Tantali
|
Tối đa 1 %
|
Niobi
|
Tối đa 1 %
|
Zirconi
|
Tối đa 1 %
|
Molybden
|
Tối đa 4 %
|
Titan
|
Tối đa 4 %
|
Nhôm
|
Tối đa 4 %
|
Đồng
|
Tối đa 4 %
|
2.1.2.2 Nhôm và hợp
kim nhôm
[3][4][5]
2.1.2.2.1 Nhôm phải có
độ tinh khiết ít nhất là 99 %.
Tổng hàm lượng tạp chất không được vượt
quá 1 % và được giới hạn nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Tổng
hàm lượng tạp chất
Sắt + silic
Thấp hơn 1
%
Titan
Tối đa 0,15
%
Crom, kẽm, đồng, mangan, magie,
nikel, thiếc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì, tali, beryli và mỗi tạp chất
khác có mặt
Tối đa 0,05
% (đối với từng nguyên tố)
Đồng
Từ 0,10 %
(khối lượng) đến 0,20 % (khối lượng) với điều kiện là hàm lượng crom và
mangan nhỏ hơn 0,05 % (khối lượng)
2.1.2.2.2 Trong hợp
kim nhôm, phần trăm khối lượng của các nguyên tố có thể được thêm vào hoặc tạp
chất có mặt không vượt quá các giới hạn nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 - Phần
trăm khối lượng của các nguyên tố có thể được thêm vào hoặc tạp chất có mặt
Silic
Tối đa 13,5
%
Magie
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mangan
Tối đa 4 %
Nikel
Tối đa 3 %
Sắt
Tối đa 2 %
Đồng
Tối đa 0,6
%
Antimon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Crom
Tối đa 0,35
%
Titan
Tối đa 0,3
%
Zirconi
Tối đa 0,3
%
Kẽm
Tối đa 0,25
%
Stronti
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiếc
Tối đa 0,1
%
Asen, tantali, beryli, tali, chì
và từng tạp chất khác có mặt
Tối đa 0,05
%, với tổng số nhỏ hơn hoặc bằng
0,15 %
Quá trình anot hóa nhôm hoặc hợp kim
nhôm và các đối tượng phù hợp với yêu cầu ở Điều 2 và Điều 3 trong Tài liệu
tham khảo [3] chỉ được tiến hành trong các dung dịch pha loãng của các axit sau
đây hoặc các hỗn hợp của chúng:
- axit sulfuric;
- axit sulfomaleic;
- axit sulfosalixylic;
- axit oxalic;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp anot có thể được nhuộm bằng chất tạo
màu, với điều kiện đáp ứng được quy định đối với vật liệu được sử dụng cho sản
phẩm tiếp xúc với thực phẩm (Xem Điều 3).
Phải tiến hành tráng kín các điểm rỗ
trừ khi nhôm hoặc hợp kim nhôm và các sản phẩm đã được anôt hóa trong môi trường
phospho hoặc được phủ, theo Điều 4 của Tài liệu tham khảo [3]. Thực hiện thao tác này với
nước cất hoặc nước đã loại khoáng, chứa 8 g/l nikel axetat và 1 g/l cobalt
axetat hoặc một trong hai loại muối này ở nồng độ tối đa cho trước.
Tất cả các điều kiện kỹ thuật, cụ thể
là nhiệt độ và thời gian phải được chọn sao cho khi kết thúc công đoạn, lớp
oxit tạo thành trong quá trình anot hóa làm mất đi khả năng hấp thụ do độ xốp tự
nhiên của chúng và đạt được độ trơ tối ưu.
2.1.2.3 Thiếc [6] [7]
Vật liệu này phải chứa ít nhất 97 %
thiếc được xác định theo axit metastannic và hàm lượng chì không lớn hơn 0,5 %
hoặc hàm lượng asen không lớn hơn 300 mg/kg.
2.1.2.4 Đồng, kẽm và
sắt mạ kẽm
[6]
Trừ quá trình chưng cất, không cho
phép tinh dầu tiếp xúc trực tiếp với các chất liệu này.
2.1.3 Polyme: chất
dẻo và sơn dầu (vecni)
Cần tiến hành các phép thử tính tương
thích giữa bao bì và sản phẩm trước khi sử dụng các vật liệu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ các chất được phép sử dụng [16], bao gồm cả
giới hạn thôi nhiễm của chúng [15] [17], được dùng
làm thành phần của vật liệu chất dẻo.
2.1.4 Vật liệu bằng
gốm, thủy tinh
hóa hoặc tráng men được dùng để phủ phía trong
Các vật liệu này không được giải phóng
chì và cadimi với lượng lớn hơn quy định hiện hành.
2.2 Vật liệu làm
bao bì đựng tinh dầu dùng làm dược phẩm
Không sử dụng vật liệu hoặc chất tiếp
xúc với tinh dầu làm thay đổi thành phần hoặc biến đổi hoạt tính của tinh dầu
dùng để làm dược phẩm.
Tất cả bao bì phải có Giấy chứng nhận
được các cơ quan có thẩm quyền cấp.
CHÚ THÍCH: Giấy phép này được cấp theo
hồ sơ cấp phép về dược.
Tùy thuộc vào từng quốc gia mà có thể áp dụng các
quy định khác nhau đối với bao bì và bao gói, nhưng thường áp dụng theo:
- các nguyên tắc chung của Dược điển
(châu Âu [1], Mỹ [21] hoặc Nhật Bản
[22], v.v..), quy
định rõ việc nghiên cứu liên quan đến khả năng tương tác giữa bao bì và sản phẩm
cần được thực hiện đối với từng trường hợp khi xuất hiện mối nguy; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1 Thủy tinh
Thủy tinh được sử dụng phải là loại
III và phải phù hợp với tiêu chuẩn về Dược điển tương ứng với độ bền thủy phân của
chúng.
Trong mọi trường hợp, nên dùng thủy
tinh màu chống quang hóa.
2.2.2 Kim loại và
hợp kim
Vật liệu này phải có cùng đặc tính và
độ bền như trong 2.1.2.
2.2.3 Vật liệu dẻo
Vật liệu này thường được quy định
trong các chuyên luận của Dược điển.
Vật liệu này phải qua các phép thử và
phép phân tích khác nhau, cụ thể là:
- phép thử nhận biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phép thử kiểm tra chiết bằng nước hoặc
dung môi, v.v...
2.2.4 Vật liệu gốm,
thủy tinh hóa hoặc tráng men được dùng để phủ phía trong
Lớp phủ sơn dầu, tráng men, thủy tinh
hóa phủ gốm phải đáp ứng được các yêu cầu như các vật liệu được sử dụng làm bao
bì đựng tinh dầu dùng làm thực phẩm, như trong 2.1.4.
2.3 Vật liệu làm
bao bì để đựng tinh dầu
dùng làm nước hoa và mỹ phẩm
Có thể sử dụng tất cả các vật liệu được
liệt kê ở trên
(xem 2.1 và 2.2) với điều kiện là chúng không làm thay đổi thành phần của tinh
dầu hoặc các đặc tính cảm quan của chúng: vẻ bên ngoài, màu, mùi, v.v...
Không nên dùng đồng và sắt vì các vật
liệu này là các chất xúc tác oxi hóa.
Vật liệu dẻo dùng cho mục đích này phải
đáp ứng được các phép thử trước như:
- độ thẩm thấu của chúng đối với
cacbon dioxit, oxi, hơi nước, các chất có mùi thơm v.v...;
- thời hạn sử dụng của sản phẩm được
đóng gói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ nên dùng thủy tinh màu chống quang
hóa.
2.5 Vật liệu làm
bao bì để đựng tinh dầu
dùng làm nguyên liệu thô trong công nghiệp
Nên dùng thủy tinh màu chống quang
hóa, nhưng cũng có thể sử dụng tất cả vật liệu nêu trong 2.1 đến 2.4.
3 Chất tạo màu [18]
Nếu bao bì đựng tinh dầu dùng làm thực
phẩm (xem 2.1) hoặc dùng làm dược phẩm (xem 2.2) được tạo màu thì chất tạo màu
được sử dụng phải phù hợp với các quy định hiện hành, giống như đối với các chất
phụ gia của chất dẻo.
Chất tạo màu phải có độ tinh khiết cao
và hàm lượng tối đa của các nguyên tố khoáng được nêu trong Bảng 4.
Bảng 4 - Hàm
lượng tối đa các nguyên tố khoáng
Antimon
0,05 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01 %
Bari
0,01 %
Cadimi
0,01 %
Crom
0,1 %
Chì
0,01 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005 %
Selen
0,01 %
Phương pháp phân tích benzo-3,4 pyren
được nêu trong Tài liệu tham khảo [19].
4 Đặc tính của bao
bì đựng tinh dầu
4.1 Kiểu loại
Các bao bì đựng tinh dầu khác nhau về
hình dạng, bản chất và dung tích.
Chúng phải phù hợp với mục đích sử dụng
(theo các khuyến cáo tương ứng với các vật liệu nêu trong Điều 2).
Các dạng bao bì thường được sử dụng
nhiều nhất là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- can;
- thùng;
- thùng phuy;
- xi-téc.
Thùng phuy có dung tích bằng hoặc lớn
hơn 200 lít cần có đai hoặc vành khuôn.
4.2 Dung tích
Dung tích của bao bì được sử dụng khác
nhau theo mục đích.
Dung tích dao động từ vài mililit đến
vài nghìn lít.
4.3 Nắp đậy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng các vật liệu bằng thủy
tinh, thiếc, thiếc mạ, thép không gỉ và các chất dẻo trơ phù hợp v.v..
Nút bần nếu không được xử lý trước sẽ
không thích hợp do tính xốp và có chứa chất sáp, tanin có khả năng hòa tan
trong tinh dầu.
Có thể sử dụng nút bần được xử lý trước
nếu chứng minh được tính trơ hóa học của chúng khi tiếp xúc với tinh dầu.
Các yêu cầu bắt buộc tương tự về nắp đậy
vật chứa tinh dầu dùng làm thực phẩm hoặc dược phẩm, phải áp dụng được cho tất cả
loại nắp đậy vật chứa tinh dầu dùng cho mục đích khác mà không có bất kỳ sự hạn
chế nào.
4.3.2 Nắp đậy phải
càng kín càng tốt. Sau khi đóng kín, bao bì phải được bảo vệ bằng dấu niêm
phong.
4.4 Hàn kín bên
ngoài
Cho phép sử dụng thiếc và hợp kim chì
để hàn kín bên ngoài bao bì đựng tinh dầu, nhưng nên dùng phương pháp hàn kín bằng
điện.
5 Điều kiện đóng gói
và bảo quản
5.1 Điều kiện
đóng gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bao bì trước đó đã đựng sản phẩm
khác thì phải đảm bảo rằng bao bì đó không chứa bất kỳ sản phẩm nào mà có thể
làm thay đổi chất lượng của tinh dầu.
Bao bì bằng thủy tinh không phải là thủy
tinh màu chống quang hóa thì phải được bảo vệ tránh ánh sáng.
Không được đổ đầy hoàn toàn bao bì. Cần
để một khoảng trống phía trên, thể tích của khoảng trống này được xác định theo
sự thay đổi về điều kiện nhiệt độ trong quá trình vận chuyển (thông thường, tối
đa từ 5 % đến 10 % tùy thuộc vào dung tích của bao bì).
Khoảng trống phía trên giữa tinh dầu
và bao bì phải được bơm đầy khí nitơ hoặc khí trơ khác tại thời điểm rót sản phẩm.
5.2 Bảo quản
Tinh dầu là chất lỏng dễ cháy1), và phải được
bảo quản ở nơi đặc biệt.
Ngoài ra, cần kiểm tra bao bì để đảm bảo
không có sự thất thoát chất lỏng hoặc chất bay hơi.
Bao bì phải được bảo vệ tránh bị vỡ.
Tinh dầu phải được bảo quản tránh ánh
sáng, tránh nguồn nhiệt và được duy trì ở nhiệt độ không đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể trong quá trình vận chuyển,
tinh dầu được bao gói trong các bao bì được làm từ nhôm hoặc mạ thiếc khi có sự
thỏa thuận giữa các bên có liên quan.
Trong trường hợp đó, khi đến nơi tinh
dầu phải được chuyển vào các bao bì bằng thủy tinh màu chống quang hóa để bảo
quản.
Bất kỳ bao bì nào đã được mở để gạn hoặc
để lấy mẫu thì phải được đậy lại ngay càng kín càng tốt.
Nếu đã lấy một lượng lớn tinh
dầu từ bao bì thì phần tinh dầu còn lại phải được gạn vào bao bì nhỏ hơn để bảo
quản.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] European Pharmacopoeia, 2nd
edition (1980-1994): General analytical methods and monographs published under
the direction of the European Council (partial agreement) according to the
convention on the development of a European Pharmacopoeia. Editor: Maisonneuve.
[2] Order dated 13 January 1976
relating to materials and objects made of stainless steel in contact with
foodstuffs; published in the Official Journal of the French Republic, 31
January 1976.
[3] Order dated 27 August 1987
relating to materials and objects made of aluminium or aluminium alloys in
contact with foodstuffs and drinks; published in the Official Journal of the
French Republic, 18 September 1987.
[4] EN 601, Aluminium and aluminium
alloys - Castings - Chemical composition of castings for use in contact with
food.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] Order dated 28 June 1912 relating to
the colouring, preserving and packing of foodstuffs and drinks; published in
the Official Journal of the French Republic, 28 June 1912, modified.
[7] EN 610, Tin and tin alloys - Ingot
tin.
[8] Directive 84-500-1984-10-15, Council
directive on the approximation of the laws of the member states relating to
ceramic articles intended to come into contact with foodstuffs.
[9] Directive 78-142-1978-01-30, Council
directive on the approximation of the laws of the member states relating to
materials and articles which contain vinyl chloride monomer and are intended to
come into contact with foodstuffs.
[10] Directive 80-766-1980-06-08, Commission
directive laying down the community method of analysis for the official control
of the vinyl chloride monomer level in materials and articles which are
intended to come into contact with foodstuffs.
[11] Directive 81-432-1981-04-29, Commission
directive laying down the community method of analysis for the official control
of vinyl chloride released by materials and articles into foodstuffs.
[12] Directive 82-711-1985-10-18, Council
directive laying down the basis rules necessary for testing migration of the
constituents of plastic materials and articles intended to come into contact
with foodstuffs.
[13] Directive 85-572-1985-12-19, Council
directive laying down the list of stimulants to be used for testing migration
of constituents of plastic materials and articles intended to come into contact
with foodstuffs.
[14] Directive 90-128 - Commission
directive of 25 February 1990 relating to plastics materials and articles
intended to come into contact with foodstuffs (90/128/EEC).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[16] Code of Federal Regulation - Vol.
21, Chapter 175.
[17] Code of Federal Regulation - Vol.
21, Chapter 177.
[18] Council Directive - Resolution AP
(89) 1, 1989-09-13.
[19] Order dated 19 July 1985 relating
to the method for the determination of the benzo(A)pyrene in coffee; published
in the Official Journal dated 18 August 1985.
[20] Food and Drugs Administration -
USA.
[21] United States Pharmacopoeia.
[22] Japanese Pharmacopoeia.
1) Tiêu chuẩn này không quy định đối với
việc vận chuyển. Xem các quy định hiện hành về bảo quản và vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm.