω đối với 256 QAM
60
dBμV với 75 Ω đối với 64 QAM
49
dB (μV)
81
dB (μV)/75 Ω (64 QAM)
TDB
(256 QAM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tần số
Từ
110 MHz đến 862 MHz
Từ
90 MHz đến 770 MHz, băng thông 6 MHz
Từ 88 MHz đến 860 MHz
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16/32/64/128/256
QAM
64
QAM hoặc 256 QAM
64 QAM hoặc 256 QAM
-
Tốc
độ bit hữu ích
38,44
MBit/s (64 QAM) và 51,25 MBit/s (256 QAM) tại 6,952 Mbaud (kênh 8 MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,970 MBit/s (64 QAM),
38,810 MBit/s (256 QAM)
-
Tốc
độ bit truyền dẫn
41,71
MBit/s (64 QAM)
55,62
MBit/s
(256
QAM) tại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(kênh
8 MHz)
31,644 MBit/s (64 QAM)
42,192 MBit/s (256 QAM)
-
-
Tốc
độ (truyền) bit thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(256
QAM) tại
6,952
Mbaud
(kênh
8
MHz)
29,162 Mbits/s
38,883
Mbits/s
(256
QAM)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
dẫn trở về
-
-
Từ 5 MHz đến 40 MHz, QPSK
-
(Quy định)
Thủ tục đo, thiết bị đo và
thông tin hỗ trợ
Phụ lục này cung cấp thêm thông tin, các thủ tục đo và
yêu cầu để bổ sung các tài liệu viện dẫn được quy định trong Bảng 1 và Bảng 8. Thông tin hỗ trợ thêm có
trong Phụ lục F (Tham khảo).
Phụ lục này được chia thành 3 điều khoản nhỏ chính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3: Các thủ tục đo chung;
B.4: Các thủ tục đo liên quan đến MME.
Mỗi phần của máy đo phải tuân theo các yêu cầu liên quan
được quy định trong các tiêu chuẩn cơ bản có trong Bảng 1 và Bảng 8.
B.2.2.1. Tổng quan
Máy thu đo phải đáp ứng các
chỉ tiêu kỹ thuật liên quan trong CISPR 16-1-1:2010, như được quy định trong
mục 2. Các bộ tách sóng và băng thông phải tuân theo quy định trong các bảng
liên quan của mục 2. Khi có yêu cầu sử dụng một bộ tách sóng giá trị trung
bình, thì sử dụng bộ tách sóng giá trị trung bình tuyến tính theo quy định tại Điều
6 của CISPR 16-1-1:2010.
Nếu mức của một phát xạ được tách biệt vượt quá bất kỳ
giới hạn liên quan nào, thì phải bỏ qua miễn là thoả mãn hai điều kiện dưới đây
khi đo trong khoảng thời gian hai phút:
1)
phát xạ
không vượt quá giới hạn trong khoảng thời gian lớn hơn 1 s;
2)
trong
bất kỳ khoảng thời gian 15 s quan sát nào không phát hiện nhiều hơn một lần
phát xạ vượt quá giới hạn. Phải chú ý để tránh sự quá tải hệ thống đo. Xem Phụ
lục D.
Thiết bị đo được cung cấp các bộ chọn trước RF (tự động
theo tần số được quét) phải có thời gian đo đủ dài trên mỗi tần số để tránh sai
số trong các giá trị biên độ đo được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.2. Ăng ten sử dụng cho các phép đo phát xạ bức xạ
Có thể sử dụng các ăng ten ngẫu cực điều hưởng hoặc ăng ten
phân cực tuyến tính băng rộng phù hợp trong các phép đo.
Các ăng ten phải được đồng chỉnh trong các điều kiện không gian tự do sử dụng
các thủ tục trong ANSI C63.5.
B.2.2.3. Tín hiệu của môi trường xung quanh
Nếu các tín hiệu của môi trường xung quanh đang che chắn
các phát xạ của EUT, thì phải sử dụng thủ tục được xác định trong Phụ lục A của
CISPR 16-2-3:2010/AMD 1:2010 để làm giảm tác động của mỗi loại tác động của môi
trường. Các tần số và mức của các tín hiệu môi trường xung quanh đang che chắn
các phát xạ EUT, phải được ghi trong báo cáo đo kiểm.
B.2.2.4. Đường biên của EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp và khoảng cách đo áp
dụng cho các phép đo phát xạ bức xạ
EUT và AE nội bộ phải được bố trí thực tế nhỏ gọn nhất bên
trong thể tích đo, đồng thời đảm bảo sự giãn cách điển hình và các yêu cầu quy định
trong Phụ lục C. Điểm trung tâm của sự bố trí phải được đặt vào vị trí tại
trung tâm của bàn xoay. Khoảng cách đo là khoảng cách nằm ngang ngắn nhất tính
từ biên vòng tròn ảo chỉ bao quanh thể tích đo đến điểm đồng chỉnh của ăng ten.
Xem Hình B.1 và Hình B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có thể, bất cứ HID nào cũng phải được đặt trong cách
bố trí điển hình. HID có thể được đặt ở cạnh phía trước của bàn nếu bàn không
sâu hơn 1 m. Nếu sử dụng một bàn sâu hơn, thì HID chỉ có thể được đặt ở cạnh
phía trước nếu điều này không làm tăng kích thước của chu vi vòng tròn ảo, nếu
không thì HID có thể được đặt ở khoảng cách 1 m tính từ cạnh phía sau của bàn
đến mặt trước của HID.
Trong trường hợp AE được đặt bên ngoài vùng đo kiểm (như
đã mô tả trong C.1.1), AE được đặt xa và cáp
nối kết hợp của nó không được xem là ở trong chu vi vòng tròn ảo nhằm phục vụ
cho mục đích xác định khoảng cách đo.
Trong trường hợp phương tiện đo kiểm đã được phê chuẩn (tuân
theo đúng Bảng 1 và 2 của CISPR 16-1-4:2010/AMD 1:2012 hoặc trong B.4.4) cho từng khoảng cách đo
khác nhau không được quy định trong các bảng từ Bảng 2 đến Bảng 7, thì phép đo
có thể được thực hiện ở khoảng cách đó. Trong trường hợp này, giới hạn L2,
tương ứng với khoảng cách đo được lựa chọn d2, phải được tính
bằng cách áp dụng công thức sau đây:
L2 = L1 + 20 log ( d1/d2
)
Trong đó, L1 là giới hạn quy định tính
theo dBμV/m ở khoảng cách d1; và L2 là giới
hạn mới áp dụng cho khoảng cách d2. Các khoảng cách d1
và d2 sử dụng cùng một đơn vị, thí dụ m.
Ngoài ra, khi sử dụng công thức này, báo cáo đo kiểm phải
chỉ ra giới hạn L2 và khoảng cách đo thực tế d2 .
Để đảm bảo tính nhất quán của kết quả tính toán, bất cứ nơi nào có thể, các
giới hạn áp dụng cho khoảng cách đo là 10 m (các tần số lên đến 1 GHz) và áp
dụng cho khoảng cách đo là 3 m (các tần số lớn hơn 1 GHz) phải được sử dụng làm
cơ sở để tính các giới hạn áp dụng cho các khoảng cách đo khác.
Khoảng cách đo tối thiểu áp dụng cho phép đo phát xạ bức
xạ phải là 3 m đối với các tần số dưới 1 GHz và phải là 1 m đối với tần số trên
1 GHz .
Khi sử dụng một FAR và không thể thay đổi vị trí ăng ten
thu thì các giới hạn phải được điều chỉnh dựa trên công thức được quy định ở
trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phát xạ bức xạ và các phát xạ dẫn phải được đánh giá theo
các yêu cầu liên quan trong mục 2, sử dụng các thủ tục thích
hợp được xác định trong Bảng 1 và Bảng 8. Các điều khoản nhỏ sau đây cung cấp tổng quan chung có tính đến các phương
tiện đo kiểm tại địa điểm thực hiện phép đo. Thông tin chi tiết hơn xem B.4 và Phụ lục F.
Để tăng tốc thủ tục đo, thì có thể sử dụng các bộ tách
sóng đỉnh theo đúng biểu đồ quyết định dạng cây được mô tả trong các hình từ Hình B.3 đến Hình B.5.
Mục đích của phép đo quét trước là để xác định các tần số
tại đó EUT tạo ra mức phát xạ cao nhất và để giúp lựa chọn (các) cấu hình được
sử dụng trong các phép đo chính thức. Tham khảo Phụ lục D để biết chi tiết về
các phép đo quét trước.
Các cấu hình tìm được trong thời gian đo quét trước tạo ra
phát xạ có biên độ cao nhất so với giới hạn, phải được sử dụng cho phép đo
chính thức. Trong trường hợp các phép đo quét trước không được thực hiện, thì
các phép đo chính thức phải được thực hiện bằng cách sử dụng (các) cấu hình
được kỳ vọng sẽ tạo ra các phát xạ có biên độ cao nhất so với giới hạn; và
những lý do để lựa chọn phải được đưa vào báo cáo đo
kiểm.
Các phép đo chính thức phải được thực hiện bằng phương
tiện đo tuân thủ như được quy định trong Bảng 1 và Bảng 8. Các phép đo phải được
thực hiện theo đúng các tiêu chuẩn cơ bản và các yêu cầu của quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo phát xạ chính thức phải xác định mức phát xạ
cao nhất tại bất cứ tần số nào, tại đó giới hạn được thiết lập, có tính đến
những điều sau đây:
·
phân
cực của ăng ten (ngang và dọc);
·
quay hoàn
toàn EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp (quay 360 độ);
·
độ cao ăng
ten.
Trong trường hợp các phép đo được thực hiện bằng cách sử
dụng OATS/SAC, thì việc quét độ cao ăng ten phải giới hạn trong khoảng phía
trên RGP từ 1 m đến 4 m.
Trong trường hợp các phép đo được thực hiện bằng FSOATS,
thì việc quét độ cao ăng ten phải bao gồm các độ cao đã quy định trong Hình 14,
Hình 15 và Bảng 2 của CISPR 16-2-3:2010 AMD 1:2010.
Nếu không thực hiện được việc quét trước, thì phải tiến
hành các phép đo chính thức trên toàn bộ dải tần.
Việc kiểm thử phải bao gồm cả các phép đo trên tất cả các
đường dây có điện áp và đường trung hòa (hoặc các cổng).
Để được hướng dẫn thêm về các thành phần của các phép đo
phát xạ dẫn, xem 6.5.1 của CISPR 16-2-1:2008 AMD 1:2010 AMD 2:2013.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi EUT có nhiều cổng dữ liệu tương tự/số của cùng một
loại, thì phải đánh giá ít nhất một cổng của mỗi loại. Trong trường hợp bằng
cách quét trước hoặc bằng một số kỹ thuật khác đã chứng tỏ rằng các cổng là
tương tự về đặc trưng phát xạ thì chỉ cần đánh giá một cổng.
Để được hướng dẫn thêm về các thành phần của các phép đo
phát xạ dẫn, xem 6.5.1 của CISPR 16-2-1:2008/AMD 1:2010/AMD 2:2013].
Mỗi một loại cổng (kỹ thuật số, tương tự, vệ tinh...)
phải được đánh giá bằng các thủ tục đo được quy định trong B.4.2.
Để được hướng dẫn thêm về các thành phần của các phép đo
phát xạ dẫn, xem 6.5.1 của CISPR 16-2-1:2008/AMD1:2010/AMD2:2013.
Mỗi một loại cổng phải được đánh giá bằng các thủ tục đo
được quy định trong B.4.3.
Để được hướng dẫn thêm về các phép đo phát xạ dẫn, xem
6.5.1 của CISPR 16-2-1:2008/AMD1:2010/AMD2:2013.
B.4.1.1. Lựa chọn thủ tục đo
Mục đích của các phép kiểm thử này là để đo phát xạ chế
độ chung tại các cổng dữ liệu tương tự/số của EUT. Các thủ tục đo thích hợp
được quy định trong Bảng B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại cáp
Số lượng
các đôi dây dẫn
Ví dụ về các sơ đồ liên quan
Loại phép đo
Các thủ tục
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không
được che chắn
1
(2 dây)
2
(4 dây)
3
(6 dây)
4
(8 dây)
Từ
Hình F.1 đến Hình F.3
Từ
Hình F.2 đến Hình F.5
Hình F.3
Hình F.3 hoặc Hình F.6 hoặc Hình F.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.1.6.2
2
Cân
bằng
không
được che chắn
Các cổng được kết nối với cáp có nhiều hơn 4 đôi dây cân
bằng hoặc trong trường hợp cổng không thể thực hiện đúng chức năng khi được
kết nối qua một AAN
không
áp dụng
Điện
áp và Dòng điện
B.4.1.6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được
che chắn hoặc đồng trục
không
áp dụng
Hình F.8
Hình F.9
Hình F.10 hoặc
Hình F.11
Điện
áp
B.4.1.6.2.
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không
áp dụng
không
áp dụng
Điện
áp hoặc
Dòng
điện
B.4.1.6.3
5
Các
cáp không cân bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không
áp dụng
Điện
áp và
Dòng
điện
B.4.1.6.4
6
Nguồn
điện xoay chiều
không
áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 và Hình 6 của
CISPR 16-1-
2:2003/AMD
1:2004/ AMD 2:2006
Điện
áp
Áp dụng các yêu cầu trong Bảng 9
hoặc
Bảng 10, khi thích hợp.
AMN phải được sử dụng như đầu dò điện áp.
Khi được sử dụng, AAN phải đáp ứng tất cả các yêu cầu
đã quy định trong B.4.1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn điện lưới phải được cung cấp cho EUT qua AMN được
sử dụng khi đo các điện áp phát xạ đầu cuối của nguồn điện theo Bảng 9 hoặc
Bảng 10.
Khi được sử dụng, AAN phải được lựa chọn theo đúng B.4.1.3.
Phải chú ý khi đo dòng điện chế độ chung với một AAN
trong mạch để đảm bảo rằng phương pháp đo đã đo chính xác cả thành phần phóng
và thành phần biến đổi của dòng điện chế độ chung.
Thủ tục được quy định trong B.4.1.6.2 cho các
kết quả đo có độ không đảm bảo đo thấp hơn so với các thủ tục đo trong B.4.1.6.3 và B.4.1.6.4.
B.4.1.2.
Đặc tính của AAN
Phép đo các phát xạ dòng điện hoặc điện áp chế độ chung
(chế độ không đối xứng) tại các cổng mạng hữu tuyến để gắn các đôi dây cân bằng
không được che chắn, phải được thực hiện với cổng mạng hữu tuyến kết nối với
AAN bằng cáp. AAN phải xác định trở kháng kết cuối chế độ chung được nhìn qua
cổng mạng hữu tuyến trong các phép đo phát xạ.
Tổ hợp của AAN với tất cả các bộ chuyển đổi thích hợp được
yêu cầu kết nối với EUT và AE phải có các đặc tính sau:
a)
Trở
kháng kết cuối chế độ chung tại cổng của EUT trong dải tần số từ 0,15 MHz đến
30 MHz phải bằng 150 Ω ± 20 Ω, góc pha là 0 ±
20°.
b)
AAN
phải cung cấp mức cách ly đủ để tránh các phát xạ từ AE hoặc từ tải được kết
nối với cổng mạng hữu tuyến đang được đánh giá. Suy hao của AAN, đối với các
phát xạ chế độ chung khởi nguồn từ AE, phải sao cho mức phát xạ đo được tại đầu
vào máy thu đo phải thấp hơn giới hạn phát xạ liên quan tối thiểu là 10 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Từ 35
dB đến 55 dB, tăng tuyến tính theo hàm logarit của tần số trên dải tần từ 0,15
MHz đến 1,5 MHz;
·
55 dB
trên dải tần từ 1,5 MHz đến 30 MHz.
CHÚ THÍCH: Mức cách ly là tỷ số của
phát xạ chế độ chung khởi nguồn từ AE và phát xạ chế độ chung xuất hiện tại
cổng EUT của AAN.
c)
AAN
phải đáp ứng các yêu cầu về suy hao biến đổi dọc (LCL) trong Bảng B.2 với dải tần từ 0,15 MHz
đến 30 MHz. Các giá trị LCL thực để mô phỏng các loại cáp khác nhau được cho trong
Bảng B.2.
Loại cáp
LCL
(dB)
Dung sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
3 dB
5
(hoặc nhiều hơn)
±
3 dB đối với f < 2 MHz
-3
dB/+ 4,5 dB đối với
2
MHz < f < 30 MHz
6
(hoặc nhiều hơn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
3 dB đối với f < 2 MHz
-3
dB/+ 6 dB đối với
2
MHz < f < 30 MHz
Đồng trục
không áp dụng
không áp dụng
CHÚ THÍCH 1: f có đơn vị là MHz trong các công
thức trên.
CHÚ THÍCH 2: Đây là những giá trị LCL gần đúng của các
cáp cân bằng không có tấm che điển hình trong các môi trường đại diện. Đặc
điểm kỹ thuật đại diện cho loại 3 được coi là đại diện của các giá trị LCL
của các mạng truy nhập cáp đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Suy hao
xen hoặc sự suy giảm khác của chất lượng tín hiệu trong băng tần của tín hiệu
mong muốn do sự hiện diện của AAN không được làm ảnh hưởng nhiều đến hoạt động
bình thường của EUT.
e)
Hệ số phân
áp của AAN (Vvdf ) phải trong khoảng ± -1 dB của
giá trị điện áp danh định trên toàn bộ dải tần từ 0,15 MHz đến 30 MHz. Hệ số phân
áp của AAN được tính như sau:
trong đó
Vcm là điện áp chế độ chung xuất hiện trên
trở kháng chế độ chung đến EUT do AAN; và,
Vmp là điện áp máy thu, được đo trực tiếp
tại cổng đo điện áp của AAN.
Hệ số phân áp phải được bổ sung vào điện áp đo được khi đo
bằng máy thu trực tiếp tại cổng đo điện áp của AAN và kết quả được so sánh với
các giới hạn điện áp trong Bảng 11 hoặc Bảng 12 khi áp dụng.
B.4.1.3.
Lựa chọn AAN cho cáp nhiều đôi dây cân bằng không được che chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AAN được mô tả trong Hình F.4 đến Hình F.7 chỉ thích hợp để sử dụng
khi tất cả các đôi dây của cáp đều có kết nối. Các AAN được minh họa trong các
hình từ Hình F.1 đến Hình F.3 thích hợp với mọi tình
huống, kể cả những tình huống trong đó việc sử dụng của một số đôi dây là chưa
biết, hoặc một số đôi dây được biết là không có kết nối.
B.4.1.4.
Đặc tính của đầu dò dòng điện
Đầu dò dòng điện phải có đáp ứng tần số không đổi, không
có các hiện tượng cộng hưởng trong dải tần số quan tâm. Đầu dò dòng điện phải
có khả năng hoạt động, không có các hiệu ứng bão hòa bị gây ra bởi các dòng
điện hoạt động trong cuộn sơ cấp.
Trở kháng chèn của đầu dò dòng điện không được vượt quá 1
Ω. Xem 5.1 của CISPR 16-1-2:2003/AMD 1:2004/AMD 2:2006.
B.4.1.5.
Đặc tính của CVP
Phải sử dụng CVP như được quy định trong 5.2.2 của CISPR
16-1-2:2003/AMD 1:2004/AMD 2:2006.
B.4.1.6.
Phép đo tại các cổng mạng hữu tuyến, các cổng ăng
ten và các cáp sợi quang có các tấm chắn kim loại hoặc các phần tử chịu kéo.
B.4.1.6.1. Lựa
chọn thủ tục đo
Điều khoản này mô tả các thủ tục đo khác nhau có thể được
sử dụng để đo phát xạ dẫn chế độ chung tại các cổng dữ liệu tương tự/số. Tùy
thuộc vào loại cáp, có thể sử dụng các thủ tục đo khác nhau, mỗi thủ tục có
những ưu điểm và nhược điểm của nó. Xem F.2 và Bảng F.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo được thực hiện tại các cổng mạng hữu tuyến sử
dụng các AAN với suy hao biến đổi dọc (LCL) được xác định trong Bảng B.2. Phải sử dụng AAN dành cho
từng loại cáp được chỉ định theo hồ sơ thiết bị cung cấp cho người sử dụng. Mức
các phát xạ từ EUT không được vượt quá các giới hạn có thể áp dụng của mục 2.
Khi thực hiện các phép đo điện áp phát xạ, AAN phải vừa
cung cấp cổng đo điện áp phù hợp để kết nối với máy thu đo, vừa đồng thời thỏa
mãn các yêu cầu về trở kháng kết cuối chế độ chung tại cổng dữ liệu tương
tự/số.
Đối với các cáp không được che chắn có đôi dây cân bằng, phải
sử dụng AAN tuân thủ B.4.1.2.
Các giá trị LCL của AAN phải nằm trong độ dung sai được quy định trong Bảng B.2 cho AAN phù hợp với loại
cáp được kết nối với EUT.
Thủ tục phải như sau:
·
bố trí EUT,
AE nội bộ và cáp nối kết hợp (các ví dụ có trong Phụ lục C);
·
đo điện
áp tại cổng đo của AAN;
·
điều
chỉnh điện áp đo bằng cách bổ sung hệ số phân áp AAN (Vvdf) được xác
định trong B.4.1.2 e);
·
so sánh
điện áp được điều chỉnh với giới hạn.
B.4.1.6.3.
Thủ tục đo sử dụng tải 150 Ω kết nối với bề mặt bên
ngoài của tấm chắn cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục phải như sau:
·
Sắp xếp
EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp, nói chung như được minh họa trong Hình C.4 hoặc Hình C.5, thay thế CVP trong Hình C.4 bằng bộ chuyển đổi 150 Ω.
Khoảng cách theo chiều ngang từ đầu dò dòng điện đến EUT có thể tăng đến 0,8 m.
Ngoài ra trong Hình C.5, AAN phải được thay bằng tổ
hợp của bộ chuyển đổi 150 Ω /đầu dò dòng điện.
·
Phá vỡ phần
cách điện bảo vệ ngoài (để lộ tấm chắn) và kết nối điện trở 150 Ω bằng kết nối
vật lý giữa tấm chắn cáp và RGP. Điện trở 150 Ω phải được đặt tại vị trí ≤ 0,3
m tính từ bề mặt phía ngoài của tấm chắn tới đất. Để
biết thêm thông tin, tham khảo F.2.5.
·
Chèn
ống ferrite hoặc kẹp vào giữa kết nối 150 Ω và AE.
·
Đo dòng
điện bằng đầu dò dòng điện và so sánh với giới hạn dòng điện. Sử dụng thủ tục được quy định trong B.4.1.7 để đo trở kháng chế độ chung
không đối xứng từ điện trở 150 Ω hướng tới AE, trở kháng này phải lớn hơn 150 Ω
nhiều để không ảnh hưởng đến phép đo ở các tần số bị phát xạ bởi EUT.
·
Khoảng
cách tách biệt giữa AE và mặt phẳng đất là không quan trọng nếu trở kháng của ferit
cao hơn trở kháng đã quy định trong F.2.5. Nếu điều này không thể
đạt được, thì AE phải được đặt cách RGP theo chiều thẳng đứng hoặc nằm ngang là
0,4 m, như quy định trong Bảng C.2 cho EUT.
Phép đo điện áp cũng có thể được thực hiện song song với
điện trở 150 Ω bằng đầu dò trở kháng cao. Ngoài ra, có thể thực hiện phép đo bằng
"bộ chuyển đổi từ 150 Ω đến 50 Ω" được mô tả trong IEC 61000-4-6:2008
như tải 150 Ω và sử dụng hệ số hiệu chỉnh phù hợp (là 9,5 dB trong trường hợp
của "bộ chuyển đổi từ 150 Ω đến 50 Ω").
B.4.1.6.4. Thủ
tục đo sử dụng tổ hợp đầu dò dòng điện và CVP
Vì AAN không được sử dụng trong thủ tục này do trở kháng
chế độ chung không được ổn định. Các phát xạ từ
EUT phải được đo bằng cả đầu dò điện áp và đầu dò dòng điện, sau đó so sánh các
mức đo được với các giới hạn điện áp và giới hạn dòng điện tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắp xếp EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp như quy định
trong Phụ lục C, hoặc như được minh họa trong Hình C.4 hoặc Hình C.5, thay thế AAN bằng tổ hợp đầu
dò dòng điện/CVP.
Sử dụng một CMAD hoặc thiết bị tương tự giữa AE và tổ hợp
đầu dò dòng điện/CVP.
AE phải được đặt tại vị trí cách RGP theo chiều ngang
hoặc thẳng đứng là 0,4 m như quy định trong Bảng C.2 cho EUT. Khi thích hợp,
EUT phải được cấp nguồn qua AMN được đặt trên RGP. AMN phải được đặt cách biên
gần nhất của RGP một khoảng lớn hơn 0,1 m. Dây nối nguồn điện của EUT phải được
định tuyến xa cáp được sử dụng cho các phép đo để giảm thiểu các hiệu ứng ghép
hoặc xuyên âm.
Đo dòng điện bằng đầu dò dòng điện và so sánh kết quả đo được
với các giới hạn dòng điện.
Đo điện áp bằng CVP như quy định trong B.4.1.5.
·
Điện áp
đo được phải được điều chỉnh tại mỗi tần số quan tâm như sau:
-
nếu độ
lệch so với giới hạn dòng điện ≤ 6 dB, thì lấy giá trị điện áp đo được trừ đi
độ lệch dòng thực;
-
nếu độ
lệch dòng so với giới hạn dòng điện > 6 dB, thì lấy giá trị điện áp đo được
trừ đi 6 dB.
·
So sánh
giá trị điện áp được điều chỉnh với giới hạn điện áp có thể áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.1.7.
Phép đo trở kháng chế độ chung của cáp, ferrite
và AE
Có ba thủ tục có thể thực hiện để đo trở kháng chế độ
chung.
Các điều kiện để sử dụng các thủ tục này như sau:
Thủ tục 1 chỉ được sử dụng nếu độ dài của mạch vòng hiệu
chỉnh (quy định trong Hình B.6) và chiều dài mạch vòng AE
(quy định trong hình Hình B.7) đều nhỏ hơn 1,25 m. Điều
kiện này là cần thiết để giảm thiểu sự cộng hưởng mạch vòng có thể ảnh hưởng
đến phép đo trở kháng và làm tăng độ không bảo đảm đo.
Thủ tục 2 hoặc Thủ tục 3 được sử dụng nếu độ dài của một
trong hai mạch vòng, được quy định trong Hình B.6 và Hình B.7, ít nhất là 1,25 m.
Thủ tục 1:
·
Đồng
chỉnh hệ thống đầu dò điều khiển 50 Ω. Xem Hình B.6.
·
Đưa điện
áp điều khiển (V1) từ bộ tạo tín hiệu vào trong đầu dò điều
khiển và ghi lại giá trị dòng điện ( I1 ) trong
đầu dò đo.
·
Cáp
được sử dụng cho phép đo từ EUT phải được ngắt điện và phải bị ngắn mạch với
đất tại đầu cuối EUT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
Đo dòng
điện bằng cùng một đầu dò đo, tính toán trở kháng chế độ chung không đối xứng
của tổ hợp giữa cáp, ferrite và AE bằng cách so sánh giá trị dòng điện (I2
) được đo bằng đầu dò dòng điện với giá trị dòng điện đo được trước đó (I1
).
Trở kháng chế độ chung là 50 × (I1 ÷
I2) . Ví dụ, nếu I2 bằng một nửa I1
, thì trở kháng chế độ chung là 100 Ω.
Thủ tục 2:
Nối bộ phân tích trở kháng vào giữa tấm chắn của cáp được
kết nối với cổng EUT đang được đánh giá và mặt đất chuẩn (RGP), tại vị trí đó
có gắn một điện trở 150 Ω. EUT không được cấp nguồn trong suốt phép đo này. Áp
dụng những bố trí đã quy định trong B.4.1.6.3. Thiết lập phép đo tương
tự như thiết lập phép đo được trình bày trong Hình F.15.
Thủ tục 3:
Sử dụng thiết bị phân tích mạng, một đầu dò dòng điện và
một CVP để đo điện áp và dòng điện chế độ chung. Tỷ số của điện áp và dòng điện
trên cáp được kết nối với cổng EUT đang đo kiểm, khi được đo bằng máy phân tích
mạng, xác định được trở kháng chế độ chung. Thiết lập phép đo tương tự như
thiết lập phép đo được trình bày trong Hình F.15
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a khoảng cách đến mặt
phẳng đất chuẩn (tính theo chiều ngang hoặc chiều thẳng đứng)
b khoảng cách đến mặt phẳng đất chuẩn là không
quan trọng
c mạch vòng AE
được quy định khi vị trí của công tác kết nối AE đến đất và mạch vòng AE được
minh họa bằng đường đứt nét màu đỏ
B.4.2.1.
Tổng quát
Khi các phép đo được thực hiện tại cổng của bộ điều hưởng
của máy thu quảng bá TV/FM của EUT, thì phải sử dụng bộ tạo tín hiệu phát sóng
mang không điều chế cung cấp tín hiệu RF cho đầu vào máy thu ở tần số đã điều
hưởng của EUT. (Xem Phụ lục A)
Mức
đầu ra của bộ tạo tín hiệu phải được thiết lập để tạo ra mức tín hiệu 60 dB
(μV) đối với thu FM hoặc 70 dB (μV) đối với thu TV tương tự, và để thu truyền
hình số phải tạo các mức tín hiệu như quy định trong Bảng A.4. Trong mỗi trường
hợp, mức quy định là điện áp trên trở kháng đầu vào của máy thu (trở kháng vào
điển hình là 75 Ω).
Để xác định (các) kênh của mỗi một chế độ thu được sử
dụng trong suốt một bài đo chính thức thì việc đánh giá đầu tiên là sử dụng chế
độ quét thiết bị máy thu quảng bá. Thực hiện các bài đo này bằng cách sử dụng
các kênh tạo ra phát xạ cao nhất cho mỗi chế độ thu (ví dụ số hoặc tương tự).
B.4.2.2. Kết nối của AE (bộ tạo tín hiệu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trở kháng khi được nhìn từ cổng của bộ điều hưởng của máy
thu quảng bá TV/FM của EUT phải bằng trở kháng đầu vào ăng ten danh định mà
cổng đã được chỉ định. EUT phải được điều hưởng đến tín hiệu mong muốn từ AE
(bộ tạo tín hiệu). Phải đo mức phát xạ trên dải tần số liên quan, có tính đến suy
hao giữa cổng của bộ điều hưởng của máy thu quảng bá TV/FM của EUT và thiết bị
đo.
Các dòng RF bắt nguồn từ khung của máy thu đến bề mặt bên
ngoài của tấm chắn cáp đồng trục phải được cách ly để không thâm nhập vào trong
hệ thống cáp đồng trục và do đó gây ra các kết quả đo sai, ví dụ bằng cách sử
dụng các ống ferrite.
Phải chú ý đến sự quá tải có thể của tầng vào thiết bị đo
do tín hiệu đầu ra của AE (bộ tạo tín hiệu).
B.4.2.3. Trình bày các kết quả
Các kết quả phải được biểu diễn dưới dạng điện áp phát xạ
tính theo dB (μ V). Cùng với kết quả đo được phải công bố trở kháng đầu vào quy
định của cổng bộ điều hưởng của máy thu quảng bá TV/FM.
B.4.3.1. Tổng quát
Nếu EUT có một cổng ra của bộ điều chế RF (ví dụ như các
máy ghi video, các máy quay video, các bộ giải mã) thì phải thực hiện các phép
đo bổ sung mức tín hiệu mong muốn và điện áp phát xạ tại cổng ra của bộ điều
chế RF của EUT .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cổng ra của bộ điều chế RF của EUT được kết nối với đầu
vào của thiết bị đo bằng cáp đồng trục và mạch thích ứng (nếu cần thiết) như
được minh họa trong Hình B.9. Trở kháng riêng của cáp
phải bằng trở kháng ra danh định của EUT. EUT phải tạo ra sóng mang RF được
điều chế bởi tín hiệu video được quy định trong Phụ lục A.
Mức ra RF có được được bằng cách cộng thêm suy hao xen của
mạch thích ứng vào số đọc của thiết bị đo (được điều hưởng đến tần số sóng mang
video và các sóng hài của thiết bị đo).
Đánh giá ban đầu bằng cách sử dụng chế độ quét bộ điều
chế có thể sử dụng để xác định được kênh tại đó bộ điều chế tạo ra mức phát xạ
cao nhất. Sử dụng kênh này để thực hiện phép đo chính thức.
Thủ tục đo được quy định trong CISPR 16-1-4:2010/AMD1:2012
và các giá trị cho trong Bảng B.3 phải được sử dụng để thực
hiện phép đo NSA ở khoảng cách 5 m, khi cần thiết.
Độ phân cực
Nằm ngang
Thẳng đứng
D (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
H 1 (m)
1-4
1-4
1-4
1-4
H 2 (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
1,5
Tần số (MHz)
NSA (dB)
30,00
20,7
15,6
11,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,00
18,2
13,3
10,1
10,7
40,00
16,0
11,4
8,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,00
14,1
9,8
7,9
8,6
50,00
12,4
8,5
7,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,00
9,5
6,3
5,6
6,3
70,00
7,2
4,6
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,00
5,3
3,2
3,3
4,3
90,00
3,7
2,0
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,00
2,3
1,0
1,6
2,9
120,00
0,1
-0,7
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140,00
-1,7
-2,1
-0,6
1,7
160,00
-3,1
-3,3
-1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180,00
-4,3
-4,4
-1,8
-1,0
200,00
-5,3
-5,3
-2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250,00
-7,5
-6,7
-3,2
-5,5
300,00
-9,2
-8,5
-6,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400,00
-11,8
-11,2
-10,0
-10,5
500,00
-13,0
-13,3
-12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600,00
-14,9
-14,9
-14,4
-13,5
700,00
-16,4
-16,1
-15,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800,00
-17,6
-17,3
-17,2
-16,5
900,00
-18,7
-18,4
-17,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000,00
-19,7
-19,3
-18,5
-18,6
Các số liệu này áp dụng cho các ăng ten có khoảng trống
RGP ít nhất là 250 mm khi tâm của ăng ten ở phía trên RGP khi phân cực thẳng
đứng là 1 m.
D: khoảng cách đo
H1: chiều
cao của ăng ten thu
H2 :chiều
cao của ăng ten phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí EUT, AE cục bộ và cáp nối kết hợp
Mục đích của quy chuẩn này là nhằm đo các phát xạ từ EUT
theo cách phù hợp với cả cách bố trí điển hình của phép đo và việc sử dụng EUT.
Việc bố trí phép đo EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp phải đại diện cho việc sử
dụng bình thường.
EUT phải được bố trí tuân thủ theo yêu cầu ở trong Bảng C.1.
Bố trí MME trong chế
độ hoạt động dự kiến
Bố trí bài đo
Ghi chú
Chỉ trên mặt bàn
Trên mặt bàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ đặt ở trên mặt sàn
Đặt trên sàn
Có thể trên mặt bàn hoặc đặt trên mặt
sàn
Trên mặt bàn
Được gắn trên rack
Trong rack hoặc trên mặt bàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên mặt bàn
Nếu thiết bị được thiết kế để gắn
trên trần thì hướng của thiết bị đo vẫn bình thường như các trường hợp khác,
phần hướng xuống của thiết bị có thể đối diện với phần hướng lên của thiết bị
đo.
Nếu việc kiểm thử thiết bị trên mặt bàn có thể gây ra
những nguy hại về mặt vật lý thì thiết bị có thể được bố trí trên mặt sàn và
phải ghi chép thành văn bản các quyết định và sự giải thích.
Tất cả các cáp được coi là một phần của EUT phải được bố
trí như khi sử dụng bình thường tùy thuộc vào những giới hạn về khoảng cách đã
quy định trong Bảng C.2 và tùy thuộc vào yêu cầu
để giảm thiểu kích thước bố trí phép đo. Ví dụ, bàn phím và chuột của máy tính
cá nhân phải được đặt ở phía trước của màn hình máy tính.
Có thể sử dụng những bố trí sau đây để hạn chế ảnh hưởng
xấu do các phát xạ của AE hoặc để giảm thời gian đo, với điều kiện là các bố
trí này có thể chứng tỏ không làm giảm các phát xạ đo được từ EUT.
·
Đặt AE
bên dưới RGP;
·
Đặt AE bên
dưới thể tích đo của một FAR, hoặc
·
Đặt AE
ở ngoài khu vực đo khi AE thường được định vị cách xa EUT.
EUT dùng để lắp đặt trên giá có thể được bố trí trong rack
hoặc như thiết bị đặt trên bàn. Khi EUT có thể được sử dụng trong cả hai cấu
hình đặt trên sàn và đặt trên bàn, hoặc cả hai cấu hình đặt trên sàn và treo
tường, thì đều phải được đánh giá theo cấu hình đặt trên bàn. Tuy nhiên, nếu sự
lắp đặt thông thường của EUT là đặt trên sàn, thì phải sử dụng sự bố trí đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cáp kết nối với AE được định vị ở ngoài khu vực đo
phải được thả thẳng xuống (nhưng được cách ly khỏi RGP) RGP (hoặc bàn quay, khi
có thể áp dụng), và sau đó được định tuyến trực tiếp đến địa điểm nơi chúng rời
khỏi vị trí đo kiểm. Độ dày của lớp cách điện không được lớn hơn 150 mm. Tuy
nhiên, các cáp mà thông thường vẫn kết nối với mặt đất phải được kết nối với
RGP theo đúng quy trình kỹ thuật bình thường hoặc theo đúng khuyến nghị của nhà
sản xuất.
Trong các phép đo phát xạ dẫn trên các cổng dữ liệu tương
tự/số, cáp giữa EUT và thiết bị đo hoặc đầu dò đo phải càng ngắn càng tốt và
phải đáp ứng các yêu cầu đã quy định trong Bảng C.2.
Trong thực tế, phần cáp thừa phải được bó lại không gây
ra cảm ứng tại vị trí giữa từ EUT đến AMN hoặc AAN để đo phát xạ dẫn. Độ dài của
phần bó lại phải nhỏ hơn 0,4 m để đáp ứng yêu cầu về khoảng cách được quy định
trong Bảng C.2.
Bó cáp lại không cảm ứng có nghĩa là cáp được làm ngắn lại
bằng các vòng cáp chồng lên nhau được cuốn lại theo các hướng ngược nhau bằng
bán kính uốn cong khả thi tối thiểu. Trong trường hợp không thể bó cáp thì phải
tránh việc cuộn tròn cáp.
Độ dài hiệu lực của tất cả các vòng lặp cáp không được
định tuyến ở trên cao phải dài hơn 2 m. Nếu có thể, các vòng lặp cáp phải được
sắp xếp sao cho dây cáp đi không ghép sát với dây cáp về.
Nếu có thể, độ dài hiệu lực của cáp điện lưới phải là: 1
m ± 0,1 m.
Độ dài cáp là khoảng cách giữa hai đầu của bộ kết nối
cáp, không bao gồm bất cứ chân cắm nhô ra nào, khi cáp được bố trí thẳng. Độ
dài hiệu lực của cáp, là khoảng cách giữa hai đầu của bộ kết nối cáp, không bao
gồm bất cứ chân cắm nhô ra nào, khi cáp bao gồm một hoặc nhiều bó cáp. Độ dài
hiệu lực của cáp sẽ ngắn hơn độ dài thực tế nếu cáp đã được bó lại.
Các tải và/hoặc các thiết bị mô phỏng các điều kiện hoạt
động điển hình, phải được kết nối tối thiểu với từng loại của mỗi loại cổng
giao diện của EUT. Nếu chất tải (hoặc kết cuối) với thiết bị sử dụng thực tế là
không khả thi, thì tốt nhất là cổng phải được chất tải bằng mô phỏng. Trong
trường hợp những phương án tùy chọn này là không thực tế, thì cổng phải được chất
tải bằng trở kháng điển hình, tính đến cả chế độ chung và cả chế độ vi sai. Các
tải và/hoặc các thiết bị này phải được kết nối qua cáp nếu việc này tương ứng
với cách sử dụng thông thường.
Trong trường hợp có nhiều cổng cùng một loại thì nhà sản
xuất phải quyết định có chất tải các cổng bổ sung này hay không, xét đến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
có tính
lặp lại được;
·
việc đạt
được cấu hình đại diện có liên quan đến các yêu cầu khác trong điều khoản này.
Ví dụ, các cáp bổ sung có hoặc không có các kết cuối có
thể được kết nối với các cổng EUT. Cách thức này cũng có thể được áp dụng cho
việc thiết lập số lượng các phần tử tương tự nhau (các mô-đun cắm vào, bộ nhớ
trong,…) bên trong EUT.
Trong trường hợp EUT có nhiều hơn một cổng dữ liệu tín
hiệu tương tự/số, các cổng trong bài đo sẽ được bố trí như sau:
·
nếu có
nhiều cổng tương tự nhau trên cùng một kiểu card hoặc kiểu mô-đun, thì việc
đánh giá một cổng điển hình là có thể chấp nhận được,
·
trong
trường hợp có các cổng cùng loại trên các kiểu card hoặc mô-đun khác nhau, thì
việc đánh giá một cổng điển hình trên mỗi kiểu card hoặc kiểu mô-đun là có thể
chấp nhận được .
Báo cáo thử nghiệm phải nhận dạng được các cổng được đánh
giá.
Khi EUT đòi hỏi dây tiếp đất chuyên dụng phải được nối
với RGP hoặc tường của buồng đo hoặc sàn của buồng đo trong trường hợp sử dụng
buồng đo FAR, với dây tiếp đất phải tương tự như cách sử dụng trong thực tế.
Khi thực hiện phép đo trong một FAR, thì bất kỳ phép đo
chiều cao nào cũng phải tham chiếu đến điểm dưới cùng của thể tích đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ cột ăng ten và tầng hỗ trợ phải được đặt đúng chỗ
trong suốt khoảng thời gian kiểm tra để xác nhận vị trí đo. Tất cả các điều
kiện liên quan khác thì áp dụng Bảng C.1 và Bảng C.2. Ví dụ, có thể sử dụng vật
liệu polysyrene không sơn như một nền tảng hỗ trợ trên bàn xoay.
Xem các hình từ Hình C.1 đến Hình C.10 để minh họa cách bố trí phép
đo.
Các yêu cầu về khoảng cách và giãn cách EUT có trong Bảng C.2.
Điều khoản
Phần tử
Giãn cách/
Khoảng cách
Dung sai
( ± )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2.1
Giãn cách giữa hai phần tử bất kỳ trên bàn đo
≥ 0,1 m
10%
Cả hai
C2. 2
Giãn cách giữa hai phần tử bất kỳ trong đó một hoặc
nhiều phần tử không ở trên mặt bàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điển hình
không áp dụng
Cả hai
C2.3
Khoảng cách tối thiểu giữa khung giá (hoặc tủ) chứa EUT
và cáp đi theo phương thẳng đứng mà thông thường là rời khỏi phương tiện đo
0,2 m
10%
Cả hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giãn cách giữa AMN và EUT
0,8 m
10%
Phát xạ dẫn
C2.5
Giãn cách giữa AMN và AE nội bộ
≥ 0,8 m
10%
Cả hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giãn cách giữa AAN và EUT
0,8 m
10%
Phát xạ dẫn
C2.7
Giãn cách nằm ngang giữa EUT và đầu dò dòng điện (hoặc
điện trở 150 Ω ) (xem b)
Giãn cách giữa đầu dò dòng điện và điện trở 150 Ω
Giãn cách giữa điện trở 150 Ω và các ferrite tùy chọn
(CMAD)
từ 0,3m đến 0,8m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 m
0,1 m
10%
B.4.1.6.3
C2.8
Giãn cách nằm ngang giữa EUT và đầu dò dòng điện (xem b)
Giãn cách giữa đầu dò dòng điện và CVP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3 m
0,1 m
0,1 m
10%
B.4.1.6.4
C2.9
Giãn cách giữa AAN và AE nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không áp dụng
Phát xạ dẫn
C2.10
3 m - 10 m
± 0,1 m
Phát xạ bức xạ
C2.11
1 m - 10 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,1 m
Phát xạ bức xạ
C2.12
Giãn cách giữa: EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp; và
các bề mặt kim loại không phải RGP.
Giãn cách này không áp dụng khi tổ hợp của thiết bị đặt
trên mặt bàn và thiết bị đặt trên sàn được đo. Trong trường hợp này EUT đặt
trên mặt bàn có thể cách RGP theo chiều thẳng đứng 0,4 m như đã chỉ ra trong Hình C.7.
≥ 0,8 m
10%
Phát xạ dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày tấm cách điện giữa mặt sàn để EUT, AE nội bộ với
cáp nối kết hợp và RGP
≤ 0,15 m
10%
Cả hai
C2.14
Độ cao đến mặt bàn đối với các phép đo phát xạ bức xạ
0,8 m
± 0,01 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2.15
Độ cao đến mặt bàn đối với các phép đo phát xạ dẫn
0,8 m hoặc
0,4 m
± 0,01 m
Phát xạ dẫn
C2.16
Giãn cách giữa EUT đặt trên mặt bàn, AE nội bộ và cáp
nối kết hợp và RGP.
Để đo kiểm các cổng dữ liệu tương tự/số, dây dẫn đang
đo kiểm phải được duy trì cách xa RGP 0,4 m trong thời gian càng lâu càng tốt
trước khi chạy đến điểm kết cuối. Đối với phép đo kiểm sử dụng B.4.1.6.3, phép
đo này cũng tính đến cáp chạy từ thiết bị đo đến AE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4 m
10%
Phát xạ dẫn
C2.17
Giãn cách giữa: các cáp của EUT/AE đặt trên mặt bàn
hoặc các cáp của EUT/AE đã cuộn lại, được treo trên trên mặt sau của bàn; và
RGP.
Điều này có thể đạt được bởi trụ đỡ không dẫn.
Cao
hơn
RGP 0,4 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả hai
C2.18
Độ cao của các cáp kết nối bộ phận đặt trên mặt bàn và
bộ phận đứng trên sàn
Thấp nhất: 0,4 m; hoặc bằng độ cao đặt bộ kết nối, (xem
a)
10%
Cả hai
a Thấp
nhất : 0,4 m; hoặc độ cao đặt bộ kết nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
loại phép đo có ý nghĩa sau đây:
-
Dẫn = Tất cả các loại phép đo dẫn
-
Bức xạ = Tất cả các loại phép đo bức xạ
-
Cả hai = Tất cả các loại phép đo dẫn và tất cả các loại phép đo bức xạ
Trong trường hợp các cáp do nhà sản xuất cung cấp phải
được sử dụng và đều quá ngắn để đáp ứng các yêu cầu của bảng này, thiết bị
phải được bố trí càng sát với yêu cầu của bảng này thì càng khá thực tế và sự
bố trí thực tế phải được mô tả trong báo cáo đo kiểm.
EUT, AE nội bộ và hệ thống cáp liên kết được bố trí
theo sự bố trí thực tế nhỏ gọn nhất trong khi tôn trọng sự giãn cách điển
hình và các yêu cầu của bảng này.
Trong trường hợp EUT là mô-đun được xác định trong Hình 3, thì
các khoảng cách quy định liên quan đến EUT được đo đến bề mặt của máy chủ.
Trong trường hợp EUT được lắp ráp trên giá, thì các
khoảng cách quy định liên quan đến EUT được đo đến bề mặt của giá.
Giá trị dung sai phù hợp với bộ CISPR 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị, bao gồm cả nguồn cấp điện, để sử dụng được trên
mặt bàn, phải được đặt trên bàn không dẫn, kích thước vừa đủ để chứa đựng EUT,
AE nội bộ và cáp nối kết hợp. Trong trường hợp
thực tế, phía sau của EUT phải ngang bằng với phía sau của bàn.
Đối với các phép đo bức xạ, bàn phải được làm bằng vật
liệu có hằng số điện môi giảm thiểu tác động đến các kết quả, ví dụ như tấm
cách nhiệt xốp bằng polystyrenel không sơn. Điều khoản 5.5.2 của CISPR
16-1-4:2010/AMD1:2012 mô tả phép đo nhằm đảm bảo
rằng các đặc tính điện môi của vật liệu được sử dụng làm bàn đo là thích hợp.
Sự bố trí các bộ cấp điện bên ngoài (gồm cả các bộ chuyển
đổi nguồn AC / DC) phải đáp ứng các yêu cầu của Bảng C.2. Nếu có thể, cáp bên trong
kết nối giữa các mô-đun hoặc các khối, phải được rải lên trên phía sau của bàn.
Nếu cáp treo cách RGP nằm ngang (hoặc sàn) nhỏ hơn 0,4 m, thì phần cáp dư phải
được bó lại ở giữa cáp thành các bó không được dài hơn 0,4 m, sao cho các bó
cáp được đặt phía trên RGP nằm ngang là 0,4 m.
Nếu độ dài cáp vào cổng mạng điện lưới nhỏ hơn 0,8 m (gồm
cả các nguồn cấp điện được tích hợp trong phích cắm điện lưới) thì phải sử dụng
cáp kéo dài sao cho khối cấp điện bên ngoài được đặt trên bàn đo. Cáp kéo dài phải
có những đặc tính tương tự như cáp chính (gồm cả số lượng dây dẫn và sự có mặt
của dây tiếp đất). Cáp kéo dài phải được coi như một phần của cáp lưới điện
chính.
Cáp đầu ra nguồn phải được coi như cáp liên khối. Thiết
bị có thể được xếp chồng lên nhau nếu đây là sự bố trí thông thường cho thiết
bị này.
Bố trí phép đo làm mẫu được minh họa trong các hình từ Hình C.1 đến Hình C.5 và Hình C.8.
Trong trường hợp sự định tuyến cáp được nhà sản xuất quy
định, thì phải sử dụng sự định tuyến này.
Trong trường hợp đi cáp giữa các khối được định tuyến ở
trên cao, thì cáp phải được định tuyến theo phương thẳng đứng với trụ đỡ ở trên
cao. Các cáp liên khối ở trên cao phải đi từ khối đầu tiên đến trụ đỡ, chạy dọc
theo trụ đỡ và thả rơi xuống vào trong khối khác. Các cáp lối ra ở trên cao
phải đi từ khối đầu tiên đến trụ đỡ, chạy dọc theo trụ đỡ đến khoảng cách quy
định, thả rơi xuống đến RGP, và định tuyến ở ngoài phương tiện đến AE từ xa. Phần
cáp thừa phải được bó lại không cảm ứng, nhưng tách rời RGP (có liên quan tới
các khoảng cách tách biệt như đã quy định trong Bảng C.2).
Cáp điện lưới cũng phải được rải theo phương thẳng đứng
đến RGP nằm ngang (nhưng được cách ly khỏi RGP nằm ngang) .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ minh họa cho trong Hình C.6 và Hình C.9.
Áp dụng các bố trí cụ thể sau đây.
Để đánh giá tổ hợp của EUT đặt trên mặt bàn và đăt trên
sàn, có thể cần đến hai RGP. Mặt phẳng nằm ngang luôn
luôn là RGP cho thiết bị đặt trên sàn trong khi RGP dùng cho thiết bị đặt trên
mặt bàn trong các phép đo phát xạ dẫn có thể là RGP nằm ngang hoặc RGP thẳng
đứng. Các cáp liên khối giữa thiết bị đặt trên mặt bàn và thiết bị đặt trên sàn
phải đủ dài để rải trên RGP nằm ngang, phải được buộc lại thành bó không cảm
ứng (hoặc nếu các cáp liên khối quá ngắn hoặc quá cứng để bó lại, thì phải sắp
xếp cáp nhưng không cuộn) và được đặt trên bàn hoặc được trụ đỡ ở độ cao 0,4 m
hoặc ở độ cao của điểm vào cáp thấp nhất nếu độ cao này dưới 0,4 m.
Các ví dụ về cách bố trí chung được minh hoa trong Hình C.7 và Hình C.10.
Trong trường hợp cần thiết,
một lỗ thông được lắp đặt tại trung tâm của bàn xoay để tạo thuận lợi cho việc
định tuyến cáp.
Các ổ cắm nguồn điện lưới chính
có thể được đặt trên bề mặt bàn xoay (hoặc phần tử đỡ), nếu các yêu cầu kiểm
tra để xác nhận vị trí đối với buống đo phải được đáp ứng trong cấu hình này.
Việc bố trí EUT và AE nội
bộ phải đồng nhất để dùng trong các phép đo sử dụng OATS/SAC/FSOATS ngoại trừ
các cáp rời khỏi khu vực đo kiểm. Các cáp này được định tuyến theo chiều ngang
với độ dài phơi nhiễm tối thiều là 0,8 m, trước khi được định tuyến theo chiều
dọc với độ dài phơi nhiễm tối thiều là 0,8 m, đến đáy của khối đo kiểm (xem Hình C.12). Sau đó chúng phải được
định tuyến đến trung tâm của bàn xoay, nếu có thể cáp được thả xuống theo chiều
dọc. Sau đó chúng rời khỏi buồng theo đường ngắn nhất để giảm thiểu các tác
động. Nếu chiều dài cáp ngắn hơn 1,6 m, theo quy định của nhà sản xuất, thì các
thành phần theo chiều ngang phải càng gần 0,8 m càng tốt.
Các ví dụ cách bố trí phép
đo được minh họa trong Hình D.11 và Hình D.12.
Trong các phép đo phát xạ dẫn, các dây tiếp đất chuyên
dụng theo quy định áp dụng cho EUT phải được thực hiện đến điểm chuẩn của AMN.
Trong trường hợp nếu không có quy định hoặc chỉ định khác của nhà sản xuất, thì
dây tiếp đất chuyên dụng này phải có cùng độ dài như cáp cổng điện lưới chạy
song song và cách cáp cổng điện lưới một khoảng không lớn hơn 0,1 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài những nguyên tắc chung đã nêu ở trên, phải áp dụng
các yêu cầu sau đây.
Cáp điện lưới của thiết bị đang được đánh giá phải được
kết nối với một AMN. Tất cả các thiết bị khác của EUT và AE phải được kết nối
với AMN thứ hai (hoặc với nhiều AMN). Có thể chấp nhận được việc kết nối các
thiết bị khác này với AMN qua các cáp kéo dài (bao gồm một hoặc nhiều ổ cắm
điện). Trong trường hợp cần thêm các ổ cắm điện, thì phần kéo dài phải càng ngắn
càng thiết thực. Tất
cả AMN được kết nối với RGP.
Đối với các AMN được lắp ráp dưới RGP, thì có thể sử dụng
cáp kéo dài. Đặc điểm kỹ thuật của AMN phải được đáp ứng tại điểm kết nối cho
EUT (đầu cuối của cáp kéo dài hoặc bảng điện) với sự giãn cách ít nhất là 0,8 m
giữa EUT và điểm kết nối trên cáp kéo dài.
Trong trường hợp EUT là tập hợp thiết bị với nhiều khối,
mỗi khối có cáp nguồn riêng, thì điểm kết nối cho AMN được xác định theo các
quy tắc sau đây:
·
đối với
EUT có một số mô-đun, mỗi mô-đun có cáp nguồn riêng (tuy nhiên đã kết cuối) và
nhà sản xuất cung cấp bảng điện cho cáp nguồn riêng (bộ chia tách điện nhiều ổ
cắm) với một cáp nguồn để kết nối với nguồn điện bên ngoài, thì phải thực hiện phép
đo duy nhất tại đầu vào nguồn điện lưới với cáp nguồn đó;
·
các cáp
nguồn hoặc các thiết bị đầu cuối mà không được nhà sản xuất chỉ định để kết nối
thông qua thiết bị máy chủ thì phải được đo tách riêng;
·
các cáp
nguồn hoặc các thiết bị đầu cuối đấu dây tạo trường (các thiết bị đầu cuối đấu
vào nguồn điện lưới) được nhà sản xuất chỉ định để kết nối thông qua thiết bị
máy chủ hoặc thiết bị cấp nguồn khác thì phải được kết nối như nhà sản xuất đã
mô tả;
·
trong
trường hợp kết nối đặc biệt được chỉ định, thì phần cứng cần thiết để thực hiện
sự kết nối phải được nhà sản xuất cung cấp cho mục đích của phép đo này.
Trong tất cả các trường hợp khác, các phát xạ dẫn trên
mỗi EUT riêng lẻ với cáp nguồn riêng được kết cuối trong phích cắm nguồn điện
của thiết kế tiêu chuẩn (ví dụ IEC TR 60083) phải được đo tách riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RGP phải có kích thước nhỏ nhất là 2 m x 2 m và phải rộng
hơn EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp tối thiểu là 0,5 m theo mọi hướng.
Phương án lựa chọn 1: Thực hiện phép đo bằng cách sử dụng RGP thẳng
đứng. Mặt sau của EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp phải cách RGP thẳng đứng
0,4 m. Tất cả các mặt phẳng đất đang được sử dụng phải kết nối với nhau. (Các)
AMN và (các) AAN đang được sử dụng phải được kết nối với hoặc RGP thẳng đứng
hoặc các mặt phẳng kim loại khác kết nối với nó.
Các đoạn của các cáp tín hiệu được treo ngang qua phía
sau của bàn, phải được bố trí ở khoảng cách cách RGP thẳng đứng 0,4 m và cách
RGP nằm ngang bất kỳ kết nối với RGP thẳng đứng không nhỏ hơn 0,4 m. Nếu cần
thiết, duy trì những khoảng phân tách bằng cách sử dụng thiết bị làm bằng vật
liệu không dẫn với hằng số điện môi thích hợp.
Một ví dụ về bố trí phép đo được minh họa trong Hình C.2.
Phương án 2: Phép đo phải được thực hiện với một
RGP nằm ngang. EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp trên danh nghĩa phải được đặt
phía trên RGP nằm ngang một khoảng 0,4 m.
Bố trí phép đo làm mẫu được minh họa trong Hình C.3 và Hình C.5.
Nếu các phép đo phát xạ dẫn được thực hiện bên trong SAC,
thì EUT, AE nội bộ và cáp nối kết hợp phải được cấu hình theo quy định trong C.2.1 trong khi đáp ứng các
nguyên tắc chung được chỉ ra trong C.1.1. Cáp của AE phải được định
tuyến ở trên cao nếu EUT được thiết kế cho cấu hình này. Bố trí phép đo làm mẫu
được minh họa trong Hình C.6.
Cấu hình cho các phép đo phát xạ dẫn phải theo quy định
trong C.2.1 trong khi phải đáp ứng các
nguyên tắc chung đã chỉ ra trong C.1.1.
Các thiết bị để trên mặt bàn phải được đánh giá bằng cách
sử dụng phương án lựa chọn 1 hoặc phương án lựa chọn 2 trong C.2.2. Thiết bị đặt trên sàn
phải được đánh giá khi sử dụng RGP nằm ngang. Nếu sử dụng RGP thẳng đứng cho
thiết bị để trên mặt bàn, thì phải chú ý rằng thiết bị đặt trên sàn phải cách
RGP thẳng đứng ít nhất là 0,8 m. Điều này có thể quy định rằng sự giãn cách
giữa thiết bị để trên mặt bàn và thiết bị đặt trên sàn được đặt ở khoảng cách
nhỏ và thuận lợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi một số cấu hình khác là điển hình của việc sử
dụng bình thường, hoặc được nhà sản xuất chỉ định, cáp điện lưới phải thả thẳng
xuống đến RGP trước khi được định tuyến đến các ổ cắm vào nguồn điện. Ổ cắm
điện này không được nhô ra cao hơn RGP. Nếu ổ cắm điện có vỏ kim loại, thì nó
phải được kết nối với RGP. Nếu ổ cắm vào nguồn điện có nối đất an toàn, thì nó
phải được kết nối với RGP. Nếu được sử dụng, AMN phải được lắp đặt ở phía dưới
RGP.
Độ dài quá mức quy định của các cáp chỉ được tính đến
trong sự bố trí để đại diện cho sự cài đặt thông thường và phải được bó lại theo
C.1.1. Bố trí phép đo làm mẫu được
minh họa trong Hình C.8.
CHÚ
THÍCH: Khoảng cách 0,8 m quy định giữa EUT/AE/PSU và AMN/AAN, chỉ có thể áp
dụng cho EUT đang được đo. Nếu thiết bị là AE, thì khoảng cách phải ≥ 0,8 m.
CHÚ
THÍCH: Khoảng cách 0,8 m quy định giữa EUT/AE nội bộ/PSU và AMN, áp dụng chỉ cho
EUT đang được đo. Nếu thiết bị là AE, thì khoảng cách phải ≥ 0,8 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp
bên dưới khối kiểm tra phải được định vị cách RGP thẳng đứng là 0,04m và chạy
đến vị trí này giữa EUT và AE. Yêu cầu này không áp dụng cho đoạn cáp đi qua
đầu dò điện áp.
CHÚ
THÍCH: Khoảng cách 0,8 m quy định giữa EUT/AE nội bộ/PSU và AMN/AAN, áp dụng chỉ
cho EUT đang được đo. Nếu thiết bị là AE, thì khoảng cách phải ≥ 0,8 m.
CHÚ
THÍCH: Khoảng cách 0,8 m quy định giữa EUT/AE nội bộ/PSU , áp dụng chỉ cho
EUT đang được đo. Nếu thiết bị là AE, thì khoảng cách phải ≥ 0,8 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Phép đo quét trước
Mục đích của phép đo quét trước là nhằm xác định các tần
số mà tại đó EUT tạo ra mức phát xạ cao nhất và giúp lựa chọn (các) cấu hình cần
sử dụng trong các phép đo chính thức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng cấu hình được coi là phụ thuộc vào sự phức tạp
của EUT. Vì vậy cần thiết phải lập một thủ tục nhanh chóng và đơn giản nhằm mục
đích so sánh để có thể tìm được tác động của việc thay đổi cấu hình. Những
thay đổi về các cấu hình có thể được xem xét bao gồm:
·
chế độ
hoạt động, như đã định nghĩa trong 1.4.23;
·
điện áp
nguồn được thảo luận trong 2.1;
·
sự bố
trí được thảo luận trong Phụ lục C;
·
số
lượng và sự bố trí các mô-đun bên trong hệ thống. Xem Hình 3;
·
số
lượng cáp được kết nối áp dụng các tiêu chí trong C.1.1;
·
vị trí
của các cáp, AE nội bộ và HID theo quy định trong Phụ lục C.
Phương pháp quét trước cố gắng mô phỏng gần nhất thủ tục đo
chính thức để có có được sự so sánh hiệu quả. Ví dụ, SAC với độ cao hạn chế sẽ
là phương tiện quét trước thích hợp, kế tiếp SAC là OATS/SAC cho các phép đo
chính thức. Sự quét trước hiệu quả sẽ bảo đảm tìm được cấu hình tạo ra phát xạ có
biên độ lớn nhất liên quan đến giới hạn.
Các phép đo quét trước có thể được thực hiện với các máy
phân tích phổ mà không có sự lựa chọn trước với điều kiện là phải đề phòng để
đảm bảo rằng phương tiện không bị quá tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Tóm
tắt nội dung báo cáo thử nghiệm
Hướng dẫn cho việc biên soạn báo cáo thử nghiệm có thể
được tìm thấy trong TCVN ISO/IEC
17025:2007 (ISO/IEC 17025:2007).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục
Điều khoản hoặc
điều khoản nhỏ trong quy chuẩn này
Điều khoản hoặc
điều khoản nhỏ trong ISO IEC 17025:2005
Thông tin chi tiết
cần được đưa vào
Bố trí phép đo
Phụ
lục C
5.10.1
Mô tả cấu hình cuối cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
5.10.1
Mô tả máy chủ và các mô-đun
Khả năng áp dụng
3.5
5.10.3.1 a) và e)
Quyết định và biện minh cho việc không
đo
Các phép đo đặc biệt
3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả các biện pháp đặc biệt cần
thiết để đảm bảo sự tuân thủ
Tần số nội bộ cao nhất
3.5
5.10.1
Giá trị của Fx .
Xem 1.4.18 Bảng 14
Hướng dẫn chung
3.6
tất cả 5.10
(đặc biệt: 5.10.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ít nhất:
1. Loại giới hạn (Loại A hoặc Loại
B) thích hợp với EUT
2. Chế độ hoạt động của EUT
3. Các cổng đã được thực thi theo
cách nào
Nội dung tổng thể
3.6
5.10.1, 5.10.2
Hình ảnh của cấu hình đo và cách bố
trí cho các phép đo chính thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6, mục 2,
B.2.2.4
5.10.1; 5.10.2
Dữ liệu được trình bày ở dạng bảng
phải bao gồm các yêu cầu của B.2.2.4
Chi tiết về phát xạ
3.6
5.10.1
Thông tin thích hợp đối với mỗi phát
xạ
Loại AAN
5.10.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo được tính
5.10.3.1.c),
5.10.4.1 b), 5.10.4.2
Độ không đảm bảo đo được tính đối
với mỗi phép đo đã thực hiện
Báo cáo về sự tuân thủ
3.6,
3.7
5.10.2 1),
5.10.3.1 b)
Loại giới hạn của các yêu cầu mà EUT
đáp ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mục 2, B.2.2.4
5.10.1
Khoảng cách đo được sử dụng và nếu
có liên quan bổ sung thông tin về cách tính toán các giới hạn
Thực thi các cổng
mục 2, Phụ lục A
5.10.1
Mô tả các thủ tục được sử dụng để
thực thi các cổng. Biện minh cho bất cứ thủ tục nào không đạt tiêu chuẩn được
sử dụng.
Đặc biệt đối với cổng Ethernet: tốc
độ dữ liệu được sử dụng.
Môi trường xung quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.3.1 a)
Thủ tục được sử dụng để làm giảm tác
động của các môi trường xung quanh
Vị trí của các cáp
Phụ
lục C
5.10.1
Phải chú ý cách bố trí cáp dư thừa. Ngoài
ra, cần ghi lại độ dài cáp nếu chúng được xác định là không thể đạt được
Bố trí EUT đặt trên bàn
Phụ
lục C
5.10.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách bố trí phép đo trên sàn nhà do nguy
hiểm về mặt vật lý
C.1.1
5.10.1
Báo cáo đo phải lập văn bản về các
quyết định và biện minh cho phép thử bố trí trên sàn khác hơn so với phép thử
bố trí trên bàn vì lý do nguy hiểm về mặt vật lý
(Tham khảo)
Thông tin hỗ trợ cho các thủ tục đo
được quy định trong B.4.1.1
Hệ
số phân áp danh định được quy định trong B.4.1.2e) = 9,5 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số phân áp danh định được quy định trong B.4.1.2e) = 9,5 dB.
Zcat
tạo ra sự mất cân bằng cần thiết để điều chỉnh LCL của AAN đến các giá
trị quy định trong Bảng B.2.
AAN
này có thể được sử dụng để đo các phát xạ chế độ chung trên một cặp dây cân
bằng đơn không chống nhiễu hoặc trên hai, ba, bốn cặp dây cân bằng không chống
nhiễu.
C
= 82 nF
Rd
= 390 Ω
AE
= Thiết bị kết
hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rx
= Trở kháng đầu vào máy thu
L3,
L4, L5 và L6 = 2 × 3,1 mH
L3,
L4, L5 và L6 tạo ra độ tự cảm ngang xuyên qua mỗi đôi dây = 4 × 3,1 = 12,4 mH
Hệ
số phân áp danh định được quy định trong B.4.1.2e) = 9,5 dB.
Zcat
tạo ra sự mất cân bằng cần thiết để điều chỉnh LCL của AAN đến các giá
trị quy định trong Bảng B.2.
AAN
này có thể được sử dụng để đo các phát xạ chế độ chung trên một cặp dây cân
bằng đơn không chống nhiễu hoặc trên hai, ba, bốn cặp dây cân bằng không chống
nhiễu.
Ra
= 576 Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rc
= 44 Ω
L1
= 4 × 7 mH
AE
= Thiết bị kết
hợp
EUT
= Thiết bị cần đo kiểm
Rx
= Trở kháng đầu vào máy thu
Hệ
số phân áp danh định được quy định trong B.4.1.2e) = 34 dB.
Zcat
tạo ra sự mất cân bằng cần thiết để điều chỉnh LCL của AAN đến các giá
trị quy định trong Bảng B.2.
AAN
này không được sử dụng cho cáp khi có tối thiểu một đôi dây không sử dụng, xem B.4.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca
= 33 nF
Ra
= 400 Ω
L1
= 4 × 7 mH
AE
= Thiết bị kết
hợp
EUT
= Thiết bị cần đo kiểm
Rx
= Trở kháng đầu vào máy thu
Hệ
số phân áp danh định được quy định trong B.4.1.2e) = 9,5 dB.
Zcat
tạo ra sự mất cân bằng cần thiết để điều chỉnh LCL của AAN đến các giá
trị quy định trong Bảng B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca = 33 nF
Ra = 1152 k Ω
Rb = 6 Ω
Rc = 44 Ω
L1 = 8 × 7 mH
AE = Thiết bị kết hợp
EUT = Thiết bị cần đo kiểm
Hệ
số phân áp danh định được quy định trong B.4.1.2e) = 34 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AAN
này không được sử dụng cho cáp khi có tối thiểu một đôi dây không sử dụng, xem B.4.1.3
Ca = 33 nF
Ra = 800 Ω
L1 = 8 × 7 mH
AE = Thiết bị kết hợp
EUT = Thiết bị cần đo kiểm
Rx = Trở kháng đầu vào máy
thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zcat
tạo ra sự mất cân bằng cần thiết để điều chỉnh LCL của AAN đến các giá
trị quy định trong Bảng B.2.
AAN
này không được sử dụng cho cáp khi có tối thiểu một đôi dây không sử dụng, xem B.4.1.3
AE
= Thiết bị kết
hợp
EUT
= Thiết bị cần đo kiểm
Rx
= Trở kháng đầu vào máy thu
Cuộn
cảm kháng ở chế độ chung L1 = 2 × 7 mH
Hệ
số phân áp danh định được quy định trong B.4.1.2e) = 9,5 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AE
= Thiết bị kết
hợp
EUT
= Thiết bị cần đo kiểm
Rx
= Trở kháng đầu vào máy thu
Cuộn
cảm kháng chế độ chung LCM > 9 mH, tổng điện dung ký sinh C < 1 pF
Hệ
số phân áp danh định được quy định trong B.4.1.2e) = 9,5 dB.
Có
thể cần nhiều cuộn dây hình xuyết để đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu cho các AAN.
Nhiều
dây tín hiệu, số lượng = n
AE
= Thiết bị kết
hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rx
= Trở kháng đầu vào máy thu
Cuộn
cảm chế độ chung L1 = ( n + 1) × 7 mH, trong đó n = số dây tín
hiệu
Hệ số phân áp danh định được quy định
trong B.4.1.2e) = 9,5 dB.
AE = Thiết bị kết hợp
EUT
= Thiết bị cần đo kiểm
Rx
= Trở kháng đầu vào máy thu
Cuộn
cảm chế độ chung LCM> 9 mH, tổng điện dung ký sinh C < 1 pF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
thể cần nhiều cuộn dây hình xuyết để đáp hoàn toàn các yêu cầu cho các AAN.
Giới
hạn của điện áp phát xạ (hoặc dòng điện) được xác định đối với trở kháng chế độ
chung không đối xứng là 150 Ω (khi được nhìn từ EUT tại cổng AE trong quá trình
đo). Sự chuẩn hóa này là cần thiết để có được khả năng lặp lại các kết quả đo, không
phụ thuộc vào trở kháng chế độ chung không đối xứng chưa xác định tại AE và
EUT.
Nhìn
chung, không xác định được trở kháng chế độ chung không đối xứng nhìn từ EUT
tại cổng AE trừ khi sử dụng AAN. Nếu AE được đặt bên ngoài phòng che chắn
nhiễu, thì trở kháng chế độ chung không đối xứng nhìn từ EUT tại cổng AE có thể
được xác định theo trở kháng chế độ chung của bộ lọc nối thông giữa phép đo
được thiết lập với bên ngoài. Bộ lọc hình chữ P
có trở kháng chế độ chung không đối xứng thấp trong khi bộ lọc hình chữ T có
trở kháng chế độ chung không đối xứng cao.
Các
AAN không tồn tại đối với tất cả các loại cáp được MME sử dụng. Do đó, cần phải
tìm các thủ tục đo khác mà không cần sử dụng các AAN (phương pháp đo không xâm
nhập).
Thông
thường, có một vài loại cáp (hoặc các cổng) có mặt tại EUT. Ít nhất là kết nối
với cổng nguồn điện lưới phải có mặt trong hầu hết các trường hợp. Trở kháng chế
độ chung không đối xứng của các kết nối này (gồm cả dây nối đất phù hợp) cùng
với sự tồn tại hay không tồn tại những kết nối này trong khi thực hiện phép đo có
thể ảnh hưởng đáng kể đến kết quả đo, đặc biệt đối với các EUT loại nhỏ, Vì
vậy, phải xác định trở kháng của các dây nối khi đánh giá các EUT loại nhỏ. Ngoài
ra phải có đủ số cổng cần đo, ít nhất là 2 cổng bổ sung được nối với với trở
kháng 150 Ω chế độ chung (thông thường sử dụng một AAN có cổng đo RF được đấu
nối với trở kháng 50 Ω) để làm giảm ảnh hưởng này xuống còn không đáng kể.
Thiết
bị ghép dành cho các đôi dây cân bằng không được che chắn phải mô phỏng được giá
trị LCL điển hình cho trường hợp đi cáp tồi nhất (LCL kém nhất) được quy định
cho cổng mạng hữu tuyến đang được đo. Bản chất của yêu cầu này là sự biến đổi tín
hiệu đối xứng thành tín hiệu TCM mà có thể gây ra phát xạ khi sử dụng EUT trong
ứng dụng thực tế. Tính không đối xứng trong AAN được bố trí một cách có chủ
định để tạo ra giá trị LCL quy định. Tính không đối xứng có thể làm tăng cường
hoặc loại bỏ tính không đối xứng của EUT. Cần lưu ý đến trường hợp phát xạ tồi
nhất và tối ưu hóa khả năng lặp lại phép đo, nên cần phải chú ý đến việc lặp
lại phép đo với sự bất cân bằng LCL trên mỗi dây của đôi dây cân bằng khi sử
dụng AAN thích hợp theo quy định trong B.4.1.2.
Do
sự mất cân bằng trên mỗi đôi dây cân bằng sẽ góp phần vào tổng phát xạ dẫn chế
độ chung, nên tất cả sự kết hợp mất cân bằng trên tất cả các đôi dây cân bằng phải
được tính đến. Đối với một đôi dây cân bằng đơn, thì đây là ảnh hưởng tương đối
nhỏ - 2 dây được đảo chiều. Tuy nhiên, đối với 2 đôi dây cân bằng, số lần kết
hợp chất tải LCL (tức là cấu hình đo) là 4. Đối với 4 đôi dây cân bằng, số lần
kết hợp chất tải lên đến 16. Các con số này sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến thời
gian và hồ sơ đo. Thường các phép đo như vậy không được triển khai, nhưng nếu
thực hiện kết nối đến AAN thì phải có hướng dẫn bằng văn bản cẩn thận.
Cổng
đo RF của AAN mà không được kết nối với máy thu đo, phải được kết cuối với trở
kháng 50 Ω.
Thủ tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.1.6.3
B.4.1.6.4
Ưu điêm
Chỉ có thể thực hiện được nếu các AAN có các thuộc tính
truyền dẫn thích hợp là khả dụng
Đối với cáp không chống nhiễu gồm các đôi dây cân bằng,
thì các giá trị LCL của AAN phải nằm trong khoảng sai số như quy định Bảng B.2 cho AAN
thích ứng với loại cáp được kết nối với EUT.
Độ không đảm bảo đo thấp nhất
Không xâm nhập
(Trừ khi gỡ bỏ lớp cách điện của cáp có vỏ bọc bảo vệ)
Luôn luôn có thể áp dụng được với các loại cáp chống
nhiễu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không xâm nhập
Luôn luôn có thể áp dụng
Không đánh giá thấp (tương ứng với sự đánh giá trong trường
hợp xấu nhất)
Nhược
điểm
Chỉ có thể thực hiện được nếu các AAN thích hợp là khả
dụng
Xâm nhập (đòi hỏi những kết nối cáp thích hợp)
Đòi hỏi AAN riêng cho từng loại cáp (dẫn đến số lượng
lớn các AAN khác nhau)
Không có sự cách điện, thường được AAN cung cấp cho các
tín hiệu đối xứng từ AE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thay đổi của lớp cách điện cáp là cần thiết
Sự cách điện giảm xuống theo các phát xạ từ phía AE (được
so sánh với
thủ tục trong B.4.1.6.2
Không đánh giá được nếu trở kháng chế độ chung tại AE
không bằng 150 Ω
Độ không đảm bảo đo tăng lên đối với một số điều kiện tới
hạn của tần số và trở kháng
Không cô lập được các phát xạ từ phía AE (so với thủ
tục trong B.4.1.6.3)
Không đánh giá can nhiễu tiềm ẩn bị tăng lên do sự chuyển
đổi tín hiệu đối xứng do LCL của mạng cáp mà EUT sẽ được kết nối
Thủ tục được mô tả trong B.4.1.6.4 có ưu điểm là thích hợp
với chế độ không xâm nhập đối với tất cả các loại cáp. Tuy nhiên, nếu trở kháng
chế độ chung không đối xứng nhìn từ EUT tại đầu nối AE là 150 W, thì thủ tục trong B.4.1.6.4 sẽ cho kết quả, nói chung
là quá cao, nhưng không bao giờ quá thấp (đánh giá trường hợp xấu nhất của phát
xạ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai trở kháng TCM là ± 20 Ω trên toàn bộ dải tần số
từ 0,15 MHz đến 30 MHz. Nếu đặt tải CVP làm giảm trở kháng chế độ chung 150 Ω
xuống còn nhỏ hơn 130 Ω, thì điện dung của CVP với cáp gắn với cổng EUT đang được
đánh giá phải <5 pF tại tần số 30 MHz (tần số đo trong trường hợp xấu nhất).
Tại tần số 30 MHz, trở kháng của 5 pF là xấp xỉ 1 062 Ω, trở kháng này song
song với 150 Ω dẫn đến trở kháng phối hợp chế độ chung xấp xỉ 148,5 Ω, 131,4 Ω
Cách tiếp cận thứ nhất có thể áp dụng cho CVP là một tụ
điện dựa trên khoảng cách vật lý từ cáp gắn với cổng EUT đang đo để đạt được tải
< 5 pF. Kiểu CVP này được mô tả trong 5.2.2 của CISPR 16-1-2:2003 /AMD 1:2004/AMD
2:2006.
Thiết kế thứ hai có thể sử dụng hai thiết bị ghép mắc nối
tiếp. Thiết bị ghép điện dung đầu tiên ở gần cáp gắn với cổng EUT đang được
đánh giá (thiết bị thực sự tiếp xúc vật lý với lớp cách điện của cáp gắn với
cổng EUT đang được đánh giá). Thiết bị thứ hai là đầu dò điện áp loại dao động kế
chuẩn có trở kháng > 10 MΩ với điện dung đầu dò <5 pF. Theo lý thuyết thì
điện dung đầu dò mắc nối tiếp với điện dung của thiết bị ghép điện dung chỉ biểu
thị điện dung đầu dò với cáp gắn với cổng EUT đang được đánh giá. Trong thực
tế, có thể, dựa vào kích thước vật lý của thiết bị ghép điện dung, để có một
điện dung rò lớn song song với điện dung đầu dò. Nếu điều này xảy ra, tổng tải
điện dung sẽ lớn hơn tổng tải điện dung của chính đầu dò, và yêu cầu phải có chất
tải <5 pF có thể bị vi phạm. Nếu kỹ thuật này
được sử dụng, thì lượng tải điện dung phải được kiểm tra lại bằng phép đo và
không dựa trên lý thuyết. Phép đo điện dung này có thể được thực hiện với bất cứ
máy đo điện dung nào có thể hoạt động trên khắp dải tần số từ 0,15 MHz đến 30
MHz. Điện dung được đo giữa cáp gắn với cổng EUT đang được đánh giá (tất cả các
dây trong cáp được kết nối với nhau tại điểm kết nối với máy đo điện dung) và
RGP. Loại cáp được sử dụng trong phép đo các phát xạ dẫn cũng phải được sử dụng
cho phép đo điện dung này.
CHÚ THÍCH: Thủ tục này có độ không bảo
đảm thấp nhất nếu độ dài cáp giữa EUT và AE nhỏ hơn 1,25 m. Các cáp dài hơn đáng
kể tùy thuộc vào các sóng đứng, có thể làm ảnh hưởng xấu đến các phép đo điện
áp và dòng điện. Có thể cần thực hiện những sự thay
đổi trong cấu hình đo đối với các cáp dài không thể đáp ứng giới hạn điện áp và
giới hạn dòng điện.
Nếu trở kháng ở chế độ chung không phải là 150 Ω, thì
phép đo riêng điện áp hoặc đo riêng dòng điện là không thể chấp nhận được vì độ
không đảm bảo đo rất cao do không quy định được và không biết được trở kháng chế
độ chung. Tuy nhiên, nếu điện áp và dòng điện đều được đo với các giới hạn điện
áp và dòng điện được áp dụng đồng thời, thì kết quả là việc đánh giá phát xạ
trong trường hợp xấu nhất được giải thích dưới đây. Mạch cơ sở áp dụng để xác
định giới hạn như trong Hình F.12.
Mạch này là mạch mẫu từ đó suy ra giới hạn dòng điện và giới
hạn điện áp. Bất cứ phép đo nào khác đều phải được so sánh với mạch cơ sở này.
Z1 là thông số không biết của EUT. Z2 là 150 Ω trong phép
đo mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều quan trọng là phải nhận thức được rằng đại lượng điện
áp nguồn U0 không phải là đại lượng duy nhất xác định sự tuân
thủ theo giới hạn. Phải đo điện áp nhiễu tại trở kháng chuẩn hóa Z2 là
150 Ω, trong khi điện áp U trong Hình F.13 phụ thuộc đồng thời vào Z1,
Z2, và cùng với U0. Có thể đạt được giá trị giới
hạn với EUT có trở kháng Z1 cao và điện áp nguồn U0 cao
hoặc nếu U0 nhỏ hơn được kết hợp với trở kháng Z1 nhỏ
hơn.
Trong trường hợp tổng quát hơn Hình F.13, ở đó Z2 không
được xác định, thì không thể đo giá trị chính xác của điện áp nhiễu. Vì không
biết Z1 và U0, nên không thể suy ra điện áp nhiễu,
ngay cả khi biết giá trị Z2 (hoặc giá trị Z2 được đo hoặc
tính từ I và U). Ví dụ, nếu EUT có các phát xạ dư, thì chỉ được
đo bằng cách xác định điện áp trong sơ đồ với Z2 nhỏ (Z2 <
150 Ω) ở phía AE, khi đó EUT dường như tuân thủ theo các giới hạn. Ngược lại,
nếu cùng một EUT chỉ được đo bằng cách đo dòng điện trong bộ phận đo với Z2
cao, (ví dụ bằng cách tăng thêm các ferrite), thì EUT lại dường như tuân thủ
theo các giới hạn.
Tuy nhiên, có thể chỉ ra rằng, nếu giới hạn dòng điện và
giới hạn điện áp được áp dụng đồng thời, thì EUT với các phát xạ vượt quá các giới
hạn, luôn luôn được phát hiện hoặc bằng cách vượt quá giới hạn dòng điện (nếu Z2
<150 Ω) hoặc bằng cách vượt quá giới điện áp (nếu Z2 >
150 Ω).
Nếu trở kháng chế độ chung của AE (Z2 ) khác
xa 150 Ω, thì có thể EUT (mà sẽ tuân thủ theo các giới hạn nếu được đo với Z2
= 150 Ω) có thể không được chấp nhận. Tuy nhiên, EUT không tuân thủ theo các
giới hạn sẽ không bao giờ được chấp nhận. Do đó, phép đo theo B.4.1.6 là sự đánh giá phát xạ
trong trường hợp xấu nhất. Nếu EUT vượt quá giới hạn theo thủ tục này, thì có
thể EUT sẽ tuân thủ theo các giới hạn nếu EUT có thể được đo với Z2 =
150 Ω. Nếu các phép đo phát xạ của EUT bằng thủ tục này, được so sánh với giới
hạn công suất được suy ra từ giới hạn điện áp và giới hạn dòng điện, thì có thể
thực hiện phép đo có độ chính xác hơn về điện áp can nhiễu trong điện trở 150
Ω.
Mục B.4.1.6.3 xác định bộ phận đo để đo
các phát xạ dẫn ở chế độ chung trên cáp có vỏ chắn hoặc trên cáp đồng trục. Trở
kháng 150 Ω được chỉ định để kết nối giữa cáp có vỏ chắn đồng trục và RGP như đã
mô tả trong B.4.1.6.3. Các lõi sắt từ (ferrite) được
đặt trên vỏ chắn của đồng trục giữa trở kháng 150 Ω và AE. Các đặc tính của các
ferrite cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của B.4.1.6.3 được quy định dưới đây.
Veutcm điện áp chế độ chung được
EUT tạo ra
Zeutcm trở kháng nguồn chế độ
chung của EUT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zaecm trở kháng nguồn chế độ
chung của AE
Zferrite trở kháng của các ferrite
CHÚ
THÍCH: Trở kháng phối hợp (Z) là 150 Ω, được mắc song song với tổ hợp gồm Zferrite
mắc nối tiếp với Zaecm .
Hình F.14 minh họa tất cả các trở
kháng cơ bản liên quan đến phương pháp đã mô tả trong B.4.1.6.3. Các ferrite được quy định
trong B.4.1.6.3 để cung cấp trở kháng cao đến
mức "... trở kháng ở chế độ chung hướng về phía bên phải của điện trở 150
Ω phải đủ lớn để không ảnh hưởng đến phép đo". Trở kháng này được chỉ ra
trong Hình F.14 là Zferrite
được mắc nối tiếp với Zaecm.
Lời trích dẫn trên từ B.4.1.6.3 hàm ý rằng trở kháng phối
hợp nối tiếp của Zferrite và Zaecm không được chất tải xuống điện
trở 150 Ω. Cách tiếp cận chung trong quy chuẩn này đối với dung sai trên các
tải chế độ chung 150 Ω là ± 20 Ω trên khắp dải tần số từ 0,15 MHz đến 30 MHz.
Kết hợp hai khái niệm này, trở kháng phối hợp nối tiếp của Zferrite
và Zaecm song song với điện trở 150 Ω (Z trong
hình Hình F.14) là không được nhỏ hơn 130
Ω. Nói cách khác, điều này ngụ ý rằng phải duy trì mối tương quan này bất kể
giá trị của Zaecm .
Phần này đưa ra hướng dẫn về cách sử dụng các ferrit
trong B.4.1.1.
Để thiết lập các đặc tính trở kháng của các ferrite, chỉ cần
xem xét hai trường hợp: Zaecm = hở mạch và Zaecm =
ngắn mạch. Nếu có thể lựa chọn các ferrite để đáp ứng các yêu cầu này, thì bất cứ
giá trị nào của Zaecm cũng có thể chấp nhận được.
·
Trường hợp
1: Zaecm = hở mạch
Trở kháng phối hợp nối tiếp của Zferrite và
Zaecm cũng là mạch hở. Hở mạch song song với tải trọng 150 Ω, là 150 Ω. Zferrite có thể
được bất cứ giá trị nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trở kháng phối hợp nối tiếp của Zferrite và
Zaecm bằng Zferrite . Giá trị của Zferrite
song song với điện trở 150 Ω,
khi đó sẽ không nhỏ hơn 130 Ω. Trong dạng phương trình:
[(150) ( Zferrite )]
/ (150 + Zferrite ) ≥ 130 Ω
Giải phương trình đối với Zferrite đem
lại giá trị là 975 Ω. Điều này ngụ ý rằng các ferrite
được lựa chọn phải có một trở kháng tối thiểu là 975 Ω trên khắp dải tần số từ 0,15 MHz đến
30 MHz. Đối với tập hợp các ferrite đã quy định, trở kháng tối thiểu (jωL) sẽ xuất hiện ở tần số tối thiểu là
0,15 MHz.
Kết hợp hai trường hợp đã trích dẫn ở trên, người ta thấy
rằng trường hợp 2 tại 0,15 MHz thiết lập các yêu cầu tối thiểu cho trở kháng
của các ferrite để giá trị này (hoặc cao hơn) sẽ có thể chấp nhận được.
Để xác định xem các ferrites được lựa chọn có thực hiện
chức năng mong đợi, thì cách thiết lập phép đo được minh họa trong Hình F.15 được đề xuất. Máy đo trở
kháng theo truyền thống hoặc máy phân tích có thể được sử dụng để đo trở kháng
giữa điểm Z và mặt đất tham chiếu. Cách tiếp cận khác là đo riêng điện
áp và đo riêng dòng điện tại điểm Z (I và V trong Hình F.15) và tính trở kháng. Tối thiểu
là, phép đo trở kháng phải được thực hiện tại 0,15 MHz. Tuy nhiên, để đo trở
kháng trên toàn bộ dải đo từ 0,15 MHz đến 30 MHz để đảm bảo rằng không có điện
dung rò kết hợp với các ferrites và cáp có chắn nhiễu làm giảm trở kháng của ferrite.
Đây là vấn đề cần quan tâm vì dữ liệu trong phòng thí nghiệm đã chỉ ra rằng
không chắc chắn có thể có được trở kháng mong muốn chỉ bằng cách đơn giản đưa
cáp có chắn nhiễu xuyên qua các ferrite. Nhiều rãnh qua các ferrite là cần
thiết. Điều này làm tăng các cơ hội của điện dung rò đang ảnh hưởng xấu đến trở
kháng của các ferrite. Khả năng đạt được trở kháng mong muốn theo tần số đã
được chứng minh trong phòng thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin hỗ trợ phép đo
khối ngoài trời của
hệ thống thu tín hiệu vệ tinh tại gia
Các giới hạn phát xạ trong Bảng 7 có liên quan đến 2 trường
hợp can nhiễu.
·
Giới
hạn trong các điều khoản 7.1 và 7.2 của Bảng 7 nhằm bảo vệ dịch vụ phát thanh
khỏi các nhiễu xạ trong dải tần số từ 30 MHz đến 18 GHz do các thiết bị ngoài
trời của hệ thống thu tín hiệu vệ tinh tại gia gây nên. Các giới hạn này có mục
đích giống như các giới hạn phát xạ của các thiết bị MME khác trong mục 2.
·
Giới
hạn trong các điều khoản 7.3 hoặc 7.4 của Bảng 7 ngăn chặn can nhiễu đến kênh
truyền tín hiệu lên của bộ phát đáp vệ tinh do tổng phát xạ tần số LO từ các khối
ngoài trời hướng tới vệ tinh đó.
Các phát xạ LO sẽ được khuếch
đại bởi độ tăng ích của ăng ten chảo của khối ngoài trời. Do vậy, khi hướng đến
vệ tinh (hướng mà ăng ten chảo quay đến) phát xạ của LNB được giới hạn ở mức
tương đối thấp là 37 dB(uV/m).
Giới hạn công suất phát xạ
trong điều khoản 7.4 của Bảng 7 được tính toán cho khối ngoài trời không có loa
tiếp sóng. Vì vậy, nếu như không thể tách rời loa tiếp sóng khỏi thiết bị thì
kết quả tính toán phải trừ đi giá trị khuếch đại của loa tiếp sóng.
Các yếu
tố dùng trong tính toán
Giá trị
tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-113 dBm/MHz
Đường biên giới hạn tạp âm yêu cầu ở
đường truyền lên thiết bị nhận của vệ tinh
-10 dB
Công suất nhiễu loạn cho phép tại
tín hiệu đầu vào của bộ thu vệ tinh
-123 dBm
Độ khuếch đại của ăng ten thu vệ tinh
34 dBi
Tổng công suất nhiễu loạn cho phép tại vị trí vệ tinh
-157 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77 dB
Công suất nhiễu loạn cho phép gây ra
bởi một bộ thu tại vị trí vệ tinh
-234 dB
Suy hao đường truyền áp dụng cho khoảng
cách 40 000 km
-207 dB
Tổng công suất nhiễu loạn cho phép tại vị trí của LNB
-27 dB
Mức khuếch đại thông thường do ăng
ten của đầu thu vệ tinh tại gia
33 dBi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-60 dBm
Công suất nhiễu loạn cho phép (đổi
đơn vị từ dBm sang dBpW)
30 dBpW
Giới hạn cường độ trường bức xạ tính
toán được từ khối ngoài trời của đầu thu vệ tinh tại gia (ngẫu cực nửa bước
sóng, khoảng cách 3 m)
37 dBuV/m
Phụ lục này bổ sung một vài
hướng dẫn và yêu cầu tổng quan liên quan đến khối ngoài trời của đầu thu về
tinh tại gia.
Nếu có thể, phải đo khối
ngoài trời (LNB) khi không có bộ phản xạ chảo. Loa tiếp sóng phải được gắn với
LNB, trừ trường hợp đo trực tiếp công suất của LO. Trong đa số các trường hợp
thì không thể tách rời LNB và loa tiếp sóng. Nếu EUT không được cung cấp kèm
với loa tiếp sóng, thì sử dụng một loa tiếp sóng thông thường để thực hiện phép
đo.
Giới hạn cho phép đo trong
khoảng ±7º so với trục búp sóng chính là dành
cho phép đo công suất đầu cuối LO. Giới hạn phải được nới rộng bằng mức khuếch
đại của của loa tiếp sóng. Mức khuếch đại được xác định ở tần số trung tâm của băng
tần của đầu thu. Nếu như mức khuếch đại của của loa tiếp sóng không được xác
định, thì áp dụng giá trị tiêu chuẩn 10 dBi.
Trong trường hợp không thể
tách bộ phản xạ chảo, thì mức khuếch đại của nó phải được cộng vào giới hạn cho
phép đo phát xạ của LO (hoặc trừ đi khỏi kết quả đo) trong khoảng ±7º
của trục búp sóng chính ( giới hạn có trong điều khoản 7.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đo mức phát xạ giả, EUT
cần có một tín hiệu đầu vào, có thể là một sóng mang không điều chế. Vì vậy,
một ăng ten phát nhỏ phù hợp phải được đặt bên trong miền trục của búp sóng chính.
Ảnh hưởng của ăng ten phát lên kết quả đo phải được giảm thiểu đến mức thấp
nhất. Hình H.2 minh họa cách bố trí ăng ten
phát.
Tín hiệu đầu vào cần được
điều chỉnh sao cho mức tín hiệu đầu ra của EUT là cực đại. Đối với các phép đo
trong dải tần số từ 30 MHz tới 1 GHz thì tín hiệu đầu vào cần được điều chỉnh
sao cho tần số của tín hiệu đầu ra nằm trong khoảng nói trên. Đối với các phép
đo trong dải tần số trên 1 GHz thì tần số của tín hiệu đầu vào cần được điều
chỉnh sao cho EUT được đo tại ít nhất 3 mức tần số của tín hiệu đầu ra: thấp
nhất, trung bình và cao nhất trong dải tần số đo. Một trường hợp cụ thể như
sau:
Một LNB có các thông số kỹ
thuật như sau:
-
mức đầu
ra lớn nhất: -10 dBm
-
Các tần
số LO: 9,75 GHz và 10,6 GHz
-
dải tần
của tín hiệu ra:
950 MHz tới 1 950 MHz (đối
với LO 9,75 GHz)
1 100 MHz tới 2 150 Mhz
(đối với LO 10,6 GHz)
Phải thực hiện phép đo các
tần số tín hiệu ra sau đây với mức tín hiệu đầu ra của EUT là -10 dBm :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
tần số
LO 10,6 GHz: 1 100 MHz, 1 625 MHz, 2 150 MHz.
Trong trường hợp có thể
tách rời loa tiếp sóng, thì có thể đo trực tiếp phát xạ bức xạ của công suất rò
LO trong khoảng ± 7º so với trục của búp sóng chính
bằng phép đo công suất tại giao diện của loa tiếp sóng. Nếu có sẵn một giao
diện thích hợp (thường là loại R120, C120), thì có thể kết nối máy đo công suất
hoặc máy phân tích phổ với LNB qua một bộ chuyển đổi phù hợp. Cho phép thực
hiện việc điều chỉnh suy hao truyền dẫn giữa giao diện có sẵn và mặt bích của
ăng ten.
Cách bố trí EUT phải đáp
ứng các yêu cầu ở Phụ lục C. EUT phải được đo như một thiết bị đặt trên bàn.
Các AE như nguồn DC, máy phát tín hiệu điều khiển và các thiết bị đo tín hiệu
đầu ra phải được đặt bên ngoài khu vực đo. Nguồn điện phải được kết nối thông
qua một phân cực hình T phù hợp.
EUT có bộ phản xạ chảo không
thể tách rời thì trục của búp sóng chính phải được chuyển sang hướng đối diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Phương pháp đo khác và giới
hạn liên quan đối với phát xạ bức xạ
Phần dưới đây là các phương pháp đo và
giới hạn liên quan dùng cho mục đích tham khảo. Việc đáp ứng các giới hạn này
bằng các phương pháp đo khác không được xem là tuân thủ quy chuẩn này. Các
phương pháp đo khác và giới hạn được mô tả trong các bảng từ Bảng H.1 đến Bảng H.7.
CHÚ THÍCH: Các giới
hạn đối với buồng phản xạ đang được đánh giá và do đó các giới hạn được đề xuất
có thể sẽ thay đổi ở bản tài liệu tham khảo CISPR 32 phiên bản mới.
Các quy tắc áp dụng trong Phụ lục tham
khảo này:
·
khi biên
độ của một giới hạn thay đổi trong một dải tần số nhất định thì sẽ thay đổi
tuyến tính theo hàm logarit của tần số;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
nếu có
nhiều hơn một bộ tách sóng thì EUT sẽ được đánh giá bằng tất cả các bộ tách
sóng liên quan theo giới hạn phù hợp: thủ tục này có thể được tối ưu bằng các
biểu đồ quyết định dạng cây cho trong các hình từ Hình B.3 đến Hình B.5.
Các giới hạn và yêu cầu ở phần dưới
đây chỉ dùng để tham khảo. Chúng có thể cung cấp bảo vệ tương ứng cho thu vô
tuyến như đã được đề cập trong mục
2 và được
đưa ra để cung cấp sự chỉ dẫn về tính hợp lệ của kết quả đo cho người sử dụng
các loại phương tiện này .
CHÚ THÍCH: Không có
giới hạn đề xuất cho các phép đo sử dụng RVC đối với tần số dưới 1 GHz.
Phương tiện đo
Tiêu chuẩn cơ bản
Phương tiện hợp lệ
đối với tần số lớn nhất của phép đo và phù hợp với tiêu chuẩn
Phép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn chế
Thủ tục
Bố trí
GTEM
IEC 61000-4-20
IEC 61000-4-20
IEC 61000-4-20
Mục H.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hơn nữa, không được sử dụng GTEM để
đo các EUT có cổng cáp.
RVC
IEC 61000-4-21
IEC 61000-4-21
IEC 61000-4-21
Mục H.5
Kích thước EUT bị giới hạn đến kích
thước được thiết lập trong quá trình kiểm tra để xác nhận vị trí đo.
IEC 61000-4-20 và IEC 61000-4-21 là
các tài liệu số [5] và số [7] trong mục H.6.
Phần dưới đây tham chiếu đến Bảng H.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Erad = Prad
+ 97,53 dB
Erad là trường điện theo
không gian tự do tại khoảng cách 3 m, đơn vị là dB(µV/m). Prad là
công suất bức xạ theo đơn vị dBm.
·
Các giới
hạn đối với GTEM được cho đối với phép đo ở khoảng cách 10 m trên OATS và 3 m
trên FSOATS. Chi tiết về hiệu chỉnh OATS và các giới hạn đối với GTEM được cho
trong A.3 của tài liệu số [5] trong mục H.6. Phải sử dụng hệ số hiệu chỉnh EUT
nhỏ cho trong A.4.3 của tài liệu số [5] trong mục H.6.
Điều khoản
Dải tần số
MHz
Phép đo
Giới hạn loại A
dB(µV/m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách
M
Loại bộ thu/băng
tần
H2.1
30 đến 230
GTEM
n/a
Tựa đỉnh/120 kHz
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTEM
47
Điều khoản
Dải tần số
MHz
Phép đo
Giới hạn loại A
dB(µV/m)
Phương tiện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
Loại bộ thu/băng
tần
H3.1
1 000 đến 3 000
GTEM
n/a
Trung bình /1 MHz
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1 000 đến 3 000
GTEM
Đỉnh / 1 MHz
76
3 000 đến 6 000
80
Điều khoản
Dải tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo
Giới hạn loại A
dB(µV/m)
Phương tiện đo
Khoảng cách
M
Loại bộ thu/băng
tần
H4.1
1 000 đến 3 000
RVC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n/a
Trung bình /1 MHz
56
3 000 đến 6 000
60
1 000 đến 3 000
RVC
Đỉnh / 1 MHz
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
Điều khoản
Dải tần số
MHz
Phép đo
Giới hạn loại A
dB(µV/m)
Phương tiện đo
Khoảng cách
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H5.1
30 đến 230
GTEM
n/a
Tựa đỉnh/120 kHz
30
230 đến 1 000
GTEM
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số
MHz
Phép đo
Giới hạn loại A
dB(µV/m)
Phương tiện đo
Khoảng cách
M
Loại bộ thu/băng
tần
H6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTEM
n/a
Trung bình /1 MHz
50
3 000 đến 6 000
54
1 000 đến 3 000
GTEM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
3 000 đến 6 000
74
Điều khoản
Dải tần số
MHz
Phép đo
Giới hạn loại A
dB(µV/m)
Phương tiện đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
Loại bộ thu/băng
tần
H7.1
1 000 đến 3 000
RVC
n/a
Trung bình /1 MHz
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
1 000 đến 3 000
RVC
Đỉnh / 1 MHz
70
3 000 đến 6 000
74
Các điều khoản dưới đây cung cấp thông
tin bổ sung cho 3.3.
Các phép đo quét trước được thực hiện
để xác định một cấu hình sẽ được đo trong các phép đo chính thức, cấu hình này
sau đó được sử dụng để đo mức phát xạ lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hình từ Hình H.1 đến Hình H.3 mô tả EUT và thiết lập phép đo trong
GTEM.
Các vấn đề chung đối với các phép đo
trong buồng phản xạ đã được đề cập trong tài liệu số [7] trong mục H.6. Khi đo trong buồng phản xạ, các bộ trộn/các bộ điều
hưởng được đặt ít nhất tại các vị trí tối thiểu được yêu cầu trong tài số [7] trong
mục H.6. Hơn nữa, có thể thay đổi tốc độ bộ trộn.
Phát xạ bức xạ từ EUT có thể được đo
bằng buồng TEM. Buồng GTEM cho băng tần lớn hơn nhiều so với buồng TEM thông
thường, thường từ gần bằng DC đến vài GHz. Lý thuyết và ứng dụng của buồng GTEM
cho các phép đo phát xạ có trong Phụ lục A theo tài liệu số [5] trong mục H.6.
Mục đích của điều khoản này là mô tả cấu trúc của GTEM
cùng các thành phần của thiết bị này và cách thức bố trí EUT để có được một lần
quét tần số cho phổ phát xạ của EUT khi chúng được đặt tại 3 vị trí trực giao.
Chi tiết về thiết lập phép đo có trong
A.5 của tài liệu số [5] trong mục H.6.
Bàn thiết lập phép đo phải được làm
bằng vật liệu không dẫn có hằng số điện môi thấp (εr) (ví dụ xốp
cách nhiệt cách âm XPS). Tránh sử dụng vật liệu có tính dẫn tại các tần số nhất
định, đặc biệt là gỗ ép hoặc các vật liệu có thay đổi đặc tính RF dưới các điều
kiện môi trường (sự thay đổi độ ẩm nhìn chung sẽ ảnh hưởng đến gỗ). Ví dụ, sử
dụng các tấm xốp cách nhiệt cách âm XPS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Dây dẫn ngoài
khung
2.
Dây dẫn
trong vách ngăn
3.
Tải thuần
trở
4.
Bộ hấp thụ
RF
5.
Bàn quay
6.
EUT
7.
Các tấm
sắt tùy chọn đặt dưới EUT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả các thành phần trong sơ đồ:
1. Cửa vào
2. Tấm thâm nhập sàn
3. Các tấm sắt tùy chọn đặt dưới EUT
Mô tả các thành phần trong
sơ đồ:
1. Bàn quay
2. Bảng có dây treo hoặc dây cố định tổn
hao thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AE
Thông thường với phép đo ăng
ten trên 1 GHz, GTEM đòi hỏi kỹ thuật đo khác so với đo dưới 1 GHz. Tại các tần
số này, phát xạ có thể có độ rộng búp sóng rất hẹp và do vậy EUT cần được quay
để đảm bảo có được biên độ lớn nhất. Khuyến nghị quay EUT theo các bước 5 độ.
Trong trường hợp này, giá trị phát xạ lớn nhất có thể được ghi lại cho mỗi vị
trí trên toàn bộ dải quét tần số. Xem tài liệu số [3] trong mục H.6 để có thông
tin cụ thể.
Thông tin về độ không đảm
bảo đo có trong trang 30 của tài liệu “The Use of GTEM Cells for EMC
Measurements” (“Sử dụng buồng GTEM để đo EMC”) tài liệu số [4] trong mục H.6.
Lỗi do phân cực chéo có thể
được cải thiện trong dải từ 125 MHz đến 220 MHz bằng cách đặt các tấm sắt (100
mm x 100 mm x 6,5 mm) dưới bàn EUT. Đây chỉ là sự cố với các buồng lớn. Thường
sử dụng 64 tấm với buồng 1,75 m tài liệu số [1] trong mục H.6.
Độ không đảm bảo đo có thể
còn được giảm nếu đảm bảo không có thành phần nào của EUT ở dưới 15 % so với
chiều cao đường truyền (vách ngăn) tài liệu số [2] trong mục H.6.
RVC là một buồng
phản xạ hoàn toàn có thể được sử dụng để đo phát xạ bức xạ từ EUT. Phép đo được
thực hiện bằng cách quay một hoặc nhiều bộ trộn (các bánh cánh quạt kim loại)
theo các bước qua một vòng quay hoàn chỉnh. Hình H.4 mô tả khái quát về thiết bị RVC dùng
cho các phép đo phát xạ bức xạ. Tài liệu số [7] trong mục H.6 đưa ra phương
pháp đo (Phụ
lục D), thủ tục
hiệu chỉnh (Phụ
lục A) và thông
tin cơ sở liên quan (mục 2).
EUT phải được đặt trong không
gian đo kiểm đã được hiệu chỉnh của RVC; thông thường EUT được đặt ở giữa của không
gian đo. Việc bố trí EUT (gồm cả việc định tuyến đường cáp) trong RVC phải
giống như đối với SAC như mô tả trong C.1.1 và C.3 đối với các thiết bị trên mặt bàn, trên
mặt sàn, hoặc các cách bố trí kết hợp của EUT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1]
B.
Loader et al, The Longitudinal Field in the GTEM 1750 and the nature of the
termination. Proceedings EMC Europe. Sorrento. Italy. Sept 2002.
[2]
S.
Ishigami. K. Harima. Y. Yamanaka. Theoretical evaluation of the condition of
EUT installation in aGTEM cell, The Transactions of the Institute of
Electronics. Information and Communication Engineers B. Vol. J86 - B. No. 7.
2003, pp.1183 – 1190.
[3]
T. Loh
et al. A method to minimize emission measurement uncertainty of electrically
large EUTs on GTEM cells and FARs above 1 GHz, NPL UK. IEEE Trans EMC Nov 2006.
[4]
Notholer
et al, The Use of GTEM Cells for EMC Measurements, NPL and York EMC UK.
Measurement Good Practice Guide No 65 Jan 2003
[5]
IEC
61000.4-20:2010, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-20: Testing and
measurement techniques - Emission and immunity testing on transverse
electromagnetic ITEM) waveguides.
[6]
L.R.
Arnaul. NPL Report TQE 2. Measurement uncertainty in reverberation chambers -
1.Sample statistics. Ed. 2.0. December 2008(http:// publications.npl.co.uk/npl
_web:pdf/TQE2.pdf).
[7]
IEC
61000.4-21:2011. Electromagnetic
compatibility (EMC) - Part 4-21: Testing and measurement techniques - Testing
and measurement techniques - Reverberation chamber test methods.
[8]
ANSI
C63.4-2009 American National Standard for Methods of Measurement of Radio-Noise
Emissions from Low-Voltage Electrical and Electronic Equipment in the Range of
9 kHz to 40 GHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CISPR 32:2015/COR1:2016: “Electromagnetic
compatibility of multimedia equipment - Emission requirements”.