QCVN 01:2015/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG
ÍCH, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TRONG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH BÁO CHÍ
National
technical regulation on quality of public postal Service and public Service in
newspaper distribution
MỤC
LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Tần suất thu gom và
phát
2.3. Độ an toàn
2.4. Thời gian toàn trình
đối với thư trong nước
2.5. Thời gian xử lý trong
nước đối với thư quốc tế
2.6. Thời gian chuyển phát
các loại báo, tạp chí được Nhà nước đảm bảo phát hành qua mạng bưu chính công
cộng
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định kỹ thuật và
phương pháp xác định trong QCVN 01:2015/BTTTT phù hợp với Khuyến nghị của Liên
minh Bưu chính Thế giới (UPU) trong “Bản ghi nhớ về nghĩa vụ và các tiêu chuẩn
dịch vụ bưu chính phổ cập”.
QCVN 01:2015/BTTTT do Vụ
Bưu chính biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành theo Thông tư số 17/2015/TT-BTTTT ngày 30
tháng 6 năm 2015.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH, DỊCH VỤ CÔNG
ÍCH TRONG HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH BÁO CHÍ
National
technical regulation on quality of public postal Service and public Service in
newspaper distribution
1. QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia này quy định mức giới hạn của các chỉ tiêu chất lượng đối với dịch vụ bưu
chính công ích, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí được Nhà
nước đảm bảo qua mạng bưu chính công cộng.
1.2. Đối tượng áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Điểm phục vụ
Nơi chấp nhận thư cơ bản,
gồm bưu cục, điểm Bưu điện - Văn hóa xã, kiốt, đại lý, thùng thư công cộng độc
lập và các hình thức khác dùng để chấp nhận thư cơ bản.
1.3.2. Thùng thư công cộng
độc lập
Thùng thư không cùng địa
chỉ với các điểm phục vụ khác.
1.3.3. Ngày làm việc
Các ngày từ thứ hai đến
thứ sáu trong tuần (trừ ngày lễ, ngày tết). Trường hợp có quy định về việc làm
bù thì những ngày làm bù được coi là ngày làm việc.
1.3.4. Vùng có điều kiện
địa lý đặc biệt
Vùng có điều kiện giao
thông khó khăn, bị hạn chế về tần suất thu gom và phát, thuộc danh mục do Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nơi trao đổi các túi, gói
bưu gửi quốc tế và là địa điểm làm thủ tục hải quan đối với bưu gửi xuất khẩu,
nhập khẩu.
1.3.6. Thời gian chuyển
phát
Thời gian xử lý trong nước
đối với thư quốc tế hoặc thời gian toàn trình đối với thư trong nước hoặc thời
gian chuyển phát các loại báo, tạp chí được Nhà nước đảm bảo phát hành qua mạng
bưu chính công cộng.
1.3.7. Địa chỉ nhận
Địa chỉ của người nhận thư
hoặc báo ghi trên phong bì thư hoặc báo, bao gồm cả hộp thư tập trung, hộp thư
gia đình, hộp thư thuê bao hoặc hình thức khác dành cho việc nhận bưu gửi.
1.3.8. Tỷ lệ đạt chuẩn
Tỷ lệ phần trăm đạt chỉ
tiêu đề ra.
1.3.9. J + n
(J: ngày nhận gửi; n: số ngày làm việc)
Ngày làm việc thứ n sau
ngày nhận gửi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày khách hàng gửi thư,
báo, tạp chí, được thể hiện bằng dấu ngày của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
1.3.11. Tỉnh
Được hiểu là tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
1.3.12. Huyện
Được hiểu là huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
1.3.13. Xã
Được hiểu là xã (không bao
gồm phường, thị trấn).
1.3.14. Phương pháp xác
định
Phương pháp đánh giá chất
lượng dịch vụ, hoặc là công thức tính toán đối với từng chỉ tiêu cụ thể, được
quy định để cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp cung ứng dịch vụ áp dụng
khi công bố và kiểm tra chất lượng dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Khả năng sử dụng dịch
vụ
2.1.1. Khái niệm
Khả năng sử dụng dịch vụ là tiêu chuẩn xác định mức độ tiếp cận dịch vụ của khách hàng và
gồm các tiêu chí:
- Số điểm phục vụ trong
một xã;
- Bán kính phục vụ bình
quân trên một điểm phục vụ;
- Thời gian phục vụ tại
các bưu cục giao dịch trung tâm tỉnh;
- Thời gian phục vụ tại
các điểm phục vụ khác.
2.1.2. Chỉ tiêu
a. Số điểm phục vụ trong
một xã: tối thiểu 1 điểm phục vụ, tỷ lệ đạt chuẩn là 100% tổng số xã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Thời gian phục vụ các
tại bưu cục giao dịch trung tâm tỉnh: tối thiểu 8 giờ/ngày làm việc, tỷ lệ đạt
chuẩn là 100% tổng số bưu cục.
d. Thời gian phục vụ tại
các điểm phục vụ khác: tối thiểu 4 giờ/ngày làm việc, tỷ lệ đạt chuẩn là 100%
tổng số điểm phục vụ.
2.3.1. Phương pháp xác
định
a. Số điểm phục vụ trong
một xã được xác định dựa trên việc kiểm tra thực tế. Việc kiểm tra được thực
hiện tối thiểu tại 12 tỉnh. Mỗi tỉnh kiểm tra tối thiểu 10% tổng số xã của tỉnh
đó.
b. Bán kính phục vụ bình
quân trên một điểm phục vụ được xác định theo công thức:
Trong đó:
R:
Bán kính phục vụ bình quân trên một điểm phục vụ (đơn vị km);
S:
Diện tích Việt Nam (đơn vị: km2), giá trị S lấy từ Niên giám
thống kê của Tổng cục Thống kê;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Thời gian phục vụ tại
bưu cục giao dịch trung tâm tỉnh, được xác định dựa trên việc kiểm tra thực tế.
Việc kiểm tra được thực hiện tối thiểu tại 12 tỉnh.
d. Thời gian phục vụ tại
các điểm phục vụ khác được xác định dựa trên việc kiểm tra thực tế.
Việc kiểm tra được thực
hiện tối thiểu tại 12 tỉnh. Mỗi tỉnh kiểm tra tối thiểu 3% tổng số điểm phục vụ
tại tỉnh đó.
2.2. Tần suất thu gom và
phát
2.2.1. Khái niệm
Tần suất thu gom và phát
là số lần mà Tổng công ty Bưu điện Việt Nam tổ chức thu gom thư tại các điểm
phục vụ và phát đến địa chỉ nhận trong một khoảng thời gian xác định.
2.2.2. Chỉ tiêu
a. Tại vùng không thuộc
danh mục vùng có điều kiện địa lý đặc biệt: tối thiểu 1 lần/ngày làm việc, tỷ
lệ đạt chuẩn là 97% tổng số điểm phục vụ.
b. Tại vùng có điều kiện
địa lý đặc biệt: Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục và tần suất thu
gom và phát tối thiểu. Tỷ lệ đạt chuẩn là 97% tổng số điểm phục vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tần suất thu gom và phát
được xác định dựa trên thông tin của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam niêm yết,
công bố tại các điểm phục vụ và thông qua kiểm tra thực tế.
- Việc kiểm tra tần suất
thu gom và phát được thực hiện tối thiểu tại 12 tỉnh. Mỗi tỉnh kiểm tra tối thiểu 3% tổng số điểm phục vụ tại
tỉnh đó.
2.3. Độ an toàn
2.3.1. Khái niệm
Độ an toàn là tỷ lệ thư,
báo, tạp chí được phát đến địa chỉ nhận trong vòng 30 ngày kể từ ngày gửi trong
tình trạng không bị suy suyển, hư hỏng hoặc ảnh hưởng tới nội dung bên trong.
2.3.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ thư, báo, tạp chí
được chuyển phát an toàn: tối thiểu 97% tổng số thư, báo, tạp chí.
2.3.3. Phương pháp xác
định
Độ an toàn (%) được tính
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó
Đat:
Độ an toàn;
Tat:
Số thư, báo, tạp chí kiểm tra được phát an toàn;
Tkt:
Tổng số thư, báo, tạp chí được kiểm tra.
Độ an toàn được xác định
dựa trên việc kiểm tra thực tế. Có thể thực hiện kiểm tra độ an toàn kết hợp
với kiểm tra thời gian toàn trình đối với thư trong nước (xem mục 2.4), thời
gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế (xem mục 2.5) và thời gian chuyển
phát một số loại báo, tạp chí được Nhà nước đảm bảo phát hành qua mạng bưu
chính công cộng (xem mục 2.6)
Việc kiểm tra độ an toàn
được thực hiện tối thiểu tại 12 tỉnh. Tổng số thư, báo, tạp chí trong một đợt kiểm tra tối thiểu là 2 000 thư, báo, tạp chí.
2.4. Thời gian toàn trình
đối với thư trong nước
2.4.1. Khái niệm
Thời gian toàn trình đối
với thư trong nước là khoảng thời gian tính từ khi thư gửi trong nước được nhận
gửi cho tới khi được phát đến địa chỉ nhận. Thời gian toàn trình đối với thư
trong nước gồm các tiêu chí:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian toàn trình đối
với thư gửi liên tỉnh.
2.4.2. Chỉ tiêu
a. Thời gian toàn trình
đối với thư gửi nội tỉnh: tối đa J + 2,
tỷ lệ đạt chuẩn là 70% tổng số thư.
b. Thời gian toàn trình
đối với thư gửi liên tỉnh: tối đa J + 6, tỷ lệ đạt chuẩn là 70% tổng số thư.
2.4.3. Phương pháp xác
định
Thời gian toàn trình đối
với thư trong nước được xác định dựa trên việc kiểm
tra thực tế.
Việc kiểm tra thời gian
toàn trình đối với thư trong nước được thực hiện tối thiểu tại 12 tỉnh. Tổng số
thư trong một đợt kiểm tra tối thiểu là 2 000 thư.
Tổng số thư gửi nội tỉnh
trong một đợt kiểm tra tối thiểu là 50 thư/tỉnh.
Số lượng địa chỉ nhận được
chọn để kiểm tra phải được phân bố ngẫu nhiên theo từng cấp tỉnh, huyện và
xã/phường/thị trấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Thời gian xử lý trong
nước đối với thư quốc tế
2.5.1. Khái niệm
Thời gian xử lý trong nước
đối với thư quốc tế là khoảng thời gian thư đi quốc tế hoặc thư quốc tế đến
được xử lý trong lãnh thổ Việt Nam. Thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc
tế gồm các tiêu chí:
- Thời gian xử lý trong
nước đối với thư đi quốc tế: Là khoảng thời gian tính từ khi thư được nhận gửi
cho tới khi thư được chuyển khỏi bưu cục ngoại dịch.
- Thời gian xử lý trong
nước đối với thư quốc tế đến: Là khoảng thời gian tính từ khi thư đến bưu cục
ngoại dịch cho tới khi thư được phát đến địa chỉ nhận.
2.5.2. Chỉ tiêu
a. Thời gian xử lý trong
nước đối với thư đi quốc tế: tối đa J + 5, tỳ lệ đạt chuẩn là 70% tổng số thư.
b. Thời gian xử lý trong
nước đối với thư quốc tế đến: tối đa 6 ngày làm việc, tỷ lệ đạt chuẩn là 70%
tổng số thư.
2.5.3. Phương pháp xác
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm tra thời gian xử lý trong nước đối với thư
đi quốc tế và thời gian xử lý trong nước đối với thư quốc tế đến được thực hiện
tối thiểu tại 5 nước thuộc 5 châu lục khác nhau. Tổng số thư trong một đợt kiểm tra thời gian xử lý trong nước đối với thư
quốc tế tối thiểu là 2000 thư.
2.6. Thời gian chuyển phát
báo, tạp chí được Nhà nước đảm bảo phát hành qua mạng bưu chính công cộng
2.6.1. Khái niệm
Thời gian chuyển phát báo,
tạp chí được Nhà nước đảm bảo phát hành qua mạng bưu chính công cộng là khoảng
thời gian kể từ khi cơ quan báo chí giao báo, tạp chí cho Tổng công ty Bưu điện Việt Nam cho đến khi báo,
tạp chí được phát tới Ủy ban Nhân dân xã
trong các ngày làm việc.
2.6.2. Chỉ tiêu
a. Thời gian chuyển phát
báo Nhân dân: tối đa là 24 giờ, tỷ lệ đạt chuẩn là 90% tổng số báo.
b. Thời gian chuyển phát
báo do Đảng bộ các tỉnh xuất bản: tối đa là 24 giờ, tỷ lệ đạt chuẩn la 90% tổng
số báo.
c. Thời gian chuyển phát
báo Quân đội Nhân dân: tối đa là 24 giờ, tỷ lệ đạt chuẩn là 70% tổng số báo.
d. Thời gian chuyển phát
Tạp chí Cộng sản: tối đa là J + 9, tỷ lệ đạt chuẩn là 70% tổng số tạp chí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian chuyển phát báo,
tạp chí được Nhà nước đảm bảo phát hành qua mạng bưu chính công cộng được xác
định dựa trên việc kiểm tra thực tế.
Việc kiểm tra được thực hiện tối thiểu tại 12 tỉnh
trong cả 3 kỳ phát hành liên tiếp. Tổng số báo, tạp chí được kiểm tra trong một
đợt tối thiểu là 2000 tờ.
3.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Các
chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công ích trong hoạt
động phát hành báo chí nêu tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia này là các chỉ tiêu chất lượng phục vụ. Việc quản lý chất lượng dịch vụ bưu
chính công ích, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí được thực
hiện theo Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính do Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành và trên cơ sở các chỉ tiêu nêu tại mục 2 của
Quy chuẩn này.
3.2.
Hoạt động kiểm tra chất lượng dịch vụ của cơ quan quản lý nhà nước hoặc tổ chức
được cơ quan quản lý nhà nước ủy quyền và
hoạt động tự kiểm tra của Tổng công ty
Bưu điện Việt Nam được tiến hành tối thiểu 1 lần/năm vào thời điểm lưu lượng
thư, báo, tạp chí ở mức trung bình trong năm (quý II hoặc quý III).
Vị trí địa lý của các tỉnh
được lựa chọn kiểm tra phải được trải đều trên toàn quốc và đại diện cho các
vùng miền.
Tại mỗi tỉnh, việc kiểm
tra được thực hiện ở các cấp tỉnh, huyện và xã/phường/thị trấn.
3.3. Kết
quả kiểm tra là cơ sở để cơ quan quản lý
nhà nước đánh giá chất lượng cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công
ích trong hoạt động phát hành báo chí của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
4.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Vụ
Bưu chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính công
ích, dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí trên phạm vi toàn quốc.
5.2. Sở
Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách
nhiệm kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công ích trong
hoạt động phát hành báo chí trên địa bàn quản lý đối với các chỉ tiêu quy định
tại các mục 2.1.2.a, 2.1.2.c, 2.1.2.d, 2.2.2.a, 2.2.2.b, 2.3.2, 2.4.2.a của Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia này và báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông kết quả
thực hiện.
5.3. Quy
chuẩn này thay thế cho QCVN 01:2008/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dịch
vụ bưu chính công ích”.
5.4. Trong
trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.